Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.04 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Tiết 1 – Bài 1. TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 2. Kĩ năng - Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể. - Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao . 3. Thái độ Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. Kỹ năng sống: - KN tư duy phê phán - KN tự nhận thức - KN sáng tạo - Kĩ năng đặt mục tiêu - KN lập kế hoạch II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV… 2. Học sinh Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III. Phương pháp Động não, phân tích trường hợp điển hình, thảo luận nhóm, đàm thoại, bày tỏ thái độ, trình bày một phút. IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới  Khám phá: Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào?  Kết nối:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích phần truyện đọc "Mùa hè kỳ diệu” Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan trọng đối với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và đem lại những điều thật kỳ diệu Cách tiến hành - Hướng dẫn học sinh cách đọc GV. Gọi Hs đọc truyện “ Mùa hè kỳ diệu”. ?: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? ->Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi. ?: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? -> Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách luyện thể dục. ?: Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao? - >Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí... GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể bằng cách cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho GV và GV đọc lại cho cả lớp nghe. HS: tiến hành ghi vào giấy. GV: Nhận xét và bổ sung . GVKL: Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn luyện, chăm sóc bản thân . Chúng ta sang phần nội dung bài học sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề này . Hoạt động 2: Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể Mục tiêu: Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trò như thế nào. Muốn có sức khỏe tốt chúng ta 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn cần làm gì luyện thân thể? Cách tiến hành: Tự chăm sóc, rèn luyện thân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ?: Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày. GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến và sau đó GV chốt lại. ?: Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.. ?: Sức khoẻ có vai trò như thế nào? HS: Trả lời ?: Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí? HS: Trả lời ?: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao? - Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ). - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. - Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. ?: Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ? HS: Trả lời GV: Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, không hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu bài học kém hiệu quả, công việc khó hoàn thành. ?: Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức khoẻ như thế nào? HS: Trả lời ? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khoẻ. HS: Trả lời GV: Chốt lại ?: Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ? - Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa. - Cơm không rau như đau không thuốc. - Rượu vào lời ra Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4 Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5 Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập. 2. Ý nghĩa - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.. 3. Cách rèn luyện sức khoẻ - Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm). - Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. Cách tiến hành: * Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ. (8’) Cho học sinh làm bài tập sau: Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng. Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng. Ăn uống kiên khem để giảm cân. Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển. Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều. Hằng ngày luyện tập TDTT. Phòng bệnh hơn chữa bệnh Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ. Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để Bài tập b) GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv Gây ung thư phổ chốt lại nội dung kiến thức lên bảng Ô nhiễm không khí BT b) Gây mất trật tự... Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?  Vận dụng: (2 phút). GV đưa ra các tình huống HS lựa chọn ý kiến đúng. -Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục. -Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng. -Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm. GV: Nhận xét kết luận 4. Dặn dò: - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sức khoẻ. - Làm các bài tập còn lại ở SGK/5 - Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì . + Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ” + Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì . + Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì . V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Ngày soạn:. Tiết 2 – Bài 2. SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng. - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt. 3. Thái độ Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác. Kỹ năng sống: -KN tư duy phê phán -KN tự nhận thức -KN sáng tạo -KN đặt mục tiêu -KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị -Kĩ năng tư duy phê phán II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III. Phương pháp - Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Sắm vai - Xử lí tình huống IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. - Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT? - Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân? 3. Bài mới  Khám phá  Kết nối Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng năng kiên trì . Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC Mục tiêu: Giúp HS hiểu đức tính siêng năng, kiên trì đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp Cách tiến hành GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ” HS: Đọc bài GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau: Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài. - Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc... Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật Câu 2: Bác đã tự học như thế nào? - Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ ( trong đêm), nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học? - Bác không được học ở trường , lớp. - Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng.. Nội dung. - HS quan sát một số tranh GV: Chốt lại: Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. HOẠT ĐỘNG 2: NỘI DUNG BÀI HỌC Mục tiêu:Giúp HS hiểu được khái niệm của sự siêng năng kiên trì,và những biểu hiện của tính 1. Thế nào là siêng năng, kiên siêng năng kiên trì trì?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cách tiến hành: a) Khái niệm: Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết cách - Siêng năng là đức tính của học của Bác thể hiện đức tính gì? con người, biểu hiện ở sự cần HS: Trả lời cù, tự giác, miệt mài, làm việc Gv: Thế nào là siêng năng? thường xuyên đều đặn. Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?. HS: Trả lời Gv: Thế nào là kiên trì? HS: Trả lời GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung sau: 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động. 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác. HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung GV: Chốt lại. GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT? HS: Trả lời. - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. b) Biểu hiện: -Trong học tập: Đi học chuyên cần, Bài khó không nản chí, tự giác học, không chơi la cà... -Trong lao động: Tìm tòi sáng tạo, chăm chỉ làm việc nhà, không ngại khó, tiết kiệm... -Trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác: Kiên trì tập TDTT, bảo vệ môi trường, kiên trì chống tệ nạn xã hội. Bảo vệ môi trường. Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo Biểu hiện trái với SN: - Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả, sống dựa dẫm, ỉ GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em lại ăn bám... biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành Biểu hiện trái với KT: công xuất sắc trong sự nghiệp của mình? - Ngại khó, ngại khổ, nãn HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn lòng, chống chán ... Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn... GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập? HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp. GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập *Luyện tập. GV. HD học sinh làm bt a Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng Bài tập a năng, kiên trì..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà + Đáp án: a, b, e, g b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập c- Gặp bài tập khó Bắc không làm d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em * BT tình huống: Chuẩn bị cho giờ kiểm tra văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì? ( Cho hs chơi sắm vai ) HS: Tiến hành sắm vai GV: Hướng dẫn cho HS nhận xét và sau chốt lại.  Vận dụng: Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. -Thế nào là siêng năng ? - Thế nào là kiên trì ? - Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ? - Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về SNKT ? 4. Dặn dò - Học bài - Làm các bài tập b,c,d SGK/7 - Xem nội dung còn lại của bài. Tiết 3: Siêng năng , kiên trì ( tt) N1 : Nêu những biểu hiện trái với SNKT ? N2 : Ý nghĩa của SNKT N3,4 : Lập ra phương hướng , kế hoạch để rèn luyện SNKT . V. Rút kinh nghiệm.  Ngày soạn:. Tiết 3 – Bài 2. SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện. 2. Kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động. 3.Thái độ Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập. Kỹ năng sống: - KN tư duy phê phán - KN tự nhận thức - KN sáng tạo - KN đặt mục tiêu II. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, SGV GDCD 6... 2. Học sinh Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập. III. Phương pháp Giải quyết vấn đề, động não, xử lí tình huống, liên hệ và tự liên hệ, thảo luận nhóm, kích thích tư duy, sắm vai. IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?. 3. Bài mới  Khám phá Chúng ta đã nghiên cứu ở tiết 1 về khái niệm của đức tính siêng năng, kiên trì.  Kết nối Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng năng , kiên trì có ý nghĩa như thế nào và cách rèn luyện ra sao nhé. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 3: NỘI DUNG BÀI HỌC Mục tiêu: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện. kiên trì? Cách tiến hành *Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: 1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp. 2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT. 2. Ý nghĩa: 3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập. - Siêng năng, kiên trì giúp 4. Khi nào thì cần phải SNKT?. con người thành công trong HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ mọi lĩnh vực của cuộc sống. sung sau đó GV chốt lại GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Miệng nói tay làm. - Kiến tha lâu cúng đầy tổ. - Cần cù bù khả năng. - Tay làm, hàm nhai. - Mưa lâu thấm đất GV: Rút ra kết luận về ý nghĩa của SNKT. HS: Ghi bài:. 3. cách rèn luyện: - Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể: + Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.. + Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của miệt mài với công việc. - HS Gỏi trường ta. + Trong các hoạt động khác: - Làm kinh tế giỏi tử VAC ( kiên trì luyện tập TDTT, - Nhà khoa học trẻ thành đạt trên các lĩnh vực: đáu tranh phòng Nhà bác học Lê Quý Đôn, nhà nông học Lương chốngTNXH, bảo vệ môi Đình Của, nhà bác học Niu tơn... trường...) Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT? HS: Trả lời GV: Chốt lại và cho HS ghi Hoạt động 3: THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Mục tiêu: : Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT Luyện tập với lười biếng chống chán. Biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động. Bài tập b Cách tiến hành Đáp án: a, b, d, e, g Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì. a- Miệng nói tay làm b- Năng nhặt, chặt bị c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt d- Liệu cơm, gắp mắm Bài tập c e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì. GV: Đưa ra BT cho HS làm: Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào nói về sự SNKT? - Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn. Câu tục ngữ đúng với - Năng nhặt, chặt bị. SNKT:1,2,3,4 - Đổ mồ hôi, sôi nước mắt. - Siêng làm thì có, siêng học thì hay. - Liệu cơm gắp mắn. GV: Nhận xét, giải thích câu đúng, sai 4. Củng cố - Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì. - GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau: + Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể 5. Dặn dò - Học bài - Làm các bài tập d SGK/7 - Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm". V. Rút kinh nghiệm.  Ngày soạn:. Tiết 5 – Bài 3. TIẾT KIỆM I. Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là tiết kiệm. - Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống -Ý nghĩa của tiết kiệm. 2. Kĩ năng - Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa. - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội. 3. Thái độ - Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị. - Phê phán lối sống xa hoa lãng phí. Kĩ năng sống: Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thông tin. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm. 2. Học sinh Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III. Phương pháp Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình IV. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết? - Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? 3. Bài mới  Khám phá  Kết nối Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở. GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì? HS: Trả lời cá nhân. Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC“ THẢO VÀ HÀ” Mục tiêu: Giúp HS hiểu những việc làm nào cần phê phán và những việc làm nào cần học tập trong việc tiết kiệm Cách tiến hành: -Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà” GV: Nêu câu hỏi: Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao? -Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10 Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? - Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi. Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo? - Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng tiền để đi liên hoan với các bạn. - Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày. Câu 3: Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo? Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?. - Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ. GV: Chuyển ý.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 2:. NỘI DUNG BÀI HỌC. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là tiết kiệm. - Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống -Ý nghĩa của tiết kiệm. Cách tiến hành GV: Đưa ra tình huống sau: ?: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm là gì? Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt. Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè. Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý. Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai. ?: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ? GV: Nhận xét GV: Biểu hiện của tiết kiệm. ?: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ? ?: Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm? HS: -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước. -Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. -Tham ô, tham nhũng -Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư. -Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ…. 1. Thế nào là tiết kiệm?. - Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác. 2. Biểu hiện - Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác. - Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi trường Quý trọng kết quả lao động của người khác. * Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện... - Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn. - Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ?: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào? HS: “Tiết kiệm là quốc sách” . ?: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội? HS: - Ở nhà: -Ở lớp, trường: -Ở ngoài xã hội: ?: Trường em đã có những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm? HS: Quyên góp ủng hộ …. ?: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?. hoang phí. - Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian. - Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động. - Sử dụng điện nước hợp lí. - Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc.. 3. Ý nghĩa * Tổ chức thảo luận nhóm Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho “ Em đã tiết kiệm như thế nào” gia đình và xã hội.Đem lại cuộc Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: sống ấm no hạnh phúc. - N1: Tiết kiệm trong gia đình. - N2: Tiết kiệm ở lớp. - N3: Tiết kiệm ở trường. - N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại. ?: Ở trường chúng ta có các việc làm thể hiện sự tiết kiệm như thế nào? ?: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? - Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng được lâu dài. - Tiết kiệm tiền ăn sáng. - Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp đỡ bố mẹ ?: Tìm ca dao, tục ngữ nói về tiết kiệm? - Được mùa chớ phụ ngô khoai Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng - Nên ăn có chừng, dùng có mực - Chẳng lo trước, ắt luỵ sau - Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào lợi ích xã hội. Hoạt động 3: THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10 HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)  Vận dụng - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại:. BT a) Đáp án đúng :1,3,4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? 4. Dặn dò - Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10 - Xem trước bài 4 :LỄ ĐỘ Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ” V. Rút kinh nghiệm.  Ngày soạn:. Tiết 6 – Bài 4. LỄ ĐỘ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ. 2. Kĩ năng - Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ - Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình. 3. Thái độ Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ. Kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. 2. Học sinh Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III. Phương pháp Thảo luận nhóm, động não, đóng vai. IV. Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2.Kiểm tra bài cũ - Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó? 3. Bài mới  Khám phá  Kết nối ?: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì? - Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì? HS: Trả lời cá nhân. ?: Những hành vi trên thể hiện điều gì? HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:. TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC I. Tìm hiểu truyện đọc: “Em GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ” Thuỷ” ?: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? -Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà -Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi -Mời bà và khách uống trà - Xin phép bà nói chuyện -Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của lên đội - Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại ?: Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào? Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có dịp mời anh đến nhà em chơi”. ?: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ? HS: Trả lời GV: - Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết tôn trọng bà và khách. - Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp - Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con người Thuỷ. Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC ?: Thế nào là lễ độ? *Thảo luận nhóm. GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung sau: ?: Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng...? HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.. 1. Lễ độ là gì? a) Khái niệm: Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. b)Biểu hiện; - Đi xin phép, về chào hỏi, gọi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ?: Có người cho rằng đối với kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? ?: Hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?. ?: Trái với lễ độ là gì? ?: Tìm những hành vi tương ứng với thái độ. Thái độ Hành vi - Vô lễ - Cải lại bố mẹ. - Lời ăn tiếng nói - Lời nói hành động cộc thiếu văn hoá. lốc,xấc xược, xâm phạm đến mọi người. - Ngông nghênh. - Cậy học giỏi, nhiều tiền của, học làm sang ?: Vì sao phải sống có lễ độ? Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ. ?: Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ? ?: Ở trường chúng ta có câu “Tiên học lế, hậu học văn” Theo em lế ở đay là gì ?. Hoạt động 3 : Bài tập c :. dạ, bảo vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác. - Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi... * Trái với lễ độ là: Nói trống không, ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa... 2. Ý nghĩa - Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn. - Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ. 3. Cách rèn luyện - Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá. - Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp. - Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.. LUYỆN TẬP. Tiên học lễ hậu học văn.. ?: Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về lễ độ? - Đi hỏi về chào - Học ăn, học nói, học gói, học mở - Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Kính lão đắc thọ. - Lời chào cao hơn mâm cổ GV cho HS làm bài tập: Đánh dấu (x) vào cột em cho là đúng Hành vi thái độ Lễ độ Không - Biết chào hỏi, thưa gửi, xin lỗi, cảm ơn. + Muốn trở thành người công dân tốt điều trước hết là phải học đạo dức, lễ phép sau đó mới học đến văn hoá, kiến thức như Bác Hồ đã nói : “Có tài mà không có đức là người vô dụng”..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Kính thầy yêu bạn - Chỉ tôn trọng người lớn. - vui vẻ, hoà thuận - Nói tróng không, xấc xược. - Lịch sự, có văn hoá. - Nói leo trong giờ học Không nói tục, chửi bậy. 4. Củng cố - Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 5. Dặn dò - Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk - Xem trước bài 5. - Học kỷ bài cũ V. Rút kinh nghiệm.  Ngày soạn:. Tiết 7 – Bài 5. TÔN TRỌNG KỈ LUẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật. 2. Kĩ năng HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm pháp luật. 3. Thái độ HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật....

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Học sinh Xem trước nội dung bài học. III. Phương pháp Kích thích tư duy, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.... IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ. - Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn". 3. Bài mới  Đặt vấn đề :Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu: - Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ chơi.... - Trong cuộc họp không có người chủ toạ. - Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông...  Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Cho HS đọc truyện trong SGK “ Giữ luật I. Tìm hiểu truyện đọc: lệ chung” Hướng dẫn học sinh cách đọc GV: Nêu câu hỏi: ?: Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào? HS: Trả lời GV: - Bỏ dép trước khi bước vào chùa - Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư. - Bác đến mỗi gian thờ thấp hương. - Bác chấp hành tín hiệu đèn GT - Bác nói: “ Phải gương mẫu, chấp hành luật lệ GT” GV: Mặc dù là chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho tất cả mọi người. Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế. II. Nội dung bài học ?: Tự nói về mình đã tôn trọng kỷ luật như thế 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? nào ở trong gia đình, nhà trường, xã hội ? - Ở gia đình : Ngủ dậy đúng giờ. + Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy định. + Đi học và về nhà đúng giờ. + Hoàn thành công việc gia đình giao cho - Ở nhà trường : + Vào lớp đúng giờ, trật tự nghe giảng bài, làm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đủ bài tập, mặc đồng phục. + Đi giày dép có quai hậu. + Không vứt rác, vẽ bậy lên bàn... - Ngoài xã hội : Thực hiện nếp sống văn minh, không hút thuốc lá, giữ gìn TT chung, đoàn kết, Bảo vệ môi trường- AT GT- Bảo vệ của công. ?: Qua các việc làm cụ thể của các bạn đã thực hiện tôn trọng kỷ luật , các em có nhận xét gì? HS: Việc tôn trọng kỷ luật là tự mình thực hiện quy định chung ?: Phạm vi thực hiện thế nào? - Thực hiện mọi lúc, mọi nơi. ?: Theo em kỷ luật là gì?. ?: Thế nào là tôn trọng kỉ luật? HS: Trả lời và cho ghi ?: Em hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỷ luật. - Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc. - Thấy tín hiệu đèn đỏ dừng lại vì sợ moin người chê trách. ?: Trái với tôn trọng kỉ luật là gì? Cho ví dụ. HS: Thảo luận nhóm. * Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở: Nhóm 1: Nhà trường Nhóm 2: Gia đình Nhóm 3, 4: Nơi công cộng. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). ?: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?. - Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ cương - Gia đình, nhà trường, xã hội ...ổn định và phát triển - Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho con người. - Tính kỷ luật giúp chúng ta vui vẻ, thanh thản và yên tâm học tập, lao động và vui chơi, giải trí... Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?. Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?. Phân tích mở rộng nội dung khái niệm. Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa. a) Khái niệm : Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. b) Biểu hiện: Các biểu hiện tôn trọng kỉ luật là sự tự giác, chấp hành phân công.. 2. Ý nghĩa - Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ. - Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả. - Thực hiện tốt nội quy trường, lớp, thực hiện tốt luật ATGT. 3. Cách rèn luyện - Tôn trọng kỷ luật: Là các quy định, nội quy do GĐ, tập thể, XH đề ra phải tự giác thực hiện. Nếu vi phạm thì bị nhắc nhở, phê bình..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự - Pháp luật: Là các quy tắc xử cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật sự chung do nhà nước đặt ra bắt - Những quy đinh, nội quy của kỷ luật là do nhà buộc phải thực hiện. Nếu vi trường, cơ quan và các tổ chức xã hội đề ra, còn phạm thì bị xử phạt. pháp luật là quy định chung do nhà nước đề ra. GV Tổng kết : Trong cuộc sống, cá nhân và tập thể có mối quan hệ gắn bó với nhau. Đó là sự bảo đảm công việc, quyền lợi chung và riêng với nhau. Xã hội càng phát triển càng đòi hỏi con người phải có ý thức kỷ luật cao. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. III. Luyện tập. Bài tập b: Bài tập b BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào Không . Vì tôn trọng kỷ luật là nói về tôn trọng kỉ luật: chấp hành những qui định chung 1. đất có lề, quê có thói. trong mọi tình huống đó chính là 2. Nước có vua, chùa có bụt. bước đầu sống tuân theo pháp 3. Ăn có chừng, chơi có độ. luật mà pháp luật là do nhà nước 4. Ao có bờ, sông có bến. đặt ra để quản lý xã hội tất cả 5. Dột từ nóc dột xuống. mọi người phải tuân theo nhằm 6. Nhập gia tuỳ tục. làm cho xã hội có trật tự, kỷ 7. Phép vua thua lệ làng. cương. 8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương BT:Hành vi thể hiện tính kỷ luật: Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa. 2,6,7 4. Củng cố Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. 5. Dặn dò - Học bài, làm bài tập b, c SGK. - Xem trước bài 6. V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 08/10/2016. Tiết 8 – Bài 6. BIẾT ƠN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... 3. Thái độ HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa... II. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh Bài hát, ca dao,tục ngữ,danh ngôn theo chủ đề bài học. III. Phương pháp Kích thích tư duy, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi... IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1.Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?. 2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật? a. Đi xe vượt đèn đỏ. b. Đi học đúng giờ. c. Nói chuyện riêng trong giờ học. d. Đi xe đạp dàn hàng ba. e. Mang đúng đồng phục khi đến trường. g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm. 3. Bài mới  Đặt vấn đề : Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11... Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ. Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. Trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>  Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Gọi HS đọc truyện sgk. I.Tìm hiểu truyện đọc ?: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì? HS: Trả lời GV: - Rèn viết tay phải. - Thầy khuyên" Nét chữ là nết người". ?: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy? HS: Trả lời GV: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. - Luôn nhớ lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. ?: Ý nghĩa và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì? HS: Trả lời GV: Chị Hồng biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy.Vì nhờ thầy mà Hồng có được cuộc sống ngày hôm nay. Hoạt động 2:. NỘI DUNG BÀI HỌC II. Nội dung bài học. ?: Theo em biết ơn là gì? HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em ?: Chúng ta cần biết ơn những ai? HS: Trả lời GV: Tổ tiên, ông bà, người giúp đỡ chúng ta lúc khó khăn, anh hùng liệt sĩ, ĐCSVN và Bác Hồ, các dân tộc trên thế giới ?: Vì sao? HS: Trả lời GV: Những người sinh thành, nuôi dưỡng ta, mang đến điều tốt lành cho ta, có công BVTQ đem lại độc lập – tự do, vật chất và tinh thần để xây dựng và bảo vệ đất nước. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng. 1. Thế nào là biết ơn? Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> phụ). ?:Biết ơn là gì? ?: Trái với biết ơn là gì? ?: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đối với những người vô ơn, bội nghĩa?. ?: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....) 2. Ý nghĩa của sự biết ơn GV: Từ xưa, cha ông ta đã luôn đề cao lòng - Biết ơn là một trong những nét biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối sống nhân đẹp truyền thống của dân tộc ta. hậu, thuỷ chung của dân tộc và tạo nên sức - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh cho các thế hệ nối tiếp nhau chiến đấu mạnh giữa con người với con xây dựng đát nước. người. Lòng biết ơn là biểu hiện tình người , nét - Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách đẹp, phẩm chất đạo đức con người. con người ?: Vì sao phải biết ơn? ?: Tìm ca dao ,tục ngữ nói về biết ơn - Ăn giấy bỏ bìa - Ăn tám lạng, trả nữa cân 3. Cách rèn luyện - Lên non mới biết non cao - Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. của người khác đối với mình. - Một lòng thờ mẹ kính cha - Làm những việc thể hiện sự biết cho tròn chữ hiếu mới là đạo con ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp ?: Phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào? đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ?: Lấy ví dụ thực tế những việc làm biết ủng hộ.... ơn? - Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn GV: Lưu ý phân biệt biết ơn với ban ơn ra trong cuộc sống hằng ngày. (việc làm biết ơn của các em phải xuất phát từ sự tự giác). Hoạt động 3: LUYỆN TẬP BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về lòng biết ơn? 1. Ăn cháo đá bát 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra. 4. Uống nước nhớ nguồn 5. Mẹ già ở tấm lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7. Qua cầu rút ván. ?: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết. III. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ơn? ( Nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có một học sinh như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe). 4. Củng cố Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. ?: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn? 5. Dặn dò - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên. V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 08/10/2016. Tiết 9 – Bài 7 YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức -Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những yếu tố gì. - Giải thích vì sao phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên - Nêu được một số việc làm thể hiện tình yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. 2. Kĩ năng - HS biết yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. - Biết tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên do nhà trường và địa phương tổ chức. 3. Thái độ - HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. - Yêu thiên nhiên, phê phán những hành vi pha hại thiên nhiên. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. III. Phương pháp Kích thích tư duy, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi... IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là biết ơn? Vì sao phải biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai? 3. Bài mới  Đặt vấn đề : GV cho học sinh quan sát tranh, băng hình về cảnh đẹp thiên nhiên tươi đẹp của đất nước, của địa phương sau đó GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình.  Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Gọi HS đọc truyện sgk. I.Truyện đọc “ Một ngày chủ nhật bổ ích.” ?: Ngày chủ nhật “tôi” được đi đâu? Tâm - “Tôi” tham quan Tam Đảo với trạng như thế nào. tâm trạng háo hức, phấn khởi. ?: Em thấy cảnh thiên nhiên trên con đường - Những ngọn đồi xanh mướt. đến Tam Đảo và tại Tam Đảo được tác giả Núi Tam Đảo hùng vĩ, mờ trong tả như thế nào? sương, cây xanh ngày càng nhiều, mây trắng. Quang cảnh thiên nhiên đẹp hùng vĩ, thơ mộng. ?: Tác giả và các bạn cảm thấy như thế nào - Các bạn cảm thấy ngơ ngác, trước thiên nhiên?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ngây ngất trước cảnh đẹp thiên ?: Theo em thiên nhiên cần thiết và có tác nhiên. dụng như thế nào tới cuộc sống của con - Thiên nhiên làm cho tâm hồn người? sảng khoái sau mỗi ngày làm việc ?: Để bảo vệ thiên nhiên chúng ta cần làm mệt mỏi. gì?. Thiên nhiên làm đẹp cho môi KL: Qua truyện đọc chúng ta thấy nhân vật trường, giúp không khí trong lành, “tôi” và các bạn rất yêu thiên nhiên, hiểu bảo vệ cuộc sống con người. được tầm quan trọng của thiên nhiên đối với - Chúng ta phải biết chăm sóc, đời sống con người. bảo vệ và hiểu được vẻ đẹp, tác dụng của thiên nhiên với chính mình và cuộc sống cộng đồng. Hoạt động 2:. NỘI DUNG BÀI HỌC II. Nội dung bài học 1. Thiên nhiên là gì? - Thiên nhiên bao gồm: Không ?: Em hiểu thiên nhiên gồm những gì? khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng ?: Thiên nhiên là gì? sản... ?: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà em biết? ?: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp - Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên là sự gắn bó, rung với thiên nhiên? động trước cảnh đẹp của thiên GV: Để hiểu thiên nhiên có vai trò như thế nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. nào chúng ta sang phần 2 2. Vai trò của thiên nhiên Thảo luận nhóm Nhóm 1.Thiên nhiên cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? Cho ví dụ? HS: Trả lời GV: + Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người, thiên nhiên cung cấpcho con người những thứ cần thiết của cuộc sống như : thức ăn, nước uống, không khí để thở, đáp ứng nhu cầu tinh thần của con người. + Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. + Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. Nhóm 2. Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu thiên nhiên bị tàn phá? HS: Trả lời. - Thiên nhiên giúp tâm hồn sảng khoái, làm bầu không khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con người, gắn bó và rất cần thiết đối với đời sống con người. Là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại.. - Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Thiên nhiên bị tàn phá sẽ làm cho cuộc hưởng đến chất lượng cuộc sống sống của con người gặp rất nhiều khó khăn, và tồn tại của con người ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, thiệt hại về tài sản, tính mạng... Vì vậy con người phải biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên Gv: Cho hs quan sát 3 bức tranh ?: Em hãy nhận xét hành động của con người đối với thiên nhiên qua các bức tranh? HS: Nhận xét từng tranh GV: Chốt lại: Tranh 1: Hành động tàn phá thiên nhiên của con người để phục vụ cuộc sống của mình, con người đã vô tình huỷ hoại rừng, làm mất cân bằng sinh thái ->bị pháp luật nghiêm cấm Tranh 2: Thể hiện hành động bảo vệ, giữ gìn và tái tạo thiên nhiên của con người-> thể hiện tình yêu và sống hoà hợp với thiên nhiên của của con người. Tranh 3: Hậu quả của việc tàn phá thiên nhiên mà con người phải gánh chịu. ?: Hãy nêu những hành động bảo vệ thiên nhiên và phá hoại thiên nhiên khác mà em biết? 3. Trách nhiệm của học sinh ?: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thiên - Phải bảo vệ thiên nhiên. nhiên? - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên ?: Hãy nêu các hoạt động của trường em để nhiên. bảo vệ thiên nhiên và môi trường? - Kịp thời phản ánh, phê phán KL: Bằng những việc làm thiết thực, các em những việc làm sai trái phá hoại hãy góp phần dù nhỏ bé của mình vào việc thiên nhiên. bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên, thể hiện tình yêu thiên nhiên của mình Hoạt động 3: LUYỆN TẬP GV: HD học sinh làm bài tập a SGK HS trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại. Bài tập a. - Đáp án đúng: 1, 2, 3, 4.. 4. Củng cố Cho HS nêu lại ND toàn bài. GV Kết luận: Thiên nhiên là tài sản chung vô giá, là nguồn sống của con người. Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Sống hoà hợp với thiên nhiên là sống gần gũi với thiên nhiên, tôn trọng, không làm trái quy luật thiên nhiên, biết khai thác từ thiên nhiên những gì có lợi cho con ngưòi, mặt khác biết tìm cách khắc phục, hạn chế những tác hại do thiên nhiên gây ra..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 5. Dặn dò - Học bài, làm bài tập b SGK/22. - Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết. V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 16/10/2016. Tiết 10 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu bài kiểm tra 1. Kiến thức Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3. Thái độ HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. II. Chuẩn bị 1. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học. 2. Giáo viên: Ma trận đề. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 6 Các cấp độ tư duy Nội dung chủ đề ( Mục tiêu) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng A. Biết được việc sử dụng một cách Câu hỏi 1 hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời TN (0,5đ) gian, sức lực của mình và của người khác B. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với Câu hỏi 1 người khác TN (0.5đ) C. Tự giác chấp hành những quy định Câu hỏi 1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> chung của tập thể, của các tổ chức xã TN (0.5đ) hội. D.Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi Câu hỏi 1 việc... TN (0.5đ) E. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm Câu hỏi 1 và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa TN (0.5đ) G. Biết cách giữ gìn sức khoẻ Câu hỏi 2 TL (1đ) H. Xác định được các hành vi hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia là có hại. I. Siêng năng kiên trì có ý nghĩa như Câu hỏi 3 thế nào. TL(1điểm ) K. Những việc làm nào thể hiện tính siêng năng kiên trì. L.Biết ơn có ý nghĩa như thế nào,Cần biết ơn những ai và nhớ được các ngày lễ trong năm. Tổng số câu hỏi 4 Tổng điểm 2 Tỉ lệ 20 %. Câu hỏi 2 TL (1đ). Câu hỏi 3 TL (1điểm) Câu hỏi 4 Câu hỏi 4 TL TL (1.5 đ) (2 điểm) 4 3 4 4 40 % 40 %. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Nội dung Ra đề: Câu 1: ( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học: Những hành vi biểu hiện Phẩm chất đạo đức 1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải 1......................................... vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người ........................................... khác ........... 2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác.. 2......................................... ...... 3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập 3......................................... thể, của các tổ chức xã hội...... ........................................... 4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc... 4......................................... ...... 5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc 5......................................... làm đền ơn, đáp nghĩa..... ........................................... Câu 2: (2 điểm). a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì? b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu 3: ( 2 điểm) a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em? Câu 4: ( 3.5 điểm). a.Vì sao phải biết ơn?. b. Chúng ta cần biết ơn những ai? c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau: - Ngày 20 tháng 10 - Ngày 20 tháng 11 - Ngày 27 tháng 7 - Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch) - Ngày 19 tháng 5 3. Thu bài- Dặn dò Xem trước nội dung bài “ Sống chan hoà với mọi người ” tiết theo. Đáp án, biểu điềm: Câu 1: ( 2,5 điểm) 1. Tiết kiệm 2. Lễ độ. 3. Tôn trọng kỉ luật. 4.Siêng năng, kiên trì. 5. Biết ơn. Câu 2:(1,5 điểm) a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải biết tự chăm sóc, rèn luện thân thể cụ thể là: - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - Ăn uống điều độ. - Tích cực phòng và chữa bệnh. - Thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao. - Không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khuyên người đó không nên sử dụng các chất đó vì nóp rất có hại cho sức khoẻ. Câu 3: ( 2 điểm) a. Vì siêng năng, kiên trì giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống b. ( tuỳ theo cách trình bày của HS để đánh giá) Câu 4: ( 4 điểm). a. Phải biết ơn vì: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. b. Chúng ta cần biết ơn: Ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ, các nhà khoa học.....) c. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày trên là: - Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ( Nhớ công lao của bà, mẹ chị, cô giáo....) - Ngày hiến chương nhà giáo Việt Nam ( nhớ công lao của các thầy cô giáo...) - Ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công lao của các anh hùng..) - Ngày sinh của Bác Hồ ( nhớ công lao của Bác).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Ngày giỗ tổ hùng vương ( nhớ công lao của các vua Hùng đã có công dựng nước) IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 29/10/2016. Tiết 11 – Bài 8 SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó. 2. Kĩ năng HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội. 3. Thái độ HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh Xem trước nội dung bài học. III. Phương pháp Kích thích tư duy, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi... IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới  Đặt vấn đề : GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người không ai giúp đỡ người anh?. GV dẫn dắt vào bài.  Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Gọi HS đọc truyện sgk. I. Truyện đọc ?: Bác đã quan tâm đến những ai? HS: Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV: - Bác quan tâm đến tất cả mọi người từ cụ già đến em nhỏ. - Bác cùng ăn, cùng vui chơi và tập TDTT với các đồng chí trong cơ quan Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già? -Bác đối xử rất ân cần, niềm nở -Mời cụ già ở lại ăn cơm trưa - Chuẩn bị xe đưa cụ về. ?: Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi người? ?: việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác? Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC ?: Thế nào là sống chan hoà với mọi người? ?: Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan hoà với mọi người? ?: Trong giờ kiểm tra nếu người bạn thân của em không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự như thế nào để thể hiện là mình biết sống chan hoà? ?: Trái với sống chan hoà là gì? HS: Trả lời. GV: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt... ?: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại những lợi ích gì? ?: Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì sao?. HS: Thảo luận nhóm ( GV chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). ?: Hãy kể những việc thể hiện sống chan hoà và không biết sống chan hoà với mọi người của bản thân em? Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó GV chốt lại ?: Để sống chan hoà với mọi người em thấy cần học tập, rèn luyện ntn?. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người? Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động chung có ích. 2. Ý nghĩa - Sống chan hoà sẽ được mọi người quý mến, giúp đỡ. - Góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.. 3. Cách rèn luyện - Thành thật, thương yêu, tôn trọng, bình dẳng, giúp đỡ nhau. - Chỉ ra những thiếu sót, khuyết điểm giúp nhau khắc phục. - Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che khuyết điểm cho nhau. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP ?: Khi thấy các bạn của mình la cà quán xá, III.Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> hút thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn? A - Mong muốn được tham gia. B - Ghê sợ và tránh xa. C - Không quan tâm vì không liên quan đến mình. D - Lên án và mong muốn xã hội ngăn chặn. ?: HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25. BT a) Hành vi đúng: 1,2,3,4,7 HS: Trình bày miệng. 4. Củng cố Cho HS nêu lại ND toàn bài. 5. Dặn dò - Học bài, làm bài tập b SGK/25. - Xem trước nội dung bài 9. - Tổ 1: Chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk. V. Rút kinh nghiệm. ********************************************************* Ngày soạn: 29/10/2016. Tiết 12 – Bài 9 LỊCH SỰ, TẾ NHỊ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong cuộc sống. 2. Kĩ năng HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày. 3. Thái độ HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai. III. Phương pháp Kích thích tư duy, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi... IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ?: Thế nào là sống chan hoà với mọi người? ?: Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ? 3. Bài mới  Đặt vấn đề : Chúng ta đã học bài “ Sống chan hoà với mọi người” ở tiể trước, hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu thêm một đức tính tốt nuă đó là Lịch sự tế nhị.  Triển khai bài. Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình I. Truyện đọc huống. ?: Em có nhận xét gì về cách chào của các bạn trong tình huống? ?: Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự nào trong những cách sau: - Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt. - Phê bình ngay lúc đó. - Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học. - Coi như không có chuyện gì xảy ra. - Phản ánh sự việc với nhà trường. - Kể cho hs nghe một câu chuyện về lịch sự, tế nhị để hs tự liên hệ..... ?: Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu hiện? Hoạt động2: NỘI DUNG BÀI HỌC II. Nội dung bài học 1. Thế nào là lịch sự, tế nhị? ?: Thế nào là lịch sự? cho ví dụ? - Lịch sự : là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc. ?: Tế nhị là gì? Cho ví dụ? - Tế nhị : là sự khéo léo sử dụng ?: Hãy nêu mối quan hệ giữa lịch sự và tế những cử chỉ ngôn ngữ trong giao nhị? tiếp, ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hoá.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị - Thể hiện sự hiểu biết những ?: Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở phép tắc, quy định chung của xã những điểm nào? Nêu ví dụ? hội. ?: Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế - Thể hiện sự tôn trọng người nhị của em? Nêu lợi ích của việc làm đó? giao tiếp và những người xung quanh. - Thể hiện trình độ văn hoá, đạo đức ?: Vì sao phải lịch sự, tế nhị? của mỗi người. 3. Cách rèn luyện - Biết tự kiểm soát bản thân trong giao tiếp, ứng xử. - Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ của mình phù hợp với chuẩn mực xã hội. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP GV: Cho HS làm BT a III. Luyện tập BT a) - Biểu hiện lịch sự: + Biết lắng nghe + Biết nhường nhịn + Biết cảm ơn, xin lỗi - Biểu hiện tế nhị: + Nói nhẹ nhàng + Nói dí dỏm + Biết cảm ơn, xin lỗi BT d) BT d) - Quang: Lịch sự, tế nhị, ý thức HS: Đọc BTd) cao ở nơi công cộng. GV: Tổ chức thảo luận nhóm - Tuấn: Ý thức kém, thiếu lịch sự, HS: Thảo luận, cử đại diện trình bày tế nhị GV: Nhận xét, cho điểm nhóm làm việc tốt nhất trong tiết học 4. Củng cố Cho HS nêu lại ND toàn bài. Thế nào là lịch sự, tế nhị?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 5. Dặn dò Học bài, làm bài tập b,c SGK/27. Xem trước nội dung bài 10. V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 11/11/2016. Tiết 13 – Bài 10 TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 1) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu hiện tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Kĩ năng HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập. 3. Thái độ HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã hội. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai. III. Phương pháp Kích thích tư duy, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi... IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ?: Thế nào là lịch sự, tế nhị?. ?: Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này? Nêu một số biểu hiện cụ thể. 3. Bài mới  Đặt vấn đề : Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài mới.  Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC Gv: Gọi hs đọc truyện. I. Tìm hiểu truyện đọc: Thảo luận nhóm -Nhóm 1: Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước mơ gì? -Nhóm 2: Để thực hiện mơ ước của mình Chi đã làm gì? -Nhóm 3: Những chi tiết nào chứng tỏ Trương Quế Chi tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể? - Nhóm 4: Em học tập được những gì ở bạn Trương Quế Chi? Hoạt động 2 : NỘI DUNG BÀI HỌC ?: Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và II. Nội dung bài học hoạt động xã hội mà em biết? 1. Khái niệm: ?: Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt - Tích cực là luôn luôn cố gắng, động tập thể và hoạt động xã hội? vượt khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn luyện. - Tự giác là chủ động làm việc, học.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ?: Hãy nêu mqh giữa tích cực và tự giác?. tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát, không do áp lực bên ngoài.. Tình huống: Bạn Đức rất hiếu học, là học sinh giỏi, lại chăm ngoan, nhưng bạn rất ngại khi tham gia các họat động do nhà trường, Đoàn, Đội tổ chức, không mấy khi chịu vận động vui chơi, vì sợ mất thời gian học tập, bạn không thích quan tâm đến ai. Chỉ cần lo cho bản thân mình học tốt là đủ. Đức suốt ngày như con mọt sách, vóc dáng như ông cụ non, nhìn Đức ai cũng ái ngại. ? Theo em cách sống của Đức có chỗ nào cần điều chỉnh? ? Tìm những biểu hiện thể hiện tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. ?: Hoạt động tập thể là gì? Hãy nêu một * Hoạt động tập thể: Là những hoạt số nd của hoạt động tập thể? động do tập thể công đoàn, chi đội, lớp, trường,...tổ chức. ?: Hoạt động xã hội là gì? Nêu một số - Nội dung: Các hoạt động học tập, nội dung về hoạt động xã hội? văn hoá, văn nghệ, vui chơi giải trí, thể dục thể thao... * Hoạt động xã hội: là những hoạt động có ý nghĩa chính trị xã hội, do các tổ chức chính trị đứng ra tổ chức. - Nội dung: liên quan đến các vấn đề toàn xã hội quan tâm có ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội như: Các phong trào xây dựng và bảo vệ tổ quốc, phát triển kinh tế, giữ gìn trật tự trị an, cứu trợ đồng bào lũ lụt, phòng chống Ma tuý, bảo vệ môi trường và các phong trào thi đua yêu nước khác.... Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP Luyện tập. III. Luyện tập Cho HS chơi trò chơi nhìn ảnh đoán tên hoạt động. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ?: Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví dụ. 4. Củng cố Cho HS nêu lại ND toàn bài. 5. Dặn dò - Học bài - Xem trước nội dung còn lại của bài, Tổ 2 chuẩn bị trò chơi sám vai theo nội dung bài tập b sgk/31 V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 11/11/2016. Tiết 14 – Bài 10 TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG Xv à HỘI (tiết 2) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu hiện tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 2. Kĩ năng HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập. 3. Thái độ HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã hội. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai. III. Phương pháp Kích thích tư duy, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi... IV. Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ?: Thế nào là lịch sự, tế nhị?. ?: Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này? Nêu một số biểu hiện cụ thể. 3. Bài mới  Đặt vấn đề : Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài mới.  Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt đông 1: NỘI DUNG BÀI HỌC II. Nội dung bài học ?: Hãy kể những việc làm thể hiện tính 1. Khái niệm: tích cực của em? ?: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự giác của em? ?: Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, tương lai? ?: Ngay từ bây giờ em đã xây dựng kế hoạch để thực hiện ước mơ của mình như thế nào? ?: Tích cực, tự giác mang lại những lợi ích gì? 2. Ý nghĩa - Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt. - Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của bản thân. - Góp phần xây dựng quan hệ tập thể lành mạnh, thân ái. - Được mọi người tôn trọng, quý mến. ?: Theo em chúng ta cần phải làm gì để có tính tích cực, tự giác? ?: Khi được lớp trưởng phân công phụ trách tập văn nghệ cho lớp em sẽ làm gì? GV nêu tình huống: Theo kế hoạch của tổ sản xuất, thứ bảy cả tổ đi tham quan một cơ sở sản xuất tiên tiến nhằm học tập kĩ năng vận hành quy trình sản xuất mới. Nam ngại không muốn đi, báo cáo ốm. Sau đó ít lâu, tổ sản xuất. 3. Cách rèn luyện: - Mỗi người cần phải có ước mơ. - Phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định để học giỏi và tham gia các HĐ tập thể HĐ xã hội. - Không ngại khó hoặc lẫn tránh những việc chung. - Tham gia tích cực vào các hoạt động của trường, lớp, địa phương tổ chức....

<span class='text_page_counter'>(44)</span> áp dụng công nghệ mới vào sản xuất. - Em thử đoán xem điều gì sẽ đến với Nam. - Nếu em là Nam, trước tình thế ấy em sẽ xử sự ntn?. ?: Hãy kể những việc thể hiện tính tích cực, tự giác và kết quả của công việc đó? Hoạt động 2: LUYỆN TẬP GV: Hướng dẫn HS làm bài tập b,c, d, III. Luyện tập đ sgk/31 Bài tập 1,2,3 sbt/29 Tổ chức trò chơi " đố tài". - Cách chơi: các nhóm xây dựng kịch bản, tạo tình huống ( Tích cực và chưa tích cực, tự giác) rồi đố các nhóm khác. + Từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác quan sát, giải quyết. 4. Củng cố Cho HS nêu lại ND toàn bài. 5. Dặn dò - Học bài - Xem trước bài 11. V. Rút kinh nghiệm. ***************************************** Ngày soạn: 25/11/2016. Tiết 15 – Bài 11 MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp hs xác định mục đích học tập, hiểu ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập. Sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Biết xây dựng kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lý, biết hợp tác trong học tập. 3. Thái độ Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, hoàn thành kế hoạch học tập. Khiêm tốn học hỏi bạn bè, người khác và sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong học tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai. III. Phương pháp Kích thích tư duy, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi... IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ?: Em hãy nêu những biểu hiện của tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội? ?: Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội? 3. Bài mới  Đặt vấn đề : ? Các em đến trường là để làm gì? (học tập) ? Ở trường các em học được những gì? (học các môn học theo qui định, tham gia các hoạt đọng tập thể, hđ xã hội, rèn luyện các phẩm chất đạo đức.) ? Vậy chúng ta học để làm gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay.  Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC “Tấm gương của một học sinh nghèo I. Truyện đọc: vượt khó”. - Gọi hs đọc diễn cảm truyện - HS trao đổi theo nội dung sau: ?: Vì sao bạn Tú đoạt được giải nhì thi toán quốc tế? HS: Trả lời GV: Bạn đã say mê, kiên trì, vượt khó trong học tập: + Bạn tự học, mỗi bài toán tìm nhiều cách giải khác nhau. + Say mê học tiếng anh, sưu tầm bài toán bằng tiếng anh để giải. ?: Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập? ?: Tú đã ước mơ gì? Để đạt được ước.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> mơ Tú đã suy nghĩ và hành động như thế nào? ?: Em học tập được ở bạn Tú những gì? HS: Trả lời GV: Em học tập ở bạn Tú: + Sự say mê, kiên trì trong học tập + Tìm tòi độc lập suy nghĩ trong học tập. + Xác định được mục đích học tập GV: Ghi nhanh ý kiến của hs lên bảng. - Chốt ý kiến đúng. - Nhận xét, bổ sung. KL: Qua tấm gương bạn Tú, các em phải xác định được mục đích học tập, phải có kế hoạch để mục đích trở thành hiện thực. Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC ?: Thảo luận theo chủ đề mục đích học tập đúng nhất là gì? - Treo bảng phụ lên bảng, nội dung thảo luận như sau: Điền dấu x vào ô trống tương ứng với những động cơ học tập mà em cho là hợp lý: 1. Học tập vì bố mẹ 2. Học tập vì tương lai của bản thân 3. Học tập để khỏi thua kém bạn bè 4. Học tập để có khả năng tự lập cuộc sống sau này. 5. Học tập để có khả năng xây dựng quê hương đất nước 6. Học tập để làm vui lòng thầy cô giáo. 7. Học tập để trở thành người có văn hóa, hòa nhập vào cuộc sống hiện đại 8. Học tập để trở thành con người sáng tạo, lao động có kỹ thuật. - Lựa chọn ý kiến HS trả lời đúng * Những động cơ học tập hợp lý là: 2 4, 5, 7, 8 GV: Tiếp tục nêu câu hỏi cho hs thảo luận. ?: Từ bài tập trên, em hãy cho biết mục đích học tập đúng nhất là gì? + Định hướng cho hs trao đổi + Chốt lại ý đúng.. II. Nội dung bài học: 1. Xác định mục đích học tập: + Trước mắt: Học giỏi, cố gắng học tập để trở thành người lao động toàn diện (đạo đức, trí tuệ, sức khoẻ…), trở thành con ngoan, trò giỏi. + Tương lai: Trở thành người công dân tốt, người lao động tốt, người hữu ích cho gia đình và xã hội..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Thảo luận nhóm theo chủ đề: “ước mơ của em” - Tổ chức cho HS thảo luận theo các nhóm đã phân công nội dung: Nêu ước mơ của bản thân em + Yêu cầu 1 số hs nói rõ muốn ước mơ đó trở thành hiện thực em sẽ phải làm gì cho hiện tại, tương lai? + Bổ sung thêm ý kiến - Các nhóm thảo luận theo nội dung - Cử thư ký ghi lại ước mơ của từng thành viên trong nhóm - Đại diện các nhóm nộp kết quả thảo luận cho gv ?: Để thực hiện tốt mục đích học tập của bản thân, em phải làm gì? Kết luận: Muốn đạt được ước mơ của mình, các em phải cố gắng, nổ lực phấn đấu, say mê, kiên trì học tập, tích luỹ thêm kiến thức, trau dồi đạo đức. Có như vậy, các em mới trở thành các nhà nghiên cứu khoa học, nhà văn, bác sĩ, kỹsư… như em mơ ước. 4. Củng cố Em hãy cho biết mục đích học tập đúng nhất là gì? 5. Dặn dò - Đọc trước nội dung bài học, làm bài tập a,b sgk - Sưu tầm những tấm gương học tập chăm chỉ dẫn tới thành công V. Rút kinh nghiệm. ************************************************* Ngày soạn: 25/11/2016. Tiết 16 – Bài 11 MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (Tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp hs xác định mục đích học tập, hiểu ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập. Sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập. 2. Kĩ năng Biết xây dựng kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lý, biết hợp tác trong học tập. 3. Thái độ Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, hoàn thành kế hoạch học tập. Khiêm tốn học hỏi bạn bè, người khác và sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong học tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai. III. Phương pháp Kích thích tư duy, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi... IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy cho biết mục đích học tập của học sinh là gì? 3. Bài mới  Đặt vấn đề :  Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: NỘI DUNG BÀI HỌC ?: Yêu cầu hs kể một số tấm gương xác 2. Ý nghĩa: định mục đích học tập đúng đắn? - Xác định đúng đắn mục đích học ?: Vì sao phải kết hợp giữa mục đích cá tập " Vì tương lai của bản thân gắn nhân, gia đình và xã hội? liền với tương lai của dân tộc" thì - Mục đích cá nhân: Vì tương lai của sẽ học tập tốt. mình, vì danh dự bản thân... Thể hiện sự - Ứng dụng được kiến thức đã học kính trọng của mình với cha mẹ, thầy cô vào thực tế cuộc sống. và tương lai sẽ có cuộc sống hạnh phúc - Mục đích vì gia đình: Mang lai danh dự cho gia đình và niềm tự hào cho dong họ, là con ngoan, có hiếu, có ích cho gia đình... không phụ công nuôi dưỡng của cha mẹ. - Mục đích xã hội: Góp phần làm giàu chính đáng cho quê hương, đất nước , bảo vệ tổ quốc XHCN. Phát huy rtuyền thống.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> mang lại danh dự cho nhà trường. * Củng cố: Không vì cá nhân mà tách rời tập thể và xã hội. ? Em hãy cho biết những việc làm đúng để thực hiện mục đích học tập. 3. Trách nhiệm của học sinh: - Có kế hoạch, tự giác. - Phải có ý chí, nghị lực , tự giác, - Học đều các môn, đọc tài liệu. sáng tạo trong học tập. - Chuẩn bị tôt phương tiện. - Phải tu dưỡng đạo đức, học tập - Có phương pháp học tập . tốt. - Vận dụng vào cuộc sống. - Tích cực học ở lớp, ở trường và tự - Tham gia hđ tập thể, xã hội học. ? Học sinh phải có trách nhiệm học tập - Tránh lối học vẹt, học lệch các như thế nào để đạt mục đích đã đặt ra? môn... Hoạt động 2: LUYỆN TẬP GV: Cho HS làm bài tập (a),(b) trang III.Luyện tập 33SGK ?: Có ý kiến cho rằng, thanh thiếu niên ngày nay ít quan tâm đến mục đích học tập mà chỉ quan tâm đến nhu cầu trước mắt, thực dụng. Theo em ý kiến đod dúng hay sai? Vì sao? Danh ngôn: “Mục đích tối thượng trong đời người không phải là sự hiểu biết mà là hành động” 4. Củng cố Em hãy cho biết mục đích học tập đúng nhất là gì? Ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập ? 5. Dặn dò - Đọc trước nội dung bài học , làm các bài tập còn lại ở sgk - Xây dựng kế hoạch học tập của bản thân. - Chuẩn bị tranh ảnh, tài liệu về phòng tránh tai nạn bom mìn V. Rút kinh nghiệm. **********************************************.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 09/12/2016. Tiết 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học. 2. Kĩ năng HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai. III. Phương pháp Kích thích tư duy, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi... IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới  Đặt vấn đề: Gv nêu lí do của tiết học  Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ÔN LẠI NỘI DUNG CÁC BÀI ĐÃ HỌC GV: Hướng dẫn học sinh ôn lại nội dung I. Nội dung các phẩm chất đạo của các phẩm chất đạo đức của 11 bài đã đức đã học: học. 1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể. 2. Siêng năng, kiên trì. 3. Tiết kiệm. Ví dụ: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện 4. Lễ độ. thân thể?... 5. Tôn trọng kĩ luật. 6. Biết ơn. 7. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên. 8. Sống chan hoà với mọi người. 9. Lịch sự, tế nhị. 10. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 11. Mục đích học tập của học sinh. GV: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực đạo đức đã học ?: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực. * GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo cách lập bảng như sau: T Tên Khái Ý Cách T bài niệm nghĩa rèn luyện. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP, LIÊN HỆ GV: Nhận xét việc thực hiện các chuẩn II. Thực hành các nội dung đã mực đạo đức của bản thân và mọi người học xung quanh. GV: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sgk ( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu). GV: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác. 4. Củng cố Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 11 5. Dặn dò - Học kĩ bài. - Tiết sau kiểm tra học kì I. V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×