Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

de cuong sinh hki

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.15 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? Trả lời: - Đối tượng nghiên cứu di truyền học là ghiên cứu bản chất và tính qui luật của hiện tượng di truyền. - Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế di truyền, tính qui luật của hiện tượng biến dị và di truyền để giải thích tại sao con cái sinh ra giống với bố mẹ, tổ tiên trên những nét lớn, nhưng lại khác bố mẹ, tổ tiên ở hàng loạt các đặc điểm khác. - Ý nghĩa thực tiễn: Biến dị và di truyền là cơ sở của chọn giống, sử dụng để phát hiện các nguyên nhân, cơ chế của bệnh , tật di truyền để đề xuất các lời khuyên phù hợp trong tư vấn Di truyền học và đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại. Câu 2: Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai mà Menđen nêu ra là gì? Trả lời: Gồm vấn đề cơ bản sau: - Tạo dòng thuần chủng. - Lai và phân tích kết quả lai trên từng cặp tính trạng riêng rẽ để phát hiện ra tính qui luật của mỗi tính trạng rồi phân tích tổng hợp sự di truyền của nhiều tính trạng. - Sử dụng phép lai phân tích để phân tích kết quả lai và kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đưa vào lai. - Sử dụng toán thống kê để xử lý, tính toán các số liệu trên cơ sở đó nhanh chóng đề xuất các qui luật di truyền. Câu 3: Đậu Hà lan có những thuận lợi gì mà được Menđen chọn làm đối tượng để nghiên cứu di truyền? Trả lời: Đậu Hà lan có 3 thuận lợi trog nghiên cứu di truyền: - Cây ngắn ngày. - Có nhiều tính trạng đối lập và đơn gen. - Có khả năng tự thụ phấn nhờ đó mà tránh được tạp giao trong lai giống. Câu 4: Giả thuyết giao tử thuần khiết và nhân tố di truyền trong quan niệm của Menđen đã được sinh học hiện đại xác nhận như thế nào? Trả lời: - Giả thuyết về giao tử thuần khiết của Menđen đã được sinh học hiện đại xác nhận qua cơ chế giảm phân tạo giao tử. - Nhân tố di truyền theo quan niệm của Menđen chính là gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thành cặp tương ứng. Câu 5: Thế nào là cặp tính trạng tương phản? Cho ví dụ minh họa. Trả lời: Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái kiểu hình khác nhau thuộc cùng một tính trạng biểu hiện trái ngược, đối lập nhau. Câu 6: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản lai với nhau để tim kiếm các qui luật di truyền? Trả lời: Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản lai với nhau để phát hiện ra qui luật tính trội ở F1 và phát hiện ra qui luật phân tính ở F2. Câu 7: Dòng thuần chủng là gì? Trả lời: Dòng thuần là dòng đồng hợp tử về kiểu gen và đồng nhất về một loại kiểu hình. Tuy nhiên trong chọn giống, khi đề cập tới dòng thuần , người ta chỉ đề cập tới một hay một số tính trạng được các nhà chọn giống quan tâm có liên quan tới năng suất, phẩm chất và khả năng thích nghi. Câu 8: Muốn xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử người ta làm thế nào? Cho ví dụ. Trả lời: Muốn xác định kiểu gen của một cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử, người ta lấy cơ thể mang tính trạng trội đó cho lai với cơ thể mang tính trạng lặn. Nếu đời con chỉ biểu hiện là tính trạng trội thì cơ thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen là đồng hợp tử. Nếu đời con có cả tính trạng trội và tính trạng lặn thì cơ thể mang tính trạng trội đó là dị hợp tử. Ví dụ: HS tự lấy ví dụ. Câu 9: Thế nào là KH, TT trội, TT lặn, KG, Thể đồng hợp, thể dị hợp? - Kiểu hình : Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. VD : Thân cao, thân thấp,… - Tính trạng trội : Là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn : là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. - Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gien trong tế bào của cơ thể. VD : AA, Aa,… - Thể đồng hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. - Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau. Câu 12: Phát biểu vắn tắt nội dung qui luật phân li độc lập của Menđen khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng. Trả lời: Khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này độc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia và ngược lại. Và tỉ lệ kiểu hình của F2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp tành nó. Câu 13: Dựa vào căn cứ nào để cho rằng tính trạng màu sắc và hình dạng hạt của đậu Hà lan trong thí nghiệm của Menđen là di truyền độc lập? Trả lời: Ở F2 , tỉ lệ kiểu hình chung của hai tính trạng là:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 9 trơn, vàng : 3 trơn, xanh : 3 nhăn, vàng : 1 nhăn, xanh. Đó là kết quả của sự tổ hợp tỉ lệ kiểu hình của hai tính trạng: ( 3 trơn : 1 nhăn) với ( 3 vàng : 1 xanh ). Câu 14: Trên cơ sở sự di truyền độc lập của hai tính trạng trong thí nghiệm của Menđen, hãy cho biết công thức chung về tỉ lệ kiểu hình cho sự di truyền của n cặp tính trạng di truyền độc lập? Trả lời: Tỉ lệ chung về tỉ lệ kiểu hình của n cặp tính trạng là ( 3 : 1 )n Câu 15: Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Giải thích? Trả lời: -Sự phân li các cặp tính trạng dẫn đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P là biến dị tổ hợp. -Giải thích: trong quá trình giảm phân đã xẩy ra sự nhân đôi, phân li và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể, của các cặp gen tương ứng từ đó tạo ra các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. -Các loại giao tử này được tổ hợp lại trong thụ tinh đã tạo nên nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST, nguồn gốc của các alen dẫn tới sự tổ hợp lại các tính trạng hay tạo nên các kiểu hình mới ở thế hệ con. Câu 16: Menđen đã giải thích sự di truyền độc lập khi lai hai cặp tính trạng như thế nào? Trả lời:Để giải thích kết quả thí nghiệm, Menđen cũng cho rằng mỗi tính trạng được xác định bởi một cặp nhân tố di truyền. Với thí nghiệm trên ông ký hiệu: -Hạt vàng được xác định bởi nhân tố di truyền A. -Hạt xanh được xác định bởi nhân tố di truyền a. -Vỏ trơn được xác định bởi nhân tố di truyền B. -Vỏ nhăn được xác định bởi nhân tố di truyền b. Vì vậy, F1: cây hạt vàng, vỏ trơn có kiểu gen là AaBb. Cây này khi giảm phân tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau: AB: Ab: aB: ab, vì vậy khi tổ hợp thành hợp tử ở đời lai F2 tạo ra 16 tổ hợp di truyền, phân hóa thành 9 kiểu di truyền có tỉ lệ 1 AABB:2 AABb: 1Aabb: 2 AaBB :4AaBb : 2 Aabb : 1 aaBB : 1 aabb. Tỉ lệ 9 kiểu di truyền nói trên là kết quả của sự tổ hợp tự do và ngẫu nhiên của tỉ lệ kiểu di truyền ở hai cặp tính trạng khi lai F1 với nhau: ( 1 AA : 2 Aa : 1 aa ) ( 1 BB : 2 Bb : 1 bb ). Trên cơ sở 9 kiểu di truyền đã tạo ra 4 kiểu hình ở F2 với tỉ lệ : 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn. Đây là kết quả của sự tổ hợp hai tỉ lệ kiểu hình ( 3 hạt vàng : 1 hạt xanh ) với ( 3 vỏ trơn : 1 vỏ nhăn ). Chứng tỏ hai tính trạng này di truyền độc lập không phụ thuộc vào nhau Câu 17: Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ cho hiện tượng di truyền độc lập về hai cặp tính trạng của Menđen như thế nào? Trả lời: - Sinh học hiện đại đã nhận thấy rằng nhân tố di truyền mà Menđen đã nhắc đến trong các thí nghiệm của mình đó chính là gen. Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên một cặp NST tương đồng. - Vì vậy để chứng minh cho nhận thức đúng đắn của Menđen, sinh học hiện đại đã gắn mỗi cặp nhân tố di truyền lên mỗi cặp NST để thấy được sự phân li và tổ hợp các NST gắn liền với sự phân li và tổ hợp của các nhân tố di truyền. - Bản chất của sự di truyền độc lập chính là do sự phân li, tổ hợp tự do của các nhân tố di truyền trong quá trình giảm phân và quá trình thụ tinh. Câu 18: Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho qui luật phân li độc lập của Menđen. Trả lời: Các điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li độc lập của Menđen: -P thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng. -Trội phải lấn át hoàn toàn lặn. -Các laoị giao tử sinh ra phải bằng nhau, sức sống ngang nhau. -Khả năng gặp nhau và phối hợp với nhau giữa các loại giao tử trong thụ tinh phải ngang nhau. -Sức sống của các loại hợp tử và sức sống của các cơ thể trưởng thành phải giống nhau. -Phải có số lượng lớn cá thể thu được trong đời lai. -Mỗi cặp nhân tố di truyền phải tồn tại trên mỗi cặp NST khác nhau để khi phân li thì độc lập với nhau, không lệ thuộc vào nhau. Câu 19: Nêu ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống của qui luật di truyền độc lập của Menđen. Trả lời: Ý nghĩa trong tiến hóa: Dựa vào qui luật này chúng ta có thể giải thích được tính nguồn gốc và sự đa dạng của sinh giới trong thế giới tự nhiên. Ý nghĩa trong chọn giống: Là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo ra giống mới trong lai hữu tính. Câu 20: Tại sao các loài giao phối( sinh sản hữu tính)lại tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn so với các loài sinh sản vô tính? Trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Các loài giao phối trong quá trình giảm phân xảy ra cơ chế phân li, tổ hợp tự do của nhiễm sắc thểvà của gen đã tạo nên nhiều loại giao tử, nhờ đó khi thụ tinh đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Đối với các loài sinh sản vô tính là hình thức sinh sản bằng con đường nguyên phân nên bộ NST, bộ gen ở đời convẫn giống với bộ NST, bộ gen so với thế hệ mẹ. Câu 21: NST là gì? Giải thích cấu tạo và chức năng của NST. Trả lời: NST là cấu trúc nằm trong nhân của tế bào, dễ bắt màu khi khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm. Cấu tạo NST: NST thường chỉ được quan sát rõ nhất vào kỳ giữa của quá trình phân bào. Lúc này nó đóng xoắn cực đại và có dạng đặc trưng. Vào kỳ này, NST gồm 2 cromatit giống hệt nhau dính với nhau ở tâm động. mỗi cromatit chứa 1 phân tử ADN và mmột loại protein dạng histon. Chức năng: NST có vai trò quan trọng trong sự di truyền , do đó có những chức năng sau: + NST là cấu trúc mang gen. Gen nằm trên phân tử ADN của NST. Gen chứa thông tin qui định tính trạng di truyền của cơ thể. + NST có khả năng tự nhân đôi để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ. NST nhân đôi được nhờ phân tử ADN nằm trong nó nhân đôi. Câu 22: Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. Trả lời: Quá trình nguyên phân xẩy ra gồm một giai đoạn chuẩn bị ( còn gọi là kỳ trung gian) và quá trình phân bào chính thức ( gồm 4 kỳ) Trong mỗi kỳ nói trên, NST có những biến đổi như sau: 1. Kỳ trung gian: NST ở dạng sợi mảnh do duỗi xoắn. Vào kỳ này, NST tiến hành tự nhân đôi: mỗi NST đơn tạo thành một NST kép gồm hai cromatit giống nhau dính với nhau ở tâm động. 2. Phân bào chính thức: a. Kỳ đầu (còn gọi là kỳ trước): Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn dần lại và dày dần lên. b. Kỳ giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại cho thấy hình thái rõ rệt, dễ quan sát nhất. Lúc này các NST kép chuyển về tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. c. Kỳ sau: Mỗi NST kép trong tế bào chẻ dọc ở tâm động tạo thành hai NST đơn phân ly về hai cực của tế bào. d. Kỳ cuối: Các NST ở các tế bào con duỗi xoắn và trở lại dạng sợi dài mảnh. Câu 23: Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân. Trả lời: Trong giảm phân gồm hai lần phân chia tế bào. Ở mỗi lần phân bào đó đều gồm giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) và quá trình phân bào chính thức gồm 4 kì. 1. Lần phân bào I trong giảm phân (giảm phân I): a) Kì trung gian I: NST tự nhân đôi: Mỗi NST đơn tạo thành 1 NST kép gồm có hai crômatit giống hệt nhau, dính với nhau ở tâm động. b) Phân bào chính thức: Gồm 4 kì: Kì đầu I: Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn dần lại. Sau đó xẩy ra sự tiếp hợp và có thể bắt chéo giữa 2 crômatit trong từng cặp NST kép tương đồng, rồi tách nhau ra. Kì giữa I: Các NST kép đóng xoắn cực đại và tạo ra dạng đặc trưng. Chúng tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau I: Mỗi NST kép trong từng cặp tương đồng phân ly về một cực của tế bào và vẫn đóng xoắn. Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với bộ nhân là đơn bội kép (n kép) và vẫn giữ nguyên trạng thái đóng xoắn. 2. Lần phân bào II trong giảm phân ( Giảm phân II) a. Kì trung gian: Diễn ra rất nhanh, các NST kép đơn bội (n) trong tế bào vẫn đóng xoắn và không xẩy ra nhân đôi. b. Phân bào chính thức: -Kì đầu II: Các NST kép co ngắn lại cho thấy rõ số lượng của bộ nhân đơn bội. -Kì giữa II: Các NST kép vẫn đóng xoắn và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng của thoi phân bào. -Kì sau II: Hai crômatit trong mỗi NST kép tách ra ở tâm động tạo thành hai NST đơn phân li về hai cực của tb. -Kì cuối: Các NST đơn nằm gọn trong hai nhân mới với bộ nhân là đơn bội đơn (n đơn) Câu 24: trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái. Trả lời: -Quá trình phát sinh giao tử cái: Từ tế bào mầm qua quá trình nguyên phân tạo ra noãn nguyên bào. Từ noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc I. Từ noãn bào bậc một qua giảm phân lần một tạo thành noãn bào bậc hai và thể cực thứ nhất, qua giảm phân lần hai tạo thành tế bào trứng và thể cực thứ hai. Như vậy từ một noãn bào bậc một qua hai lần giảm phân tạo thành một tế bào trứng và 3 thể cực thứ hai..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Quá trình phát sinh giao tử đực: Từ tế bào mầm qua quá trình nguyên phân tạo thành tinh nguyên bào. Tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc I. Tinh bào bậc I qua giảm phân I tạo thành tinh bào bậc II., qua giảm phân lần II tạo thành tinh tử. Câu 25:Thụ tinh là gì? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh. Trả lời: 1) Khái niệm về thụ tinh: - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái, hay giữa một tinh trùng và một tế bào trứng để tạo thành hợp tử. - Về mặt di truyền, thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội (n) để tạo thành bộ nhân lưỡng bội (2n) có nguồn gốc từ bố và mẹ ở hợp tử. 2) Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh: - Nhờ có giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n) và qua thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái, bộ NST lưỡng bội (2n) được phục hồi. như vậy sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thị tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định của bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể của loài. - Mặt khác, giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử qua thụ tinh đã tạo các hợp tử mang nững tổ hợp NST khác nhau. Chính đây là nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú ở những loài sinh sản hữu tính, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn gióng. Do đó, người ta thường dùng phương pháp lai hữu tính để tạo nhiều biến dị tổ hợp nhằm phục vụ cho công tác chọn giống. Câu 26: Nêu khái niệm và ví dụ về NST giới tính và về sự phân hóa cặp NST giới tính ở sinh vật. Trả lời: - Trong các tế bào lưỡng bội (2n) của mỗi loài, bên cạnh các NST thường (kí hiệu chung là A), luôn săp xếp thành các cặp tương đồng, giống nhau về giới đực và giới cái, còn có một cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) ở giới này nhưng lại không tương đồng (XY) khi ở giới còn lại. - Ví dụ: trong tế bào lưỡng bội của người có 46 NST xếp thành 23 cặp; trong đó có 44 NST thường (44A) xếp thành 22 cặp tương đồng và 1 cặp NST giới tính; ở nữ là cặp tương đồng XX và ở nam là cặp không tương đồng XY. NST giới tính có chức năng mang gen qui định giới tính và những tính trạng liên quan đến giới tính. - Sự phân chia giới tính của mỗi loài tùy thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính XX hay XY trong tế bào. - Ví dụ: ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây me chua…, giới đực mang cặp NST giới tính XY, giới cái mang cặp XX. Ngược lại ở chim ếch nhái, bò sát… giới đực mang cặp XX, giới cái mang cặp XY. Câu 27: So sánh NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng. Trả lời: 1) Các điểm giống nhau: a. Về cấu tạo: - Đều được cấu tạo từ hai thành phần là phân tử AND với một loại Prôtêin là Histôn. - Đều có tính đặc trưng theo loài. - Các cặp NST thường và cặp NST giới tính XX đều là cặp tương đồng gồm hai chiếc giống nhau. b. Về chức năng: - Đều có chứa gen qui định tính trạng của cơ thể. - Đều có những hoạt động giống nhau trong phân bào như nhân đôi, đóng xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân ly về hai cực của tế bào… 2) Các điểm khác nhau: NST thường NST giới tính Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội Chỉ có một cặp trong tế bào lưỡng bôi Về cấu Luôn sắp xếp thành các cặp tương đồng Cặp XY là cặp không tương đồng tạo Khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái Giống nhau về cá thể đực và cá thể cái trong loài. trong loài. Không qui định giới tính của cơ thể. Qui định giới tính. Về chức Chứa gen qui định tính trạng thường không liên Chứa gen qui định tính trạng thường có năng qua đến giới tính. liên quan đén giới tính. Câu 28: Giải thích cơ chế sinh con trai và con gái ở người, vẽ sơ đồ minh họa. Vì sao ở người tỉ lệ nam : nữ trong cấu trúc dân số với qui mô lớn luôn xấp xỉ 1 : 1 Trả lời: 1. Giải thích và vẽ sơ đồ minh họa cơ chế sinh con trai, con gái ở người..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) Sơ đồ minh họa: P: G:. mẹ (44A + XX) 22A + X. x. bố (44A + XY) 22A + X 22A + Y F1: 44A + X 44A + XY (Con gái) ( con trai ) b) Giải thích: Sự phân li của các cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh là cơ chế xác định giới tính. - Trong phát sinh giao tử: + Mẹ mang cặp NST giới tính XX tạo ra một loại trứng duy nhất đều mang NST giứi tính X(đồng giao tử). + Bố mang cặp NST giới tính XY tạo ra hai loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau: Một loại mang X và một loại mang Y(dị giao tử). - Trong thụ tinh: + Trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo hợp tử XX (44A + XX) phát triển thành con gái. + Trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo hợp tử XY (44A + XY) phát triển thành con trai. 2) Tỉ lệ nam : nữ luôn xấp xỉ 1 : 1: Trong giảm phân tạo giao tử, giới nữ luôn tạo ra một loại trứng mang X, còn giới nam tạo ra hai loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau là X và Y, nên trong cấu trúc dân số với qui mô lớn, tỉ lệ nam : nữ luôn xấp xỉ 1 : 1. Câu 29: Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn? giải thích và nêu ví dụ minh họa. Trả lời: 1) Cơ sở khoa học của việc điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi: Vì bên cạnh NST giới tính là yếu tố qui định giới tính của cơ thể, thì sự hình thành và phân hóa giới tính còn chịu tác động bởi hoocmôn sinh dục và các điều kiện của môi trường ngoài. Về tác động hoocmôn sinh dục: Nếu tác động hoocmôn sinh dục vào giai đoạn sớm của quá trình phát triển cơ thể có thể làm biến đổi giới tính mặc dù không làm thay đổi cặp NST giới tính. Chẳng hạn tác động hoocmôn sinh dục đực mêtyltestôstêrôn vào cá vàng cái lúc còn non, có thể biến cá cái trở thành cá đực. Về điều kiện của môi trường ngoài: Các điều kiện như ánh sáng, nhiệt độ tác động lên quá trình nở của trứng, của cơ thể non hay thời gian thụ tinh… có thể là thay đổi giới tính. Ví dụ: Một số loài rùa, ở nhiệt độ dưới 280C, trứng nở thành rùa đực còn ở nhiệt độ trên 320C trứng nở thành rùa cái. 2) Ý nghĩa thực tiễn của việc điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi: Việc nắm vững cơ chế di truyền giối tính và các yếu tố ảnh hưởng đến giới tính giúp con người chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi phù hợp với mục đích sản xuất và tạo ra lợi ích kinh tế cao nhất trong quá trình sản xuất. Ví dụ: người ta có thể chủ động tạo ra toàn tằm đực trong chăn nuôi tằm dâu vì tằm đực cho năng suất cao hơn tằm cái. Câu 33: Nêu cấu tạo hóa học của phân tử ADN. Trả lời: - Phân tử ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn. Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P. - ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các Nu. Mỗi phân tử ADN có hàng vạn đến hàng triệu Nu với 4 loại: A, T, G, X. - Trong phân tử ADN, các Nu liên kết với nhau theo chiều dọc tạo thành mạch ( gọi là mạch pôlinuclêôtit). Với hàng vạn đến hàng triệu Nu, gồm 4 loại sắp xếp với thành phần, số lượngvà trật tự khác nhau, tạo cho ADN ở sinh vật vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù. - Tính đa dạng của ADN: với thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp khác nhau của các loại Nu tạo ra gần như vô số loại ADN trong các cơ thể sống. - Tính đặc thù của ADN: Mỗi một loại ADN có thành phần, số lượng và trật tự xác định của các Nu. Câu 34: Nêu cấu trúc không gian của ADN. Trả lời: - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải, tạo thành các vòng xoắn mang tính chu kỳ. Mỗi chu kỳ xoắn có chiều dài là 34Å, chứa 20 Nu xếp thành 10 cặp. Đường kính vòng xoắn là 10Å. - Giữa các Nu trên hai mạch của phân tử ADN, theo từng cặp liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung, thể hiện như sau: A = T, G ≡ X. - Do nguyên tắc bổ sung nên nếu biết trình tự các Nu trên 1 mạch của ADN, ta có thể suy ra trình tự các Nu trên mạch còn lại. Và cũng theo nguyên tắc bổ sung nên trong phân tử ADN có: Số A = T và số G = X → A + G = T + X..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Riêng tỉ lệ: A + T / G + X trong ADN thì khác nhau và mang tính đặc trưng cho từng loài Câu 35: Nêu chức năng của ADN? Để thực hiện các chức năng đó, phân tử AND có những đặc điểm cấu tạo và hoạt động như thế nào? Trả lời: * Chức năng của ADN: AND được xem là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử nhờ thực hiện được hai chức năng quan trọng sau đây: - ADN chứa đựng thông tin di truyền. - ADN còn truyền đạt thông tin di ruyền qua các thế hệ tế bào và các thế hệ cơ thể khác nhau của loài. * Những đặc điểm cấu tạo và họat động giúp AND thực hiện chức năng di truyền: - Để thực hiện chức năng chứa đựng thông tin di truyền: ADN là cấu trúc mang gen, gen chứa thông tin di truyền. Các gen phân bố theo chiều dọc của phân tử AND. Và cấu trúc hai mạch xoắn kép là đặc điểm hợp lý để trật tự các gen trên phân tử ADN được ổn định; góp phần tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền của ADN. - Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền: nhờ hoạt động tự nhân đôi, nên ADN thực hiện được sự truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ. Chính quá trình tự nhân đôi ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản, duy trì các đặc tính của từng loài ổn định qua các thế hệ, đảm bảo sự sinh sôi nẩy nở của sinh vật. Câu 36: Di truyền học là gì? - Di truyền học là một ngành sinh học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và các qui luật hiện tượng di truyền và biến dị. Câu 37: Di truyền là gì? Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho thế hệ con cháu. Câu 38: Biến dị là gì? Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. Câu 39: Nêu quan hệ giữa di truyền và biến dị? Di truyền vã biến dị có những biểu hiện mâu thuẫn nhau nhưng là 2 mặt của cùng 1 quá trình, đó là quá trình sinh sản của sinh vật. Câu 40: Nêu một số khái niệm trong di truyền học? - Tính trạng: Những đặc điểm cụ thể về hình dạng, màu sắc, cấu tạo hoặc sinh lý hoặc sinh lý cơ thể của sinh vật. - Cặp tính trạnh tương phản: Hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng 1 tính trạng. - Nhân tố di truyền: hay còn gọi là gen. Qui định khả năng biểu hiện của tính trạng. - Kiểu gen: Tập hợp toàn bộ các gen của cơ thể. - Kiểu hình: Tập hợp toàn bộ các tính trạng của cá thể. - Dòng thuần chủng: Bao gồm những cá thể có chung nguồn gốc nên giống nhau về kiểu gen, biểu hiện thành những - đặc điểm giống nhau nên thế hẹ sau thường giống với thế hệ trước. - Lai : Cho giao phối giữa các cá thể sinh sản hữu tính hoặc cho thụ phấn chéo giữa hai cá thể thực vật. Câu 41 : ADN tự nhân đôi như thế nào ? Bản chất hóa học của gen là gì ? Cho biết chức năng của ADN? Trả lời : - ADN tự nhân đôi tại NST ở kỳ trung gian. - ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu - Quá trình tự nhân đôi: +Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc. +Các Nu của mạch khuôn liên kết với các Nu tự do theo nguyên tắc bổ sung, 2 mạch mới dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau. +Kết quả: 2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ. - Bản chất hóa học của gen chính là ADN. Mỗi gen cấu trúc là một đoạn mạch của phân tử ADN mang thông tin qui định cấu trúc của của một loại Prôtêin nhất định. - Chức năng của ADN : +Lưu giữ thông tin di truyền. +Truyền đạt thông tin di truyền. Câu 42: ARN là gì? Nêu cấu trúc của ARN? Có mấy loại ARN? ARN được tổng hợp như thế nào? Cho biết mối quan hệ giữa gen và ARN? Trả lời: * ARN là một axit nucleic có cấu tạo tương tự ADN. Trong phân tử ARN không có T (timin) mà T được thay thế bởi U (uraxin). * ARN là một đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nucleotit. Có 4 loại nucleotit: A, U, G, X liên kết với nhau tạo thành một chuỗi xoắn đơn. Mỗi ARN do hàng trăm đến hàng ngàn đơn phân cấu tạo nên. ARN nhỏ hơn nhiều lần so với ADN. * Dựa vào cấu tạo người ta phân ARN thành 3 loại:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + mARN: Truyền đạt thông tin di truyền. + tARN: Vận chuyển các axit amin đến riboxom tham gia tổng hợp protein. + rARN: Tham gia cấu tạo riboxom. * Quá trình tổng hợp ARN: + Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kỳ trung gian. + Quá trình tổng hợp: - Gen tháo xoắn và tách dần thành 2 mạch đơn. - Các nucleoti ở mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung. - Sau khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra tế bào chất. + Nguyên tắc tổng hợp: - Khuôn mẫu: dựa trên 1 mạch khuôn của gen. - Bổ sung: A – U; T – A; G – X; X – G. * Mối quan hệ giữa gen và ARN: Gen làm khuôn mẫu để tổng hợp ARN. Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nucleotit trên ARN. Câu 43: So sánh cấu trúc ADN và ARN? Trả lời: - Điểm giống nhau: + Cấu tạo đa phân gồm nhiều đơn phân. + Các đơn phân liên kết với nhau tạo thành mạch. - Điểm khác nhau: ADN ARN Hai mạch xoắn kép. Một mạch xoắn hoặc thẳng. Nucleotit có 4 loại: A, T, G, X. Nucleotit có 4 loại: A, U, G, X. Kích thước lớn, khối lượng lớn, đơn phân Kích thước nhỏ hơn, khối lượng nhỏ hơn, nhiều hơn. đơn phân ít hơn. Câu 44: Nêu cấu trúc của phân tử Protein? Protein thể hiện tính đặc trưng và đa dạng như thế nào? Nêu chức năng của protein? Trả lời: *Cấu trúc của phân tử protein: -Protein được cấu tạo chủ yếu bởi các nguyên tố: C, H, O, N. -Protein cũng là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin. Có hơn 20 loại axit amin khác nhau. Cách sắp xếp khác nhau của 20 axit amin này đã tạo nên tính đặc trưng và đa dạng của protein. -Mỗi phân tử protein không chỉ đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin, số chuỗi axit amin mà con do cấu trúc không gian của phân tử. Có 4 bậc cấu trúc: +Cấu trúc bậc 1: là chuỗi axit amin có trình tự xác định. +Cấu trúc bậc hai: Là chuỗi axit amin tạo vòng xoắn lò xo. +Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 xếp cuộn theo kiểu đặc trưng, tạo nên tính đặc trưng của protein. +Cấu trúc bậc 4: Gồm nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. *Tính đặc trưng và đa dạng của phân tử protein: -Tính đặc trưng: các phân tử protein đặc trưng bởi thành phần, số lượng, trình tự các axit amin và cấu trúc không gian của chúng. -Tính đa dạng: với bốn yếu tố trên thay đổi tạo ra vô số protein khác nhau, nên các loại phân tử protein trong cơ thể sinh vật vừa rất đa dạng vừa rất đặc trưng. *Chức năng của protein: Protein có nhiều chức năng quan trọng như: -Tham gia cấu trúc tế bào. -Xúc tác các quá trình trao đổi chất (enzim). -Điều hòa hoạt động cơ thể (hoocmon) -Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật và các vật lạ xâm nhập (kháng thể). Câu 45: trình bày quá trình tổng hợp protein? Quá trình tổng hợp Prôtêin diễn ra theo nguyên tắc nào? Cho sơ đồ: gen (1 đoạn của ADN) → mARN → protein → tính trạng. Em hãy cho biết mối quan hệ 1, 2, 3 trong sơ đồ trên, từ đó cho biết mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Nêu bản chất của mối quan hệ? Trả lời: -Quá trình tổng hợp protein: +Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +Khi riboxom dịch chuyển 1 nấc trên mARN thì tARN vận chuyển 1 axit amin vào riboxom và đặt axit amin vào đúng vị trí (bộ ba đối mà của nó khớp với bộ ba mã hóa của mARN). +Khi riboxom dịch hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong (Ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc của mARN thì không có axit amin nào được vận chuyển thêm nữa). -Quá trình tổng hợp Prôtêin diễn ra theo nguyên tắc: + Bổ sung: A – U; G – X và ngược lại. +Khuôn mẫu: mARN làm khuôn mẫu. -Mối quan hệ 1, 2, 3 trong sơ đồ: +1: Gen làm khuôn mẫu để tổng hợp mARN. +2: mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp Protein. +3: Protein tham gia cấu trúc và các hoạt động sinh lý trong tế bào biểu hiện thành tính trạng. +Từ mối quan hệ 1, 2, 3 cho thấy gen qui định tín trạng. -Bản chất của mối quan hệ: Trình tự các nuclêôtit trên gen qui định trình tự các nuclêôti trên mARN Trình tự các nuclêôtit trên mARN qui định trình tự các axit amin trong phân tử Prôtêin. Protein tham gia cấu trúc và các hoạt động sinh lý trong tế bào biểu hiện thành tính trạng. Câu 46: Biến dị là gì? Trả lời: là hiện tượng ở thế hệ con xuất hiện những đặc điểm khác biệt về các chi tiết giữa các cá thể đời con hoặc giữa con cái với các cá thể thế hệ bố mẹ. Câu 2: Có mấy loại biến dị? Trả lời: Có hai loại, đó là biến dị di truyền được và biến dị không di truyền được. - Biến dị di truyền được: liên quan đến các biến đổi vật chất di truyền bao gồm: + Biến dị tổ hợp do sự khác nhau trong tổ hợp các gen khi giảm phân và thụ tinh. + Đột biến trong ADN (đột biến gen) và đột biến về số lượng hoặc cấu trúc NST (đột biến NST). + Cá thể có mang các đột biến, biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến. -Biến dị không di truyền được gọi là thường biến do ảnh hưởng của môi trường làm biến đổi kiểu hình. Câu 47: Đột biến gen là gì? Trả lời: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên qua đến một hoặc một số cặp Nu xẩy ra tại một điểm của phân tử ADN nên đột biến gen còn gọi là đột biến điểm. - Đột biến gen là hình thức biến đổi vật chất di truyền ở cấp độ phân tử nên không thể phát hiện được bằng kính hiển vi quang học. Câu 48: Các dạng đột biến gen thường gặp? Trả lời: Có 4 dạng thường gặp: -Mất cặp Nu. -Thêm cặp Nu. -Thay thế cặp Nu. -Đảo vị trí giữa các cặp Nu. Câu 49: Nguyên nhân gây đột biến gen? Trả lời: -Trong điều kiện tự nhiên, đột biến gen phát sinh do các tác nhân của môi trường trong và ngoài cơ thể, ảnh hưởng đến quá trình tự sao chép của phân tử ADN. Tự sao bình thường cho phân tử ADN giống hệt, tự sao khong bình thường cho phân tử ADN có sai khác ở một vài cặp Nu gây đột biến gen. -Trong thực nghiệm con người chủ động gây ra các đột biến bằng các tác nhân vật lý hay hóa học gọi là đột biến nhân tạo. Câu50: Ý nghĩa của đột biến gen? Trả lời: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, từ đó biến đổi mARN và biến đổi Prôtêin tương ứng nên có thể biểu hiện ra những biến đổi kiểu hình sinh vật. -Đột biến gen có thể có hại hoặc có lợi cho bản thân sinh vật hoặc đối với con người. -Đột bến nhân tạo cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình lai tạo và chọn giống mới trong khoa học chọn giống hiện đại. Câu 51: Đột biến cấu trúc NST là gì? Trả lời: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST, gồm các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. Câu 52: Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST là gì? Trả lời: Tác nhân vật lý và hóa học của ngoại cảnh phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây nên sự sắp xếp lại các đoạn của chúng, làm thay đổi thành phần, số lượng và trình tự các gen trên NST là nguyên nhân chủ yếu gây đột biến cấu trúc NST..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu53: Ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST ? trả lời: -Trong quá trình tiến hóa của loài, các gen đã được sắp xếp trên NST một cách hợp lý. Đột biến cấu trúc NST làm biến đổi cách sắp xếp bình thường nên thường gây hại. Ví dụ: mất đoạn NST trên cặp NST số 21 gây bệnh ung thư máu ở người. -Nhưng cũng có trường hợp đột biến cấu trúc NST có lợi. ví dụ lặp đoặn gen tổng hợp enzim thủy phân tinh bột ở lúa đại mạch làm tăng họat tính của enzim, có lợi cho nhà sản xuất rượu bia. Câu 54: Đột biến số lượng NST là gì? Trả lời: -Đột biến số lượng NST là hiện tượng số lượng của bộ NST của tế bào sinh dưỡng thay vì là 2n như bình thuờng thì lại thêm hoặc mất một NSTở một cặp nào đó, gọi là thể dị bội. -Trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (lớn hơn 2n) được gọi là hiện tượng đa bội hóa và tạo ra thể đa bội. -Đột biến dị bội NSt có thể xẩy ra ở người, động vật và thực vật. -Đột biến đa bội NST chỉ gặp ở thực vật, không gặp ở người và động vật. Câu 55: Nguyên nhân của đột biến dị bội thể? Trả lời: Trong quá trình phát sinh giao tử có một cặp NST tương đồng không phân ly, dẫn đến tạo ra một giao tử mang hai NST và một giao tử không mang NST nào. Sự tổ hợp các giao tử trên sẽ tạo ra thể 2n+1 (thể 3 nhiễm) hoặc thể 2n – 1 (thể một nhiễm). Câu 56: Nêu đặc điểm của thể đa bội? có thể nhận biết thể đa bội qua đặc điểm nào? Ứng dụng của thể đa bội? Cơ chế hình thành thể đa bội? Trả lời: -Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội nên số lượng ADN cũng tăng tương ứng, làm cho quá trính tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn đến kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng và phát triển mạnh. Dấu hiệu nhận biết thể đa bội: tăng kích thươc cơ quan. -Ứng dụng của thể đa bội: +Tạo ra giống cây trồng ó năng suất cao. +Tăng kích thước thân, cành → tăng sản lượng gỗ. +Tăng kích thước lá, củ, quả… → tăng sản lượng rau màu. -Cơ chế hình thành thể đa bội: Do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân không bình thường → không phân ly tất cả các cặp NST → thể đa bội. Câu 57: Thường biến là gì? Cho biết mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? Mức phản ứng là gì? Trả lời: -Thường biến: Là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. -Thường biến biểu hiện đồng lọat theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh không di truyền được. -Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình: +Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. +Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. +Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. -Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen hay một nhóm gen) trước những điều kiện môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen qui định. Câu 58: Phân biệt tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng? Trả lời: -Tính trạng chất lượng thường là các tính trạng về hình dáng, màu sắc, dễ nhận biết bằng mắt thường, phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, rất ít phụ thuộc hoặc không chịu ảnh hưởng bởi những thay đổi của môi trường. -Tính trạng số lượng thường là các tính trạng tổng hợp, khó nhận biết bằng mắt thường, phải cân đong đo đếm, phụ thuộc vào nhiều gen, mỗi gen tương tác với môi trường một cách khác nhau nên dễ thay đổi bởi những thay đổi của môi trường. Câu 59: Phân biệt thường biến với đột biến? Trả lời: Thường biến Đột biến - Do môi trường thay đổi. - Do các tác nhân gây đột biến như tác nhân vật lý, tác nhân hóa học. - Không biến đổi kiểu gen. - Làm biến đổi kiểu gen.NST....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đồng lọat, định hướng. - Cá thể, không định hướng. - Không di truyền được. - Di tryền được. - Có ý nghĩa thích nghi. - Là nguyên liệu của chọn lọc. Câu 60: Tại sao không thể áp dụng các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động thực vật khi nghiên cứu di truyền học ở người? Trả lời: -Người sinh sản chậm, ít con. Cấu tạo bộ NST người phức tạp, số lượng NST nhiều, nhỏ, gần giống nhau, mang rất nhiều gen. -Con người có đời sống thành xã hội, có nền văn hóa, luân lý, không thể tiến hành lai giống hay gây đột biến… như các loài sinh vật khác. -Do đó để nghiên cứu di truyền học ở người đòi hỏi phải có những phương pháp nghiên cứu riêng. Câu 61: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Trả lời: Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ (ít nhất là 3 thế hệ), để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó. Câu 62: Ở người có những bệnh và tật di truyền nào? Nêu đặc điểm di truyền và biểu hiện của những bệnh và tật di truyền đó? Trả lời:  Các bệnh di truyền thường gặp: Teân beänh Ñaëc ñieåm di truyeàn Bieåu hieän beân ngoøai – Caëp NST soá 21 coù 3 – Beù luøn , coå ruït , maù pheä , mieäng hôi haù , Beänh Ñao NST lưỡi hơi thè ra , mắt hơi sâu và một mí , khỏang cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngaén – Cặp NST số 23 chỉ có – Lùn , cổ ngắn , là nữ Beänh Tôcnô – Tuyến vú không phát triển thường mất trí 1 NST vaø khoâng coù con – Da vaø toùc maøu traéng Bệnh bạch tạng – Đột biến gen lặn – Maét maøu hoàng – Đột biến gen lặn – Caâm ñieác baåm sinh Beänh caâm ñieác baåm sinh  Các tật di truyền ở người thường gặp: -Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người . -Các tật di truyền ở người thường gặp: +Tật khe hở môi hàm +Taät baøn tay , baøn chaân maát moät soá ngoùn +Taät baøn chaân nhieàu ngoùn. Câu 63: Nguyên nhân gây nên các bệnh di truyền ở người? Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh tật di truyền ở người? Trả lời: -Nguyên nhân gây nên các bệnh tật bẩm sinh ở người: Các bệnh di truyền và dị tật bẩm sinh ở người do các tác nhân lý, hóa trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường sống hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào. -Các biện pháp hạn chế: +Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học. +Ngăn cấm các hành vi gây ô nhiễm môi trường. +Sử dụng hợp lý các loại thuốc bảo vệ thục vật. +Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh. Câu 64: Trẻ đồng sinh là gì? Ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? trả lời: * Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ sinh ra trong một lần sinh. Có hai dạng: -Trẻ đồng sinh cùng trứng: Có cùng kiểu gen và cùng giới tính. -Trẻ đồng sinh khác trứng: Khác nhau về kiểu gen, cùng giới hoặc khác giới. +Ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh: Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng trong cùng điều kiện môi trường và trong những điều kiện khác nhau, có thể xác định được tính trạng nào do gen qui địnhlà chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường tự nhiên và xã hội từ đó ra các biện pháp thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 65: Di truyền y học tư vấn là gì? Tại sao luật pháp nước ta cấm kết hôn trong vàng 4 đời và qui định 1 vợ một chồng? Trả lời: -Di truyền y học tư vấn là sự phối hợp các phaương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại về mặt di truyền cùng với nghiên cứu phả hệ. Từ đó cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến bệnh và tật di truyền. -Di truyền học đã chứng minh giao phối gần làm suy thoái nòi giống vì những gen lặn gây bệnh có nhiều cơ hội tạo nên thể đồng hợp và biểu hiện ra bệnh tật di truyền nên những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. -Thống kê dân số ở nhiều nước, kể cả nước ta từ sau ngày hòa bình lập lại cho thấy tỷ lệ dân số nam : nữ trong độ tuổi kết hôn (từ 18 tuổi đến 35 tuổi) là 1:1 nên nam giới chỉ được lấy 1 vợ, nữ giới chỉ được lấy 1 chồng là có cơ sở khoa học. Câu 66: Tại sao phụ nữ không nên sinh con quá sớm hoặc quá muộn, quá dày hoặc quá đông và không nên sinh con ở tuổi ngoài 35? Trả lời: -Phụ nữ lập gia đình sớm, cơ thể phát triển chưa đầy đủ sinh con yếu đuối dễ bệnh tật và chưa đủ khả năng chăm sóc và nuôi dạy con cái. -Phụ nữ lớn tuổi sức kẻo giảm sút, các đột biến di truyền dễ phát sinh, sinh con muộn, đứa trẻ dễ mắc các bệnh di truyền thường gặp như hội chứng đao, tật sứt môi, thừa ngón, chết yểu…nên việc phụ nữ không nên sinh con ngoài 35 tuổi là có cơ sở khoa học. -Sinh con quá dày, quá đông sẽ hạn chế khả năng chăm sóc, nuôi dạy dẫn đến vòng xoáy đông con, đói nghèo, bệnh tật, lạc hậu… nên mỗi gia đình chỉ nên sinh từ 1 đến 2 con. Câu 67: Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường? làm thế nào để chống ô nhiễm Môi trường ? Trả lời: -Ô nhiễm môi trường làm gia tăng tỉ lệ người mắc bệnh tật di truyền nên cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường. -Trong sản xuất và đời sống để bảo vệ môi trường cần: +Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thức vật. +Cấm sử dụng các hóa chất độc hại gây ung thư trong chế biến và bảo vệ thực phẩm. +Qui định nghiêm ngặt về chế độ an toàn phóng xạ. +Vệ sinh môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh kể cả trong cộng đồng dân cư. +Dân số tăng quá nhanh cũng góp phần làm ô nhiễm môi trường, cần kiểm soát quá trình tăng dân số một cách hợp lý. Câu 68: Công nghệ tế bào là gì? Ứng dụng của công nghệ tế bào? Nêu những ưu điểm và thành tựu của nhân giống vô tính? Trả lời: -Công nghệ tế bào là qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với kiểu gen của cơ thể gốc. Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn thiết yếu: +Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng vô trùng để tạo mô non gọi là mô sẹo. +Dùng hoocmôn sinh trưởng với tỉ lệ thích hợp kích thích mô sẹo phân hóa phát triển thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. -Công nghệ tế bào được ứng dụng trong nhân giống vô tính hay nhân bản vô tính hoặc trong chọn dòng xôma biến dị để tạo ra giống cây trồng mới. -Ưu điểm của nhân giống vô tính : +Tăng nhanh số lượng cây giống. +Rút ngắn thời gian tạo cây con. +Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quí hiếm. -Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây , mía , hoa phong lan , cây gỗ quí..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×