Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.65 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 06/09/2019 đến ngày 05/10/2019 Chủ đề nhánh 04: Lớp mẫu giáo 5A1 của em Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 30/09/2019 đến ngày 04/10/2019.
<span class='text_page_counter'>(2)</span>
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần thứ: 04. Hoạt động. Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần; Tên chủ đề nhánh 04: Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần A. TỔ CHỨC CÁC. Nội dung 1. Đón trẻ - chơi tự chọn. Mục đích – yêu cầu - Trẻ biết quy định của lớp. - Cô đón trẻ vào lớp , nhắc - Giáo dục trẻ thói quen nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân nền nếp, ngăn nắp. - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt - Thỏa mãn nhu cầu vui động chơi chơi của trẻ. - Trẻ biết vị trí của các góc chơi. 2. Trò chuyện buổi sáng:. 3. Điểm danh:. - Trẻ biết tên lớp mình đang học. - Trẻ biết quý trọng cô giáo và bạn bè trong và ngoài lớp. - Trẻ nhớ tên mình và tên bạn. - Phát hiện ra bạn nghỉ học.. 4. Thể dục buổi sáng - Phát triển thể lực. - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc. - Phát triển các cơ toàn - Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm thân. kết hợp sử dụng dụng cụ. - Hình thành thói quen TDBS cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.. Chuẩn bị - Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ. - Đồ dùng đồ chơi trong các góc. - Tranh ảnh về ngày hội đén trường - Sổ, bút - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng. Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG MẦM NON Từ ngày 06/09/2018 đến ngày 05/10/2018 Lớp mẫu giáo 5A1 của em Từ ngày 30/09/2019 đến ngày 04/10/2019) HOẠT ĐỘNG. Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. 1. Đón trẻ: - Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, -Trẻ lễ phép chào hỏi thân thiện với trẻ và phụ huynh. - Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học. - Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc. 2. Trò chuyện buổi sáng: Trò chuyện về bạn mới; cảm xúc của trẻ ở trường mầm - Trẻ chơi ở các góc non, vể lớp 5A1, các bạn và cô giáo 3. Điểm danh: -Trò chuyện cùng cô - Cô gọi tên từng trẻ. và các bạn 4. Thể dục: 4.1. Khởi động: - Trẻ dạ cô - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ. - Trẻ xếp hàng đi ra sân tập. - Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ. 4.2. Trọng động : -Trẻ xếp hàng theo 3 - Hô hấp: Gà gáy tổ - Tay vai: Tay đưa ra trước, lên cao. - Lưng bụng: Đứng nghiêng người sang hai bên - Chân: Đứng đưa một chân ra trước lên cao (3lan x 8 -Trẻ tập các động tác nhịp) theo cô. - Bật: Bật tách, khép chân. 4.3. Hồi tĩnh: Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.. -Đi lại nhẹ nhàng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Góc phân vai: Lớp MG của bé, cửa hàng sách, phòng y tế, bếp ăn của trường.. Hoạt động góc. - Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi - Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô. Đồ chơi góc phân vai. Gạch, gỗ, - Góc nghệ thuật : Tô màu,cắt - Biết sử dụng đồ dùng, thảm cỏ, đồ chơi để thực hiện cây, hoa xé vẽ đường đến lớp, cắt dán nhiệm vụ chơi Bộ lắp ghé hình ảnh trường MN của - Trẻ sử dụng bút để vẽ chúng ta. tranh theo ý thích, biết cách xé dán hình ảnh về Sáp màu, trường mầm non tranh ảnh - Góc xây dựng: Xây dựng về lớp học trường MN, xây hàng rao, lắp - Trẻ biết phối hợp với của Bé, hồ ghép, xép trường MN nhau để xây trường học dán. dưới sự hướng dẫn của cô. - Góc KPKH: Chọn và phân. - Giúp trẻ tư duy nhanh nhẹn trong phân loại lô tô. loại tranh lô tô đồ dùng, đồ chơi chơi với các con số.. - Góc sách: Xem tranh, ảnh về - Trẻ biết cách xem tranh, những đồ dùng, đồ chơi trong ảnh về trường mầm non trường mầm non. Sao Mai, biết làm thành sách.. Truyện, tranh ảnh về lớp học của Bé. Dụng cụ để trẻ chăm sóc cây. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Trò chuyện với trẻ: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên Trẻ trò chuyện cùng cô trong nhóm. - Trò chuyện về ý thích của trẻ về đồ dùng dụng cụ, tranh ảnh sách báo về lớp học của Bé. 2. Giới thiệu góc chơi: - Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu Trẻ lắng nghe nội dung chơi trong các góc chơi. 3. Thỏa thuận chơi: - Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc Trẻ trả lời chơi. - Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung Thoả thuận chơi cùng chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi. cô 4. Phân vai chơi: - Cô phân vai chơi cho trẻ. - Khi chơi xong chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ về góc chơi. 5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ: - Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt Trẻ giải quyết các tình động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc huống cô đưa ra. chơi. 6. Nhận xét góc chơi: - Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ Trẻ quan sát và lắng trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi nghe của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi. - Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi. 7. Củng cố tuyên dương: - Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Hoạt động có mục đích: - Trò chuyện về quang cảnh trường, lớp mầm non - Quan sát đồ chơi cầu trượt. - Làm cầu trượt từ đồ dùng tái sử dụng - Quan sát công việc của cô cấp dưỡng - Chăm sóc góc thiên nhiên. - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên - Trẻ biết đa dạng các đồ chơi ở khu vui chơi của bé - Trẻ được quan sát, biết được công việc của các cô cấp dưỡng - Trẻ được làm ra sảm phẩm tự tạo từ đồ tái chế - Giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần tập thể.. Địa điểm quan sát. Góc thiện nhiên. Hoạt động ngoài trời 2. Trò chơi vận động. - Trẻ biết được tên của Đi trên dây, Lộn cầu vồng, các trò chơi, luật chơi và cách chơi. kéo co, bạn nào trốn mất... - Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô. Trò chơi, - Phát triển thị giác và đồ dùng thính giác cho trẻ. để chơi trò - Vận động nhẹ nhàng chơi nhanh nhẹn qua các trò chơi. 3. Chơi tự do - Gây hứng thú cho trẻ, - Chơi với đồ chơi, thiết bị trẻ có kĩ năng chơi với đồ Đồ chơi ngoài trời ngoài trời. chơi. Thỏa mãn nhu cầu ngoài trời. vui chơi. + Cầu trượt - Trẻ chơi đoàn kết, + Đu quay không xô đẩy nhau. + Nhà bóng…. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Hoạt động có chủ đích: * Trò chuyện về quang cảnh trường, lớp mầm non: - Cô cho trẻ xếp hàng đi ra ngoài trời. - Cho trẻ quan sát quang cảnh trường có những gì?( các dãy phòng học, khu vui chơi, khu nhà bếp…) - Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp * Quan sát đồ chơi cầu trượt: - Cho trẻ quan sát khu vui chơi của bé * Làm cầu trượt từ đồ dùng tái sử dụng: - Cô chuẩn bị sẵn các nguyên liệu từ tái chế sau đó hướng dẫn trẻ làm cầu trượt. * Quan sát công việc của cô cấp dưỡng: - Cô cùng trẻ quan sát về công việc của các cô cấp dưỡng ... - Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng các bác, các cô trong trường. * Chăm sóc góc thiên nhiên: 2.Trò chơi vận động: - Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.. - Cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi. - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời. - Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi. - Cho trẻ xếp hàng rửa tay, vào lớp.. Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi. Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô. Trẻ làm đồ dùng cùng cô. Trẻ quán át trả lời câu hỏi. Trẻ lắng nghe. Trẻ chơi trò chơi. Lắng nghe. Trẻ chơi. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung hoạt động. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Trước khi trẻ ăn. Hoạt động ăn. - Trong khi ăn. - Sau khi ăn. - Trước khi trẻ ngủ. Hoạt động ngủ. - Trong khi trẻ ngủ. - Sau khi trẻ ngủ. - Đảm bảo vệ sinh cho trẻ - Nước trước khi ăn. cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, - Tạo không khí vui vẻ, bàn ghế, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ bát thìa ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn. - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay - Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để - Rổ đựng bát, thìa, bàn ghế đúng bát, thìa nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong. - Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ - Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ. - Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.. - Kê phản ngủ, chiếu, phòng ngủ thoáng mát - Tủ để xếp gối sạch sẽ. HOẠT ĐỘNG. Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn. - Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước. - Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn. - Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.. - Trẻ đi vệ sinh. - Cô bao quát trẻ - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.. Trẻ vào chỗ ngủ. - Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.. Trẻ ngủ. - Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ - Trẻ cất gối vào nơi qui tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó định, trẻ đi vệ sinh xếp cho trẻ xếp hàng để tập vận động. hàng.. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung hoạt động. Mục đích yêu cầu. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Vận động nhẹ ăn quà chiều. - Trẻ thấy thoải mái sau Quà chiều khi ngủ dậy. - Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.. 2. Hoạt động học - Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.. - Sách vở học của trẻ, sáp màu. Chơi hoạt động * Làm quen kiến thức mới theo ý thích * Chơi trò chơi tự do. 3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương. Trả trẻ. - Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học - Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính - Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề. - Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan - Nhận xét các bạn trong lớp. - Trẻ biết được ống cờ của mình và lên cắm cờ.. Tranh truyện, thơ Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi. - Trẻ sạch sẽ gọn gàng Trang - Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá trước khi ra về phục trẻ nhân. - Nhắc trẻ chào hỏi trước khi về - Rèn kĩ năng chào hỏi lễ gọn gàng phép cho trẻ - Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về - Giáo dục trẻ biết ngoan, tình hình trong ngày của trẻ lễ phép và thích được đi học. HOẠT ĐỘNG. Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ Trẻ xếp hàng vận động nhàng theo bài hát: Đu quay - Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ Trẻ ăn quà chiều và cho trẻ ăn. - Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất. * Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng. - Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể... - Cô cho trẻ tự chọn đồ chơ theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng. - Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân. - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô. - Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.. Trẻ ôn lại bài buổi sáng Trẻ làm quen kiến thức mới Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe. - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.. - Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.. Trẻ chào cô chào bố mẹ. - Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về. B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 30 tháng 09 năm 2019.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tên hoạt động: Thể dục Bật tách khép chân qua 7 ô vòng TCVĐ: Ném bóng vào rổ I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết kết hợp sức của toàn than và dồn sức vào hai chân để nhún bật tách khép chân qua 7 ô một cách chính xác, khéo léo không chạm vào vòng. - Trẻ nắm được cách chơi và luật chơi của trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng bật tách khép chân 1 cách khéo léo - Rèn sức mạnh của đôi chân 3.Thái độ: - Trẻ yêu thích thể thao II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Vòng thể dục, vạch chuẩn, cột bóng rổ, bóng nhiều màu. - Trang phục gọn gàng 2. Địa điểm: - Sân tập sạch sẽ. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát: “Lớp chúng mình rất vui”. - Cô hỏi trẻ:? + Bài hát nói về điều gì? + Các con có yêu quý trường lớp và các bạn của mình không? - Giáo dục trẻ 2. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con bài vận động: “Bật tách khép chân qua 7 ô vòng “ nhé! 3. Hướng dẫn:. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời - Có ạ!. -Trẻ lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn, kết hợp đi các kiểu chân: đi thường, đi bằng mũi chân, đi bằng gót chân, chạy - Trẻ đi thành vòng nhanh, chạy chậm, đi thường. tròn kết hợp các kiểu - Cho trẻ về 3 hàng dọc. chân 3.2. Hoạt động 2: Trọng động * BTPTC: + Động tác tay: Tay đưa ra trước, lên cao(3lan x 8) + Động tác chân: Đứng đưa một chân ra trước lên - Trẻ tập các động tác cao (3lan x 8 nhịp) cùng cô. + Động tác bụng; Đứng nghiêng người sang hai bên + Động tác bật: bật tách chân, khép chân (2lan x 8) * VĐCB: “Bật tách khép chân qua 7 ô vòng” - Cô giới thiệu bài tập. - Cô làm mẫu lần 1. - Cô làm mẫu lần 2 và phân tích động tác: TTCB: Đứng tự nhiên trước vạch chuẩn. - Trẻ quan sát cô tập TH: Khi có hiệu lệnh bật 2 tay chống hông, đầu mẫu gối hơi khụy dồn sức vào 2 chân bật chụm chân vào 1 ô, tách chân vào 2 ô, bật bằng 2 nửa bàn chaansao cho không cham vào vòng và tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân. - Cho trẻ tập thử và nhận xét. + Trẻ thực hiện: - Trẻ thực hiện. - Cô chia trẻ thành 2 đội thi tập. - Cô bao quát và hướng dẫn cho trẻ tập đúng. * TCVĐ: “ Ném bóng vào rổ ” - Cô giới thiệu trò chơi, gợi ý trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cô nhắc lại - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi hứng thú. - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, động viên khích lệ trẻ chơi. 3.3. Hoạt động3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 vòng. - Cô nhận xét. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng. 4.Củng cố - Cô và các con vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - Về nhà các con hãy chăm chỉ tập thể dục nhé. 5.Kết thúc:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét, tuyên dương trẻ. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ 3 ngày 01 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động: Khám phá xã hội.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lớp 5A1 của chúng em Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Trời nắng, trời mưa” Câu đố. Trò chơi: “Phản ứng nhanh”; “Nối hình” I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ gọi được tên, nhận xét được một vài đặc điểm nổi bật của một số loại đồ dùng, đồ chơi và cách sử dụng những đồ dùng đó. - Biết được tác dụng của đồ dùng, đồ chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện giác quan. - Rèn luyện cách phát âm, phát triển vốn từ cho trẻ. 3. Giáo dục thái độ: - Yêu quý và biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng đồ chơi. - Biết giữ gìn lớp học sạch sẽ. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Đồ dùng đồ chơi trong các góc sạch sẽ, gọn gàng. - Câu đố, bài thơ về một số đồ dùng đồ chơi. - Tranh lô tô về đồ dùng đồ chơi. 2. Địa điểm tổ chức: Tại lớp học. III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức : - Cô và trẻ cùng hát: “Trời nắng, trời mưa”. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát cùng cô.. - Cô cho trẻ giả làm những chú thỏ vừa đi quanh lớp vừa hát, đến câu cuối thì tất cả các chú thỏ ngồi về chỗ của mình. - Các chú thỏ vừa quan sát thấy gì sau - Trò chuyện cùng cô. chuyến đi chơi? 2. Giới thiệu bài :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -. Hôm nay cô cùng các chú thỏ sẽ trò - Trẻ lắng nghe. chuyện về lớp học của chúng mình để tìm hiểu về một số đồ dùng đồ chơi trong lớp. 3. Hướng dẫn : 3.1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết một số đồ chơi trong lớp. - Cô đọc câu đố: “Quả gì không phải để ăn Mà dùng để đá, để lăn, để chuyền?” - Cho 2 - 3 chú thỏ trả lời.. - Quả bóng.. - Cô đưa quả bóng cho các chú thỏ quan sát và hỏi: + Màu gì? + Dùng để làm gì?. - Màu đỏ. + Cô cho các chú thỏ kể tên một số đồ dùng - Để học, để chơi đồ chơi có trong lớp.. - Trẻ kể tên. + Cho các chú thỏ quan sát búp bê, bộ ghép hình xây dựng..... - Trẻ quan sát. + Tác dụng của chúng dùng để làm gì - Cho đọc bài thơ “Đồ chơi của lớp” 3.2. Hoạt động 2: Quan sát nhận biết một - Trẻ đọc thơ. số đồ dùng trong lớp Ngoài một số đồ chơi ra còn có một số đồ dùng sinh hoạt trong lớp nữa. - Cho trẻ quan sát một số đồ dùng như bàn, ghế cốc, khăn, ...... - Trẻ quan sát.. + Đây là cái gì? + Dùng để làm gì?. - Trẻ trả lời.. * Giáo dục trẻ: Giữ gìn, bảo quản đồ dùng đồ chơi sạch sẽ.. - Trẻ lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi 1: “Phản ứng nhanh” - Cô nói tên đồ dùng đồ chơi, trẻ nói tác dụng của đồ dùng, đồ chơi đó. (Cốc để uống. - Trẻ chơi.. nước, bàn để ngồi học, khăn để rửa mặt, …) - Ngược lại: * Trò chơi 2: “Nối hình” - Cách chơi: Chia trẻ làm 3 tổ. Lần lượt trẻ của 3 tổ lên nối hình bằng cách bật qua 3 vòng - Trẻ lắng nghe. sau đó cầm bút chọn hình trên bảng và nối cho phù hợp: Đồ dùng thì nối vào hình tròn màu đỏ. Đồ chơi thì nối vào hình tròn màu xanh. - Luật chơi: Mỗi trẻ chỉ được nối 1 hình trong 1 lần chơi. Thời gian chơi là 5 phút. Hết 5 phút đội nào nối được nhiều hình nhất thì đội đó sẽ chiến thắng và giành được một hộp quà. - Cho trẻ chơi. - Trẻ chơi.. 4. Củng cố: - Hôm nay các con được tìm hiểu về điều - Trẻ trả lời gì? - Giáo dục trẻ biết giữ gìn lớp học sạch sẽ, bảo quản đồ dùng đồ chơi.. - Trẻ lắng nghe. 5. Kết thúc: - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. - Cho trẻ chuyển hoạt động. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................... Thứ 4 ngày 02 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động: Văn học: Thơ.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> “ Tình bạn” Hoạt động bổ trợ: Hát bài: “Vui đến trường” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ đọc thuộc thơ, nhớ tên bài thơ, tên tác giả, đọc diễn cảm bài thơ. - Trẻ hiểu nội dung bài thơ 2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Rèn kỹ năng trả lời đủ câu. Phát triển khă năng chú ý, cảm xúc của trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết quan tâm giúp đỡ bạn, nhất là khi bạn ốm. - Biết chăm sóc bảo vệ cơ thể. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ: - Hình ảnh minh họa bài thơ - Nhạc nền bài thơ. - Đường hẹp, bút để gạch, bảng, nội dung bài thơ cho trẻ chơi trò chơi. 2. Địa điểm tổ chức: - Tại lớp học. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức : Cho trẻ hát bài “Vui đến trường”.. Hoạt động của trẻ -Trẻ hát. - Khi đến trường con cảm thấy như thế nào? - Tại sao?. -Trẻ trả lời. - Giáo dục: Khi tới trường, lớp các con được học và vui chơi cùng các bạn, vì vậy các con phải chơi đoàn kết, biết quan tâm giúp đỡ lẫn -Lắng nghe nhau. 2. Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Có một bài thơ rất hay nói về tình cảm của các bạn dành cho nhau khi bạn ốm. Đó là bài thơ Tình -Vâng ạ bạn của tác giả Trần Thị Hương, hôm nay cô cùng các con đọc thật hay bài thơ này nhé ! 3. Hướng dẫn: 3.1. Hoạt động 1: Đọc diễn cảm - Để đọc được hay và hiểu hơn về nội dung bài thơ các con hãy cùng nghe cô đọc nhé ! + Lần 1: Đọc diễn cảm kết hợp tranh thơ - Cô vừa đọc bài thơ gì? Của tác giả nào ? - Trong bài thơ có nhắc đến những bạn nào ? - Để hiểu rõ hơn về bài thơ các con hãy chú ý nghe cô đọc bài thơ này 1 lần nữa nhé! - Giảng nội dung: Bài thơ nói về tình bạn giữa Thỏ nâu, Gấu, Mèo, Nai. Khi thấy bạn Thỏ Nâu bị ốm các bạn đã rủ nhau đi thăm bạn, mỗi bạn mua một thứ vừa mát lại bổ mong muốn bạn mau lành bệnh để cùng nhau đến lớp học đấy! + Lần 2: Đọc kèm trình chiếu ti vi - Giảng từ khó: + Khế ngọt lại thanh là vừa giòn vừa ngọt ăn rất ngon. + Kết đoàn nghĩa là yêu thương, gắn bó, quan tâm lẫn nhau. * Đàm thoại: - Bài thơ nói về tình bạn giữa ai với ai?. -Trẻ lắng nghe -Trẻ trả lời -Trẻ kể tên. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ chú ý lắng nghe -Trẻ lắng nghe -Gấu, Thỏ Nâu, Mèo, Hươu, Nai. - Bạn nào đã phát hiện ra Thỏ Nâu bị ốm? - Gấu - Khi biết Thỏ bị ốm, các bạn đã làm gì? -Rủ đi thăm Thỏ - Các bạn đã mua những gì để đến thăm -Trẻ kể Thỏ? - Các bạn đều mong muốn Thỏ điều gì? -Chúc bạn mau khỏe - Khi chơi với bạn các con phải như thế -Chơi đoàn kết nào? -Hỏi thăm bạn - Khi bạn ốm các con phải làm sao? 3.2. Hoạt động 2: Trẻ đọc thơ - Bây giờ chúng mình cùng thể hiện tình cảm của mình qua bài thơ này nhé!.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cô cho cả lớp đọc thơ - Cho từng tổ đọc thơ - Mời nhóm bạn nam, nữ - Đọc theo hiệu lệnh - Cá nhân đọc - Đọc nối tiếp 3.3. Hoạt động 3: Trò chơi * Trò chơi: “ Tìm và gạch chân chữ cái đã học trong bài thơ” + Cô giới thiệu trò chơi phổ biến luật chơi, cách chơi: cô sẽ chia lớp thành 2 đội chơi thỏ nâu và mèo xám sẽ cùng xuất phát đi theo con đường hẹp lên tìm và gạch chân cữ cái mà các con đã học có trong bài thơ. - Trẻ đã học chữ cái và tìm chữ cái o,ô,ơ,a,ă,â sau đó gạch chân + Luật chơi: Thời gian là 1 bản nhạc đội nào gạch đúng và nhiều đội đó sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Kiểm tra kết quả chơi - Nhận xét trò chơi 4. Củng cố. - Các con vừa được học bài thơ gì? Của tác giả nào? 5. Kết thúc: - Nhận xét, tuyên dương trẻ.. -Trẻ đọc thơ -Trẻ lắng nghe. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ chơi -Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời. -Trẻ lắng nghe.. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thứ 5 ngày 03 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động: Làm quen với toán Nhận biết và phân biệt khối vuông, chữ nhật, khối cầu , khối trụ Hoạt động bổ trợ: Hát: Em yêu trường em..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nắm được đặc điểm mặt bao từng khối - Trẻ nhận biết được sự giống nhau và khác nhau về đặc điểm mặt bao các khối 2. Kỹ năng - Trẻ nhận biết , phân biệt được các khối theo đặc điểm mặt bao từng khối - Trẻ phân loại các khối theo đặc điểm mặt bao. - Trẻ tạo ra các đồ vật từ các khối - Trẻ tạo ra được các khối bằng hoạt động dán khối, nặn khối - Trẻ chọn các khối bằng xúc giác 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, chú ý tập trung trong giờ học, hăng hái phát biểu - Trẻ đoàn kết, có tính kỷ luật trong khi chơi - Trẻ biết cùng thu dọn đồ dùng sau giờ học II. Chuẩn bị: - Một số các chữ số từ 1- 6 để ở góc học tập - Mô hình 6 cái áo, 6 cái quần, 6 bàn chải đánh răng, kích thước lớn hơn của trẻ, cúc áo - Mỗi trẻ có: 1bưu thiếp, 6 ngôi sao, 6 bông hoa III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô 1.Ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát bài: “ Em yêu trường em” + Đàm thoại theo nội dung bài hát. Hoạt động của trẻ. - Trẻ hát. + Cho trẻ lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi. Trên nền nhạc: “ Trường chúng cháu là trường mầm non” 2. Giới thiệu. - Trẻ đi thăm quan siêu thị - Trẻ quan sát và kể tên. - Hôm nay cô cùng các con sẽ đi phân biệt khối cầu khối vuông khối chữ nhật, khối trụ và khối cầu 3. Hướng dẫn:. - Trẻ xách giỏ quà về.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3.1.Hoạt động 1: Ôn nhận biết khối theo đặc điểm mặt bao * Ôn nhận biết gọi tên các khối - Cô cho trẻ chơi theo nhóm chọn khối và nói tên gọi: + Nhóm 1 : Chơi với bóng như : Đá bóng, chuyền bóng, lăn bóng. + Nhóm 2 : Chơi với các lon bia có dạng khối trụ. Xếp chồng các khối lên nhau, lăn các khối. + Nhóm 3: Chơi với khối vuông, khối chữ nhật. + Vì sao con biết ? ( Tương tự với các khối khác) 3.2. Hoạt động 2 : Phân loại các khối theo đặc điểm mặt bao * Dạy trẻ tạo nhóm theo dấu hiệu. chỗ ngồi - Trẻ đếm -Trẻ đếm. - Trẻ chơi. - Trò chơi: Thi xem ai nhanh + Lần1: Mỗi trẻ lấy 1 khối theo ý thích. Cả lớp vừa - Trẻ đếm đi vừa hát, cô gọi tên khối nào, các bạn có khối đó nhanh chóng chạy vào vong tròn bên trong và gơ cao. - Trẻ đoán. khối đó lên, rồi đọc to tên khối + Lần 2: Chơi theo sự mô tả đặc điểm. - Trẻ chơi. Cô vẫn cho trẻ chơi như trên, cho trẻ chơi theo mức độ khó hơn, nhanh hơn. VD: Khối nào có mặt bao cong. Khối nào được chạy vào vòng tròn? Vì sao ? * Kết luận: Khối cầu và khối trụ đều có mặt bao cong + Chọn cho cô các khối có mặt bao phẳng. Con đã chọn được khối gì ? Vì sao con chọn được - Cô kết luận: Cả khối vuông, khối trụ, khối chữ nhật. - Trẻ tách và đếm. đều có mặt bao phẳng + Hãy chọn các khối có 6 mặt. Con đã chọn được khối gì? Vì sao con chọn được?. - Có sao và hoa. - Cô kết luận: Cả khối vuông và khối chữ nhật đều - Có ạ! có 6 mặt bao xung quanh.. - Vâng ạ!.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Hãy chọn cho các khối có mặt là hình chữ nhật. Con đã chọn được khối gì? Vì sao con chọn được ? - Cô kết luận: Chỉ khối chữ nhật có mặt bao là hình chữ nhật * So sánh + Khối vuông và khối chữ nhật. - Có 6 ngôi sao - Có 5 ngôi sao - Là 3 ngôi sao. + Khối cầu và khối trụ 3.3. Hoạt động 3: Cho trẻ tạo ra các đồ vật từ. - Có 4 ngôi sao. các khối * Tìm đồ vật xung quanh lớp - TC1: Người thợ có bàn tay vàng. - Vâng ạ!. + Cách chơi: Trò chơi gồm 4 đội. Nhiệm vụ của các đội là tạo các khối từ đất nặn hoặc giấy theo yêu cầu do gắp thăm. + Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc, đội nào tạo ra được nhiều khối đẹp hơn, bạn đó sẽ thắng cuộc - Trong khi trẻ thực hiện, cô quan sát và trò chuyện - Không giống - Bưu thiếp của cô có với trẻ khá: nhiều hoa hơn + Con nặn khối gì ? - Trẻ trả lời + Con làm như thế nào ? + Tại sao con lại xoay tròn đất như vậy? - Gợi ý cách làm cho trẻ:. - Trẻ thực hiện. + Con thích nặn khối gì ? + Khối trụ có mặt bao xung quanh như thế nào? + Muốn nó cong thì con phải làm thế nào ? + Muốn cho mặt 2 đầu phẳng thì ta phải làm thế nào? - Sau khi trẻ chơi xong, cô cho trẻ trưng bày sản phẩm và trẻ cùng nhận xét két quả : + Các con nặn những khối được gì ? + Làm thế nào để nặn được khối cầu (trụ, vuông). -Tách nhóm có 6 đối tượng bằng các cách khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Ai đã dán được khối chữ nhật? Dùng hình gì để dán? Vì sao? * TC Chiếc túi kì lạ Sờ vào trong túi lấy khối theo yêu cầu của cô khi lấy khối, mắt không nhìn vào túi - Sau khi trẻ lấy khối và giơ lên, cô cho trẻ nêu đặc điểm của khối và giải thích cách làm VD: Cô nói khối vuông + Tại sao không nhìn thấy mà con vẫn lấy được khối vuông? Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh - Cách chơi: Gồm 4 đội. Chơi theo luật tiếp sức, mỗi đội được 2 bạn cùng lên lấy trong 1 lần. Mỗi lần, 1 bạn chỉ được lấy 1 khối và để vào đúng giỏ của đội mình. Các khối được đựng trong hộp kín . Mỗi đội lấy 1 loại khối Đội 1: Lấy khối vuông Đội 2: Lấy khối chữ nhật Đội 3; Lấy khối cầu Đội 4: Lấy khối trụ + Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc, đội nào lấy được nhiều khối đúng yêu cầu chơi, đội đó thắng cuộc - Sau khi trẻ chơi xong, cô hỏi trẻ cách làm + Làm thế nào để con lấy được? +Vì sao con biết đây là khối cầu (khối trụ, vuông, chữ nhật)? - Nhận xét kết quả? + Hãy xem trong kết quả của các đội có kết quả nào bị sai không ? Vì sao con biết đó là kết quả sai? (Cho trẻ bỏ kết quả sai ra khỏi giỏ của đội. Sau đó cô.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> và trẻ cùng đếm, so sánh kết quả của các đội và đọc kết quả chơi) - Phần thưởng cho tất cả các bạn hôm nay tham gia trò chơi lăn khối: Mỗi bạn hãy chọn cho mình 1 khối mình thích - Các con hãy lăn khối tùy ý và cho cô biết kết quả: + Khối cầu có lăn được không ? + Vì sao ? + Còn khối trụ ? Tại sao lăn thế này thì được còn lăn thế kia thì không được? (Hỏi tương tự với khối trụ, vuông, chữ nhật) - Hãy chọn bạn chơi và chồng các khối của 2 bạn lên nhau + Kết quả thế nào ? + Chồng khối gì với khối gì ? + Hãy đổi vị trí chồng các khối cho nhau xem sao? + Kết quả thế nào ? + Tại sao chồng thế này thì được còn lăn thế kia thì không được? + Vậy, những khối nào thì chồng được lên nhau - Những khối nào thì không chồng được lên nhau - Khi cất dọn hoặc sử dụng đồ dùng có hình dạng giống các khối, các con cần chú ý điều gì ? + Các đồ vật có dạng mặt bao nào thì có thể xếp chổng lên nhau được + Các đồ vật có dạng khối trụ thì cần xếp như thế nào để có thể chồng được lên nhau ? + Các đồ vật có dạng khối cầu thì chúng ta cần chú ý gì khi muốn xếp lên cao 4. Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Hôm nay chúng ta đã học bài gì? 5. Kết thúc: Nhận xét hoạt động, chuyển hoạt động góc * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 04 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động: Tạo hình Vẽ chân dung cô giáo Hoạt động bổ trợ: Hát bài “ Cô và mẹ” I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Trẻ biết mô tả một số đặc điểm nổi bật của cô giáo như: mái tóc, nét mặt, trang phục... 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ các nét cong, nét cong tròn khép kín, nét xiên. - Rèn kỹ năng sắp xếp bố cục giống tranh mẫu. 3. Giáo dục thái độ:. - Trẻ có thói quen nề nếp học tập, hứng thú tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Tranh mẫu chân dung cô giáo - Nhạc bài “Cô giáo em” - Sáp màu, vở tạo hình. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô 1. Ổn định tổ chức:. Hoạt động của trẻ. - Hát “Cô và mẹ”. -Trẻ hát. - Các con vừa hát bài gì?. -Trẻ trả lời. - Bài hát đã miêu tả hình ảnh cô giáo rất xinh đẹp, cô đã dạy dỗ và chăm sóc các con hàng ngày. Vậy để tỏ lòng biết ơn và yêu quý cô giáo các con phải làm gì? -Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ yêu mến lễ phép với cô giáo. 2. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô và cá con cùng trổ tài vẽ chân dung cô giáo nhé! 3. Hướng dẫn: 3.1. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại. - Các con hãy đoán xem cô có tranh vẽ về ai? + Ai có nhận xét gì về bức tranh? + Về màu sắc thì sao?. -Cô giáo -Trẻ nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Muốn vẽ được ngôi trường và những đồ chơi này thì chúng ta phải dùng những kĩ năng gì? - Bức tranh này vẽ gì? - Bức tranh gồm những gì - Bức tranh được tô bằng những màu nào? 3.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ vẽ.. -Trẻ trả lời. -Trẻ trả lời -Trẻ kể tên -Trẻ trả lời. * Cô vẽ mẫu: - Để vẽ được chân dung cô giáo cô sẽ cầm bút -Trẻ quán sát bằng tay phải, cầm bằng 3 đầu ngón tay. - Cô vẽ phần đầu ở phía trên, vẽ vào giữa trang giấy là một nét cong tròn khép kín. Phần đâì có tai, tóc là những nét thẳng cong mềm mại. - Ngoài ra phần đầu còn có mắt, miệng là những nét cong ngược nhau. Mắt có màu gì? -màu đen - Mũi vẽ bằng 2 nét xiên - Các con hãy nhìn thật tinh xem cô vẽ thêm gì? Phần đầu nối với cổ là vai và hai tay được vẽ bằng những nét thẳng và xiên. - Để bức tranh đẹp hơn thì cô phải làm gì?. - Tô màu. * Hỏi ý định trẻ: - Con định vẽ ai? - Con sẽ vẽ cô tóc dài hay ngắn?. -Trẻ trả lời. - Con sẽ tô màu như thế nào? 3.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện: - Cô nhắc trẻ tư thế ngồi đúng, cách cầm bút để vẽ và tô.... -Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô đến bên trẻ để hướng dẫn thêm cho những trẻ nào còn lúng túng, khuyến khích trẻ vẽ hoàn thiện bức tranh và sáng tạo... - Bố trí bức tranh cân đối. - Trong khi trẻ thực hiện cô bật nhạc cho trẻ nghe.. -Trẻ vẽ.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3.4. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ mang tranh của mình lên giá trưng bày - Cho trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung 4. Củng cố:. -Trẻ mang tranh lên trưng bày -Trẻ nhận xét - Lắng nghe. - Hôm nay các con vẽ về gì? - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình làm ra. 5. Kết thúc: - Nhận xét, tuyên dương trẻ.. -Trẻ trả lời -Lắng nghe. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(34)</span>