Tải bản đầy đủ (.docx) (345 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 345 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 2/9/2017 Ngày dạy: 6/9/2017 Tiết 1 Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trich: Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. b. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, trao đổi, ý tưởng của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản - Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học - Tự nhận thức :Trân trong kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề; Tư duy sáng tạo; Hợp tác;Thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp tiếng Việt II. Chuẩn bị 1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo SGK. III. Hoạt động dạy và học 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8 A2: 8A4 8A6 2.Kiểm tra bài cũ: (KT sách, vở, đồ dùng của hs - Hướng dẫn, yêu cầu học tập) 3. Bài mới: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt, là các kỷ niệm, ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên. “Tôi đi học” là một truyện ngắn xuất sắc với lời văn giàu chất thơ, nhẹ nhàng mà thấm đượm, thể hiện một cách xúc động tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ của nv “tôi”... Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1:Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích - Cách đọc: Đọc giọng chậm, dịu, lắng sâu.. I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 1. Đọc:. 2. Chí thích: a. Tác giả: - Thanh Tịnh (1911 - 1988), quê: Thành phố Huế. - Đọc chú thích*. - Ông thành công ở thể loại truyện ngắn - Em hiểu biết gì về tác giả, tác phẩm? và thơ. - Các tp đều toát lên 1 vẻ đẹp đằm thắm, - Tác phẩm chính: Quê mẹ, Đi giữa t/c êm dịu, trong trẻo. một mùa sen. b. Tác phẩm: In trong tập “Quê mẹ” - 1941. c. Giải thích từ khó: Tp được viết trong thời gian nào? - CT 2, 4, 6, 7 - Tìm hiểu các chú thích 2, 4, 6, 7. - Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản: GV: Toàn bộ tp là những kỉ niệm mơn 1.Thể loại, phương thức biểu đạt, bố man của buổi tựu trường qua hồi cục. tưởng của nhân vật “tôi”. a. Thể loại: Truyện ngắn trữ tình b. Phương thức biểu đạt: - Vb được viết theo thể loại nào? Tự sự + miêu tả + biểu cảm. - Em hãy cho biết phương thức biểu đạt - Ngôi kể thứ nhất -“tôi” . chính của văn bản? - Tác giả chọn ngôi kể thứ mấy, nhân c. Bố cục: - Đoạn 1: ( Từ đầu -> rộn rã): Khơi vật chính là ai? nguồn kỉ niệm. - Văn bản có thể được chia làm mấy - Đoạn 2: (Tiếp-> ngọn núi): Diễn biến phần? Nội dung mỗi phần? tâm trạng, cảm xúc của “tôi” khi trên đường tới trường. - Đoạn 3: (Tiếp  “cả ngày nữa”): Diễn biến tâm trạng, cảm xúc của “tôi” lúc ở sân trường. - Đoạn 4: (Còn lại):Diễn biến tâm trạng và cảm xúc của “tôi”khi ở trong lớp học. 2.Phân tích. a. Hoàn cảnh gợi nhớ những kỉ niệm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc đv đầu và trả lời câu hỏi. - Những gì đã gợi lên trong lòng nv “tôi” những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên?. về buổi tựu trường đầu tiên của nv “tôi”. - Thời gian : Cuối thu. - Thiên nhiên: Lá rụng nhiều, mây bàng bạc. - Cảnh sinh hoạt: Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường. - Từ láy: náo nức, mơn man, tưng - Phân tích giá trị gợi cảm của các từ bừng, rộn rã láy trong đoạn văn? -> Cảm giác trong sáng, tâm trạng tưng bừng rộn rã. ? Từ h/ảnh của những em nhỏ đã làm cho t/giả nhớ về điều gì? Giảng: Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng:biến chuyển của đất trời cuối thu và h/ảnh mấy em nhỏrụt rè…>làm cho n/vật tôi nhớ lại ngày ấy cùng những k/niệm trong sáng… ? Em coù nhaän xeùt gì veà caùch mieâu taû của tác giả ở đoạn văn này? Bình: Baèng caûm nhaän vaø mieâu taû tinh tế, tác giả đã thể hiện cảm xúc trong saùng, eâm dòu cuûa mình trong gioïng b. Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ vaên ngoït ngaøo,tình caûm. của nhân vật “tôi”. *Trên đường cùng mẹ tới trường. - Trên đường cùng mẹ tới trường, “tôi” - Con đường, cảnh vật thay đổi. -> có sự thay đổi lớn trong lòng . có tâm trạng và cảm giác ntn? - Cảm thấy trang trọng, đứng đắn - Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ - Cẩn thận, nâng niu, lúng túng khi cầm sách vở, muốn thử sức mình (xin mẹ tâm trạng ấy? ? Chi tiết “tôi không lội… Sơn nữa” có được cầm bút, thước) ý nghĩa gì? - Cậu bé đã tạm biệt những thú vui quen thuộc hang ngày, đã lớn hơn. - Có thể hiểu gì về nv “tôi” qua chi tiết - Biện pháp so sánh, các động từ -> “Ghì thật chặt hai quyển …” và “muốn Khắc họa tư thế, cử chỉ ngộ nghĩnh, đáng yêu của em nhỏ lần đầu tới trường. thử sức mình tự cầm bút thước”?  Tâm trạng hồi hộp, mới mẻ. * TL nhóm: Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> người thạo mới cầm nổi bút thước, tác giả nhận xét: “Ý nghĩ ấy ... trên ngọn núi”. Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa của BPNT được sử dụng trong câu văn trên? 4. Củng cố- Luyện tập. - Hãy đọc diễn cảm những đoạn văn mà em thích. - Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được sử dụng trong TN. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Tiếp tục tìm hiểu tác phẩm. - Chuẩn bị bài : tiết 2. Ngày soạn: 3/09/2017 Ngày dạy: 6/09/2017 Tiết 2 Văn bản: TÔI ĐI HỌC (TT) (Thanh Tịnh) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trich: Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. b. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, trao đổi, ý tưởng của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản - Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học - Tự nhận thức :Trân trong kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy. 4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề; Tư duy sáng tạo; Hợp tác;Thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp tiếng Việt II. Chuẩn bị 1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2/ HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo SGK..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8 A2:. 8A4. 8A6. 2.Kiểm tra bài cũ: - Phân tích tâm trạng của nhân vật “tôi” trên đường đến trường? 3. Bài mới: Như vậy trong tiết 1, các em đã được thấy sự cảm nhận của một cậu bé trên đường đi trong ngày đầu đi học. Vậy khi bước vào ngôi trường với bao diều mới lạ, tâm trạng của cậu bé ra sao? Trong tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp. Hoạt động của Thầy HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản: - Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí trong tâm trí tác giả có gì nổi bật? (đông người, ai cũng đẹp) - Cảnh tượng đó có ý nghĩa gì? - Nhân vật tôi đã cảm nhận ntn về ngôi trường? H/ả so sánh ấy có ý nghĩa ntn? - Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên đến trường học, tác giả dùng hình ảnh so sánh nào? Ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó? + Miêu tả sống động, chân thực, cảm động những rung động, biến đổi trong trạng thái tâm lí của những cậu học trò mới. + Thể hiện khát vọng bay bổng của tuổi thơ.. Hoạt động của Trò II. Tìm hiểu văn bản b.Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”. *Khi đứng giữa sân trường và xếp hàng vào lớp - Sân trường: “dày đặc cả người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa”. ->Không khí ngày khai trường náo nức, tưng bừng. - Ngôi trường: “cao ráo, sạch sẽ hơn, xinh xắn, oai nghiêm như đình làng”. -> cảm thấy mình bé nhỏ - lo sợ vẩn vơ. - Các cậu học trò: “Như con chim non đứng trên bờ tổ ... ngập ngừng, e sợ”. - tôi cảm thấy tất cả các học trò mới: vụng về, lúng túng như mình..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Khi chờ nghe đọc tên, cảm giác của nv “tôi” ntn? Và cảm giác của cậu khi phải rời bàn tay mẹ? - Em có suy nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò bé nhỏ? (Khóc vì lo sợ, vì sung sướng, giàu tình cảm) * Gv: T/g đã diễn tả chân thực cử chỉ ánh mắt, cảm xúc hồn nhiên trong sáng của các cậu học trò. Đó là sự nuối tiếc những ngày chơi đùa thoải mái, sự lưu luyến những người thân yêu - là những giọt nước mắt báo hiệu sự trưởng thành, e sợ trước 1 thời kì thử thách không ít khó khăn  T/g giãi bày tuổi thơ của chính mình - những kỉ niệm ấy trong sáng và chân thực vô cùng. - Em hãy cho biết “tôi” có cảm giác ntn khi ngồi học giờ học đầu tiên? - HS đọc đv “Một con chim…” * Thảo luận: + “Một con chim liệng ... cánh chim” + “Những tiếng phấn ... vần đọc” + Dòng chữ “Tôi đi học”. ? Cách kết thúc truyện có ý nghĩa gì?. - Hồi hộp chờ nghe tên mình. - Nghe gọi tên: giật mình, lúng túng. - Rời tay mẹ vào lớp: lo sợ, nức nở khóc. - Cảm thấy mình bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ.. * Khi ngồi trong lớp học - Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, với bạn. - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin. -> Nghiêm trang bước vào giờ học đầu tiên. * Cách kết thúc tự nhiên, bất ngờ vừa khép lại bài văn vừa mở ra 1 thế giới mới, 1 giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ.. Cách kết thúc tự nhiên, bất ngờ. - Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học? - ( Mọi người yêu thương, chăm chút, khuyến khích).. c. Thái độ, cử chỉ của những ng ười lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học. - Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em, đều trân trọng tham dự buổi tựu trường. - Ông đốc: từ tốn, bao dung. - Thầy giáo: vui tính, giàu tình yêu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Sự quan tâm của mọi người với các em nhỏ có ý nghĩa gì?. - Nhận xét về đặc sắc NT của truyện?. - GV kết luận. - HS đọc ghi nhớ (9) HĐ3: Luyện tập - GV hướng dẫn HS làm BT 1.. thương hs. => Gia đình, nhà trường đều có trách nhiệm và tấm lòng đối với thế hệ tương lai -> Đó là 1 môi trường giáo dục ấm áp, nuôi dưỡng các em trưởng thành. d. Đặc sắc về nghệ thuật + Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nv theo trình tự (t) của buổi tựu trường. + Miêu tả tinh tế, chân thực diến biến tâm trạng. + Kết hợp hài hoà giữa kể, tả với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc. + Ngôn ngữ giàu yếu tố bc, nhiều h/ả so sánh độc đáo. 3.Tổng kết: a. Nội dung : Tâm trạng ,cảm xúc của nhân vật tôi về buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. b.Nghệ thuật : Sử dụng yếu tố tự sự , miêu tả và biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo Ghi nhớ SGK - 9 IV. Luyện tập * BT1: Gợi ý: - Dòng cảm xúc ấy diễn biến ntn trong buổi tựu trường đầu tiên của nv “tôi”? - Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao? (thiết tha, gắn bó với những kỷ niệm thời thơ ấu; yêu quý, nhớ một cách sâu sắc, chi tiết). 4. Củng cố: - Theo em, sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu? + Từ tình huống của truyện (cảm xúc về buổi tựu trường đầu tiên) + Tình cảm ấm áp trìu mến của người lớn đối với các em nhỏ. + H/a thnh, ngôi trường và các h/a ss giàu sức gợi cảm - tạo nên chất trữ tình thiết tha, êm dịu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Hướng dẫn về nhà. - Thuộc ghi nhớ, phân tích được những kỉ niệm của nhân vật “tôi”. + Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của tác giả? + T/c nào được khơi gợi, bồi đắp khi em đọc truyện ngắn? - Làm BT2 (SGK); 1, 2, 4 (SBT) - Chuẩn bị: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 3/09/2017 Ngày dạy: 8/09/2017 Tiết 3:Tự học có hướng dẫn CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được: - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. b.Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Ra quyết định. - Giao tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tư duy sang tạo. - Hợp tác. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Tài liệu, giáo án ,... - Phương pháp, kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: - Sách vở và đồ dùng học tập. - Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 8A2 8A4 8A6 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa? Cho VD?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới: Ở lớp 7, các em đã học về hai mối quan hệ về nghĩa của từ: đồng nghĩa và trái nghĩa. Qua bài học này, chúng ta sẽ biết thêm về mối quan hệ bao hàm, khái quát của nghĩa của từ. Nghĩa của từ có tính chất khái quát nhưng trong một ngôn ngữ, phạm vi khái quát nghĩa của từ không giống nhau... Hoạt động của Thầy HĐ 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp - HS quan sát sơ đồ (Bảng phụ). Chú ý cách trình bày thành ba hàng. - Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “thú, chim, cá”? Vì sao? - Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi, hươu”? - HS trả lời tương tự với “chim”, “cá”. Giải thích?. - Nghĩa của các từ “thú, chim, cá” rộng hơn/ hẹp hơn nghĩa của từ nào? - Thảo luận. * Vận dụng: - Tìm các từ có phạm vi nghĩa hẹp hơn và rộng hơn ba từ cây, cỏ, hoa? - Qua phân tích, em hiểu thế nào là từ có nghĩa rộng? Từ có nghĩa hẹp? - Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được ko? Vì sao? - HS đọc ghi nhớ.. Hoạt động của Trò I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp 1.Ví dụ: (Sơ đồ sgk) a, Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của từ “thú, chim, cá” Vì phạm vi nghĩa từ “động vật” bao hàm phạm vi nghĩa của từ “thú, chim, cá” b, Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của từ “hươu, voi”. Vì “thú” bao hàm cả “hươu, voi”. - Nghĩa của từ “chim” rộng hơn nghĩa của từ “tu hú, sáo”. Vì “chim” bao hàm cả “tu hú, sáo” - Nghĩa của từ “cá” rộng hơn từ “cá rô, cá thu”. Vì “cá” bao hàm cả “cá rô, cá thu”. c, Nghĩa của từ “thú, chim, cá” hẹp hơn nghĩa của từ “động vật” và rộng hơn nghĩa của từ “voi, hươu, tu hú, cá rô, cá thu...”. 2.Kết luận: Ghi nhớ (sgk) * Chú ý: Tính chất rộng, hẹp về nghĩa của từ chỉ là tương đối..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ2: Luyện tập - Bài tập 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? - HS lên bảng: 2 hs làm 2 nhóm từ ngữ.. - Bài tập 2. Tìm từ có nghĩa rộng hơn?. - Bài tập 3. Tìm từ có nghĩa hẹp hơn?. II. Luyện tập Bài 1. Lập sơ đồ a. Y phục: - Quần: quần đùi, quần dài… - Áo: áo dài, áo sơ mi… b. Vũ khí: - Bom: bom bi - Súng: súng trường, đại bác... Bài 2. a. Chất đốt b. Nghệ thuật c. Thức ăn d. Nhìn e. Đánh Bài 3. a. Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe hơi b. Kim loại: đồng, nhôm, sắt ... c. Hoa quả: Cam, bưởi, dứa… d. Họ hàng: ông, bà, cha, mẹ, bác, cô… e. Mang: xách, khiêng, gánh… Bài 4. a. Thuốc lào b. Thủ quỹ c. Bút điện d. Hoa tai Bài 5. - ĐT có nghĩa rộng: khóc. - ĐT có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.. - Bài tập 5. Tìm 3 động từ: 2 động từ có nghĩa hẹp hơn. 4. Củng cố: - Em hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Cho VD về tính chất rộng, hẹp của từ? * Bài tập. Của ta, trời đất, đêm ngày Núi kia, đồi nọ, sông này của ta!.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (Tố Hữu) Hãy tìm các từ ngữ theo 2 phạm vi nghĩa chỉ không gian, thời gian trong 2 câu thơ trên? 5. Hướng dẫn về nhà. - Thuộc ghi nhớ.Làm BT 6,7 - SBT - Viết một đoạn văn ngắn( từ 5-> 8 câu) miêu tả vườn cây nhà em, trong đó có sử dụng một số từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. - Chuẩn bị: Tính thống nhất về chủ đề của VB. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 8/09/2017 Ngày dạy: 11/09/2017. Tiết 4 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được: - Chủ đề của văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Đọc-hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văm bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề. b. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp - Suy nghĩ sáng tạo. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tạo lập VB có tính thống nhất về chủ đề. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Viết đoạn văn thể hiện chủ đề văn bản II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án ,... - Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2. Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8A2 8A4 8A6.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - VB là gì? Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết, có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, thực hiện mục đích giao tiếp nhất định. 2. Bài mới: Tính thống nhất về chủ đề của vb là một trong những đặc trưng quan trọng nhằm phân biệt vb với những câu hỗn độn, những chuỗi bất thường về nghĩa. Đặc trưng này quan hệ với tính mạch lạc, tính liên kết. Một vb không mạch lạc, không có tính liên kết là vb không đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Mặt khác chính đặc trưng thống nhất về chủ đề làm cho vb mạch lạc và liên kết chặt chẽ hơn được thể hiện ở nội dung, kết cấu hình thức. Hoạt động của Thầy HĐ 1: Chủ đề của văn bản - Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? (mẹ dẫn đến trường, ông đốc gọi tên, xếp hàng vào lớp, bài học đầu tiên) - Những kỷ niệm đó gợi lên cảm giác ntn trong lòng tác giả? - ND trả lời trên chính là chủ đề của vb “Tôi đi học”. Em hãy phát biểu chủ đề của vb ấy trong một câu? - HS thảo luận, trả lời. - Vậy em hiểu chủ đề của vb là gì?. - Gọi HS đoc ghi nhớ 1.. Hoạt động 2: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:. Hoạt động của Trò I. Chủ đề của văn bản 1. Bài tập: VB “Tôi đi học” - Kỉ niệm sâu sắc mà t/g nhớ trong thời thơ ấu của mình là: Ngày đầu tiên đi học.. - Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác bâng khuâng, trong sang, thiết tha. -> Chủ đề của vb này là: Những kỉ niệm trong sang, cảm xúc bang khuâng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. 2. Kết luận: * Chủ đề: Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. Ghi nhớ 1- SGK II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: 1. Bài tập: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản: “Tôi đi học”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Căn cứ vào đâu em biết vb “Tôi đi học” nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? - HS thảo luận, tìm các chi tiết cụ thể.. - Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ in sâu trong lòng nv “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên?. - Thế nào là tính thống nhất về CĐ của VB? - Tính thống nhất về chủ đề của vb được thể hiện ở những phương diện nào của VB?. - Làm thế nào để có thể viết một VB bảo đảm tính thống nhất về CĐ?. * Nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên: - Nhan đề văn bản. - Đại từ “tôi” - Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lặp lại nhiều lần: Đi học, tựu trường, sách vở, bút thước, … - Các câu đều nhắc đến kỷ niệm buổi tựu trường đầu tiên. + Hôm nay tôi đi học + Hằng năm…Tựu trường + Tôi quên….ấy. + Hai quyển vở mới…nặng …. * Vb hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nv “tôi”: - Trên đường đi học: + Cảm nhận về con đường quen thuộc-> thấy lạ, cảnh vật thay đổi. + Thay đổi hành vi: không đi chơi-> đi học - Trên sân trường; + Cảm nhận về ngôi trường; Nhà trường cao ráo, sạch sẽ -> oai nghiêm như đình làng + Cảm giác bỡ ngỡ khi xếp hàng vào lớp: đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, nức nở khóc, thấy xa mẹ.. - Trong lớp học: thấy gần gũi thân quen với lớp học, các bạn => Tất cả các chi tiết, các phương tiện, ngôn từ trong vb đều tập trung khắc hoạ, tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên. 2. Kết luận. - Vb có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xđ (ko lạc sang chủ đề khác).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV: Việc đặt tên cho vb thể hiện ý đồ bộc lộ chủ đề. Đối với VBNT thì đa dạng hơn, có khi lấy tên nhân vật chính hoặc hình tượng trung tâm để đặt nhan đề.. - Tính thống nhất về CĐ được thể hiện: + Hình thức: Biểu hiện ở nhan đề, đề mục. + Nội dung: Quan hệ giữa các phần của vb phải mạch lạc, liên kết chặt chẽ; các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại, tập trung làm rõ chủ đề. * Ghi nhớ 2, 3 - SGK. HĐ 3: Luyện tập. - HS đọc đv, trả lời câu hỏi. Làm việc theo nhóm.. - Nêu chủ đề của vb?. - HS thảo luận, gạt bỏ ý lạc đề hoặc quá xa chủ đề. - GV hướng dẫn hs cách diễn đạt ý cho phù hợp. - HS hoàn thiện bài.. III. Luyện tập Bài 1: Tính thống nhất về chủ đề của vb “Rừng cọ quê tôi” - Vb viết về cây cọ ở vùng sông Thao, quê hương t/g. - Đối tượng được trình bày theo thứ tự: + Miêu tả hình dáng cây cọ. + Sự gắn bó giữa cây cọ với tuổi thơ t/g + Td của cây cọ với người dân sông Thao. => Trật tự này không thể thay đổi vì các phần được bố trí theo 1 ý đồ đã định: rành mạch, liên tục. * Chủ đề của vb: - Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi. * Chủ đề được thể hiện trong vb qua: nhan đề, các ý miêu tả cây cọ... * Các từ ngữ được lặp đi lặp lại: rừng cọ, cây cọ, thân cọ, lá cọ, chổi cọ,… Bài 2. - Ý lạc đề : b, d. Bài 3. - Ý lạc chủ đề: c, g. - Ý hợp chủ đề song do diễn đạt chưa tốt nên thiếu tập trung vào.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chủ đề: b, e 4. Củng cố - Chủ đề của vb là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của vb? - Tính th/ nhất về chủ đề của vb được thể hiện qua những phương diện nào? 5. Hướng dẫn về nhà. - Thuộc ghi nhớ. Làm BT 3, 4 - SBT - Chuẩn bị: Trong lòng mẹ ______________________________________________. Ngày soạn:8 /9/2017 Ngày dạy:13 /9/2017 Tiết 5 Văn bản: TRONG LÒNG MẸ (Trích “Những ngày thơ ấu”) - Nguyên Hồng I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp hs: - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyên, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học - Bước đầu biết đọc - hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn abnr tự sự để phân tích tác phẩm truyện. b. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Suy nghĩ sáng tạo - Xác định giá trị bản thân - Giao tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 4. Định hướng năng lực : - Viết văn biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Tài liệu, giáo án, chân dung tác giả... - Phương pháp, kĩ thuật dạy học. 2. Học sinh: - Sách vở và đồ dùng học tập, bài soạn. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8A2: 8A4 8A6: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích tâm trạng nhân vật “tôi” trong văn bản tôi đi học? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào, êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi th ơ cay đắng dữ dội…Tập hồi kí “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đó được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh h ồn tr ẻ dại mà thấm đẫm tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nh ận rõ rung động ấy của tác giả.. Hoạt động của Thầy HĐ 1: đọc, tìm hiểu chú thích - Hướng dẫn h/s Đọc- Tìm hiểu chung. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc, gọi học sinh đọc văn bản. - GV nhận xét cách đọc của học sinh - Đọc chú thích*. - Trình bày hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? GV bổ sung tư liệu về tác giả: Nguyên Hồng là một trong những nhà văn lớn của văn học Việt Nam hiện đại, văn Nguyên Hồng bao giờ cũng lấp lánh sự sống, một thứ văn bám riết lấy cuộc đời, quấn quýt lấy con người, một cây bút nổi bật về tâm - tài. Ông là tác giả của những tiểu thuyết hay: Bỉ vỏ, Cửa biển, các tập thơ: Trời xanh, Sông núi quê hương. Tuổi thỏ của Nguyên Hồng rất hiếm những kỷ niệm êm đềm, ngọt ngào và chính thời thơ ấu trải nhiều cay đắng đã. Hoạt động của Trò I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 1. Đọc:. 2. Chú thích a. Tác giả: - Nguyên Hồng:(1918 - 1982), - Quê quán: Nam Định. Trước cách mạng, ông sống ở Hải Phòng. - Là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ. - Tác phẩm chính: SGK.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trở thành nguồn cảm hứng cho tác phẩm, hồi kí - tự truyện cảm động. - Vị trí của đoạn trích?. - GV: “Những ngày thơ ấu là tập văn xuôi giàu chất trữ tình với cảm xúc dào dạt, thiết tha và rất chân thành. - Các chú thích 5, 8, 12, 13, 14, 17.. b. Tác phẩm: - “Những ngày thơ ấu” (Hồi kí – 1938) gồm 9 chương, viết về tuổi thơ cay đắng của t/g. - “Trong lòng mẹ” là chương IV. c. Từ khó: 5,8,12,13,14,17.. Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản: -Văn bản được viết theo thể loại nào? II. Tìm hiểu văn bản: Phương thức biểu đạt? 1. Thể loại, PTBĐ, bố cục: a. Thể loại: Hồi kí tự truyện ( thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả là người tham gia hoặc chứng kiến) b. Phương thức biểu đạt: - Nhân vật chính là ai? Tự sự + miêu tả + biểu cảm. ? Đoạn trích chia mấy phần? ND từng phần? + Cuộc đối thoại giữa bà cô cay độc với bé Hồng; Ý nghĩ, cảm xúc của chú c. Bố cục: 2 phần: về người mẹ bất hạnh. - Phần 1: (Từ đầu ... “người ta hỏi đến + Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và tình chứ”): Cuộc đối thoại giữa bà cô cay yêu mãnh liệt của chú bé Hồng với mẹ. độc với bé Hồng; Ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh. - Phần 2: (Còn lại): Cuộc gặp lạii mẹ bất ngờ và tình yêu mãnh liệt của chú bé Hồng với mẹ. - HS tóm tắt vb. * Tóm tắt. 2. Phân tích: a. Nhân vật bà cô. ( Qua cái nhìn và - HS đọc đoạn văn kể về cuộc đối thoại tâm trạng của bé Hồng) giữa bé Hồng với bà cô * Hoàn cảnh xuất hiện: ? Nhân vật bà cô xuất hiện trong hoàn - Sắp đến ngày giỗ đầu bố bé Hồng. cảnh nào? - Mẹ bé chưa về - Nghe tin đồn không hay về mẹ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bà cô chủ động trò chuyện. - Nhân vật bà cô hiện lên qua những chỉ *. Tâm địa của bà cô. tiết nào? ( cử chỉ, lời nói, ánh mắt, thái - Cử chỉ: Cười hỏi -> Biểu thị sự quan độ) tâm nhưng đằng sau là ý nghĩ khác. - Em có nhận xét gì về cử chỉ cười hỏi - Nét mặt khi cười “rất kịch” của bà cô ? -> bộc lộ sự giả dối, ẩn chứa ý nghĩ - Cười rất kịch nghĩa là gì? không tốt đẹp ( gieo rắc sự hoài nghi, ruồng rẫy mẹ, khoét sâu vào nỗi đau của - Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại cháu ) hỏi lại với giọng điệu như thế nào? Sự - Giọng nói: “ngọt”, mỉa mai thay đổi đó thể hiện điều gì? - Ánh mắt: long lanh chằm chặp nhìn.-> Không thiện cảm, yêu thương mà biểu - Sau đó cuộc đối thoại diễn ra ntn? hiện sự giả dối - Vỗ vai cười nói. -> sự ác ý, châm chọc, nhục mạ. - Việc bà cô vẫn cứ tươi cười kể các chuyện, rồi lại đổi giọng, vỗ vai nghiêm - Vẫn tươi cười kể về tình cảnh túng nghị.. càng làm lộ bản chất gì của bà ta? quẫn, dáng vẻ gầy guộc, rách rưới của người mẹ. -> Sự vô cảm, lạnh lùng. - Đổi giọng tỏ sự ngậm ngùi thương xót người đã mất. - Qua cuộc đối thoại, em thấy bà cô bé -> thâm hiểm mà trơ trẽn. Hồng là người ntn?  Là người lạnh lùng, độc ác, tàn nhẫn, GV: Bà cô của Hồng là h/ả mang ý nghĩa tố cáo hạng người tàn nhẫn đến giả dối. khô héo cả tình ruột thịt trong XH thực * Đó là một hình ảnh mang ý nghĩa tố dân nửa phong kiến xưa. cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo H/ả bà cô cũng chính là h/ả tương phản giúp t/g thể hiện h/ả người mẹ và t/c của cả tình máu mủ ruột rà trong xã hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ (sản bé Hồng với mẹ mạnh mẽ , mãnh liệt phẩm của những định kiến đối với phụ hơn. nữ trong xã hội cũ) - Khi kể về cuộc đối thoại của người cô với bé Hồng, tác giả đã sử dụng NT gì? (tương phản, đặt hai tính cách trái ngược: hẹp hòi, tàn nhẫn của người cô >< tâm hồn trong sáng, giàu tình thương của bé Hồng) 4. Củng cố: - Hãy đọc diễn cảm những đoạn văn mà em thích..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Phân tích tâm địa độc ác của bà cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Tiếp tục tìm hiểu tác phẩm: Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng với người mẹ bất hạnh. - Chuẩn bị bài : tiết 2.. Ngày soạn:8 /9/2017 Ngày dạy:13 /9/2017 Tiết 6 Văn bản: TRONG LÒNG MẸ (Trích “Những ngày thơ ấu”) - Nguyên Hồng I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được: - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyên, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học - Bước đầu biết đọc - hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn abnr tự sự để phân tích tác phẩm truyện. b. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Suy nghĩ sáng tạo - Xác định giá trị bản thân - Giao tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 4. Định hướng năng lực : - Viết văn biểu cảm II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Tài liệu, giáo án, chân dung tác giả... - Phương pháp, kĩ thuật dạy học. 2. Học sinh: - Sách vở và đồ dùng học tập, bài soạn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8A2: 8A4 8A6: 2.Kiểm tra bài cũ: ? - Phân tích tâm địa độc ác của bà cô qua cuộc đối thoại với bé Hồng? 3. Bài mới: Như vậy trong tiết 1 của văn bản, các em đã được tìm hiểu về cuộc trò chuyện của bà cô và nhân vật bé Hồng.Với tình yêu thương và kính trọng mẹ của bé Hồng, em đã được đền đáp xứng đáng. Hồng gặp lại mẹ trong niềm vui sướng, hạnh phúc tràn ngập. Nhà văn Nguytên Hồng đã diễn tả rất hành công đoạn kể về cuộc gặp gỡ của Hồng với người mẹ. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu tiếp. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2. Tìm hiểu văn bản. II. Tìm hiểu văn bản b.Tình thương yêu mãnh liệt của chú bé Hồng với mẹ. * Cảnh ngộ của bé Hồng. - Mồ côi cha, xa mẹ (mẹ phải đi tha hương cầu thực), sống nhờ bà cô ruột, không được yêu thương còn bị ghẻ lạnh, hắt hủi. -> Đáng thương, luôn khao khát tình yêu thương của mẹ.. - Khi người cô xúc phạm mẹ, bé Hồng *.Trong cuộc đối thoại với bà cô. đã có phản ứng ntn? Vì sao chú lại có - Nghe nhắc đến mẹ, trong kí ức chú những phản ứng như vậy? bé sống dậy h/a mẹ với “vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ ” - Hs tìm chi tiết, phân tích, suy luận. - Cúi đầu không đáp.-> Vì nhận ra sự giả dối trong lời nói của người cô. - Hồng từ chối dứt khoát; “Không, cháu không muốn vào…” => Phản ứng thông minh, xuất phát từ sự nhạy cảm, lòng tin yêu mẹ, không muốn những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến tc ấy..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Vì sao bà cô càng hỏi thì Hồng càng đau đớn, phẫn uất? (Hồng nhận ra ý nghĩ cay độc trong giọng nói, trên nét mặt của cô. Hồng ko muốn tình thương và lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xúc phạm đến). - Sau câu hỏi thứ 2, 3 của cô: Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay, nước mắt ròng ròng -> chan hoà đầm đìa -> cười dài trong tiếng khóc: xúc động vì thương mẹ. -> Đau đớn, phẫn uất ko nén nổi. - Cuối cùng khi nghe cô tươi cười kể về tình cảnh tội nghiệp của mẹ mình: Cổ hồng nghẹn lại, khóc không ra - Lòng căm tức tột độ của chú bé được tiếng, nỗi uất hận ngày càng sâu qua bộc lộ qua những chi tiết nào? câu so sánh -> câu văn dồn dập, ngưng - Cách dùng hình ảnh so sánh “giá tụ. Bộc lộ lòng căm tức tột cùng những những cổ tục… nát vụn” có ý nghĩa gì? thành kiến và cổ tục xã hội. - Những phản ứng trên giúp ta hiểu gì về bé Hồng? => Hồng là một chú bé có tâm hồn (bảo vệ mẹ, xuất phát từ tình yêu mãnh trong sáng, tràn ngập tình thương yêu liệt đối với mẹ) mẹ và căm hờn cái xấu xa độc ác. - Khi gặp mẹ trên đường, niềm vui *. Cảm giác sung sướng cực điểm khi sướng của bé Hồng được bộc lộ ntn? được gặp mẹ và ở trong lòng mẹ. - HS đọc đoạn cuối, trả lời. - Cuống quýt đuổi theo xe, gọi bối rối. -> Thể hiện khát khao tình mẹ, mong - Cách đặt giả thiết và so sánh: “Nếu ước gặp mẹ. người quay lại ấy là người khác ... sa mạc” cho em biết gì về tâm trạng của bé Hồng? Hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh đó? - HS thảo luận. -Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, trèo - Vì sao gặp lại mẹ mà Hồng lại có tâm lên xe, ríu cả chân -> 1 loạt các động từ trạng như vậy? diễn tả hành động nhanh, mạnh, khẩn trương để gạp mẹ. - Khi được mẹ “kéo tay xoa đầu” thì - Khi ở trong lòng mẹ, cảm giác sung “oà khóc nức nở” sướng cao độ của Hồng được diễn tả -> Vì mọi sầu khổ, mong đợi ... dồn ntn? nén trong suốt (t) xa mẹ nay vỡ oà -> - HS phân tích, đánh giá. Đây là những giọt nước mắt dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ** Gv. Trong lòng mẹ, Hồng bồng bềnh trôi trong cảm giác rạo rực, sung sướng đến cực điểm, tận hưởng cái êm dịu vô cùng của tình mẹ, quên hết mọi tủi cực, buồn khổ, cô đơn hôm nào “Những câu nói cay độc của bà cô bị chìm ngay đi giữa dòng cảm xúc miên man ấy- tôi ko mảy may nghĩ ngợi gì nữa”. nguyện. Khi được ở trong lòng mẹ. - Hồng không mảy nay nghĩ ngợi, cảm nhận sự sung sướng đến cực điểm bằng mọi giác quan, đặc biệt là khứu giác. -> Tạo ra 1 ko gian của a/s, màu sắc, của hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi.. - Hồng nhận ra vẻ đẹp tươi sáng của mẹ: đôi mắt trong, nước da mịn ... được sà vào lòng mẹ “cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt. Hơi thở , hơi quần áo... thơm tho lạ thường. -> Nó là h/a về 1 thế giới đang bừng nở, hồi sinh, 1 thế giới dịu dàng kỉ niệm và ăm ắp tình mẫu tử. - Cảm nghĩ của em về nv bé Hồng từ => Là một chú bé có nội tâm sâu sắc, yêu mẹ mãnh liệt và khát khao yêu những biểu hiện tình cảm đó? thương. - HS cảm nhận, đánh giá. (Hồng là chú bé đáng thương, đáng yêu, trong đau khổ vẫn dành cho người mẹ một tình cảm đằm thắm trọn vẹn, là chú bé giàu tình cảm, giàu tự trọng) 3. Tổng kết - Văn bản có những đặc sắc về nghệ a. Nghệ thuật. thuật ntn? - Mạch truyện, mạch cảm xúc tự nhiên, chân thực. - Phối hợp phương thức kể - tả - b/c - Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, - Nêu ngắn gọn nội dung của vb? chân thật b. Nội dung. - Nỗi đau xót, tủi cực của bé Hồng trong sự hắt hủi của họ hàng (người cô) - Niềm hạnh phúc sung sướng vô bờ của bé Hồng khi được sống trong lòng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS đọc ghi nhớ.. mẹ.. HĐ 3: Luyện tập Gv hướng dẫn Hs làm bài tập.. * Ghi nhớ SGK- 21 III. Luyện tập.. 4. Củng cố: - Vì sao t/g lại đặt đầu đề đoạn trích là “Trong lòng mẹ”? - Đoạn trích là bài ca thiêng liêng về tình mẫu tử. Em có đồng ý với nhận xét này không? Vì sao? - Qua đoạn trích, hãy chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình? - Vì sao xếp “Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ” là hồi kí tự truyện? (Tác giả kể lại thời ấu thơ của mình một cách chân thực) - Câu 5 (sgk - 20): Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng ( GV hướng dẫn) 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc đoạn: “Xe chạy chầm chậm ... hết” và ghi nhớ. - Làm BT 1 - 4 (SBT) - Chuẩn bị: Trường từ vựng. __________________________________________________________________ Ngày soạn:8 /9/2017 Ngày dạy:14/9/2017 Tiết 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG I. Mục tiêu bài học; 1. Kiến thức: Giúp hs: - Khái niệm trường từ vựng. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc-hiểu và tạo lập VB. b. Kĩ năng sống - Ra quyết định. - Giao tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự học. 4. Định hướng phát triển năng lực; Dùng trường từ vựng để tao lập văn bản.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án ,... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức:. 8A2: 8A4: 8A6 2. Kiểm tra bài cũ: - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì? Em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Ở bài học cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ chúng ta đã thấy nghĩa của từ ngữ có mối quan hệ bao hàm nhau. Vậy vẫn xét về nghĩa nào đó chúng ta gọi là gì? Quan hệ của chúng ra sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của Thầy HĐ 1: Thế nào là trường từ vựng?. Hoạt động của Trò. I. Thế nào là trường từ vựng? 1. Ví dụ. - HS đọc ví dụ (sgk - 21) - Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng - Các từ in đậm trong đoạn trích có nét -> Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận của chung nào về nghĩa? cơ thể con người  tạo thành trường từ - HS nhận xét, thảo luận. vựng. 2. Kết luận: - Qua phân tích ví dụ, em hiểu thế nào là Ghi nhớ (sgk) trường từ vựng? Cho một vài ví dụ Ví dụ: khác? -Trường từ vựng: dụng cụ nấu nướng: - HS đọc ghi nhớ. Bếp, xoong, chảo, nồi, ... -Trường chỉ số lượng: một, hai, một trăm ... 3. Lưu ý - HS đọc lưu ý- sgk. a, Một trường từ vựng có thể bao gồm VD trường từ vựng “mắt” (sgk) nhiều trường từ vựng nhỏ hơn (Tính hệ thống) Trường từ vựng “mắt” có: - Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Các từ thuộc trường “mắt” ở VD a thuộc các từ loại nào?. - Từ “ngọt” có thể thuộc những trường từ vựng nào? - HS tìm ví dụ tương tự. - Các từ in đậm trong đoạn trích được tác giả sử dụng với biện pháp NT nào? - Tác dụng của chuyển trường từ vựng trong thơ văn và cuộc sống hàng ngày? Cho ví dụ? HĐ 2 : Luyện tập.. con ngươi, lông mi,... - Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, long lanh, toét, mù... - Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa, cộm... - Bệnh về mắt: quáng gà, thong manh, cận thị... - Hoạt động của mắt: nhìn, trông, liếc, dòm... b, Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại ( Đặc điểm ngữ pháp) c, Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. VD. Ngọt: trường mùi vị: cay, đắng, chát ... trường âm thanh: the thé, êm dịu, ... trường thời tiết: rét ngọt, hanh, ẩm, ... d, Trong thơ văn và c/s hàng ngày, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính NT của ngôn từ và khả năng diễn đạt (nhân hoá, ẩn dụ, so sánh). II. Luyện tập Bài 1. - HS đọc vb “Trong lòng mẹ” - Các từ thuộc trường từ vựng “người - Tìm các từ thuộc trường từ vựng ruột thịt”: Tôi, thầy tôi, mẹ tôi, cô tôi, “người ruột thịt”? em tôi. Bài 2. Đặt tên trường từ vựng. a. Phương tiện đánh bắt thuỷ sản. b. Dụng cụ để đựng. c. Hoạt động của chân. d. Trạng thái tâm lí của người. e. Tính cách. g. Dụng cụ để viết..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Chú ý tính nhiều nghĩa của các từ.. Bài 3. TTV “thái độ” : hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm. Bài 4. Xếp từ theo trường từ vựng. - Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính. - Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính. Bài 5. Tìm các trường từ vựng của mỗi từ.. - HS thảo luận nhóm - Lạnh: + Trường thời tiết: lạnh lẽo, mát mẻ, ấm áp… + Trường tình cảm: lạnh lùng, lạnh nhạt, nồng ấm, nồng hậu, cởi mở... - Lưới: + Trường công cụ (lưới, câu, giậm, vó…) + Trường hành động ( câu, đánh giậm, thả vó…) Bài 6. Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường “quân sự” sang trường “nông nghiệp” 4. Củng cố: Sự khác nhau về trường từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: + Trường từ vựng: Là tập hợp từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Trong đó các từ có thể khác nhau về từ loại. + Cấp độ…từ ngữ: Là tập hợp các từ có quan hệ so sánh, về phạm vi nghĩa rộng, nghĩa hẹp, các từ phải cùng từ loại. - Thế nào là trường từ vựng? Cho VD? 5. Hướng dẫn về nhà. - Thuộc ghi nhớ. Làm BT - SBT - Viết một đoạn văn ngắn( từ 5-> 8 câu) có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng nhất định. - Chuẩn bị: Bố cục của VB Ngày soạn : 10 /9/2017 Ngày dạy: 15 /9/2017 Tiết 8 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu VB. b. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Ra quyết định. - Giao tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tạo lập VB có bố cục mạch lạc. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án ,... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8A2: 8A4: 8A6 2. Kiểm tra bài cũ: Chủ đề của vb là gì? Tính thống nhất về chủ đề của vb được thể hiện ở những phương diện nào? 3. Bài mới: Các em đã được học bố cục và mạch lạc trong văn bản, đã biết được văn bản thường phải có 3 phần mở - thân - kết, chức năng nhiệm vụ của từng phần. Bài học này vừa giúp các em ôn lại kiến thức cũ đồng thời đi sâu tìm hiểu cách sắp xếp nội dung phần thân bài. Hoạt động của Thầy HĐ 1: Bố cục của văn bản. Hoạt động của Trò. I. Bố cục của văn bản 1. Bài tập: Văn bản: “Người thầy đạo - HS đọc vb (sgk - 24) cao đức trọng”. * Vb có ba phần: - Vb trên có thể chia làm mấy phần? + Mở bài: Từ đầu… “danh lợi” Chỉ ra các phần đó? + Thân bài: Tiếp… “vào thăm” + Kết bài: Còn lại..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần trong vb trên? (Mỗi phần có chức năng. n.vụ riêng nhưng phải phù hợp với nhau). - Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong vb trên?. * Từ việc phân tích trên, hãy cho biết: - Bố cục của vb là gì? - Bố cục của vb gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của vb quan hệ với nhau ntn? - HS tổng hợp kiến thức, đọc ghi nhớ 1,2 SGK- 25. * Nhiệm vụ từng phần: + Mở bài: Nêu ra chủ đề được nói tới trong vb. (Giới thiệu khái quát thầy Chu Văn An) + Thân bài: Trình bày các nd chủ yếu làm sáng tỏ chủ đề của vb (Trình bày công lao, uy tín, tính cách của thầy đã nêu ở MB) + Kết bài: Tổng kết chủ đề của vb. (T/c của mọi người: đều thương tiếc thầy) * Mối quan hệ giữa các phần: + Các phần có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng luôn gắn bó chặt chẽ với nhau. Phần trước là tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự tiếp nối của phần trước. Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề của VB. 2.Kết luận: Ghi nhớ 1, 2 (sgk - 25). HĐ 2: Cách bố trí, sắp xếp nội dung II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần phần thân bài của văn bản thân bài của văn bản 1. Phần thân bài của vb “Tôi đi học”. - Phần thân bài vb “Tôi đi học” kể về - Hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu những sự kiện gì? Các sự kiện ấy được trường đầu tiên. sắp xếp theo thứ tự nào? - Các kỉ niệm được sắp xếp theo trình tự thời gian, không gian:  Cảm xúc trên đường đến trường.  Cảm xúc khi bước vào lớp. - Sắp xếp theo sự liên tưởng, đối lập những cảm xúc về cùng một đối tượng trong hồi ức và hiện tại. 2. Những diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng trong phần TB. - Hãy chỉ ra diễn biến của tâm trạng cậu - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét bé Hồng trong phần thân bài của vb cao độ những cổ tục đã đày đọa mẹ mình.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> “Trong lòng mẹ”?. của cậu bé Hồng khi nghe bà cô nói xấu mẹ em. - Niềm sung sướng cực độ của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ.. - Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh… em sẽ lần lượt miêu tả theo 3. Trình tự miêu tả. trình tự nào? - Người, vật, con vật: chỉnh thể - bộ phận. - Người: ngoại hình - nội tâm. - Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc - Phong cảnh: trìn tự không gian, thời trong phần TB để thể hiện chủ đề gian. “Người thầy…” 4. Hai nhóm sự việc về Chu Văn An. - Là người tài cao. -Từ các bài tập trên và bằng những hiểu - Là người đạo đức, được học trò kính biết của mình, hãy cho biết cách sắp trọng. xếp nội dung phần TB của vb? *Kết luận: Ghi nhớ 3- sgk - HS đọc ghi nhớ 3- SGK 25 III. Luyện tập HĐ 3: Luyện tập. Bài 1. a. Theo trình tự không gian : nhìn xa - GV hướng dẫn hs làm bài tập. đến gần - đến tận nơi - đi xa dần. ( 3 nhóm làm 3 phần a, b, c) b. Theo trình tự thời gian : về chiều, lúc hoàng hôn c. Các ý được sắp xếp theo tầm quan - HS các nhóm trình bày. trọng của chúng đối với LĐ cần CM. 4. Củng cố - Bố cục của vb là gì? Bố cục của VB gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần? - Nội dung phần thân bài của VB thường được sắp xếp theo thứ tự nào? 5. Hướng dẫn về nhà. - Thuộc ghi nhớ. Làm BT 2, 3 - SGK - Chuẩn bị: Tức nước vỡ bờ. *********************************** Ngày soạn : 10/9/2017 Ngày dạy:19 /9/2017 Tiết 9 TỨC NƯỚC VỠ BỜ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> (Trích “Tắt đèn” - Ngô Tất Tố) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp hs: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiên trong doạn trích tức nước vỡ bờ. - Gí trị hiện thực và giá trị nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm tắt đèn. - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học - Tóm tắt văn bản truyện. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong van bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. b. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng tám. - Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận diễn biến tâm trạng các nhân vật trong văn bản. - Tự nhận thức : Xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng người thân, tôn trọng bản thân. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu thương con người, đấu tranh chống áp bức, bất công. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực đọc- hiểu, hợp tác và tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu liên quan, soạn giáo án - Phương pháp, kĩ thuật dạy học. 2. Học sinh: - Sách vở và đồ dùng học tập, soạn bài. III. Hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức: 8A2: 8A4: 8A6 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại mẹ và khi ở trong lòng mẹ? 3. Bài mới: Nguyên Hồng, Ngô Tất Tố, Nam Cao là những cây bút xuất sắc của nền văn học hiện thực phê phán ở nước ta giai đoạn 1930 - 1945. Những tác phẩm của họ đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời, đi sâu vào miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập và đều chứa chan tư tưởng nhân đạo..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ở bài trước các em đã được học về Nguyên Hồng, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Ngô Tất Tố với tác phẩm “Tắt đèn” và đoạn trích “Tưc nước vỡ bờ” Hoạt động của Thầy HĐ1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích - Cách đọc: Y/c đọc làm rõ không khí truyện hồi hộp, khẩn trương, căng thẳng ở đoạn đầu, bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối. Chú ý thể hiện sự tương phản giữa các nhân vật. Hoạt động của Trò I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 1. Đọc. 2. Chú thích:. - Trình bày những hiểu biết của em về a.Tác giả: tác giả, tác phẩm? - Ngô Tất Tố: (1893 - 1954), quê: Bắc Ninh. - Ông là nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện thực trước CM, là người am tường trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu, học thuật, sáng tác. - Tác phẩm chính: SGK - GV giới thiệu tp “Tắt đèn” - 1937 Là 1 bức tranh thu nhỏ của nông b. Tác phẩm: thôn VN trước CM, đồng thời là bản -“Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu nhất án đanh thép đối với XHPK thực dân của nhà văn. tàn bạo, ăn thịt người. Bên cạnh đó tp - Đoạn trích thuộc chương thứ XVIII còn có giá trị nhân đạo với việc xây của TP. dựng thành công nhân vật chị Dậu một hình tượng chân thực, đẹp đẽ về người phụ nữ nông thôn với những phẩm chất tốt đẹp: Cần cù, tần tảo, giàu lòng thương người, dũng cảm chống lại bọn cường hào áp bức. - Tìm hiểu các chú thích 3, 4, 6, 9,11. c. Từ khó: - Sưu: Thuế thân: Thứ thuế đánh vào CT 3, 4, 6, 9, 11 II. Tìm hiểu văn bản: người đàn ông từ 18t trở lên. 1.Thể loại, phương thức biểu đạt, bố cục: a. Thể loại: - Tiểu thuyết b. Phương thức biểu đạt:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Tự sự, miêu tả, biểu cảm - Theo em, đoạn trích có thể chia thành c. Bố cục. (2 phần) mấy phần? Nội dung từng phần? - Từ đầu ... “hay không”: Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu. - VB kể lại mấy sự việc? Đó là những - Phần còn lại: Cuộc đối mặt giữa chị sự việc nào? Theo em hình ảnh chị Dậu Dậu với bọn cai lệ và người nhà lí được khắc hoạ rõ nét nhất ở sự việc trưởng. nào? Vì sao em khẳng định như vậy? 2. Phân tích: a. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai - Khi bọn tay sai xông vào, chị Dậu ở xông đến. vào hoàn cảnh ntn? - Vụ thuế đang trong thời điểm gay gắt: quan về tận làng để thúc thuế, bọn tay sai càng hung hăng. - Nhà chị Dậu nghèo, không có tiền nộp sưu phải bán con, bán chó, bán cả gánh khoai để có tiền nộp sưu cho chồng. - Chồng chị ốm thập tử nhất sinh nguy cơ bị bắt vì vẫn thiếu sưu của người em trai đã mất. - Hàng xóm cho gạo để nấu cháo. * Hoàn cảnh. - Món nợ nhà nước chưa có cách trả. - Anh Dậu đang ốm nhưng có thể bị bắt trói, đánh đập bất cứ lúc nào. - Tất cả dồn lên vai chị Dậu. => Tình thế nguy cấp, thảm thương.. * Thái độ của chị Dậu với chồng. - Múc cháo la liệt, quạt cho nguội - Rón rén, nhẹ nhàng: “Thầy em ... xót ruột” - Chờ xem chồng ăn có ngon không. -> Là người phụ nữ đảm đang, hết lòng - Em thấy chị là người ntn? thương chồng con, dịu dàng, tình cảm. => Hết sức nghèo khổ, cùng quẫn, cuộc - Từ hoàn cảnh của chị Dậu gợi em có sống không lối thoát, giàu tình cảm, sức suy nghĩ gì về tình cảnh của người dân chịu đựng dẻo dai. nghèo trong XH cũ và phẩm chất tốt đẹp của họ? - Trong hoàn cảnh như vậy, chị Dậu chăm sóc chồng ntn?. - Tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì. * Nghệ thuật tương phản..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> để làm nổi bật tình cảnh của chị Dậu? - GV: Tình thế ở nhà chị Dậu buổi sáng hôm đó có thể là tình thế “tức nước” đầu tiên. Chính lòng yêu thương, lo lắng cho chồng quyết định thái độ và hành động của chị ở đoạn tiếp theo. 2. Bộ mặt tàn ác của tên cai lệ. - Là tên tay sai chuyên nghiệp. - Cai lệ là chức danh gì? Nghề của hắn - Nghề: đánh, trói người thiếu sưu. là gì?. - Cai lệ đại diện cho tầng lớp nào trong XH thực dân nửa PK? - Tên cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với vai trò gì? (thúc sưu của những người còn thiếu) - Hắn và tên người nhà Lí trưởng xông vào nhà anh Dậu với ý định gì? (thu nốt suất sưu của người em đã chết) - Vì sao hắn chỉ là 1 tên tay sai mạt hạng nhưng lại có quyền đánh trói người vô tội vạ như vậy? - Ngôn ngữ : Quát, thét, hầm hè, nham - Ngô Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh cai nhảm. lệ bằng những chi tiết điển hình nào? - Cử chỉ, hành động: - G. Ngôn ngữ của tên cai lệ không + Sầm sập tiến vào phải ngôn ngữ của con người, giống + Trợn ngược hai mắt như tiếng sủa, gầm của thú dữ; dường + Đùng đùng giật phắt cái thừng như rên; hắn không có khả năng nghe + Bịch luôn vào ngực chị Dậu tiếng nói của đồng loại. + Sấn đến trói anh Dậu + Tát vào mặt chị Dậu đánh bốp + Nhảy vào cạnh anh Dậu - Thái độ: + Bỏ ngoài tai lời van xin lễ phép + Không mảy may động lòng + Bắt trói anh Dậu (dù ốm đau) => Hành động vũ phu, thô bạo, thái độ - Nhận xét về tên cai lệ? hống hách, không còn tính người..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hắn là công cụ bằng sắt của nhà nước bất nhân, tàn bạo, đại diện cho giai cấp thống trị dã man. * Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật: Kết hợp - Em có nhận xét gì về nghệ thuật khắc các chi tiết điển hình về lời nói, thái độ, hoạ nv của t/g? hành động. * Một XH bất công, không còn nhân ? Em hiểu được điều gì về bản chất XH tính, có thể gieo hoạ xuống người dân cũ qua hình ảnh tên cai lệ này? lương thiện bất cứ lúc nào, 1 XH tồn tại trên cơ sở của lí lẽ, hành động bạo ngược. - G. Chỉ xh trong 1 đv ngắn nhưng cai lệ được khắc hoạ hết sức nổi bật, sống động và có giá trị điển hình rõ rệt. Hắn ko chỉ điển hình cho tầng lớp tay sai thống trị mà còn là hiện thân cho XH tàn bạo, hiện thân sinh động của “nhà nước” sát nhân đương thời. 3. Diễn biến tâm lí và hành động của - GV nhắc lại tình thế của chị Dậu. nhân vật chị Dậu. * Chị Dậu ở trong tình thế phải bảo vệ - Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để chồng . bảo vệ chồng bằng cách nào? *Diễn biến tâm lí: -Vì sao chị lại phải thiết tha van xin? + Nhẫn nhục tha thiết van xin , (bọn tay sai hung hãn, chồng chị đang xưng hô ông- cháu ( địa vị của kẻ thấp có tội, biết rõ thân phận mình) cổ bé họng) + Chị xám mặt -Vì sao chị Dậu cự lại? Chị cự lại ntn? + Cự lại bằng lí “Chồng tôi đau ốm...”, (cai lệ đánh chị, xông vào anh Dậu ) xưng hô ông- tôi ( vị thế ngang hàng) + Nghiến răng, thách thức + Cự lại bằng lực, hành động quyết liệt, mạnh mẽ, cứng cỏi, dữ dội ( xưng hô -Theo em, sự thay đổi thái độ của chị mày- bà ( tư thế đứng trên đầu thù) Dậu có hợp lý không? - Chị đã chiến đấu với hai tên tay sai * Cử chỉ, hành động: + Với cai lệ: chị túm lấy cổ hắn ấn dúi ra ntn? cửa. + Với tên người nhà lý trưởng : cuộc đấu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> có giằng co hơn: du dẩy, vật nhau, chị túm tóc hắn lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. => Tình thế đảo ngược: bọn tay sai hùng hổ dữ tợn bao nhiêu thì giờ đây thảm hại, hài hước bấy nhiêu. * Nguyên nhân: Do lòng căm hờn nhưng cái gốc vẫn là lòng yêu thương đã tạo nên sức mạnh. - Nhận xét về NT khắc hoạ nv của t/g? * Nghệ thuật: - Kết hợp chi tiết điển hình về cử chỉ, Tác dụng của NT đó? + Việc lựa chon các chi tiết? lời nói, hành động. + Việc kết hợp các phương thức biểu - Kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm cảm? - Phép tương phản +Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật và tác dụng của các bpnt ấy? - Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về => nhân vật chị Dậu hiện lên chân thực, tính cách chị Dậu? Hiểu gì về xã hội sinh động, có sức truyền cảm. TDPK Chị là điển hình cho người nông dân lđ đương thời? Chị là điển hình cho người nông dân lđ bị áp bức: mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, bị áp bức: mộc mạc, hiền dịu, đầy vị sống khiêm nhường, biết nhẫn nhục chịu tha, sống khiêm nhường, biết nhẫn đựng nhưng có sức sống tiềm tàng, 1 nhục chịu đựng nhưng tiềm tàng 1 sức tinh thần phản kháng mãnh liệt, khi bị sống, 1 tinh thần phản kháng mãnh liệt, dồn tới bước đường cùng cũng vùng lên khi bị dồn tới bước đường cùng cũng đấu tranh quyết liệt. vùng lên đấu tranh quyết liệt. - HS thảo luận, đánh giá câu nói cuối đoạn trích của chị Dậu. - GV: Câu nói thể hiện chị ko chịu sống cúi đầu mặc cho kẻ khác chà đạp. Hđ của chị tuy chỉ là bột phát, căn bản chưa giải quyết được bế tắc nhưng có thể tin rằng khi có á/s CM rọi tới, chị sẽ là người tiên phong trong cuộc đấu tranh ấy. Chị đã trở thành 1 trong những điển hình văn học VN trước CMT8 mà t/g đã xây dựng bằng tấm lòng đồng cảm. Nguyễn Tuân đã từng - Do đâu chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã hai tên tay sai như vậy? (lòng căm hờn, lòng yêu thương chồng).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nhận xét: .... 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật - Tạo tình huống truyện có tính kịch tức đặc sắc của đoạn trích? nước vỡ bờ - Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động ( ngoại hình, hành động, tâm lí..) - Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của t/g và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật đặc sắc. b. Nội dung: - HS đọc ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập. Ghi nhớ - SGK- 33 III. Luyện tập 1. Đọc diễn cảm VB có phân vai.. - HS tập đọc phân vai ( 4 vai) 4. Củng cố - Tóm tắt VB. - Hs thảo luận nhóm câu 4, 5, 6. - Qua vb này, em nhận thức thêm được điều gì về XH nông thôn VN trước CMT8, về nông dân, đặc biệt là người phụ nữ nông dân VN từ hình ảnh chị Dậu? - Về nghệ thuật kể chuyện và miêu tả nv, đoạn trích có những đặc điểm gì đặc sắc? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Tóm tắt đoạn trích ( khoảng 10 dòng theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu) - Đọc diễn cảm đoạn trích. - Chuẩn bị: Xây dựng đoạn văn trong VB. __________________________________________ Ngày soạn : 15/9/2017 Ngày dạy: 19/9/2017 Tiết 10 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho. - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. b. Các kỹ năng sống cần có trong bài: - Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về đoạn văn - Tự nhận thức : Ra quyết định lựa chọn cách trình bày đoạn văn diễn dịch/ quy nạp/ song hành phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc học tập 4. Định hướng năng lực: - Viết đoạn văn II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: - Tài liệu, giáo án ,... - Phương pháp, kĩ thuật dạy học. 2. Học sinh: - Sách vở và đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 8A2: 8A4: 8A6 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là bố cục văn bản? Nhiệm vụ từng phần? - Cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài của văn bản? 3. Bài mới: Văn bản có tính thống nhất ko chỉ ở nội dung mà tính thống nhất còn thể hiện cả ở hình thức, nghĩa là các đoạn văn phải logic mạch lạc. Vậy đoạn văn là gì, trình bày nội dung đoạn văn ntn ... Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. I. Thế nào là đoạn văn? 1. Bài tập.: VB: Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn” - HS đọc thầm vb (tr - 34) -Vb trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết - Vb gồm 2 ý, mỗi ý triển khai thành một đoạn văn: thành mấy đoạn văn? + Đoạn 1: Viết về Ngô Tất Tố. HOẠT ĐỘNG 1 Hình thành khái niệm đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Đoạn 2: Viết về tp “Tắt đèn”. - Em thường dựa vào dấu hiệu nào để - Dấu hiệu để nhận biết đv: nhận biết đoạn văn? + Bắt đầu: Viết hoa lùi vào ở đầu dòng + Kết thúc: Dấu chấm xuống dòng. - Qua phân tích, em hiểu thế nào là + Do nhiều câu tạo nên đoạn văn? + Vai trò + Hình thức + Nội dung + Số lượng câu 2. Kết luận: - HS đọc ghi nhớ ( tr-36) Ghi nhớ 1 (sgk - 36) - Vận dụng: Bài tập 1.. - Em hãy tìm các từ ngữ có td duy trì đối tượng trong đv 1? - Em hiểu từ ngữ chủ đề là gì? Tác dụng của nó?. - Tìm câu CĐ của đoạn 2? - Tại sao em biết là câu chủ đề? - Em hãy cho biết vị trí và cấu tạo của câu chủ đề trong đoạn văn?. - HS đọc ghi nhớ (tr-34). II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đv. a, Từ ngữ chủ đề. -Từ ngữ chủ đề có td duy trì đối tượng trong đv 1: Ngô Tất Tố, ông, nhà nho, nhà báo, học giả. -> Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ dùng làm đề mục hoặc được lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tượng biểu đạt. b, Câu chủ đề. - Câu then chốt của đoạn 2: “Tắt đèn… của Ngô Tất Tố”. + Vị trí: đầu đoạn. + Cấu tạo: gồm hai thành phần: chủ ngữ - vị ngữ. -> Câu chủ đề: - Mang tính khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thường đủ 2 thành phần chính. - Có thể đứng đầu hoặc cuối đoạn văn. * Kết luận: Ghi nhớ 2 (sgk) 2. Cách trình bày nội dung đoạn văn. * Đoạn 1: Không có câu chủ đề. - Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý của các đoạn văn trong văn bản trên? + Đoạn 1 có câu chủ đề không? - Các từ ngữ lặp lại là từ đồng nghĩa, gần + Yếu tố nào duy trì đối tượng trong nghĩa có td duy trì đối tượng: NTT, đoạn văn? ông….

<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Mối quan hệ ý nghĩa giữa các câu - Quan hệ ý nghĩa giữa các câu bình trong đoạn văn ntn? đẳng với nhau. + ND của đoạn văn được trình bày - ND triển khai theo trình tự: Quê hương theo trình tự nào? - gia đình - con người - nghề nghiệp - tác phẩm. => Đv được trình bày theo cách song - Câu chủ đề của đoạn 2 được đặt ở vị hành. trí nào? * Đoạn 2. - Ý của đoạn văn được trình bày theo - Câu chủ đề ở đầu đoạn. trình tự nào? - ND triển khai theo trình tự: khái quát cụ thể. Hs đọc ĐV 3. => Đv được trình bày theo cách diễn - Đoạn văn có câu chủ đề không? Nó dịch. ở vị trí nào? * Đoạn văn (sgk - 35) - ND của đoạn văn trình bày theo trình - Câu chủ đề ở cuối đoạn. tự nào? - ND trình bày theo trình tự: cụ thể - Qua đó, em thấy có mấy cách trình khái quát. bày ND trong đoạn văn? => Đv được trình bày theo cách quy nạp. * Kết luận: Ghi nhớ 3 (sgk) HĐ 2: Luyện tập. II. Luyện tập Bài 1: Vb có 2 ý, được chia thành 2 - HS làm bài tập. đoạn - Thảo luận bài 2. Bài 2: Cách trình bày nd đoạn văn - GV chữa bài. a, Diễn dịch (câu 1: câu chủ đề) b, Song hành (không có câu chủ đề) c, Song hành. 4. Củng cố. - Nhắc lại cỏc nội dung cần nắm trong bài: + Khái niệm đoạn văn? +Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề? + Cách trình bày nội dung đoạn văn ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Thuộc ghi nhớ. Làm BT 3, 4 – SGK, BT 5- SBT. - Chuẩn bị: Viết bài TLV số 1. ___________________________________________________________________ Ngày soạn :15/9/2017 Ngày dạy: /9/2017 Tiết 11, 12.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - HS vận dụng kiến thức đã học, viết được bài văn tự sự . 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học - Rèn kĩ năng viết đoạn văn và bài văn TS hoàn chỉnh. - Vận dụng các phương thức kể, tả, biểu cảm vào viết một bài văn cụ thể. b. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Kỹ năng tư duy sáng tạo. - Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Kỹ năng quản lý thời gian. - Kỹ năng ứng phó với căng thẳng. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác và nghiêm túc. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực thẩm mĩ - Giải quyết vấn đề - Tư duy sáng tạo - Năng lực giao tiếp tiếng Việt II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, đề kiểm tra ( đã phô tô) - Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2. Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - ôn về kỹ năng làm văn tự sự. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8A4: 8A2: 8A6 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Ma trận đề: Chủ đề Tập làm văn Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. Nhận biết TL. Thông hiểu TL. Vận dụng TL Vận dụng kiến thức về văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm và kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn ... để viết bài văn. Tổng cộng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 01 10 điểm 100%. 01câu 10 điểm. Đề bài: Người ấy( bạn, thầy, người thân…) sống mãi trong lòng tôi. Đáp án – Biểu điểm: 1. Mở bài (1 điểm): - Giới thiệu về người ấy và ấn tượng của em. 2. Thân bài( 8 điểm) - Miêu tả 1 vài đ.điểm có sức gợi cảm về người ấy. ( ngoại hình, tính cách) - Kể 1 vài kỉ niệm với người ấy mà để lại trong em ấn tượng sâu sắc, khó quên. - Ý nghĩa của những kỉ niệm ấy đối với em trong quá khứ và hiện tại. - Tình cảm của em đối với người ấy như thế nào. 3. Kết bài( 1 điểm) - Cảm xúc, suy nghĩ của bản thân. 4. Củng cố - GV thu bài về chấm. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Viết lại đề văn trên vào vở BT. - Chuẩn bị bài : Lão Hạc __________________________________________________________________ Ngày soạn : 20/9/2017 Ngày dạy:23 /9/2017. Tiết 13 Văn bản: LÃO HẠC (Nam Cao) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> b.Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Suy nghĩ sáng tạo - Tự nhận thức 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình cảm yêu thương, trân trọng những người nông dân lao động nghèo khổ. 4. Phát triển năng lực - NL đọc-hiểu, hợp tác và tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: -Tài liệu, giáo án, tranh ảnh chân dung Nam Cao... 2. Học sinh: - Sách vở và đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8A2: 8A4: 8A6: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích diễn biến tâm lí và hành động của chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ? 3. Bài mới: Cùng với Ngô Tất Tố, Nam Cao xứng đáng được gọi là nhà văn của nông dân. Qua nhiều truyện ngắn, tác giả đã dựng lên một bức tranh chân thực về nông thôn Việt Nam trên con đường phá sản và bần cùng thê thảm vào những năm 1940 - 1945. Văn bản “Lão Hạc” sẽ giúp các em hiểu một phần điều đó. Hoạt động của Thầy. - Cách đọc: - LH: khi chua chát, xót xa, lúc chậm rãi, nằn nì. - ông giáo : khi từ tốn, ấm áp, lúc xót xa, thương cảm. - Vợ ông giáo lạnh lùng, dứt khoát . - Binh Tư nghi ngờ mỉa mai. HS tóm tắt phần in chữ nhỏ. GV cùng HS đọc hết VB.. Hoạt động của Trò I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 1. Đọc. 2. Chú thích: a.Tác giả:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Nam Cao (1915 - 1951), quê quán: Hà - Đọc chú thích*- SGK. Nam . - Trình bày hiểu biết của em về tác giả, - Là nhà văn hiện thực xuất sắc, chuyên tác phẩm? viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức sống mòn mỏi trong xã hội cũ. - Tác phẩm chính: SGK b. Tác phẩm: - “Lão Hạc là tác phẩm tiêu biểu của NC viết về người nông dân trước cách mạng, đăng báo lần đầu năm 1943. c. Từ khó: CT 5,6,9,10,11,15,21,24,28,30, 31,40,43. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Thể loại, phương thức biểu đạt và bố cục: a. Thể loại: Truyện ngắn b. PTBĐ: Xđ phương thức biểu đạt của vb? - Tự sự , miêu tả, biểu cảm c. Bố cục. - Vb có thể chia thành mấy phần? Nội - Từ đầu ... “đáng buồn”: Những việc dung từng phần? làm của lão Hạc trước khi chết. - Phần còn lại: Cái chết của lão Hạc. * Nhân vật - Theo em, ai là nv chính? Ai là nv Nhân vật chính: Lão Hạc, ông giáo trung tâm? Nhân vật trung tâm: Lão Hạc. * Tóm tắt. HS tóm tắt đoạn trích. Sau khi buộc phải bán “cậu Vàng”, lão Hạc sang nhờ ông giáo giữ giúp 3 sào vườn cho con trai cùng với 30đ bạc dành dụm để khi chết có tiền ma chay. Sau đó, khi ko còn gì để ăn, lão Hạc đã xin bả chó để tự đầu độc mình. Lão chết vật vã thê thảm. T/g được chứng kiến và kể lại những sự việc này với niềm thương cảm chân thành. 2. Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Lão Hạc có hoàn cảnh như thế nào? - Con chó có ý nghĩa ntn với cuộc đời lão Hạc? Tại sao lão gọi nó là “cậu Vàng”? - Vì sao lão đành phải bán cậu Vàng? - GV: Ngoài ra lão còn sợ chó gầy bán mất giá, lão chết không có tiền lo ma, ỷ lại hàng xóm khi con lão về xấu hổ....  lão yêu thương con sâu sắc, giữ đạo làm cha.. - Trước khi bán con chó, lão Hạc có tâm trạng ntn?. - Lão Hạc có tâm trạng ntn sau khi bán con chó đi? Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả thái độ, tâm trạng của lão? - HS phân tích các chi tiết ngoại hình, lời nói của lão Hạc. - “Ầng ậng” là từ láy gợi tả điều gì? - Động từ “ép” có sức gợi tả ntn?. Xq việc bán chó, em thấy lão Hạc là người ntn? - H. Thảo luận, khái quát.. a. Nhân vật lão Hạc. * Tình cảnh. - Nhà nghèo, vợ đã chết, anh con trai phẫn chí bỏ đi làm đồn điền cao su - Lão chỉ có con chó Vàng là người bạn thân thiết lúc sớm khuya và là kỉ vật mà con trai lão để lại. - Sự túng quẫn ngày càng đe dọa lão-> lão đành phải bán nó đi (quyết ko muốn phạm đến số tiền, mảnh vườn của con trai lão). * Diễn biến tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán “cậu Vàng” - Trước khi bán cậu Vàng. + Suy tính, đắn đo nhiều lắm (nói đi nói lại việc bán cậu Vàng với ông giáo)  Việc rất hệ trọng, vì con chó có ý nghĩa với cđ lão. - Sau khi bán cậu Vàng: + Lão cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước. + Mặt co rúm lại, cái đầu lão ngoẹo về một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão hu hu khóc... -> Từ láy, chi tiết về ngoại hình đã lột tả được tâm trạng vô cùng đau đớn, xót xa, ân hận của lão. + Lão day dứt, ăn năn: Thì ra tôi già bằng này... + Lão nhờ ông giáo giữ hộ mảnh vườn cho con. + Gửi ông Giáo 30 đồng để khi lão chết thêm vào làm ma. + Xin Binh Tư ít bả chó => Là người sống rất tình nghĩa, thuỷ chung, trung thực, nhân hậu, thương yêu.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> con sâu sắc, giàu long tự trọng. (luôn mong mỏi, đợi chờ con, luôn ăn năn và cảm thấy “mắc tội” vì ko lo liệu nổi cho con...) 4. Củng cố. - Kể tóm tắt truyện. - cảm nhận của em về nhân vật lão Hạc xoay quanh việc bán cậu Vàng? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Tiếp tục tìm hiểu tác phẩm: - Cái chết của lão Hạc- Thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi ” đối với lão Hạc. Ngày soạn : 20/9/2017 Ngày dạy:25/9/2017 Tiết 14 Văn bản: LÃO HẠC (Nam Cao) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. b.Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Suy nghĩ sáng tạo - Tự nhận thức 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình cảm yêu thương, trân trọng những người nông dân lao động nghèo khổ. 4. Phát triển năng lực - NL đọc-hiểu, hợp tác và tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: -Tài liệu, giáo án, tranh ảnh chân dung Nam Cao....

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. Học sinh: - Sách vở và đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8A2: 8A4: 8A6: 2. Kiểm tra bài cũ: – Phân tích hoàn cảnh và diễn biến tâm lí lão Hạc xung quamh việc bán cậu Vàng? Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy - Sau khi bán chó, lão Hạc có c/s ntn? - Vì sao còn tiền (30 đồng), vườn (3 sào) mà lão Hạc phải tìm đến cái chết? - Qua việc lão Hạc thu xếp, nhờ cậy ông giáo, em có suy nghĩ gì về tính cách của lão? - H. Thảo luận. - Từ đó, em có suy nghĩ gì về số phận người nông dân trước CM? - Cái chết của lão Hạc được miêu tả ntn?. - Việc t/g miêu tả cái chết của lão Hạc như vậy có ý nghĩa gì? ( Vẻ đẹp nhân cách của lão Hạc được toả sáng từ 2 phía: ý thức cao về lẽ sống - trọng danh dự làm người hơn cả sự sống - sẵn sàng hi sinh đời mình cho hạnh phúc của con) * G. Cái chết của lão Hạc khiến người đọc cảm thương cho số phận của người. Hoạt động của Trò II. Tìm hiểu văn bản *. Cái chết của lão Hạc. - Nguyên nhân: + Đói khổ, túng quẫn-> tìm đến cái chết như một hành động tự giải thoát. + Lòng thương con âm thầm mà lớn lao. + Xuất phát từ lòng tự trọng. => Lão là người hay nghĩ, tỉnh táo nhận ra tình cảnh của mình. Lão thà nhịn ăn chứ ko gây phiền hà cho hàng xóm và ngay cả khi chết lão cũng ko muốn phiền luỵ đến ai. => Số phận của người nông dân trước CMT8: nghèo khổ, cơ cực, đáng thương. - Cái chết của lão Hạc + Lão Hạc vật vã ... nảy lên. => Cái chết thê thảm, đau đớn, dữ dội, đáng thương. - Ý nghĩa cái chết của lão Hạc. + Nói lên nhân cách đẹp đẽ, cao thượng: tự trọng, trong sạch, thương con của lão Hạc. + Tố cáo XH PK đẩy con người tới bước đường cùng. + Thể hiện niềm tin vào bản chất tốt đẹp.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> nd VN trước CM, căm ghét XHTD nửa của con người. PK, tin vào bản chất lương thiện của con người. - Nghệ thuật: + Tạo mâu thuẫn đến đỉnh điểm, đánh - Ông giáo có vai trò ntn trong câu lạc hướng suy nghĩ của người đọc -> gây chuỵên này ? xúc động bất ngờ. - Nhân vật ông giáo hiện lên trong truyện ngắn này là người ntn? c. Thái độ, t/c của ông giáo đối với lão Hạc. - Ông giáo có hiểu lão Hạc ngay từ đầu - Là 1 trí thức nghèo lương thiện, tốt ko? Tình cảm của ông giáo với lão Hạc bụng, giàu tình thương người, cảm có sự chuyển biến ntn? thông, chia sẻ, giúp đỡ, an ủi lão Hạc. * Diễn biến tâm trạng. - Lúc đầu nghe kể về ý định bán chó: lòng dửng dưng. - Nghe kể chuyện bán chó: xúc động, an ủi động viên lão Hạc. - Nghe Binh Tư nói chuyện xin bả chó: Nghĩ cuộc đời quả thật đáng buồn - hiểu sai về lão Hạc. - Chứng kiến cảnh lão Hạc chết: hiểu, xót thương và trân trọng. - H. Thảo luận: * Suy nghĩ, thái độ của ông giáo ** Cuộc đời đáng buồn: Vì 1 người - Về cuộc đời. lương thiện như lão Hạc lúc cùng quẫn - Cách nhìn người. cũng bị tha hoá về nhân cách T/g kđ 1 thái độ sống, 1 cách ứng xử ** Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn: mang tinh thần nhân đạo: phải quan sát, vì không gì có thể huỷ hoại được nhân suy nghĩ, tìm hiểu những người xq mình phẩm, lòng tự trọng của 1 người lương bằng đôi mắt của tình thương ... mới thiện như lão Hạc - ta có quyền hi thấy hết được vẻ đẹp ẩn chứa trong tâm vọng, tin tưởng ở con người. hồn con người -> Ta mới đồng cảm, trân ** Buồn theo 1 nghĩa khác: Vì con trọng, nâng niu họ. người có nhân cách đẹp như lão Hạc mà không được sống. - Em cảm nhận được điều gì về ông giáo, t/g qua lời triết lí trữ tình: “Chao ôi...không bao giờ ta thương” - Nghệ thuật của truyện có gì đặc sắc? d. Đặc sắc nghệ thuật. - Kể bằng ngôi thứ nhất khiến câu.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Truyện được kể bằng lời của nv “tôi” có hiệu quả NT gì? + Cách xây dựng nv có gì đặc sắc? (Chú ý việc lão Hạc kể chuyện lừa cậu Vàng, sự vật vã, đau đớn trước lúc chết) + Việc tạo dựng tình huống truyện bất ngờ (chi tiết lão Hạc ăn bả chó) có tác dụng gì?. chuyện trở nên chân thật, xúc động. - Kết hợp các PT tự sự+trữ tình+lập luận thể hiện chiều sâu tâm lí nhân vật. - Khắc hoạ nv sinh động, miêu tả tâm lí sâu sắc. - Tạo dựng tình huống bất ngờ gây hứng thú, lôi cuốn. - Ngôn ngữ sinh động, giàu tính tạo hình, gợi cảm.. - HS đoc ghi nhớ SGK- 48. 3. Tổng kết * Ghi nhớ (sgk – 48). 4. Củng cố. - Qua truyện, em nhận thức về số phận và phẩm chất của người nông dân lao động trong XH cũ ntn? - Nv ông giáo giúp em hiểu gì về tấm lòng của tác giả trước số phận đáng thương của con người ? - Nét đặc sắc về NT của truyện là gì? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Đọc diễn cảm đoạn trích ( chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật) - Chuẩn bị bài : Từ tượng hình, từ tượng thanh. ________________________________________ Ngày soạn :21/9/2017 Ngày dạy:26 /9/207 Tiết 15 TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu được đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết. b. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Ra quyết định. - Suy nghĩ sáng tạo. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Giáo dục HS ý sử dụng từ tượng hình, tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, trong đọc-hiểu và tạo lập VB. 4. Định hướng phát triển năng lực: - NL giao tiếp tiếng Việt, Nl hợp tác, NL tự học. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: -Tài liệu, giáo án, bài tập. 2. Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8A 2: 8A4: 8A6: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Từ tượng hình, từ tượng thanh có ý nghĩa gợi hình ảnh, gợi cảm xúc. Do đó trong văn miêu tả, biểu cảm người ta thường sử dụng hai loại từ này. Để hiểu rõ hơn, hôm nay ta cùng nghiêncứu bài học. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm, công dụng - HS đọc ví dụ (trên bảng phụ). Chú ý các từ in đậm. - Phân nhóm, thảo luận. + Từ nào gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật? + Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người?. I. Đặc điểm, công dụng 1. Bài tập: - Từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, sòng sọc, xộc xệch. => Từ tượng hình. - Từ mô phỏng âm thanh: hu hu, ư ử… => Từ tượng thanh. * Tác dụng: + Hình dung cụ thể về dáng vẻ đau khổ của lão Hạc khi bán con chó và cái chết thê thảm, đau đớn của lão. + Gợi tả tâm trạng đau đớn, dằn vặt của lão Hạc và sự trách móc của con chó.. - Vậy em hiểu thế nào là từ tượng hình, 2. Kết luận: từ tượng thanh? Ghi nhớ (sgk - 49).

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Những từ đó có tác dụng gì trong văn * Trong văn miêu tả, tự sự, từ tượng miêu tả và tự sự ? hình, tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có sức biểu - HS tìm một số từ tượng hình, tượng cảm cao. thanh. II. Luyện tập HĐ 2: Luyện tập Bài 1. - HS đọc yêu cầu BT. - Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, - Cá nhân suy nghĩ, trả lời chỏng quèo. - Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp. Bài 2. Tìm từ. - Từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm - Cá nhân làm theo mẫu chẫm, lừng thững, thướt tha, lò dò, ngất ngưởng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu. Bài 3. - Phân nhóm BT 3 : Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng + Thảo luận thanh tả tiếng cười: + Đại diện trả lời - Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất + Gv ra đáp án khoái chí. - Hi hi: mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, bất ngờ. - Hô hố: mô phỏng tiếng cười to, vô ý, thô lỗ. - Hơ hớ: cười to, thoải mái, vui vẻ không cần che đậy, giữ gìn, có chút vô - HS viết đoạn văn-> đọc-> lớp nhận duyên. xét, góp ý. GV nx, cho điểm. Bài 4. Viết 1 đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh. 4. Củng cố. - Thế nào là từ tượng hình, tượng thanh? Tác dụng? - Cho VD? 5. Hướng dẫn về nhà. - Thuộc ghi nhớ. - Làm BT 4,5- SGK, BT6- SBT - Chuẩn bị: Liên kết các đoạn văn trong VB. Ngày soạn : 29/9/2017.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày dạy: 2 /10/2017. Tiết 16 LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn làm cho chúng liền ý, liền mạch ( từ liên kết và câu nối) - Tác dụng của việc lk các đoạn văn trong quá trình tạo lập VB. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Nhận biết , sử dụng được các câu , các từ có chức năng, tác dụng lk các đoạn trong một VB. b. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Suy nghĩ sáng tạo. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức khi tạo lập VB có sự lk chặt chẽ giữa các đoạn văn. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực hợp tác, và tư duy sáng tạo, thảo luận nhóm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án ,... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2. Học sinh: - Sách vở và đồ dùng học tập. - Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8A2: 8A4: 8A6 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề? - Có mấy cách trình bày nội dung đoạn văn? 3. Bài mới: Đoạn văn là yếu tố cấu thành nên vb. Liên kết đoạn văn làm cho ý giữa các đoạn văn vừa phân biệt nhau vừa liền mạch với nhau một cách hợp lý, tạo tính chỉnh thể cho văn bản. Muốn vậy phải tạo mối quan hệ ngữ nghĩa chặt chẽ, hợp lí giữa các đoạn văn với nhau và sử dụng các phương tiện liên kết phù hợp. Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. HĐ 1: Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản - HS đọc ví dụ 1 (sgk) - Em hãy chỉ rõ nội dung từng đoạn? Hai đoạn văn có mối liên hệ gì ko? Tại sao?. I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản 1. Bài tập: (sgk - 50) a. Nhận xét mối liên hệ giữa 2 đoạn văn: Cùng viết về ngôi trường Mĩ Lí - Đoạn 1: Tả cảnh sân trường Mĩ Lí trong ngày tựu trường. - Đoạn 2: Nêu cảm giác của nv “tôi” trong 1 lần ghé thăm trường.  Hai đoạn không có sự gắn kết - người đọc thấy hụt hẫng khi đọc đoạn văn sau. b. Hai đoạn văn của Thanh Tịnh: - HS đọc ví dụ (2). - Đầu đoạn 2 thêm cụm từ “Trước đó mấy - Hai đv này khác 2 đv trước ntn? hôm” bổ sung ý nghĩa về thời gian - Cụm từ “Trước đó mấy hôm” bổ Từ “đó” - đại từ thay thế. sung ý nghĩa gì cho đv thứ 2? -> Tạo sự liên kết về nội dung, làm ý 2 - Với cụm từ này, 2 đv đã liên hệ với đoạn liền mạch, gắn bó chặt chẽ với nhau. nhau chưa? - Cụm từ “trước đó mấy hôm” là phương tiện liên kết đoạn. - Em hãy cho biết tác dụng của việc 2. Kết luận. lk đv trong vb? Liên kết đv trong vb: làm cho đv vừa phân biệt rõ ràng, vừa liền mạch với nhau -> Tạo tính chỉnh thể cho vb. II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn Hđ 2: Cách liên kết các đoạn văn bản trong văn bản 1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn. - HS đọc đv (a) - tr 51. * Bài tập. Trả lời câu hỏi sgk. a.- Từ ngữ lk trong hai đv: bắt đầu, sau. - Để liên kết các đoạn văn có quan hệ liệt kê ta thường dùng các từ ngữ có quan hệ liệt kê: Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, sau hết, mặt khác, một là, hai là, sau đó , ngoài ra...

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - HS đọc đv (b) - tr 51. Trả lời câu hỏi sgk.. - HS đọc đv (I.2) - tr 51. Trả lời câu hỏi sgk.. - HS đọc đv (d) - tr 52. Trả lời câu hỏi sgk.. b, - Mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đv: Cảm xúc của n/v “tôi” về ngôi trường trong quá khứ và hiện tại. - Từ ngữ lk: “Nhưng” -> chỉ quan hệ đối lập. - Các từ ngữ liên kết có quan hệ đối lập: nhưng, trái lại, tuy vậy, ngược lại, song , thế mà, vậy mà... c.- “đó” là đại từ. - “trước đó” là thời gian trước lúc nhân vật tôi lần đầu tiên cắp sách tới trường. - Các phương tiện lk là đại từ, chỉ từ có tác dụng thay thế: đó, này, đây, ấy, thế, vậy. d. Quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn : cụ thể - tổng kết, khái quát. - Từ có tác dụng lk: nói tóm lại. - Các phương tiện lk có ý nghĩa tổng kết, khái quát: tóm lại, nhìn chung, nói tóm lại, nói cho cùng. 2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn. - Câu nối: “Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy”. -> Td: nối tiếp, phát triển ý ở đoạn 1.. - HS đọc ví dụ (53) - Tìm câu có td lk? Tác dụng? - Qua phân tích em thấy có thể sử dụng ph/tiện lk nào để thể hiện quan * Kết luận: Ghi nhớ 2 (sgk - 53) hệ giữa các đoạn văn?. III. Luyện tập Bài 1. a, - Từ ngữ có tác dụng lk: “nói như vậy” HĐ 3: Luyện tập - Mối quan hệ ý nghĩa: Tổng kết - HS làm bài tập theo nhóm ( 3 nhóm b, Cụm từ “thế mà” => chỉ sự đối lập, tương phản giữa đoạn trước (nóng bức), làm 3 phần a, b, c). đoạn sau (rét) c. Từ “cũng” - “tuy nhiên” => chỉ sự đối - HS nhận xét, bổ sung. lập. Bài 2. Điền từ: - Gv chốt đáp án. a. Từ đó b. Nói tóm lại - HS đọc ghi nhớ SGK-53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - HS làm việc cá nhân BT2.. - HS tập viết đv vận dụng.. c. Tuy nhiên d. Thật khó trả lời Bài 3. Viết 2 đv có sử dụng phương tiện lk.. 4. Củng cố. - Phương tiện lk đv là gì? - Có thể sử dụng các phương tiện lk nào để thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn? 5. Hướng dẫn về nhà. - Thuộc ghi nhớ. - Làm bài 3(sgk); bài3, 4 (SBT, tr 25, 26) - Chuẩn bị: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội _____________________________________________________________ Ngày soạn : 29 /9/2017 Ngày dạy: 4 /10/2017. Tiết 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Hoàn cảnh sử dụng và tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong VB. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội . - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. b. Kĩ năng sống cần giáo dục : - KN giao tiếp,tự nhận tức, sáng tạo và KN ra quyết định 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức khi sử dụng TNĐP và BNXH. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, Bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn III. Tổ chức dạy học : 1. Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 8A2: 8A4: 8A6: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm và công dụng của từ tượng thanh, tượng hình? - Kiểm tra bài tập 4,5 SGK-50 3.Bài mới: Tiếng Việt là một thứ tiếng có tính thống nhất cao. Người Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ hiểu được tiếng nói của nhau.Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng nói mỗi địa phương cũng có những khác biệt về ngữ âm , từ vựng. Sự khác biệt đó gọi là gì , nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu phần nào điều đó. Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: Từ ngữ địa phương - GV treo bảng phụ đã ghi VD. - HS đọc ví dụ, chú ý từ in đậm. - Trong ba từ: “bắp, bẹ, ngô”, từ nào là từ địa phương, từ nào là từ được sử dụng phổ biến toàn dân? -Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương? - HS đọc ghi nhớ SGK.. Hoạt động của Trò I. Từ ngữ địa phương 1. Bài tập: sgk - 56 - Từ ngữ địa phương: bắp, bẹ - Từ toàn dân: ngô. 2.Kết luận: Ghi nhớ (sgk - 56) Hđ2: Biệt ngữ xã hội. II. Biệt ngữ xã hội. 1. Bài tập: (sgk - 57) - HS đọc ví dụ (tr - 57) a. Mẹ, mợ  từ đồng nghĩa - Tại sao có chỗ tác giả dùng từ “mẹ”, - mẹ  từ toàn dân có chỗ lại dùng “mợ”? - mợ  từ của tầng lớp trung lưu, thượng (mẹ trong lời kể  đối tượng là độc lưu trong XH cũ (trước CM) giả; mợ trong câu đáp của bé Hồng với cô  hai người cùng tầng lớp xã hội) - Trước CMT8, trong tầng lớp XH nào “cha mẹ” được gọi bằng “cậu mợ”? b. Ngỗng: điểm 2. (trung lưu, thượng lưu) Trúng tủ: là học đúng câu hỏi k/tra - Các từ : “ngỗng”, “trúng tủ” có  từ dùng hạn chế trong tầng lớp hs. nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> dùng các từ ngữ này? - HS thảo luận. BT nhanh: Trong XHPK xưa, vua và các quan thường có cách xưng hô với nhau như thế nào? ( trẫm-khanh) - Qua phân tích ví dụ, em hiểu thế nào 2. Kết luận: là biệt ngữ XH? Ghi nhớ (sgk - 57) III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt HĐ3: Sử dụng từ ngữ địa phương, ngữ xã hội. biệt ngữ xã hội. 1. Phải chú ý đến tình huống giao tiếp (hoàn cảnh giao tiếp, nv giao tiếp) - Khi sử dụng từ ngữ địa phương và - Đc SD nhiều trong khẩu ngữ, trong biệt ngữ XH cần chú ý điều gì? giao tiếp thường nhật với người cùng địa phương hoặc cùng tầng lớp với mình. 2. Trong thơ văn: -Trong thơ văn, t/g sử dụng từ ngữ địa + tác giả sử dụng một số từ thuộc hai lớp phương và biệt ngữ XH nhằm mục từ này (ở chừng mực hợp lí) để thể hiện đích gì? nét riêng về ngôn ngữ, tính cách nhân vật. - Cần tránh lạm dụng hai lớp từ này. - Tại sao ko nên lạm dụng từ ngữ địa Ví dụ: phương và biệt ngữ XH? - Đoạn thơ (Hồng Nguyên): từ ngữ miền Trung  tạo dựng không khí quê hương, sự đồng cảm của người chiến sĩ. - Câu văn của Nguyên Hồng: các biệt ngữ XH khắc họa tính cách của nv thuộc tầng lớp lưu manh. * Kết luận:. Ghi nhớ (sgk - 58) - HS đọc ghi nhớ SGK. IV. Luyện tập Hoạt động4: Luyện tập Bài 1. - Từ ngữ địa phương: - HS đọc yêu cầu bt. + mần, trốc, cảy, thẹn (Trung Bộ) + Bự, mắc cỡ, té (Nam Bộ) - HS thảo luận nhóm, trình bày. - Từ ngữ toàn dân: + làm, tro, đầu, sưng, xấu hổ + To, xấu hổ, ngã Bài 2. - HS tìm và giải thích nghĩa. - Quay: chép hoặc xem bài của bạn trong.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - HS thảo luận BT3.. giờ kiểm tra (thi) - Viêm màng túi: hết tiền. - Tụng kinh: học thuộc lòng. - Xạc: phê bình, trách mắng gay gắt… - Học gạo: học thuộc lòng 1 cách máy móc. Bài 3. - Trường hợp nên dùng: a, c - Trường hợp ko nên dùng: b, d, e, g.. 4. Củng cố: - Phân biệt từ địa phương với biệt ngữ XH? - HS tìm ca dao, hò, vè, thơ, văn, có sử dụng từ địa phương và biệt ngữ XH? 5. Hướng dẫn về nhà. - Thuộc ghi nhớ. - Làm tiếp bài 4,5 - SGK - Chuẩn bị: Tóm tắt vb tự sự. ________________________________________________________ Ngày soạn : 29 /9/2017 Ngày dạy: 5 /10/2017. Tiết 18 TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS cảm nhận vẻ đẹp hào hùng của người ah DT Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn cướp nước và bán nước. - Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị NT của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực, sinh động. - Tích hợp: 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học - Rèn luyện kĩ năng tóm tắt tác phẩm . b. Kĩ năng sống: - KN suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp và KN ra quyết định. - Phát triển năng lực: 3.Thái độ: - Giáo dục truyền thống yêu nước, tự hào DT. 4. Định hướng phát triển năng lực : - Năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức : 8A4 8A2 8A6 2. Kiểm tra bài cũ : -Nêu td của việc lk đv? Có mấy cách lk đv? 3. Bài mới: Tóm tắt là một kĩ năng rất cần thiết trong c/s, học tập và nghiên cứu. Khi đọc một tác phẩm văn học, muốn nhớ được lâu người đọc thường phải ghi chép lại bằng cách tóm tắt nội dung tác phẩm đó. Vậy thế nào là tóm tắt VB và cách tóm tắt VB như thế nào, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động củaThầy HĐ 1: Thế nào là tóm tắt vb tự sự? - Hãy cho biết yếu tố quan trọng nhất trong tác phẩm tự sự? (Sự việc, nhân vật chính) - Ngoài ra, tác phẩm tự sự còn có yếu tố nào? (miêu tả, biểu cảm, nhân vật phụ, các chi tiết) - Khi tóm tắt tác phẩm tự sự cần dựa vào yếu tố nào là chính? (dựa vào sự việc và nhân vật chính) . - Theo em mục đích của việc tóm tắt tác phẩm tự sự là gì? (để người đọc hiểu được nội dung cơ bản của vb) - Vậy em hiểu thế nào là tóm tắt vb tự sự? - HS đọc phần (2) Suy nghĩ, lựa chọn đáp án. => Tóm tắt vb tự sự là tóm lấy những nv, chi tiết, sự kiện chính, tiêu biểu, bỏ đi những chi tiết, nv và các yếu tố phụ. - HS đọc ghi nhớ 1. - HS đọc vb mục 1 (II) - tr 60 - Vb trên kể tóm tắt nội dung của vb. Hoạt động củaTrò I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?. -> Tóm tắt vb tự sự: ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành những ND chính của vb.. * Kết luận : Ghi nhớ 1 (61) II. Cách tóm tắt văn bản tự sự. 1. Những yêu cầu đối với vb tóm tắt: TT văn bản: "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó? -Vb tóm tắt có nêu được nội dung chính của vb ấy ko? - HS dựa vào tên các nv, các sv, chi tiết tiêu biểu. - So sánh vb tóm tắt trên với vb ấy? (độ dài, lời văn, số lượng nhân vật, sự việc...). * So sánh vb tóm tắt với vb gốc: - Nội dung: nêu được ý chính của truyện. - Độ dài: ngắn gọn hơn. - Số lượng nv, sv: ít hơn (chỉ có nv, sự việc chính) - Lời văn: lời của người tóm tắt. * Yêu cầu đối với vb tóm tắt. - Bảo đảm tính khách quan: trung thành với vb được tóm tắt. - Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các - Bảo đảm tính hoàn chỉnh: giúp người yêu cầu đối với một vb tóm tắt? đọc hình dung toàn bộ câu chuyện. - Bảo đảm tính cân đối: số dòng cho các sự việc, nv chính, các chi tiết tiêu biểu ... cho phù hợp. 2. Các bước tóm tắt văn bản. - Đọc kỹ tác phẩm để nắm chắc nội dung. - Xác định nd chính: lựa chọn các nv - Muốn viết được một vb tóm tắt, theo quan trọng, các sự việc tiêu biểu. em phải làm những việc gì? Theo trình - Sắp xếp các nd chính theo trật tự hợp tự nào? lí. - Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. - HS đọc ghi nhớ 2, 3 (sgk - 61) 3. Kết luận: Ghi nhớ (sgk - 61) III. Luyện tập Hoạt động 3: Luyện tập - Tóm tắt văn bản “Lão Hạc” của Nam Cao 4. Củng cố - Thế nào là tóm tắt VB tự sự? - Những yêu cầu đối với VB tóm tắt? - Các bước tóm tắt VBTS? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị: Luyện tập tóm tắt vb tự sự: Bài 1, 2. ___________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn :29 /9/2017 Ngày dạy: 6 /10/2017 Tiết 19 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nắm được cách tóm tắt một văn bản tự sự. - Yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học - Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt được sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. b. Kĩ năng sống cần giáo dục : 3.Thái độ: - Có ý thức trau dồi vận dụng tốt khi học các tác phẩm, đọc- hiểu văn bản. 4. Định hướng phát triển năng lực : Tư duy, quy nạp... II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, 2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫnTËp lµm v¨n Chuẩn bị nội dung chính của một văn bản tự sự đã học (tùy chọn). III.Hoạt động dạy và học: 1) Ổn định tổ chức: 8A2: 8A4; 8A6: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản? - Trình bày các cách liên quan trong văn bản? 3) Bài mới: Hoạt động của Thầy * Thảo luận nhóm nd SGK. - Bản liệt kê đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nv quan trọng của truyện “Lão Hạc” chưa?. Hoạt động của Trò Luyện tập Bài 1 (tr - 61) * Văn bản: “Lão Hạc” + Bản liệt kê đã nêu lên các sự việc, nv và một số chi tiết tiêu biểu tương đối đầy đủ nhưng sắp xếp còn lộn xộn, thiếu mạch lạc. + Trình tự hợp lí: b-a-d-c-g-e-i-h-k.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Hãy sắp xếp các sự việc nêu ở trên theo một thứ tự hợp lý? - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu, nd, hình thức tóm tắt theo câu hỏi 3. - HS thực hành viết vb tóm tắt. - Trao đổi chéo kiểm tra, đánh giá. - HS đọc bài tóm tắt, nhận xét. - GV chỉnh sửa những lỗi cần thiết.. -HS nêu nv, sv tiêu biểu trongđoạn trích. - GV nêu yêu cầu về ND và hình thức tóm tắt. - HS thực hành viết vb tóm tắt. - Đọc, nhận xét, chỉnh sửa.. - HS thảo luận bài 3.. + Viết vb tóm tắt: Lão Hạc có một con trai, 1 mảnh vườn và 1 con chó vàng. Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu Vàng. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão đành phải bán con chó, mặc dù hết sức buồn bã và đau xót. Lão mang tất cả tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối những gì ông giáo giúp. Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó, nói là để giết con chó hay đến vườn, làm thịt và rủ Binh Tư cùng uống rượu. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy. Nhưng bỗng nhiên lão Hạc chết - cái chết thật dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu. + Trao đổi và đánh giá vb tóm tắt. Bài 2. Văn bản: “Tức nước vỡ bờ” - Nv chính: Chị Dậu. - Sự việc tiêu biểu: Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ, người nhà Lí trưởng để bảo vệ anh Dậu. - Tóm tắt. Vì thiếu xuất sưu của người em đã chết, anh Dậu bị bọn tay sai đánh, trói, lôi ra đình cùm kẹp, vừa được tha về. Một bà lão hàng xóm ái ngại hoàn cảnh nhà chị nhịn đói từ hôm qua, mang đến cho chị bát gạo để nấu cháo. Anh Dậu vừa cố ngồi dậy cầm bát cháo, chưa kịp đưa lên miệng thì cai lệ và người nhà Lí trưởng lại xộc vào định trói anh mang đi. Van xin tha thiết không được, chị Dậu đã liều mạng chống lại quyết liệt, đánh ngã cả hai tên tai sai vô lại. Bài 3. - Văn bản “Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ” là 2 tp tự sự nhưng giàu chất thơ, ít sự việc (tr/ng trữ tình), các t/g tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nv nên rất khó tóm tắt..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 4. Củng cố. - Thế nào là tóm tắt VB tự sự? - Những yêu cầu đối với VB tóm tắt? - Các bước tóm tắt VBTS? 5. Hướng dẫn về nhà. - Tóm tắt các VB đã học. - Chuẩn bị: Trả bài TLV số 1. ___________________________________________ Ngày soạn : 2 /10/2017 Ngày dạy: 7 /10/2017 Tiết 20 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Ôn lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học - Lập dàn ý bài văn. Luyện tập các kĩ năng về ngôn ngữ và xây dựng văn bản. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm viết theo khuynh hướng hiện thực. b. Kĩ năng sống cần giáo dục: 3. Thái độ: - Có ý thức trau dồi cách viết văn tứ sự sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. II. Chuẩn bị: Giỏo viờn: Giáo án , bài kiểm tra đã chấm và trả bài trớc cho h/s . Tư liệu tham khảo, đáp án, chấm bài. III. Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 8A: 8B 2) KiÓm tra bµi cò . ( kÕt hîp víi kiÓm tra sù chuÈn bÞ cña h/s ) 3) Bµi míi. ở tiết học trớc chúng ta đã viết bài văn số 1 . Văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm . Tiết trả bài hôm nay cô và các em sẽ phát hiện ra những u điểm và những nhợc điểm hay mắc phải để có hớng khắc phục cho những bài viết sau. Gv nêu yêu cầu của tiết trả bài. Hoạt động của GV- HS. HĐ 2 : Khám phá và Kết nối. Nội dung cần đạt I. Đề bài. Người ấy ( bạn, thầy, người thân) sống mãi trong lòng tôi.. * Yêu cầu: - Hãy xách định yêu cầu về - Kiểu bài: TS kết hợp mt và biểu cảm kiểu bài, đối tượng TS? - Đối tượng: ban, thầy, người thân.....

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - HS cùng trao đổi, xây dựng dàn ý cho đề KT.. - Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs về nội dung và hình thức để các em phát huy trong các bài viết sau.. Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài viết sau.. - GV cho HS đọc những bài viết khá cho cả lớp cùng nghe.. - Bài văn phải có đầy đủ BC 3 phần, thống nhất về chủ đề, các đoạn văn phải rõ ràng, đảm bảo tính liên kết. II. Đáp án- Biểu điểm. 1. Mở bài (1 điểm): - Giới thiệu về người ấy và ấn tượng của em. 2. Thân bài( 8 điểm) - Miêu tả 1 vài đ.điểm có sức gợi cảm về người ấy. ( ngoại hình, tính cách) - Kể 1 vài kỉ niệm với người ấy mà để lại trong em ấn tượng sâu sắc, khó quên. - ý nghĩa của những kỉ niệm ấy đối với em trong quá khứ và hiện tại. - Tình cảm của em đối với người ấy như thế nào. 3. Kết bài( 1 điểm) - Cảm xúc, suy nghĩ của bản thân. III .Nhận xét ưu, khuyết điểm 1.Ưu điểm : - Phần lớn các bài viết đã thể hiện được tính thống nhất của chủ đề, các từ ngữ chủ đề được lặp lại trong mạch kể để duy trì đối tượng. - Bố cục mạch lạc, có mối liên hệ giữa 3 phần MB, TB, KB. - Nắm được phương pháp xây dựng đoạn văn trong vb. - một số bài viết diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục, truyền cảm bởi biết kết hợp hợp lý kể + tả + biểu cảm. 2. Tồn tại - Một số bài viết chưa thể hiện rõ chủ đề. - Chưa nắm được cách xd đoạn văn, tách đoạn( viết còn liền mạch) - Còn mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ. - Một số bài kể lan man, nhiều sự việc vụn vặt, khô khan, nghèo cảm xúc. IV. Đọc bài mẫu - Bài của HS: V. Trả bài- Ghi điểm - Sửa lỗi trong bài + Lỗi chính tả, dấu câu. - Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi chéo cho nhau để + Lỗi diễn đạt, dùng từ. nhận xét. - Hs chữa bài của mình vào + Lỗi sử dụng hình ảnh ... bên lề hoặc phía dưới bài.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> làm. - Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả, diễn đạt.. HĐ 3: Vận dụng - Đọc lại bài viết sau khi đã sửa lỗi. 4. Củng cố- Luyện tập. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi làm văn TS. - Nhận xét ý thức giờ trả bài của HS. 5. Hướng dẫn về nhà. - Những bài viết chưa đạt yêu cầu cần viết lại. - Tiếp tục sửa lỗi trong bài. - Chuẩn bị bài : Cô bé bán diêm. Ngày soạn : 24 /9/2017 Ngày dạy:26 / 9/2017 Tiết 21 Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM (An - đéc - xen) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Những hiểu biết bước đầu về An-đéc-xen. - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh. - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm . - Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau). - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tình cảm yêu thương, chia sẻ đối với những em bé có hoàn cảnh bất hạnh. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày ngắn gọn nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của lão Hạc? - Tóm tắt truyện “Lão Hạc”, nêu nét đặc sắc về NT? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Nhà văn Nga Pau- xtôp- ki từng cho rằng “ An- đec- xen là nhà văn của những người nghèo khổ”, bởi đọc t/p của ông, c/ta sẽ gặp những cuộc đời như con trai người gác cổng nghèo, con bé con chị thợ giặt đáng thương, bác làm vườn hoặc một em bé rách rưới đau khổ...Và còn rất nhiều số phận bất hạnh khác nữa như cô bé bán diêm trong t/p cùng tên của ông mà hôm nay chúng ta tìm hiểu. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2:Khám phá và Kết nối. I. Đọc - hiểu chú thích: 1. Đọc: - Đọc chú thích*- SGK. 2.Chú thích: (1805-1875) là nhà văn Đan - Trình bày hiểu biết của em về tác giả, * Tg: Mạch, “người kể chuyện cổ tích ”nổi tác phẩm? tiếng thế giới - Truyện của ông đem đến cho độc giả cảm nhận về niềm tin và lòng yêu thương đối với con người. * Tp: - Đây là một trong những truyện nổi - Cách đọc: giọng chậm, truyền cảm, tiếng nhất của ông. thể hiện được sự cảm thương. *Từ khó: - GV kiểm tra việc đọc chú thích của HS.. -Truyện có bố cục mấy phần ? Nội dung của từng phần ? . - Đọc lại đoạn 1 và cho biết gia cảnh của em bé có gì đặc biệt ? - Em thấy đó là h/c ntn?. II. Tìm hiểu văn bản: 1.Kiểu văn bản và PTBĐ: Tự sự 2.Bố cục: -Từ đầu -> cứng đờ ra : H/c của cô bé bán diêm. - Tiếp -> về chầu thượng đế : Những lần quẹt diêm và mộng tưởng của cô bé. - Còn lại : Cái chết của cô bé bán diêm 3.Phân tích: a..Hoàn cảnh của cô bé bán diêm. - Chi tiết nào về g/cảnh của em bé gợi - Nhà nghèo, bà và mẹ đã mất, em sống với người cha khó tính, thô bạo. cho em suy nghĩ nhiều nhất ? - Cô bé cùng những bao diêm xuất hiện - Em phải đi bán diêm để tự kiếm sống. vào thời điểm nào ? Thời điểm ấy tác -> hoàn cảnh đáng thương ( em thiếu.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> động đến con người như thế nào? thốn cả vật chất lẫn tinh thần) - H/ả cô bé được miêu tả qua những chi tiết nào? - Tác giả đã sử dụng rất thành công - Trong đêm giao thừa, em phải chịu bpnt gì trong đoạn văn này ? Hãy chỉ ra cảnh ngộ đói rét, không nhà, không các hình ảnh tương phản đó và cho biết người thương yêu. tác dụng của chúng ? * Các hình ảnh tương phản : - Trời đông giá rét, tuyết rơi >< cô bé đầu trần, chân đi đất. - Ngoài đường lạnh buốt và tối đen>< - Em hãy hình dung và cảm nhận về h/ả cửa sổ mọi nhà đều sáng rực ánh đèn. cô bé bán diêm trong đêm giao thừa? -Em bé bụng đói >< trong phố sực nức mùi ngỗng quay. -> nổi bật hình ảnh hết sức tội nghiệp của em bé ( rét, đói, khổ) => Một cô bé nhỏ nhoi, cô độc, đói rét , khốn khổ, đáng thương. 4. Củng cố: - Cảm nghĩ của em về h/a cô bé trong đêm giao thừa? - Qua h/a đó, nhà văn muốn nói gì với người đọc? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Tập tóm tắt truyện. - Tiếp tục tìm hiểu VB: - Những lần quẹt diêm và những mộng tưởng của cô bé. - Cái chết thương tâm của cô bé. - Chuẩn bị bài : tiết 2. __________________________________________________________________ Ngày soạn : 28 /9/2016 Ngày dạy: 5 /10/2016 Tiết 22 Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM (An - đéc - xen) A.Mục tiêu bài học Giúp hs hiểu được: - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh. - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm . - Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau). - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tình cảm yêu thương, chia sẻ đối với những em bé có hoàn cảnh bất hạnh. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện. Nêu suy nghĩ và nhận xét của em về h/a em bé bán diêm trong đêm giao thừa? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Gv nhận xét câu trả lời của hs rồi giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối.. Nội dung cần đạt. 3.Phân tích (TT) : b.Thực tế và mộng tưởng của cô bé. - HS đọc lại phần 2. - Em bé quẹt diêm 5 lần . - Cô bé đã mấy lần quẹt diêm? Điều gì đã - Diêm sáng, em sống với mộng xảy ra khi các que diêm cháy sáng và sau tưởng, diêm tắt em trở về với thực tại đó tắt đi? phũ phàng. GV: Câu chuyện phát triển đan xen giữa thực và ảo hệt như trong truyện cổ tích. Khi ánh lửa ấm sáng bùng lên cũng là lúc em sống trong mộng tưởng đẹp đẽ. Nhưng trong tích tắc ánh lửa trên đầu que diêm vụt tắt thì em bé lại trở về với cảnh thực. Cảnh thực thì chỉ có 1duy nhất, nhưng ảo ảnh thì biến hoá 5 lần phù hợp với với 5 ước mơ cháy bỏng của + lần 1: lò sưởi bằng sắt-> vì trời rét em. + lần 2: bàn ăn thịnh soạn, ngỗng quay->vì em đang đói - Trong mỗi lần quẹt diêm, cô bé đã thấy + lần 3: cây thông Nô-en-> vì đó là những gì? đêm giao thừa. + lần 4: bà đang mỉm cười với em-> vì bà mang đến cho em tình yêu thương..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Những mộng tưởng nói lên mong ước gì của cô bé? (được sưởi ấm, ăn ngon, đón Nô - en, được che chở yêu thương, chết để giải thoát bất hạnh). + lần 5: hai bà cháu bay lên trời-> em muốn đi với bà. - Tất cả những mộng tưởng này đều là những mong ước chính đáng của một đứa trẻ bị đói, bị rét, bị thiếu thốn tình yêu thương chăm sóc . - Các mộng tưởng của em bé diễn ra lần lượt theo thứ tự hợp lí (phù hợp hoàn cảnh thực tế của em). - Các mộng tưởng của cô bé có diễn ra theo trình tự hợp lý ko? Vì sao? - Trong những mộng tưởng đó, điều nào gắn với thực tế, điều nào thuần tuý là mộng tưởng? - Khi tất cả những que diêm còn lại cháy lên là lúc cô bé thấy mình được bay lên cùng bà, chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe doạ họ nữa. Chi tiết này có ý nghĩa gì ? GV: Cuộc sống trên TG chỉ là buồn đau và đói rét đối với người nghèo khổ. Chỉ có cái chết mới giải thoát được bất hạnh của họ.Vì cái chết sẽ đưa linh hồn họ đến - Kể chuyện đan xen giữa hiện thực nơi hp vĩnh hằng theo tín ngưỡng Thiên và mộng tưởng-> làm nổi bật khát Chúa. khao cháy bỏng và tình cảnh đáng thương của cô bé bán diêm. - Theo em, sự sắp xếp đan xen giữa mộng c. Một cảnh thương tâm tưởng và thực tế có ý nghĩa gì? - Em bé bán diêm đã chết vì đói, rét. - HS đọc lại đoạn cuối. -> Cái chết thương tâm, tội nghiệp. - Truyện kết thúc như thế nào? - Cái chết của em được t/g miêu tả như thế nào ? Vì sao em bé chết? - Cảnh em bé chết vì giá rét trong đêm - Mọi người: lạnh lùng, thờ ơ. -> một xã hội thiếu tình yêu thương giao thừa gợi cho em cảm xúc gì? đối với người nghèo khổ. - Tình cảm của mọi người đối với cảnh tượng ấy như thế nào? Cho em hiểu gì về * Tình cảm của t/g: - Ông thấu hiểu sâu sắc tình cảnh của XH Đan Mạch lúc bấy giờ ? em bé, đồng cảm với khát khao hạnh - Việc tạo dựng cái chết thương tâm của phúc của em. - Cách kết thúc truyện thể hiện nỗi day em bé như vậy t/g muốn nhằm mđ gì? dứt, xót xa, thương cảm của nhà văn - T/c của t/g qua câu chuyện này? đv em bé bất hạnh. - T/g gửi bức thông điệp của tình.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> thương đến với mọi người.. 4. Tổng kết - XH ta ngày nay có còn những cảnh đời a.. Nghệ thuật. như cô bé bán diêm ko? Em đã, sẽ làm gì - MT cảnh ngộ và nỗi khổ cực của em với họ? bé bằng những chi tiết, hình ảnh đối lập. - Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc họa tâm lí em bé trong cảnh ngộ bất - Khái quát những nét đặc sắc về nghệ hạnh. thuật của tác giả ? - Sáng tạo trong cách kể chuyện. b. Nội dung - HS đọc ghi nhớ SGK Ghi nhớ SGK III. Luyện tập. HĐ 3: Luyện tập -PBCN của em về truyện này nói chung và đoạn kết của truyện nói riêng. 4. Củng cố - Kể tóm tắt truyện. - Chi tiết nào trong truyện khiến em cảm động nhất? Vì sao? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. Đọc diễn cảm đoạn trích. - Ghi lại cảm nhận của em về một chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn trích. - Chuẩn bị bài : Trợ từ, thán từ. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 28 /9/2016 Ngày dạy: 5 /10/2016 Tiết 23 TRỢ TỪ, THÁN TỪ A.Mục tiêu bài học Giúp hs: - Hiểu khái niệm trợ từ, thán từ; các loại thán từ. - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, sử dụng trợ từ, thán từ trong nói, viết. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức khi sử dụng đúng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. B. Phương pháp, phương tiện:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ ngữ địa phương ? Cho ví dụ ? - Thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I. Trợ từ 1. Bài tập (sgk - 69) So sánh 3 câu: - Giống: thông báo sự việc: nó ăn hai bát - Nghĩa của các câu có gì giống và khác cơm. - Khác: nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? a, Nói lên một sự việc khách quan. b, Từ “những”  nhấn mạnh việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, vượt quá mức bình -Từ “những”, "có” đi kèm với từ ngữ thường. nào và biểu thị thái độ gì của người nói c, Từ “có”  nhấn mạnh việc nó ăn hai bát cơm là ít, không đạt mức bình đối với sự việc? (đánh giá) thường. HĐ 2:K hám phá và Kết nối - GV treo bảng phu đã ghi VD. - HS đọc kĩ 3 ví dụ và so sánh.. * Bài tập VD: * Vận dụng: - Các từ “thì, chính, ngay cả” trong các - Tôi thì tôi xin chịu. câu sau dùng để nhấn mạnh từ ngữ nào - Chính bạn Lan nói với mình như vậy. - Ngay cả cậu cũng không tin mình ư? trong câu? => Trợ từ -Từ sự phân tích ví dụ, em hiểu thế nào là trợ từ? 2. Kết luận: Ghi nhớ (sgk - 69) - HS đọc ghi nhớ. - HS làm bài 1. (Trợ từ : a, c, g, i). II. Thán từ 1. Bài tập (sgk - 69) - HS đọc ví dụ, chú ý từ in đậm. - Các từ “này”, “a”, “vâng” biểu thị a, Từ “này”  gây sự chú ý của người đối thoại (còn gọi là hô ngữ) điều gì? - “A”  biểu thị sự tức giận khi nhận - Vậy những từ dùng để biểu thị, bộc lộ.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc ra một điều gì đó không tốt. để hô đáp => gọi là thán từ. - Vâng  lời đáp một cách lễ phép, tỏ ý nghe theo. - Thán từ đứng ở vị trí nào trong câu? -> thán từ ( thường đứng ở đầu câu) - Đoạn (a): Từ “này”, “a”: làm thành - Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu thế nào là một câu đặc biệt. thán từ? - Đoạn (b): Từ “này”, “vâng”: là thành - HS đọc ghi nhớ. phần biệt lập của câu. 2. Kết luận: Ghi nhớ (sgk – 70) HĐ 3: Luyện tập. - Thảo luận nhóm (4 bạn) -> các nhóm trả lời-> nhận xét. - GV hướng dẫn làm bài, chốt đáp án.. - HS trả lời cá nhân.. III. Luyện tập Bài 2. Giải thích nghĩa của các trợ từ. a, lấy: nhấn mạnh mức tối thiểu, ko yêu cầu hơn. b, nguyên: Chỉ riêng về một thứ nào đó, không có gì thêm hoặc không có gì khác (ý nói chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá cao) - đến: Nhấn mạnh tính chất bất thường của 1 đối tượng -> làm nổi bật mức độ cao của số lượng. c, cả: Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường (so với tôi) d, cứ: Nhấn mạnh một sv lặp đi lặp lại một cách nhàm chán. Bài 3. Tìm thán từ. a. Này, à d. Chao ôi b. Ấy e. Hỡi ơi c. Vâng. - HS dựa vào từ điển để hiểu nghĩa của thán từ. Bài 4. Nghĩa của thán từ. - Ha ha: biểu thị sự vui mừng, phấn khởi. - Ái ái: biểu lộ thái độ khi bị đau đột ngột. - Than ôi: biểu lộ sự nuối tiếc. Bài 6. Câu tục ngữ khuyên bảo chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép. 4. Củng cố: - Thế nào là trợ từ , thán từ? Cho ví dụ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. Hoàn thiện bài tập 5..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Nhận biết trợ từ, thán từ trong các VB đã học. - Chuẩn bị bài : Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 28 /9/2016 Ngày dạy: 8 /10/2016 Tiết 24 MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu vai trò của yếu tố kể, yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong VB tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS thái độ học tập nghiêm túc. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tóm tắt vb tự sự? Nêu yêu cầu của 1 vb tóm tắt? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Ở các lớp dưới văn miêu tả, kể chuyện, biểu cảm được giới thiệu tách rời như những phương thức biểu đạt độc lập, giúp học sinh nắm chắc đặc trưng của từng phương thức dựa vào mục đích và thao tác chủ yếu của hành động tạo nên phương thức đó. Trong thực tế, người viết thường kết hợp các phương thức với nhau: kể, tả, biểu cảm. Nếu phương thức kể là chính thì miêu tả khi kể làm cho sự việc đang kể thêm sinh động và yếu tố biểu cảm giúp người kể thể hiện rõ thái độ, tình cảm của mình với sự việc, giúp người đọc phải suy nghĩ và ý nghĩa của truyện sâu sắc hơn. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối. I. Sự kết hợp các yếu tố kể, miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - HS đọc đoạn trích “Những ngày thơ ấu”. - Trong đoạn trích, t/g kể lại những sv gì? - GV chỉ ra các căn cứ để xác định các yếu tố. - Tìm các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn trích? - HS chỉ ra từ ngữ, câu văn, hình ảnh, chi tiết thể hiện các yếu tố mt và bc.. - Các yếu tố miêu tả, b/c đứng riêng hay đan xen với yếu tố tự sự? Tìm một ví dụ trong đoạn trích? - Thử bỏ hết các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên (chép lại đv) em sẽ có một đoạn văn kể người và việc ntn? - So sánh với đoạn văn của Nguyên Hồng? -Em có nhận xét gì về vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong việc kể chuyện? - Nếu bỏ các yếu tố kể trong đoạn văn, chỉ để lại các câu văn miêu tả thì đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng thế nào?. 1. Bài tập Đoạn trích “Những ngày thơ ấu” + Đoạn trích kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nv “tôi” với người mẹ lâu ngày xa cách. a, Các yếu tố miêu tả. - Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại. - Mẹ tôi ko còm cõi. - Gương mặt mẹ vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật mầu hồng của hai gò má. b, Các yếu tố biểu cảm - Hay tại sự sung sướng… còn sung túc (suy nghĩ) - Tôi thấy những cảm giác ấm áp…lạ thường. (cảm nhận) - Phải bé lại và lăn vào lòng …êm dịu vô cùng. (phát biểu cảm tưởng) c, Các yếu tố miêu tả và biểu cảmkhông đứng tách riêng mà đan xen vào nhau: vừa kể, vừa tả và biểu cảm. d, Bỏ các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Mẹ kéo tôi lên xe. Tôi oà khóc. Mẹ tôi khóc theo. Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ.  Đoạn văn chỉ kể lại sv hai mẹ con gặp nhau nhưng tình cảm giữa hai mẹ con chưa bộc lộ rõ. -> Yếu tố miêu tả , biểu cảm: làm cho việc kể trở nên hấp dẫn , sinh động, sâu sắc hơn. e, Bỏ các yếu tố kể, chỉ để lại các câu miêu tả, biểu cảm thì không có cốt truyện do sv, nv và hành động tạo nên. -> Yếu tố kể: tạo nên cốt truyện (cốt truyện do sv và nv cùng hđ tạo nên. Yếu tố b/c, miêu tả phải bám sát vào yếu tố kể.. - Nhận xét về vai trò của các yếu tố kể trong văn bản tự sự? 2. Kết luận: Ghi nhớ (sgk - 74) - Yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò ntn trong vb tự sự? Cách thức vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> các yếu tố này trong vb tự sự? - HS đọc ghi nhớ SGK.. II. Luyện tập Bài 1. Tìm đv, phân tích giá trị của các HĐ 3: Luyện tập. yếu tố. * Văn bản: “Lão Hạc” (Nam Cao) - HS thảo luận nhóm (3 nhóm) “Khốn nạn…Ông giáo ơi!...lừa nó.” Mỗi nhóm tìm trong 1 vb. Đại diện - Lão Hạc kể lại việc bán chó với nỗi nhóm trình bày. niềm day dứt, ăn năn. Cả đời lão sống chân thực, nhân hậu, lương thiện, mà * Ví dụ: Tôi đi học (Thanh Tịnh) bây giờ lão nỡ lừa dối một con chó. Qua “Những ý tưởng ấy… tôi đi học”. đó người đọc thấy được lão Hạc là người -> Đv kể lại kỷ niệm ngày đầu tiên đi sống có tình nghĩa, thuỷ chung, trung học của tác giả Thanh Tịnh. Yếu tố thực. biểu cảm giúp người đọc hình dung ra được cảm giác hồi hộp, mới mẻ của Bài 2. Viết đoạn văn. nhân vật “tôi” khi trên đường cùng mẹ - Nên bắt đầu từ chỗ nào? đến trường. - Từ xa thấy người thân ntn? - Lại gần thấy ra sao? Kể hành động của mình và người thân, tả chi tiết khuôn mặt, quần áo… - GV hướng dẫn. - Những biểu hiện tình cảm của hai người sau khi đã gặp nhau (vui mừng, - HS tập viết đv-> trình bày trước lớp. xúc động thể hiện bằng các chi tiết nào? Ngôn ngữ, hành động, lời nói, cử chỉ, nét mặt). 4. Củng cố- Luyện tập. - Yếu tố mt và bc có vai trò như thế nào trong vb tự sự? - Cách vận dụng các yếu tố này? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. Hoàn thiện bài tập 2. - Tập viết đoạn văn ts có sử dụng yếu tố mt và bc. - Chuẩn bị bài : Đánh nhau với cối xay gió. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 8 /10/2016 Ngày dạy: 10/10/2016 Tiết 25 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích “Đôn Ki - hô - tê” - Xéc - van – tét) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một doạn trích trong tác phẩm Đôn-ki-hô-tê..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật được miêu tả trong đoạn trích. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS sống có lí tưởng, khát vọng cao đẹp nhưng không hão huyền, mơ hồ; tỉnh táo nhưng không thực dụng. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm”? CM những mộng tưởng của cô bé qua các lần quẹt diêm diễn ra theo trình tự hợp lý? - Phát biểu cảm nghĩ về truyện “Cô bé bán diêm” nói chung và đoạn kết truyện nói riêng? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Tây Ban Nha là một đất nước phía tây châu Âu, trong thời đại Phục hưng (TK 14- 16) đất nước này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc-van- tét (15471616) với tác phẩm bất hủ- bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê (1605- 1615). Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối. I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1.Đọc: - Đọc chú thích*- SGK. 2.Chú thích: - Trình bày hiểu biết của em về tác giả, * Tg: (1547- 1616) là nhà văn Tây Ban tác phẩm? Nha. * Tp: - HS tóm tắt cốt truyện theo SGK. -Tiểu thuyết gồm 126 chương, chia 2 phần, kể về những chuyện phiêu lưu mạo hiểm của chàng hiệp sĩ xứ Man- tra, - Cách đọc: giọng điệu dí dỏm, hài Đôn- ki-hô- tê hước, chú ý các câu đối thoại. - Đoạn trích nằm ở chương 8. - GV cùng HS đọc hết VB.. * Từ khó: CT 1,2,6,7,9,10,12..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - GV kiểm tra việc đọc chú thích của HS.. - Truyện kiếm hiệp: Truyện về cuộc đời, sự nghiệp của những hiệp sĩ. - Cối xay gió: Cối xay hoạt động bằng sức gió thổi quay cánh quạt -> phổ biến ở Châu Âu. -Xác định bố cục và các sự việc chính của đoạn trích? II. Tìm hiểu văn bản: 1.Kiểu văn bản và PTBĐ: tự sự 2. Bố cục. - Từ đầu -> không cân sức”: nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió - Tiếp -> bị toạc nửa vai: thái độ và hành động của mỗi người. - Phần còn lại: quan niệm và cách ứng xử của mỗi người chung quanh chuyện - HS trao đổi nhóm, tìm sự đối lập giữa bị đau đớn, chuyện ăn, ngủ. 2 nhân vật trên các phương diện chủ 3.Phân tích: yếu. a. Hiệp sĩ Đôn Ki - hô - tê. - Xuất thân: là 1 nhà quí tộc nghèo ở - Qua đoạn trích, em thấy Đôn là nv nông thôn, tuổi trạc 50. ntn? - Đặc điểm: Quá say mê truyện kiếm + Về xuất thân, đặc điểm? hiệp - mụ mẫm đầu óc - muốn trở thành hiệp sĩ giang hồ. + Về ngoại hình, Đôn được miêu tả - Ngoại hình: gầy gò, cao lênh kênh, ntn? ngồi trên lưng ngựa còm, tay lăm lăm ngọn giáo dài, đầu đội mũ sắt, mình mặc áo giáp. - Phân tích cái hay và dở trong tích - Tính cách: cách của Đôn Ki - hô - tê? + Đầu óc mê muội : cối xay gió -> bọn + Vì sao Đ đánh nhau với cối xay gió? khổng lồ gian ác -> vận may để thu + Trận đánh đó diễn ra với hậu quả chiến lợi phẩm -> giàu có ntn? + Khát vọng tốt đẹp: ra tay diệt trừ + Sau khi đánh nhau Đôn có những giống xấu xa. hành động và suy nghĩ gì? Điều ấy cho + Dũng cảm: Một mình một ngựa xông thấy Đôn là người ntn? lên + Coi khinh cái tầm thường thực dụng: đau không rên, không quan tâm đến - Cảm nghĩ của em về chàng hiệp sĩ chuyện ăn ngủ. này?  Là người có lí tưởng cao đẹp nhưng (Có nhiều phẩm chất tốt đẹp nhưng do hoang tưởng, điên rồ, thiếu thựu tế, ngốn nhiều loại truyện kiếm hiệp nên (vừa đáng khâm phục, vừa đáng chê có biểu hiện không bình thường, điên cười) rồ, mê muội, hoang tưởng).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 4. Củng cố : - Kể tóm tắt đoạn trích và nêu các sự việc chính? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Tiếp tục tìm hiểu đoạn trích: Phân tích hai hình ảnh Đôn và Xan. - Chuẩn bị bài : tiết 2. __________________________________________________________ Ngày soạn : 3 /10 /2016 Ngày dạy: 12/10/2016 Tiết 26 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích “Đôn Ki - hô - tê” Xéc - van - tét) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một doạn trích trong tác phẩm Đôn-ki-hô-tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật được miêu tả trong đoạn trích. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS sống có lí tưởng, khát vọng cao đẹp nhưng không hão huyền, mơ hồ; tỉnh táo nhưng không thực dụng. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt đoạn trích và nêu các sự việc chính? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối. Nội dung cần đạt 3.Phân tích: (TT) b. Giám mã Xan - chô Pan - xa.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Dựa vào chú thích, em hãy hình dung - Xuất thân: nông dân về nhân vật Xan chô Pan xa? - Ngoại hình: Béo, lùn, cưỡi trên con lừa thấp tè, luôn mang theo bầu rượu, túi - Phân tích những mặt tốt, xấu của nv thức ăn. Xan? - Tính cách. + Vì sao Xan can chủ đánh nhau …? + Đầu óc tỉnh táo: nhận định đúng về cối + Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió xay gió, không giao tranh, can ngăn chủ của chủ, Xan luôn là người đứng ngoài tấn công cối xay gió. cuộc. Điều đó nói lên đặc điểm nào + Ích kỉ, hèn nhát: không theo chủ giao khác trong tính cách của Xan? tranh + Đoạn tả Xan chỉ ăn ngủ cho thấy bác + Thực dụng, tầm thường: quá quan tâm ta là con người ntn? những nhu cầu vật chất: thích ăn uống, ham ngủ, đau - rên rỉ ngay. - Đánh giá của em về nv này?  Là nv luôn tỉnh táo nhưng thực dụng c. Cặp nhân vật tương phản * Đôn Ki - hô - tê -Đối chiếu Đôn và Xan về các mặt: - Quý tộc nghèo + Nguồn gốc xuất thân - Gầy, cao lênh khênh ngồi trên lưng + Dáng vẻ bề ngoài ngựa ... + Mục đích của hành động - Làm hiệp sĩ lang thang trừ gian tà, cứu + Tính cách người lương thiện + Suy nghĩ - Dũng mãnh, trọng danh dự, nghĩ đến - HS thảo luận nhóm. việc chung - Ảo tưởng hão huyền, thiếu thực tế  hành động điên rồ * Xan - chô Pan - xa - Nông dân - Béo lùn, cưỡi trên lưng con lừa thấp tè, đeo túi thức ăn. - Làm giám mã, theo hầu Đ mong được hưởng chiến lợi phẩm. - Thật thà nghĩ đến cuộc sống của mình. - Tỉnh táo rất thực tế. - Nhận xét về BPNT nổi bật được sử 4. Tổng kết dụng trong đoạn trích? a. Nghệ thuật - NT kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật. - Giọng điệu phê phán, hài hước. - Qua đoạn trích, em hiểu ntn về hai nv b. Nội dung. Đ và X? - Chế giễu lí tưởng hiệp sỹ phiêu lưu, hão huyền. Phê phán thói thực dụng thiển cận của con người. - Với chúng ta, bài học rút ra từ hai tính Ghi nhớ (sgk) cách này là gì?.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - HS đọc ghi nhớ. III.Luyện tập: HĐ 3: Luyện tập: - Điền vào bảng so sánh (bảng phụ) để chỉ ra điểm tương phản giữa hai tính cách đối lập của Đôn và Xan? - Theo em đặc điểm tính cách nào của nhân vật đáng khen và đáng chê nhất? 4. Củng cố và vận dụng:. - GV khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - PBCN về nhân vật mà em cảm thấy thú vị (Viết đoạn) - Chuẩn bị: Tình thái từ ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 8 /10/2016 Ngày dạy: 12/10/2016 Tiết 27 TÌNH THÁI TỪ A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Hiểu khái niệm tình thái từ; các loại tình thái từ. - Cách sử dụng tình thái từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, hiểu tác dụng của tình thái từ trong VB - Dùng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức khi sử dụng tình thái từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Trợ từ là gì? Cho ví dụ? - Thán từ là gì? Cho ví dụ? 3. Dạy - học bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> HĐ 1: Khởi động: Trong TV có một nhóm từ, về đặc tính ngữ pháp không làm thành phần câu, không làm thành phần biệt lập của câu… gọi là tình thái từ. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối: I. Chức năng của tình thái từ - GV treo bảng phụ đã ghi VD. 1. Bài tập: SGK-80 - HS đọc ví dụ, chú ý từ in đậm. - Nếu bỏ từ in đậm ở ví dụ a, b, c thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi? - Các từ: “à, đi, thay” là từ để tạo lập các câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. - Từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì - Từ “ạ” thể hiện sắc thái tình cảm – của người nói? (thái độ kính trọng lễ kính trọng, lễ phép. phép). -> gọi là tình thái từ. - Em hiểu thế nào là TTT? Chức năng? - Tình thái từ gồm những loại nào? - HS đọc ghi nhớ 1.. 2. Kết luận: Ghi nhớ 1 (sgk 81) - Tình thái từ thường đứng ở vị trí nào - Vị trí: Tình thái từ có thể đứng đầu trong câu? câu, giữa câu hoặc cuối câu. * BT nhanh: Xác định tình thái từ: + Anh đi đi! + Sao mà lắm lí lẽ thế cơ chứ! + Chị đã nói thế ư! II. Sử dụng tình thái từ. - HS đọc ví dụ trên bảng phụ. 1. Bài tập : SGK-81. - Các từ in đậm được dùng trong a, Bạn chưa về à? -> Hỏi thân mật những h/c giao tiếp khác nhau ntn? b, Thầy mệt ạ? -> Hỏi, kính trọng c, Bạn giúp tôi một tay nhé! -> Cầu khiến, thân mật. d, Bác giúp cháu một tay ạ! -> Cầu - Trong giao tiếp ta nên sử dụng TTT khiến, kính trọng. ntn? -> Cần sử dụng TTT phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * BT nhanh: Cho câu: Nam học bài. - Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ý nghĩa. - Nam học bài à? - Nam học bài đi! - Nam học bài nhé! - Nam học bài hả? - HS đọc ghi nhớ 2. 2. Kết luận: Ghi nhớ 2 (sgk 81) III. Luyện tập. HĐ 3: Luyện tập. Bài 1. - Xác định tình thái từ: b, c, e, i. - BT1 (sgk): HS làm vào vở củng cố Bài 2. Giải thích. khái niệm về tình thái từ. a, chứ: nghi vấn (hỏi điều ít nhiều đã biết) - BT2 (sgk): HS trao đổi nhóm b, chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định. c, ư: hỏi với thái độ phân vân. d, nhỉ: thái độ thân mật. e, nhé: dặn dò, thân mật. g, vậy: thái độ miễn cưỡng. h, cơ mà: thái độ thuyết phục. Bài 3. Đặt câu. - BT3: Hai hs lên bảng làm, hs trong - Tôi phải giải bằng được bài toán ấy lớp làm vào vở. chứ lỵ! * Đặt câu: Chú ý phân biệt TTT với quan hệ từ, chỉ từ, đại từ. Bài 4. Trong câu hỏi cần chú ý xác định: - Nội dung việc muốn hỏi. - Ý hỏi và sự thể hiện quan hệ với - GV củng cố sử dụng tình thái từ người được hỏi. 4. Củng cố - Tình thái từ là gì? Nó có chức năng gì trong câu? Cho ví dụ? - Cách sử dụng tình thái từ như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. Hoàn thiện bài tập 5. - Giải thích ý nghĩa của TTT trong một VB tự chọn. - Chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm . ______________________________________________ Ngày soạn : 8 /10/2016 Ngày dạy: 15/10/2016 Tiết 28.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ, BIỂU CẢM A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện. - Viết đoạn văn tự sự có dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò ntn trong 1 vb tự sự? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2:Khám phá và kết nối I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn - Những yếu tố cần thiết để xây dựng văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu đoạn văn tự sự là gì? cảm. - Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự? - HS lựa chọn 1 trong 3 sv trong sgk để xd 1 đv tự sự. * Cho sự việc: - Qui trình xd 1đoạn văn tự sự gồm Chẳng may em đánh vỡ một lọ hoa đẹp. mấy bước? * Qui trình xd 1 đoạn văn tự sự. - GV hướng dẫn hs các bước thực Bước 1: Lựa chọn sự việc chính..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> hiện.. - Ở trường hợp (a), em sẽ lựa chọn những yếu tố miêu tả ntn? Yếu tố b/c ntn? - HS xđ, trả lời. - GV viết mẫu. - HS xdựng đv của mình. - Gv kiểm tra, đánh giá. HĐ 3: Luyện tập - Bài 1 (sgk) - HS thảo luận nhóm: 4 bước. Bước 5: Viết đoạn - làm vào vở. - HS đóng vai nv kể lại sv. - GV kiểm tra, đánh giá.. - Bài 2. - Đv của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm ở chỗ nào?. - Những yếu tố đó đã giúp Nam Cao thể hiện được điều gì? - HS so sánh, nhận xét: + Đoạn văn của Nam Cao + Đoạn văn của hs viết. (Em làm vỡ lọ hoa trong hoàn cảnh nào?) Bước 2: Lựa chọn ngôi kể (Kể theo ngôi thứ mấy, xưng là gì? Bước 3: Xác định thứ tự kể (Câu chuyện bắt đầu từ đâu, diễn ra ntn, kết thúc ra sao?) Bước 4: Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm dùng trong đoạn văn - Miêu tả: Lọ hoa đẹp ntn? Hình dáng, màu sắc...? - Biểu cảm: Khi làm vỡ lọ hoa, tình cảm, thái độ của em ntn? Bước 5: Viết thành đoạn văn. II. Luyện tập Bài 1. Viết đoạn. Tôi là 1 ông giáo nên được lão Hạc rất tin tưởng và tôn trọng. Có bất cứ chuyện gì, lão cũng sang tâm sự với tôi. Ngay cả việc bán con chó lão cũng bàn bạc với tôi mấy lần. Một hôm, lão sang nhà tôi và cho tôi biết lão đã bán con Vàng rồi. Lão cố làm ra vui vẻ nhưng tôi trông lão khổ sở lắm. Tôi ái ngại hỏi “Thế nó cũng cho bắt à?”. Vậy mà lão đã khóc và kể lại cho tôi nghe việc con chó bị bắt ntn. Dường như lão ân hận lắm. Bài 2. So sánh đv vừa viết với đv của Nam Cao. * Xác định: - Yếu tố miêu tả: miêu tả tâm trạng, hình dáng của lão Hạc khi kể về việc bán chó. (cố làm ra vui vẻ, cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước, co rúm lại, những vết nhăn xô lại với nhau...) -Yếu tố biểu cảm: Tình cảm, thái độ của “tôi” khi nghe lão Hạc kể ; tình cảm của lão Hạc đối với con Vàng. (không xót xa 5 quyển sách, ái ngại cho.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> lão, hỏi cho có chuyện) * Tác dụng: - Giúp t/g khắc sâu vào lòng người đọc 1 lão Hạc khốn khổ về hình dáng, đau - Đoạn văn của em đã kết hợp yếu tố đớn về tinh thần. miêu tả, biểu cảm chưa? - Thể hiện sự cảm thông, thương xót của t/g với nv. 4. Củng cố- Luyện tập. - Vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn tự sự? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Viết đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong câu chuyện đã học, trong đoạn văn có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Chuẩn bị: Chiếc lá cuối cùng. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 15 /10/2016 Ngày dạy: 17 /10/2016 Tiết 29 CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (O. Hen - ri) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Nhân vât, sự kiện, cốt truyện trong truyện ngắn. - Lòng cảm thông, sự chia sẻ giữa những nghệ sỹ nghèo. - ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: - KN đọc-hiểu TP. - Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Phân tích sự tương phản giữa 2 nv Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa?.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Em đánh giá ntn về nv chính của vb này? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Văn học Mỹ là một nền văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất như Hêminguây, Giắc Lơnđơn …. Trong số đó tên tuổi của O.Henri nổi bật lên như một tác giả truyện ngắn tài danh. “Chiếc lá cuối cùng” là một trong những truyện ngắn hướng vào cuộc sống nghèo khổ, bất hạnh của nhân dân Mĩ, vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con người. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối. I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc : - Đọc chú thích*- SGK. 2.Chú thích : - Trình bày hiểu biết của em về tác giả, * Tg: (1862-1900) là nhà văn Mĩ tác phẩm? chuyên viết truyện ngắn. - Tinh thần nhân đạo cao cả được thể - HS tóm tắt cốt truyện theo SGK. hiện một cách cảm động là điểm nổi bật trong các tác phẩm của ông. * Tp: - Đoạn trích là phần cuối truyện ngắn - Cách đọc: giọng truyền cảm, chú ý cùng tên của O.Hen-ri phân biệt lời kể với lời của các nhân vật. - GV cùng HS đọc hết VB. - GV kiểm tra việc đọc chú thích của HS. - Nêu bố cục của đoạn trích? Nội dung từng phần? + Cụ Bơ-men và Xiu đi lên gác thăm Giôn-xi. 2 người lo sợ nhìn những chiếc lá cuối cùng ngoài cửa sổ. + Chiếc lá không rụng, Giôn-xi đã qua cơn nguy hiểm. + Xiu kể cho Giôn-xi về cái chết của cụ Bơ-men.. - HS tóm tắt đoạn trích.. * Từ khó: CT 2,3,4,6,7 II. Tìm hiểu văn bản: 1.Kiểu văn bản và PTBĐ : Tự sự 2. Bố cục:3 phần. - Từ đầu … “tảng đá”. - Tiếp … “thế thôi”: - Phần còn lại * Tóm tắt sự việc chính. - Giôn-xi ốm nặng, nằm đợi chiếc lá cuối cùng của cây thường xuân bên cửa sổ rụng, khi ấy cô sẽ chết. - Qua một đêm mưa gió phũ phàng, sáng ra chiếc lá cuối cùng vẫn không rụng. Điều đó khiến Giôn-xi thoát khỏi ý nghĩ về cái chết. - Xiu đã cho Giôn-xi biết, chiếc lá cuối cùng là bức tranh của hoạ sĩ Bơ- men vẽ trong đêm mưa gió để cứu Giôn-xi. Cụ đã chết vì viêm phổi. * Nhân vật chính: Giôn - xi.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 3.Phân tích :. - Văn bản này đã sử dụng các phương thức biểu đạt nào? a.. Kiệt tác của cụ Bơ-men * Bơ - men: - Hoạ sĩ già, không thành công trong sự nghiệp. * Tấm lòng của cụ Bơ-men đối với - Nv Bơ- men được t/g giới thiệu là Giôn - xi: người ntn? - sợ sệt khi thấy những chiếc lá theo nhau rụng-> Yêu thương, lo lắng cho số - Những chi tiết nào nói lên tấm lòng mệnh của Giôn-xi. yêu thương và hành động cao cả của cụ - lặng lẽ không nói năng gì-> trong thâm Bơ- men với Giôn-xi? tâm cụ đang ấp ủ ý định nào đó. - HS thảo luận, phát biểu. - Cụ đã vẽ chiếc lá trong đêm mưa tuyết. => Là người cao thượng, quên mình vì người khác. - Em có nhận xét gì về hđ đó của cụ Bơ-men? - Tại sao nhà văn ko miêu tả việc cụ vẽ chiếc lá cuối cùng trên tường trong * Chiếc lá là một kiệt tác: đêm mưa tuyết? (Tạo sự bất ngờ cho Giôn-xi và gây - Về góc độ NT: chiếc lá giống như thật. hứng thú cho người đọc) - Về ý nghĩa: đem lại sự sống cho Giôn - Vì sao có thể nói chiếc lá cụ vẽ là 1 xi. kiệt tác? - Hs thảo luận nhóm. => Chiếc lá được vẽ bằng tình yêu * Bức tranh ko chỉ được vẽ bằng bút thương bao la và lòng hi sinh cao cả của lông, bột màu mà vẽ bằng sự sống, cụ Bơ- men. bằng máu, bằng cả tình yêu thương bao la và lòng hi sinh cao thượng của cụ Bơ- men. Đó là bức tranh vô giá, là 1 kiệt tác. . 4. Củng cố. - Kể tóm tắt đoạn trích và nêu các sự việc chính? - PBCN của em về họa sĩ Bơ- men? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Tiếp tục tìm hiểu đoạn trích: Tình yêu thương của Xiu với Giôn-xi. - Chuẩn bị bài : tiết 2. ___________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn :16 /10/2016 Ngày dạy: 19 /10/2016 Tiết 30 CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (O. Hen - ri) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Nhân vât, sự kiện, cốt truyện trong truyện ngắn. - Lòng cảm thông, sự chia sẻ giữa những nghệ sỹ nghèo. - ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: - KN đọc-hiểu TP. - Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Cảm nhận của em về nhân vật cụ Bơ-men? - Vì sao bức vẽ của cụ Bơ - men lại được coi là 1 kiệt tác? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động : GV giới thiệu bài Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt HĐ 2: Khám phá và kết nối. 3.Phân tích: (TT): B. Tình thương của Xiu đối với Giôn xi.. - Xiu có mối quan hệ ntn với Giôn - xi? - Tình thương của Xiu đối với Giôn-xi được thể hiện ntn? Tìm các chi tiết thể - Lo sợ khi nhìn cây thường xuân chỉ hiện điều đó? còn vài chiếc lá. - Lo sợ không biết mình sẽ ra sao nếu Giôn-xi chết đi. - Chăm sóc tận tình, chu đáo: nấu cháo, - Xiu có biết chiếc lá trên tường là giả pha sữa, động viên, dỗ dành Giôn-xi. không? Vì sao? - Xiu không được cụ Bơ-men cho biết ý.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Theo em, Xiu biết chiếc lá đó là lá vẽ khi nào? Vì sao cô biết? - Tại sao khi lần 2 Giôn-xi ra lệnh kéo mành, Xiu biết đó là chiếc lá giả mà cô ko nói cho Giôn-xi biết? Điều đó cho em cảm nhận thêm điều gì về Xiu?. định vẽ chiếc lá-> làm một cách chán nản khi Giôn muốn kéo tấm mành lên. - Khi nhìn thấy còn một chiếc lá duy nhất-> cô buồn não nuột nghĩ đến cái chết của Giôn. => Tâm trạng lo lắng, thấm đượm tình người của Xiu.. - Nếu ngay từ đầu, Xiu biết ý định của cụ Bơ- men thì truyện có bớt sức hấp dẫn không? Vì sao? - Em cảm nhận ntn về tình trạng sức khoẻ và tinh thần của Giôn-xi? - HS chú ý các chi tiết: + Câu nói: “Đó là chiếc lá cuối cùng… lúc đó thì em sẽ chết”. Em hiểu gì về tình trạng tinh thần của Giôn - xi qua câu nói trên? + Giôn-xi ko đáp lại những lời lẽ yêu thương của bạn, giúp em hiểu thêm điều gì về tâm trạng của cô?. C. Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi. - bị viêm phổi, sức khỏe gần như cạn kiệt, không có tiền thuốc thang. * Tâm trạng: - Chán nản, tuyệt vọng: cả hai lần kéo mành, cô đều lạnh lùng, thản nhiên đón chờ cái chết. => Là người yếu đuối, ko có nghị lực sống, ko có niềm tin vào cuộc sống.. - Nguyên nhân nào quyết định trạng thái hồi sinh của Giôn-xi? - Theo em, Giôn-xi đã cảm nhận được gì từ chiếc lá cuối cùng đó? (Trong chiếc lá mỏng manh, nhỏ nhoi ấy chứa đựng một sức sống thật mãnh liệt, bền bỉ, sự gan góc, kiên cường dám chống chọi với thiên nhiên khắc nghiệt, bám lấy c/s - trái ngược với sự yếu đuối, buông xuôi của cô). - Sự gan góc của chiếc lá đã quyết định tâm trạng hồi sinh của Giôn-> cô tìm lại được niềm ham sống, lại yêu đời và hy vọng.. - Sau đó Giôn-xi đã có những biểu hiện gì? Điều đó cho em cảm nhận ntn về cô? - Như vậy chiếc lá cuối cùng có ý nghĩa ntn? * Chiếc lá cuối cùng - kiệt tác của cụ Bơ- men đã đem lại sức sống, niềm tin - Việc Giôn-xi khỏi bệnh nói lên điều vào cuộc đời cho Giôn-xi. gì? (Người ta có thể tự chữa bệnh bằng.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> nghị lực, bằng tình yêu cuộc sống, bằng sự đấu tranh chiến thắng bệnh tật…) - Tại sao t/g lại kết thúc truyện bằng lời kể của Xiu mà không để cho Giôn-xi phản ứng gì? - HS thảo luận. - Qua n.v Giôn-xi, t/g muốn nói với chúng ta điều gì?. - Giôn-xi im lặng ko nói gì khi nghe Xiu kể về cái chết của cụ Bơ- men-> truyện khép lại mà vẫn còn dư âm, để lại trong lòng người đọc những dự đoán.. d. Kết cấu và ý nghĩa của truyện. a, Kết cấu: Đảo ngược tình huống 2 lần (1) Giôn-xi: Ốm nặng, muốn chết -> - HS trao đổi, trả lời câu hỏi 4 (sgk) khoẻ dần, ham sống. (2) Bơ-men: khoẻ mạnh-> chết vì sưng phổi. b, Ý nghĩa. - Là câu chuyện cảm động về tình yêu - Đọc văn bản em hiểu những điều sâu thương giữa những người nghệ sỹ sắc nào về tình cảm con người? Vai trò nghèo. của NT chân chính? - Mục đích sáng tạo của nghệ thuật chân chính: vì sự sống con người. 4. Tổng kết a. Nghệ thuật. - Theo em điều gì đã tạo nên sự hấp - Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình dẫn và gây hứng thú cho người đọc khi tiết được sắp xếp tạo nên hứng thú đối đọc đoạn trích này? với độc giả. - NT kể chuyện đảo ngược tình huống tạo nên sức hấp dẫn cho thiên truyện. b. Nội dung. Ghi nhớ SGK -Vậy có thể khái quát chủ đề của tác phẩm này là gì? - HS đọc ghi nhớ (90) HĐ 3: Luyện tập III. Luyện tập - Trình bày cảm nghĩ của em về các nhân vật? 4. Củng cố - Nếu được phép đặt lại tên cho TP, em sẽ chọn nhân đề nào? Vì sao O.Hen-ri lại đặt tên cho tác phẩm của mình là Chiếc lá cuối cùng? - GV nhấn mạnh nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Nhớ được một số chi tiết hay trong tác phẩm. - Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương ( phần TV) __________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn : 16 /10/2016 Ngày dạy: 19 /10/2016 Tiết 31 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Hệ thống hóa những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng trong giao tiếp ở địa phương. 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tìm hiểu từ ngữ địa phương. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Tình thái từ là gì? Có mấy loại TTT? Đặt câu có sử dụng tình thái từ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Gv giới thiệu bài Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối HS thảo luận BT 1 (10') - Yêu cầu mỗi tổ làm chung một bảng điều tra (trên cơ sở đã chuẩn bị ở nhà) Cuối bảng điều tra cần rút ra những từ ngữ không trùng với từ ngữ toàn dân.. Nội dung cần đạt Bài 1. Tìm từ ngữ địa phương tương ứng với từ ngữ toàn dân Từ ngữ toàn dân cha mẹ ông nội bà nội ông ngoại bà ngoại bác (anh trai của cha) bác (vợ anh trai của cha). Từ ngữ địa phương em .. bố mẹ ông bà ông bà bác bá.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> chú (em trai của cha) chú thím (vợ em trai của thím, cô cha) bá bác (chị gái của cha) bác bác (chồng chị gái của cha) - GV yêu cầu các tổ lên trình Bài 2 : Tìm TNĐP chỉ quan hệ ruột thịt ở các địa bày kết quả điều tra. phương khác - Nhận xét bài làm của các tổ, cho điểm. Ví dụ: cha - thầy - tía- cậu- bọ. - Từ kết quả điều tra, giáo bác - bá. viên hướng dẫn HS tổng kết mẹ - bu- má- bầm- u nhận xét về từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt ? - Phân biệt từ ngữ toàn dân với từ ngữ địa phương . Bài 3: Sưu tầm thơ ca sử dụng TN chỉ người có quan hệ ruột thịt. 1. Chị ngã em nâng 2. Chú cũng như cha 3. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì - Tìm một số dẫn chứng thơ 4. Anh em như khúc ruột trên, khúc ruột dưới. ca có sử dụng từ ngữ chỉ 5. Dì ruột thương cháu như con quan hệ ruột thịt, thân Chẳng may mất mẹ cháu còn cậy trông thích ? 6. Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con 7. Người dưng có ngãi, ta đãi người dưng Chị em bất ngãi, ta đừng chị em 4. Củng cố- Luyện tập. - GV nhắc lại những lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Tiếp tục sưu tầm những bài thơ, bài văn có sử dụng TNĐP chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt; phân tích để thấy được tác dung của những từ ngữ này trong tác phẩm. - Chuẩn bị bài : Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. __________________________________________________________________ Ngày soạn : 16 /10/2016 Ngày dạy: 24 /10/2016 Tiết 32 LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Viết bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: GV giới thiệu bài: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối - HS đọc vb: Món quà sinh nhật (92) - Em hãy chỉ ra bố cục 3 phần của vb và nêu nội dung khái quát của mỗi phần? - HS thảo luận. + MB: Từ đầu  “la liệt trên bàn” + TB: Tiếp  “chỉ gật đầu không nói” + KB: Phần còn lại. I. Dàn ý của bài văn tự sự. 1. Tìm hiểu dàn ý bài văn TS. Văn bản: Món quà sinh nhật a, Bài văn có bố cục 3 phần. - MB: Kể và tả quang cảnh chung buổi sinh nhật. - TB: Kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn. - KB: Nêu cảm nghĩ về món quà sinh nhật của người bạn.. - HS trao đổi nhóm câu hỏi b.. b, Diễn biến của câu chuyện. - Sự việc mở đầu: Buổi lễ sinh nhật - Câu chuyện diễn ra ntn? Hãy nêu sv Trang rất vui vẻ, nhiều bạn, nhiều quà... mở đầu, sv đỉnh điểm, sv kết thúc? nhưng người bạn thân nhất chưa đến..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Sự việc đỉnh điểm: Trinh đến mang theo món quà độc đáo: cành ổi sai trĩu quả -> gợi nhớ việc Trang đến chơi nhà Trinh. - Sự việc kết thúc: Cảm nghĩ của Trang - Điều gì tạo nên sự bất ngờ của câu về món quà. chuyện? c, Các yếu tố tả - b/c trong vb. - Hãy chỉ rõ và nêu tác dụng của các - MT quang cảnh buổi sinh nhật. yếu tố miêu tả, biểu cảm trong vb? - Tâm trạng của Trang khi thấy vắng - HS phát hiện, suy luận. Trinh. - Tâm trạng của Trang khi thấy Trinh đến - Tâm trạng của Tranh khi nhìn thấy món quà độc đáo của Trinh. - Từ ví dụ trên, em hãy rút ra các phần, - Cảm nghĩ của Trang về món quà. nội các phần trong 1 vb tự sự kết hợp miêu tả, b/c? 2. Dàn ý của bài văn tự sự. - So sánh với dàn ý của bài văn tự sự 3 phần: Mở - thân – kết đã học ở lớp 6, dàn ý của bài văn tự sự không kết hợp với miêu tả, biểu cảm, ở lớp 8 này có gì giống và khác nhau? - GV chốt lại kiến thức. - HS đọc ghi nhớ (95) 3.Kết luận: HĐ 3: Luyện tập Ghi nhớ: (sgk - 95) II. Luyện tập - Bài 1 (sgk): Bài 1. + Hs làm việc cá nhân. + Lập dàn ý cơ bản của vb “Cô bé (1) Mở bài. Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa bán diêm”. và gia cảnh cô bé bán diêm. (2) Thân bài. + Lúc đầu ko bán được diêm, em ko dám về nhà vì sợ bố đánh.Em ngồi nép trong một góc tường tránh rét… + Sau đó, em đánh liều quẹt những que diêm để sưởi và những mộng tưởng kì diệu hiện ra. - lần thứ nhất. - lần thứ hai. - lần thứ ba. - lần thứ tư. - Chỉ rõ các yếu tố miêu tả và biểu cảm - lần thứ năm trong văn bản? * Miêu tả: - Hình ảnh mộng tưởng sau mỗi lần quẹt - GV: các yếu tố b/c, miêu tả được đan diêm và cảnh thực sau khi diêm tắt..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> xen vào trong quá trình kể chuyện về cô * Biểu cảm: bé bán diêm. Cảnh thực và mộng tưởng - Suy nghĩ và tâm trạng của nhân vật. được tác giả miêu tả rất sinh động kèm theo những suy nghĩ và tâm trạng của (3) Kết bài: nhân vật. Em bé bán diêm chết vì đói, rét trong đêm giao thừa. - Bài 2: Hs thảo luận nhóm. Bài 2. Lập dàn ý cho đề bài: Hãy kể về 1 - MB: Giới thiệu người bạn là ai? Kỉ kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến niệm khiến mình xúc động? em xúc động và nhớ mãi? - TB: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy. - HS các nhóm trình bày kết quả, nhận + Xảy ra ở đâu? Lúc nào? Với ai? xét. + Diễn biến câu chuyện? + Điều gì khiến em xúc động? Xúc - GV chữa bài. động ntn? (Miêu tả + b/c) - KB: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó? 4. Củng cố- Luyện tập. - Bố cục và nhiệm vụ từng phần của bài văn tự sự kết hợp yếu tố mt, bc? - Các yếu tố cần chú ý khi lập dàn bài cho bài văn ts hoàn chỉnh có yếu tố mt, bc? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Lập dàn ý cho một bài văn tự sự đã hoc. - Chuẩn bị: Hai cây phong ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 23 /10/2016 Ngày dạy: 26 /10/2016 Tiết 33 Văn bản : HAI CÂY PHONG (Trích “Người thầy đầu tiên”- Ai - ma - tôp) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Sự gắn bó của người họa sỹ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen, người đã vun trồng ước mơ và hy vọng cho những tâm hồn trẻ thơ. - Hiểu rõ cách xây dựng mạch kể,cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2. Kĩ năng: - KN đọc-hiểu TP. - Phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 3.Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu quê hương gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Vì sao nói chiếc lá cuối cùng mà cụ Bơ-men vẽ là một kiệt tác? - Em hãy phân tích giá trị nghệ thuật của truyện “Chiếc lá cuối cùng”? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Tình yêu quê hương là một thứ tình cảm thiêng liêng, gắn bó với con người. Đặc biệt với người xa quê thì nỗi niềm đó càng sâu nặng hơn. Nếu như Lý Bạch thể hiện tình cảm quê hương qua nỗi sầu xa xứ trong mỗi lần trông trăng ở bài “Tĩnh dạ tứ” và ca ngợi vẻ đẹp quê hương qua bài “Xa ngắm thác núi Lư”, thì “Hồi hương ngẫu thư” của Hạ Tri Chương đã bộc lộ tình yêu thương quê hương tha thiết ngay khi bước chân về quê một cách kín đáo, ngậm ngùi trước sự thay đổi của quê nhà. Còn đối với nhân vật hoạ sĩ trong truyện “Người thầy đầu tiên” của Ai-ma-tốp thì tình yêu quê hương gắn liền với “Hai cây phong” ở làng Ku-ku-rêu. Vậy tại sao lại như thế? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối. I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: - Đọc chú thích*- SGK. 2.Chú thích: - Trình bày hiểu biết của em về tác giả, * Tg:(1928 - 2008) là nhà văn Cu-rơ-gưtác phẩm? xtan( một nước cộng hòa thuộc LX trước đây) - Nêu xuất xứ và vị trí của đoạn trích? * Tp: - HS đọc tóm tắt nội dung của truyện. - Đoạn trích là phần đầu truyện Người thầy đầu tiên. - Cách đọc: Chậm, hơi buồn, gợi nhớ và suy nghĩ của người kể chuyện, thay đổi giọng đọc tôi - chúng tôi. - GV cùng HS đọc hết VB. - GV kiểm tra việc đọc chú thích của HS.. * Từ khó: CT 3,5,6,7,11,14,15 II. Tìm hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> ìm hiểu chú thích 3, 5, 6, 7, 11, 14, 15.. 1.Kiểu văn bản và PTBĐ: 2. Bố cục: - Vb được viết theo phương thức biểu - Từ đầu … “phía tây”: Giới thiệu chung đạt nào? về vị trí làng quê của n.v “tôi”. - Tiếp … “chiếc gương thần xanh”: Nhớ - Vb có thể chia làm mấy phần? Nội về h/ả 2 cây phong ở đầu làng và cảm dung mỗi phần? xúc của “tôi” mỗi lần về quê. - Phần còn lại: Kỉ niệm tuổi thơ. - HS đọc và trả lời câu hỏi 1 (sgk) 3.Phân tích: a. Hai mạch kể lồng ghép - Căn cứ vào đại từ nhân xưng "tôi" , - Người kể chuyện xưng "tôi" ở 2 phần "chúng tôi" và phần văn bản có chứa văn bản. các đại từ ấy để xác định hai mạch kể? + Từ đầu  “gương thần xanh”. + “Tôi lắng nghe”  hết. - Người kể chuyện xưng “chúng tôi” ở phần văn bản. + “Vào năm học cuối”  “xa thẳm biêng biếc kia” (Tr - 98) - Nhân vật người kể chuyện có vị trí - Trong mạch kể xưng “tôi”: người kể như thế nào ở từng mạch kể? Mạch kể chuyện tự giới thiệu là hoạ sĩ, người nào quan trọng hơn, vì sao? làng Ku-ku-rêu. - Trong mạch kể xưng “chúng tôi”: Vẫn là người kể chuyện trên nhưng lại nhân danh cả “bọn con trai” ngày trước . - Mạch kể xưng “tôi” quan trọng hơn vì: mạch kể này chiếm độ dài của VB nhiều hơn và bao bọc mạch kể kia. 4. Củng cố: - Mạch kể chuyện của tác giả có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung? (Cách kể chuyện này có tác dụng mở rộng cảm xúc vừa riêng, vừa chung, cho thấy tình yêu thiên nhiên và làng quê là tình yêu rộng lớn sâu sắc của cả 1 thế hệ) 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Tiếp tục tìm hiểu đoạn trích: Hai cây phong và kí ức tuổi thơ và thầy Đuy-sen. - ChuÈn bÞ bµi : tiÕt 2. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 23 /10/2016 Ngày dạy: 26 /10/2016 Tiết 34: Văn bản : HAI CÂY PHONG (Trích “Người thầy đầu tiên” Ai - ma - tôp).

<span class='text_page_counter'>(97)</span> A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. - Sự gắn bó của người họa sỹ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen, người đã vun trồng ước mơ và hy vọng cho những tâm hồn trẻ thơ. - Hiểu rõ cách xây dựng mạch kể,cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2. Kĩ năng: - KN đọc-hiểu TP. - Phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu quê hương gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Hãy CMR vb “Hai cây phong” có 2 mạch kể lồng ghép? - Hai mạch kể ấy có td gì trong việc thể hiện nội dung? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Giowis thiệu bài: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối - HS đọc đoạn “Vào năm học ... biêng biếc kia” - ĐV trên có thể chia thành 2 đoạn nhỏ. Theo em, ý mỗi đoạn ntn? + Đ1: Bọn trẻ chơi đùa, trèo lên hai cây phong phá tổ chim. + Đ2: Phong cảnh làng quê và cảm giác của “chúng tôi” khi thấy toàn cảnh quê hương. -Trong mạch kể của người kể chuyện xưng “chúng tôi”, cái gì đã thu hút người kể chuyện cùng bọn trẻ và làm chúng ngây ngất?. 3.Phân tích; (TT) b. Hai cây phong và kí ức tuổi thơ. * Trước kì nghỉ hè, bọn con trai chạy ào lên phá tổ chim.. - 2 cây phong khổng lồ, với các mắt mấu, các cành cao ngất, với bóng râm mát rượi, với động tác nghiêng ngả đung đưa như muốn chào mời. - Hàng đàn chim hốt hoảng, chao đi.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Tại sao nói, người kể chuyện đã miêu tả 2 cây phong và quang cảnh nơi đây bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ? - H. Thảo luận. Thế giới đó có tác động ntn đến nv “tôi” và bọn trẻ? - Em cảm nhận được những gì qua đoạn văn trên? - HS thảo luận nhóm câu 3 (sgk) - Nguyên nhân nào khiến hai cây phong chiếm vị trí trung tâm và gây xúc động sâu sắc cho người kể chuyện?. chao lại. -> Những kỉ niệm khó quên về 1 thời hồn nhiên, tinh nghịch. Hai cây phong như người bạn lớn vô cùng thân thiết, bao dung, độ lượng, gắn bó với lũ trẻ trong làng để lũ trẻ thả sức nô đùa, khám phá. * Từ trên nhìn xuống, bọn trẻ như mở rộng tầm mắt, bức tranh thiên nhiên hiện ra đẹp đẽ, nhiều đường nét, màu sắc: - Chân trời xanh thẳm, thảo nguyên hoang vu - Dòng sông lấp lánh, làn sương mờ đục - Chuồng ngựa của nông trang bé tí teo  cảm nhận được sự mênh mông đầy bí ẩn và quyến rũ của đất đai, bầu trời, cảnh vật quê hương. Hai cây phong như nâng đỡ ước mơ và khát vọng lần đầu thức tỉnh trong những đứa trẻ làng Ku-ku-rêu.. - T/g mtả 2 cây phong có gì đặc sắc?. T/g vừa nhớ lại, vừa kể, tả như vậy để khẳng định điều gì?. c. Hai cây phong và thầy Đuy - sen * Hai cây phong chiếm vị trí trung tâm và gây xúc động sâu sắc cho người kể chuyện là vì: + Nó gắn với t/y quê hương da diết. + Gắn bó với những kỉ niệm tuổi học trò. + Là nhân chứng của câu chuyện hết sức xúc động về thầy Đuy-sen, người thầy đầu tiên của cô bé An-tư-nai gần 40 năm trước.. ** Hình ảnh hai cây phong được tả bằng cả trí tưởng tượng và bằng tâm hồn của người hoạ sĩ. Nó được miêu tả hết sức sống động như hai anh em sinh đôi, hai con người với sức lực dẻo dai, dũng mãnh, với tâm hồn phong phú. * T/g mtả đặc điểm 2 cây phong có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng: - Nghiêng ngả thân cây, lay động lá cành, không ngớt tiếng rì rào… - Như làn sóng thuỷ triều - Như tiếng thì thầm tha thiết, nồng thắm - Qua vb này em học tập được gì về - Như đốm lửa vô hình nghệ thuật kể chuyện của Ai-ma-tốp? - Như tiếng thở dài thương tiếc ai - Reo vù vù như ngọn lửa bốc cháy rừng rực trong bão giông.

<span class='text_page_counter'>(99)</span>  Hình ảnh so sánh đặc sắc, nhân hoá cao độ, hết sức sinh động. => Hình ảnh hai cây phong gắn với tình - Đọc vb “Hai cây phong”, em cảm yêu quê hương da diết, gắn với kỉ niệm nhận được vẻ đẹp nào của tự nhiên và xưa của người kể chuyện. con người được phản ánh? 4. Tổng kết a. Nghệ thuật - Lựa chọn ngôi kể, người kể tạo nên hai mạch kể lồng ghép, làm cho câu chuyện - HS đọc ghi nhớ trở nên sống động, thân mật, gần gũi. - Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội họa, truyền sự rung cảm đến người đọc. - Có nhiều liên tưởng, tưởng tượng phong phú. b. Nội dung - Hai cây phong là biểu tượng của tình yêu quê hương sâu nặng, gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người họa sỹ làng Ku-ku-rêu. Ghi nhớ SGK-101 4. Củng cố: - Nếu nhân vật “tôi” mang hình hình bóng của chính tác giả thì em hiểu gì về nhà văn này từ văn bản “Hai cây phong” của ông? ? Đọc văn bản này đã thức dậy tình cảm nào trong em? - Tình yêu quê hương đất nước có thể biểu hiện bằng t/y cây cối, dòng sông, con đường, ngõ xóm... Em hãy tìm những tác phẩm văn học Việt Nam mà em đã học có cách diễn đạt như thế? + Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh) + Nhớ con sông quê hương (Tế Hanh) + Quê hương (Giang Nam) 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Đọc tp “Người thầy đầu tiên”, học thuộc đoạn văn cuối -99 - Chuẩn bị bài : Viết bài TLV số 2. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 22/10/2016 Ngày giảng: 2 /11/2016 Tiết 35, 36:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. A.Mục tiêu đề kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn KTKN của HS về phân môn Tập làm văn. Cụ thể đánh giá mức độ đạt được về văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 310 chữ. - Rèn kĩ năng viết văn tự sự; kỹ năng dựng đoạn văn, liên kết đoạn văn thể hiện rõ tính thống nhất của chủ đề văn bản;Kĩ năng ra quyết định lựa chọn KT để làm bài, kĩ năng hoàn tất một nhiệm vụ, kĩ năng đạt mục tiêu. - Rèn năng lực tạo lập văn bản - Giáo dục ý thức HS luôn rèn luyện mình trở thành con ngoan luôn làm cho cha mẹ vui lòng; ý thức viết bài nghiêm túc, tự giác. B. Hình thức đề kiểm tra - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức KT: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90 phút. C. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức: 8A4 : 2.Kiểm tra:. Sự chuẩn bị của h/s. 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động. GV nêu yêu cầu của giờ viết bài Hoạt động của GV-HS Hoạt động 2: khám phá- kết nối I.Đề bài. GV chép đề lên bảng. Nội dung cần đạt. Nếu là người chứng kiến cảnh lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó như thế nào? II.Yêu cầu - Làm bài nghiêm túc. GV nêu yêu cầu làm bài. - Lập dàn ý ra nháp trước khi làm - Khi viết bài chú ý xen các yếu tố MT,BC.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> III. Học sinh làm bài Gvtheo dõi, động viên, nhắc nhở HS làm bài. III. Đáp án, thang điểm a, Mở bài (0,5 điểm ) : - Giới thiêu hoàn cảnh ,không gian,thời gian xảy ra câu chuyện (tôi sang chơi nhà ông giáo ==>lão hạc xuất hiện ) 2, Thân bài : (8 điểm ) * Kể vài nét về ngoại hình và thái độ của lão Hạc lúc xuất hiện *.Kể về cuộc trò truyện giữa lão Hạc và ông giáo : + Lão Hạc thông báo về việc bán chó vôing giáo + Ông giáo hỏi cho có truyện + Ông giáo kể về chuyện bắt chó (chú ý miêu tả ngoại hình của lão hạc lúc này nhằm làm rõ nội tâm đau đớn của lão). + Ông giáo an ủi lão Hạc * ''Tôi '' rất hiểu và đồng cảm với lão hạc : - Tôi kể về quãng đời của lão - ''Tôi '' góp lời khuyên lão hạc *.Kết thúc câu chuyện - Tôi ra về - Lão Hạc vẫn ở đó nói chuyện với ông giáo 3. Kết bài : (0,5 điểm) - Suy nghĩ .ám ảnh trong tâm trí nhân vật tôi về cảnh ngộ của lão hạc IV:Cách cho điểm: - Mức tối đa: Đạt các yêu cầu trên. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 1/3 những yêu cầu trên..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Không đạt: Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu. 4. Củng cố - Thu bài chấm - Nhận xét giờ làm bài của học sinh 5. HD về nhà: - Chuẩn bị bài: Nói quá. _________________________________________ Ngày soạn : 22 /10/2015 Ngày dạy: 29 /10/2015 Tiết 37:. NÓI QUÁ. A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu được khái niệm nói quá, tác dụng của nói quá trong văn chương và trong giao tiếp hàng ngày. - Phạm vi sử dụng của phép nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ,ca dao) 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc- hiểu VB. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức sử dụng nói quá phù hợp với tình huống giao tiếp. Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Bảng sưu tầm từ địa phương của hs 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta vẫn thường gặp những câu nói như: Mệt đứt ruột(hơi), chưa ăn đã hết, không cánh mà bay, một ngày dài hơn thế kỷ… Những câu nói này trên thực tế không xa lạ đối với chúng ta, nhưng mục đích của.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> người nói đều có ngụ ý đó là gây sự chú ý với người nghe; ngoài ra còn để nhấn mạnh điều mình nói. Cách nói như vậy người ta gọi là nói quá, nói phóng đại sự thật. Vậy thế nào là nói quá? Công dụng của chúng như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu . Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I. Nói quá và tác dụng của nói quá. 1. Bài tập. (sgk) (1) Chưa nằm đã sáng - GV treo bảng phụ đã ghi VD. Chưa cười đã tối - HS đọc ví dụ trên bảng phụ. - Nói “Đêm ...” có quá sự thật ko? (2) Thánh thót như mưa ruộng cày - Nói quá sự thật. HĐ 2: Khám phá và kết nối. - Thực chất mấy câu này nhằm nói điều gì? - HS thảo luận, giải thích ý nghĩa. - Cách nói như vậy có tác dụng - Tác dụng: + Nhấn mạnh đêm tháng năm và ngày tháng mười rất ngắn. gì? + nhấn mạnh công việc cày đồng của người nông dân hết sức vất vả. - Em hiểu thế nào là nói quá? Tác 2. Kết luận: Ghi nhớ (sgk - 102) dụng của phép tu từ này? * Ví dụ: - Cho ví dụ về nói quá. + Thuận vợ thuận chồng ... - GV: Nói quá khoa trương, + Ăn như rồng cuốn ... phóng đại, thậm xưng, ngoa dụ, + Lỗ mũi ... cường điệu hoá. HĐ 3: Luyện tập. Bài 1. HS làm theo nhóm.. Bài 2. HS làm việc cá nhân. HĐ 3:Luyện tập. II. Luyện tập Bài 1. Phát hiện biện pháp tu từ nói quá, nêu tác dụng. a. Sỏi đá cũng thành cơm-> ca ngợi bàn tay lđ kì diệu của con người… b. Đi lên đến tận trời->nghị lực phi thường của tuổi trẻ VN trong kháng chiến chống Mĩ. c. Thét ra lửa-> nhấn mạnh uy quyền ghê gớm của cụ Bá. Bài 2. Điền thành ngữ. a. Chó ăn đá gà ăn sỏi b. Bầm gan tím ruột c. Ruột để ngoài da d. Nở từng khúc ruột. đ. Vắt chân lên cổ.. Bài 3. HS làm lần lượt - Yêu cầu: Hs phải hiểu ý nghĩa Bài 3. Đặt câu. + Kiều là 1 thiếu nữ đẹp nghiêng nước của thành ngữ. nghiêng thành..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> + Đoàn kết sẽ có sức mạnh dời non lấp biển. + Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong. + Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng kẻ thù. + Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa tìm ra cách giải bài toán này. Bài 4. Thi tìm nhanh. - GV hướng dẫn, chữa bài, chốt đáp án. Bài 4. Tìm thành ngữ. Ví dụ: - Trơn như đổ mỡ - Nhanh như cắt - Lúng túng như gà mắc tóc - Chậm như rùa - Đen như cột nhà cháy. BT: Vận dụng 1. BT nhanh: Xác định và cho biết t/d của phép nói quá trong các câu ca dao sau: - Gánh cực mà đổ lên non. Còng lưng mà chạy cực còn đuổi theo. -> Cái nghèo đói dai dẳng -> cuộc sống khốn khổ không lối thoát. - Bao giờ cây cải làm đình. Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta. -> nhấn mạnh việc không thể xẩy ra. - Đêm nằm lưng chẳng tới giường. Mong trời mau sáng ra đường gặp em. -> Nỗi mong nhớ, bồn chồn. 2. Phân biệt nói quá với nói khoác. - Nói khoác: nói sai sự thật nhằm lừa người nghe tin vào điều không có thật. - Nói quá: nói quá sự thật để làm nổi bật bản chất của sự thật… 4. Củng cố: - Thế nào là nói quá? Tác dụng? - Phân biệt nói quá với nói khoác? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Sưu tầm thơ văn, thành ngữ, tục ngữ, ca dao có sử dụng biện pháp nói quá. - Chuẩn bị bài : Ôn tập truyện kí VN. ___________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn : 28/ 10 /2016 Ngày dạy: 31 / 10 / 2016 Tiết 38 ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các VB truyện kí VN hiện đại đã học trong HK I. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ nét riêng, nét độc đáo của các tác phẩm đã học. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc, tự giác. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân nào khiến hai cây phong trong vb “Hai cây phong” chiếm vị trí trung tâm và gây xúc động cho người kể chuyện? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: HĐ 2:Khám phá và kết nối: 1. Hệ thống hóa các kiến thức về các tác phẩm truyện kí đã học. - Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Hs: Trình bày lần lượt theo từng câu hỏi, nhận xét, bổ sung. - Gv: Tổng hợp kết quả bằng bảng hệ thống. Văn bản, tg. Thể loại. PT b/đạt. Nội dung chủ yếu. Tôi đi học (Thanh Tịnh 1911-1988). Truyện ngắn 1941. Tự sự mt + bc. Những kỷ niệm trong sáng của tuổi học trò trong ngày đầu tiên đi học. Trong lòng mẹ (Những ngày. Hồi kí 1940. Tự sự mt + bc. Đặc sắc nghệ thuật. - Bố cục theo dòng hồi tưởng, theo trình tự ko gian, (t) - Hình ảnh so sánh mới mẻ, gợi cảm Nỗi cay đắng, tủi cực - H/aso sánh, liên và tình yêu thương tưởng táo bạo. mẹ vô hạn của chú bé - Hồi ký chân thực,.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> thơ ấuNguyên Hồng, 1918-1982) Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn - Ngô Tất Tố, 18931954). Tiểu thuyết 1939. Tự sự (chủ yếu). Lão Hạc (Nam Cao, 1915-1951). Truyện ngắn (trích) 1943. Tự sự (chủ yếu). Hồng. trữ tình tha thiết. - Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân nửa phong kiến, tố cáo chính sách thuế khoá vô nhân đạo - Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và phẩm chất cao đẹp của họ.. - Miêu tả một cách chân thực, sinh động - Khắc hoạ nv rõ ràng qua ngôn ngữ, hành động trong thế tương phản với n.v khác - Xây dựng tình huống truyện bất ngờ, có cao trào, giải quyết hợp lí. - Khắc hoạ tâm lý nv - Kể chuyện tự nhiên, linh hoạt, chân thực, đậm chất triết lí, trữ tình.. 2. Điểm giống và khác nhau về nội dung và nghệ thuật. - GV cho hs so sánh, phân tích thấy rõ những điểm giống và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật của 3 văn bản 2, 3, 4 a. Giống nhau. - Thể loại: Văn tự sự , làtruyện kí hiện đại( ra đời: 1930 – 1945 ) - Đề tài: về con người và cuộc sống xã hội đương thời, đi sâu vào miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. - Giá trị tư tưởng: Đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ, cao quý của con người, tố cáo những gì xấu xa, tàn ác) - Giá trị nghệ thuật: Có lối viết chân thực, gần gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị, cách kể, tả người, tả tâm lí rất cụ thể, sinh động. *Gv tổng hợp, kết luận: Đó là đặc điểm của dòng văn xuôi hiện thực Việt Nam trước cách mạng tháng 8 - dòng văn học được khơi nguồn vào những năm 20, phát triển mạnh mẽ, rực rỡ vào những năm 1930 - 1945, trong đó văn học hiện thực phê phán Việt Nam đã góp phần đáng kể vào quá trình hiện đại hoá văn học Việt Nam về nhiều mặt: Đề tài, chủ đề, thể loại đến nt xây dựng nhân vật, ngôn ngữ ... b. Khác nhau. (Xem bảng hệ thống) HĐ 3:Luyện tập. (1) Trong mỗi vb trên, em thích đoạn văn (nhân vật) nào nhất? * Ví dụ: Các đoạn văn. (1) Cảm giác của Hồng khi được ngồi trong lòng mẹ. (2) Chị Dậu đánh nhau với cai lệ và người nhà lí trưởng. (3) Đoạn miêu tả nỗi đau của lão Hạc khi bán chó Vàng. * Yêu cầu: - Trình bày dưới dạng bài cảm thụ văn học. - Nêu được lí do thích..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> (2) Viết phần kết truyện khác cho truyện ngắn “Lão Hạc” 4. Củng cố: - Giải thích ý nghĩa câu thành ngữ “Tức nước vỡ bờ”? Thành ngữ ấy được chọn làm nhan đề đoạn trích có thoả đáng không? Nếu được chọn nhan đề khác em sẽ đặt nhan đề ntn? (Hs làm vào phiếu học tập) 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết - Chuẩn bị: Thông tin về ngày trái đất năm 2000 (Tìm hiểu vđ sử dụng bao bì nilông ở gia đình và địa phương em? Em thấy có điểm nào lợi, điểm nào hại? Phương pháp xử lí?) ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 28/ 10 /2016 Ngày dạy: 5 / 11 / 2016 Tiết 39 THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Thấy được mối nguy hại của việc sử dụng bao bài ni lông đến môi trường sống và sức khỏe con người. Từ đó có những suy nghĩ va hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt. - Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong VB. 2. Kĩ năng: - KN đọc-hiểu một VB nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần TLV để tập viết bài văn thuyết minh. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sống. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của h/s. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Bảo vệ môi trường sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ trái đất- ngôi nhà chung của mọi người đang bị ô nhiễm nặng đang là một nhiệm vụ cấp thiết của mỗi.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> chúng ta. Một trong những việc làm cụ thể là hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng bao bì ni lông. Vì sao lại như vậy? “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000” sẽ cho chúng ta biết điều đó. Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối - Cách đọc: Chú ý giọng điệu phần sau của vb, cần nhấn mạnh rành rọt từng đề nghị, phần cuối là giọng điệu của lời kêu gọi. - Gọi 2 HS đọc văn bản, tìm hiểu chú thích. Nội dung cần đạt I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc.. 2. Chú thích. * Từ khó : CT 1,2 II. Tìm hiểu văn bản 1.Kiểu văn bản và PTBĐ : Nghị luận 2. Bố cục (3 phần) - Văn bản có thể chia thành mấy phần? - Từ đầu ... “bao bì ni lông”: Nguyên Ý mỗi phần là gì? nhân ra đời của bản thông điệp. - Tiếp ... “với môi trường”: Tác hại của việc dùng bao bì nilông và giải pháp. - Phần còn lại: Lời kêu gọi hãy bảo vệ môi trường trái đất. - Tính nhật dụng của vb này biểu hiện ở vấn đề xã hội nào mà nó muốn đề cập? (Bảo vệ sự trong sạch của môi trường trái đất)  Đây là VB nhật dụng. 3.Phân tích : a. Nguyên nhân ra đời bản thông điệp - Phần mở đầu của vb có mấy sự kiện * Có 3 sự kiện ( SGK) được thông báo? Là những sự kiện - VB được soạn thảo dựa trên bức thông nào? điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ ngày 22- 4- 2000 nhân lần đầu tiên VN tham gia Ngày Trái Đất . * Vấn đề thuyết minh: Một ngày không dùng bao bì ni lông - Vb này nhằm thuyết minh cho sự kiện (Thế giới rất quan tâm đến vấn đề bảo nào? vệ môi trường trái đất. Việt Nam cũng hành động “Một ngày không dùng bao - Nhận xét cách trình bày các sự kiện bì nilông” để tỏ rõ sự quan tâm đến vđ đó? chung này) b. Tác hại của việc dùng bao bì nilông và những biện pháp hạn chế sử dụng. * Nguyên nhân.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Nguyên nhân cơ bản nào khiến cho - Do đặc tính không phân huỷ của nhựa việc dùng bao bì nilông gây nguy hiểm Pla-xtic. đối với môi trường? * Tác hại - Lẫn vào đất, cản trở sự phát triển của - GV: Dùng bao bì ni lông có nhiều cái thực vật dẫn đến xói mòn. lợi nhưng ko ít cái hại. Vậy cái hại của - Làm tắc cống rãnh gây muỗi->lây bao bì ni lông là gì? truyền dịch bệnh. - HS thảo luận. Liên hệ thực tế. - Làm chết sinh vật khi nuốt phải. - G. Tại vườn thú Côbê (Ấn Độ): 90 - Làm ô nhiễm thực phẩm, gây tác hại con hươu chết do ăn phải những hộp cho não, là nguyên nhân gây nên ung nhựa của khách. Trên thế giới hàng thư phổi. năm có 100.000 chim, thú chết do nuốt - Ngăn cản sự phân huỷ của các rác thải phải túi ni lông... khác. - Khi đốt thải ra chất đi-ô-xin vô cùng nguy hiểm cho sk con người. * Phương pháp thuyết minh: - Kết hợp liệt kê các tác hại của việc - Hãy xác định rõ phương pháp thuyết dùng bao bì nilông và phân tích cơ sở minh của đv này trong các phương thực tế khoa học của những tác hại đó. pháp sau: liệt kê, phân tích, kết hợp liệt kê và phân tích? - Nêu tác dụng của cách thuyết minh này? - Ở địa phương em cũng như ở VN đã có những biện pháp xử lí bao bì ni lông ntn? Nêu tác hại của các biện pháp ấy? (Chôn lấp, đốt, tái chế) - Liên hệ: Việc chôn rác ở bãi rác Nam * Giải pháp: (sgk) Sơn, Sóc Sơn. - Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni - Vb đã đề xuất những biện pháp gì để lông: Giặt sạch phơi khô để dùng lại hạn chế bớt rác thải là bao bì ni lông? - Ko sử dụng khi ko cần thiết Biện pháp nào hiệu quả nhất? (1 và 4) - Sử dụng giấy, lá để gói thực phẩm. - Thông báo cho mọi người hiểu về hiểm - Theo em, những biện pháp đó có hợp hoạ của việc lạm dụng bao bì ni lông đối lí không? Muốn thực hiện phải có điều với môi trường và sức khoẻ con người. kiện gì? - Các biện pháp ấy đã giải quyết triệt c. Lời kêu gọi bảo vệ môi trường trái đất. để tận gốc vấn đề chưa? Vì sao? - Hãy bảo vệ đến Trái đất - Hãy cùng hành động: "Một ngày ...” - Tác giả đã kết thúc bảng thông tin này Lời lẽ ngắn gọn, xuất phát từ trách bằng lời lẽ ntn? nhiệm chung đối với toàn nhân loại và.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Nếu thay từ “hãy” bằng từ “phải” thì mỗi con người. Yêu cầu, kiến nghị vừa nội dung, ý nghĩa của lời kêu gọi có sức, cụ thể, thuyết phục. thay đổi không? Giải thích? - Hs trao đổi câu hỏi 3 (sgk) (Vb chỉ đề xuất những giải pháp tình thế trước mắt nhằm hạn chế sử dụng bao bì ni lông trong khi mọi người chưa loại bỏ được hoàn toàn bao bì ni 4. Tổng kết lông. Như vậy là hợp tình, hợp lí, Ghi nhớ (sgk - 107) thuyết phục mọi người) - H. Đọc ghi nhớ (sgk - 107) 4. Củng cố : - Nhận xét về vấn đề rác thải ở lớp, trường, địa phương em? - Hãy kể những hoạt động để bảo vệ môi trường ở địa phương, đất nước, trên thế giới? Ví dụ: Phong trào xanh - sạch - đẹp. Trồng cây gây rừng Tổ chức hoà bình xanh thế giới. - Em dự định làm gì để bức thông điệp này đi vào đời sống? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường đến mọi người xung quanh. - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của việc dùng bao bì ni lông và những vấn đề khác của rác thải sinh hoạt làm ô nhiễm mt. - Chuẩn bị: Nói giảm, nói tránh. _________________________________________________________________ Ngày soạn : 5/ 11 /2016 Ngày dạy: 7 / 11 / 2016 Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu được khái niệm , tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh . - Biết sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh. 2. Kĩ năng: - Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Ông cha thường dạy "Lời nói... vừa lòng nhau". Để tỏ ra là người lịch sự, có văn hoá thì trong giao tiếp chúng ta phải biết lựa chọn từ ngữ, lựa chọn cách diễn đạt sao cho phù hợp. Một trong cách lựa chọn đó là phép nói giảm, nói tránh. Vậy nói giảm, nói tránh là gì ? Tác dụng của nó ra sao? Cô cùng các em tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh HĐ 2: Khám phá và kết nối 1. Bài tập (sgk) - HS đọc ví dụ trên bảng phụ. - Những từ in đậm trong các ví dụ - Các từ in đậm đều nói đến cái chết đó có ý nghĩa gì?- Tại sao người - Tác dụng: (1) Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ. nói, người viết lại dùng cách diễn đạt đó? (1) Đều nói đến cái chết  giảm sự đau buồn. (2) Dùng bầu sữa nóng  tránh (2) Tránh thô tục. sự thô tục, buồn cười. (3) Nói tế nhị, tránh cảm giác nặng nề. (3) Cách nói thứ 2 là cách nói tế nhị, có tác dụng nhẹ nhàng hơn với người tiếp nhận. 2. Kết luận: - Thế nào là nói giảm, nói tránh? Ghi nhớ (sgk - 108) HS đọc ghi nhớ * Chú ý - Nói giảm, nói tránh có thể theo nhiều cách: - Từ phân tích VD trên theo em + Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán có những cách nói giảm nói tránh Việt (trường hợp 1&2) nào? Cho VD? + Dùng cách phủ định từ trái nghĩa (trường hợp 3) + Dùng cách nói vòng: còn yếu - cần cố gắng hơn. - Nói giảm, nói tránh còn gọi là + Cách nói trống: Dùng đại từ thay thế: thế, khinh từ, uyển ngữ, nhã ngữ - là 1 như thế … biện pháp tu từ. II. Luyện tập HĐ 3: Luyện tập. Bài 1. Điền vào chỗ trống a. đi nghỉ.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - HS làm việc cá nhân (Bài 1 ,2) + Làm theo nhóm (Bài 3) + Thảo luận (Bài 4) - GV chữa bài, nhận xét.. b. chia tay nhau c. khiếm thị d. có tuổi e. đi bước nữa Bài 2. Xđ câu sử dụng nói giảm, nói tránh - Các câu: a2, b2, c1, d1, e2 Bài 3. Đặt câu. G. Trong văn chương, nói giảm - Anh ấy hát dở lắm. nói tránh được xem như là một -> Anh ấy hát chưa hay.. phép tu từ (nó có giá trị nghệ thuật nhất định) Bài 4. Hãy lấy ví dụ và phân tích? - Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức - GV lưu ý hs. độ sự thật thì không nên nói giảm nói tránh vì + Dùng nói giảm nói tránh như thế là bất lợi. thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn của người nói, sự quan tâm, tôn trọng của người nói đối với người nghe, góp phần tạo phong cánh nói năng đúng mực của con người có giáo dục, có văn hoá. 4. Củng cố: - Thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng? - Tìm các câu thơ, câu văn có sử dụng nói giảm, nói tránh? Phân tích giá trị của biện pháp tu từ ấy? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. Hoàn thiện bài tập. - Phân tích tác dụng của bp nói giảm, nói tránh trong một đoạn văn cụ thể. - Chuẩn bị bài : Kiểm tra Văn. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 5/ 11 /2016 Ngày dạy: 9 / 11 / 2016 Tiết 41:. KIỂM TRA VĂN. A. Mục tiêu đề kiểm tra - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn KTKN của HS về phân môn Văn; cụ thể đánh giá khả năng nhận thức của HS về phần truyện kí Việt Nam 1930- 1945; giúp HS củng cố, hệ thống kiến thức đã học; - Rèn kĩ năng tóm tắt VBTS, viết bài văn có độ dài 300 chữ trình bày suy nghĩ về một nhân vật trong các VB truyện kí đã học; Kĩ năng ra quyết định lựa chọn KT để làm bài, kĩ năng hoàn tất một nhiệm vụ, kĩ năng đạt mục tiêu. - Rèn năng lực hệ thống khái quát hóa kiến thức, năng lực cảm thụ văn học - Giáo dục HS ý thức làm bài nghiêm túc, tự giác, cố gắng. B. Hình thức đề kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận - Cách tổ chức KT: HS làm bài kiểm tra TN và tự luận trong thời gian 45 phút. I.KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức. Nhận biết. Thông hiểu. độ Chủ đề -Thời kì VH - Nhớ thời gian ra đời của các TP truyện kí - Ý nghĩa VN nội dung - Nắm được nội chính của dung chính của văn bản VB - Giá trị của chi tiết nổi bật. Số câu Số điểm. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Tổng cộng. - Chỉ ra giá trị của chi tiết nổi bật trong tác phẩm. - Nắm được tư tưởng nhà văn muốn gửi gắm qua VB. 02. 02. 4. 1,0. 1,0. 2,0. 2.Tạo lập văn bản. Tóm tắt VB tự sự theo yêu cầu. Viết bài văn ngắn bố cục chặt chẽ, lập luận tốt, diễn đạt trong sáng, thể hiện được thái độ đ/v nhân vật VH hoặc thụ về 1 đoạn văn suy nghĩ bản thân và liên hệ tốt.. Số câu Số điểm. 01. 01 5,0 1. 06. 5,0. 10,0. Số câu Số điểm. 02. 02. 3,0 01. 1,0. 1,0. 3,0. 02 8,0. II.ĐỀ BÀI A.TRẮC NGHIỆM( 2 điểm): Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1: Các văn bản Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc được sáng tác vào thời kì nào? A. 1900-1930; B. 1945-1954 ; C. 1930-1945; D. 1953-1975..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Câu 2: Nhận định: Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp của họ được thể hiện qua cái nhìn thương cảm và sự trân trọng của nhà văn ứng với nội dung chủ yếu của văn bản nào? A. Tôi đi học; C. Trong lòng mẹ; B. Tức nước vỡ bờ ; D. Lão Hạc. Câu 3: Theo em, nhận định nào nói đúng nhất tư tưởng mà nhà văn muốn gửi gắm qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ ? A. Nông dân là lớp người có sức mạnh lớn nhất, có thể chiến thắng tất cả; B. Trong đời sống có một quy luật tất yếu: có áp bức có đấu tranh; C. Nông dân là những người bị áp bức nhiều nhất trong xã hội cũ; D. Bọn tay sai trong xã hội cũ là những kẻ tàn bạo và bất nhân nhất. Câu 4: Ý kiến nào nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc (nhân vật trong tác phẩm Lão Hạc của Nam Cao) phải lựa chọn cái chết? A. Lão Hạc rất thương con ; B. Lão Hạc ân hận vì đã lừa cậu Vàng ; C. Lão Hạc ăn phải bả chó; D. Lão Hạc không muốn làm liên luỵ đến mọi người. B. TỰ LUẬN ( 8 điểm): Câu 5: Tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ ( SGK Văn 8, tập 1) trong khoảng từ 8 đến 10 dòng Câu 6: Trong các văn bản truyện kí Việt Nam đã học từ đầu năm đến giờ, em thích nhất nhân vật hoặc đoạn văn nào? Vì sao?( Trình bày bằng một bài văn khoảng 1trang giấy. III. ĐÁP ÁN I.Phần trắc nghiệm( 2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4. Mức tối đa C D B A. Mức không đạt Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời. II. Tự luận Câu Nội dung cần đạt Điểm 5 a. Yêu cầu tóm tắt đủ số dòng quy định với các sự việc chính 3,0 sau: + Chị Dậu đang chăm sóc anh Dậu + Bọn cai lệ và người nhà Lí trưởng sầm sập kéo vào bắt anh Dậu. + Chị Dậu hạ mình van xin chúng tha cho anh Dậu + Chị Dậu đánh ngã hai tên tay sai. b.Cách cho điểm: Mức tối đa: Đạt các yêu cầu trên..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 6. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 1/3 những yêu cầu trên. - Không đạt: Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu. a. Hình thức: Viết bài văn ngắn bố cục rõ ràng; diễn đạt trong sáng, văn viết có cảm xúc, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ ngữ pháp thông thường; b. Nội dung: Có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, có thể có những cảm thụ riêng, cần nêu và phân tích được cảm xúc, suy nghĩ, ấn tượng… về một nhân vật hoặc nội dung, nghệ thuật của 1 đoạn văn trong các văn bản truyện kí đã học mà em thích nhất c.Cách cho điểm: Mức tối đa: Đạt các yêu cầu trên. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 1/3 những yêu cầu trên. - Không đạt: Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu.. 3 2 1 1. 4. 5,0 3,0 2,0. 4. Củng cố: - GV thu bài về chấm - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Làm lại đề văn trên vào vở - Chuẩn bị: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 5/ 11 /2016 Ngày dạy: 7 / 11 / 2016 Tiết 42 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nắm chắc kiến thức về ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau, biết lựa chọ ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Lập dàn ý một VBTS có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu ảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS cách thể hiện bài nói trước tập thể. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị bài ở nhà của hs. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối - GV giúp hs nhớ lại kiến thức. - Kể theo ngôi thứ 1 là kể ntn? Tác dụng của cách kể này? - Thế nào là kể theo ngôi thứ 3? Tác dụng? - HS lấy ví dụ cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất, thứ ba trong các vb vừa học. + Tôi đi học, Lão Hạc, Trong lòng mẹ ... + Tức nước vỡ bờ, Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng ... - Em hãy cho biết tại sao phải thay đổi ngôi kể? - GV: Tuỳ vào cốt truyện cụ thể, ở những tình huống cụ thể, người viết lựa chọn ngôi kể cho phù hợp. Cũng có khi trong 1 truyện, người viết dùng các ngôi kể khác nhau để soi chiếu sự việc, nhân vật bằng các điểm. Nội dung cần đạt I. Ôn tập về ngôi kể. 1. Ngôi kể thứ nhất - Xưng tôi, trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ, tình cảm của mình. - Tăng tính chân thực, tính thuyết phục của câu chuyện. 2. Ngôi kể thứ ba. - Người kể giấu mình, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng, - Kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật... 3. Thay đổi ngôi kể - Làm thay đổi điểm nhìn đối với sự việc, nhân vật. - Tăng tính sinh động, phong phú khi miêu tả sự vật, sự việc, con người..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> nhìn khác nhau, tăng tính sinh động, phong phú khi miêu tả sự vật, sự việc, con người... HĐ 3: Luyện tập - HS đọc đoạn văn (sgk - 110) - Hãy xác định, đoạn trích được kể theo ngôi kể nào? Sự việc, nhân vật chính? - Chỉ rõ các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn? Nêu tác dụng? + Biểu cảm:  Van xin, nín nhịn: Cháu van ông...  Bị ức hiếp phẫn nộ: Chồng tôi đau ốm..  Căm thù vùng lên: mày trói ... xem + Miêu tả: Chị Dậu xám mặt; sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện… người đàn bà lực điền… - Muốn đóng vai chị Dậu kể chuyện theo ngôi kể thứ nhất, phải kể ntn? - GV lưu ý hs một số điều cần thiết( vị trí để kể, ngôn ngữ nói, âm lượng, ngữ điệu,..) Khi nói kết hợp giọng nói với nét mặt, cử chỉ, động tác, … - HS kể lại theo ngôi thứ nhất.. II. Luyện nói Đề bài Kể lại câu chuyện (đoạn trích sgk/110 ) theo ngôi thứ nhất. 1. Tìm hiểu đoạn văn - Ngôi kể thứ ba - Sự việc: Cuộc đối đầu giữa chị Dậu với 2 tên tay sai. - Nhân vật: Chị Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng. - Yếu tố miêu tả + biểu cảm. 2. Kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất. - Xưng hô: tôi - Chuyển lời thoại trực tiếp thành lời kể. - Lựa chọn chi tiết miêu tả, biểu cảm phù hợp với ngôi thứ nhất.. 4. Củng cố: - Tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự?.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Những yêu cầu khi trình bày một bài nói văn tự sự ? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Ôn tập văn TS + MT + BC. - Bài tập: Kể lại đoạn trích trong vb “Hai cây phong” theo ngôi thứ 3 “Vào năm học… biêng biếc kia” - Chuẩn bị: Câu ghép. Ngày soạn : 5/ 11 /2016 Ngày dạy: 9 / 11 / 2016 Tiết 43 CÂU GHÉP A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Nối được các vế câu ghép theo yêu cầu. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: Phân biệt nói quá với nói khoác 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: - Kể tên các loại câu đã học ở lớp 6 và 7? ( Câu đơn, câu rút gọn, câu đặc biệt, câu mở rộng thành phần) -> GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm của câu ghép 1. Bài tập. (sgk - 111).

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Hs đọc kĩ đoạn văn (sgk - 111). - Câu có 1 cụm C –V: “Buổi mai hôm ấy...dài và hẹp” - Hãy tìm các cụm C - V trong các - Câu có nhiều cụm C –V không bao chứa câu in đậm? nhau: - HS phân tích, trao đổi nhóm. “Cảnh vật chung quanh tôi...hôm nay tôi đi học”-> câu ghép. - Phân tích cấu tạo của những câu - Câu có cụm C –V nhỏ nằm trong cụm C- V có hai hay nhiều cụm C - V? lớn: - HS trình bày kq vào bảng mẫu. “Tôi quên thế nào được...bầu trời quang đãng.” - Vậy dựa vào những kiến thức đã học, hãy cho biết câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép? 2. Kết luận: - Thế nào là câu ghép? Ghi nhớ 1 SGK (sgk - 112) - Hs đọc ghi nhớ (sgk) - Tìm thêm các câu ghép ở đoạn II. Cách nối các vế câu trích? 1. Các câu ghép còn lại: Câu 1,3. - Các vế của câu ghép được nối 2. Cách nối: - Câu 3, câu 6: qht “vì, nhưng” với nhau bằng cách nào? - Câu 7: qht “vì” - Các vế trong câu 1, vế 2 và vế 3 trong câu 7 - Có mấy cách nối các vế câu không dùng từ nối. ghép? - Dựa vào các kiến thức đã học ở 3. Kết luận: Ghi nhớ 2 sgk - 112 lớp dưới, hãy nêu thêm ví dụ về cách nối các vế trong câu ghép? - HS đọc ghi nhớ. - GV lưu ý: Các qht nối có thể đứng độc lập cũng có thể đứng thành cặp ... HĐ 3: Luyện tập III. Luyện tập Bài 1. Tìm câu ghép, cách nối. - Bài 1. HS làm việc cá nhân. - a, b, c: Các vế câu không dùng từ nối. - Bài 2, 3, 4. HS lên bảng chữa - d: nối bằng từ “bởi vì” Bài 2, 3. Đặt câu, chuyển câu. bài Ví dụ a: - Vì trời mưa nên đường trơn * Lưu ý: Khi đảo trật tự vế câu có cặp - Đường trơn vì trời mưa. Bài 4. Đặt câu QHT thì bỏ QHT hô ứng. a. Bạn nào chăm học, bạn nấy sẽ đạt kết quả.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> tốt. - Bài 5: Viết đoạn: Chọn 1 trong 2 b. Tôi vừa đến, anh đã đi. nội dung, viết 5 câu. 4. Củng cố : - Đặc điểm của câu ghép? - Cách nối các vế câu ghép? Cho VD? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài. Hoàn thiện bài tập. - Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép trong một đoạn văn tự chọn. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về VBTM. _______________________________________________________ Ngày soạn : 5/ 11 /2016 Ngày dạy: 12 / 11/ 2016 Tiết 44 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nắm được đặc điểm của VBTM. - ý nghĩa, phạm vi sử dụng của VBTM. - Yêu cầu của bài văn thuyết minh( về nội dung, ngôn ngữ) 2. Kĩ năng: - Nhận biết VBTM, phân biệt VBTM và các kiểu VB đã học trước đó. - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS thấy được vai trò của VBTM trong đời sống. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động : GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> I. Vai trò và đặc điểm chung của VB thuyết HĐ 2: Khám phá và kết nối minh 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con - HS đọc 3 vb (SGK 114 - 116) người. Trao đổi nhóm đôi (2 phút) a, Đọc văn bản. + VB (a): - Mỗi vb trình bày, giới thiệu, giải - Trình bày lợi ích của cây dừa gắn với đặc thích điều gì? điểm của cây mà các cây khác ko có. + VB (b): Giải thích tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh. + VB (c): Giới thiệu Huế như là 1 trung tâm văn hoá NT lớn nhất VN với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế. - Em thường gặp các loại vb đó ở -> Đây là loại vb được sử dụng rộng rãi trong đâu? đời sống. - Hãy kể tên một vài vb cùng loại? + Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử + Thông tin về ngày trái đất ... + Ôn dịch thuốc lá + Chùa Một Cột - GV giới thiệu về sự đa dạng của việc sử dụng văn bản thuyết minh trong đời sống. 2. Đặc điểm chung của vb thuyết minh - HS thảo luận nhóm. - Các vb trên có thể xem là vb tự sự (hay mtả, b/c, nghị luận) không? Tại sao? Chúng khác các vb ấy ở chỗ nào? - Các VB trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng? => Các vb này chỉ là cung cấp tri thức trong TN và XH cho người ta hiểu). a, Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của sự vật, hiện tượng, nhằm cung cấp tri thức khách quan về sv, ht, giúp con người có được hiểu biết đúng đắn, đầy đủ về sv, ht. - Tri thức trong VBTM phải khách quan, xác thực và hữu ích cho con người. b, Phương thức thuyết minh: Giới thiệu, giải thích, trình bày.. - Các vb trên đã thuyết minh đối tượng bằng phương thức nào? c, Ngôn ngữ: rõ ràng, chính xác, chặt chẽ, dễ Ngôn ngữ của vb có đặc điểm gì? hiểu, hấp dẫn. - Vb thuyết minh là gì ? Đặc 3. Kết luận: điểm? Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ (SGK- 117) II. Luyện tập. (sgk - 117).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Bài 1. Đây là 2 VBTM vì: HĐ 3: Luyện tập - VB1: cung cấp kiến thức lịch sử - VB 2 : cung cấp kiến thức khoa học sinh vật. - Bài 1. Hs làm việc cá nhân vào Bài 2: “Thông tin về ngày Trái đất năm2000” vở là VBNL, đề xuất một hành động tích cực bảo vệ mt. Yếu tố TM nói rõ tác hại của bao bì nilông, làm cho đề nghị có sức thuyết phục - Bài 2: Tìm hiểu về VB “Thông cao. tin về ngày Trái đất năm 2000” - H, G: Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố-Luyện tập. - VBTM có đặc điểm, vai trò, tác dụng như thế nào? - Phương pháp thuyết minh và ngôn ngữ? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Chuẩn bị giờ sau học: Ôn dịch thuốc lá ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 12/ 11 /2016 Ngày dạy: 16/ 11 / 2016 Tiết 45 ÔN DỊCH THUỐC LÁ A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Thấy được mối nguy hại ghê gớm, toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội. - Thấy được tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2. Kĩ năng: - KN đọc-hiểu một VB nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần TLV để tập viết bài văn thuyết minh về một vấn đề đời sống xã hội - Các kĩ năng sống được GD trong bài: Động não suy nghĩ, tự nhận thức. - Các năng lực cần phát triển : NL giải quyết vấn đề, NL sáng tạo. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Vb “Thông tin về ngày ...” cho ta biết điều gì? - Em sẽ thực hiện lời kêu gọi đó ntn? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Trong cuộc sống hàng ngày các em gặp rất nhiều người hút thuốc lá. Hút thuốc là một thói quen, một căn bệnh khó chữa. Đã có mấy người hiểu hết tác hại của nó hoặc thậm chí biết mà vẫn hút. Thuốc lá cũng là một tệ nghiện cần được ngăn chặn. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu một phần lí do... Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối:. Nội dung cần đạt I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc.. - Yêu cầu: Đọc to, rõ ràng, mạch lạc. Chú ý các dòng chữ in nghiêng - đọc chậm; Đọc giọng phù hợp ở các câu cảm thán. - 2HS đọc văn bản. Tìm hiểu chú thích 1, 2, 3, 5, 6, 8, 9.. 2. Chú thích. Chú ý CT: 1, 2, 3, 5, 6, 8, 9 II. Tìm hiểu văn bản 1.Kiểu văn bản và PTBĐ: Nghị luận 2.Bố cục: 3 phần: 3.Phân tích: a Ý nghĩa nhan đề: - Em hiểu như thế nào về nhan đề của - Ôn dịch: Chỉ 1 thứ bệnh lan truyền vb? rộng ( còn thường dùng làm tiếng chửi rủa) -Tại sao tác giả lại viết “Ôn dịch, thuốc - Thuốc lá: Là cách gọi tắt của tệ lá”? Dấu phẩy đặt ở đây có ý nghĩa gì? nghiện thuốc lá - Dấu phẩy tu từ: nhấn mạnh sắc thái b/c: vừa căm tức vừa ghê tởm. - Có thể sửa thành: Ôn dịch thuốc lá, => “Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch!” hoặc Thuốc lá là 1 loại dịch - được ko? Vì sao? (Nội dung không sai, tính chất biểu cảm không rõ bằng khi sử dụng dấu b. Thuốc lá trở thành ôn dịch phẩy) - Tg dựa vào hơn 5 triệu công trình nghiên cứu để đưa ra nhận định : Ôn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và - HS theo dõi : Từ đầu-> nặng hơn cả tính mạng loài người còn nặng hơn cả AIDS. AIDS. - Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với . những đại dịch nào? Cách so sánh như  nhấn mạnh tính chất nghiêm trọng vậy có tác dụng gì? của vđ. - HS đọc tiếp  sức khoẻ cộng đồng.. c. Tác hại của thuốc lá * Đối với người hút, cộng đồng..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? * Dẫn lời Trần Hưng Đạo: so sánh việc thuốc lá tấn công loài người như giặc - Vì sao t/g dẫn lời THĐ về việc đánh ngoại xâm đánh phá. giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá? -> thuyết minh 1 cách thuyết phục 1vấn - HS phân tích hình ảnh “tằm ăn dâu”? đề y học. - Cách so sánh đó có tác dụng gì trong việc lập luận? * Tác hại: - Gây ho hen, viêm phế quản, huyết áp - Trong vb, t/g đã chỉ ra khói thuốc cao, nhồi máu cơ tim, ung thư phổi, ung nguy hiểm như thế nào? thư vòm họng và nhiều bệnh nguy hiểm. -Vì sao t/g lại lấy bệnh viêm phế quản, bệnh nhẹ nhất do khói thuốc gây ra làm - Làm tổn hại kinh tế. dẫn chứng? - HS đọc đoạn : Có người bảo -> nêu gương xấu. - Vì sao t/g lại giả định “Có người ...” - Người hít không khí có khói thuốc vô khi nêu lên những tác hại về mặt XH cùng độc hại, đb là thai nhi. của thuốc lá? => tác giả đã dưa ra những phân tích khoa học và minh hoạ bằng số liệu cụ -Nhận xét cách lập luận của tác giả? thể -> có sức thuyết phục bạn đọc. *. Về mặt đạo đức. - Là gương xấu cho thế hệ sau. - Để có tiền hút thuốc -> sinh ra trộm - Thuốc lá đã có ảnh hưởng như thế cắp. nào đến đạo đức của con người? - Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến nghiện ma tuý. d. Kiến nghị chống hút thuốc lá - So sánh tình hình hút thuốc ở Việt Nam với các nước ở châu Âu, Mĩ. Ta - Vì sao t/g đưa số liệu để so sánh tình nghèo nhưng “xài” thuốc lá tương hình hút thuốc lá ở VN với các nước đương các nước Âu, Mĩ. Âu - Mĩ? Việc so sánh như vậy có tác -> Điều đó không thể chấp nhận được. dụng gì? - Các nước này đã tiến hành nhiều chiến dịch, biện pháp quyết liệt chống hút thuốc -> Đó là điều ta cần suy nghĩ.  Phép so sánh làm rõ hơn những điều được thuyết minh ở phần trên, tạo đà vững chắc để tác giả đưa ra lời phán xét cuối cùng. * Kiến nghị: Đã đến lúc mọi người phải - Lời phán xét thể hiện thái độ gì của đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn tg?.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> dịch này. 4. Tổng kết 1. Nghệ thuật. - Em có nhận xét gì về NT của vb? - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động với thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ sở khoa học. - Vb cho em thấy được những nội dung - SD thủ pháp so sánh để TM thuyết gì? phục một VĐ y học liên quan đến tệ nạn XH. - GV giới thiệu về ngày 31 tháng 5 - 2. Nội dung. ngày thế giới không hút thuốc lá. - Thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người. HS đọc ghi nhớ (sgk - 122) - Thuốc lá không chỉ làm hại SK mà còn ảnh hưởng xấu về đạo đức. HĐ 3: Luyện tập Ghi nhớ SGK- 122 IV. Luyện tập. - HS ghi lại cảm nghĩ của mình. Bài 2- SGK 4. Củng cố: - Ở địa phương, gđ, bản thân em đã có việc làm ntn để chống tệ hút thuốc lá đang lan rộng hiện nay? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài. - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và cộng đồng. - Chuẩn bị: Câu ghép ( tiếp) Ngày soạn : 12/ 11 /2016 Ngày dạy: 16/ 11 / 2016 Tiết 46:. CÂU GHÉP ( tiếp) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nắm được mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của câu ghép? - Các vế trong câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? Cho ví dụ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Ở tiết học trước, chúng ta đã nắm được những cách nối các vế của câu ghép. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối - Hs đọc kĩ đoạn văn (sgk - 123). I. Quan hệ ý nghĩa gữa các vế câu 1. Bài tập. (sgk - 123) Quan hệ: Nguyên nhân - kết quả - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu - Vế 1: chỉ kết quả trong câu ghép là quan hệ gì? - Vế 2, 3: chỉ nguyên nhân - HS phân tích ví dụ. - Trong mối quan hệ đó, mỗi vế * Ngoài ra, các vế trong câu ghép còn có câu biểu thị ý nghĩa gì? những quan hệ khác: - Qh điều kiện - giả thiết: Nếu ... thì ... - GV lấy VD trên bảng phụ . - Nêu thêm những quan hệ ý - Qh tương phản: Tuy ... nhưng ... - Qh đồng thời: .... và .... nghĩa giữa các vế câu ghép? - Qh nối tiếp, giải thích - HS làm nhóm đôi. - HS đọc ghi nhớ SGK.. 2. Kết luận: Ghi nhớ SGK (sgk - 123). III. Luyện tập Bài 1. Xđ quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. - HS làm bài tập, chữa bài, nhận a. Vế 1 - Vế 2: Qh nguyên nhân - kết quả Vế 2 - Vế 3: Qh giải thích xét, bổ sung. b. Qh điều kiện - kết quả - GV chốt đáp án. c. Qh tăng tiến d. Qh tương phản - Bài 1. Làm cá nhân e. Câu 1: Qh (t) nối tiếp (rồi) Câu 2: Qh nguyên nhân - kết quả Bài 2. - Bài 2. Làm nhóm a, b. Xác định câu ghép, quan hệ: - Đoạn 1: Cả 4 câu ghép đều qh điều kiện kết quả (Cặp qht “khi ... thì...”) HĐ 3: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Bài 3, : Thảo luận.. - Đoạn 2: Có 2 câu ghép: Qh nguyên nhân kết quả c, Không nên tách các vế thành các câu đơn vì các vế câu có quan hệ chặt chẽ. Bài 3. - Xét về mặt lập luận: Mỗi câu ghép trình bày một việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu tách thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận. - Xét về giá trị biểu hiện: Tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của lão Hạc.. 4. Củng cố-Luyện tập. - Mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép? - Qua việc giải bài tập, em có nhận xét gì khi sử dụng câu ghép? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài. Hoàn thiện bài tập 4. - Tìm và phân tích quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của những câu ghép trong một đoạn văn tự chọn. - Chuẩn bị: Phương pháp TM. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 12/ 11 /2016 Ngày dạy: 19/ 11 / 2016 Tiết 47 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nâng cao kiến thức về VBTM. - Đặc điểm, tác dụng của PPTM 2. Kĩ năng: - Nhận biết và vận dụng các phương pháp TM thông dụng. - Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức quan sát, tìm hiểu sự vật trong đời sống. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò và đặc điểm chung của vb thuyết minh? - Bài tập 2? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: GV giới thiệu bài. Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối - HS đọc lại các vb theo yêu cầu (126) - Các vb ấy đã sử dụng các loại tri thức gì? - Làm thế nào để có được các tri thức ấy? - Quan sát học tập, tích luỹ kiến thức nghĩa là ntn? - Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có những tri thức để làm một vb thuyết minh ko?. Nội dung cần đạt II. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh 1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh. a. Các vb đã sử dụng tri thức về: đời sống , khoa học , lịch sử , văn hoá . b. Muốn có tri thức phải: - Quan sát ( tức là nhìn ra sự vật có những đặc trưng gì, có mấy bộ phận..) - Đọc sách, học tập, tra cứu. - Phải biết phân tích -> Tri thức phải đầy đủ, chính xác thì TM mới hay, mới sinh động. c. Kết luận: Ghi nhớ 1 (sgk - 128). - HS đọc ghi nhớ 1. - HS đọc lần lượt các ví dụ và trả lời câu hỏi (sgk). - Các câu ĐN, GT có vị trí như thế nào trong bài TM? - PP này có yêu cầu gì và diễn đạt như thế nào? - Phương pháp liệt kê có tác dụng ntn đối với việc trình bày tính chất của sự vật? - HS đọc ví dụ, trả lời. - Chỉ ra ví dụ trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó trong. 2. Phương pháp thuyết minh (6 phương pháp) a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích - Quy sự vật vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng. - SD từ là biểu thị sự phán đoán. b. Phương pháp liệt kê - lần lượt chỉ ra các đặc điểm, tính chất, công dụng của sự vật, hiện tượng theo một trình tự nhất định. -> Giúp người đọc hiểu sâu sắc, toàn diện về nội dung được thuyết minh. c. Phương pháp nêu ví dụ, dùng số liệu..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> cách trình bày? - Ví dụ: Vb “Thông tin về ...”. - Đưa ra những ví dụ, số liệu cụ thể để bài văn TM thêm tin cậy, có sức thuyết phục.. -Tác dụng của PP so sánh?. - Hãy cho biết bài “Huế” trình bày các điểm, các mặt nào của thành phố Huế? - Để bài thuyết minh có sức thuyết phục chúng ta sử dụng những phương pháp nào? - HS đọc ghi nhớ 2- SGK. HĐ 3: Luyện tập. - HS làm bài tập. Trao đổi nhóm Chữa bài, bổ sung. - GV hướng dẫn, chốt. d. Phương pháp so sánh - Đối chiếu hai hoặc hơn hai sv>làm nổi bật đặc điểm, bản chất của đối tượng thuyết minh. e. Phương pháp phân loại, phân tích - chia đối tượng ra từng mặt, từng loại để TM -> làm cho đối tượng trở nên cụ thể, rõ ràng hơn. * Kết luận: Ghi nhớ 2 (sgk - 128) II. Luyện tập Văn bản: Ôn dịch, thuốc lá Bài 1. Phạm vi tìm hiểu vấn đề. - Kiến thức của bác sĩ. - Kiến thức của người quan sát đời sống XH. - Kiến thức của người có tâm huyết với vđ XH bức xúc. => Phạm vi rộng, đòi hỏi huy động tối đa vốn hiểu biết. Bài 2. Phương pháp thuyết minh - So sánh. - Phân tích. - Nêu số liệu. Bài 3. Vb “Ngã ba Đồng Lộc” - Những kiến thức đòi hỏi phải cụ thể. + Về lịch sử + Về quân sự + Về hiểu biết cuộc sống của các nữ TNXP - Phương pháp thuyết minh: dùng số liệu và các sự kiện.. 4. Củng cố-Luyện tập. - Các phương pháp thuyết minh? Tác dụng? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài. - Tự đọc thêm các VBTM, sử dụng phong phú các phương pháp để học tập. - Chuẩn bị: Trả bài KT Văn, bài TLV số 2..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ____________________________________________________ Ngày soạn : 15/ 11 /2016 Ngày dạy: 21/ 11 / 2016 Tiết 48 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN , BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu điểm, nhược điểm về các mặt: ghi nhớ, hệ thống hoá kiến thức truyện kí hiện đại VN đã học. - Biết cách sửa chữa sai sót, nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Nhận ra mặt mạnh, mặt yếu khi làm bài và có hướng sửa chữa khắc phục các lỗi khi làm bài. 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng chữa lỗi trong bài kiểm tra của bản thân và của bạn. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức làm bài cẩn thận B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Gv nêu yêu cầu của tiết trả bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ 2 : Khám phá và kết nối - GV hướng dẫn HS cùng trao đổi, thảo luận các yêu cầu mà bài làm cần đạt tới-> đáp án.. Nội dung cần đạt I. Trả bài kiểm tra văn. 1. Đề bài và yêu cầu của đề . ( Xem lại nội dung tiết 41) 2. Nhận xét bài làm. * Ưu điểm: - Phần lớn nắm được kiến thức cơ bản về truyện kí VN. - Nhiều em có kỹ năng tóm tắt TPTS, nội.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - GV chỉ ra những ưu, khuyết điểm của HS trong bài kiểm tra-> yêu cầu sửa chữa.. GV cùng HS xây dựng đáp án. - Gv chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm của hs để các em thấy được những điều cần phát huy và những nội dung cần rút kinh nghiệm cho các bài KT sau.. - Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. - Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm. - Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả, diễn đạt.. dung đảm bảo, diễn đạt lưu loát, trôi chảy. - Biết viết đoạn văn PBCN về nhân vật văn học. * Khuyết điểm : - Một số hs còn lười học , nắm kiến thức không chắc . Chưa tóm tắt được VBTS theo yêu cầu. - Bài PBCN còn sơ sài. - Chữ viết của 1số hs còn cẩu thả , sai chính tả , còn tẩy xoá , viết tắt trong bài … II. Trả bài Tập làm văn số 2. 1. Tìm hiểu đề bài và xác định nội dung bài viết. ( xem lại tiết 35+ 36) 2. Nhận xét bài làm. * Ưu điểm: - Phần lớn nắm được phương pháp làm bài. - Kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm. - Bố cục rõ ràng, mạch lạc, có tính liên kết. - Chữ viết ở một số bài sạch đẹp , ít mắc lỗi chính tả * Khuyết điểm : - Một số hs chưa nắm vững phương pháp làm bài văn TS kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Nội dung đơn điệu, rườm rà. - Bố cục bài viết còn chưa rõ ràng. - Diễn đạt lủng củng, chữ viết cẩu thả , sai chính tả nhiều … III. Trả bài – Lấy điểm 1. Trả bài KTVăn. 2.Trả bài TLV số 2. IV . Sửa lỗi trong bài, đọc bài mẫu: + Lỗi chính tả, dấu câu + Lỗi diễn đạt, dùng từ. + Lỗi sử dụng hình ảnh .... - Đọc lại bài viết sau khi đã sửa lỗi. 4. Củng cố: - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi làm văn TS+ MT+ BC..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Nhận xét ý thức giờ trả bài của HS. 5. Hướng dẫn về nhà. - Những bài viết chưa đạt yêu cầu cần viết lại. - Tiếp tục sửa lỗi trong bài. - Chuẩn bị bài : Bài toán dân số. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 18/ 11 /2016 Ngày dạy: 23/ 11 / 2016 Tiết 49 BÀI TOÁN DÂN SỐ A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người. - Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết. - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong VB. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong VB. - Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS trách nhiệm đối với việc hạn chế sự gia tăng dân số. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Thuốc lá có tác hại ntn đối với người hút và cộng đồng? Em sẽ làm gì để hạn chế nạn hút thuốc lá? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: - Em hãy nhận xét về tình hình dân số ở nước ta? - Gv nêu nguy cơ và hậu quả của sự bùng nổ, gia tăng dân số quá nhanh... Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối:. Nội dung cần đạt I. Đọc - hiểu chú thích.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - GV gọi 2 HS đọc toàn bài, chú ý các 1. Đọc. mốc thời gian, các con số và các nước được nhắc đến trong VB. - GVgiới thiệu khái quát về vb (sgk 131) - Tìm hiểu chú thích: 1, 3 2. Chú thích. - “Sáng mắt ra” nghĩa là hiểu ra, nhận ra Chú ý CT 1, 3. b/c của vđ. - Xđ bố cục của văn bản? Nêu nội dung chính của mỗi phần? Chỉ rõ các luận điểm lớn phần thân bài?. - Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản ? (Bố cục mạch lạc, chặt chẽ, tập trung làm nổi bật vấn đề chủ chốt: Bài toán dân số là gì? Và cách giải quyết nó như thế nào) -Vấn đề chính mà t/g muốn đặt ra trong vb là gì? - Điều gì đã làm tác giả “sáng mắt ra”? - Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình? + Dân số: Là số người sinh sống trên phạm vi quốc gia, châu lục, toàn cầu. + KHHGĐ: Sinh đẻ có kế hoạch để hạn chế sự gia tăng dân số.. II. Tìm hiểu văn bản 1.Kiểu văn bản và PTBĐ: Nghị luận 2. Bố cục. (3 phần) - Từ đầu  “sáng mắt ra” : Bài toán dân số và KHH được đặt ra từ thời cổ đại. - Tiếp “sang ô 31 bàn cờ”: Tốc độ gia tăng dân số thế giới là hết sức nhanh chóng. - Phần còn lại: Kêu gọi loài người cần hạn chế sự bùng nổ gia tăng dân số. 3.Phân tích: a. Vấn đề dân số và KHHGĐ - Vấn đề dân số và KHHGĐ được đặt ra từ thời cổ đại. - T/g muốn người đọc cũng “sáng mắt ra” (hiểu biết) về vấn đề dân số & KHHGĐ.. - Em có nhận xét gì về cách mở bài của tác giả? Tác dụng của nó? * Cách đvđ nhẹ nhàng, thuyết phục.-> - GV : Dân số & KHHGĐ là vấn đề đã & Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn lôi cuốn đang được quan tâm trên thế giới. Sự gia người đọc. tăng dân số là vđ đáng lo ngại. Nếu ko hạn chế sự gia tăng này thì con người sẽ tự làm hại chính mình...) b. Tốc độ gia tăng dân số. - Để làm rõ vđ, t/g đã lập luận bằng những ý chính nào? * Vđ DS được nhìn nhận từ bài toán cổ - HS kể tóm tắt câu chuyện kén rể... Nêu bài toán cổ làm d/c và đi đến kết - Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn luận: mỗi ô của bàn cờ ban đầu chỉ vài cờ là tiền đề để tg so sánh sự bùng nổ.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> hạt thóc (tưởng là ít) nhưng sau đó cứ và gia tăng dân số thế giới là hết sức gấp đôi theo cấp số nhân thì số thóc của nhanh chóng. cả bàn cờ là rất lớn. - Theo em, tác giả kể câu chuyện kén rể nhằm mục đích gì? - Ở 2 đoạn tiếp theo của phần thân bài, cách chứng minh của người viết có gì thay đổi? + So sánh từ thuở khai thiên lập địa cho đến năm 1995 - quá trình tăng dân số theo cấp số nhân  mức độ tăng nhanh đến chóng mặt. + Đưa ra con số tỷ lệ phụ nữ sinh con ở mỗi nước. - HS thảo luận câu hỏi 4 (sgk) - Việc đưa những con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở Hội nghị Cai-rô nhằm mục đích gì? - Hãy nhận xét về sự phát triển dân số ở châu Phi và châu Á?. * Vấn đề dân số từ truyện trong kinh thánh.. - Em có nhận xét gì về hậu quả của sự bùng nổ dân số, mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội? - H. Thảo luận. - Em học tập được gì về cách lập luận của tác giả ở phần thân bài?. => Sự bùng nổ dân số kìm hãm sự phát triển của XH, là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, lạc hậu.. - Ban đầu chỉ có 2 người - đến 1995 dân số trái đất là 5,63 tỉ, xấp sỉ ô thứ 30 bàn cờ.. * Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh con của phụ nữ. - Thực tế phụ nữ có khả năng sinh rất nhiều con  (đặc biệt là những nước chậm phát triển ở châu Phi và châu Á). * Cách lập luận: Lí lẽ , chứng cớ đầy đủ, kết hợp các phương pháp thuyết minh: thống kê, - Em hiểu thế nào về câu: “Đừng để so sánh, phân tích. cho…càng tốt”? (T/g nhận thức rõ về vđ gia tăng dân số và hiểm hoạ của nó) c. Lời kêu gọi. - Tại sao tác giả lại cho rằng “Đó là con đường tồn tại hay không tồn tại của chính - Nếu con người cứ sinh sôi theo cấp loài người”? số nhân  sẽ không còn đất sống. - Qua đó tác giả bộc lộ quan điểm của - Kêu gọi: Hạn chế sự gia tăng dân mình như thế nào về vấn đề dân số và số trên toàn cầu. KHHGĐ? 4. Tổng kết - Vb đem lại cho em những hiểu biết gì? Ghi nhớ (sgk - 132) - H. Phát biểu, đọc ghi nhớ. III. Luyện tập. HĐ 3: Luyện tập Bài 1..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - HS đọc phần đọc thêm . - GV hướng dẫn HS làm các BT.. - Đẩy mạnh giáo dục là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số. Bài 2. - DS phát triển nhanh sẽ ảnh hưởng nhiều đến con người ( chỗ ở, lương thực, môi trường, việc làm, gd...) dẫn đến đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật.... 4. Củng cố - Em có hiểu biết gì về sự gia tăng dân số ở địa phương em, tác động của nó tới đời sống, kinh tế, văn hoá? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Tìm hiểu tình hình dân số của địa phương, từ đó đề xuất giải pháp cho vđ này.. - Chuẩn bị bài : Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. ____________________________________________________________ Ngày soạn : 18/ 11 /2016 Ngày dạy: 23/ 11 / 2016 Tiết 50 DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức sử dụng đúng hai loại câu này trong tạo lập VB. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Các vế câu trong câu ghép có những mối quan hệ nào? Cho ví dụ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: - Trong chương trình văn lớp 6,7, em đã được học những loại dấu câu nào? + Lớp 6: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. + Lớp 7: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang. -> GV giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối - HS đọc kĩ ví dụ trên bảng phụ. - Dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích trên được dùng để làm gì? - Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích có thay đổi không? Tại sao? - Từ 3 ví dụ trên, em hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? - H. Phát biểu, đọc ghi nhớ.. - HS quan sát kĩ ví dụ. - Dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì? - Dấu hai chấm có công dụng gì?. Nội dung cần đạt I. Dấu ngoặc đơn 1. Bài tập. (sgk - 134) Dấu ngoặc đơn dùng để: a. Giải thích b. Thuyết minh c. Bổ sung thông tin * Nếu bỏ phần trong ( ... ) thì ý nghĩa cơ bản của những đoạn trích không thay đổi. Vì đó chỉ là phần chú thích, nhằm cung cấp thêm thông tin chứ ko thuộc phần nghĩa cơ bản. 2. Kết luận: Ghi nhớ 1 SGK (sgk - 134) * Chú ý: Dùng dấu ngoặc đơn với: - Dấu chấm hỏi: để tỏ ý hoài nghi - Dấu hai chấm: để tỏ ý mỉa mai. II. Dấu hai chấm 1. Bài tập (sgk - 135) a. đánh dấu lời đối thoại b. đánh dấu lời dẫn trực tiếp c. đánh dấu phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của t/g. 2. Kết luận: Ghi nhớ 2 sgk - 135. Bài 1. + HS làm việc cá nhân vào vở . + Củng cố công dụng của dấu ngoặc đơn.. III. Luyện tập Bài 1. Công dụng của dấu ngoặc đơn. a. Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ. b. Đánh dấu phần thuyết minh c. Đánh dấu phần bổ sung (quan hệ lựa chọn) Đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ các phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì.. Bài 2: Củng cố công dụng của dấu hai chấm. Bài 2. Công dụng của dấu hai chấm. a. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích b. + Đánh dấu (báo trước) lời thoại + Đánh dấu phần thuyết minh. HĐ 3: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Bài 3, 4, 5. - Hs thảo luận theo câu hỏi sgk. - GV chốt kiến thức.. c. Đánh dấu phần thuyết minh Bài 3. - Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích - Dấu hai chấm nhằm nhấn mạnh ý. (Khi bỏ , nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không còn được nhấn mạnh như có dấu) Bài 4. - Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn. - Nếu thay thì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi nhưng người đọc chỉ coi phần trong ngoặc là kèm thêm chứ ko thuộc nghĩa cơ bản. - Nếu viết lại thì: Không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn vì phần sau (:) không thể coi là phần chú thích. Bài 5. - Sai, vì dấu ( ) cũng như dấu “ ” bao giờ cũng được dùng thành cặp. - Phần được đánh dấu bằng dấu ( ) không phải là bộ phận của câu. - Như vậy: Phần chú thích có thể là bộ phận của câu, nhưng cũng có thể bằng một hoặc nhiều câu. Bài 6 : Viết đoạn văn khoảng 5 câu chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 4. Củng cố: - Công dụng của dấu ngoặc đơn, hai chấm? - Cho VD? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Hoàn thiện bài tập 6 - Chuẩn bị: Đề văn TM và cách làm bài văn TM.. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 18/ 11 /2016 Ngày dạy: 26/ 11 / 2016 Tiết 51 ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH A.Mục tiêu bài học.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nhận dạng và hiểu được đề văn TM . - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn TM. - Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn TM. 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của một đề văn TM. - Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng … của đối tượng cần thuyết minh. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức quan sát đối tượng để làm tốt bài văn TM. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Muốn có tri thức làm 1 vb thuyết minh ta phải làm gì? - Nêu các phương pháp thuyết minh? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối: - HS đọc kĩ đề văn trong sgk. - Đề nêu lên điều gì? - Đối tượng thuyết minh gồm những loại nào? - Nhận xét về phạm vi các đề văn trên. + Đề a: Họ tên, môi trường sống, biểu hiện năng khiếu, quá trình học tập, những thành tích nổi bật và ý nghĩa,… + Đề b: Tác giả, tác phẩm, nhà xuất bản, dư luận; Nét tiêu biểu về ND, NT, khẳng định những đóng góp tích cực. + Đề c, d: Nguồn gốc, chất lượng, kiểu dáng, màu sắc, vai. Nội dung cần đạt I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh 1. Đề văn thuyết minh a, Đọc các đề văn (sgk - 137) - Các đề bài đều nêu đối tượng thuyết minh (người, đồ vật, loài vật, di tích...) - Đề yêu cầu giới thiệu, thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> trò, tác dụng trong đời sống sinh hoạt. + Đề g: Chất liệu, cấu tạo, màu sắc, tác dụng đối với con người, đặc biệt trên địa bàn rừng núi phức tạp. - Vì sao em biết đó là đề văn thuyết minh? * Vận dụng: - HS ra 2 đề văn thuyết minh, chỉ rõ đối tượng. + Đề có 1 đối tượng cụ thể. + Đề nêu đối tượng cần có sự lựa chọn. - Em hiểu thế nào về đề văn thuyết minh? - HS ghi nhớ 1. - HS đọc kĩ bài văn (138) - Đề nêu lên đối tượng gì? Yêu cầu gì? - Đề này khác với đề miêu tả, ở chỗ nào? - Bài văn gồm mấy phần? Nội dung mỗi phần? - Phần mở bài giới thiệu chung về chiếc xe đạp ntn? Có thể thay bằng cách diễn đạt khác ko? - Bài viết đã trình bày cấu tạo chiếc xe đạp ntn?. - Các bộ phận được giới thiệu theo thứ tự nào? Có hợp lí ko? Vì sao? - Phương pháp thuyết minh trong bài là gì? - HS đọc ghi nhớ 2.. * Đề văn thuyết minh gồm có hai dạng. - Dạng đề có cấu trúc đầy đủ (thể loại và đối tượng cần th/minh) - Dạng đề có cấu trúc không đầy đủ, thường chỉ đề cập tới đối tượng thuyết minh.. 2. Cách làm bài văn thuyết minh. * Bài văn TM: Xe đạp (138) 1. Tìm hiểu đề. + Đối tượng: Chiếc xe đạp + Yêu cầu: Thuyết minh + Đây là bài văn TM vì đề yêu cầu trình bày xe đạp như 1 phương tiện giao thông phổ biến - Vb trình bày cấu tạo, tác dụng của loại phương tiện này. 2. Bố cục: (3 phần) - MB: Giới thiệu khái quát về chiếc xe đạp (là phương tiện giao thông chủ yếu của người VN) - TB: Trình bày, giới thiệu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của xe. - Xe gồm 3 bộ phận: Hệ thống chuyển động Hệ thống điều khiển Hệ thống chuyên chở - Các bộ phận phụ : Chắn bùn, chắn xích, đèn… => Các bộ phận được giới thiệu theo thứ tự từ quan trọng đến ko quan trọng rất hợp lí, logic. - KB: Nêu tác dụng, vị trí của xe đạp trong đời sống của người VN và trong tương lai. + Phương pháp thuyết minh: Phân tích, liệt kê, nêu số liệu... * Ghi nhớ: (sgk - 138).

<span class='text_page_counter'>(140)</span> HĐ 3: Luyện tập Bài tập: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam + Yêu cầu. - Tham khảo dàn bài (sgk) - Hs lập dàn ý chi tiết từng phần + HS thảo luận theo nhóm.. II. Luyện tâp Lập ý và dàn ý cho đề bài : Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam. 4. Củng cố-Luyện tập. - Đặc điểm của đề văn thuyết minh? Cách làm bài văn TM? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài. Hoàn thiện bài tập . -Dàn ý: Tập thuyết minh về một đồ dùng học tập - Chuẩn bị: Chương trình địa phương (Phần văn) ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 26/ 11 /2016 Ngày dạy: 28/ 11 / 2016 Tiết 52 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương trước 1975. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. - Đọc- hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu đối với quê hương. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: HĐ 2: Khám phá và kết nối: I. Lập bảng danh sách tác giả - tác phẩm * Hs: - Trình bày các tác giả, tác phẩm ở Vĩnh Phúc - Phát hiện, sửa những chi tiết thiếu chính xác trong cách trình bày hoặc sắp xếp chưa hợp lý. * Gv chốt kiến thức, mở rộng các tác giả khác. TT 1. 2. Họ tên Nguyễn Văn Dân Trần Quang Chuyền. Năm sinh mất 16/1/1950. 2/8/1945. 3. Hà Đình Cẩn. 21/3/1945. 4. Cầm Giang ( Lê Văn Hợp). (19311989). 5. Nguyễn Ngọc Tung. 15/9/1950. 6. Xuân Mai. 7. Hữu Thỉnh. 15/2/1942. Quê quán. Tác phẩm chính. Quất Lưu-Bình Xuyên-VP Sơn Đông- Lập Tập thơ Khoảng cuối mùa Thạch- VP thu, Hạt giống chim gieo… Tử Du- Lập Tập truyện Quần đảo san Thạch- VP hô, Vùng rừng âm vang… Vĩnh ThịnhThơ Núi Mường HungVĩnh Tườngdòng sông mã, Nhớ vợ, VP Em tắm… Tân CươngTập thơ Ô cửa trăng lên, Vĩnh Tường Khúc hát đôi bờ VP Tam SơnTruyện Đình làng, Chợ Sông Lô- Vĩnh tết, Quà của dòng sông… Phúc Duy PhiênTam DươngVP. Tập thơ Âm vang chiến hào, Đường tới thành phố…. II. Sưu tầm hoặc chép lại một bài thơ hoặc một bài văn viết về quê hương. ( Đọc truyện ngắn của nhà văn Xuân Mai) Xuống núi Lâm Quý “ở trên núi nhìn toàn thấy cây Xuống đồng bằng nhìn toàn thấy người.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Người và cây đều là hai thứ Nuôi nấng tôi khôn lớn thành người ở trên núi nhìn toàn thấy suối Xuống đồng bằng toàn là dòng sông Sông và suối hoà hồn tôi trong nước Đưa tôi về biển cả mênh mông ở trên núi nhìn toàn thấy váy xuống biển bờ nhìn toàn thấy đùi Đùi và váy đều là hai thứ Làm cho tôi mê mẩn suốt đời ” Cổ tháp Bình Sơn Bùi Đăng Ninh Cổ tháp Bình Sơn rêu chẳng phong Ngàn năm nguyên một sắc tươi hồng Bao nhiêu râu bể và tao loạn Tháp vẫn còn đây với núi sông Đã mấy vương triều suy lại thịnh Ông cha từ đó dựng cơ ngơi Gửi trong lòng tháp niềm tâm sự Qua nét hoa văn rạng rỡ đời Lá để lượn sóng dáng sông bay Lư từ vờn cầu, hoa cúc dây Gạch đỏ như còn mang lửa đỏ Đài sen nâng tháp vẫn trong mây Ai đó một lần qua Lập Thạch Muốn chắp tơ tình với bến Then Sông Lô lưu giữ bao huyền thoại Để đến bây giờ nhở tháp Tiên. 4. Củng cố: - Giới thiệu trước lớp về một nhà văn, nhà thơ người địa phương? - Đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn viết về quê hương mà em thích? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài. - Sưu tầm tranh ảnh, lập sổ tay về các nhà văn, nhà thơ địa phương. - Chuẩn bị: Dấu ngoặc kép. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 27/ 11 /2016 Ngày dạy: 30/ 11 / 2016 Tiết 53.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> DẤU NGOẶC KÉP A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nắm được công dụng của dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc kép. - Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức sử dụng đúng loại dấu câu này trong tạo lập VB. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm? Cho ví dụ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối - HS đọc kĩ ví dụ trên bảng phụ. - Dấu ngoặc kép trong các đoạn trích dùng để làm gì?. - Qua các ví dụ, em hãy cho biết công dụng của dấu ngoặc kép? - HS đọc ghi nhớ - H, G. Cho ví dụ minh hoạ các công dụng của dấu ngoặc kép. HĐ 3: Luyện tập. Nội dung cần đạt I. Công dụng 1. Bài tập (sgk - 141) Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu: a. Lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng- đi) b. Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc biệt (ẩn dụ: “dải lụa” để chỉ chiếc cầu) c. Từ ngữ có hàm ý mỉa mai (có cả công dụng đánh dấu lời dẫn trực tiếp) d. Tên của các vở kịch 2. Kết luận: Ghi nhớ (sgk - 142). II. Luyện tập Bài 1: Công dụng của dấu ngoặc kép a. Câu nói được dẫn trực tiếp..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - HS làm bài tập, chữa bài. - GV hướng dẫn, chốt đáp án, củng cố kiến thức.. - GV lưu ý hs. + Cách sử dụng dấu ngoặc kép trong lời dẫn trực tiếp, gián tiếp. + Quy tắc dùng dấu “...”. b. Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp , dẫn lại lời của người khác. d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp và có hàm ý mỉa mai. e. Từ ngữ được dẫn trực tiếp. Bài 2. Đặt dấu, giải thích a, ... cười bảo: báo trước lời đối thoại “cá tươi”, “tươi”: đánh dấu từ ngữ được dẫn lại b, ... chú Tiến Lê: báo trước lời dẫn trực tiếp “Cháu hãy vẽ…với cháu”: đánh dấu lời nói trực tiếp. c, ... bảo hắn: báo trước lời dẫn trực tiếp “Đây là…đi một sào”: đánh dấu lời dẫn trực tiếp Bài 3. Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng dùng dấu câu khác nhau vì: a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp: dẫn nguyên văn. b. Lời dẫn gián tiếp: không dẫn nguyên văn Bài 5. Tìm ví dụ (sgk) - Tìm trong các vb: Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Cô bé bán diêm.. 4. Củng cố : - Công dụng của dấu ngoặc kép? Cho ví dụ? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài. Hoàn thiện bài tập 4 - Chuẩn bị: Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 27/ 11 /2016 Ngày dạy: 30/ 11 / 2016 Tiết 54 LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm, cấu tạo, công dụng …của những vật dụng gần gũi với bản thân..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Cách xây dựng, trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp. 2. Kĩ năng: - Tạo lập VBTM. - Sử dụng ngôn ngữ nói trình bày chủ động một thứ đô dùng trước tập thể lớp - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức sử dụng đúng loại dấu câu này trong tạo lập VB. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Đề bài văn thuyết minh cho ta biết điều gì? Nội dung từng phần của bài thuyết minh? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối - HS thảo luận nhóm (4) - Yêu cầu về kiểu bài? Mục đích?. Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước. - Để thuyết minh một cái phích nước, em cần phải làm những gì? a, Tìm hiểu, quan sát, ghi chép b, Xác định đặc điểm tiêu biểu c, Xây dựng bố cục. I. Luyện nói * Dàn ý 1. Mở bài: Giới thiệu chung về phích nước. Phích là một đồ dùng thông dụng trong mỗi gia đình. 2. Thân bài. a. Cấu tạo: - Bên ngoài: + Vỏ bằng nhôm, sắt, nhựa. + Nắp bằng nhôm, nhựa. + Nút bằng bấc hoặc bằng nhựa + Tay cầm - Bên trong:. - Em sẽ trình bày thuyết minh về cái phích theo bố cục như thế nào? - Gv. + Yêu cầu: Trình bày được.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> công dụng, nguyên lí giữ nhiệt, cách bảo quản. + Dàn ý đủ 3 phần + Xđ phương pháp thuyết minh. HĐ 3: Luyện tập - HS luyện nói theo nhóm - HS đại diện nhóm trình bày. + Phần mở bài + Phần thân bài + Phần kết bài + Hoàn chỉnh bài văn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét. Tổng kết ưu điểm, nhược điểm.. + Ruột: hai lớp thuỷ tinh, ở giữa là khoảng chân không. Lòng phích tráng bạc  ngăn sự truyền nhiệt. b. Công dụng: giữ nước nóng ( trong 6 tiếng,nước từ 100 độ còn giữ được 70 độ) c. Cách sử dụng: - Phích mới mua không nên đổ nước sôi vào ngay. Nên rót nước ấm 50 - 600C vào trước. - Tránh rót nước lạnh/ nóng. - Không nên rót đầy  giữ được nóng. d. Bảo quản: - Hàng ngày đổ nước cũ, tráng sạch cặn. - Để nơi bằng phẳng, khô ráo, xa tầm tay của trẻ. - Dùng dấm rửa ruột phích khi bị đóng canxi (súc mạnh - tráng bằng nước lạnh) 3. Kết bài. - Khẳng định lại sự tiện ích của phích nước nóng * Luyện nói. 4. Củng cố: - Yêu cầu của bài thuyết minh một đồ dùng? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Viết bài văn hoàn chỉnh đề trên - Chuẩn bị: Viết bài văn thuyết minh (2 tiết) ___________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Ngày soạn: 27/11/2016 Ngày giảng: 7 /12/2016 Tiết 55,56:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A.Mục tiêu đề kiểm tra - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn KTKN của HS về phân môn Tập làm văn. Cụ thể đánh giá mức độ đạt được về văn thuyết minh. - Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh; kỹ năng dựng đoạn văn, liên kết đoạn văn thể hiện rõ tính thống nhất của chủ đề văn bản;Kĩ năng ra quyết định lựa chọn KT để làm bài, kĩ năng hoàn tất một nhiệm vụ, kĩ năng đạt mục tiêu. - Rèn năng lực tạo lập văn bản - Giáo dục ý thức HS luôn rèn luyện mình trở thành con ngoan luôn làm cho cha mẹ vui lòng; ý thức viết bài nghiêm túc, tự giác. B. Hình thức đề kiểm tra - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức KT: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90 phút C. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức: 8A4: 2.Kiểm tra:. Sự chuẩn bị của h/s. 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV nêu yêu cầu của giờ viết bài Hoạt động của GV-HS Hoạt động 2: khám phá- kết nối. GV chép đề lên bảng. Nội dung cần đạt I. Đề bài: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử của quê hương em. II.Biểu điểm.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> 1. Kiểu bài: Thuyết minh 2. Nội dung: - Những kiến thức về chiếc bút bi. 3.Yêu cầu : - Bài nghị luận bố cục rõ ràng 3 phần: MB, TB, KB - Làm đúng kiểu bài văn thuyết minh - Kiến thức : tìm hiểu trên báo đài, tài liệu… - Lời văn rõ ràng, trong sáng. - Kết hợp yếu tố miêu tả , kể chuyện cho bài viết thêm sinh động. 4. Dàn bài chung. GV nêu yêu cầu làm bài. Gvtheo dõi, động viên, nhắc nhở HS làm bài. a. Mở bài: Giới thiệu cây bút là vật dụng quen thuộc của học sinh b. Thân bài: - Nguồn gốc của chiếc bút bi - Hình dáng cấu tạo của bút bi ntn? Gồm 2 bộ phận: + Vỏ bút +Ruột bút - Ngoài ra còn có nắp bút, gài. - Cách sử dụng và bảo quản? c. Kết bài: Nhận xét và cảm nghĩ của bản thân về cây bút. IV:Cách cho điểm: - Mức tối đa: Đạt các yêu cầu trên. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 1/3 những yêu cầu trên. - Không đạt: Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu.. 4. Củng cố - Thu bài chấm - Nhận xét giờ làm bài của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 5. HDHB - HS về nhà tiếp tục luyện tập viết văn thuyết minh. - Chuẩn bị bài : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 27/ 11 /2016 Ngày dạy: 3 / 12 / 2016 TIẾT 57:ĐỌC THÊM VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC ( Phan Bội Châu) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - KhÝ ph¸ch kiªn cêng,phong th¸i ung dung cña nhµ chÝ sü yªu níc Phan Béi Ch©u trong hoµn c¶nh ngôc tï. - Cảm hứng hào hùng,lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ,khoáng đạt đợc thể hiện trong bµi th¬. 2. Kĩ năng: - KN đọc-hiểu một VB thơ thất ngôn bát cú Đờng luật đầu thế kỉ XX. - - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Gi¸o dôc HS lßng c¶m phôc nhµ CM PBC. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Tình hình đất nớc và cách mạng VN đầu thế kỷ XX chuyển sang giai đoạn mới theo khuynh hớng dân chủ t sản do các nhà nho yêu nớc lãnh đạo. Phan Bội Châu - nhà nho yêu nớc tiếp thu t tởng mới, quyết tâm thực hiện khát vọng đánh đuổi giặc, chấn hng đất nớc, từng bị kẻ thù bắt, tù đày nhiều năm. Trong tù, PBC làm thơ để bày tỏ chí khí của mình. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt I. §äc -hiÓu chó thÝch. 1.Đọc : HĐ 2: Khám phá và kết nối: 2.Chú thích : - Dùa vµo chó thÝch, tr×nh bµy hiÓu biÕt * T¸c gi¶ (1867 - 1940), quª Nam §µn, NghÖ An. vÒ t¸c gi¶? - Lµ nhµ yªu níc, nhµ c¸ch m¹ng lín nhÊt cña d©n téc trong 20 n¨m ®Çu TK.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> XX. - Lµ nhµ th¬, nhµ v¨n lín víi nh÷ng t¸c phÈm thÓ hiÖn lßng yªu níc th¬ng d©n, khát vọng tự do, độc lập. * T¸c phÈm - ViÕt b»ng ch÷ N«m, trong TP “Ngôc trung th” (1914) khi t/g bÞ giam ë nhµ ngôc Qu¶ng §«ng (Trung Quèc) - Em cßn nhí nh÷ng g× vÒ thÓ thÊt ng«n - ThÓ th¬: b¸t có §êng luËt? ThÊt ng«n b¸t có §êng luËt - Nh©n vËt tr÷ t×nh lµ ai? -Em hiểu nhan đề của văn bản là gì? (Cảm xúc đợc viết khi bị bắt giam ở nhµ ngôc Qu¶ng §«ng) - G. Th¬ cña «ng chñ yÕu viÕt b»ng ch÷ H¸n, 1 sè t¸c phÈm ch÷ N«m. §Ò tµi phong phó, giäng ®iÖu s«i sôc, hµo hïng m¹nh mÏ, l«i cuèn. - Nêu xuất xứ, hoàn cảnh ra đời bài th¬?. - HD đọc: khẩu khí ngang tàng, giọng r¾n rái,hµo hïng. CËp c©u 3-4, giäng thèng thiÕt. * Tõ khã: CT 1,2 6. - Gv đọc mẫu, 2 hs đọc vb. - HS t×m hiÓu CT 1,2,6. II. T×m hiÓu v¨n b¶n 1.Kiểu văn bản và PTBĐ: Biểu cảm - HS đọc lại 2 câu đề. - Gi¶i nghÜa tõ “hµo kiÖt”, “phong lu”? 2.Thể thơ: Thất ngôn bát cú 3.Phân tích: a. Hai câu đề - §éng tõ vÉn ë ®©y cã ý nghÜa g×? - Em hiÓu lêi th¬ “ch¹y mái ch©n th× - Tõ “vÉn” lÆp l¹i cã tÝnh chÊt kh¼ng hãy ở tù” thể hiện một quan niệm sống định. ntn? - Ch¹y mái ch©n - ë tï  nhµ tï chØ lµ chốn dừng chân khi mỏi trên con đờng - NhËn xÐt g× vÒ giäng ®iÖu cña 2 c©u sù nghiÖp. th¬ nµy? - Câu thơ vào đề tự nhiên, pha chút vui - Hai câu đề giúp em hiểu điều gì về đùa, tự trào. Giọng thơ cứng cỏi. tÝnh c¸ch, con ngêi PBC? -> Thể hiện phong thái đàng hoàng, tự (phong th¸i cña nhµ th¬) tin, ung dung, võa ngang tµng bÊt khuÊt, l¹i võa hµo hoa, tµi tö. - HS đọc lại cặp câu 3 - 4. - Em thấy giọng điệu có gì thay đổi so víi hai c©u trªn? (trÇm thèng) b. Hai c©u thùc - C¸c côm tõ “kh¸ch kh«ng nhµ”, - Giäng ®iÖu trÇm thèng, cã vÎ bïi ngïi “trong bèn biÓn”, “ngêi cã téi” cã xãt xa .-> diÔn t¶ m«t nçi dau cè nÐn. nghÜa ntn? - Em hiÓu ý hai c©u th¬ trªn ntn? - ND : PBC tự nói về cuộc đời bôn ba - Đây có phải là lời than thở của một chiến đấu đầy sóng gió và bất trắc của ngời tù bất đắc chí? m×nh. - HS đọc 2 câu luận. - Gi¶i thÝch c¸c tõ: kinh tÕ, bña tay?. - ý nghĩa: cho ta cảm nhận đợc nỗi đau, tÇm vãc lín lao h¬n, phi thêng cña bËc anh hïng. c. Hai c©u luËn + Dang tay «m chÆt: T thÕ quyÕt t©m kh«ng dÔ lay chuyÓn. Bå kinh tÕ: Sù nghiÖp cøu níc. + Më miÖng cêi tan: niÒm l¹c quan..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Em hiÓu thÕ nµo vÒ ý nghÜa cña cÆp + §éng tõ: «m chÆt, cêi tan T/g coi thc©u 5 - 6? ờng hiểm nguy, không sợ tù đày, dù cái chÕt kÒ bªn còng kh«ng hÒ nao nóng. - Chỉ ra cách nói quá, phép đối trong - ý nghĩa : dù ở tình trạng bi kịch thế nào cÆp c©u 5 - 6. T¸c dông cña biÖn ph¸p th× chÝ khÝ cña bËc anh hïng vÉn kh«ng tu tõ nµy? dời đổi, vẫn một lòng theo duổi sự nghiệp cứu nớc, cứu đời. - H. §äc 2 c©u kÕt. - Lèi nãi khoa tr¬ng. -Em hiÓu “Th©n Êy” vµ “sù nghiÖp” ë ®©y lµ g×? d. Hai c©u kÕt - Hai c©u kÕt sö dông NT g×? T/d cña biện pháp NT đó? - Điệp từ "còn" + phép tiểu đối-> lời thơ - Hai câu cuối là kết tinh t tởng của dõng dạc, dứt khoát, ý thơ đợc nhấn toàn bài thơ. Em cảm nhận đợc điều gì mạnh hơn: Ngời chí sĩ còn sống thì sự nghiÖp kh«ng thÓ mÊt. tõ hai c©u th¬ Êy? - ý nghĩa : Khẳng định t thế hiên ngang, ý chÝ thÐp gang mµ kÎ thï kh«ng thÓ nµo bÎ g·y. -Em cảm nhận đợc gì về ND và NT của bµi th¬? 4. Tæng kÕt 1. NghÖ thuËt - ViÕt theo thÓ th¬ truyÒn thèng. - XD h×nh tîng ngêi chÝ sü CM kiªn cêng, bÊt khuÊt. - Lùa chän, sö dông ng«n ng÷ thÓ hiÖn HS đọc ghi nhớ (sgk - 148) khÈu khÝ r¾n rái, hµo hïng, cã søc l«i cuèn. 2. Néi dung - Vẻ đẹp và t thế của ngời chí sỹ CMPBC H§ 3: LuyÖn tËp trong hoµn c¶nh ngôc tï. * Ghi nhí SGK-148. - HS lµm BT. III. LuyÖn tËp. Bµi 1- SGK 4. Cñng cè: - Em cã nhËn xÐt g× vÒ giäng ®iÖu chung cña bµi th¬? - Bµi th¬ thÓ hiÖn ®iÒu g×? (Bµi th¬ thÓ hiÖn khÝ ph¸ch hiªn ngang, bÊt khuÊt vµ phong th¸i ung dung cña ngêi chiÕn sÜ yªu níc CM tríc c¶nh tï ®Çy ) 5. Híng dÉn häc tËp ë nhµ - Học thuộc bài, đọc phần “Đọc thêm”. Phân tích ý nghĩa từng cặp câu. - Tìm một số bài thơ đợc s/tác trong h/cảnh tơng tự. - Chuẩn bị: Đập đá ở Côn Lôn ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 28/ 11 /2016 Ngày dạy: 5 / 12 / 2016 Tiết 58:. Đập đá ở Côn Lôn (Phan Ch©u Trinh) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Chí khí lâm liệt, phong tháI đờng hoàng của nhà chí sỹ yêu nớc Phan Châu Trinh. - Cảm hứng hào hùng,lãng mạn đợc thể hiện trong bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> 2. Kĩ năng: - KN đọc-hiểu một VB thơ thất ngôn bát cú Đờng luật đầu thế kỉ XX. - Phân tích đợc vẻ đẹp hình tợng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Gi¸o dôc HS lßng yªu mÕn, c¶m phôc nhµ CM PCT. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - §äc thuéc bµi “Vµo nhµ ngôc Qu¶ng §«ng . - Ph©n tÝch hai c©u th¬ mµ em thÝch? NhËn xÐt giäng ®iÖu, NT cña bµi th¬? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt I. §äc - hiÓu chó thÝch. 1.Đọc : H§ 2: Khám phá và kết nèi 2.Chú thích : * T¸c gi¶ (1872- 1926), quª - Dùa vµo chó thÝch, tr×nh bµy hiÓu biÕt Qu¶ngNam . vÒ t¸c gi¶ PCT? - Tham gia hoạt động cứu nớc rất sôi nổi nh÷ng n¨m ®Çu thÕ kØ XX - Văn chơng của ông thấm đợm tinh thần - Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ? yªu níc vµ d©n chñ. * T¸c phÈm - ra đời 1908 khi PCT bi bắt và dày ra C«n §¶o. - ThÓ th¬: - HD đọc: khẩu khí ngang tàng, giọng ThÊt ng«n b¸t có §êng luËt ®iÖu hµo hïng. - Gv đọc mẫu, 2 hs đọc vb. - HS t×m hiÓu CT 4, 5, 6. * Tõ khã: CT 4, 5, 6. II. T×m hiÓu v¨n b¶n - Theo em bµi th¬ cã thÓ chia lµm mÊy 1.Kiểu văn bản và PTBĐ:Biểu cảm phÇn? ND chÝnh cña mçi phÇn? 2. Bè côc: (2 phÇn) + 4 câu thơ đầu: Công việc đập đá ở C«n L«n. + 4 c©u cuèi: ý chÝ s¾t son cña ngêi chÝ sĩ CM trong cảnh tù đày. - Em h×nh dung vÒ c«ng viÖc ®Ëp ë C«n 3.Phân tích: L«n cña ngêi tï lµ c«ng viÖc ntn? + Đập đá: 1 hình thức lao động khổ a. Bốn câu thơ đầu. sai cùc nhäc ë C«n §¶o. Bän cai ngôc bắt tù nhân vào núi khai thác đá, đập đá hộc, đá to thành những mảnh, viên.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> * C©u ®Çu: nhỏ để làm đờng. - §äc vµ cho biÕt c©u th¬ ®Çu diÔn t¶ ®iÒu g×? - bối cảnh ko gian: giữa đất trời Côn Lôn - G. Gi¶i thÝch quan niÖm nh©n sinh ®Çy n¾ng giã. truyÒn thèng“lµm trai”. - t thÕ cña con ngêi : hiªn ngang, sõng s÷ng. - Bèn c©u ®Çu cã hai líp nghÜa. H·y t×m những hình ảnh có hai lớp nghĩa đó và * Ba câu sau: phân tích giá trị NT của chúng. Qua đó, - miêu tả chân thực công việc lđ nặng nhËn xÐt vÒ khÈu khÝ cña t¸c gi¶? nhäc cña ngêi chÝ sÜ yªu níc. - kh¾c häa næi bËt tÇm vãc khæng lå cña ngêi anh hïng: + Hành động quả quyết, mạnh mẽ: Xách bóa, ra tay... + Søc m¹nh ghª gím, thÇn k×: lµm cho lở núi non, đánh tan ăm bảy đống, đập - Đoạn thơ đã sử dụng NT gì? Tác dụng bể mấy trăm hòn. của NT đó? - NT : NT đối, ĐT mạnh, lối nói khoa trơng - Qua 4 câu thơ đầu, em hiểu thêm đợc g× vÒ h×nh ¶nh nh÷ng ngêi tï yªu níc * Bèn c©u ®Çu kh¾c häa h×nh ¶nh ngêi tï c¸ch m¹ng? CM trong t thÕ ng¹o nghÔ, biÕn c«ng - G. Tác giả đã dựng đợc một tợng đài việc khổ sai nặng nhọc thành 1 cuộc vÒ ngêi anh hïng víi khÝ ph¸ch hiªn chinh phôc thiªn nhiªn dòng m·nh vÜ ngang lẫm liệt, sừng sững giữa trời đất. đại. -Néi dung 4 c©u th¬ cuèi lµ g×? - Chỉ ra phép đối ở câu 5, 6 và 7,8 và b. Bốn câu thơ cuối. tác dụng của phép đối? * Hai c©u luËn: - Phép đối + hình ảnh ẩn dụ: - Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch thøc biÓu + Th¸ng ngµy - ma n¾ng/ Th©n thµnh hiÖn c¶m xóc cña t¸c gi¶? (Béc lé trùc sái - d¹ s¾t son: tiÕp) -> sự đối lập giữa những thử thách gian nan với sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ và - G. Từ giọng điệu mạnh mẽ, quả quyết ý chí chiến đấu sắt son của chiến sĩ cách t/g chuyÓn sang giäng ®iÖu s©u l¾ng - m¹ng bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của => Khẳng định: gian nan đã tôi luyện m×nh. nªn chÝ khÝ anh hïng cña ngêi chÝ sÜ. * Hai c©u kÕt: - Sự đối lập giữa chí lớn của con ngời mu - NhËn xÐt c¸ch kÕt thóc bµi th¬? đồ sự nghiệp cứu nớc với những thử ( Kết thúc bằng câu cảm thán với một thách phải gánh chịu trên bớc đờng thái độ thách thức, ngạo nghễ, tin tởng chiến đấu. m·nh liÖt ë sù nghiÖp cøu níc, coi  KhÝ ph¸ch hiªn ngang, tinh thÇn l¹c khinh gian lao, tù đày). quan trớc cảnh tù đày. - Nét đặc sắc về NT của bài thơ là gì? Bµi th¬ cã giäng ®iÖu ntn? 4. Tæng kÕt a.NghÖ thuËt: - Bài thơ giúp em cảm nhận đợc những - Xây dựng hình tợng nt có tính chất đa vẻ đẹp nào của ngời tù yêu nớc? nghÜa. - SD bót ph¸p l·n m¹n, khÈu khÝ ngang.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - HS đọc ghi nhớ. - GVHD häc sinh lµm BT.. tµng, ng¹o nghÔ, giäng ®iÖu hµo hïng. - Thủ pháp đối lập, nét bút khoa trơng b. Néi dung: ThÓ hiÖn khÝ ph¸ch hiªn ngang, ý chÝ vµ niÒm tin lÝ tëng cña ngêi chÝ sü CM. * Ghi nhí (sgk- 150). 4. Cñng cè - §äc dÔn c¶m l¹i bµi th¬. 5. Híng dÉn häc tËp ë nhµ - Häc thuéc lßng bµi th¬. - Ôn lại đặc điểm thể thơ TNBCĐL. - PB cảm nhận riêng về vẻ đẹp hào hùng, ý chí chiến đấu và niềm tin vào sự nghiệp CM cña nh÷ng bËc anh hïng hµo kiÖt khi sa c¬ r¬i vµo vßng tï ngôc. - ChuÈn bÞ: ¤n luyÖn vÒ dÊu c©u. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 27/ 11 /2016 Ngày dạy: 10 / 12 / 2016 Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho VB; ngược lại, sử dụng dấu câu sai, có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt . 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu hoặc tạo lập VB. - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức sử dụng đúng loại dấu câu này trong tạo lập VB. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Công dụng của dấu ngoặc kép? Cho ví dụ? 3. Dạy - học bài mới: I. Tổng kết về dấu câu - Kể tên các loại dấu câu đã được học từ lớp 6 - 8 - Gv dùng bảng phụ: Liệt kê công dụng của dấu câu. - Gọi hs điền dấu câu thích hợp với phần công dụng..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Lớp 6 6 6 7. 7. 7 7. 8 8. 8. Dấu câu Dấu chấm hỏi (?) Dấu chấm than (!) Dấu chấm (.) Dấu phẩy (,). Công dụng - Dùng để kết thúc câu nghi vấn. - Dùng để kết thúc câu cầu khiến, câu cảm thán.. - Đặt ở cuối câu trần thuật - Đánh dấu ranh giới giữa: + Thành phần phụ với nòng cốt của câu; + Các từ ngữ cùng chức vụ ngữ pháp; + Từ ngữ với bộ phận chú thích; + Các vế của một câu ghép. Dấu chấm lửng - Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết (...) - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện từ ngữ có nội dung bất ngờ, châm biếm ... Dấu chấm phẩy - Đánh dấu ranh giới giữa các: (;) + Vế của một câu ghép cấu tạo phức tạp. + Bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Dấu gạch ngang - Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải (-) thích. - Đặt ở đầu dòng đánh dấu lời đối thoại hoặc kiệt kê. - Nối các từ trong một liên doanh. Dấu ngoặc đơn - Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, () thuyết minh, bổ sung) Dấu ngoặc kép - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp "" - Từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai - Tên tác phẩm, tờ báo, tập san. Dấu hai chấm (:) - Đánh dấu (báo trước): phần bổ sung, giải thích, thuyết minh ... - Đánh dấu lời đối thoại (dùng với dấu - ), lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu “”). * Lưu ý: - Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ là một quy định về chính tả. Về hình thức, dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang. - Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ, vì vậy nhất thiết phải dùng đúng lúc đúng chỗ. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu - H. Đọc ví dụ sgk.. 1. Thiếu dấu ngắt khi câu đã kết thúc - VD: -Trong ví dụ thiếu dấu ngắt ở Thiếu dấu (.) sau từ “xúc động”.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó? 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc - Dùng dấu chấm sau từ “này” là - VD: đúng hay sai? Ở chỗ này nên Dùng dấu chấm là sai vì cụm từ trước đó là dùng dấu gì? trạng ngữ  nên dùng dấu phẩy. - Câu này thiếu dấu gì để phân 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận biệt ranh giới giữa các th/phần của câu khi cần thiết đồng chức? Hãy đặt dấu đó vào - VD: chỗ thích hợp? Thiếu dấu phẩy giữa các thành phần đồng chức. Đặt dấu chấm hỏi cuối câu 1 và dấu chấm cuối câu 2 đã đúng 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên - VD: dùng dấu gì? Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 và dấu chấm ở cuối câu 2 là sai  đảo lại dấu ở các vị trí đó. - Qua ví dụ, em thấy khi viết cần tránh các lỗi gì về dấu câu? * Ghi nhớ (sgk - 151) - H. Đọc ghi nhớ. III. Luyện tập HĐ 3: Luyện tập Bài 1. Điền dấu - H. Làm bài tập, chữa bài. Bài 2. Phát hiện lỗi về dấu câu (nhóm) - G. Chốt đáp án, kiến thức. a, ... mới về?… Mẹ dặn là anh … chiều nay. b, ... sản xuất, ... có câu tục ngữ “lá lành…” (Sau “xưa” và “vậy” có thể dùng dấu phẩy) c, ... năm tháng, nhưng tôi vẫn ... 4. Củng cố : - Nhắc lại công dụng của các loại dấu câu? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . - Chuẩn bị: Ôn tập TV. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 10 /12/2016 Ngày giảng: 12 /12/2016 Tiết 60: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kì I. 2. Kĩ năng: - Vận dụng thuần thục kiến thức TV đã học ở kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa VB hoặc tạo lập VB..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS lòng yêu mến TV. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị ở nhà của HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 1: Khám phá và kết nối I. Từ vựng - Hãy kể những đơn vị kiến thức về từ 1. Lí thuyết ngữ mà em đã học? - Em hiểu thế nào là cấp độ khái quát a, Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ: nghĩa từ ngữ? Ví dụ? - Thế nào là trường từ vựng? Tìm b, Trường từ vựng: trường từ vựng của “Tay”? - Thế nào là từ tượng hình, từ tượng c, Từ tượng hình, từ tượng thanh thanh? Tác dụng? - HS nhắc lại khái niệm về từ ngữ địa d, Từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội phương, biệt ngữ XH, các biện pháp tu từ. e, Các biện pháp tu từ: + Nói quá. + Nói giảm, nói tránh. 2. Bài tập Bài 1. Điền từ * Giải thích: - Truyền thuyết: Truyện dân gian kể về - HS lên bảng điền bài tập. các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, - Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp có nhiều yếu tố kì ảo. trong sơ đồ? - Truyện cổ tích: Truyện dân gian kể về cuộc đời và số phận của 1 số kiểu nhân - Những câu giải thích ấy có từ ngữ nào vật quen thuộc, có nhiều chi tiết tưởng chung? tượng, kì ảo..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> (Truyện dân gian) - G. Khi g/thích các từ ngữ có nghĩa hẹp so với từ ngữ khác, ta thường phải xác định được từ ngữ có nghĩa rộng hơn.. - HS tìm ví dụ bài b. Chỉ rõ phép tu từ. - GV ghi VD trên bảng phụ (2 ví dụ). - HS lên bảng làm bài tập c.. - Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Truyện cười: Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đả kích.. Bài 2. Ví dụ về biện pháp tu từ (trong ca dao) + Bao giờ chạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình + Con rận bằng con ba ba Đêm nằm nó ngáy cả nhà thất kinh. Bài 3. Đặt câu với từ tượng hình, tượng thanh. (Hs làm bài). - Đv có mấy từ láy? Là từ tượng hình Bài 4. Cho đoạn văn “Người nhà ... ra hay tượng thanh? thềm” (tr 31, NV8) - Tìm trường từ vựng chỉ hoạt động của người? - Từ láy: sấn sổ (tượng hình), om sòm (tượng thanh) - Trường từ vựng chỉ hoạt động của người: bước, đến, giơ, đánh, nắm, giằng co, du đẩy, buông, áp vào, vật, kêu khóc, túm, lẳng. II. Ngữ pháp - Kể tên các từ loại TV mà em đã học ở 1. Lí thuyết kì I lớp 8? a, Trợ từ. - GV hỏi lại một số khái niệm. - Thán từ là gì? b, Thán từ. - Thế nào là tình thái từ?. c, Tình thái từ.. - Thế nào là câu ghép? d, Câu ghép. - Nêu một vài quan hệ giữa các vế của câu ghép? Cho ví dụ? - HS xđ, chữa bài.. 2. Bài tập Bài 1. Xđ trợ từ, thán từ, TTT trong các câu sau:.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - HS lên bảng làm bài a -> Nhận xét, bổ sung.. - G. Bảng phụ (bài b) - Đọc kĩ đv và xđ câu ghép? Phân tích? - H. Thảo luận nhóm ý 2, 3.. a, Tôi hỏi cho có chuyện: - Thế nó cho bắt à? (TTT) b, Em hơ tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà! Ánh sáng kì dị làm sao! (Thán từ) c, Tôi quên cả mẹ tôi đứng sau tôi. Nghe gọi đến tên, tôi tự nhiên giật mình và lúng túng. (Trợ từ) Bài 2. Đặt câu (có trợ từ, thán từ, tình thái từ) - Trời ơi! Cả bạn cũng không tin tôi? Thán từ Trợ từ - Bạn chỉ có một cái bút à? Trợ từ TTT Bài 3. - Xác định câu ghép: Pháp / chạy, Nhật / hàng, vua Bảo Đại / thoái vị. C V C V C V - Nhận xét: + Có thể tách câu ghép trên thành 3 câu đơn. Nhưng mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc không được thể hiện rõ bằng khi để là câu ghép. Bài 5. Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu ghép.. - G. Bảng phụ (4 ví dụ) - Phân tích và xđ câu ghép? Tại sao em cho đó là các câu ghép? - Chỉ rõ cách nối, quan hệ giữa các vế câu? a, Cái đầu lão/ ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão / mếu như con nít. (Qh đồng thời) b, Hoảng quá, anh Dậu / vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì. c, Bà / cầm lấy tay em, hai bà cháu / bay vụt lên cao, cao mãi. (Qh nối tiếp) d, Nếu em / không còn muốn nghĩ đến mình nữa thì chị / sẽ làm gì đây. (Qh điều kiện - KQ) 4. Củng cố -Luyện tập. - Nhắc lại những nội dung kiến thức cơ bản? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài ..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu ghép. - Chuẩn bị: Thuyết minh về một thể loại văn học. ________________________________________________________ Ngày soạn: 10 /12/2016 Ngày giảng: 14 /12/2016 Tiết 61: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kĩ năng: - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn TM về một TLVH. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức tìm hiểu đặc điểm của các thể loại văn học . B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị ở nhà của HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối - HS đọc và tìm hiểu đề. - HS đọc vb: Vào nhà ngục…; Đập đá… - Một bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ (tiếng)? Số dòng, số chữ ấy có bắt buộc không? Có thể tuỳ ý thêm bớt được không? - Hãy ký hiệu bằng, trắc cho từng tiếng. Nội dung cần đạt I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học. Đề bài TM đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú. 1. Quan sát a. Số câu: 8 câu (dòng) Số chữ: 7 tiếng (chữ) -> Số dòng, số chữ là bắt buộc, không thể tuỳ tiện thêm bớt. b. Luật bằng trắc Vào nhà ngục…. Đập đá…..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> trong hai bài thơ? (1 hs trả lời, 1 hs ghi) T B B T T B B B B T T T B B T T B B T T B B T B B T T B T T B B B T T T T T B B T T T B T T T B B B B T T T B B T B B T B B T T B B T B B T - Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các T T B B T T B B T B B T T dòng với nhau? B B T T B B T T T T T B B T - Luật: Nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, T tứ, lục phân minh B B B T T B B B B B T T B B - Tiếng thứ 2 câu 1 là thanh bằng thì gọi bài thơ thể bằng; là thanh trắc thì gọi bài thơ thể trắc. c. Đối và niêm. - Đối: Dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng trắc. Các tiếng trong câu 3- 4 và 5 - 6 phải đối nhau theo từng cặp: giống nhau - Tìm những tiếng có bộ phận vần về từ loại, ngược nhau về thanh điệu giống nhau? (Hiệp vần) (đối ý, đối lời) - Hãy cho biết mỗi bài thơ có những - Niêm: Dòng trên tiếng bằng ứng với tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị dòng dưới tiếng bằng. trí nào trong dòng thơ và đó là vần Các cặp câu 2-3, 4-5, 6 -7 bằng hay trắc? (Quy luật này đúng với chữ thứ 2, 4, 6 trong các dòng) d. Vần - Hãy cho biết câu thơ 7 tiếng trong bài - Các tiếng hiệp vần nằm ở vị trí cuối ngắt nhịp ntn? các dòng thơ 1, 2, 4, 6, 8; thường là vần bằng. - Từ những quan sát trên, em cho biết - VD: muốn thuyết minh một thể loại văn học + Vào nhà ngục…: lưu, tù, châu, thù, ta phải làm gì? đâu (hơi ép vần) + Đập đá … : Lôn, non, hòn, son, con - H. Đọc ghi nhớ. e. Nhịp - Nhịp 2/2/3 hoặc 4/3 - Hãy nêu phương pháp làm bài thuyết (Ngoại lệ, nhịp 3/4 ) minh 1 thể loại văn học? + Phần mở bài làm gì? VD: ... Là 1 thể thông dụng của thơ. * Ghi nhớ (sgk - 154).

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Đường luật, là một chỉnh thể nghệ 2. Lập dàn bài thuật hoàn mĩ được rất nhiều tác giả Việt Nam sử dụng và chiếm số lượng a. Mở bài: lớn so với các thể thơ khác, nhất là văn Nêu định nghĩa chung về thể thơ. học trung đại.. + Nội dung của phần thân bài?. + Nhận xét: Thể thơ TNBC có ưu, nhược điểm gì? b. Thân bài: TM đặc điểm của thể thơ. - Số câu, số chữ + Phần kết bài làm gì? - Luật bằng trắc VD: Là thể thơ quan trọng, nhiều bài - Cách gieo vần hay đều được làm bằng thể thơ này. - Cách ngắt nhịp phổ biến Ngày nay nó vẫn được ưa chuộng... * Nhận xét: + Ưu: vẻ đẹp hài hoà, cân đối, nhịp điệu trầm bổng phong phú. + Nhược: Gò bó, có nhiều ràng buộc về niêm, luật. + Vị trí: Giữ vị trí quan trọng trong sáng tác thơ gđ VH trung đại. c. Kết bài. Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu HĐ 3: Luyện tập. của thể thơ. II. Luyện tập - HS đọc TL tham khảo (154) Thuyết minh đặc điểm chính của Tìm hiểu đề bài truyện ngắn . 1. MB: Nêu định nghĩa truyện ngắn 2. TB: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn 3. KB - Cảm nhận của em về giá trị của truyện ngắn. 4. Củng cố : - Khi muốn thuyết minh một thể loại văn học ta làm ntn? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Thuộc ghi nhớ. - Lập dàn ý cho bài làm văn TM một thể loại văn học tự chọn. - Chuẩn bị: Muốn làm thằng Cuội. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 10 /12/2016 Ngày giảng: 17 /12/2016.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Tiết 62: HDĐT: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI (Tản Đà) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Cảm nhận được tâm sự buồn chán thực tại, ước muốn thoát li rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà. - Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ , cảm xúc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Phân tích tp để thấy được tâm sự của nhà thơ TĐ. - Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hìh thức thể loại văn học truyền thống. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS lòng yêu nước với khát vọng cao đẹp . B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”. Nội dung bài thơ viết về điều gì? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và cách mạng lưu truyền bí mật ở trong nước, nước ngoài, ở trong tù như hai bài thơ của PBC và PCT, trên văn đàn công khai ở nước ta hồi đầu thế kỷ XX, xuất hiện những tác phẩm sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn, mà Tản Đà là một trong những cây bút tiêu biểu nhất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em cảm nhận được hồn thơ lãng mạn của Tản Đà qua bài thơ : Muốn làm thằng cuội. Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối:. Nội dung cần đạt. I. Đọc-hiểu chú thích 1. Đọc: -Trình bày hiểu biết của em về tác giả? 2.Chú thích: Bút danh Tản Đà: tên ghép của núi * Tg (1889 - 1939) tên Nguyễn Khắc Tản (trước mặt) và sông Đà (bên cạnh Hiếu, quê Hà Nội. nhà) - Thơ TĐ tràn đầy cảm xúc lãng mạn, có những tìm tòi, sáng tạo mới mẻ, xem là gạch nối giữa nền thơ cổ điển và nền thơ.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Nêu xuất xứ của bài thơ?. hiện đại VN. * Tác phẩm: trích “Khối tình con ” I ( 1917).. - Cách đọc: Đọc giọng nhẹ nhàng, thanh thoát, buồn mơ màng, pha chút hóm hỉnh. *. Từ khó: CT 2,3 ,4,5 - GV đọc mẫu. - 2 hs đọc vb. II. Tìm hiểu VB 1.Kiểu văn bản và PTBĐ: Biểu cảm 2. Thể thơ. Thất ngôn bát cú Đường luật - Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Nêu đặc điểm cơ bản của thể thơ này? * Bố cục (3 phần) + Tâm trạng của nhà thơ trước cuộc - Nếu căn cứ theo mạch cảm xúc tâm trạng của tác giả thì có thể chia bố cục sống thực tại. + Khát vọng của nhà thơ. bài thơ ntn? + Cảm xúc của nhà thơ khi ngồi trên (2 câu đề - 4 câu tiếp - 2 câu kết) cung trăng. 3.Phân tích: a. Hai câu đầu - Là lời tâm sự của tác giả với chị HS đọc 2 câu thơ đầu. Hằng,đột khởi như một lời than, một nỗi - Em hãy cho biết vì sao Tản Đà có tâm sầu khôn nguôi: + Nỗi đau trước sự tồn vong của đất trạng chán trần thế? - G. Tản Đà bày tỏ sự bất hoà sâu sắc, nước, của dân tộc. thái độ chán ngán với xã hội ngột ngạt đầy rẫy chuyện xấu xa, một xã hội đề + Nỗi đau nhân sinh (XH nhiều ngang cao đồng tiền; lương tâm, tài năng của trái, bất công) con người bị hạ thấp. Trong một tâm trạng bất đắc chí, ông đã viết: “Tài + Nỗi cô đơn, thất vọng, bế tắc của bản thân trước thực trạng xã hội cao… quên quê hương”. - Em hiểu trong câu 2, t/g viết “Chán nửa rồi” nghĩa là thế nào? - Chán nửa rồi: Chán cảnh đời Thiết tha với cuộc b. Bốn câu thơ tiếp theo sống. - TĐ là một hồn thơ “ngông”: HS đọc bốn câu tiếp. - Nhiều ý kiến cho rằng Tản Đà là một hồn thơ “ngông”. Em hiểu “ngông” - Cách xưng hô thân mật, có phần hơi nghĩa là gì? - Ngông: Thái độ bất cần đời, dám làm suồng sã với chị Hằng: gọi “chị”, xưng điều trái lẽ thường, khác với mọi “em”. người, bất chấp dư luận khen chê. - HS tìm hiểu chú thích 2, 3, 4, 5.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Trong xã hội phong kiến, “ngông” là - Khát vọng: muốn làm thằng Cuội, lên coi thường mọi phép tắc trói buộc cá cung trăng. tính con người. - Tự nhận mình là tri kỉ, tri âm, là người - Em có tán thành ý kiến đó không? bạn tâm tình, sánh vai với người đẹp Hãy phân tích để làm rõ cái “ngông” Hằng Nga, được vui chơi thoả chí cùng của Tản Đà? mây gió. c. Hai câu cuối - Trông xuống thế gian cười: Cười thỏa - Phân tích h/a thơ cuối bài: “Tựa nhau chí vì đã thoát li khỏi cõi trần bụi bặm, trông xuống thế gian cười”. Em hiểu cười khinh bỉ, mỉa mai cõi trần gian… cái cười ở đây có ý nghĩa gì? - G. Cười thoả mãn vì đã đạt được khát vọng thoát li, xa lánh hẳn cõi trần bụi bặm/ thể hiện sự mỉa mai, khinh bỉ cõi trần nhỏ bé, bon chen. - Cái “ngông” xuyên suốt bài thơ. Nó được đẩy đến cao độ bằng 1 h/a tưởng tượng đầy bất ngờ, thú vị ở câu kết, ở cái cười với nhiều ý nghĩa.“Ngông” trong văn chương thể hiện cá tính mạnh mẽ, không chịu ép mình trong khuôn khổ chật hẹp của lễ nghi, lề thói thông thường. 4.Tổng kết a.Nghệ thuật: - Qua bài thơ, chứng minh rằng thơ Tản Đà là gạch nối giữa thơ cổ điển và - Lời thơ giản dị, tự nhiên, , giàu tính thơ hiện đại? khẩu ngữ.. - Cổ điển: Kết cấu, niêm, luật - Giọng thơ mặn mà, hóm hỉnh, duyên - Hiện đại: Ngôn từ, giọng điệu. TĐ là một hồn thơ lãng mạn, phóng dáng khoáng, có nhiều sáng tạo mới mẻ. Thơ - Kết hợp tự sự với trữ tình. ông có chút “ngông” nhưng đáng yêu, được mọi người mến mộ. Ông từng viết b.Nội dung: “Trời sinh ra bác Tản Đà ... gió trăng”. Ông xứng đáng là người mở đầu cho phong trào Thơ mới, là gạch * Ghi nhớ SGK-157 nối giữa 2 thế kỉ. - Nêu ngắn gọn nội dung của bài thơ? - Những yếu tố NT nào đã tạo nên sức III. Luyện tập hấp dẫn của bài thơ? + Muốn làm thằng Cuội: HĐ 3: Luyện tập - So sánh ngôn ngữ và giọng điệu ở hai - Giai điệu nhẹ nhàng, thanh thoát, pha bài thơ: Qua Đèo ngang, Muốn làm chút tình tứ, hóm hỉnh, có nét phóng.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> thằng Cuội? - H. Thảo luận nhóm (2’). túng, ngông nghênh. - Lời thơ giản dị, trong sáng, gần với những lời nói thông thường. + Qua Đèo Ngang: - Giọng điệu trầm buồn, da diết. - Ngôn ngữ mực thước, trang trọng, đăng đối.. 4. Củng cố -Luyện tập. - Bài thơ giúp em hiểu gì về tâm sự của tác giả? - Theo em, những yếu tố NT nào đã tạo nên sự hấp dẫn của bài thơ? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị: Trả bài TLV số 3. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 10 /12/2016 Ngày giảng: 14 /12/2016 Tiết 63: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A.Mục tiêu đề kiểm tra - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn KTKN của HS về phần Tiếng Việt - Rèn kĩ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao; kĩ năng ra quyết định lựa chọn KT để làm bài, kĩ năng hoàn tất một nhiệm vụ, kĩ năng đạt mục tiêu. - Rèn năng lực tạo lập văn bản - Giáo dục ý thức viết bài nghiêm túc, tự giác. B. Hình thức đề kiểm tra - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận - Cách tổ chức KT: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 45 phút C. Tiến trình trên lớp 1. Tổ chức: 8A4: 2.Kiểm tra 3.Bài mới. Sự chuẩn bị của h/s.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> GV nêu yêu cầu của giờ viết bài A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nhận biết Chủ đề 1. Từ và các biện pháp tu từ. Số câu Số điểm. Thông hiểu. Vận dụng Vận dụng cao thấp TN T TN TL T TL T TL L N N - Nhận ra được - Hiểu -Tìm - Phát hiện các loại từ và được tác được các và phân các biện pháp dụng của từ ngữ tích được tu từ biện pháp tu thuộc tác dụng từ. cùng của biện - Hiểu được trường từ pháp tu từ. cấp đọ khái vựng quát nghĩa của từ. Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm:1,5 Số điểm:1 Số điểm: Số điểm: 1 1. 2.Câu và dấu câu:. - Nhận biết được định nghĩa câu ghép. - Phân tích được các câu ghép và các kiểu quan hệ.. Số câu Số điểm. Số câu: 1 Số điểm:0,5. Số câu: 1 Số điểm:2. Tổng số câu Tổng số điểm. 3 câu 1,5 điểm. 3 câu 1,5 điểm. 2câu 2 điểm. Viết đoạn văn có sử dụng dấu câu hợp lí. Số câu: 1 Số điểm:3 1 câu 5 điểm. ĐỀ BÀI: I. Trắc nghiệm (3đ): Đọc kỹ các câu hỏi sau và chọn đáp án đúng nhất : 1/ Từ nào không phải là từ tượng hình? A. Lom khom B. Xao xác C. Chất ngất D. Xộc xệch 2/ Dòng nào nói đúng nhất về câu ghép? A.Câu ghép là câu có từ hai kết cấu chủ vị trở lên. B.Câu ghép là câu chỉ có một kết cấu chủ vị làm nòng cốt..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> C.Câu ghép là câu có hai kết cấu chủ vị trở lên,chúng bao chứa lẫn nhau. D.Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành. 3/ Tác dụng của nói quá là : A. Để gợi ra hình ảnh chân thực, cụ thể về sự vật,hiện tượng B. Để nhấn mạnh, gây ấn tượng ,tăng sức biểu cảm cho sự vật hiện tượng. C. Để người nghe thấm thía vẻ đẹp kín đáo,giàu cảm xúc D. Để gợi ra cụ thể sự vật, hiện tượng được nói đến 4/ Biệt ngữ xã hội là gì? A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương nhất định. B. Là từ ngữ được sử dụng trong tất cả các tầng lớp nhân dân. C. Là từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định D. Là từ ngữ được sử dụng trong nhiều tầng lớp xã hội. . 5/ Trong các từ sau đây từ nào có mức độ khái quát rộng nhất ? A. Thực vật B. Cây cối C. Hoa quả D. Cây cỏ 6/ Câu thơ :. “Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.” (Khóc Dương Khuê- Nguyễn Khuyến) đã sử dụng biện pháp tu từ gì ? A. Nói quá B. Nói giảm nói tránh C. Nhân hóa D Ẩn. dụ II.TỰ LUẬN: Câu 7. (1đ) Cho đoạn văn Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. ( Ngô Tất Tố) a, Tìm các từ cùng trường từ vựng về bộ phận cơ thể người. b, Tìm các từ cùng trường từ vựng về hoạt động của người Câu 8. (2đ) Phân tích các câu ghép sau và chỉ ra quan hệ. a, Vì tên Dậu là thân nhân của hắn nên chúng con bắt hắn phải nộp thay. b, Mọi người đều giật nảy mình, duy quan vẫn điềm nhiên, chỉ lăm le trực người ta bốc trúng quân của mình mà chờ hạ. c, Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi. d, Để cha mẹ vui lòng thì em phải chăm học. Câu 9. (1đ) Hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật và nói rõ tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó trong câu thơ sau: “Bác ơi tim Bác mênh mông thế Ôm cả non sông, mọi kiếp người”..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> ( Tố Hữu) Câu 10 (3đ) Viết đoạn văn (từ 5 - 7 câu) cảm nhận về một nhân vật trong truyện ký Việt Nam. Trong đoạn văn có sử dụng hợp lí dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) I.Phần trắc nghiệm Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm: Câu 1. Mức tối đa B. 2. D. 3. B. 4. C. 5. A. 6. B. Mức không đạt Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời. II TỰ LUẬN: ( 7 điểm): Câu 7. 8. Nội dung cần đạt Điểm -Trường từ vựng về bộ phận cơ thể người: cổ, miệng 0,5 - Trường từ vựng về hoạt động của người : túm, ấn, dúi, 0,5 chạy, xô đẩy, ngã, nham nhảm, thét. a, (Vì) tên Dậu/ là thân nhân của hắn (nên) chúng con /bắt hắn 0,5 phải ... C1 V1 C2 V2 => Quan hệ nhân- quả 0,5 b, Mọi người /đều giật nảy mình, duy quan /vẫn điềm nhiên, chỉ lăm ... C1 V1 C2 V2 => Quan hệ tương phản. 0,5 c, Vợ tôi / không ác (nhưng) thị /khổ quá rồi. C1 V1 C2 V2.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> => Quan hệ tương phản. 0,5 d, (Để) cha mẹ /vui lòng (thì) em /phải chăm học C1 V1 C2 V2 => Quan hệ mục đích. 9. 10. Hs chỉ ra được: - BPTT: nhân hóa, nói quá - TD: ca ngợi tình yêu thương bao la của Bác -Về hình thức: viết thành một đoạn văn, trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả . -Về nội dung: bài đảm bảo viết được các ý cơ bản về nhân vật trong truyện kí trong đó có sử dụng dấu câu hợp lí.. 0,5 0,5 0,5 2,5. Cách đánh giá: - Mức tối đa: Đáp ứng được những yêu cầu trên, thể hiện sự sáng tạo riêng , có thể mắc sai sót nhỏ không đáng kể. - Mức chưa tối đa: Thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 1/3 những yêu cầu trên. - Không đạt: Thực hiện dưới 1/3 những yêu cầu trên. 4. Củng cố: - GV thu bài về chấm - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Làm lại đề KT trên vào vở - Chuẩn bị: Trả bài TLV số 3. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 10 /12/2016 Ngày giảng: /12/2016 Tiết 64: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu điểm, nhược điểm về bài làm văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Biết cách sửa chữa sai sót, nắm vững hơn cách làm bài văn TM về một thứ đồ dùng. 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng chữa lỗi trong bài kiểm tra của bản thân và của bạn. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức làm bài cẩn thận. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động Gv nêu yêu cầu của tiết trả bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ 2 : Khám phá và kết nối:. Nội dung cần đạt. I.Đề bài: Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi. - GV hướng dẫn HS cùng trao 1. Tìm hiểu đề bài và xác định nội dung bài đổi, thảo luận các yêu cầu mà bài viết. làm cần đạt tới-> đáp án. - Kiểu bài: TM về một thứ đồ dùng. - Đối tượng: cây bút. 2.Dàn bài a. Mở bài: Giới thiệu cây bút là vật dụng quen thuộc của học sinh b. Thân bài: - Nguồn gốc của chiếc bút bi - Hình dáng cấu tạo của bút bi ntn? Gồm 2 bộ phận: + Vỏ bút +Ruột bút - Ngoài ra còn có nắp bút, gài. - Cách sử dụng và bảo quản? - Gv chỉ ra những ưu điểm, nhược c. Kết bài: Nhận xét và cảm nghĩ của bản điểm của hs để các em thấy được những điều cần phát huy và những thân về cây bút. nội dung cần rút kinh nghiệm cho II. Nhận xét bài làm. các bài KT sau. * Ưu điểm: - Đa số hs nắm được phương pháp làm bài thuyết minh - Nắm được đặc điểm của đối tượng thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> - Trình bày theo bố cục 3 phần chặt chẽ, rõ ràng - Chữ viết ở một số bài sạch đẹp , ít mắc lỗi chính tả * Khuyết điểm : - Một số trình bày chưa mạch lạc (không tách đoạn - ý) - Chưa nắm được đặc điểm đặc trưng của đối tượng. - Gv trả bài cho hs tự xem và trao - Lời văn còn khô khan, chưa hấp dẫn. đổi cho nhau để nhận xét. - Một số còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ, - Hs chữa bài của mình vào bên lề viết câu sai ngữ pháp, viết tắt. hoặc phía dưới bài làm. - Còn bài nhầm sang văn miêu tả. - Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách - Bố cục bài viết còn chưa rõ ràng. dùng từ và lỗi về c.tả, diễn đạt. - Diễn đạt lủng củng, chữ viết cẩu thả , sai chính tả nhiều … III. Chữa lỗi :. IV. Đọc những bài tốt và những bài yếu để học sinh so sánh. V.Trả bài-lấy điểm: - Đọc lại bài viết sau khi đã sửa lỗi. 4. Củng cố- Luyện tập. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi làm văn TM về một thứ đồ dùng. - Nhận xét ý thức giờ trả bài của HS. 5. Hướng dẫn về nhà. - Những bài viết chưa đạt yêu cầu cần viết lại. - Tiếp tục sửa lỗi trong bài. - Chuẩn bị bài : Ông đồ. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 18 /12/2016 Ngày giảng: 21 /12/2016 Tiết 65: ÔNG ĐỒ Vũ Đình Liên A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thowddoois với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học bài tích cực, trân trọng nét văn hóa xưa. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Nếu như Thế Lữ dùng thơ để khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước, thì Vũ Đình Liên lại gợi nhớ về một nét đẹp văn hoá cổ truyền đã mai một, chỉ còn lại nỗi đau khôn nguôi trong lòng người khi nhớ về cảnh cũ. Ông đồ thể hiện thật cảm động những tình cảm đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 2 : Khám phá và kết nối I. Đọc-hiểu chú thích 1. Đọc: ?Qua sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy 2.Chú thích: nêu những nét chính về tác giả? * Tác giả - Vũ Đình Liên (1913 -1996), quê Hải Dương. - Là nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào Thơ mới. ?“Ông đồ” sáng tác năm nào? - Thơ ông nặng lòng thương người và niềm HS trả lời. hoài cổ. ?“Ông đồ” được sáng tác theo thể thơ * Tác phẩm: gì? - Xuất xứ: sáng tác năm 1936 HS trả lời. - Thể loại: ngũ ngôn. GV lưu ý: đây là thể thơ của phong - Là bài thơ tiêu biểu của phong trào Thơ trào Thơ mới nên ít bó buộc hơn về mới. niêm luật so với thể ngũ ngôn tứ - Thể hiện tâm hồn giàu thương cảm của tuyệt thời trung đại đã học. VĐL. GV hướng dẫn đọc: đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm xúc của từng *Từ khó: CT 2,3 ,4,5 khổ thơ. II. Tìm hiểu VB GV: Đọc mẫu sau đó gọi HS đọc bài. 1.Kiểu văn bản và PTBĐ: Biểu ảm.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> GV cho HS tìm hiểu chú thích, lưu ý 2.Bố cục: chú thích 1, 4, 6. 3 phần: phần 1: (Khổ thơ 1 + 2): Hình ảnh ông ?Bài thơ có thể chia mấy phần? ND đồ bán chữ trong những năm còn đông từng phần? khách . phần2: (Khổ thơ 3 + 4): Hình ảnh ông đồ trong những mùa xuân ế khách, tàn tạ. phần 3: Khổ 5: Cảnh đó, người đâu (Tấm lòng của nhà thơ hoài cổ). 3. Phân tích: a. Hình ảnh ông đồ: *. Ông đồ thời đắc ý: Học sinh đọc hai khổ đầu. - Thời gian: “mỗi năm”, “lại thấy”, “hoa - Ông đồ xuất hiện trong thời gian đào nở”-> ông đồ thường xuyên xuất hiện, nào? ở đâu? Ông làm việc gì? quen thuộc với mọi người khi tết đến, xuân HS trả lời. về. - BPNT so sánh: “Hoa tay thảo - Địa điểm: bên phố đông người. những nét như rồng múa phượng - Công việc: viết chữ, viết câu đối tết thuê. bay” giúp em hình dung như thế nào về nét chữ của ông đồ? HS trả lời. GV bình: chữ mềm mại, uốn lượn, nét thanh, nét đậm, đẹp sang trọng như chim phượng đang múa, đẹp oai hùng như con rồng đang bay trong mây. Cũng chính vì vậy ông thật đắt + “bao nhiêu”: nhiều, không kể xiết hàng: Bao nhiêu người thuê viết. (người thuê viết) +“tấm tắc ngợi khen tài”: thái độ thích thú ngưỡng mộ. - Tình cảm, thái độ của mọi người => Ông được trọng vọng, ngưỡng mộ.Ông đối với ông đồ ntn? đồ trở thành trung tâm, được xã hội tôn vinh. Chuyển ý: Thời thế đã đổi thay, Hán học lụi tàn. Như Tú Xương từng nói: *. Ông đồ thời tàn: “Nào có ra gì cái chữ nho. Ông nghè, ông cống cũng nằm co” nên hình ảnh ông đồ dần vắng bóng. HS đọc khổ 3,4. So sánh để làm rõ sự khác nhau giữa - Hình ảnh ông đồ được khắc hoạ qua hai hình ảnh ông đồ ở khổ 1,2 và ở nghệ thuật tương phản xưa và nay. khổ 3,4? - Không có người thuê viết: “Người thuê GV bình: vẫn thời gian, không gian viết nay đâu?” -> vắng vẻ, hụt hẫng. ấy, nhưng bằng nghệ thuật tương phản, tác giả dựng lên trước mắt - Không ai chú ý: “Qua đường không ai người đọc hình ảnh tiều tụy, ế ẩm hay” đáng thương của ông đồ. “Người.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> thuê viết nay đâu?”. Câu hỏi tu từ cất lên, ngơ ngác, cảm thương. Nỗi sầu, nỗi tủi từ lòng ông đồ như thấm sang cả vật vô tri: “Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu. Em hãy cho biết BPNT nào được sử dụng trong hai câu thơ trên ? HS thảo luận nhóm để trả lời. GV: có thể nói đây là hai câu thơ xuất thần lay động sự thương cảm. Nỗi buồn không chỉ tấm vào giấy và bút mà còn từ lòng ông thấm sâu, tỏa rộng vào không gian cảnh vật: Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay. Em hãy nêu cảm nhận của mình về hai câu thơ này? HS trả lời: GV bình: Hai câu thơ trên không chỉ tả cảnh mà còn tả tâm trạng và cảnh ngộ của ông đồ. Lá vàng rơi- biểu hiện của sự tàn úa; lại kèm với mưa bụi bay - lạnh lẽo và buồn thảm, cảnh tượng đó gợi cho người đọc sự thương cảm. Ông đồ đang bị gạt ra ngoài rìa cuộc sống, ông đang bị cuộc đời bỏ quên cùng thú chơi câu đối một thời gắn với nền Hán học. Thơ tả ít mà gợi nhiều. Cảnh vật tàn tạ mênh mang, lòng người buồn thương thấm thía. HS đọc khổ cuối. Hình ảnh nào được lặp lại trong khổ thơ cuối? Tìm sự giống nhau và khác nhau của hình ảnh đó ở hai khổ thơ? HS trả lời. GV bình: Vẫn là sự tươi thắm của những bông hoa đào nở theo mùa, theo sự bất biến của thời gian, vẫn là sự rộn ràng khi tết đến. Nhưng cảnh cũ mà chẳng thấy người xưa… Hình ảnh hoa đào, ông đồ tạo nên kết cấu tương ứng chặt chẽ làm rõ chủ đề. - Nghệ thuật nhân hoá: giấy đỏ buồn, nghiên sầu và tả cảnh ngụ tình làm tăng thêm sự cô đơn lạc lõng bẽ bàng của ông đồ.. => Ông bị gạt ra rìa cuộc sống, bị cuộc đời bỏ quên.. b. Nỗi lòng của nhà thơ: - Cảnh còn: đào lại nở -> sự luân chuyển tuần hoàn thời gian. - Ông đồ hoàn toàn vắng bóng: không thấy ông đồ xưa -> lòng người thay đổi. Ông đồ hoàn toàn đã trở thành quá khứ.. + Những người muôn năm cũ..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> cảnh cũ, người đâu của tác phẩm. Câu hỏi tu từ kết thúc bài thơ đã thể hiện ý nghĩa, cảm xúc gì ? HS trả lời. GV bình: Hai câu thơ cuối là lời tự vấn thể hiện nỗi niềm thương tiếc, xót xa của tác giả khi nghĩ đến “những người muôn năm cũ”, những đóng góp của họ tạo nên vẻ đẹp VH cổ truyền dân tộc. Khi đất nước bị ngoại bang, thì hoài cổ về một nét đẹp trong nền VHDT chính là thể hiện Lòng yêu nước thầm kín của Vũ Đình Liên. ?Bài thơ chứa đựng nội dung gì? Nét đặc sắc về NT của bài thơ là gì? HS đọc ghi nhớ (SGK). + Hồn ở đâu?. => Khổ cuối thể hiện nỗi niềm thương cảm chân thành của tác giả trước con người tài hoa một thời vang bóng (nỗi niềm hoài cổ) - Lòng yêu nước thầm kín của Vũ Đình Liên.. 4. Tổng kết: a. Nội dung: Bài thơ thể hiện sự đồng cảm, xót thương của Vũ Đình Liên đối với ông đồ trong sự lụi tàn của văn hoá Nho học. b. Nghệ thuật: - Thể thơ ngũ ngôn thích hợp với âm điệu trầm lắng, bùi ngùi. - Kết cấu đầu cuối tương ứng và tương phản làm nổi bật chủ đề bài thơ. - Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, hình ảnh gợi cảm bởi các thủ pháp nghệ thuật: nhân hóa, sử dụng câu hỏi tu từ…. 4. Củng cố: - Giáo viên khái quát nội dung cần nắm trong bài. - Hình ảnh nào trong bài thơ khiến em cảm động nhất? hãy giải thích vì sao? -> HS nêu ý kiến. 5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Phân tích được bài thơ. - Làm bài tập: Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài thơ “ Ông đồ” của Vũ Đình Liên. - Soạn văn bản: Hai chữ nước nhà của Á Nam Trần Tuấn Khải. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 18 /12/2016 Ngày giảng: 23 /12/2016 Tiết 66: HDĐT:HAI CHỮ NƯỚC NHÀ Trần Tuấn Khải A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức::.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> - Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ. - Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử. - Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt được thể hiện qua thể thơ song thất lục bát - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tinh thần yêu nước. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “ Ông đồ” của Vũ Đình Liên? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động Trần Tuấn Khải là một hồn thơ yêu nước, thơ ông được lưu hành công khai, hợp pháp, nên nội dung yêu nước đó thường phải biểu hiện theo một cách thức riêng mới có thể loạt qua vòng kiểm duyệt khắt khe của thực dân Pháp. Ông thường mượn đề tài lịch sử, cảnh thiên nhiên, di tích lịch sử của đất nước, hoặc biểu tượng nghệ thuật để kí thác tâm sự yêu nước, tấm lòng ưu thời mẫn thế của mình và cổ vũ khích lệ đồng bào. Đặc biệt “các đề tài lịch sử của nước nhà giúp cho á Nam cái cớ và cái chất để phóng to ngòi bút, mở rộng tâm tình và kích động đồng bào, bởi người Việt Nam ta rất yêu nước, động đến lịch sử là rung vào dây đàn yêu nước thương nòi của mọi lòng người ” (Xuân Diệu). “Hai chữ nước nhà” được xem là bài hát hay nhất đã tổng hợp các mô típ văn yêu nước cuả Á Nam, từ giọng bi tráng đến giọng mỉa mai, từ chất căm hờn đến lời mắng mỏ, từ sự căm t ức nguyền rủa bọn Việt gian chết tiệt đến nỗi đau thương ôm lấy bà mẹ giang san… HĐ 2 : Khám phá và kết nối I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc: ?Qua sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy 2.Chú thích: nêu những nét chính về tác giả? * Tác giả - Đặc điểm thơ: - Hiệu Á Nam. + Thường mượn đề tài lịch sử, biểu - Quê : Mĩ Hà - Mĩ Lộc- Nam Định. tượng nghệ thuật bấy giờ để bộc lộ nỗi đau mất nước, căm giận bọn cướp nước… nhằm khích lệ tư tưởng yêu nước của đồng bào và bày tỏ khát vọng độc lập tự do của mình. + Thơ của ông những năm đầu thế kỷ.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> XX truyền tụng rộng rãi. - Tác phâm chính : Duyên nợ phù sinh I, II, Bút quan hoài I, II… ? Trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? Xác định vị trí của đoạn trích? - Bài thơ ra đời năm 1924, khi đất nước ta chìm đắm trong gót giầy của thực dân Pháp xâm lược, cũng giống như hoàn cảnh nước ta thuộc Minh. - Bài thơ dài 101 câu. Đoạn trích là 36 câu đầu của bài. GV: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản.Giọng đau xót, căm giận, thở than, u sầu H/s đọc -g/v lưu ý giọng đọc cho h/s. G/v kiểm tra việc nhớ chú thích của h/s H/s thực hiện yêu cầu sgk.. * Tác phẩm: - Bài thơ lấy cảm hứng từ một đề tài lịch sử (chuyện về cha con Nguyễn Trãi khi xưa). *Từ khó: CT 2,3 ,4,5 II. Tìm hiểu VB 1,Kiểu văn bản và PTBĐ: Biểu cảm 2.Bố cục : 3 phần - 8 câu đầu : Nỗi sầu chia ly. - 20 câu tiếp : Nỗi đau mất nước. ? Em có đồng ý không? Vì sao? Nêu - 8 câu cuối : Gửi trao niềm khát vọng. 3.Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật: nội dung chính từng phần? a, Nội dung: Đây là lời chăng chối sâu nặng ân tình và ? Em có nhận xét gì về giọng điệu tràn đầy nỗi xót xa đau đớn của người cha đối với con trước giờ vĩnh biệt, trong bối bài thơ và cảm nhận chung? cảnh nước mất nhà tan. ? Thể thơ của bài thơ giống thể thơ của bài thơ nào đã học? (Sau phút chia ly) (Chinh phụ ngâm) ? Đặc điểm : Số câu, kiểu câu, vần điệu? - Đặc điểm : Mỗi cặp có 4 câu : 2 câu 7 chữ, 2 câu lục bát; chữ cuối câu thất ngôn thứ nhất vần với chữ 5 câu thất ngôn thứ 2 ; chữ cuối cùng của câu thất ngôn thứ 2 vần với chữ cuối câu lục. - Trần Tuấn Khải đã dùng thể thơ truyền thống, phù hợp cho việc diễn tả nỗi uất ức, căm giận, lời mắng nhiếc, tiếng thở than, nỗi u sầu. ? Hãy phân tích hoàn cảnh éo le và tâm trạng của hai cha con?. * Tâm trạng của 2 cha con - Tình nhà, nghĩa nước đều sâu đậm và đều tột cùng đau đớn trong cảnh biệt li nước mất nhà tan. => Đây không chỉ là nỗi đau riêng mà của cả 1 dân tộc, 1 thế hệ..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> * Hiện tình đất nước. ? Đặt bài thơ vào hoàn cảnh ra đời thì - Giặc Minh xâm lược, cướp bóc, đốt phá có ý nghĩa gì? Tại sao? tội ác tày trời, gia đình li tán. => Người đọc dễ hình dung và liên tưởng đây cũng là tội ác của bọn thực dân ? Thực trạng đất nước hiện ra qua bài đương thời. thơ ntn? * Lời của người cha có ý nghĩa như 1 ? Yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn lời trăng trối: văn có td gì? Giang sơn gánh vác sau này cậy con - Mong con thay mình nối nghiệp chống ? Người cha nói tình thế của mình ngoại xâm. ntn và nhắn nhủ con điều gì? => Đây cũng là khát vọng của cả dân tộc ? Người cha nói đến thế bất lực và sự trong thời điểm hiện tại. nghiệp của tổ tông nhằm mục đích gì? (hun đúc cho con ý chí và lòng quyết tâm gánh vác trọng trách cứu nước cứu nhà) ? Nhận xét giọng điệu của đoạn thơ? (Lâm li, thống thiết, xen lẫn phẫn uất, hờn căm, mỗi dòng thơ là một tiếng than xót xa, cay đắng  Sở trường của TTK  có sức rung động lớn). * Nhan đề bài thơ: - Nước và nhà vốn là hai khái niệm riêng nhưng trong tình cảnh hai cha con cũng là tình cảnh của đất nước những năm 20 của thế kỉ, hai khái niệm đó lại có mối tương quan không thể tách rời. Nước mất nhà tan. ? Tại sao tác giả lấy “Hai chữ nước Muốn cứu nhà thì phải cứu nước. Đó nhà” lên đầu đề bài thơ? cũng là điều tác giả muốn nhắn nhủ với mọi người. ? Tâm sự yêu nước của tác giả bộc lộ qua những tình cảm nào? 2. Nghệ thuật (Tự hào, đau xót, căm uất, sầu - Thể thơ thích hợp thảm trước một đất nước có truyền - Giọng điệu trữ tình thống thiết thống anh hùng nay đang rơi vào - Từ ngữ mang tính chất ước lệ, sáo mòn: thảm hoạ xâm lăng, khích lệ lòng yêu ải Bắc, mây sầu, gió thảm, hổ thét, chim nước và cứu nước) kêu, Hồng Lạc, vong quốc….

<span class='text_page_counter'>(180)</span> ? Giá trị nghệ thuật của bài thơ? III. Luyện tập Hoạt động 3: Luyện tập. H/s làm ở nhà Thực hiện yêu cầu học tập trong sgk Gợi ý : Một hình ảnh tính chất ước lệ sáo mòn : ải Bắc, mây sầu, gió thảm, hổ thét, chim kêu, hạt máu nóng, hồn nước, Hồng Lạc…  tạo được niềm xúc động sâu xa cho người đọc. Bởi lẽ tình cảm của nhà thơ rất chân thành, trung thực, mãnh liệt, vừa gợi tả tâm trạng khắc khoải, đau thương cuả nhân vật lịch sử, vừa “rung vào dây đàn yêu nước thương nòi cuả mọi lòng người” thời hiện đại. 4. Củng cố - Sức truyền cảm của bài thơ là ở điểm nào? (Cảm xúc, tâm trạng và nỗi đau của nhân vật phù hợp với hiện tại) - Chuyển bài thơ thành văn xuôi. 5. Hướngdẫn học sinh học tập ở nhà - Thuộc lòng bài thơ. - Nắm được nội dung bài thơ theo hướng dẫn. - Chuẩn bị: Ôn tập tập làm văn ___________________________________________________________________ Ngày giảng:. 16 /12/2016. Tiết 67-68: KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I THEO ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 18 /12/2016 Ngày giảng: 24 /12/2016 Tiết 69: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : LÀM THƠ 7 CHỮ A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu : Đặt câu thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng khái quát, nhận biết, dùng từ, diễn đạt… - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học bài tích cực. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: Không tiến hành. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Có thể nói hoạt động Ngữ văn đã trở nên quen thuộc đối với các em. Song ở mỗi lớp lại có một cách giúp các em hoạt động Ngữ văn có ý nghĩa hơn. Trong tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tập làm một số bài thơ 7 chữ. Hoạt động của thầy và trò HĐ 2 : Khám phá Kết nối. Nội dung cần đạt I. ¤n tËp: * Muốn lµm mét bµi th¬ 7 ch÷ cÇn : ? Muốn làm một bài thơ 7 chữ chúng - Xác định số tiếng và số dòng của bài ta phải xác định đợc những yếu tố thơ. - Xác định bằng, trắc của từng tiếng trong nµo? H/s trao đổi thảo luận và trỡnh bày ý thơ. - Xác định đối, niêm giữa các dòng thơ. kiến. - Xác định cách ngắt nhịp của bài thơ. G/v chèt * LuËt c¬ b¶n : NhÊt tam ngò bÊt luËn, nhÞ tø lôc ph©n minh. II. Nhận diện luật thơ: 1.Chỉ ra vị trí ngắt nhịp, vần và luật B-T: - Số câu: 4 Câu, mỗi câu 7 chữ. - Cách ngắt nhịp: 4/3 là chủ yếu. - Vần: Có thể là vần T-B nhưng phần ? Xác định số tiếng, số dòng gọi tên nhiều là B. thÓ th¬? - Vị trí gieo vàn: Là tiếng cuối của câu 2 và 4, có khi cả tiếng cuối câu 1. - Luật B- T theo hai mô hình: a. B B T T T B B T T B B T T B T T B B B T T.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> ? Xác định luật bằng, trắc?. B B T T T B B b. T B B T. T B B T. B T T B. B T T B. T T B T. T B T B. B B T B. 2.Chỉ ra chỗ sai luật: -Bài thơ chép sai ở chố: + Sau “ ngọn đèn mờ” không có dấu GV : Yêu cầu HS đọc bài thơ “tối” phẩy, gây đọc sai nhịp. ? Chỉ ra chỗ sai trong bài thơ ? +Sai chữ” xanh” , đúng là “ ánh xanh lè”HS : Trao đổi theo nhóm, sau đó chữ “ xanh” sai vần. trình bày ý kiến. Cuối cùng GV kết luận. - Chép lại bài thơ: Trong túp lều tranh cách liếp che Ngọn đèn mờ tỏa ánh xanh lè Tiếng chày nhịp một trong đêm vắng GV : Gọi Hs đọc bài thơ đã sửa. Như bước thời gian đếm quãng khuya. Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy GV: Ra thêm một số câu thơ sai Hội chèo làng Đăng đi qua ngõ luật .Yêu cầu HS chỉ ra chỗ sai và Mẹ bảo em rằng hát tối mai. sửa. ( Mưa xuân – Nguyễn HS : Làm bài sau đó trình bày ý kiến Bính) -> GV : Nhận xét. -> Sai dấu phẩy sau chữ” rụng”, không có dấu phẩy. -Chữ “ mai” không hiệp vần với chữ “ tối nay” 4. Củng cố- luyện tập - GV nêu một số câu hỏi kiểm tra kiến thức của học sinh: +Muốn làm được thơ 7 chữ chúng ta phải làm những gì? + Bằng cách nào chỉ ra được một bài thơ sai luật? -GV dùng bảng phụ giới thiệu một bài thơ làm theo thể 7 chữ( trong đó mỗi dòng chỉ sử dụng một thanh điệu) TÌNH HOÀI Trời buồn làm gì trời dầu dầu Anh yêu em xong anh đi đâu Lắng tiếng gió suối thấy tiếng khóc Một bụng một dạ một nặng nhọc.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Ảo tưởng chỉ để khổ để tủi Nghĩ mãi gỡ mãi lỗi vẫn lỗi Thương thây cho em căm thay em Tình hoài càng ngày càng tầy đình. ( Lê Ta) 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo hướng dẫn. -Tiếp tục sưu tầm một số bài thơ làm theo thể thơ 7 chữ. - Chuẩn bị tiết học sau: + Sưu tầm và chép vào vở soạn văn một số bài thơ được làm theo thể 7 chữ. + Tự sáng tác mốt số bài thơ ( đoạn thơ)7 chữ. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 25 /12/2016 Ngày giảng: 28 /12/2016 Tiết 70: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : LÀM THƠ 7 CHỮ(TT) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs:Tiếp tục: - Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu : Đặt câu thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng khái quát, nhận biết, dùng từ, diễn đạt… - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học bài tích cực. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: 1. Dạy – học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Như vậy, trong trong tiết học trước các em đã được học cách làm thơ 7 chữ.Trong tiết học này, trên cơ sở các em đã chuẩn bị bài ở nhà chúng ta sẽ cùng nhau tập làm một số bài thơ 7 chữ. Hoạt động của thầy và trò HĐ 2 : Khám phá và kết nối. Nội dung cần đạt III. Tập làm thơ 7 chữ:.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> GV: Yêu cầu HS đọc mục I.2.a,b. ( sgk) GV: Chia lớp thành 4 nhóm cho học sinh thảo luận vấn đề. GV: Tìm 2 câu thơ cuối trong mỗi đoạn thơ dở dang hay nhất. 1.Làm tiếp bài thơ dở dang: - Lưu ý - Nhóm 1,2:Khổ a. Cuội hay nói dối, Cuội ở trên cung trăng - Nhóm 3,4: khổ b có chị Hằng, có cây đa, có con thỏ ngọc. HS: Thảo luận theo nhóm sau đó cử đại diện trình bày kết quả. A, GV: Nhận xét và kết luận. - Luật thơ hai câu đầu: B T B B T T B T B B T T B B - Luật thơ hai câu sau phải là : B B T T B B T T T B B T T B Bài gợi ý : + Nếu nhấn mạnh tới việc nói dốikhiến thằng Cuội trên cung trăng bị người chê cười, có thể viết : Cung tr¨ng h¼n cã chÞ H»ng nhØ? Có dạy cho đời bớt cuội chăng? Hoặc : Đáng cho cái tội quân lừa đảo Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng. + Nếu lo cho chị Hằng : Cõi trần ai cũng chường mặt nó Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng. B, - Yêu cầu làm theo B- T - Hai câu tiếp theo có thể: Nắng đấy rồi ma nh trút nớc Bao ngêi vÉn véi v· ®i vÒ Hoặc: Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi Thoảng hương lúa chín gió đồng quê. IV. Học sinh đọc thơ 7 chữ tự làm ở nhà: 1.Học sinh đọc rhơ tự làm ở nhà:. GV: Gọi một số HS đọc bài chuẩn bị ở nhà. 2.Một số bài thơ tham khảo:.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> -Học sinh khác nhận xét, -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. a. ÁO ĐỎ. Vũ Quần Phương “ Áo đỏ em đi giữa phố đông Gv: Đưa ra một số bài thơ 7 chữ đọc Cây xanh như cũng ánh theo hồng cho học sinh nghe tham khảo. Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh đứng thành tro em biết không?” b. HAI SẮC HOA TI GÔN Tôi sợ chiều thu phớt nắng mờ Chiều thu, hoa đỏ rụng-chiều thu Gió về lạnh léo chân mây vắng Người ấy sang sông đứng ngóng đò 4. Củng cố: - Học bài theo hướng dẫn. -Tiếp tục sưu tầm một số bài thơ làm theo thể thơ 7 chữ. - GV tiếp tục cho HS đọc thêm một số bài thơ chuẩn bị ở nhà. - Giáo viên dùng bảng phụ cho HS lên bảng làm bài tập: ? Em hãy điền thanh B,T vào bài thơ sau: BÁNH TRÔI NƯỚC Thân em vừa trắng lại vừa tròn B B B T T B B Bảy nổi ba chìm với nước non T T B B T T B Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn T T T B B T T Mà em vẫn giữ tấm lòng son B B T T T B B Hồ Xuân Hương 2. Hướng dẫn về nhà. -Ôn tập lại kiến thức về thơ 7 chữ. - Tiếp tục sưu tầm một số bài thơ 7 chữ. -Làm bài tập : Hãy sáng tác một bài thơ về mùa xuân theo thể thơ đã học. - Chuẩn bị cho bài học sau : Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. _______________________________________________________ Ngày soạn: 25 /12/2016 Ngày giảng: 28 /12/2016 Tiết 71:.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Ôn tập những kiến thức đã học - Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về bài làm của hs. - Hướng dẫn khắc phục những lỗi còn mắc. 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng chữa lỗi trong bài kiểm tra của bản thân và của bạn. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học bài tích cực. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: KĐ Gv nêu yêu cầu của tiết trả bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ 2 : Khám phá và kết nối Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề bài GV cùng HS xây dựng đáp án.. - Gv chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm của hs để các em thấy được những điều cần phát huy và những nội dung cần rút kinh nghiệm cho các bài KT sau.. Nội dung cần đạt I. Đề bài II.Đáp án và biểu điểm: Đã thực hiện ở tiết 63 III. Nhận xét bài làm của Hs 1-Ưu điểm: - Đa số các em nắm được kến thức cơ bản, biết cách làm bài. -Các em đó biết vận dụng kiến thức đó học để làm bài. -Nhiều bài viết khá, trình bày rõ ràng, chuẩn kiến thức, có nhiều áng tạo. -Trình bày sạch sẽ, lỗi chính tả hạn chế. 2-Tồn tại: -Một số em nắm kiến thức chưa vững nên xác định kiến thức chưa chính xác. -Một số em viết đoạn văn còn lủng củng, rời.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> rạc. -Chưa biết xác định cấu tạo của câu ghép. - Chữ viết một số em còn ẩu, tẩy xóa nhiều, còn sai lỗi chính tả. IV. Trả bài – Lấy điểm. - Trả bài - Sửa lỗi trong bài - Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. - Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm. - Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả, diễn đạt. 4. Củng cố- Luyện tập. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi làm bài Tiếng Việt. - Nhận xét ý thức giờ trả bài của HS. 5. Hướng dẫn về nhà. - Những bài viết chưa đạt yêu cầu cần viết lại. - Tiếp tục sửa lỗi trong bài. - Chuẩn bị bài : Trả bài kiểm tra tổng hợp. ___________________________________________________________________. Ngày soạn: 26 /12/2016 Ngày giảng: 31 /12/2016 Tiết 72: TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP THEO ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: + Đánh giá, nhận xét kết quả toàn diện của h/s qua một bài làm tổng hợp về : - Mức độ nhớ kiến thức tiếng việt, văn học, tập làm văn - Kĩ năng viết đúng thể loại văn thuyết minh, - Kĩ năng trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt câu. + H/s tự đánh giá, sữa chữa được bài làm của mình theo yêu cầu của đáp án và hướng dẫn của giáo viên. 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng chữa lỗi trong bài kiểm tra của bản thân và của bạn..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học bài tích cực.. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Như vậy các em đã được học xong chương trình Ngữ văn tập I ở lớp 8. Về cơ bản các em đã có ý thức học tập khá tốt, song quá trình chấm, chữa bài vẫn nhận thấy bài làm của các em chưa trhực sự đạt đới chuẩn kiến thức. Trong giờ trả bài ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau sửa chữa một số tồn tại còn mắc trong bài làm của các em để giúp các em có thể lắm kiến thức cũng như có cách làm bài tôt hơn trong học kỳ II. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HĐ 2; Khám phá và kết nối GV ghi lại đề bài phàn tự luận lên bảng GV hương s dẫn HS tìm hiểu đáp án. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Đề bài. II.Đáp án và biểu điểm: III.Nhận xét bài làm của Hs 1. Ưu điểm: - Đa số các em nắm được kiến thức môn học; biết cách làm bài kiểm tra tổng hợp. -Các em đã biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài. -Nhiều bài viết khá trình bày rõ ràng, chuẩn kiến thức, có nhiều sáng tạo. -Trình bày sạch sẽ, lỗi chính tả hạn chế. 2.Tồn tại: -Một số em nắm kiến thức chưa vững nên xác định kiến thức chưa chính xác. Cụ thể: Còn nhầm lẫn kiểu văn thuyết minh với kiểu bài phân tích. -Một số em bài văn còn lủng.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> củng, rời rạc. -Chưa thuộc lòng các bài thơ cần học. - Chữ viết một số em còn ẩu, tẩy xóa nhiều, còn sai lỗi chính tả. . Trả bài – Lấy điểm. - Trả bài - Sửa lỗi trong bài 4. Củng cố: -Giáo viên khái quát lại kiến thức cần nhớ trong môn ngữ văn 8 tập I ở cả ba phân môn Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn. -Rút kinh nghiệm cho học sinh cách làm bài văn đặc biệt là bài kiểm tra tổng hợp. 5. Hướng dẫn về nhà. - Tự ôn lại kiến thức môn Ngữ văn 8 trong chương trình học kỳ I. - Chuẩn bị kiến thức cho học kỳ II. + Phần Văn: Soạn văn bản:Nhớ rừng của Thế Lữ. Yêu cầu: Đọc kỹ văn bản, soạn tiết 1 của văn bản. ___________________________________________________________________. Ngày soạn: 6/1/2017 Ngày giảng: 9 /1/2017 Tiết 73: NHỚ RỪNG (Thế Lữ) A.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp hs: - Sơ giản về phong trào thơ mới. - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán gét thực tại,i vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn . - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. - Kĩ năng sống : tự nhận thức,giao tiếp, tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực, ra quyết định. - Phát triển năng lực: Phân tích, giải quyết vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học bài tích cực. - Giáo dục HS biết thể hiện tình yêu nước . B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp:Phát vấn , thuyết trình, giải quyết vấn đề. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Chuẩn bị bài C. Tiến trình dạy học: 1:Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Giới thiệu bài: “ Thơ mới” dùng để gọi tên một thể thơ: Thơ tự do. Khoảng sau năm 1930, một loạt thi sĩ trẻ xuất thân “Tây học” lên án “thơ cũ” (Chủ yếu là thơ Đường luật) là khuôn sáo, trói buộc. Họ đòi đổi mới thơ ca và đã sáng tác những bài thơ khá tự do, số chữ trong câu và số câu trong bài không có hạn định, gọi đó là thơ mới nhưng rồi thơ mới không còn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi một phong trào thơ mới có tính chất lãng mạn tiểu tư sản bắt đầu từ năm 1932 và kết thúc năm 1945, gắn liền với tên tuổi của Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên… Hoạt động của thầy và Nội dung cần đạt trò HĐ 2 : Khám phá và kết nối I. Đọc - tìm hiểu chú thích. Gọi HS đọc 1. Đọc: 2. Chú thích; -Nêu hiểu biết của em về nhà a, Tác giả thơ? - Thế Lữ (1907-1989) tên khai sinh - Bút danh : Lê Ta Nguyễn Thứ Lễ. Quê Bắc Ninh. GV tư liệu: Thế Lữ - Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào không những là người cắm ngọn Thơ mới (1932-1945) chặng ban đầu. cờ chiến thắng cho thơ mới mà - Ông được nhà nước truy tặng giải còn là người tiêu biểu nhất cho thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ phong trào thơ mới chặng ban thuật năm 2000. đầu chính tên là Nguyễn Thứ b. Tác phẩm: Lễ, nhà thơ chọn bút danh Thế - “Nhớ rừng” là một trong những bài thơ Lữ, ngoài việc chơi chữ (Nói hay nhất tiêu biểu nhất của ông và phong lái) còn ngụ ý: Ông tự nhận là trào Thơ mới chặng ban đầu (1932-1945) người lữ khách trên trần thế, chỉ biết đi tìm cái đẹp.Tuy tuyên bố c. Từ khó như vậy nhưng Thế Lữ vẫn mang nặng tâm sự thời thế đất nước. II.Tìm hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của học sinh nhất là các từ Hán Việt, từ cổ. -Yêu cầu HS xác định thể loại thơ?. -Bài thơ có mấy đoạn. Ý mỗi đoạn là gì?. Học sinh đọc lại đoạn 1 và 4: Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt được biểu hiện qua những từ ngữ nào? Đó là tâm trạng gì?. ( Tâm trạng của con hổ khi nằm trong cũi sắt: khổ cực, nhục nhã, bất bình). 1. Kiểu văn bản và PTBĐ: Biểu cảm: 2. Bố cục: Bài thơ có 3 phần: + Đoạn 1 và đoạn 4: Cảnh con hổ ở vườn bách thú + Đoạn 2 và đoạn 3: Con hổ ở chốn giang sơn hùng vĩ + Đoạn 5: Con hổ khao khát giấc mộng ngàn. 3. Phân tích: a. Con hổ ở vườn bách thú: * Đoạn 1. “Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt” “bị nhục nhằn tù hãm” “làm trò lạ mắt, đồ chơi” - Đang được tung hoành mà giờ đây bị giam hãm trong cũi sắt: nỗi khổ. - Bị biến thành thứ đồ chơi: nỗi nhục “Chịu ngang bầy ... ..... cặp báo vô tư lự”  bị ở chung với những kẻ tầm thường, thấp kém, nỗi bất bình. - Nằm dài trông ngày tháng dần qua: không có gì thoát khỏi môi trường tù túng nên nó đánh buông xuôi bất lực - Khối căm hờn: cảm xúc hờn căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, không có cách nào giải thoát. - Nghệ thuật: tương phản giữa hình ảnh bên ngoài và nội tâm của con hổ. -Hoạt động hiện tại của nó là gì? -Nhưng thực chất trong lòng nó chất chứa những điều gì? -Nhận xét về nghệ thuật? ( Nghệ thuật tương phản giữa bên ngoài buông xuôi và cảm xúc hờn căm trong lòng con hổ).. - Vì nó chán ghét cuộc sống tù túng, khao khát tự do. * Đoạn 4: “Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng... ... học đòi bắt chước vẻ hoang vu”  cảnh đáng chán, đáng khinh, đáng ghét. - Tất cả chỉ là người tạo, do bàn tay con người sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn điệu, nhàm tẻ, giả dối, tầm thường chứ.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> -Vì sao con hổ có tâm trạng ấy? - Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái nhìn của con hổ như thế nào.. -Vì sao cảnh đó lại “không đời nào thay đổi”? ( Cảnh giả dối, tầm thường do con người tạo nên, đáng chán, khinh, ghét) -Nhận xét về giọng thơ, về nghệ thuật sử dụng từ ngữ, nhịp thơ? Tác dụng của những biện pháp ấy?. không phải thế giới của tự nhiên, mạnh mẽ, bí hiểm. - Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, ngắt nhịp ngắn, dồn dập Thể hiện sự chán chường, khinh miệt. => Cảnh tù túng đó chính là thực tại xã hội đương thời được cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú của con hổ cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội thực tại.. Học sinh thảo luận nhóm: Cảnh vườn bách thú và thái độ của con hổ có gì giống với cuộc sống, thái độ của người Việt Nam đương thời. 4. Củng cố: -Cho HS đọc diễn cảm bài thơ. - Tâm trạng của con hổ thể hiện như thế nào trong khổ thơ 1, 4? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn bài: Nhớ rừng(TT) Yêu cầu: - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Nỗi nhớ thời oanh liệt của con hổ. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 6/1/2017 Ngày giảng: 11 /1/2017 Tiết 74: NHỚ RỪNG (TT) (Thế Lữ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Sơ giản về phong trào thơ mới..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán gét thực tại,i vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn . - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. - Kĩ năng sống : tự nhận thức,giao tiếp, tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực, ra quyết định. - Phát triển năng lực: Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học bài tích cực. - Giáo dục HS biết thể hiện tình yêu nước . B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp:Phát vấn , thuyết trình, giải quyết vấn đề. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Chuẩn bị bài C. Tiến trình dạy học: 1:Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: -Đọc thuộc lòng đoạn 1 bài thơ “Nhớ rừng” và phân tích nội dung đoạn thơ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Trong tiết học trước cô trò chúng ta đã cùng đi tìm hiểu bố cục và tìm hiểu tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú. Qua đó, phần nào các em đã cảm nhận được thực tại xã hội tù túng, thối nát đương thời.Tiết học này chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu tâm trạng của con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó và nỗi khát khao nuối tiếc những tháng năm hào hùng của một thời tung hoành ngữ trị... Hoạt động của thầy và Nội dung cần đạt trò HĐ 2 : Khám phá và kết nối II.Tìm hiểu văn bản: 2. Phân tích: Học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3 b. Nỗi nhớ thời oanh liệt: * Đoạn 2 -Cảnh sơn lâm được miêu tả qua - bóng cả, cây già, gió gào ngàn, nguồn những chi tiết nào? hét núi, thét khúc trường ca dữ dội... -Cảnh đó có đặc điểm gì? + Điệp từ ''với'', các động từ chỉ đặc điểm của hành động gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao phi thường, bí ẩn - Hình ảnh chúa tể muôn loài Ta bước chân lên dõng dạc, đường hiện lên như thế nào? hoàng, - Nhận xét về từ ngữ miêu tả, ... đều im hơi..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> nhịp thơ? + Nhịp thơ ngắn, câu thơ sống động giàu chất tạo hình. + Trên cái phông nền núi rừng hùng vĩ đó, con hổ hiện ra với vẻ đẹp oai phong lẫm liệt, vừa uy nghi dũng mãnh, vừa mềm mại, uyển chuyển. - Ở khổ 3, cảnh rừng ở đây là cảnh của những thời điểm nào? -Cảnh sắc mỗi thời điểm đó có gì nổi bật? ( Tác giả miêu tả bức tranh tứ bình đẹp lộng lẫy, núi rừng hùng vĩ, tráng lệ). Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã sống một cuộc sống như thế nào? Nhận xét về nghệ thuật của khổ thơ? ( Điệp ngữ, câu hỏi tu từ ... làm hiện lên con hổ uy nghi, kiêu hùng, lẫm liệt nhưng cũng thật đau đớn). Khổ 1, 4 và khổ 2, 3 có đặc điểm gì đặc biệt? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? ( Nghệ thuật tương phản giữa hiện thực và hồi ức. Đó cũng là tâm trạng của nhà thơ, của nhân dân Việt Nam đương thời).. - Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ (giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm - Nhịp thơ ngắn, thay đổi. * Đoạn 3: Bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy + ND - Cảnh 1: Cảnh đẹp thơ mộng, lãng mạn(thi nhân) “ Nào đâu……..trăng tan” - Cảnh 2: Cảnh mưa rung chuyển, uy nghi, bình thản (nhà hiền triết, vị vua) “ Đâu …đổi mới” - Cảnh 3: Cảnh tươi mới, giàu sức sống, giấc ngủ tưng bừng “ Đâu …tưng bừng” - Cảnh 4: Bí mật, bí hiểm, dữ dội “ Đâu…bí mật”  thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ, bí hiểm cảnh nào cũng hùng vĩ, thơ mộng và con hổ cũng nổi bật, kiêu hùng, lẫm liệt + NT - Điệp ngữ, lặp, ẩn dụ, nhân hóa, câu hỏi tu từ, thán từ, trường từ vựng... - Tất cả là dĩ vãng huy hoàng hiện lên trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và khép lại bằng tiếng than u uất: ''Than ôi ! - Nghệ thuật tương phản đặc sắc, đối lập gay gắt giữa thực tại và niềm khao khát tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Đó cũng là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn và của người dân Việt Nam mất nước trong hoàn cảnh nô lệ nhớ lại thời oanh liệt chống ngoại xâm của dân tộc. * Đoạn 5.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> -Bài thơ kết thúc bằng lời gửi thống thiết của hổ rừng thiêng, nơi nó ngự trị ngày xưa. Lời nhắn gửi ấy có liên quan và có ý nghĩa gì đối với tâm trạng con người Việt Nam lúc đó? “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ yêu nước, nhưng cũng là vẻ đẹp của tâm hồn lãng mạn. Em hãy nêu vẻ đẹp ấy?. -Nêu những đặc sắc nghệ thuật cuả bài thơ?. Hoạt động 3: Luyện tập Cho HS đọc diễn cảm bài thơ GV sửa chữa cách đọc của HS Chứng minh nhận xét của nhà phê bình văn học Hoài Thanh(SGK ) VD: đoạn nói về sự tù túng, tầm thường, giả dối trong cảnh vườn bách thú.. - Hổ cất lời nhắn gửi tới nước non cũ, với nhân dân: bày tỏ nỗi lòng quặn đau, ngao ngán, căn hờn u uất vì bị cầm tù, bị mất tự do, chủ quyền, hổ cũng bày tỏ tấm lòng son sắt thuỷ chung với non nước cũ - Câu kết : Là tiếng vang vọng sâu thẳm của tấm lòng yêu nước 4.Tổng kết: 1. Nội dung: - “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ yêu nước tuy thầm kín nhưng tha thiết mãnh liệt - Đồng thời thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn lãng mạn gắn liền với sự thức tỉnh về ý thức cá nhân, không hoà nhập với thế giới giả tạo 2. Nghệ thuật: - Đối lập, tương phản. - Cảm hứng lãng mạn tràn đầy - Mạch thơ sôi nổi, cuồn cuộn - Hình ảnh thơ mang vẻ đẹp tráng lệ, phi thường - Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú, gợi cảm, thể hiện được ý tưởng và cảm xúc thơ “Nhớ rừng” thật là một áng thơ hay III. Luyện tập: Đối với học sinh giỏi: - Đó là sức mạnh của cảm xúc. - Trong thơ lãng mạn, cảm xúc mãnh liệt là yếu tố quan trọng hàng đầu. Từ đó kéo theo sự phù hợp của hình thức câu thơ. - Biểu cảm gián tiếp.. 4. Củng cố- Luyện tập. - Nỗi nhớ rừng của con hổ được thể hiện như thế nào? - Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ là gì? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc lòng bài thơ và ghi nhớ. - Nắm chắc nội dung, nghệ thuật từng phần. - Soạn bài “Câu nghi vấn.”. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 6/1/2017 Ngày giảng: 11 /1/2017.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Tiết 75 CÂU NGHI VẤN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. - Chức năng chính của câu nghi vấn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và hiểu công dụng của câu nghi vấn trong một văn bản cụ thể. - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. - Kĩ năng sống : tự nhận thức,giao tiếp, tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực, ra quyết định. - Phát triển năng lực: Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học bài tích cực. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp:Phát vấn , thuyết trình, giải quyết vấn đề. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Chuẩn bị bài C. Tiến trình dạy học: 1:Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: HĐ 1: Khởi động: Trong tiếng Việt, cũng như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, mỗi kiểu câu có một số đặc điểm hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức này thường gắn với một chức năng chính, chẳng hạn như câu câu có hình thức nghi vấn có chức năng chính là dùng để hỏi... Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về kiểu câu này trong tiết học hôm nay Hoạt động của thầy và trò HĐ 2 : Khám phá và kết nối Gọi HS đọc ví dụ trong bảng phụ -Xác định câu nghi vấn trong đoạn đối thoại trích từ tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố?. -Dựa vào những đặc điểm hình thức nào mà em xác định đây là những câu nghi vấn?. Nội dung cần đạt I.Đặc điểm hình thức và chức năng chính: 1. Bài tập: + Các câu nghi vấn - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? - Thế làm sao mà u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? - Hay là u thương chúng con đói quá? + Đặc điểm - Dấu chấm hỏi - Những từ nghi vấn (có…không, làm.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> -Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì? Em hãy đặt một số câu nghi vấn? Ví dụ: Người đâu gặp gỡ làm chi Trăm năm biết có duyên gì hay không?” Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là câu nghi vấn? Loại câu này có chức năng gì? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Luyện tập Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 GV chia nhóm Các nhóm cử đại diện các nhóm lên làm bài tập.. HS làm bài tập 2. Gọi HS làm bài tập. - Nhận xét. HS làm bài tập 3. Gọi HS làm bài tập. - Nhận xét. HS làm bài tập 4. Gọi HS làm bài tập. - Nhận. (sao), hay (là). - Dùng để hỏi (bao gồm cả tự hỏi). 2. Kết luận: ( Ghi nhớ:SGK) II. Luyện tập Bài tập 1: a. “Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?” b. “Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?” c. “Văn là gì?”; “Chương là gì?” d. “Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?” “Đùa trò gì?”; “Cái gì thế?” “Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả?” - Những từ gạch chân và dấu (?) ở cuối câu(chỉ có trong ngôn ngữ viết) Thể hiện đặc điểm hình thức của câu nghi vấn Bài tập 2: - Căn cứ để xác định các câu trên là câu nghi vấn, nó có từ “hay” (Từ hay có thể xuất hiện trong các kiểu câu khác) - Trong câu nghi vấn từ “hay” không thể thay thế bằng từ “hoặc” được -> Câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một kiểu câu khác có ý nghĩa khác hẳn. Bài tập 3: - Không, vì đó không phải là những câu nghi vấn. + Câu a,b, có các từ nghi vần như: Có…không, tại sao, nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ của một câu + Câu c,d có: nào (cũng), ai (cũng) là những từ phiếm định.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> xét. Bài tập 4: - Khác nhau về hình thức: Có…không; đã…chưa - Khác nhau về ý nghĩa: Câu 1: Không có giả định Câu 2: Có giả định: Là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ. 4. Củng cố : - Câu nghi vấn là gì? Loại câu này có chức năng gì? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Làm bài tập 5. - Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Ngày soạn: 6/1/2017 Ngày giảng: 11 /1/2017 Tiết 76 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Giúp hs: - Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. - Yêu cầu về viết đoạn văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. - Kĩ năng sống : tự nhận thức,giao tiếp, tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực, ra quyết định. - Phát triển năng lực: Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học bài tích cực. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp:Phát vấn , giải quyết vấn đề, thảo luận. , trình bày một phút. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Chuẩn bị bài C. Tiến trình dạy học: 1:Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các phương pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh ? Khái niệm đoạn văn ? Câu chủ đề ? Các phần trong bài văn thuyết minh phải đảm bảo những nội dung gì ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động:.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Để hoàn thành một văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng một vai trò quan trọng. Viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn. Chính vì vậy, giờ học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về cách viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2: Khám phá và kết nối. Nội dung cần đạt I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: Gọi HS đọc ví dụ trong bảng phụ. Bài tập: SGK( Trang 13) Hãy chỉ ra câu chủ đề của đoạn văn - Đoạn a: (a)? + Câu 1: Câu chủ đề. Nêu nội dung các câu: 2, 3, 4, 5 ? + Câu 2: Cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. + Câu 3: Cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm. + Câu 4:Nêu sự thiếu nước ở các nước thứ ba. + Câu 5: Nêu dự báo đến năm 2025 thì Qua phân tích em thấy các câu 2, 3, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước. 4, 5 có tác dụng như thế nào với câu - Các câu 2, 3, 4, 5 bổ sung thông tin làm chủ đề? rõ ý câu chủ đề. Câu nào cũng nói về Gọi HS đọc đoạn văn (b). nước. Chỉ ra câu chủ đề( từ ngữ chủ đề ) trong đoạn văn? - Đoạn b: + Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng + Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các hoạt động, các chức vụ ông đã đảm nhiệm. Gọi HS đọc các đoạn văn. 2. Sửa lại các doạn văn thuyết minh Chỉ ra yêu cầu thuyết minh của chưa chuẩn: đoạn văn, nội dung đoạn văn? a. Đoạn văn thuyết minh bút bi: Theo em nhược điểm của đoạn văn - Yêu cầu thuyết minh: Giới thiệu chiếc này là gì? bút bi. Nên sửa như thế nào để khắc phục - Nhược điểm: Đoạn văn viết lộn xộn, lỗi trên? không theo trình tự . Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên - Nên tách làm hai đoạn. giới thiệu như thế nào? - Giới thiệu bút bi trước hết phải giới thiệu cấu tạo. Muốn thế phải chia thành từng bộ Đoạn văn trên nên tách đoạn và phận. mỗi đoạn nên viết lại như thế nào? + Ruột bút bi.(Bộ phận quan trọng nhất). + Vỏ bút bi . - Ngoài ra còn có các loại bút bi - Viết lại đoạn văn. Lập dàn bài Gọi HS trình bày đoạn văn viết lại b. Đoạn văn viết về chiếc đèn bàn: của mình..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> HS đọc đoạn (b). Đoạn văn yêu cầu thuyết minh vấn đề gì? Chỉ ra nhược điểm của đoạn văn? Mỗi đoạn nên viết như thế nào?. Yêu cầu khi viết đoạn văn thuyết minh? Gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu: Giới thiệu chiếc đèn bàn - Nhược điểm: Đoạn văn trình bầy lộn xộn. - Sửa lại: - Nên chia làm 3 bộ phận: + Phần đèn: Có bóng đèn, đui đèn, dây điện, công tắc. + Phần chao đèn. + Phần đế đèn - Nên tách làm ba đoạn văn ngắn mà giới thiệu thì hợp lí hơn. - Viết lại đoạn văn. 2. Kết luận: ( Ghi nhớ: SGK- trang15). Hoạt động 3:Luyện tập Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn ''Giới thiệu trường của em''. II.Luyện tập: Bài 1: - Mở bài: Ai có dịp đi qua xã Định Trung sẽ thấy một ngôi trường lớn màu xanh –trắng nằm giữa cánh đồng ... Đó chính là trường em... - Kết bài: Em yêu trường em và cùng các bạn giữ gìn ngôi trường sạch, đẹp dể mãi mãi là mái nhà chung cho các thế hệ trẻ như em được học tập; rèn luyện và trưởng thành.. Bài 2: - Người đã suốt đời nêu cao ngọn cờ độc Cho chủ đề ''Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam''. Hãy lập và tự do cho dân tộc. - Người đã đoàn kết mọi tầng lớp nhân viết thành một đoạn văn thuyết dân, không phân biệt tôn giáo, đảng phái, minh. giới tính, già trẻ, miền xuôi, miền ngược - Giáo viên yêu cầu các em viết và dưới ngọn cờ đỏ. trình bày. - Người đã cùng Đảng CSVN lãnh đạo - Gọi học sinh khác nhận xét. nhân dân ta đánh thắng các đội quân xâm - Giáo viên đánh giá. lược hùng mạnh, giành độc lập thống nhất trọn vẹn cho Tổ Quốc. - Nhân dân Việt Nam kính yêu Người, gọi Người là ''Bác'' 4. Củng cố- Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> - Đoạn văn thuyết minh cần đạt yêu cầu gì? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 trong SGK tr129. - Chuẩn bị bài: Quê hương ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 12/1/2017 Ngày giảng: 16/1/2017 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này : tình yêu quê hương đằm thắm. - Hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sóng của con người và sinh hoạt lao động ; lời thơ bình dị gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết. 2.Kĩ năng: - Kĩ năng giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương đất nước được thể hiện trong bài thơ. - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương, đất nước. 3.Thái độ: - Biết yêu quê hương đất nước và góp phần xây dựng đất nước ngày càng phồn vinh. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ ''Nhớ rừng” Khổ 1, 2, 3? - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Nhận xét về hình ảnh, ngôn ngữ của bài thơ? Bước 3.Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Giới thiệu bài: Tình cảm quê hương, đất nước là tình cảm lâu bền với cội nguồn không bao giờ cạn, bởi trong mỗi chúng ta, ai cũng có m ột mi ền quê yêu d ấu. Đối v ới Tế Hanh, quê hương luôn là nguồn cảm hứng dạt dào trong suốt đời thơ của ông. Từ thuở hoa niên mới 18 tuổi, Tế Hanh đã viết về cái làng quê vùng biển của mình với một tình cảm trong trẻo, đằm thắm, thiết tha. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Quê hương. Một bài thơ đã khẳng định tên tuổi của tác giả trong nền thơ hiện đại Việt nam. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Hoạt động1: Khám phá và kết nối. Trình bày sự hiểu biết của em về nhà thơ Tế Hanh? ( Thơ Tế Hanh đề tài rộng nhưng được biết đến nhiều nhất vẫn là những bài thơ viết về quê hương - Quê hương là cảm hứng chủ đạo trong thơ Tế Hanh).. GV nêu yêu cầu đọc - Đọc mẫu. HS đọc - Nhận xét. Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở nhà của HS ( GV kiểm tra 5HS/ Lớp) Nêu nhận xét về thể thơ?. I.Đọc - Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2.Chú thích: a. Tác giả: - Tế Hanh sinh năm 1921, quê ở Quảng Ngãi. - Thơ Tế Hanh nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết. b. Tác phẩm: - “Quê hương” là một trong 3 bài thơ thuộc phong trào thơ mới thuộc thể thơ 8 chữ. - ''Quê hương'' là bài thơ mở đầu cho nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh. cTừ khó: II. Tìm hiểu văn bản: 1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: biểu cảm 2. Tìm hiểu bố cục. (Quê hương là một bài thơ trữ tình diễn tả tình cảm quê hương của một con người). Trong tình cảm đó có: Hình ảnh quê hương, nỗi nhớ quê hương. - Bố cục: 2 phần Hãy xác đình các phần thơ tương ứng Phần 1: Từ đầu đến “Thớ vỏ” với hai nội dung trên? Phần 2: Còn lại . Theo em mỗi nội dung đó được thể hiện 3. Phân tích: bằng phương thức biểu đạt chính nào? a. Hình ảnh quê hương - Giới thiệu về vị trí địa lí của làng, Bài thơ có tên là quê hương. Theo em có nghề nghiệp của làng. thể đặt cho bài thơ các tên khác được không? (Làng tôi…) Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết: - Cảnh ra khơi : Trời trong, gió nhẹ ... Câu thơ mở đầu có gì đặc biệt?  Bầu trời cao rộng, trong trẻo, Cảnh người dân chài đi đánh cá được miêu tả trong khung cảnh, hình ảnh nào? nhuốm nắng hồng bình minh. ‘‘ Khi... ... vượt trường giang” Nhận xét về nghệ thuật sử dụng từ ngữ?.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> ( Nghệ thuật: tác giả sử dụng hình ảnh so sánh, động từ mạnh. Có động từ đặt ở đầu câu) - Vừa miêu tả phong cảnh tự nhiên tươi sáng vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống). Chi tiết nào đặc tả vẻ đẹp của con thuyền?. + Hình ảnh so sánh (con tuấn mã): vẻ đẹp dũng mãnh. + Các động từ mạnh: Sức sống mạnh mẽ diễn tả khí thế băng tới, vẻ đẹp hùng tráng của con thuyền ra khơi. “Cánh buồm giương to như mảnh làng Rướn thân trắng ... gió” - Hình ảnh cánh buồm căng gió quen (Nhà thơ vừa vẽ chính xác cái hình vừa thuộc trở nên lớn lao, thiêng liêng thơ cảm nhận được cái hồn của sự vật. Tác mộng. Đó là biểu hiện của linh hồn giả miêu tả cánh buồm căng rất đẹp với làng chài. vẻ đẹp lãng mạn bằng sự so sánh độc đáo, - Nghệ thuật so sánh: miêu tả cụ thể bất ngờ. Nó trở thánh biểu tượng, linh diễn tả vẻ đẹp bay bổng. Đó cũng là hồn của làng chài). bút pháp lãng mạn hoá trong nghệ thuật miêu tả. - Cảnh làng chài đón thuyền trở về: ồn ào, tấp nập - Cuộc sống đông vui, náo nhiệt. Cảnh thuyền về bến được miêu tả bằng + Những chiếc ghe đầy cá trông thật mấy chi tiết? Đó là những chi tiết nào? thích mắt. Không khí ồn ào tấp nập đón ghe về + Lời cảm tạ chân thành của người cùng với lời tâm niệm: “Nhờ ơn trời biển dân chài. lặng cá đầy ghe” Cho ta thấy cuộc sống của người dân chài như thế nào? + Hình ảnh người dân chài “làn da ngăm ... xa xăm”. Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh + Vừa tả thực vừa sáng tạo độc đáo người dân chài. người lao động làng chài thật đẹp với ( Hình ảnh người dân chài được miêu tả nước da nhuộm nắng gió, thân hình vừa chân thực vừa lãng mạn trở nên có vạm vỡ thấm đậm vị mặn mòi, nồng tầm vóc phi thường). toả vị xa xăm của biển. “ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” + Nghệ thuật nhân hoá, hình ảnh này là Cảm nhận của em về chiếc thuyền? một sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả: sau một thời gian vật lộn với ( Nghệ thuật nhân hoá miêu tả con thuyền sóng gió đang nằm nghỉ ngơi và còn có hồn như một phần sự sống lao động như đang lắng nghe chất muối ... Con của làng chài). thuyền trở nên có hồn, một tâm hồn rất tinh tế. - Người viết có tâm hồn tinh tế, tài hoa Từ đó em cảm nhận được vẻ đẹp nào và nhất là có tấm lòng gắn bó sâu nặng trong tâm hồn người viết những lời thơ với quê hương trên? ( Tác giả là người có tâm hồn nhạy cảm, b. Nỗi nhớ quê hương yêu quê hương)..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> - Biển (màu nước xanh), cá (cá bạc), Trong xa cách lòng tác giả nhớ tới những cánh buồm (chiếc buồm vôi), thuyền, điều gì nơi quê nhà? Tác giả sử dụng mùi biển. phương thức biểu cảm nào? - Biểu cảm trực tiếp nói về nỗi nhớ Đó là nỗi nhớ như thế nào? làng quê khôn nguôi của mình. Đó là nỗi nhớ chân thành, tha thiết nên lời thơ giản dị, tự nhiên. - Dù đi xa, đứa con hiếu thảo của quê hương luôn tưởng nhớ ''mùi nồng mặn'' đặc trưng của quê hương - Đó là hương vị riêng đầy quyến rũ, mùi riêng của làng biển rất đặc trưng... - Đây là nét đặc trưng riêng của làng Em hiểu thế nào là về “cái mùi nồng biển, được cảm nhận bằng tấm tình mặn”? trung hiếu của người con xa quê - Gắn bó thuỷ chung với quê hương cho dù xa cách. Qua nỗi nhớ đằm thắm, dịu êm của tác giả, ta cảm nhận được điều gì về tình cảm III.Tổng kết: với quê hương? 1. Nghệ thuật: - ''Quê hương'' là bài thơ trữ tình, phương thức biểu đạt chủ yếu là biểu Phương thức biểu cảm của tác phẩm? cảm. Ngòi bút miêu tả thấm đẫm cảm Các biện pháp tu từ được sử dụng? xúc. Hình ảnh, ngôn ngữ đẹp, bay bổng, lãng mạn, biện pháp nhân hoá độc đáo thổi linh hồn vào sự vật. - Sáng tạo hình ảnh thơ rất phong phú, chính xác, chân thực qua ngôn ngữ giản dị. 2. Nội dung: - Bức tranh tươi sáng, khoẻ khoắn, đầy Nội dung của bài thơ là gì? sức sống của làng chài và người dân Em hiểu gì về nhà thơ Tế Hanh và tình chài. cảm với quê hương? - Nhà thơ cảm nhận cuộc sống rất tinh Gọi HS đọc ghi nhớ. tế, có tình yêu nồng hậu, thuỷ chung với quê hương. 4. Củng cố- Luyện tập. - Nét đặc sắc về nội dung của bài thơ? - Yếu tố nào tạo nên đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn bài: Khi con tu hú và học thuộc bài thơ. _________________________________________________________________ Ngày soạn: 12/1/2017 Ngày giảng: 18/1/2017.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Tiết 78 KHI CON TU HÚ ( Tố Hữu) A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Giúp hs: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu. - Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do). - Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị gim giữ trong ngục tù. - Nhận ra và phân tích được sự nhất quán trong cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Biết yêu quê hương đất nước và góp phần xây dựng đất nước ngày càng phồn vinh B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương, nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ? Bước 3.Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Giới thiệu bài: Tự do vốn là khao khát của con người, nó tha thiết và thiêng liêng. Tuy nhiên quan niệm về tự do thì mỗi giai đoạn sẽ khác nhau. Cái khác ấy ở bài thơ Khi con tu hú là khao khát của một thế hệ mới - Thế hệ những chàng trai vừa bước chân vào con đường tranh đấu để giải phóng giai cấp, giải phóng đất nước. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Kết nối Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ Tố Hữu?. I.Đọc - Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2.Chú thích: a. Tác giả: - Tố Hữu (1920 - 2002) là nhà thơ lớn tiêu biểu của nền văn học cách mạng đương thời. - Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? GV hướng dẫn HS đọc - đọc mẫu. HS đọc - Yêu cầu HS nhận xét. Gọi HS giải nghĩa các chú thích SGK Bố cục của bài thơ được xác định như thế nào?. cách mạng và kháng chiến. - Có nhiều tập thơ có giá trị: Việt Bắc, ra trận,… - Được giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học- Nghệ thuật năm 1996. b. Tác phẩm: - Được viết trong nhà lao Thừa Phủ(Huế) khi tác giả đương hoạt động cách mạng, mới bị bắt giam (7/1939). cTừ khó: II. Tìm hiểu văn bản: 1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: biểu cảm 2. Tìm hiểu bố cục:. - Đoạn 1: 6 câu: tả cảnh trời đất lúc vào hè. - Đoạn 2: 4 câu: tả tình diễn tả tâm trạng người chiến sĩ 3. Phân tích: Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm a. Cảnh trời đất vào hè hồn người chiến sĩ trẻ trong tù một - Tiếng ve ran trong vườn râm / âm khoảng cách mùa hè như thế nào? thanh GV liên hệ trong bài thơ ''Bếp lửa'' của - Lúa chiêm chín vang trên cánh đồng Bằng Việt: - Bầu trời cao rộng với cánh diều trao “Tu hú ơi chẳng đến ở cùng ta lượn/ Hình ảnh. Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa” - Trái cây đượm ngọt.  Âm thanh được đón nhận bởi tình => Tiếng chim tu hú đã thức dậy, mở thương mến trong thơ Bằng Việt, tiếng ra tất cả và bắt nhịp cho mùa hè rộn rã chim gợi những kỉ niệm thân thương của âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào tình bà cháu còn trong thơ Tố Hữu, tiếng hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do ... tu hú báo hiệu mùa hè sôi động trong trong cảm nhận của người tù, cuộc tâm hồn người tù. sống thanh bình đang sinh sôi, nảy nở, Ở sáu câu thơ đầu ta thấy tiếng chim tu ngọt ngào. hú mở ra một thế giới rộn ràng, tràn trề nhựa sống với âm thanh rộn rã, sắc màu rực rỡ, hương vị ngọt ngào, bầu trời tự do trong cảm nhận của người tù. Từ đó em thấy tác giả là người như thế nào? Liên hệ bài “Tâm tư trong tù” của Tố Hữu: - Tác giả là người có sức cảm nhận “Cô đơn thay là cảnh thân tù mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ Tai mở rộng mà lòng sôi rạo rực trung, yêu đời nhưng đang mất tự do Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu” Ở câu thơ: “Ta nghe hè dậy bên lòng” Nhà thơ cảm nhận mùa hè bằng: A. Thính giác B. Bằng sức mạnh của tâm hồn. Bức tranh mùa hè sôi động, đầy sắc màu có tác động gì đến tâm trạng của người tù cách mạng trẻ tuổi không?. và khao khát tự do đến cháy lòng.. Nhà thơ người chiến sĩ cách mạng trong tù có tâm trạng như thế nào? b. Tâm trạng người tù: - Nhà thơ cảm nhận mùa hè tươi đẹp bằng sức mạnh tâm hồn, bằng tấm lòng, tình yêu cuộc sống, khát khao tự do “Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi! Ngột làm sao, chết uất thôi”.. Nhận xét về nhịp điệu thơ và cách sử dụng từ ngữ? Tác dụng của chúng? ( Bộc lộ cảm giác ngột ngạt cao độ, khao khát thoát cảnh tù ngục) - Cách ngắt nhịp bất thường 6/2; 3/3 - Từ ngữ mạnh: Đạp tan phòng, chết uất. Tổ chức thảo luận nhóm: - Thán từ: Ôi, thôi, làm sao. Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có - Diễn tả cảm giác ngột ngạt cao độ, tiếng chim tu hú, em hãy chỉ ra tâm niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát trạng của người tù gắn với mỗi lần? ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc sống tự do ở bên ngoài. - Câu đầu: tiếng tu hú gợi ra cảnh trời đất bao la, tưng bừng sự sống lúc vào hè. - Câu kết: Tiếng chim ấy lại khiến cho người chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau khổ, bực bội Nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ - Giống: Tiếng chim đều giống như và phương thức biểu đạt? tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ tình. III.Tổng kết 1. Nghệ thuật - Hai đoạn tả cảnh và tả tình gộp thành một chỉnh thể, đều rất truyền cảm. Cảnh thì đẹp, hình ảnh sinh động quen thuộc, có hồn. Tình thì sôi nổi, sâu Nội dung bài thơ có gì đặc sắc? sắc, da diết..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Hoạt động 3 Nên hiểu nhan đề của bài thơ như thế nào?. - Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển linh hoạt. - Giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán. - Kết hợp miêu tả và biểu cảm. 2. Nội dung: - Tình yêu cuộc sống. - Niềm khao khát tự do của người tù cách mạng. IV. Luyện tập: 1. Nhan đề của bài thơ - Đó chỉ là một vế phụ trong một câu trọn ý.. - Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam, càng khao khát cuộc sống tự do. - Tên bài thơ đã gợi mở mạnh cảm xúc của toàn bài. - Đây là hình ảnh hoán dụ, giá trị liên tưởng của tiếng chim được gợi lên ngay từ đầu bài thơ. Đó là tín hiệu của mùa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng, của trời cao lồng lộng tự do. Tiếng chim đã tác động mạnh mẽ đến tâm hồn người tù. 2. Nhận xét về thể thơ lục bát của bài thơ: - Số âm tiết trong mỗi câu trong một cặp: 6/8 - Cách hiệp vần (6 - 6; 8 - 6; ...); hoà phối âm thanh - Tạo sự nhịp nhàng, Nhận xét về thể thơ lục bát của bài thơ? uyển chuyển, chuyển tải cảm xúc trữ tình phong phú.. Đặt một câu trọn vẹn có tên nhan đề để tóm tắt nội dung bài thơ? Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ như vậy?. 4. Củng cố- Luyện tập. - Bức tranh mùa hè trong tâm tưởng của người tù cách mạng? - Tâm trạng của người tù cách mạng thể hiện như thế nào trong bài thơ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn bài: Câu nghi vấn (TT) __________________________________________________________________ Ngày soạn: 12/1/2017 Ngày giảng: 18/1/2017 Tiết 79.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> CÂU NGHI VẤN (TT) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Các câu nghi vấn dùng với chức năng khác ngoài chức năng chính. 2. Kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc-hiểu và tạo lạp văn bản. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Biết yêu quê hương đất nước và góp phần xây dựng đất nước ngày càng phồn vinh B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, trình bày một phút. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn. - Giải bài tập 5, 6 SGK trang 13. 3. Dạy - học bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Giới thiệu bài: Ở giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn, nhưng câu nghi vấn ngoài chức năng chính đó câu nghi vấn còn có những năng khác. Để hiểu rõ hơn về điều này hôm nay chúng ta cùng tìm hiểi bài học này. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 2: Khám phá và kết nối: Yêu cầu HS đọc bài tập SGK.. III. Những chức năng khác: 1. Bài tập: Đoạn (a): Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? - Đoạn (b): Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? - Đoạn (c): Có biết không? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? - Đoạn (d): cả đoạn trích - Đoạn (e): Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy !. Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? ( HS xác định các câu nghi vấn). Câu nghi vấn trong đoạn trích trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> hỏi thì dùng để làm gì?. - Chức năng : a. Bộc lộ tình cảm cảm xúc b. Đe doạ c. Cả bốn câu đều dùng để đe doạ Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi d. Khẳng định vấn trên? e. Cả hai câu đều bộc lộ cảm xúc. - Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi. - Câu nghi vấn thứ hai ở (e) kết thúc Qua phân tích các ví dụ trên em nhận bằng dấu chấm than, chứ không phải là thấy câu nghi vấn còn có các chức năng dấu chấm hỏi. nào khác nữa? 2. Kết luận: Ghi nhớ - SGK tr. 22 Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3:. Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. HS nhận xét.. Hoạt động nhóm ( Theo bàn ) Đại diện nhóm trình bày Gọi HS nhận xét. HS lên bảng làm bài tập. - HS nhận xét.. II.Luyện tập: Bài tập 1: a. “Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?” b. Trong cả khổ thơ chỉ riêng “Than ôi!” không phải là câu nghi vấn. c. “Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?” d. “Ôi nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay?” a. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (Sự ngạc nhiên) b. Phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc c. Cầu khiến; bộc lộ tình cảm, cảm xúc d. Phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Bài tập 2: a) ''Sao cụ lo xa quá thế ?''; ''Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?''; ''ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu ?'' b) Cả đàn bò giao cho thằng bé ... chăn dắt làm sao ''? c) Ai dám bảo thảo mộc ... mẫu tử ? d) Thằng bé kia, mày có việc gì ? ;''Sao lại đến đây mà khóc ?'' - Trong (a): câu 1 - phủ định; Câu 2 phủ định; câu 3 - phủ định. - Trong b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại - Trong c: Khẳng định - Trong d: Câu 1 - hỏi; câu 2 - hỏi. Bài tập 3: Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> a. Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung bộ phim “Cánh đồng hoang” được không? b. (Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn cùng đến thế? 4. Củng cố- Luyện tập. - Câu nghi vấn có những chức năng gì? - Nêu những dấu hiệu để nhận diện câu nghi vấn? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và hoàn thành các bài tập SGK - Soạn bài: Thuyết minh về một phương pháp( cách làm). __________________________________________________________ Ngày soạn: 12/1/2017 Ngày giảng: 18/1/2017 Tiết 80 THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh. - Mục đích, yêu câu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp 2. Kĩ năng: - Qun sát đối tượng cần thuyết minh : một phương pháp ( cách làm) - Tạo được một văn bản thuyêt minh theo yêu cầu: biết viết bài văn thuyết minh về một cách thức , phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ - Kĩ năng giao tiếp: trình bày ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách tạo lập đoạn văn trong văn bản thuyết minh. - Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lí thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học bài tích cực. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: Viết một đoạn văn thuyết minh cần chú ý điều gì? 3. Dạy - học bài mới: Hoạt động 1: Khởi động:.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu và luyện tập cách thuyết minh một thể thơ, một đồ dùng,công cụ. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu và luyện tập về văn bản thuyết minh một phương pháp. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phấ và kết nối Gọi HS đọc ví dụ trong SGK. Khi cần thuyết minh một đồ vật (Hay cách nấu món ăn, may quần áo…) người ta thường nêu những nội dung gì? Cách làm trình bầy theo thứ tự nào?. Các phần đó cần đảm bảo những yêu cầu gì về nội dung?. Nhận xét về một phương pháp ( cách làm ) nào đó người viết cần phải làm như thế nào?. I. Giới thiệu một phương pháp: 1. Bài tập: a. Nguyên vật liệu. b. Cách làm (Quan trọng nhất). c. Yêu cầu thành phẩm (Sản phẩm khi đã hoàn thành). - Phần quan trọng. Cần trình bày rõ cái nào làm trước, cái nào làm sau theo một thứ tự nhất định thì mới cho một kết quả mong muốn. Ví dụ: Em bé đá bóng: + Làm thân em bé + Làm đầu em bé; vẽ mắt mũi, mồm; gắn vào thân; làm mũ. + Làm cánh tay, bàn tay. - Làm chân, quả bóng. + Gắn hình em bé đá bóng lên một miếng ván. - Nấu canh rau ngót: + Chọn rau ngót, nhặt rau, rửa rau + Chọn thịt, thái ... + Cách nấu - Nguyên vật liệu: Không thể thiếu vì nếu không thuyết minh, giới thiệu đầy đủ các nguyên liệu thì không có điều kiện vật chất để tiến hành chế tác sản phẩm. - Cách làm (Quan trọng nhất): Bao giờ cũng đóng vai trò quan trọng nhất vì nội dung phần này giới thiệu đầy đủ và tỉ mỉ cách chế tác hoặc cách chơi, cách tiến hành để người đọc có thể làm theo. - Yêu cầu thành phẩm: Cần nêu rõ ràng các yêu cầu để người thực hiện có thể đánh giá được chất lượng sản phẩm của mình. - Lời văn ngắn gọn, chuẩn xác..

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Hãy nêu cách thuyết minh về một phương pháp? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Luyện tập. 2. Kết luận:. II. Luyện tập: Yêu cầu của đề bài. 1. Bài tập 1 Đề bài: Thuyết minh một trò chơi Cách làm bài? thông dụng của trẻ em. GV hướng dẫn để HS biết khi cần thuyết Mở bài: minh một phương pháp(một cách làm) thì - Giới thiệu khái quát trò chơi. phải làm gì, bắt đầu từ đâu, kết thúc ở đâu. Thân bài: Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm theo - Số người chơi, dụng cụ chơi. gợi ý trên. - Cách chơi (luật chơi): thế nào thì Gọi HS trình bày. thắng, thế nào thì thua, thế nào thì GV tổng kết, đánh giá. phạm luật. - Yêu cầu đối với trò chơi. Kết bài: - Yêu cầu của trò chơi. Ngoài phương pháp đọc văn bản liên tục Bài tập 2: (Dành cho học sinh giỏi) thông thường còn có cách đọc nào? - Còn có cách đọc nhanh, đọc thầm để nắm bắt thông tin nhanh, chính xác. Bài văn có bố cục như thế nào? - Ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài Phương pháp thuyết minh? - Nêu số liệu, nêu ví dụ. Vai trò của phương pháp đọc nhanh? Đọc nhanh như thế nào? Nếu thiếu con số cụ thể thì ta có thể hình dung được tốc độ đọc nhanh hay chậm không?. - Không, phương pháp nêu số liệu, nêu ví dụ khiến ta hiểu rõ hơn, bài văn tăng thêm sức thuyết phục.. 4. Củng cố- Luyện tập. - Yêu cầu khi thuyết minh về một phương pháp (Cách làm)? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và hoàn thành các bài tập SGK - Tiếp tục tập thuyết minh về cách làm một món ăn. - Chuẩn bị bài: Tức cảnh Pác Bó. Ngày soạn: 18/1/2017 Ngày giảng: 21/1/2017 Tiết 81 TỨC CẢNH PÁC BÓ.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> - Hồ Chí Minh A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Một đặc điểm lớn của thơ Hồ Chí Minh :Sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, giạn khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cánh mạng chưa thành công. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Biết yêu quê hương đất nước , kính yêu Bác Hồ. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ”Khi con tu hú và phân tích? 3. Dạy - học bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: Ở lớp 7, các em đã được học hai bài thơ của Bác Hồ. Đó là những bài thơ nổi tiếng của chủ tịch Hồ Chí Minh viết vào hồi đầu kháng chiến chống pháp ở Việt Bắc. Còn hôm nay, chúng ta lại gặp lại người ở suối Lê Nin, hang Pác Bó ( Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng) vào mùa xuân năm 1942, qua bài thơ tứ tuyệt đường luật - Tức Cảnh Pác Bó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá và kết nối: I.Đọc - Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: Cho HS xem tranh 2, Chú thích: a. Tác giả: SGK Gọi HS nêu hiểu biết về tác giả? GV bổ sung tư liệu. Qua phần chú thích, em hãy cho biết bài b. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Bài thơ được sáng tác vào tháng 2. 1941, sau ba mươi năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài, Bác trở về Tổ quốc, trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng trong nước.. GV hướng dẫn HS đọc - Đọc mẫu..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Gọi HS đọc - Cho HS nhận xét. c. Từ khó: Kiểm tra việc đọc chú thích ở nhà của HS Bài thơ có bố cục như thế nào? Em có nhận xét gì về kết cấu bài thơ? Gọi HS đọc câu khai. Cấu tạo của câu thơ này có gì đặc biệt? (Câu thơ ngắt nhịp 4/3 tạo thành 2 vế sóng đôi) Theo em phép đối này có tác dụng gì?. Hãy cắt nghĩa hành động ra suối, vào hang của nhân vật trữ tình?. Ra suối: Tức là ra nơi làm việc mà bàn là một phiến đá bên bờ suối để dịch sử Đảng. Vào hang Vào hang Pác Bó - nơi sinh hoạt hàng ngày sau buổi làm việc. Từ đó câu thơ “Sáng...hang”, cho ta hiểu gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó?. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Kiểu văn bản và PTBĐ: Biểu cảm 2. Bố cục: - Khai, thừa, chuyển, hợp. - Kết cấu của thơ thất ngôn tứ tuyệt. 3. Phân tích: a,Thú lâm tuyền của Bác: “ Sáng ra bờ suối tối vào hang”. - Phép đối: Đối vế câu: Sáng ra bờ suối/Tối vào hang. Đối thời gian: Sáng/ tối Đối không gian: Suối/ hang Đối hoạt động: Ra/ vào. -> Diễn tả hoạt động đều đặn nhịp nhàng của con người và diễn tả quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con người và thiên nhiên Pác Bó.. => Đó là cuộc sống bí mật nhưng vẫn giữ được sự qui củ, nề nếp. - Tâm thế ung dung, luôn làm chủ hoàn cảnh.. Dựa vào chú thích trong SGK, hãy nêu cách hiểu của em về nghĩa của các “Cháo bẹ” , “Rau măng” trong câu thơ “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”. - Cháo bẹ: Cháo ngô. - Rau măng: Rau là măng rừng. Đặt từ “sẵn sàng” vào trong câu thơ và cả bài thơ, em hiểu từ “Sẵn sàng” ở đây theo nghĩa nào? a. Thực phẩm đầy đủ, dư thừa “ Cháo bẹ rau măng luôn có sẵn”. b. Dù phải ăn chỉ có cháo bẹ, rau măng rất khổ nhưng tinh thần vẫn sẵn sàng. - Cuộc sống hài hoà thư thái và có ý Câu thơ trên giúp em hiểu được điều gì? nghĩa của người cách mạng luôn làm chủ hoàn cảnh..

<span class='text_page_counter'>(216)</span> - “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”. - Câu thơ có thêm nét đùa vui: Lương thực, thực phẩm ở đây thật đầy đủ, đầy đủ tới dư thừa. Câu thơ thứ nhất nói về việc ở, câu thơ thứ 2 về ăn. Câu thơ thứ 3 nói về việc gì? Trong câu này đối ý đối thanh được sử dụng như thế nào?. b, Cái sang của cuộc đời cách mạng: -“Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”. - Đối ý: Điều kiện làm việc tạm bợ/ nd công việc quan trọng. - Đối thanh bằng (chông chênh)/ trắc(dịch sử đảng) => Nơi làm việc của người thật khó khăn, đơn sơ, giản dị, mộc mạc. Ta thấy được hình ảnh chông chênh, không bằng phẳng, không ổn định, xong ta lại thấy sự chắc chắn vững vàng.. Như vậy cả ba câu thơ đều thuật tả sinh => Trong bất kì hoàn cảnh nào người hoạt của nhân vật trữ tình ở Pác Bó, đều cách mạng cũng có thể hoà hợp với toát lên cảm giác thích thú bằng lòng. thiên nhiên. Hãy đọc cho cả lớp nghe những câu thơ diễn tả niềm vui thích, sảng khoái của người trong cuộc sống ở rừng nhiều gian khổ đó. “ Cảnh rừng Việt Bắc... Non xanh nước biếc tha hồ dạo Rượu ngọt chè tươi mặc sức say” GV bình: Với Bác, được sống giữa núi rừng, có suối, có hang, có “ vượn hót chim kêu”, “ non xanh nước biếc” thật là thích thú, mọi thứ cần gì có nấy “ cháo bẹ rau măng”, hay “rượu ngọt chè tươi” đều “ vẫn sẵn sàng”, “ tha hồ”, “mặc sức” hưởng thụ. Nhưng sự thật hoàn cảnh sinh hoạt của Bác Hồ ở Pác Bó hết sức gian khổ (ngủ trong hang tối, ăn nhiều khi chỉ có rau măng cháo bẹ, bàn làm việc chỉ là tảng đá chông chênh) nhưng đã biến thành sự thật khác hẳn, không phải là nghèo khổ thiếu thốn mà là giàu có dư thừa quan trọng. Những câu thơ có giọng khẩu khí nói cho vui phần nào khoa trương, nhưng niềm vui thích của bác ở đây là.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> rất thật, không chút gượng gạo “ lên gân”. Người cách mạng ở Pác Bó với bao nhiêu gian khổ vẫn cảm thấy cuộc đời cách mạng thật là sang. Em hiểu cái sang của cuộc đời cách mạng trong bài thơ này như thế nào?. - Đó là sự khẳng định niềm vui và niềm tự hào của người cách mạng bởi vì: + Được vui sống giữa thiên nhiên núi rừng, đất nước được hưởng cái thú lâm tuyền. + Được làm công việc cách mạng. Người tin rằng thời cơ giải phóng dân tộc đã đến gần. => Cái sang của người không phải vì Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao quý vật chất. Cái sang của tinh thần, cái nào ở con người Hồ Chí Minh? sang của tư thế làm chủ, tư thế ung ( - Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên. dung của niềm lạc quan cách mạng - Tinh thần cách mạng kiên trì sáng ngời - Lạc quan trong cách sống). Bài thơ tức cảnh Pác Bó cho ta hiểu thêm gì về Bác Hồ ? - HS trình bày. Theo em có gì mới trong thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ? - HS trình bày - GV chốt kiểm tra.. III. Tổng kết: 1. Nội dung: - Cảnh sinh hoạt và làm việc đơn sơ nhưng mang nhiều ý nghĩa. - Niềm vui cách mạng, niềm vui được sống hoà hợp với thiên nhiên. 2. Nghệ thuật: - Lời thơ thuần việt, giản dị, dễ hiểu. - Giọng thơ tự nhiên nhẹ nhàng. - Tình cảm tươi vui, phấn chấn IV. Luyện tập. Hoạt động 3: Luyện tập Gv hướng dẫn Hs thực hiện luyện tập 4. Củng cố- Luyện tập. - Cuộc đời của người cách mạng thể hiện như thế nào trong bài thơ? - Nhận xét về ngôn ngữ của bài thơ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc lòng bài thơ - Phân tích tính chất cổ điển - hiện đại thể hiện trong bài thơ ( viết thành văn bản ). - Chuẩn bị bài : Câu cầu khiến. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 18/1/2017 Ngày giảng: 23/1/2017.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Tiết 82 CÂU CẦU KHIẾN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Nắm được điểm hình thức của câu cầu khiến. - Chức năng của câu cầu khiến. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. - Sử dụng câu cầu khiến hợp với hoàn cảnh giao tiếp - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức hcoj tập tự giác. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu nghi vấn ? cho ví dụ ? - Làm bài tập 4- SGK 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Trong đời sống hàng ngày chúng ta vẫn thường phải sử dụng câu cầu khiến như đề nghị, yêu cầu, ra lệnh…nhưng chúng có đặc điểm hình thức như thế nào, thì không phải ai cũng biết. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối. I. Đặc điểm hình thức, chức năng. 1. Bài tập (SGK). - Cho HS đọc ví dụ ở SGK a. Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. - Trong những đoạn trích trên, câu b. Đi thôi con. nào là câu cầu khiến ? - Đặc điểm hình thức nào cho biết - Đặc điểm hình thức: Có các từ cầu khiến: đó là câu cầu khiến ? đừng, đi, thôi - Câu cầu khiến được dùng để làm - Chức năng: Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề gì ? nghị, sai khiến, khuyên bảo… -Xét ngữ điệu ở 2 câu mẫu.. c. Mở cửa.  câu cần thuật. Mở cửa!  câu cầu khiến (phát âm nhấn mạnh hơn, dùng để đề nghị, ra lệnh)..

<span class='text_page_counter'>(219)</span> 2. Kết luận: - HS đọc ghi nhớ ở SGK. Ghi nhớ- SGK. HĐ 3: Luyện tập. II. Luyện tập Bài 1 - GV hướng dẫn học sinh làm bài a. Hãy ( vắng CN) tập SGK. b. đi ( CN là ông Giáo) c. đừng ( CN là chúng ta)  CN của 3 câu đều chỉ người đối thoại. Bài 2 a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. ( vắng CN) b. Các em đừng khóc. ( CN là các em) c. Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này ! (ngữ điệu cầu khiến). Vắng CN. CN: trong trường hợp cấp bách, gấp gáp đòi hỏi những người có liên quan HĐ nhanh -> câu cầu khiến thường gắn gọn  chủ ngữ thường vắng mặt. Bài 3 a. Hãy cố ngồi dậy… !  ý cầu khiến mạnh b. Thầy em hãy cố ngồi dậy… ý cầu khiến nhẹ, thể hiện rõ tình cảm của người nói đối với người nghe. 4. Củng cố -Luyện tập. - Nhắc lại đặc điểm hình thức, chức năng của câu cầu khiến? - Cho VD? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài . Thuộc ghi nhớ. Làm BT 4. - Tìm câu cầu khiến trong vài VB đã học. - Biết phê phán cách sử dụng câu cầu khiến không lịch sự, thiếu văn hóa. - Chuẩn bị: Thuyết minh một danh lam thắng cảnh. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 28/1/2017 Ngày giảng: 6/2/2017 Tiết 83 THUYẾT MINH MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Giúp hs: -Giúp HS hiểu sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. -Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. -Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh..

<span class='text_page_counter'>(220)</span> 2. Kĩ năng: -Quan sát danh lam thắng cảnh. -Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn. -Tạo lập được một đoạn văn bản thuyết minh theo yêu cầu về cách thức, phương pháp. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: Bồi dưỡng HS ý thức ham tìm tòi, tìm hiểu về các danh lam thắng cảnh của đất nước B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Khi thuyết minh về một phương pháp (cách làm) yêu cầu người viết như thế nào? ( Người viết phải tìm hiểu, nắm chắc phương pháp, cần trình bày rõ điều kiện, cách thức trình tự, ... cách làm ra sản phẩm và yêu cầu đối với sản phẩm đó ) - Theo em hiểu, thế nào là danh lam thắng cảnh ? - Kể vài danh lam thắng cảnh mà em biết ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Đất nước chúng ta có nhiều danh lam, thắng cảnh, mỗi danh lam thắng cảnh đều có những đặc sắc riêng. Chúng ta phải làm thế nào để mọi người biết được những đặc sắc đó? Bài hôm nay sẽ giúp các em điều đó. Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối - Cho HS đọc văn bản: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn - Văn bản thuyết minh trên có mấy đối tượng ? - Mối quan hệ của các đối tượng ấy ?. Nội dung cần đạt I.Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh. 1. Bài tập (SGK). *Hai đối tượng :Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn. => Có mqh gần gũi, gắn bó với nhau (Nằm ở sát nhau) - Qua văn bản, em hiểu thêm gì về *Kiến thức: kiến thức của hai đối tượng đó ? +Về Hồ Hoàn Kiếm :Nguồn gốc hình thành và sự tích những tên hồ. +Về đền Ngọc Sơn :Nguồn gốc và quá trình xây dựng đền ,vị trí , cấu trúc ..

<span class='text_page_counter'>(221)</span> - Muốn có kiến thức, người ta phải làm gì ? * Muốn có kiến thức thì phải đọc sách báo, tra =>Phải tham quan, đọc sách, xem cứu, tìm hiểu, quan sat, thu thập tài liệu. phim ảnh, thu thập ,ghi chép tài liệu. - Bài viết được sắp xếp theo bố *Bố cục :3đoạn cục và theo thứ tự ntn ? -Đoạn 1:Giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm -Đoạn 2:Giới thiệu đền Ngọc Sơn -Đoạn3:Giới thiệuBờ Hồ *Trình tự : Sắp xếp theo không gian , vị trí từng cảnh vật : hồ đến bờ hồ -Bài văn này còn có những thiếu sót gì về bố cục ? ( thiếu phần MB) - Theo em, nội dung bài TM trên còn thiếu những gì? - Phương pháp thuyết minh ở đây là gì ? - HS đọc ghi nhớ ở SGK. *Phương pháp giải thích và phân tích, phân loại. 2. Kết luận: Ghi nhớ- SGK. HĐ 3: Luyện tập. II. Luyện tập Lập lại bố cục bài giới thiệu hồ Hoàn Kiếm - GV hướng dẫn học sinh làm bài và đền Ngọc Sơn. tập SGK. *MB:.Giới thiệu bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh hồ HK và đền NS *TB: : - HS làm vào vở BT. - Vị trí địa lý của từng thắng cảnh - Các bộ phận của từng thắng cảnh - Quang cảnh quanh hồ - Tình cảm con người đối với danh lam thắng cảnh này. * KB: -Ý nghĩa lịch sử, xã hôi, văn hoá của thắng cảnh - Bài học về giữ gìn và tôn tạo thắng cảnh. 4. Củng cố -Luyện tập. - Khi giới thiệu danh lam thắng cảnh, người viết cần có những kiến thức nào? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài . Dựa vào dàn bài, viết các đoạn văn TM. - Đọc tham khảo một số bài văn TM. - Quan sát, tìm hiểu, ghi chép, thu thập tài liệu về một danh lam thắng cảnh ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> - Chuẩn bị: Ôn tập văn bản thuyết minh __________________________________________________________________. Ngày soạn: 28/1/2017 Ngày giảng: 8/2/2017 TIẾT 84: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: -Giúp HS nắm chắc khái niệm VBTM. -Nắm các phương pháp thuyết minh và các yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh. -Thấy được sự đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: Bồi dưỡng HS ý thức ham tìm tòi, tìm hiểu về các danh lam thắng cảnh của đất nước B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Các em đã học về văn bản thuyết minh và cũng đã biết các phương pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại các kiến thức của văn bnả thuyết minh. Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối. Nội dung cần đạt. I. Ôn tập lý thuyết 1. Vai trò và tác dụng của văn bản thuyết - VB thuyết minh có vai trò và tác minh. - Là thể văn thông dụng trong mọi lĩnh vực dụng như thế nào trong đời sống ? đời sống, nhằm cung cấp tri thức xác thực, hữu ích cho con người về các sự vật, hiện.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> - Văn bản thuyết minh có những tượng trong TN, XH. tính chất gì khác với văn bản tự 2. Tính chất của VB thuyết minh: sự, miêu tả và biểu cảm ? - Khách quan, chân thực và hữu ích. 3. Muốn làm văn thuyết minh: phải có kiến thức về đối tượng thuyết minh. Muốn vậy - Muốn làm tốt bài văn TM cần người viết phải quan sát, nghiên cứu, tra từ phảI chuẩn bị những gì? Bài văn điển, học hỏi, tham khảo,… TM cần phảI làm nổi bật điều gì? - Bài văn thuyết minh cần làm nổi bật đặc điểm cơ bản của đối tượng TM . - Những phương pháp TM nào 4. Các phương pháp thuyết minh: Định nghĩa, thường được chú ý vận dụng? giải thích, liệt kê, so sánh, nêu ví dụ, nêu số liệu, phân loại, phân tích,… HĐ 3: Luyện tập II. Luyện tập 1. Lập dàn bài: Thuyết minh về một VB, một - GV cho học sinh chọn lựa đề bài thể loại VH mà em đã học. SGK, yêu cầu học sinh lập ý và a. MB: giải thích đối tượng cần thuyết minh. lập dàn bài cho đề văn thuyết b. TB: Trình bày đặc điểm, tính chất của đối minh đã chọn. tượng thuyết minh. - HS tự làm bài c. KB: Tình cảm, cảm xúc với đối tượng - GV gợi ý hướng dẫn. thuyết minh. 2. Tập viết đoạn văn thuyết minh. HS viết đoạn văn vào vở BT. a. Đoạn MB. - GV nhận xét các đoạn văn hs b. Đoạn TB. trình bày. - GV đọc mẫu đoạn MB, TB của CN làm mẫu. 4. Củng cố -Luyện tập. - GV nhấn mạnh những nội dung kiến thức cơ bản của bài. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . - Chuẩn bị một số đề bài văn TM thuộc các kiểu bài khác nhau. - Lập dàn ý một bài văn TM và viết đoạn văn theo dàn ý. - Chuẩn bị: Ngắm trăng. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 2/2/2017 Ngày giảng: 8/2/2017 Tiết 85 Văn bản: NGẮM TRĂNG (Hồ Chí Minh) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chủ Minh. -Thấy được tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiênvà phong thái ung dung, tự tạicủa Bác trong chốn lao tù..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Giáo dục HS học tập và rèn luyện theo tấm gương của Bác B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Tức cảnh Pác Bó? - Nêu giá trị ND và NT đặc sắc của bài thơ ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Năm 1942, Nguyễn Ái Quốc từ Cao Bằng Trung Quốc để tranh thủ sự viện trợ quốc tế cho CM Việt Nam. Đến Túc Vinh (Quảng Tây), Người bị nhà cầm quyền Tưởng Giới thạch bắt giữ rồi giải tới, giải lui 30 nhà giam thuộc 13 huyện tỉnh Quảng Tây, bị đầy ải khổ cực từ T 8/194210/9/1943, Bác viết NKTT. Hoạt động của GV- HS H§ 2: Khám phá và kÕt nèi -Phần này đã trình bày ở bài trớc, gv cho häc sinh nh¾c l¹i. - §äc chó thÝch*- SGK. - GV giới thiệu đôi nét về tập thơ Nhật kÝ trong tï. - Hoàn cảnh ra đời bài thơ: Bài thơ đợc viÕt trong nhµ tï Tëng Giíi Th¹ch, khi B¸c bÞ v« cí b¾t giam t¹i Trung Quèc 8/1942. Bµi sè 2 trong tËp “ NhËt ký trong tï ”. Nội dung cần đạt I. §äc - hiÓu chó thÝch: 1. Đọc : 2.Chú thích : * Tg: * Tp: - NhËt kÝ trong tï ( Ngôc trung nhËt kÝ) là tập thơ chữ Hán gồm 133 bài, đợc HCM s¸ng t¸c trong chuçi ngµy bÞ tï đày ở Quảng Tây- TQ. - Ng¾m tr¨ng: in trong tËp NKTT. - Gv hớng dẫn Hs đọc chính xác cả phÈn phiªn ©m ch÷ H¸n vµ phÇn th¬ * Tõ khã: SGK dÞch. - T×m hiÓu phÇn gi¶i nghÜa ch÷ H¸n, so s¸nh b¶n ch÷ H¸n vµ b¶n dÞch th¬. II. T×m hiÓu v¨n b¶n: 1.Kiểu văn bản và ptbđ : Biểu cảm - HS đọc hai câu mở đầu. 2. Bố cục : 2 phần theo thể thơ thất ngôn - B¸c Hå ng¾m tr¨ng trong hoµn c¶nh tứ tuyệt.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> nh thế nào ? Vì sao Bác lại nói đến sự 3. Phõn tớch : thiÕu thèn cña rîu vµ hoa? a.Hai c©u dÇu. - Nhà thơ đến với trăng bằng tâm trạng nh thÕ nµo? - GV: Trớc cảnh đẹp của đêm trăng ngời tù đã vợt lên trên hoàn cảnh để đón nhận nó nh đón nhận một ngời bạn thân thiết gắn bó. Nhà thơ chủ động đến với tr¨ng cho dï lµ ng¾m su«ng. Mét sù phủ định “ khó hững hờ ” để khẳng định Ngời không thể hững hờ trớc cảnh đẹp đêm trăng.. - Hoµn c¶nh ng¾m tr¨ng: ë trong nhµ tï, không có rợu và hoa để thởng lãm, khơi gîi nguån thi høng. - T©m tr¹ng: bèi rèi, xốn xang, xóc động, trớc cảnh đẹp đêm nay biết làm thÕ nµo ?. -> khao khát đợc thởng trăng một cách trän vÑn-> t©m hån tù do, ung dung vµ - HS đọc hai câu cuối. - B»ng bót ph¸p nghÖ thuËt nµo chóng t×nh yªu thiªn nhiªn m·nh liÖt. ta thấy đợc sự giao hoà giữa thiên nhiên vµ con ngêi ? b. Hai c©u cuèi: - NT nh©n ho¸ - Qua bài thơ em thấy hình ảnh Bác Hồ - NT đối -> mối giao hòa đặc biệt giữa ngời tù thi hiÖn ra nh thÕ nµo ? sỹ với vầng trăng. Cả ngời và trăng đều - HS tr×nh bµy - Khái quát về nội dung, nghệ thuật bài chủ động tìm đến giao hòa cùng nhau g¾n bã, th©n thiÕt, tri ©m. th¬? - 2 c©u th¬ cßn cho thÊy søc m¹nh tinh thÇn k× diÖu cña ngêi chiÕn sü- thi sü. 4. Tæng kÕt. a. NghÖ thuËt: - NT đối sánh, tơng phản. - Lùa chän ng«n ng÷ hµm sóc. b. Néi dung: - Bµi th¬ thÓ hiÖn t×nh yªu thiªn nhiªn vµ phong th¸i ung dung cña HCM ngay c¶ trong c¶nh ngôc tï. 4. Cñng cè- LuyÖn tËp. - §äc diÔn c¶m bµi th¬ dÞch? - H×nh ¶nh B¸c hiÖn ra qua bµi th¬? 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Häc thuéc bµi th¬ dÞch. - T×m hiÓu mét vµi ®iÓm kh¸c nhau gi÷a nguyªn t¸c vµ b¶n dÞch bµi th¬. - ChuÈn bÞ bµi : C©u c¶m th¸n. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 5/2/2017 Ngày giảng: 11 /2/2017 Tiết 86 CÂU CẢM THÁN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs:.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> - Nắm được điểm hình thức của câu cảm thán. - Chức năng của câu cảm thán. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu cảm thán trong văn bản. - Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? cho ví dụ ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá- Kết nối. I. Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. Bài tập (SGK). - Cho HS đọc ví dụ ở SGK (bảng * Các câu cảm thán: phụ) a. Hỡi ơi Lão Hạc! - Câu nào là câu cảm thán? b. Than ôi! - Đặc điểm hình thức nào cho biết * Đặc điểm hình thức: Có những từ ngữ cảm đó là câu cảm thán? thán. Khi viết thườngkết thúc bằng dấu(!) - Câu cảm thán dùng để làm gì? - HS trình bày - GV nhận xét. * Chức năng: dùng để bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc của người nói (người viết) .. - Vậy khi viết đơn, biên bản, hợp đồng, khi trình bày kết quả giải bài toán…có thể dùng câu cảm thán không? vì sao? 2. Kết luận: - HS thảo luận . Ghi nhớ- SGK - GV chốt kiến thức cơ bản - HS đọc ghi nhớ HĐ 3: Luyện tập. II. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> Bài 1: Các câu cảm thán (điền Đ, S) - GV hướng dẫn học sinh làm bài a.Than ôi! tập SGK. Lo thay! Nguy thay! b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! c. Chao ôi, có biết đâu rằng… - Không phải tất cả các câu trong những đoạn trích đều là câu cảm thán, vì chỉ có những câu trên mới có từ cảm thán. * Bài 2 Phân tích tình cảm, cảm xúc của các - HS làm bài tập vào vở, trình bày câu sau: trước lớp, GV nhận xét, sửa chữa, a. Lời than của người nông dân dưới chế độ cho điểm. phong kiến. b. Lời than của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống ( trước cách mạng tháng 8) d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt => Tất cả đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc, nhưng không phải là câu cảm thán vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này. * Bài 3: Đặt 2 câu cảm thán a. Tình cảm mà mẹ dành cho tôi thiêng liêng biết bao! b. Ôi! Mặt trời lên đẹp quá! 4. Củng cố -Luyện tập. - Nhắc lại đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn, cầu khiến,cảm thán? - Cho VD? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Thuộc ghi nhớ. - Tìm và chỉ rõ tác dụng của câu cảm thán trong vài VB đã học. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu cảm thán. - Chuẩn bị: Viết bài TLV số 5. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 9/02/2017 Ngày giảng:15/02/2017 Tiết 87, 88:VIẾT A. Mục tiêu cần đạt. BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. 1.KT:-Tổng kiểm tra kiến thức và kỹ năng làm kiểu văn bản thuyết minh 2. KN: Rèn kĩ năng thực hành óc quan sát, vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(228)</span> -Kĩ năng quản lí thời gian, kĩ năng đạt mục tiêu, ra quyết định lựa chọn kiến thức phù hợp để làm bài. Định hướng PTNL: rèn năng lực tạo lập văn bản. 3. TĐ: Ý thức tự giác khi làm bài B. Phương pháp, phương tiện 1. Phương pháp/ KT - PP: Giải quyết vấn đề. - KT: Viết tích cực, hoàn tất một nhiệm vụ 2.Phương tiện - GV:Đề bài, đáp án - HS: Ôn tập C.Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Giáo viên nêu y/c giờ kiểm tra Hoạt động 2: Khám phá- kết nối I.Đề bài: Viết bài giới thiệu về tác giả Tế Hanh và bài thơ “ Quê hương” của ông. II. Yêu cầu làm bài - Đảm bảo đúng PP làm bài văn thuyết minh - Tự giác làm bài , không được sử dụng tài liệu III.ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIẺM Nội dung cần đạt 1.Hình thức: HS biết làm một bài văn TM, bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp, không viết tắt, không tẩy xóa. Diễn đạt tốt, không mắc các lỗi chính tả dùng từ ngữ pháp thông thường 2. Nội dung: cần đảm bảo các nội dung sau: a.Mở bài: Giới thiệu khái quat về tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ. b. Thân bài * Giới thiệu tác giả Tế Hanh Theo SGK Ngữ văn 8 Tập 2 Trang 17 * Giới thiệu bài thơ - Xuất xứ hoàn cảnh sáng tác (Theo SGK Ngữ văn 8 Tập 2 Trang 17) - Khái quát về bài thơ: Quê hương là bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển. Nổi bật hình ảnh khỏe khoắn đầy sức sống của người dân làng chài và sinh hoạt lao động làng chài→ tình cảm quê hương trong sáng tha thiết của nhà thơ. - Nội dung + Bài thơ vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh độngvề một làng chài miền biển + Cảnh ra khơi đánh cá trời cao, biển rộng, rực rỡ ánh bình minh, cánh buồm no gió con thuyền lướt sóng băng băng ra khơi.. Điểm. 0,5 2,5 0,5 0,5. 3,5.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> + Cảnh đón thuyền trở về đầy ắp niềm vui. + Hình ảnh người dân chài khỏe khoắn, đầy sức sống mang vẻ đẹp vừa chân thực, vừa lãng mạn. + Nỗi nhớ , tình yêu quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ. - Nghệ thuật + Lời thơ bình dị gợi cảm + Sáng tạo h/ ảnh đặc sắc , phong phú đa dạng +Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ nhuần nhuyễn . c.Kết bài - Khẳng định sức sống của bài thơ: làm sống mãi trong thơ một làng chài ven biển - Đóng góp của Tế Hanh vào thơ ca VN: H/a quê hương trong bài thơ không buồn bã hiu hắt như các bài thơ mới cùng đề tài mà tươi sáng khỏe khoắn mang hơi thở nồng ấm của cuộc sống lao động. 3. Cách cho điểm - Mức tối đa: Đáp ứng y/c điễn đạt mạch lạc , bố cục rõ ràng, có thể mắc vài sai sót nhỏ - Mức chưa tối đa: Đáp ứng phần lớn các y/c trên, diễn đạt tốt có thể mắc vài sai sót nhỏ - Mức chưa tối đa:: Cơ bản đáp ứng y/c, diễn đạt có thể chưa hay nhưng phải thoát ý - Mức chưa tối đa: Các bài viết nội dung sơ sài chưa đủ ý và hình thức bố cục lộn xộn . - Mức chưa tối đa:Sơ sài về nội dung,bố cục chưa trọn vẹn. - Không đạt: Sai lêch cả về nội dung và phưong pháp.. 2,0. 0,5. 9-10 7-8 5-6 3-4 1-2 0. 4. Củng cố - Thu bài chấm - Nhận xét giờ làm bài của học sinh. 5.HDHB - Chuẩn bị bài tiếp theo. Ngày soạn:10/2/2017 Ngày giảng:13 /2/2017 Tiết 89 ĐI ĐƯỜNG (Hồ Chí Minh) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Thấy được tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái HCM trong hoàn cảnh thử thách trên đường. - ý nghĩa khái quát mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khó. - Sự khác nhau giữa VB chữ Hán và bản dịch thơ. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> - Đọc diễn cảm bản dịch bài thơ. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập và làm theo tấm gương Bác. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng? - Nêu giá trị ND và NT đặc sắc của bài thơ ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2:Khám phá và kết nối:. I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. Tìm iểu chú thích: - Bài thơ được sáng tác trong hoàn * Tg: cảnh nào ? * Tp: Tháng 8/42-9/43 Bác bị giải đi khắp - Đi đường: ra đời trong thời gian HCM nhà lao này đến nhà lao khác của 13 bị chính quyền TGT bắt giữ, in trong tập huyện Quảng Tây (Quảng Tây giải NKTT khắp 13 huyện- 18 nhà lao đã ở qua) - Gv hướng dẫn Hs đọc chính xác cả phẩn phiên âm chữ Hán và phần thơ dịch. - Tìm hiểu phần giải nghĩa chữ Hán, so sánh bản chữ Hán và bản dịch thơ. - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì và được dịch sang thể thơ gì ? - Đọc chú thích*- SGK, giải thích từ khó. - Bài thơ có kết cấu như thế nào?. * Từ khó: SGK II. Tìm hiểu văn bản: 1. Kiểu văn bản và PTBĐ: Biểu cảm 2. Thể thơ: - KC của bài thơ tứ tuyệt đường luật: khai( mở ra), thừa ( triển khai ý của câu 2), chuyển ( chuyển ý),hợp ( tổng hợp)..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> 3. Phân tích a. Hai câu đầu * Câu khai : - Câu thơ nói lên điều gì ? - Nỗi gian lao của người đi đường. - Đó là những suy ngẫm thấm thía rút ra từ bao cuộc chuyển lao triền miên, đầy khổ ải của chính tg . - Câu thơ mang nặng những suy nghĩ, cảm xúc và gợi ra ý nghĩa khái quát sâu sa. * Câu thừa: - Câu thơ này nhắc tới điều gì ở câu thơ -Núi cao liên tiếp nối nhau chạy dài-> trước ? khó khăn, gian lao triền miên dường như bất tận, cứ tiếp nối trập trùng. ( nỗi gian lao của việc đi đường núi cũng như của con đường CM, con đường đời). b.Hai câu cuối * Câu chuyển: - Mọi gian lao đều đã kết thúc khi người đi đường lên đến đỉnh cao chót -> để tha hồ thưởng ngoạn phong cảnh trước mắt. * Câu hợp: - Tâm trạng của Bác khi đã vượt qua -Người tù trở thành người du khách, ung gian lao để tới đích như thế nào ? dung ngắm cảnh đẹp núi non.( cũng là hình ảnh người chiến sỹ đứng trên đỉnh cao của chiến thắng sau biết bao gian khổ, hy sinh) - Thu vào tầm mắt …niềm vui sướng,hạnh phúc của người chiến sỹ khi CM đã thắng lợi. 4. Tổng kết. - Nờu nội dung, đặc sắc nghệ thuật và ý a. Nghệ thuật: nghĩa triết lí của bài thơ? -Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bỡnh dị, gợi hỡnh ảnh và giàu cảm xỳc. b2. Nội dung: -Bài Đi đường viết về việc đi đường gian lao từ đó nêu lên triết lý về bài học đường đời,đường cách mạng:vượt qua gian lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang. * Ýnghĩa triết lý: +Con đường cách mạng nhiều thử thách chông gai nhưng chắc chắn sẽ có kết quả tôt đẹp (đường đời cũng vậy.) +Người cách mạng phải rèn luyện ý chớ kiờn định,phẩm chất kiên cường.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> 4. Củng cố- Luyện tập. - Đọc diễn cảm bài thơ dịch? Đọc thêm – SGK. - Nêu vắn tắt nội dung , ý nghĩa bài thơ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài thơ dịch. - Tìm đọc một bài thơ chữ Hán của Bác viết về việc rèn luyện đạo đức CM trong tập NKTT. - Chuẩn bị bài : Chiếu dời đô. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 13/2/2017 Ngày giảng: 18 /2/2017 Tiết 90 Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ (Lí Công Uẩn) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu biết bước đầu về thể chiếu. - Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu môt VB theo thể chiếu. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một VB cụ thể. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - GD ý thức tự hào dân tộc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Đi đường? - Nêu giá trị ND và NT đặc sắc của bài thơ ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Lí Công Uẩn (Lí Thái Tổ 974-1028) vị vua đầu sáng lập vương triều Lí, năm 1010 dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Đại La (Thăng Long) đổi tên nước từ Đại Cồ Việt Đại Việt..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: - Qua phần chú thích, nêu những hiểu 2.Chú thích: * Tg: biết của em về tác giả, tác phẩm ? - Lý Công Uẩn (974 – 1028), tức Lý Thái Tổ , vị vua khai sáng triều Lí. - Là vị vua anh minh, có chí lớn, lập được nhiều chiến công. - GV trình bày những đặc điểm của thể * Tp: chiếu? - Thể chiếu: Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. - Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh - Hoàn cảnh ra đời:Năm 1010, LCU nào ? viết bài chiếu, bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư ( Ninh Bình) ra thành Đại La ( Hà Nội). - TP được viết bằng chữ Hán. HĐ 2: Khám phá và kết nối. - GVHDHS đọc: giọng điệu chung là trang trọng, cần chú ý nhấn mạnh sắc thái tình cảm trong các câu cảm thán.. - HS đọc đoạn đầu. - Theo suy luân của tác giả thì việc dời đô của các vua nhà Thương,nhà Chu nhằm mục đích gì?Kết quả của việc dời đô ấy? - Việc Lý Công Uẩn đưa ra những số liệu về các lần dời đô của nhà Thương, Chu nhằm mục đích gì ?. * Từ khó: SGK II. Tìm hiểu văn bản: 1. Kiểu văn bản và PTBĐ: Biểu cảm 2. Bố cục: 3 phần 3. Phân tích: a.Đoạn 1. * Nhà Thương 5 lần dời đô, nhà Chu 3 lần. - Mục đích là mưu toan nghiệp lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho thế hệ sau. Việc dời đô vừa thuận theo mệnh trời vừa thuận theo ý dân. - Kết quả: đất nước vững bên, phát triển thịnh vượng. -> Lý Công Uẩn muốn chứng minh rằng trong lịch sử đã từng có chuyện dời đô và cũng đã từng đem lại kết quả tốt đẹp. Việc ông rời đô là đúng, không có gì khác thường trai quy luật.. b. Đoạn 2. * Nhà Đinh, Lê không noi theo dấu cũ, -Theo LCU, kinh đô cũ ở vùng núi Hoa cứ đóng yên đô thành-> khiến triều đại.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Lư của hai nhà Đinh, Lê là không còn không được bền vững, trăm họ phải hao thích hợp, vì sao? tổn, muôn vật không được thích nghi. - Tình cảm mà Lý Công Uẩn bộc lộ trong ĐV này như thế nào ? .  Lý Công Uẩn bày tỏ nỗi lòng của mình rất chân thành và xúc động: “ Trẫm rất - HS đọc đoạn 3 đau xót về việc đó … ” - Thành Đại La có những lợi thế gì để c. Đoạn 3. chọn làm kinh đô đất nước? - Về vị thế địa lý : nơi trung tâm trời đất. , mở ra 4 hướng nam, bắc, đông, tây, có núi lại có sông, đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng. - Về vị thế chính trị, văn hóa: là đầu mối giao lưu , mảnh đất hưng thịnh . -> Đại La có đủ mọi điều kiện đảm bảo - Tại sao kết thúc bài chiếu, LCU cho sự lâu bền của đất nước, là kinh đô không ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi: bậc nhất của đế vương muôn đời. Các khanh nghĩ thế nào? Cách kết thúc như vậy có tác dụng gì? d.Trình tự lập luận của tác giả.. - Em hãy nêu trình tự lập luận của tg?. - Nêu sử sách làm tiền đề, làm chỗ dựa cho lí lẽ. - Soi sáng tiền đề vào thực tế hai triều Đinh, Lê. - KL: khẳng định thành ĐL là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô. 4.Tổng kết.. a. Nghệ thuật - Khái quát nội dung, nghệ thuật bài - Gồm có 3 phần chặt chẽ. - Giọng văn trang trọng, thể hiện suy chiếu? nghĩ, tình cảm sâu sắc của tg về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước. - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại. + Bài chiếu không sử dụng hình thức mệnh lệnh. + Câu hỏi cuối cùng làm cho quyết định của nhà vua được người đọc, người nghe tiếp nhận , suy nghĩ và hành động tự nguyện. - Vì sao nói, CDĐ phản ánh ý chí độc lập, tự cường và sự phát triển lớn mạnh b.Nội dung - CDĐ thể hiện tầm nhìn về sự phát của dân tộc ĐV? triển quốc gia Đại Việt, khát vọng độc.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> lập, thống nhất của một dân tộc có truyền thống tự cường. 4. Củng cố- Luyện tập. CM, Chiếu dời đô có kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục? 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc lại chú thích. - Sưu tầm tài liệu về Lí Thái Tổ và lịch sư HN. - Chuẩn bị bài : Câu trần thuật. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 16/2/2017 Ngày giảng: 20 /2/2017 Tiết 91 CÂU TRẦN THUẬT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Nắm được điểm hình thức của câu trần thuật. - Chức năng của câu trần thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu trần thuật trong văn bản. - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? cho ví dụ ? - KT bài tập. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối. Nội dung cần đạt. I. Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. Bài tập (SGK). - Cho HS đọc ví dụ ở SGK (bảng - Ôi tào khê! -> câu cảm thán. phụ) - Các câu còn lại -> Câu trần thuật..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> - Trong các đoạn trích a,b,c,d, câu nào không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến hoặc câu cảm thán ? - Những câu này dùng để làm gì?. * Chức năng: - Đoạn a: các câu trần thuật dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta. (câu 1,2) và yêu cầu chúng ta ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc. (câu 3).. - Đoạn b: dùng để kể ( câu 1) dùng để thông báo ( câu 2) - Đoạn c: các câu TT dùng để miêu tả hình thức của 1người đàn ông ( Cai Tứ ). - Đoạn d: dùng để nhận định ( câu 2) dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Trong các kiểu câu NV, CK, CT, TT thì kiểu câu TT được (câu 3) dùng phổ biến nhất. - GV chốt kiến thức cơ bản - HS đọc ghi nhớ HĐ 3: Luyện tập. 2. Kết luận: Ghi nhớ- SGK. - GV hướng dẫn học sinh làm bài II. Luyện tập * Bài 1: Xác định kiểu câu và chức năng tập SGK. a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật.Câu 1- kể, câu 2,3 – bộc lộ tình cảm, cảm xúc. b. Câu 1: câu TT dùng để kể. Câu 2: câu cảm thán. Câu 3,4: câu TT dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. * Bài 2: Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa bài Ngắm trăng ( HCM) là câu nghi vấn ( giống - HS làm bài tập vào vở, trình bày kiểu câu trong nguyên tác), trong khi câu thứ trước lớp, GV nhận xét, sửa chữa, 2 trong bản dịch thơ là câu TT. - ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây xúc động mạnh cho điểm. liệt cho nhà thơ. * Bài 3: Xác định kiểu câu và chức năng a. Anh tắt thuốc lá đi! -> câu cầu khiến. b. Anh có thể tắt thuốc lá được không ?-> câu nghi vấn. c. Xin lỗi ở đây không được hút thuốc lá>Câu trần thuật. => Cả 3 câu dùng để cầu khiến. Câu b và c ý cầu khiến nhẹ nhàng, nhã nhặn hơn..

<span class='text_page_counter'>(237)</span> 4. Củng cố -Luyện tập. - Nhắc lại đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật? - Cho VD? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Thuộc ghi nhớ. - Làm các BT còn lại. - Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu đã học. - Chuẩn bị: Câu phủ định ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 16/2/2017 Ngày giảng: 22/2/2017 Tiết 92 CÂU PHỦ ĐỊNH I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Nắm được điểm hình thức của câu phủ định. - Chức năng của câu phủ định. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu phủ định trong văn bản. - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? cho ví dụ ? Bước 3:Bài mới: HĐ 1: Khởi động Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối. Nội dung cần đạt. I. Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. Bài tập (SGK). - Cho HS đọc ví dụ ở SGK (bảng * Các câu b, c, d khác với câu a ở các từ: phụ) không, chưa, chẳng. Đó là những từ ngữ phủ.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> - Các câu b, c, d có đặc điểm hình định và câu chứa từ ngữ phủ định gọi là câu thức gì khác với câu a? phủ định. - Chức năng: Các câu b, c, d dùng để phủ định - So sánh các câu b, c, d có gì sự việc ( việc Nam đi Huế là không diễn ra) khác với câu a về chức năng? ->gọi là câu phủ định miêu tả. - Quan sát VD 2 (SGK) - Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định? Những từ ngữ đó dùng để làm gì?. *Trong đoạn trích: Thầy bói xem voi. + Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. + Đâu có! ->2 câu phủ định dùng để phản bác ý kiến, nhận định của người đối thoại (gọi là câu phủ định bác bỏ). - GV chốt kiến thức cơ bản - HS đọc ghi nhớ HĐ 3: Luyện tập. 2. Kết luận: Ghi nhớ- SGK. II. Luyện tập * Bài 1. - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì - GV hướng dẫn học sinh làm bài đâu ! -> ông giáo phản bác lại suy nghĩ của tập SGK. lão Hạc. - Không, chúng con không đói nữa đâu-> cái Tí phản bác điều mà nó cho là mẹ nó đang nghĩ. - Thảo luận nhóm BT 3, 4 * Bài 2. - Cả 3 câu a, b , c đều là câu phủ định nhưng lại có ý nghĩa khẳng định. - HS làm bài tập vào vở, trình bày - Những câu không có từ phủ định mà có trước lớp, GV nhận xét, sửa chữa, nghĩa tương đương: a. …song không phải là không có ý nghĩa. cho điểm. b. … ai cũng từng ăn… c. … ai cũng có… * Bài 3. - Thay không = chưa : - Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp -> ý nghĩa của câu cũng thay đổi. * Bài 4. a. Đẹp gì mà đẹp ! b. Làm gì có chuyện đó! c. Bài thơ này mà hay à ? d. Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? => không phải là câu phủ định ( không có từ phủ định) nhưng được dùng để biểu thị ý phủ.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> định. ( phủ định bác bỏ) 4. Củng cố -Luyện tập. - Nhắc lại đặc điểm hình thức, chức năng của câu phủ định? - Cho VD? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Thuộc ghi nhớ. - Làm các BT còn lại. - Viết đoạn văn có sử dụng kết hợp các kiểu câu đã học, trong đó bắt buộc có câu phủ định - Chuẩn bị bài: Hịch tướng sỹ.. Ngày soạn: 16/2/2017 Ngày giảng: 22 /2/2017 Tiết 93 Văn bản: HỊCH TƯỚNG SĨ (Trần Quốc Tuấn) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu biết sơ giản về thể hịch. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài hịch. - Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần và tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sỹ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu môt VB theo thể hịch. - Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên- Mông xâm lược lần thứ hai. - Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong VBNL trung đại. - kĩ năng sống được giáo dục trong bài:Giao tiếp,Suy nghĩ sáng tạo, Xác định giá trị bản thân 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu nước, có ý thức đoàn kết đấu tranh chống kẻ thù xâm lược. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức:. 8ª4: 2. Kiểm tra: - Nêu kết cấu ( trình tự lập luận) của bài Chiếu dời đô? - Tại sao nói, Chiếu dời đô có sự kết hợp hài hòa giữa lí và tình ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: KhỞI ĐỘNG: TQTuấn là một trong những danh tướng kiệt xuất của thời đại nhà Trần. Ông góp công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông (12851288). Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: - Qua phần chú thích, nêu những hiểu 2. Chú thích: * Tg: biết của em về tác giả ? - Trần Quốc Tuấn (1231 - 1300), là một danh tướng đời Trần, có công lao lớn - Nhân dân tôn thờ ông là Đức Thánh trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Trần và lập đền thờ ở nhiều nơi trên Mông-Nguyên. đất nước. HĐ 2: Khám phá và kết nối. - GV trình bày những đặc điểm của thể hịch?. - Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào ? - GV nhấn mạnh hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời bài hịch.. - GVHDHS đọc: giọng điệu thay đổi linh hoạt, chú ý tính chất cân xứng, nhịp nhàng của câu văn biền ngẫu. - Gọi 2 HS đọc hết bài hịch.. * Tp: - Thể hịch: Hịch là thể văn chính luận trung đại , có kết cấu chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dùng để cổ động, thuyết phục nhằm khích lệ tình cảm, tinh thần đấu tranh chống kẻ thù. - Hoàn cảnh ra đời: Bài hịch được viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên lần 2( 1285) để kêu gọi tướng sỹ học tập Binh thư yếu lược, sẵn sàng đối phó với âm mưu của giặc.. * Từ khó: SGK , chú ý CT 17, 18, 22, - GV kiểm tra phần giải thích từ khó. 23. II. Tìm hiểu văn bản: - Bài hịch có thể chia thành mấy phần ? 1.Kiểu văn bản và PTBĐ: Nghị luận 2. Bố cục. Nêu ý chính (lđ) của mỗi phần ? - Đ1: Từ đầu-> lưu tiếng tốt:.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> - Đ2: Tiếp -> cũng vui lòng - Đ3: Tiếp -> phỏng có được không? - Đ4: Còn lại 3. Phân tích - HS đọc đoạn đầu. a. Đoạn 1: - Mở đầu bài hịch, TQT nêu ra những - Nêu gương sáng trong lịch sử. tấm gương trung thần nghĩa sĩ , đó là những tấm gương nào ? GV: Các nhân vật này có địa vị cao thấp khác nhau, thuộc các thời đại khác nhau nhưng ở họ lại có điểm chung: Sẵn sàng chết vì vua, vì chủ tướng, không sợ hiểm nguy hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ => trung nghĩa. - Khích lệ ý chí lập công danh, kêu gọi - Nêu ra như vậy để làm gì ? tướng sỹ suy nghĩ về nghĩa vụ, trách nhiệm của bản thân đối với chủ tướng, GV:- Sau khi nêu gương sáng trong sử cũng là đối với đất nước. sách để khích lệ ý chí lập công danh, hy sinh về nước, tác giả đã quay về thực tế trước mắt. Đó chính là tình hình đất nước trong buổi loạn lạc, quân Nguyên – Mông lăm le xâm lược nước ta. b. Đoạn 2 -Học sinh đọc đoạn 2 * Lột tả sự ngang ngược và tội ác của kẻ - Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù thù: được tác giả lột tả như thế nào ? - Hành động: đi lại nghênh ngang, chửi mắng triều đình, bắt nạt tể phụ, đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, vét của kho -> tham lam, tàn bạo. - Hình ảnh ẩn dụ: lưỡi cú diều, thân dê chó -> nỗi căm giận và lòng khinh bỉ - Lòng yêu nước và căm thù giặc của giặc của TQT. TQT được thể hiện qua thái độ và hành * Lòng yêu nước, căm thù giặc của động nào ? Tình cảm của ông có tác TQT: động như thế nào với tướng sĩ ? + Quên ăn, mất ngủ. - Gv bình. + Đau đớn đến thắt tim, thắt ruột + Căm tức khi chưa trả được thù - Qua thái độ và HĐ, ta hiểu được gì về + sẵn sàng hy sinh để rửa mối nhục cho vị chủ soái TQT ? đất nước. - TQT là một tấm gương yêu nước bất khuất có tác dụng động viên to lớn, khơi gợi sự đồng cảm của tướng sỹ. 4. Củng cố- Luyện tập. - So sánh điểm giống nhau giữa chiếu và hịch?.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> - GV nhấn mạnh những nội dung chính của bài học. 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc lại chú thích. - Tìm hiểu thêm về tg TQT và cuộc kc chống quân Mông- Nguyên. - Chuẩn bị bài : Hịch tướng sỹ ( tiếp). ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 16/2/2017 Ngày giảng: 25 /2/2017 Tiết 94 Văn bản: HỊCH TƯỚNG SỸ (tiếp) (Trần Quốc Tuấn) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu biết sơ giản về thể hịch. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài hịch. - Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần và tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sỹ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu môt VB theo thể hịch. - Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên- Mông xâm lược lần thứ hai. - Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong VBNL trung đại. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có lòng yêu nước, căm thù giặc. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - “HÞch” lµ thÓ v¨n nh thÕ nµo ? ChØ ra ®iÓm gièng nhau vµ kh¸c nhau gi÷a “hÞch” vµ “chiÕu”? - Lòng yêu nớc và căm thù giặc của TQT đợc thể hiện qua thái độ và hành động nào ? Tình cảm của ông có tác động nh thế nào với tớng sĩ ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động:.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt II. T×m hiÓu v¨n b¶n: H§ 2: Khám phá và kết nối c.§o¹n 3: * Mối quan hệ ân tình của TQT đối với -Học sinh đọc đoạn 3 c¸c tíng sÜ: - Mối quan hệ ân tình của TQT đối với - Quan hệ chủ tớng ->khích lệ tinh thần trung qu©n ¸i quèc. c¸c tíng sÜ lµ mèi quan hÖ nµo ? - Quan hệ đồng cảnh ngộ -> khích lệ - Mối quan hệ đó đã khích lệ điều gì ở lòng ân nghĩa thuỷ chung . tíng sÜ ? * Phê phán thái độ, hành động sai trái - Sau khi nêu mối quan hệ thân tình, của tớng sỹ và chỉ ra việc đúng nên làm. TQT đã phê phán, chỉ ra cái sai lầm và - Thái độ bàng quan trớc vận mệnh đất hËu qu¶ cña sù sai lÇm cña c¸c tíng sÜ níc: kh«ng biÕt lo, kh«ng biÕt thÑn, kh«ng biÕt tøc, kh«ng biÕt c¨m. nh thÕ nµo ? - Hành động hởng lạc: vui chọi gà, cờ - HS tr×nh bµy b¹c, ham s¨n b¾n, thÝch rîu ngon, mª - GV: B×nh. tiÕng h¸t,… -> hËu qu¶ tai h¹i kh«n lêng, tÊt c¶ sÏ mÊt hÕt... * C¸ch phª ph¸n: cã khi nãi th¼ng, gÇn nh sØ m¾ng, cã khi lµ c¸ch nãi mØa mai, chÕ giÔu. -> đánh vào lòng tự trọng cá nhân của - TrÇn Quèc TuÊn chØ ra cho tíng sü c¸c tíng sü , lµm cho hä thøc tØnh. * ChØ ra nh÷ng viÖc nªn lµm: nh÷ng viÖc nªn lµm lµ g×? + Nªu cao tinh thÇn c¶nh gi¸c + Ch¨m lo tËp dît cung tªn, t¨ng cêng vâ nghÖ -> quyÕt chiÕn quyÕt th¾ng víi kÎ thï. - §o¹n cuèi cña bµi hÞch TQT v¹ch râ 2 d. §o¹n 4 - Khích lệ tớng sỹ học tập Binh th yếu lcon đờng, đó là con đờng nào? îc. - TQT bày tỏ thái độ dứt khoát: hoặc là địch, hoặc là ta. ->tác động vào tình cảm, động viên - GV khái quát nghệ thuật lập luận qua những ngời còn thờ ơ, do dự đứng hẳn vµo hµng ngò quyÕt chiÕn quyÕt th¾ng. một lợc đồ kết cấu. e. NghÖ thuËt lËp luËn cña HÞch tíng sü 4 Tæng kÕt : - Em cã nhËn xÐt g× vÒ nghÖ thuËt cña 1. NT: - LËp luËn chÆt chÏ, lÝ lÏ s¾c bÐn bµi hÞch? - Em cảm nhận đợc những điều sâu sắc - Sử dụng phép lập luận linh hoạt: so sánh, đối lập. Các điệp ngữ, điệp ý tăng nµo tõ néi dung bµi hÞch? tiÕn. - Câu văn biền ngẫu -> cân đối nhịp nhµng, gîi h×nh ¶nh. - HS đọc ghi nhớ SGK. - Sö dông lêi v¨n thÓ hiÖn t×nh c¶m yªu nớc mãnh liệt, chân thành, gây xúc động cho ngời đọc. 2. ND: Ghi nhí SGK 4. Cñng cè- LuyÖn tËp. - Phát biểu cảm nhận về lòng yêu nớc của TQT đợc thể hiện qua bài hịch?.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> - Lập sơ đồ kết cấu bài hich?. 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - §äc l¹i chó thÝch. - §äc kÜ VB vµ häc thuéc lßng mét vµi ®o¹n v¨n BC trong HTS. - Chuẩn bị bài : Hành động nói. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 23/2/2017 Ngày giảng: 27 /2/2017 Tiết 95 HÀNH ĐỘNG NÓI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Nắm được khái niệm hành động nói. - Các kiểu hành động nói thường gặp. 2. Kĩ năng: - Xác định được hành động nói trong các VB đã học và trong giao tiếp.. - Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, sử dụng hành động nói phù hợp. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định? cho ví dụ ? - KT bài tập. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối: - Cho HS đọc ví dụ ở SGK (bảng phụ) - Lý thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích gì ? - Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích đấy ? - Lý Thông có đạt được mục đích của mình không ? - Chi tiết nào nói lên điều ấy ?. Nội dung cần đạt I. Hành động nói là gì ? 1. Bài tập: SGK. - Lý Thông nói với Thạch Sanh nhằm đẩy Thạch Sanh đi để mình hưởng lợi. “ Thôi bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay đi ” - LT có đạt được mục đích. -> Thạch Sanh vội vã từ giã mẹ con lý Thông.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> ra đi. - LT thực hiện hành động của - LT thực hiện mđ bằng lời nói  hành động mình bằng phương tiện gì? nói -Thế nào là hành động nói ? -Gọi Hs đọc ghi nhớ 1 SGK. 2. Kết luận:. Ghi nhớ 1- SGK II.Một số kiểu hành động nói thường gặp. 1.Bài tập *- Con trâu ấy là của vua nuôi đã lâu. ->mđ - Xác định mục đích nói trong trình bày. mỗi câu còn lại ở đoạn trích mục - Nay em giết nó chắc không khỏi tội chết -> I? mđ đe doạ - Thôi bây giờ chốn đi mau -> mđ khuyên. - Có chuyện gì để anh ở nhà lo liệu -> mđ hứa hẹn. *- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu -> hỏi - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài . - Xét ví dụ 2 ( SGK ). -> thông báo. - Chỉ ra HĐ nói, nêu mục đích của - U nhất định bán con đấy ư ? -> hỏi. mỗi HĐ ? - Khốn nạn thân con thế này, trời ơi. - HS trình bày -> Bộc lộ tình cảm 2. Kết luận: - Vậy, có những kiểu hành động Ghi nhớ 2- SGK nói nào ? - GV chốt kiến thức cơ bản - HS đọc ghi nhớ 2- SGK HĐ 3: Luyện tập III. Luyện tập * Bài 1: TQT viết HTS nhằm mđ: - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Khích lệ tinh thần yêu nước, căm thù giặc tập SGK. - Khích lệ tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược. * Bài 3: - HS làm bài tập vào vở, trình bày a. Anh phải hứa với em... (yêu cầu, đề nghị) trước lớp, GV nhận xét, sửa chữa, b. Anh hứa đi . (yêu cầu ) cho điểm. c. Anh xin hứa . (hứa hẹn). 4. Cñng cè- LuyÖn tËp. - Thế nào là hành động nói? - Có những kiểu hành động nói thường gặp nào? Cho VD? 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Học bài . Thuộc ghi nhớ. - Làm hoàn thiện bài tập 2. - Phân biệt hành động nói và từ chỉ hành động. - Chuẩn bị: Trả bài TLV số 5 ________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Ngày soạn: 23/2/2017 Ngày giảng: 1/3/2017 Tiết 96 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu điểm, nhược điểm về bài làm văn thuyết minh . - Biết cách sửa chữa sai sót, nắm vững hơn cách làm bài văn TM . 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng chữa lỗi trong bài kiểm tra của bản thân và của bạn. - Kĩ năng sống: tự nhận thức - Phát triển năng lực: giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức làm bài cẩn thận. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Gv nêu yêu cầu của tiết trả bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 2 : Khám phá và kết nối: I.Đề bài: - GV hướng dẫn HS cùng trao đổi, thảo luận các yêu cầu mà bài làm cần đạt tới-> đáp án.. Viết bài giới thiệu về tác giả Tế Hanh và bài thơ “ Quê hương” của ông. II. Yêu cầu làm bài - Đảm bảo đúng PP làm bài văn thuyết minh - Tự giác làm bài , không được sử dụng tài liệu III.ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIẺM 1.Hình thức: HS biết làm một bài văn TM,.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> - Gv chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm của hs để các em bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp, không viết tắt thấy được những điều cần phát huy và những nội dung cần rút , không tẩy xóa. Diễn đạt tốt, không mắc các lỗi kinh nghiệm cho các bài KT chính tả dùng từ ngữ pháp thông thường sau. 2. Nội dung: cần đảm bảo các nội dung sau: a.Mở bài: Giới thiệu khái quat về tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ. b. Thân bài * Giới thiệu tác giả Tế Hanh Theo SGK Ngữ văn 8 Tập 2 Trang 17 * Giới thiệu bài thơ - Xuất xứ hoàn cảnh sáng tác (Theo SGK - Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. - Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm. - Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả, diễn đạt.. Ngữ văn 8 Tập 2 Trang 17) - Khái quát về bài thơ: Quê hương là bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển . Nổi bật hình ảnh khỏe khoắn đầy sức sống của người dân làng chài và sinh hoạt lao động làng chài→ tình cảm quê hương trong sáng tha thiết của nhà - Nội dung + Bài thơ vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh độngvề một làng chài miền biển + Cảnh ra khơi đánh cá trời cao, biển rộng,. rực rỡ ánh bình minh, cánh buồm no gió con thuyền lướt khơi. + Cảnh đón thuyền trở về đầy ắp niềm vui..

<span class='text_page_counter'>(248)</span> + Hình ảnh người dân chài khỏe khoắn, đầy sức sống mang vẻ đẹp vừa chân thực, vừa lãng mạn. + Nỗi nhớ , tình yêu quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ. - Nghệ thuật + Lời thơ bình dị gợi cảm + Sáng tạo h/ ảnh đặc sắc , phong phú đa dạng +Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ nhuần nhuyễn . c.Kết bài - Khẳng định sức sống của bài thơ: làm sống mãi trong thơ một làng chài ven biển - Đóng góp của Tế Hanh vào thơ ca VN: H/a quê hương trong bài thơ không buồn bã hiu hắt như các bài thơ mới cùng đề tài mà tươi sáng khỏe khoắn mang hơi thở nồng ấm của cuộc sống lao động. pháp. II. Nhận xét bài làm. * Ưu điểm: - Đa số hs nắm được phương pháp làm bài thuyết minh - Nắm được đặc điểm của đối tượng thuyết minh - Trình bày theo bố cục 3 phần chặt chẽ, rõ ràng - Chữ viết ở một số bài sạch , ít mắc lỗi chính tả * Khuyết điểm : - Một số bài còn thiên về miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(249)</span> - Một số trình bày chưa mạch lạc (không tách đoạn - ý) - Chưa nắm được đặc điểm đặc trưng của đối tượng. - Lời văn còn khô khan, chưa hấp dẫn. - Một số còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ, viết câu sai ngữ pháp, viết tắt. - Bố cục bài viết còn chưa rõ ràng. - Diễn đạt lủng củng, chữ viết cẩu thả , sai chính tả nhiều … III. Trả bài – Lấy điểm. * Chữa lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt. 4. Cñng cè- LuyÖn tËp. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi làm văn TM . - Nhận xét ý thức giờ trả bài của HS. 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Những bài viết chưa đạt yêu cầu cần viết lại. - Tiếp tục sửa lỗi trong bài. - Chuẩn bị bài : Nước Đại Việt ta. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 26/2/2017 Ngày giảng: 1 /3/2017 Tiết 97 Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu biết sơ giản về thể cáo. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài cáo. - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận của Bình ngô đại cáo ở một đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu môt VB theo thể cáo. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể cáo. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - GD lòng yêu nước, tự hào DT B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết cấu ( trình tự lập luận) của bài Hịch tướng sỹ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I.Đọc- hiểu chú thích HĐ 2: Khám phá và Kết nối 1.Đọc -HS đọc chú thích - Em hãy nêu những nét chính về tác 2. Chú thích: * Tác giả giả, tác phẩm? * Tác phẩm: - 17/12/1428, Nguyễn Trãi thay mặt Lê Lợi viết bài cáo để tuyên bố cuộc kc chống giặc Minh xâm lược của nd ta hoàn toàn thắng lợi. - GV hướng dẫn đọc: giọng điệu trang trọng, tự hào. - GV đọc mẫu-> gọi HS đọc -> HS * Từ khó: CT 1,2,3,4. nhận xét-> GV nhận xét II. Tìm hiểu văn bản. 1. Kiểu văn bản và PTBĐ: Nghị luận 2.Thể cáo: là thể văn nghị luận trung đại được vua chúa, thủ lĩnh viết để trình bày - GV giới thiệu về thể cáo. một chủ trương, công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. 3. Bố cục. - Phần 1: Hai câu đầu: nguyên lí nhân - Văn bản được chia làm mấy phần? nghĩa. - Phần 2: Tám câu tiếp theo: chân lí về Nội dung chính của từng phần? sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc ĐV. - Phần 3: còn lại: Dẫn chứng từ thực tiễn lịch sử để làm sáng tỏ sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc. 4. Phân tích a. Nguyên lí nhân nghĩa. - Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn - Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là: yên dân, trừ bạo. Trãi là gì? - Yên dân -> làm cho dân được hưởng - Em hiểu yên dân là gì? Trừ bạo ở đây thái bình, hạnh phúc. Muốn yên dân thì.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> là trừ ai? phải diệt trừ mọi thế lực tàn bạo. -> Nhân nghĩa không chỉ trong quan -> Như vậy nhân nghĩa gắn liền với yêu hệ người với người mà còn có trong nước chống xâm lược. quan hệ giữa dân tộc với dân tộc. Đây là sự phát triển của tư tưởng nhân nghĩa ở Nguyễn Trãi so với Nho giáo. ( Nhân nghĩa trong Nho giáo chủ yếu là mối quan hệ giữa người với người) b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại việt. - Tác giả đã đưa ra những yếu tố nào để - Nền văn hiến lâu đời. để xác định chủ quyền của dân tộc? - Cương vực lãnh thổ. - Phong tục tập quán. - Truyền thống lịch sử. - Chế độ riêng. - Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ -> quan niệm tiến bộ và toàn diện về thuật nào? quốc gia, dân tộc; đánh dấu sự phát triển -> So sánh : Đặt ta ngang hàng về trình và tầm cao tư tưởng của Nguyễn Trãi. độ chính trị, chế độ với TQ. - So với bài Sông núi nước Nam, yếu tố nào khẳng định chủ quyền của dân tộc được bổ sung trong Nước Đại Việt ta? - Từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, - Để tăng sức thuyết phục cho bản cũng khác-> là niềm tự hào dân tộc sâu tuyên ngôn độc lập, Nguyễn Trãi đã sắc, mạnh mẽ, là chân lí hiển nhiên dùng những từ ngữ nào để khẳng định chủ quyền của dân tộc? c. Khẳng định sức mạnh của nguyên lí chính nghĩa và chân lí độc lập dân tôc. -Tác giả đã dẫn ra những sự kiện lịch - Lưu Cung - thất bại sử nào? - Triệu Tiết - phải tiêu vong. - Toa đô - bắt sống - Ô Mã - bị giết . - Những chi chi tiết đó nói lên điều gì? -> Tác giả đã đưa ra những minh chứng đầy tính thuyết phục về sức mạnh của chính nghĩa, đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc. 4. Tổng kết a. Nghệ thuật - Viết theo thể văn biền ngẫu. - Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời văn trang trọng, tự hào. Gọi HS đọc phần nghi nhớ b. Nội dung. * Ghi nhớ : SGK( T. 69).

<span class='text_page_counter'>(252)</span> 4. Củng cố- Luyện tập. - Em hãy khái quát trình tự lập luận trong đoạn trích Nước Đại Việt ta? 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc lại chú thích. - Học thuộc lòng đoạn trích. - Chuẩn bị bài : Hành động nói ( tiếp) ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 26/2/2017 Ngày giảng: 4 /3/2017 Tiết 98 HÀNH ĐỘNG NÓI ( tiếp) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Nắm được cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hành động nói? Có những kiểu hành động nói thường gặp nào? cho ví dụ ? - KT bài tập. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối: - Hoạt động nhóm.(7 phút) - GV giao nhiện vụ: Xác định mục đích nói của các câu trong ví dụ 1 vào bảng tổng hợp kết quả. - Đại diện nhóm trả lời. - Trong đoạn văn trên, cùng là câu trần thuật, nhưng chúng có thể có. I. Cách thực hiện hành động nói 1. Bài tập: SGK. * Câu trần thuật: - Câu 1, 2, 3 dùng để trình bày-> cách dùng trực tiếp. - Câu 4, 5 dùng để điều khiển ( cầu khiến)-> cách dùng gián tiếp.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> những mục đích khác nhau và thực hiện những hành động nói khác nhau vậy chúng ta có thể rút ra nhận xét gì? - Em hãy lấy ví dụ minh họa về cách dùng trực tiếp, cho kiểu câu ghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật? -Mấy giờ thì đá trận chung kết ? -> Câu nghi vấn thực hiện hành động hỏi. - Hãy đi ngay kẻo muộn!-> Câu cầu khiến thực hiện hành động điều khiển. - Ôi chao, biển chiều thật đẹp! -> Câu cảm thán thực hiện hành động bộc lộ cảm xúc. - Trời đang mưa to. -> Câu trần thuật thực hiện hành động thông 2. Kết luận: báo. Ghi nhớ - SGK - Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK HĐ 3: Luyện tập * Hoạt động nhóm.(7 phút) - GV giao nhiện vụ: Tìm các câu nghi vấn trong bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn. Những câu ấy được dùng để làm gì? Vị trí của mỗi câu nghi vấn trong từng đoạn văn có liên quan như thế nào đến mục đích nói của nó? - Đại diện nhóm trả lời.. - Tìm những câu trần thuật có mục đích cầu khiến trong đoạn trích và cho biết hình thức diễn đạt ấy có tác dụng như thế nào trong công tác động viên quần. III. Luyện tập * Bài 1: - Từ xưa các… đời nào không có? -> thực hiện hành động khẳng định. - Lúc bấy giờ… có được không?->thực hiện hành động phủ định. - Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi không muốn… được không? -> thực hiện hành động khẳng định. - Vì sao vây?-> nêu vấn đề. - Nếu vậy,… trời đất nữa? -> thực hiện hành động phủ định. * Câu nghi vấn ở đoạn văn đầu tạo tâm thế cho tướng sĩ chuẩn bị nghe những lí lẽ của tác giả. * Câu nghi vấn ở đoạn văn giữa bài thuyết phục, động viên, khích lệ tướng sĩ. * Câu nghi vấn ở đoạn văn cuối khẳng định chỉ có một con đường là chiến đấu đến cùng để bảo vệ bờ cõi. * Bài 2 - Tất cả các câu trần thuật đề thực hiện hành động cầu khiến, kêu gọi. - Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm sâu sắc, nó khiến cho nguyện vọng của lãnh.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> chúng? -Tìm các câu có mục đích cầu khiến trong đoạn trích. Mỗi câu ấy thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách nhân vật như thế nào?. - HS làm bài tập vào vở, trình bày trước lớp, GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm. 4. Củng cố -Luyện tập. - Các cách thực hiện hành động nói? - Cho VD? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Thuộc ghi nhớ. - Làm hoàn thiện bài tập . - Chuẩn bị: Ôn tập về luận điểm. Ngày soạn: 2/3/2017 Ngày giảng: 6 /3/2017. tụ trở thành nguyện vọng thiết thân của mỗi người * Bài 3 - Dế Choắt: + Song anh…..dám nói... + Anh đã nghĩ thương em ….em chạy sang …. -> Dế Choắt yếu đuối nên đề nghị nhã nhặn, mềm mỏng, khiêm tốn. - Dế Mèn: + được, chú mình …. ra nào. + Thôi, im cái điệu…….ấy đi. -> Dế Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên giọng điệu ra lệnh ngạo mạn, hách dịch.. Tiết 99 ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Giúp hs: - Củng cố kiến thức về luận điểm - Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận , quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm. - Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS HĐ 2:Khám phá và Kết nối. Nội dung cần đạt I. Khái niệm luận điểm. 1.Chọn đáp án (c). - Luận điểm là gì? - Cho HS sinh trả lời câu 1/I. - Lựa chọn câu trả lời đúng? - Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta có những luận điểm nào? - Luận điểm nào làm cơ sở xuất phát, luận điểm nào dùng làm kết luận của bài?. 2. a. VB Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn Luận điểm làm cơ sở. +Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. +Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. - Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy được đưa ra trưng bày. Luận điểm chính dùng để kết luận.. b. VB Chiếu dời đô - Tìm hệ thống luận điểm của - Xưa kia, có nhiều vua đã từng dời đô nhiều Chiếu dời đô? lần. - Hai nhà Đinh-Lê không dời đô ->hậu quả - Thành Đại La xứng đáng là kinh đô của muôn đời. - Vua sẽ dời đô ra đó. II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận. - Vấn đề chính nêu ra trong bài 1. a. VĐ trong VB Tinh thần yêu nước của Tinh thần yêu nước của nhân dân nhân dân ta: Tinh thần yêu nước của nhân ta là gì? dân ta. - Có thể làm sàng tỏ vấn đề đó được không, nếu trong bài văn HCM chỉ đưa ra luận điểm: “Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn”?. -> Không, vì nếu chỉ có luận điểm này thì chưa đủ chứng minh một cách toàn diện truyền thống yêu nước của nhân dân ta.. b. Trong VB Chiếu dời đô, luận điểm “ Các triều đại..” chưa đủ để làm sáng tỏ vấn đề cần - Nếu chỉ có luận điểm “các triều phải dời đô đến Đại La. đại trước đây đã nhiều lần thay.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> đổi kinh đô” thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có thể đạt được III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong không? vì sao? bài văn nghị luận. - Chọn hệ thống 1 + chính xác - Giáo viên treo bảng phụ. Gọi 1 + liên kết chặt chẽ em đọc nội dung. + phân biệt rành mạch, các ý không bị chồng - Em sẽ chọn hệ thống LĐ nào? chéo - GV gợi ý (Mỗi hệ thống có bao + Sắp xếp hợp lí. nhiêu luận điểm, giữa các luận điểm có mối quan hệ như thế nào …)  Cho HS phát biểu ý kiến - Từ đó em rút ra được kết luận gì về luận điểm và mối quan hệ giữa *Kết luận : Ghi nhớ: SGK (T. 75) các luận điểm trong bài văn nghị luận? HS đọc ghi nhớ SGK HĐ 3: Luyện tập. IV. Luyện tập.. * Hoạt động nhóm. *Bài tập 2. BT2: Phải làm rõ GD là chìa khóa a. Chọn luận điểm: 1, 2, 3, 4, 6, 7. của tương lai. Nghĩa là GD góp b. Sắp xếp các luận điểm: phần mở ra tương lai cho loài ( HS sắp xếp) người trên trái đất. Vì vậy luận điểm: Nước ta là 1 nước văn hiến có truyền thống giáo dục lâu đời là không phù hợp. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét-> GV nhận xét. 4. Củng cố -Luyện tập. - LĐ là gì? - LĐ trong bài văn nghị luận cần đạt những yêu cầu gì? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Thuộc ghi nhớ. - Làm hoàn thiện bài tập . - Chuẩn bị: Viết đoạn văn trình bày LĐ. ______________________________________________________________ Ngày soạn: 2/3/2017 Ngày giảng: 8 /3/2017.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> Tiết 100 VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận. - Biết cách viết doạn văn trình bày LĐ theo hai phương pháp diễn dịch và quy nạp 2. Kĩ năng: - Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp. - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Luận điểm là gì? Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối. Nội dung cần đạt. I. Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận. 1. Bài tập. - Cho HS đọc ví dụ a và b ở mục * Bài 1. 1. a. Thật là chốn tụ hội …. đế vương muôn đời - Đâu là câu chủ đề trong mỗi -> đặt ở cuối đoạn văn- viết theo cách quy đoạn văn? nạp. - Câu chủ đề trong từng đoạn b. Đồng bào ta ngày nay…. ngày trước -> đặt được đặt ở vị trí nào? ở đầu đoạn văn - viết theo cách diễn dịch. - Trong 2 đoạn văn trên, đoạn nào được viết theo cách diễn dịch và đoạn nào viết theo cách quy nạp? HS đọc bài tập 2. * Bài 2. - Xác định luận điểm của đoạn - LĐ: Cho thằng nhà giàu… giai cấp nó ra văn? - Cách lập luận tương phản -> làm cho luận - Nhà văn có lập luận theo cách điểm sáng tỏ, chính xác. tương phản không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> - Cách lập luận trên có sức thuyết phục không? - Nếu thay đổi trật tự sắp xếp khác thì có ảnh hưởng đến đoạn văn như thế nào? - Những cụm từ chuyện chó con, giọng chó má… được xếp cạnh nhau có tác dụng gì? 2. Kết luận: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập. HĐ 3: Luyện tập 1. Bài 1. a. Cần tránh lối viết dài dòng khiến người đọc - Diễn đạt ý mỗi câu thành một khó hiểu. luận điểm ngắn gọn, rõ? b. Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ. 2. Bài 2. - Luận điểm: Tế Hanh là một người tinh lắm. * Hoạt động nhóm.(7 phút) - Luận cứ: Thơ ông đã ghi được… chốn quê - GV : Đoạn văn trình bày luận hương. điểm gì và sử dụng luận cứ nào? + Thơ ông đưa ta ... của một con đường. Hãy nhận xét về cách sắp xếp - Các luận cứ được sắp xếp theo trình tự tăng luận cứ và cách diễn đạt của đoạn tiến. văn? - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét -> GV nhận xét. 4. Củng cố -Luyện tập. - Khi trình bày LĐ trong bài văn nghị luận, cần chú ý những gì? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Thuộc ghi nhớ. - Làm hoàn thiện bài tập . - Chuẩn bị: Bàn luận về phép học. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 2/3/2017 Ngày giảng: 8 /3/2017 Tiết 101 Văn bản: BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC (Luận học pháp - La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp.) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu biết bước đầu về tấu. - Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước..

<span class='text_page_counter'>(259)</span> - Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu môt VB theo thể tấu. - Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết cấu ( trình tự lập luận) của bài Hịch tướng sỹ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I.Đọc- hiểu chú thích HĐ 2: Khám phá và kết nối 1.Đọc: - Hs đọc phần chú thích - Em hãy nêu những nét chính về tác 2. Chú thích: * Tác giả: - Nguyễn Thiếp (1723 giả? -1804) , quê Hà Tĩnh. - Là người học rộng, hiểu sâu, đỗ đạt dưới triều Lê, được người đời rất kính trọng. * Tác phẩm: - Em hãy nêu những nét chính về tác - Bàn luận về phép học là phần đầu bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang phẩm? Trung, khi ông vào Phú xuân hội kiến với nhà Vua (8 - 1791) GVHDHS đọc: giọng điệu chân tình, . vừa tự tin, vừa khiêm tốn. * Từ khó: CT 2,3. - HS đọc từ khó- SGK - Em hiểu tam cương, ngũ thường là II. Tìm hiểu văn bản. gì? (SGK) 1.Kiểu văn bản và PTBĐ: Nghị luận Thể tấu: - Em hiểu tấu là gì? -Tấu là loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> kiến, đề nghị của mình. Tấu được viết - Văn bản được chia làm mấy phần? bằng văn xuôi, văn vần hoặc văn biền Nội dung chính của từng phần? ngẫu. 2. Bố cục. - Phần 1: Mục đích chân chính của việc học. - Phần 2: Phê phán những lối học lệch lạc, sai trái. - Phần 3 : Khẳng định phương pháp học tập đúng đắn. - HS đọc đoạn mở đầu -Phần 4: ý nghĩa của việc học chân - Tác giả đã đưa ra hình ảnh nào để nêu chính. mục đích của việc học? 3.Phân tích - “Ngọc không mài, không thành đồ a.Mục đích chân chính của việc học vật; người không học, không biết rõ đạo.” - “Ngọc không mài, không thành đồ vật; - Hình ảnh đó có tác dụng gì? người không học, không biết rõ đạo.”  Mục đích của việc học là học để làm - Vậy mục đích chân chính của việc người. học là để làm gì? b. Phê phán những biểu hiện lệch lạc, sai trái của việc học. - Lối học hình thức: Học thuộc những - Tác giả phê phán cách học nào? (2 câu chữ mà không hiểu nội dung, chỉ có cách) cái danh mà không có thực chất. - Theo tác giả, thế nào là cách học hình - Lối học cầu danh lợi: Học để có danh thức, cầu danh lợi? tiếng, được trọng vọng, nhàn nhã, có  Không biết ba mối quan hệ gốc trong nhiều lợi lộc. xã hội phong kiến là quân thần ( vua tôi), phụ tử ( cha con), phu phụ( chồng vợ).  Không biết năm đức tính của con - Tác hại: làm cho chúa tầm thường, người là nhân, nghĩa, lễ, trí, tín. - Tác hại của lối học lệch lạc sai trái ấy thần nịnh hót, người trên, kẻ dưới thích sự chạy chọt, luồn cúi nước mất nhà là gì? - Liên hệ thực tế đến việc học của em tan. để thấy đúng sai, lợi hại của việc học? (HS tự liên hệ) - Em có nhận xét gì về lời lẽ bàn luận của tác giả ? (Lời lẽ chân thật, thẳng thắn) c. Tác giả khẳng định quan điểm và phương pháp đúng đắn trong học tập. - Quan điểm của tác giả về chủ trương - Việc học phải được phổ biến rộng phát triển sự học như thế nào? khắp: mở thêm trường, mở rộng thành - Mở thêm trường đến tận phủ phần người học, tạo đk thuận lợi cho huyện người đi học. - Mở trường công và trường tư - Việc học phảI bắt đầu từ những kiến.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> - Mở rộng thành phần người học thức cơ bản, có tính chất nền tảng. - Tạo điều kiện thuận lợi cho người - Phương pháp học: học. + Tuần tự tiến lên, từ thấp đến cao. - Nội dung học phải chú trọng điều gì ? + Học rộng, nghĩ sâu, tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu nhất. - Phương pháp học phải như thế nào ? + Học kết hợp với hành. - Hãy lấy ví dụ về việc nhà nước ta tạo  Đó là phương pháp học đúng, tiến bộ. điều kiện thuận lợi cho việc học của nhân dân? - Theo em phương pháp học mà tác giả d. Ý nghĩa của việc học chân chính. trình bày có thực tế, có khoa học - Đất nước có nhiều nhân tài. không? - Chế độ vững mạnh, quốc gia hưng - Việc học chân chính có ý nghĩa và tác thịnh. dụng gì ? 4. Tổng kết a. Nghệ thuật - Lập luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng, - Khái quát về nghệ thuật, nội dung lời văn khúc chiết , thể hiện tấm lòng đoạn trích? của một trí thức chân chính đối với đất nước. b2. Nội dung. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ : SGK( T. 69) 4. Củng cố- Luyện tập. - Em hãy chỉ ra lập luận của VB bằng sơ đồ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu thêm về con người, cuộc đời của tg. - Liên hệ với mục đích, PP học tập của bản thân. - Nhớ được 10 yếu tố HV được sử dụng trong VB. - Chuẩn bị bài : Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm. ________________________________________________________________ Ngày soạn: 8/3/2017 Ngày giảng: 11/3/2017 Tiết 102 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp hs: - Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết sâu hơn về luận điểm. - Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức..

<span class='text_page_counter'>(262)</span> - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: Khi trình bày LĐ trong bài văn nghị luận cần chú ý những gì? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh - Nội dung cần làm sáng tỏ ở đề này là vấn đề gì ? (Cần phải học tập chăm chỉ hơn). I. Chuẩn bị . * Đề bài: Hãy viết một bài báo tường để khuyên một số bạn trong lớp cần phải học tập chăm chỉ hơn.. II. Luyện tập trên lớp 1.Xây dựng hệ thống luận điểm. - Luận điểm (a ) có nd không phù hợp. -Thiếu một số luận điểm cần thiết, khiến mạch văn bị đứt đoạn và vấn đề không được hoàn toàn sáng rõ + Đất nước rất cần những người tài giỏi + Phải chăm học mới học giỏi, mới thành tài. - Sắp xếp các luận điểm chưa hợp lí: Vị trí của luận điểm (b) làm cho bài thiếu mạch lạc, - Việc sắp xếp các luận điểm như luận điểm (d) không nên đứng trước luận vậy đã hợp lí chưa? Hãy chỉ ra điểm (e) * Sắp xếp lại LĐ: những chỗ chưa hợp lí đó? a. Đất nước ta đang cần những người tài giỏi - Nên điều chỉnh và sắp xếp lại để đưa tổ quốc tiến lên đài vinh quang, sánh kịp với bạn bè năm châu. như thế nào cho hợp lí? b. Quanh ta có nhiều tấm gương của các bạn học sinh phấn đấu học giỏi, để đáp ứng được yêu cầu của đất nước. c. Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trước hết phải chăm học. d. Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm cho thầy, cô giáo và các bậc - Cho HS đọc 5 luận điểm ở mục 1 - Hệ thống luận điểm có chỗ nào chưa chính xác? - Theo em hệ thống luận điểm đó đã đầy đủ ý chưa ?.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> cha mẹ rất lo buồn. e. Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống. g. Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ, để trở thành người có ích trong cuộc sống và nhờ đó tìm được niềm vui chân chính, lâu bền. - Cho HS đọc luận điểm e.. 2.Trình bày luận điểm.. - Gọi HS đọc mục 2a -Theo em nên chọn câu nào ? Nên chọn câu 1 hoặc 3. - Vì sao ?. a. Giới thiệu luận điểm. - Cho HS đọc mục b. - Sắp xếp các luận cứ theo trình tự b. Sắp xếp luận điểm như vậy được chưa ?  Được, vì nó rành mạch, sáng tỏ. - Gọi HS đọc mục c.. - Gọi HS đọc mục d . - Gọi vài em đọc. c. Không thể đòi hỏi mọi đoạn văn đều phải có kết đoạn, vì sự đòi hỏi đó chỉ khiến bài văn vừa khó làm vừa dễ trở nên đơn điệu. d. PP trình bày LĐ. 3. Phát biểu luận điểm vừa chuẩn bị trước lớp.. 4. Củng cố- Luyện tập. -Thế nào là luận điểm , luận cứ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Tập viết một đoạn văn trình bày LĐ: Đọc sách là công việc vô cùng bổ ích,vì nó giúp ta hiểu thêm về đời sống. - Chuẩn bị bài : Viết bài TLV số 6. Ngày soạn: 10/3/2017 Ngày giảng: 15/3/2017 Tiết 103,104: A.Mục tiêu đề kiểm tra. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn KTKN của HS về phân môn Tập làm văn. Cụ thể đánh giá mức độ đạt được về văn nghị luận. - Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh; kỹ năng dựng đoạn văn, liên kết đoạn văn thể hiện rõ tính thống nhất của chủ đề văn bản;Kĩ năng ra quyết định lựa chọn KT để làm bài, kĩ năng hoàn tất một nhiệm vụ, kĩ năng đạt mục tiêu. - Rèn năng lực tạo lập văn bản - Giáo dục ý thức HS luôn rèn luyện mình trở thành con ngoan luôn làm cho cha mẹ vui lòng; ý thức viết bài nghiêm túc, tự giác. B. Hình thức đề kiểm tra - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức KT: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90 phút C. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức: 8A4: 2.Kiểm tra Sự chuẩn bị của h/s 3.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV nêu yêu cầu của giờ viết bài Hoạt động của GV-HS Hoạt động 2: khám phá- kết nối. GV chép đề lên bảng. GV nêu yêu cầu làm bài. Nội dung cần đạt I. Đề bài: Từ bài “ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa học và hành. II.Biểu điểm 1. Kiểu bài: Nghị luận 2. Nội dung: - Những kiến thức về bài “ Bàn luận về phép học”, hiểu biết về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. 3.Yêu cầu : - Bài nghị luận bố cục rõ ràng 3 phần: MB, TB,.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> Gvtheo dõi, động viên, nhắc nhở HS làm bài. KB - Làm đúng kiểu bài văn Nghị luận - Kiến thức : tìm hiểu trên sách vở , tài liệu… - Lời văn rõ ràng, trong sáng. 4. Dàn bài chung a, MB: ( 0,5 Đ): - Dẫn dắt - Nêu vấn đề: mối quan hệ giữa “học” và “hành”. B.TB: ( 9 điểm): 1. Giải thích: 3đ - Học : là quá trình tiếp thu kiến thức do thầy truyền lại, là nắm vững lí luận đã được đúc kết trong các bộ môn khoa học, đồng thời tiếp thu những kinh nghiệm của cha ông đi trước. Học nói chung là sự trau dồi kiến thức, mở mang trí tuệ. - Hành : nghĩa là làm, là thực hành các ứng dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống. - Học đi đôi với hành : nghĩa là học và hành không thể tách rời nhau mà phải gắn kết với nhau làm một. Đó là hai khâu của một quá trình thống nhất. 2. Mối quan hệ giữa học và hành và ý nghĩa của nó: ( 6 đ). - Học đi đôi với hành là kết hoepj giữa lí thuyết và thực tiễn. Học kết với hành thì việc học mới trở nên sâu sắc và mang lại hiệu quả cao. Cụ thể ở các lĩnh vực : học tập, lao động kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, đối nhân xử thế.( dẫn chứng). - Thực hiện học đi đôi với hành ta phải biết kết hợp những điều đã học vào thực tế cuộc sống( dẫn chứng) - Nếu chỉ có học mà không có hành thì chỉ là lí thuyết suông, những điều đã học mà không ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống thì việc học trở nên vô nghĩa . .( dẫn chứng). - Nếu chỉ có hành mà không có học thì việc hành trở nên mò mẫm , không có cơ sở khoa học, không có nền tảng. Chính vì vậy học gắn với hành thì hiệu quả sẽ cao hơn. .( dẫn chứng)..

<span class='text_page_counter'>(266)</span> C. KB: ( 0,5 đ): - Khẳng định mối quan hệ giữa học và hành là mới quan hệ gắn bó không thể tách rời. - Liên hệ. IV:Cách cho điểm: - Mức tối đa: Đạt các yêu cầu trên. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 1/3 những yêu cầu trên. - Không đạt: Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu. 4. Củng cố - Thu bài chấm - Nhận xét giờ làm bài của học sinh 5. HDHB - HS về nhà tiếp tục luyện tập viết văn nghị luận. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 10/3/2017 Ngày giẩng: 13/3/2017 Tiết 105 Văn bản: THUẾ MÁU (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp - Nguyễn Ái Quốc) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu được bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa. - Nghệ thuât lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn chính luận hiện đại. - Nhận ra, phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một VB chính luận. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết cấu ( trình tự lập luận) của bài Bàn luận về phép học? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I.Đọc và tìm hiểu chú thích 1.Đọc: 2. Chú thích: - HS đọc chú thích - Em hãy nêu những nét chính về tác * Tác giả: Nguyễn ái Quốc là một trong những tên gọi của Chủ Tịch Hồ Chí giả, tác phẩm? Minh trong tg hoạt động cách mạng trước năm 1945. HĐ 2: Khám phá và kết nối. * Tác phẩm: - Bản án chế độ thực dân Pháp được viết bằng tiếng Pháp xuất bản lần đầu tiên tại Pa-ri Năm 1925, xuất bản ở Việt Nam 1946. Tác phẩm gồm 12 chương. - GV hướng dẫn đọc: Đọc đúng ngữ - Thuế máu được trích từ chương I của điệu: Khi mỉa mai châm biếm, khi đau tp. xót, đồng cảm, khi căm hờn phẫn nộ, khi giễu nhại trào phúng, khi bác bỏ * Từ khó: SGK. mạnh mẽ - GV đọc mẫu-> gọi 3 HS đọc -> HS II. Tìm hiểu văn bản. nhận xét-> GV nhận xét 1. Kiểu văn bản và PTBĐ: Nghị luận - GV kiểm tra từ khó, ứng với từng 2.Bố cục: - Phần 1:Chiến tranh và người bản xứ. phần VB? -Văn bản được chia làm mấy phần? - Phần 2: Chế độ lính tình nguyện. - Phần 3: Kết quả của sự hi sinh. Nội dung chính của từng phần? 3. Phân tích. * Cách đặt tên chương, tên phần của tg. - Thuế máu: gợi số phận thảm thương.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> - Cái tên Thuế máu gợi lên điều gì? Thuế máu: Thuế đóng (nộp, thu) bằng xương máu, tính mạng con người.Nhan đề bằng hình ảnh, gợi đau thương, căm thù, tố cáo tính vô nhân đạo của chủ nghĩa thực dân Pháp. Chúng đã lợi dụng xương máu của hàng triệu nhân dân lao động nghèo khổ ở các nước thuộc địa á- Phi trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất ( 1914 - 1918).. của người dân thuộc địa, bao hàm lòng căm phẫn, thái độ mỉa mai đối với tội ác của chính quyền thực dân.. a. Chiến tranh và “người bản xứ”. * So sánh thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa: * Trước chiến tranh: - Những tên da đen bẩn thỉu. - So sánh thái độ của các quan cai trị - An- nam - mít. thực dân đối với người dân thuộc địa ở - Chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn. thời điểm trước chiến tranh và khi cuộc ->Họ bị xem là giống người hạ đẳng, bị chiến tranh xảy ra? đối xử đánh đập như súc vật. - Trước chiến tranh bọn thực dân gọi  Bản chất bóc lột tàn bạo của bọn thực dân thuộc địa như thế nào? dân. * Khi chiến tranh bùng nổ. - Cách đối xử ấy chứng tỏ bản chất gì - những đứa “con yêu”. của bọn thực dân? - những người bạn hiền. - Khi cuộc chiến tranh bùng nổ, người - Phong danh hiệu “chiến sĩ bảo vệ công bản xứ được nhà cầm quyền coi trọng lí và tự do.” như thế nào? -> họ được tâng bốc, vỗ về. -> Sự thay đổi chỉ là thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của chính quyền thực dân để bắt đầu biến họ thành vật hi sinh. - Sự thay đổi ấy nói lên thủ đoạn gì của - Nghệ thuật: Từ ngữ gợi tả hình ảnh, bọn thực dân? giọng điệu trào phúng, mỉa mai. - Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ b. Số phận của người dân thuộc địa thuật gì trong đoạn văn? trong cuộc chiến tranh phi nghĩa. - Số phận của người dân thuộc địa trong cuộc chiến tranh phi nghĩa được tác giả miêu tả như thế nào?  Tác giả đã kể ra biết bao cái chết thảm thương của người lính thuộc địa trên các chiến trường ác liệt xa xôi.. - lìa xa gia đình, quê hương vì mục đích vô nghĩa, đem mạng sống để đánh đổi lấy những vinh dự hão huyền. - Họ bị biến thành vật hi sinh cho lợi ích, danh dự của những kẻ cầm quyền. * Giọng điệu vừa giễu cợt vừa xót xa.. - Thực chất những người dân thuộc địa phải đi chiến đấu vì lẽ gì? - Nhiều người dân phải làm công việc - Giọng điệu của đoạn văn này như thế chế tạo vũ khí ở hậu phương-> cũng nào? bệnh tật và chết đau đớn..

<span class='text_page_counter'>(269)</span> - Tác giả đã miêu tả những người dân ở hậu phương như thế nào? - 70 vạn người … đất Pháp. - 80 vạn người …đất nước mình.  Con số đã góp phần tố cáo mạnh mẽ tội -Việc nêu hai con số ở cuối đoạn văn ác của bọn thực dân, gây lòng căm thù, có tác dụng gì? phẫn nộ trong các dân tộc thuộc địa.. 4. Củng cố- Luyện tập. - Số phận của người dân thuộc địa trong cuộc chiến tranh phi nghĩa được tác giả miêu tả như thế nào? có ý nghĩa gì? 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc lại chú thích. - Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa cho nội dung bài học. - Chuẩn bị bài : Thuế máu ( tiếp) _________________________________________________________ Ngày soạn: 15/3/2017 Ngày giảng: 18/3/2017. Tiết 106 Văn bản: THUẾ MÁU (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp - Nguyễn Ái Quốc). I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu được bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa. - Nghệ thuât lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn chính luận hiện đại. - Nhận ra, phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một VB chính luận. - Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4:.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Số phận của người dân thuộc địa trong cuộc chiến tranh phi nghĩa được tác giả miêu tả như thế nào? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối. II. Tìm hiểu văn bản. c. Chế độ lính tình nguyện. * Các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của bọn thực dân :. - Gọi HS đọc P 2. - Bọn thực dân đã dùng thủ đoạn, - Tiến hành lùng ráp, vây bắt, cưỡng bức đi mánh khoé bắt lính như thế nào? lính. - Lợi dụng việc bắt lính để xoay sở kiếm tiền. - Sẵn sàng trói, nhốt, xích người như nhốt súc vật. - Đàn áp dã man nếu chống đối. - Mục đích của những mánh khóe  Bắt đủ số lính đã định và kiếm tiền. ấy là gì? * Lời lẽ của bọn cầm quyền - Chính quyền thực dân vẫn rêu rao về lòng tự nguyện đầu quân của người dân thuộc địa. - Không hề có sự tình nguyện hiến dâng - Em hiểu thực chất chế độ lính tình xương máu. -> Thực chất là chế độ cưỡng bức, bắt lính nguyện ở đây là gì? một cách tàn bạo, dã man. - Tg dùng nhiều câu chuyện thực tế, nhiều dẫn chứng sinh động mang nội dung tố cáo mạnh mẽ.. - Tác giả đã đưa ra những luận chứng như thế nào trong chính sách hậu chiến? - Bộ mặt tráo trở tàn nhẫn của chính quyền thực dân được bộc lộ như thế nào khi những người lính còn sống sót trở về? - Việc chính quyền thực dân cấp thẻ. d. Kết quả của sự hi sinh. - các lời tuyên bố tình tứ của các ngài cầm quyền bỗng im bặt. - Những người từng hy sinh xương máu, từng được tâng bốc trước đây trở lại giống người hèn hạ. - Tước hết của cải, kiểm soát, đánh đập, cho ăn như cho lợn ăn… - Cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện cho thương binh và vợ con của tử sĩ người Pháp..

<span class='text_page_counter'>(271)</span> bán thuốc phiện thể hiện điều gì?.  Đối với người dân thuộc địa, sự hi sinh không hề mang lại lợi ích cho họ. - Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn của CQTD được -Ba phần của chương Thuế máu bộc lộ trắng trợn. được bố cục theo trình tự nào? - Cách bố cục theo trình tự ấy có tác e. Giá trị nghệ thuật. dụng gì? - Bố cục theo trình tự thời gian: trước, trong - Nghệ thuật châm biếm, đả kích và sau cuộc chiến. của tác giả được thể hiện qua các phương diện nào? - Nghệ thuật châm biếm, đả kích được thể hiện qua: + Có tư liệu phong phú, xác thực, hình ảnh sinh động, giàu tính biểu cảm và sức mạnh -Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK tố cáo. + Giọng điệu đanh thép. + Ngòi bút trào phúng sắc sảo, giọng điệu mỉa mai . 4. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK 4. Củng cố- Luyện tập. - Các thủ đoạn, mánh khóe bắt lính và bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn của bọn thực dân được thể hiện ntn trong phần 2,3 của VB? - Nêu đặc sắc nghệ thuật? - Nhận xét về yếu tố biểu cảm trong đoạn trích? 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc diễn cảm VB. - Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa cho nội dung bài học. - Chuẩn bị bài : Hội thoại ___________________________________________________________________. Ngày soạn; 15/3/2017 Ngày dạy: 20 /3/2017 Tiết 107 HỘI THOẠI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu vai xã hội trong hội thoại. 2. Kĩ năng: - Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Các cách thực hiện hành động nói? Cho VD? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Trong cuộc sống hàng ngày, ai cũng có mối quan hệ xã hội rộng- hẹp, thân sơ khác nhau. Một người có địa vị cao trong xã hội nhưng khi về nhà lại chỉ là con cái. Một người cha người mẹ trong gia đình nhưng khi đến cơ quan lại là bạn bè, đồng nghiệp. Những vị trí trong gia đình, trong cơ quan đó được gọi là các vai của mỗi người khi họ tham gia hội thoại. Hoạt động của GV- HS HĐ 2: Khám phá và kết nối - Gọi HS đọc ví dụ trong SGK. - HS hoạt động nhóm theo bàn. - Đoạn trích có mấy nhân vật xuất hiện ? - Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì? Ai ở vai trên, ai ở vai dưới? - Cách xử sự của người cô có gì đáng chê trách?. Nội dung cần đạt I.Vai xã hội trong hội thoại. 1. Bài tập - 2 nhân vật tham gia hội thoại. - Quan hệ: gia tộc. Bà cô là vai trên, Hồng là vai dưới. - Cách sự sự của người cô là thiếu thiện chí, không phù hợp với quan hệ ruột thịt và không thể hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới.. - Tìm những chi tiết nói lên bé - Chú bé Hồng gắng kìm nén sự bất bình vì Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất Hồng là người thuộc vai dưới, có bổn phận bình của mình để giữ được thái độ tôn trọng người trên. lễ phép ? - Giải thích vì sao Hồng phải cố làm như vậy? - Tôi cúi đầu không đáp. tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất. Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. 2. Kết luận: Ghi nhớ SGK- 94 Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét  GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(273)</span> - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK HĐ 3: Luyện tập. II. Luyện tập. 1.Bài 1.. - Nghiêm khắc : Nay các ngươi.. - Hãy tìm những chi tiết trong bài - Khoan dung: Nay ta bảo thật các ngươi… Hịch tướng sĩ thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa khoan dung của 2. Bài 2. Trần Quốc Tuấn với binh sĩ dưới a. - Xét về địa vị xã hội, ông giáo có địa vị cao hơn. quyền? - Xét về tuổi tác thì lão Hạc có vị trí cao hơn. - Gọi HS đọc bài tập 2 SGK b.Trong lời lẽ, ông giáo gọi lão Hạc là cụ, * Hoạt động nhóm.(10 phút) xưng hô gộp hai người là ông con mình( thể hiện sự kính trọng người già), xưng tôi ( thể hiện quan hệ bình đẳng). - Đại diện nhóm trả lời. c. Lão Hạc gọi ông giáo, dùng từ dạy thay - HS nhận xét  GV nhận xét. cho từ nói ( thể hiện sự tôn trọng). Xưng hô gộp hai người là chúng mình( thể hiện sự thân tình). - Cười thì chỉ cười đưa đà, cười gượng, thoái thác chuyện ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo  Nỗi buồn, sự giữ khoảng cách. 4. Củng cố -Luyện tập. - Thế nào là vai xã hội trong hội thoại? - Cho VD? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Thuộc ghi nhớ. - Làm các BT còn lại. - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. ___________________________________________________________________ Ngày soạn; 18/3/2017 Ngày dạy: 22 /3/2017 Tiết 108 TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận. - Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động, truyền cảm của bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận. - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp với lôgic lập luận của bài văn nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(274)</span> - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: a/ Em hãy cho biết khi trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận cần chú ý điều gì? b/ Trong văn nghị luận, ngoài yếu tố nghị luận, còn có yếu tố nào khác nữa không ?  Còn có yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu 1 trong 3 yếu tố góp phần tạo nên sức thuyết phục của bài văn nghị luận đó là yếu tố biểu cảm. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. 1. Bài tập: - Đọc văn bản “ Lời kêu gọi toàn a.Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến quốc kháng chiến”? Từ ngữ biểu Câu cảm thán - Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm cảm mãnh liệt của tác giả và những - Hỡi, muốn, - Hỡi đồng bào câu cảm thán trong văn bản trên? phải,thà,chứ toàn quốc! nhất định - Hỡi đồng bào! khụng chịu, hễ - Hỡi anh em là, ai cũng phải. binh sỹ,.. - Việt Nam độc lập và thống nhất muôn năm! - Kháng chiến thắng lợi muôn năm! -Hai văn bản này giống nhau ở chỗ đều sử dụng từ ngữ biểu cảm và câu cảm thán. HĐ 2: Khám phá và kết nối. - Về mặt sử dụng từ ngữ và câu có tính chất biểu cảm, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ -Là văn bản nghị luận bởi lẽ: các tác phẩm ấy.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> Chí Minh có giống với Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn không? - Tuy nhiên hai văn bản đó nêu là văn bản nghị luận chứ không phải là văn bản biểu cảm, vì sao? GV: ở những văn bản nghị luận như thế, biểu cảm không thể đóng vai trò chủ đạo, mà là yếu tố phụ trợ cho quá trình nghị luận mà thôi, giúp cho văn NL có hiệu quả thuyết phục lớn hơn, tác động mạnh mẽ đến tình cảm của người đọc. -Quan sát bảng đối chiếu Vì sao những câu ở cột 2 hay hơn cột 1? - Từ đó em hãy cho biết vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận?. viết ra không nhằm mục đích biểu cảm mà nhằm mục đích nghị luận ( nêu quan điểm, ý kiến dể bàn luận phải trỏi, đúng sai, nên suy nghĩ và nên sống như thế nào). -Biểu cảm đóng vai trò phụ trợ,giúp cho nghị luận có hiệu quả thuyết phục cao hơn.. * So sánh: -Những câu ở cột hai hay hơn vì: nó có các từ ngữ biểu cảm, câu văn cảm thán. * Vai trò của yếu tố BC: Biểu cảm đóng vai trò phụ trợ, giúp cho nghị luận có hiệu quả thuyết phục cao hơn. -Nếu tước bỏ các từ ngữ và câu văn biểu cảm đi nó sẽ trở nên khô khan, khó có thể gây xúc động, truyền cảm, hấp dẫn người đọc, người nghe. b. Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao:. - Gv nêu vấn đề: Thiếu yếu tố biểu cảm, sức thuyết phục của bài nghị luận sẽ giảm đi. Nhưng có phải cứ có yếu tố biểu cảm – bất kể yếu tố đó thế nào – là sức thuyết phục của văn bản nghị luận sẽ mạnh mẽ lên không? - Làm thế nào để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?. - Người viết phải thực sự xúc động trước những điều mình viết (nói) - Biết diễn tả cảm xúc bằng các phương tiện ngôn ngữ có tính truyền cảm.. - Người làm văn chỉ cần suy nghĩ về - Sự diễn tả cảm xúc phải chân thực và không luận điểm và lập luận hay còn phải được phá vỡ mạch nghị luận của bài văn. thực sự xúc động trước từng điều mình đang nói tới? - Những phẩm chất cần thiết của người viết? - Có bạn cho rằng: Càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị trong văn nghị luận càng tăng. ý kiến của em như thế nào? - Không phải dùng nhiều mà quan.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> trọng nhất là biết chọn và sử dụng từ ngữ biểu cảm, câu biểu cảm đúng lúc, đúng chỗ . Nếu dựng 2. Kết luận: nhiều mà không phù hợp thì sẽ biến Ghi nhớ SGK. bài văn thành lý luận dông dài, không đáng tin cậy, hoặc làm giảm bớt sự chặt chẽ trong lập luận... II. Luyện tập: HS đọc ghi nhớ - SGK 97 1. Bài 1: *Yếu tố biểu cảm: HĐ 3: Luyện tập - Lối “ nhại” cách xưng gọi của bọn thực dân với người bản xứ: “tên da đen”, “An- nam- Nêu yêu cầu bài tập ? - Chỉ ra các yếu tố biểu cảm trong mit”, “con yêu”, “bạn hiền”... phần Chiến tranh và người bản xứ, ->phơi bày giọng điệu dối trá của bọn thực cho biết tác giả đó dựng những biện dân. - Dựng hình ảnh mỉa mai bằng giọng điệu pháp gì để biểu cảm? Tác dụng? tuyên truyền của TD: nhiều người bản xứ đã ...vùng Ban căng. ->Tạo nên tiếng cười châm biếm sâu cay, thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc. 2. Bài 2: -Trong đoạn văn, tác giả không chỉ phân tích - Đọc đoạn văn nghị luận, thảo luận điều hơn lẽ thiệt cho học trò, để họ thấy tác hại của việc học tủ và học vẹt. Người thầy ấy câu hỏi bên dưới. còn bộc lộ nỗi buồn và sự khổ tâm của một nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp trong lối học văn và làm văn của những học sinh ông thật lòng quý mến. 4. Củng cố -Luyện tập. - Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Thuộc ghi nhớ. - Làm BT còn lại. - Đọc lại VB Thuế máu, tìm các yếu tố biểu cảm và tìm hiểu tác dụng của chúng? - Chuẩn bị bài: Đi bộ ngao du. ___________________________________________________________________ Ngày soạn; 18/3/2017 Ngày dạy: 22 /3/2017 Tiết 109 ĐI BỘ NGAO DU (Trích Ê-min hay Về giáo dục - Ru-xô). I. Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu được mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn. - Lối viết nhẹ nhàng, có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. - Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu được gì về chế độ thực dân và những người dân thuộc địa thông qua bài Thuế máu ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: * GV vµo bµi míi. Trong thời đại ngày nay khi các phơng tiện giao thông vận tải ngày 1 phát triển hiện đại, đã có không ít ngời rất ngại đi bộ, nhng cũng có rất nhiều ngời sáng sáng tối tối rất cần mẫn luyện tập thể thao = cách đi bộ đều đặn. Nhng đi bộ trong bài văn ta sắp học là đi bộ ngao du. Nghĩa là đi đây đi đó = 2 chân để rong chơi.Nhng có thật đi bộ chỉ để rong chơi hay không? chúng ta hãy theo dõi luận điểm của t.g. 3. D¹y- häc bµi míi. Hoạt động của thầy & trò H§ 2: Khám phá và kết nối: - GV hớng dẫn HS cách đọc bài. - GV đọc mẫu gọi HS đọc, GV nhận xét việc đọc bài của HS. - HS đọc chú thích SGK. - Tãm t¾t nh÷ng nÐt c¬ b¶n vÒ t¸c gi¶ ? GV: Giíi thiÖu thªm vÒ t¸c gi¶ : må côi mẹ từ nhỏ. Cha là thợ chữa đồng hå. - Bản thân: Đợc đi học ít, làm thợ để kiÕm sèng, lµm rÊt nhiÒu nghÒ (®Çy tí, gia s, d¹y ©m nh¹c). - Trë thµnh nhµ v¨n næi tiÕng. Nội dung kiến thức cần đạt I. §äc vµ t×m hiÓu chó thÝch. 1. §äc v¨n b¶n. HS cần đọc giọng rõ ràng, phân biệt lời cña ‘T«i”, “ta” “£min” 2. T×m hiÓu chó thÝch. a. T¸c gi¶ T¸c gi¶: Ru - x« (1712 - 1788) lµ nhµ v¨n næi tiÕng cña Ph¸p.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> GV giíi thiÖu t¸c phÈm: “£min hay vÒ gi¸o dôc” mét thiªn luËn v¨n tiÓu thuyÕt. - Nhà văn tởng tợng em bé đó tên là Ê-min và thầy giáo gia s đảm nhiệm c«ng viÖc gi¸o dôc lµ b¶n th©n «ng. - T¸c phÈm chia lµm 5 quyÓn, t¬ng øng víi 5 giai ®o¹n cña Qt gi¸o dôc - V¨n b¶n n»m trong quyÒn 5 cña bé tiÓu thuyÕt. GV: - Híng dÉn HS t×m hiÓu c¸c tõ khã theo chó thÝch SGK T78 H§ 2: Híng dÉn HS t×m hiÓu chi tiÕt v¨n b¶n. V¨n b¶n thuéc thÓ lo¹i nµo? - §o¹n trÝch cã thÓ chia bè côc ntn ? Nªu néi dung tõng phÇn?. b. T¸c phÈm VB đợc trích từ: Êmin hay về giáo dục. - Nội dung: đề cập đến việc giáo dục một em bé từ khi ra đời cho đến lúc khôn lớn.. c.Tõ khó:. II. T×m hiÓu v¨n b¶n. 1. Kiểu văn bản và PTBĐ: Nghị luận 2.Bè côc: 3phÇn. -P1” Tõ ®Çu ... bµn ch©n nghØ ng¬i: §i bé ngao du vµ tù do. -P2: TiÕp ... lµm tèt h¬n: §i bé ngao du vµ sù lµm giÇu hiÓu biÕt cuéc sèng, thiªn nhiªn. -P3: Cßn l¹i: §i bé ngao du vµ viÖc rÌn luyÖn søc kho¶, tinh thÇn con ngêi. 3. Ph©n tÝch. a. Đi bộ ngao du - đợc tự do thởng ngoạn - Câu 1 nêu vấn đề: đi bộ ngao du rất thú HS đọc phần 1. vÞ. - LuËn ®iÓm: ®i bé ngao du lµ ngêi hoµn toµn tù do. - Câu 1 tác giả nêu vấn đề gì ? - Luận điểm này đợc phát triển bằng các - Luận điểm đầu tiên để triển khai vấn luận cứ: +Muốn đi, muốn dừng ít, nhiều tuỳ ý: đợc đề đi bộ ngao du là gì ? - Luận điểm đợc chứng minh bằng quan sát khắp nơi, quay phải, quay trái, men theo dòng sông, tham quan mỏ đá, vào nh÷ng luËn cø ntn ? hang động ... +Kh«ng phô thuéc vµo con ngêi, ph¬ng tiÖn: phu tr¹m, ngùa tr¹m ... +Không phụ thuộc vào đờng xá, lối đi +ChØ phô thuéc vµo b¶n th©n m×nh. +Thoải mái hởng thụ tự do trên đờng đi. +Đi để giải trí, để học hỏi, vận động. làm viÖc nªn kh«ng bao giê ch¸n. - C¸c luËn cø rÊt phong phó, dÉn chøng vµ lý lÏ tr×nh bµy xen kÏ, nèi tiÕp tù nhiªn. - C¸ch xng h«: t«i, ta xen kÏ lµ dông ý nghÖ thuËt cña t¸c gi¶, khi xng t«i lµ t¸c gi¶ muèn nãi vÒ kinh nghiªm riªng mang tÝnh chất cá nhân, khi xng ta là khi nói đến lý - C¸ch lËp luËn theo tr×nh tù nµo ? luËn chung vµ gäi ngêi häc trß £ min lµ em. - Cách diễn đạt giản dị, dễ hiểu và dễ làm.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> - Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch xng h« vµ theo. đại từ nhân xng của tác giả ? - Tho¶ m·n nhu cÇu hoµ hîp víi thiªn nhiªn. §em l¹i c¶m gi¸c tù do thëng ngo¹n cho con ngêi. -Từ đó tác giả muốn thuyết phục ngời đọc tin vào những lợi ích nào của việc ®i bé ngao 4. Cñng cè : - Em học đợc gì qua cách lập luận của tác giả ở phần 1? 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Nắm đợc hệ thống LĐ của VB - So¹n tiÕp bµi cho tiÕt 2 , chó ý c¸c c©u hái 2,3,4. ___________________________________________________________________ Ngày soạn; 18/3/2017 Ngày dạy: 25 /3/2017 Tiết 109 ĐI BỘ NGAO DU (Tiếp theo) (Trích Ê-min hay Về giáo dục - Ru-xô). I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu được mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn. - Lối viết nhẹ nhàng, có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. - Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: . HĐ 1: Khởi động: * GV vµo bµi míi..

<span class='text_page_counter'>(280)</span> Tiết học trớc các em đã học phần 1 của văn bản, hôm nay chúng ta tiếp tục đi tìm hiÓu phÇn cßn l¹i cña v¨n b¶n. Bước 3: Bµi míi: Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động của thầy & trò H§ 2:Khám phá và kết nối: 3. Phân tích ( tiÕp) HS đọc phần 2. b. Đi bộ ngao du - đầu óc đợc sáng láng - LuËn ®iÓm chñ yÕu cña ®o¹n nµy lµ - LuËn ®iÓm: Ých lîi cña viÖc ®i bé ngao g× ? du víi viÖc båi dìng nhËn thøc, lµm giÇu thªm nhËn thøc cña con ngêi. - Nh÷ng luËn cø chøng minh: - Tác giả đã lập luận ntn ? Trên những +Đi nh các nhà triết học lừng danh: Ta c¬ së luËn cø nµo ? lÐt,... +Xem xÐt c¸c lo¹i tµi nguyªn phong phó trên mặt đất. +T×m hiÓu c¸c s¶n vËt n«ng nghiÖp vµ c¸ch trång trät chóng. +Su tËp c¸c mÉu vËt phong phó, ®a d¹ng cña thÕ giíi tù nhiªn ... - C¸ch nªu dÉn chøng dån dËp liªn tiÕp - H·y nªu nhËn xÐt vÒ lêi v¨n, c©u v¨n b»ng nh÷ng kiÓu c©u kh¸c nhau: khi so s¸nh, khi nªu c¶m xóc, khi l¹i nªu c©u hái cña t¸c gi¶ trong ®o¹n v¨n ? tu tõ ... - §Ò cao kiÕn thøc thùc tÕ kh¸ch quan vµ xem thêng kiÕn thøc s¸ch vë gi¸o ®iÒu. - ý nghĩa của cách diễn đạt này ? - §Ò cao kiÕn thøc cña c¸c nhµ khoa häc, - Khi cho rằng đi bộ ngao du là ngao am hiểu đời sống thực tế du nh Ta lét, Pla tông, Pi ta go tác giả - Từ đó khích lệ mọi ngời hãy đi bộ để mở mang kiÕn thøc, më mang n¨ng lùc kh¸m đã bộc lộ quan điểm của mình ntn? - Lợi ích nào của việc đi bộ ngao du đ- phá đời sống, làm giầu trí tuệ, mở rộng tầm hiểu biết và để đầu óc đợc sáng láng. ợc khẳng định? c/ Đi bộ ngao du - tính tình đợc vui vẻ - LuËn ®iÓm: lîi Ých cña viÖc ®i bé ngao - HS đọc phần 3. du để tính tình đợc vui vẻ. - Chøng minh luËn ®iÓm b»ng c¸ch so - LuËn ®iÓm thø 3 lµ g× ? s¸nh: ®i b»ng ph¬ng tiÖn th× tinh thÇn buån ch¸n, cßn ®i bé th× s¶ng kho¸i vui t- C¸ch chøng minh luËn ®iÓm cã g× ¬i, cã c¶m gi¸c thÌm ¨n, thÌm ngñ, muèn đặc sắc ? nghØ ng¬i tho¶i m¸i sau mçi chuyÕn ®i bé. - Khẳng định lợi ích tinh thần của đi bộ ngao du từ đó thuyết phục ngời đọc muốn tr¸nh khái buån b·, c¸u kØnh th× h·y ®i bé ngao du, để nâng cao sức khoẻ tinh thần, kh¬i dËy niÒm vui sèng. - Cách chứng minh đó có tác dụng gì? - Lồng cảm xúc trực tiếp của cá nhân vào các lý lẽ để bộc lộ trạng thái tinh thần tràn ®Çy phÊn chÊn, vui vÎ, tin tëng ë ®i bé - Ngoµi c¸ch lËp luËn chøng minh ra, ngao du. ®o¹n nµy cßn cã c¸ch thuyÕt phôc nµo 4. Tæng kÕt..

<span class='text_page_counter'>(281)</span> đặc biệt ?. - Néi dông: tho¶ m·n nhu cÇu thëng ngo¹n tù do, më r«ngj tÇm hiÓu biÕt cuéc sèng vµ nh©n lªn niÒm vui sèng cho con ngêi. §äc v¨n b¶n nµy, gióp em hiÓu thªm - H×nh thøc: chøng cí lÊy tõ kinh nghiÖm nh÷ng lîi Ých míi nµo cña ®i bé ngao cña c¸ nh©n, ®an xen yÕu tè tù sù vµ biÓu du ? c¶m, c©u v¨n tù do phãng tóng vµ giäng ? Nh÷ng biÓu hiÖn h×nh thøc míi nµo ®iÖu vui t¬i, nhÑ nhµng. t¹o nªn sù hÊp dÉn cña v¨n b¶n nµy ? Ghi nhí. - Hs đọc, Gv nhấn mạnh. 4.Cñng cè - GV cñng cè theo tõng phÇn bµi häc 5. Híng dÉn HS häc tËp ë nhµ - Nắm vững nội dung và nghệ thuật của đoạn văn nghị luận. Học tập cách viết văn nghị luận của tác giả. - ChuÈn bÞ tiÕt häc sau: Héi tho¹i (tiÕp theo). ----------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 20/3/2017 Ngày dạy: 27 /3/2017 Tiết 111 HỘI THOẠI ( tiếp) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs: - HiÓu kh¸i niÖm lît lêi - Việc lựa chọn lợt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. 2. Kĩ năng: - Xác định đợc các lợt lời trong cuộc thoại. - Sử dụng đúng lợt lời trong giao tiếp. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề 3. Thái độ: - Biết xác định thái độ đúng đắn và lựa chọn lợt lời trong quan hệ giao tiếp. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là vai XH trong hội thoại? Cho VD? Bước3. Dạy - học bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của Thầy - Trò HĐ 2:Khám phá và kết nối: HS đọc ví dụ. GV yêu cầu HS trao đổi theo câu hỏi gîi ý (SGK, tr. 102). - Trong cuộc hội thoại mỗi nhân vật đã nãi víi nhau bao nhiªu lît? - Bao nhiêu lợt lời lẽ ra Hồng đợc nói nhng Hång l¹i kh«ng nãi? - Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng đối với những lời nói của ngời cô ntn? - V× sao Hång kh«ng c¾t lêi bµ c« khi bµ nãi nh÷ng ®iÒu mµ Hång kh«ng muèn nghe?. Nội dung kiến thức cần đạt I. Lît lêi trong héi tho¹i 1. VÝ dô: (SGK, tr. 102) 2. NhËn xÐt: + Trong cuéc héi tho¹i, bµ c« nãi 5 lÇn, cËu bÐ Hång 2 lÇn (nãi) vµ 1 lÇn im lÆng. + Trong cuéc héi tho¹i trªn: Sau lêi “Sao l¹i kh«ng vµo? Mî mµy ph¸t tµi l¾m, cã nh dạo trớc đâu!” của bà cô, Hồng đợc quyÒn nãi nhng kh«ng nãi mµ t¸c gi¶ chuyÓn thµnh lêi kÓ. + Sự im lặng thể hiện thái độ bất bình cña Hång tríc nh÷ng lêi lÏ thiÕu thiÖn chÝ cña bµ c«. +Hång kh«ng c¾t lêi bµ c« v× Hång ph¶i cố gắng kiềm chế giữ thái độ lễ phép của ngời dới đối với ngời trên.. GV: Tõ bµi tËp trªn em hiÓu lît lêi lµ 3. KÕt luËn + Lît lêi: Mçi lÇn ngêi nãi ®a ra lêi nãi g× ? - Lợt lời của ngời tham gia hội thoại của mình đợc gọi là một lợt lời. - C¨n cø vµo t×nh huèng giao tiÕp... c¨n cø vµo ®©u? - CÇn tr¸nh nãi tranh phÇn lît lêi cña ngêi kh¸c. - Im lặng khi đến lợt lời của mình cũng là hình thức biểu thị một thái độ nhất định * Ghi nhí SGK T102 II. LuyÖn tËp HS Ph¸t hiÖn, rót ra ghi nhí 1. Bµi tËp 1 H§ 3. LuyÖn tËp HS đọc bài tập 1, thực hiện yêu cầu (tr. - Xét về sự tham gia hội thoại, ta thấy nh÷ng ngêi nãi nhiÒu lît nhÊt lµ cai lÖ vµ 102). chÞ DËu, ngêi nhµ lý trëng nãi Ýt h¬n, anh GV: Híng dÉn: Dậu chỉ nói sau khi cuộc xung đột giữa chị - Tổ chức đọc phân vai - Từ đó nhận xét lợt lời của nhân vật Dậu với cai lệ và ngời nhà lý trởng đã kết nµo tham gia nhiÒu nhÊt? Ýt nhÊt?TÝnh thóc. - XÐt vÒ c¸ch thÓ hiÖn vai x· héi, chÞ DËu c¸ch cña c¸c nh©n vËt? từ chỗ nhún nhờng đã vùng lên kháng cự, cai lÖ tríc sau vÉn hèng h¸ch, ngêi nhµ lý trëng cã phÇn biÕt th©n phËn cña m×nh h¬n. Cßn anh Dëu yÕu ®uèi ,nhu nhîc.. Bµi tËp 2 a) Tho¹t ®Çu c¸i Tý nãi nhiÒu, hån nhiªn, sau th× nãi Ýt h¼n ®i. Ngîc l¹i, chÞ DËu ban GV híng dÉn HS lµm Bµi tËp 2 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2, cả lớp đầu chỉ im lặng, sau lại nói nhiều hơn. b) T¸c gi¶ miªu t¶ diÔn biÕn cuéc tho¹i làm bài, sau đó phát biểu ý kiến. nh vËy rÊt phï hîp víi t©m lý nh©n vËt: c¸i.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> Tý ban ®Çu v« t v× cha biÕt m×nh s¾p bÞ b¸n ®i, cßn chÞ DËu v× buéc ph¶i b¸n con nªn chØ im lÆng. Khi c¸i Tý biÕt chuyÖn, nã buån nªn nãi Ýt h¼n ®i, cßn chÞ DËu ph¶i nói nhiều để thuyết phục hai chị em. c) ViÖc t¸c gi¶ t¶ c¸i Tý hån nhiªn nh vËy cµng lµm cho chÞ DËu c¶m thÊy ®au lßng hơn, đồng thời càng tô đậm nỗi bất hạnh của gia đình chị Dậu. 4 .Cñng cè GV củng cố từng phần bài học: Khái niệm lợt lời. Phân tích đợc các lợt lời trong héi tho¹i. chó ý : Im lÆng trong nh÷ng hoµn c¶nh, t×nh huèng kh¸c nhau (thÓ hiÖn c¸ch øng xö, b¶n lÜnh, nh©n c¸ch...) 5. Híng dÉn HS häc tËp ë nhµ - Häc thuéc bµi , hoµn thµnh bµi tËp - ChuÈn bÞ cho tiÕt sau : LuyÖn tËp ®a yÕu tè biÓu c¶m vµo bµi v¨n nghÞ luËn. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 26/3/2017 Ngày dạy: 29 /3/2017 Tiết 112 LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. - Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận 2. Kĩ năng: - Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận. - Kĩ năng sống: giao tiếp động não, ra quyết định. - Phát triển năng lực: phân tích , NL giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Yêu thích văn nghị luận. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? 3. Dạy - học bài mới: - Nªu vai trß cña yÕu tè biÓu c¶m trong v¨n b¶n nghÞ luËn? - HS tr¶ lêi, HS kh¸c nhËn xÐt, GV kÕt luËn, cho ®iÓm..

<span class='text_page_counter'>(284)</span> * Trªn c¬ së kiÓm tra bµi cò -> GV dÉn vµo bµi míi: HĐ 1: Khởi động: HiÓu vÒ vai rß cña c¸c yÕu tè BC trong v¨n nghÞ luËn. Bµi häc hôm nay các em sẽ thực hành một đề văn Nghị luận. 3. D¹y – häc bµi míi: Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cần đạt Cho đề bài: Sự bổ ích của những chuyến HĐ 2: Khám phá và kết nối tham quan du lịch đối với HS. I. Tìm hiểu đề GV nªu c©u hái cho HS th¶o luËn - ThÓ lo¹i: nghÞ luËn chøng minh - Tìm hiểu đề cho đề bài trên ? GV: Có bạn cho rằng, gặp đề văn - Nội dung: những chuyến tham quan là nh trên thì chỉ cần tìm dẫn chứng thích vô cùng bổ ích đối với mỗi học sinh. hîp råi liÖt kª dÉn chøng x©y dùng hÖ - Giíi h¹n: DÉn chøng lÊy tõ thùc tÕ thèng luËn ®iÓm lµ kh«ng cÇn thiÕt. II. HÖ thèng luËn ®iÓm * Bµi tËp 1(SGK T108) H·y cho biÕt ý kiÕn cña em - C¸ch s¾p xÕp c¸c luËn ®iÓm cha hîp lÝ. - Söa l¹i: - T×m luËn ®iÓm ? HS th¶o luËn, tr×nh bµy ý kiÕn, nhËn a. Më bµi - Giíi thiÖu chuyÕn tham quan xÐt, bæ sung.bµi tËp 1 trang 111 - Nªu néi dung cÇn thu ho¹ch (hÖ thèng luËn ®iÓm ph¶i s¾p xÕp l¹i) b. Th©n bµi + VÒ thÓ chÊt: Tham quan du lÞch gióp ta t¨ng cêng søc kháe. + VÒ t×nh c¶m: - Đem đến niềm vui - Hiểu và yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên, của quê hơng đất nớc. + Tham quan du lÞch gióp ta hiÓu thªm vÒ kiÕn thøc. - Bµi häc cha cã trong s¸ch vë - HiÓu s©u ®iÒu häc ë trêng c. KÕt bµi - C¶m xóc chung trong chuyÕn ®i, khẳng định tác dụng của chuyến tham quan. III. §a yÕu tè biÓu c¶m vµo bµi v¨n nghÞ luËn GV: Cho HS quan s¸t ®o¹n a (SGK tr. Bµi tËp 2 ( T108) a. §o¹n trÝch a (SGK) : C¸c yÕu tè biÓu 108): - Đoạn trích đó gợi cho chúng ta cảm: nh÷ng g× vÒ viÖc ®a yÕu tè biÓu c¶m - C©u c¶m th¸n - Sö dông tõ ng÷ béc lé c¶m xóc: “biÕt vµo trong nh÷ng c©u v¨n? bao”, “mµ sao”... - VËn dông c¸ch viÕt h·y triÓn khai luËn ®iÓm sau thµnh 1 ®o¹n v¨n: b. LuËn ®iÓm: Nh÷ng chuyÕn tham quan Những chuyến tham quan du lịch đem du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui. đến cho ta thật nhiều niềm vui. - C¶m xóc: NiÒm vui síng do chuyÕn tham.

<span class='text_page_counter'>(285)</span> quan ®em l¹i GV nêu yêu cầu để HS thực hiện: * §o¹n nghÞ luËn trong SGK (T109): cha 1. LuËn ®iÓm Êy gäi cho em c¶m xóc thÓ hiÖn râ c¶m xóc + Cần thêm từ ngữ biểu cảm hoặc thay đổi g×? 2. Đoạn nghị luận SGK đã thể hiện câu văn đợc cảm xúc ấy cha? 3. CÇn t¨ng cêng yÕu tè biÓu c¶m * ViÕt ®o¹n v¨n nh thế nào để đoạn văn biểu hiện đúng c¶m xóc ch©n thËt cña em? 4. HS viÕt l¹i ®o¹n v¨n nghÞ luËn cã yÕu tè biÓu c¶m. HS lµm viÖc c¸ nh©n, lªn b¶ng tr×nh bµy. *Bµi tËp 3: viÕt ®o¹n v¨n chøng minh t×nh GV nhËn xÐt, cho ®iÓm cảm tha thiết đối với thiên nhiên, đất nớc qua 3 bµi th¬ C¶nh khuya, Khi con tu hó, Quª h¬ng. Gîi ý : Võa ph©n tÝch chøng minh t×nh cảm đối với thiên nhiên đất nớc của tác giả võa häc béc lé c¶m xóc cña em (chó ý sö dông tõ ng÷, kiÓu c©u, giäng ®iÖu biÓu c¶m - ch©n thËt...) 4. Cñng cè - Kh¾c s©u vÒ vai trß cña yÕu tè biÓu c¶m trong bµi v¨n nghÞ luËn. 5. Híng dÉn HS häc tËp ë nhµ - N¾m yªu cÇu ®a yÕu tè biÓu c¶m vµo v¨n nghÞ luËn. - Chuẩn bị hệ thống kiến thức về Văn, tiếng Việt và Tập làm văn để làm bài kiểm tra V¨n t¹i líp. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 26/3/2017 Ngày giảng: 29/3/2017 Tiết 113:. KIỂM TRA VĂN. A. Mục tiêu đề kiểm tra - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn KTKN của HS về phân môn Văn; cụ thể đánh giá khả năng nhận thức của HS về phần thơ ca lãng mạn và thơ Cách mạng, các văn bản nghị luận trung đại Việt Nam ; giúp HS củng cố, hệ thống kiến thức đã học; - Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ về một vấn đề trong các tác phẩm đã học; Kĩ năng ra quyết định lựa chọn KT để làm bài, kĩ năng hoàn tất một nhiệm vụ, kĩ năng đạt mục tiêu. - Rèn năng lực hệ thống khái quát hóa kiến thức, năng lực cảm thụ văn học - Giáo dục HS ý thức làm bài nghiêm túc, tự giác, cố gắng. B. Hình thức đề kiểm tra - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> - Cách tổ chức KT: HS làm bài kiểm tra TN và tự luận trong thời gian 45 phút. C. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức: 8A4: 2.Kiểm tra:. Sự chuẩn bị của h/s. 3.Bài mới: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nhận biết Chủ đề 1.Thơ ca - Nhận biết lãng mạn: được các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ. Số câu 1 Số điểm 0,5 2.Thơ văn Nhận biết cách mạng được các hình ảnh thơ, tên tác phẩm. Số câu 2 Số điểm 1 3.Nghị luận trung đại. Số câu Số điểm Số câu Số điểm. 3 1,5. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng Tổng cao cộng Viết bài văn trình bày cảm nhận về một đoạn thơ. 1. 2. 5. 5,5. 2 1 Hiểu được đặc So sánh điểm của các những điểm thể loại giống và khác nhau về tinh thần yêu nước trong các văn bản. 1 1 0,5 3 1 1 1 0,5 3 5. 2 3,5 6 10. ĐỀ BÀI PhÇn I: Tr¾c nghiÖm (2 ®iÓm). Hóy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong những câu sau: C©u 1: H×nh ¶nh nµo kh«ng cã trong bøc tranh mïa hÌ ë bµi th¬: “Khi con tu hó” cña Tè H÷u? A: Con tu hú, tiếng ve kêu, nắng đào..

<span class='text_page_counter'>(287)</span> B: Lóa chiªm, tr¸i c©y, b¾p. C: M©y hång, chim s¸o, giã hÌ. D: Trêi xanh, diÒu s¸o, vên c©y. Câu 2: Biện pháp tu từ nào đợc sử dụng để diễn tả con thuyền trong 2 câu thơ sau: ChiÕc thuyÒn im bÕn mái trë vÒ n»m Nghe chÊt muèi thÊm dÇn trong thí vá A: Nh©n ho¸ vµ Èn dô B: Nhân hoá và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác C: Nh©n ho¸ vµ so s¸nh D: Nh©n ho¸ vµ ho¸n dô C©u 3: V¨n b¶n nµo sau đây thuộc tập thơ “Nhật kí trong tù” của Hồ Chí Minh? A: ThuÕ m¸u C: Cảnh khuya B: Tức cảnh Pác Bó D: Ng¾m tr¨ng. C©u 4: Nèi cét A víi cét B sao cho phï hîp Cét A 1. HÞch 2. C¸o 3. ChiÕu 4. TÊu. Nèi A - B. Cét B a. Lµ lo¹i v¨n th cña bÒ t«i thÇn d©n göi lªn vua chóa để trình bày sự việc ý kiến b. Là thể văn nghị luận cổ đợc vua chúa thủ lĩnh dùng, để trình bày chủ trơng, công bố kết quả c. Là thể văn nghị luận đợc vua, tớng lĩnh dùng để kêu gọi đấu tranh d. Là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. PhÇn II: Tù luËn( 8 ®iÓm): Câu 1:( 3 điểm). Nêu những nét chung và riêng về tinh thần yêu nớc đợc thể hiện trong 3 văn bản: Chiếu dời đô, Hịch tớng sĩ, Nớc Đại Việt ta. C©u 2: (5 ®iÓm). Tr×nh bµy c¶m nhËn cña em vÒ ®o¹n th¬ sau: “ ChiÕc thuyÒn nhÑ h¨ng nh con tuÊn m· Ph¨ng m¸i chÌo, m¹nh mÏ vît trêng giang. C¸nh buåm gi¬ng to nh m¶nh hån lµng Rín th©n tr¾ng bao la th©u gãp giã.” ( Quª H¬ng - TÕ Hanh) §¸p ¸n - BiÓu ®iÓm. * Phần trắc nghiệm. (2.0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng đợc 0.5 điểm. C©u 1 2 3 4 §¸p ¸n C B D 1-c, 2-b, 3-d, 4-a *PhÇn tù luËn. C©u 1: 3 đ HS cần nêu đợc những nét giống và khác nhau của 3 văn bản * Gièng: 1 đ Cả 3 văn bản đều thể hiện nổi bật ý thức về chủ quyền dân tộc, đều toát lên lời khẳng định độc lập dân tộc. * Kh¸c: 2 đ.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> - Chiếu: Khát vọng xây dựng đất nớc vững bền, ý trí tự cờng dân tộc đang trên đà lín m¹nh. - HÞch: Lßng c¨m thï s«i sôc, tinh thÇn quyÕt chiÕn quyÕt th¾ng kÎ thï x©m lîc. - Cáo: Khẳng định mạnh mẽ nền độc lập, tự hào về truyền thống văn hiến... của dân téc ViÖt Nam. Câu 2: 5 đ Học sinh cảm nhận đợc cái hay, cái đẹp của đoạn thơ, biết cách trình bày dới dạng mét bµi v¨n c¶m thô ng¾n. Yêu cầu về nội dung: HS trình bày đợc các ý cơ bản sau: * Giíi thiÖu xuÊt xø ®o¹n th¬: T¸c gi¶ - t¸c phÈm, vÞ trÝ cña ®o¹n th¬. * Hình ảnh con thuyền và cánh buồm đợc miêu tả, so sánh, nhân hoá với nhiều s¸ng t¹o. - So sánh con thuyền với tuấn mã.Tuấn mã là ngựa đẹp, phi nhanh.Ví chiếc thuyền với “con tuấn mã”, tác giả đã tạo nên một hình ảnh khoẻ, trẻ trung diễn tả khí thế hăng hái, phấn khởi lên đờng. Cùng với các từ : “ hăng”, “ Phăng”, “ Vợt”đợc dùng rất hay, rất đích đáng đã diễn tả khí thế dũng mãnh của con thuyền rẽ sóng ra khơi. - Con thuyền cũng trẻ trung, cờng tráng nh những trai làng ra khơi đánh cá phấn khëi tù tin. - Hình ảnh “ Cánh buồm” trắng căng phồng, no gió ra khơi đợc so sánh với mảnh hồn làng” là hỡnh ảnh hay đặc sắc. Cánh buồm to biểu tợng cho hình bóng và sức sồng quê hơng.Nó blà biểu tợng cho sức mạnh , lao động sáng tạo, ớc mơ về ấm no hạnh phúc cuả quê nhà. Nó sáng lên với vẻ đẹp lãng mạn với nhiều liên tởng thú vị. - Câu thơ “ Rớn thân trắng bao la thâu góp gió” là một câu thơ đậm đà ý vị mang cảm hứng lao động và cảm hứng vũ trụ. Cánh buồm đợc nhân hoá.Ba chữ “rớn thân tr¾ng” cã søc gîi t¶ lín. * §ã lµ t×nh quª, t×nh yªu lµng trong s¸ng cña TÕ Hanh. *Cách cho điểm: Mức tối đa: Đạt các yêu cầu trên. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên. - Mức chưa tối đa : Thực hiện được 1/3 những yêu cầu trên. - Không đạt: Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu. 4. Củng cố-Luyện tập. - GV thu bài về chấm - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Chuẩn bị: Lựa chọn trật tự từ trong câu. ___________________________________________________________________ Ngày dạy: 26/3/2017 Ngày giảng: 1/4/2017 Tiết 114 LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Nắm dược cách sắp xếp trật tự từ trong câu. - Tác dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> - Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số VB đã học. - Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Có ý thức trong việc lựa chọn trật tự từ để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là lượt lời trong hội thoại? - Theo em, trong trường hợp nào thì im lặng là vàng? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Khi nói, viết muốn đạt hiệu quả cao, phù hợp với yêu cầu phản ánh thực tiễn và diễn tả tư tưởng tỡnh cảm của bản thõn thỡ người viết cần biết lựa chọn và xắp xếp trật tự từ trong câu.Vậy việc sắp xếp và lựa chọn trật từ trong cõu ntn? Ta tỡm hiểu bài học hụm nay. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. HĐ 2: Khám phá và kết nối - HS đọc yêu cầu BT và đoạn trích SGK. - Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm được không ? - Thay đổi theo những cách nào mà không làm thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu ? - Hs làm vào vở nháp ( tìm những cách sắp xếp khác) - Gv nhận xét, chữa bài. I. Nhận xét chung 1. Bài tập. * Thay đổi trật tự từ: - Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ.. - Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất - Bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét. - HS trao đổi theo cặp câu hỏi 2,3. - Bằng giọng khàn khàn của người hút - Vì sao tác giả chọn trật tự từ như nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất, cai lệ trong đoạn trích? thét. - Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, cai lệ thét. * Sự lựa chọn TTT của tg: - Lặp lại từ roi ở ngay đầu câu-> liên kết - Thử chọ một trật tự khác và nhận chặt chẽ câu ấy với câu trước..

<span class='text_page_counter'>(290)</span> xét tác dụng? - GV dùng bảng phụ để sơ kết. - Vởy hiệu quả diễn đạt của các cách sắp xếp trật tự từ có giống nhau không? Từ đây em rút ra kinh nghiệm gì trong việc đặt câu?. - Đặt từ thét ở cuối câu-> liên kết chặt chẽ câu ấy với câu sau. - Mở đầu bằng cụm từ gõ đầu roi xuống đất -> nhấn mạnh sự hung hãn của cai lệ.. - HS đọc ghi nhớ SGK 111. - GV gọi 3 HS đọc BT. - Trật tự từ trong những bộ phận câu in đậm thể hiện điều gì ? - HS giảI BT 1a làm mẫu. GV chữa bài và cho HS làm tiếp các phần còn lại.. - HS trao đổi nhóm theo bàn. - So sánh tác dụng của những xắp xếp trật tự từ trong các bộ phận sau ? -Từ những điều đã phân tích em hãy rút ra tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu ? - HS đọc ghi nhớ 2 SGK.. 2. Kết luận * Ghi nhớ 1- SGK 111 II. Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ. 1. Bài tập 1.1a,b. Thể hiện thứ tự trước sau của các hoạt động. c. - Thể hiện thứ bậc cao thấp của các nhân vật( cai lệ có địa vị cao hơn) và thứ tự xuất hiện của các nhân vật (Cai lệ đi trước, người nhà Lý trưởng theo sau) - roi song, tay thước và dây thừng tương ứng với cụm từ đứng trước . 1.2. - Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. -> Cách viết của nhà văn Thép mới có hiệu quả diễn đạt cao hơn vì nó có nhịp điệu hơn, đảm bảo sự bảo hoà về ngữ âm. * Ghi nhớ 2: SGK. 2. Kết luận Ghi nhớ 2- SGK 112 III. Luyện tập: Bài 1.Giải thích lý do sắp xếp trật tự từ HĐ 3: Luyện tập trong câu ? - Gv cùng học sinh giải quyết bài - Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… tập (sgk) -> Kể tên các vị anh hùng theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử . - Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi! -> Đặt cum từ đẹp vô cùng trước hô ngữ Tổ quốc ta ơi => nhấn mạnh cái đẹp của non sông đất nước. - Cụm từ hò ô tiếng hát -> tạo cảm giác kéo.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> dài, thể hiện sự mênh mang của sông nước, làm cho câu thơ bắt vần với câu trước -> đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm. 4. Củng cố -Luyện tập. - Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Hoàn thiện bài tập - Giải thích cách sắp xếp trật tự từ trong một câu văn, câu thơ cụ thể - Chuẩn bị : Trả bài TLV số 6. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 26/3/2017 Ngày dạy: 3/4/2017 Tiết 115 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Củng cố kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận CM, đặc biệt là luận điểm và cách trình bày luận điểm. - Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu điểm, nhược điểm về nội dung, phương pháp . - Biết cách sửa chữa sai sót, nắm vững hơn cách làm bài văn NLCM . 2. Kĩ năng: - Đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ TLV của bản thân so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn. - Luyện kỹ năng chữa lỗi trong bài kiểm tra của bản thân và của bạn. - Kĩ năng sống: giao tiếp , động não, tự nhận thức. - Phát triển năng lực: NL Phân tích, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: - Giáo dục HS ý thức làm bài cẩn thận. - Có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: phát vấn , thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 2. Phương tiện: - Thầy : SGK, SGV, Giáo án - Trò: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: Bước 1:Tổ chức: Sĩ số: 8 A4: Bước 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khởi động: Gv nêu yêu cầu của tiết trả bài..

<span class='text_page_counter'>(292)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ 2 : Khám phá và kết nối. - GV hướng dẫn HS cùng trao đổi, thảo luận các yêu cầu mà bài làm cần đạt tới: - Bài làm viết về VĐ gì, theo kiểu bài nào?. - GV hướng dẫn HS xây dựng dàn ý. - Bài làm phải đạt những yêu cầu gì về nội dung, hình thức? - Xác định luận điểm? Cách trình bày LĐ?. Nội dung cần đạt I.Đề bài: Từ bài “ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa học và hành. II. Dàn bài : a, MB: ( 0,5 Đ): - Dẫn dắt - Nêu vấn đề: mối quan hệ giữa “học” và “hành”. B.TB: ( 9 điểm): 1. Giải thích: 3đ - Học : là quá trình tiếp thu kiến thức do thầy truyền lại, là nắm vững lí luận đã được đúc kết trong các bộ môn khoa học, đồng thời tiếp thu những kinh nghiệm của cha ông đi trước. Học nói chung là sự trau dồi kiến thức, mở mang trí tuệ. - Hành : nghĩa là làm, là thực hành các ứng dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống. - Học đi đôi với hành : nghĩa là học và hành không thể tách rời nhau mà phải gắn kết với nhau làm một. Đó là hai khâu của một quá trình thống nhất. 2. Mối quan hệ giữa học và hành và ý nghĩa của nó: ( 6 đ). - Học đi đôi với hành là kết hoepj giữa lí thuyết và thực tiễn. Học kết với hành thì việc học mới trở nên sâu sắc và mang lại hiệu quả cao. Cụ thể ở các lĩnh vực : học tập, lao động kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, đối nhân xử thế.( dẫn chứng). - Thực hiện học đi đôi với hành ta phải biết kết hợp những điều đã học vào thực tế cuộc sống( dẫn chứng) - Nếu chỉ có học mà không có hành thì chỉ là lí thuyết suông, những điều đã học mà không ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống thì việc học trở nên vô nghĩa . . ( dẫn chứng). - Nếu chỉ có hành mà không có học thì việc hành trở nên mò mẫm , không có cơ sở khoa học, không có nền tảng. Chính vì vậy học gắn với hành thì hiệu quả sẽ cao hơn. .( dẫn chứng)..

<span class='text_page_counter'>(293)</span> C. KB: ( 0,5 đ): - Khẳng định mối quan hệ giữa học và hành là mới quan hệ gắn bó không thể tách rời. - So với yêu cầu của đề - Liên hệ. bài, bài làm của em có những ưu, nhược điểm gì? III. Nhận xét bài làm. * Ưu điểm: - Đa số các em có ý thức học bài và làm bài kiểm tra, nắm được yêu cầu của đề bài, bước đầu đó biết tổ chức hệ thống các luận điểm và viết đoạn văn trình bài luận điểm. * Khuyết điểm : - Gv chốt lại những ưu - Xác định yêu cầu của đề bài không chính xác. điểm, nhược điểm của hs - Lúng túng trong việc tổ chức hệ thống luận điểm để các em thấy được cũng như viết đoạn văn trình bày luận điểm. những điều cần phát huy - Kiến thức thực tiễn còn yếu, kĩ năng trích dẫn và và những nội dung cần rút phân tích dẫn chứng còn yếu. kinh nghiệm cho các bài - Bố cục bài viết chưa rõ ràng KT sau. - Không biết sử dụng từ ngữ đặc trưng của văn nghị luận. - Diễn đạt lủng củng, viết câu sai chính tả, ngữ pháp. - Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. IV. Trả bài - Lấy điểm. - Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm. * Chữa lỗi : luận điểm, luận cứ, chuyển đoạn, diễn - Gv chữa cho hs 1 số lỗi . đạt… HĐ 3: Vận dụng - Đọc lại bài viết sau khi đã sửa lỗi. 4. Củng cố- Luyện tập. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi làm văn NLCM . - Nhận xét ý thức giờ trả bài của HS. 5. Hướng dẫn về nhà. - Những bài viết chưa đạt yêu cầu cần viết lại. - Tiếp tục sửa lỗi trong bài. - Chuẩn bị bài : Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. ___________________________________________________________________ _____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> Tiết 116 TÌM HIỂU VỀ CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu sâu hơn về văn nghị luận, thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong bài nghị luận. - Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Biết đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK, ... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - KT bài tập về nhà. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận 1. Bài tập: - Gv cho HS đọc 2 đoạn trích. 1.a. có kể về thủ đoạn bắt lính kì quặc và - Hs thảo luận các CH: - Chỉ ra yếu tố tự sự trong đoạn trích tàn ác của chính quyền thực dân . a, yếu tố miêu tả trong đoạn trích b? b. có miêu tả cảnh khổ sở của người bị bắt - Vậy nếu ta bỏ các yếu tố kể, tả đó đi lính . đi thì đoạn văn sẽ ra sao ? HĐ 2: Kết nối.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> - Vậy yếu tố tự sự, miêu tả có vai trò như thế nào trong bài văn nghị -> Cả 2 yếu tố tự sự và miêu tả này giúp cho luận? việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể hơn. 2.- Vb kể chuyện chàng Trăng và nàng Han chỉ để làm luận cứ nhằm chứng tỏ rằng: 2 - Gọi hoc sinh đọc văn bản trong truyện cổ của dân tộc miền núi có nhiều nét sgk tìm yếu tố tự sự, miêu tả trong giống Thánh Gióng của miền xuôi. vb cho biết tác dụng của chúng ? - Tác giả không kể, tả tỉ mỉ, chi tiết mà kể, tả một số nét cơ bản, tiêu biểu nhằm làm sáng tỏ luận điểm. 3. Kết luận: - HS đọc ghi nhớ SGK- 116 Ghi nhớ SGK-116 II. Luyện tập * Bài 1 (sgk) Gv hướng dẫn hs giải quyết bài tập - Hs chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả (…) - Tác dụng: (SGK) + Yếu tố tự sự giúp người đọc hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của nhà thơ. + Yếu tố miêu tả làm cho người đọc như trông thấy trước mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù. * Bài 2 (sgk): - Nên sử dụng yếu tố miêu tả -> gợi vẻ đẹp của hoa sen. - SD yếu tố tự sự -> kể kỷ niệm về bài ca dao đó. HĐ 3: Luyện tập. HĐ 4: Vận dụng 4. Củng cố -Luyện tập. - Vai trò của yếu tố tự sự,miêu tả trong văn nghị luận? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Thuộc ghi nhớ. - Sưu tầm một số đoạn văn nghị luận có yếu tố tự sự và miêu tả để phân tích tác dụng? - Chuẩn bị bài: Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục. ___________________________________________________________________ _____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> Tiết 117 Văn bản: ÔNG GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC (Trích Trưởng giả học làm sang - Mô-li-e) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu được tiến cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”. - Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. 2. Kĩ năng: - Đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức biết phê phán cái xấu, cái lố bịch trong xã hội. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Suy nghĩ sáng tạo - Xác định giá trị bản thân III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK, ... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: Không 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I.Đọc- hiểu chú thích 1.Tác giả-Tác phẩm * Tác giả: - Mô-lie (1622 – 1673) nhà - HS đọc chú thích. - Em hãy nêu những nét chính về tác soạn kịch nổi tiếng của Pháp - Tác giả của những vở kịch nổi giả, tác phẩm? tiếng:Lão hà tiện, Trưởng giả học làm sang… HĐ 2: Kết nối. * Tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> - Trưởng giả học làm sang thuộc thể loại hài kịch nhằm giễu cợt, phê phán cái xấu, cái lố bịch trong xh. - Đoạn trích nằm ở hồi 2 lớp 5 của vở kịch. 2. Đọc- Giải thích từ khó. * Thể loại: Kịch - Kịch là một trong 3 phương thức cơ bản của văn học (kịch, tự sự, trữ tình), kịch vừa thuộc sân khấu vừa thuộc văn học. - Kịch được xây dựng trên cơ sở những mâu thuẫn xã hội hoặc những xung đột muôn thủa mang tính nhân loại. - GV hướng dẫn đọc: - Giáo viên phân - Một vở kịch được chia làm nhiều hồi, vai và cho hs đọc … -> HS nhận xét-> GV nhận xét * ĐọcVB. - GV kiểm tra từ khó SGK. - Em thử hình dung trên sân khấu lớp * Từ khó: SGK. kịch này diễn ra ở đâu ? gồm mấy cảnh II. Tìm hiểu văn bản. ? 1. Diễn biến hành động kịch - Hành động kịch diễn ra tại phòng - Xem xét số lượt nhân vật tham gia ở khách nhà ông Giuốc - đanh, gồm 2 mỗi cảnh để CM rằng càng về sau kịch cảnh. càng sôi động? - Trước khi ông Giuốc - đanh mặc lễ phục - Sau khi ông Giuốc - đanh mặc lễ phục. - Cảnh này diễn ra cuộc đối thoại của những nhân vật nào ? đối thoại việc 2.Cảnh 1: Ông Giuốc - đanh và bác phó gì ? ai là chủ nhân ? may - Cuộc đối thoại xoay quanh trang phục của Giuốc - đanh , chủ yếu là bộ lễ phục. - Phân tích kịch tính trong cảnh 1? - Chủ nhân: Giuốc -đanh - Kịch tính: + Bộ lễ phục mang đến chậm. + Đôi bít tất chật quá . + Đôi giày khiến ông đau chân ghê ghớm  Giuốc Đanh thích ăn diện để khẳng định vị trí xã hội thượng lưu nhưng thiếu hiểu biết, dốt nát nên trở thành nạn nhân của thói học đòi: bị ăn bớt vải, bộ lễ phục may hỏng ( ngược hoa). - Phó may lợi tính học đòi làm sang và cả sự dốt nát của ông Giuốc-đanh để bày trò mặc lễ phục này để hầu ngài theo.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> cách thức mặc cho các nhà quý phái. Đặc biết các chi tiết mặc, cởi, chân bước, miệng nói. HĐ 3: Vận dụng 4. Củng cố- Luyện tập. -Từ tiếng cười trong đoạn trích em hiểu gì về Mô-lie ? + Căm ghét thói sống trưởng giả học làm sang. + Phê phán, đả phá cái xấu. 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc lại chú thích. - Tiếp tục tìm hiểu sự việc sau khi Giuốc- đanh mặc lễ phục. - Chuẩn bị bài : ( tiếp) ___________________________________________________________________ _____. Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 118 Văn bản: ÔNG GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC (Trích Trưởng giả học làm sang - Mô-li-e) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu được tiến cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”. - Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. 2. Kĩ năng: - Đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức biết phê phán cái xấu, cái lố bịch trong xã hội. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Suy nghĩ sáng tạo - Xác định giá trị bản thân III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK, ... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv.

<span class='text_page_counter'>(299)</span> IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - Qua cảnh 1, em thấy Giuốc - đanh là con người như thế nào ? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. II. Tìm hiểu VB ( tiếp) 2. Cảnh 2: Ông Giuốc-đanh và tay thợ - Cuộc đối thoại giữa Giuôc- đanh với phụ đám thợ phụ diễn ra xung quanh việc - Khi Giuốc-đanh mặc xong lễ phục là đươc tay thợ phụ tôn xưng“ông lớn” -> gì? cụ lớn -> đức ông => bon thợ muốn moi tiền. - Cho biết những phản ứng tâm lí của - Dùng nghệ thuật tăng cấp để diễn tả tính cách của Giuốc-đanh: Thích được Giuốc Đanh khi được tâng bốc ? tâng bốc, sẵn sàng cho hết tiền để được “làm sang”. HĐ 2: Kết nối. -> Giuốc Đanh là người háo danh, ưa nịnh, trở thành nạn nhân của thói nịnh bợ: bị rút tiền thưởng. - Nét nghệ thuật tiêu biểu của đoạn 3. Nhân vật hài kịch bất hủ: - ( HS phát biểu) kịch ? III.Tổng kết: - Em hiểu được thái độ của tác giả 1. Nghệ thuật. - Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của trước thói học đòi của Giuốc-đanh? nhân vật thông qua lời nói, hành động. - Dựng nên lớp hài kịch ngắn với mâu thuẫn kịch được thể hiện sinh động, hấp dẫn, gây cười. 2. Nội dung: Tg phê phán thói học đòi làm sang của tầng lớp trưởng giả. HĐ 3: Vận dụng 4. Củng cố- Luyện tập. - Em có suy nghĩ gì về nhân vật Giuốc - đanh ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Chuẩn bị bài : Lựa chọn TTT trong câu ( tiếp)..

<span class='text_page_counter'>(300)</span> __________________________________________________________________ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 119 LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU ( LUYỆN TẬP) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Nắm dược tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ . 2. Kĩ năng: - Phân tích được hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong VB . - Lựa chọ TTT hợp lí trong nói và viết, phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc lựa chọn trật tự từ để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK, ... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - Thế nào là lựa chọn TTT trong câu? - Tác dụng của việc sắp xếp TTT trong câu? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. H§ 2: KÕt nèi. I.LuyÖn tËp 1. Bµi 1. a) Trật tự từ trong câu thể hiện diễn biến của các khâu trong công tác vận động quaàn chuùng, khaâu naøy noái tieáp khaâu kia:.

<span class='text_page_counter'>(301)</span> (Hướng dẫn trả lời câu đầu tiên là phải giải thích cho quần chúng hỏi và bài tập trong hiểu -> tuyên truyền cho quần chúng hưởng SGK) ứng -> tổ chức cho quần chúng làm -> lãnh đạo để làm cho đúng-> kết quả lµ lµm cho - HS laàn lửụùt giaỷi caực tinh thần yêu nớc đợc thực hành vào công việc bài tập theo thứ tự trong kh¸ng chiÕn. SGK. HS giỏi có thể b) Các hoạt động được sắp xếp theo thứ giải hết tại lớp, các HS bậc: việc chính diễn ra hàng ngày của bà khác sẽ làm thêm ở mẹ là đi bán bóng đèn; còn việc bán nhaø khi coù ñieàu kieän. vaøng höông chæ laø vieäc laøm theâm trong - HS làm việc độc lập, những phiên chợ chính sau đó trình bày kết 2. Bài 2: quả trước lớp. - Các cơm từ được lỈp l¹i ở đầu câu sau có tác dụng đảm bảo sự liên kết của câu với caực caõu đứng trớc. 3. Baøi 3: a) Cách sắp xếp trật tự bằng cách đảo trật tự thông thường nhằm mục đích nhấn mạnh điều người viết (nói) muốn diễn tả. Ở ñaây, Baø huyeän Thanh Quan nhaán maïnh, laøm roõ hôn hình aûnh tieâu ñieàu, vaéng veû cuûa cảnh Đèo Ngang lúc chiều ta.ø b) Câu thơ đảo trật tự từ nhằm nhấn mạnh vẻ đẹp của anh bộ đội với bóng dài đổ treân ñænh doác cheo leo, tö theá hieân ngang ñi tới, lá ngụy trang reo vui trong gió 4. Baøi 4: Trong câu (b), từ trịnh trọng được đảo lên treân nhaèm nhaán maïnh veû laøm boä laøm tòch của nhân vật Bọ Ngựa. 5. Baøi 5: Các từ xanh, nhã nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm là những tính từ chỉ những phaåm chaát cuûa caây tre Vieät Nam, khoâng theo thứ bậc hay thứ tự trước sau, vì thế có rất nhiều cách sắp xếp trật tự từ. Nhưng cách sắp xếp của nhà văn Thép Mới là hợp lý nhất vì nó đúc kết được những phẩm chất đáng qúy của cây tre theo đúng trình tự mieâu taû trong baøi vaên. HĐ 4: Vận dụng 4. Củng cố -Luyện tập. - Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu?.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . Hoàn thiện bài tập 6 - Viết đoạn văn ngắn theo chủ đề và giải thích cách sắp xếp TTT ở một câu văn trong ĐV đó. - Chuẩn bị : Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. ___________________________________________________________________ ____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 120 LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hệ thống kiến thức đã học về văn nghị luận. - Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn nghị luận - Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận. - Biết chọn các yếu tố tự sự và miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn. 3. Thái độ: - Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận?. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK, ... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận?. 3. Dạy - học bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> HĐ 1: Khám phá Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I.Chuẩn bị HĐ 2: Kết nối - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. II.Luyện tập trên lớp 1.§Ị: “Một số bạn đang đua đòi theo những lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, - HS đọc đề bài ở mục II- SGK. với truyền thống văn hóa của dân tộc và hoàn cảnh của gia đình. Em - Thảo luận các câu hỏi trong SGK. hãy viết bài nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn”. 2.Xác lập luận điểm (Phù hợp với đề) - Chọn luận điểm có nội dung phù - Gồm các luận điểm sau: a- b- c- e hợp với yêu cầu của đề bài? Em hãy sắp xếp các luận điểm của 2- Sắp xếp các luận điểm bài thành bố cục rành mạch, hợp lí, - Sắp xếp lại theo thứ tự như sau: chặt chẽ? a- c- b- e 3. Vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả - Cho Hs đọc 2 đoạn văn a và b. - Hãy xác định các yếu tố miêu tả , các yếu tố tự sự ?(Cho Hs xác định) - Nếu không đưa các yếu tố này vào thì đoạn văn sẽ như thế nào ? - Từ đó em thấy yếu tố tự sự và  giúp cho bài văn nghị luận sinh động, rỏ miêu tả có vai trò như thế nào trong ràng hơn văn nghị luận ?. - HS viết, sau đó trình bày. Lớp nhận xét, GV đánh giá, sửa chữa.. 4.Viết đoạn văn nghị luận có yếu tố tự sự và miêu tả -Luận điểm a viết như sau: Gần đây cách ăn mặc của một số bạn có nhiều thay đổi, không còn giản dị lành mạnh như trước nữa. Chiếc áo phông thì lòa loẹt. Còn chiếc quần bò thì xé gấu và thủng gối, hoặc gắn 1 mảnh vải khác màu…. HĐ 4: Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> 4. Củng cố -Luyện tập. - Vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn nghị luận? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . - Tập viết tiếp các đoạn văn nghị luận có yếu tố tự sự và miêu tả. - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần Văn). ___________________________________________________________________ _____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 121 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN VĂN) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hiểu biết thêm về chủ đề của các VB nhật dụng đã học qua việc tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương ( vấn đề môi trường và tệ nạn xã hội ở địa phương). 2. Kĩ năng: - Quan sát, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thông tin. - Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ về vấn đề XH, tạo lập một VB ngắn về vấn đề đó và trình bày trước tập thể. 3. Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm đối với cuộc sống của bản thân và của địa phương. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK, ... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá.

<span class='text_page_counter'>(305)</span> I. Yêu cầu: - Báo cáo kết quả đã làm về tình hình địa phương theo chủ đề : Môi trường ( vệ sinh , xử lí rác thải …) , chống nghiƯn hút ( thuốc lá, thuốc phieän …) - Hình thức : vb tự chọn : tự sự , biểu cảm , miêu tả , nghị luận , báo cáo , đơn từ , thống kê … dài khoảng 1 trang - Trình baøy mieäng ngaén ngoïn , roõ raøng vaø truyeàn caûm ( thùc tr¹ng, biÖn pháp đã thực hiện, những tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu để giải quyết) - Cả lớp lắng nghe, góp ý II.Hoạt động trên lớp - Lần lượt các tổ , nhóm cử đại diện trình bày bµi viÕt . - Các bạn và GV góp ý nhận xét về nd , hình thức trình bày. - Có thể thực hiện theo những định hướng sau : + Điều tra về thu gom rác thải nơi em ở ( ngõ , xóm , gia đình) trước đây vài năm , hiện nay , thời gian và hình thức thu gom , kết quả , những vấn đề còn tồn tại ? . Những kiến nghị và phương hướng khắc phục? + Cống rãnh , đường , ngõ làng em – Vấn nạn đến bao giờ ? Thực trạng vaø giaûi phaùp ( có những con số chúng minh cụ thể) HĐ 3: Vận dụng 4. Củng cố -Luyện tập. - GV tổng kết, đánh giá kết quả chung và đề xuất hướng phát huy kết quả của bài học? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . - Tiếp tục viết bài về một VĐ của đời sống ở địa phương. - Chuẩn bị bài: Chữa lỗi diễn đạt. ___________________________________________________________________ _____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 122 CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT ( LỖI LÔGIC) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Thấy được hiệu quả của việc diễn đạt hợp loogic. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt liên quan đến logic. 3. Thái độ: - Liên hệ thực tế giao tiếp hàng ngày để rút kinh nghiệm về cách diễn đạt..

<span class='text_page_counter'>(306)</span> II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK, ... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. H§ 2: KÕt nèi.. I.Phát hiện lỗi trong những câu cho saün a, Sửa lại:: -C¸ch 1: Chúng em đã giúp các bạn hs những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và đồ dùng häc tËp. -C¸ch 2: Chúng em đã giúp các bạn hs những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và nhiỊu đồ dùng sinh ho¹t kh¸c. -C¸ch 3: Chúng em đã giúp các bạn hs những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và nhiỊu đồ dùng häc tËp kh¸c.. -Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Haõy neâu lí do sai vaø caùch sửa? Khi vieát 1 caâu coù kieåu keát hợp “ A và B khác” thì A và B phải cùng loại trong đó B là từ ngữ có nghĩa rộng , A là từ ngữ có nghĩa hẹp. Trong caâu naøy thì A ( quaàn aùo, giày dép) , B (đồ dùng học tập) thuộc 2 loại khác nhau , B không phải là từ ngữ có nghóa roäng hôn A. - Haõy phaùt hieän loãi cuûa caâu b và nêu cách sửa? -Khi vieát moät caâu coù kieåu keát hợp “ A noùi chung vaø B noùi rieâng” thì A phải là từ ngữ nghĩa rộng , còn B là từ ngữ nghĩa. b, Sửa lại : - Trong thanh nieân noùi chung vaø trong sinh vieân noùi rieâng , nieàm say meâ laø nhân tố quan trọng dẫn đến thành coâng - Trong theå thao noùi chung vaø trong bóng đá nói riêng , niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành.

<span class='text_page_counter'>(307)</span> heïp . A laø thanh nieân noùi coâng chung , B là bóng đá nói riêng c, Sửa lại ; A,B kh«ng cïng loại . - “ Lão Hạc” , “ Bước đường cùng” và “ Tắt đèn” đã giúp ta hiểu sâu - Câu c diễn đạt như vậy được sắc thân phận của người nông dân chưa ? Vì sao em phát hiện ra VN trước cách mạng tháng Tám 1945. điều đó ? - Nam Cao, Nguyeãn Coâng Hoan vaø -Khi viết một câu có kiểu kết Ngô Tất Tố đã giúp ta hiểu sâu sắc hợp “ A,B và C” ( các yếu tố thân phận của người ngông dân có mối quan hệ đẳng lập với Việt Nam trước Cách mạng tháng nhau) A,B,C phải là những từ Tám 1945 ngữ thuộc cùng một trường từ vựng , biểu thị những khái nieäm thuoäc cuøng moät phaïm truø Lão Hạc, Bước đường cùng và Ngô Tất Tố không cùng d, Sửa lại một trường từ vựng . Lão Hạc - Em muốn trở thành một giáo viên và Bước đường cùng là tên hay một bác sĩ? taùc phaåm , coøn Ngoâ Taát Toá laø teân taùc giaû , vì vaäy caâu c laø sai. - Haõy phaùt hieän ra loãi cuûa caâu d và nêu cách sửa? -Trong câu hỏi lựa chọn “ A hayB” , chaúng haïn “ Anh ñi Haø Noäi hay Haûi Phoøng?” thì Avaø B không bao giờ là những từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng – hẹp với nhau , nghĩa là A không bao hàm B và B cũng e, Sửa lại khoâng bao haøm A. - Baøi th¬ khoâng chæ hay veà ngheä Trong câu (d), A ( trí thức) là thuật mà còn sắc sảo về nội dung. từ ngữ có nghĩa rộng hơn ( bao -Bài th¬ không chỉ hay về bè cơc mà haøm) B (baùc só), vì vaäy , caâu coøn saéc saûo veà ng«n tõ. này đã phạm một nguyên tắc quan trọng đối với câu hòi lựa choïn. - Câu e, sai như thế nào ? sửa lại cho đúng ? -Khi vieát moät caâu coù kieåu keát hợp “ không chỉ A mà còn B” thì, tương tự như trong câu d , A và B không bao giờ là những g, Sửa lại từ ngữ quan hệ nghĩa rộng – - Trên sân ga chỉ còn lại hai người ..

<span class='text_page_counter'>(308)</span> hẹp với nhau , nghĩa là A khoâng bao haøm B vaø B cuõng khoâng bao haøm A. Trong caâu (e), A (hay veà ngheä thuaät) bao haøm B (saéc saûo veà ngôn từ) trong giá trị nghệ thuaät cuûa moät taùc phaåm vaên học có giá trị ngôn từ , vì vậy caâu naøy sai. - C©u g: Trong câu này người viết có ý đối lập đặc trưng của 2 người được mô tả , Khi đó caùc daáu hieäu ñaëc tröng phaûi được biểu thị bằng những từ ngữ thuộc cùng một trường từ vựng , đối lập nhau trong phaïm vi moät phaïm truø . Cao gầy không thể đối lập với ñaëc tröng maëc aùo ca roâ . Moät người có thể vừa có đặc trưng hình dáng cao gầy , vừa coù ñaëc tröng trang phuïc laø maëc aùo ca roâ. -C©u h: Trong caâu naøy , neân laø moät quan hệ từ nối các vế có quan hệ nhân quả . Giữa chị Daäu raát caàn cuø chòu khoù vaø chị rất mực yêu thương chồng con , không có mối quan hệ đó . - Cho Hs tù t×m nh÷ng sai sãt trong bài viết tập làm văn của mình để s÷a -HoÆc cho Hs söa nh÷ng c©u bªn.. Một người thì cao gầy , còn một người kia thì lùn và mập. - Trên sân ga chỉ còn lại hai người . Một người thì mặc áo trắng , còn một người thì mặc áo ca ro.â. h, Sửa lại - Thay nên bằng và . Có thể bỏ từ chị thứ hai để tránh lặp từ .. 2, Ph¸t hiÖn vµ ch÷a lçi trong lêi nãi, bµi viÕt cña b¶n th©n hoÆc cña ngêi kh¸c. - Moät soá caâu maéc loãi: + Möa baõo suoát maáy ngaøy ñeâm , đường ngập nước , người đi lại đông vui , xe coä phoùng nhanh nhö bay + Chiệu tàn , chợ vãn , người ta chen lấn , xô đẩy nhau để ra về + Tố Hữu là nhà thơ lớn vì ông hoạt động cách mạng từ thời thơ ấu + Trang không những học giỏi mà coøn raát chaêm laøm neân baïn aáy luoân được điểm mười.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> HĐ 3: Vận dụng 4. Củng cố -Luyện tập. - GV tổng kết, đánh giá kết quả của bài học. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài . - Liên hệ thực tế giao tiếp hàng ngày ( hoặc trong bài làm của bản thân), rút kinh nghiệm về cách diễn đạt. - Chuẩn bị bài: Viết bài TLV số 7. ___________________________________________________________________ _____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 123+124 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Củng cố kiến thức về văn NL. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào viết một bài văn nghị luận CM một vấn đề XH. - Rèn kĩ năng diễn đat, trình bày. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác và nghiêm túc trong giờ làm bài KT. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài - KN giải quyết vấn đề - KN quản lí thời gian - KN ứng phó với căng thẳng. III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK, đề kiểm tra ( đã phô tô)... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Ôn về kỹ năng làm văn NL. IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(310)</span> - Sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ1: Đề bài: Một số bạn đang đua đòi theo những lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, truyền thống văn hoá của dân tộc và hoàn cảnh của gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn. HĐ2: Đáp án – Biểu điểm: 1. Mở bài (1 điểm): - Nêu vấn đề cần chứng minh, giải thích . 2. Thân bài (8 điểm): Cần nêu được: - Giải quyết vấn đề (trình bày luận điểm, luận cứ), có kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm: - Gần đây, cách ăn mặc của một số bạn có nhiều thay đổi, không còn giản dị, lành mạnh như trước nữa. - Các bạn lầm tưởng rằng cách ăn mặc như thế sẽ làm cho mình trở thanh người “văn minh”, “sành điệu”. -Việc chạy theo các mốt ăn mặc như thế làm mất thời gian của các bạn, ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập và gây tốn kém cho cha mẹ. - Việc ăn mặc cần phù hợp với thời đại nhưng cũng phải phù hợp với truyền thống văn hoá của dân tộc, với lứa tuổi, với hoàn cảnh sống và nói lên phẩm chất tốt đẹp của con người. 3. Kết bài (1 điểm): - Các bạn cần phải thay đổi lại trang phục cho lành mạnh, đúng đắn, đẹp , lịch sự. HĐ3: Vận dụng: 4. Củng cố- Luyện tập. - GV thu bài về chấm. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập văn NL. - Viết lại đề văn trên vào vở BT. - Chuẩn bị bài : Ôn tập phần TV học kì II. ___________________________________________________________________ _____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 125 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Ôn tập, củng cố kiến thức về các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các kiểu câu phù hợp với những mục đích giao tiếp khác nhau. 3. Thái độ: - Yêu mến Tiếng Việt. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK, ... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I. Kieåu caâu : nghi vaán, caàu khieán, caûm thaùn , traàn thuaät , phuû ñònh - GV cho HS «n tËp phÇn lÝ Baøi 1 : Nhaän dieän caâu traàn thuaät: thuyÕt vÒ c¸c kiÓu c©u. Caâu 1 : Laø caâu traàn thuaät gheùp , coù mét veá laø daïng caâu phuû ñònh . Gọi hs đọc bài tập . - Bµi taäp 1,2 yeâu caàu ñieàu Caâu 2 : Laø caâu traàn thuaät ñôn Caâu 3 : Laø caâu traàn thuaät gheùp , veá sau gì ? có một vị ngữ phủ định ( không nỡ giaän) Baøi 2 : Taïo caâu nghi vaán: - Cái bản tình tốt của người ta có thể bị những gì che lÊp mÊt? ( Hỏi theo kiểu câu bị động) - Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? ( hỏi theo kiểu câu HĐ 2: Kết nối.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> chđ động) - Cái bản tÝnh tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng , buồn đau, ích kỉ che laáp maát khoâng? - Hãy nêu yêu cầu của - Những nỗi lo lắng , buồn đau, ích kỉ có baøi taäp 3? theå che laáp maát c¸i baûn tÝnh toát cuûa người ta không ? Baøi 3 : Taïo caâu caûm thaùn: - Chao oâi buoàn ! ; ¤i , buoàn quaù !; Buoàn thaät ! - Gọi hs đọc yêu cầu bài - Boä phim naøy hay quaù ! - Bạn mặc chiếc áo này đẹp lắm ! taäp 4 . Baøi 4 a, caâu 1,3,6 laø caâu traàn thuaät - Caâu 4 laø caâu caàu khieán - caâu 2,5,7 laø caâu nghi vaán b, Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu 7 c, Câu nghi vấn 2,5 không dùng để hỏi - Câu 2 dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên veà l·o Haïc. - Câu 5 dùng để giải thích ( thuộc kiểu trình bày) cho để nghị nêu ở câu 4 theo quan điểm của người nói HĐ3: Vận dụng: 4. Củng cố- Luyện tập. - GV nhấn mạnh những nội dung chính của tiết ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại các kiểu câu. - Chuẩn bị bài : Ôn tập phần TV học kì II ( tiếp) ___________________________________________________________________ ____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 126 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Ôn tập, củng cố kiến thức về hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(313)</span> - Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau. - Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn. 3. Thái độ: - Yêu mến Tiếng Việt. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK, ... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá HĐ 2: Kết nối 2. Hành động nói Bài 1 : Xác định hành động nói của các câu đã cho theo bảng sau : STT Câu đã cho Hành động nói 1 Tôi bật cười bảo lão: Hành động kể ( kiểu trình baøy ) 2 - Sao cuï lo xa quaù theá ? Hành động bộc lộ cảm xúc 3 Cụ còn khoẻ lắm , chưa chết Hành động nhận định ( kiểu đâu mà sợ ! trình baøy) 4 Cụ cứ để tiền ấy mà ăn , lúc Hành động đề nghị ( kiĨu điều cheát haõy hay ! khieån) 5 Tội gì bây giờ nhịn đói mà Giải thích thêm cho câu 4 tiền để lại? 6 - Khoâng , oâng giaùo a! Hành động phủ định bác bỏ ( kieåu trình baøy ) 7 Aên mãi hết đi thì đến lúc chết Thực hiện hành động hỏi laáy gì maø lo lieäu ? Baøi 2.

<span class='text_page_counter'>(314)</span> stt. Kieåu caâu. 1 2. C©u trÇn thuËt Caâu nghi vaán. Hành động nói được thực Caùch duøng hieän Hành động tr×nh bµy Trực tiếp Hành động bộc lộ cảm Gián tiếp xuùc Hành động tr×nh bµy Trực tiếp Hành động ®iỊu khiĨn Trực tiếp Hành động gi¶i thÝch Gi¸n tiÕp Hành động tr×nh bµy Trực tiếp Hành động hỏi Trực tiếp. 3 C©u trÇn thuËt 4 C©u cÇu khiÕn 5 C©u nghi vÊn 6 C©u trÇn thuËt 7 Caâu nghi vaán Baøi 3 : a, Tôi xin cam kết từ nay không tham gia đua xe trái phép nữa b, Em xin hứa sẽ tích cực học tập để đạt kết quả tốt trong năm học tớ.i 3. Lựa chọn trật tự từ trong câu Bài 1 : Biểu thị thứ tự trước sau của hoạt động , trạng thái : Thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc , sau đó là mừng rỡ , cuối cùng là hoạt động vÒ taâu vua Baøi 2 : a, Noái keát caâu b, Nhấn mạnh ( làm nổi bật) đề tài của câu nói HĐ3: Vận dụng: 4. Củng cố- Luyện tập. - GV nhấn mạnh những nội dung chính của tiết ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại kiến thức TV đã học. - Chuẩn bị bài : Văn bản tường trình ___________________________________________________________________ ____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 127 VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hệ thống kiến thức về VB hành chính. - Nắm dược mục đích, yêu cầu và quy cách làm một VB tường trình. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân biệt VB tường trình với các VB hành chính khác. - Tái hiện lại một sự việc trong VB tường trình. 3. Thái độ: - Viết một VB tường trình đúng quy cách..

<span class='text_page_counter'>(315)</span> II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK, ... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. H§ 2: KÕt nèi -Gọi hs đọc 2 vb trong sgk (?) Trong caùc vb treân , ai laø người viết bản tường trình vaø vieát cho ai ? - Bản tường trình được viết ra nhaém muïc ñích gì ?. I. Đặc điểm của vb tường trình. - Nội dung và thể thức bản tường trình có gì đáng chuù yù ? - Người viết bản tường trình cần có thái độ như thế nào đối với sự việc tường trình ? -Hãy nêu một số trường hợp cần phải viết bản tường trình trong học tập và trong sinh hoạt ở nhà trường ? ( hs tự tìm ). - Nội dung và thể thức : Trình bày theo đúng thể thức một vb tường trình. - Mục đích : trình bày lại sự việc đã xảy ra cã liên quan trực tiếp đến người viết và đề nghị được xem xét , giải quyết.. - Ngêi viÕt têng tr×nh phải có thái độ trung thực , khách quan , trình bày chính xác sự vieäc.. II. Cách làm văn bản tường trình 1. Tình huống cần phải viết bản tường trình - Gọi hs đọc 4 tình huống - Tình huống a, b nhất thiết phải viết bản tường..

<span class='text_page_counter'>(316)</span> trong sgk (?) Trong 4 tình huoáng treân , những tình huống nào nhaát thieát phaûi laøm baûn tường trình , những tình huống không cần , những tình huoáng naøo coù theå viết hoặc không việt cũng được , vì sao? 2. Cách làm vb tường trình + Phần mở đầàu : - Quốc hiệu , tiêu ngữ -Một văn bản tường trình - Địa điểm và thời gian làm tường trình : coù maáy phaàn ? Haõy neâu - Teân vaên baûn: từng phần ? - Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình: + Phần mở đầu + Noäi dung : - Người viết trình bày thời gian, địa điểm , diễn biến sự việc , nguyên nhân , hậu + Noäi dung : quả . Thái độ tường trình kh¸ch quan, trung thùc. + Keát thuùc vaên baûn : + Keát thuùc vb : - Lời đề nghị hoặc cam đoan , chữ kí và họ tên người tường trình. 3. Löu yù : - Khi viết tường trình - Tên vb nên dùng chữ in hoa cho nổi bất chúng ta cần lưu ý điều gì - Chú ý chừa khoảng cách hơn một dòng giữa các phần quốc hiệu và tiêu ngữ , địa điểm và thời gian làm tường trình , tên vb và nội dung tường trình để dể phaân bieät. - Khoâng vieát saùt leà giaáy beân traùi , khoâng để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn . HĐ3: Vận dụng: 4. Củng cố- Luyện tập. - Tường trình là gì? - Ai là người viết, người nhận tường trình? - Nội dung và thể thức VB tường trình? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài + thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài : Luyện tập làm văn bản tường trình ___________________________________________________________________ ____.

<span class='text_page_counter'>(317)</span> Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 128 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hệ thống kiến thức về VB hành chính. - Nắm dược mục đích, yêu cầu của một VB tường trình. 2. Kĩ năng: - Nhận diện rõ hơn tình huống cần viết VB tường trình. - Quan sát và nắm được trình tự sự việc để tường trình. - Nâng cao kĩ năng tạo lập VB tường trình đúng quy cách. 3. Thái độ: - Viết một VB tường trình đúng quy cách. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK, ... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt. I. ¤n tËp lí thuyeát 1. Mục đích viết tường trình : Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gaây haäu quaû caàn phaûi xem xeùt - Vb tường trình và vb báo 2.Sự giống nhau và khác nhau giữa vb cáo có gì giống và khác tường trình và báo cáo : H§ 2: KÕt nèi - Mục đích viết tường trình laø gì ?.

<span class='text_page_counter'>(318)</span> nhau ?. - VB báo cáo là vb tổng hợp trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt được cuûa 1 caù nhaân hay moät taäp theå . Noäi dung cuûa vb baùo caùo khoâng nhaát thieát phaûi trình bày đầy đủ tất cả các mục quy định saün. 3.Bố cục của vb tường trình II.Luyeän taäp Baøi 1 : a, Lí do naøy caàn phaûi vieát baûn kieåm - Chæ ra choã sai trong vieäc ñieåm. sử dụng vb ë c¸c t×nh b, Có thể viết bản thông báo cho các huèng? bạn biết kế hoạch để chuẩn bị. c, caàn vieát baûn baùo caùo.  Chổ sai của 3 tình huống này là người viết chưa phân biệt được mục đích của vb tường trình với các vb thông báo , báo caùo , baûn kieåm ñieåm . Baøi 2 : - Trình bày với các chú công an về vụ va chạm xe máy mà bản thân chứng kiến. - Tường trình với cô giáo bộ môn vì sao - Từ tình huống trên , giáo em không thể hoàn thành bài văn tả mẹ viên hướng dẫn cho hs em . viết bản tường trình . - Tường trình với cô giáo chủ nhiệm vì buổi nghỉ học đột xuất hôm qua . HĐ3: Vận dụng: 4. Củng cố- Luyện tập. - Tường trình là gì? - Nội dung và thể thức VB tường trình? - Phân biệt VBTT với một số VB khác? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài . - Chuẩn bị bài : Trả bài kiểm tra Văn. ___________________________________________________________________ _____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 129 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Nhận thức được kết quả cụ thể bài kt của bản thân, những ưu điểm, nhược điểm về sự cảm thụ, xây dựng đoạn văn. - Biết cách sửa chữa sai sót, có hướng khắc phục các lỗi khi làm bài. 2. Kĩ năng: - Nhận diện rõ hơn tình huống cần viết VB tường trình. - Quan sát và nắm được trình tự sự việc để tường trình. - Nâng cao kĩ năng tạo lập VB tường trình đúng quy cách. 3. Thái độ: - Luyện kỹ năng chữa lỗi trong bài kiểm tra của bản thân và của bạn. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án,, tập bài đã chấm chữa của HS.... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Gv nêu yêu cầu của tiết trả bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ 2 : Kết nối - GV hướng dẫn HS cùng trao đổi, thảo luận các yêu cầu mà bài làm cần đạt tới-> đáp án.. Nội dung cần đạt I. Trả bài kiểm tra văn. 1. Đề bài và yêu cầu của đề . ( Xem lại nội dung tiết 114) 2. Đáp án- Biểu điểm Câu 1 -Tácgiả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật: - So sánh : + Cánh buồm - mảnh hồn làng + Chiếc thuyền - con tuấn mã - Nhân hoá: Cánh buồm rướn thân trắng thâu góp gió - Sử dụng các dộng từ mạnh như: hăng, phăng,.

<span class='text_page_counter'>(320)</span> vượt -> Tất cả cá biện pháp nghệ thuật đó khắc họa hình ảnh con thuyền khi ra khơi mang vẻ đẹp hùng tráng, khoẻ khoắn, nó ra đi là mang theo cả linh hồn làng chài, hứa hẹn một chuyến đi thắng lợi. Câu 2 Có thể chọn một trong 2 luận điểm . - Xây dựng đoạn văn trình bày LĐ ( diễn dịch hoặc quy nạp) - GV chỉ ra những ưu, khuyết -Xuất phát từ việc phân tích hình ảnh ánh trăng điểm của HS trong bài kiểm tra-> trong hai bài thơ của Bác để XD ĐV. yêu cầu sửa chữa. 2. Nhận xét bài làm. * Ưu điểm: - Phần lớn nắm được kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ trữ tình. - 1 số em có khả năng cảm thụ văn học, nội dung đảm bảo, diễn đạt lưu loát, trôi chảy. - Biết viết đoạn văn nghị luận trên cơ sở luận điểm cho sẵn. * Khuyết điểm : - Nhiều hs còn lười học, nắm kiến thức không chắc, còn nhầm lẫn hoặc lac đề . - Chưa viết được đoạn văn nghị luận theo yêu cầu. - Gv trả bài cho hs tự xem và trao - Bài PBCN còn sơ sài. đổi cho nhau để nhận xét. - Chữ viết của 1số hs còn cẩu thả , sai chính tả , - Hs chữa bài của mình vào bên lề còn tẩy xoá , viết tắt trong bài … hoặc phía dưới bài làm. - Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách III. Trả bài – Lấy điểm. dùng từ và lỗi về c.tả, diễn đạt... * Trả bài . * Lấy điểm HĐ 3: Vận dụng - Đọc lại bài viết sau khi đã sửa lỗi. 4. Củng cố- Luyện tập. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn cảm nhận và xây dựng đoạn văn NL. - Nhận xét ý thức giờ trả bài của HS. 5. Hướng dẫn về nhà. - Những bài viết chưa đạt yêu cầu cần viết lại. - Tiếp tục sửa lỗi trong bài. - Chuẩn bị bài : Kiểm tra TV. _________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(321)</span> Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 130 KiÓm tra tiÕng viÖt I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Nhằm kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu và vận dụng kiến thức của HS về phần TV đã học. 2. Kĩ năng: - RÌn kÜ n¨ng nhËn diÖn kiÓu c©u, vËn dông thùc hµnh. - Kĩ năng trình bày, diễn đạt trong bài viết. 3. Thái độ: - Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c vµ nghiªm tóc khi lµm bµi kt. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Kỹ năng tư duy sáng tạo. - Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Kỹ năng quản lý thời gian. - Kỹ năng ứng phó với căng thẳng. III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án,, tập bài đã chấm chữa của HS.... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: Kh«ng 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: §Ò bµi A.Tr¾c nghiÖm: ( 1,5ñ) Trả lời bằng cách khoanh tròn vào những chữ cái em cho là đúng nhaát . 1. Chức năng chính của câu nghi vấn là gì ? A. Để khẳng định hoặc phủ định. C. Để hỏi B. Để biểu lộ tình cảm, cảm xúc. D. Để cầu khieán. 2.Câu”Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? “là kiểu câu gì ? A. Caâu traàn thuaät. C. Caâu caàu khieán..

<span class='text_page_counter'>(322)</span> B. Caâu nghi vaán D. Caâu caûm thaùn. 3.Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì? A. Neùt maët. C. Cử chỉ. B. Ñieäu boä. D. Ngôn từ. B.Tù luËn ( 8,5ñ) Câu 1 : Xác định kiểu câu và các hành động nói trong các câu sau: “ Với vẻ mặt băn khoăn , cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ”: ( 1) - Này u ăn đi ! ( 2) Để mãi ! ( 3) U có ăn thì con mới ăn “.( 4) U không ăn thì con cũng không muốn ăn nữa . ( 5) Neå con , chò Daäu caàm laáy moät cuû , roài chò laïi ñaët xuoáng choõng . ( 6) Veû nghi ngaïi hieän ra saéc maët , con beù hoùm hænh hoûi meï moät caùch thieát tha :( 7) - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? ( 8) Chị Dậu khẽ gạt nước mắt : ( 9) - Khoâng ñau con aï ! ( 10) C©u 2: ViÕt ®o¹n v¨n ng¾n (néi dung tù chän) cã dïng c¸c kiÓu c©u nghi vÊn, cÇu khiÕn, c¶m th¸n . HĐ 2 :§¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm A.Tr¾c nghiÖm: ( 1,5ñ) C©u 1: C ; C©u 2: B ; C©u 3: D B.Tù luËn ( 8,5ñ) C©u 1 Caâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Kieåu caâu Caâu traàân thuaät Caàu khieán Traàn thuaät Traàn thuaät Phuû ñònh Traàn thuaät Traàn thuaät Nghi vaán Traàn thuaät Traàn thuaät. Hành động nói KÓû §eà nghò. Boäc loä caûm xuùc. Đề nghị Phuû ñònh Keå Keå Hoûi KÓ Phuû ñònh. Câu 2: Viết đợc đoạn văn đúng yêu cầu. 4. Cñng cè-LuyÖn tËp. - GV thu bµi vÒ chÊm - NhËn xÐt giê kiÓm tra. 5. Híng dÉn häc tËp ë nhµ.

<span class='text_page_counter'>(323)</span> - Làm lại đề KT trên vào vở - ChuÈn bÞ: Tr¶ bµi TLV sè 7. ___________________________________________________________________ __ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 131 Tr¶ bµi tËp lµm v¨n sè 7 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Củng cố kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận CM, đặc biệt là luận ®iÓm vµ c¸ch tr×nh bµy luËn ®iÓm, viÖc sö dông c¸c yÕu tè tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m trong bµi v¨n NL. - Nhận thức đợc kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những u điểm, nhợc ®iÓm vÒ néi dung, ph¬ng ph¸p . - BiÕt c¸ch söa ch÷a sai sãt, n¾m v÷ng h¬n c¸ch lµm bµi v¨n NLCM . 2. Kĩ năng: - Đánh giá đợc chất lợng bài làm của mình, trình độ TLV của bản thân so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn. - LuyÖn kü n¨ng ch÷a lçi trong bµi kiÓm tra cña b¶n th©n vµ cña b¹n. 3. Thái độ: - Gi¸o dôc HS ý thøc lµm bµi cÈn thËn. - Có đợc những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, tập bài đã chấm chữa của HS.... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: KÕt hîp trong giê..

<span class='text_page_counter'>(324)</span> 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Gv nªu yªu cÇu cña tiÕt tr¶ bµi. Hoạt động của thÇy vµ trß H§ 2 : KÕt nèi. - GV híng dÉn HS cïng trao đổi, thảo luận các yªu cÇu mµ bµi lµm cần đạt tới: - Bµi lµm viÕt vÒ V§ g×, theo kiÓu bµi nµo? - GV híng dÉn HS x©y dùng dµn ý. - Bài làm phải đạt nh÷ng yªu cÇu g× vÒ néi dung, h×nh thøc? - Xác định luận ®iÓm? C¸ch tr×nh bµy L§?. Nội dung cần đạt I.§Ò bµi: Một số bạn đang đua đòi theo những lèi ¨n mÆc kh«ng lµnh m¹nh, kh«ng phï hîp víi løa tuæi häc sinh, truyÒn thèng v¨n ho¸ cña d©n téc vµ hoàn cảnh của gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn. II. Tìm hiểu đề bài và xác định nội dung bài viÕt. - KiÓu bµi: NLCM + GT - V§NL: trang phôc vµ v¨n hãa III.Dµn bµi 1. Më bµi (1 ®iÓm): - Nêu vấn đề cần chứng minh, giải thích . 2. Th©n bµi (8 ®iÓm): Giải quyết vấn đề (trình bày luận điểm, luận cø), cã kÕt hîp c¸c yÕu tè tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m: - GÇn ®©y, c¸ch ¨n mÆc cña mét sè b¹n cã nhiÒu thay đổi, không còn giản dị, lành mạnh nh trớc n÷a. - C¸c b¹n lÇm tëng r»ng c¸ch ¨n mÆc nh thÕ sÏ lµm cho m×nh trë thanh ngêi “v¨n minh”, “sµnh ®iÖu”. -ViÖc ch¹y theo c¸c mèt ¨n mÆc nh thÕ lµm mÊt thời gian của các bạn, ảnh hởng xấu đến kết quả häc tËp vµ g©y tèn kÐm cho cha mÑ. - Việc ăn mặc cần phù hợp với thời đại nhng cũng ph¶i phï hîp víi truyÒn thèng v¨n ho¸ cña d©n téc, víi løa tuæi, víi hoµn c¶nh sèng vµ nãi lªn phÈm chất tốt đẹp của con ngời. 3. KÕt bµi (1 ®iÓm): - Các bạn cần phải thay đổi lại trang phục cho lành mạnh, đúng đắn, đẹp , lịch sự. *Lưu ý : - Làm đúng thể loại văn NL. - Trình bày, bố cục rõ ràng . - X©y dùng §V tr×nh bµy L§ mach l¹c..

<span class='text_page_counter'>(325)</span> - So víi yªu cÇu cña đề bài, bài làm của em cã nh÷ng u, nhîc ®iÓm g×? - Gv chèt l¹i nh÷ng u ®iÓm, nhîc ®iÓm cña hs để các em thấy đợc nh÷ng ®iÒu cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng néi dung cÇn rót kinh nghiÖm cho c¸c bµi KT sau.. - Gv tr¶ bµi cho hs tù xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. - Hs ch÷a bµi cña m×nh vµo bªn lÒ hoÆc phÝa díi bµi lµm. - Gv ch÷a cho hs 1 sè lçi. - Cã sö dông linh ho¹t c¸c yÕu tè tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m. II. NhËn xÐt bµi lµm. * ¦u ®iÓm: - Đa số các em có ý thức học bài và làm bài kiểm tra, nắm được yêu cầu của đề bài, tổ chức hệ thống các luận điểm và viết đoạn văn trình bài luận điểm râ rµng. - BiÕt ®a c¸c yÕu tè tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m vµo bµi v¨n mét c¸ch hîp lÝ. * KhuyÕt ®iÓm : - Xác định yêu cầu của đề bài không chính xác. - NhiÒu bµi cßn lúng túng trong việc tổ chức hệ thống luận điểm cũng như viết đoạn văn trình bày luận điểm. - ViÖc ®a c¸c yÕu tè tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m vµo bµi v¨n cßn nhiÒu h¹n chÕ, nhiÒu châ cha hîp lÝ. - Bố cục bài viết chưa rõ ràng - Diễn đạt lñng cñng, viết câu sai chính tả, ngữ pháp, dïng tõ thiÕu chÝnh x¸c. III. Tr¶ bµi - LÊy ®iÓm.. * Ch÷a lçi : luËn ®iÓm, luËn cø, chuyÓn ®o¹n, diễn đạt, việc sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biÓu c¶m.. H§ 3: VËn dông - Đọc lại bài viết sau khi đã sửa lỗi. 4. Cñng cè- LuyÖn tËp. - GV nh¾c l¹i mét sè ®iÓm cÇn lu ý khi lµm v¨n NLCM . - NhËn xÐt ý thøc giê tr¶ bµi cña HS. 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Những bài viết cha đạt yêu cầu cần viết lại. - TiÕp tôc söa lçi trong bµi. - ChuÈn bÞ bµi : Tæng kÕt phÇn v¨n. ___________________________________________________________________ _____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016.

<span class='text_page_counter'>(326)</span> Tiết 132 Tæng kÕt phÇn v¨n I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Củng cố, hệ thống hóa các VB đã học, nội dung cơ bản, đăc trng thể loại thơ ở tõng VB. - Sự đổi mới thơ VN từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phơng diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ. - S¬ gi¶n vÒ thÓ lo¹i th¬ §êng, th¬ míi. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các t liệu để nhận xét về các tác phÈm v¨n häc trªn mét sè ph¬ng diÖn cô thÓ - C¶m thô, ph©n tÝch nh÷ng chi tiÕt nghÖ thuËt tiªu biÓu cña mét sè t¸c phÈm thơ hiện đại đã học. 3. Thái độ: - Cã ý thøc chuÈn bÞ tèt bµi tæng kÕt. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK.... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: KÕt hîp trong giê. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá 1. Thống kê các VB văn học VN đã học ( từ bài 15): Vaên baûn. Taùc giaû. Theå Gía trò noäi dung chuû yeáu loại Vaøo nhaø Phan Boäi Thaát Khí phách kiên cường, bất khuất và nguïc Chaâu ngoân phong thái ung dung , đường hoàng Quaûng ( 1867-1940) bát cú vượt lên trên cảnh tù ngục của.

<span class='text_page_counter'>(327)</span> Ñoâng caûm taùc Đập đá ở Coân Loân Muoán laøm thaèng Cuoäi. nhà chí sĩ yêu nước. Phan Chaâu Trinh (1872 – 1926) Tản Đà Nguyeãn Khaéc Hieáu ( 1889-1939). Thaát ngoân baùt cuù Thaát ngoân baùt cuù. Hình tượng đẹp lẫm liệt , ngang tàng của người tù yêu nước trên đảo Coân Loân. Tâm sự của một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường , xấu xa , muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng . Hai chữ Trần Tuấn Song Mượn câu chuyện lịch sử có sức nước nhà Khải thaát gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc ( 1895-1983) lục bát và khích lệ lòng yêu nước , ý chí cứu nước của đồng bào. Nhớ Thế Lữ Th¬ t¸m Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn rừng ( 1907-1989) ch÷ bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường , tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. Oâng Đồ Vũ Ñình Thô - Tình cảnh đáng thương của ông Lieân ( 1913- nguõ đồ , qua đó toát lên niềm cảm 1996) ngoân thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa. Queâ Teá Hanh Th¬ t¸m - Tình queâ höông trong saùng , thaân höông ( 1921) ch÷ thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng , sinh động về một làng quê miền biển , trong đó nỗi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn , đầy sức sống của người người dân chài và sinh hoạt làng chài. Khi con tu Tố Hữu Luïc - Tình yeâu cuoäc soáng vaø nieàm khaùt huù ( 1920 – baùt khao tự do của người chiến sĩ cách 2002) maïng treû tuoåi trong nhaø tuø Tức Hoà Chí Thaát Tinh thaàn laïc quan , phong thaùi ung Caûnh Minh ngoân dung cuûa BH trong cuoäc soáng caùch Paùc Boù (1890-1969) tứ mạng đầy gian khổ ở Pác Bó . Với tuyeät Người , làm cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. Ngaém Hoà Chí Thaát - Tình yeâu thieân nhieân vaø phong thaùi Traêng Minh ngoân ung dung cuûa BH ngay trong tuø nguïc (1890-1969) tứ cực khổ , tối tăm..

<span class='text_page_counter'>(328)</span> Đi đường. Chieáu dời đô Hòch tướng sĩ. tuyeät Hoà Chí Thaát Minh ngoân (1890-1969) tứ tuyeät Lí Coâng Chieáu Uaån (974-1028) Traàn Quoác Hòch Tuaán (1231?-1300). Nước Đại Nguyễn Vieät ta Traõi. Caùo. Baøn luaän Nguyeãn pheùp hoïc Thieáp. Taáu. Thueá maùu. Nguyeãn Aùi Nghò Quoác luaän ( 1890-1969) hieän đại. Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc : từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời : vượt qua gian lao chồng chất sẽ thắng lợi vẻ vang. Khát vọng về một đất nước độc laäp , thoáng nhaát vaø khí phaùch cuûa dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn maïnh . - Phản ánh tinh thần yêu nước nồng naøn cuûa daân toäc ta trong cuoäc kháng chiến chống ngoại xâm , thể hieän qua loøng caêm thuø giaëc , yù chí quyeát chieán , quyeát thaéng keû thuø xâm lược . - Coù yù nghóa nhö baûn tuyeân ngoân độc lập : Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời , có lãnh thổ rieâng , phong tuïc rieâng , coù chuû quyền , có truyền thống lịch sử ; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa , nhaát ñònh thaát baïi - Mục đích của việc học là để làm người có đạo đức , có tri thức , góp phần làm hưng thịnh đất nước , chứ không phải để cầu danh lợi . Muoán hoïc toát phaûi coù phöông phaùp , hoïc roäng nhöng phaûi naém cho gọn , đặc biệt , học phải đi đôi với haønh Vạch trần bc chính quyền thực dân, đã biến người dân thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích cuûa mình trong caùc cuoäc chieán taøn khoác.. 2. Sự khác nhau về hình thức nghệ thuật giữa bài 15,16 và bài 18,19 . Baøi 15,16 - Thô cuõ ( coå ñieån : haïn ñònh soá caâu , soá tieáng , nieâm luaät chaët cheõ , goø boù - cái tôi cá nhân chưa được đề cao và biểu hiện trực tiếp.. Baøi 17,18 - H×nh thøc linh ho¹t , phóng khoáng, tự do : số câu trong bài không hạn định ; lụứi thơ tự nhiên , bình dị , giảm tính công thức , ước lệ - Cảm xúc nhà thơ đợc phát biểu chân.

<span class='text_page_counter'>(329)</span> thËt 4. Cñng cè- LuyÖn tËp. - H·y chÐp l¹i nh÷ng c©u th¬ em thÝch nhÊt, cho lµ hay nhÊt trong 4 bµi th¬ trªn . - NhËn xÐt ý thøc giê tæng kÕt cña HS. 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Häc bµi - ChuÈn bÞ bµi : Tæng kÕt phÇn v¨n ( tiÕp) ___________________________________________________________________ _____. Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 133 Tæng kÕt phÇn v¨n ( tiÕp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hệ thống các VB nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đăc trng thể loại , giá trị t tëng vµ nghÖ thuËt ë tõng VB. - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc-hiểu VB nh cáo, chiếu, hịch. - Sơ giản lí luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận trung đại và hiện đại. - Nhận diện và phân tích đợc luận điểm, luận cứ trong các VB đã học. - Häc tËp c¸ch tr×nh bµy, lËp luËn cã lÝ, cã t×nh. 3. Thái độ: - Cã ý thøc chuÈn bÞ tèt bµi tæng kÕt. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK.... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv.

<span class='text_page_counter'>(330)</span> IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: KÕt hîp trong giê. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá 3. VB nghũ luaọn : Laứ kieồu vb nhằm xác lập cho ngời đọc, ngời nghe một t tởng, một quan điểm nào đó. - V¨n nghÞ luËn ph¶i cã L§ râ rµng, cã lÝ lÏ, dÉn chøng thuyÕt phôc. * Sự khác biệt giữa nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại: + VB nghị luận trung đại: - Văn phong cổ ( từ ngữ cổ, cách diễn đạt cổ) : hình ảnh thờng giàu tính ớc lệ, c©u v¨n biÒn ngÉu nhÞp nhµng. - Mang ®Ëm dÊu Ên thế giíi quan của con người trung đại : t tëng “thiªn mệnh”, đạo “thần chủ”, tâm lí sùng cổ…-> sử dụng điển tích, điển cố rất phæ biÕn. + Nghị luận hiện đại : - Không có những đặc điểm trên - Cách viết giản dị , câu văn gần lời nói thường , gần với đời sống thực. 4. CM các VB nghị luận đều có lí, có tình, có chứng cứ: a, Lí : - Luaọn ủieồm xác đáng , laọp luaọn chaởt cheừ . Đoự laứ caựi goỏc cuỷa caực baứi vaên nghò luaän. b, Tình - Tình cảm , cảm xúc ( bộc lộ qua lời văn , giọng điệu , một số từ ngữ , trong quá trình lập luận ; không phải là yếu tố chủ chốt nhưng raát quan troïng ) c, Chứng cứ : - Dẫn chứng – sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm * 3 yếu tố trên ph¶i kết hợp chặt chẽ , nhuần nhuyễn với nhau trong bài văn nghị luận , tạo nên giá trị thuyết phục , sức hấp dẫn riêng cuûa kieåu vb naøy . 5. Những nét giống và khác nhau cb về nội dung tư tưởng và hình thức thể loại của các vb : Chiếu dời đô , Hịch tướng sĩ , Nước §ại Vieät ta * Gioáng nhau + Những điểm chung về nd : - Ý thức độc lập dân tộc , chủ quyền đất nước. - Tinh thần dân tộc sâu sắc , lòng yêu nước nồng nàn. + Những điểm chung về hình thức thể loại: - vb nghị luận trung đại - Lí , tình kết hợp , chứng cứ đầy sức thuyết phục..

<span class='text_page_counter'>(331)</span> * Kh¸c nhau : - Ở Chiếu dời đô là ý chí tự cường của quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở chủ trương dời đo.â - Ở Hịch tướng sĩ là tinh thần bất khuất, quyết chiến quyết thắng giặc Moâng – Nguyeân , laø haøo khí Ñoâng A soâi suïc. - Ở Nước Đại Việt ta là ý thức sâu sắc , đầy tự hào về một nước Đại việt độc lập. 4. Cñng cè- LuyÖn tËp. - Hãy cho biết vì sao BNĐC đợc coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc VN khi đó? ý thức về nền độc lập dân tộc thể hiện trong VB này có gì mới so với Sông núi níc Nam? - NhËn xÐt ý thøc giê tæng kÕt cña HS. 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Häc bµi - ChuÈn bÞ bµi : ¤n tËp phÇn TLV. ___________________________________________________________________ _____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 133 «n tËp phÇn tËp lµm v¨n I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - HÖ thèng kiÕn thøc vµ kÜ n¨ng phÇn TLV trong ch¬ng tr×nh NV 8: VB thuyÕt minh, tù sù, nghÞ luËn, hµnh chÝnh. C¸ch kÕt hîp miªu t¶, biÓu c¶m trong v¨n tù sù; miªu t¶, biÓu c¶m trong v¨n nghÞ luËn. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, kiến thức về các kiểu VB đã học - So sánh, đối chiếu, phân tích cách sử dụng các phơng thức biểu đạt trong các VB tù sù, thuyÕt minh, nghÞ luËn, hµnh chÝnh vµ trong t¹o lËp VB. 3. Thái độ: - Cã ý thøc chuÈn bÞ tèt bµi «n tËp. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK.....

<span class='text_page_counter'>(332)</span> -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: KÕt hîp trong giê. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá. Hoạt động của thÇy vµ trß H§ 2: KÕt nèi - Vì sao một văn bản cần có tính thống nhất ? Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở những mặt nào ? - HS suy nghĩ trình bày.. - GV yêu cầu HS viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề - HS viết đoạn văn. - GV kiểm tra, nhận xét, bổ sung. - Vì sao cần phải tóm tắt VB tự sự? - Muốn tóm tắt một văn bản tự sự thì phải làm ntn, dựa vào những yêu cầu nào ?. Nội dung cần đạt Câu 1. - Một văn bản cần có tính thống nhất để biểu đạt được một nội dung, một ý nghĩa, một tư tưởng nhất định. - Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở tính chất trọn vẹn về nội dung và hoàn chỉnh về hình thức. + Về nội dung: Trình bày một sự việc đầy đủ, trọn vẹn. ý nghĩa của các câu trong VB bao giờ cũng có mqh chặt chẽ với nhau, mạch lạc, rõ ràng, có thể đặt được đầu đề cho văn bản. + Về hình thức : Không cần và không nên thêm bất cứ câu nào vào trước câu đầu và sau câu cuối của một văn bản nếu không quá cần thiết. ở VB tương đối dài thì thường đặc điểm trên còn thể hiện ở kết cấu 3 phần của VB : Mở bài, thân bài, kết bài. Câu 2. Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau : - Đoạn diễn dịch với câu chủ đề : Em rất thích đọc sách. - Đoạn qui nạp với câu chủ đề : Mùa hè thật là hấp dẫn. Câu 3. Vì sao cần phải tóm tắt văn bản tự sự? - Tóm tắt để giới thiệu, để sử dụng. - Đảm bảo tính khách quan : Trung thành với VB được tóm tắt, không chen vào văn bản tóm tắt những ý kiến bình luận, khen chê của cá nhân người tóm tắt..

<span class='text_page_counter'>(333)</span> - Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có tác dụng như thế nào ? - HS trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. - GV: Những điểm cần chú ý khi viết, nói đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm ? - Hãy nêu tính chất của VB thuyết minh và lợi ích của nó ?. - Muốn làm văn bản thuyết minh, cần phải làm gì ? - Các phương pháp thuyết minh ?. - Nêu bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh về:một đồ dùng, sản phẩm, di tích, danh lam thắng cảnh, động vật, thực vật, hiện tượng tự nhiên? - Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận ? Hãy nêu ví dụ về một luận điểm và nói các tính chất của nó?. - Đảm bảo tính hoàn chỉnh : Giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện. - Đảm bảo tính cân đối : Số dòng tóm tắt dành cho các sự việc chính, n/v chính, các chi tiết tiêu biểu và các chương, mục, phần một cách phù hợp. Câu 4. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có tác dụng như thế nào ? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm làm ý nghĩa câu chuyện càng trở nên thấm thía, sâu sắc. Nó cũng giúp t/g thể hiện được thái độ trân trọng và t/c yêu mến của người đọc đối với sự vật, sự việc. Câu 5. Những điểm cần chú ý khi viết, nói đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm ? Kết hợp nhuần nhuyễn, đan xen một cách hợp lí. Câu 6. Tính chất của VB thuyết minh và lợi ích của nó - Trình bày những đặc điểm, tính chất, nguyện nhân của sự vật, hiện tượng ... - Nhằm cung cấp cho người đọc những tri thức kh¸ch quan vµ h÷u Ých về các sự vật và hiện tượng trong tù nhiên, xã hội. Câu 7. Muốn làm văn bản thuyết minh, cần phải làm gì ? - Phải nghiên cứu, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của đối tượng thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh: + Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích. + Phương pháp liệt kê + Phương pháp nêu ví dụ, số liệu. + Phương pháp so sánh + Phương pháp phân loại, phân tích Câu 8. Bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh về:một đồ dùng, sản phẩm, di tích, danh lam thắng cảnh, động vật, thực vật, hiện tượng tự nhiên.. Câu 9. Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận ? - Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ.

<span class='text_page_counter'>(334)</span> - VB nghị luận có thể vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm ntn? Hãy nêu 1 ví dụ về sự kết hợp đó?. trương cơ bản mà người viết ( nói) nêu ra trong bài nghị luận. Câu 10. Vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm trong bài văn nghị luận: - VBNL có thể vận dụng kết hợp các yếu tố tố miêu tả, tự sự, biểu cảm một cách phù hợp để vấn đề nghị luận có sức thuyết phục hơn. H§ 3: VËn dung. 4. Cñng cè- LuyÖn tËp. - GV hệ thống những nội dung trọng tâm trong tiết ôn tập. - Liên hệ giáo dục HS biết áp dung vào thực hành. 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Ôn tập, nắm vững kiến thức lí thuyết về các kiểu bài tập làm văn đã học. - Nắm vững phương pháp (cách làm) một bài văn thuyết minh và nghị luận đã học. - ChuÈn bÞ bµi : KiÓm tra tæng hîp cuèi n¨m.. ___________________________________________________________________ _____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 TiÕt 135 + 136 KiÓm tra tæng hîp cuèi n¨m ( Kiểm tra theo đề của PHềNG GD) ___________________________________________________________________ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 137 «n tËp phÇn tËp lµm v¨n I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích, yêu cầu và nội dung của văn bản hành chính có nội dung thông báo. 2. Kĩ năng: - Nhận biết rõ được hoàn cảnh phải tạo lập và sử dụng văn bản thông báo. - Nhận diện và phân biệt văn bản có chức năng thông báo với các văn bản hành chính khác..

<span class='text_page_counter'>(335)</span> - Tạo lập một văn bản hành chính có chức năng thông báo 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức vận dụng kiến thức tập làm văn vào đời sống II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK.... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: -Trình bày những hiểu biết của em về văn bản tường trình? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá. Hoạt động của thÇy vµ trß H§ 2: KÕt nèi - HS đọc văn bản trong Sgk. -GV:Trong các văn bản trên, ai là người thông báo? Ai là người nhận? Mục đích Nội dung thông báo là gì? - Nội dung chính của thông báo, hình thức của thông báo? - Qua việc tìm. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm của văn bản thông báo 1. Bµi tËp (SGK) * Văn bản 1: + người viết thông báo: phó hiệu trưởng + người nhËn thông báo: các GVCN lớp. + Mục đích: thông báo thời gian duyệt văn nghệ các lớp. * Văn bản 2: + người viết thụng bỏo: liên đội trởng. + người nhËn thông báo: các chi đội + Mục đích: thông báo néi dung chuÈn bÞ ®ại hội liên đội - Néi dung: truyền đạt những thông tin cụ thể từ phía cơ quan, đoàn thể, người tổ chức cho.

<span class='text_page_counter'>(336)</span> hiểu hai văn bản thông báo trên, em hãy rút ra đặc điểm của văn bản thông báo. - GV chốt nội dung kiến thức. - HS đọc ghi nhớ (Sgk) - Trong các tình huống sau đây tình huống nào cần viêt thông báo? . - Tiến trình của 1 văn bản thông báo? - GV cho HS đọc SGK. những người dưới quyền, thành viên đoàn thể… biết để thực hiện. - Hình thức: tuân thủ theo thể thức hành chính (tên cơ quan, số công văn, quốc hiệu, tiªu ngữ, ngày tháng, người nhận, người gửi…) 2. KÕt luËn: Ghi nhớ ( SGK) II. Cách làm văn bản thông báo 1.Tình huống cần làm văn bản thông báo a) Không viết thông báo mà viêt tường trình. b) Viết thông báo. c) Viết thông báo hoặc giấy mời 2. Cách làm văn bản thông báo a) Thể thức mở đầu (…) b) Nội dung thông báo (…) c) Thể thức kết thúc (……) * Ghi nhớ: SGK - Lu ý: SGK. H§ 3: VËn dung 4. Cñng cè- LuyÖn tËp. - Nêu đặc điểm và cách làm văn bản thông báo? - GV hệ thống kiến thức về việc viết 1 văn bản thông báo. 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Häc bµi, thuéc ghi nhí. -§äc lại các văn bản đã học. - Ôn tập nắm vững lí thuyết và làm các bài tập trong tiết luyện tập làm văn bản thông báo - Chuẩn bị bài : Chơng trình địa phơng phần TV- Tập làm văn. ___________________________________________________________________ ____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 138 Chơng trình địa phơng phần tiếng việt, tập làm văn I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Sự khác nhau về từ ngữ xưng hô của tiếng địa phương và ngôn ngữ toàn dân..

<span class='text_page_counter'>(337)</span> - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ xưng hô ở địa phương, từ ngữ xưng hô toàn dân trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn cách xưng hô phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Tìm hiểu, nhận biết từ ngữ xưng hô ở địa phương đang sinh sống (hoặc ở quê hương) 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng mực từ ngữ địa phương hợp lí, đúng mực II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK.... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: -Trình bày những hiểu biết của em về văn bản tường trình? 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Hoạt động của thầy vµ trß H§ 2: KÕt nèi - Em hiểu thế nào là xưng hô ? Cho ví dụ minh hoạ ? - GV: Trong giao tiếp hằng ngày ta dùng những từ nào để xưng hô ? - HS: Dùng đại từ trỏ người: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó, ta, chúng ta, mình, chúng mình. - Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp,. Nội dung cần đạt I. Từ xưng hô - Xưng : người nói tự gọi mình - Hô : người nói gọi người đối thoại, tức người nghe VD : Học trò - Tự gọi mình là “ em”, gọi GV là “thầy, cô”.

<span class='text_page_counter'>(338)</span> chức tước: ông, bà, anh, chị, cô, dì, chú, bác …tổng thống, bộ trưởng, nhà giáo, nhà văn, nhà điêu khắc. - Trong giao tiếp chúng ta cần chú ý điều gì ?. - GV gọi hs đọc 2 đoạn văn. - Hãy xác định từ xưng hô địa phương trong 2 đoạn trích trên ? - Trong các đoạn trích trên, những từ xưng hô nào là từ toàn dân, những từ xưng hô nào không phải là toàn dân nhưng cũng không thuộc lớp từ địa phương ? - Tìm những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết ? - Từ xưng hô ở địa hương có thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào ?. - GV ®ối chiếu những phương tiện xưng hô được xác định ở bài tập 2 và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc trong bài Chương trình địa phương phần Tiếng việt ở học kì I và cho nhận xét ?. * Trong giao tiếp chúng ta cần chú ý: phải luôn luôn chú ý đến các “ vai” : trên – dưới, dưới – trên , ngang hàng . II. Xác định các từ xưng hô Bài 1: Xác định từ xưng hô địa phương trong 2 đoạn trích : a) từ xưng hô địa phương là “ u” b) …………………………. “Mợ” - Mặc dù không thuộc lớp từ xưng hô toàn dân, nhưng cũng không phải là xưng hô địa phương. Bài 2 : Những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết - Đại từ trỏ người : tui , choa , qua ( tôi) ; tau( tao); bầy tui ( chúng tôi) ; mi( mày) ; hấn ( hắn) - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô : bọ , thầy, tía, ba ( bố) ; u, bầm, mạ , má ( mẹ) ; bá ( bác) ; eng( anh) ; ả ( chị) … Bài 3 : Từ xưng hô ở địa phương có thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp: - Từ được dùng ở địa phương thường được dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp : ở địa phương , đồng hương gặp nhau ở các tỉnh bạn, trong gia đình , gia tộc … - Từ ngữ xưng hô địa phương cũng được sử dụng trong tác phẩm văn học ở mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm. Bài 4 : - Một người lứa tuổi lớp 8 có thể xưng hô với: + Thầy / cô : em – thầy / cô hoặc con – thầy / cô + Chị của mẹ mình là : cháu – bá hoặc cháu – dì + Chồng của cô mình là : cháu – chú.

<span class='text_page_counter'>(339)</span> hoặc cháu – dượng + ông nội là : cháu - ông hoặc cháu – nội + bà nội là : cháu – bà hoặc cháu – nội * Nhận xét : Trong TV có một số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp , chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô. H§ 3: VËn dung 4. Cñng cè- LuyÖn tËp. - GV củng cố nội dung tiết chương trỡnh địa phơng. - Liên hệ giáo dục HS. 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Tự rèn luyện để sử dụng tốt vốn ngôn ngữ. - ChuÈn bÞ bµi : LuyÖn tËp lµm v¨n b¶n th«ng b¸o. ___________________________________________________________________ _____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 139 LuyÖn tËp lµm v¨n b¶n th«ng b¸o I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích, yêu cầu và nội dung của văn bản hành chính có nội dung thông báo. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt sự việc, lựa chọn các thông tin cần truyền đạt. - Tạo lập một văn bản hành chính có chức năng thông báo. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức vận dụng văn bản thông báo vào đời sống. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, TLTK.... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập..

<span class='text_page_counter'>(340)</span> - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - Sù chuÈn bÞ cña HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt vµ trß H§2: KÕt nèi I. Lí thuyết - HS đọc các tình 1.Các tình huống phải viết bản thông báo huống trong Sgk. - Tình huống 1: Cấp trên hoặc tổ chức cơ - Hãy cho biết tình quan đảng, nhà nước…cần báo cho cấp dưới huống nào cần làm văn bản hoặc nhân dân biết về một vấn đề, chủ trương, thông báo, ai thông báo và chính sách, việc làm. thông báo cho ai ? - Tình huống 2: Cấp dưới, cá nhân làm rõ vấn đề, sự việc, một hành động, …để cấp trên hoặc cơ quan, tổ chức có liên quan và trách nhiệm xem xét, kết luận. - Tình huống 3: Cấp dưới, cá nhân trình bày lại quá trình và kết quả công việc, nhiệm vụ đã được giao trước cấp trên, tổ chức, cơ quan có liên quan phụ trách hoặc trước nhân dân, trong hội nghị, trong đại hội hoặc trong trường hợp định kì, đột xuất. - Tình huống 4: Cấp dưới hoặc cá nhân trình bày rõ những yêu cầu, đề nghị của bản thân - Nội dung thông báo hoặc tập thể để cấp trên hoặc tổ chức có liên thường là gì? quan trách nhiệm xem xét và giải quyết. - Văn bản thông báo có 2. Nội dung: những mục nào? 3. Thể thức 4. So sánh văn bản thông báo và văn bản - Văn bản thông báo tường trình. và văn bản tường trình có - Đều lµ văn bản hành chính, có 3 phần: những điểm nào giống nhau, thể thức mở đầu và kết thúc. những điểm nào khác nhau? - Khác về nội dung: + Thông báo: truyền đạt thông tin cụ thể… H§ 3: Luyện tập + Tường trình: trình bày thiệt hại, mức độ - GV hướng dẫn HS trách nhiệm… giải quyết bài tập (SGK) * Bài tập 1. Lựa chọn II.Luyện tập văn bản thích hợp? Bài 1 :.

<span class='text_page_counter'>(341)</span> * Bài tập 2 . Chỉ ra chỗ sai trong văn bản. - HS viết lại văn bản này.. a) Hiệu trưởng viết thông báo - Cán bộ, gáo viên, HS toàn trường nhận, đọc thông báo. - Nội dung: Kế hoạch tổ chức Lễ kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ. b) Báo cáo - Các chi đội viết báo cáo. - Ban chỉ huy Liên đội nhận báo cáo. - Nội dung: Tình hình hoạt động của chi đội trong tháng. c) Ban quản lí dự án viết thông báo - Bà con nông dân có đất, hoa màu trong phạm vi giải phóng mặt bằng của công trình dự án nhËn th«ng b¸o. - Nội dung thông báo: chủ trương của ban dự án. Bài 2 : * Phát hiện lỗi sai trong bản thông báo. * Bài tập 3 . Nêu tình huống cần viết thông báo. 1. Thông báo nghỉ học bồi dưỡng HS giỏi. 2. Thông báo kế hoạch lao động. 3. Thông báo lịch thi học kỳ. - Thông báo thiếu số công văn, thiếu nơi gửi ở góc trái phía dưới. - Nội dung thông báo không phù hợp với tên văn bản thông báo (tên văn bản là thông báo kế hoạch mà nội dung lại yêu cầu sắp xếp kế hoạch, tức là chưa có kế hoạch) - Ỏ đây chỉ thông báo về đợt kiểm tra vệ sinh và tổ chức ban kiểm tra vệ sinh mà thôi. * Sửa lại: - Sắp tới, trường tổ chức đột kiểm tra vệ sinh từ ngày …. đến ngày …tháng…, thành lập Ban kiểm tra, đề nghị Ban kiểm tra lập kế hoạch cụ thể …. - Cần bổ sung các mục còn thiếu. Bài 3 : Tình huống cần viết thông báo. - GV chủ nhiệm viết thông báo về việc thu các khoản tiền đầu năm học. - GV chủ nhiệm viết thông báo về tinh hình học tập và rèn luyện của HS cá biệt trong tuần. H§ 4: VËn dung. 4. Cñng cè- LuyÖn tËp. - GV khái quát những vấn đề cơ bản để HS nắm vững cách viết một thông báo. 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - Ôn tập nắm vững kiến thức tập làm văn đã học trong chương trình học kì II - ChuÈn bÞ bµi : Tr¶ bµi kiÓm tra tæng hîp.

<span class='text_page_counter'>(342)</span> ___________________________________________________________________ _____ Ngày soạn : / /2016 Ngày dạy: / /2016 Tiết 140 TR¶ BµI KIÓM TRA TæNG HîP CUèI N¡M I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs: - HS nắm đợc các kiến thức tổng hợp đã học ở trong chơng trình Ngữ Văn 8. 2. Kĩ năng: - Nhận biết những u nhợc điểm trong bài làm của mình để rút kinh nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự đánh giá lực học về bộ môn, rút kinh nghiệm để cố gắng. II. Những kĩ năng sống được giáo dục trong bài. - Giao tiếp. - Ra quyết định III. Chuẩn bị tài liệu – TBDH 1.Giáo viên: -Tài liệu ,giáo án, chấm chữa bài của Hs, TLTK.... -Phương pháp ,kĩ thuật dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở và đồ dùng học tập. - Soạn bài theo yêu cầu của Gv IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Tổ chức:. 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra: - Sù chuÈn bÞ cña HS. 3. Dạy - học bài mới: HĐ 1: Khám phá Hoạt động của Nội dung cần đạt thÇy vµ trß H§ 2 : KÕt nèi I.§Ò bµi: Tiết 135-136 II. Đáp án – Thang điểm..

<span class='text_page_counter'>(343)</span> - GV híng dÉn HS cïng trao đổi, thảo luận các yªu cÇu mµ bµi lµm cần đạt tới: - Bµi lµm viÕt vÒ V§ g×, theo kiÓu bµi nµo? - GV híng dÉn HS x©y dùng dµn ý. - Bài làm phải đạt nh÷ng yªu cÇu g× vÒ néi dung, h×nh thøc? - Xác định luận ®iÓm? C¸ch tr×nh bµy L§?. Phần I : Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. 1.D 2.B 3.A. 4.C. Phần II: Tự luận ( 8 điểm ) Câu 1: (2,5 điểm) a.Nước Đại Việt ta trích từ tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi (0,5 điểm) -Bình Ngô đại cáo do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo đầu năm 1428, công bố cuộc kháng chiến chính nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn chống giặc Minh đã kết thúc thắng lợi, mở ra một kỉ nguyên thanh binh độc lập cho đất nước .( 1 điểm ). b. Hành động nói của đoạn trích: Trình bày. (0,5 đ) - Cách thưc hiện hành động nói : Trực tiếp. (0,5 đ) Câu 2: (5, 5 điểm) A – Mở bài ( 0,5 điểm ) -Đề tài ngắm trăng trong văn chương noi chung , trong thơ Bác nói riêng . -Ngắm trăng là bài thơ tuyệt tác , mang phong vị Đường thi . Bài thơ ghi lại một cảnh ngắm trăng trong nhà tù , qua đó nói lên một tình yêu trăng, yêu thiên nhiên tha thiết của Bác. - Trích bài thơ . B –Thân bài : (4,5 điểm). 1. Hai câu thơ đầu : Tâm trạng nhà thơ chuẩn bị đón trăng. (2 điểm) + Bác Hồ ngắm trăng trong một hoàn cảnh đặc biệt : trong ngục tù -một thế giới xích xiềng , con người không có tự do . Việc nhắc đến rượu, hoa cho thấy trong hoàn cảnh khăc nghiệt nguòi tù vẫn ung dung tận hưởng vẻ đẹp của trăng, vẫn khao khat thưởng trăng trọn vẹn như thi nhân xưa . +Tâm trang của Người bối rôi, xốn xang, cái bối rối rất nghệ sĩ ( Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? ) =>Quên đi hoàn cảnh khăc nghiệt , khao khát thưởng trăng trọn vẹn, tình yêu của Bác với trăng thật mãnh liệt. 2. Hai câu sau : Cảnh ngắm trăng .(2 điểm) +Nghệ thuât đăng đối trong hai câu thơ cho thấy.

<span class='text_page_counter'>(344)</span> - So víi yªu cÇu cña đề bài, bài làm của em cã nh÷ng u, nhîc ®iÓm g×? - Gv chèt l¹i nh÷ng u ®iÓm, nhîc ®iÓm cña hs để các em thấy đợc nh÷ng ®iÒu cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng néi dung cÇn rót kinh nghiÖm cho c¸c bµi KT sau.. - Gv tr¶ bµi cho hs tù xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. - Hs ch÷a bµi cña m×nh vµo bªn lÒ hoÆc phÝa díi bµi lµm. - Gv ch÷a cho hs 1 sè lçi. một bức tranh tuyệt đẹp vê cuộc gặp gỡ của hai ngươi bạn tri âm :người và trăng. (dẫn chứng – phân tích) +Khoảng cách giữa người và trăng muôn trùng xa cách lại trở nên gần gũi biết bao, một không gian lăng lẽ. Người và trăng “ đối diện đàm tâm” .Chấn snog săt nhà tù trở nên vô nghĩa. +Bác ngắm trăng với tất cả tình yêu trăng tha thiết ,với môt tâm thế “vượt ngục” đích thực. Người tù đã là một thi nhân tuy “thân thể ở trong lao” nhưng “tinh thần ở ngoài lao”. 3. Đánh giá (0,5điêm) - Trong hoàn cảnh ngục tù gian khổ tâm hồn Bác vẫn thảnh thơi, tự do thưởng thức ánh trăng đẹp .Đó là vẻ đẹp của tâm hồn nghẹ sĩ vĩ đại, tha thiết yêu thiên nhiên , luôn ung dung chủ động trong mọi hoàn cảnh .Tâm hồn ấy thật xứng với vẻ đẹp của trăng ,vẻ đẹp vĩnh hằng của vũ trụ . C.Kết luận; -Khái quát nội dung nghệ thuật của bài thơ. -Khẳng định tình yêu trăng ,yêu thiên nhiên của Bác là nét đẹp của tâm hồn người chiến sĩ – nghệ sĩ vĩ đại . III. NhËn xÐt bµi lµm. * ¦u ®iÓm: - Đa số các em có ý thức học bài và làm bài kiểm tra, nắm được yêu cầu của đề bài, tổ chức hệ thống các luận điểm và viết đoạn văn trình bài luận điểm râ rµng. - BiÕt ®a c¸c yÕu tè tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m vµo bµi v¨n mét c¸ch hîp lÝ. * KhuyÕt ®iÓm : - Xác định yêu cầu của đề bài không chính xác. - NhiÒu bµi cßn lúng túng trong việc tổ chức hệ thống luận điểm cũng như viết đoạn văn trình bày luận điểm. - ViÖc ®a c¸c yÕu tè tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m vµo bµi v¨n cßn nhiÒu h¹n chÕ, nhiÒu châ cha hîp lÝ. - Bố cục bài viết chưa rõ ràng - Diễn đạt lñng cñng, viết câu sai chính tả, ngữ pháp, dïng tõ thiÕu chÝnh x¸c. III. Tr¶ bµi - LÊy ®iÓm..

<span class='text_page_counter'>(345)</span> * Ch÷a lçi : luËn ®iÓm, luËn cø, chuyÓn ®o¹n, diễn đạt, việc sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biÓu c¶m. H§ 4: VËn dung 4. Cñng cè- LuyÖn tËp. - GV nh¾c l¹i mét sè yªu cÇu c¬ b¶n khi viÕt v¨n nghÞ luËn. 5. Híng dÉn vÒ nhµ. - ViÕt l¹i mét sè ®o¹n sai, tiÕp tôc söa l¹i nh÷ng lçi sai cña bµi v¨n. Yªu cÇu: - ¤n tËp v¨n nghÞ luËn. - T×m hiÓu t¸c dông cña yÕu tè tù sù vµ miªu t¶ trong v¨n nghÞ luËn..

<span class='text_page_counter'>(346)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×