Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.52 KB, 99 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn.28/8/2017 Ngày dạy: …/8/2017 TIẾT : 1 SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ I-Mục tiêu bài hoc: 1, Kiến thức: HS hiểu rõ lịch sử là 1 KH có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết . 2, Kỹ năng: - Bước đầu có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát. 3, Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn. II Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học: : SGK, tranh ảnh, bản đồ treo tường. : Đọc trước bài . III Tiến trình tổ chức dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 6A: 6B: 6C 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta k o phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn k o đủ mà cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: 1/ Lịch sử là gì.? GV: Trình bày theo SGK. ? Có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cây, loài vật xung quanh ta đã có hình dạng như ngày nay không? . H:- Cỏ cây: hạt -> cây bé -> lớn. - Con người: vượn -> người tối cổ -> người tinh khôn … GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ => quá khứ đó là lịch sử . ? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.? - Lịch sử là những gì GV: Ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học tập LS loài người, diễn ra trong quá khứ. từ khi loài người xuất hiện trên trái đất (cách đây mấy triệu năm) qua các giai đoạn dã man, nghèo khổ vì áp bức bóc lột, dần dần trở thành văn minh tiến bộ và công bằng. ? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và LS của XH loài người.? H:- Lịch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn lên, già yếu & chết. - Lịch sử xã hội loài người là không ngừng phát triển, là sự thay thế của một XH cũ bằng một XH mới tiến bộ và văn minh hơn. GVKL: Lịch sử chúng ta học là lịch sử xã hội loài người, tìm hiểu về toàn bộ những hoạt động của con người từ khi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> xuất hiện đến ngày nay. GV: Giảng tiếp theo SGK.. - Lịch sử là 1 khoa học dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và Vậy chúng ta có phải học lịch sử không ? Và học LS xã hội loài người trong để làm gì… quá khứ. Hoạt động 2: 2. Học lịch sử để làm GV: Hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1- SGK và trả lời. gì? ? So sánh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học hiện nay của các em có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?. H: Khung cảnh, lớp học, thầy trò, bàn ghế có sự khác nhau rất nhiều, sở dĩ có sự khác nhau đó là do XH loài người ngày càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn, trường lớp khang trang hơn.. GV: Như vậy, mỗi con người, mỗi làng xóm, mỗi quốc gia đều trải qua những thay đổi theo thời gian mà chủ yếu do con người tạo nên. ? Các em đã nghe nói về lịch sử, đã học lịch sử, vậy tại sao học lịch sử là một nhu cầu không thể thiếu của con người? . H: Con người nói chung, người Việt Nam nói riêng rất muốn biết về tổ tiên của mình, để rút ra những bài học kinh nghiệm trong cuộc sống, trong lao động, trong đấu tranh để sống với hiện tại và hướng tới tương lai. ? Theo em, học lịch.sử để làm gì.? GV: Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia đình, quê hương, để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử. - Là để hiểu được cội nguồn DT, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông cha. - Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và đấu tranh chống giặc ngoại xâm để gìn giữ độc lập GVKL: - Các em phải biết quý trọng những gì mình đang DT. có, biết ơn những người làm ra nó và xác định cho mình - Biết lịch sử phát triển phải làm gì cho đất nước, cho nên học Lịch sử rất quan của nhân loại để rút ra trọng. những bài học kinh - Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại LS… nghiệm cho hiện tại và tương lai. Hoạt động 3: 3/ Dựa vào đâu để biết GV: Thời gian trôi qua song những dấu tích của gia đình, và dựng lại lich sử? quê hương vẫn được lưu lại . ? Vì sao em biết được gia đình, quê hương em ngày nay. H: Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật… GV:- Đặc điểm của môn lịch sử là sự kiện lịch sử đã xảy ra không được diễn lại, không thể làm thí nghiệm như các.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> môn khoa học khác. Cho nên, lịch sử phải dựa vào các tài liệu là chủ yếu để khôi phục lại bộ mặt chân thực của qua khứ. - Cho HS quan sát H2. ? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám làm bằng gì.? H: Bằng đá. GV: Nó là hiện vật người xưa để lại. ? Trên bia ghi gì. H: Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ và năm đỗ của tiến sĩ. GV: Khẳng định: Đó là hiện vật người xưa để lại, dựa vào những ghi chép trên bia đá, chúng ta biết được tên tuổi, địa chỉ, công trạng của tiến sĩ. GV: Yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" hay " Thánh Gióng". => L.sử ông cha ta phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc ngoại xâm để duy sản xuất, bảo đảm cuộc sống và giữ gìn độc lập dân tộc. GV: Khẳng định: Câu chuyện này là truyền thuyết được truyền miệng từ đời này qua đời khác (từ khi nước ta chưa có chữ viết) sử học gọi đó là truyền miệng. ? Vậy, căn cứ vào đâu để biết được lịch sử? - Dựa vào tư liệu: +Truyền miệng (các chuyện dân gian). + Chữ viết (các văn bản viết). + Hiện vật (những di tích, di vật, cổ vật người GV sơ kết bài: Lịch sử là một khoa học dựng lại những xưa để lại.) hoạt động của con người trong quá khứ. Mỗi chúng ta phải học và biết lịch sử. Phải nắm được các tư liệu Lsử. GV: Giải thích danh ngôn: "LS là thầy dạy của cuộc sống". 4.Củng cố- luyện tập: ? Lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì? * Bài tập: (bảng phụ ). a, Đánh dấu (X) vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng:  Là một công dân của đất nước ta cần phải hiểu biết lịch sử của dân tộc mình.  Học LS giúp ta hiểu biết được cội nguồn của DT, biết được công lao, sự hi sinh to lớn của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.  Nhờ có học lịch sử mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại, ta có thêm kinh nghiệm để xây dựng hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.  Lịch sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua. b, Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được lịch sử - Con Rồng.., Bánh Chưng …, Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm.. 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Nắm vững nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường.. 3. ***************************************************** 1 Ngày 29 tháng 8 năm 2017 2 TTCM ký duyệt:. 4 Phạm Thị Thanh Hà ______________________________________________________________________ Ngày soạn................. Ngày dạy: ................. Tiết: 2 , bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ. I -Mục tiêu bài học: 1, K.thức: - HS hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong LS. - Thế nào là dương lịch, âm lịch và công lịch. - Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch một cách chính xác. 2, Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ chính xác. 3, Thái độ: G.dục HS quý trọng thời gian biết tiết kiệm thời gian; có ý thức về tính chính xác và tác phong KH trong mọi việc. II- Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học: : Quả địa cầu, lịch treo tường. : Đọc trước bài, lịch treo tường. III Tiến trình tổ chức dạy và học: 1.Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 6C 2. Kiểm tra bài cũ: a, Câu hỏi: L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ? b, Đáp án: - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ; Lịch sử là một khoa học, dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. - Dựa vào: Các tư liệu truyền miệng, chữ viết, hiện vật 3. Bài mới: Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian. Vậy cách tính thời gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này.. Hoạt động của thày và trò. Nội dung bài học Hoạt động 1: 1/Tại sao phải xác định GV giảng: LS loài người bao gồm muôn vàn sự kiện thời gian? xảy ra vào những thời gian khác nhau: con người, nhà cửa, phố xá, xe cộ đều ra đời và thay đổi. Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian. Từ thời xa xưa, con người đã tìm cách ghi lại sự việc theo trình tự thời gian..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV cho HS quan sát H1 và H2 (bài 1). ? Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám được lập cùng một năm không? H: Không. GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu Quốc tử giám, không phải các bia tiến sĩ được dựng cùng 1 năm. Có người đỗ trước, người đỗ sau, cho nên có người được dựng bia trước, người được dựng bia sau khá lâu. Như vậy người xưa đã có cách tính và cách ghi thời gian Việc tính thời gian là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta nhiều điều. GV: gọi HS đọc : " Từ xưa …..từ đây ". ? Để tính thời gian việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì? H: Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính thời gian nhìn thấy những hiện tượng tự nhiên…=>Đó là cơ sở xác định thời gian. ? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính được thời gian GV: - Thời cổ đại, người nông dân luôn phụ thuộc vào thiên nhiên, cho nên, trong canh tác, họ phải luôn theo dõi và phát hiện ra các quy luật của thiên nhiên. Qua đó, họ phát hiện ra quy luật của thiên nhiên: hết ngày lại đến đêm; Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây (1 ngày) - Nông dân Ai Cập cổ đại theo dõi và phát hiện ra chu kì hoạt động của Trái Đất quay xung quanh mặt trời (1 vòng ) là một năm (360 ngày) Hoạt động 2: ? Các em biết, hiện nay trên thé giới có những loại lịch nào? H: Âm và dương lịch ? Cho biết cách tính âm lịch và dương lịch? H: - Âm lịch: dựa vào chu kỳ xoay của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất (1 vòng) là 1 năm (360 ngày). - Dương lịch: dựa vào chu kỳ xoay của trái đất quay quanh mặt trời (1 vòng) là 1 năm (365 ngày). H: Xem trên bảng ghi "những ngày lịch sử và kỉ niệm" có những đơn vị thời gian nào và có những loại lịch nào? H: Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch. GV: - Cho HS quan sát lịch treo tường. - Yêu cầu HS nói rõ lịch âm, dương. GV: Cách đây 3000- 4000 năm, người phương Đông đã sáng tạo ra lịch. GV: Dùng quả địa cầu để minh hoạ. ? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch. GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng, mặt trời đều. - Việc xác định thời gian là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch.sử.. - Cơ sở để xác định thời gian là dựa trên sự quan sát và phát hiện ra những quy luật của các hiện tượng tự nhiên.. 2/ Người xưa đã tính thời gian như thế nào.. - Âm lịch: căn cứ vào sự di chuyển của mặt trăng quay quanh trái đất - Dương lịch: căn cứ vào sự di chuyển của trái đất quay.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> quay quanh trái đất. Tuy nhiên họ tính khá chính xác, 1 tháng tức là 1 tuần trăng có 29 - 30 ngày, 1 năm có 360 -365 ngày => người xưa dựa vào mặt trăng, mặt trời, trái đất để tính thời gian.. quanh mặt trời (1 vòng) là 1 năm (365 ngày +1/4 ngày) nên họ xác định một tháng có 30 -> 31 ngày riêng tháng 2 có 28 ngày.. GV: Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc có các tính lịch riêng. Nhưng nhìn chung có 2 cách tính lịch là âm lịch và dương lịch. Hoạt động 3: GV giảng:- XH loài người càng phát.triển, sự giao hoà giữa các nước, các DT, các khu vực ngày càng mở rộng => nhu cầu thống nhất cách tính thời gian được đặt ra. - GV đưa ra các sự kiện. ? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không ? Đó là loại lịch nào?. 3/Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?. ? Công lịch được tính ntn?. - Cần phải có 1 lịch chung cho các DT trên thế giới. Công lịch là lịch chung cho các DT trên thế giới. - Công lịch lấy năm tương truyền chúa Giêsu ra đời làm năm đầu tiên của Công nguyên. Những năm trước đó gọi là trước công nguyên (TCN) - Theo công lịch 1 năm có 12 tháng =365 ngày 6 giờ. Năm nhuận thêm một ngày vào tháng 2.. GV: Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận, thêm 1 ngày cho tháng 2 (28 -> 29 ngày). - 10 năm -> 1 thập kỉ - Cách thời gian theo công - 100 năm là 1 thế kỷ. lịch: - 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.) GV: vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời gian.. HS: vẽ vào vở. TCN. CN. SCN. 179 111 50 40 248 254 ? Em xác định thế kỉ XXI bắt đầu năm nào và kết thúc vào năm nào? H: 2001 -> 2100 GVKL: Việc xác định thời gian là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng của Lsử, do nhu cầu ghi nhớ và xác định thời gian từ xa xưa con người đã tạo ra lịch, tức là 1 cách tính và xác định thời gian thống nhất cụ thể. Có 2 loại.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lịch: âm lịch và dương lịch. Trên cơ sở đó , hình thành công lịch. 4.Củng cố luyện tập: * Bài tập: GV làm mẫu: + Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ. + Năm 2006 - 1418 = 588 năm=> cách đây 588 năm ( tk VI). - Nhóm 1: 1789. - Nhóm 2: 1288 - Nhóm 3: 40 - Nhóm 4: 1428. 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Học bài cũ và làm bài tập 2 - Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.. 7. ****************************************************** 5 Ngày tháng 9 năm 2017 6 TTCM ký duyệt:. 8. Phạm Thị Thanh Hà. Ngày soạn…………. Ngày dạy: ……………… PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI TIẾT 3, bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ. I- Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS nắm được . - Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ trở thành Người hiện đại. - Đ/sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã . 2. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh. 3.Thái độ: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự p.triển của XH loài người. II- Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học: 1. Thầy: Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Trò : Đọc trước bài 3 và sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ. III Tiến trình tổ chức dạy và học:: 1. Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 6C 2. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào đâu để con người xác định được thời gian? Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Gv:- giảng theo SGK. "Cách đây…..3- 4 triệu năm". - giải thích: Vượn cổ: Vượn có dáng hình người (vượn nhân hình) sống cách đây 5 - 15 triệu năm. Vượn nhân hình là kết quả của sự tiến hoá từ động vật bậc cao. HS: q.sát H 5. ? Em có nhận xét gì về người tối cổ. GV: giải thích: "Người tối cổ". Còn dấu tích của loài vượn (trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương hàm còn choài về phía trước, trên người có 1 lớp lông bao phủ…) những người tối cổ đã hoàn toàn đi bằng 2 chân. Hai chi trước đã biết cầm, nắm, hộp sọ đã p.triển, thể tích sọ não lớn, biết sử dụng và chế tạo công cụ. ? Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới. H: Hài cốt của người tối cổ. GV: chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông Châu Phi, đảo Gia- Va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (TQ). GV: cho HS q.sát H3, H4. ? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống như thế nào? H: Sống thành từng bầy trong hang động, núi đá, chủ yếu là hái lượm săn bắn, có tổ chức, có người đứng đầu, bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá (khác với động vật). ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người tối cổ. H: Cuộc sống bấp bênh. GVKL: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do quá trình lao động sáng tạo tìm kiếm thức ăn, loài vượn cổ đã trở thành người tối cổ, bước đầu đời sống của họ có sự tiến bộ, sống có tổ chức. Tuy nhiên đó vẫn là 1 cuộc sống bấp bênh "ăn lông ở lỗ" kéo dài hàng. Nội dung bài học 1/ Con người đã xuất hiện như thế nào? - Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, từ 1 loài vượn cổ trải qua quá trình tìm kiếm thức ăn đã tiến hoá thành người tối cổ (ngưòi vượn).. - Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới.. - Người tối cổ sống thành từng bày trong các hang động, núi đá, chủ yếu hái lượm, săn bắn, biết chế tạo công cụ, biết dùng lửa… Sống có tổ chức, có người đứng đầu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> triệu năm. Hoạt động 2: GV: giảng theo SGK. " Trải qua….châu lục ". HS: q.sát H5b. ? Em thấy người tinh khôn khác người tối cổ như thế nào. H: Về hình dáng: có cấu tạo cơ thể giống người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não p.triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể linh hoạt… GV giảng: Nếu như người tối cổ sống theo bầy khoảng vài chục người (bầy người nguyên thuỷ) thì -> ? Tổ chức công xã thị tộc và bầy người nguyên thuỷ có gì khác nhau? H: + Nguyên thuỷ mang tính chất tự nhiên do nhu cầu của cuộc sống do khả năng chống đỡ của con người ban đầu còn yếu. + Thị tộc mang tính chất huyết thống nên chặt chẽ quy củ hơn. GV:- giảng: " Những người cùng thị tộc…vui hơn” - cho HS quan.sát mẫu vật - nhận xét. ? Con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ điều gì? H: Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho mình. ? Qua đây, em thấy đời sống của người tinh khôn so với đời sống của người tối cổ như thế nào? H: Cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đời sống vật chất và đời sống tinh thần. GVKL: Đờisống của con người trong thị tộc đã tiến bộ hơn hẳn so với bầy người nguyên thuỷ, bước đầu đã dần thoát khỏi cảnh sống lệ thuộc vào thiên nhiên, mà đã biết tổ chức cuộc sống tốt hơn như chăn nuôi, trồng trọt, sản phẩm làm ra nhiều hơn, cuộc sống tốt đẹp hơn. Hoạt động 3: GV:- giảng: " Cuộc sống….công cụ." - hướng dẫn HS quan.sát H7.. 2/Người tinh khôn sống như thế nào?. - Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn chung, ở chung gọi là thị tộc. - Biết trồng trọt chăn nuôi. - Làm gốm, dệt vải. - Làm đồ trang sức.. 3/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? - Khoảng 4000 năm TCN công ? Người tinh khôn dùng những loại công cụ gì? cụ kim loại ra đời. Tác dụng của nó. H: Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống đồng. GV: giảng SGK: Năng xuất lao động tăng, sản phẩm tăng nhiều, dư thừa => có kẻ giàu, người nghèo. - Nguyên nhân xã hội nguyên GVKL: Công cụ bằng kim loại ra đời, làm cho XH thuỷ tan rã : nguyên thuỷ p.triển ở mức cao hơn, đ/s của cư dân +Công cụ kim loại ra đời. đầy đủ hơn, bước đầu có sự phân hoá giàu nghèo. +Năng xuất lao động tăng, của.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chế độ “làm chung, ăn chung” thời kì công xã thị cải dư thừa. tộc bị phá vỡ. Đó chính là nguyên nhân làm cho xã +Xã hội đã có sự phân biệt giàu hội nguyên thuỷ dần tan dã. nghèo . 4- Củng cố: - Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? - Vì sao xh nguyên thuỷ tan rã? * Bài tập: (Bảng phụ). Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng. Người tinh khôn sống như thế nào? A- Theo bầy, phụ thuộc vào thiên nhiên. B- Độc lập, phụ thuộc vào thiên nhiên. C- Theo nhóm, ăn chung làm chung, trồng trọt, chăn nuôi. D- Cả 3 ý trên. 5- Hướng dẫn học bài: - Học bài cũ, nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8. 9 11. Ngày. tháng 9 năm 2017 10 TTCM ký duyệt:. 12 13. Phạm Thị Thanh Hà. Ngày soạn: /9/2017. Ngày dạy : /9/2017. Tiết 4,Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I- Mục tiêu: , HS nắm được: - Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đờì. Nhà nước đầu tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, ấn Độ, Lưỡng hà, TQ từ cuối thiên niên kỷ thứ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN. - Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này. Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh. XH cổ đại phương Đông p.triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia g/c trong XH và về nhà nước chuyên chế. II- Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học: : Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông, : Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk. III-Hoạt động dạy - học: 1-Ổn định tổ chức: 6A: 6B: 6C 2-Kiểm tra bài cũ : 1, Câu hỏi : ? So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ? ? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên được hình thành ở đâu? Trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước đó ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. 3- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: 1/ Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình - HS đọc mục 1 SGK thành ở đâu và từ bao giờ? ? Thời điểm nào đánh dấu sự xuất hiện của các quóc gia cổ đại phương Đông? - Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ III TCN, các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc ? Hình thành ở đâu? => Đó là những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử. - Các quốc gia cổ đại phương ? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được Đông được hình thành từ các hình thành ở lưu vực các con sông lớn? con sông lớn. H: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ trồng trọt. ? Ngành KT chính của cư dân vùng này là gì? HS: quan.sát H.8. ? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai - Kinh tế chính là nông nghiệp. Cập qua H.8? H:- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và gánh lúa về. - Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và ND nộp thuế cho quý tộc. ? Để chống lũ lụt, ổn định sản xuất, nông dân phải làm gì? H: Đắp đê, làm thuỷ lợi. ? Khi sản xuất phát triển, lúa gạo nhiều, của cải dư thừa sẽ dẫn đến tình trạng gì? H: XH xuất hiện tư hữu; Có sự phân biệt giàu nghèo; XH phân chia đẳng cấp; Nhà nước ra đời. Hoạt động 2: 2/Xã hội cổ đại phương Đông H: Đọc 2 – SGK -12. bao gồm những tầng lớp nào? ? Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Phg Đông là nông nghiệp. Vậy ai là người chủ yếu tạo ra của cải vật chất nuôi sống XH? H: Nông dân là người nuôi sống XH. - Nông dân: chiếm đa số trong ? Nông dân canh tác ntn? xã hội. họ là lực lượng sản xuất H: SGK- 12 chính, họ phải nộp thuế và lao dịch cho quý tộc. ? Ngoài quý tộc và nông dân, XH cổ đại phg Đông - Nô lệ: hèn kém, phụ thuộc còn tầng lớp nào hầu hạ, phục dịch vua quan, và vào quý tộc. quí tộc?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> H: Nô lệ, cuộc sống của họ rất cực khổ. ? NHư vây, xã hội cổ đaị phg Đông gồm những => XHCĐPĐông gồm có hai tầng lớp nào? tầng lớp: + Thống trị: quí tộc (vua, quan, chúa đất) + Bị trị: gồm có nông dân và nô lệ (nô lệ có thân phận ? Nô lệ sống khốn khổ như vậy, họ có cam chịu thấp hèn nhất XH) không? H: Không, họ đã vùng lên đấu tranh - Do bị bóc lột nông dân, nô lệ GV: Năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La gát đã nổi dậy đấu tranh. (Lưỡng Hà). Năm 1750 TCN dân nghèo nổi dậy ở Ai Cập. ? Để ổn định XH, giai cấp thống tị đã làm gì? H: Đàn áp dân chúng, ra bộ luậtkhắc nghiệt - Bộ luật Hammurabi là bộ luật (Hammurabi-khắc đá) đầu tiên xuất hiện ở các quốc GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều gia cổ đại phg Đông, bảo vệ 42,43. quyền lợi cho giai cấp thống trị. Hoạt động 3: 3/ Nhà nước chuyên chế cổ H: Đọc trang 13 –SGK. đại phương Đông . ? Nhà Nước cổ đại phương đông do ai đứng đầu? - Là nhà nước do vua đứng đầu, Quyền lực của người đó ntn ? có quyền hành cao nhất, từ việc đặt pháp luật, chỉ huy quân đội, xét sử người có tội. GV giảng: ở các nước, quá trình hình thành và => Đó là chế độ quân chủ p.triển nhà nước ko giống nhau, nhưg có thể chế chuyên chế. chung, vua là người nắm mọi quyền hành chính trị ? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế. H: Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. GV: Tuy nhiên, cách gọi tên các vua ở các nước khác nhau ? Giúp việc cho vua là lực lượng nào? - Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương, gồm toàn quý tộc. GVKL: Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là chế độ quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. Tuy nhiên ở Ai Cập, Ấn Độ, bộ phận tăng lữ khá đông -> họ tham gia vào các việc chính trị và quyền hành khá lớn, thậm trí có lúc lấn át quyền vua. GVCC toàn bài: Sau khi XH nguyên thuỷ tan dã, các quốc gia cổ đại phương Đông sớm được hình thành trên lưu vực các con sông lớn. Vì ở đây điều kiện tự mhiên thuận lợi. 4-Củng cố -luyện tập: ? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông. Điền dấu đúng sai vào ô trống.  Sông Nin ở Ấn Độ. S  Sông Ơ-pơ-rát ở Ai Cập S  Sông Ấn và sông Hằng ở Ấn Độ Đ  Sông Hoàng Hà, Trường Giang ở TQ. Đ 5- Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc, nắm vững ND bài 4. - Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại - Vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phg Đông 14 16. 17. Ngày. tháng 9 năm 2017 15 TTCM ký duyệt:. Phạm Thị Thanh Hà. Ngày soạn: Ngày dạy. /9/2017 /9/2017. Tiết 5, BÀI 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I- Mục tiêu bài học: : HS nắm được - Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp. - Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại. - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây. : Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế. : GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH. II- Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học: : Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây III- Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 6C 2. Kiểm tra bài cũ : 1, H: - Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? Vì sao các quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn. Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. Ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay 3- Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV giảng: ở giờ trước , các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các con sông lớn, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng lúa. ? ở phương Đông nền kinh tế chính của các quốc gia này là gì.? (Nông nghiệp) GV giảng: ở Rô ma và Hi lạp được hình thành trên bán đảo Băng căng và I ta li a, địa hình đồi núi vừa hiểm trở, đi lại khó khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi khô cứng. Chính vì thế nó chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lưu niên như :nho. ô lưu… ? Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì? GV giảng: Bù lại Rô ma và Hi lạp có biển bao bọc, bờ biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự nhiên an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển, có nhiều đảo nằm rải rác tạo thành 1 hành lang nối giữa lục địa với các đảo vùng tiểu á => Sự phát triển của nghề thủ công và điều kiện địa lí thuận lợi làm cho nghành thương nghiệp được mở mang. GV => Như vậy, cùng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây cũng được hình thành…Song điều kiện tự nhiên và kinh tế các quốc gia này không giống nhau. ? Em hãy chỉ ra sự không giống nhau đó. H:- P.Đông: ven sông, đất đai màu mỡ -> k.tế nông nghiệp là chính. - P.Tây: đất đai khô cứng, xung quanh là biển…Kinh tế chính là thủ công va thương nghiệp. Hoạt động 2 :. Nội dung bài học 1/ Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. - Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, trên bán đảo Ban căng và I ta li a, hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô ma. - Điều kiện kinh tế thuận lợi trồng cây lưu niên: nho, ô lưu… - Kinh tế: nghề thủ công phát triển.. - Ngành thương nghiệp (ngoại thương) phát triển.. 2/ Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào. Chế độ chiếm hữu nô lệ.. GV giảng SGK: Sự p.triển mạnh mẽ của các ngành thủ công, thương nghiệp dẫn đến sự hình thành 1 số chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu có thế lực, nuôi nhiều nô lệ… - Chủ nô: có quyền lực, Đó chính là giai cấp chủ nô . giàu có và bóc lột nô lệ . GV: Chủ nô chỉ làm việc trong các lĩnh vực chính.trị, khoa học, XH , họ sử dụng và bóc lột sức lao động của đông đảo nô lệ. Nô lệ làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ công, khuân vác…Chính vì thế mà chủ nô nuôi nhiều nô lệ để hằng ngày cho thuê lấy tiền, để sinh con như 1 hình thức kinh doanh. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính trong XH, phần lớn họ là người nước ngoài, số đông là tù binh bị bắt đem ra chợ bán như 1 xúc vật. Nô lệ ở Hi lạp, Rô ma đông gấp nhiều lần chủ nô, họ được sử.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> dụng trong mọi lĩnh vực kinh.tế, xã hội, văn hoá, nhiều ca sĩ, vũ nữ, nhạc công giỏi là nô lệ. Nô lệ là tài sản của chủ nô, họ ko có quyền, có gia đình và tài sản riêng. Chủ nô có quyền giết nô lệ =>Họ gọi nô lệ là '' những công cụ biết nói'' ? Giai cấp thứ hai trong xã hội là giai cấp nào. ? Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào. H: Chủ nô, nô lệ ? Nhắc lại cơ cấu XH của các quốc gia cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? (Nông dân, nô lệ, quý tộc) GV: khắc sâu sự khác nhau này. HS: đọc SGK "Nô lệ…kinh hoàng ". GVKL: ở xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm 2 giai cấp: chủ nô và nô lệ. Chủ nô có quyền lực, bóc lột, làm giàu trên sức lao động của nô lệ. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, bị bóc lột thậm tệ. là tài sản, là công cụ của chủ nô ->Họ nổi dậy đ/tr. GV giảng theo SGK. - Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, lao động cực nhọc…. - Chủ nô (Gồm dân tự do và quý tộc), có mọi quyền hành, sống sung sướng… - về chế độ chính trị khác với các quốc gia cổ đại phương Đông, ở p.Tây người dân tự do, họ có quyền cùng quý tộc bầu ra những người quản lí đất nước theo thời hạn quy định. ? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nô lệ ? H: Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ, 1 xã hội dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ. ? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây khác nhau ở điểm nào? H:- P. Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng đầu… - P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nô (cộng hoà do dân bầu lên) GVKL: Khác với phương Đông, nhà nước cộng hoà phương Tây theo thể chế dân chủ chủ nô và cộng hoà.. - Nô lệ: họ là những người dân nghèo và tù binh, họ là lực lượng sản xuất chính, nhưg sản phẩm họ làm ra đều thuộc về chủ nô, họ bị bóc lột, đánh đập.. - Họ đã nổi dậy chống chủ nô, điển hình là cuộc nổi dậy do Xpác- ta- cút lãnh đạo.. - Nhà nước do dân tự do và quý tộc bầu ra, gọi là chế độ dân chủ chủ nô và cộng hoà.. - Xã hội chiếm hữu nô lệ có 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ.. 4- Củng cố luyện tập: ? Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nông nghiệp, còn các quốc gia cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế công thương ? Vì sao có sự khác nhau đó ? * Bài tập: ? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ cấu xã hội, thể chế nhà nước Quốc gia cổ đại kinh tế chính cơ cấu xã hội thể chế nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phương Đông Phương tây. Nông nghiệp. 3 tầng lớp: Nông dân, quý tộc, C.độ quân chủ nô lệ. C.chế. Công thương 2 g/cấp chính: chủ nô, nô lệ Dân chủ chủ nô. 5- Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Học bài cũ, nắm nội dung bài. - Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mô tả.trả lời câu hỏi trong SGK 18. Ngày. tháng 9 năm 2016 19 TTCM ký duyệt: 21 22 Phạm Thị Tha. 20 23. GV: Trần Thị Huệ. Giáo án Lịch sử 6. Ngày dạy: Tiết 6, Bài 6: VĂN HÓA CỔ ĐẠI I-Mục tiêu 1. Kiến thức: - Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá. -Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toán học…. 2 Kỹ năng: -Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3 Thái độ: - Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại. Bước đầu GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại. II- Chuẩn bị tài liệu thiết bị 1.GV: Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng hình, lực sĩ ném đá. 2.HS: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6. III- Tiến trình tổ chức dạy và học 1 -Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 2- Kiểm tra bài cũ : 1, H: Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ? **GTBM:Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh tế, XH, nhà nước…Song người cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, phong phú. Đây là những thành tựu gì , chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. 3- Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: 1/ Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì? GV: giảng theo SGK. " Để cày….thời gian". - Thiên văn: ? Kinh tế của các quốc gia cổ đại P.Đông là + Hiểu đã có những tri thức đầu tiên gi? về thiên văn. H: Nông nghiệp. Nền kinh tế này phụ thuộc vào thiên nhiên (mưa thuận gió hòa) ? Con người tìm hiểu quy luật Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất và Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời, để tạo ra cái gì? + Người ta sáng tạo ra lịch: lịch âm GV: Âm lịch là quy luật của Mặt Trăng quay và lịch dương. quanh trái đất. Dương lịch là quy luật của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Tuy nhiên, báy giờ họ khẳng định quanh Mặt Trời quay quanh trái đất.Do đó, lịch của người P.Đông rất phù hợp với thời vụ sản xuất. HS: quan sát H11 (chữ tượng hình Ai Cập) ? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11. ( Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện, rắn, vượn, người nét ngang, nét dọc, đường thẳng, cong…chữ đa dạng phong phú.) ? Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào? H: Do SX phát triển, XH tién lên, con người - Chữ viết : Họ đã tạo ra chữ tượng có nhu cầu về chữ viết và ghi chép. hình Ai Cập, chữ tượng hình TQ. GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong số những dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm nhất thế giới (khg 3500 năm TCN), chữ viết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ tượng hình. Chữ tượng hình Ai cập rất giống với các sự vật người ta muốn miêu tả. VD: Mặt trời, người,… H: Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà nước nói riêng… là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá… HS: quan sát H 12, 13. ? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13. H: Công trình đồ sộ của văn hoá cổ đại phương Đông nhiều quần thể Kim Tự Tháp. Trong 3 Kim Tự Tháp lớn, thì Kim Tự Tháp Kê ốp là lớn hơn cả, cao 146m, cạnh đấy là 230m… GVKL: Các dân tộc cổ đại phương Đông đã biết làm ra lịch, sáng tạo ra chữ viết. chữ số, nhiều thành tựu về kiến trúc, điêu khắc, toán học…Đó là những thành tựu về văn hoá tinh thần đáng trân trọng . Hoạt động 2: H: Đọc 2 SGK – 18,19 ? Thành tựu Văn hóa đầu tiên của người Hy lạp, Rôma là gì? GV giảng: trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người Hi lạp Rô ma đã sáng tạo ra chữ viết a,b,c như ngày nay. HS đọc : " Những hiểu biết… sau này". ? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực khoa học. GV: Chữ viết lúc đầu là 20, sau này là 26 chữ cái. HS: quan sát H14,15,16,17 và nhận xét. ? Người Hi lạp và Rô ma có những thành tựu khoa học gì?. - Toán học: + Người Ai Cập ngĩ ra phép đếm 10, rất giỏi hình học + Chữ số: sáng tạo ra số ( Pi=3,1416) toán học. + Người Lưỡng Hà giỏi về số học đề tính toán + Người Ấn Độ tìm ra số 0 - Kiến trúc: điêu khắc tháp Ba bi lon ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai Cập).. 2/ Người Hi lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hóa. - Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch dựa trên quy luật của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. - Chữ viết: sáng tạo ra hệ chữ cái a,b, c.. - Các ngành khoa học: +Toán học: Talét, Pitago. + Vật lí: ácximét . ? Văn học cổ Hy lạp phát triển ntn? +Triết học: Platôn, Arixtốt. + Sử học: Hêrôđốt, Tuxiđít. + Địa: Xtơrabôn . ? Kiến trúc cổ Hy lạp phát triển ntn? - Văn học cổ Hy lạp phát triển phát triển rực rỡ với bỗ sử thi nổi tiếng ? Chứng tỏ điều gì? thế giới. H: Người Hi lạp, Rô ma cổ đại đã để lại nhiều - Kiến trúc điêu khắc: có nhiều kiệt thành tựu lớn về văn hóa; đạt đến trình độ cao tác. trong nhiều lĩnh vực khoa học được cả thế giới ngưỡng mô. Làm cơ sở cho việc xây dựng các.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ngành khoa học cơ bản mà chúng ta đang học ngày nay. 4 -Củng cố luyện tập : Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông *Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.  Người phương Đông và PTây đều dùng chữ tượng hình.  Tháp Ba bi lon ở Hi lạp.  Kim tự tháp ở Lưỡng Hà.  Người Hy lạp và Rôma sáng tạo ra chữ viết a,b,c .. Đ S S Đ. 5 -Hướng dẫn học bài ở nhà - Học thuộc bài cũ. - Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau ôn tập 24 Ngày 26. tháng. năm 2017 25 TTCM ký duyệt: 27 28. 29. Trường THCS Nhân Đạo. Năm học : 2017- 2018. Ngày dạy: Tiết 7, Bài 7: ÔN TẬP I -Mục tiêu 1.Kiến thức - HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại. - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. - Các giai đoạn p.triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại - Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử DT 2.Kỹ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chuẩn. 3.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại. II – Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học 1.Thầy: Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh công trình thế giới nghệ thuật 2.Trò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 7. III- Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 1,H: Câu hỏi: Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông? 2,Đ: Thiên văn; Chữ viết; Toán học; Kiến trúc: Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 L.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được những nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã biết loài người đã lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng tao nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những nét chính đó. 3.Dạy học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: 1/ Dấu vết của người tối cổ (vượn GV: yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học. người) phát hiện ở đâu ? ? Những dấu vết của người tối cổ (vượn - Ở 3 địa điểm: người) được phát hiện ở đâu? Thời gian nào. + Đông phi. - GVKL: + Đảo Gia va. + Gần Bắc kinh (TQ) - Thời gian: 3 - 4 triệu năm trước đây. ? Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ xuất hiện ở những địa điểm trên. (Hài cốt.) GV: gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản đồ. ? Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào (t)? Nhờ đâu ? 4 vạn năm trước đây H:Ngườitối cổ người tinh khôn nhờ lao động sản xuất 2/ Những điểm khác nhau giữa Họat động 2 người tinh khôn và người tối cổ thời ? Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nguyên thuỷ nào. - Con người: + Người tinh khôn: dáng, tay, trán cao, xương cốt, hộp sọ, cơ thể, không còn lớp lông bao phủ => cơ bản như người ngày nay. + Người tối cổ: còn dáng dấp của động vật bậc cao. - Công cụ sản xuất: + Người tinh khôn: Tinh xảo, phong phú, đa dạng, nhiều chất liệu (đá, tre, gỗ, đồng.).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Người tối cổ: it, chủ yếu bằng đá, mài một mặt - Tổ chức xã hội: + Người tinh khôn: sống theo thị tộc, biết làm nhà, ở chòi…. + Người tối cổ: sống thành từng bầy.. => Giữa người tối cổ và người tinh khôn có sự khác nhau cơ bản về hình dáng, về cuộc sống, về sự chế tạo công cụ lao động. Ta thấy được vai trò của sự lao động trong sự tiến hoá từ vượn thành người. Hoạt động 3 3/ Những quốc gia cổ đại lớn. ? Thời cổ đại (P.Đông, P.Tây) có những - P.Đông: Ai cập, Lưỡng Hà, Ấn độ quốc gia lớn nào ? Trung Quốc. GV: cho HS lên chỉ bản đồ. - P.Tây: Hi lạp, Rô ma. 4/Những tầng lớp XH chính ở thời ? Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ cổ đại. đại. - P.Đông: Quý tộc (vua, quan), Nông GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho giai dân công xã và nô lệ. cấp thống trị. - P. Tây: Chủ nô, nô lệ. + Nông dân công xã, nô lệ đại diện cho giai cấp bị trị. 5/ Các loại nhà nước thời cổ đại. ? Về thể chế nhà nước, nhà nước phương - Nhà nước cổ đại P.Đông: quân chủ Đông và nhà nước p.Tây có nhiều điểm khác chuyên chế (vua đứng đầu). . nhau. Em hãy chỉ ra sự khác nhau đó ? - Nhà nước cổ đại P.Tây:chiếm hữu nô lệ. Gồm 2 tầng lớp: chủ nô, nô lệ. 6/ Những thành tựu lớn thời cổ đại. ? Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ - Thiên văn học, làm ra lịch đại ? - Chữ viết: tượng hình Ai Cập và TQ. - Toán học: + Tìm ra số đếm đến 10, giỏi về hình học, số học, tìm ra chữ số (Ấn Độ tìm ra số 0, số pi= 3,16, tìm ra bảng chữ cái a,b,c… - Các ngành khoa học: toán, lý, triết, sử, địa,… - Kiến trúc: kim tự tháp, thành Babilon; Đền páctênông (Aten), Đấu trường Côlidê (Rôma), tượng thần vệ nữ (Milô),.. - Văn học nghệ thuật: sử thi,… 7/ Đánh giá các thành tựu văn minh ? Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì thời cổ đại : về văn minh thời cổ đại ? - Là những thành tựu văn hoá quý giá , phong phú, đa dạng của người GVKL toàn bài: Trong phần L.sử thế giới, xưa trên nhiều lĩnh vực, thể hiện năng các em đã tìm hiểu 4 tiết. Cần năm vững 4 lực trí tuệ của loài người… nội dung cơ bản vừa ôn. - Chúng ta rất trân trọng, giữ gìn, bảo - Loài người xuất hiện trên trái đất ntn? và tồn và phát triển những thành tựu đó. vai trò của lao động trong quá trình chuyển biến của con người từ buổi đầu sơ khai đến khi tiếp cận với thời kì xuất hiện những quốc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> gia đầu tiên. - Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p. Đông. - Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p.Tây. - Những thành tựu văn hoá thời cổ đại. 4 - Củng cố luyện tập * Bài tập: GV phát phiếu: Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng. A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinh khôn. Đ B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. Đ C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. Đ D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c . S Đ- Kim tự tháp ở Ấn độ là 1 kỳ quan thế giới. S 5- Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: - Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7. - Chuẩn bị giờ sau : Bài 8- Thời nguyên thủy trên đất nước ta. 30. Ngày. 32. tháng. năm 2017 31 TTCM ký duyệt:. 33 Ngày soạn: Ngày dạy :. Phần II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA Tiết 8, bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS cần hiểu: - Trên đất nước ta, từ xa xưa đã có con người sinh sống. - Trải qua hàng chục vạn năm những con người đó đã chuyển dần từ Người tối cổ đến Người tinh khôn. - Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên đất nước ta. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện cách quan sát, nhận xét, bước đầu biết so sánh. - Bồi dưỡng cho HS rõ về lịch sử lâu đời trên đất nước ta 3. Thái độ: - Có ý thức lao động, xây dựng xã hội.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II.Chuẩn bị tài liệu - thiết bị dạy học 1.Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu, lược đồ Việt Nam. Bộ mô phỏng dụng cụ và đồ dùng của người nguyên thuỷ. 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình tổ chức dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại? - Nêu những thành tựu lớn của thời cổ đại ? - Nhắc lại sơ qua các bài lịch sử thế giới thời cổ đại *GTBM: Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng đã trải qua các thời ki của xã hội nguyên thủy và xã hội cổ đại. Bài 8, chúng ta sẽ nghiên cứu thời kì đầu tiên của con người trên đất nước ta thời cổ đại. 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1 1.Những dấu tích của người tối cổ được HS: Đọc một đoạn mục 1 SGK – 22,23. tìm thấy ở đâu ? GV: Sử dụng lược đồ ? Nước ta xưa kía như thế nào? - Rừng núi rậm rạp, nhiều hang động - Sông rất nhiều, bờ biển dài cho tôm cá, đất đai màu mỡ - Khí hậu hai mùa nóng lạnh rõ rệt =>Tất cả thiên nhiên thuận lợi cho cây cối muông thú cuộc sống của cả con người. ? Vì sao thực trạng cảnh quan đó lại rất quan trọng đối với Người nguyên thủy? Họ chủ yếu sống dựa vào thiên nhiên. ? Người tối cổ là những người ntn? - Người tối cổ: cách nay khoảng 4-5 triệu GV: Từ năm 1960-1965, các nhà khảo cổ năm, 1 loài vượn cổ đã chuyển từ trên cây học đã phát hiện thấy di tích người tối cổ: xuống đất kiếm ăn, biết dùng công cụ thô Xương, răng, CCLĐ, đồ dùng của người sơ để kiếm ăn; Sống thành từng bầy trong xưa. các hang động, sống bằng hái lượm và săn bắt; hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên. - Cách đây khoảng 40-30 vạn năm Người ? Cho biết người tối cổ trên đất nước ta tối cổ sinh sống ở khắp nơi trên đất nước xuất hiện trong khoảng thời gian nào? ta (gần: sông, suối, ven biển) - Di tích ở: + Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hải (Bình Gía, Lạng Sơn) tìm thấy răng của Người ? Di tích có ở những đâu? tối cổ => VN là nơi có dấu tích của người tối cổ sinh sống. GV: Răng này vừa có đặc điểm của răng + Ở Quan Yên, Núi Đọ (Thanh Hoá), vượn, vừa có đặc điểm của răng người, vì Xuân Lộc (Đồng Nai) phát hiện công cụ đá họ còn “ăn tươi nuốt sống”. được ghè đẽo thô sơ. ? Ngoài di tích ở Lạng Sơn, người tối cổ còn cư trú ở địa phương nào trên đất nước.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ta? GV: Dựa vào lược đồ SGK - 26. ? Nhận xét về địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên đất nước ta? H: Người tối cổ sống trên mọi miền nước ta, tập trung chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. GV: Với công cụ thô sơ song cuộc sống của con người dần ổn định đi lên. Nhưng thời gian này rất dài lâu chậm chạp. Vậy ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống ntn? HĐ2 HS: Đọc ? Người tối cổ trở thành người tinh khôn từ bao giờ trên đất nước VN?. => Chúng ta có thể khẳng định: VN là một trong những quê hương của loài người.. 2. Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống ntn? - Cách đây khoảng 3-2 vạn năm, Người tối cổ chuyển dần thành Người tinh khôn. - Di tích có ở: Mái đá Ngườm (Võ Nhai, ? Di tích Người tinh khôn được tìm thấy ở Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), nhiều đâu? nơi khác ở Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An. - Họ cải tiến việc chế tác công cụ đá. Từ ? Người tinh khôn sống ntn ? ghè đẽo thô sơ đến những chiếc rìu đá mài nhẵn, sắc phần lưỡi để đào bới thức ăn. HS: Quan sát công cụ hình 19-20 SGK ? So sánh công cụ hình 19-20 SGK, rút ra - Công cụ vẫn bằng đá nhưng ngày càng nhận xét về sự sự khác biệt ? được chế tác tinh xảo, gọn, rõ hình thù, sắc HS: TL bén hơn. ? Với công cụ bằng đá được cải tiến, cuộc - Năng suất lao động cao hơn, nguồn thức sống của Người tinh khôn ntn? ăn nhiều hơn => cuộc sống dần ổn định GV: Vậy ở giai đoạn phát triển của người không dựa tất cả vào thiên nhiên. tinh khôn có gì mới ? HĐ3 3.Giai đoạn phát triển của người tinh HS: Đọc 3 khôn có gì mới ? ? Những dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở những địa phương nào - Họ sống ở Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng trên đất nước ta? Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (QNinh), Bàu Tró ( QBình) ? Bằng phưong pháp hiện đại – phóng xạ - Cách ngày nay khoảng 10.000-4000 năm cacbon, người ta xác dịnh người nguyên thủy sống cách đây khoảng bao nhiêu năm? HS: Xem hình 21,22,23 SGK – 24 (hoặc - Công cụ bằng đá phong phú, đa dạng , hiện vật phục chế). hình thù gọn hơn; họ biết mài ở lưỡi cho sắc bén hơn; tay cầm của rìu được cải tiến ? Em có nhận xét gì về những công cụ LĐ dễ cầm hơn,. này? - Người nguyên thuỷ biết làm đồ gốm và HS: TL cuốc đá. ? Ngoài việc chế tạo công cụ bằng đá.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> người nguyên thuỷ còn biết chế tạo công - Năng xuất lao động cao hơn, cuộc sống cụ và đồ dùng nào? ổn định và được cải thiện hơn. ?Công cụ LĐ được cải tiến làm cho cuộc sống của người nguyên thuỷ có gì khác? ? Giải thích câu nói của Bác Hồ trong phần đóng khung? HS: Thảo luận, TL - Người VN phải biết Lsử VN, biết rõ quá trình phát triển qua các giai đoạn, để hiểu và rút kinh nghiệm của quá khứ, sống trong hiên tại tốt đẹp và hướng đến tương lai rực rỡ hơn. 4. Củng cố luyện tập: ? Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta? - Giai đoạn: tối cổ tinh khôn - Thời gian mở đầu kết thúc - Công cụ điển hình (chế tác đá) 5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. ……………………………………………………………………………………………. 34 35 36 Ngày tháng năm 2017 37 38 TTCM ký duyệt: 39 40 41 ...................................................................................................................... Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 9, Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đ/sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. - Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ. 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh. 3.Thái độ: -Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II/ Chuẩn bị tài liệu - thiết bị dạy học: 1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế. 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III/ Tiến trình tổ chức daỵ và học: 1. Ổn định tổ chức: 6A: 6B: 1. Kiểm tra bài cũ: 1,H: Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta? 2, Đ:Thời nguyên thủy trên đất nước ta được chia làm hai giai đoạn: - Người tối cổ (sống cách đây hàng triệu năm: 40-30 vạn năm); Người tinh khôn (sống cách đây hàng vạn năm: 3-2 vạn năm) *GTBM: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua giai đoạn: người tối cổ, người tinh khôn (giai đoạn đầu và giai đoạn p.triển). Ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ đẻ nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. Ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Dạy học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học 1/ Đời sống vật chất. Hoạt động 1: H: Đọc đoạn1, SGK – 27; xem hình 25 SGK ? Trong quá trình sinh sống, người gnuyên - Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải thủy VN làm gì để nâng cao năng suất lao tiến công cụ lao động, động? ? Công cụ chủ yếu làm bằng gì? - Công cụ chủ yếu bằng đá. ? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó. ( Ghè đẽo thô sơ-> mài mỏng-> sắc hơn-> đẹp hơn.) ? Công cụ ban đầu của người Sơn Vi (đồ đã + Thời Vi Sơn: Họ chỉ biết ghè đẽo cũ) được chế tác ntn? các hòn cuội ven suối làm rìu, ? Đến thời Hòa Bình - Bắc Sơn (đồ đá giữa + Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: và đồ đá mới), người nguyên thủy VN chế tác Họ biết mài, chế tác nhiều loại công công cụ LĐ ntn? cụ khác nhau: rìu mài vát một bên, có chuôi tra cán, chày; ngoài ra họ còn dùng tre, gỗ, xương, sừng đặc biệt GV: Đồ gốm là phát minh quan trọng nhất. là biết làm đồ gốm => Dấu hiệu của thời kì đồ đá mới. ? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng đá? H: Đất-> nặn-> nung => Chứng tỏ công cụ sản xuất được cải tiến. Đời sống của người nguyên thuỷ được nâng cao hơn… ? Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hoà Bình, Bắc Sơn là gì ? H: Đồ đá tinh sảo hơn. HS: Đọc đoạn tt (tr 28) - Họ còn biết trồng trọt như rau, đậu,.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi ?. bầu bí…biết chăn nuôi chó, lợn… => Con người tự tạo ra lương thực, thức ăn cần thiết, cuộc sống ổn định GVKL: Điểm mới thời Hoà Bình - Bắc Sơn: hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên. Người nguyên thuỷ biết cải tiến công cụ -> - Họ sống chủ yếu ở hang động, mái năng xuất tăng lên; nghề nông nguyên thủy đá, làm túp lều lợp cỏ cây gồm 2 nghành chính là trồng trọt và chăn nuôi; họ sống trong hang động và các túp lều bằng cỏ hoặc lá cây=> C/S ổn định hơn. Hoạt động 2: HS: Đọc 2- SGK tr 28. ? Người nguyên thủy Hòa Bình - Bắc Sơn sống ntn ? ? Cơ sở nào giúp ta khẳng định như vậy? HS: Hang động có lớp vỏ sò dày 3-> 4 m . ? Quan hệ XH của ngươig Hòa Bình - Bắc Sơn ntn?. 2/ Tổ chức xã hội. - Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm ở vùng thuận tiện, định cư lâu dài ở một nơi. - Quan hệ xã hội được hình thành, đó là quan hệ huyết thống (cùng chung một dòng máu, có họ hàng với nhau); tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ => gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ.. GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người, lúc đó vị trí của người phụ nữ trong xã hội và gia đình (thị tộc) rất quan trọng (kinh tế hái lượm và săn bắn, cuộc sống phụ thuộc nhiều vào người phụ nữ). Trong thị tộc có người đứng đầu để lo việc làm ăn, đó là người mẹ lớn tuổi nhất. Lịch sử gọi đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ. Hoạt động 3: 3/ Đời sống tinh thần. HS: Đọc 3 SGK, quan sát tranh và H 26. GV: Đây là những vòng tai, khuyên tai bằng đá, dùng để trang sức. ? Ngoài lao động sản xuất, người Hòa Bình - - Họ biết làm đồ trang sức: vỏ ốc được Bắc Sơn còn biết làm gì ? Làm bằng gì? xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung. ? Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang => Cuộc sống vật chất của con người sức đó có ý nghĩa gì. ngày càng ổn định, cuộc sống tinh ( HS: Quan sát H 27. thần phong phú hơn, họ có nhu cầu ? Miêu tả, hình đó nói lên điều gì ? làm đẹp. HS: Quan hệ thị tộc (mẹ con, anh em ngày - Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên càng gắn bó hơn). hang đá, những hình mô tả cuộc sống ? Việc chôn lưỡi cuốc (công cụ) theo người tinh thần. chết có ý nghĩa gì ? - Họ có quan niệm tín ngưỡng (chôn HS: Người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn công cụ lao động cùng với người quan niệm rằng, người chết sang thế giới bên chết). kia vẫn phải lao động, đã có sự phân biệt giàu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nghèo. GV sơ kết: Đời sống V/C, tinh thần của người nguyên thuỷ Hoà Bình, bắc Sơn phong phú hơn, XH đã có sự phân biệt giàu nghèo. . 4. Củng cố luyện tập : * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau. ? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và tinh thần của người nguyên thuỷ thời kỳ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long.  Công cụ đá, rìu, ghè đẽo. S  Công cụ rìu mài, đá, bôn chày, tre, gỗ, sừng, xương, gốm. Đ  Biết chăn nuôi, trồng trọt. Đ  Quan hệ xã hội thị tộc. S  Biết làm đồ trang sức. Đ 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Học và nắm vững nội dung bài. - Chuẩn bị kiến thức, tiết 10 kiểm tra 45 phút. - GV hướng nội dung ôn tập kiểm tra- Sơ lược về môn lịch sử : + Công cụ sản xuất + Sự hình thành các quốc gia cổ đại + Người tối cổ và thành tựu văn hóa + Đời sống tinh thần ******************************************************** 42 Ngày tháng năm 2017 43 44 TTCM ký duyệt: 45. 47. 46 ********************************************************. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 10: KIỂM TRA VIẾT (1 Tiết) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: -Nhằm ktra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh trong thời gian qua 2.Kỹ năng: -Giúp các em nhớ lâu hơn các sự kiện lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3.Thái độ: -Giáo dục tính tự giác trong quá trình làm bài II: Chuẩn bị tài liệu thiết bị 1, GV: Đề bài và đáp án 2, HS: kiến thức từ tiết 1 -> 9 III/ Tiến trình tổ chức dạy và học: 1, Ỏn định tổ chức: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: A/ ĐỀ BÀI I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ) Câu 1 Công cụ sản xuất của người nguyên thủy là : A / Đá B/ Đồng C/ Sắt D/ Máy móc Câu 2: Các quốc gia cổ đại Phương Tây hình thành trong khoảng thời gian nào ? A/ Cuối thiên niên kỷ IV-Đầu thiên niên kỷ III TCN B/ Cuối thiên niên kỷ I TCN C/ Đầu thiên niên kỷ I TCN D/ Cuối thế kỷ I SCN Câu 3: Người tối cổ sống theo : A/ Thị tộc B/ Bầy đàn C/ Bộ lạc D/ Công xã Câu 4: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp? A–Thành tựu văn hóa B– Địa danh 1.Vườn treo Ba bi lon a,Hy Lạp - RôMa 2.Kim tự tháp b, Ấn Độ 3.Chữ cái a , b , c c, Ai Cập 4.Chữ số 0 d,Lưỡng Hà II/ PHẦN TỰ LUẬN (7đ) Câu 6: Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta ? Câu 7: Nêu những điểm mới trong quá trình cải tiến công cụ lao động của người nguyên thủy ? Câu 8 : Trình bày đời sống tinh thần của người nguyên thủy ? Nêu ý nghĩa ? ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ) Câu 1: a Câu 2: c Câu 3: b Câu 4: 1- d, 2- c, 3 – a, 4 - b II. TỰ LUẬN: Câu 1(1đ): Dấu tích của Người tối cổ có ở: - Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) - Quan Yên, Núi Đọ (Thanh Hoá) - Xuân Lộc (Đồng Nai) Câu 2(3đ): Điểm mới trong quá trình cải tiến công cụ cụ lao động của người nguyên thủy: - Trong tình sinh sống người nguyên thủy luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động -Công cụ lao động chủ yếu bằng đá - Thời Sơn Vi: Công cụ vẫn bằng đá nhưng được chế tác tinh xảo , gọn, rõ hình thù , sắc bén hơn..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Thời Hòa Bình- Bắc Sơn: Công cụ bằng đá phong phú, đa dạng , hình thù gọn hơn; họ biết mài ở lưỡi cho sắc bén hơn; tay cầm của rìu được cải tiến dễ cầm hơn; Người nguyên thuỷ biết làm đồ gốm và cuốc đá. => Cuộc sống ổn định, ít phụ thuộc vào thiên nhiên. Câu 3( 3đ): - Đời sông tinh thần của người nguyên thủy: + Họ biết làm đồ trang sức: vỏ ốc được xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung. + Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên hang đá, những hình mô tả cuộc sống tinh thần. + Họ có quan niệm tín ngưỡng (chôn công cụ lao động cùng với người chết). - Ý nghĩa : Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn định, cuộc sống tinh thần phong phú hơn. 4. Củng cố- Luyện tập: - Thu bài, nhận xét 5. HDHS học tập ở nhà: - Xem lại KT cũ - Chuẩn bị Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế. --------------------------------------------------------------------------------------------------------48 Ngày tháng năm 2017 49 50 TTCM ký duyệt: 51 52 53 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:. Ngày dạy:. Chương II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC Tiết 11, bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ IMục tiêu: 1Kiến thức:: HS hiểu được. - Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên thuỷ. - Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.) - Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh . - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn. 2. Kỹ năng: -Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. 3. Thái độ: -GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> II- Chuẩn bị tài liệu - thiết bị dạy học: 1. Thầy: Tranh ảnh, lược đồ. 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1- Ôn định tổ chức: 6A: 2- Kiểm tra bài cũ:. 6B:. Giới thiệu bài *Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông…Người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3- Dạy học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1. H/S đọc 1 SGK, quan sát những 1, Công cụ sản xuất được cải hiện vật được phục chế H. 29, 30. tiến như thế nào. Thuật luyện ? Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven kim được phát minh như thế sông nào ? HS: Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt. - Người nguyên thuỷ mở rộng ? Cho biết những công cụ, đồ dùng gì ? vùng cư trú xuống ven sông. HS: Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục những bàn mài, những mảnh của đá, sừng, xương, gốm, bình lò… ? So sánh với công cụ thời trước, em có nhận xét gì ? - Công cụ: + Được mài toàn bộ + Nhiều loại hình, cân xứng, đẹp. + Đồ gốm kỹ thuật cao, văn hoa ? Những công cụ đồ dùng này được tìm thấy ở tinh sảo, đa dạng. đâu và trong khoảng thời gian nào ? - Địa điểm: Phùng Nguyên (PhúThọ), Hoa Lộc (Thanh Hoá). - Thời gian: cách đây 4000 ? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ -> 3500 năm của người thời đó HS: Cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ thuật cao, đa dạng, phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại… GVKL: Trong đời sống kinh tế, người nguyên thuỷ đã biết cải tiến công cụ với trình độ kỹ thuật cao, đặc biệt là làm đồ gốm. Từ đây con người đã tiến thêm 1 bước, căn bản phát minh ra kỹ thuật luyện kim. ? Nhờ việc cải tiến công cụ lao động, C/S người Việt cổ ntn ?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HS: Ổn định hơn, xuất hiện nhiều bản làng ven các con sông lớn. ? Để định cư lâu dài trong điều kiện dân số ngày càng tăng, con người phải làm gì? HS: Cải tiến hơn nữa công cụ sản xuất và đồ dùng hằng ngày. ? Theo em làm đồ gốm cần những gì ? HS: Đất sét nặn, hình, khô cứng…. ? Trong quá trình làm gốm, người nguyên thuỷ đã phát hiện ra điều gì ? HS: Kim loại (quặng đồng) khi nung gốm ở nhiệt độ cao . GVKL: Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra kỹ thuật luyện kim, người ta lọc từ quặng ra kim loại đồng, dùng đất làm khuôn đúc (theo phương thức làm bình, vại, gốm) nung chảy đồng và rót vào khuân nhờ kinh nghiệm làm gốm => đồ đồng xuất hiện. ? Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa ntn đối với C/S của người Việt cổ ? HS: Chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất lao động cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định . GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay đồ đồng cũng có tác dụng… Hoạt động 2: HS: Đọc 3- SGK. ? Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy gìờ phát minh ra nghề trồng lúa ? HS: Công cụ bằng đá, đồng, đồ đựng, dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò bằng đất nung lớn. GV giải thích: Nghề nông nguyên thuỷ gồm 2 nghành chính chăn nuôi, trồng trọt. + Chăn nuôi: trâu, bò, chó, lợn… + Trồng trọt: rau, củ.. đặc biệt là cây lúa => cây lương thực chính của nước ta. ? So sánh cuộc sống của con người trước và sau khi có nghề trồng lúa nước ? HS: Sau -> cuộc sống ổn định hơn, năng xuất lao động cao hơn, của cải vật chất nhiều hơn. ? Vậy theo em hiểu, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng các con sông lớn. HS: Đất phù xa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống. ? Ý nghĩa của việc phát minh ra nghề trồng lúa nước ? GVKL: Nhờ có công cụ sản xuất ngày càng được. - Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim từ quặng, đồng => đồ đồng xuất hiện.. - Ý nghĩa: Sau công cụ bằng đá, từ đây, con người đã tìm ra một thứ nguyên liệu mới để làm công cụ theo yêu cầu của mình - đồng. 2, Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?. - Công cụ sản xuất được cải tiến, người nguyên thuỷ định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông, ven biển => nghề trồng lúa ra đời. - Thóc gạo trở thành cây lương thực chính của con người..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> cải tiến, con người định cư lâu dài trên các con sông lớn,ven biển, họ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước -> đời sống được nâng cao. 4-Củng cố - Luyện tập . ? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 1/ Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào ?  Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời. S  Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời. Đ  Thuật luyện kim được phát minh ở hoà Bình, Bắc sơn. S  Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. Đ 5- HDHS học tập ở nhà. - Học bài cũ. - Chuẩn bị: Những chuyển biến về XH. --------------------------------------------------------------------------------------------------------54 Ngày tháng năm 2017 55 56 TTCM ký duyệt: 57 58 59 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 12 .Bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI I, Mục tiêu: 1.Kiến thức :HS nắm được. - Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực. - Sự nảy sinh những vùng VH trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước sang thời kì dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là VH Đông Sơn. 2. Kỹ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn DT. II, Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học: 1.Thầy: - Bản đồ với những địa danh liên quan. - Tranh ảnh và những đồ dùng phục chế. 2.Trò: Đọc kĩ và trả lời câu hỏi bài 11. III- Tiến trình tổ chức dạy và học: 1, Ổn định tổ chức: 6A: 6B: 2, Kiểm tra bài cũ: 1, H: Nêu những chuyển biến trong đời sống kinh tế của người Phùng Nguyên – Hoa Lộc ?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> **GTBM : Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đ/sống xã hội. Xã hội có gì mới…Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. 3, Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1 H: Đọc 1 -SGK ? Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ đồng hay làm 1 bình bằng đất nung so với việc làm 1 công cụ bằng đá ? GV đưa ra : - 1 rìu đá (phục chế) - 1 công cụ bằng đồng. HS: Công cụ bằng đồng đòi hỏi kỹ thuật cao, vì nó phức tạp hơn, nhưng nhanh chóng hơn, sắc bén hơn => năng xuất lao động cao hơn. ? Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc công cụ bằng đồng ? HS: Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng -> có chuyên môn và kĩ thuật cao (phải biết đồng làm thế nào, nhiệt độ bao nhiêu thì chảy. GVKL: Không phải ai cũng biết thuật luyện kim đúc đồng và tự mình đúc 1 công cụ bằng đồng, trong khi đó sản xuất nông nghiệp ai cũng làm được. ? Trong trồng trọt, muốn có thóc lúa, người dân cần phải làm những gì ? HS: Cày, bừa, làm đất, gieo hạt, chăm bón, thu hoạch. ? Ai là người cày bừa, cấy lúa, chế tác công cụ đúc đồng ? HS: Đàn ông cày bừa, làm công cụ, đàn bà cấy… GV: Số người làm nông nghiệp tăng, cần có người làm ở ngoài đồng, người làm ở trong nhà lo việc ăn uống…=> Cần có sự phân công lao động. ? Trong XH đã có sự phân công lao động ntn ? HS: Nữ làm việc nhẹ, nam làm việc nặng & khó, đòi hỏi chuyên môn và sức khoẻ nhiều hơn. GVKL: K.tế phát triển, lao động càng phức tạp, cần phải phân công lao động theo giới tính, theo nghề nghiệp. Sự phân công lao động phức tạp hơn nhưng đó là 1 chuyển biến cực kỳ quan trọng trong XH. GV trình bày: Phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm 1 bước, tất nhiên cũng tạo ra sự thay đổi các mối quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội).. Nội dung kiến thức câng đạt 1/Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?. - Sự phát triển sản xuất dẫn đến sự phân công lao động.. + Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia vào sản xuất nông nghiệp như cấy, hái, dệt vải, làm gốm... + Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá; Một số chuyên chế tác công cụ, đồ trang sức (nghề thủ công)..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HĐ2 2/ Xã hội có gì đổi mới ? HS: Đọc 2, SGK – 33. ? Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức nào ? HS: Thị tộc. ? Nay cuộc sống của cư dân ở lưu vực các sông như thế nào ? HS: Dân số tăng lên, nhiều thị tộc ở cùng một vùng, cùng làm cùng hưởng -> Từ đó hình thành chiềng (làng) , chạ (bản), rồi bộ lạc. - hình thành hàng loạt làng bản. ? Bộ lạc được ra đời như thế nào.. ? Người đứng đầu thị tộc, bộ lạc được gọi là gì ? Lao động nặng nhọc ai làm là chính ? (Đàn ông). ? Vị trí của người đàn ông trong gia đình, làng bản thay đổi ntn ? HS: Vị trí của người đàn ông ngày càng tăng lên. Người đứng đầu cả thị tộc, bộ lạc là nam giới, ko phải là phụ nữ như trước nữa. ? Vì sao phải bầu người quản lí làng bản ? HS: Để chỉ huy sản xuất, lễ hội, giải quyết mối quan hệ trong làng bản, và giữa các làng với nhau trong bộ tộc…-> những người này được chia phần thu hoạch lớn hơn => các mộ cổ khác nhau. ? Em có suy nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi mộ ? GVKL: Đời sống ổn định, hình thành chiềng chạ, bộ lạc, chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ…có sự phân chia giàu nghèo. HĐ3 HS: Đọc 3. ? Các nền văn hoá đã hình thành tên đất nước ta vào thời gian nào và ở đâu ? HS: Khắp trên cả nước, tập trung ở Bắc, Bắc Trung Bộ.. - Nhiều làng bản trong một vùng có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc . - Đứng đầu thị tộc là tộc trưởng (già làng ). Đứng đầu bộ lạc là tù trưởng. - Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ.. - Xã hội đã có sự phân chia giàu nghèo (nhưng chưa lớn). 3/ Bước phát triển mới về xã hội ? - Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN đã hình thành các nền văn hoá phát triển: Óc eo (An Giang), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi, tập chung hơn là văn hoá Đông Sơn (Bắc bộ và Bắc Trung Bộ).. GV: Tuy nhiên có khu vực p.triển cao hơn và rộng hơn đó là Bắc, Bắc Trung Bộ, Đông Sơn là 1 vùng đất ven sông Mã thuộc đất Thanh Hoá, nơi p.triển hàng loạt đồ đồng tiêu biểu cho giai đoạn p.triển cao hơn của người nguyên thuỷ thời đó. Do đó được dùng để gọi chung nền văn hoá đồng thau ở Bắc VN chúng ta. HS: Quan sát H 31, 32, 33, 34 miêu tả và nhận - Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> xét. ? So sánh với thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc có gì khác? HS: Đa dạng, tiến bộ, kỹ thuật tinh sảo,… đẹp hơn trước, mới chỉ dừng lại ở dây đồng, dùi đồng . ? Đến thời kỳ văn hoá Đông Sơn, công cụ chủ yếu được chế tác bằng nguyên liệu gì ? (Đồng) ? Theo em những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội ? HS: Thảo luận nhóm (3’) - Công cụ đồng thay thế công cụ đá: vũ khí đồng, dao găm đồng, lưỡi liềm đồng…đặc biệt là lưỡi cày đồng.. trang sức đều phát triển hơn trước . - Đồng gần như thay thế đá: + Công cụ đồng : Lưỡi cày , lưỡi rìu. + vũ khí đồng : lưỡi giáo , mũi tên. - Cư dân của văn hoá Đông Sơn gọi chung là Lạc Việt.. GVKL: Do sự p.triển của nông nghiệp trên vùng đồng bằng sông lớn, sự phân công lao động -> Sự p.triển kinh tế, xã hội nước ta hình thành những nền văn hoá, đăc biệt là văn hoá Đông Sơn. Cư dân ở vùng văn hoá Đông Sơn gọi là Lạc Việt. GVCC toàn bài: Trên cơ sở những phát minh lớn trong kỹ thuật, quan hệ xã hội có nhiều chuyển biến tạo điều kiện hình thành những khu vực văn hoá lớn: óc eo, Sa Huỳnh và đăc biệt là văn hoá Đông Sơn ở vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ mà cư dân được gọi chung là người Lạc Việt. 4. Củng cố luyện tập: - Xã hội có gì đổi mới ? *Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau.  Đàn bà dệt vải. Đ  Đàn ông săn bắn. Đ  Đàn bà làm đồ trang sức. S  Đàn ông làm việc nhà . S  Đàn bà chế tác công cụ sản xuất. S 5. Hướng dẫn HS học tạp ở nhà: - Nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 12, tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang (bài12 ). --------------------------------------------------------------------------------------------------------60 Ngày tháng năm 2017 61 TTCM ký duyệt: 62 63 64 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày dạy: Tiết 13. bài 12 NƯỚC VĂN LANG I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS cần nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang. Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhg đó là 1 tổ chức quản lý đất nước bền vững đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước. 2 .Kỹ năng : -Bồi dưỡng kỹ năng vẽ bản đồ một tổ chức quản lý. 3.Thái độ: -Bồi dưỡng lòng tự hào DT và tổ chức cộng đồng. II/ Chuẩn bị tài liệu - thiết bị dạy học: 1. Thầy : Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật phục chế (thuộc bài trước); Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương. 2Trò : Đọc trước bài. Tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang. III- Tiến trình tổ chức dạy học: 1, Ổn định tổ chức: 6A: 6B: 2, Kiểm tra bài cũ: 1, H: Xã hội có gì đổi mới ? 2, Đ: XH hình thành các thị tộc và bộ lạc; Chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ; XH bắt đầu có sự phân chia giàu nghèo. ** GTBM: Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại của dân tộc. Nhà nước ra đời trong hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài 12. 3.Dạy học bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1 HS: Đọc 1- SGK. ? Vào khoảng cuối TK VIII – đầu TK VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có thay đổi gì lớn ?. ? Theo em truyện STTT nói lên hành động gì của ND ta thời đó ? HS: Sự cố gắng nỗ lực của ND ta chống lũ lụt,. Nội dung kiến thức cần đạt 1/ Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Khoảng cuối TK VIII – đầu TK VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung đã hình thành những bộ lạc lớn, gẫn gũi nhau về tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế - Sản xuất phát triển. - Trong các chiềng, chạ có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh. - Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở lưu vực các con sông lớn gặp nhiều khó khăn: lũ, lụt..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> bảo vệ mùa màng và cuộc sống thanh bình. - Các bộ lạc, chiềng, chạ đã liên ? Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, kết với nhau và bầu ra người có người Việt cổ lúc đó đã làm gì ? uy tín để tập hợp nhân dân các bộ lạc chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng và cuộc sống. HS: Quan sát hình 31, 32- SGK. ? Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình 31, 32 ? HS: Là những vũ khí đồng của nền văn hoá Đông Sơn, mũi giáo, dao găm có hình dáng và trang trí hoa văn giống nhau, vũ khí đầu tiên bằng kim loại dùng để tự vệ… GV: Liên hệ vũ khí ấy với truyện Thánh Gióng: vũ khí bằng đồng. Đời Hùng Vương thứ 6 – truyện Thánh Gióng vũ khí bằng sắt, roi sắt, ngựa sắt. => Cư dân Lạc Việt luôn phải đấu ? Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh tranh với thiên nhiên để bảo vệ ntn ? màu màng. Họ còn đấu tranh GVKL: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời trong chống ngoại xâm và giải quyết hoàn cảnh khá phức tạp: kinh tế phát triển, cuộc xung đột giữa các tộc người, các sống ổn định, xã hội nảy sinh mâu thuẫn giàu, bộ lạc với nhau => Nhà nước Văn nghèo, dân cư luôn phải đấu tranh chống lũ lụt, Lang ra đời. ngoại xâm, bảo vệ cuộc sống thanh bình…Trong hoàn cảnh đó, các bộ lạc có nhu cầu thống nhất với nhau, muốn vậy cần có một người chỉ huy có uy tín và tài năng => Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh đó. 2/ Nhà nước Văn Lang thành HĐ2 lập. HS: - Đọc 2 SGK - 36 - Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn - Quan sát trên bản đồ khu vực vùng sông Cả Lang ở ven sông Hồng, từ Ba Vì (Nghệ An), sông Mã (Thanh Hoá) với Đông Sơn. (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ). ? Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở đâu ? - VL là bộ lạc hùng mạnh và giàu có nhất thời đó. ? Trình độ phát triển của nhà nước VL ntn ? GV: Di chỉ làng Cả (VTrì) cho ta biết, ở địa bàn cư trú của người VL có nghề đúc đồng phát triển - Thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang sớm, cư dân đông đúc => tù trưởng bộ lạc VL thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng được các tù trưởng các vùng khác tôn trọng và Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thành liên ủng hộ. minh các bộ lạc. Đó là nước Văn ? Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh bộ lạc VL Lang. đã làm gì ? - Nhà nước Văn Lang ra đời ? Nhà nước VL ra đời vào thời gian nào? Do ai khoảng thế kỷ VII TCN đứng đầu ? Đóng đô ở đâu? - Thủ lĩnh bộ lạc VL lên đứng đầu nhà nước, tự xưng là Hùng Vương. - Kinh đô đóng ở Văn Lang (Bạch Hạc thuộc tỉnh Phú Thọ ngày nay)..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ? Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì ? HS: Sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nhà nước Văn Lang ở vùng cao. GVKL: Đây là 1 cách phản ánh quá trình hình thành của nhà nước Văn Lang với ý nghĩa đại diện cho cả cộng đồng các dân tộc trên đất nước ta. GVKL: NHà nước VL hình thành từ 1 bộ lạc có tên là Văn Lang, 1 người tài giỏi, có uy tín tập hợp các bộ lạc khác -> nước Văn Lang vào thế kỷ VII TCN đứng đầu là vua Hùng. HĐ3 HS: Đọc 3 –SGK. ? Sau khi nhà nước VL ra đời, Hùng Vương đã tổ chức nhà nước ntn ?. 3/ Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ? - Hùng vương chia nước làm 15 bộ, vua có quyền quyết định tối cao trong nước. - Để giúp vua cai trị đất nước, GV: - Bộ là cơ quan trung gian giữa trung ương Hùng Vương đặt ra các chức và địa phương. quan: Lạc hầu, lạc tướng. - Con trai của vua gọi là Quan lang, con gái vua gọi là Mỵ nương. - Nhà nước Văn Lang chưa có quân đội, chưa có pháp luật. ? Nhà nước Văn Lang chưa có pháp luật, vậy ai giải quyết mọi việc. HS: Tuỳ theo việc lớn hay việc nhỏ đều có người giải quyết khác nhau, người có quyền cao nhất là Hùng Vương. ? Quân đội chưa có, khi có giặc ngoại xâm thì làm thế nào ? HS: Hùng vương và các Lạc tướng huy động thanh niên trai tráng ở các chiềng chạ tập hợp nhau lại chiến đấu. GV liên hệ: - Truyện Thánh Gióng có giặc Ân , vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước -> ND khắp nơi quyên góp gạo….đánh giặc. - HS quan sát H 35 và mô tả thêm di tích đền Hùng -> thời các vua Hùng dựng nước Văn Lang là thời kỳ có thật trong lịch sử. HS: Quan sát sơ đồ nàh nước VL. GVKL: Nhà nước Văn lang tuy còn đơn giản nhưng là tổ chức chính quyền cai quản cả nước. GVCC toàn bài: ở thế kỷ VII TCN trên vùng đất Bắc Bộ và Bắc trung Bộ đã hình thành các quốc gia của người Việt. Nước Văn Lang nhà nước do.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> vua Hùng – Hùng Vương đứng đầu có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ sở. Như vậy vua Hùng có công dung nước, nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên đặt nền móng cho nhà nước XHCN Việt Nam bây giờ. Chính vì thế mà Bác Hồ của chúng ta đã viết : “Các vua Hùng……”. ? Giải thích câu nói của Bác Hồ.. 4. Củng cố luyện tập: - Những lí do ra đời của nhà thời Hùng Vương ? - Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này ? 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Học thuộc bài cũ, nắm chắc nội dung bài. - Chuẩn bị bài 13: Đời sống V/C và tinh thần của cư dân VL. --------------------------------------------------------------------------------------------------------65 Ngày tháng năm 2017 66 67 TTCM ký duyệt: 68 69 70 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 14, bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG I/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức - HS cần nắm được thời Văn Lang, người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai. 2.Kỹ năng : -Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan, quan sát ảnh và nhận xét. 3.Thái độ : -GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT. II/ Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học: 1.Thầy: Tranh ảnh, lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện Hùng Vương. 2 Trò: Đọc trước bài, sưu tầm truyện Hùng Vương. III- Tiến trình tổ chức dạy học: 1, Ổn định tổ chức: 6A: 6B: 2, Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích ?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ** GTBM: Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội phát triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Để tìm hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3.Dạy học bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1 1/ Nông nghiệp và các nghề HS: Quan sát hình 33 bài 11. thủ công. ? Cư dân Văn Lang đã xới đất dể gieo trồng bằng a, Nông nghiệp: công cụ gì ? - Công cụ xới đất: lưỡi cày ? Hãy so sánh công cụ đồng với giai đoạn trước đó đồng. và ngày nay. HS: - Với trước: Tiến bộ hơn - đá. - Ngày nay: Tiến bộ hơn nhiều, thế kỷ của sắt, thép, hiện đại hoá nông nghiệp, đưa máy móc vào nông nghiệp… ? Cùng với việc dùng cày, cư dân Văn Lang đã sử - Sử dụng sức kéo bằng trâu, bò dụng sức kéo ntn ? GVKL: - Như vậy nông nghiệp đã chuyển từ giai đoạn dùng cuốc sang cày, từ đá sang đồng…Họ dã dùng trâu, bò để cày. Đây là bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang. - Ngày nay, cây lúa vẫn là cây lương thực chính của nước ta. GVKL: Trong nông nghiệp người dân Văn Lang biết trồng trọt, chăn nuôi gia súc trâu, bò để cày, lúa là cây lương thực chính, đời sống ổn định, người dân ít phụ thuộc vào thiên nhiên. HS: Quan sát H 36, 37, 38. ? Qua các hình trên, em nhận thấy nghề nào được phát triển thời bấy giờ ? GV giải thích: Trống đồng, thạp đồng là vật tiêu biểu cho văn minh Văn Lang, kỹ thuật luyện đồng đạt trình độ điêu luyện, nó là hiện vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công lúc bấy giờ. ? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì. GV: - Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển, cuộc sống no đủ ổn định, họ có cuộc sống văn hoá đồng nhất . - Có sự trao đổi giữa vùng nọ với vùng kia, nước ta với nước khác (trống của In-đô, Ma-lai có nét giống với trống Đông Sơn). HĐ2. - Văn Lang là một nước nông nghiệp: + Trồng trọt: lúa là cây lương thực chính, ngoài ra còn trồng khoai, đậu, bí và cây ăn quả. + Chăn nuôi: gia súc trâu, bò, lợn, gà…chăn tằm.. b/ Thủ công nghiệp: - Nghề gốm, nghề dệt vải lụa, xây nhà, đóng thuyền được chuyên môn hoá. - Trong đó, nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao. Đúc lưỡi cày, vũ khí, trống đồng, thạp đồng…. - Ngoài ra người Văn Lang còn biết rèn sắt. 2/ Đời sống vật chất của cư.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HS: Đọc 2, thảo luận nhóm, TL.. dân Văn Lang ra sao. - Ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, ? Người VL ăn, ở, mặc, đi lại ntn? So với chúng ta nứa...), ở thành làng chạ. ngày nay ? - Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, ? Vì sao họ lại ở nhà sàn ? (Tránh ẩm thấp, thú mâm, muôi. Dùng mắm, muối, dữ). gừng. - Mặc: + Nam đóng khố, mình trần, chân đất. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều… dùng đồ trang sức trong ngày lễ. - Đi lại bằng thuyền. ? Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng thuyền ? (Ven sông, lầy lội). ? Quan sát hình trang trí mặt trống và nhận xét ? GVKL: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ổn định, cuộc sống phong phú đa dạng. HĐ3 3/ Đời sống tinh thần của cư ? Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào. dân Văn Lang có gì mới. HS: Đơn giản từ trung ương đến địa phương, từ nhà nước- bộ- làng- chạ. HS: Quan sát H 38 ? Ngoài những ngày mệt nhọc, cư dân VL có những sinh hoạt chung gì ? HS: Trai gái ăn mặc đẹp, trống khèn ca hát, đua thuyền… Đây là nét đẹp về nếp sống văn hoá của cư dân Văn Lang. GV: - Hoa văn trên trống đồng minh chứng trang phục khác ngày thường - Thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân => thể hiện sự lạc quan, vui vẻ, mong “mưa thuận, gió hoà”… ? Các truyện “ Trầu cau, bánh trưng bánh giầy” cho ta biết thời Văn Lang đã có những tập tục gì ? (Ăn trầu, gói bánh…cúng tổ tiên ngày tết.) GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập quán, lễ hội: Đây là nét đẹp trong đời sống văn hoá, giúp cho đời sống tinh thần thêm phong phú, cuộc sống vui vẻ. ? Ngày tết, người VL làm bánh trưng, bánh giầy, ở giữa có hình ngôi sao. Điều ấy có ý nghĩa gì ?. - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tỳ (sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc). - Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền.. - Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình.. - Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng ? Các ngày lễ hội, các tục lệ, tín ngưỡng có ý nghĩa siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên.. gì? Người chết được chôn trong.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> thạp, bình và có đồ trang sức. - Có khiếu thẩm mĩ cao. => Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện vào nhau tạo GVKL: Điểm mới trong đời sống tinh thần của cư nên tình cảm cộng đồng trong dân Văn Lang là tổ chức lễ hội, vui chơi, đua con người Văn lang (Cơ sở của thuyền, tập tục ăn trầu, gói bánh trưng ngày tết, thờ TY nước – một truyền thống cúng tổ tiên đất trời, có khiếu thẩm mĩ cao. quý báu của dân tộc ta). GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời sống của cư dân Văn Lang có những chuyển biến về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự phát triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi ăn chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang… Đó là cơ sở tồn tại của quốc gia này. 4/ Củng cố luyện tập : - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ? - Nêu tình cảm cộng đồng ngày nay ? (Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách). 5/ Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc truyện “ Mị Châu Trọng Thuỷ”. --------------------------------------------------------------------------------------------------------71 Ngày tháng năm 2017 72 73 TTCM ký duyệt: 74 75 76 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 15, Bài 14 : NƯỚC ÂU LẠC I: Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm được Tinh thần yêu nước, quyết tâm đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay buổi đầu dựng nước. Hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử và sử dụng đồ dùng trực quan. 3. Thái độ: GD tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn. II : Chuẩn bị tài liệu - thiết bị dạy học 1.Thầy: Sơ đồ nhà nước thời An Dương Vương. 2.Trò: Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> III- Tiến trình tổ chức dạy học: 1, Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 2, Kiểm tra bài cũ: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào ? Nhà nước Văn Lang thế kỷ III TCN, nhân dân không còn cuộc sống yên bình như trước. Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, -> nhà nước mới ra đời như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1 -GV yêu cầu học sinh đọc mục 1 sgk.. Nội dung kiến thức cần đạt 1/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào? -? Hãy cho biết tình hình nước Văn Lang cuối thế * Nguyên nhân: kỷ III TCN? - Cuối thế kỷ III TCN, đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định. - Năm 221, nước Tần thành lập và dùng sức mạnh quân sự mạnh đánh Trung Nguyên (TQ nay). Và tiếp tục bành trướng xuống phía Nam. * Diễn biến: -? Trong hoàn cảnh khó khăn đó nhà Tần đãcó âm - Năm 218 TCN quân Tần tiến mưu và hành động gì đối với nhà nước Văn Lang? đánh xuống phương Nam - Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo xuống đánh vùng Bắc ? Em biết gì vùng đất Bắc Văn Lang? Văn Lang, nơi cư chú của người Tây Âu và Lạc Việt ? Nhân dân Văn Lang có thái độ như thế nào trước hành động xâm lược của nhà Tần? ->Nhân dân Tây Âu, Lạc Việt không chịu đầu hàng, cuộc kháng chiến bùng nổ ? Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần, nhân dân Tây Âu và Lạc Việt đã gặp những khó khăn gì ? - Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu và người Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng chiến, họ kéo vào rừng sâu. ? Để tiếp tục chiến đấu, họ đã làm gì - Họ bầu Thục Phán làm thủ lĩnh (bầu ai chỉ huy)? chỉ huy cuộc kháng chiến . ? Cách đánh của người Tây Âu và người Lạc Việt ntn ? - Ban ngày thì im hơi lặng tiếng, đến đêm thì bất thần sông ra đánh địch, làm cho quân địch tiến . không được thoát không xong ? Nhận xét cách đánh của người Tây Âu và Lạc.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Việt. (Thông minh, sáng tạo đầy mưu trí). ? Thế và lực của giặc trước và sau khi đánh như thế nào ? (Trước: hung hăng, Sau: hoang mang, hoảng sợ ). ? Kết quả cuộc kháng chiến ? ? Tại sao giặc lại thất bại ? HS: - ND đoàn kết, tinh thần anh dũng, * Kết quả: Người Việt đánh tan cách đánh sáng tạo. quân Tần. - Quân Tần mất hết ý chí. GV: Cuộc chiến đấu cuối cùng giành thắng lợi. Vậy tình hình nước Văn Lang có gì thay đối sau kháng chiến chống quân Tần kết thúc ? chúng ta chuyển sang mục 2 HĐ2 2/ Nước Âu Lạc ra đời. HS: Đọc 2 -SGK - Hoàn cảnh ra đời: ? Thục Phán buộc vua Hùng phải nhường ngôi + Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vào thời gian nào? vua Hùng 18 nhường ngôi cho mình + Hợp nhất vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt thành nước ? Em biết gì về tên Âu Lạc ? Âu Lạc. - Nước Âu Lạc là hợp nhất của hai chữ Tây Âu và Lạc mà thành. ? Sau khi lên ngôi, Thục Phán đã làm gì ? - Thục Phán lên làm vua tự xưng (hiệu) là An Dương Vương, tổ chức lại nhà nước, đóng đô ở Phong Khê (nay: Cổ Loa – Đông Anh- HN). ? Vì sao An Dương Vương lại đóng đô ở Phong Khê. HS: Là vùng đông dân, năm ở trung tâm đất nước, vừa gần sông Hồng lại có sông Hoàng chảy qua…giao thông thuận tiện. * Bộ máy nhà nước : ? Bộ máy Nhà nước Âu Lạc được tổ chức như thế - Bộ máy nhà nước Âu Lạc không nào? có gì khác trước, ? Vậy em hãy nhắc lại tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang?/ - HS trả lời -GV nhận xét -Bây giờ chúng ta cùng nhau vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc. -GV phát phiếu học tập cho học sinh hoàn thiện sơ đồ nhà nước Âu Lạc theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - HS làm việc theo nhóm trong thời gian 3 phút -GV yêu cầu HS đổi chấm chéo giữa các nhóm - GV nêu thang điểm -GV treo sơ đồ bộ máy nhà nước ,HS đối chiếu đáp án chấm điiểm -GV thu kết quả và thông báo điểm ? Quyền lực của vua Văn Lang và Âu Lạc có gì khác nhau? GVKL: Nhà nước Âu Lạc ra đời, đất nước có những thay đổi: Vua, địa điểm đóng đô…Bộ máy nhà nước không thay đổi song uy quyền nhà vua lớn hơn nhiều. HĐ3 HS: Đọc 3- SGK -GV cho học sinh quan sát hiện vật : Lưỡi cày đồng, thời Cổ Loa với lưỡi cày đồng, thời Đông Sơn ? Trong SX nông nghiệp thời Âu Lạc có gì thay đổi?. -Tuy nhiên quyền lực nhà vua cao hơn trước.. 3/ Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi. - Kinh tế + Nông nghiệp: lưỡi cày đồng được cải tiến và được dùng phổ biến hơn, lúa gạo... ngày một nhiều , chăn nuôi,đánh cá, săn bắn phát triển. -GV cho HS quan sát hiện vật ,mũi giáo đồng Đông sơn với mũi tên đồng thời Cổ Loa (cùng là vũ khí ). Em có nhận xét gì? ? Vậy trong thủ công nghiệp thời Âu Lạc có gì thay đổi?. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó ? (- Nguyên nhân: Kinh nghiệm SX nhiều năm; nhu cầu của cuộc sống; nhu cầu chống giặc ngoại xâm => Đó là tinh thần vươn lên và thành quả của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo về tổ quốc). .+ Thủ công nghiệp : các nghề làm gốm, dệt vải...đều tiến bộ. Nghành xây dựng và luyện kim đặc biệt phát triển, giáo,mác, cuốc sắt, rìu sắt ... được sản xuất ngày càng nhiều.. ? Khi của cải dư thừa nhiều, XH xuất hiện điều - Xã hội: gì? -Dân số tăng , sự phân biệt giàu nghèo cũng sâu sắc hơn. GVKL: Nước Âu Lạc ra đời là bước tiép nối của nước Văn Lang, chưa được xem là một thời kì lịch sử mới trong Lsử nước ta. Tổ chức XH không có gì thay đổi nhưng có những thay đổi trong SX và quan hệ XH..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 4, Củng cố luyện tập: - Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi? -Nhà nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - GV treo sơ đồ nhà nước Âu Lạc yêu cầu HS hoàn thiện 5, Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Học thuộc bài cũ. - Chuẩn bị bài tiếp: Nước Âu Lạc (tiếp). Ngày tháng năm 2017 TTCM ký duyệt. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 16 .Bài15: NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - HS thấy được giá trị thành Cổ Loa. - Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc. - Thành Cổ Loa là công trình quân sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của ông cha ta. - Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ. Kỹ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử. 3. Thái độ: - GD HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, GD HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn độc lập… II. Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học: 1.Thầy : Như tiết 16, phóng to sơ đồ thành Cổ Loa. 2.Trò: Đọc trước bài, quan sát kênh hình trong SGK III- Tiến trình tổ chức dạy học: 1, Ổn định tổ chức: 6A: 6B: 2, Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1, H: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ? 3. Dạy học bài mới. Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, Nhà nước đã có những thay đổi về kinh tế, chính trị, quân sự ntn ? và nhà nước Âu Lạc sụp đổ ra sao ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 4/ Thành Cổ Loa và lực lượng HS: Đọc 4. quốc phòng. ? Sau khi lên ngôi, ADV làm gì ? - Sau khi lên ngôi, An Dương ? Vì sao gọi là loa thành. (Có hình xoáy trôn ốc). vương cho xây thành (thành Cổ GV: Cổ Loa có tên gọi là Chạ Chủ và Khả Lũ Loa). (theo An Nam chí lược của Lê Chắc chép thế kỷ XIV). Đến thế kỷ XV mới xuất hiện tên Loa thành và Cổ Loa. GV: Hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa. ? Mô tả thành Cổ Loa theo sơ đồ ? - Thành có 3 vòng khép kín, tổng chiều dài chu vi 16.000m, chiều GV: mô tả thêm, cụ thể 3 vòng trên sơ đồ. cao thành 5m –>10m, mặt thành - Vòng thành nội: Hình chữ nhật, chu vi 1650m, rộng trung bình 10m, chân thành cao 5m, mặt thành rộng 6->12m, chỉ có 1 cửa mở rộng 10 -> 20m. về hướng Nam phía TB giữa 2 vòng trong và ngoài có gò Đông Bắn, Đồng Chuông, Đồng Giáo, - Vòng thành trung: Là 1 vòng thành khép kín, có chu vi khoảng 6500m cách thành nội không đều và không có hình dáng cân xứng, phía Nam và Đông gần nhau, phía Bắc và Tây cách xa nhau.Thành có 5 cửa…….. - Thành ngoại: Là 1 vòng khép kín, không có hình dáng rõ rệt chu vi khoảng 8m, cao 8m, chân thành rộng khoảng 12 -> 20m, thành ngoại có thêm 3 cửa Bắc, Đông, và Tây Nam... =>Các thành đều có hào bao quanh…… - Các thành đều có hào nước rộng từ 10->30m bao quanh, các hào thông với nhau, vừa nối với đầm Cả vừa nối với sông Hoàng. ? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng ở vòng thành nào ? (Trong nội thành). ? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III ->II TCN ở Âu Lạc ? HS: Đây là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc, cách đây hơn 2000 năm, thể hiện tài, sáng tạo, kỹ thuật xây thành của nhân dân ta…) GV: Sáng kiến khi xây thành, đó là cài xen các - Thành Cổ Loa là một công mảnh gốm vỡ vào tường đât... trình độc đáo, thể hiện sự sáng tạo của người Âu Lạc..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành. HS: Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, …nỏ. ? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự ? HS: Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi tên đồng, đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến, vừa luyện tập vừa sẵn sàng chiến đấu. ? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc ? HS : - Giống: Tổ chức nhà nước. - Khác: + Kinh đô- Văn Lang: trung du (B.HạcV.Phú). + Âu Lạc: đồng bằng (Cổ Loa -ĐA- HN) => Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh đô vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia => uy quyền của An Dương Vương cao hơn vua Hùng. GVKL: Thành Cổ Loa là công trình đồ sộ, vững chắc, vừa là kinh đô, vừa công trình bảo vệ quốc gia, hiện nay vẫn còn dấu tích (đọc câu ca dao). Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh Việt Cổ rất đáng tự hào. HS: Đọc 5 GV: Nhà Triệu thành lập đặt tên nước là Nam Việt, song chúng vẫn mang nặng tư tưởng bành chướng và quyết tâm xâm lược Âu Lạc. ? Triệu Đà đem quân xâm nước Âu Lạc vào thời điểm nào ? GV: Trình bày trận đánh trên lược đồ: Quân của Triệu Đà kéo vào nước ta theo đường sông Thương, tiến xuống vùng Tiên Du (Tiên Sơn- Bắc Ninh) và vùng núi Vũ Ninh (Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ Cổ Loa kéo lên chặn đánh giặc ở Tiên Du, Vũ Ninh. Tại đây quân ta với “nỏ thần” (nỏ của tướng Cao Lỗ chế tạo), đã chặn đánh giặc rất ác liệt, quân của Triệu Đà không thể tiến sâu đành giảng hoà rút lui. =>Nhưng với ý đồ xâm lược Âu Lạc,Triệu Đà ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượng…bí mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ lực lượng của ADV. GV: Sau khi tìm kế li gián, Triệu Đà đem quân vào Âu Lạc, ADV chủ quan “ Ko sợ nỏ thần của ta à”…ADV ko giữ nổi thành bỏ chạy về phía Nam đến Diễn Châu- Nghệ An & chết ở đây (179 TCN). Từ đó Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.. - Cổ Loa là một quân thành.. 5/ Nhà nước Âu Lạc sụp đổ. - Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt. - Khoảng năm 181- 180 TCN Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc. - Nhân dân Âu Lạc chiến đấu dũng cảm đánh bại cuộc tấn công của Triệu Đà.. - Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu Lạc, An Dương Vương mắc mưu Triệu Đà để Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu ..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”, câu chuyện đó nói lên điều gì ? HS: Mất cảnh giác nên ADV đã để Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà năm 179 TCN . ? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau - Bài học Lsử: Bài học xương bài học gì? máu, do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ GV: Như vậy ADV vừa có công vừa có tội (công thù, nội bộ không còn thống nhất dựng nước, tội mất cảnh giác để nước ta rơi vào để cùng nhau chống giặc…đây là tay Triệu Đà, mở đầu hơn 1000 năm Bắc thuộc. bài học lớn về chống ngoại xâm GVCC bài: Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu của lịch sử DT. dài, người VN đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự thành lập của nước Âu Lạc, đất nước tiến thêm 1 bước với thành Cổ Loa đồ sộ, do chủ quan ADV đã mắc mưu kẻ thù nên “để cơ đồ đắm biển sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm Bắc thuộc. 4. Củng cố luyện tập: -Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống: A, Thành Cổ Loa là kinh đô nước Âu Lạc. B, Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế, chính trị. C, Thành Cổ Loa là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. D, Cả 3 ý trên. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học. …………………………………………………………………………………………… Ngày tháng năm 2017 TTCM ký duyệt. ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 17 BÀI 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II. I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc. - Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau. - Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống. 3.Thái độ: -Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT. II. Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học: 1 Thầy: Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ. 2.Trò: Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK. III, Tiến trình tở chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ: K.tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loài người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm .. Hoạt động của thầy và trò HĐ1 GV: dùng lược đồ VN. ? Xác định địa điểm ?. - H/dẫn HS lập sơ đồ.. Địa điểm - Hang Thẩm Hai, thẩm Khuyên (LSơn) - Núi Đọ (Thanh Hoá) - Hang Kéo Lèng (LSơn) - Phùng Nguyên. Nội dung kiến thức cần đạt 1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm). - Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống . - Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai). - Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm. - Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ, công cụ đá (núi Đọ- Thanh Hoá). Thời gian. Hiện vật - Chiếc răng của người cổ. - 40 -30 vạn năm. - 4 vạn năm - 4000-3500 năm. - Công cụ bằng đá của người nguyên thuỷ được ghè đẽo thô sơ - Răng và mảnh xương trán của người tinh khôn. - Nhiều công cụ bằng đồng thau.. HĐ2 2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai GV: Cùng HS hệ thống lại đoạn nào. kiến thức. - Giai đoạn Ngườm, Sơn Vi (đồ đá cũ), công cụ ghè đẽo thô sơ. - VH Hoà Bình, Bắc Sơn (đồ đá giữa), công cụ ghè đẽo một mặt ; bắt đầu có đồ gốm (Bắc Sơn) => người Việt cổ bắt đầu chuyển sang Gđoạn đồ đá mới. - VH Phùng Nguyên - Hoa Lộc: thời đại kim khí -> đồng thau xuất hiện. ? Căn cứ vào đâu em xác định.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> những tư liệu này. (Khảo cổ học) ? Tổ chức xã hội của người - Bảng thống kê những giai đoạn phát triển của XH nguyên thuỷ VN như thế nào ? nguyên thuỷ: - Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy. Giai đoạn Người tối cổ. Địa điểm Sơn Vi. Người tinh khôn (G.đoạn đầu) Người tinh khôn ( G.đoạn phát triển). Thời gian Công cụ sản xuất Hàng chục vạn đồ đá cũ, công cụ năm được ghè đẽo thô sơ. Hoà Bình, Bắc 40- 30 vạn năm đồ đá mới, công cụ Sơn đá được mài tinh sảo. Phùng Nguyên – 4000- 3500 năm Thời đại kim khí, Hoa Lộc công cụ sản xuất đồng thau, sắt.. HĐ3 ? Vùng cư trú chủ yếu của người Văn Lang, Âu Lạc ? ? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt ? ? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sư p.triển cao của nền kinh tế ? ( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm…) ? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn ? (Có kẻ giàu người nghèo) ? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì? GV: 15 bộ lạc ở ĐBBB va BTB cần liên kết với nhau chống thiên tai và ngoại xâm.. HĐ4 ? Những công trình VH tiêu biểu của thời VL - AL ? GV giải thích:. 3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc. - Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn (s.Hồng, Mã) ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển - Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng - Các quan hệ xã hội: + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng. + Xuất hiện sự phân biệt giàu, nghèo ngày càng rõ . - Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc. - Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn). - Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước…) - Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần). 4/ Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc. - Trống đồng: là hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc - Thành cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của đất.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Nhìn vào các hoa văn của trống đồng nước, khi có chiến tranh là thành quân sự người ta thấy những văn hoá vật chất bảo vệ an ninh quốc gia. và tinh thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà. 4. Củng cố luyện tập: - GV khái quát nội dung bài học. 5.Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị giờ sau: KT học kì I. ************************************************** Ngày tháng năm 2017 TTCM ký duyệt. Ngày soạn: Ngày dạy : TIẾT 18 KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. Đánh giá khả năng nhận thức của HS 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt 3.Thái độ: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử. II.Chuẩn bị tài liệu -thiết bị dạy học: : Ra đề,đáp án, phô tô đề. : Ôn các kiến thức đã học. III/ Tiến trình tổ chức thực hiện: 1.Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 6C 2.Kiểm tra 3. Đề bài: A, PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3điểm) * Khoanh tròn ý trả lời đúng ở câu 1, 2, 3, 4: Câu 1: Lịch sử là những gì đã : A, Diễn ra trong quá khứ C, Diễn ra trong tương lai Câu 2 : Một thế kỷ là bao nhiêu năm :. B, Diễn ra trong hiện tại D, Cả 3 ý trên đều đúng..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> A, 10 năm B, 100 năm C, 1000 năm D,10.000 năm Câu 3 : Nước văn Lang ra đời trong khoảng thời gian : A, Thế kỷ V TCN B, Thế kỷ VI TCN C, Thế kỷ VII TCN D, Thế kỷ VIII TCN Câu 4 : Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ? a, Nhà nước đầu tiên ra đời ở nước ta là : Văn Lang b, Tên nước Âu Lạc là tên ghép của hai chữ Tây Âu và Lạc Việt. Câu 5 : Hãy điền các từ , cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc ; Văn Lang ; Vào thế kỷ VII TCN ; Hùng Vương) “…………………….ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khất phục được các bộ lạc tự xưng là ………………. Đóng đô ở …………………..đặt tên nước là …………………….. B, PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1 : Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì ? (1điểm) Câu 2 : Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ? (3,5 đ) Câu 3 : So sánh tổ chức bộ máy Nhà nước VL với Âu Lạc ? (2,5 điểm). Đáp án, biểu điểm: A, Trắc nghiệm (3 đ): Đúng một câu = 0,5 điểm. Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: Đ Câu 5: Vào thế kỷ VII TCN -> Hùng Vương -> Bạch Hạc -> Văn Lang. B, Tự luận (7 điểm): Câu 1: Ý nghĩa: - Sau công cụ bằng đá, từ đây con người đã tìm ra một thứ nguyên liệu mới để làm công cụ theo ý muốn của mình. - Làm tăng năng xuất lao động, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định. Câu 2: * Đ/S V/C: - Ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, nứa...), ở thành làng chạ. - Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng. - Mặc: + Nam đóng khố, mình trần, chân đất. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều… dùng đồ trang sức trong ngày lễ. - Đi lại: chủ yếu bằng thuyền. * Đ/S TT: - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tỳ (sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc). - Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền. - Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên.. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức. - Có khiếu thẩm mĩ cao. Câu 3: - Tổ chức Nhà nước không khác nhau (H/S chỉ cụ thể 3 cấp). - Khác ở quyền lực của vua ADV cao hơn. 4, Củng cố luyện tập: GV: thu bài, nhận xét 5, HDHS học tập ở nhà: - Xem lại KT - Chuẩn bị: Nước Âu Lạc (tt). ************************************************ Ngày 22 tháng 12 năm 2014 TTCM. Ngày soạn.03/01/2015 Ngày dạy.05/01/2015. HỌC KÌ II Chương III: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Tiết 19, bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40) I. Mục tiêu: : Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị, sử gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực phong kiến đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được nhân dân ủng hộ đã nhanh chóng thành công. Ách thống trị của phong kiến phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập. : Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện lịch sử. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử. : GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn DT. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN. II. Chuẩn bị tài liệu thiết bị: 1.Thầy : Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1.Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 6C 2. Kiểm tra Xen lẫn trong bài Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước ta bị Triệu Đà thôn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị đồng hoá, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40). Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1 1/ Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước công nguyên đến thế kỷ I có gì thay đổi? ? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu quả ntn ? HS: Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại - Năm 179 TCN Triệu Đà sát phong kiến TQ thay nhau thống trị đô hộ nước ta nhập nước Âu Lạc và Nam Việt, hơn 1000 năm, 1000 năm Bắc thuộc.) chia Âu lạc làm 2 quận: Giao Chỉ GV: Treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK. và Cửu Chân. GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam - Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Việt. Âu Lạc chuyển sang tay nhà Hán. Nhà Hán Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, chia nước ta thành 3 quận, gộp với 6 quận của gộp với 6 quận của TQ thành TQ thành Châu Giao. Châu Giao. ? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành Châu Giao nhằm mục đích gì ? HS: Nhà Hán muốn chiếm đóng nước ta lâu dài, xoá tên nước ta, muốn biến nước ta thành một bộ phận lãnh thổ của TQ. ? Nhà Hán sắp đặt bộ máy cai trị ở Châu Giao + Thủ phủ đặt ở Luy Lâu ntn ? + Đứng đầu châu là Thứ Sử, đứng . đầu quận là Thái thú và Đô úy các ? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì ? quan đều là người Hán ? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán. H: Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ cấp quận, còn cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới nên buộc phải để người Âu Lạc trị dân như cũ. ? Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân Châu Giao ntn ?. - Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trung ương đến địa phương.. - Ách thống trị của nhà Hán: +Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối,sắt. + Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi… ? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu Giao nhằm + Đưa người Hán sang ở với dân mục đích gì. ta, bắt dân ta theo phong tục Hán. H: Đồng hoá dân ta, “đồng hoá” có nghĩa là làm => Bọn quan lại người Hán rất thay đổi bản chất, làm cho giống như của mình. tham lam tàn bạo, điển hình là Tô ? Em có nhận xét gì về ách thống trị của nhà Hán Định. ?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> H: Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc…nhằm biến dân ta thành người Hán. GV: Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, ND ta đã làm gì ? HĐ2 HS: Đọc 2 -> Nguyên nhân bùng nổ cuooch khởi nghĩa Hai Bà Trưng? HS: Vì ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán làm cho dân ta căm phẫn muốn nổi dậy chống lại. Đó chính là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa. GV: Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết như đổ thêm dầu vào lửa làm cuộc khởi nghĩa bùng nổ nhanh chóng hơn. GV: Giảng theo SGK – kết hợp chỉ trên bản đồ. ? Khởi nghĩa HBT nổ ra ở dâu và vào thời điểm nào ? GV: Đọc 4 câu thơ. ? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết mục đích của cuộc khởi nghĩa ? GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK, GV chỉ các mũi tên của các địa phương tiến về Mê Linh. ? Theo em khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì ? H: Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta khiến mọi người đều căm giận và nổi dậy chống lại. Cuộc khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ. GV: 2 Câu thơ miêu tả khí thế của cuộc khởi nghĩa: Ngàn Tây nổi ánh phong trần Ầm ầm binh mã xuống gần Long Bên. ? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ? GV: - Sau hơn hai thế kỉ PK phương Bắc cai trị, ND ta đã giành được độc lập. - Đọc lưòi mình của nhà sử học Lê Văn Hưu (Sgk -49). ? Cho biết nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa HBT (năm 40) ? HS: - Nguyên nhân thắng lợi: Sự hưởng ứng của nhân dân cả nước. - Ý nghĩa lịch sử: Báo hiệu các thế lực PKPB không thể cai trị vĩnh viễn nước ta.. 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ. a, Nguyên nhân: - Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.. b, Diễn biến: - Mùa xuân năm 40 Hai BàTrưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).. - Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong thời gian ngắn nghĩa quân đã làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu. c, Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi.. 4. Củng cố luyện tập: - Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa HBT năm 40 ? - Kết quả, ý nghĩa của cuộc KN ?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Học thuộc bài. -Đọc trước bài 18. -Vẽ lược đồ H 44. ********************************************** Ngày 05 tháng 01 năm 2015 TTCM. Vũ Thị Mai Hương Ngày soạn ………. Ngày dạy………... Tiết 20, bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN I. Mục tiêu: - Sau khi KN thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta. Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử. : GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng DT thời hai bà Trưng. II. Chuẩn bị tài liệu thiết bị: 1. Thầy: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42- 43). 2. Trò : Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44… III. Tiến trình tổ chức dạy và học: I, Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 6C 2, Kiểm tra bài cũ: 1,H: Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào. (ng/nhân, diễn biến, kết quả…) Ngay sau cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng ND đã tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới giàng được độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn, cuộc kháng chiến diễn ra ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Nội dung bài học 1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Sau khi giành được độc lập, HBT đã làm được những gì cho nhân dân ? ? Trưng Trắc được suy tôn làm vua, việc đó có ý nghĩa và tác dụng như thế nào ? H: Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có vua, đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để chiến thắng quân xâm lược.. - Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh.. - Tổ chức bộ máy điều khiển đất nước: Bà phong chức tước, cắt cử những chức vụ quan trọng cho những người tài giỏi có công trong cuộc khởi nghĩa, tổ chức lại chính quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật pháp hà khắc và lao dịch của nhà Hán.. ? Tác dụng của việc làm trên ? H: Ổn định trật ự XH, bồi dưỡng sức dân, -Được tin Hai Bà Trưng khởi nghĩa vua củng cố lực lượng, gìn giữ lực lượng. Hán đã hạ lệnh chuẩn bị sang đàn áp. ? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe, thuyền…đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà không tiến hành đàn áp ngay. H: Lúc này ở TQ nhà Hán còn phải lo đối phó với các phong trào khởi nghĩa nông dân TQ ở phía Tây và phía Bắc HĐ2. 2. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42- 43) đã diến ra như thế nào?. - Mã Viện được phong làm Phục ba ? Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ tướng quân chỉ huy đạo quân xâm lược huy đạo quân xâm lược này - Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền các loại, dân phu , ? Em có nhận xét gì về lực lượng và do Mã Viện chỉ huy. đường tiến quân của nhà Hán khi sang - Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố. xâm lược nước ta ? H: Lực lượng đông mạnh, có đầy đủ vũ khí, lương thực, chọn Mã Viện chỉ huy. ? Diễn biến ntn ? HS: - Quan sát kênh chữ SGK. - HS trình bày (điền kí hiệu vào lược đồ cuộc k/c chống quân xâm lược Hán). - GV mô tả và ghi.. GV:. Cấm Khê đến lúc hiểm nghèo. - Mã Viện vào nước ta theo 2 đường: + Quân bộ: Qua quỷ Môn quan, xuống Lục Đầu. + Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào sông Bạch Đằng, theo sông Thái Bình, lên Lục Đầu => hợp lại tại Lãng Bạc. - Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh chiến. - Quân địch đông và mạnh, Trưng Vương quyết định lui quân về Cổ Loa- Mê Linh, địch giáo giết đuổi theo, quân ta rút về Cẩm Khê, quân ta chiến đấu ngoan.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Chị em thất thế phải liều với sông GV: Năm 44, Mã Viện thu quân, 10 phần chỉ còn 4-5 phần HS: Đọc đoạn in nghiêng. ? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như vậy? Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc nghiệt không ? H: Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến đấu dũng cảm, bất khuất của nhân dân ta, một tên tướng đã bỏ mạng. ? Tại sao HBT phải tự vẫn ? (Giữ khí tiết, tinh thần bất khuất trước kẻ thù) ? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý nghĩa lịch sử như thế nào ?. cường, tháng 3/ 43 Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11/ 43 mới kết thúc.. * Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán thời Trưng Vương tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất của GV: Cho HS xem H 45 và liên hệ “Kỷ nhân dân ta. niệm hai bà Trưng vào ngày 8/3 và ND lập đền thờ”. GVKL: Với lực lượng kẻ thù đông mạnh, dưới sự lãnh đạo hai bà Trưng, nhân dân ta đã chiến đấu anh dũng nhưng cuối cùng bị thất bại, hai bà Trưng hi sinh anh dũng. 4. Củng cố luyện tập: - Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ. - BT: Điền dữ kiện cho khớp với thời gian: Niên đại Dữ kiện lịch sử 4 - 42 3 - 43 11 - 43 Mùa thu năm 44 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Học thuộc bài cũ. -Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng. - Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK. *********************************************** Ngày….. tháng…… năm 2015 TTCM. Vũ thị Mai hương.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn. 17/1/2015 Ngày dạy. 19/1/2015 Tiết 21, bài 19 : TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( giữa thế kỷ I - giữa thế kỷ VI) I. Mục tiêu: - Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, từ việc tổ chức sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. Chíng sách “ đồng hoá” được thực hiện triệt để ở mọi phương diện. - Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko chỉ nhằm xâm chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta. - Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó. : Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời bắc thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp bức của PK phg Bắc. : Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ đó. II.Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học : 1, Thầy: Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> IV 2, Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk. III. Tiến trình tổ chức dạy và học: 1, Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 6C 2, Kiểm tra bài cũ: 1, Câu hỏi: - Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). ý nghĩa? Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường, nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3, Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1 1. Chế độ cai trị của các triều GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I ->VI để trình đại phong kiến phương Bắc đối bày. với nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI. ? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? - Sau khi đàn áp được cuộc khởi Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào nghĩa hai bà Trưng nhà Hán vẫn của Châu Giao ? giữ nguyên Châu Giao..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> (Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam). GV: Nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó chịu sự thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và nhà Ngô gọi vùng đó là vùng Châu Giao. Như vậy về mặt hành chính Châu Giao có sự thay đổi. ? Về tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I -> VI có gì khác trước ? H: Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc tướng (người Việt), vẫn nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà Hán các huyện lệnh là người Hán. ? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này ? H: Âm mưu thôn tính nước ta vĩnh viễn. GV: - cho HS đọc chữ in nghiêng. - giải thích: lao dịch và cống nạp. ? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô hộ ? (Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng. Đó chính là nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa sau này.) ? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta ? (Đồng hoá dân ta).. - Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (thuộc TQ cũ), Giao Châu (Âu Lạc cũ).. - Bộ máy cai trị: Đưa người Hán sang làm huyện lệnh (cai quản huyện).. - Nhân dân Giao Châu chịu nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp (sản phẩm quí…thợ khéo). - Chúng tăng cường đưa người Hán sang Giao Châu, bắt nhân dân ta học tiếng Hán, theo luật pháp và phong tục tập quán người Hán.. ? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hoá dân ta. (Biến nước ta thành quận, huyện của TQ). ? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ? (thảo luận). GVKL: Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị…bắt nhân dân ta theo phong tục tập quán Hán…)thực hiện chính sách “đồng hoá” dân ta… xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta. HĐ2. 2/ Tình hình kinh tế của nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì ? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt ? thay đổi? ( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng - Nhà Hán nắm độc quyền về sắt sắt nên nhọn, sắc, bền hơn công cụ và vũ khí nhưng nghề rèn sắt ở Giao Châu bằng đồng. Do vậy sản xuất đạt năng xuất cao vẫn phát triển. hơn và chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc quyền về sắt để hạn chế phát triển sản xuất ở.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giao Châu, hạn chế được sự chống đối của nhân dân…) GV: mặc dù vậy nhưng nghề rèn vẫn phát triển. ? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển ? (Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ nhiều công cụ…rìu, mai, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính. lao…)Thế kỷ III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt, biết bịt cựa gà chọi bằng sắt. - Về nông nghiệp: Từ thế kỷ I ? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền dùng trâu, bò cày bừa, có đê nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển ? phòng lụt, trồng 2 vụ lúa trên (Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….). năm, trồng cây ăn quả…với kỹ thuật cao, sáng tạo. - Về thủ công nghiệp- thương ? Lĩnh vực thủ công nghiệp, ngoài nghề rèn sắt nghiệp: Nghề sắt, gốm p.triển còn phát triển nghề nào khác ? nhiều chủng loại: bát, đĩa, gạch… Nghề dệt phát triển: vải bông, vải gai…dùng tơ tre dệt thành vải “ vải Giao Chỉ”. - Chính quyền đô hộ giữ độc ? Tình hình thương nghiệp ntn ? quyền ngoại thương. GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước ta mặc dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song vẫn phát triển tuy chậm chạp. GVCC bài: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân dân ta vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế nước ta vẫn phát triển. 4. Củng cố luyện tập: - Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 1/ Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ?  Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.  Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta.  Cả hai ý trên. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Vẽ sơ đồ H 55. ************************************************ Ngày 19 tháng 1 năm 2015 TTCM.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Vũ Thị Mai Hương Ngày soạn..24/1/2015 Ngày dạy. 26/1/2015 Tiết 22, bài 20: TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( giữa thế kỷ I - giữa thế kỷ VI ) (tiếp) I. Mục tiêu: : HS hiểu được: - Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm chạp ở thế kỷ I- thế kỷ VI, xã hội nước ta có nhiều chuyển biến sâu sắc: Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đô hộ, tuyệt đại đa số nông dân công xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị người nông dân lệ thuộc và nô tỳ. Bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt dân ta phải cày cấy. Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy có cuộc sống khá giả nhưng vẫn bị xem là kẻ bị trị. - Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì bảo vệ tiếng Việt, phong tục tập quán của người Việt. - Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu. : Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ. : GD lòng tự hào DT ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT. II.Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học : 1.Thầy: Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III. 2.Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1, Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 6C 2, Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi : Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI ? (tàn bào, thâm độc) Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta trong các thế kỷ từ I ->VI, chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đô hộ tìm mọi cách kìm hãm, nhg nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các tầng lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ đô hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào ? Ta tìm hiểu bài hôm nay. 3, Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1 3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá ở nước ta ở các thế kỷ I ->VI. GV: Treo sơ đồ phân hoá xã hội (SGK – a, XH: 55). GV: Trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự chuyển biến về xã hội và văn hóa ở nước ta ở các thế kỷ I - TK VI. - Thời Văn Lang - Âu Lsssạc: xã hội phân GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ. hoá thành 3 tầng lớp: Quý tộc, công dân.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự công xã và nô tỳ -> có sự phân chia giàu chuyển biến xã hội nước ta?. nghèo… => xã hội Âu Lạc trước khi bị PK đô hộ, bước đầu đã có sự phân hoá …. - Thời kỳ đô hộ: + Quan lại đô hộ (phong kiến nắm quyền cai trị). + Địa chủ Hán cướp đất ngày càng nhiều, càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực lớn. + Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quyền thống trị trở thành địa chủ (hào trưởng) địa phương, họ có thế lực ở địa phương nhưng vẫn bị quan lại và địa chủ Hán chèn ép => Họ là lực lượng lãnh đạo nông dân đứng lên đấu tranh chống bọn PK phương Bắc. ? Những tầng lớp nào mới trong XH + Nông dân công xã bị chia thành nông nô, nước ta từ khi bọn PK phg Bắc thống nông dân lệ thuộc và nô tì (Nô tỳ là tầng trị ? lớp thấp hèn nhất của xã hội.) H: Quan lại Hán, địa chủ Hán. ? Mọi tầng lớp nhân dân đều có điểm chung gì ? => Từ thế kỷ I -> VI người Hán thâu tóm H: Đều bị chính quyền đô hộ bóc lột, quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm đến chèn ép và đều căm ghét bọn PK phg cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. Bắc thống trị. b, Về văn hoá: HS: - Đọc: “chính quyền đô hộ mở một - Ở các quận nhà Hán mở trường học dạy số trường học -> vào nước ta” chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, luật - Lưu ý chữ in nhỏ. lệ phong tục Hán vào nước ta. ? Những việc làm trên của nhà Hán => tiếp tục thực hiện chính sách đồng hoá nhằm mục đích gì. dân ta. ? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong - Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên ? tiên, sinh hoạt theo nếp sống, phong tục của GV: Nguyên nhân khác: Trường học do mình (nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng, chính quyền đô hộ mở để dạy tiếng Hán, bánh dày). song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho - Nhân dân học chữ Hán theo cách đọc của con em mình đi học, còn đại đa số nông riêng mình => tiếp thu, chọn lọc cái hay, cái dân lao động nghèo khổ ko có điều kiện mới. cho con em mình đi học, vì vậy họ vẫn giữ được phong tục tập quán, tiếng nói của tổ tiên vì được hình thành xây dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt. ? Lấy 1 vài ví dụ về từ Hán _ Việt? HĐ2 HS: Đọc đoạn đầu.. 4. Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (năm 248)..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ? Qua phần đọc em cho biết nguyên a, Nguyên nhân: nhân của cuộc khởi nghĩa ? Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô; ? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì. Nhân dân ta căm thù quân đô hộ => quyết H: Đất rộng, người đông, hiểm trở độc tâm đứng lên chống lại chúng. hại…khó cai trị. ? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK). GV: Đọc đoạn in nghiêng. ? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì ? HS: Ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giàng độc lập DT. ? Diễn bến khởi nghĩư bà Triệu ?. b, Diễn biến: - Năm 248 khởi nghĩa bà Triệu bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc –T.Hoá), - Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh quân GV: -Sử nhà Ngô chép: “Năm 248, toàn Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp Giao Châu. Giao Châu chấn động”. - Thứ sử Giao Châu bỏ chạy, quan Ngô hoảng sợ: “ Vung giáo chống hổ dễ Giáp mặt vua bà khó” ? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà Triệu ? HS: Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho quân Ngô khiếp sợ.. ? Nghe tin bà Triệu khởi nghĩa, vua Ngô đã làm gì ? - Giặc: Huy động lực lượng vừa đánh vừa H: Cử Lục Dận (viên tướng xảo quyệt mua chuộc, chia rẽ nội bộ của ta. sang Giao Châu) cùng 6000 quân với số quân cũ, vừa đánh, vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ nghĩa quân. ? kết quả ? c, Kquả: Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng ? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại ? (TH). H: Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh nhiều kế hiểm độc. ? Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa ? d, ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí HS: Quan sát kênh hình 46. quyết giành lại độc lập của dân tộc ta. HS: Đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi nhớ công ơn bà triệu. GVKL: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô, bà Triệu đã lãnh đạo nhân dân chống lại, song vì lực lượng quá chênh lệch, quân Ngô lại lắm mưu nhiều kế, nên khởi nghĩa thất bại..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 4. Củng cố luyện tập: - Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ? * Bài tập: (bảng phụ) - Khoanh tròn vào những câu em cho là đúng Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu ? A. Lực lượng quá chênh lệch B. Nhà ngô dùng nhiều mưu kế hiểm độc. C. Cả hai ý trên. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Học thuộc bài. - Ôn các bài 17, 18, 19, 20. - Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử. ********************************************** Ngày 26 tháng 1 năm 2015 TTCM. Vũ Thị mai Hương Ngày soạn.31/1/2015 Ngày dạy..2/2/2015 Tiết 23: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. Mục tiêu : Củng cố KT về lịch sử dân tộc từ bài 17 -> 22 : Làm các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan. : Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác,...học tập. II. Chuẩn bị tài liệu thiết bị : Giáo án, SGK, bảng phụ : Chuẩn bị kiến thức về lịch sử dân tộc từ tiết 19 (bài 17) đến tiết 22 (bài 20) III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1, Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 6C 2, Kiểm tra bài cũ: Ktra 15 ‘. H: Trình bày nguyên nhân, diễn biến cuộc khởi nghĩa HBT (năm 40) ? 3, Bài mới: 1. Dạng lựa chọn: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng. Câu 1: Chính quyền đô hộ sát nhập đất Âu Lạc vào lãnh thổ nhà Hán là để: A. Giúp đỡ ND ta tổ chức lại bộ máy chính quyền B. Làm cho đất đai AL rộng rãi thêm, dễ làm ăn C. Thôn tính đất nước ta cả lãnh thổ lẫn chủ quyền D. Không nhằm mục đích nào Câu 2: Điểm mới trong chính sách cai trị của nhà Ngô đối với nước ta:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> A. Đưa người Hán sang giữ các chức quan đến tận huyện B. Bắt dân ta nộp thuế C. Bắt dân ta đi lao dịch D. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt. 2. Dạng điền chữ đúng (Đ) – sai (S) Câu 3: Điền chữ đúng – sai vào chỗ trống trong mỗi câu sau? * Chính quyền đô hộ kiểm soát gắt gao, đánh thuế sắt rất nặng vì: Sắt quí hiếm Sợ dân ta rèn sắt chống lại chúng Để bảo vệ nguồn tài nguyên quí hiếm Kìm hãm sự phát triển nền kinh tế nước ta Đáp: S-Đ-S-Đ 3. Dạng điền khuyết: Câu 4: - Hãy điền các từ sau vào chỗ trống cho thích hợp với nọi dung câu văn: “gió mạnh, nô lệ, quân Ngô”. “Tôi muốn cưỡi cơn gió………….., đạp luồng sóng giữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi………………giành lại giang sơn, cởi ách ………………….., đâu chịu khom mình làm thiếp cho người”. Đáp: 1-3-2. - Đây là câu nói của ai? (Triệu Thị Trinh) 4. Dạng ghép nối: Hãy nối địa danh đúng với tên cuộc khởi nghĩa ? Địa danh Khởi nghĩa 1, Mê Linh a, Bà Triệu 2, Cổ Loa b,Hai Bà Trưng 3, Luy Lâu 4, núi Tùng Đáp: 1 - a, 4 - b 4. Củng cố luyện tập: - Diễn biến cuộc khởi nghĩa HBT ? - Bà Triệu ? 5. HD HS học tập ở nhà: - Học bài, -chuẩn bị: -Khởi nghĩa Lí Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602). Ngày 2 Tháng 2 năm 2015 TTCM. Ngày soạn.08/02/2015 Ngày dạy. 09/02/2015 Tiết 24, Bài 21: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> : HS nắm được - Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách thống trị tàn bạo của nhà Lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. - Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhg nghĩa quân chiếm được hầu hết các quận huyện của Giao Châu, nhà Lương hai lần cho quân sang chiếm lại nhưng đều thất bại. - Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT. : Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ. : Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hoá. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta. II. Chuẩn bị tài liệu thiết bị: Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi nghĩa). : Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 6C 2. Kiểm tra bài cũ: . Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị PK phương Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết ko cam chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng lên theo Lí Bí tiến hành khởi nghĩa và giàng được thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ? Diễn biến, K.quả. ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1 1. Nhà Lương siết chặt ách đô hộ GV giảng: - Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu như thế nào. Diễn cướp ngôi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ đó nhà Lương đô hộ Giao Châu, chúng xiết chặt ách đô hộ nhân dân ta. ? Đầu TK VI, ách đô hộ của nhà Lương đối với * Về mặt hành chính: nước ta ntn ? Nhà Lương chia lại các quận, - Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên huyện và đặt tên mới: mới. Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương chia lại. + Giao Châu: (đồng bằng trung du ( GV chỉ trên lược đồ ). Bắc Bộ). + Ái Châu ( T.Hoá ) + Đức Châu, Lợi Châu, Ninh Châu (Nghệ Tĩnh). + Hoàng Châu (Quảng Ninh) GV: Như vậy về mặt hành chính một lần nữa nước ta lại bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất Châu Giao (Âu Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà Lương chia thành 6 quận. GV: giảng theo SGK. HS: đọc phần chữ in nghiêng. ? Việc sắp đặt quan lại cai trị của nhà Lưong ở * Về việc sắp đặt quan lại cai trị: nước ta có gì thay đổi ? Người cùng họ với vua và các họ.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV: Thực hiện chế độ “sĩ tộc”, chỉ sử dụng những tôn thất và những người thuộc dòng họ lớn giữ các chức vụ quan trọng. ? Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với nước ta. ( Chúng thực hiện sự phân biệt rất trắng trợn, người Việt ko được giữ những chức vụ quạn trọng). ? Biện pháp bóc lột của nhà Lương ? GV: giảng theo SGK.. lớn mới được giữ chức vụ quan trọng.. * Biện pháp bóc lột: Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế, vơ vét của cải và bóc lột nhân dân hết sức thậm tệ. => chính sách cai trị rất tàn bạo.. ? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà Lương đối với Giao Châu. ( Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống lại ách đô hộ của nhà Lương.) GVKL: Đến thế kỷ VI nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương, chúng xiết chặt ách đô hộ với dân ta, chúng chia nhỏ đơn vị hành chính, về tổ chức bộ máy thực hiện chế độ “sĩ tộc”tôn thất các dòng họ mới được giữ chức vụ quan trọng, dân ta phải chịu hàng trăm thứ thuế, cuộc sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đó là nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổi dậy đấu tranh HĐ2. 2. Khởi nghĩa Lí Bí, nước Vạn Xuân thành lập. * Nguyên nhân: Do ách thống trị của nhà Lương. * Diễn biến: Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình ? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên (bắc Sơn Tây), ông được hào kiệt ở nhân cuộc khởi nghĩa Lí Bí. khắp nơi hưởng ứng. GV: - giảng theo SGK.” Lí Bí…….tinh thiều”. - Giới thiệu qua về Lí Bí. ? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí. (Vì oán hận quân Lương, mong muốn giành độc lập cho Tổ quốc). ? Tiến trình cuộc khởi nghĩa ntn ? GV: Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào lược đồ và trình bày diễn biến. - GV bổ xung và chốt lại.. - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện, thứ sử Tiêu Tư bỏ thành Long Biên chạy về TQ. - Tháng 4/542 nhà Lương huy động quân sang đàn áp, bị quân ta đánh bại, ta giả phóng thêm Hoàng Châu (Q.Ninh). - Đầu năm 543 nhà Lương tấn công lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở Hợp Phố, tướng địch bị giết, quân Lương bại trận..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa. (Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn, nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết, thông minh, sáng tạo, có hiệu quả lam cho quân Lương bị thất bại nặng nề.) ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn.. ? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì ? (Đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước.) ? Việc Lí Bí lên ngôi và đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa ntn ? (chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộcvào Trung Quốc. Đây là ý trí của đân tộc VN). ? Sau khi lên ngôi, Lí Nam Đế t/c bộ máy nhà nước ntn ?. GV: Đây là bộ máy nhà nước PK độc lập trung ương tập quyền sơ khai. GVKL: Không chịu được ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lí Bí, khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ rộng rãi nên sau nhiều lần tấn công, quân Lương đã bị ta đánh cho bại trận, khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngôi đặt tên nước là Vạn Xuân -> khẳng định nước ta có chủ quyền. GVCC bài: Đầu thế kỷ VI, nước ta bị nhà Lương đô hộ, đời sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh, cuộc khởi nghĩa diẽn ra trong 1 (t) ngắn và thu được thắng lợi, quân Lương bại trận, Lí Bí xưng đế, lập ra nước Vạn Xuân, nước Vạn Xuân ra đời có ý nghĩa lịch sử. * Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngôi hoàng đế gọi là Lí Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, lấy hiệu là Thiên Đức, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch (HN).. - Lí nam Đế thành lập triều đình với 2 ban: ban văn, ban võ. + Đứng đầu ban văn: Tinh thiều. + Đứng đầu ban võ: Phạm Tu..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> to lớn đối với DT ta. 4. Củng cố luyện tập: - Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ ? - BT: Mùa xuân năm 542 Lý Bí : A. Tự nhận là thứ sử Châu Giao B. Lên ngôi vua C. Lên ngôi Hoàng đế 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 22 (tt) và trả lời câu hỏi trong SGK. Ngày 09 tháng 02 năm 2015 TTCM. Vũ Thị Mai Hương Ngày soạn. ……….. Ngày dạy………… Tiết 25 , bài 22: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (tt) I. Mục tiêu : HS hiểu được. - Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ (triều đại nhà Lương sau đó là nhà Tuỳ), đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế độ như cũ. - Cuộc k/c của nhân dân ta chống quân Lương trải qua thời kì do Lí Bí lãnh đạo và thời kì do Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc khởi nghĩa ko cân sức, Lí Bí phải rút lui dần và trao quyền cho Triệu Quang Phục, TQP đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch và sử dụng cách đánh du kích, đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền cho đất nước. - Đến thời hậu Lí Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc. : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử. : Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc của ông cha ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT. II. Chuẩn bị tài liệu thiết bị: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí. : Đọc trước bài 22; tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK III. Tiến trình tổ chức dạy và học: 1. Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 6C 2. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1. H: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí ? Lí Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa như thế nào? Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành công, Lí Bí lên ngôi hoàng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước, DT sẽ được trường tồn. Nhưng 5/ 545 PK phương Bắc lúc này là triệu đại nhà Lương đã đem quân sang xâm lược trở lại nước ta. Đây là cuộc chiến đấu ko cân sức, nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhg cuối cùng ko tránh khỏi thất bại. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bài học HĐ1 3. Chống quân Lương xâm lược. GV trình bày: Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc khởi nghĩa nhưng đều thất bại, nhà Lương đã dồn sức cho cuộc tấn công xâm lược lần thứ 3. - Tháng 5/545 quân giặc tiến vào ? Trình bày tóm tắt diễn biến cơ bản tiến trình nước ta theo 2 đường thuỷ và bộ. chống quân xâm lược nhà Lương của vua tôi nhà Lí ? GV dùng lược đồ thuật diễn biến cuộc kháng chiến Tháng 5/545 nhà Lương cử Dương Phiêu và Trần Bá Tiên, những viên tướng rất hiếu chiến chỉ huy đạo quân xâm lược tiến vào nước ta, theo 2 đường thuỷ và bộ. Cánh quân thuỷ theo hướng vịnh Bắc Bộ tiến vào đất liền, cánh quân bộ men theo ven biển xuống sông Thương vào phía Đông nước ta.. - Lí Nam Đế đưa quân đến vùng GV trình bày: Lúc này lực lượng rất mạnh, Lục đầu giang (Hải Dương) cản trong khi đó nước Vạn Xuân vừa thành lập, lực địch. lượng còn non yếu. - Quân địch mạnh Lí Nam Đế lui GV: Tại đây nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra quân về giữ thành ở cửa sông Tô quyết liệt. Quân địch kéo đến ngày càng đông, Lịch (HN). thành bị vỡ, lão tướng Phạm Tu tử trận, Lí Bí thua to phải rút quân về Gia Ninh Việt Trì- Phú - Thành bị vỡ, Lí Bí rút quân về giữ Thọ). thành ở Gia Ninh (VTrì – Phú Thọ). - Đầu năm 546 quân Lương chiếm GV: Đầu năm 546 quân Lương chiếm được thành Gia Ninh, Lí Nam Đế đem thành Gia Ninh, Lí Nam Đế chạy về miền núi quân đóng ở hồ Điền Triệt (LThạch Phú Thọ, sau đó đem quân đóng ở hồ Điền – Vĩnh Phúc). Triệt. - Lợi dụng một đêm mưa gió, quân GV mô tả vòng hồ Điền Triệt theo SGK trên giặc đánh úp hồ Điền Triệt, Lí Nam bản đồ. Đế phải chạy vào động Khuất Lão (Tam Nông- Phú Thọ). - Năm 548 Lí Nam Đế nhiễm bệnh, mất. ? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại sao ? ( Ko phải, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn còn tiếp.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> diễn…) GVKL: Bị thất bại nặng nề trong 2 lần trước, lần này nhà Lương huy động 1 lực lượng đông mạnh, dưới sự chỉ huy của những tên tướng hiếu chiến, do lực lượng ko cân sức nên quân ta chống cự nổi, Lí Nam Đế phải trao quyền cho Triệu Quang Phục. Dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục, nhân dân ta đã đánh thắng quân Lương như thế nào. HĐ2 GV giảng theo SGK - chỉ trên bản đồ. HS đọc SGK. ? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến ? (là 1 vùng đầm lầy mênh mông, lau sậy um tùm, ở giữa có 1 bãi đất khô giáo có thể ở được. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể dùng thuyền nhỏ, chống sào lướt nhẹ trên đám cỏ nước, theo mấy con lạch nhỏ mới tới được, ở đây rất lợi hại cho chiến tranh du kích và p.triển lực lượng…) GV mô tả những nét chính của cuộc k/c trên lược đồ và nói thêm: Thấy đánh mãi ko tiêu diệt được quân ta, Trần Bá Tiên thất vọng. Năm 550 nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên bỏ về nước, chớp thời cơ đó Triệu Quang Phục phản công chiếm Long Biên và thu được thắng lợi.. 4. Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào. * Diễn biến: - Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến.. * Kết quả: Cuộc k/c giằng co kéo dài. đến năm 550 nhà Lương có loạn, Trần bá Tiên về nước Triệu Quang Phục phản công k/chiến thắng lợi.. ? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc * Nguyên nhân thắng lợi: k/c chống quân Lương xâm lược do Triệu - ND ủng hộ, Quang Phục lãnh đạo. - Biết tận dụng ưu thế của Dạ Trạch, chiến tranh du kích p.triển lực lượng. - Quân Lương chán nản luôn bị động trong chiến đấu. GVKL: Triệu Quang Phục một tướng trẻ có tài, biết lợi dụng ưu thế của vùng Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích p.triển lực lượng lãnh đạo nhân dân đánh tan quân Lương xâm lược. HĐ3 5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết GV giảng theo SGK. thúc như thế nào? ? Sau khi đánh bai quân Lương, TQPhục đã làm - Đánh bại quân Lương, Triệu gì ? Quang Phục lên ngôi vua, gọi là Triệu Việt Vương, ông cho tổ chức lại chính quyền (550 – 570). - 571 (20 năm sau) Lí Phật Tử cướp.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ngôi Triệu Việt Vương, Lí Phật Tử lên ngôi vua gọi là hậu Lí Nam Đế. - Vua Tuỳ gọi Lí Phật Tử sang trầu, Lí Phật Tử không sang. ? Vì sao nhà Tuỳ lại yêu cầu Lí Phật Tử sang chầu? Vì sao Lí Phật Tử không sang ? (Cũng như triều đại nhà Lương, nhà Tuỳ vẫn âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta. Do vậy nhà Tuỳ đòi Lí Phật Tử sang chầu, để nhân đó có thể bắt ông rồi lập chính quyền cai trị ở nước ta như trước. Lí Phật Tử ko chịu khuất phục nên thoái thác ko đi và tích cực chuẩn bị lực lượng đề phòng) GV giảng theo SGK. - Năm 603, 10 vạn quân Tuỳ tấn GVKL: Sau cuộc k/c chống quân Lương xâm công Vạn Xuân, Lí Phật Tử bị bắt lược giành thắng lợi, Triệu Quang Phục lên giải về TQ. ngôi vua, tiếp tục xây xựng đất nước, nước Vạn Xuân độc lập và tồn tại trên 50 năm. (Triệu Việt Vương ở ngôi trên 20 năm; Lí Phật Tử ở ngôi trên 30 năm.) Đây cũng là lúc nhà Tuỳ thành lập ở TQ và đem quân xâm lược nước ta. GVCC bài: Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí và Triệu Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền. Song âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta một lần nữa nhà Tuỳ lại đem quân xâm lược nước ta. Nhà nước Vạn Xuân đã sụp đổ. 4. Củng cố luyện tập: - HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương trên bản đồ ? - BT: Triệu Quang Phục lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi vì A. Nhân dân kiến quyết kháng chiến. B. Triệu Quang Phục chọn căn cứ và cách đánh thông minh, sáng tạo. C. Nhà Lương có loạn tướng giặc phải về. D. Cả 3 lý do trên. 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm nội dung bài - Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời câu hỏi SGK (Những cuộc khởi nghĩa lớn TK VII – IX) *************************************************** Ngày..... tháng..... năm 2015 TTCM. Vũ Thị Mai Hương.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày soạn..................... Ngày dạy...................... Tiết 26, bài 23: NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII- IX I. Mục tiêu : Từ thế kỉ VII (618) nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị. Nhà Đường chia lại các khu vực hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để xiết chặt hơn chính sách đô hộ và đồng hoá, tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy. - Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. : Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử. : Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước. II. Chuẩn bị tài liệu thiết bị -: Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. -: Vẽ lược đồ H 48, 49. Nắm vững kênh chữ, tập điền kí hiệu bản đồ. III. Tiến trình tổ chức dạy – học 1. Ổn định tổ chức , 6A: 6B: 6C 2. Kiểm tra bài cũ 1. Câu hỏi: - Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào? .Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai trị tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ, đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Đây là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta. Đó chính là nội dung bài học hôm nay. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học 1. Dưới ách đô hộ của nhà Đường, GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ. nước ta có gì thay đổi. ? Nhà Đường thống trị nước ta từ TK VII, - Năm 618 nhà Đường thành lập và đô chính sách cai trị của chúng có gì thay đổi ? hộ nước ta. - Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. - Chia nước ta thành 12 châu, các châu huyện do người Trung Quốc cai trị. - Các châu miền núi vẫn do người tù trưởng các địa phương cai quản (gọi là châu kimi). - Trụ sở của phủ đô hộ đặt ở Tống Bình (HN)..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Chúng tiến hành sửa đường giao thông thuỷ bộ từ Tống Bình sang Trung Quốc và đến các quận huyện và dựng thêm thành, đắp thêm luỹ để dễ bề cai trị. ? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con đường từ Tống Bình sang TQ và đến các quận huyện.? (Nhà Đường coi An Nam đô hộ phủ là 1 trọng trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các cuộc nổi dậy của nhân dân ta, bảo vệ chính quyền đô hộ, nhà Đường cho xây dựng, đắp luỹ, tăng cường quân chiếm đóng, sửa đường..) ? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới ách thống trị của nhà Đường?. (Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp đến huyện, đồng thời củng cố thành, làm đường giao thông để dễ dàng vơ vét, bóc lột; có thể mau chóng đàn áp những cuộc nổi dậy của nhân dân ta) H: đọc : “ Ngoài thuế…..nộp cống”. ? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta ntn. GV mở rộng: Nhân dân ta phải đóng nhiều thứ thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng bạc, ngọc trai, đồi mồi…đối mặt với bao nguy hiểm cả tính mạng. Chúng thống trị vơ vét đến tận cùng tài nguyên của đất nước ta. Việc phải gánh quả vải từ nước ta đến Trường An là một công việc đầy gian khổ. ? Theo em, chíng sách bóc lột của nhà Đường có gì khác so với các thời trước ? (Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới, nắm quyền trực tiếp đến huyện, bóc lột dân ta bằng các hình thức tô thuế, cống nạp rất nặng nề…-> Nguyên nhân chínhdẫn tới các cuộc khởi nghĩa từ TK VII đến TK IX).. => Siết chặt hơn bộ máy cai trị. Biến nước ta thành 1 phủ của nhà Đường, phụ thuộc hoàn toàn vào nhà Đường.. - Chính sách bóc lột: Ngoài thuê ruộng đất, nhà Đường đặt ra nhiều thứ thuế, bắt nhân dân phải cống nạp các thứ quý, nhất là quả vải.. 2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722). GV giới thiệu sơ lược về Mai Thúc Loan theo SGK. GV trình bày: Bấy giờ là mùa vải, bọn thống trị bắt nhân dân ta cống nạp và đi phu để gánh vải sang cống cho nhà Đường. Một ngày đầu hè oi ả, Mai Thúc Loan cùng đoàn phu gánh vải đi cống nạp, đường xa, nắng gắt, càng mệt mỏi lòng người càng oán giận quân đô hộ, Mai Thúc Loan hô hào mọi người ko đi nữa mà trở về chuẩn bị khởi.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> nghĩa chống bọn đô hộ, mọi người đồng lòng nghe theo… * Nguyên nhân: Do chính sách thống ? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người trị tàn bạo của nhà Đường với nhân khởi nghĩa. dân ta, đẩy họ đến chỗ sẵn sàng nổi dậy khi có thời cơ. * Diễn biến: GV trình bày những nét chính của cuộc khởi - Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ, nghĩa trên lược đồ. nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu, nhân dân ái Châu, Diễm Châu hưởng ứng, Mai Thúc Loan xây dựng căn cứ ở Sa Nam ( Nghệ An) và xưng đế gọi là Mai Hắc Đế. Mai Hắc Đế liên kết với nhân dân khắp Giao Châu và Chăm Pa tấn công thành Tống Bình và giành thắng lợi. - Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10 vạn quân do Dương Tư Húc sang đàn áp . * Kết quả: Mai Hắc Đế thua trận - Ý nghĩa lịch sử : Thể hiện được tinh ? Ý nghĩa lịch sử ? thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, phấn đấu không mệt mỏi để giành độc lập cho dân tộc. 3. Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong GV giới thiệu qua về Phùng Hưng theo khoảng 776 - 791). SGK…mến phục. GV mở rộng: Năm 776 vua Đường cử Cao Chính Bình sang làm đô hộ An Nam, đây là viên quan khét tiếng bạo ngược, tham lam và tàn ác, đánh thuế rất nặng nề để vơ vét tiền bạc của nhân dân ta. * Diễn biến: Khoảng năm 776 anh em ? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng? Phùng Hưng đã nổi dậy khởi nghĩa ở Đường Lâm (Ba Vì - Hà Tây), được nhân dân hưởng ứng và giành quyền làm chủ vùng đất của mình. ? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng ứng ? (Chính sách bóc lột của nhà Đường, nhân dân oán hận bọn đô hộ; P.Hưng có uy tín đối với nhân dân). - Sau đó Phùng Hưng kéo quân về ? Cuộc khởi nghĩa phát triển ntn ? bao vây phủ Tống Bình và đã chiếm được thành. - P Hưng chiếm thành, sắp đặt viẹc cai trị. - Phùng Hưng mất, con trai là Phùng An nối nghiệp cha. - Năm 791 nhà Đường sang đàn áp, Phùng An ra hàng..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn ? GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ. GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng, nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước gần 9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự chủ mong manh” (783-791). GVCC bài: Từ thế kỷ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng chia lại khu vực hành chính, sắp đặt bộ máy cai trị, nhân dân nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa MTL và Phùng Hưng.. * Kết quả: giành quyền làm chủ trong 9 năm.. 4. Củng cố luyện tập: - Chính sách của nhà Đường tàn bạo như tế nào? - Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hưng? * BT: Chính sách bóc lột của nhà đường có gì khác trước ? A. Đặt nhiều thứ thuế B. Bắt cống nạp nhiều sản vật hơn C. Nộp cống vải quả D. Cả ba ý trên đều đúng 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới. Chuẩn bị bài: Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào. Ngày..... Tháng..... năm 2015 TTCM. Ngày soạn................... Ngày dạy.................. Tiết 27, bài 24: NƯỚC CHAM - PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X. I. Mục tiêu: : HS hiểu được - Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm Ấp của huyện Tượng Lâm đến một quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt (Cham-Pa là một bộ phận của nước VN ngày nay). - Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X. -Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích. : HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> II. Chuẩn bị tài liệu thiết bị : : Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X, sưu tầm tranh ảnh về đền tháp Chăm. : Vẽ lược đồ, xác định quận Nhật Nam và huyện Tượng Lâm. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức, 6A: 6B: 6C 2. Kiểm tra bài cũ: 1, Câu hỏi: Nước ta thời Đường có gì thay đổi ? 3. Bài mới. Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng đất phụ thuộc nhất là đất xa ở Giao Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Chăm Pa, nhân dân Chăm Pa vẫn khéo tay, cần cù đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành quách, đền tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Chăm Pa với các cư dân khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống và tinh thần. Vậy nước Chăm Pa hình thành ntn? Và p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học 1. Nước Chăm - Pa độc lập ra đời.. GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ. - Châu Giao do nhà Hán lập gồm 9 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, Uất Lâm, Thương Ngô, Đạm Nhĩ, Chu Nhai, Nam Hải, Hợp Phố. - Quận Nhật Nam gồm 5 huyện: Tây Quyển, Chu Ngô, Tí Cảnh, Lô Dung và Tượng Lâm. ? Em biết gì về lãnh địa của nước Chăm-pa cổ ? - Nước Chăm –pa cổ nằm trong quận Nhật Nam của Giao Châu. - Huyện Tượng Lâm là huyện xa nhất của quận Nhật Nam – địa bàn sinh sống của bộ lạc Dừa thuộc văn hoá Sa huỳnh khá phát triển. - Thời Hán, sau khi quân Hán chiếm xong Giao Chỉ, Cửu Chân, họ đánh xuống phía Nam, chiếm đất của người Chăm cổ, sát nhập lãnh địa của họ vào quận Nhật Nam, đó là huyện Tượng Lâm. ? Nhân dân Tượng Lâm giành được độc lập trong * Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ hoàn cảnh nào? II nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát được các quận ở xa, lợi dụng cơ hội đó vào năm 192-193 nhân dân huyện Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy chống lại quân đô hộ của nhà Hán và giành được độc lập, Khu Liên tự xưng là vua, đặt tên nước là Lâm ấp. ? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở * Quá trình phát triển:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> rộng nước Chăm Pa? ( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…) GVKL: Thế kỷ II, do nhà Hán suy yếu, chính sách thống trị của nhà Hán quá tàn bạo, nhân dân Tượng Lâm đã nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, lập ra nước Lâm ấp. Dưới sự lãnh đạo của vua Lâm ấp, với lực lượng quân sự khá mạnh, tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ, đổi tên nước là Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra (Trà TriệuQuảng Nam).. - Vua Lâm ấp tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ về phía Bắc và phía Nam, sau đó đổi tên nước thành Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra (Trà Kiệu - Quảng Nam).. Gọi HS đọc đoạn đầu mục 2.. 2. Tình hình kinh tế, văn hoá Chăm Pa từ thế kỷ II -> thế kỷ X * Kinh tế: - Trồng trọt: Nguồn sống chủ yếu là nông nghiệp lúa nước, ngoài ra trồng cây ăn quả, cây công nghiệp. - Khai thác rừng, đánh cá. - Trao đổi buôn bán với nước ngoài.. ? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh tế của nhân dân Chăm Pa.?. ? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của Chăm Pa từ thế kỷ II-> X.? (Nhân dân Chăm Pa đã đạt trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh như biết sử dụng công cụ sắt, sức kéo trâu bò, biết trồng lúa 1 năm 2 vụ, trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, buôn bán với nước ngoài…) GV giảng theo SGK. * Văn hoá: Từ thế kỷ IV người ? Thành tựu văn hoá quan trọng nhất của người Chăm Pa đã có chữ viết riêng, Chăm Pa là gì.? bắt nguồn từ chữ ấn Độ. - Tôn giáo: Theo đạo bà La Môn và đạo phật. - Tín ngưỡng: Có tục hoả táng người chết, ở nhà sàn và ăn trầu cau. HS quan sát H52, 53. - Kiến trúc: Có nền kiến trúc ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc người đặc sắc, độc đáo như tháp Chăm.? Chăm, đền, tượng thánh địa Mĩ (Người Chăm sáng tạo ra 1 nền kiến trúc nghệ Sơn. thuật và điêu khắc độc đáo, mang đậm tình cảm và tâm hồn người Chăm…) GV: Văn hoá Chăm-pa ảnh hưởng rất nhiều của Ấn Độ. * Quan hệ với người Việt: Gần ? Quan hệ giữa người Chăm với người Việt ntn ? gũi từ lâu đời với cư dân Việt.. 4. Củng cố, luyện tập - Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng. 1. Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào?.

<span class='text_page_counter'>(82)</span>  Ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.  Thế kỷ II nhà Hán suy yếu  Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy đấu tranh. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Nắm nội dung bài. - Trả lời câu hỏi bài ôn tập. - Chuẩn bị: Làm BT lịch sử ************************************************* Ngày…. Tháng …. Năm 2015 TTCM. Ngày soạn: …………. Ngày dạy……………. Tiết 28 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I/ Mục tiêu: : Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về: - Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta. - Các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ. - Đời sống của người nguyên thuỷ. - Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ . - Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. - Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc. : Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh… : Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta. II.Chuẩn bị tài liệu thiết bị : : Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ. : Nắm vững các kiến thức đã học. III/ Tiến tình tổ chức dạy học: 1/ ổn định tổ chức. 6A……. 6B…… 6C……. 2/ Kiểm tra. 3/ Bài mới. 3.1 .Nêu vấn đề: “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….Bài hôm nay sẽ giúp các em điêù đó.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học *Hoạt động 1: 1/ Bài tập 1: - GV treo lược đồ VN, yêu cầu HS lên bảng xác định thời gian, địa điểm của người tối cổ, người tinh khôn (ở 2giai đoạn) trên đất nước ta. - Công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ ở các giai đoạn, người.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> tối cổ, người tinh khôn ở giai đoạn đầu, giai đoạn p.triển. 2/ Bài tập 2: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho - GV đọc bài tập. là đúng. - HS thảo luận – đưa ra ý kiến Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn tuổi đức - GV nhận xét, KL. độ, có nhiều công lao với thị tộc làm chủ vì những lí do sau đây . - Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới. - Lúc này đàn ông ít hơn lao động. - Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo cuộc sống cho gia đình và thị tộc. * - Đàn ông thường phải đi săn thú rừng nên ít có mặt ở nhà. - GV treo bảng phụ. - HS đọc bài tập - HS thảo luận -> kết quả. - GVnhận xét, KL.. 3/ Bài tập 3: Theo em nhà nước Văn Lang ra đời để giải quyết những yêu cầu gì của xã hội. A/ Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để đắp đê chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống hạn, chống úng để bảo vệ mùa màng và xóm làng. B/ Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc khác đến xâm lấn cướp bóc. C/ Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao hơn bộ - GV treo lược đồ bộ máy nhà nước lạc để quản lí điều hành xã hội tốt hơn. Văn Lang. D/ Tất cả các yêu cầu trên. * ? Em hãy thuyết minh về bộ máy 4/ Bài tập 4: nhà nước Văn Lang. - 2 HS thuyết minh, -> nhận xét. - GVKL. -GV đọc bài tập – HS suy nghĩ làm 5/ Bài tập 5: bài - GVKL; ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi các lí do sau. A/ Các bộ lạc, làng, chiềng chạ…cùng nhau làm thuỷ lợi, chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa màng. B/ Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần giũ thân thiết hiểu biết nhau hơn. C/ Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau chung sức, chung lòng, chống trả các cuộc xâm lược của kẻ Gọi HS trình bày. thù. ? Nội dung cơ bản đời sống vật chất D/ Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên. của cư dân Văn Lang. 6/ Bài tập 6: ? So sánh nhà nước Âu Lạc với nhà nước Văn Lang để tìm ra sự giống nhau về tổ chức, khác nhau về tính chất nhà nước..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ( HĐ nhóm- 5’). - Đại diện nhóm trình bày – nhận xét - GVKL 7/ Bài tập 7: Chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu lạc vào lãnh thổ của nhà Hán, làm như vậy là để. A/ Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền. B/ Làm như vậy để đất đai rộng rãi dễ làm ăn. C/Thôn tính đất nước ta về lãnh thổ vàchủ quyền.* D/ Ko nhằm mục đích nào cả. 8/ Bài tập 8: Dựa vào 4 câu thơ sau: ? Hãy trình bày lại diễn biến của “ Một xin rửa sạch quân thù cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. ……………….sở công lênh này”. Hãy viết thành 1 đoạn văn xuôI nói rõ nguyên nhân, mục tiêu của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. 4/ Củng cố luyện tập: - GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập. 5/ Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Ôn tập kiến thức đã học. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. Ngày …. Tháng…. Năm 2015 TTCM. Ngày soạn: …………….. Ngày dạy…………….. TIẾT 29 BÀI 25 ÔN TẬP CHƯƠNG III. I/ Mục tiêu: : -Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu kiến thức cơ bản của chương III. - Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị sử cũ gọi thời kỳ đó là thời kỳ Bắc thuộc. - Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo, ko cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, bà Triệu, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân dân ta vẫn cần cù , bền bỉ lao động , sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển. : Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian. : HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc. II/Chuẩn bị tài liệu thiết bị: : kẻ bảng phụ. : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy và học : 1.ổn định tổ chức: 6A ……. 6B……. 6C…… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. : Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ chương II để củng cố hơn nữa kiến thức cơ bản chúng ta tiến hành ôn tập Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. ? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc?. ( Sau thất bại của ADV năm 179 TCN, nước ta liên tục bị các triều đại PK phương Bắc thống trị, đô hộ nên sử cũ gọi là thời kỳ bắc thuộc. Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến năm 905.) ? Trong thời gian Bắc thuộc đất nước ta bị mất tên, bị chia ra nhập vào với các quận huyện của TQ với những tên gọi khác nhau như thế nào ?. - GV cho HS hoạt nhóm với các cột GV đưa ra: thời gian, tên nước, đơn vị hành chính-> HS thảo luận, lên bảng điền.-> GV nhận xét. ? Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc ntn? ?Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gì.?. Nội dung bài học 1/ ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta.. - Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến đầu thế kỷ X (905).. Triều đại Hán. (t),thế Tên nước Đơn vị hành kỷ chính I-III Châu Giao 9 quận(3Âu Lạc, 6 TQ). Ngô III Giao Châu 3quận(Â.Lạc cũ) VI Giao Châu 6 quận Lương VII An Nam 12 châu đô hộ phủ. Đường * Chính sách cai trị: - Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá DT ta. 2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - GV kẻ bảng, đặt câu hỏi h/dẫn HS trả lời, bổ sung điền vào bảng. *Hoạt động 3. ? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của chuyển biến về kinh tế, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc ?. 3/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội. - Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển. - Nông nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bò, làm thuỷ trồng lúa 1 năm 2 vụ. - Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm, buôn bán… - Văn hoá: Chữ hán, đạo phật, đạo nho, đạo lão đ tràn vào nước ta, ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ sống theo nếp riêng với những phong tục tập quá truyền của dân tộc. -Xã hội: Quan lại đô hộ Hào trưởng Việt - Địa chủ hán Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tỳ. * Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ tiên ta vẫn giữ đ ? Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ tổ tiên tiếng nói riêng và các phong tục, nếp sống với nh ta vẫn giữ được những phong rục tập quán đặc trưng riêng của DT: xăm mình, nhuộm răng gì? ý nghĩa của điều này ?. trầu, làm bánh trưng bánh dày => Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói, ph tục nếp sống của dân tộc không gì có thể tiêu được. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Nắm vững nội dung ôn tập. - Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi. Vẽ lược đồ H 54 điền kí hiệu. Ngày …. Tháng…. Năm 2015 TTCM.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn ………… Ngày dạy : ………….. Tiết 30. KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu: : Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 10 đến bài 20. : Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử. : GD HS yêu thích môn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm bài kiểm tra. II/ Chuẩn bị: . Thầy: Ra đề, đáp án, phô tô đề. . Trò: Ôn tập tốt. III/ Tiến trình tổ chức dạy học. 1/ ổn định tổ chức : 6A 6B 6C 2/ Kiểm tra . 3. Bài mới ĐỀ BÀI. I/ Trắc nghiệm: 3đ Câu 1: Khoanh tròn vào những câu trả lời mà em cho là đúng. a) Khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ năm nào. A. Năm 39 B. Năm 40 C. Năm 47 b) Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu( năm 248). A. Lực lượng quá chênh lệch. B. Quân Ngô mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc. C. Cả hai ý trên. Câu 2: Điền dấu đúng sai vào ô trống.  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc chưa có sự phân hoá.  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá nhưng chưa sâu sắc.  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá sâu sắc.  Xã hội Âu Lạc khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ có sự phân hoá sâu sắc. Câu 3: Tìm và điền các từ, cụm từ vào chỗ chem. (…..)cho hích hợp. Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đã làm gì ? Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,………………..được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là………………, đóng đô ở………………… và phong chức tước cho những người ………………….., lập lại……………………..Các lạc tướng được giữ quyền cai quản …………………..Trưng Vương………………cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc và các thứ……………..của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ. II/ Tự luận: (7đ) Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa hai bà Trưng ( năm 40). Câu 2: Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ I-VI . Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Đáp án. I/ Trắc nghiệm: (3đ). Câu1: (1đ) 1: B 2: C Câu 2: ý1 : S ; ý2 : Đ ; ý3 : S ; ý4 : Đ . Câu 3: Các từ cần điền. Bà Trưng Trắc ; Trưng Vương ; Mê Linh ; có công ; xoá thuế ; lao dịch nặng nề. II/ Tự luận: (7đ). Câu1: (3đ) * Nguyên nhân:- Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. - Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc * Diễn biến: Mùa xuân năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). Cuộc khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một thời gian ngắn hai bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Huy Lâu. * Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng. Câu 2: (4đ) * Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp năm quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. * Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, phong tục tập quán Hán vào nước ta. - Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.) - Nhân dân học chữ Hán theo cách học của riêng mình. * Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình vì: Trường học do chình quyền đô hộ mở dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con ăn học, còn đại đa số nhân dân nghèo không có tiền cho con ăn học. - Phong tục tập quán tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt, có sức sống mãnh liệt. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ làm bài của học sinh. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Nắm vững nội dung đã học. - Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi. Ngày ... tháng .... năm 2015 TTCM. Vũ Thị Mai Hương Ngày soạn:............. Ngày giảng ..............

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Chương IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X Tiết 31 - Bài 26 CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNG QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ DƯƠNG I/ Mục tiêu: - Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta chúng cũng ko thể kiểm soát được như trước, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, dựng nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập tự chủ hoàn toàn, cuộc cải cách của Khúc Hạo sau đó đã củng cố quyền tự chủ của nhân dân ta. - Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, Dương Đình Nghệ đã quyết chí giữ vững quyền tự chủ, đem quân đánh bại quân xâm lược lần thứ nhất của quân Nam Hán. -: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định. -: GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong kiến Trung Quốc đô hộ. II/ Chuẩn bị : 1. Thầy: Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”. 2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu. III/ Tiến trình tổ chức dạy học : 1.Ổn định tổ chức 6A 6B 6C 2. Kiểm bài cũ:. Kiểm tra vở bài tập của HS. 3.Bài mới. **: Từ năm 179 TCN An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà đến năm 905. Đây là thời kỳ nước ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập dân tộc nhưng đều thất bại. Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn * Hoạt động 1: - GV giảng theo SGK.. 1/ Khúc thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào. * Hoàn cảnh: - GV giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ và - Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy giảng tiếp theo SGK. yếu. - Năm 905 tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức… Khúc Thừa Dụ kêu gọi nhân dân nổi dậy chiếm Tống Bình và tự xưng là tiết độ sứ. - Năm 906 vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ An Nam đô hộ phủ.Đất nước ta giành được quyền tự chủ. ? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ( Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An Nam vẫn thuộc nhà Đường.) * Chủ trương của họ Khúc: - GV giảng tiếp theo SGK. - Khúc Hạo lên thay cha, quyết định xây dựng đất nước theo đường lối “ Chính sự cốt chuộng khoan dung nhân dân đều được yên vui”. + Chia lại khu vực hành chính. + Cử người trông coi mọi việc đến tận xã . + Định lại mức thuế. +Bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc. + Lập lại sổ hộ khẩu. ? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì ?. ( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người Việt do người Việt tự quản và tự quyết định tương lai của mình.) - GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được quyền tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn chuyển sang độc lập hoàn toàn. - GVKL: Nhà Đường suy yếu, nhân dân nổi dậy đấu tranh. Năm 905 Tiết độ sứ An Nam bị Độc Cô Tổn giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đánh chiếm phủ Tống Bình xưng là Tiết độ sứ , xây dựng quyền tự chủ. Chủ trương của họ Khúc chứng tỏ đất nước ta giành được quyền tự chủ. * Hoạt động 2 : 2/ Dương Đình Nghệ chống quân - HS đọc kênh chữ nhỏ SGK. xâm lược Hán (930- 931). - GV: Bọn PK phương Bắc đã suy yếu, nhg vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy nhà Nam Hán vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta. Biết trước được dã tâm đó. Khúc Hạo đã chủ động đối phó, gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ sang làm con tin. ? Khúc Hạo gưicon trai mình sang nhà Nam Hán làm con tin nhằm mục đích gì.? ( Lúc này nền tự chủ của nước ta mới được xây dựng, giử con sang làm con tin nhằm kéo dài thời gian hoà hoãn để củng cố lực lượng chuẩn bị đối phó.) - GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên thay tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để thoát khỏi sự kìm chế của nhà Nam Hán, Khúc Thừa.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Mĩ cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương, vin vào cớ đó nhà Nam Hán đã huy động 1 lực lượng lớn tấn công xâm lược nước ta. ? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta.?. - GV treo lược đồ câm. ? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c chống Nam Hán.? - GV tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng.. -GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta, dưới sự lãnh đạo của DĐN, nhân dân đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán và tiếp tục xây dựng quyền tự chủ.. * Nguyên nhân: - Sâu xa: Nhà Nam Hán có ý định xâm lược nước ta từ lâu. - Trực tiếp: Khúc thừa Mĩ sang thần phục nhà Hậu Lương. * Diễn biến: - Mùa thu năm 930, quân Nam Hán xâm lược nước ta, Khúc Thừa Mĩ bị bắt về Quảng Châu (TQ). Nhà Hán cử Lí Tiến làm thứ sử Giao Châu, đặt cơ quan đô hộ ở Tống Bình. - Năm 931 Dương Đình Nghệ được tin đã kéo quân từ Thanh.Hoá ra Bắc tấn công thành Tống Bình, chiếm được thành và chủ động đón đánh quân Nam Hán tiếp viện. * Kết quả: Dương Đình Nghệ đã đánh tan quân Nam Hán giành quyền tự chủ cho đất nước và tự xưng là Tiết độ sứ.. 4. Củng cố luyện tập ? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.? 5/ Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK. - Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Vẽ lược đồ H55. Ngày … tháng …. năm 2015 TTCM. Vũ Thị Mai Hương Ngày soạn . ………….. Ngày giảng . …………. Tiết 32 Bài 27 NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 I/ Mục tiêu: : - Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hoàn cảnh nào? Ngô Quyền và nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng lợi cuối cùng thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời, địa lợi,nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng. - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của DT ta. -: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS. -: Giáo dục cho HS lòng tự hào và ý trí quật cường của dân tộc, Ngô Quyền là người anh hùng DT, người có công lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT, khẳng định nền độc lập của TQ. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy : Bản đồ treo tường “ NQô Quyền và…938”. Sử dụng tranh ảnh. 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57. III/ Tiến trình tổ chức dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 6A 6B 6C 2.Kiểm tra bài cũ : ? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? Và đã làm gì để củng cố nền tự chủ.? *Đáp án : - Năm 931 Dương đình Nhgệ từ Thanh Hoá tấn công thành Tống Bình . Chiếm thành và chủ động đón đánh quân Nam hán tiếp viện . Giành quyền tự chủ cho đất nước và xưng là tiết độ sứ 3. Bài mới: ** Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách đô hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính. Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc. * Hoạt động 1: - GV giảng theo SGK -> giới thiệu về Ngô Quyền (đoạn in nghiêng). - Giảng tiếp bối cảnh lịch sử: “ Năm 937….ra Bắc”. ( chỉ bản đồ). ? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích gì.? (Trị tội tên phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ nền tự chủ vừa được xây dựng của đất nước).. 1/Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xân lược Nam Hán như thế nào?.. - Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết để làm Tiết độ sứ. - Ngô Quyền từ Thanh.Hoá kéo quân ra Bắc trị tội tên Kiều Công Tiễn.. - GV giảng theo SGK. ? Vì sao Kiều CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán? Hành động đó cho thấy điều gì.? ( Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực nhà Nam - Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hán để chống Ngô Quyền đoạt được chức Tiết Hán để chống Ngô Quyền. độ sứ. Đây là 1 hành động phản phúc “Cõng rắn cắn gà nhà”. * Kế hoạch của Ngô Quyền: - GV giảng theo SGK “Năm 938….Hoằng - Năm 938 được tin quân Nam Hán Tháo”. vào nước ta, Ngô Quyền nhanh - GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước ta chóng kéo quân vào thành Đại La Ngô Quyền vạch kế hoạch chuẩn bị k/c….. ( Tống Bình- HN) giết Kiều Công Tiễn chuẩn bị đánh giặc. - Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc trên - GV giới thiệu về sông Bạch Đằng theo SGK. sông Bạch Đằng. ? Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng. ( Sông Bạch Đằng có vị trí chiến lược rất quan trọng, địa hình, địa vật đặc biệt, có thể chiến thắng quân thù. Hai bên bờ, rừng rậm ……thuỷ triều…) - GV giảng theo SGK. - Ông dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu bị sắt đóng xuống lòng sông Bạch Đằng ? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ động nơi hiểm yếu gần cửa biển, cho quân độc đáo ở điểm nào. mai phục hai bên bờ. (- Chủ động đón đánh quân xâm lược. - Độc đáo:bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên sông.) - GVKL: Biết được quân Nam Hán sẽ quay lại xâm lược nước ta lần 2. Ngô Quyền đã chủ động đón đánh quân xâm lược, ông chọn địa hình là cửa sông Bạch Đằng bố trí trận địa bài cọc ngầm. Đây là 1 kế hoạch chủ động và rất độc đáo. * Hoạt động2: 2/ Chiến thắng Bạch Đằng năm - GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn biến- 938. ghi tóm tắt. a/Diễn biến: - Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta. - Nquyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra - GV cho HS xem tranh 56. khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi ? Kết quả cuộc chiếnnhư thế nào ?. cọc ngầm lúc triều đang lên. - Nước triều rút Ngô Quyền dốc toàn - GV: Cho đến nay trận Bạch Đằng diễn ra vào lực đáng quật trở lại. ngay nào cụ thể chưa xác định rõ, chỉ biết trận b- Kết quả: Quân Nam Hán thua to, đó diễn ra vào cuối năm 938. vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về ? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là 1 chiến nước. Trận Bạch đằng của Ngô thắng vĩ đại của dân tộc ta. Quyền kết thúc thắng lợi. ( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1 thời gian dài nữa nhg ko dám đem quân xâm lược nước ta lần thứ 3. Với chiến thắng này đã đập.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến Trung Quốc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.) ? Ngô Quyền đã có công ntn trong cuộc k/c chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2. ( Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc để làm nên chiến thắng vĩ đại của DT.) ? ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. c- ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta , mở ra - GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc. của Lê Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền. 4/ Củng cố luyện tập * Phiếu bài tập: 1. Tên tướng của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2. 2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm. 3. Quê của Ngô Quyền. 4. Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán. 5. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào. 5/. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Nắm vững nội dung bài - Chuẩn bị giờ sau ôn tập. *************************************** Ngày .... tháng .... năm 2015 TTCM. Vũ Thị Mai Hương Ngày soạn :........................ Ngày giảng :....................... Tiết 33 Bài 28. ÔN TẬP. I/Mục tiêu : Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu - Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản , đánh giá các nhân vật lịch sử Tư tưởng , tình cảm : Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc . Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng dân tộc II/ Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 1. Thầy : Nội dung ôn tập 2. Trò : Kiến thức đã học III/ Tiến trình tô chức dạy học 1. Ổn định tổ chức : 6A 6B 6C 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới *** Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau ? Kịch sử thời kỳ này đã trải qua những giai đoạn lớn nào? ? Diễn ra vào thời gian nào, tên nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ? ? Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc ? ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó ?. ? Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta ? ?Hãy miêu tả những công trình nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại ?. 1/Thời nguyên thuỷ - 3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá cũ ) đồ đá mới và sơ kỳ kim khí 2/ Thời dựng nước - Diễn ra từ thế kỷ VII TCN - Tên nước đầu tiên : Văn Lang - Vị vua đầu tiên : Hùng Vương 3/ Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc _ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự báo hiệu các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị nước ta - Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục phong trào đấu tranh giảI phóng dân tộc - Khởi nghĩa Lý Bí( 542 ) . Dựng nước Vạn Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng đế - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc - Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) . - KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ). Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ nhất - Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng( 938 ) . Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài 4/ Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập - Chiến thắng Bahj Đằng của Ngô Quyền ( 938 )đè bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc 5/ Công trình nghệ thuật - Trống đồng Đông Sơn - Thành Cổ Loa. 4/ Củng cố luyện tập: - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản 5/ Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Làm bài tập theo mẫu SGK.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ Ngày ... tháng ... năm 2015 TTCM. Vũ Thị Mai Hương. Ngày soạn : ……………….. Ngày giảng : ……………….. Tiết 34. KIỂM TRA HỌC KỲ II. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức : Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sing 3. Tư tưởng tình cảm : Giáo dục tính tự giác của học sinh II/ Chuẩn bị 1. Thầy : Câu hỏi , đáp án , biểu điểm 2. Trò : Giấy, bút III/ Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức : 6A 6B 6C 2. Kiểm tra : 3. Bài mới A/ Phần trắc nghiệm :( 3đ ) Câu 1: ( 1,5đ ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất a)Vì sao nhân dân và hào kiệt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? A. Do chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Lương B. Lý Bí là người tài giỏi có uy tín lớn trong nhân dân C. Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư tàn bạo D. Cả ba ý trên đều đúng b) Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đật tên nước là Vạn Xuân ? A. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc B. Mong muốn đất nước mãI có mùa xuân đẹp, hoà bình, nhân dân yên vui C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc c) Thành Cổ Loa xây dựng theo hình gì ? A. Hình tròn B. Hình xoáy trôn ốc C. Hình chữ nhật D. Hình vuông Câu 2 : ( 1,5đ ) Hãy nối thời gian cho khớp với các cuộc khởi nghĩa Năm a) Năm 40. Các cuộc khởi nghĩa 1. Bà Triệu.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> b) Năm 248 c) Năm542 d) Năm 722 đ) Năm 776. 2. Lý Bí 3. Hai Bà Trưng 4. Phùng Hưng 5. Mai Thúc Loan. B. Phần tự luận ( 7 đ ) Câu 3: ( 3,5đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ? Câu 4 : ( 3,5 đ ) Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai ?ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ? Đáp án. Biểu điểm. A/ Phần Trắc nghiệm Câu1 : a) D b) B c) B Câu 2 : a-3 b–1 c–2 d–5 đ-4 II/ Phần tự luận Câu 3 : Diễn biến : Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục .. Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc . Tháng 4/542 quân Lương huy động quân sang đàn áp nghĩa qiân đánh bại quân Lương giảI phóng thêm Hoàng Châu - Năm 543nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta chủ động đón đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần. Tướng giặc bị giét hết  Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngôI Hoàng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân , dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch , Đặt niên hiệu là Thiên Phúc. 1,5 2đ 3,5 đ. 3đ Câu 4 : Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra ké hoạchvà cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chién thắng vĩ đại của dân tộc - ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc 4. Củng cố luyện tập - GV thu bài và nhận xét ý thức làm bài của học sinh 5. HDHS học tập ơ nhà - Ôn lại kiến thức đã học trong chương trình lớp 6 - Tìm hiểu nột số kiến thức về địa phương ********************************** Ngày... tháng.... năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> TTCM. Vũ Thị Mai Hương ---------------------------------------------------------------------------------------------------. N gày soạn : ......................... Ngày giảng : ........................ Tiết 35 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I/ Mục tiêu , bài học 1. Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung lịch sử về thiên nhiên 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh 3. Tư tưởng , tình cảm : Thông qua buổi ngoại khoá giúp các em thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc phát huy những tinh hoa của quê hương II/ Chuẩn bị 1. Thày : tài liệu lịch sử 2. Trò : Tìm đọc các tài liệu có liên quan ở địa phương III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : sĩ số 6A 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3.3. Bài mới 1 Nêu vấn đề :.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 3.2. Các hoạt động dạy và học I/ Quá trình hình thành II/ Vị trí tự nhiên và những tiềm năng 1.Vị trí : 2. Đặc điểm tư nhiên III/ Tình hình kinh tế , xã hội và truyền thống của nhân dân các dân tộc Yên Châu 1. Đặc điểm dân cư 2. Tình hình kinh tế xã hội và những truyền thống tốt đẹp.

<span class='text_page_counter'>(100)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×