Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Lop 4 T14 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 4C Tuần 14 - Từ ngày 05 tháng 12 đến ngày 09 tháng 12 năm 2016. Sáng Sáng. Ba 06/12. Chiều. Hai 05/12. Tiết. ngày. TG. Thứ. 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5. Môn dạy Chào cờ Tập đọc Mỹ thuật Toán Khoa học Sử Khoa học Âm nhạc Đạo đức Toán Chính tả LT&C. Tập trung đầu tuần Chú đất nung VTM: Mẫu vẽ có hai đồ vật Chia 1 tổng cho 1 số Một số cách làm sạch nước Nhà Trần thành lập Bảo vệ nguồn nước Ôn tập 3 bài hát vừa học Biết ơn thầy giáo cô giáo (T1) Chia cho số có 1 chữ số Nghe viết : Chiếc áo búp bê Luyện tập về câu hỏi. Chiề u Sáng. Tư 07/12. Chiều Sáng. Năm 08/12. Chiều Sáng. Sáu 09/12. Tên bài dạy. GHI CHÚ. BT3. BT1d3;BT3. SINH HOẠT ĐỘI 1 2 3 4. Toán Kể chuyện Địa Kỷ thuật. 1 2 3 1 2 3 4. GDKNS Tự học Tự học Toán Tập đọc TLV Thể dục. 1 2 3 1 2 3 4. LT&C GDNGLL Tự học Thể dục Toán TLV HĐTT. Luyện tập Búp bê của anh HĐSX của người dân Đồng bằng Bắc Bộ Thêu móc xích (T2). BT2b;BT3;BT4b. Chia 1 số cho 1 tích Chú đất nung (T2) Thế nào là miêu tả Ôn bài thể dục phát triển chung. BT3. Dùng câu hỏi vào mục đích khác. Ôn bài thể dục phát triển chung - TC Chia 1 tích cho 1 số Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2016 BUỔI SÁNG:. BT3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: CHÀO CỜ ---------------cd&cd--------------Tiết 2: TẬP DỌC Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Đọc bài : Văn hay chữ tốt. - HS đọc, và trả lời câu hỏi nội dung. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài và chủ điểm. - Theo dõi. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Chia đoạn, yêu cầu đọc. - HS đọc + Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu. - HD phát âm đúng. + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh. + Đ3 : còn lại. - HD giải nghĩa từ. - Đọc chú giải cuối bài. - Đọc nối tiếp lần 2. - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ... - Yêu cầu đọc nhóm. GV theo dõi nhắc - HS đọc theo cặp. nhở. - h/s đọc bài. - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng - Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, khác nhau như thế nào? một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. - Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. - Ý chính đoạn 1? - Ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt. - Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? - Vào nắp cái tráp hỏng. - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn nhau như thế nào? quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - Ý đoạn 2? - Ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. - Vì sao chú bé Đất lại ra đi? - Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Chú bé Đất đi ra cánh đồng gặp trời mưa, bị rét, sưởi ấm, gặp ông Hòn Rấm. - Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú - Ông chê chú nhát..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lùi lại? - Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất 1. Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát. Nung? 2. Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. - Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? - HS thảo luận: Vì sao? - Ý kiến 2 đúng. -** Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng - Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới cho điều gì? trở thành cứng rắn hữu ích. - Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. - Ý đoạn 3? - Ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. - Câu chuyện nói lên điều gì? * HS nêu nội dung bài. 4. Luyện đọc diễn cảm: - Nhận xét cách đọc? - Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. - GV đọc mẫu. - Luyện đọc.. - HS nêu cách đọc. - Đọc phân vai: 3 vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện. - Thi đọc.. - Tổ chức thi đọc. - GV theo dõi nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Em nhận xét gì về chú đất Nung? - Dặn h/s luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện. --------------cd&cd--------------Tiết 3: MỸ THUẬT (GIÁO VIÊN BỘ MÔN) --------------cd&cd--------------Tiết 4: TOÁN Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. - 2 h/s lên bảng tính, lớp tính nháp. - Tính giá trị 2 biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7. 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8. - So sánh giá trị của hai biểu thức? ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. - Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số - Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia. chia?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Khi chia một tổng cho một số ta làm như - HS phát biểu. thế nào? * Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. 2. Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - Nêu 2 cách tính? - C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính. - C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - 2 h/s lên bảng, lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài. C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 Bài 2. - Nêu cách chia một hiệu cho một số? - HS phát biểu thành lời. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài. * Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau. Bài 3: - Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa. - Tổ chức cho h/s tự làm bài. - GV giúp đỡ h/s còn lúng túng. Bài giải: - GV chấm 1 số bài, nhận xét.. Số nhóm h/s của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm h/s của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm h/s của cả hai lớp là: - GV hướng dẫn h/s giải cách khác. 8 + 7 = 15 ( nhóm ) C. Củng cố dặn dò: Đáp số: 15 nhóm. - Muốn chia một tổng(hiệu) cho một số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về ôn lại bài. ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: KHOA HỌC (CÔ HẢI) ---------------cd&cd--------------Tiết 2: LỊCH SỬ (CÔ HẢI) ------------cd&cd--------------Tiết 3: KHOA HỌC (CÔ HẢI) *************************************************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI SÁNG: Tiết 1: ÂM NHẠC (GIÁO VIÊN BỘ MÔN) ---------------cd&cd--------------Tiết 2: ĐẠO ĐỨC Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.) II. Tài liệu và phương tiện: - Các băng chữ của bài tập 2(22 ). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể một số việc làm hàng ngày em đã làm bày tỏ lòng biết - h/s trả lời. ơn đối với ông bà, cha mẹ? B. Bài mới. 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 sgk). + Mục tiêu: HS xử lí các tình huống, biết công lao của các thầy giáo, cô giáo. Kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Cách tiến hành: - GV yêu cầu h/s nêu tình huống(Bỏ từ cùng) - h/s nêu. - Dự đoán các ứng xử có thể xảy ra? - HS dự đoán. - Trình bày lựa chọn cách ứng xử và lí do lựa chọn? - Lần lượt h/s trình bày. - Tổ chức thảo luận trước lớp các cách ứng xử. - HS trao đổi, thảo luận. + Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1SGK ) + Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Cách tiến hành: - GV tổ chức cho h/s làm bài tập 1. - Từng cặp trao đổi, thảo luận. - Gọi h/s trình bày trước lớp. - Lần lượt các nhóm trình bày, + Kết luận : Tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ ơn thầy giáo, cô giáo. Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô sung. không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. 3. Hoạt động 3: Thảo luận (bài tập 2, SGK) + Mục tiêu: Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm.( ý g bỏ từ chia sẻ) - Mỗi nhóm nhận một băng giấy viêt tên 1 việc làm trong bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tìm thêm các việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ghi vào tờ giấy nhỏ. - Yêu cầu h/s trình bày. - Từng nhóm dán băng giấy vào + Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với hai cột biết ơn hay không biết ơn. thầy giáo, cô giáo. Các việc làm: a, b, d, đ, e, g là những - Trình bày lần lượt những việc việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. khác nên làm miệng, nhóm khác + Phần ghi nhớ. trao đổi, bổ sung. 4. Hoạt động tiếp nối: HS đọc ghi nhớ. - Vì sao em cần kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ? - Thực hành biết ơn thầy cô giáo. --------------cd&cd--------------Tiết 3: TOÁN Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư) ( Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2) - Nắm được cáh chia và thực hiện chia được tương đối thành thạo cho số có một chữ số. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài; 2. Hướng dẫn chia: a. Trường hợp chia hết: - Phép chia: 128 472 : 6 - HS đọc phép chia. - Để thực hiện phép chia làm như thế nào? - Đặt tính. 128472 6 - Yêu cầu h/s làm. 08 21412 24 07 12 0 - Nêu cách thực hiện phép chia? - Chia theo thứ tự từ phải sang trái. - Mỗi lần chia đều tính theo 3 bước: chia, - 1 h/s lên bảng, lớp làm nháp. nhân, trừ nhẩm. Vậy: 128 472 : 6 = 21 412 b. Trường hợp chia có dư: ( HD cách làm - 2 h/s lên bảng, lớp làm vào vở mỗi câu 1 tương tự ). phép tính. + Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư bé hơn số dư. Cách viết: 230 859:5 =46171(dư 4 ). 3. Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính. - Để thực hiện chia ta chia như thế nào? - HS nêu cách chia. - Yêu cầu h/s tự làm bài và chữa bài. a. 278157 3 b. 158735 3 - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2: - 2 h/s đọc đề toán.. - Đổ đều 128610 l xăng vào 6 bể ta tức là ta - Thực hiện chia 128 610 cho 6. làm phép tính gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - Cả lớp làm vào vở, 1 h/s lên bảng chữa. - GV theo dõi gợi ý. Bài giải: - Chấm chữa bài. Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610/ 6 = 21435 ( l ) Đáp số : 21435 l xăng. Bài 3**: Bài giải: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Thực hiện phép chia ta có: - Thực hiện thế nào? 187 250 : 8 = 23 406 ( dư 2 ) - Yêu cầu h/s tự làm bài. Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 C. Củng cố dặn dò. hộp và còn thừa 2 áo. - Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm thế Đáp số : 23406 hộp và còn thừa 2 áo. nào? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. --------------cd&cd--------------Tiết 4: CHÍNH TẢ Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Muc tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: - Đọc đoạn văn. - Nội dung đoạn văn? - Tìm từ dễ viết sai? GV tổ chức cho cả lớp viết. - GV lưu ý cách trình bày. - GV đọc bài cho h/s viết. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - GV đọc toàn bài. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Bài tập: Bài 2(a) - GV treo bảng phụ hướng dẫn làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3(a) - Tổ chức làm bài. - Thi đua giữa các nhóm.. - 1, h/s đọc. - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương. - HS đọc thầm và tìm viết bảng: Ly, , phong phanh, loe ra, hạt cườm, nhỏ xíu,... - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi chữa lỗi... - HS đọc yêu cầu. - HS đọc thầm và tự làm bài vào vở. - HS lần lượt chữa điền từng câu: - Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ. - HS đọc yêu cầu . - Thảo luận nhóm, thi đua làm bài. -Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV cùng lớp nhận xét bình chọn nhóm xanh xanh, su su, ... có kết quả tốt. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s viết lại từ ngữ tìm được bài 3 vào vở. ---------------cd&cd--------------Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). - Vận dụng dược câu hỏi trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học : Giấy khổ to (Bảng phụ) viết sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi dùng để làm gì ? cho ví dụ? - h/s nối tiếp trả lời. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: 2. Luyện tập: Bài 1: - h/s đọc. - Hướng dẫn gợi ý làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Lần lượt h/s trình bày. - GV theo dõi gợi ýý. - GV nhận xét chốt bài đúng. - HS đọc bài giải. a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b. Trước giờ học các em cần làm gì? c. Bến cảng như thế nào? d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? Bài 2: - HS đọc. - HD h/s thảo thảo luận nhóm 2 trao đổi viết - HS làm bài theo nhóm 2. nháp. - Gọi h/s trình bày bài. - Lần lượt các nhóm, nhóm khác nhận xét, trao đổi bổ sung. - GV nhận xét kết luận nhóm làm bài tốt. VD : Ai đọc hay nhất lớp? Cái gì dùng để lợp nhà? Bài 3: Đọc yêu cầu. Bạn làm gì để cha mẹ vui lòng?... - HD h/s tự làm bài, gọi 2 h/s làm bài - HS đọc. - Cả lớp làm vào vở,2 h/s làm vào bảng phụ bảng phụ. (gạch chân từ nghi vấn). - Theo dõi nhắc nhở. - Lần lượt các h/s trình bày. - GV nhận xét chốt bài đúng. a. Có phải - không? b. Phải không? c. à? Bài 4: - HS đọc yêu cầu.. - Mỗi h/s tự đặt 3 câu. - HS đặt vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi h/s trả lời miệng. - HS nối tiếp trình bày miệng. - GV cùng h/s nnhận xét, khen h/s có câu đúng, hay. Bài 5**: Đọc yêu cầu của bài. - GV giải thích rõ yêu cầu: Thế nào là câu - 1 h/s nhắc lại: Câu hỏi dùng để hỏi về những hỏi? điều chưa biết... - Yêu cầu trao đổi nhóm 2. - Đọc thầm và tìm câu là câu hỏi và câu không phải là câu hỏi. - Gọi h/s trả lời. - Lần lượt các nhóm trr lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - 2 câu là câu hỏi: a,d. - 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng C. Củng cố dặn dò: dấu chấm hỏi: b,c,e. - Nêu tác dụng của câu hỏi? - Dặn h/s về viết vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. ***************************************************** BUỔI CHIỀU: SINH HOẠT ĐỘI ************************************************* Thứ tư, ngày 07 tháng 12 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI SÁNG: Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kĩ năng : - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số - Biết vận dụng chia 1 tổng (hoặc 1 hiệu) cho 1 số II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : 2. Luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm VT - HS làm VT, 1em lên bảng. a) 9 642 b) 39 939 - Lớp nhận xét. 8 557 (dư 4) 29 757 (dư 1) Bài 2 : - Gọi HS đọc đề - 1 em đọc. - Yêu cầu nêu các cách giải bài toán tìm 2 số khi - 1 em nêu. biết tổng và hiệu – số lớn = (tổng + hiệu) : 2 – số bé = (tổng - hiệu) : 2 - Yêu cầu HS giải 1 trong 2 bài - HS làm VT, 2 em cùng lên bảng giải 2 bài. - Gọi HS nhận xét a) 12 017 và 30 489 b) 26 304 và 111 591 Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề - 1 em đọc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta làm thế nào ? - 2 em nêu. - Gợi ý HS nêu cách bước giải – Tìm số toa xe – Tìm số hàng 3 toa chở – Tìm số hàng 6 toa chở – Tìdm số hàng TB mỗi toa chở - Yêu cầu HS làm VT - Nhóm 2 em thảo luận làm bài. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. –3+6 =9 - Nhận xét – 14 580 x 3 = 43 740 (kg) – 13 275 x 6 = 79 650 (kg) Bài 4: – (43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) - Yêu cầu HS nêu cách chia 1 tổng (1 hiệu) cho 1 - 2 em nêu. số - Yêu cầu HS tự làm VT - HS làm VT, 1 em lên bảng. – 15 423 - 55 297 - Kết luận lời giải đúng - Lớp nhận xét. 3. Dặn dò: - Nhận xét - Lắng nghe - CB : Bài 69 --------------cd&cd--------------Tiết 2: KỂ CHUYỆN Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI? I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê. - Hiểu lời khuyên qua cuâu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện( TBDH ) - 6 băng giấy để h/s thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh, và 6 băng đã viết sẵn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - HS kể chuyện. - Kể lại 1 câu chuyện em thích? - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu câu chuyện: 2. GV kể chuyện: + Lần 1: Kể xong giới thiệu lật đật. - HS nghe. + Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ. - HS quan sát. 3. Hướng dẫn kể chuyện : Bài 1: Tìm lời thuyết minh cho tranh. - HS đọc yc. - Tìm mỗi tranh 1 lời thuyết minh. - HS trao đổi, tìm, viết vào giấy. - Cả lớp trình bày, dán băng giấy. - GV nhận xét, thay băng giấy đúng lên. - Đọc 6 lời thuyết. Tranh 1 Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng đồ chơi khác. Tranh 2 Mùa đồng, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. Tranh 3 Đêm tối búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. Tranh 4 Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tranh 5 Tranh 6. đống lá khô. Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ.. Bài 2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của Búp bê. - Nhập vai búp bê kể lại câu chuyện, nói ý - Đọc yêu cầu. nghĩ, cảm xúc của nhân vật. - Khi kể xưng tôi, hoặc tớ. - Gọi h/s kể mẫu. - 1 h/s khá kể. - Tổ chức tập kể theo nhóm. - Từng cặp h/s thực hành kể. - GV tới các nhóm gợi ý những em còn lúng túng. - Thi kể chuyện. - HS thi kể. Lớp bình xét, chọn bạn kể nhập - GV cùng lớp nhận xét. vai giỏi. C. Củng cố dặn dò. - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? Em rút ra bài học gì cho bản thân? - Nhận xét tiết học, tập kể chuyện cho người thân nghe. ---------------cd&cd--------------Tiết 3: ĐỊA LÝ (CÔ HẢI) ---------------cd&cd--------------Tiết 4: KỸ THUẬT (CÔ HẢI) ************************************ BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG -------------cd&cd--------------Tiết 2+3: TỰ HỌC ************************************************* Thứ năm, ngày 08 tháng 12 năm 2016 BUỔI SÁNG: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: TOÁN Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I.Mục tiêu: Giúp h/s: - Nhận biết cách chia một số cho một tích. Thực hiện được phép chia một số cho một tích. ( Bài 1, bài 2) - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện hợp lí. II.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - HS chữa bài: - Gọi h/s làm bài. ( 403 494 - 16 415 ) : 7 = 387 079 : 7.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức: 24 : (3 2 ) =? 24 : 3 : 2 =? 24 : 2 : 3 =? - So sánh các giá trị với nhau? Vậy 24 : ( 3 x 2 ) = ? - Kết luận : + Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. 2. Thực hành: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - Yêu cầu h/s làmg bài bằng các cách khác nhau. - Mỗi bài tính bằng 3 cách khác nhau:. = 55 297. - 3 h/s lên bảng tính, lớp làm vào nháp. 24 : (3 2)=4:6 =4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 - Các giá trị đó bằng nhau. 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 - HS phát biểu.. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, 3 h/s lên bảng chữa bài. 50 : ( 2 5 ) = 50 : 10 = 5 72 : ( 9 8 ) = 72 : 72 = 1 c. 28 : ( 7 2 ) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2. ............. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. Bài 2: - GV cùng h/s làm mẫu. Mỗi h/s thực hiện 1 - HS làm bài. cách tính theo mẫu. 150 : 50 = 150 : ( 5 10 ) 80 : 40 = 80 : ( 4 10) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3. = 80 : 4 : 10 = 20 : 10 = 2. - GV cùng h/s chữa bài. Bài 3: - HS đọc yêu cầu, tóm tắt, phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Cần thực hiện thế nào? + Tìm số vở cả hai bạn mua. - Yêu cầu h/s làm bài. + Tìm giá tiền mỗi quyển vở. - 1 h/s lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở. - GV cùng h/s chữa bài. Đáp số: 1200 đồng. - Hỏi h/s cách giải khác. - HS nêu các cách giải khác. C. Củng cố dặn dò. - Nêu cách chia một số cho một tích? - Nhận xét tiết học. Dặn học thuộc bài và chuẩn bị bài chia một tích cho một số. ---------------cd&cd--------------Tiết 2: TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG (TIẾP THEO) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1Biết đọc với giọng kể chậm rãi , đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. ( chàng kị sĩ;nàng công chúa, chú đất nung). 2. Hiểu các từ ngữ trong bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : 2. Bài mới: * GT bài: HĐ1: HD luyện đọc - Gọi mỗi lượt 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. Kết - 2 lượt : hợp sửa sai phát âm, ngắt hơi. HS1: Từ đầu ... công chúa HS2: TT ... chạy trốn HS3: Còn lại. - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : chuyển giọng linh hoạt, đọc phân biệt lời các nhân vật. HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc "từ đầu đến nhũn cả chân tay" và TLCH : + Kể lại tai nạn của hai người bột ?. - 1 em đọc. - 1em cùng bàn luyện đọc. - 1 em đọc - Lắng nghe. - Yêu cầu đọc đoạn còn lại và TLCH: + Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột bị nạn ? + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ? + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì ?. – nhảy xuống nước vớt họ lên phơi nắng cho se bột lại – Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa. – Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, sống có ích.. + Đặt tên khác cho truyện ?. – Hãy tôi luyện trong lửa đỏ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn – Muốn trở thành một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn.. + Nội dung chính của bài là gì ? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. HĐ3: HD đọc diễn cảm - Gọi HS đọc truyện theo vai. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. – Lão chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm cũng bị lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn, chẳng may bị lật thuyền rơi xuống nước nhũn cả chân tay.. - 1em đọc. - Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - GT đoạn cần luyện đọc - Nhóm luyện đọc "Hai người bột tỉnh - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp theo nhóm 3. ra ... trong lọ thủy tinh mà" Củng cố, dặn dò: - nhóm thi đọc. + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? Nhận xét - Nhận xét - CB bài 29 ---------------cd&cd--------------Tiết 3:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TẬP LÀM VĂN Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường ( TBDH ). III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Thế nào là miêu tả? - h/s trả lời. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: Đọc bài văn Cái cối tân. - HS đọc bài. - GV giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối. - HS đọc thầm trả lời các câu hỏi SGK. a. Bài văn tả gì? - Tả cái cối xay gạo bằng tre. b. Mở bài? - Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả). - Kết bài? - Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). c. So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học? - Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự? - Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ. Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần. - Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm. - GV nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài. Bài 2: Khi tả đồ vật ta cần tả thế nào? - Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. 3. Phần ghi nhớ: - HS đọc. 4. Phần luyện tập: - Đọc nội dung bài tập. - 2 h/s đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần - Yêu cầu dọc thầm làm bài. câu hỏi. a. Câu văn tả bao quát cái trống ? - Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ. b. Tên các bộ phận của cái trống được - Mình trống. miêu tả ? - Ngang lưng trống. - Hai đầu trống. c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm - Hình dáng: Tròn như cái chum, mình được ghép thanh của trống? bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng. - Âm thanh: Tùng!...Cắc, tùng!,....

<span class='text_page_counter'>(15)</span> d. Viết thêm phần mở bài, thân bài, để - HS làm bài vào nháp. trở thành bài văn hoàn chỉnh. - Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết - HS trình bày miệng. Lớp nhận xét. bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài. - GV khen h/s có bài làm tốt. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cầu tạo bài văn miêu tả? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về viết hoàn chỉnh bài vào vở. ---------------cd&cd--------------Tiết 4: THỂ DỤC (CÔ HẢI) ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). -** HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài 1. III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Câu hỏi dùng để làm gì? Nêu ví dụ? - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: Đọc yêu cầu và nội dung . - 1 h/s đọc, lớp đọc thầm. - Tìm câu hỏi trong đoạn văn? - Sao chú mày nhát thế?/ Nung ấy ạ?/ Chứ sao?. Bài 2: - Đọc yêu cầu, trả lời. Câu hỏi: "Sao chú mày nhát thế?" có dùng - Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát. để hỏi về điều chưa biết không? - Ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát, sao - Để chê cu Đất. còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì? - Câu " Chứ sao?" có dùng để hỏi không, - Không dùng để hỏi, là câu khẳng định: Đất có câu hỏi này có tác dụng gì? thể nung trong lửa. Bài 3: - Đọc yêu cầu, trả lời: - Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? - Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn. 3. Phần ghi nhớ: - h/s đọc. 4. Phần luyện tập: Bài 1: - h/s đọc nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV hướng dẫn h/s làm bài. - Gọi h/s làm bài miệng? - GV nhận xét chốt bài đúng.. Bài 2: - Tổ chức cho h/s thi đua làm bài. - Các nhóm dán phiếu, cùng trao đổi. - GV cùng lớp nhận xét.. - h/s làm bài trên bảng( viết mục đích vào bên cạnh). Lớp làm bài vào vở. - HS nêu miệng, nhận xét bài trên bảng. a. Câu hỏi dùng bảo con nín khóc, thể hiện yêu cầu. b. Thể hiện ý chê trách. c. Chê em vẽ ngựa không giống. d. Bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ. - HS đọc và thi làm giữa các nhóm. - Những câu hỏi được đặt đúng: a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d) Chơi diều cũng thích chứ? - HS tiếp nối nêu: a. Sao bé ngoan thế nhỉ?... b. Học toán cũng hay chứ?.. c. Em đừng nói chuyện cho anh học bài được không?. Bài 3: - Gọi h/s nêu yêu cầu. - Yêu cầu mỗi h/s nêu 1 tình huống. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Câu hỏi có thể dùng vào những mục đích gì? - Dặn h/s học bài, chuẩn bị bài sau, vận dụng các cách dùng câu hỏi trong cộuc sống. ---------------cd&cd--------------Tiết 2: GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ---------------cd&cd--------------Tiết 3: TỰ HỌC ************************************************* Thứ sáu, ngày 09 tháng 12 năm 2016 BUỔI SÁNG: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: THỂ DỤC(T2) Tên bài dạy: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG Địa điểm: Sân trường TRÒ CHƠI: “ĐUA NGỰA” Dụng cụ: + 1 Còi, phấn Mục đích - Yêu cầu: + Ôn bài TD phát triển chung + HS thực hiện chính xác và thuộc các động tác + Trò chơi: “Đua ngựa” BIỆN PHÁP THỰC NỘI DUNG YÊU CẦU KỸ THUẬT HIỆN I. MỞ ĐẦU: 1. Nhận lớp: 2. Phổ biến bài mới - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - 4 hàng ngang ( Thị phạm ) - Khởi động các khớp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Khởi động + Chung: + Chuyên môn:. - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. II. CƠ BẢN: 1. Ôn bài cũ: 2. Bài mới: ( Ghi rõ chi tiết các động tác kỹ thuật ). - Bài thể dục phát triển chung - Ôn tập toàn bài - HS tập cả bài 2 – 3 lần - Kiểm tra thử: GV gọi lần lượt từng nhóm - Sau khi kiểm tra thử xong. GV nhận xét đánh giá ưu khuyết điểm của từng học sinh. - Trò chơi: Đua ngựa. 3. Trò chơi vận động (hoặc trò chơi bổ trợ thể lực) III. KẾT THÚC: 1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng) 2. Tổng kết giờ học: (Đánh giá, xếp loại) 3. Nhắc nhở và bài tập về nhà. - Cán sự hô cho các bạn tập. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài. - GV đánh gía kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. --------------cd&cd--------------Tiết 2: TOÁN Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. - Biết vận dụng vào tính toán hợp lý. ( Bài 1, bài 2) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). - Tính giá trị của 3 biểu thức: - 3 h/s lên bảng, lớp làm nháp. (9 15 ) : 3 = (9 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 9 ( 15 : 3 ) = 9 ( 15 : 3 ) = 9 5 = 45 (9:3) 15 = (9:3) 15 = 3 15 = 45 - So sánh giá trị của ba biểu thức trên? - Các biểu thức có giá trị bằng nhau. -(9 15 ) : 3 = ? (9 15 ) : 3 = 9 ( 15 : 3) = ( 9 : 3) 15 - Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều - Ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân chia hết cho số chia). kết quả với thừa số kia. 2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia). - Tính gía trị của 2 biểu thức sau: - 2 h/s lên bảng, lớp làm nháp. (7 15 ) : 3 = (7 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 ( 15 : 3 ) = 7 ( 15 : 3 ) = 7 5 = 35 - So sánh 2 giá trị ? - Bằng nhau. - Vì sao không tính ( 7 : 3 ) 15 ? - Vì 7 không chia hết cho 3..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia). 3. Kết luận chung: + Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia. 4. Luyện tập: Bài 1*: Tính bằng hai cách. C1: Nhân trước, chia sau. C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia) - Yêu cầu h/s làm bài, GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. Bài 2: Nêu cách thuận tiện nhất? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV gợi ý h/s còn lúng túng - Gọi h/s nêu kết quả.. - Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. - HS phát biểu.. - 2 h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở. a. C1: ( 8 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 C2: (8 23) : 4 = 8: 4 23=2 46. C1: (15 24 ): 6 = 360 : 6 = 60 C2: (15 24) : 6 =15 (24:6)=15 60.. 23= 4=. - Thực hiện phép chia 36 : 9, rồi nhân 25 4.. (25 36) :9 = 25 (36 : 9) = 25 100. Bài 3**: - HS đọc bài toán, tóm tắt. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Tìm tổng số mét vải. - Nêu các bước giải bài toán? - Tìm số mét vải đã bán. - Yêu cầu tự giải bài toán vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng chữa. - GV theo dõi nhắc nhở. Bài giải: - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. Cửa hàng có số mét vải là: (HD cách giải khác) 30 5 = 150 (m) C2: Tìm số tấm cửa hàng đã bán tìm số Cửa hàng đã bán số mét vải là: mét. 150 : 5 = 30 (m) C3: Đã bán số mét vải của mỗi tấm, mà có 5 Đáp số: 30m vải tấm ( nhân với 5 ) C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách chia một tích cho một số? - Dặn h/s học thuộc qui tắc chuẩn bị bài sau. ---------------cd&cd--------------Tiết 3: TẬP LÀM VĂN. 4 =. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. 2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV 1. Bài cũ : 2. Bài mới: * GT bài:. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài văn - 1 em đọc. - Yêu cầu đọc chú giải - 1 em đọc. - Yêu cầu quan sát tranh minh họa và giới thiệu : Ngày xưa, cách đây ba bốn chục năm, ở - Quan sát và lắng nghe nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay xát nên người ta dùng cối xay để xay lúa. + Bài văn tả cái gì ? – Tả cái cối xay gạo bằng tre + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy – Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : nói lên điều gì ? GT cái cối. – Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. + Các phần mở bài, kết bài đó giống với những – Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng cách mở bài, kết bài nào đã học ? trong bài văn KC + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế - Nhóm 2 em thảo luận làm VBT hoặc nào ? phiếu. - Phát phiếu cho 2 nhóm - Dán phiếu lên bảng - Gọi HS trình bày, lớp nhận xét – Tả hình dáng từ bộ phận lớn đế bộ - Giảng : Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận sánh, nhân hóa cùng với sự quan sát tỉ mỉ, tinh chính đến phụ tế và dùng từ độc đáo đã viết được một bài văn – Tả công dụng cái cối miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. Bài 2: - Lắng nghe - Gọi 1 em đọc BT2 - Gọi HS phát biểu - 1 em đọc, lớp suy nghĩ, trả lời. – Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện HĐ2: Nêu Ghi nhớ tình cảm. - Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu đọc thuộc lòng - 1em đọc, lớp đọc thầm. HĐ3: Luyện tập - 1 số em đọc thuộc lòng. - Gọi HS đọc yêu cầu và ND - Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c - 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của bài. - Nhóm 1 em trao đổi, gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm + Câu văn nào tả bao quát cái trống ? thanh của cái trống. + Những bộ phận nào của cái trống được miêu – Anh chàng trống ... bảo vệ. tả ? – mình trống, ngang lưng trống, hai đầu + Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống trống ? – Hình dáng : tròn như cái chum, ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn... – Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau - Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho tới trường... 3 em - HS làm VT hoặc phiếu. - Lưu ý :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở - Dán phiếu lên bảng và trình bày rộng hoặc không mở rộng - Lớp nhận xét, bổ sung. + Cần tại sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với - 1 số em trình bày bài làm trong VBT. thân bài 3. Dặn dò: - Lắng nghe ---------------cd&cd--------------Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp ---------------cd&cd---------------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×