Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

VĂN 8- TUẦN 12- TIẾT 45-48

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.02 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 19/11/2020 Tiết 45 TLV: LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS hiểu được kiến thức về ngôi kể: ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. - Những yêu cầu khi trình bày bài văn nói kể chuyện. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy + Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau, biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. + Lập dàn ý cho một văn bản có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. + Diễn đạt ý trôi chảy, biểu cảm, sinh động, câu chuyện kết hợp các yếu tố phi ngôn ngữ. + Rèn kĩ năng kể truyện trước tập thể. - Kĩ năng sống + Thể hiện sự tự tin: trình bày một bài nói kể chuyện theo ngôi kể trước cả lớp. + Giao tiếp: trao đổi, thảo luận về cách trình bày một bài nói kể chuyện theo ngôi kể phù hợp, sinh động. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác, tích cực. - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. *Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị KHOAN DUNG, YÊU THƯƠNG, GIẢN DỊ *Tích hợp kĩ năng sống - Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến khi tìm hiểu về văn tự sự có kết hợp với phương thức miêu tả và biểu cảm. - Tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn ngôi kể và tạo lập văn bản có ý nghĩa giáo dục, mang tính nhân văn, tính hướng thiện. *Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh họa hướng tới việc tạo tình huống bảo vệ môi trường. *Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục lòng yêu thương, sự khoan dung, giản dị khi viết và tạo dựng các câu chuyện trong văn tự sự. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV,bảng phụ, máy chiếu. - HS: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - thuyết trình, đàm thoại. - Kt: động não, thực hành, trình bày 1’..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp (1’) Ngày giảng. Lớp 8A 8C. Sĩ số 35 31. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (4’) kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới 3.1. Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: Động não. Thời gian: 3 phút - Giới thiệu bài Kĩ năng nói là một khâu rất quan trọng trong môn Ngữ văn nói riêng và trong thực tế cuộc sống nói chung. Nó giúp chúng ta có được khả năng diễn đạt khi làm bài tập văn, đồng thời giúp chúng ta tự tin, mạnh dạn khi phát biểu, hùng biện trước tập thể. Bài học hôm nay sẽ góp phần giúp các em trau dồi khả năng nói của bản thân. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS. Nội dung kiến thức Hoạt động. Thời gian 33’ Mục tiêu: HDHS ôn tập ngôi kể Phương pháp:đàm thoại, thuyết trình,vấn đáp. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời I.Ôn tập ngôi kể ?Thế nào là ngôi kể thứ nhất? (Đối tượng 1. Ngôi thứ nhất HSTB) - Xưng tôi. HS trình bày, nhận xét, bổ sung - Người kể trực tiếp kể về những GV kết luận gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, nói ra những suy nghĩ, tình cảm của mình. VD: Bài học đường đời đầu tiền, Trong lòng mẹ, Tôi đi học... ? Kể theo ngôi thứ ba là như thế nào? (Đối 2. Ngôi thứ ba tượng HSTB) - Người kể dấu mình. HS trình bày, nhận xét, bổ sung - Kể linh hoạt, tự do những gì diễn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV kết luận ?Tác dụng của từng ngôi kể? Hãy kể một số tác phẩm đã học có sử dụng hai ngôi kể này? (Đối tượng HSTB) HS trình bày, nhận xét, bổ sung GV kết luận. *Tích hợp kĩ năng sống - Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến khi tìm hiểu về văn tự sự có kết hợp với phương thức miêu tả và biểu cảm. - Tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn ngôi kể và tạo lập văn bản có ý nghĩa giáo dục, mang tính nhân văn, tính hướng thiện. ?Có văn bản nào được sử dụng cả hai ngôi kể không? Vì sao có sự thay đổi ngôi kể? (Đối tượng HS khá, giỏi) HS trình bày, nhận xét, bổ sung GV kết luận. ra với nhân cật. VD: lão Hạc, Tức nước vỡ bờ, Chiếc lá cuối cùng. 3. Thay đổi ngôi kể - Để soi chiếu sự việc, nhân vật bằng các điểm nhìn khác nhau, tăng tính sinh động, phong phú khi miêu tả sự vật, sự việc và con người.. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... 3.4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Thời gian: 2 phút - Phương pháp tích cực :thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật áp dụng: động não, đặt câu hỏi, trả lời Giáo viên hệ thống lại kiến thức bài học. Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh họa hướng tới việc tạo tình huống bảo vệ môi trường. Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục lòng yêu thương, sự khoan dung, giản dị khi viết và tạo dựng các câu chuyện trong văn tự sự. GV hệ thống lại kiến thức bài học Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Học bài, nắm kiến thức bài học. - Lựa chọn một văn bản trong chương trình đã học, thay đổi ngôi kể và kể lại. - Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết 2: Ngày soạn: 19/11/2020 Tiết 46 TLV: LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ( Như tiết 45) 1. Kiến thức 2. Kĩ năng 3. Thái độ 4. Định hướng phát triển năng lực II. CHUẨN BỊ ( Như tiết 45) III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT( Như tiết 45) IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp (1’) Ngày giảng. Lớp 8A 8C. Sĩ số 35 31. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (3’) kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới 3.1. Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: Động não. Thời gian: 1 phút Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2 Thời gian: 35’ Mục tiêu:HDHS luyện nói (kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm) Phương pháp:thực hành, vấn đáp. Kĩ thuật: Động não, kết hợp kiểm tra luyện nói lấy điểm kiểm tra 15’ I.Ôn tập ngôi kể GV yêu cầu HS đọc lại đoạn trích trong SGK. ? Kể theo ngôi thứ nhất cần thay đổi yếu tố II.Luyện nói nào? Kể lại đoạn trích Tức nước vỡ *Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh bờ theo lời kể của chị Dậu họa hướng tới việc tạo tình huống bảo vệ môi “Tôi xám mặt, vội vàng đặt con trường. bé xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay *Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục lòng người nhà lí trưởng và van xin: yêu thương, sự khoan dung, giản dị khi viết và “Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tạo dựng các câu chuyện trong văn tự sự. tỉnh được một lúc, ông tha cho!”.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV định hướng: Từ xưng hô? Lời thoại? Miêu tả, biểu cảm như thế nào là phù hợp? ? (Đối tượng HSTB) GV nêu yêu cầu khi kể chuyện: - Nội dung: kể câu chuyện có kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Kĩ thuật nói: sử dụng ngôi kể đúng, nói rõ ràng, diễn tả thái độ, tình cảm, ngữ điệu...của nhân vật và lời người kể. Tác phong kể bình tĩnh, tự tin, đĩnh đạc. Lưu ý: cho HS trong khi kể có thể kết hợp với các động tác, cử chỉ, nét mặt để miêu tả và thể hiện tình cảm. GV yêu cầu 4 – 5 HS trình bày bài nói. HS nhận xét bài nói của bạn. GV nhận xét cho điểm.. “Tha này! Tha này!” vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực tôi mấy bịch rồi lại sấn đến trói chồng tôi. Lúc ấy, hình như tức quá không thể chịu được, tôi liều mạng cự lại: - Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ. Cai lệ tát vào mặt tôi một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh chồng tôi. Tôi nghiến hai hàm răng: - Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem! Rồi tôi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của tôi, nên hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, trong khi miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng tôi...”.. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... 3.4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Thời gian: 2 phút - Phương pháp tích cực :thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật áp dụng: động não, đặt câu hỏi, trả lời Giáo viên hệ thống lại kiến thức bài học. Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh họa hướng tới việc tạo tình huống bảo vệ môi trường. Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục lòng yêu thương, sự khoan dung, giản dị khi viết và tạo dựng các câu chuyện trong văn tự sự. GV hệ thống lại kiến thức bài học Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Học bài, nắm kiến thức bài học. - Lựa chọn một văn bản trong chương trình đã học, thay đổi ngôi kể và kể lại. - Hướng dẫn chuẩn bị bài: Câu ghép. Xem trước bài và trả lời các câu hỏi theo nội dung phiếu học tập. GV phát phiếu học tập cho HS..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> PHIẾU HỌC TẬP GV HDHD tìm hiểu ?Tìm các cụm C-V trong những câu in đậm trong SGK? ? Câu nào có một cụm CV, câu nào có 2 cụm CV trở lên? 5 Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên hãy cho biết câu ghép có đặc điểm gì? GV yêu cầu HS đọc lại đoạn trích trong SGK. ?Tìm thêm các câu ghép ở ví dụ mục I ? ? Trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? 5 Dùng bảng phụ có chứa các ví dụ sau và xác định kết câu C-V, các vế của những câu ghép này được nối với nhau bằng cách nào? a. Mọi người// đi hết cả còn tôi// ở lại. b. Vì em// không học bài nên em// bị điểm kém. c. Tôi//càng nói, nó //càng khóc. d. Nước sông// dâng lên bao nhiêu, đồi núi// dâng lên bấy nhiêu. đ. Nó ở đấy, tôi ở đây. e. Chồng tôi// đau ốm, ông// không được phép hành hạ. f. Bây giờ, cụ// ngồi xuống phản này chơi, tôi// đi luộc mấy củ khoai, nấu một ấm nước chè tươi thật đặc; ông con mình// ăn khoai, uống nước chè, rồi hút thuốc lào g.Tôi// im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi// càng thắt lại, khoé mắt tôi //đã cay cay. ? Chúng ta có những cách nối các vế câu ghép nào?. Ngày soạn: 19/11/2020. Tiết 47 Tiếng Việt: CÂU GHÉP. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm của câu ghép. - Nắm được cách nối vế câu trong câu ghép. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. + Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. + Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu ghép. + Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể. + Thể hiện sự tự tin: hiểu cấu trúc và sử dụng thành thạo câu ghép trong giao tiếp. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác, tích cực. - Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt, tích cực giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Ý thức sử dụng câu trong khi nói và viết một cách có hiệu quả. * Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, GIẢN DỊ . *Tích hợp kĩ năng sống - Ra quyết định: trình bày, trao đổi ý kiến về đặc điểm của các loại câu - hiểu và đặt câu theo đúng kiểu câu dùng với mục đích nói. - Tư duy sáng tạo: phân tích, đối chiếu đặc điểm kiểu câu: Câu ghép. *Tích hợp giáo dục đạo đức - Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc thông qua các kiểu câu. - Có trách nhiệm với việc giữ gìn và phát huy tiếng nói của dân tộc. - Giản dị trong việc sử dụng từ ngữ, biết sử dụng các loại câu trong tình huống phù hợp. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế chuẩn bị một vài mẫu câu ghép, bảng phụ, máy chiếu. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - thuyết trình, đàm thoại. - Kt: động não, thực hành IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 8A 35 8C 31.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Đọc và xác định biện pháp nói giảm nói tránh trong các câu sau và cho biết tại sao tác giả lại nói như vậy? Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh? a. Trước kia khi bà chưa về chầu Thượng đế chí nhân, bà cháu mình đã từng sung sướng biết bao. b. Ngày mùng một đầu năm hiện lên trên thi thể của em bé ngồi giữa những bao diêm, trong đó một bao đã đốt hết nhẵn. Đáp án – biểu điểm: Học sinh xác định đúng biện pháp: 4 điểm a. Về với Thượng đế chí nhân. b. Thi thể. – Nêu tác dụng đúng: tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ 3 điểm. – Nêu đúng khái niệm 3 điểm 3. Bài mới 3.1. Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: Động não. Thời gian: 1 phút - Giới thiệu bài Kĩ năng nói là một khâu rất quan trọng trong môn Ngữ văn nói riêng và trong thực tế cuộc sống nói chung. Nó giúp chúng ta có được khả năng diễn đạt khi làm bài tập văn, đồng thời giúp chúng ta tự tin, mạnh dạn khi phát biểu, hùng biện trước tập thể. Bài học hôm nay sẽ góp phần giúp các em trau dồi khả năng nói của bản thân. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Thời gian 15’ Mục tiêu:HDHS tìm hiểu đặc điểm của câu ghép. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, phân tích mẫu, nêu vấn đề Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời Gv treo bảng phụ có chứa các ví dụ I.Đặc điểm của câu ghép Yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ 1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu a. Tôi quên thế nào được những Ví dụ: bảng phụ cảm giác trong sáng ấy nảy nở Tìm cụm C-V trong lòng tôi như mấy cành hoa mỉm cười giữa bầu trời quan đãng. b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tôi âu yếm nắm tay tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. c. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. d. Lụt tràn, núi sạt, nhà đổ. ?Tìm các cụm C-V trong những câu trên? (Đối tượng HSTB) HS trình bày, nhận xét, bổ sung GV kết luận. a.Tôi// quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi như CN VN CN VN mấy cành hoa tươi /mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. CN VN b.Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh/, mẹ tôi âu yếm nắm tay TN CN tôi //đi trên con đường làng dài và hẹp. VN c.Cảnh vật chung quanh tôi// đều thay đổi, vì chính lòng tôi// đang có sự thay đổi lớn: CN VN CN VN hôm nay/ tôi //đi học. TN CN VN d.Lụt//tràn, núi//sạt, nhà//đổ. C V C V C V ? Câu nào có một cụm CV, câu nào có 2 cụm CV trở lên? (Đối Kiểu câu tạo câu Câu cụ thể tượng HSTB) HS trình bày, nhận xét, bổ sung Câu có một cụm C- V B GV kết luận Câu có hai cụm C-V nhỏ A -Câu có 1 cụm CV: “Buổi mai hoặc nhiều nằm trong hôm ấy...dài và hẹp”. cụm C – V cụm C-V lớn. -Câu có nhiều cụm CV không Các cụm C-V C,D bao chứa nhau: không bao “Cảnh vật chung quanh tôi...hôm chứa nhau. nay tôi đi học” Câu này có 3 cụm CV. Cụm CV cuối cùng giải thích nghĩa cho cụm CV thứ 2. -Câu có cụm CV nhỏ nằm trong cụm CV lớn: “Tôi quên thế nào.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> được...bầu trời quang đãng”. Câu này có hai cụm CV nhỏ làm phụ ngữ cho động từ quên và động từ nảy nở. -Câu d có 3 cụm CV không bao chứa nhau GV nhấn mạnh: - Câu có một kết cấu C-V  câu đơn. - Câu có hai cụm C-V trở lên, cụm C-V nhỏ nằm trong cụm CV lớn ,câu có hai C-V trở lên không bao chứa nhau  câu ghép. ? Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên hãy cho biết câu ghép có đặc điểm gì? (Đối tượng HSTB) Hãy lấy ví dụ về câu ghép. GV lấy VD để HS phân biệt câu ghép với câu mở rộng thành phần: VD: Rừng // bị phá khiến ai ai / cũng đau lòng.. - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. - Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.. 2.Ghi nhớ 1/ SGK - 112. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 1/ SGK. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Hoạt động 2 Thời gian: 10’ Mục tiêu: HDHS cách nối các vế câu Phương pháp: vấn đáp, phân tích mẫu, đàm thoại Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời, thực hành. II.Cách nối các vế GV yêu cầu HS đọc lại đoạn trích trong 1.Khảo sát phân tích ngữ liệu SGK. 1.Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài ?Tìm thêm các câu ghép ở ví dụ mục đưỡng rụng nhiều và trên không có những I ? (Đối tượng HSTB) đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức Hs trả lời, nhận xét, bổ sung những kỉ niệm mơn man của buổi tựu GV chuẩn kiến thức. trường. 2. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi trên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. 3. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? (Đối tượng HSTB) Hs trả lời, nhận xét, bổ sung GV chuẩn kiến thức. 5 Dùng bảng phụ có chứa các ví dụ sau và xác định kết câu C-V, các vế của những câu ghép này được nối với nhau bằng cách nào? g. Mọi người// đi hết cả còn tôi// ở lại. h. Vì em// không học bài nên em// bị điểm kém. i. Tôi//càng nói, nó //càng khóc. j. Nước sông// dâng lên bao nhiêu, đồi núi// dâng lên bấy nhiêu. đ. Nó ở đấy, tôi ở đây. k. Chồng tôi// đau ốm, ông// không được phép hành hạ. l. Bây giờ, cụ// ngồi xuống phản này chơi, tôi// đi luộc mấy củ khoai, nấu một ấm nước chè tươi thật đặc; ông con mình// ăn khoai, uống nước chè, rồi hút thuốc lào ... m. Tôi// im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi// càng thắt lại, khoé mắt tôi //đã cay cay. *Tích hợp kĩ năng sống - Ra quyết định : trình bày, trao đổi ý kiến về đặc điểm của câu ghép - hiểu và đặt câu theo đúng kiểu câu dùng với mục đích nói. ? Chúng ta có những cách nối các vế câu ghép nào? (Đối tượng HSTB) Hs trả lời, nhận xét, bổ sung GV chuẩn kiến thức. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2/SGK.. lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. - Câu (3), (6) nối với nhau bằng quan hệ từ (vì, nhưng) - Vế (1), (2) trong câu (7) nối với nhau bằng quan hệ từ (vì). - Các vế trong câu (1), vế (2) và vế (3) trong câu 7 không dùng từ nối. Xác định cách nối câu ghép của các ví dụ trong bảng phụ: a. Nối bằng quan hệ từ b. Nối bằng cặp quan hệ từ. c. Nối bằng cặp từ hô ứng d. Nối bằng cặp quan hệ từ. đ.Nối bằng cặp chỉ từ. e. Nối bằng dấu phẩy. f. Nối bằng dấu chấm phẩy. g. Nối bằng dấu hai chấm.. Các vế câu ghép nối với nhau bằng hai cách: - Dùng từ nối: + Quan hệ từ. + Cặp quan hệ từ. + Cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau. - Không dùng từ nối: Giữa các vế cần có dấu phẩy, dấm chấm phẩy, dấu hai chấm. 2. Ghi nhớ 2/ SGK – 112. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Thời gian 10’ Mục tiêu:HDHS Luyện tập Phương pháp: Đàm thoại, phân tích mẫu, nêu vấn đề Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời Bài tập 1 *Tích hợp kĩ năng sống a. - Tư duy sáng tạo: phân tích, đối chiếu - U van Dần, u lạy Dần: nối bằng dấu phẩy đặc điểm các loại câu: Câu ghép. - Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị * Tích hợp giáo dục đạo đức: Giản nữa. (nối bằng dấu phẩy) dị trong việc sử dụng từ ngữ, biết sử - Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy dụng các loại câu trong tình huống phù Dần mới được về với Dần chứ! (nối bằng hợp. dấu phẩy) - Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần - Hs xác định yêu cầu của bài tập như thế, Dần có thương không? (nối bằng - GV yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện dấu phẩy) bài tập. - Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa - HS nhận xét, bổ sung ông lí vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt - GV nhận xét và chốt ý. cả Dần nữa đấy. (nối bằng dấu phẩy). b. - Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ, khóc không ra tiếng (nối bằng dấu phẩy) - Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ thì tôi quyết vồ lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. (nối bằng cặp quan hệ từ giá thì). c. Tôi im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay (nối bằng dấy phẩy) d. Hắn làm nghề ăn trộm nên không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. (nối bằng quan hệ từ bởi vì). - Hs xác định yêu cầu của bài tập Bài tập 2 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện Vì trời mưa nên đường rất trơn. bài tập. Nếu em chăm học thì em sẽ học giỏi, - HS nhận xét, bổ sung Tuy nhà giàu nhưng Nghĩa vẫn rất hòa - GV nhận xét và chốt ý. đồng với bạn bè. Không những học giỏi mà Lan còn hát rất hay. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 3.4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thời gian: 2 phút - Phương pháp tích cực: thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật áp dụng: động não, đặt câu hỏi, trả lời Giáo viên hệ thống lại kiến thức bài học. Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh họa hướng tới việc tạo tình huống bảo vệ môi trường. Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục lòng yêu thương, sự khoan dung, giản dị khi viết và tạo dựng các câu chuyện trong văn tự sự. GV hệ thống lại kiến thức bài học Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Học bài, nắm kiến thức bài học. - Hoàn thiện các bài tập còn lại trong SGK .. Ngày soạn: 19/11/2020 Tiết 48 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT-giúp HS 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của một bài văn thuyết minh (về nội dung, về ngôn ngữ...).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiểu được vai trò, vị trí của văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy + Nhận biết được văn bản thuyết minh, phân biệt với các văn bản đã học: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận. + Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của bộ môn Ngữ văn và các môn học khác. - Kĩ năng sống + Giao tiếp: trao đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh. + Tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, ghi chép, xử lí thông tin phục vụ cho việc viết bài văn thuyết minh trên các lĩnh vực. + Hợp tác: giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong việc tìm hiểu các đặc điểm của đối tượng để viết bài văn thuyết minh. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc khi học tập môn học. -Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. * Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM. *Tích hợp kĩ năng sống - Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến khi tìm hiểu về văn thuyết minh, trình bày, giới thiệu, nêu định nghĩa về một nhân vật, sự kiện, danh thắng cảnh, cây cối, đồ vật. - Tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn ngôi kể và tạo lập văn bản có ý nghĩa giáo dục, mang tính nhân văn, tính hướng thiện. *Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh họa hướng tới việc tạo tình huống bảo vệ môi trường (danh thắng cảnh Hạ Long). *Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục tinh thần sống có trách nhiệm, hòa bình, tôn trọng, tự do khi thuyết minh, giới thiệu về phong cảnh quê hương, giới thiệu thuyết minh món ăn, món quà ..của dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân. - Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt: trao đổi về các đặc điểm của văn bản thuyết minh và so sánh với các loại văn bản khác đã học. II. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, máy tính, sưu tầm một số văn bản thuyết minh tiêu biểu. - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập, tìm hiểu, sưu tầm một số văn bản thuyết minh. III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Phân tích mẫu, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại, quy nạp... - Kt: động não, trình bày 1’, nói cách khác: lựa chọn cách nói hay hơn để diễn đạt một điều gì đó. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày giảng. Lớp 8A 8C. Sĩ số 35 31. HS vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Kể tên các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp của những kiểu văn bản đã học. Trả lời: miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. 3. Bài mới 3.1. Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: Động não. Thời gian: 1 phút - Giới thiệu bài (1’) Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng, phổ biến, được sử dụng rộng rãi. Di tích lịch sử cần biết lai lịch; đồ ăn cần biết nơi, ngày sản xuất, hạn dùng, thành phần, trọng lượng... Hai chữ thuyết minh bao hàm cả: giải thích, trình bày, giới thiệu. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3.2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Thời gian 18’ Mục tiêu: HDHS tìm hiểu vai trò, đặc điểm chung của văn bản thuyết minh Phương pháp: Phân tích mẫu, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận KT: Động não, đạt câu hỏi và trả lời, trình bày 1’ GV yêu cầu HS đọc 3 văn bản trong SGK – 114, I. Vai trò, đặc điểm của văn 115. bản thuyết minh Mỗi văn bản đang trình bày vấn đề gì? (Đối tượng 1. Khảo sát, phân tích ngữ HSTB) liệu HS trả lời, nhận xét. -Văn bản 1: đặc điểm và lợi -Văn bản 1: đặc điểm và lợi ích của cây dừa. ích của cây dừa. -Văn bản 2: giải thích về tác dụng của chất diệp lục -Văn bản 2: giải thích về tác làm cho ta thấy lá cây có màu xanh. dụng của chất diệp lục làm -Văn bản 3: giới thiệu Huế như là một trung tâm cho ta thấy lá cây có màu văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc xanh. điểm tiêu biểu riêng của Huế. -Văn bản 3: giới thiệu Huế *Tích hợp kĩ năng sống: như là một trung tâm văn hóa - Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến khi nghệ thuật lớn của Việt Nam tìm hiểu về văn thuyết minh – trình bày, giới thiệu, với những đặc điểm tiêu biểu nêu định nghĩa về một nhân vật, sự kiện, danh thắng riêng của Huế..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cảnh, cây cối, đồ vật. * Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh họa hướng tới việc tạo tình huống bảo vệ môi trường (danh thắng cảnh Hạ Long). ?Hãy kể tên các văn bản cùng loại khác mà em biết? (Đối tượng HSTB) - Giới thiệu phong cảnh Vịnh Hạ Long, rừng Cúc Phương, Đà Lạt.... ? Các văn bản trên nêu lên những gì về đối tượng? Đối tượng ở đây là gì? (Đối tượng HSTB) - Nêu lên đặc điểm, tính chất, tác dụng... - Đối tượng: sự vật, hiện tượng. ? Các đặc điểm, tính chất, tác dụng ấy được trình bày bằng phương thức như thế nào? (Đối tượng HSTB) - Phương thức: trình bày, giới thiệu, giải thích. GV chốt: các văn bản trên người ta gọi là các văn bản thuyết minh. ? Thế nào là văn bản thuyết minh? (Đối tượng HSTB) HS trình bày, nhận xét, bổ sung GV chuẩn kiến thức. GV cho HS thảo luận: chia lớp làm 3 nhóm Thời gian thảo luận 3’ Nhóm 1: các văn bản trên vì sao không phải là văn tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận? Chúng khác văn bản ấy ở điểm nào? HS: tự sự: trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật Miêu tả: trình bày cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người. Biểu cảm: bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Nghị luận: trình bày ý kiến, luận điểm.  Văn bản này chỉ là những tri thức về đặc điểm, tính chất, tác dụng của sự vật, hiện tượng. Nhóm 2: các văn bản trên có tính chất gì để chúng trở thành một kiểu văn bản riêng? - Cung cấp thông tin giúp người đọc, người nghe hiểu rõ về đối tượng là sự vật, hiện tượng. Nhóm 3: ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì? Các văn bản ấy giúp gì cho con người? - Ngôn ngữ rõ ràng, chặt chẽ. - Giúp con người có thái độ, hành động, cách sử dụng, bảo quản đúng đắn đối với những sự. - Nêu lên đặc điểm, tính chất, tác dụng... - Đối tượng: sự vật, hiện tượng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> vật, hiện tượng xung quanh mình. Gv chốt: các văn bản thuyết minh không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng, tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan, phải tôn trọng sự thật, không vì yêu ghét mà thêm thắt cho đối tượng. Vậy qua đó, hãy cho biết: ? Văn bản thuyết minh có những đặc điểm chung nào? (Đối tượng HSTB) 2.Ghi nhớ/ SGK - 117 HS trình bày, nhận xét, bổ sung GV chuẩn kiến thức. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ/ SGK. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập Thời gian: 15’ Mục tiêu:HDHS luyện tập Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, quy nạp KT: thực hành, động não. Tích hợp kĩ năng sống: II. Luyện tập - Tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn ngôi Bài tập 1 kể và tạo lập văn bản có ý nghĩa giáo dục, a. Cung cấp kiến thức về lịch mang tính nhân văn, tính hướng thiện. sử *Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục tinh b. Cung cấp kiến thức sinh thần sống có trách nhiệm, hòa bình, tôn trọng, học. tự do khi thuyết minh, giới thiệu về phong cảnh quê hương, giới thiệu thuyết minh món ăn, món quà ..của dân tộc. GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. HS trao đổi, trình bày, bổ sung, nhận xét. GV nhận xét, chốt `ý GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Bài tập 2 HS thực hiện yêu cầu bài tập tại chỗ, trình bày, -Văn bản 1 là bài văn nghị luận bổ sung, nhận xét. Sử dụng yếu tố thuyết minh: nói rõ GV nhận xét, chốt tác hại của bao bì ni lông để tăng sức thuyết phục. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 3.4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thời gian: 2 phút - Phương pháp tích cực :thuyết trình, vấn đáp. - Kĩ thuật áp dụng: động não, đặt câu hỏi, trả lời GV hệ thống kiến thức bài học. 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Học bài, nắm kiến thức bài học. - Chuẩn bị bài: Câu ghép (tiếp theo). Xem trước bài và trả lời các câu hỏi theo nội dung phiếu học tập. GV phát phiếu học tập cho HS. PHIẾU HỌC TẬP GV HDHD tìm hiểu Yêu cầu HS phân tích cấu tạo của từng ví dụ và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Vì trời mưa nên đường ngập nước. 2. Nếu trời mưa to thì khu phố này sẽ ngập nước. 3. Nó học giỏi còn tôi học kém. 4. Trời càng mưa to, đường càng ngập nước. 5. Cậu đọc hay tôi đọc? 6. Nó không những học giỏi mà còn hát hay. 7. Tôi ăn cơm xong, rồi tôi đi học. 8. Trong khi chị nấu cơm thì em nhặt rau. 9. Mọi người im lặng: chủ tọa bắt đầu phát biểu. ?Từ những ví dụ trên, em rút ra được điều gì về mối quan hệ của từng vế?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×