Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Văn 9 tuần 7 (32-35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.12 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 14/10/2020. Tiết 32 THUẬT NGỮ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm thuật ngữ. - Những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ. 2. Kỹ năng : - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. * Các kĩ năng sống được giáo dục: - Giao tiếp: trao đổi về đặc điểm, vai trò, cách sử dụng thuật ngữ trong tạo lập văn bản. - Ra quyết định: Biết lựa chọn, sử dung thuật ngữ phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng thuật ngữ cho phù hợp 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Máy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập, tư liệu ngữ văn. - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo. 2. Trò: - Đọc và tìm hiểu hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng Tiếng Việt là tạo từ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp. Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú 9B 20/10/2020 2. Kiểm tra bài cũ:(4-5’) + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài Câu1: Thế nào là cách dẫn trực tiếp?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A: Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt lời nói hay ý nghĩ đó vào dấu ngoặc kép. B: Nhắc lại nguyên văn lời nói của nhân vật rồi đặt vào trong dấu ngoặc đơn. C: Nhắc lại ý nghĩ của nhân vật rồi dặt vào trong dấu ngoặc kép. D: Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt sau dấu hai chấm. Câu 2: Thế nào là cách dẫn gián tiếp? A: Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt lời nói hay ý nghĩ đó vào dấu ngoặc kép. B: Thay đổi toàn bộ lời nói của nhân vật rồi đặt vào trong dấu ngoặc đơn. C: Thuật lại ý nghĩ hay lời nói của nhân vật và có sự điều chỉnh cho phù hợp D: Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đổi các dấu câu. Câu 3: Lời trao đổi của nhân vật trong tác phẩm văn học( nhất là văn xuôi) thường được dẫn bằng cách nào? A: Gián tiếp. B: Trực tiếp Câu 4: Nhận định nào nói đầy đủ nhất các hình thức phát triển từ vựng tiéng Việt. A: Tạo từ ngữ mới. C: Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ B: Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. D: Cả A và B đều đóng Câu 5: Trong tiếng Việt chúng ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào là nhiều nhất. A: Tiếng Anh B: Tiếng Pháp C: Tiếng Hán D: Tiếng La-Tinh Câu 6: Điền những từ còn thiếu vào chỗ trống. A: Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển của từ ngữ trên…………của chúng. B: Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ:……………………….. - Đáp án: 1- A,2- C,3- B, 4- D, 5- C, 6- A: cơ sở nghĩa gốc, B: Phương thúc ẩn dụ và phương thức hoán dụ. 3. Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan. + Thời gian: 1-2p + Hình thành năng lực: Thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Nội dung - GV quan sát các từ : Ba giơ, ẩn Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, dụ, phân số… và yêu cầu hs nhận thuyết trình xét về phạm vi sử dụng - HS nhận xét - Từ phần nhận xét của hs, gv giói - HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu thiệu vào bài của thầy. - Ghi tên bài - Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức. + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn). + Thời gian: Dự kiến 13- 15p.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, hợp tác, đánh giá tổng hợp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Nội dung I. Hướng dẫn HS tìm hiểu khái Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân niệm thuật ngữ. tích hợp tác I. HS tìm hiểu khái niệm thuật ngữ. * Cho HS đọc mục 1 SGK. + Đọc, nghe, suy nghĩ. H. So sánh hai cách giải thích về + Trình bày, nhận xét. nghĩa của từ “nước” và từ “ muối” + Cách 1 : Giải thích đặc điểm bên ngoài của (2 cách giải thích có gì khác nhau, sự vật (dạng lỏng hay rắn? Màu sắc, mùi vị thế dựa trên cơ sở nào?) nào? Từ đâu hay từ đâu mà có) hình thành trên H. Cách giải thích trong phần (b) cơ sở kinh nghiệm có tính chất cảm tính. đòi hỏi phải có kiến thức ở bộ -> Cách giải thích thông thường. môn nào mới hiểu được? + Cách 2 : Giải thích các đặc tính bên trong của sự vật, được cấu tạo từ yếu tố nào, mối quan hệ giữa các yếu tố đó ? -> giải thích qua việc nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học, qua việc tác động vào sự vật để sự vật bộc lộ những đặc tính của nó ->Người nghe muốn hiểu phải có kiến thức chuyên ngành hóa học. H. Vậy những từ ‘Nước’, ‘muối’ + Khái quát, trả lời. trong cách giải thích thứ 2 có ý - Biểu thị một khái niệm khoa học- công nghệ.nghĩa ntn ? > cách giải thích nghĩa của thuật ngữ. * Cho HS đọc và tìm hiểu tiếp + HS đọc, nghe, tìm hiểu, phát hiện, trả lời cá mục 2 SGK. nhân. H. Theo em 4 định nghĩa trên của - Thạch nhũ: định nghĩa môn Địa lí. những bộ môn khoa học nào? - Ba giơ:đ/nghĩa môn Hóa học. - Ẩn dụ: định nghĩa môn văn. - Phân số thập phân: định nghĩa môn Toán học. H. Những từ ngữ in đậm được + Nhận xét, trình bày: định nghĩa trên chủ yếu được - Các định nghĩa trên được dùng trong các văn dùng trong văn bản nào? bản của từng chuyên ngành khoa học. H. Gọi các định nghĩa đã nêu + Trình bày định nghĩa về thuật ngữ,HS khác trong 2 mục trên là thuật ngữ. Em bổ sung hiểu gì về loại từ ngữ này. - là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa họccông nghệ. - Được dùng trong các loại văn bản khoa họccông nghệ. - Đôi khi được dùng trong một số bản tin khác. - Trong cuộc sống hằng ngày rất ít khi dùng đến. * Gọi HS đọc lại phần Ghi nhớ 1 + Đọc, nghe, ghi nhớ. SGK/88. + Hs lấy thêm vd thuật ngữ về môi trường H. Em hãy lấy thêm một số những + Cảnh quan môi trường thuật ngữ về môi truờng + Chất thải.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ( Tích hợp môi trường). + Chất phóng xạ + Kinh tế môi trường + Sức ép môi trường II. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc II. HS tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ. điểm của thuật ngữ. * Cho HS đọc và trả lời câu hỏi + Đọc và trả lời: của mục 1 SGK. - Các thuật ngữ đã dẫn không có cách giải thích H. Thử tìm xem những thuật ngữ khác, chỉ có một nghĩa, chỉ biểu thị 1 khái niệm đã dẫn còn có nghĩa nào khác và ngược lại. không? + Trình bày đặc điểm 1 của thuật ngữ. H. Qua các cách định nghĩa trên + Quan sát, suy nghĩ trả lời. em rút ra kết luận gì về đặc điểm + Muối (1)  là một định nghĩa thuộc môn của thuật ngữ? Hoá học  là Thuật ngữ không có tính biểu * GV cho quan sát 2 ví dụ ở mục cảm. 2? + Muối (2)  có sắc thái biểu cảm chỉ những H.Trong 2 ví dụ, từ “muối” nào nỗi gian truân vất vả mà con người phải nếm có sắc thái biểu cảm? trải trong cuộc đời-> sự gắn kết tình cảm sâu đậm.  không phải thuật ngữ. + Trình bày đặc điểm 2 của thuật ngữ. H. Từ ví dụ trên em có nhận xét + Đọc, nghe, định hình kiến thức cần nắm bắt. gì về đặc điểm của thuật ngữ? * GVchốt: Như vậy, thuật ngữ có + HS nghe GV khái quát 2 đặc điểm cơ bản. Gọi 1 H.S đọc lại phần Ghi nhớ SGK (89). +1 HS đọc ghi nhớ 1-2 SGK/88-89 * Diễn giảng: Như vậy ở bài học này, các em cần nắm 2 đơn vị kiến thức là: - Khái niệm - Đặc điểm của thuật ngữ * GV khái quát rút ra ghi nhớ 2/ SGK/89. H.Gọi HS đọc ghi nhớ 1-2 SGK/88-89 * GV khái quát, chốt kiến thức trọng tâm toàn bài và chuyển ý. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, . + Kĩ thuật: Dùng phiếu học tập ( Vở luyện Ngữ Văn). + Thời gian: Dự kiến 20-22p + Hình thành năng lực: Tư duy sáng tạo III.Hướng dẫn HS luyện tập, - Kĩ năng tư duy, sáng tạo củng cố. III. HS luyện tập, củng cố. H. Nội dung cần ghi nhớ trong + HS nhắc lại 2 nội dung cần ghi nhớ trong bài học là gỡ? bài học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Gọi HS đọc và xác định yêu cầu + HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1/89. của bài tập 1/89.Gọi trả lời, gọi Làm việc độc lập. Thống nhất trong nhóm. nhận xét, GV sửa. Thống nhất cả lớp - Đại diện trình bày, nhiều hs nhận xét - Lực – Vật lí 2- Xâm thực - Địa lí 3- Hiện tượng hoá học- Hoá 4- Trường từ vựng- Văn 5- Di chỉ – Lịch sử 6- Thụ phấn – Sinh 7- Lưu lượng- Địa lí 8- Trọng lực- Vật lí 9- Khí áp- Địa lí 10- Đơn chất- Sinh học 11- Thị tộc phụ hệ- Lịch sử 12- Đường trung trực- Toán * Gọi HS đọc và xác định yêu cầu + HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 2/90 của bài tập 2/90.GV dành câu hỏi - Hs làm việc cá nhân cho HS khá giái. - Hs nhận xét - Điểm tựa :  thuật ngữ môn Vật lí: là điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới vật cản. - Điểm tựa  Không được dùng như một thuật ngữ  dùng với hàm ý làm chỗ dựa chính cho một một suy nghĩ, hành động. Đó là nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng của nhân loại tiến bộ. (Tình cảm của nhân dân thế giới với dân tộc ta thời chống Mĩ.) * Gọi HS đọc và xác định yêu cầu + Đọc, nêu yêu cầu , suy nghĩ, trả lời cá nhân., của bài tập 3/90. đặt câu, nhận xét. - GV sửa chữa cách đặt câu a/ Từ “hỗn hợp” được dùng như một một thuật ngữ. b/ Từ “hỗn hợp” được dùng như từ bình thường. c/ Thức ăn hỗn hợp này dùng trong chăn nuôi rất tốt. * Gọi HS đọc và xác định yêu cầu + HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 4, của bài tập 4/90. thảo luận nhóm bàn, trình bày, nhận xét * GV cho HS thảo luận nhóm - Cá (theo cách định nghĩa của môn sinh học): bàn, gọi trình bày, nhận xét, GV là loại động vật có xương sống ở dưới nước, sửa chữa. bơi bằng vây, thở bằng mang. (Thuật ngữ) - Cá theo cách hiểu thông thường: cá voi, cá heo…cách gọi tên bằng trực giác. Vì chúng đều là động vật có xương sống. * Gọi HS đọc và xác định yêu cầu + HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 5: của bài tập 5/90. Giải thích hiện tượng đồng âm, trả lời cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Gọi giải thích hiện tượng đồng - Đây là một hiện tượng đồng âm, không vi âm, GV nhận xét. phạm nguyên tắc 1 thuật ngữ, 1 khái niệm. - Hai thuật ngữ được dùng trong 2 lĩnh vực khoa học riêng biệt, không phải trong cùng một lĩnh vực. - Ngoài ra còn có những ví dụ khác: vi rút trong sinh học, vi rút trong tin học cũng là hiện tường đồng âm- 2 thuật ngữ khác nhau. Điều chỉnh, bổ sung .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo. * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Nội dung. Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao - HS : Lớp học sinh ngày nay đã sử đổi,làm bài tập, trình bày.... dụng những thuật ngữ như thế nào HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Nội dung. Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao - Việc sử dụng các thuật ngữ trong đời đổi, làm bài tập,trình bày.... sống và trong văn học 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p): 1. Bài vừa học: Học thuộc nội dung ghi nhớ và nắm chắc đặc điểm của thuật ngữ. - Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập. 2. Chuẩn bị bài mới: Ôn tập kiến thức văn tự sự, chuẩn bị bài ôn tập củng cố văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 14/10/2020. Tiết 33, 34 ÔN TẬP CỦNG CỐ VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Qua giờ ôn tập giúp HS nắm được cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt lưu loát, trình bày bài viết rõ ràng đúng bố cục. * Kĩ năng sống : Giao tiếp, tư duy, viết tích cực. 3. Thái độ - Vận dụng sự hiểu biết để làm bài . Có ý thức viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - GD kĩ năng giải quyết vấn đề, xác định đúng các yếu tố của văn tự sự. - Có ý thức làm bài => giáo dục về giá trị TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM... 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực sử dụng tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ - GV : Đề bài, hướng dẫn chấm bài viết số 2. - HS : Vở viết văn, ôn tập kiến thức về văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT - Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật dạy học : Động não, tư duy, viết tích cực. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp. Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú 9B 21/10/2020 9B 22/10/2020 2. Kiểm tra bài cũ (3’): GV kiểm tra vở của HS. 3. Bài mới GV hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra 1 . Hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm 2. Thời gian ( 90’) GV hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra ngữ văn phần văn tự sự Tiết 1: Hướng dẫn học sinh trả lời phần trắc nghiệm, viết đoạn văn I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN (3 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời cau hỏi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> … “Chàng bèn theo lời, lập một đàn tràng ba ngày đêm ở bến Hoàng Giang. Rồi quả thấy Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dũng, theo sau có đến năm mươi chiếc xe cờ tỏn, vừng lọng rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện. Chàng vội gọi, nàng vẫn ở giữa dũng nói vọng vào: - Thiếp cảm ơn đức của Linh Phi, đó thề sống chết cũng không bỏ. Đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trở về nhân gian đươc nữa. Rồi trong chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt dần rồi biến mất. (Sách Ngữ văn 9, tập I) Câu 1.(0,25đ) Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Của tác giả nào? A. Phong cách Hồ Chớ Minh – Lờ Anh Trà B. Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ C. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Phạm Đỡnh Hổ D. Hoàng Lờ nhất thống chớ – Ngô gia văn phái Câu 2.(0,25đ) Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên là gỡ? A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận Câu 3.(0,25đ) Ngôi kể chủ yếu trong đoạn trích trên là? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Vừa ngôi thứ nhất, vừa ngôi thứ hai Câu 4.(0,25đ) Ý nào nói đóng nhất giá trị nghệ thuật của chi tiết kì ảo ở đoạn trích trên? A. Làm hoàn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của Vũ Nương B. Tạo nên kết thúc có hạu cho tác phẩm C. Thể hiện tính bi kịch của tác phẩm D. Cả A, B, C đều đóng Câu 5.(0,5đ) Nêu nội dung của đoạn trích trên Câu 6.(0,5đ) Tập câu văn có sử dụng yếu tố miêu tả trong đoạn trích? Tác dụng của yếu tố miêu tả đó? Câu 7. (1,0đ) Từ nhân vật Vũ Nương trong đoạn trích trên, em có suy nghĩ gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa và vai trò của người phụ nữ trong xã hội ngày nay. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6. Đáp án B C B D - Nội dung:: Trương Sinh lập đàn giải oan ở bến sông, Vũ Nương trở về ẩn hiện giữa dũng sông, nói lời tạ từ rối biến mất - Câu văn có sử dụng yếu tố miêu tả: Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dũng, theo sau có đến năm mươi chiếc xe cờ tán, vừng lọng rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện - Tác dụng: Giúp người đọc hình dung cụ thể sự trở về của Vũ Nương, làm cho hình ảnh của Vũ. Biểu điểm 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 7. Nương thêm nổi bật, gây ấn tượng HS trình bày được những suy nghĩ của mình về số phận của người phụ nừ trong xã hội phong kiến xưa và người phụ nữ trong xã hội ngày nay. Cụ thể: - Người phụ nừ trong xã hội phong kiến xưa + Bị phụ thuộc, không được tự làm chủ cuộc sống của mỡnh. + Có cuộc sống chìm nổi, bấp bênh, chịu nhiều áp bức bất công ....... - Người phụ nữ trong xã hội ngày nay: + Được giải phóng, hoàn toàn bình đẳng với nam giới + Đó khẳng định được vai trò và vị trí của mình trong gia đỡnh và xã hội + Đóng góp một phần quan trong trong sự phát triển của đất nước. 0,5 đ. 0,5 đ. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tiết 2: Hướng dẫn học sinh viết bài văn tự sự Câu 8. (7 điểm) Hãy tưởng tượng hai mươi năm sau, em có dịp về thăm lại ngôi trường mà hiện nay em đang học. Em hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. Câu Hình thức Kĩ năng. Nội dung. Đáp án Biểu điểm - Đảm bảo bố cục ba phần của một bài văn, chữ viết rừ 0,5 đ ràng, không sai lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ - Đóng đặc trưng bài văn tự sự 1,5 đ - Biết kết hợp yếu tố miêu tả để kể cho bài văn sinh động, hấp dẫn - Kết cấu bài văn chặt chẽ, sáng tạo. - Diễn đạt lưu loát, ngôn ngữ trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, đặt câu Học sinh có thể làm nhiều cách khác nhau nhưng cơ bản theo định hướng sau: 1. Mở bài: 0,5 đ Giới thiệu lí do về thăm trường và ấn tượng, cảm xúc ban đầu khi về thăm trường sau 20 năm 2. Thân bài: Kể diễn biến buổi về thăm trường 1,5 đ - Tưởng tượng và kể về sự thay đổi của trường 20 năm sau: cảnh quan trường, lớp học, các phòng chức năng, trang thiết bị dạy và học .... - Gặp bạn bè, thầy, cô giáo cũ: dáng vẻ, cử chỉ, lời nói, 1,5 đ thái độ tỡnh cảm... mỗi người.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ôn lại những kỉ niệm xưa, trò chuyện cùng cây phượng vĩ, thăm lại lớp học xưa ... 3. Kết bài: Cảm xúc của bản thân ngày về thăm trường, về mái trường, thầy cô... 1,0 đ 0,5 đ. Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 14/10/2020 Tiết 35 LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA =====Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu===== I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu vào kho tàng văn học dân tộc. - Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự việc của tác phẩm TruyệnLục Vân Tiên. - Hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga. - Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được các từ ngữ địa phương trong đoạn trích. - Cảm nhận được hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích. * Kĩ năng sống : Giao tiếp, tư duy, lắng nghe... 3. Thái độ - Có khát vọng sống cao đẹp. - Trân trọng những nghĩa cử tốt đẹp. *Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÌNH YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC, GIẢN DỊ, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, KHOAN DUNG - Ý thức đấu tranh với những bất công của xã hội. - Trân trọng vẻ đẹp vị nghĩa vong thân của người anh hùng trong xã hội phong kiến. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Máy chiếu. - Chân dung nhà văn Nguyễn Đình Chiểu, Tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Một số bài viết về Nguyễn Đình Chiểu của Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng và giáo sư Trần Văn Giàu. 2. Trò:Tìm hiểu Truyện Lục Vân Tiên và tuyển tập Nguyễn Đình Chiểu. - Đọc trước văn bản và chuẩn bị bài trước ở nhà. - Trả lời các câu hỏi trong SGK vào vở soạn và làm các bài tập trong sách BT trắc nghiệm.. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề,, phân tích. - Kĩ thuật dạy học : giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, động não, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp Lớp 9B. Ngày giảng 22/10/2020. Vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ:(4-5’) + Mục tiêu: Kiểm tra thông tin từ bài trước, rèn ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu chung về văn bản Đọc thuộc đoạn trích ” Kiều ở lầu Ngưng Bích” nêu nội dung, ý nghĩa của đoạn trích? 3. Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan + Thời gian: 1-2p + Hình thành năng lực: Thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - GV tranh phác họa Lục Vân Tiên đánh cướp và yêu cầu hs nhận xét ? - Từ phần nhận xét của hs, gv dẫn vào bài mới - Ghi tên bài. Nội dung Hình thành kĩ năng quan sát, nhận, xét, thuyết trình - HS nhận xét - HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy - Ghi tên bài. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 28 - 30’) + Phương pháp : Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích + Kĩ thuật : Dạy học theo kĩ thuật động não, trình bày 1 phút. + Thời gian: Dự kiến 15p + Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: (20’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. PP-KT: thuyết trình, vấn đáp, trình bày 1 phút, động não GV yêu cầu Hs đọc chú thích- SGK. I. Giới thiệu chung ? Nêu nét chính về tác giả Nguyễn Đình Chiểu?(HS TB) 1. Tác giả (1822- 1888) 2 Hs trình bày 1 phút, Gv chốt. - Quê mẹ Gia Định, quê cha ở Nguyễn Đình Chiểu sinh ra trong một gia đình Thừa Thiên Huế. Phong kiến lớp dưới. - Cuộc đời có nhiều đau khổ: - Bà mẹ dạy con bằng những câu tục ngữ, ca mù loà, học vấn dở dang. dao, những câu chuyện nhân nghĩa dạy con → - Là người có nghị lực, sống có.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Văn học dân gian có ấn tượng sâu sắc trong tâm hồn ông. - Thầy giáo dạy nhân nghĩa khí tiết làm người (Đó chính là tư tưởng nhân nghĩa chủ đạo hầu hết trong các tác phẩm của ông). - Quê nội Thừa Thiên - Huế, quê ngoại Gia Định. - Đỗ tú tài ở Gia Định năm 1843 - Chưa kịp thi tiếp thì mẹ mất, ốm nặng, bị mù, bị bội hôn. Về quê mẹ làm ông lang chữa bệnh, mở lớp dạy học cho dân. - Cùng các lãnh tụ nghĩa quân (Trương Định, Phan Tòng) bàn mưu kế chống Pháp. Sáng tác nhiều thơ văn khích lệ tinh thần yêu nước, chiến đấu của nhân dân Nam Bộ. - Giữ trọn lòng trung thành với dân với nước cho đến khi ốm nặng và qua đời trong sự thương tiếc của nhân dân miền Nam. - Sự nghiệp thơ văn: Toàn bộ viết bằng chữ Nôm: truyện thơ Lục Vân Tiên, Ngư Tiều y thuật vấn đáp, Dương Từ - Hà Mậu, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Văn tế Trương Định, và nhiều bài thơ khác. - Nguyễn Đình Chiểu nêu cao tấm gương sáng ngời về nghị lực sống và cống hiến cuộc đời cho dân cho nước; nêu cao tinh thần yêu nước bất khuất chống giặc ngoại xâm. Ông là nhà nho tiết tháo, nhà thơ mù yêu nước vĩ đại, lương y nổi danh và nhà giáo đức độ. Vượt lên trên số phận, Nguyễn Đình Chiểu xứng đáng là ngọn cờ đầu của thơ văn yêu nước chống Pháp ở nước ta TK XIX.. khí phách trung thành với tổ quốc, nhân dân. - Là nhà thơ lớn của dân tộc TK 19, tác phẩm của ông mang tính chiến đấu cao.. ? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?(HS TB) 2 Hs trình bày 1 phút, Gv chốt - Lục Vân Tiên được Nguyễn Đình Chiểu viết khoảng đầu những năm 50 thế kỷ XIX, trong thời gian nhà thơ dạy học và làm nghề thuốc chữa bệnh cho dân ở Gia Định. Đây là tác phẩm lớn đầu tiên của Nguyễn Đình Chiểu. Cốt truyện hoàn toàn do nhà thơ sáng tạo. Toàn truyện dài 2082 câu thơ lục bát. Lục Vân Tiên được lưu truyền rộng rãi khắp Lục tỉnh miền Nam Trung Bộ dưới hình thức sinh hoạt dân gian: nói thơ, kể chuyện, hát Vân Tiên. Truyện được in lại nhiều. 2. Tác phẩm a. Xuất xứ - Sáng tác trước khi thực dân Pháp xâm lược Nam kì. - Thuộc loại truyện Nôm. - Gồm 2082 câu thơ lục bát..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> lần, phiên âm chữ quốc ngữ, được dịch ra tiếng Pháp và lan rộng ảnh hưởng ra toàn quốc. GV yêu cầu HS tóm tắt (4 nội dung) b. Tóm tắt : (4 nội dung) - Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga . - Lục Vân Tiên gặp nạn được thần và dân cứu giúp - Kiều Nguyệt Nga gặp nạn vẫn một lòng thuỷ chung, được phật bà cùng nhân dân cứu giúp - Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga gặp lại nhau. ? Hãy trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật c, Giá trị tác phẩm của tác phẩm “Lục Vân Tiên”? - Nội dung: GV giới thiệu : Hai câu thơ tuyên ngôn sáng tác + Truyền dạy đạo lí làm người. của Nguyễn Đình Chiểu: Đề cao tư tưởng nhân nghĩa. “Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm. + Xem trọng tình nghĩa giữa con Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà’’ người với con người trong XH. - Coi trọng tình nghĩa giữa con người với con + Đề cao tinh thần nghĩa hiệp. người trong XH: tình cha con, mẹ con, vợ + Thể hiện khát vọng của nhân chồng, bạn bè, tình yêu thương những người bị dân, hướng tới lẽ công bằng và hoạn nạn. những điều tốt đẹp trong cuộc - Đề cao tinh thần nghĩa hiệp sẵn sàng cứu đời. khốn, phò nguy. + Phê phán, lên án những kẻ bất - Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ nhân phi nghĩa. công bằng và những điều tốt đẹp trong cuôc đời. - Nghệ thuật: → Bài ca về tinh thần nhân nghĩa. + Truyện thơ Nôm lục bát. Ở thời đại đó, chế độ phong kiến khủng hoảng + Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, nghiêm trọng, kỉ cương trật tự XH lỏng lẻo, đạo sử dụng những phương thức diễn đức suy vi, một tác phẩm như thế ra đời đã đáp xướng dân tộc. ứng nguyện vọng của nhân dân, nên ngay từ lúc + Chú trọng diễn biến hành động mới ra đời, ‘Tuyện Lục Vân Tiên’’ đã được nhân vật hơn miêu tả nội tâm. nhân dân Nam Bộ tiếp đón nồng nhiệt. Thái độ của tác giả gửi gắm qua → Tác phẩm có sức sống mạnh mẽ lâu bền các nhân vật góp phần tạo nên trong lòng dân. Mười năm sau khi ra đời, tác sức sống của hình tượng nhân phẩm được một người Pháp dịch ra tiếng Pháp vật. bởi hiện tượng sáu tỉnh ở Nam Kỳ hầu như người dân chài lưới nào cũng ngâm nga vai ba câu ‘Lục Vân Tiên’’. ? Em hãy nêu vị trí đoạn trích?( HS TB) ? Kết cấu truyền thống xưa như thế nào?( HS Khá) - Ước lệ → khuôn mẫu- người tốt thường gặp gian truân nhưng vẫn gặp người phù trợ cứu giúp → qua khỏi, kẻ xấu bị trừng trị → tuyên. c. Vị trí đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga - Từ câu thơ 123 đến câu 180 thuộc phần I. - Lục Vân Tiên đánh tan bọn cướp cứu Kiều Nguyệt Nga..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> truyền đạo đức. - Đặc điểm thể loại: kết cấu chương hồi và tính chất truyện kể. * Hoạt động 2: (10’) Mục tiêu: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục văn bản PP: đọc diễn cảm, vấn đáp, động não Gv nêu yêu cầu đọc: chú ý ngôn ngữ. II. Đọc- hiểu văn bản - Lục Vân Tiên: khi quyết liệt khi ân cần. 1. Đọc và tìm hiểu chú thích - Bọn cướp: hống hách, nạt nộ. ( SGK ) - Kiều Nguyệt Nga: cảm kích, xúc động. ? Giải thích một số từ khó SGK?( HS TB) Hs trả lời, Gv bổ sung. ? Em hãy phân chia bố cục đoạn trích và 2. Bố cục- Thể loại nêu nôi dung?( HS Khá) - Bố cục: 2 phần. ? Xác định thể loại ?( HS TB) - Thể loại : Truyện Nôm. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo . * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Nội dung Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm - Hs: Em có nhận xét gì về các bài tập, trình bày.... tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án cụ thể cho từng nhóm học sinh * Kỹ thuật: Giao việc cụ thể * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Nội dung Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm Tìm đọc tư liệu về Nguyễn bài tập,trình bày.... Đình Chiểu và Truyện Lục Vân Tiên 4. Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p): 1. Bài vừa học: - Học thuộc lòng đoạn thơ và nắm chắc về tác giả Nguyễn Đình Chiểu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị tìm hiểu nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga, đặc sắc nghệ thuật của truyện PHIẾU HỌC TẬP Hs đọc đoạn 1 ? ? Hãy thuật lại sự việc đánh cướp của Lục Vân Tiên trong phần đầu văn bản ?(HS Khá) ? Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp được tập trung miêu tả qua từ ngữ nào? Em có nhận xét gì về những từ ngữ đó?(HS Giỏi) → động từ liên tiếp, so sánh → dũng cảm, vì dân diệt trừ hung đồ. ? Em hiểu gì về Triệu Tử Long?( HS Khá) ? Cách miêu tả ấy giúp em nhớ đến nhân vật nào trong truyện dân gian?Qua đó ta thấy Lục Vân Tiên có những phẩm chất gì?( HS Khá) Nhân vật Thạch Sanh trong truyện cổ tích. -Tài cao nghĩa hiệp. ? Cách cư xử của Lục Vân Tiên khi làm xong việc nghĩa gặp Kiều Nguyệt Nga như thế nào? Em có nhận xét về cách cư xử đó?( HS Giỏi) ⇒ quan tâm chân thành, ân cần, chu đáo, trọng nghĩa. ? Qua phân tích em cảm nhận được được điều gì về Lục Vân Tiên ?( HS Giỏi) Tích hợp giáo dục đạo đức - Trân trọng vẻ đẹp vị nghĩa vong thân của người anh hùng trong xã hội phong kiến. ? Với tư cách là người chịu ơn Kiều Nguyệt Nga đã bộc lộ những nét tâm hồn như thế nào? - Hiền hậu, nết na, ân tình. ? Tìm chi tiết để chứng minh cho điều đó?? Cách giới thiệu nhân vật có gì đặc biệt? - Để nhân vật tự bộc lộ mình qua lời giới thiệu tên, tuổi, hoàn cảnh, một phần đặc điểm, tính cách. ? Qua lời nói, cách bày tỏ của Kiều Nguyệt Nga em cảm nhận được điều gì về cô gái ấy? ? Nêu giá trị nội dung của đoạn trích : “Lục VânTiên cứu Kiều Nguyệt Nga”? ? Theo em tính cách nhân vật được bộc lộ qua yếu tố nào?Tác giả đã sử dụng nghệ thuật nổi bật nào? ? Chi tiết đó cho thấy truyện Lục Vân Tiên gần với loại truyện nào mà em đã học?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×