Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

de cuong sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.51 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND huyÖn Gia Léc Trêng thcs YÕt kiªu. §Ò CƯƠNG ÔN TẬP häc k× i MÔN: SINH HỌC 8 N¨m häc: 2013 – 2014. 1. Phản xạ là gì? Cho một số ví dụ ? Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích của môi trường. Ví dụ: Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt Ánh sáng chiếu vào mắt nhắm lại. 2. Cung phản xạ là gì? Vòng phản xạ là gì? Phân biệt? Cung phản xạ: là con đường mà luồng xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. Vòng phản xạ: luồng xung thần kinh và và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ. Phân biệt: Cung phản xạ Vòng phản xạ - Chi phối một phản ứng - Chi phối nhiều phản ứng - Mang nhiều tính năng - Có thể có sự tham gia của ý thức - Thời gian ngắn - thời gian kéo dài 3. Cấu tạo và chức năng của nơron? Cấu tạo: bao gồm thân, nhân, sợi trục, sợi nhánh, bao mielin và cúc ximap. Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền. 4. Bộ xương người được chia thành các phần nào? chức năng bộ xương người? Đặc điểm của từng loại khớp? - Bộ xương người chia thành 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi. Các xương liên hệ nhau bởi khớp xương. - Chức năng bộ xương: nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ. - Đặc điểm của từng loại khớp: + Khớp bất động: là loại khớp không thể cử động được. + Khớp bán động là loại khớp cử động hạn chế. + Khớp động: Là loại khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn bao đầu khớp nằm trong bao chứa dịch khớp. 5. Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài? Các phần của xương Cấu tạo Chức năng Đầu xương - Sụn bọc đầu xương - Giảm ma sát - Mô xương xốp: gồm các - Phân tán lực + Tạo các ô nan xương chứa tuỷ đỏ Thân xương - Màng xương - Giúp xương to ra về bề - Mô xương cứng ngang - Khoang xương - Chịu lực - Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em và tuỷ vàng ở người lớn 6. Thành phần hoá học của xương? Xương to ra do đâu? Dài ra do đâu? Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính: - Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo - Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc. Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. 7. Trình bày cấu tạo và tính chất của cơ? Thế nào là sự co cơ? Ý nghĩa? Cấu tạo: Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày. Tính chất: - Tính chất cơ bản của cơ là co và giãn. - Cơ co khi có sự kích thích từ môi trường ngoài. Sự co cơ là khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ ngắn lại. Ý nghĩa: Làm cho xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể. 8. Phân tích những đặc điểm của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động? - Hộp sọ phát triển - Lồng ngực nở rộng sang hai bên. - Cột sống cong ở 4 chổ - Xương chậu nở, xương đùi lớn. - Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển. - Bàn chân hình vòm, xương gót chân phát triễn. - Chi trên có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón còn lại. - Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển. 9.Giải thích vì sao xương người già dễ gãy và chậm phục hồi? giải thích : ở người già tỷ lệ chất hữu cơ giảm, xương giảm tính chất dẽo dai và bền chắc đồng thời trở nên xốp giòn nên khi bị va chạm xương dễ bị gãy và khi gãy thì chậm phục hồi 10. Giải thích vì sao xương động vật được hầm lâu thì bở ? Giải thích : Khi xương hầm lâu phần cốt giao bị phân hủy , phần xương còn lại là chất vô cơ không liên kết với cốt giao nên bở 11. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương? Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu bao gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Vai trò của huyết tương - Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch - Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải. Vai trò của hồng cầu : Vận chuyển oxy và cacbonic 12.Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Vai trò của môi trường trong cơ thể ? - Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết. - Môi trường trong cơ thể giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất. 13.Miễn dịch là gì? Thế nào là miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo? - Miễn dịch là khả năng của cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có nhiều vi khuẩn , vi rút gây bệnh - Miễn dịch tự nhiên : tự cơ thể có khả năng không mắc một số bệnh ( miễn dịch bẩm sinh) hoặc một lần mắc bệnh đó (miễn dịch tập nhiễm ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Miễn dịch nhân tạo : do con người tạo ra cho cơ thể bằng tiêm chủng phòng bệnh hoặc tiêm huyết thanh 14. Để đề phòng cảm nóng , cảm lạnh trong lao động và sinh hoạt hàng ngày, chúng ta cần chú ý những điều gì ? - Đề phòng cảm nắng : đội mũ nón khi làm việc dưới nắng ; khi mồ hôi ra nhiều thì không được tắm ngay, không ngồi nơi lọng gió - Đề phòng cảm lạnh : giữ ấm cơ thể về mùa lạnh, không ngồi nơi hút gió - Rèn luyện thể dục thể thao hợp lý để tăng khả năng chịu đựng của cơ thể 15.Các nhóm máu ở người? Nguyên tắc truyền máu? - Ở người có các nhóm máu sau: + Nhóm máu O + Nhóm máu A + Nhóm máu B + Nhóm máu AB - Nguyên tắc truyền máu: Khi truyền máu cần chú ý: + Xét nghiệm để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp ( Kháng nguyên trong hồng cầu của người cho và kháng thể trong huyết tương của người nhận) + Tránh nhận máu đã nhiễm các tác nhân gây bệnh. 16.Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? Vai trò? - Vòng tuần hoàn nhỏ: máu đỏ thẩm đi từ tâm thất phải đi theo động mạch phổi đến phổi, thải CO2 và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các cơ quan. Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng, nhận CO2 và chất bã, máu trở thành máu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới trở về tâm nhĩ phải. - Vai trò: thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. 17. Chu kì co giãn của tim? Tim co giãn theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha: Pha nhĩ co, pha thất co, pha giãn chung. sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua ba pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. 18. Cấu tạo tim? Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim và các van tim (van nhĩ thất, van động mạch) Các ngăn tim co Nơi máu được bơm tới Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải Tâm thất trái co Vòng tuần hoàn lớn Tâm thất phải co Vòng tuần hoàn nhỏ 19. Cấu tạo của mạch máu? Các loại mạch Cấu tạo Chức năng máu Động mạch - Thành gồm 3 lớp với lớp mô liên Dẫn máu từ tim đến các cơ quan kết và lớp cơ trơn dày với vận tốc cao và áp lực lớn - Lòng hẹp hơn lòng tĩnh mạch Tĩnh mạch - Thành cũng có 3 lớp nhưng lớp Dẫn máu từ khắp các tế bào của mô LK và cơ trơn mỏng hơn cơ thể về tim với vận tốc và áp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> động mạch lực nhỏ. - Lòng rộng hơn ĐM - Có van một chiều ở TM chủ dưới Mao mạch - Nhỏ phân nhánh nhiều Toả rộng đến từng tế bào của các - Thành mỏng chỉ gồm một lớp mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi biểu bì. chất với các tế bào. - Lòng hẹp 20. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch: Nhờ 1 sức đẩy do tim tạo ra (tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp ( huyết áp tối đa khi tâm thất co và tối thiểu khi tâm thất dãn) và vận tốc máu trong mạch. 21. Vệ sinh tim mạch: - Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn - Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim - Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch - Cần rèn luyện tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức thể dục, thể thao 22.Huyết áp là gì ? Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch ? - Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch Biện phỏp : - Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch nh mỡ động vật… - M«i trêng sèng s¹ch gióp c¬ thÓ kh«ng bÞ nhiÔm bÖnh. - Sèng sao cho vui vÎ, tr¸nh lo ©u, sî h·i. - Không sử dụng các chất kích thích: rợu, bia, thuốc lá, hêrôin, đôping - RÌn luyÖn hÖ tim m¹ch b»ng c¸ch: TËp thÓ dôc, thÓ thao thêng xuyªn, v÷a søc, lµm t¨ng khả năng hoạt động của tim mạch. - CÇn tiªm phßng c¸c bÖnh cã h¹i cho tim m¹ch nh th¬ng hµn, b¹ch cÇu, kÞp thêi ®iÒu trÞ c¸c bÖnh nh cóm, thÊp khíp. - Kh¾c phôc vµ h¹n chÕ c¸c nguyªn nh©n lµm t¨ng nhÞp tim vµ huyÕt ¸p kh«ng mong muèn. - Cần kiểm tra sức khoẻ định kì và điều trị kịp thời khi phát hiện có dấu hiệu về bệnh tim m¹ch. 23.Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ? - Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp Oxy cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do tế bào thải ra khỏi cơ thể. - Quá trình hô hấp bao gồm : sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở các tế bào. 24. Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ? (bảng 20 trang 66 SGK) 25. Thông khí ở phổi ? - Không khí ở phổi cần thường xuyên thay đổi thì mới có đủ Oxy cung cấp liên tục cho máu đưa đến các tế bào. Hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi được thông khí. - Cử động hô hấp gồm một lần hít vào + một lần thở ra. Số cử động hô hấp trong một phút gọi là nhịp hô hấp. - Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ lồng ngực và các cơ hô hấp. 26. Sự trao đổi khí ở phổi diễn ra nh thế nào? ý nghĩa ? - Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo nguyên lí khuếch tán từ nơi có nồng độ phân tử cao tới nơi có nồng độ phân tử thấp - Trao đổi khí ở phổi gồm sợ khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 tõ m¸u vµo kh«ng khÝ phÕ nang) - Nhờ quá trình trao đổi này mà tế bào thực hiện quá trình chuyển hoá , cung cấp năng lợng cho tế bào.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 27. Vệ sinh hô hấp : Các tác nhân gây hại đường hô hấp :Bảng 22 (trang 72) Vệ sinh hô hấp (trang 72,73) 28. Thức ăn và sự tiêu hoá : Hoạt động tiêu hoá thực chất là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được qua thành ruộc và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được. 29.Tiêu hoá ở khoang miệng - Thức ăn được đưa vào miệng sẽ diễn ra các hoạt động sau: - Tiết nước bọt - Nhai - Đảo trộn thức ăn - Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt Tạo viên thức ăn o Biến đổi hoá học: Tinh bột (chín). Đường mantozo 0. kiềm, 37 30. Tiêu hoá ở ruột non: Thức ăn xuống đến ruột non được biến đổi tiếp về mặt hoá học là chủ yếu .Nhờ có nhiều tuyến tiêu hoá hỗ trợ như gan,tuy, các tuyến ruột , nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải các phân tử phức tạp của thức ăn (gluxit , lipit , protêin) thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được (đường đơn , glixêrin và axít béo , axít amin. 31. Nêu những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thô chÊt dinh dìng TL.- Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dìng lµ: - Líp niªm m¹c ruét non cã c¸c nÕp gÊp vµc c¸c l«ng ruét vµ l«ng cùc nhá lµm cho diÖn tÝch bÒ mÆt bªn trong cña nã t¨ng gÊp kho¶ng 600 lÇn so víi diÖn tÝch mÆt ngoµi - Ruét non rÊt dµi (2,8 – 3 m ë ngêi trëng thµnh), lµ bé phËn dµi nhÊt trong c¸c c¬ quan tiªu ho¸. - Mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột 32.Sự đóng mở môn vị chuyển chuyển thức ăn từ dạ dày xuống ruột non nhờ cơ chế nµo? - ë d¹ dµy thøc ¨n thÊm ®Ém dÞch vÞ ( cã axit) th× m«n vÞ më, thøc ¨n chuyÓn xuèng t¸ trµng - -Khi thøc ¨n tõ d¹ dµy xuèng t¸ trµng lµm m«i trêng kiÒm trong t¸ trµng ( dÞch mËt, dịch tuỵ, dịch ruột ở trạng thái kiềm ) chuyển sang axit gây phản xạ đóng môn vị. Sau đó m«i trêng ë t¸ trµng trë l¹i kiÒm, m«n vÞ l¹i më, thøc ¨n l¹i tõ d¹ dµy xuèng. Cø nh vËy thức ăn đợc chuyển hết 33 Sự hấp thụ chất dinh dưỡng: TLChủ yếu diễn ra ở ruột non. Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng khoãng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. Ruột non đạt tới 400-500 m2 * Hai con đường hấp thụ:  Đường máu : đường mantôzơ , axit amin , 30% lipit , một số chất độc  Đường bạch huyết : các vitamin tan trong dầu , 70% lipit . Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai đường nhưng cuối cùng vẫn được hoà chung và phân phối đến các tế bào cơ thể 34.Vệ sinh hệ tiêu hoá:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TL. Tác nhân gây hại : các vi sinh vật gây bệnh , các chất độc hại trong thức ăn đồ uống , ăn không đúng cách. Vệ sinh : cần hình thành các thòi quen ăn uống hợp vệ sinh , ăn khẩu phần ăn hợp lý , ăn uống đúng cách và vệ sinh răng miệng sau khi ăn đễ bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại và hoạt động tiêu hoá có hiệu quả Xem trang 97 , 98 35. Để nghiên cứu vai trò và điều kiện hoạt động của enzim nớc bọt, bạn An đã làm thÝ nghiÖm sau: Chọn 4 ống nghiệm đều chứa 5 ml hồ tinh bột loãng, lần lợt thêm vào các ống : - èng 1: Thªm 5 ml níc cÊt - èng 2: Thªm 5 ml níc bät lo·ng - èng 3: Thªm 5 ml níc bät lo·ng vµ vµi giät HCl - èng 4: Thªm 5 ml níc bät ®un s«i Tất cả các ống đều đặt trong nớc ấm 37oC trong thời gian từ 15- 30 phút. a. Hồ tinh bột trong các ống nghiệm có biến đổi không ? Tại sao? b. Từ đó hãy xác định nhiệt độ và môi trờng thích hợp cho sự hoạt động của enzim nớc bät? TL .Chỉ có ống (2) hồ tinh bột bị biến đổi vì ống (2) có enzim amilaza trong nớc bọt biến đổi tinh bột thành đờng mantôzơ - ở ống 1: Nớc cất không có enzim biến đổi nớc bọt - ở ống 3: Enzim nớc bọt không hoạt động ở môi trờng axit nên tinh bột không bị biến đổi - ở ống 4: Enzim nớc bọt bị mất hoạt tính khi đun sôi nên tinh bột không bị biến đổi . ở nhiệt độ thích hợp cho hoạt động của enzim nớc bọt là 37oC ( nhiệt độ cơ thể ngời - Môi trờng thích hợp cho enzim nớc bọt hoạt động là môi trờng trung tính hoặc hơi kiềm ( tèt nhÊt lµ pH = 7,2) . YÕt Kiªu, ngµy 6/11/ 2014 KÝ duyÖt tæ CM KÝ duyÖt tæ CM Ngời ra đề cơng N guyÔn ThÞ Ngoan. KÝ duyÖt cña hiÖu trëng. Vũ Thị Hướng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ II Môn : SINH HỌC LỚP 8 Năm học : 2014-2015 Câu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ? Câu 3 : Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của da ? Câu 4: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron ? Câu 5: Trình bày các bộ phân của hệ thần kinh và thành phần cấu tao của chúng ? Câu 6: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuỷ sống ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 7: Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha ? Câu 8: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não Câu 9: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi ? Câu 10: Mô tả cấu tạo của đại não ? Câu 11: Trình bày sự giống nhau và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng ? Câu 12: Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng ? Câu 13 : Nêu các tật của mắt ? Nguyên nhân và cách khắc phục ? Câu 14: Tai có cấu tạo như thế nào ? Câu 15: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ? Câu 16: Sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người. Câu 17: Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người ? Câu 18: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Chúng giống và khác nhau ỡ những điểm nào ? Câu 19: Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết nói chung ? Câu 20: Nêu vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên ? Câu 21: Nêu vị trí, cấu tạo và và vai trò tuyến giáp ? Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân “Toàn dân dùng muối iốt” ? Câu 22: Hãy phân biệt bệnh Bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iốt ? Câu 23: Trình bày chức năng của các hoocmôn tuyến tụy ? Đảo tuỵ chứa loại tế bào nào ? Vai trò của chúng là gì ? Câu 24: Nêu vai trò của các hoocmôn tuyến tụy ? Chứng minh tuyến tụy là tuyến pha Câu 25: Trình bày khái quát cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận ? Câu 26: Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng ? Câu 27: Nguyên nhân dẫn tới sự biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ là gì ? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý ?. Câu 28: Hãy giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của tuyến giáp ? Câu 29: Hãy giải thích sự điều hòa hoạt động của vỏ tuyến trên thận ? Câu 30: Lượng đường huyết trong máu được tương đối ổn định là do đâu ? Câu 31: Nêu vai trò của sự điều hòa và phối hợp của các tuyến nội tiết? Câu 32: Trình bày cơ chế tự điếu hoà hoạt động của tuyến tuỵ ? Nêu rõ mối quan hệ trong điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết ? Câu 33: Tinh trùng có mấy loại ? So sánh đặc điểm của chúng Trêng thcs YÕt kiªu Tæ KHTN. §Ò CƯƠNG ÔN TẬP häc k× ii MÔN: SINH HỌC 8 N¨m häc: 2014 – 2015. Câu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? - Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cănj bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào thải ra, một số chất thừa đưa vào cơ thể quá liều lượng để duy trì tính.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ổn định của môi trường trong, làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường. - Cơ quan bài tiết gồm: phổi, da, thận (thận là cơ quan bài tiết chủ yếu). Còn sản phẩm của bài tiết là CO2; mồ hôi; nước tiểu. - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận. Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ? - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Qua trình lọc máu ở cầu thận: máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30-40 angtron) trên vách mao mạch vào nang cầu thận (các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc). Kết quả tạo ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận. + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các ion cần cho cơ thể...). + Quá trình bài tiết tiếp (ở ống thận): Hấp thụ chất cần thiết, bài tiết tiếp chất thừa, chất thải tạo thành nước tiểu chính thức. - Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu. Câu 3 : Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của da ? - Da cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống. + Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan. + Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ. Chức năng của da: - Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước. Đó là do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiét ra còn có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại. - Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt. - Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm. - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. - Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người. Câu 4: Trìng bày cấu tạo và chức năng của nơron ? a. Cấu tạo của nơron gồm: + Thân: chứa nhân. + Các sợi nhánh: ở quanh thân. + 1 sợi trục: dài, thường có bao miêlin (các bao miêlin thường được ngăn cách bằng eo Răngvêo tận cùng có cúc xinap – là nơi tiếp xúc giữa các nơron..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Chức năng của nơron: + Cảm ứng(hưng phấn) + Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều (từ sợi nhánh tới thân, từ thân tới sợi trục). Câu 5: Trình bày các bộ phân của hệ thần kinh và thành phần cấu tao của chúng ? a. Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm: + Bộ phận trung ương gồm bộ não tương ứng. + Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh và các hạch thần kinh. + Dây thần kinh: dây hướng tâm, li tâm, dây pha. b. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành: + Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động của cơ vân (là hoạt động có ý thức). + Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (là hoạt động không có ý thức). Câu 6: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuỷ sống ? a. Cấu tạo ngoài: - Tuỷ sống nằm trong cột sống từ đốt cổ thức I đến thắt lưng II, dài 50 cm, hình trụ, có 2 phàn phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm. - Tuỷ sống bọc trong 3 lớp màng: màng cứng, màng nhện, màng nuôi. Các màng này có tác dụng bảo vệ, nuôi dưỡng tuỷ sống. b. Cấu tạo trong: - Chất xám nằm trong, hình chữ H (do thân, sợi nhánh nơron tạo nên) là căn cứ (trung khu) của các PXKĐK. - Chất trắng ở ngoài (gồm các sợi trục có miêlin) là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ. Câu 7: Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha ? - Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ. - Mỗi dây thần kinh tuỷ được nối với tuỷ sống gồm 2 rễ: + Rễ trước (rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm.: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng + Rễ sau (rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm.dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương - Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tuỷ. => Dây thần kinh tuỷ là dây pha: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều. Câu 8: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não Trụ não Não trung gian Tiểu não Cấu tạo Gồm: hành não, cầu Gồm đồi thị và dưới - Vỏ chất xám nằm não và não trung đồi thị ngoài gian - Đồi thị và các - Chất trắng là các - Chất trắng bao nhân xám vùng dưới đường dẫn truyền ngoài đồi là chất xám. liên hệ giữa tiểu não.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chất xám là các với các phần khác nhân xám của hệ thần kinh. Chức năng Điều khiển hoạt Điều khiển quá Điều hoà và phối động của các cơ trình trao đổi chất hợp các hoạt động quan sinh dưỡng: và điều hoà thân phức tạp. tuần hoàn, tiêu hoá, nhiệt hô hấp. Câu 9: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi ? Khi uống nhiều rượu : rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có lỉên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng. Câu 10: Mô tả cấu tạo của đại não ? - ở người, đại não là phần phát triển nhất. a. Cấu tạo ngoài: - Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não. - Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương) - Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não. b. Cấu tạo trong: - Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp. - Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống. Trong chất trắng còn có các nhân nền. Câu 11: Trình bày sự giống nhau và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng ? Đặc điểm so sánh Giống Chức năng nhau Chức năng Cấu tạo Trung ương. Khác nhau. Ngoại biên gồm: - Hạch thần kinh - Nơron trướchạch - Nơ ron sau hạch. phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm điều hoà hoạt động của các cơ quan nội tạng. - Chức năng đối lập với phân hệ Chức năng đối lập với phân đối giao cảm hệ giao cảm - Các nhân xám nằm ở sừng bên tuỷ sống( từ đốt tuỷ ngực I đến đốt tuỷ thắt lưng III) - Chuỗi hạch nằm gần cột sống xa cơ quan phụ trách. - Sợi trục ngắn - Sợi trục dài. - Các nhân xám nằm ở trụ não và đoạn cùng tuỷ sống. - Hạch nằm gần cơ quan phụ trách - Sợi trục dài - Sợi trục ngắn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 12: Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng ? 1. Cấu tạo của cầu mắt : Gồm 3 lớp : Màng cứng(phía trươs là màng giác), màng mạch( có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen) và màng lưới( chứa tế bào thụ cảm thị giác gồm tế bài nón và tế bào que). 2. Cấu tạo của màng lưới - Màng lưới gồm: + Các tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. + Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu. + Điểm vàng (trên trục mắt) là nơi tập trung các tế bào nón, mỗi tế bào nón liên hệ với tế bào thần kinh thị giác qua 1 tế bào 2 cực giúp ta tiếp nhận hình ảnh của vật rõ nhất. Câu 13 : Nêu các tật của mắt ? Nguyên nhân và cách khắc phục Các tật của mắt. Nguyên nhân Cách khắc phục - Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Đeo kính mặt Cận thị là tật mà mắt - Do không giữ đúng khoảng cách lõm (kính cận). chỉ có khả năng nhìn khi đọc sách (đọc gần) => thể gần thuỷ tinh quá phồng. - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Đeo kính mặt Viễn thị là tật mắt chỉ - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá lồi (kính viễn). có khả năng nhìn xa (người già) => không phồng được. Câu 14: Tai có cấu tạo như thế nào ? Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong. 1. Tai ngoài gồm: - Vành tai (hứng sóng âm) - ống tai (hướng sóng âm). - Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm). 2. Tai giữa gồm: - 1 chuỗi xương tai ( truyền và khuếch đại sóng âm). - Vòi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ). 3. Tai trong gồm 2 bộ phận: - Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có tác dụng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. - ốc tai có tác dụng thu nhận kích thích sóng âm + ốc tai xương (ở ngoài) + ốc tai màng (ở trong) gồm màng tiền đình ở phía trên, màng cơ sở ở phía dưới và màng bên áp sát vào xương ốc tai. Màng cơ sở có 24000 sợi liên kết. Trên màng cơ sở có cơ quan Coocti chứa các tế bào thụ cảm thính giác. + Giữa ốc tai xương và màng chứa ngoại dịch, trong ốc tai màng chứa nội dịch. Câu 15: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ? Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập Có tính chất loài và di truyền được Có tính bền vững, tồn tại suốt đời Xảy ra tương ứng với kích thích Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tuỷ sống VD: Phản xạ khóc, cười, chớp mắt.... Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. ốcC tính chất cá thể và không di truyền được Có tính tạm thời, có thể mất đi nếu không được củng cố. Xảy ra bất kì không tương ứng với kích thích. Trung ương thần kinh nằm ở lớp vở đại não. VD: Qua ngã tư thấy đèn đỏ dừng xe trước vạch kẻ. Câu 16: Sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người. - PXKĐK được hình thành ở trẻ mới sinh từ rất sớm. - ức chế PXCĐK xảy ra nếu PXCĐK đó không cần thiết đối với đời sống. - Sự hình thành và ức chế PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch, quan hệ mật thiết với nhau làm cơ thể thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi. - ở người: học tập, rèn luyện các thói quen, các tập quán tốt, nếp sống văn hoá chính là kết quả của sự hình thành và ức chế PXCĐK. Câu 17: Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người ? 1. Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao. - Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật, hiện tượng. Khi con người đọc, nghe có thể tưởng tượng ra. - Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập (đó là các PXCĐK). 2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. Câu 18: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Chúng giống và khác nhau ỡ những điểm nào ? Đặc điểm Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết Gồm các tế bào tuyến Gồm các tế bào tuyến Cấu tạo và mạch máu. và ống dẫn. Chất tiết ngấm thẳng vào Chất tiết theo ống dẫn Chức năng máu tới cơ quan đích. tới các cơ quan tác động. Tuyến yên, tuyến giáp, Tuyến nước bọt, tuyến Ví dụ tuyến trên thận. mồ hôi, tuyến nhờn. * Giống nhau: Cả hai đều có các tế bào tuyến tiết ra sản phẩm tiết. * Khác nhau: - Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động. - Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích Câu 19: Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết nói chung ? * Tính chất của hoocmôn:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định, mặc dù các hoocmôn này theo đường máu đi khắp cơ thể. - Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao, chỉ với một lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt. - Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài. * Vai trò của hoocmôn: - Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. - Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. - Do đó, các rối loạn trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến các bệnh lí. * Tầm quan trọng của hệ nội tiết: Đảm bảo hoạt động của các cơ quan diễn ra bình thường, nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến sẽ gây tình trạng bệnh lí. Câu 20: Nêu vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên ? - Vị trí: Nằm ở nền sọ có liên quan với vùng dưới đồi (thuộc não trung gian) - Cấu tạo gồm 3 thùy: Thùy trước, thùy giữa, thùy sau. - Vai trò: + Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. + Tiết hoocmôn ảnh hưởng một số quá trình sinh lí trong cơ thể. Câu 21: Nêu vị trí, cấu tạo và và vai trò tuyến giáp ? Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân “Toàn dân dùng muối iốt” ? - Vị trí: Tuyến giáp nằm dưới sụn giáp, trên sụn khí quản. - Cấu tạo: Nặng chừng 20 – 25g , gồm có nang tuyến và tế bào tiết - Vai trò: + Tiết hoocmôn Tirôxin (thành phần có Iốt) ảnh hưởng trao đổi và chuyển hóa các chất ở tế bào. + Tiết hoocmôn Canxitônin cùng với tuyến cận giáp điều hòa canxi và photpho trong máu - Nếu trong khẩu phần ăn hằng ngày thiếu iốt, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến, gây bệnh bướu cổ. Trẻ em chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn hoạt đông thần kinh kém, trí nhớ kém. Câu 22: Hãy phân biệt bệnh Bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iốt ? * Nguyên nhân: - Bệnh bướu cổ: Nếu trong khẩu phần ăn hàng ngày thiếu iốt tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến, gây bệnh bướu cổ. - Bệnh Bazơđô: Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều hoocmôn làm tăng cường quá trình trao đổi chất, tăng tiêu dùng ôxi, nhịp tim tăng, bướu cổ, lồi mắt. * Hậu quả: - Bệnh bướu cổ: Trẻ em chậm lớn, trí thông minh kém, phát triển. Người lớn hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém. - Bệnh Bazơđô: Người bệnh trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng mất ngủ, sút cân nhanh. Câu 23: Trình bày chức năng của các hoocmôn tuyến tụy ? Đảo tuỵ chứa loại tế bào nào ? Vai trò của chúng là gì ? - Tuyến tuỵ tiết dịch tuỵ, theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non (ngoại tiết). - Các tế bào đảo tuỵ tiết ra hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu (nội tiết). - Trong đảo tuỵ có 2 loại tế bào: + Tế bào α: Tiết hoocmôn glucagon chuyển hoá glicogen thành glucozơ. + Tế bào β: Tiết hoocmôn Insulin biến đổi glucozơ thành glicogen..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 24: Nêu vai trò của các hoocmôn tuyến tụy ? Chứng minh tuyến tụy là tuyến pha - Hoocmôn có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ. - Nhờ có tác dụng đối lập của hai loại hoocmôn trên của các tế bào đảo tụy mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định. - Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn đến tình trạng bệnh lí: bệnh tiểu đường hay chứng hạ huyết áp. - Tuyến tụy là một tuyến pha, vừa tiết dịch tiêu hóa (chức năng ngoại tiết), vừa tiết các hoocmôn (chức năng nội tiết) Câu 25: Trình bày khái quát cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận ? * Cấu tạo: - Gồm phần vỏ và phần tủy. - Vỏ tuyến chia làm 3 lớp tiết các nhóm hoocmôn khác nhau: + Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hormone điều hòa các muối natri, kali trong máu. + Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit). + Lớp trong (lớp lưới) tiết hoocmôn điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục nam. * Chức năng: + Vỏ tuyến: Điều hoà các muối, điều hoà đường huyết, điều hoà sinh dục nam. + Tuỷ tuyến: Tiết ađrênalin và norađrênalin điều hoà lượng đường huyết khi bị hạ lượng đường huyết  gây tăng nhịp tim, co mạch tăng nhịp hô hấp, điều chỉnh đường huyết. Câu 26: Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng ? - Tinh hoàn có chức năng: - Là tuyến pha: + Phần ngoại tiết: Do ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. + Phần nội tiết: Do tế bào kẽ tiết hoocmôn sinh dục nam testôstêrôn. - Hoocmôn sinh dục nam gây nên những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam - Buồng trứng có chức năng: - Là tuyến pha: + Phần nội tiết: Do tế bào bao noãn tiết hoocmôn sinh dục nữ ơstrôgen + Phần ngoại tiết: Sản sinh ra trứng - Hoocmôn sinh dục nữ gây nên những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ Câu 27: Nguyên nhân dẫn tới sự biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ là gì ? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý ? - Khi cơ thể bước vào tuổi dậy thì, dưới tác dụng của các hoocmôn FSH và LH (ICSH) do tuyến yên tiết ra, tinh hoàn và buồng trứng sản sinh tinh trùng và trứng, các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết ra testôstêrôn, các tế bào nang trứng tiết ra ơstrôgen. Câu 28: Hãy giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của tuyến giáp ? - Khi hooc môn tiết ra quá nhiều, lượng hoocmôn này theo máu: + Lên vùng dưới đồi: dưới tác dụng của loại hoocmôn tirôxin vùng dưới đồi tiết ra một chất ức chế tuyến yên tiết hoocmôn TSH. + Lên thẳng thùy trước tuyến yên, ức chế tuyến yên tiết TSH. + Khi không có TSH tới, tuyến giáp ngừng tiết tirôxin, lượng hoocmôn này trở lại trạng thái cân bằng. Câu 29: Hãy giải thích sự điều hòa hoạt động của vỏ tuyến trên thận ? - Khi lượng hoocmôn cooctizôn trong máu nhiều, chất này theo máu: + Chảy về vùng dưới đồi làm vùng này tiết ra chất kìm hãm thùy trước tuyến yên tiết ACTH..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Về thẳng thùy trước tuyến yên kìm hãm sựm tiết ACTH của tuyến yên. + Khi không có ACTH tới, phần vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết cooctizôn, lượng hoocmôn này cân bằng. Câu 30: Lượng đường huyết trong máu được tương đối ổn định là do đâu ? - Lượng đường huyết trong máu được ổn định là nhờ: - Sự phối hợp hoạt động của các tế bào α và β của đảo tụy trong tuyến tụy. - Sự phối hợp của 2 tuyến trên thận. Tuyến này tiết hoocmôn cooctizôn để góp phần vào sự chuyển hóa lipit và prôtêin làm tăng đường huyết khi lương đường trong máu giảm. Câu 31: Nêu vai trò của sự điều hòa và phối hợp của các tuyến nội tiết? - Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường, là nhờ các thông tin ngược (trong cơ chế tự điều hòa). Câu 32: Trình bày cơ chế tự điếu hoà hoạt động của tuyến tuỵ ? Nêu rõ mối quan hệ trong điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết ? * Cơ chế tự điều hòa hoạt động của tuyến tụy: - Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào ta tràng giúp biến đổi thức ăn trong ruột non. - Hợp thành đảo tụy tiết hoocmon ổn định lượng đường trong máu khi lượng này vượt quá hoặc thấp hơn 0.12% (insulin để hạ đường huyết và glucagôn để nâng đường huyết) * Mối quan hệ trong điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết: - Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết. - Sự hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hoocmon do các tuyến nội tiết khác tiết ra. Câu 33: Tinh trùng có mấy loại ? So sánh đặc điểm của chúng ? - Tinh trùng có 2 loại: + Tinh trùng X: Lớn hơn và có sức sống cao hơn tinh trùng Y + Tinh trùng Y: Nhỏ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ chết. YÕt Kiªu, ngµy 4/4/ 2015 KÝ duyÖt tæ CM. Ngời ra đề cơng. KÝ duyÖt cña hiÖu trëng. NguyÔn ThÞ Ngoan.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×