Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GA tuan 16phi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.4 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC BÀI 8: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG( T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm. 2. Kĩ năng: Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. 3. Thái độ: HS có ý thức giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh . 2.HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3pp B.Bài cũ 30p. C.Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.. * Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi. + Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim. + Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác. + Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới. Kết luận: Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. * Yêu cầu các nhóm quan sát Hoạt động 2: tình huống ở trên bảng, sau đó Xử lí tình thảo luận, đưa ra cách xử lí huống + Tình huống:. - Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bị sắm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai. H: Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì? 2. Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh. H: Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao?. 3p. vai). - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung - Nghe và ghi nhớ. - Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. Chẳng hạn: + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát. + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp ta sống thoải - GV tổng kết lại các ý kiến mái… của các nhóm HS. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi. *GV đưa ra câu hỏi: Hoạt động 3: H: Lợi ích của việc giữ trật tự, Thảo luận cả vệ sinh nơi công cộng là gì? lớp - Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày. - GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên bảng (không trùng lặp nhau). Kết luận: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết. * Yêu cầu HS về nhà làm D.Củng cố phiếu điều tra và ghi chép cẩn Dặn dò: thận để Tiết 2 báo cáo kết quả. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: tiết 2.. TUẦN 16:. Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2016 CHÀO CỜ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ---------------------------------------TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM(Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà. 2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Thái độ: Yêu quí con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV:Tranh SGK Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu bài:. - GV đọc tên chủ điểm. - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì? - GV: Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với caùc em. Baøi hoïc hoâm nay chuùng ta seõ tìm hieåu veà tình cảm giữa một em bé và một chuù cuùn con.. *Chủ điểm: Bạn trong nhà. - Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,… - Nghe GV giới thiệu bài.. *GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi. phát *Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc từng câu.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.. 2.Luyện đọc Đọc mẫu. Luyện âm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Bé - HS đọc và TLCH. Bạn Hoa, sau đó lần lượt trả lời các nhận xét. câu hỏi 1, 2, 3 trong bài này. - GV nhận xét .. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2p. Luyện ngắt giọng Đọc từng đoạn. * Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng. *Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.. *Đọc đồng thanh Thi đua đọc *Thi đọc giữa các nhóm D.Củng cố – Dặn dò. - GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh. đọc 1 câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: - 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. -Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đọc đồng thanh. *GV nhận xét. Tuyên dương - Thi đua: 2 đội thi đua đọc đội thắng cuộc. trước lớp. - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 2..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà. 2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Thái độ: Biết chăm sóc con vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV:Tranh SGK. Bảng phụ. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 2p A. Bài cũ 30p. B. Bài mới 1.Giới thiệu:. 2.Tìm hiểu. bài. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc bài. - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - HS đọc bài. Bạn nhận xét.. - Các em vừa được luyện đọc bài - Nghe GV giới thiệu bài. và tìm hiểu một số từ ngữ. Bây giờ chúng ta chuyển qua phần tìm hiểu bài nhé. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả - Yêu cầu đọc đoạn 1. lớp đọc thầm. - Bạn ở nhà của Bé là Cún Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai? Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả - Yêu cầu đọc đoạn 2. lớp đọc thầm. Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải - Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng chạy theo Cún? dậy được. Hỏi:Lúc đó Cún Bông đã giúp - Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. Bé thế nào? - 1 HS đọc thành tiếng. Cả - Yêu cầu đọc đoạn 3. lớp đọc thầm. Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì - Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn sao Bé vẫn buồn? buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả - Yêu cầu đọc đoạn 4. lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3p. Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như - Cún mang cho Bé khi thì thế nào? tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê… Cún luôn ở bên chơi với Bé. Hỏi:Từ ngữ hình ảnh nào cho - Đó là hình ảnh Bé cười thấy Bé vui, Cún cũng vui? Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. - Yêu cầu đọc đoạn 5. - Cả lớp đọc thầm. Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là - Bác sĩ nghĩ Bé mau lành nhờ ai? là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. - Câu chuyện cho thấy tình Hỏi:Câu chuyện này cho em thấy cảm gắn bó thân thiết giữa điều gì? Bé và Cún Bông. 3. Luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - Các nhóm thi đọc, mỗi lại truyện giữa các nhóm và đọc cá nhân. nhóm 5 HS. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Cá nhân thi đọc cả bài. - 1 HS thực hiện theo yêu Hỏi: Câu truyện cho ta thấy được cầu. C. Củng cố: điều gì? - HS trả lời. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thời gian biểu.. TOÁN Tiết 76: NGÀY , GIỜ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kĩ năng:Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối. đêm. - Biết các buổi và cách gọi tên giờ tương ứng trong 1 ngày. - Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Làm được các BT1,2 trong SGK. Những BT còn lại động viên HS về nhà làm. 3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. 2.HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định: 3p B. Bài cũ: 30p. C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Giới thiệu ngày, giờ.. Hoạt động của GV - Đặt tính rồi tính: 32 – 25 , 61 – 19 , - GV nhận xét .. 44 – 8. - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng. Bước 1: - Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? - Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ? - Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? - Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: - Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?. Hoạt động của HS - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét.. - Bây giờ là ban ngày. - Em đang ngủ. - Em ăn cơm cùng các bạn - Em đang học bài cùng các bạn - Em xem tivi. -Em đang ngủ. - HS nhắc lại.. - HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ).(GV có thể quay đồng hồ cho HS đếm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ? - Làm tương tự với các buổi còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - Vì sao ? - Có thể hỏi thêm về các giờ khác. 3.Thực hành *Yêu cầu HS nêu cách làm bài. Bài 1: H: Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? - Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ? - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét . Bài 2: *Yêu cầu HS nêu đề bài. - Cho HS trả lời miệng. Bài 3: *GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. 3p. D. Củng cố: Dặn dò:. theo). - HS đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, …, 10 giờ sáng. - Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Đọc bài. - Còn gọi là 13 giờ. - Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ - Xem giờ trên mặt đồng... - Chỉ 6 giờ. - Làm bài. 1 HS đọc chữa bài. - Nhận xét bài bạn đúng/sai. - Đọc đề bài. - HS trả lời - Làm bài. 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối - HS nêu. Bạn nhận xét.. H: 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? ... *Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài. KỂ CHUYỆN CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện : Con chó nhà hang xóm. 2. Kĩ năng: Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ của câu chuyện. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và yêu quí con vật..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh họa câu chuyện SGK. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 3p A. Bài cũ. 30p. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài:. Hoạt động của GV - Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em. - Nhận xét .. Hoạt động của HS - HS kể. Bạn nhận xét.. - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc - Bài Con chó nhà hàng đầu tuần. xóm. H: Câu chuyện kể về điều gì? - Kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bông. H: Tình bạn đó ntn? - Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi và thân thiết. -Giới thiệu:Trong giờ Kể chuyện này, các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.. 2. Hướng dẫn kể từng - Chia nhóm và yêu cầu HS kể - 5 HS tạo thành 1 nhóm. đoạn truyện trong nhóm. Lần lượt từng em kể 1 Bước 1: Kể đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau. Bước 2: Kể - Tổ chức thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm lên trước lớp. trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện. - Theo dõi và giúp đỡ HS kể - Cả lớp theo dõi và nhận bằng cách đặt câu hỏi gợi ý khi xét sau mỗi lần bạn kể. thấy các em lúng túng. Ví dụ: Tranh 1 H: Tranh vẽ ai? - Tranh vẽ Cún Bông và Bé. H: Cún Bông và Bé đang làm gì? - Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau trong vườn. Tranh 2 H: Chuyện gì xảy ra khi Bé và - Bé bị vấp vào một khúc Cún đang chơi? gỗ và ngã rất đau. H: Lúc đấy Cún làm gì? - Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. Tranh 3 H: Khi bé bị ốm ai đã đến thăm - Các bạn đến thăm Bé rất Bé? đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tranh 4. Tranh 5. 3.Kể lại toàn bộ câu chuyện. 2p. C. Củng cố: Dặn dò. H: Nhưng Bé vẫn mong muốn - Bé mong muốn được gặp điều gì? Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông. H: Lúc Bé bó bột nằm bất động. - Cún mang cho Bé khi thì Cún đã giúp Bé làm những gì? tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu. H: Bé và Cún đang làm gì? - Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất là thân thiết. H: Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì? - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh. -Tổ chức cho HS thi kể đọc - Thực hành kể chuyện. thoại. - Gọi 1 HS kể toàn bộ câu - HS thực hiện. chuyện. - Nhận xét . *Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị:. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016 TOÁN Tiết 77: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được các số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ… 2. Kĩ năng: Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - Làm được các BT1,2 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm. 3. Thái độ: Áp dụng điều đã học vào cuộc sống thực tế..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Mô hình đồng hồ có kim quay được. 2.HS:Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định: 3p B. Bài cũ. 30p. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Gọi 2 HS lên bảng và hỏi: + HS1: Một ngày có bao nhiêu - HS nêu. Bạn nhận xét. giờ ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng. - HS thực hành và trả lời. + HS2: Em thức dậy lúc mấy Bạn nhận xét. giờ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó. - Nhận xét . - Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành xem đồng hồ.. 2.Thực hành Bài 1 - Hãy đọc yêu cầu của bài. - Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? - Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ. - Gọi HS khác nhận xét. - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem. - Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. -Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. -Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng. - Quay kim trên mặt đồng hồ. - Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. Thực hành quay kim đồng hồ đúng/sai. - Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A. An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D. 17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh lúc 5 giờ chiều..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2p. phim, đá bóng. Bài 2: *Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1. - Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ? - Giờ vào học là mấy giờ ? - Bạn HS đi học lúc mấy giờ ? - Bạn đi học sớm hay muộn ? - Vậy câu nào đúng, câu nào sai ? - Hỏi thêm: Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi học lúc mấy giờ ? - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. Lưu ý: Bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng nên câu a là đúng. (Bạn An tập đàn lúc 20 giờ) *Trò chơi: * Cách chơi: Chia lớp thành 2 Thi quay kim đội để thi đua với nhau. đồng hồ D.Củng cố: - GV quay đồng hồ ngẫu hứng, Dặn dò: yêu cầu HS đọc tên giờ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ngày, tháng.. - Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh. - Là 7 giờ. - 8 giờ - Bạn HS đi học muộn. - Câu a sai, câu b đúng. -Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ. - HS thi đua.. - HS thực hiện.. CHÍNH TẢ ( Tập chép) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Chép lại chính xác đúng đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. 2. Kĩ năng: Trình bày bài sạch sẽ và làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy, phân biệt ch/tr và thanh hỏi/ thanh ngã. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép. 2.HS: Vở, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định B. Bài cũ. 30p. B. Bài mới 1.Giới thiệu. 2.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân biệt. - Nhận xét .. - Viết các từ ngữ: chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà,…. - Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uy; thanh hỏi/ thanh ngã.. - GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. H: Đoạn văn kể lại câu chuyện nào? b) Hướng dẫn H: Vì sao Bé trong bài phải trình bày viết hoa? H: Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng? H: Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa? c) Hướng dẫn *Yêu cầu HS tìm và viết các từ viết từ khó khó lên bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện. - Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé trong cô bé không phải là tên riêng. - Viết hoa các chữ cái đầu câu văn. - Viết các từ ngữ: nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành, …. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chữa bài 3. Hướng dẫn Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu - 3 đội thi đua. làm bài tập cầu chính tả - Chia lớp thành 3 đội. Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng. Vòng 1: Tìm các từ có vần.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ui/uy. Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã. - Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút. - Hết vòng nào thu kết quảvà tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm. - Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. 2p. D. Củng cố Dặn dò. - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả. - Chuẩn bị: Trâu ơi!. THỦ CÔNG Tiết 16 : GẤP,CẮT,DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU(tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. 2. Kĩ năng:Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Thái độ: Tuân theo các biển báo khi đi ra đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV:Mẫu biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Bảng phụ ghi quy trình gấp,cắt,dán biển báo giao chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh họa cho từng bước. 2. HS:Giấy thủ công(màu đỏ,xanh,và màu khác),kéo,hồ dán,bút chì,thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 3p A. Bài cũ : 30p. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài :. 2.Hướng dẫn mẫu. Hoạt động của GV - Kiểm tra dụng cụ học tập của hs.. Hoạt động của HS - Để lên bàn cho gv kiểm tra.. - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Cho hs quan sát và nhắc lại quy trình gấp,cắt,dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều ngắn gọn. - GV nói thêm : các bộ phận của biển báo cấm xe đi ngược chiều có kích thước giống như biển báo chỉ lối đi thuận chiều nhưng chỉ khác về màu sắc.Vì vậy,HS hiểu rõ cách gấp,cắt,dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều sẽ biết cách gấp,cắt,dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. *GV thực hiện mẫu theo các bước +Bước 1 : Gấp,cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều - Gấp,cắt hình tròn màu đỏtừ hình vuông có cạnh là 6 ô. - Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô,rộng 1 ô. - Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô,rộng 1 ô làm chân biển báo. +Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều -Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. -Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.. - Lắng nghe. - Quan sát và nhắc lại : *Bước 1 : Gấp,cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. *Bước 2 : Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.. - Quan sát gv thực hiện từng bước..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Thực hành. 3p. C. Củng cố : Dặn dò :. -Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn. *GV tổ chức cho hs thực hành gấp,cắt,dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. -GV theo dõi,giúp đỡ những hs thực hiện chưa tốt. - Nhận xét,đánh giá sản phẩm của học sinh. *Yêu cầu hs nêu lại các bước gấp,cắt ,dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Nhận xét về tinh thần học tập,sự chuẩn bị cho bài học,kĩ năng gấp,cắt,dán và sản phẩm của hs.. -Lấy đồ dùng và dụng cụ. ra để thực hành gấp,cắt,dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Trưng bày sản phẩm,nhận xét sản phẩm của các bạn. -HS nêu : có 2 bước ….. -Lắng nghe. - Theo dõi để chuẩn bị.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước; biết đặt câu vời mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) ntn? 2. Kĩ năng: Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh. 3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3. 2.HS: SGK. Vở..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 3p A. Bài cũ. 30p. B. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:. Bài 2:. Bài 3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng đặt và trả - 2 HS thực hiện. Bạn nhận lời câu hỏi theo mẫu... xét. - Nhận xét - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Làm bài: tốt > < xấu, ngoan > < hư, nhanh > < chậm, trắng > < đen, cao > < thấp, khoẻ > < yếu. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài - Nhận xét bài bạn làm bạn trên bảng. hoặc bổ sung thêm các từ trái nghĩa khác. - Kết luận về đáp án sau đó yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. * Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm - Đọc bài. bài mẫu. H: Trái nghĩa với ngoan là gì? - Là hư (bướng bỉnh…) - Hãy đặt câu với từ hư. - Chú mèo rất hư. - Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – - Đọc bài. xấu. Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. Các em hãy chọn một trong các cặp từ này và đặt một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu như chúng ta đã làm - Làm bài vào Vở bài tập với cặp từ tốt – xấu. sau đó đọc bài làm trước - Yêu cầu tự làm bài. lớp. - Nhận xét . * Treo tranh minh họa và hỏi: - Ở nhà. Những con vật này được nuôi ở đâu? - Bài tập này kiểm tra hiểu biết - Làm bài cá nhân. của các em về vật nuôi trong - Nêu tên con vật theo hiệu nhà. Hãy chú ý để đánh dấu lệnh. 2 HS ngồi cạnh đổi cho đúng. vở để kiểm tra bài lẫn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2p. C. Củng cố – Dặn dò. - Yêu cầu HS tự làm bài. nhau. - Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng số con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên con vật đó. - Nhận xét. * Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy đủ. - Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016 TOÁN Tiết 78: NGÀY , THÁNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu cách đọc tên các ngày trong tháng. Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11), có tháng có 31 ngày (tháng 12). 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - HS làm được các BT1,2 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm. 3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. HS: Vở bài tập, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Quay kim trên mặt đồng hồ để - HS thực hành. Bạn nhận đồng hồ chỉ:8 giờ; 11giờ; 14 giờ xét. - GV nhận xét.. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. 2.Giới thiệu - Treo tờ lịch tháng 11. các ngày - Lịch tháng nào ? trong tháng - Hỏi: Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc tên các cột.. 3.Thực hành: Bài 1:. - Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ? - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy? - Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày yển tờ lịch. - Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm. - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? * Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày trong tháng. - Gọi 1 HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một. - Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ? - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.. Bài 2:. - Tờ lịch tháng. - Lịch tháng 11. - Các ngày trong tháng (nhiều HS trả lời). - Thứ Hai, thứ Ba,…(Cho biết ngày trong tuần). - Ngày 01. - Thứ bảy. - Thực hành chỉ ngày trên lịch. - Tháng 11 có 30 ngày. - Đọc phần bài mẫu. - Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11. - Viết ngày trước. - Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày tháng cho 1 em thực hành viết trên bảng.. - GV nhận xét *Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng. - Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ? - Lịch tháng 12. - Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch. - Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ? - Là ngày 2. - Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu. - Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Yêu cầu HS nhận xét. - Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12. - Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.. 5p. D. Củng cố: Dặn dò:. - Làm bài. 1 HS chữa bài. - Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch. - Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng. - Có 31 ngày. - Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.. - Tháng 12 có mấy ngày ? - So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11. Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. * Trò chơi: Tô màu theo chỉ - HS thi đua. định 1) Ngày thứ tư đầu tiên trong - HS tô màu vào ngay tờ tháng. lịch tháng 12 trong bài học 2) Ngày cuối cùng của tháng. 3) Ngày 9 tháng 12. 4) Cách ngày 9 tháng 12 chỉ 1 ngày. 5) Ngày 15 tháng 12. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành xem lịch. TẬP VIẾT CHỮ HOA O. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa O (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn( 3 lần). 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ O. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Chữ mẫu O . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. 2.HS: Bảng, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 3p A. Bài cũ. Hoạt động của GV - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: N - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Nghĩ trước nghĩ sau. - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 30p B. Bài mới 1.Giới thiệu - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. 2. Hướng dẫn viết chữ * Gắn mẫu chữ O cái hoa - Chữ O cao mấy li? a/Quan sát - Gồm mấy đường kẻ ngang? và nhận xét. - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ O và miêu tả: + Gồm 1 nét cong kín. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. b/Viết bảng * GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. con - GV nhận xét uốn nắn.. - HS nghe giới thiệu bài.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con. 3. Hướng *Giới thiệu câu: Ong bay - HS đọc câu dẫn viết câu bướm lượn. ứng dụng. *Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - O: 5 li - g, b, y, l : 2,5 li - n, a, ư, ơ, m : 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu sắc (/) trên ơ - Dấu nặng (.) dưới ơ - Các chữ viết cách nhau khoảng - Khoảng chữ cái o chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O và ng. - Cho HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : Ong - GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: - Vở Tập viết 4. Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3p. C.Củng cố: Dặn dò:. - Chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét chung. - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ - Mỗi đội 3 HS thi đua viết đẹp. chữ đẹp trên bảng lớp. * GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng.. TẬP ĐỌC THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. 2. Kĩ năng: Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. -Trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK, HS khá, giỏi trả lời được CH3. 3. Thái độ: Có ý thức làm việc, học tập đúng giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 3p A. Bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội dung bài Con chó nhà hàng xóm. H: Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi -HS 1: đọc đoạn 1, 2 và Bé bị thương Cún đã giúp Bé TLCH. Bạn nhận xét. điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> H: Những ai đã đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn buồn? H: Cún đã làm gì để Bé vui? Vì sao bé chóng khỏi bệnh? - GV nhận xét. 30p B. Bài mới 1.Giới thiệu: - Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tập đọc bản Thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo. Qua đó em sẽ biết cách lập một thời gian biểu hợp lí cho công việc hằng ngày của mình. 2.Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, rõ ràng. b) Luyện đọc - Yêu cầu HS xem chú giải và từng câu giải nghĩa từ thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. - Hướng dẫn phát âm các từ khó.. - HS 2 đọc đoạn 3 và TLCH. Bạn nhận xét. - HS 3 đọc đoạn 4, 5 và TLCH. Bạn nhận xét. - Nghe giới thiệu bài.. - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Giải thích từ.. - Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm và sửa chữa theo GV nếu mắc lỗi. -Hướng dẫn cách ngắt giọng - Nối tiếp nhau đọc từng và yêu cầu đọc từng dòng. dòng trong bài. c) Đọc từng - Yêu cầu đọc theo đoạn. - Đọc nối tiếp nhau. Mỗi đoạn HS đọc 1 đoạn. Đoạn 1: Sáng. Đoạn 2: Trưa. Đoạn 3: Chiều. Đoạn 4: Tối. d) Đọc trong - HS đọc. nhóm e) Các nhóm - HS thi đọc trong các thi đọc nhóm. g) Đọc đồng thanh cả lớp - HS đọc đồng thanh. 3.Tìm hiểu - Yêu cầu đọc bài. bài - Cả lớp đọc thầm. H: Đây là lịch làm việc của ai? - Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình. - Hãy kể các việc Phương - Kể từng buổi. Ví dụ: Thảo làm hàng ngày. (Buổi + Buổi sáng, Phương Thảo.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> sáng Phương Thảo làm những thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, việc gì, từ mấy giờ đến mấy bạn tập thể dục và làm vệ giờ?…) sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa… H: Phương Thảo ghi các việc - Để khỏi bị quên việc và cần làm vào thời gian biểu để làm các việc một cách hợp làm gì? lí. H: Thời gian biểu ngày nghỉ - Ngày thường buổi sáng từ của Phương Thảo có gì khác 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học so với ngày thường? về, ngày chủ nhật đến thăm bà. H: Theo em thời gian biểu có - Thời gian biểu rất cần cần thiết không? Vì sao? thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc. 2p C. Củng cố: - Dặn dò HS về nhà viết thời Dặn dò: gian biểu hằng ngày của em. - Chuẩn bị: Đàn gà mới nở. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 16: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động. 3. Thái độ:Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều hơn 8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .) 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 30p B. Bài mới. Hoạt động của GV - Nêu: Giới thiệu về trường em. - Vị trí lớp em. - Nêu hoạt động của lớp học, thư viện, y tế? - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1.Giới thiệu:. - GV nói: Trong nhà trường, gồm những ai và họ đảm nhận công việc gì, cô và các con sẽ tìm hiểu qua bài “Các thành viên trong nhà trường”. - GV ghi lên bảng 2. Hoạt động - Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), - Các nhóm quan sát các 1: Làm việc phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa. hình ở trang 34, 35 và làm với SGK. - Treo tranh trang 34, 35 các việc: Bước 1: + Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. + Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ. Bước 2: - Làm việc với cả lớp. - Đại diện một số nhóm lên H: Bức tranh thứ nhất vẽ ai? trình bày trước lớp. Người đó có vai trò gì? - Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người H: Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu … lãnh đạo nhà trường. vai trò, công việc của người đó. - Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là H: Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công người ... Trực tiếp dạy học. việc vai trò? - Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, bảo đảm an ninh của H: Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công nhà trường. việc của người đó? - Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh H: Bức tranh thứ năm vẽ ai? cho các bạn, chăm lo sức… Nêu vai trò và công việc của - Vẽ bác lao công. Bác có người đó? nhiệm vụ quét dọn, làm cho H: Bức tranh thứ sáu vẽ ai? trường học luôn sạch đẹp. Công việc và vai trò của cô? Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên:... - HS nghe và ghi nhớ. 3. Hoạt động *Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS 2: thảo luận nhóm: - HS hỏi và trả lời trong Nói về các nhóm những câu hỏi GV thành viên và H: Trong trường mình có những đưa ra. công việc của thành viên nào? - HS nêu. họ trong H: Tình cảm và thái độ của em trường mình dành cho những thành viên đó. - HS tự nói. Bước 1: H: Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong - Xưng hô lễ phép, biết chào nhà trường, chúng ta nên làm hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> gì? Bước 2: * Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết. Kết luận: 4. Hoạt động * Cách tiến hành: GV hướng 3: dẫn HS cách chơi: Trò chơi đó - Gọi HS A lên bảng, đứng quay là ai? lưng về phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì). - Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa. 2p. D.Củng cố– Dặn dò. cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . . - 2, 3 HS lên trình bày trước lớp. - VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói: * Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. - HS A phải đoán: Đó là bác lao công. - Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì sẽ bị phạt: HS A phải hát 1 bài…. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường.. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016 TOÁN Tiết 79: THỰC HÀNH XEM LỊCH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được cách xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. 2. Kĩ năng: Làm được các BT1,2 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn lịch. Áp dụng tờ lịch vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK. 2. HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định . 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát H: Trong tháng 11 có bao - HS trả lời. Bạn nhận xét. nhiêu ngày? H: Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ - HS trả lời. Bạn nhận xét. mấy? H: Tháng 12 có mấy ngày? H: So sánh số ngày của tháng 12 và tháng 11?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV nhận xét. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Thực hành xem lịch. Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu. - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. - GV chuẩn bị 3 tờ lịch tháng 1 như SGK. - Chia lớp thành 3 đội thi đua với nhau. - Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. - Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình lên trình bày. - Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc. - GV hỏi thêm. + Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy? + Tháng 1 có bao nhiêu ngày?. - GV nhận xét. 3.Thực hành * GV treo tờ lịch tháng 4 như xem lịch. SGK và yêu cầu HS trả lời Bài 2: từng câu hỏi: + Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào? + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào?. 2p. D.Củng cốDặn dò. + Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? + Tháng 4 có bao nhiêu ngày. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.. - Mỗi tổ thành 1 đội: 4 tổ thành 3 đội thi đua.. - HS thi đua.. - Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ năm. -Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ bảy. -Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày 31. - Tháng 1 có 31 ngày. - HS trả lời. Bạn nhận xét.. - Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2, 9, 16, 23, 30. - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4. - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. - Tháng 4 có 30 ngày..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> CHÍNH TẢ( Nghe – viết) TRÂU ƠI! I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi! 2. Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. 2. HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định B. Bài cũ. 30p B. Bài mới 1.Giới thiệu. Hoạt động của GV - Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết lại các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước. - Nhận xét . - Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi! Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.. Hoạt động của HS - Nghe GV đọc và viết lại các từ ngữ: núi cao, tàu thủy, túi vải, ngụy trang chăn, chiếu, võng, nhảy nhót, vẫy đuôi..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. Hướng *GV đọc bài một lượt dẫn viết chính tả. a/ Ghi nhớ H: Đây là lời của ai nói với ai? nội dung bài viết. H: Người nông dân nói gì với con trâu?. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình. - Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn. - Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết. - Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau. - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề. - Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.. H; Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn? b/ Hướng dẫn *H: Bài ca dao viết theo thể thơ trình bày. nào? - Hãy nêu cách trình bày thể thơ này. H: Các chữ đầu câu thơ viết ntn? c/ Hướng dẫn *Đọc cho HS viết từ khó và viết từ khó chỉnh sửa lỗi nếu các em mắc - Viết bảng các từ: trâu, lỗi. ruộng, cày, nghiệp nông d/ Viết chính gia . . . tả. e/ Soát lỗi. g/ Chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Tổ chức thi tìm tiếng giữa các - Có thể tìm được 1 số tiếng Bài 1: tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn sau: là tổ thắng cuộc. cao/cau, lao/lau, trao/trau - Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ nhao/nhau, phao/phau vào Vở bài tập. ngao/ngau mao/mau,thao/thau,cháo/cháu máo/máu,bảo/bảu,đao/đau, sáo/sáu, rao/rau, cáo/cáu… Bài 2: *Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc - Đọc bài. mẫu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả - Yêu cầu HS làm bài. lớp làm bài vào Vở bài tập. -Yêu cầu nhận xét bài bạn trên - Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai bảng. thì sửa lại cho đúng. - Kết luận về lời giải của bài tập. Lời giải: a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2p. D. Củng cố: Dặn dò:. chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng. b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ - Hs thực hiện. ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay. * Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập trên. - Nhận xét chung về giờ học. - Chuẩn bị:. TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ lời khen ngợi. 2. Kĩ năng: Biết kể về một vật nuôi quen thuộc trong nhà. Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày (buổi tối). 3. Thái độ: Yêu quí con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ.Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà SGK. 2.HS: SGK. Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 3p A. Bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu - HS nêu. Bạn nhận xét. từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ. - Nhận xét .. 30p B. Bài mới 1.Giới thiệu - Trong giờ Tập làm văn các em - Nghe giới thiệu bài. sẽ học cách nói lời khen ngợi, thực hành về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hằng ngày. 2. Hướng dẫn làm bài tập - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả - Đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 1:. Bài 2. câu mẫu. H: Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà? - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng. * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa. - Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào? - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Gọi một số đại diện trình bày. - Hoạt động theo cặp. - Chú Cường khỏe quá!/ - Lớp mình hôm nay sạch quá!/ - Bạn Nam học giỏi thật!/ - Đọc đề bài. - 5 đến 7 em nêu tên con vật. - 1 HS khá kể. Ví dụ: Nhà em nuôi một chú mèo tên là Ngheo Ngheo. Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi. Ngheo Ngheo rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Ngheo Ngheo và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Ngheo Ngheo cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em, … - 3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau. - 5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.. Bài 3. 2p. *Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo. - Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS. C. Củng cố: * Tổng kết chung về giờ học. Dặn dò - Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.. - Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đọc bài. - Một số em đọc bài trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2016 TOÁN Tiết 80: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày; tháng. 2. kĩ năng: Biết xem lịch. Làm được các BT1,2 trong SGK. 3. Thái độ: Có ý thức trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK. 2. HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV H: Tháng 1 có bao nhiêu ngày? H: Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy? H: Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy? H: Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? H: Tháng 4 có bao nhiêu ngày? - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét.. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng. 2. Luyện tập Bài 1: - Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời. - Em tưới cây lúc mấy giờ ? - Lúc 5 giờ chiều. - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Đồng hồ D. - Tại sao ? - Vì 5 giờ chiều là 17 giờ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ? - Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ? - Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ? - Em đi ngủ lúc mấy giờ ? - 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? - Hướng dẫn HS thực hành. Bài 2:. 5p. D .Củng cốDặn dò. - GV nhận xét. * Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 7. * Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau - Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay các kim. - GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc. - Đội nào xong trước được tính điểm.Kết thúc cuộc chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.. - Lúc 8 giờ sáng. - Đồng hồ A. - Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12. - Lúc 6 giờ chiều. - 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ. - Đồng hồ C. - Em đi ngủ lúc 21 giờ. - 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối. - Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối. - HS làm vào vở bài tập Toán. - Sửa bài. -HS thi đua. - 2 đội thi đua. - 2 đội thực hành theo sự điều động của GV. - Nhận xét, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: HS hiểu được những ưu điểm, những mặt hạn chế trong tuần 15. - Nắm được những phương hướng cho tuần tới. 2. Kĩ năng: Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. 3. Giáo dục : HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV: Cờ thi đua,... 2. HS: Sổ theo dõi các tổ,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Nội dung 3p A.Ổn định.. Hoạt động của GV - Ổn đinh tổ chức, giới thiệu. Hoạt động của HS. nội dung yêu cầu giờ sinh hoạt 5p. B.Sinh hoạt - HD các tổ tổ chức sinh hoạt. - Các tổ tổ chức sinh hoạt,. tổ.. nhận xét thi đua trong tổ. - Các tổ trưởng lên báo cáo kết quả thi đua của tổ mình.. 10p. C.Sơ kết. - Yêu cầu từng tổ lên báo cáo -Tổ khác nhận xét bình cờ.. tuần 15.. kết quả thi đua. - GV nhận xét xếp cờ thi đua - HS lắng nghe. cho từng tổ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 10p D. Phương. * Nề nếp: Tiếp tục duy trì sĩ. hướng tuần. số, nề nếp ra vào lớp đúng quy. 16.. định.. - HS lắng nghe.. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: Tiếp tục thi đua học tập tốt. - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: Thực hiện VS trong và ngoài lớp.. - HS lắng nghe và thực hiện.. - Không xô đẩy bàn ghế… - Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường, đi tiểu tiện đúng nơi quy định. * Tổ chức vui văn nghệ: - Cho HS hát :Sắp đến tết rồi. - GV nhận xét giờ học 2p. E. Củng cố -. - Nh ắc HS thực hiện tốt nội. dặn dò:. quy của trường lớp.. - Cả lớp hát và vỗ tay….

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×