Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao An Khoi 3 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.69 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày18 tháng 10 năm 2010. Tuần : 9 Tiết: 25. Tập đọc. ÔN TẬP – TIẾT 1 I/.Mục tiêu: -Đọc đúng ,rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ khoảng 55 tiếng /phút ) trả lời được 1 CH về nội dung đoạn ,bài . -Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho BT2. -Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống để tạo phép so sánh ( BT3) . II/.Đồ dùng dạy học: -GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 - 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 . -HS : VBT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 1 - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc - GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho HS chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Giáo viên nhận xét , cho điểm từng học sinh .  Hoạt động 2 : Ôn tập phép so sánh  Bài 2 : - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . - Gọi học sinh đọc câu a) Hỏi : + Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau ? + Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau ? - GV dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau. - Giáo viên cho học sinh làm tiếp câu a và c. - GV chữa bài , ghi điểm .  Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu . - Giáo viên cho học sinh làm bài. - GV chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em điền vào 1 chỗ trống. - Chữa bài , ghi điểm . + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. + Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. + Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc. 3.Củng cố – dặn dò:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS lắng nghe, nhắc lại . - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( 7 đến 8 học sinh ) - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi .. - Học sinh nêu yêu cầu . - 2 HS đọc . - Hồ so sánh với chiếc gương bầu dục khổng lồ . - Từ được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau là từ như.. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở- nhận xét - 2 HS đọc .lớp theo dõi . - Học sinh làm bài. - Học sinh thi tiếp sức.Lớp nhận xét – bổ sung .. -Hs nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hỏi nội dung ôn tập ? - Uốn nắn , TD, GDHS………….. - Chuản bị bài sau: ( tiết 2 ) - Nhận xét tiết học .. -Hs nghe. Tiết: 26 Kể chuyện. ÔN TẬP - TIẾT 2 I/.Mục tiêu: -Mức độ ,yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. -Đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu : Ai là gì ? -Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học .( BT3) II/.Đồ dùng dạy học: -GV : Phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. -HS : VBT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 2 - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc - GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho HS chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Giáo viên cho điểm từng học sinh.  Hoạt động 2 : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?  Bài 2 : - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . + Các em đã được đọc những mẫu câu nào ? - Giáo viên gọi học sinh đọc câu a) + Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ? + Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát . - HS lắng nghe, nhắc lại . - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ). - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi .. - 2 HS nêu yêu cầu. - Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ? - Học sinh đọc : Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường. - Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi Ai ? - Ta đặt câu hỏi :Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ? - Lớp làm bài vào vở .. - Giáo viên cho học sinh làm bài b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập. - Gọi học sinh đọc bài làm . - Cá nhân đọc. b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? - Bạn nhận xét.  Bài 3 : - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . - Kể lại một câu chuyện đã học tronh 8 tuần đầu . - Gọi HS nhắc lại tên các truyện đã được học trong - 3-4 Học sinh nhắc lại. tiết tập đọc và được nghe trong tiết Tập làm văn. - Giáo viên ghi tên các truyện lên bảng và cho học - HS đọc cá nhân , đồng thanh. sinh đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe . - GV cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể : - Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất. 3.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nhắc lại nội dung ôn tập - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập tiết 3”.. - Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Lớp nhận xét.. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 41 Toán. GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I/.Mục tiêu: -Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông . -BT1,2,3,4 II/.Đồ dùng dạy học: -GV : ĐDDH, ê ke, thước dài. -HS : vở học Toán 1, thước ê ke. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV sửa bài tập sai nhiều của HS . - Chữa bài , ghi điểm . - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Góc vuông, góc không vuông -Ghi tựa bài .  Hoạt động 1 : Giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ) - Cho HS quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. - Cho HS quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong SGK . - GV vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ : - Giới thiệu : gốc được tạo bởi 2 cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN . - Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - Hs nhắc lại tựa bài cũ - 2- 3 HS lên bảng ,lớp làm bảng con. - HS nghe, nhắc lại .. - Học sinh quan sát . - HS quan sát và nhận xét : ….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> có đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P - Hướng dẫn HS đọc tên các góc và các cạnh. - Học sinh đọc : ………  Hoạt động 2 : Giới thiệu về góc vuông và góc không vuông - Vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu : đây là - Học sinh quan sát . góc vuông . + Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các - Học sinh nêu : Góc vuông đỉnh là cạnh tạo thành của góc vuông AOB ? O, cạnh là OA và OB . - Giáo viên vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu : góc MNP và góc CED là góc không vuông. + Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các - Học sinh nêu . Bạn nhận xét . cạnh tạo thành của từng góc.  Hoạt động 3 : Giới thiệu ê ke - Giáo viên cho học sinh quan sát ê ke và giới thiệu : - Lớp quan sát và nghe . đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.. Hỏi: + Thước ê ke có hình gì ? - Thước ê ke có hình tam giác. + Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ? - Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc . + Tìm góc vuông trong thước ê ke. - Học sinh quan sát và + Hai góc còn lại có vuông không ?. nêu…………. - Giáo viên : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem - Bạn nhận xét. một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau : - HS chú ý theo dõi .  Tìm góc vuông của thước ê ke  Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra  Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông ( AOB ). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CDE, MPN )..  Hoạt động 4 : Thực hành  Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn bài mẫu…….. - Yêu cầu học sinh làm bài . - GV chữa bài, ghi điểm .  Bài 2 : - GV gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Giáo viên chữa bài , ghi điểm .  Bài 3 : - GV gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - GV chữa bài, TD .. - 2 HS đọc.lớp theo dõi. - 1 HS bảng làm bài.Lớp làm vở – nhận xét . - Học sinh đọc. - HS làm bài vào vở và nêu…… - Lớp nhận xét . - 2 HS đọc . - HS làm bài, 3 – 4 HS nêu……,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài . - - GV chữa bài, TD . 4.Củng cố – dặn dò: - Thi nhận diện góc vuông, góc không vuông - Uốn nắn, TD, GDHS ……………………. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke .. Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010. bạn nhận xét . - Học sinh đọc…………….. - Học sinh làm bài vào vở và nêu. - Lớp nhận xét . -Hs thi đua -Hs nghe. Tiết: 9 Đạo đức. CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN – TIẾT 1 I/.Mục tiêu: -Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn . -Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn . -Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày . II/.Đồ dùng dạy học: -GV: vở bài tập đạo đức . -HS: vở bài tập đạo đức III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình ( tiết 2 ) - Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ, anh chi em trong gia đình ? Vì sao ? - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài:Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 1 )  Hoạt động 1: thảo luận phân tích tình huống - GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh - GV cho HS thảo luận nhóm đôi một tình huống sau +Đã hai ngày nay các bạn học sinh lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Đến giờ sinh hoạt của lớp, cô giáo buồn rầu báo tin : - Như các em đã biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đã lâu, ……………………….. bạn Ân vượt qua khó khăn này ? Nếu em là bạn cùng lớp với bạn Aân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn ? Vì sao ? - GV cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.  Giáo viên kết luận : khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên ……………. để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.  Hoạt động 2 : Đóng vai - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm xây dựng kịch. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát. - Hs nhắc lại tựa bài cũ - Học sinh trả lời.. -. HS lắng nghe ,nhắc lại. - Học sinh quan sát và trả lời.. - Học sinh thảo luận nhóm đôi tình huống Giáo viên nêu về cách ứng xử và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - HS lắng nghe.. - Các nhóm thảo luận, mỗi nhóm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bản và đóng vai một tình huống sau : ◦ Tình huống 1 : Chung vui với bạn khi bạn được điểm tốt, khi bạn làm được một việc tốt,… ◦ Tình huống 2 : chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị ngã đau, bị ốm mệt, khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở, - Giáo viên cho các nhóm thảo luận, xây dựng kịch bản và chuẩn bị sắm vai. - Cho các nhóm lên sắm vai . - GV cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc nhận được cách ứng xử đó.  Giáo viên kết luận : …………………………  Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ - Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến a) Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm cho tình bnạ thêm thân thiết, gắn bó. b) Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai . c) ……………………………………. - Cho HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa :  Màu đỏ : tán thành  Màu xanh : không tán thành  Màu trắng : lưỡng lự - GV cho học sinh thảo luận về lí do học sinh có thái độ tán thành và không tán thành hoặc lưỡng lự - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên kết luận : ◦ Các ý kiến a, c, d, e, f là đúng ◦ Ý kiến b là sai 4.Củng cố – dặn dò: -Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở -Sưu tầm các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài : Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 2).. thảo luận 1 tình huống.. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm sắm vai. - Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - Lớp lắng nghe.. - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa.. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày . - Cả lớp nhận xét ,bổ sung.. -Hs lắng nghe -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 17 Chính tả. ÔN TẬP – TIẾT 3 I/.Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. -Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì? - Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện ) theo mẫu. II/.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, mẫu đơn như SGK . -HS : VBT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 3 - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Giáo viên cho điểm từng học sinh.  Hoạt động 2 : Thực hành  Bài 2 : - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . - Giáo viên hỏi : + Các em đã được đọc những mẫu câu nào ? - Giáo viên cho học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm :  Bố em là công nhân nhà máy điện  Chúng em là những học trò ngoan - Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được câu đúng theo mẫu và hay.  Bài 3 : - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS nghe giới thiệu,nhắc lại. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ). - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi . - Đặt 3 câu theo mẫu : Ai là gì ? -. Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ? Học sinh làm bài. Cá nhân HS đọc. Bạn nhận xét.. - Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, - Giáo viên hướng dẫn : bài tập này giúp các em thực quận, huyện ) theo mẫu . hành viết một lá đơn đúng thủ tục . - HS lắng nghe. - GV giải thích : nội dung phần Kính gửi em chỉ cần viết tên phường ( hoặc tên xã, quận, huyện ) - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm . - Học sinh làm bài. - Giáo viên tuyên dương học sinh viết đơn đúng theo - Cá nhân HS đọc. mẫu. - Lớp nhận xét . 3.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nhắc lại nội dung ôn tập - GV nhận xét tiết học. -Hs nhắc lại - Tuyên dương những học sinh tích cực học tập. -Hs nghe - Chuẩn bị bài sau: “Oân tập tiết 4”. Tiết: 42 Toán. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG ÊKE I/.Mục tiêu: -HS biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông . -Biết cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông , góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. -BT 1,2,3,4( HS khá giỏi ) II/.Đồ dùng dạy học: -GV : ĐDDH, ê ke, thước dài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -HS : vở học Toán , thước ê ke. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Góc vuông, góc không vuông - GV sửa bài tập sai nhiều của HS . - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke  Hoạt động 1 : Thực hành  Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - Hs nhắc lại tựa bài cũ - HS lên bảng sửa bài. - HS lắng nghe, nhắc lại .. - 2 HS đọc : Dùng ê ke để vẽ góc vuông . - GV hướng dẫn học sinh thực hành vẽ góc vuông - Học sinh thực hành vẽ góc vuông đỉnh O : đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. góc còn lại. Vẽ cạnh còn lại của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O. - Học sinh làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Lớp nhận xét . - Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên nhận xét.  Bài 2 : - Học sinh đọc : Dùng ê ke kiểm tra - GV gọi HS đọc yêu cầu. số góc vuông trong mỗi hình : - 2 HS lên bảng, lớplàm bài vào - Yêu cầu học sinh lên bảng ,lớp làm vào vở. vơ,ûnhận xét . - Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên nhận xét.  Bài 3 : - Học sinh đọc : Nối hai miếng bìa - GV gọi HS đọc yêu cầu để ghép lại được một góc vuông : - Học sinh làm bài vào vở và nêu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Lớp nhận xét . - Giáo viên chữa bài ghi điểm.  Bài 4: -GV nêu yêu cầu. -Học sinh lắng nghe. -Cho HS quan sát hình SGK và thực hành gấp. -Lớp thực hành gấp hình. -GV nhận xét,tuyên dương. 4.Củng cố – dặn dò: - Thực hiện tốt điều vừa học. -Hs nghe - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị :( Đề – ca – mét, Héc - tô – mét ) Tiết: 9. Tập viết. ÔN TẬP - TIẾT 4 I/.Mục tiêu ; -Mức độ , yêu cầu như tiết 1. -Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ? (BT2).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Nghe viết đúng , trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( BT3 ) ; tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút , không mác quá 5 lổi trong bài . II/.Đồ dùng dạy học: -GV: phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 . -HS : VBT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1. - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc - GV cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét cho điểm từng học sinh.  Hoạt động 2 : Ôn tập  Bài 2 : - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . - Giáo viên hỏi : +Các em đã được đọc những mẫu câu nào? - Giáo viên gọi học sinh đọc câu a) - Giáo viên hỏi : +Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào? +Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Giáo viên cho học sinh làm bài . a) Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ. - Gọi học sinh đọc bài làm . b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ? - Gvchữa bài, ghi điểm . Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại . - Hướng dẫn HS nắm nội dung nhận xét đoạn viết. - Giáo viên hỏi : + Đoạn này chép từ bài nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Gió heo mây báo hiệu mùa nào ? + Cái nắng của mùa hè đi đâu ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS lắng nghe và nhắc lại.. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 HS ) - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi .. - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây : - Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ? - HS đọc : Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa. - Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ? - Ta đặt câu hỏi : Ở câu lạc bộ, chúng em làm gì ? - Học sinh làm bài vào vở . - Cá nhân HS đọc, bạn nhận xét .. - Học sinh nghe Giáo viên đọc. - 2 – 3 học sinh đọc.. - Đoạn này chép từ bài Gió heo may . - Viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Gió heo mây báo hiệu mùa thu - Cái nắng thành thóc vàng, ẩn vào + Đoạn văn có mấy câu ? quả na, quả mít, quả hồng, quả - Cho HS viết từ khó : nắng, làn gió, giữa trưa, bưởi ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> mỏng, … - Giáo viên nhận xét, sửa chữa , TD và gọi HS đọc . Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Chấm, chữa bài: - Cho HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài 3.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nhắc lại nội dung ôn tập - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh tích cực học tập - Chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập tiết 5”. Thứ tư ngày20 tháng 10 năm 2010. - Đoạn văn có 3 câu. - Học sinh viết vào bảng con , đọc lại - Cá nhân HS nêu. - HS nghe, viết vào vở. - HS đổi vở chéo chữa lỗi . - Lớp lắng nghe. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 27. Tập đọc. ÔN TẬP – TIẾT 5 I/.Mục tiêu: -Mức độ , yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 . -Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngu74chi3 sự vật . -Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3) II/.Đồ dùng dạy học: -GV: phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 . -HS : VBT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1. - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét cho điểm từng học sinh.  Hoạt động 2 : Ôn tập  Bài 2 : - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm . - Giáo viên chốt : + Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dị , không lộng lẫy .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS lắng nghe và nhắc lại.. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 HS ) . - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi . - Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm : - Học sinh làm bài vào vở . - Cá nhân đọc. Lớp nhận xét – bổ sung ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo còn tinh khôn là khôn ngoan . + Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên không thể to lớn được.  Bài 3 : - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . - Giáo viên hỏi : + Các em đã được đọc những mẫu câu nào ? - Giáo viên cho học sinh làm bài theo nhóm . - Gọi học sinh đọc bài làm .  Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng  Mẹ dẫn tôi đến trường - Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được câu đúng theo mẫu và hay. 3.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nhắc nội dung tiết ôn tập - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh tích cực học tập. - Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập tiết 6”.. - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây : - Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ? - 4 nhóm trao đổi làm bài . - Cá nhân đọc. - Bạn nhận xét .. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 43 Toán. ĐỀ-CA-MÉT, HÉC-TÔ-MÉT I/.Mục tiêu: - Biết tên gọi. Kí hiệu của Đề-ca-mét, Héc-tô-mét. - Biết quan hệ giữa Đề-ca-mét và Héc-tô-mét. - Biết đổi từ đề-ca-mét , Héc-tô-mét ra mét . -Bt1,2,3 II/.Đồ dùng dạy học: -GV: Viết trưỚc bài tẬp 3 lên bẢng….. -HS: SGK, xem bài III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ hình , gọi HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông . - Chữa bài , ghi điểm . 3.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài : Đề-ca-mét, Héc-tô-mét - Ghi tựa bài . b. Ôn lại các bảng đo độ dài đã học : - Gọi HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học. c. Giới thiệu đề – ca mét, héc tô mét : + Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài . Đề – ca mét kí hiệu là dam . - Cho HS đọc lại . Hỏi : 1 dam = ? m + Héc-tô-mét cũng là một đơn vị đo độ dài . Héc – tô – mét kí hiệu là hm . - Gọi HS đọc lại . Hỏi :1 hm = ? m. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát . - Hs nhắc tựa bài cũ - 3 HS lên bảng, lớp theo dõi - nhận xét. - HS lắng nghe , nhắc lại . - 2 – 4 HS nêu , lớp bổ sung .. - HS đọc : Đề-ca-mét. - HS đọc : 1 dam = 10 m . - HS đọc cá nhân, đồng thanh . - 2 – 3 HS nêu :1 hm = 100 m ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 1 hm = ? dam. d. Thực hành : Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu bài toán. -Yêu cầu HS làm bài . -GV chữa bài , ghi điểm . Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu bài toán. -GV nêu yêu cầu,hướng dẫn HS làm bài mẫu câu a.b . -Gọi HS lên bảng điền số . - GV chữa bài,ghi điểm,tuyên dương. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu ,gọi HS đọc lại. - GV hướng dẫn mẫu. - GV nhận xét, chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học, quan hệ giữa các đơn vị đo - Nhận xét tiết học… - xem trước bài : “ Bảng đơn vị đo độ dài”. 1 hm = 10 dam . - 2 -3 HS nêu……………………. - 8 HS làm tiếp nối .Lớp làm vở – nhận xét . - HS theo dõi. - Lần lượt 6 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở ,nhận xét. - HS đọc. - 6 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở. -H nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 17 Tự nhiên – xã hội. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/.Mục tiêu: -Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp , tuần hoàn,bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài , chức năng , giữ vệ sinh . -Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thươc lá, ma tuý rượu . II/.Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh 4 hình SGK . -HS: SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh thần kinh - Hs nhắc tựa bài cũ - Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan - Học sinh trả lời . thần kinh?.... - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khỏe - HS lắng nghe, nhắc lại .  Hoạt động 1: Chơi trò chơi Ai nhanh? Ai đúng? - GV chia lớp thành 4 nhóm, lập thành 4 đội chơi - Lớp chia thành các nhóm . tham gia vào cuộc thi ( ù mỗi đội từ 4 – 5 HS) . + GV Phổ biến cách chơi và luật chơi . - Các nhóm lần lượt lên bốc phiếu - Cho 4 đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ và thảo luận. quan được học. Sau khi thảo luận trong vòng 1 phút, đội phải trả lời. Nội dung 4 phiếu hỏi :  Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp”. + Hãy giới thiệu tên, chỉ vị trí sơ đồ và chức năng của các bộ phận của cơ quan hô hấp..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và không nên làm gì ?  Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”. 1. Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận của cơ quan tuần hoàn? 2. Chỉ ra đường đi của vòng tuần hoàn lớn và nhỏ. 3. Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và không nên làm gì? .  Phiếu 3 : “ Cơ quan bài tiết nước tiểu” + Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu? + Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em xin nêu sự không nên làm gì ?  Phiếu 4 : “Cơ quan thần kinh” + Chỉ vị trí, nêu tên và chức năng của các bộ phận trong cơ quan thần kinh ? + Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và không nên làm gì ? - GV tổ chức thi trả lời câu hỏi . - Đại diện các nhóm thi trả lời câu - GV tổng kết đội thi, công bố đội thắng cuộc . + Hỏi : Để bảo vệ cơ quan hô hấp ( tuần hoàn, bài tiết hỏi , các bạn bổ sung . nước tiểu, thần kinh ), em nên làm gì và không nên - HS cả lớp ( 5 – 6 HS ) trả lời : lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung . làm gì ? 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs đọc phần bài học trong SGK. -Hs đọc -Thực hiện tốt điều vừa học. -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: bài 18: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe (tiếp theo) Tiết: 9. Thủ công. GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA – TIẾT 2 I/.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh biết ứng dụng cách gấp, cắt, dán ngôi sao nămcánh để cắt được bông hoa 5 cánh. Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh. 2.Kĩ năng : Học sinh gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật. - Trang trí được những bông hoa theo ý thích 3.Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học gấp, cắt, dán hình. II/.Đồ dùng dạy học: -GV : Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát - Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh - Kéo, thủ công, bút chì. -HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - Gọi Hs nhắc tự bài cũ - Hs để đồ dùng cho Gv KT.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : gấp, cắt, dán bông hoa ( Tiết 2 )  Hoạt động 1 : - GV cho HS quan sát một số mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu và nêu câu hỏi gợi ý cho HS nhớ lại quy trình gấp cắt, dán. - GV hỏi : + Các bông hoa có màu sắc như thế nào ? + Các cánh của bông hoa có giống nhau không? + Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào ?  Hoạt động 2 : Thực hành a) Gấp, cắt bông hoa 5 cánh . - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh theo các bước sau : + Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô + Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh : cách gấp giống như gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh. + Vẽ đường cong như hình 1 + Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa ( Hình 2 ) - GV : tùy theo từng cách vẽ và cắt lượn theo đường cong sẽ được 5 cánh hoa có hình dạng khác nhau ( Hình 3, 4 ). b) Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh . - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 4 cánh theo các bước sau : + Cắt các tờ giấy hình vuông có kích thước to nhỏ khác nhau. + Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau ( Hình 5a ) + Tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau (H.5b) + Vẽ đường cong như hình 5b + Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 4 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa (Hình 5c) - Giáo viên hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 8 cánh : gấp đôi hình 5b ta được 16 phần bằng nhau ( Hình 6a ). Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 8 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa (Hình 6b) - Giáo viên cắt mẫu và lưu ý học sinh : khi cắt phải mở rộng khẩu độ kéo, vì mẫu gấp có nhiều nếp gấp chồng lên nhau nên rất dày. c) Dán các hình bông hoa . - GV hướng dẫn dán các hình bông hoa như sau : + Sắp xếp các bông hoa vừa cắt được vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng. + Nhấc từng bông hoa ra, lật mặt sau để bôi. - Hs lắng nghe, nhắc lại - Hs quan sát. - Hs trả lời - Hs thực hành. - Hs theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hồ, sau đó dán vào vị trí đã định. + Vẽ thêm cành, lá để trang trí hoặc tạo thành bó hoa, lọ hoa, giỏ hoa tuỳ ý thích của mình. - Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. - GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa và nhận xét - GV uốn nắn những thao tác chưa đúng của HS. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông hoa theo nhóm. - GV quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. - GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. - GV đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại quy trình -Chuẩn bị: Kiểm tra chương 1: Phối hợp gấp, cắt, dán hình -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: ”Kiểm tra chương trình I gấp,cắt,dán”. Thứ Năm ngày 21 tháng 10 năm 2010. - Hs nhắc lại - Hs thực hành. - Hs trình bày sản phầm - Nhận xét - Hs nhắc lại - Hs nghe. Tiết: 9. Luyện từ và câu. ÔN TẬP – TIẾT 6 I/.Mục tiêu: - Chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật. - Đặt đúng dấu phẩy .vào chổ thích hợp trong câu . II/.Đồ dùng dạy học: GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 . -HS : VBT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: Hát vui 2. Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 6 - Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm từng học sinh .  Hoạt động 2 : Ôn tập  Bài 2 :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS lắng nghe và nhắc lại. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ). - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . - Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung ý - Giáo viên cho học sinh làm bài . nghĩa cho các từ ngữ in đậm . - Gọi học sinh lên bảng điền từ . - Lớp làm bài vào vở. - GV chốt Ý : Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh - 2 – 3 HS lên bảng điền , bạn nhận non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ xét . trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ - Cá nhân HS đọc. thắm, bên cạnh cô em vi – ô – lét tím nhạt mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.  Bài 3 : - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . - Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Giáo viên cho học sinh làm bài theo nhóm . trong những câu sau : - Yêu cầu nhóm trình bày . - Các nhóm trao đổi làm bài. - GV chữa bài, ghi điểm nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày …… + Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường Nhóm bạn nhận xét , bổ sung . lại khai giảng năm học mới + Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. 3.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nhắc lại nội dung tiết ôn tập - GV nhận xét tiết học. -Hs nhắc lại - Tuyên dương những học sinh tích cực học tập. -Hs nghe - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra . Tiết: 44. Toán. BẢNG ĐƠN VỊ DO ĐỘ DÀI I/.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ . - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.( km , m ,mm) . -Biết làm các phép tính với các số đo độ dài II/.Đồ dùng dạy học: -GV : khung kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài . -HS : vở học toán 3. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Đề – ca – mét, Héc – tô - mét - GV sửa bài tập sai nhiều của HS . - Nhận xét vở HS. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Bảng đơn vị đo độ dài  Hoạt động 1 : giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài -Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chưa có thông tin .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - 3 HS lên bảng làm. - HS lắng nghe và nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - Học sinh nêu tên các đơn vị đo độ - Giáo viên : trong các đơn vị đo độ dài thì mét được dài không theo thứ tự. coi là đơn vị cơ bản . - Giáo viên viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài . + Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ? - Lớn hơn mét có những đơn vị đo ki-lô-mét, đề-ca-mét, héc-tô-mét . - Giáo viên : ta viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét. + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn - Trong các đơn vị đo độ dài lớn vị nào gấp mét 10 lần ? hơn mét, đơn vị đề – ca – mét gấp - Giáo viên : viết đề – ca – mét vào phía bên trái của mét 10 lần . cột mét và viết 1 dam = 10 m xuống dòng dưới . - Giáo viên ghi : 1 dam = 10 m . - 2 học sinh đọc. + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn - Trong các đơn vị đo độ dài lớn vị nào gấp mét 100 lần ? hơn mét, đơn vị héc – tô - mét gấp - Giáo viên : viết héc – tô - mét và kí hiệu hm vào mét 100 lần . bảng, viết 1 hm = 100 m xuống dòng dưới - 2 học sinh đọc. - Giáo viên ghi : 1 hm = 100 m + 1hm bằng bao nhiêu dam ? - 1hm bằng 10 dam - Viết 1 hm = 10 dam xuống dòng dưới . - Giáo viên ghi : 1 hm = 10 dam - Tiến hành tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài . - Yêu cầu học sinh đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn - Học sinh đọc cá nhân , ĐT . đến bé và từ bé đến lớn .  Hoạt động 2 : Thực hành ◦ Bài 1 : số : - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV gọi HS lên bảng làm bài : - Lần lượt 10 HS lên bảng làm,lớp - GV chữa bài , ghi điểm. làm vào vở. ◦ Bài 2 : số - GV gọi HS đọc yêu cầu . - Học sinh đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài . - 8 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở. - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên chữa bài, ghi điểm . ◦ Bài 3 : Tính ( theo mẫu ). - GV gọi HS đọc yêu cầu . - Học sinh đọc…………. - GV hướng dẫn bài mẫu. - Học sinh theo dõi. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài . - 6 HS lên bảng làm, lớp làm vào - Giáo viên chữa bài , ghi điểm , tuyên dương. vở – nhận xét . 4.Củng cố – dặn dò: - Thi đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài - Hs thi đua - GV nhận xét tiết học. - Hs nghe - Dặn HS về học thuộc Bảng đơn vị đo độ dài. - Chuẩn bị : bài : Luyện tập . Tiết: 18. Tự nhiên – xã hội ( TT ). ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp , tuần hoàn ,bài tiết nước tiểu và thấn kinh : cấu tạo ngoài , chức năng , giữ vệ sinh . - Biết không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý. II/.Đồ dùng dạy học: -GV: Giấy vẽ ( khổ to), bút màu phát cho mỗi nhóm 1 bộ. -HS : SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập và kiểm tra, con người và sức khỏe - Hs nhắc tựa bài cũ - Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và không nên - 3 – 4 Học sinh trả lời . làm gì ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe - HS lắng nghe , nhắc lại .  Hoạt động: Đóng vai vận động người thân không sử dụng thuốc lá,rượu……………. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm chọn đề tài . - Các nhóm thảo luận theo đề tài 1. Không hút thuốc lá, rượu bia. chọn. 2. Không sử dụng ma túy. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Lần lượt từng nhóm lên đóng vai. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - GV + Lớp nhận xét, bình chọn . 4.Củng cố – dặn dò: -Hỏi tên bài ? -Hs nhắc tựa bài -Thực hiện tốt điều vừa học. GV nhận xét tiết học -Hs nghe -Chuẩn bị : bài 19 : Các thế hệ trong một gia đình. Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Chính tả. Tiết: 18. ÔN TẬP – TIẾT 7 Tiết: 9 Tập làm văn. ÔN TẬP – TIẾT 8 Tiết: 45. Toán. LUYỆN TẬP I/.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết việc đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( nhỏ hơn đơn vị đo còn lại ) . -Bt 1,2,3 II/.Đồ dùng dạy học: -GV : Đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập . -HS : Vở học toán 3..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài - Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS . - 3 HS lên bảng, lớp nhận xét . - Nhận xét , TD . 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập - HS lắng nghe , nhắc lại .  Luyện tập : ◦ Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu . - Giáo viên viết bài mẫu : 3m 2dm = ……dm - Giáo viên : muốn đổi 3m 2dm thành…. dm ta thực hiện như sau : + 3m bằng bao nhiêu dm ? - 3m bằng 30 dm . - Giáo viên : vậy 3m 2dm = 30 dm + 2 dm = 32 dm. - Giáo viên chốt : vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn - Lớp chú ý lắng nghe . vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. - Cho HS làm bài và sửa bài . - 5 HS làm trên bảng, lớp làm vở, - GV chữa bài , ghi điểm . nhận xét . ◦ Bài 2 : Tính. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS làm bài . - GV Nhận xét , ghi điểm . - Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét,sửa chữa,ghi điểm. 4.Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị : thực hành đo độ dài. - Các em về làm thêm VBT . - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: “ Thực hành đo độ dài”.. - HS nêu …………………. - 6 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét. - HS Đọc: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống - HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét. - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×