Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an lop 1 Tuan 2 Buoi sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.05 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 (Từ 25/08 đến ngày 29/8/2014) Thứ/n gày. Tiết. Môn. PPCT. Tên bài dạy. 1 2 3 4 5. Chào cờ Học vần Học vần Thể dục Đạo đức. 2 11 12 2 2. Chào cờ đầu tuần Dấu hỏi, dấu nặng Dấu hỏi, dấu nặng. Ba 26/8. 1 2 3 4. Toán Học vần Học vần Âm nhạc. 5 13 14. Luyện tập Dấu huyền, dấu ngã Dấu huyền, dấu ngã Quê hương tươi đẹp (T1). Tư 27/8. 1 2 3 4. Toán Học vần Học vần TNXH. Các số 1,2,3 Ôn tập( be, bè,bé,bẻ,bẽ,bẹ) Ôn tập( be, bè,bé,bẻ,bẽ,bẹ) Chúng ta đang lớn. 1 2 3 4 5. Toán Học vần Học vần Mĩ thuật Thủ công. 6 15 16 2 2 7 17 18 2 2. 1 2 3 4 5. Toán Tập viết Tập viết HĐTT KNS. 8 1 2 2 2. Các số 1,2,3,4,5 Tô các nét cơ bản Tập tô e, be, bé Sinh hoạt cuối tuần- HĐ ngoại khóa Hòa nhập với môi trường mới (Tiết 2). Hai 25/8. Năm 28/8. Sáu 29/8. Em là học sinh lớp 1 (T2) KNS. Luyện tập ê-v ê-v Vẽ nét thẳng Xé, dán HCN (T1).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 25 tháng 08 năm 2014 Học vần Bài: DẨU HỎI – DẤU NẶNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. - Đọc được bẻ, bẹ. - Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ ghép chữ Học vần. - Tranh minh họa các tiếng khỉ, giỏ, hổ, mỏ, thỏ, nụ, cụ, ngựa, cọ, quạ - Tranh minh họa phần luyện nói. III. Các hạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết dấu sắc. - 2-3 HS viết dấu sắc - Gọi 3-4 HS đọc tiếng bé. - 3-4 HS đọc tiếng bé. - GV nhận xét ghi điểm cho hs 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Dấu hỏi. - GV treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh và trả lời: vẽ khỉ, hổ, giỏ, mỏ, thỏ. - GV ghi các tiếng lên bảng và hỏi: Các tiếng này - Đều có dấu thanh có gì giống nhau? - Hôm nay chúng ta sẽ học dấu hỏi. * Dấu nặng: giới thiệu như dấu hỏi. b. Dạy dấu thanh: * Dấu hỏi: Nhận diện dấu thanh: - GV giơ dấu hỏi lên và nói: Đây là dấu hỏi. - HS quan sát. - GV hỏi: Dấu hỏi gần giống nét nào? - HS trả lời: Giống nét móc trên. - GV yêu cầu HS tìm dấu hỏi trong bộ Học vần. - HS tìm dấu hỏi trong bộ Học vần. Ghép chữ và đọc: - GV yêu cầu HS ghép tiếng be. - HS ghép tiếng be. - GV ghép mẫu tiếng bẻ và đánh vần bờ - e – be - HS quan sát, lắng nghe. – hỏi – bẻ - bẻ. - GV yêu cầu HS lấy thêm dấu hỏi, ghép tiếng bẻ - HS lấy thêm dấu hỏi, ghép và đánh và đánh vần tiếng bẻ cá nhân, dãy, lớp. vần tiếng bẻ cá nhân, dãy, lớp. - GV hỏi: - HS trả lời: + Dấu hỏi nằm ở vị trí nào? + Dấu hỏi nằm trên âm e. + Hãy phân tích tiếng bẻ? + Tiếng bẻ gồm: âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi nằm trên âm e..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV cho HS đọc tiếng bẻ cá nhân, dãy, lớp. - GV yêu cầu HS nói nội dung của từng bức tranh, GV ghi bảng: khỉ, giỏ, hổ, mỏ, thỏ. - GV yêu cầu HS lên bảng gạch chân dấu hỏi. * Dấu nặng: Tiến hành phần nhận diện dấu thanh, ghép chữ và đọc tương tự như dấu hỏi. Viết dấu thanh và chữ: * Dấu hỏi và tiếng bẻ: - GV cho HS xem mẫu dấu hỏi viết sẵn trong khung ô li. - GV hướng dẫn viết dấu hỏi lên bảng có kẻ ô li và giới thiệu cho HS biết: Dấu hỏi được viết trên đường kẻ thứ 3. - GV cho HS viết bảng con dấu hỏi. GV chú ý chỉnh sửa cho HS.. - GV hướng dẫn HS viết tiếng bẻ Sau đó cho HS viết bảng con tiếng bẻ. GV lưu ý dấu hỏi nằm trên đường kẻ thứ 3 ngay trên chữ e.. - HS đọc tiếng bẻ cá nhân, dãy, lớp. - 5HS nói nội dung tranh: khỉ, giỏ, hổ, mỏ, thỏ. - 2HS lên bảng gạch chân dấu hỏi.. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết bảng con dấu hỏi. - HS quan sát GV hướng dẫn viết tiếng bẻ. Sau đó HS viết bảng con tiếng bẻ. - HS viết bảng con:. - HS nối tiếp nhau đọc dấu hỏi, tiếng * Dấu nặng và tiếng bẹ: Tiến hành tương tự như bẻ, dấu nặng, tiếng bẹ cá nhân, dãy, lớp. trên. - HS phân tích tiếng bẻ, bẹ. TIẾT 2 c. Luyện tập: + Luyện đọc: - GV cho HS tiếp nối nhau đọc lại dấu hỏi, tiếng bẻ, dấu nặng, tiếng bẹ cá nhân, dãy, lớp. GV chỉnh sửa cho HS phát âm chưa đúng. - GV yêu cầu HS phân tích lại tiếng bẻ, bẹ. + Luyện viết: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cho HS tập tô bẻ, bẹ trong vở Tập viết 1, tập 1. - GV chấm một số tập và nhận xét bài viết của HS. + Luyện nói: - GV lần lượt treo từng tranh lên bảng và đặt câu. - HS tập tô bẻ, bẹ vào Tập viết.. - HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV phù hợp với từng tranh: + T1: Bác nông dân đang bẻ ngô. T2: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé. T3: Bạn nhỏ đang bẻ bánh chia cho các em. + Tranh vẽ hoạt động của bác nông dân, của mẹ và của bạn nhỏ. + Giống nhau là họ đều có hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hỏi cho HS trả lời về nội dung bức tranh: + Tranh vẽ cảnh gì?. + Tranh vẽ hoạt động của những ai?. bẻ. + Bẻ củi, bẻ ngón tay,… - HS thi nhau tìm tiếng có chứa dấu hỏi: cổ, chẻ, nghỉ ngơi,….Dấu nặng: chậu, cậu, con ghẹ,… - HS lắng nghe.. + Hoạt động của họ giống nhau ở điểm nào? + Tiếng bẻ còn dùng trong những hoạt động nào? - III. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS tìm những tiếng khác có chứa dấu hỏi, dấu nặng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Đạo đức Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT. (TIẾT 2) Đã soạn ở Tiết 1 (Tuần 1) Thứ ba, ngày 26 tháng 8 năm 2014 Toán Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Ghép các hình đã biết thành hình mới. - Làm BT1, 2 II. Đồ dùng dạy học: - Sách Toán 1. - Một số hình tam giác, hình tròn, hình vuông. - Bộ đồ dùng học toán (que tính, con số, các hình cơ bản,…). III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra một số hình vuông, hình tròn, hình - HS trả lời tên hình phù hợp với tam giác và hỏi HS: Đây là hình gì? hình mà GV đưa ra. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: a. iới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lên bảng. b. Hướng dẫn học sinh luyện tập * Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập 1 và hướng dẫn cho HS nêu lại yêu cầu bài tập. - GV cho HS tô màu các hình vào sách toán. - Gv lưu ý cho hs: + Các hình vuông tô cùng một màu. + Các hình tam giác tô cùng một màu. + Các hình tròn tô cùng một màu. - GV quan sát và nhận xét một số bài tô của HS. * Bài 2: - GV lấy ra hình vuông, hình tam giác, nêu yêu cầu bài tập 2 và hướng dẫn cho HS nêu lại yêu cầu bài tập. - GV làm mẫu hình (a). Sau đó, yêu cầu HS lấy hình vuông và hình tam giác ra ghép các hình (b), (c). - GV treo hình (b) và cho HS phân tích hình (b) gồm những hình nào ghép lại với nhau? - GV nhận xét và cho HS ghép hình (b). - Hình (c): tiến hành tương tự như hình (b).. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập 1. - HS tô màu hình vào sách toán.. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập 2. - HS quan sát và lấy các hình theo yêu cầu của GV. - HS quan sát, trả lời: hình (b) gồm 1 hình vuông ở giữa và 2 hình tam giác 2 bên hoặc gồm 3 hình tam giác. - HS ghép hình (b). - Hình (c) gồm 2 hình tam giác. Sau đó, HS tiến hành ghép hình (c).. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tựa bài - HS nhắc lại. - Giáo dục HS yêu thích học môn Toán. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thử ghép những hình đã học thành những hình khác. Học vần Bài: DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ. I. Mục tiêu: - Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. - Đọc được bè, bẽ - Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ ghép chữ Học vần. - Tranh minh họa các tiếng mèo, dừa, cò, gà, vẽ, võ, võng, gỗ. - Tranh minh họa phần luyện nói..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2-3 HS lên bảng viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng. - Gọi 3-4 HS đọc tiếng: bẻ, bẹ - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Dấu huyền - Tiết trước chúng ta đã học dấu gì và thanh gì? - GV liên hệ sang bài mới. - GV treo tranh minh họa yêu cầu hs quan sát sau đó trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? - GV ghi các tiếng trên lên bảng và hỏi HS; Các tiếng này có điểm nào giống nhau? - Hôm nay chúng ta học bài dấu huyền. * Dấu ngã: Giới thiệu tương tự như dấu huyền. b. Dạy dấu thanh: * Dấu huyền: + Nhận diện dấu thanh: - GV giơ dấu huyền lên và nói: Đây là dấu huyền. - GV hỏi: Dấu huyền gần giống nét nào? - GV yêu cầu HS tìm dấu huyền trong bộ Học vần. + Ghép chữ và đọc: - GV yêu cầu HS ghép tiếng be. - GV ghép mẫu tiếng bè và đánh vần bờ - e – be – huyền – bè - bè. - GV yêu cầu HS lấy thêm dấu huyền, ghép tiếng bè và đánh vần tiếng bè cá nhân, dãy, lớp. - GV hỏi: + Dấu huyền nằm ở vị trí nào? + Hãy phân tích tiếng bè?. Hoạt động của học sinh - 2-3 HS viết -3-4 HS đọc bài.. - Dấu hỏi, dấu nặng và thanh hỏi, thanh nặng. - HS quan sát tranh và TL: Vẽ mèo, gà, cò, cây dừa. - Đều có dấu thanh.. - HS quan sát. - HS trả lời: Giống nét xiên phải. - HS tìm dấu huyền trong bộ Học vần. - HS ghép tiếng be. - HS quan sát, lắng nghe.. - HS lấy thêm dấu huyền, ghép và đánh vần tiếng bè cá nhân, dãy, lớp. - HS trả lời: + Dấu huyền nằm trên âm e. + Tiếng bè gồm: âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu huyền nằm trên âm e. - HS đọc tiếng bè cá nhân, dãy, lớp. - GV cho HS đọc tiếng bè cá nhân, dãy, lớp. - 4HS nói nội dung tranh: mèo, dừa, - GV yêu cầu HS nói nội dung của từng bức cò, gà. tranh, GV ghi bảng: mèo, dừa, cò, gà - 2HS lên bảng gạch chân dấu huyền. - GV yêu cầu HS lên bảng gạch chân dấu huyền. * Dấu ngã: Tiến hành phần nhận diện dấu thanh,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ghép chữ và đọc tương tự như dấu huyền. + Viết dấu thanh và chữ: * Dấu hỏi và tiếng bẻ: - HS quan sát. - GV cho HS xem mẫu dấu huyền viết sẵn trong khung ô li. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn viết dấu huyền lên bảng có kẻ ô li và giới thiệu cho HS biết: Dấu huyền được viết trên đường kẻ thứ 3. - HS viết bảng con dấu huyền: - GV cho HS viết bảng con dấu huyền. GV chú ý chỉnh sửa cho HS. - HS quan sát GV hướng dẫn viết tiếng bè. Sau đó HS viết bảng con tiếng bè. - GV hướng dẫn HS viết tiếng bè. Sau đó cho HS viết bảng con tiếng bè. GV lưu ý dấu huyền nằm trên đường kẻ thứ 3 ngay trên chữ e.. - HS viết bảng con:. - HS nối tiếp nhau đọc dấu huyền, * Dấu ngã và tiếng bẽ: Tiến hành tương tự như tiếng bè, dấu ngã, tiếng bẽ cá nhân, dãy, lớp. trên. - HS phân tích tiếng bè, bẽ. TIẾT 2 c. Luyện tập: + Luyện đọc: - GV cho HS tiếp nối nhau đọc lại dấu huyền, tiếng bè, dấu ngã, tiếng bẽ cá nhân, dãy, lớp. GV chỉnh sửa cho HS phát âm chưa đúng. - GV yêu cầu HS phân tích lại tiếng bè, bẽ. + Luyện viết: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cho HS tập tô bè, bẽ trong vở Tập viết 1, tập 1. - GV chấm một số tập và nhận xét bài viết của HS. + Luyện nói: - GV treo tranh lên bảng và đặt câu hỏi cho HS trả lời về nội dung bức tranh: + Tranh vẽ cảnh gì? + Bè thường được làm bằng gì? + Bè dùng để làm gì?. - HS tập tô bè, bẽ vào Tập viết.. - HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV: + Tranh vẽ chiếc bè trên sông. + Bè thường được làm bằng gỗ. + Bè được dùng để vận chuyển hàng hóa trên sông. - HS lắng nghe.. - HS thi nhau tìm tiếng có chứa - GV kết luận: Bè là một khối hình tấm gồm huyền: bàn, sàn, nhà,….Dấu ngã: suy.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhiều thân cây như gỗ, tre, nứa ghép lại tạo thành nghĩ, sạch sẽ, mỹ thuật,… vật có thể di chuyển trên nước và vận chuyển hang hóa. Bè không có khoang như thuyền, nó có thể vận chuyển được nhiều và nó di chuyển bằng sức nước là chính. - III. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS tìm những tiếng khác có chứa dấu huyền, dấu ngã. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2014 Toán Bài: CÁC SỐ 1, 2, 3 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật. - Đọc viết được các số 1, 2, 3. - Biết đếm 1, 2, 3; đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1. Biết thứ tự các số 1, 2, 3. - Làm BT 1, 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác cho phần kiểm tra bài cũ. - Tranh minh họa như trong SGK. - Phiếu học tập của HS bài 1, 2, 3. - Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa hình và gọi HS trả lời tên hình. - 3 HS trả lời tên hình. - GV ghi điểm cho HS. II.Giới thiệu bài: III. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu số 1: - GV lần lượt đưa tranh 1 con chim, 1 bé gái và - 2 HS trả lời: hỏi: + Có mấy con chim? + Có 1 con chim. + Có mấy bé gái? + Có 1 bé gái. + Con chim và bé gái đều có số lượng là mấy? + Con chim và bé gái đều có số lượng là một. - GV kết luận: Để chỉ số lượng là một ta dùng số - HS lắng nghe. một. - GV cho HS xem mẫu chữ số 1 in và chữ số 1 - HS quan sát. viết..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV yêu cầu HS lấy chữ số 1 trong bộ học toán. - GV yêu cầu HS lấy 1 que tính, 1 hình vuông, 1 hình tròn và đọc: “1 que tính”, “1 hình vuông”, “1 hình tròn”. 2. Giới thiệu số 2: Tiến hành tương tự như giới thiệu số 1. 3. Giới thiệu số 3: Tiến hành tương tự như giới thiệu số 1. 4. Đếm số từ 1 đến 3 và ngược lại: - GV đính hình vẽ cột lập phương và hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 3 và ngược lại. - GV hỏi: + Số 2 đứng ở vị trí nào so với số 1? + Số 2 đứng ở vị trí nào so với số 3? - GV gọi HS đếm từ 1 đến 3 và ngược lại cá nhân, lớp. - GV hướng dẫn HS viết các số 1, 2, 3 vào bảng con. 5. Thực hành: GV phát phiếu học tập cho HS. * Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập. GV chú ý chỉnh sửa cho những HS viết chưa đúng. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập. - GV sửa bài: GV đính từng tranh và gọi HS lên điền số. Cho cả lớp nhận xét. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu bài tập. - GV đính bài tập 3 lên bảng và hướng dẫn HS cách làm: Hàng trên vẽ các chấm tròn, các ô ở hàng dưới viết số. Mỗi ô hàng trên nối với 1 ô ở hàng dưới. Số chấm tròn của ô hàng trên được ghi bằng số ở ô hàng dưới nối với nó. GV làm mẫu 1 cặp ô đầu tiên. - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập. - GV sửa bài: GV gọi 3 HS lên sửa bài trên bảng. Cho cả lớp nhận xét. IV. Củng cố - Dặn dò:. - HS lấy chữ số 1 trong bộ học toán. - HS lấy 1 que tính, 1 hình vuông, 1 hình tròn và đọc theo yêu cầu của GV.. - HS quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn. - HS trả lời: + Số 2 đứng sau số 1. + Số 2 đứng trước số 3. - HS đếm từ 1 đến 3 và ngược lại cá nhân, lớp. - HS viết bảng con các số 1, 2, 3.. - HS nêu yêu cầu bài tập Viết số 1, 2, 3. - HS làm bài vào phiếu học tập. - HS nêu yêu cầu bài tập Viết số vào ô trống (theo mẫu) - HS làm bài vào phiếu học tập. - 6 HS lần lượt lên sửa bài trên lớp. - HS nêu yêu cầu bài tập Viết số hoặc vẽ chấm tròn thích hợp. - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách làm bài.. - HS làm bài vào phiếu học tập. - 3 HS lên sửa bài trên bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV cho HS quan sát trong lớp và nêu tên những - HS quan sát và nêu tên: 1 cái tủ, 1 đồ vật có số lượng là 1, 2, 3. cửa lớp, 2 cái quạt, 3 cái ly,… - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. Học vần Bài: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, dấu huyền, dấu ngã. - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - Tô được e, b, bé và các dấu thanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ ghép chữ Học vần. - Tranh minh họa trong SGK. - 2 bảng ôn trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết dấu huyền, ngã, bè, bẽ vào bảng - HS viết bài vào bảng con. con. - GV nhận xét chung. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV hỏi HS các âm, các dấu thanh đã được học. - HS trả lời các âm đã học là âm e, GV ghi bảng các âm và các dấu thanh HS nêu. âm b. Các dấu thanh đã học là dấu sắc, dấu huyền, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng. - GV hỏi tiếp các tiếng đã được học và yêu cầu - HS trả lời các tiếng đã học be, bé, HS đọc nối tiếp các tiếng bên cạnh mỗi bức tranh bè, bẻ, bẽ, bẹ và đọc nối tiếp các trong SGK. tiếng trong SGK. - GV giới thiệu vào bài, ghi tựa bài lên bảng và - HS lắng nghe. gọi HS lần lượt nhắc lại tựa bài. 2. Ôn tập: a). Ôn âm e, b và ghép e, b thành tiếng be: - GV yêu cầu HS ghép tiếng be. Sau đó, nhận xét - HS ghép tiếng be. bài ghép của HS. - GV viết bảng tiếng be và gọi HS nối tiếp đọc: - HS nối tiếp đọc bờ - e – be – be. bờ - e – be – be. - Gọi 1 HS phân tích tiếng be. - 1 HS phân tích tiếng be gồm: âm b đứng trước, âm e đứng sau. b). Ghép tiếng be với các dấu thanh: - GV đính bảng ôn 2 lên bảng và lần lượt yêu cầu - HS lần lượt ghép các tiếng bè, bé,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS ghép các tiếng bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. bẻ, bẽ, bẹ. - Sau mỗi tiếng, GV cho HS đọc cá nhân và phân - HS đọc cá nhân và phân tích các tích tiếng. tiếng: tiếng bè gồm âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu huyền nằm trên âm e,…. - GV chỉ bảng không theo thứ tự và gọi HS đọc - 4 HS đọc cá nhân theo tiếng GV các nhân. chỉ. - GV cho HS toàn bộ bài cá nhân, dãy, lớp. - HS đọc toàn bộ bài cá nhân, dãy, lớp. c). GV hướng dẫn HS ghép các tiếng thành từ: - GV viết mẫu từ be be và hướng dẫn cách ghép - HS quan sát GV hướng dẫn ghép tiếng thành từ: từ be be được ghép từ 2 tiếng be. tiếng thành từ. - GV lần lượt viết bảng các từ bè bè, be bé và yêu - HS ghép các từ bè bè, be bé và phân cầu HS ghép các từ. Gọi HS phân tích từ gồm tích từ: những tiếng nào ghép lại với nhau? GV giải thích + Bè bè: gồm 2 tiếng bè ghép lại. nghĩa từ cho HS hiểu. + Be bé: gồm tiếng be và tiếng bé ghép lại. d). Hướng dẫn viết tiếng: - GV cho HS viết các tiếng be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ - HS viết bảng con các tiếng: be, bè, vào bảng con. Lưu ý trước khi viết, GV hỏi lại bé, bẻ, bẽ, bẹ. quy trình viết. độ cao của các chữ.. - HS đọc lại bài ôn cá nhân, dãy, lớp. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ em bé đang chơi đồ chơi. + Đồ chơi của em bé rất nhiều, nhỏ và đẹp. - HS đọc cá nhân: be bé. - HS tô các tiếng đã học vào tập viết. - HS quan sát trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 2 + Tranh thứ nhất vẽ con dê. 3. Luyện tập: + Tranh hai vẽ con dế. a). Luyện đọc: + Ta thêm dấu sắc. - GV cho HS đọc lại bài ôn cá nhân (không theo thứ tự), dãy, lớp. - GV treo tranh và hỏi HS: - HS trả lời và luyện nói thành câu: + Tranh vẽ cảnh gì? Con dê ăn cỏ/ Ruột quả dưa có màu + Đồ chơi của em bé như thế nào? đỏ,…. - GV ghi bảng từ be bé và gọi HS đọc cá nhân. - HS tìm các tiếng có chứa dấu thanh b). Luyện viết: đã học. - GV cho HS tô các tiếng đã học vào Tập viết 1. - HS lắng nghe. c). Luyện nói: - GV treo từng cặp tranh minh họa (theo chiều dọc) lên bảng và đặt câu hỏi theo từng cặp tranh. + Tranh thứ nhất vẽ con gì? + Tranh thứ hai vẽ con gì? + Từ tiếng dê ta làm thế nào để có tiếng dế? - GV đặt câu hỏi tương tự với các cặp tranh còn lại: dưa/dừa, cỏ/cọ, vó/võ. - GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói thành câu: Con dê ăn gì? Ruột quả dưa có màu gì? ... III. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS tìm các tiếng có chứa các dấu thanh đã học. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội Bài: CHÚNG TA ĐANG LỚN - KNS I. MỤC TIÊU: - Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. * KNS: kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giao tiếp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh họa trong SGK. - Thước đo chiều cao, cân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khám phá: - GV hỏi: - HS trả lời các câu hỏi của GV. + Em đã bao giờ so sánh chiều cao, cân nặng của mình với các em hoặc với các bạn không?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Em có nhận thấy khi các em bắt đầu đi học là các em biết được nhiều điều hay hơn không? - GV giới thiệu: Các em có cùng độ tuổi nhưng có bạn cao hơn, có bạn nặng hơn và chúng ta có nhiều điều hiểu biết hơn. Vì sao lại có những điều như vậy? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học Chúng ta đang lớn. - GV ghi tựa bài lên bảng và gọi HS nối tiếp nhắc lại tựa bài. II. Kết nối: 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh trong SGK * Mục tiêu: HS biết được sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. Từ đó, giúp HS có kĩ năng tự nhận thức về bản thân mình. - GV đính hình trang 6 lên bảng và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh và cho biết những sự thay đổi của cơ thể về chiều cao, cân nặng, những động tác, những hiểu biết từ khi còn là em bé đến khi đi học. - GV đặt câu hỏi và gọi đại diện các nhóm trình bày phần thảo luận của mình trước lớp:. - HS lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài Chúng ta đang lớn.. - HS thảo luận nhóm đôi trong 4 phút.. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi và trình bày phần thảo luận của nhóm mình trước lớp. + Hãy chỉ và nói vào từng hình để thấy em bé ngày + Em bé chỉ nằm ngửa, sau đó biết càng lớn và biết vận động nhiều hơn? lật, biết bò, biết ngồi và cuối cùng biết đi. + Hai bạn nhỏ đang làm gì? Vì sao hai bạn lại làm + Hai bạn nhỏ đang cùng nhau cân như thế? và đo chiều cao của mình. Vì hai bạn muốn biết mình nặng hơn bao nhiêu và cao hơn bao nhiêu. + Ở hình 2, em bé đang làm gì? + Em bé đang được anh dạy cho cách đếm. + So với lúc mới biết đi, em bé đã biết thêm điều + Em bé đã biết thêm cách đếm số. gì? + Các em hãy so sánh bản thân mình từ khi biết đi + HS trả lời cá nhân. đến lúc đi học, cơ thể có những thay đổi như thế nào và sự hiểu biết của các em thay đổi như thế nào? - GV kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên - HS lắng nghe. hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động và sự hiểu biết (biết người lạ, người quen, biết nói,….Các em, mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ. * Mục tiêu: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp. Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau, có người lớn nhanh hơn, có người lớn chậm hơn. Từ đó, rèn luyện cho HS kĩ năng giao tiếp, tự tin khi so sánh với bạn bè cùng lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 4, yêu cầu các em so sánh chiều cao, chiều dài tay, vòng ngực, vòng đầu của nhau, quan sát ai gầy, ai mập,…. - GV đặt cái cân và thước đo trước lớp. Gọi đại diện vài cặp HS lên so sánh với nhau. - GV hỏi: + Các em thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng chiều cao, cân nặng có giống nhau không? + Muốn phát triển nhanh, khỏe chúng ta phải làm sao? - GV kết luận: sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau. Muốn phát triển tốt, các em cần chú ý ăn uống điều độ, giữ gìn sức khỏe, năng tập thể dục để cơ thể chóng lớn. III. Thực hành: - GV cho HS thực hành vẽ các bạn trong nhóm trên cơ sở đã đo chiều cao, quan sát gầy, mập. IV. Vận dụng: - Dặn HS về nhà năng tập thể dục và ăn uống điều độ để cơ thể mau lớn.. - HS làm việc nhóm 4, quan sát và so sánh lẫn nhau. - Đại diện vài nhóm lên so sánh chiều cao, cân nặng trước lớp. - HS trả lời: + Đôi khi giống nhau, đôi khi khác nhau. + Chúng ta phải ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên. - HS lắng nghe.. - HS thực hành vẽ các bạn trong nhóm vào giấy A4. - HS lắng nghe.. Thứ năm, ngày 28 tháng 8 năm 2014 Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được số lượng 1, 2, 3. Biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3. - Làm BT 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập của HS. - Một số đồ vật cho phần kiểm tra bài cũ. - Tranh bài tập 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết bảng con các số 1, 2, 3. - HS viết bảng con các số 1, 2, 3. - 2 HS đếm các số từ 1 đến 3 và ngược lại. - 2 HS đếm từ 1 đến 3 và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV cho HS nhận biết số lượng một số đồ vật.. - HS nhận biết số lượng một số đồ vật: 1 que tính, 2 viên phấn, 3 cây viết.. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. II. Luyện tập: * Bài 1: - GV đính các tranh bài tập 1 lên bảng và gọi HS - HS nêu yêu cầu bài tập: đếm số nêu yêu cầu bài tập. lượng đồ vật trong tranh và viết số thích hợp. - GV cho HS làm bài vào phiếu bài tập. Sau đó, gọi - HS làm bài vào phiếu học tập. Sau HS lên bảng sửa bài. đó 6 HS lần lượt lên bảng sửa bài. * Lời giải: 2 hình vuông 3 hình tam giác 1 ngôi nhà 3 quả cam 1 cái chén 2 chú voi. * Bài 2: Tiến hành tương tự như bài tập 1 * Lời giải: 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 3 2 1 3 2 1 3 2 1 1 2 3 1 2 3 III. Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán. - Nhận xét tiết học. Học vần Bài: ê-v I. MỤC TIÊU: - Đọc được ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng. - Viết được ê, v, bê, ve. - Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề bế bé. * HS khá giỏi: Bước đầu nhận biết được nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở sách giáo khoa; viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ ghép chữ Học vần. - Tranh minh họa từ và câu ứng dụng. - Tranh minh họa phần luyện nói. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết các từ bè bè, be bé vào bảng con. - HS viết từ bè bè, be bé vào bảng. - GV chấm và nhận xét. II. Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy chữ ghi âm: * Chữ ê: a). Nhận diện chữ: - GV viết bảng chữ ê và nói: Đây là chữ ê. - GV cho HS so sánh chữ ê với chữ e.. - HS quan sát. - HS so sánh: chữ ê khác chữ e là có thêm dấu mũ.. b). Phát âm và đánh vần tiếng: - GV yêu cầu HS lấy chữ ê trong bộ học vần.. - HS lấy chữ ê trong bộ chữ học vần. - GV phát âm mẫu và gọi HS phát âm chữ ê. GV - HS lắng nghe GV phát âm mẫu, chú ý chỉnh sửa phát âm cho HS. sau đó phát âm cá nhân, lớp. - GV ghép và viết tiếng bê lên bảng: âm b ghép với - HS quan sát. âm ê ta được tiếng bê. - GV yêu cầu HS phân tích tiếng bê. - 2 HS phân tích tiếng bê: âm b đứng trước, âm ê đứng sau. - GV yêu cầu HS ghép tiếng bê. - HS ghép tiếng bê. - GV đánh vần mẫu bờ - ê – bê – bê. Gọi HS đọc - HS lắng nghe và đọc cá nhân, lớp. cá nhân, lớp. * Chữ v: quy trình tương tự như chữ ê. c). Hướng dẫn viết chữ ê, v, bê, ve. - GV lần lượt viết mẫu chữ ê, v, bê, ve. Sau đó cho - HS quan sát GV hướng dẫn. Sau HS lần lượt viết bảng con. đó viết bảng con ê, v, bê, ve: - HS Lắng nghe. - HS đánh vần, đọc trơn các tiếng ứng dụng cá nhân, lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 3. Đọc tiếng ứng dụng: - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ. Đọc mẫu, giảng nghĩa. - GV gọi HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, lớp. - HS luyện đọc lại bài cá nhân, lớp. TIẾT 2 4. Luyện tập: a). Luyện đọc: - Luyện đọc lại các âm, tiếng, từ ứng dụng cá nhân, lớp. - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?. - HS quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ cảnh em bé đang vẽ bê. - HS lắng nghe. - HS đọc mẫu câu ứng dụng cá nhân, lớp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV giới thiệu và viết bảng câu ứng dụng bé vẽ bê. Chỉ và đọc mẫu câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cá nhân, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b). Luyện viết: - HS luyện viết ê, v, bê, ve vào tập viết 1. c). Luyện nói: - GV treo tranh minh họa và giới thiệu chủ đề luyện nói bế bé. - GV đặt câu hỏi cho HS luyện nói: Tranh vẽ cảnh gì? Em bé có vui không khi được mẹ bế? Em có thích chơi với em bé không?....GV chú ý chỉnh sửa cho HS nói thành câu hoàn chỉnh. III. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc lại toàn bộ bài học cả lớp. - Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 8. - Nhận xét tiết học.. - HS luyện viết vào tập viết 1. - HS quan sát, lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi thành câu: Tranh vẽ cảnh mẹ đang bế bé/ Em bé vui khi được mẹ bế/…. - HS đọc lại toàn bộ bài cả lớp. - HS lắng nghe.. Thủ công Bài: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Biết cách xé, dán hình chữ nhật. - Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dáng có thể chưa phẳng. * Với HS khéo tay:  Xé ,dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dáng tương đối phẳng.  Có thể xé được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật. - Giấy màu, giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Giới thiệu bài: II. Dạy bài mới: 1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV cho HS xem bài mẫu và giới thiệu: Đây là - HS quan sát. hình chữ nhật. - GV cho HS quan sát trong lớp và nêu tên những - HS quan sát và nêu tên đồ vật: đồ vật có dạng hình chữ nhật. bảng lớp, mặt bàn, cửa lớp,…. 2. GV hướng dẫn mẫu: a). Vẽ và xé hình chữ nhật: - GV lấy một tờ giấy thủ công, lật mặt sau đếm ô, - HS quan sát GV hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đánh dấu và vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô. Lưu ý HS không được vẽ bằng thước. - Làm các thao tác xé từng cạnh của hình chữ nhật: tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón tay cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh hình. - Sau khi xé xong, lật mặt màu để HS quan sát hình chữ nhật. - GV làm mẫu lại từng bước và yêu cầu HS lấy tờ giấy trắng thực hành theo đếm ô, vẽ hình chữ nhật và thực hành xé hình chữ nhật. GV chú ý giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn. b). Dán hình: - GV làm mẫu thao tác dán hình: Lấy một ít hồ ra một mảnh giấy, dùng ngón tay trỏ thoa đều hồ lên mặt sau của hình chữ nhật. Ướm đặt hình vào vị trí cân đối và dán hình, dùng tay miết nhẹ cho hình được phẳng. Sau đó, lau tay cho sạch hồ bằng khăn tay. 3. HS thực hành: - GV hỏi: + Hình chữ nhật có cạnh dài mấy ô? Cạnh ngắn mấy ô? - GV cho HS thực hành vẽ, xé, dán hình chữ nhật bằng giấy thủ công. GV chú ý giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn. - GV nhận xét một số sản phẩm của HS. III. Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị giấy nháp, giấy thủ công, hồ dán cho bài học sau “Xé, dán hình tam giác”. - Nhận xét tiết học.. - HS lấy giấy nháp thực hành theo từng bước GV hướng dẫn.. - HS quan sát GV hướng dẫn.. - HS trả lời: + Hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô. - HS thực hành vẽ, xé, dán hình chữ nhật bằng giấy thủ công. - HS quan sát. - HS lắng nghe.. Thứ sáu, ngày 29 tháng 8 năm 2014 Toán Bài: CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; biết đọc viết các số 4, 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. - Làm BT 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Phiếu học tập của HS..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 4 HS đếm từ 1 đến 3 và ngược lại. - GV ghi điểm cho HS. II.Giới thiệu bài: III. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu số 4: - GV treo tranh dòng đầu tiên trang 14 lên bảng và yêu cầu 1 HS lên bảng điền số vào ô trống, cả lớp làm vào SGK. - GV lần lượt đưa tranh 4 bạn nam, 4 cái kèn, 4 chấm tròn và hỏi: + Có mấy bạn nam? + Có mấy cái kèn? + Có mấy chấm tròn? + Bạn nam, cái kèn và chấm tròn đều có số lượng là mấy? - GV kết luận: Để chỉ số lượng là bốn ta dùng số bốn - GV cho HS xem mẫu chữ số 4 in và chữ số 4 viết. - GV yêu cầu HS lấy chữ số 4 trong bộ học toán. - GV yêu cầu HS lấy 4 que tính, 4 hình vuông, 4 hình tròn và đọc: “4 que tính”, “4 hình vuông”, “4 hình tròn”. 2. Giới thiệu số 5: Tiến hành tương tự như giới thiệu số 4. 3. Tập đếm và xác định thứ tự các số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5: a). Đếm từ 1 đến 5 - GV đính hình vẽ cột hình vuông bên trái lên bảng và yêu cầu HS quan sát nêu số ô vuông của từng cột, trong khi HS nêu, GV ghi bảng số. Lưu ý, GV hướng dẫn HS nói như sau: + Một hình vuông – Một. + Hai hình vuông – Hai. +…… - GV yêu cầu HS đọc liền mạch các số được ghi dưới mỗi cột ô vuông (dòng 1) b). Đếm từ 5 đến 1: Làm tương tự như trên. c). Thứ tự các số từ 1 đến 5: - GV yêu cầu HS điền số còn thiếu vào ô trống. 2. Hoạt động của học sinh - 4 HS đếm từ 1 đến 3 và ngược lại.. - 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vào SGK. - 3 HS trả lời: + Có 4 bạn nam. + Có 4 cái kèn. + Có 4 chấm tròn. + Bạn nam, cái kèn và chấm tròn đều có số lượng là bốn. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS lấy chữ số 4 trong bộ học toán. - HS lấy 4 que tính, 4 hình vuông, 4 hình tròn và đọc theo yêu cầu của GV.. - HS quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn và tập nói thành câu. - 3 HS đọc các số 1, 2, 3, 4, 5.. - Lớp điền số còn thiếu vào ô trống,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS làm bảng lớp. - GV hỏi: + Trước khi đếm số 2, ta phải đếm số nào? + Sauk hi đếm số 2, ta phải đếm số nào? - GV: Như vậy, ta nói số 2 đứng sau số 1 và đứng trước số 3. Gọi vài HS nhắc lại. - GV hướng dẫn tương tự để rút ra kết luận: Số 4 đứng sau số 3 và đứng trước số 5. Gọi vài HS nhắc lại. - GV gọi HS đếm từ 1 đến 5 và ngược lại cá nhân, lớp. - GV hướng dẫn HS viết các số 4, 5 vào bảng con. 5. Thực hành: GV phát phiếu học tập cho HS. * Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập. GV chú ý chỉnh sửa cho những HS viết chưa đúng. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập. - GV sửa bài: GV đính từng tranh và gọi HS lên điền số. Cho cả lớp nhận xét. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu bài tập. - GV đính bài tập 3 lên bảng và hướng dẫn HS cách làm: Ở hàng trên, chúng ta đếm từ 1 đến 5 và điền các số còn thiếu cho thích hợp. Ở hàng dưới chúng ta đếm ngược từ 5 đến 1 và điền các số còn thiếu cho thích hợp. - GV cho HS làm bài vào phiếu học tập. - GV sửa bài: GV gọi 4 HS lên sửa bài trên bảng. Cho cả lớp nhận xét. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS quan sát trong lớp và nêu tên những đồ vật có số lượng là 4, 5 - Nhận xét tiết học.. 2 HS làm bảng lớp. - HS trả lời: + Ta phải đếm số một. + Ta phải đếm số ba. - HS lắng nghe và nhắc lại: số 2 đứng sau số 1 và đứng trước số 3. - HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và nhắc lại: số 4 đứng sau số 3 và đứng trước số 5. - HS đếm từ 1 đến 5 và ngược lại cá nhân, lớp. - HS viết bảng con các số 4, 5. - HS nêu yêu cầu bài tập Viết số 4, 5 - HS làm bài vào phiếu học tập. - HS nêu yêu cầu bài tập Viết số vào ô trống (theo mẫu) - HS làm bài vào phiếu học tập. - 6 HS lần lượt lên sửa bài trên lớp. - HS nêu yêu cầu bài tập Viết số thích hợp vào ô trống. - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách làm bài.. - HS làm bài vào phiếu học tập. - 4 HS lên sửa bài trên bảng lớp. - HS quan sát và nêu tên: 4 cái đèn, 5 con tôm,…. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TẬP VIẾT Bài: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN. I. MỤC TIÊU: - Tô được các nét cơ bản thở vở Tập viết. Hs khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. GIỚI THIỆU BÀI: II. DẠY BÀI MỚI: - GV lần lượt viết bảng các nét cơ bản và hỏi HS - HS quan sát và trả lời tên các nét tên nét. cơ bản: nét ngang, nét dọc, nét móc dưới, nét móc trên, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết dưới, nét khuyết trên, nét thắt. - GV hướng dẫn HS cách viết các nét cơ bản. Chú - HS quan sát. ý HS về điểm đặt bút, điểm dừng bút. - Yêu cầu HS viết bảng con các nét cơ bản - HS viết bảng con - Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1. GV - HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1. nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - GV chú ý giúp đỡ một số HS chưa viết được. * GV chấm tập, nhận xét một vài bài của HS. TẬP VIẾT Bài: e, b, bé I. MỤC TIÊU: - Tô và viết được các chữ e, b, bé theo tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên I. GIỚI THIỆU BÀI: II. DẠY BÀI MỚI: - GV lần lượt viết bảng hướng dẫn HS cách viết các chữ e, b, bé Chú ý HS về cỡ chữ, nét nối giữa các chữ. - Yêu cầu HS phân tích độ cao của các chữ. + Chữ e cao bao nhiêu ô li? + Chữ b cao bao nhiêu ô li? + Phân tích tiếng bé?. Hoạt động của học sinh - HS quan sát.. - HS trả lời: + Chữ e cao 2 ô li. + Chữ b cao 5 ô li. + Tiếng bé gồm âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu sắc nằm trên âm e. - GV hướng dẫn lại cho HS biết cách viết các âm, - HS quan sát. tiếng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu HS viết bảng con các chữ: e, b, bé,. - HS viết bảng con:. - HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1.. - Yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 1. GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - GV chú ý giúp đỡ một số HS chưa viết được. * GV chấm tập, nhận xét một vài bài của HS. THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG BÀI 1: HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI (Tiết 2) (Đã soạn ở Tiết 1 – Tuần 1) Soạn xong tuần 2. Người soạn. Khối trưởng kí duyệt ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………. Hoàng Thị Lệ Trinh. Nguyễn Thị Thanh Tuyết.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×