Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.36 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG : TUẦN 5 LỚP 4/1 Năm học 2016-2017 (Từ ngày 19/09 đến 23/09/2016) Thứ , ngày Thứ hai 19/09/2016. Thứ ba 20/09/2016. Thứ tư 21/09/2016. Thứ năm 22/09/2016. Thứ sáu 23/09/2016. Môn dạy Đạo đức Tập đọc Lịch sử Toán Chào cờ Chính tả Toán LTVC Khoa học Kể chuyện Anh văn Tập đọc Mĩ thuật Toán TLV Địa lí Toán LTVC Âm nhạc Kĩ thuật Anh văn Khoa học Toán TLV SHL. Tiết 1/5 2/9 3/5 4/21 5/5 1/5 2/22 3/9 4/9 5/5 1/9 2/10 3/5 4/23 5/9 1/5 2/24 3/10 4/5 5/5 1/10 2/10 3/25 4/10 5/5. Tên bài dạy Biết bày tỏ ý kiến Những hạt thóc giống Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến PB Luyện tập Nghe-viết: Những hạt thóc giống Tìm số trung bình cộng Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn Kể chuyện đã nghe đã đọc Gà trống và Cáo Luyện tập Viết thư (kiểm tra viết) Trung vu và Bắc Bộ Biểu đồ Danh từ Ôn tập bài hát Bạn ơi lắng nghe, giới thiệu hình nốt trắng. Khâu thường (T2) Ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thức phẩm an toàn Biểu đồ (TT) Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. Thứ hai 19/09/2016 ĐẠO ĐỨC (Tiết 5) BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1 ) I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU: - Biết được trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Biết: Trẻ em có quyền được bài tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác. II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV : - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động ; SGK HS : - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ và xanh ; SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : (1’) 2. KTBC : (4’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động : (1’) Giới thiệu bài:. Em hãy nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó? - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học. - Giáo viên treo bức tranh (trang 8 – SGK) a) Tranh vẽ gì?. - 2 học sinh trả lời. - Hs nhận xét trả lời của bạn.. - Học sinh quan sát tranh, trả lời: Tranh vẽ cô giáo và các bạn trong lớp học. Cô mời bạn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Thảo luận các tình huống (10’). Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đội BT 1 (10’). Tâm phát biểu ý kiến. b) Việc làm của các bạn trong tranh thể - Nhiều bạn muốn được tham hiện điều gì? gia phát biểu ý kiến của mình. c) Thái độ của cô giáo như thế nào trước - Cô giáo rất vui và hài lòng về mong muốn bày tỏ ý kiến của các bạn tinh thần học tập của các bạn. - GV kết luận: Tranh vẽ các bạn trong lớp đang đưa tay phát biểu ý kiến, cô giáo rất - Học sinh lắng nghe. vui và ủng hộ các bạn bày tỏ ý kiến của mình b. Thảo luận nhóm (Tình huống) -GV chia HS thành 4 nhóm và giao -HS thảo luận nhóm. nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận các tình ̣̣Nhóm 1: Em được phân công huống trong SGK. làm một việc không phù hợp với khả năng? - Sau khi hs thảo luận xong. Nhóm 2: Em bị cô giáo hiểu - Hỏi: Em sẽ làm gì trong mõi tình huống lầm và phê bình. trên? Vì sao? ̣̣Nhóm 3: Chủ nhật này bố mẹ - Gọi các nhóm lần lượt trình bày, nhóm dự định cho em đi chơi công khác nhận xét bổ sung, gv chốt ý đúng cho viên, nhưng em lại muốn đi mỗi tình huống. xem xiếc. ̣̣Nhóm 4: Em muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công. - Gv hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không - Hs suy nghĩ tự do phát biểu ý được bày tỏ ý kiến về những việc có liên kiến. quan đến bản thân em, lớp em? - Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến riêng, có quyền bày tỏ ý kiến về các - Hs lắng nghe. vấn đề liên quan và các em cũng cần biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của các bạn khác và mọi người xung quanh. * Tích hợp: - Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường. - HS cần biết bày tỏ ý kiến củ mình đối với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình, về mơi trường lớp học, trường học, về môi trường công cộng ở địa phương. * Ghi nhớ: - Gv gọi vài hs đọc ghoi nhớ SGK. - Hs đọc ghi nhớ SGK. c. Bài tập. * Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1SGK/9) - Hs thảo luận nhóm đội nêu ý -GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, vệc làm của kiến nhận xét việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp từng bạn trong mỗi trường hợp sau: + Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy - Việc làm của bạn Dung là bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ đúng vì bạn đã bày tỏ nguyện vọng của mình đóng góp tiết của lớp. + Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan mục văn nghệ cho lớp. lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn Việc làm cảu bạn Hồng là sai..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói. + Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới. -GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. * Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10) -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10) a) Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em b) Cách chia sẻ, bày tỏ ý kiến phải rõ ràng và tôn trọng người nghe. c) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. d) Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em. đ) Mọi ý muốn của trẻ em đều phải được thực hiện -GV yêu cầu HS giải thích lí do. -GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực phát biểu. - Về nhà thực hiện theo bi học, cần bày tỏ ý kiến với người thân về những việc liên quan đến trẻ em.. Vì nếu cảm thấy không thể đảm nhận được nhiệm vụ thì phải có ý kiến để lớp phân công cho bạn khác đảm nhiệm. - Việc làm của bạn Khánh là sai. Vì việc học tập là quyền lợi và nghĩa vụ của bạn, nhưng bạn lại đặc điều kiện đòi hỏi… - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh chuẩn bị các tấm bìa: màu đỏ (tán thành); màu xanh (không tán thành) - Học sinh chọn thẻ đưa lên khi giáo viên đọc từng ý kiến.. - Một số học sinh trả lời.. Học sinh lắng nghe.. - 1 – 2 học sinh đọc ghi nhớ. - Hs lắng nghe.. Tập đọc (Tiết 9 ) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ). * HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK). KNS: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: : - Tranh minh hoạ bài tập đọc Sách giáo khoa trang 46. - Bảng phục viết sẵn câu, đoạn văn luyện đọc . Học Sinh : ( Sách giáo khoa + vở ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : 2. KTBC : (3’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2: Luyện đọc (7’). Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (8’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam” và trả lời các câu hỏi. - Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ? - Nội dung bài thơ là gì ? - Gv nhận xét. a. Giới thiệu bài : Qua câu chuyện : Những Hạt Thóc Giống, các em tìm hiểu xem ông cha ta muốn nói gì với chúng ta nhé . b. Luyện đọc : - Bài chi làm 4 đoạn. - Gv sửa lỗi phát âm, ngắt giọng đọc cho học sinh - Luyện đọc theo cặp - Gọi hs khá, giỏi đọc lại cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . - Hỏi từ ngữ phần chú giải. c. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và trả lời : - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?. - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi .. - Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được không ? Vì sao ? - Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vây mà Vua lại giao hẹn nộp thóc sau khi gieo trồng vậy em nghĩ nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? + Đoạn 1 ý nói gì ?. - Y/c hs đọc đoạn 2. - Theo lệnh Vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao ? - Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra ? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Y/c hs đọc đoạn 3. - Thái độ mọi người thế nào khi nghe Chôm nói ? - Y/c hs đọc đoạn 4. - Nhà Vua đã nói như thế nào ? - Vua khen cậu bé Chôm thế nào ? - Do tính thật thà, dũng cảm, cậu bé. - Hs nhận xét. - Lắng nghe .. - 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn . - Hs đọc theo cặp. - 1 hs khá, giỏi đọc lại cả bài. - Hs lắng nghe. - Hs đọc chú giải trả lời. - Hs đọc lướt cả bài và trả lời: - Vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 01 học sinh đọc thành tiếng . - Vua phát cho mỗi người dân một thúng …… sẽ bị trừng phạt. - Hạt thóc giống đó không nảy mầm được vì đã được luộc kĩ rồi . - Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người tham lam . + Nhà Vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Hs đọc đoạn 2. - Chôm gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành. - Chôm dũng cảm nói sự thật . - Học sinh đọc đoạn 3 . - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, lolắng vì nghĩ rằng Chôm sẽ bị trừng phạt. - Học sinh đọc thầm đoạn 4 . - Vua nói thóc đã luộc thì không mọc được…không phải hạt giống của vua ban. - Khen Chôm là người trung thực, dũng cảm. Cậu bé được.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chôm được hưởng những gì ?. Hoạt động 4 : Luyện đọc diễn cảm(15’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh . - Theo em, vì sao người trung thực là - Vì người trung thực không người đáng quý? vì lợi ích riêng của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. - Y/c hs nêu nội dung chính của bài. - Ca ngợi chú bé Chôm trung c. Đọc diễn cảm : thực, dũng cảm, dám nói lên sự - Giáo viên đọc mẫu . thực . - Giáo viên hướng dẫn cho hs cách đọc. - Hs theo dõi cách đọc. - Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối, cả lớp theo - Hs lắng nghe. dõi, dùng bút chì gạch dọc sau những chỗ - 4 học sinh tiếp nối . ngừng, nghỉ thích hợp, gạch dưới những - Một số em khác nhận xét . từ cần nhấn mạnh, tìm cách đọc từng đoạn . - Cho hs thi đua đọc diễn cảm theo phân vai. - Nêu cách đọc từng nhận vật . - Nhận xét học sinh đọc tốt. - Luyện đọc theo vai . - Gv liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs. - Dặn học sinh về nhà học bài . - Hs lắng nghe - Chuẩn bị bài : “ Gà Trống Và Cáo ”. LỊCH SỬ – TIẾT 5 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS nắm được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938 . - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân at phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta , bắt dân ta phải học chữ Hán, theo phong tục của người Hán. - HS khá, giỏi: Nhân dân at không chụi làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập dân tộc. - Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn nền văn hoá dân tộc . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK. - Phiếu bài tập. PHIẾU HỌC TẬP 1. So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ: Thời gian Các mặt Chủ quyền. Trước năm 179 TCN Là một nước độc lập.. Kinh tế Văn hoá. Độc lập và tự chủ Có phong tục tập quán riêng. Từ năm 179 TCN đến năm 938 Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc. Bị phụ thuộc. Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian. diễn ra cuộc khởi nghĩa Thời Gian Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938. Các Cuộc Khởi Nghĩa Khởi nghĩa Hai Ba Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lý Bí Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Khởi nghĩa Phùng Hưng Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1.Khởi động : (1’) 2. KTBC : (3’). 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2 : Hoàn cảnh đất nước ta khi bị giặc phong kiến phương Bắc đô hộ (15’). Hoạt động 3 : Các phong trào khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. (10’). Hoạt động của giáo viên Nước Âu Lạc - Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? - Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau? - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 1. Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta . - Yêu cầu học sinh đọc Sách giáo khoa từ “Sau khi Triệu Đà thôn tính …sống theo luật pháp của người Hán” . - Gv đưa ra phiếu học tập yêu cầu hs thực hiện So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta ?. Hoạt động của học sinh - HS hát, kiểm tra dụng cụ học tặp. - HS trả lời - Hs nhận xét.. - Đọc thầm Sách giáo khoa . - Hs dựa vào SGK để trả lời. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.. - Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản . - Bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim, quý, đẵn gỗ trầm, mò ngọc trai, khai thác san hô dưới biển để cống nạp . - Đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta theo phong tục người Hán học chữ 2. Cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của Hán. phong kiến phương Bắc . - Gv đính phiếu học tập lên bảng lớp - Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và - Làm việc cá nhân . điền các thông tin về cuộc khởi nghĩa của 1 học sinh nêu, học sinh khác nhân dân ta chống ách đô hộ của phong theo dõi và bổ sung. kiến phương Bắc . - Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả trước lớp. - Từ 179 Trước Công Nguyên đến 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi - Có 9 cuộc khởi nghĩa ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4 - Củng cố: (5’) 5. Dặn dò: (3’). nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ? - Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào ? - Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1.000 năm độ hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại hoàn toàn độc lập cho đất nước ta ? - Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì ? - Chiến thắng Bạch Đằng diễn ra trong thời gian nào ? - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào ? - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ (Sách giáo khoa ) . - Các triều đại phương Bắc đã cai trị nhân dân ta ra sao? - GV liên hệ giáo dục các em. - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. - Chuẩn bị : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng năm 938 . - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm bền chí đánh giặc giữ nước . - HS trả lời.. - HS lắng nghe.. TOÁN TIẾT 21 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Biết số ngày của từng tháng trong một năm, của năm nhuận và năm không nhuận ( năm nhuận có 365 ngày và năm không nhuận có 366 ngày). - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Tại lớp học sinh làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lịch miếng treo từng.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1.Khởi động : (1’) 2. KTBC : (3’). 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2 : Luyện tập thực. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra dụng cụ học tập.. Giây, thế kỉ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - 3 HS lên bảng thực hiện yêu làm bài tập 1b của tiết 20. cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. HS1: 1 thế kỉ = 100 năm ; 100 - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS năm = 1 thế kỉ. khác. HS2: 5 thế kỉ = 500 năm; 9 thế - GV nhận xét. kỉ = 900 năm . 1 1 HS3: 2 thế kỉ = 50 năm; 5 thế kỉ = 20 năm. a. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến - HS nghe giới thiệu bài. thức đã học về các đơn vị đo thời gian. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> hành (30’). 4 - Củng cố: (4’) 5. Dặn dò: (2’). - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - GV giới thiệu: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận … Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. + Dòng 3 về nhà Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Hs nhận xét, sửa bài.. - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. - Hỏi lại mối quan hệ các đơn vị đo thời Năm đó thuộc thế kỉ XIV. gian đã học - Hs trả lời. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn - HS lắng nghe.. bị bài sau.. Thứ ba 20/09/2016 Chính Tả (Tiết 5 ) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhớ – viết lại đúng chính tả và trình bày bài chính tả sạch đẹp; biết trình bày bài văn có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập (2) a / b hoặc bài chính tả do GV soạn. - HS khá, giỏi giải được bài tập (3). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b. - Vở BT Tiếng Việt, tập 1. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. KTBC : (4’) 3 - Dạy bài mới :. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS tự kiểm tra dụng cụ.. - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - HS viết bảng con. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết chính tả. (25’). a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học, gv ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn nghe viết chính tả: - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con : luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi. - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - Gv thu tập tại lớp 5 đến 7 bài nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Hoạt động 3 : Làm HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3 b. bài tập chính tả. (5’) Giáo viên giao việc : Làm VBT Cả lớp làm bài tập - HS trình bày kết quả bài tập lên bảng lớp. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 2b. chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em. 3b. Chim én. 4 - Củng cố: (3) - HS nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học, làm 2a, 3a, chuẩn bị 5. Dặn dò: (2’) tiết 6. - HS theo dõi trong SGK - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS dò bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. - HS ghi lời giải đúng vào vở. - HS viết lại từ viết sai phổ biến. - HS lắng nghe.. TOÁN TIẾT 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU : - Bước đầu có hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số . - HS làm bài tập 1 (a, b, c) ; bài 2 - Bài 3 ; bài 1 (d) dành cho HS khá, giỏi. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ can dầu - Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán bài trang 29. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : 2. KTBC : (3’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2 : Giới thiệu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng (10’). Hoạt động của giáo viên Luyện tập - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 5 của tiết 21. - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số. b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: Bài toán 1: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?. Hoạt động của học sinh. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe.. - HS đọc. - Có tất cả 10 lít dầu. - Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gv vẽ sơ đồ tóm tắc như ở SGK. - GV yêu cầu hs giải bài toán.. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành (20’). - Hs quan sát sơ đồ. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. Giải Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 (lít) Số dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (lít) - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít Đáp số: 5 lít. dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót - Hs lắng nghe. đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. * Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - HS đọc. - Bài toán cho ta biết những gì ? - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Bài toán hỏi gì ? - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế - Nếu chia đều số học sinh cho ba nào? lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, hs còn lại làm bài vào vở. Giải Tổng số hs của 3 lớp là: 25 + 27 + 32 = 84 (hs) Trung bình mỗi lớp có: - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: 84 : 3 = 28 (hs) Số trung bình cộng của 25, 27, 32 là Đáp số 28 hs. bao nhiêu ? - Là số 28. - Muốn tìm số trung bình cộng của ba - Hs : Muốn tìm số trung bình số 25,27, 32 ta làm thế nào ? cộng của nhiều số, ta tính tổng c. Luyện tập, thực hành : của các số đó rồi chia tổng đó Bài 1 (bỏ câu d) cho số các số hạng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó 3 hs lên bảng làm bài, hs còn lại tự làm - Hs làm bài: bài vào vở. a) (42 + 52) : 2 = 47 a) 42 và 52 ; b) 36; 42 và 57 ; b) (36 + 42 + 57): 3 = 45 ; c) 34; 43; 52 và 39. c) (34 + 43 + 52 + 39): 4 = 42. - Gv nhận xét sửa sai cho hs. - Hs nhận xét bài làm của bạn. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì ? - Số kg cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - Tính số ki-lô-gam cân nặng trung bình của mỗi bạn. - GV yêu cầu hs làm bài vào vở - HS cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 hs trình bày. - Một hs đứng tại chỗ trình bày - GV nhận xét. bài làm. - hs nhận xét. - Gọi hs lên bảng. - Hs lên bảng thi đua làm tính. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). HS. - Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài Luyện tập.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 9 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết tham một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và cả từ Hán Việt thgo6ng dụng) về chủ điểm trung thực-Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ vừa tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa của từ tự trọng (BT3). - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm : Trung thực- Tự trọng. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,2,3,4 . Từ điển học sinh.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : 2KTBC: (3’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành (30’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS tự kiểm tra đồ dùng. Luyện tập về từ ghép và từ láy - GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. - GV nhận xét a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực - Tự trọng b. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận về các từ HS điền.. - HS sửa bài tập ở nhà. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. * Hoạt động trong nhóm. + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật… + Từ trái nghĩa với trung thực: Dối trá, điêu ngoa, gian dối, xảo trá, gian lận, gian manh, gian trá, gian xảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa, bịp bợm, … - HS nhận xét -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Suy nghĩ và nói câu của mình. * Bạn Minh rất thật thà. * Chúng ta không nên gian dối. * Ông Tô Hiến Thành là người chính. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. - Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được (gợi ý chon các từ thẳng thắn, thật trực. * Gà không vội tin lời con cáo gian thà, bộc trực) manh. Dối trá, gian lận , lừu đảo. * Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. Bài tập 3: * Dòng nào dưới nay nêu đúng nghĩa - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cặp đôi. của từ tự trọng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). a) Tin vào bản thân b) Quyết định lấy công việc của mình c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. d) Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác. (Nhận xét: tự trọng là coi trọng phẩm giá của mình) Bài tập 4: - Trong số các thành ngữ dưới đây thành ngữ nào nói về tính trung thực ,thành ngữ nào nói về tính tự trọng ? - Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài Nhận xét: a, c, d nói về tính trung thực b, e nói về lòng tự trọng. - Gọi hs đặt câu. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Danh từ. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. + Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết . + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. - HS đặt câu.. - HS làm vào tập - HS làm bài: a, c, d nói về tính trung thực b, e nói về lòng tự trọng.. - Hs đặt câu. - HS lắng nghe.. MÔN: KHOA HỌC BÀI 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I- MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu được ích lợi của muối I-ốt ( giúp cơ thể phát triển về trí lực và trí tuệ) tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 20,21 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ.. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : 2. KTBC : (3’). 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’). Hoạt động 2 : Tổ chức trò chơi. (5’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và - HS trả lời. đạm thực vật ? - HS khác nhận xét. 1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? 2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Tại sao chúng ta nên sử -HS lắng nghe. dụng hợp lý các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này. b. Trò chơi: “Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. - Gv phổ biến luật chơi và cách chơi..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 3 : Tìm hiểu vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật. (10’). Hoạt động 4 : Tìm hiểu tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? (10’). + Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. + Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. - Gv cho hs chơi trong 5 phút. - Gv cho hs nhận xét tên các môn ăn của 2 đội và thuên bố đội thắng cuộc. c. Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? * Mục tiêu: -Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật. -Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK và đọc các món ăn vừa tìm được qua trò chơi để trả lời các câu hỏi: + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Sau 5 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV nhận xét từng nhóm. * GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. d. Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? * Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối i-ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ? - Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. - GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng. - Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết. Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?. - HS viết tên các món ăn vào giấy khổ to dán lên bảng... -5 HS trả lời.. - HS chia làm 4 nhóm. - HS thực hiện theo định hướng của GV. - HS trả lời: + Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, … + Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. - 2 đến 3 HS trình bày. - 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.. - HS thảo luận cặp đôi. - Trình bày ý kiến. + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. - HS trả lời:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). - GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng. - GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn chưa chú ý. - Liên hệ giáo dục hs. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt.. + Ăn mặn rất khát nước. + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. Kể CHUYỆN (Tiết 5) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm được): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Tiến trình tiết học 1. Khởi động : 2. KTBC : (4’). 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 2 : Tìm hiểu đề và kể chuyện. (10’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS hát - 2 HS kể lại truyện.. Một nhà thơ chân chính - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện: "Một nhà thơ chân chính". -Hs nhận xét bạn kể. - 1 HS kể toàn chuyện.. - Gv nhận xét. a. Giới thiệu bài: Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu chuyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực. b. Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - Tính trung thực biểu hiện như thế nào? + Em tìm truyện về tính trung thực ở đâu ?. Hoạt động 3 : Kể chuyện trong nhóm. (10’) - Yêu cầu HS đọc kĩ phần gợi ý 3.. - HS lắng nghe.. - 2 HS đọc đề bài: Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực. - HS đọc gợi ý . +Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng. + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi + Không làm những việc gian lận. + Không tham của người khác. - Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể… - 2 HS đọc lại gợi ý 3..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 3 : Tổ chức thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. (10’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). c. Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS . - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. - Gợi ý cho HS các câu hỏi: HS kể hỏi: + Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? + Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? HS nghe kể hỏi: + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó? + Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì? d. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể. - Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - Gọi 1 hs kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc. - Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau.. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng. - Hs kể chuyện. - Nhận xét bạn kể. - Hs lắng nghe.. Thứ tư 21/09/2016 TẬP ĐỌC (Tiết 10 ) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Tranh sách GK - HS : Sách GK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiến trình tiết học 1.Khởi động : (1’) 2. KTBC : (3’). 3 - Dạy bài mới :. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS hát. Những hạt thóc giống - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt - HS đọc bài và trả lời câu hỏi thóc giống và trả lời câu hỏi : + Vì sao người trung thực là người đáng - HS lắng nghe. quý? + Câu truyện muốn nói với em điều gì?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2 : Luyện đọc(7’). Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (8’). - Gv nhận xét. a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học b) Hướng dẫn HS luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý đoạn thơ:. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc. - Toàn bài đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tính cách của nhân vật, lời cáo:giả giọng thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo. - Nhấn giọng ở những từ ngữ: Vắt vẻo, lõi đời, đon đả, anh bạn quý, xuống đây, sung sướng, hôn bạn, tình thân, ghi ơn, hoà bình, tin mừng, cặp chó săn, loan tin, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng. c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH: + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? + Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.. + Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Tóm ý chính đoạn 1: Âm mưu của Cáo dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi: + Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?. - Hs lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. + Đ1: Nhác trông…tỏ bày tình thân. + Đ2: Nghe lời Cáo… loan tin này. + Đ3: Cáo nghe … làm gì được ai. Nhác trông/vắt vẻo trên cành Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời. Cáo kia đon đả ngỏ lời: “Kìa/anh ban quý/ xin mời xuống đây Gà rằng: Xin được ghi ơn trong lòng Hoà bình/ gà cáo sống chung Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn. - 1 HS đọc toàn vài. - 1 HS đọc phần chú giải. - HS lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để bày tỏ tình thân hữu. + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. + Âm mưu của Cáo. - Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là đến để làm gì? ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến để loan tin vui, Gà làm cho Cáo + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? khiếp sợ, bỏ chạy, âm mưu gian.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Đoạn 2 nói lên điều gì? - Tóm ý chính đoạn 2: Sự thông minh của Gà đã dọa cáo phải bỏ chạy. - Gọi HS đọc đoạn cuối và TLCH: + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?. Hoạt động 4 : Luyện đọc diễn cảm và HTL (15’). 4 - Củng cố: (3’). 5. Dặn dò: (1’). xảo của cáo bị bại lộ. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. + Sự thông minh của Gà.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất gian xảo. + Gà báo cho Cáo biết, chó săn - Ý chính của đoạn cuối của bài là gì? - Tóm ý chính đoạn 3: Cáo lộ rõ bản đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt chất gian xảo làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co - Gọi HS đọc toàn bài. - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều cẳng chạy. + Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. gì? - GV ghi nội dung chính của bài lên - Bài thơ khuyên chúng ta hãy bảng. cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả dù đó là những lời nói ngọt ngào. -2 HS nhắc lại. lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài. - 3 HS đọc bài. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - Cách đọc như đã hướng dẫn. - Gv nhận xét HS đọc tốt. - Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều - 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. - HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi. gì? - Giáo dục học sinh: Trong cuộc sống - Thi đọc thuộc lòng. phải luôn thật thà, trng thực, phải biết cư - 3 HS đọc phân vai. xử thông minh, để không mắc lừa kể - HS nêu nội dung chính của bài. gian dối, độc ác. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Học thuộc lòng bài thơ ở nhà. - Chuẩn bị: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. TOÁN TIẾT 23 : LUYỆN TẬP. I - MỤC TIÊU : - Tính được trung bình cộng của nhiều số - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - Tại lớp Hs làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: có SGK và vở toán, bảng con.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : 2. KTBC : (3’). 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 :. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Tìm số trung bình cộng -GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của tiết 22, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay. Bài 3 Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:1+2+3+4+5+6+7+8+9 = 45 Trung bình cộng của các số tự nhien liên tiếp từ 1 đến 9 là 45 : 9 = 5.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành. (30’). giúp các em củng cố thêm về cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. - GV nhận xét sửa sai cho HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự giải. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét. Bài 4 ( Dành cho HS khá, giỏi) - GV yêu cầu HS trình bày bài giải.. 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (1’). - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - HS đọc. Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người - HS nhận xét bài làm của bạn. -1 HS đọc. - Cho biết số đo chiều cao của 5 bạn HS lớp 4. - Hỏi chiều cao TB của mỗi em. - HS tự giải. Chiều cao trung bình của em em là: (138+132+130+136+134):5= 134cm Đáp số:134 cm. - HS nhận xét. Giải - Chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ . - Chở được tất cả là: 45 x 4 = 180 tạ - GV kiểm tra vở của một số HS. - Chở được 180 + 180 = 360 tạ - Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm trung - Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô. - Mỗi xe chở được 360:9 = 40 tạ = 4 bình cộng của nhiều số. - Nhận xét tiết học, tuyên dương học tấn - HS nhắc lại quy tắc. sinh. - HS lắng nghe. - Về nhà làm bài 5 - Chuẩn bị bài Biểu đồ. TẬP LÀM VĂN TIẾT 9 : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết). I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn du9ng1 thể thức (đủ ba phần: đầu thư,phần chính, phần cuối thư). II.CHUẨN BỊ:. - Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. - Phong bì (mua hoặc tự làm) . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1.Khởi động : (1’) 2. KTBC : (2’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức - 3 HS nhắc lại - Đọc thầm lại. thư. - Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang 34..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2 : Tìm hiều đề bài viết thư (5’). Hoạt động 3 : Thực hành (25’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (1’). a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ làm bài kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS . - Cho HS đọc đề bài. - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ. - Phân tích yêu cầu đề bài - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? - Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. - GV nhắc nhở HS một số chú ý khi viết thư 1. Phần đầu thư : - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. 2. Phần chính : - Nêu mục đích lý do viết thư . - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. - Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. 3.Phần cuối thư : - Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - H dẫn hs cách ghi ngoài phong bì thư. - Ghi tên người gửi phía trên thư. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV c. Viết thư: - HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số bài. - Hs nhắc lại phần nội dung của bức thư - Liên hệ giáo dục - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. -Lắng nghe.. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS nhắc yêu cầu viết thư. - Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư (ghi nhớ viết thư) - Viết thư cho người thân ở xa - Gạch chân yêu cầu - Xác định người nhận thư. - HS lắng nghe. - HS theo dõi để lập dàn bài thư.. - HS thực hành viết thư. - Hs nêu. - HS lắng nghe.. Thứ năm 22/09/2016 ĐỊA (Tiết 5) BÀI: TRUNG DU BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. HS khá, giỏi nêu được quy trình chế biến chè. - HS có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng. II.CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1.Khởi động : (1’) 2. KTBC : (3’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2 : Đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ (10’). Hoạt động 3 : Cây trong ở vùng trung du Bắc Bộ(10’). Hoạt động 4 : Hoạt động trồng rừng và khai thác rừng (10’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (1’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - HS hát, kiểm tra dụng cụ học - Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm tập. những nghề gì? Nghề nào là nghề - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. chính? - GV nhận xét a. Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các em biết một số đặc điểm tiêu biểu về địa - HS lắng nghe. hình của trung du Bắc Bộ và một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ. - Hs làm việc cá nhân. b. Vùng đồi với đỉnh tròn sờn thoải. - H.s quan sát tranh. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. - Vùng trung du bắc bộ là vùng đồi, núi - Trung du Bắc Bộ là vùng đồi. - H.s mô tả : Vùng đồi, đỉnh tròn hay đồng bằng? sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát - Các đồi ở đây như thế nào? úp. - Mô tả sơ lược vùng trung du? -Nêu những nét riêng biệt của vùng trung - Vùng trung du Bắc Bộ có nét riêng biệt, mang những dấu hiệu du? vừa của đồng bằng vừa của miền núi. - H.s xác định vị trí trên bản đồ - Xác định trên bản đồ những tỉnh có HS chỉ trên bản đồ các tỉnh vùng vùng trung du: Thái nguyên, Phú Thọ, trung du là Thái nguyên, Bắc Vĩnh Phúc, Bắc Giang. Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc … - GV nhận xét bổ sung. c. Chè và cây ăn quả ở trung du. - H.s thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu h.s thảo luận nhóm 4 - H.s dựa vào nội dung sgk nêu : - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc Trồng cam, vải, chanh, dứa, che, trồng các loại cây gì? cà phê, cây cọ, … - Cây trồng nào có nhiều ở Thái Nguyên, - Chè trồng nhiều ở Thái Nguyên. -Cây vải trồng nhiều ở Bắc Giang BắcGiang? - Chè Thái Nguyên nổi tiếng - Em biết gì về chè của Thái nguyên? thơm ngon phục vụ nhu cầu trông nước và xuất khẩu. - H.s mô tả quy trình sản xuất - Nêu quy trình chế biến chè? chè. d. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: - H.s quan sát các hình ảnh về đồi - G.v giới thiệu tranh, ảnh đồi trọc. trọc. - Vì sao ở vùng trung du bắc bộ lại có - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do những nơi đất trống đồi trọc? - Để khắc phục tình trạng đó người dân phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Hs nêu : người dân nơi đây đã trồng cây rừng công nghiệp lâu năm (keo, trẩu, sở, …) - Diện tích rừng từ 2001-2003 - Nhận xét gì về diện tích rừng trồng mỗi năm đều có tăng lên. mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? - Hs đọc bài học. - Y/c hs đọc bài học..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - G.v liên hệ thực tế. - HS lắng nghe. - Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ. - Nhận xét tiết học và tuyên dương học sinh. - Chuẩn bị bài: Tây Nguyên TOÁN TIẾT 24 : BIỂU ĐỒ I - MỤC TIÊU : - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh . - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh . - Tại lớp: Hs làm được các bài tập: bài 1, bài 2 (a,b) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phóng to biểu đồ: “Các con của 5 gia đình”. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1.Khởi động : (1’) 2. KTBC : (4’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài( 1’) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bản đồ về số con của năm gia đình. (10’). Hoạt động của giáo viên Luyện tập - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 4,5 của tiết 23, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu đồ tranh vẽ. b. Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình: - GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình. - GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình. - GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ? - Cột bên trái cho biết gì ? - Cột bên phải cho biết những gì ?. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra dụng cụ học tập. -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài.. - HS quan sát và đọc trên biểu đồ.. - Biểu đồ gồm 2 cột. - Cột bên trái nêu tên của các gia đình. - Cột bên phải cho biết số con, mỗi - Biểu đồ cho biết về các con của con của từng gia đình là trai hay gái. những gia đình nào ? - Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, - Gia đình cô Mai có mấy con, đó là gia đình cô Cúc. trai hay gái ? - Gia đình cô Mai có 2 con đều là - Gia đình cô Lan có mấy con, đó là gái. trai hay gái ? - Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai. - Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ? - Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 - Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình con gái. cô Cúc ? - Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. - Hãy nêu lại những điều em biết về Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con các con của năm gia đình thông qua trai cả. biểu đồ. - HS tổng kết lại các nội dung trên: Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia - GV có thể hỏi thêm: Những gia đình cô Lan có 1 con trai, ….
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động 3 : Thực hành(20’). 4 - Củng cố: (4’) 5. Dặn dò: (1’). đình nào có một con gái ? - Những gia đình nào có một con trai ? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài. - GV chữa bài: + Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ? + Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó. + Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là những môn nào? + Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là những lớp nào ? + Môn nào có ít lớp tham gia nhất? + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn ? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào? Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài. - Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài. GV có thể cho HS làm miệng bài tập này. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và chuẩn bị bài sau.. - Gia đình có 1 con gái là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào. -Những gia đình có 1 con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng. - HS làm bài. + Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia. + Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C. + Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. + Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C. + Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 4A. + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu. - HS dựa vào biểu đồ và làm bài. - 3 HS nêu miệng. - HS Lắng nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 10 : DANH TỪ I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người,vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các danh từ cho trước và tập đặt câu(BT mục III). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2. - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần luyện tập) - HS có VBT TV4. III. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : 2. KTBC : (3’) 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhận xét. (10’). Hoạt động của giáo viên - Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực. - Nhận xét. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học, ghi tực bài.. b. Phần nhận xét. Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:. Hoạt động của học sinh - Hs tìm từ theo yêu cầu của gv.. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s xác định các từ chỉ sự vật.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gv nhận xét. Bài 2: Xếp các từ tìm được ở bài 1 vào nhóm thích hợp.. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành (20’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (1’). - Những từ này được gọi là danh từ. - Danh từ là gì? - Danh từ chỉ người là gì? - Khi nói đến: cuộc đời, cuộc sống em có nếm, ngửi ,nhìn được không? - Những từ đó gọi là danh từ chỉ khái niệm. Ghi nhớ:( sgk). - Lấy ví dụ về danh từ. c. Luyện tập: Bài 1: Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm sau đây: (sửa lại: tìm từ chỉ người) - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Sửa lại y/c: Đặt câu với một danh từ chỉ người , vật, …. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - Nhận xét . - Gọi vài hs đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau.. trong đoạn thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xa, cơn nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, mặt ông cha. - H.s đọc các từ chỉ sự vật vừa tìm được. - H.s xác định yêu cầu của bài. + Từ chỉ người: ông cha, cha ông. + Từ chỉ vật: sông dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xa, đời. + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng. - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị. - Không, vì nó không có hình thù rõ rệt. - H.s đọc ghi nhớ sgk. - H.s lấy ví dụ về danh từ. - H.s nêu yêu cầu. :(sửa lài: tìm từ chỉ người) - H.s nêu yêu cầu. - H.s lựa chọn từ để đặt câu. - H.s đọc câu đã đặt danh từ chỉ người, vật, … - Vài hs đọc ghi nhớ. - Hs lắng nghe.. Tiết 5: ÔN TẬP BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE. GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG. I, Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Tập biểu diễn bài hát . - Hs yêu thích môn âm nhạc II, Chuẩn bị: - Một số động tác đơn giản phụ hoạ. - Nhạc cụ quen dùng. - Bảng phụ chép bài tập tiết tấu. III, Các hoạt động dạy học: Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên học 1. Khởi động : 2. KTBC : (3’) Hs hát bài: Bạn ơi lắng nghe 3 - Dạy bài mới : a) Phần mở đầu: Hoạt động 1 : - Cả lớp hát ôn bài Bạn ơi lắng nghe.. Hoạt động của học sinh. - H.s hát ôn bài hát..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ôn bài hát (7’) Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát. (15’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). - Bài hát này là dân ca của dân tộc nào? - Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ nào đặc biệt làm từ tre nứa? b) Phần hoạt động: Ôn lại hai bài hát đã học - Cho hs hát cả lớp, theo bàn - hs trình diễn lại bài ( em yêu hò bình) - Gv nhận xét c) Kết thúc: - Cả lớp vỗ tay hát lại bài hát một lần. - Hướng dẫn luyện tập biểu diễn. - H.s nêu.. - H.s hát ôn. - Một vài nhóm thể hiện trước lớp. - Hs hát kết hợp vỗ tay.. MÔN : KĨ THUẬT (TIẾT: 5) BÀI: KHÂU THƯỜNG (T2) I. MỤC TIÊU : - HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với học sinh khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; 1 số sản phẩm khâu thường khác ; Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên học 1. Khởi động : (1’) Khâu thường (T1) 2. KTBC : (3’) - Yêu cầu hs nêu lại các thao tác cơ bản khâu thường. 3 - Dạy bài mới : - GV nhận xét. Hoạt động 1 : a. Giới thiệu bài: Hôn nay các em thực Giới thiệu bài (1’) hành khâu thường tại lớp. b.Hướng dẫn cách làm: - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi Hoạt động 2 : thường. Thực hành khâu - Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài thường. (20’) mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. -GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng. Hoạt động của học sinh - HS kiểm tra dụng cụ học tập. - HS nhắc lại thao tác khâu. - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm. - HS lắng nghe. - HS thực hành -HS thực hành cá nhân theo nhóm..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 3 : Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS(7’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (1’). túng. c. Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. - Đánh giá sản phẩm của HS . - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.. - HS trình bày sản phẩm. - HS tự chuẩn .. đánh giá theo tiêu. - HS lắng nghe.. Thứ sáu 23/09/2016 MÔN: KHOA HỌC BÀI 10 : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I-MỤC TIÊU: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch, an toàn. - Nêu được : + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, được trồng, bản quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc và gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết. - Tích hợp: Phòng bệnh giun sán.. KNS: -Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín -Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 22,23 SGK. - Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau quả (tươi và héo );một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1.Khởi động : (1’) 2. KTBC : (3’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS kiểm tra dụng cụ học tập.. Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - 2 HS trả lời. - Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo - HS nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3 - Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’). Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày (10’). Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi chọn thức ăn sạch và an toàn. (10’). Hoạt động 4 :. động vật và chất béo thực vật ? 2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ? - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn và các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều rau và quả chín. b. Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi: 1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? 2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? - Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. * Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. c. Trò chơi: Đi chợ mua hàng. * Mục tiêu: HS biết chọn thực phẩm sạch và an toàn. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, và hướng dẫn HS cách chơi trò chơi. - Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. - Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia. - Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. * GV kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng. d. Các cách thực hiện vệ sinh an. - HS lắng nghe.. - Thảo luận cùng bạn. + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, đại tiện khó. + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.. - HS lắng nghe.. - HS ghi tên các thứ thực phẩm ở chợ bán lên bảng lớp. - Các đội cùng đi mua hàng. - Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua.. -HS lắng nghe và ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Các cách thực toàn thực phẩm. hiện vệ sinh an Mục tiêu: Kể ra các cách thực hiện toàn thực phẩm. vệ sinh an toàn thực phẩm. (10’) * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm. -Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày. - Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.. - HS thảo luận nhóm. -Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi. (2 nhóm chung 1 phiếu) -Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.. Nội dung phiếu: PHIẾU 1 1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.. PHIẾU 1 1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, 2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ? 2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. PHIẾU 2 PHIẾU 2 1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì? 1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. 2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có 2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có màu sắc và có mùi lạ ? thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người. PHIẾU 3 PHIẾU 3 1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa 1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. 2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ? 2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. PHIẾU 4 PHIẾU 4 1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi 1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để nấu đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không xong ? bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào. 2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong 2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ tủ lạnh có lợi gì ? lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và tránh bị ruồi, bọ đậu vào.. 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (1’). - Vài hs đọc. - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Hs lắng nghe Liên hệ giáo dục hs. GD: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn. TOÁN TIẾT 2 5 : BIỂU ĐỒ (TT ).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> I - MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột . - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột . - Tại lớp HS làm được các bài tập: bài 1, bài 2(a). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : 2. KTBC : (3’). Hoạt động của giáo viên. Biểu đồ. - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29. 3 - Dạy bài mới : - GV nhận xét. Hoạt động 1 : a.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán Giới thiệu bài (1’) hôm nay các em sẽ được làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ Hoạt động 2 : hình cột. Tìm hiểu về biểu b. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số đồ cột. (10’) chuột 4 thôn đã diệt: - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân các cột ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?. Hoạt động của học sinh. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe.. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: + Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.. + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? * Nếu hs không nêu được các đặc điểm này thì GV nêu cho các em hiểu. - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt + Số chuột diệt được của 4 thôn được của các thôn nào ? là thôn Đông, thôn Đoài, thôn + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số Trung, thôn Thượng. + 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con của thôn nào thì nêu tên thôn đó. + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? + Vì sao em biết thôn Đông diệt được chuột. + Vì trên đỉnh cột biểu diễn số 2000 con chuột ? chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. + Hãy nêu số chuột đã diệt được của + Thôn Đoài diệt được 2200 con các thôn Đoài, Trung, Thượng. chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số + Cột cao hơn biểu diễn số con con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? + Thôn diệt được nhiều chuột Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? nhất là thôn Thượng, thôn diệt.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành (20’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (1’). + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con được ít chuột nhất là thôn Trung. chuột ? + Cả 4 thôn diệt được: 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn 8550 con chuột. Đông bao nhiêu con chuột ? + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn thôn Đông là: Thượng bao nhiêu con chuột ? 2200 – 2000 = 200 con chuột. + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con + Thôn Trung diệt được ít hơn chuột ? Đó là những thôn nào ? thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột. Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và c.Luyện tập, thực hành : - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ thôn Thượng. trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì? cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã - Có những lớp nào tham gia trồng cây? trồng. - Hãy nêu số cây trồng được của từng - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp lớp. 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia cây, đó là những lớp nào ? trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây Đó là những lớp nào ? đó là lớp 4A, 5A, 5B. - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? - Lớp 5A trồng được nhiều cây - Lớp nào trồng được ít cây nhất ? nhất. - Số cây trồng được của cả khối lớp 4 - Lớp 5C trồng được ít cây nhất. và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? - Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 Bài 2 (cây) - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của - HS nhìn SGK và đọc: năm trường tiểu học Hòa Bình trong từng 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 năm học. – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền vào những chỗ còn thiếu - GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu - Biểu diễn số lớp Một của năm diễn gì ? học 2001 - 2002. - Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp điền gì vào đó ? Vì sao ? Một của năm 2001 – 2002. - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy Biểu diễn 3 lớp. lớp ? -Năm 2002 – 2003 trường Hòa - Năm học nào thì trường Hòa Bình có Bình có 3 lớp Một. 3 lớp Một ? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 lớp dùng bút chì điền vào SGK. Vào chỗ trống dưới cột 2. - GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. - GV nhận xét. -HS cả lớp lắng nghe. - GV y/c phần b dành cho HS khá, giỏi. - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Dặn HS về nhà BT và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN TIẾT10 : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (Nội dung ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện . II.CHUẨN BỊ: - HS có VBT TV4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học. Hoạt động của giáo viên. 1. Khởi động : (1’) Cốt truyện 2. KTBC : (4’) - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Cốt truyện là gì? + Cốt truyện gồm những phần nào? 3 - Dạy bài mới : - Nhận xét câu trả lời của HS . Hoạt động 1 : Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài Giới thiệu bài (1’) học Hoạt động : Tìm b. Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ: hiểu bài tập trong Bài 1: phần nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc (10’) giống. - Yêu cầu HS trao đổi với bạn nêu lại những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống.. Hoạt động của học sinh - HS kiểm tra dụng cụ học tập. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. - Đại diện nhóm trình bày nhận xét, bổ sung.. - Gọi nhóm xong trước trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng trên phiếu. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. * Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) * Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) * Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại). Bài 2: - Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở xuống dòng..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> đoạn 2 ? - Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành(20’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (1’). + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện - Thảo luận cặp đôi. kể điều gì ? + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện nào? của truyện. - Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời +Đoạn văn được nhận ra nhờ câu hỏi. dấu chấm xuống dòng. - GV nói thêm: Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều - Lắng nghe. viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. c. Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp. d. Luyện tập: - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. dung và yêu cầu. + Câu chuyện kể về một em bé - Hỏi: +câu truyện kể lại chuyện gì? vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn đoạn 3 còn thiếu. nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể về cuộc sống và + Đoạn 1 kể sự việc gì? hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi + Đoạn 2 kể sự việc gì? tìm thầy thuốc. + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn. + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện + Phần thân đoạn kể lại sự việc gì? cô bé trả lại người đánh rơi túi - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. tiền. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét . - Viết bài vào vở nháp. - Nhận xét tiết học,tuyên dương HS học - Đọc bài làm của mình. tốt. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào vở. Sinh hoạt lớp tuần 5. I/ Mục tiêu : Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần như: Học tập, lao động. Thông qua các báo cáo của BCS lớp GV nắm được t́nh h́ ng chung của lớp để kịp thời có những điều chỉnh thích hợp để lớp hoạt động tốt hơn Phát huy những mặt tích cực, điều chỉnh những mặt c ̣n hạn chế phù hợp với đặt điểm của lớp. Rèn cho HS sự tự tin tŕnh bày nguyện vọng của ḿnh trước tập thể lớp và phát huy được tính dân chủ trong tập thể..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> II/ Tổng kết hoạt động trong tuần - Các tổ trưởng báo cáo các hoạt trong tuần của tổ mình - Lớp trưởng báo cáo tổng kết tình hình của lớp - Các ý kiến của các cá nhân - GV nhận xét tổng kết về các mặt mạnh cần phát huy, khắc phục các mặt còn hạn chế II/ Chuẩn bị: - Bài hát: Cọc cách tùng chen. - Trò chơi “ thầy bảo”. III/ Các hoạt động:. Hoạt động của Thầy * Hoạt động 1: - Cho tập thể hát bài “ Hành khúc Đội TNTP Hồ Chí Minh”. Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: + Đạo đức: biết lễ phép với thầy cô và người lớn. + Đồng phục: Thực hiện tốt + Vệ sinh: tốt. + Học tập: Các em có tiến bộ trong học tập so với các tuần trước. - Xếp hàng ra, vào lớp nghiêm túc. - Chuẩn bị ĐDHT: đa số các em chuẩn bị tốt. - Lớp trưởng, tổ trưởng có tích cực hoạt động. Nhưng hiệu quả chưa cao - Nhắc nhở HS khắc phục . * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 6: - Gv phổ biến nội dung thi đua cho lớp thực hiện. - HS thực hiện đúng nội quy trường đề ra về thực hiện tháng ATGT và phòng tránh tai nạn thương tích ở trường và cả ở gia đình. - Nhắc nhở HS giữ gìn sách, vở sạch đẹp và rèn chữ viết ở nhà. - Tăng cường giáo dục HS đi học đúng giờ và ăn mặc đồng phục đúng qui định. - Nhắc hs đem tập vở theo thời khoá biểu. Dụng cụ học tập đầy đủ. - Nhắc nhở HS về ý thức học tập và vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Giáo dục HS ý thức giữ An toàn trên đường đi học và trong trường học. - Nhắc nhở PHHS đóng các khoản tiền qui định. - Nhắc hs trật nhật đúng giờ. - Vệ sinh: đầu tóc, quần áo, giầy dép, móng tay… - Chuẩn bị ĐDHT đầy đủ trước khi đi học. - Viết bài, làm bài ở nhà, trả bài đến lớp, lớp trưởng, tổ trưởng thường xuyên kiểm tra. - Trật tự, trong giờ học chú ý nghe giảng bài.. Hoạt động của Trò - Cả lớp hát. - HS lắng nghe .. - Hs nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(33)</span>