Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

giao an Hinh Hoc 6 ca nam 3 cot chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.21 KB, 86 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6B Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 1 Chương I: ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. - Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng kí hiệu thuộc (), không thuộc () 3. Thái độ: - Bước đầu làm quen với hình học với thước thẳng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY: 1.Giáo viên: SGK, thước kẻ,… 2. Học sinh: SGK, thước kẻ, Chuẩn bị bài ở nhà.. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: ( Không) 2.Nội dung bài mới: *Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm là gì? ( 10’) 1. Điểm: - Giới thiệu: Dấu chấm - HS nghe GV - Dấu chấm nhỏ (hoặc dấu x) trên nhỏ trên bảng là hình giới thiệu và ghi trang giấy hay mặt phẳng, … là một ảnh của điểm. vào vở hình ảnh của một điểm. - Thường thì ta dùng các chữ cái in hoa A, B, - HS nêu cách vẽ C, …. để đặt tên cho điểm, cách viết điểm. điểm - Giới thiệu hình vẽ điểm A. - HS nghe và vẽ theo vào vở. - Giới thiệu hình vẽ ba điểm A, B, C. - HS nghe và vẽ theo vào vở. - Dùng chữ cái in hoa A, B, C, … để đặt tên cho điểm. - Hình vẽ điểm A: .A - Hình vẽ ba điểm A, B, C phân biệt. .A .B. .C 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giới thiệu hình vẽ hai điểm A, C trùng nhau (cũng có thể hiểu là một điểm mang 2 tên) - GV củng cố lại: - Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau. - Bất cứ hình nào cùng là một tập hợp điểm - Điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn giản nhất. - Củng cố cho HS làm bài tâp - Chuẩn xác bài HS. a) . M. - Hs lắng nghe nắm bắt. - Hình vẽ hai điểm A, C trùng nhau. A .C * Chú ý: - Khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt. - Điểm là hình đơn giản nhất.. - Nghe, ghi nhớ. - Chọn hình vẽ đúng: a) . M b) x m c) x M d) . m. - HS làm bài tập. - HS khác nhận xét bài Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường thẳng ( 7’) - Nêu hình ảnh của - HS nghe GV 2. Đường thẳng đường thẳng: Sợi chỉ giới thiệu về - Dùng chữ cài thường a, b, c,… để căng thẳng, mép thước, đường thẳng. đặt tên cho đường thẳng. mép thước…Cho ta - Hình vẽ đường thảng a, p. hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng - HS quan sát H3 a không bị giới hạn về 2 (SGK/103) đọc p phái. tên đường thẳng. Hình 3 Hoạt động 3: Tìm hiểu về điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng ( 10’) 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm - Y/c HS nhìn vào H4 - HS nhìn vào H4 không thuộc đường thẳng. (SGK/t104) đọc tên (SGK/t104) và .B đường thẳng và điểm. đọc. A . (Có 1 đường d thẳng d và 2 điểm Hình 4 A và B.) -Em có nhận xét gì về vị trí giữa 2 điểm A, B với đường thẳng d? - Giới thiệu điểm thuộc, điểm không thuộc đường thẳng và cách kí hiệu.. - Điểm A nằm trên d, B không nằm trên d. - Nghe, hiểu.. - Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu Ad. - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu Bd. ?. - HS đọc to phần. a .E 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C . ? Hình 5 - Cả lớp vẽ hình a) Điểm C thuộc đường thẳng a. và làm vào vở. Điểm E không thuộc đường thẳng a - 1 HS đứng tại Ca Ea chỗ trả lời câu hỏi b) c) HS tự vẽ a và b. - 1 HS lên vẽ câu c. Hoạt động 4: Luyện tập ( 10’) - Cho HS làm bài tập 3 4. Luyện tập (SGK/104) Bài tập 3(SGK/104) - GV đưa hình vẽ lên - HS vẽ hình vào a) - Điểm A thuộc đường thẳng n, q. bảng vở. Viết An, Aq. - Y/c HS cả lớp suy - Cả lớp suy nghĩ. - Điểm B thuộc đường thẳng m, n, p. nghĩ và gọi từng em lên Viết Bm, Bn, Bp. bảng trả lời từng câu - 3 Hs làm bài tập hỏi một. b) - Đường thẳng đi qua điểm B là: - HS khác cùng m, n, q. Kí hiệu: Bm, Bn, Bp. làm và nhận xét - Đường thẳng đi qua điểm C là: bài bạn m, q. Kí hiệu: Cm, Cp. - Chuẩn xác bài của học sinh theo từng ý c) - Điểm D nằm trên đường thẳng q, không nằm trên đường thẳng m, n, p. Kí hiệu: Dq, Dm, Dn, Dp. - Cho HS làm phần ?.. 3. Củng cố: ( 6’) GV cho HS lập bảng tóm tắt kiến thức của bài học dựa vào bảng sau: Cách viết thông thường (đọc) Điểm A Đường thẳng a. Hình vẽ. Kí hiệu. Ma .N d 4. Dặn dò: ( 1’) - Ghi nhớ các kiến thức về điểm và đường thẳng. - Làm các BT 1; 2; 4; 5; 6; 7(SGK/T104-105) - Đọc trước bài "Ba điểm thẳng hàng" và trả lời câu hỏi: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? ======================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6B Ngày dạy : TiếtTKB: 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp dạy : 6C Lớp dạy : 6D. Ngày dạy : Ngày dạy :. TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 2 §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ba điểm thẳng hàng. - Điểm nằm giữa hai điểm. - Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ: - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách thận trọng, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, thước kẻ, phấn màu… 2. Học sinh: SGK, thước kẻ, Chuẩn bị bài ở nhà… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ. (8’) HS1- Vẽ đường thẳng a có các điểm Aa, Ba, Ca. HS2- Vẽ đường thẳng b có các điểm Mb, Nb, Pb. ĐA: HS1: a A B C . . . HS2: b. M .. N . P .. 2. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng (12’) 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? ? Thế nào là 3 điểm thẳng - Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng hàng? - HS xem SGK và thuộc một đường thẳng trả lời. + Hình vẽ 3 điểm A, B, C thẳng - Vẽ hình minh họa hàng. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. B. C. a. ? Thế nào là ba điểm không thẳng hàng?. - HS xem SGK và trả lời.. - Vẽ hình minh họa. - Quan sát nắm bắt. - Củng cố: Cho HS làm BT9 (SGK/106) - Chuẩn xác bài HS. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời - Đối chiếu kết quả. - Ba điểm không thẳng hàng là ba điểm không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào. + Hình vẽ 3 điểm T, R, S không thẳng hàng .T .R .S Bài 9(SGK/106) a) Bộ ba điểm thẳng hàng là: (C,D,B); (B,E,A); (D,E,G) b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng là: (B,D,A); (D,E,A). Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. (11’) 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng - GV vẽ hình lên bảng. + 2 điểm M và N hàng. Hỏi: Với hình vẽ đó kể từ nằm cùng phía đối M N P trái sang phải vị trí các với điểm P. . . . điểm như thế nào đối với + 2 điểm N và P nằm a - Trên hình vẽ ta có: nhau? cùng phía đối với + 2 điểm M và N nằm cùng phía đối điểm M. với điểm P. + 2 điểm M và P + 2 điểm N và P nằm cùng phía đối nằm khác phía đối với điểm M. với điểm N. - Hỏi: Trên hình có mấy + Điểm N nằm giữa + 2 điểm M và P nằm khác phía đối với điểm N. điểm được biểu diễn? Có 2 điểm M và P. bao nhiêu điểm nằm giữa - HS trả lời câu hỏi, + Điểm N nằm giữa 2 điểm M và P. hai điểm M và P? rút ra nhận xét. - Trong ba điểm thẳng - Nhận xét: (SGK/106) hàng có bao nhiêu điểm => Nhận xét nằm giữa hai điểm còn (SGK/106) * Chú ý: Nếu biết một điểm nằm lại? giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng * Nếu nói rằng: " Điểm B nằm giữa hai điểm A; C" - HS suy nghĩ trả lời hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi thì ba điểm này có thẳng ba điểm không thẳng hàng. hàng không? -Gv đưa ra nội dung chú ý - 2 Hs đọc chú ý Hoạt động 3: Luyện tập (7’) Bài 11 (SGK/107) Bài 11 (SGK/107) - GV: Gọi một HS trả lời - 1HS đứng tại chỗ . . . miệng. Sau đó gọi một HS trả lời miệng. M R N khác lên bảng viết. - HS khác lên bảng 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> viết. - Chuẩn xác bài của HS. - HS khác cùng làm và nhận xét. a) Điểm R nằm giữa hai điểm M; N b) Điểm R; N nằm cùng phía đối với điểm M. c) Hai điểm M; N nằm khác phía đối với R.. 3. Củng cố (5’) - GV cho HS làm bài tập bổ sung: Bài 1: (GV đọc y/c, HS vẽ hình vào vở - 2 HS lên bảng vẽ) a) Vẽ 3 điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K) b) Vẽ 2 điểm M; N thẳng hàng với E. c) Chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm M; N; E. (Chú ý: Có TH tất cả các điểm nằm trên cùng 1 đường thẳng ) 4. Dặn dò: (1’) - Học thuộc khái niệm 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, tính chất của 3 điểm thẳng hàng. - Làm các BT: 8; 10; 12; 13; 14 (SGK/T106+107) và 5 -> 13 (SBT/T96+97) - Đọc trước bài: " Đường thẳng đi qua 2 điểm" và tìm hiểu khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau và 2 đường thẳng song song. ======================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6B Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 3 §3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song 3. Thái độ: - Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B - Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Trùng nhau. Phân biệt. Cắt nhau. Song song. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - SGK, thước kẻ,... 2. Học sinh: - SGK, thước kẻ, Chuẩn bị bài ở nhà… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (5') - HS1: Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Vẽ hình minh họa. - HS2: GV gọi 1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu sau: a) Khi nào 3 điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng? b) Cho điểm A, Vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A? c) Cho điểm B (B≠A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. 2. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng (7’) 1. Vẽ đường thẳng - Cho HS đọc cách vẽ - 1 HS đọc cách vẽ - Cách vễ đường thẳng đi qua 2 đường thẳng và lên bảng đường thẳng trong điểm cho trước (SGK/107). vẽ SGK. - NX (SGK/108) - 1 HS lên bảng vẽ - Chuẩn xác bài HS Đối chiếu kết quả Hoạt động 2: Đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng. (15’) 2. Tên đường thẳng. - GV Y/c HS đọc SGK - HS xem SGK và - Có 3 cách gọi tên đường thẳng: và cho biết có mấy cách trả lời câu hỏi. gọi tên đường thẳng? C1: a - GV vẽ hình minh họa - HS chú ý nắm bắt Đường thẳng a lên bảng. và thực hiên vẽ theo C2: A. B. Đường thẳng AB hoặc BA C3: x y Đường thẳng xy hoặc yx 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?. - GV Y/c HS làm ?. hình 18 SGK/108. * GV Y/c HS làm theo hướng dẫn sau: 1) Cho 3 điểm A; B; C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. - Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? - Với 2 đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không? GV giới thiệu 2 đường thẳng cắt nhau, trùng nhau và song song.. ? . HS trả lời miệng. A. B. C. Có 6 cách gọi đường thẳng trên là: + Đường thẳng AB. + Đường thẳng BA. + Đường thẳng BC. + Đường thẳng CB. + Đường thẳng AC. + Đường thẳng CA. - 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ ra vở nháp và trả lời câu hỏi của GV. - 2 đường thẳng AB; AC có 1 điểm chung A - Điểm A là duy nhất. Lắng nghe nắm bắt. Hoạt động 3: Tìm hiểu về vị trí tương đối của 2 đường thẳng (13’) 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. - Khi 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì 2 đường thẳng AB và BC trùng - GV Y/c HS tham khảo nhau. SGK và trả lời các câu . . . hỏi sau: A B C - Hai đường thẳng trùng - Hai đường thẳng MN và PQ cắt nhau có mấy điểm nhau khi chúng chỉ có một điểm chung? chung. - Hai đường thẳng cắt nhau có mấy điểm - HS đọc SGK và M Q I chung? trả lời câu hỏi P - Hai đường thẳng song N song có mấy điểm chung? - GV vẽ hình minh họa - HS lắng nghe I là giao điểm của 2 đường thẳng. lên bảng và giới thiệu nắm bắt - Hai đường thẳng song song là 2 nội dung kiến thức đường thẳng không có điểm chung. - Gv giới thiệu kí hiệu a hai đường thẳng song - Chú ý nắm bắt b 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> song - Gv cho HS đọc chú ý SGK.. - 2 HS đọc chú ý. - Hai đường thẳng song song với nhau Kí hiệu a // b * Chú ý (sgk/t109). 3. Củng cố (3’) - Củng cố lại nội dung bài học và nhấn mạnh nội dung học trong bài 4. Dặn dò: (1’) - Học thuộc cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước; khái niệm 2 đường thẳng phân biệt. - Làm BT 15->21(sgk/t109) 14->22(sbt/t97,t98) ===================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 4 §4 THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS khắc sâu kiến thức về ba điểm thẳng hàng 2. Kĩ năng - HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng 3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc trong khi thực hành II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra) 2. Nội dung bài mới. * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5') I. Nhiệm vụ - GV cho HS nhắc lại nhiệm a) Chôn các cọc hàng rào vụ phải làm trong tiết thực - Hai HS nhắc lại nhiệm thẳng hàng nằm giữa hai hành vụ phải làm (hoặc phải cột mốc A và B. biết cách làm) trong tiết b) Đào hố trồng cây thẳng học này. hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gv chuẩn lại nhiệm vụ. - Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8') - GV làm mẫu trước toàn II. Tìm hiểu cách làm: lớp:Cách làm: B1: Cắm (đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A - Cả lớp cùng đọc mục 3 và B. (SGK/108) và quan sát B2: HS1 đứng ở vị trí gần kĩ 2 tranh vẽ ở H24 và điểm A. HS2 đứng ở vị trí H25 trong thời gian 3' điểm C (điểm C áng chừng - 2 HS nêu cách làm. nằm giữa A và B). B3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C. - Lần lượt 2 HS thao tác -> Khi đó 3 điểm A, B, C đặt cọc C thẳng hàng với thẳng hàng. 2 cọc A và B trước toàn - GV thao tác: Chôn cọc C lớp (mỗi HS thực hiện 1 thẳng hàng với 2 cọc A và B trường hợp về vị trí của ở cả 2 vị trí của C (C nằm C đối với A; B) giữa A và B, B nằm giữa A và C. Hoạt động 3: HS thực hành theo nhóm (27') - Nhóm trưởng (là tổ III. Thực hành: trưởng các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành - Quan sát các nhóm HS thực viên tiến hành chôn cọc hành, nhắc nhở điều chỉnh thẳng hàng với 2 mốc A khi cần thiết. và B mà GV cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A; B cọc nằm ngoài A; B) - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản TH theo trình tự các khâu. 1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng các nhân). 2) Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Giáo viên thông báo kết quả thực hành các nhóm 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Củng cố: (3') - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. - HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ. 4.Dặn dò:(1') - Làm bài tập 14-16(sbt/t97) - Đọc trước bài: Tia ========================================= Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 5 §5 TIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. 2. Kĩ năng - HS biết biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên 1 tia. - Biết phân loại 2 tia chung gốc. 3. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Thước thẳng, phấn màu, GA, SGK… 2. HS: Thước thẳng, bút khác màu… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( không ) 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia (8’) 1. Tia: - GV yêu cầu HS đọc - HS đọc hình 26 x . y hình 26 (SGK/t111) và (SGK/t111) và trả lời O trả lời câu hỏi: Thế nào như trong SGK Hình 26 là một tia gốc O? - Trên hình 26, Ta có hai tia Ox và - Gv nhấn mạnh: Tia Oy. Ox bị giới hạn ở điểm * Khái niệm (SGK/t111) O, không bị giới hạn về phía x - HS làm theo hướng A x -Vẽ đường thẳng xx'. dẫn của GV ra giấy Lấy điểm B thuộc nháp. Hình 27 đường thẳng xx'. Viết - Trên hình 27, Tia Ax bị giới hạn ở tên 2 tia gốc B điểm A, không bị giới hạn về phía x 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (12’) 2. Hai tia đối nhau: - Gv vẽ hình lên bảng - HS đọc SGK về 2 x O y tia đối nhau. Hình 26 - Hai tia đối nhau phải - Điều kiện là: - Hai tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau có điều kiện gì? + Chung gốc * Khái niệm : SGK – T112 + Tạo thành đường - Hai tia đối nhau đồng thời phải thẳng thảo mãn điều kiện: - GV đưa ra nhận xét - 2 HS đọc nội dung + Chung gốc. + Cùng tạo thành một đường thẳng. (SGK/T112) phần phần đóng khung. - Nhận xét: Mỗi điểm trên đường đóng khung) thẳng là gốc chung của hai tia đối - HS làm ?1 - Yêu cầu HS làm ?1 nhau. (SGK/T112) (SGK/T112) ?1. - HS khác cùng làm - Cho HS khác nhận và nhận xét bài của xét x B y A - Chuẩn xác bài của HS. - Đối chiếu kết quả. - Y/c HS nêu cách vẽ 2 - HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ tia đối nhau - Chuẩn xác bài HS. - Hs lắng nghe. Hình 28 a) Hai tia Ax và By không phải là 2 tia đối nhau vì: Hai tia này không chung 1 gốc và không tạo thành 1 đường thẳng (gốc A ≠ gốc B) b) Hai tia Ax và Ay đối nhau Hai tia Ax và AB đối nhau Hai tia Bx và By đối nhau Hai tia BA và By đối nhau. Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (13’) 3. Hai tia trùng nhau - GV: Vẽ hình lên bảng A B x và hỏi: Thế nào là 2 tia - HS đọc SGk và trả trùng nhau? lời câu hỏi của GV - Hai tia AB và Ax là 2 tia trùng nhau. - Hai tia trùng nhau là 2 tia chung gốc và tạo thành 1 nửa đường thẳng. - Giải thích chú ý - 2 HS đọc chú ý * Chú ý: Hai tia không trùng nhau (SGK/T112) gọi là 2 tia phân biệt. - HS làm ?2 ?2 - Yêu cầu HS làm ?2 (SGK/T112) (SGK/T112) - Chia nhóm cho HS - Chia nhóm hoạt hoạt động. động. - Đại diện nhóm 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> x. trình bày. - Cho nhóm khác nhận xét.. - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn.. A O B. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ 2 tia trùng nhau.. - HS nêu cách vẽ. -GV củng cố nội dung của mục.. - HS lắng nghe. y. Hình 30 a) Tia OB trùng với tia Oy. b) Hai tia Ox và Ax là 2 tia không trùng nhau, vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy là 2 tia không đối nhau vì không tạo thành 1 đường thẳng.. 3. Củng cố: (10’) - Cách vẽ tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - GV cho học sinh làm bài tập 22 (SGK/T112+113) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia Rx và Ry c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - Hai tia AB và AC đối nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau. - Hai tia BA và BC trùng nhau. 4. Dặn dò: (1’) - Học thuộc khái niệm tia gốc O, hai tia đối nhau - Luyện cách vẽ tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - Làm các bài tập: 23->25(SGK/t113) và xem các bài tập phần: Luyện tập.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 6 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Củng cố kiến thức về quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 2. Kĩ năng: - Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. - Luyện kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: - Rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của học sinh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Thước thẳng, phấn màu, SGK… 2. HS: Thước thẳng, SGK… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (5') Câu hỏi: Nhắc lại khái niệm tia đối và vẽ hình minh họa ? Trả lời: Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. Hình vẽ: . x O y 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm (10') Dạng 1: Nhận biết khái Bài 1: (Kiểm tra học sinh) - Một HS lên bảng, cả lớp niệm 1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy làm vào vở Bài 1: điểm O bất kì trên xy. x O y 2) Chỉ ra và viết tên 2 tia chung gốc O. Tô đỏ một - Hai tia chung gốc: Tia Ox trong 2 tia, tô xanh tia còn - HS khác cùng làm và và tia Oy. lại. nhận xét bài bạn - Hai tia đối nhau là tia Ox 3) Viết tên 2 tia đối nhau? và tia Oy. Hai tia đối nhau Hai tia đối nhau có đặc điểm có đặc điểm là chung gốc và gì? tạo thành 1 đường thẳng. - Chuẩn xác bài học sinh. - Chú ý đối chiếu kết quả Bài 2: Bài tập 2:(Cho HS làm theo - HS làm bài theo nhóm, t A O B t' nhóm) chữa bài tập. Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot' a) Hai tia OA và Ot trùng a) Lấy AOt; BOt'. Chỉ ra nhau các tia trùng nhau. Hai tia OB và Ot' trùng - Đại diện nhóm trình bày nhau b) Tia Ot và At có trùng bài giải b) Hai tia Ot và At không nhau không? Vì sao? trùng nhau. Vì 2 tia Ot và At không chung gốc. c) Tia At và Bt' có đối nhau - Nhóm khác bổ sung bài c) Hai tia At và Bt' không không? Vì sao? nhóm bạn đối nhau. Vì chúng không d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, chung gốc. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> O, B đối với nhau. - Chuẩn xác bài học sinh theo từng nhóm. - Chú ý đối chiếu kết quả. d) Điểm O nằm giữa 2 điểm A và B. Hai điểm A, O nằm cúng phía đối với B. Hai điểm O, B nằm cùng phía đối với A. Hai điểm A, B nằm khác phía đối với O.. Hoạt động 2: Dạng bài luyệnt tập sử dụng ngôn ngữ (16') Dạng 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ Bài tập 3: Điền vào chỗ Bài 3: trống để được câu đúng - HS vẽ nhìn vào vở rồi trả 1) x K y trong các phát biểu sau: lời miệng trước toàn lớp 1) Điểm K nằm trên đường 1) Điểm K nằm trên Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của đường thẳng xy là gốc thẳng xy là gốc chung của 2 ….. chung của 2 tia Kx và Ky tia Kx và Ky 2) Nếu điểm A nằm giữa 2 2) điểm B và C thì: - Hai tia AB và AC đối 2) B A C - Hai tia … đối nhau. nhau. - Hai tia CA và … trùng - Hai tia CA và CB trùng - Hai tia AB và AC đối nhau. nhau. nhau. - Hai tia CA và CB trùng - Hai tia BA và BC trùng nhau. - Hai tia BA và BC …… nhau - Hai tia BA và BC trùng nhau 3) Tia AB là hình gồm 3) Tia AB là hình gồm điểm điểm A và tất cả các điểm 3) A B … và tất cả các điểm … với cùng phía với B đối với B đối với … điểm A - Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm cùng 4) Hai tia đối nhau là … 4) Hai tia đối nhau là 2 tia phía với B đối với điểm A chung gốc và tạo thành 1 4) Hai tia đối nhau là 2 tia 5) Nếu 3 điểm E, F, H cùng đường thẳng. chung gốc và tạo thành 1 nằm trên 1 đường thẳng thì 5) đường thẳng. trên hình có: - Các tia đối nhau là FE và - Các tia đối nhau là: ….. FH 5) E F H - Các tia trùng nhau là EF - Các tia trùng nhau là:…. và EH, HF và HE - Các tia đối nhau là FE và - HS khác bổ sung bài bạn FH - Cho HS nhận xét theo từng - Các tia trùng nhau là EF và ý - Chú ý đối chiếu kết quả EH, HF và HE - Chuẩn xác bài HS. Bài tập 4: Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng. a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ox và Oy cùng. - 4 HS trả lời 4 ý. Bài 4:. - Hs khác bổ sung bài nhóm bạn. a) sai b) đúng 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c) sai c) Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên đường thẳng xy thì - Chú ý đối chiếu kết quả d) sai đối nhau. d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. - Chuẩn xác bài học sinh theo từng ý Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (8') Bài tập 5: Vẽ 3 điểm không Bài 5: thẳng hàng A, B, C - Hai HS lên bảng vẽ trên 1) Vẽ 3 tia AB, AC, BC bảng. Cả lớp vẽ vào vở 2) Vẽ các tia đối nhau: theo hướng dẫn của GV. AB và AD A E AC và AE - HS khác cùng vẽ và 3) Lấy M thuộc tia AC, vẽ nhận xét bài bạn tia BM. D - Chuẩn xác hình vẽ HS. B. C M. - Đối chiếu kết quả. 3. Củng cố: (4') - Thế nào là 1 tia gốc O? - Hai tia đối nhau là 2 tia phải thỏa mãn điều kiện gì? 4. Dặn dò: (1') - Tiếp tục học thuộc khái niệm tia gốc O; 2 tia đối nhau - Làm các bài tập: 23->26(SBT/99) - Đọc trước bài: "Đoạn thẳng" để tìm hiểu đoạn thẳng AB là gì? Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 7 §6 ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết định nghĩa đoạn thẳng 2. Kĩ năng - Vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. - Biết mô tả hình vẽ bằng cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Thước thẳng, SGK, bảng phụ… 2. HS: Thước thẳng, SGK… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( không) 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đạo thẳng là gì ? ( 16’) 1. Đoạn thẳng AB là gì ? - Cho HS vẽ đoạn - Vẽ đoạn thẳng AB. B A thẳng AB - Nêu cách vẽ. -Mô tả cách vẽ: Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Rồi lấy đầu chì vạch theo đầu - Đoạn thẳng AB là hình gồm thước từ A đến B. điểm A, điểm B và tất cả các - Đoạn thẳng AB là - Phát biểu định nghĩa điểm nằm giữa A và B gì ? đoạn thẳng - Có những cách nào - Có thể gọi là đoạn để gọi tên đoạn thẳng AB hoặc BA thẳng AB ? - Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK. - HS đứng tại chỗ trả lời. + Cho HS khác nhận xét + HS khác nhận xét bài bạn + Chuẩn xác bài HS + Đối chiếu kết quả. - Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA - A, B là hai mút ( hoặc hai mút) của đoạn thẳng AB Bài tập 33. SGK/T115 a. Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi đoạn thẳng RS. Hai điểm R và S đực gọi là hai mút của đoạn thẳng RS. b. Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.. Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ( 16’) 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, - Cho HS quan sát - Quan sát các trường cắt tia, cắt đường thẳng các trường hợp cắt hợp trong SGK ở các (SGK-T115 ) nhau của đoạn thẳng H33, H34, H35 SGKvà đoạn thẳng, đoạn T115 thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia. - HS quan sát bảng phụ 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho học sinh quan sát trong bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau đặc biệt Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng C D. C. A. B. A. C. B. A. B. D. D. Đoạn thẳng cắt tia. A. A. B. B. O x. O B. x. O. A x. A x. O. B. Đoạn thẳng cắt đường thẳng B. O a. N. a. A. 3. Củng cố: (10’) - Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK-T116 Đáp án: d - Làm bài tập 36 SGK-T116. a. Không b. AB và AC c. Không cắt BC - Hướng dẫn vẽ hình bài tập 37 SGk-T116 4. Dặn dò: (2’) - Học bài theo SGKvà vở ghi - Làm bài tập 34; 37; 38; 39 SGK-T116. - Đọc trước bài “ Độ dài đoạn thẳng”. B K. x. A C. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ======================================== Lớp dạy : 6A Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6C Ngày dạy : TiếtTKB: Lớp dạy : 6D Ngày dạy : TiếtTKB: Tiết 8 §7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? 2. Kĩ năng - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng. 3. Thái độ - Có ý thức đo, vẽ cẩn thận chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - Thước thẳng, SGK… - Một số loại thước dây, thước gấp… 2. HS: - Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Câu hỏi : Đoạn thẳng AB là gì ? Trả lời: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A , điểm B và tất cả câc điểm nằm giữa A và B. - Làm bài tập 38 SGK/t116 B. M. T. 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động: Đo đoạn thẳng (13’) 1. Đo đoạn thẳng: - Hãy vẽ đoạn thẳng - Để đo đoạn thẳng AB ta dùng AB. thước chia khoảng mm - Dùng thước có chia - Đo và trình bày A B khoảng để đo độ dài cách đo đoạn thẳng AB - Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng. - Nhận xét.. - Thông báo: Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?. 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm hoặc BA = 25 mm * Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.. - Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.. Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng ( 18’) 2. So sánh hai đoạn thẳng - Đọc thông tin và - Đọc thông tin tìm F G nhớ các kí hiệu hiểu SGK. H tương ứng. I J. ? Làm thế nào để so sánh hai đoạn thẳng.. - Làm ?1 SGK. - Cho nhóm khác bổ sung bài nhóm bạn - Chuẩn xác bài HS. K. -TL: So sánh độ dài của chúng. - Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. + Hai đoạn thẳng FG và HI bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu FG = HI. + Đoạn thẳng JK dài hơn ( lớn hơn ) đoạn thẳng HI và kí hiệu JK>HI. + Đoạn thẳng FG ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng JK và kí hiệu FG<JK - HĐ nhóm làm ?1 ?1 SGK a. AB = IK và GH = EF - Đại diện nhóm trình b. EF < CD bày - Nhóm khác bổ sung - Đối chiếu kết quả. - Cho HS làm ?2 - Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK - Cho HS khác nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu - Quan sát trong SGK rồi nêu tên các dụng cụ đo - Một HS đọc kết quả - Nhận xét bài bạn. - Cho một học sinh đọc kết quả ?3 - Kiểm tra xem 1. -1 HS đứng tại chỗ làm ?3 - Nhận xét bài bạn. ?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài a. Thước dây b. Thước gấp c. Thước xích. ?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> inch có phải bằng 2,54 cm không ? - Chuẩn xác và chốt kiến thức. 1Inhsơ = 2.54 cm = 25,4 mm - Đối chiếu kết quả.. 3. Củng cố: (6’) Bài tập 43. SGK/t119 Sắp xếp là: CA, AB, BC Bài tập 44. SGK/t119 a. AD, CD, BC, AB b. AB + BC + CD + DA = 8,2 cm 4. Dặn dò: (1’) - Xem lại bài học - Làm bài tập 40 ,41 42, 45 (SGK)/ t119 HD: Bài tập 45 SGK - Dự đoán trước - Sau đó đo lại và so sánh.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 9 §8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được tính chất nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB và ngược lại. 2. Kĩ năng: - HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Biết vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải bài toán đơn giản. - Bước đầu tập suy luận dạng: “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a; b; c thì suy ra số thứ ba” 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A… 2. HS: Thước thẳng… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không) 2. Nội dung bài mới : * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Khi nào thì AM + MB = AB? (20’) 1. Khi nào thì tổng độ dài hai - GV kiểm tra HS: - 1 HS lên bảng thực đoạn thẳng AM và MB bằng độ 1) Vẽ 3 điểm A; B; hiện theo y/c kiểm tra dài đoạn thẳng AB C với B nằm giữa A của GV, cả lớp làm ?1 . . . và C. Giải thích ra vở nháp A M B cách vẽ? AM = Hình 48a 2) Trên hình có MB = AM = 2 cm những đoạn thẳng AB = MB = 3 cm nào? kể tên? => AM + MB = AB AB = 5 cm 3) Đo các đoạn => AM + MB = AB thẳng trên hình vẽ? . . . 4) So sánh độ dài - HS đưa ra nhận xét A M B AB + BC với AC? Nhận xét: Nếu điểm Hình 48b Rút ra nhận xét? B nằm giữa A và C AM = 1,5 cm - GV cho HS nhận thì: MB = 3,5 cm xét bài làm của bạn AB + BC = AC AB = 5 cm trên bảng. Nhận xét => AM + MB = AB 2 bài của 2 HS dưới lớp. - Trả lời: - GV nêu câu hỏi MK + KN = MN khắc sâu kiến thức: Cho điểm K nằm giữa 2 điểm M và N thì ta có đẳng thức nào? - GV nêu y/c: 1) Vẽ 3 điểm thẳng hàng A; M; B biết M không nằm giữa A và B. Đo AM; MB; AB? - Nhận xét: Nếu điểm 2) So sánh AM + M không nằm giữa A MB với AB? Nêu và B thì: AM + MB ≠ * Nhận xét : SGK – T120 nhận xét? AB - Kiểm tra bài làm của HS nhận xét (đối với cả 2 trường hợp về vị trí của Ví dụ: Cho M là điểm nằm giữa A điểm M). và B. Biết AM = 3 cm, AB = 8cm - Kết hợp 2 nhận xét - HS đọc, rồi ghi Tính MB ? trên ta có: nhận xét của phần Giải : 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Điểm M nằm giữa 2 đóng khung điểm A và B (SGK/t120)  AM + NB = AB - Gv củng cố nhận xét bằng ví dụ (SGK/t120) - GV nêu câu hỏi: 1) Cho 3 điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của 3 đoạn thẳng? 2) Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A và B? - GV hỏi: Để đo độ của 1 đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa 2 điểm ta thường dùng những dụng cụ gì?. - HS làm ví dụ (SGK/t120) vào vở - HS làm ra vở nháp, chữa xong ghi lại vào vở. Vì M nằm giữa A và B nên ta có AM + MB = AB Hay 3 + MB = 8 MB = 8 - 3 = 5cm. - HS trả lời chỉ cần đo hai đoạn thẳng - Trả lời: N nằm giữa A và B - HS khác bổ sung bài bạn - HS nêu 1 số dụng cụ: thước thẳng, thước cuộn,.... Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất (5’) 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất - Gv cho HS đọc - HS đọc SGK a. Thước cuộn SGK - HS chú ý lắng nghe b. Thước chữ A - Gv giới thiệu các nắm bắt loại thước đo khoảng cách trên mặt đất và hướng dẫn cách đo Hoạt động 3: Luyện tập (16’) 3. Bài tập: - HS đọc đề: 1 HS phân tích đề rồi giải. - GV: Cho HS làm bài tập sau: Bài tập: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao: AM + MN + NP + PB = AB - HS khác nhận xét. A. M. N. P. B. Theo hình vẽ ta có: - N là 1 điểm của đoạn thẳng AB 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Áp dụng bài toán vào thực tế: Muốn đo khoảng cách - Ta đặt thước đo liên giữa 2 điểm A và B tiếp rồi cộng các độ cách khá xa nhau, ta dài lại. phải làm như thế nào? - Để đo độ dài lớp học hay kích thước sân trường em làm thế nào? Có thể dùng dụng cụ gì để đo?. nên N nằm giữa A và B => AN + NB = AB - M nằm giữa A và N nên: AM + MN = AN - P nằm giữa N và B nên: NP + PB = NB => AM + MN + NP + PB = AB. - GV: Cho HS làm bài tập 48 SGK/121. - Cả lớp làm vào vở. Bài tập 48 (SGK/121). - 1 HS lên bảng làm bài tập. Chiều rộng của lớp học là : 1 1,25 4. 1,25 + 5 = 5 + 0,25 = 5,25 m. - Chuẩn xác bài HS. - Đối chiếu kết quả. 3. Củng cố: (2') - GV củng cố lại nội dung bài học. 4. Dặn dò: (1') - Nắm vững kiến thức khi nào thì AM + MB = AB và ngược lại - Làm BT 46, 47, 49, 50, 51, 52 (SGK/T121) - Đọc trước bài và chuẩn bị để tiết sau: Luyện tập. ============================================= Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Tiết 10 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp Hs khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM+MB = AB qua một số bài tập. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn khác. - Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Thước thẳng có chia khoảng. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. HS: Thước thẳng, chuẩn bị bài ở nhà . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Khi nào thì AM + MB = AB? Vẽ hình minh họa. Trả lời: - Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại nếu AM + MB = ABthì điểm m nằm giữa hai điểm A và B. - Vẽ hình . . . A M B 2. Nội dung bài mới : * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (21’) Dạng 1: M nằm giữa Bài tập 49 (SGK/121) A và B  AM + MB A M N B = AB . . . . Bài tập 49 SGK/121 - Hs đọc to, rõ đề bài . . . . trong SGK A N M B - Đầu bài cho gì? Hỏi - Phân tích đề bài a) - M nằm giữa A và B gì? - 2 HS lên bảng cùng =>AM +MB = AB (theo nhận xét) làm 2 phần a, b. => AM = AB – MB (1) - Gv cùng cả lớp - 1 HS nhận xét ý a - N nằm giữa A và B nhận xét ý a => AN +NB = AB (theo nhận xét) - 1 HS nhận xét ý b - 1 HS nhận xét ý b => BN = AB – AN (2) Mà AN = BM (3) - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả Từ (1), (2) và (3) ta có: AM = BN theo từng ý b) M nằm giữa A và B => AM +MB = AB (theo nhận xét) => AM = AB – MB (1) N nằm giữa A và B => AN +NB = AB (theo nhận xét) => BN = AB – AN (2) Mà AN = BM (3) Từ (1), (2) và (3) ta có: AM = BN Bài tập 46 SGK/121 - 1 HS đọc đề, phân - Yêu cầu 1HS đọc và tích đề bài… phân tích đề bài. - Giải bài trong thời gian 7’. Sau đó 1HS lên bảng trình bày. - Nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài HS - Đối chiếu kết quả Bài tập 47 SBT/102. Bài tập 46 SGK/121 - Vì N là một điểm của đoạn thẳng IK nên IN+KN = IK. Mà IN = 3cm, NK = 6cm. Thay số ta có: 3 + 6 = 9 (cm) Vậy đoạn thẳng IK= 9 (cm) Bài tập 47 (SBT/102) a) Điểm C nằm giữa 2 điểm A; B 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nếu: a) AC+ CB = AB b) AB+ BC= AC c) BA + AC = BC - Chuẩn xác bài HS Dạng 2: M không nằm giữa A và B  AM + MB ≠ AB Bài tập 48 SBT/102 Cho 3 điểm A; B; M biết AM = 3,7 cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm.Chứng tỏ rằng: a) Trong 3 điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. b) A; B; M không thẳng hàng - Chuẩn xác bài HS theo từng ý. - Hs trả lời miệng:. b) Điểm B nằm giữa 2 điểm A; C c) Điểm A nằm giữa 2 điểm B; C. - HS bổ sung bài cho bạn. - Đối chiếu kết quả.. -HS chú ý nắm bắt đề bài - 2 HS lên bảng làm bài tập - HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài bạn. - Đối chiếu kết quả. Bài tập 48 (SBT/102) a) Theo đề bài AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm. + Ta thấy 3,7 + 2,3 ≠ 5 => AM + MB ≠ AB => M không nằm giữa A; B + Ta thấy 5 + 2,3 ≠ 3,7 => AB + MB ≠ AM => B không nằm giữa A; M + Ta thấy 3,7 + 5 ≠ 2,3 => AM + AB ≠ MB =>A không nằm giữa M; B => Trong 3 điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. b) Theo câu a: không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại, tức là 3 điểm A; M; B không thẳng hàng.. HĐ 2: Kiểm tra (15’) Đề bài Câu 1: (5 điểm ): Cho D là một điểm của đoạn thẳng MN. Biết MD = 5cm, DN = 7cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN. Câu 2: (5 điểm ): Cho S là một điểm của đoạn thẳng PQ. Biết PS = 8 cm, PQ = 16 cm. So sánh hai đoạn thẳng PS và SQ . Đáp án Câu 1: Vì D nằm giữa M và N nên ta có: MD + DN = MN ( 2 điểm ) Thay số vào ta có: MD + DN = MN ( 1 điểm ) 5+ 7 = MN ( 1 điểm ) => MN = 12 cm ( 1 điểm ) Câu 2: Vì S nằm giữa P và Q nên ta có: 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> PS + SQ = PQ ( 1 điểm ) => SQ = PQ - PS ( 2 điểm ) Thay số vào ta có : SQ = 16 – 8 = 8 cm ( 1 điểm ) Vậy PS = SQ ( = 8 cm) ( 1 điểm ) 3. Củng cố (2’) - GV củng cố lại nội dung của bài 4. Dặn dò: (1’) - Học kĩ lí thuyết. - Làm các bài tập: 44, 45, 46, 49, 50, 51 SBT/102, 103 - Đọc trước bài: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 11 §9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) (m>0). - Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a<b thì M nằm giữa O và N. 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi đo, đặt điểm chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa… 2. HS: Thước thẳng, compa… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) 1) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? 2) Chữa bài tập: Bài tập 51 (SGK/T122) Trên 1 đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V; A; T sao cho AT = 10cm, VA = 20cm, VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Đáp án: 1) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có AM+ MB= AB, ngược lại nếu có AM+ MB= AB thì ta nói điểm M nằm giữa hai điểm A và B? 2) Chữa bài tập: Bài tập 51 (SGK/T122) 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Điểm A nằm giữa T và V vì: TA + VA = VT ( 1+ 2 = 3 ) Nên: Điểm A nằm giữa hai điểm V và T 2. Nội dung bài mới : * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Thực hiện ví dụ vẽ 1 đoạn thẳng trên tia (18’) 1) Vẽ đoạn thẳng trên tia. - Để vẽ đoạn thẳng - HS chú ý theo dõi Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 mút nắm bắt cách làm OM = 2cm. của nó. Ở VD1 mút - Mút O đã biết. * Cách 1: Dùng thước có chia nào đã biết, cần xác Cần xác định mút khoảng. định mút nào? M. - Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số 0 trùng với gốc O. - Để vẽ đoạn thẳng - 1 HS lên bảng vẽ - Vạch 2cm của thước ứng với 1 có thể dùng những HS khác cùng thực điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm dụng cụ nào? Cách hiện vẽ và nhận xét M. vẽ như thế nào? Gọi bài bạn HS lên bảng vẽ. A. .B - Trên tia Ox có thể xác định được mấy điểm M thoả mãn đề bài? => Nhận xét SGK/T122. - 1 và chỉ một điểm - 2 HS đọc nhận xét. Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.. - HS trả lời: Cho đoạn thẳng AB.. - Đầu bài cho gì? Y/c gì? - GV cho 1 HS lên bảng vẽ. - Yêu cầu vẽ đoạn thẳng CD = AB - 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở. * Nhận xét (SGK/T122). Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho: CD = AB * Cách 2: Dùng compa và thước thẳng ( SGK- T123) A . .. - Chuẩn xác cách vẽ - Chú ý đối chiếu HS và hướng dẫn HS kết quả và nắm bắt sử dụng compa và cách vẽ thước thẳng vẽ hình Củng cố: Bài tập 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng. - HS lên bảng vẽ. C. .B . D. x. Bài tập 1:. - Cả lớp vẽ vào vở 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> OM = 2,5cm; ON = 3cm - Chuẩn xác cách vẽ HS. và nhận xét bài bạn O. - Đối chiếu kết quả. M. N. X. * Nhìn hình ở bài 1 (phần củng cố) em có - HS trả lời: M nhận xét gì về vị trí 3 nằm giữa O và N điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Đặt vấn đề vào phần Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia. Hoạt động 3: Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia (10’) 2) Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia - Khi đặt 2 đoạn - 1 HS đọc đề ví Ví dụ: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm; thẳng trên cùng 1 tia dụ. ON = 3cm. có chung 1 mút là - 1 HS lên bảng vẽ gốc tia ta có nhận xét (cả lớp vẽ vào vở) gì về vị trí của 3 O M N x điểm ( đầu mút của các đoạn thẳng)? 2. - Vậy nếu trên tia Ox có OM = a; ON = b mà 0 < a < b thì ta có kết luận gì về vị trí 3 điểm O, M, N? - Với 3 điểm A, B, C thẳng hàng: AB = m; AC = n và m < n ta có kết luận gì? - GV cho HS đọc nhận xét SGK. - HS trả lời: M nằm giữa O và N. 3. => M nằm giữa O và N. - Ta có B nằm giữa A và C - 2 HS đọc nội dung nhận xét.. * Nhận xét: SGK/T123. 3. Củng cố:(8’) - GV cho HS làm các: - Bài tập 54 SGK/T124 - Bài tập 55 SGK/T124. O. A. B. C. X. Đáp số: Ta có BC = OC – OB = 8 – 5 = 3cm 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> AB = OB – OA = 5 – 2 = 3cm Vậy: BA = BC = 3cm - Bài học hôm nay cho ta thêm 1 dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm đó là gì ? TL: Nếu O, M, N thuộc tia Ox và OM < ON => M nằm giữa hai điểm O và N 4. Dặn dò: (2’) - Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (cả 2 cách) - Làm các BT 53; 56 -> 59 (SGK/124) - Đọc trước bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng. và chuẩn bị 1 sợi dây dài 50cm, 1 thanh gỗ (bằng khoảng chiếc bảng đen nhỏ), 1 mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Tiết 12 §10 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp HS hiểu khái niệm trung điểm của đoạn thẳng là gì? 2. Kĩ năng - HS biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng. - HS nhận biết được 1 điểm là trung điểm của đoạn thẳng. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, chính khi đo, vẽ, gấp giấy. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy chiếu, thước thẳng có chia khoảng, compa, sợi dây, thanh gỗ, một tấm bìa. 2. Học sinh: - Thước thẳng, compa, 1 sợi dây dài 60cm, 1 thanh gỗ (dài khoảng 50cm), 1 tờ giấy A4. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết AB = 4 cm, AM = 2 cm.Tính MB? So sánh MA với MB ? Giải Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên AM + MB = AB Thay số: 2 + MB = 4 MB = 4 – 2 = 2 (cm) Vậy MA = MB. A 2cm. M. 2cm. B. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Nội dung bài mới : * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Trung điểm của đoạn thẳng (10’) 1. Trung điểm của đoạn thẳng - GV: Cho HS quan sát - Quan sát và nghe H.61 SGK-t124 và giới giới thiệu. A thiệu điểm M là trung M B điểm của đoạn thẳng Hình 61 AB. + Trung điểm M của - HS nhắc lại trung * Định nghĩa: Trung điểm đoạn thẳng SGK/T124 đoạn thẳng AB là gì? điểm của đoạn thẳng SGK/124 M là trung MA+MB=AB - M là trung điểm của - M nằm giữa A và đoạn thẳng AB thì M B; M cách đều A và điểm của đoạn ↔ thẳng AB MA=MB phải thoả mãn điều kiện B gì? - Trung điểm của đoạn thẳng AB - Có điều kiện M nằm - M nằm giữa A và còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB. giữa A và B thì tương B thì ứng ta có đẳng thức MA + MB = AB nào? - M cách đều A và B thì - M cách đều A và tương ứng ta có đẳng B => MA = MB thức nào? - Gv chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB AB = 2 - 1 đoạn thẳng có 1 - Vậy 1 đoạn thẳng có trung điểm? Có vô mấy trung điểm? Có số điểm nằm giữa 2 mấy điểm nằm giữa 2 đầu mút của nó đầu mút của nó? - Cho HS là bài tập củng cố: Chiếu đề bài tập trên máy chiếu yêu cầu HS làm. Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (18’) 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn - Có những cách nào vẽ - Có ba cách là: thẳng trung điểm M của đoạn Dùng thước thẳng Ví dụ: thẳng AB? có chia khoảng, dùng giấy gấp, 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> dùng dây gấp. 2,5cm A. - Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng.. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - Cách 2: Dùng giấy gấp (GV hướng dẫn trên chiếu máy). - HS làm theo hướng dẫn.. ? Cách 3: Dùng dây gấp - Hãy dùng sợi dây “chia” thanh gỗ thành 2 phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm (chia theo chiều dài) -GV: Gọi 1HS lên bảng - 1 HS lên bảng thực hiện ? làm ?1 - HS khác nhận xét - Chuẩn xác bài HS bài bạn. M. B. Hình 62 *Tìm độ dài của đoạn thẳng AM: Ta có: MA+MB=AB, mà MA=MB AB 5 Suy ra: MA=MB= 2 = 2 = 2,5(cm) * Cách vẽ: - Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng. + Bước: Đo đoạn thẳng AB AB + Bước: Tính AM = MB = 2. + Bước: Vẽ điểm M trên đoạn thẳng AB với độ dài AM (hoặc MB) - Cách 2: Dùng giấy gấp ? Cách 3: Gấp dây - Gấp đoạn dây (bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho 2 đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại. - Dùng bút chì đánh dấu trung điểm (2 mép gỗ, vạch đường thẳng qua 2 điểm đó). 3. Củng cố (8’) Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống …để được các kiến thực cần ghi nhớ. 1) Điểm …là trung điểm của đoạn thẳng AB  M nằm giữa A; B và MA = ……………… AB 2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ……. = ………….. = 2. 4. Dặn dò (2’) - Học thuộc và làm bài tập 61, 62, 63, 64, 65 SGK/126 - Ôn tập, trả lời câu hỏi trong SGK trang 126+127 để giờ sau: Ôn tập chương Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (định nghĩa, tính chất, cách nhận biết. 2. kỹ năng - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. 3. Thái độ - Bước đầu hướng dẫn học sinh làm quen với phương pháp suy luận. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, compa; các bảng phụ, bút dạ, nam châm,… Bảng phụ 1: Bài tập 1: Cho 2 điểm M, N. Hãy vẽ đường thẳng aa’ đi qua 2 điểm đó.Vẽ đường thẳng xy đi qua trung điểm I của MN. Trong hình vẽ có những đoạn thẳng nào ? Kể tên một số tia, 1 số tia đối nhau. Bảng phụ 2 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống để được câu đúng: a, Trong 3 điểm thẳng hàng……….. …………………………. nằm giữa hai điểm còn lại. b, Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua………………………….. c, Mỗi điểm trên đường thẳng là ……………….. của hai tia đối nhau. d, Nếu ………………………………… thì AM + MB = AB. e, Nếu MA = MB = thì ………………………………... Bảng phụ 3: Bài tập 3: Mỗi hình trong bảng sau cho biết những gì ?. B. . A. A. .. C B. a m 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> C. a. A. I. B. n. b. x. H.1 A O. H.2 B. H.3 y. A. H.6. N. (m > 0) H.7. M. N A. x H.8. H.5 A. K. m. y. H.4. M. B. B M H.9. H.10. Bảng phụ 4: Bài tập 4: Đúng hay sai ? a, Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. b, Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A,B. c, Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. d, Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung. e, Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. g, Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. h, Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. 2. Học sinh: Thước thẳng, bút chì, compa, ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS 1: Có mấy cách để đặt tên cho đường thẳng? Chỉ ra từng cách và vẽ hình minh hoạ. - HS 2: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? Hãy vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. Trả lời: - HS 1: Có 3 cách đặt tên cho đường thẳng. + Cách 1: Đặt tên cho đường thẳng bằng một chữ cái thường. a + Cách 2: Lấy tên hai điểm mà đường thẳng đi qua để đặt tê cho đường thẳng. . . A B + Cách 3: Đặt tên cho đường thẳng bằng hai chữ cái thường. x y - HS 2: Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. . . . A B C 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. Làm theo yêu cầu ở các bảng phụ:(10’) I. Lý thuyết: - Treo các bảng phụ để - Quan sát và thảo luận Bảng 1 HS trả lời, điền vào chỗ theo nhóm để trả lời Bảng 2 trống. câu hỏi Bảng 3 - Yêu cầu cử đại diện - Nhận xét chéo giữa Bảng 4 trả lời nhận xét các nhóm. - Tiểu kết Hoạt động 2: Làm các bài tập có liên quan (25’) II Bài tập: - Cho HS làm bài tập 1 - 1HS đứng tại chỗ trả Bài tập 1: SGK/ T127 - Đoạn thẳng AB là gì? lời. Bài tập 2: SGK/ T127 - Yêu cầu học sinh làm - Trả lời A bài tập 2 SGK/ T127 - Đọc đề C. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình - Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/T127 - Gọi HS lên bảng vẽ hình - Gọi HS khác nhận xét - Gọi HS trả lời câu b. - Hoạt động cá nhân. B. - Lên bảng - Nhận xét hình vẽ - Đọc đề - Lên bảng. Bài tập 3: SGK/ T127 a. x. - Nhận xét hình vẽ - Trả lời. M S. N A y. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài 4 - Đọc đề SGK/ T127 - Yêu cầu HS lên bảng - Lên bảng vẽ hình - Gọi HS khác nhận xét - Nhận xét hình vẽ. Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S. Bài tập 4. SGK/ T127 a. m n p. - Tiểu kết. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> p. - Yêu cầu HS làm bài 7 SGK/ T127 - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải - Gọi HS khác nhận xét - Tiểu kết. - Đọc đề. r. - Lên bảng. q. s. - Nhận xét. Bài tập 7. SGK/ T127 A. B. M. Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = - Yêu cầu HS làm bài 8 SGK/ T127 - Gọi HS lên bảng vẽ hình - Gọi HS khác nhận xét. - Đọc đề. AB 7  3, 5cm 2 2. - Lên bảng. Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.. - Nhận xét hình vẽ. Bài tập 8. SGK/ T127 x A. zD. O. C. C y. t. 3. Củng cố: (3’) - HS nhắc lại các kiến thức cơ bản. 4. Dặn dò: (1’) - Ôn kĩ nội dung lý thuyết của chương. - Tập vẽ và sử dụng các kí hiệu của hình cho đúng. - Làm các bài tập: 51; 56; 58; 63; 64; 65/105 SBT. - Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy : 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 14 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Kiểm tra việc nắm kiến thức chương I của học sinh. - Giáo viên đánh giá và phân loại học sinh qua việc nắm và trình bày kiến thức, từ đó điều chỉnh và chọn phương pháp phù hợp. 2. Kỹ năng - Học sinh phải biết cách trình bày bài toán hành học, biết vẽ hình. 3. Thái độ - Rèn thái độ nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Đề kiểm tra 2. HS: Thước thẳng, kiến thức chương III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ma trận ra đề Cấp độ Chủ đề Điểm. Số câu Số điểm. Tỉ lệ %. Đường thẳng. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết TN Nhận biết được điểm nằm giữa hai điểm trong ba điểm thẳng hàng 1 0,5 5% Nhận biêt được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân bịêt. 1 0,5 5%. Thông hiểu TL. TN. TL. Vận dụng thấp TN TL. Vận dụng cao TN TL. Tổng. 1 0,5 5% Vận dụng Kiến thức về đường thẳng để vẽ đường thẳng và tìm giao điểm của đường thẳng 3 4 4 4,5 40 % 45 %. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tia Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Đoạn thẳng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng Số câu Số điểm Tỉ lệ. Nhận biết được hai tia đối nhau 1 0,5 5% Nhận biết được tính chất nếu M nằm giữa A và B thì AM+MB=AB. 1 0,5 5%. 1 0,5 5%. Vận dụng Kiến thức về trung điểm đoạn thẳng để vẽ và nêu cách vẽ trung điểm đoạn thẳng 1 2 4 4,5 40 % 45 %. 4 2 20 %. 4 8 80 %. 8 10 100%. Đề kiêm tra: A. Trắc nghiệm: (2 điểm) ( Điền vào chỗ trống) Câu 1: Trong ba điểm thẳng hàng, ………...điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Câu 2: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ……………………………… Câu 3: Mỗi điểm trên đường thẳng là…………………...của hai tia đối nhau. Câu 4: Nếu……………………………………………. thì AM + MB = AB. B. Tự luận: (8 điểm): Câu 5: (4 điểm): Vẽ đường thẳng d. Lấy A thuộc d, B thuộc d, C thuộc d và D không thuộc d. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. a) Kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng( phân biệt) b) Viết tên các đường thẳng đó c) D là giao điểm của những đường thẳng nào? Câu 6: (4 điểm): Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm. Vẽ trung điểm O của đoạn thẳng AB. Nêu cách vẽ. Đáp án và biểu điểm 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Câu 1 2 3 4. Đáp án Trắc nghiệm. Thang điểm. có một và chỉ một hai điểm A và B gốc chung điểm M nằm giữa hai điểm A và B Tự luận. d. A. B. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5điểm 0,5 điểm. C. 5 D. Vẽ hình đúng. 1 điểm. a) Kẻ được tất cả 4 đường thẳng phân biệt. 1 điểm. b) Các đường thẳng đó là: AD, BD, CD và d. 1 điểm. c) D là giao điểm của 3 đường thẳng: AD, BD, CD.. A. B. O. - Vẽ hình đúng 6. 1 điểm. Cách vẽ: Ta có: Vì O là trung điểm của AB nên: AO + OB = AB và OA = OB Suy ra: OA = OB = = = 4 (cm) Vẽ: Trên tia AB, vẽ điểm O sao cho AO = 4(cm). Lớp dạy:6A Lớp dạy:6C Lớp dạy:6D. 1 điểm. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. 1 điểm 1 điểm 1 điểm. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. CHƯƠNG II : GÓC 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 15 §1 NỬA MẶT PHẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng - Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng 2. Kỹ năng - Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ - Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm 3. Thái độ - Cẩn thận chính xác khi đo vẽ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Thước thẳng, SGK. Phấn màu… 2. Học sinh: - Thước thẳng … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) a) Nêu khái niệm tia gốc O? b) Thế nào là hai tia phân biệt vẽ hình các trường hợp hai tia phân biệt hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau? Trả lời a) Tia gốc O là hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O. b) Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt. - Vẽ hình: x + Hai tia phân biệt ( Ox và Oy): y O O +Hai tia đối nhau ( Ox và Oy): x. . O. y. + Hai tia trùng nhau ( Ot và Oy): O. t y. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng (15’) 1. Nửa nửa phẳng bờ a - Quan sát hình 1 và - Quan sát hình 1 và a cho biết : trả lời câu hỏi. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng.. - Nửa mặt phẳng bờ a là gì ? - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? - Khi vẽ một đường thẳng trên mặt phẳng thì đường thẳng này có quan hệ gì với hai nửa mặt phẳng ? - Quan sát hình 2 và cho biết: - Hãy gọi tên các nửa mặt phẳng. Các nửa mặt phẳng đó có quan hệ gì ? - Hai điểm M và N có quan hệ gì? hai điểm N và P có quan hệ gì?. - Chỉ ra ví dụ: Trang giấy; mặt bảng; mặt sân trường; mặt nền nhà…. - Định nghĩa: Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ - Nêu định nghĩa nửa gọi là hai mặt phẳng đối nhau mặt phẳng - Bất kì đường thẳng nào nằm - Nêu định nghĩa hai trên mặt phẳng cũng là bờ chung mặt phẳng đối nhau của hai mặt phẳng đối nhau N - Nhận biết được bất M kì đường thẳng nào (I) nằm trên mặt phẳng a cũng là bờ chung của P (II) hai mặt phẳng đối nhau Hinh 2 - Học sinh quan sát và trả lời và làm ?1 ?1 SGK a) - Nửa mặt phẳng bờ a chứa - Các nửa mặt phẳng điểm N đối nhau: Nửa mặt - Nửa mặt phẳng bờ a không phẳng bờ a chứa chứa điểm N điểm M đối nhau với b) - Đoạn MN không cắt a nửa mặt phẳng bờ a - Đoạn MP cắt a chứa điểm P. Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia (15’) 2. Tia nằm giữa hai tia - Quan sát hình 3 và - Quan sát hình 3 và a) x cho biết: trả lời câu hỏi M - Khi nào tia Oz nằm - Tia Oz nằm giữa z O giữa tia Ox và tia Oy hai tia Ox và tia Oy N ? vì tia Oz cắt đoạn y thẳng MN tại 1 điểm b) nằm giữa MN. z - Trong các hình 3a, - Tia Oz không nằm b, c hình nào tia Oz giữa hai tia Ox và M x N y nằm giữa hai tia Ox Oy vì tia Oz không O và Oy? cắt đoạn thẳng MN - Nhận dạng và trả c) lời câu hỏi tương tự - Tại sao ở hình 3 c, như câu a tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Oy ? - GV nhận xét và bổ sung.. x M y O. N z. Hình 3 - Cho học sinh làm ?2 SGK. - HS làm ?2. - Cho HS khác nhận xét bài bạn - Chuẩn xác bài HS. - HS khác nhận xét - Đối chiếu kết quả. - Ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. ?2 - Ở hình 3b tia Oz nằm giữa Ox và Oy - Ở hình 3c tia Oz không cắt đoạn MN tia Oz không nằm giữa Ox và Oy. 3. Củng cố: (5’) Bài tập 4 SGK-T73 a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ a chứa điểm B A b. Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a. Bài 3. a) Nửa mặt phẳng đối nhau b) Đoạn thẳng AB. a B. C. 4. Dặn dò: (2’) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 1; 2; 5 SGK/ 73 HD: Bài tập 5 SGK/T73 - Lấy hai điểm A và B và vẽ M nằm giữa hai điểm A và B - Tìm tia nằm giữa hai tia. Lớp dạy: 6A. Ngày dạy:. TiếtTKB:. Sĩ số: 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 16 §2 GÓC I. MỤC TIÊU 1. KIến thức: - Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc, nhận biết góc trong hình vẽ. - Nhận biết điểm nằm trong góc. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi đo vẽ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Thước thẳng, mô hình góc; phấn màu 2. Học sinh: Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) - GV: Hãy nêu khái niệm nửa mặt - HS: Hình gồm đường thẳng a và phẳng bờ a? một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. - Vẽ tia nằm giữa hai tia. - Vẽ tia ob nằm giữa hai tia oa và oc. a b O c. 2. Nội dung bài mới * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hình thành khái niệm góc (15’) 1. Góc - Quan sát hình và cho - Quan sát hình 4 và trả - Định nghĩa: Góc là biết lời câu hỏi. hình gồm hai tia chung - Góc là gì ? gốc - Nêu các yếu tố của góc. - Chỉ ra cạnh và đỉnh của - Gốc chung của hai tia góc. gọi là đỉnh. - Thế nào là hai nửa mặt - Nêu định nghĩa nửa mặt - Hai tia gọi là hai cạnh phẳng đối nhau ? phẳng của góc. x. - Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu..  - Góc xOy: kí hiệu xOy. O. y a). - Góc MON: kí hiệu 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV chuẩn xác bài HS và chú ý cách dọc và kí hiệu góc.  MON. N. O. y. M. - Đỉnh O, cạnh Ox và Oy x. b). Hình 4 Hoạt động 2: Góc bẹt (10’) - Quan sát hình 4c và cho - Quan sát hình 4c và trả biết lời câu hỏi - Góc bẹt là gì ?. 2. Góc bẹt - Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. x. y O. - Làm ? SGK. - Làm bài tập 6 SGK - Làm miệng trả lời câu hỏi - Cho HS khác nhận xét - Chuẩn xác bài HS. - Nêu hình ảnh thực tế của góc bẹt: Lúc 6h; 12h30’;… Thì 2 kim giờ và kim phút tạo thành góc bẹt. -1HS làm bài tập 6 - HS khác nhận xét bổ sung bài bạn - Đối chiếu kết quả. c). Hình 4 ? Lúc 6 ; 12h30’;… Thì 2 kim giờ và kim phút tạo thành góc bẹt. h. Bài 6 (SGK -T75) Điền vào chỗ trống: a) …góc xOy …đỉnh … cạnh b) S; ST và SR c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 3. Củng cố. (10’) - Vẽ 1 góc bẹt. - Vẽ một tia nằm trong góc.. a. a'. O. x M O y. - Yêu cầu HS làm bài 8. SGK-T75. C. B. A. D. 4. Dặn dò: (2’) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 7; 10 trong SGK-T75. HD: Bài tập 10 SGK-T75. +Vẽ ba góc theo yêu cầu bài toán 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Gạch chéo phần mặt phẳng nằm trong góc.. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 17 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> §2 GÓC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết góc là gì? Góc bẹt là gì? Biết được điểm nằm trong góc. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc, nhận biết góc trong hình vẽ. - Nhận biết được điểm nằm trong góc. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi đo vẽ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thước thẳng, mô hình góc; phấn màu… 2. Học sinh: Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là góc? Thế nào là đỉnh của góc? Cạnh của góc? - Đọc tên góc ở hình bên?. A D N. Đáp án - Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Đỉnh của góc là gốc chung của hai tia. Hai tia là hai cạnh của góc.   - Đọc tên góc: ADN hay NDA 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Vẽ góc (12’). Nội dung 1. Vẽ góc.. - Muốn vẽ góc ta cần vẽ các yếu tố nào ? - Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc. - Quan sát hình 5 và đặt tên cho góc tương ứng   với O1 ; O 2. - Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc   - Gọi góc O1 là xOy , góc   2 O là yOt. t. y. x O. Hình 5. - GV gọi 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng làm bài tập vẽ và đặt tên cho góc. - Chuẩn xác bài HS. - HS khác cùng vẽ và nhận xét bài bạn - Đối chiếu kết quả. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động 2: Điểm nằm trong điểm nằm ngoài (18’) 4. Điểm nằm bên trong góc - Quan sát hình 6 và t y cho biết: - Trả lời: + Khi nào điểm M nằm + Khi hai tia Ox và Oy M  không đối nhau. trong xOy + Nếu tia OM nằm giữa x + Khi nào tia OM nằm hai tia Ox và Oy. O  trong xOy Hình 6 - Khi tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy thì điểm M  nằm trong xOy - Gọi 1 HS đọc đề bài tập 9 SGK/T75 + GV hướng dẫn HS làm bài. + Một HS lên bảng làm bài. - Chuẩn xác bài HS. - HS đọc đề bài tập 9 SGK/T75 + Nghe hướng dẫn. + HS làm bài. - HS khác nhận xét - Đối chiếu kết quả. Bài tập 9 SGK /T75 Khi hai tia Oy và Oz không đối nhau, điểm A  nằm trong yOz , Nếu tia OA nằm giữa hai tia Oy và Oz ta nói tia OA nằm giữa hai tia Ox và Oy.. 3. Củng cố: ( 6’) - GV củng cố lại nội dung: + Thế nào là góc? Thế nào là đỉnh của góc? Cạnh của góc? + Thế nào là góc bẹt ?  + Khi nào điểm M nằm trong xOy 4. Dặn dò: (1) - Học bài theo SGK - Đọc trước bài số đo góc. Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số: 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 18 §3 SỐ ĐO GÓC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800 - Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2. Kỹ năng: - Biết đo góc bằng thước đo góc. - Biết so sánh hai góc. 3. Thái độ: - Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, êkê, đồng hồ có kim… 2. Học sinh: Dụng cụ học tập, SGK … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu định nghĩa góc. Góc bẹt là gì ? Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc. Đáp án + Góc là hình gồm hai tia chung gốc. + Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. + Vẽ góc:  + Nêu các yếu tố trong góc: Điểm M nằm trong xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy. x O. ))1 )2 . M z y. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Đo góc ( 9’) 1. Đo góc:.  - GV vẽ xOy . + Để xác định số đo  của góc xOy ta đo  xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc. + GV nghe giới thiệu + GV giới thiệu, mô tả thước đo góc.. Ví dụ:  Số đo của xOy là 700 Ta viết. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> thước đo góc. + GV hướng dẫn HS dùng thước đo góc để đo. - Yêu cầu HS dùng thước đo góc xác định  số đo của xOy ..  + HS nghe hướng dẫn xOy 700 sử dụng thước đo góc.. - Làm việc cá nhân và thông báo kết quả  xOy 700. - Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt * Nhận xét: SGK-T77 - Sau khi đo cho biết 0 mỗi góc có mấy số đo? là 180 Số đo của góc bẹt là bao nhiêu độ? - Các số đo từ 00 đến 0 - Vì sao các số đo từ 00 180 được ghi trên thđến 1800 được ghi trên ước đo góc theo hai thước đo góc theo hai chiều ngược nhau để thuận tiện khi đo. chiều ngược nhau ? - Nêu nhận xét trong SGK-T77 - Cho học sinh làm ?1 SGK đo các góc - Gọi học sinh đọc chú ý trong SGK-T77. - Nhận xét về số đo ?1 SGK-T77 góc Học sinh thực hành đo - Số đo của góc bẹt là ... * Chú ý: SGK-T77 - Học sinh làm ?1 SGK đo các góc - Học sinh đọc chú ý trong SGK-T77. Hoạt động 2: So sánh góc ( 10’) 2. So sánh hai góc - Quan sát hình 14 và - Đo hai góc hình 14 Trong hình 14 SGK  cho biết. Để kết luận và so sánh số đo của  xOy = uIv hai góc này có số đo hai góc   sOt > pIq bằng nhau ta làm thế - Đo số đo của các nào ? góc trong hình 15 và - Đo góc và so sánh so sánh kết quả. các góc đó. ?2 - GV cho 1 HS làm ?2 - 1 HS làm ?2 - Hướng dẫn HS khác cùng làm và nhận xét. - HS khác cùng làm và nhận xét. - Chuẩn xác bài HS và. - Đối chiếu kết quả 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> chú ý HS khi đo vẽ. B / I / A. C.   IAC  BAI. Hoạt động 3: Nhận biết các loại góc (8’) 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc -Dùng êke vẽ một góc - Làm việc ca nhân tù. vuông. Số đo của góc đo các loại góc trong y vuông là bao nhiêu SGK độ ? -Thế nào là góc - Đo góc vuông và vuông ? cho biết số đo của x O góc vuông - Góc vuông là góc có số đo - Dùng thước vẽ một - Dụng thước vẽ một bằng 900. góc nhọn. Số đo của góc nhọn và cho biết y góc nhọn là bao nhiêu góc nhọn số đo của độ ? góc nhọn nhỏ hơn góc vuông x. O. - Thế nào là góc nhọn ?. - Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900. - Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 y. - Dùng thước vẽ một góc tù. Số đo của góc tù là bao nhiêu độ ?. - Vẽ một góc tù và cho biết số đo của góc tù nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông. - Thế nào là góc tù ?. - HS trả lời. - GV chú ý HS nắm chắc các loại góc. - HS chú ý nắm bắt. O. x. - Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800. Hoạt động 4: Chữa bài tập ( 8’ ) Bài tập 11 (SGK – T79) - Cho HS lên bảng lần - HS lên bảng làm bài Số đo góc xOy là 500 lượt làm bài tập 11, 14 tập Số đo góc xOz là 1000 SGK Số đo góc xOt là 1300 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Cho HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. - HS khác cùng làm và nhận xét bài bạn. - Chuẩn xác bài HS theo từng bài. - Đối chiếu kết quả. - Chia nhóm làm bài tập 15. - Chia nhóm làm bài tập 15. - Cho Đại diện nhóm trình bày bài giải - Cho nhóm khác bổ sung bài nhóm bạn - Chuẩn xác bài HS. Bài tập 14 (SGK – T79) Góc nhọn: góc 3,6 Góc vuông: góc 1,5 Góc tù: góc 4 Góc bẹt: góc 2. Bài tập 15 (SGK – T80) - Lúc 2 giờ hai kim tạo thành một góc 600 - Đại diện nhóm trình - Lúc 3 giờ hai kim tạo thành bày bài giải một góc 900 - Lúc 5 giờ hai kim tạo thành - Nhóm khác bổ sung một góc 1500 bài nhóm bạn - Lúc 6 giờ hai kim tạo thành một góc 1800 - Đối chiếu kết quả - Lúc 10 giờ hai kim tạo thành một góc 600. 3. Củng cố: (3’) - Củng cố lại nội dung của bài 4. Dặn dò: (1’) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 13; 15; 16; 17 - Đọc trước phần bài: Vẽ góc cho biết số đo.. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 19 §5 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được . một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (00 < m < 1800). 2. Kỹ năng: - Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thái độ: - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, mô hình góc, compa. 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Làm bài tập 16 SGK -T80 Đáp án h Lúc 12 kim phút và kim giờ đều chỉ đúng số 12. Vậy góc tạo thành giữa chúng sẽ là 00. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng ( 16’) 1. Vẽ góc trên nửa mặt - Yêu cầu HS vẽ một góc - Làm việc cá nhân. phẳng xOy, sao cho số đo của - Một HS lên bảng vẽ Ví dụ 1. SGK-T83 0 góc xOy bằng 40 . và trình bày cách vẽ. y - Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ. - Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy băng 400 ?. - Vẽ hình theo ví dụ 2. O. - Nêu nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox * Nhận xét: SGK -T83 bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia  Oy sao cho xOy = m0. x. - Một HS lên bảng vẽ Ví dụ 2. SGK -T83 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Làm tương tự trong hình và trình bày cách vẽ. tiếp theo nhận xét bài - Nhận xét về cách của bạn. trình bày. Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng ( 13’) 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. Ví dụ 3. SGK- T84 z - Vẽ tia Ox - Một HS lên bảng vẽ - Vẽ hai tia Oy, Oz trên hình và trình bày y cùng một nửa mặt phẳng cách vẽ. sao cho - Kiểm tra cách vẽ và 0 xOy 300 ; xOz  nhận xét cách làm. 45 x O Nhận xét: SGK- T84. - Tia Oy nằm giữa - Tia nào nằm giữa hai và Oz ( Vì tia còn lại ? Từ đó em có hai0 tia Ox 0 30 < 45 ) nhận xét gì ?. 3. Củng cố. ( 8’) - Làm bài tập 26 (c, d) SGK - T84 - Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở c). y. d) y 800. D. x. . F. . E. Bài tập 27. SGK- T84 - Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA,   AOC nhỏ hơn AOB nên tia OC nằm giữa tia OA và OB. Do đó:    BOC  COA  BOA  BOC  550 1450  BOC. B C. O. A. 900. 4. Dặn dò: ( 2’) - Làm các bài tập 25; 28; 29 SGK- T84+85. HD: Bài 25 SGK dùng thước đo góc để vẽ    - Đọc trước bài: Khi nào thì xOy  yOz  xOz 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 20    §4 KHI NÀO THÌ xOy  yOz xOz ?. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:    - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy  yOz  xOz ? - Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù. - Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù. 2. Kỹ năng: - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại 3. Thái độ: - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke… 2. Học sinh: Dụng cụ học tập… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)  - HS1: Hãy vẽ mOn có số đo 580 Đáp số m. 580 O. n. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung.    Hoạt đông 1: Khi nào thì tổng số đo hai xOy + yOz bằng số đo xOz (15’) 1. Khi nào thì tổng số đo hai - Yêu cầu HS vẽ một góc xOy và yOz thì bằng số  đo góc xOz? xOy , vẽ tia Oz nằm ?1  xOy y trong và dùng thước đo xác định số đo của góc. z - Làm việc cá nhân và - Điền thông tin vào thông báo kết quả. chỗ trống … trong O x câu sau: Hình 23a. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> .  - So sánh: xOz + yOz  với xOy.  xOy 700.   Ta có: xOz 250; yOz 450  xOy 700.  yOz 450  xOz 250   Ta thấy: xOz + yOz =  xOy hay 250+450=700. - Làm tương tự trong hình 23b tiếp theo và so sánh. - Một số HS thông báo kết quả đo góc. - Khi nào    xOy  yOz xOz ?. y x Hình 23b. Ta có:.  xOz. =1100.  xOy = 350 . . . - So sánh: xOy  yOz xOz ? 350 + 750 = 1100. y. O. z.  yOz =750. z. - Nêu nhận xét trong SGK-T81..    So sánh: xOz + yOz = xOy hay 250+450=700. x. - Nhận xét: SGK-T81. - 1HS nêu nhận xét. Hoạt động 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. (18’) 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: - Đọc thông tin SGK - Đọc thông tin SGK a) Hai góc kề nhau: và cho biết thế nào là và tìm hiểu thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hai góc kề nhau. hình minh họa. - Vẽ hình minh họa. - Một HS lên bảng vẽ. 2 1. - Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh họa.. - Đọc thông tin SGK và tìm hiểu thế nào là hai góc phụ nhau. - Vẽ hình minh họa. - Một HS lên bảng vẽ.. b) Hai góc phụ nhau:. 2 1. - Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh họa.. - Đọc thông tin SGK và tìm hiểu thế nào là hai góc bù nhau. - Vẽ hình minh họa. - Một HS lên bảng vẽ.. c) Hai góc bù nhau:. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1. 2. d) Hai góc kề bù: - Cho HS làm nội dung ?2.. - HS trả lời nội dung ? 2. 2. 1. ?2 - Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 3. Củng cố: ( 4’) - GV củng cố nội dung bài học như: + Hai góc kề nhau. + Hai góc phụ nhau. + Hai góc bù nhau. + Hai góc kề bù. 4. Dặn dò: (2’) - Học theo SGK - Làm các bài tập 21; 22; 23 SGK/T 82 HD: Bài tập 21 SGK/ T82 + Đo các góc. + Tìm các góc phụ nhau.. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 21 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù. - Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù.. 2. Kỹ năng: - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại 3. Thái độ: - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke, mô hình góc… 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’)    - Khi nào thì xOy  yOz  xOz ? Vẽ hình minh họa. Đáp án    - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy  yOz  xOz . Ngược lại, nếu    xOy  yOz  xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. - Vẽ hình minh họa: Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy. z. y. O. x. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới:(1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (32’) Bài tập 18 SGK- T82 - GV cho HS làm bài - 1 HS lên bảng Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC tập 18 sau khi hướng làm bài tập 18 nên:    dẫn cho HS BOA  AOC BOC 0   BOA 450 ; AOC 32 ta có: BOC BOC Thay - Để tính số đo - Số đo bằng  BOC ta làm thế nào ? tổng góc BOA và = 450 + 320   AOC BOC = 770 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Vì sao ta có thể làm được như vậy ? - Yêu cầu một HS trả lời về cách tính.. - Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC  - Tính số đo BOC .. - 1HS lên bảng làm Bài tập 19 SGK-T82   - GV cho HS làm bài tập 19 Vì hai xOy và yOy' là hai góc kề bù tiếp bài tập 19 nên :   xOy  yOy' 180o - HS khác cùng   - Cho HS khác cùng làm và nhận xét yOy' 180o  xOy làm và nhận xét  Mà xOy = 120o - Đối chiếu kết quả  - Chuẩn xác bài của => yOy' =1800 -120o = 60o HS - GV cho HS làm bài tập 21 - Hướng dẫn HS khác cùng làm và nhận xét - Chuẩn xác bài của HS. - GV cho HS làm tiếp bài tập 23.. - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài tâp 21. - HS khác cùng làm và nhận xét. - Chú ý đối chiếu kết quả.. - Chia nhóm làm bài tập 23.. Bài tập 21/ SGK- T82 x. y O. z. a. Đo các góc trên hình (HS tự đo) b. Cặp góc phụ nhau trên hình  xOy và yOz Bài tập 23/ SGK – T 82. Q. - Một nhóm lên - GV cho một nhóm bảng trình bày bài trình bày bải giảng. giải. - Nhóm khác bổ - Cho nhóm khác bổ sung nhận xét. sung bài nhóm bạn.. P. M. A. N. - Vì hai tia AM và AN là hai tia đối nhau nên góc MAN là góc bẹt vậy : 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - GV chuẩn xác bài các nhóm.. - Đối chiếu kết quả..    MAP  PAQ  QAN =1800. .   MAP  QAN  0 PAQ Vậy : =180 PAQ  =1800- 910. . 3. Củng cố: (4’) - GV củng cố lai nội dung của bài. 4. Dặn dò: (1’) - Về nhà đưọc trước bài vẽ góc cho biết số đo. ========================================================= = Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: Tiết 22 §4. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tia phân giác của góc? - Hiểu đường phân giác của góc là gì? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ tia phân giác của góc. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc… 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) Cho tia Ox, trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ tia Oy, Oz sao cho   xOy = 600; xOz = 300. a) Vị trí của tia Oz như thế nào với tia Ox và Oy?  b) Tính yOz   c) So sánh xOz và yOz. Đáp số. x 300. + Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.  + yOz = 300   + xOz = yOz. O. z. 300 y 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span>  Gọi HS nhận xét – cho điểm.. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tia phân giác của một góc là gì? (7’) 1. Tia phân giác của một góc là gì? - Dựa vào bài tập trên y - HS trả lời. hãy cho biết một tia như thế nào gọi là tia z phân giác của một góc? O - Khi nào thì tia Oz là - HS trả lời.  tia phân giác của xOy ? - GV: Hình ảnh cân ở SGK khi thăng bằng kim trùng với tia phân  giác của AOB - Vận dung định nghĩa này ta hãy làm bài tập sau: Ở mỗi hình dưới đây, tia Ot có là tia  phân giác của xOy. x.  - Tia Oz là tia phân giác của xOy  Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. xOz = yOz. - HS quan sát và trả lời. không? m t 450 O. n x. t. O y. Hoạt động 2: Cách vẽ tia phân giác của một góc (15’) 2. Cách vẽ tia phân giác của một - GV yêu cầu HS đọc ví - 1HS đọc ví dụ. góc dụ trong SGK. * Cách 1: Dùng thước đo góc: 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Tia Oz phải thỏa mãn - HS trả lời. điều kiện gì?. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy:   xOz zOy . . - GV: Ngoài cách dùng thước đo góc, còn cách nào xác định được tia phân giác của góc không? - GV yêu cầu HS xem hình 38 – SGK - GV: Mỗi góc ( Không phải góc bẹt có mấy tia phân giác? - GV cho học làm ?.  xOz .  xOy 2. 640 320 2. - HS trả lời.. * Cách 2: Gấp giấy.. - HS xem hình 38 SGK - HS trả lời.. - Nhận xét: SGK-T86.. - HS vẽ hình và trả lời? Hoạt động 3: Chú ý (5’) 3. Chú ý:. - GV: Vẽ đường thẳng mn và giới thiệu đường thẳng mn là đường  phân giác của xOy .. y. m. O. n x. m. y. - Vậy đường phân giác của một góc là gì?. - HS trả lời.. O. x. n. H.39b. - Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác.. 3. Củng cố: (8) - HS nhắc lại nội dung bài học bằng bản đồ tư duy. - GV cho HS làm bài tập 30/SGK –T30. Đáp án:   a) Vì xOt < xOy (hay 250 < 500) nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. b) Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy ta có: 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span>    xOt + tOy = xOy  Hay: 250 + tOy = 500  tOy = 500 - 250  tOy = 250   Vậy: xOt = tOy (= 250) c) Tia Ot là tia phân giác của xOy vì <=> Tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy và   xOt = tOy .. 4. Dặn dò: (1’) - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: 31, 33, 36/SGK-T87. - Chuẩn bị trước bài sau “ Luyện tập”.. ===================================================== Lớp dạy: 6A Ngày dạy: Tiết TKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: Tiết TKB: Sĩ số: Lớp dạy: 6D Ngày dạy: Tiết TKB: Sĩ số: Tiết 23 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS củng cố khái niệm tia phân giác của góc. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ tia phân giác của góc. - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để tính số đo của góc. 3. Thái đô: - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc… 2. Học sinh: - Đồ dùng học sinh: Eke, thước kẻ… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’)    Vẽ góc aOb = 1800, vẽ tia phân giác Ot của góc đó, tính aOt , bOt ? Đáp số t. - Ta có:   aOt = bOt 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 0.  aOb 180 aOt bOt  Mà = = 2 = 2 = 900 - Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Oa và Ob.. a. O. b. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (18) Bài tập 34 SGK-T87. - Nêu yêu cầu đề bài - Đọc nội dung yêu cầu - GV cùng HS vẽ đề bài. hình - Bài toán yêu cầu tính số đo các góc nào ?  - Tính x ' Ot tương tự bài tập 33. - Một học sinh lên bảng làm. - Vị trí Ot của góc  xOy ?  - Hãy tính x ' Ot ?. . - x ' Ot được tính như thế nào ?  - Để tính x ' Ot cần tính góc nào?. - Số đo góc yOt' được tính như thế nào ?.  - Yêu cầu tính: x ' Ot ,   ' xOt ' , tOt.   - Vì xOy và x 'Oy kề bù:  xOy  x ' Oy 1800   x ' Oy 1800  xOy x ' Oy 800. - Mà Ot là phân giác  của xOy. . . Vì xOy và x 'Oy kề bù nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ox’ nên:   xOy  x ' Oy xOx ' 1800   x ' Oy 1800  xOy x ' Oy 1800  1000 x ' Oy 800 . - Mà Ot là phân giác của xOy  xOy - Vì Oy nằm giữa Ox'   xOt tOy  500 và Ot nên: 2 nên: x ' Ot x  ' Oy  yOt Mặt khác: Oy nằm giữa Ox' và 0 0 0 Ot nên: x ' Ot 80  50 130 x ' Ot x ' Oy  yOt - Vì Oy nằm giữa Ox và x ' Ot 800  500 1300 Ot' nên:   xOt ' xOy  yOt ' - Vì Oy nằm giữa Ox và Ot' nên:   xOt ' xOy  yOt ' - Để tính x ' Ot cần tính   x ' Oy ; tOy -Vì Ot' là phân giác x ' Oy nên: . - Vì Ot' là phân giác x ' Oy nên:. 800 x ' Oy x ' Ot ' t ' Oy   2 2 0   t ' Oy 40 0 0 0  Vậy: xOt ' 100  40 140. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> x ' Ot ' t ' Oy  - Hãy tính.  xOt '. ?. - Hãy tính tOt' ?. - Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì.. - Cho học sinh thảo luận theo nhóm làm bài 32 SGK- T87 - Gọi đại diện một nhóm đọc kết quả. x ' Oy 2.  t ' Oy 400 -Vậy:  xOt ' 1000  400 1400 - Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên:   ' tOy  yOt ' tOt  ' 500  400  tOt  ' 900 tOt * Nhận xét: Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau - Học sinh thảo luận theo nhóm làm bài 32 SGK-SGK-T87 - Đại diện một nhóm đọc kết quả. - GV cho HS làm tiếp bài tập 33 SGK- 1 HS đọc yêu cầu bài T87 toán - Hướng dẫn sau đó gọi một HS lên bảng - 1HS lên bảng làm bài tập làm bài - GV cho HS khác cùng làm và nhận xét - GV chuẩn xác bài của HS - GV nhắc lại các dạng bài đã làm trong tiết. - HS khác cùng làm và nhận xét. - Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên:   ' tOy  yOt ' tOt  ' 500  400  tOt  ' 900 tOt. * Nhận xét: Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau. Bài tập 32 SGK –T87. <Học sinh thảo luận theo nhóm > Đáp số Câu đúng (c;d). Bài tập 33 SGK- T87 0   cho xOy  x 'Oy 180 , Ot là tia 0   phân giác của xOy , xOy 130.  Tính: x ' Ot. - HS chú ý đối chiếu kết quả - Chú ý nắm bắt các dạng bài. y. t. x. O. x'. Giải Ta có:.  xOy  x ' Oy 1800. mà 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span>  xOy 1300  Vậy: x ' Oy = 500 Mặt khác Ot là tia phân giác của  xOy nên 0  xOt  xOy 130 650. 2. 2. Mà x ' Ot x ' Oy  yOt  x ' Ot 500  650 1150 Hoạt động 2: Kiểm tra 15phút (15’) A. Đề kiểm tra :  Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Vẽ tia Oy và Om sao cho xOy = 600 0  vẽ xOm 30 . . a. Tính số đo mOy . b. Om có phải là tia phân giác của xOy không ? B. Đáp án và thang điểm y 300 O. m x. a. Vì tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy ên ta có :    xOm  mOy xOy     mOy xOy  xOm. = 600  300 300  Vậy: mOy = 300. b. Ta có: + Tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy   + xOm = mOy = 300  Vậy tia Om là tia phân giác của xOy .. ( 2 điểm) ( 2 điểm) ( 2 điểm) ( 2 điểm) ( 2 điểm). 3. Củng cố: (4’) - Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?  - Muốn chứng minh tia Om là phân giác của xOy ta làm như thế nào ? 4. Dặn dò: (1’) - Học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã chữa. - Bài tập 31, 33, 34 SBT. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Líp d¹y: 6A Líp d¹y: 6C Líp d¹y: 6D. Ngµy d¹y: Ngµy d¹y: Ngµy d¹y:. TiÕtTKB: TiÕtTKB: TiÕtTKB:. SÜ sè: SÜ sè: SÜ sè:. Tiết 24 §7 THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cách đo góc trên mặt đất thông qua các bước cụ thể. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để đo góc nhanh và chính xác. 3. Thái độ: - Có ý thức đo cẩn thận. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Giác kế ,cọc tiêu, phiếu đánh giá kết quả thực hành. 2.Học sinh: Thước thẳng, A4 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn cách sử dụng dụng cụ đo góc trên mặt đất (10’) 1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất: - Đặt giác kế trước - Quan sát, lắng nghe. * Cấu tạo: lớp rồi giới thiệu với - Bộ phận chính là đĩa tròn học sinh - Mặt đĩa tròn được chia độ - Trên mặt đĩa tròn - Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn sẵn từ 00 đến 1800 có đặc điểm gì ? từ 00 đến 1800 và được ghi trên - Đĩa tròn quay được quanh hai nửa đĩa tròn ngược nhau. một trục cố định - Trên mặt đĩa có một thanh - Đĩa tròn được cố - Đĩa tròn quay được quanh một quay hai đầu gắn hai tấm định hay quay được trục cố định thẳng đứng có khe ngắm Hoạt động 2: Hướng dẫn đo góc trên mặt đất (15’) 2. Cách đo góc trên mặt đất. - Treo H41, H42 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Yêu cầu học sinh lên làm mẫu đứng vào vị trí giáo viên yêu cầu. - Cầm cọc tiêu và làm theo hướng dẫn của giáo viên. +Tiến hành bước 1.. - Quan sát theo dõi cách làm của + Bước 1: Đặt giác kế sao thầy giáo cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB (Khi móc một đầu dây dọi vào tâm của mặt đĩa thì đầu quả dọi trùng với điểm C). +Tiến hành bước 2. - Quan sát cùng làm và theo dõi. - Khi tiến hành bước 2 cần chú ý điều gì ?. - Ngắm phải chuẩn và đặt đĩa tròn cố định ở góc 00. +Tiến hành bước 3. - Quan sát theo dõi hình vẽ. + Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng.. - Treo tranh vẽ hình 42 và hướng dẫn học sinh đọc số đo. - Đọc số đo góc theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Bước 4: Đọc số đo ( độ)  của ACB trên mặt đĩa. Như ở trên hình 42, ta đọc được ACB =1000. - Nêu các bước tiến hành thực hành đo. + Ngắm cọc tiêu + Đặt giác kế + Đặt cọc tiêu - Thống kê số liệu kết quả báo cáo. - Nêu các bước tiến hành thực hành đo: + Ngắm cọc tiêu + Đặt giác kế + Đặt cọc tiêu. - Điều khó khăn khi tiến hành đo trên mặt đất học sinh có thể nêu ra. Giáo viên giải thích và hướng dẫn cách khắc phục.. + Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng.. Hoạt động 3: Giới thiệu và hướng dẫn mẫu báo cáo (16’) Mẫu báo cáo thực hành Nhóm: ……. Lớp: 1. Báo gồm các thành viên: 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1………………………… 2………………………… 3………………………… 4………………………… 2. Thực hành đo góc và kết quả đạt được như sau: 1………………………… đo được góc ………độ 2………………………… đo được góc ………độ 3………………………… đo được góc ………độ 4………………………… đo được góc ………độ 3. Ý thức tổ chức kỷ luật: 1………………………… 2………………………… 3………………………… 4…………………………. 3. Củng cố: (3’) - Nêu các bước tiến hành đo góc? 4. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị tốt dụng cụ thực hành - Xem lại các bước tiến hành đo - Phân công từng công việc cho các thành viên trong tổ ================================================ Líp d¹y: 6A Ngµy d¹y: TiÕtTKB: SÜ sè: Líp d¹y: 6C Ngµy d¹y: TiÕtTKB: SÜ sè Líp d¹y: 6D Ngµy d¹y: TiÕtTKB: SÜ sè: Tiết 25 §7 THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cách đo góc trên mặt đất thông qua các bước cụ thể. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để đo góc nhanh và chính xác. 3. Thái độ: - Có ý thức đo cẩn thận. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Giác kế, cọc tiêu, phiếu đánh giá kết quả thực hành. 2.Học sinh: - Thước thẳng, A4 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Thực hànhđo góc trên mặt đất (32’) - GV cho HS chia nhóm - Chia nhóm hoạt động giao nhiệm vụ cho từng theo yêu cầu của giáo nhóm tiến hành đo góc viên và hoàn thành báo trên mặt đất và hoàn cáo. thành báo cáo Hoạt động 2: báo cáo thực hành (7’) Mẫu báo cáo thực hành Nhóm: ……. Lớp: 1. Báo gồm các thành viên : 1………………………… 2………………………… 3………………………… 4………………………… 2. Thực hành đo góc và kết quả đạt được như sau: 1………………………… đo được góc ………độ 2………………………… đo được góc ………độ 3………………………… đo được góc ………độ 4………………………… đo được góc ………độ 3. Ý thức tổ chức kỷ luật: 1………………………… 2………………………… 3………………………… 4…………………………. 3. Củng cố: (5’) - Nhận xét các buổi thực hành và đánh giá kết quả các nhóm 4. Dặn dò: (1’) - Xem lại các bước tiến hành đo - Đọc trước bài: Đường tròn. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 26 §8 ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được đường tròn, hình tròn, tâm cung tròn. - Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính. - Nhận biết điểm nằn trong và nằm ngoài đường tròn. 2. Kỹ năng: - Sử dụng compa thành thạo để vẽ đường tròn. - Biết vẽ cung tròn, đường tròn. - Biết giữ nguyên độ mở của compa. 3. Thái độ: - Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Compa; thước thẳng, Mô hình hình tròn. 2. Học sinh: Dụng cụ học tập, làm bài tập cho về nhà, Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không) 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Đường tròn, hình tròn (10’) 1. Đường tròn và hình tròn: - GV vẽ đường tròn ở - Hs theo dõi và vẽ - Kí hiệu: (O; R) hình 43a và yêu cầu học theo GV. sinh cùng vẽ R O. - GV: Giới thiệu hình tròn tâm O, bán kính R sau đó gọi HS nêu định nghĩa SGK - T89.. - Nêu định nghĩa đường tròn trong SGK-T89.. - Em hãy: Cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn(O; R) ở hình 43b.. - Điểm M; N nằm bên trong đường tròn - Điểm P nằm trên đường tròn. Hình 43a * Định nghĩa: SGK-T89. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Điểm Q nằm bên ngoài đường tròn. Q P M R O N. - Tất cả những điểm nằm trong và nằm trên đường tròn đều thuộc hình tròn.Vậy hình tròn là gì?. - Nêu định nghĩa hình tròn trong SGK-T90.. Hình 43b - Điểm M,N nằm trong đường tròn. - Điểm P nằm trên (thuộc) đường tròn. - Điểm Q nằm bên ngoài đường tròn.. - GV chuẩn xác kiến thức một lần nữa dựa vào mô hình hình tròn và đường tròn. - HS chú ý lắng nghe, quan sát nắm bắt.. * Định nghĩa: Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.. - Giới thiệu dây cung (dây) như trong SGK. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên.. Hoạt động 2: Cung và dây cung (9’) 2. Cung và dây cung: -Trả lời: D CD: dây cung C AB: đường kính A. B O. - So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ?. - Đường kính dài gấp hai làn bán kính.. - GV chú ý cho HS dây đi qua tâm là đường kính. - HS chú ý lắng nghe nắm bắt. CD: Dây cung AB: Đường kính AB = 2OA = 2OB - Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung. - Đường kính là dây đi qua tâm.. Hoạt động 3: Tìm hiểu công dụng của compa (9’) 3. Một công dụng khác của compa: - Cùng HS tìm hiểu - Cùng GV thảo luận - Dùng com pa so sánh hai đoạn thẳng công dụng của compa tìm hiểu công dụng mà không cần đo độ dài từng đoạn của compa. thẳng - Dùng com pa để biết tổng hai đoạn - Em cho biết compa có - Ngoài công dụng thẳng mà không cần đo riêng hai đoạn những công dụng gì ? chính là vẽ đường tròn thẳng đó com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn - GV chuẩn xác lại nội thẳng, tính tổng hai 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> dung kiến thức. - Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu đầu bài?. hay nhiều đoạn thẳng - HS chú ý nắm bắt Hoạt động 4: Chữa bài tập (12’) Bài tập 39. SGK-T92 - Đọc nội dung yêu cầu đầu bài C - 3HS lần lượt lên bảng tính. A. K. I. B. D. - Tính CA, DA, CB, DB.. CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm. a) - Vì C và D là giao của hai đường tròn (A; 3cm) và (B; 2cm) nên điểm C, D thuộc (A; 3cm) suy ra: CA = DA = 3 cm - Vì C và D cùng thuộc (B; 2cm), suy ra: BC = BD = 2 cm. IA = IB và I nằm giữa - I là trung điểm AB khi AB nào?. b) Đường tròn (B; 2cm) cắt AB tại I. Vậy I nằm giữa hai điểm A, b và IB=2cm (1) Khi đó ta có: AI+IB=A => AI-AB-IB Hay AI=4-2=2(cm). Vậy AI=IB=2(cm) (2) Từ (1) và (2) ta có I là trung điểm của đoạn thẳng AB. - Hãy tính độ dài đoạn IK?. Vì AI<AK nên I ở giữa hai điểm A và K. AI+IK=AK=>IK=AKAI Hay IK=3-2=1(cm). c) Vì AI<AK nên I ở giữa hai điểm A và K khi đó ta có: AI+IK=AK=>IK=AK-AI Hay IK=3-2=1(cm). - GV cho HS khác nhận xét bài làm của HS.. - HS khác nhận xét bài làm của bạn.. 3. Củng cố: (4’) - GV củng cố lại nội dung của bài dạy. 4. Dặn dò: ( 1’) - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập 38; 40; 41;42 SGK - 91. Lớp dạy: 6A Ngày dạy: Lớp dạy: 6C Ngày dạy: Lớp dạy: 6D Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 27 §9 TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS định nghĩa được tam giác là gì? - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ tam giác. - Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. - Nhận biết điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác. 3. Thái độ: - Sử dụng thành thạo thước kẻ, com pa, thước đo độ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn mầu, mô hình tam giác. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) a) Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn. b) Làm bài tập 38 SGK-T91. Đáp án a) - Đường tròn là hình gồm các điểm cách tâm một khoảng bằng bán kính. - Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. D b) Làm bài tập 38 SGK-T91. - Đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) Nằm trên đường tròn tâm O, O. .A bán kính OC=2cm. - Vì C là giao điểm của (O; 2cm) và . (A; 2cm) do đó C cách đều hai điểm O C và A. Vậy đường tròn (O; 2cm) đi qua hai điểm O và A. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tam giác là gì? (15’) 1.Tam giác là gì? - Vẽ hình. Giới -Nghe và vẽ hình. * Định nghĩa: (SGK-T93) thiệu tam giác, qua 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> đó gọi 1HS nêu định nghĩa tam giác? - Em hãy cho biết đỉnh của tam giác? - Em hãy cho biết các cạnh của tam giác? - Em hãy cho biết các góc của tam giác?. - 1HS nêu định nghĩa tam giác - Đỉnh của tam giác là: A, B, C. - Các cạnh của tam giác là: AB, BC, CA. - Các góc của tam   giác là: BAC ; ABC ; ACB. A. C. B. Tam giác ABC được kí hiệu: ABC trong đó: A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh    BAC ; ABC ; ACB là các góc. A. N M. - Điểm M nằm bên - Em hãy cho biết vị trong tam giác. trí của điểm M, N - Điểm N nằm bên đối với tam giác ngoài tam giác. ABC.. C. B. - Điểm M nằm bên trong tam giác. - Điểm N nằm bên ngoài tam giác. Hoạt động 2: Vẽ tam giác (15’) 2. Vẽ tam giác: - GV gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc nội dung Ví dụ: nội dung ví dụ trong ví dụ trong SGKVẽ tam giác ABC, biết ba cạnh: SGK-T94. T94. BC = 4 cm, AB = 3 cm, Ac = 2 cm - GV hướng dẫn HS - Nghe giảng và Cách vẽ: thực hiện các bước cùng theo dõi GV. + Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm vẽ tam giác. + Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm + Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm ( B; 3cm)  ( C; 2 cm) = A + Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA. A. - GV nhắc lại một lần nữa cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh. - HS lắng nghe, nắm bắt.. B. C. 3. Củng cố: (7’). 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> A. B. - Làm bài tập 44 SGK-T85 Tên tam giác ABI AIC ABC. Tên 3 đỉnh A, B, I A, I, C A, B, C. Tên 3 góc ABI , BIA  , IAB    IAC , ACI , CIA ABC , BCA   , CAB. I. C. Tên 3 cạnh AB, BI, IA AI, IC, CA AB, BC, CA. 4. Dặn dò: (1’) - Học thuộc bài theo SGK. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 43, 45, 46, 47 SGK-T95. ============================================ Lớp dạy: 6A Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 28 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về góc. 2. Kiến thức: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. - Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài. 3. Thái độ: - Có ý thức tổng hợp kiến thức, bước đầu tập suy luận đơn giản.. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - SGK; đồ dụng học tập… 2. Học sinh: - Đồ dụng học sinh… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’). Câu hỏi: 1) Góc bẹt là như thế nào? Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông, góc bẹt? 2) Nêu khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù? Thế nào là hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau? Đáp án 1)- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông: Kim giờ và kim phút của đồng hồ lúc 12h15’; lúc 9h00’… tạo thành góc vuông. - Góc bẹt: Kim giờ và kim phút của đồng hồ lúc 12h30; 6h00’...là góc bẹt. 2) - Góc vuông là góc có số đo là 900 - Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn góc vuông. - Góc tù là góc có số đo nhỏ hơn góc vuông nhưng lớn hơn góc bẹt. - Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800. - Hai góc kề nhau là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau. 2. Nội dung bài mới: * Giới thiệu bài mới: * Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn lí thuyết (10’) I. lí thuyết: - Gọi lần lượt các em - Lần lượt gọi cá HS trả Bảng tóm tắt kiến thức SGKHS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi kiểm tra kiến T95. lời các câu hỏi kiểm thức lí thuyết. tra: Câu 1: Câu 1: - HS trả lời. - Góc bẹt là góc có hai cạnh - Thế nào là góc? là hai tia đối nhau. - Thế nào là góc bẹt? - Góc bẹt: Kim giờ và kim - Hãy lấy ví dụ về phút của đồng hồ lúc 12h30; góc bẹt? 6h00’...là góc bẹt. Câu 2: - Góc vuông là gì? - Góc nhọn là gì? - Góc tù là gì?. - HS trả lời.. Câu 3: Thế nào là - HS trả lời. hai góc phụ nhau, bù nhau, kề bù? - Các HS khác nhận xét nếu cần. - GV chuẩn xác bài - HS lắng nghe đối chiếu HS và nhắc lại một kết quả. lần nữa thông qua bảng phụ.. Câu 2: - Góc vuông là góc có số đo là 900 - Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn góc vuông. - Góc tù là góc có số đo nhỏ hơn góc vuông nhưng lớn hơn góc bẹt. Câu 3: - Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800. - Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.. Hoạt động 2: Chữa bài tập (23’) II. Bài tập: 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Bài tập 5 SGK-T96. - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình?. - 1HS lên bảng vẽ hình?. - Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ cần đo 2 lần?. - Có 3 cách làm:  + Đo góc xOy và góc yOz    => xOz = xOy - yOz  + Đo góc xOz và góc  xOy    => yOz xOy  xOz. - Có 3 cách làm:   + Đo góc xOy và góc yOz . . + Đo góc xOz và góc yOz    => xOy xOz  yOz. - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình?. . . => xOz = xOy - yOz   + Đo góc xOz và góc xOy    => yOz xOy  xOz   + Đo góc xOz và góc yOz    => xOy xOz  yOz. Bài tập 6 SGK-T96.. - Một HS lên bảng vẽ hình?. x. x y. 300. y. z O z O. - Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra. - Gọi 1HS lên bảng đo góc của tam giác.. - 1HS lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra - Lên bảng đo số đo các góc của tam giác.. Bài tập 8 SGK-T96.. 0  0 A 1250 B  ; 15 ; C 40. 3. Củng cố: (4’) - GV củng cố lại nội dung lí thuyết và các bài tập đã chữa cho HS nắm chắc. 4. Dặn dò: (2’) - Học thuộc bài theo SGK. - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập 41, 42, 43, 44, SBT/T61 Lớp dạy: 6A Ngày dạy: TiếtTKB: Sĩ số: 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Lớp dạy: 6C Lớp dạy: 6D. Ngày dạy: Ngày dạy:. TiếtTKB: TiếtTKB:. Sĩ số: Sĩ số:. Tiết 29 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đánh giá quá trình lĩnh hội kiến thức chương II của học sinh thông qua bài kiểm tra. 2. Kỹ năng: - Kiếm tra các kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo, vẽ hình. 3. Thái độ: - Có ý thức đo, vẽ cẩn thận. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra+ Đáp án, thang điểm. 2. Học sinh: Chuẩn bị kĩ kiến thức để làm bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ma trận đề Mức độ. Vận dụng Nhận biết. Tên chủ đề. Chủ đề 1: Các loại cặp góc: bù nhau, kề bù, phụ nhau.. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. Chủ đề 2: Tia phân giác của một góc.. TN. TL. Thông hiểu. Cấp độ thấp. TN TL TN TL Hiểu được khái niệm hai góc bù nhau, kề bù, phụ nhau. 3 1,25 12,5% Hiểu Biết vận được dụng hệ  khái thức xOy + niệm tia yOz  = xOz phân khi tia Oy góc của nằm giữa một hai tia Ox, góc. OZ.. Tổng. Cấp độ cao TN TL. 3 1,25 12,5%. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. Chủ đề 3: Tia nằm giữa hai tia. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. Chủ đề 4: Các loại góc: Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. Chủ đề 5: Vẽ hình: Tam giác, hình tròn.. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. 1 0,25 2,5%. 1 4 40%. 2 4,25 42,5%. Nhận biết được khi nào thì tia nằm giữa hai tia. 1 0,25 2,5%. 1 0,25 2,5% Biết được mỗi góc có một số đo xác định. 3 1,5 15%. Hiểu được khái niệm góc bẹt.. 1 0,25 2,5%. 4 1,75 17,5% Biết dùng compa để vẽ một hình tròn có tâm, bán kính cho trước. Biết dùng thước để vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó. 2 2,5 25%. 2 2,5 25% 12 10 100% 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Đề kiểm tra I. Trắc nghiệm: (2đ) (Khoanh tròn vào đáp án câu trả lời đúng). Câu 1: (0,5đ) Hai góc được gọi là bù nhau khi tổng của hai góc bằng: A. 1800 B. 900 C. 1200     Câu 2: (0,5đ) Cho hai AOB và BOC kề bù nếu AOB bằng 1250 thì BOC bằng: A. 550 B. 650 C. 750. Câu 3: (1đ) Điền dấu (X) vào ô thích hợp: Câu 1. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau  2. Tia phân giác của xOy là hai tia tạo với hai cạnh Ox, Oy. Đúng. Sai. hai góc bằng nhau. 3. Góc 600 và 400 là hai góc phụ nhau    4. Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì aOb + bOc = aOc. II. Tự luận: (8đ) Câu 4: ( 1,25đ)  Cho hình vẽ, biết xOz =900 kể tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù? z t. x. y. O. Câu 5: (2,5đ) a) Vẽ tam giác ABC, biết BC = 4cm, AB = 1,5cm, AC = 3cm. b) Vẽ đường tròn (O, 2cm). Tính đường kính của đường tròn đó. Câu 6: (4đ) 0  Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho xOy 60 , xOz 1000.  . Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia. Tính yOz .. Đáp án + Thang điểm Câu Câu 1 Câu 2. Đáp án Trắc nghiệm A. 1800 - 650. thang điểm (0,5đ) (0,5đ) 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Câu 3 Đúng x. 1 2 3 4. Sai x x. x. Tự luận Câu 4. (0,3đ); (0,3đ) (0,3đ); (0,3đ).   + Góc nhọn xOt ; tOz   + Góc vuông xOy , zOy  + Góc tù tOy. (0,3đ). Câu 5 A. 1,5cm. a). 3cm. 1đ. B. 4cm C. b) 1đ. . 2cm O - Tính đường kính: Ta biết đường kính dài gấp hai lần bán kính hay: d = 2.R = 2.2 = 4cm. Câu 6. - Vẽ hình đúng.. 0,5đ. 1đ. z y. O. x.   - Vì xOy  xOz nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz - Do tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên ta có:  xOy  yOz xOz. (1 đ). 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> (0,5đ).    yOz xOz  xOy yOz 1000  600 yOz 400. (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ). Tieát 28. Líp d¹y 6A Líp d¹y 6B. Ngµy d¹y : Ngµy d¹y :. TiÕtTKB: TiÕtTKB:. SÜ sè: SÜ sè:. ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1) - MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần : KT : - Hệ thống hóa kiến thức trong chương , chủ yếu là về góc . KN : - Sử dụng thành thạo các dụng cu đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác . TĐ : - Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản. II. CHUẨN BỊ: Gv : - Thước kẻ,thước đo góc,com pa,phấn màu,bảng phụ. HS : - Thước kẻ,thước đo góc,com pa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. Nội Dung. Hoạt động 1: Đọc nội dung hình vẽ (15’) - GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và HS đọc nội dung kiến yêu cầu HS cho biết nội thức thông qua hình dung kiến thức của mỗi hình . Hs khác nhận xét nếu cần. 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> .M. a. x. x. .M. O. x. y. Hình 1. O. O. Hình 2. y. x. Hình 4. O. z. A. z O. y x. y. Hình 6. O. C. O. O. Hình 5. Hình 3 x. y. y. Hình7. z. Hình 8. y B. Hình 9. Hoạt động 2: Dạng toán trắc nghiệm củng cố lý thuyết Gv treo bảng phụ ghi bài tập Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm Bài tập 1: Điền từ (cụm từ) thích hợp và chỗ a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ........... của hai nửa mặt phẳng ............ b) Số đo của góc bẹt là ..................... c) Nếu ................. thì. R. B. Hình 10 (10’). Bài 1 HS hoạt động a) ….bờ chung….. nhóm hoàn thành nhau bài tập ra bảng b) ….. 1800 nhóm c) ..tia Oz nằm giữa Đại diện một tia Ox và Oy….. nhóm trình bày d) …..tia nằm giữa cạnh của góc và Nhóm khác bổ với hai cạnh ấy sung bài nhóm góc bằng nhau bạn.       zOy  xOy  xOz  zOy xOy  xOz. d) Tia phân giác của một góc là ....................... Bài tập 2: Phát biểu nào đúng(Đ), sai(S) trong các câu dưới đây: a) Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông . b) Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì xÔz = zÔy . c) Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau . d) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 . e) Hai góc kề nhau là hai góc có. 3 hs đúng tại chỗ Bài 2 làm bài tập 2 a) b) Hs khác cùng làm c) và bổ sung nếu d) cần e) f). Đ Đ S Đ S S. 8. đối hai hai tạo hai.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> một cạnh chung . f) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, và AC GV nhận xét và yêu cầu học sinh ghi vở. H§3: C¸c tÝnh chÊt (13’) GV : §a ra b¶ng phô ghi néi dung c¸c tÝnh chÊt hoµn chØnh , yªu cÇu HS H§CN lµm bµi tËp ®iÒn vµo chç trèng. GV : Gäi tõng HS lªn b¶ng ®iÒn tõ vµo chç trèng HS : Díi líp cïng lµm vµ nhËn xÐt , hoµn thiÖn bµi. GV : Chèt l¹i vµ chÝnh x¸c kÕt qu¶. Gv cho hs làm bài 2 Cho hs khác nhận xét bài bạn. Gv chuẩn xác bài của hs. 3. 4. -. II/ C¸c tÝnh chÊt 1 : §iÒn vµo chç trèng HS hoạt động cá Bµi để đợc câu đúng nhận làm bài tập a) Bất kì đờng thẳng trên mặt ph¼ng còng lµ bê chung cña 3 hs hoàn thành hai nửa mặt phẳng đối nhau. b) Sè ®o cña gãc bÑt lµ 180o. bài tập c) Nõu tia Oy n»m gi÷a 2 tia O x vµ Oz th× HS khác bổ sung   xOz xOy  yOz d) Tia ph©n gi¸c cña 1 gãc HS : Gi¶I thÝch lµ tia n»m gi÷a 2 c¹nh cña c¸c c©u sai trong gãc vµ t¹o víi hai c¹nh Êy hai gãc b»ng nhau. Chỳ ý đối chiếu Bài 2: Tìm câu đúng , sai a) Gãc tï lµ gãc lín h¬n gãc kết quả vu«ng (Sai) b) Nõu tia Oz lµ tia ph©n   gi¸c cña x¤y th× CAB  ACD 3 hs hoàn thành ( §óng) bài tập  c) Tia ph©n gi¸c xOy lµ tia t¹o víi 2 tia O x, Oy hai gãc HS khác nhận xét b»ng nhau. ( §óng) bổ sung bài bạn d) Hai gãc kÒ nhau lµ hai gãc cã 1 c¹nh chung . ( Sai) e) Tam gi¸c ABC lµ h×nh gåm 3 ®o¹n th¼ng AB, BC, CA . ( Sai). Củng cố (5’) GV củng cố lại những nội dung học trong bài Hướng dẫn về nhà (2’) Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã chữa. ================================================= Líp d¹y 6A Ngµy d¹y : TiÕtTKB: SÜ sè: Líp d¹y 6B Ngµy d¹y : TiÕtTKB: SÜ sè: Tit 29 ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2). 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> I. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần : KT : - Hệ thống hóa kiến thức chủ yếu là về góc cách cộng số đo các góc . KN : - Sử dụng thành thạo các dụng cu đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác . TĐ : - Bước đầu tập suy luận hình học đơn giản II. CHUẨN BỊ: Gv : - Thước kẻ,thước đo góc,com pa,phấn màu,bảng phụ. HS : - Thước kẻ,thước đo góc,com pa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới:. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. Hoạt động 3: Dạng toán vẽ hình và tính toán (18’) Bài tập 3 và 4 - GV gọi học sinh lên bảng , sử dụng các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài . - Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm như thế nào ? - Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù nhau ta căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chúng ? Bài tập 5và 6 : - Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox . . Hs lên bảng vẽ Bài 3+4 hình, trả lời theo yêu cẩu gv hs trả lời theo yêu cầu của gv Hs khác bổ sung bài của nhóm bạn. . và Oy nên xOy xOz  zOy . -Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta có thể suy ra được số đo của một góc còn lại . - HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập số 6 bằng cách tính trước số đo của một góc tạo bởi tia phân giác của góc đó với một cạnh của góc . sau đó dùng thước đo góc để xác định tia phân giác cần vẽ của góc đó . Gv chuẩn xác bài của hs thông qua hình vẽ và đưa ra chú ý cho dạng bài toán. 2 hs lần lượt lên Bài 5 bảng hoàn thành y bai 5 và bài 6. HS khác cùng thực hiện và nhận xét. z. O. x. Bài 6 z. Chú ý đối chiếu kết quả. y O. x. HĐ 2 : Luyện tập (20’) 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> HS : §äc ®Çu bµi SBT/ 58 + Nªu tr×nh tù vÏ h×nh + Gäi 1 HS lªn vÏ h×nh + H§N * GV: H·y v©n dụng kiến thức đã học th¶o luËn lêi gi¶i bµi 33/SGK. Chia líp thµnh 4 nhãm, c¸c nhãm tr×nh bµy vµo PHT cña nhãm . Tæ trëng ph©n c«ng nhiÖm vô cho c¸c thµnh viªn trong nhãm * HS : Nhãm trëng ph©n c«ng Mỗi cá nhân hoạt động độc lập vào nháp. II. LuyÖn tËp Bµi 33 - SBT/ 58 Chia nhóm làm bài tập 33.   Đại diện một nhóm trình a. V× xOz = 30o < xOy = bày kết quả 80o Nªn tia Oz n»m gi÷a 2 tia O x vµ Oy. b. V× tia Oz n»m gi÷a 2 Nhóm khác bổ sung bài tia O x vµ Oy nªn ta cã :    zOy  nhóm bạn  xOz ⇒ xOy ⇒. Chuẩn xác bài của hs.    zOy xOy  xOz =. 80o - 30o = 50o c. V× tia Om lµ tia ph©n   gi¸c cña zOy nªn zOm =.   Củng cố lại các dạng bài mOy = zOy : 2 = 50o:2=25o HS chú ý đối chiếu kết đã làm trong tiết   + V× zOm = 25o < xOz = quả 30o. Lắng nghe nắm bắt.    Nªn xOm = xOz + zOm = 30o+25o=55o. 3.Củng cố ( 5’) - GV củng cố lại những nội dung học trong bài 4.Hướng dẫn về nhà (2’) - Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã chữa - Chuẩn bị kiến thức cho tiết sau ================ Hết ===============. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span>

×