Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 14 HH9 Tiet 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.89 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo Án Hình Học 9. GV: Nguyễn Huy Du. Tuần: 14 Tiết: 28. Ngày soạn: 25 / 11 / 2016 Ngày dạy: 29 / 11 / 2016. §6. TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Biết được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn và đường tròn bàng tiếp tam giác. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác cho trước. Vận dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau để giải một số bài tập liên quan. Biết cách tìm tâm của một vật hình tròn bằng thước phân giác. 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, thước phân giác, compa. - HS: SGK, thước thẳng, compa. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A3: …………………………………………………………………… 9A4:…..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Nhắc lại hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. - Vẽ (O). Vẽ AB, AC là hai tiếp tuyến của (O) với điểm A nằm ngoài (O). 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (13’) GV: Cho HS làm ?1.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS: AB = AC  1 A  2 A. GHI BẢNG 1. Định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau: ?1:.  1 O  2 O. HS: Chú ý theo dõi và GV: Đây cũng là nội dung đọc lại định lý của một định lý. GV giới thiệu định lý trong SGK. HS:  AOB và  AOC. GV: Các cặp cạnh và góc ở trên thuộc hai tam giác nào? HS: Là hai tam giác GV: Hai tam giác này là vuông, chúng có: OB = OC hai tam giác gì? Có các yếu tố = R và OA là cạnh chung. nào bằng nhau?. GV: Dùng thước phân giác tìm tâm của miếng gỗ hình tròn.. Định lý: (SGK) Chứng minh: Xét hai tam giác vuông AOB và AOC ta có: OB = OC = R OA là cạnh chung Do đó:  AOB =  AOC (ch – cgv) Suy ra: 1) AB = AC   2) A1 = A 2. HS: Chú ý theo dõi..   3) O1 = O2. ?2:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo Án Hình Học 9. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2: (8’) GV: Hướng dẫn HS chứng HS: Chứng minh ?3 theo minh bài tập ?3. hướng dẫn của GV. GV: Vì sao  AIE =  AIF   A 1 = A 2 ; AI là cạnh HS: ?  GV: AIE =  AIF ta suy chung. HS: IE = IF ra điều gì? Tương tự, ta có: ID = IE Ta suy ra: ID = IE = IF nghĩa là D, E, F cùng nằm trên một đường tròn.tâm I. GV: Từ ?3, GV giới thiệu HS: Chú ý theo dõi và thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác và tam giác ngoại nhắc lại. tiếp đường tròn.. GV: Nguyễn Huy Du. GHI BẢNG 2. Đường tròn nội tiếp tam giác: ?3:. Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác được gọi là đường tròn nội tiếp tam giác. Tam giác được gọi là ngoại tiếp đường tròn.. 3. Đường tròn bàng tiếp tam giác: Hoạt động 3: (7’) ?4: GVHD: Chứng minh bài HS: Chứng minh như bài tập ?4 tương tự như chứng tập ?3 minh ?3.. GV: Giới thiệu khái niệm Đường tròn tiếp xúc với một cạnh HS: Chú ý và phát biểu và tiếp xúc với phần kéo dài của hai cạnh đường tròn bàng tiếp tam lại giác. còn lại gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác. HS: Chú ý GV: Nhận xét, chốt ý 4. Củng Cố: (8’) - Cho (O). Các tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại A. H là giao điểm của OA và BC. Hãy tìm các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 26, 27, 28. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×