Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bai 22 sinh 12 nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 22.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> QUI TRÌNH CHỌN GIỐNG GỒM CÁC BƯỚC :  Tạo nguồn nguyên liệu Chọn lọc  Đánh giá chất lượng giống  Đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.. Qui trình tạo giống diễn ra như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I- GIỚI THIỆU VỀ NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO.  Nguồn gen tự nhiên + Là nguồn gen được sưu tập trong tự nhiên về một giống vật nuôi cây trồng nào đó  bộ sưu tập giống + Ở cây trồng, bộ sưu tập là các chủng địa phương hoặc các dạng ở các trung tâm phát sinh giống cây trồng.  Nguồn gen nhân tạo. + Việc lai giống và gây đột biến tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau thành lập thành ngân hàng gen.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Nguồn gen tự nhiên. Bộ sưu tập giống. ♀ Lợn Bò Vàng Thanh ♀ Ỉ Móng Cái Hóa. ♂ Bò Hà Lan Lợnsữa Lađrat Ấn Độ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Nguồn gen nhân tạo. nguồn gen nhân tạo hay ngân hàng gen.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II-CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP Tại sao lại lại là phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống? + Lai là phương pháp cơ bản tạo ra biến dị tổ hợp phong phú về kiểu gen và kiểu hình  nguồn nguyên liệu cho chọn giống + Các phép lai được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống : Tại sao biến dị tổ hợp có vai trò quan trọng trong việc tạo ra  Lai tạo dòng thuần giống mới?  Lai tạo ưu thế lai Đột biến gen chỉ làm xuất hiện một gen mới ở một cá thể riêng lẻ nào đó. Qua giao phối, gen này mới phát tán trong quần thể biến dị tổ hợp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. * Quy trình: -Tạo dòng thuần có kiểu gen khác nhau bằng cách tự thụ phấn và giao phối cận huyết kết hợp với chọn lọc -Lai các dòng thuần để tạo ra F1 ; cho F1 lai với nhau để tạo ra biến dị tổ hợp - Chọn lọc ra các tổ hợp gen mong muốn rồi tiếp tục cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> AABBcc. x. aabbCC. AaBbCc AABBCC AABbCC AAbbCC AaBbCC AabbCC aaBBCC AABBCC AABbCC. AaBbCC. AAbbCC. AAbbCC AabbCC aabbCC. AAbbCC. AAbbCC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. Ví dụ minh họa: Giống lúa Peta. Takudan. x. IR 22. x. Giống lúa Dee-geo woo-gen. Giống lúa IR8. x. IR - 12 - 178. CICA4. Một phần trong sơ đồ tạo giống lùn năng suất cao.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Tạo giống lai có ưu thế lai cao a- Khái niệm ưu thế lai. ♀ Bò Vàng Thanh Hóa. F1: Bò sữa lai. ♂ Bò sữa Hà Lan. Quan sát hình ảnh và cho biết ưu thế lai là gì?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a- Khái niệm ưu thế lai Là hiện tượng con lai hơn bố mẹ về năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển,….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Cơ sở di truyền của ưu thế lai.. Giả thuyết siêu trội P: AA BBCC F1:. x. aabbcc. AaBbCc → vượt trội so với P. Giả thuyết siêu trội đã giải thích về ưu thế lai như thế nào?. Khi ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với bố mẹ ở trạng thái đồng hợp. Sự tác động giữa hai gen khác nhau về chức phận của cùng một lôcut → hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi biểu hiện của tính trạng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c. Phương pháp tạo ưu thế lai.. - Bước 1: Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau. - Bước 2: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất. Các phương pháp Có thể sử dụng các phương pháp sau:. tạo ưu thế lai?. + Lai khác dòng đơn. A x B  C ( con lai C dùng trong sản xuất). + Lai khác dòng kép. A x B→C E x F →G. + Lai thuận nghịch. C x G H.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ dị hợp tử giảm còn tỉ lệ đồng hợp tăng lên, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. Ưu nhược điểm của ưu thế lai. * Ưu điểm: Cây lai có năng suất cao, được sử dụng vào mục đích kinh tế. * Nhược điểm: tốn nhiều công sức, tốn kém..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> d. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ♂ Lợn Lađrat Ấn Độ. ♀ Lợn Ỉ Móng Cái.  F1: 1 tạ/10 tháng tuổi. Tỉ lệ nạc > 40%..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Giống lúa mới có tên gọi HTY100, cho gạo ngon, cơm mềm, có mùi thơm nhẹ, đã được đăng ký thương hiệu độc quyền Thiên Hương HYT100. Cà chua HT.42 – Chất lượng cao khẩu vị ngọt, quả chắc, có thể cất giữ và vận chuyển mà không gây hỏng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 1. Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là A. tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao. B. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống cây trồng vật nuôi. C. chỉ tạo ra sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng, vật nuôi trong chọn giống. D. Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất mới..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 2. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. 1, 2, 3, 4. B. 4, 1, 2, 3. C. 2, 3, 4, 1. D. 2, 3, 1, 4..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×