Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.29 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai ngày tháng 01 năm 2017 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tiếng Việt NGUYÊN ÂM ĐÔI / UÔ / VẦN CÓ ÂM CUỐI: / UÔN /, / UÔT / (STK tập 2 trang 132, SGK tập 2 trang 76 - 77) Âm nhạc (GV bộ môn) Tiếng Việt NGUYÊN ÂM ĐÔI / UÔ / VẦN CÓ ÂM CUỐI: / UÔN /, / UÔT / (STK tập 2 trang 132, SGK tập 2 trang 76 - 77) Đạo đức LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY CÔ GIÁO I. Mục tiêu - HS hiểu thầy giáo cô giáo là những người không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ em nên người.Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo. - Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng hai tay khi trao hay nhận một vật gì.. - HS có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy cô. II. Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập đạo đức. Bút chì màu - Vở bài tập đạo đức.Tranh bài tập 2 III. Các hoạt động dạy- học. 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1: GV Phân tích tiểu phẩm - GV hướng dẫn HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư xử với cô giáo như thế nào? - Cho học sinh đóng vai + Không yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp. - Lớp theo dõi - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Em đứng nghiêm khoanh tay chào.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Em cần làm gì khi gặp thầy cô giáo ? - Em làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy cô giáo? GV kết luận : Khi gặp thầy giáo, cô giáo đến nhà chơi các em phải mời cô vào nhà. Sau đó mời cô uống nước….. - Khi đưa hoặc nhận vật gì cần đưa bằng hai tay (nói thưa cô em cảm ơn cô giáo?) +Hướng dẫn HS làm bài tập 1 Trò chơi sắm vai - GV hướng dẫn các cặp tìm hiểu các tình huống rồi nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. - GV nhận xét chung 4. Củng cố - GV nhận xét giờ, liên hệ giáo dục HS. 5. Dặn dò - Về nhà thực hành tốt bài học.. cô - Em đưa hoặc nhận từ thày cô hoặc người trên phải bằng hai tay - Học sinh lắng nghe. -Từng cặp học sinh chuẩn bị Đại diện các cặp lên trình bày Lớp nhận xét bổ sung.. Tiếng Anh (GV bộ môn) Tiếng Việt ÔN TẬP Việc 3 SGK tập 2 trang 76 – 77 Thứ ba ngày tháng 01 năm 2017 Tiếng Việt (2 tiết) VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI: / UA / ( STK tập 2 trang 135, SGK tập 2 trang 78 – 79 ) Toán MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI I. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết số 11 gồm 1 chục và một đơn vị, số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. - Biết đọc, viết các số 11 , 12. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số - Lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy - học - Bộ đồ dùng dạy Toán. - Sách giáo khoa, que tính, bảng con. III. Các hoạt động daỵ - học 1. Ổn đinh tổ chức: Lớp hát.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Kiểm tra bài cũ - Một em học sinh lên trả lời câu - Cho học sinh nhắc lại 1 chục gồm hỏi bao nhiêu đơn vị ? - Gồm mười đơn vị 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Giới thiệu số 11 - Giáo viên cho HS thao tác trên que - HS thực hành trên que tính tính - HS trả lời câu hỏi - HS lấy 1 bó chục que tính và 1 que 10 que tính và 1 que tính là 11 que tính rời được tất cả bao nhiêu que tính tính ? Mười que tính và 1 que tính là 11 que tính - HS đọc : mười một - GV ghi bảng : 11 - Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị - Đọc là: mười một - Số 11 là số có 2 chữ số - Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị - Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau - Một em học sinh lên trả lời câu * Giới thiệu số 12 hỏi - Giáo viên cho HS thao tác trên que - HS thực hành trên que tính tính - HS trả lời câu hỏi : 10 que tính và Mười que tính và 2 que tính là 12 que 2 que tính là 12 que tính tính - GV ghi bảng : 12 - HS đọc : mười hai - Đọc là : mươi hai - Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - Số 12 là số có 2 chữ số - Số 12 có chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau * Thực hành - HS yếu làm bài Bài tập 1: Đếm số ngôi sao rồi điền số đó vào ô trống (Dùng cho HS yếu) - GV treo tranh vẽ lên bảng - HS quan sát tranh thảo luận Bài tập 2 : Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô - Học sinh làm bài trống có ghi 1 đơn vị - Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị - GV treo tranh lên bảng Bài tập 3 : Dùng bút màu hoặc bút chì - Học sinh dùng bút màu làm bài đen tô 11 hình tam giác, 12 hình vuông - GV nhận xét chữa bài 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Nhắc học sinh về ôn bài. Tự nhiên xã hội.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TIẾT 2) I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ cho cuộc sống chung. - Biết được những hoạt động chính ở nông thôn. - HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong bài 18 và bài 19 SGK III. Hoạt động dạy học 1. Ổn đinh tổ chức: Lớp hát 2. Bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1:Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ quan sát - HS nhận xét về quang cảnh trên - Nhận xét về quang cảnh trên đường đường: Người qua lại đông hay vắng, họ đi lại bằng phương tiện - Nhận xét về quang cảnh hai bên gì? đường - HS nhận xét về quang cảnh hai - GV phổ biến nội dung khi tham bên đường: Có nhà ở, cửa hàng, các quan: Yêu cầu HS phải luôn đảm bảo cơ quan, chợ …. hàng ngũ, không được đi lại tự do - Phải trật tự, nghe hướng dẫn của giáo viên Bước 2: Đưa HS đi tham quan - Cho học sinh đi tham quan - GV cho HS xếp hàng đi quanh khu vực trường. Trên đường đi GV sẽ quyết định những điểm dừng cho HS quan sát kĩ và khuyến khích các em nói với nhau về những gì em nhìn thấy. - Cho HS thảo luận theo nhóm Bước 3: Đưa HS về lớp - Đại diện nhóm lên trình bày * Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt - Nhóm khác nhận xét bổ sung động sinh sống của nhân dân - GV hướng dẫn HS thảo luận bằng cách đặt ra các câu hỏi liên quan đến - Cho HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày bài học. - Nhóm khác nhận xét bổ sung * Hoạt động 3: Thảo luận và thực hành theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> +GV kết luận: Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh 19 vẽ về cuộc sống thành phố 4. Củng cố - Giáo viên khắc sâu nội dung bài 5. Dặn dò - Liên hệ giáo dục về thực hành tốt bài. Tiếng Việt ÔN TẬP Ôn việc 3 Sách giáo khoa tập 2 trang 78 - 79 Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố kiến thức về các số 11, 12. - Củng cố kĩ năng đọc, viết số 11, 12, nhận biết số có hai chữ số. - Yêu thích môn Toán. II. Đồ dùngdạy- học - Hệ thống bài .Tranh vẽ bài tập - Vở bài tập toán,que tính III. Các hoạt động dạy -học 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm trabài cũ - GV gọi HS lên bảng chữa BT - HS lên chữa bài - GV nhận xét chữa bài - HS khác nhận xét, bổ sung 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của - HS nêu yêu cầu của bài bài - HS quan sát, đếm và điền số vào ô - Cho HS quan sát từng tranh - đếm trống và điền số vào ô trống. - HS nêu: đáp án lần lượt là: Số 10, - GV gọi HS nêu đáp án 11, 12. Bài 2 - HS nêu yêu cầu - GV vẽ lên bảng - HS quan sát, suy nghĩ làm bài - Gọi 2 HS lên làm - 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét chỉnh sửa - HS khác nhận xét, bổ sung Bài 3: Goi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm - HS đếm và tô màu vào 11 ngôi sao và 12 quả táo Bài 4: - HS nêu yêu cầu của bài.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu cách làm - HS điền số vào ô trống và hình - GV thu vở chấm bài tròn - Gọi HS lên chữa bài - HS lên chữa bài - GV yêu cầu những em sai chữa bài - HS khác nhận xét của mình. - Nhận xét bài làm của cả lớp 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà xem lại bài. Hoạt động tập thể NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH I. Mục tiêu - Nhằm rèn luyện sự khéo léo, linh hoạt, phát triển sức mạnh chân. - Rèn luyện kĩ năng nhảy đúng, nhảy nhanh, khả năng khéo léo và tập trung cao. - Học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Sân bãi. - Kẻ 2 – 4 ô vuông có cạnh là: 1 m – 1,4 m; Trong mỗi ô lại chia thành 4 ô nhỏ có cạnh là: 0,5 m – 0,7 m; và đánh dấu thứ tự như hình vẽ, vạch xuất phát kẻ cách ô số 1 từ 0,5 m -0,7 m. 2. 3. 4. 1 XP. III. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - GV giới thiệu và gọi tên trò chơi. - GV hướng dẫn cách chơi - HS chú ý lắng nghe. + Lớp tập hợp thành 2 – 4 hàng, mỗi hàng đứng trước 1 ô vuông lớn tại vạch xuất phát. + Khi có lệnh của GV tất cả các em số 1 ở mỗi hàng nhanh chóng bật bằng 2 chân từ vạch xuất phát vào ô.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> số 1(chạm đát bằng 2 chân). + Sau đó nhảy bật đặt chân trái vào ô số 2, rồi nhanh chóng giậm nhảy chân trái để đặt chân phải vào ô số 3 sau đó bật chân phải lùi về ô số 4 và chạm đất bằng cả 2 chân. Tiếp theo bật bằng 2 chân qua ô số 2 về trước ra ngoài ô vuông rồi đi vòng về tập hợp ở cuối hàng. + Khi em số 1 nhảy rời khỏi ô số 4, thì em thứ 2 bắt đầu bật nhảy từ vạch xuất phát vào ô số 1, và cứ thế cho đến hết. + Gọi 2 hoặc 3 HS nhảy thử. + GV nhận xét, chỉnh sửa động tác chưa đúng. + Cho HS chơi theo nhóm. + GV quan sát chỉnh sửa động tác chưa đúng. 4. Củng cố - GV lưu ý động tác nhảy, và nhảy đúng thứ tự vào các ô. 5. Dặn dò - Hướng dẫn HS về nhà tự chơi trò chơi.. - 2 hoặc 3 HS thực hành nhảy. - HS chú ý lắng nghe. - HS chơi trò chơi theo nhóm. - HS chú ý lắng nghe.. Thứ tư ngày. tháng 01 năm 2017 Toán MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM I. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. - Biết đọc, viết các số 13 , 14, 15. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số - Lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy - học - Bộ đồ dùng dạy Toán - Sách giáo khoa, bảng con, que tính. III. Các hoạt động daỵ - học 1. Ổn đinh tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - Gồm 1 chục và 2 đơn vị - GV nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Giới thiệu số 13 - Giáo viên cho HS thao tác trên que tính - HS lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời được tất cả bao nhiêu que tính ? Mười que tính và 3 que tính là 13 que tính - GV ghi bảng : 13 - Đọc là: mười ba - Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị - Số 13 có 2 chữ số 1 và chữ số 3 viết liền nhau * Giới thiệu số 14 - Giáo viên cho HS thao tác trên que tính Mười que tính và 4 que tính là 14 que tính - GV ghi bảng : 14 - Đọc là : mươi bốn - Số 1 gồm 1 chục và 4 đơn vị vi - Số 14 có chữ số 1 và chữ số 4 viết liền nhau * Thực hành Bài tập 1: Viết số: - GV nhận xét chữa bài 10, 11, 12, 13, 14,15. Bài tập 2 : Điền số thích hợp vào ô trống - GV nhận xét chữa bài Bài tập 3 : Nối mỗi tranh với số thích hợp Bài 4: Điền số - Học sinh làm vào vở - GV chấm chữa bài, nhận xét 4. Củng cố - Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò - Nhắc học sinh về ôn bài.. - HS thực hành trên que tính - HS trả lời câu hỏi : 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính. - HS đọc : mười ba - Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị - Số 13 là số có 2 chữ số - Một em học sinh lên trả lời câu hỏi - HS thực hành trên que tính - HS trả lời câu hỏi : 10 que tính và 4 que tính là 14 que tính - HS đọc : mười bốn - Số 14 gồm 1 chục và 4đơn vị - Số 14 là số có 2 chữ số. -Học sinh lên bảng làm - Học sinh lên bảng làm - HS lên bảng làm - HS làm bài vào vở. Tiếng Anh (GV bộ môn) Tiếng Việt (2 tiết).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> LUYỆN TẬP (STK tập 2 trang 138) Đạo đức ÔN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS hiểu - Thầy, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - HS biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo. - Học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học - Vở BT đạo đức 1, bút chì màu, tranh BT2 III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung + GV hướng dẫn học sinh đóng vai - Các nhóm chuẩn bị đóng vai (BT2) - Một số nhóm lên đóng vai trước GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm lớp. Cả lớp thảo luận, nhận xét. HS đóng vai theo 1 tình huống của - Nhóm nào thể hiện được lễ phép BT1 và vâng lời thầy, cô giáo ? Nhóm nào chưa ? GV kết luận : Khi gặp thầy, cô giáo - Học sinh lắng nghe. cần chào hỏi lễ phép. - Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy, cô - Cần làm gì khi gặp thầy, cô giáo? giáo cần nhận, đưa bằng 2 tay. - Cần làm gì khi đưa hoặc nhận - Lời nói khi đưa: Thưa cô, thưa thầy sách vở từ tay thầy, cô giáo ? đây ạ. - Lời nói khi nhận lại: Em cảm ơn thầy (cô) GV KL: Thầy giáo, cô giáo đã không - Học sinh lắng nghe quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các - Cho học sinh nhắc lại em. Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy, cô giáo dạy bảo. Hoạt động nối tiếp 4. Củng cố - Nhận xét giờ 5. Dặn dò - Về thực hiện chào hỏi lễ phép với người trên. Mĩ thuật (GV bộ môn).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiếng Việt ÔN TẬP Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 Thứ năm ngày tháng 01 năm 2017 Tiếng Việt (2 tiết) NGUYÊN ÂM ĐÔI: / ƯƠ / VẦN CÓ ÂM CUỐI: / ƯƠN / , / ƯƠT / (STK tập 2 trang 139, SGK tập 2 trang 80 - 81) Toán MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN I. Mục tiêu - HS nhận biết số mười 16 gồm một chục và 6 đơn vị, số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị, số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. - HS đọc, viết số 16;17; 18 nhận biết số có hai chữ số. -Yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng dạy học Toán - Sách giáo khoa, que tính, bảng con. III. Hoạt động dạy- học 1. Ổn địnhtổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc, viết số 13; 14; 15. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu số 16 - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời, tất cả là mấy que tính? - Là 16 que tính - Mười que tính và 6 que tính là 16 que - Nhắc lại tính. - Ghi bảng số 16, nêu cách đọc, gọi HS - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh đọc số 16. Số 16 gồm mấy chục và - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị mấy đơn vị? - Hướng dẫn viết số 16. Nhận biết số - Luyện viết số 16, số 16 gồm chữ số 16. 1 đứng trước, chữ số 6 đứng sau. Giới thiệu số 17, 18, 19. -Thực hành cá nhân - Tiến hành tương tự trên. - Nhận biết, tập đọc, viết số 17,18. *Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Viết số a) Yêu cầu HS viết các số - HS trung bình chữa bài b) HS viết các số theo thứ tự tăng dần, - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn giảm dần..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS đếm số cái nấm sau đó điền số. - Gọi HS yếu chữa bài. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đếm số con vật mỗi hình sau đó nối với số đó. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài và chữa bài 4. Củng cố - Thi đếm 10 đến 19 nhanh. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài.. - Làm và chữa bài - Nối tranh với số thích hợp - Nối số rồi báo cáo kết quả - Điền số dưới mỗi vạch tia số - HS điền số từ 11 đến số 18 - Thi đua giữa các tổ. Thể dục (GV bộ môn) Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS tiếp tục ôn tập và củng cố kiến thức về các số 16; 17; 18; 19. - Củng cố kĩ năng đọc, viết số 16; 17; 18; 19 nhận biết số có hai chữ số. - Yêu thích môn Toán. II. Đồ dùngdạy học - SGK, que tính, bảng phụ. - Vở bài tập Toán +bảng con III. Hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc, viết số 16; 17; 18; 19. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS viết các số - Gọi HS nêu kết quả: Thứ tự số cần điền là:a: 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 b: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18. Chốt: Các số trên đều là số có hai chữ số.. - Viết theo mẫu - HS viết các số sau đó chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS đếm số hình tròn sau đó điền số. - Gọi HS yếu chữa bài, số cần điền là: 16, 17, 18. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu mẫu, sau đó làm và chữa bài. - Cho HS đổi bài chấm chữa bài cho bạn. Chốt: Chữ số đứng trước chỉ hàng chục, chữ số đứng sau chỉ đơn vị. Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu kết quả: Có 16 đoạn thẳng Có 18 hình vuông 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài.. - Điền số - Làm và chữa bài. - Tô màu - Làm và đổi bài kiểm tra nhau - Viết theo mẫu - HS khá chữa bài - Chữa bài cho bạn - Điền số thích hợp vào ô trống - HS làm và chữa bài - Tự đếm hình và chữa bài. Tự nhiên xã hội ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS tiếp tục tìm hiểu công việc, cuộc sống buôn bán của nhân dân ở nông thôn, thành thị. - HS tiếp tục quan sát về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. - Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Hệ thống câu hỏi, tranh vở bài tập - Vở bài tập tự nhiên xã hội III. Hoạt động dạy - học c 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu những nghề chính của nhân dân thị trấn ta? GV nhận xét chỉnh sửa 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS nêu những nghề chính Thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm của nhân dân ở thành phố? lên phát biểu trước lớp - Yêu cầu HS nêu những nghề chính của Thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm nhân dân ở nông thôn? lên phát biểu trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Dù ở đâu thì ta cũng nhận thấy có những nghề gì giống nhau? * Ngày nay việc học tập luôn được quan tâm, ở nông thôn cũng xây trường học khang trang… Hoạt động 2: Thảo luận tổ - Yêu cầu HS trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi sau: + Nơi em ở là nông thôn hay thành thị? + Người dân ở đó làm những nghề chính gì? + Ngoài ra em còn biết thêm họ làm nghề gì ? * Người dân thị trấn ta sống bằng nghề buôn bán tiểu thương nghiệp là chính. - Cho HS làm vở bài tập trang 17 4. Củng cố - Chơi trò kể tên những nghề của người dân địa phương. 5. Dặn dò - Về ôn bài và tìm hiểu thêm về cuộc sống ở địa phương.. - Người buôn bán, làm ở cơ quan.. - Theo dõi - Hoạt động tổ - Nơi em đang ở là nông thôn - Làm nông nghiệp - Thợ xây, thợ điện, bưu điện, công an,… - Theo dõi - Tô màu và giới thiệu tranh. Hoạt động tập thể ÔN TRÒ CHƠI: NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH I. Mục tiêu - Tiếp tục rèn luyện sự khéo léo, linh hoạt, phát triển sức mạnh chân. - Rèn luyện kỹ năng nhảy đúng, nhảy nhanh. - Học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Sân bãi. - Kẻ 2 – 4 ô vuông có cạnh là: 1 m – 1,4 m; Trong mỗi ô lại chia thành 4 ô nhỏ có cạnh là: 0,5 m – 0,7 m; và đánh dấu thứ tự như hình vẽ, vạch xuất phát kẻ cách ô số 1 từ 0,5 m -0,7 m. 2. 3. 4. 1. XP III. Các hoạt động dạy – học.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên nhắc tên trò chơi và thực hiện trò chơi. - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung - GV nhắc lại tên trò chơi. - GV hướng dẫn cách chơi, và lưu ý động tác nhảy. + Cách bật nhảy từ vạch xuất phát, cách chạm đất tại các ô số 1, 2 , 3, 4, ô nào chạm đất bằng 2 chân, ô nào chạm đất bằng chân phải, chân trái. + Khi em số 1 nhảy rời khỏi ô số 4, thì em thứ 2 mới được bắt đầu bật nhảy từ vạch xuất phát vào ô số 1, không được nhảy sớm quá gây va chạm làm bạn đang nhảy ngã. + Cho HS chơi theo nhóm. + GV quan sát chỉnh sửa động tác chưa đúng. 4. Củng cố - GV lưu ý động tác nhảy, nhất là những động tác HS hay mắc phải.. 5. Dặn dò - Hướng dẫn HS về nhà tự chơi trò chơi.. - 2 HS lên thực hiện trò chơi. - HS chú ý lắng nghe.. - Học sinh lắng nghe - Học sinh chơi. - HS chú ý lắng nghe.. - HS chơi trò chơi theo nhóm. - HS chú ý lắng nghe.. Thứ sáu ngày. tháng 01 năm 2017 Thủ công GẤP MŨ CA LÔ. I. Mục tiêu - Học sinh biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy. - Rèn đôi tay khéo léo. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học - Mũ ca lô bằng giấy, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật. - 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô.Tờ giấy vở học sinh.Vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: Lớp hát 2. Kiểm tra - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát chiếc mũ ca lô - HS quan sát chiễc mũ mẫu - Trả lời các câu hỏi - Cho một em đội mũ để cả lớp nhận xét. - GV đặt câu hỏi gợi ý về chiếc mũ ca lô Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp mẫu - HS quan sát từng bước gấp - GV hướng dẫn các thao tác gấp mũ ca lô theo các hình trong SGK. - HS tạo tờ giấy hình vuông - Hướng dẫn HS cách tạo tờ giấy hình vuông - HS thực hành các thao tác theo sự - Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật theo hướng dẫn của GV hình 1a Gấp tiếp theo hình 1b - Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ giấy thừa ta được tờ giấy hình vuông như H 2 - Gấp tiếp theo các hình như hình 3, hình 4, hình 6, hình 7, hình 8, hình 9, hình 10 - Kết thúc hình 10 ta được một chiếc - HS thực hành gấp mũ ca lô mũ ca lô - GV cho HS thực hành gấp mũ ca lô - GV quan sát các em làm sau hướng dẫn những em chưa làm được 4. Củng cố - Nhận xét mức độ kĩ thuật của toàn - Học sinh lắng nghe lớp. 5. Dặn dò - Nhắc HS chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu để thực hành “gấp mũ ca lô”. Toán HAI MƯƠI , HAI CHỤC I. Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giúp HS nhận biết số 20, hai mươi còn gọi là 2 chục - Đọc, viết được số 20 đúng, đẹp - Lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy toán.Tranh SGK - Các bó chục que tính III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1:Giới thiệu số 20 - Một em học sinh lên trả lời câu hỏi - Giáo viên cho HS thao tác trên que - HS thực hành trên que tính tính - HS lấy 1 bó chục que tính rồi lấy thêm 1 bó chuc que tính nữa đựoc - Là 2 bó chục que tính . tất cả bao nhiêu que tính? -10 que tính thêm 10 que tính tất cả - Là 20 que tính là bao nhiêu que tính ? - GV nói 20 còn gọi là 2 chục số 20 viết số 2 rồi chữ số 0 ở bên phải số - Học sinh nhắc lại 2 - Số 20 đọc là : hai mươi - Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị - HS thực hành trên bảng con 2 em - Số 20 là số có 2 chữ số : số 2 và số lên bảng viết lớp nhận xét và bổ sung 0 * Hoạt động 2:Thực hành Bài tập 1: ( Dành cho HS yếu) HS viết các số từ 10 đến 20 và ngược lại từ 20 đến 10 - HS thảo luận theo nhóm Bàì tập 2: HS viết theo mẫu số 12 - Đại diện nhóm lên trình bày các gồm 1 chục và hai đơn vị nhóm khác nhận xét và bổ sung - Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Số 11 gồm 1 chục va mấy đơn vị ? - Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - HS thảo luận lớp Bài tập 3 : Điền số vào mỗi vạch - Một vài em lên trình bày của tia số rồi đọc các số đó - Các bạn khác nhận xét bổ sung - HS trả lời miệng Bài tập 4:Trả lời câu hỏi - Số liền sau của số 15 là số nào ?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Số liền sau của số 10 là số nào ? - Số liền sau của số 19 là số nào ? - GV nhận xét chữa bài 4. Củng cố - GV nhận xét giờ, 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. Tiếng Việt (2 tiết) VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI: / ƯA / (STK trang 142, SGK trang 82 – 83 ) Tiếng Việt ÔN TẬP Việc 3 SGK trang 82 - 83 Thủ công ÔN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục học cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy đẹp. - Rèn đôi tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học + Mũ ca lô bằng giấy,1 tờ giấy màu hình chữ nhật. + Tranh quy trình gấp mũ ca lô + 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô. Vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài + ghi bảng b) Nội dung - Cho một em đội mũ để cả lớp nhận xét. - GV nhận xét - GV gọi 1 học sinh nhắc lại quy trình gấp chiếc mũ * Hướng dẫn học sinh thực hành - GV cho HS thực hành gấp mũ ca lô + Trưng bày sản phẩm - GV cùng HS nhận xét kết luận nhóm có sản phẩm đẹp nhất. 4. Củng cố. - HS quan sát chiễc mũ - Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ + Học sinh thực hành - HS trưng bày sản phẩm - Từng nhóm đi quan sát sản phẩm của nhóm bạn để so sánh với nhóm mình..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS. 5. Dặn dò - Về chuẩn bị bài giờ sau Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu nhược điểm của mình cũng như của lớp trong khi bước vào học kì 2 - HS thực hiện tốt nề nếp của lớp cũng như ở trường. - Thi đua học tập tốt để có kết quả học tập tốt hơn học kì 1 II. Chuẩn bị - Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động dạy học 1. Nhận xét tình hình chung của lớp - GV nhận xét cụ thể từng mặt hoạt động của lớp trong tuần: - Nề nếp: Các em bước vào học kỳ 2, nề nếp đã ổn định không còn hiện tượng đi học muộn, không có trường hợp ăn quà vặt, tham gia tốt vào các hoạt động của trường của lớp. - Học tập : Các em đã ổn định học tập, chăm học, làm bài đầy đủ, có một số em đạt kết quả cao, một số em đã biết giúp đỡ các bạn học yếu hơn mình. - Thể dục vệ sinh: các em đã tham gia đầy đủ tiết thể dục giữa giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn mặc quần áo gọn gàng. - Bảo vệ của công: Các em biết giữ gìn tài sản chung của lớp, của trường, không có hiện tượng trèo lên bàn, nhảy vào bồn hoa. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa thực hiện tốt nề nếp của lớp: 2.Phương hướng tuần tới - Khắc phục những nhược điểm của tuần trước. 3.Vui chơi văn nghệ - Cho học sinh tham gia các tiết mục văn nghệ: đơn ca, song ca, tốp ca. - Giáo viên nhận xét giờ sinh hoạt..
<span class='text_page_counter'>(19)</span>