Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.42 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT MINH HÓA TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ TH&THCS SỐ 2 TRỌNG HÓA. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯. Số: /KH-BDTX. Trọng Hóa, ngày 09 tháng 9 năm 2016. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC NĂM HỌC 2016 – 2017 Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn cứ Công văn số 698/SGDĐT - GDCN - TX ngày 16/4/2013 của Giám đốc Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế BDTX xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn cứ Công văn số 1428/SGD ĐT - TCCB ngày 18/7/2016 của Sở GDĐT Quảng Bình về việc hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2016 - 2017; Căn cứ Hướng dẫn số 123 /PGDĐT ngày 22/7/2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Minh Hóa Về việc Hướng dẫn công tác BDTX năm học 2016-2017; Trường PTDT bán trú TH&THCS Số 2 Trọng Hóa xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên cấp tiểu học năm học 2016-2017 như sau: A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: I. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác triển khai Quy chế và Chương trình BDTX giáo viên. 1. Thuận lợi Được sự quan tâm lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp của Phòng giáo dục đào tạo huyện Minh Hóa. Luôn được sự quan tâm của Đảng, chính quyền các cấp, nhận thức của phụ huynh về vị trí vai trò của giáo dục ngày càng được nâng cao, phong trào xã hội hóa giáo dục đã từng bước chuyển biến. Đội ngũ giáo viên Nhà trường trẻ, tỷ lệ trên chuẩn cao, nhiệt tình trong công tác và đặc biệt là ý thức tự học hỏi kinh nghiệm, rèn luyện chuyên môn nghiệp vụ cao. Giáo viên tiếp cận và ứng dụng nhanh những thành tựu của khoa học kĩ thuật vào giảng dạy đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin. 2. Khó khăn Cơ sở vật chất chưa đáp ứng yêu cầu, một số giáo viên chưa có kinh nghiệm trong việc tự nghiên cứu tài liệu. Chưa linh hoạt sáng tạo trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động. Việc khai thác tài liệu trên mạng Internet của giáo viên điểm trường còn hạn chế do không có đường truyền. Trường đóng ở địa bàn vùng kinh tế khó khăn, vùng biên giới, vùng đồng bào dân tộc, xa trung tâm huyện lỵ nên việc gặp gỡ, giao lưu và trao đổi kinh nghiệm với các trường bạn, các thầy cô có kinh nghiệm ở trường bạn còn gặp nhiều khó khăn..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Đặc điểm về đội ngũ: Số lượng CB, GV, NV Tổng số CB, GV, NV. 39. Trình độ đội ngũ CBQL. Trình độ đội ngũ GV. CBQL. Giáo viên. Nhân viên. Thạc sĩ. Đại học. Cao đẳng. Trung cấp. Thạc sĩ. Đại học. Cao đẳng. Trung cấp. 01. 31. 07. 0. 01. 0. 0. 0. 26. 03. 2. B. KẾ HOẠCH CHUNG: I. Mục tiêu của việc BDTX: Bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội; bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ của các cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục cho cán bộ quản lý và giáo viên. Bồi dưỡng thường xuyên nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, khả năng tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên cũng như năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên tại các đơn vị trường học. Bồi dưỡng thường xuyên giúp cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định. II. Nội dung BDTX: 1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/GV II. Nội dung, thời gian bồi dưỡng 1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/giáo viên.. Nội dung bồi dưỡng STT. 1. Bồi dưỡng về đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phát triển GD&ĐT theo cấp học, tập trung đi sâu các nội dung: Nghị quyết của BCHTW Đảng về giáo dục và đào tạo, Kế hoạch của ngành giáo dục thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT; Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp; tình hình và xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, GD&ĐT cả nước và của tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo.. Thời lượng. Thời gian. 15 tiết. 9/ 2016. 15 tiết. 9/ 2016.. 2 Chỉ thị nhiệm vụ năm học (đối với mỗi ngành, cấp học, bậc học) của Bộ GD&ĐT; Chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, các hoạt động giáo dục; các văn bản chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Nội dung bồi dưỡng 2: Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học (30 tiết/ năm học/giáo viên). Thời gian thực hiện. Tháng 10,11/2016. Cấp triển khai. Cấp trường. Thời gian tự học (tiết). Tên và nội dung bồi dưỡng. Mục tiêu bồi dưỡng. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn. - Giúp cho CBQL, GV có các kỹ năng về cách thức tổ chức đổi mới sinh hoạt chuyên môn như thế nào; - Triển khai thực hiện có hiệu quả tại các trường có học sinh tiểu học;. Thời gian học tập trung (tiết) Lý thuyết. 10. Thực hành. 8 12. Nội dung 3: Nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (60 tiết/ năm học/giáo viên) Căn cứ vào chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên từng cấp học, bậc học do Bộ GD&ĐT ban hành và nhu cầu cần bồi dưỡng của mỗi một giáo viên để lựa chọn chuyên đề, modun bồi dưỡng phù hợp với thời lượng 60 tiết/năm học. Mô đun. Ứng dụng phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint trong dạy học 1. Các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft TH21 PowerPoint. 2. Thực hành các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn PowerPoint để xây dựng một tệp tin trình diễn phục vụ cho việc dạy học ở tiểu học. TH22 Sử dụng phần mềm giáo dục để dạy học ở. Mục tiêu bồi dưỡng. Xác định được các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint và biết một tệp tin trình diễn. Sử dụng thành thạo các tính năng cơ bản của phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint để để xây dựng một tệp tin trình diễn phục vụ cho việc dạy học ở tiểu học. Hiểu được các yêu cầu của một phần mềm dạy. Thời gian tự học (tiết). Thời gian học tập trung (tiết) Lý Thực thuyết hành. 2. 12. 12. 1. 1. 2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mô đun. tiểu học 1. Các yêu cầu sư phạm về các mặt: hình thức, nội dung, phương pháp của một phần mềm dạy học ở tiểu học. 2. Thực hành sử dụng một số phần mềm dạy học ở tiểu học. Đánh giá kết quả học tập ở tiểu học 1. Khái niệm cơ bản về đánh giá kết quả học tập ở tiểu học 2. Nguyên tắc đánh giá kết quả học tập ở tiểu học TH24 3. Phân loại kiểm tra và đánh giá kết quả học tập ở tiểu học 4. Nội dung đánh giá kết quả học tập ở tiểu học - Đánh giá kiến thức - Đánh giá kỹ năng - Đánh giá thái độ Kỹ thuật quan sát, kiểm tra miệng, kiểm tra thực hành trong đánh giá kết quả học tập ở tiểu học 1. Kỹ thuật quan sát Phân loại các kiểu quan sát trong đánh giá giáo dục và thực hành sử dụng cách thức quan sát và công cụ ghi nhận các quan sát TH25 2. Kiểm tra miệng Khái niệm, tính chất và nguyên tắc kiểm tra. Mục tiêu bồi dưỡng. Thời gian tự học (tiết). Thời gian học tập trung (tiết) Lý Thực thuyết hành. học ở tiểu học. Biết cách sử dụng một số phần mềm dạy học ở tiểu học.. Hiểu được chức năng cơ bản và các nguyên tắc đánh giá kết quả học tập. Hiểu và trình bày được bốn loại đánh giá ở tiểu học Xác lập được nội dung đánh giá.. 10. 2. 3. 10. 2. 3. Hiểu được đặc điểm của các kỹ thuật đánh giá kết quả học tập ở tiểu học (quan sát; kiểm tra miệng; kiểm tra thực hành) Vận dụng được những kỹ thuật đánh giá để thực hành sử dụng chúng..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mô đun. miệng ở tiểu học 3. Kiểm tra thực hành - Khái niệm thực hành và những kết quả học tập được đánh giá qua kiểm tra thực hành - Vận dụng các biện pháp kiểm tra thực hành 4. Học sinh tự đánh giá - Thực hành các biện pháp rèn kỹ năng tự đánh giá cho học sinh và đánh giá lẫn nhau Hình thức tự luận và trắc nghiệm trong đánh giá kết quả học tập ở tiểu học 1. Tự luận - Các kết quả học tập được xác định qua bài tự luận - Các hình thức tự luận TH26 - Thực hành soạn đề, cách chấm điểm bài tự luận. 2. Bài trắc nghiệm - Nguyên tắc và quy trình biên soạn bài trắc nghiệm. - Thực hành biên soạn bài trắc nghiệm. TH27 Phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng nhận xét 1. Quan niệm về đánh giá kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét. 2. Thực trạng việc thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh. Mục tiêu bồi dưỡng. Hiểu được đặc điểm của các hình thức tự luận và trắc nghiệm trong đánh giá kết quả học tập ở tiểu học Vận dụng được những kỹ thuật và quy trình biên soạn bài trắc nghiệm để thực hành sử dụng chúng.. Hiểu về hình thức đánh giá kết quả học tập một số môn học bằng nhận xét. Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện đánh giá bằng nhận xét. Nắm được các biện. Thời gian tự học (tiết). Thời gian học tập trung (tiết) Lý Thực thuyết hành. 10. 2. 3. 10. 2. 3.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mô đun. tiểu học bằng nhận xét ở một số môn học hiện nay. 3. Một số biện pháp thực hiện đánh giá bằng nhận xét đạt hiệu quả Dạy học phân hoá ở tiểu học 1. Mục tiêu giáo dục phổ thông và mục tiêu giáo dục tiểu học. 2. Tầm quan trọng của việc dạy học phân hoá ở cấp tiểu học. 3. Phương pháp thực hiện dạy học phân hoá TH32 ở một số môn học ở tiểu học. 4. Các điểu kiện để thực hiện hiệu quả việc dạy học phân hoá ở tiểu học. Thực hành dạy học phân hoá ở tiểu học 1. Các bước lập kế hoạch dạy học phân hoá phù hợp với điều kiện và đối tượng tiểu học. - Xác định mục tiêu bài học - Thiết kế các hoạt động học tập - Đánh giá kế hoạch TH33 bài học 2. Thực hành xây dựng kế hoạch bài học dạy học tích hợp một số nội dung giáo dục. TH34 Công tác chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học. Mục tiêu bồi dưỡng. Thời gian tự học (tiết). Thời gian học tập trung (tiết) Lý Thực thuyết hành. pháp thực hiện đánh giá bằng nhận xét đạt hiệu quả.. Hiểu được tầm quan trọng của việc dạy học phân hoá ở cấp tiểu học. Nắm được phương pháp, cách thực hiện dạy học phân hoá. Phân tích được các điều kiện thực hiện dạy học phân hoá ở tiểu học.. 14. 1. Thiết kế được kế hoạch dạy học phân hoá phù hợp với điều kiện và đối tượng học sinh. Phân tích, đánh giá được một số kế hoạch bài học theo quan điểm dạy học phân hoá đã thiết kế và đề xuất cách điều chỉnh. 15. Nắm được những vấn đề lí luận cơ bản về. 12. 3.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Mô đun. 1. Những vấn đề cơ bản về công tác chủ nhiệm trong giai đoạn hiện nay: - Nhiệm vụ, chức năng của người giáo viên chủ nhiệm trong trường tiểu học. - Yêu cầu đối với giáo viên chủ nhiệm trong công tác giáo dục ở địa phương trong giai đoạn hiện nay. - Quan hệ giữa giáo viên chủ nhiệm đối với Ban giám hiệu, đồng nghiệp, phụ huynh, cha mẹ học sinh và cộng đồng. 2. Hồ sơ về công tác chủ nhiệm Giáo viên chủ nhiệm trong các hoạt động ở trường tiểu học 1. Giáo viên chủ nhiệm với công tác quản lí và giáo dục học sinh trong các giờ học chính khóa. 2. Giáo viên chủ nhiệm với các hoạt động ngoài giờ lên lớp: tiết chào cờ, hoạt động của Sao nhi đồng và Đội TNTP HCM. TH35 3. Giáo viên chủ nhiệm với công tác quản lí và giáo dục học sinh buổi hai/ ngày. 4. Vấn đề phối hợp giữa giáo viên chủ nhiệm với Ban đại diện. Mục tiêu bồi dưỡng. Thời gian tự học (tiết). Thời gian học tập trung (tiết) Lý Thực thuyết hành. công tác chủ nhiệm lớp và yêu cầu đối với người giáo viên chủ nhiệm lớp ở tiểu học trong giai đoạn hiện nay. Có kĩ năng lập hồ sơ chủ nhiệm lớp. Có mối quan hệ tốt với Ban giám hiệu, đồng nghiệp, phụ huynh, Ban đại diện cha mẹ học sinh và cộng đồng.. Nắm được những yêu cầu đối với người giáo viên chủ nhiệm trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Có kĩ năng tổ chức và quản lí các hoạt động của học sinh trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Có kĩ năng phối hợp với đồng nghiệp và cộng đồng trong công tác chủ nhiệm lớp. 10. 2. 3.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mô đun. cha mẹ học sinh. 5. Giáo viên chủ nhiệm với công tác giáo dục học sinh cá biệt. Các giải pháp sư phạm trong công tác giáo dục học sinh của người giáo viên chủ nhiệm 1. Giải pháp xử lí tình huống sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lí và giáo dục học sinh trong các giờ học chính khóa. 2. Giải pháp xử lí tình huống sư phạm của TH36 người giáo viên chủ nhiệm trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp: tiết chào cờ, hoạt động của Sao nhi đồng và Đội TNTP HCM. 3. Giải pháp xử lí tình huống sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lí và giáo dục học sinh trong hoạt động buổi 2/ngày. Xây dựng cộng đồng thân thiện 1. Môi trường giáo dục ngoài nhà trường. 2. Sự cần thiết phải xây dựng cộng đồng thân thiện. TH45 3. Phương pháp xây dựng cộng đồng thân thiện để hỗ trợ cho công tác giáo dục của nhà trường.. Mục tiêu bồi dưỡng. Thời gian tự học (tiết). Thời gian học tập trung (tiết) Lý Thực thuyết hành. Có khả năng xử lí một số tình huống sư phạm thường gặp trong công tác chủ nhiệm. 10. Hiểu được môi trường giáo dục gồm cả môi trường ngoài nhà trường. Hiểu được tác động của môi trường ngoài nhà trường vào nhà trường. Biết cách để xây dựng cộng đồng thân thiện.. 12. 5. 1. 2.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lưu ý: Mỗi mô đun 15 tiết, vậy ở phần nội dung 3 này (60 tiết) mỗi giáo viên phải chọn cho mình 4 mô đun trong 12 mô đun ở trên. * Tổng hợp lựa chọn của giáo viên về nội dung bồi dưỡng 3.. Mã mô đun Số lượng GV lựa chọn. TH 21. TH 22. TH 24. TH 25. TH 26. TH 27. TH 32. TH 33. TH 34. TH 35. TH 36. TH 45. 06. 06. 06. 11. 12. 21. 06. 23. 07. 07. 19. 06. III. Hình thức BDTX: - Bồi dưỡng thông qua các lớp tập trung. - Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu. - Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn cụm trường; sinh hoạt cấp, tổ, nhóm chuyên môn. - Bồi dưỡng thông qua dự giờ thăm lớp; tổ chức báo cáo chuyên đề, trao đổi thảo luận, thực hành, minh họa, rút kinh nghiệm, chia sẻ cùng đồng nghiệp. - Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường, cụm thi đua. - Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng. - Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet). - Tài liệu học tập để giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng: + Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo; + Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo; + Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; + Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, của các đề tài, dự án. + Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. IV. Tổ chức thực hiện: 1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên - Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3. - Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX 2.1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX. Phó Hiệu trưởng biên soạn đề và tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả BDTX của giáo viên dạy lớp. Cơ sở đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch hoặc giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau: - Bài kiểm tra khảo sát (kiểm tra tập trung): về tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm). - Bài thu hoạch hoặc bài báo cáo chuyên đề: về vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm). 2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX Cho điểm theo thang điểm từ 1 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần). 2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau: ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên) : 3. ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành. 3. Xếp loại kết quả BDTX 3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau: - Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm; - Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm; - Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm. 3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học. 3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên. 4. Thực hiện hồ sơ lưu trữ: 4.1. Cá nhân: - Sổ học tập bồi dưỡng thường xuyên; - Kế hoạch cá nhân; - Tài liệu theo từng nội dung quy định; - Bài khảo sát đánh giá kết quả;.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giấy chứng nhận kết quả BDTX 4.2. Trường: - Kế hoạch BDTX của trường - Sổ theo dõi, danh sách giáo viên tham gia bồi dưỡng và không tham gia bồi dưỡng; - Kết quả đánh giá, xếp loại BDTX của giáo viên. 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: 5.1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng: - Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên; xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao. Nộp Kế hoạch bồi dưỡng về phòng GD&ĐT. - Ra đề và tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định. - Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên. 5.2. Trách nhiệm của Tổ chuyên môn: Xây dựng kế hoạch BDTX của tổ chuyên môn, giáo viên vào đầu năm học, tổ chức triển khai kế hoạch BDTX cho giáo viên theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao. Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX, kiểm tra kế hoạch bồi dưỡng và tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện nhiệm vụ BDTX. Nộp bản kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của tổ chuyên môn cho nhà trường trước ngày 27 tháng 9 năm 2016. Tố chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên theo quy định. 5.3. Trách nhiệm của giáo viên: Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường và các cơ quan quản lý giáo dục. Báo cáo lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ. C. KẾ HOẠCH CỤ THỂ HÀNG THÁNG Thời gian Nội dung BDTX Tổ chức thực hiện Kết quả cần đạt Tháng Nội dung bồi dưỡng CBQL, GV tập Tiếp thu kiến thức. 9/2016 1 (mục 1). trung thảo luận. CBQL, GV tập Tháng Nội dung bồi dưỡng trung tiếp thu, thảo Vận dụng vào thực tế 10/2016 1 (mục 2) luận. Trường, tổ chuyên môn tổ chức học lý Tháng Nội dung bồi dưỡng Vận dụng vào giảng thuyết, giáo viên 11/2016 2 dạy hiệu quả. tự học và thực hành sh..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tháng 12/2016 Tháng 01/2017 Tháng 02/2017 Tháng 3/2017 Tháng 4/2017. Tháng 5/2017. Nội dung bồi dưỡng 2 Nội dung bồi dưỡng 3 (modun TH21,TH22,TH24) Nội dung bồi dưỡng 3 (modun TH25,TH26,TH27) Nội dung bồi dưỡng 3 (modun TH32,TH33,TH34) Nội dung bồi dưỡng 3 (modun TH35,TH36,TH45) -Nội dung bồi dưỡng 1,2. -Tổng kết, đánh giá kết quả BDTX 3 nội dung. Trường, tổ chuyên môn tổ chức học lý thuyết, giáo viên tự học và thực hành sh. CBQL, GV Tự bồi dưỡng CBQL, GV Tự bồi dưỡng CBQL, GV Tự bồi dưỡng CBQL, GV Tự bồi dưỡng -CBQL, GV Tự bồi dưỡng -Trường tổ chức thảo luận. Vận dụng vào giảng dạy hiệu quả. Tiếp thu kiến thức, kỹ năng, vận dụng vào thực tế Tiếp thu kiến thức, kỹ năng, vận dụng vào thực tế Tiếp thu kiến thức, kỹ năng, vận dụng vào thực tế Tiếp thu kiến thức, kỹ năng, vận dụng vào thực tế -Viết báo cáo Nội dung 1,2. -Phấn đấu 100% từ K đến G. D. ĐỀ XUẤT CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG TẬP TRUNG CÁC NỘI DUNG SAU: Nội dung BDTX (Ghi theo mã mô đun (thuộc nội dung BD3) TT hoặc các nội dung thành phần (theo nội dung BD1, 2) 1. TH26 2. TH 27 3. TH33 4 TH36. Số lượng CB, GV đăng ký. Ghi chú. 12 21 23 19. Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cấp tiểu học năm học 20162017, rất mong các đồng chí nghiêm túc thực hiện để góp phần nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường./. Nơi nhận:. - Phòng GD-ĐT (báo cáo); - CB-GV-NV; - Lưu VT.. K/T HIỆU TRƯỞNG P. HIỆU TRƯỞNG. Đậu Quang Vinh.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>
<span class='text_page_counter'>(14)</span>