Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GIAO AN VNEN LOP 5 TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.66 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Toán Bài 65. GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I.Mục tiêu: - Tài liệu hướng dẫn học( tr28 Tập 2A) - HSMN thực hiện tốt HĐ 2 II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: * Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi trò chơi tùy thích. Cô giới thiệu dẫn dắt vào bài học. * Học sinh ghi đầu bài vào vở * Học sinh đọc mục tiêu cá nhân, chia sẻ cặp đôi, nhóm về mục tiêu bài học * HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp, nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Thực hiện lần lượt các hoạt động: - Nghe cô giáo hướng dẫn theo trình tự trong tài liệu. 2. Quan sát biểu đồ hình quạt và trả lời câu hỏi: - Biểu đồ bên cho em biết ý thích ăn các loại hoa quả của 200 học sinh. - Có 35% HS thích ăn na. 15% HS thích ăn xoài. 25% HS thích ăn nhãn. - Số HS thích ăn nho là: 15 x 200 : 100 = 30 (học sinh) B- HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 1. Quan sát biểu đồ hình quạt và trả lời câu hỏi: a) Số học sinh thích màu xanh là: 40 x 120 : 100 = 48 (HS) b) Số học sinh thích màu đỏ là: 25 x 120 : 100 = 30 (HS) c) Số học sinh thích màu vàng là: 20 x 120 : 100 = 24 (HS) d) Số HS thích màu tím là: 120 – ( 48+ 30+ 24) = 18 (HS) 2. – Biểu đồ thống kê được các loại sách là: sách thiếu nhi, sách giáo khoa, các loại sách khác. - Tỉ số phần trăm truyện thiếu nhi là 60% Tỉ số phần trăm sách giáo khoa là 22,5 % - Trong thư viện có số phần trăm các loại sách khác là: 100 – ( 60 + 22,5) = 17,5% - Trong thư viện có 50 000 quyển sáh thì số sách mỗi loại là: + Truyện thiếu nhi là:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 60 x 50 000 : 100 = 30 000 (quyển) + Sách giáo khoa là: 22,5 x 50 000 : 100 = 11 250(quyển) + Các loại sách khác: 50 000 – ( 30 000 + 11 250) = 8 750 (quyển) C- HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. - Thực hiện theo yêu cầu của tài liệu hướng dẫn học ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. ********************** Toán. Bài 66. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiết 1). I.Mục tiêu: - Tài liệu hướng dẫn học( tr31 Tập 2A) - HSMN làm hđ 3 II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: * Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi trò chơi tùy thích. Cô giới thiệu dẫn dắt vào bài học. * Học sinh ghi đầu bài vào vở * Học sinh đọc mục tiêu cá nhân, chia sẻ cặp đôi, nhóm về mục tiêu bài học * HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp, nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Em nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn: * Tính diện tích bồn hoa của lớp 5. * GV hướng dẫn học thực hiện. * HS làm vào vở.. 2. a. Thảo luận: b. Đọc và giải thích cho bạn. 3. Tính diện tích biển quảng cáo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài giải A Độ dài cạnh CD là: 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) Diện tích hình ABCD là: D G 2 11,2 × 3,5 = 39,2 (m ) 3,5m Diện tích hình GHIK là: 4,2 × 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích tấm biển quảng cáo là: 39,2 + 27,3 = 66,5(m2) Đáp số: 66,5m2 K 4,2m. B H 3,5m. 3,5m C. 6,5m I. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. - Thực hiện theo yêu cầu của tài liệu hướng dẫn học ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................. **************** Toán. Bài 66. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiết 2). I.Mục tiêu: - Tài liệu hướng dẫn học( tr31 Tập 2A) - HSMN làm hđ 3 II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: *Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi trò chơi tùy thích. Cô giới thiệu dẫn dắt vào bài học. * Học sinh ghi đầu bài vào vở * Học sinh đọc mục tiêu cá nhân, chia sẻ cặp đôi, nhóm về mục tiêu bài học * HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp, nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó. B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 4. Thảo luận cách tính diện tích của mảnh đất như hình vẽ: - HS thực hiện theo TLHDH. 5. A Bài giải Diện tích hình ABCD là: 75 × 35 = 2625 (m2) 75m Chiều cao của hình thang GHIC là:. B 40m G. 45m. H.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 75 - 40 = 35 (m) Đáy lớn hình thang GHIC là: 95 - 35 = 60 (m) Diện tích hình thang GHIC là: D (45 + 60) × 35 : 2 = 1837,5(m2) Đáp số: 1837,5m2. C. 95m. I. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. - Thực hiện theo yêu cầu của tài liệu hướng dẫn học ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Toán. Bài 67 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC. I.Mục tiêu: -Tài liệu hướng dẫn học Tr 36 - HS MN thực hiện tốt hoạt động 3,4. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: *Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi trò chơi tùy thích. Cô giới thiệu dẫn dắt vào bài học. * Học sinh ghi đầu bài vào vở * Học sinh đọc mục tiêu cá nhân, chia sẻ cặp đôi, nhóm về mục tiêu bài học * HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp, nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó. A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 1. Chơi trò chơi “Đố bạn”: (Cặp) - HS thực hiện theo cặp. - GV nhận xét, chốt lại. * Giải các bài toán sau: 2. Bài 2: - HS làm bài cá nhân. - GVQS nhận xét, chốt a = S x 2 : h -> Độ dài đáy của hình tam giác đó là: 5 3 40 x 2 : = (m) 6 4 18 40 Đáp số: 18 (m).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Bài 3: - HS làm bài cá nhân. - GVQS nhận xét, chốt Bài giải: Diện tích chiếc khăn trải bàn là: 2 x 1,5 = 3(m2) Diện tích hình thoi là: 2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Đáp số: 3m2, 1,5m2 4. Bài 4: - HS làm bài cá nhân. - GVQS nhận xét, chốt Bài giải: Chu vi mảnh đất là: (9 + 8) x 2 = 34(cm) Nửa chu vi hình tròn là: 8 x 3,14 : 2 = 12,56(cm) Chu vi của mảnh đất sau khi khoét: 34 – 12,56 = 21,44(cm) Đáp số: 21,44cm NHẬT KÍ TIẾT HỌC B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. - Thực hiện theo yêu cầu của tài liệu hướng dẫn học ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Toán. Bài 68: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. I. MỤC TIÊU: - SHD (39) - HSMN thực hiện tốt hoạt động 3. - GD tính tỉ mỉ, kiên trì, ham học toán. II. CHUẨN BỊ. - SHD. Ê ke, - HS: SHD, III. CÁC HOẠT ĐỘNG: -Khởi động: Hát 1 bài. - GVGT ghi bảng đầu bài. HS ghi đầu bài, đọc mục tiêu. - GVchốt MT. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS thực hiện theo nhóm - GV HD HS, nhận xét, chốt lại. 2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS thực hiện theo nhóm. - GVQS nhận xét, chốt. 3. Thực hiện các hoạt động sau: - HS thực hiện theo nhóm. - GVQS nhận xét, chốt.. Số mặt, cạnh, đỉnh Số mặt. Số cạnh. Số đỉnh. Hình Hình hộp chữ nhật 6 12 8 Hình lập phương 6 12 8 + Cỏc mặt của nó đều là hình chữ nhật + Các mặt đối diện đều bằng nhau, hình hộp chữ nhật có chiều rộng, chiều dài, chiều cao ( mặt 1 = 2, mặt 3 = 5, mặt 4 = 6) + Hình lập phơng có 6 mặt các mặt đều là hỡnh vuụng, đều bằng nhau. 4. Đọc kĩ nội dung sau rồi chia sẻ với bạn: - HS thực hiện theo cặp. - GV QS, nhận xét. 5. Chơi trò chơi: “ Đố bạn” - HS thực hiện theo nhóm. - GVQS nhận xét, chốt. + Hình hộp chữ nhật: a, h + Hình lập phương: b,e B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 1. Bài 1: - HS thực hiện cá nhân. - GV QS, HD HS nhận thức chậm thực hiện, chốt lại. c) Diện tích mặt đáy MNPQ là: 5 x 4 = 20 (cm) Diện tích mặt bên ABNM là: 5 x 3 = 15(cm) Diện tích mặt bên CBNP là: 4 x 3 = 12(cm) 2. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS thực hiện cá nhân. - GV QS, HD HS nhận thức chậm thực hiện, chốt lại. + Hình A là hình hộp chữ nhật. hình C là hình lập phương. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nhắc lại nội dung bài học. - HD HS về thực hiện HDƯD ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh. ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Tiếng Việt. Bài 21A. TRÍ DŨNG SONG TOÀN (Tiết 1+2) I.Mục tiêu: -Tài liệu hướng dẫn học. -HSMN Đọc diễn cảm bài văn và viết được đoạn văn hay. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tài liệu HDH Tiếng Việt 5 tập 2A Giấy A3 cho HĐ nhóm BT5/40. + HS: Tài liệu HDH Tiếng Việt 5 tập 2A. III. Các hoạt động dạy học: * Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi trò chơi tùy thích. - Cô giới thiệu dẫn dắt vào bài học. - Học sinh ghi đầu bài vào vở - Học sinh đọc mục tiêu cá nhân, chia sẻ cặp đôi, nhóm về mục tiêu bài học - HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp, nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó. A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1: Kể tên những người vừa mưu trí vừa dũng cảm mà em biết. - HS kể theo gợi ý. - GV nhận xét, kl. HĐ 2: Nghe thầy cô ( hoặc bạn) đọc bài: Trí dũng song toàn. - hướng dẫn đọc. HĐ 3: Chọn từ ngữ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B Đáp án: 1)-c ; 2)-a ; 3)-b ; 4)- e; 5)-d. HĐ4. Cùng luyện đọc: - Mỗi em đọc một lượt - GV quan sát đến giúp đỡ. HĐ 5:Thảo luận và trả lời câu hỏi. ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm Đáp án: 1) Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? + …vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. 2) Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh đã diễn ra như thế nào? - HS nêu. 3) Hành động sai người ám hại ông Giang Văn Minh của vua nhà Minh đã nói lên điều gì? +... Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn giám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại, nên giận quá, sai người ám hại Giang Văn Minh. 4) Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? +...Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. -> ND: Bài ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước.. HĐ 6. Thi đọc: - Mỗi nhóm chọn một đoạn để luyện đọc. - Đọc phân vai trong nhóm. - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp bình chọn nhóm đọc tốt. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. HĐ 1. Thi ghép nhanh các cụm từ. - HS thi ghép giữa các nhóm. - GV, nhận xét, đánh giá. Đáp án: nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự, danh dự công dân. HĐ 2. Chọn nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi từ ở cột B - HS trao đổi, chọn nghĩa đúng. - GV theo dõi, giúp đỡ. Đáp án: a)-2 ; b)-3 ; c)-1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ 3: Viết đoạn văn theo đề bài sau: - Hs đọc đề, viết vào vở. - Trao đổi với bạn và cùng chữa lỗi. - Một số em đọc đoạn văn trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn đoạn văn hay. C- HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. - Thực hiện theo yêu cầu của tài liệu hướng dẫn học ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Tiếng Việt Bài 21A. TRÍ DŨNG SONG TOÀN ( Tiết 3) I. Mục tiêu. -Tài liệu hướng dẫn học - HSMN viết được bài chính tả sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tài liệu HDH Tiếng Việt 5 tập 2A. + HS: Tài liệu HDH Tiếng Việt 5 tập 2A. III. Các hoạt động dạy học: * Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi trò chơi tùy thích. Cô giới thiệu dẫn dắt vào bài học. -Học sinh ghi đầu bài vào vở -Học sinh đọc mục tiêu cá nhân, chia sẻ cặp đôi, nhóm về mục tiêu bài học - HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp, nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. HĐ 4: a) Nghe thầy cô đọc và viết vào vở: Trí dũng song toàn ( từ Thấy sứ thần Việt Nam... đến hết) + Đoạn văn kể điều gì? + Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu … - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,… + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. b) Đổi bài cho bạn để chữa lỗi. - Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ 5. a)Thi tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r,d,gi, có nghĩa sau: - HS thi giữa các nhóm. Đáp án: - dành dụm, để dành. - rành, rành rẽ. - cái giành. HĐ 6. Chọn bài a) Chọn để điền r, d hoặc gi vào mỗi chỗ trống trong bài thơ. Viết lại các từ có chứa tiếng vừa điền vào vở. - HS ghi thứ tự cần điền. - Trao đổi với bạn để chữa lỗi. Đáp án: rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. - Thực hiện theo yêu cầu của tài liệu hướng dẫn học ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Tiếng Việt: Bài 21B. NHỮNG CÔNG DÂN DŨNG CẢM (Tiết 1+2) I.Mục tiêu: -Tài liệu hướng dẫn học. - HSMN Đọc diễn cảm bài văn và nêu được trách nhiệm của bản thân đối với đất nước.. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: *Khởi động: Lớp chơi trò chơi “Gọi thuyền” + Giới thiệu bài. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. HĐ 1: Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì? - Hs cùng thảo luận và TLCH. - Gv theo dõi, giúp đỡ. HĐ 2: Nghe thầy cô ( hoặc bạn) đọc bài: Tiếng rao đêm. - hướng dẫn đọc. HĐ 3: Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A: Đáp án:a)-5 ; b)-4 ; c)-1; d)-2 ; e)-3 HĐ4. Cùng luyện đọc: - Mỗi em đọc một lượt.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV quan sát đến giúp đỡ. HĐ5: Thảo luận và trả lời câu hỏi: 1) Đám cháy xảy ra lúc nào ? +Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm. 2) Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? + Người bán bánh giò. + Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Là người bán bánh giò bình thường, nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm: anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người. 3) Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? +Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò. 4) Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? Viết câu trả lời của em vào vở. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi 4 trước lớp. - Lớp bình xét câu trả lời hay. Gợi ý đáp án: +Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn./ Nếu ai cũng có ý thức vì người khác, giúp đỡ người khác khi hoạn nạn, cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn... Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.. HĐ 6: Luyện đọc hay. - Mỗi em chọn một đoạn để thi đọc trước nhóm. Nhóm bình chọn bạn đọc hay nhất. - Thi đọc trước lớp. - Lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất. B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1. Lập chương trình cho một trong các hoạt động... - GV cho hs lựa chon một trong các hoạt động. - GV giúp các nhóm lập chương trình hoạt động. - GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 nhóm HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu. - GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. - GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. - Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. - Thực hiện theo yêu cầu của tài liệu hướng dẫn học ...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Bài 21B.. Tiếng Việt: NHỮNG CÔNG DÂN DŨNG CẢM (Tiết 3). I.Mục tiêu: -Tài liệu hướng dẫn học. - HSMN kể được lưu loát câu chuyện mình đã chọn, thể hiện được cảm xúc của mình qua câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: *Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi trò chơi tùy thích. Cô giới thiệu dẫn dắt vào bài học. * Học sinh ghi đầu bài vào vở * Học sinh đọc mục tiêu cá nhân, chia sẻ cặp đôi, nhóm về mục tiêu bài học * HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp, nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 2. Chọn các đề bài sau để chuẩn bị kể chuyện 3. Kể chuyện trong nhóm - Lần lượt từng em kể lại câu chuyện mình đã chọn. - Nêu điều em học được ở nhân vật trong câu chuyện. - Nhận xét bạn kể. 4. Thi kể chuyện trước lớp - Đại diện các nhóm kể câu chuyện của mình trước lớp. - Lớp bình chọn bạn kể hay. C- HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. - Thực hiện theo yêu cầu của tài liệu hướng dẫn học ******************** Tiếng Việt. Bài 21C: LUYỆN VIẾT VĂN TẢ NGƯỜI (Tiết 1) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Tài liệu hướng dẫn học - HSMN Lấy được thêm ví dụ về câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học: *Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi trò chơi tùy thích. Cô giới thiệu dẫn dắt vào bài học. * Học sinh ghi đầu bài vào vở * Học sinh đọc mục tiêu cá nhân, chia sẻ cặp đôi, nhóm về mục tiêu bài học * HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp, nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. HĐ 1: Khởi động-trò chơi: ghép vế câu. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS theo dõi, giúp đỡ. HĐ 2: Các vế câu trong mỗi câu ghép sau được nối với nhau bằng những quan hệ từ nào? - HS thảo luận, trả lời. a) Trời mưa nên Lan không đi học. b) Vì voi rất khỏe nên người ta đã huấn luyện voi kéo gỗ. HĐ 3: Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: - HS làm vào vở. a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.. HĐ 4: Chọn cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong hai câu sau: a) Vì....nên... b) Do...nên... HĐ 5: Thêm vào chỗ trống một quan hệ từ và vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép. a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị cô giáo phê bình. b) Do nó chủ quan mà nó bị nhỡ chuyến xe. c) Do kiên trì, nhẫn nại nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. ****. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hướng dẫn học sinh về nhà thực hiện hoạt động ứng dụng. ............................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> .................................................................................................................................................................. *************** Tiếng Việt. Bài 21C: LUYỆN VIẾT VĂN TẢ NGƯỜI (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Tài liệu hướng dẫn học - HSMN viết được đoạn văn hay có cảm xúc. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học: *Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi trò chơi tùy thích. Cô giới thiệu dẫn dắt vào bài học. * Học sinh ghi đầu bài vào vở * Học sinh đọc mục tiêu cá nhân, chia sẻ cặp đôi, nhóm về mục tiêu bài học * HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp, nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. HĐ 1: Rút kinh nghiệm viết bài văn tả người. - HS đọc lời nhận xét, đọc lại bài văn của mình và tự rút kinh nghiệm theo gợi ý. - Chữa lại các lỗi trong bài. - Đổi bài cho bạn để cùng chữa lỗi. HĐ 2: Nghe thầy cô đọc những đoạn văn, bài văn hay của các bạn trong lớp và ngoài lớp. HĐ 3: Chọn và viết lại một đoạn trong bài văn của em theo gợi ý. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hướng dẫn học sinh về nhà thực hiện hoạt động ứng dụng. ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×