Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

tiet 41 CAC DAC TRUNG CO BAN CUA QUAN THE SINH VAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 41. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. II. III. IV.. TỈ LỆ GIỚI TÍNH NHÓM TUỔI SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tỉ lệ này có Tỉ lệ giới tính là gì? thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Với loài kiến nâu, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái, trên 200C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực. Điều kiện môi trường sống (nhiệt độ) khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần.. Đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái.. Sự khác nhau về Đặc điểm sinh lí và tập tính.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ở cây thiên nam tinh, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực.. Chất dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: điều kiện sống của môi trường, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng… Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. NHÓM TUỔI Quan sát H37.1, kết hợp với kiến thức đã học trong sinh học lớp 9, hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi: A, B, C và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi. Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó? Dạng phát triển. Dạng suy giảm. Dạng ổn định Nhóm tuổi sau sinh sản. A. B. Nhómtuổi sinh sản Nhómtuổi trước sinh sản. C.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Dạng phát triển. - Quần thể trẻ: Tỉ lệ. sinh cao do đó số cá thể sinh ra hàng năm lớn, tỉ lệ tử vong cao.. A.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Dạng ổn định. - Quần thể trưởng thành: Nhóm tuổi trước sinh sản cân bằng nhóm tuổi sinh sản. B.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Quần thể già: Nhóm. tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ thấp hơn nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản  quần thể có thể đi tới diệt vong.. Dạng suy giảm. C.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành: Tuổi sinh lí: là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể Tuổi sinh thái: là thời gian sống thực tế của cá thể Tuổi quần thể: là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp cho chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ, khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tỉ lệ % đánh bắt. 50 30 20 10. 40. % đánh bắt. 30. % đánh bắt. Quần thể bị đánh bắt ít. 40. Tỉ lệ. Tỉ lệ. Quan sát hình 37.2 và cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A, B, C:. 2. 3. 4. 5. 6. 2. 3. 4. 5. 6. Tuổi (năm). Quần thể bị đánh bắt vừa phải. 20 10. 40 30. Tuổi (năm). Quần thể bị đánh bắt quá mức. 20 10. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Tuổi (năm).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Quan sát hình 37.3, cho biết tên các kiểu phân bố cá thể của quần thể. Phân bố nhóm. Phân bố đồng đều. Phân bố ngẫu nhiên.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kiểu phân bố. Đặc điểm. Ý nghĩa sinh thái. Ví dụ. Phân bố theo nhóm. tập trung theo Các cá thể của quần thể …………..... từng nhóm ở những nơi có điều kiện ………...... sống tốt nhất. Thường gặp khi điều kiện phân bố không đồng đều sống …………………............... trong môi trường. Các cá thể hỗ trợ nhau ………… chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng,…. Phân bố đồng đều. Thường gặp khi điều kiện sống……. phân ……………. bố đồng đềutrong môi trường và khi có sự …………………………………. giữa các cá cạnh tranh gay gắt thể trong quần thể. Làm giảm ………………… mức độ cạnh. Cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ. Phân bố ngẫu nhiên. phân Thường bố đồng gặp đều khi điều kiện sống ……. …………..... trongtranh môi trường không có sự cạnh gay gắtvà ………………………………………………giữa các cá thể trong quần thể. tranh giữa các cá thể Tận dụng nguồn được sống …..... …….. Tiềm tàng trong môi trường. Các loài sâu trên lá cây, sò ở phù sa vùng triều.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> IV. MẬT ĐỘ CỦA CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ. Mật độ cá thể của quần thể là gì? Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao -> các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở,… -> tỉ lệ tử vong tăng cao. Khi mật độ giảm-> thức ăn dồi dào -> cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Mật độ của sâu rau 2 con/m2 ruộng rau.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Cá chép: 1.500 - 2.000 con/100m2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> CỦNG CỐ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể D. Các cá thể cạnh tranh gay gắt giành nguồn sống.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có nhóm tuổi trước sinh sản: A. B. C. D.. Chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản Bằng các nhóm tuổi còn lại Lớn hơn các nhóm tuổi còn lại Bé hơn các nhóm tuổi còn lại.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3. Trong thực tế những loài nào dưới đây có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực (gấp 2, 3 hoặc 10 lần)? A. B. C. D.. Hươu, ngỗng, vịt Gà, nai, hươu Nai, ruồi giấm, thỏ Gà, rắn, thằn lằn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4. Điều nào sau đây là SAI về dạng phân bố ngẫu nhiên?. A. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể B. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều C. Là dạng trung gian của hai dạng phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều D. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

×