Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.84 KB, 124 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945 – 2000 BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II (1945 – 1949) ***. LÝ THUYẾT Câu 1: Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào ? Nêu những quyết định quan trọng của hội nghị (nội dung) và hệ quả của nó ? *Hoàn cảnh lịch sử: - Đầu 1945, chiến tranh thế giới II ở vào giai đoạn cuối, nhiều vấn đề cấp bách được đặt ra cần phải giải quyết: nhanh chóng kết thúc chiến tranh; tổ chức lại thế giới sau chiến tranh; phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. - Từ 4 - 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc Anh, Mỹ, Liên Xô. *Những quyết định quan trọng - Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, kết thúc chiến tranh. - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc - Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở Châu Âu và châu Á *Hệ quả: Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - Trật tự 2 cực Ianta. Câu 2:Hãy cho biết Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức và vai trò của Liên Hợp Quốc ? *Sự thành lập: -Từ 25/4 -> 26/6/1945, hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mỹ) với sự tham gia 50 nước đã thông qua Bản Hiến chương và tuyên bố thành lập LHQ. - Ngày 24/10/1945 Hiến chương chính thức có hiệu lực – Tổ chức Liên Hiệp Quốc ra đời. *Mục đích: - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, - Phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới *Nguyên tắc hoạt động: (5 nguyên tắc) - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào - Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc) * Cơ cấu tổ chức LHQ: Hiến chương qui định bộ máy tổ chức của LHQ gồm 6 cơ quan: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế xã hội, Hội đồng quản thác, Toà án quốc tế và Ban thư ký; trong đó 3 cơ quan quan trọng là : - Đại hội đồng: gồm tất cả các thành viên, mỗi năm họp 1 lần - Hội đồng Bảo an: cơ quan hoạt động thường xuyên quan trọng nhất, giữ gìn hòa bình an ninh thế giới Mọi quyết định của cơ quan này phải được sự nhất trí của 5 cường quốc.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ban thư ký: cơ quan hành chính của LHQ, đứng đầu là Tổng thư kí *Vai trò LHQ: - Giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới - Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột nhiều khu vực - Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế - Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế... * 1977, VN là thành viên 149 của LHQ * 2007 VN được bầu làm ủy viên không thường trực HĐBA LHQ. BÀI TẬP Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Đức. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc. Câu 2 Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 3. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dưới đây? A. Liên hợp quốc (UN). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 4. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một lần? A. Ban Thư kí. B. Đại hội đồng C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng Quản thác. Câu 5. “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới” là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO). C. Liên minh châu Âu (EU). D. Liên hợp quốc (UN). Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 7. Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ. C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 8 Theo nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam, quân đội của những nước nào sẽ làm nhiệm vụ giải giáp chủ nghĩa phát xít ở nước Đức? A. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô. B. Liên Xô, Mĩ, Canada và Pháp. C. Anh, Liên Xô, Trung Quốc và Mĩ. D. Anh, Pháp, Mĩ, Pháp, Anh và Canada..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 9. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)? A. Các nước Đồng minh đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước bại trận. B. Các nước phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. C. Các nước Đồng minh thỏa thuận chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức. D. Các nước Đồng minh thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng. Câu 10. Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế? A. Thể hiện là tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới. B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc. C. Tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945. D. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc. Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh. C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít. Câu 12. Một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. khắc phục hậu quả sau chiến tranh. C. giúp đỡ các nước thành viên về kinh tế, văn hóa. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 13. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. C. Hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục. D. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế. Câu 14. Cơ quan nào dưới đây giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc? A. Đại hội đồng. B. Toà án quốc tế. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng quản thác. Câu 15. Hiến chương được xem là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc vì A. đã được các nước thành viên phê chuẩn. B. đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc. C. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. D. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. Câu 16. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây? A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật. B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên. C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 17. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào? A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc. B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam. Câu 18. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức), lực lượng nào sẽ vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Dương ? A. Quân Anh và quân Pháp. B. Quân Mĩ và quân Liên Xô. C. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân Quốc. Câu 19. Từ năm 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Liên hợp quốc (UN). C. Liên minh châu Âu (EU). D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 20. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành. B. Góp phần hình thành nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới. C. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh. D. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 21. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do A. các nước có quan điểm khác nhau về việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình. D. các nước muốn tạo ra tình trạng đối đầu Đông-Tây. C. các nước muốn tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. Câu 22. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước. B. quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít . C. thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới. D. giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại. Câu 23. Sự kiện nào sau đây mở ra một chương mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam? A. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977). B. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007). C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995). D. Việt nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 24. Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe. B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành. C. Mĩ vương lên trở thành siêu cường duy nhất. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. Câu 25 Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong việc giải quyết những biến động của tình hình thế giới hiện nay? A. Liên hợp quốc trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Liên hợp quốc thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hơp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực. C. Liên hợp quốc bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi các thành viên gặp khó khăn D. Liên hợp quốc góp phần ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loại người. Câu 26. Nguyên tắt hoạt động nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau. D. Hợp tế có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục.. BÀI 2:. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) ***. LÝ THUYẾT Câu1: Hãy cho biết những thành tựu xd CNXH của Liên Xô từ 1945 đến nữa đầu những năm 70 ? * Công cuộc khôi phục kinh tế 1945 – 1950 ở Liên Xô: - Hậu quả của CTTG II rất nặng nề: 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá hủy, các thế lực thù địch bao vây, cô lập. - Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 -1950) trước thời hạn 9 tháng + Công nghiệp: năm 1950 sản lượng công nghiệp tăng 73% + Nông nghiệp: 1950 SX NN đạt mức trước CT + KHKT: 1949 LX chế tạo thành công bom nguyên tử -> phá thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ * Ý nghĩa: Là nền tảng vững chắc cho công cuộc xây dựng CNXH * Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 – nửa đầu những năm 70: - CN: Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ), đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng: CN vũ trụ, CN điện hạt nhân. - NN: Tăng trung bình hàng năm 16%. - KHKT: chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong các lĩnh vực KHKT. + Năm 1957: LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. + Năm 1961: Phóng tàu vũ trụ (Gagarin) bay vòng quanh trái đất -> Mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người . - Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào CM thế giới, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa… Câu 2 : Trình bày những nét chính về Liên Bang Nga từ năm 1991 – 2000 ? Sau khi Liên Xô tan rã Liên bang Nga là « quốc gia kế tục Liên Xô ». - Kinh tế : Từ năm 1990-1995 kinh tế tăng trưởng âm. Từ năm 1996 trở đi kinh tế phục hồi và phát triển. - Chính trị : Tháng 12/1993 ban hành hiến pháp qui định thể chế Tổng thống liên bang. - Đối nội : Phải đối mặt với 2 thách thức lớn : Sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc ( nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia) - Về đối ngoại : Một mặt ngã về phương Tây mặt khác phát triển các mối quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN…) * Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống Nga có nhiều chuyển biến ( kinh tế hồi phục và phát triển, chính trị dần ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao). BÀI TẬP Câu 1 . Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất. Câu 2. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào? D. Bảo vệ hoà bình thế giới. C. Đối đầu với các nước Tây Âu. A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN. Câu 3. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là A. ngả về phương Tây. D. thực hiện chính sách hòa bình. C. phát triển quan hệ với các nước châu phi. B. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu. .Câu 4. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp nhẹ . B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp Câu 5. Năm 1949 dã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bàng sự kiện nổi bật nào? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. Câu 6. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã A. đứng thứ hai thế giới. B. gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới. C. đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai. D. tăng 73% so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 7. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới . C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. Câu 8. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào? A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới. C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu. D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô. Câu 9. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu D. xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia. Câu 10. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là nước A. Mĩ B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 11. Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước ( 1950 – 1970) đã chứng tỏ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp. B. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp. C. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp. D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ). Câu 12. Nổi bật nhất trong vấn đề đối nội ở Liên bang Nga (1991 – 2000) là A. xung đột sắc tộc. B. tranh chấp giữa các tôn giáo. C. tranh chấp giữa các đảng phái. D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh.. Câu 13. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 1950? A. Tinh thần tự lực tự cường. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN Câu 14. Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộckhôi phục kinh tế (1946 – 1950) là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%. C. Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. Câu 15. Để phát triển đất nước, Liên Xô chú trọng ngành công nghiệp nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp dịch vụ. D. công nghiệp quốc phòng. Câu 16. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào? A. Làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin. C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản. D. Làm cho phong trào cách mạng trên thế giới phát triển. Câu 17. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là A. Cải cách kinh tế triệt để. B. Cải cách nông nghiêp. C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. D. Thực hiện chính sách nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế. Câu 18. Để tránh sự sụp như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất nào dưới đây? B. Ngăn chặn diễn biến hòa bình. A. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật. C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo. D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị. Câu 19. Những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Được ủng hộ và cách mạng phát triển mạnh mẽ. B. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền. D. Được ủng hộ và đánh bại Mĩ - Chính quyền Sài Gòn để thống nhất đất nước. Câu 20. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. D. xây dựng nển kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp.. Câu 21. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để tăng cường sức mạnh của Nhà nước A. B. C. D.. tăng cường mối quan hệ với các cường quốc. mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước. tăng cường tính dân chủ trong nhân dân. tăng cường tình đoàn kết trong đảng và trong nhân dân.. CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH (1945 – 2000) BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á ***. LÝ THUYẾT Câu 1: Những biến đổi quan trọng của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ II ? - Là khu vực rộng lớn, đông dân cư nhất thế giới, tài nguyên phong phú. - Trước CTTG II, bị thực dân nô dịch (trừ Nhật). - Từ sau 1945 có nhiều chuyển biến quan trọng: * Về chính trị: - 10-1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. - Cuối thập niên 90: TrungQuốc thu hồi Hồng Kông và Ma Cao. - Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 nhà nước riêng biệt với 2 thể chế chính trị khác nhau: Nam Triều Tiên là nước Đại Hàn Dân Quốc (8 -1948), Bắc Triều Tiên là nước CHDCND Triều Tiên (9 -1948), quan hệ đối đầu, căng thẳng. * Về kinh tế: Nửa sau Thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được nâng cao: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành 3 con rồng, Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới, Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giới Câu 6: Trình bày sự thành lập nhà nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của nó ? * Sự thành lập nước CH ND Trung Hoa - Sau chiến tranh chống Nhật kết thúc, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến (1946 – 1949) giữa Đảng Quốc Dân và Đảng Cộng sản. - Ngày 20/7/1946 nội chiến bùng nổ. - Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947: quân giải phóng Trung Quốc tiến hành chiến lược phòng ngự tích cực. - Từ tháng 6/1947 đến 1949 quân giải phóng phản công lần lược giải phóng lục địa Trung Quốc. - 01-10-1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là chủ tịch Mao Trạch Đông. * Ý nghĩa :.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Sự ra đời nước CHNDTH đánh dấu thắng lợi của CMDTDC ở TQ - Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến - Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH. - Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 2: Vì sao Trung Quốc phải cải cách ? Nội dung và thành tựu của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (1978 – 2000) ? *Hoàn cảnh lịch sử: - Do sai lầm về đường lối “Ba ngọn cờ hồng” đã tàn phá nền kinh tế Trung Quốc. Đặc biệt là cuộc :Đại cách mạng văn hoá vô sản” từ 1966 – 1976, đã làm cho đất nước Trung Quốc khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội. - Tháng 12/1978, Ban chấp hành TW Đảng cộng sản Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng và được nâng lên thành “đường lối chung” ở Đại hội XIII ĐCS TQ *Nội dung cải cách: - Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm - Tiến hành cải cách, mở cửa - Chuyển kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN - Biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh * Thành tựu: - Kinh tế: GDP tăng trung bình trên 8 % / năm, năm 2000 GDP đạt 1080 tỷ USD, các ngành CN và dịch vụ chiếm ưu thế. Thu nhập bình quân đầu người tăng vọt. - KHKT: + 1964 thử thành công bom nguyên tử + 10/2003, phóng thành công tàu vũ trụ “thần châu 5”, đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ * Đối ngoại: - Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, … - Mở rộng quan hệ đối ngoại, - Có nhiều đóng góp trong giải quyết những tranh chấp quốc tế. - Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999). BÀI TẬP Câu 1: Ngày 15-10-2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì sau: A. thử thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo C. phóng thành công tàu “Thần Châu” 5 . D. phóng thành công tàu “Thần Châu” 3 với chế độ tự động Câu 2 : Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào? A. Nội chiến 1946-1949 B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 -2000 C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959 D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978 Câu 3: Tháng 8- 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. Câu 4: Tháng 9- 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập. A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. Câu 5: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa: A. Liên Xô và Mĩ. B. Liên Xô và thế lực thân Mĩ. C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản. D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ. Câu 6: Ngày 1-10-1949 nước Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết quả của A. Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc . C. Quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô. D. Cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng Sản. Câu 7: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978? A. Tiến hành cải cách và mở cửa. B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm. C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Câu 8: Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm1945? A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước. Câu 14: Cuộc nội chiến 1950 đến 1953 trên bán đảo Triều Tiên là sản phẩm của A. mâu thuẫn về kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ. B. mâu thuẫn về chính trị giữa Liên Xô và Mĩ. C. mâu thuẫn về quyền lợi giữa Liên Xô và Mĩ D. sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa phe TBCN và XHCN Câu 9: Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ? A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế. B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc . C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do. D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc. BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NÁM Á VÀ ẤN ĐỘ ****. LÝ THUYẾT.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 1: Những nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA sau chiến tranh thế giới lần thứ II: - Trước CTTG II: hầu hết là thuộc địa của các quốc gia Âu – Mỹ (trừ Xiêm) - Trong CTTG II: là thuộc địa của Nhật - Sau CTTG II: Lợi dụng phát xít Nhật đầu hàng, các nước ĐNA đã giành được độc lập với những mức độ và thời gian khác nhau: Inđônêxia (8/1945), Việt Nam (9/1945), Lào (10/1945)… - Sau đó, thực dân Âu – Mĩ tái chiếm ĐNA, nhân dân ĐNA đã đấu tranh kiên cường, bền bỉ, buộc ĐQ công nhận độc lập ĐNA (Philipin – 1946, Miến Điện – 1948…) - Ba nước Đông Dương thực hiện cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi 1954, nhưng tới 1975, sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, ba nước Đông Dương mới giành độc lập hoàn toàn. Câu 2: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Lào từ 1945 – 1975? * Giai đoạn 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp - Tháng 8/1945, Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. 12/10/1945, Lào tuyên bố độc lập. - 3/1946, Pháp trở lại xâm lược Lào. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Lào ngày càng phát triển. - Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Pháp kí Hiệp định Giơnevơ (7/1954) công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào. * Giai đoạn 1954 -1975: Kháng chiến chống Mĩ - Sau hiệp định Giơnevơ Mĩ xâm lược Lào. Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân Lào cuộc đấu tranh chống Mĩ trên 3 mặt trận (quân sự, chính trị, ngoại giao), giành được nhiều thắng lợi, lần lượt đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mĩ. Đến đầu những năm 70 vùng giải phóng được mở rộng đến 4/5 lãnh thổ. - 2/1973 Hiệp định Viêng Chăn được kí kết, lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. - 2/12/1975 nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập. Từ đó Lào bước sang thời kì mới xây dựng đất nước và phát triển kinh tế - xã hội. Câu 3: Những nét chính về tình hình Campuchia từ (1945 – 1993): - Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, nhân dân CPC tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. Ngày 9-111953, Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia. - Tháng 7/1954 Hiệp định Giơnevơ được ký công nhận độc lập, chủ quyền của Lào - Từ 1954 – 1970: Chính phủ CPC do Xihanuc lãnh đạo đi theo đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia các liên minh quân sự để xây dựng đất nước. - Tháng 3-1970, Mĩ dùng tay sai đảo chính lật đổ Xihanuc. - Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ. Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng, giết hại hàng triệu người vô tội. - Tháng 12/1978 mặt trận dân tộc cứu nước Campuchia thành lập, ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước Cộng hoà Campuchia ra đời. - Từ 1979 đến năm 1991, diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn một thập niên kết thúc với sự thất bại của Khme đỏ, 10-1991 Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết. - Sau cuộc tổng tuyển cử 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập do Xihanúc (Sihanouk) làm quốc vương, Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới. Câu 4: Trình bày nội dung, thành tựu, hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Chiến lược kinh tế hướng nội: - Sau độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo và Thái Lan) thực hiện đường lối công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội). - Mục tiêu: nhanh chóng thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ. - Nội dung: Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. - Thành tựu: Sản xuất đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nd, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp, đời sống nd được cải thiện. - Hạn chế: Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí cao dẫn đến thua lỗ, tham nhũng, quan liêu... * Chiến lược kinh tế hướng ngoại: - Từ những năm 60-70 trở đi chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu (chiến lược kinh tế hướng ngoại). - Nội dung: Tiến hành “mở cửa” thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển ngoại thương - Thành tựu: Tỉ trọng công nghiệp và mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. Singapo trở thành con rồng kinh tế của Châu Á. Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 nước đạt tới 130 tỉ USD – chiến 14% ngoại thương của các nước đang phát triển. - Hạn chế: Phụ thuộc vào vốn và thị trường nước ngoài, cơ cấu đầu tư bất hợp lí. Câu 5: Trình bày Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Nội dung hiệp ước Bali (1976) ? * Hoàn cảnh ra đời: - Sau khi độc lập, các nước trong khu vực cần có sự hợp tác với nhau để phát triển - Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. - Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực, tiêu biểu là liên minh Châu Âu EU đã thúc đẩy sự liên kết giữa các nước ĐNA. - Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5 nước là Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin. * Mục tiêu: Tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. * Những thành tựu chính của ASEAN: - Từ năm 1967 đến 1975 ASEAN còn là tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. - Từ sau Hiệp ước Bali (Inđônêxia) tháng 2-1976 ASEAN có sự khởi sắc. + Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện. + Kinh tế các nước tăng trưởng + Mở rộng thành viên từ 5 nước lên 10 nước: Năm 1984 Brunây gia nhập ASEAN, Việt Nam ( 28/7/1995), Lào và Mianma (9/1997), Campuchia (1999) => Từ đây ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng một ĐNA thành khu vực hòa bình, ổn định và phát triển. Câu 6: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945-1950 diễn ra như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Là nước lớn, đông dân thứ 2 Châu Á: 3,3 triệu km2, DS 1 tỉ 20 triệu người (2000) - Sau CTTG II, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc do Đảng Quốc Đại lãnh đạo phát triển mạnh mẽ. - Kết quả: thực dân Anh thực hiện kế hoạch Mao bát tơn 15/8/1947, chia Ấn Độ 2 quốc gia theo tôn giáo : Ấn độ (Ấn Độ giáo) và Pakixtan (Hồi giáo) - Không thỏa mãn với chế độ tự trị, Đảng Quốc đại do Nêru đứng đầu đã lãnh đạo nhân dân tiếp tục đấu tranh. - Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và nhà nước cộng hòa được thành lập. Ý nghĩa: đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân Ấn Độ, cổ vũ mạnh mẽ PT GPDT trên thế giới . Câu 7:/ Những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước ? - Nông nghiệp: nhờ tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” nên Ấn Độ tự túc được lương thực, 1995 là nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới. - Công nghiệp: đứng thứ 10 trên thế giới về sản xuất công nghiệp, chế tạo được máy móc hiện đại - Khoa học kỹ thuật: Là cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ. + 1974 chế tạo thành công bom nguyên tử + 1975 phóng vệ tinh nhân tạo… - Về đối ngoại: thực hiện chính sách hòa bình, trung lập, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước .. BÀI TẬP Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của A. các đế quốc Âu-Mĩ.. B. đế quốc Mĩ.. C. thực dân Pháp.. D. phát xít Nhật.. Câu 2. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của A. đế quốc Anh.. B. thực dân Pháp.. C. phát xít Nhật.. D. đế quốc Mĩ.. Câu 3. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là gì? A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.. B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.. C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.. D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.. Câu 4. Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì? A. Hòa bình, trung lập.. B. Nhận viện trợ từ các nước .. C. Xâm lược các nước láng giềng.. D. Trung lập tích cực.. Câu 5. Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tổ chức tại nước nào?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Thái Lan.. B. Xin-ga-po.. C. Ma-lai-xi-a.. D. Phi-líp-pin.. Câu 6. Những yếu tố dưới đây yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 7. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là A. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin B. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin C. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin D. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin Câu 8. Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm nào và là thành viên gia nhập thứ mấy trong các quốc gia ASEAN? A. 28/8/1995, thành viên gia nhập thứ 10. B. 27/8/1996, thành viên gia nhập thứ 9. C. 27/8/1995, thành viên gia nhập thứ 8. D. 28/7/1995, thành viên gia nhập thứ 7. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào? A. Bùng nổ mạnh mẽ. B. Bị thực dân Anh đàn áp khốc liệt. C. Thu hẹp phạm vi đấu tranh D. Chỉ còn các cuộc bãi công của công nhân. Câu 9. Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào? A. Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét. C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan. Câu 10. Kết quả bao trùm mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là A. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh. B. bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to lớn. C. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ nhanh. D. giải quyết tốt vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội. Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi? A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí (7-1954).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> B. Hiệp định Viêng Chăn (2-1973) C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (12-1975) D. Đảng Nhân dân Lào thành lập (3-1955) Câu 12. Vì sao từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại? A. Chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp nữa, bộc lộ nhiều hạn chế. B. Không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài. C. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Cần cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương. Câu 13. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào có được thuận lợi nào dưới đây? A. Sự viện trợ của Liên Xô. B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi. C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh. D. Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam. Câu 14. Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989. B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976. C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995. D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999. Câu 15. Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào đươc đây không được xem là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. C. Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên. D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội. Câu 16. Tháng 11/2007, các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” nhằm A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình, ổn định. B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh. C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự. D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 17. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ rằng mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện? A. Tổ chức ASEAN tăng cường số thành viên của mình. B. Việt Nam, Lào được mời tham gia vào hiệp ước Ba-li. C. Cả ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia cùng tham gia vào ASEAN. D. Sự thiết lập quan hệ ngoại giao và các cuộc viếng thăm của các nhà lãnh đạo. Câu 18. Sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1948 đến năm 1950? A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và trở thành nước cộng hoà. B. Nê-ru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc đại. C. Thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ. D. Phương án Maobatton bị phá sản. Câu 19. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Lần lượt gia nhập ASEAN. . B. Đều giành được độc lập.. C. Trở thành các nước công nghiệp mới.. D. Tham gia vào Liên hợp quốc.. Câu 20. Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945? A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật. Câu 21. Nội dung cơ bản nhất của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện là A. thu hút vốn đầu tư. C. “mở cửa” nền kinh tế.. B. phát triển ngoại thương. D. sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.. Câu 22. Theo hiến chương thành lập tổ chức ASEAN thì mục tiêu của tổ chức này là A. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nổ lực hợp tác giữa các nước thành viên B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên C. phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên D. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên Câu 23. Tính đến thời điểm hiện nay thì nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á chưa là thành viên của tổ chức ASEAN?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. Bru-nây.. B. Mi-an-ma.. C. Phi-líp-pin.. D. Đông Ti-mo.. Câu 24. Hiện nay trong tổ chức ASEAN thì nhóm những nền kinh tế nào được xem là kém phát triển hơn so với các nền kinh tế còn lại trong tổ chức? A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a. C. Lào, Campuchia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma. D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a. Câu 25. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, trong nông nghiệp Ấn Độ đã đạt được thành tựu nổi bật gì? A. Là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới. B. Tự túc được lương thực, có dự trữ và xuất khẩu. C. Nền nông nghiệp được cơ giới hoá. D. Hoàn thành “cuộc cách mạng xanh”. Câu 26. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN? A. Coi trọng sản xuất háng hóa để xuất khấu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài. B. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh. D. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới. Câu 27. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN? A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại của thế giới. B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực. C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực. D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển. Câu 28. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây? A. Mất quyền tự chủ về kinh tế. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá. D. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên. Câu 29. Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX? A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ. B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới. D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH ***. LÝ THUYẾT Câu 1: Những nét chính về đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi sau CTTG II - Sau CTTG II, đặc biệt là những năm 50 Thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chủ nghiã thực dân ở Châu Phi phát triển mạnh mẽ mở đầu là khu vực Bắc Phi sau đó lan ra các khu vực khác). - Năm 1960, có 17 nước giành được độc lập được gọi là Năm châu Phi - Năm 1975, Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của CNTD cũ ở Châu Phi - Từ năm 1980, nhân dân Nam Rôđêdia tuyên bố thành lập nước Cộng Hòa Dimbabuê (1980) và Cộng Hòa Namibia ra đời( 1990) - Đặc biệt năm 1993, tại Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). Tháng 4/1994, Nenxơn Manđêla trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên của Cộng Hòa Nam Phi -> đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân. Câu 2: Những nét chính về quá trình giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mĩ La Tinh. - Khu vực Mỹ Latinh sớm giành độc lập (đầu thế kỉ XIX), nhưng sau đó lệ thuộc Mĩ - Sau CTTG II cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cu Ba do Phiđen Caxtơrô lãnh đạo vào 1/1959. - Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập kỷ 60 – 70: Vênêxuêla, Goatêmala, Côlômbia, Pêru, Nicaragoa… - Kết quả: chính quyền độc tài nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập -> Mĩlatinh là “lục địa bùng cháy”. BÀI TẬP Câu 1. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A.châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". B.tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. C.phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất . D.có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu? A. Bắc Phi.. B. Nam Phi. C. Trung Phi.. D. Tây Phi. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" vì:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> A.núi lửa thường xuyên hoạt động B.cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ C.phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc Câu 4. Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba. B. Thắng lợi của cách mạng Pê ru. C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô. Câu 5: Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh A.Chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. Chống chế độ tay sai Batixta. C. Chống chủ nghĩa thực dân D. Chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ. Câu 6: Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh. A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc. C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai. D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai. Câu 7: CuBa được mệnh danh là A. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh B. lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ latinh C. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Mĩ D.lá cờ đầu trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân Mĩ latinh Câu 8: N.Manđêla có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi A. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai. B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ Apacthai. C. Là người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai. D. Là người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai. Câu 9: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng11- 1993 của Nam Phi A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. B. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ. C. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới. D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Câu 10: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phi đen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh? A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta. C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> D. Là người lãnh đạo nhân dân đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.. MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU (1945 – 2000) BÀI 6: NƯỚC MĨ LÝ THUYẾT Câu 1:Trình bày sự phát triển kinh tế, khoa học – kỹ thuật của Mỹ sau chiến tranh thế giới lần thứ II? Nguyên nhân của sự phát triển đó? * Kinh tế: Sau CTTG II, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ . - Công nghiệp: sản lượng chiếm hơn 56% sản lượng công nghiệp thế giới (1948). - Nông nghiệp: sản lượng bằng 2 lần của Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại. - Nắm 3/4 dự trữ vàng thế giới và 50% số tàu bè đi lại trên biển. - Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới => Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới * Nguyên nhân: - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ KHKT cao, năng động, sáng tạo. - Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ buôn bán vũ khí. - Áp dụng thành công tiến bộ KHKT nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lý cơ cấu nền kinh tế - Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ty, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mỹ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước. - Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển. * Khoa học kỹ thuật : Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại và đạt nhiều thành tựu: Chế tạo công cụ mới (Máy tính tự động…), Vật liệu mới ( Polime, vật liệu tổng hợp…), Năng lượng mới ( Năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch…), Chinh phục vũ trụ ( Đưa người lên mặt trăng…), Đi đầu cuộc “ CM xanh” trong NN. Câu 2: Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945-2000 ? Sau CTTG II, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. * Mục tiêu: - Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới . - Đàn áp PTGPDT, PTCN và cộng sản quốc tế ; - Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ. * Thủ đoạn: - Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh - Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, đảo chính, tiêu biểu là cuộc chiến tranh xâm lược VN, ép buộc các nước đồng minh lệ thuộc mình, bắt tay với các nước lớn XHCN để khống chế phong trào giải phóng dân tộc. - Sau Chiến tranh lạnh, chính quyền Tổng thống Clin tơn đề ra chiến lược Cam kết và Mở rộng với 3 mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẳn sàng chiến đấu . + Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ + Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để làm công cụ can thiệp vào nội bộ của nước khác Mục tiêu bao trùm của Mỹ là muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất, lãnh đạo thế giới.. BÀI TẬP Câu 1.Lĩnh vực mà Mĩ đầu tư nhiều nhất để đưa đất nước phát triển là lĩnh vực nào ? A.Giáo dục và nghiên cứu khoa học B. Khoa học kỷ thuật C.Công nghiệp chế tạo các loại vũ khí phục vụ chiến tranh D.Xuất cảng tư bản đến các nước thuộc địa Câu 2. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2? A. Liên Xô B. Anh C. Mĩ D. Nhật Bản Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ dự trữ bao nhiêu trữ lượng vàng của thế giới? A. 1/2 trữ lượng vàng của thế giới. B. 3/4 trữ lượng vàng của thế giới. C. 1/4 trữ lượng vàng của thế giới. D. 2/4 trữ lượng vàng của thế giới. Câu 4.Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất ,tập trung tư bản cao D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế Câu 5.Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu? A. Mĩ có sức mạnh về quân sự. B. Mĩ có thế lực về kinh tế . C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 6.Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2 ? A.Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. B.Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới . C.Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản. D.Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản Câu 7. "Chiêu bài" Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong « Chiến lược cam kết và mở rộng » là A.tự do tín ngưỡng. B.ủng hộ độc lập dân tộc. C.thúc đẩy dân chủ. D.chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 8. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì ? A.Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu B.Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt C.Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái D.Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu 9.Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học kỉ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ ? A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp. B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp. C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống D.Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp” Câu 10. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ? A.Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C.Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 11. Xác định yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI? A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chủ nghĩa li khai. C.Sự suy thoái về kinh tế D. xung đột sắc tộc, tôn giáo. Câu 12.Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn? A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc. B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm. C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên. D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang. Câu 13.Chứng minh giai đoạn từ 1991 đến năm 2000 khoa học-kĩ thuật của Mĩ vẫn tiếp tục phát triển A.chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới, GDP năm 2000 là 9765 tỉ USD. B.chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế, Mĩ dẫn đầu về số lượt người nhận giải Nôben. C.Mĩ dẫn đầu về số lượt người nhận giải Nôben , giải Grammy có tiếng vang và ảnh hưởng quan trọng đến nhạc trẻ thế giới. D.tạo ra 25 % giá trị sản phẩm của toàn thế giới, là kinh đô của điện ảnh và cường quốc thể thao. Câu 14.Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000? A.Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới. B.Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C.Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D.Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.. BÀI 7: TÂY ÂU LÝ THUYẾT Câu 1: Vì sao nóí Tây Âu là một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới ở nửa sau thế kỉ XX ?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Tới khoảng 1950, kinh tế Tây Âu được khôi phục - Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70, kinh tế Tây Âu ổn định và phát triển nhanh chóng. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới, có trình độ khoa học kĩ thuật cao. * Nguyên nhân phát triển: - Áp dụng thành tựu KHKT hiện đại - Nhà nước có vai trò rất lớn trong quản lý, điều tiết nền kinh tế. - Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của EC.. Câu 2: Trình bày nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu nửa sau thế kỉ XX ? - Những năm đầu sau CTTG II: Tây Âu tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng thất bại - Trong chiến tranh lạnh: Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Italia) - Tây Âu gia nhập khối liên minh quân sự Bắc Đại Dương (NATO – 4/1949) nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN, đứng về phía Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, ủng hộ Ixaren trong các cuộc chiến tranh Trung Đông. Tuy nhiên có lúc quan hệ giữa Tây Âu và Mĩ cũng “trục trặc” (nhất là giữa Pháp – Mĩ) - 8/1975, các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki về an ninh và hợp tác Châu Âu, tình hình căng thẳng ở Châu Âu dịu đi rõ rệt. Câu 3: Những nét chính về sự ra đời và quá trình phát triển của Liên minh Châu Âu (EU) ? * Sụ ra đời và quá trình phát triển: - Năm 1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Đức, Bỉ, Ý, Hà Lan, Lúcxămbua) thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu - Năm 1957, 6 nước này ký Hiệp ước Rôma, thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) - Năm 1967, 3 tổ chức trên hợp nhất thành Công đồng châu Âu (EC) - Tháng 12/1991 các nước thành viên kí HƯ Maxtrich - Từ tháng 1/ 1993, đổi tên thành ”Liên minh Châu Âu“ (EU) với 15 nước thành viên, đến năm 2007,EU có 27 nước thành viên. - 3/1995 bảy nước EU hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại qua biên giới của nhau. - 1/1/1999 đồng Euro được phát hành, đến tháng 1/ 2002, được sử dụng chính thức. * Mục tiêu: hợp tác, liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. * Thành tựu: - Đến cuối thập kỉ 90 liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới. - 1990 quan hệ EU – VN được thiết lập - 7/1995 EU – VN kí hiệp định hợp tác toàn diện. BÀI TẬP Câu 1: Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là A. kế hoạch khôi phục châu Âu. B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu C. kế hoạch phục hưng châu Âu.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu Câu 2.Tính đến năm 2007, liên minh châu Âu (EU) bao gồm bao nhiêu nước thành viên? A. 25 nước thành viên B. 26 nước thành viên. C. 27 nước thành viên. D. 28 nước thành viên. Câu 3: Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển A. áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại vào trong sản xuất B. nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí ,điều tiết,thúc đẩy nền kinh tế C. tận dụng các cơ hội bên ngoài để phát triển D. sự nổ lực ,bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân trong và ngoài nước Câu 4. Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp các liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn A. cả trong lĩnh vực chính trị và an ninh chung. B. cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung. C. cả trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh chung. D. cả trong lĩnh vực chính trị và đối ngoại. Câu 5. Nguyên nhân nào không thúc đẩy nền kinh tế Tây Âu phát triển ? A. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật B.Các công ti, tập đoàn tư bản có sức sản xuất và cạnh tranh hiệu quả. C.Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước. Câu 6.Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu ((EURO) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng gì? A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. B. Thuận lợi trao đổi mua bán giữa các nước C.Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán. D. Thống sự kiểm soát tài chính của các nước. Câu 7.Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung của liên minh Châu Âu? A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực. B. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực. C.Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực. D.Gây khó khăng trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực. Câu 8.Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới? A. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa. C.Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều. D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. Câu 9. Vì sao nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"? A.Số lượng thành viên nhiều B.Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới C.Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. D.Chiếm khoảng ¼ GDP của toàn thế giới. BÀI 8: NHẬT BẢN LÝ THUYẾT.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 1: Sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế, KHKT Nhật Bản và những nguyên nhân của nó: * Kinh tế: Từ 1 nước bại trận trong CTTG II, Nhật Bản ra sức phát triển kinh tế và đạt được những thành tựu to lớn, được thế giới đánh giá là “thần kì” - 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8% - 1968, Nhật vươn lên hàng thứ 2 thế giới (sau Mĩ). - Từ đầu những năm 70, NB trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. * KHKT: - Nhật Bản coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật. - KHKT tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng (ti vi, tủ lạnh, ô tô…), dóng tầu chở dầu 1 triệu tấn, xd đường ngầm dưới biển dài 53,8 km, xây cầu đường bộ nối hai đảo Hônsu và Sicôcư... * Nguyên nhân của sự phát triển: - Con người được đào tạo chu đáo, có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù, tiết kiệm, ý thức cộng đồng cao... con người được xem là vốn quí, nhân tố quyết định hàng đầu. - Vai trò quản lý, lãnh đạo có hiệu quả của Nhà nước - Sự năng động, tầm nhín xa, sự quản lí có hiệu quả của các công ty - Áp dụng các thành tựu KH-KT nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành - Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP). - Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam để làm giàu Câu 2: Những nét chính về cải cách dân chủ và chính sách đối ngoại của Nhật Bản: * Những cải cách: - Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) tiến hành 3 cải cách lớn về kinh tế: + Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “ Daibátxư”. + Cải cách ruộng đất + Thực hiện các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng nam, nữ... - Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt, bộ máy chiến tranh, Ban hành Hiến pháp mới (1947): Nhật Bản là nước Quân chủ lập hiến, Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực * Chính sách Đối ngoại: - Liên minh chặt chẽ với Mĩ - 9/1951, Nhật Bản kí hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật. Sau này, hiệp ước An Ninh được gia hạn nhiều lần và 1996 kéo dài vĩnh viễn - Sau chiến tranh lạnh, Nhật Bản cố gắng tự chủ hơn trong đối ngoại, mở rộng quan hệ với Tây Âu, chú trọng quan hệ với Châu Á và Đông Nam Á - Ngày nay, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành 1 cường quốc chính trị tương xứng với sức mạnh kinh tế. BÀI TẬP Câu 1.Ngày 8-9-1951 ,Nhật Bản ký kết với Mĩ hiệp ước gì? A.Hiệp ước phòng thủ chung ĐNA. B.Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> C.Hiệp ước liên minh Mĩ –Nhật. D.Hiệp ước chạy đua vũ trang. Câu 3. Ngoài liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu,.. và chú trọng phát triển quan hệ với các nước A. Đông Bắc Á. B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Mĩ Latinh. Câu 4.Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản từ 1960-1969 là A.10.8 % B.7.8 % C.8.7 % D.8.1 % Câu 5. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về A. dự trữ vàng. B. tài chính. C. ngoại tệ. D. ngoại tệ và chủ nợ lớn nhất thế giới. Câu 6. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là: A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D.Mĩ - Đức - Nhật Bản. Câu 7.Nguyên nhân chung và quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng và trở thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới? A. Áp dụng thành tựu KHKT nâng cao năng suất , hạ giá thành sản phẩm. B.Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước. C.Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao. D. Nguồn nhân lực lao động dồi dào , trình độ khoa học kĩ thuật cao Câu 8 .Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học-kĩ thuật? A.Coi trọng và đầu tư cho các phát minh. B.Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. C.Chú trọng xây dựng các công trình giao thông. D.Đầu tư bán quân trang, quân dụng . Câu 9.Nét đặc biệt trong nền văn hóa của Nhật Bản mà đến ngày nay vẫn còn lưu giữ ? A.Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. B.Kết hợp giữa thơ, nhạc họa với kiến trúc. C. Kết hợp giữa kiếm đạo và trà đạo. D.Kết hợp giữa hoa đạo, trà đạo với kiếm đạo. Câu 10. Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam? A.Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật B.Vai trò lãnh đạo ,quản lí có hiệu quả của nhà nước C.Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển như D.Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao , chi phí cho quốc phòng thấp.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH LÝ THUYẾT Câu 1: Thế nào là chiến tranh lạnh ? Hãy nêu và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa 2 phe TBCN và XHCN ? Sau chiến tranh Thế giới II, quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh * Nguyên nhân: - Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô + LX chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ CNXH, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. + Mĩ ra sức chống phá Liên Xô, các nước XHCN và đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ làm bá chủ thế giới. - Sự thành công của CMTQ và các nước Đông Âu, dẫn đến CNXH trở thành hệ thống thế giới, khiến Mĩ lo sợ. - Sau chiến tranh, Mĩ trở thành cường quốc kinh tế, lại nắm độc quyền về bom nguyên tử, âm mưu làm bá chủ thế giới hưng lại bị LX cản đường. * Những sự kiện đưa tới Chiến tranh lạnh: - Phía Mĩ: + 12/3/1947, Mĩ công bố học thuyết Truman, khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ. + 6/1947, Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan: viện trợ kinh tế, quân sự cho Tây Âu -> tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa các nước tây Âu TBCN với các nước Đông Âu XHCN + 4/1949, Mĩ thành lập Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. - Phía Liên Xô: + 1/1949 LX và ĐÂ thành lập hội đồng tương trợ Kinh Tế (SEV) + 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava => Cục diện 2 phe, 2 cực được xác lập, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới. Câu 2: Hãy nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa 2 phe TBCN và XHCN. - Ngày 9/11/1972, Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã ký Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức - Năm 1972, Xô - Mĩ đã ký Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược - Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada ký kết Định ước Henxinki khẳng định quan hệ hợp tác giữa các nước + Tháng 12/1989, tại đảo Manta (ĐTH) tổng thống LX M.Goócbachớp và tổng thống Mỹ G.Busơ (cha) tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh . * Nguyên nhân chấm dứt Chiến tranh lạnh: - Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 40 năm làm cho hai nước LX và Mĩ suy giảm nhiều mặt. - Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu à đặt ra nhiều khó khăn và thách thức đối với Xô - Mĩ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng. => Hai cường quốc cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và phát triển. * Chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra những điều kiện để giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng con đường hòa bình. Câu 3: Những xu thế phát triển của thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt ? - Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ. Trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo xu thế đa cực với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh Châu Âu, Nhật Bản, Nga và Trung Quốc. - Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế. - Mỹ ra sức thiết lập thế giới đơn cực để làm bá chủ toàn cầu, nhưng không dễ đạt được mục đích. - Hòa bình được củng cố, song những cuộc nội chiến, xung đột quân sự vẫn diễn ra ớ nhiếu nơi - Sang TK XXI, xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển được củng cố. Tuy nhiên, xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn xảy ra ở nhiều khu vực. Vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ, đặt các quốc gia, dân tộc trước nhiều thách thức, khó khăn với chủ nghĩa khủng bố.. BÀI TẬP Câu 1: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. Xu thế toàn cầu hóa. C. Sự hình thành các liên minh kinh tế. D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập. Câu 2: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” bởi: A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. B. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959. C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979. D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975. Câu 3: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng mà chiến tranh lạnh để lại là: A. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập ở Đông Đức và Tây Đức. C. Các nước phải chịu sự áp đặt của Xô-Mĩ. D. Các nước chạy đua vũ trang. Câu 4: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào? A. Từ đầu những năm 50 của thế kỷ XX. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX. C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX. D. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện: A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972. B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989). D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991 ). Câu 6: Cuộc tấn công khủng bố bất ngờ vào nước Mĩ ngày 11-9-2001 đã làm: A. Trung tâm thương mại thế giới sụp đổ thiệt hại rất lớn về người và của. B. Thủ đô Mĩ sụp đổ hoàn toàn, nhiều của cải vật chất bị phá hủy. C. Trụ sở Liên Hợp Quốc bị phá hủy. D. Thủ đô nước Anh bị sụp đổ. Câu 7: Một trong những nguyên nhân Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là: A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt. B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh. D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh. Câu 8: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”? A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven. Câu 9: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào? A. Đa cực. B. Đơn cực. C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Một cực nhiều trung tâm. Câu 10: Mĩ phát động "chiến tranh lạnh"nhằm mục đích: A. Chống Liên Xô và các nước XHCN. B. Chống Liên Xô và các nước TBCN. C. Chống các nước TBCN trên thế giới. D. Chống các nước TBCN phương Tây đang lớn mạnh. Câu 11: Thế nào là “Chiến tranh lạnh”? A. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước xã hội chủ nghĩa C. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa-xã hội chủ nghĩa. D. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe TBCN - XHCN ở châu Âu Câu 12: Mục tiêu của cuộc “Chiến tranh lạnh" là gì? A. Mĩ và các nước đế quốc chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa. B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô. C. Chống lại ảnh hưởng của Liên Xô. D. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới. Câu 13: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là? A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ. B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ. C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 14: Tháng 12-1989 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong các sự kiện dưới đây: A. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”. .. B. Mĩ và Liên Xô kí kết hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. C. Mĩ và Liên Xô kí kết văn kiện hợp tác về kinh tế. D. Mĩ và Liên Xô kí kết hợp tác về khoa học kĩ thuật. Câu 15: Tháng 3-1947 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong các sự kiện dưới đây: A. Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh B. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương C. Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan D. Mĩ thành lập tổ chức Seato Câu 16: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972. B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989) D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991 ) Câu 17: Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> A. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI. B. Trách nhiệm của các nước đang phát triển. C. Trách nhiệm của các nước phát triển hiện nay. D. Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.. Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là A. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh, C. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa. D. làm bá chủ toàn thế giới. Câu 19: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào? A. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh. B. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại D. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi Câu 20: Mục tiêu chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh lạnh kết thúc là gì? A. Thúc đẩy dân chủ trên thế giới B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác C. Vươn lên chi phối, thiết lập trật tự thế giới đơn cực D. Đơn phương sắp đặt và chi phối trật tự thế giới mới. Câu 21. Hiệp ước Vácsava là một tổ chức: A. Mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Mang tính chạy đua vũ trang của Mĩ và Tây Âu. C. Mang tính cạnh tranh về kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu. D. Mang tính liên minh phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 22. Sự kiện 11-9-2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ. A. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh. B. Sự suy giảm về kinh tế. C. Chủ nghĩa khủng bố. D. Sự khủng hoảng nội các. Câu 23. Sau thời gian tiến hành "Chiến tranh lạnh", Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế vì? A. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí. B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu. C. Chi phí cho chạy đua vũ trang , sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu. D. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Câu 24. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt mở ra chiều hướng mới để giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột như thế nào? A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực. B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố. C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế. D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 25. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc. A. Lấy quân sự làm trọng điểm B. Lấy chính trị làm trọng điểm C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm. Câu 26. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế ? A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Trật tự hai cực I-an-ta bị lung lay. C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ. D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.. BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX LÝ THUYẾT Câu 1: Nguổn gốc, đặc điểm của cuộc cách mạng KH – công nghệ trong nửa sau TK XX ? * Nguồn gốc: Xuất phát từ đòi hỏi cuộc sống, của SX nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người * Đặc điểm: - Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. - Khoa học đi trước, mở đường cho kĩ thuật, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. - Từ những năm 70 cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ, gọi là cuộc cách mạng khoa học công nghệ. Câu 2: Thế nào là xu thế toàn cầu hóa ? Những biểu hiện và tác động của xu thế toàn cầu hóa ? Từ những năm 80 của thế kỉ XX, xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. Đó là, quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những tác động ảnh hưởng lẫn nhau của tất cá các khu vực các quốc gia, dân tộc trên thế giới..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Biểu hiện: - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế - Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (như IMF, EU, NAFTA, APEC, ASEAN...) * Tác động : - Tích cực : Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế ... - Tiêu cực : Làm trầm trọng thêm bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước; làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con người kém an toàn; tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia. => Toàn cầu hóa vừa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn.. BÀI TẬP Câu 1. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học công nghệ là A. Mĩ.. B. Liên Xô.. C. Nhật Bản.. D. Trung Quốc.. Câu 2. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ dã giải quyết được những vấn dề gì khi tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt? A. Cải tiến phương tiện sản xuất.. B. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.. C. Tìm ra các nguồn năng lượng mới.. D. Đẩy mạnh tự động hóa trong sản xuất.. Câu 3. Đặc điểm điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng. C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. D.Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với qui mô lớn với tốc độ nhanh. Câu 4. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì? A. Gây ra tai nạn lao động , tai nạn giao thông. B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng. C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người. D. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt loài người. Câu 5. Bản chất của toàn cầu hóa là gì? A. sự phát nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế. C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. D. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động phụ thuộc lẫn nhau gia, dân tộc trên thế giới.. của các khu vực, các quốc. Câu 6. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.. C. quá trình thống nhất thị trường thế giới.. D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.. Câu 7. Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay? A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế. C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới. D.Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế. Câu 8. Đặc trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuật hiện đại là gì? A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.. B. Cải tiến việc quản lí sản xuất.. C. Cải tiến việc phân công lao động.. D. Cải tiến, hoàn thiện những công cụ sản xuất.. Câu 9. Nguồn gốc của cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là A. do sự bùng nổ dân số trên thế giới. B. do yêu cầu của cuộc sống con người. C. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí ngày càng hiện đại. D. nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày cang cao của con người. Câu 10. Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế chủ yếu nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A.Chế tạo vũ khí hiện đại có sức công pha và hủy diệt lớn. B.Gây nên những áp lực lớn trong công việc của người lao động. C.Phát minh ra nhiều máy móc đe dọa đến sự mất việc làm của con người D.Nạn khủng bố gây nên tình trạng căng thẳng Câu 11. Cuộc cách mạng xanh diễn ra trong lĩnh vực nào? A.Nông nghiệp. B.Khoa học cơ bản. C.Công nghệ thông tin.. D.Thông tin liên lạc và giao thông.. Câu 12. Toàn cầu hóa ra đời là.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> A. xu thế phát triển xã hội.. B. xu thế phát triển của nhân loại.. C. xu thế chủ quan không thể đảo ngược.. D. xu thế khách quan không thể đảo ngược.. Câu 13. Nhận xét nào dưới đây là hạn chế của xu thế toàn cầu hóa? A. Tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. B.Sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước. C.Làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực. D. Đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội. Câu 14. Biểu hiện nào dưới đây không phải là xu thế toàn cầu hóa? A. Sự ra đời của các ngân hàng lớn trên thế giới. B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. D. Sự sáp nhập và họp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. Câu 15. Ý nghĩa then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì? A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế. C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. Câu 16. Do đâu chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao? A. Do áp dụng khoa học kĩ thuật.. B. Do học hỏi các nước phát triển.. C. Do tác động của tiến bộ kĩ thuật.. D. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.. Câu 17. Do đâu mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn? A. Do sự chủ quan của con người C. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa.. . B. Do trình độ khoa học kĩ thuật kém. D. Do không bắt kịp nhịp phát triển của quốc tế.. Câu 18. Xu thế toàn cầu hóa thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt là gì? A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. B.Trình độ của người lao động còn thấp. C. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài. D. Trình độ quản lí còn thấp. Câu 19. Trong giai đoạn hiên nay để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta cần phải làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> A. Thành lập các công ty lớn. B. Tiến hành cải cách sâu rộng. C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế. Câu 20. Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là gì? A. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp. B.Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài. C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. D. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học- công nghệ. *************************************************. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930 Bài 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 – 1925 LÝ THUYẾT Câu 1 : Trình bày hoàn cảnh, nội dung của cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương. Những tác động về kinh tế, xã hội của Việt Nam sau chương trình khai thác như thế nào ? * Hoàn cảnh - Sau CTTG1, P là nước thắng trận nhưng bị thiệt hại nặng nề - Để bù đắp những thiệt hại trong chiến tranh, khôi phục địa vị của Pháp trong thế giới tư bản, chính quyền Pháp đẩy mạnh bóc lột trong nước, tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam . *Nội dung chương trình khai thác: Tư bản Pháp đã tăng cường đầu tư vào các ngành kinh tế với quy mô lớn, tốc độ nhanh (Số vốn đầu tư lên đến 4 tỉ Phơ - răng (trong vòng 6 năm từ 1924 - 1929) Trong nông nghiệp: Số vốn đầu tư vào nông nghiệp nhiều nhất, chủ yếu là cho đồn điền cao su, diện tích cao su tăng, nhiều công ty cao su mới ra đời . Trong công nghiệp: Tư bản Pháp coi trọng khai thác mỏ, trước hết là mỏ than , ngoài than còn có thiếc, kẽm, sắt….bên cạnh đó Pháp còn mở một số ngành công nghiệp chế biến : dệt, rượu, muối, xay xát…… Thương nghiệp : Ngoại thương có bước phát triển mới, nội thương được đẩy mạnh . Giao thông vận tải: Hệ thống giao thông được phát triển, các đô thi được mở rộng, dân cư đông hơn Tài chính: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương. Pháp thi hành biện pháp tăng thuế => Kết quả : Ngân sách Đông Dương1930 tăng gấp 3 lần so với 1912 * Tác động về kinh tế: Kinh tế tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. Pháp có đầu tư kỹ thuật và nhân lực song rất hạn chế. Nền kinh tế Việt Nam vẫn rất lạc hậu, mất cân đối và lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp . * Tác động về xã hội : Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới - Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa: một bộ phận không nhỏ tiểu, trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Giai cấp nông dân: bị đế quốc và phong kiến tước đoạt rưộng đất, bị bần cùng hoá, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, đây là lực lượng cách mạng đông đảo và hăng hái nhất . - Giai cấp tư sản: số lượng ít, thế lực yếu, bị phân hóa thành hai bộ phận : tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Bộ phận tư sản dân tộc Việt Nam có khuynh hướng dân tộc dân chủ - Giai cấp tiểu tư sản: tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh thần chống thực dân Pháp và tay sai. - Giai cấp công nhân: giai cấp công nhân ngày càng phát triển ( trước chiến tranh 10 vạn sau chiến tranh tăng lên 22 vạn), bị nhiều tầng áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu nước mạnh mẽ, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu CMVS nên đã nhanh chóng vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng. => Cuộc KTTĐ lần thứ 2 của Pháp đã tác động lớn tới kinh tế và xã hội VN. Làm cho mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, đó là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. Câu 2: Trình bày phong trào DTDC ở VN từ 1919-1925 - Phong trào của giai cấp tư sản dân tộc + 1919 Phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá + 1923 Chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo ở Nam kỳ của tư bản Pháp + 1923 Thành lập Đảng Lập Hiến để tập hợp lực lượng đấu tranh đòi tự do, dân chủ - Phong trào của tiểu tư sản tri thức: Sôi nổi đấu tranh đòi quyền tự do dân chủ: + Thành lập nhiều tổ chức chính trị như: Việt Nam Nghĩa đoàn , Hội Phục Việt, Đảng Thanh Niên, + Ra một số tờ báo như Chuông Rè, An Nam, Người nhà quê..để đấu tranh đòi tự do dân chủ.. + Thành lập nhà xuất bản như Nam đồng thư xã, Cường học thư xã… phát hành các loại sách báo tiến bộ + Tiêu biểu nhất là cuộc đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu (1925) và đám tang cụ Phan Chu Trinh (1926). - Hoạt động của công nhân. Các cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng nhiều hơn, tuy nhiên còn lẻ tẻ và tự phát + Năm 1920 công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn đã thành lập Công hội đỏ (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu. + Tháng 8/1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba Son đã bãi công phản đối Pháp chở quân sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc => Cuộc bãi công kết thúc thắng lợi, thể hiện tinh thần quốc tế vô sản. Sự kiện này đánh dấu bước tiến mới của phong trào Công nhân. Câu 3: Trình bày quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến năm 1925 ? Ý nghĩa của quá trình đó? Hãy cho biết công lao to lớn nhất của Người đối với dân tôc VN? * Quá trình tìm đường cứu nước. - Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành với tên gọi mới là Văn Ba đã rời cảng Nhà Rồng trên con tàu vận tải La-tus-trê-vin để sang các nước phương Tây. - Từ 1911 đến 1917, Người đến nhiều nước ở Châu Phi, Châu Mĩ và đến cuối năm 1917 Người trở về Pháp và gia nhập Đảng xã hội Pháp (1919). - Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp gửi tới Hội nghị Vec-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam ” đòi Chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam. - Tháng 7/1920, Người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin . Người đã tìm ra con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam ..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng xã hội Pháp ở Tua, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế 3, và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp, Người trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên.. Như vậy sau bao nhiêu năm tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường mới cho phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam đó là Con đường cách mạng vô sản. * Người chuẩn bị về chính trị, tư tưởng : - Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp, ra báo “Người cùng khổ” để vạch trần tội ác của chủ nghĩa đế quốc. Ngoài ra còn viết bài cho các báo “Nhân đạo”, “Đời sốngcông nhân... và viết cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”... - Năm 1923, Người đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân và ở lại làm việc tại Quốc tế 3, viết bài cho báo Sự thật, Tạp chí thư tín Quốc tế... - Năm 1924, Người dự Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V. - Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc), chuẩn bị cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam. Như vậy sau khi tìm được con đường cứu nước , Người còn chuẩn bị về mặt chính trị tư tưởng để truyền bá vào VN. * Công tác tuyên truyền lý luận , chuẩn bị về mặt tổ chức để thành lập Đảng cộng VN. - Tháng 6/1925 Người thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên . - Cho xuất bản tờ báo Thanh niên làm cơ quan tuyên truyền của Hội (21-6-1925). - Năm 1927 Xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh - Năm 1928 thực hiện chủ trương Vô sản hóa để đẩy nhanh quá trình thành lập Đảng . - Ngày 6/01/1930 trước sự ra đời của Ba tổ chức Cộng sản hoạt động độc lập.Nguyễn Ái Quốc triêu tập Hội nghị thống nhất 3 tổ chức thành Đảng cộng sản Việt Nam . * Công lao to lớn của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc : - Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc – con đường cách mạng vô sản – đây là công lao to lớn nhất. - Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. - Sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức và lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi.. BÀI TẬP Câu 1. Sự kiện nào dưới đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô? A. Tham dự đại hội lần IV của Quốc tế cộng sản. B. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản. C. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế cộng sản. D. Tham dự đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản. Câu 2. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào? A. Ngoại thương. B. Công nghiệp nặng. C. Nông nghiệp và khai mỏ. D. Giao thông vận tải. Câu 3. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi, . . . lập ra tổ chức nào? A. Hội liên hiệp thuộc địa B. Tổ chức Những người Cộng sản. C. Tổ chức Những người Vô sản..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản ở ba nước Đông Dương? A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. C. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân Đông Dương với Pháp. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Dương với thực dân Pháp. Câu 5. Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất? A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11/1917). B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6/1919). C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12/1920). D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế. Câu 6. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam? A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công nhân Câu 7. Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam? A. Để phát triển kinh tế Pháp. B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra. C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. D. Để thu được nhiều lợi nhuận. Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam? A. Gửi bản yếu sách 8 điểm đến hội nghị Véc xai (1919). B. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin (7/1920) C. Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa ri (1921) D. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ( 6/1925). Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến. D. Giai cấp tư sản dân tộc. Câu 10. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân? A. Tư sản B. Công nhân. C. Tiểu tư sản. D. Địa chủ phong kiến Câu 11. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa. B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp. C. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam. Câu 12. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu? A. Giai cấp tư sản bị phá sản B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất. C. Giai cấp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Thợ thủ công bị thất nghiệp. D.Thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng. Câu 13: Trong chính sách thương nghiệp, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài vì muốn A. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương. B. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài. C. độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương. D. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển. Câu 14. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam? A. Vì phải đầu tư nhiều tiền. B. Vì phải đầu tư nhiều kĩ thuật. C. Vì Pháp chỉ muốn biến Việt Nam thành căn cứ quân sự cho Pháp. D. Vì muốn kinh tế Việt Nam không phát triển và lệ thuộc vào kinh tế Pháp. Câu 15. Điểm khác biệt trong quá trình đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với lớp người đi trước là Người A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nuớc. C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. Câu 16. Những việc làm nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc chứng minh từ một người yêu nước chân chính Bác đã trở thành người cộng sản? A. Gửi yêu sách đến hội nghị Vec – xay, thành lập hội liên hiệp thuộc địa B. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”, báo “Sự Thật”, … C. Đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa. D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và sáng lập Đảng cộng sản Câu 17. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của đế quốc Pháp ở Việt Nam có điểm gì mới ? A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc. Câu 18. So với giai cấp công nhân quốc tế, công nhân Việt Nam có đặc điểm riêng nào sau đây? A. Bị ba tầng áp bức bóc lột. B. Ra đời cùng lúc với giai cấp tư sản. C. Làm việc tại những thành phố lớn. D. Bị giai cấp tư sản bóc lột. Câu 19. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam? A. Chiếm số đông trong xã hội. B. Là lực lượng đông đảo của cách mạng. C. Bị bần cùng hóa trên qui mô lớn. D. Có trình độ cao..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Câu 20. Trong những năm 1919 - 1925 có sự kiện lịch sử nào tiêu biểu gắn với họat động của Nguyễn Ái Quốc? A. Nguyễn Ái Quốc tìm đến Cách mạng tháng Mười Nga. B. Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. C. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai. D. Nguễn Ái quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. Câu 21. Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy. Đó là nội dung trong tờ báo nào của Nguyễn Ái Quốc? A. Đời sống công nhân. B. Nhân đạo. C. Người cùng khổ. D. Tạp chí Thư tín quốc tế. Câu 22. Xác định công lao dầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930. A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản. D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 23. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến 1925 là gì? A. Quá trình chuẩn bị tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam ngày 3/2/1930. B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. D. Quá trình thực hiện chủ trương “ Vô sản hóa”. Câu 24: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam? A. Bị ba tầng áp bức của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc. B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân. C. Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. D. Sớm tiếp thu tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài, nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin. Câu 25: Nhà thơ Chế Lan Viên viết: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười". Câu thơ đó nói lên cảm xúc của Nguyễn Ái Quốc trong hoàn cảnh nào ? A. Bác Hồ đọc sơ thảo luận cương của Lênin. B. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. C. Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. D. Bác Hồ đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai.. Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 – 1930 LÝ THUYẾT Câu 1: Trình bày hoàn cảnh ra đời, hoạt động và ý nghĩa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên?.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> * Hoàn cảnh ra đời: - Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô đến Quảng Châu (Trung Quốc) liên lạc với những người Việt Nam yêu nước trong tổ chức Tâm tâm xã. - Tháng 2/1925, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn một số thanh niên Việt Nam tích cực lập ra tổ chức “Cộng sản đoàn”. - Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, trong đó tổ chức “Cộng sản đoàn” là nòng cốt * Hoạt động : (Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam ) - Ngày 21/6/1925 xuất bản tuần báo Thanh niên cơ quan ngôn luận của Hội ra số đầu tiên. - Đầu năm 1927, Nguyễn Ái Quốc đã tập hợp những bài giảng trong các lớp đào tạo cán bộ ở Quảng Châu và in thành tác phẩm “Đường Kách mệnh”. => Tác phẩm “Đường Kách mệnh” và tuần báo Thanh Niên đã trang bị lý luận CMGPDT cho cho cán bô hội viên để tuyên truyền và phổ biến chủ nghĩa Mác-Lênin vào giai cấp vô sản. - Công tác xây dựng cơ sở trong nước cũng được chú trọng phát triển số hội viên của hội không ngừng tăng lên ( Năm 1928 đã có 300 hội viên đến 1929 phát triển 1700 Hội viên) - 9/7/1925 Nguyễn Aí Quốc cùng một số nhà yêu nước lập ra hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông - Cuối năm 1928, thực hiện chủ trương “Vô sản hoá” đưa hội viên thâm nhập vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền….tiến hành tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. - Sự truyền bà chủ nghĩa Mác – Lênin đã khiến cho phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1928 trở đi có những chuyển biến rõ rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929. Câu 2: Trình bày sự thành lập VQDĐ, diễn biến, kết quả, ý nghĩa và nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái ? * Sự ra đời : - Trên cơ sở hạt nhân là Nam Đồng thư xã, ngày 25/12/1927 Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính thành lập Việt Nam quốc dân Đảng. - Đây là tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. - Tôn chỉ mục đích + Lúc mới thành lập chưa có cương lĩnh rõ ràng + Năm 1928 và năm 1929, hai lần thay đổi chủ nghĩa. - Chủ trương, tiến hành cách mạng bằng bạo lực. * Hoạt động : - Cơ sở của VNQDĐ trong quần chúng rất ít - Địa bàn hoạt động bó hẹp, chủ yếu ở một số địa phương Bắc kỳ - Tổ chức vụ ám sát trùm mộ phu Badanh (2-1929) - Tổ chức cuộc khởi nghĩa Yên Bái : bắt đầu ở Yên Bái (9/2/1930), tiếp theo là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình, nhưng nhanh chóng thất bại. * Nguyên nhân thất bại: - Việt Nam quốc dân đảng chưa có Cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp, không tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. - Khởi nghĩa bị động, không chuẩn bị kỹ càng, thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Ý nghĩa : cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù giặc của nhân dân. Nối tiếp tinh thần yêu nước, bất khuất của dân tộc Việt Nam. Chấm dứt vai trò của Việt Nam Quốc dân Đảng trong phong trào giải phóng dân tộc. Câu 3: Trình bày hoàn cảnh, quá trình ra đời của Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam, ý nghĩa lịch sử và những hạn chế của ba tổ chức này? *Hoàn cảnh lịch sử: - Đến cuối năm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đặc biệt là phong trào công nhân theo đường lối vô sản ngày càng phát triển manh mẽ , đặt ra yêu cầu cần phải có chính Đảng lãnh đạo . - Những yêu cầu mới đó đã vượt quá khả năng lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên. - Tháng 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên ở Bắc kỳ đã họp ở số nhà 5D Hàm Long (Hà Nội) và lập ra chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam gồm 7 người, mở đầu cho quá trình thành lập Đảng cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên. * Qúa trình thành lập Đông dương Cộng Sản Đảng: - Tháng 5/1929, tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên (ở Hương Cảng – Trung Quốc), đoàn đại biểu Bắc kỳ đã đưa ra đề nghị thành lập Đảng cộng sản, nhưng không được chấp nhận nên họ đã rút khỏi Hội nghị về nước và tiến hành vận động thành lập Đảng cộng sản. - Ngày 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở của Hội VNCMTN ở miền Bắc đã họp và quyết định thành lập Đông Dương Cộng Sản Đảng, thông qua tuyên ngôn, điều lệ Đảng và ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận. An Nam Cộng Sản Đảng: Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời đã nhận được sự hưởng ứng mạnh mẽ của quần chúng, uy tín và tổ chức Đảng phát triển rất nhanh, nhất là ở Bắc và Trung kỳ. Trước ảnh hưởng sâu rộng của Đông Dương Cộng Sản Đảng, tháng 8/1929, các hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên ở Trung Quốc và Nam kỳ cũng đã quyêt định thành lập An Nam Cộng Sản Đảng. Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn Tháng 9/1929, nhóm theo chủ nghĩa Mác trong Tân Việt Cách mạng Đảng đã tách ra, thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. * Ý nghĩa - Đó là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo xu hướng cách mạng vô sản. - Đây là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. *Hạn chế : Trong quá trình tuyên truyền vận động quần chúng, các tổ chức này hoạt động riêng rẽ, đã tranh giành, công kích lẫn nhau, gây nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ. Câu 4: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN ( hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa ) * Hoàn cảnh lịch sử - Năm 1929, phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân yêu nước phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi phải có sự lãnh đạo thống nhất, chặt chẽ của một chính đảng duy nhất . - Trong năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, gây nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam là phải có một Đảng cộng sản thống nhất trong cả nước. Trước tình hình trên Nguyễn Ái Quốc từ Thái Lan trở về Hương Cảng triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Đảng. Ngày 6/1/1930 tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. Tham dự Hội nghị có đại diện của Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng. * Nội dung hội nghị : - Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm, của các tổ chức Cộng sản và nêu chương trình hội nghị . - Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng cộng sản duy nhất. lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam. - Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. - Bầu Ban chấp hành TW lâm thời do Trịnh Đình Cửu đứng đầu . Hội nghị thống nhất Đảng có giá trị lịch sử như là Đại hội thành lập Đảng . Nội dung của cương lĩnh chính trị đầu tiên + Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là tiến hành cuộc cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa để đi tới xã hội cộng sản. + Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền là đánh đổ đế quốc Pháp cùng bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng để làm cho nước Việt Nam độc lập tự do. + Lực lượng cách mạng: là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung nông, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới . + Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vô sản. + Mối quan hệ: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. => Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này. * Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam - Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử. - Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. - Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN: + Đảng trở thành Đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng +. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo. + Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của CMVN + Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. Đại hội lần 3 (9/1960) quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng.. BÀI TẬP Câu 1. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng được xem là.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> A. văn kiện của Đảng. B. tài liệu chính trị đặc biệt của Đảng. C. nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 2 . Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì ? A. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập. B. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, làm cho Việt Nam được độc lập tự do. D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập. Câu 3. Lực lượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng bao gồm A. công nhân, nông dân, đại địa chủ phong kiến, tư sản mại bản. B. công nhân, tư sản dân tộc, trí thức, phú nông. C. công nhân, nông dân và địa chủ yêu nước, trung và tiểu địa chủ. D. công - nông, tiểu tư sản, trí thức, phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc. Câu 4. Các tổ chức nào dưới đây đã tham dự Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đầu năm 1930? A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng. Câu 5. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng được công bố năm 1929 đã xác định tư tưởng cốt lõi của tổ chức là gì? A. Độc lập và tự do. B. Độc lập và dân chủ. C. Tự do, bình đẳng, bác ái. D. Thiết lập xã hội bình đẳng, bác ái. Câu 6. Tổ chức nào dưới đây là hạt nhân đưa tới sự ra đời của Đông Dương Cộng sản Đảng (61929)? A. Hội Việt Nam Nghĩa đoàn. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 7. Sự kiện dưới đây diễn ra tại nhà số 5D phố Hàm Long -Hà Nội (3-1929)? A. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng B. Thành lập Đông dương Cộng Sản liên đoàn.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời D. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên Câu 8. Tác phẩm nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Báo Thanh Niên.. B. Đường Cách Mệnh.. C. Bản án chế độ thực dân.. D. Báo Người cùng khổ.. Câu 9. Tác phẩm nào dưới này tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luỵên đào tạo cán bộ cách mạng ? A. Nhật kí trong tù.. B. Đường Cách mệnh.. C. Hồ Chí Minh toàn tập.. D. Bản án chế độ thực dân Pháp.. Câu 10. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản 3.2.1930 thể hiện như thế nào? A. Đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng. B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. C. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua. D. Chủ trì Hội nghị, soạn thảo Chính cương, Sách lược vắn tắt. Câu 11. Lực lượng chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. công nhân và nông dân. B. công nhân, tư sản mại bản, địa chủ. C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến. B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông. Câu 12. Hoạt động tiêu biểu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên khi mới ra đời là A. tập hợp lực lượng. B. xây dựng cơ sở trong nước. C. xây dựng cơ sở trong kiều bào. D. mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng. Câu 13. Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt Nam? A. Lí luận Mác-Lênin. B. Lí luận đấu tranh giai cấp. C. Lí luận cách mạng vô sản. D. Lí luận giải phóng dân tộc.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Câu 14. Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của Đảng cộng sản? A. Tâm tâm xã. B. Tân việt cách mạng đảng. D. Việt Nam quốc dân đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên Câu 15. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản A. là bước ngoặt của phong trào cách mạng Việt Nam. B. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. B. là xua thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc. D. là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của chính đảng cộng sản sau này. Câu 16. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Áí Quốc soạn thảo là gì ? A. Tư tưởng độc lập, tư do. B. Tư tưởng dân chủ và tự do. C. Tư tưởng bình đẳng, bác ái. D. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. Câu 17. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (101930) của Đảng là gì ? A. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam. B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. C. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam. D. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam. Câu 18. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của nhân tố nào dưới đây ? A. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào yêu nước. B. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào công nhân. C. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào đấu tranh của nhân dân. D. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào yêu nước và phong trào công nhân. Câu 19. Chiến lược cơ bản của cách mạng Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong tài liệu nào dưới đây? A.Tạp chí thư tín quôc tế. B. Bản án chế độ thực dân. C. Báo Người cùng khổ..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> D. Tác phẩm Đường cách mệnh. Câu 20. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng vai trò của phong trào “vô sản hóa” (1928)? A. thúc đẩy công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo. B. đưa phong trào công nhân từ tự phát chuyển sang tự giác. C. đánh dấu sự trưởng thành lớn mạnh của giai cấp công nhân. D. Truyền bá lí luận cách mạng, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển. Câu 21. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian. sau: 1. Chủ trương ”Vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. 2. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên sáng lập báo Thanh niên. 3. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập. 4. Đông Dương cộng sản đảng thành lập. A. 1,2,3,4.. B. 2,1,3,4.. C. 3,1,2,4.. D. 2,1,4,3.. Câu 22. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa cơ bản nhất sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu 1930? A. Mở ra một bước ngoặt lịch sử của cách mạng Việt Nam. B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. C. Chấm dứt sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam. D. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 23. Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 đã có hạn chế nào dưới đây? A. Làm phong trào cách mạng Việt Nam chậm phát triển. B. Ngăn cản sự đoàn kết lực lượng cách mạng Việt Nam. C. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng của tổ chức đảng với nhau. D. Làm mất đoàn kết, ảnh hưởng không tốt đến cách mạng Việt Nam. Câu 24. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì A. giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo. B. công nhân có ý thức quyền lợi giai cấp. C. giai cấp công nhân có tinh thần Cách mạng triệt để. D. công nhân là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất mới..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng đầu năm 1930 ? A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam. B. Đã hình thành nên khối liên minh công-nông, trở thành nồng cốt cách mạng. C. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường giải phóng dân tộc. D. Là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào yêu nước. Câu 26. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? A. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân. B. Tạo ra mối lien hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân. C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản. Câu 27. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với cách mạng Việt Nam? A.Thúc đẩy phong trào cách mạng Việt Nam phát triển mạnh mẽ. B.Tích cực chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C.Tập hợp quần chúng nhân dân tham gia phong trào đấu tranh chống Pháp. D. Góp phần thắng lợi cách mạng theo khuynh hướng cách mạng vô sản. Câu 28. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam ? A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời. B. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá. C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.. ******************************************************. LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930 – 1945.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài 14 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935 LÝ THUYẾT Câu 1: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã tác động đến tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam như thế nào? * Tình hình kinh tế: Từ năm 1930, kinh tế VN bắt đầu suy thoái do tác dộng của khủng hoảng kinh tế thế giới. - Nông nghiệp : giá lúa, giá nông phẩm hạ, ruộng đất bị bỏ hoang. - Công nghiệp: các ngành suy giảm. - Thương nghiệp: xuất nhập khẩu đình đốn, giá cả tăng vọt. * Tình hình xã hội: Cuộc khủng hoảng kinh tế làm cho đời sống của đại bộ phận nhân dân Việt Nam lâm vào cảnh khốn cùng: - Công nhân thất nghiệp ngày càng đông, số người có việc làm thì tiền lương ít ỏi. - Nông dân mất đất, phải chịu sưu cao, thuế nặng, bần cùng hoá và phá sản trên quy mô lớn. - Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn. Câu 2: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931? * Nguyên nhân - Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và chính sách vơ vét bóc lột của thực dân Pháp đẩy nhân dân ta vào cảnh bần cùng. - Sau khởi nghĩa Yên Bái, Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước => Mâu thuẩn xã hội giữa nhân dân ta với đế quốc phong kiến thêm gay gắt. - Đảng Cộng Sản Việt Nam vừa mới ra đời (3/2/1930) đã nhanh chóng nắm bắt tình hình và kịp thời lãnh đạo giai cấp công – nông cùng các tầng lớp lao động vùng lên đấu tranh chống đế quốc, phong kiến. * Diễn biến - Từ tháng 2 đến tháng 4/1930, nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân trong cả nước. - 1/5/1930 nhân ngày Quốc tế lao động, nhiều cuộc đấu tranh bùng nổ trên phạm vi cả nước - Trong các tháng 6,7,8 phong trào tiếp tục diễn ra sôi nổi - Sang tháng 9 phong trào đấu tranh dâng cao, nhất là ở Nghệ An, Hà Tỉnh: + Những cuộc biểu của nông dân kéo đến huyện lị đòi giảm sưu thuế được công nhân Vinh – Bến Thủy hưởng ứng. + Tiêu biểu là cuộc biểu tình của 8000 nd huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) vào ngày 12/9/1930 kéo đến huyện lị phá nhà lao, đốt huyện đường, vây lính khố xanh… * Kết quả: - Hệ thống chính quyền thực dân và phong kiến tay sai ở nhiều huyện bị tê liệt, tan rã. - Các tổ chức Đảng ở địa phương đã lãnh đạo quần chúng tự đứng ra quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, hoạt động theo kiểu các tổ chức Xô Viết. * Ý nghĩa lịch sử của phong trào 1930-1931 - Phong trào chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn: - Khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Từ phong trào khối liên minh C- N được hình thành - Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc tế cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản => Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám sau này. * Bài học kinh nghiệm : Phong trào đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm về công tác tư tưởng , về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh… Câu 3: Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh được thành lập như thế nào? Hoạt động và ý nghĩa của chính quyền này? * Sự thành lập: - Từ tháng 9/1930 phong trào cách mạng ở NA – HT phát triển đến đỉnh cao => chính quyền địch bị tê liệt tan rã. - Trước tình hình đó Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các Xô Viết. * Hoạt động của chính quyền Xô viết : - Về chính trị: Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nd, thành lập đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân - Về kinh tế: Chia ruộng đất công cho nông dân nghèo, bắt địa chủ giảm tô, xoá nợ, bãi bỏ các thứ thuế của đế quốc, phong kiến. - Về văn hóa - xã hội: Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ mê tín dị đoan và các hủ tục, xây dựng đời sống mới . => Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh duy trì 4 – 5 tháng thì bị thực dân Pháp và tay sai đàn áp. Tuy chỉ tồn tại trong vòng 4, 5 tháng, nhưng hoạt động của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã đem lại lợi ích cho nd, chứng tỏ tính ưu việt của một chính quyền mới: chính quyền của dân, do dân và vì dân. Vì thế XVNT được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931. Câu 3: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và hạn chế của Luận cương tháng 10 /1930? * Hoàn cảnh lịch sử : Giữa lúc phong trào cách mạng của quần chúng diễn ra quyết liệt, Ban chấp hành TW lâm thời ĐCSVN họp ở Hương Cảng vào tháng 10/1930 * Nội dung: - Hội nghị quyết định đổi tên Đảng CSVN thành Đảng CSĐD - Bầu BCH TW chính thức do Đ/C Trần trú làm Tổng bí thư - Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo *Nội dung cơ bản Luận cương chính trị: - Đường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương: Lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, sau tiến thẳng lên làm cách mạng XHCN bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa. - Nhiệm vụ CM; đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc . Hai nhiệm vụ quan hệ khắng khít nhau. - Động lực cách mạng : giai cấp công nhân và nông dân. - Lãnh đạo cách mạng : Là giai cấp vô sản với đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản. - Mối quan hệ: Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới *Hạn chế của luận cương: - Chưa nêu được mâu thuẩn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và ruộng đất..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ. Câu 4: So sánh Cương lĩnh tháng 2/1930 với Luận cương tháng 10/1930? So sánh Cương lĩnh tháng 2/1930 với Luận cương tháng 10/1930? N.dung so sánh. Cương lĩnh(2/1930). Luận cương (10/1930). Tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách Chiến lược sách và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên lược cách mạng cộng sản”. xã hội chủ nghĩa, bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa . Nhiệm vụ. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư Đánh phong kiến và đánh đế quốc là hai sản phản cách mạng, nhiệm vụ có quan hệ khăng khít.. Lực lượng. Công + nông + tiểu tư sản + trí thức, còn Giai cấp công nhân và nông dân. phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập. Lãnh đạo. Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên phong Giai cấp vô sản với đội tiên phong là Đảng của giai cấp vs giữ vai trò lãnh đạo. Cộng sản.. Quan hệ với Cách mạng VN là một bộ phận khắng Quan hệ với cách mạng Đông Dương và cách cách mạng Thế khít của cách mạng thế giới, liên lạc với mạng thế giới. giới các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.. BÀI TẬP Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 - 1933 đã tác động đến ngành kinh tế nào? A. Nông nghiệp.. C. Thương nghiệp.. B. Công nghiệp.. D. Dịch vụ.. Câu 2: Tại Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là. A. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân. B. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. C. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc. D. Chủ nghĩa phát xít. Câu 3: Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì? A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công nông B.Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng C.Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh D.Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng Câu 4. Mâu thuẫn sâu sắc nhất trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 bấy giờ..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> A. Mâu thuẫn giữa tư sản người Việt với tư sản người Pháp. B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản Pháp. C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với tay sai phản động Pháp. D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phản động. Câu 5: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931? A. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam. B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh. D.Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm đời sống nhân dân cơ cực. Câu 6: Hai khẩu hiệu chính trị mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là. A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. B. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”. C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”. D. "Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến", "Thả tù chính trị". Câu 7. Một trong những hạn chế của "Luận cương chính trị" (10-1930) so với "Cương lĩnh chính trị" (2-1930) là gì? A. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam. B. chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam. C. nặng về đấu tranh giai cấp, coi công - nông mới là động lực cách mạng. D. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều. Câu 8. Ý nghĩa chủ yếu của phong trào cách mạng năm1930-1931 là. A. Đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. B. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng. C.Tạo điều kiện Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời. D. Phong trào như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. Câu 9: Điều gì đã chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần đạt tới đỉnh cao? A. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết. B. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước. C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để. D. Đã thực hiện được liên minh công - nông vững chắc..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Câu 10. Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" (2-1930) với "Luận cương chính trị"(10-1930). A. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng B. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. C. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp. D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.. BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939 LÝ THUYẾT Câu 1: Tình hình thế giới và trong nước sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 * Tình hình thế giới - Những năm 30 của thế kỷ XX các thế lực phát xít cầm quyền ở một số nước Đức, Ý, Nhật ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị gây chiến tranh phân chia lại thế giới. - Đứng trước nguy cơ đó, Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7/1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít và đề ra chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân để chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh. - Năm 1936, Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng xã hội làm nòng cốt được nhân dân ủng hộ đã lên cầm quyền. Chính phủ mới này đã thực hiện nới rộng quyền tự do dân chủ cho các nước thuộc địa. * Tình hình trong nước Chính trị : - Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình thuộc địa ở Đông Dương, cử Toàn quyền mới, nới rộng quyền tự do dân chủ - Có nhiều Đảng phái hoạt động, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau. Nhưng Đảng cộng sản Đông Dương hoạt động mạnh nhất, có tổ chức chặt chẽ, chủ trương rõ ràng. Kinh tế : Sau khủng hoảng 1929 – 1933 Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại. - Trong nông nghiệp, chính quyền thực dân tạo điều kiện cho tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân lập đồn điền (lúa, cao su, cà phê...) - Về công nghiệp, Pháp đẩy mạnh ngành khai mỏ; sản lượng các nghành dệt, rượu, xi măng tăng. Các ngành điện, nước, cơ khí, đường ít phát triển. - Về thương nghiệp, Pháp độc quyền buôn bán thuốc phiện, rượu, muối...thu lợi nhuận cao. => Nhìn chung, những năm 1936 – 1939, kinh tế VN có phục hồi và phát triển, nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc kinh tế Pháp. Xã hội: Đời sống của đa số nhân dân vẫn lâm vào cảnh khó khăn, cơ cực, nên họ hăng hái tham gia đấu tranh đòi cải thiện đời sống, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 2: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị BCH trung ương tháng 7/1936? * Hoàn cảnh lịch sử: Căn cứ vào biến chuyển của tình hình thế giới và trong nước , tháng 7/1936 Hội nghị BCHTW Đảng được triệu tập ở Thượng Hải do Lê Hồng Phong chủ trì. * Nội dung : Xác định - Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và phong kiến - Nhiệm vụ trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình”;.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Đảng đề ra chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, đến tháng 3/1938 đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông Dương nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ, tiến bộ đứng lên đấu tranh chống Phát xít, đế quốc Pháp phản động. - Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai. * Ý nghĩa : + Đánh dấu sự chuyển hướng đầu tiên về chủ trương của Đảng. + Thể hiện sự nhạy bén của Đảng khi tình hình thay đổi . Câu 3: Trình bày diễn biến của phong trào dân chủ 1936 – 1939? Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào 1936 -1939 * Đấu tranh đòi quyền tự do dân chủ, dân sinh : - Giữa năm 1936, được tin Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, Đảng đã phát động một phong trào đấu tranh công khai: nhằm thu thập dân nguyện của quần chúng để đưa lên Chính phủ Pháp, tiến tới Đại hội Đông Dương. Các uỷ ban hành động được thành lập quần chúng sôi nổi tham gia míttinh, hội họp diễn ra khắp cả nước. - Năm 1937, nhân dịp đón phái viên Chính phủ Pháp và toàn quyền mới xứ Đông Dương; Đảng đã tổ chức cho quần chúng nhân dân trong đó đông đảo và hăng hái nhất là công nhân và nông dân đã tổ chức nhiều cuộc mittinh, biểu tình “ Đón rước” để đưa dân nguyện đòi tự do, dân chủ, cải thiện đời sống. - Phong trào dân sinh, dân chủ trong những năm 1937-1939, với các cuộc mittinh, biểu tình của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi, đặc biệt là cuộc đấu tranh ngày 1/5/1938 ở Hà Nội và nhiều thành phố khác. *Ý nghĩa: - Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là phong trào quần chúng rộng lớn , có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng. Buộc pháp phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ. - Qua phong trào quần chúng được giác ngộ và trỏ thành lực lượng chính trị hùng hậu. Đội ngũ cán bộ Đảng viên trưởng thành , dày dạn kinh nghiệm - Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng. => Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 như một cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám – 1945 * Bài học kinh nghiệm: tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai… Đồng thời Đảng thấy được những hạn chế của mình trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc… câu 4: So sánh phong trào cách mạng 1930 – 1931 với Phong trào cách mạng 1936 - 1939? So sánh hai thời kì 1930 - 1931 và 1936 - 1939 theo các nội dung sau: Nội dung. 1930 - 1931. 1936 - 1939. Kẻ thù. Đế quốc và phong kiến. Thực dân Pháp phản động & tay sai. Mục tiêu (nhiệm Độc lập dân tộc và người cày có ruộng vụ) (có tính chiến lược) Tập hợp lực lượng. Liên minh công nông. Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình (có tính sách lược) Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước & tiến bộ.. Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai, hợp Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, bất Hình thức đấu pháp: phong trào ĐD đại hội, đấu tranh nghị hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu tranh tranh trường, báo chí, bãi công, bãi thị, bãi vũ trang -> lập Xô Viết Nghệ- Tĩnh. khoá…..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Lực lượng tham gia. Chủ yếu là công nông. Địa bàn chủ Chủ yếu ở nông thôn và các trung tâm yếu công nghiệp. Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị. Chủ yếu ở thành thị. BÀI TẬP Câu 1: Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là gì? A. Chống chủ nghĩa đế quốc. B. Chống chủ nghĩa phát xít. C. Chống chủ nghĩa thực dân. D. Chống chế độ phản động thuộc địa Câu 2: Phương pháp đấu tranh của cách mạng thời kì 1936 – 1939 là sự kết hợp. A. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. B. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị. C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. D. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp. Câu 3: Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định là. A. Đánh đổ đế quốc - phát xít. B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng. C. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. Câu 4: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã chủ trương thành lập. A. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh. C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 5: Phong trào đấu tranh tiêu biểu biểu nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là gì? A. Phong trào đấu tranh nghị trường. B. Phong trào Đông Dương Đại hội. C. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí. D. Phong trào đón Gôđa đầu năm 1937. Câu 6: Tại sao phong trào dân chủ 1936 – 1939 thu hút được sự hưởng ứng đông đảo của các tầng lớp nhân dân?.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh. B. Quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị. C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ. D. Đảng đã có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp. Câu 7: Vì sao phong trào dân chủ 1936 – 1936 có sự điều chỉnh về đường lối và phương pháp đấu tranh? A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn. B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước. C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta. Câu 8: Mục đích chính của Đảng khi tổ chức phong trào đón phái viên G. Gôđa vào đầu năm 1937 là gì? A. Tập dợt lực lượng cách mạng. B. Thức tỉnh quần chúng đấu tranh. C. Biểu dương sức mạnh quần chúng. C. Đưa ra những yêu sách dân sinh, dân chủ. Câu 9: Những hình thức đấu tranh mới được Đảng vận dụng trong phong trào dân chủ 1936 1939 là gì? A. Mít tinh, biểu tình đòi quyền sống. B. Đấu tranh nghị trường, mít tinh, hội họp. C. Đấu tranh nghị trường, đấu tranh báo chí. D. Biểu tình có vũ trang, tổng bãi công chính trị. Câu 10: So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh. A. công khai và bí mật. B. chính trị và vũ trang. C. nghị trường và đấu tranh báo chí. D. ngoại giao với vận động quần chúng. Câu 11: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 có gì khác so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 về mục tiêu đấu tranh? A. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế. B. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong. C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân. D. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu 15: Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. C. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao. D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.. *******************************************************. BÀI 16 : PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM ( 1939 – 1945 ) . NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI LÝ THUYẾT Câu 1: Tình hình Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới lần thứ II có những biến đổi như thế nào? * Tình hình chính trị : - Ngày 01/9/1939, Đức tấn công Ba Lan mở đầu cho cuộc chiến tranh thế giới thứ hai. - 6/1940 Pháp đầu hàng Đức - Tháng 9/1940 Nhật nhảy vào Đông Dương, thực dân Pháp từng bước cấu kết với Nhật để cùng thống trị nhân dân ta. - Những thủ đoạn của Pháp : + Tăng cường vơ vét sức người sức của để cung ứng cho chiến tranh + Đàn áp phong trào cách mạng VN . - Thủ đoạn của Nhật : + Ra sức lôi kéo bọn tay sai, thành lập các đảng phái thân Nhật +Tuyên truyền thuyết Đại Đông Á, Khu thịnh vượng chung + Đầu năm 1945 quân Đồng minh tiến công phát xít, Nhật thua to, ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, các phần tử tay sai ráo riết thành lập chính phủ bù nhìn. Quần chúng nhân dân sôi sục khí thế, sẵn sàng khởi nghĩa. * Tình hình kinh tế : - Pháp thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy”: Tăng thuế cũ, đặt thuế mới , sa thải công nhân, giảm tiền lương, tăng giờ làm… - Nhật ra sức vơ vét sức người sức của để cung ứng cho chiến tranh: Buộc Pháp phải nộp khoản tiền lớn hàng năm ( 724 triệu đồng ), kiểm soát hệ thống đường sắt. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay, đưa các công ty của Nhật vào đầu tư ở Đông Dương… . * Hậu quả : Chính sách áp bức, bóc lột nặng nề của Pháp và Nhật, đã đẩy nhân dân ta lâm vào cảnh khốn cùng. Cuối 1944 đầu 1945 hơn 2 triệu người chết đói . Tóm lại: dưới hai tầng áp bức Pháp - Nhật, đời sống của đại đa số người dân Việt Nam lâm vào cảnh cùng bần, điêu đứng, lòng căm thù giặc của họ sôi sục. Mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết => Đây chính là nguyên nhân bùng nổ cao trào đấu tranh chống Pháp – Nhật của nhân dân ta ..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Câu 2: Hội nghị BCHTW Đảng (11/1939) hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa. *Hoàn cảnh lịch sử : - Trước sự thay đổi của tình hình thế giới và trong nước trong giai đọan chiến tranh mới bùng nổ, - Tháng 11/1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì đã diễn ra tại Bà Điểm – Hóc Môn. * Nội dung : - Hội nghị xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắtcủa CMĐD là: đánh đổ đế quốc tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. - Chủ trương: tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất và đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của thực dân đế quốc và địa chủ tay sai chia cho dân cày nghèo. Thay khẩu hiệu lập chính quyền Xô Viết công nông binh bằng lập Chính phủ dân chủ cộng hòa - Về mục tiêu và phương pháp đấu tranh: + Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai + Từ hoạt động hợp pháp nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật và bất hợp pháp. - Chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận dân chủ Đông Dương. * Ý nghĩa lịch sử - Đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu . - Thể hiện sự nhạy bén và sáng tạo của Đảng trong việc nắm bắt tình hình. Câu 3: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8, từ ngày 10/5/1941 đến ngày 19/5/1941.) * Hoàn cảnh lịch sứ : - Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ngày một lan rộng. - Thực dân Pháp đầu hàng và liên kết với phát xít Nhật thống trị nhân dân Đông Dương làm cho mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Dương với bọn Nhật – Pháp hết sức gay gắt - Tháng 1/1941, Nguyễn Ái Quốc đã về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Sau khi nghiên cứu sự biến đổi của tình hình trong nước và quốc tế, Người đã triệu tập và chủ trì Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 8 tại Pác Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến 19/5/1941 * Nội dung : - Hội nghị xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CM là giải phóng dân tộc - Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” nêu khẩu hiệu “giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công tiến tới “ người cày có ruộng ” - HN chỉ rõ sau khi đánh đuổi Pháp + Nhật sẽ thành lập Chính phủ VNDCCH - HN quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) giúp đỡ Lào và Campuchia thành lập mặt trận dân tộc thống nhất. - Phương pháp CM : Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng , toàn dân. * Ý nghĩa - Hội nghị Trung ương 8 đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939, nhằm mục tiêu số I là giải phóng dân tộc. - Bước chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám ..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Câu 4: Trình bày quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền * Xây dựng lực lượng chính trị - Ngày 19/5/1941, Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập bao gồm các Hội cứu quốc - Tại Cao Bằng : Là nơi thí điểm thành lập các Hội cứu quốc : - Đến 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có Hội cứu quốc - Thành lập Ủy ban Việt Minh tỉnh Cao Bằng, sau đó phát triển thành Ủy ban Việt Minh liên tỉnh Cao- Bắc – Lạng . - Năm 1943, Đảng đã ra Đề cương văn hoá Việt Nam. - Cuối năm 1944, lập Hội Văn hoá cứu quốc và Đảng dân chủ Việt Nam nằm trong lực lượng Việt Minh. * Xây dựng lực lượng vũ trang - 2/1941 các đội du kích Bắc Sơn thống nhất thành Trung đội Cứu quốc quân 1 - 15/9/1941, Trung đội cứu quốc quân 2 ra đời. - Cuối năm 1941 : Nguyễn Ái Quốc thành lập Đội tự vệ vũ trang . * Xây dựng căn cứ địa : - Tại Hội nghị Trung ương 7 (11/1940) Đảng đã chọn Bắc Sơn – Vũ Nhai làm căn cứ địa. - Sau khi Bác về nước (năm 1941), Cao Bằng được chọn làm căn cứ địa * Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang : - Tháng 2/1943 Ban thường vụ TW Đảng họp ở Võng La vạch kế hoạch cụ thể cho việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang . - Tháng 2/1944 Trung đội Cứu quốc III thành lập. - Ở Cao Bằng các đội tự vệ vũ trang thành lập. - Ngày 07/5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị cho các cấp “sửa soạn khởi nghĩa”, 8/1944 TƯĐ kêu gọi nhân dân “sắm sửa vũ khí đuổi kẻ thù chung” - Ngày 22/12/1944, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập. Ngay sau khi thành lập, đội đã liên tiếp giành thắng lợi: Phay Khắt (25/12/1944), Nà Ngần (26/12/1944), mở rộng ảnh hưởng khắp chiến khu Cao - Bắc - Lạng. * Ý nghĩa : Như vậy, từ Hội nghị Trung ương 8 đến cuối năm 1944 đầu 1945, Đảng đã xây dựng và tập hợp được một lực lượng chính trị hùng hậu dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh, và một lực lượng vũ trang đang trưởng thành nhanh chóng cùng một vùng căn cứ cách mạng vững chắc, sẵn sàng cho việc tiến tới một cuộc đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang giành chính quyền khi thời cơ đến. Câu 5: Nguyên nhân, diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước, ý nghĩa của cao trào này ? * Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) - thời cơ cách mạng đến gần - Thế giới: Đầu năm 1945, phe phát xít liên tục thất bại nặng nề. - Trong nước: Mâu thuẩn Nhật – Pháp gay gắt, như “ ung nhọt” chờ ngày vỡ tung . - Đêm 9/3/1945, Nhật nổ súng đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương => Thực dân Pháp nhanh chóng tan rã và đầu hàng. Sau khi hất cẳng Pháp, Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xd nền độc lập” và đưa lực lượng thân Nhật ra lập nên chính phủ bù nhìn ở Việt Nam do Trần Trọng Kim làm Thủ tướng và Bảo Đại làm Quốc trưởng. Nhưng trên thực tế, Nhật lại tiến hành nhiều hành động trái ngược: - Nhật nắm toàn bô quyền hành ..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Tiếp tục vơ vét, bóc lột nhân làm cho nhân dân ta đói khổ. - Tiến hành hàng loạt các hoạt động đàn áp lực lượng cách mạng và nhân dân. => Mâu thuẩn giữa nhân ta với phát xít Nhật hết sức gay gắt . * Chủ trương của Đảng : Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Chỉ thị đã xác định: - Kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật. - Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp” bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”. - Hình thức đấu tranh: bất hợp tác, biểu tình thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển sang hình thức tổng khởi nghĩa khi có điều kiện. - Hội nghị quyết định phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”. * Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước . - Ở căn cứ Cao - Bắc - Lạng, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân đã lãnh đạo quần chúng giải phóng hàng loạt các xã, châu, huyện... - Ở Bắc kỳ, khẩu hiệu “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” thu hút hàng triệu người tham gia. - Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy, thành lập chính quyền cách mạng, lập ra đội du kích Ba Tơ. - Ở Nam kỳ : Việt Minh hoạt động mạnh mẽ, nhất là ở Mỹ Tho, Hậu Giang. * Nhận xét : - Qua cao trào kháng Nhật, lực lượng cách mạng phát triển vượt bậc . - Lực lượng trung gian ngã về phía cách mạng. - Quần chúng sôi sục khí thế cách mạng. - Bước chuẩn bị trực tiếp cho tổng khởi nghĩa . Câu 6: Em hãy cho biết sự chuẩn bị cuối cùng cho tổng khởi nghĩa được thể hiện như thế nào? - Từ ngày 15 đến 20/4/1945, Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ quyết định: + Thống nhất các lực lượng vũ trang, phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang và nửa vũ trang. + Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và chính trị. + Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ địa kháng Nhật, chuẩn bị Tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến, Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kỳ được thành lập. + 15/5/1945, Việt Nam cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân. - 04/6/1945 thành lập Khu giải phóng Việt Bắc gồm 6 tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên và một số vùng thuộc các tỉnh lân cận Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. Tân Trào được chọn làm thủ đô. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập. Khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. => Toàn dân tộc đã sẵn sàng chờ thời cơ Tổng khởi nghĩa. Câu 7: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 : Thời cơ cách mạng, chủ trương, diễn biến , kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm . * Nhật đầu hàng quân Đồng Minh - thời cơ cách mạng đã đến(Nguyên nhân tổng khởi nghĩa) * Tình hình thế giới : - Ở Châu Âu, ngày 8/5/1945, Đức đầu hàng quân Đồng Minh không điều kiện. - Ở châu Á : Ngày 6 đến ngày 9/8/1945 Mỹ ném hai quả bom nguyên tửxuống NB.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Ngày 9/8/1945, Hồng quân Liên Xô đã tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật tại Trung Quốc. - Đến trưa 15/8/1945, Nhật chính thức đầu hàng quân Đồng Minh không điều kiện. * Tình hình trong nước : Quân Nhật ở Đông Dương và chính quyền Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Kẻ thù của dân tộc Việt Nam đã gục ngã, thời cơ ngàn năm có một để ta vùng lên giành chính quyền. * Chủ trương của Đảng đã nắm bắt thời cơ và phát động tổng khởi nghĩa - Nghe tin phát xít Nhật đầu hàng, ngày 13 tháng 8 năm 1945,Tổng bô Việt Minh và TW Đảng thành lập Ủy Ban khởi nghĩa , ban bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước. - Ngày 14/8 đến 15/8/1945). Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào - Tuyên Quang quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền. - Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, lập Ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Ý nghĩa : - Chủ trương của Đảng thể hiện sự đoàn kết thống nhất cao độ của dân tộc - Quyết định đến vận mạng của dân tộc. * Diễn biến tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước - Chiều ngày 16/8/1945, một đơn vị giải phóng quân từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho cuộc Tổng khởi nghĩa. - Từ ngày 14/8/1945 đến ngày 18/8/1945, 4 tỉnh đầu tiên giành được chính quyền là: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam. - Từ 15/8/1945 đến ngày 19/8/1945, nhân dân Hà Nội khởi nghĩa và đã giành được chính quyền. - Ngày 23/8/1945, khởi nghĩa ở Huế giành thắng lợi.. - Ngày 25/8/1945, khởi nghĩa ở Sài Gòn giành thắng lợi. => Thắng lợi của Hà Nội, Huế, Sài gòn có tác dụng cổ vũ cho các địa phương còn lại trong cả nước vùng lên giành chính quyền. - Đến ngày 28/8/1945, cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công hoàn toàn trong cả nước . - Ngày 30/8/1945: Bảo Đại vị vua cuối cùng của triều Nguyễn tuyên bố thoái vị, chấm dứt vĩnh viễn chế độ phong kiến ở VN. Câu 8: Trình bày sự thành lập Nước VNDCCH ( 2/9/1945 ) - Ngày 25/8/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng về đến Hà Nội. - Ngày 28/8/1945 Uỷ ban giải phóng dân tộc VN cải tổ thành Chính phủ lâm thời VNDCCH - Hồ Chí Minh trực tiếp soạn Bản tuyên ngôn độc lập. - Ngày 02/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn độc lập, trịnh trọng tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa thành lập. - Bản tuyên ngôn nêu rõ “Pháp chạy, Nhật đầu hàng, Bảo Đại thoái vị” khẳng định nước Việt Nam đã được độc lập. - Cuối Bản tuyên ngôn Hồ Chí Minh khẳng định ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập của toàn dân tộc. Ý nghĩa : Ngày 2/9 mãi mãi đi vào lịch sử VN là một trong những ngày Hội lớn nhất, vẻ vang nhất của dân tộc. Câu 9: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám/1945?.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> * Nguyên nhân thắng lợi - Khách quan: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng Minh đánh bại chủ nghĩa phát xít mà trực tiếp là phát xít Nhật đã tạo ra một thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đứng lên giành chính quyền nhanh chóng và ít thiệt hại . - Chủ quan: + Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất VN vì vậy, khi Đảng và mặt trận VM phất cao ngọn cờ cứu nước, thì toàn dân nhất tề đứng lên để cứu nước. + Do sự lãnh đạo đúng đắn, tài tình của Đảng và Bác Hồ: + Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, đúc rút được nhiều bài học kinh nghiệm nhất là về xd lực lượng, xd căn cứ địa. ... + Trong những ngày khởi nghĩa toàn dân nhất trí, đồng lòng, quyết tâm cao, các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt, thống nhất, chớp thời cơ phát động nhân dân nổi dậy giành chính quyền. ... * Ý nghĩa lịch sử Đối với dân tộc - Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc. Nó đã đập tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và lật nhào chế độ phong kiến, khai sinh nước VNDCCH, nhà nước do nhân dân làm chủ.. - Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập tự do , giải phóng dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. - Đưa Đảng cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền …. Đối với quốc tế - Góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới lần II. - Chọc thủng khâu yếu nhất của trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm suy yếu chúng. - Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới. * Bài học kinh nghiệm - Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Hồ Chủ Tịch, với đường lối đúng đắn, sáng tạo, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng VN, nắm bắt tình hình trong nước và thế giới để đề ra chủ trương, biện pháp phù hợp. - Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân vào trong Mặt trận thống nhất, trên cơ sở liên minh công – nông, biết phân hóa, cô lập kẻ thù. - Chỉ đạo linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. - Chớp thời cơ phát động toàn dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền .. BÀI TẬP Câu 1. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong văn kiện nào dưới đây? A. Văn kiện Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 17-8-1945)..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> B. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945). C. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 15-8-1945). D. Văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945). Câu 2. Hội nghị Trung ương Đảng 11-1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương. C. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật. Câu 3. Sự kiện nào dưới đây đã mở kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Thắng lợi trong phong trào 1930-1931. B. Thắng lợi trong phong trào dân chủ 1936-1939. C. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. Thắng lợi của khởi nghĩa từng phần (tháng 3giữa 8-1945). Câu 4. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của cách mạng trong giai đoạn 1939 - 1945 là A. đế quốc, phát xít. B. thực dân, phong kiến. C. phát xít Nhật, tay sai. D. bọn phản động thuộc địa và tay sai. Câu 5. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Đồng Minh. C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh). Câu 6. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây? A. Tuyên ngôn Độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh. D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. Câu 7. Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước A. tự do”. B. độc lập”. C. tự do, độc lập”..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> D. độc lập, tự do”. Câu 8. Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị nào dưới đây? A. Đánh đuổi Pháp-Nhật. B. Đánh đuổi phát xít Nhật. C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. Câu 9. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Khởi nghĩa Nam Kì. C. Binh biến Đô Lương. D. Khởi nghĩa Ba Tơ. Câu 10. Khi quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp có thái độ và hành động gì? A. Kiên quyết đấu tranh chống quân Nhật. B. Phối hợp cúng nhân dân ta đấu tranh chống Nhật. C. Vừa chống Nhật, vừa bắt tay với chúng để đàn áp nhân dân Đông Dương. D. Nhanh chóng đầu hàng, cấu kết với Nhật cùng thống trị và bóc lột nhân dân. Câu 11. Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới là vì A. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất. B. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật. C. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam. D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật. Câu 12. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (13-8-1945) đã thông qua quyết định quan trọng nào dưới đây? A. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội. B. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. Thành lập Uỷ ban khởi nghĩa và phát lệnh tổng khởi nghĩa. D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945? A. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh. B. Mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. C. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền. D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Câu 14. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 có vai trò như thế nào đối với Cách mạng tháng Tám 1945?.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> A. Chủ trương thành lập Việt Minh. B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng. Câu 15. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 6 đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Đông Dương là gì? A. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật. B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương. D. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 16 Hội nghị toàn quốc của Đảng (1415-8-1945) đã quyết định vấn đề cơ bản nào dưới đây? A. Phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước. B. Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. C. Kêu gọi nhân dân đứng lên chuẩn bị tổng khởi nghĩa. D. Giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Đông Dương. Câu 17. “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập” được trích trong A. Tuyên ngôn Độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh. D. tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. Câu 18. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi là A. Giải phóng quân. B. Việt Nam Giải phóng quân. C. Quân giải phóng Việt Nam. D. Quân đội nhân dân Việt Nam. Câu19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhờ nguyên nhân khách quan nào dưới đây? A. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật. B. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố. C. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp. D. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật. Câu 20. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945 là gì? A. Liên minh công-nông vững chắc. B. Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục ngã..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân. Câu 21 Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11-1939 và Hội nghị 5-1941 là gì? A. Liên kết công-nông chống phát xít. B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh. C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách. D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu. Câu 22. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 51941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939? A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước. C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng. D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 23. Điều kiện khách quan nào tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên giành lại độc lập trong tháng 8 năm 1945? A. Thắng lợi của phe Đồng minh. B. Sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật. C. Sự đầu hàng của phát xít I-ta-li-a và phát xít Đức. D. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu. Câu 24. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của Cách mạng Đông Dương thời kỳ 1939 - 1945 là gì? A. Chống phát xít. B. Chống phong kiến. C. Giải phóng dân tộc. D. Chống đế quốc, phong kiến. Câu 25. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là gì? A. Giải phóng dân tộc. B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương. C. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất. D. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 26. Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa được xác định trong hội nghị nào dưới đây? A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930). B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5-1941). C. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11-1939). D. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (14 và 15-8-1945)..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Câu 27. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 28. Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là gì? A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa. C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. Câu 29. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì? A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí. B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao. D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường. Câu 30. Bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự chỉ đạo của Đảng góp phần thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi. C. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.. *************************************************************. VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945-1954 BÀI 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC 19/12/1946 LÝ THUYẾT Câu 1: Vì sao nói tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 ở trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc ? * Thuận lợi: - ND ta đã giành được quyền làm chủnên rất phấn khởi gắn bó với chế độ - Cách mạng nước ta có Đảng (Hồ Chí Minh đứng đầu) sáng suốt lãnh đạo - Trên thế giới hệ thống XHCN đang hình thành, PTGPDT phát triển mạnh mẽ * Khó khăn:.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào, theo chúng là bọn tay sai thuộc các tổ chức phản động, âm mưu cướp chính quyền mà nhân dân ta đã giành được. - Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.Ngoài ra trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp - Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng. - Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu. - Nạn đói vẫn chưa khắc phục . Hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn . - Di sản văn hoá lạc hậu của chế độ cũ rất nặng nề, hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội còn phổ biến . - Ngân sách Nhà nước trống rỗng. Chính quyền chưa quản lí được Ngân hàng Đông Dương. => Ngay sau Cách mạng tháng 8/1845, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đứng trước tình thế hiểm nghèo như “ngàn cân treo sợi tóc”. Câu 2: Đảng chính phủ và Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã có những biện pháp giải quyết khó khăn đó như thế nào? * Xây dựng chính quyền cách mạng - Ngày 6/1/1946, cử tri cả nước tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, có 333 đại biểu trúng cử vào Quốc hội đầu tiên của nước ta. . - 3-1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên thông qua danh sách chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Mình đứng đầu .. - Tháng 11/1946, Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà .. - Sau ngày bầu cử Quốc hội ở các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. - 5/ 1946, Quân đội Quốc Gia Việt Nam ra đời . Lực lượng dân quân tự vệ ngày càng được củng cố và phát triển. Kết quả : Bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân từng bước được củng cố và kiện toàn * Giải quyết nạn đói - Biện pháp trước mắt: Quyên góp, điều hoà thóc gạo, nghiêm trị những kẻ đầu cơ. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “Nhường cơm sẻ áo”… - Biện pháp lâu dài: kêu gọi toàn dân “Tăng gia sản xuất”, bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân… Kết quả : nhờ những biện pháp trên nạn đói được đẩy lùi một bước. * Giải quyết nạn dốt: - Ngày 8/ 9/1945, Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập “Nha Bình dân học vụ”, kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào xoá nạn mù chữ. - Kết quả: Trường học các cấp từ phổ thông đến đại học được khai giảng sớm, nội dung và phương pháp giáo dục bước đầu được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ. Cuối 1946, cả nước có 76000 lớp học, xoá mù chữ cho 2,5 triệu người. * Giải quyết khó khăn về tài chính - Biện pháp trước mắt: kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân bằng hình thức phát động xây dựng “Tuần lễ vàng”,.Qũy độc lập”. - Biện pháp lâu dài: Ổn định tài chính phát hành tiền Việt Nam - Kết quả: Nhân dân ta đã tự nguyện đóng góp được 370kg vàng và 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào “Quỹ quốc phòng”. Tháng 11/1946, Quốc hội quyết định lưu hành đồng tiền Việt Nam ..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Câu 3: Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng * Kháng chiến chống TDP trở lại xâm lược Nam Bộ - Với dã tâm xl nước ta một lần nữanên sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh Pháp đã trở lại xâm lược nước ta - 2-9-1945 Pháp bắn vào cuộc mít tinh của đồng bào ta ở Sài Gòn – Chợ Lớn - Đêm 22 sáng 23-9-1945 Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ mở đầu cuộc xâm lược nước ta lần thứ hai. - Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn + quân dân Nam Bộnhất tề đứng lên chống Pháp bằng mọi hình thức ( đột nhập sân bay, đốt cháy tàu Pháp, đánh phá kho tàng, phá nguồn tiếp tế…). Quân P luôn bị tấn công và bao vây. - 10-1945 P tăng viện quân và phá vòng vây Sài Gòn – Chợ Lớn, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ. - TƯĐ, Chính phủ, Hồ Chí Minh quyết tâm kháng chiến, huy động lực lượng cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ. * Đấu tranh với quân THDQ và bọn phản cách mạng ở miền Bắc - Với danh nghĩa quân ĐM vào giải giáp quân Nhật, Trung Hoa Dân Quốc và bọn Việt Quốc, Việt Cách phá hoại cách mạng nước ta: đòi ta cải tổ chính phủ, gình cho chúng một số ghế trong Quốc hội… - Trước hoàn cảnh phải đối phó với thực dân Pháp trở lại xâm lược ở miền Nam và sự uy hiếp của quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương tránh xung đột với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tạm thời hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc, nhằm tập trung lực lượng đánh Pháp. - Biện pháp: Nhân nhượng cho quân Trung hoa dân quốc một số yêu sách về kinh tế, chính trị . + Cung cấp lương thực thực phẩm, nhận tiêu tiền “Quốc tệ”, “Quan kim” cho chúng . + Nhường cho bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế trong Chính phủ. + ĐCSĐD tuyên bố “ tự giải tán” (Rút vào hoạt động bí mật) + Kiên quyết vạch trần âm mưu phá hoại các tổ chức phản cách mạng. Ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng Ý nghĩa: Chúng ta đã hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng. Câu 4: Hoàn cảnh lịch, sử nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946: * Hoàn cảnh lịch sử: - Sau khi chiếm đóng các đô thị ở miền Nam, đầu năm 1946 P vạch kế hoạch tấn công ra Bắc nhằm thôn tính cả nước ta. P đã kí với THDQ bản hiệp ước Hoa – Pháp ngày 28-2-1946, theo đó Pháp được đưa quân ra miền Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. - Hiệp ước Hoa - Pháp đặt nhân dân ta đứng trước 2 con đường phải lựa chọn : Hoặc cầm súng chiến đấu không cho P đổ bộ lên miền Bắc; hoặc hoà hoãn với Pháp để tránh đối phó cùng lúc nhiều kẻ thù nguy hiểm. -Trước tình hình đó Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, do Hồ Chí Minh chủ trì, đã chọn giải pháp “Hoà để tiến”. - Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí với G. Xanhtơni, đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. * Nội dung Hiệp dịnh Sơ bộ:.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng …nằm trong khối Liệp hiệp Pháp. - Chính phủ Việt Nam đồng ý để cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật và rút dần trong thời hạn 5 năm . - Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở miền Nam đi đến cuộc đàm phán chính thức… *Ý nghĩa: - Với việc kí Hiệp định Sơ bộ, ta tránh được cuộc chiến đấu với nhiều kẻ thù cùng một lúc. - Giúp ta loại bớt một kẻ thù là 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc . - Tạo cho ta thời gian hòa bình quí báu để chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến lâu dài . - Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. BÀI TẬP Câu 1. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945 là gì? A. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói. B. Thành lập chính phủ chính thức và thông qua hiến pháp mới. C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản. D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới. Câu 2. Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì dưới đây? A. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới. B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu. C. Nhường cơm sẻ áo, hủ gạo cứu đói. D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo. Câu 3. Tháng 1-1946 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì dưới đây của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà? A. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I. C. Việt Nam và Pháp kí Hiệp định Sơ bộ. D. Quốc hội đồng ý lưu hành đồng tiền Việt Nam. Câu 4. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ đã có chủ trương gì dưới đây? A. “Quỹ độc lập” B. “Ngày đồng tâm”. C. “Tăng gia sản xuất”. D. “Không một tấc đất bỏ hoang”. Câu 5. Ngày 8/9/1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh gì dưới đây? A. Thành lập Nha Cảnh sát B. Thành lập Nha An Ninh C. Thành lập Nha Bình dân học vụ D. Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam Câu 6. Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt – Pháp (14-9-1946) là: A. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ. B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị. C. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam. D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Câu 7. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau tháng Tám-1945 ở nước ta là: A. Nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển. C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa phụ thuộc. D. Nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ. Câu 9. Để giải quyết nạn đói mang tính chiến lược lâu dài, biện pháp nào dưới đây là cơ bản nhất? A. Phát động ngày đồng tâm. B. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài. C. Chia lại ruộng công cho dân nghèo. D. Tăng gia sản xuất thực hành tiết kiệm. Câu 10: Lực lượng nào dưới đây đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta? A. Đế quốc Mĩ. B. Phát xít Nhật. C. Thực dân Anh. D. Quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 11. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)? A. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ. B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam C. Ta đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân Quốc. D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, nằm trong khối Liên Hiệp Pháp. Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Đồng minh nào vào Việt Nam để làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật? A. Quân Anh và Mĩ. B. Quân Anh và Pháp. C. Quân Anh và Trung Hoa dân quốc. D. Quân Mĩ và Trung Hoa dân quốc. Câu 13. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ. C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta. Câu 14. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì? A. sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng. B. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. C. sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta. D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946? A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. C. Việt Nam thuận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng và rút dần trong 5 năm. D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ. Câu 16. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-91945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> A. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp. B. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc. C. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng. D. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 17. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa chủ yếu của cuộc Tổng tuyển cử ngàỵ 6-11946. A. Nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa. B. Khơi dậy tinh thần yêu nước, làm chủ đất nước của nhân dân. C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. D. Giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới. Câu 18. Đảng và chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo sau cách mạng tháng Tám vì lí do nào dưới đây? A. Kẻ thù còn mạnh, chống phá chính quyền cách mạng . B. Pháp được sự giúp đỡ và hậu thuẫn của quân Anh. C. Chính quyền còn non trẻ, không thể đối phó với nhiều kẻ thù. D. Trung Hoa Dân quốc dùng tay sai để chống phá cách mạng. Câu 19. Sự kiện nào dưới đây đã buộc chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp? A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn. B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. D. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp. Câu 20. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội 2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Tạm ước. 3. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. A. 2,1,3. B. 1,3,2. C. 3,1,2. D. 2,3,1. Câu 21: Hình ảnh dưới đây thể hiện truyền thống gì của nhân dân ta?. A. Tương thân tương ái. B. Đoàn kết toàn dân. C. Vì ngày mai phát triển. D. Truyền thống yêu nước. Câu 22. Hình ảnh đoàn quân “Nam tiến” năm 1945 thể hiện tinh thần gì của các thế hệ thanh niên Việt Nam?.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> A. Yêu nước. B. Tương thân tương ái. C. Đoàn kết. D. Xung kích. Câu 23. Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp vì lí do chủ yếu nào dưới đây? A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một thời gian. B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước. C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn để phát triển lực lượng. D. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não đến nơi an toàn . Câu 24. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện A. sự nhượng bộ của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. C. sự hạn chế trong lãnh đạo của ta. D. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 25. Nhiệm vụ cơ bản nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cần thực hiện sau Cách mạng tháng Tám là gì? A. Giải quyết nạn đói. B. Giải quyết nạn dốt. D. Giải quyết khó khăn về tài chính. A. Xây dựng chính quyền cách mạng. Câu 26. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết đã đặt Việt Nam trước những thách thức nào? A. Nguy cơ đối đầu với quân Trung Hoa Dân quốc. B. Buộc phải cầm súng khi Pháp đưa quân ra miền Bắc. C. Kẻ thù cấu kết với nhau chống phá chính quyền cách mạng. D. Cùng một lúc phải đối phó với Pháp và Trung Hoa Dân quốc. Câu 24. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết buộc Việt Nam phải lựa chọn A. Đánh Pháp . B. Hòa với Pháp. C. Đánh Trung Hoa Dân quốc. D. Hòa Trung Hoa Dân quốc. Câu 28. Đảng và Chính phủ đã chọn giải pháp "Hoà để tiến" nhằm mục đích gì dưới đây? A. Xây dựng, củng cố chính quyền mới B. Chuẩn bị cơ sở vật chất xây dựng đất nước. C. Đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta. D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng. Câu 29: Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện “tuần lễ vàng”, “quỹ độc lập” là gì?.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> A. Để hỗ trợ giải quyết nạn đói. B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước. C. Quyên góp vàng để xây dựng đất nước. D. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. Câu 30: Mục đích của Đảng và Chính phủ khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Tạm ước (14-9-1946) là gì? A. Tập trung vào kẻ thù chính. B. Tránh cùng lúc đối đầu với nhiều kẻ thù. C. Có thêm thời gian để xây dựng và củng cố lực lượng. D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau. Câu 31: Biện pháp cơ bản nào dưới đây của Chính phủ đã kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945? A. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”. B. Kí sắc lệnh ban hành tiền Việt Nam. C. Quyết định lưu hành tiền Việt Nam. D. Quyết định thành lập Ngân hàng Việt Nam. Câu 32. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) cho cách mạng Việt Nam hiện nay? A. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại. B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước. Câu 33: Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)? A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước. Câu 34. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam được rút ra từ quá trình đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)? A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Đa phương hóa các mối quan hệ. C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao. D. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình. Câu 35. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia. C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp. D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 36: Yếu tố cơ bản nào sau đây đã đưa cách mạng Việt Nam vượt qua khó khăn sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Tinh thần đoàn kết toàn dân. B. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. D. Truyền thống yêu nước của dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Bài 18:. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ 1946-1950 LÝ THUYẾT. Câu 1: Vì sao Đảng và Chủ Tịch Hồ Chí Minh phát động lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp ? phân tích nội dung của Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp ? *Hoàn cảnh lịch sử - Sau Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước Việt - Pháp 14-9-1946, thực dân Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích, tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà Nội (12-1946) - Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Nếu không chúng sẽ hành động vào sáng 20-12-1946 - Trước những hành động xâm lược trắng trợn của Pháp buộc nhân dân ta phải đứng lên cầm súng chiến đấu bảo vệ tổ quốc. - Trong hai ngày 18 và 19/ 12/1946, Ban thường vụ trung ương Đảng họp và phát động toàn quốc kháng chiến. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ. - Đêm 19/12/1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Thực Dân Pháp. * Nội dung cơ bản đường lối kháng chiến chống Thực Dân Pháp Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện: Chỉ thị “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-12-1946); Lời kêu gọi toàn dânkháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946) và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh (9-1947). Đó là cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì , tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế Kháng chiến toàn dân: Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ quan điểm “ cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” của chủ nghĩa Mác – Lênin, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh…Có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh Kháng chiến toàn diện: Do địch đánh ta toàn diện nên ta phải đánh chúng toàn diện . Cuộc kháng chiến của ta bao gồm cuộc đấu tranh trên tất cả mặt quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục…, nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp. Đồng thời, ta vừa “ kháng chiến” vừa “ kiến quốc”, tức là xây dựng chế độ mới nên phải kháng chiến toàn diện Kháng chiến lâu dài: So sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch , địch mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta chỉ hơn địch về tinh thần và có chính nghĩa. Do đó, phải có thời gian để chuyển hóa lực lượng làm cho địch yếu dần , phát triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bại kẻ thù Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế: Mặc dù rất coi trọng những thuận lợi và sự giúp đỡ bên ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm kháng chiến của ta là tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải do sự nghiệp của bản thân quần chúng, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm. * Ý nghĩa của đường lối kháng chiến: Đường lối kháng chiến có tác dụng dộng viên toàn Đảng, toàn quân, toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp xâm lược đến thắng lợi cuối cùng Câu 2: Trình bày cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Ở HN đêm 19-12-1946 cuộc chiến đấu bắt đầu, nd lập những chướng ngại vật để chống giặc. Trung đoàn thủ đô được thành lập và đánh những trận quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, chọ Đồng Xuân, nhà Bưu điện… - Sau 2 tháng chiến đấu kiên cường, 17-2-1947 quân ta rút khỏi vòng vây của địch, ra căn cứ an toàn. - Ở các đô thị Bắc Giang, Bắc Ninh, Huế, Đà Nẵng…quân ta bao vây, tiến công tiêu diệt nhiều tên địch. - Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra vô cùng anh dũng, tiêu biểu là cuộc chiến đấu 60 ngày đêm ở thủ đô HN với tinh thần “ Quyết tử cho TQ quyết sinh” * Ý nghĩa: Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố, chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh, tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài Câu 3: Âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? * Âm mưu của Pháp: - Tháng 3/1947, Bôlaec được cử làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương đồng thời vạch kế hoạch tiến công Việt Bắc, nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược. - Ngày 7-10-1947, Pháp huy đông 12.000 quân mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc . * Chủ trương của ta: Đảng ra chỉ thị “ Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” * Diễn biến: - Tại Bắc Cạn, Chợ Mới địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt - Ở mặt trận hướng Đông: ta phục kích chặn đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu là trận ở đèo Bông Lau - Ở hướng tây: Ta phục kích, đánh địch nhiều trận trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng, Khe lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, và ca nô của địch. * Kết quả: - Hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy, ngày 19-12-19 quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc. - Lực lượng của địch bị tổn thất nặng nề: 6.000 tên bị diệt, 16 máy bay, 11 tàu chiến và ca nô . - Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành nhanh chóng. * Ý nghĩa: thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, đã đưa kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới, buộc Pháp phải thay đổi chiến lược ở Đông Dương. Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài có lợi cho ta. Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử , diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới 1950: * Hoàn cảnh lịch sử - Thuận lợi: + Ngày 01-10-1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời tạo điều kiện cho ta liên lạc với các nước XHCN . + Đầu năm 1950, Trung Quốc, Liên Xô, và các nước CHXH khác lần lượt công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với nước ta - Khó khăn: Tháng 5-1949, với sự đồng ý của Mĩ Pháp đề ra kế hoạch Rơve với 3 âm mưu : + Tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4 nhằm khóa chặt biên giới Việt Trung . + Thiết lập hành lang Đông-Tây: HN - Hải Phòng – Hòa Bình – Sơn La . + Chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần thứ hai ..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> * Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta: Tháng 6-1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm 3 mục tiêu: - Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, - Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới - Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc * Diễn biến: - 16-9-1950. ta mở màn chiến dịch bằng trận đánh Đông Khê một cứ điểm quan trọng trên đường số 4 - Đến ngày 18/9/ 1950 ta chiếm được Đông Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập. - Pháp phải rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4 và cho quân từ Thất Khê lên chiếm lại Đông Khê và đón quân từ CB rút về. - Đoán được ý định của địch, ta chủ động mai phục, chặn đánh địch nhiều nơi trên đường số 4, khiến cho hai cánh quân này không gặp được nhau. - Pháp rút lần lượt khỏi Thất Khê, Na Sầm.LS…Đến ngày 22/10/1950 đường số 4 được giải phóng * Kết quả: loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 tên địch, giải phóng đường biên giới từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân, chọc thủng hành lang Đông – Tây, thế bao vây của địch đối với căn cứ Việt Bắc bị phá vỡ, kế hoạch Rơve bị phá sản * Ý nghĩa: - Đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông . - Chiến dịch Biên Giới đã chứng minh sự trưởng thành của Bộ đội ta qua 4 năm kháng chiến . - Qua chiến dịch này ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ . - Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến .. BÀI TẬP Câu 1. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị. A. “đánh nhanh thắng nhanh”. B. “ phải phòng ngự trước, tiến công sau”. C. “ phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp”. D. “ phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”. Câu 2. Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu- đông 1947 nhằm mục đích A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng. C. khóa chặt biên giới Việt- Trung chặn nguồn lien lạc của ta với thế giới. D.giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước. Câu 3. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ?.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> A. Trung đoàn thủ đô.. B. Việt Nam giải phóng quân.. C. Cứu quốc quân.. D. Dân quân du kích.. Câu 4. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ( 1945-1954) là A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế. D. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 5. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích gì? A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV. B. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới. C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc. D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào. Câu 6. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta không được thể hiện trong văn kiện nào? A. Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến của ban thường vụ trung ương Đảng. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Chí Minh. C. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh. D. Chỉ thị phải “ phá tan cuộc hành quân mùa đông của của giặc Pháp” của Đảng. D. tạo 2 gọng kềm từ Thất Khê và Cao Bằng lên. Câu 7. Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta? A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950. C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta. B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi. C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> D. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta. Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên Giới thu- đông năm 1950 là A. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành. B. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi. C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc. D. ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 10. Vì sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950? A. Bảo vệ thủ đô Hà Nội. B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới và củng cố căn cứ địa. C. Nhằm phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp. D. Đánh tan quân Pháp ở Việt Bắc ,buộc chúng chấm dứt chiến tranh xâm lược. Câu 11. Trong chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất? A. Trận đánh Đông Khê. B. Trận đánh Thất Khê. C. Phục kích đánh địch trên đường số 4. D. Phục kích địch từ Cao Bằng rút chạy. Câu 12. Với việc đề ra kế hoạch Rơ-ve vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương như thế nào? A. Không can thiệp vào Đông Dương. B. Can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương. C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương. D. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 13. Với chiến thắng Biên giới, kế hoạch Rơ-ve như thế nào? A. Bị phá sản một bước. B. Bị phá sản hoàn toàn. C. Không bị phá sản. D. Bước đầu giành thắng lợi. Câu 14. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp( 1945-1954) là chiến dịch nào? A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 15. Đảng và Chính phủ quyết định kêu gọi toàn dân kháng chiến chống Pháp vào tháng 121946 vì A. lợi dụng thời điểm Pháp đang trên đà thất bại, ta đanh đuổi pháp về nước. B. chúng ta không thể tiếp tục nhân nhượng Pháp khi Pháp có hành động xâm lược ngày càng trắng trợn. C. nhờ có sự ủng hộ to lớn của Liên xô và Trung Quốc giúp ta đủ lực đánh Pháp. D. Pháp được Mĩ tăng cường viện trợ . Câu 16.Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh, nội dung nào sau đây thể hiện cơ bản nhất tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam? A. “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”. B. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, ...”. C. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc”. D. “ Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”. Câu 17.Tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam trong lời kêu gọi toàn quốc được Đảng và nhà nước ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh chủ quyền biển đảo với Trung Quốc hiện nay ? A. Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế. B. Nhân nhượng Trung Quốc một số điều khoản. C. Đàm phán, chia sẻ với Trung Quốc. D.Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác. Câu 18. Tính quyết tâm trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện A. ...chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng.Nhưng chúng ta càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! B. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lê... C. bất kì đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ không phân chia tôn giáo, hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh Pháp. D. ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm... ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước... Câu 19. Đầu 1950, việc các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với nước ta thể hiện.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> A. Vị thế của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế. B.Nước ta muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới. C. nước ta chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước Xã hội chủ nghĩa. D.chỉ các nước Xã hội chủ nghĩa muốn đặt quan hệ ngoại giao với ta.. BÀI 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP LÝ THUYẾT Câu 1:TDP đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ĐD: * Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh: - Từ 5-1949 Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược ĐD . - 12-1950 Mĩ kí với Pháp HĐ phòng thủ chung ĐD, viện trợ quân sự, kinh tế - tài chính cho P và tay sai, Mĩ từng bước thay chân Pở ĐD. - 9-1951, Mĩ kí với Bảo Đại HƯ hợp tác kinh tế Việt –Mĩ nhằm trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. * Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi: - Dựa vào viện trợ của Mĩ, cuối năm 1950 Pđề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. - Nội dung kế hoạch gồm bốn điểm chính: + XD một lực lượng cơ động mạnh, xd “ quân đội quốc gia” + XD phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt ( boongke), thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng BB. + Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm + Đánh phá hậu phương của ta => Kế hoạch này đã đã đẩy cuộc chiến tranh xl của P ở ĐD lên qui mô lớn gây khó khăn cho cuộc kháng chiến của ta. Câu 2: Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (21951) * Hoàn cảnh: - Cách mạng thế giới đang phát triển mạnh - Cuộc kháng chiến chống P đang trên đà thắng lợi, nhất là từ Thu – Đông 1950 - Mĩ can thiệp vào ĐD, giúp Pđẩy mạnh chiến tranh xâm lược - Từ ngày 11 đến 19-2-1951 ĐHĐB lần hai của Đảng họp tại xã Vinh Hóa ( Tuyên Quang) * Nội dung Đại hội: - Đại hội thông qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các thời kí, khẳng định đường lối kháng chiến chống P của Đảng - Thông qua Báo cáo “ Bàn về cách mạng Việt Nam” của Tổng bí thư Trường Chinh: Nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập, xóa bỏ những tàn tích phong kiến, thực hiện “ người cày có ruộng”, phát triển chế độ dân chủ nhân dân.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Đại hội quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt – Lào Campuchia một Đảng Mác- Lênin riêng. Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam - Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới,xuất bản báo nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Đảng. - Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới. Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Tổng Bí thư . * Ý nghĩa Đại hội: - Đại hội đánh dấu bước phát triển mới, bước trưởng thành của Đảng ta, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với kháng chiến. - Đây là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Câu 3 : Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt * Về chính trị - Tháng 3 – 1951, MT Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành Mặt trận Liên Việt, cùng với đó MT Việt – Miên – Lào cũng được thành lập - Tháng 5 – 1952, Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc, bầu chọn 7 anh hùng (Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh). * Về kinh tế - Năm 1952, Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm, thu đuợc kết quả cao. - Đầu năm 1953, CP phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. *Về văn hoá, giáo dục, y tế - Tiếp tục cuộc cải cách giáo dục, đến 1952 có trên 1 triệu học sinh phổ thông và khoảng 14 triệu người thoát nạn mù chữ… - Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt đời sống chiến đấu và sản xuất: “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”. - Các hoạt động y tế phát triển, chăm lo sức khoẻ nhân dân (Bệnh viện, bệnh xá...được xây dựng). BÀI TẬP Câu 1: Mục đích chủ yếu của việc tập trung quân Âu-Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) là gì? A. Bình định các vùng tạm chiếm của Pháp. B. Tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực. C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. D. Càn quét vào các căn cứ địa của quân dân ta. Câu 2: Biện pháp chủ yếu nào dưới đây được đề ra trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950)? A. Xây dựng thêm hệ thống đồn bốt ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ. B. Thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ. C. Thiết lập hệ thống giao thông hào ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> D. Tăng cường lực lượng quân viễn chinh ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ. Câu 3: Tháng 2-1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tuyên Quang) đã diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần I. B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt. C. Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân Việt-Minh-Lào. D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương. Câu 4: Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Lao động Đông Dương. Câu 5: Kế hoạch quân sự nào sau đây đã được thực dân Pháp thực hiện vào cuối năm 1950 ở Đông Dương? A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch đờ Lát đơ tátxinhi. C. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Bôlae. Câu 6: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 được xây dựng dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Viện trợ của Mĩ. B. Kinh tế Pháp phát triển. C. Sự lớn mạnh của nguỵ quân. D. Kinh nghiệm chỉ huy của Tatxinhi. Câu 7: Mục tiêu nào dưới đây là cơ bản nhất trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950)? A. Tiêu diệt nhanh chóng quân chủ lực của ta. B. Mong muốn kết thúc cuộc chiến ở Đông Dương. C. Củng cố cho chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương D. Giữ vững thế chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Câu 8: Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12.1950) vì lý do chủ yếu nào dưới đây? A. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. B. Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến ở Đông Dương. C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương. D. Tăng cường sức mạnh cho mình ở Đông Dương. Câu 9: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ sự can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương (1951-1953)? A. Số lượng các công ty Mĩ đến Việt Nam đầu tư tăng. B. Các phái đoàn cố vấn quân sự Mĩ đến Việt Nam ngày càng nhiều. C. Các đội quân viễn chinh Mĩ bắt đầu đến Việt Nam. D. Chính phủ Mĩ viện trợ quân sự cho chính quyền Bảo Đại. Câu 10: Sau thất bại ở Biên giới-thu đông năm 1950, đế quốc Pháp-Mĩ đã A. tăng cường quân đội ở Đông Dương. B. thực hiện kế hoạch Đờ lat đơ Tatxinhi. C. rút quân đội khỏi Đông Dương. D. tiếp tục đánh lên Việt Bắc. Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Cămpuchia một Đảng riêng vì lí do chủ yếu nào dưới đây? A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của mỗi nước. B. Để tạo thuận lợi cho phong trào cách mạng. C. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng. D. Để nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. Câu 12: Trước tình thế sa lầy của Pháp ở Đông Dương (1950-1953), Mĩ đã có hành động gì? A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. B. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương. C. Từng bước can thiệp sâu vào Đông Dương. D. Cấu kết với các thế lực phản động từng bước can thiệp vào Đông Dương..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Câu 13: Mục đích chính của Pháp khi thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)? A. Vơ vét sức người sức của phục vụ cho chiến tranh. B. Tăng cường kiểm soát nhân ta. C. Chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc. D. Ngăn chặn quân chủ lực của ta. Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu đưa đến việc thành lập “Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào” (31951) là gì? A. Thuận lợi trong việc tổ chức kháng chiến của ba nước Đông Dương. B. Tăng cường khối đoàn kết nhân dân ba nước chống Pháp. C. Củng cố lực lượng cách mạng ba nước Đông Dương. D. Chống lại chính sách chia rẽ của Pháp. Câu 15: Âm mưu của Mĩ trong việc kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung đông Dương” và với Bảo đại “ Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ” trong những năm 1950,1951 là gì? A. Hỗ trợ kinh tế, tài chính cho Pháp tiến hành chiến tranh. B. Tạo sự ràng buộc về kinh tế, tài chính với Pháp. C. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo đại vào Mĩ. D. Từng bước can thiệp, thay chân Pháp ở đông Dương. Câu 16: Sự kiện nào sau đây thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Thành lập Mặt trận Liên Việt. B. Thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào. C. Thành lập Liên minh chiến đấu Việt-Miên-Lào. D. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 17: Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2.1951)? A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân. B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> C. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng. D. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng. Câu 18: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)? A. Vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt. B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng. C. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng. D. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng. Câu 19: Điểm mới của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) so với kế hoạch Rơve (1949) là gì? A. Tập trung kiểm soát Trung du và đồng bằng bắc bộ. B. Tập trung bao vây căn cứ địa Việt Bắc. C. Kiểm soát biên giới Việt-Trung. D. Tấn công Việt bắc với quy mô lớn. Câu 20: Từ việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3-1951) Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì về xây dựng mặt trận hiện nay? A. Xây dựng khối liên minh công-nông. C. Đoàn kết các tôn giáo.. B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc. D. Đoàn kết các dân tộc.. Câu 21: Việc Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951-1953) đã thể hiện âm mưu chủ yếu gì đối với khu vực Đông Nam Á? A. Thúc đẩy tự do dân chủ ở Đông Nam Á B. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản. C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại Đông Nam Á. D. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương. Câu 22: Từ thành công của Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951), bài học cơ bản nào Việt Nam có thể rút ra để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. B. Tăng cường khối đoàn kết dân tộc. C. Tăng cường sự đoàn kết quốc tế..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> D. Tăng cường tiềm lực kinh tế, quốc phòng.. ********************************************************. BÀI 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC LÝ THUYẾT Câu 1: Trình bày về bối cảnh lịch sử, nội dung của kế hoạch Na Va: *Hoàn cảnh lịch sử: - Sau hơn 8 năm tiến hành chiến hành xâm lược Việt Nam, lực lượng kháng chiến của nhân dân ta lớn mạnh đáng kể, quân Pháp thiệt hại ngày càng lớn, ngày càng lâm vào thế bị động trên chiến trường… - Ngày 7/5/1953, được sự thỏa thuận của Mĩ, Pháp cử Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương. Nava đề ra kế hoạch quân sự mới. * Nội dung kế hoạch NaVa: được chia thành 2 bước: * Bước thứ nhất : Trong thu – đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh. * Bước thứ hai : Từ thu – đông 1954, , thực hiện tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, cố gắng giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán với những điều kiện có lợi cho chúng. Từ thu – đông 1953, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động, càn quét bình định vùng chiếm đóng, mở cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa. Câu 2: Chủ trương của ta, diễn biến cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 * Chủ trương, kế hoạch của ta: Tập trung lực lượng tiến công vào hướng chiến lược quan trọng, mà địch tương đối yếu nhưng lại quan trọng về chiến lược mà chúng không thể bỏ nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch , giải phóng thêm đất đai , đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng, tạo điều kiện tiêu diệt chúng. * Diễn biến các cuộc tiến công chiến lược : - Tháng 12-1953, bộ đội ta tiến công và giải phóng thị xã Lai Châu, Pháp buộc phải điều quân tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp. - Đầu tháng 12-1953, liên quân Lào – Việt, tiến công địch ở Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xavanakhét và căn cứ Xênô buộc địch phải tăng cường quân cho Xênô, biến nơi đây trở thành nơi tập trung binh lực thứ ba của Pháp. - Tháng 1-1954, liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng lưu vực sông Nậm Hu và tỉnh Phongxali, buộc Pháp tăng cường quân cho Luông Phabang và Mường Sài. Luông Phabang và Mường Sài trở thành nơi tập trung quân thứ tư của Pháp. - Tháng 2-1954, ta giải phóng thị xã Kon Tum, uy hiếp Plâyku buộc địch tăng cường quân cho Plâyku. Đây trở thành nơi tập trung quân thứ năm của Pháp Phối hợp với mặt trận chính, ở vùng sau lưng địch phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh Ở Trung Bộ và NB * Ý nghĩa : - Thể hiện nghệ thuật quân sự tài tình của Đảng ta - Làm phá sản bước đầu kế hoạch tập trung quân của Nava.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Chuẩn bị điều kiện cho ta giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ . Câu 3: Âm mưu của Pháp ,chủ trương của ta, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ: *Âm mưu của Pháp: Trong tình hình kế hoạch NaVa bước đầu bị phá sản, Pháp quyết định tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương, tổng số binh lực ở đây lúc cao nhất là 16.200 tên, chia làm 3 phân khu với 49 cứ điểm => Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là một “pháo đài bát khả xâm phạm” * Chủ trương của ta: - Đầu tháng 12/ 1953, TW Đảng đã quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, nhằm tiêu diệt địch giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào. - Ta đã huy động một lực lượng lớn chuẩn bị cho chiến dịch: 4 đại doàn bộ binh, 1 đại doàn pháo binh và nhiều tiểu đoàn công binh…hàng chục nghìn tấn vũ khĩ lương thực…chuyển ra mặt trận. Đầu tháng 3-1954 công tác chuẩn bị đã hoàn tất. * Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm 3 đợt: Đợt 1,( từ ngày 13 đến 17-3-1954): quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc, loại khỏi vòng chiến đấu 2000 tên địch. Đợt 2,( từ ngày 30-3 đến 26-4-1954): quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông phân khu trung tâm Mường Thanh như các cứ điểm E1, D1, C1, A1,… bao vây, chia cắt địch. Đợt 3, (từ ngày 1-5 đến 7-5-1954): quân ta đồng loạt tiến công phân khu Trung Tâm và phân khu Nam, tiêu diệt các cứ điểm còn lại. Chiều 7-5 ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17h 30 tướng cờ Đờ Caxtori cùng toàn bộ ban tham mưu của địch đầu hàng và bị bắt sống. * Kết quả: Ta đã loại vòng chiến đấu 16.200 địch, trong đó có một thiếu tướng, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. * Ý nghĩa - Thắng lợi Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. - Giáng đòn quyết định vào tham vọng xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. Câu 4: Nội dung cơ bản, ý nghĩa của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương: * Nội dungcủa hiệp định Giơ ne vơ - Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lảnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia. - Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. - Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. - Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.Các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào. - Ở Việt Nam: quân đội nhân dân Việt Nam và quân Pháp tập kết ở 2 miền Bắc – Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm thời; tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7-1956. - Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào ĐD - Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kí hiệp định và những người kế tục sự nghiệp của họ. *Ý nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương. - Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nd ta, MB được giải phóng. - Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước; Đế quốc Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Dông Dương. Câu 5: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (19451954): * Nguyên nhân thắng lợi - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân, có hậu phương rộng lớn, vững mạnh. - Có liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương, sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân và các nước khác. * Ý nghĩa lịch sử - Chấm dứt chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nước ta. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.. BÀI TẬP Câu 1. Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp – Mĩ là A. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. B. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới. Câu 2. Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, thái độ của Mĩ đối với cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương như thế nào? A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. B. Bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương. C. Can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương. D. Không can thiệp vào chiến tranh Đông Dương. Câu 3. Từ thu – đông 1953, Nava tập trung quân ở khu vực nào? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Thượng Lào. D. Bắc Trung Bộ. Câu 4. Tình hình thực dân Pháp sau 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam như thế nào? A. Bước đầu gặp những khó khăn về tài chính. B. Vùng chiếm đóng ngày càng mở rộng. C. Thiệt hại ngày càng lớn, lâm vào thế bị động về chiến lược. D. Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Câu 5. Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava là gì? A. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc. B. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam. C. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam. D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam. Câu 6. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong đông - xuân 1953 - 1954? A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu. C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh. D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông - xuân 1953-1954, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh. Câu 7. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của ta thắng lợi đã buộc địch phải phân tán lực lượng ở nhũng cứ điểm nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông phabang. B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông phabang. C. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, sầm Nưa. D. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Luông phabang. Câu 8. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ? A. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ. B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước. Câu 9. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954). D. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. Câu 10. Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954. Câu 11. Từ ngày 13 đến ngày 17-3-1954, quân ta tiến công, tiêu diệt địch ở A. cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. B. các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm. C. đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm. D. đồng loạt tiến công phân khu Nam..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Câu 12. Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm mục tiêu là A. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. B. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Hạ Lào. C. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Thượng Lào. D. tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Câu 13. Nava xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, gồm A. 2 phân khu, 48 cứ điểm. B. 3 phân khu, 49 cứ điểm. C. 4 phân khu, 50 cứ điểm. D. 5 phân khu, 47 cứ điểm. Câu 14. Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevo? A. Do sức ép của Liên Xô. B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang. C. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ. D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối. Câu 15. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 16. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 17. Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp? A. Do lập trường ngoan cố của Pháp. B. Do lập trường ngoan cố của Pháp – Mĩ. C. Do lập trường ngoan cố của Mĩ. D. Do tình hình thế giới diễn ra căng thẳng. Câu 18: Tác động của Hiệp định Giơnevơ đối với cách mạng Việt Nam là A. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước. B. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam. C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn. D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nướcs. Câu 19: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân ta là sự kết hợp giữa mặt trận A. quân sự với chính trị. B. quân sự với kinh tế. C. kinh tế với ngoại giao. D. kinh tế với chính trị. Câu 20. Tác động của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho A. cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> B. cuộc đấu tranh quân sự của ta giành thắng lợi. C. cuộc đấu tranh quân sự và ngoại giao của ta giành thắng lợi. D. miền Bắc tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 21. Chiến thắng nào sau đây có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương (1945 – 1954) A. Chiến thắng Việt Bắc (1947). B. Chiến thắng Biên Giới (1950). C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). D. Chiến thắng Hòa Bình (1951 – 1952). Câu 22. Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là A. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải ký kết các hiệp định với ta. B. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải rút quân về nước. C. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải kết thúc cuộc chiến tranh. D. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 23. Cho bảng dữ liệu dưới đây: Sự kiện Ý nghĩa 1. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 a. Đánh dấu thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. 2. Cuộc tiến công chiến lược Đông – b. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp Xuân 1953 - 1954 Mỹ 3. Hiệp định Giơnevơ 1954 c. Chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho chiến dịch Điện Biên Phủ Nối Sự kiện (cột 1,2,3) với Ý nghĩa (cột a, b, c) cho đúng. A. 1a - 2b - 3c. B. 1a - 2c - 3b. C. 1c - 2a - 3b. D. 1b - 2c - 3a. Câu 24. Hình ảnh dưới đây có ý nghĩa gì?. A. Biểu tượng chiến thắng Điện Biên Phủ. B. Tinh thần quyết chiến quyết thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> D. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 toàn thắng. Câu 25. Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đã tác động như thế nào đến các nước ở châu Á, châu Phi và Mĩlatinh? A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào hòa bình. C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào dân chủ. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không liên kết. Câu 26. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến tình hình miền Bắc nước ta? A. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước. C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam. D. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 27. Ngày 8 - 5 - 1954, phái đoàn Chính phủ ta do Phó thủ tướng, kiêm Bộ trưởng Ngoại giao Phạm Văn Đồng dẫn đầu bước vào tham dự Hội nghị Giơnevơ với tư cách nào? A. đại diện cho một dân tộc chiến thắng. B. đại diện cho ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia. C. đại diện cho các lực lượng yêu chuộng hòa bình. D. đại diện cho các nước thuộc địa của thực dân Pháp.. VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 BÀI 21 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM 1954-1965 LÝ THUYẾT Câu 1: Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương: * Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ Ở miền Bắc : - Ngày 10/10/1954 quân ta vào tiếp quản HN - 1/1/1955 TW Đảng, Chính Phủ, Chủ Tịch Hồ Chí Minh ra mắt nd Thủ Đô - 16/5/1955 Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. Ở Miền Nam: - 5/1956 Pháp rút quân khỏi Miền Nam khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc - Mỹ thay chân Pháp và đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, biến Miền Nam Việt Nam thành thuộc đia kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Nam Á . * Nhiệm vụ cách mạng của cả nước :.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Miền Bắc: Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế tiến lên CNXH, để trở thành hậu phươnh vững chắc cho CMMN. - Miền Nam: Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà . *Vai trò và mối quan hệ của cách mạng hai miền : - Miền Bắc là hậu phương có vai trò quyết định nhất, còn Miền Nam là tiền tuyến có vai trò quyết định trực tiếp trong việc thực hiện nhiệm vụ chung, trước hết là đánh bại đế quốc Mỹ, giải phóng Miền Nam . - Cách mạng hai miền có mối quan hệ gắn bó với nhau, phối hợp nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển. Đó là quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến. Câu 2: Những thành tựu trong việc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957) ở miền Bắc * Hoàn thành cải cách ruộng đất: - Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế ở MB và yêu cầu quyền lợi về kinh tế, chính trị của nd, nhằm củng cố khối liên minh công nông…Đảnh, CP quyết định “ đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruọng đất” - Trong hơn 2 năm (1954-1956), Miền Bắc tiến hành đợt 6 giảm tô và đợt 4 cải cách ruộng đất. - Kết quả: 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông nông cụ được chia cho 2 triệu hộ nông dân. Khẩu hiệu “người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực. Hạn chế: trong cải cách ruộng đất đã có những sai lầm như đấu tố tràn lan, thô bạo, đấu tố cả những địa chủ kháng chiến… nhưng đã kịp thời sửa sai. Ý nghĩa: Sau cải cách, bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều thay đổi, khối liên minh công nông dược củng cố. Câu 3:Hoàn cảnh, diễn biến , ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi 1959-1960 . * Điều kiện lịch sử : (Nguyên nhân của phong trào Đồng khởi) - Những năm 1957 – 1959, Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh của quần chúng, đề ra luật 10/59, đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, công khai chém giết hàng vạn cán bộ Đảng viên… =>Cần phải có một biện pháp quyết liệt để đua CM vượt qua khó khăn. - Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. * Diễn biến của phong trào “Đồng Khởi”: - Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái, Vĩnh Thạnh (2/1959), Trà Bồng (8/1959), phong trào nhanh chóng lan rộng ra khắp Miền Nam thành cao trào cách mạng tiêu biểu là cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre - Ngày 17/1/1960, “Đồng Khởi” nổ ra ở 3 xã điểm: Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày (Bến Tre), rồi nhanh chóng lan ra toàn huyện, toàn tỉnh Bến Tre, lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên… * Kết quả: - Phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch, thành lập ủy ban nd tự quản, thành lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân nghèo. . - Từ phong trào Mặt Trận Dân Tộc Giải Phóng miền Nam Việt Nam ra đời ( 20/12/1960) do luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch. *Ý nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Phong trào “Đồng Khởi” đã giàng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm. - Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 4: Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) *Hoàn cảnh lịch sử: Giữa lúc cách mạng hai miền Nam- Bắc giành được những thắng lợi to lớn . Từ ngày 5 đến ngày 10 tháng 9 năm 1960 Đảng lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III tại thủ đô Hà Nội *Nội dung: - Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ chiến lược củacách mạng từng miền - Nêu rõ vị trí, vai trò và mối quan hệ cách mạng giữa 2 miền. + Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. + Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. + Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. - Đại hội thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) - Bầu BCHTW mới ( Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm bí thư) *Ý nghĩa đại hội: Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. Câu 5: Những thành tựu đạt được về kinh tế và xã hội của Miền Bắc trong 5 năm 1961-1965. * Nhiệm vụ: Phát triển CN, NN, tiếp tục cải tạo XHCN, củng cố tăng cường thành phần kinh tế quốc dân, cải thiện đời sống nd. * Thành tựu: - Về công nghiệp: được ưu tiên xây dựng. Giá trị sản lượng ngành công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với 1960. - Trong nông nghiệp: thực hiện chủ trương xây dựng hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bậc cao, nhiều hợp tác xã đạt năng suất 5 tấn thóc/hecta… - Thương nghiệp:Thương nghiệp quốc doanh được ưu tiên phát triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới, cải thiện đời sống nhân dân - Giao thông vận tải: Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường sông, đường hàng không được củng cố. Việc đi lại trong nước và quốc tế được thuận lợi hơn. - Giáo dục: Từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh - Hệ thống y tế được đầu tư phát triển ( 6000 cơ sở y tế được đầu tư xây dựng) => Miền Bắc còn làm nghĩa vụ chi viện cho tiền tuyến miền Nam. Câu 6: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở Miền Nam. Những thắng lợi của quân dân Miền Nam trong chống “chiến tranh đặc biệt”. *Âm mưu:.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> - “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện triến tranh của Mĩ, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. - Âm mưu cơ bản của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”. *Thủ đoạn - Mĩ đề ra kế hoạch Xtalay – Taylo nhằm bình định miền Nam trong 18 tháng. - Tăng cường viện trợ quân sự: đưa nhiều cố vấn quân sự, tăng lực lượng quân đội Sài Gòn, trang bị phưong tiện chiến tranh hiện đại…lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở MN để trực tiếp chỉ đạo quân đội SG. - Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. - Quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lương cách mạng. - Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới nhằm ngăn chặn sự chi viện của MB vào MN.. * Những thắng lợi của nhân dân miền Nam trong chiến tranh đặc biệt: Dưới sự lãnh đạo của MTDTGPMNVN quân dân MN nổi dậy tiến công địch trên cả 3 vùng chiến lược ( rừng núi, nong thôn, đô thị) bằng 3 mũi giáp công ( chính trị, quân sự, binh vận) dẫ giành được những thắng lợi: - Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” diễn ra rất gay go quyết liệt, đến cuối năm 1962, cách mạng kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân. - Trên mặt trận chính trị :Nd ở các đô thị nhất là Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng đấu tranh chống lại sự đần áp vcủa chính quyền Diệm nổi bật là cuộc đấu tranh của các tín đồ phật giáo và “Đội quân tóc dài”=> đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm (1/ 11/1963 Mĩ làm đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm) - Trên mặt trận quân sự: +2/1/1963 quân dân miền Nam giành thắng lớn trong trận Ấp Bắc – Mĩ Tho => dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”. Chiến thắng này chứng minh rằng quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặt biệt” của Mĩ - ngụy. + Đông – xuân 1964 – 1965, ta mở chiến dịch và giành thắng lợi ở Bình Gĩa (Bà Rịa), An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước)… đã làm phá sản về cơ bản chiếc lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. *Ý Nghĩa : Đây là thất bại chiến lược lần thứ hai của Mĩ, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, trực tiếp đưa quân Mĩ vào tham chiến ở Miền Nam.. BÀI TẬP Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử A. Cách mạng hai miền Nam-Bắc có những bước tiến quan trong. B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn. C.Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ. D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công Câu 2. Nội dung “bình định miền Nam trong 2 năm” , là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ? A. Kế hoạch Xtalây Taylo. B. Kế hoạch Giônxơn Mac-namara. C. Kế hoạch định mới của Mĩ. D. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi. Câu 3. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ? A. Chống bình định. B. Phá ấp chiến lược. C. Đồng khởi. D. Trừ gian diệt ác..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Câu 4. Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là A. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm. Câu 5. Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) là gì? A.Dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm. B.Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm. C.Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. D.Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm. Câu 6 . Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”. Câu7. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Dùng người Việt đánh người Việt. B.Tiêu diệt lực lượng của ta. C.Kết thúc chiến tranh. D.Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 8. Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh nào? A.“Chiến tranh đặc biệt”. B.“Chiến tranh đơn phương”. C.“Chiến tranh Cục bộ”. D.“Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 9. Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Vạn Tường. B. An Lão. C. Đồng Xoài. D. Ba Gia. Câu 11.Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. An Lão. B.Vạn Tường. C. Ấp Bắc. D. Núi Thành. Câu 11. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ? A.Chiến thắng Bình Giã. B.Chiến thắng Ấp Bắc. C.Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)? A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C.Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D.Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. Câu 13. Hội nghị của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 đã có quyết định gì? A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền. C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang. D. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao. Câu 14 Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ. C. dưa quân đội Mĩ vào miền Nam. D. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta. Câu 15. Điều khoản nào trong Hiệp định Giơrievơ 1954 khi quân Pháp rút khỏi nước ta, đã chưa thực hiện? A. Để lại quân đội ở miền Nam. B. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự. C. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta. D.Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc. Câu 16. Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966- 1967 vào Đông nam bộ là cuộc hành quân nào? A. Atơnbôrơ. B. Xêđanphôn C. Gian Xơnxity D.Cuộc hành quân ánh sáng sao Câu 17. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”. B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối CM miền Nam. C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng. D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59. Câu 18. Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959? A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống. B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam. C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 – 59”, công khai chém giết. D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. Câu 19. Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. A. chiến thắng Bình Giã. B. chiến thắng Ấp Bắc. C. phong trào Đồng khởi. D. chiến thắng Vạn Tường. Câu 20. Trong giai đoạn 1954-1975 Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước A. có vai trò cơ bản nhất B. có vai trò quan trọng nhất. .C. có vai trò quyết định nhất. D. có vai trò quyết định trực tiếp. Câu 21. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiên tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968 A. mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn. B.tiến hành cuộc phá hoại ở miền Bắc. C. dùng người Việt đánh người Việt. D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 22. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiên tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968 A. tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ. B.tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường Quảng Ngãi..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam. Câu 23. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1965 A. chiến tranh đặc biệt. B. chiến tranh Cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”(19591960) ở miền Nam Việt Nam? A. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ. B. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ. C. Đưa CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960). Câu 25. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền. B.Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân. C. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền. D.Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 26. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ? A.Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh. B.Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam. C.Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công. D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai. Câu 27. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 18-8-1965. A. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ B. đều chúng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. C. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước. D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt nam. ***************************************************. BÀI 22 NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT 1965-1973 LÝ THUYẾT Câu 1: Âm mưu và hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Những thắng lợi tiêu biểu của Quân dân ta trong chiến tranh Cục bộ. * Âm mưu: - Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn . Trong đó quân Mỹ giữ vai trò chủ yếu . - Mục tiêu: giành lại thế chủ động trên chiến trường bằng chiến lược “tìm diệt”, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải đánh nhỏ hoặc rút về biên giới, tiến tới kết thúc chiến tranh. * Hành động : Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại, quân Mĩ vừa mới vào Miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai cuộc phản công chiến lươc mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “Đất thánh Việt Cộng”. *Những thắng lợi tiêu biểu: Chiến thắng Vạn Tường Quảng Ngãi,( 18 – 8-1965) : - Mờ sáng ngày 18-8 1965 Mĩ huy động 9000 quân cùng nhiều phương tiện chiến tranh mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường nhằm tiêu diệt một đơn vị chủ lực của ta - Sau một ngày quân chủ lực cùng với quân du kích và nhân dân địa phương đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, bắn cháy hàng chục xe tăng, xe bọc thép, máy bay. - Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, khẳng định quân dân ta có thể đánh thắng Mĩ trong chiến tranh cục bộ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. Chiến thắng trong hai mùa khô: - Mùa khô thứ nhất ( Đông – Xuân 1965-1966): Quân dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào Đông Nam Bộ và Liên khu V. Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu 104 000 địch, trong đó có 42 000 quân Mỹ. - Mùa khô thứ hai (1966-1967): Quân và dân ta đập tan cuộc phản công chiến lược với 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt” và “bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gianxon Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu điệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta . Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu 151 000 địch, trong đó có 68 000 quân Mỹ . Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch, phá “ấp chiến lược” ở nông thôn diễn ra mạnh mẽ. Ở thành thị công nhân, HSSV đấu tranh đòi Mĩ rút về nước đòi tự do dân chủ… Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của MTDTGPMNVN được nâng cao. Câu 2: Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến , kết quả và ý nghĩa của Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 và những hạn chế. *Bối cảnh: - Bước vào mùa xuân 1968, so sánh lực lượng của ta và địch thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô. - Đồng thời lợi dụng mâu thuẩn ở nước Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968), ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam. *Diễn biến: Cuộc Tổng Tiến công nổi dậy trên toàn miền Nam, trọng tâm là các đô thị. Mở đầu là cuộc tập kích của quân chủ lực vào hầu khắp các đô thị trong đêm 30 rạng sáng 31 – 1 – 1968 (tết Mậu Thân). Cuộc tổng tiến công và nổi dậy diễn ra là ba đợt, đợt 1 từ 30 – 1 đến 25 – 2 – 1968; đợt 2 trong tháng 5 và 6; đợt 3 trong tháng 8 và 9. Tại Sài Gòn, quân giải phóng tiến công các vị trí đầu não như Tòa Đại sứ Mĩ, Dinh độc lập, bộ Tổng tham mưu… * Kết quả: Trong đợt 1, quân ta loại khỏi còng chiến đấu 147000 tên địch, trong đó có 43000 lính Mĩ, phá hủy một khối lượng lớn phương tiện chiến tranh. Sau đòn bị đánh bất ngờ, địch tổ chức lại lực lượng phản công vì vậy trong đợt 2 và 3 lực lượng của ta gặp nhiều tổn thất do chủ quan trong đánh giá tình hình, không kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> * Ý nghĩa : giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa chiến tranh”(tức thừa nhận thất bại của “chiến tranh cục bộ”), ngừng hoàn toàn ném bom bắn phá miền Bắc, chịu đàm phán với ta ở Pari, mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mĩ. . Câu 3: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc.Những thành tích của nhân dân Miền Bắc trong chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ *Âm mưu: - Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc nhằm phá hoại tìềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. - Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. - Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta trên hai miền đất nước. *Thủ đoạn: - Mĩ dựng nên “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ” (5-8-1964) ném bom và đánh phá một số nơi ở MB. - Tháng 2-1965 lấy cớ “trả đũa” quân giải phóng tiến công quân Mĩ ở Playku, Mĩ cho máy bay ném bom thị xã Đồng Hới (QB), đảo Cồn Cỏ ( Vĩnh Linh)..chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. - Mĩ huy động một lực lượng không quân và hải quân rất lớn, gồm hàng nghìn máy bay F111, B52… và các vũ khí hiện đại khác đánh vào các mục tiêu quân sự, giao thông, nhà máy, trường học, bệnh viện… *Những thành tích MB đạt được: - Trong chiến đấu :Trong hơn 4 năm (8- 1964 đến 11- 1968), bắn rơi, phá hủy 3243 máy bay, loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn phi công, bắn cháy, bắn chìm 143 tàu chiến. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc (11-1968 - Trong sản xuất và khôi phục kinh tế: + Nông nghiệp: Diện tích đất canh tác được mở rộng, năng suất lao động không ngừng tăng lên, nhiều huyện hợp tác xã đạt 5 tấn/ha. + Công nghiệp: các cơ sở công nghiệp lớn đã kịp thời sơ tán, sớm đi vào sản xuất, công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng đều phát triển. + Giao thông vận tải được bảo đảm thường xuyên thông suốt. + Văn hóa, giáo dục, y tế cũng phát triển mạnh. *Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn: Trong 4 năm từ 1965 – 1968 miền Bắc đã đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội hàng chục vạn tấn vũ khí, lương thực thuốc men… vào chiến trường miền Nam. Câu 4: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ- Ngụy trong “Việt Nam hóa chiến tranh” . Những thắng lợi của quân dân ta trong chiến đấu chống Việt Nam hóa chiến tranh . *Âm mưu: - Sau thất bại của chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lươc “Việt nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, gọi là “Đông Dương hóa chiến tranh”. - “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân Mĩ, vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy, cung cấp vũ khí và phương tiện chiến tranh..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Tiến hành “Việt nam hóa chiến tranh” Mĩ tiếp tục dùng âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” để giảm thương vong của người Mĩ trên chiến trường. - Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộngchiến tranh xâm lược Campuchia (năm 1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (năm 1971) thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. * Thủ đoạn: - Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền SG. - Mở rộng chiến trangh phá hoại MB, Lào, CPC. - Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hoàn hoãn với Liên xô, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với nhân dân ta. * Những thắng lợi của quân dân ta trong chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ - Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt nam thành lập, được 23 nước công nhận, có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. - Tháng 4-1970 Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam - Lào – Campuchia họp, biểu thị quyết tâm của nhân dân 3 nước Đông Dương đoàn kết chống Mĩ. - Tháng 4 – tháng 6 / 1970 , quân đội ta phối hợp nhân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn - Tháng 2 – tháng 3 / 1971, bộ đội Việt nam phối hợp với nhân dân Lào, đã đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” chiếm giữ đường 9- Nam Lào của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng Đông Dương . - Ở thành thị, phong trào học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ. Ở nông thôn, đồng bằng … quần chúng nhân dân nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược. * Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 Ngày 30-3-1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam. - Kết quả: chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. - Ý nghĩa: giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” , buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”). Câu 5: Những thành tích của quân dân Miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1972) . Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” - Ngày 16-4-1972, Tổng thống Mĩ Nichxon chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc (lần thứ hai). - Từ ngày 18 đến hết ngày 29-12-1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng. * Kết quả : Quân dân ta ở miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ, làm nên trận “Điện Biên phủ trên không” quân dân ta đã bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công Mĩ. Trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần hai , miền Bắc bắn rơi 735 máy bay Mĩ, bắn chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng trăm phi công Mĩ. *Ý nghĩa: “Điện Biên Phủ trên không” là trận quyết định buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở miền Nam Việt Nam (1-1973) Câu 6: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam * Hoàn cảnh lịch sử :.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Ngày 31-3-1968, sau đòn bất ngờ Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Mĩ bắt đầu nói đến thương lượng. - Tháng 5-1968 đàm phám hai bên: VNDCCH và Hoa Kì - Tháng 1-1969 đàm phán bốn bên: Có thêm MTDTGPMNVN và VNCH. Cuộc đàm phán diễn ra gay gắt, nhiều lúc phải gián đoạn. Sau thất bại trận “Điện biên phủ trên không” Mĩ buộc phải kí hiệp định Pari (27-1-1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. * Nội dung của hiệp định Pa ri : - Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. - Hoa Kì cam kết rút hết quân đội của mình và quân đồng minh. Cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị . - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt - Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương . *Ý nghĩa - HĐ Pa ri về VN là thắng lợi của sự kết hợp của đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân và dân hai miền Nam, Bắc, mở ra bước ngoặc mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi, để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. BÀI TẬP Câu 1: Trong cuộc phản công chiến lược 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào của địch? A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long. B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ. C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long. Câu 2: Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Cuộc tiến công chiến lược 1972. B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968. C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967. Câu 3: Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam đến Hội nghị Pa-ri. B. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần 2..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> D. Hội nghị cao cấp ba nước Đông Dương. Câu 4: Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của A. chiền lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C. chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”. D. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. Câu 5: Mục đích chủ yếu nào của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm? A. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho miền Nam. C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta. D. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ. Câu 6: Ngày 27 – 1 -1973, đã diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Mĩ kí hiệp định Pari. C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.. B. Hội nghị Pari bắt đầu. D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2.. Câu 7: Thắng lợi nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari? A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không”. B. Cuộc tiến công chiến lược 1972. C. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ, Ngụy. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Câu 8: Tại sao Mĩ phải chuyển sang chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Chiến tranh cục bộ bị phá sản. B. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản. C. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ. D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại. Câu 9: Kết quả nào dưới đây không phải là của trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari. B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ. D. Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam. Câu 10. Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược nào dưới đây ? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” B. Chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. Câu 11: Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao nào dưới đây để hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với cuộc kháng chiến của ta? A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu. C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc ủng hộ Mĩ. D. Thành lập khối SEATO. Câu 12: Ngày 18 – 12- 1972, diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Mĩ kí Hiệp định Pari. B. Mĩ mở cuộc tập kích vào Hà Nội, Hải Phòng. C. Ta mở cuộc tiến công chiến lược Năm 1972. D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại Miền Bắc. Câu 13: Thắng lợi chung của Việt Nam – Lào trên mặt trận quân sự trong chiến đấu chống ‘Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”? A. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ – Ngụy. B. Đập tan âm mưu chia cắt Đông Dương của Mĩ. C. Làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”. D. Mĩ kí Hiệp định Pari. Câu 14: “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu? A. Quân đội Mĩ. C. Quân đội các nước đồng minh Mĩ.. B. Quân đội Sài Gòn. D. Quân đội các nước Đông Dương. .Câu 15: Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973? A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 16: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari? A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao. B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược. C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất. Câu 17: Một trong những điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh cục bộ” là gì? A. Dùng người Việt đánh người Việt. B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương. C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiễn chiến tranh của Mĩ..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> D. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương. Câu 18: Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. B. Đều dùng quân đồng minh của Mĩ. C. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu. D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới. Câu 19: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam. B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền. C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự. Câu 20: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay? A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao. C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao. D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.. BÀI 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀNMIỀN NAM 1973-1975 LÝ THUYẾT Câu 1: Âm mưu và hành động mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. - Tháng 3/1973 toán lính Mỹ cuối cùng rút khỏi nước ta, Mỹ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền SG. - Chính quyền SG phá hoại Hiệp định Paris, tiến hành chiến dịch “Tràn ngập lãnh thổ” liên tiếp mở những cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng. Câu 2: Cuộc chiến đấu của quân và dân miền Nam - Từ cuối năm 1973 quân ta kiên quyết đánh trả địch, chủ động tiến công tại căn cứ xuất phát của chúng. - Cuối 1974 ® đầu 1975 ta mở hàng loạt hoạt động quân sự, chủ yếu là miềm Đông và miền Tây nam bộ, đặc biệt giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch đường 14 – Phước Long (06-01-1975) . - Chiến thắng Phước Long cho thấy sự suy yếu của quân đội SG, và khả năng can thiệp của Mỹ là rất hạn chế. - Ở các vùng giải phóng, khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ chiến lược cho chiến trường..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Câu 3: Điều kiện lịch sử và chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam? * Điều kiện lịch sử : - Sau Hiệp định Pari, nhất là từ cuối năm 1974 đầu 1975 tình hình so sánh lực lượng có lợi cho ta : Ở miền Nam quân Mỹ đã rút về nước ; Ở miền Bắc hòa bình được lập lại, công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế thu được thắng lợi lớn, sự chi viện cho miền Nam tăng lên . - Chiến thắng đường 14 - Phước Long chứng tỏ quân Ngụy đã suy yếu và bất lực, khả năng can thiệp của Mỹ rất hạn chế . Cách mạng miền Nam đứng trước thời cơ thuận lợi . * Nội dung kế hoạch : - Bộ chính trị trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế họach giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976. - Bộ chính trị nhấn mạnh, cả năm 1975 là thời cơ, nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975. - Cần phải tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Câu 4: Diển biến chính và ý nghĩa của các chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. * Chiến dịch Tây nguyên (4-3 đến 24-3): - Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng. nhưng do địch nhận định sai hướng tiến công của quân ta nên bố trí lực lượng ở đây mỏng, phòng thủ sơ hở … - Ngày 4 - 3 – 1975 ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plâyku. - Ngày 10-3, quân ta tấn công Buôn Ma Thuột mở màn chiến dịch và giành được thắng lợi. - Ngày 12-3, địch phản công chiếm lại Buôn Ma Thuộc, nhưng bị thất bại. - Ngày 14-3, địch được lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên. Trên đường rút chạy, địch bị quân ta truy kích tiêu diệt. Ngày 24-3-1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng . * Ý nghĩa : Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của ngụy quân, ngụy quyền, không thể cứu vãn được. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của ta từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ quân và dân đã nổi dậy đánh địch giải phóng quê hương. * Chiến dịch Huế- Đà Nẳng - Nhận thấy thời cơ thuận lợi, khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, Bộ chính trị quyết định kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miến Nam, trước tiên tiến hành chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng - Ngày 21 tháng 3 quân ta tấn công Huế và chặn đường rút chạy của địch. - Ngày 26 tháng 3 ta giải phóng thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên . Cùng thời gian này ta giải phóng Tam Kỳ, Quãng Ngãi, Chu Lai uy hiếp Đà Nẵng..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Sáng 29 tháng 3 quân ta tấn công Đà Nẳng đến 3 giờ chiều Đà Nẳng hoàn toàn giải phóng. * Ý nghĩa : Chiến thắng Huế - Đà Nẵng gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo. * Chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4) : - Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa.(trước tháng 5/1975) . Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ chính trị quyết định mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh. - 17 giờ ngày 26-4, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch , 5 cánh quân vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài, tiến vào trung tâm thành phố. - 10 giờ 45 ngày 30-4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập, bắt sống toàn bộ nội các Chính phủ Sài Gòn, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. - 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. * Ý nghĩa : Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng, đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn các tỉnh còn lại ở Nam Bộ. Ngày 2-5-1975, ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 5: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ( 1954 – 1975) *Nguyên nhân thắng lợi - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. Phương pháp đấu tranh linh hoạt. - Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.. Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh… - Sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của 3dân tộc ở Đông Dương; Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. * Ý nghĩa lịch sử - Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranhgiải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. - Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> hội - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, cổ vũ to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. BÀI TẬP Câu 1: Trong cuộc phản công chiến lược 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào của địch? A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long. B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ. C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long. Câu 2: Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Cuộc tiến công chiến lược 1972. B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968. C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967. Câu 3: Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam đến Hội nghị Pa-ri. B. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần 2. D. Hội nghị cao cấp ba nước Đông Dương. Câu 4: Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của A. chiền lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C. chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”. D. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. Câu 5: Mục đích chủ yếu nào của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm? A. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho miền Nam. C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta. D. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ. Câu 6: Ngày 27 – 1 -1973, đã diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Mĩ kí hiệp định Pari. B. Hội nghị Pari bắt đầu. C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Câu 7: Thắng lợi nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari? A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không”. B. Cuộc tiến công chiến lược 1972. C. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ, Ngụy. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Câu 8: Tại sao Mĩ phải chuyển sang chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Chiến tranh cục bộ bị phá sản. B. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản. C. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ. D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại. Câu 9: Kết quả nào dưới đây không phải là của trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari. B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ. D. Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam. Câu 10. Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược nào dưới đây ? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” B. Chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. Câu 11: Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao nào dưới đây để hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với cuộc kháng chiến của ta? A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu. C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc ủng hộ Mĩ. D. Thành lập khối SEATO. Câu 12: Ngày 18 – 12- 1972, diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Mĩ kí Hiệp định Pari. B. Mĩ mở cuộc tập kích vào Hà Nội, Hải Phòng. C. Ta mở cuộc tiến công chiến lược Năm 1972. D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại Miền Bắc. Câu 13: Thắng lợi chung của Việt Nam – Lào trên mặt trận quân sự trong chiến đấu chống ‘Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”? A. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ – Ngụy. B. Đập tan âm mưu chia cắt Đông Dương của Mĩ..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> C. Làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”. D. Mĩ kí Hiệp định Pari. Câu 14: “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu? A. Quân đội Mĩ.. B. Quân đội Sài Gòn.. C. Quân đội các nước đồng minh Mĩ.. D. Quân đội các nước Đông Dương.. Câu 15: Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973? A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 16: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari? A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao. B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược. C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất. Câu 17: Một trong những điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh cục bộ” là gì? A. Dùng người Việt đánh người Việt. B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương. C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiễn chiến tranh của Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương. Câu 18: Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. B. Đều dùng quân đồng minh của Mĩ. C. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu. D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới. Câu 19: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam. B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền. C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự. Câu 20: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay? A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao. C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao. D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao. Câu 21. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là A. biến miền Nam thành quốc gia tự trị. B. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh. C. chuẩn bị đánh chiếm vùng giải phóng. D. phá hoại miền bắc. Câu 22. Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn là A. mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng. B. tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta. C. đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam. D. không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 23. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari. C. xây dựng và củng cố vùng giải phóng. D. thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”. Câu 24. Từ sau Hiệp định Pari, Nhân dân miền Nam đẩy mạnh phong trào đấu tranh chính trị với mục tiêu A. đòi Mĩ rút quân về nước, thi hành các quyền tự do dân chủ. B. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ. C. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. D. đòi các quyền tự do dân chủ, đòi Mĩ rút về nước, chống đàn áp, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. Câu 25. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là A. Quảng Trị. C. Đông Nam Bộ. B. Huế. . D. Tây Nguyên.. Câu 26. Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 là A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức. C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Câu 27. Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973 là A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền bắc. B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta. C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào D. vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh. Câu 28. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào? A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu. B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu. C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta. D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực. Câu 29. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở chỗ A. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn. B. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. D. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. Câu 30. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế là A. tác động đến tình hình thế giới. B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới. C. tác động đến nước Mĩ và thế giới. D. tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. Câu 31. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”. C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Câu 32. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào ? A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Câu 33. Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ? A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh. B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở. C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh nhưng bố phòng sơ hở. D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng kiên cố. Câu 34. Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là A. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. C. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Câu 35. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ? A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Tây Nguyên. . D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.. Câu 36. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Huế - Đà Nẵng là A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng. B. phá tan âm mưu co cụm chiến lược của quân đội Sài Gòn. C. làm sụp đổ hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn ở miền Trung. D. tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa. Câu 37. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. B. Đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng . D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. Câu 38. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta là A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH. D. kết thúc 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Câu 39. Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. B. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc. C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. tiến hành đồng thời cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam. Câu 40. Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta. C. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. D. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam – Bắc.. VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN 2000 BÀI 24 VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC NĂM 1975 LÝ THUYẾT Câu 1: Tình hình hai miền Nam – Bắc sau năm 1975 - Thuận lợi : + Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975) đã đạt được những thành tựu to lớn. + Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất, chế độ thực dân mới của Mỹ cùng bộ máy chính quyền Trung ương Sài Gòn sụp đổ. - Khó khăn : + Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mỹ đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc. + Ở miền Nam những di hại xã hội cũ còn tồn tại. Nhiều làng mạc bị tàn phá, nhiều ruộng đất bị bỏ hoang...Đội ngũ thất nghiệp lên đến hàng triệu người...kinh tế nông nghiệp lạc hậu, phụ thuộc chủ yếu vào viện trợ bên ngoài. Câu 2: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975-1976) * Hoàn cảnh lịch sử : - Sau đại thắng mùa xuân 1975, nước ta đã thống nhất về mặt lãnh thổ, song về mặt chính quyền nhà nước ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau => thống nhất chưa trọn vẹn. - Thống nhất đất nước về mặt nhà nước là nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Bắc – Nam, là điều kiện để đưa cả nước đi lên CNXH. - Tháng 9/1975 Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. * Quá trình thống nhất : - Ngày 25-4-1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành, với hơn 23 triệu cử tri đi bỏ phiếu, bầu ra 492 đại biểu..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Từ ngày 24-6 đến ngày 3-7-1976, Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội, với nội dung + Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước Việt Nam thống nhất. + Quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyết định Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca. Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn-Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh -+ Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bầu Ban dự thào Hiến pháp. * Ý nghĩa : - Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. - Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả năng to lớn để bào vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước. BÀI TẬP Câu 1. Thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954-1975) là A. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản. D. xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 2. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước. C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tê đối với Lào và Cam-pu-chia. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội. Câu 3. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam. D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Câu 4. Hình ảnh dưới đây phản ánh sự kiện nào của lịch sử Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> A. Nhân dân Hà Nội bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI. B. Nhân dân Tây Nguyên bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI. C. Nhân dân thành phố Huế bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI. D. Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI. Câu 5. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây? A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976). B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975). D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976). Câu 6. Ngày 20-9-1977, Việt Nam gia nhập tổ chức nào dưới đây? A. Liên hợp quốc. B. Tổ chức Thương mại quốc tế. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương. Câu 7. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì? A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ. B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. Câu 8. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì? A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội. C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 9. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì? A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 10. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì? A. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục phát triển kinh tế - xã hội. Câu 11. Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) là gì? A. Hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. C. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. D. Bầu ra được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. Câu 12. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ hàng đầu của cả nước ta là gì? A. Mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế. B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. D. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở hai miền Nam-Bắc. Câu 13. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta. B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất. C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 14. Chọn một câu trả lời đúng nhất để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu sau: “Quốc hội thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất, quyết định tên nước là (a), quyết định Quốc huy mang dòng chữ (b), ….Quốc ca là bài (c)…” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục 2009, tr.202) A. a-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b-Độc lập-Tự do-Hạnh phúc, c-Tiến quân ca. B. a-Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, b-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, c-Tiến quân ca. C. a-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b-Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, c-Quốc ca Việt Nam. D. a-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b-Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, c-Tiến quân ca..
<span class='text_page_counter'>(120)</span> *******************************************************. BÀI 26 : ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986-2000) LÝ THUYẾT Câu 1:. Đường lối đổi mới của Đảng * Hoàn cảnh lịch sử mới - Tình hình trong nước : + Qua hai kế hoạch 5 năm XD CNXH( 1976 – 1980) và (1981-1985), cách mạng nước ta đạt được những thành tựu đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về kinh tế- xã hội. + Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới. - Hoàn cảnh thế giới : + Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng KHKT, trở thành xu thế thế giới. + Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác, cũng đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới. * Quan điểm đổi mới của Đảng : - Đổi mới nhưng không thay đổi mục tiêu CNXH, chỉ thay đổi hình thức, bước đi và biện pháp phù hợp điều kiện lịch sử mới - Đổi mới toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị - xã hội...trọng tâm là đổi mới kinh tế. * Nội dung đường lối đổi mới: - Đổi mới về kinh tế : Xây dựng nền kinh tế nhiều ngành, nghề, nhiều qui mô, trình độ công nghệ. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường ; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. - Đổi mới về chính trị: Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ; Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện quyền dân chủ nhân dân, thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị hợp tác. Câu 2: Quá trình thực hiện đường lối đổi mới 1986 – 2000 * Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 – 1990: Cần tập trung sức người sức của thực hiện bằng được nhiệm vụ, mục tiêu 3 chương trình kinh tế là LTTP, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. - Thành tựu +Về lương thực - thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn, nhập lương thực, đến năm 1990 chúng ta đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu. + Hàng hóa trên thị trường: dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Sản xuất gắn với nhu cầu thị trường, phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể. + Kinh tế đối ngoại: Được mở rộng hơn trước. Từ 1986-1990, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần, nhập khẩu giảm đáng kể. + Kiềm chế được một bước đà lạm phát, từ 20% (1986) còn 4,4% (1990) + Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> => Những thành tựu đạt được chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, về cơ bản là phù hợp. * Những khó khăn – yếu kém: kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, lao động thiếu việc làm, tình trạng tham nhũng, nhận hối lộ, mất dân chủ chưa được khắc phục.. BÀI TẬP Câu 1: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào? A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp. B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm. D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội. Câu 2: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào? A. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước XHCN lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng. B. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào. C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực. Câu 3: Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước? A. Đại hội V (1982).. B. Đại hội VI (1986).. C. Đại hội VII (1991).. D. Đại hội VIII (1996).. Câu 4: Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990? A. Nông-Lâm -Ngư nghiệp B. Vườn- Ao -Chuồng C. Lương thực-thực phẩm -Hàng xuất khẩu. D.Lương thực-Thực phẩm-Hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. Câu 5 : Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là A.phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh. C. xây dựng một bước về cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới. D.phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 6 : Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế-chính trị đến tổ chức. B. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân. C. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới. D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, pháy huy quyền làm chủ của nhân dân..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Câu 7: Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào? A.Chính trị B.Kinh tế. C.Văn hóa. D.Xã hội. Câu 8: Một trong những hạn chế của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì? A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm. B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp. C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẩn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp. D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kĩ thuật lạc hậu. Câu 9: Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN B. Việt Nam gia nhập WTO C. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Châu Á Thái Binh Dương D. Việt Nam gia nhập Lien Hợp Quốc. Câu 10. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến như thế nào? A. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công-nông kết hợp. B. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. D. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa. Câu 11: Thành tựu quan trọng của Việt Nam trong kế hoạch 5 năm (1991-1995) trong lĩnh vực đối ngoại là gì? A. Đấu tranh ngoại giao, góp phần chấm dứt cuộc nội chiến ở Campuchia. B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây, tham gia tích cực vào các hoạt động của quốc tế. C. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á. D. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Âu. Câu 12. Đại hội nào của Đảng ta chủ trương “tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại”? A. Đại hội V (1982).. B. Đại hội VI (1986).. D. Đại hội IX (2001). Câu 13. Một trong những ý nghĩa to lớn của những thành tựu về kinh tế-xã hội của nước ta trong 15 năm (1986-2000) thực hiện đường lối đổi mới là C. Đại hội VIII (1996).. A. tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, nhưng khả năng to lớn để bào vệ Tổ quốc. B. hàng hóa trên thị trường đồi dào, lưu thông thuận lợi, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện một bước..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> C. hệ thống chính trị đổi mới theo hướng phát huy dân chủ nội bộ và quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường quyền lực của các cơ quan dân cử. D. tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân. Câu 14: Tại sao Đảng ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước? A. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi. B.Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ. C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 15: Tại sao trong giai đoạn đầu của thời kì đổi mới (1986-1990), Đảng ta chủ trương thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn: lương thực-thực phẩm-hàng tiêu dùng và xuất khẩu? A.Để giải quyết nhu cầu về lương thực-thực phẩm-hàng tiêu dùng cho nhân dân. B.Để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lương thực- thực phẩm-hàng tiêu dùng. C.Để giải quyết nhu cầu về thu nhập và việc làm cho người lao động. D.Để tận dụng lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và khu vực. Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì? A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới. D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới. Câu 17: Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là A. sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo. B. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam. C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới. D. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương Câu 18: Vì sao trong đường lối đổi mới (1986), Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm? A.Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. B.Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng. C.Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm. D.Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Câu 19. Thành tựu cơ bản nhất của nước ta sau 20 năm (1986-2000) tiến hành công cuộc đổi mới là gì? A. Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn của thế giới. B. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi. C. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội. D. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng về quy mô và hình thức..
<span class='text_page_counter'>(125)</span>