Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an lop 5 tuan 15 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.41 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ TUẦN 15: Tiết 1. Hoạt động tập thể:. ngày. tháng. năm 2015. CHÀO CỜ. Tiết 4:Tập đọc: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục đích - yêu cầu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; Biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội duyng từng đoạn. - Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). - Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng: Tranh SGK. Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt - 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài gạo làng ta và trả lời câu hỏi thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét. 2- Dạy Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : -Cho HS quan sát tranh minh họa và mô - Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người tả cảnh vẽ trong tranh. dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Yêu các 4 HS nối tiếp nhau đọc thành - HS đọc bài theo trình tự : tiếng từng đoạn của bài (2 lượt). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Hướng dẫn đọc các từ khó: Chư Lênh, - HS đọc từ khó. Rok, thật sâu - Gọi HS đọc phần chú giải . - 1 HS đọc chú giải. - Yêu các HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn - GV đọc mẫu. - Theo dõi GV đọc mẫu. b/ Tìm hiểu bài : - GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 - Làm việc theo nhóm HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi : - Câu trả lời tốt :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ? + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ? + Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó?. + Những các tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ?. + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?. + Bài văn cho em Biết điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. Hoạt động3: Đọc diễn cảm Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3; 4 + Treo bảng phụ viết đoạn văn - Đọc mẫu.. + Để dạy học. + Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. + Cô viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. - Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu Biết. - Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ. * Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.. + Theo dõi GV đọc mẫu + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm.. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét,cho điểm HS. 3- Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. _________________________ Tiết 5. Toán: LUYỆN TẬP (trang 72) I Mục tiêu: Biết : - Cách chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b,d), Bài 2(a) và Bài 3.* Bài 4 MR. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Giấy A0 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcá sinh 1. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Bài mới : a/Giới thiệu Bài: b/Luyện tập: Bài 1(tr 72): Gọi học sinh đọc yêu cầu của - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi 1 hs lên bảng làm và trình bày cách - 4 HS lên bảng làm bài. - Hs dưới lớp làm vào vở nháp làm. 17,5, 3,9 0,60,3 0,09 - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 5 1 9 4,5 6 3 6,7 5 0 0 0,30,68 0,26 98,15,6 4,63 46 1,18 5 55 21,2 2 08 92 6 Bài 2(tr 72): 0 0 - Gọi Hs đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài và trình bày cách làm - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa - Học sinh làm bài vào vở và gọi hs lên biết - 3 HS làm bảng lớp. bảng làm - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . - HS dưới lớp làm vào vở; HS TB làm câu a, HS học tốt làm cả phần b và c. b, x  0,34 = 1,19  1,02 x  0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57  c, x 1,36 = 4,76  4,08 x  1,36 = 19,4208 x = 19,4208 : 1,36 Bài 3(tr 72):Gọi Học sinh đọc các yêu cầu x = 14,28 của bài . - 1 HS đọc đề. + Bài toán cho biết gì? - 1 Hs làm bảng lớp. + Bài toán hỏi gì? - Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vô - HS dưới lớp làm vào vở. Bài giải: vở. 1l dầu cân nặng là: - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32 kg dầu có số lít dầu là: 5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số: 7l. *Bài 4(tr 72) ( BTMR): - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép - HS đặt tính và tính. chia đến khi nào ? Bài làm: - GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở 218 : 3,7 = 58,91 phần thập phân của thương thì số dư của Dư 0,033 (Nếu lấy 2 chữ số ở phần phép chia 218 : 3,7 l bao nhiêu ? thập phân của thương) - GV nhận xét v cho điểm HS. 3/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét tiết học ___________________________________________________________________. Thứ. ngày. tháng. năm 2015. Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG( tr 72) I. Mục tiêu HS Biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tính x. - Làm được các bài tập 1(a, b, ); bài 2(cột 1); bài 4(a, c). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: + Nêu quy tắc chia một số thập phân - Vài HS nêu lại quy tắc cho một số thập phân. B. Bài mới: - GV hướng dẫn HS làm các bài tập. *Bài tập 1 (tr 72): Bỏ bài 1c. Tính : Lưu ý câu d chuyển phân số thập - Mời 1 HS đọc đề bài. phân về dạng số thập phân rồi thực hiện - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. a. 400 + 50 + 0,07 b. 30 + 0,5 + 0,04 - Cho HS làm vào vở. = 450 + 0,07 = 30,5 + 0,04 - GV nhận xét. = 450,07 = 30,54 *Bài tập 2 (tr 72): > < = ? - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (tr 72): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. Gọi 2 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 4 (tr 72): - Mời 1 HS nêu yêu cầu.. - HS nêu cách làm. HS làm vào nháp. 3 1 14 5 > 4,35 14,09 < 10 ; 1 3 2  2,2 7 7,15 25 ; 20 4. - HS làm vào nháp *Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương. a. 6,251 7 b 33,14 58 62 0,89 33 1 0,57 65 4 14 21 8 *Vậy số dư của phép chia (a) là 0,021 . Số dư của phép chia (b) là 0,08.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. - Tìm x: - HS làm vào vở. a. 0,8  X = 1,2  10; c. 25 : X = 16 : 10 0,8  X = 12 25 : X = 1,6 X = 12 : 0,8 X = 25 : 1,6 X = 15 X= 15,625 *b. X = 25; *d. X = 6,2. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa học - Nhận xét tiết học. ________________________ Tiết 2. Luyện toán: LUYỆN TẬP (VTH 58) I.Mục tiêu. - Củng cố về phép chia số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: VTH toán. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm thế nào? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 29,61 : 4,7 b) 2,464 : 0,07 c) 0,6136 : 0,52 Bài 2: Tìm y a) y x 5,7 = 14,25 b) 0,03 x y = 0,015. Bài 3: khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Bài 4: Tính nhẩm. Hoạt động học - HS trình bày.. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: a) 6,3 c) 1,18. b) 35,2. Lời giải: a) y x 5,7 = 14,25 y = 14,25 : 5,7 y = 2,5 b) 0,03 x y = 0,015 y = 0,015 : 0,03 y = 0,5 Lời giải: Khoanh vào D. 0.009 4,56 : 0,01 = 456; 65 : 0,65 = 100 500 x 0,01 = 5 ; 0,9 : 0,001 = 900.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS - HS lắng nghe và thực hiện. chuẩn bị bài sau. ____________________________ Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục đích yêu cầu - HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2a. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1, Kiểm tra : - Y/c HS viết 5 từ đầu có âm tr/ ch. - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn văn. + Đoạn văn cho em biết điều gì? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả. - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết bài. - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - GV đọc bài. d. Soát lỗi chính tả. - GV đọc lại bài viết. - Gv thu chấm một số bài. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Y/c HS làm việc theo nhóm.. - Nhận xét- sửa sai cho HS. Bài 3:( BTMR).. Hoạt động của học sinh - HS viết bảng.. - 1 HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ. - HS tìm và nêu các từ khó, ví dụ: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực… - HS đọc và viết bảng con.. - HS viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi chính tả. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập - HS làm bài theo nhóm: + Tra (tra lúa) – cha (mẹ) + Trà (uống trà) – chà (chà sát) + Trao (trao cho) - chao (chao cánh) + Tráo (đánh tráo) – cháo (bát cháo) + Trò (làm trò) – chò (cây chò) * Thứ tự các tiếng cần điền. ( truyện, chẳng, chê, trả, trở ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. _____________________________ Buổi chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. Mục đích yêu cầu - HS hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ( BT3 bỏ); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).Giảm tải: không làm bài tập 2 II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra: HS nêu khái niệm động từ, tính từ, quan - GV nhận xét. hệ từ. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Y/c HS làm việc theo cặp. Hướng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và dẫn cách làm bài: Khoanh tròn vào làm bài chữ cái đặt trước ý giải thích đúng - 1 HS lên bảng làm bài. nghĩa của từ hạnh phúc và đặt câu với * Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì từ hạnh phúc. cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. - Y/c 1 HS lên bảng làm bài. * Đặt câu: Em rất hạnh phúc vì đạt được - Nhận xét- bổ sung. danh hiệu HS tiêu biểu. - Gia đình em sống rất hạnh phúc. Bài 3: (PP khăn trải bàn) - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Y/c HS làm bài tập trong nhóm 4. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Nhận xét- kết luận. * Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn,… * Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: Bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực… + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. - Y/c HS đặt câu với các từ vừa tìm + Tôi sung sướng reo lên khi được điểm được. 10. + Cô ấy thật bất hạnh. Bài 4: - HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Y/c HS trao đổi theo cặp và t/lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ý kiến của câu hỏi. mình về hạnh phúc. - Gọi HS phát biểu và giải thích tại * Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên sao em lại chọn yếu tố đó. hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được. + Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia đình hạnh phúc. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ____________________ Tiết 3. Kĩ thuật: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. Mục tiêu - Nêu được lợi ích việc nuôi gà . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà . - Phiếu học tập . Giấy A3 , bút dạ . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) . - Nhận xét phần thực hành của các tổ . 3. Bài mới : Lợi ích của việc nuôi gà . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc Hoạt động nhóm . nuôi gà . MT : Giúp HS nắm ích lợi của việc nuôi gà . Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu 1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà . 2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ? 3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà , trứng gà . - Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời - Các nhóm tìm thông tin SGK , quan gian thảo luận : 15 phút . sát hình ảnh , liên hệ thực tiễn thảo Bổ sung , giải thích , minh họa một số lợi luận rồi ghi vào phiếu ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK .. - Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày ở bảng . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến . Hoạt động lớp .. Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng - Làm bài tập . một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá - Báo cáo kết quả làm bài tập . kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . - Nhận xét tiết học ___________________________________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2015 Tiết 1:Tập đọc: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục đích yêu cầu - HS Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS học tốt trả lời được toàn bộ câu hỏi trong bài). II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra: - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Buôn - GV nhận xét. Chư Lênh đón cô giáo? 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn. - 1 HS chia đoạn. + Đoạn 1: Chiều đi học về…còn - HS đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt). nguyên màu vôi gạch. + Đoạn 2: còn lại. - Gv hướng dẫn cách đọc. GV sửa phát - HS luyện đọc theo cặp. âm kết hợp giải nghĩa một số từ. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b, Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Các bạn nhỏ quan sát các ngôi nhà + Các bạn nhỏ quan sát các ngôi nhà đang xây khi nào? mới xây khi đi học về. + Những chi tiết nào vẽ nên hình ảnh + Những ngôi nhà đang xây với giàn một ngôi nhà đang xây? giáo như cái lồng che trở, trụ bê tông nhú lên, các bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát. + Tìm những hình ảnh so sánh nói nên - Những hình ảnh: vẻ đẹp của ngôi nhà? + Giàn giáo tựa cái lồng. + Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. + Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. + Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu gạch, vôi. + Tìm những hình ảnh nhân hoá làm - Những hình ảnh: cho ngôi nhà được miêu tả sống động + Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, hơn? thở ra mùi vôi vữa. + Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. + Làn gió mang hương, ủ đầy trên những rãnh tường chưa trát. + Ngôi nhà lớn lên với trời xanh. + Hình ảnh những ngôi nhà đang xây - Hình ảnh những nhôi nhà đang xây nói nói nên điều gì về cuộc sống trên đất lên: nước ta? + Đất nước đang trên đà phát triển. + Đất nước đang thay đổi từng ngày. + Nội dung bài nói lên điều gì? + Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. c, Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - 2 HS đọc tiếp nối nêu cách đọc hay. đoạn 1. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. - Nhận xét- Tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG (trang 73) I. Mục tiêu: - HS Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Làm được bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. Hs khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1(tr 73): Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. 266,32 34 483 35 28 2 7,83 133 13,8 a. Nhận xét- bổ sung. 1 02 280 0 0 91,0,8 3,6 300 6,25 19 0 7,83 3000 0,48 108 0 0 Bài 2(tr 73): Tính. - 2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính - Gọi 2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện trong một biểu thức phép tính trong một biểu thức. a. (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 - Gọi 2 Hs làm bảng lớp. = 55,2 : 2,4 – 18,32 - Cho HS làm bài vào vở. = 23 – 18,32 = 4,68 - Nhận xét b, 8,64 : (1,46 + 3,34 ) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 Bài 3(tr 73): - 1 HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích và tìm - 1 Hs làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vở. cách giải. Bài giải: - Gv nhận xét. Số giờ mà động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ. Bài 4(tr 73): Tìm x (BTMR) - Hướng dẫn HS làm vào vở.. a. x – 1,27= 13,5 : 4,5;x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x – 1,27 = 3 x + 18,7 = 20,2 x = 3 + 1,27 x = 20,2 – 18,7 x = 4,27 x = 1,5. 3, Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Thứ. ngày. tháng. năm 2015. Tiết 1:Toán: TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu - HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập 1; 2. HS học tốt làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bảng mét vuông minh họa như SGK. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) VD1: - GV treo bảng mét vuông, giải thích bài toán. + Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu? 25 - GV viết: 100 = 25 %. - Hướng dẫn HS đọc: Hai mươi lăm phần trăm. + Ta nói: Tỉ số phần trăm diện tích trồng hồng và diện tích vườn hoa là 25%; hoặc Diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. 2.3, ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm VD2: - GV nêu ví dụ. - Y/c HS viết : + Tỉ số của HS học tốt và số HS toàn trường? + Đổi thành số phân số thập phân có mẫu số là 100? + Viết thành tỉ số phần trăm?. Hoạt động của HS. 25 + 25 : 100 hay 100. - HS nhắc lại. - Hs quan sát và lắng nghe.. - HS viết bảng + 80 : 400 80 20 + 80 : 400 = 400 = 100 20 + 100 = 20 %. - Gv kết luận: Tỉ số phần trăm của số HS học tốt và số HS toàn trường là - HS nhắc lại. 20%; hay Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường. Tỉ số này cho Biết: Cứ 100 HS của trường thì có 20 HS học tốt. 2.4, Thực hành Bài 1(tr 74): Viết theo mẫu. Hs cá nhân làm vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Hs làm bảng . - Hs dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét- bổ sung. 60 5 60 12 400 = 100 = 5 % ; 500 = 100 = 12 % Bài 2(tr 74):. 96 32 300 = 100 = 32 %.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm - 1 HS đọc đề. cách giải. - Hs làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - Gv nhận xét. Bài giải: Hs cá nhân làm vào vở. Tỉ số % của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: Bài 3(tr 74): (BTMR). - Hs cá nhân làm vào vở. - Yêu cầu HS chữa bài. 95 95 : 100 = 100 = 95 %. Đáp số: 95 %. Bài giải: a. Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540 54 540 : 1000 = 1000 = 100 = 54 %. b, Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 – 540 = 460 (cây) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là: 460 46 460 : 1000 = 1000 = 100 = 46 %. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. __________________________. Đáp số: 46 %. Tiết 2: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS học tốt kể được một câu chuyện ngoài SGK. II. Đồ dùng Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra: - Y/ c HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn - HS tiếp nối nhau kể lại chuyện. của chuyện Pa- xtơ và em bé. - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV phân tích đề, dùng phấn gạch chân các từ ngữ quan trong trong đề. - Y/c HS đọc phần gợi ý. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Y/c HS giới thiệu những câu chuyện - HS tự giới thiệu câu chuyện của mình. mình định kể cho bạn cùng nghe. b. Kể trong nhóm: - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. - 4 HS ngồi cùng bàn tạo thành nhóm cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. + Giới thiệu chuyện. + Kể những chi tiết làm nổi rõ những hoạt động của nhân vật. + Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. c. Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể - 5 HS thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét- bình chọn câu chuyện hay nhất. - HS kể chuyện hấp dẫn nhất. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. __________________________ Tiết 4: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. Mục đích yêu cầu - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS đọc một biên bản cuộc họp - 3 HS tiếp nối nhau đọc biên bản của tổ, họp, lớp, họp chi đội của mình mình. trong giờ trước. - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - 1 HS đọc bài và y/c của bài. - Y/c HS làm việc theo cặp. - HS trao đổi theo cặp. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi của bài và y/c trả lời. + Xác định đoạn của bài văn? + Đoạn 1: Bác Tâm….. loang ra mãi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật…. Khéo như vá áo. + Đoạn 3: Còn lại. + Nêu nội dung chính của từng đoạn? - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. + Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường. + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng ngắm mảng đường đã vá xong. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nháy vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên, hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2: - 2 HS đọc bài và y/c của bài. - GV y/c HS hãy giới thiệu người - HS tiếp nối nhau giới thiệu. mình định tả. + Em tả về bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang nấu cơm. + Em tả ông em đang đọc báo. - 1 HS viết vào giấy khổ to, lớp làm vào - Y/c HS viết đoạn văn vở. - Nhận xét- Tuyên dương. - 3 HS đọc đoạn văn của mình. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. __________________________ Buổi chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục đích yêu cầu: - HS nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. Đồ dùng - Phiếu bài tập cho HS. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS tiếp nối nhau đặt câu. - GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS hoạt động - HS làm bài theo nhóm 4. trong nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo; mỗi nhóm báo cáo một ý, các nhóm khác bổ sung. + Người thân trong gia đình: cha, mẹ, chú, dì, ông, - Nhận xét . bà, thím, mợ, cậu, cô, bác, anh, chị em, cháu, chắt, chút, anh rể, chị dâu… + Những người gần gũi em ở trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, …. + Các nghề ngiệp khác nhau: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, giáo viên….. + Các dân tộc anh em trên đất nước ta: Ba- na, Ê – đê, Gia- rai, Dao, Kinh, Tày, Nùng, Thái, Hmông, Mường, Dáy, Khơ- mú, Xơ- đăng,…. Bài 2: - 1 HS đọc Y/c bài. - Y/c HS làm việc theo - HS trao đổi theo nhóm 4. nhóm, báo cáo dưới hình - Đại diện các nhóm lên dán bảng, trình bày. thức thi xem nhóm nào tìm A, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ gia đình: được nhiều thành ngữ, tục + Chị ngã em nâng. ngữ đúng hơn. + Anh em như thể thay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. - Nhận xét, tuyên dương. + Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. + Con có cha như nhà có nóc. + Máu chảy ruột mềm,... b, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ thầy trò: + Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. + Kính thầy yêu bạn. + Tôn sư trọng đạo. c, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ bạn bè: + Học thầy không tày học bạn. + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. + Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. + Bán anh em xa, mua láng giềng gần,… Bài 3: (HS có thể chọn 3 - 1 HS đọc Y/c bài tập. trong 5 ý) - HS làm việc theo nhóm đôi. - Y/c HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau báo cáo kết quả. đôi. A, Miêu tả mái tóc: đen nháy, đen mượt, đen mướt, nâu đen, hoa râm, bạc phơ, óng ả, óng - Nhận xét, bổ sung. mượt…..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B, Miêu tả đôi mắt: một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen nháy, tinh ranh, trầm tư, mơ màng. C, Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, bầu bĩnh, phúc hậu,….. d, Miêu tả nước da: trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, ngăm ngăm, bánh mật…… e, Miêu tả vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, cân đối,…. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1 số HS đọc thành tiếng trước lớp.. Bài 4: Viết một đoạn văn tả hình dáng của người thân khoảng 5 câu - Y/c HS tự làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học __________________________ Tiết 2: Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP (VTH tr 51) I. Mục đích yêu cầu - HS biết điền một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT 8 - Viết được đoạn văn tả hình dáng của bố khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT9. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1, Giới thiệu bài 2, Luyện tập Bài 8: - Tổ chức cho HS tự làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. trong vở bài tập - HS làm bài a ) Chị ngã em nâng. b ) Bồ các là bác chim ri - Nhận xét cho điểm. Chim ri là dì sáo sậu Sáo sậu là cậu sáo đen Sáo đen là em tu hú Tu hú là chú bồ các + Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Bài 9: Viết một đoạn văn tả - 1 HS đọc yêu cầu của bài. hình dáng của bố hoặc mẹ em - lớp làm vào vở. khoảng 5- 6 câu - 1 số HS đọc thành tiếng trước lớp. - Y/c HS tự làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học _____________________________ Tiết 3. GTS- KNS: BÀI 9: ......................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________________________________ Thứ. ngày. tháng. năm 2015. Tiết 1: Toán: GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu - HS Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm được các bài tập 1; 2(a, b); 3. HS học tốt làm được các bài tập còn lại. II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ - GV nêu bài toán: Trong trường, cứ 100 - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. HS thì có 55 HS xếp loại giỏi. Hỏi tỉ số phần trăm chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường? - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a. Giới thiệu cách tìm tỉ số % của hai số 315 và 600. - GV tóm tắt. Số HS toàn trường : 600 Số HS nữ : 315 + Viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường. + Thực hiện phép chia. + Nhân với 100 và chia cho 100. - Thông thường ta viết ngắn gọn như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % - GV y/c HS nêu quy tắc gồm hai bước.. b. Áp dụng và giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm. - GV đọc bài toán trong sgk. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.. - HS làm theo y/c của GV: + 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + 0,525  100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 % + Chia 315 cho 600. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu phần trăm vào bên phải tích tìm được.. - HS nghe theo dõi. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5 % Đáp số: 3,5%.. 2.2, Thực hành Bài 1(tr75): Viết thành tỉ số %(theo - HS làm vở nháp, bảng lớp. mẫu) 0,3 = 30 % ; 0,234 = 23,4 % - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. 1,35 = 135 % - Gv nhận xét. Bài 2(tr75): Tìm tỉ số phần trăm của hai - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng. số (theo mẫu) HS làm cá nhân. b. 45 và 61 - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. = 45 : 61 = 0,7377 = 73,77 % c. 1,2 và 26 - Gv nhận xét. = 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 % Bài 3(tr75): - 1 HS đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích đề, tìm cách - HS làm vào vở, 1 em làm vào phiếu giải. đính bảng. Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS - Gv nhận xét. cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52 % Đáp số: 52 %. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét tiết học ________________________________ Tiết 3. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục đích yêu cầu - HS Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh của em bé. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ HS đọc đoạn văn tả hoạt động của - 2 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một một người mà em yêu quý. người mà em yêu quý. - GV nhận xét 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gv giúp HS nắm vững yêu cầu bài - 2 HS đọc Y/c và gợi ý của bài tập. tập. - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở. - Y/c HS tự lập dàn ý. * Mở bài: - Giới thiệu em bé định tả: Em bé là trai hay gái? Tên em bé là gì? Bé con nhà ai? * Thân bài: - Tả bao quát về hình dáng em bé: + Thân hình như thế nào? + Mái tóc. + Khuôn mặt. + Tay chân. - Nhận sét- bổ xung - Tả hoạt động em bé: Nhận xét chung về em bé. Em thích nhất lúc em bé làm gì? Em hãy tả hoạt động của em bé: khóc, cười, tập đi, tập nói,…. * Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về em bé. Bài 2: - 2 HS đọc y/c bài tập. - Y/c HS tự làm bài. - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp - Nhận xét. làm bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> __________________________________________ Tiết 4. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP. (VTH tr 50; 52) I. Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 7 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc bố) khi nấu cơm chiều ở gia đình. *Ví dụ: Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống. Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ. - Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 10 : Tả hoạt động của một em. Hoạt động học - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. - Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn. *Ví dụ: Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy, tà váy hồng lại bay bay. Có lúc bé ngã nhưng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích bé Thuỷ Tiên. - Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và - Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV GV nhận xét, bổ sung. nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay.. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.. _____________________________________ Buổi chiều: Tiết 1. Mỹ thuât: Tập vẽ tranh ĐỀ TÀI QUÂN ĐỘI I. Mục tiêu: - HS hiểu biết thêm về quân đội và những hoạt động của hộ đội trong chiến đấu, sản xuất và trong sinh hoạt hàng ngày. - HS vẽ đựơc tranh về đề tài quân đội. - HS thêm yêu quý các cô, các chú bộ đội. II: Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh ảnh về quân đội. - Một số bức tranh về đề tài quân đội của các họa sĩ và của thiếu nhi. - Giấy, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên 1. Bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới: 2. 1 . Giới thiệu bài:. Học sinh -Tự kiểm tra đồ dùng và bổ sung nếu còn thiếu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Dẫn dắt ghi tên bài học. 2. 2. Phần Hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét: -Treo tranh và gợi ý HS quan sát. Nêu yêu cầu thảo luận nhóm.. - Nhắc lại tên bài học. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. + Tranh thường là những hình ảnh nào? - Nêu trang phục của các chú bộ đội, … - Thảo luận nhóm quan sát và nhận xét. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - Quan sát và nghe GV HD cách vẽ.. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. Hoạt động 2: Cách vẽ: -Treo hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh. + Vẽ hình ảnh chính. + Vẽ hình ảnh phụ. + Vẽ màu. - Gọi HS nhắc lại các bước vẽ tranh. - 1-2 HS nhắc lại. - Đưa ra một số bài vẽ của HS năm trước giúp HS nhận xét. - Nhận xét bài vẽ và nhận ra về bố cục, màu sắc, bức tranh mình ưa thích. Hoạt động 3: Vẽ tranh: - Yêu cầu Tự vẽ bài vào giấy vẽ, vẽ Tự vẽ bài vào giấy vẽ, vẽ theo cá nhân. theo cá nhân Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá: - Gọi HS trưng bày sản phẩm. -Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn. - Bình chọn sản phẩm đẹp. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị: Sưu tầm bài vẽ hai mẫu vật. _________________________________ Tiết 3. 3. Hoạt động tập thể: thể: SINH HOẠT LỚP I. Đạo đức : - Trong tuần các em ngoan ngoãn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo. - Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. II. Học tập : - Các em đi học đều đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Đa số các em có ý thức học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: ……………… - Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập. - Hay quên đồ dùng học tập: …………………………………………………………. - Giải toán chậm: …………………………………………………………………… III .Các hoạt động khác: - Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ. - Có ý thức đội viên 100% đeo khăn quàng. - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ , gọn gàng. - Tham gia lao động vệ sinh trường lớp đầy đủ, có hiệu quả cao. IV.Phương hướng tuần 16: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15 - Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường. - Tăng cường 2 môn Toán và Tiếng Việt. - Chấp hành tốt về ATGT. Buổi chiều:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 2: Luyện toán: LUYỆN TẬP( VTH tr 61) I.Mục tiêu. - Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. *Ôn cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b. Bài 1. Viết thành tỉ số phần trăm theo mẫu 0,49 = 49%. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. - HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b Lời giải: 0,37 = 37%; 0,125 = 12,5%; 0,9 = 90% 1,05 = 105 % Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của: Lời giải: a) 18 và 45 a) 18 : 45 = 0,4 = 40 % b)15 và 25 b) 15 : 25 = 0,6 = 60 % Bài 3: Đội bóng đá thiếu nhi của một Lời giải: trường tiểu học có 15 cầu thủ, trong Số học sinh 5A tham gia đội bóng chiếm đó lớp 5A có 6 học sinh tham gia. Hỏi là: số học sinh lớp 5A tham gia đội bóng 6 : 15 = 0,4 = 40 % đá chiếm bao nhiêu phần trăm của đội Đáp số: 40% ? - HS lắng nghe và thực hiện 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------Tiết 3: GDNGLL: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG CÁCH MẠNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu : - Tìm hiểu những nét truyền thống cơ bản về xây dựng và bảo vệ ở quê hương . - Có ý thức tự hào và yêu quê hương đất nước . - Biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó . II. Nội dung và hình thức hoạt động : 1. Nội dung: Những truyền thống chiến đấu và thành tựu xây dựng quê hương ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Hình thức :- Tìm hiểu, trình bày kết quả . III. Chuẩn bị hoạt động : 1. Phương tiện :Số liệu , tranh ảnh , văn nghệ . 2. Tổ chức: - Hướng dẫn tìm tư liệu, phân công học sinh. IV. Tiến hành hoạt động : 1. Khởi động: 10' Người điều khiển: Lớp trưởng. Nội dung hoạt động: - Hát tập thể : “Hành quân theo bước chân những người anh hùng” - Giới thiệu nội dung sinh hoạt . 2. Tìm hiểu truyền thống : Phần I: Truyền thống đấu tranh cách mạng :15' Người điều khiển: GV chủ nhiệm. Nội dung hoạt động: - GVCN lần lượt nêu các câu hỏi - HS trả lời . ? Diện tích, vị trí, dân số trong xã? ? Lịch sử ra đời của Đảng bộ xã ? ? Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, trong xã có bao nhiêu người tham gia quân đội? Có bao nhiêu lịêt sĩ ? ? Hội cựu chiến binh xã có bao nhiêu hội viên? ? Chủ tịch hội cưụ chiến binh hiện nay là ai ? Phần II: Những thành tựu trong xây dựng đổi mới quê hương:15' Người điều khiển: GV chủ nhiệm. Nội dung hoạt động:GV hỏi - HS trả lời ? Tổng số hộ dân hiện nay trong xã ? ? Trong những năm gần đây, địa phương đã xây dựng bao nhiêu công trình phúc lợi ? ? Có mấy trường đã đạt chuẩn quốc gia ? ? Kể một câu chuyện gương sản xuất giỏi ở địa phương em ? ? Đọc một bài thơ hoặc hát một bài hát về quê hương em ? V. Kết thúc hoạt động: - GVCN nhận xét kết quả hoạt động - Dặn dò, chuẩn bị tiết sinh hoạt tuần 16: Nghe nói chuyện về ngày 22-12. Tiết 4. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP (VTH tr 49) I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS phân biệt được ch hay tr ; dấu hỏi hay dấu ngã - Đặt câu với từ hạnh phúc II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 3/49: a) Điền vào chỗ trống ch hay ch b) Đặt thanh hỏi hay thanh ngã trên những chữ in đậm ? Bài 4/49. Đặt 3 câu với từ hạnh phúc.. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: a) lựa chọn, chau mày, trọn vẹn, trau chuốt b) vạm vỡ, quyển vở , mâm ngũ quả, giấc ngủ , bó đũa , bàn ghế gỗ, gây gổ, em bé nằm trong võng Lời giải - Gia đình nhà bạn Nam sống rất hạnh phúc. - Em rất hạnh phúc khi đạt danh hiệu học sinh giỏi. - Chúc mừng gia đình thầy sang năm mới hạnh phúc. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2. Luyện toán: LUYỆN TẬP CHUNG (VTH toán/60) I. Mục tiêu: - HS Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. II. Đồ dùng: VTH toán. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm thế nào? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1/60: Đặt tính rồi tính:. Hoạt động học - HS trình bày.. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> a) 377,52 : 26 b) 253 : 58 c) 67,86 : 7,8 Bài 2/60: Tính (104,5 - 12,7) : 3,6 - 14,28. a) 14,52 c) 8,7. b) 4,36. Bài 3/60: Mõi giờ một máy phát điện tiêu thụ hết 0,75 lít xăng. Hỏi có 12 lít xăng thì máy đó hoạt động liên tục trong bao nhiêu giờ ?. Lời giải: Có 12 lít xăng thì máy đó hoạt động liên tục trong thời gian là: 12 : 0,75 = 16 (giờ) Đáp số: 16 giờ. Lời giải: (104,5 - 12,7) : 3,6 - 14,28 = 9,18 : 3,6 - 14,28 = 25,5 - 14,28 = 11,22. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS ghi - HS lắng nghe và thực hiện. nhớ các kiến thức vừa học. Tiết 2.Luyện toán: Luyện: TỈ SỐ PHẦN TRĂM (VTH tr 60) I. Mục tiêu - Củng ccó lại cho HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1/60: Viết theo mẫu. Hs cá nhân làm vào vở. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài - Hs làm vào vở. + 0,826 : 23,6 = 3,5 = 350%. - Nhận xét- bổ sung. Bài 2/60: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 99. Phân số 200 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là Bài 3/61: Mẹ Hà mang thóc đi xay xát để lấy gạo. Trung bình cứ 100 kg thóc sau. Lời giải: D. 49,5%. Lời giải: Số lượng gạo thu được sau khi xay xát.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> khi xay xát thu được 65 kg gạo. Hỏi chiếm số phần trăm là: số lượng gạo thu được sau khi xay xát 65 : 100 = 65 = 65% 100 chiếm bao nhiêu phần trăm ? Đáp số: 65% Bài 4/61 Viết tiếp vào chỗ chấm thích Lời giải: hợp a. Tỉ số giữa số cây cam và số cây có 60. trong vườn là: 60 : 150 = 100 b Tỉ số phần trăm giữa số cây cam và số cây có trong vườn là: 40% 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4. Luyện tiếng viêt. - HS lắng nghe và thực hiện. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát ngắt nghỉ , diễn cảm bài Về ngôi nhà đang xây. - Rèn kĩ năng đọc. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài:Về ngôi nhà đang xây. - Nêu nội dung bài. - Nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài ôn: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. + Đọc mẫu. + Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Gọi đọc diễn cảm. - Nhận xét cho điểm. 3. Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong VTH tiếng việt /50 4. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 2 HS đọc. - 2 HS nêu nội dung bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi SGK. - Luyện đọc theo cặp. + Theo dõi. + Luyện đọc theo cặp. - 3 HS đọc diễn cảm. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. - HS trả lời câu hỏi ở VTH.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×