Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.14 KB, 89 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: 15/08/2016 Ngày dạy: 18/08/2016. BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Giúp học sinh biết được khái niệm thông tin và các loại thông tin trong cuộc sống. - Học sinh có khái niệm ban đầu về tin học. * Kỹ năng: - Có kỹ năng xác định các loại thông tin * Thái độ - Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK. * Học sinh: Đọc trước bài. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG ? Hàng ngày em được tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, kể tên một số loại thông tin mà em biết. HĐ CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về thông tin GV: Thuyết trình + VD minh hoạ. HS: Theo dõi SGK. HS: Nghe giảng và ghi chép GV: Trong cuộc sống có nhiều thông tin không? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Ngoài các ví dụ cô đã đưa ra các em hãy cho biết thêm các ví dụ khác? HS: Suy nghĩ, lấy ví dụ.. NỘI DUNG GHI BẢNG 1. Thông tin là gì? Ví dụ: - Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho ta biết tin tức về tình hình thời sự trong nước và thế giới. - Tín hiệu đèn giao thông cho biết khi nào được phép đi, khi nào không được phép đi. - Tiếng trống trường cho em biết đến giờ vào lớp hay ra chơi. - Tấm biển chỉ đường hướng dẫn em đến GV: Nhìn nồi nước đang sôi ta biết nước trong một nơi cụ thể nào đó... nồi rất nóng. Đó có phải là một loại thông tin không? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Đưa ra khái niệm về thông tin. Như vậy: Thông tin là tất cả những gì đem HS: Ghi chép. lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự Hoạt động 2: Củng cố vật, sự kiện…) và về chính con người. ? Nhắc lại khái niệm thông tin. ? Em hãy kể tên một số loại thông tin mà em biết (ngoài những ví dụ trong SGK). Hs trả lời, các hs khác bổ sung nếu thiếu Gv khái quát mục bài Hoạt động 3: HD về nhà - Ôn lại bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 (Trang 5 SGK). IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 1. Ngày soạn: 15/08/2016.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết: 2. Ngày dạy: 18/08/2016 BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC. I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Giúp học sinh biết và hiểu được thế nào là hoạt động thông tin của con người. - Học sinh biết được nhiệm vụ chính của tin học và máy tính là công cụ giúp con người trong các hoạt động thông tin như thế nào. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định quá trình xử lí thông tin trong hoạt động thông tin của con người. * Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tập trung tìm hiểu bài. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK. * Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV NỘI DUNG Hoạt động 1: KT bài cũ 2. Hoạt động thông tin của con người ? Em hãy nêu khái niệm thông tin và cho ví dụ Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) minh hoạ. thông tin được gọi là hoạt động thông tin. HS: Trả lời. * Mô hình quá trình xử lí thông tin Hoạt động 2: Tìm hiểu HĐ thông tin của con Thông tin vào Thông tin ra Xử lý người GV: Trong máy tính thông tin hoạt động như thế nào? 3. Hoạt động thông tin và tin học HS: Nghe và ghi chép - Hoạt động thông tin của con người được tiến hành GV: Đưa ra mô hình quá trình xử lí thông tin và trước hết là nhờ các giác quan và bộ não. thuyết trình. - Tuy nhiên khả năng của các giác quan và bộ não HS: Nghe và ghi chép của con người trong các hoạt động thông tin chỉ có Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa hoạt hạn. động thông tin và tin học Ví dụ: Ta không thể nhìn quá xa hay những vật GV: Các em có biết hoạt động thông tin của con quá nhỏ. người được tiến hành nhờ các bộ phận nào - Con người đã sáng tạo ra các công cụ và phương không? tiện giúp mình vượt qua hạn chế của các giác quan ? Bộ não có thể tính nhanh chóng các phép tính và bộ não. lớn với nhiều số lớn không? Ví dụ: Kính thiên văn để nhìn thấy những vì sao ? Mắt thường có thể nhìn rõ những vật ở rất xa xa xôi, kính hiển vi để quan sát những vật nhỏ bé hay những vật rất bé không? =>Nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc HS: Trả lời. thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động GV: yêu cầu hs lấy thêm ví dụ khác? nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử. HS : Lấy ví dụ. Hoạt động 4: Củng cố ? Nhắc lại khái niệm về hoạt động thông tin. ? Các công cụ và phương tiện mà con người sáng tạo ra để giúp vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não Hoạt động 5: HD về nhà - Ôn lại bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập 4,5 (Trang 5 - SGK). IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 2 Tiết: 3. Ngày soạn: 20/08/2016 Ngày dạy: 24/08/2016.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Giúp học sinh biết được các dạng thông tin cơ bản trong máy tính. - Giúp học sinh biết được cách thức mà máy tính biểu diễn thông tin. - Tầm quan trọng của việc biểu diễn thông tin trong máy tính. * Kỹ năng: Có kỹ năng xác định các dạng thông tin cơ bản * Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, tìm tòi khoa kiến thúc khoa học trong cuộc sống II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK. * Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV HĐ 1: KT bài cũ ? Em hãy nêu mô hình quá trình xử lí thông tin, giải thích. HĐ 2: Các dạng TT cơ bản GV: Giới thiệu về sự phong phú của các loại thông tin trong cuộc sống và thông tin mà máy tính xử lí được. GV: Thuyết trình + VD minh hoạ và yêu cầu học sinh quan sát một số hình vẽ trong SGK. GV: Em hãy kể tên một số ví dụ về thông tin mà em biết? HĐ 3: Biểu diễn thông tin GV: Như các em đã học ở phần 1, ngoài 3 cách thể hiện trên, thông tin còn được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau.. NỘI DUNG 1. Các dạng thông tin cơ bản a) Dạng văn bản Những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết hay kí hiệu trong sách vở, báo chí, … b) Dạng hình ảnh Những hình vẽ minh hoạ trong sách báo (hình người, các con vật, ảnh chụp, bức vẽ…). c) Dạng âm thanh Tiếng chim hót, tiếng đàn, tiếng còi xe, tiếng trống trường, tiếng mưa rơi, tiếng suối chảy… 2. Biểu diễn thông tin VD1: Người nguyên thuỷ dùng những viên sỏi để chỉ số lượng các con thú săn được. VD2: Người khiếm thính dùng nét mặt và cử động của bàn tay để thể hiện những điều muốn nói… a) Biểu diễn thông tin Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới GV: Rút ra kết luận về biểu diễn thông tin. dạng cụ thể nào đó. b) Vai trò của biểu diễn thông tin GV: Thuyết trình và minh hoạ bằng ví dụ. - Có vai trò quan trọng với việc truyền và tiếp nhận HĐ 4: Biểu diễn tt trong MT thông tin. Gv giới thiều cách biểu diễn thông tin bằng - Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu dãy bit với hai kí hiệu 0 và 1 trữ và chuyển giao thông tin. HĐ 5: Củng cố - Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi ? Nhắc lại ba dạng thông tin cơ bản mà máy hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tính xử lí được. tin nói riêng. ? Ví dụ về các dạng thông tin khác 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính HĐ 6: Hướng dẫn về nhà Thông tin trong MT được biểu diễn thành dãy bít gồm - Ôn lại bài. Trả lời câu hỏi và bài tập 1 (T9 - hai kí hiệu là 0 và 1 SGK). - Xem trước bài 3 IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 2 Tiết: 4,5. Ngày soạn: 20/08/2016 Ngày dạy: 24/08/2016 BÀI 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Giúp học sinh biết được các khả năng của một máy tính. - Những điều mà máy tính chưa thể làm được. * Thái độ - Giáo dục ý thức học tập tích cực. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK. * Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV NỘI DUNG Tiết 4 1. Một số khả năng của máy tính HĐ 1: Bài cũ a) Khả năng tính toán nhanh ?Biểu diễn thông tin là gì? Vai trò của biểu diễn thông tin Máy tính tính toán với các phép tính hàng ? Trong máy tính thông tin được biểu diễn như thế nào? trăm con số. 2 Hs lên bảng trả lời b) Tính toán với độ chính xác cao Gv nhận xét Máy tính cho phép tính toán nhanh, độ chính HD 2: Tìm hiểu các khả năng của MT xác cao hơn gấp nhiều lần các cách tính ? Theo em MT có thể có những khả năng nào. thông thường. Hs trả lời c) Khả năng lưu trữ lớn GV: Thuyết trình + VD minh hoạ. Bộ nhớ của máy tính có thể lưu trữ vài chục GV: Sự khác nhau giữa tính toán bằng tay cầm bút viết triệu trang sách. trên giấy với tính bằng máy tính? d) Khả năng làm việc không mệt mỏi MT có thể lưu trữ cả một thư viện sách khổng lồ Máy tính có thể làm việc không nghỉ trong GV: Thuyết trình + VD minh hoạ, yêu cầu học sinh quan một thời gian dài. sát một số hình trong SGK. 2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì? Máy tính có thể hoạt động trong một thời gian dài liên tục a) Thực hiện các tính toán Tiết 5: - Máy tính giúp giảm bớt tính toán cho con người. HĐ 3: Có thể dung MT vào những việc gì b) Tự động hoá các công việc văn phòng ? Từ những khả năng to lớn của máy tính thì theo em - Soạn thảo, trình bày, in ấn văn bản. chúng ta có thể dùng MT vào những việc gì c) Hỗ trợ công tác quản lí Hs suy nghĩ trả lời - Thông tin được tập hợp và tổ chức thành GV: Thuyết trình + VD minh hoạ, yêu cầu học sinh quan các cơ sở dữ liệu để dễ dàng sử dụng. sát một số hình trong SGK. d) Công cụ học tập và quản lí HĐ 4: MT chưa thể làm những gì - Học ngoại ngữ, làm toán, thực hiện các thí ? Theo quan sát của em thì MT chưa thể làm những việc nghiệm, nghe nhạc, xem phim… gì? e) Điều khiển tự động và robot HS trả lời - Điều khiển tự động các dây chuyền lắp ráp, GV: Thuyết trình + VD minh hoạ, yêu cầu học sinh quan điều khiển các vệ tinh, tàu vũ trụ… sát một số hình trong SGK. g) Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến HĐ 5: Củng cố - Mạng Internet có thể tra cứu được nhiều ? Nêu các khả năng của MT thông tin bổ ích, mua hàng qua mạng… ? Em có thể dùng Mt vào việc gì. 3. Máy tính và điều chưa thể Trả lời câu hỏi 3 Máy tính không phân biệt được mùi vị, cảm HĐ 6: HD về nhà giác… chưa có năng lực tư duy. - Ôn tập lại bài học -Làm bài tập 1, 2 sgk. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 3 Tiết: 6 I - MỤC TIÊU. Ngày soạn: 28/08/2016 Ngày dạy: 30/08/2016 BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Kiến thức - Giúp học sinh biết được mô hình quá trình xử lí thông tin trong máy tính. - Cấu trúc chung của máy tính. * Kỹ năng - Rèn kỹ năng mô hình hóa các quá trình xử lý thông tin, xác định các bộ phận của máy tính * Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh, một số bộ phận của máy tính. * Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: Bài cũ 1. Mô hình quá trình ba bước ? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện Xuất Nhập nay. Xử lí (OUTPUT) (INPUT) HS lên bảng trả lời HĐ 2: Mô hình quá trình ba bước GV: Thuyết trình + vấn đáp Ví dụ 1: Giặt quần áo Nêu vd minh hoạ. + Input: Nước, bột giặt, quần áo bẩn. HS: Nghe, suy nghĩ. + Xử lí: Vò quần áo với bột giặt và xả nước. + Output: Quần áo sạch. Ví dụ 2: Pha trà mời khách GV:Ngoài những ví dụ vừa nêu các em có + Input: Trà, nước sôi. thể lấy thêm được những ví dụ khác không? + Xử lí: Cho trà vào ấm, cho nước sôi vào và đợi 1 lúc. + Output: Rót trà ra cốc. Lấy ví dụ và giải thích ví dụ. Ví dụ 3: Giải toán + Input: Điều kiện đã cho. + Xử lí: Suy nghĩ, tính toán. HĐ 3: Tìm hiểu cấu trúc chung của máy + Output: Kết quả hay đáp số. tính điện tử - Máy tính cần có các bộ phận đảm nhận các chức năng tương ứng, phù hợp với mô hình quá trình ba bước. ? Kể tên một số loại máy tính mà em biết? 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử - Các loại máy tính: Máy tính để bàn, máy tính xách tay, HS: Trả lời, liệt kê các loại máy tính đã biết siêu máy tính, máy tính bỏ túi… đến trên thực tế. - Cấu trúc máy tính gồm các khối chức năng: Bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào, ra và bộ nhớ. GV: Giới thiệu về cấu trúc chung của một - Chương trình máy tính: Tập hợp các câu lệnh hướng dẫn máy tính. một thao tác cụ thể cần thực hiện trong mỗi câu lệnh. Hs lắng nghe quan sát - Bộ xử lí trung tâm (CPU): Là bộ não của máy tính. HĐ 4: Củng cố - Bộ nhớ: Là nơi lưu các chương trình và dữ liệu. ? Nêu mô hình quá trình ba bước, lấy ví dụ - Đơn vị đo dung lượng nhớ: Là byte. minh họa - Thiết bị vào/ra (Input/Output). ? Nêu cấu trúc của một MTĐT theo Von - Thiết bị nhập dữ liệu: Chuột, bàn phím, máy quét… Neumann - Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in, máy quét… HĐ 5: HD về nhà - Học bài theo sgk, làm bt 1, 2, 3 sgk - Chuẩn bị nội dung tiết sau IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 4 Tiết: 7 I - MỤC TIÊU * Kiến thức. Ngày soạn: 04/09/2016 Ngày dạy: 07/09/2016 BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giúp học sinh biết được máy tính là một công cụ để xử lí thông tin. - Học sinh nắm được khái niệm phần mềm, các loại phần mềm. * Kỹ năng - Hs có kỹ năng phân biệt các loại phần mềm * Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, thiết bị máy tính. * Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III -TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV VÀ HS HĐ 1: Kt bài cũ ? Em hãy nêu Cấu trúc chung của máy tính điện tử. HS: Trả lời. HĐ 2: Máy tính là một công cụ xử lí thông tin ? Trong máy tính thông tin hoạt động như thế nào. HS: Trả lời.. NỘI DUNG * Máy tính là một công cụ xử lí thông tin - Nhờ có các khối chức năng chính nêu trên nên máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu. - Mô hình hoạt động ba bước của máy tính: INPUT --> Xử lí và lưu trữ --> OUTPUT (Thông tin, các chương trình) (Văn bản, âm thanh, hình ảnh) 4. Phần mềm và phân loại phần mềm a) Phần mềm là gì? Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính với tất cả các thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi các chương trình máy tính là phần mềm máy tính. HĐ 3: Phần mềm và phân loại phần b) Phân loại phần mềm: mềm Phần mềm máy tính được chia làm hai loại: Gv giới thiệu phần mềm máy tính thông + Phần mềm hệ thống: Các chương trình tổ chức việc quản qua các ví dụ lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính để chúng ? Theo em phần cứng khác với phần mềm hoạt động nhịp nhàng và chính xác. ở điểm nào? + Phần mềm ứng dụng: Các chương trình đáp ứng những yêu cầu cụ thể. HS: nghe câu hỏi, suy nghĩ và trả lời. ? Theo em trong máy tính có bao nhiêu loại phần mềm, cách nhận biết từng loại? ? Hãy lấy một số ví dụ về phần mềm mà em biết Hs: Trả lời HĐ 4: Củng cố ? Mô hình hoạt động 3 bước của máy tính. ? Phần mềm và phân loại phần mềm. HĐ 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài. - Trả lời câu hỏi và bài tập 4, 5 (Trang 19 - SGK). IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 4 Tiết: 8 Bài thực hành số 1: I - MỤC TIÊU * Kiến thức. Ngày soạn: 05/09/2016 Ngày dạy: 07/09/2016 LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính thông dụng nhất hiện nay). * Kỹ năng - Biết cách bật/tắt máy tính. Biết các thao tác cơ bản với bàn phím, chuột. * Thái độ - Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, thiết bị máy tính. * Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: KT bài cũ ? Em hãy nêu khái niệm phần mềm. Các loại phần mềm, ví dụ minh hoạ. Hs: Trả lời HĐ 2: Tìm hiểu các bộ phận của MTĐT 1) Phân biệt các bộ phận của MT cá nhân ? Nêu lại cấu trúc chung của MTĐT theo Von a) Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản Neumanns gồm những bộ phận nào - Bàn phím, chuột… => Gv: Giới thiệu các bộ phận của MTĐT b) Thân máy tính Hs chú ý lắng nghe và quan sát các bộ phận - Bộ vi xử lí CPU, bộ nhớ RAM, nguồn diện… HĐ 3: Bật CPU và màn hình c) Các thiết bị xuất dữ liệu GV: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh các bước - Màn hình, máy in, loa… thực hành, quy trình của quá trình tắt/mở máy. d) Các thiết bị lưu trữ dữ liệu HS: Nghe và thực hiện. - Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang, USB… HĐ 4: Làm quen với bàn phím và chuột e) Các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh: Hướng dẫn học sinh biết cách làm các thao tác Chuột, thân máy tính, màn hình, bàn phím… với bàn phím, chuột… 2) Bật CPU và màn hình HS: Quan sát và làm theo hướng dẫn của gV. - Bật công tắc màn hình và công tắc trên thân máy HĐ 5: Tắt máy tính, quan sát đèn tín hiệu và các thay đổi trên màn GV: Hướng dẫn HS cách tắt máy tính theo đúng hình. quy trình. 3) Làm quen với bàn phím và chuột HS: Nghe hướng dẫn và thực hành. - Phân biệt các vùng của bàn phím, di chuyển chuột và HĐ 6: Củng cố quan sát. ? Các thiết bị xuất dữ liệu. 4. Tắt máy ? Các thiết bị lưu dữ liệu. Nhấn chuột vào Start sau đó nhấn chuột vào Turn ? Tắt máy và tắt màn hình. Off Computer (2 lần). HĐ 7: HD về nhà - Tắt màn hình. - Ôn lại bài. - Chuẩn bị đọc trước Bài 5. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 5 Tiết: 9. Ngày soạn: 09/09/2016 Ngày dạy: 12/09/2016 KIỂM TRA 1 TIẾT. I - MỤC TIÊU * Kiến thức - KT việc nắm kiến thức của hs trong chương I * Kỹ năng - Rèn kỹ năng trình bày logic các kiến thức đã học. * Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tập trung cao độ, tự giác làm bài II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Đề kiểm tra * Học sinh: Ôn tập nội dung kiến thức chương I III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm. Chọn phương án trả lời đúng nhất (2 đ). 1. Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về: a. Thế giới xung quanh; b. Thế giới xung quanh và về chính con người; c. Con người; d. Sự vât, sự việc. 2. Thông tin trong máy tính gọi là: a. Dữ liệu; b. Lập trình; c. Dãy bit; d. Phần mềm. 3. Vì sao xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng nhất trong hoạt động xử lí thông tin? a. Vì thông tin được tích lũy và nhân rộng b. Vì thông tin được xử lí c. Vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người d. Cả a, b, c đều đúng 4. Có mấy dạng thông tin cơ bản? a. 2; b. 3 c. 4; d. 5 5. Đĩa cứng là thiết bị gì? a. Bộ xử lí trung tâm; b. Bộ nhớ trong c. Bộ nhớ ngoài d. Thiết bị vào/ra. 6. Nghe bài hát trong máy điện thoại là thông tin dạng? a. Văn bản; b. Chữ viết; c. Hình ảnh; d. Âm thanh 7. Bức thư gửi người bạn thân là thông tin dạng: a. Hình ảnh; b. Âm thanh c. Văn bản; d. Màu sắc 8. Bộ phận nào được xem là bộ não của máy tính? a. CPU; b. USB c. RAM; d. DVD II. Tự luận (8 đ). Câu 1: Vẽ mô hình quá trình xử lí thông tin? Nêu nhiệm vụ chính của tin học? Câu 2: Nêu những khả năng to lớn của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính? Câu 3: Nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử? Câu 4: Phần mềm là gì? Phần mềm được chia thành mấy loại? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm. Mỗi phương án trả lời đúng được 0,25 đ. Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đáp án. B. A. C. B. C. D. C. A. II. Tự luận (8 đ). Câu 1: Vẽ mô hình quá trình xử lí thông tin đúng: 1đ Nêu được nhiệm vụ chính của tin học là nhiên cứu các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử: 1đ Câu 2: Nêu đúng cụ thể 4 khả năng to lớn của máy tính: 1đ Trả lời đúng hạn chế lớn nhất của máy tính là chưa có năng lúc tư duy: 1đ Câu 3: Nêu được cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm ba khối chức năng chính là: Bộ nhớ, bộ xử lí trung tâm và các thiết bị vào ra: (2đ) Câu 4: Nêu đúng phần mềm là gì? 1đ Trả lời đúng phần mềm được chia thành hai loại chính là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng: 1đ IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần: 5 Tiết: 10. Ngày soạn: 10/09/2016 Ngày dạy: 13/09/2016. BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Học sinh phân biệt các nút của chuột máy tính. * Kỹ năng - Thực hiện được các thao tác cơ bản với chuột. * Thái độ - Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, chuột máy tính. * Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. C - BÀI MỚI. HĐ CỦA GV VÀ HS ? Chuột là thiết bị thuộc khối chức năng nào của máy tính Hs trả lời GV: Nhắc lại về chuột và tác dụng của chuột. GV: giới thiệu các nút của chuột máy tính Hướng dẫn học sinh cách cầm chuột Gv cầm mẫu và cho hs thực hiện cầm chuột, cho hs khác quan sát và nhận xét. NỘI DUNG. ? Có mấy thao tác chính chuột. Hs thep dõi thông tin sgk và trả lời. *Các thao tác chính với chuột - Chuột giúp ta thực hiện các lệnh điều khiển hoặc nhập dữ liệu và máy tính nhanh và thuận tiện. GV: Hướng dẫn học sinh các thao tác: di - Dùng tay phải để giữ chuột, ngón trỏ đặt lên nút chuyển chuột, nháy chuột, nháy nút phải trái, ngón giữa đặt lên nút phải chuột. chuột, nháy đúp chuột và kéo thả chuột. - Các thao tác chính: + Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt D - CỦNG CỐ phẳng (không được nhấn bất cứ nút chuột nào). ? Cách cầm chuột máy tính. + Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay ? Các thao tác chính với chuột máy (a). tính. + Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút phải chuột E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ và thả tay (b). - Ôn lại bài. + Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh hai lần liên tiếp nút - Đọc trước về phần mềm Mouse trái chuột (c). Skills. + Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay (d). (Các hình vẽ trong SGK trang 23) IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 6. Ngày soạn: 17/09/2016.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết: 11. Ngày dạy: 20/09/2016. BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT I - MỤC TIÊU * Kiến thức -Học sinh thực hiện các thao tác chuột thành thạo với phần mềm Mouse Skills. * Kỹ năng: - Thành thạo các thao tác luyện tập với chuột * Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, máy tính. * Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV VÀ HS HĐ 1: BÀI CŨ: ? Em hãy kể tên các thao tác cơ bản với chuột.. NỘI DUNG. HĐ 2:GV: Thuyết trình và hướng dẫn học * Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm sinh các bước thực hành với chuột. Mouse Skill. - Phần mềm giúp luyện tập thao tác sử dụng chuột theo 5 mức: Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột. Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột. Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột. Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải chuột. Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột. - Với mỗi mức phần mềm cho phép thực hiện 10 HĐ 3:GV: Đưa ra các bước luyện tập chuột lần thao tác luyện tập chuột tương ứng. với phần mềm. - Các bài tập sẽ khó dần theo thời gian. * Cách luyện tập. * Cách luyện tập được chia làm 3 bước: - Khởi động phần mềm bằng cách nháy đúp GV: Đưa ra chú ý để học sinh sử dụng được chuột vào biểu tượng của phần mềm. phần mèm hiệu quả. - Nhấn một phím bất kì để bắt đầu vào cửa sổ luyện tập chính. HĐ 4: CỦNG CỐ - Luyện tập các thao tác sử dụng chuột qua từng ? Các bước luyện tập chuột với phần bước. mềm Mouse Skills. * Chú ý:- Khi thực hiện xong mỗi mức, phần ? Cách luyện tập. mềm sẽ thông báo kết thúc mức luyện tập này. Nhấn phím bất kỳ để chuyển mức tiếp theo. HĐ 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Khi đang tập có thể nhấn phím N để chuyển - Ôn lại bài. sang mức tiếp theo. - Đọc Bài đọc thêm số 4. - Xong 5 mức phần mềm sẽ thông báo tổng điểm - Xem trước về bàn phím và đánh giá trình độ sử dụng chuột. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 6 Tiết: 12. Ngày soạn: 17/09/2016 Ngày dạy: 20/09/2016 BÀI 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Học sinh biết được cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón. - Xác định được vị trí của các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn thảo và các phím chức năng. Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng 10 ngón. * Kỹ năng - Tác phong làm việc chuyên nghiệp, thao tác gõ mau lẹ, chính xác. * Thái độ: Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, máy tính. * Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV VÀ HS HĐ 1: Bài cũ ? Hai học sinh thực hành trên máy luyện tập chuột với phần mềm Mouse Skills Hs khác nhận xét GV: đánh giá chung HĐ 2: Bàn phím máy tính ? Nêu các thiết bị dùng để nhập dữ liệu Hs trả lời: Chuột và bàn phím => Gv Giới thiệu về bàn phím máy tính, các hàng phím và các phím trên bàn phím.. HĐ 3: Lợi ích của việc gõ bằng 10 ngón ? Theo em gõ 10 ngón so với gõ 2 ngón có ưu điểm gì hơn? Hs: Gõ nhanh hơn, chính xác hơn HĐ 4: Tư thế ngồi đúng GV: Theo em tư thế ngồi có ảnh hưởng đến hiệu quả của việc thực hành trên máy tính không? Hs: Ngồi không đúng tư thế dễ gây mỏi mệt trong khi lầm việc HĐ 5: Tìm hểu cách luyện tập GV: Chúng ta sẽ học cách đặt tay và gõ phím như thế nào cho đúng. Gv thực hiện mẫu, hs quan sát GV: Hướng dẫn học sinh nhìn mẫu trong sách để đặt tay cho đúng. GV: Hướng dẫn học sinh thực hành theo mẫu.. Hs thực hiện theo mẫu HĐ 6: Củng cố ? Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón. ? Tư thế ngồi hiệu quả khi làm việc với máy tính. ? Gõ các phím hàng cơ sở.. NỘI DUNG. 1. Bàn phím máy tính - Bàn phím máy tính gồm có các thành phần sau: + Hàng phím số. + Hàng phím trên. + Hàng phím cơ sở. + Hàng phím dưới. + Các phím điều khiển khác. 2. Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón - Tốc độ gõ nhanh hơn. - Gõ chính xác hơn. - Tác phong làm việc lao động chuyên nghiệp với máy tính. 3. Tư thế ngồi - Ngồi thẳng lưng, đầu không ngửa ra sau, không cúi về trước. - Mắt nhìn thẳng vào màn hình, không hướng lên trên. - Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay thả lỏng trên bàn phím. 4. Luyện tập a) Cách đặt tay và gõ phím - Đặt các ngón tay trên hàng phím cơ sở. - Nhìn thẳng vào màn hình và không nhìn xuống bàn phím. - Gõ phím nhẹ nhưng dứt khoát. - Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím nhất định. b) Luyện gõ các phím hàng cơ sở - Quan sát các hình để nhận biết các ngón tay sẽ phụ trách các phím ở hàng cơ sở. - Gõ các phìm hàng cơ sở theo mẫu: as as as as as as as as as as jf jf fj fj jf jf fj fj jf jf fj fj dk dk kd kd dk kd dk kd ls ls ls sl sl sl ls sl ls sl ls g; g; g; ;g ;g ;g g; g; ;g ;g ha ha ha ah ah ah ha ha ah.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ 7: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài. - Đọc trước bài với các hàng phím còn lại.. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 7 Tiết: 13. Ngày soạn: 25/09/2016 Ngày dạy: 27/10/2016. BÀI 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo ngón tay quy định, ngồi và qua sát đúng tư thế. * Kỹ năng - Tác phong làm việc chuyên nghiệp, thao tác gõ mau lẹ, chính xác. * Thái độ - Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. C - BÀI MỚI. HĐ CỦA GV VÀ HS HĐ 1: Bài cũ ? Thực hành luyện tập với các hàng phím ở hàng cơ sở: sa sa sa as as as sa as sa as sl sl sl ls ls ls sl ls sl ls sl ls ah ah ah ha ha ha ah ha ah Hs lên thực hiện Hs khác nhận xét Gv đánh giá chung HĐ 2: Luyện gõ các phím hàng trên GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh cách đặt tay, gõ phím ở hàng phím trên. - Gõ các phìm hàng trên theo mẫu: qw qw qw wq wq wq qw wq ur ur ur ru ru ru ur ru ur ru ei ei ei ie ie ie ei ie ei ie ei tp tp tp pt pt pt tp pt tp pt tp oy oy oy yo yo yo oy yo oy HS: Nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Thực hành với các mẫu trong sách giáo khoa. HĐ 3: Luyện gõ các phím hàng dưới GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh cách đặt tay, gõ phím ở hàng phím dưới. - Gõ các phìm hàng dưới theo mẫu: c, c, c, ,c ,c ,c c, ,c ,c b. b. b. .b .b .b b. .b b. bv bv bv vb vb vb bv vb xm mx xm mx vn nv xz. NỘI DUNG. 4. Luyện tập c) Luyện gõ các phím hàng trên - Quan sát các hình để nhận biết các ngón tay sẽ phụ trách các phím ở hàng trên. d) Luyện gõ các phím hàng dưới - Quan sát các hình để nhận biết các ngón tay sẽ phụ trách các phím ở hàng dưới. e) Luyện gõ kết hợp các phím * Gõ kết hợp các phím ở hàng cơ sở và hàng trên: * Gõ kết hợp các phím ở hàng cơ sở và hàng dưới: g) Luyện gõ các phím ở hàng số - Quan sát các hình để nhận biết các ngón tay sẽ phụ trách các phím ở hàng số. h) Gõ kết hợp các phím kí tự trên toàn bàn phím i) Luyện gõ kết hợp với phím Shift Sử dụng ngón út bàn tay trái hoặc phải nhấn giữ phím Shift kết hợp gõ phím.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS: Nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Thực tương ứng để gõ chữ hoa. hành với các mẫu trong sách giáo khoa. HS: Thực hiện theo mẫu SGK. HĐ 4: Luyện gõ kết hợp các phím GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh cách đặt tay, gõ các phím kết hợp. * Gõ kết hợp các phím ở hàng cơ sở và hàng trên: furl full gaud grass afar rafg auk ajar argus drag drug hurl hush husk dulk jar * Gõ kết hợp các phím ở hàng cơ sở và hàng dưới: lam lama lamas lava mama mad madam mash adam alma dam damask aslam aham smash HS: Thực hiện theo mẫu SGK. HĐ 5: Luyện gõ các phím ở hàng số GV: Hướng dẫn học sinh thực hành với các phím ở hàng dưới. - Gõ các phìm hàng số theo mẫu: 10 10 10 2222 3333 23 32 49 49 94 86 86 68 68 12 12 21 21 34 43 54 45 94 94 49 49 57 57 75 75 67 67 76 78 GV: Hướng dẫn học sinh thực hành với các phím ở hàng phím số. HS: Thực hiện theo mẫu SGK. HĐ 6: Gõ kết hợp các phím kí tự trên toàn bàn phím GV: Hướng dẫn học sinh thực hành với các phím ở hàng phím số. maul mud muff mug mam magg slang snag abaft ballgh sabtkl tab guhk hgfsd tgik fdse hgfght sadfr hfryh dsee dfdyyn HS: Thực hiện theo hướng dẫn và mẫu SGK. HĐ 7: Luyện gõ kết hợp với phím Shift Sử dụng ngón út bàn tay trái hoặc GV: Hướng dẫn học sinh biết cách sử dụng phím Shift khi gõ phím. HĐ 7: Củng cố ? Thực hành gõ phím ở hàng trên, hàn dưới, gõ kết hợp các phím, các phím hàng số, kết hợp các phím trên toàn bàn phím, kết hợp phím Shift. HĐ 8: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bài. - Sử dụng mẫu trong SGK làm bàn phím bằng bìa Cát tông hoặc miếng xốp tự luyện tập gõ phím ở nhà (GV cho số đo chính xác). KIỂM TRA 15 PHÚT Mở phần mềm Word và gõ nội dung theo mẫu sau: Buoi som nang sang. Nhung canh buom nau tren bien duoc nang chieu vao hong ruc len nhu dan buom mua luon giua troi xanh. Lai den mot buoi chieu, gio mua dong bac vua dung. Bien lang, do duc, day nhu mam banh duc, loang thoang nhung con thuyen nhu nhung hat lac ai dem rac len. Roi mot ngay mua rao. Mua dang dang bon phia. Co quang nang xuyen xuong ong anh du mau: xanh la ma, tim phot, hong, xanh biec… Co quang tham si nang trich. Nhung canh buom ra khoi con mua, uot dam, tham lai, khoe nhe boi hoi, nhu nguc ao bac nong dan cay xong thua ruopng ve bi uot. MÔN LỚP. TSHS. 0 " 1.8 TS %. 2.0" 4.8 TS %. 5.0" 6.3 TS %. 6.5" 7.8 TS %. 8.0" 10.0 TS %.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 7 Tiết: 14. Ngày soạn: 25/09/2016 Ngày dạy: 27/09/2016 BÀI 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM. I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Biết cách khởi động/Thoát khỏi phần mềm Mario, biết sử dụng p/mềm Mario để gõ mười ngón. * Kỹ năng: Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm, biết cách đăng ký, thiết đặt tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phìm ở mức đơn giả nhất. * Thái độ - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, Phòng máy. * Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà và nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ1: Bài cũ Học sinh 1: Gõ các phím hàng trên: Errte roiur yeueore iuwoppi Học sinh 2: Các phím hành dưới: xcvbzmvc nvxcv nmbxcn vcbnmcb Học sinh 3: Gõ các phím hàng số: 2222 33 756735 82332521335 Học sinh 4: Gõ kết hợp các phím: auk ajar argus drag drug HĐ2: Giới thiệu phần mềm Mario luyện gõ mười ngón. HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV giới thiệu phần mềm Mario tương tự SGK. * Giới thiệu phần mềm Mario - Giới thiệu cho học sinh cách mở/tắt chương trình - Bảng chọn File: Các lệnh hệ thống. phần mềm. - Bảng chọn Student: Cài đặt thông tin học - Cách lựa chọn các bài. sinh: Theo dõi SGK và nghe GV giới thiệu - Bảng chọn Lessons: Lựa chọn các bài học để luyện gõ phím. + Mức 1: Dễ. + Mức 2: Trung bình. + Mức 3: Khó. + Mức 4: Luyện tập tự do. HĐ3: Thực hành. GV : Thao tác mẫu cho HS: * Luyện tập - Hướng dẫn HS khởi động. a) Đăng ký người luyện tập - Cần đăng ký tên nếu sử dụng lần đầu. - Nhấp đúp chuột vào biểu tượng để khởi - Chú ý tên bằng tiếng Việt không dấu. động chương trình. - Quan sát GV làm mẫu. -> Đặt tên để đăng ký sử dụng vào mục New - Nạp tên người luyện tập là để dùng khi ta đã đăng student name ký 1 lần rồi và khi mở ra dùng tiếp thì nhập tên đăng -> Chọn DONE để đóng cửa sổ. ký vào b) Nạp tên người luyện tập - Yêu cầu HS Khởi động máy và thao tác những phần - Chọn Load trong Student hoặc nhấn phím L. vừa hướng dẫn. - Nháy chuột để chọn tên - HS khởi động máy và Luyện tập theo hướng dẫn - Chọn DONE để xác nhận. của GV HĐ 4: CỦNG CỐ - HD VỀ NHÀ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nêu thao tác đầu tiên của phần mềm Mario. ? Cách đăng kí người luyện tập. Hs trả lời HDVN : - Ôn tập lại bài học, - Xem trước tiết 14 IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………… Tuần: 8 Tiết: 15. Ngày soạn: 02/10/2016 Ngày dạy: 04/10/2016. BÀI 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Biết cách khởi động/Thoát khỏi phần mềm Mario, biết sử dụng p/ mềm Mario để gõ mười ngón. * Kỹ năng - Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm, biết cách đăng ký, thiết đặt tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phìm ở mức đơn giả nhất. * Thái độ. - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà và nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV VÀ HS HĐ 1: Bài cũ ? Nêu các bước để vào phần mềm Mario. Hs trả lời và lên thực hiện trên máy tính Hs khác nhận xét Gv đánh giá chung HĐ2: Thực hành. Gv hướng dẫn hs cách thiết lập các bước thực hành GV: Khi chọn Student sẽ xuất hiện một bảng thông tin về HS. GV: Có thể đặt lại mức WPM (tiêu chuẩn đánh giá gõ đúng trung bình trong 1 phút). GV: Có thể chọn người dẫn đường bằng cách nháy chuột vào người đó. GV: Ở mức 2, mức luyện trung bình, WPM cần đạt là 10. GV: Mức 3 – WPM cần đạt là 30. GV : Các em cần gõ chính xác các bài tập mẫu phần mềm đưa ra. GV: hướng dẫn HS thực hành: + Thực hành cá nhân. + Thực hành theo cặp. + Thi đua giữa các cặp với nhau. GV: khuyến khích động viên hoặc uốn nắn kịp thời. HĐ 3: Củng cố ? Nêu các thao tác thực hành với phần mềm Mario? Hs trả lời. Gv chốt bài, nhận xét tiết thực hành HĐ 4: Hướng dẫn về nhà. NỘI DUNG. 2. Luyện Tập c) Thiết đặt các lựa chọn để luyện tập - Chọn Student - > Edit ( hoặt nhấn phím E) - Chọn người dẫn đường - Chọn DONE để xác nhận d) Lựa chọn bài học - Nháy chuột vào Lessons - > Chọn dòng Home row Only (Chỉ luyện các phím hàng cơ sở). - Chọn các mức độ: +Mức 1: đơn giản. + Mức 2: Trung bình. +Mức 3: Nâng cao. +Mức 4: Luyện tập tự do. e) Luyện gõ bàn phím - Gõ phím theo hướng dẫn trên màn hình..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đọc thông tin hướng dẫn SGK. - Luyện tập ở nhà nếu có điều kiện với máy tính. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần: 8 Tiết: 16. Ngày soạn: 02/10/2016 Ngày dạy: 04/10/2016 BÀI 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAOTRONG HỆ MẶT TRỜI I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Biết cách khởi động/Thoát khỏi phần mềm. Biết sử dụng các nút điều khiển quan sát để tìm hiểu hệ mặt trời. * Kỹ năng - Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Thực hiện được các thao tác chuột để sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về hệ mặt trời. * Thái độ - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II - CHUẨN BỊ * GV: Giáo trình, Phòng máy, Phần mềm. * HS: Chuẩn bị bài ở nhà và nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ 1: Bài cũ Yêu cầu 2 HS khởi động máy, khởi động phần mềm Mario, vào bài 1 và thực hành với mức 1 - Hs nhận xét, gv đánh giá ghi điểm HĐ2: Đặt vấn đề và giới thiệu phần mềm Trái đất của chúng ta quay như thế nào? Vì sao lại có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực? Trong hệ mặt trời có những hành tinh nào? => Giới thiệu phần Solar System 3D Simulator HĐ 3: Giới thiệu các nút điều khiển quan sát Y/c HS quan sát màn hình chính của phần mềm. - Giới thiệu hệ thống các lệnh điều khiển quan sát. - T/hiện điều khiển mẫu cho HS quan sát đồng thời giải thích ý nghĩa từng biểu tượng. GV: khuyến khích động viên hoặc uốn nắn kịp thời. HĐ 4: Thực hành - GV hướng dẫn cách khởi động phần mềm. - Chia HS theo nhóm để thực hành: - Trả lời các câu hỏi : 1) Giải thích hiện tượng ngày và đêm. 2) Giải thích hiện tượng nhật thực, điều khiển khung nhìn phần mềm để quan sát được hiện tượng nhật thực. 3) Giải thích hiện tượng nguyệt thực, điều khiển khung nhìn phần mềm để quan sát được hiện tượng nguyệt thực. 4) Sao Kim và sao Hoả sao nào ở gần Mặt trời hơn. 5) Trái đất nặng bao nhiêu, nhiệt độ trung bình trên trái đất là bao nhiêu. - Y/c từng nhóm trình diễn những gì khám phá được, gọi các nhóm khác tham gia bổ xung, đánh giá. HĐ 4: Củng cố - Nhắc lại cách thức sử dụng phần mềm. HS trả lời HĐ 5: Hướng dẫn về nhà - Đọc thông tin hướng dẫn SGK. - Luyện tập ở nhà nếu có điều kiện với máy tính.. 1. Giới thiệu các lệnh điều khiển quan sát - Nút Orbits để hiện hoặc ẩn quỹ đạo chuyển động. - Nút View làm vị trí quan sát tự chuyển động. - Biểu tượng Zoom để phóng to hoặc thu nhỏ khung nhìn. - Biểu tượng Speed để thay đổi vận tốc chuyển động của các hành tinh. - Các nút mũi tên (lên, xuống, trái, phải) để dịch chuyển khung nhìn. - Biểu tượng quả cầu xanh để xem thông tin chi tiết của các vì sao. 2. Thực hành Khởi động phần mềm: - Khởi động phần mềm bằng cách nháy chuột vào biểu tượng trên màn hình. * Thoát khỏi phần mềm: nháy nút Quit..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 9 Tiết: 17. Ngày soạn: 08/10/2016 Ngày dạy: 11/10/2016 BÀI 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI I - MỤC TIÊU * Kiến thức: Biết cách khởi động/Thoát khỏi phần mềm. Biết sử dụng các nút điều khiển quan sát để tìm hiểu hệ mặt trời. * Kỹ năng: Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Thực hiện được các thao tác chuột để sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về hệ mặt trời. * Thái độ: Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, phần mềm. * Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà và nghiên cứu trước bài mới.. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. HĐ CỦA GV VÀ HS HĐ 1: Bài cũ ?Khởi động phần mềm mô phỏng hệ mặt trời Nêu tác dụng của một vài nút có trên khung hình mà em biết. - Hs thực hiện. GV nhận xét, đánh giá ghi điểm HĐ2: Thực hành GV: Yêu cầu HS thao tác khởi động phần mềm. ? Làm cách nào để khởi động phần mềm. - 1 - 2 HS trả lời. HS tiến hành khởi động phần mềm. GV: Em hãy nháy chuột vào nút lệnh View để điều chỉnh khung hình. HS: Thao tác trên thanh công cụ với nút lệnh View. GV: Ta điều chỉnh sao cho có thể nhìn thấy tất cả các sao trong Hệ Mặt trời. ? Quan sát và cho biết Hệ mặt trời bao gồm những hành tinh nào? Có bao nhiêu hành tinh? HS: Hệ mặt trời gồm 8 hành tinh. ? Hãy mô tả sự chuyển động của trái đất và mặt trăng? HS: Mặt trăng quay xung quanh trái đất và tự quay quanh nó. ? Hãy giải thích nguyên nhân có ngày và đêm. HS: giải thích theo ý hiểu. ? Em hiểu thế nào là hiện tượng nhật thực? HS: Điều chỉnh, thao tác với chuột theo yêu cầu của GV. HS : Mô tả hiện tượng. Thao tác, tự khám phá. GV: Yêu cầu HS thao tác sao cho hình ảnh như trong SGK - > GV mô tả hiện tượng nhật thực. GV: Tương tự, em hãy mô tả hiện tượng nhật thực theo ý hiểu của mình. GV : Mô tả hiện tượng nguyệt thực và yêu cầu HS thao tác về hiện tượng này trên phần mềm. HĐ 3: Củng cố ? Hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Là những hành tinh nào? ? Tại sao lại có hiện tượng ngày và đêm? ? Thế nào là hiện tượng nhật thực? Hiện tượng nguyệt thực? HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Đọc thông tin hướng dẫn SGK. - Luyện tập ở nhà nếu có điều kiện với máy tính. IV- RÚT KINH NGHIỆM. NỘI DUNG. 2. Thực hành a) Khởi động Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền. b) Điều chỉnh khung nhìn Điều chỉnh khung nhìn cho thích hợp để quan sát hệ mặt trời, vị trí sao Thuỷ, sao Kim, sao Hoả.. c) Hiện tượng ngày và đêm - Mặt trăng quay xung quanh trái đất và tự quay quanh nó nhưng luôn hướng một mặt về phía mặt trời, trái đắt quay xung quanh mặt trời do đó ta có hiện tượng ngày và đêm. d) Hiện tượng nhật thực Trái đất, mặt trăng và mặt trời thẳng hàng, mặt trăng nằm giữa mặt trời và trái đất. e) Hiện tượng nguyệt thực Trái đất, mặt trăng và mặt trời thẳng hàng, trái đất nằm giữa mặt trăng mặt trời và.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 9 Tiết: 18. Ngày soạn: 09/10/2016 Ngày dạy: 11/10/2016. BÀI TẬP I - MỤC TIÊU * Kiến thức: Học sinh được nhớ lại một số thiết bị máy tính; Nhớ lại các bước sử dụng một số phần mềm để luyện gõ phím nhanh; Phần mềm quan sát trái đất và các vì sao trong hệ mặt trời. * Kỹ năng: Học sinh phân biệt được một số các thiết bị của một máy tính. - Sử dụng thành thạo các phần học tập trong chương * Thái độ: Giáo dục cho hs thái độ ôn tập nghiêm túc các kiến thức đã học. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, một số phần mềm ứng dụng. 2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: Ôn lại các kiến thức đã học trong chương 1 ? Em hãy kể tên các thiết bị để nhập dữ liệu của máy tính cá nhân? Hs trả lời 1. Các bộ phận của máy tính cá nhân Hs khác nhận xét, gv bổ sung và ghi điểm - Thiết bị nhập dữ liệu: Chuột, bàn phím. ? Các thiết bị xuất dữ liệu? Hs trả lời - Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in, Hs khác nhận xét, gv bổ sung và ghi điểm loa.. ? Các thiết bị lưu trữ dữ liệu? Hs trả lời - Thiết bị lưu trữ dữ liệu:Đĩa cứng, đĩa Hs khác nhận xét, gv bổ sung và ghi điểm mềm, USB ... HĐ 2: Ôn lại các phần mềm đã học trong chương 1 ? Em đã được học phần mềm nào để luyện tập với chuột? 2. Một số phần mềm học tập HS : Nhớ lại trả lời. ? Nêu các thao tác: Di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp a) Phần mềm Mouse Skills để luyện tập với chuột chuột, nháy nút phảI chuột, kéo thả chuột? - Luyện thao tác di chuyển chuột, nháy HS: HS lần lượt nêu cụ thể 5 thao tác với chuột. ? Trong phần mềm Mario dùng để luyện gõ bàn phím, em cần chuột, nháy đúp chuột, nháy nút phải chuột, kéo thả chuột. chú ý tư thế đặt tay như thế nào cho đúng? HS: Chỉ ra cách đặt các ngón tay trên bàn phím. b) Phầm mềm Mario để luyện gõ phím GV: Khởi động phần mềm Mario và thực hiện bài tập 1 - Luyện tập các thao tác gõ phím với các - HS khởi động phần mềm và thực hành. Yêu cầu học sinh đóng chương trình Mario khởi động chương phím ở các hàng trên toàn bàn phím và gõ kết hợp với phím Shift. trình Solar System 3D Simulator để xem Hệ mặt trời. HS: Khởi động chương trình Solar System 3D Simulator. c) Phần mềm quan sát trái đất và các vì HĐ 3: Củng cố sao trong hệ mặt trời - GV sơ lược cấu tạo của một máy tính cá nhân. - Các bước quan sát trái đất và các vì sao HĐ 4: Hướng dẫn về nhà trong hệ mặt trời. - Ôn tập kiến thức trong chương. Xem chương 2: Hệ điều hành TRẢ VÀ SỬA KIỂM TRA TIẾT 9 - Cho học sinh xem lại đề kiểm tra . Đáp án đề kiểm tra - Trả bài kiểm tra cho học sinh, yêu cầu học sinh xem lại bài làm, kiểm tra lại điểm của bài kiểm tra, tự rút ra những thiếu sót trong quá trình làm bài của mình. - Giáo viên chữa lại những chổ mà học sinh làm chưa đúng, đặc biệt những chổ sai sót về kiến thức - Rút kinh nghiệm bài kiểm tra.. Bảng thống kê kết quả Kiểm tra tiết 18 MÔN LỚP. TSHS. 0 " 1.8. 2.0" 4.8. 5.0" 6.3. 6.5" 7.8. 8.0" 10.0.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TS. %. TS. %. TS. %. TS. %. TS. %. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần: 10 Tiết: 19. Ngày soạn: 16/10/2016 Ngày dạy: 18/10/2016 BÀI 9: VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH. I - MỤC TIÊU * Kiến thức - HS hiểu được vì sao máy tính cần có hệ điều hành. * Kỹ năng - Hs trả lời được câu hỏi vì sao cần có hệ điều hành trong máy tính dựa trên các ý tưởng đã đưa ra ở hai quan sát trong SGK. * Thái độ - Có ý thức học tập và nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên máy tính. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án. * Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: Bài cũ ? Phần mềm là gì? Phần mềm được chia thành mấy loại? Phần mềm hệ thống là gì? Hs trả lời. Hs khác nhận xét. GV nhận xét, đánh giá ghi điểm HĐ2: Quan sát tìm hiểu chung về các phương tiện điều 1. Các quan sát khiển a) Quan sát 1 Quan sát tranh SGK và thảo luận cùng HS. - Tại những ngã tư, vào giờ cao điểm hay ? Quan sát bức tranh và cho biết bức trang đang mô tả về vấn xảy ra hiện tượng ùn tắc giao thông. Khi đề gì? dó, người cảnh sát điều khiển giao thông HS trả lời (Giao thông đường bộ). có vai trò phân luồng và điều khiển các ? Có những phương tiện nào? (Sự đa dạng? ) phương tiện hoạt động một cách khoa học, - Kể tên các phương tiện tham gia giao thông trong tranh. tránh hiện tượng tắc đường. ? Những lúc giao thông ùn tắc, em thấy vai trò của người cảnh sát điều khiển giao thông như thế nào? HS: Trả lời (Người cảnh sát có nhiệm vụ phân luồng cho các phương tiện và điều khiển các hoạt động giao thông). GV : Đưa tình huống: Trong trường học mất TKB  Hiện tượng gì sẽ xảy ra? b) Quan sát 2 Hs trả lời ? Em thấy Hệ thống đèn tín hiệu giao thông và thời khóa - Thời khoá biểu đóng vài trò quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động học biểu có vai trò gì trong các hoạt động trên ? tập trong nhà trường. HS : Có vai trò điều khiển các hoạt động trên ? Từ 2 quan sát trên, em có nhận xét gì về vai trò của các c) Nhận xét Như vậy vai trò của các phương tiện điều phương tiện điều khiển? Hs : Có vai trò rất quan trọng nó điều khiển các hoạt động khiển là rất lớn. diễn ra thong suốt, trật tự. GV: Đưa ra nhận xét. HĐ 3: Củng cố ? Hãy lấy một số ví dụ về các quan sát tương tự như trên và cho biết phương tiện điều khiển là gì. Phương tiện điều khiển có vai trò như thế nào trong các HĐ? HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập bài học, làm bài tập 1,2,3 SGK. Xem bài tiết sau IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần: 10 Tiết: 20. Ngày soạn: 16/10/2016 Ngày dạy: 18/10/2016 BÀI 9: VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH. I - MỤC TIÊU * Kiến thức - HS hiểu được vì sao máy tính cần có hệ điều hành. * Kỹ năng - Hs trả lời được câu hỏi vì sao cần có hệ điều hành trong máy tính dựa trên các ý tưởng đã đưa ra ở hai quan sát trong SGK. * Thái độ - Có ý thức học tập và nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên máy tính. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án. * Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. HĐ 1: Bài cũ ? Lấy ví dụ về tầm quan trọng của phương tiện điều khiển. Hs trả lời. Hs khác nhận xét. GV nhận xét, đánh giá ghi điểm 2. Cái gì điều khiển máy tính? HĐ2: Tìm hiểu về phương tiện điều khiển máy tính? Hệ điều hành máy tính điều khiển quá Gv mô tả các quá trình xử lí thông tin trong máy tính. Các trình hoạt động của máy tính. yêu cầu đưa vào máy tính ví dụ nghe nhac, xem phim, vẽ, soạn thảo văn bản…Yêu cầu nào cũng muốn nhanh chóng Cụ thể: được thực hiện ngay => dẫn đến tranh chấp => Cái gì sẽ điều + Điều khiển các thiết bị phần cúng khiển các hoạt động của máy tính? + Tổ chức việc thực hiện các chương trình HS: phương tiện điều khiển máy tính phần mềm. => Giới thiệu phương tiện điều khiển các hoạt động của máy tính gọi là HỆ ĐIỀU HÀNH ? Hệ điều hành sẽ làm những nhiệm vụ chính là gì? Hs: trả lời theo ý hiểu và theo tìm hiểu ở SGK Gv giải thích hai chức năng chính của hệ điều hành Hs lắng nghe và ghi chép => Hệ điều hành là một phần mềm hệ thống. HĐ 3: Củng cố ? Nêu các nhiệm vụ chính của hệ điều hành HS trả lời 2 nhiệm vụ chính ? Phần mềm học gõ bàn phím có phải là hệ điều hành không Hs : Trả lời theo ý hiểu giáo viên giải thích thêm HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Trả lời lại các câu hỏi SGK vào vở ghi. - Ôn lại các kiến thức đã học. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 11 Tiết: 21. Ngày soạn: 22/10/2016 Ngày dạy: 25/10/2016.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> BÀI 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? I - MỤC TIÊU * Kiến thức - HS biết được Hệ điều hành là phần mềm máy tính được cài đặt đầu tiên trong máy tính và được chạy đầu tiên khi khởi động máy tính. * Kỹ năng - HS trả lời được câu hỏi vì sao cần có hệ điều hành trong máy tính dựa trên các ý tưởng đã đưa ra ở hai quan sát trong SGK. * Thái độ - Có ý thức học tập và nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên máy tính. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà.. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. HĐ CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. HĐ 1: Bài cũ ? Vai trò của hệ đièu hành trong máy tính. Hs trả lời. Hs khác nhận xét. GV nhận xét, đánh giá ghi điểm 1. Hệ điều hành là gì? HĐ2: Giới thiệu về hệ điều hành - Hệ điều hành không phải là một thiết bị GV: Tiết trước các em đã được nghe nói về Hệ điều hành. được lắp ráp trong máy tính. Vậy Hệ điều hành là gì? - Hệ điều hành là một chương trình máy ? Nó có phải là một thiết bị lắp đặt trong máy tính? tính. Và được cài đặt đầu tiên trong máy HS: Suy nghĩ và trả lời tính. Bởi vì: ? Hình thù của nó ra sao? + Hệ điều hành điều khiển tất cả các tài nguyên và chương trình có trong máy tính. GV: Hiện này có nhiều hệ điều hành khác nhau. VD: MS-DOS, LINUX, WINDOWS. Trong Hệ điều hành + Các phần mềm khác phải cài đặt trên nền của một hệ điều hành đã có sẵn trong WINDOWS có WINDOWS XP, WINDOWS NT...). GV: Hệ điều hành sử dụng phổ biến và rộng rãi hiện nay là máy tính. Hệ điều hành WINDOWS của Microsoft. GV: Khi tạo ra một phần mềm nào đó, người thiết kế phải xác định trước phần mềm này sẽ chạy trên nền của hệ điều hành nào - Máy tính chỉ có thể hoạt động được khi HS: Nghe và ghi chép. có hệ điều hành. .HĐ 3: Củng cố ? Nhắc lại về Hệ điều hành. ? Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk Hs : Trả lời theo ý hiểu giáo viên giải thích thêm HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Đọc và học theo SGK. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần: 11 Tiết: 22. Ngày soạn: 22/10/2016 Ngày dạy: 25/10/2016 BÀI 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? (T2). I - MỤC TIÊU * Kiến thức - HS biết được 2 nhiệm vụ chính của hệ điều hành là điều khiển hoạt động của máy tính và cung cấp môi trường giáo tiếp giữa người và máy. * Kỹ năng HS trả lời được câu hỏi vì sao cần có hệ điều hành trong máy tính dựa trên các ý tưởng đã đưa ra ở hai quan sát trong SGK. * Thái độ - Có ý thức học tập và nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên máy tính. III - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà.. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. HĐ CỦA GV VÀ HS HĐ 1: Bài cũ ? Khái niệm Hệ điều hành? Vì sao cần có Hệ điều hành trong máy tính? Hs trả lời. Hs khác nhận xét. GV nhận xét, đánh giá ghi điểm HĐ2: Nhiệm vụ chính của hệ điều hành GV: Ở tiết trước các em đã được học về Hệ điều hành. Biết được thế nào là Hệ điều hành, chức năng của nó. GV: Dùng hình ảnh quan sát ở tiết 19 để mô tả vai trò của Hệ điều hành. ? Cũng giống như người điều khiển giao thông trong quan sát 1 và chức năng của Thời khoá biểu trong quan sát 2, Hãy coi HĐH như người điều khiển giao thông, như thời khoá biểu, và các chương trình, các phần mềm như các phương tiện tham gia giao thông….Vậy thì HĐH có tác dụng gì? Giải thích: Nhiệm vụ Cung cấp môi trường giao tiếp giữa người và máy tính là cho phép người sử dụng tương tác với máy tính bằng chuột và bàn phím hoặc các thiết bị nhập khác. Nhờ có giao diện, người dùng có thể chọn các đối tượng bằng chuột và thao tác với chúng bằng cách nháy chuột. Chú ý: người dùng có thể không nhìn thấy hoặc nhìn thấy các công việc mà HĐH thực hiện. .HĐ 3: Củng cố Nhắc lại các nhiệm vụ chính của Hệ điều hành. - Trả lời các câu hỏi 4 - 6. Hs : Trả lời theo ý hiểu giáo viên giải thích thêm HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành các câu từ 1 – 6 vào vở. - Học theo SKG kết hợp vở ghi.. NỘI DUNG. 2. Nhiệm vụ chính của hệ điều hành Mọi HĐH đều có các chức năng chung: - Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình (phần mềm) máy tính.. - Cung cấp giao diện cho người dùng. Giao diện là môi trường giao tiếp cho phép con người trao đổi thông tin với máy tính trong quá trình làm việc. - Ngoài ra Hệ điều hành còn có những nhiệm vụ quan trọng khác, đặc biệt là tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính.. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 12. Ngày soạn: 28/10/2016.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết: 23. Ngày dạy: 01/11/2016 BÀI 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH. I. MỤC TIÊU * Kiến thức - Bước đầu hiểu được các khái niệm cơ bản của tổ chức thông tin trên máy tính như tệp tin, thư mục, đĩa. * Kỹ năng - Biết được vai trò của Hệ điều hành trong việc tạo ra, lưu trữ và quản lý thôn tin trên máy tính. - Hiểu và chỉ ra được quan hệ mẹ - con của thư mục. * Thái độ - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, Phòng máy. * Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà và nghiên cứu trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: Bài cũ ? Các nhiệm vụ chính của Hệ điều hành. GV nhận xét, đánh giá ghi điểm Đặt vấn đề Trong quá trình xử lý, máy tính cần tìm đến, đọc và ghi các thông tin trên các thiết bị lưu trữ. Vì vậy TT cần được tổ chức một cách hợp lý để việc truy cập được nhanh chóng. Để giải quyết vấn đề này, Hệ điều hành tổ chức thông tin theo một cấu trúc hình cây gồm các tệp và thư mục. => Vào bài 1. Tệp tin HĐ2: Tìm hiểu cấu trúc cây thư mục GV: Thuyết trình và treo tranh ví dụ hình ảnh về cây thư mục - Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ cho học sinh quan sát. thông tin trên thiết bị lưu trữ. GV: Giới thiệu chi tiết các ổ đĩa, thư mục và tệp. Gv giới thiệu về tệp - Các tệp có thể là: Tệp hình ảnh, tệp ? Theo em, Tệp tin có thể chứa được nhiều dữ liệu hay không? văn bản, tệp âm thanh, các chương Hs trả lời, gv bổ sung trình… GV: Tệp tin có thể rất nhỏ, chỉ chứa một vài ký tự hoặc có thể 2. Thư mục rất lớn, chứa nội dung cả một quyển sách dày. - Thư mục dùng để quản lý các tệp tin. GV: Có thể lấy VD trong thực tế hình ảnh tệp tin: Quyển sách, - Thư mục ở ngoài cùng gọi là Thư công văn, giấy tờ, video clip nhạc.. mục gốc. Hs nghe và ghi chép - Trong mỗi thư mục có các thư mục GV: Tên tệp thường gồm 2 phần: Phần tên và phần mở rộng, hai con. phần này ngăn cách bởi dấu chấm. - Thư mục chứa các thư mục con gọi GV: Các tệp được tổ chức, quản lý dưới dạng cây thư mục. là thư mục mẹ. GV: Mỗi tệp được đặt trong một thư mục, mỗi thư mục có thể - Trong một thư mục có thể chứa cả chứa nhiều tệp hoặc chứa các thư mục con. tệp và thư mục con. GV: Lưu ý cho HS các đặt tên tệp, tên thư mục. * Chú ý GV: Lấy phản VD về cách đặt tên trùng nhau. - Các tệp tin trong cùng 1 thư mục .HĐ 3: Củng cố phải có tên khác nhau. ? Thông tin trên đĩa được tổ chức theo cấu trúc gì. - Các thư mục con trong cùng một thư ? Nhắc lại quy cách đặt tên tệp và tên thư mục. mục mẹ phải có tên khác nhau. HĐ 4: Hướng dẫn về nhà Trả lời câu hỏi 1,2,5 ( SGK/Tr47). Học bài theo SGK. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 12 Tiết: 24. Ngày soạn: 28/10/2016 Ngày dạy: 01/11/2016.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> BÀI 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Hiểu được khái niệm về đường dẫn và các thao tác chính đối với tệp và thư mục. * Kỹ năng - Từ cây thư mục cụ thể, HS có thể chỉ ra đường dẫn tới các thư mục và các tệp trong cấu trúc. - Biết cách xem thông tin về tẹp và thư mục. * Thái độ - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, Phòng máy. * Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà và nghiên cứu trước bài mới. III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: Bài cũ ? Quy cách đặt tên tệp và tên thư mục. Hs trả lời. Hs khác nhận xét 3. Đường dẫn GV đánh giá chung - Đường dẫn là dãy tên các thư mục lồng HĐ 2: Đường dẫn nhau, đặt cách nhau bởi dấu “\”; bắt đầu GV: Chiếu hình ảnh cây thư mục cho HS quan sát và đưa ra từ một thư mục xuất phát nào đó và kết khái niệm về đường dẫn. thúc bằng thư mục hoặc tệp để chỉ ra - HS quan sát trên màn chiếu. đường tới thư mục hoặc tệp tương ứng. - HS quan sát Gv thao tác đối với tệp và thư mục. HS: Tự thực hành nhiều lần trên máy của mình. GV: Giới thiệu đường dẫn tới các tệp cụ thể. ? Hãy chỉ ra đường dẫn đến tệp Ban kiểm điểm? HS: Nhìn trên bảng và trả lời. ? Hãy chỉ ra các đường dẫn khác trong cây thư mục. HĐ 3: Các thao tác chính với tệp và thư mục GV: Hệ điều hành cho phép người dùng có thể thực hiện các thao tác sau đối với các thư mục và tệp tin. + Mỗi thao tác GV làm mẫu cho hs quan sát và giới thiệu vào tiết sau sẽ thực hành các thao tác này. HĐ 4: Củng cố ? Chỉ ra đường dẫn trên cây thư mục. ? Nêu các thao tác chính với tệp và thư mục. HĐ 5: Hướng dẫn về nhà - Làm lại tất cả các câu hỏi và bài tập phần cuối bài học. - Luyện tập ở nhà nếu có điều kiện. Trả lời câu hỏi 3,4,5 SGK/Tr.47.. 4. Các thao tác chính với tệp và thư mục - Xem thông tin về các tệp và thư mục. - Tạo mới. - Xoá. - Đổi tên. - Sao chép. - Di chuyển.. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 13 Tiết: 25. Ngày soạn: 03/11/2016 Ngày dạy: 08/11/2016 BÀI 12: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I - MỤC TIÊU * Kiến thức - HS nhận biết và chỉ đúng tên các biểu tượng chính trên giao diện khởi động của Hệ điều hành Windows. * Kỹ năng - HS biết ý nghĩa của các khái niệm quan trọng sau của hệ điều hành Windows: Màn hình nền (Desktop), thanh công việc (Task bar), nút Start, các biểu tượng chương trình ứng dụng. - HS biết và hiểu được các thành phần chính của một cửa sổ trong Windows. * Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án. * Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài ở nhà. III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY C - BÀI MỚI Đặt vấn đề: Có nhiều hệ điều hành khác nhau trong đó có hệ điều hành Windows của hãng Microsoft. Phiên bản của Hệ điều hành đang được phổ biến hiện nay trên toàn thế giới đò là Windows XP. Trong chương trình Tin học 6 Chúng ta nghiên cứu về HĐH Windows XP này. HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ 1: Bài cũ 1. Màn hình làm việc chính của Windows ? Các thao tác chính với tệp và thư mục. a) Màn hình nền ? Lấy một số ví dụ về đường dẫn. - Ta có thể hình dung màn hình nền như bàn làm Hs trả lời. Gv đánh giá việc của em với các chồng sách vở có sẵn trên HĐ 2: đó. GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh quan sát b) Một vài biểu tượng chính của màn hình nền trong sách giáo khoa. - My Computer: Chứa các thông tin có trên máy HS: Nghe, quan sát và ghi vào vở. tính. GV: Màn hình nền là màn hình đầu tiên mà em - Recycle Bin: Thùng rác, chứa các tệp và thư nhìn thấy khi khởi động máy tính. mục bị xoá. HS: Quan sát trên máy tính. c) Các biểu tượng chương trình GV: Giới thiệu các biểu tượng My Computer và Các chương trình ứng dụng đều có các biểu Recycle Bin và một số biểu tượng khác trên màn tượng riêng, muốn chạy chương trình nào ta hình nền. nháy đúp vào biểu tượng tương ứng của chương HS : Quan sát và ghi chép. trình đó. GV: Giới thiệu về nút Start, Bảng chọn Start và * Nút Start và bảng chọn Start chức năng của chúng. - Nháy nút Start, bảng chọn Start xuất hiện. - Bảng chọn Start chứa mọi lệnh cần thiết để HS : Quan sát và ghi chép. bắt đầu sử dụng Windows. GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh quan sát * Thanh công việc - Thanh công việc thường nằm ở đáy màn hình. từ hình vẽ ở sách giáo khoa. - Khi chạy một chương trình biểu tượng của nó xuất hiện trên thanh công việc. HS: Quan sát và ghi vào vở. 4. Cửa sổ làm việc GV: Chỉ và giải thích tên và tác dụng của các nút - Mỗi cửa sổ có một tên được biểu thị trên thanh tiêu đề. lệnh ở của sổ làm việc. - Có thể di chuyển cửa sổ bằng cách kéo thả HS: Quan sát suy nghĩ trả lời. GV: Theo em khi nào cần dùng các nút phóng to, thanh tiêu đề. - Nút thu nhỏ dùng để thu nhỏ cửa sổ thành thu nhỏ và nút đóng cửa sổ? biểu tượng trên thanh công việc. HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Giới thiệu về Thanh bảng chọn, các nhóm - Nút phóng to dùng để phóng to cửa sổ trên màn hình nền. lệnh trong các bảng chọn. - Nút đóng dùng để đóng cửa sổ và kết thúc Hs quan sát chương trình hiện thời. HĐ 3: Củng cố - Thanh bảng chọn chứa các nhóm lệnh của - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK chương trình. HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Thanh công cụ chứa biểu tượng các lệnh chính - Hoàn thành các bài tập trong SGK. của chương trình..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 13 Tiết: 26. Ngày soạn: 05/11/2016 Ngày dạy: 08/11/2016. Bài thực hành số 2 LÀM QUEN VỚI WINDOWS I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Củng cố các thao tác cơ bản với chuột. - Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống. - Làm quen với bảng chọn Start. * Kỹ năng - Thực hiện các thao tác cơ bản với cửa sổ, biểu tượng, thanh bảng chọn… trong môi trường Windows XP. * Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài ở nhà. III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY C - BÀI MỚI HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ 1: Mục đích, yêu cầu - Gv mục đích yêu cầu cần đạt của tiết thực hành. - Hs chú ý lắng nghe HĐ 2: Nội dung thực hành GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh các bước thực hành trên máy tính. HS: Nghe hướng dẫn của giáo viên và quan sát trong sách giáo khoa, liên hệ thực hành trên máy tính. GV: Giới thiệu các khu vực trong bảng chọn Start, chức năng của các lệnh trong từng khu vực. HS: Lắng nghe hướng dẫn, quan sát trên máy và thực hành để biết chức năng cụ thể của từng khu vực.. NỘI DUNG * Đăng nhập phiên làm việc Log On - Chọn tên đăng nhập. - Nhập mật khẩu (nếu cần). - Nhấn phím Enter.. * Làm quen với bảng chọn Start - Khu vực 1: Cho phép mở các thư mục chứa dữ liệu chính của người dùng. - Khu vực 2: All Programs. - Khu vực 3: Các phần mềm người dùng hay sử dụng nhất trong thời gian gần đây. - Khu vực 4: Các lệnh vào/ra Windows. * Biểu tượng Các biểu tượng chính trên màn hình nền: GV: Giới thiệu các biểu tượng trên màn hình nền - My Document: Chứa tài liệu của người của máy tính, nội dung của mỗi biểu tượng. đăng nhập phiên làm việc. HS: Nghe và quan sát trên máy. - My Computer: Chứa biểu tượng các ổ đĩa. Gv yêu cầu hs tiến hành thực hành trên máy để làm - Recycle Bin: Chứa các tệp và thư mục đã quen với hệ điều hành WINDOWS xoá. HĐ 3: Củng cố - Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành. HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Thực hành lại các thao tác - Ghi nhớ các chức năng các khu vực trong bảng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> chọn Start. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần: 14 Ngày soạn: 13/11/2016 Tiết: 27, 28 Ngày dạy: 15/11/2016 Bài thực hành số 2 LÀM QUEN VỚI WINDOWS (T2). BÀI TẬP THỰC HÀNH I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Củng cố các thao tác cơ bản với chuột. Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống. - Làm quen với bảng chọn Start. * Kỹ năng - Thực hiện các thao tác cơ bản với cửa sổ, biểu tượng, thanh bảng chọn… trong môi trường Windows XP. * Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài ở nhà. III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HĐ CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG HĐ 1: Kiểm tra bài cũ ? Gv yêu cầu một hs lên thực hiện đăng nhập phiên làm việc với Log on và chỉ ra các khu vực chính với bảng chọn start Hs lên bảng thực hiện Các hs khác theo dõi nhận xét 4. Cửa sổ HĐ 2: Thực hành - Kích hoạt một biểu tượng trên màn hình nền. GV: Hướng dẫn học sinh thao tác kích hoạt một Nhận biết các thành phần chính của cửa sổ. biểu tượng trên màn hình nền. HS: Nghe và thực hiện theo sự chỉ dẫn của giáo - Biết được các nút tương ứng để phóng to, thu viên. Ghi chép lại. nhỏ, đóng cửa sổ làm việc tương ứng. GV: Nhắc lại các nút phóng to, thu nhỏ và đóng cửa sổ. - Di chuyển cửa sổ bằng cách đưa con trỏ lên HS: Nghe và ghi nhớ. thanh tiêu đề của cửa sổ và kéo thả đến vị trí GV: hướng dẫn học sinh cách di chuyển cửa sổ mong muốn. đến vị trí mong muốn. 5. Kết thúc phiên làm việc Log Off HS: Nghe và thực hiện lại thao tác trên máy. - Nháy chuột vào Start, nháy Log Off, và nháy GV: Hướng dẫn học sinh cách kết thúc một phiên tiếp vào Log Off một lần nữa. làm việc. 6. Ra khỏi hệ thống HS: Thực hành theo chỉ dẫn. - Nháy nút Start, chọn Turn Off Computer, GV: Hướng dẫn học sinh cách thoát khỏi hệ thống chọn Turn Off. - tắt máy tính. HS: Thực hành. Gv kiểm tra việc thực hành của hs HĐ 3: Củng cố - Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành. ? Nhắc lại các bước để tắt máy tính HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các thao tác đã học - Ôn tập lại các thao tác với thư mục chuẩn bị bài thực hành 3. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần: 15 Tiết: 29 Bài thực hành số 3. Ngày soạn: 20/11/2016 Ngày dạy: 22/11/2016 CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC. I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Làm quen với hệ thống quản lí thư mục trong Windows XP. * Kỹ năng - Biết sử dụng My Computer để xem nội dung các thư mục. * Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài ở nhà. III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY C - BÀI MỚI HĐ CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG HĐ 1: Mục đích, yêu cầu - Gv mục đích yêu cầu cần đạt của tiết thực hành. - Hs chú ý lắng nghe HĐ 2: Nội dung thực hành GV: Các em muốn xem nội dung của My Computer có nghĩa là các em mở My Computer. * Sử dụng My Computer - Để xem những gì có trên máy tính. Cách thực hiện: Nháy đúp biểu tượng để mở My Computer. Cửa sổ My Computer mở ra cho thấy biểu tượng các đĩa và thư mục bên trong.. ra. - Hướng dẫn học sinh cách mở biểu tượng trên màn hình. HS: Nghe và quan sát trong sách giáo khoa, liên hệ thực hành trên màn hình máy tính.. * Xem nội dung đĩa Cách thực hiện: Nháy đúp vào biểu tượng của ổ đĩa, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ với nội dung thư mục gốc của ổ đĩa gồm các tệp và các thư mục con.. GV: Hướng dẫn học sinh cách xem nội dung của ổ đĩa trong máy tính. HS: Quan sát và thực hành theo chỉ dẫn.. * Xem nội dung thư mục Cách thực hiện: Nháy đúp chuột vào biểu tượng. GV: Hướng dẫn học sinh cách xem nội dung của các thư mục trong máy tính.. của thư mục, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ với nội dung gồm các tệp và các thư mục con.. HS: Quan sát và thực hành theo chỉ dẫn. HĐ 3: Củng cố - Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành. HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 15 Tiết: 30. Ngày soạn: 20/11/2016 Ngày dạy: 22/11/2016.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài thực hành số 3 CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC (T2) I - MỤC TIÊU * Kiến thức: Làm quen với hệ thống quản lí thư mục trong Windows XP. * Kỹ năng: Biết tạo thư mục mới, đổi tên và xoá thư mục đã có. * Thái độ: Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Nghiên cứu lý thuyết trước khi vào thực hành. III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. C - BÀI MỚI. HĐ CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG HĐ 1: Kiểm tra bài cũ 4. Tạo thư mục mới ? Thao tác xem nội dung đĩa và nội dung thư mục. Cách thực hiện: Hs trả lời, hs khác nhận xét Bước 1: Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư HĐ 2: Thực hành mục đó. GV: Các dữ liệu, chương trình và các tệp tin trong máy tính Bước 2: Nháy nút phải chuột tại vùng cần được tổ chức hợp lí và có nơi để lưu giữ chúng, bởi vậy trống trong cửa sổ thư mục, trỏ vào New, chúng ta có thể tạo ra các thư mục để đáp ứng các yêu cầu trỏ tới Folder rồi nháy chuột. này. Bước 3: Gõ tên cho thư mục mới rồi nhấn HS: Nghe và quan sát trên máy tính. phím Enter. GV: Hướng dẫn HS cách tạo thư mục mới trong máy tính. HS: Thực hành theo từng bước hướng dần của giáo viên. 5. Đổi tên thư mục GV: Trong cùng một thư mục hay một cửa sổ không thể có Cách thực hiện: hai thư mục có tên giống nhau. Vì vậy ta phải đổi tên một Bước 1: Nháy chuột lên thư mục cần đổi trong thư mục đó. tên. - Hướng dẫn học sinh các bước đổi tên thư mục. Bước 2: Nháy chuột vào tên thư mục một HS: Quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên. lần nữa. GV: Những thư mục không cần thiết ta có thể xoá đi. Bước 3: Gõ tên mới rồi nhấn Enter. - Hướng dẫn hs các bước xoá một thư mục trong máy tính. 6. Xoá thư mục HS: Theo hướng dẫn của giáo viên tiến hành xoá các thư Các bước thực hiện: mục mới tạo ra. Bước 1: Nháy chuột để chọn thư mục cần HĐ 3: Củng cố xoá. - Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành. Bước 2: Nhấn phím Delete. HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các thao tác với tệp và thư mục chuẩn bị cho bài thực hành 4. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… KT 15 PHÚT Yêu cầu: - Trong ổ đĩa D tạo hai thư mục có tên là: Ngoc Mai và Hinh anh. Trong thư mục Hinh anh tạo hai thư mục con là Anh chup, Anh ve LỚP. Đổi tên thư mục Ngoc Mai thành tên em. Xóa thư mục Anh ve TSHS. 0 " 1.8 TS %. 2.0" 4.8 TS %. 5.0" 6.3 TS %. 6.5" 7.8 TS %. 8.0" 10.0 TS %.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần: 16 Tiết: 31 Bài thực hành số 4:. Ngày soạn: 26/11/2016 Ngày dạy: 29/11/2016 CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN. I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Các tệp tin và cách quản lý các tệp tin trong Windows XP. * Kỹ năng - Thực hiện được các thao tác đổi tên, xoá, sao chép và di chuyển tệp tin. * Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Nghiên cứu lý thuyết trước khi vào thực hành. III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY C - BÀI MỚI HĐ CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG HĐ 1: Kiểm tra bài cũ * Khởi động My Computer ? Các bước của thao tác xoá thư mục. - Nháy đúp biểu tượng của My Computer. Hs trả lời - Mở một thư mục có chứa ít nhất một tệp tin. HĐ 2: Thực hành * Đổi tên tệp tin, xoá tệp tin GV: Nhắc học sinh nhớ lại cách Khởi động My a) Đổi tên tệp tin Computer. Các bước thực hiện: HS: Nhớ lại và thực hành trên màn hình máy tính. Bước 1: Nháy chuột vào tên của tệp tin. Bước 2: Nháy chuột vào tên tệp một lần nữa. GV: Cũng như với các thư mục đôi khi chúng ta cần Bước 3: Gõ tên mới rồi nhấn Enter. đổi tên hay xoá các tệp tin đã có trong máy tính. b) Xoá tệp tin HS: Lắng nghe và ghi chép. Các bước thực hiện: - Hướng dẫn học sinh các bước đổi tên tệp tin trong Bước 1: Nháy chuột để chọn tệp tin cần xoá. máy tính. Bước 2: Nhấn phím Delete. HS: Thực hiện với các tệp tin đã có trong máy tính. * sao chép tệp tin vào thư mục khác Các bước thực hiện: - Hướng dẫn học sinh các bước xoá tệp tin trong Bước 1: Chọn tệp tin cần sao chép. máy tính. Bước 2: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Copy. HS: Mở một thư mục khác có chứa ít nhất một tệp Bước 3: Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin tin, sao chép tệp tin đó sang thư mục vừa tạo. mới. Bước 4: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste. GV: Đôi khi có những tệp tin chúng ta cần sao chép chúng đến những thư mục khác. - Hướng dẫn học sinh các bước sao chép một tệp tin vào thư mục khác. HĐ 3: Củng cố - Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành. HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện máy tính ở nhà. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần: 16 Tiết: 32 Bài thực hành số 4:. Ngày soạn: 26/11/2016 Ngày dạy: 29/11/2016 CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN (T2). I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Các tệp tin và cách quản lý các tệp tin trong Windows XP. * Kỹ năng - Thực hiện được các thao tác di chuyển tệp tin, xem nội dung tệp và chạy chương trình. * Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Nghiên cứu lý thuyết trước khi vào thực hành. III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. C - BÀI MỚI. HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ 1: Kiểm tra bài cũ ? Các bước của thao sao chép tệp tin sang thư mục khác. Hs trả lời HĐ 2: Thực hành GV: Đôi khi ta cần di chuyển các tệp tin sang một thư mục khác cho phù hợp với nội dung của chúng. HS: Nghe thuyết trình của giáo viên và ghi chép. - Hướng dẫn học sinh các bước di chuyển một tệp tin từ thư mục này sang một thư mục khác. HS: Thực hành di chuyển các tệp tin đã có trong máy.. NỘI DUNG 4. Di chuyển tệp tin sang thư mục khác Các bước thực hiện: Bước 1: Chọn tệp tin cần di chuuyển. Bước 2: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Cut. Bước 3: Chuyển đến thư mục mới sẽ chứa tệp tin. Bước 4: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste. 5. Xem nội dung tệp và chạy chương trình Các bước thực hiện: Bước 1: Nháy đúp chuột vào tên hay biểu GV: Muốn biết nội dung tệp tin ta phải biết cách tượng của tệp tin. xem nội dung của tệp tin đó. Bước 2: Nếu tệp tin là một chương trình thì HS: Nghe thuyết trình của giáo viên. khi nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng - Hướng dẫn học sinh các bước xem nọi dung của của tệp tin, chương trình sẽ được khởi động. một tệp tin trong máy tính. - Hs tiến hành thực hành HĐ 3: Củng cố - Hệ thống lại tất cả các thao tác đã thực hành. HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện máy tính ở nhà. IV- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> KIỂM TRA THỰC HÀNH I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Học sinh nắm vững được các kiến thức cơ bản nhất về Hệ điều hành trong Windows XP. * Kỹ năng - Biết và thực hành tốt các thao tác với máy tính. - Thành thục với các thao tác xem nội dung, đổi tên, sao chép, di chuyển hay xoá đối với thư mục và tệp tin. * Thái độ - Nghiêm túc trong việc học tập, có ý thức khi thực hành phòng máy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Nghiên cứu lý thuyết trước khi vào thực hành. III - PHƯƠNG PHÁP - GV giới thiệu, ra yêu cầu – HS thực hành trực tiếp trên máy. IV - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A - ỔN ĐỊNH LỚP: B - KIỂM TRA BÀI CŨ C - BÀI MỚI HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG Yêu cầu 1: GV: Ra yêu cầu, gợi ý và để học HS: Chép lại các Mở và xem nội dung của My sinh thực hiện. yêu cầu bài vào vở Computer. ghi. Yêu cầu 2: Mở và xem nội dung của My Documents. Yêu cầu 3: Bước 1: Tạo hai thư mục mới với tên GV: Hướng dẫn học sinh với HS: Làm bài thực là Album cua em và Ngoc Mai trong những tình huống khó. hành theo nhóm – thư mục My Documents. Các nhóm có thể so Bước 2: Mở một thư mục khác có GV: Kiểm tra, chữa bài và cho sánh, trao đổi kiến chứa ít nhất một tệp tin. Sao chép tệp điểm. thức. tin đó vào thư mục Album cua em. Bước 3: Di chuyển tệp tin từ thư mục Album cua em sang thư mục Ngoc Mai. Bước 4: Đổi tên tệp tin vừa được di chuyển vào thư mục Ngoc Mai sau đó xoá tệp tin đó. Bước 5: Xoá cả hai thư mục Album cua em và Ngoc Mai. D - CỦNG CỐ: E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại các kiến thức chuẩn bị cho bài ôn tập cuối kỳ.. Tiết 34. ÔN TẬP I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Học sinh nắm vững kiến thức lí thuyết..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Windows XP. * Kỹ năng - Biết vận dụng thực hành tốt các thao tác với máy tính. - Thành thục với các thao tác xem nội dung, đổi tên, sao chép, di chuyển hay xoá đối với thư mục và tệp tin. * Thái độ - Nghiêm túc, chú ý cao độ trong ôn tập, có ý thức khi thực hành phòng máy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ, phòng máy. * Học sinh: Ôn lại tất cả các kiến thức đã học trong học kỳ I. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, minh hoạ và thực hành trực tiếp trên máy. IV - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A - ỔN ĐỊNH LỚP: B - KIỂM TRA BÀI CŨ -Kết hợp trong giờ C - BÀI MỚI HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH NỘI DUNG I - Lý thuyết GV: Nhắc lại một số HS: Chú ý lắng * Khái niệm thông tin. kiến thức lý thuyết cơ nghe, ôn lại - Ghi * Sự phong phú của thông tin. bản đã học. chép nếu cần. * Biểu diễn thông tin trong máy tính. 4. Phần cứng, phần mềm máy tính. 5. Các thiết bị trong máy tính. 6. Chuột và bàn phím. 7. Hệ điều hành. 8. Tổ chức thông tin trong amý tính. 9. Thư mục và tệp tin. HS: Được cho II - Bài tập GV: Giải đáp và chữa thời gian tự giác * Bài tập 5 trang 5 một số bài tập khó trong làm. Kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn, máy trợ sách giáo khoa. - Ghi chép và sửa thính… những bài làm sai * Bìa tập 3 trang 9 hay chưa làm Thông tin được thống nhất theo dạng số, dung được. lượng lưu trữ nhỏ, dễ xử lí thông tin. * Bài tập 3 trang 13 Máy tính hiện nay chưa có năng lực tư duy, không phân biệt được mùi vị, không có cảm giác… 4. Bài 5 trang 41 Phần mềm học gõ bàn phím bằng 10 ngón GV: Hướng dẫn thực không phải là Hệ điều hành. Vì phần mềm đó hành với các kĩ năng không điều khiển được phần cứng, không tổ căn bản về gõ mười HS: Thực hành chức thực hiện được các chương trình phần ngón và các thao tác với theo chỉ dẫn của mềm. chuột. giáo viên. 5. Bài 5 trang 47 Trong một đĩa cứng có thể tồn tại hai tệp hoặc GV: Hướng dẫn một số HS: Thực hành hai thư mục có tên giống nhau miễn là chúng bài thực hành về các theo chỉ dẫn của không trong cùng một thư mục mẹ. thao tác với thư mục và giáo viên. - Cách cầm chuột, các phím chuột, các thao tác tệp tin. với chuột. - Cách đặt tay trên các hàng phím, kĩ năng gõ 10 ngón. - Các thao tác chính với thư mục. - Các thao tác chính với tệp tin. D - CỦNG CỐ - Hệ thống lại tất cả các kiến thức lí thuyết, các thao tác đã thực hành..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh nắm được bài và thực hiện tốt yêu cầu. - Thời gian đảm bảo - Hoàn thành nội dung giáo án - Học sinh thực hành nghiêm túc và thực hành tốt trên máy tính. Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KỲ I - ĐỀ LÝ THUYẾT I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Học sinh nắm vững kiến thức của cả học kỳ I. * Kỹ năng - Xử lí được mọi tình huống câu hỏi và bài tập trong nội dung Tin học 7 - Kỳ I * Thái độ - Nghiêm túc làm bài kiểm tra, ý thức tập trung cao độ; phát huy hết khả năng, vốn kiến thức. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Bài kiểm tra. * Học sinh: Kiến thức. III - PHƯƠNG PHÁP `- Làm bài trực tiếp trên giấy. IV - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A - ỔN ĐỊNH LỚP: B - KIỂM TRA BÀI CŨ C - NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA. Trường THCS Lê Quý Đôn Họ và tên: .............................................................. ....... Lớp: 6/ ..... Điểm: Kiểm tra học kì I Môn: Tin Học Thời gian: 45 phút. Phần I (7Đ: 0,5Đ/1): Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1: Cái gì điều khiển máy tính? A. Màn hình B. Chuột C. Hệ điều hành D. Bàn phím Câu 2: Trong những liệt kê dưới đây, đâu là phần mềm máy tính? A. Bàn phím B. Ổ đĩa C. CPU D. Ms Word Câu 3: Các thiết bị sau đâu không phải thiết bị nhập dữ liệu? A. Chuột B. Màn hình C. Máy quét D. Bàn phím Câu 4: Có mấy loại bộ nhớ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Các thiết bị sau, đâu không phải là thiết bị lưu dữ liệu? A. Loa B. Đĩa mềm C. USB D. Đĩa cứng Câu 6: Các tệp tin sau đâu là tệp văn bản? A. Tiếng kêu B. Video C. Thư từ D. Phần mềm trò chơi Câu 7: Với việc học gõ 10 ngón, câu phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tốc độ gõ nhanh hơn B. Tác phong làm việc chuyên nghiệp hơn C. Nhanh mỏi tay hơn D. Gõ chính xác hơn Câu 8: Cấu trúc chung của máy tính gồm mấy khối chức năng?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Một thư mục có thể chứa bao nhiêu tệp tin? A. Không hạn chế số lượng, chỉ phụ thuộc vào dung lượng lưu trữ B. 1 C. Không chứa được D. 10 Câu 10: Trong những liệt kê dưới đây, loại thông tin nào máy tính chưa xử lí được? A. Các kí tự, kí hiệu B. Các loại mùi, vị C. Gửi và nhận thư điện tử D. Các bức tranh Câu 11: Các kí hiệu sau, đâu là nút phóng to cửa sổ trên màn hình nền? A. B. C. D. Câu 12: Các thao tác chính với tệp và thư mục là: A. Xoá thư mục, tệp tin B. Xem, tạo thư mục và tệp tin C. Sao chép, di chuyển thư mục, tệp tin D. Cả A, B, C đều đúng Câu 13: Lệnh nào cho phép lưu nội dung tệp đang soạn với tên mới? A. New B. Save C. Save As D. Print Câu 14: Máy tính có thể điều khiển được: A. Phi thuyền không gian B. Máy bay C. Tàu thuỷ D. Cả ba ý trên đều đúng Phần II (2Đ: 0,5Đ/1 câu): Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào □ sao cho thích hợp: 1. Hiện nay nhà nào có máy tính thì không cần dùng đầu đĩa. 2. Trong thư mục gốc không bao giờ có hai thư mục con có tên giống nhau. 3. Tệp tin luôn chứa được tệp tin khác. 4. Người ta thường tạo nhiều thư mục khác nhau để chứa những thông tin khác nhau. Phần III (1Đ): Trả lời câu hỏi: Em có thích học tin học không? Tại sao? .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .................................................................................................... đáp án và biểu điểm Phần I (7Đ: 0,5Đ/1): Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1: C Câu 8: C Câu 2: D Câu 9: A Câu 3: B Câu 10: B Câu 4: B Câu 11: C Câu 5: A Câu 12: D Câu 6: C Câu 13: C Câu 7: C Câu 14: D Phần II (2Đ: 0,5Đ/1 câu): Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào □ sao cho thích hợp: 1. Đ 2. Đ 3. S 4. Đ Phần III (1Đ): Trả lời câu hỏi: Em có thích học tin học không? Tại sao? (Học sinh có thể trả lời “Có” hoặc “Không” + Giải thích phong phú, hấp dẫn thì được điểm tối đa). D - CỦNG CỐ E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị tốt cho Chương 4: Soạn Thảo Văn Bản..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KỲ I - ĐỀ THỰC HÀNH I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Học sinh nắm vững kiến thức, các kĩ năng cơ bản của cả học kỳ I. * Kỹ năng - Có kĩ năng thao tác tốt với chuột và bàn phím. * Thái độ - Nghiêm túc làm bài kiểm tra, ý thức tập trung cao độ; phát huy hết khả năng, vốn kiến thức. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Phòng máy tính, đề bài kiểm tra. * Học sinh: Các kiến thức, kĩ năng đã học. III - PHƯƠNG PHÁP - Thực hành trên máy. IV - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A - ỔN ĐỊNH LỚP C - NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA Đề Bài Em hãy khởi động chương trình soạn thảo Microsoft Word và vận dụng các kiến thức đã học về học gõ 10 ngón để gõ chính xác theo mẫu trình bày nội dung bài thơ sau: Thằng Bờm Thằng Bờm có cái quạt mo Phú ông xin đổi ba bò chín trâu Bờm rằng Bờm chẳng lấy trâu Phú ông xin đổi ao sâu cá mè Bờm rằng Bờm chẳng lấy mè Phú ông xin đổi một bè gỗ lim Bờm rằng Bờm chẳng lấy lim Phú ông xin đổi đôi chim đồi mồi Bờm rằng Bờm chẳng lấy mồi Phú ông xin đổi nắm xôi Bờm cười. (Theo vè dân gian). đáp án và biểu điểm. -. Học sinh khởi động được chương trình soạn thảo văn bản Word Học sinh ngồi đúng tư thế khi gõ nội dung văn bản Học sinh đặt tay đúng vị trí các phím và gõ đúng nội dung Học sinh gõ đủ, đúng nội dung theo yêu cầu D - CỦNG CỐ E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị tốt cho Chương 4: Soạn Thảo Văn Bản.. 1 điểm 2 điểm 3 điểm 4 điểm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 28 - BÀI TẬP I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Học sinh hiểu và giải được các bài tập có liên quan đến Hệ điều hành. - Học sinh làm bài để hiểu và nắm vững hơn về tổ chức thông tin trên máy. * Kỹ năng - Học sinh có khả năng giải được các bài tập cùng dạng. * Thái độ - Học sinh cso tác phong nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ. * Học sinh: Ôn lại lý thuyết và nghiên cứu trước các bài tập trong SGK. III - PHƯƠNG PHÁP - GV đưa ra yêu cầu và hướng dẫn - HS giải bài. IV - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A - ỔN ĐỊNH LỚP: B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Các cách đặt tay ở các hàng phím trên bàn phím. ? Khái niệm Hệ điều hành.. C - BÀI MỚI. HĐ CỦA GIÁO VIÊN GV: Ra bài tập, hướng dẫn sơ bộ và yêu cầu học sinh làm tại lớp. Hướng dẫn giải: Trước hết học sinh phải nhớ lại kiến thức về thế nào là Hệ điều hành? Như vậy phần mềm học gõ bàn phím bằng 10 ngón tay không phải là Hệ điều hành. Vì nó không điều khiển mọi hoạt động của máy tính cũng như việc thực hiện các phần mềm khác. GV: Ra bài tập và hướng dẫn học sinh cách giải bài. Hướng dẫn giải: Đây là một câu hỏi dạng mở rộng, là học sinh lớp 7 các em có ít kĩ năng với những bài dạng này nên giáo viên cần gợi ý sao cho các em hiểu được tài nguyên máy tính là tất cả các thiết bị phần cứng, phần mềm và dữ liệu có trên máy tính.. HĐ HỌC SINH. NỘI DUNG. Bài 1: Bài 5 trang 41 HS: Nghiên cứu Phần mềm học gõ bàn phím đề bài và làm tại bằng 10 ngón có phải là Hệ lớp. điều hành không? Vì sao?. Bài 2: Bài 6 trang 43 Em hãy liệt kê các tài nguyên của máy tính theo sự hiểu HS: Nghiên cứu biết của mình. đề bài và làm tại lớp.. Bài 3: Bài 4 trang 47 Trong một đĩa cứng có thể tồn tại hai tệp hoặc hai thư GV: Ra bài tập, hướng dẫn sơ bộ và yêu mục có tên giống nhau được cầu học sinh làm tại lớp. hay không? HS: Giải bài. Lời giải: Không. (nếu tính cả đường dẫn). Bài 4: Bài 2 trang 51 Có cách nào để biết rằng hiện GV: Ra yêu cầu đề bài, hướng dẫn sơ bộ tại em mở bao nhiêu cửa sổ và yêu cầu học sinh làm tại lớp. trong Windows? Nêu rõ cách HS: Nghiên cứu nhận biết. yêu càu của bài, Lời giải:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> dựa theo hướng Mỗi cửa sổ đang mở sẽ được dẫn của giáo viên thể hiện bằng một nút trên giải bài. thanh công việc. D - CỦNG CỐ - Nhắc lại các kiến thức lý thuyết đã học và các cách làm 1 bài tập Tin học. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại các dạng bài tập và chuẩn bị Bài thực hành số * Tiết 37. BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thạo văn bản, biết được Word là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng và biết cách khởi động Word. - Học sinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word. * Kỹ năng - Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word. * Thái độ - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, hình ảnh, phòng máy. * Học sinh: Chuẩn bị nghiên cứu trước bài học. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP: B - KIỂM TRA BÀI CŨ: không C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản GV: Trong thực HS: Suy nghĩ - Các loại văn bản: Trang sách, vở, báo, tạp chí… tế chúng ta đã gặp trả lời câu hỏi - Ta có thể tự tạo văn bản bằng bút và viết trên giấy. rất nhiều loại văn của giáo viên. - Ta có thể tạo văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần bản. Em hãy lấy mềm soạn thảo văn bản. ví dụ về các loại văn bản mà em HS: Nghe và biết? nghi chép. GV: Chúng ta học thêm một cách tạo 2/ Khởi động Word văn bản mới. HS : Chú ý ghi Cách 1: Nháy đúp biểu tượng của Word trên màn hình chép các bước nền. GV: Muốn tạo khởi động văn bản trên máy phần mềm tính ta phải sử Word. dụng phần mềm soạn thảo văn Cách 2: Nháy nút Start, trỏ vào All Programs, chọn bản. Microsoft Office, chọn Microsoft Word.. GV: Các em thấy xuất hiện những gì trên cửa sổ của phần mềm soạn thảo văn bản HS : Quan sát Word? trên máy và trả lời. GV: Giới thiệu. 3/ Có gì trên cửa sổ của Word? Các bảng chọn, thanh công cụ, con trỏ soạn thảo, vùng soạn thảo, thanh cuốn. a) bảng chọn:. - Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn. - Để thực hiện một lệnh, nháy chuột vào tên bảng chọn.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> các thành phần trên cửa sổ của phần mềm soạn HS: Ghi chép. thảo văn bản Word.. chứa lệnh và chọn lệnh. b) Nút lệnh:. - Các nút lệnh được đặt trên các thanh công cụ, mỗi nút có tên để phân biệt. - Nếu ta nháy chuột ở một nút lệnh, lệnh đó sẽ được thực hiện. D - CỦNG CỐ - Nhắc lại về Word, cách khởi động Word và các thành phần trên cửa sổ của Word. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lại các thao tác khởi động Word, và quan sát cửa sổ Word. - Đọc trước các mục 4, 5, 6 tiếp theo của bài. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh nắm được bài và thực hiện tốt yêu cầu. - Thời gian đảm bảo - Hoàn thành nội dung giáo án.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tiết 38. BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Học sinh biết được vị trí lưu giữ của các văn bản trong máy tính. * Kỹ năng - Biết cách mở một văn bản, lưu văn bản và đóng văn bản khi thực hành xong. * Thái độ - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức cũ. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, minh hoạ và thực hành trực tiếp trên máy tính. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Cách hởi động Word và các thành phần cơ bản có trên cửa sổ Word. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG 4/ Mở văn bản Nháy nút lệnh Open : GV: Hướng dẫn HS: Lắng nghe học sinh cách mở và ghi chép. một văn bản đã có trong máy tính. HS: Thực hành - Chú ý cho học thao tác mở sinh biết cách tìm một số văn bản một văn bản khi được lưu trong không được lưu các ổ đĩa. theo mặc định. GV: Khi soạn thảo văn bản xong muốn lần sau mở máy ra vẫn còn văn bản ấy trong máy các em phải lưu (cất) văn bản đó. GV: Khi soạn thảo văn bản xong, văn bản đã được lưu và ta không còn làm việc với Word nữa thì ta phải đóng phần mềm lại.. HS: Lắng nghe và ghi chép Hộp thoại Open xuất hiện. Chọn văn bản cần mở, chọn cẩn thận các Open : bước lưu một văn bản. HS: Ghi chép cẩn thận các bước để kết thúc phần mềm soạn thảo văn bản Word.. * Chú ý : Theo mặc định, văn bản cần mở thường nằm ở My Document, tuy nhiên có thể ở vị trí khác trong các ổ đĩa cứng tuỳ theo người dùng chọn nơi lưu giữ văn bản. 5/ Lưu văn bản - Nháy nút lệnh Save. - Chọn Save As..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hộp thoại Save As xuất hiện: - Gõ tên ở ô File Name. - Gõ Enter. 6/ Kết thúc Vào File, chọn Close. D - CỦNG CỐ - Các thao tác để mở một văn bản, lưu văn bản và kết thúc văn bản. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện với máy tính. - Hoàn thành các câu hỏi sau bài và đọc trước bài 14. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh nắm được bài và thực hiện tốt yêu cầu. - Thời gian đảm bảo - Hoàn thành nội dung giáo án - Học sinh thực hành nghiêm túc và thực hà nh tốt trên máy tính.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 39. BÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Học sinh biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó, cách di chuyển nó. - Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word. * Kỹ năng - Biết cách gõ văn bản tiếng Việt. * Thái độ - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, tranh. * Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức cũ. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình và minh hoạ. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Các bước để lưu một văn bản Word trong máy tính. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG 1/ Các thành phần của văn bản GV: Thuyết trình về các a) Kí tự: thành phần của văn bản HS: Nghe và ghi Kí tự là các con số, chữ, kí hiệu… là thành và cho ví dụ minh hoạ. chép. phần cơ bản nhất của văn bản. b) Dòng Dòng là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải. c) Đoạn Đoạn là nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa. d) Trang Trang là phần văn bản trên một trang in. * Con trỏ soạn thảo GV: Em hãy phân biệt - Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp con trỏ soạn thảo và con nháy trên màn hình. trỏ của Windows. HS: Trả lời. GV: Các em đã học các môn về Tiếng Việt vì - Muốn chèn kí tự hay một đối tượng vào văn vậy chúng ta sẽ không bản ta phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị khó khăn lắm khi gặp HS: Nghe và ghi trí cần chèn. các qui tắc gõ chữ Việt chép. trong máy tính. (GV giới thiệu các qui tắc). * Quy tắc gõ văn bản trong Word - Các dấu ngắt câu phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. - Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy tương ứng phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: Theo em muốn cho - Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống. văn bản gõ được chữ - Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn Việt thì ta phải làm gì? HS: Suy nghĩ trả bản và chuyển sang đoạn văn bản mới. lời. 4. Gõ văn bản chữ Việt - Gõ được chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím. - Xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in. * Phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt Hai kiểu gõ tiếng Việt phổ biến nhất hiện nay là TELEX và VNI (SGK trang 73). (Yêu cầu học sinh học thuộc). D - CỦNG CỐ - Các thành phần của một văn bản. - Quy tắc gõ văn bản trong Word. - Cách gõ văn bản chữ Việt. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK. - Học thuộc bảng gõ chữ Việt (TELEX). V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh nắm được bài và thực hiện tốt yêu cầu. - Thời gian đảm bảo - Hoàn thành nội dung giáo án. Tiết 40 Bài thực hành số 5 VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (Tiết 1) I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh. * Kỹ năng - Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản. * Thái độ - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức lý thuyết. III - PHƯƠNG PHÁP - Hướng dẫn học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh các HS: Nghe và thực thao tác thực hành. hiện theo sự chỉ dẫn của giáo viên.. Các việc cần thực hiện - Khởi động Word - Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Phân biệt các thanh công cụ của Word, tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ đó. - Tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn File: Mở, đóng, lưu tệp văn bản, mở văn bản mới. - Chọn các lệnh File -> Open và nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ.. * Soạn một văn bản đơn giản - Gõ đoạn văn (chú ý gõ bằng 10 ngón). GV: Ra yêu cầu với bài Biển đẹp.. (Đoạn văn: Trang 77 sách giáo khoa). HS: Thực hành. - Lưu văn bản với tên Bien dep. D - CỦNG CỐ - Khởi động Word và Soạn một văn bản đơn giản. - Cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh thực hành nghiêm túc và thực hành tốt trên máy tính - Giáo viên cần quản lý tốt HS trong quá trình thực hành - Thời gian đảm bảo. - Hoàn thành nội dung g iáo án..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết 41 Bài thực hành số 5 VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (Tiết 2) I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh. * Kỹ năng - Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản. * Thái độ - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Chuẩn bị tốt kiến thức lý thuyết. III - PHƯƠNG PHÁP - Hướng dẫn học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GV: Hướng dẫn học sinh HS: Nghe chỉ dẫn * Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo một số thao tác với con của giáo viên và và các cách hiển thị văn bản trỏ soạn thảo và cách sử thực hành. - Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn dụng các nút lệnh định bản bằng chuột và các phím mũi tên đã nêu dạng văn bản. trong bài. - Sử dụng các thanh cuốn để xem các phần khác nhau của văn bản khi được phóng to. - Chọn các lệnh View -> Normal, View -> Print Layout, View -> Outline để hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau. GV: Hướng dẫn học sinh - Thu nhỏ kích thước màn hình soạn thảo. các thao tác với các nút HS: Quan sát làm - Nháy chuột vào các nút ở góc trên bên phải phóg to, thu nhỏ và đóng theo chỉ dẫn của cửa sổ và biểu tượng của văn bản trên thanh cửa sổ Word. giáo viên công việc để thu nhỏ, khôi phục kích thước trước đó và phóng cực đại cửa sổ. - Đóng cửa sổ soạn thảo và thoát khỏi Word.. D - CỦNG CỐ - Khởi động Word và Soạn một văn bản đơn giản. - Cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh thực hành nghiêm túc và thực hành tốt trên máy tính - Giáo viên cần quản lý tốt HS trong quá trình thực hành - Thời gian đảm bảo..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Hoàn thành nội dung g iáo án..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 4* BÀI 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản. * Kỹ năng - Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: xoá, chèn và chọn. * Thái độ - Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh. * Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình và minh hoạ. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Các thành phần trên màn hình của Word. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GV: Thuyết trình về hai phím xoá Backspace, HS: Quan sát và ghi Delete và lấy ví dụ minh vào vở. * Xoá và chèn thêm văn bản hoạ. - Để xoá kí tự ta sử dụng các phím: HS: Tự lấy thêm mỗi + Backspace: xoá kí tự bên trái con trỏ em 3 ví dụ. soạn thảo. + Delete: Xoá kí tự bên phải con trỏ soạn thảo. Ví dụ: Trời n│ắng - > Với Backspace được: Trời │ắng - > Với Delete được: Trời n│ng - Để xoá nhanh nhiều phần văn bản thì chọn phần văn bản trước khi sử dụng GV: Muốn thực hiện các phím xoá. thao tác với đoạn văn bản trước tiên chúng ta * Chọn phần văn bản phải làm gì? - Trước khi thực hiện một thao tác tác HS: Trả lời và ghi chép. động đến một phần văn bản, ta chọn phần văn bản đó.. Bước 1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu Ví dụ : Vị trí bắt đầu Thằng Bờm Thằng Bờm có cái quạt mo Phú ông xin đổi ba bò chín trâu Bờm rằng Bờm chẳng lấy trâu Phú ông xin đổi ao sâu cá mè Bờm rằng Bờm chẳng lấy mè.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Phú ông xin đổi một bè gỗ lim Bờm rằng Bờm chẳng lấy lim Phú ông xin đổi đôi chim đồi mồi Bờm rằng Bờm chẳng lấy mồi Phú ông xin đổi nắm xôi Bờm cười. (Theo vè dân gian) Vị trí kết thúc Bước 2: Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn rồi thả tay. Lúc này phần văn bản được chọn có nền màu đen. D - CỦNG CỐ - Các cách xoá và chèn thêm văn bản. - Thao tác chọn một phần văn bản. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK. - Đọc trước phần 3, 4. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh nắm được bài và thực hiện tốt yêu cầu. - Thời gian đảm bảo - Hoàn thành nội dung giáo án.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 4* BÀI 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Hiểu được khi nào cần sao chép, khi nào cần di chuyển. * Kỹ năng - Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: sao chép và di chuyển. * Thái độ - Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh. * Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình và minh hoạ. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Thao tác chọn một phần văn bản. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Sao chép Cách thực hiện: GV: Có 1 văn bản gốc, HS: Suy nghĩ trả lời câu Bước 1: Chọn phần văn bản muốn sao muốn có thêm 1 bản nữa hỏi của giáo viên. chép, nháy nút lệnh Copy trên thanh công giống hệt như thế ta phải - Ghi chép. cụ chuẩn. làm gì?. GV: Một đoạn văn bản không ở đúng vị trí của HS: Lắng nghe và ghi Bước 2: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí nó trong bài ta phải di chép. cần sao chép và nháy nút lệnh Paste trên chuyển nó đến vị trí thanh công cụ chuẩn. thích hợp. GV: Treo tranh màn hình chính của Word.. 4. Di chuyển Cách thực hiện: Bước 1: Chọn phần văn bản cần di chuyển, nháy nút lệnh Cut trên thanh công cụ chuẩn.. Bước 2: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí mới và nháy nút lệnh Paste trên thanh.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> công cụ chuẩn.. *Chú ý: Ngoài cách sao chép, di chuyển trân trên ta còn có thể sử dụng nhiều cách sao chép di chuyển khác: -Dùng thanh menu -Dùng phím tắt -Dùng menu khi kích phảI chuột. D - CỦNG CỐ - Các bước sao chép một đoạn văn bản. - Các bước di chuyển một đoạn văn bản. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK. - Chuẩn bị Bài thực hành 6. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh nắm được bài và thực hiện tốt yêu cầu. - Thời gian đảm bảo - Hoàn thành nội dung giáo án.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 44 Bài thực hành số 6 EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản. - Thực hiện thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển. * Kỹ năng - Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. * Thái độ - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Đọc trước kiến thức lý thuyết. III - PHƯƠNG PHÁP - Thực hành trực tiếp trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Tiết 1 GV: Hướng dẫn lại học * Khởi động Word và tạo văn bản mới sinh các cách khởi động HS: Làm theo yêu cầu - Khởi động Word và gõ nội dung đoạn Word và ra yêu cầu bài của giáo viên. văn bản trang 84 SGK và sửa các lỗi gõ tập để các em làm. sai nếu có. * Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc chế độ GV: Giải thích và minh gõ đè hoạ trực tiếp trên máy - Đặt con trỏ soạn thảo vào trước đoạn tính cho học sinh hiểu HS: Chú ý lắng nghe, văn bản thứ 2 ( đoạn văn bản trong SGK) thế nào là gõ chèn và thế quan sát và ghi chép. và nhấn phím Insert trên bàn phím để nào là gõ đè và trong chuyển chế độ gõ chèn hoạc gõ đè. trường hợp nào sử dung - Ngoài ra ta có thể nháy đúp nút gõ chèn hay gõ đè. Overtype/Insert một vài lần để thấy nút đó hiện rõ như OVR (chế độ gõ đè), hoặc mờ đi nhu OVR (chế độ gõ chèn). * Thực hành Cho học sinh làm một đoạn văn bản và thực hành với hai thao tác gõ chèn và gõ đè. Tiết 2 * Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh GV: Hướng dẫn học sinh sửa nội dung văn bản lại cách mở 1 văn bản đã - Mở văn bản có tên Bien dep đã lưu có trong máy và ra yêu trong bài thực hành trước. Trở lại văn bản cầu cho các em thực HS: Quan sát hướng vừa gõ nội dung (ở phần 1 và 2), sao hành với các thao tác sao dẫn và thực hành theo chép toàn bộ nội dung của đoạn văn bản chép và chỉnh sửa. yêu cầu của giáo viên. đó vào cuối văn bản Bien dep. - Thay đổi trật tự các đoạn văn bằng cách sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh Copy, Cut và Paste để có thứ tự nội dung đúng. - Lưu lại văn bản với tên cũ. 4. Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với GV: Hướng dẫn học sinh sao chép nội dung chữ Việt kết hợp với các - Mở văn bản mới và gõ bài thơ Trăng.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> thao tác trong soạn thảo ơi, SGK trang 85. Quan sát các câu thơ Word. HS: Quan sát hướng lặp để sao chép nhanh nội dung. Sửa các dẫn và thực hành theo lỗi gõ sai sau khi đã gõ xong nội dung. yêu cầu của giáo viên. - Lưu văn bản với tên Trang oi. D - CỦNG CỐ - Chế độ gõ chèn, đè. - Các bước sao chép, chỉnh sửa và gõ chữ Việt. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Thực hành lại với các thao tác nếu có điều kiện. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh thực hành nghiêm túc và thực hành tốt trên máy tính - Giáo viên cần quản lý tốt HS trong quá trình thực hành - Thời gian đảm bảo. - Hoàn thành nội dung g iáo án.. Tiết 45. Bài thực hành số 6 EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản. - Thực hiện thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển. * Kỹ năng - Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. * Thái độ - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Đọc trước kiến thức lý thuyết. III - PHƯƠNG PHÁP - Thực hành trực tiếp trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GV: Hướng dẫn lại học sinh các cách khởi động * Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh Word và ra yêu cầu bài HS: Làm theo yêu cầu sửa nội dung văn bản tập để các em làm. của giáo viên. - Mở văn bản có tên Bien dep đã lưu trong bài thực hành trước. Trở lại văn bản GV: Giải thích và minh vừa gõ nội dung (ở phần 1 và 2), sao hoạ trực tiếp trên máy HS: Chú ý lắng nghe, chép toàn bộ nội dung của đoạn văn bản tính cho học sinh hiểu quan sát và ghi chép. đó vào cuối văn bản Bien dep. thế nào là gõ chèn và thế - Thay đổi trật tự các đoạn văn bằng cách.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> nào là gõ đè và trong trường hợp nào sử dung HS: Quan sát hướng gõ chèn hay gõ đè. dẫn và thực hành theo yêu cầu của giáo viên.. GV: Hướng dẫn học sinh lại cách mở 1 văn bản đã có trong máy và ra yêu cầu cho các em thực hành với các thao tác sao chép và chỉnh sửa.. sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh Copy, Cut và Paste để có thứ tự nội dung đúng. - Lưu lại văn bản với tên cũ.. 4. Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội dung HS: Quan sát hướng - Mở văn bản mới và gõ bài thơ Trăng dẫn và thực hành theo ơi, SGK trang 85. Quan sát các câu thơ yêu cầu của giáo viên. lặp để sao chép nhanh nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi đã gõ xong nội dung. - Lưu văn bản với tên Trang oi.. GV: Hướng dẫn học sinh chữ Việt kết hợp với các thao tác trong soạn thảo Word. D - CỦNG CỐ - Các bước sao chép, chỉnh sửa và gõ chữ Việt. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Thực hành lại với các thao tác nếu có điều kiện. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh thực hành nghiêm túc và thực hành tốt trên máy tính - Giáo viên cần quản lý tốt HS trong quá trình thực hành - Thời gian đảm bảo. - Hoàn thành nội dung g iáo án..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tiết 47. BÀI 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (T2) I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản. - Hiểu các nội dung định dạng kí tự. * Kỹ năng - Thực hiện các thao tác định dạng kí tự cơ bản. * Thái độ - Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, * Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình và minh hoạ. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Định dạng văn bản GV: Theo em hiểu định HS: Trả lời.. a) Khái niệm. dạng là gì?. - Là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí. GV: Dẫn vào định dạng HS: Nghe và ghi chép.. tự (con số, chữ, kí hiệu), các đoạn văn bản. trong văn bản.. và các đối tượng khác trên trang. b) Mục đích - Định dạng văn bản nhằm mục đích để. GV: Theo em định dạng HS: Trả lời theo ý hiểu.. văn bản dễ đọc, trang văn bản có bố cục. văn bản nhằm mục đích. đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội. gì?. dung. HS: Nghe và ghi chép.. c) Phân loại - Định dạng văn bản gồm hai loại: Định. GV: Dẫn vao phân loại. dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.. định dạng.. * Định dạng kí tự HS: Suy nghĩ trả lời.. - Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự.. GV: Để định dạng với kí. - Các tính chất: Phông chữ, cơ chữ, kiểu. tự văn bản các em có. chữ, màu sắc.. biết. a) Sử dụng các nút lệnh. việc. trước. tiên. chúng ta phải làm gì không?. - Để định dạng kí tự ta chọn phần văn HS: Chú ý, ghi chép.. bản cần định dạng và sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.. GV: Hướng dẫn học sinh. - Các nút lệnh gồm: Phông chữ, cỡ chữ,. hai cách để định dạng. kiểu chữ, màu chữ.. văn bản trong Word.. b) Sử dụng hộp thoại Font.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Chọn phần văn bản muốn định dạng, mở bảng chọn Format, chọn lệnh Font… và sử dụng hôp thoại Font. D - CỦNG CỐ - Khái niệm định dạng. - Các cách định dạng văn bản trong Word. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh nắm được bài và thực hiện tốt yêu cầu. - Thời gian đảm bảo - Hoàn thành nội dung giáo án.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tiết 48. BÀI 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản. * Kỹ năng - Thực hiện được các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản. * Thái độ - Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh. * Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình và minh hoạ. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Thế nào là định dạng văn bản? Các cách định dạng văn bản. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG * Định dạng đoạn văn - Định dạng đoạn văn là thay đổi các tính chất sau đây của đoạn văn bản: + Kiểu căn lề; GV: thuyết trình và lấy + Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn ví dụ minh hoạ. trang; HS: Nghe và ghi + Khoảng cách lề của dòng đầu tiên; + Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới; chép. + Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn. * Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn - Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn bản và sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng: + Căn lề. + Thay đổi lề cả đoạn văn.. + Khoảng cách dòng trong đoạn văn. GV: Các em có biết các HS: Trả lời. nút lệnh nằm ở đâu không? HS: Ghi chép. GV: Thuyết trình, minh hoạ qua hình ảnh trong SGK.. HS: chép.. Nghe. và. * Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph - Ngoài cách định dạng nhờ sử dụng các nút ghi lệnh trên thanh công cụ chúng ta còn có thể định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Paragraph - Hộp thoại Paragraph dùng để tăng hay giảm khoảng cách giữa các đoạn và thiét đặt khoảng cách thụt lề dòng đầu tiên của đoạn. - Thực hiện: Đặt trỏ vào đoạn văn cần định dạng, vào Format -> Paragraph…. HS: Quan sát và ghi chép. GV: Giới thiệu cho học sinh vị trí và tác dụng của. họp. thoại. Paragraph.. Chọn khoảng cách thích hợp trong các ô Before và After, khoảng cách giữa các dòng văn bản trong ô Line Spacing trên hộp thoại Paragraph rồi nháy Ok. D - CỦNG CỐ - Cách sử dụng hộp thoại Paragraph để định dạng đoạn văn bản. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK. - Chuẩn bị cho Bài thực hành 7. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh nắm được bài và thực hiện tốt yêu cầu. - Thời gian đảm bảo - Hoàn thành nội dung giáo án. Tiết 49 Bài thực hành số 7 EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Củng cố lại kiến thức về định dạng văn bản và định dạng đoạn văn bản. * Kỹ năng - Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Luyện các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn. * Thái độ - Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. III - PHƯƠNG PHÁP - Thực hành trực tiếp trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ: Kết hợp trong giờ thực hành C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Tiết 1 GV: Củng cố lại kiến * Định dạng văn bản thức về định dạng văn HS: Nhớ lại, ghi chép - Khởi động Word và mở tệp tin Bien dep đã lưu bản. nếu cần. trong bài thực hành trước. - Áp dụng các định dạng em đã học để trình bày theo mẫu có sẵn. (Mẫu bài Biển đẹp trang 92 SGK) Yêu cầu: - Ra yêu cầu với HS: Nhận yêu cầu bài - Tiêu đề có phông chữ, kiểu chữ, màu bài Biển đẹp thực hành và làm trực chữ khác với của nội dung văn bản. Cỡ chữ của tiêu đề lớn hơn so với cỡ chữ của trang 92 SGK tiếp trên máy tính. phần nội dung. cho học sinh làm. - Tiêu đề căn giữa trang. Các đoạn có nội dung căn thẳng cả hai lề, đoạn cuối căn thẳng lề phải. - Các đoạn nội dung có dòng đầu thụt lề. - Kí tự đầu tiên của đoạn nội dung thứ nhất có cỡ chữ lớn hơn và kiểu chữ đậm rồi lưu lại văn bản. * Thực hành GV: Chia HS làm các nhóm ngồi tại mỗi máy. HS: Thực hành với bài theo mẫu SGK -Thực hành định dạng theo yêu cầu. Mỗi nhóm thực hiện một cách căn chỉnh văn bản: font chữ, cỡ chữ, lề, …. HS thực hành theo Theo 2 cách: dùng Bảng nhóm với các yêu cầu chọn hoặc dùng Nút của GV. lệnh. GV: gọi từng nhóm trình bày cách căn chỉnh. GV: gọi HS so sánh quá trình các nhóm làm việc HS: trình bày cách làm *Điểm của các nhóm thực hành đẹp, nhanh, chính xác. với từng kiểu căn chỉnh của nhóm mình. văn bản. HS nhận xét . GV: Yêu cầu HS tắt máy đúng quy cách và dọn dẹp phòng máy trước khi - Lưu văn bản với tên Bien đep ra khỏi phòng. HS: thao tác theo yêu.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> cầu. D - CỦNG CỐ - Các kỹ năng với định dạng văn bản. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị cho tiết Bài tập. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh thực hành nghiêm túc và thực hành tốt trên máy tính - Giáo viên cần quản lý tốt HS trong quá trình thực hành - Thời gian đảm bảo. - Hoàn thành nội dung g iáo án.. Tiết 50 Bài thực hành số 7 EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN (T2) I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Củng cố lại kiến thức về định dạng văn bản và định dạng đoạn văn bản. * Kỹ năng - Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới. - Luyện các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn. * Thái độ - Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. III - PHƯƠNG PHÁP - Thực hành trực tiếp trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Tiếp theo GV: Củng cố lại kiến * Thực hành thức về định dạng văn HS: Nhớ lại, ghi chép bản. nếu cần. -Ra yêu cầu với bài Biển đẹp trang 92 SGK cho học sinh làm. HS: Nhận yêu cầu bài thực hành và làm trực tiếp trên máy tính. -Gõ và thực hiện đoạn văn theo mẫu. (Mẫu bài Tre xanh trang 93) - Lưu văn bản với tên Tre xanh..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> GV: Hướng dẫn học sinh thực hành mẫu bài Tre xanh trang 93 SGK. Chia nhóm HS theo máy. Yêu cầu mỗi nhóm HS sử dụng một công cụ định dạng GV theo dõi HS thực hành, uốn nắn những HS yếu. Giải đáp những câu hỏi, những lỗi khi HS mắc phải trong quá trình thực hành.. HS: Thực hành với bài Tre xanh theo mẫu SGK.. Các nhóm HS thực hành theo sự phân chia của GV. GV khuyến khích HS thực hành nhanh, đẹp bằng cách thi đua. GV chấm điểm những nhóm thực hành tốt, nhanh. HS trả lời các tình GV củng cố các kỹ năng huống trong quá trình và rút kinh nghiệm cho GV chấm. HS. NHắc nhở HS tắt máy HS tiếp thu rút kinh trước khi ra khỏi phòng. nghiệm. HS thao tác đúng qua cách. D - CỦNG CỐ - Các kỹ năng với định dạng văn bản. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị cho tiết Bài tập. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh thực hành nghiêm túc và thực hành tốt trên máy tính - Giáo viên cần quản lý tốt HS trong quá trình thực hành - Thời gian đảm bảo. - Hoàn thành nội dung g iáo án..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết 51 BÀI TẬP (TH) I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Củng cố lại kiến thức về định dạng văn bản và định dạng đoạn văn bản. * Kỹ năng - Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản. - Luyện các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn. * Thái độ - Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong khi làm bài. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình và thực hành trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ: Kết hợp trong giờ thực hành C - BÀI TẬP: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Bài tập GV: Yêu cầu HS khởi Nhập nguyên mẫu bài thơ sau: động máy tính sau đó HS: Nghe yêu cầu, khởi Thằng Bờm khởi động phần mềm động máy tính và phần Thằng Bờm có cái quạt mo soạn thảo văn bản Word. mềm Word. GV: Ra bài tập “Thằng Phú ông xin đổi ba bò chín trâu Bờm” và đưa ra các yêu HS: Gõ nội dung bài Bờm rằng Bờm chẳng lấy trâu cầu. tập và làm theo các yêu Phú ông xin đổi ao sâu cá mè cầu. Bờm rằng Bờm chẳng lấy mè GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức về định HS: Trả lời - (2 cách: dạng ký tự (kiểu chữ, Sử dụng các nút lệnh màu chữ, phông chữ). trên thanh công cụ hoặc sử dụng hộp thoại Font). GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức về định dạng đoạn văn bản. HS: Trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi nhóm HS sử dụng một công cụ Các nhóm HS thực định dạng hành theo sự phân chia của GV. Phú ông xin đổi một bè gỗ lim Bờm rằng Bờm chẳng lấy lim Phú ông xin đổi đôi chim đồi mồi Bờm rằng Bờm chẳng lấy mồi Phú ông xin đổi nắm xôi Bờm cười. a) Tạo cho các dòng kế tiếp nhau lần lượt là các kiểu chữ đậm, nghiêng và gạch chân. b) Tạo cho mỗi dòng là một màu chữ khác nhau. c) Tạo cho mỗi dòng một kiểu phông chữ. khác nhau. GV theo dõi HS thực d) Căn giữa tiêu đề, căn thẳng lề trái hai hành, uốn nắn những HS yếu. câu 1, 2; lền phải hai câu 3, 4; thụt lề câu Giải đáp những câu hỏi, 6, 7; các câu 7, 8, 9, căn giữa. những lỗi khi HS mắc phải trong quá trình thực hành. HS trả lời các tình.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> huống trong quá trình GV khuyến khích HS GV chấm. thực hành nhanh, đẹp bằng cách thi đua. HS tiếp thu rút kinh GV chấm điểm những nghiệm. nhóm thực hành tốt, nhanh. HS thao tác đúng qua GV củng cố các kỹ năng cách. và rút kinh nghiệm cho HS. NHắc nhở HS tắt máy trước khi ra khỏi phòng. D - CỦNG CỐ - Các kỹ năng với định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức từ đầu chương chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh nắm được bài và thực hiện tốt yêu cầu. - Học sinh thực hành nghiêm túc và thực hành tốt trên máy tính - Giáo viên cần quản lý tốt HS trong quá trình thực hành - Thời gian đảm bảo. - Hoàn thành nội dung g iáo án..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết 52 KIỂM TRA 1 TIẾT I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Giúp học sinh làm quen được với phần mềm soạn thảo văn bản Word. - Giao diện của phần mềm soạn thảo văn bản Word. - Các khái niệm, các thành phần cơ bản trong Word. * Kỹ năng - HS khởi động được phần mềm Word. - Biết cách nhập và chỉnh sửa một văn bản đơn giản. - Các thao tác định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản. * Thái độ - Nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài kiểm tra. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. * Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà. III - PHƯƠNG PHÁP - Kiểm tra viết trên giấy. IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ: KHÔNG C - NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA ĐỀ BÀI A.Trắc nghiệm (6 điểm): Phần I: Khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C, D trước những câu trả lời đúng nhất. (2 điểm) Câu 1: Để thay đổi phông chữ trong văn bản Word em có thể thực hiện: A.Nháy chọn Font từ bảng chọn Format và nháy vào hộp Font. B.Nháy chuột chọn tam giác bên phải nút lệnh Font C.Nháy nút phải chuột vào phần văn bản đã chọn và chọn Font. D.Thực hiện một trong ba thao tác trên đều được. Câu 2: Thao tác nào dưới đây là thao thác định dạng văn bản? A.Thay đổi phông chữ và kiểu chữ.. C.Sao chép văn bản. B.Tăng lề trái của trang văn bản.. D.In văn bản. Câu 3: Định dạng văn bản là: A.Định dạng đoạn văn bản. C. Thay đổi kiểu chữ. B. Thay đổi phông chữ.. D.Tất cả các thao tác trên.. Câu 4: Tác dụng lần lượt của các nút lệnh sau: A.Căn lề giữa, căn lề trái, căn lề phải, căn lề đều và khoảng cách lề của cả đoạn. B.Căn lề trái, căn lề giữa, căn lề phải, căn lề đều và khoảng cách giữa các dòng. C.Căn lề phải, căn lề trái, căn lề giữa, căn lề đều và khoảng cách lề của dòng đầu tiên so với cả đoạn văn bản. D.Căn lề phải, căn lề trái, căn lề đều, căn lề trái và khoảng cách lề của đoạn văn trên và dưới. Phần II. (2 điểm) Điền Đ (đúng) hoắc S (sai) với các câu sau:  * Khi di chuyển con trỏ chuột thì con trỏ soạn thảo cũng di chuyển theo.  * Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống hàng khi con trỏ soạn thảo tới lề phải..

<span class='text_page_counter'>(68)</span>  * Em chỉ có thể trình bày nội dung văn bản bằng một vài phông chữ nhất định.  4. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.  5. Phím Delete dùng để xoá kí tự phía trái con trỏ soạn thảo.  6. Có hai kiểu gõ chữ Việt: TELEX và VNI  7. Để di chuyển phần văn bản em sử dụng hai nút lệnh  8. Để tô màu cho phần văn bản em sử dụng nút lệnh Phần III (2 điểm)Điền từ vào chỗ trống trong những câu sau đây: * ............................................................................. gồm các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm. * Thanh liệt kê các bảng chọn được là ................................................................................................................................................ gọi. * Định dạng văn bản gồm hai loại đó là: ............................................................................................... và .................................................................... 4.Phím Delete dùng để xoá kí tự ............................................... con trỏ soạn thảo. 5.Phím Backspace dùng để xoá kí tự ........................................ con trỏ soạn thảo. 6.Nút ................................................................. dùng để định dạng kiểu chữ nghiêng 7.Nút lệnh. dùng để định dạng .............................................................. 8.Hộp thoại Paragraph dùng để định dạng ........................................................... B. Tự luận (4 điểm): Câu 1 (2 điểm). Nêu ý nghĩa của các nút lệnh sau:. New: ................................................................................... Copy: ......................................................................... Open: .................................................................................. Save: ........................................................................... Print:.................................................................................... Cut: ........................................................................... Undo: .................................................................................. ... Paste:.......................................................................... Câu (2 điểm) Định dạng văn bản là gì? Mục đích của định dạng văn bản? .......................................................................................................................................................................... ............................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ................................. đáp án và biểu điểm A.Trắc nghiệm (6 điểm) Phần 1 (2 điểm, mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1: *D 2A 3D 4C Phần II (2 điểm, mỗi ý đúng 0,25 điểm) 1S ; 2Đ; 3S ; 4S ; 5S; 6Đ; 7S; 8Đ Phần III (2 điểm, mỗi ý đúng 0,25 điểm) * Bảng chọn * Thanh bảng chọn (thanh Menu) * Định dạng ký tự (và) định dạng đoạn văn bản 4. Phía phải 5.Phía trái 6. I 7.Cỡ chữ 8.đoạn văn bản Phần II (4 điểm). Câu 1 (2 điểm, mỗi ý đúng 0,25 điểm). New: Mở văn bản mới Copy: Sao chép văn bản Open: Mở văn bản có sẵn trong máy Save: Lưu văn bản Print: In nội dung văn bản Cut: Di chuyển văn bản Undo: Quay lại 1 thao tác Paste: Dán nội dung văn bản Câu (2 điểm) - Học sinh trả lời được khái niệm định dạng văn bản (1 điểm) - Nêu được mục đích cần phải định dạng văn bản (1 điểm). * KẾT QUẢ Lớp Giỏi 7A 7B 7C 7D 8A 8B 8C 8D 6D D - CỦNG CỐ E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh làm bài Tỉ lệ trên TB:. Khá. TB. Yếu.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tiết 53 BÀI 18: TRÌNH BÀY VĂN BẢN VÀ TRANG IN I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Biết được một số khả năng trình bày văn bản của Word. * Kỹ năng - Hình thành trong học sinh kỹ năng quan sát, phân tích. * Thái độ - Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong giờ học. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình và thực hành trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GV: Khi ta muốn in nội dung * Trình bày trang văn bản một văn bản thì phải trình bày HS: Lắng nghe và ghi trang văn bản. nhớ kiến thức. - Trình bày trang văn bản thực chất là xác định các tham số có liên quan đến trang in văn bản, - Suy nghĩ. kích thước trang giấy, lề giấy, các tiêu đề trang in, dánh số trang văn bản... Tuy nhiên, chúng ta thấy SGK chỉ trình bày 2 tham số của trang là kích thước các lề và hướng - Các yêu cầu cơ bản khi trình giấy. bày trang văn bản: GV: Các yêu cầu cơ bản khi + Chọn hướng trang: Hướng trình bày một trang văn bản là HS: Thảo luận nhóm và đứng, hướng nằm. gì? đưa ra câu trả lời. + Đặt lề trang: Lề trái, lề phải, lề GV: Yêu cầu học sinh quan sát trên, lề dưới. hình trang 94 (a, b) và nhận xét HS: Quan sát, suy nghĩ.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> các điểm giống và khác nhau và đưa ra câu trả lời: giữa 2 trang văn bản. (Hình a: Trang đứng, * Chú ý: Lề đoạn văn được tính hình b: Trang nằm từ lề trang và có thể thò ra ngoài ngang, có tiêu đề dầu lề trang. GV: Giới thiệu với học sinh hình tràn và số trang). trang 94 SGK để thấy được lề trong trang. ? Định dạng ký tự có tác dụng gì? HS: Trả lời. (Tác dụng với các nhóm ký tự được chọn). - Trình bày trang văn bản có tác ? Định dạng đoạn văn bản có tác HS: Trả lời. dụng với tất cả các trang của văn dụng gì? (Tác dụng tới toàn bộ bản (nếu văn bản có nhiều trang). GV: Trình bày trang văn bản có đoạn văn). tác dụng gì? HS: Nghiên cứu SGK GV : Khác với ĐDKT và đưa ra câu trả lời. ĐDĐVB khi trình bày trang VB ta không cân chọn bất kỳ một HS: Nghe và ghi nhớ kiến thức. đối tượng nào. D - CỦNG CỐ - Nhắc lại yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài và đọc trước phần 2 và * V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh thực hành nghiêm túc và thực hành tốt trên máy tính - Giáo viên cần quản lý tốt HS trong quá trình thực hành - Thời gian đảm bảo. - Hoàn thành nội dung g iáo án. Tiết 54. BÀI 18: TRÌNH BÀY VĂN BẢN VÀ TRANG IN (T2) I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Biết cách thực hiện các thao tác chọn hướng trang và lề trang. - Biết cách xem trước khi in và sử dụng lệnh in. - Hiểu ý nghĩa của lệnh xem trước khi in. * Kỹ năng - Hình thành trong học sinh kỹ năng quan sát, phân tích. * Thái độ - Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong giờ học. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình và thực hành trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Những yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GV : Để chọn hướng HS: Quan sát hình 95 và trả * Chọn hướng trang và đặt lề trang trang và đặt lề trang tà lời. - Vào File -> Page Setup -> Xuất hiện làm như thế nào? hộp thoại, chọn thẻ Margin. + Portrait: Trang đứng. + Landscape: Trang nằm ngang..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GV: Lưu ý với HS khi HS: Chú ý lắng nghe và ghi thao tác trên hộp thoại ta nhớ kiến thức. có thể xem hình minh hoạ ở góc dưới bên phải hộp thoại để thấy ngay tác dụng. HS: Suy nghĩ trả lời. (Dùng thao tác in). HS nghiên cứu SGK và trả GV: Để xuất nội dung lời. văn bản đã có ra giấy ta phải dùng thao tác nào? HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: Để in được văn bản (máy tính, giấy và máy in). ra giấy điều kiện cần là HS: Chú ý lắng nghe và ghi gì? nhớ kiến thức.. + Top: Lề trên. + Bôttm: Lề dưới. + Left: Lề trái. + Right: Lề phải. - Chọn thẻ Page Setup. + Page Site: Chọn A4. - Ok. * In văn bản - Để in văn bản ra giấy ta sử dụng nút lệnh Print (Toàn bộ văn bản sẽ được in trên máy in).. GV: Tuy nhiên để in văn HS: Nghiên cứu SGK và trả bản ra giấy ta phải xem lời. trước khi in. Tức là phải - Muốn xem trước khi in ta sử dụng kiểm tra toàn bộ cách bố nút lệnh Print Preview: trí, ngắt trang... + Nháy các nút mũi tên (lên, xuống) GV: Muốn xem trước để xem các trang nếu văn bản gồm khi in ta sử dụng nút HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhiều trang. lệnh nào? nhớ. + Nháy nút Close để trở về chế độ - Chú ý: Nếu phát hiện ra xem bình thường. những khiếm khuyết người soạn thảo có thể chỉnh sửa lại văn bản ngay trong máy tính mà không cần lãng phí thời gian, giấy mực. D - CỦNG CỐ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 96. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài và đọc trước bài 19 “Tìm Kiếm Và Thay Thế”. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh thực hành nghiêm túc và thực hành tốt trên máy tính - Giáo viên cần quản lý tốt HS trong quá trình thực hành - Thời gian đảm bảo..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 55. BÀI 19: TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Biết được tác dụng và cách sử dụng các tính năng tìm kiếm và thay thế. * Kỹ năng - Thực hiẹn được các thao tác tìm kiếm và thay thế đơn giản trong văn bản. * Thái độ - Hình thành cho học sinh suy nghĩ, quan sát kỹ các lệnh để thay thế, tìm kiếm cho đúng. - Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ. * Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp, SGK, vở ghi. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Những yêu cầu cơ bản khi trình bày trang in. C - BÀI MỚI Đặt vấn đề: Hơn hẳn khi viết trên giấy, khi soạn thảo văn bản trên máy tíhn phần mềm sẽ cung cấp cho chúng ta nhiều công cụ sửa lỗi rất nhanh như: gõ tắt, kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp, tìm kiếm và thay thế.... Hom nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các thao tác tìm kiếm và thay th ế trong m ột v ăn bản Word. HĐ CỦA GV GV: Theo em công cụ tìm kiếm có tác dụng gì? GV: Để tìm một từ hay một nhóm ký tự trong văn bản ta làm nư thế nào? GV: Đưa ra bảng phụ. - Việc tìm thông tin hiện nay đang là nhu cầu lớn đối với mọi người.. HĐ CỦA HS NỘI DUNG HS: Nghiên cứu SGK và trả * Tìm phần văn bản lời. - Công cụ tìm kiếm giúp ta tìm nhanh một từ (dãy ký tự) trong văn bản. HS: Nghiên cứu SGK và trả - Để tìm ta vào bảng chọn Edit -> lời (sử dụng hộp thoại Find). Find. Xuất hiện hộp thoại, chọn thẻ Find and Replace. + Find what: Gõ nội dung cần tìm. Từ hoặc dãy ký tự tìm được sẽ hiển thị tren màn hình dưới dạng bị bôi đen. + Find Next: Tìm kiếm. HS: Nghiên cứu SGK và trả + Cancel: Bỏ qua việc tìm kiếm. lời. * Thay thế - Tính năng thay thế giúp tìm nhanh HS: Nghiên cứu SGK và trả dãy ký tự trong văn bản và thay thế lời (sử dụng hộp thoại Find dãy ký tự tìm được bằng một dãy and Replace). khác (do ta qui định).. GV: Theo em hiểu tính năng thay thế có tác dụng gì? GV: Để thực hiện được thao tác thay thế ta sử dụng hộp thoại nào? GV: Đưa ra bảng phụ và giới thiệu. HS: Quan sát và nghe giảng. - Chú ý: Nếu chắc chắn các em có thể nháy nút Replace All để thay thế tất cả các cụm từ tìm được bằng cụm từ thay thế.. D - CỦNG CỐ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 98. - Nhắc lại các bước thực hiện lệnh tìm kiếm và thay thế.. - Cách thực hiện: vào bảng chọn Edit -> Replace. Xuất hiện hộp thoại, chọn Find and Replace với trang Replace. + Find what: Gõ nội dung cần thay thế. + Replace with: Gõ nội dung thay thế. + Replace: Để thay thế. + Find next: Để tìm..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm bài tập 1 -> 3 trang 98 SGK. - Đọc trước bài 20. V - RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh nắm được bài và thực hiện tốt yêu cầu. - Thời gian đảm bảo - Hoàn thành nội dung giáo án.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tiết 56. BÀI 20: THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Biết được tác dụng của việc minh hoạ bằng hình ảnh trong văn bản. * Kỹ năng - Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản. * Thái độ - Hình thành cho học sinh thái độ ham mê học hỏi, khám phá môn học. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phiếu học tập, bảng phụ, phòng máy. * Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp, SGK, vở ghi. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, thực hành trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Nêu các bước để thực hiện thao tác tìm phần văn bản. ? Nêu các bước để thực hiện thao tác thay thế phần văn bản. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GV: Phát phiếu học tập cho HS (1 bài có chèn hình ảnh và 1 bài HS: Nhận bài tập, quan không chèn hình ảnh). Yêu cầu sát và đưa ra nhận xét. HS quan sát và cho nhận xét về 2 HS: Trả lời. (Thích văn bài. bản có chèn hình ảnh ? Qua hai bài tập trên em thích hơn...). * Chèn hình ảnh vào văn bản văn ban nào hơn ? Tại sao? ? Hình ảnh minh hoạ thường HS: Trả lời theo ý - Hình ảnh minh hoạ thường được hiểu. dùng trong văn bản. được dùng ở đâu? ? Ưu điểm của việc dùng hình + Ưu điểm: Làm cho nội dung văn ảnh để minh hoạ? GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ minh HS: HS có thể lấy ví bản trực quan và sinh động hơn. hoạ về việc hìhn ảnh minh hoạ dụ trên sách báo, lịch treo tường… - Trong nhiều trường hợp nội trong văn bản. dung văn bản sẽ rất khó hiểu nếu GV: Nếu trong một số văn bản không có hình ảnh để minh hoạ HS: Suy nghĩ và trả thiếu hình ảnh minh hoạ. sẽ làm cho ta cảm thấy như thế lời. - Các bước chèn hình ảnh nào? Vậy, để chèn được hình ảnh vào HS: Quan sát kỹ các B1: Đưa con trỏ soạn thảo vào vị bước hướng dẫn được trí cần chèn. văn bản ta làm ntn? GV: Treo bảng phụ và hướng minh hoạ trên bảng B2: Vào bảng chọn Insert -> phụ và ghi chép lại vào Picture -> From File. Xuất hiện dẫn. vở. hộp thoại, chọn Insert Picture. B3: Chọn tệp có đồ hoạ cần thiết và nháy Insert. GV: Yêu cầu HS bật máy tính và HS: Thực hiện theo thực hành thao tác chèn hình ảnh yêu cầu của giáo viên. vào văn bản. - Ta có thể sao chép, xoá hay di HS: Chú ý lắng nghe. chuyển hình ảnh được chèn tới vị HS: Trả lời. các trí khác nhau trong văn bản. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước sao chép, xoá và di chuyển. D - CỦNG CỐ - Nhắc lại ưu điểm của việc chèn hình ảnh vào văn bản, các bước thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Hướng dẫn HS đọc trước phần 2 (học trong tiết sau). V - RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tiết 57. BÀI 20: THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ (T2) I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Biết được các bước chỉnh sửa vị trí của hình ảnh trên văn bản. * Kỹ năng - Thực hành thành thạo thao tác chỉnh sửa hình ảnh được chèn trên văn bản. * Thái độ - Hình thành cho học sinh thái độ ham mê học hỏi, khám phá môn học. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phiếu học tập, phòng máy. * Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp, SGK, vở ghi. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, thực hành trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Nêu các bước chèn hình ảnh vào văn bản. ? Nêu các bước để thực hiện thao tác thay thế phần văn bản. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GV: Khi chúng ta thực hiện được. * Thay đổi bố trí hình ảnh trên. các bước chèn hình ảnh vào văn. trang văn bản. bản nhưng ta thấy hình ảnh ấy chưa như ý về kích thước ta phải làm thế nào? ? Để chèn hình ảnh vào văn bản thông thường có mấy cách.. HS: Nghiên cứu SGK. ? Trên nền văn bản thì hình ảnh và trả lời câu hỏi. (có 2 a) Trên dòng văn bản cách). được xem như cái gì. - hình ảnh được xem như một ký ? Để thay đổi cách bố trí hình HS: Nghiên cứu SGK tự đặc biệt và được chèn ngay tại và trả lời. vị trí con trỏ soạn thảo. ảnh ta làm ntn? GV: Sau khi chọn kiểu bố trí ta HS: Quan sát hình b) Trên nền văn bản có th di chuyển đối tường đồ hoạ trang 10* - Hình ảnh nằm trên nền văn bản trên trang bằng thao tác kéo thả và độc lập với văn bản. chuột.. - Cách thực hiện: B1: Nháy chuột chọn hình. B2: Vào Format -> Picture. Xuất hiện hộp thoại Format Picture, chọn Layout.. GV: Yêu cầu HS bật máy, khởi. B3: Chọn In line with Text (nằm. động Word và gõ văn bản “Dế. trên dòng văn bản) hoặc Square.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> mèn”.. HS: Mở máy tính, khởi (hình vuông trên nền văn bản).. - Yêu cầu HS chèn hình ảnh và động Word, nhập nội * Thực hành dung văn bản. chỉnh sửa cho phù hợp. GV: Quan sát và hướng dẫn HS HS: Thực hiện thao tác chèn hình ảnh vào văn làm bài thực hành. bản dưới sự giám sát của GV. D - CỦNG CỐ - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK trang 10* - Nhắc lại các thao tác chỉnh sửa hình ảnh được chèn trên văn bản. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3 trang 102 SGK. - Ôn lại các thao tác và đọc trước bài thực hành 8. V - RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tiết 58. Bài thực hành 8 EM VIẾT BÁO TƯỜNG I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Rèn kỹ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản. - Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sẵn vào văn bản. * Kỹ năng - Thực hiện thao tác tạo văn bản, định dạng văn bản và trình bày văn bản. * Thái độ - Hình thành cho học sinh thái độ ham mê học hỏi, khám phá môn học. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy (máy có sẵn hình ảnh). * Học sinh: Kiến thức về định dạng, trình bày trang văn bản. III - PHƯƠNG PHÁP - Thực hành trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Nêu các bước thay đổi bố trí hình ảnh trên văn bản. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu HS khởi động phần HS: Bật máy, khởi Trình bày văn bản và chèn hình mềm Word, Vietkey 2000.. động phần mềm Word, ảnh khởi. động. Vietkey * Tạo văn bản mới với nội dung. - Yêu cầu mỗi HS soạn thảo nội 2000. dung ở hình a.. ở hình a.. HS: Soạn thảo văn bản “Bac Hồ ở chiến khu”.. ? Để định dạng đoạn văn bản ta HS: Nhớ lại kiến thức làm ntn?. đã học và trả lời.. GV: Yêu cầu HS thực hiện định HS: Thực hiện lần lượt dạng đoạn văn bản.. theo máy.. ? Để cho tiêu đề “Bác Hồ ở chiến HS: Suy nghĩ và trả khu” thành chữ đậm ta làm như lời. thế nào? ? Để chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản ta làm ntn?. * Chèn hình ảnh để minh hoạ HS: Trả lời.. GV: Yêu cầu HS chèn tranh vào văn bản (không nhất thiết phải HS: Thực hiện thao tác giống hình trong SGK).. chèn hình ảnh vào văn. ? Để chọn màu cho chữ ta làm bản. như thế nào? ? Để chọn kiểu chữ nghiêng ta làm ntn? GV: Đi xung quanh các máy,. HS: Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> theo dõi, hướng dẫn HS thực HS: Trả lời. hành. HS: Thực hành dưới sự hướng dẫn của GV. D - CỦNG CỐ - GV: Nhận xét ý thức làm bài thực hành của HS. - Đánh giá kết quả, ưu nhược điểm của từng máy. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc tiếp nội dung còn lại chuẩn bị cho giờ thực hành tiếp theo. V - RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tiết 59. Bài thực hành 8 EM VIẾT BÁO TƯỜNG (T2) I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản. * Kỹ năng - Thực hiện thành thạo thao tác tạo văn bản, định dạng văn bản và trình bày văn bản. - Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sẵn vào văn bản. * Thái độ - Hình thành cho học sinh thái độ ham mê học hỏi, yêu thích khám phá môn học. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy (máy có sẵn hình ảnh). * Học sinh: Kiến thức về định dạng, trình bày trang văn bản. Mỗi nhóm 2 HS chuẩn bị một bài báo tường với nội dung tự chọn. III - PHƯƠNG PHÁP - Thực hành trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ. C - BÀI MỚI. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu HS khởi động máy HS: Khởi động máy tính, Thực hành tính, Word và Vietkey 2000.. Word và Vietkey.. - Yêu cầu HS nhập lại bài báo tường của nhóm vào máy.. - Từng nhóm HS làm theo. - Sau khi soạn thảo xong yêu cầu máy nhập nội dung bài báo HS thực hiện các thao tác định tường. dạng sau: + Định dạng trang giấy khổ A4.. - HS lần lượt thực hiện các. + Giãn dòng.. yêu cầu của giáo viên.. + Căn thẳng 2 lề.. - Nhớ lại các kiến thức đã. + Tiêu đề bài chữ đậm và có màu học và làm các thao tác thực chữ.. hành.. + Lựa chọn hình ảnh minh hoạ. + Chèn hình ảnh vao văn bản. + Điều chỉnh bức hình cho vừa ý. GV: Yêu cầu HS định dạng và thay đổi cách trình bày cho đến khi có bài báo tường ưng ý. GV: Giám sát việc thực hành của HS, hướng dẫn các em thực hành HS: Chỉnh sửa bài báo hiệu quả.. tường theo yêu cầu của giáo viên. HS: Thực hiện dưới sự giám.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> sát và hướng dẫn của GV. D - CỦNG CỐ - GV: Nhận xét ý thức làm bài thực hành của HS. - Đánh giá kết quả, ưu nhược điểm của từng máy. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc trước bài 21 “Trình bày cô đọng bằng bảng”. V - RÚT KINH NGHIỆM. Tiết 60. BÀI 21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng. - Biết cách tạo một bảng biểu, cách thay đổi kích thước của cột hay hàng. * Kỹ năng - Thực hành thành thạo các thay tác tạo bảng và thay đổi lích thước của cột hay hàng. * Thái độ - Hình thành cho học sinh thái độ tập trung, nghiêm túc, ý thức cao trong giờ học. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phiếu học tập. * Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp, SGK, vở ghi. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ. C - BÀI MỚI. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GV: Yêu cầu HS quan sát ví dụ HS : Quan sát và đưa. NỘI DUNG. trang 103 và đưa ra nhận xét của ra câu trả lời.. Ưu điểm: Trình bày cô đọng, dễ. mình.. hiểu và dễ so sánh.. -> Ưu điểm của trình bày bằng HS : Nghiên cứu SGK bảng?. và dưa ra câu trả lời.. ? Để tạo một bảng biẻu ta làm ntn?. * Tạo bảng -. Chọn nút lệnh Insert Table. HS: Quan sát các bước (chèn bảng) trên thanh công cụ.. - Khi ta chọn bao nhiêu hàng, cột thực hiện.. - Nhận giữ nút trái chuột và kéo. thì bảng đó sẽ tạo ra số hàng, số. thả để chọn số hàng, số cột cho.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> cột như ta đã chọn.. HS: Suy nghĩ trả lời.. bảng rồi thả nút chuột.. ? Muốn đưa nội dung vào ô ta HS: Cú ý lắng nghe và * Thay đổi kích thước của cọt làm ntn?. ghi nhớ kiến thức.. hay hàng. GV: Trong một bảng biểu độ. - Đưa con trỏ chuột vào đường. rộng của hàng hay cột không. biên của cột (hay hàng) cần thay. phải lúc nào cũng như ý nên ta HS: Quan sát cách thực đổi cho đến khi con trỏ chuột có phải thay đổi độ rộng của cột hay hiện ở hình 104 SGK.. dạng mũi tên sang hai bên (hoặc. hàng cho hợp lý.. mũi tên lên xuống) và thực hiện. GV : Yêu cầu HS quan sát hình. thao tác kéo thả chuột.. 104 SGK để thấy cách điều chỉnh hàng, cột. D - CỦNG CỐ - Nhắc lại ưu điểm của việc trình bày dữ liệu dạng bảng. - Cách tạo biểu đồ và thay đổi kích thược của hàng hay cột. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc tiếp phần 3, 4 chuẩn bị cho tiết sau. V - RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiết 61 BÀI 21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG (T2) I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Học sinh nắm được các bước thêm hàng hoặc cột, xoá hàng hặoc cột trong bảng. * Kỹ năng - Thực Thực hiện được các thao tác thêm hàng hoặc cột, xoá hàng hoặc cột trong bảng. * Thái độ - Hình thành cho học sinh thái độ tập trung, nghiêm túc, ý thức cao trong giờ học. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình. * Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp, SGK, vở ghi. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, thực hành trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Em hãy nêu các bước tạo bảng. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GV: Khi ta tạo một bảng biểu mà HS: Chú ý lắng nghe. * Chèn thêm hàng hay cột thiếu hàng hoặc cột, ta không cần. a) Chèn hàng. phải xoá bảng đó đi tạo lại mà. - Để thêm một hàng ta di chuyển. chỉ cần chèn thêm hàng hay cột.. con trỏ soạn thảo sang bên phải. - Để chèn thêm hàng hay cột ta. bảng (ngoài cột cuối cùng) và. làm ntn?. HS: Suy nghĩ trả lời.. nhấn phím Enter.. ? Cột mới được chèn sẽ ở vị trí HS: Khở động máy b) Chèn cột nào?. tính, Word và tạo bảng - Đưa con trỏ chuột vào một ô. GV: Yêu cầu HS khởi động máy biểu theo yêu cầu.. trong cột.. tính, Word và tạo một bảng biểu HS: Thực hiện theo - Vào bảng chọn Table -> Insert gồm 2 hàng và 2 cột.. yêu cầu.. - Yêu cầu HS chèn thêm vào bảng một hàng và một cột nữa.. và bên trái, (Columns to the right: HS: Nhập dữ liệu vào Thêm cột vào bên phải).. GV: Yêu cầu HS nhập dữ liệu bảng. vào bảng vừa tạo.. -> Columns to the left: Thêm cột. * Xoá hàng, cột hoặc bảng. HS: Thực hiện theo. - Yêu cầu HS bôi đen bảng và yêu cầu của giáo viên nhấn phím Delete rồi đưa ra nhận và đưa ra nhận xét. xét.. HS: Nghiên cứu SGK.. - Xoá hàng: Table -> Delete ->. GV: Vậy để xoá hàng, cột hay HS: Thực hiện theo Rows. bảng ta làm ntn?. yêu cầu.. - Xoá cột: Table -> Delete ->. GV: Yêu cầu HS xoá 1 hàng, 1. Columns.. cột trong bảng.. - Xoá bảng: Table -> Delete ->. - Yêu cầu HS xoá cả bảng. D - CỦNG CỐ - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK trang 106. - Nhắc lại các bước thêm hàng, cột; xoá hàng cột và bảng.. Table..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Trả lời các câu hỏi 3, 4, 5, 6, 7 SGK trang 106 và đọc trước chuẩn bị cho bài tiếp theo. V - RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tiết 62 BÀI TẬP I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Củng cố một số kiến thức cơ bản đã học về soạn thảo văn bản. - Giải đáp các câu hỏi khó trong SGK. * Kỹ năng - Phát triển tư duy tổng hợp, khái quát. - Có kĩ năng trình bày văn bản. * Thái độ - Hình thành cho học sinh thái độ tập trung, nghiêm túc, ý thức cao trong giờ học. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, bài tập thực hành. * Học sinh: Nghiên cứu bài trước khi đến lớp, nội dung các câu hỏi khó. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, thực hành trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Em hãy nêu các bước để chèn thêm hàng, cột. ? Em hãy nêu các bước để xoá hàng, cột hay bảng? C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GV: Định dạng văn bản gồm HS: Nhớ lại kiến thực Bài tập mấy loại? Đó là những loại nào?. cũ và trả lời.. - Định dạng văn bản. ? Để thực hiện được các thao tác. + Định dạng kí tự.. định dạng ta làm ntn? Nêu các. + Định dạng đoạn văn bản.. cách thực hiện?. HS: Trả lời.. ? Để thực hiện được các thao tác định dạng trang in ta làm ntn?. - Định dạng kí tự: Đánh dấu đoạn văn bản cần định dạng:. HS: Nhớ lại kiến thức + Sử dụng nút lệnh.. ? Để chèn hình ảnh vào trang văn cũ và trả lời.. + Sử dụng hộp thoại Font.. bản ta làm ntn?. - Định dạng đoạn văn bản: Đưa. ? Để tạo một bảng biểu ta làm HS: Trả lời.. con trỏ chuột vào đoạn văn bản. ntn?. cần định dạng:. GV: Giải đáp các thắc mắc của. + Sử dụng nút lệnh.. HS nếu có.. + Sử dụng hộp thoại Paragraph.. - Yêu cầu HS tạo một bảng gồm. - Định dạng trang in: File -> Page. 3 hàng, 2 cột và nhập dữ liệu HS: Tạo bảng và thực Setup… vào.. hiện câu hỏi 7 SGk - Chèn hình: Insert -> Picture ->. - Thực hiện câu hỏi 7 SGK trang trang 107.. From File…. 107.. - Tạo bảng: Insert -> Table. Kéo. GV: Yêu cầu HS làm bài “Dế HS: Làm bài tập dưới sự thả chuột để chọn hàng và cột. mèn” trang 101 SGK.. hướng dẫn và giám sát của - Bài tập “Dế mền”. GV. D - CỦNG CỐ - GV nhận xét về ý thức, kết quả làm bài của HS. - Nhấn mạnh lại các kiến thức cơ bản..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc trước bài thực hành số 9. V - RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tiết 63 Bài thực hành số 9 DANH BẠ RIÊNG CỦA EM I - MỤC TIÊU * Kiến thức - Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung các ô của bảng. - Vận dụng các kĩ năng định dạng để trình bày các ô trong nội dung của bảng. - Thay đổi độ rộng cột và độ cao hàng của bảng một cách thích hợp. * Kỹ năng - Thực Thực thành thạo các thao tác định dạng phông chữ, màu nền, căn chỉnh dữ liệu... * Thái độ - Hình thành cho học sinh thái độ tập trung, nghiêm túc, ý thức cao trong giờ học. II - CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo trình, phòng máy. * Học sinh: Kiến thức đã học về định dạng, tạo bảng biểu. III - PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, thực hành trên máy. IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG A - ỔN ĐỊNH LỚP B - KIỂM TRA BÀI CŨ ? Em hãy nêu các thao tác xoá hàng và cột. C - BÀI MỚI HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG D - CỦNG CỐ - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK trang 106. - Nhắc lại các bước thêm hàng, cột; xoá hàng cột và bảng. E - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Trả lời các câu hỏi 3, 4, 5, 6, 7 SGK trang 106 và đọc trước chuẩn bị cho bài tiếp theo.. V - RÚT KINH NGHIỆM. Lớp 7A 7B 8A. Ngày giảng. Nhận xét. .............. ......................... ............................... .............. ......................... ............................... .............. ......................... ...............................

<span class='text_page_counter'>(89)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×