Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Hinh hoc 622013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.97 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Tuần 9: Tiết 9:. / / 2013. Ngày dạy:. / / 2013. §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được điểm M nằm giữa hai điểm A và B khi AM + MB = AB 2. Kỹ năng: HS có kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai đểm khác. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi vẽ hình, khi đo độ dài đoạn thẳng II. Chuẩn bị - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng, thước cuộn - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng, thước cuộn. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm (10 phút) Bài 1: (GV kiểm tra HS) 1 HS lên bảng cả lớp làm Bài 1: 1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy vào vở: điểm O bất kỳ trên xy. 2) Chỉ ra và viết tên hai tia Hai tia chung gốc: tia Ox, chung gốc O. Tô đỏ một trong tia Oy Hai tia chung gốc: tia Ox, tia Oy hai tia, tô tia còn lại khác màu. 3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau là tia Ox và Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Hai tia đối nhau có đặc điểm tia Oy Oy gì? Hai tia đối nhau có đặc Hai tia đối nhau có đặc điểm là điểm là chung gốc và hai chung gốc và hai tia tạo thành một tia tạo thành một đường đường thẳng. thẳng. Bài 2: (HS làm theo nhóm trên Bài 2 bảng nhóm) HS làm theo nhóm Vẽ hai tia đối nhau Ot, Ot’ Sửa bài tập tòan lớp 1) Lấy A  Ot, B  Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau. 2) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? 3) Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao? 4) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau? Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 phút).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong phát biểu sau: 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ………… 2) Nếu điểm A nằm giữa điểm B và C thì: - Hai tia …………… đối nhau. - Hai tia CA và ………… trùng nhau - Hai tia BA và BC …………….. 3) Tia AB là hình gồm điểm ……… và tất cả các điểm ………………… với B đối với ……………… 4) Hai tia đối nhau là ……………… 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a) Các tia đối nhau là ……………… b) Các tia trùng nhau là ……………… Bài 4: Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng. a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.. HS trả lời miệng. Bài 3: 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của …………. 2). 3). 5). GV ghi sẵn đề ra bảng phụ Làm việc cả lớp a) sai b) đúng c) sai d) sai. Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (15 phút). 2) Nếu điểm A nằm giữa điểm B và C thì: - Hai tia …………… đối nhau. - Hai tia CA và ………… trùng nhau - Hai tia BA và BC …………….. 3) Tia AB là hình gồm điểm ……… và tất cả các điểm ………………… với B đối với ……………… 4) Hai tia đối nhau là ……………… 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a) Các tia đối nhau là ……………… b) Các tia trùng nhau là ……………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng Hai HS lên bảng vẽ trên Bài 5: hàng A, B, C bảng 1) Vẽ ba tia AB, AC, BC Cả lớp vẽ vào vở 2) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD AC và AE 3) Lấy M  tia AC vẽ tia BM. Bài 6: 1) Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy. Bài 6: Tia Ox, Tia Oy. Tia Ox, Oy 2) Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt Các HS lên bảng vẽ hình lần lượt. Tia Ax, Ay. Tia Ay, Bx. Tia Ax, By Hoạt động 4: Củng cố (3 phút) - Thế nào là một tia gốc O? - Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì? Hoạt động 5: Hướng dẫn vể nhà (2 phút) - Ôn tập lý thuyết. - BTVN: 24, 26, 28 (SBT).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: Tuần 10: Tiết 10:. / / 2013. Ngày dạy: / / 2013 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. 3. Thái độ: Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong tính toán. II. Phương tiện dạy học: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. - Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút). Hoạt động của trò. 2 HS lên bảng cùng làm bài, mỗi HS làm vào một bảng phụ HS dưới lớp làm vàp bảng phụ. HS1: N là một điểm của đọan IK => N nằm giữa I; K => IN + NK = IK mà IN = 3cm NK = 6cm => IK = 3+ 6 = 9cm HS2: 1 - Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa HS2: 5 độ dài sợi dây là: hai điểm O; B không ta làm như thế 1 nào? 1,25 . 5 = 0,25 (m) - Làm bài 48 SGK GV yêu cầu HS trong lớp làm bài, sau Chiều rộng lớp học đó: 4 . 1,25 + 0,25 = 5,25 (m) đó nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút) Bài 49 SGK: - Đề bài cho gì? Yêu cầu làm gì? - Yêu cầu một HS đọc đề to, rõ M nằm giữa A và B - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. => AM + MB = AB - GV sửa bài câu a. => AM = AB – MB (1) - Tương tự GV yêu cầu một HS khá, N nằm giữa A và B giỏi sửa câu b cho bạn. => AN + NB = AB - GV đánh giá cho điểm HS => BN = AB – AN (2) mà AN = BM Từ (1) và (2) ta có AM = BN. Ghi bảng. GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS1: - Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? - Làm bài 46 SGK. Bài 49 SGK: M nằm giữa A và B => AM + MB = AB => AM = AB – MB (1) N nằm giữa A và B => AN + NB = AB => BN = AB – AN (2) mà AN = BM Từ (1) và (2) ta có AM = BN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 51 SGK - GV yêu cầu 1 HS đọc đề - Một HS phân tích đề bài. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5 phút, sau đó nhóm trưởng lên trình bày bài giải của mình. - GV chấm bài và nhận xét bài làm của HS Bài 47 SGK: Cho ba điểm A; B; C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa điểm hai điểm còn lại nếu: a) AC + CB = AB b) AB + BC = AC c) BA + AC = BC Bài 48 SBT Cho 3 điểm A; B; M biết AM = 3,7 cm MB = 2,3 cm; AB = 5 cm Chứng tỏ rằng: a) Trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.. b) A; B; M không thẳng hàng. - HS đọc đề - HS phân tích đề trên bảng phụ. - HS hoạt động theo nhóm trong 7 phút, sau đó GV yêu cầu một đại điện nhóm trình bày bài giải của nhóm mình.. Bài 51 SGK Theo đề bài ta có: TA 1cm    TA  VA 3cm VA 2cm Mà TV = 3cm => TA + VA = TV => A nằm giữa T; V. Bài 47 SGK: HS trả lời niệng: a) Điểm C nằm giữa hai điểm a) Điểm C nằm giữa hai điểm A; B A; B b) Điểm B nằm giữa hai điểm b) Điểm B nằm giữa hai điểm A; C A; C c) Điểm A nằm giữa hai điểm c) Điểm A nằm giữa hai điểm B; C B; C Theo đề bài AM = 3,7 cm MB = 2,3 cm; AB = 5 cm * 3,7 + 2,3 ≠ 5 => AM + MB ≠ AB => M không nằm giữa A; B * 3,7 + 5 ≠ 2,3 => AM + AB ≠ MB => A không nằm giữa M, B * 2,3 + 5 ≠ 3,7 =>BM + AB ≠ AM => B không nằm giữa A; M Vậy trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.. Bài 48 SBT Theo đề bài AM = 3,7 cm MB = 2,3 cm; AB = 5 cm * 3,7 + 2,3 ≠ 5 => AM + MB ≠ AB => M không nằm giữa A; B * 3,7 + 5 ≠ 2,3 => AM + AB ≠ MB => A không nằm giữa M, B * 2,3 + 5 ≠ 3,7 =>BM + AB ≠ AM => B không nằm giữa A; M Vậy trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.. b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, b) Theo câu a: Không có tức là ba điểm A; B; M không điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; B; thẳng hàng. M không thẳng hàng.. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 44, 45, 46, 49, 50, 51 (SBT) ===========//============.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: Tuần 11: Tiết 11:. / / 2013. Ngày dạy:. / / 2013. §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) (m > 0) - Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thi M nằm giữa O và N. 2. Kỹ năng: HS biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong đo,đặt điểm chính xác. II. Phương tiện dạy học: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, compa. - Trò: Thước thẳng, compa, giấy nháp. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: 1) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? 2) Làm bài tập: Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V; A; T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm; VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.. Hoạt động của trò. Ghi bảng. HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào bảng phụ. Theo đề bài ta có: TA 10cm    TA  VA 30cm VA 20cm Mà TV = 30cm => TA + VA = TV => A nằm giữa T; V. GV yêu cầu HS trong lớp làm bài, sau đó nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng trên tia (23 phút) GV yêu cầu HS đọc SGK trong HS đọc SGK trong 5 phút 5 phút - HS mô tả cách vẽ đoạn thẳng TA = - Hãy mô tả cách vẽ đoạn thẳng 10 cm trên một đường thảng TA = 10 cm trên một đường thẳng khi biết độ dài của nó. HS nêu cách vẽ - Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = a - Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = cm trên tia Ox ta làm như thế 2cm. nào? (nêu rõ từng bước) - Mút O đã biết. - Để vẽ đoạn thẳng cần xác định - Cần xác định mút M. hai mút của nó. Ở ví dụ 1, mút C1: (dùng thước có chia khoảng) nào đã biết, cần xác định mút - Đặt cạnh thước trùng tia Ox, sao cho nào? vạch số 0 trùng gốc O. - Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng - Vạch của thước ứng với 1 điểm trên những dụng cụ nào? Cách vẽ tia, điểm ấy chính là điểm M. như thế nào?. I. Vẽ đoạn thẳng trên tia:. - Đặt cạnh thước trùng tia Ox, sao cho vạch số 0 trùng gốc O. - Vạch của thước ứng với 1 điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia Ox, em có nhận xét gì? C2: Dùng compa và thước thẳng. - VD2: Cho đoạn thẳng AB. HS phát biểu nhận xét trong SGK. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. HS đọc VD2 trong SGK 5 phút, sau đó nêu cách vẽ, cả lớp cùng làm thao tác vẽ. Hoạt động 3: Vẽ hai đọan thẳng trên tia ( 7 phút) - Khi đặt hai đọan thẳng trên * HS đọc SGK trong 3 phút. cùng một tia có chung một mút * Một HS đọc ví dụ trong phần 2. là gốc tia, ta có nhận xét gì về vị * Một HS lên bảng thực hiện VD, cả trí của ba điểm ( đầu mút của lớp làm vào vở. các đọan thẳng)? VD: Trên tia Ox, vẽ OM = 2 cm; ON = 3cm. - Vậy nếu tia Ox có OM = a; ON = b; 0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí của các điểm O; N; M. M nẳm giữa O và N. * Nhận xét: Học SGK. II. Vẽ hai đọan thẳng trên tia: VD: Trên tia Ox, vẽ OM = 2 cm; ON = 3cm.. M nằm giữa O và N. - Với ba điểm A; B; C thẳng 0 < a < b => M nằm giữa O hàng; AB = m; AC = n và m < n 0 < a < b => M nằm giữa O và N và N ta có kết luận gì? Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (8 phút) - Bài học hôm nay cho ta thêm Nếu tia Ox có OM = a; ON = b; 0 một dấu hiệu nhận biết điểm < a < b thì ta kết luận M nằm giữa O và nằm giữa hai điểm đó là gì? N - Bài 54 SGK Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (dùng thước, dùng compa) - Làm bài tập: 53, 57, 58, 59 (SGK) 52  55 (SBT). =========//=========.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: Tuần 12: Tiết 12:. / / 2013. Ngày dạy:. /. / 2013. §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? 2. Kỹ năng: - HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. - HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đọan thẳng 3. Thái độ: Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong khi đo, gấp giấy. II. Phương tiện dạy học: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ, một mảnh giấy. - Trò: Thước thẳng, compa, giấy nháp, sợi dây, thanh gỗ, một mảnh giấy. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS lên bảng làm bài, Cho hình vẽ: (AM = 2cm; MB = 2 HS dưới lớp làm vào bảng phụ. cm) AM 2 cm    AM MB MB  2 cm  1) 1) Đo độ AM = cm? 2) M nằm giữa A và B MB = cm ? => MA + MB = AB So sánh MA; MB? => AB = 2 + 2 = 4 (cm) 2) Tính AB? 3) Nhận xét gì về vị trí của M đối 3) M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B => M là trung điểm của với A; B ? GV yêu cầu HS trong lớp làm bài, đoạn thẳng AB sau đó nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng (17 phút) - M là trung điểm của đoạn thẳng AB - HS nhắc lại định nghĩa trung thì M phải thỏa điều kiện gì? điểm của đoạn thẳng. - Có điều kiện M nằm giữa A và B thì - Cả lớp ghi bài vào vở tương ứng ta có đẳng thức nào? M nằm giữa A; B  - Tương tự M cách đều A; B thì? M cách đều A; B  - GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ: MA  MB  AB + Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm.   + Vẽ trung điểm M của AB MA  MB Giải thích cách vẽ. HS thực hiện: Cả lớp vẽ nhưng với AB = 3,5 cm + Vẽ AB = 35 cm GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của + M là trung điểm của AB AB => AM = AB : 2 = 17,5 cm 2 Vẽ M  AB sao cho AM = 17,5 đoạn thẳng AB thì AM = MB =. Ghi bảng. I. Trung điểm của đoạn thẳng: * Định nghĩa: Học SGK M là trung điểm AB MA  MB  AB   MA  MB.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Củng cố: Bài 60 tr.118 SGK. - 1 HS đọc đề bài toán và tóm tắt đề. Tia Ox; A; B  Ox Cho OA = 2 cm; OB = 4 cm a) A có nằm giữa O và B Hỏi không? b) So sánh OA và AB GV quy ước đọan thẳng biểu diễn c) Điểm A có là trung điểm 2cm trên bảng. của đoạn OB không? Vì sao?. Bài 60 tr.118 SGK a) OA = 2cm; OB = 4 cm => OA < OB => A nằm giữa 2 điểm O và B b) Theo câu a ta có: A nằm giữa O và B => OA + AB = OB => AB = OB – OA AB = 4 – 2 = 2cm Yêu cầu HS vẽ hình Vậy OA = AB = 2 cm c) Theo câu a và b ta có: A Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày là trung điểm của đoạn bài làm thẳng OB Sau đó GV ghi bài mẫu lên bảng. Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm. *Chú ý: Một đoạn thẳng - Một đoạn thẳng có mấy điểm Một đoạn thẳng có vô số điển nằm chỉ có một trung điểm. nằm giữa? giữa. - Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (12 phút) Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ. - Đo đoạn thẳng EF II. Cách vẽ trung điểm Hãy xác định trung điểm K của của đoạn thẳng: EF đoạn thẳng EF. - Tính EK = 2 - Vẽ K thuộc đoạn thẳng EF với EF - Ta xác định trung điểm K của EK = 2 EF như thế nào? - Đo đoạn thẳng HS đọc SGK trong 5 phút, sau đó trả - Có những cách nào để vẽ trung AB lời câu hỏi: điểm của đoạn thẳng AB? - Tính MA = MB = 2 C1: Dùng thước thẳng có chia C1: Dùng thước thẳng có chia khoảng: - Vẽ M trên đoạn thẳng AB - Đo đoạn thẳng khoảng: với độ dài MA (hoặc MB) AB - Đo đoạn thẳng AB - Tính MA = MB = 2 - Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài - Tính MA = MB = 2 - Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ MA (hoặc MB) - GV hướng dẫn cho HS thực hiện 2 dài MA (hoặc MB) - GV hướng dẫn cho HS thực hiện cách còn lại C2: Gấp dây 2 cách còn lại C3: Dùng giấy gấp C2: Gấp dây C3: Dùng giấy gấp. Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (8 phút) Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( …) để được các kiến thức cần ghi nhớ: 1) Điểm …………… là trung điểm của đoạn thẳng AB  M nằm giữa A; B và MA = …………………… 1 AB 2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì …………………. = ………………..= 2 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Ôn tập và trả lời câu hỏi ôn tập chương - Làm bài tập: 61; 62; 65 tr.118 SGK 60  62 (SBT).

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×