Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.3 KB, 94 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ I CHƯƠNG I. Ngày Soạn: 03/ 9 / 2016 Ngày dạy: / 9 / 2016. THỜI KÌ XÁC LẬP CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX) Tuần 1 Tiết 1. Bài 1. NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Học sinh biết và trình bày được nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa của cách mạn Hà Lan giữa thế kỉ XVI, Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII, chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và việc thành lập Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. - Hiểu được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm: Cách mạng tư tưởng. 2. Kĩ năng: - Trình bày được bản đồ, tranh ảnh.. - Độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề, đặc biệt là câu hỏi và bài tập. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS - Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng. - Nhận thấy chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế độ phong kiến. II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP: GV: - Bản đồ thế giới. - Tìm hiểu các thuật ngữ, khái niệm lịch sử trong bài. HS: Tập ghi, SGK và tài liệu có liên quan III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu: Trong lòng chế độ phong kiến suy yếu nảy sinh ra và phát triển nền sản xuất của CNTB, dẫn tới mâu thuẫn ngày càng căng thẳng giữa tư sản và phong kiến, các tầng lớp nhân dân lao động, một cuộc cách mạng sẽ nổ ra. Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt I. SỰ BIẾN ĐỔI KINH TẾ, XÃ Hoạt động 1 (20') HỘI TÂY ÂU TRONG CÁC THẾ Mục tiêu: Nhận biết được những biến đổi lớn KỈ XV- XVII. CÁCH MẠNG HÀ về kinh tế, chính trị, xã hội ở Tây Âu trong các LAN THẾ KỈ XVI. thế kỉ XV-XVII 1. Một nền sản xuất mới ra đời (đọc Tìm những biểu hiện mới về kinh tế, xã hội ở thêm) Tây Âu trong các thế kỉ XVI – XVII? - Kinh tế: công trường thủ công, buôn bán phát triển - Xã hội: hình thành 2 giai cấp mới:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tư sản và vô sản. Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân, diễn 2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI biến và kết quả của cuộc cách mạng Hà lan - Nguyên nhân: Phong kiến Tây Ban Nguyên nhân cách mạng bùng nổ là gì? Nha kìm hãm sự phát triển của chủ Nguyên nhân: Phong kiến Tây Ban Nha kìm nghĩa tư bản ở Nê-đéc-lan hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nêđéc-lan - Diễn biến: sgk Trình bày diễn biến chính của cuộc cách` mạng? - Diễn biến: sgk - Đấu tranh giải phóng dân tộc - Kết quả: Hà Lan được giải phóng Kết quả của cách mạng Hà Lan? tạo điều kiện cho CNTB phát triển. Kết quả: Hà Lan được giải phóng tạo điều kiện cho CNTB phát triển. Cách mạng Hà Lan diễn ra dưới hình thức nào? Là cuộc cách mạng tư sản Vì sao cách mạng Hà Lan được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới? Vì cách mạng đã đánh đổ chế độ phong kiến (ngoại bang), thành lập nước cộng hoà, xây dựng một xã hội mới tiến bộ hơn. GV: Dùng lược đồ chỉ nước Anh và những vùng kinh tế TBCN phát triển.. Tóm lại: Cách mạng Hà Lan được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới, vì cách mạng đã đánh đổ chế độ phong kiến (ngoại bang), thành lập nước cộng hoà, xây dựng một xã hội mới tiến bộ hơn.. Hoạt động 2 (15') II. CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH Mục tiêu: Biết được nguyên nhân, trình bày THẾ KỈ XVII. được diễn biến và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh 1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh. Trình bày sự phát triển của CNTB ở Anh - Kinh tế: và hệ quả của nó? Kinh tế TBCN phát triển Kinh tế: Kinh tế TBCN phát triển - Xã hội: Xuất hiện tầng lớp quý tộc Tình hình xã hội ở anh ra sao? mới và tư sản, nông dân bị bần cùng Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới và tư sản, nông hoá, mâu thuẫn xã hội gay gắt cách dân bị bần cùng hoá, mâu thuẫn xã hội gay gắt mạng bùng nổ. cách mạng bùng nổ. 2. Tiến trình cách mạng (đọc thêm) - Giai đoạn 1:1642-1648 nội chiến Sử dụng lược đồ H2 sgk. Trình bày diễn biến bắt đầu của cách mạng qua các giai đoạn - Giai đoạn 2: 1649-1688.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Vua Sác-lơ I bị xử tử, Anh trở thành nước cộng hoà. +12-1688 chế độ quân chủ lập hiến được thành lập Cách mạng tư sản Anh thắng lợi có ý nghĩa gì? + Mục tiêu của cách mạng? + Cách mạng đem lại quyền lợi cho ai? + Ai là lãnh đạo cách mạng? + Ai là động lực của cách mạng? + Cách mạng có triệt để không?. 3. Ý nghĩa: - Chế độ tư bản được xác lập. - Kinh tế TBCN phát triển. - Thoát khỏi sự thống trị của phong kiến. Tóm lại: Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng không triệt để chỉ đáp ứng được quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc mới.. 3. Củng cố (2') - Vì sao cách mạng Hà Lan được coi là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên? - Tại sao cách mạng anh là cuộc cách mạng không triệt để? 4. Vận dụng (3’) - Lập bảng niên biểu cách mạng tư sản Anh thế` kỉ XVII? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') Học bài, hoàn thành bài tập, soạn bài 1 phần III. - Cần biết được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh ở bắc Mĩ. - Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh này. - Liên hệ với cuộc chiến tranh chống Mĩ ở Việt Nam IV. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Tuần 1 Tiết 2. Ngày Soạn: 03 / 9/ 2016 Ngày dạy: / 9 / 2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 1. NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (TT). III. CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu và trình bày được: - Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa của chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và việc thành lập Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. - Tính chất tiến bộ của tuyên ngôn độc lập của nước Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tính ưu việt của bản tuyên ngôn và liên hệ thực tế ở VN - Độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề, đặc biệt là câu hỏi và bài tập. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS - Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng. - Nhận thấy chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế độ phong kiến. II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Lược đồ Châu Mĩ, giáo án - HS: Vở ghi, bài chuẩn bị ở nhà III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - CNTB ở Châu Âu có những biểu hiện nào vào thế kỉ XVII? - Trình bày ý nghĩa lịch sử của cách mạnh tư sản Anh? 2. Bài mới: Giới thiệu: Sau cách mạng tư sản Anh bùng nổ trong nước thì tình hình các thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ như thế nào?. Hoạt động của Thầy - trò Hoạt động 1 ( 7') Mục tiêu: Nhận biết về tình hình của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ Nêu vài nét về sự thành lập và hình thành các thuộc địa của thực dân Anh ở Bắc Mỹ? - 13 thuộc địa phát triển theo CNTB Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc nảy sinh? Do các chính sách của thực dân Anh Hoạt động 2 ( 10') Mục tiêu: Biết được sơ lược diễn biến của cuộc chiến tranh GV hướng dẫn học sinh đọc thêm. Nội dung cần đạt 1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh. - 13 thuộc địa phát triển theo CNTB - Mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc. 2. Diễn biến cuộc chiến tranh. (Đọc thêm) - 12-1773, nhân dân cảng Bôxtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh. - 1774 hội nghị phi-la-đen-phi-a - 4-1775 chiến tranh bùng nổ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 3 ( 13') Mục tiêu: Trình bày được kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ Cuộc chiến tranh giành độc lập đạt kết quả gì? - Hiệp ước Vec-xai 1783, Anh thừa nhận độc lập của 13 thuộc địa. Một nước cộng hòa được thành lập (nước Mỹ) Vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập này là cuộc cách mạng tư sản? + Mục tiêu của cuộc chiến tranh là giành độc lập. + Ngoài ra chiến tranh còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mỹ =>thực chất là cuộc cách mạng tư sản.. - 4-7-1776 tuyên ngôn độc lập. - Quân khởi nghĩa thắng nhiều trận lớn. 3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh. - Hiệp ước Vec-xai 1783, Anh thừa nhận độc lập của 13 thuộc địa. Một nước cộng hòa được thành lập (nước Mỹ) - Mở đường cho CNTB phát triển. Tóm lại: Cuộc chiến tranh giành độc lập 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc cách mạng tư sản thực hiện hai nhiệm vụ cùng một lúc là lật đổ ách thống trị của thực dân và mở đường cho CNTB phát triển. 3. Củng cố ( 3' ) - Nguyên nhân dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản? - Nhân dân có vai trò như thế nào trong cách mạng tư sản? 4. Vận dụng (3’) Lập niên biểu chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') - Học bài, làm bài tập cuối bài - Chuẩn bị bài 2. Cần biết: + Tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng. + Phân tích hình 5 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 9 năm 2016. Tuần 2 Tiết 3 Bài 2. Dương Đức Minh Ngày Soạn: 20/ 08 / 2014 Ngày dạy: 25 / 08 / 2014 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I .MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Những sự kiện cơ bản về diễn biến của cách mạng qua các giai đoạn - Vai trò của nhân dân trong việc đưa đến thắng lợi và phát triển của cách mạng. - Ý nghĩa lịch sử của cách mạng 2. Kỹ năng: - Vẽ - sử dụng bản đồ lập niên biểu, bảng thống kê - Phân tích, so sánh các sự kiện 3. Thái độ: - Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng tư sản - Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng ts Pháp 1789 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Giáo án, tranh ảnh mô tả xã hội Pháp trước cách mạng - HS: Vở ghi, tài liệu liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phân tích, thảo luận, thuyết trình, kể chuyện, quan sát tranh ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Tình hình các thuộc địa,nguyên nhân chiến tranh? - Kết quả, ý nghĩa chiến tranh ở Bắc Mỹ? 3. Bài mới : Cách mạng tư sản đã thành công ở một số nước và tiếp tục nổ ra trong đó có nước Pháp đạt đến trình độ cao.Vậy tiến trình của cách mạng Pháp ra sao Hoạt động của Thầy - trò Nội dung I. NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG Hoạt động 1 (5') 1.Tình hình kinh tế HS đọc phần 1. - Nông nghiệp lạc hậu Phân tích tình hình kinh tế Pháp trước cách - Công, thương nghiệp phát triển mạng như thế nào? nhưng bị kìm hãm. - Nông nghiệp lạc hậu - Công, thương nghiệp phát triển nhưng bị kìm hãm. Hoạt động 2 (9') 2.Tình hình chính trị xã hội: Quan sát hình 5 miêu tả xã hội Pháp và vai - Chính trị: nhà nước quân chủ trò của 3 đẳng cấp trong xã hội Pháp? chuyên chế. - Chính trị: nhà nước quân chủ chuyên chế. - XH: gồm 3 đẳng cấp: Tăng lữ, - XH: gồm 3 đẳng cấp: Tăng lữ, Quý tộc, địa chủ Quý tộc, địa chủ và đẳng cấp thứ và đẳng cấp thứ ba. ba. Hoạt động 3 (6') 3 Đấu tranh tư tưởng: Quan sát hình 6,7, 8. Phần chữ in nhỏ rút ra Thức tỉnh nhân dân đấu tranh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> các quan điểm của các nhà tư tưởng mà tạo dựng của cuộc đấu tranh? Thức tỉnh nhân dân đấu tranh chống phong kiến và có tạo chung chuẩn bị cho cách mạng. Gv kể cho học sinh nghe về Rút - xô Hoạt động 4 (8') Sự suy yếu của chế độ phong kiến thể hiện ở những điểm nào? - Chế độ phong kiến suy yếu - Công thương nghiệp đình đốn - Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra.. chống phong kiến và có tạo chung chuẩn bị cho cách mạng. II.CÁCH MẠNG BÙNG NỔ. 1. Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế. - Chế độ phong kiến suy yếu - Công thương nghiệp đình đốn - Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra.. Hoạt động 5 (5') Nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng? HS quan sát hình 9 miêu tả. - Hội nghị ba đẳng cấp cách mạng bùng nổ.. 2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng - Hội nghị ba đẳng cấp cách mạng bùng nổ. - 14-7-1789 cuộc tấn công pháo đài nhà tù Ba-xti mở đầu cho Vì sao việc đánh chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti thắng lợi của cách mạng tư sản đã mở đầu cho chiến thắng của cách mạng? Pháp. HS thảo luận và trả lời 4. Củng cố bài tập: ( 4' ) - Kinh tế chính trị xã hội trước cách mạng Pháp như thế nào? - Vì sao cách mạng bùng nổ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') - Học bài – làm bài tập 1,2 VBT - Cần hiểu tình hình nước Pháp trước Cách mạng như thế nào? - Chuẩn bị bài 2. Cần biết: + Tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng. + Phân tích hình 5 SGK V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Tuần 2 Tiết 4 Bài 2. Ngày Soạn: 20/ 08/ 2014 Ngày dạy: / 08 / 2014 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII (tt). I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiến thức: - Cách mạng thắng lợi nhưng chế độ phong kiến vẫn được duy trì - Nội dung của bản tuyên ngôn nhân quyền và Dân quyền 2. Kĩ năng: - Phân tích, so sánh các sự kiện - Trình bày được ý nghĩa của một cuộc cách mạng 3. Thái độ: - Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng tư sản - Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng ts Pháp 1789 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Giáo án, bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII. - HS: Vở ghi, tài liệu liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phân tích, thảo luận, thuyết trình, kể chuyện, quan sát tranh, so sánh ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nguyên nhân cách mạng Pháp bùng nổ? - Cách mạng Pháp bắt đầu bằng những sự kiện nào? 3. Bài mới: Giới thiệu: Cách mạng tư sản Pháp đã bùng nổ và đã đạt được những thắng lợi quan trọng,giáng một đòn nặng nề đầu tiên vào chế độ quân chủ chuyên chế.Cách mạng sẽ tiếp tục phát triển và kết thúc ra sao.Đó là nội dung bài học hôm nay.. Hoạt động của Thầy - trò. Nội dung III. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA Hoạt động 1 (10') CÁCH MẠNG 1. Chế độ quân chủ lập hiến (từ Thắng lợi ngày 14/7/1789 đã đem lại kết quả ngày 14/7/1789 đến ngày gì? 10/08/1792) 14/7/1789 phái lập hiến của đại tư sản lên cầm - 14/7/1789 phái lập hiến của đại tư quyền. sản lên cầm quyền. Chế độ quân chủ lập hiến là gì? - 8/1789 quốc hội thông qua tuyên Hs thảo luận+ gv gợi ý ngôn nhân quyền và dân quyền. Sau khi lên nắm quyền chính quyền đã làm - 9/1791 thông qua hiến pháp xác gì? nhận chế độ quân chủ lập hiến. - 8/1789 quốc hội thông qua tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền. - 9/1791 thông qua hiến pháp xác nhận chế độ quân chủ lập hiến. Trước tình hình đó nhà vua đã có hành động - 1792 ngoại xâm và nội phản gì? - 10/8/1792 lật đổ phái lập hiến, - 1792 ngoại xâm và nội phản xoá bỏ chế độ phong kiến. - 10/8/1792 lật đổ phái lập hiến, xoá bỏ chế độ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phong kiến. Tình hình nước Pháp lúc này ra sao? thái độ của phái Ghi - rông –đanh như thế nào/quần chúng nhân dân đã làm gì? Hoạt động 2( 7') Quan sát H 11 và cho biết phẩm chất tốt đẹp của Rô-pe-xpi-e? - Ngày 21/9/1792 thành lập nền cộng hoà. - 1793 tổ quốc lâm nguy. - 2/6/1793 khởi nghĩa lật đổ phái Ghi-rông đanh. - Chính quyền đã làm gì và có tác dụng ra sao? Sau khi chiến thắng ngoại xâm và nội phản tình hình phái Gia-cô-banh như thế nào? Gv kể chuyện về Rô-pe-xpi-e Hoạt động 3 (8') Vì sao tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính? - Ts sợ cách mạng - Phái Gia-cô-banh lên nắm chính quyền tập hợp nhân dân chiến thắng ngoại xâm và nội phản. Gv giới thiệu H.11 (SGK) Hoạt động 4 (8'). 2. Bước đầu của nến cộng hoà (từ ngày 21/9/1792 đến ngày 2/6/1793) - Ngày 21/9/1792 thành lập nền cộng hoà. - 1793 tổ quốc lâm nguy. - 2/6/1793 khởi nghĩa lật đổ phái Ghi-rông đanh. 3. Chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh (từ ngày 2/6/1793 đến ngày 27/7/1794) - 2/6/1793 phái Gia-cô-banh lên nắm chính quyền tập hợp nhân dân chiến thắng ngoại xâm và nội phản. - 27/7/1794 tư sản phản cách mạng đảo chính cách mạng kết thúc 4. Ý nghĩa lịch sử của cánh mạng - Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất. - Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế trong nước và có ảnh hưởng đến sự phát triển của lịch sử thế giới. Ý nghĩa lịch sử của cánh mạng - Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất. - Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế trong nước và có ảnh hưởng đến sự phát triển của lịch sử thế giới HS thảo luận:vì sao cách mạng tư sản pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất? 4. Củng cố bài tập: ( 3' ) - Vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc cách mạng tư sản Pháp? - Lập niên biểu những sự kiện chính của cách mạng tư sản pháp? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') - Học bài, hoàn thành bài tập và soạn bài - Tìm hiểu cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh (riêng ở Pháp, Đức không tìm hiểu) - Hệ quả của các cuộc cách mạng công nghiệp? - Học bài, làm bài tập cuối bài - Chuẩn bị bài 3. Cần biết: + Cách mạng công nghiệp là gì? + hệ quả của cách mạng Công nghiệp?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 8 năm 2014. Tuần 3 Tiết 5 Bài 3. Ngày Soạn: 28/ 8/ 2014 Ngày dạy: / 9 / 2014 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Cách mạng công nghiệ:nội dung và hệ quả - Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kĩ năng: - Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SGK - Phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận định, liên hệ thực tế 3. Thái độ: - Sự áp bức bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao động trên toàn thế giới. - Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo,chủ nhân của các thành tựu kĩ thuận, sản xuất. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + giáo án, tranh ảnh tài liệu liên quan - HS: + Tìm hiểu nội dung các kênh hình trong SGK + Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, thảo luận, thuyết trình, quan sát tranh, Nhận xét đánh giá sự kiện... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Trình bài những sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp? - Ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp? 3. Bài mới: Giới thiệu:Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở nhiều nước âu-mĩ đánh đổ chế độ phong kiến,giai cấp tư sản cầm quyền cần phát triển sản xuất nên đã sáng chế và sử dụng máy móc.Cuộc cách mạng công nghiệp đã giải quyết vấn đề.. Hoạt động của Thầy - trò. Nội dung I. CÁCH MẠNG CÔNG Hoạt động 1 (15') NGHIỆP 1. Cách mạng công nghiệp ở Vì sao cách mạng công nghiệp diễn ra đầu Anh tiên ở Anh? a. Thành tựu: Máy móc được phát minh đầu tiên ở Anh + Ngành dệt vải: có nhiều phát Những phát minh có ảnh hưởng đến những minh ngành nào? .1764 máy kéo sợi Gien ni + Ngành dệt vải: .1769 Ac-crai-tơ máy kéo sợi + Giao thông vận tải: chạy bằng sức nước. + Công nghiệp nặng: .1785 Et - mơn cac - rai máy dệt. Quan sát H12 và H 13 em hãy cho biết việc .1784 Giêm - Oát máy hơi nước. kéo sợi đã có sự thay đổi như thế nào? Học sinh tự trình bày Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong + Giao thông vận tải: Tàu thuỷ giao thông vận tải? chạy bằng hơi nước, đường sắt, xe Quan sát H15 tường thuật lửa..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Vì sao vào giữa thế kỉ XIX Anh đẩy mạnh sản + Công nghiệp nặng: phát triển xuất gang, thép và than đá? sản xuất gang thép. Kết quả của cách mạng c6ng nghiệp ở Anh như thế nào? Từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới.. b. Kết quả: Từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới. 2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức (Giảm tải) Hoạt động 2 (18') 3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp. Yêu cầu HS quan sát H17, H18 nhận xét sự - Làm thay đổi bộ mặt các nước tư thay đổi của nước Anh sau khi hoàn thành bản cuộc cánh mạng công nghiệp? - Hình thành 2 giai cấp: tư sản và - Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản vô sản. - Hình thành 2 giai cấp: tư sản và vô sản. Vì sao có mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản? Học sinh nhận xét và rút ra kết luận từ hệ quả 4. Củng cố bài tập: ( 3' ) - Cách mạng công nghiệp ở Anh diễn ra như thế nào? - Nêu những phát minh thế kỉ XVIII – XIX? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') Học bài chuẩn bị mục II. Cần chú ý: - Sự xâm lược của các nước phương Tây đối với các nước Á, Phi. - Riêng mục 1 giảm tải V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần 3 Ngày Soạn: 28 / 8/ 2014 Tiết 6 Ngày dạy: / 9 / 2014 Bài 3. CHỦ NHGIÃ TƯ BẢN XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI (TT). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nhu cầu tranh giành thị trường của các nước tư bản phương Tây. - Đây là vùng đất giàu tài nguyên, thiên nhiên và là thị trường tiêu thụ sản phẩm của các nước phương Tây. - Chế độ phong kiến ở các nước bị suy yếu, vì vậy đã trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kĩ năng: - Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SGK - Phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận định, liên hệ thực tế 3. Thái độ: - Sự áp bức bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao động trên toàn thế giới. - Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo,chủ nhân của các thành tựu kĩ thuận, sản xuất. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + giáo án, tranh ảnh tài liệu liên quan - HS: + Tìm hiểu nội dung các kênh hình trong SGK + Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, thảo luận, thuyết trình, quan sát tranh, Nhận xét đánh giá sự kiện... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ: (7') - Cách mạng công nghiệp ở Anh diễn ra như thế nào? - Hệ quả của cánh mạng công nghiệp? 3. Bài mới: Giới thiệu: Bước sang thế kỉ XIX do sự phát triển mạnh của kinh tế TBCN phong trào dân tộc dân chủ ở các nước Châu Âu và Châu Mĩ ngày càng dâng cao, tấn công mạnh mẽ vào thành trì của chế độ phong kiến xác lập CNTB trên phạm vi thế giới.. Hoạt động của Thầy - trò. Nội dung II. CHỦ NHGIÃ TƯ BẢN XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI 1. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX (Giảm tải) 2. Sự xâm lược của TB phương Hoạt động 1 (24') Tây đối với các nước Á, Phi. a. Nguyên nhân: Vì sao các nước Phương Tây đẩy mạnh xâm + CNTB phát triển nhu cầu cần lược thuộc địa? thị trường tăng nhanh - Nhu cầu thị trường + Châu Á, Châu Phi giàu tài - Giàu tài nguyên nguyên thiên nhiên có vị trí - Có vị trí chiến lược quan trọng chiến lược quan trọng, lạc hậu về kinh tế, bảo thủ về chính trị. Đối tượng là ai? Là các nước châu Á, châu Phi Vì sao? Chế độ PK bị suy yếu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kết quả sự xâm lược của các ước Phương Tây ra sao? b. Kết quả: Hầu hết các nước châu Á, châu Các nước trở thành thuộc địa hoặc lệ thuộc vào Phi trở thành thuộc địa hoặc phụ phương Tây. thuộc của thực dân phương Tây. Liên hệ tình hình Việt Nam lúc bấy giờ. Tại sao Thái Lan không bị xâm lược? - Do chính sách bảo thủ của các nước phong kiến. - Thái Lan thực hiện đường lối mở cửa. 4. Củng cố bài tập: ( 10' ) - Nêu các hình thức tiến hành cách mạng tư sản đã học? mục đích chung của các cuộc cánh mạng tư sản? - Lập bảng thống kê các nước thuộc địa của thực dân phương Tây? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') Học bài, soạn bài 4. Cần biết được: - Phong trào công nhân là gì? - Quá trình ra đời của Quốc tế thứ nhất? Vai trò của Mác? V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 8 năm 2014. Dương Đức Minh Tuần 4 Tiết 7. Ngày Soạn: 05/ 9/ 2014 Ngày dạy: / 9 / 2014. Bài 4. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Buổi đầu của phong trào công nhân:đập phá máy móc,đốt công xưởng và bãi công nủa đầu thế kỉ XIX. - C.Mác và Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học - Phong trào công nhân vào những năm 1848-1870 2. Kĩ năng: Phân tích, nhận định về quá trỉnh phát triển của phong trào công nhân thế kỉ XIX. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Lòng biết ơn các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học. - Giáo dục tinh thần đoàn kết đấu tranh chông áp bức bóc lột của giai cấp công nhân thế kỉ XIX. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + giáo án, tranh ảnh tài liệu liên quan + Lược đồ hành chính châu Âu và tranh ảnh minh hoạ. - HS: + Tìm hiểu nội dung các kênh hình trong SGK + Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, thảo luận, thuyết trình, quan sát tranh, ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Trình bày một số cuộc cách mạng tiêu biểu ở thế kỉ XIX? - Vì sao các nước tư bản phương Tây xâm lược thuộc địa? 3. Bài mới: Giới thiệu: Giai cấp vô sản ra đời cùng với giai cấp tư sản nhưng bị áp bức bóc lột ngày càng nặng nề,mâu thuẫn giữa giai cấp vô và tư sản ngày càng gay gắt đưa tới cuộc đấu tranh của vô sản, tuy họ chưa ý thức được sinh mệnh của mình.. Hoạt động của Thầy - trò. Nội dung I. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN Hoạt động 1 (15') NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX Phong trào công nhân bắt đầu từ bao giờ ? 1. Phong trào đập phá máy móc Học sinh trình bày và bãi công. Vì sao ngay từ khi mới ra đời công nhân đã - Nguyên nhân: Công nhân bị bóc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản? lột nặng nề, lao động nặng nhọc Công nhân bị bóc lột nặng nề, lao động nặng trong nhiều giờ, tiền lương thấp, lệ nhọc trong nhiều giờ, tiền lương thấp, lệ thuộc thuộc vào máy móc, điều kiện lao vào máy móc, điều kiện lao động thấp kém. động thấp kém. Mô tả cuộc sống của công nhân qua H 24 rút ra nhận xét? Điều kiện lao động thấp kém; đời sống gặp hiều khó khăn - Hình thức đấu tranh: đập phá máy móc, đốt công xưởng, bãi công. Hình thức đấu tranh ban đầu là gì? vì sao? Hình thức đấu tranh: đập phá máy móc, đốt công xưởng, bãi công... Vì công nhân nhận thức chưa đúng đắn. Kết quả của phong trào đấu tranh? - Kết quả: thành lập các công đoàn. Thành lập các công đoàn. 2. Phong trào công nhân trong Hoạt động 2 (17').

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV dùng lược đồ châu Âu xác định các nước có phong trào công nhân phát triển? HS dựa vào SGK thảo luận nhóm để lập niên biểu: +Tổ 1: Xác định thời gian diễn ra phong trào đấu tranh ở các nước Pháp, Đức, Anh. +Tổ 2: nêu hình thức đấu tranh +Tổ 3: Nhận xét hình thức đấu tranh. +Tổ 4: Nêu kết quả và ý nghĩa của phong trào. Các phong trào đều bị thất bại vì thiếu tổ chức lãnh đạo vững vàng và chưa có đường lối chính trị đúng đắn nhưng đã đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân.. những năm 1830-1840. - Các phong trào tiêu biểu: +1831: công nhân thành phố Li-ông (pháp) khởi nghĩa. +1844: công nhân vùng Sơ-lê-din (đức) +Từ năm 1836-1847 phong trào hiến chương ở Anh. - Hình thức đấu tranh: vũ trang, chính trị. - Kết quả: các phong trào đều bị thất bại vì thiếu tổ chức lãnh đạo vững vàng và chưa có đường lối chính trị đúng đắn nhưng đã đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân.. 4. Củng cố bài tập: ( 5' ) - Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản công nhân lại đập phá máy móc? - Trong những năm 1830-1840 phong trào công nhân diễn ra như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') - Học bài, soạn bài 4 phần II - Cần biết nội dung của Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….. Tuần 4 Tiết 8. Ngày Soạn: 05/ 9/ 2014 Ngày dạy: / 9 / 2014. Bài 4 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Sự ra đời của tuyên ngôn công sản và nội dung chủ yếu. - Sự đấu tranh quyết liệt của công nhân dẫn đến sự ra đời của Quốc tế thứ nhất 2. Kĩ năng: - Biết phân tích nội dung cơ bản của tuyên ngôn của đngả cộng sản - Nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn đối với Quốc tế thứ nhất sau khi chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + giáo án, tranh ảnh tài liệu liên quan.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Chân dung Mác, Ăng-ghen và những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động - HS: + Tìm hiểu nội dung các kênh hình trong SGK, chân dung Mác, Ăng-ghen + Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, thảo luận, thuyết trình, quan sát tranh, kể chuyện... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Vì sao công nhân chống CNTB? Hình thức đấu tranh ban đầu là gì? - Phong trào công nhân trong những năm 1830-1840 diễn ra như thế nào? 3. Bài mới: Giới thiệu: Các cuộc đấu tranh của công nhânthế kỉ XIX kết cục đều bị thất bại do thiếu lí luận cách mạng và tổ chức lãnh đạo cách mạng.Mác và Ang-ghen là những người đã đưa đến cho giai cấp công nhân vũ khí lí luận trong cuộc đấu rtanh chống giai cấp tư sản.. Hoạt động của Thầy - trò Hoạt động 1 (5') Hướng dẫn các em đọc thêm: tìm hiểu về Mác và Ăng- ghen - Mác sinh năm 1818 (Đức) là người thông minh, đỗ đạt cao, sớm tham gia hoạt động cách mạng. - Ăng-ghen sinh năm 1820(Đức) trong một gia đình chủ xưởng giàu có, hiểu rõ bản chất bóc lột của giai cấp tư sản, sớm tham gia tìm hiểu phong trào công nhân. - Mác và Ang-ghen cùng có tư tưởng đấu tranh chống chế độ tư bản xây dựng một xã hội tiến bộ.. Nội dung II. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC 1. Mác và Ăng-ghen (Đọc thêm). Trong tư tưởng của 2 ông có điểm gì giống nhau ? Hoạt động 2 (16') 2. “Đồng minh những người cộng sản” và “tuyên ngôn của Đảng Đồng minh những người cộng sản được Cộng sản” thành lập như thế nào? - Đồng minh những người chính Đồng minh những người chính nghĩa và cải tổ nghĩa và cải tổ thành đồng minh thành đồng minh những người Cộng sản những người Cộng sản. Hoàn cảnh ra đời tuyên ngôn đảng cộng sản? Yêu cầu bức thiềt phải có một lí luận khoa học. - 2 - 1848 tuyên ngôn đảng cộng sản được thông qua ở Luân Đôn (Anh).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cho phong trào công nhân quốc tế. - Hoàn cảnh: Yêu cầu bức thiềt phải có một lí luận khoa học cho phong trào công nhân quốc tế. Nội dung của Tuyên ngôn đảng cộng sản? + Qui luật phát triển của xã hội loài ngưòi là sự thắng lợi của CNXH. + Giai cấp vô sản là lực lượng lật đổ chế độ tư bản và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa. + Nêu cao tinh thần đoàn kết …. - Nội dung: + Nêu rõ qui luật phát triển của xã hội loài ngưòi là sự thắng lợi của CNXH. + Giai cấp vô sản là lực lượng lật đổ chế độ tư bản và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa. + Nêu cao tinh thần đoàn kêt quốc Ý nghĩa sự ra đời của Tuyên ngôn Đảng Cộng tế. sản? là vũ khí lí luận của giai cấp công nhân trong - Ý nghĩa: là vũ khí lí luận của giai cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản. cấp công nhân trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản. Hoạt động 3 (10') 3. Phong trào công nhân từ năm Phong trào công nhân từ 1848 đến 1870 có 1848 đến năm 1870. Quốc tế thứ những nét gì nổi bặt? nhất Phong trào công nhân phát triển có sự đoàn kết - Phong trào công nhân phát triển quốc tế. có sự đoàn kết quốc tế. Quan sát H 29 và cho biết quốc tế thứ nhất thành lập như thế nào? Ngày 28/9/1864 Quốc tế thứ nhất thành lập. Hoạt động chủ yếu và vai trò của quốc tề thứ nhất? + Truyền bá học thuyết Mác vào phong trào công nhân. + Đóng vai trò trung tâm thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.. - Ngày 28/9/1864 Quốc tế thứ nhất thành lập. - Hoạt động: +Truyền bá học thuyết Mác vào phong trào công nhân. +Đóng vai trò trung tâm thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.. 4. Củng cố bài tập: ( 5' ) - Trình bày đôi nét về Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản? - Vai trò của Quốc tế thứ nhất? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') Học bài soạn bài 5, cần lưu ý: + Công xã Pa-ri thành lập như thế nào? + Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 9 năm 2014. Dương Đức Minh. Tuần 5 Tiết 9 Chương II Bài 5. Ngày Soạn: 15/ 9/ 2015 Ngày dạy: / 9 / 2015 CÁC NƯỚC ÂU – MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX CÔNG XÃ PA-RI 1871. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nguyên nhân bùng nổ và diễn biến sự thành lập công xã Pa-ri - Thành tựu nổi bật của công xã - Công xã Pa-ri nhà nước kiểu mới của gc vô sản 2. Kĩ năng: - Nâng coa khả năng tình huống, phân tích một sự kiện lịch sử - Sưu tầm, phân tích tài liệu có liên quan - Liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hiện nay. 3. Thái độ: - Giáo dục hs lòng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lý của nhà nước, của giai cấp vô sản. - Chủ nghĩa anh hùng cách mạng, lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Bản đồ Công xã Pa-ri và vùng ngoại ô nơi xảy ra công xã Pa-ri - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, thảo luận, thuyết trình, quan sát tranh, hướng dẫn đọc thêm... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Nêu hoàn cảnh và nội dung chủ yếu của tuyên ngôn đảng cộng sản? - Vai trò của quốc tế đối với phong troà công nhân? 3. Bài mới: Giới thiệu: Từ khi cách mạng và quốc tế lần thứ nhất, phong trào công nhân quốc tế và dược phát triển nhảy vọt.Tiêu biểu nhất là công xã Pa-ri cuối thế kỉ XIX. Hoạt động của thầy - trò Hoạt động 1 (10') - GV thông báo về nền thống trị của đế chế II là sự tuyên chiến giữa Pháp với Phổ. Vì sao Pháp và Phổ gây chiên tranh? HS thảo luận + GV hướng dẫn và gợi ý Nhằm làm giảm nhẹ mâu thuẫn trong nước và ngăn cản quá trình thống nhất nước Đức. Nội dung I. SỰ THÀNH LẬP CÔNG XÃ 1. Hoàn cảnh ra đời của công xã: - Pháp và Phổ đều muốn gây chiến tranh - 19/7/1870 chiến tranh Pháp, Phổ bùng nổ. Pháp thất bại(2/9/1870). - 4/9/1870 nhân dân Pa-Ri đứng lên khởi nghĩa. Chính phủ tư sản được thành lập (chính phủ vệ quốc) Thái độ của chính phủ vệ quốc quân - Trước sự tấn công của Phổ chính phủ tư và nhân dân sau ngày 4/9/1870 như thế sản vội vã đầu hàng, nhân dân chống lại sự nào? đầu hàng của tư sản đứng lên bảo vệ tổ Chính phủ tư sản vội vã đầu hàng.nhân quốc. dân chống lại sự đầu hàng của tư sản đứng lên bảo vệ tổ quốc. Vì sao chính phủ vệ quốc vội vã đầu hàng? - HS: thảo luận đó là sự hèn nhát của Tư sản. Hoạt động 2 (9') 2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 a. Diển biến: GV: Dùng lược đồ công xã trình bày diễn - 18-31871 chi e tấn công đồi Mông _mạc biến cuộc khởi nghĩa. - Binh lính ngả về phía cách mạng - HS thảo luận: về sự phản bội của giai - 26-3-1871 bầu hội đồng công xã cấp tư sản và vai trò của quần chúng trong - 25-3-1871 công xã thành lập.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cuộc đấu tranh cách mạng? tính chất cuộc b. Tính chất: cánh mạng?. Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên đại diện cho nhân dân lao động. Hoạt động 3 (4'). II. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHÍNH SÁCH CỦA CÔNG XÃ PA-RI (đọc GV sử dụng sơ đồ bộ máy nhà nước H 30 thêm) hướng dẫn HS đọc thêm. -Tổ chức bộ máy (h30) Trình bày những chính sách của công xã? - Chính sách: + Về xã hội HS thảo luận: tại sao nói công xã pa-ri + về kinh tế là nước kiểu mới? + Về giáo dục =>phục vụ quyền lợi của quần chúng nhân dân Hoạt động 4 (8'). III. NỘI CHIẾN Ở PHÁP. Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÔNG XÃ PA-RI Tại sao giai cấp tư sản quyết tâm tiêu * Nội chiến: (Đọc thêm) diệt công xã? Chính phủ Chi-e đã có Từ 20/ 5 đến ngày 28/51871- công xã hành động gì để chống lại công xã? pa-ri Thất bại Sự ra đời của công xã có ý nghỉa gì? HS: Trình bày * Ý nghĩa: - Lật đổ chính quyền tư sản, xây dựng nhà - Lật đổ chính quyền tư sản, xây dựng nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản. nước kiểu mới của giai cấp vô sản. Bài học rút ra từ công xã là gì? GV: hướng dẫn học sinh trình bày - Nêu cao tinh thần yêu nước đấu tranh Học sinh thảo luận và trả lời cho một tương lai tốt đẹp 4. Củng cố bài tập: ( 5' ) - Lập niên biều các sự kiện chính của công xã? - Tại sao nói công xạ Pa-ri là nhà nước kiểu mới? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') - Học bài, - Soạn bài 6; cần lưu ý: Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức Mĩ có điểm gì giống nhau. - Mục II chỉ xem qua. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 5 Ngày Soạn: 15/ 9/ 2015 Tiết 10 Ngày dạy: / 9 / 2015 Bài 6 CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ CUỐI THẾ KỈ XIX-ĐẦU THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Các nước tư bản lớn chuyển qua giai đoạn chủ nghĩa đế quốc - Tình hình và đặc điểm cụ thể của từng nước đế quốc - Những đặc điểm nổi bật của chũ nghĩa đế quốc. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm,vị trí lịch sử của CNĐQ. 3. Thái độ: - Nhận thức rõ bản chất của CNĐQ. - Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng,đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỉ XX. - HS: + Bài soạn và vở ghi + Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc. III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, thảo luận, thuyết trình, quan sát tranh, hướng dẫn đọc thêm... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Ổn định lớp ( 1') 2. Kiểm tra 15’ - Em hãy cho biết Công xã pa ri ra đời trong hoàn cảnh nào? - Ý nghĩa lịch sử của công xã pa ri? Đáp án - Pháp và Phổ đều muốn gây chiến tranh (1điểm) - 19/7/1870 chiến tranh Pháp, Phổ bùng nổ. Pháp thất bại(2/9/1870) (1điểm) - 4/9/1870 nhân dân Pa-Ri đứng lên khởi nghĩa. (1điểm) - Chính phủ tư sản được thành lập (chính phủ vệ quốc) (1điểm) - 18-31871 chi e tấn công đồi Mông mác (1điểm) - Binh lính ngả về phía cách mạng (1điểm) - 26-3-1871 bầu hội đồng công xã (1điểm) - 25-3-1871 công xã thành lập (1điểm) - Lật đổ chính quyền tư sản, xây dựng nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản. (1điểm) - Nêu cao tinh thần yêu nước đấu tranh cho một tương lai tốt đẹp (1điểm) Giới thiệu: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX các nước đế quốc chuyển mình phát triển sang giai đoạn CNĐQ.Thời kì này tình hình kinh tế,chính sách đồí ngoại,đối nội có gì thay đổichúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của Thầy - trò. Nội dung I. TÌNH HÌNH CÁC NỨƠC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ Hoạt động 1 (11') 1. Anh: a. Kinh tế: So với đầu thế kỉ XIX cuối thế kỉ XIX + Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại tình hình kinh tế nước Anh có gì nổi bật? công nghiệp đứng thừ 3 thế giới. vì sao? HS: thảo luận và rtrar lời +Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại công nghiệp đứng thừ 3 thế giới. +Chú trọng đầu tư vào thuộc địa Vì sao tư sản Anh chú trọng đầu tư vào + Chú trọng đầu tư vào thuộc địa các thuộc địa? liên hệ hiện nay? + Nhiều công ty độc quyền ra đời HS: Có nhiều lợi nhuận hơn Tình hình chính trị nước Anh ntn vào cuối thế kỉ XIX? HS: + Anh là nước quân chủ lập hiến, bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản + Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.. b. Chính trị: + Anh là nước quân chủ lập hiến, bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản + Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.. Vì sao Lê-Nin gọi CNĐQ anh là chủ => Đặc điểm: chủ nghĩa đế quốc Anh là nghĩa ĐQ thực dân? CNĐQ thực dân..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HS: Thảo luận + GV hướng dẫn Hoạt động 2 (10') Sau năm 1871 kinh tế Pháp có gì thay đổi vì sao? HS: + Kinh tế phát triển chậm lại đứng thứ 4 thế giới. + Các công ty độc quyền ra đời + Chú trọng xuất cảng tư bản. 2. Pháp: a. Kinh tế: + Kinh tế phát triển chậm lại đứng thứ 4 thế giới. + Các công ty độc quyền ra đời + Chú trọng xuất cảng tư bản.. So với Anh, Pháp có gì đặc điểm gì nổi =>Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. bật về kinh tế? HS: cho các nước vay lấy lãi nặng Gv yêu cầu học sinh nhận xét Tình hình chính trị Pháp có gì nổi bật ? b. Chính trị: HS: + Thành lập nền cộng hoà thứ 3 +Thành lập nền cộng hoà thứ 3 + Quan hệ trong nước căng thẳng. +Quan hệ trong nước căng thẳng. + Tăng cường xâm lược thuộc địa. +Tăng cường xâm lược thuộc địa. 4. Củng cố bài tập: ( 5' ) - Đặc trưng chủ yếu của CNĐQ là gì? - Những mâu thuẫn chủ yếu trong giai đoạn CNĐQ ?kết quả của những mâu thuẫn đó. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') Học bài, soạn bài phần tiếp theo: Đức và Mĩ. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 9 năm 2015. Dương Đức Minh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 6 Tiết 11. Ngày Soạn: 25/ 9/ 2015 Ngày dạy: / 9 / 2015. Bài 6 CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được sự phát triển nhanh chóng về kinh tế - Những đặc điểm về chính trị, xã hội - Chính sách bành trướng, xâm lược và giành giật thuộc địa. 2. Kĩ năng: - Bồi dưỡng thêm kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của chủ nghĩa đế quốc. - Sưu tầm tài liệu để lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX – đẩu thế kỉ XX. 3. Thái độ: - Nâng cao nhận thức về chủ nghĩa tư bản. - Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hòa bình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Biểu đồ so sánh sự phát triển kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. + Tư liệu, tranh ảnh về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội các nước tư bản chủ yếu trong giai đoạn này. - HS: + Bài soạn và vở ghi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc. III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, thảo luận, thuyết trình, quan sát tranh, hướng dẫn đọc thêm... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Tình hình kinh tế Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? - Đặc trưng chủ yếu của đế quốc Pháp là gì? 3. Bài học Giới thiệu: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về tình hình 3 nước Anh, Pháp, Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nước Đức, Mĩ và những chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Hoạt động của Thầy - trò Hoạt động(15') Kinh tế Đức đầu thế kỉ XX có đặc điểm gì? HS: + Phát triển nhanh thứ 2 thề giới + Các công ty độc quyền ra đời. Nội dung 3. Đức: a. Kinh tế: + Phát triển nhanh thứ 2 thề giới + Các công ty độc quyền ra đời. Các công ty độc quyền ra đời trong điều kiện kinh tế ra sao? HS: thảo luận GV hướng dẫn: + Ứng dụng KH mới nhất vào SX + Giành nhiều quyền lợi từ Pháp. Tình hình chính trị của Đức ra sao? HS: + Thể chế liên bang, quyền lực nằm trong tay quí tộc địa chủ và tư sản độc quyền. + Chính sách đối nội và đối ngoại phản động Đặc điểm của đế quốc Đức là gì? HS: + Là đế quốc quân phiệt hiếu chiến GV giải thích … Hoạt động 2 (17'). b. Chính trị: + Thể chế liên bang, quyền lực nằm trong tay quí tộc địa chủ và tư sản độc quyền. + Chính sách đối nội và đối ngoại phản động =>Đặc điểm: Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến. 4. MỸ a. Kinh tế: Tình hình kinh tế Mỹ đầu thế kỉ XX như - KT phát triển nhanh chóng đứng đầu thế nào?Vì sao phát triển vượt bậc? thế giới về sản xuất công nghiệp HS: Chế độ nô lệ bị xoá bỏ,tài nguyên thiên nhiên phong phú, thị trường trong nước không ngừng mở rộng, ứng dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật - Nhiều công ty độc quyền ra đời..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hình thức độc quyền ở Mỹ có gì khác Đức? Thảo luận nhóm Chế độ chính trị của Mỹ như thế nào? HS: - Đề cao vai trò của tổng thống do 2 đảng: đảng cộng hoà và đảng dân chủ thay nhau cầm quyền. - Thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phục vụ giai cấp tư sản. - Tăng cường xâm lược thuộc địa.. b. Chính trị: - Đề cao vai trò của tổng thống do 2 đảng:đảng cộng hoà và đảng dân chủ thay nhau cầm quyền. - Thi hành chính sách đối nội,đối ngoại phục vụ giai cấp tư sản. -Tăng cường xâm lược thuộc địa.. -Vì sao cuối thế kỉ XIX Mỹ là xứ sở của các ông vua công nghiệp? HS: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XXở Mỹ xuất hiện các công ty độc quyền khổng lồ có ảnh hưỏng rất lớn đến kinh tế,chính trị ,đứng đắn là những ông vua như “vua dầu mỏ”,”vua thép”,”vua ô tô”… Qua tìm hiểu các đế quốc em thấy có sự chuyển biến trong sản xuất như thế nào? II. CHUYỂN BIẾN QUAN TRỌNG Ở CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC(Giảm tải) 4. Củng cố bài tập: ( 5' ) - Đặc trưng chủ yếu của CNĐQ? - Giải thích đặc điểm chung của các nước đế quốc? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') - Học bài cần hiểu rõ đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc là xâm lược thuộc địa - Chuẩn bị bài 7. Lê Nin và việc thành lập đảng vô sản kiểu mới ở Nga. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần 6 Ngày Soạn: 25 / 9 / 2015 Tiết 12 Ngày dạy: / 10/ 2015 Bài 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Những nét chính về phong trào công nhân quốc tế: cuộc đấu tranh của công nhân Si-ca-go (Mĩ) ; sự phục hồi và phát triển phong trào đấu tranh của công nhân các nước; sự thành lập quốc tế thứ hai. - Phong trào công nhân Nga và sự ra đời của chủ nghĩa lê-nin (sự phát triển trong thời kì mới của chủ nghĩa mác); cách mạng 1905 – 1907 ở Nga, V. I. Lê-nin. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu những nét cơ bản về các khái niệm: “chủ nghĩa cơ hội”, “Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới”, “Đảng kiểu mới” … - Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các tài năng tư duy lịch sử đúng đắn. 2. Thái độ: - Nhận thức đúng về cuộc đấu tranh gcvs và ts vì quyền lợi tự do tiến bộ của xã hội - Giáo dục tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vô sản, lòng biết ơn đến với các lãnh tụ thế giới và niềm tin vào chiến thắng của cách mạng vô sản. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Tiểu sử của Lê-nin + Tranh ảnh tư liệu về ngày 1/5 - HS: + Bài soạn và vở ghi + Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc. III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, thuyết trình, quan sát tranh, hướng dẫn đọc thêm... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Đặc điểm chung của các đế quốc là gì? - Tại sao các đế quốc tăng cường XL thuộc địa 3. Bài mới: Giới thiệu: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp ở các nước tư bản cuối thế kỉ XIX làm cho giai cấp vô sản tăng nhanh vế số lượng và chât lượng, cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản ngày càng trở nên gay gắt, đó là nội dung của bài học hôm nay.. Hoạt động của Thầy - trò Hoạt động 1 (18'). Nội dung I. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỈ XIX. QUỐC TẾ THỨ HAI Đọc SGK thống kê các phong trào (Đọc thêm) công nhân tiêu biểu. Đọc phần chữ in 1. Phong trào công nhân quốc tế cuối TK nhỏ thảo luận về nguyên nhân, quy XIX mô phạm vi, hình thức, kết quả của phong trào công nhân. Gv: chiếu hình 24 Nhìn vào H24 các em có nhận xét gì? - Phong trào CN phát triển rộng rãi ở nhiều nước, Anh, Pháp, Mỹ đấu tranh quyết liệt chống giai cấp tư sản - Thành lập các tổ chức chính trị độc lập của giai cấp công nhân ở các nước. +1875 Đảng xã hội dân chủ Đức +1879 Đảng công nhân Pháp +1883 nhóm giải phóng lao động Nga ra đời. Vì sao phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX phát triển? TL: Học thuyết Mác đã xâm nhập vào phong trào công nhân, ý thức giác ngộ của công nhân lên cao. Hoạt động 2 (13') 2. Quốc tế thứ 2(1889 - 1914) Vì sao phải thành lập quốc tế 2? - Hoàn cảnh: +Nhiều tổ chức và chính đảng giai cấp công nhân ra đời. +Quốc tế 1 đã hoàn thành nhiệm vụ và đã giải tán..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - 14/7/1889 Quốc tế 2 thành lập Quốc tế đã được thành lập như thế nào? Có hoạt động gì? Vai trò của Ăng – Ghen? Đóng vai trò to lớn trong việc thành lập Quốc tế thứ 2 Sự thành lập quốc tế 2 có ý nghĩa gì? - Ý nghĩa: +Khôi phục tổ chức quốc tế của phong trào công nhân, tiếp tục sự nghiệp đấu tranh cho thắng lợi của chủ nghĩa Mác. + Thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế đấu tranh hợp pháp đòi cải thiện đời sống, tiền lương, ngày lao động. Vì sao quốc tế 2 tan rã? HS: thảo luận 4. Củng cố bài tập: ( 5' ) - Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX có nét gì nổi bật? - Tại sao Quốc tế thứ hai tan rã. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') - Học bài –BT 4,5 - Chuẩn bị mục II. Cần vai trò của Lê-nin. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 9 năm 2015. Dương Đức Minh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 7 Ngày Soạn: 01/ 10/ 2015 Tiết 13 Ngày dạy: / 10 / 2015 Bài 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Những nét chính về phong trào công nhân quốc tế: cuộc đấu tranh của công nhân Si-ca-go (Mĩ); sự phục hồi và phát triển phong trào đấu tranh của công nhân các nước; sự thành lập quốc tế thứ hai. - Phong trào công nhân Nga và sự ra đời của chủ nghĩa Lê-nin (sự phát triển trong thời kì mới của chủ nghĩa Mác); cách mạng 1905 – 1907 ở Nga, V. I. Lê-nin. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu những nét cơ bản về các khái niệm: “chủ nghĩa cơ hội”, “Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới”, “Đảng kiểu mới” … - Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các tài năng tư duy lịch sử đúng đắn. 3. Thái độ: - Nhận thức đúng về cuộc đấu tranh gcvs và tư sản vì quyền lợi tự do tiến bộ của xã hội - Giáo dục tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vô sản, lòng biết ơn đến với các lãnh tụ thế giới và niềm tin vào chiến thắng của cách mạng vô sản. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Tiểu sử của Lê-nin + Tranh ảnh tư liệu về ngày 1/5 - HS: + Bài soạn và vở ghi + Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc. III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, thuyết trình, quan sát tranh, hướng dẫn đọc thêm... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp (1').

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (5') Ý nghĩa của việc thành lập quốc tế thứ hai? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy - trò Nội dung II. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA VÀ CUỘC CÁCH MẠNG 1905 - 1907 Hoạt động 1 (14') 1. Lê-nin và việc thành lập đảng vô sản kiểu Tìm hiểu và trình bày những nét mới ở Nga chính về cuộc đời h/động cách - Lê-Nin sinh ngày 22-4-1870 trong 1 gia đình mạng của Lê-Nin? nhà giáo tiến bộ, thông minh, sớm tham gia HS: quan sát H35 phong trào cách mạng. -1893 lãnh đạo nhóm công nhân Mac-xit Hs đọc SGK + thảo luận nhóm đôi - Năm 1903 đảng công nhân xã hội dân chủ Nga thành lập. Cương lĩnh của đảng là gì? + Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. + Tiến hành cách mạng xã hội chủ + Đánh đổ chính quyền giai cấp tư sản thành nghĩa. lập chuyên chính vô sản. + Đánh đổ chính quyền giai cấp tư + Thi hành những cải cách dân chủ sản thành lập chuyên chính vô sản. + Giải quyết ruộng đất cho nhân dân Tại sao nói đảng công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng kiểu mới? HS: +Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. +Đánh đổ chính quyền giai cấp tư sản thành lập chuyên chính vô sản. +Thi hành những cải cách dân chủ +Giải quyết ruộng đất cho nhân dân Hoạt động 2 (19') GV dùng bản đồ giới thiệu đế chế Nga cuối TK XIX. Tình hình nước Nga đầu TK XX có gì nổi bật? HS: +Đầu thế kỉ XX Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế,xã hội. +Mâu thuẫn g/c trong nước gay gắt ,phức tạp. +Nhiều phong trào công nhân nổ ra Hs đọc phần chữ in nhỏ (SGK). 2. Cách mạng Nga 1905-1907 a. Nguyên nhân: + Đầu thế kỉ XX Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế,xã hội. + Mâu thuẫn g/c trong nước gay gắt ,phức tạp. + Nhiều phong trào công nhân nổ ra.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trình bày diễn biến của cuộc b. Diễn biến: khởi nghĩa? + 9/1/1905 ngày chủ nhật đẫm máu. + Tháng 5/1905 nông dân nhiều vùng nổi dậy. Nguyên nhân thất bại: Liên minh + 6/1905 thuỷ thủ chiến hạm Pô-tem-kin khởi công nông chưa vững chắc, quân đội nghĩa. chưa ngả hẳn vế phía cách mạng.Nga + Tháng 12/1905 khởi nghĩa vũ trang ở MátHoàng còn mạnh,được các nước đế xcơ-va. quốc phương tây giúp sức +Đến năm 1907 cách mạng chấm dứt. Cách mạng có ý nghĩa gì? c. Ý nghĩa: HS: + Giáng một đòn nặng nề vào nền thống trị của +Giáng một đòn nặng nề vào nền địa chủ và ts thống trị của địa chủ và ts + Làm suy yếu chế độ Nga Hoàng. +Làm suy yếu chế độ Nga Hoàng. + Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân +Anh hưởng đến phong trào giải tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. 4. Củng cố bài tập: ( 3' ) - Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX có nét gì nổi bật? - Ý nghĩa của cách mạng Nga 1905 – 1907? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài 8. Hiểu được những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần 7 Tiết 14 Bài 8. Ngày Soạn: 01/ 10/ 2015 Ngày dạy: /10/ 2015. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC, VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII - XIX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS biết rõ - Sau thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản, giai cấp tư sản đã tiến hành các cuộc cách mạng công nghiệp, làm thay đổi toản bộ nền kinh tế –xã hội. Chủ nghĩa tư bản chỉ có thể thắng thế hoàn toàn chế độ phong kiến khi nó thúc đẩy phát triển nhanh hơn của lực lượng sản xuất, làm tăng năng xuất lao động và đặc biệt là ứng dụng những thành tựu của khoa học – kĩ thuật. - Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiến vào tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội tạo điều kiện cho các nghành khoa học phát triển. Đặc biệt sự ra đời của học thuyết tiến hoá của Đác-uyn cùng với triết học duy vật của Mác và Ang-ghen thực sự là những cuộc cách mạng về khoa học và tư tưởng. - Những thành tựu nổi bật của văn học, nghệ thuật với trào lưu hiện thực phê phán và lãng mạn đã góp phần làm phong phú đời sống tinh thần của chủ nghỉa tư bản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được khái niệm “Cách mạng tư sản”, “Cách mạng công nghiệp”. - Hiểu và giải thích các khái niệm và thuật ngữ: cơ khí hoá, chủ nghĩa lãng mạn, chủ nghĩa hiện thực phê phán. - Bước đầu phân tích vai trò của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật đối với sự phát triển của lịch sử. 3. Thái độ: - So với chế độ phong kiến, chủ nghĩa tư bản với cuộc cánh mạng khoa học –kĩ thuật là một bước lớn. - Nhận thức rõ yếu tố năng động, tích cực của khoa học-kĩ thuật đối với sự tiến bộ của xã hội chủ nghĩa. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Tranh ảnh và thành tựu của khoa học - kĩ thuật ở đầu thế kỉ XVIII- XIX. + Chân dung các nhà khoa học, văn học, nhạc sĩ: Niu-Tơn, Đác-Uyn, Lô-mônô-xốp. - HS: Bài soạn và vở ghi.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> III. PHƯƠNG PHÁP: Trình bày, thuyết trình, quan sát tranh, phân tích... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ (10') - Trình bày diễn biến cánh mạng Nga năm 1905-1907? - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Nga 1905 – 1907? 3. Bài mới Giới thiệu: Mác và Ăng-Ghen nhận định; Giai cấp tư sản không thể tồn tại nếu không luôn luôn cách mạng công cụ lao động và thế kỉ XVIII – XIX là thế kỉ của những phát minh khoa học vĩ đại về tự nhiên cũng như về lĩnh vực khoa học xã hội, là thế kỉ phát triển rực rỡ của những trào lưu văn học nghệ thuật với những tên tuổi còn sống mãi với thời gian. Vì sao Mác và Ăng –ghen lại nói như vậy? bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu điều đó.. Hoạt động của Thầy - trò. Nội dung I. NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VỀ Hoạt động 1 (25') KĨ THUẬT. Hoàn cảnh cụ thể nào đã đưa đến a. Công nghiệp: việc phải cải tiến kĩ thuật ở thế kỉ + Kĩ thuật luyện kim, sản xuất gang, sắt, XVIII-XIX? thép... tiến bộ vượt bậc. HS: + Động cơ hơi nước được ứng dụng rộng +Cách mạng tư sản thắng lợi trên phạm rãi trong các lĩnh vực sản xuất. vi thế giới. +Nhu cầu sản xuất phát triển Nêu các thành tựu trong Công b. Giao thông vận tải - TTLL: + Đóng tàu thuỷ, chế tạo xe lửa chạy bằng Nghiệp, Giao thông, Liên lạc? + Đóng tàu thuỷ, chế tạo xe lửa chạy hơi nước. + Thông tin liên lạc: Giữa thế kỉ XIX phát bằng hơi nước. + Thông tin liên lạc: Giữa thế kỉ XIX minh máy điện tín. c. Nông nghiệp: phát minh máy điện tín. Sử dụng phân hoá học, máy kéo, máy Nông nghiệp, Quân sự? cày… HS đọc tư liệu SGK - Sử dụng phân hoá học, máy kéo, máy d. Quân sự: Nhiều vũ khí mới được sản xuất: Chiến cày… - Nhiều vũ khí mới được sản xuất: Chiến hạm, ngư lôi, khí cầu.. hạm, ngư lôi, khí cầu.. Lợi ích và tác hại của những thành tựu nêu trên? Học sinh thảo luận và trả lời 3' GV chia nhóm cho HS thảo luận trong =>Tạo ra cơ sở vât vật chất và kĩ thuật của CNTB trên tất cả các lĩnh vực . Tạo nên lực 2 phút. Vì sao thế kỉ XIX gọi là thế kỉ của lượng sản xuất khổng lồ của CNTB, tạo ra.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> sắt, máy móc và động cơ hơi nước? nguồn của cải vật chất dồi dào hơn các chế HS: độ xã hội cũ. +Sắt trở thành nguyên liệu chủ yếu để chế tạo máy móc. +Máy móc ra đời là cơ sở đề chuyển từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí. +Phát minh ra máy hơi nước đưa tiến bộ vượt bậc trong công nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp, quân sự… 4. Củng cố bài tập: ( 5' ) Vai trò, vị trí của kĩ thuật, văn học nghệ thuật đối với sự phát triển của xã hội? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (4') - Học bài –BT 1/55 - Chuẩn bị mục II. Sự phát triển của văn học và nghệ thuật. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 10 năm 2015. Dương Đức Minh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần 8 Tiết 15 Bài 8. Ngày Soạn: 10/ 10/ 2015 Ngày dạy: /10/ 2015. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC, VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII – XIX (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS biết rõ - Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiến vào tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội tạo điều kiện cho các nghành khoa học phát triển. Đặc biệt sự ra đời của học thuyết tiến hoá của Đác-uyn cùng với triết học duy vật của Mác và Ăng-ghen thực sự là những cuộc cách mạng về khoa học và tư tưởng. - Những thành tựu nổi bật của văn học, nghệ thuật với trào lưu hiện thực phê phán và lãng mạn đã góp phần làm phong phú đời sống tinh thần của chủ nghỉa tư bản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được khái niệm “Cách mạng tư sản”, “Cách mạng công nghiệp”. - Hiểu và giải thích các khái niệm và thuật ngữ: cơ khí hoá, chủ nghĩa lãng mạn, chủ nghĩa hiện thực phê phán. - Bước đầu phân tích vai trò của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật đối với sự phát triển của lịch sử. 3. Thái độ: - So với chế độ phong kiến, chủ nghĩa tư bản với cuộc cánh mạng khoa học –kĩ thuật là một bước lớn. - Nhận thức rõ yếu tố năng động, tích cực của khoa học - kĩ thuật đối với sự tiến bộ của xã hội chủ nghĩa. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Tranh ảnh và thành tựu của khoa học - kĩ thuật ở đầu thế kỉ XVIII- XIX. + Chân dung các nhà khoa học, văn học, nhạc sĩ: Niu-Tơn, Đác-Uyn, Lô-mônô-xốp. - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Trình bày, thuyết trình, quan sát tranh, phân tích... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ (10') - Trình bày những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật? - Hệ quả của những thành tựu trên như thế nào đối với con người? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của Thầy - trò. Nội dung. II. NHỮNG TIẾN BỘ VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI Các thành tựu về kĩ thuật đã có tác 1. Khoa học tự nhiên(giảm tải) động gì đến sản xuất? 2. Khoa học xã hội: (giảm tải) HS: Tạo ra cơ sở vât vật chất và kĩ thuật của CNTB trên tất cả các lĩnh vực . Tạo nên lực lượng sản xuất khổng lồ của CNTB, tạo ra nguồn của cải vật chất dồi dào hơn các chế độ xã hội cũ. Văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII – 3. Sự phát triển của văn học và nghệ XIX như thế nào? thuật. Nhiều trào lưu văn học xuất hiện: - Nhiều trào lưu văn học xuất hiện: Lãng Lãng mạn, trào phúng, hiện thực phê mạn, trào phúng, hiện thực phê phán: Banphán: Ban-dăc, Gô-gôn, Lep-Tôn-xtôi… dăc, Gô-gôn, Lep-Tôn-xtôi… GV kể cho học sinh nghe về LépTôn - Âm nhạc, hội hoạ đạt nhiều thành tựu tiêu xtôi biểu: Mô-da, Sô-panh, Bet-thô-ven, Đa-vit, Trong lĩnh vực âm nhạc, hội hoạ có Gôi-a… thành tựu nào nổi bật? Âm nhạc, hội hoạ đạt nhiều thành tựu tiêu biểu: Mô-da, Sô-panh, Bet-thô-ven, Đa-vit, Gôi-a… Em biết gì về Mô – da và Sô – panh? Quan sát H39, 40, tự đọc nhanh phần chữ in nhỏ SGK. Nêu tóm tắt những thành tựu về Văn Học - Nghệ Thuật? GV nhận xét kết luận và kết thúc bài học. 4. Củng cố bài tập: ( 5' ) Vai trò, vị trí của kĩ thuật, văn học nghệ thuật đối với sự phát triển của xã hội? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (4') - Học bài, ôn bài chương II, soạn bài 9 - Cần biết được tình hình Ấn Độ thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX như thế nào? - Các phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 8 Tiết 16. Ngày Soạn: 10/ 10/ 2015 Ngày dạy: / 10 / 2015. Chương III. CHÂU Á THẾ KỈ XVIII – ĐẦU THẾ KỈ XX. Bài 9.. ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVIII – ĐẦU THẾ KỈ XX. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Sự thống trị của Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu TK XX là nguyên nhân thúc đẩy phong trào giải phóng giân tộc ở Ấn Độ. - Sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc chống thực dân Anh 2. Kĩ năng: Biết đọc và sử dụng bản đồ trình bày các khởi nghĩa tiêu biểu . 3. Thái độ - Bồi dưỡng lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ - Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Bản đồ phong trào đấu tranh Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Trình bày, thuyết trình, quan sát tranh, phân tích... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ (5') Nêu sự phát triển của văn học, nghệ thuật? những thành tựu đó có tác dụng như thế nào cuối thế kỉ XIX? 3. Bài mới: Thế kỉ XVI các nước Phương Tây nhòm ngó xâm lược châu Á. Thực dân Anh đã tiến hành xâm lược Ấn Độ ra sao? Phong trào giải phóng dân tộc ở Ấ n Độ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.. Hoạt động của Thầy - trò. Nội dung I. SỰ XÂM LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH THỐNG TRỊ CỦA ANH. Hoạt động 1 (11') Gv giới thiệu về Ấn Độ Thế kỉ XVIII sự tranh giành quyền lực làm cho Ấn Độ suy yếu Thực dân Anh đã đẩy mạnh quá trình - Đầu thế kỉ XVIII Ấn Độ trở thành xâm lược Ấn Độ như thế nào? Kết quả? thuộc địa của Anh ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> HS: - Anh thi hành chính sách vơ vét tàn - GV treo bảng phụ (thống kê) bạo Em có nhận xét gì về chính sách thống - Hậu quả: trị của Anh? Hậu quả? +Đất nước ngày càng lạc hậu +Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần HS: cùng, chết đói hàng loạt. +Đất nước ngày càng lạc hậu +Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng, chết đói hàng loạt. 2. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH Hoạt động 2(23') GIẢI PHÓNG DÂN TỘC CỦA NHÂN DÂN ẤN ĐỘ Vì sao phong trào giải phóng dân tộc ở a. Khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859) Ấn Độ bùng nổ? HS: +Sự xâm lược và thống trị tàn bạo của thực - Nguyên nhân: dân Anh . Sự bất mãn của binh lính Ấn Độ tư +Mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân Ấn Độ tưởng chống Anh với thực Anh - HS đọc tài liệu SGK Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa bùng nổ là gì? - Trình bày diễn biến SGK Thảo luận : Vì sao có thể gọi khởi nghĩa Xipay là khởi nghĩa dân tộc? HS: Từ binh lính khởi nghĩa đã lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.Từ một địa phương khởi nghĩa đã lan rộng giải phóng nhiều nơi.. - Diễn biến: + 60.000 lính Xi-pay cùng nhân dân nổi dậy khởi nghĩa vũ trang. Cuộc khởi nghĩa lan rộng khắp miền Bắc và một phần miền Trung Ấn Độ. Nghĩa quân đã lập chính quyền ở ba Thành Phố lớn. Cuộc khởi nghĩa duy trì được hai năm thì bị Thực dân Anh dốc toàn lực đàn áp dã man.. Khởi nghĩa có ý nghĩa gì? - Ý nghĩa: Tiêu biểu cho tinh thần bất Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất chống chủ khuất chống chủ nghĩa Thực Dân, giải nghĩa Thực Dân, giải phóng dân tộc phóng dân tộc. Đảng Quốc Đại thành lập nhằm mục đích gì? HS: Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế dân tộc. b. Đảng Quốc Đại: - 1885 Đảng Quốc Đại thành lập - Mục tiêu: Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế dân tộc. Tường thuật những nét chính của cuộc c. Khởi nghĩa Bom-pay(1908) khởi nghĩa? - Đỉnh cao của phong trào giải phóng - Thảo luận: Những nét mới của phong trào dân Tộc đầu thế kỉ XX đấu tranh đầu thế kỉ XX là gì?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HS: Giai cấp công nhân công nhân tham gia ngày càng đông,có tổ chức, thể hiện tính giai cấp ngày càng cao. Nhận xét về các phong trào? Kết quả? Ý nghĩa? =>Phong trào phát triển mạnh mẽ. Tuy thất bại nhưng đặt cơ sở cho những thắng lợi về sau.. - Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ đầu thế kỉ XX cuộc khởi nghĩa Bombay là cuộc khởi nghĩa quan trọng mhất đây là cuộc đấu tranh chính trị lớn đầu tiên của giai cấp vô sản Ấn Độ.. 4. Củng cố bài tập: ( 3' ) - Hậu quả sự thống trị của Anh ở Ấn Độ - Lập bảng niên biểu về phong trào chống Anh ở Ấn Độ 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') Học bài, soạn bài 10. - Cần biết vì sao Trung Quốc bị các nước phương Tây xâm lược. - Cách mạng Tân Hợi diễn ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa của cuộc cách mạng này? V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 10 năm 2015. Dương Đức Minh.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần 9 Tiết 17 Bài 10:. Ngày Soạn: 17 / 10/ 2015 Ngày dạy: / 10 / 2015 TRUNG QUỐC GIỮA THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nguyên nhân biến Trung Quốc thành nước nửa thuộc địa. - Các phong trào tiêu biểu thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. - Giải thích khái niệm “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”,“Vận động duy Tân". 2. Kĩ năng: - Nhận xét đánh giá , trách nhiệm của Triều đình Phong Kiến. - Biết sử dụng bản đồ trình bày các cuộc khởi nghĩa 3. Thái độ: - Thái độ phê phán triều đình Mãn Thanh - Khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Bản đồ Trung Quốc, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận trình bày, thuyết trình, quan sát tranh, phân tích... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ (5') Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ dẫn đến hậu quả gì? 3. Bài mới Giới thiệu: Giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Trung Quốc là nước phong kiến suy yếu, hèn nhát. Mặc dù là nước phong kiến lớn, có nền văn minh lâu đời nhưng đã bị các nước, Đế Quốc xâu xé trở thành nước nửa thuộc địa, nủa phong kiến vì sao lại như vậy? Nhân dân Trung Quốc đã làm gì trước tình hình đó? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài học hôm nay.. Hoạt động của Thầy - trò Hoạt động 1 (9') - GV sử dụng bản đồ giới thiệu về đất nước Trung Quốc: kinh tế, chính trị giữa tk XIX Trước tình hình đó các nước tư bản đã có âm mưu gì? HS: Các nước xâm lược Trung Quốc Tại sao gọi là “chiến tranh thuốc phiện”? Kết quả? HS:. Nội dung I. TRUNG QUỐC BỊ CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC CHIA XẺ - Trung Quốc giàu tài nguyên, đông dân, có nền văn hoá phát triển. - Cuối TK XIX chính quyền phong kiến suy yếu, thối nát - Năm 1840 thực dân Anh gây chiến tranh thuốc phiện mở đầu quá trình xâm lược TQ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Mở đầu cho quá trình xâm lược TQ - GV hướng dẫn HS quan sát H.42, cho HS thảo lụân: Vì sao các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc? HS: thảo luận (2') + Trung Quốc giàu tài nguyên, đông dân, có nền văn hoá phát triển. + Cuối TK XIX chính quyền phong kiến suy yếu, thối nát II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN TRUNG QUỐC Hoạt động 2 (9') CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ Hãy lập niên biểu các phong trào đấu XX. tranh tiêu biểu của nhân dân TQ cuối Phong Thời Người Kết quả TK XIX đầu TK XX? trào gian lãnh đạo HS tự lập + GV hướng dẫn Duy 1898 Khang Thất bại - Nguyên nhân và người khởi xướng phong Tân Hữu Vi trào là gì? Mục đích? Kết quả? Nghĩa Cuối Nông Thất bại - Quan sát lược đồ H43 trình bày đôi nét về Hòa TK dân diễn biến của phong trào Nghĩa Hoà Đoàn? Đoàn XIX III. CÁCH MẠNG TÂN HỢI (1911) Hoạt động 3 (17') a. Hoàn cảnh: - Tháng 8/1905 Tôn Trung Sơn thành lập GV giới thiệu sự ra đời và lớn mạnh của Trung Quốc Đông Minh Hội. giai cấp tư sản TQ thề kỉ XIX - XX dẫn đến - Cương lĩnh: Đánh đổ triều Mãn Thanh, đòi hỏi phải có một chính đảng bảo vệ khôi phục Trung Quốc quyền lợi cho gcts - Tôn Trung Sơn là ai? Ông có vai trò gì đối với sự ra đời của TQ Đồng Minh hội? Mục đích thành lập Đông Minh hội của Tôn Trung Sơn là gì? HS: Đánh đổ triều Mãn Thanh, khôi phục Trung Quốc b. Diễn biến: Sử dụng bản đồ hình 45 SGK trình bày + 10-10-1911: Khởi nghĩa vũ trang diễn diễn biến cách mạng Tân Hợi? ra ở Vũ Xương dẫn đến thắng lợi lan + 10-10-1911: Khởi nghĩa vũ trang diễn ra khắp cả nước, chính phủ Mãn Thanh bị ở Vũ Xương dẫn đến thắng lợi lan khắp cả sụp đổ. nước, chính phủ Mãn Thanh bị sụp đổ. + 29-12-1911: chính phủ lâm thời thành + 29-12-1911: chính phủ lâm thời thành lập lập + 2-1912: Viên Thế Khải làm Tổng Vì sao Viên Thế Khải được làm Tổng thống, cách mạng kết thúc. Thống?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> c. Kết quả: Nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc cách Lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nhà mạng?Cuộc cách mạng có hạn chế gì? nước cộng hoà Trung Hoa dân quốc. HS: - Lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nhà d. Ý nghĩa: nước cộng hoà Trung Hoa dân quốc. + Là cuộc cách mạng tư sản nổ ra đầu Ý nghĩa của cách mạng Trung quốc? tiên ở Trung Quốc + Là cuộc cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên + Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát ở Trung Quốc triển. + Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát +Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng triển. dân tộc ở châu Á +Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á 4. Củng cố bài tập: ( 3' ) Vì sao nói cách mạng Tân Hợi là cách mạng tư sản không triệt để? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') Học bài, tìm hiểu về vai trò của Tôn Trung Sơn đối với cách mạng Tân Hợi Soạn bài 11: Tình hình các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX ntn? V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Tuần 9 Tiết 18. Ngày Soạn: 17 / 10/ 2015 Ngày dạy: / 10 / 2015.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài 11. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Sự thống trị của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước Đông Nam Á. - Giai cấp phong kiến suy yếu, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ngày càng lớn mạnh. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX. - Phân biệt những nét chung, riêng của những nước trong khu vực. 3. Thái độ: - Nhận thức đúng thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa tư bản. - Tinh thần đoàn kết, hữu nghị ủng hộ đấu tranh vì quyền lợi độc lập, tự do và tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX. + Các tài liệu về các nước Đông Nam Á. - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Trình bày, Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Vì sao các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc. - Trình bày diễn biến cách mạng Tân Hợi năm 1911? 3. Bài mới: Giới thiệu: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX khi chuyển sang chủ nghĩa đế quốc. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâm chiếm thuộc địa. Ấn Độ, Trung Quốc đã trở thành thuộc địa của Anh. Còn các nước Đông Nam Á trong đó có Việt Nam thì thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.. Hoạt động của Thầy - trò Hoạt động 1 (10') GV sử dụng lược đồ các nước ĐNÁ giới thiệu khu vực này. Tại sao ĐNÁ trở thành đối tượng xâm lược của các nước Phương Tây? HS: Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến đang suy yếu. - Các nước tư bản cần thuộc địa, thị trường.. Nội dung I. QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC CỦA CHỦ NGHĨA THỰC DÂN Ở CÁ NƯỚC ĐÔNG NAM Á. - Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến đang suy yếu. - Các nước tư bản cần thuộc địa, thị trường. - Cuối thế kỉ XIX Thực dân phương Tây hoàn thành xâm lược Đông Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> HS dựa vào lược đồ cho biết các nước ĐNA trở thành thuộc địa của các nước Phương Tây nào? HS: trình bày theo lược đồ Hoạt động 2 (24') II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Sau khi biến ĐNÁ thành thuộc địa, a. Nguyên nhân: thực dân phương Tây tiến hành chính - Thực dân thi hành chính sách thống trị sách cai trị hà khắc. Vậy chính sách đó có hà khắc: vơ vét, đàn áp, chia để trị. điểm gì chung? - Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa HS: Vơ vét tài nguyên, khủng bố, đàn áp, ĐNÁ với thực dân gay gắt. chia để trị. Thái độ của nhân dân ĐNÁ như thế nào? HS: Các cuộc đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc phát triển rộng khắp. b. Các phong trào tiêu biểu: Tên nước Thời gian In - Đô - nê1905 xia 1908 Phi-líp-pin 1896-1898. Phong trào tiêu biểu -Thành lập công đoàn xe lửa. -Thành lập hội liên hiệp công nhân -Cách mạng bùng nổ. Thành quả bước đầu Đảng cộng sản In - Đô nê-xi- a được thành lập 51920 Nước cộng hoà Phi-líppin ra đời. Cam-pu-chia 1863-1866 -Khởi nghĩa ở Ta-Keo. 1886-1867 - Khởi nghĩa ở Cra-chê. Lào 1901 -Đấu tranh vũ trang ở Xa-van- - Gây cho Pháp nhiều tổn thất. na- khét 1901-1907 -Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô- - Bước đầu thành lập liên minh chống Pháp. lô-ven. Việt Nam 1885-1896 -Phong trào Cần Vương. 1884-1913 -Khởi nghĩa Yên Thế. Miến Điện 1885 Kháng chiến chống thực dân Anh Nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNÁ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX? HS: Phong trào phát triển liên tục,rộng khắp,thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia . Đấu tranh bằng nhiều hình thức nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang. Vì sao các phong trào thất bại? HS: Thực dân Phương Tây đang mạnh; Chế độ phong kiến suy yếu không lãnh đạo được phong trào đấu tranh, Phong trào thiếu tổ chức, đường lối và lược lượng lãnh đạo. 4. Củng cố bài tập: ( 3' ) - Vì sao các nước ĐNÁ trở thành đối tượng xâm lược của Phương Tây?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Thái độ của nhân dân ĐNÁ như thế nào? - Vì sao phong trào đấu tranh của nhân dân ĐNÁ thất bại? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') - Học bài và soạn bài. Cần biết được cuộc Duy tân Minh Trị. - Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đé quốc như thế nào V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 10 năm 2015. Dương Đức Minh. Tuần 10 Tiết 19 Bài 12. Ngày Soạn: 24 / 10/ 2015 Ngày dạy: / 10 / 2015 NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Kiến thức: - HS biết được những cải cách tiến bộ của Minh Trị năm 1868. - Thực chất là cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển sang chủ nghĩa Đế Quốc. - Biết được chính sách xâm lược của đế quốc Nhật đã có từ lâu. - Những cuộc đấu tranh buổi đầu của giai cấp Vô Sản cuối thế kỉ XIX,đầu thế kỉ XX. 2. Kĩ năng: - Biết được khái niệm “Cải cách”. - Sử dụng bản đồ để trình bày những sự kiện có liên quan. 3. Thái độ: - HS nhận thức vai trò ý nghĩa những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội. - Giải thích được vì sao chiến tranh gắn liền với chủ nghĩa Đế Quốc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Lược đồ đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. + Chân dung Minh Trị Hoàng. + Tranh ảnh về Nhật Bản đầu thế kỉ XX. - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Trình bày, Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ (5') Tại sao ĐNÁ trở thành đối tượng xâm lược của các nước Phương Tây? 3. Bài mới: Giới thiệu: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX hầu hết các nước Châu Á đều trở thành thuộc địa của thực dân Phương Tây thì Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và phát triển kinh tế nhanh chóng, trở thành chủ nghĩa Đế Quốc. Tại sao lại như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của Thầy - trò Nội dung Hoạt động 1 (24') I. CUỘC DUY TÂN MINH TRỊ GV sử dụng bản đồ đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Giới thiệu sơ lựơc về địa lí, diện tích, chế độ chính trị: Là quốc gia nằm ở vùng Đông bắc châu Á, trải dài theo hình cách cung gồm 4 đảo chính Hôn-shu, Hô-kai-đô, Kuy-shu và Si-sôshu diện tích khoảng 374.000 km2, tài nguyên nghèo nàn là nước phong kiến nông nghiệp. Tình hình Nhật Bản trước cuộc Duy Tân - Trước cuộc Duy Tân Nhật Bản là.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> như thế nào? - Trước cuộc Duy Tân Nhật Bản là một quốc gia Phong Kiến lạc hậu. - Các nước Phương Tây tìm cách “Mở cửa” Nhật. Đứng trước nguy cơ bị xâm lược Nhật Bản đã làm thế nào để bảo vệ nền độc lập dân tộc? GV giới thiệu vài nét về Thiên Hoàng Minh Trị (SGV trang 90) Nội dung cải cách như thế nào? Cải cách trên tất cả các lĩnh vực. một quốc gia Phong Kiến lạc hậu. - Các nước Phương Tây tìm cách “Mở cửa” Nhật. - Năm 1868 Thiên Hoàng Minh Trị tiến hành cải cách.. - Nội dung: + Kinh tế: Thống nhất tiền tệ,xoá bỏ sự độc quyền đất đai của giai cấp Nhận xét nội dung cải cách? phong kiến, tăng cường phát triển Đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để kinh tế ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá,cầu cống,giao thông liên lạc. + Chính trị - xã hội: Xoá bỏ chế độ nông nô, đưa Qúi Tộc tư sản lên nắm chính quyền, thi hành chính sách giáo Cuộc Duy Tân có tác dụng như thế nào đối dục bắt buộc, chú trọng nội dung với kinh tế, xã hội Nhật? Khoa học - Kĩ Thuật trong chương Nhật Bản trở thành nước tư bản phát triển. trình giảng dạy. + Quân sự: Được tổ chức và huấn HS thảo luận: Vì sao nói cải cách duy Tân luyện theo kiểu phương Tây.. Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? - Tính chất: là cuộc cách mạng không triệt để. Những biểu hiện chủ yếu chứng tỏ Nhật Bản tiến sang chủ nghĩa đế quốc? - Kết quả: Nhật Bản trở thành nước GV hướng dẫn HS sử dụng phần chữ in nhỏ tư bản phát triển. SGK T/68. Hoạt động 2 (10') Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc? + Xuất hiện công ty độc quyền Mít-xưi, Mít su- bi-si. + Xâm lược thuộc địa. + Phát triển công thương nghiệp, ngân hàng. Tại sao Nhật Bản là một nước Châu Á lại thoát khỏi số phận của một nước thuộc địa,. II. NHẬT BẢN CHUYỂN SANG CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC - Biểu hiện: + Xuất hiện công ty độc quyền Mítxưi, Mít su-bi-si. + Xâm lược thuộc địa. + Phát triển công thương nghiệp, ngân hàng..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> trở thành một nước đế quốc? Do chính sách cải cách của Nhật Hoàng Minh trị Liên hệ tại sao Việt Nam lại bị pháp xâm III. CUỘC ĐẤU TRANH CỦA lược? NHÂN DÂN LAO ĐỘNG NHẬT BẢN (Giảm tải) 4. Củng cố bài tập: ( 3' ) - Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc? - Vì sao Nhật Bản không bị biến thành thuộc địa hay nửa thuộc địa? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') - Học bài và xem lại tất cả các bài đã học. - Giờ sau làm bài tập Lịch sử V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Tuần 10 Tiết 20. Ngày Soạn: 24 / 10/ 2015 Ngày dạy: / 10 / 2015 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS trình bày và giải thích được đặc điểm chung của chủ nghĩa đế quốc. - Lập bảng thống kê các thành tựu của kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Xác định được vị trí các nước Đông Nam Á và Nhật Bản. 2. Kĩ năng: - Xác định vị trí các nước trên bản đồ - Sử dụng bản đồ để trình bày những sự kiện có liên quan. 3. Thái độ: - HS nhận thức vai trò ý nghĩa những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội. - Có thái độ đúng đắn trong việc Trung Quốc có âm mưu làm bá chủ thế giới. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Lược đồ các nước Đông Nam Á. + Máy chiếu + Tranh ảnh về Nhật Bản đầu thế kỉ XX. - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Trình bày, Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ (5') Em hãy trình bày nội dung cải cách của Nhật bản? 3. Bài tập Câu 1. Trình bày đặc điểm chung của chủ nghĩa đế quốc? giải thích về cách gọi của Lê Nin? (5') GV hướng dẫn học sinh trình bày: * Đặc điểm chung của chủ nghĩa đế quốc là: - Xuất hiện các công ty độc quyền - Tiến hành xâm lược thuộc địa và mở rộng lãnh thổ - Thực hiện các chính sách đối nội và đối ngoại phản động - Đàn áp phong trào cách mạng trong nước Câu 2. Lập bảng thống kê thành tựu kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII–XIX? (7') Học sinh trình bày: Công nghiệp Nông nghiệp GTVT – TTLL Quân sự - Kĩ thuật luyện kim - Phân hoá học được - Tàu thuỷ chạy - sản xuất nhiều loại - Chế tạo máy hơi sử dụng. bằng hơi nước vũ khí mới nước. - Máy kéo, máy gặt - Xe lửa - Khinh khí cầu ... đập ... - Máy điện tín Câu 3. Xác định các nước Đông Nam Á trên bản đồ? kể tên các nước? các nước Đông Nam Á có điểm gì chung? (8') - Học sinh xác định: 11 nước và kể tên - Là khu vực đông dân có điều kiện khí hậu chung là khu vực chịu ảnh hưởng của nhiệt đới gió mùa. Có nền văn hoá gần giống nhau. Có vị trí chiến lược quan trọng. .....

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Câu 4. Em biết gì về mối quan hệ giữa Việt Nam với các nước Đông Nam Á? (6') Học sinh trình bày: - Việt Nam với các nước khu vực Đông Nam Á hiện nay có mối quan hệ gắn bó với nhau; hiện là một khu vực năng động; - Các nước Đông nam Á hướng tới sẽ là khu vực có thị trường chung. Câu 5. Em có nhận xét gì trong việc Trung Quốc vẽ bản đồ 10 đoạn trong vùng biển Đông? (7') - Đó là âm mưu thôn tín toàn bộ biển Đông của Trung Quốc - Mục tiêu làm bá chủ thế giới của Trung Quốc - Đây là hành động xâm phạm chủ quyền trắng trợn của Trung Quốc, đã đi ngược lại với luật của quốc tế. Hành động này cần lên án, yêu cầu Trung Quốc chấm dứt ngay. 4. Củng cố bài tập: ( 3' ) - Vì sao các nước ĐNÁ trở thành đối tượng xâm lược của Phương Tây? - Thái độ của như thế nào trước việc trung Quốc hạ đặt giàn khoan HD 981 trên thền lục địa nước ta? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') - Học bài và soạn bài. Xem lại tất cả các bài đã học. - Giờ sau kiểm tra 1 tiết V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 10 năm 2015. Dương Đức Minh. Tuần 11 Tiết 21. Ngày Soạn: 29 / 10/ 2015 Ngày dạy: / 11 / 2015 KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới Cận đại, từ kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau: - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 1. Về kiến thức : - Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng Tân Hợi. - Biết được Đặc điểm chung của các nước Đông Nam Á hiện nay. - Biết được vì sao Nhật Bản phát triển nhanh chóng từ giữa thế kỉ XIX . - Nhận thức đúng về tình hình Biển Đông hiện nay 2. Về kĩ năng : Rèn luyện cho HS các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện. 3. Về thái độ: Có thái độ đúng đắn khi làm bài kiểm tra, tình cảm của HS đối với các sự kiện lịch sử. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Đề kiểm tra HS: Giấy kiểm tra và dụng cụ cần thiết cho kiểm tra III. PHƯƠNG PHÁP: Làm bài kiểm tra trên giấy với hình thức tự luận IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: MA TRẬN. Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Nội dung TL TL Thấp Bài 9 Câu 1 (3.0 điểm) 3.0 điểm Bài 11 Câu 2 (2.0 điểm) Câu 4 (2.0 điểm) 4.0 điểm Bài 12 Câu 3 (3.0 điểm) 3.0 điểm Tổng 5.0 điểm 3.0 điểm 2.0 điểm 10 điểm Câu 1: (3.0 điểm) Thực dân Anh đã đẩy mạnh quá trình xâm lược Ấn Độ như thế nào? Hậu quả ra sao? Câu 2: (2.0 điểm) Tại sao Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây? Câu 3: (3.0 điểm) Trình bày nội dung cơ bản và kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị? Câu 4: (2.0 điểm) Em có nhận xét gì về việc Trung Quốc hạ đặt giàn khoan HD 981 trên thềm lục địa của nước ta? Đáp án Câu 1: Thực dân Anh đã đẩy mạnh quá trình xâm lược Ấn Độ? Hậu quả ra sao? - Anh thi hành chính sách vơ vét tàn bạo 1.0 điểm - Hậu quả:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Đất nước ngày càng lạc hậu 1.0 điểm + Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng, chết đói hàng loạt. 1.0 điểm Câu 2: Nguyên nhân ĐNÁ bị các nước phương Tây Xâm Lược - Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, 0.5 điểm - Chế độ Phong kiến đang suy yếu. 0.5 điểm - Các nước tư bản cần thuộc địa, thị trường. 0.5 điểm - Cuối thế kỉ XIX Thực dân Phương Tây hoàn thành xâm lược ĐNA – 0.5 điểm Câu 3: Nội dung và kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị. (3 đ) - Nội dung: + Kinh tế: Thống nhất tiền tệ, xoá bỏ sự độc quyền đất đai của giai cấp phong kiến, tăng cường phát triển kinh tế ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá, cầu cống, giao thông liên lạc. 1.0 điểm + Chính trị- xã hội: Xoá bỏ chế độ nông nô, đưa Qúi Tộc tư sản lên nắm chính quyền, thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung Khoa học - Kĩ Thuật trong chương trình giảng dạy. 1.0 điểm + Quân sự: Được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây... 1.0 điểm Câu 4: Nhận xét gì về việc Trung Quốc hạ đặt giàn khoan HD 981 - Trung Quốc vi phạm chủ quyền của Việt Nam 0.5 điểm - Làm cho tình hình khu vực trở nên bất ổn 0.5 điểm - Làm mất đi tình đoàn kết giữa hai nước Việt Nam – Trung Quốc 0.5 điểm - Vi phạm Luật ước của Quốc tế. 0.5 điểm 4. Củng cố - bài tập: 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') - Xem trước bài 13. Chiến tranh thế giới thứ nhất + Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh? + Hậu quả của chiến tranh như thế nào? V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần 11 Tiết 22 Chương IV. Bài 13. Ngày Soạn: 29 / 10/ 2015 Ngày dạy: / 11 / 2015 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918) CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì bản chất của đế quốc là gây chiến tranh xâm lược. - Các giai đoạn của chiến tranh, qui mô, tính chất và những hậu quả. - Vai trò của đảng Bôn –sê-vích Nga do Lê-Nin lãnh đạo..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2. Kĩ năng: - Phân biệt “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh cách mạng”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa” - Trình bày diễn biến cơ bản của trên lược đồ. - Đánh giá nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hoà bình, ủng hộ đấu tranh của nhân dân các nước vì độc dân tộc và chủ nghĩa xã hội. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Lược đồ chiến tranh thế giới (Máy chiếu) + Bảng thống kê cuộc chiến tranh. + Tranh ảnh và những mẩu chuyện lịch sử về Chiến tranh thế giới thứ nhất. - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Trình bày, Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp (1') 2. Bài mới Giới thiệu: Trong lịch sử loài người đã từng có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra song tại sao cuộc chiến tranh 1914-1918 lại gọi là chiến tranh thế giới thứ nhất? Nguyên nhân,diễn biến, kết quả của nó ra sao? Các em hãy theo dõi bài học hôm nay. Hoạt động của Thầy - trò Nội dung Hoạt động 1 (15') I. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN CHIẾN HS đọc SGK. TRANH Vì sao các nước đế quốc ráo riết - Sự phát triển không đồng đều của chủ chuẩn bị Chiến tranh thế giới thứ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ nhất? XX. HS: - Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị - Sự phát triển không đồng đều của chủ trường và thuộc địa dẫn tới hình thành 2 nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ khối quân sự đối địch nhau: Khối Liên XX. minh (Đức, Áo- Hung, I-ta-li-a); Khối - Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga) trường và thuộc địa dẫn tới hình thành 2 khối quân sự đối địch nhau Hoạt động 1 (16') II. NHỮNG DIỄN BIẾN CHÍNH CỦA CHIẾN SỰ GV dùng lược đồ “Chiến tranh thế giới - 28/6/1914 Thái tử Áo-Hung bị ám sát. -thứ nhất” để tường thuật diễn biến của 28/7 Áo- Hung tuyên chiến với Xéc-bi. chiến tranh qua 2 giai đoạn. - 1/8/1914 Đức tuyên chiến với Nga, rồi HS dựa vào SGK lập bảng niên biểu những sự Pháp, Anh chiến tranh thế giới thứ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ nhất.. Thời gian -7/191428/ …………… ……………. …………… …………… …………… …………….. Sự kiện -Áo-Hung tuyên chiến với Nga …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… ……………………. nhất bùng nổ. 1. Giai đoạn 1(1914-1916): Chiến sự thuộc phe Liên minh chiến tranh lan rộng với qui mô toàn thế giới. 2. Giai đoạn 2(1917-1918): Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước và tiến hành phản công . - Phe Liên minh thất bại đầu hàng. - Cách mạng thắng lợi ở Nga 1917.. - Vì sao chiến tranh 1914-1918 gọi là chiến tranh thế giới ? HS thảo luận: 2 phút GV kết luận: Lúc đầu chỉ có 5 cường quốc châu Âu tham gia, sau đó 38 nước trên thế giới bị lôi cuốn vào vòng chiến tranh. Chiến sự xảy ra ở nhiều nơi, trên nhiều lục địa, biển và đại dương nhưng chiến sự chính ở châu Âu. Hoạt động 3 (6') - GV cho HS xem bảng thống kê các con III. KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH số. Qua đó em có nhận xét gì về kết quả THẾ GIỚI THỨ NHẤT của chiến tranh? - Hậu quả: 10 triệu người chết, 20 triệu - Từ nguyên nhân, diễn biến và kết cục người bị thương, cơ sở vật chất bị tàn phá của chiến tranh thế giới thứ nhất hãy nêu gây đau thương cho nhân loại. tính chất của nó - Tính chất: Là cuộc chiến tranh đế quốc HS: phi nghĩa, phản động. Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, phản động. Tại sao gọi là chiến tranh phi nghĩa? - Em có suy nghĩ như thế nào về cuộc chiến tranh ? 4. Củng cố bài tập: (5') - Trình bày nguyên nhân diễn ra cuộc chiến tranh? - Diễn biến chính của cuộc chiến tranh, kết cục/ - Hoàn thành lập niên biểu những sự kiện của chiến tranh thế giới thứ nhất? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') Học bài, soạn bài 14 Cần tổng hợp toàn bộ các sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại VI. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(57)</span> …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 11 năm 2015. Dương Đức Minh. Tuần 12 Tiết 23 Bài 14:. Ngày Soạn: 05 / 11/ 2015 Ngày dạy: / 11 / 2015. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hệ thống những kiến thức đã học từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917. - Biết rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới Cận Đại để chuẩn bị học tốt lịch sử thế giới hiện đại. 2. Kĩ năng: Củng cố, rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn, chủ yếu là các kĩ năng, hệ thống, phân tích, khái quát sự kiện, rút ra những kết luận, lập bảng thống kê, rèn luyện kĩ năng thực hành. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Thông qua các sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sử dã được học giúp HS có nhận thức, đánh giá đúmg đắn, từ đó rút ra bài học cần thiết cho bản thân. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Bảng thống kê “Những sự kiện chính lịch sử thế giới Cận Đại”. + Một số tư liệu tham khảo có liên quan. - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Ôn tập, Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra (15') MA TRẬN. Mức độ Nội dung Bài 13 Tổng. Nhận biết TL Câu 2 (6.0 điểm) 6 điểm. Thông hiểu Vận dụng Tổng TL Câu 1 (4.0 điểm) 10 điểm 4 điểm 10 điểm Đề Câu 1. Em hãy cho biết nguyên nhân chính dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? Câu 2. Kết cục của chiến tranh ra sao? nêu tính cất của nó? Đáp án Câu 1. (4.0 điểm) - Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa đế quốc (1.0 điểm) - Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa (1.0 điểm) - Mục tiêu làm bá chủ thế giới của các nước đế quốc (1.0 điểm) - Các nước đế quốc muốn thanh toán lẫn nhau (1.0 điểm) Câu 2. (6.0 điểm) - Chiến tranh gây nhiều tai hoạ cho nhân loại (1.0 điểm) - Có 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương (1.0 điểm) - Nhiều làng mạc, nhà cửa, thành phố bị phá huỷ ... (1.0 điểm) - Chi phí đến 85 tỉ đô la (1.0 điểm) - Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa cho cả hai bên tham chiến (1.0 điểm) - Đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận (1.0 điểm) 3. Bài mới: Giới thiệu: Các em vừa tìm hiểu xong phần lịch sử thế Cận Đại. Đây là thời kì lịch sử thế giới có nhiều chuyển biến quan trọng, tác động to lớn tới sự phát triển của lịch sử xã hội loài người. Chúng ta cùng ôn tập lại những chuyển biến đó. Bài học: I. NHỮNG SỰ KIỆN LỊCH SỬ CHÍNH Thời gian Sự kiện Kết quả 8-1566 Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị của Vương Quốc Tây Ban Nha.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1640-1688 Cách mạng tư sản Anh. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển 1775 Chiến tranh giành độc lập của các Anh công nhận nền độc lập của các thộc địa Anh ở Bắc Mĩ. thuộc địa. Thành lập hợp chúng quốc Châu My (USA) 1789-1794 Cách mạng TS Pháp Phá bỏ tận gốc chế độ phong kiến,mở đường cho CNTB phát triển,ảnh hưởng sâu rộng trên toàn thế giới. 2-1848 Tuyên ngôn của đảng cộng sản ra Nêu qui luật phát triển của xã hội loài đời người và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội. Vai trò của giai cấp tư sản trong việc lật đổ chế độ tư bản,xây dựng xã hội mới. 1818-1849 Phong trào cách mạng ở Pháp và Giai cấp vô sản xác định được sứ Đức mệnh của mình, có sự đoàn kết quốc tế trong phong trào công nhân. 1868 Minh Trị Duy Tân Đưa Nhật Bản chuyển sang giai đoạn CNTB và chuyển sang CNĐQ 1871 Công xã Pa-Ri Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới, lật đổ chính quyền giai cấp tư sản. 1911 Cách mạng Tân Hợi Là cuộc cách mạng tư sản lật đổ chế độ phong kiến ở Trung Quốc,ảnh hưởngđến phong troà giải phóng dân tộc Châu Á. 1914-1918 Chiến tranh thế giới thứ nhất - Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa,ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình thế giới sau chiến tranh. 10-1917 -Cách mạng tháng mười Nga - Cuộc cách mạng vô sản thắng lợi đầu tiên trên thế giới, mở đầu thời kì lịch sư thế giới hiện đại. II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU. - Nêu các cuộc cách mạng tư sản? Vì sao các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ? - Vì sao các nước đế quốc xâm lược thuộc địa? Hậu quả? - Nêu một số cuộc đấu tranh của công nhân chống tư bản? - Một số tthành tựu tiêu biểu của Văn học - nghệ thuật, khoa học - kĩ thuật? - Nguyên nhân, tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất? III. BÀI TẬP THỰC HÀNH. 1. Những cuộc cách mạng tư sản. 2. Sự xâm lược của các nước thực dân phương Tây. 3. Phong trào đấu tranh của công nhân các nước tư bản. 4. Sự phát triển của văn học - nghệ thuật, khoa học - kĩ thuật. 5. Chiến tranh thế giới thứ nhất..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của lịch sử thế giới cận đại và giải thích vì sao? ( Học sinh tự chọn) 4. Củng cố bài tập: (5') Hoàn thành lập niên biểu những sự kiện của chiến tranh thế giới thứ nhất? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') Tại sao ở nước Nga năm 1917 lại diễn ra hai cuộc cách mạng? V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Tuần 12 Tiết 24 Chương I. Bài 15. Ngày Soạn: 05 / 11/ 2015 Ngày dạy: / 11 / 2015 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 – 1941) CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG 1917- 1921. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Những nét chính của tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX. Vì sao ở Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng? - Những nét diễn biến chính của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. - Cuộc đấu tranh để bảo vệ thành quả đã diễn ra như thế nào? - Ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng Mười Nga? 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí nước Nga(trước cách mạng) và cuộc đấu tranh bảo vệ nước Nga (sau cách mạng).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh, tư liệu để đưa ra nhận xét. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng XHCN đầu tiên trên thế Giới. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Bản đồ nước Nga trước chiến tranh TG + Tranh ảnh nước Nga trước và trong cách mạng tháng Mười - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Nêu 5 sự kiện tiêu biểu nhất của kịch sử thế giới cận đại. 3. Bài mới: Giới thiệu. Sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc cuối TK XIX-đầu thế k ỉ XX đã d ẫn đ ến chi ến tranh TG lần thứ nhất. Trong quá trình chiến tranh, phong trào cách m ạng c ủa giai c ấp công nhân và nhân dân các nước thuộc địa và phụ thụôc không ngừng phát tri ển. Nổi b ật là thắng l ợi c ủa cách m ạng tháng Mười ở nước Nga. Cách mạng tháng 10 Nga đã m ở ra th ời kì m ới trong l ịch s ử nhân lo ại-l ịch s ử thế giới hiện đại.. Hoạt động của Thầy - trò. Nội dung I. HAI CUỘC CÁCH MẠNG Ở Hoạt động 1 (9') NƯỚC NGA NĂM 1917 GV sử dụng bản đồ đế quốc Nga năm 1914 1. Tình hình nước Nga trước cách mạng * Chính trị: Những nét chính về tình hình nước Nga + Đế quốc quân chủ chuyên chế đầu thế kỉ XX? + Nga hoàng tham gia chiến tranh thế + Đế quốc quân chủ chuyên chế giới thứ nhất. + Nga hoàng tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất. + Kinh tế: suy sụp, đời sống nhân dân cực * Kinh tế: suy sụp, đời sống nhân dân khổ cực khổ + Xã hội mâu thuẫn sâu sắc * Xã hội: Mâu thuẫn sâu sắc 2. Cách mạng tháng Hai năm 1917 Hoạt động 2 (10') * Diễn biến: HS đọc phần chữ in nhỏ và quan sát H52. + Ngày 23/2 biểu tình của 9 vạn công Nhận xét. GV tường thuật diễn biến cách nhân Pê-tơ-rô-grát. mạng tháng Hai, minh hoạ bằng H.53 + Ngày 27/2 dưới sự lãnh đạo của Đảng.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Bôn –sê - vích công nhân chuyển từ bãi công chính trị thành khởi nghĩa trang. Kết quả của cách mạng như thế nào? * Kết quả: + Lật đổ chế độ Nga hoàng + Lật đổ chế độ Nga hoàng + Thành lập hai chính quyền : Xô viết và + Thành lập hai chính quyền : Xô viết chính quyền Tư sản và chính quyền Tư sản Sau cách mạng tháng 2, tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật? Liên hệ tình hình Việt Nam sau năm 1945 Thành lập hai chính quyền: Xô viết và chính quyền Tư sản Vì sao ở nước Nga có hai chính quyền song song tồn taị ? Hs Thảo luận và trình bày Hai chính quyền song song tồn tại có thể kéo dài hay không? Vì sao? Học sinh trả lời Tính chất của cách mạng tháng Hai là gì? Là cuộc cách mạng tư sản lật đổ chế độ Nga hoàng Hoạt động 3 (13') 3. Cách mạng tháng Mười Nga 1917: - Đảng Bôn-sê-vích: tiếp tục làm cách Trước tình hình đó Lê-nin và Đảng Bôn- mạng sê-vích có chủ trương như thế nào? - Chính phủ lâm thời tư sản: tham gia Đảng Bôn-sê-vích: tiếp tục làm cách mạng chiến tranh đế quốc. Đàn áp nhân dân Trình bày diễn biến chính của cuộc cách mạng? - 24-10 tại điện Xmô-nưi Lê-nin trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa ở pê-tơ-rô-grat - 25-10-1917 cung điện mùa đông bị chiếm - Đầu 1918 cách mạng thắng lợi. a. Diễn biến: - 24-10 tại điện Xmô-nưi Lê-nin trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa ở pê-tơ-rôgrat - 25-10-1917 cung điện mùa đông bị chiếm - Đầu 1918 cách mạng thắng lợi b. Kết quả: Kết quả và tính chất của cuộc cách mạng - Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản là gì? - Đầu 1918 cách mạng thắng lợi trong - Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản cả nước. - Đầu 1918 cách mạng thắng lợi trong cả nước. Tính chất của cách mạng? Là cuộc cách mạng triệt để mang lại quyền.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> lợi cho người dân lao động. 4. Củng cố - luyện tập (5') - Tình hình nước Nga trước cách mạng? Vì sao nước Nga năm 1917 có 2 cuộc cách mạng? - Trình bày sự kiện chính của cách mạng tháng mười 1917 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') Học bài. Soạn phần II bài 15 Cần nêu được ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và bài học kinh nghiệm của cách mạng. liên hệ đến cách mạng Việt Nam. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 11 năm 2015. Dương Đức Minh Tuần 13 Tiết 25 Bài 15. Ngày Soạn: 10 / 11/ 2015 Ngày dạy: / 11 / 2015 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG 1917-1921 (tiếp theo). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được thành quả của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 - Rút ra được ý nghĩa của cách mạng tháng Mười và bài học cách mạng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích và so sánh với các cuộc cách mạng trước đó 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trước một cuộc cách mạng Vô sản. - Lòng tự hào về giai cấp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Tranh ảnh sách giáo khoa liên quan - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích....

<span class='text_page_counter'>(64)</span> IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (10') - Vì sao nước Nga năm 1917 có 2 cuộc cách mạng? - Trình bày diễn biến cách mạng tháng 10 - 1917? Kết quả? 3. Bài mới: Giới thiệu:. Cách mạng tháng 10-1917 do đảng Bôn-Sê-vích và Lê-nin lãnh đ ạo đã l ật đ ổ chính ph ủ lâm th ời t ư s ản, thiết lập chính quyền thống nhất trên toàn quốc Liên Xô viết. Nhưng giành được chính quyền đã khó, gi ữ được chính quyền lại càng khó hơn. Vì sao lại như vậy? Chúng ta học tiếp phần II.. Hoạt đọng của thầy - trò. Vì sao nhân dân Xô-viết bảo vệ được những thành quả tháng Mười ? Hoạt động 1 ( 22') Ý nghĩa của cách mạng tháng 10 Nga là gì? Đối với nước Nga: cách mạng làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận ……xã hội chủ nghĩa. Đối với thế giới: làm thay đổi lớn lao trên thế giới và để lại nhiều bài học; phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước.. Nội dung II. CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG. Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 1. Xây dựng chính quyền XôViết. (Giảm tải) 2. Chống thù trong, giặc ngoài: (Giảm tải) 3. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười - Đối với nước Nga: cách mạng làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận của hàng triệu con người Nga. Cách mạng đã đưa những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ mới – chế độ xã hội chủ nghĩa. - Đối với thế giới: làm thay đổi lớn lao trên thế giới và để lại nhiều bài học quý báu cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức. phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước.. 4. Củng cố - Luyện tập (10') - Ý nghĩa của cách mạng tháng mười Nga năm 1917? - Lập bảng thống kê các sự kiện chính của cách mạng tháng Mười Nga? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') Học bài - soạn bài 16. Cần biết được chính sách kinh tế của Liên Xô như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần 13 Tiết 26 Bài 16 :. Ngày Soạn: 10 / 11/ 2015 Ngày dạy: / 11 / 2015 LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921-1941). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Vì sao nước Nga Xô - viết phải thực hiện chính sách kinh tế mới, nội dung chủ yếu và tác dụng của chính sách này đối với nước Nga. - Những thành tựu chính của công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô 19251941 2. Kĩ năng: Giúp HS tập hợp tư liệu, sự kiện lịch sử để nhìn nhận, đánh giá bản chất của sự vật 3. Thái độ: Nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của chế độ XHCN, đồng thời có cái nhìn chính xác, đúng đắn về những sai lầm thiếu sót của nhà nước Liên Xô trước đây trong công cuộc xây dựng CNXH. Không để HS ngộ nhận, phủ nhận quá khứ lịch sử và những thành tựu vĩ đại của CNXH đã được xây dựng bằng sức lao động quên mình, bằng xương máu của nhân dân Liên Xô trong thời kì này. * Tích hợp môi trường: Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô do chất hóa học làm tổ hại môi trường , không khí (Tích hợp vào mục I và phần 1) II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Bản đồ Liên Xô, tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> + Tư liệu, chuyện kể về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? 3. Bài mới: Giới thiệu: Sau chiến tranh, cách mạng tháng mười nước Nga Xô Viết đã phải trải qua thời kì đấu tranh quyết liệt chống ngoại xâm và nội phản, với chính sách cộng sản thời chiến và sự ủng hộ của nhân dân, với tinh thần chiến đấu ngoan cường của Hồng Quân. Nước Nga Xô Viết đã chiến thắng bảo vệ thắng lợi nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới. Sau chiến thắng đó, Liên Xô bắt tay vào công cuộc xây dựng CNXH. Hoạt động của thầy - trò Nội dung I. CHÍNH SÁCH KINH TẾ MỚI VÀ CÔNG CUỘC KHÔI PHỤC KINH TẾ (1921 - 1925) Hoạt động 1 (5') 1. Tình hình nước Nga sau chiến - Hs đọc phần 1 SGK xem hình 58 SGK tranh. Tình hình nước Nga sau chiến tranh như - Kinh tế bị tàn phá. thế nào? - Dịch bệnh và nạn đói. - Kinh tế bị tàn phá. - Phản cách mạng nổi dậy. - Dịch bệnh, nạn đói do chất hóa học gây ra. - Phản cách mạng nổi dậy. Hoạt động 2 (10') 2. Chính sách kinh tế mới. Trước tình hình trên chính phủ Nga làm - 3-1921 chính sách kinh tế mới được gì? thông qua. Đề ra chính sách kinh tế mới Nội dung chính của chính sách kinh tế mới - Nội dung: như thế nào? + Bãi bỏ trưng thu lương thực thừa + Bãi bỏ trưng thu lương thực thừa thay bằng thay bằng thuế lương thực. thuế lương thực. + Tự do buôn bán, mở lại chợ. + Tự do buôn bán, mở lại chợ. + Cho phép tư nhân mở các xí nghiệp + Cho phép tư nhân mở các xí nghiệp nhỏ nhỏ + Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư + Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu kinh doanh ở Nga. tư kinh doanh ở Nga. Tác dụng của chính sách? - Tác dụng: phục hồi, phát triển kinh tế, cải thiện đời Phục hồi, phát triển kinh tế, cải thiện sống nhân dân đời sống nhân dân Chính sách kinh tế mới đem lại kết quả - Năm 1925 sản lượng công - nông gì? Nó có tác động gì đến tình hình nước nghiệp đạt nước xấp xỉ trước chiến Nga? tranh..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động 3 (5') II. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ Hãy nêu thực trạng nền kinh tế nước Nga NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1925khi bắt tay vào xây dựng CNXH? 1941) - Phát triển kinh tế 1. Nhiệm vụ: Trong những nhiệm vụ đó, nhiệm vụ nào là cơ bản, trọng tâm? Nhiêm vụ đó được tiến hành như thế nào? Tiến hành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa - Cải thiện nền nông nghiệp lạc hậu. Công việc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô được tiến hành như thế nào? Xây dựng các kế hoạch 5 năm Hoạt động 4 (11') Quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô đã đạt được nhữnh thành tựu gì? 2. Thành tựu: - Kinh tế: Công - Nông Nghiệp phát triển - Kinh tế: Công - Nông nghiệp phát mạnh trở thành một nước công nghiệp đứng triển mạnh trở thành một nước công đầu Châu Âu…đứng thứ hai thế giới sau Mỹ nghiệp đứng đầu Châu Âu…đứng thứ - Văn hoá - GD: Thanh toán nạn mù chữ; phát hai thế giới sau Mỹ triển hệ thống giáo dục,khoa học, văn hoá, - Văn hoá - GD: Thanh toán nạn mù nghệ thuật đạt nhiều thành tựu. chữ; phát triển hệ thống giáo dục, khoa - XH: Xoá bỏ chế độ người bóc lột người học, văn hoá, nghệ thuật đạt nhiều Thảo luận: liên hệ tình hình Việt Nam sau thành tựu. năm 1945 Và chính sách của Đảng ta hiện - XH: Xoá bỏ chế độ người bóc lột nay? người - Tình hình Việt Nam sau năm 1945 gặp nhiều khó khăn do chiến tranh để lại - Hiện nay với chính sách của Đảng và nhà nước đất nước từng bước phát triển đi lên và có vị thế trên trường quốc tế. 4. Củng cố - luyện tập (5') - Nước Nga sau chiến tranh tình hình vô cùng khó khăn: Kinh tế kiệt quệ bị đế quốc bao vây 4 phía. - Sự lãnh đạo sáng suốt của chính quyền Xô - viết đưa nước Nga đứng vững, bảo vệ được chính quyền. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') Học bài- soạn bài mục II. + Công cuộc khôi phục CNXH ở Liên Xô. + Lưu ý thành tựu đạt được V. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Khánh Hải, ngày. tháng 11 năm 2015. Dương Đức Minh. Tuần 14 Tiết 27. Ngày Soạn: 21 / 11/ 2015 Ngày dạy: / 11 / 2015. Chương II CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939 ) Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939 ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Những nét khái quát tình hình châu Âu trong những năm 1918-1939 - Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918-1923 ở châu Âu và sự thành lập Quốc Tế Cộng Sản - Cuộc đại khủng hoảng kinh tế Thế giới (1929-1933) và tác động của nó đối với châu Âu - Vì sao CN phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp? 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện tư duy lôgic, khả năng nhận thức và so sánh các sự kiện lịch sử để lí giải sự khác biệt trong hệ quả của các sự kiện đó. - Sử dụng bản đồ, biểu đồ để hiểu những biến động lịch sử đã tác động đến lãnh thổ các quốc gia 3. Về thái độ: Giúp học sinh hiểu rõ tính chất phản động và nguy hiểm của CN phát xít, bồi dưỡng ý thức căm ghét chế độ phát xít bảo vệ hoà bình thế giới. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Bản đồ châu Âu sau chiến tranh Thế giới thứ nhất (1914-1918).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> + Biểu đồ lương thực ở Anh và Liên Xô. - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích, đọc bài theo SGK ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (7') Những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. 3. Bài mới: Giới thiệu: Sau chiến tranh Thế giới thứ nhất tình hình châu Âu có nhiều biến động. Chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái quát tình hình châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới 1918-1939. Hoạt động của thầy - trò. Nội dung : I. CHÂU ÂU TRONG NHỮNG Hoạt động 1 (15') NĂM 1918-1929 GV treo bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế 1. Những nét chung: giới thứ nhất Em hãy nhắc lại hậu quả của chiến tranh? HS trình bày Tình hình châu Âu từ 1918-1923? - Xuất hiện một số quốc gia mới (Áo, - Xuất hiện một số quốc gia mới (Áo, Ba Lan, Ba Lan, Tiệp Khắc…) Tiệp Khắc…) - 1918-1923: Khủng hoảng về kinh - 1918-1923: Khủng hoảng về kinh tế, chính trị tế, chính trị Sau thời kì đó các nước tư bản châu Âu - 1924-1929 ổn định về chính trị, bước vào thời kì ổn đinh về chính trị phát phát triển kinh tế triển, vì sao? 1924-1929 ổn định về chính trị, phát triển kinh tế Gv sử dụng bản thống kê SGK, em có nhận xét gì? Tốc độ tăng trưởng nhanh Hoạt động 2 (11') Nguyên nhân dẫn đến cao trào cách mạng 1918-1923? 2. Cao trào cách mạng 1918-1923. HS thảo luận rút ra kết luận: Quốc tế cộng sản thành lập: Cao trào cách mạng 1918-1923 diễn ra như thế nào? HS quan sát hình 61 đọc phần in nhỏ SGK Cách mạng tháng 11 ở Đức có những kết quả và hạn chế gì? Vì sao cách mạng lại bùng nổ mạnh mẽ ở Đức? Phong trào cách mạng 1918-. Hướng dẫn đọc thêm.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1923 có gì khác phong trào cách mạng cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? HS thảo luận :-Hình thức đấu tranh -Kết quả cao hơn -Sự phát triển mạnh mẽ của cao trào cách mạng và sự ra đời của Đảng cộng sản một yêu cầu mới quốc tế cộng sản ra đơì trong hoàn cảnh nào? Quốc tế có những h/động gì? HS dựa vào phần chữ in nhỏ SGK trả lời. -GV nhấn mạnh đại hội lần thứ II (1920) 4. Củng cố - luyện tập (8') - Những nét chung tình hình châu Âu 1918-1929? - H/cảnh ra đời và những hoạt động của quốc tế . - Những đóng góp của quốc tế với phong trào cách mạng thế giới và cách mạng VN 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') Học bài – bài tập 1, 2 - Soạn bài 17. phần II V. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần 14 Tiết 28. Ngày Soạn: 21 / 11/ 2015 Ngày dạy: / 11 / 2015. Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939 ) (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Sự khủng hoảng kinh tế và hậu quả của nó. - Một số nước tư bản châu Âu tìm cách thoát khỏi khủng hoảng nhờ vào đâu. 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá sự kiện một cách linh hoạt - Tác hại của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. 3. Về thái độ: Nhận thức đúng về bản chất của chủ nghĩa đế quốc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Bản đồ châu Âu sau chiến tranh Thế giới thứ nhất(1914-1918) + Bản thống kê của 3 nước Anh, Pháp, Đức về sản lượng Than, Thép. - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích, đọc bài theo SGK ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ (5') Tình hình châu Âu từ 1918-1923 như thế nào? 3. Bài mới:. Sự ổn định và phát triển của các nước tư bản châu Âu trong giai đoạn 1924-1929 ch ỉ là mang tính chất tạm thời không vững chắc vì thế trước vào năm 1929 các n ước t ư b ản châu Âu l ại r ơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng . Vì sao vậy?. Hoạt động của thầy - trò. Nội dung : II. CHÂU ÂU TRONG NHỮNG.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> NĂM 1929 - 1939 GV giới thiệu châu Âu g/đ 1924-1929 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới khủng hoảng thừa? 1929-1933 và những hậu quả của nó. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng - Nguyên nhân: hoảng thừa? +Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận. +Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận. +Hàng hoá ế thừa, cung vượt cầu. +Hàng hoá ế thừa, cung vượt cầu. +Người dân không có tiền mua sắm. +Người dân không có tiền mua sắm. Biểu hiện của khủng hoảng như thế nào? +Mức sản xuất toàn thế giới giảm 42%. +Công nghiệp sa sút thất nghiệp lên tới 50 triệu người.. - Biểu hiện sự khủng hoảng. +Mức sản xuất toàn thế giới giảm 42%. +Công nghiệp sa sút thất nghiệp lên tới 50 triệu người.. Nhìn vào sơ đồ h.62 nhận xét? Học sinh tự nhận xét Cuộc khủng hoảng này gây ra hậu quả gì? Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp, nhân dân lao động đói khổ. +Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước.. - Hậu quả: + Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp, nhân dân lao động đói khổ. + Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước.. Đằng trước tình hình đó, các nước tư bản đã có những biện pháp gì để thoát khỏi cuộc khủng hoảng ? Nhiều nước tìm cách thoát khỏi cuộc khủng hoảng bằng những chính sách cải cách kinh tế - xã hội; một số nước dã phát xít hoá chế độ thống trị và phát động cuộc chiến tranh đẻ phân chia lại thế giới. Em hiểu chủ nghĩa phát xít là gì? Học sinh tự trình bày 2.Phong trào mặt trận nhân dân Qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới chống chủ nghĩa phát xít và chống 1929-1933 em hãy nhận xét về cuộc khủng chiến tranh 1929-1939: hoảng này? (giảm tải) 4. Củng cố - luyện tập (3') Hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở châu Âu? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (5') - Học bài – bài tập 3,4 - Soạn bài 18. Cần biết được tình hình nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh - Nội dung chính sách kinh tế mới của ru-dơ-ven?.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 11 năm 2015. Dương Đức Minh Tuần 15 Tiết 29. Ngày Soạn: 26 / 11/ 2015 Ngày dạy: / 12 / 2015. BÀI 18: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI(1918-1939) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Trình bày những nét chính về kinh tế - xã hội Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất sự phát triển nhanh chóng về kinh tế và nguyên nhân của sự phát triển do phong trào công nhân và sự thành lập đảng cộng sản Mĩ. - Nêu được tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với nước Mĩ và chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng 2. Về kĩ năng: - Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử để biết các vấn đề kinh tế, xã hội. - Biết tư duy so sánh để rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện lịch sử. 3. Về thái độ: - HS nhận thức bản chất của CNTB Mĩ, những mâu thuẫn gay gắt trong lòng xã hội Mĩ. - Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức, bãi công trong XH tư bản. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Bản đồ Châu Mĩ + Tư liệu tranh ảnh về nước Mĩ 1918-1939 - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích, đọc bài theo SGK ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1923 và hậu quả của nó? 3. Bài mới: Những bài trước chúng ta đã tìm hiểu châu Âu giữa 2 cuộc chiến. Hôm nay chúng ta tìm hiểu một đế quốc giàu có, khôn ngoan và xảo quyệt. Đó là nước Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung : I. NƯỚC MĨ TRONG THẬP NIÊN Hoạt động 1 (12') 20 CỦA THẾ KỈ XX -Quan sát H 65-66, nhận xét kinh tế Mĩ sau 1. Kinh tế: chiến tranh. số liệu sgk. * Nguyên nhân khách quan: Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển Cơ hội trong chiến tranh thế giới thứ nhanh là gì? nhất Cơ hội trong chiến tranh thế giới thứ nhất - Cải tiến kĩ thuật - Sản xuất dây chuyền - Tăng cường độ lao động của công nhân. * Nguyên nhân chủ quan: - Cải tiến kĩ thuật - Sản xuất dây chuyền - Tăng cường độ lao động của công nhân b. Xã hội: Quan sát H 67 so sánh H 65-66 - Công nhân bị bóc lột, thất nghiệp nạn phân biệt chủng tộc - Phong trào công nhân phát triển mạnh. -5-1921, đảng cộng sản thành lập Hoạt động 2 (19') II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929-1939: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng * Nguyên nhân khủng hoảng hoảng kinh tế ở Mĩ? - 1929-1939 nước Mĩ lâm vào cuộc - Kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong thập khủng hoảng kinh tế toàn diện và sâu niên 20 sắc. - Sản xuất sản phẩm ồ ạt chạy theo lợi nhuận không có sự kiểm soát của nhà nước, dẫn tới dư thừa hàng hoá trong khi người lao động lương ít ỏi, bị thất nghiệp nên không có tiền mua hàng ví dụ như ngành sản xuất ô tô chúng ta thấy ở h65. Vì vậy đây còn được gọi là cuộc khủng hoảng thừa - Mĩ không thể xuất khẩu hàng hoá sang các nước châu Âu do chính sách thuế và nợ chiến tranh Hậu quả của nó ra sao? * Hậu quả của cuộc khủng hoảng Kinh tế bị tàn phá, xã hội khủng hoảng, đè - Kinh tế bị tàn phá, xã hội khủng lên vai tầng lớp lao động hoảng, đè lên vai tầng lớp lao động Để đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc - 1932 tổng thống Pen-dơ-ven đề ra khủng hoảng. Tổng thống Pu- dơ - ven đã chính sách mới. làm gì? Thực hiện chính sách mới.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> -HS xem H 69 đọc phần tư liệu Nội dung chính sách mới là gì? Giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi các ngành kinh tế tài chính. -Ban hành các đạo luật về phục hưng công nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng với những quy định chặt chẽ đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.. * Nội dung: - Giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi các ngành kinh tế tài chính. - Ban hành các đạo luật về phục hưng công nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng với những quy định chặt chẽ đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước. - Tổ chức lại sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm mới và ổn định tình hình xã hội.. T/dụng của chính sách mới? - Cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản. * Tác dụng: - Giải quyết những khó khăn cho người lao - Cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản. động. - Giải quyết những khó khăn cho người - Duy trì chế độ dân chủ tư sản. lao động. - Duy trì chế độ dân chủ tư sản. 4. Củng cố - luyện tập (3') So sánh nền kinh tế Mĩ trong 2 giai đoạn 1918 - 1929 và 1929 - 1939 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (5') - Học bài và làm bài tập 2, 3 - Soạn bài 19. V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tuần 15 Tiết 30. Ngày Soạn: 26 / 11/ 2015 Ngày dạy: / 12/ 2015. Chương III CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) BÀI 19. NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Trình bày khái quát tình hình kinh tế, xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Những nguyên nhân chính dẫn đến quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản và hậu quả của quá trình này đối với lịch sử NB cũng như lịch sử TG. 2. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng khả năng sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề lịch sư. - Biết cách so sánh liệt kê kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất của các sự kiện, hiện tượng diễn ra trong lịch sử. 3. Về thái độ: - Giúp hs nhận thức rõ bản chất phản động hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít. - Giáo dục tư tưởng chống phát xít, căm thù tội ác mà chủ phát xít gây cho nhân loại. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Sử dụng máy chiếu + Bản đồ Nhật Bản + Tư liệu tranh ảnh về nước Nhật Bản (1918 – 1939) - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích, đọc bài theo SGK ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) MA TRẬN. Mức độ Nội dung Bài 17 Tổng. Nhận biết TL Câu 1 (5.0 điểm) 5 điểm. Thông hiểu TL Câu 2 (5.0 điểm) 5 điểm. Vận dụng Thấp. Tổng 10 điểm 10 điểm.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Câu 1: (5.0 điểm) Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong thập niên 20 của thế kỉ XX? Câu 2: (5.0 điểm) Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ trong những năm 1929 – 1939 và hậu quả của nó? Đáp án Câu 1: - Cơ hội trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1điểm) - Đất nước không có chiến tranh (1điểm) - Cải tiến kĩ thuật (1điểm) - Sản xuất dây chuyền (1điểm) - Tăng cường độ lao động của công nhân (1điểm) Câu 2: - Sản xuất hàng hóa ồ ạt (1điểm) - Không xuất khẩu được sang các nước châu Âu (1điểm) - Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề (1điểm) - Xã hội khủng hoảng trầm trọng (1điểm) - Mọi gánh nặng đè lên vai tầng lớp lao động (1điểm) 3. Bài mới: Giới thiệu Ở những bài truớc chúng ta đã tìm hiểu các nước tư bản châu Âu và Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Hôm nay chúng ta tìm hiểu một nước tư bản ở châu Á, đó là Nhật Bản.. Hoạt động của thầy - trò Hoạt động 1 (10') GVdùng bản đồ thế giới xác định vị trí của Nhật Bản Hãy nêu những nét chính của tình hình kinh tế Nhật sau chiến tranh ? Công nghiệp phát triển trong những năm đầu nhưng bấp bênh, nông nghiệp lạc hậu. -Đọc phần chữ in nhỏ sgk nhận xét?. Nội dung I. NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT. - Kinh tế: Công nghiệp phát triển trong những năm đầu nhưng bấp bênh, nông nghiệp lạc hậu.. Tình hình xã hội Nhật sau chiến tranh như - Xã hội: thế nào? hậu quả của nó ra sao? + Đời sống khó khăn. + Đời sống khó khăn. + Phong trào đấu tranh lên cao. + Phong trào đấu tranh lên cao. + Tháng 7-1922 Đảng cộng sản thành + Tháng 7-1922 Đảng cộng sản thành lập. lập. + Năm 1927 khủng hoảng tài chính. + Năm 1927 khủng hoảng tài chính..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Hoạt động 2 (12') II. NHẬT BẢN TRONG NHỮNG Cuộc khủng hoảng kinh tế cuối (1929-1933) NĂM 1929-1933 đã tác động đến kinh tế Nhật Bản như thế - Khủng hoảng kinh tế, xã hội. nào? - Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền. Giới thiệu H70 SGK + Đối nội: tăng cường đàn áp, bóc lột Vì sao NB ở châu Á mà vẫn bị khủng nhân dân. hoảng kinh tế, hậu quả? + Đối ngoại: mở rộng chiến tranh xâm - Khủng hoảng kinh tế, xã hội. lược. - Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền Để khắc phục tình trạng này giới cầm quyền Nhật Bản cần phải làm gì? + Đối nội: tăng cường đàn áp, bóc lột nhân dân. + Đối ngoại: mở rộng chiến tranh xâm lược. Gv chiếu hình 71 SGK và hướng dẫn Quá trình thiết lập chế độ phát xít ở Nhật Bản đã diễn ra như thế nào? Thái độ của nhân dân đối với chính quyền Nhật Bản như thế nào? - Phong trào đấu tranh nhân dân lan Phong trào đấu tranh chống phát xít diễn ra rộng. như thế nào? Học sinh thảo luận và trả lời 4. Củng cố - luyện tập (3') - Tình hình Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)? - Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (4') - Học bài và làm bài tập 1, 2 - Soạn bài 20. + Những nét của châu Á về phong trào cách mạng + Tìm hiểu kĩ về phong trào Ngũ Tứ V. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 11 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Dương Đức Minh. Tuần 16 Tiết 31 BÀI 20. Ngày Soạn: 05/ 12/ 2015 Ngày dạy: / 12/ 2015 PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 - 1939). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Trình bày những nét chung mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á trong những năm 1918-1939 - Mô tả được cách mạng Trung Quốc (1919-1939) diễn ra như thế nào? - Trình bày nét chính của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á? 2. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ để hiểu lịch sử - Biết cách khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử đễ nhận biết bản chất của sự kiện lịch sử 3. Về thái độ: - Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành lại độc lập dân tộc - Bảo vệ những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước ở khu vực Đông Nam Á II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Lược đồ châu Á + Lược đồ các nước Đông Nam Á - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Trình bày, quan sát tranh, phân tích, ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Kinh tế Nhật Bản đã phát triển như thế nào sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất? - Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài? 3. Bài mới: Giới thiệu Thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng mười Nga và sự kết thúc cuộc chiến tranh Thế giới lần thứ nhất, đã mở ra thời kì phát triển mới của phong trào cách mạng châu Á. mà chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học Hoạt động của thầy - trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động 1 (12') Tác động của cách mạng tháng 10 Nga đối với phong trào giải phóng dân tộc như thế nào? - GV hướng dẫn học sinh lên chỉ lược đồ những nơi có phong trào cách mạng. - Nêu những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á sau chiến tranh? Giới thiệu H.72 SGK Hoạt động 2 (14') Cách mạng Trung Quốc (1919-1939) đã diễn ra như thế nào? -HS thảo luận nhóm: Khẩu hiệu đấu tranh của Phong trào Ngũ tứ có gì mới so với khẩu hiệu “đánh đổ Mãn Thanh” trong cách mạng Tân Hợi (1911)?. I. NHỮNG NÉT CHUNG VỀ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á. CÁCH MẠNG TRUNG QUỐC TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1939 1. Những nét chung: - Phong trào cách mạng lên cao và lan rộng khắp các khu vực, tiêu biểu ở các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam. - Giai cấp công nhân tích cực tham gia cách mạng. - Một số Đảng cộng sản được thành lập và lãnh đạo cách mạng. 2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939 - 4-5-1919 phong trào Ngũ Tứ bùng nổ chống đế quốc, chống phong kiến - 7-1921 Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập - 1926-1937 nhân dân Trung Quốc tiến hành cách mạng chống tập đoàn Quốc dân đảng Tưởng Giới Thạch. - Tháng 7-1937 Quốc - cộng hợp tác chống Nhật Bản.. Em biết gì về tình hình quan hệ Quốc tế của Trung quốc hiện nay? 4. Củng cố - luyện tập (3') - Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á 1919-1939 như thế nào? - Phong trào Ngũ Tứ có gì khác với cách mạng Tân Hợi 1911? - Trung Quốc 1919-1939. Cách mạng diễn ra như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (5') - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối mục - Soạn tiếp mục II bài 20. + Tìm hiểu tình hình chung và phong trào độc lập ở các nước Đông Nam Á + Chuẩn bị bài ôn tập thật tốt tuần sau kiểm tra học kì I V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuần 16 Tiết 32 BÀI 20. Ngày Soạn: 05 / 12/ 2015 Ngày dạy: / 12/ 2015. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 - 1939) (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC) 1. Kiến thức: - Nêu lên được những nét chung mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á trong những năm 1918-1939 - Tóm tắt được được nét chính của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á? 2. Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ để hiểu lịch sử - Biết cách khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử đễ nhận biết bản chất của sự kiện lịch sử 3. Thái độ: - Đồng ý về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành lại độc lập dân tộc - Hưởng ứng những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước ở khu vực Đông Nam Á II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Sử dụng máy chiếu + Lược đồ châu Á + Lược đồ các nước Đông Nam Á - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích, đọc bài theo SGK ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) - Năm 1919-1939 Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á có những nét chung nào? - Cách mạng Trung Quốc đã diễn ra như nthế nào trong những năm 1919-1939? 3. Bài mới: Giới thiệu: Cũng như Trung Quốc, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á trong 20 năm giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới phát triển mạnh. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của thầy - trò Nội dung : II. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á (1919 - 1939) Hoạt động 1 (10') 1. Tình hình chung : - Đầu thế kỷ XX hầu hết là thuộc địa Nêu tình hình chung các quốc gia Đông của thực dân..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Nam Á đầu thế kỉ XX? - Đầu thế kỷ XX hầu hết là thuộc địa của thực dân. - Sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào đấu tranh chống đế quốc lên cao.. - Sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào đấu tranh chống đế quốc lên cao. - Giai cấp vô sản trưỏng thành, lãnh đạo phong trào. - Phong trào dân chủ tư sản cũng có tiến bộ. Hoạt động 2 (18') 2. Phong trào độc lập ở một số nước Đông Nam Á: Phong trào cách mạng ở Đông Nam Á đầu - Phong trào ở Đông Dương (Việt thế kỉ XX phát triển như thế nào? Tại sao? Nam, Lào, Cam – pu - chia) diễn ra Phong trào ở Đông Dương (Việt Nam, Lào, sôi nổi, phong phú, lôi cuốn được Cam-pu-chia) diễn ra sôi nổi, phong phú, lôi đông đảo nhân dân tham gia cuốn được đông đảo nhân dân tham gia - In -đô –nê-xi –a +5-1920 Đảng cộng sản thành lập Những xu hướng của phong trào độc lập +1926-1927 khởi nghĩa ở gia- va dân tộc ở Đông Nam Á? Sự thành lập đảng thất bại cộng sản có tác động như thế nào? + Phong trao cách mạng ngả theo HS thảo lụân hướng tư sản do Xu – các - nô lãnh - Vào đầu thế kỉ XX phong trào dân chủ tư sản đạo. ở Đông Nam Á có điểm gì mới? Nhận xét gì về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở các nước Đông Dương? - GV nêu vắn tắt các sự kiện tiêu biểu các cuộc khởi nghĩa ở Lào,VN, Cam – pu - chia: + Phong trào diễn ra sôi nổi dưới nhiều hình thức. + 3/2/1930 Đảng cộng sản VN thành lập và lãnh đạo cách mạng. - Bước đầu có liên minh chống đế quốc của 3 nước. +Phong trào độc lập dân tộc ở in-đô-nê-xi-a diễn ra như thế nào? 4. Củng cố - Luyện tập (5') - Nhận xét gì về cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ? - Lập bảng thống kê về phong trào độc lập dân tộc ơ châu Á. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') Học bài - bài tập V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(83)</span> …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 12 năm 2015. Dương Đức Minh. Tuần 17 Tiết 33. Ngày Soạn: 10 / 12/ 2015 Ngày dạy: / 12/ 2015.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> BÀI 23. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI ( Phần từ năm 1917 đến năm 1945) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Trình bày hệ thống hoá những sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. - Đánh giá được những nội dung chính của lịch sử thế giới trong những năm 19171945 2. Về kĩ năng: Lập được bảng thống kê lựa chọn sự kiện lịch sử thế giới tiêu biểu tổng hợp, so sánh và hệ thống sự kiện lịch sử. 3. Về thái độ: Tán thành tình cảm cách mạng, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính, tinh thần chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít bảo vệ hoà bình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Bản đồ thế giới. + Bảng thống kê các sự kiện lịch sử. - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích, trình bày ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu những thành tựu nền văn hoá Xô Viết? 3. Bài mới: I. Những sự kiện lịch sử chính: Thời gian Sự kiện Kết quả Tháng 2-1917 Cách mạng dân chủ Nga thắng lợi - Lật đổ chế độ Nga hoàng , hai chính quyền song song tồn tại 7-11-1917 Cách mạng xã hôi chủ nghĩa tháng - Lật đổ chính phủ lâm thời TS 10 thắng lợi - Thành lập nước cộng hoà xv và chính phủ xô viết 1918-1920 Cuộc đấu tranh xd và bảo vệ chính - Xây dựng hệ thống chính trị quyền Xô Viết nhà nước, thực hiện cải cách XHCN đánh thắng thù trong 1921-1941 Liên Xô xây dựng XHCN giặc ngoài - Công nghiệp hoá XHCN tập thể nông nghiệp, từ nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp XHCN 1941-1945 Chiến tranh vệ quốc - Liên Xô trở thành lực lượng đi.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> đầu, lực lượng chủ chốt trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, giải phóng nhân loại 1918-1923 Cao trào cách mạng ở châu Âu, châu - Các đảng cộng sản lần lượt ra Á đời, quốc tế cộng sản thành lập và lãnh đạo phong trào cách mạng 1924-1929 Thời kì ổn định và phát triển của CN - Sx công nghiệp phát triển TB nhanh chóng tình hình chính trị tương đối ổn định 1929-1933 Khủng hoảng kinh tế thế giới - Kinh tế giảm sút nghiêm trọng nhân dân thất nghiệp, không ổn định về chính trị - Chủ nghĩa phát xít lên nắm 1939-1945 Chiến tranh thế giới thứ II quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chuẩn bị chiến tranh xâm lược với Anh, Pháp, Mĩ thực hiện cải cách kinh tế chính tự duy trì chế độ dân chủ tư sản - 72 nước trong tình trạng chiến tranh; chủ nghĩa phát xít thất bại hoàn toàn, thắng lợi thuộc về các nước Đông Minh và nhân dân tiến bộ thế giới. II. Những nội dung chủ yếu: Dựa vào SGK 4. Củng cố - Luyện tập (3') - Chiến tranh thế giới thứ hai gây cho nhân loại những tổ thất gì? - Theo em cần làm gì để ngăn chặn chiến tranh 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') Học bài, xem lại các bài đã học ; giờ sau làm bài tập V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Tuần 17 Tiết 34. Ngày soạn: 10/12/2015 Ngày dạy: /12/2015 KIỂM TRA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> I.MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA 1. Về kiến thức: - Trình bày được những kiến thức cơ bản của học sinh về Nội dung lớp 8 từ chương IV đến hết học kì I - Nêu lên được tác hại của chiến tranh đối với nhân loại. - Đánh giá được những chính sách tiến bộ nhằm đưa đất nước phát triển đi lên . 2. Về kỹ năng: Biết cách lựa chọn kiến thức, phân tích đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử. Biết cách làm bài tự luận lịch sử . 3. Về thái độ: Học sinh tuân thủ học tập tập đúng đắn, nghiêm túc trong thi cử, kiểm tra và nhận thức đúng tình hình của thế giới ngày nay . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Bài kiểm tra học kì in sẳn - Học bài và các dụng cụ học tập III. PHƯƠNG PHÁP Trình bày, phân tích (Học sinh làm trên giấy kiểm tra) IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 1. Ổn định lớp 2. Phát đề kiểm tra 1.Thiết lập ma trận: Nội dung bài học Bài 6. Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ ... Bài 15. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 Bài 18. Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới Tổng. Biết Câu 2 (3.0đ). Mức độ đánh giá Hiểu Vận dụng Câu 4 (2.0đ) Câu 1 (3.0đ). Câu 3 (2.0đ) 5.0 điểm. Tổng điểm 5.0 3.0 2.0. 3.0 điểm. 2.0 điểm. 10.0 điểm. ĐỀ Câu 1. ( 3.0điểm ) Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? Câu 2. ( 3.0 điểm ) Trình bày tình hình kinh tế, chính trị của Anh cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? Câu 3. ( 2.0 điểm ) Nêu nội dung chính sách kinh tế mới của Ru – dơ – ven? Câu 4. (2.0 điểm) Vì sao nói Đế quốc Đức là đế quốc “quân phiệt hiếu chiến”?.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Hết ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỊCH SỬ 8 Câu 1: ( 3.0điểm ) * Đối với nước Nga: - Làm thay đổi vận mệnh đất nước, số phận hàng triệu con người ở Nga (0.5điểm) - Đưa nhân dân lao động lên nắm chính Quyền (0.5điểm) - Xây dựng chế độ mới- chế độ Xã hội chủ nghĩa (0.5điểm) * Đối với thế giới: - Để lại cho thế giới nhiều bài học quý giá (0.5điểm) - Cổ vũ mạnh mẽ phong trào công nhân, phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước trên thế giới (1.0điểm) Câu 2: ( 3.0điểm ) * Kinh tế - Tốc độ phát triển chậm lại, công nghiệp đứng thứ 3 thế giới sau Mĩ (0.5điểm) - Chú trọng đầu tư thuộc địa hơn là chấn hưng trong nước (0.5điêm) - Nhiều công ty độc quyền ra đời (0.5điểm) * Chính trị: - Là nước quân chủ lập hiến, bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản (0.5điểm) - Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa (0.5điểm) - CNĐQ Anh là đế quốc thực dân (0.5điểm) Câu 3: ( 2.0điểm ) - Giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển kinh tế (0.5điểm) - Ban hành các đạo luật về công nghiệp (0.5điểm) - Tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc cải tổ (0.5điểm) - Cứu trợ người thất nghiệp (0.5điểm) Câu 4: ( 2.0điểm ) - Đức theo thể chế Liên bang, quyền lực nằm trong tay quý tộc, địa chủ và tư sản độc quyền (1.0điểm) - Thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại phản động, truyền bá bạo lực và tích cực chạy đua vũ trang xâm lược thuộc địa (1.0điểm) Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 12 năm 2015. Tuần 18 Tiết 35 + 36. Dương Đức Minh Ngày Soạn: 18 / 12/ 2015 Ngày dạy: / 12/ 2015. Chương IV. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1939 – 1945) BÀI 21. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945).

<span class='text_page_counter'>(88)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Trình bày được những nguyên nhân chính dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai. - Tóm tắt được các giai đoạn, các sự kiện chính và tác động của nó đối với tiến trình chiến tranh. 2. Về kĩ năng: - Phân tích đánh giá một vấn đề một sự kiện lịch sử. - Sử dụng bản đồ chiến sự, hiểu và trình bày. 3. Về thái độ: - Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả sau chiến tranh đối với toàn nhân loại. - Giáo dục cho học sinh tinh thần chiến đấu, kiên cường, bất khuất chống chủ nghĩa phát xít. * Tích hợp môi trường: + Nền kinh tế bị tàn phá do ảnh hưởng của chiến tranh + Dịch bệnh hoành hành + Ô nhiễm môi trường II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: Sử dụng máy chiếu + Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ hai. + Tư liệu tranh ảnh minh hoạ. - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích, đọc bản đồ ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Sau cuộc khủng hoảng, kinh tế thế giới 1929 –1933. Một số nước tư bản đã phát xít hoá chính quyền, đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới mới: Chiến tranh thế giới thứ hai.. Hoạt động của thầy - trò Hoạt động 1 (13') HS thảo luận nhóm những sự kiện lớn diễn ra trong các nước tư bản giữa 2 cuộc chiến tranh? - Các nước đế quốc mâu thuẫn về quyền lợi và thuộc địa. - Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 - Chính sách thoả hiệp của Anh, Pháp, Mĩ. GV chốt lại nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới.. Nội dung : I. NGUYÊN NHÂN BÙNG NỔ CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI - Các nước đế quốc mâu thuẫn về quyền lợi và thuộc địa. - Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 - Chính sách thoả hiệp của Anh, Pháp, Mĩ. - 1-9-1939 chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hoạt động 2 (25') Quan sát hình 75 giải thích tại sao Hít-le lại tấn công Ba Lan trước? Do chưa đủ sức tấn công Liên Xô nên Hít Le tấn công Ba lan trước để làm bàn đạp tấn công Pháp. II. NHỮNG DIỄN BIẾN CHÍNH 1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (từ ngày1-9-1939 đến đầu nắm1943) Thời gian Sự kiện - 22/6/1941 - Đức tấn công LX - 7/12/1941 - Nhật tấn công Nêu diễn biến chính của chiến tranh thế giới chiếm toàn bộ thứ hai? ĐNA GV dùng lược đồ H 76 hướng dẫn hs trả lời - 1/1942 - Mặt trận đồng minh chống FX Học sinh quan sát H 77-78 nhận xét gì về thủ thành lập. đô Luân Đôn và tội ác của Phát Xít Đức đôí với nhân dân Liên Xô? Tiết 36 Hoạt động 3 (15'). 2. Quân đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (từ đầu những năm 1943- 8-1945) -GV dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ II Thời gian Sự kiện để chỉ các cuộc phản công của Hồng quân Liên - 2/2/1943 - Quân đồng Xô và liên quân Mỹ-Anh trên các mặt trặn: Xô minh phản công. - Đức, Bắc phi, Tây Âu. - 15/8/1945 - Phát xít Nhật Ý nghĩa của chiến thắng này? đầu hàng Tạo bước ngoặc cho chiến tranh kết thúc bằng sự thất bại hoàn toàn của phe phát xít III. KẾT CỤC CỦA CHIẾN Hoạt động 4 (24') TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI - Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc dẫn - Hậu quả thảm khốc. đến kết cục như thế nào? - Tình hình thế giới có những biến đổi - Chiến tranh gây nhiều tai họa cho nhân loại: căn bản. 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố làng mạc bị phá hủy, … chi phí cho chiến tranh lên đến 85 tỉ USD - Đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận. Bản đồ thế giới bị chia lại: Đức mất hết - Phong trào cách mạng thế giới tiếp thuộc địa; Anh, Mĩ, Pháp mở rộng thêm tục phát triển Tính chất của cuộc chiến tranh là gì? - Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa +Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa. cho cả hai bên tham chiến +Khi Liên Xô tiến hành cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc thì tính chất của chiến tranh thay đổi: Đó là cuộc chiến tranh chính nghĩa bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tổ quốc, giải phóng nhân loại. Tại sao gọi là chiến tranh phi nghĩa? Đây là cuộc chiến tranh đế quốc, giành giật thuộc địa Chiến tranh thế giới thứ hai gây tác hại như thế nào đối với môi trường? + Nền kinh tế bị tàn phá do ảnh hưởng của chiến tranh + Dịch bệnh hoành hành + Ô nhiễm môi trường 4. Củng cố - Luyện tập (3') Lập niên biểu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') Học bài, soạn bài. Sự phát triển của văn hóa, khoa học – kĩ thuật … VI. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 12 năm 2015. Dương Đức Minh. Tuần 19 Tiết 37. Ngày Soạn: 19 / 12/ 2015 Ngày dạy: / 01/ 2016. Chương V. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC – KĨ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX. Bài 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC – KĨ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Giúp hs biết được những tiến bộ vượt bậc của khoa học – kĩ thuật thế giới nủa đầu thế kỷ XX. - Nhận biết được sự hình thành và phát triển của văn hoá mới: văn hoá Xô Viết. Trên cơ sở tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lê-nin và sự kề thừa những khoa học của di sản văn nhân loại 2. Về kỹ năng: - Phân loại được những tiến bộ khoa học - kĩ thuật cần được sử dụng vì lợi ích nhân loại - Bồi dưỡng phương pháp so sánh, đối chiếu lịch sử để thấy được những ưu việt của văn hoá xô viết. 3. Về thái độ : - Giáo dục ý thức trân trọng và bảo vệ những giá trị của nền văn hoá xô viềt và những thành tựu khoa học –kĩ thuật của nhân loại - Kích thích sự say mê tìm tòi sáng tạo khoa học của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Tranh ảnh về thành tựu văn hoá - khoa học – kĩ thuật + Tư liệu lịch sử - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích, trình bày ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Giới thiệu: Trong nửa đầu thế kỉ XX nhân loại đã trải qua nhiều biến đổi. Hai cuộc chiến tranh thế giới đã gây cho thế giới bao nhiêu tổn thất đau thương. Nhưng cũng trong nửa đầu thế kỉ XX. Nhân loại đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về văn hoá, khoa học - kĩ thuật. Đặc biệt là sự hình thành và phát triển văn hoá mới – văn hoá Xô Viết. Hoạt động của thầy - trò. Nội dung I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA Hoạt động 1 (17') HỌC – KĨ THUẬT THẾ GIỚI NỬA Dựa vào hiểu biết quan sát H80. Nêu ĐẦU THẾ KỈ XX những thành tựu khoa học- kĩ thuật thế - Vật lí, thuyết tương đối của Anhgiới nửa đầu thế kỉ XX? xtanh - Vật lí, thuyết tương đối của Anh-xtanh - Hoá học, sinh học, khoa học, về Trái - Hoá học, sinh học, khoa học, về Trái Đất Đất đạt nhiều thành tựu. đạt nhiều thành tựu. - Nhiều phát minh khoa học cuối thế kỉ XIX được đưa vào sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Những phát minh đó có tác động như thế nào đối với cuộc sống con người? HS Thảo luận câu nói của nhà bác học Nôben GV kể cho học sinh nghe về Nô- Ben. - Tác động: + Tích cực: mang lại cuộc sống tốt đẹp về vật chất và tinh thần + Tiêu cực: trở thành phương tiện gây chiến tranh II. NỀN VĂN HOÁ XÔ VIẾT HÌNH Hoạt động 2 (14') THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HS đọc tư liệu SGK xem H.82 - Liên Xô xây dựng một nên văn hoá Nêu những thành tựu của văn hoá Xô Xô-Viết mang đậm tính nhân văn. Viết? - Khoa học – kĩ thuật Liên Xô đạt nhiều Hs trình bày thành tựu rực rỡ và chiếm lĩnh nhiều Vì sao Liên Xô chú trọng việc phát triển đỉnh cao. văn hoá. Hãy kể những thành tựu khoa - Nền văn hoá, nghệ thuật có những học mà Liên Xô đã đạt được? cống hiến to lớn. Hãy kể tên những tác phẩm văn học mà em biết? +M.Gooc-ki +M.Sô-lô-khốp +A Tôn - XTôi 4. Củng cố - Luyện tập (5') - Khoa học-kĩ thuật phát triển có tác động tích cực và tiêu cực gì đến đời sống con người? - Nêu những thành tựu của nền văn hoá Xô-Viết? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') Học bài - soạn bài 23. Trình bày theo nội dung SGK V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần 19 Tiết 38. Ngày Soạn: 19 / 12/ 2015 Ngày dạy: / 01/ 2016 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Liệt kê lại được những tiến bộ vượt bậc của khoa học – kĩ thuật thế giới nủa đầu thế kỷ XX. - Phân biệt được sự hình thành và phát triển của văn hoá mới: văn hoá Xô Viết. Trên cơ sở tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lê-nin và sự kế thừa những khoa học của di sản văn nhân loại.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 2. Về kỹ năng: Biết cách so sánh, đối chiếu lịch sử để thấy được những ưu việt của văn hoá xô viết. 3. Về thái độ : Biết trân trọng và bảo vệ những giá trị của nền văn hoá xô viềt và những thành tựu khoa học –kĩ thuật của nhân loại II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV: + Tranh ảnh về thành tựu văn hoá - khoa học – kĩ thuật + Tư liệu lịch sử - HS: Bài soạn và vở ghi III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, quan sát tranh, phân tích, trình bày ... IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu những thành tựu của văn hoá Xô Viết? 2. Bài tập Câu 1. Trong số các sự kiện lịch sử từ năm 1917 đến năm 1945, em hãy chọn bốn đến năm sự kiện tiêu biểu nhất và nêu lí do vì sao em chọn những sự kiện đó? - Gv: hướng dẫn, học sinh tự chọn: - HS chọn: * Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 + Đây là cuộc cách mạng làm thay đổi hoàn toànvận mệnh đất nước và số phận hàng triệu con người ở Nga. + Lần đầu tiên đưa người dân lao động lên nắm chính quyền. + Tạo điều kiện cho phong trào cách mạng thế giới phát triển. * Nước Nhật trong những năm 1929 – 1939 + Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng lớn đối với Nhật Bản. + Các chính sách kinh tế của Nhật Bản đã đưa Nhật chuyển sang CNĐQ. + Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật phản đối chiến tranh . * Châu Âu trong những năm 1929 - 1933 + Sự phát triển không đồng đều của các nước đế quốc. + Cuộc khủng hoảng đã tàn phá nền kinh tế các nước tư bản. + Hàng trăm triệu con người rơi vào cảnh đói khổ. * Chiến tranh thế giới thứ hai 1939 - 1945 + Sự mâu thuẫn về quyền lợi của các nước đế quốc. + Quá trình phát xít của các nước hung hãn. + Hậu quả của sự hung hăng của các nước gây ra chiến tranh. + mọi gánh nặng người dân lao động gánh chịu. Câu 2. Hãy nêu nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến 1945? Thời gian. Sự kiện Kết quả - Thời kì Liên Xô xây dựng - Liên Xô thực hiện thành.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Năm 1921– 1941. Từ 1939 - 1945. chủ nghĩa xã hội. - Sự suy sụp kinh tế ở các nước tư bản chủ nghĩa - Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á phát triển mạnh mẽ - Chiến tranh thế giưới thứ hai bùng nổ. công các kế hoạch 5 năm - Chủ nghĩa phát xít hình thành và phát triển. - Mặt trận thống nhất chống phát xít được thành lập. - Phe phát xít thất bại hoàn toàn. - Gây tai hoạ cho nhân loại.. 4. Củng cố - Luyện tập (5') - Khoa học-kĩ thuật phát triển có tác động tích cực và tiêu cực gì đến đời sống con người? - Nêu những thành tựu của nền văn hoá Xô-Viết? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3') - Học thuộc bài và xem lại tất cả các bài đã học. - Giờ sau học bài 24 phần Lịch sử Việt Nam V. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Duyệt của chuyên môn Khánh Hải, ngày tháng 12 năm 2015. Dương Đức Minh.

<span class='text_page_counter'>(95)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×