Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.44 KB, 88 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần I : ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TỪ HỌC Chương I : Điện tích điện trường. Tiết 1. Bài 1. Tuần giảng: 1. ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nắm được các khái niệm: Điện tích và điện tích điểm, các loại điện tích và các cơ chế của sự ương tác giữa các điện tích - Phát biểu được nội dung và viết được biểu thức định luật Cu-lông về tương tác giữa các điện tích, chỉ ra được đặc điểm của lực điện giữa các điện tích điểm 2. Kĩ năng: - Xác định phương chiều của lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Vận dụng định luật Cu-lông để giải bài tập tương tác tĩnh điện. - Giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế 3. Thái độ: - Chăm chỉ, tích cực nghiên cứu, có sự yêu thích môn vật lí II. TRỌNG TÂM * Có 3 cách nhiễm điện cho vật là: - Nhiễm điện do cọ xát - Nhiễm điện do tiếp xúc - Nhiễm điện do hưởng ứng * Điện tích điểm: Là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. * Định luật Cu – lông: Lực hút hay lực đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. qq k 12 2 r F= F: Độ lớn lực cu-lông đo bằng đơn vị niu-tơn (N); r: khoảng cách giữa hai điện tích, đơn vị là (m) q1, q2: điện tích, đơn vị đo là culông (C). N.m 2 2 k là hệ số tỉ lệ, phụ thuộc đơn vị đo. Trong hệ SI, k có giá trị: k = 9.109 C . * Điện môi: Là môi trường cách điện. Khi đặt điện tích trong điện môi đồng tính chiếm đầy khoảng trống xung quanh điện tích thì lực tương tác giữa chúng yếu đi  lần so với khi đặt chúng trong chân không.  gọi là hằng số điện môi của môi trường (  1). qq k 1 22 F = r Đối với chân không thì  = 1. Hằng số điện môi là một đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của một chất cách điện. Nó cho biết, khi đặt các điện tích trong đó thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng trong chân không. Đối với không khí thì   1..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Một số thí nghiệm đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát. - Một chiếc điện nghiệm. - Hình vẽ cân xoắn Cu-Lông 2. Học sinh: - Xem lại nội dung kiến thức tương đương ở chương trình lớp 7. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục 2. Giới thiệu chương trình vật lí 11 và chương I 3. Bài mới: + Đặt vấn đề (2phút) Chúng ta đã được biết đến và được sử dụng hệ thống điện trong gia đình, trong công việc hằng ngày, trong công nghệ hiện đại ngày nay song việc tìm hiểu sâu sắc về cội nguồn, và bản chất của nó thì chắc chắn rằng chưa được rõ. Nội dung phần Điện tích - Điện trường sẽ mở đường cho chúng ta khám phá lĩnh vực này. + Giải quyết vấn đề. (35 phút). Hoạt động 1: Nghiên cứu sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác - GV: Làm thí nghiệm: Cọ xát 1 vật điện. bằng nhựa vào dạ 1. Sự nhiễm điện của các vật + Thanh thước và dạ bị nhiễm điện a/ Thí nghiệm không? Vì sao? b/ Kết luận - HS: ………….. c/ Dựa vào hiện tượng hút vật nhẹ để xem vật có bị - GV: Muốn biết vật có bị nhiễm điện nhiễm điện hay không không ta làm sao? 2. Điện tích, điện tích điểm. + Những vật nhiễm điện gọi là những vật mang điện - GV: Thông báo khái niệm điện tích và tích hay là một điện tích. điện tích điểm + Điện tích là một thuộc tính của vật và điện tích là số - HS: ………….. đo độ lớn của thuộc tính đó. + Điện tích điểm: Là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện – Hai loại điện tích. - GV: Có mấy loại điện tích? Nhiều thí nghiệm cho thấy các vật nhiễm điện có thể - HS: ………….. hút hoặc đẩy nhau - Đó là tương tác điện. - GV: Thông báo + Như vậy sẽ có hai loại điện tích. + Đa số thuỷ tinh khi đem trà sát vào Được đặt tên là điện tích dương (+) và điện tích âm (-) len, dạ thì nhiễm điện dương. + Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút + Đa số các thanh nhựa trà sát vào lụa nhau. thì nhiễm điện âm. Hoạt động 1: Tìm hiểu địnhluật Cu – lông Hoạt động của GV & HS. Nội dung kiến thức II. Định luật Cu-Lông – Hằng số điện - GV: Gới thiệu về cân xoắn và giải thích cho HS rõ môi. quá trình nhà bác học Cu-lông tiến hành thí nghiệm 1. Định luật Cu-Lông và đi đến định luật  Nội dung định luật: Lực hút hay lực đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường nối hai qq + Khảo sát 1 2 không đổi, thay đổi r: điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khoảng r 2r 3r 4r Cách qq q1q 2 q1q 2 q1q 2 q1q 2 Tích 1 2 1 1 1 Lực tương F F F F tác 4 9 16 + Khảo sát r không đổi, thay đổi q1, q2: Khoảng r r r r Cách q1 q1 2q1 q1 3q1 q2 q2 q2 2q2 q2. tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. q .q F=k 1 2 2 r  Biểu thức:. 9 2 2 Trong đó k = 9.10 ( Nm / c ) Đơn vị của các đại lượng: F: Độ lớn lực cu-lông (N); r: Khoảng cách giữa hai điện tích(m) q1, q2: Điện tích, đơn vị đo là culông (C). 2. Tương tác giữa các điện tích điểm 1 2 2 3 trong chất điện môi. qq Tích 1 2 q1q 2 q1q 2 q1q 2 q1q 2  Điện môi:  Kết quả TN: Trong môi trường điện môi Lực tg tác F 2F 2F 3F - GV: Thông qua bảng kết quả TN hãy nhận xét về đồng tính lực tương tác giữa các điện tích mối quan hệ giữa lực tương tác với độ lớn điện tích điểm giảm đi  lần. và với khảng cách giữa chúng? Với chân không  1, môi trường thông - HS: ………. thường điện môi  1 . Đó hằng số điện q q môi nó đặc trưng cho tính chất điện của - GV kết luận: F  1 2 môi trường cách điện đó . F 1/ r 2 Ý nghĩa: Hằng số điện môi cho ta biết lực - GV: Điện môi là gì? tương tác giữa các điện tích trong điện môi - HS : …………… sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt - GV: Ý nghĩa hằng số điện môi? chúng trong chân không - HS : …………… - GV: Xem bảng hằng số điện môi trang 9 cho nhận xét về giá trị của nó so với 1? - GV : Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C3? - HS : ……………. 4. Củng cố. - Cho HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10 SGK, qua đó GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài - Ra bài tập vận dụng định luật Cu-lông khi đặt các điện tích trong chân không và trong điện môi có hằng số điện môi  5. Dặn dò: - Về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8 SGK và bài tập SBT V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: …………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2. Bài 2. Tuần giảng: 1. Tại lớp: 11B2. THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU. Qua bài học này giúp các em nắm được một số nội dung kiến thức sau: 1. Về kiến thức: - Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết điện tử. Từ đó trình bày được ý nghĩa của các khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện. - Phát biểu được nội dung định luật bảo toàn điện tích. 2. Về kỹ năng: - Giải thích được tính dẫn điện, cách điện của một chất, ba hiện tượng nhiễm điện của vật. - Vận dụng giải được các bài tập đơn giản về hiện tượng nhiễm điện. 3. Thái độ - Yêu thích môn vật lí, tích cực xây dựng bài… II. TRỌNG TÂM * Nội dung thuyết êlectron: - Êlectron có thể dời khỏi nguyên tử để đi từ nơi này đến nơi khác. Nguyên tử bị mất êlectron sẽ trở thành một hạt mang điện dương gọi là ion dương. - Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa có thể nhận thêm êlectron để trở thành một hạt mang điện âm gọi là ion âm. - Một vật nhiễm điện âm khi số êlectron mà nó chứa lớn hơn số điện tích nguyên tố dương (prôtôn). Nếu số êlectron ít hơn số prôtôn thì vật nhiễm điện dương. Theo thuyết êlectron, vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có chứa điện tích tự do (là điện tích có thể dịch chuyển từ điểm này đến điểm khác bên trong vật dẫn, đó là kim loại, dung dịch axit, bazơ, muối. Còn vật (chất) cách điện là vật (chất) không chứa điện tích tự do (như không khí khô, thủy tinh, sứ, cao su…). * Hệ cô lập về điện: Là hệ vật không có trao đổi điện tích với các vật khác ngoài hệ. * Định luật bảo toàn điện tích: Trong hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi. * Giải thích hiện tượng nhiễm điện: - Sự nhiễm điện do cọ xát: khi các vật cọ xát, êlectron dịch chuyển từ vật này sang vật khác dẫn tới một vật thừa êlectron và nhiễm điện âm. Còn một vật thiếu êlectron và nhiễm điện dương. - Sự nhiễm điện do tiếp xúc: Khi vật không mang điện tiếp xúc với vật mang điện thì êlectron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác làm cho vật không mang điện khi trước cũng bị nhiễm điện theo. - Sự nhiễm điện do hưởng ứng: Khi một vật dẫn được đặt gần một vật đã nhiễm điện, các điện tích ở vật nhiễm điện sẽ hút hoặc đẩy êlectron tự do trong vật dẫn làm cho một đầu vật dẫn thừa êlectron, một đầu thiếu êlectron. Do vậy, hai đầu của vật dẫn bị nhiễm điện trái dấu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Một số thí nghiệm đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát(thanh thuỷ tinh, hay thước nhựa, mảnh lụa, mảnh vải dạ, một số mẩu giấy vụn), Các quả cầu bằng kim loại, máy phat tĩnh điện – Tích điện cho quả cầu. - Một chiếc điện nghiệm. 2. Học sinh: - Xem lại nội dung kiến thức tương đương ở chương trình lớp 7- sự nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc, do hưởng ứng IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Hãy phát biểu và viết biểu thức định luật Cu-lông? Nêu rõ đơn vị các đại lượng có trong biểu thức? Câu 2: Khi đặt các điện tích điểm trong điện môi có hằng số điện môi  thì lực tương tác giữa các điện tích lớn hơn hay yếu đi so với khi đặt trong chân không? 3. Bài mới: Hoạt động 1( Phút): Tìm hiểu thuyết êlectron Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức - GV: Hãy cho biết cấu tạo của I. Thuyết êlectron. nguyên tử? 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện - HS: ……….. tích nguyên tố - GV: Bình thường điện tích a. Cấu tạo nguyên tử: nguyên tử như thế nào? b. Điện tích nguyên tố: Là những hạt mang điện có - HS: ……….. độ lớn điện tích nhỏ nhât: (e), prôtôn - GV: Nguyên tử nhận thêm 1e thì 2. Thuyết êlectron. nó nhiễm điện gì? Nguyên tử mất + Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích âm và đi 1e thì nó nhiễm điện gì? điưện tích dương trong nguyên tử bằng 0 hay các - HS: ……….. ntử trung hoà về điện. - GV: Yêu cầu HS nêu nội dung + Một ngtử mất đi một số e thì chúng biến thành ion thuyết eelectron? dương. Và ngược lại nguyên tử nhận thêm e thì biến - HS: ……….. thành ion âm. - GV: Bổ sung + Khối lượng của e rất nhỏ me = 9,1.10-31 kg nên e rất linh động có thể di chuyển từ vật này sang vật - Hãy trả lời câu C1? khác, từ ngtử này sang ngtử khác. - HS: ……….. + Vật nhiễm điện âm là vật có dư thừa e, vật nhiễm - Bổ sung điện dương vật đó thiếu e. Hoạt động 2( Phút): Vận dụng thuyết eelectron giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức - GV: Vật cách điện, vật dẫn điện là gì? II. Vận dụng. Hãy lấy ví dụ? 1. Vật cách điện, vật dẫn điện. - HS: ……….. - Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích Hai loại này có danh giới rõ rệt hay tự do. VD: Kim loại, bazơ, a xít... không? Tại sao? - Vật cách điện là vật không chứa các điện - HS: ……….. tích tự do. VD: Thủy tinh, sứ, cao su….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV: Có những cách nòa có thể làm cho vật nhiễm điện? - HS: + Do cọ xát. + Do tiếp xúc. + Do hưởng ứng. - GV: Hãy dựa vào thuyết eelectron giải thích những sự nhiễm điên trên? - HS: ………..  Tích hợp GDMT: + Sơn Tĩnh điện: Công nghệ cao thì tránh được ô nhiễm môi trường + Công nghệ lọc khí thải, bụi nhờ tĩnh điện. Làm sạch không khí. Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. 2. Giải thích sự nhiễm điện. a. Sự nhiễm điện do tiếp xúc Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. b. Sự nhiễm diện do hưởng ứng Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hòa về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương... Hoạt động 3( Phút): Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức - Giải thích cho HS về hệ cô lập về điện. III. Định luật bảo toàn điện tích. - Thông báo nội dung định luật bảo toàn Trong hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích điện tích là không đổi. - Thông báo cho HS các thí nghiệm thức tế kiểm chứng hiện tượng này trong các điều kiện khác nhau 4. Củng cố. - Đặt câu hỏi cho HS ôn tập các nội dung trọng tâm của bài - Lấy ví dụ áp dụng định luật bảo toàn điện tích bằng bài toán tiếp xúc BT1. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q 1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10 -4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau bằng một lực 3,6.10-4 N. Tính q1, q2 ? Đ s: 6.10-9 C , 2. 10-9 C, -6. 10-9 C, -2. 10-9 C. BT2. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích q1  4,50 µC , quả cầu B mang điện tích q 2 – 2, 40 µC . Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng. Đ s: 40,8 N. - Hướng đẫn HS làm 2 bài tập trên 5. Dặn dò - Về nhà trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 14 SGK và làm các bài tập 5, 6, 7 trang 14 SGK - Chuẩn bị trước bài mới ở nhà V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 3,4. Bài 3. Tuần giảng: 2. Tại lớp: 11B2. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU Qua bài học này giúp các em nắm được một số nội dung kiến thức sau: 1. Về kiến thức - Nắm được điện trường tồn tại ở đâu và có tính chất gì. - Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường, viết biểu thức định nghĩa và nêu được ý nghĩa các đại lượng có trong biểu thức - Nắm được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm - Nắm được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện. - Trình bày được khái niệm về điện trường đều 2. Về kỹ năng - Xác định phương chiều và độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. - Giải các Bài tập về điện trường. 3. Về thái độ - Tích cực, chăm ngoan và yêu thích môn học II. TRỌNG TÂM * Điện trường: Là một dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. * Cường độ điện trường tại một điểm: Là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E=. F q. trong đó E là cường độ điện trường tại điểm ta xét..   F  E q Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ E :  * Véc tơ E có:. - Điểm đặt(gốc): Tại điểm đang xét. - Phương chiều: Trùng với phương chiều lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương đặt tại điểm đang xét. - Chiều dài (mô đun) biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó. Đơn vị đo cường độ điện trường là V/m. E=k. Q r2 .. * Cường độ điện trường của một điện tích điểm Q trong chân không: * Nguyên lí chồng chất điện trường: Khi một điện tích chịu tác dụng đồng thời của điện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trường.   E1 E 2. ,. . thì nó chịu tác dụng của điện trường tổng hợp E    E E1  E 2. * Đường sức điện: Là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà các lực điện tác dụng dọc theo đó. Đường sức của một số điện trường đơn giản: - Điện trường của một điện tích điểm. - Điện trường của hệ gồm hai điện tích điểm. Đặc điểm: - Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi. - Đường sức điện là có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. - Đường sức điện là những đường không khép kín (đi ra từ điện tích dương, và kết thúc tại điện tích âm). - Số đường sức qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức tại một điểm mà ta xét thì tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó (quy ước). * Điện trường đều: Là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều và độ lớn; đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Một số thí nghiệm đơn giản giải thích sự mạnh yếu của lực tác dụng của một quả cầu mang điện lên một điện tích thử - Hình vẽ các đường sức điện 2. Học sinh: - Xem lại nội dung kiến thức tương đương ở chương trình lớp 7. Điện phổ, từ phổ - Ôn tập kiến thức bài 1, bài 2 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Hãy phát biểu nội dung thuyết êlectron? Vận dụng thuyết electron giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc và nhiễm điện do hưởng ứng? Câu 2: Phát biểu định luật bảo toàn điện tích? 3. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động 1( phút): Tìm hiểu điện trường ĐVĐ: Theo thuyết tương tác gần, mọi vật tương tác với nhau phải thông qua môi trường trung gian. Hai điện tích cách xa nhau trong chân không lại tác dụng được với nhau. Vậy môi trường nào đã truyền tương tác? Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I. Điện trường. - Chúng ta đã biết đến trường vật chất 1. Môi trường truyền tương tác điện: nào ở lớp 10? Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS: Trọng trường - GV: Giới thiệu TN hình 3.1 và kết luận môi trường truyền tương tác ở đây là điện trường - Yêu cầu HS phát biểu khái niện điện trường. gọi là điện trường. 2. Điện trường - Khái niệm điện trường: Điện trường là một dạng vật chất(môi trường) bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích - Tính chất của điện trường: Tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó. - Điện trường quanh điện tích đứng yên gọi là - GV: Biểu diễn lực điện tác dụng lên điện trường tĩnh. điện tích thử dương q đặt trong điện trường của điện tích Q(Q > 0; Q < 0). Hoạt động 2( phút): Nghiên cứu về cường độ điện trường. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức - Khả năng tác dụng lực điện của điện II. Cường độ điện trường. trường tại các điểm có giống nhau hay 1. Cường độ điện trường: không?  Định nghĩa: SGK F - Đại lượng nào sẽ đặc trưng cho điện E trường về phương diện đó? q  Biểu thức: - HS: …………….  F - Vậy Cường độ điện trường là gì? Được E q (1) 2. Vectơ cường độ điện trường: xác định thế nào? đặc trưng cho điện trường tại mỗi điểm về - HS: …………….   phương diện tác dụng lực.   - Nhận xét gì về chiều của E và F khi q E   F + Nếu q > 0 thì âm và q dương?   - HS: ……………. E   F + Nếu q < 0 thì F E + Độ dài biểu diễn độ lớn (F = qE) của q hãy cho biết đơn vị của E? - Từ cường độ điện trường theo 1 tỉ lệ xích - Thông báo đơn vị của E là V/m, và giải 3. Đơn vị đo cường độ điện trường thích Đơn vị của E là (v/m) - Viết biểu thức tính lực tương tác giữa 4. Điện trường gây bởi một điện tích điểm: điện tích Q và q, từ đó phân tích chỉ ra sự Q.q F= k. 2 ảnh hưởng của từng đại lượng đến độ r Ta có: mạnh yếu của điện trường tại điểm M Q F Q.q E =  E = k. 2 q r r 2 hãy cho biết F phụ thuộc Mà + Từ  vào những yếu tố nào? + Q > 0: E có chiều ra xa các điện tích F + Tỉ số q có phụ thuộc vào q không? F= k.. + Thông báo định nghĩa cường độ điện.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  E + Q < 0: có chiều lại gần các điện tích. trường . . - GV: Phân tích mối quan hệ giữa E và F để học sinh rút ra các đặc điểm về điểm . đặt, phương, chiều và độ lớn của vectơ E do 1 điện tích điểm gây ra tại 1 điểm - Hướng dẫn học sinh hoàn thành C1? Tiết 2 Hoạt động 3( phút): Tìm hiểu nguyên lí chồng chất điện trường Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức 6/ Nguyên lý chồng chất điện trường. 6/ Nguyên lý chồng chất điện trường. - Ở trên ta đã xét điện trường gây bởi 1 điện tích điểm. * Giả sử có nhiều điện tích điểm gây ra điện trường tại một điểm thì sao? * Điện trường tại mỗi điểm được xác định thế nào? HS: ……………. * Trong biểu thức trên phải vận dụng quy tắc nào để xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp? HS: …………….. .    E E1  E2  E3  ....... Đó là nguyên lý chồng. chất điện trường.  . Trong đó E1 ; E 2 ; E3 .... là các véc tơ cường độ điện trường thành phần.. Hoạt động 4( phút): Nghiên cứu về đường sức điện - Điện trường đều Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức III. Đường sức điện - Giới thiệu hình ảnh các đường sức điện. 1. Hình ảnh các đường sức điện Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của véc tơ cường độ điện trường tại HS: Quan sát hình 3.5. Ghi nhận hình ảnh các điểm đó. đường sức điện. 2. Định nghĩa - Giới thiệu đường sức điện trường. Đường sức điện trường là đường mà tiếp HS: Ghi nhận khái niệm. - Vẽ hình dạng đường sức của một số điện tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách trường. khác đường sức điện trường là đường mà lực HS: Xem các hình vẽ để nhận xét. điện tác dụng dọc theo nó. 3. Hình dạng đường sức của một dố điện trường Xem các hình vẽ sgk. 4. Các đặc điểm của đường sức điện Giới thiệu các hình 3.6 đến 3.9. + Qua mỗi điểm trong điện trường có một HS: Vẽ các hình 3.6 đến 3.8. đường sức điện và chỉ một mà thôi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu và giải thích các đặc điểm của đường sức điện trường tĩnh. HS: Ghi nhận đặc điểm đường sức của điện trường tĩnh. - Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS: Thực hiện C2.. - Giới thiệu điện trường đều HS: Ghi nhận khái niệm. Vẽ hình.. + Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. + Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. 4. Điện trường đều Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn. Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều.. 4. Củng cố: Qua bài này chúng ta cần nắm được: - Trình bày được khái niệm điện trường. - Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. - Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc mục “Em có biết?” - Học bài và làm bài tập đầy đủ.. V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 5. Tuần giảng: 3 BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Véc tơ cường độ điện trường gây bở một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm. - Các tính chất của đường sức điện. 2. Kỹ năng: - Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, có sự yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức cơ bản 3. Giải các bài tập SGK và SBT : Hoạt động 1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Y/c hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 9 trang 20 : B Y/c hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 10 trang 21: D Y/c hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 3.1 : D Y/c hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 3.2 : D Y/c hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 3.3 : D Y/c hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 3.4 : C Y/c hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 3.6 : D Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của GV & HS. Nội dung cơ bản Bài 12 trang21 - GV: Hướng dẫn học sinh các bước Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện trường   giải. E 1 và E 2 là cường độ điện trường bằng 0. Gọi Vẽ hình   . do q1 và q2 gây ra tại C, ta có E = E 1 + E 2 = 0 . .  E1 = - E 2 .. Hướng dẫn học sinh tìm vị trí của C. Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm - HS: Gọi tên các véc tơ cường độ điện C phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ trường thành phần. Xác định véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài cường độ điện trường tổng hợp tại C. đoạn AB. Hai véc tơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C phải gần A hơn B vài |q 1| <.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV: Yêu cầu học sinh tìm biểu thức |q2|. Do đó ta có: | q2 | để xác định AC. | q1 | 2 2 - HS: k  . AC = k  ( AB  AC ) + Tìm biểu thức tính AC, thay số để 2 q 4  AB  AC  tính AC.    2  q1 3 + Tìm các điểm khác có cường độ điện =>  AC  => AC = 64,6cm. trường bằng 0. Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các điểm này thì - GV: Hướng dẫn học sinh các bước cường độ điện trường bằng không, tức là không giải. có điện trường. Vẽ hình Bài 13 trang 21 . . Gọi Gọi E 1 và E 2 là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C. Ta có : | q1 | 2 E1 = k  . AC = 9.105V/m (hướng theo phương. AC). - HS: + Gọi tên các véc tơ cường độ điện | q1 | 2 trường thành phần. E2 = k  .BC = 9.105V/m (hướng theo phương + Tính độ lớn các véc tơ cường độ CB). điện trường thành phần Cường độ điện trường tổng hợp tại C + Xác định véc tơ cường độ điện    E E 1 E trường tổng hợp tại C. = + 2 . + Tính độ lớn của E. . E có phương chiều như hình vẽ.. Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai Hướng dẫn học sinh lập luận để tính . độ lớn của E .. . . véc tơ E 1 và E 2 vuông góc với nhau nên độ lớn . của E là: E=. E12  E 22. = 12,7.105V/m.. 4. Củng cố. - Ôn tập những nội dung kiến thức đã học - Nhấn mạnh những khó khăn mà hs có thể gặp phải khi giải bài tập - Ra bài tập về nhà 5. Dặn dò - Học bài và làm các bài tập chu đáo V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 6. Bài 4. Tuần giảng: 3. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU Qua bài học này giúp các em nắm được một số nội dung kiến thức sau: 1. Về kiến thức: - Trình bày được công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường đều - Nêu được đặc điểm công của lực điện trường. - Trình bày được mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường - Nêu được thế năng của điện tích thử q trong điện trường luôn tỉ lệ thuận với q 2. Về kỹ năng: - Vận dụng kiến thức giải được các bài tập đơn giản liên quan 3. Về thái độ: - Tích cực, tự giác, có sự yêu thích môn học II. TRỌNG TÂM * Đặc điểm công của lực điện trường: - Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ điểm M đến điểm N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu M và điểm của N của đường đi. - Công của lực điện trường trong một trường tĩnh điện bất kì không phụ thuộc hình dạng đường đi chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Điện trường tĩnh là một trường thế. * Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tich q tại điểm mà ta xét trong điện trường và có giá trị tỉ lệ thuận với q: WM = AM = VMq VM là hệ số tỉ lệ, không phụ thuộc vào q chỉ phụ thuộc vị trí của điểm M trong điện trường. * Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường. AMN = WM - WN III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tĩnh điện kế và những dụng cụ có liên quan. 2. Học sinh: - Xem lại nội dung kiến thức: Công cơ học? Tính chất thế của trường hấp dẫn, biểu thức thế năng của một vật trong trường hấp dẫn, tính không đơn giá của thế năng hấp dẫn ở IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1(. phút): Tìm hiểu công của lực điện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của GV & HS - GV: Vẽ hình 4.1 lên bảng.. Nội dung kiến thức I. Công của lực điện 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều . . F = qE . - GV: Yêu cầu HS xác định lực điện tác. Lực F là lực không đổi... . dụng lên điện tích q? Cho biết nếu E không . đổi thì F có thây đổi không? - HS: ………………… - GV: Vẽ hình 4.2 lên bảng.. 2. Công của lực điện trong điện trường đều AMN = qEd Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện. Công của lực điện trường trong sự di - GV: Hãy tính công của lực điện khi điện chuyển của điện tích trong điện trường tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ N. phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và - HS: ………………… điểm cuối N của đường đi. - GV: Cho học sinh nhận xét. - GV: Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN? - HS: ………………… 3. Công của lực điện trong sự di chuyển - GV: Cho học sinh nhận xét. của điện tích trong điện trường bất kì - GV: Đưa ra kết luận. Công của lực điện trong sự di chuyển - GV: Giới thiệu đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi bất kì. mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và - Yêu cầu học sinh thực hiện C1. điểm cuối của đường đi. - HS: ………………… Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện - Yêu cầu học sinh thực hiện C2 là trường thế. - HS: ………………… Hoạt động 2( phút): Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức II. Thế năng của một điện tích trong - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm điện trường thế năng trọng trường. 1. Khái niệm về thế năng của một điện - HS: ………………… tích trong điện trường - GV: Giới thiệu thế năng của điện tích đặt Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường. trong điện trường đặc trưng cho khả năng - HS: ………………… sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giới thiệu thế năng của điện tích đặt trong điện trường và sự phụ thuộc của thế năng này vào điện tích. - HS: ………………… - Cho điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến N rồi ra . Yêu cầu học sinh tính công. Cho học sinh rút ra kết luận. - HS: Tính công khi điện tích q di chuyển từ M đến N rồi ra . - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. - HS: Thực hiện C3.. 2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường : WM = AM = qVM Thế năng này tỉ lệ thuận với q. 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường AMN = WM - WN Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường.. 4. Củng cố. - Ôn tập những nội dung chính của bài - Ra bài tập cho học sinh vân dụng sửa nhanh Ví dụ 1: Một điện trường đều có cường độ E = 2500 V/m. Hai điểm A , B cách nhau 10 cm khi tính dọc theo đường sức. Tính công của lực điện trường thực hiện một điện tích q khi nó di chuyển từ A  B ngược chiều đường sức. Giải bài toán khi: a. q = - 10-6C. b. q = 10-6C Đ s: 25. 105J, -25. 105J..  E Ví dụ 1: Ba điểm A, B, C nằm trong điện trường đều sao cho //. . CA. Cho AB AC và AB = 6 cm. AC = 8 cm. E1 a. Tính cường độ điện trường E, UAB và UBC. Biết UCD = 100V (D là trung điểm của AC) d b. Tính công của lực điện trường khi electron di chuyển từ B  C, từ 1 B D. Đ s: 2500V/m,UAB= 0v, UBC = - 200v, ABC = 3,2. 10-17J. ABD= 1,6. 10-17J..  E2. d2. 5. Dặn dò - Học bài và làm các bài tập SGK chu đáo - Chuẩn bị trước cho tiết học tiếp theo V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tiết 7 Bài 5 Tuần giảng: 4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU Sau khi học xong tiết học này HS có thể đạt: 1. Kiến thức: - Trình bày được định nghĩa và viết được biểu thức tính điện thế theo thế năng và các biểu thức tính điện thế tại một điểm trong điện trường đều và trong điện trường bất kì - Trình bày được định nghĩa và viết được biểu thức của hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường và đơn vị đo hiệu điện thế - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường, suy ra đơn vị cường độ điện trường. - Trình bày được khái niệm và nêu được đặc điểm của mặt đẳng thế 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học giải được các bài tập đơn giản liên quan 3. Thái độ: - Có sự yêu thích môn học - Tích cực, tự giác trong học tập II. TRỌNG TÂM - Điện thế: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ điểm đó ra vô VM =. A M q. cực và độ lớn của q: Đơn vị của điện thế là vôn (kí hiệu là V). Điện thế là một đại lượng vô hướng. Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc (bằng 0) tính điện thế. - Hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ điểm M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q trong sự dịch chuyển từ M đến N và độ lớn của q. U MN =VM -VN =. A MN q. Đơn vị hiệu điện thế là V. - Vôn là hiệu điện thế giữa hai điểm mà nếu lực điện làm di chuyển điện tích q = 1 C từ điểm nọ đến điểm kia thì nó sinh công là 1 J. Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. - Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: E=. U MN U = d d.. U là hiệu điện thế giữa hai điểm M và N dọc theo đường sức điện của một điện trường đều, cách nhau một khoảng d. Công thức này vẫn đúng cả cho trường hợp điện trường không đều khi khoảng d rất nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Từ công thức trên suy ra đơn vị cường độ điện trường có đơn vị là V/m. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đọc SGK vật lý 7 để biết HS được có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Tĩnh điện kế, tụ có điện dung vài chục microfara, một acquy để tích điện cho tụ điện 2. Học sinh: - Học bài và làm bài tập chu đáo trước khi đến lớp - Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Hãy viết biểu thức tính công của lực điện làm dịch chuyển 1 điện tích q trong điện trường? Hãy cho biết đặc điểm về công của lực điện? Câu 2: Hãy viết biểu thức thể hiện sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q? Hãy viết biểu thức thể hiện mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường? 3. Bài mới: Hoạt động 1( phút): Tìm hiểu khái niệm điện thế. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản I. Điện thế - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại 1. Khi niệm điện thế Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc công thức tính thế năng của điện tích trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế q tại điểm M trong điện trường? năng của điện tích. HS: Nêu công thức. - GV: Đưa ra khi niệm. HS: Ghi nhận khi niệm. 2. Định nghĩa - Thông báo: Định nghĩa điện thế. Điện thế tại một điểm M trong điện trường l đại HS: Ghi nhận định nghĩa lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện - GV: Nêu đơn vị điện thế. tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó HS: Ghi nhận đơn vị. - GV: Yêu cầu học sinh nêu đặc được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M điểm của điện thế? ra xa vô cực và độ lớn của q HS: Nêu đặc điểm của điện thế. AM VM = q. - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1? Đơn vị điện thế là vôn (V). HS: Thực hiện C1. 3. Đặc điểm của điện thế Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế của đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản II. Hiệu điện thế 1. Định nghĩa - GV: Nêu định nghĩa hiệu điện thế Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện HS: Ghi nhận khái niệm. trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng - GV: Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q. điện thế. A MN HS: Nêu đơn vị hiệu điện thế UMN = VM – VN = q - GV: Giới thiệu tĩnh điện kế. Đơn vị hiệu điện thế: Vôn(V) HS: Quan sát, mô tả tĩnh điện kế. 2. Đo hiệu điện thế - GV: Hướng dẫn học sinh xây dựng Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. mối lin hệ giữa E và U. 3. Hệ thức lin hệ giữa hiệu điện thế v cường HS: Xây dựng mối liên hệ giữa hiệu độ điện trường điện thế và cường độ điện trường. U - GV: Giải thích vì sao E lại có đơn vị E= d là: V/m 4. Cũng cố: - Nhấn mạnh những nội dung trọng tâm của bài - Cho học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 28 SGK - Cho HS đọc phần “Em có biết?” trang 29 SGK qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS 5. Dặn dò: - Về nhà học bài đầy đủ - Về nhà làm bài tập SGK và SBT đầy đủ V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 8. Tuần giảng: 4 BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết được biểu thức tính công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích trong điện trường. Nêu được đặc điểm công của lực điện trường. - Trình bày được mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường - Nêu được thế năng của điện tích thử q trong điện trường luôn tỉ lệ thuận với q - Nêu được định nghĩa và viết được biểu thức điện thế, hiệu điện thế. Đơn vị của chúng - Viết được biểu thứ thể hiện mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các kiến thức đã học một cách linh hoạt giải các bài tập liên quan 3. Thái độ: - Có sự yêu thích môn học - Tích cực, tự giác trong học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Giải trước các bài tập SGK và SBT để lường trước các khó khăn mà học sinh có thể gặp phải để tìm hướng dẫn dắt học sinh hợp lí - Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan những kiến thức đã học 2. Học sinh: - Trả lời các câu hỏi SGK và SBT - Giải đầy đủ các bài tập SGK và SBT - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra tình hình lớp, sĩ số(2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức 3. Bài mới: Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu trắc nghiệm trong SGK và SBT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung cơ bản - Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 25: D - Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 25: D - Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 29: C - Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 29: C - Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 7: trang 29: C - Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 4.1 trang 9: D - Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 4.2 trang 9: B - Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 4.3 trang 9: B - Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 5.1 trang 11: C - Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn C Giải thích lựa chọn. Câu 5.1 trang 11: C Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của GV & HS Bài 7 trang 25: - GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định lí động năng.  HS: ………….. - GV: Hướng dẫn để học sinh tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương.  HS: Trình bày bài giải trên bảng Bài 8 trang 29: - GV: Hướng dẫn để học sinh tính công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N.  HS: Trình bày bài giải trên bảng Bài 9 trang 29: - GV: Hướng dẫn để học sinh tính công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N.  HS: Trình bày bài giải trên bảng. Nội dung cơ bản Bài 7 trang 25: Theo định lí về động năng ta có : Wđ2 – Wđ1 = A  Mà: v1 = 0 Wđ1 = 0 và A = qEd  Wđ2 = qEd = - 1,6.10-19.103.(- 10-2)  Wđ2= 1,6.10-18(J) Bài 8 trang 29: Ta có: V+ - V- = U = E.d (1) VM – V- = U’= E.d’ (2) Từ (1) và (2) ta có: VM = 72 (V) Bài 9 trang 29: Công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N : A = q.UMN = -1,6.10-19.50 = - 8. 10-18(J). 4. Cũng cố(2 phút): - Nhấn mạnh những nội dung kiến thức đã vận dụng để giải bài tập - Nhấn mạnh những khó khăn mà các em học sinh hay gặp khi giải các bài tập liên quan 5. Dặn dò(1 phút : - Về nhà ôn tập những kiến thức đã học - Làm đầy đủ các bài tập SGK và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 9. Bài: 6. Tuần giảng: 5. TỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ, ý nghĩa của các số ghi trên tụ - Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung. 2. Kĩ năng: - Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. - Giải được một số bài tập về tụ điện. 3. Thái độ: - Có sự yêu thích môn học - Tích cực, tự giác trong học tập II. TRỌNG TÂM  Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Hai vật dẫn đó gọi là hai bản cực của tụ điện. Tụ điện dùng phổ biến là tụ điện phẳng: Gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng chất điện môi. Trong mạch điện, tụ được biểu diễn bằng kí hiệu sau:. Khi tích điện cho tụ điện, tụ điện nhiễm điện do hưởng ứng, điện tích hai bản bao giờ cũng có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu. Ta gọi điện tích của bản dương là điện tích của tụ điện. Trên vỏ mỗi tụ điện thường có ghi cặp số liệu, chẳng hạn như 10 F ~ 250 V. Số liệu thứ nhất cho biết điện dung của tụ điện. Số liệu thứ hai chỉ giá trị giới hạn của hiệu điện thế đặt vào hai cực của tụ. Vượt quá giới hạn đó tụ có thể hỏng. Các loại tụ điện: Tụ không khí, tụ giấy, tụ mica, tụ sứ, tụ gốm,...Tụ có điện dung thay đổi được gọi là tụ xoay.  Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế C=. Q U ; C là điện dung của tụ điện; Q là điện tích của tụ điện, U là hiệu. giữa hai bản của nó: điện thế đặt giữa hai bản tụ điện. Từ đó Q = CU. Đơn vị điện dung là fara, kí hiệu F. Thường dùng các ước số của fara: 1 F = 1.10-6F; 1 nF = 1.10-9F; 1 pF = 1.10-12F  Khi tụ điện tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ năng lượng. Đó là năng lượng điện trường Công thức tính năng lượng điện trường trong tụ điện: W=. Q2 2C.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Mọi điện trường đều mang năng lượng. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài mới. - Sưu tầm các linh kiện điện tử. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu định nghĩa điện thế? Câu 2: Nêu và viết biểu thức định nghĩa hiệu điện thế? Câu 3: Hãy thiết lập biểu thức thể hiện mối liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ điện trường? Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu tụ điện. Hoạt động của GV &HS Nội dung cơ bản I. Tụ điện - GV: Giới thiệu mạch có chứa tụ điện từ 1. Tụ điện là gì? Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau đó giới thiệu tụ điện. và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. HS: …….. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện. - GV: Giới thiệu tụ điện phẳng. Tụ điện dùng để chứa điện tích. HS: …….. Tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng - GV: Giới thiệu kí hiệu tụ điện trên các đặt song song với nhau và ngăn cách nhau mạch điện. bằng một lớp điện môi. Yêu cầu học sinh nêu cách tích điện cho Kí hiệu tụ điện 2. Cách tích điện cho tụ điện tụ điện. Nối hai bản của tụ điện với hai cực của HS: …….. nguồn điện. Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi Yêu cầu học sinh thực hiện C1. điện tích điện gọi là điện tích của tụ điện. HS: …….. Hoạt động 3( phút): Tìm hiểu điện dung của tụ điện, các loại tụ Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa - GV: Giới thiệu điện dung của tụ điện. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng HS: Ghi nhận khi niệm. cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu - GV: Giới thiệu đơn vị điện dung và các điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu ước của nó. HS: Ghi nhận đơn vị điện dung và các điện thế giữa hai bản của nó. Q ước của nó. HS: Nắm vững các đại lượng trong đó C= U Đơn vị điện dung là fara (F). 1 F 10 6 F 1m F 10 3 F.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1n F 10 9 F. - Giới thiệu các loại tụ. HS: Quan sát, mô tả. Hiểu được các số liệu ghi trên vỏ của tụ điện. - GV: Giới thiệu hiệu điện thế giới hạn của tụ điện. HS: ……… - GV: Giới thiệu tụ xoay. HS: ……… - GV: Hướng dẫn HS đọc thêm mục II.3(Mục giảm tải) HS: ………….. 1p F 10 12 F. 2. Các loại tụ điện Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ điện: Tụ không khí, tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm, … Trên vỏ tụ thường ghi cặp số liệu là điện dung và hiệu điện thế giới hạn của tụ điện. Người ta còn chế tạo tụ điện có điện dung thay đổi được gọi là tụ xoay. 3. Năng lượng của điện trường trong tụ điện Năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích điện 1 1 Q2 1 W = 2 QU = 2 C = 2 CU2. 4. Củng cố: - Đặt câu hỏi cho HS ôn tập các nội dung trọng tâm của bài - Lấy ví dụ áp dụng công thức tính điện dung của tụ điện 5. Dặn dò: - Về nhà trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 33 SGK và làm các bài tập 5, 6, 7 trang 33 SGK. Bài tập 8 trang 33 giảm tải - Chuẩn bị trước bài mới ở nhà V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 10. Tuần giảng: 5 BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thứ: - Công của lực điện - Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. - Tụ điện, điện dung của tụ điện 2. Kỹ năng: - Giải được các bài toán tính công của lực điện. - Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A. 3. Thái độ: - Có sự yêu thích môn học - Tích cực, tự giác trong học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Viết biểu thức tính công của lực điện? nêu đặc điểm của công của lực điện? Câu 2: Nêu khái niệm điện thế, hiệu điện thế? Biểu thức liên hệ giữa U và E? Câu 3: Nêu định nghĩa tụ điện? Định nghĩa điện dung của tụ điện? Viết biểu thức tính điện dung của tụ điện? 3. Bài mới: Hoạt động 2 (. phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm SGK và SBT. Hoạt động của GV - Yêu cầu hs giải thích lí do chọn D. - Yêu cầu hs giải thích lí do chọn C. - Yêu cầu hs giải thích lí do chọn D. - Yêu cầu hs giải thích lí do chọn B. - Yêu cầu hs giải thích lí do chọn D. - Yêu cầu hs giải thích lí do chọn C. - Yêu cầu hs giải thích lí do chọn C. - Yêu cầu hs giải thích lí do chọn D.. Hoạt động của HS - Giải thích lựa chọn. - Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn.. Nội dung cơ bản Câu 5 trang 33: D Câu 6 trang 33 : C Câu 6.1 : D Câu 6.2 : B Câu 6.3 : D Câu 6.4 : C Câu 6.5 : C Câu 6.6 : D.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 3 ( phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Bài 7 trang 33 - GV: Yêu cầu học sinh tính điện tích của tụ a) Điện tích của tụ điện : điện. q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C). HS: Viết công thức, thay số và tính toán b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được - GV: Yêu cầu học sinh tính điện tích tối đa qmax = CUmax = 2.10-5.200 của tụ điện. = 400.10-4(C). Bài 6.6 trang14 SBT: - GV: Yêu cầu học sinh tính điện tích của tụ a) Điện tích của tụ điện : điện. q = CU = 20.10-6.40 = 8.10-4(C). HS: Viết công thức, thay số và tính toán Bài 6.7 trang14 SBT: - GV: Hướng dẫn học sinh giải a) + Tính điện tích q ta sử dụng công thức nào? - Điện tích của tụ điện : + Tính công thức nào cho thấy mối liên hệ q = CU = 1000.10-12.60 = 6.10-8(C). giữa U và E? - Cường độ điện trường trong tụ : U 60 HS: Trình bày bài giải trên bảng E    3 6.104 (V/ m) - GV: Yêu cầu hS hoàn thành câu b d 10 HS: Đưa ra câu trả lời và giải thích b) Khi tụ điện đã được tích điện, hai bản tụ tích điện trái dấu chúng hút nhau. Khi đưa hai bản ra xa(tăng d) thì ta phải tốn công chống lại lực hút tĩnh điện đó 5. Củng cố: - Nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm đã vân dụng trong tiết bài tập - Nhấn mạnh những nội dung trọng tâm học sinh phải nắm trong chương I 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SBT V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Tài liệu vận dụng: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Tiết 11, 12 Bài: 7. Tuần giảng: 6. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. - Phát biểu được định nghĩa suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. 2. Kĩ năng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. A q q - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức: I =  t , I = t và E = q .. 3. Thái độ: - Có sự yêu thích môn học, tích cực, tự giác trong học tập II. TRỌNG TÂM - Cường độ dòng điện: Là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó:. I. q t I. q t. Dòng điện không đổi: Là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian: trong đó q là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t. Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A). - Điều kiện để có dòng điện: Là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn. - Nguồn điện: Là thiết bị duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. Bên trong nguồn điện có lực lạ. Các lực có bản chất khác với lực điện (lực hoá học...) các lực này thực hiện công tách các êlectron ra khỏi nguyên tử và làm điện tích dương ngược chiều điện trường trong nguồn điện. Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện. - Suất điện động E của nguồn điện: Là đại lượng được đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó. =. A q , Suất điện động có đơn vị là V.. Công thức: E Số vôn ghi trên nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện. S.đ.đ của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở. Mỗi nguồn điện được đặc trung bởi suất điện động E và điện trở trong r của nó..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5. - Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong. - Một acquy. - Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10. - Các vôn kế cho các nhóm học sinh. 2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị - Một nữa quả chanh - Hai mãnh kim loại khác loại, dây nối III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua 3. Bài mới: Tiết 1. Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu về dòng điện. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản - GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (2 I. Dòng điện bàn/nhóm) thảo luận các câu hỏi trong + Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của SGK các điện tích. HS: Thảo luận và trình bày ý kiến: + Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển + Nêu định nghĩa dòng điện. động có hướng của các electron tự do. + Nêu bản chất của dòng diện trong + Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển kim loại. động của các diện tích dương (ngược với chiều + Nêu qui ước chiều dòng điên. chuyển động của các điện tích âm). + Nêu các tác dụng của dòng điện. + Các tác dụng của dòng điện: Tác dụng từ, tác + Cường độ dòng điện cho biết mức độ dụng nhiệt, tác dụng hoác học, tác dụng cơ học, mạnh yếu của dòng điện sinh lí, … Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. + Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh Đơn vị cường độ dòng điện là ampe yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện (A). bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A). Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi 1. Cường độ dòng điện: - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại định Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho nghĩa cường độ dòng điện. tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác HS: Nêu định nghĩa cường độ dòng định bằng thương số của điện lượng q dịch điện đã học ở lớp 9. chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó. q I = t. 2. Dòng điện không đổi:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV: Thông báo định nghĩa dòng điện không đổi HS: Ghi nhận định nghĩa - GV: Yêu cầu HS thực hiện C1. HS: Thực hiện C1. - GV: Yêu cầu HS thực hiện C2. HS: Thực hiện C2. - GV: Giới thiệu đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng. HS: Ghi nhận đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng. - GV: Yêu cầu HS thực hiện C3. HS: Thực hiện C3. - GV: Yêu cầu HS thực hiện C4. HS: Thực hiện C4.. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Cường độ dòng điện của dòng điện không đổi: q I=t .. 3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng: - Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A). 1C 1A = 1s. - Đơn vị của điện lượng là culông (C). 1C = 1A..s. Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu về nguồn điện. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản III. Nguồn điện 1. Điều kiện để có dòng điện: - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C5. Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu HS: Thực hiện C5. điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C6. 2. Nguồn điện: HS: Thực hiện C6. + Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C7. + Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực HS: Thực hiện C7. mà bản chất không phải là lực điện. Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C8. nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít HS: Thực hiện C8. electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C9. hai cực của nó. HS: Thực hiện C9. Tiết 2. Hoạt động 4 ( phút) : Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện. Hoạt động của giáo viên Nội dung cơ bản IV. Suất điện động của nguồn điện - GV: Giới thiệu công của nguồn điện. 1. Công của nguồn điện Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của HS: Ghi nhận công của nguồn điện. nguồn điện. - GV: Giới thiệu khái niệm suất điện 2. Suất điện động của nguồn điện a) Định nghĩa động của nguồn điện. HS: Ghi nhận khi niệm Suất điện động  của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển - GV: Giới thiệu công thức tính suất một điện tích dương q ngược chiều điện trường điện động của nguồn điện. và độ lớn của điện tích đó. A HS: Ghi nhận công thức - GV: Giới thiệu đơn vị của suất điện b) Công thức  = q động của nguồn điện. c) Đơn vị HS: Ghi nhận Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là vôn - GV: Yêu cầu học sinh nêu cách đo (V). suất điện động của nguồn điên. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số HS: Nêu cách đo suất điện động của của suất điện động của nguồn điện đó. nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở. Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện. GV: Giới thiệu điện trở trong của nguồn điện. - GV: Hướng dẫn học sinh đọc thêm V. Pin và acquy HS: Ghi nhận những hướng dẫn 4.Củng cố: Qua bài này chúng ta cần nắm được: - Định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. - Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. 5. Dặn dò: - Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. - Về nhà trả lời các câu hỏi 1, 2 ,3, 4 trang 44 sgk và làm các bài tập 6 đến 15 trang 45 sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 13. Tuần giảng: 7 BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn lại các khái niệm: - Khái niệm về dòng điện, dòng điện không đổi, cường độ dòng điện - Khái niệm nguồn điện, suất điện động của nguồn điện và điện trở trong của nguồn điện 2. Kỹ năng: - Trả lời được các câu hỏi và giải được các bài toán liên quan đến dòng điện, cường độ dòng điện, số hạt mang điện dịc chuyển... - Giải được các bài tập liên quan đến suất điện động của nguồn điện, công của nguồn điện 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, hệ thống hóa kiến thức liên quan đến tiết bài tập: Câu 1: Nêu khái niệm dòng điện? Nêu khái niệm cường độ dòng điện và viết biểu thức khái niệm? Nêu khái niệm dòng điện không đổi và viết biểu thức? Nói rõ đơn vị các đại lượng có trong biểu thức? HS: .......................... Câu 2: Nêu khái niệm nguồn điện? Công của nguồn điện? Nêu định nghĩa suất điện động của nguồn điện và viết biểu thức tương ứng? Nói rõ đơn vị các đại lượng có trong biểu thức? GV: Nhận xét và bổ sung. Tóm tắt các kiến thức thức có liên quan đến tiết bài tập 2. Bài mới: Hoạt động 1(. phút): Giải các bài tập trăc nghiệm. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản - GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 6, Câu 6 trang 45 : D 7, 8, 9, 10, 11 SGK trang 45 và giải thích Câu 7 trang 45 : B HS: Trả lời và giải thích vì sao lựa chọn đáp án đó. Câu 8 trang 45 : B Câu 9 trang 45 : D Câu 10 trang 45 : C Câu 11 trang 45 : B.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động 2( phút): Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản Bài 13 trang 45 Bài 13 trang 45 Ta có: - GV hướng dẫn HS giải:  q 6.10 3  3.10 3 A 3mA + Bài toán đã cho những gì? 2 I = t + Để giải bài toán này chúng ta cần áp dụng biểu thức nào? HS: Trình bày bài giải trên bảng Bài 14 trang 45 Bài 14 trang 45 - GV: Để giải bài toán này chúng ta cần áp q   q I. t 6.0,5 3C dụng biểu thức nào? t I = HS: ……………. - Yêu cầu HS trình bày trên bảng? HS: Trình bày bài giải trên bảng Bài 15 trang 45 Bài 15 trang 45 - GV hướng dẫn HS giải: Công của lực lạ: + Bài toán đã cho những gì? A + Để giải bài toán này chúng ta cần áp dụng biểu thức nào? Ta có: E = q  A = E .q = 1,5.2 = 3 (J) HS: Trình bày bài giải trên bảng 4. Củng cố: - Nhắc lại các công thức đã sử dụng - Lưu ý cho HS những điểm thường sai trong bài tập 5. Dặn dò: - Ôn lại bài cũ - Đọc trước bài mới “ Điện năng – Công suất điện” V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 14, 15. Bài: 8. Tuần giảng: 7,8. ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín - Viết được công thức tính công của nguồn điện: Ang = Eq = E.It. - Viết được công thức tính công suất của nguồn điện: Png = E,I. - Nêu được định luật Jun – Len-xơ và viết được biểu thức định luật - Nắm được công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua 2. Kĩ năng - Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại. - Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí II. TRỌNG TÂM - Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác được đo bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích. A = Uq = UIt - Công của nguồn điện: Điện năng tiêu thụ trong toàn mạch bằng công của các lực lạ bên trong nguồn điện, tức là bằng công của nguồn điện. Ang = E.q = E.It. Trong đó: E là suất điện động của nguồn (V). q là điện lượng chuyển qua nguồn (C). I là cường độ dòng điện chạy qua nguồn (A). t là thời gian dòng điện chạy qua nguồn (s). Đơn vị điện năng là jun. - Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của mạch đó và có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó, A P = t = UI. Công suất của nguồn điện được được xác định công của nguồn điện thực hiện trong một đơn vị thời gian. Png = E.I. Đơn vị của công suất là oát (W). - Định luật Jun - Len-xơ: Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó. Q = RI2t - Công suất toả nhiệt: Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật rắn trong một đơn vị thời gian.. Q RI 2 P = t. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, công suất của dòng điện, định luật Jun – Len-xơ và chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức liên quan ở THCS và thực hiện các câu hỏi hướng dẫn mà giáo viên đặt ra. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu khái dòng điện? và kể những tác dụng của dòng điện? Tác dụng nào là cơ bản nhất? Câu 2: Nêu khái cường độ dòng điện và viết biểu thức tương ứng? Dòng điện không đổi là gì? Câu 3: Nêu định nghĩa và viết biểu thức xác định suất điện động của nguồn điện? 3. Bài mới: Tiết 1: Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: - GV: Giới thiệu công của lực điện. A = Uq = UIt HS: Ghi nhận khái niệm. Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng - GV: Yêu cầu HS thực hiện C1. tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch HS: Thực hiện C1. với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện - GV: Yêu cầu HS thực hiện C2. chạy qua đoạn mạch đó. HS: Thực hiện C2. - GV: Yêu cầu HS thực hiện C3. HS: Thực hiện C3. 2. Công suất điện: - GV: Giới thiệu công suất điện. Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích HS: Ghi nhận khái niệm. của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. - GV: Yêu cầu HS thực hiện C4. A HS: Thực hiện C4. P = t = UI Hoạt động 3( phút) : Tìm hiểu công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. Hoạt động của giáo viên Nội dung cơ bản - GV: Giới thiệu định luật. II. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có HS: Ghi nhận định luật. dòng điện chạy qua 1. Định luật Jun – Len-xơ: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật đãn, với bình phương.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó Q = RI2t - GV: Giới thiệu công suất toả nhiệt 2. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng của vật dẫn. điện chạy qua: HS: Ghi nhận khái niệm. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian. Q - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C5. HS: Thực hiện C5. P = t = U.I2 Tiết 2: Hoạt động 4 ( phút) : Tìm hiểu công và công suất của nguồn điện. Hoạt động của giáo viên Nội dung cơ bản III. Công và công suất của nguồn điên 1. Công của nguồn điện: - GV: Giới thiệu công của nguồn điện. Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ HS: Ghi nhận khái niệm. trong toàn mạch. Ang = q. E = E.It - GV: Giới thiệu công suất của nguồn 2. Công suất của nguồn điện: điện. Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu HS: Ghi nhận khái niệm. thụ điện năng của toàn mạch. A ng. Png =. t = E. I. 4. Củng cố: Qua bài này chúng ta cần nắm được: - Công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín 5. Dặn dò: - Về nhà đọc mục em có biết? - Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. - Về nhà làm các bài tập 5 đến 10 trang 49 sgk và 8.3, 8.5, 8.7 sbt. V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 16. Tuần giảng: 8 BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập các khái niệm về dòng điện, dòng điện không đổi, cường độ dòng điện, nguồn điện, suất điện động và điện trở trong của nguồn điện 2. Kỹ năng: Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài toán liên quan đến dòng điện, cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập SGK và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ, hệ thống hóa kiến thức liên quan đến tiết bài tập 3. Bài mới: Hoạt động 1 ( phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản - GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 5, 6 Câu 5 trang 49: B SGK trang 45 và giải thích Câu 6 trang 49: B HS: Trả lời và giải thích vì sao lựa chọn đáp án đó. - GV: Nhận xét chung Hoạt động 2 ( phút) : Giải các bài tập tự luận trong SGK Hoạt động của giáo viên Nội dung cơ bản Bài 7 trang 49 Bài 7 trang 49 - GV : Hãy viết biểu thức tính điện năng tiêu thụ - Điện năng tiêu thụ: và công suất điện . A = U.I.t = 6.1.3600 = 21600 J HS: Trình bày bài giải trên bảng - Công suất điện: P = U.I = 6 W - GV : Nhận xét và bổ sung Bài 8 trang 49 Bài 8 trang 49 a) 220V là hiệu điện thế định mức - GV: Giới thiệu hiệu điện thế định mức và công của ấm điện. 1000W là công suất suất định mức. định mức của ấm điện. b) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 lít - GV : Yêu cầu học sinh tính nhiệt lượng cần nước Q’ = mC(t2 – t1) = 4190.2.(100 – 25) thiết để đun sôi 2 lít nước..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HS: Tính nhiệt lượng có ích. Suy ra: Q’ = 628500 (J). - GV: Yêu cầu học sinh tính nhiệt lượng toàn Nhiệt lượng tp cần cung cấp Q' phần (kể cả nhiệt lượng hao phí). HS: Tính nhiệt lượng toàn phần. Ta có : H = Q Q' 628500  0,9 = 698333 (J) Q= H. - GV: Yêu cầu học sinh tính thời gian để đun sôi nước. HS: Tính thời gian đun sôi nước. - GV: Yêu cầu HS tính công của nguồn điện sản ra trong 15 phút. HS: Tính công của nguồn. - GV: Yêu cầu học sinh tính công suất của nguồn. HS: Tính công suất của nguồn. Thời gian để đun sôi nước Q Ta có : P = t Q 698333  t= P 1000 = 698 (s). Bài 9 trang 49 Công của nguồn điện sản ra trong 15 phút A = E It = 12. 0,8.900 = 8640 (J) Công suất của nguồn điện khi đó P = E I = 12.0,8 = 9,6 (W). 4. Củng cố: Qua tiêt bài tập này chúng ta cần nắm được: - Các khái niệm về dòng điện, dòng điện không đổi - Cường độ dòng điện, nguồn điện, suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lai và giải các bài tập còn lại - Giải bài tập trong sách bài tập V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Tài liệu vận dụng: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết 17. Bài 9. Tuần giảng: 9. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thứ: - Phát biểu được quan hệ suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và ngoài nguồn - Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch. - Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng. - Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Giải các dạng Bài tập có liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí II. TRỌNG TÂM 1. Định luật Ôm đối với toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó. I=. E RN+ r .. Cường độ dòng điện đạt giá trị lớn nhất khi điện trở mạch ngoài không đáng kể (R N ≈ 0).. E. I. r . Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch: Định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. U N It U N  E 2. Công thức tính hiệu suất: H = = EIt RN Vận dụng: nếu mạch ngoài chỉ có điện trở RN: H = R N  r. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bộ thí nghiệm định luật Ôm cho toàn mạch. 2. Học sinh: - Ôn tập những kiến thức về định luật ôm đã học ở lớp 9 THCS - Soạn trước bài học mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp( 2 phút): Kiểm tra sĩ số và tình hình lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. Bài mới: Hoạt động 1 ( 2 phút): Hướng dẫn học sinh dọc thêm mục I. Hoạt động 2( 10 phút): Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch. Hoạt động của giáo viên Nội dung cơ bản I. Thí nghiệm - GV: Nêu biểu thức định luật Ôm cho II. Định luật Ôm đối với toàn mạch toàn mạch E I= HS: Ghi nhận biểu thức 1. Biểu thức: R N + r (1) 2. Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy trong - GV: Giải thích nội dung định luật mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của HS: Ghi nhận nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó. - GV: Yêu cầu học sinh phát biểu định Lưu ý: luật? E HS: Phát biểu định luật I=  E = I(R N + r)  E = U N + Ir RN+ r - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3? E = UN Khi: r = 0 hoặc mạch hở(I = 0) HS: Thực hiện C3. Hoạt động 4 (25 phút): Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm v ới toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, hiệu suất của nguồn điện.. Hoạt động của giáo viên - GV: Từ biểu thức (1) cường độ dòng điện có giá trị lớn nhất khi nào? HS: Khi RN = 0 - GV: Giới thiệu hiện tượng đoản mạch. HS: Ghi nhận hiện tượng đoản mạch. - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C4? HS: Thực hiện C4.. Nội dung cơ bản III. Nhận xét 1. Hiện tượng đoản mạch: Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi RN = 0. Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch và. E. I. r. (2) 2. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng Công của nguồn điện sản ra trong thời gian t: A = E It (3) Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch : Q = (RN + r)I2t (4) Theo ĐLBT năng lượng thì A = Q,. - GV: Yêu cầu HS viết biểu thức tính công của nguồn điện và biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra ở mạch ngoài và bên trong nguồn điện? HS: Liên hệ kiến thức đã học hoàn thành yêu cầu của giáo viên - GV: Lập luận để cho thấy có sự phù E hợp giữa định luật Ôm đối với toàn I= RN+ r mạch và định luật bảo toàn và chuyển Ta có: hoá năng lượng? Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch HS: Hoàn thành yêu cầu của giáo viên hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và HS: Nhận xét ý kiến của bạn chuyển hoá năng lượng. - GV: Nhận xét chung và hoàn thiện - GV: Giới thiệu hiệu suất nguồn điện. 3. Hiệu suất nguồn điện HS: Ghi nhận hiệu suất nguồn điện. U N It U N - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C5.  E It E H= = HS: Thực hiện C5..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Vận dụng: Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở RN: RN H = RN  r. 4. Củng cố: Qua bài này chúng ta cần nắm được: - Viết được biểu thức và phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch. - Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng. - Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện. - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải các bài toán liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch, hiệu suất của nguồn điện... 5. Dặn dò: - Về nhà ôn tập những kiến thức cơ bản đã học trong bài. - Về nhà làm các bài tập từ 4 đến 7 trang 54 sgk và các bài tập SBT V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết 18. Tuần giảng: 9 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được định luật Ôm đối với toàn mạch. - Nắm được hiệu suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập liên quan định luật Ôm đối với toàn mạch và hiệu suất của nguồn điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập để lường trước khó khăn mà học sinh có thể gặp - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập GV đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi GV. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 2 phút): Kiểm tra sĩ số và tình hình lớp 2. kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết dạy 3. Bài mới: Hoạt động 1( 10 phút): Kiểm tra bài cũ và hệ thống hóa kiến thức liên quan Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản - GV: Phát biểu và viết biểu thức định luật I. Kiến thức cơ bản: Ôm cho toàn mạch. 1. Định luật Ôm đối với toàn mạch: HS: ..................... E I=. RN+ r Biểu thức: (1) - GV: Hiện tượng đoạn mạch là gì? Cường Nguồn điện bị đoản mạch: độ dòng điện qua mạch lúc đó được xác E định bằng biểu thức nào? I HS: ..................... r (2) 2. Hiệu suất của nguồn điện: U It. U. N  N - GV: Viết biểu thức tính hiệu suất của E H = = EIt nguồn điện? Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở RN: HS: ...................... RN H = RN  r. Hoạt động 1( 30 phút): Giải bài tập SGK trang 54 Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản Bài 5 trang 54 Bài 5 trang 54 - GV: Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: tính cường độ dòng điện chạy trong mạch Ta có UN = I.RN HS: Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> U N 8, 4 - GV: Yêu cầu học sinh tính suất điện động  của nguồn điện.  I = R N 14 = 0,6(A) HS: Tính suất điện động của nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện: - GV: Yêu cầu học sinh tính công suất Ta có E = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9(V) mạch ngoài và công suất của nguồn. b) Công suất mạch ngoài: HS: Tính công suất mạch ngoài, công suất P N = I2.RN = 0,62.14 = 5,04(W) của nguồn. Công suất của nguồn: P = E .I = 9.0,6 = 5,4(W) Bài 6 trang 54 - GV:Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng Bài 6 trang 54 a) Cường độ dòng điện định mức của bóng điện định mức của bóng dèn. HS: Tính cường độ dòng điện định mức đèn: Pdm 5 của bóng đèn. = - GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng Idm = U dm 12 = 0,417(A) điện chạy qua đèn. Điện trở của bóng đèn 2 HS: Tính cường độ dòng điện thực tế chạy U dm 122 = qua đèn. P 5 = 28,8() - GV: Yêu cầu học sinh so sánh và rút ra Rd = dm Cường độ dòng điện qua đèn kết luận. E 12 HS: So sánh và kết luận. I=  R N + r 28,8  0, 06 = 0,416(A) - GV: Yêu cầu học sinh tính công suất tiêu thụ thực tế của bóng đèn. I  Idm nên đèn sáng gần như bình thường HS: Tính công suất tiêu thụ thực tế. Công suất tiêu thụ thực tế của đèn - GV: Yêu cầu học sinh tính hiệu suất của P N = I2.Rd = 0,4162.28,8 = 4,98(W) nguồn điện b) Hiệu suất của nguồn điện: HS: Tính hiệu suất của nguồn. U N I.R d 0, 416.28,8   Bài 7 trang 54 E E 12 H = = 0,998 - GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngoài và cường độ dòng điện chạy trong Bài 7 trang 54 a) Điện trở mạch ngoài mạch chính R1 .R2 6.6 HS: Tính điện trở mạch ngoài, cường độ  dòng điện chạy trong mạch chính. RN = R1  R2 6  6 = 3() - GV: Cho học sinh tính hiệu điện thế giữa Cường độ dòng điện chạy trong mạch hai đầu mỗi bóng. chính: HS: Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi E 3 I=  bóng đèn. R N + r 3  2 = 0,6(A) - GV: Cho học sinh tính công suất tiêu thụ Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi bóng đèn: của mỗi bóng đèn HS: Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng UN = U1 = U2 = I.RN = 0,6.3 = 1,8(V) Công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn đèn. U 12 1,8 2 - GV: Cho học sinh lập luận để rút ra kết  6 = 0,54(W) luận P 1 = P 2 = R1 HS: Lập luận rút ra kết luận. b) Khi tháo bớt một bóng đèn, điện trở mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch ngoài là hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn còn lại tăng nên bóng đèn còn lại sáng hơn trước..

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

<span class='text_page_counter'>(45)</span> IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết( 2 phút): - Nhắc lại các công thức đã sử dụng trong tiết bài tập - Cách giải dạng toán áp dụng định luật Ômcho toàn mạch - Nhấn mạnh những lỗi mà các em hay gặp khi làm bài tập về định luật Ômcho toàn mạch 2. Dặn dò( 1 phút): - Làm các bài tập tương tự trong SBT. - Soạn trước nội dung bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Tài liệu vận dụng: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bài 10. Tiết 18. Tuần giảng: 10. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song đơn giản - Nhận biết được, trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song đơn giản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng. - Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí II. TRỌNG TÂM 1. Bộ nguồn mắc nối tiếp: Suất điện động của bộ nguồn điện ghép nối tiếp bằng tổng suất điện động của các nguồn có trong bộ. Eb = + E1 + E2 + …..+ En. Điện trở trong rb của bộ nguồn mắc nối tiếp bằng tổng điện trở các nguồn có trong bộ. rb = r1 + r2 + …+ rn Nếu có n nguồn điện giống nhau có suất điện động E và điện trở trong r mắc nối tiếp thì suất điện động Eb và điện trở rb của bộ: Eb = nE và rb = nr . 2. Bộ nguồn mắc song song: Nếu có n nguồn điện giống nhau có suất điện động E và điện trở trong r mắc song song thì suất điện động Eb và điện trở rb của bộ: Eb = E và. rb . r n.. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hai pin khô có suất điện động 1,5 V. Một vôn kế 2. Học sinh: - Học bài cũ trước khi đến lớp. - Soạn bài trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 2. 1. Ổn định lớp  phút): 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): Câu 1: Viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch và nêu rõ các đại lượng có trong công thức? Từ biểu thức trên, cho biết hiện tượng đoạn mạch là gì?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Câu 2: Viết biểu thức tính hiệu suất của nguồn điện? Viết biểu thức tính hiệu suất của nguồn điện khi mạch chỉ có điện trở thuần? 3. Bài mới: Hoạt động (3 phút): Hướng dẫn học sinh đọc thêm mục I: Đoạn mạch có chứa nguồn điện Hoạt động (25 phút): Tìm hiểu các bộ nguồn ghép Hoạt động của GV & HS Nội dungcơ bản I. Đoạn mạch có chứa nguồn điện - GV: Vẽ hình 10.3. Giới thiệu bộ nguồn II. Ghép các nguồn thành bộ ghép nối tiếp. 1. Bộ nguồn ghép nối tiếp: HS: Vẽ hình. Nhận biết được bộ nguồn ghép nối tiếp. - GV:Giới thiệu cách tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép nối Eb = E1 + E2 + …..+ En. tiếp. rb = r1 + r2 + …+ rn HS: Tính được suất điện động và điện trở Nếu có n nguồn điện giống nhau có suất trong của bộ nguồn. điện động E và điện trở trong r mắc nối tiếp - GV: Giới thiệu trường hợp riêng. thì suất điện động Eb và điện trở rb của bộ: HS: Tính được suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm các nguồn giống Eb = nE và rb = nr . nhau ghép nối tiếp. 2. Bộ nguồn ghép song song: GV:Vẽ hình 10.4. HS: Vẽ hình. GV:Giới thiệu bộ nguồn ghép song song. HS: Nhận biết được bộ nguồn ghép song song. GV:Giới thiệu cách tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép song song. Nếu có m nguồn giống nhau mỗi nguồn có HS: Tính được suất điện động và điện trở suất điện động E và điện trở trong r ghép trong của bộ nguồn. r song song thì: E b = E ; rb = m. - GV: hướng dẫn đọc thêm mục II.3 HS: Tiếp thu, ghi nhớ 3. Bộ nguồn hỗn hợp xung đối: Tự tìm hiểu mục II.3  Tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm: Không ghép các nguồn mới vào các nguồn đã cũ  Tích hợp GD môi trường: Biết cách bảo quản pin, acquy, xử lý pin hết không làm ô nhiễm môi trường.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 4. Cũng cố(3 phút): - Nhắc lại công thức của bộ nguồn ghép nối tiếp và bộ nguồn ghép song song. - Nhấn mạnh những yếu tố nhận biết của các bộ nguồn…. 5. Dặn dò (2 phút): - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài cho tiết học sau V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết 20. Tuần giảng: 10 BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm vững các kiến thức: Định luật Ôm cho toàn mạch, các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp và song song - Nắm vững các kiến thức về tính điện trở tương đương của một đoạn mạch nối tiếp và song song - Nắm vững các công thức tính hiệu suất của nguồn điện 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp, song song để giải các bài toán về toàn mạch. - Liên hệ kiến thức của những bài học trước với định luật Ôm cho toàn mạch giải các bài tập liên quan 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hệ thống bài tập và cách giải - Giải trước các bài tập để lường trước các khó khăn gặp phải 2. Học sinh: - Ôn lại các công thức có liên quan đến bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(2 phút): Kiểm tra sĩ số và tình hình lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết dạy 3. Bài mới: Hoạt động 1(10 phút): Kiểm tra bài cũ, hệ thống hóa kiến thức liên quan đến tiết học Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản - Hãy viết biểu thức định luật Ôm cho toàn I. Kiến thức cơ bản: mạch, nói rõ đơn vị các đại lượng? 1. Định luật Ôm đối với toàn mạch: HS: …………… I=. E. RN+ r. 2. Ghép các nguồn điện thành bộ: a. Bộ nguồn ghép nối tiếp: Eb = + E1 + E2 + …..+ En. rb = r1 + r2 + …+ rn Nếu có n nguồn điện giống nhau có suất điện động E và điện trở trong r mắc nối tiếp thì: Eb = nE và rb = nr . - Hãy viết các công thức xác định suất điện.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> động và điện trở trong của các loại bộ nguồn b. Bộ nguồn song song: ghép song song và ghép nối tiếp? Nếu có m nguồn giống nhau mỗi nguồn có HS: …………… suất điện động E và điện trở trong r ghép r song song thì: E b = E ; rb = m. Hoạt động 2(30 phút): Giải các bài tập SGK Hoạt động của GV & HS. Nội dung cơ bản II. Bài tập vận dụng: Bài 4 trang 58: Bài 4 trang 58: - GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở của Điện trở của bóng đèn 2 bóng đèn với gợi ý: U dm 62 U.I . U2 R. P = U.I = HS: Tính điện trở của bóng đèn. - GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch HS: Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch GV: Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế giữa hai cực acquy. HS: Tính hiệu điện thế giữa hai cực acquy. Bài 6 trang 58: - GV: Yêu cầu học sinh tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. HS: ……………… - GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn. HS: Tính điện trở của bóng đèn. - GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngoài. HS: Tính điện trở mạch ngoài. - GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. HS: ……………… - GV: Yêu cầu HS tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn? HS: ……………… - GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn? HS: ……………… GV:Yêu cầu học sinh so sánh và rút ra lết luận. HS: So sánh và rút ra kết luận GV:Yêu cầu học sinh tính hiệu suất của nguồn.. =. RĐ = Pdm 3 = 12() = RN Cường độ dòng điện chạy trong mạch I=. E. 6  R N + r 12  0,6 = 0,476(A). Hiệu điện thế giữa hai cực của acquy U = E – Ir = 6 – 0,476.0,6 = 5,7(V). Bài 6 trang 58: a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn : E b = 2 E = 3V ; rb = 2r = 2 Điện trở của các bóng đèn U 2dm 32 = R Đ = Pdm 0,75 = 12(). Điện trở mạch ngoài R Đ 12 = 2 = 6() RN = 2. Eb. =. 3 6 + 2 = 0,375(A). Ta có: I = R N + rb Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng I 0,375 = 2 = 0,1875(A) đèn : IĐ = 2. Cường độ dòng điện định mức của mỗi Pdm 0,75 = 3 = 0,25(A) bóng đèn : Idm = U dm. IĐ < Idm : đèn sáng yếu hơn bình thường b) Hiệu suất của bộ nguồn U. =. IR N. =. 0,375.6 3 = 0,75 = 75%. E H= E c) Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> HS: Tính hiệu suất của nguồn. GV:Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn. HS: ……………… GV:Hướng dẫn để học sinh tìm ra kết luận. HS: Lập luận để rút ra kết luận.. Ui = E – Ir = 1,5 – 0,375.1 = 1,125(V) d) Nếu tháo bớt một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch ngoài, cũng là hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn còn lại tăng nên đèn còn lại sáng mạnh hơn trước đó.. 4. Cũng cố(2 phút): - Nhắc lại các công thức đã sử dụng trong tiết giải bài tập - Lưu ý các tình huống dễ mắc sai lầm khi HS giải bài tập 5. Dặn dò(1 phút): - Ôn tập kiến thức đã học chu đáo. - Làm các bài tập SBT và đề cương thầy cho về nhà đầy đủ. V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Tài liệu vận dụng: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bài 11. Tiết 21. Tuần giảng: 11. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn lại các công thức về toàn mạch. 2. Kỹ năng: Vận dụng định luật Ôm để giải các bài toán về toàn mạch. - Vận dụng các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất toả nhiệt của một đoạn mạch ; công, công suất và hiệu suất của nguồn điện. - Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp, song song để giải các bài toán về toàn mạch. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nhắc nhở học sinh ôn tập các nội dung kiến thức đã nêu trong các mục tiêu trên đây của tiết học này. - Chuẩn bị một số bài tập ngoài các bài tập đã nêu trong sgk để ra thêm cho học sinh khá. 2. Học sinh: - Ôn tập các nội dung kiến thức mà thầy cô yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất toả nhiệt của một đoạn mạch, công, công suất và hiệu suất của nguồn điện. - Nhắc lại các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp và song song 2. Bài mới: - Giới thiệu phương pháp giải bài toán đối với toàn mạch Hoạt động của GV & HS Nội dung I. Những lưu ý trong phương pháp giải GV: Yêu cầu học sinh nêu công thức tính + Cần phải nhận dạng loại bộ nguồn và áp suất điện động và điện trở trong của các dụng công thức tương ứng để tính suất điện loại bộ nguồn. động và điện trở trong của bộ nguồn HS: Nêu công thức tính suất điện động và + Cần phải nhận dạng các điện trở mạch điện trở trong của các loại bộ nguồn đã học. ngoài được mắc như thế nào để để tính GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. điện trở tương đương của mạch ngoài. HS: Thực hiện C1. + Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch để GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. tìm các ẩn số theo yêu cầu của đề ra HS: Thực hiện C2. + Các công thức cần sử dụng : GV: Yêu cầu học sinh nêu các công thức E tính cường độ dòng điện trong mạch chính, I = R N + r ; E = I(RN + r) hiệu điện thế mạch ngoài, công và công U = IRN = E – Ir; Ang = E .I.t; Png = E I; suất của nguồn..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> HS: Nêu các công thức tính cường độ dòng điện trong mạch chính, hiệu điện thế mạch ngoài, công và công suất của nguồn. GV: Vẽ lại đoạn mạch. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. HS: Thực hiện C3. GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. HS: Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. GV: Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế mạch ngoài. HS: Tính hiệu điện thế mạch ngoài. GV: Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1. HS: Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1. GV: Yêu cầu học sinh trả lời C4. HS: Thực hiện C4. GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của các bóng đèn. HS: Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của các bóng đèn. GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngoài. HS: Tính điện trở mạch ngoài. GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. HS: Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. GV: Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện chạy qua từng bóng đèn. HS: Tính cường độ dòng điện chạy qua từng bóng đèn. GV: Yêu cầu học sinh so sánh cường độ dòng điện thức với cường độ dòng điện định mức qua từng bóng đèn và rút ra kết luận. HS: So sánh cường độ dòng điện thức với cường độ dòng điện định mức qua từng bóng đèn và rút ra kết luận. GV: Yêu cầu học sinh tính công suất và hiệu suất của nguồn. HS: Tính công suất và hiệu suất của nguồn.. A = UIt ; P = U.I II. Bài tập ví dụ Bài tập 1 a) Điện trở mạch ngoài RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 3 = 18 b) Cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện (chạy trong mạch chính) 6  I = R N + r 18  2 = 0,3(A). E. Hiệu điện thế mạch ngoài U = IRN = 0,3.18 = 5,4(V) c) Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 U1 = IR1 = 0,3.5 = 1,5(V) Bài tập 2 Điện trở và cường độ dòng điện định mức của các bóng đèn 2 U dm1 122 = 6 = 24() RĐ1 = Pdm1 2 U dm 62 2 = R = Pdm 2 4,5 = 8(). Đ2. Pdm1 6 = Idm1 = U dm1 12 = 0,5(A) Pdm 2 4,5 = U 6 = 0,75(A) dm 2 I = dm2. Điện trở mạch ngoài R D1 (R b + R D 2 ) 24(8 + 8) = R + R + R 24 + 8 + 8 = 9,6() D1 B D 2 RN =. Cường độ dòng điện trong mạch chính. E. =. 12,5 9,6 + 0, 4 = 1,25(A). I = RN + r Cường độ dòng điện chạy qua các bóng U IR 1, 25.9,6 = N = 24 IĐ1 = R D1 R D1 = 0,5(A) U IR N 1,25.9,6 = = 8 + 8 = 0,75(A) I = R D1 R b + R D1 Đ1. a) IĐ1 = Iđm1 ; IĐ2 = Iđm2 nên các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường b) Công suất và hiệu suất của nguồn.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Png = E.I = 12,5.1,12 = 15,625 (W) U. =. IR N. =. 1,25.9,6 12,5 = 0,96 = 96%. E H= E Bài tập 3 a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. GV: Yêu cầu học sinh vẽ mạch điện. HS: Vẽ mạch điện. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C8. 4r HS: Thực hiện C8. GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở của Eb = 4E = 6 (V) ; rb = 2 = 2r = 2() bóng đèn. Điện trở của bóng đèn HS: Tính điện trở của bóng đèn. 2 U dm 62 = GV:Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng 6 = 6() = R điện chạy trong mạch chính và công suất RĐ = Pdm N b) Cường độ dòng điện chạy qua đèn của bóng đèn khi đó. E 6 HS: Tính cường độ dòng điện chạy trong = mạch chính. I = R N + r 6 + 2 = 0,75(A) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C9. Công suất của bóng đèn khi đó HS: Thực hiện C9. P Đ = I2RĐ = 0,752.6 = 3,375(W) c) Công suất của bộ nguồn, công suất của mỗi nguồn và giữa hai cực mỗi nguồn P b = E bI = 6.0,75 = 4,5(W) 4,5 Pi = 8 = 8 = 0,5625(W) I 0,75 r 1,5  .1 2 Ui = E - 2 = 1,125 (V). Pb. 4. Củng cố: - Nhắc lại các công thức thường sử dụng - Nhắc lại các lưu ý, các lỗi thường gặp của HS trong quá trình làm bài tập. 5. Dặn dò: - Làm các bài tập trong SGK và SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 22. Tuần giảng: 12. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Hình thức: Tự luận - Thời gian làm bài 45 phút I-Bảng trọng số và số câu Chủ đề (chương). Số tiết thực LT VD. Trọng số LT VD. 6. 4,2. 5,8. 20. 27,6. 11. 6. 4,2. 6,8. 20. 32,4. 21. 13. 9,1. 11,9. 40. 60. Số tiết. Lí thuyết. 10. Chương 1: Diện tích, điện trường Chương 2: Dòng điện không đổi Tổng. II- SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHO CÁC CẤP ĐỘ. Cấp độ. Nội dung. Chương I Chương II Chương I Cấp độ 3, 4 Chương II Tổng Cấp độ 1, 2. Trọng số 20 20 27,6 32,4 100. Số lượng câu ﴾Chuẩn cần kiểm tra) 2,0 ≈ 2 câu 2,0 ≈ 2 câu 2,76 ≈ 3 câu 3,24 ≈ 3 câu 10 câu. Số câu kiểm tra 2 câu 3 câu 2 câu 3 câu 10 câu. Điểm số 2 3 2 3 10. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KÌ I Môn: Vật lí lớp 11 - Thời gian kiểm tra: 45 phút Phạm vi kiểm tra: Chương 1 + chương 2 vật lí 11B Phương án kiểm tra: Tự luận. Vận dụng Tên Chủ đề. Nhận biết (Cấp độ 1). Thông hiểu (Cấp độ 2). ChươngIV: Điện tích – Điện trường(6 tiết) 1. Điện tích. - Hiểu được định luật bảo Định luật toàn điện tích Culông. Định luật bảo toàn điện tích. (2tiết) = 9, 5% 2. Điện trường và - Nêu được điện trường tồn cường độ điện tại ở đâu và có tính chất gì. trường - Nêu được các đặc điểm (3tiết) =14,3% của đường sức điện. Cấp độ thấp (Cấp độ 3). Cấp độ cao (Cấ p độ 4). - Vận dụng được định luật Culông và định luật bảo toàn điện tích trong việc giải bài tập. - Xác định được điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra tại một điểm.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> trường. - Hiểu được điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm. 3. Công của lực - Viết được công thức tính điện. Điện thế, công của lực điện trường hiệu điện thế. trong trường hợp điện (3 tiết) =14,3% trường đều và điện trường bất kì. - Khái niệm điện dung.Viết được biểu thức điện dung của tụ điện. Hiểu được điện (2 tiết) = 9,5% dung không phụ thuộc vào hiệu điện thế và điện tích của tụ. Số câu: 2 câu (2 đ) Tỷ lệ%: 47,6 ≈ 20 % 50% Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 1. Dòng điện - Nêu được tác dụng của không đổi nguồn điện là duy trì hiệu (3tiết) = 14,3 %) điện thế để duy trì dòng điện. Trong nguồn điện lực lạ thực hiện công dịch chuyển điện tích dương về cực dương và ngược lại. Bên ngoài nguồn điện lực điện trường thực hiện công 2. Điện năng. Công suất điện (3tiết) = 14,3% 4. Tụ điện.. 3. Định luật Ôm đối với toàn mạch. (2 tiết) = 9,5% 4. Đoạn chứa điện. nguồn thành Phương giải một. mạch nguồn Ghép điện bộ. pháp số bài. - Sử dụng công thức tính công kết hợp với định lý động năng, định luật II Newton để tìm vận tốc của hạt chuyển động, quãng đường, quỹ đạo chuyển động.... - Giải bài toán ghép các tụ khi đã được tích điện trước. Điện lượng dịch chuyển qua mạch. Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ. Năng lượng tỏa nhiệt. 2 câu ( 2 đ) 4 câu ( 5đ) 20 % 40% - Biết vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa R để giải toán.. Biết vận dụng định luật Junlenx để tính nhiệt lượng tỏa ra trên R. Công mà nguồn điện thực hiện. Viết biểu thức.Hiểu được -Vận dụng định luật Ôm đối công thức định luật Ôm với toàn mạch để giải những đối với toàn mạch. Vận bài toán ở mức độ khó hơn. dụng trong các bài tập đơn giản. Hiểu được các công thức - Vận dụng trong việc giải các định luật Ôm cho đoạn bài tập khó hơn về tìm cường mạch chứa máy thu điện, độ dòng điện qua các loại ghép nguồn điện thành bộ đoạn mạch. và giải bài tập đơn giản tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> toán về mạch điện. (3 tiêt) = 14,3 % Số câu: 3 câu (3 đ) Tỷ lệ%: 52,4 ≈ 30 % 50% Tổng số câu 5 câu (5 đ) (Điểm) 50 %. 3 câu (3đ) 30 % 5 câu (5 đ) 50 %. 6 câu( 5đ) 50% 10câu (10đ) 100 %. Tỉ lệ %: TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VẬT LÝ LỚP 11 (Chương trình chuẩn) Thời gian 45 phút(Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1 điểm): Phát biểu định luật Jun – Lenxơ, viết biểu thức và chú thích đầy đủ các đại lượng và đơn vị của chúng? Câu 2(1 điểm): Suất điện động của nguồn điện là gì? Viết biểu thức và chú thích đầy đủ các đại lượng và đơn vị của chúng? Câu 3(1 điểm): Phát biểu định luật Cu-lông. Viết biểu thức? Câu 4(1 điểm): Trên 1 tụ điện có ghi (12V - 1000  F ). Hãy cho biết ý nghĩa các số ghi đó? Câu 5(1 điểm): Dòng điện không đổi là gì? Viết biểu thức tính cường độ dòng điện không đổi(không cần giải thích)? Câu 6(1 điểm): Tại hai điểm A và B đặt hai điện tích điểm q 1 = 20 C và q2 = -10 C cách nhau 40 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm I của AB. Câu 7(1 điểm): Một nguồn điện có E = 12 V, r = 1. Nối 2 đầu của nguồn điện đó với bóng đèn loại (12V – 6W) để tạo thành một mạch điện kín. Hãy tính nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong thời gian 1 giờ? Câu 8(1 điểm): Một electron di chuyển một đoạn 6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện và cùng chiều dương của đường sức trong 1 điện trường đều thì lực điện sinh công A = - 9,6.10-18J. Tính độ lớn véc –tơ cường độ điện trường? Câu 9(1 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết: E 1 = E 2 = E 3 = 3V, r1 = r2 = r3 = 1  . R = 6  . Tính cường độ dòng điện trong mạch chính?. Câu 10(1 điểm): Một bóng có ghi (220V - 100W), cho biết ý nghĩa các số ghi đó? Khi nào bóng đèn này sáng bình thường? Hướng dẫn chấm MÔN VẬT LÝ LỚP 11 (Chương trình chuẩn).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu 1: - Phát biểu đúng định luật Jun – Lenxơ ……………0,5đ - Viết biểu thức và chú thích đầy đủ ……………0,5đ Câu 2: - Định nghĩa được suất điện động của nguồn ……………0,5đ - Viết biểu thức và chú thích đầy đủ ……………0,5đ Câu 3: - Phát biểu định luật Cu – lông ……………0,5đ F=k. q1 .q 2 r2. - Viết đúng công thức ……………0,5đ (HS không cần giải thích các đại lượng) Câu 4: Nói được: 12V là hiệu điện thế giới hạn(hoặc viết Ugh = 12V) 1000  F là điện dung của tụ Câu 5: - Là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian I=. - Viết đúng biểu thức Câu 6:. q t. ……………0,5đ ……………0,5đ ……………0,5đ ……………0,5đ.   E E - Gọi 1 và 2 là véc – tơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại trung điểm I của. AB.. - Độ lớn :. E1 = k E2 = k. q1. 9. 2. 9.10 .. q2. 9. IA. 2. IB. 20.10  6. 9.10 .. 0,2. 2. 4,5.10 6 (V/ m).  10.10  6 0,2. 2. 2,25.106 (V/ m). ……………0,25đ ……………0,25đ. - Vẽ hình: ……………0,25đ.    E =E +E 1 2 -Ta có:. Vậy : E = E1 + E2 = 6,75.106 V/m. ……………0,25đ Câu 7: U. 2. 122  24 6 - Tính điện trở của đèn: RĐ = P I=. E R +r. =. 12 0, 48A 24  1. ……………0,25đ. N - Tính I: ……………0,25đ 2 - Nhiệt lượng bóng đèn tỏa ra trong 1 giờ: Q = I .R.t …………0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Thay số tính được: Q = 19906,56 (J) Câu 8: - AMN =q.E.d. ……………0,25đ ……………0,25đ '. '. - e đi cùng chiều dương đường sức.  d = M N = 0,06 m ……………0,25đ E=. A MN  9, 6.10-18 = = 103 (V/ m) -19 q.M'N'  -1,6.10  .0, 06. - Cường độ điện trường: Câu 9: - Tính E b và rb E b = E 1 + E 2 + E 3 = 9 V ……………0,25đ rb = r1 + r2 + r3 = 3  . ……………0,25đ. Eb. R N + rb. ……………0,5đ. =1A.. - Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = ……………0,5đ Câu 10: - Chỉ số: 220V cho biết giá trị hiệu điện thế định mức - Chỉ số: 100V cho biết giá trị công suất định mức - Bóng đèn này sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu của nó là 220V (nói đủ 3 ý cho 1đ, nói được 2 ý cho 0,75đ).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Bài 12. Tiết 23, 24. Tuần giảng: 11, 12. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách chọn phương án thí nghiệm để tiến hành khảo sát các quan hệ phụ thuộc giữa các đại lượng U, I hoặc I, R. Từ đó có thể xác định chính xác suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá. 2. Kỹ năng: - Biết cách lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng thành mạch điện để khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. - Xử lí, tính toán số liệu thu được từ thí nghiệm và đưa ra kết quả - Rút ra kết luận và trình bày báo cáo thí nghiệm 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phổ biến cho học sinh nội dung cần chuẩn bị trước trong buổi thực hành. - Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết. 2. Học sinh: - Đọc kĩ nội dung bài thực hành.. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại công thức định luật Ôm, công thức tính hiệu điện thế mạch ngoài. 3. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động 1(5 phút): Tìm hiểu mục đích thí nghiệm. Hoạt động của GV & HS. Nội dung cơ bản I. Mục đích thí nghiệm - GV: Giới thiệu mục đích 1. Áp dụng hệ thức hiệu điện thế của đoạn mạch chứa nguồn thí nghiệm. điện và định luật Ôm đối với toàn mạch để xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá. HS: Ghi nhận mục đích 2. Sử dụng các đồng hồ đo điện đa năng hiện số để đo hiệu của thí nghiệm. điện thế và cường độ dòng điện trong các mạch điện..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản II. Dụng cụ thí nghiệm - GV: Giới thiệu dụng cụ 1. Pin điện hoá. 2. Biến trở núm xoay R. thí nghiệm. 3. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số. HS: Ghi nhận các dụng cụ 5. Điện trở bảo vệ R0. 6. Bộ dây dẫn nối mạch. thí nghiệm. 7. Khoá đóng – ngắt điện K. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu cơ sở lí thuyết. Hoạt động của GV & HS. Nội dung cơ bản III. Cơ sở lí thuyết + Khi mạch ngoài để hở hiệu điện - GV: Vẽ hình 12.2 thế gữa hai cực của nguồn điện HS: Xem hình 12.2. bằng suất điện động của nguồn - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. điện. HS: Thực hiện C1. Đo UMN khi K ngắt : UMN = E - GV: Vẽ hình 12.3. HS: Xem hình 12.3. + Định luật Ôm cho đoạn mạch - GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Ôm MN có chứa nguồn : cho đoạn mạch có chứa nguồn. UMN = U = E – I(R0 - r) HS: Viết biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch Đo UMN và I khi K đóng, Biết E MN. và R0 ta tính được r. - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. + Định luật Ôm đối với toàn mạch HS: Thực hiện C2. E - GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Ôm I = R+ R A + R 0 + r cho toàn mạch. Tính toán và so sánh với kết quả HS: Viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch đo. trong mạch điện mắc làm thí nghiệm. Hoạt động 4 (15 phút) : Giới thiệu dụng cụ đo. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản - GV: Giới thiệu đồng hồ đo IV. Giới thiệu dụng cụ đo điện đa năng hiện số DT- 1. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số 830B. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT-830B có nhiều HS: Ghi nhận các chức thang đo ứng với các chức năng khác nhau như: Đo điện áp, năng của đồng hồ đo điện đo cường độ dòng điện 1 chiều, xoay chiều, đo điện trở, … đa năng hiện số DT-830B. 2. Những điểm cần chú ý khi thực hiện + Vặn núm xoay của nó đến vị trí tương ứng với chức năng và thang đo cần chọn. Sau đó nối các cực của đồng hồ vào - GV: Nêu những điểm cần mạch rồi gạt nút bật – tắt sang vị trí “ON”. chú ý khi sử dụng đồng hồ + Nếu chưa biết rõ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, ta đo điện đa năng hiện số. phải chọn thang đo có giá trị lớn nhất phù hợp với chức HS: Ghi nhận những điểm năng đã chọn. cần ch ý khi sử dụng đồng + Không đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá hồ đo điện đa năng hiện số. thang đo đã chọn..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> + Không chuyển đổi chức năng thang đo khi đang có dòng điện chạy qua nó. - GV: Yêu cầu học sinh + Không dùng nhầm thang đo cường độ dòng điện để đo thực hiện C3. hiệu điện thế. HS: Thực hiện C3. + Khi sử dụng xong các phép đo phải gạt nút bật – tắt về vị trí “OFF” + Phải thay pin 9V bên trong nó khi pin yếu (phải hiễn thị kí hiệu ) + Phải tháo pin ra khỏi đồng hồ khi không sử dụng trong thời gian dài. Tiết 2 Hoạt động 5(25 phút): Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chú ý học sinh về an toàn trong Lắp mạch theo sơ đồ. thí nghiệm. Kiểm tra mạch điện và thang đo đồng hồ. Theo dõi học sinh. Báo cáo giáo viên hướng dẫn. Tiến hành đóng mạch và đo các giá trị cần thiết. Hướng dẫn từng nhóm. Ghi chép số liệu. Hoàn thành thí ngiệm, thu dọn thiết bị. Hoạt động 6 (15 phút): Xữ lí kết quả, báo cáo thí nghiệm. Hoạt động của gio vin Hoạt động của học sinh Hướng dẫn học sinh hoàn thành Tính toán, nhận xét … để hoàn thành báo cáo. báo cáo Nộp báo cáo. Hoạt động 7( phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS nhận xét về mối liên hệ - Nhận xét về mối liên hệ giữa UN và R. giữa UN và R. - Nhận xét câu thực hiện của bạn. - Dặn HS về nhà ôn tập kiến thức chương I và chương II IV. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(63)</span> CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG Bài 13 Tiết 25 Tuần giảng: 12 DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nắm được tính chất điện chung của các kim loại, bản chất của dòng điện trong kim loại thông qua thuyết êlectron về tính dẫn điện của kim loại - Hiểu được sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ - Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì? Hiện tượng nhiệt điện là gì? 2. Về kỹ năng: - Giải thích được một cách định tính các tính chất điện chung của kim loại dựa trên thuyết êlectron về tính dẫn điện của kim loại và rút ra bản chất dòng điện trong kim loại - Vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập đơn giản liên quan 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí II. TRỌNG TÂM 1. Nêu được điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do dưới tác dụng của điện trường. Biểu thức về sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ: ρ = ρ0[1 + α(t – t0)]. α: Hệ số nhiệt điện trở (K-1). ρ: điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ t. ρ0 : điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ t0 (thường lấy t0 = 200C). 2. Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị T c nhất định (gọi là nhiệt độ tới hạn). Giá trị này phụ thuộc vào bản thân vật liệu. Nhiều tính chất khác của vật dẫn như từ tính, nhiệt dung cũng thay đổi đột ngột ở nhiệt độ này. Ta nói các vật liệu ấy đã chuyển sang trạng thái siêu dẫn. 3. Nêu được hiện tượng nhiệt điện là gì. Hiện tượng nhiệt điện là hiện tượng xuất hiện một suất điện động ở hai đầu của một cặp hai dây kim loại (khác nhau về bản chất) có hai đầu được hàn chặt với nhau và được giữ ở nhiệt độ khác nhau. Cặp dây như trên được gọi là cặp nhiệt điện. Suất điện động này gọi là suất nhiệt điện động, có biểu thức: E  T (T1  T2 ). trong đó (T1-T2) là hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh; T là hệ số nhiệt điện động, phụ thuộc bản chất hai hai loại vật liệu dùng làm cặp nhiệt điện, đơn vị đo là V.K -1. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo nhiệt độ. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Chuẩn bị thí nghiệm đã mô tả trong sgk. - Chuẩn bị thí nghiệm về cặp nhiệt điện. 2. Học sinh: - Phần nói về tính dẫn điện của kim loại trong sgk lớp 9. - Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(1 phút): 2. Kiểm tra bài cũ(3 phút): GV hỏi đáp các kiến thức cũ: Thuyết êlectron? Cường độ điện trường? Dòng điện? Chiều dòng điện? Cường độ dòng điện? Điều kiện để có dòng điện trong mạch?....... 3. Bài mới Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu bản chất của dòng điện trong kim loại. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại mạng I. Bản chất của dòng điện trong kim loại tinh thể kim loại và chuyển động nhiệt của + Trong kim loại, các nguyên tử bị mất nó. electron hoá trị trở thành các ion dương. Các HS: Nêu mạng tinh thể kim loại và ion dương liên kết với nhau một cách có trật chuyển động nhiệt của các ion ở nút mạng. tự tạo thành mạng tinh thể kim loại. Các ion - GV: Giới thiệu các electron tự do trong dương dao động nhiệt xung quanh nút kim loại và chuyển động nhiệt của chúng. mạng. HS: Ghi nhận hạt mang diện tự do trong + Các electron hoá trị tách khỏi nguyên tử kim loại và chuyển động của chúng khi thành các electron tự do với mật độ n không chưa có điện trường. đổi. Chúng chuyển động hỗn loạn tạo thành - GV: Giới thiệu sự chuyển động của các khí electron tự do choán toàn bộ thể tích của electron tự do dưới tác dụng của lực điện khối kim loại và không sinh ra dòng điện trường. nào.  HS: Ghi nhận sự chuyển động của các E do nguồn điện ngoài sinh electron khi chịu tác dụng của lực điện + Điện trường ra, đẩy khí electron trôi ngược chiều điện trường. - GV: Yêu cầu học sinh nêu nguyên nhân trường, tạo ra dòng điện. + Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở gây ra điện trở của kim loại. HS: Nêu nguyên nhân gây ra điện trở của chuyển động của electron tự do, là nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại kim loại. Hạt tải điện trong kim loại là các electron - GV: Yêu cầu học sinh nêu loại hạt tải tự do. Mật độ của chúng rất cao nên chúng điện trong kim loại. dẫn điện rất tốt. HS: Nêu loại hạt tải điện trong kim loại. - GV: Yêu cầu học sinh nêu bản chất dòng Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới điện trong kim loại. HS: Nêu bản chất dòng điện trong kim tác dụng của điện trường. loại.. Hoạt động 2(5 phút): Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - GV: Giới thiệu điện trở suất của kim loại và sự phụ thuộc của nó vào nhiệt độ. HS: Ghi nhận khái niệm. - GV: Giới thiệu khái niệm hệ số nhiệt điện trở. HS: Ghi nhận sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ. - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1.. II. Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ Điện trở suất  của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất:  = 0(1 + (t - t0)) Hệ số nhiệt điện trở không những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà vào cả độ sạch và chế độ gia công của vật liệu đó.. Hoạt động 3(8 phút): Tìm hiểu điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản - GV: Yêu cầu học sinh giải thích tại sao khi III. Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp nhiệt độ giảm thì điện trở kim loại giảm. và hiện tượng siêu dẫn HS: Giải thích. Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất của kim - GV: Giới thiệu hiện tượng siêu dẫn. loại giảm liên tục. Đến gần 00K, điện trở của HS: Ghi nhận hiện tượng. kim loại sạch đều rất bé. - GV: Giới thiệu các ứng dụng của hiện Một số kim loại và hợp kim, khi nhiệt độ tượng siêu dẫn. thấp hơn một nhiệt độ tới hạn T c thì điện trở HS: Ghi nhận các ứng dụng của dây siêu suất đột ngột giảm xuống bằng 0. Ta nói dẫn. rằng các vật liệu ấy đã chuyển sang trạng - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. thái siêu dẫn. HS: Thực hiện C2. Các cuộn dây siêu dẫn được dùng để tạo ra các từ trường rất mạnh. Hoạt động 4 (10 pht) : Tìm hiểu hiện tượng nhiệt điện. Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản GV: Giới thiệu hiện tượng nhiệt điện. IV. Hiện tượng nhiệt điện HS: Ghi nhận hiện tượng. Nếu lấy hai dây kim loại khác nhau và hàn GV:Giới thiệu suất điện động nhiệt điện. hai đầu với nhau, thì hiệu điện thế giữa đầu HS: Ghi nhận khái niệm. nóng và đầu lạnh của từng dây không giống GV: Yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng của nhau, trong mạch có một suất điện động E. E cặp nhiệt điện gọi là suất điện động nhiệt điện, và bộ hai HS: Nêu các ứng dụng của cặp nhiệt điện. dây dẫn hàn hai đầu vào nhau gọi là cặp nhiệt điện.  Tích hợp tiết kiệm năng lượng: Suất điện động nhiệt điện : E = T(T1 – T2) - Không nên để các thiết bị điện hoạt Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo động gần giới hạn trên của giới hạn nhiệt nhiệt độ. độ hoạt động của thiết bị.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 4. Củng cố: - Nêu tính chất điện chung của các kim loại, sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ? - Hiện tượng siêu dẫn là gì? - Hiện tượng nhiệt điện là gì? 2. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập 9/ SGK trang 78. - Xem tiếp bài “Dòng điện trong chất điện phân”. Đọc thêm phần “I. Thuyết điện li” V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết 27,28. Tuần giảng: 14 DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân - Phát biểu được định luật Faraday về điện phân. - Mô tả được hiện tượng dương cực tan 2. Kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân và giải được các bài tập có vận dụng định luật Faraday về hiện tượng điện phân II. TRỌNG TÂM 1. Mô tả được hiện tượng dương cực tan. Xét bình điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực bằng đồng. Khi có dòng điện chạy qua, ion Cu2+ có trong dung dịch chạy về catốt và nhận êlectron từ nguồn điện đi tới. Ta có Cu2+ + 2e- → Cu. Đồng chuyển về catốt và sẽ bám bào cực này. Ở anốt, êlectron bị kéo về cực dương của nguồn điện, tạo điều kiện hình thành ion Cu 2+ trên bề mặt tiếp xúc với dung dịch: Cu → Cu2+ + 2e-. Khi ion (SO4)2- có trong dung dịch chạy về anốt, nó kéo Cu 2+ vào dung dịch. Như vậy, đồng ở anốt sẽ tan dần vào dung dịch. Đó là hiện tượng dương cực tan. 2. Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về điện phân và viết được hệ thức của định luật này. a. Định luật Fa-ra-đây thứ nhất: Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó. m = kq trong đó k gọi là đương lượng điện hoá của chất được giải phóng ở điện cực. b. Định luật Fa-ra-đây thứ hai: Đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ với A 1 đương lượng gam n của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là F , trong đó F gọi là số Fa-ra-đây. 1A k= F n ; Trong đó F = 96500 C/mol.. m là khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực, tính bằng gam. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị thí nghiệm biểu diễn cho học sinh về dẫn điện của nước tinh khiết (nước cất hoặc nước mưa), nước pha muối ; về điện phân. - Chuẩn bị một bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học để tiện dụng khi làm bài tập. 2. Học sinh: - Các kiến thức về dòng điện trong kim loại. - Kiến thức về hoá học, cấu tạo các axit, bazơ, và liên kết ion. Khái niệm về hoá trị..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> TIẾT 27: III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? - Nêu sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ? Viết biểu thức? - Hiện tượng siêu dẫn là gì? - Hiện tượng nhiệt điện là gì? 2. Bài mới: Để sản xuất nhôm cần có nguồn điện năng dồi dào. Quy trình luyện nhôm dựa trên hiện tượng nào mà đòi hỏi nhiều điện như vậy? Hoạt động 1 ( phút): Hướng dẫn đọc thêm mục I ‘Thuyết điện li” Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất điện phân. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I. Thuyết điện li(Giảm tải) Gv:Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng xảy ra II. Bản chất dòng điện trong chất điện khi nhúng hai điện cực vào một bình điện phân phân. Dòng điện trong chất điện phân là HS: Nêu hiện tượng. dòng chuyển dời có hướng của các ion GV: Yêu cầu học sinh nêu bản chất dòng trong điện trường. điện trong chất điện phân. Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng HS: Nêu bản chất dòng điện trong chất điện kim loại. phân. Dòng điện trong chất điện phân không GV: Yêu cầu học sinh giải thích tại sao chất chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại. theo. Tới điện cực chỉ có các electron có HS: Giải thích. thể đi tiếp, còn lượng vật chất đọng lại ở GV: Giới thiệu hiện tượng điện phân. điện cực, gây ra hiện tượng điện phân. HS: Ghi nhận hiện tượng. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1. Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu các hiện tượng diễn ra ở điện cực và hiện tượng dương cực tan. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GV: Giới thiệu phản ứng phụ trong hiện III. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. tượng điện phân. Hiện tượng dương cực tan HS: Ghi nhận khái niệm. Các ion chuyển động về các điện cực có GV: Trình bày hiện tượng xảy ra khi điện thể tác dụng với chất làm điện cực hoặc phân dung dịch muối đồng với anôt bằng với dung môi tạo nên các phản ứng hoá đồng học gọi là phản ứng phụ trong hiện tượng HS: Theo dõi để hiểu được các hiện tượng điện phân. xảy ra. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi các GV: Giới thiệu hiện tượng dương cực tan. anion đi tới anôt kéo các ion kim loại của HS: Ghi nhận khái niệm. điện cực vào trong dung dịch..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 4. Củng cố: + Thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân + Mô tả hiện tượng dương cực tan 5. Dặn dò: - Xem tiếp phần tiếp theo của bài học. TIẾT 28: III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chất điện phân là gì? Tại sao chất điện phân dẫn điện kém hơn kim loại? - Mô tả hiện tượng dương cực tan. 2. Bài mới: Tìm hiểu tiếp quy luật của dòng điện trong chất điện phân. Hoạt động 5 ( phút): Tìm hiểu các định luật Fa-ra-đây. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GV: Lập luận để đưa ra nội dung các định IV. Các định luật Fa-ra-đây luật. * Định luật Fa-ra-đây thứ nhất HS: Nghe, kết hợp với xem sgk để hiểu. Khối lượng vật chất được giải phóng ở Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với HS: Thực hiện C2. điện lượng chạy qua bình đó. GV: Giới thiệu định luật Fa-ra-đây thứ nhất. m = kq HS: Ghi nhận định luật. k gọi là đương lượng hoá học của chất GV: Giới thiệu định luật Fa-ra-đây thứ hai. được giải phóng ở điện cực. HS: Ghi nhận định luật. * Định luật Fa-ra-đây thứ hai GV: Giới thiệu số Fa-ra-đây. Đương lượng điện hoá k của một nguyên A HS: Ghi nhận số liệu. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. tố tỉ lệ với đương lượng gam n của HS: Thực hiện C3. 1 GV: Yêu cầu học sinh kết hợp hai định luật nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ F , trong đó F để đưa ra công thức Fa-ra-đây. gọi là số Fa-ra-đây. HS: Kết hợp hai định luật để đưa ra công 1 A . thức Fa-ra-đây F n k = GV: Giới thiệu đơn vị của m khi tính theo Thường lấy F = 96500 C/mol. công thức trên. * Kết hợp hai định luật Fa-ra-đây, ta HS: Ghi nhận đơn vị của m để sử dụng khi được công thức Fa-ra-đây : giải các bài tập. 1 A . m = F n It. m là chất được giải phóng ở điện cực, tính bằng gam..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động 6 ( phút) : Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng điện phân. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GV: Giới thệu các ứng dụng của các hiện V. Ứng dụng của hiện tượng điện phân tượng điện phân. Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng HS: Ghi nhận các ứng dụng của hiện trong thực tế sản xuất và đời sống như luyên tượng điện phân. nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ GV: Giới thiệu cách luyện nhôm. điện, đúc điện, … HS: Ghi nhận cách luyện nhôm. 1. Luyện nhôm GV: Yêu cầu học sinh nêu cách lấy bạc Dựa vào hiện tượng điện phân quặng nhôm (Ag) ra khỏi một chiếc cốc mạ bạc bị nóng chảy. hỏng. Bể điện phân có cực dương là quặng nhôm HS: Nêu cách lấy bạc (Ag) ra khỏi một nóng chảy, cực âm bằng than, chất điện phân chiếc cốc mạ bạc bị hỏng. là muối nhôm nóng chảy, dòng điện chạy GV: Giới thiệu cách mạ điện. qua khoảng 104A. HS: Ghi nhận cách mạ điện. 2. Mạ điện GV: Yêu cầu học sinh nêu cách mạ vàng Bể điện phân có anôt là một tấm kim loại một chiếc nhẫn đồng. để mạ, catôt là vật cần mạ. Chất điện phân HS: Nêu cách mạ vàng một chiếc nhẫn thường là dung dịch muối kim loại để mạ. đồng. Dòng điện qua bể mạ được chọn một cách thích hợp để đảm bảo chất lượng của lớp mạ. 4. Củng cố: - Phát biểu lại nội dung các định luật Fa – ra – dây và viết biểu thức các định luật. - Nêu các ứng dụng của hiện tượng điện phân. 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập 11/ SGK trang 81. - Xem trước các bài tập liên quan đến bài dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiết 29. Tuần giảng: 14 BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức về dòng điện trong trong chất điện phân. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các công thức, định luật để giải các bài tập có liên quan. - Vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân, hiện tượng dương cực tan - Nêu các định luật Fa-ra-đây và các ứng dụng của hiện tượng điện phân. 2. Bài mới: Hoạt động 2 ( phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo vin Hoạt động của học sinh Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn.. Nội dung cơ bản Câu 5 trang 78 : B Câu 6 trang 78 : D Câu 8 trang 85 : C Câu 9 trang 85 : D Câu 14.4 : D Câu 14.6 : C. Hoạt động 3 ( phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu học sinh tính khối lượng Bài 11 trang 85 đồng muốn bóc đi. Khối lượng đồng muốn bóc đi HS: Tính khối lượng đồng muốn bóc đi. m = V = dS = 8,9.103.10-5.10-4 GV: Yêu cầu học sinh viết công thức Fa= 8,9.10-6(kg) = 8,9.10-3(g) 1 A ra-đây. . HS: Viết công thức Fa-ra-đây. Mà m = F n .It GV: Cho học sinh suy ra và tính t. m. F. n 8,9.10-3.96500.2  t = = HS: Tính thời gian điện phân. A. I 64.10-2 = 2680(s) Bài tập bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Bài 1: Một tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương pháp điện phân. Biết diện tích bề mặt kim loại là 40cm2, cường độ dòng điện qua bình là 2A, niken có khối lượng riêng D = 8,9.103kg/m3, A =58, n=2. Tính chiều dày của lớp niken trên tấm kinh loại sau khi điện phân 30 phút. Coi niken bám đều lên bề mặt tấm kim loại. Bài 2: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, có anốt bằng đồng. Biết đương lượng điện hóa 1 A . của đồng k = F n = 3,3.10-7kg/C. Để trên. Bài tập bổ sung: Bài 1: Hướng dẫn: Sử dụng công thức: m =. 1 A . It F n. - Chiều dày của lớp mạ được tính: V m A.I.t = = = 0,03mm . d = S S.D F .n.S.D. Bài 2: . Hướng dẫn: - Theo ĐL thứ nhấ: m = k.q Suy ra: q = m/k = 106C. catốt xuất hiện 0,33kg đồng thì điện lượng chuyển qua bình phải bằng bao nhiêu? Bài 3: Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với anốt bằng Ag. Điện trở Bài 3: của bình điện phân là 2  , hiệu điện thế U đặt vào hai cực là 10V. Cho Ag = 108, n = - Tính cường độ dòng điện: I = R 1. Tính khối lượng Ag bám vào cực âm - Áp dụng công thức Fa-ra-đây: sau 2h? 1 A m= . It = 40,29g F. n. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung định luật Fa – ra – dây, các công thức sử dụng trong bài tập. - Nhắc lại cc kiến thức trọng tm của bi học. 5. Dặn dò: - Xem tiếp nội dung của bi “Dòng điện trong chất khí” IV. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 30, 31 Tiết 30, 31. Tuần giảng: 15,16 Tuần giảng: 15,16. Tại lớp: 11B1 Tại lớp: 11B1. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Phân biệt được sự dẫn điện không tự lực và sự dẫn điện tự lực trong chất khí, từ đó rút ra bản chất dòng điện trong chất khí + Phân biệt được hai quá trình dẫn điện tự lực quan trọng trong không khí là hồ quang điện và tia lửa điện, điều kiện tạo ra nó, ứng dụng của các hiện tượng đó + Trình bày được các ứng dụng chính của quá trình phóng điện trong chất khí. 2. Kỹ năng: Giải thích được các hiện tượng: Hồ quang điện và tia lửa điện 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, có sự yêu thích môn học II. TRỌNG TÂM - Chất khí bình thường là môi trường cách điện, trong chất khí không có hạt tải điện. Khi có tác nhân ion hoá (ngọn lửa, tia tử ngoại,...) một số các phân tử khí trung hoà bị ion hóa, tách thành các ion dương, và êlectron tự do. Êlectron tự do lại có thể kết hợp với phân từ khí trung hòa thành ion âm. Các hạt điện tích này là hạt tải điện trong chất khí. Đây là sự dẫn điện không tự lực của chất khí. Khi mất tác nhân ion hóa, chất khí lại trở thành không dẫn điện. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường, các ion âm, êlectron tự do ngược chiều điện trường. - Có hai kiểu phóng điện tự lực thường gặp là tia lửa điện và hồ quang. Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí giữa hai điện cực khi điện trường đủ mạnh để biến phân tử khí trung hòa thành các ion dương và các êlectron tự do. Điều kiện tạo ra: Hiện tượng tia lửa điện có thể xảy ra trong không khí ở điều kiện thường, khi điện trường vào cỡ 3.106 V/m - Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa hai điện cực có hiệu điện thế không lớn. Hồ quang điện có thể kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh. Điều kiện tạo ra: Hai điện cực được nung nóng đỏ làm cho catôt có khả năng phát ra êlectron. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phát xạ nhiệt êlectron. Sau đó xảy ra hiện tượng phóng điện tự lực kèm theo sự tỏa nhiệt và phát sáng mạnh mẽ. Ứng dụng: hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu... III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: các hình ảnh về các hiện tượng liên quan đến nội dung bài học. 2. Học sinh: đọc trước nội dung bài học và xem lại các kiến thức về dòng điện trong kim loại và trong chất điện phân để so sánh..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> TIẾT 30: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại định luật Fa-ra-day, viết biểu thức, bài tập áp dụng. 3. Bài mới: Hiện nay chúng ta thường dùng các loại đèn ống, thay các loại đèn dây tóc. Vì sao s ử d ụng đèn ống lại tiết kiệm hơn?. Phương pháp GV: Yêu cầu học sinh nêu cơ sở để khẵng định chất khí là môi trường cách điện. HS: Giải thích tại sao chất khí là môi trường cách điện. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1. GV: Vẽ hình 15.2. HS: Vẽ hình. GV: Trình bày thí nghiệm. HS: Ghi nhận các kết quả thí nghiệm. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS: Thực hiện C2. GV: Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì chất khí dẫn điện. HS: Cho biết khi nào thì chất khí dẫn điện. GV: Giới thiệu tác nhân ion hoá và sự ion hoá chất khí. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng xảy ra đối với khối khí đã bị ion hoá khi chưa có và khi có điện trường. HS: Nêu hiện tượng xảy ra đối với khối khí đã bị ion hoá khi chưa có và khi có điện trường. GV: Yêu cầu học sinh nêu bản chất dòng điện trong chất khí. HS: Nêu bản chất dòng điện trong chất khí. GV: Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng xảy ra trong khối khí khi mất tác nhân ion hoá. HS: Nêu hiện tượng xảy ra trong khối khí khi mất tác nhân ion hoá. GV: Giới thiệu đường đặc trưg V – A của dòng điện trong chất khí. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. HS: Thực hiện C3. GV: Yêu cầu học sinh nêu khái niệm sự dẫn. Nội dung I. Chất khí là môi trường cách điện Chất khí không dẫn điện vì các phân tử khí đều ở trạng thái trung hoà điện, do đó trong chất khí không có các hạt tải điện. II. Sự dẫn điện trong chất khí trong điều kiện thường Thí nghiệm cho thấy: + Trong chất khí cũng có nhưng rất ít các hạt tải điện. + Khi dùng ngọn đèn ga để đốt nóng chất khí hoặc chiếu vào chất khí chùm bức xạ tử ngoại thì trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện. Khi đó chất khí có khả năng dẫn điện. III. Bản chất dòng điện trong chất khí 1. Sự ion hoá chất khí và tác nhân ion hoá Ngọn lửa ga, tia tử ngoại của đèn thuỷ ngân trong thí nghiệm trên được gọi là tác nhân ion hoá. Tác nhân ion hoá đã ion hoá các phân tử khí thành các ion dương, ion âm và các electron tự do. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường. Khi mất tác nhân ion hóa, các ion dương, ion âm, và electron trao đổi điện tích với nhau hoặc với điện cực để trở thành các phân tử khí trung hoà, nên chất khí trở thành không dẫn điện,. 2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> điện không tự lực. HS: Nêu khái niệm sự dẫn điện không tự lực. GV: Yêu cầu học sinh giải thích tại sao dòng điện trong chất khí không tuân theo định luật Ôm. HS: Giải thích tại sao dòng điện trong chất khí không tuân theo định luật Ôm. GV: Giới thiệu hiện tượng nhân số hạt tải điện trong chất khí. HS: Ghi nhận hiện tượng. Quá trình dẫn điện của chất khí nhờ có tác nhân ion hoá gọi là quá trình dẫn điện không tự lực. Nó chỉ tồn tại khi ta tạo ra hạt tải điện trong khối khí giữa hai bản cực và biến mất khi ta ngừng việc tạo ra hạt tải điện. Quá trình dẫn diện không tự lực không tuân theo định luật Ôm. 3. Hiện tượng nhân số hạt tải điện trong chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực - Đọc thêm. 4. Củng cố: - Nhắc lại sự dẫn điện tự lực trong chất khí. - Nêu bản chất dòng điện trong chất khí. 5. Dặn dò: - Xem tiếp nội dung bài. - Tìm các ứng dụng trong thực tế của dòng điện trong chất khí. TIẾT 31: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết sự dẫn điện không tự lực trong chất khí? - Nêu bản chất dòng điện trong chất khí. 3. Bài mới: Tìm hiểu tiếp các hiện tượng liên quan đến bài học. Phương pháp Nội dung GV: Giới thiệu quá trình phóng điện tự IV. Quá trình dẫn điện tự lực trong chất lực. khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn HS: Ghi nhận khái niệm. điện tự lực Quá trình phóng điện tự lực trong chất khí là quá trình phóng điện vẫn tiếp tục giữ được khi không còn tác nhân ion hoá tác động từ bên ngoài. GV: Giới thiệu tia lưả điện. HS: Ghi nhận khái niệm. Gv: Giới thiệu điều kiện để tạo ra tia lửa điện. HS: Ghi nhận điều kiện để tạo ra tia lửa điện.. V. Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện 1. Định nghĩa Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi điện trường đủ mạnh để biến phân tử khí trung hoà thành ion dương và electron tự do. 2. Điều kiện để tạo ra tia lửa điện.

<span class='text_page_counter'>(76)</span>  Tích hợp GDMT: Hiện tượng phóng điện trong khí quyển, hiện tượng sét tạo các ion NO2…hòa lẫn vào nước mưa làm cho cây cối xanh tươi, sét gây nguy hiểm cho con người….. GV:Cho học sinh mô tả việc hàn điện. HS: Mô tả việc hàn điện. GV:Giới thiệu hồ quang điện. HS: Ghi nhận khái niệm. GV:Yêu cầu hs nêu các hiện tượng kèm theo khi có hồ quang điện. HS: Nêu các hiện tương kèm theo khi có hồ quang điện. GV: Giới thiệu điều kiện để có hồ quang điện. HS: Ghi nhận điều kiện để có hồ quang điện. GV: Yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng của hồ quang điện. HS: Nêu các ứng dụng của hồ quang điện.. Hiệu điện thế U(V). Khoảng cách giữa 2 cực (mm) Cực phẳng Mũi nhọn 6,1 15,5 13,7 45,5 36,7 220 75,3 410 114 600. 20 000 40 000 100 000 200 000 300 000 3. Ứng dụng Dùng để đốt hỗn hợp xăng không khí trong động cơ xăng. Giải thích hiện tượng sét trong tự nhiên. VI. Hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện 1. Định nghĩa Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa hai điện cực có hiệu điện thế không lớn. Hồ quang điện có thể kèn theo toả nhiện và toả sáng rất mạnh. 2. Điều kiện tạo ra hồ quang điện Dòng điện qua chất khí giữ được nhiệt độ cao của catôt để catôt phát được electron bằng hiện tượng phát xạ nhiệt electron. 3. Ứng dụng Hồ quang điện có nhiều ứng dụng như hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu,. 4. Củng cố: - Nhắc lại các định nghĩa, ứng dụng của tia lửa điện, hồ quang điện. - Nêu các điều kiện tạo ra hồ quang điện, tia lửa điện. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tiết 32, 33. Tuần giảng: 16,17. Tại lớp: 11B1. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi: + Chất bán dẫn là gì ? Nêu những đặc điểm của chất bán dẫn. + Hai loại hạt tải điện trong chất bán dẫn là gì ?Từ đó rút ra bản chất dòng điện trong chất bán dẫn + Chất bán dẫn loại n và loại p là gì ? + Lớp chuyển tiếp p-n là gì ? Và tính chất chỉnh lưu của nó + Tranzito n-p-n là gì ? Cấu tạo và công dụng của nó 2. kỹ năng: Vận dụng các kiến thức để giải thchs các hiện tượng liên quan 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học II. TRỌNG TÂM - Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng các êlectron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường. Trong bán dẫn tinh khiết, khi một êlectron bị rứt ra khỏi mối liên kết, nó trở nên tự do trở thành hạt tải điện gọi là êlectron dẫn. Chỗ liên kết đứt sẽ thiếu một êlectron nên mang điện dương. Khi một êlectron của nguyên tử lân cận chuyển tới thì mối liên kết đứt chạy ngược lại. Nó được xem là hạt tải mang điện dương, và gọi là lỗ trống. Bán dẫn trong đó hạt tải điện chủ yếu mang điện tích âm gọi là bán dẫn loại n; hạt tải điện chủ yếu mang điện tích dương gọi là bán dẫn loại p. Chẳng hạn, pha tạp chất P, As … vào trong silic ta được bán dẫn loại n, còn pha B, Al … vào silic ta được bán dẫn loại p. - Lớp chuyển tiếp p – n là chỗ tiếp giáp của bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. Lớp chuyển tiếp n – p có tính chất chỉnh lưu nghĩa là chỉ cho dòng điện chạy theo một chiều từ p sang n mà khôn thể chạy theo chiều ngược lại. - Điôt bán là một lớp chuyển tiếp p-n. Khi đặt một điện áp xoay chiều thì đi ốt chỉ cho dòng điện chạy theo một chiều từ p sang n, gọi là chiều thuận. Tranzito là một dụng cụ bán dẫn có hai lớp chuyển tiếp p – n, được tạo thành từ một mẫu bán dẫn trên đó, bằng cách khuyếch tán các tạp chất, người ta tạo thành ba cực, theo thứ tự p – n – p hoặc n – p – n. Khu vực ở giữa có bề dày rất nhỏ (vài micromet) và có mật độ hạt tải điện thấp. Công dụng: Tranzito có tác dụng khuếch đại tín hiệu điện. Nó đóng vai trò quan trọng trong các mạch điện bán dẫn, để lắp các mạch khuếch đại và khoá điện tử. III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: + Chuẩn bị hình 17.1 và bảng 17.1 sgk ra giấy to. + Chuẩn bị một số linh kiện bán dẫn thường dùng như điôt bán dẫn, tranzito, LED, … Nếu có linh kiện hỏng thì bóc vỏ ra để chỉ cho học sinh xem miếng bán dẫn ở linh kiện ấy. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức quan trọng chính: + Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> + Vài thông số quan trọng của kim loại như điện trở suất, hệ số nhiệt điện trở, mật độ electron tự do. * TIẾT 31: III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đại lượng đặc trưng cho tính dẫn diện của môi trường chất khí. Bản chất dòng điện trong chất khí. 3. Bài mới: Một loại linh kiện được sử dụng phổ biến và góp phần cho sự phát triển công nghệ thông tin. Đó là loại linh kiện gì v cĩ cấu tạo như thế nào?. Phương pháp GV: Yêu cầu học sinh cho biết tại sao gọi là chất bán dẫn. HS: Cho biết tại sao có những chất được gọi là bán dẫn. GV: Giới thiệu một số bán dẫn thông dụng. HS: Ghi nhận các vật liệu bán dẫn thông dụng, điển hình. GV: Giới thiệu các đặc điểm của bán dẫn tinh khiết và bán dẫn có pha tạp chất.. HS: Ghi nhận các đặc điểm của bán dẫn tinh khiết và bán dẫn có pha tạp chất.. Nội dung I. Chất bán dẫn và tính chất Chất bán dẫn là chất có điện trở suất nằm trong khoảng trung gian giữa kim loại và chất điện môi. Nhóm vật liệu bán dẫn tiêu biểu là gecmani và silic. + Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. + Điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh khi pha một ít tạp chất. + Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa khác.. Gv: Giới thiệu bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. HS: Ghi nhận hai loại bán dẫn. Gv: Yêu cầu học sinh thử nêu cách nhận biết loại bán dẫn. HS: Nêu cách nhận biết loại bán dẫn. Gv: Giới thiệu sự hình thành electron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết. HS: Ghi nhận sự hình thành electron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết. Gv: Yêu cầu học sinh nêu bản chất dòng điện trong bán dẫn tinh khiết. HS: Nêu bản chất dòng điện trong bán dẫn tinh khiết. Gv: Giới thiệu tạp chất cho và sự hình thành bán dẫn loại n. HS: Ghi nhận khái niệm. Gv: Yêu cầu học sinh giải thích sự tạo nên electron dẫn của bán dẫn loại n.. II. Hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p 1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p Bán dẫn có hạt tải điện âm gọi là bán dẫn loại n. Bán dẫn có hạt tải điện dương gọi là bán dẫn loại p. 2. Electron và lỗ trống Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống. Dòng điện trong bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường. 3. Tạp chất cho (đôno) và tạp chất nhận (axepto) + Khi pha tạp chất là những nguyên tố có năm electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này cho tinh thể một electron dẫn. Ta gọi chúng là tạp chất.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> HS: Giải thích sự tạo nên electron dẫn của bán dẫn loại n. Gv: Giới thiệu tạp chất nhận và sự hình thành bán dẫn loại p. HS: Ghi nhận khái niệm. Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1.. cho hay đôno. Bán dẫn có pha đôno là bán dẫn loại n, hạt tải điện chủ yếu là electron. + Khi pha tạp chất là những nguyên tố có ba electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này nhận một electron liên kết và sinh ra một lỗ trống, nên được gọi là tạp chất nhận hay axepto. Bán dẫn có pha axepto là bán đãn loại p, hạt tải điện chủ yếu là các lỗ trống.. 4. Củng cố: - Nhắc lại khi niệm chất bn dẫn, các tính chất của chất bán dẫn. - Cho biết các hạt tải điện trong chất bán dẫn là những hạt gì? - Phn biệt chất bán dẫn loại n, bán dẫn loại p. 5. Dặn dò: - Xem tiếp phần tiếp theo của bài học. * TIẾT 32: III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại khi niệm chất bn dẫn, các tính chất của chất bán dẫn. - Cho biết các hạt tải điện trong chất bán dẫn là những hạt gì? - Phn biệt chất bán dẫn loại n, bán dẫn loại p. 3. Bài mới: Tìm hiểu tiếp các hiện tượng xảy ra trong chất bán dẫn khi có dòng điện chạy qua. 3. Tổ chức hoạt động:. Phương pháp GV: Giới thiệu lớp chuyển tiếp p-n. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Giới thiệu lớp nghèo. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Yêu cầu học sinh giải tích tại sao ở lớp chuyển tiếp p-có rất ít các hạt tải điện. HS: Giải tích tại sao ở lớp chuyển tiếp p-có rất ít các hạt tải điện. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS: Thực hiện C2. GV: Giới thiệu sự dẫn điện chủ yếu theo một chiều của lớp chuyển tiếp p-n. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Giới thiệu hiện tượng phun hạt tải điện. HS: Ghi nhận hiện tượng.. Nội dung III. Lớp chuyển tiếp p-n Lớp chuyển tiếp p-n là chổ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên 1 tinh thể bán dẫn. 1. Lớp nghèo Ở lớp chuyển tiếp p-n không có hoặc có rất ít các hạt tải điện, gọi là lớp nghèo. Ở lớp nghèo, về phía bán dẫn n có các ion đôno tích điện dương và về phía bán dẫn p có các ion axepto tích điện âm. Điện trở của lớp nghèo rất lớn. 2. Dòng điện chạy qua lớp nghèo Dòng diện chạy qua lớp nghèo chủ yếu từ p sang n. Ta gọi dòng điện qua lớp nghèo từ p sang n là chiều thuận, chiều từ n sang p là chiều ngược. 3. Hiện tượng phun hạt tải điện Khi dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> theo chiều thuận, các hạt tải điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền đối diện. Đó sự phun hạt tải điện. GV: Giới thiệu điôt bán dẫn. IV. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng HS: Ghi nhận linh kiện. điôt bán dẫn GV: Yêu cầu học sinh nêu công dụng của Điôt bán dẫn thực chất là một lớp chuyển điôt bán dẫn. tiếp p-n. Nó chỉ cho dòng điện đi qua theo HS: Nêu công dụng của điôt bán dẫn. chiều từ p sang n. Ta nói điôt bán dẫn có GV: Vẽ mạch chỉnh lưu 17.7. Giới thiệu tính chỉnh lưu. Nó được dùng để lắp mạch hoạt động của mạch đó. chỉnh lưu, biến điện xoay chiều thành điện HS: Xem hình 17.7. Ghi nhận hoạt động một chiều. chỉnh lưu của mạch. - Đọc thêm V. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n-p-n 4. Củng cố: - Cho biết thế nào là lớp p – n, lớp nghèo? - Dòng điện qua lớp nghèo có tính chất gì? - Điot bán dẫn có cấu tạo như thế nào và có công dụng gì?  Tích hợp GD SDNL tiết kiệm và hiệu quả: Giới thiệu đèn Led siêu tiết kiệm năng lượng .... 2. Dặn dò: - Xem trước nội dung bài thực hành. - Xem lại kiến thức liên quan “Dòng điện trong chất bán dẫn” V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tiết 34. Tuần giảng: 17. Tại lớp: 11B1. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức trọng tâm về điện tích, điện trường, dòng điện không đổi, dòng điện trong các môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bảng tổng kết kiến thức trọng tâm trong các chương. 2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung kiến thức như yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: - Các kiến thức trọng tâm của chương điện tích, điện trường. - Các kiến thức trọng tâm của chương dịng điện không đổi - Các kiến thức trọng tâm của chương dịng điện trong các môi trường. 3. Bài mới:. Phương pháp GV: Sử dụng hệ thống cu hỏi gợi ý cho HS hoàn thành bảng tóm tắt các kiến thức trọng tâm. HS: Dựa vào câu hỏi gợi ý của GV và sự chuẩn bị trước để trả lời câu hỏi và hoàn thành bảng tóm tắt kiến thức. Nội dung I. Điện tích – hai loại điện tích: 1.Có hai loại điện tích: Điện tích âm (-) và điện tích dương (+) 2. Tương tác tĩnh điện: + Hai điện tích cùng dấu: Đẩy nhau; + Hai điện tích trái dấu: Hút nhau; 3. Định luật Coulomb: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có : + Phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích; + Chiều hướng vào nhau nếu hai điện tích trái dấu và hướng ra xa nhau nếu hai điện tích cùng dấu; q 1q 2 2. + Có độ lớn được xác định bởi biểu thức: F = k r Trong đó: k = 9.109Nm2C-2;  là hằng số điện môi của môi trường, trong chân không  = 1. F F  F  .....  F . F. 1 n n  i 4. Nguyên lý chồng chất lực điện: II. Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích: III. Điện trường - cường độ điện trường: 1. Định nghĩa điện trường: Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích (đứng yên) và tác dụng lực điện lên hạt mang điện đặt trong nó. 2. Cường độ điện trường tại mỗi điểm nằm trong điện trường là đại lượng được đo bằng thương số giữa lực điện trường tác dụng. lên điện tích đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó. Lưu ý: Cường độ điện trường là một đại lượng vector:. F E= q.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> . . E   F  q > 0. . E F q < 0. 3. Đường sức điện - Điện trường đều. a. Khái niệm đường sức điện: *Khái niệm đường sức điện: Là đường cong do ta vạch ra trong điện trường sao cho tại mọi điểm trên đường cong, vector cường độ điện trường có phương trùng với tiếp tuyến của đường cong tại điểm đó, chiều của đường sức là chiều của vector cường độ điện trường. *Đường sức điện do điện tích điểm gây ra: + Xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm; + Điện tích dương ra xa vô cực; + Từ vơ cực kết thúc ở điện tích âm. b. Điện trường đều Định nghĩa: Điện trường đều là điện trường có vector cường độ điện trường tại mọi điểm bằng nhau (cùng hướng và cùng độ lớn); * Đặc điểm: Các đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều. 4. Nguyên lý chồng chất điện trường: E E1  E n  .....  E n . E. i. IV. Công của lực điện trường - điện thế và hiệu điện thế. 1. Công của lực điện trường: * Biểu thức: A = qEd A M 2. Điện thế: VM = q ; A MN UMN = VM- VN = q. 3. Hiệu điện thế: 4. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U E= d. V. Tụ điện – năng lượng điện trường 1. Tụ điện: Là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt cách điện nhau, hai vật dẫn được gọi là hai bản của tụ điện. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai bản phẳng, đặt song song với nhau. 2. Các đại lượng đặc trưng của tụ điện: Q * Điện dung C của tụ điện được xác định: C(F) = U. GV: Sử dụng hệ thống cu hỏi gợi ý cho HS hồn thnh bảng tĩm tắt các kiến thức trọng tm. HS: Dựa vào câu hỏi gợi ý của GV và sự. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 1. Dòng điện – Quy ước chiều của dòng điện: * Dòng điện: Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. * Quy ước chiều dòng điện: Là chiều chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích dương. 2. Cường độ dòng điện:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> q chuẩn bị trước để trả lời câu hỏi và hoàn a. Định nghĩa: I = t , thành bảng tóm tắt chiều của dòng điện không đổi  kiến thức b. Dịng điện khơng đổi:  cường độ dòng điện không đổi. q  I= t , .  S.. 2. Điện trở của vật đẫn đồng tính, tiết điện đều: R = Trong đó,  là điện trở suất của vật dẫn. Điện trở suất phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức: 3. Đoạn mạch điện trở mắc nối tiếp và song song:. đại lượng hiệu điện thế Cường độ dòng điện Điện trở tương đương. đoạn mạch nối tiếp U = U 1 + U2 + …+ Un I = I1 = I2= …= In Rtđ = R1 + R2 + …+ Rn`. đoạn mạch song song U = U1 = U2 = ….= Un I = I1 + I2 +….+ In 1 1 1 1    ....  R tñ R 1 R 2 Rn. 4. Hiệu ứng Joule – Lenz : Q = RI2t => Công suất toả nhiệt của điện trở: P = RI2. 1. Công và công suất của dòng điện: + Công của dòng điện trong khoảng thời gian t được xác định bởi biểu thức: A=qU = UIt. A + Công suất của dòng điện: P = t = UI. 2. Định luật Joule – Lenz: * Nhiệt lượng toả ra trong vật dẫn tuân theo định luật Joule – Lenz: Q = RI2t. Q P = t = RI2. * Cơng suất toả nhiệt: 3. Công và công suất nguồn điện: * Mỗi nguồn điện được đặc trưng bởi suất điện động e và điện trở trong r. A Suất điện động E(đơn vị là Volte) của nguồn điện: E = t , trong. đó A là công của lực lạ; * Công và công suất của nguồn điện trong thời gian t chính là công của lực lạ: A A = q E = E It và P= t = E I. 4. Định luật Ohm cho toàn mạch:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> E Ta dễ dàng rút ra được: I = R+ r . E = IR + Ir = U + Ir với U là hiệu điện thế mạch ngoài. MẮC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ Đại lượng Ghp nối tiếp Ghp song song Điều kiện Các nguồn điện có cùng suất điện động Suất điện E b = Eo Ei Eb =  động ro Điện trở r r=  i trong r= n. GV: Chia lớp thành 4 nhúm, mỗi nhúm túm tắt về bản chất dũng điện trong một môi trường. Từ đó lập bảng so sánh. HS: Dựa vào câu hỏi gợi ý của GV và sự chuẩn bị trước để trả lời câu hỏi và hoàn thành bảng túm tắt kiến thức. 1. Dòng điện trong kim loại - Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do. - Trong chuyển động, các êlectron tự do luôn luôn va chạm với các ion dao động quanh vị trí cân bằng ở các nút mạng và truyền một phần động năng cho chúng. Sự va chạm này là nguyên nhân gây ra điện trở của dây dânx kim loại và tác dụng nhiệt. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. - Hiện tượng khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T c nào đó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) giảm đột ngột đến giá trị bằng không, là hiện tượng siêu dẫn. 2. Dòng điện trong chất điện phân - Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các ion dương về catôt và ion âm về anôt. Các ion trong chất điện phân xuất hiện là do sự phân li của các phân tử chất tan trong môi trường dung môi. Khi đến các điện cực thì các ion sẽ trao đổi êlectron với các điện cực rồi được giải phóng ra ở đó, hoặc tham gia các phản ứng phụ. Một trong các phản ứng phụ là phản ứng cực dương tan, phản ứng này xảy ra trong các bình điện phân có anôt là kim loại mà muối cẩu nó có mặt trong dung dịch điện phân. - Định luật Fa-ra-đây về điện phân. m. 1A It F n với F ≈ 96500 (C/mol). 3. Dòng điện trong chất khí - Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dịch có hướng của các ion dương về catôt, các ion âm và êlectron về anôt. - Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 4. Dòng điện trong bán dẫn - Dòng điện trong bán dẫn tinh khiết là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do và lỗ trống. Tuỳ theo loại tạp chất pha vào bán dẫn tinh khiết, mà bán dẫn thuộc một trong hai loại là bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. Dòng điện trong bán dẫn loại n chủ yếu là dòng êlectron, còn trong bán dẫn loại p chủ yếu là dòng các lỗ trống. Lớp tiếp xúc giữa hai loại bán dẫn p và n (lớp tiếp xúc p – n) có tính dẫn điện chủ yếu theo một chiều nhất định từ p sang n. 4 Củng cố: - Nhắc lại các phần kiến thức quan trọng vừa ôn tập Dặn dò - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì IV. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tiết 36, 37 11B1. Bài 18. Tuần giảng: 19. Tại. lớp:. THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIỐT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của điôt bán dẫn và giải thích tác dụng chỉnh lưu dòng điện của nó. - Biết cách khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn. Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh lưu của điôt bán dẫn. - Biết được cấu tạo của tranzito và giải thích được tác dụng khuếch đại dòng điện của nó. - Biết cách khảo sát tính khuếch đại dòng của tranzito. Từ đó đánh giá được tác dụng khuếch đại dòng của tranzito. 2. Kĩ năng: - Biết cách lựa chọn, sử dụng các dụng cụ điện, các linh kiện điện thích hợp và mắc chúng thành một mạch điện để tiến hành khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của tranzito. - Biết cách đo và ghi kết quả đo để lập bảng số liệu hoặc vẽ đồ thị biểu diễn đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của tranzito. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí II. TRỌNG TÂM 1. Mục đích thí nghiệm: - Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt và đặc tính khuếch đại của tranzito bằng một mạch đơn giản. - Vẽ đặc tuyến vôn-ampe của điôt - Xác định hệ số khuếch đại dòng của mạch tranzito 2. Các bước thực hành: a. Đối với điôt: - Khảo sát dòng điện thuận chạy qua điôt Đo các giá trị U và Ith - Khảo sát dòng điện ngược chạy qua điôt Đo các giá trị U và Ing B. Đối với tranzito: - Mắc tranzito trong mạch - Đo các giá trị Ib và Ic 3. Xử lí số liệu và báo cáo: - Vẽ đồ thị I=f(U) đối với điôt . Ic I b đối với tranzito; vẽ đồ thị I =f(I ) c b. - Tính Viết báo cáo trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phổ biến cho học sinh những nội dung cần phải chuẩn bị trước buổi thực hành. - Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành. Làm thử trước các nội dung thực hành. 2. Học sinh: - Đọc kĩ nội dung bài thực hành. - Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn ở cuối bài thực hành. TIẾT 33: IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIÔT BÁN DẪN Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ sở lí thuyết. + Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p của chất bán dẫn và nêu nhận xét. + Một học sinh khác nhận xét mối quan hệ giữa U và I khi sử dụng điôt thuận vá điôt ngược và dự đoán đồ thị U(I) trong hai trường hợp. Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ đo. + Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số. + Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.3; 18.4 sgk. Hoạt động 3 : Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khảo sát dòng điện thuận chạy qua điôt Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.3 Theo dõi các động tác, phương pháp sgk (chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn lắp ráp thí nghiệm của thấy cô. kế). Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số hs. liệu vào bảng số liệu 18.1 sgk đã Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và chuẩn bị sẵn. ghi số liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị. 2. Khảo sát dòng điện ngược chạy qua điôt Theo dõi các động tác, phương pháp Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hình 18.4 lắp ráp thí nghiệm của thấy cô. sgk (chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm. kế). Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của liệu vào bảng số liệu 18.1 sgk đã hs. chuẩn bị sẵn. Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số liệu 18.1 đã chuẩn bị. 4. Củng cố: - Chỉ ra những lỗi HS thường mắc phải - Nhắc lại các kiến thức cơ bản. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho phần thực hành tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> TIẾT 34: III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: A. KHẢO SÁT TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO Hoạt động 1 : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết. + Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p-N của chất bán dẫn và nêu nhận xét. + Một học sinh khác nhận xét về cách phân cực cho tranzito (hình 18.7). + Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.8 sgk. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn cho học sinh cách mắc tranzito và các Mắc sơ đồ 18.8 theo sự hướng dẫn thiết bị khác theo sơ đồ hình 18.8 sgk. của thầy cô. Chú ý: Lưu ý học sinh cách mắc nguồn, điện trở, biến Vị trí của bộ nguồn 6V một chiều, mắc trở. biến trở theo kiểu phân áp, mắc đúng Theo dõi, kiểm tra cách mắc của các nhóm. các vị trí của các microampe kế A1, Hướng dẫn học sinh thực hiện C5. A2. Hướng dẫn học sinh tiến hành bốn bước thí Thực hiện C5 nghiệm như sách giáo khoa. Thực hiện các bước thí nghiệm theo Yêu cầu học sinh đọc và ghi số liệu vào bảng. sgk và hướng dẫn của thầy cô. Đọc và ghi các số liệu vào bảng số liệu 18.2. Hoạt động3: Báo cáo thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn mỗi học sinh làm một bảng báo Làm bảng báo cáo đầy đủ các mục theo cáo ghi đầy đủ các mục: hướng dẫn của thầy cô. + Họ, tên, lớp Phần kết quả ghi đầy đủ số kiệu và tính + Mục tiêu thí nghiệm toán vào các bảng như ở các trang 113, 114. + Cơ sở lí thuyết Nhận xét về: Độ chính xác, nguyên nhân, + Cách tiến hành cách khác phục. + Kết quả Thực hiện phần nhận xét và kết luận. + Nhận xét 4. Củng cố: - Chỉ ra những lỗi HS thường mắc phải - Nhắc lại các kiến thức cơ bản. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị các bài tập cho tiết tiếp theo V. RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… 2. Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………… 3. Đồ dùng dạy học: ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(89)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×