Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 109 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1:. BÀI MỞ ĐẦU. I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được nội dung của môn địa lí lớp 6. - Giúp hs tìm phương pháp học tập môn Địa lý tốt hơn. 2. Kỹ năng Bước đầu rèn kỹ năng quan sát, sử dụng bản đồ và biết vận dụng những điều đã học vào thực tế. 3. Thái độ: Tạo cho các em hứng thú học tập môn địa lý. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. II- Chuẩn bị: 1. Giáo Viên: Giáo án, tranh ảnh, quả địa cầu, bản đồ. 2. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( SGK, Tập vỡ ...) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1 GV: cho HS đọc đoạn đầu trong SGK "Ở tiểu học...đất nước" ? Vậy môn địa lí sẽ giúp các em hiểu được những vấn đề gì? HS:Tìm hiểu về trái đất với các đặc điểm về vị trí trong vũ trụ,hình dáng kích thước, những vận động của nó và các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái đất gồm: đát đá, không khí, nước, sinh vật... ? Hiện tượng nào sinh ra trên trái đất mà chúng ta thường gặp hàng ngày? (G/v cho học sinh lây ví dụ) HS: nắng, mưa, gió, bão… GV: Giải thích cho học sinh thấy được tầm quan trọng của bản đồ trong học Địa lý. Nội dung về bản đồ là 1 phần rất quan trọng của chương trình giúp hs kiến thức ban đầu về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn luyện kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập và xử lí. NỘI DUNG BÀI 1. Nội dung của môn địa lý lớp 6.. - Giúp các em có những hiểu biết về trái đất, môi trường sống của chúng ta.. - Giải thích được các sự vật, hiện tượng địa lý xảy ra xung quanh mình, các điều.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> thông tin. GV: Học địa lí các em sẽ gặp nhiều các hiện tượng không phải lúc nào cũng xảy ra trước mắt.Vì vậy các em nhiều khi phải quan sát chúng trên tranh ảnh hình vẽ và nhất là trên bản đồ ? Các em cần rèn luyện những kĩ năng gì về bản đồ? HS: Hoãt động 2 ? Để học tốt môn địa lí các em cần học như thế nào? GV: Treo bản đồ, lược đồ ... và giới thiệu nội dung trong bản đồ cho HS hiểu. ? Trong qúa trình học môn địa lý ta cần phải quan sát các sự vật, hiện tượng địa lý ở đâu? HS: Bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, SGK ..... kiện TN và nắm được cách thức sx của con người ở mọi khu vực.. - Hình thành và rèn luyện cho các em những kỷ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin. 2. Cần học môn địa lý như thế nào? - Tập qsát sự vật, hiện tượng địa lý trên bản đồ. - Khai thác kiến thức qua hình vẽ trong sách giáo khoa. - Hình thành kỹ năng quan sát và xử lý thông tin. GV: Liên hệ thực tế: Vì sao có hiện tượng ngày đêm? GV: sau khi học xong chương trình địa lí 6, các em có thể vận dụng vào giải thích được - Liên hệ những điều đã học vào thực tế, các sự vật, hiện tượng tự nhiên xảy ra xung quan sát và giải thích những hiện tượng quanh chúng ta. ? Em hãy cho một vài ví dụ về hiện tượng tự địa lý xảy ra xung quanh mình nhiên xảy ra xung quanh chúng ta ? HS: hiện tượng ngày, đêm; hiện tượng gió mưa, sự phân bố của các kiểu địa hình, sông ngòi, thực vật, động vật… GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức. 4. Củng cố: - Môn địa lí lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì? - Để học tốt môn địa lí 6 , các em cần phải học như thế nào? * Nhận xét tiết học 5 . Dặn dò: - GV cho hs đọc bài đọc thêm "Nhật kí của nhà thám hiểm" - Sưu tầm tư liệu địa lí - Chuẩn bị tiết sau:Bài 1"Vị trí hình dạng kích thước của trái đất" ******************************.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2: BÀI 1 VỊ TRÍ , HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết qui ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. 2. Kỹ năng: - Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ. * Các kỹ năng sống cơ bản tích hợp - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin về vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; về hình dạng và kích thước của Trái Đất; về hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến trên lược đồ và quả Địa Cầu. - Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân. - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; giao tiếp, hợp tác, khi thảo luận nhóm. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm về các công việc được giao. * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Động não; HS làm việc cá nhân; suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ; trình bày 1 phút. 3. Thái độ: HS yêu quý Trái đất, có ý thức bảo vệ môi trường sống của chúng ta. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Quả địa cầu. - Bản đồ có các đường kinh, vĩ tuyến… - Tranh vẽ về Trái Đất và các hành tinh. 2. Học sinh: Đọc kỹ bài trước ở nhà. Sưu tầm tư liệu địa lí. III- Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ : - Nội dung của môn Địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về những vấn đề gì? - Các em cần học môn Địa lý như thế nào cho hiệu quả? 2. Bài mới: * Giới thiệu vào bài: Trong vũ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ nhưng nó lại là thiên thể duy nhất chứa đựng sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay con người luôn tìm cách khám phá bí ẩn của Trái Đất như vị trí, hình dạng, kích thước…. Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này qua bài học hôm nay.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1. HS: Làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ. GV: Treo tranh vẽ Trái Đất và các hành tinh Trong hệ mặt trời và giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời( hình 1) - Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt Trời là Nicôlai Côpécnic (1473-1543) vậy hệ Mặt Trời chỉ còn 8 hành tinh.. NỘI DUNG BÀI 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời:. ? Hãy quan sát và kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời? HS: Dựa vào hình kể ? Theo thứ tự xa dần Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong Hệ mặt trời? HS: Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời. GV mở rộng: Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh: + Thời cổ đại: 5 hành tinh được quan sát bằng Vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt mắt thường: thủy ,kim, hỏa , mộc, thổ Trời. +1781:Nhờ có kính thiên văn phát hiện sao Thiên Vương + 1846:phát hiện sao Hải Vương + 1930: phát hiện Diêm Vương,đến nay sau nhiều tranh cãi thì Diêm Vương là tiểu hành tinh không thuộc hệ Mặt Trời GV : giải thích thuật ngữ : + Hành tinh: Là những thiên thể quay xung quanh Mặt trời và không tự phát ra ánh sáng. + Hằng tinh: Là những ngôi sao tự phát ra ánh sáng giống như những Mặt Trời. + Mặt trời: là một trong hàng trăm tỉ hành tinh trong hệ ngân Hà. Trong hệ Mặt Trời nó là thực thể duy nhất phát ra ánh sáng. + Hệ mặt trời: là một tập hợp các thiên thể trong vũ trụ. Gồm có Mặt Trời , 8 hành tinh, 61 vệ tinh và vô số các tiểu hành tinh..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> +Hệ ngân hà:Là một hệ sao lớn trong số hàng chục tỉ Thiên hà trong vũ trụ hiện nay. GV : Liên hệ mở rộng: + 5 hành tinh: Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ được quan sát bằng mắt ở thời cổ đại. + 1781 phát hiện ra sao thiên vương. +1836 phát hiện sao Hải Vương. +1930 phát hiện ra sao Diêm Vương. ? Nêu ý nghĩa của vị trí thứ ba ( Theo thứ tự xa dần Mặt trời của Trái Đất ) ? HS: Ý nghĩa của vị trí thứ ba: Đây là một trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần tạo nên Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.Khoảng cách từ Trái đất đến hệ MT là 150 triệu km khoảng cách này vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng rất cần cho sự sống ? Nếu Trái Đất ở vị trí của sao Kim, sao Hỏa , có còn là thiên thể duy nhất có sự sống hay không ? HS: Không, vì nhiệt độ quá nóng… GV: giáo dục HS ý thức bảo vệ Trái Đất không bị ô nhiễm… HOẠT ĐỘNG 2. GV: Cho HS quan sát quả Địa cầu và nhận xét: 2. Hình dạng, kích thước củaTrái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến: a. Hình dáng và kích thước:. ? Trái Đất có dạng hình gì? HS: GV : Dùng quả địa cầu- Mô hình thu nhỏ của trái đất. Khẳng định rõ nét hình dạng của trái đất. ? Quan sát hình 2 trong sach giáo khoa và quả địa cầu cho biết độ dài của bán kính và đường xích đạo là bao nhiêu? HS: - Bán kính : 6370 Km - Xích đạo : 40076 Km ? Em có nhận xét gì về kích thước cùa Trái Đất? HS: Làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, động não, Thảo luận nhóm. GV: Dùng quả địa cầu mimh hoạ cho lời. - Trái Đất có dạng hình cầu.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> giảng. Trái đất tự quay quanh trục tưởng tượng gọi là địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt trái đất ở 2 điểm. Đó chính là 2 địa cực: Cực Bắc và cực Nam.. - Có kích thước rất lớn. b. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến. - Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh tuyến. - Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là một điểm (90 o) - Khi trái đất tự quay, địa cực không di chuyển vị trí. Do đó hai địa cực là điểm mốc vẽ mạng lưới kinh vĩ tuyến. GV: Cho HS quan sát quả Địa cầu và bản đồ, rồi Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận . Dựa vào quả Địa Cầu, bản đồ và hình 3 thảo luận: * Nhóm 1: Các đường nối từ cực Bắc xuốngcực Nam là đường gì? Độ dài của chúng như thế nào? ( lên xác định trên bản đồ, quả địa cầu) * Nhóm 2: Các vòng tròn cắt ngang quả Địa cầu là đường gì? Độ dài của chúng như thế nào? ( lên xác định trên bản đồ, quả địa cầu) * Nhóm 3: Đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có đặc điểm gì? ( xác định trên quả Địa cầu, bản đồ) ? * Nhóm 4: Trên quả địa cầu nếu cách 10 ta vẽ 1 đườnh kinh tuyến và 1 đường vĩ tuyến thì trên quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến, vĩ tuyến? TL: 360 kinh tuyến, 181 vĩ tuyến. Hoạt động 2 GV: Cho HS đại diện các nhóm thảo luận, báo cáo. HS: Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận. ? Vậy đối diện kinh tuyến O0 la kinh tuyến bao nhiêu độ? HS: Là đường kinh tuyến 1800 ? Các kinh tuyến từ 10 -> 1790 bên phải kinh tuyến gốc là những kinh tuyến gì ? Ngược lại ? HS: Các kinh tuyến từ 10 -> 1790 bên phải kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Đông và ngược lại là những đường kinh tuyến Tây. ? Vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam có đặc điểm. - Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. - Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt quả Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> gì thế nào? HS: ? Dựa vào quả Địa cầu, hình 3 trong SGK, em hãy mô tả nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. HS: lên mô tả. - Để đánh số các kinh tuyến và vĩ tuyến trên trái đất người ta chọn kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc-căn cứ vào đó đánh số các kinh tuyến khác. GV Liên hệ : Công dụng của các đường KT? VT? HS: Công dụng của các đường KT, VT dùng để xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt Trái đất.. - Kinh Tuyến gốc: kinh tuyến số O0 đi qua đài thiên văn Grin - uyt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn ( nước Anh) - Vĩ Tuyến gốc: vĩ tuyến số O0 ( xích đạo). - Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. - Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên Trái kinh tuyên gốc. - Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc. - Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam. - Nửa cầu Đông: nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu: Au, Á, Phi và Đại Dương. - Nửa cầu tây: nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ. - Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt Địa cầu tính từ xích đạo đến cực Bắc. - Nửa cầu Nam: nửa bề mặt Địa cầu tính từ xích đạo đến cực Nam. 4. Củng cố: - Trong hệ Mặt Trời Trái Đất nằm ở vị trí nào? - Nếu cách 1 độ ta vẽ một đường kinh tuyến và một đường vĩ tuyến, thì trên quả Địa cầu có tất cả bao nhiêu đường kinh tuyến và bao nhiêu đường vĩ tuyến Bắc, bao nhiêu vĩ tuyến Nam. a. 180 kinh tuyến và 90 vĩ tuyến Bắc, 90 vĩ tuyến Nam. - Ý nghĩa của vị trí thứ ba của Trái đất trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời? 5. Hướng dẫn, dặn dò - Xem lại kỹ bài đã học. - Nghiên cứu kỹ tiếp phần còn lại của bài đặc biệt là tìm hiểu khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến… ****************************************** Tiết 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm bản đồ. - Biết được một số yếu tố cơ bản của bản đồ: Tỉ lệ bản đồ… - Nắm được ý nghĩa của hai loại tỉ lệ bản đồ: + Số tỷ lệ + Thước tỷ lệ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kĩ năng: - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay ( đường thẳng) và ngược lại. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn trọng khi tính tỷ lệ bản đồ. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Một số bản đồ tỷ lệ khác nhau: 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà, chuẩn bị thước chia tỷ lệ III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ a, Em hiểu như thế nào là đường kinh tuyến, đường vĩ tuyến. đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc? b, Dựa vào quả Địa cầu em hãy mô tả nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. Đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc? 2. Bài mới * Giới thiệu vào bài Bất kì loại bản đồ nào đều thể hiện các đối tượng địa lý nhỏ hơn so với kích thước thực tế của chúng. Để làm được điều này người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ và khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lý để đưa lên bản đồ Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? công dụng ra sao? * Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1 ( Đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực) GV: Treo bản đồ lên và giới thiệu qua về bản đồ. ? Vậy theo các em bản đồ là gì? ( Dành cho HS Tb, yếu) HS: Nêu khái niệm GV : treo hai bản đồ có tỷ lệ khác nhau. Giới thiệu phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ . Yêu cầu HS lên đọc và ghi ra tỷ lệ của hai bản đồ đó? Bản đồ nào cũng ghi tỷ lệ ở dưới góc bản đồ: VD: 1:1.000.000; 1:500.000… các con số đó chính là tỷ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách thực tế, tương ứng trên thực địa. NỘI DUNG BÀI 1. Bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. * Tỉ lệ bản đồ: Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> gọi là tỷ lệ bản đồ . ? Vậy theo em tỉ lệ bản đồ là gì?. * ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ. GV: Treo hai bản đồ hình 8, 9 ( tr13- SGK) hoặc yêu cầu HS quan sát trong SGK và thảo luận nhóm. ? Cho biết điểm giống và khác nhau giữa bản đồ hình 8 và hình 9 ? ? Có thể biểu hiện tỷ lệ bản đồ bằng mấy dạng? ? Nội dung của mỗi dạng? HS: Thảo luận (3p) rồi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung, ? Mỗi mét trên bản đồ tương ứng với khoảng cách bao nhiêu so với thực tế? HS : Hình 8; 1cm trên bản đồ tương ứng với 7500 cm ngoài thực địa, hình 9: 1cm trên bản đồ tương ứng với 15000cm ngoài thực địa. ? Vậy theo em tỷ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào ? HS : ? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn? nêu dẫn chứng? HS : Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn vì có cả khách sạn, đường trong đó thì bản đồ hình 9 không đủ. GV : Cho HS tự đọc “Những bản đồ…tỉ lệ nhỏ” tiêu chuẩn phân loại các tỷ lệ bản đồ ? Mức độ nội dung của bản đồ thể hiện phụ thuộc vào yếu tố gì? Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng loại tỷ lệ nào? HOẠT ĐỘNG 2 (Thảo luận nhóm, thực hành đo tính khoảng cách trên bản đồ và thực địa) GV: Yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK, nêu trình tự cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số . GV: Cho HS làm việc theo nhóm như sau : Nhóm 1: Đo tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ Khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn Nhóm 2: Đo tính khoảng cách thực từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn. Nhóm 3: Đo tính chiều dài đường Phan Bội Châu ( từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự Trọng) Nhóm 4: Đo tính chiều dài đường Nguyễn Chí Thanh( Lý Thường Kiệt đến Quang Trung). - Có hai dạng tỷ lệ bản đồ. + Tỷ lệ số: ( VD: 1:1.000.000; 1:500.000…) + Tỷ lệ thước.. - Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đ thu nhỏ bao nhiu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.. - Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết càng cao..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS: Thảo luận rồi đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác bổ sung. 2. Đo tính khoảng cách thực GV: Nhận xét, kết luận địa dựa vào tỷ lệ thước và tỷ lệ số trên bản đồ. - Từ Khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn: 525m - Từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn: 300m - Chiều dài đường Phan Bội Châu ( từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự Trọng): 300m - Chiều dài đường Nguyễn Chí Thanh( Lý Thường Kiệt đến Quang Trung): 375m 4. Củng cố: (5p) a. Trên bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1: 6000.000. Khoảng cách giữa Vinh và Huế đo được 5,5cm .Vậy trên thực địa khoảng cách theo đường chim bay giữa 2 thành phố là bao nhiêu? (330 km) 5. Hướng dẫn về nhà: (1P) - Làm bài tập 2,3( Tr 4 SGK) - Đọc và tìm hiểu kỹ , đặc biệt là tập xác định phương hướng trên bản đồ cũng như ngoài thực tế. ******************************** Ngày soạn : Tiết 4:. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS cần: - HS biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ. - Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm . 2. Kĩ năng: Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm trên bản đồ, quả địa cầu. 3.Tđ: Nhận thức được vai trò của bản đồ trong giảng dạy và học tập địa lý 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Quả địa cầu. - Bản đồ châu Á, bản đồ Đông Nam Á… 2. Học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà, trả lời được các câu hỏi có trong giữa bài. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: : a, Tỉ lệ bản đồ là gì? chữa bài tập 2 (tr 14- SGK) b, Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Chữa bài tập 3 (tr14- SGK) 2. Bài mới: * Giới thiệu vào bài Khi sử dụng bản đồ, chúng ta cần biết những quy ước về phương hướng của bản đồ, đồng thời cũng cần biết cách xác định vị trí của các địa điểm trên bản đồ, nghĩa là phải biết cách xác định tọa độ địa lý của bất cứ địa điểm nào trên bản đồ. Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta những kiến thức đó. * Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI GV: Cho HS quan sát quả địa cầu. 1. Phương hướng trên bản đồ.. ? Trái đất là một quả cầu tròn, làm thế nào để xác định được phương hướng trên quả địa cầu? ? Vậy đối với bản đồ thì xác định phương hướng như thế nào? HS: GV : Treo bản đồ ĐNÁ ? Tìm và đánh dấu trên bản đồ một vài kinh - Cách xác định phương hướng trên bản đồ: tuyến, vĩ tuyến? ( dành cho HS Tb, yếu) HS: Lên xác định. GV: Kinh tuyến nối cực Bắc- Nam cũng là đường chỉ hướng Bắc- Nam. Đầu trên là hướng Bắc, đầu dưới là hướng Nam . Ví tuyến là đường vuông góc với các đường kinh tuyến và chỉ hướng Đông – Tây. Bên phải VT là hướng Đông, trái là hướng Tây. GV : Treo bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến là những đường cong và bản đồ không thể hiện các đường kinh, vĩ tuyến. HS quan sát và cho biết: ? Phương hướng ở đây được xác định như thế nào? Nếu trên bản đồ, lược đồ chỉ thể hiện một hướng thì các hướng khác xác định như thế nào? GV Cho HS quan sát Hình 10- SGK. + Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng. + Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.. ? Trên bản đồ có mấy hướng cơ bản? HS: HS: Vẽ hình 10 vào tập học. ? Muốn đi từ trường đến chùa chúng ta phải đi theo hướng nào? HS: Tây Bắc - đông nam. Hoạt động 2 GV yêu cầu HS Quan sát hình 11SGK và cho biết: ? Muốn xác định vị trí của một điểm trên bản đồ, quả địa cầu ta phải xác định như thế nào? HS: . - Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính) ? Hãy tìm điểm C trên hình 11 là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào? ? Qua hình 11(SGK) kết hợp với kênh chữ mục 2, hãy cho biết: kinh độ, vĩ độ của địa 2. Kinh độ, vĩ đô và tọa độ điểm là gì? Tọa độ địa lý của một điểm là gì? địa lý HS: => Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi chung là tọa độ địa lý của điểm đó. - Cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ, quả Địa GV : Hướng dẫn HS cách viết tọa độ địa lý Cầu: Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc trên quả Địa Viết: Kinh độ trên, vĩ độ dưới. Cầu) được xác định la chỗ cắt 0 nhau của hai đường kinh Ví dụ: điểm C: 20 T.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 100B. tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó. - Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc. - Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi là toạ độ địa lí.. 3. Bài tập: a) Các chuyến bay từ Hà Nội đi: -Viêng Chăn:Hướng Tây -Nam -Gia-các-ta:Nam -Manila:Đông -Nam HS: Thảo luận rồi đại diện nhóm lên báo cáo, *Từ cua-la-lăm-Pua đi: nhóm khác bổ sung. -Băng Cốc:Tây -Bắc GV: Nhận xét, kết luận. -Ma-ni-la:Đông Bắc -Manila- BăngCốc:Tâynam b)Tọa độ địa lí của các điểm A,B,C là: 4. Củng cố: HS làm bài tập trong SGK. * Nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài . - Làm bài tập 1,2 - Làm BT TH. Ngày soạn : Tiết 6:KÍ HIỆU BẢN ĐỒ CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS cần: - Hiểu được kí hiệu bản đồ là gì..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết các đặc điểm và phân loại các kí hiệu bản đồ . 2. Kĩ năng: Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức) 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn trọng khi đọc bản đồ. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại của SGK 2. Học sinh: Đọc kỹ bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì? - Xác định trên bản đồ vị trí một chiếc tàu đắm ở tọa độ ( 300B;300T) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Bất cứ bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống kí hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lý về mặt đặc điểm, vị trí, sự phân bố trong không gian…Cách biểu hiện loại yếu tố này ra sao, để hiểu được nội dung, ý nghĩa của kí hiệu ta phải làm gì? Đó chính là nội dung bài học hôm nay: * Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI 18p Hoạt động 1. I, Các loại kí hiệu bản đồ GV: Giới thiệu một số bản đồ kinh tế : Công nghiệp, nông nghiệp, GTVT. Yêu cầu HS quan sát hệ thống kí hiệu trên bản đồ, rồi so sánh và cho nhận xét các kí hiệu với các hình dạng thực tế của các đối tượng? - Các kí hiệu dùng cho bản đồ HS: rất đa dạng và có tính quy ước ? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú . giải? HS : - Bảng chú giải giải thích nội ? Quan sát hình 14. hãy kể tên một số đối dung và ý nghĩa của kí hiệu. tượng địa lý được biểu hiện bởi các loại kí hiệu?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích. . HS: GV: - kí hiệu điểm dùng để biểu hiện vị trí của các đối tượng diện tích tương đối nhỏ chúng đượ dùng với mục đích là xác định vị trí . - Kí hiệu đường thường dùng để thể hiện những đối tượng phân bố theo chiều dài là chính như: địa giới, đường giao thông, sông ngòi. - Kí hiệu diện tích thường dùng để thể hiện các đối tượng phân bố theo diện tích như: Diện tích đất trồng, rừng, đồng cỏ, đầm lầy, vùng trồng lúa… GV: Quan sát H.15 cho biết một số kí hiệu bản đồ? HS : ? Hãy nêu những đối tượng địa lí được thể hiện bằng những kí hiệu đường? ( Dành cho HS yếu) HS Sông ngòi, đường quốc lộ … ? Hãy nêu những đối tượng Địa lí được thể hiện bằng kí hiệu hình học? ( Dành cho HS 17p yếu) HS: Các mỏ khoáng sản … GV đặt câu hỏi cho HS nêu các đối tượng địa lí được thể hiện các loại kí hiệu còn lại.. GV: Kí hiệu bản đồ phản ánh vị trí, sự phân bố các đối tượng địa lí được phân bố trong không gian rất cụ thể. ? Cho biết ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệ? HS: GV chuyển ý Hoạt động 2 GV cho HS đọ thuật ngữ đường đồng mức ? Quan sát hình 16 cho biết: mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?. - Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.. - Kí hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố các đối tượng địa lí trong không gian. 2, Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS 100m ? Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức Độ cao của địa hình trên bản ở hai sườn núi Đông và Tây cho biết sườn nào đồ được biểu hiện bằng thang có độ dốc lớn? Vì sao ? màu hoặc đường đồng mức. HS Sườn phía tây có độ dốc hơn, vì các đường đồng mức sát gần nhau hơn sườn phía đông. ? Vậy để biểu hiện độ cao địa hình người ta làm thế nào? HS Có hai cách thể hiện đó là tô màu hoặc vẽ các đường đồng mức. ? Còn để thể hiện độ sâu phải làm như thế nào ? HS Cũng bằng cách vẽ thang màu hoặc các đường đẳng sâu. GV các đường đồng mức và đường đẳng sâu cùng dạng kí hiệu, song biểu hiện kí hiệu ngược nhau : VD Độ cao dùng số dương : 100m, 500m .. Còn độ sâu thì dùng số âm như : -100m, -500m … GV Cho HS biết quy ước trong bản đồ giáo khoa VN - Từ 0m- 200m màu xanh lá cây. - Từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt. - Từ 500-1000m màu đỏ. - Từ 2000m trở lên màu nâu. GV : Treo hình vẽ về các đường đồng mức, đẳng sâu của một số điểm A, B, C .. lên bảng ? GV Cho HS lên xác định độ cao của các điểm A, B, C … GV Trên các bản đồ nếu các đường đồng mức càng dày , sát vào nhau, thì địa hình nơI đó càng dốc. Vì vậy, các đường đồng mức biểu hiện độ cao, mặt khác cũng biểu hiện được địa hình. 4. Củng cố: (4p) 4.1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ở các câu sau thể hiện ý em cho là đúng. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu tượng hình: a. Kí hiệu mỏ sắt là Fe. b. Kí hiệu mỏ than là hình vuông màu đen..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> c. Kí hiệu cảng biển là hình mỏ neo. d. Hai ý b và c đúng. 4.2. Cho biết câu dưới đây đúng hay sai; Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng thoải. * Nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà (1p) - Học câu hỏi 1,2,3. - Xem lại nội dung, xác định phương hướng, tính tỷ lệ trên bản đồ. - Chuẩn bị ôn tập: + Vị trí, hình dạng, kích thước của TĐ + Đổi tỉ lệ bản đồ + Nêu cách đo khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ *************************************. Tuần : 07, Tiết: 07 Ngày soạn: 05/10/2016 Ngày dạy: 11/10/2016. ÔN TẬP. I: Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS cần: Ôn tập lại nội dung kiến thức đã học từ đầu HK đến bài 5. Tổng hợp kiến thức địa lí tự nhiên 2. Kĩ năng: Biết cách liên hệ giữa kiến thức với thực tiễn Rèn kĩ năng bản đồ, sơ đồ, biểu đồ 3. Thái độ: Ngiêm túc trong ôn tập, chú ý. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Các câu hỏi ôn tập. - Các loại bản đồ. 2. Học sinh: Xem lại các bài đã học. IV. Hoạt động dạy và học : 1. ổn định lớp : (1p) Kiểm tra sĩ số. Vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất ? - Nêu hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? 3. Bài mới : * Giới thiệu vào bài mới (1p) GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết ôn tập. * Dạy bài mới.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tỉ lệ bản đồ Khoảng cách trên bản đồ Khoảng cách trên thực địa 1:100.000 a. DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ 10cm HS TG NỘI Hoạt động 1. 15p 1/ Hướng200km dẫn học sinh ôn phần 1.200.000 b. GV: trắc nghiệm 1: Cho lớp thảo luận theo cặp. (15p) 00.000 5cm HS: Thảo luận rồi đưa ra câu Trả lời. c.1:1000.000 d. 1000km - Các dạng câu hỏi. 1:5000.000 5c Câu 1. Tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh đứng thứ e. A. 2. B.. 3. C. 4. - Câu 1.b. D 5Câu 2. Các đường nối liền hai. điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường A. Kinh tuyến.. B. Kinh tuyến gốc.. C. Vĩ tuyến.. D. Vĩ tuyến gốc.. Câu 3. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường A. Kinh tuyến.. B. Kinh tuyến gốc.. C. Vĩ tuyến.. D. Vĩ tuyến g. c. Câu 4. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến. - Câu 2. A. - Câu 3. C. - Câu 4. A. gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng A. 00. B. 300. C. 900. D. 1800. Câu 5. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là A. Kinh tuyến Đông. B. Kinh tuyến Tây. C. Kinh tuyến 1800.. D. Kinh tuyến gốc.. Câu 6. Ghép các ý ở cột A với cột B sao cho. - Câu 5. D.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Củng cố: (3p) - Nhận xét sự nắm vững kiến thức của học sinh thông qua tiết ôn tập. - Ghi điểm cho những học sinh trả lời đúng các kiến thức trong tiết ôn tập. - Động viên nhắc nhỡ những em học sinh chưa thật sự chú ý trong tiết ôn tập cố gắng nghiêm túc và học tốt hơn. * Nhận xét tiết học: 5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà (1p) Ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết. 1. Phân biệt kinh tuyến, vĩ tuyến, vẽ hình minh hoạ. 2. Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong việc học địa lý ? 3.Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? 4. Tại sao khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên phải xem bảng chú giải. 5. Bài tập: 1,2 ( Trang 1) 1,2 ( trang 17) ; 2,3 ( trang 14) ; 3 ( trang 19) ******************************** Tuần : 08; Tiết: 08 Ngày soạn: 13/10/2016 Ngày dạy: 18/10/2016 KIỂM TRA 1 TIẾT 1. Xác định mục tiêu : - Đánh giá kết quả học tập từ đầu HKI đến hết bài 5 - Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản của chương Trái Đất - Kiểm tra ở 3 cấp độ : biết, hiểu và vận dụng 2. Xác định hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm KQ và tự luận 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng / Mức độ nhận thức Trái Đất trong - Biết vị trí của Vẽ và xác định các - Dựa vào tỉ lệ.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái dạng và kích thước của Trái Đất và cách thể Đất. hiện bề mặt - Trình bày khái niệm kinh tuyến, Trái Đất trên vĩ tuyến quy ước bản đồ về KT gốc, VT gốc. 100% TSĐ = 10 điểm TSĐ 10 Tổng số câu 10. 60% TSĐ = 6điểm; 6 điểm = 60% TSĐ;. phương hướng chính trên bản đồ.. bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại.. 40% TSĐ = 4điểm;. 20% TSĐ = 2 điểm; 2điểm = 20% TSĐ. 4 điểm; 40% TSĐ. 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận A/ Trắc nghiệm: I/ Hãy khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau: (mỗi câu đúng 0,5 đ) Câu 1: Trong hệ Mặt trời, Trái đất nằm ở vị trí A. thứ 3. B. thứ 5 C. thứ 7 D. thứ 8. Câu 2: Hình dạng của Trái đất là A. hình tròn. B. hình Cầu. C. hình bầu dục. D. hình elip. II/. Cho bản đồ có tỉ lệ: 1: 1.000.000, hãy ghép các ý ở cột A với cột B sao cho đúng.. (0,5đ). Cột A (khoảng cách Cột B (khoảng cách trên thực địa) Ghép (A + B) trên bản đồ) 1) 5 cm A) 100 km 1 + …… 2) 10 cm B) 200 km 2 + ……. 3) 15 cm C) 50 km 3 + ……. 4) 20cm D) 150 km 4 + ……. B/. TỰ LUẬN: (7,0 ĐIỂM) Câu 1: (4,0đ) Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các phương hướng chính: Bắc, Nam, Đông, Tây, Tây Bắc, Đông Nam, Tây Nam, Đông Bắc. Câu 2: (2,0đ) Thế nào là kinh tuyến và thế nào là vĩ tuyến. Câu 3: ( 1đ) Bản đồ là gì? BÀI LÀM 5. Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm A/ Trắc Nghiệm: 3đ. I. (1đ). Câu Đáp án. 1 A. 2 B.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. (2đ) Câu Đáp án. 1 C. 2 A. 3 D. 4 B. III. Điền đúng mỗi vị trí 0,25đ (1) không đổi ; (2) một phía ; (3) Bắc và Nam ; (4) các mùa. B/ Tự Luận:7đ Câu. Nội dung Bắc Tây Bắc. Câu 1 (4 điểm). Đông Bắc. Tây. Đông. Tây Nam. Điểm Mỗi hướng đúng được 0.5đ. Đông Nam Nam. Câu 2 (2 điểm). - Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. - Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt quả Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.. Câu 3 (1 điểm). Trả lời đúng 1 khái niệm được 1 điểm. Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất .. 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra - Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm chưa phát hiện sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. - Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề phù hợp với chuẩn cần đánh giá, cấp độ nhận thức, số điểm thích hợp, thời gian phù hợp ****************************** Tuần : 9; Tiết: 9 Ngày soạn: 19/10/2016 Ngày dạy: 25/10/2016 Bài: 07.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS cần: - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: hướng, thời gian, quỹ đạo và tình chất của chuyển động. - Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất. 2. KÜ n¨ng: Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất. - Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất. - Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo; trình bày hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất theo mùa. * Các kỹ năng sống được giáo dục - Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, hình vẽ bản đồ về vận động tự quay quanh trục của trái đất và hệ quả của nó - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm - Làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về công việc được giao, quản lí thời gian khi trình bày kết quả 3. Thái độ: Học sinh hứng thú học bộ môn II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án - Quả địa cầu. - Các hình vẽ trong SGK phóng to. 2. Học sinh Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước III, Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ(4p) Sửa và trả bài kiểm tra 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: vì sao có hiện tượng ngày đêm trên trái đất? Vì sao các vật chuyển động trong không gian đều có sự lệch hướng? Trái đất có nhiều vận động. Trong đó có vận động tự quay quanh trục là vận động chính. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về vận động tự quay quanh trục củaTrái Đất và các hệ quả của nó. * Dạy bài mới Hoạt động của Gv và HS TG Nội dung bài 17p 1. Sự vận động của Trái Đất quanh trục. Hoạt Động 1 PP : Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực. GV: Quả địa cầu là mô hình của Trái Đất, biểu hiện hình dáng thực tế của Trái Đất được thu nhỏ lại..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Quan sát quả địa cầu em có nhận xét gì về vị trí của quả địa cầu so với mặt bàn? GV: Thực hiện sự tự quay quanh trục của Trái Đất với quả Địa Cầu. ? Em có nhận xét gì về sự tự quay quanh trục của Trái Đất? HS: HS Trục quả địa cầu nghiêng chếch so với mặt bàn thành một góc 66033’. GV: Trục Trái Đất cũng như vậy nó nghiêng trên một mặt phẳng tưởng tượng gọi là mặt phẳng quỹ đạo 66033’. GV Cho HS quan sát hình 19 và quả địa cầu cho biết:. ? Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào? HS từ Tây sang Đông ? Mô tả trên quả địa cầu hướng quay đó? HS Thực hiện quay ? Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục trong một ngày đêm quy ước lµ bao nhiêu giờ? HS GV chốt lại, ghi bảng Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng Đông Tây một vòng với thời gian là 1 ngày đêm được quy ước là 24h.( thực tế chỉ có 23h56’4’’) GV: Gọi HS dùng quả địa cầu mô tả lại hướng tự quay của Trái Đất ? Trong cùng một lúc, trên bề mặt Trái. - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo.. - Hướng tự quay của Trái Đất từ Tây sang Đông.. - Thời gian tự quay 1 vòng là 1 ngày đêm(24h).
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đất có cả ngày và đêm tứ là có đủ 24h. GV: Để tiện cho việc giao dịch trên thế giới người ta chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ. Khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua được gọi là khu vực O GV cho HS quan s¸t H×nh 20 và cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm (3p) rồi đại diện các nhóm lên báo cáo, bổ sung. ? Quan sát hình 20 ,nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy? TL: Khu vực giờ thứ 7 ? Khi khu vực gốc là 12 giờ, nước ta là mấy giờ? TL: 7 giờ. ? Khi khu vực gốc là 12 giơ, Bắc Kinh (KV 8 ) là mấy giờ? TL: 8 giờ. ? Khi khu vực gốc là 12 giờ, Niu-Yooc (KV 19) là mấy giờ ? 18p TL:19 giờ. HS: Thảo luận nhóm (3p) rồi đại diện các nhóm lên báo cáo, bổ sung. GVLH: Chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 khu vực giờ có thuận lợi gì về mặt sinh hoạt, đời sống? HS Trên Trái Đất giờ ở mỗi khu vực đều khác. Nếu dựa vào các đường kinh tuyến mà tính thì rất phức tạp. Để thống nhất người ta lấy kinh tuyến gốc làm giờ gốc. Từ khu vực giờ gốc đi về phía Tây các khu vực giờ được đánh số theo thứ tự tăng dần GV Trái Đất quay từ Tây sang Đông cho nên khu vực nào ở phía đông cũng có giờ sớm hơn phía Tây. GV: Nêu sự nhầm lẫn của đoàn thủy thủ Mazenlăng, giới thiệu đường chuyển ngày 1800T.. - Chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 khu vực giờ. - Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua làm khu vực giờ gốc.. Giờ phía Đông sớm hơn giờ phía Tây..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 2 PP : Đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực. GV Dùng đèn pin tượng trưng cho mặt trời và quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất . Chiếu đèn vào quả địa cầu. ? Trong cùng một lúc ánh sáng mặt trời có thể chiếu toàn bộ Trái Đất không ? Vì sao? HS Do Trái Đất hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu được 1/2 nửa cầu đó là ngày, nửa cầu không được chiếu sáng là đêm. ? Quan sát trên thực tế nhịp điệu ngày đêm trên Trái Đất diễn ra như thế nào? HS Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau. ? Tại sao lại như vậy? HS Vì Trái Đất tự quay quanh trục. GV xoay quả địa cầu để HS thấy các phần còn lại của quả địa cầu được chiếu sáng và chốt lại. ? Nếu Trái Đất không tự quay quanh trục thì hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất sẽ ra sao? HS: Ngày hoặc đêm kéo dài không phải là 12 giờ mà có thể đêm suốt hoặc ngày suốt. Chính nhờ sự vận động tự quay của Trái Đất nên các địa điểm trên Trái Đất lần lượt có 12 giờ ngày và 12 giờ đêm GVLH: Tại sao hàng ngày quan sát bầu trời ta thấy Mặt trời, Mặt trăng và các ngôi sao chuyển động từ Đ →T ( đọc bài đọc thêm) GV: cho HS quan sát H 22 cho biềt: ? Ở Bắc bán cầu các vật chuyển động theo hướng P đến N và O đến S bị lệch về phía nào? HS : Bên phải ? Ở Nam bán cầu các vật sẽ lệch về phía nào? HS: Bên trái ? Cho biết sự lệch hướng có ảnh hưởng tới các đối tượng địa lí như thế nào? HS: Đường đi của viên đạn - Hướng gió tín phong :ĐB,Tây-TN - Dòng biển, dòng chảy của sông ? Vì sao các vật lại lệch hướng?. 2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục a, Hiện tượng ngày và đêm. Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.. b, Sự lệch hướng do vận động tự quay của trái đất. Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động, thì ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động sẽ lệch về bên phải, còn nửa cầu Nam lệch về bên trái.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS: Do Trái Đất tự quay quanh trục. 4. Củng cố (4p) 4.1. Dùng quả địa cầu, đèn pin để chứng minh hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất . 4.2. Khoanh tròn vào chữ cái đầu ở các câu sau nếu em cho là đúng. Trái đất có ngày và đêm liên tục nối tiếp nhau là do: a. Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây. b. Trái Đất tự quay theo hướng từ Tây sang Đông. c. Trái đất tự quay theo hướng từ Đông sang Tây. d. Mặt Trời chuyển động từ Đông sang Tây. 4.3. Khoanh tròn vào chữ cái đầu ở các câu sau nếu em cho là đúng. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của trái Đất: a.Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm. b. Các địa điểm trên Trái Đất lần lượt đều được chiếu sang và khuất vào bóng tối. c. Các vật chuyển động động trên bề mặt Trái Đất đều có sự lệch hướng. d. tất cả các ý trên đều đúng. * Nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà (1p) - Làm câu hỏi 1,2 (SGK) - Chuẩn bị bài: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời. + Tại sao lại có mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông? + Tại sao có 2 mùa nóng, lạnh trái ngược nhau ở 2 nữa cầu. **********************. Tuần : 10; Tiết: 10 Ngày soạn: 27/10/2016 Ngày dạy: 01/11/2016 Bµi: 08 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Sau bài học HS cần: Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất: hướng, thời gian, quỹ đạo và tình chất của chuyển động. 2. KÜ n¨ng: Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: - Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết và hình vẽ về chuyển động của trái đất quanh mặt trời - phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp hợp tác khi làm việc nhóm - Làm chủ bản than, đảm nhận trách nhiệm trước nhóm, quản lí thời gian, trình bày kết quả 3. Thái độ: Có tình yêu thiên nhiên 1. Giáo viên: - Giáo án. - Quả địa cầu, mô hình chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời. - Các hình vẽ trong SGK phóng to. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà III. Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp: (1p) ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Vận dộng tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì? Nếu Trái Đất không có vận động tự quay thì hiện tượng ngày đêm, trên Trái Đất sẽ ra sao? (HS lên thực hiện sự quanh quanh trục của Trái Đất trên quả địa cầu) - Giờ khu vực là gì? Khi khu vực giờ gốc là 3 giờ thì khu vực giờ 10, giờ 20 là mấy giờ? 3. Bài mới: * Giới thiệu vào bài mới Ngoài vận động tự quay quanh trục, Trái Đất còn có chuyển động quanh mặt trời. Sự chuyển động này đã sinh ra những hệ quả quan trọng như thế nào? có ý nghĩa lớn lao với sự sống trên Trái Đất ra sao? Đó là nội dung của bài hôm nay. * Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài 35p 1.Sự chuyển động của Trái Hoạt động1 Đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực. Đất quanh mặt trời GV. Giới thiệu hình 23 phóng to. GV giới thiệu mô hình " Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời " ? Theo dõi chiều mũi tên quỹ đạo và trên trục của Trái Đất ở H.23 và mô hình cho biết cùng một lúc Trái Đất tham gia mấy chuyển động? HS. Hai chuyển động Chuyển động quanh trục Chuyển động quanh Mặt trời ? Trái đất chuyển động động quanh Mặt trời theo hướng nào? HS: Từ Tây sang Đông GV: Dùng mô hình lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất ở các vị trí ngày tiết. Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời theo một quỹ đạo có hình Elip gần tròn. GV: Cho HS lên thực hành lại sự chuyển. - Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo hướng từ Tây sang Đông , trên một quỹ đạo có hình Elip gần tròn..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> động của Trái Đất quanh Mặt Trời. ( Dành cho HS yếu) HS: 4,5 em lần lượt lên thực hiện GV: giải thích - Hình Elip: hình elip là hình bầu dục, hình elip gần tròn cũng có nghĩa là hình bầu dục gần tròn. - Quỹ đạo của TĐ quanh MT là đường chuyển động của TĐ quanh MT GV: cho HS thực hiện lại. ? Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời 1 vòng là bao nhiêu? HS: GVLH: Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời mất 365 ngày 1/4 tức là 365 ngày 6 giờ ,đó là năm thiên văn - Năm lịch 365 ngày chẵn - Năm nhuận 366 ngày (4 năm có một năm nhuận ) ? Khi Trái đất chuyển động quanh Mặt trời thì độ nghiêng và hướng của Trái đất trên các vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí như thế nào? HS: Độ nghiêng và hướng của Trái đất không đổi. GV: Trong khi chuyển động trên quỹ đạo. Trái đất lúc nào cũng giữ độ nghiêng và hướng nghiêng cuả trục không đổi. Sự chuyển động đó gọi là sự chuyển động tịnh tiến. - Thời gian Trái đất chuyển động một vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ.. - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng vĩ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.. 4. Củng cố:(4p) 1. Hãy chọn ý đúng ở câu sau: Khi chuyển động quanh Mặt Trời trục của Trái Đất có đặc điểm: a. Luôn giữ độ nghiêng cố định nhưng hướng nghiêng thay đổi. b. Luôn giữ hướng nghiêng cố định nhưng độ nghiêng thay đổi. c. Luôn giữ hướng nghiêng và độ nghiêng cố định. d. Tất cả các ý trên đều sai. 2. Cho học sinh lên thực hiện lại sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 5. Hướng dẫn về nhà:(1p) - Xem lại nội dung đã học. - Nghiên cứu trước cho kỹ khi chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất sẽ sinh ra hệ quả gì? * Nhận xét tiết học ********************** Tuần : 11; Tiết: 11 Ngày soạn: 03/11/2016 Ngày dạy: 08/11/2016 Bµi: 08.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Sau bài học HS cần: - Hệ quả chuyển động của Trái Đấ tquanh Mặt Trời: - Tính chất: hướng và độ nghiêng của trục Trái Đất không đổi trong khi chuyển động trên quỹ đạo 2. KÜ n¨ng: Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. * Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: - Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết và hình vẽ về chuyển động của trái đất quanh mặt trời - phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp hợp tác khi làm việc nhóm - Làm chủ bản than, đảm nhận trách nhiệm trước nhóm, quản lí thời gian, trình bày kết quả 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và giải thích các hiện tượng các mùa ở hai nửa bán cầu II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Quả địa cầu, mô hình chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời. - Các hình vẽ trong SGK phóng to. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà III. Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp: (1p) ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? 3. Bài mới: * Giới thiệu vào bài mới Do trục của Trái đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo cho nên có lúc chúc nửa cầu Bắc, lúc chúc nửa cầu Nam về phía Mặt trời do đó nó đã sinh ra một số hệ quả, vậy đó là những hệ quả gì? Đó là nội dung của bài hôm nay.. * Dạy bài mới:. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2 Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực. GV: Cho HS Quan sát hình 23 và thảo luận theo nhóm (10p).. TG 35p. Nội dung bài 2. Hiện tượng các mùa..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS: Thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm lên báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS: Qua Hình 23 hoàn thành nội dung bài tập sau:. Ngày. Tiết. 22/6. Hạ chí Đông chí. 22/12. Đông chí Hạ chí Xuânphân. Trái Đất: ngả gần Địa điểm bán nhất, chếch xa nhất cầu MT Nửa cầu Bắc Ngả gần nhất Nửa cầu Nam Chếch xa nhất Chếch xa nhất Nửa cầu Bắc Ngả gần nhất Nửa cầu Nam Nửa cầu Bắc Hai nửa cầu hướng về MT như nhau. 23/9 Thu phân. Nửa cầu Nam. Xuânphân. Nửa cầu Bắc Hai nửa cầu hướng về MT như nhau. 21/3 Thu phân. Nửa cầu Nam. ? Em có nhận xét gì về sự phân bố ánh sáng và cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và Nam? HS: - Sự phân bố ánh sáng và cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn tráic ngược nhau. GV: Nhận xét,kết luận, bổ sung, sửa sai kiến thức. GVLH: Hướng dẫn cách tính mùa theo dương lịch và âm – dương lịch: Các nước ở vùng ôn đới có sự phân hóa về khí hậu 4 mùa rõ rệt. Các nước trong khu vực nội chí tuyến sự biểu hiện các mùa không rõ, hai mùa rõ là mùa mưa và khô.. Lượng ánh sáng và nhiệt. Mùa gì. Nhận nhiều Nhận ít. Nóng( hạ) Lạnh (đông). Nhận ít Nhận nhiều. Lạnh (đông) Nóng (hạ). - Nửa cầu MT chiếu Bắc chuyển thẳng góc nóng sang đường XĐlạnh. Lượng AS và -Nửa cầu nhiệt nhận như Nam chuyển nhau lạnh sang nóng MT chiếu thẳng góc - Mùa lạnh đường XĐchuyển nóng Lượng AS và - mùa nóng nhiệt nhận như chuyển lạnh nhau. Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động trên quỹ đạo nên Trái Đất lần lượt ngả nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam về phía Mặt Trời sinh ra các mùa.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV: Lưu ý HS: 1. Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, đông chí, là những ngày tiết chỉ thời gian giữa các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. 2. Lập Xuân, Thu, Hạ, Đông là những tiết thời gian bắt đầu một mùa mới, cũng là thời gian kết thúc một mùa cũ. Có vị trí cố định trên quỹ đạo của Trái Đất quanh MT. GV: Xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ tg. GV liên hệ nước ta: Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa ,quanh năm nóng ,sự phân hóa 4 mùa không rõ rệt : + Ở miền Bắc tuy có 4 mùa nhưng hai mùa xuân thu chỉ là những thời kì chuyển tiếp ngắn + Ở miền Nam hầu như nóng quanh năm chỉ có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ? Hiện nay chúng ta đang ở mùa nào ? HS :cuối mùa mưa đầu mùa khô Tóm lại : Thiên nhiên ban tặng cho chúng ta mỗi mùa có mỗi đặc điểm riêng . Đối với đất nước có nền nông nghiệp là chính như đất nước ta , cac loại cây trồng cũng gắn liền với các mùa : lúa hè thu ,lúa đông xuân, ngô đông ,ngô xuaân Như vậy học địa lí sẽ giúp các em hiểu được thiên nhiên và cách thức sản xuất của con người ở địa phương ,ở đất nước. 4. Củng cố:(4p) - Điền vào ô trống bảng sau cho hợp lí: Ngày Tiết Bán cầu Mùa Tại sao? Hạ chí 22/6 Đông chí Hạ chí 22/12 Đông chí - Hình 23 cho biết khu vực nào trên Trái Đất luôn nhận được ánh sáng Mặt Trời? 5. Hướng dẫn về nhà:(1p) - Ôn tập: Sự vận động tự quay của Trái Đất và các hệ quả. - Nắm chắc hai vận động chính của Trái Đất - Đọc “ Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa”. * Nhận xét tiết học ********************** Tuần : 12 Tiết: 12 Ngày soạn: 08/11/2016 Ngày dạy: 15/11/2016 Bài: 09 HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN KHÁC NHAU THEO MÙA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS cần: - Biết được hiện tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh MT.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Các khái niệm về các đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. 2. Kĩ năng: Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đọa; trình bày hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất theo mùa. * Các kĩ năng số cơ bản được giáo dục - Thu thập và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán về hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ trên Trái Đất - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm - Đảm nhận trách nhiệm 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, giải thích khoa học các sự vật, hiện tượng địa lí. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - Gi¸o ¸n. - Mô hình sự chuyển động củ TráI đất quanh mặt trời. - Quả địa cầu. - C¸c h×nh vÏ trong SGK phãng to. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: (1p). Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất? - Gọi 2 HS mỗi HS làm một phần: Điền vào ô trống bảng sau cho hợp lí: Ngày Tiết Bán cầu Mùa Hạ chí 22/6 Đông chí Hạ chí 22/12 Đông chí. Tại sao?. 3. Bài mới: * Giới thiệu vào bài mới: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng thứ hai của sự vận động quanh MT của Trái Đất . Hiện tượng này biểi hiện ở các vĩ độ khác nhau, thay đổi thế nào? biểu hiện ở số ngày có ngày đêm dài suốt 24 giờ ở 2 miền địa cực thay đổi theo mùa ra sao? Những hiện tượng địa lí trên có ảnh hưởng tới cuộc sống và sản xuất của con người không ? Cùng tìm hiểu ở bài này! * Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài 18p 1. Hiện tượng ngày đêm dài Hoạt động 1 ngắn ở các vĩ độ khác nhau Thảo luận nhóm, suy nghĩ cặp – đôi trên Trái Đất : Gv : Cho HS quan saùt H24 SGK.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Gv : Cho HS thảo luận theo cặp (3p). ? Vì sao đường biểu diễn trục Trái Đất (BN) và đường phân chia sáng tối (ST) không trùng nhau ? Sự không trùng nhau nảy sinh hiện tượng gì? HS : -Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẵng quỹ đạo 1 góc 66o33/. -Trục sáng tối vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 90o Hai đường cắt nhau ở xích đạo thành góc 23o27/ Sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở hai nửa cầu. Gv : Cho HS quan sát H24 ? Ngày 22/6 bán cầu Bắc là mùa gì ? Bán cầu Nam là mùa gì ? HS: Bán cầu Bắc : hè. Bán cầu Nam : đông. ? Ở 90oB thời gian ngày đêm như thế nào ? HS: Ngày 24h. ? Ở 66o33/B và 23o27/B hiện tượng ngày đêm như thế nào ? HS: Ngày suốt 24h. Ngày dài Đêm. ? Từ đó em có nhận xét gì về hiện tượng ngày đêm ở Bắc bán cầu? HS: Càng lên vĩ độ cao ngày đêm càng dài ra, từ 66o33’ B đến cực ngày 24h. ? Em có nhận xét gì về hiện tượng ngày đêm ở xích đạo? HS: Ngày và đêm bằng nhau quanh năm. ? 23o27/N, 66o33/N, 90oN hiện tượng ngày đêm như thế nào ? HS: - 23o27/N : ngày ngắn đêm dài. - 66o33/N : đêm suốt 24h - 90oN : đêm suốt 24h ? Em có nhận xét gì về hiện tượng ngày đêm ở Nam bán cầu? HS: Càng đến cực Nam ngày càng ngắn, đêm dài ra 66o33/N đến cực đêm 24h. ? Tương tự ngày 22/12 sẽ như thế nào ? HS: Trái ngược với ngày 22/6.. - Đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất (BN) Ngày đêm dài ngắn khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Vào 22/6 (Hạ chí) ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu ? Vĩ tuyến đó là đừơng gì ? HS: Vĩ tuyến 23o27/B gọi là chí tuyến Bắc. ? Vào 22/12 (Đông chí) ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu ? Vĩ tuyến đó là đừơng gì ? HS: Vĩ tuyến 23o27/N gọi là chí tuyến Nam. Gv : Cho HS quan sát H25 ? Dựa vào H25 cho biết sự khác nhau về độ dài của ngày đêm của các địa điểm AB ở nửa cầu Bắc và các địa điểm tương ứng A/B/ ở nừa cầu Nam vào các ngày 22/6 và 22/12 ? ( dành cho HS yếu) HS: - 22/6 : Bắc bán cầu ngày dài, đêm ngắn, bán cầu Nam ngược lại. - 22/12 : Bắc bán cầu ngày ngắn, đêm dài, bán cầu Nam ngược lại. ? Độ dài của ngày đêm trong ngày 22/6 và 22/12 ở đia điểm xích đạo như thế nào ? HS: Gv : Chuyển ý Hoạt động 2 Suy nghĩ cặp –đôi – chia sẽ Gv : Cho HS quan sát H25: ? Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày đêm của các địa điểm D và D/ ở vĩ tuyến 66o33/B và N của hai nửa cầu sẽ như thế nào ? HS: Dao động theo mùa từ 1 ngày đến 6 tháng. ? Vĩ tuyến 66o33/B và N là những đường gì? HS: Đường giới hạn các khu vực có ngày đêm dài 24h ở nửc cầu Bắc và nửa cầu Nam gọi là các vòng cực. ? Vào ngày 22/6 và 22/12 độ dài của ngày đêm ở hai điểm cực như thế nào? HS: Ngày đêm dài suốt 6 tháng. ? Nếu Trái đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt trời nhưng không chuyển động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì? HS: mọi nơi đều có ngày dài 6 tháng và đêm dài 6 tháng. Gv : Thực hiện hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau bằng quả địa cầu với đèn pin. Và bằng mô hình. HS: Quan sát GV và lên thực hiện lại. Gv : treo bản đồ thế giới lên rồi xác định vị trí nước Việt Nam trên bản đồ.. - Đường xích đạo quanh năm ngày đêm dài ngắn như nhau. 2. Ở hai miền cực có số ngày có đêm dài suốt 24h thay đổi theo mùa :. - Vào các ngày 22/6 và 22/12 ở vĩ tuyến 66o33/B và N có ngày hoặc đêm dài suốt 24h. 17p. - Ở cực Bắc và Nam ngày đêm dài suốt 6 tháng..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV LH : Việt Nam nằm ở nửa cầu nào ? HS: Nửa cầu Bắc. ? Vậy vào các ngày 22/6, 22/12 ở VN sẽ như thế nào ? HS : Ngày 22/6 Việt Nam có hiện tượng ngày dài, đêm ngăn. Còn ngày 22/12 thì hiện tượng ngày ngắn đêm dài GV : Nhận xét, kết luận. ? Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sinh hoạt của con người trên Trái Đất ? HS: Thời tiết : Ngày dài thì trời nắng, mùa hạ ; đêm dài mùa đông. Sản xuất : mùa vụ Sinh hoạt ..... 4. Củng cố: (4p) Sử dụng các từ và cụm từ : Mùa, nóng, lạnh,quanh Mặt Trời, các mùa trong năm, chuyển động , dài, ngắn, đêm , ngày, Trái Đất … em hãy sắp xếp cho hợp lý và vẽ sơ đồ tư duy thể hiện hệ quả của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? 5. Hướng dẫn về nhà : (1p) - Trả lời câu hỏi 1,3 - Phân tích hiện tượng ngày 22/6 - 22/12 - Chuẩn bị bài tiếp theo: Cấu tạo bên trong của trái đất + Dựa vào H26 và bảng 32 trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của trái đất + Quan sát H27 chỉ ra các chỗ tiếp xúc của các địa mảng * Nhận xét tiết học ********************* Tuần : 13; Tiết : 13 Ngày soạn: 17/11/2016 Ngày dạy: 22/11/2016 Bài 10 CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được tên các lớp cấu tạo của trái đất và đặc điểm của từng lớp. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất. 2. Kĩ năng: Quan sát và nhận xét về vị trí, độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất (từ hình vẽ). * Các kỹ năng sống được giáo dục: - Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, tranh ảnh những tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất - Phân tích so sánh núi lửa và động đất về hiện tượng, nguyên nhân và tác động của chúng - Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; giao tiếp hợp tác khi làm việc nhóm.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, giải thích khoa học các sự vật, hiện tượng địa lí. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Tranh cấu tạo bên trong của Trái Đất, Quả địa cầu. 2. Học sinh: Chuẩn bị kỹ bài trước ở nhà III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : (1p) Kiểm tra sĩ số. 2 Kiểm tra bài cũ: (4p) - Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ thể hiện như thế nào ? - Hiện tượng ngày đêm ở hai miền cực như thế nào ? 3. Bài mới : * Giới thiệu vào bài mới : Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống. Chính vì vậy từ lâu các nhà khoa học đã dày công tìm hiểu Trái Đất được cấu tạo ra sao ? Bên trong nó gồm có những gì ? Sự phân bố các lục địa, đại dương trên lớp vỏ Trái Đất như thế nào ? Cho đến nay, vấn đề này vẫn còn nhiều bí ẩn...... * Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài Hoạt động 1. 18p 1. Cấu tạo bên trong của Trái GV diễn giảng : Để tìm hiểu các lớp đất sâu Đất : trong lòng đất con người không thể quan sát và nghiên cứu trực tiếp vì lỗ khoan sâu nhất chỉ đạt độ 15.000m, trong khi đừơng bán kính của Trái Đất dày hơn 6.300km. Vì vậy để tìm hiểu các lớp đất sâu hơn phải dùng phương pháp nghiên cứu gián tiếp : phương pháp đại chấn trọng lực địa từ. Ngoài ra, gần đây con người nghiên cứu thành phần, tính chất của các thiên thạch và mẫu đất, các thiên thể khác nhau như Mặt Trăng để tìm hiểu thành phần của Trái Đất. ? Dựa vào H26 và bảng 32 kết hợp tranh cấu tạo bên trong của Trái Đất ? ( Dàng cho HS yếu). HS : .
<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Lớp nào mỏng nhất ? Nêu vai trò của mỗi lớp? Hs:. - Gồm 3 lớp :. - Lớp vỏ mỏng nhất, quan trọng nhất là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên, môi trường xã hội loài người.. * Lớp vỏ: Mỏng nhất, rắn chắc, t0 ≤ 10000C.. - Lớp trung gian có thành phần vật chất ở trạng thái quánh dẻo, là nguyên nhân gây sự chuểyn động của các lục địa trên bề mặt Trái Đất. - Lớp nhân ngoài lỏng, nhân trong rắn đặc. Gv : Tâm động đất và lò mắc ma ở phần nào của trái đất. Lớp đó có trạng thái vật chất như thế nào? Nhiệt độ ? Lớp này có ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt loài người, trên bề mặt trái không? Tại sao? Hoạt động 2 ? Nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất ? Hs: Vỏ Trái Đất là một lớp đất đá rắn chắc, dày 5-7 km, đá granít, đábadan. Trên lớp vỏ có núi sông………, là nơi sinh sống của xã hội loài người. ? Vỏ Trái Đất có vai trò như thế nào như thế nào ? vì sao ? HS ? Dựa vào H27, hãy nêu số lượng các địa mảng chính của lớp vỏ Trái Đất. Đó là những địa mảng nào?. Hs: Vỏ Trái Đất không phải là khối liên tục. Do một số địa mảng kề nhau tạo thành. Các mảng có thể di chuyển với tốc độ chậm. Các mảng có 3 cách tiếp xúc: tách xa nhau, xô chồm lên nhau, trượt bậc nhau. Kết quả hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương đá bị ép nhô lên tạo thành núi, xuất hiện động đất, núi lửa. ? Quan sát H. 27 hãy chỉ ra những chổ tiếp xúc. * Lớp trung gian: Dày gần 3000km, vật chất quánh dẻo đến lỏng, t0 khoảng từ 15000C 47000C. * Lớp nhân Dày trên 3000km, lỏng ở ngoài, rắn ở trong, t0 rất cao: 50000C. 17p. 2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất :. - Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của trái đất, được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. - Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất, nhưng có vai trò rất quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> của các địa mảng ? Hs: Nêu các hướng di chuyển của các địa mảng như h 27. GVLH : Vỏ Trái Đất là nơi tồn tại mọi sự sống sống trên Trái Đất do đó ở mọi chúng ta cần phải có biện pháp và hành động tích cực để bảo vệ lớp vỏ Trái Đất của chúng ta không bị ô nhiễm và góp phần làm cho hành tinh của chúng ta luôn mãi là một màu xanh. GV tích hợp bảo vệ môi trường: Hiện nay con người đang tiến hành nghiên cứu và sử dụng nguồn năng lượng địa nhiệt thay thế nguồn năng lượng hoá thạch, góp phần giảm BĐKH, giảm các hiện tượng cực đoan của thời tiết, khí hậu gây ra. 4. Củng cố: (4p) - Hoàn thành bảng sau : Các lớp Độ dày Vật chất Nhiệt độ Vỏ Trung gian Lõi - Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ở câu sau nêu về vai trò của lớp vỏ của Trái Đất. a. Tồn tại xã hội loài người. b. Chứa các khoáng sản có ích. c. Sinh ra nhiều trận động đất, núi lửa. d. là nơi nóng nhất nhiệt độ có thể lên đến 4700 độ C. e. Tất cả đều sai. 5. Hướng dẫn về nhà : ( 1p) - Học bài cũ, làm bài tập số 3 trang 33 - Làm bài tập trong tập bản đồ - Chuẩn bị bài 11. Thực hành. Sự phân bố các lục địa và dại dương trên bề mặt trái đất. + Quan sát H28 so sánh tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nủa cầu bắc và nam + Quan sát H29 cho biết rìa lục địa gồm những bộ phận nào? * Nhận xét tiết học ******************************* TuÇn : 14; Tiết : 14 Ngày soạn: 19/11/2016 Ngày dạy: 29/11/2016. Bài: 11 THỰC HÀNH SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến Thức: Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất. 2. Kĩ năng: Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và các mảng kiến tạo lớn trên bản đồ hoặc quả Địa cầu. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, giải thích khoa học các sự vật, hiện tượng địa lí..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: - Giáo án: - Bản đồ tự nhin thế giới. - Quả địa cầu. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp : (1p) Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Lớp vỏ Trái Đất có độ dày là a. 5 – 60 km b. 5 – 70 km c. 4 – 70 km d. Cả 3 đều sai - Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy phần ? Nêu đặc điểm của mỗi phần ? 3. Bài mới : * Giới thiệu vào bài mới : Lớp vỏ Trái Đất, các lục đại và đại dương có diện tích tổng cộng bằng 510.10 6 km2. Trong đó có bộ phận nổi chiếm 29%, tức là 149 km 2, còn bộ phận bị nước đại dương bao phủ chiếm 71% tức là 361 triệu km2. Phần lớn các lục địa tập trung ở nửa cầu Bắc nên thừơng gọi nửa cầu Bắc là « Lục bán cấu », còn các đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam nên thường gọi nửa cầu Nam là « Thuỷ bán cầu » * Dạy bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 Gv : Cho HS quan sát Quả địa cầu và H28 :. TG 10p. ? Cho biết tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở hai nửa cầu Bắc và Nam? HS: Nửa cầu Bắc : phần lớn có các lục địa tập trung gọi là lục bán cầu. Nam bán cầu: có các đại dương phân bố tập trung gọi là thuỷ bán cầu. Gv : Treo bản đồ thế giới lên. Hoạt động 2 GV : Quan st bản đồ và bảng trang 34 SGK : ( xác định trên bản đồ) ? Trái Đất có bao nhiêu lục địa ? Tên, vị trí các lục địa? HS: 1 em đọc tên các lục địa, 1 em lên xác định trên bản đồ. Trái Đất có 6 lục địa : - Lục địa Á – Au.. Nội dung bài Câu 1 :. - Nửa cầu Bắc : phần lớn có các lục địa tập trung gọi là lục bán cầu. - Nam bán cầu: có các đại dương phân bố tập trung gọi là thuỷ bán cầu. 15p. Câu 2 :. * Trái Đất có 6 lục địa : - Lục địa Á – Au. - Lục địa Phi. - Lục địa Bắc Mĩ..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 4. Củng cố: (4p) - Xác định vị trí, đọc tên các lục địa trên thế giới . - Chỉ giới hạn các đại dương, đọc tên. đại dương nào lớn nhất? - xác định trên bản đồ thế giới 6 châu lục. 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Đọc lại các bài đọc thêm trong chương I - Tìm đọc các mẫu chuyện có kiến thức về chương I - Chuẩn bị bài 12: tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt trái đất + Nêu 1 số ví dụ về tác động của ngoại lựcđến địa hình trên bề mặt trái đất + Quan sát H31 hãy chỉ và đọc tên từng bộ phận của núi lửa. * Nhận xét tiết học ****************** Tuần : 15; Tiết : 15 Ngày soạn: 19/11/2016 Ngày dạy: 06/12/2016. Bài: 12. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất. - Nêu được hiện tượng động dất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết khái niệm mác ma. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích tranh ảnh hiện tượng địa lí cho HS. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, giải thích khoa học các sự vật, hiện tượng địa lí về động đất và núi lửa. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án - Bản đồ tự nhiên thế giới, tranh núi lửa. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : (4p) - Chọn câu trả lời đúng : Lục địa nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu : a. Lục địa Nam cực. b. Lục địa Ô-xtrây-li-a. c. Lục địa Á - Âu. X d. Lục địa Bắc Mĩ. X.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Nêu diện tích lục địa và đại dương ở hai bán cầu Bắc và Nam ? Lục địa nào lớn nhất ? ( xác định trên bản đồ) 3. Bài mới : * Giới thiệu vào bài mới : Địa hình trên bề mặt Trái Đất rất phức tạp. Đó là kết quả của sự tác động lâu dài, liên tục của hai lực đối nghịch nhau nội lực và ngoại lực. Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt Trái Đất thêm gồ ghề, còn tác động ngoại lực lại thiên về san bằng, hạ thấp địa hình.... * Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài TG Hoạt động 1 15p 1. Tác động của nội lực và ( Đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực) ngoại lực : Gv : Hướng dẫn HS quan sát bản đồ thế giới. ? Dựa vào bản đồ thế giới xác định khu vực tập trung nhiều núi cao? Hs: lên xác định. GV: Dãy Hymalaya, đỉnh Chômôlungma cao 8548m, các khu vực có địa hình thấp dưới mực nước biển các đồng bằng Trung Au, một số đồng bằng châu thổ lớn Hà Lan đắp đê biển......... ? Nhận xét gì về địa hình Trái Đất ? Hs: Đa dạng, cao thấp khác nhau. GV: Đó là Kết quả tác động lâu dài và liên tục của hai lực đối nghịch: nội lực và ngoại lực. ? Nội lực là gì? - Nội lực là những lực sinh ra ở Hs: Nội lực là những lực sinh ra trong lòng đất, tác bên trong Trái Đất. động nén ép, uốn nếp, đứt gãy đất đá, đẩy vật chất nóng chảy lên khỏi mặt đất, làm mặt đất gồ ghề. GV: Nội lực làm thay vị trí lớp đất đá của vỏ Trái Đất dẫn tới hình thành địa hình như tạo núi, tạo lực hoạt động núi lửa, động đất….. ? Ngoại lực là gì? Hs: Ngoại lực là lực sinh ra bên ngoài mặt đất, chủ yếu là quá trình phong hoá, xâm thực, san bằng - Ngoại lực là những lực sinh ra ở những gồ ghề của địa hình. bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. Gv: Chủ yếu là quá trình phong hoá các loại đá và quá trình xâm thực sự vỡ vụn của đá do nhiệt độ không khí, biển động………… Hai lực này đối nghịch nhau. ? Em hãy cho biết những tác động của nội lực và ngoại lực trong quá trình hình thnh địa hình bề mặt Trái đất? HS: ? Em hãy nêu một vài ví dụ? HS: Núi cao như dãy Hymalaya, An-đét…, đồng - Tác động của nội lực và ngoại bằng, bồn địa… lực: ? Nếu tốc độ nội lực nâng cao địa hình mạnh hơn + Nội lực và ngoại lực là hai lực lực san bằng thì núi có đặc điểm gì? đối nghịch nhau nhưng xảy ra Hs: Núi cao nhiều. đồng thời và tạo nên địa hình bề.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV: Liên hệ giáo dục học sinh về sự đa dạng của địa hình Trái Đất. do tác động của nội lực và ngoại lực không chỉ tạo ra địa hình Trái Đất rất đa dạng mà còn có nhiều phong cảnh đẹp… ? Một vài phong đẹp ở Việt Nam? HS: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha- Kẻ Bàng… Gv : Chuyển ý : Hoạt động 2 GV : Cho HS xem một số hình ảnh về ni lửa. ? Bằng những hiểu biết của bản thân em hãy cho biết núi lửa là gì ? Hs: Nội lực. ? Núi lửa là gì ? 20p HS : ? Ni lửa được hình thnh từ nội lực hay ngoại lực? HS: Do nội lực hình thnh. Gv: Cho Hs quan sát tranh núi lửa H31, H32 Sgk. ? Nêu tên từng bộ phận của núi lửa? Hs: Miệng, ống phun, dung nham, mắc ma…………… Gv: Cho HS thảo luận nhóm nhỏ, 1 bàn 1 nhóm 3 phút. ? Hoạt động núi lửa ra sao? Hs: Nhóm nhanh nhất trả lời, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. ? Mắc ma là gì? HS: Là loại vật chất nóng chảy, nằm ở dưới lớp đất sâu trong vỏ Trái Đất, nơi có nhiệt độ trên 10000C Gv chuẩn xác. - Núi lửa đang phun hoặc mới phun là những núi lửa hoạt động. - Núi lửa ngừng phun lâu là núi lửa đã tắt. - Tro bụi và dung nham núi lửa vùi lắp các thành thị, làng mạc, ruộng nương. Nhưng dung nham bị phân huỷ tạo thành lớp đất đỏ phì nhiêu, rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, ở những nơi này dân cư tập trung đông. Việt Nam có địa hình núi lửa miền Đông Nam Bộ 800m……… Tích hợp BĐKH: Hoạt động của núi lửa góp phần làm cho bầu khí quyển nóng lên và MT thêm ô nhiễm (khói bụi chứa nhiều mê tan, sufua và các loại khí khác). Gv: Cho HS đọc mục 2 trang 40: ? Vì sao có động đất? Động đất là gì? Hs: Tác động của nội lực. Động đất là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển.. mặt Trái Đất. + Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt trái đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về sự san bằng, hạ thấp địa hình. + Do tác động của nội lực, ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề. 2. Núi lửa và động đất :. - Núi lửa: là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất.. - Động đất: là hiện tượng xảy ra.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Gv: Cho HS quan sát H33 SGK: ? Hiện tựơng động đất xảy ra ở đâu? Hs: Xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu trong lòng đất, ranh giới các địa mảng thạch quyển. ? Em hãy nêu tác hại do động đất và núi lửa gây ra cho con người? HS: ? Để hạn chế tai hoạ của núi lửa và động đất con người đã có biện pháp khắc phục gì? HS: Xây nhà chịu chấn động lớn. Nghiên cứu dự báo để sơ tán dân. Gv: Liên hệ Việt Nam vừa qua có trận động đất nhỏ ở Thành phố Vũng Tàu. - Trận động kinh hoàng ở Tứ Xuyên Trung quốc làm chết hàng ngàn người, nhiều người bị mất tích, những người còn sống sót không có nhà ở … GV: Cho HS thảo luận nhóm nhỏ (2p) ? Nơi nào trên thế giới động đất nhiều? HS: Thảo luận rồi trả lời: Những nơi hay có động đất và núi lửa là những vùng không ổn định của vỏ Trái Đất. Đó là nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo. Gv: Gọi HS lên xác định trên bản đồ vị trí vành đai lửa Thái Bình Dương.. đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lóng đất làm cho các lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển.. - Tác hại của động đất, núi lửa - Mácma là những vật chất, nóng chảy nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ trái đất, nơi có nhiệt độ trên 10000C.. 4. Củng cố: (4p) - Nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên mặt đất ? - Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ở các câu sau nếu em cho là đúng. + Tác động của nội lực : a. Sinh ra đồi núi, hẻm vực. b. Sinh ra động đất và núi lửa c. Làm cho mặt đất nâng lên, hạ xuống d. Hình thành các bãi cát trên sa mạc. + Núi lửa hoạt động là : a. Núi lửa mới tắt gần đây b. Núi lửa đang phun c. Núi lửa đã ngưng phun từ lâu cách đây hàng trăm năm 5. Hướng dẫn về nhà : (1p) - Làm vâu hỏi 1,2,3- SGK - Học thuộc bài cũ - Chuẩn bị bài 13. Dịa hình bề mặt trái đất + Quan sát H35 cho biết các đỉnh núi, sườn núi và thung lũng của núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào ? + Quan sát H38 hãy mô tả những gì em thấy trong hang động. * Nhận xét tiết học ************************* Tuần : 16; Tiết : 16 Ngày soạn: 09/12/2016 Ngày dạy: 13/12/2016 Bài: 13.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của núi; ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp - Biết được hang động ( loại địa hình đặc biệt của núi đá vôi) là những cảnh đẹp thiên nhiên, hấp dẫn khách du lịch. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét và phân tích bản đồ, tranh ảnh hiện tượng địa lí cho HS. - Nhận biết địa hình Cacxtơ qua tranh ảnh và trên thực địa. 3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên trái Đất nói chung và ở Việt nam nói riêng. - Không có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp của các quang cảnh tự nhiên. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Động đất là do tác động của : a. Ngoại lực. b. Nội lực. X c. Cả hai đều đúng. - Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ? 3. Bài mới : * Giới thiệu vào bài mới Địa hình trên bề mặt Trái Đất rất đa dạng, mỗi loại có những đặc điểm riêng và phân bố mọi nơi.Trong đó núi là loại địa hình phổ biến chiếm diện tích lớn nhất. Núi là dạng địa hình thế nào ? Những căn cứ để phân loại núi, để phân biệt độ cao tương đối và tuyệt đối cảu địa hình ra sao ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. * Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS TG Nội dung Hoạt động 1 15p 1. Núi và độ cao của núi : Gv : Cho HS quan sát H36 và tranh núi Hymalaya. Xác định vị trí trên bản đồ thế giới. ? Hãy mô tả núi ? Về độ cao như thế nào so với mặt đất? HS: Dạng địa hình nổi cao trên mặt đất. - Núi là dạng địa hình nổi cao ? Vậy, núi là dạng địa hình gì ? Đặc điểm trên mặt đất. như thế nào ? HS: Độ cao thừơng trên 500m so với mực Độ cao thường trên 500m nước biển. ? Núi có những bộ phận nào?.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> HS: Đỉnh nhọn, sườn dốc, chân núi. Gv : Cho HS đọc bảng phân loại núi trang 42. ? Căn cứ vào đâu để phân loại núi? HS: Độ cao. ? Có mấy loại núi? HS: Thấp: dưới 1.000m. Trung bình: từ 1.000m – 2.000m Cao: trên 2.000m ? Ngọn núi cao nhất ở nước ta cao bao nhiêu m? Tên gì? Thuộc loại núi gì? ( xác định trên bản đồ Việt Nam) HS: Phanxipăng, trên 3143m, dãy Hoàng Liên Sơn, loại núi cao. ? Bằng kiến thức thực tế qua sách báo, hãy cho biết châu nào có độ cao trung bình cao nhất trong các đại lục trên thế giới? HS: châu Á. ? Dãy núi nào cao đồ sộ nhất thế giới? Đỉnh nào được gọi là nóc nhà của thế giới? Xác định trên bản đồ tự nhiên thế giới? HS: Đỉnh Chômôlungma có nghĩa là “Thánh mẫu” hay Everet trên dãy Hymalaya thuộc loại núi trẻ cao 8.848m. GV: Liên hệ về địa hình Việt Nam 2/3 diện tích là đồi núi, trong đó đỉnh núi cao nhất là Phan – xi- Păng cao 3143m, thuộc dãy Hoàng Liên Sơn… ? Quan sát H34 nêu cách tính độ cao tuyệt đối của núi? HS: Độ cao tuyệt đối được tính khoảng cách đo chiều thẳng đứng của một điểm (đỉnh núi, đồi) đến điểm nằm ngang mực trung bình của nước biển. ? Độ cao tương đối của núi đựơc tính như thế nào? HS: Độ cao tương đối được tính khoảng cách đo chiều thẳng đứng của một điểm (đỉnh núi, đồi) đến điểm thấp nhất của chân. ? Độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối độ cao nào lớn hơn? HS: Thường độ cao tuyệt đối lớn hơn độ cao tương đối. Gv : Những số chỉ độ cao trên bản đồ là những số chỉ độ cao tuyệt đối. Gv : Chuyển ý : Hoạt động 2 : Gv : Cho HS đọc mục 2 kết hợp H35 thảo luận nhóm 3 phút.. - Có 3 bộ phận : đỉnh, sườn, chân. 10p - Có 3 loại núi : thấp, trung bình, cao.. 10p. 2. Núi già và núi trẻ :.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> * Nhóm 1, 3 : Nêu đặc điểm hình thái, thời gian hình thành và tên một số dãy núi điển hình của núi trẻ. * Nhóm 2, 4 : Nêu đặc điểm hình thái, thời gian hình thành và tên một số dãy núi điển hình của núi giàa2 HS: Nhóm nhanh nhất trả lời, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Gv : Nhận xét, bổ sung. - Núi trẻ: độ cao lớn do ít bị bào mòn, có các đỉnh cao, nhọn, sừơn dốc, thung lũng sâu, cách đây vài chục triệu năm (hiện vẫn còn nâng với tốc độ rất chậm) như dãy Anpơ (châu Au), Hymalaya (Châu Á), Anđét (Châu Nam Mĩ). - Núi già: bị bào mòn nhiều, dáng mềm mại, đỉnh tròn, sừơn thoải, thung lũng rộng, cách đây hàng trăm triệu năm như dãy Uran (Ranh giới Châu Á), dãy Xcăngđinavy (Bắc Au), dãy Apalát (Châu Mĩ). ? Địa hình núi ở Việt Nam là núi già hay núi trẻ? Hs : Núi già Gv: Có những khối núi già đựơc vận động Tân kiến tạo nâng lên làm trẻ lại, điển hình dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ nhất Việt Nam. Gv : Cho HS lên xác định vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên thế giới. Gv: Chuyển ý : Hoạt động 3 Gv : Cho HS quan sát H37, H38 : ? Hãy nêu đặc điểm của các núi đá vôi? HS: Địa hình Các-xtơ là địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi. Địa hình núi đá vôi có nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến là có đỉnh nhọn, sắc, sườn dốc đứng. ? Giải thích thuật ngữ Các-xtơ? HS: Hiện tượng độc đáo, hình thành trong các núi hay cao nguyên đá vôi do tác động của nước ngầm. ? Vì sao nói đến địa hình Các-xtơ là người ta hiểu ngay đó là địa hình có nhiều hang động? HS: Đá vôi là loại đá dễ hoà tan. Trong điều kiện khí hậu thuận lợi, nước mưa thấm vào kẻ nứt của đá khoét mòn tạo thành hang động trong khối núi.. - Núi trẻ : đỉnh cao, nhọn, sừơn dốc, thung lũng sâu.. - Núi già : đỉnh tròn, sừơn thoải, thung lũng rộng.. 10p. 3. Địa hình Các-xtơ và các hang động : - Địa hình núi đá vôi đựơc gọi là địa hình Các-xtơ, phổ biến là có đỉnh nhọn, sườn dốc đứng..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> ? Địa hình (đá vôi) Các-xtơ có giá trị kinh tế như thế nào? HS: Du lịch, cung cấp vật liệu xây dựng từ đá vôi………… ? Kể tên những hang động danh lam thắng cảnh mà em biết? HS: Động Phong Nha xếp hang động đẹp nhất thế giới, chùa Hương Tích, đặc biệt là Vịnh Hạ Long vừa được bình chọn là 7 kỳ - Trong vùng núi đá vôi có nhiều quan đẹp nhất thế giới. hang động đẹp, có giá trị du lịch. ? Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối HS:Miền núi là nơi có tài nguyên rừng vô - Đá vôi cung cấp vật liệu xây cùng phong phú. dựng Nơi giàu tài nguyên khoàng sản. Nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, là nơi nghỉ ngơi, dưỡng bệnh tốt, du lịch………… GV: Tích hợp BVMT: Các danh lam thăng cảnh có giá trị rất lớn do đó chúng ta cùng nhau cần phải có biện pháp tích cực để bảo vệ các cảnh quang danh lam thăng cảnh không bị suy giảm vẽ đẹp vốn có của nó. 4. Củng cố: (4p) - Núi trẻ có đặc điểm : a. Đỉnh tròn. b. Đỉnh nhọn. X c. Sườn thoải. d. Sừơn dốc. X - Núi là gì ? Có mấy loại ? - Giá trị kinh tế của vùng núi đá vôi ? - Nêu sự khác nhau về núi già và núi trẻ ? 5. Hướng dẫn về nhà : (1p) - Chuẩn bị bài 14: địa hình bề mặt trái đất (tt) - Tìm hiểu các loại địa hình bề mặt đất, so sánh hình dạng bên ngoài của chúng và giá trị khai thác sử dụng. - Sưu tầm các dạng địa hình bề mặt trái đất. + Tìm trên bản đồ thế giới các đồng bằng của S. nin, S. hoàng hà, S. cửu long + Quan sát H40 tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên. * Nhận xét tiết học : ************************* Tuần : 17; Tiết : 17 Ngày soạn: 12/12/2016 Ngày dạy: 20/12/2016 Bài: 14 ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (TT) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, giá trị của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Chỉ đúng một số đồng bằng, cao nguyên lớn của thế giới trên bản đồ. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước cho HS cùng với ý thức xây dựng và bảo vệ, phát riển kinh tế xã hội ở địa phương mình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Mô hình địa hình cao nguyên và bình nguyên. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : (4p) - Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất : a. Luôn thẳng đứng. b. Luông nghiêng về một hứơng. X c. Nghiêng và đổi hướng. d. Lúc ngã về phía này, lúc ngã về phía kia. - Núi là dạng địa hình gì ? Núi có những bộ phận nào ? Có mấy loại ? 3. Bài mới : * Giới thiệu vào bài mới : Ngoài địa hình núi ra, trên bề mặt trái đất còn có một số dạng địa hình núi nữa, đó là cao nguyên, bình nguyên và đồi. Vậy khái niệm các dạng địa hình này ra sao? Chúng có đặc điểm giống và khác nhau thế nào? Đó là nội dung của bài: * Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS TG Néi dung bµi 13p 11. Bình nguyên (đồng bằng): Hoạt động 1: GV Cho HS quan sát ảnh ,mô hình về đồng bằng: ? Bề mặt của đồng bằng có gì khác với núi? - Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có bề HS: mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn Gv: Dựa vào H40 và kênh chữ trong sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở cửa các SGK, cho biết: sông lớn gọi là châu thổ. ? Đồng bằng thường có độ cao bao nhiêu mét so với mặt biển? - Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường Hs:Dưới 200m dưới 200m, nhưng cũng có những bình ? Có những loại đồng bằng nào? nguyên cao dần 500m. Hs: Đồng bằng bồi tụ và ĐB bào mòn. GV Treo bản đồ tự nhiên thế giới và bản đồ tự nhiên VN và hướng dẫn HS tìm hiểu kí hiệu. ? Xác định trên bản đồ các đồng bằng lớn của VN và TG? HS: Xác định trên bản đồ. ? Đồng bằng đem lại lợi ích gì cho con người?.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hs: Bằng phẳng: thuận lợi về giao thông_tập trung đông dân cư. -Trồng trọt: lúa nước. Liên hệ: Ở địa phương mình thuộc dạng địa hình gi? Hs: Đồng bằng. ? Loại đồng bằng nào? Hs: Đồng bằng bồi tụ. Hoạt động 2: GV Cho hs quan sát mô hình cao nguyên yêu cầu hs dựa vào H40 và tranh ảnh, cho biết: ? Cao nguyên có gì khác so với ĐB về mặt hình thái? Hs: ? Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa ĐB và CN? HS: Thảo luận cặp (2p) rồi đại diện lên báo cáo. GV: Nhận xét, tổng kết. - Giống: Bề mặt tương đối bằng phẳng. - Khác: Độ cao tuyệt đối, sườn... GV Liên hệ: Cho hs xác định trên bản đồ tự nhiên VN một số cao nguyên lớn của nước ta. HS: Xác định như cao nguên Di Linh, Kon tum, Đăk lăk, Lâm Viên... ? Cao nguyên đem lại lợi ích gì cho con người? Hs: GV: Chuyển ý Hoạt động 3: GV Cho hs quan sát tranh ảnh vùng trung du và yêu cầu hs kết hợp kênh chữ trong SGK để tìm ra những đặc điểm của đồi: ? Đồi là gì ?Thường nằm giữa các vùng địa hình nào? Hs: Là dạng địa hình chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi. ? Vùng đồi còn có tên gọi là gì? Hs: Vùng Trung du. ? Vựng đồi của nước ta tập trung ở đâu? ( Xác định trên bản đồ) Hs: Vùng đồi nước ta phần lớn tập trung ở vùng Bắc bộ. ? Đồi có lợi ích gì cho con người?. 11p. 2. Cao nguyên:. - Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc; độ cao tuyệt đối của cao nguyên trên 500m.. 11p. - Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. 3. Đồi:. - Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải; độ cao tương đối thường không quá 200m..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hs: - Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp. GV Chỉ trên BĐ tự nhiên Việt Nam các vùng đồi: Bắc Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ... Liên hệ: Tỉnh Sóc Trăng thuộc dạng địa hình nào trong các dạng địa hình trên? Hs: Thuộc dạng địa hình Bình nguyên. ? Đồng bằng ở tỉnh ta là do phù sa sông nào bồi đắp? Hs: Sông Cửu Long – các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long. 4. Củng cố: (4p) - Nêu điểm giống nhau và khác nhau của bình nguyên và cao nguyên ? - Xác định, kể tên một số cao nguyên, bình nguyên điển hình của Việt Nam . Câu hỏi 2: - Đặc điểm của địa hình đồi ? 5. Hướng dẫn về nhà (1p) - Làm câu hỏi 1,2,3 ( Trang 48 SGK) - Sưu tầm tranh, ảnh. - Đọc bài đọc thêm - Chuẩn bị tiết ôn tập học kỳ I ( Chương I và chương II) + Từ bài 1-14 + Vị trí, hình dạng, kích thước của trái đất + Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến + Xác định phương hướng + Hệ quả vận động tự quay quanh trục của trái đất, và quay quanh mặt trời + Cấu tạo bên trong của Trái Đất * Nhận xét tiết học: ******************************** Tuần : 18; Tiết : 18 Ngày soạn: 13/12/2016 Ngày dạy: 27/12/2016. ¤N THI HKI. I: Môc tiªu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS cần: Ôn tập lại nội dung kiến thức đã học trong học kì I Tổng hợp kiến thức địa lí tự nhiên 2. Kĩ năng: Biết tổng hợp các thành phần kinh tế. Biết cách liên hệ giữa kiến thức với thực tiễn Rèn kĩ năng bản đồ, sơ đồ, biểu đồ 3. Thái độ: Ngiêm túc trong ôn tập, chú ý. II. Chuẩn bị: 3. Giáo viên. - Đề cương ôn thi..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Bản đồ thế giới 2. Học sinh: tuyến Đông. B. Kinh tuyến Tây. XemA. lạiKinh các bài đã học. III. Hoạt động dạy và0học : C. Kinh tuyến 180 . D. Kinh tuyến gốc. 1. ổn định lớp : (1p) Kiểm tra sĩ số. Vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Nêu điểm giống nhau và khác nhau của bình nguyên và cao nguyên ? - Xác định, kể tên một số cao nguyên, bình nguyên điển hình của Việt Nam . 3. Bài mới : * Giới thiệu vào bài mới (1p) GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết ôn tập. * Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI Hoạt động 1. 15p 1/ Hướng dẫn học GV: Nêu lên các dạng câu hỏi trắc nghiệm: ( Tham khảo) sinh ôn phần trắc HS: Thảo luận rồi đưa ra câu Trả lời. nghiệm GV: Nhận xét kết luận. - Các dạng câu hỏi. Câu 1. Tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh đứng thứ A. 2. B. 3. C. 4. D. - Câu 1.b. 5Câu 2. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và. cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường A. Kinh tuyến.. B. Kinh tuyến gốc.. C. Vĩ tuyến.. D. Vĩ tuyến gốc. - Câu 2. A. Câu 3. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường A. Kinh tuyến.. B. Kinh tuyến gốc.. C. Vĩ tuyến.. D. Vĩ tuyến. - Câu 3. C. gốc. Câu 4. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm. chung là cùng mang số độ bằng A. 00. B. 300. C. 900. - Câu 4. A D. 1800. Câu 5. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là. - Câu 5. D.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Câu 6. Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao. cho hợp lí A. B. 1. Kinh độ của một a) ... là kinh độ và vĩ độ của m điểm t địa điểm.2. Vĩ độ b) ... là khoảng cách tính bằng số độ, của một điểm từ KT đi qua điểm đó đến KT gốc.. - Câu 6. 1+b; 2+c; 1+a.. 3. Tọa độ địa lí của một điể. c) ... là khoảng cách tính bằng số độ, từ VT đi qua điểm đó đến VT gốc. Câu 8. Hãy ghép nối các kí hiệu ở cột B sao cho đúng với các dạng kí hiệu bản đồ ở cột A. A 1. Kí hiệu hình học. B a.. - Câu 7. 1+b; 2+ c; 3+a. 2. Kí hiệu chữ. . b.. 3. Kí hiệu tượng hình. . c.. Pb Ni Fe Ag. Câu 8. Hãy điền tiếp các hành tinh còn lại trong hệ Mặt Trời theo bảng dưới đây. 1 Mặt Trời. 2 Sao Kim. 3. 4 Sao hỏa. 5. 6. 7 Thiên Vươn g. Câu 9. Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy xác định các phương hướng chính trên bản đồ.. - Câu 8. 1. Sao Thủy; 3. Trái Đất 5. Sao Mộc; 6. Sao Thổ. 8. Thiên Vương..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Câu 9.. Câu 10. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất? A. 1: 7.5 0 C. 1: 200.000B. 1: 5.000 . 1: 1.000.000Câu 11. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào thể hiện được vùng đất rộng lớn nhất? A. 1: 7.500 B. 1: 15.000 C. 1: 200.000 D. 1 1.000.000 Câu 12. Nhận định sau đây đúng hay sai: Bản đồ là cách biểu hiện và thu nhỏ hình dạng chính xác về một vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. A. Đúng B. Sai Câu 13. Dựa vào hình vẽ dưới đây. Bản đồ thủ đô các nước ở khu vực Đông Nam Á Em hãy: a) Xác định hướng bay từ: Hà Nội đến Viêng Chăn; Hà Nội đến Gia-các-ta; Hà Nội đến Ma-ni-lla; Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc; Cua-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la; Ma-ni-la đến Băng Cốc; Băng Cốc đến Đi-li.. - Câu 10. D. - Câu 11. A. - Câu 12. B. - Câu 13. a. + HN – Viêng Chăn theo hướng ĐôngBắc + HN – Gia cac ta theo hướng: Bắc – Nam. + HN – Ma – ni-la theo hướng: Tây Bắc. + Cua-la-lăm-pơ – Ma-ni-la theo hướng: Tây – Nam + Ma-ni-la - Băng Cốc theo hướng: Đông - Tây..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> b) Ghi tọa độ địa lí các điểm A, B và C. 1300Đ A. 1100Đ B. 100B. 1300Đ. - Câu 14. + a. Có tất cả 36 KT. C 100B. + Băng Cốc – Đi-li theo hướng: Tây Bắc.. 0. Câu 14. Em hãy cho biết: a) Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 10 0, ta vẽ một KT, thì có tất cả bao nhiêu KT?. + b. Có 9 Vĩ tuyến Bắc và 9 Vĩ tuyến Nam. - Câu 15: Sẽ có 25km. b) Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 10 0, ta vẽ một VT, thì sẽ có bao nhiêu VT Bắc và bao nhiêu VT Nam? Câu 15. Bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000, nếu ta đo được 5cm trên bản đồ sẽ bằng bao nhiêu km ngoài thực tế? Hoạt động 2 GV: Hướng dẫn HS ôn theo đề cương giới hạn của PGD. 20p 2/ Hướng dẫn học sinh ôn phần tự luận ( có đề cương kèm theo) 4. Củng cố: (1p) GV nhận xét tiết ôn tập của HS, ghi điểm cho học sinh tích cực.. 5. Dặn dò về nhà. (3p) - Chuẩn bị tiết ôn tập học kỳ I ( Chương I và chương II) + Từ bài 1-14 + Vị trí, hình dạng, kích thước của trái đất + Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến + Xác định phương hướng + Hệ quả vận động tự quay quanh trục của trái đất, và quay quanh mặt trời + Cấu tạo bên trong của Trái Đất * Nhận xét tiết học: ********************************* Tuần : 18; Tiết : 18 Ngày soạn: 14/12/2016 Ngày dạy: …………….. THI HKI. 1. Xác định mục tiêu : - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản của chương Trái Đất và chương các thành phần tự nhiên của Trái Đất. - Kiểm tra ở 3 cấp độ : biết, hiểu và vận dụng 2. Xác định hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm KQ và tự luận 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra. Trên cơ sở phân phối số tiết (từ tiết 1 đến hết tiết 18), kết hợp v ới vi ệc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Chủ đề. Trái Đất. TS câu: 5 TS điểm: 8đ TL: 80%. Nhận biết. Thông hiểu. - Biết được hình dạng của Trái Đất. - Biết khái niệm về bản đồ. - Biết được các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu.. - Xác định các phương hướng chính trên bản đồ. - Trình bày được hậu quả của sự chuyên động quay quanh trục của Trái Đất. - 2 Câu - 2,5 điểm (25%). - 2 Câu - 3,5 điểm (35%). Thấp. Cao Giải thích được vai trò của lớp vỏ Trái Đất. - 1 Câu - 2 điểm (20%) Nêu được tác động của nội lực, ngoại lực và cho ví dụ - 1 Câu - 2 điểm (20%). Các Thành phần tự nhiên của Trái Đất TS câu: 1 TS điểm: 2đ TL: 20% Tổng cộng TS câu: 6 TS điểm: 10đ TL: 100%. Vận dụng. - 2 Câu - 2 Câu - 2,5 điểm (25%) - 3,5 điểm (35%). - 1 Câu - 2 điểm (20%). - 1 Câu - 2 điểm (20%). Định hướng năng lực được hình thành: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề,... Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ... Bước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) A/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ở các câu sau nếu em cho là đúng nhất. (1.0 điểm) 1. Trái đất có dạng hình: a. Hình cầu hơi dẹt ở hai đầu. b. Hình tròn. c. Hình gần tròn. d. Hình cầu. 2. Bản đồ là:.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> a. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất. b. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất. c. Hình vẽ trên giấy chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất. d. Hình vẽ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.. B/ Hãy điền vào các ô ở hình vẽ dưới đây các hướng chính của bản đồ (1,5 điểm) Bắc. Tây. B/ Em hãy chọn các ý ở cột B đem ghép với cột A sao cho phù hợp. ( 1,5 điểm) Cột A Cột B Ghép 1+ 1. Kí hiệu hình học A. B. 2+ 2. Kí hiệu chữ 3. Kí hiệu tượng hình C. Pb, Ni, Fe, Ag, Au.. 3+ II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. Trái Đất chuyển động quanh trục sinh ra hệ quả gì? (2 điểm) Câu 2. Vì sao nói lớp vỏ của Trái Đất có vai trò rất quan trọng? (2 điểm) Câu 3. Nội lực và ngoại lực có tác động như thế nào đến việc hình thành địa hình bề mặt trái đất? cho ví dụ?(2 điểm) Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm. - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm. - Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp. - Ghi chú: học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. I. Phần trắc nghiệm. A/ (Mỗi câu đúng 0.5 điểm). 1+d; 2+a B/ (Điền đúng một ô được 0.25 điểm). Bắc Tây Tây–bắc Bắc. Đông bắc. Tây. Đông. Tây nam. Đông nam Nam.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> C/ (Mỗi câu đúng 0.5 điểm). 1+B; 2+C; 3+A. II. Phần tự luận: Câu 1. - Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. (1 điểm) - Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu bắc và nửa cầu nam trên bề mặt Trái Đất. (1 điểm) Câu 2. (2 điểm) Vỏ Trái Đất chiếm 15% thể tích và 5% khối lượng của Trái Đất, nhưng có vai trò rất quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. Câu 3. * Nội lực có tác động nén ép các lớp đá tạo nên địa hình uôn nếp, đứt gãy hình thành núi và sinh ra núi lửa, động đất. ( 0,5 điểm) Ví dụ: Dãy núi Hy- ma-lay-a được hình thành do nén ép các lớp đá của địa mảng Á –Âu và địa mảng Ấn Độ di chuyển xô vào nhau. (0.5 điểm) * Ngoại lực gồm hai quá trình phong hoá các loại đá và quá trình xâm thực.( 0,5 điểm) Ví dụ: Các cồn cát, các đỉnh núi bị bào mòn… (0.5 điểm) Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau: 1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác. 2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? 3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện). 4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm. ******************************** Tuần : 20; Tiết : 20 Ngày soạn: 28 /12/2016 BÀI: 15 Ngày dạy: 10/01/2017 CÁC MỎ KHOÁNG SẢN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu. - Nêu được khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến. - Biết khoáng sản là tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không thể phục hồi..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2. Kỹ năng :: Nhận biết được một số loại khoáng sản qua mẫu vật, tranh ảnh hoặc trên thực địa. 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - 1 số mẫu khoáng sản, tranh ảnh về địa hình ni đá vôi… 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. Sưu tầm hình ảnh về các loại mỏ khoáng sản,... III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p). Kiểm tra sĩ so, vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Nhận xét, đánh giá bài thi của HS. - Trả lời các thắc mắc của HS xung quanh kết quã bài thi. 3. Bài mới : * Giới thiệu vào bài mới: Khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia. Hiện nay, nhiều loại khoáng sản là những nguồn nhiên liệu và nguyên liệu không thể thay thế được của nhiều ngành công nghiệp quan trọng. Vậy khoáng sản là gì, chúng được hình thành như thế nào và vai trò, ứng dụng của chúng ra sao? * Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài Hoạt động 1. 20p 1. các loại khoáng sản: GV: Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái đất gồm các loại khoáng vật và đá. Khoáng vật thường gặp trong tự nhiên dưới dạng tinh thể trong các loại đá. VD: Đá còn gọi nham thạch là vật chất tự nhiên có độ cứng ít khác nhau tạo nên lớp vỏ trái đất. Qua thời gian, dưới tác động của quá trình phong hóa, khoáng vật và đá có loại có ích, có loại không có ích . những loại có ích gọi là khoáng sản ? Vậy Khoáng sản là gì? HS: GV: Cho HS xem các mẫu khoáng sản. - Khoáng sản là những tích tụ tự HS: Xem v phn loại cc khống sản. nhiên các khoáng vật và đá có ích ? Quan sát bảng 49 SGK, quan sát mẫu khoáng được con người khai thác và sử dụng. sản. Khoáng sản được phân thành mấy loại? Kể Những nơi tập trung khoáng sản gọi tên, công dụng từng loại? là mỏ khoáng sản. HS: Gồm 3 loại. + Năng lượng; Than, dầu mỏ khí đốt, Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, - Một số mỏ khoáng sản phổ biến : nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất. + Khoáng sản năng lượng (nhiên + Kim loại: Đen: Sắt mang gan, ti tan, crôm. liệu): than, dầu mỏ, khí đốt. Màu: Đồng, chì kẽm..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Nguyên liệu cho công nghiệp . + Phi kim loại: Muối mỏ, apatít, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát sỏi… Sản xuất phân bón, gốm sứ, VLXD. GVLH: Ngày nay với sự tiến bộ khoa học, con người đã bổ sung nguồn khoáng sản ngày càng hao hụt đi bằng các nguồn năng lượng mới. ? Vậy người ta bổ sung khoáng sản năng lượng bằng nguồn năng lượng mới nào? HS: Năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều, nhiệt năng dưới đất. Hoạt động 2. GV: Treo bản đồ khoáng sản lên và xác định nơi tập trung mỏ khoáng sản trên bản đồ. ? Theo em thế nào gọi là mỏ khoáng sản? HS: ? Các mỏ khoáng sản nội sinh được hình thành 15p như thế nào? HS:. ? Các mỏ khoáng sản ngoại sinh được hình thành như thế nào? HS:. GVLH: Các mỏ khoáng sản đều được hình thành trong điều kiện tự nhiên nhất định và những khoảng thời gian địa chất rất lâu dài. - 90% quặng sắt hình thành cách đây khoảng 500 – 600 triệu năm. - Than 230 – 280 tr năm. 140 – 195 tr năm. - Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2 – 5 tr năm. GV tích hợp BVMT: Tài nguyên là tài sản có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không thể phục hồi. Do đó chúng rất quý và không phải là vô tận. ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ khoáng sản? HS: ? Để bảo vệ tài nguyên có hiệu quả quả hiện nay Nhà nước ta đã có biện pháp gì? HS: Ban hành luật tài nguyên khoáng sản… ? Là HS các em phải làm gì để góp phần bảo vệ. + Khoáng sản kim loại : Sắt, mangan, đồng, chì, kẽm. . . + Khoáng sản phi kim loại :muối mỏ, A-pa-tit, đá vôi.... 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: - Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác. - Các mỏ khoáng sản nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực (mắc ma). - Các mỏ khoáng sản ngoại sinh được hình thành do các quá trình ngoại lực ( quá trình phong hóa, tích tụ). - Khai thác hợp lí và sử dụng hiệu.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> có hiệu quả các nguồn tài nguyên? qua, tiết kiệm. HS: Tuyên truyền cho mọi người biết giá trị của tài nguyên … GV Tích hộp BĐKH.. Thay thế việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch bằng nguồn năng lượng sạch sẽ góp phần bảo vệ tài nguyên khoáng sản, hạn chế sự gia tăng hiệu ứng nhà kính, góp phần giảm BĐKH. 4. Củng cố: (4p) - Như thế nào gọi là khoáng sản? - Khoáng sản gồm mấy loại, nêu tính chất và công dụng từ loại khoáng sản? - Chọn ý đúng: Mỏ nội sinh được hình thành do: a. Mác ma. b. Do tích tụ vật chất. 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Xem lại bài đã học. - Chuẩn bị kĩ trước bài: Thực hành. * Nhận xét tiết học ****************************. Tuần : 21; Tiết : 21 Ngày soạn: 08/01/2017 BÀI: 16 Ngày dạy: 17/01/2017 THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết khái niệm đường đồng mức. - Có khả năng đo, tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ. - Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức. 2. Kỹ năng: Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức. * Kỹ năng sống được giáo dục trong bài - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin trên bản đồ/ lược đồ để trả lời các câu hỏi, bài tập của bài thực hành. - Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân. - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn và nghiêm túc trong thảo luận. II. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1. Giáo viên: - Giáo án. - Lược đồ H 44 phóng to. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p). Kiểm tra sĩ số, vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p). - Như thế nào là các loại khoáng sản? - Khoáng sản gồm mấy loại, nêu tính chất và công dụng từ loại khoáng sản? 3. Bnài mới: * Giới thiệu bài mới: GV: nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành. - Học sinh biết khái niệm đường đồng mức. - Có khả năng đo, tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ. - Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức. * Dạy bài mới: Hoạt động c ủa GV và HS TG Nội dung bài. Hoạt động 1. 18p Làm việc theo nhóm, thực hành. Bài tập 1: GV: Hướng dẫn HS sử dụng lược đồ tìm và xác định độ cao của các địa điểm trên lược đồ, phải căn cứ vào các đường đồng mức và các kí hiệu thể hiện độ cao. GV: Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận (6p) HS: Thảo luận rồi đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. GV: Nhận xét, kết luận. * Nhóm 1,3: - Đường đồng mức là đường như thế nào? - Là những đường nối những TL: điểm có cùng một độ cao trên * Nhóm 2,4: Tại sao dựa vào các đường đồng bản đồ. mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình? - Đường đồng mức biết độ TL: cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, dộ dốc, hướng nghiêng. Bài tập 2: Hoạt động 2.. Làm việc cá nhân, thực hành… GV: Cho HS Quan sát H44. Lược đồ địa hình tỉ 17p lệ lớn. ? Xác định trên lược đồ hướng từ đỉnh núi A1 – A2 - Hướng Tây - Đông TL: ? Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng mức - Sự chênh lệch của hai đường là bao nhiêu? đồng mức là 100m. TL: .
<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Tìm độ cao của các đỉnh núi A1; A2; B1; B2; B3? TL: ? Tìm khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh núi A1 đến đỉnh A2? TL: ? Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây của núi A1 cho biết sườn nào dốc hơn? TL: . -A1: 900m; A2: trên 600m. - B1: 500m; B2: 650m; B3: trên 500m Từ đỉnh núi A1 đến A2 là 7.500m. - Sườn tây dốc hơn và các đường đồng mức phía tây sát nhau hơn ở sườn phía đông.. 4. Củng cố: (4p) - Đánh giá tiết thực hành. - Cho học sinh lên xác định lại các đường đồng mức. 5. Hướng dẫn về nhà:(1p) - Học bài cũ - Tìm hiểu bài 17: lớp vỏ khí. + Dựa vào H45 cho biết các thành phần của không khí? + Dựa vào H46 cho biết lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Độ dày của mỗi tầng? * Nhận xét tiết học ****************************. Tuần : 22; Tiết: 22 Ngày soạn: 01 /2/2017 Ngày dạy: 07 /2/2017. BÀI: 17 LỚP VỎ KHÍ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí - Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng - Biết nguyên nhân là ô nhiễm không khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp Ôdôn. 2. Kỹ năng: Nhận biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế. 3. Thái độ: Ý thức sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> 1. Giáo viên: - Giáo án. - Tranh lớp vỏ khí. 2. Học sinh: Tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình? - Đường đồng mức là đường như thế nào? 3. Bài mới : * Giới thiệu vào bài mới: Trái đất được bao bọc bởi một lớp khí quyển có chiều dày trên 60.000km. đó chính là một trong những đặc điểm quan trọng để trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống. Vậy khí quyển có thành phần gì? Cấu tạo ra sao, có vai trò quan trọng như thế nào trong đời sống trên trái đất…. * Dạy bài mới :. Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài. 7p 1. Thành phần của không Hoạt động 1. GV: Cho HS Quan sát biểu đồ H 45 ( các thành khí: phần của lớp vỏ khí). ? Thành phần của không khí? Tỉ lệ? HS: - Thành phần của không khí bao gồm khí Nitơ (chiếm 78%), khí Ôxi (chiếm 21%), ? Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất và có vai trò hơi nước và các khí khác gì? (chiếm 1%). HS: GV: - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ + Nếu không có hơi nước trong không khí thì lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng. nguồn gốc sinh ra các hiện + Hơi nước và CO2 hấp thụ năng lượng tượng khí tượng như mây, mặt trời, giữ lại các tia hồng ngoại gây hiệu ứng mưa… nhà kín điều hòa nhiệt độ trên trái đất. Hoạt động 2. GV: Xung quanh trái đất có một lớp không khí 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí bao bọc gọi là khí quyển, khí quyển như một cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời, 15p ( lớp khí quyển): phân phối điều hòa nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây, mưa, điều hòa CO2 và O2 trên trái đất, con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng xảy ra trong khí quyển. ? Lớp vỏ khí ( khí quyển) là gì? HS: ? Quan sát H 46 ( các tầng khí quyển). Lớp vỏ - Tầng đối lưu: khí gồm những tầng nào? Vị trí của mỗi tuần? + Nằm sát mặt đất, tới độ cao.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> HS: - Tầng đối lưu : 0 – 16km. - Tầng bình lưu: 16 – 18km. - Các tầng cao của khí quyển : 80km trở lên. ? Nêu đặc điểm của tầng đối lưu, vai trò ý nghĩa của nó đối với sự sống trên bề mặt đất? HS: - Dày 0 -19km. - 90% không khí của khí quyển tập trung sát đất. - Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Nhiệt độ giảm dần theo độ cao 100m – 0 0.6 . GV: Do sự chênh lệch về nhiệt giữa lớp vỏ khí gần mặt đất và lớp không khí trên cao, sự vận động thường xuyên của không khí theo chiều thẳng đứng của không khí có nhiều hơi nước trong này nên đã sinh ra các hiện tượng khí tượng mây, mưa, sấm, chớp, gió, bão… ? Tại sao người ta leo núi đến độ cao 6000m đã cảm thây khó thở? HS: Không khí loãng. Lớp không khí đậm đặc chỉ có ở gần mặt đất. ? Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng gì? Đặc điểm? HS: Tầng bình lưu. ? Tầng bình lưu có lớp gì? Tác dụng của lớp đó? HS: Tầng bình lưu có lớp ôdôn nên nhiệt độ tăng theo chiều cao, hơi nước ít đi. Tầng ôdôn có vai trò hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sự sống, ngăn cản không cho xuống mặt đất. ? Tầng nằm trên tầng bình lưu là tầng gì và có đặc điểm gì nổi bật? HS: * Tích hợp BVMT: ? Theo em, vì sao trong những năm gần đây khí hậu trên Trái Đất lại có sự biến động thất thường và có nguy cơ ngày càng nóng lên? HS: Do không khí bị ô nhiễm. ? Nguyên nhân nào làm cho không khí bị ô nhiễm, hậu quả? HS: Do khói bụi từ các nhà máy xi nghiệp, xe cỗ… Hậu quả gây hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôdôn làm cho Trái Đất ngày càng nóng lên, băng tuyết tan, nước biển dâng cao. GV: Trong những năm gần đây, người ta đã nhận thấy sự suy giảm của tầng ô zôn, đặc biệt là quan sát được những lỗ thủng của tầng này ở. khoảng 16km; tầng này tập trung tới 90% không khí. + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C). + Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng.. - Tầng bình lưu: + Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km. + Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Các tầng cao: Các tầng cao nằm trên tầng bình lưu, không khí các tầng này cực loãng..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Nam cực và Bắc cực. Vì vậy vấn đề bảo vệ tầng ô zôn là vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu. ? Theo em để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng của tầng ô zôn con người trên Trái đất phải làm gì? HS: Hạn chế thải khói bụi vào bầu không khí. ? Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên vỏ đất? HS: Có vai trò hết sức quan trọng nếu không có không khí, hơi nước, mây mưa, gió … thì sẽ không có sự sống trên trái đất Hoạt động 3. ? Nguyên nhân hình thành các khối khí? HS: - Do vị trí hình thành ( lục địa hoặc đại dương) - Do bề mặt tiếp xúc. ? Các khôi khí được phân thành mấy loại, tên? 3. Các khối khí: HS: GV: Cho HS Quan sát bảng các khối khí.Và chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (2p) HS: Thảo luận rồi đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận. * Nhĩm 1,3: Khối khí nĩng và khối khí lạnh 13p - Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc chia thành khối khí đại hình thành ở đâu? Nêu tính chất mỗi loại? TL: - Khối khí nóng hình thành trên các vùng döông vaø khoái khí luïc ñòa. vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. - Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. * Nhóm 2,4: Khối khí đại dương và khối khí lục địa hình thành ở đâu? Nêu tính chất mỗi - Các khối khí nóng hình loại? thành trên các vùng vĩ độ TL: - Khối khí đại dương hình thành trên các thấp, nhiệt độ tương đối cao. biển và đại dương, có độ ẩm lớn. - Các khối khí lạnh hình thành - Khối khí lục địa hình thành trên vùng trên các vùng vĩ độ cao, có đất liền, có tính chất tương đối khô. nhiệt độ tương đối thấp. ? Để phân biệt các khôi khí ta dựa vào đâu? HS: Sự phân biệt các khối khí chủ yếu là căn cứ - Các khối khí đại dương hình vào tính chất của chúng ( nóng, khô, lanh, ẩm). thành trên các biển và đại +Việc đặt tên căn cứ vào nơi hình thành. dương, có độ ẩm lớn. GV: Các khôi khí này luôn có sự biến tính do - Các khối khí lục địa: hình chịu ảnh hưởng của các loại gió mùa … thành trên các vùng đất liền, ? Khi nào khôi khí bị biến tính? có tính chất tương đối khô. HS: GV: giới thiệu một số kí hiệu của khối khí: E: khối khí xích đạo. T: khối khí nhiệt đới ( Tm đại dương; Tc lục địa) P: khối khí ôn đới hay cực ( Pm đại dương; Pc lục địa). A: khối khí băng..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Các khối khí luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết. Di chuyển tới đâu lại chịu ảnh hưởng của bề mặt nơi đó. 4. Củng cố: (4p) - Cấu tạo của lớp vỏ khí ( lớp khí quyển) như thế nào? Tính chất, vai trò của tầng đối lưu? - Chọn ý đúng: Tính chất, nơi hình thành của khối khí đại dương là: a. Hình thành trên vùng đất liền, có tính chất tương đối khô b. Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. c. Tất cả đều sai. 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Xem lại bài đã học. - Chuẩn bị kĩ trước bài mới: “Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí”. - Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk. * Nhận xét tiết học ***************************** Tuần : 23; Tiết: 23 Ngày soạn: 08 /02/2017 Ngày dạy: 15 /02/2017. BÀI: 18 THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. - Biết được nhiệt độ của không khí; nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí 2. Kỹ năng: - Quan sát, ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương (nhiệt độ, gió, mưa) trong 1 ngày (hoặc một vài ngày) qua quan sát thực tế hoặc qua bản tin dự báo thời tiết của tỉnh/ thành phố. - Dựa vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình trong ngày, trong tháng, trong năm của một địa phương. * Kỹ năng sống được giáo dục trong bài : - Tư duy: Phân tích, so sánh về hiện tượng thời tiết và khí hậu; thu thập và xử lí thông tin về nhiệt độ không khí và sự thay đổi của nhiệt độ không khí, phán đoán sự thay đổi của nhiệt độ không khí. - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: ứng phó với các tình huống khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu. 3. Thái độ: Ứng phó với các tình huống khắc nghiệt của thời tiế, khí hậu. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Nhiệt kế. Bảng phụ thống kê về thời tiết..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p). Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5p). - Cấu tạo của lớp vỏ khí ( lớp khí quyển) như thế nào? Vài trò của tầng đối lưu. - Nêu vị trí hình thành và tính chất của các khối khí? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài mới: Thời tiết và khí hậu có ảnh hửơng lớn tới cuộc sống hằng ngày của con người từ ăn, mặc, ở cho đến các họat động sản xuất. Vì vậy việc nghiên cứu thời tiết và khí hậu chúng ta cần nắm được các yếu tố chính là nhiệt độ, gió, mưa…. * Dạy bài mới :. Họat động của GV và HS TG Nội dung bài 10p 1. Thời tiết và khí hậu: Hoạt động 1. Thảo luận nhóm nhỏ, làm việc cá nhân, đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực. ? Chương trình dự báo thời tiết trên các phương tiện thông tin đại chúng có nội dung gì? Thông báo ngày mấy lần? HS: Khu vực; nhiệt độ, cấp gió, hướng gió, độ ẩm, lượng mưa; Thời gian. ? Vậy thời tiết là gì? HS: - Thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một ? Khí tượng là gì? địa phương trong một thời HS: Là chỉ những hiện tượng vật lí của khí gian ngắn. quyển phát sinh trong vũ trụ như gio, mây, mưa, tuyết, sương mù, cầu vồng, quầng mặt trời, sấm chớp… ? Dự báo thời tiết là dự báo điều gì? HS: Dự báo các hiện tượng khí tượng. ? Trong một ngày biểu hiện thời tiết như thế nào? Ở các địa phương có giống nhau không? HS: - Khác nhau. - Thời tiết không giống nhau ở khắp mọi nơi và luôn thay đổi. ? Nguyên nhân nào làm cho thời tiết luôn thay đổi? HS: - Sự di chuyển của các khối khí, sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. ? Hãy cho biết sự khác nhau căn bản của thời tiết giữa mùa đông và mùa hè ở nước ta? Sự khác nhau này có tính tạm thời hay lặp lại trong các năm? HS: - Mùa đông thì lạnh; mùa hè thì nóng. - Sự khác nhau này được lặp lại giữa các.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> năm. GV: Vá các hiện tượng nêu trên nhìn chung ngươi ta gọi là hiện tượng khí hậu. ? Vậy em hiểu như thế nào là khí hậu? HS: GV: Cho HS thảo luận theo cặp (1p) ? Thời tiết và khí hậu giống v khác nhau như thế nào? HS: * Khác: Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn, cịn khí hậu là tình trạng thời tiết trong thời gian dài. * Giống: Thời tiết và khí hậu đều là trạng thái của lớp khí quyển dưới thấp như nhiệt độ, độ ẩm, mưa, gió … GV: Tích hợp BĐKH và PCTT − Khí hậu trên Trái Đất đang có sự biến đổi: nhiệt độ, không khí của Trái Đất đang tăng lên làm cho Trái Đất nóng lên. − Trong những năm gần đây chúng ta có thể thấy khí hậu nước ta đang có sự thay đổi nghiêm trọng, mùa khô kéo dài, gây thiệt hại nghiêm trọng trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là đối vơi vùng đồng bằng sông Cửu Long của chúng ta. GV: Trong dự báo thơi tiết hoặc khí hậu chúng ta được nghe đến dự báo về nhiệt độ của không khí, vậy nhiệt độ không khí là gì? Để biết được nhiệt độ không kí ở một địa phương nào đó trong một ngày, tháng và năm … chúng ta làm như thế nào? Hoạt động 2. Làm việc cá nhân, đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực. GV: Nêu qui trình hấp thụ nhiệt của đất và không khí. - Bức xạ mặt trời qua lớp không khí. Trong không khí có chứa bụi và hơi nước nên hấp thụ phần nhỏ năng lượng nhiệt mặt trời. 9p - Phần lớn còn lại được mặt đất hấp thụ do đó đất nóng lên tỏa nhiệt vào không khí, không khí sẽ nóng lên. Đó là nhiệt độ không khí. ? Nhiệt độ không khí là gì? HS: ? Muốn biết nhiệt độ không khí người ta làm thế nào? HS: . - Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương, trong nhiều năm.. 2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí:.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> GV: Hướng dẫn HS cách đo nhiệt độ không khí mỗi ngày: - Cách tính nhiệt độ trung bình ngày: đo 3 lần trong ngaỳ 6 giờ, 13 giờ, 21 giờ ( Lúc bức xạ - Nhiệt độ không khí: Độ mặt trời yếu nhất, mạnh nhất và chấm dứt) – nóng, lạnh của không khí gọi tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo). là nhiệt độ không khí. - Cách tình nhiệt độ TB tháng: lấy TB cộng tất cả các ngày trong tháng. - Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ - Cách tính nhiệt độ TB năm: lấy TB cộng của không khí. nhiệt độ TB 12 tháng trong năm. ? Tại sao phải để nhiệt kế trong bóng râm, cách đất 2m? HS: Để đo nhiệt độ thực chuẩn của không khí. GV: Quan sát H47 (thùng nhiệt kế) cách đo nhiệt độ chuẩn. GV: Nhiệt độ không khí luôn luôn có sự thay đổi, vậy những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí: Hoạt động 3. làm việc cá nhân, đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực. ? Tại sao vào những ngày hè, đông người ta thường ra biển nghỉ và tắm mát? HS: Vùng biển vào những ngày hè mát hơn. GV: Trong mùa đông ở vùng ven biển ấm hơn trong đất liền ( do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt 3. Sự thay đổi nhiệt độ của nhanh hoặc chậm của mặt đất và mặt nước biển không khí: nên nhiệt độ không khí của vùng xa biển và gần a. Nhiệt độ không khí trên biển khác nhau. biển và trên đất liền: ? Anh hưởng của biển đối với vùng ven bờ như 13p thế nào? HS: Nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ, làm không khí mùa hạ bớt nóng, mùa đông bớt lạnh. GV: + Miền gần biển và miền sâu trong lục địa sẽ có khí hậu khác nhau. + Sự khác nhau đó sinh ra hai loại khí hậu: Khí hậu lục địa, khí hậu hải dương. Do đó chúng ta cần phải có sự thích nghi với từng sự thay đổi đó. Nhiệt độ không khí ở những ? Tại sao vào mùa h người ta thường đi nghỉ mát miền nằm gần biển và những tại các vùng cao nguyên? ( Đà Lạt) miền nằm sâu trong lục địa có HS: Vì càng lên cao nhiệt độ càng giảm (100m sự khác nhau. giảm 0,6oC), nên ở vùng núi cao hay cao nguyên mùa hè rất mát mẽ. GV: Đà Lạt cao trung bình khoảng 1500m. Cịn ở địa phương ta cao trung bình khoảng 2-5m, do đó khi đi chơi ở Đà Lạt hoặc vng ni khc chng ta.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> cần phải trang bị o ấm hoặc trang phục chống lạnh thật tốt… ? Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao? Dựa vào kiến thức đã học giải thích sự thay đổi đó? HS: - Nhiệt độ thay đổi tùy theo độ cao. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm. - Không khí gần mặt đất chứa nhiều bụi và hơi nước nên hấp thụ nhiệt nhiều hơn không khí lõang ít bụi, ít hơi nước trên cao.. b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao:. 130c. B. 3000m. 310c. A 0m ? Quan sát H49 sự thay đổi nhiệt độ không khí. Nhận xét về sự thay đổi giữa góc chiếu của ánh sáng mặt trời và nhiệt độ từ xích đạo lên cực? HS: Vùng quanh xích đạo quanh năm có ánh sáng mặt trời lớn hơn ở các vùng vĩ độ cao. Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.. 00c. 80C. 18 0C Chí tuyeán Baéc. 250. Xích đạo. Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ. c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ: Ở vùng vĩ độ thấp nóng hơn vùng vĩ độ cao.. 4. Củng cố: (6p) - Như thế nào là thời tiết và khí hậu? - Ở Sóc Trăng người ta đo được nhiệt độ của 12 tháng trong 1 năm như sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 T 32 34 33 35 31 36 37 35 36 37 Hãy cho biết nhiệt độ TB của năm đó là bao nhiêu? - Sự thay đổi nhiệt độ của không khí có sự thay đổi như thế nào?. 11 36. 12 34.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Xem lại bài đã học. - Trả lời các câu hỏi 2,3,4 SGK/57 - Chuẩn bị kĩ trước bài mới: “Khí áp và gió trên trái đất”. * Nhận xét tiết học *************************** Tuần : 24; Tiết: 24 Ngày soạn: 16 /02/2017 Ngày dạy: 22 /02/2017. BÀI: 19 KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất - Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất 2. Kỹ năng: - Sử dụng hình vẽ mô tả hệ thống gió trên Trái Đất vá giải thích các hoàn lưu. - Nhận xét hình: Các đai khí áp và các loại gió chính. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - H 50; H 51 phóng to. 2. Học sinh: Chuẩn bị kỹ bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p). - Như thế nào là thời tiết và khí hậu? - Sự thay đổi nhiệt độ của không khí có sự thay đổi như thế nào? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Mặc dù con người không cảm thấy sức ép của không khí trên mặt đất, nhưng nhờ có khí áp kế, người ta vẫn đo được khí áp trên mặt đất. Không khí bao giờ cũng chuyển động từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp, sinh ra gió. Trên bề mật Trái đất có các loại gió thường xuyên thổi theo những hướng nhất định như tín phong, gió Tây ôn đới…. * Dạy bài mới:. Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài 15P 1. Khí áp các đai khí áp trên trái Hoạt động 1. đất: ? Nhắc lại chiều dày khí quyển là bao nhiêu? HS: 60.000km. GV: Bề dày khí quyển (90%) không khí tạo thành sức ép lớn, không khí tuy nhẹ song bề dầy khí quyển như vậy tạo ra một sức ép rất.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> lớn đối với mặt đất gọi là khí áp. ? Vậy khí áp là gì? Muốn biết khí áp là bao nhiêu người ta làm thế nào? HS: GV: Khí áp trung bình chuẩn = 760 mm thủy ngân. Đơn vị là atmôtphe. GV: Cho HS quan sát H 50 (các đai khí áp trên trái đất) ? Các đai khí áp thấp và các đai khí áp cao nằm ở các vĩ độ nào? HS: - Khu áp thấp ( xích đạo; vòng cực). - Khu áp cao ( chí tuyến B, N). Hoạt động 2. ? Nguyên nhân sinh ra gió? Gió là gì? HS: - NN: Do sự chênh lệch khí áp cao và thấp giữa hai vùng tạo ra.. - Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân. - Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực. + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam. + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam) 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển:. - Gió là sự chuyển động của không 20P khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí ? Sự chênh lệch hai khí áp cao và thấp càng áp thấp. lớn thí gió càng mạnh hay càng yếu? HS: Độ chênh áp suất không khí giữa hai vùng càng lớn thì dòng không khí càng mạnh, nên gió càng to. Độ chênh áp suất nhỏ, không khí vận chuyển chậm thì gió càng yếu. Nếu áp suất giữa hai vùng băng nhau thì sẽ không có gió. ? Thế nào là hoàn lưu khí quyển? HS: Hoàn lưu khí quyển là các hệ thống vòng tròn. Sự chuyển động của không khí giừa các đai khí áp cao và áp thấp tạo thành. GV: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. * Nhóm 1,2: Ở hai bên đường xích đạo loại gió thổi theo một chiều quanh năm từ khoảng các vĩ độ 300B và N về xích đạo là loại gió gì? và hướng thổi như thế nào? TL: - Gió tín phong là loại gió thổi từ các đai áp - Tín phong : cao về áp thấp xích đạo. + Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến )về Xích đạo (đai áp thấp Xích đạo). * Nhóm 3,4: Từ các vĩ độ 300 B,N loại gió + Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Đông bắc ; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Đông nam. - Gió Tây ôn đới:.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần : 25; Tiết: 25 Ngày soạn: 25 /2/2017 Ngày dạy: 01 /3/2017. Bài 20: HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm - Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất 2. Kỹ năng: - Dựa vào bảng số liệu, tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và lượng mưa trung bình năm của một địa phương. - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương. - Đọc bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới và rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới. * Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Tìm kiếm và xử lí thông tin - Phản hồi/ lắng nghe tích cực. - Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác giao tiếp làm việc nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án - Bản đồ phân bố lượng mưa W. 2 . Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Khí áp là gì? - Gió là gì? Vị trí hoạt động của các loại gió trên Trái đất? 3. Bài mới: * Giới thiệu vào bài: Hơi nước là thành phần chiếm tỉ lệ nhỏ trong không khí nhưng nó lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng. vậy hơi nước trong không khí do đâu mà có? Mưa là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài 17p 1. Hơi nước và độ ẩm không Hoạt động 1. Động não, đàm thoại gợi mở, làm việc cá khí: nhân, cặp đôi… ? Trong thành phần của không khí lượng hơi nước chiếm bao nhiêu %? Nguồn cung cấp nước chính trong không khí?.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> HS: Nguồn cung cấp chính hơi nứơc trong khí quyển là nước trong các biển và đaị dương ? Ngoài ra còn nguồn cung cấp nào khác? HS: Hồ, ao, sông ngòi, động thực vật, con người. ? Tại sao trong không khí lại có độ ẩm? Muốn biết trong không khí có độ ẩm nhiều hay ít người ta làm thế nào? HS: - Do có chứa hơi nước nên không khí có độ ẩm. - Dùng ẩm kế để đo độ ẩm không khí. GV: Quan sát bảng lượng hơi nước tối đa trong không khí. ? Nhận xét về mối quan hệ nhiệt độ và lượng hơi nước có trong không khí? Cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 100c; 200 c; 300c. HS: - Tỉ lệ thuận. - Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa nhiều hơi nước. - 5; 17; 30. ? Vậy yếu tố nào quyết định khả năng chứa hơi nước của không khí? HS: Nhiệt độ không khí quyết định khả năng chứa hơi nước của không khí. ? Trong tầng đối lưu không khí chuyển động theo chiều nào? Càng lên cao nhiệt độ không khí như thế nào? Không khí trong tầng đối lưu chứa nhiều hơi nước sinh ra hiện tượng khí tượng gì? HS: - Theo chiều thẳng đứng. - Nhiệt độ càng giảm. - Mây, mưa.. ? Vậy số hơi nước trong không khí muốn ngưng tụ thành mây. Mưa phải có điều kiện gì? HS: Nhiệt độ hạ. GVLH: mùa đông khối không khí lạnh tràn tới, hơi nước trong không khí nóng ngưng tụ lại sinh ra mưa. Hoạt động 2. Thảo luận nhóm, trình bày 1p. Gv: Hướng dẫn HS Sử dụng biểu đồ, bản đồ khai thác kiến thức. ? Em hãy nêu quá trình hình thành tạo mây, mưa? Mấy loại mưa? HS: - Ba loại: dầm, rào, phùn. 18p - Hai dạng: nước; rắn.. - Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm.. - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (độ ẩm càng cao).. 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất: a. Quá trình tạo thành mây, mưa:.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> ? Muốn tính lượng mưa trung bình ở một địa điểm ta làm thế nào? HS: - Dùng thùng đo mưa (vũ kế). (Giáo viên giải thích cách đo mưa). - Lượng mưa trong ngày bằng tổng lượng mưa các trận trong ngày, các ngày trong tháng. Các tháng trong năm. Nhiều năm chia cho số năm( lấy lượng mưa của nhiều năm cộng lại chia cho số năm ta có lượng mưa trung bình năm của 2 địa điểm. GV: Cho HS quan sát H 53 biểu đồ mưa của thành phố HCM . và chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. * Nhóm 1: Tháng nào có mưa nhiều nhất? Mưa khoảng bao nhiêu mm? TL: Tháng 6 = 170mm. * Nhóm 2: Những tháng mưa nhiều gọi là mùa gì? Từ tháng nào đến tháng nào? TL: Mùa mưa. Từ tháng 5 – 10. * Nhóm 3: Tháng nào có mưa ít nhất? Mưa là bao nhiêu? TL: : Tháng 2,9 = 10mm. * Nhóm 4: Những tháng mưa ít là mùa gì? Từ tháng nào đến tháng nào? TL: Mùa khô, từ tháng 11 -4. GV: Treo bản đồ lên Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới và giải thích kí hiệu. ? Khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2000mm? Phân bố nơi nào trên TĐ? HS: - Mưa nhiều từ 1000 – 2000mm phân bố hai bên đường xích đạo ( nhiệt độ cao, không khí chứa nhiều hơi nước). ? Khu vực có lượng mưa trung bình dưới 20mm? phân bố ở khu vực nào trên TĐ? HS: Tập trung vùng có vĩ độ cao. ( hoang mạc, nội địa ôn đới Bắc bán cầu – do ở dộ cao lớn, mùa hạ nhiệt độ cao, mây ít mùa đông khí áp cao). GV: kết hợp chỉ bản đồ. ? Nêu đặc điểm chung của sự phân bố lượng mưa trên thế giới? HS: ? Liện hệ thực tế VN? HS: Việt Nam là một nước nằm trong khu. - Qúa trình hình thành tạo mây, mưa : Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa.. b. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới:.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> vực có lượng mưa nhiều trên thế giới khoảng từ 1500 -2000mm/naêm. - Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam. 4. Củng cố: (4p) - Hơi nước và độ ẩm của không khí? - Cho biết những khu vực có mưa nhiều trên thế giới ( xác định trên bản đồ) 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Học bài và làm các bài tập cuối bài còn lại. - Chuẩn bị kỹ trước bài mới: Thực hành. * Nhận xét tiết học **************************** Tuần : 26; Tiết: 26 Ngày soạn: 3 /3/2017 Ngày dạy: 8/3/2017. Bài 21: THỰC HÀNH. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách đọc, khai thác thông tin và rút nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương thể hiện trên biểu đồ. 2. Kỹ năng: - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương. - Nhận biết được dạng biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của nửa cấu Bắc và nửa cầu Nam. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Biểu đồ H 55, 56, 57 pto. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt độnng dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Hơi nước và độ ẩm của không khí? - Cho biết những khu vực có mưa nhiều trên thế giới ( xác định trên bản đồ).
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới:. Các yếu tố của khí hậu có thể biểu diễn thành một biểu đồ. Thông qua biểu đồ người ta có thể biết được đặc điểm kí hậu của một địa phương. * Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài Hoạt động 1. 18p Bài tập 1: GV: Quan sát H 55. biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa 1. Quan sát biểu đồ H55: ? Những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ? Trong thời gian bao nhiêu lâu? HS: - Cột nhiệt độ, lượng mưa, các tháng. Trong thời gian 12 tháng. ? Yếu tố nào biểu hiện theo đường? Yếu tố nào biểu hiện bằng hình cột? HS: - Nhiệt độ. - Lượng mưa. ? Trục dọc bên phải dùng tính đại lượng yếu tố nào? Nhiệt độ theo đường, lượng HS: lượng mưa. mưa theo cột. ? Trục dọc bên trái dùng tính đại lượng yếu tố nào? HS: nhiệt độ. ? Đơn vị tính nhiệt độ là gì,lượng mưa là gì? HS: - mm. - độ c. GV: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. * Nhóm 1,2: Dựa vào các trục của hệ tạo độ vuông góc để xác định các đại lượng rồi ghi kết quả vào bảng Nhiệt độ? TL: Cao nhất. Thấp nhất. Nhiệt độ chênh lệch tháng cao và thấp. 290c - T 6,7 170c – T 12, 1 120c. * Nhóm 3,4: Dựa vào các trục của hệ tạo độ vuông góc để xác định các đại lượng rồi ghi kết quả vào bảng lượng mưa? TL: Cao nhất. Thấp nhất. Lượng mưa chênh lệch tháng cao và thấp. 300 mm – T 30 mm – T 12. 270 mm. 8. 2. Dựa vào các trục của hệ Hoạt động 2. 17p tạo độ vuông góc để xác định GV: Quan sát biểu đồ H 56, H 57. hoàn thành bảng các đại lượng rồi ghi kết quả sau vào bảng?.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> GV: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. * Nhóm 1,2: biểu đồ địa điểm A? * Nhóm 3,4: Biểu đồ địa điểm B? Nhiệt độ và Biểu đồ địa Biểu đồ địa lượng mưa. điểm A. điểm B. - Tháng có - Tháng 4. - Tháng 1. nhiệt độ cao nhất tháng nào? - Tháng có nhiệt độ thấp - Tháng 1 - Tháng 7. nhất tháng nào? - Những tháng có mưa nhiều bắt đầu từ - Từ T 5 –T 10 - Từ T10 – tháng mấy – T3. tháng mấy? ? Từ bảng thống kê cho biết địa điểm nào ở nửa cầu Bắc? HS: Biểu đồ A. ? Từ bảng thống kê cho biết địa điển nào ở nửa cầu Nam? HS: Biểu đồ B.. 2. Bài tập 2:. - Biểu đồ A nửa cầu Bắc. - Biểu đồ B nửa cầu Nam.. 4. Củng cố: (4P) - Đánh giá tiết thực hành. - Thu bài chấm điểm. 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Các đới khí hậu trên trái đất + Xem lại vĩ độ của các đường chí tuyến, vòng cực, xích đạo + Mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường chí tyến vào các ngày nào? + Giới hạn và hướng của 3 loại gió chính * Nhận xét tiết học **************************** Tuần: 27; Tiết: 27 Ngày soạn: 10/3/2017 Ngày dạy: 15 /3/2017 Bài 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được vị trí và đặc điểm của các đường chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái Đất..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới. 2. Kỹ năng: Quan sát, nhận xét các hình vẽ về các chí tuyến, vòng cực, các đới khí hậu chính trên Trái Đất. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Máy chiếu - Tranh các đới khí hậu trên TĐ. - Hình các vành đai nhiệt trên Trái Đất - Hình 24 Vị trí của TRái Đất trên quỹ đạo quanh mặt trời vào các ngày hạ chí và Đông chí. - Hình các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất - Hình 58 Các đới khí hậu 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt độnng dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Dựa vào kiến thức đ học, em hy cho biết nhiệt độ thay đổi như thế nào từ xích đạo về hai cực? giải thích sự thay đổi đó? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới:. Khắp nơi trên bề mặt Trái Đất thường không có nhiệt độ giống nhau? Nhiệt độ không giống nhau do nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân lớn nhất là do yếu tố vĩ độ vậy yếu tố này ảnh hưởng cụ thể như thế nào đến sự phân hóa khí hậu trên Trái Đất, bài học hôm nay thầy trò chúng ta cùng đi tìm hiểu những vấn đề này. * Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS TG Nội dung Hoạt động 1 15p 1. Các chí tuyến và các vòng cực GV: Chiếu hình lên, Trên Trái Đất có mấy trên Trái Đất: đường chí tuyết và vòng cực? HS: Trên Trái Đất có 2 chí tuyến và hai vòng cực. GV: Chiếu hình H 24 lên, dựa vào H 24 trang 28 SGk và kiến thức đã học cho biết: ? Chí tuyến Bắc và Nam nằm ở những vĩ độ nào? HS: Nằm ở đường vĩ tuyến 230 27’ B, N ? Các tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này vào các ngày nào? HS: Vào ngày 22/6 ( hạ chí) và ngày 22/12 ( đông chí) ? Các vòng cực Bắc và Nam nằm ở những - Các chí tuyến là những đường có vĩ độ nào? ánh nắng mặt trời chiếu vuông góc HS: Các vòng cực Bắc và Nam nằm ở vĩ độ với mặt đất vào các ngày hạ chí và 660 33’ B, N. đông chí. ? Các vòng cực là những đường giới hạn.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> khu vực có hiện tượng gì? HS: Các vòng cực là giới hạn của vùng có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. ? : Vậy Mặt trời quanh năm có chiếu thẳng góc ở các vĩ tuyến cao hơn 23027’ B, N không ? Chỉ dừng lại ở giới hạn nào? HS: - Không. - Giới hạn 23027’ B – 23027’ N (nội chí tuyến). - Các vòng cực là những đường giới hạn khu vực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ.. GV : Chiếu Hình (các vành đai nhiệt) Các chí tuyến và vòng cực còn là ranh giới phân chia các yếu tố gì? HS: GV: (chuyển ý sang mục 2) Song song đó các chí tuyến và vòng cực cũng là giới hạn phân chia bề mặt Trái Đất thành 5 vành đai khí hậu tương ứng với 5 vành đai nhiệt. Sự - Các chí tuyến và vòng cực cũng là phân hoá khí hậu trên bề mặt Trái Đất ranh giới của 5 vành đai nhiệt: vành thường phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố, vậy đai nóng, hai vành đai ôn hòa và hai đó là những nhân tố nào và trong đó nhân tố vành đai lạnh. nào là quan trọng nhất. Trong từng đới khí hậu giới hạn như nào nào và đặc điểm nổi bật ra sao ? * Hoạt động 2 GV: Chiếu hình các vành đai nhiệt và H58 20p 2. Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ: giới thiệu về các vành đai nhiệt trên lược đồ các đới khí hậu. GV: Quan sát H58 và tranh các đới khí hậu : Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái Đất có những đới khí hậu nào ? lên bảng xác định trên lược đồ các đới khí hậu. HS: Có 5 đới khí hậu tương ứng: Nhiệt đới, hai ôn đới và hai hàn đới. ? Sự phân chia các đới khí hậu này phụ thuộc vào những nhân tố nào? Trong đó nhân tố nào quan trọng nhất? HS: Sự phân chia các đới khí hậu trên Trái Đất phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố, trong Tương ứng với năm vành đai nhiệt, đó vĩ độ là quan trọng nhất trên Trái Đất cũng có 5 đới khí hậu GV: Chiếu hình (lược đồ các đới khí hậu theo vĩ độ: trên Trái Đất lên) và thuyết trình: Tương ứng với 5 vành đai nhiệt là 5 đới khí hậu. Tuy nhiên, do sự phân bố lục địa và đại dương, do hoàn lưu khí quyển nên ranh giới giữa các đới khí hậu không hoàn toàn trùng khớp với ranh giới các vành đai nhiệt. Sự phân hóa khí hậu trên Trái Đất phụ thuộc vào nhiều nhân tố, trong đó quan trọng nhất.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> là vĩ độ. GV: Chiếu hình H58 giới thiệu về các đới khí hậu. GV: Chia nhóm cho học sinh hoạt động (2p) HS: Hoàn thành phiếu bài tập do giáo viên chuẩn bị sẵn. * Nhóm 1: Xác định vị trí đới nóng ( góc chiếu ánh sáng MTrời; nhiệt độ, gió, lượng mưa)? TL: - 23027’B – 22027’N. - Góc chiếu mặt trời quanh năm lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít. - Nóng quanh năm. - Gió tín phong. - Mưa TB 1000mm – 2000mm * Nhóm 2: Xác định vị trí 2 đới ôn hòa( ôn đới), ( góc chiếu ánh sáng mặt trời; nhiệt độ, gió, lượng mưa)? TL: - Từ 23027’ B,N – 660 33’ B,N. - Góc chiếu và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau lớn. - Nhiệt độ trung bình. - Gió tây ôn đới. - Mưa 500mm – 1000mm * Nhóm 3,4: Xác định vị trí 2 đới lạnh( hàn đới), ( góc chiếu ánh sáng MTrời; nhiệt độ, gió, lượng mưa)? TL: - 66033’ B,N – cực B,N. - Góc chiếu quanh năn nhỏ, thời gian chiếu sáng dao động lớn. - Quanh năm giá lạnh. - Gió đông cực. - Mưa < 500mm HS: Thảo luận, đại diện các nhóm lên báo cáo và nhận xét bổ sung. GV: Nhận xét, kết luận. ( phụ lục) GV: Ngoài các đới trên người ta còn phân ra một số đới có phạm vi hẹp hơn, vậy đó là những đới nào? HS: Như khí hậu cận xích đạo ( gần xích đạo). Cận nhiệt đới ( gần các chí tuyến). GV : Chiếu bản đồ thế giới và giới thiệu vị trí của Việt Nam : Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ? Đặc điểm khí hậu ?. a. Đới nóng (hay nhiệt đới ) - Giới hạn : Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. - Đặc điểm : + Nhiệt độ: lượng nhiệt nhấp thụ nhiều nên nóng quanh năm. + Gió: có gió tín phong. + Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm. b. Hai đới ôn hòa ( hai ôn đới) - Giới hạn : từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam. - Đặc điểm : + Nhiệt độ: trung bình. + Gió: là gió tây ôn đới. + Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1000mm. c. Hai đới lạnh (hai hàn đới). - Giới hạn : Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc và vòng cực Nam đến cực Nam. - Đặc điểm : + Nhiệt độ: Thấp, lạnh giá quanh năm. + Gió: là gió đông cực. + Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> HS : Việt Nam nằm trong đới nóng. GV : Nhận xét, chuẩn kiến thức. + Việt Nam nằm khoảng từ 8 034’B đến 23026’B + Nhiệt đới + Nóng quanh năm ( Miền bắc có 1 mùa đông lạnh ) GV: Hiện nay khí hậu Trái Đất đang có những biến đổi rõ rệt ( Trái đất ngày càng nóng lên ...). Vậy theo em nguyên nhân nào làm khí hậu có sự biến đổi ? Hậu quả của biến đổi khí hâu là gì ? HS: Dựa vào sự hiểu biết để trả lời... GV : Nhận xét, kết luận bằng hình ảnh về các nhà máy thải khói bụi... và giáo dục học sinh y thức bảo vệ môi trường... 4. Củng cố: Chiếu bài tập: yêu cầu học sinh xác định được giới hạn và đặc điểm các đới khí hậu. 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Học bài và trả lời câu hỏi. - Làm bài tập, câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị các bài đã học trong HKII giờ sau ôn tập kiểm tra 1 tiết. * Nhận xét tiết học Phụ lục §íi khÝ Giíi h¹n hËu §íi 23027’B nãng ->23027’N §íi «n hßa §íi l¹nh. Gãc chiÕu. - Gãc chiÕu lín. - Thêi gian chiÕu s¸ng chªnh nhau Ýt. 66033’B -> - Gãc chiÕu, thêi 66033’N gian chiÕu s¸ng chªnh nhau nhiÒu 66033’B&N - Gãc chiÕu rÊt nhá. -> 2 cùc - Thêi gian chiÕu s¸ng chªnh nhau nhiÒu.. Tuần : 28; Tiết: 28 Ngày soạn: 17 /3/2017 Ngày dạy: 22 /3/2017. Nhiệt độ Nãng n¨m. Lîng ma TB quanh 10002000mm. - Lîng ma TB - C¸c mïa thÓ hiÖn râ rÖt - Lîng nhiÖt nhá. - Quanh n¨m gi¸ l¹nh.. ÔN TẬP.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh có kiến thức hệ thống mà mình đã lĩnh hội. 2. Kỹ năng: Hệ thống kiến thức 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.. Giã TÝn Phong. 5001000mm. T©y «n đới. Díi 500mm. §«ng cùc.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Tranh ành có liên quan, bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Phương pháp: Tổng hợp, đàm thoại, gợi mở… IV. Hoạt độnng dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Nêu đặc điểm các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất? - Xác định trên bản đồ các vành đai khí hậu trên Trái đất? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới:. Chúng ta đã tìm hiểu về khoáng sản, lớp vỏ khí, thời tiết- khí hậu và nhiệt độ không khí, khí áp và gió, mưa và sự phân bố lựng mưa, các đới khí hậu trên trái đất. tiết hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại nội dung đã học chuẩn bị kiểm tra 45 phút. * Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài Hoạt động 1. 9p 1. Các mỏ khoáng sản: ? Như thế nào là mỏ nội và ngoại sinh? - Những khoáng sản hình thành do mác ma rồi HS: được đưa lên gần mặt đất thành mỏ gọi là mỏ nội sinh. - Những khoáng sản được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất ở nơi trũng gọi là mỏ khoáng sản ngoại sinh. ? Nêu cấu tạo của lớp vỏ khí? Kể tên các khối khí? HS: . 2. Lớp vỏ khí:. 7p Hoạt động 2. ? Thời tiết và khí hậu. Sự khác nhau giữa tời tiết và khí hậu? HS: . 3. Thời tiết và khí hậu:. - Tầng đối lưu : 0 – 16km. - Tầng bình lưu: 16 – 18km. - Các tầng cao của khí quyển : 80km trở lên. - Khối khí nóng. lạnh, đại dương, lục địa.. - Thời tiết là biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn. - Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài và trở thành qui luật - Sự khác nhau: Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn. Khí hậu là tình trạng thời.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> tiết trong thời gian dài. 4. Khí áp: Hoạt động 3. 5p ? Khí áp là gì? Có những loại gió nào trên TĐ ? HS: . 7p Hoạt động 4. ? Như thế nào là ngưng tụ? Mưa là gì? HS: . 4. Củng cố: (4p). 5. Mưa: - Qa trình thnh tạo my, mưa : Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. - Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam.. 7p Hoạt động 5. ? Kể tên các đới khí hậu trên TĐ? HS: GV: Hướng dẫn HS cách đo tính nhiệt độ trung bình ngy, thng, năm; cách đo, tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm.. - Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. - Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế. - Gió tín phong, tây ôn đới, đông cực.. 6. Các đới khí hậu: - Đới nóng (hay nhiệt đới) + Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. + Đặc điểm: quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tín phong. Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm. - Hai đới ôn hoà (hay ôn đới) + Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vịng cực Bắc v từ chí tuyến Nam đến vịng cực Nam. + Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, cc ma thể hiện rất r trong năm. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tây ôn đới. Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1000mm. - Hai đới lạnh (hàn đới) + Giới hạn: từ hai vịng cực Bắc v Nam đến hai cực Bắc và Nam. + Đặc điểm: khí hậu giá lạnh và có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Đông cực. Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Học sinh lên bảng xác định các chí tuyến và các vòng cực. Các đới khí hậu. 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) Xem lại nội dung ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết. * Nhận xét tiết học ***************************** Tuần : 29; Tiết: 29 Ngày soạn:22/3/2017 Ngày dạy: 29/3/2017 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT. Buớc 1. Xác định mục tiêu kiểm tra - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung các mỏ khoáng sản, cấu tạo lớp vỏ khí... Bước 2. Xác định hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra tự luận Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra Trên cơ sở phân phối số tiết (từ tiết 20 đến hết tiết 26), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng cộng. Chủ đề Các mỏ khoáng sản Số câu: 1 Số điểm: 2.0 Biết được quá trình tạo thành mây, mưa.(C2) Lớp vỏ khí. Số câu: 3 Số điểm: 8.0 Tổng số điểm:10. 1 2.0 2.0. Hiểu được nguồn gốc của mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh. (C1) 1 2.0 Hiểu được trong không khí có độ ẩm và mối quan hệ của chúng. (C3). 1 3.0 5.0. 2.0 Vận dụng kiến thức giải thích về sự thay đổi nhiệt độ không khí vào mùa đông và mùa hạ theo vị trí gần biển hay xa biển. (C4) 1 3.0 3.0. 8.0 10.0. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: : Năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán... - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng số liệu thống kê, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ....
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Bước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận Câu 1: (2,0 điểm) Quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh khác nhau như thế nào? Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày quá trình tạo thành mây, mưa? Câu 3: (3,0 điểm) Vì sao trong không khí có độ ẩm? Nhận xét mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm? Câu 4: (3,0 điểm) Tại sao vào mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền? Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm.. - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. Câu. Nội dung. Điểm. 1. - Mỏ nội sinh được hình thành do nội lực (quá trình macma). 1.0 - Mỏ ngoại sinh hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hoa, tích tụ,...). 1.0. 2. Quá trình tạo thành mây, mưa: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rơi xuống đất tạo thành mưa. - Không khí có độ ẩm vì: Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm. - Nhiệt độ ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (độ ẩm càng lớn) Bởi vì: - Nước và đất có sự hấp thụ nhiệt khác nhau. - Các loại đất, đá mau nóng nhưng cũng mau nguội. Còn nước thì nóng chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn. Do vậy, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; còn về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền.. 3. 4. - Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.. 2.0 1.5 1.5 1.0 2.0.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau: 1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác. 2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? 3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện). 4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm. ***************************** Tuần: 30; Tiết PPCT: 30 Ngày soạn: 30/3/2017 Ngày dạy: 04 /4/2017 Bài 23: SÔNG VÀ HỒ I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niêm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ sông. - Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước. - Biết vai trò của sông, hồ đối với đời sống và sản xuất của con người trên Trái Đất - Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước và hậu quả, sự cần thiết phải bảo vệ nước sông, hồ. 2. Kỹ năng: - Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông : Sông chính, phụ lưu, chi lưu. - Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua hình ảnh : Hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa, hồ nhân tạo. * Tích hợp BVMT : Nhận biết hiện tượng ô nhiễm nước sông, hồ qua tranh ảnh và trên thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước sông, hồ; phản đối các hành vi làm ô nhiễm nước sông, hồ..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Trình chiếu các hình ảnh minh họa - Hình ảnh các con sông : Sông Hồng, Sông Nin, Sông...... - Hình hệ thống sông và lưu vực sông. - Hình ảnh về lợi ích cũng như hạn chế của sông. - Hình ảnh về ô nhiễm nước sông... 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt động và dạy học : 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Nhận xét, đánh giá kết quả làm bài kiểm tra viết của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu vào bài mới: Sông và phần lớn hồ trên bề mặt Trái Đất là những nguồn nước ngọt quan trọng trên lục địa. Chỉ có một số ít hồ nước mặn. Các đặc điểm của sông, hồ phụ thuộc rất nhiều vào khu vực cung cấp nước cho chúng. Sông, hồ có quan hệ chặc chẽ với đời sống và sản xuất của con người, vì vậy việc hiểu biết về sông, hồ có ý nghĩa rất thực tiễn đối với mỗi vùng, mỗi quốc gia.. * Dạy bài mới:. Hoạt động của GV và HS TG Nội dung Hoạt động 1 22p GV: Chiếu hình ảnh về một số con sông : 1. Sông và lượng nước của Sông Hồng, Sông Nin , sông Amadôn sông: ? Quan sát các hình ảnh cho biết Sông là gì? HS: Trả lời - Sông là dòng nước chảy ? Em hãy cho biết ở quê em có dòng sông thường xuyên, tương đối ổn nào chảy qua ? định trên bề mặt lục địa. HS: Nêu tên các con sông ( sông Nhu Gia) ? Nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu từ đâu? HS: Nước mưa, nước băng tuyết tan, nước ngầm ... GV: Chiếu H59: Quan sát H 59 ( hệ thống sông) hay mô hình hệ thống sông. ? Hãy cho biết những bộ phận nào hình thành nên một hệ thống sông ? HS: Trả lời - Hệ thống sông : Dòng sông ? Nêu vai trò từng bộ phận? chính cùng với các phụ lưu, HS: Sông chính là dòng chảy chính và lớn chi lưu hợp lại. nhất, phụ lưu cung cấp nước cho sông chính, chi lưu thoát nước cho sông chính ra biển. GV: Chiếu bản đồ sông ngòi Việt Nam, xác định giới hạn hệ thống sông Mê Công, Yêu cầu HS xác định các phụ lưu, chi lưu.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> của hệ thống sông Mê Công ? HS: Xác định dòng sông Mê Công. phụ lưu gồm sông ( Xê Xan, Xrê Poc); chi lưu gồm sông ( Tiền, Hậu). GV : Nhận xét, chuẩn kiến thức. ? Quan sát H 59 : Vậy lưu vực sông là gì? HS: Lưu vực sông là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực. GV : Kết luận trên hình mô tả lưu vực sông. GV : Con sông nào trên thế giới có lưu vực lớn nhất ? HS : Sông Amadôn ( Diện tích 5.883.400km2) GV : Chiếu hình ảnh sông ở miền núi và sông ở đồng bằng ? Đặc điểm dòng chảy phụ thuộc yếu tố nào? HS: Trả lời GV: + Đặc điểm lòng sông: phụ thuộc vào địa hình như miền núi sông lắm thác nhiều ghềnh chảy xiết. + Đồng bằng dòng sông mở rộng nước chảy êm, uốn khúc. GV: Chiếu sơ đồ mô phỏng lưu lượng nước của một con sông : Lưu lượng nước sông là gì? HS : Trả lời ? Chiếu hình nước sông vào mùa lũ và mùa cạn lên. Lưu lượng nước sông thay đổi như thế nào trong năm? HS: - Mùa mưa lưu lượng nước lớn. - Mùa khô lưu lượng sông nhỏ. Như vậy sự thay đổi lưu lượng trong năm gọi là chế độ nước sông. GV: Vậy thủy chế là gì? HS: - Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm. ? Giữa thủy chế và nguồn cung cấp nước có mối quan hệ như thế nào ? HS: + Thủy chế đơn giản : Sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước. + Thủy chế phức tạp phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước : nguồn tuyết, băng tan, mưa. GV : Nhận xét, chuẩn KT + Thủy chế đơn giản như sông Mê Công phụ thuộc vào mùa mưa. - Lưu vực sông là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.. - Lưu lượng: là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong một giây đồng hồ.( m3/s)..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> ( mùa mưa chiếm 80% lượng nước cả năm). + Trên thế giới sông có thủy chế phức tạp nhất là Mixixipi ở Bắc Mĩ. GV: Chiếu bảng : lưu vực và lưu lượng nước sông Hồng và sông Mê Công : quan sát bảng so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng? HS: - Lưu vực sông Mê Công lớn. - Tổng lượng nước sông Mê Công lớn. ? Theo em lưu lượng của một con sông phụ thuộc vào điều kiện nào? HS: Lưu vực nhỏ thì lượng nước ít Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều GV: Tổ chức HS thảo luận cặp đôi. - Thời gian : 2p - Nhiệm vụ : + Tổ 1: Cho biết lợi ích của sông đem lại? + Tổ 2: Nêu những hạn chế của sông đối với cuộc sống con người ? + Tổ 3: Thực trạng nước sông hiện nay? Nguyên nhân? + Tổ 4: Biện pháp khắc phục những hạn chế của sông. HS: Thảo luận rồi đại diện các nhóm lên báo cáo nhận xét. GV: Chiếu hình ảnh, đáp án lên. - Lợi ích : + Phát triển giao thông đường sông + Phát triển thuỷ lợi ( nước tưới tiêu, nước sinh hoạt ) + Phát triển nuôi trồng thuỷ sản + Cảnh quan du lịch + Bồi đắp phù sa cho đồng bằng - Hạn chế: + Giao thông khó khăn, mùa lũ gây lũ lụt + Gây ảnh hưởng lớn đến sức khoẻ của người dân. - Thực trạng: + Nước sông đang bị ô nhiễm + Nguyên nhân: Rác thải, nước thải sinh hoạt, nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp chưa qua xử lí, do chất thải nông nghiệp, thuốc trừ sâu, phân hoá học … - Biện pháp : + Đắp đê ngăn lũ + Bảo vệ rừng đầu nguồn, trồng rừng + Có hệ thống thoát lũ nhanh chóng ... GV: Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ môi. - Lưu lượng của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> trường nước của các con kênh, sông ở các em đang sống... Khái quát nội dung mục 1 , chuyển ý 13p 2. Hồ: Hoạt động 2. GV : Chiếu hình ảnh về hồ. Hồ là gì? ở địa phương em có hồ không? - Là khoảng nước đọng tương HS: Trả lời đối rộng và sâu trong đất liền. Hồ nước ngọt ở thành phố Sóc Trăng. ? Chiếu bản đồ thế giới lên. Em hãy xác định một số hồ lớn nổ tiếng trên thế giới? HS: Lên xác định trên bản đồ. ? Dựa vào tính chất của nước hồ có mấy - Phân loại hồ: loại ? + Căn cứ vào tính chất của HS: Có hai loại nước mặn và nước ngọt. nước : có 2 loại : Hồ nước GV: BaiKal là hồ nước ngọt lớn thế giới mặn và hồ nước ngọt. ( rộng 31.722 km2) ở nước Nga. ? Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có mấy loại hồ ? HS: Có hồ vết tích của các khúc sông, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo... + Căn cứ vào nguồn gốc hình GV: Nguồn gốc hình thành hồ? VN có hồ thành: Có hồ vết tích của các gì? khúc sông, hồ miệng núi lửa, HS: Trả lời hồ nhân tạo... GV: Nguồn gốc hình thành hồ: - Hồ miệng núi lửa đã tắt – hồ Tơ Nưng. - Hồ nhân tạo: hồ Hòa Bình, hồ Dầu Tiếng, hồ Núi Cốc … - Hồ vết tích của khúc sông: Hồ Tây GV: Chiếu hình mô phỏng về nguồn gốc hình thành hồ vết tích của một khúc sông. GV: Hồ nhân tạo là gì? HS : Do con người tạo nên. ? Nêu một số hồ nhân tạo mà em biết? HS: Hồ nước ngọt Sóc Trăng GV: Theo em, hồ có vai trò như thế nào trong cuộc sống con người? HS: - Tác dụng điều hòa dòng chảy, giao thông tưới tiêu, thủy điện, nuôi trồng thủy sản, điều hòa khí hậu… - Tạo cảnh đẹp, có khí hậu trong lành, phục vụ an dưỡng, nghỉ ngơi du lịch. GV: Hiện nay nguồn nước ở một số hồ ở Việt Nam cũng như trên thế giới đang đứng trước nguy cơ bị ô nhiễm nặng do tác động tiêu cực của con người … ? Vậy theo em chúng ta phải làm gì để giữ cho hồ không bị ô nhiễm? HS: Mọi người phải có ý thức sử dụng và bảo vệ tốt nguồn nước hồ, lên án và Nhà.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> nước cần xử lí nghiêm những hành vi làm hủy hoại môi trường hồ… 4. Hoạt động 3 : Củng cố (4p) - Sông và hồ khác nhau ở điểm nào ? - GV: Chiếu các câu hỏi trắc nghiệm - HS: Trả lời 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài trong sách giáo khoa . - Chuẩn bị bài mới: Biển và đại dương.SGK/73. Đọc và trả lời trước các câu hỏi giữa bài. * Nhận xét tiết học *********************** Tuần : 31; Tiết: 31 Ngày soạn: 5/4/2017 Ngày dạy: 11 /4/2017 BÀI 24 BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được độ muối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau. - Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là sóng, thủy triều và dòng biển. Nêu được nguyên nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dòng biển. - Biết vai trò của biển và đại dương đối với sự sống, sản xuất của con người trên Trái Đất và vì sao phải bảo vệ nươc biển và đại dương khỏi bị ô nhiễm. - Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước biển, đại dương và các hậu quả. 2. Kỹ năng: - Nhận biêt hiện tượng ô nhiễm nước biển và đại dương qua tranh ảnh và thực tế. - Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh. - Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước biển và đại dương; phản đối các hoạt động làm ô nhiễm nước biển và đại dương. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Bản đồ tự nhiên thế giới, tranh thủy triều. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt độnng dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Sông có đặc điểm gì? ( Xác định sông Tiền và sông Hậu…) - Thế nào gọi là hồ?(xác định hồ Ba Bể, hồ Tây …) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới:..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Nước trên Trái Đất chủ yếu là nước mặn ( chiếm gần 97 % toàn bộ khối nước trên Trái Đất), được phân bố trong các biển và đại dương. Nước trong các biển và đại dương lưu thông với nhau và luôn luôn vận động, tạo ra các hiện tượng: sóng, thuy triều và các dòng biển.. * Dạy bài mới:. Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài Hoạt động 1. 15p 1. Độ muối của nước biển và Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, động đại dương: não… GV: Treo bản đồ lên và giới thiệu kí hiệu. ? Theo em ban đầu nước biển từ đâu mà có? Tại sao nước biển không thể cạn? HS: Từ trong long đất phun trào ra. Do các biển và đại dương thông với nhau nên lượng nước không bao giờ cạn. ? Trên thế giới có mấy đại dương? Xác định trên bản đồ. HS: Xác định 4 đại dương trên bản đồ. GV: Cho HS thảo luận theo cặp trình, tìm hiểu độ muối, nguyên nhân làm cho nước biển trên thế giới có độ mặn khác nhau. Theo hệ thống câu hỏi như sau: HS: Thảo luận theo cặp v ln trình by bổ sung. ? Vì sao nước biển và đại dương lại mặn? HS: Vì nước biển và đại dương hòa tan nhiều loại muối. ? Độ muối do đâu mà có? HS: Muối do nước sông hòa tan các loại muối - Độ muối trung bình của nước từ đất đá trong lục địa đưa ra. biển và đại dương là 350/00, có ? Tại sao các biển thông với nhau mà độ mặn lại sự khác nhau về độ muối trung khác nhau? bình của nước biển và đại HS: Do mật độ của sông đổ ra biển, độ bốc dương. hơinhiều hay ít. ? Tại sao vùng chí tuyến nước biển mặn hơn vùng khác? HS:Vùng chí tuyến có độ bốc hơi cao do nhiệt độ cao quanh năm. - Độ muối của các biển và đại GV: xác định biển Ban Tích ( châu Âu). Hồng dương không giống nhau tuỳ Hải. thuộc vào nguồn nước sông đổ ? Tại sao nước biển Hồng Hải ( 40%0) mặn hơn vào nhiều hay ít và độ bốc hơi nước biển Ban Tích ( 32%0 )? lớn hay nhỏ. HS: Biển Hồng Hải nằm trong môi trường nhiệt đới, lượng bốc hơi lớn. Biển Ban – tích nằm ở vĩ độ cao khí hậu luôn luôn lạnh. ? Độ muối biển nước ta là bao nhiêu? Tại sao? HS: 32%0, do lượng mưa trung bình của nước ta lớn. Hoạt động 2. 10p 2. Sự vận động của nước biển Đàm thoại, gợi mở, Thuyết giảng tích cực…. và đại dương: GV: Cho HS quan sát H 61 hiện tượng sóng a. Sóng biển:.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> biển. ? Bằng kiến thức thực tế em hãy mô tả hiện tượng sóng biển? HS: Học sinh mô tả. GV: Khi ta thấy sóng từng đợt dào dạt xô bờ chỉ là ảo giác. Thực chất sóng chỉ là sự vận động tại chỗ của các hạt nước. ? Vậy sóng là gì? HS: ? Nguyên nhân tạo ra sóng? Bão lớn thì sự phá hoại như thế nào? HS: - Gió, ngoài ra còn có núi lửa, động đất ở đáy biển, gió càng to thì sóng càng lớn. - Sự phá hủy lớn. GV liên hệ: Nêu tác hại do sóng thần gây ra … Sĩng thần và động đất ở Nhật Bản vừa rồi đ gy thiệt rất lớn về người và của, số người chết và mất tích lên đến hơn 27000 người và thiệt hại hàng trăm tỉ USD…. ? Quan sát H62; H 63 ( thủy triều). Nhận xét sự thay đổi của ngấn nước biển ven bờ? HS: Lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là thủy triều. ? Vậy thuy triều là gì? HS: ? Có mấy loại thủy triều? Nguyên nhân sinh ra thủy triều? HS: - Có ba loại: Bán nhật triều, nhật triều, thủy triều không đều. - Là do sức hút của Mặt Trăng và một phần Mặt Trời làm cho nước biển và đại dương vận động lên xuống. ? Ngày triều cường và triều kém vào thời gian nào? HS: - Đầu và giữa tháng do sự phối hợp sức hút của Mặt trời và Mặt trăng lớn nhất. - Triều kém ngày trăng lưỡi liềm đầu và trăng lưỡi liềm giữa tháng, do sự phối hợp sức hút của Mặt trời và Mặt trăng nhỏ nhất. GVLH: nghiên cứu và nắm qui luật của thủy triều phục vụ cho nền kinh tế quốc dân trong ngành đánh cá, sản xuất muối; Sử dụng năng lượng thủy triều ( than xanh); Bảo vệ tổ quốc ( 3 lần chiến thắng quân Nguyên trên sông bạch Đằng) 10p Hoạt động 3. Đàm thoại, gợi mở, Thuyết giảng tích cực…. GV: Trong các biển và đại dương ngoài vận động sóng còn có những dòng nước như dòng sông trrên lục địa gọi là dòng biển.. + Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương + Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.. b. Thủy triều:. + Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa. + Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.. 3. Dòng biển:.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> ? Dòng biển là gì? Nguyên nhân sinh ra dòng biển? HS: - Dòng biển (hải lưu) + Là hiện tượng chuyển động - Nguyên nhân chủ yếu là do các loại gió thổi của lớp nước biển trên mặt, tạo thường xuyên ở Trái Đất như gió tín phong, Tây thành các dòng chảy trong biển ôn đới. và đại dương. GV: Giới thiệu kí hiệu trên bản đồ cho học sinh + Nguyên nhân sinh ra các biết mũi tên đỏ là dòng biển nóng; mũi tên xanh dịng biển chủ yếu là các loại là dòng biển lạnh. giĩ thổi thường xuyên trên Trái ? Đọc tên các dòng biển nóng lạnh, nhận xét sự Đất như Tín phong, gió Tây ôn phân bố? đới… HS: - Dòng biển nóng chạy từ xích đạo lên vùng có vĩ độ cao. - Dòng biển lạnh chảy từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp. ? Dựa vào đâu có thể nhận biết dòng biển nóng, - Các dòng biển nóng thường lạnh? chảy từ các vĩ độ thấp lên các HS: Sự chênh lệnh nhiệt độ của dòng biển với vùng vĩ độ cao; ngược lại, các khối nước xung quanh, nơi xuất phát. dòng biển lạnh thường chảy từ ? Các dòng biển có vai trò gì? các vĩ độ cao về các vùng vĩ độ HS: - Khí hậu giúp điều hòa khí hậu. thấp. - Giao thông; đánh bắt thủy hải sản… GV Liên hệ giáo dục: Chúng ta vừa nghiên cứu về đặc điểm của biển và đại dương, thấy được vai trò của chúng trong đời sống , song hiện nay hiện tượng ô nhiễm biển đang ở mức báo động vậy theo em nguyên nhân hiện tượng này là gì ? - Các vùng ven biển, nơi có HS: - Chất thải từ các nhà máy đổ ra. dịng biển nĩng chảy qua có - Hiện tượng đăm tàu và tràn dầu của tàu nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều chở dầu. hơn những nơi có dòng biển - Ý thức của người dân chưa tốt trong bảo lạnh chảy qua. vệ môi trường biển. - Chất thải nơng nghiệp… ? Muốn bảo vệ môi trường biên chúng ta cần phải làm gì? HS: Chng ta cần phải cĩ ý thức cao trong việc khai thc biển, cc chất thải trước khi thải xuống biển cần phải được xử lí, chấp hành nghiêm những quy định của Nhà nước trong việc bảo vệ môi trường biển… 4. Củng cố: (4p) - Vì sao nước biển và đại dương lại có độ mặn? Độ mặn trung bình? - Chọn ý đúng nhất: Các dòng biển có vai trò gì? a. Khí hậu giúp điều hòa khí hậu. b. Giao thông; đánh bắt thủy hải sản… c. Tất cả đều đúng. - Em hiểu thế nào là sóng, là thuy triều? 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Học bài..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Chuẩn bị bài mới: Thực hành. SGK/77. - Kể tên một số dòng biển; hướng chảy? * Nhận xét tiết dạy *********************************** Tuần : 32; Tiết: 32 Ngày soạn: 10/4/2017 Ngày dạy: 18 /4/2017. BÀI 25 THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định vị trí địa lí, hướng chảy của các dòng biển nóng lạnh trên bản đồ. - Rút ra nhận xét về hướng chảy của các dòng biển nóng, lạnh trên đaị dương thế giới. 2. Kỹ năng: Nêu mối quan hệ giữ dòng biển nóng, lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy qua, kể tên những dòng biển chính. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án - Bản đồ TN thế giới. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Vì sao nước biển và đại dương lại có độ mặn? Độ mặn trung bình? - Em hiểu thế nào là sóng, là thuy triều? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài thực hành. * Dạy bài mới:. Hoạt động của GV và HS TG NỘI DUNG. Hoạt động. 18p Bài tập 1: GV:Treo bản đồ lên. Và yêu cầu HS quan sat bản đồ tự nhiên thế giới. ? Cho biết vị trí và hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc trong ĐTD và TBD? Xác định trên bản đồ. HS: Xác định trên bản đồ. - Gơn xtrim ( ven bắc Mĩ ), Cưrôxivô ( ven đông bắc Á )… hướng từ xích đạo lên cực. - Califooclia ( ven tây bắc Mĩ ), …từ cực – xích đạo. - Dòng nóng có hướng chảy từ.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> ? Vị trí và hướng chảy của các dòng biển ở nửa cầu Nam? HS: - Braxin, Đông Uc… - Ben ghê la, Pêru,.. ? So sánh vị trí và hướng chảy của các dòng biển nói trên ở nửa cầu Bắc và Nam từ đó rút ra nhận xét chung về các hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới? HS: - Hầu hết các dòng biển nóng ở hai bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp ( khí hậu nhiệt đới ), chảy lên vùng vĩ độ cao ( khí hậu ôn đới ). - Các dòng biển lạnh ở hai bán cầu xuất phát từ vùng có vĩ độ cao ( vùng cực ) chảy về vùng có vĩ độ thấp ( khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới ). Hoạt động 2. 17p ? Dựa vào hình 56 sgk. So sánh nhiệt độ của các địa điểm A,B,C,D cùng nằm trên vĩ độ 600B. GV: đánh số tương ứng 1,2,3,4 với A,B,C,D. ? Địa điểm 1,2 nằm gần dòng nóng có nhiệt độ là bao nhiêu? HS: - 1 = +30c ; 2 = +20c. ? Địa điểm 3,4 nằm gần dòng lạnh có nhiệt độ là bao nhiêu? HS: - 3 = -80c; 4 = -190c. ? Dòng biển nóng có ảnh hưởng đến khí hậu ven bờ như thế nào? HS: Làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn.. xích đạo lên cực. - Dòng lạnh hướng chảy từ cực về xích đạo.. Bài tập 2:. - Dòng nóng làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn. ? Dòng biển lạnh tác động tới khí hậu nơi nó chảy qua như thế nào? HS: Làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng cùng vĩ độ.. - Dòng lạnh làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng cùng vĩ độ.. 4. Củng cố: (4P) - Đánh giá tiết thực hành. - Học sinh lên bảng xác định các dòng biển trên bản đồ. 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Học bài. - Chuẩn bị bài mới: Đất các nhân tố hình thành đất. * Nhận xét tiết dạy. *****************************.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tuần : 33; Tiết: 33 Ngày soạn:20/4/2017 Ngày dạy: 25/4/2017. BÀI 26 ĐẤT CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm lớp đất, hai thành phần chính của đất. - Trình bày được một số nhân tố hình thành đất. - Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất. - Biết được nguyên nhân làm giảm độ phì của đất và suy thoái đất. - Biết một số biện pháp làm tăng độ phì của đất và hạn chế sự ô nhiễm đất. 2. Kỹ năng: - Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẩu diện đất, một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới. + Mô tả một phẩu diện đất: vị trí, màu sắc và độ dày của các tầng đất. + Mô tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc nhiệt đới. - Nhận biết đất tốt, đất xấu (thoái hóa) qua tranh ảnh và thực tế. 3. Thái độ: Ủng hộ các hàng động bảo vệ đất; phản đối các hành động tiêu cực làm ô nhiễm và suy thoái đất III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Mẫu đất. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt độnng dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Học sinh lên bảng xác định các dòng biển trên bản đồ. - Tác động của các dòng biển tới khí hậu. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới:. Ngoài các hoang mạc cát và núi đá, trên bề mặt cac lục địa có một lớp vật chất mỏng bao phủ. Đó là lớp đất hay thổ nhưỡng. Các loại đất trên bề mặt Trái Đất đều có những đặc điểm riêng. Độ phì là tính chất quan trọng nhất của đất; độ phì của đất càng cao, sự sinh trưởng của thực vật càng thuận lợi.. * Dạy bài mới:. Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài Hoạt động 1. 10p 1. Lớp đất trên bề mặt các lục Làm việc cá nhâ, đàm thoại gợi mở. địa: ? Đất là gì? HS: Đất Lớp đất là lớp vật chất mỏng, GV: Thổ là đất; Nhưỡng là loại đất mềm xốp. vụn bở bao phủ trên bề mặt các ? Quan sát H 66 Mẫu đất nhận xét về màu sắc lục địa. ( Còn gọi là thổ nhưỡng) và độ dày của các lớp đất?.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> HS: - Tầng chứa mùn A. Mu đen hoặc xám thẫm. là tầng dày nhất. - Tầng tích tụ B. Màu vàng, đỏ hoặc đỏ vàng, là tầng dày nhất. - Tầng đá mẹ C. Màu vàng, đỏ hoặc đỏ vàng, l tầng mỏng nhất. ? Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh trưởng của thực vật? HS: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. GV: Nhìn vào mẫu đất người ta có thể biết được thành phần cấu tạo và đặc điểm của đất. Hoạt động 2. 15p 2. Thành phần và đặc điểm của Thảo luận nhóm. thổ nhưỡng: GV: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. * Nhóm 1:Trong đất có các thành phần nào? TL: - Khoáng chất ( 90 – 95% ). Trong đất có hai thành phần chính - Chất hữu cơ. của đất là thành phần khoáng và - Nước, không khí. thành phần hữu cơ. * Nhóm 2: Nguồn gốc của thành phần khoáng trong đất? TL: Khoáng có nguồn gốc từ các sảm phẩm phong hóa đá gốc. + Thành phần khoáng chiếm phần * Nhóm 3: Nguồn gốc thành phần hữu cơ của lớn trọng lượng của đất, gồm đất? Tại sao hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất lại những hạt khoáng có màu sắc có vai trò lớn đối với thực vật? loang lổ và kích thước to nhỏ TL: - Có nguồn gốc từ xác động thực vật bị khác nhau. biến đổi do các vi sinh vật và các động vật trong đất cấu tạo thành chất mùn. + Thành phần hữu cơ chiếm một - Tồn tại trong tầng trên cùng của đất, có tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong màu xám thẫm hoặc đen là màu của mùn ( là tầng trên cùng của lớp đất; chất nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp chất cần thiết hưu cơ tạo thành chất mùn có cho các thực vật tồn tại trên mặt đất). màu đen hoặc xám. ? Nêu sự giống và khác nhau của đá và đất? HS: - Giống nhau: Có tính chất chế độ nước, tính thấm khí, độ chua. - Khác nhau: Độ phì nhiêu. ? Độ phì là gì? HS: - Độ phì l một đặc điểm quan trọng cuả đất. độ phì cĩ ảnh hưởng GV liên hệ giáo dục: Con người làm giảm độ lớn đến khả năng sinh trưởng của phì của đất như thế nào? thực vật. HS: Phá rừng gây xói mòn đất, sử dụng không hợp lí phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, đất bị mặn, nhiễm phèn, bị hoang mạc hóa, canh tác nhiều vụ trong năm đất không có thời gian nghỉ dễ gây thoái hóa, bạc màu… ? Trước khi trồng rau hay lúa cha mẹ các em đã.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> có biện pháp làm tăng độ phì cho đất như thế nào? HS: Cày, trục, xới, cuốc, bơm nước rửa phèn, mặn và bón phân cải tạo đất … Hoạt động 3. Làm việc cá nhân và trình bày 1 phút. 10p 3. Các nhân tố hình thành đất: GV: Cho HS đọc mục 3 trong SGK và ghi lại các ý chính trong giấy nhp. GV: Chỉ định HS lên trình bày 1p, cả lớp nhận xt, bổ sung. GV: Gợi ý các câu hỏi. ? Nêu các nhân tố hình thành đất? - Các nhân tố quan trọng hình HS: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu ( 3 nhân tố quan thành đất: đá mẹ, sinh vật, khí trọng nhất ), địa hình, thời gian và con người. hậu, ? Tại sao đá mẹ là nhân tố quan trong nhất ? - Ngoài ra còn chịu ảnh hưởng HS: Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần của thời gian. khoáng trong đất. - Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá ? Sinh vật có vai trò quan trọng như thế nào mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và trong quá trình hình thành đất? tính chất của đất. HS: Là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ. - Sinh vật là nguồn gốc sinh ra ? Tại sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi và khó thành phần hữu cơ. khăn trong quá trình hình thành đất? HS: Yếu tố nhiệt độ và lượng mưa quyết định - Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và sự hình thành đất. lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phn giải chất khống v chất hữu cơ trong đất. 4. Củng cố: (4p) - Đất là gì? Các nhân tố hình thành đất. - Cho biết đặc điểm của thổ nhưỡng? Một số nguyên nhân làm cho đất làm giảm độ phì của đất. Biện pháp cải tạo? 5. Hướng về nhà: (1p) - Học bài. - Chuẩn bị bài mới: bài 27 SGK/81. * Nhận xét tiết dạy. ********************************* Tuần : 34; Tiết: 34 Ngày soạn: 25 /4/2017 Ngày dạy: 02 /5/2017. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. BÀI 27 LỚP VỎ SINH VẬT. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC, ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất. - Biết các tác động tích cực, tiêu cực của con người đến sự phân bố động thực vật trên Trái Đất. - Biết được vì sao phải khai thác rừng hợp lí và bảo vệ rừng, bảo vệ những vùng sinh sống của động, thực vật trên Trái Đất. 2. Kỹ năng: Mô tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc nhiệt đới. 3. Thái độ: Ủng hộ các hành động tích cực nhằm bảo vệ động, thực vật (rừng) trên Trái Đất; phản đối các hành động tiêu cực làm suy thoái rừng và suy giảm động vật. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án - Tranh ảnh về rừng, động vật vùng nhiệt đới. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt độnng dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Đất là gì? Các nhân tố hình thành đất. - Cho biết đặc điểm của thổ nhưỡng? Một số nguyên nhân làm cho đất làm giảm độ phì của đất. Biện pháp cải tạo? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới:. Các sinh vật sinh sống khắp nơi trên bề mặt Trái Đất. Chúng phân bố thành các miền thực, động vật khác nhau, tùy thuộc vào các điều kiện của môi trường. Trong sự phân bố đó, con người là nhân tố có tác động quan trọng nhất.. * Dạy bài mới:. Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài Hoạt động 1. 5p 1. Lớp vỏ sinh vật: ? Như thế nào là lớp vỏ sinh vật? HS: - Các sinh vật sống trên BMTĐ tạo thành lớp vỏ sinh vật. ? Sinh vật có mặt trên Trái Đất từ bao giờ? Sinh vật tồn tại và phát triển ở những đâu trên bề mặt Trái Đất? HS: - Khoảng 3000 năm, sinh vật xâm nhập trong những lớp đất đá, khí quyển và thủy quyển. 20p 2. các nhân tố tự nhiên có ảnh Hoạt động 2. hưởng đến sự phân bố thực, GV: Cho HS quan sát tranh ảnh về động, thực động vật: vật và các môi trường và quan sát tranh của 3 môi trường tự nhiên ( rừng mưa nhiệt đới, thực vật vùng ôn đới , đài nguyên) ? Nhận xét về sự khác biệt giữa các cảnh quan trên? Nguyên nhân của sự khác biệt đó?.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> HS: - Rừng mưa nhiệt đới thực vật quanh năm tươi tốt; vùng ôn đới thực vật rụng là mùa thu và đông, đài nguyên thực vật ngèo nàn. - Nguyên nhân: do khí hậu. - Khí hậu là yếu tố tự nhiên ảnh ? Quan sát H 67, 68 ( rừng mưa…., hoang mạc hưởng rõ rệt sự phân bố của thực, nhiệt đới). Cho biết sự phát triển của thực vật ở động vật. hai nơi này khác nhau như thế nào? Tại sao lại như vậy? Yếu tố nào quyết định sự phát triển của thực vật? HS: - H 67 rừng xanh tốt – Có nhiều mưa và nóng. - H 68 Thực vật cằn cỗi – khí hậu nóng không ẩm. - Yếu tố nhiệt độ và lượng mưa. ? Địa hình có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật như thế nào? HS: Thực vật theo độ cao từ rừng lá rộng – rừng - Địa hình và đất ảnh hưởng đến hỗn hợp – rừng lá kim - đồng cỏ. thực vật. ? Đất trồng có ảnh hưởng đến thực vật như thế nào? HS: Mỗi loại đất có loại cây phù hợp ( pherelít trồng cây công nghiệp; phù sa trồng cây nông nghiệp). HS: Quan sát H 69; H 70 ( Đài nguyên, đồng cỏ nhiệt đới). ? Vì sao động vật lại có sự khác nhau giữa hai miền? HS: Do khí hậu, địa hình mỗi miền ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của giống loài… ? Sự ảnh hưởng của khí hậu tác động tới động vật khác như thế nào? Kể tên một số động vật trốn rét? HS: - Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu hơn vì động vật có thể di chuyển theo địa hình, theo mùa. - Gấu ngủ đông, chim én. ? Thực vật và động vật có mối quan hệ như thế - Sự phân bố thực vật ảnh hưởng nào? sâu sắc tới phân bố các loài động HS: - Rừng ôn đới: Cây lá kim và hỗn hợp – vật. hươu nai, tuần lộc. - Rừng nhiệt đới: rừng nhiều tầng – khỉ, vượn, sóc; hổ, báo; côn trùng, gặm nhấm; trăn, rắn;cá sấu. Hoạt động 3. 10p 3. Anh hưởng của con người đối GV: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại với sự phân bố thực, động vật diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn trên Trái Đất: kiến thức và ghi bảng. * Nhóm 1,2: Con người có ảnh hưởng tích cực tới sự phân bố thực vật như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> TL: - Mang giống cây trồng vật nuôi từ nơi khác đến để mở rộng sự phân bố. - Cải taọ nhiều giống cây, vật nuôi có hiệu quả kinh tế và chất lượng cao. * Nhóm 2: Những ảnh hưởng tiêu cực của con người đến thực và động vật? TL: - Phá rừng bừa bãi làm tiêu diệt thực vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống. - Ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp, phát triển dân số…, thu hẹp môi trường sống của sinh vật. GV liên hệ GD: Con người phải làm gì để bảo vệ thực, động vật? HS: Bảo vệ, duy trì sinh vật quí hiếm. Lên án nạn săn bắn động vật quý hiếm và nạn chặt phá rừng…. Con người ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến sự phân bố thực, động vật.. 4. Củng cố: (4p) - Nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố thực, động vật? - Chọn ý đúng nhất: Con người có tác động tích cực đến thực động vật: a. Mang giống cây trồng vật nuôi từ nơi khác đến để mở rộng sự phân bố. b. Cải taọ nhiều giống cây, vật nuôi có hiệu quả kinh tế và chất lượng cao. c. Tất cả đều đúng. + Hướng dẫn làm tập bản đồ. 5. Hướng dẫn về nhà: (1p) Xem lại các bài đã học tiết sau ôn tập HKII * Nhận xét tiết dạy ********************************** Tuần : 35; Tiết: 35 Ngày soạn: 30 /4/2017 Ngày dạy: 09 /5/2017. Bi ÔN TẬP.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS Học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học một cách khoa học và nắm vững những kiến thức trọng tâm. 2. Kỹ năng: Làm việc một cách khoa học.. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tốt bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Bản đồ có liên quan. 2. Học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Hoạt độnng dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố thực, động vật? - Chọn ý đúng nhất: Con người có tác động tích cực đến thực động vật: a. Mang giống cây trồng vật nuôi từ nơi khác đến để mở rộng sự phân bố. b. Cải taọ nhiều giống cây, vật nuôi có hiệu quả kinh tế và chất lượng cao. c. Tất cả đều đúng. + Hướng dẫn làm tập bản đồ. 3. Giới thiệu bài mới:. Nêu mục đích, yêu cầu của tiết thực hành. GV: Hướng dẫn HS ôn tập theo đề cương phần trắc nghiệm ( Mang tính chất tham khảo) A. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ở các câu sau nếu em cho là đúng nhất. Câu1. Sông là: a. Dòng nước chảy trên bề mặt Trái Đất. b. Dòng nước chảy ổn định trên bề mặt Trái Đất. c. Dòng nước chảy thường xuyên trên bề mặt lục địa. d. Dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. Câu2, Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là? a, 250/00 b, 300/00 c, 350/00 d, 400/00 Câu 3: Nguyên nhân chính gây nên hiện tượng thuỷ triều là: a. Sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời đối với Trái Đất b. Các loại gió thổi thường xuyên trên mặt đất c. Động đất, núi lửa dưới đáy biển d. Bao gồm tất cả các nguyên nhân trên. Câu 4. Hồ là: a. Khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. b. Khoảng nước đọng tương đối ổn định trên bề mặt các lục địa. c. Khoảng nước động trong đất liền. d. Khoảng nước đọng tương đối hẹp trên bề mặt cac lục địa. Câu 5. Dòng biển là hiện tượng: a. dao động thường xuyên, có chu kì của nước biển. b. chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ. c. dao động tại chổ của nước biển. d. chuyển động thành vòng của lớp nước biển trên bề mặt. Câu 6. Hiện tượng triều kém thường xảy ra vào các ngày. a. không trăng đầu tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng. b. trăng tròn giữa tháng và không trăng đầu tháng. c. trăng lưỡi liềm đầu tháng và trăng lưỡi liềm cuối tháng. d. trăng tròn giữa tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng. Câu 7. Hai thành phần chính của đất là: a. Nước b. Không khí c. Chất hữu cơ d. chất vô cơ Câu 8. Khoảng 90% không khí tập trung ở tầng nào của lớp vỏ khí? a. đối lưu b. bình lưu c. các tầng cao d. đối lưu và bình lưu Câu 9. Trên Trái Đất khu vực có lượng mưa trung bình lớn nhất là..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> a. hai vùng cực b. ôn đới c. chí tuyến d. xích đạo Câu 10. Các hiện tượng khí tượng khi tượng xảy ra ở tầng nào của khí quyển: a. Đối lưu b. Bình lưu c. các tầng cao của khí quyển d. tất cả các tầng của khí quyển.. B. Em hãy khẳng định các câu sau là đúng hay sai bằng cách đanh dấu X nếu em đồng ý. (1.5điểm) Khẳng định 1.- Các chí tuyến là những đường giới hạn khu vực có ngày và đêm dài 24 giờ. 2.- Hồ là các khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.. C. Hãy chọn ý ở cột B đem ghép với cột A sao cho đúng.. (2 điểm). Cột A 1. Khối khí lục địa 2. Khối khí lạnh 3. Khối khí nóng 4. Khối khí đại dương. Đúng. Sai x. x. Cột B Ghép a. Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối 1+d cao b. Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. 2+c c. Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối 3+a thấp d. Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối 4+b khô. *******************************. Tuần : 36; Tiết: 36 Ngày soạn: 30 /4/2017 Ngày dạy: 16 /5/2017. Bài ÔN TẬP.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS Học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học một cách khoa học và nắm vững những kiến thức trọng tâm. 2. Kỹ năng: Làm việc một cách khoa học.. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tốt bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Bản đồ có liên quan. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà. III. Phương pháp: Trực quan, tổng hợp, đàm thoại …. IV. Hoạt độnng dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p).
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hãy chọn ý ở cột B đem ghép với cột A sao cho đúng.. (2 điểm) Cột A 1. Khối khí lục địa 2. Khối khí lạnh. Cột B Ghép a. Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ 1+d tương đối cao b. Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm 2+c lớn.. 3. Khối khí nóng. c. Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ 3+a tương đối thấp 4. Khối khí đại dương d. Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất 4+b tương đối khô. 3. Giới thiệu bài mới:. Nêu mục đích, yêu cầu của tiết thực hành. GV: Hướng dẫn HS ôn tập theo đề cương phần tự luận HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA 6 Câu 1: Thế nào là khoáng sản? thế nào là mỏ khoáng sản ?v thế nào là mỏ khoáng sản nội sinh, mỏ khoáng sản ngoại sinh? Trả lời: - Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. - Mỏ khoáng sản : Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản. - Mỏ khoáng sản nội sinh: Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực. - Các mỏ khoáng sản ngoại sinh : Các mỏ khoáng sản ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực. Câu 2. Có mấy loại khoáng sản ? Cho biết công dụng của từng loại ? Trả lời: Dựa tính chất và công dụng có 3 nhóm khoáng sản: - Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt: dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng và nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất. - Khoáng sản kim loại: Sắt, mangan, đồng, chì, kẽm. . . là nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu, từ đó sản xuất ra các loại gang, thép… - Khoáng sản phi kim loại: Muối mỏ, A-pa-tit, đá vôi, cát, sỏi... là nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng. Câu 3 :Nêu sự khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm của các khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa ? Trả lời: - Các khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao. - Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. - Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. - Các khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô. Câu 4:Khí áp là gì? Gió là gì? ? Trả lời: - Khí áp: Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân. - Gió: Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Câu 6 :Trình bày sự phân bố của các đai khí áp cao, thấp trên Trái Đất? Trả lời: Trên bề mặt Trái Đất có các khu đai áp cao và các đai khí áp thấp phân bố như sau: - Các đai khí áp cao nằm ở các vĩ độ: khoảng 300 Bắc và Nam và khoảng 900 Bắc và Nam. - Các đai khí áp thấp nằm ở các vĩ độ: ở vùng xích đạo và khoảng 600 Bắc và Nam. Câu 5. khí hậu thời tiết giống và khác nhau hnu7 thế nào? Trả lời: */ Giống nhau: Cả hai đều hiện tượng khí tượng * Khác nhau: - Thời tiết là hiện tượng khí tượng diễn ra ở một địa phương nào đó trong thời gian ngắn. - Còn khí hậu là sự lặp đi lặp lai hiện tượng thời tiết ở một địa phương nào đó trong thời gian dài. Câu 6: Sông là gì ?thế nào gọi là lưu vực sông? Hệ thống sông gồm những bộ phận nào ? Trả lời: - Sông: là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông. - Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông. Câu 7: Em hãy nêu giá trị của sông ngòi? Nguyên nhân làm cho sông bị ô nhiễm? Biện pháp khắc phục? Trả lời: 1. Giá trị của sông ngòi: - Khai thác thủy sản: cá, tôm,.. - Nuôi trồng thủy sản: cá, tôm,… - Cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất (trồng lúa) - Công trình thủy lợi, thủy điện - Tạo cảnh quan đẹp ( du lịch) - Giao thông vận tải thủy. 2. Nguyên nhân làm cho sông bị ô nhiễm và biện pháp bảo vệ: * Nguyên nhân: - Rác thải , các hóa chất độc hại từ các khu dân cư, các đô thị, các khu công nghiệp chưa qua xử lý, nước thải nông nghiệp… - Rừng đầu nguồn bị chặt phá. * Biện pháp bảo vệ: - Bảo vệ và khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông - Chủ động phòng chống lũ lụt. - Trồng rừng đầu nguồn. - Xử lý nước thải trước khi thải ra sông, hồ,… ************************************ Tuần : 37; Tiết: 37 Ngày sọan: /5/2017 Ngày dạy: …./5/2017. THI HỌC KÌ II.
<span class='text_page_counter'>(110)</span>