Tải bản đầy đủ (.docx) (280 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.36 KB, 280 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN MỘT KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Ngày soạn:14 /8 /2016 Tiết 1 Bài 1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ - trung kì trung đại) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu. - Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến” đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến. - Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt sự khác nhau giữa kinh tế lãnh địa và nền kinh tế trong thành thị trung đại. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng xác định vị trí các quốc gia PK Châu Âu trên bản đồ. Vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XHCHNL đến XHPK. 3. Thái độ - Học sinh nhận thức được sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người đi từ xã hội chiếm hữu nô lệ lên xã hội phong kiến. II. CHUẨN BỊ - Một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa PK và thành thị trung đại. - Bản đồ châu Âu, bản đồ các quốc gia cổ đại cùng các tư liệu về kinh tế, chính trị, xã hội trong lãnh địa. III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ (2’) (Kiểm tra điều kiện học tập đầu năm của HS) 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài: Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn từ XHCXNT đến CHNL đến XHPK….Quá trình đi lên từ CHNL đến XHPK của loài người nói chung và của Châu Âu nói riêng như thế nào ? b/ Dạy học bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1 (12’). 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu. ? Người Giec-man tiến vào các quốc gia cổ đại phương Tây vào thời gian nào và nhằm mục đích gì ? ? Sau đó người Giec – man đã làm gì? -> Chia ruộng đất, phong tước vị cho - Cuối thế kỉ V, người Giec-man nhau. tiêu diệt các quốc gia cổ đại … ? Hãy kể tên và xác định vị trí của các -> lập ra các vương quốc mới vương quốc mới trên bản đồ ? GV: Mở rộng thêm cho hs về các vương quốc mới sau này phân chia thành những quốc gia hiện đại nào). ? Những việc làm trên có ảnh hưởng như thế nào đến xã hội phương Tây lúc bấy giờ ? ? Từ hai dấu hiệu vừa ghi thì ta có thể kết luận được điều gì ? - Xã hội: Hình thành hai tầng lớp + Lãnh chúa H-> Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ +Nông nô sụp đổ. Các tầng lớp mới xuất hiện. => XHPK châu Âu đã xuất hiện Hoạt động 2 (10’) ? Em hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa PK trong H1/SGK. GV hình thành khái niệm -> KL ? Đời sống trong lãnh địa như thế nào ? ? Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa PK là gì? ? Phân biệt sự khác nhau giữa XH Cổ đại và XHPK? -> XH cổ đại: Chủ nô – Nô lệ XHPK: Lãnh chúa – Nông nô. Hoạt động 3 (15’) - HS: Đọc đoạn in nghiêng. ? Nêu vai trò của lãnh địa? ? Thành thị trung đại xuất hiện như thế. 2. Lãnh địa phong kiến - Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa làm chủ. - Đời sống: + Lãnh chúa: xa hoa, đầy đủ + Nông nô: đói nghèo, khổ cực chống lãnh chúa. - Đặc điểm kinh tế: tự cấp, tự túc không trao đổi với bên ngòai..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào ? 3. Sự xuất hiện các thành thị - HS quan sát hình 2 trung đại: ? Trong thành thị trung đại diễn ra các hoạt động gì ? - Cuối TK XI xuất hiện các thành ? Cư dân của thành thị gồm những tầng thị trung đại. lớp nào, họ làm gì để sống ? ? Thành thị xuất hiện có tác dụng như -Cư dân: Thợ thủ công – Thương thế nào đến XHPK phương Tây ? nhân. - GV: mở rộng -> Nhận xét kết luận: - Kinh tế: Thủ công nghiệp, ? Sự khác nhau giữa kt lãnh địa với kt thương nghiệp thành thị? - Vai trò: Thúc đẩy XHPK phát + Do sản xuất phát triển và nhu cầu triển. mua bán tăng đồng thời nhằm thoát khỏi sự kìm kẹp của các lãnh chúa. + Kinh tế lãnh địa sản xuất theo kiểu tự cung tự cấp không trao đổi mua bán, còn thành thị trung đại hoạt động kinh tế chủ yếu là mua bán. 4. Củng cố: (3’) - XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào? - Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới? ý nghĩa sự ra đời của thành thị? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài “Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu”. + Tìm hiểu hành trình đi tìm kiếm vùng đất mới của các nhà thám hiểm ? + Kinh tế TBCN hình thành ? ******************. Ngày soạn: 17 /8 /2016 Tiết 2 Bài 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, như là một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN. - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng XH PK châu Âu. 2. Kĩ năng - Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định các quốc gia PK. - Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH CHNL sang XH PK. 3. Thái độ - Qua những sự kiện Lịch sử, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XH PK lên XH TBCN. II. CHUẨN BỊ - Lược đồ những cuộc phát kiến địa lí. Quả địa cầu - Những tư liệu đề cập tới chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa PK III. PHƯƠNG PHÁP -Trực quan, thuyết trình, so sánh sự kiện lịch sử, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Hãy nêu sự hình thành XH PK ở châu Âu ? - Nguyên nhân xuất hiện các thành thị trung đại ? 3. Bài mới (34’): a /Giới thiệu bài mới: Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị trường được đặt ra. Nền kinh tế hàng hóa phát triển đã dẫn đến sự suy vong của chế độ PK và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. b/ Dạy học bài mới:. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 (17’). Nội dung 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí. ? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí là gì? - Nguyên nhân + Do sản xuất phát triển. ? Các cuộc phát kiến được tiến hành + Nhu cầu nguyên liệu, thị.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trong điều kiện khoa học kĩ thuật ra sao? - Quan sát miêu tả hình 3 SGK ? Ở giai đoạn này có những cuộc phát kiến địa lí lớn nào ? GV: Treo lược đồ hành trình của các nhà phát kiến địa lí lớn lên bảng. HS: Xác định trên lược đồ hành trình của các nhà thám hiểm lớn này. ? Những chuyến đi này đã thu được những kết quả gì ? ? ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lý? GV: Nhận xét kết luận: Đây là cuộc cách mạng về giao thông vân tải và tri thức nó thúc đẩy thương nghiệp phát triển.. trường.. Hoạt động 2: (17’) - Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình. - Cho HS đọc đọan in nghiêng /7 SGK ? Ý nghĩa của cuộc phát kiến địa lý đem lại những gì cho các thương nhân châu Âu? -> vốn + CN làm thuê . -> Hoạt động nhóm ? QT và TS châu Âu đã làm cách nào để có được tiền, vốn và đội ngũ CN làm thuê? -> cướp đọat, bóc lột bằng bạo lực ? Khi có tiền vốn thì các TS đã làm gì? -> lập xưởng, đồn điền, công ty… ? GCTS và VS đã được hình thành từ những tầng lớp nào trong XHPK châu Âu ? ? So sánh quan hệ sản xuất Pk với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ? GV: Kết luận: - Quan hệ sản xuất PK không có sự phân công lao động, chủ yếu mang tính tự cấp tự túc nên sản lượng không cao - Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thì. 2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản:. - Kết quả: + Tìm ra những con đường và vùng đất mới. + Đem lại cho tư bản Châu Âu nguồn nguyên liệu mới,thị trường..... - Ý nghĩa: + cuộc cách mạng về giao thông và tri thức +Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.. -Giai cấp Tư sản tích lũy vốn ban đầu và người làm thuê.. -Kinh tế: hình thành hình thức kinh doanh TBCN - Xã hội: hình thành giai cấp vô sản và tư sản..  Quan hệ sx TBCN hình thành ở Châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ngược lại. 4. Củng cố: (5’) Hãy điền thời gian của các cuộc phát kiến địa lí đã học vào bảng sau ?. Thời gian. Các cuộc phát kiến lớn về đia lí - Điaxơ đi vòng qua cực Nam của Châu Phi. - Vacxcơđơ Gama cập bến Calicut ở Tây Nam Ấn Độ. - Côlômbô tìm ra Châu Mĩ. - Magienlan đi vòng quanh Trái Đất. ? Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài “Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu”. + Tìm hiểu phong trào văn hóa phục hưng? +Lý do tiến hành cải cách tôn giáo? kết quả?. Ngày soạn: 21 / 8 /2016 Tiết 3 Bài 3 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của Phong trào VHPH. - Nguyên nhân  PTCC Tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến CHPK châu Âu lúc bấy giờ. 2. Kĩ năng - Phân tích cơ cấu giai cấp  mâu thuẫn XH. Nguyên nhân sâu xa  cuộc đấu tranh của giai cấp Tư sản chống PK. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hộp quy luật của XH lòai người. Vai trò của giai cấp Tư sản. Lòai người đang đứng trước 1 bước ngoặt lớn. Sự sụp đổ của CĐPK. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ thế giới (hoặc bản đồ châu Âu). - Tranh ảnh về thời kì Văn hóa Phục hưng. - Một số tư liệu nói về những nhân vật LS và danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Phục hưng. III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Các cuộc phát kiến địa lý đã tác động như thế nào đến XH châu Âu? ? Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào? 3. Bài mới(33’) : a/ Giới thiệu bài: Ngay trong lòng XHPK, CNTB đã được hình thành. Giai cấp Tư sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên, họ lại không có địa vị XH thích hợp. Do đó, giai cấp Tư sản đã chống lại PK trên nhiền lĩnh vực... b/ Dạy học bài mới:. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 (17’). Nội dung 1. Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XIV – XVII) :. ? Vì sao có phong trào Văn hóa Phục hưng? Nơi mở đầu cho phong trào này là ở đâu? - Nguyên nhân : Giai cấp TS có thế - HS đọc phần in nghiêng SGK/8 lực kinh tế nhưng không có địa vị GV: Nêu nguyên nhân: Do PK kìm hãm XH  họ đấu tranh mở đầu trên.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sự phát triển của kinh tế XH. Họ phá hủy các di sản VH cổ đại, trừ nhà thờ và tu viện còn các trường học chỉ đào tạo giáo sĩ. Những hành động này đối lập với tư sản nhưng vì tư sản chỉ có thế lực kinh tế không có địa vị XH nên không ngăn cản được các hành động đó đấu tranh chống PK giành địa vị xã hội Phân tích kênh hình. 6 (SGK/8) ? Văn hóa phục hưng là gì ? (Hoạt động theo bàn). -> Là khôi phục những giá trị văn hóa Hy Lạp và Rô-ma; sáng tạo văn hóa mới của GCTS. ? Tại sao tư sản lại chọn văn hóa mở đường cho đấu tranh chống PK ? -> Do TS không có địa vị XH và VH là lĩnh vực tác động sâu sắc vào tư tưởng nhân dân trong việc khôi phục lại những giá trị VH cổ đại. Vì thế, sẽ tập hợp được đông đảo dân chúng để chống lại phong kiến. ? Ở giai đoạn này xuất hiện những nhà văn hóa phục hưng tiêu biểu nào ? -> Các nhà văn hóa khoa học tiêu biểu có tư tưởng chống PK: Rabơle, Đêcactơ, Lêônađơvanxi, Côpecnich, Sêchxpia…. ? Qua những tác phẩm của mình, họ muốn nói lên điều gì ? (Nội dung) ? Nêu vai trò của phong trào văn hóa phục hưng ? -> Dựa SGK - GV nêu một số nhà khoa học và những tác phẩm nổi tiếng thời bấy giờ (Tư liệu SGV/24) Hoạt động 2 (16’). mặt trận văn hóa. - Nội dung: + Lên án XH PK, Giáo hội . + Đề cao giá trị con người. + Đề cao khoa học tự nhiên. - Vai trò: là cuộc CM tiến bộ vĩ đại mở đường cho sự phát triển của Văn hóa châu Âu và nhân loại.. 2. Phong trào Cải cách tôn giáo. - Nguyên nhân: + Giáo hội bóc lột nhân dân - Trong suốt hơn 1000 năm g/c PK châu +Giáo hội cản trở sự phát triển Âu đã làm gì ? của tư sản. - Điều đó đã dẫn đến sự việc gì ? ? Ai đã khởi xướng phong trào này?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS đọc phần in nghiêng SGK/9  - Nội dung phân tích + Phủ nhận vai trò của Giáo hội, - HS thảo luận : nội dung Cải cách của +đòi bãi bỏ những lễ nghi phiền Lu-thơ ? toái - Tác động của tư tưởng Cải cách Lu. thơ như thế nào ? - Tác động: ? Ngoài Lu-thơ ra còn có cải cách tôn + Đạo Ki-tô bị phân thành 2 giáo của ai ? phái : Ki Tô giáo và đạo Tin Lành. + Châm ngòi cho các cuộc khởi ? Phong trào ảnh hưởng như thế nào đối nghĩa nông dân. với văn hóa châu Âu và nhân loại ? GV: Bổ sung và kết thuc bài học.. 4. Củng cố (5’) 1.Vì sao giai cấp TS đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tộc PK ? 2. Em hãy nêu nội dung tư tưởng Cải cách của Luthơ và Canvanh ? 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài “Trung Quốc thời phong kiến”. +Trung Quốc dưới thời Tần- Hán.? + Sự thịnh vượng của TQ thời Đường? *****************. Ngày soạn: 24 / 8 /2016 Tiết 4 Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tên gọi và thứ tự của các triều đại PK ở Trung Quốc. + TQ dưới thời Tần + TQ thời Hán + Sự thịnh vượng của TQ thời Đường.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tổ chức bộ máy chính quyền PK. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập niên biểu các triều đại phong kiến TQ và phân tích các chính sách của các triều đại TQ. 3. Thái độ: - Nhận thức được TQ là một quốc gia PK lớn ở phương Đông. Là láng giềng của Việt Nam và có ảnh hưởng tới quá trình lịch sử của ta. II. CHUẨN BỊ Bản đồ TQ thời PK, một số tranh ảnh( vạn lý trường thành ..), các tư liệu sưu tầm III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nguyên nhân dẫn đến phong trào Văn hóa Phục hưng? Nội dung phong trào? ? Nêu nội dung Cải cách tôn giáo của Lu-thơ? Tác động của nó? 3. Bài mới (34’) a/ Giới thiệu bài: Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, TQ đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực. Vậy sự phát triển này như thế nào? b/ Dạy học bài mới:. Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1 (20’) ? Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội của nhà Tần? ? Kể tên một số công trình mà Tần Thủy Hoàng bắt nông dân xây dựng? -> Vạn Lí Trường Thành, Cung A Phòng, lăng Li Sơn. ? Em có nhận xét gì về những tượng gốm ở hình 8. Hình này thể hiện điều gì ở thời Tần Thủy Hoàng? GV: Tượng gồm phản ánh trình độ thủ công của người TQ lúc này rất cao. Đồng thời cũng cho thấy được sự xa. Nội dung 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc (Giảm tải). 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán: * Nhà Tần - Đối nội: + xây dựng chính quyền từ trung ương đến địa phương + chú trọng phát triển kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hoa của vua Tần. GV nhận xét kết luận: - Kinh tế thời Tần phát triển mạnh, thôn tính các nước xung quanh. - Đây là chế độ PK chuyên chế tồn tại trong 15 năm. ( xl Âu lạc 208 tcn Thục Phán lãnh đạo chống Tần -> lâp nc Âu Lạc ? Nêu các chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Hán? ? So sánh thời gian tồn tại của nhà Tần với nhà Hán. Giải thích? -> Nhà Hán tồn tại lâu hơn vì có nhiều chính sách tiến bộ phù hợp với lòng dân. ? Các chính sách của nhà Tần-Hán có tác dụng ra sao đối với xã hội PKTQ? -> Các chính sách của nhà Tần-Hán nhằm củng cố và phát triển kinh tế * Liên hệ nhà Hán xl nc ta.... Hoạt động 2 (14’) GV: Sau khi nhà Tần-Hán sụp đổ thì trải qua một thời gian dài mới xuất hiện được một nhà nước tiến bộ và thịnh vượng đó là nhà Đường. ? Bộ máy nhà nước thời Đường có gì tiến bộ so với các triều đại trước? ? Về kinh tế nhà Đường đã có những chính sách gì? ? Với các chính sách đối nội như trên thì có tác động như thế nào đến kinh tế nhà Đường? ? Về đối ngoại nhà Đường có những chính sách gì? * liên hệ nhà đường xl nước ta -> kể 1 số cuộc khởi nghĩa của nd ta chống Đường Em có nhận xét gì về c/s đối ngoại của. - Đối ngoại: Gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ  phía Bắc, Nam.. *Nhà Hán -Đối nội: +Xóa bỏ luật pháp hà khắc. + Giảm thuế và sưu dịch. - Đối ngoại: Mở rộng xâm lược.. 3. Sự thịnh vượng của TQ dưới thời Đường: - Đối nội: + Củng cố hoàn thiện chính quyền=> xã hội phồn thịnh + Giảm tô thuế, thực hiện chế độ quân điền. => Kinh tế phát triển. - Đối ngoại: Xâm lược mở rộng bờ cõi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> pk TQ từ xưa đến nay? Vd cụ thể GV: mở rộng -> KL. 4. Củng cố (4’) bảng phụ 1. Thời cổ đại TQ đã trải qua các triều đại nào ? a. Thương. b. Hạ. c. Chu. d. Tần. e. Hán. 2. Nhà Đường củng cố bộ máy nhà nước bằng nhiều biện pháp đó là những biện pháp gì ? a. Cử người thân đi cai quả các địa phương. b. Mở khoa thi chọn người tài. c. Giảm tô thuế. d. Phát triển thủ công nghiệp, thương mại với các nước. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK. - BM: + Tìm hiểu tình hình TQ thời Tồng, Nguyên, Minh, Thanh +Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh... Ngay soạn: 31 /8 /2016 Tiết 5 Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tổ chức bộ máy chính quyền PK: Thời Tống, Nguyên, Minh, Thanh. - Những đặc điểm văn hóa khoa học – kĩ thuật của XH PK Trung Quốc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập niên biểu các triều đại phong kiến TQ và phân tích các chính sách của các triều đại TQ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Thái độ: - Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách XH của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hóa. II. CHUẨN BỊ: -Bản đồ treo tường TQ thời PK, - Tranh ảnh về các triều đại PKTQ, - Tư liệu sưu tầm thêm về các chính sách của các triều đại PKTQ nếu có. III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp, lập bảng biểu. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) a. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành XHPK ở TQ? b. Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội, đối ngọai của nhà Đường. Tác dụng của các chính sách đó? -> Dựa vào phần vở ghi. 3. Bài mới (33’): a/ Giới thiệu bài mới; Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, TQ lại lâm vào tình trạng chia cắt suốt hơn nữa thế kỷ (907960). Nhà Tống thành lập năm 960,TQ thống nhất và tiếp tục phát triển tuy không mạnh mẽ như trước. b/ Dạy học bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 (15’) 4. Trung Quốc thời Tống GV: Tóm tắt nội dung của giai đoạn này -Nguyên : (SGK). ? Nhà Tống đã thi hành những chính sách * Nhà Tống: gì? - Miễn giảm thuế, sưu dịch. ? Về khoa học kĩ thuật thời Tống đã có - Mở mang thủy lợi. những phát minh gì? - Phát triển thủ công nghiệp. GV: Nhà Tống phát triển không bằng - Có nhiều phát minh: La bàn, nhà Đường. Nhà Tống tồn tại từ 960- thuốc súng,…. 1279 và được thay thế bởi nhà Nguyên. Liên hệ Tống xl vn bị thất bại với chiến * Nhà Nguyên: thắng ..... ? Nhà Nguyên ở TQ được thành lập ntn? -> Vua Mông Cổ là Hốt Tất Liệt tiêu diệt - Phân biệt đối xử giữa hai nhà Tống, lập nên nhà nguyên ở TQ. dân tộc -> chiến tranh chống.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Nhà Nguyên cai trị nhân dân Trung Nguyên. Quốc ra sao và dẫn đến hậu quả gì? ? chính sách đối ngoại của nhà Nguyên? Hoạt động 2 (10’) ? Trình bày những thay đổi về chính trị 5. Trung Quốc thời Minh của TQ từ sau thời Nguyên đến cuối thời -Thanh - Chính trị : nhà Thanh? + Chu Nguyên Chương lập nhà Minh 1368. + Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh (1644). - Đọc đoạn in nghiêng (SGK trang 13) + 1644 nhà Thanh được thành ? Xã hội TQ cuối thời Minh - Thanh có lập. gì thay đổi ? - Xã hội : ? chính sách đối ngoại ? ? Nêu những biến đổi về mặt KT thời + Vua quan sa đọa. Minh -Thanh ? + Nông dân đói khổ. ? Mầm mống kinh tế TBCN biểu hiện ở - Kinh tế: Mầm mống kinh tế những điểm nào? tư bản chủ nghĩa xuất hiện. -> Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn…với chuyên môn hóa cao “chủ xuất vốn”, “thợ xuất sức”…Buôn bán với nước ngòai mở rộng. Hoạt động 3 (8’) 6. Văn hóa, khoa học - kĩ thuật TQ thời PK * Văn hóa: ? Trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng người - Tư tưởng: Nho giáo. TQ có thành tựu gì? GV: Giới thiệu tam cương, ngũ thường (nhân, lễ, nghĩa, trí, tín). ? Về văn học và sử học họ đã đạt được - Văn học, sử học rất phát những gì ? triển. -> Văn học, sử học rất phát triển. GV: Giới thiệu tác giả lý Bạch, tác phẩm - Nghệ thuật: đạt trình độ cao. Tây Du Kí của Ngô Thừa Ân. Còn sử * Khoa học - kĩ thuật: Có nhiều phát minh lớn học có Tam quốc diễn nghĩa…. ? Quan sát hình 9, 10 và cho biêt em có VD: KT làm giấy, KT in, nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc, hội thuốc súng, kim chỉ nam. họa, điêu khắc và làm gốm của người TQ đóng tàu, luyện sắt.....) ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Nêu tên các thành tựu khoa học kĩ thuật của người TQ từ đó rút ra nhận xét về nền khoa học kĩ thuật của TQ? HS: Hoạt động nhóm GV: Bổ sung và kết thúc bại học. 4. Củng cố: (5’) - Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm gì khác nhau ? Vì sao có sự khác biệt đó ? - Qua các thành tựu văn hóa khoa học kĩ thuật đã cho thấy phẩm chất gì ở người TQ lúc bấy giờ ? 5. Dặn dò: (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài “Ấn Độ thời phong kiến”. +Tìm hiểu các triều đại và nền văn hóa của Âns Độ ?. Ngày soạn: 31 /8 /2016 Tiết 6 Bài 5 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Các triều đại pk ở Ấn Độ - Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời PK. - Một số thành tựu của văn hóa Ấn Độ thời cổ, trung đại. 2. Kĩ năng: - Giúp HS biết tổng hợp những kiến thức ở trong bài (và cả bài “Các quốc gia PK Đông Nam Á”) để đạt được mục tiêu bài học. 3. Thái độ: - Giúp HS thấy được đất nước Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển LS và VH của nhiều dân tộc Đông Nam Á. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - BĐ Ấn Độ thời cổ đại và PK; Tư liệu về các TĐ Ấn Độ; - Một số tranh ảnh về các công trình văn hóa của Ân Độ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) ? Những mầm mống KT TBCN dưới thời Minh - Thanh đã được nảy sinh như thế nào? ? Em hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa, KH-KT của NDTQ thời PK. 2. Bài mới (34’): 3. a/ Giới thiệu bài mới: Ấn Độ - một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân lọai cũng được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày LS và những thành tựu văn hóa vĩ đại, Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong LS nhân lọai b/ Dạy học bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung 1. Những trang sử đầu tiên Giảm tải Hoạt động 1 (18’) 2. Ấn Độ thời phong kiến ? Kinh tế xã hội Ấn Độ dưới triều Gu- - Vương triều Gup-ta (thế kỉ pta có những nét gì đáng chú ý ? IV-VI): ? Vương triều Gup-ta tồn tại đến thời + Luyện kim rất phát triển. gian nào? + Nghề thủ công, dệt, chế tạo kim hoàn, khắc trên ngà voi.. ? Sự sụp đổ của vương triều Gup-ta diễn ra như thế nào và được thay thế - Vương quốc Hồi giáo Đêli bằng triều đại nào? ? Người Hồi giáo thi hành những chính (thế kỉ XII-XVI): Thi hành nhiều chính sách sách gì? GV: Đến thế kỉ XVI Ấn Độ bị Mông nghiệt ngã -> mâu thuẫn dân Cổ tấn công và lật đổ sau đó lập nên tộc một vương triều mới. ? Vương triều mới của người Mông Cổ - Vương triều Môgôn (thế kỉ lập ra là gì? ? Vua Acơba đã áp dụng những chính XVI-giữa thế kỉ XIX): thực hiện nhiều chính sách sách gì để cai trị Ấn Độ ? tiến bộ -> k/tế, văn hóa, xã hội GV: Giới thiệu thêm về Acơba..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Đến giữa thế kỉ XIX tình hình Ấn Độ phát triển ra sao? Hoạt động 2 (16’) ? Được xem là trung tâm của văn minh 3. Văn hóa Ấn Độ nhân loại, vậy văn hóa Ấn Độ đã đạt được những thành tựu lớn gì? -> (Tư liệu SGV/32) ? Chữ viết đầu tiên người Ấn Độ sáng tạo là lọai chữ gì? Dùng để làm gì? - Chữ viết: Chữ Phạn. -> Chữ Phạn => sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các bộ kinh và là nguồn gốc của chữ Hinđu. GV giảng cho HS hiểu Kinh Vêđa là bộ kinh cầu nguyện cổ nhất (Vêđa->hiểu - Kinh: Vê - đa. biết), gồm 4 tập. ? Kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ? - Văn học: Sử thi đồ sộ, kịch, -> 2 bộ sử thi: Mahabharata và thơ ca…. Ramayana. ? Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc? ? KT Hinđu tháp nhọn nhiều tầng… - Kiến trúc: Hinđu và Phật -> KT Phật giáo: chùa xây hoặc khóet giáo. sâu vào vách núi, tháp có mái tròn như bát úp… GV: giới thiệu tranh ảnh về kiến trúc Ấn Độ như lăng TadjMahall, chùa hang Ajanta… 4. Củng cố: (4’) 1. Viết chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào đầu các câu sau ? Các tiểu quốc ở Ấn Độ ra đời khoảng 2500 đến 1500 TCN. Magađa ra đời vào thế kỉ III TCN và hùng mạnh dưới triều đại Asôca. Lịch sử PK Ấn Độ trải qua các triều đại Gupta, Đêli….. Văn hóa Ấn Độ chỉ có vai trò quan trọng đối với văn hóa Châu Á. 2. Ấn Độ là một quốc gia có nhiều tôn giáo. Trong các tôn giáo dưới đây tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ ? Đạo Bà La Môn. Đạo Ki Tô. Đạo Hồi. Đạo Phật. Đạo Hinđu. Giới thiệu ACƠBA HOÀNG ĐẾ HÙNG CƯỜNG NHẤT CỦA TRIỀU ĐẠI MÔGÔN Acơba lên ngôi hòang đế ở Đêli năm 14 tuổi. Acơba một mặt thiết lập chính quyền chuyên chế tập trung, chinh phục và đàn áp các vùng lân cận.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> không chịu quy thuận, mặt khác lại thi hành chính sách khoan dung đối với mọi tôn giáo. Ông ra lệnh bãi bỏ “thuế đầu người” hay “thuế ngọai đạo”, một thứ thuế đánh vào bất cứ người dân nào kh”ng theo Đạo hồi. Ông khuyến khích quý tộc Mông Cổ kết thân với quý tộc Ấn Độ. Acơba thực hiện chính sách trọng đãi người tài, trí thức và văn nghệ sỹ mặc dù bản thân “ng không biết chữ… (Trích:” Nhân vật LS và danh nhân văn hóa thế giới”) 5. Dặn dò : (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài “Các quốc gia phong kiến Đông nam Á”.. ****************. Ngày soạn: 10 / 9 /2016 Tiết 7 Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi và vị trí địa lý của các nước này có những điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng biệt? - Các giai đọan phát triển LS lớn của khu vực. - Nhận rõ vị trí địa lý của Cam - pu - chia và Lào các giai đọan phát triển của hai nước. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á để xác định vị trí của các vương quốc cổ và phong kiến - Lập biểu đồ các giai đọan phát triển LS. 3. Thái độ: - Giúp HS nhận thức được quá trình phát triển LS, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á, truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và hai nước Cam-pu-chia, Lào. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á. - Tranh ảnh về một số kiến thức VH Đông Nam Á. III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gupta được biểu hiện như thế nào? ? Trình bày những thành tựu về mặt văn hóa mà Ấn độ đã đạt được thời trung đại? 3. Bài mới (33’) a/ Giới thiệu bài; b/ Dạy học bài mới:. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 (16’). Nội dung 1. Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam Á GV giới thiệu tên và vị trí trên bản đồ - Khu vực ĐNA gồm 11 nước 10 quốc gia hiện nay ở Đông Nam Á. Từ tháng 5/2002 có thêm nước Đông Ti - mo. ? Em hãy chỉ ra đặc điểm chung về tự - ĐKTN: Chịu ảnh hưởng của gió nhiên của các nước đó? mùa-> tạo mùa khô và mùa mưa. -> Ảnh hưởng gió mùa. ? Điều kiện tự nhiên ấy tác động như thế nào đến phát triển nông nghiệp? -> + Thuận lợi: cung cấp đủ nước + Thuận lợi: Nông nghiệp phát tưới, khí hậu nóng ẩm => thích hợp triển. cho cây cối sinh trưởng và phát triển. + Khó khăn: gây ra lũ lụt, hạn hán… + Khó khăn: Có nhiều thiên tai. ? Các quốc gia cổ ở Đông Nam á xuất - Sự hình thành các vương quốc hiện từ bao giờ? cổ: -> Từ những TK đầu sau CN. GV: Giải thích vì sao lại nói trừ Việt +10 TK sau CN: Các vương quốc Nam: Vì nước ta xuất hiện đầu tiên cổ được thành lập khoảng thế kỉ III trước công nguyên (sự kiện Âu Cơ và Lạc Long Quân). Hoạt động 2 (17’) ? Hãy kể tên 1 số quốc gia cổ và xác 2. Sự hình thành và phát triển định vị trí trên lược đồ? của các quốc gia phong kiến -> Champa, Phù Nam,và hàng lọat Đông Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> quốc gia nhỏ khác. GV: Phát phiếu HT cho HS thảo luận theo nhóm (10’), nhóm cử đại diện trả lời. Lập niên biểu các giai đọan phát triển LS lớn của khu vực ĐNA đến giữa TK XIX. GV: Nhận xét cho điểm. ? Kể tên một số thành tựu thời PK của các quốc gia ĐNA? -> Đền Ăngco, đền Bôrôbu đua, chùa tháp Pagan, tháp Chàm… ? Em có nhận xét gì về kiến trúc của ĐNA qua H12 và 13. -> Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, đồ sộ, khắc họa nhiều hình ảnh sinh động (chịu ảnh hưởng của KT Ấn Độ). GV: Sau thời kì phát triển thịnh vượng thì từ nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia PK ĐNA bước vào thời kì suy yếu đến giữa thế kỉ XIX trở thành thuộc địa của chủ nghĩa tư bản thực dân trừ Thái Lan.. Các giai đọan phát triển Nửa sau TK X Thời kỳ thịnh đầu TK vượng. XVIII TK XIII Dòng vua Giava mạnh lên, thống nhất Inđônêxia. TK XIX Campuchia bước vào thời Ăngco. Giữa TKXI Quốc gia Pagan mạnh lên -> vương quốc Pa-gan (Mi-anma). TK XIII Thành lập vương quốc Sukhô-thay (Thái Lan). Giữa TK XIV Thành lập vương quốc Lào. Sau TK XVIII Các quốc gia PK ĐNA suy yếu. Thời gian. 4. Củng cố (5’) a. Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của khí hậu như thế nào, hệ thực vật ở đây ra sao? Học sinh hãy điền chữ Đ hoặc S vào các ý đưới đây: Chịu ảnh hưởng của gió mùa. Có hai mùa rõ rệt: Khô, mưa. Trồng lúa và nhiều loại cây ăn quả. Tất cả đều sai. b. Kể tên một số vương quốc phong kiến ĐNA ? 5. Dặn dò (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị mục “Campuchia và Lào”..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 10 /9 / 2016 Tiết 8 Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nhận rõ vị trí địa lí của Campuchia và Lào cùng các giai đoạn phát triển của 2 nước này. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào và Campuchia. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho hs tình cảm yêu quí trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Campuchia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương. - Trong LS các quốc gia ĐNA cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại. II. CHUẨN BỊ: Lược đồ các nước ĐNA, bản đồ ĐNA, TLLS. III. PHƯƠNG PHÁP: -Trực quan, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, lập bảng biểu. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) ? Trình bày sự hình thành các vương quốc cổ ở ĐNA ? ? Cho biết sự hình thành và phát triển của các quốc gia PK ĐNA ? 3. Bài mới (34’): a/ Giới thiệu bài: Campuchia và Lào là 2 nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với VN. Hiểu được LS của 2 nước bạn cũng góp phần hiểu thêm LS nước mình. b/ Dạy học bài mới:. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1 (15’) ? Tộc người Khơme hình thành như thế nào? Họ giỏi về việc gì? -> SGK GV: Thời tiền sử, trên đất Campuchia ngày nay có một bộ phận dân cư cổ ĐNA (gọi là người Môn Cổ) sinh sống. Cư dân này đã xây dựng nên nhà nước Phù Nam. Trong qua trình xuất hiện nhà nước thì tộc người Khơme hình thành. Đến khi nước Phù Nam suy yếu và tan rã thì người Khơme đã xây dựng một vương quốc riêng cho mình. ? Vương quốc mới có tên là gì? Được xây dựng vào thời gian nào? Tồn tại bao lâu? ? Thời kì phát triển nhất của PK Campuchia là thời kì nào? ? Tại sao thời kì phát triển của Campuchia được gọi là thời kì Ăngco? HS: Hoạt động nhóm. (5 phút) GV: Nhận xét kết luận: Có công trình kiến trúc Ăngco. ? Những chi tiết nào cho thấy sự phát triển của Campuchia thời kì Ăngco? -> NN phát triển, có nhiều công trình KT độc đáo, QĐ hùng mạnh. GV: Dùng hình 14 để chứng minh sự phát triển của Campuchia thời kì Ăngco. ( quy mô đồ sộ,k/ trúc độc đáo-> thể hiện óc thẩm mỹ, trình độ k/ trúc rất cao của ng CpC). Nội dung 3. Vương quốc Campuchia. - Từ thế kỉ VI đến IX,vương quốc Chân Lạp hình thành - Từ thế kỉ IX đến XV là thời kì Ăngco huy hoàng.. - 1863 suy yếu do Pháp cai trị.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Sau thời kì Ăngco tình hình nước Campuchia lúc này ra sao? * Hoạt động 2 (19’) ? Chủ nhân của nước Lào bấy giờ là ai, họ sống như thế nào? ? Ai thống nhất các bộ tộc của người Lào Thơng và Lào Lùm. Sự thống nhất trên dẫn đên sự xuất hiện của quốc gia nào? ? Sau khi đc thành lập nc Lạn Xạng phát triển ra sao? ? Nêu các chi tiết thể hiện sự phát triển thịnh vượng của vương quốc Lạn Xạng? GV: Một trong những thành tựu của sự thịnh vượng ở Lào đó là Thạt Luổng được xây dựng 1566 dưới triều Xệt Tha Thi Lạt. Đây là công trình kiến trúc đồ sộ gồm một tháp lớn hình nậm rượu, đặt trên đế hoa sen, phô ra 12 cánh hoa. Bên dưới là một bệ khổng lồ hình bán cầu, nhưng lại tạo thành 4 múi có đáy vuông, mỗi cạnh dài 68m, được ốp bằng 323 phiến đá và có 4 cổng dưới dạng miếu thờ. Xung quanh tháp chính là 30 ngọn tháp nhỏ, mỗi cái khắc một lời dạy của phật. Tháp chính cao 45m. ? Sự thịnh vượng này kéo dài bao lâu? ? Nguyên nhân nào đẫn đến sự suy yếu vủa vương quốc Lạn Xạng? -> Do có sự tranh chấp quyền lực trong hòang tộc, đất nước suy yếu, vương quốc Xiêm xâm chiếm.. 4. Vương quốc Lào - Các bộ tộc của người Lào Thơng và Lào Lùm thống nhất thành nước Lạn Xạng. - Ở các thế kỉ XV-XVII là thời kì thịnh vượng của vương quốc Lạn Xạng.. - Thế kỉ XVIII, bị Xiêm xâm lược, cuối thế kỉ XIX là thuộc địa của Pháp.. 4. Củng cố (5’) Lập bảng niên biểu:. Quốc gia Cam Pu Chia. Niên đại - Thời tiền sử - Thế kỉ VI -Thế kỉ IX -XV - 1863. Các giai đoạn phát triển - Có một bộ phận cư dân cổ sinh sống. - Vương quốc người Khơme hình thành (Chân Lạp). - Giai đoạn nhà nước Ăng-Co phát triển. - Thực dân Pháp xâm lược cai trị..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Thời tiền sử - Thế kỉ XIII - 1353. - Chủ nhân là người Lào Thơng. - Người Thái di cư đến  người Lào Lùm. - Pha Ngừm thống nhất các bộ lạc  thành lập Vương nước Lạn Xạng. quốc Lào - Thế kỉ XV– - Giai đoạn phát triển thịnh vượng của quốc gia XVII Lạn Xạng. - Thế kỉ XVIII - Lạn Xạng suy yếu. - Cuối XIX - Trở thành thuộc địa của Pháp. 5.Dặn dò (1’) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài “Chế độ phong kiến ở P dông và p Tây ?. Ngày soạn:j16 / 9 / 2016 Tiết 9 Bài 7 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong XH. - Thể chế chính trị của nhà nước PK. 2. Kĩ năng: - Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố LS  nhận xét, kết luận. 3. Thái độ: - Giáo dục niền tin và lòng tự hào về truyền thống LS, thành tựu VH, KHKT mà các dân tộc đã đạt được trong thời PK. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ châu Âu, châu Á - Sưu tầm các tranh ảnh LS. III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Sự phát triển của vương quốc CPC thời Ăng- Co được biểu hiện ntn?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Hãy nêu chính sách đối nội, đối ngoại của triều vua Lạn Xạng? 3. Bài mới (33’) a/ Giới thiệu bài: Qua các tiết học trước, chúng ta đã biết được sự hình thành, phát triển của chế độ PK ở cả phương Đông và Tây. Vậy hai hình thức xã hội PK của hai khu vực này có gì chung? b/ Dạy học bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung 1. Sự hình thành và phát triển xã hội phong kiến Giảm tải Hoạt động 1 (20’) 2. Cơ sở kinh tế xã hội của xã ? Nền kinh tế chủ yếu của PK châu Âu và hội phong kiến châu Á là gì? -> Nông nghiệp. Phương Phương ? Nêu đặc điểm nền sản xuất nông nghiệp Đông Tây này của hai khu vực ? Kinh Nông Nông ? Xã hội của PK phương Đông và phương tế nghiệp nghiệp Tây có những giai cấp nào? Đóng kín Đóng ? Hình thức bóc lột của bọn chủ đất ở mỗi trong kín khu vực ra sao? công xã trong -> Bóc lột bằng địa tô. nông các lãnh + Giao ruộng đất cho nông dân, nông nô thôn. địa  thu tô, thuế rất nặng. Xã - Địa chủ. -Lãnh ? Nền kinh tế phong kiến ở phương Đông hội -Nông chúa. và châu Âu còn khác nhau ở điểm nào? dân lĩnh -Nông -> Ở châu Âu xuất hiện thành thị trung canh. nô. đại  thương nghiệp, công nghiệp phát triển. Bóc địa tô địa tô GV: Ngoài ra ở phương Tây còn có thành lột thị đó chính là cở sở của nền KTTBCN nảy sinh và phát triển về sau. Hoạt động 2 (13’) ? Chế độ quân chủ ở phương Đông và phương Tây có gì giống và khác nhau? 3. Nhà nước phong kiến ? Như vậy, với hai hình thức tổ chức nhà nước như trên của PK phương Đông và phương Tây được gọi là gì ? - Phương Đông: Quân chủ GV: Chế độ quân chủ là: Thể chế Nhà chuyên chế tập quyền. nước do Vua đứng đầu - Phương Tây: Quân chủ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Lưu ý chế độ phân quyền ở phương Tây chuyên chế phân quyền. chỉ tồn tại trong giai đoạn đầu của XHPK về sau cũng giống như phương Đông. 4. Củng cố (5’) - Sự hình thành và phát triển của XHPK phương Đông và Tây như thế nào ? - Cơ sở kinh tế xã hội của XHPK phương Đông và Tây ra sao ? - Nhà nước PK phương Đông và Tây được tổ chức dưới hình thức nào? giải thích ? 5.Dặn dò: (2’) Phong kiến phương Đông Phong kiến châu Âu - Cơ sở kinh tế - xã hội - Cơ sở kinh tế - xã hội ............................................................. ......................................................... .... - Nhà nước: .... ............................................................. - Nhà nước: .... ......................................................... .... - Học thuộc bài cũ, ôn lại tất cả các bài đã học để chuẩn bị làm bài tập.. ****************.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 16 /9 /2016 Tiết 10 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS củng cố lại kiến thức đã học về chế độ PK ở phương Đông và phương Tây. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành tổng hợp. 3. Thái độ: - Thấy được nền văn hóa phong phú của phương Đông. - Sự phát triển nhanh chóng của xã hội PK phương Tây cùng với sự suy tàn của chế độ PK phương Đông và Tây. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị bài tập, có gợi ý. Chuẩn bị các câu hỏi SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : lớp /điểm 7A 7B 7C. 10, 9. Kiểm tra 15’ 8, 7, 6, 5. 4, 3. 2, 1.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 7D 3. Bài mới (33’) GV: giao bài tập cho HS suy nghĩ -> lên trình bày trên bảng, cho điểm. Bài tập 1 (10’):Thảo luận nhóm - GV đưa ra câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày bằng phiếu học tập ? Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền kinh tế trong các thành thị có gì khác với nền kinh tế lãnh địa? - Các nhóm thảo luận và trao đổi, sau đó, GV chốt đáp án đúng và ghi tóm tắt lên bảng. Hướng dẫn trả lời - Sự xuất hiện thành thị: Cuối thế kỉ XI, do hàng thủ công sản xuất ra ngày càng nhiều, sản phẩm của thợ thủ công không những phục vụ cho bọn chủ phong kiến mà còn trao đổi với nông dân quanh vùng. Những thợ thủ công tìm cách thoát khỏi lãnh địa phong kiến. Một số thợ thủ công đã đưa hàng hóa của mình đến những nơi đông người qua lại để bán và họ đã lập ra xưởng sản xuất. Từ đó họ lập ra các thị trấn, sau đó thành các thành phố lớn, gọi là thành thị trung đại. Trong thành thị, dân cư chủ yếu là những thợ thủ công và thương nhân. Họ lập ra các phường hội, các thương hội để cùng nhau sản xuất và buôn bán. - Sự khác nhau: GV yêu cầu HS lên bảng trình bày phần thảo luận, các nhóm bổ sung và hoàn thiện bảng so sánh.. Kinh tế lãnh địa - SX chủ yếu là nông nghiệp - SX ra SP chỉ để tiêu dùng trong lanh địa, không trao đổi, mua bán ra bên ngoài => KT “tự cung, tự cấp”. - Kìm hãm sự phát triển của XH PK.. Bài tập 2 (5’) (Cá nhân). Kinh tế thành thị - SX chủ yếu là nghề thủ công - SX ra SP thủ công để trao đổi mua bán => Nền KT hàng hóa. - Tạo điều kiện cho XH PK phát triển..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV lấy tinh thần xung phong của các cá nhân, tuyên dương, cho điểm những HS có câu trả lời đúng. ? Quan hệ SX TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào? Hướng dẫn trả lời: Quan hệ SX TBCN ở châu Âu được hình thành dựa trên 2 yếu tố: - Vốn: Nhờ cuộc phát kiến địa lí, quý tộc thương nhân châu Âu trở nên giàu có. Họ lập ra các xưởng thủ công, các đồn điền và dần dần họ trở thành giai cấp TS. - Đội ngũ công nhân làm thuê: Những người nông nô bị mất ruộng đất, phải đi làm thuê trong các xí nghiệp của TS. Ngoài ra còn có nô lệ mua từ châu Phi sang. Bài tập 3 (5’) (Cá nhân) GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nhanh để trả lời câu hỏi ? Mầm mống KT TBCN đã xuất hiện ở triều đại nào của Trung Quốc. Đó là những biểu hiện gì? Hướng dẫn trả lời: - Xuất hiện ở triều đại Minh - Thanh (1368 - 1911). - Đó là những biểu hiện: + Sự xuất hiện của các công trường thủ công: nhiều xưởng dệt lớn chuyên môn hóa cao, thuê nhiều công nhân ở Tô Châu, Tùng Giang, xưởng làm đồ sứ ở Cảnh Đức. + Thương nghiệp, thành thị phát triển và phồn thịnh như ở Bắc Kinh, Nam Kinh. + Quảng Châu là thương cảng lớn nhất, từ đây các thương nhân TQ buôn bán với nhiều nước ĐNA, Ấn Độ, Ba Tư, Ả Rập... Bài tập 4 (8’) (Cá nhân) ? Vì sao thời kì phát triển của Cam-pu-chia (từ thế kỉ IX đến hết TK XV), còn gọi là thời kì Ăng-co? Hướng dẫn trả lời: - Sở dĩ như vậy vì kinh đô của Vương quốc là Ăng-co (một địa điểm vùng Xiêm Riệp ngày nay). - Ở đây, người Khơ-me đã xây dựng nhiều công trình lớn nổi tiếng, điển hình là khu đền tháp Ăng-co Vát, Ăng-co Thom. Khu đền Ăng-co là một công trình độc đáo của người Khơ-me đóng góp vào kho tàng văn hóa của ĐNA và TG. Bài tập 5 (5’)(Thảo luận nhóm) GV cho HS thảo luận theo từng bàn rồi mời đại diện trả lời nhanh theo hình thức đếm ngược thời gian..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Hãy nêu những nét đặc sắc trong kiến trúc của các quốc gia PK ở ĐNA? Hướng dẫn trả lời: - Các đền, chùa với kiến trúc độc đáo chịu ảnh hưởng của lối kiến trúc truyền thống Ấn Độ. - Chùa thay thế cho đền, tháp. Tuy tháp thờ phật tích nhưng vẫn mang dấu vết kiến trúc Ấn Độ. 4. Củng cố (5’) Cho HS so sánh sự giống và khác nhau về XHPK phương Đông và phương Tây theo mẫu bảng dưới đây:. 2. Cơ sở kinh tế -XH của XHPK - Cơ sở kinh tế. Xã hội PK Xã hội PK phương Đông phương Tây Nông nghiệp đóng kín Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn trong lãnh địa. - Phương thức bóc lột Địa tô Địa tô Các giai cấp cơ Địa chủ và nông dân lĩnh Lãnh chúa và nông nô bản canh 5.Dặn dò (1’) - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài “Nước ta buổi đầu độc lập”, theo hệ thống câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn:21 / 9 2016 PHẦN HAI LỊCH SỬ VIỆT NAM (Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX) CHƯƠNG I BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ - ĐINH - TIỀN LÊ (Thế kỉ X) Tiết 11 Bài 8 NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại PK Trung Quốc. - Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. 2. Kĩ năng - Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ khi học bài. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc. - Ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có công giành quyền tự chủ, thống nhất đất nước, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nước ta. II. CHUẨN BỊ -Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước, - Lược đồ 12 sứ quân, tranh. III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Trình bày đặc điểm KT - XH của PK phương Đông và châu Âu? - Phương Đông: Chăn nuôi, thủ công đóng kín trong công xã nông thôn. - Địa chủ; Nông dân lĩnh canh. - Phương Tây: Đóng kín trong lãnh địa PK. - Lãnh chúa; Nông nô. ? Vì sao PK châu Âu lại sớm suy vong so với phương Đông? -> Do quá trình hình thành của chủ nghĩa TB ở Châu Âu. 3. Bài mới (33’) Năm 938 với lối đánh sáng tạo Ngô Quyền đã làm nên chiến thắng lịch sử trên sông Bạch Đằng đem lại tự chủ cho nước nhà, chấm dứt gần nghìn năm Bắc thuộc. Trong buổi đầu độc lập tình hình nư ớc ta diễn tiến ra ta cùng nhau tìm hiểu qua bài 8.. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1 (20’) 1. Ngô Quyền dựng nền độc lập G: gt bản đồ + sông -.> trận đánh nào? Ai lãnh đạo ? thời gian? ? Chiến thắng Bạch Đằng 938 có ý nghĩa như thế nào? -> Đánh bại âm mưu xâm lược của quân Nam Hán, chấm dứt hơn 10 - Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi thế kỷ thống trị của triều đại phong vua, chọn Cổ Loa là kinh đô. kiến phương Bắc. ? Sau chiến thắng Bạch Đằng việc làm đầu tiên của Ngô Quyền đó là - Bộ máy nhà nước: gì? G: gt thành Cổ loa mở rộng ? Tại sao Ngô Quyền lại bãi bỏ bộ máy cai trị của họ khúc để thiết lập triều đình mới? -> Họ Khúc mới chỉ dành được quyền tự chủ, trên danh nghĩa vẫn phụ thuộc vào nhà Hán Ngô Quyền quyết tâm xây dựng một quốc gia độc lập. ? Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước. GV: Ngô Quyền không xưng tiết độ sứ mà lại xưng vương, không muốn lệ thuộc. ? Vua có vai trò gì trong bộ máy nhà nước? -> Đứng đầu triều đình, quyết định.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> mọi công việc chính trị, ngoại giao, quân sự. ? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà *Công lao Ngô Quyền nước thời Ngô? Đánh tan quân Nam Hán -> Còn đơn giản, sơ sài nhưng đã bước đầu thể hiện ý thức độc lập tự chủ. Xây dựng nền độc lập tự chủ ? Nêu công lao của NQ mà em biêt? 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất Hoạt động 3 (13’) nước GV: Loạn 12 sứ quân gây biết bao tang tóc cho nd, trong khi đó nhà * Tình hình đất nước - Loạn 12 sứ quân  đất nước Tống đang có âm mưu XL nước ta. Do vậy, việc thống nhất đất nước trở chia cắt, loạn lạc - Nhà Tống có âm mưu xâm lược nên cấp bách hơn bao giờ hết. * Quá trình thống nhất ? Đinh Bộ Lĩnh là ai? - Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa -> Con của thứ sử Đinh Công Trứ, người Ninh Bình, có tài thống lĩnh Lư. - Liên kết với sứ quân Trần Lãm quân đội. GV mở rộng thời nhỏ của ĐBL..... ? Ông đã làm gì để dẹp yên 12 sứ quân? -> Tổ chức lực lượng, rèn luyện vũ - Được nhân dân ủng hộ khí, xây dựng căn cứ ở Hoa Lư. GV trình bày quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh trên lược đồ. -> Quan sát, lắng nghe. ? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yên được các sứ quân? -> Được nhân dân ủng hộ, có tài  967: Đất nước thống nhất. đánh đâu thắng đó => các sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại ? Việc Đinh Bộ Linh dẹp loạn 12 sứ quân có ý nghĩa gì? -> Thống nhất đất nước, lập lại hoà bình trong cả nước => tạo điều kiện xây dựng đất nước vững mạnh, *Công lao của Đinh bộ Lĩnh chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù. ? Vì sao người ta hay gọi Đinh Bộ Lĩnh là “vạn thắng Vương” ?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -> Vì ông đánh thắng rất nhiều trận liên tiếp để đi đến thống nhất đất nước. GV: Dùng hình 18 để giới thiệu việc tôn kính của nhân dân ta đối với Đinh Bộ Lĩnh. 4. Củng cố (5’) ? Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngô. Trình bày những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước? ? Tình hình cuối đời Ngô có gì đặc biệt? Ai đã có công dẹp yên các sứ quân 5. Dặn dò: (1’) - Học bài theo nội dung vở ghi, trả lời các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài “Nước Đại cồ việt thời Đinh - Tiền Lê”, theo hệ thống câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 25 / 9 /2016 Tiết 12 Bài 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thời Đinh - Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã được xây tương đối hoàn chỉnh, không còn đơn giản như thời Ngô. - Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và đã bị quân dân ta đánh bại. 2. Kĩ năng - Bồi dưỡng kỹ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong quá trình học bài. 3. Thái độ - Lòng tự hào, tự tôn dân tộc. - Biết ơn các vị anh hùng có công xây dựng và bảo vệ đất nước. II. CHUẨN BỊ -Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất”. - Tư liệu về nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê. III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) * Hãy cho biết quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh? - Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư. - Liên kết với sứ quân Trần Lãm - Được nhân dân ủng hộ  967: Đất nước thống nhất. 3. Bài mới (33’) Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân, đất nước lại được thanh bình, thống nhất. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua tiếp tục công cuộc xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngô Quyền đã đặt nền móng. Quá trình đó diễn ra như thế nào ? Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1 (13’). Nội dung 1. Nhà Đinh xây dựng đất.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Yêu cầu: HS đọc SGK ? Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? GV: Tên nước: "Đại": lớn; "Cồ" cũng có nghĩa là "lớn" Nước Việt to lớn có ý đặt ngang hàng với Trung Hoa. ? Tại sao Đinh Tiên Hoàng lại đóng đô ở Hoa Lư? -> GV: dùng hình 19 để giới thiệu địa thế của Hoa Lư. Là quê hương của Đinh Tiên Hoàng, đất hẹp, nhiều đồi núi => thuận lợi cho việc phòng thủ. ? Việc nhà Đinh không dùng niên hiệu của phong kiến Trung Quốc để đặt tên nước nói lên điều gì? -> Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nền độc lập, ngang hàng với Trung Quốc chứ không phụ thuộc vào TQ - GV giải thích khái niệm "vương" và "đế". + "Vương": tước hiệu của vua (dùng cho nước nhỏ, chư hầu). + "Đế": là tước hiệu của vua nước lớn mạnh, có nhiều nước thần phục (chẳng hạn: Trung Quốc sau khi thống nhất thì xưng Đế). ? Niên hiệu nước ta dưới thời Đinh là gì? Được đặt vào thời gian nào? Quan hệ ngoại giao với Tống ra sao? -> Xuân 970, vua Đinh đặt niên hiệu là Thái Bình và đặt quan hệ bình thường với Tống. ? Đinh Tiên Hoàng còn áp dụng biện pháp gì để xây dựng đất nước?. Giảng: Thời Đinh nước ta chưa có luật pháp cụ thể, vua sai đặt vạc dầu và chuồng cọp trước điện răn đe kẻ phản. nước - Năm 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua. - Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư.. - Phong vương cho con. - Cắt cử quan lại. - Dựng cung điện, đúc tiền, xử phạt nghiêm với kẻ phạm tội..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> loạn. ? Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào? -> Ổn định đời sống xã hội => cơ sở để xây dựng và phát triển đất nước. Hoạt động 2 (20’) Yêu cầu: HS đọc SGK. ? Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào?. 2.Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê * Sự thành lập nhà Lê - Năm 979: Đinh Tiên Hoàng bị giết  nội bộ lục đục. ? Vì sao Lê Hoàn lại được suy tôn làm - Nhà Tống lăm le xâm lược  vua? Lê Hoàn được suy tôn lên làm -> Là người có tài, có chí lớn, mưu lược, vua. lại đang giữ chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân đội => lòng người quy phục Thảo luận nhóm: ? Việc Thái Hậu Dương Văn Nga trao áo bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì? -> Thể hiện sự thông minh, quyết đoán, đặt lợi ích quốc gia lên trên lợi ích dòng họ, vượt lên quan niệm phong kiến để bảo * Tổ chức chính quyền Trung vệ lợi ích dân tộc. - GV phân biệt khái niệm "Tiền Lê" và ương. "Hậu Lê". - Chính quyền nhà Lê được tổ chức như thế nào? -> Vua đứng đầu, dưới vua là quan văn, quan võ và tăng quan. Cả nước chia thành 10 lộ, dưới lộ là phủ và châu. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. ? Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? -> Gồm 10 đạo, chia thành 2 bộ phận: - Quân đội + Cấm quân (quân của triều đình). + Cấm quân. + Quân địa phương. + Quân địa phương. phương tổ chức theo phép “ngụ binh ư nông”. 3. Cuộc kháng chiến chống Hoạt động 3 (10’) Tống của Lê Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Yêu cầu: HS đọc SGK. a. Diễn biến - Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn - 981 quân Tống vào nước cảnh nào? ta theo 2 đường: thuỷ và bộ * Ta: - GV tường thuật lại diễn biến cuộc kháng - Chặn quân thuỷ ở sông Bạch chiến theo lược đồ. (Giảng thêm về chi Đằng. tiết Lê Hoàn chon Bạch Đằng để chặn - Diệt cánh quân bộ ở phía giặc kế thừa tài quân sự của Ngô Quyền Bắc. trước đây). b/ kết quả: Yêu cầu: HS tường thuật lại diễn biến. cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. ? Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống c. Ý nghĩa: Tống là gì? - Khẳng định quyền làm chủ -> Khẳng định quyền làm chủ đất nước, đất nước. đánh bại âm mưu xâm lược của quân - Đánh bại âm mưu xâm lược Tống => củng cố nền độc lập của nước của kẻ thù, củng cố nền độc nhà. lập. 4. Củng cố (4’) ? Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy (năm 981). 5. Dặn dò(2’) - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK, chuẩn bị phần II. “Sự phát triển kinh tế và văn hóa”.. ****************.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 1 / 10 / 2016 Tiết 13 Bài 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thời Đinh - Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh, không còn đơn giản như thời Ngô Quyền . - Nhà Đinh và nhà Tiền Lê đã bước đầu xây dựng nền kinh tế, văn hóa phát triển 2. Kĩ năng - Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, kĩ năng sử dụng bản đồ khi học bài, trả lời câu hỏi kết hợp với xác định trên bản đồ và điền kí hiệu vào vị trí cần thiết. 3. Thái độ - Lòng tự hào, tự tôn dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ trong xây dựng kinh tế, quý trọng các truyền thống văn hóa của ông cha. - Sự biết ơn đối với những người có công xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời kì đầu giành lại độc lập . II. CHUẨN BỊ Tranh ảnh về đền thờ vua Đinh, vua Lê tại Ninh Bình. III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, kể chuyện lịch sử.. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê và giải thích? ? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn 981 bằng lược đồ? 3. Bài mới (33’) Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân ta và củng cố nền độc lập, thống nhất của nước Đại Cồ Việt. Đó cũng là cơ sở để xây dựng nền kinh tế, văn hoá buổi đầu độc lập.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 (18’) Yêu cầu: HS đọc SGK. ? Thời Đinh - Tiền Lê N2 được tổ chức ra sao? -> Chia rộng công để dân cày. + Tổ chức cày tịch điền.. Nội dung 1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ * Nông nghiệp: - Ruộng đất chia cho nông dân. - Khai khẩn đất hoang..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Khuyến khích khẩn hoang, làm thủy lợi và trồng dâu nuôi tằm. ? Em có suy nghĩ gì về tình hình nông nghiệp thời Đinh - Tiền Lê? -> Nông nghiệp được coi trọng vì đây là nền tảng kinh tế của đất nước. Nhà nứơc chú ý đến việc khai khẩn đất hoang, đào vét kênh ngoi, nhân dân được chia ruộng... tạo điều kiện sản xuất nông nghiệp ổn định. ? Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch điền để làm gì? -> Vua quan tâm đến sản xuất => khuyến khích nhân dân làm nông nghiệp. ? Sự phát triển của thủ công nghiệp thể hiện ở những mặt nào? -> Các xưởng thủ công như đúc tiền, rèn vũ khí, may mặc, xây dựng...được thành lập. + Các nghề thủ công: dệt lụa, làm giấy, đồ gốm cũng tiếp tục phát triển. - GV: Vì đất nước đã độc lập, các nghề được tự do phát triển, không bị kìm hãm như trước đây. Mặt khác, các thợ khéo cũng không bị cống nạp sang Trung Quốc. - Hãy miêu tả lại cung điện Hoa Lư để thấy được sự phát triển của nước ta thời Tiền Lê? -> HS dựa vào SGK để miêu tả: cột dát vàng, bạc, có nhiều điện, đài tế, chùa chiền, kho vũ khí, kho thóc thuế... được xây dựng  quy mô cung điện hoành tráng hơn. ? Thương nghiệp có gì đáng chú ý? -> Nhiều khu chợ được hình thành, buôn bán với nước ngoài phát triển... ? Việc thiết lập quan hệ bang giao với nhà Tống có ý nghĩa gì? -> Củng cố nền độc lập  tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển. Hoạt động 2 (15’). - Chú trọng thuỷ lợi Nông nghiệp ổn định và phát triển.. * Thủ công nghiệp: - Lập nhiều xưởng mới. - Nghề cổ truyền thống phát triển.. * Thương nghiệp: - Đúc tiền đồng. - Trung tâm buôn bán, chợ... hình thành. - Buôn bán với nước ngoài. 2. Đời sông xã hội và văn hoá.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Yêu cầu: HS đọc SGK. - GV sử dụng bảng phụ để vẽ sơ đồ các * Xã hội: tầng lớp xã hội. - 2 tầng lớp cơ bản: thống trị ? Trong xã hội có những tầng lớp nào? và bị trị. -> 2 tầng lớp cơ bản: thống trị và bị trị. ? Tầng lớp thống trị gồm những ai? -> Vua, các quan văn, quan võ và một số nhà sư. ? Những người nào thuộc tầng lớp bị trị? -> Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán và địa chủ, nô tì. * Văn hoá: ? Về văn hóa, trên lĩnh vực giáo dục có sự - Giáo dục chưa phát triển. xâm nhập của tư tưởng gì, từ đâu ? -> Xuất hiện Nho học. ? Tôn giáo phổ biến nhất nước ta lúc này là gì? - Đạo Phật được truyền bá -> Đạo phật được truyền bá rộng rãi. rộng rãi. ? Vì sao các nhà sư thời kì này lại được - Chùa chiền được xây dựng trọng dụng? nhiều, nhà sư được coi trọng. -> Do đạo Phật được truyền bá rộng rãi, - Các loại hình văn hoá dân các nhà sư có học, giỏi chữ Hán  nhà sư gian khá phát triển. trực tiếp dạy học, làm cố vấn trong ngoại giao... => rất được trọng dụng. - GV kể thêm chuyện đón tiếp sứ thần nước Tống của nhà sư Đỗ Thuận (dựa theo sách giáo viên) ? Đời sống sinh hoạt của người dân diễn ra như thế nào? -> Rất bình dị, nhiều loại hình văn hoá dân gian như ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đánh đu, võ, vật diễn ra trong các lễ hội. 4. Củng cố: (5 phút) ? Từ chính sách nông nghiệp thời Đinh - Tiền Lê, em hãy liên hệ sự quan tâm của nước ta đối với nông nghiệp hiện nay? (làm thủy lợi, miễn thuế nông nghiệp…) ? Việc vua Lê tham gia sinh hoạt văn hóa dân gian cho thấy quan hệ vua và dân ra sao? (sự gần gũi giữa vua và dân). Nông nghiệp: ổn định và phát triển.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thủ công nghiệp: lâp xưởng, nghề cổ truyển Thời Đinh- Tiền Lê. Thương nghiệp:buôn bán mở rộng Xã hội: 2 tâng lớp Văn hóa: đạo phật mở rộng, giáo dục chưa pt... 5. Dặn dò: (1 phút) - Học bài theo câu hỏi SGK, và nội dung vở ghi. - Chuẩn bị bài “Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước”. Ngày soạn: 1 /10 /2012 Tiết 14.. ÔN TẬP. I .MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức đã học ở phần lịch sử Thế giới trung đại..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Sự hình thành và phát triển của XHPK 2. Về tư tưởng: - Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịchsử. 3. Về kĩ năng: - Rèn luyện các kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa các sự kiện Lịch sử. II .THIẾT BỊ, TÀI LIỆU : - Bản đồ Thế giới Trung đại - Biểu mẫu thống kê các sự kiện Lịch sử. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ôn định. 2. Kiểm tra: - Nền kinh tế thời Đinh- Tiền Lê phát triển ntn? - Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có gì thay đổi? Hoạt động của GV và HS - Sự hình thành XHPK ở phương Đông và phương Tây ntn? Cho biết những điểm khác nhau về sự hình thành đó? - Thế nào là Lãnh địa phong kiến?. Nội dung 1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở Châu Âu. - Lãnh địa PK: Là vùng đất rộng bị Lãnh chúa chiếm biến thành khu đất riêng. - Kinh tế: Nông nghiệp + Thủ công - Nêu những đặc điểm chính của nền nghiệp( tự cấp- tự túc). kinh tế lãnh địa? - Trong XHPK có những giai cấp nào? Quan hệ giữa các giai cấp ấy ra 2. Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư sao? bản ở Châu Âu. - Hình thức kinh doanh TBCN ra đời ( các công trường thủ công - công ty thương mại..) - 2 giai cấp : + Giai cấp Tư sản + Giai cấp Vô sản 3. Trung Quốc thời phong kiến. - Các triều đại phong kiến : Tần … -XHPK Trung Quốc phát triển thịnh - Văn hóa: - Khoa học- kĩ thuật:Có nhiều phát vượng nhất dưới thời nào? minh khoa hoc: - Nêu những thành tựu lớn về văn - Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động ntn đến XH Châu Âu? - Quan hệ sx TBCN ở Châu Âu được hình thành ntn?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> hóa, KHKT của nhân dân Trung Quốc thời PK? - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ theo mẫu sau. 4. Ấn Độ thời phong kiến. Thời Tên vương Sự kiện gian triều chính 5. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. Thời gian. Sự kiện chính. - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của khu vực Đông Nam 6. Nước ta buổi đầu độc lập: Á đến giữa thế kỷ XIX? - Ngô Quyền: - Những việc làm của Ngô Quyền trong việc xây dựng nền tự chủ? -Đinh bộ Lĩnh Trình bày công lao của Ngô Quyền 7. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta Tiền Lê: trong buổi đầu độc lập? -Lê Hoàn –cuộc kháng chiến chống - Hãy mô tả bộ máy chính quyền Trung ương và địa phương thời Tiền Tống thắng lợi Lê? - Trình bày diễn biến cuộc k/c chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy? - Nguyên nhân nào làm cho kinh tế thời Đinh - Tiền Lê phát triển ? - Nhà Đinh-Tiền Lê đó có những chính sách gì để phát triển kinh tế ? 4. Củng cố : * Lịch sử TG trung đại : sự hinh thành và phát triển pk châu âu -> sự suy Vong pk=>dấu hiệu TBCN xuất hiện Phong kiến Trung quốc, Đông nam á…. *Lịch sử VN buổi đầu độc lập: Thời Ngô, Đinh –Tiền Lê… 5.Dặn dò - Ôn tập để giờ sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: 6 /10 /2012 Tiết 15 KiÓm tra VIẾT (1 tiÕt) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Kiểm tra kiến thức lịch sử thế giới Trung đại. - Kiến thức lịch sử Việt Nam chương I. 2. Tư tưởng - Tích cực, tự giác. 3. Kỹ năng - Làm bài kiểm tra tự luận. trắc nghiệm - Kỹ năng nhận biết đánh giá sự kiện lịch sử. II. Chuẩn bị: - GV: Câu hỏi – Đáp án – Biểu điểm. - HS: Giấy kiểm tra – Ôn phần đã học. III. Phương pháp: Tự luận. trắc nghiệm IV. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới (42’). Mức độ Néi dung Bµi 1: Sù hình thành và phát triển của xã hội PK…. MA TRẬN ĐỀ NhËn Th«ng biÕt hiÓu. C©u 2 (2 ®iÓm) C©u4 (4 ®iÓm). Nước ta buổi đầu độc lập. Đề bài. VËn dông Cao. C©u1 (2 ®iÓm). Những nét chung về xã hội phong kiến Nước Đại cồ Việt thời Đinh- Tiền Lê Tæng c©u Tæng ®iÓm. ThÊp. 1 2. 1 2. 1 4. C©u 3 (2 ®iÓm) 1 2.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> I/ Trắc nghiệm ( 4 đ) Chọn sự kiện liên quan đến Ngô Quyền và Đinh bộ Lĩnh điền vào chỗ trống Đại cồ Việt, Hoa Lư, năm 938, năm 967, quân Nam Hán, Bãi cọc ngầm, loạn 12 sứ quân, Cổ Loa, Bãi bỏ chức tiết độ sứ, Cờ lau tập trận, Sông bạch đằng Ngô Quyền ....................................................... ........................................................ .................................................... ...................................................... Đinh Bộ Lĩnh ........................................................ ..................................................... .................................................... ........................................................... II/ Tự luận ( 6 đ) Câu 1(2đ):Thế nào là lãnh địa phong kiến? Em hãy nêu những đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa? Câu 2(2đ): Mối quan hệ giữa các giai cấp trong xã hội phong kiến? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ? Câu 3 (2đ): Nêu hiểu biết của em về công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1(2đ): - Lãnh địa phong kiến: Là những vùng đất đai mà quý tộc chiếm đoạt được -> bị họ biến thành khu đất riêng. (1đ) - Kinh tế: Nông nghiệp + Thủ công nghiệp. (0,5đ) - Giải thích nền kinh tế mang tính chất tự cấp - tự túc. (0,5đ). Câu 2: (2đ). - Mối quan hệ giữa các giai cấp: (1đ). + Giai cấp địa chủ và Lãnh chúa: Là giai cấp bóc lột.(0,5đ). + Giai cấp Nông dân và Nông nô: Là giai cấp bị bóc lột. (0,5đ). - Thể chế Nhà nước do Vua đứng đầu để bóc lột và đàn áp các giai cấp khác. Được gọi là chế độ quân chủ.(1đ)..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Câu 3: ( 2đ) Công lao của Ngô quyền (1đ) + đánh tan quân Nam Hán trên Sông Bạch Đằng + Xây dựng nền độc lập tự chủ cho đất nước Công lao ĐBL (1đ) + Dẹp loạn 12 sứ quân + Thống nhất đất nước V/ Thu bài - Nhận xét VI/ Dặn dò: BM: tìm hiểu qúa trình thành lập nhà Lý ? công lao của Lý công Uẩn? Sưu tầm tư liệu liên quan. Chương II NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI-XII) Ngày soạn: 6/ 10 / 2016 Tiết 16.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Bài 10 NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Năm vững các sự kiện về thành lập nhà Lý cùng với việc dời đô về Thăng Long. - Việc tổ chức lại bộ máy nhà nước, xây dựng luật pháp và quân đội. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập bảng thống kê, hệ thống các sự kiện trong khi học bài. 3. Thái độ - Tuyên truyền kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội. - Lòng tự hào, tự tôn dân tộc. - Ý thức chấm hành luật pháp và nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Lược đồ Đại Việt thời Lý - Trần, một số tranh ảnh về các công trình kiến trúc (nếu có), sơ đồ chính quyền. 2.Học sinh: Trả lời các câu hỏi cuối mục III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, phân tích dữ liệu IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh Tiền Lê. * Nông nghiệp: - Ruộng đất chia cho nông dân. - Khai khẩn đất hoang. - Chú trọng thuỷ lợi  ổn định và phát triển. 3. Bài mới (34’) Vào đầu thế kỉ XI, nội bộ nhà Tiền Lê lục đục, vua Lê không cai quản được đất nước. Nhà Lý thay thế, đất nước ta đã có những thay đổi như thế nào?. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (18 phút). Nội dung 1. Sự thành lập nhà Lý.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV: Vua Lê Long Đĩnh mắc bệnh trĩ không thể ngồi được phải nằm để coi chầu gọi là Lê Ngoạ Triều. Long Đĩnh là ông vua rất tàn bạo, nhân dân ai cũng căm ghét. Việc làm của ông: cho người vào cũi thả trôi sông, róc mía trên đầu sư, dùng dao cùn xẻo thịt người... ? Khi Long Đĩnh chết, quan lại trong triều tôn ai làm vua? - Gọi HS đọc phần in nghiêng về Lý Công Uẩn. ? Tại sao Lý Công Uẩn được tôn làm vua? -> Vì ông là người vừa có đức vừa có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý trọng. ? Sau khi lên ngôi vua lý Công Uẩn làm gì? GV: Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô Hoa Lư về Đại La và đổi Đại La thành Thăng Long. - Treo bản đồ Việt Nam và chỉ hai vùng đất Hoa Lư và Thăng Long trên bản đồ. ? Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La và đổi tên là Thăng Long? -> Địa thế thuận lợi và là nơi tụ họp của 4 phương. ? Việc dời đô về Thăng Long của vua Lý nói lên ước nguyện gì của ông cha ta? -> Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh và khẳng định ý chí tự cường của dân tộc. ? Nước ta dưới thời Lý có tên là gì, được đặt vào thời gian nào? GV: Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt, xây dựng và củng cố chính quyền từ TW đến địa phương. - Goi HS đọc SGK.. - Năm 1009, Lê Long Đĩnh chết. Triều Tiền Lê chấm dứt.. - Lý Công Uẩn được suy tôn làm vua -> nhà Lý thành lập. - Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô về Đại La đổi là Thăng Long.. - Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt. - Bộ máy nhà nước:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV: Treo khung sơ đồ tổ chức hành chính của nhà Lý. Hướng dẫn HS điền vào sơ đồ trên bằng cách đặt câu Hỏi: - Ai là người đứng đầu Nhà nước? - Quyền hành của vua như thế nào? - Có ai giúp vua lo việc nước? Bộ máy chính quyền ở địa phương được tổ chức như thế nào? GV: Lưu ý học sinh chế độ vua quan theo lệ “Ai là con cháu quan lại mới được làm quan” Hoạt động 2 (16’) ? Thời nhà Lý có bộ luật thành văn đầu tiên ra đời đó là luật gì? ra đời vào năm bao nhiêu? ? Vì sao vua Lý lại cho soạn luật hình thư? -> SGK ? Bộ Hình thư bảo vệ ai? Cái gì? -> Bảo vệ vua, triều đình, bảo vệ trật tự xã hội và sản xuất nông nghiệp. ? Quân đội nhà Lý gồm máy bộ phận? -> Gồm có cấm quân và quân địa phương. Yêu cầu học sinh đọc bảng phân chia giữa cấm quận và quân địa phương trong SGK... GV: Quân đội nhà Lý bao gồm các binh chủng: bộ binh, thuỷ binh... ? Nhận xét gì về tổ chức quân đội của nhà Lý? -> Tổ chức chặt chẽ, quy củ. ? Nhà Lý thi hành chủ trương gì để bảo vệ khối đoàn kết dân tộc? -> Gả công chúa, ban quan tước cho các tù trưởng dân tộc. + Trấn áp những người có ý định tách khỏi Đại Việt. ? Trình bày các chính sách đối ngoại của nhà Lý đối với các nước láng. 2. Luật pháp và quân đội: - Luật pháp: Năm 1042, bộ luật Hình thư ra đời. - Quân đội: Gồm cấm quân và quân địa phương, tổ chức theo phép “ngụ binh ư nông”. - Quan hệ bình đẳng với các nước láng giềng..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> giềng? -> Giữ quan hệ với Trung Quốc và Champa, kiên quyết bảo vệ chủ quyền dân tộc. ? Nhận xét gì về các chủ trương của nhà Lý? -> Các chủ trương chính sách của nhà Lý vừa mềm dẻo vừa kiên quyết. GV: Đọc nôi dung một số điều luật trong bộ Hình thư: "Lính bảo vệ cung và sau này cả hoạn quan, không tự tiện vào cung cấm. Nếu ai vào sẽ bị tội chết. Người canh giữ không cẩn thận để người khác vào bị tội chết. Cấm dân không được bán con trai, quan lại không được giấu con trai. Những người cầm cố ruộng đất sau 20 năm được chuộc lại. Trả lại ruộng cho những người đã bỏ không cày cấy. Những người trộm trâu bò bị xử nặng, những người biết mà không báo cũng bị xử nặng..." 4. Củng cố: (4 phút) ? Yêu cầu HS điền vào những ô trống trong sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính nhà Lý ở trung ương và địa phương. - Em nghĩ gì về chủ trương của nhà Lý đối với các dân tộc ít người miền núi và các nước láng giềng ? 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc bài cũ, xem trước bài mới. - Sưu tầm tư liệu cho tiết sau. Ngày soạn: 14 /10 /2016 Tiết 17 Bài 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 - 1077).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước. - Cuộc tiến công tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính đáng. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. - Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lớn đối với đất nước. - Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đk dt (thể hiện trong cuộc tiến vào đất Tống) II. CHUẨN BỊ Bản đồ Đại Việt thời Lý Trần. III. PHƯƠNG PHÁP -Trực quan, thuyết trình, phân tích dữ liệu IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Nhà Lý được thành lập như thế nào? ? Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền ở trung ương và địa phương? (lên bảng) 3.Bài mới (34’) a/ Giới thiệu bài Năm 981, mối quan hệ giữa hai nước được củng cố, nhưng từ giữa thế kỉ XI, quan hệ ngoại giao giữa hai nước đã bị cắt đứt bởi nhà Tống có nhưng hành động khiêu khích xâm lược Đại Việt. b /Dạy học bài mới. Hoạt động của GV và HS. Nội dung I. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075 - 1076) Hoạt động 1(15’) ? Tình hình nhà Tống trước khi xâm lược 1. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta Đại Việt như thế nào? *Âm mưu -> Vì nhà Tống gặp nhiều khó khăn: - Nhà Tống xâm lược nước ta để giải + Ngân khố tài chính nguy ngập. quyết tình hình khó khăn trong nước. + Nội bộ mâu thuẫn..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Nhân dân khắp nơi đấu tranh. + Bộ tộc người Liêu Hạ quấy nhiễu phía Bắc. ? Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? -> Giải quyết tình trạng khủng hoảng trong nước. ? Để chiếm được Đại Vịêt nhà Tống đã làm gì? -> Xúi giục vua Champa đánh lên từ phía nam; Phía Bắc nhà Tống ngăn cản buôn bán giữa hai nước. ? Chúng xúi giục Champa đánh lên từ phía Nam nhằm mục đích gì? -> Làm suy yếu lực lượng của nhà Lý. Hoạt động 2(19’) ? Đứng trước âm mưu xâm lược đó, nhà Lý đã đối phó bằng cách nào? -> Cử thái uý Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy tổ chức kháng chiến. ? Cho biết một vài nét về Lý Thường Kiệt? -> Lý Thường Kiệt sinh năm 1019 tại phường Thái Hoà, Thăng Long, là người có chí hướng, ham đọc binh thư, luyện võ nghệ, có cốt cách tài năng phi thường. + 23 tuổi ông làm quan. + Vua Lý Nhân Tông phong Thái uý và nhận làm con nuôi. ? Sau khi làm tổng chỉ huy LTK đã bắt tay vào công cuộc chuẩn bị đối phó với nhà Tống như thế nào? -> Mời Lý Đạo Thành làm thái sư, quân đội luyện tập canh phòng suốt ngày đêm. + Lệnh các tù trưởng mộ thêm binh lính phá âm mưu của Tống, đem quân đánh Champa. GV: Lý Thường Kiệt cùng quân sĩ ngày đêm luyện tập, mộ thêm binh lính quyết làm thất bại âm mưu xâm lược của nhà Tống.Lý Thường Kiệt đưa Lý Đạo Thành,. *Hành động: -Ngăn cản buôn bán giữa 2 nước. -Mua chuộc tu trưởng vùng biên. -Xúi giục Chăm Pa đánh lên. 2. Nhà Lý chủ động tấn công để phòng vệ -*Chuẩn bị : + Cử Lý thường Kiệt tổng chỉ huy + Quân đội luyện tập võ nghệ + Phong chức cho tù trưởng + Dẹp yên quân Chăm Pa * Chủ trương của nhà Lý là tấn công trước để tự vệ..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> một đại thần có uy tín cùng làm việc nước. + Vua Lý Thánh Tông và Thái uý LKT chỉ huy đạo quân khoảng 5 vạn quân đánh Champa. Vua Champa bị bắt làm tù binh, buộc Champa phải cắt 3 châu (thuộc vùng đất Quảng Bình, Quảng Trị ngày nay) để chuộc vua về. ? Trước tình hình quân Tống như vậy, Lý Thường Kiệt chủ trương đánh giặc như thế nào? -> “Tiến công trước để tự vệ”. GV: Câu nói của Lý Thường Kiệt" ngồi yên đợi giặc... chặn thế mạnh của giặc" thể hiện điều gì? -> Thể hiện chủ trương táo bạo nhằm giành thế chủ động tiêu hao sinh lực địch ngay từ lúc chúng chưa tiến hành xâm lược (Nhấn mạnh: Đây là cuộc tấn công để bảo vệ chủ quyền chứ không phải xâm lược). GV: Tháng 10- 1075, 10 vạn quân ta chia làm 2 đạo tấn công vào đất Tống: + Quân bộ do các tù trưởng là Tông Đản và Thân Cảnh Phúc chỉ huy vượt biên giới đánh châu Ung. + Quân thuỷ do LTK chỉ huy theo vùng ven biển QN đổ bộ vào châu Khâm và châu Liêm. LTK sau khi phá huỷ các kho tàng của giặc, tiến về bao vây thành Ung Châu. Để cô lập và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân TQ, LTK đã cho yết bảng noi rõ mục đích của cuộc tiến công của mình. ? Mục đích làm việc đó là gì? -> Để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc. GV: Cuộc tập kích diễn ra nhanh chong làm cho các căn cứ quân sự của nhà Tống bị giáng nhiều đòn nặng nề. ? Tại sao nói đây là cuộc tấn công để tự. * Diễn biến: - Tháng 10-1075, Lý Thường Kiệt và Tông Đản chỉ huy hơn 10 vạn quân tiến vào đất Tống. +tiêu diệt các căn cứ tập kết quân +phá hủy kho tàng +bao vây thành Ung châu. * Kết quả: Sau 42 ngày đêm, quân ta đã làm chủ thành Ung Châu, tướng giặc phải tự tử..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> vệ mà không phải là cuộc tấn công xâm lược? -> Vì: + Ta chỉ tấn công các căn cứ quân sự, kho lương thảo đó là những nơi quân Tống tập chung lực lượng, lương thực, vũ khí để xâm lược nước Đại Việt + Khi hoàn thành mục đích, quân ta rút về nước. ? Việc chủ động tấn công có ý nghĩa như thế nào? * Ý nghĩa -> Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại -Làm hoang mang quân Tống cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống. - làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống vào nước ta. 4. Củng cố (4’) ? Âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống? ? Nhà Lý đã dùng cách nào để đối phó với âm mưu của nhà Tống? 5. Dặn dò (1’) - Chuẩn bị phần còn lại, chú ý đọc kỹ phần diễn biến.. ****************. Ngày soạn : 14 /10 2016 Tiết 18 Bài 11( tiếp) CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 - 1077) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được diễn biến sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn thứ hai và thắng lợi to lớn của quân dân Đại Việt. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến cuộc chiến trên sông Như Nguyệt. 3. Thái độ: - GD lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc ta thời Lý. II. CHUẨN BỊ - Lược đồ trận chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt - Tư liệu III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, thuyết trình, kể chuyện lịch sử. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) -Trình bày trên bảng chiếu hình thức trắc nghiệm 3. Bài mới (35’) a/ Giới thiệu bài: Sau khi hoàn thành mục tiêu phá căn cứ vũ khí, lương thực, đẩy địch vào thế bị động, LTK lệnh cho quân rút về nước. Bị đánh bất ngờ và thua đau, liệu nhà Tống có từ bỏ dã tâm xâm lược ĐV? b /Dạy học bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1(17’) ? Sau khi rút quân về nước, LTK đã làm gì? ? LTK đã tổ chức, bố trí lực lượng đối phó với cuộc tiến công xâm lược ĐV của nhà Tống như thế nào? -> Dự kiến quân Tống sẽ tiến vào nước ta theo 2 đường, LTK đã bố trí: + Một hệ thống phòng tuyến ngăn cản đường tiến công của giặc ở những nơi hiểm yếu vùng biên giới do các tù trưởng trực tiếp chỉ huy. + Ở phòng tuyến hướng Đông Bắc, ta bố trí một đạo quân mạnh do LTK chỉ huy chặn đường tiến theo đường thủy của giặc. + Đặc biệt, LTK tổ chức quân dân ĐV chuẩn bị khẩn trương xây dựng một phòng tuyến kiên cố trên sông Như. II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 - 1077) 1. Kháng chiến bùng nổ * Phía Đại Việt. - Các địa phương ráo riết chuẩn bị bố phòng..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Nguyệt, chọn nơi đây là điểm quyết chiến chiến lược của quân dân ta. ? Tại sao LTK chọn sông Như Nguyệt chặn ngang tất cả ngả đường bộ từ Quảng Tây vào TL? -> Lợi dụng địa thế tự nhiên, hiểm yếu như một chiến hào khiến địch không dễ vượt qua. ? Phòng tuyến sông Như Nguyệt được xây dựng như thế nào? -> Được đắp bằng đất vững chắc, nhiều giậu tre dày đặc. ? Sau thất bại nặng nề và bất ngờ ở Ung Châu, nhà Tống đã làm gì? -> Cho quân xâm lược Đại Việt. GV: Cánh chủ đạo của quân Tống với lực lượng lên tới 30 vạn dân binh do Quách Quỳ, Triệu Tiết hung hổ tiến vào nước ta. Trên đường tiến quân, gặp thôn làng nào chúng cũng cướp phá, giết người không thương tiếc. Song, chúng đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân dân ĐV vùng biên giới do các tù trưởng chỉ huy. Đặc biệt ở ải Quyết Lý, chúng khiếp đảm và khó khăn đối phó với đội quân tượng binh của Thân Cảnh Phúc. - Khi phải qua ải Chi Lăng, Quách Quỳ còn kinh hãi với cái chết của Hầu Nhân Bảo cách đây gần 100 năm nên quyết định đi theo đường vòng tuy phải tốn rất nhiều sức lực và gian khổ. Nhờ đó, chúng đã thoát khỏi mai phục.  18/1/1077, chúng đến bờ bắc sông Như Nguyệt, bị chặn đứng ở đây nên đóng quân đợi cánh quân thủy ứng cứu. Trong khi đó, thủy binh địch bị đánh tan tác, không thể tiến sâu vào tiếp ứng cho đồng bọn. Hoạt động 2(18’) GV: Chờ mãi không thấy quân thủy đến, Quách Quỳ cho quân đóng bè vượt sông.. - Chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống.. * Phía nhà Tống - 1076, tiến hành xâm lược Đại Việt theo 2 đường: + Cánh chủ đạo là đường bộ do Quách Quỳ và Triệu Tiết chỉ huy. + Đường biển tiếp ứng cho Hòa Mâu dẫn đầu..  Kế hoạch hợp quân thủy bộ không thành. 2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt a. Diễn biến - Quách Quỳ nhiều lần tấn.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Quân Lý phản công bất ngờ, mãnh liệt, đẩy chúng quay trở về bờ bắc. - Mỏi mắt chờ đợi mà không thấy quân thủy trong khi lương thảo ngày một vơi, bệnh dịch xuất hiện  quân Tống đóng bè lớn tấn công lần 2. LTK thấy rõ được chỗ yếu của giặc: Bè lớn di chuyển chậm, liền cho quân bắn tên, đá làm giặc không kịp trở tay, chết hàng loạt. Quân Tống rơi vào tình trạng vô cùng khốn đốn. => Quá thất vọng, Quách Quỳ lệnh “Ai bàn đánh sẽ chém” và ra lệnh cho quân phòng ngự. Trong khi đó, để động viên tinh thần chiến đấu của quân sĩ, LTK sai người giả tiếng thần nhân đọc bài thơ bất hủ: “Nam quốc sơn hà”. ? Bài thơ phản ánh nội dung gì? Tác dụng? -> Bài thơ được nhắc lại nhiều lần mạnh mẽ vang xa làm tăng sức mạnh quyết chiến, quyết thắng cho quân ta. Quân giặc sợ hãi chán nản khiến cho Quách Quỳ phải hạ lệnh cho các tướng sĩ "Ai còn bàn đánh sẽ chém". GV: Nhân cơ hội giặc đang hoang mang, đang đêm, LTK mở trận quyết chiến, đánh thẳng vào doanh trại của chúng  giặc bị bất ngờ, hốt hoảng, thua to. => LTK quyết định kết thúc chiến tranh bằng biện pháp mềm dẻo “giảng hòa”. ? Vì sao đang ở thế thắng mà LTK chủ trương giảng hòa? -> Không làm tổn hại danh dự nước lớn. + Giữ mối quan hệ bang giao hòa hiếu vì mục đích của ta là hòa bình. ? Vì sao nhân dân ta giành thắng lợi? ? Nêu những nét độc đáo trong cách đánh của LTK? -> Cách tiến công chủ động. + Cách phòng thủ: Chọn điểm quyết chiến, kết hợp đánh quân sự và tâm lý. + Cách kết thúc chiến tranh bằng giảng. công nhưng bị quân ta phản công quyết liệt. - Cuối 1077, ta tập kích bất ngờ ban đêm, địch thua to.. b. Kết quả - Ta chủ động giảng hòa, quân Tống rút về nước.. c. Nguyên nhân thắng lợi - Tinh thần đoàn kết và anh dũng chiến đấu của nhân dân ĐV. - Sự chỉ huy tài tình, kiệt xuất của Lý Thường Kiệt. d. Ý nghĩa - Là trận đánh tuyệt vời trong.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> hòa. ? Ý nghĩa lịch sử của thắng lợi này?. lịch sử dân tộc. - Củng cố nền độc lập, tự chủ. - Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược ĐV.. 4. Củng cố: (4 phút) - Trình bày diễn biến cuộc chiến trên sông Như Nguyệt. - Đánh giá vai trò của LTK? 5 Dặn dò: (1 phút) - HS học và làm bài tập lịch sử. - Tìm hiểu tình hình kinh tế thời Lý?. Ngày soạn : 21 /10 / 2016 Tiết 19 Bài 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HOÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Dưới thời Lý nền KT nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến và đạt một số thành tựu nhất định: diện tích đất đai được mở rộng, thuỷ lợi được chú ý, nhiều nghề thủ công mới xuất hiện. - Việc buôn bán với nước ngoài được phát triển. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích , lập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ. 3. Thái độ - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hoá dân tộc cho HS. - Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh trong SGK. - Sưu tầm thêm một số tranh ảnh tư liệu cần thiết khác. III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, thuyết trình, kể chuyện lịch sử. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) ? Trình bày diễn biến trận chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt bằng lược đồ? ? Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi? ? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này? 3. Bài mới (35’) a/ Giới thiệu bài: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, đất nước được thanh bình. Đó là điều kiện thuận lợi để nhân dân ta chứng minh. Người Việt không chỉ giỏi trong chiến đấu chống xâm lược mà còn rất sáng tạo, anh hùng trong lao động sản xuất, xây dựng và phát triển kinh tế. Nhân dân thời Lý đã đạt được những bước phát triển về KT như thế nào? b/ Dạy học bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ 1. Sự chuyển biến của nền Hoạt động 1(17’) GV Khẳng định: Nông nghiệp là ngành nông nghiệp kinh tế chủ yếu và quan trọng nhất dưới thời Lý. Nhà Lý có những biện pháp gì để khuyến khích phát triển nông nghiệp?. GV: mở rộng - Gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK: ? Trong lễ tịch điền nhà Vua tự cầy - Ruộng đất chia cho dân cày mấy đường thể hiện điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> -> Để khuyến khích nhân dân sản xuất. ? Những biện pháp nhà Lý khuyến khích phát triển nông nghiệp? -> Khai hoang, đào kênh mương, đắp đê, phong lụt. -> Ban hành luật cấm giết hại trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. GV: Do vậy, dưới thời nhà Lý nhiều năm mùa màng bội thu. ? Tại sao N2 thời Lý phát triển mạnh như vậy? -> Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. + Nhân dân chăm lo sản xuất. GV: Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển. Hoạt động 2(18’) Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK. ? Nội dung trong đoạn in nghiêng trên cho thấy nghề thủ công nào phát triển? -> Nghề dệt. ? Tại sao vua Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống? -> Bởi nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng trong nước. GV: Ngoài nghề dệt, có nhiều nghề thủ công khác: chăn tằm ươm tơ, nghề gốm, xây dựng đền đài cung điện... đó là các nghề dân gian. Ngoài ra các nghề: làm đồ trang sức, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều phát triển. - Cho HS xem các hình đồ gốm tráng men. - Yêu cầu HS nhận xét về chúng. GV: Bên cạnh đó, bàn tay người thủ công Đại Việt đã tạo dụtn nhiều công trình nổi tiếng như: vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền...(sưu tầm: tranh ảnh về các công trình trên). ? Bước phát triển mới của TCN thời Lý. cấy. -Vua tổ chức cày tịch điền - Khai hoang -Làm thủy lợi… - Cấm giết trâu bò  được mùa liên tiếp, nông nghiệp phát triển. 2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp * Thủ công nghiệp - Thủ công nghiệp có rất nhiều ngành nghề tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao. -Khuyến khích dùng hàng nội hóa. * Thương nghiệp:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> là gì? -> Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kỹ thuật ngày càng cao. GV: mở rộng - Gọi HS đọc phần chữ nhỏ in nghiêng. - Hoạt động trao đổi buôn bán ? Việc thuyền buôn nước ngoài vào trong và ngoài nưowc phát triển nước ta phản ánh điều gì? ? Thương cảng Vân Đồn có vai trò gì? GV: Vân Đồn thuộc Quảng Ninh là một hải đảo, nơi thương nhân nước ngoài thường đến buôn bán. ? Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài buôn bán ở hải đảo, vùng biên giới mà không cho họ tự do đi lại ở nội địa? -> Thể hiện ý thức cảnh giác, tự vệ đối - Vân Đồn ( Quảng Ninh) tập với nhà Tống. trung buôn bán với nước ngoài. ? Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì? -> Nhân dân Đại Việt đã có đủ khả năng để xây dựng nền kinh tế tự chủ phát triển.. 4. Củng cố: (3 phút) ? Nhà Lý làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp? ? Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp? 5. Dặn dò: (2 phút) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Trả lời các câu hỏi phần in đậm màu xanh phần II tiếp theo.. ***************.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: 21 /10 /2016 Tiết 20 Bài 12( Tiếp) ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HOÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thời Lý có sự phân hoá mạnh về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. - Văn hoá giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hoá Thăng Long. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng lập bảng so sánh, vẽ sơ đồ. 3. Thái độ - Giáo dục lòng tự hào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tôc. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý. III. PHƯƠNG PHÁP.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Trực quan, thuyết trình, kể chuyện lịch sử. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp? - Nhà Lý rất quan tâm đến nông nghiệp và đề ra nhiều biện pháp khuyến khích nông nghiệp phát triển. 3. Bài mới (33’) a/ Giới thiệu bài: Bên cạnh việc phát triển đời sống kinh tế thì văn hoá xã hội thời Lý cũng đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Bài học hôm nay cho thấy rõ điều đó. b/ Dạy học bài mới. Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1(15’) - Thời Lý, xã hội chia làm nhiều tầng lớp: ? So với thời Đinh - Tiền Lê, sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào? -> Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Địa chủ ngày càng nhiều, nông dân tá điền tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều. ? Đời sống của các tầng lớp trong giai cấp thống trị như thế nào? -> Đầy đủ, sung túc. ? Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị? -> Thợ thủ công và thương nhân sông rải rác ở các làng. Họ sản xuất các đồ dùng hàng ngày và buôn bán trao đổi cho nhau. Họ phải nộp thuế, làm nghĩa vụ với nhà vua. + Nông dân: Là lực lượng SX chính của XH. Đinh nam được chia ruộng đất theo tục lệ và làm nghĩa vụ cho N2. Nông dân nghèo phải cày ruộng nộp tô cho địa chủ, có những người phải bỏ đi nơi khác sinh sống. + Nô tì: tầng lớp thấp nhất trong xã hội.. Nội dung II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ 1. Những thay đổi về mặt xã hội. G/c thống trị XH G/c bị trị. - X· héi chia thµnh hai giai cÊp chÝnh + Giai cÊp thèng trÞ: Vua, quan, địa chủ. + BÞ trÞ: N«ng d©n, n« t×. - - N«ng d©n lµ lùc lîng s¶n xuÊt chñ yÕu cña x·.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Họ phục vụ các nhà quan làm công việc nặng. Họ vốn là những tù binh, nợ nần hoặc tự bán thân, cuộc sống không bảo đảm. ? So với thời Đinh-Tiền lê, XH thời Lý có những thay đổi ntn? -> Sự phân biệt GC sâu sắc hơn, địa chủ ngày càng tăng, ND tá điền bị bóc lột nhiều hơn. Hoạt động 2 (18’) - Gọi HS đọc từ đầu đến "1000 người ở Thăng Long làm sư". ? Văn Miếu được xây dựng năm nào? nhằm mục đích gì? -> Năm 1070, làm nơi dạy học cho các hoàng tử. ? Việc tuyển chọn quan lại diễn ra như thế nào? So với thời Đinh - Tiền Lê có gì khác? + Nhà Lý quan tâm đến giáo dục, chọn được nhiều nhân tài để phục vụ đất nước. song chế độ thi cử chưa quy củ, nền nếp. GV: Văn Miếu chính thức được xây dựng vào tháng 9- 1070. Đây là miếu thờ ông tổ đạo Nho (do Khổng Tử sáng lập) và nơi dạy học cho các con vua. Văn Miếu dài 350m, ngang 75m. Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở tại đây. Năm 1076, nhà Quốc Tử Giám được dựng lên trong khu Văn Miếu và được coi là trường đại học đầu tiên của Đại Việt. Lúc đầu ở đây chỉ dành cho các con vua, sau đó nhà Lý mở rộng cho các con em quan lại và những người giỏi trong nước. ? Nêu những dẫn chứng thời Lý, đạo Phật được sùng bái? -> Vua Lý sai người dựng chùa tháp, tô tượng, đúc chuông, dịch kinh Phật, soạn sách Phật. - Gọi HS đọc phần in nghiêng trang 48. - Giới thiệu cho HS xem các công trình. héi - - N« t× ph¶i phôc vô trong cung ®iÖn hoÆc c¸c nhµ quan.. 2. Giáo dục và văn hoá * Giáo dục - Năm 1070: Xây dựng văn Miếu. - Năm 1075: Mở khoa thi đầu tiên.. - Năm 1076: Xây dựng Quốc Tử Giám.. - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> của nhà Lý H.24 - H.25 trong SGK. + Tượng Phật Adiđà nằm trong chùa Phật Tích ở Bắc Ninh được xây dựng ở thế kỉ thứ VII - X. Bức tượng này được vua Lý Thánh Tông cho đúc bằng vàng năm 1057. + Chùa Một Cột có tên là Diên Hựu (Phúc lành dài lâu) được xây dựng năm 1049 thời vua Lý Thái Tông. (Chuyện kể khi vua về già chưa có con trai, nên nhà vua thường đến chùa cầu tự. Một đêm vua mơ thấy Đức Phật Quan Âm hiện trên đài hoa sen ở một hồ nước hình vuông phía Tây Thăng Long, tay bế con trai đưa cho nhà vua). - An nam tứ đại khí: Tượng Phật Di lặc (Quỳnh lâm), vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền, Tháp Báo thiên. ? Kể tên các hoạt động văn hoá dân gian và các môn thể thao được nhân dân ưa thích? -> Các hoạt động văn hoá đó đều được đưa vào những lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hằng năm ở khắp nơi. - Kiến trúc và điêu khắc rất phát triển (kết hợp giới thiệu tranh ảnh về các công trình kiến trúc cho HS: tháp Báo Thiên, tháp Chương Sơn, chuông chùa Trùng Quang...). - Các công trình kiến trúc có quy mô lớn, trình độ điêu khắc ngày càng tinh vi, thanh thoát. ? Giới thiệu cho HS quan sát hình rồng thời Lý. -> Hình rồng thời Lý được coi là hình tượng nghệ thuật độc đáo. * Tổng kết: Các tác phẩm NT của ND ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của nên VH riêng của dt - VH Thăng Long. Liên hệ địa phương có những công trình NT-ĐK....... * Văn hoá - Đạo Phật phát triển.. -Các hoạt động văn hóa đa dạng, phong phú: lễ hội, ca hát, nhảy múa… - Nghệ thuật: + Kiến trúc: Chùa Một cột, Tháp Chương Sơn… qui mô lớn, độc đáo… + Điêu khắc: Rồng khắc trên đá.. => Hình thành nền VH Thăng Long..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 4. Củng cố (5’) Xã hội :phân chia g/c sâu sắc (địa chủ tăng, nông dân bị bóc lột nhiều) XÃ HỘI- VĂN HÓA GIÁO DỤC THỜI LÝ. Giáo dục: tuyển chọn nhiều nhân tài Văn hóa: nhiều loại hình: ca hát,nhảy múa,lễ hội nghệ thuật.... - XH thời Lý có những thay đổi như thế nào so với thời Đinh - Tiền Lê. - GD, VH thời Lý phát triển ra sao? 5. Dặn dò: (1’) -Văn hóa, xã hội thời Lý ? - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh ntn? Bộ máy chính quyền được tổ chức ra sao? Chương III NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (Thế kỉ XIII - XIV) Ngày soạn: 28 /10 / 2016 Tiết 21 Bài 13 NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập. Nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố cđộ quân chủ TW tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi PL thời Lý. 2. Kĩ năng: - Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của ông cha ta thời Trần. 3. Thái độ: - Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước, pháp luật thời Trần. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ nước Đại Việt thời Trần..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới (40’) - Nhà Lý khi mới thành lập, vua quan rất chăm lo đến việc phát triển đất nước, chăm lo tới đời sống của nhân dân. Vì vậy, nhân dân hăng hái tham gia sản xuất và đạt nhiều thành tựu rực rỡ. Đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý đã bắt đầu suy yếu... Hoạt động của GV và HS Nội dung I. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP Hoạt động 1(10’) 1. Nhà Lý sụp đổ Gọi HS đọc SGK ? Nhà Lý lên ngôi năm nào? -> Năm 1009. GV: Nhà Lý được thành lập từ năm 1009 trải qua 8 đời vua, nhg đến đời vua thứ 9, nhà Lý ngày càng suy yếu trầm trọng. ? Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lý suy - Cuối thế kỉ XII, triều Lý suy yếu. yếu như vậy? -> Quan lại ăn chơi sa đoạ, chính quyền không quan tâm đến đời sống của nhân dân. GV: Đời vua thứ 8, Lý Huệ Tông chỉ sinh được con gái và mắc bệnh phong cuồng lên phải nhường ngôi cho con gái Lý Chiêu Hoàng. Lợi dụng cơ hội đó, các đại thần trong triều tranh chấp quyền hành. Quan lại bên dưới quấy nhiễu bóc lột nhân dân không chăm lo đến sản xuất .... - HS đọc phần chữ nhỏ "Bấy giờ... nghĩ đến việc gì" ? Việc làm trên của vua quan nhà Lý dẫn dến hậu quả gì? -> Lụt lội hạn hán mất mùa liên tiếp xảy ra. + Dân nghèo phải bán con đi làm nô tì.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> cho người giàu hay bỏ vào chùa kiếm sống. + Nông dân nhiều nơi nổi dậy đấu tranh. GV: Một số thế lực phong kiến ở đphương đánh giết lẫn nhau chống lại triều đình, một số nước phía nam thỉnh thoảng đem quân vào cướp phá Đại Việt, dẫn đến nhà Lý càng khó khăn. ? Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì? -> Nhà Lý phải dựa vào các thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. GV: Nhân cơ hội đó, nhà trần buộc vua nhà lý phải nhường ngôi cho Trần Cảnh vào tháng 12 - 1226 (Trần Cảnh là chồng của Lý Chiêu Hoàng). Hoạt động 2 (15’) ? Sau khi lên nắm chính quyền, nhà Trần đã làm gì? -> Dẹp yên rối loạn, xây dựng bộ máy nhà nước. ? Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào? -> Theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền gồm 3 cấp: + Triều đình. + Các đơn vị hành chính trung gian. + Các cấp hành chính cơ sở. GV: Đứng đầu triều đình là vua, các vua thường truyền ngôi sớm cho con và xưng là Thái thượng hoàng. Các chức đại thần văn võ do người họ Trần nắm giữ. Cả nước chia 12 lộ, đứng đầu các lộ có các chức chánh phó An phủ sứ. Dưới lộ là phủ do chức tri phủ cai quản, châu huyện do các chức tri châu, tri huyện trông coi. Dưới cùng là xã, người đứng đầu xã do dân bầu ra. ? Nhận xét về tổ chức hệ thống quan lại thời Trần?. - Tháng 12-1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh -> Nhà Trần thành lập.. 2. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền. - Bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền được phân làm 3 cấp. - Đặt thêm một số cơ quan: Quốc sử viện, Thái y viện... và một số chức quan..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> -> Có quy củ và đầy đủ hơn. Hoạt động 3 (15’) GV: Nhà Trần còn đặt thêm một số cơ quan như: Quốc sử viên, Thái y viện... và một số chức quan: Hà dê sứ: Trông coi việc sửa, đắp đê điều. Khuyến nông sứ: Chăm lo, khuyến khích nông dân sản xuất. Đồn điền sứ: Chuyên mộ người đi khai hoang. ? So với bộ máy nhà nước thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần có đặc điểm gì khác? -> Các chức quan đại thần do những người trong họ nắm giữ. + Đặt thêm một số cơ quan và một số chức quan để trông coi sản xuất. + Cả nước chia thành 12 lộ. + Vua nhường ngôi cho con, sớm tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng con cai quản đất nước. ? Thời Trần nhà nước rất chú trọng sửa sang luật pháp và đã ban hành bộ luật mới? ? Nhận xét Hình luật thời Trần so với Hình thư thời Lý? -> Xác định lại những điều ban dưới thời Lý và có bổ sung.. 3. Pháp luật thời Trần: - Năm 1230, Ban hành bộ “Quốc triều Hình luật”.-> cơ bản giống thời Lý và có bổ sung thêm: + Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. + Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất.. + Đặt cơ quan Thẩm hình viện để xử kiện.. 4. Củng cố: (3’) - Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Bộ máy nhà nước thời Trần có nét gì khác so với thời Lý? 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị phần: “II. Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển KT”. Theo câu hỏi SGK. **************.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn:28 /10 /2016. Tiết 22 Bài 13 NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thế kỷ XIII nhà trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. Do đó quân đội và quốc phòng ĐV thời đó hùng mạnh, KT phát triển. 2. Kĩ năng: - Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của ông cha ta thời Trần. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc đối với công cuộc xây dựng củng cố và phát triển đất nước dưới triều Trần. II. CHUẨN BỊ: -Bản đồ nước Đại Việt thời Trần. - Tư liệu, tranh III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? Y/c: - Cuối thế kỉ XII, triều Lý suy yếu..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Tháng 12-1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh -> Nhà Trần thành lập. 3. Bài mới (34’) Nhà Trần đã tiến hành xây dựng và củng cố quân đội, phát triển kinh tế như thế nào? Bài học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu... Hoạt động của GV và HS Nội dung. Hoạt động 1(16’) Gọi HS đọc SGK ? Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất quan tâm tới việc xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng? -> GV: Nước ta luôn đứng trước nguy cơ ngoại xâm (nhất là thời kì đế quốc Mông - Nguyên đang mở rộng xâm lược). ? Tổ chức quân đội của nhà Trần như thế nào? -> Quân đội của nhà Trần gồm có cấm quân và quân ở các lộ. GV: + Cấm quân: đạo quân bảo vệ kinh thành, triều đình, nhà vua và chỉ chọn trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần. + Quân các lộ: ở đồng bằng gọi là chính binh, ở miền núi gọi là phiên binh. ? Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên khoẻ mạnh ở quê họ Trần để vào cấm quân? -> Vì để tăng độ tin cậy trong việc bảo vệ triều chính, cấm quân có nhiệm vụ bảo vệ vua hoàng thành, triều đình. ? Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách và chủ trương nào? -> Chủ trương: Quân lính cốt tinh không cốt đông. + Chính sách: Ngụ binh ư nông (tiếp tục chính sách của thời Lý).. II. NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng. - Quân đội: + Cấm quân. + Quân ở các lộ.. - Tuyển quân theo chính sách: “Ngụ binh ư nông”.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> GV: Nhân dân ta dưới thời Trần rất chuộng võ nghệ, các lò vật được mở khắp nơi, vì vậy qđội thời Trần luôn được học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ. Nhà Trần thực hiện chủ trương chọn quân lính không thiên về lấy số lượng mà cần những người giỏi. - Sử dụng hình 27 SGK để minh chứng cho việc tăng cường củng cố quốc phòng của triều Trần. ? Bên cạnh việc xây dựng quân đội, nhà Trần đã làm gì để củng cố quốc phòng? -> Cử các tướng giỏi đóng giữ các vị trí hiểm yếu. + Vua Trần thường xuyên đi tuần tra việc phòng bị ở nơi này. + Chủ trương: “Lấy đoản binh thắng trường trận, lấy ngắn đánh dài, XD tình ĐK trong QĐ và khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc”. ? Việc xây dựng quân đội nhà Trần có gì khác và giống so với thời Lý. (Thảo luận nhóm) - Giống: + Quân đội gồm hai bộ phận. + Được tuyển dụng theo chính sách "ngụ binh ư nông". - Khác: + Cấm quân: Tuyển những người khoẻ mạnh ở quê hương nhà Trần. + Quân đội theo chủ trương: "Cốt tinh nhuệ không cốt đông". Hoạt động 2 (18’) - Gọi HS đọc. ? Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp? -> Đẩy mạnh khai hoang để mở rộng diện tích sản xuất. Đắp đê phòng lụt, nạo vét kênh mương. ? Tên của chức quan nhà Trần đặt để. - Chủ trương: “Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt nhiều”.. -Cử tướng giỏi canh giữ biên giới phía bắc. 2. Phục hồi và phát triển kinh tế - Nông nghiệp: Chú trọng việc khai hoang, đắp đê, nạo vét kênh mương..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> trông coi việc sửa chữa đắp đê? -> Hà đê sứ. GV: Vua Trần hạ lệnh đắp đê từ đầu nguồn các con sông đến bãi biển. Những người đảm nhiệm chức Hà đê sứ luôn phải đốc thúc việc đắp đê. Bên cạnh đó, việc nạo vét các kênh đào được chú trọng để đảm bảo giao thông tưới tiêu cho đồng ruộng. ? Nhận xét gì về những chủ trương phát triển nông nghiệp của nhà Trần? GV: Nhờ các chính sách và cùng với sự cố gắng của người dân, nông nghiệp thời Trần nhanh chóng được phục hồi và phát triển. Nhà Trần khuyến khích các các xưởng thủ công nhà nước sản xuất các đồ gốm, dệt, chế tạo vũ khí. ? Kể tên các nghề thủ công trong nhân dân? -> Làm gốm, tráng men, đúc đồng , làm giấy... - Giới thiệu hình 28 SGK cho HS. GV: Do vậy, các làng xã mọc lên nhiều nơi. Kinh thành Thăng Long đã có tới 61 phường hoạt động tấp nập. ? Nhận xét về tình hình thủ công nghiệp thời Trần thế kỉ XIII? -> Các chủ trương đó rất phù hợp, kịp thời để phát triển công nghiệp. + Đang từng bước được khôi phục và phát triển mạnh, trình độ ngày càng cao. GV: Việc buôn bán với thương nhân nước ngoài diễn ra rất sôi nổi ở các cửa biển: Hội Thống, Vân Đồn. 4. Củng cố (3’) Cấm quân Quân đội Quân các lộ.  phục hồi và phát triển. - Thủ công nghiệp: đang từng bước phát triển, trình độ ngày càng cao... - Thương nghiệp buôn bán với nước ngoài rất phát triển. + Cửa biển Thống Hội ( H Tĩnh ) Hội triều ( T hóa ), Vân đồn nơi tập trung buôn bán nước ngoài.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Thời Trần. Nông nghiệp: quan tâm -> dần phục hồi Kinh tế. Thủ công nghiệp Thương nghiệp: buôn bán với nước ngoài. 5. Dặn dò: (2’ - Nêu các chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội củng cố quốc phòng của nhà Trần. - Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển KT sau những năm suy thoái của nhà Lý. - Chuẩn bị bài 14: Mục I.“Cuộc kháng chiến lần thứ nhất...”, theo câu hỏi SGK. Ngày soạn: 4 / 11 /2016 Tiết 23 Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (Thế kỉ XIII) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Mông Cổ - Chủ trương chính sách và những việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó vối quân Mông Cổ. 2. Kĩ năng: - Học diễn biến các trận đánh bằng cách chỉ lược đồ. Đọc và vẽ lược đồ. - Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống của dân tộc ta. II. CHUẨN BỊ -Lược đồ diễn biến cuộc kháng chíên chống quân xâm lược Mông nguyên lần 1. III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, tường thuật, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức(1’).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng? - Tuyển quân theo chính sách: “Ngụ binh ư nông” - Chủ trương: “Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt nhiều”. 3. Bài mới (34’) Sau khi nắm chính quyền, nhà Trần đã bắt tay ngay vào công cuộc xây dựng bộ máy nhà nước, phục hồi sản xuất. Vua tôi nhà Trần còn phải chuẩn bị nhiều mặt để đối phó với những âm mưu xâm lược của bọn phong kiến Mông- Nguyên. Đầu năm 1258, 3 vạn quân Mông Cổ tràn vào nước ta. Vậy, cuộc chiến này đã diễn ra như thế nào? Hoạt động của GV và HS. Nội dung. I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258) Hoạt động 1 (1’): Hướng dẫn HS về 1. Âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà đọc thêm) quân Mông Cổ (Giảm tải) Hoạt động 2 (33’) 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến và GV: Đặt câu hỏi phát vấn cho HS suy đánh bại quân Mông Cổ nghĩ. a. chuẩn bị đầy đủ về mọi mặt cho cuộc kháng ? Khi được tin quân Mông Cổ xâm chiến lược nước ta vua Trần đã làm gì? -> Ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí. b. Diễn biến (SGK và lược đồ) + Quân đội dân binh được thành lập và ngày đêm luyện tập. - Dùng lược đồ để trình bày diễn biến: - Tháng 1 -1258, 3 vạn quân Mông Cổ + Tháng 1-1258, quân Mông Cổ tiến tiến vào xâm lược nước ta ... vào nước ta theo đường sông Thao xuống Bạch Hạc rồi đến vùng Bình Lệ Nguyên và bị chặn lại. Tại đây quân ta đặt phòng tuyến do vua Thái Tông chỉ huy và đánh một trận quyết liệt. Do quân giặc mạnh, vua Trần phải cho quân rút lui về Thăng Long để bảo toàn - Giặc mạnh -> Triều đình rút khỏi Thăng lực lượng. Theo lệnh triều đình, nhân Long về Thiên Mạc ( Nam Hà ), nhân.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> dân Thăng Long "vườn không nhà trống", vua Trần cho quân xuôi về Thiên Mạc. Khi Ngột Lương Hợp Thai cho quân tiến vào Thăng Long thì trước mắt chúng là vườn không nhà trống. Không lương thực... + Quân Mông Cổ điên cuồng giết hại những người còn ở lại. Trước tình thế đó, vua Trần rất lo lắng. Thái sư Trần Thủ Độ: "Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo". Câu nói thể hiện niềm tin chiến thắng của quân và dân ta. Chỉ trong vòng chưa đầy một tháng, quân giặc đã gặp phải nhiều khó khăn vì thiếu lương thực, một vài cánh quân đã đi ra khỏi thành vào cướp bóc các làng xung quanh và bị nhân dân đánh theo lối du kích. Nhân cơ hội này, nhà Trần đã mở cuộc tấn công lớn ở Đông Bộ Đầu. Bị bất ngờ, ngày 29 -1258, quân Mông Cổ đã rút khỏi Thăng Long về nước. Trên đường rút chạy, chúng đã bị dân binh ở Quy Hoá chặn đánh tan tác. ? Vì sao quân giặc mạnh mà vẫn bị quân ta đánh bại? -> Bên ngoài hung hăng, hách dịch, do chủ quan…; Ta: kiên quyết, tự tin, bình tĩnh, chớp lấy thời cơ…; Kế: lấy ít thắng nhiều, lấy yếu đánh mạnh… vườn không nhà trống… ? Bài học kinh nghiệm về cách đánh giặc của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần thứ 1. -> Khi thế giặc mạnh, ta chủ trương không dốc ngay lực lượng để đối phó mà khôn khéo giữ lượng, nhử chúng vào sâu trận địa, đánh lâu dài. Khi giặc gặp khó khăn ta mới phản công lại. Đó là kế " lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh” 4. Củng cố: (4’). dân Thăng Long thực hiện kế "vườn không nhà trống" khiến giặc rơi vào tình trạng khốn đốn.. - Ta mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu ( Hàng Than –HN ) -> 29 / 1 /1258 giặc rút khỏi T Long. c. Kết quả: Cuộc kháng chiến thắng lợi vẻ vang.  Y nghĩa: Bảo vệ nền độc lập dân. tộc.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Trình bày lại diễn biến trên lược đồ. 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị: Phần II. “Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên” (1285) Theo câu hỏi SGK.. Ngày soạn 4 /11 /2016 Tiết 24 Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (Thế kỉ XIII) (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Việc chuẩn bị cho cuộc XLĐại Việt lần thứ hai của nhà Nguyên chu đáo hơn so với lần 1. - Nhờ sự chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn và với quyết tâm cao, quân dân Đại Việt đã giành thắng lợi vẻ vang. 2. Kĩ năng: - Tự hào về lịch sử dân tộc, ý thức tự lập tự cường của ông cha thời Trần. Sử dụng lược đồ. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc ngoại xâm, niềm tự hào và lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ cuộc kháng chiến chống Mông –nguyên lần 2 III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Trình bày lại diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258) trên lược đồ? 3. Bài mới (34’).

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Để rửa nhục cho cuộc xâm lược Đại Việt bị thất bại lần trước và để thực hiện tham vọng dùng Đại Việt đánh chiếm các nước phía nam Trung Quốc, mở rộng lãnh thổ, đế chế Mông - Nguyên tiến hành xâm lược Đại Việt lần thứ 2. Diễn biến cuộc kháng chiến ra sao? Chúng ta cúng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1(10’): - Nhắc lại bài cũ: Âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Mông Cổ lần I có kết quả như thế nào? ? Nam Tống bị tiêu diệt vào năm nào? Trung Quốc lúc này ra sao? ? Vua Nguyên là ai? Xâm lược Champa và Đại Việt nhằm mục đích gì ? -> Hốt Tất Liệt. + Làm cầu nối thôn tính các nước ở phía nam TQ. GV: HTL đã cho quân xâm lược Cham - pa trước. ? Nhà Nguyên cho quân xâm lược Cham - pa trước nhằm mục đích gì? -> Làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt. GV: Năm 1283, 10 vạn quân Nguyên do tướng Toa Đô chỉ huy xâm lược Cham-pa nhưng đã bị nhân dân Champa tiến hành chiến tranh du kích đánh trả nên quân Nguyên bị thất bại và phải cố thủ phía Bắc chuẩn bị xâm lược Đại Việt. Hoạt động 2 (10’) - HS thảo luận nhóm (5’) + Sau khi biết ý đồ của quân Nguyên, nhà Trần đã làm gì để đối phó ? + Hội nghị Diên Hồng có tác dụng như thế nào đến việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến? Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết chiến của quân dân thời Trần ? - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. Nội dung. 1. Âm mưu xâm lược Cham pa và Đại Việt của nhà Nguyên - - Mục đích xl: làm bàn đạp xâm lược các nước phía Nam Trung Quốc. - 1283, tướng Toa Đô đem 1 vạn quân xâm lược Cham-pa nhưng bị thất bại.. 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến: - -1282 Vua Trần đã triệu tập Hội nghị ở Bình Than. - Năm 1285, vua Trần mời các bô lão có uy tín trong cả nước về dự Hội nghị Diên Hồng. => Bàn kế sách đánh giặc..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - GV chỉnh sửa, kết luận và phân tích trên bảng chiếu. - Cuộc tập trận lớn và duyệt binh + Đây là hội nghị thể hiện ý chí kiên ở Đông Bộ Đầu, quân sĩ thích vào cường của nhân dân Đại Việt. tay 2 chữ “ sát thát “ + Thể hiện quyết tâm cao độ của quân sỹ thà chết không chịu mất nước. + Quân sĩ thích hai chữ “Sát Thát” vào cánh tay. GV: Nhà Trần đã tổ chức cuộc tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu. Trần Quốc Tuấn đọc: “Hịch tướng sĩ”. Bài hịch đã khơi dạy lòng yêu nước và khích lệ tinh thần yêu nuớc của nhân dân ĐV. Hoạt động 3(14’): GV trình bày diễn biến trên lược đồ. Tháng 1-1258, 50 vạn quân Nguyên do thoát Hoan chỉ huy tiến vào nước ta. Sau một vài trận chặn đánh giặc, trước thế giặc mạnh TQT cho lui quân về Vạn Kiếp để bảo toàn lực lượng. Vua Trần rất lo nhưng TQT đã khảng khái trả lời “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hết hãy chém đầu thần rồi hãy hàng”.....(TKBG LS7 tr.101) Trước thế nguy cấp, một số quý tộc Trần đã đầu hàng gặc. TQT phải rút lui để chuẩn bị lực lượng tiêu diệt địch . GV: Dựa vào thời cơ đó nhà Trần phản công đánh bại quân giặc ở Tây Kết, Hàm Tử, bến Chương Dương sau đó vào giải phóng Thăng Long. Sau 2 tháng, 50 vạn quân nguyên đã bị tiêu diệt.. 3. Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến: a. Diễn biến: - 2-1285, 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào nước ta. - Toa Đô từ Cham-pa đánh lên Thoát Hoan tấn công xuống tạo thế gọng kìm để tiêu diệt quân ta. - Ta rút lui để bảo toàn lực lượng. - 5/ 1285, quân ta phản công Tây kết, Hàm tử, Chương dương-> giải phóng T long => Thoát Hoan rút về nước . - - Quân của Toa Đô bị chặn ở Tây k kết -> Toa đô bị chém. ? Kết quả của cuộc kháng chiến lần 2? ? Nêu cách đánh của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống quân b. Kết quả: Cuộc kháng chiến Nguyên Mông lần 2? -> Lúc đầu khi giặc mạnh, nhà Trần thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> khôn khéo rút lui chiến lược chờ thời cơ để phản công giành thắng lợi. (kế sách lấy ít thắng nhiều) + Cách đánh “vườn không nhà trống”. 4. Củng cố: (3’) - Trình bày âm mưu xâm lược Chăm-pa và Đại Việt của nhà Nguyên ? - Cho HS lên bảng tường thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.. Giặc: Thoát Hoan –Toa đô đem hơn 50 vạn xl nước ta. Kháng chiến chống Mông –Nguyên 1258. => K / chiến thắng lợi. Ta: kế sách lấy ít thắng nhiều”-> lui khi Chúng mạnh => phản công khi có thời cơ 5. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị phần III Theo câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: 11 /11 2016. Tiết 25 Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (Thế kỉ XIII) (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhà Nguyên chuẩn bị cho cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ ba kỹ lưỡng về mọi mặt - Những khó khăn, thử thách to lớn mà nhà Trần phải đối mặt, song vua tôi nhà Trần đã chiến thắng lẫy lừng. - Diễn biến cơ bản của cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên của nhà Trần lần ba. - Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Vân Đồn, chiến thắng Bạch Đằng 2. Kĩ năng: - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên lần thứ ba trên lược đồ. - Biết phân tích, so sánh, đối chiếu diễn biến giữa kháng chiến lần thứ 3 với 2 lần trước. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh: - Lòng căm thù quân xâm lược Nguyên. - Lòng yêu nước, niềm tự hào, tự cường dt, biết ơn các anh hùng dân tộc thời nhà Trần. II. CHUẨN BỊ: - Lược đồ cuộc kháng chiến lần thứ III chống quân Nguyên (1287 - 1288). - Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng (1288). III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, tường thuật, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’).

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ? Hãy cho biết sự chuẩn bị đối phó của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân XL Nguyên. Y/c - Vua Trần đã triệu tập Hội nghị ở Bình Than - Năm 1285, vua Trần mời các bô lão có uy tín trong cả nước về dự Hội nghị Diên Hồng.... => Bàn kế sách đánh giặc. - Cuộc tập trận lớn và duyệt binh ở Đông Bộ Đầu... 3. Bài mới: (34’) a/ Giới thiệu bài: Sau thất bại thảm hại trong hai lần xâm lược trước như đã học, vua Nguyên rất tức tối, quyêt tâm xâm lược Đại Việt lần thứ 3 để rửa nhục và để thực hiện tham vọng mở rộng ách đô hộ của đế chế Nguyên đối với các quốc gia ở phía nam Trung Quốc. Vậy cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ 3 đã diễn ra như thế nào, quân dân Đại Việt đối phó ra sao, đó là ND của bài học hôm nay. b/ Dạy học bài mới:. Hoạt động của GV và HS. Nội dung III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG Hoạt động 1 (8’): XÂM LƯỢC Khi nghe tin con trai Thoát Hoan thất QUÂN bại thảm hại đến nỗi phải chui vào ống NGUYÊN (1287-1288) đồng mới mong thoát thân. Vua Nguyên vô cùng xấu hổ, để rửa nhục, vua Nguyên hạ quyết tâm xâm lược Đại Việt 1. Nhà Nguyên xâm lược Đại lần thứ 3; lần này nhà Nguyên rất thận Việt : - Vua Nguyên quyết tâm xâm trọng, chuẩn bị vô cùng chu đáo. ? Hãy nêu dẫn chứng về việc quân lược Đại Việt lần III. Nguyên chuẩn bị chu đáo cho cuộc xâm lược? -> Đình chỉ xâm lược Nhật Bản + Tập trung 30 vạn quân, cử nhiều danh tướng, do Thoát Hoan chỉ huy. + Hàng trăm thuyền chiến, hơn 70 thuyền lương, hàng vạn thạch thóc... ? Việc nhà Nguyên chuẩn bị cho lần xâm lược thứ ba kỹ lưỡng quy mô nói nên điều gì? -> Để rửa nhục, để bành trướng ... GV: Mặc dù chuẩn bị đã rất chu đáo,.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> song vua Nguyễn vẫn không thoát khỏi nỗi ám ảnh lo sợ. Thể hiện ở chi tiết Vua Nguyên dặn con trai: "Không được cho Giao Chỉ là 1 nước nhỏ mà khinh thường", nhà Nguyên càng chuẩn bị kỹ lưỡng, chu đáo bao nhiêu thì nhà Trần càng gặp khó khăn bấy nhiêu. ? Trước nguy cơ xâm lược đó, vua tôi nhà Trần đã đưa ra kế sách gì? -> Chuẩn bị kháng chiến: cử Trần Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy. Cuối tháng 12/1287 quân Nguyên ồ ạt tiến vào nước ta theo hai đường: 1. Đường bộ do Thoát Hoan chỉ huy, vượt qua biên giới đánh vào Lạng Sơn, Bắc Giang. 2. Đường biển do Ô Mã Nhi chỉ huy ngược sông Bạch Đằng hội quân với Thoát Hoan. Về phía ta: sau nhiều trận đánh chặn giặc ở các cửa ải và những nơi hiểm yếu Trần Quốc Tuấn cho quân rút khỏi Vạn Kiếp và một số nơi khác về vùng sông Đuống, chặn không cho giặc vào Thăng Long. Đầu năm 1288 Thoát Hoan chiếm đóng Vạn Kiếp, xây dựng căn cứ để đánh lâu dài với quân Trần. ? Tại sao Thoát Hoan không tiến quân thẳng vào Thăng Long mà lại chiếm đóng Vạn Kiếp? -> Xây dựng căn cứ vững chắc, định đánh lâu dài với quân Trần. + Đợi cánh quân thuỷ đến, để cùng tiến đánh Thăng Long cho chắc thắng. Hoạt động 2 (14’): ? Tại sao Ô Mã Nhi lại ngược sông Bạch Đằng kéo đến Vạn Kiếp để hội quân với Thoát Hoan? -> Ô Mã Nhi cho rằng, quân ta yếu không cản được đoàn thuyền lương.. + Tháng 12/1287 : Quân Nguyên theo 2 đường ồ ạt tấn công Đại Việt. + Đầu 1288 : Thoát Hoan chọn Vạn Kiếp làm căn cứ hội quân.. 2. Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ: - Trần Khánh Dư cho quân mai phục và tấn công dữ dội đoàn thuyền lương của địch ở Vân.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> GV tường thuật diễn biến trên lược đồ: Trần Khánh Dư dự đoán khi đoàn thuyền của Ô Mã Nhi đi qua, có thể đánh được đoàn thuyền chở lương nên đã bố trí một trận mai phục. Đúng như dự đoán mấy ngày sau khi đoàn thuyền của Ô Mã Nhi đi qua vùng biển Vân Đồn thì đoàn thuyền chở lương của Trương Văn Hổ nặng nề, chậm chạp tiến qua Vân Đồn. Trần Khánh Dư mai phục sẵn ở đó, đổ ra đánh dữ dội. Phần lớn thuyền lương của địch bị đắm, số còn lại bị quân Trần chiếm. Yêu cầu HS đọc hai dòng in nghiêng trong SGK ? Tại sao nhà Trần lại quyết định đánh đoàn thuyền chở lương? -> Đánh vào dạ dày của giặc => đói => khó có thể chiến đấu lâu dài -> phá hỏng âm mưu "Cậy lương thực nhiều để đánh lâu dài với nhà Trần". GV: Chiến thắng Vân Đồn làm cho quân giặc lâm vào thế bị động và gặp rất nhiều khó khăn. Còn đâu câu ca kiêu hãnh của đoàn kị binh Mông Nguyên: “Trăm quân kị quây vòng Vây bọc cả vạn người Ngàn quân kị tản ra Trải dài cả trăm dặm” Về phía ta, sau chiến thắng Vân Đồn, ta chuyển sang thế chủ động, có nhiều thuận lợi và đây là thời cơ để quân dân nhà Trần mở cuộc phản công tiêu diệt giặc. Hoạt động 3: (12’) ? Vì sao ta thực hiện kế hoạch "Thăng Long vườn không, nhà trống"? -> Thể hiện tư tưởng: “quyết không để một hạt thóc, một người dân lọt vào tay giặc...” + Bất hợp tác với giặc.. Đồn. - Kết quả: phần lớn thuyền lương bị đắm, số còn lại bị quân nhà Trần chiếm.. 3. Chiến thắng Bạch Đằng : - 1/1288: Thoát Hoan cho quân chiếm đóng TLong. - Quân dân ta tấn công địch ở nhiều nơi, đẩy chúng vào thế bị động… - Tháng 4-1288, đoàn thuyền do.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ? Trước cảnh kinh thành Thăng Long hoang vắng quân lính Thoát Hoan đã làm gì? -> Đốt phá kinh thành + Đuổi theo 2 vua (T.T Hoàng và vua Trần) + Giết chóc dân chúng cướp lương + Khai quật lăng mộ họ Trần... ? Tại sao Trần Quốc Tuấn quyết định tấn công giặc vào thời điểm ấy – thời điểm khi giặc đã rút chạy? -> Tiêu diệt tận gốc ý chí xâm lược của kẻ thù. ? Tại sao Trần Quốc Tuấn lại chọn sông Bạch Đằng để chặn đánh giặc? -> ảnh hưởng của thuỷ triều; Ta hiểu rõ cửa sông này; Ta thạo thuỷ chiến hơn địch. GV tường thuật chiến thắng Bạch Đằng trên lược đồ: Cánh quân mai phục ở Trúc Động có một nhiệm vụ quan trọng là đánh chặn, bắt giặc phải đi theo đúng lộ trình, đúng tốc độ mà TQT đã định sẵn cho chúng. Khi thuỷ triều lên, bãi cọc ngầm được che lấp. Thuyền giặc đang xuôi sông Bạch Đằng trôi vào trận địa, quân ta từ Tràng Kênh đánh áp sát. Thuyền chiến của ta tả xung hữu đột trên quãng ghềnh Cốc, thuỷ quân của ta bắn tên như mưa, dồn thuyền địch về tả ngạn sông. Ô Mã Nhi thúc thuyền tiến về hướng các cửa sông Chanh, sông Kênh tìm đường tháo chạy. Lại nói về cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy rút chạy đã bị quân ta tập kích liên tiếp, sau hơn 10 ngày mới về tới biên giới (đất Quảng Tây). ? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cả ba lần kháng chiến chống giặc Mông Nguyên: -> Nhân dân đồng lòng hợp tác với triều. Ô Mã Nhi chỉ huy rút về theo đường sông Bạch Đằng, bị quân ta chặn đánh quyết liệt…. - Toàn bộ quân thuỷ của giặc bị tiêu diệt, Ô Mã Nhi bị bắt sống.. - Cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy rút chạy qua Lạng Sơn về Quảng Tây (TQ) đã bị quân dân ta chặn đánh liên tiếp…. - -Kết quả: Cuộc k/c lần thứ ba - kết thúc thắng lợi.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> đình đánh giặc. - Do sự tài tình trong chỉ đạo kháng chiến của vua tôi nhà Trần đặc biệt là TQT. ? Sự tài tình của TQT thể hiện ở điểm nào? -> Biết lợi dụng địa hình, địa vật hiểm yếu, bố trí trận địa và phục kích, kết hợp với quy luật lên xuống của thuỷ triều để tiêu diệt địch. 4. Củng cố: (4’) CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGUYÊN LẦN III quyết tâm xl ĐV NGUYÊN. QUÂN TA. Theo 2 đường ( thủy- bộ ) Đánh đoàn thuyền lương Vườn không nhà trống bố trí bãi cọc ngầm chặn giặc QUÂN GIẶC BẠI -> RÚT QUÂN VỀ NƯỚC 5. Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị phần IV theo câu hỏi SGK.. Ngày soạn: 11 /11 /2016 Tiết 26.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (Thế kỉ XIII) (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được vì sao ở thế kỷ XIII, trong ba lần k/c chống quân XL Mông Nguyên. - Bài học lịch sử về tinh thần đoàn kết dân tộc 2. Kĩ năng: - Phân tích, so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua ba lần k/c để rút ra nhận xét chung. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: -Tư liệu có liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu hoàn cảnh và diễn biến cuộc xâm lược Đại Việt lần III của quân Nguyên ? - HS lên bảng tường thuật lại diễn biến chiến thắng Bạch Đằng trên lược đồ ? 3. Bài mới: (34’) Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần đã diễn ra trong điều kiện vô cùng gian khó, nhưng đã giành thắng lợi. Vì sao có những thắng lợi đó và ý nghĩa lịch sử của những chiến thắng này như thế nào?. Hoạt động của GV và HS. Nội dung IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN 1. Nguyên nhân thắng lợi. Hoạt động 1 (16’): - HS đọc nội dung SGK/66 + 67 - GV chia HS thành các nhóm thảo luận : - Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự thắng lợi của ba cuộc - Sự ủng hộ, tinh thần đoàn kết, kháng chiến ? chiến đấu dũng cảm của toàn dân..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Nêu một số dẫn chứng về tinh thần đoàn kết chống giặc của nhân dân ta? -> Theo lệnh triều đình, nhân dân Thăng Long nhanh chóng thực hiện chủ trương vườn không nhà trống + Trong lần thứ hai, các vị bô lão thể hiện ý chí của muôn dân quyết đánh (Hội nghị Diên Hồng) Quân sĩ thích vào tay hai chữ Sát thát. + Vua Trần thường về các địa phương tìm hiểu cuộc sống của dân. - Người có đóng góp lớn nhất trong sự thắng lợi này là ai? Trình bày những đóng góp đó ? -> Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. => GV chỉnh sửa, kết luận và phân tích thêm. ? Trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên? -> Giải quyết những bất hoà trong vương triều Trần, tạo nên sự đoàn kết dân tộc. Nghĩ ra cách đánh độc đáo, sáng tạo, phù hợp với từng giai đoạn - Là tác giả của bài “Hịch tướng sĩ ”. - Kế hoạch “vườn không nhà trống ”. +Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu của kẻ thù . + Biết phát huy lợi thế của quân ta, buộc địch phải theo. + Buộc địch từ thế mạnh chuyển sang thế yếu, ta từ bị động chuyển sang chủ động. GV: Đó là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những thắng lợi của quân và dân ta trong ba lần kháng chiến.. - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà Trần. - Tinh thần chiến đấu dũng cảm, gan dạ, sự anh dũng hi sinh của quân đội nhà Trần.. - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt với những chiến lược chiến thuật đúng đắn của bộ chỉ huy, đứng đầu là vua Trần và Trần Hưng Đạo..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> GV: Năm 1257, vua Mông Cổ đưa 3 vạn quân sang xâm lược Đại Việt, ở lần thứ hai lực lượng của chúng lên tới 50 vạn quân và đến năm 1288, Hốt Tất Liệt phải đình chỉ cưộc xâm lược Nhật Bản và đưa 30 vạn quân sang nước ta. Với lực lượng mạnh như vậy, nhưng cả ba lần quân Nguyên đều thất bại. Những thắng lợi đó của quân ta trong hoàn cảnh như vậy có ý nghĩa gì? Hoạt động 2 (18’): - Thắng lợi này có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta ? -> Góp phần xây đắp truyền thống quân sự dân tộc ta. - Bài học từ ba cuộc kháng chiến là gì ? -> Bài học vô cùng quý giá cho công cuộc kháng chiến cứu quốc của dân tộc. ? Đối với thế giới, thắng lợi này có ý nghĩa như thế nào ? -> Đập tan âm mưu thống trị các nước của đế quốc Nguyên. 2. Ý nghĩa lịch sử: - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. - Thắng lợi đó góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam. - Để lại bài học lịch sử vô cùng quý giá. - Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác. 4. Củng cố: (5’) GV sử dụng bảng phụ cho HS làm bài tập sau Thời gian 1. 01/1258 2. 29/01/1258 3. 1279 4. 01/1285 5. 12/1287 6. 04/1288 5. Hướng dẫn về nhà: (1’). Sự kiện.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.. Ngày soạn:.18 /11/ 2016 Tiết 27 Bài 15.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ ĐỜI TRẦN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội của nước ta sau chiến thắng chống Mông Nguyên lần thứ 3. - Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của Văn hoá, Giáo dục, khoa học kỹ thuật thời Trần. 2. Kĩ năng: - Nhận xét, đánh giá các thành tựu kinh tế, văn hoá. - So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần. 3. Thái độ: - Tự hào về văn hoá dân tộc thời Trần. - Bồi dưỡng ý thức gìn giữ và phát huy nền văn hoá dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần. - Đọc và trả lời câu hỏi SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa ls của ba lần kháng chiến chống giặc Nguyên - Mông? Y/c - Sự ủng hộ, tinh thần đoàn kết, chiến đấu dũng cảm của toàn dân. - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà Trần. - Tinh thần chiến đấu dũng cảm, gan dạ, sự anh dũng hi sinh của quân đội nhà Trần... 3. Bài mới: (34') Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 (17’): I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH ? Nói tới sự phát triẻn kinh tế là nói tới TẾ những mặt sản xuất nào? -> Nông nghiệp, thủ công nghiệp và 1. Tình hình kinh tế sau chiến thương nghiệp. tranh ? Nhà Trần đã thi hành những chính sách nào để phát triển nông nghiệp? Cụ thể thực hiện những chính sách đó thế nào? ? Ai được phong đất? Những đất đó là - Nông nghiệp:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> đất nào? Ngoài ra còn có ruộng đất của ai? Thái ấp? ( thái ấp chỉ đc hưởng 1 đời k có quyền sở hữu tư nhân). +Khai khẩn ruộng hoang +Củng cố đê điều +Ruộng công chia cho dân + Khai hoang lập điền trang + bán thái ấp GV: Vì vậy, nền nông nghiệp thời Trần -> Ruộng tư ngày càng nhiều do được phục hồi và phát triển nhanh chóng. khai hoang, mua bán, ban cấp. Dưới thời Trần, công cuộc khai hoang, lập làng xã ngày càng mở rộng, các vương hầu quý tộc vẫn chiêu mộ dân nghèo khai hoang lập điền trang. Sau kháng chiến, vua Trần lấy đất hoang hoặc đát của làng xã phong cho những người có công lớn. Nhà Trần còn bán ruộng công cho dân làm ruộng tư cho nên số địa chủ ngày một đông. (Trần Hưng Đaọ dựa chủ yếu vào ruộng tư để lấy lương thực nuôi quân) Sau kháng chiến nhiều quý tộc có điền trang rất lớn. ? So với thời Lý ruộng đất dưới thời Trần có gì khác? -> Ruộng tư có nhiều hình thức: ruộng tư của nông dân, địa chủ, quý tộc. GV: Thời Trần ruộng tư của địa chủ ngày càng nhiều. ? Tại sao ruộng tư dưới thời Trần lại phát triển nhanh? -> Do chính sách khuyến khích khai hoang. + Nhà nước quan tâm cấp đất.  phục hồi và phát triển GV: Mặc dù ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều, nhưng ruộng đất công làng xã vẫn chiếm phần lớn ruộng đất trong nước và là nguồn thu chủ yếu của cả nước. ? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế nông nghiệp của Đại Việt sau chiến tranh? -> Ngày càng phát triển mạnh hơn trước. GV: Thủ công nghiệp thời Trần do nhà nước quản lý và đang được mở rộng. ? Kể tên các nghề thủ công nghiệp dưới - Thủ công nghiệp: thời Trần? + Phát triển do nhà nước trực tiếp.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Nghề dệt, gốm, đúc đồng, đóng tàu, chế tạo vũ khí. - Cho học sinh quan sát H35, H36 đối chiếu với H23 rồi nhận xét ->Trình độ kỹ thuật thời Trần tinh xảo hơn GV: Thời Trần, ngoài các ngành thủ công truyền thống còn có 2 ngành thủ công đặc sắc đó là đóng lâu thuyền, và chế tạo súng thần công. ? Nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Trần? Ngày càng phát triển mạnh, kỹ thuật càng nâng cao. Tình hình thương nghiệp ? GV: Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển mạnh làm cho thương nghiệp phát triển. Buôn bán tấp lập chợ mọc lên nhiều nơi. Sầm uất nhất là Thăng Long, Vân Đồn. "Trên sông san sát thuyền bè. Mỗi thuyền có tới 30 người chèo, có khi tới hàng trăm người, lướt nhanh như bay". Kết luận: Mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng nền kinh tế dưới thời Trần luôn được chăm lo phát triển đạt nhiều kết quả rực rỡ. Hoạt động 2 (17’): - GV vẽ sơ đồ trống  HS lên bảng điền vào qua các gợi ý sau: ? Nêu đời sống các tầng lớp trong xã hội? ? So sánh XH thời Lý – thời Trần ? ? Nhìn chung sự phân hóa các tầng lớp XH thời Trần như thế nào ?. Giai cấp thống trị XH thời Trần. Vua, vương hầu, quý tộc Quan lại, địa chủ. quản lý, sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, trình độ kỹ thuật càng cao.. - -Thương nghiệp +buôn bán tấp nập,chợ mọc lên nhiều nơi +Nhiều trung tâm kinh tế được mở ra trong cả nước, tiêu biểu là Thăng Long + buôn bán với nước ngoài được đẩy mạnh ở cảng Vân Đồn.. 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Thợ thủ công, thương nhân. Giai cấp bị trị. Vua, vương hầu, quý tộc Quan lại địa chủ. Nông dân, tá điền Nông nô, nô tì. Nông dân thường Thợ thủ công, thương nhân Nông dân tá điền Nông nô, nô tì =>XH ngày càng phân hoá sâu sắc. 4. Củng cố: (4') ? Trình bày một vài nét tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh ? Phân tích tình hình xã hội thời Trần sau chiến tranh 5. Dặn dò: (1') - Chuẩn bị phần II theo câu hỏi SGK.. ................................................ Ngày soạn: 18 / 11/ 2016 Tiết 28 Bài 15 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Đời sống văn hoá tinh thần nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú, đa dạng. - Một nền văn học phong phú đa dạng mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt. - Giáo dục khoa học kỹ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. 2. Kĩ năng: - Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hoá qua phương pháp so sánh với thời kỳ trước. - Phân tích đánh giá nhận xét thành tựu văn hoá đặc sắc 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời kỳ lịch sử có nền văn hóa riêng mang đậm bản sắc dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần. Sử dụng các H.35, 36, 37 - (SGK) 2. HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày tình hình kinh tế nhà Trần sau chiến tranh ? Y/c - Nông nghiệp: + Được phục hồi và phát triển…. + Ruộng đất công làng xã chiếm phần lớn diện tích đất đai trong nước… 3. Bài mới (34') Hoạt động của GV và HS Nội dung II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ Hoạt động 1 (14’) GV: Gợi ý để HS kể tên được một vài 1. Đời sống văn hoá tín ngưỡng trong dân gian ? Kể tên một vài tín ngưỡng trong dân gian mà em biết? -> Thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng - Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến dân tộc có công với đất nước ... trong dân gian. ? So với đạo Phật, Nho giáo phát triển như thế nào? + Đạo phật phát triển -> Nho giáo ngày càng được nâng cao + Đạo nho.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> và được chú ý hơn do nhu cầu xdựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị. GV: Các nho giáo giữ vị trí cao trong bộ máy nhà nước, nhiều nhà Nho được triều đình trọng dụng như Trương Hán Siêu, Chu Văn An ... Từ vua đến người dân lao động đều yêu thích các hoạt động văn nghệ, thể thao ... GV: giới thiệu về Chu Văn An (tham khảo tư liệu SGV/102 ) ? Kể tên các hình thức sinh hoạt văn hoá? ? Nêu những dẫn chứng về tập quán giản dị của nhân dân? -> Đi chân đất, quần áo đơn giản, áo đen hoặc áo tứ thân, cạo trọc đầu. GV: Bên ngoài rất giản dị, nhưng ẩn chứa bên trong con người họ là tinh thần thượng võ, lòng yêu quê hương đất nước. ? Nhận xét về các hoạt động văn hoá dưới thời Trần? -> Các hoạt động văn hoá phong phú, đa dạng, nhiều vẻ mang đậm tính dân tộc. Hoạt động 2 (5’): ? Văn học thời Trần có đặc điểm gì? -> Phong phú, mang đậm bản sắc dân tộc, chứa đựng lòng yêu nước, tự hào của nhân dân. ? Kể tên một số tác phẩm mà em biết? -> Hịch tướng sĩ, Phò giá về kinh, Phú sông Bạch Đằng. ? Em có nhận xét gì về văn học thời Trần? GV đọc , Hs đọc. - Các hình thức sinh hoạt văn hoá: ca hát, nhảy múa ... phát triển -> mang đậm đà bản sắc dân tộc, phong phú, đa dạng. 2. Văn học: - Chữ Hán, Chữ Nôm phát triển. -> Chứa đựng nội dung phong phú -> làm rạng rỡ văn hoá Đại Việt. -Nhiều t/p, t giả tiêu biểu. Hoạt động 3(5’) - Giáo dục thời Trần như thế nào ? - HS đọc in nghiêng SGK  phân tích. 3. Giáo dục và KHKT: - Quốc sử viện lập ra có nhiệm vụ gì ? - Giáo dục: + trường học mở ra ngày càng nhiều. Do ai đứng đầu điều hành ?.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Nhắc lại tác phẩm “Binh thư yếu lược”?của Trần Hưng Đạo. - Trên lĩnh vực y học, thiên văn học, khoa học như thế nào ?  nhận xét chung về giáo dục và KHKT thời Trần ? Hoạt động 4 (10’) - GV giới thiệu về các tranh ảnh: tháp Phổ Minh, thành Tây Đô …… - Kiến trúc thời Trần ra sao? phân tích kênh hình 37 SGK - Điêu khắc có gì đặc sắc? phân tích kênh hình 37 SGK. Các kì thi tuyển chọn nhân tài tổ chức thường xuyên. + Lập ra Quốc Sử viện, biên soạn bộ “Đại Việt Sử kí” của Lê văn Hưu (1272) - Quân sự, y học, KHKT cũng đạt nhiều thành tựu . 4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: - Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra đời: tháp Phổ Minh, thành Tây Đô … - Nghệ thuật chạm khắc tinh tế .. 4. Củng cố: (4') ? Nêu những nét tiêu biểu về đời sống văn hoá thời Trần ? ? Giáo dục và KHKT thời Trần phát triển như thế nào ? 5. Dặn dò: (1') - Chuẩn bị bài 16 mục I- theo câu hỏi SGK.. Ngày soạn: 25 /11 /2016 Tiết 29 Bài 16 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Cuối thế kỉ XIV, nền kinh tế Đại Việt bị trì trệ, đời sống của các tầng lớp nhân dân lao động - nhất là nông dân, nông nô, nô tì rất đói khổ, XH rối loạn. - Phong trào nông dân, nô tì nổ ra ở khắp nơi . 2. Kĩ năng: - Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử và kĩ năng hệ thống, thống kê, sử dụng bản đồ trong khi học bài, biết đánh giá một nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: - Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần đã gây nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội, bởi vậy cần phải thay thế vương triều Trần để đưa đất nước phát triển. - Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa nông dân, nô tì cuối thế kỉ XIV, về nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly ; một người yêu nước, có tư tưởng cải cách để đưa đất nước, xã hội thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ. II. CHUẨN BỊ: - Lược đồ “ Khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV “. - GV lập bảng thống kê, trên đó tóm tắt diễn biến của các cuộc KN nông dân và nô tì, gồm các mục: thời gian KN, địa bàn hoạt động của nghĩa quân, người lãnh đạo KN. III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu những nét tiêu biểu về đời sống văn hoá thời Trần ? - Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong dân gian.... - Các hình thức sinh hoạt văn hoá: ca hát, nhảy múa ... được phổ biến... 3. Bài mới (35') a/ Giới thiệu bài Sau cuộc kháng chiến chống quân xâm lượng Mông - Nguyên, tình hình kinh tế - xã hội thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đóng góp cho sự phát triển đất nước. Nhưng đến cuối thế kỉ XIV, nhà Trần sa sút nghiêm trọng, tạo tiền đề cho một triều đại mới lên thay.. b/ Dạy học bài mới Hoạt động của GV và HS. Nội dung. * Hoạt động 1(18’) I. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ - Tình hình đất nước ta cuối thế kỉ XIV như HỘI thế nào? Tại sao xảy ra tình trạng như vậy?.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hậu quả của nó là gì? - HS đọc in nghiêng SGK/74  phân tích. - Lúc này các tầng lớp thuộc giai cấp thống trị như thế nào? -> Để bù lại trong chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn, các vương hầu quý tộc tìm mọi cách gia tăng tài sản của mình. Vì vậy vua quan ăn chơi xa xỉ. Không quan tâm đến sản xuất nông ngiệp và đời sống của nhân dân. ? Đời sống nhân dân cuối thế kỉ XIV ra sao ? -> làng xã tiêu điều, cuộc sống người dân đói khổ… * Hoạt động 2 (17’) - HS đọc nội dung SGK. ? Mặc cho cuộc sống ND khổ cực, triều đình vẫn làm gì? HS đọc in nghiêng SGK/74 phân tích . ?Lợi dụng tình hình đó các quan lại vương hầu như thế nào? ? Nhận xét việc làm của Chu Văn An ? ? Nhà Trần suy sụp hơn khi nào? -> Trần Dụ Tông chết và Dương Nhật Lễ lên nắm chính quyền. HS đọc in nghiêng SGK/75  phân tích . ? Lúc này, bên ngoài nước ta có những vấn đề gì? - Nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa là gì ? -> Đời sống nhân dân khổ cực => nổi dậy đấu tranh. ? Có các cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu ? - GV chỉ bản đồ giới thiệu các cuộc khởi nghĩa lớn? - HS thảo luận nhóm và trình bày trên bảng phụ do GV chuẩn bị : + Thời gian . + Địa bàn hoạt động . - GV nhận xét, kết luận . Tên cuộc khởi nghĩa - Ngô Bệ. Thời gian -1344. Địa bàn hành động - Hải Dương. 1. Tình hình kinh tế - Cuối XIV tình hình kinh tế suy yếu +Nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. -> Mất mùa, đói kém xảy ra +Ruộng đất công bị lấn chiếm + Thuế tăng =>Đời sống nhân dân khổ cực 2. Tình hình xã hội - Vua quan vẫn ăn chơi sa đọa.. - Bên ngoài Cham-pa xâm lược, nhà Minh yêu sách. -> Xã hội rối loạn, nhân dân khổ cực => nổi dậy đấu tranh * Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu +khởi nghĩa Ngô Bệ ở Hải Dương +Khởi nghĩa của Nguyễn Thanh, Nguyến Ky ở Thanh Hóa + Khởi nghĩa Nguyễn Nhữ Cái ở Sơn Tây.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ - Phạm Sư Ôn - Nguyễn Nhữ Cái. -1360 - 1379 - 1390 -13991400. - Thanh Hóa - Sơn Tây (Hà Tây) - Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang. - Kết quả: Các cuộc khởi nghĩa bị thất bại nhưng đã giáng một đòn đả kích vào nền thống trị của ? Các cuộc kháng chiến liên tiếp nổ ra vào triều Trần. cuối triều Trần báo hiệu điều gì? -> Đó là phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần. 4. Củng cố (3') ? Nêu những nét chính về tình hình kinh tế – XH thời Trần cuối XIV? - Làm một số bài tập (GV chép trên bảng phụ -> HS lên làm trên bảng) 5. Dặn dò: (1') - Chuẩn bị phần II theo câu hỏi SGK.. Ngày soạn:.2 / 12 /2016 Tiết 30 Bài 16 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém. - Sau khi lên ngôi, Hồ Quý Ly cho thi hành nhiều CS cải cách để chấn chỉnh đất nước. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Phân tích, đánh giá nhân vật lịch sử (Hồ Quý Ly) 3. Thái độ: - Thấy được vai trò to lớn của quần chúng nhân dân. II. CHUẨN BỊ: - Ảnh di tích nhà Hồ III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày tình hình kinh tế – xã hội ở nước ta nửa sau thế kỉ XIV? - Cuối XIV, nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. - Mất mùa, đói kém xảy ra -> đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn… 3. Bài mới: (35') a. Giới thiệu bài: Vào cuối thế kỉ XIV, nhà Trần đã suy sụp. Trong hoàn cảnh lịch sử đó, Hồ Quý Ly đã lật đổ nhà Trần, thành lập nhà Hồ và thực hiện nhiều cải cách. Vậy những cải cách của Hồ Quý Ly có nội dung gì? Có những tiến bộ và hạn chế ra sao? b. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1(10’) GV: Đặt vấn đề: Vào cuối thế kỉ XIV, liên tiếp nổ ra các cuộc đấu tranh chống lại nhà Trần. Hồ Quý Ly đã làm gì? GV: Cho Hs đọc đoạn in nghiêng SGK. - Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào?. II. NHÀ HỒ VÀ NHỮNG CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY 1. Nhà Hồ thành lập (1400) - Năm 1400, nhà Trần suy vong -> Hồ Quý Ly lên ngôi -> Nhà Hồ thành lập.. Hoạt động 2 (15’) - Về chính trị, Hồ Quý Ly thực hiện cải cách như thế nào? Cụ thể? - Tại sao loại bỏ những quan lại Nhà Trần ? Quan lại thăm hỏi đời sống nhân dân nói lên điều gì? - Về kinh tế Hồ Quý Ly có những cải cách ra sao? Cho Hs đọc phần in nghiêng SGK  Phân. 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly - Chính trị: Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người tài năng. - Kinh tế: Phát hành tiền giấy, ban.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> tích. hành các chính sách hạn điền, quy định - Về mặt xã hội, Hồ Quý Ly đã làm gì ? lại thuế đinh, thuế ruộng. Chính sách này có tác dụng như thế nào? - XH: Ban hành chính sách hạn nô. - VH- GD, HQL có những việc làm nào? Tác dụng như thế nào? - VH-GD: Dịch chữ Hán thành chữ - Về quốc phòng, HQL thực hiện chính Nôm, sửa đổi quy chế thi cử, học tập. sách gì? Giới thiệu thành Tây Đô. - Nhận xét những chính sách đó? - Quốc phòng: Tăng quân số, chế tạo - Những cải cách trên có ý nghĩa như thế súng mới, phòng thủ nơi hiểm yếu, xây nào? Chứng tỏ HQL là con người như thế thành kiên cố. nào? Hoạt động 3 (10’): 3. Ý nghĩa, tác dụng cải cách Hồ Quý Ly -Tác dụng của những cải cách trên đối với - Ý nghĩa: Đưa nước ta tránh khỏi cuộc tình hình đất nước ? khủng hoảng cuối thế kỉ XIV -> XH -Tích cực? kinh tế ổn định một thời gian. - Tác dụng: + Tích cực: Hạn chế tệ tập trung ruộng - Những hạn chế là gì? đất vào tay quý tộc - địa chủ, tăng GV: Bổ sung, kết luận, liên hệ thực tế và nguồn thu nhập cho đất nước, văn hoá kết thúc bài học. - giáo dục phát triển. + Hạn chế: Chưa triệt để, chưa phù hợp thực tế, chưa đáp ứng được đời sống nhân dân. 4. Củng cố: (3') - Gọi 1- 2 HS nhắc lại những cải cách tiến bộ của Hồ Quý Ly. 5.Dặn dò: (1') - Tìm hiểu Thăng Long thời Lý? -Sưu tầm tư liệu tranh ảnh.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: 2 /12 /2016 TiÕt 31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG THĂNG LONG THỜI LÝ I . MỤC TIEU : 1. Kiến thức: HS cÇn biÕt vµ hiÓu: - Thời gian và sự kiện gắn liền với việc định đô Thăng Long, vài nét về quy ho¹ch Th¨ng Long thêi Lý. 2. Tư tưởng: - Giao dục cho HS tình cảm, lòng tự hào về thủ đô Hà Nội ngàn năm văn hiÕn. 3. Kĩ năng: - Làm quen với PP đánh giá, nhận xét, su tầm t liệu Lịch sử địa phơng. II . THIẾT BỊ, TAI LIỆU: - Bản đồ Hà Nội.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - T liÖu s¸ch b¸o, tranh ¶nh cã liªn quan. III . TIẾN TRINH DẠY HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra : - Xã hội thời Lý có những thay đổi ntn so với thời Tiền Lê? - Gi¸o dôc, v¨n ho¸ thêi Lý ph¸t triÓn ntn? 3. Bài mới : : * Giíi thiÖu bµi míi: * Bµi míi: Hoạt động của GV và HS. Néi dung 1. Định đô Thăng Long - Mốc son lÞch sö Hµ Néi.. - GV nh¾c l¹i nh÷ng nÐt chÝnh vÒ sù thµnh lËp nhµ Lý. - Lý Công Uẩn quyết định dời đô về - Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô về ®©u? Thêi gian nµo? Đại La- đổi tên thành Thăng Long. - GV đọc lại cho HS nghe đoạn trích trong "Chiếu dời đô” của Lý Công Uẩn. - GV giíi thiÖu thªm: "Tõ mét lµng nhá ven s«ng T«, tr¶i qua nhiÒu thÕ kỷ, đến đầu thế kỷ XI, Thăng Long đã trở thành một vùng dân c tập - Thăng Long trở thành kinh đô trung, kinh tÕ ph¸t triÓn. cña níc ta - lµ trung t©m chÝnh trÞ, - V× sao nãi n¨m 1010 ®i vµo lÞch sö kinh tÕ, VH lín nhÊt cña c¶ níc nh một mốc son đặc biêt? - Em có nhận xét gì về địa thế của Thăng Long qua “Chiếu dời đô”? - GV híng dÉn HS quan s¸t vµ t×m hiÓu néi dung h×nh 8: Di tÝch nói Nïng- ®iÓm chÝnh t©m cña thµnh 2. 2. Vµi nÐt vÒ quy ho¹ch Th¨ng Th¨ng Long thêi Lý. Long. - Kinh thành Thăng Long đợc giới h¹n bëi nh÷ng con s«ng nµo? (Nhị hà, Tô lịch, Kim ngưu - Khu thµnh: Vßng thµnh bao quanh - Em cã hiÓu biÕt g× vÒ quy ho¹ch c¸c cung ®iÖn - gäi lµ Th¨ng Long Th¨ng Long Thêi Lý? thµnh. Bªn trong cã Long thµnh( n¬i + Bªn trong vµ ngoµi Th¨ng Long ë cña vua vµ Hßang gia). thành có gì đặc biệt? - Khu thị: Là khu vực phía đông, nam bªn ngoµi cña khu thµnh, bao gåm: + Khu thÞ bao gåm nh÷ng g×? + Xãm lµng n«ng nghiÖp. + +Phè ph¬ng c«ng th¬ng nghiÖp. + Vßng thµnh thø 3 cã chøc n¨ng g×? + HÖ th«ng bÕn chî. - Thµnh §¹i La( La thµnh) bao bäc - Văn Miếu và Quốc Tử Giám đợc khu thµnh vµ khu thÞ, cã chøc n¨ng x©y dùng n¨m nµo? bảo vệ và là đê ngăn lũ lụt. - - Chùa Diên Hựu đợc xây dựng năm 3. DÊu Ên Th¨ng Long thêi Lý nµo? - N¨m 1049, x©y dùng chïa Diªn.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - - Chùa Diên Hựu có gì đặc biệt? Hùu ( Chïa Mét Cét). - - GV giíi thiÖu cho HS quan s¸t, - N¨m 1070, nhµ Lý lËp V¨n MiÕu. nhËn xÐt H H9,10,11 trong cuèn - N¨m 1076, x©y Quèc Tö Gi¸m s¸ch “ LÞch sö Hµ Néi”. - Em biÕt g× vÒ Lý C«ng UÈn, Lý Thêng KiÖt vµ û Lan? *216 năm ở Thăng Long nhà Lý cho xây dựng nhiều công trình đồ sộ. 4.Cñng cè: - Tr×nh bµy ng¾n gän quy ho¹ch cña Th¨ng Long thêi Lý? 5 Dặn dò : - Su tÇm t liÖu vÒ TrÇn ThÞ Dung, Bµ Chóa Kho- Lý ThÞ Ch©u N¬ng vµ ChuV¨n An… -Ôn kiến thức đã học -. Ôn tập chươngII, III. Ngày soạn: 9 / 12 /2016 Tiết 32 Bài 17 ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ. Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Việt ở thời Lý, Trần, Hồ. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ, phân tích tranh ảnh, trả lời câu hỏi, lập bảng thống kê. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. II. CHUẨN BỊ: - Lược đồ nước Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: GV lồng vào quá trình ôn tập. 3. Bài mới: (40') Hoạt động của GV và HS:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động 1(35’) * GV cho HS làm vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn, chia lớp thành 2 nhóm Nhóm 1: Thời Lý, Trần nhân dân ta đã phải đương đầu với những cuộc xâm lược nào? Triều đại Lý. Thời gian 1075 – 1077. Trần. 1258 1285 1288. Kháng chiến - Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống (10 vạn bộ binh) - Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần I (3 vạn quân) - Chiến thắng quân Nguyên lần II (50 vạn quân) - Chiến thắng quân Nguyên lần III (30 vạn quân). Nhóm 2: Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, chống Mông – Nguyên thời Trần Triều Thời gian Đường lối Những Tinh thần Nguyân nhân đại gương đoàn kết thắng lợi – ý tiêu nghĩa lịch sử biểu Lý 1075-1077 Chủ động Lý ĐK giữa - Sự ủng hộ đánh giặc, Thường quân đội TĐ của ND. buộc giặc Kiệt với ĐB các - Sự lãnh đạo theo cách DT thiểu số tài tình, sáng đánh của ở miền núi. suốt của các ta. tướng lĩnh Trần 1.125829.1.1258 “Vườn, Trần ND thực - Nguyên không , Quốc hiện: “ Vườn nhân -12856.1285 nhà trống” Tuấn không...”, - ý nghĩa LS -12.12874.1288 xây làng chiến đấu… Sau khi các nhóm làm xong, GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày phần bài làm của nhóm, các nhóm nhận xét, bổ sung. GV kết luận và có hình thức tuyên dương các nhóm. Hoạt động 2( 5’) : GV hướng dẫn HS làm bài tập về nhà theo mẫu trong sgk *Bài tập về nhà: (Tr.81) 1. Nước Đại Việt thời Lý-Trần đã đạt những thành tựu nổi bật gì về kinh tế, văn hoá, GD?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Nội dung. Thời Lý. Thời Trần - Hồ. Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp Văn hoá Giáo dục 4. Củng cố (4’): - GV cho HS lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ về LS nước ta thời Lý-Trần theo trình tự thời gian và nội dung. 5. Dặn dò: (1') - Chuẩn bị bài 18: Cuộc kháng chiến của nhà Hồ.... Ngày soạn: 9 / 12 /2016 Tiết 34 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về lịch sử vương triều Lý - Trần. 2. Kĩ năng: - Làm bài tập, đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Biết ơn cha ông đã có công xây dựng đất nước. - Yêu quý, tự hào về truyền thống bảo vệ độc lập của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: Bài tập mẫu, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, thảo luận, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: (39') Bài tập 1 (9-10’): Thời Lý và thời Trần nhân dân ta đã đương đầu với những cuộc xâm luợc nào ? Nội dung 1. Quân xâm lược. Thời Lý Quân Tống. Thời Trần Quân Mông Nguyên 2. Thời gian 1075-1077 1258-1288 3. Lực lượng 20 vạn quân 50 vạn quân Bài tập 2 (20’): Hãy nêu cuộc kháng chiến chống Tống và cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên theo những yêu cầu trong bảng theo nội dung (phần in đậm) : Nội dung Thời Lý Thời Trần 1.Thời 1075-1077 1258-1288 gian bắt đầu và kết thúc 2. Đường - Đánh ngay vào âm mưu - Vườn không nhà trống. lối kháng xâm lược của địch. -Tránh lúc địch mạnh, đánh lúc chiến - Phòng ngự và phản công chúng yếu địch ngay khi chúng vào - Đánh lâu dài làm cho địch suy nước ta, giành thắng lợi yếu và đánh đòn quyết định. quyết định.kết thúc chiến - Phát huy lợi thế của ta. tranh bằng hòa bình 3. Những Lý Thường Kiệt, Tống Trần Nhân Tông, Trần Quốc tấm Đản, Lý Kế Nguyên Tuấn, Trần Khánh Dư, Trần.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> gương tiêu biểu 4. Nguyên - Ý chí độc lập tự chủ của nhân toàn dân, sức mạnh đoàn thắng lợi kết dân tộc. - Tài mưu lược của anh hùng Lý Thường Kiệt. 5. Ý nghĩa - Buộc quân nhà Tống phải LS bỏ âm mưu xâm lược Đại Việt. - Nền độc lập tự chủ được bảo vệ.. Quang Khải, Phạm Ngũ Lão, Trần Quốc Toản... - Tinh thần đoàn kết toàn dân. - Chiến lược, chiến thuật tài tình của vua quan nhà Trần. - Sự đóng góp quan trọng của các danh tướng. - Đập tan ý chí xâm lược của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập chủ quyền dân tộc. - Góp phần xây dựng truyền thống quân sự Việt Nam. - Củng cố khối đoàn kết toàn dân. Bài tập 3 (10’): Chọn nội dung thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng sau : Niên đại 1009 1226. Triều đại. Sự kiện. 1............ (Nhà Lý). a. Dời đô về Thăng Long. b. Ban hành bộ luât Hình thư. c. Chống quân xâm lược Tống. d. Xây dựng Văn Miếu - Quốc tử giám. 1226 - 2. ................ e. Ban hành bộ luật Quốc triều hình luật. 1400 (Nhà Trần) f. Ba lần kháng chiến chống quân Nguyên- Mông. g. Quốc sử viện ra đời. 1400 - 3................. h. Thực hiện cải cách xã hội. 1447 (Nhà Hồ) i. Đất nước bị nhà Minh thống trị. k. Chống quân xâm lược Minh. 4. Củng cố (4’): Gọi 1-2 HS yếu, kém lên trình bày lại các bài tập vừa làm. 5. Dăn dò : (1') - Lập bảng thống kế những sự kiến đáng nhớ trong LS nước ta dưới thời Lý - Trần. - Lập bảng những thành tựu về kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học kĩ thuật thời Lý - Trần. Chương IV: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( THẾ KỈ XV- ĐẦU THẾ KỈ XVI ) Ngày soạn: 16 /12 /2016 Tiết 34..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Bài 18 CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy rõ âm mưu và những hoạt động bành trướng của nhà Minh đối với các nước xung quanh, trước hết là Đại Việt. - Nắm được diễn biến ,kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa của quí tộc Trần, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi và Trần Quí Khoáng. 2. Kĩ năng: - Lược thuật sự kiện lịch sử. - Đánh giá công lao nhân vật lịch sử, ý nghĩa sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta. - Vai trò to lớn của quần chúng trong cuộc khởi nghĩa chống quân Minh xâm lược, học tập những tấm gương anh dũng bất khuất. II. CHUẨN BỊ: - Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV. III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới (39') Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1 (10’) 1. Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà - GV: Đặt vấn đề sau đó gọi HS đọc Hồ: SGK - HS đọc phần 1 SGK - Vì sao quân Minh xâm lược nước ta ? - Có phải quân Minh xâm lược nước ta là do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần không ? - 11 /1406 Quân Minh xâm lược - GV: dùng lược đồ mô tả cuộc xâm lược nước ta. của quân Minh và cuộc kháng chiến của nhà Hồ: Quân Minh đánh bại quân nhà Hồ ở một số điểm vùng biên giới Lạng Sơn. Quân nhà Hồ phải lui về thành Đa Bang cố thủ.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - 22-1-1407 quân Minh đánh bại quân Hồ ở Đa Bang và chiếm Đông Đô. Quân nhà Hồ phải lui về cố thủ ở thành Tây Đô. - 4-1407, quân Minh đánh chiếm thành Tây Đô, cha con Hồ Quí Ly chạy vào Hà Tĩnh và bị bắt vào tháng 6-1407. → cuộc kháng chiến thất bại. - Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại nhanh chóng ? (Do đường lối đánh giặc sai lầm và do nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân đánh giặc) - GV nêu câu nói của Hồ Nguyên Trừng: “Tôi không sợ đánh mà chỉ sợ lòng dân không theo”. Liên hệ cuộc k/c của nhà Trần * Hoạt động 2 (19’) - GV: Sau khi đánh bại nhà Hồ, nhà Minh đã thiết lập bộ máy cai trị trên toàn đất nước ta, thi hành nhiều chính sách áp bức hà khắc. - Nêu những chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta ? ( chính trị, kinh tế, văn hoá ) - HS đọc phần in nghiêng SGK để thấy tội ác dã man của quân Minh. - Nhận xét về chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta ?(vô cùng thâm độc, tàn bạo ) - Các chính sách cai trị của nhà Minh nhằm mục đích gì ? (nhằm đồng hoá dân tộc ta ) * Hoạt động 3 (10’) - Sau kháng chiến của nhà Hồ thất bại, nhân dân ta ở nhiều nơi đã nổi dậy khởi nghĩa - HS đọc đoạn in nghiêng SGK. - GV:Tiêu biểu là hai cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi và Trần Quí Khoáng. - GV trình bày diễn biến trên lược đồ như trong SGK. + 1-1407, quân Minh chiếm Đông Đô( Hà Nội) -> Quân nhà Hồ lui về Đa Bang (Hà Tây) + 4-1407, quân Minh chiếm Tây Đô.( Thanh Hóa) - >6-1407, cha con Hồ Quý Ly bị bắt, cuộc kháng chiến thất bại.. 2. Chính sách cai trị của nhà Minh : a/ Chính trị: - Xoá bỏ quốc hiệu nước ta đổi thành quận Giao Chỉ, sáp nhập vào Trung Quốc. b/ Kinh tế: - Đặt ra hàng trăm thứ thuế. c/ Văn hoá : - Bắt phụ nữ và trẻ em đem về Trung Quốc làm nô tì. - Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân. 3. Những cuộc khởi nghĩa của quí tộc Trần: a/ Khởi nghĩa của Trần Ngỗi (1407-1409) - 10-1407, Trần Ngỗi lên làm minh chủ. - 12-1408, nghĩa quân đánh tan 4 vạn quân Minh ở Bô Cô( Nam định) - Năm 1409 khởi nghĩa thất bại. b/ Khởi nghĩa Trần Quí.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Nêu kết quả của các cuộc khởi nghĩa ? - Tuy thất bại nhưng các cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa gì ? (Tuy thất bại nhưng các cuộc khởi nghĩa đó được coi là ngọn lửa nuôi dưỡng tinh thần yêu nước của nhân dân ta) * HS thảo luận nhóm: - Đường lối của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân XL Mông Nguyên và của nhà Hồ trong kháng chiến chống quân Minh có gì khác nhau ? - GV: Tổng kết thảo luận và kết thúc bài học. 4. Củng cố (4') - GV hệ thống kiến thức toàn bài. 5. Dặn dò(1') - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị tiết ôn tập.. Khoáng:(1409-1414) - Năm 1409, Trần Quí Khoáng lên ngôi, lấy hiệu là Trùng Quang đế và phát động khởi nghĩa. - Cuộc khởi nghĩa phát triển nhanh chóng từ Thanh Hoá đến Hoá Châu. - Năm 1413, cuộc khởi nghĩa thất bại.. ******************. Ngày soạn: 16 / 12 /2016 Tiết 35 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam thời Ngô – Lý - Trần. - Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, KT- VH của ĐạiViệt thời Ngô - Lý - Trần. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Lập bảng thống kê. - Trả lời câu hỏi, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, nội dung ôn tập. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài 3. Bài mới: (39') Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1(19’) - Các cuộc phát kiến địa lí: ? Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện được nhờ những điều kiện nào? ( khoa học kĩ thuật phát triển đóng được tàu lớn, có la bàn,...) ? Em hãy kể tên các cuộc phát kiến địa lí và nêu sơ lược hành trình đường đi trên lược đồ. ? Hệ quả của cuộc phát kiến là gì? (đem lại nhiều nguồn lợi cho giai cấp tư sản) ? Các cuộc phát kiến địa lí tác động như thế nào đến xã hội châu Âu? ( thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển...) ? Quí tộc và thương nhân châu Âu đã làm cách nào để có được tiền vốn và đội ngũ làm thuê? (cướp bóc tài nguyên...) ? Nhờ có tiền vốn, đội ngũ làm thuê quí tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì? ( lập các xưởng, công ty, đồn điền...). Nội dung I. Lịch sử thế giới: 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí: a. Nguyên nhân: - Sản xuất phát triển, cần nguyên liệu, thị trường. b. Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu: c. Kết quả: - Tìm ra những vùng đất mới. - Đem lại những món lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu.. 2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu: + Kinh tế: Hình thức kinh doanh tư bản ra đời, các công trường thủ công dần đần thay thế các phường hội. + Xã hội: Hình thành hai giai cấp mới: Tư sản và vô sản II . Lịch sử Việt Nam: * Biểu hiện về ý thức tự chủ của.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> * Hoạt động 2 (20’) * Bài 8: Nước ta buổi đầu độc lập. - Nêu những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước ? - Cho biết tình hình chính trị cuối thời Ngô ? - Ai là người có công đánh dẹp 12 sứ quân, thống nhất đất nước ? * Bài 9: ? Vua Lê đã có những chính sách gì để phát triển nông nghiệp ? Vì sao cày ruộng tịch điền có tác dụng khuyến khích sản xuất rất lớn? (đó là biện pháp nêu gương tốt nhất) ? Em hãy trình bày tình hình thủ công nghiệp thời Đinh-Tiền Lê? ? Hãy miêu tả lại cung điện Hoa Lư để thấy sự phát triển của nước ta thời Tiên Lê? ? Em hãy nêu vài nét về tình hình thương nghiệp thời Đinh-Tiền Lê? * Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên . * Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên? * Ý nghĩa lịch sử ?. Ngô Quyền : - Bỏ chức Tiết độ sứ của phương Bắc, thiết lập triều đình mới do Vua đứng đầu, đặt ra các chức quan văn võ.. - Ở địa phương Ngô Quyền cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng. * Tình hình chính trị cuối thời Ngô - Năm 944 Ngô Quyền mất → loạn 12 sứ quân. - Đinh Bộ Lĩnh-. dẹp yên loạn 12 sứ quân * Bài 9: * Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ: a. Nông nghiệp: - Nông dân được chia ruộng đất để cày cấy. - Nhà nước thực hiện nhiều biện pháp khuyến nông Nông nghiệp từng bươc ổn định và phát triển. b. Thủ công nghiệp: - Các xưởng thủ công nhà nước ra đời. - Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển. c. Thương nghiệp - Buôn bán trong nước và với nước ngoài phát triển * Bài 14 : * Nguyên nhân thắng lợi: - Do tinh thần đoàn kết hi sinh của toàn dân. - Nhờ đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của những người chỉ huy, tiêu biểu là Trần Quốc Tuấn. * Ý nghĩa lịch sử: - Đập tan âm mưu xâm lược Đại.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> * Bài 15 : ? Sau những năm bị chiến tranh tàn phá, nhà Trần đã có những biện pháp việc làm gì để khôi phục, phát triển nền kinh tế nông nghiệp? ? Kết quả của những việc làm trên? ? Tình hình thủ công nghiệp sau chiến tranh? ? Kể tên các ngành nghề thủ công thời Trần? ? Em có nhận xét gì về thủ công nghiệp? ? Thương nghiệp sau chiến tranh có gì mới? Nhận xét? ? Nhân dân ta thời Trần có các tín ngưởng cổ truyền nào? ? Trong nhân dân có các hình thức thức sinh hoạt văn hóa nào? ? Giáo dục như thế nào ? ? Vài nét về khoa học kỹ thuật ? ? Nghệ thuật kiến trúc như thế nào ?. Việt của nhà Nguyên, bảo vệ nền độc lập dân tộc. - Để lại bài học vô cùng quí báu, đó là củng cố khối đoàn kết toàn dân. * Bài 15 : * Tình hình kinh tế sau chiến tranh: a. Nông nghiệp: - Nhà Trần thực hiện nhiều chính sách khuyến khích sản xuất. b. Thủ công nghiệp: - Rất phát triển, gồm có nhiều ngành nghề khác nhau... c. Thương nghiệp: - Chợ búa hình thành khắp nơi, buôn bán tấp nập, sầm uất đặc biệt là ở Thăng Long, Vân Đồn. *. Đời sống văn hóa: * Giáo dục: - Trường học được mở nhiều - Thi cử được tổ chức qui củ, * Khoa học - kĩ thuật: - Phát triển mạnh. 4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: - Nhiều công trình có giá trị.. 4. Củng cố (4’): - GV sử dụng bảng phụ, cho HS lên hoàn thiện các nội dung chính vừa ôn tập. 5. Dặn dò (1') - Ôn tập chuẩn bị thi kiểm tra HKI.. *****************.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tiết 36 Ngày 18 /12/2016 KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Hệ thống các kiến thức đã học về một giai đoạn lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIV, qua đó đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của HS. 2. Về tư tưởng HS tự rút ra bài học cho bản thân, biết trân trọng các thành quả mà đất nước đã đạt được, mối quan hệ giữa các triều đại phong kiến Việt Nam, biết bảo vệ môi trường, tự hào và gìn giữ các di sản mà ông cha ta đã để lại. 3. Về kĩ năng Biết nhận xét, phân tích, so sánh đánh giá một sự kiện, nhân vật lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Ma trận. Nội dung Nước ta buổi đầu độc lập Nước Đại Việt thời Đinh - Tiền lê Nước Đại Việt thời Lý Nước Đại Việt thời Trần Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết TN TL Câu 1 Câu 2. Cấp độ Thông hiểu TN TL. Câu 3 Câu 5 4 2. Câu 4 Câu 1 Câu 6 Câu 2 2 2 1 7. 20%. 10%. Vận dụng TN TL. 70%. Đề bài: I. Trắc nghiệm (3 điểm) Em hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Kinh đô của nước ta dưới thời Ngô Quyền ở đâu ? A. Hoa Lư B. Phú Xuân C. Cổ Loa D. Mê Linh Câu 2: Dưới thời Đinh - Tiền Lê tên gọi nước ta là gì? A. Đại Cồ Việt B. Đại Nam C. Đại Việt D. Việt Nam Câu 3: Bộ luật ‘‘Hình thư’’ là bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới thời vua nào ? A. Lý Thái Tổ (1010) B. Lý Thái Tông (1042) C. Lý Thánh Tông (1054) D. Lý Nhân Tông (1072) Câu 4: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của nhà Lý ở thế kỉ XIII ? A. Vua quan nhà Lý ăn chơi sa đọa, không quan tâm đến đời sống người dân. B. Đời sống nhân dân đói khổ, dân li tán, kinh tế khủng hoảng, nhân dân nổi dậy đấu tranh nhiều nơi..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> C. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy tranh giành quyền lực, quấy phá nhân dân, chống lại triều đình. D. Cả 3 nguyên nhân trên đều đúng. Câu 5: Bộ luật mới của nhà Trần gọi là gì ? A. Luật hình B. Luật Hồng Đức C. Quốc triều hình luật . D. Hình thư Câu 6 : Tên các thương cảng ở thời Trần là : A. Thuận An, Vân Đồn, Hội An. B. Hội Thống, Hội Thiên, Hội An. C. Hội Thống, Vân Đồn, Hội Triều. D. Hội Triều, Vân Đồn, Hội An. II. Tự luận (7 điểm) Câu 1(2đ): Nêu nét chính về giáo dục và văn hoá thời Lý ? Câu 2(5đ): Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên năm 1285 ? Hướng dẫn chấm I. Trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu Đáp án. 1 C. 2 A. 3 B. 4 D. 5 C. 6 C. II. Tự luận (7đ): Câu 1(2,5đ): a. Giáo dục (1,5đ): - Năm 1070 lập Văn Miếu ở Thăng Long để thờ Khổng Tử. - Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên. - Năm 1976 mở Quốc Tử Giám. - Giáo dục phát triển. - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. - Các vua Lý rất sùng đạo Phật, khắp nơi đều dựng chùa, tô tượng, đúc chuông... b. Văn hóa (1đ): - Văn hóa dân gian: ca hát, nhảy múa, hát chèo, múa rối, đua thuyền, đấu vật... - Kiến trúc và điêu khắc độc đáo ,đa dạng tiêu biểu là chùa Một Cột, tượng Phật Adiđà, hình rồng thời Lý.  Hình thành nền văn hóa Thăng Long. Câu 2(4,5đ): Cần trình bày được những ý cơ bản sau: *Diễn biến (3,5đ): mỗi ý đúng cho 0,5đ: - Cuối tháng 1/1285, 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào nước ta.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> . Trần Quốc Tuấn cho quân lui về Thiên Trường (Nam Định) và thực hiện “vườn không nhà trống” ở Thăng Long. - Tháng 5/1285 ta phản công giành thắng lợi lớn ở Tây Kết, cửa Hàm Tử (Khoái Châu – Hưng Yên), bến Chương Dương (Thường Tín). - Quân giặc hốt hoảng tháo chạy, bị quân Trần chặn đánh, Thoát Hoan chạy về nước. – Vua Trần đem quân chặn đánh quân của Toa Đô ở Tây Kết, hàng vạn tên giặc bị tiêu diệt, Toa Đô bị chém đầu. *Kết quả (1đ): Cuộc kháng chiến thắng lợi vẻ vang 4. Sơ kết bài: - GV nhận xét ý thức của HS trong giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học bài: - Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học trong HKI. - Chuẩn bị bài 19 “Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) phần I Skg/84.. ĐỀ 1 Câu 1 ( 2,0 điểm ): Thế nào là lãnh địa phong kiến? Đặc trưng cơ bản của lãnh địa là gì? Câu 2 ( 3,0 điểm ): Em hãy trình bày nội dung cơ bản của bộ luật Hình thư năm 1042 ở thời Lý? Câu 3 ( 3,0 điểm ): Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077 )? Câu 4 ( 2,0 điểm ): Em hãy cho biết, giáo dục thời Lý phát triển như thế nào? ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 Câu 1 ( 2,0 điểm ) - Lãnh địa: Là khu đất rộng, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa như một vương quốc thu nhỏ. - Đặc trưng cơ bản của lãnh địa : Là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập mang tính tự cung, tự cấp, đóng kín của một lãnh chúa. Câu 2 ( 3,0 điểm ) Nội dung cơ bản của bộ luật hình thư năm 1042 ở thời Lý: + Pháp luật quy định chặt chẽ việc bảo vệ nhà vua và cung điện..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> + Xem trọng việc bảo vệ của công và tài sản của nhân dân, nghiêm cấm việc mổ trộm trâu bò, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. + Những người phạm tội bị xử phạt rất nghiêm khắc. Câu 3 ( 3,0 điểm ) * Nguyên nhân thắng lợi: - Tinh thần đoàn kết chiến đấu dũng cảm của quân dân Đại Việt… - Sự lãnh đạo tài tình của Lý Thường Kiệt với cách đánh giặc độc đáo… * Ý nghĩa lịch sử: Quân Tống buộc phải từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt, nền độc lập, tự chủ được giữ vững. Câu 4 ( 2,0 điểm ) - Năm 1070, nhà Lý lập Văn miếu thờ Khổng Tử, là nơi dạy học cho con em của vua... - Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn quan lại. - Năm 1076, mở Quốc tử giám cho con em quý tộc đến học... - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. Tiết 19 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tổ chức, hướng dẫn HS khai thác tranh ảnh, lược đồ, bản đồ LS, giúp các em biết được phương pháp khai thác và nắm được nội dung của tranh ảnh, lược đồ, bản đồ gắn liền với nội dung SGK. 2. Kĩ năng - Củng cố, rèn luyện các kĩ năng: Lập bảng thống kê, tường thuật diễn biến trên lược đồ, sơ đồ hóa nội dung kiến thức... 3. Thái độ - Tự hào về tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Tranh ảnh,bản đồ, lược đồ, phiếu bài tập, bảng phụ. 2.Học sinh: Hoàn thiện các bài tập trong vở bài tập… III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, lập bảng so sánh. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra (15’) Đề bài Câu 1(6 điểm): Nêu những chính sách cơ bản để củng cố nền độc lập dân tộc và thống nhất đất nước của Nhà Lý? Câu 2 (4 điểm): Thành tựu lớn nhất về văn hóa của Đại Việt là gì? Cho ví dụ? Đáp án – Biểu điểm Câu 1(6 điểm): - Củng cố tổ chức bộ máy nhà nước. - Tăng cường tình đoàn kết dân tộc. - Ban hành bộ luật “Hình thư”. - Thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông”. - Xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử Giám để dạy học, tổ chức khoa thi để tuyển chọn quan lại. - Thực hiện nhiều biện pháp khuyến khích và phát triển kinh tế. Câu 2 (4 điểm) - Thành tựu văn hoá lớn nhất của Đại Việt đó là nền văn hóa Thăng Long. + Giáo dục: Văn Miếu - Quốc Tử Giám. + Nhiều sản phẩm thủ công chất lượng cao. + Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển. 3. Bài mới (24’) Bài 1(8’): Hãy kể tên các triều đại phong kiến VN chúng ta vừa học? - GV lấy tinh thần xung phong để khuấy động giờ bài tập. HS trả lời đúng sẽ được tuyên dương, cho điểm. - Hướng dẫn trả lời: + Triều Ngô. + Triều Đinh. + Triều Tiền Lê. + Triều Lý. Bài 2(10’): Lập bảng thống kê những nội dung chính của cuộc kháng chiến chống Tống do LTK chỉ huy theo mẫu: GV cho HS làm theo nhóm bàn, sau đó đem phần bài làm của các nhóm đính vào bảng phụ GV đã chuẩn bị trên bảng, các nhóm nhận xét và hoàn thiện bảng thống kê Thời gian. Hoàn cảnh. Diễn biến. Nguyên nhân thắng. Ý nghĩa lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> lợi Bài 3(6’): Hãy so sánh đời sống văn hoá xã hội thời Lý với thời Đinh Tiền Lê theo yêu cầu: GV lấy tinh thần xung phong, trả lời theo hình thức vấn đáp để hoàn thiện bảng so sánh. ND. Nhà Đinh - Tiền Lê - Bộ máy thống trị: vua, quan văn, quan võ và một số nhà sư. - Những người bị trị: nông dân, Xã thợ thủ công, ng buôn bán nhỏ, hội ít địa chủ, nô tì. - Nông dân là lực lượng lao động chủ yếu. - Giáo dục chưa phát triển.. Nhà Lý - Bộ máy thống trị: vua, quan, hoàng tử, công chúa. - Những người bị trị: nông dân, thợ thủ công, ng buôn bán, nô tì. - Nông dân là lực lượng lao động chủ yếu.. - Xây dựng Văn Miếu để thờ Khổng Tử và dạy học cho các - Nho học vào nước ta nhưng con vua. Văn chưa ảnh hưởng đáng kể. - Tổ chức khoa thi để chọn ng hoá - Phật giáo phát triển. Chùa làm quan. chiền xây dựng nhiều nơi. - Phật giáo phát triển, hầu hết các vua thời Lý đều sùng bái đạo phật. 4. Củng cố (4’) - Gọi 1-2 HS lên thực hiện lại các bài tập vừa làm. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Chuẩn bị cho tiết ôn tập: Ôn lại toàn bộ nội dung chương I và chương II. V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................ ......... .................................................................................................................................. Ngày soạn: ..................... Ngày giảng: ................... Tiết 20 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - HS nắm được những kiến thức cơ bản từ bài 1  bài 11. - Tình hình nước ta thời trung đại, các triều đại, các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm. 2. Kĩ năng - Tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Yêu quý trân trọng lích sử của nhân loại và trong nước. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Tranh ảnh, bản đồ, lược đồ, phiếu bài tập, bảng phụ. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh… III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, trực quan, phân tích, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) 3. Bài mới (40’) GV giới thiệu nội dung ôn tập 1. Các triều đại phong kiến - Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi vua –Nhà Ngô thành lập - Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua- đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt. - Năm 979, Lê Hoàn lên ngôi vua, lập nên nhà Lê. - Năm 1009, Lý Công Uẩn lên ngôi vua - Năm 1010, Nhà Lý dời đô về Thăng Long. * Hoạt động 1 (5’) GV: Sử dụng phương pháp phát vấn HS xung phong trả lời nhanh để khuấy động giờ ôn tập. Cho điểm hoặc tuyên dương những HS trả lời nhanh nhất. ? Ngô Quyền xây dựng nền độc lập ntn? ? Nhà Đinh thành lập trong hoàn cảnh lịch sử ntn? ? Nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh nào? ? Tại sao nhà Lý dời đô về Thăng Long? - HS: Đất rộng, bằng phẳng màu mỡ, đông dân cư, tiện lợi cho việc 2. Các cuộc kháng chiến đi lại.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> * Hoạt động 2 (5’) GV: Yêu cầu HS lập niên biểu các cuộc kháng chiến và nêu những nét độc đáo trong mỗi cuộc kháng chiến dựa vào việc trả lời các câu hỏi sau: ? Thời Đinh – Tiên Lê có các cuộc kháng chiến chống xâm lược nào? - HS: K/chiến chống Tống ? Lê Hoàn đã kế thừa chính sách quân sự nào? - HS: Lối đánh quân sự của Ngô Quyền ? Nhà Lý đã kháng chiến chống quân xâm lược ntn? * Hoạt động3 (10’) GV: Cho HS lên bảng trình bày phần bài làm của mình, các HS khác nhận xét và bổ sung ? Cách đánh giặc của thời Đinh -Tiền Lê? - HS: trả lời ? Trình bày cuộc k/c chống Tống năm 981 trên lược đồ. ? Cách đánh giặc thời Lý ? Trình bày hai giai đoạn cuộc k/c chống Tống của nhà Lý: +1075 và 1076-1077. + Chủ trương, diễn biến. Hoạt động 4 (10’) ? Luật pháp thời Đinh – Tiền Lê? ? Luật pháp thời Lý? - HS: Bộ Hình thư, đây là bộ luật thành văn đầu tiên Nhà Lý thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”.. - Năm 981, kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn lãnh đạo. -1075, Nhà Lý chủ động tấn công để phòng vệ. - 1076 – 1077, kháng chiến chống Tống thắng lợi. 3. Cách đánh giặc của mỗi triều đại - Kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn – Trận đánh trên sông Bạch Đằng. - Thời Lý: Chủ trương chủ động tiến công trước để tự vệ. - Kết thúc chiến tranh bằng giảng hoà.. 4. Pháp luật và quân đội - Thời Đinh – Tiền Lê luật pháp chưa có. - Năm 1042, Nhà Lý ban hành bộ Hình thư. - Quân đội + Giống nhau: Đều có 2 bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ?* Em hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? ?* Tại sao nói: Đây là cuộc tấn công để tự vệ mà không phải là xâm lược? * Hoạt động 5 (10’). + Khác nhau: Ở thời Lý thực hiện chính sách: “ngụ binh ư nông”, biên chế các binh chủng.. 5. Nguyên nhân, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống * Nguyên nhân thắng lợi GV: Cho HS thảo luận nhóm để nhớ - Tinh thần đoàn kết chiến đấu dũng lại nguyên nhân và ý nghĩa lịch sử cảm của quân dân Đại Việt. của cuộc k/c ? Vì sao nhân dân ta chống Tống - Sự lãnh đạo tài tình của Lý Thường Kiệt. thắng lợi? ? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này? * Ý nghĩa lịch sử - Là một trong những chiến thắng tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.. 4. Củng cố (3’) - Nhận xét buổi ôn tập, đúc kết những kiến thức cơ bản nhất để HS nắm chắc về Lịch sử TG và lịch sử Việt Nam . 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Ôn tập lại kiến thức cho tiết sau kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: ………… Ngày giảng: …………. Tiết 21 KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> ĐỀ 1. MA TRẬN ĐỀ 2 Mức độ Néi dung Bµi 8: Nước ta buổi đầu độc lập.. NhËn biÕt C©u1 (3 ®iÓm). Bµi 10: Nhµ Lý ®Èy m¹nh công cuộc xây dung đất níc Bµi 11: Cuéc kh¸ng chiÕn chèng qu©n x©m lîc Tèng. Th«ng hiÓu. ThÊp. VËn dông Cao. C©u 2 (2 ®iÓm) C©u3 (3 ®iÓm). Bµi 12: §êi sèng kinh tÕ – v¨n hãa. C©u 4 (2 ®iÓm). Tæng c©u. 1. 1. 1. Tæng ®iÓm. 2. 2. 4. 1 2 ĐỀ 2 Câu 1 (3,0 điểm): Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất đất nước? Câu 2 (2,0 điểm ): Quân đội thời Lý được tổ chức và luyện tập như thế nào? Câu 3 (3,0 điểm): Em hãy trình bày vai trò của các dân tộc ít người trong cuộc kháng chiến chống Tống ?.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Câu 4 (2,0 điểm): Em hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 Câu 1 (3,0 điểm): Đinh Bộ Lĩnh đã thống nhất đất nước: - Đinh Bộ Lĩnh đã cùng những người thân thiết tổ chức lực lượng, xây dựng căn cứ ở Hoa Lư. - Đinh Bộ Lĩnh liên kết với sứ quân Trần Lãm, chiêu dụ được sứ quân Phạm Bạch Hổ.. - Nhờ sự ủng hộ của nhân dân, có tài cầm quân, ông đã lần lượt dẹp được loạn 12 sứ quân. Câu 2 (2,0 điểm ): - Quân đội thời Lý gồm hai bộ phận: Cấm quân và quân địa phương. - Nhà Lý thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông” (Gửi binh ở nhà nông), cho quân sĩ luân phiên về cày ruộng... Câu 3 (3,0 điểm): Vai trò của các dân tộc ít người trong cuộc kháng chiến chống Tống: - Trong cuộc kháng chiến chống Tống, dân tộc ít người đã đánh trả các cuộc quấy phá ở vùng biên giới... - Các tù trưởng như Tông Đản, Thân Cảnh Phúc đã phối hợp với quân của Lý Thường Kiệt tấn công sang đất Tống để tự vệ , góp phần làm nên chiến thắng Ung Châu. - Khi quân Tống sang xâm lược nước ta, các dân tộc ít người đã chặn bước tiến của giặc, tạo điều kiện cho Lý Thường Kiệt có thời gian xây dựng phòng tuyến, chuẩn bị đánh giặc. Câu 4 (2,0 điểm) Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt: - Chủ động tấn công để phòng vệ..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Đọc bài thơ thần, tấn công bất ngờ ban đêm khi giặc đã mệt mỏi, chán nản - Kết thúc chiến tranh bằng phương pháp mềm dẻo (giảng hoà) 4. Củng cố (1’) - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Về học và chuẩn bị bài 13. V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................ ......... ........................................................................................................................ ......... ........................................................................................................................ .......... HỌC KỲ II.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ngày soạn: 24/12/2016 Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427) Tiết 37. I. THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HÓA (1418 - 1423). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động đến chủ động tấn công giải phóng đất nước. - Nắm được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa. 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ trong luyện tập tham khảo các tài liệu lịch sử của cuộc khởi nghĩa. 3. Tư tưởng - Thấy được tinh thần hy sinh vượt qua gian khổ anh dũng bất khuất của nhân dân Lam Sơn. - Giáo dục lòng yêu nước tự hào, tự cường dân tộc. - Bồi dưỡng tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên. II. CHUẨN BỊ - Giáo án, SGK - Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài Quân Minh đặt ách thống trị trên đất nước ta, nhân khắp nơi đứng lên khởi nghĩa chống quân Minh. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng lên mạnh mẽ, trước hết là ở vùng miền tây Thanh Hóa b/ Dạy học bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa - GV: Yêu cầu HS đọc SGK. GV: Giới thiệu bia Vĩnh Lăng, trên bia là những lời do Nguyến Trải soạn thảo ghi tiểu sử và sự nghiệp của Lê Lợi. GV: Hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi? HS: Lê lợi (1385-1433), là một hào trưởng - Lê Lợi là yêu nước thương có uy tín ở Lam Sơn, là người yêu nước, dân có uy tín lớn..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> thương dân, nuôi ý chí giết giặc cứu nước. Câm giận quân cướp nước, ông đả dốc hết tài sản, chiêu tập nghĩa sỉ ở khắp nơi để chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa. GV: Lê Lợi chọn nơi nào làm căn cứ? HS: Ông chọn Lam Sơn làm căn cứ, đầu tiên. GV: Vì sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa ? HS: Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu, là án ngữ mạch máu giao thông quan trọng nối liền giữa đồng bằng với miền núi và miền biển, có địa thế hiểm trở. Cũng là nơi giao tiếp của các dân tộc Việt, Mường, Thái. Từ đây nghĩa quân có thể toả xuống vùng đồng bằng hoạt động khi lực lượng lớn mạnh, mặt khác khi bị địch bao vây nghĩa quân có thể rút lên núi Chí Linh để bảo toàn lực lượng. Ở đây chính quyền địch còn non yếu không kiểm soát hết được hoạt động của nghĩa quân. * GV: Lê Lợi từng nói: " Ta dấy quân đánh giặc không phải vì ham phú quý mà muốn cho đời sau biết rằng ta không chịu thần phục quân giặc tàn bạo" GV: Câu nói đó thể hiện điều gì? HS: Ông là người yêu nước, không ham giàu, nói lên ý thức tự chủ của người dân Đại Việt * GV: Nghe tin Lê Lợi đang chuẩn bị dựng cờ khởi nghĩa, nhiều người khắp nơi tìm về Lam Sơn, trong đó có Nguyễn Trãi. GV: Hãy cho biết Nguyễn Trãi là người như thế nào ? HS:. - - Xây dựng căn cứ: Lam Sơn TTT ( Thanh hóa). * GV: Nguyễn Trãi (1380 - 1442) là con - Nguyễn Trãi là người học Nguyễn Phi Khanh. Cả hai cha con đều đỗ rộng, tài cao, giàu lòng yêu đại khoa và làm quan thời Hồ. Ông học nước. rộng tài cao, có lòng yêu nước thương dân hết mực. Cha ông bị quân Minh bắt đưa về Trung Quốc, còn ông thì bị giam lỏng ở.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> thành Đông Quan. Từ thành Đông Quan, ông bí mật trốn vào Lam Sơn theo Lê Lợi khởi nghĩa và dâng bản “Bình Ngô sách” (Kế sách đánh Ngô). GV: Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn ? Điều đó chứng tỏ điều gì ? HS : Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa, nhiều người yêu nước tìm về Lam Sơn với Lê Lợi để dựng cờ khởi nghĩa, giải phóng đất nước. Điểu đó chứng tỏ mặc dù quân Minh khủng bố, đàn áp rất tàn bạo nhưng không thể tiêu diệt được tinh thần yêu nước, bất khuất của dân tộc ta. GV: Lê Lợi đã dựng cờ khởi nghĩa như thế nào ? HS: GV: gọi HS đọc phần in nghiêng SGK. GV: Em có nhận xét gì về bài văn thề trong hội thề Lũng Nhai? HS: Thể hiện sự đồng lòng, đồng sức, nguyện sống chết có nhau vì sự nghiệp đuổi giặc cứu nước, đặt cơ sở đầu tiên cho việc tổ chức cuộc k/n Lam Sơn GV: Vì sao hào kiệt khắp nơi tim về Lam sơn hội tụ?. - 1416 Lê Lợi cùng bộ chỉ huy mở hội thề ở Lũng Nhai - 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn tự xưng là Bình Định Vương. Hoạt động 2 2. Những năm đầu hoạt động GV: Trong thời kỳ đầu của cuộc khởi của nghĩa quân Lam Sơn nghĩa, nghĩa quân Lam Sơn gặp những khó khăn gì? HS: Ban đầu lực lượng còn yếu, lương thực, vũ khí thiếu thốn, nhiều lần bị quân Minh bao vây. * GV: Nguyễn Trãi đã nhận xét qua câu nói: "Cơm ăn thì sớm tối không được 2 bữa, áo mặc đông, hè chỉ một manh quân lính độ vài nghìn, khí giới thì thật tay không"..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> GV: Lực lương quân Minh ? chúng có hành động gì ?. - - Từ 1418- 14 23 quân Minh nhiề nhiều lần tấn công căn cứ Lam S Sơn. GV: Trước gian khổ, nghĩa quân đã nghĩ ra cách gì để giải vây ? HS : Năm 1418 nghĩa quân phải rút lên núi - Nghĩa quân 3 lần rút lên núi Chí Linh, gặp rất nhiều khó khăn. Chí Linh ( Lang Chánh- Thanh GV: Quân Minh huy động lực lượng mạnh Hóa) nhằm mục đích gì? HS: Quân Minh lại huy động lực lượng mạnh nhằm bắt và giết Lê Lợi. GV: Năm 1418, quân Minh bao vây căn cứ Lam Sơn, trước tình hình đó nghĩa quân đã làm gì để giải vây? HS : Trong gian khổ đã có nhiều tấm gương chiến đấu dũng cảm, tiêu biểu là Lê Lai. GV: Em hãy thuật lại sự kiện hi sinh quả cảm của Lê Lai và nêu cảm nghĩ của em về tấm gương hi sinh của Lê Lai ? HS: Giữa năm 1418, quân Minh huy động một lực lượng bao vây chặt căn cứ Chí Linh, quyết bắt giết Lê Lợi. Trước tình hình nguy cấp đó, Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi, chỉ huy một toán quân liều chết phá vòng vây quân giặc. Lê Lai cùng toán quân cảm tử đã hy sinh. Quân Minh tưởng rằng đã giết được Lê Lợi nên rút quân. * GV: Sau khi đánh tan quân xâm lược Minh, để ghi nhớ công lao của Lê Lai, Lê Lợi đã phong cho Lê Lai làm công thần hạng nhất và căn dặn con cháu nhà Lê làm giỗ Lê Lai trước ngày giỗ Lê Lợi. Hàng năm ngày 21/8 âm lịch, nhân dân ta đều tổ chức tế lễ Lê Lai, ngày 22/8 tổ chức tế lễ Lê Lợi. Lê Lợi mất ngày 22/ 8/ 1433 (âm lịch). Ngày nay nhân dân ta vẫn truyền cho nhau câu “21 Lê Lai, 22 Lê Lợi” GV: Em có suy nghĩ gì trước tấm gương hi sinh của Lê Lai cùng toán quân cảm tử ? HS : Đó là những tấm gương hi sinh anh dũng..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> GV: Sau khi biết chưa giết được Lê Lợi, quân Minh đã làm gì ? HS : Cuối năm 1421, quân Minh huy động hơn 10 vạn lính bao vây căn cứ Lam Sơn. GV: Quân ta đã ứng phó ra sao? Trong lần rút lui này nghĩa quân gặp nhưng khó khăn gì? HS: Thiếu lương thực trầm trọng, đói rét phải giết cả ngựa chiến và với chiến để nuôi quân. GV: Trước tình hình đó, Lê Lợi đã làm gì ? HS: Trước tình hình đó, bộ chỉ huy đã quyết định tạm hoà hoãn với quân Minh và chuyển về căn cứ Lam Sơn vào tháng 51423 * Câu hỏi thảo luận (2 phút) - Tại sao Lê Lợi quyết định tạm hòa với quân Minh ? - Tại sao quân Minh lại chấp nhận lời đề nghị tạm hòa của Lê Lợi trong khi chúng đang ở thế chủ động ? HS: - Vì quân ta lâm vào muôn vàn khó khăn, Lê Lợi đề nghị tạm hòa hoãn với quân Minh để tránh các cuộc bao vây của quân Minhvà tranh thủ thời gian củng cố lại binh lực, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến về sau. - Quân Minh chấp nhận tạm hòa với Lê Lợi là để thực hiện âm mưu dụ hòa Lê Lợi, hòng làm mất ý chí chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn. GV: Tại sao quân Minh lại trở mặt tấn công nghĩa quân ? HS: Cuối năm 1424 sau nhiều lần dụ dỗ không thành, quân Minh tấn công ta. Giai đoạn kết thúc và mở ra một thời kì mới. GV: Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm 1418 – 1423 ? HS : Tinh thần chiến đấu dũng cảm, bất khuất, hi sinh, vượt gian khổ của nghĩa quân và đường lối đúng đắn của bộ tham. - 1423 Lê Lợi hòa hoãn với quân Minh. - 1424 quân Minh trở mặt tấn công ta..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> mưu, đứng đầu là Lê Lợi. 4. Củng cố - Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1418 – 1423? - Giai đoạn 1418 – 1423 nghĩa quân ở trong thế như thế nào? 5. Dặn dò: + Phần II: Giải phóng ở Nghệ An,Tân Bình, Thuận Hóa và tiến quân ra Bắc (1424 – 1428) + Xem trước luộc đồ hình 41: Lược đồ đường tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn trong SGK. Ngày soạn: 24/12/2016 Tiết 38. Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 - 1427) II. GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HÓA VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC (1424 – 1426) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 1. Kiến thức - Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm cuối 1424 – 1425. - Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn trong thời kỳ này từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ở miền tây Thanh Hóa tiến tới làm chủ một vùng rộng lớn ở miền Trung và bao vây được Đông Quan. 2. Kỹ năng - Sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử. - Nhận xét các sự kiện, nhận vật lịch sử tiêu biểu. 3. Tư tưởng Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân tộc. II. CHUẨN BỊ - Giáo án, SGK - Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn - Lược đồ tiến quân ra Bắc III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: * CH: Trình bày diễn biến giai đoạn 1418 – 1423? * Đáp án: - 1416: tổ chức hội thề Lũng Nhai - 1418: dựng cờ khởi nghĩa Lam Sơn - 1424: quân Minh mở cuộc tấn công - 1423: Lê Lợi quyết định hòa hoãn với quân Minh - 1424: quân Minh trở mặt tấn công 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài: Như bài học trước, các em đã biết nhà Minh hòa hoãn với nghĩa quân Lam Sơn để thực hiện âm mưu mua chuộc, dụ dỗ Lê Lợi đầu hàng nhưng bị thất bại. Chúng đã trở mặt, tấn công nghĩa quân. Cuộc khởi nghĩa chuyển sang thời kì mới. Diễn biến cuộc khởi nghĩa trong thời kì này ra sao, đó là nội dung bài học hôm nay. b/ Dạy học bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV: Ai đã đề nghị chuyển địa bàn hoạt động nghĩa quân vào Nghệ An ? HS: Trước tình hình quân Minh tấn công nghĩa quân, Nguyễn Chích đề nghị chuyển hướng hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ. Nội dung 1. Giải phóng Nghệ An (năm 1424) - Nguyễn Chích đưa ra kế hoạch chuyển địa bàn vào.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> An. GV: Tại sao Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân vào Nghệ An? HS: Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, địa hình hiểm trở, xa trung tâm địch. GV: Hãy cho biết một vài nét về Nguyễn Chích ? HS: Là nông dân nghèo, có tinh thân yêu nước cao, từng lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh. GV: Theo em, việc thực hiện kế hoạch của Nguyễn Chích đem lại kết quả gì ? HS : Kế hoạch chủ động chuyển địa bàn để đánh vào Nghệ An, làm bàn đạp giải phóng phía Nam đã giúp nghĩa quân thoát khỏi thế bị bao vây, mở rộng địa bàn hoạt động và kiểm soát của nghĩa quân trên phạm vi rộng lớn, bao gồm Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa. GV: Trình bày diễn biến quá trình mở rộng địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn ? GV: Dùng lược đồ phân tích: - Giới thiệu địa bàn của nghĩa quân trong giai đoạn này - Ngày 12/10/1424 Quân ta bất ngờ tập kích đồn Đa Căng và hạ thành Trà Lân trong hai tháng bao vây - Được sự ủng hộ của nhân dân quân ta tiến vào Nghệ An đánh chiếm Diễn Châu, Thanh Hoá. GV: Nhận xét kế hoạch của Nguyễn Chích ? HS : Đây là kế hoạch rất phù hợp với tình hình thời đó và thu được nhiều thắng lợi. => Được sự ủng hộ của nhân dân nghĩa quân nhanh chóng giành được thắng lợi Hoạt động 2 GV: Sau khi ta giải phóng Diễn Châu, Thanh Hoá địch găp phải khó khăn gì? HS: Bị chia cắt cô lập, mất liên lạc với trung tâm.. Nghệ An. - 12/10/1424 hạ Thành Trà Lân, tập kích ải Khả Lưu - Giải phóng Nghệ An, Diễn Châu, Thanh Hóa.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> GV: Chủ trương đối phó của ta? HS: Tránh chổ mạnh đánh chổ yếu gấp rút 2. Giải phóng Tân Bình, tiến vào giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá Thuận Hoa (1425) GV: Quá trình giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá diễn ra ntn? Kết quả? HS: GV: Vì sao chỉ trong vòng 10 tháng nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng 1 vùng rộng lớn từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân? HS: Sự chiến đấu anh dũng của nghĩa quân, sự lãnh đạo tài tình của BCH, sự ủng hộ của nhân dân. CÂU HỎI THẢO LUẬN (2 PHÚT) Hãy so sánh lực lượng giữa ta và quân Minh sau khi giải phóng được Tân Bình, Thuận Hoá ? HS: + Ta : lực lượng ngày càng lớn mạnh, trưởng thành vượt bậc, khu giải phóng được mở rộng suốt từ Thanh Hoá đến Thừa Thiên - Huế + Địch : lực lượng bị tiêu hao dần, chúng rơi vào thế bị động phải co cụm ở trong thành Nghệ An và Tây Đô GV: Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa quân giai đoạn này? HS: Đã trưởng thành và phát triển GV: Liên hệ chuyện truyền thuyết gắn với sự lớn mạnh của nghĩa quân. Hoạt động 3 - GV cho HS quan sát hình 41 GV: Trình bày cuộc tấn công Lê Lợi tiến quân ra Bắc? HS: - Tháng 9/ 1426, nghĩa quân chia làm ba đạo tiến ra bắc. + Đạo thứ nhất, tiến ra giải phóng miền Tây Bắc,ngăn chặn viện binh từ Vân Nam sang + Đạo thứ 2, giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị và chặn đường rút lui của giặc từ Nghệ An về Đông Quan + Đạo thứ ba, tiến thẳng về Đông Quan. - Tháng 8/1425 Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy ở Nghệ An giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa. - Trong 10 tháng nghĩa quân Lam Sơn giải phóng từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân, địch cố thủ trong các thành. 3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động (cuối năm 1426). - Tháng 9/1426, Lê Lợi chia làm 3 đạo quân tiến quân ra Bắc..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Kết quả: quân ta giành thắng lợi, đich cố thủ ở thành Đông Quan.Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn phản công GV: Nhiệm vụ của cả 3 đạo là gì ? HS: Nhiệm vụ của 3 đạo: Đánh vào vùng địch chiếm đóng, cùng nhân dân bao vây đánh địch, giải phóng đất đai, thành lập chính quyền mới * GV cho HS đọc chữ in nghiêng SGK GV: Kết quả của cuộc tiến quân ra Bắc như thế nào? HS: - Nhiệm vụ: của 3 đạo đánh vào vùng địch chiếm đóng, GV: Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng cùng nhân dân bao vây đồn khắp nước, thu hút đông đảo nhân dân. Vì địch, giải phóng đất đai, sao? thành lập chính quyền mới, HS : Nhân dân Đại Việt đều muốn đứng lên chặn đường tiếp viện.. đấu tranh lại chế độ dóc lột hà khắc của quân Minh, giành độc lập tự do cho đất nước. - Kết quả: GV: Em hãy nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa + Quân ta nhiều trận thắng Lam Sơn từ cuối năn 1424 đến cuối năm lợi 1426 ? + Địch cố thủ trong thành HS: Được sự ủng hộ của nhân dân, nghĩa Đông Quan. quân đã đánh thắng nhiều trận buộc địch phải cố thủ trong thành Đông Quan. Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới. GV: Kể tên những tấm gương yêu nước? HS: Bà hàng họ Lương, cô gái làng Đào Đặng. GV: Em có suy nghĩ gì về gương chiến đấu này? HS: Thể hiện tinh thần giết giặc cứu nước của nhân dân ta. GV giáo dục cho HS thấy được Lê Lợi và nghĩa quân xây dựng căn cứ địa vững chắc trong lòng dân và những nơi hiểm yếu để phát triển cuộc chiến đấu. 4. Củng cố - Trình bày bằng lược đồ diễn biến khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 – 1426?.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn này của cuộc khởi nghĩa? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Đọc bài trước phần III tiếp theo của bài 19 + Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng : Xem trước lược đồ trận Chi Lăng – Xương Giang, trận Tốt Động, Chúc Động. Ngày soạn: 31/ 12/2016 Tiết 39 Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN 1418 - 1427 III. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG ( CUỐI NĂM 1426 – CUỐI NĂM 1427) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi nghĩa Lam Sơn: chiến thắng Tốt Động – Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang - Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 2. Kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Sử dụng lược đồ - Học diễn biến trận đánh bằng lược đồ - Đánh giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định một cuộc chiến tranh 3. Tư tưởng Giáo dục long yêu nước, tự hao về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta ở thế kỷ XV II. CHUẨN BỊ - Lược đồ trận Tốt Động – Chúc Động - Lược đồ trận Chi Lăng – Xương Giang III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * CH: Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi? * Đáp án: + Đạo 1: tiến ra giải phóng miền Tây Bắc + Đạo 2: giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị + Đạo 3: tiến thẳng về Đông Quan 3. Bài mới Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giải phóng từ Thanh Hóa -> Nghệ An và tiến quân ra Bắc cuối cùng giành được thắng lợi hoàn toàn, cô trò ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV: để giành thế chủ động quân Minh có âm mưu hành động gì ? HS: ? Ta đặt phục kích ở đâu? - GV chỉ lược đồ cho HS vị trí Tốt Động – Chúc Động. *GV: Với mong muốn giành thế chủ động tiến quân vào Thanh Hoá đánh tan bộ chỉ huy quân ta, nhà Minh cử Vương Thông tăng thêm 5 vạn quân kéo vào Đông Quan phối hợp với số quân còn lại ở Đông Quan một lực lượng nhỏ còn lại tiến vào Thanh Hoá. Trên đường tiến quân chúng tập trung địch ở Cổ Sở tiến đánh Cao Bộ.. Nội dung 1. Trận Tốt Động – Chúc Động (cuối năm 1426) a/ Hoàn cảnh: -10/ 1426 5 vạn viện binh do Vương Thông chỉ huy kéo sang -> giành thế chủ động. b. Diễn biến - Tháng 11/1426, quân Minh tiến về Cao Bộ ( Chương Mỹ- Hà Nội).

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - GV kết hợp chỉ lược đồ tường thuật diễn biến : - Tháng 11/1426 Vương Thông cho quân đánh Cao Bộ, quân ta từ mọi hướng tấn công khi địch lọt vào Trận Địa , 5 vạn quân dịch bị tử trận, thương 1vạn tên bị bắt sống. Vương Thông chạy về Đông Quan. Trận thắng này được coi là trận thắng chiến lược. - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày diễn biến bằng lược đồ. GV: Vì sao trận thắng này được coi là trận thắng có ý nghĩa chiến lược? HS : Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch. Ý đồ chủ động phản công của địch bị thất bại. *GV: Trong "Bình Ngô đại cáo" Nguyễn Trãi đã tổng kết trận chiến Tốt Động, Chúc Động bằng 2 câu thơ trong SGK. - GV Gọi HS đọc 2 câu thơ GV: Qua 2 câu thơ trong “Bình Ngô Đại Cáo” cho biết kết quả trận chiến này ? HS: Trên đã thắng lợi tiến đến vây hãm thành Đông Quan giải phóng các châu, huyện lân cận. GV: Với thắng lợi trên, chiến thắng Tốt Động - Chúc Đông có ý nghĩa ntn? HS: Đập tan kế hoạch của địch, ta giữ thế chủ động. Hoạt động 2 GV: Sau thất bại ở Tốt Động – Chúc Động quân Minh đã có kế hoạch gì? HS: *GV: Sử dụng lược đồ phân tích: - Tháng 10/ 1427, 15 vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào nước ta chia. - - Ta phục kích ở Tốt động- Chúc - động) -> Giặc lọt vào trận địa - => ta từ mọi mọi phía - tấn công giặc.... c. Kết quả - 5 vạn quân địch tử thương, Vương Thông chạy về Đông Quan cố thủ. d/ ý nghĩa: - -Đập tan kế hoạch của địch - ->Ta vẫn giành thế chủ động. 2. Trận Chi Lăng – Xương Giang (tháng 10/1427) a. Chuẩn bị * Địch: T10/1427, 10 vạn quân Minh do Liễu Thăng và Mộc Thạnh theo 2 hướng vào nước ta.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> làm 2 đạo: - Một đạo do Liễu Thăng chỉ huy - Một đạo do Mộc Thạnh chỉ huy GV: Trước tình hình đó bộ chỉ huy nghĩa quân đã làm gì ? HS: Tập trung lực lượng xây dựng quân đội mạnh. GV: Tại sao lại tập trung tiêu diệt quân của Liễu Thăng mà không tập trung giải phóng Đông Quan ? HS: Tập trung lực lượng tiêu diệt quân của Liễu Thăng. Vì tiêu diệt được quân của Liễu Thăng thì buộc Vương Thông đầu hàng còn nếu hạ thành Đông Quan thì lúc ấy quân Minh đông không thể hạ thành Đông Quan mà Liễu Thăng đến thì tình hình sẽ khó khăn phức tạp. Vì diệt quân của Liễu Thăng sẽ diệt số lượng địch lớn hơn 10 vạn, sẽ buộc Vương Thông phải đầu hàng. GV: Dựa vào lược đồ trình bày diễn biến trận Chi Lăng – Xương Giang? HS trả lời GV ( Dùng lược đồ- giảng) + Ngày 8-10-1427 Liễu Thăng dẫn quân vào biên giới nước ta. Quân Lam Sơn do tướng Trần Lựu chỉ huy vừa đánh vừa rút lui nhử đich vào trận địa. Quân mai phục của ta tiêu diệt được 1 vạn tên, Liễu Thăng bị giết ở ải Chi Lăng. Chi Lăng là một ải hiểm trở nhất trên đường từ Pha Lũy đến Đông Quan, ải là thung lũng nhỏ dài 4km, rộng khoảng 1km, phía Tây là vách núi dựng đứng, phí Đông là đồi núi trùng điệp, 2đầu Nam – Bắc thắt lại gần như khép kín, giữa lòng ải có núi Mã Yên. + Tướng Lương Minh lên thay cho quân tiến xuống Xương Giang, trên. * Ta: tập trung lực lượng tiêu diệt Liễu Thăng trước.. b. Diễn biến - 8/10/1427 Liễu Thăng dẫn quân vào nước ta đã bị phục kích và bị giết ở ải Chi Lăng( Lạng Sơn) - Lương Minh lên thay dẫn quân xuống Xương Giang( Bắc Giang) bị phục kích tiêu diệt ở Cần Trạm, Phố Cát. - Biết Liễu Thăng tử trận, Mộc Thạnh hoảng sợ rút quân về nước..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> đã tiến quân chúng bị quân ta mai phục ở Cần Trạm, Phố Cát tiêu diệt 3 vạn tên, tưởng Lương Minh bị giết. số quân còn lại phải co cụm giữa cánh đồng ở Xương Giang và cũng bị nghĩa quân Lam Sơn bao vây bắt sống.. GV gọi HS đọc phần in nghiêng SGK GV: Hãy cho biết kết quả của trận Chi Lăng – Xương Giang ? HS: *GV: Mộc Thạnh biết Liễu Thăng thất bại liền rút chạy về Trung Quốc. Khi hai đạo quân đã bị tiêu diệt Vương Thông vội xin hoà chấp nhận mở hội thề Đông Quan vào tháng 12/1427 và rút về nước. Đến tháng 1/ 1428 quân Minh rút khỏi nước ta - GV giới thiệu cho HS về hội thề Đông Quan - GV yêu cầu HS đọc đoạn trích trong bài “Bình Ngô đại cáo” *GV: trong tác phẩm Bình Ngô Đại Cáo, Nguyễn Trãi đã miêu tả cụ thể chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang qua từng giai đoạn - Sau khi đất nước giải phóng Nguyễn Trãi đã viết "Bình Ngô đại cáo" tuyên bố với toàn dân về việc đánh đuổi giặc Minh (Ngô) của Nghĩa Quân Lam Sơn và đó được coi là bản tuyên ngôn độc lập của nước Đại Việt thế kỉ XV Hoạt động 3 GV:Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành được thắng lợi vẻ vang ? HS: - Do dân ta đồng lòng đánh giặc. - Sự tài tình của bộ tham mưu đưa ra nhiều chiến lược đúng đắn.. c. Kết quả - Liễu Thăng, Lương Minh tử trận, hàng vạn tên địch bị chết - 10/12/1427, Vương Thông xin hòa mở hội thề Đông Quan, rút khỏi nước ta. 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử * Nguyên nhân - Cuộc khởi nghĩa được nhân dân khắp nơi ủng hộ - Sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ huy đứng đầu là LêLợi và Nguyễn Trãi * Ý nghĩa - Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Mở ra thời kỳ phát triển mới cho GV: Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đất nước. có ý nghĩa gì ? HS: Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh. Mở ra một thời kì phát triển mới cho đất nước. Qua đó giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc 4. Củng cố Dựa vào lược đồ trình bày trận Tốt Động – Chúc Động và Chi Lăng – Xương Giang? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ - Chuẩn bị bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ + Xem trước phần I: Tình hình chính trị và quân sự .. Ngày soạn: 31/12/2016 Tiết 40. Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527) I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm chính của Bộ Luật Hồng Đức. - So sánh với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê Sơ, nhà nước tập quyền tương đối hoàn chỉnh, quân đội hùng mạnh có luật pháp để đảm bảo kỹ cương, trật tự xã hội. 2. Kỹ năng Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở mọi thời kỳ lịch sử 3. Tư tưởng Giáo dục cho HS niềm tự hào và thời thịnh trị của đất nước, cs ý thức bảo vệ Tổ Quốc.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ bộ máy chính quyền thời Lê Sơ - Tranh ảnh liên quan đến thời kỳ Lê Sơ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * CH: Trình bày chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang (1427)? * Đáp án: 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài: Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới, Lê Lợi lên ngôi vua. Nhà Lê bắt tay ngay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền, xây dựng quân đội, pháp luật như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b/ Dạy học bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV: Sau khi khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng, Lê lợi đã tiến hành làm gì ? HS: - Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt. - Xây dựng nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn chỉnh GV: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức như thế nào ? GV treo bảng phụ GV: Đứng đầu là ai? HS: Đứng đầu triều đình là vua. Giúp việc cho vua có các quan đại thần .Ở triều đình có 6 bộ, giúp việc cho bộ có 6 tự, 6 khoa giám sát. GV: So với tổ chức nhà nước thời Trần với thời Lê Sơ nhà nước PK tập quyền hơn, điều này được thể hiện như: - Vua nắm mọi quyền, Lê Thánh Tông bãi bỏ một sổ chức vụ cao cấp; tể tướng, đại tổng quản, hành khiển) -Vua trực tiếp làm tổng chỉ huy liên. Nội dung 1. Tổ chức bộ máy chính quyền (bảng phụ) -1428 Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế, xây dựng chính quyền mới, khôi phục quốc hiệu Đại Việt VUA(đại thần) 6 BỘ ( vua chỉ đạo) CÁC CƠ QUAN C/ MÔN ( giúp việc 6 bộ ).

<span class='text_page_counter'>(147)</span> đội. Quyền lực nhà vua ngày càng được củng cố GV: Giúp việc cho vua có những cơ quan nào? HS: Giúp việc cho vua có các quan đại thần. Ở triều đình có 6 bộ: Lại (giữ việc quân tước, bổ nhiệm chức vụ), Hộ (trông coi ruộng đất, cống nạp, hậu cần), Lễ (giữ việc lễ nghĩa, trang phục), Binh (quân sự), Hình (luật lệ, pháp luật), Công (xây dựng, thổ mộc). Ngoài ra còn một số cơ quan chuyên môn như: Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử Đài. GV: Bộ máy chính quyền ở địa phương được chia như thế nào ? HS: Thời Lê Thái Tổ gồm 5 đạo. Thời Lê Thánh Tông gồm 13 đạo -VUA -> ĐẠO -> PHỦ -> thừa tuyên . CHÂU -HUYỆN -> XÃ GV: Thời Lê Thánh Tông việc quản lí 13 đạo có điểm gì mới? HS: Đứng đầu mỗi đạo có 3 ti phụ trách 3 mặt hoạt động khác nhau ở mỗi Thừa tuyên (Đô ti, Hiến ti,  Đây là nhà nước chuyên chế Thừa ti). tập quyền hoàn chỉnh GV: Phân tích so sánh bộ máy nhà nước thời Lê Sơ với thời Trần ? HS: - Vua nắm mọi quyền hành và bãi bỏ một số chức vụ cao cấp - Vua trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội → quyền lực nhà vua ngày càng được củng cố - GV Cho HS quan sát lược đồ 13 đạo thừa tuyên đọc tên và học thuộc tên 13 đạo trên lược đồ. - GV mở rộng hiện nay tương ứng là các tỉnh thành nào. GV: So với tổ chức nhà nước thời Lê với thời Trần nhiều người cho rằng thời Lê Sơ tập quyền hơn, điều này được thể hiện như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> trong chính sách thời Lê sơ? (Bộ máy quan lại, sự phân chia khu vực hành chính) HS: Thảo luận nhóm trả lời. - Vua nắm mọi quyền, Lê Thánh Tông bãi bỏ một sổ chức vụ cao cấp : tể tướng , đại tổng quản , hành khiển - Vua trực tiếp làm tổng chỉ huy liên đội. Quyền lực nhà vua ngày càng được củng cố. - Các cơ quan và chức vụ giúp việc cho vua ngày càng được sắp xếp quy củ và bổ sung đầy đủ. - Đất nước được chia nhỏ thành các khu vực hành chính GV: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ ? HS : Việc tổ chức chính quyền như vậy sẽ dễ dàng quản lí hơn. Hoạt động 2 GV: Nhà Lê tổ chức quân đội như thế nào ? Liên hệ với thời Lý – Trần để so sánh HS: Tiếp tục chế độ "Ngụ binh ư nông" - Quân đội có 2 bộ phận. GV: Tại sao nói trong hoàn cảnh lúc đó chế độ ngụ binh ư nông là tối ưu? GV: Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội như thế nào ? HS: Quân lính chăm lo luyện tập võ nghệ, bố trí quân đội vùng biên giới . - Yêu cầu HS đọc đoạn in nghiêng SGK GV: Nêu nhận xét của mình về chủ trương của nhà nước đối với lãnh thổ của đất nước qua đoạn trích đó? HS: Quyết tâm bảo vệ biên cương,. 2. Tổ chức quân đội - Quân đội có 2 bộ phận: + Quân triều đình + Quân ở địa phương. - Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> đề cao trách nhiệm gìn giữ đất nước của mổi người dân; thực hiện chính sách vừa cương, vừa nhu đối với kẻ thù; trừng trị thích đáng kẻ bán nước… - GV liên hệ thực tế hiện nay, giáo dục HS ý thức gìn giữ và bảo vệ tổ quốc trước các thế lực thù địch. - GV cho HS liên hệ thời Lý – Trần Hoạt động 3 GV: Cho biết vì sao thời Lê sơ nhà nước quan tâm đến luật pháp ? HS: - Giữ gìn trật tự kĩ cương xã hội. - Ràng buộc nhân dân với chế độ phong kiến để triều đình quản lí chặt chẽ hơn. *GV: Nhà Lê luôn quan tâm đến pháp luật nhằm giữ vững kĩ cương, trật tự xã hội, ràng buộc nhân dân với chế độ phong kiến - GV cho HS Tìm hiểu luật Hồng Đức. *GV: Lê Thánh Tông ban hành bộ luật "Quốc triều hình luật" (Luật Hồng Đức) đây là bộ luật lớn, có giá trị nhất thời phong kiến nước ta . GV: Nội dung chính của bộ luật ? HS: GV: Luật Hồng Đức có đặc điểm gì tiến bộ với trước ? HS: Quyền lợi, địa vị của người phụ nữ được tôn trọng. GV: Phân tích mở rộng GV: Nêu ý nghĩa của sự ra đời bộ luật Hồng Đức ? HS: - Ý nghĩa: + Có tác dụng tích cực góp phần củng cố chế độ phong kiến tập quyền + Phát triển kinh tế và ổn định xã hội.. 3. Luật pháp - Lê Thánh Tông ban hành Luật Hồng Đức. - Nội dung: + Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc + Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị + Bảo vệ người phụ nữ.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 4. Củng cố - Vẽ lại sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền - Nhận xét gì về Lê Thánh Tông.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> VUA. TRUNG ƯƠNG. Lại. Hộ Lễ Binh Hình Công Vua trực tiếp chỉ đạo 6 bộ. ĐỊA PHƯƠNG 13 đạo Đô ti Hiến ti. Tự. Viện hàn Quốc sử Ngự sử lâm viện đài Các cơ quan giúp việc các bộ. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ - Chuẩn bị phần II: Tình hình kinh tế -xã hội. Thừa ti. Phủ Huyện (Châu) Xã.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Ngày soạn: 05/01/2017 Tiết 41. Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527) Tiếp II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất thời Lê sơ nền kinh tế phát triển về mọi mặt - Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính : địa chủ phong kiến và nông dân. Đời sống các tầng lớp khác ổn định 2. Kỹ năng Bồi dưỡng khả năng phân tích tình hình kinh tế - xã hội theo các tiêu chí cụ thể để từ đó rút ra nhân xét chung 3. Tư tưởng Giáo dục ý thức tự hào về thời kỳ thịnh trị của đất nước II. CHUẨN BỊ - Sơ đồ trống về giai cấp tầng lớp xã hội thời Lê sơ - Tư liệu phản ánh sự phát triển kinh tế xã hội III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ *CH: Vẽ và giải thích sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ? *Đáp án: HS vẽ và giải thích 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài Song song với việc xây dựng và củng cố nhà nước, nhà Lê có nhiều biện pháp khôi phục và phát triển kinh tế. Nền kinh tế và xã hội thời Lê Sơ có gì đổi mới? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay b/ Dạy học bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 1. Kinh tế GV: Tình hình nông nghiệp nước ta sau a. Nông nghiệp ách đô hộ của nhà Minh ? HS : Nông nghiệp khủng hoảng, ruộng đất bỏ hoang... GV: Theo em, vấn đề đầu tiên mà nhà Lê cần phải giải quyết trong nông nghiệp là gì ? HS: Vấn đề đầu tiên cần giải quyết là - Giải quyết vấn đề ruộng đất ruộng đất..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> GV: Nhà Lê giải quyết ruộng đất bằng cách nào ? HS: - Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng. Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê cũ làm ruộng. Đặt ra một số chức quan chuyên trách. - Đặt một số chức quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp, thi hành chính sách quân điền, cấm giết mổ trâu bò, cấm điều động dân phu trong mùa gặt, cấy GV: Hãy kể tên và nêu chức năng 1 số cơ quan chuyên trách trong sản xuất nông nghiệp? HS: *GV: Khuyến nông sứ: Có trách nhiệm triệu tập phiêu tán về làm ăn. Đồn điền sứ: Tổ chức khai hoang. Hà đê sứ: Quản lí và xây dựng đê điều. Phép: cứ 6 năm chia lại ruộng đất công làng xã, các quan được nhiều ruộng, phụ nữ và người có hoàn cảnh khó khăn cũng được chia ruộng → Nhờ các biện pháp tích cực, sản xuất nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển - GV gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK. GV: Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ đê điều? HS: Chống thiên tai lũ lụt hàng năm. Khai hoang lấn biển. GV: Nhận xét về những biện pháp của nhà nước Lê Sơ đối với nông nghiệp ? HS: - Quan tâm đến việc sản xuất. - Khắc phục được những khó khăn của đất nước và nhân dân sau chiến tranh → Nền kinh tế được khôi phục, đời sống nhân dân được cải thiện. => Nông nghiệp phát triển kéo theo sự phát trriển của công thương nghiệp. - Đặt ra một số chức quan chuyên về nông nghiệp. - Thực hiện phép quân điền - Khuyến khích sản xuất =>nông nghiệp phục hồi và phát triển. GV: Ở nước ta thời kỳ này có những b. Thủ công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> ngành thủ công nghiệp tiêu biểu nào? HS: GV: Nông nghiệp có mối quan hệ ntn với phát triển TCN? HS: Sự giao lưu trao đổi hàng hóa GV: Triều Lê đã có những biện pháp gì để phát triển buôn bán trong nước ? HS: Nhà vua khuyến khích lập chợ, ban hành điều lệ cụ thể. *GV: Nhà Lê ban hành điều lệ phiên họp chợ cũ không trùng với phiên họp chợ mới => Nhà nước rất quan tâm đến nhân dân: “hễ có dân là có chợ”.→ chứng tỏ kinh tế thời Lê phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao, xã hội ổn định. - GV phân tích điều lệ họp chợ và liên hệ thực tế cho HS hiểu GV: Hoạt động buôn bán với người nước ngoài như thế nào? HS: Hoạt động vẫn được duy trì chủ yếu buôn bán ở một số của khẩu. GV: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê ? HS: Ổn định và phát triển Hoạt động 2 GV: Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp nào ? GV: Quyền lợi, địa vị của các giai cấp tầng lớp ra sao? HS: Tìm hiểu sự phân hoá xã hội thời Lê sơ. GV treo bảng phụ hướng dẫn HS vẽ sơ đồ + Địa chủ: có nhiều ruộng đất, nắm trong tay nhiều quyền lực + Nông dân: chiếm đa số dân cư, có ít hoặc không có ruộng phải nhận ruộng của địa chủ cày và nộp tô thuế + Thợ thủ công và thương nhân: ngày càng đông phải nộp thuế và không được. - Phát triển nhiều nghành nghề thủ công ở Làng ,Xã và ở kinh đô Thăng long c. Thương nghiệp - Trong nước: buôn bán phát triển. - Hoạt động buôn bán với nước ngoài được duy trì 2. Xã hội. Sơ đồ giai cấp tầng lớp trong xã hội.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> coi trọng + Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội và giảm dần so với trước. GV : Thời Lê sơ các giai cấp và tầng lớp được phân hoá cụ thể hơn, giai cấp địa chủ ngày càng có nhiều quyền lực về KT-XH, trong khi đó tuyệt đại đa số nông dân là lực lượng lao động chính mà lại cực khổ không có quyền lợi về chính trị, thương nhân và thợ thủ công ngày càng đông đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ nhưng lại không được coi trọng, nô tì giảm nhiều so với trước do chủ trương hạn nô. GV: So với thời Trần thì thời Lê sơ các giai cấp, tầng lớp có những điểm nào giống và khác nhau ? HS: - Giống nhau: gồm 2 tầng lớp: Thống trị (Vua, Vương hầu, quan lại ) và bị trị (nông dân, thợ thủ công, nô tì,...) - Khác nhau: + Nhà Lê số lượng nô tì giảm dần rồi bị xoá bỏ. + Nhà Trần: số lượng nô tỳ nhiều GV: Vì sao số lượng nô tì thời Lê giảm dần ? HS: GV: Nhận xét về chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì của nhà nước thời Lê Sơ? HS: - Tiến bộ có quan tâm đến đời sống của nhân dân. - Thoả mãn phần nào yêu cầu của nhân dân, giảm bớt bất công. => Do vậy, nền độc lập và thống nhất của đất nước được củng cố. Quốc gia Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ. 4. Củng cố - Tại sao nói thời Lê là thời thịnh đạt? - Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp xã hội thời Lê sơ? 5. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Hoc bài và làm bài tập đầy đủ - Soạn trước bài 20 phần III: Tình hình văn hóa – giáo dục. Ngày soạn: 05/01/2017 Tiết 42. Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527) (Tiếp) III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Chế đô giáo dục thi cử thời Lê sơ rất được coi trọng - Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học nghệ thuật thời Lê sơ 2. Kỹ năng Nhận xét những thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục thời Lê sơ 3. Tư tưởng Giáo dục HS niềm tự hào về thành tựu văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ, ý thức giữ gìn và phát huy văn hóa truyền thống II. CHUẨN BỊ - Các tranh ảnh và di tích lịch sử thời kỳ này III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: *CH: Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp nào, tầng lớp nào? *Đáp án: HS vẽ sơ đồ 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới Sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân ổn định làm cho đất nước giàu mạnh, nhiều thành tựu văn hoá, khoa học được biết đến. b/ dạy học bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Nội dung 1. Tình hình giáo dục và khoa cử. GV: Gọi HS đọc mục 1 sgk GV: Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục như thế nào? HS: GV: Vì sao thời Lê Sơ hạn chế Phật giáo, - Dựng lại quốc tử giám, mở Đạo giáo, tôn sùng nho giáo ? trường học, mở khoa thi... HS: Thời Lê sơ Nho giáo trở thành tư tưởng chính thống. Nho giáo đề cao Trung - Hiếu (Trung với Vua, hiếu với cha mẹ). - Nho giáo chiếm địa vị độc tôn *GV: Thời Lê Sơ nội dung học tập thi cử là các sách của đạo Nho, chủ yếu là: "Tứ thư", "Ngũ kinh". *GV: thế nào là “Tứ thư”, “Ngũ kinh”? -tứ thư: đại học , trung dung,luận ngữ, mạnh tử -ngũ kinh:kinh thư, kinh thi, kinh dịch,.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> kinh lễ, kinh xuân thu GV: Giáo dục thời Lê Sơ rất quy cũ và - Thi cử quy củ, chặt chẽ qua 3 chặt chẽ, biểu hiện như thế nào ? kỳ (Hương – Hội - Đình) GV nhấn mạnh: Thi cử thời Lê Sơ, mỗi thí sinh cũng phải trải qua 4 môn thi: - Kinh nghĩa - Chiếu, chế, biểu - Thơ, phú - Văn sách. GV: Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài, nhà Lê có biện pháp gì ? HS: Vua ban mũ ,áo ,vinh quy bái tổ GV: Giới thiệu H 45: Bia tiến sĩ trong Văn Miếu hiện nay còn 81 bia. Mỗi bia khắc tên người đỗ tiến sĩ trong mỗi khoá thi. GV: Chế độ khoa cử thời Lê Sơ được tiến hành thường xuyên như thế nào? Kết quả ra sao ? HS: Thi theo 3 cấp: Hương - Hội - Đình. HS: Đọc phần in nghiêng SGK GV: Em có nhân xét gì về tình hình khoa cử, giáo dục thời Lê Sơ? HS: Quy cũ, chặt chẽ, đào tạo được nhiều quan lại trung thành, phát hiện được nhiều nhân tài đóng góp cho đất nước, dân trí được nâng cao. GV: Nguyên nhân nào làm cho nền giáo dục và khoa cử thời Lê Sơ phát triển ? HS: - Nhà nước rất quan tâm đến giáo dục, đến việc đào tạo nhân tài. - Lấy giáo dục, khoa cử làm phương thức chủ yếu để tuyển dụng quan lại. - Nhà nước có nhiều hình thức khuyến khích , động viên mọi người học tập, thi cử. 2. Văn học, khoa học, nghệ GV: Những thành tựu nổi bật về văn học thuật thời Lê Sơ? a. Văn học HS: Văn học chữ Hán được duy trì. Văn học chữ Nôm rất phát triển. - Văn học chữ Hán được duy trì GV: Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu? - Văn học chữ Nôm rất phát.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> HS: Bình ngô đại cáo, quân trung từ mạnh tập... GV: Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh nội dung gì? HS: GV: Thời Lê có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào? HS: GV: Em có những nhận xét gì về những thành tựu đó? HS: Có nhiều tác phẩm thành văn phong phú, đa dạng GV: Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân khấu và kiến trúc, điêu khắc ? HS: Nghệ thuật ca múa, nhạc được phục hồi và phát triển. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc có phong cách đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện. GV: Vì sao quốc gia Đại Việt có những thành tựu nêu trên ? HS: - Công lao đóng góp xây dựng của nhân dân. - Triều đại phong kiến thịnh trị, có cách trị nước đúng đắng. - Sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng ( Lê Lợi , Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông…). - Đất nước thái bình, thịnh trị.. triển. - Văn học thể hiện lòng yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc b. Khoa học - Sử học: Đại Việt sử kí toàn thư - Địa lí : dư địa chí - Y học: bản thảo thực vật toát yếu - Toán học: lập thành toán pháp c. Nghệ thuật - Nghệ thuật ca, múa, nhạc được phục hồi - Nghệ thuật điêu khắc có phong cách đồ sộ kỹ thuật điêu luyện. 4. Củng cố - Kể tên một số thành tựu văn hóa tiêu biểu - Vì sao lại có những thành tựu đó 5. Dặn dò - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ - Chuẩn bị bài 20 phần IV: Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc (tt) + Sưu tầm 1 số tranh ảnh Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông …..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Ngày soạn: 11/01/2017 Tiết 43 Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ 1428 – 1527 (TT) IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SĂC CỦA DÂN TỘC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Hiểu biết sơ lược cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hoá,tiêu biểu như Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông ,......đối với sự nghiệp của đất nước Đại Việt ở thế kỉ XV . 2. Kỹ năng Phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê,từ đó hình thành ý thức trách nhiệm gìn giữ và phát huy truyền thống dân tộc. II. CHUẨN BỊ - Chân dung Nguyễn Trãi. - Sưu tầm câu truyện dân gian về các danh nhân văn hóa III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Giáo dục và thi cử thời Lê có đặc điểm gì? * Đáp án: - Dựng lại quốc tử giám, mở nhiều trường học - Nho giáo chiếm vị trí độc tôn - Giáo dục thi cử chặt chẽ qua 3 kỳ (Hương – Hội - Đình) 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học ,khoa học nghệ thuật mà các em được nêu, một phần lớn phải kể đến công lao đóng góp của những danh nhân văn hoá . b/ Dạy học bài mới Hoạt động của GV và HS Chỉ cần nêu tên các danh nhân Hoạt động 1 GV: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi có vai trò ntn? HS: Nhà chính trị quân sự đa tài, những đóng góp của ông góp phần làm cho cuộc khởi nghĩa thắng lợi. GV: Sau khởi nghĩa Lam Sơn ông có những đóng góp gì cho đất nước ? HS:. Nội dung 1. Nguyễn Trãi (1380 - 1442) - Là nhà chính trị quân sự đại tài, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. - Thể hiện tư tưởng nhân đạo, yêu nước thương dân.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> GV: Các tác phẩm của ông tập trung phản ảnh nội dung gì ? HS: Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Tài năng đức độ sáng chói của ông: Yêu nước, thương dân. - GV gọi HS đọc phần in nghiêng SGK. GV: Qua nhận xét của Lê Thánh Tông em hãy nêu những đóng góp của Nguyễn Trãi ? HS: Là anh hùng dân tộc, là bậc mưu lược trong khởi nghĩa Lam Sơn. Là nhà văn hoá kiệt xuất, là tinh hoa của thời đại bây giờ. Tên tuổi của ông còn rực rỡ trong lịch sử. - GV H. 47 Trong nhà thờ Nguyễn Trãi ở làng Nhị Khê còn lưu giữ nhiều di vật quý trọng đó có bức chân dung Nguyễn Trãi mà nhiều nhà nghiên cứu cho là khá cổ thể hiện tác lên những nét hiền hoà, đượm vẻ ưu tư sâu lắng, mái tóc bạc phơ và đôi mắt tinh anh của Nguyễn Trãi. Hoạt động 2 2. Lê Thánh Tông (1442 - 1497) GV: Trình bày những hiểu biết của em về vua Lê Thánh Tông ? HS: Là còn thứ 4 của Lê Thánh Tông mẹ là Ngô Thị Ngọc Giao. Năm 1460 được lên ngôi vua lúc 18 tuổi. GV: Ông có những đóng góp gì cho việc phát triển kinh tế - văn hoá ? HS: Quan tâm phát triển kinh tế phát triển giáo dục và văn hoá - Lập Hội tao đàn - Nhiều tác phẩm văn học có giá trị gồm văn thơ chữ Hán và chữ Nôm GV: Kể những đóng góp của Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học ? HS: Lập Hội Tao Đàn. Nhiều tác.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> phẩm văn thơ chữ Hán (300 bài) văn thơ chữ Nôm. GV: Kể tên những tác phẩm có giá trị? -> Là người xuất sắc trên mọi lĩnh HS: Hồng Đức quốc âm thi tập... vực GV: Cho biết nội dung chính trong các tác phẩm văn thơ của vua Lê Thánh Tông ? HS: Thơ văn của ông chứa đựng tinh thần yêu nước và tinh thần dân tộc sâu sắc GV: Lê Thánh Tông là người ntn? HS: GV: Trình bày những hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên ? HS: Là nhà sử học nổi tiếng thế kỉ XV. Năm 1442 đỗ tiến sĩ. Tác giả cuốn" Đại Việt sử kí toàn thư". GV: Tên tuổi của ông đã để lại dấu ấn gì? HS: Tên trường, tên đường, tên phố... GV: Việc làm đó chúng ta phải có trách nhiệm gì? HS: Dạy, học cho tốt xứng đáng với tên tuổi của các vị anh hùng dân tộc đó. GV: Em biết gì về Lương Thế Vinh HS: GV: Lương Thế Vinh có vai trò quan trọng như thế nào đối với thành tựu về nghệ thuật ? HS: Soạn thảo bộ"Hí phường phả lục" Đây là công trình lịch sử nghệ thuật sân khấu. GV: Kể chuyện về Lương Thế Vinh. GV: Những danh nhân trên đã có công lao đóng góp gì cho dân tộc? HS: thảo luận nhóm. 3. Ngô Sĩ Liên (TK XV) - Là nhà sử học nổi tiếng. 4. Lương Thế Vinh (1442- ?) - Là nhà toán học nổi tiếng - 1463 đỗ trạng nguyên.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> => Đánh đuổi giặc Minh. - Có những đóng góp to lớn trên mọi lĩnh vực của cuộc sỗng, làm cho đất nước thịnh vượng, đời sống nhân dân nâng cao, xã hội đi vào nề nếp. - GV liên hệ nhà toán học ngày nay Ngô Bảo Châu giỏi về toán học 4. Củng cố - Đánh giá của em về một danh nhân văn hoá tiêu biểu thế kỉ XV? - Những danh nhân được nêu trong bài đã có công lao gì đối với dân tộc? 5. Dặn dò - Học bài và làm bài tập đầy đủ - Chuẩn bị bài 21: Ôn tập chương IV - Soạn các câu hỏi trong SGK để tiết sau ôn tập. Ngày soạn: 11 /01/2017 Tiết 44 Bài 21: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta ở thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI. - So sánh điểm giống nhau và khác nhau thời thịnh trị nhất (thời Lê Sơ ) với thời Lý - Trần. 2. Kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Hệ thống các thành tựu lịch sử dân tộc của một thời đại. 3. Tư tưởng Lòng tự hào ,tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI. II. CHUẨN BỊ - Lượt đồ lãnh thổ Đại Việt thời Trần và thời Lê sơ. - Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ mãy chính quyền thời Lý-Trần và thời Lê sơ. - Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Lê sơ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * CH: Những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt? * Đáp án: Là nhà chính trị quân sự đa tài, là danh nhân văn hóa thế giới 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài Chúng ta đã học qua giai đoạn lịch sử Việt Nam ở TK XV - đầu TK XVI, cần hệ thống hoá toàn bộ kiến thức về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, văn học nghệ thuật của thời kì được coi là thịnh trị của chế độ phong kiến Việt Nam. b/ Dạy học bài mới Hoạt động của GV và HS - GV đưa 2 sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý Trần và thời Lê sơ. GV: Nhận xét sự giống và khác nhau của 2 tổ chức bộ máy nhà nước đó? Triều đình? Các đơn vị hành chính? HS: Các triều đại phong kiến đều xây dựng nhà nước tập quyền. Thời Lý-Trần: bộ máy nhà nước đã hoàn chỉnh trên danh nghĩa nhưng thực chất vẫn còn đơn giản, làng xã còn nhiều luật lệ. Thời lê sơ: Bộ máy nhà nước tập quyền chuyên chế đã kiện toàn ở mức hoàn chỉnh nhất. Thời Lê Thánh Tông, một số cơ quan và chức quan cao cấp nhất và. Nội dung 1. Về chính trị. - Bộ máy nhà nước ngày càng hoàn chỉnh, chặt chẽ - GV treo bảng phụ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý – Trần – Lê sơ.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> trung gian được bãi bỏ, tăng cường tính tập quyền. Hệ thống thanh tra, giám sát hoạt động của quan lại được tăng cường từ trung ương đến tân các đơn vị xã. Các đơn vị hành chính tổ chức chặt chẽ hơn, đặt biệt là cấp Thừa tuyên và cấp xã. GV: Cách đào tạo, tuyển chon bổ dụng quan lại? HS: Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi cử làm phương thức chủ yếu, đồng thời là nguyên tắc để tuyển lựa, bổ nhiệm quan lại. Các cơ qua và chức vụ giúp việc nhà vua ngày càng được sắp xếp quy củ và bổ sung đầy đủ (6 Bộ, Hàn Lâm Viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài...) GV: Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý - Trần ở điểm gì? HS: Thời Lý-Trần: Nhà nước dân chủ quý tộc. Thời Lê sơ: Nhà nước dân chủ quan liêu chuyên chế. GV: Ở nước ta pháp luật có từ bao giờ? HS: Thời Đinh - Tiền Lê, mặc dù nhà nước tồn tại hơn 30 năm, nhưng chưa có điều kiện xây dựng pháp luật - 1042, sau khi nhà Lý thành lập 32 năm, bộ luật thành văn ở nước ta ra đời (Luật Hình thư). Đến thời Lê sơ, luật pháp được xây dựng tương đối hoàn chỉnh (Luật Hồng Đức) GV: Ý nghĩa của pháp luật? HS: Đảm bảo trật tự an ninh, kỉ cương trong xã hội. GV: Luật pháp thời Lê sơ có điểm gì giống và khác luật pháp thời Lý Trần?. 2. Luật pháp. - 1042, Luật Hình Thư - Thời vua Lê Thánh Tông ban hành Luật Hồng Đức.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Giống: + Bảo vệ quyến lợi của nhà vua và giai cấp thống trị. + Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nông nghiệp (cấm giết trâu, bò) Khác: Luật pháp thời Lê sơ có nhiều điểm tiến bộ: bảo vệ quyền lợi người phụ nữ, đề cập đến vấn đề bình đẳng giữa nam giới - nữ giới(con gái thừa hưởng gia tài như con trai).. => Luật pháp ngày càng hoàn chỉnh, có nhiều điểm tiến bộ 3. Kinh tế. a. Nông nghiệp - Mở rộng diện tích đất trồng - Xây dựng đê điều GV: Tình hình kinh tế thời Lê sơ có - Sự phân hóa ruộng đất chiếm hữu gì giống và khác thời Lý-Trần? ngày càng sâu sắc GV: Nông nghiệp? HS: Quan tâm mở rộng diện tích đất trồng trọt. Thời lê sơ diện tích trồng trọt được mở rộng nhanh chóng bởi các chính sách khai hoang của nhà nước. b. Thủ công nghiệp Chú trọng xây dựng hệ thống đê - Hình thành và phát triển các nghề điều. Thời lê sơ có đê Hồng Đức. thủ công truyền thống Sự phân hoá ruộng đất ngày càng - Thời Lê sơ có các phường, xưởng sâu sắc. Thời Lý, ruộng công chiếm sản xuất (cục bách tác) ưu thế Thời Lê sơ, ruộng tư ngày c. Thương nghiệp càng phát triển. - Chợ phát triển GV: Thủ công nghiệp? - Thăng Long trở thành đô thị buôn HS: Hình thành và phát triển các bán sầm uất ngành nghề thủ công truyền thống. Thời Lê sơ có các phường, xưởng sản xuất (Cục bánh tác). GV: Thương nghiệp? 4. Xã hội HS: Chợ làng ngày càng được mở - Phân chia giai cấp ngày càng sâu rộng. Thàng Long, trung tâm thương sắc nghiệp hình thành từ thời Lý, đến thời Lê sơ trở thành đô thị buôn bán sầm uất. *GV: Đến thời Lê sơ, tình hình kinh tế đã phát triển mạnh mẽ hơn. - GV gọi 2 HS lên vẽ sơ đồ các giai cấp tầng lớp trong xã hội thời Lý-.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Trần và thời Lê sơ (việc chuẩn bị được tiến hành ở nhà) HS: Giống: đều có giai cấp thống trị và giai cấp bị trị với các tầng lớp: quý tộc, địa chủ tư hữu (ở các làng xã), nông dân các làng xã, nô tì. 5. Văn hóa, giáo dục, khoa học, GV: Nhận xét về 2 sơ đồ đó? nghệ thuật HS: Khác: Thời Lý-Trần: tầng lớp vương hầu quỷ tộc rất đống đảo, năm mọi quyền lực, tầng lớp nông - Giáo dục được quan tâm phát triển nô, nô tì chiếm số đông trong xã hội. Thời Lê sơ: tầng lớp nô tì giảm dần về số lượng, tầng lớp địa chủ tư hữu rất phát triển. GV: Giáo dục thi cử thời Lê sơ đạt những thành tựu nào? Khác gì thời - Văn học yêu nước Lý-Trần? HS: Khác thời Lý - Trần, thời Lê sơ tôn sùng đạo Nho. - Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục(nhiều người đỗ Tiến sĩ: thời Lê Thánh Tông có tới 501 tiến sĩ). - Nhiều công trình khoa học, nghệ GV: Văn học thời Lê sơ tập trung thuật có giá trị. phản ánh nội dung gì? HS: Thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ca ngợi thiên nhiên cảnh đẹp quê hương, ca ngợi nhà vua.(Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông và hội Tao đàn). GV: Nhận xét về những thành tựu khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ? HS: Phong phú, đa dạng, có nhiều tác pháp sử học, địa lý học, toán học...rất có giá trị. Nghệ thuật kiến trúc điêu luyện, nhiều công trình lớn. 4. Củng cố - Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Các tác phẩm Văn học. Thời Lý ( 1009- 1225) Bài thơ thần ( bản tuyên ngôn lần 1). Các tác phẩm sử học. Thời Trần ( 1226 -1400) -Hịch tướng sĩ” Trần quốc Tuấn -Tụng giá hoàn kinh sử” Trần quang Khải - Bạch đằng giang Phú. -Đại việt sử kí – Lê văn Hưu. Thời Lê sơ (1428- 1527) - Quân trung từ mệnh tập, Bình ngô đại cáo, Chí linh sơn phú ... của Nguyễn Trãi - Hồng đức quốc âm thi tập, quỳnh uyển cửu ca, cổ tâm bách vịnh..” Lê thánh Tông - Đại việt sử kí toàn thư- Ngô sĩ Liên - Lam sơn thực lục”- Hoàng triều Quan chế.. - Lập bảng thống kê các bậc danh nhân thế kỉ XV theo mẫu Tên. Công lao. 5. Dặn dò - Học bài và làm bài tập đầy đủ - Chuẩn bị bài để tiết sau làm bài tập + Hệ thống các sự kiện trong chương ..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Ngµy so¹n: 20/ 1 / 2017. . TiÕt: 45:. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG Th¨ng Long thêi TRẦN. . I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Hiểu được lịch sử thời Trần ở Thăng Long. - Nắm được nững đặc điểm cơ bản của Thăng Long thời Trần về kinh tế, văn hoá. - Nhà Trần đã ba lần đánh thắng quân xâm lược Mông - Nguyên ở Thăng Long 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu quê hương - Niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên 3. Kĩ năng: - So sánh, đối chiếu, quan sát, phân tích… các sự kiện lịch sử II . CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về kinh tế, văn hoá thời Trần..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo dục thi cử thời Lê sở được tổ chức như thế nào? Có gì khác thời - Những mặt tiến bộ và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly? 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/ Dạy học bài mới. Hoạt động của GV và HS. -. - HS đọc. - Em có nhận xét gì về quy mô, cấu trúc - Thăng Long thời Trần so với thời Lý?. -. - Thăng Long thời Trần có những đặc - điểm gì?. - Dân cư có đặc điểm gì?. - Thăng Long thời Trần đã đánh thắng - những thế lực xâm lược nào? (cho biết - thời gian cụ thể). - + Diễn biến, kết quả của từng cuộc k/c? - - Nhờ đâu mà vua tôi nhà Trần đã đánh. Néi dung - 1. Một trung tâm kinh tế, một đô thị khá khá sầm uất .. -. - Về quy mô: Cấu trúc Thăng Long thời - Trần hầu như không khác Thăng Long - thời Lý là mấy. - - Thăng Long thời Trần được tu bổ, mở - mang thêm: - + Sửa chữa lại cung thất - + Tu sửa thành Đại La. - + Đắp lại Long Thành, đổi tên là Phượng - thành. - + Điện Linh Quang được rời về Đông Bộ - Đầu. - + Xây thêm Sứ quán. - - Dân cư được mở mang: Thăng Long có - 61 phường - - Chợ búa, các làng nghề thủ công pt - mạnh thu hút các lái buôn ở trong nước - và nước ngoài tới. - 2. Thăng Long 3 lần đánh quân xâm - lược Mông- Nguyên. - - Trong vòng 30 năm (12581288), nhà.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> -. thắng 3 lần quân xân lược. -. Trần đã 3 lần tổ chức phản Mông công quyết - Nguyên? - liệt với những chiến thắng vang dội: - + Trận Đông Bộ Đầu: 29/1/1258 k/c - chống quân Mông thắng lợi vang dội. - + Cuối tháng 1, cuộc phản - - Đời sống văn hoá thời Trần công vào có đặc - phường Giang Khẩu (hàng điêmđiểm gì? Buồm),quân - Nguyên phải bỏ thành tháo chạy ++ Từ ngày 2/2 đến ngày 5/3 Thoát Hoan - phải bỏ Thăng Long tháo chạyÔ Mã Nhi - bị bắt sống tại sông Bạch Đằng. - 3. Đời sống văn hoá - - Chế độ thi cử quy củ hơn thời Lý. - - Các khoa thi tổ chức đều hơn. - - Người trúng tuyển gọi là Thái sinh học - ( Tiến sĩ sau này). - - Bắt đầu chọn Tam khôi (Trạng nguyên, - bảng nhãn, thám hoa). - - Nho gia được coi trọng. - - Sinh hoạt văn hoá mang đậm tính dân - gian. - - Trong cung đình có đội múa chuyên - nghiệp, đội đánh vật, đấu gậy.. 4.Củng cố: - Em có nhận xét gì về kinh tế, văn hoá Thăng Long thời Trần? 5. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - Học bài. Trả lời câu hỏi 1,2,3/ Sách Lịch sử Hà Nội.tr21 - Chuẩn bị: ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ III.. Ngày soạn: 20/01/2017 Tiết 46 BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta từ TK XV – đầu TK XVI - So sánh điểm gống nhau và khác nhau giữa thời thịnh vượng nhất với thời Lý – Trần. 2. Kỹ năng Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại 3. Tư tưởng Lòng tự hào, tự tôn về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở TK XV – đầu TK XVI II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ, câu hỏi các bài tập III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Bài mới Để củng cố lại kiến thức lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI, hôm nay cô và trò chúng ta cúng nhau hoàn thành phần bài tập trong chương IV. Hoạt động GV và HS Nội dung GV treo bảng phụ và cho HS hoạt động theo nhóm, chia Từng nhóm thành 4 nhóm ,mỗi nhóm 2 câu bảng Bài tập 1: Đầu TK XV dân tộc ta đã có cuộc kháng chiến lên hoạt động chống quân xâm lược: A. Nhà Tống B. Mông – Nguyên C. Nhà Minh D. Nhà Thanh Đáp án: C Bài tập 2: Bài học rút ra từ cuộc kháng chiến của nhà.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Hồ chống quân Minh: A. Đường lối đánh giặc là quan trọng nhất trong kháng chiến B. Sức dân là yếu tố quyết định thắng lợi C. Phải huy động được nhiều người tài giỏi mới có chiến thắng D. Lãnh đạo phải là người vừa có đức có tài Đáp án: B Bài tập 3: Hoàn chỉnh bảng thống kê cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427). Các đặc điểm Nhiệm vụ chủ yếu. Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn 1418 1424 1426 1423 1426 1427 Xây dựng ----------- ----------lực lượng ----------- ---------------------- ----------- ---------------------- ----------- ---------------------- -------------------Bài tập 4: Cách tuyển chọn, bổ dụng quan lại thời Lê sơ A. Dựa vào con cháu, dòng dõi hoàng tộc B. Con quan mới được làm quan C. Phải qua học tập thi cử đỗ đạt D. Qua đấu võ nghệ tranh tài Đáp án: C Bài tập 5: Đặc điểm khác nhau cơ bản về luật pháp thời Lê sơ so với thời Lý Trần: A. Khuyến khích sản xuất phát triển B. Bảo vệ quyền tư hữu tài sản ruộng đất C. Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị D. Bảo vệ quyền lợi cho phụ nữ Đáp án: D Bài tập 6: Công trình kiến trúc, điêu khắc đặc sắc thời Lê sơ: A. Cung Thái thượng hoàng B. Thành Tây Đô C. Cung điện Lam Kinh D. Chùa Một Cột Đáp án: C Bài tập7: Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, quân sự nổi tiếng thời Lý, Trần, Lê sơ:.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Tên tác phẩm. Tác giả. Thời Lý. Thời Trần. Thời Lê sơ. Sông núi nước Lý Thường  nam Kiệt Bình Ngô Đại Cáo Hịch Tướng Sĩ Đại Việt sử ký Quốc Âm thi tập Binh thư yếu lược Hồng Đức quốc âm thi tập Đại Việt sử ký toàn thư Bài tập 8: Nối kết tên tác giả với tác phẩm cho đúng: A. Ngô Sĩ Liên 1. Đại Việt sử ký B. Lương Thế Vinh 2. Đại Việt sử ký toàn thư C. Nguyễn Trãi 3. Đại hoành toán pháp D. Lê Thánh Tông 4. Lập thành toán pháp E. Lê v ăn Hưu 5. Quốc âm thi tập 6. Hồng Đức quốc âm thi tập 7. Dư địa chí Đáp án: A- 2 B- 3, 4. D- 6 E- 1. C- 5, 7 4. Củng cố GV nhận xét từng nhóm 5. Dặn dò - Ôn lại kiến thức chương IV - Chuẩn bị bài mới bài 22: Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (TK XVI - XVIII).

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Ngày soạn: 25/01/2017 Tiết 47 CHƯƠNG V: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII Bài 22 : SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (TK XVI – XVIII) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhà nước phong kiến tập quyền của Đại Việt phát tiển hoàn chỉnh và đạt đến đỉnh cao ở TK XV về các mặt thiết chế chính trị, pháp luật, kinh tế... - Đến đầu TK XVI, những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê ngày càng rõ nét trên các mặt chính trị, xã hội. Nguyên nhân hậu quả của tình hình đó. 2. Kỹ năng - Vẽ lược đồ hoạt động của nghĩa quân Trần Cảo - Xác định các địa danh và trình bày diến biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ 3. Tư tưởng - Sự suy thoái của nhà nước phong kiến tập quyền dẫn đến mâu thuẩn xã hội sâu sắc và sự căm thù của các tầng lớp nhân dân làm bùng nổ các cuộc khởi nghĩa - Bồi dưỡng HS ý thứ bảo vệ đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ - Lược đồ phong trào nông dân khởi nghĩa TK XVI III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Bài mới Thế kỉ XV nhà Lê Sơ đạt nhiều thành tựu nổi bật về mọi mặt . Do đó, đây được coi là thời kì thịnh trị của nhà nước phong kiến tập quyền. Nhưng từ thế kỉ XVI trở đi nhà Lê dần dần suy yếu. Nguyên nhân nào làm cho triều đình nhà Lê suy yếu..... Hoạt động của GV và HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> *GV: Trải qua các triều đại - Lê Thái Tổ: kinh tế vững vàng, ổn định - Lê Thánh Tông: chế độ phong kiến cực thịnh - Thế kỷ VI : Lê Uy Mục, Lê Tương Dực lên ngôi, nhà Lê suy yếu dần GV: Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lê suy yếu? HS: GV: Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK. *GV: Uy Mục bị giết,Tương Dực lên thay bắt nhân dân xây dựng Đại Điện và Cửu Trùng Đài to lớn và chỉ mãi ăn chơi truỵ lạc "Tướng hiếu dâm như tướng lợn => vua lợn". GV: Sự thoá hoá của tầng lớp thống trị khiến triều đình phong kiến thoái hoá như thế nào ? HS: Nội bộ triều đình chia bè kết cánh tranh giành quyền lực . GV: Em có nhận xét gì về triều đình nhà Lê ở đầu TK XVI ? HS: Triều đình sa đọa, suy yếu dần, sự sụp đổ khó tránh khỏi GV: Nhận xét về các vua Lê TK XVI so với vua Lê Thánh Tông? HS: Kém về nhân lực và nhân cách GV: Em có nhận xét gì về tình hình triều Lê đầu TK XVI? HS: Vua quan không lo việc nước, chỉ hưởng lạc xa xỉ, xây dựng cung điện tốn kém-> vua quan kém năng lực, mất tư cách -> suy vong. GV: Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn đến hậu quả gì ? HS: Đời sống nhân dân vô cùng khổ. I. Tình hình chính trị - xã hội 1. Triều đình nhà Lê -Từ đầu thế kỉ XVI, nhà Lê bắt đầu suy thoái, Vua quan ăn chơi xa xỉ. - Nội bộ triều Lê “chia bè kéo cánh”, tranh giành quyền lực. - Công thần, tôn thất nhà Lê bị giết hại.. 2. Phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu thế kỷ XVI a. Nguyên nhân - Đời sống nhân dân cực khổ - Mâu thuẩn giai cấp sâu sắc.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> cực. - GV cho HS đọc chữ in nghiêng trong SGK GV: Vì sao đời sống nhân dân cực khổ ? HS: Quan lại địa phương mặc sức tung hoành đục khoét của nhân dân dùng của như bùn đất". GV: Thái độ của nhân dân với tầng lớp thống trị như thế nào? HS: Mâu thuẫn sâu sắc: - Nông dân >< địa chủ - Nông dân >< nhà nước phong kiến => Đó là nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa. * GV sử dụng lược đồ các cuộc khởi nghĩa GV: Nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trên lược đồ? HS: Lên lược đồ chỉ - GV (Dùng lược đồ giảng ): -Từ 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ ra nhiều nơi: + Trần Tuân (1511) ở Hưng Hoá Sơn Tây. + Lê Huy, Trịnh Hưng (1912) Nghệ An. + Phùng Chương (1515) núi Tam Đảo. + Trần Cảo (1516) Đông Triều Quảng Ninh. - GV nhận xét và bổ sung GV: Kết quả các cuộc khởi nghĩa ntn? HS: GV: Các cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào? HS: Tuy thất bại nhưng đã tấn công mạnh mẽ vào chính quyền nhà Lê đang mục nát.. b. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu - Khởi nghĩa Trần Tuân (1511) Hưng Hóa và Sơn Tây - Khởi nghĩa Lê Huy, Trịnh Hưng (1512) Nghệ An và Thanh Hóa - Khởi nghĩa Phùng Chương (1515) núi Tam Đảo - Khởi nghĩa Trần Cảo (1516) Đông Triều (Quảng Ninh). c. Kết quả - ý nghĩa - Kết quả: đều thất bại - Ý nghĩa: + Khẳng đinh sự quyết tâm chống áp bức bóc lột.... + Góp phần làm cho triều đình nhà.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> GV: Em có nhận xét gì về phong Lê mau chóng sụp đổ. trào đấu tranh của nhân dân thế kỉ XVI ? HS: Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ, chưa đồng loạt => Đầu thế kỷ XVI sự suy yếu của nhà Lê rõ nét về kinh tế và chính trị .Đó là nguyên nhân các cuộc khởi nghĩa nông dân nổi dậy , thể hiện hiiện tinh thần yêu nước của dân ta. 4. Củng cố - Kể tên các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra đầu thế kỉ XVI ? - Nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa? 5. Dặn dò - Học bài và làm bài tập đầy đủ - Chuẩn bị bài mới bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỷ XVI – XVIII. Ngày soạn: 26/1/2017.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Tiết 48. SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN ( THẾ KỈ XVI - XVIII) II . CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM - BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH NGUYỄN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu nguyên nhân các cuộc chiến tranh Nam- Bắc triều và Trịnh - Nguyễn - Hậu quả của các cuộc chiến tranh đối với dân tộc và sự phát triển của đất nước 2. Tư tưởng : - Bồi dưỡng cho Hs ý thức bảo vệ sự đoàn kết, thống nhất đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ 3. Kĩ năng: - Xác định vị trí, địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ - Đánh giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến II . PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC - Bản đồ cuộc chiến tranh - Bản đồ chiến tranh III .TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nguyên nhân và diễn biến phong trào khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Bài mới. Hoạt động của GV và HS - Triều đình nhà Lê ngày càng suy yếu dẫn đến những hậu quả gì? - Mạc Đăng Dung là người ntn? - Nêu quá trình Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà mạc? - Trước việc trình Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê, Nguyễn Kim đã có hành động gì? - Kết quả cuộc chiến tranh?. Nội dung 1. Chiến tranh Nam - Bắc triều - Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê, lập ra nhà Mạc( Bắc triều).. - Năm 1533, Nguyễn Kim vào Thanh Hóa khôi phục nhà Lê chống Mạc(Nam triều). - Năm 1592, chiến tranh chấm dứt - Chiến tranh Nam- Bắc triều đã gây với sự thất bại của nhà Mạc. ra tai họa gì cho nhân dân ta?.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> - Quan sát H49 SGK em có nhận xét gì?. 2. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong - Đàng - Nguyễn Kim chết, tình hình có gì Ngoài. thay đổi? - Năm 1545, Nguyễn Kim chết, - Sự hình thành thế lực họ Nguyễn ở Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ Đàng Trong ntn? binh quyền. - Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn - Nguyễn Hoàng vào Thuận Hóa gây bắt đầu từ khi nào? dựng cơ sở lập ra nhà Nguyễn. - Họ Trịnh - Nguyễn phân chia đất nước ntn? - Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn - Lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm đã dẫn đến hậu quả gì? ranh giới chia cắt đất nước: - Nêu sự phân chia về tước vị của + Sông Gianh -> Bắc: Đàng Ngoài. mỗi Đàng? + Sông Gianh -> Nam: Đàng Trong. - Tình trạng chia cắt kéo dài đến thời gian nào? Gây ra hậu quả gì? 4.Củng cố: - Nêu nguyên nhân của cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều? - Chiễn tranh Nam - Bắc triều và chiến tranh Trịnh - Nguyễn đã gây ra hậu quả ntn? 5. Dặn dò - Học bài. - Hoàn thành bài tập. Trả lời câu hỏi 1,2 SGK/109 - Chuẩn bị : Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII. Ngày......tháng.....năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Tuần 25 02/02/2014 Tiết 47 17/02/2014. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI – XVIII I. KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở 2 miền đất nước - Nguyên nhân của sự khác nhau đó. 2. Kỹ năng - Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam. - Nhận xét trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ TK XVI – XVII 3. Tư tưởng Tôn trọng , có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của cha ông ,thể hiện những sức sống tinh thần của dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Bản đồ Việt Nam. - Một số tranh ảnh về bến cảng, kinh kì 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ *Câu hỏi: Nhận xét tình hình chính trị nước ta từ TK XVI – XVII? *Đáp án: - Ngày càng suy yếu - Đời sống nhân dân khổ cực -Nạn đói thường xuyên xảy ra 3. Bài mới Chiến tranh liên miên giữa hai thế lực Trịnh - Nguyễn gây biết bao nhiêu tổn hại, đau thương cho dân tộc. Đặc biệt sự phân chia cát cứ kéo dài đã gây ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển chung của đất nước. Tình hình kinh tế, văn hoá nước ta thời kỳ này có đặc điểm gì nổi bật. Hoạt động của giáo viên và học. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> sinh GV: Gọi HS đọc mục 1 SGK. GV: Ở Đàng Ngoài chúa Trịnh có quan tâm đến phát triển nông nghiệp không ? HS: - Chúa Trịnh không chăm lo khai hoang, tổ chức đê điều. - Ruộng đất bị bọn cường hào đem cầm bán. GV: Việc bọn cường hào cầm bán ruộng đất có ảnh hưởng gì đến đời sống nhân dân? HS: Nông dân không có ruộng cấy cày nên: + Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập. + Nhiều người bỏ làng đi nơi khác. GV: Theo em nông nghiệp và đời sống nông dân ở Đàng ngoài ntn? HS: GV: Nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp ở Đàng Ngoài bị giảm sút nghiêm trọng như vậy? HS: + Do các cuộc xung đột kéo dài + Chế độ thuế nặng + Nạn tham ô nhiều .. 1. Nông nghiệp a. Đàng Ngoài - Nông nghiệp giảm sút. -> Đời sống nhân dân đói khổ. b. Đàng Trong. - Chúa Nguyễn tổ chức khai hoang GV: Ở Đàng Trong chúa Nguyễn có quan tân đén sản xuất nông nghiệp không? Nhằm mục đích gì? HS: Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận Quảng để củng cố xây dựng cát cứ. Mục đích: Xây dựng kinh tế giàu - Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập mạnh để chống đối lại họ Trịnh. thành làng, ấp. GV: Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích khai hoang? Kết quả của chính sách đó? HS: Cung cấp nông cụ, lương ăn lập làng ấp..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Ở Thuận Hoá chiêu tập nhân dân lưu vong tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích họ về quê cũ làm ăn. KQ: Năm 1776 số dân đinh tăng 126.857 suất, số ruộng tăng 265.507 mẫu. GV: Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai ? Xây dựng cát cứ ? HS: Đặt phủ Gia Định, mở rộng xuống vùng đất Mĩ Tho Hà Tiên. Lập xóm mới ở đồng bằng Sông Cửu Long. GV: Phủ Gia Định gồm có mấy dinh? Thuộc những tỉnh nào hiện nay hiện nay? HS: Gồm 2 dinh: - Dinh Trấn Biên: (Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình Dương,Bình Phước) - Dinh Phiên Trấn: (Thành phố HCM, Long An, Tây Ninh) - GV treo lược đồ cho HS xác định các tỉnh thuộc ngày nay GV: Em có nhận xét gì về kinh tế 2 đằng? HS: Trong: Phát triển. Ngoài: trì trệ. * GV: Phân tích sự khác nhau đó là do các nguyên nhân: - ĐN: +Xung đột giữa các tập đoàn phong kiến + Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán + Chế độ binh dịch nặng nề, nạn tham ô hoành hành, quan lại hà khắc, bạo ngược, đua nhau ăn chơi xa xỉ.. - ĐT: Đất đai màu mỡ, hạn hán lụt bão ít, đất rộng người thưa nông dân đã cấy được hành trăm loại lúa tẻ, hàng chục loại lúa nếp. GV: Sự phát triển sản xuất ở đằng. - Năm 1698 Nguyễn Hữu Cảnh Đặt phủ Gia Định. à Đàng trong phát triển, đằng ngoài trì trệ.. 2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán * Thủ công nghiệp - Xuất hiện thêm nhiều làng thủ công: Dệt vải lụa, gốm, rèn sắt....

<span class='text_page_counter'>(185)</span> trong có ảnh hưởng như thế nào đến xã hội? HS: Hình thành từng lớp địa chủ chiếm đoạt ruộng đất nhưng đời sống nhân dân vẫn ổn định. GV: Nước ta gồm có các ngành nghề thủ công tiêu biểu nào? HS: Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy,... GV: Ở thế kỉ XVII, thủ công nghiệp phát triển như thế nào ? HS: Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi ( SGK) - GV đọc câu ca dao và cho HS quan sát hình 51 nhận xét: Hai hình gốm rất đẹp: men trắng ngà, hình khối và đường nét hài hòa cân đối. Đây là một trong những sản phẩm được người nước ngoài rất ưa thích Cùng với gốm mặt hàng đường nước * Thương nghiệp ta rất tốt và bán chạy GV: Ở địa phương em có nghề thủ - Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các công nào tiêu biểu? đô thị HS: GV: Những ngày nghề thủ công đó ngày nay còn nữa không ? GV: Em hãy kể 1 vài làng nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta hiện nay? HS: + Đang còn và phát triển + Làng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh), Bánh tráng ở Trảng Bàng (Tây Ninh), làng chiếu (Đông Hưng –Thái Bình ).... * GV liên hệ và giáo dục: Chúng ta cần phải biết trân trọng và gìn giữ GV: Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào ? HS: GV: Nhận xét về chợ ? Xuất hiện.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> nhiều chợ chứng tỏ điều gì ? HS: Buôn bán trao đổi hàng hoá rất phát triển . HS đọc "Một số người phương Tây.........." SGK. GV: gọi HS đọc phần in nghiêng. GV: Em có nhận xét gì về các phố phường? HS: Đẹp, rộng, lát gạch. Xếp theo ngành hàng GV: Tại sao hội an trở thành càng lớn nhất ở Đàng Trong? HS: Đây là trung tâm buôn bán, trao đổi hàng hóa, gần biển thuận lợi cho các thuyền buôn nước ngoài ra vào. GV: Em hãy quan sát và nhận xét H52 ? HS: Phố xá đông đúc, tấp nập, nhộn nhịp, thuyền bè qua lại động đúc, thuận lợi và rất gần bờ GV: Tình hình ngoại thương ntn? HS: GV: Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc mua bán với người nước ngoài ? HS: Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân châu Á ,châu Âu vào buôn bán ,mở cửa hàng để nhờ họ mua vũ khí. - Về sau: hạn chế ngoại thương. GV: Vì sao việc buôn bán với nước ngoài ban đầu phát triển về sau hạn chế? HS: - Lúc đầu phát triển à Mua vũ khí phục vụ chiến tranh. - Vì sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta. => GV củng cố tình hình kinh tế Đàng Trong và Đàng Ngoài và sự buôn bán nghề thủ công và thương. * Ngoại thương - Nội thương: phát triển - Ngoại thương: nửa sau TK XVIII thì hạn chế.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> nghiệp 4. Củng cố - Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XVIII? - Đánh dấu vị trí các làng nghề thủ công nổi tiếng các đô thị quan trọng ở Đàng Ngoài, Đàng Trong ? 5. Hướng dẫn về nhà -Về nhà học bài và làm bài đầy đủ - Chuẩn bị phần II/ Văn hóa thế kỷ XVI-VXIII + Đọc trước văn hóa ,chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Tuần 25 02/02/2014 Tiết 48 18,21/02/2014. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỶ XVI – XVIII II. VĂN HÓA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Tuy nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng nhân dân trong làng xã luôn bảo tồn và phát huy nếp sống văn hoá truyền thống dân tộc. - Đạo thiên chúa giáo được truyền bá vào nước ta, chữ quốc ngữ ra đời, sự phát triển rực rỡ của văn học nghệ thuật dân gian, sự phát triển rực rỡ của văn học nghệ thuật dân gian. 2. Kỹ năng Nhận biết một số trò chơi tiêu biểu trong lễ hội và nhân vật lịch sử. 3. Tư tưởng - Hiểu được truyền thống văn hoá của dân tộc luôn phát triển trong bất kì hoàn cảnh nào. - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ *CH: Tình hình kinh tế Đàng Ngoài TK XVII – XVIII phát triển ntn? *Đáp án: - Sản xuất giảm sút - Đời sống nhân dân cực khổ 3. Bài mới Mặt dù tình hình đất nước không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó, đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân có nhiều điểm mới do việc giao lưu buôn bán với người Tây được mở rộng. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung 1. Tôn giáo. GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK. GV: Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tôn giáo nào? HS: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và sau đó thêm Thiên Chúa giáo. GV: Nói rõ sự phát triển của từng tôn giáo đó ? HS: - Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. - Phật giáo và đạo giáo phục hồi và phát triển. GV: Vì sao lúc này Nho giáo không còn chiếm địa vị độc tôn ? HS: - Do các thế hệ phong kiến tranh giành địa vị. - Vua Lê trở thành bù nhìn. GV: Ở thôn quê có những hình thức sinh hoạt tư tưởng như thế nào ? HS: Hội làng: là hình thức sinh hoạt phổ biến lâu đời trong lịch sử. GV: Quan sát hình 53. Bức tranh miêu tả cái gì ? HS: Buổi biểu diển võ nghệ tại các hội làng. Hình thức phong phú, nhiều thể loại: Đấu kiếm, đua ngựa, bắn cung,.....

<span class='text_page_counter'>(189)</span> GV: Hình thức sinh hoạt văn hoá có tác dụng gì ? HS: Thắt chặt tình đoàn kết - giáo dục tình yêu quê hương đất nước. - GV gọi HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK GV: Câu ca dao trên nói lên điều gì? Kể vài câu ca dao có nội dung tương tự? HS: (Bầu ơi……, Một cây làm chẳng…..) GV: Đạo Thiên Chúa giáo bắt nguồn từ đâu ? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta ? HS: Bắt nguồn từ châu Âu. Thế kỉ XVI các giáo sĩ phương Tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên Chúa. GV: Thiên Chúa giáo có được các chúa Tring – Nguyễn chấp nhận và được phát triển như các tôn giáo khác không ? HS: GV: Tại sao các giáo sĩ vẫn cố tìm cách truyền bá đạo Thiên chúa mặc dù bị các chúa cấm đoán ? HS: Các giáo sĩ sang nước ta truyền đạo nhưng thực chất là nghiên cứu tìm nguồn lợi và tài nguyên cho các thương gia châu Âu. - Cuối thế kỷ XVI đạo thiên chúa du nhập vào nước ta.. 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ - Thế kỷ XVII một số giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La Tinh ghi âm tiếng Việt.. GV: Chữ Quốc ngữ ra đời trong à Tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến. hoàn cảnh nào? Mục đích? HS: Mục đích truyền đạo. - GV nhấn mạnh vài trò của A-lếcxăng đơ Rốt GV: Vì sao chữ cái La tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc Ngữ của nước ta cho đến ngày nay? HS: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (3.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> phút) GV: Theo em chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát 3. Văn học và nghệ thuật dân gian triển văn hoá Việt Nam ? a. Văn học HS: - Là chữ viết tiện lợi. - Là công cụ thông tin rất thuận tiện, vai trò quan trọng trong văn học viết. GV: Vì sao trong một thời gian dài chữ quốc ngữ không được sử dụng rộng rãi? - Văn học chữ Nôm phát triển. HS: - Giai cấp phong kiến bảo thủ. - Chỉ lưu hành trong giới truyền đạo. GV: Vặn học giai đoạn này bao gồm mấy bộ phận ? HS: 2 bộ phận: + Vặn học bác học. + Văn học dân gian. GV: Trình bày tình hình văn học nước ta TK XVI – XVIII ? HS: GV: Thơ Nôm xuất hiện ngày càng nhiều đã có ý nghĩa như thế nào đối với tiếng nói và văn hóa dân tộc ? HS: - Khẳng định người Việt có ngôn ngữ riêng, nền văn học chữ Nôm không thua kém bất cứ một nền văn học nào. - Thể hiện ý thức tự chủ, tự cường. GV: Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những nhà thơ nhà văn nào nổi tiếng ? HS: Nguyễn Bĩnh Khiêm, Đào Duy Từ. - HS đọc phần in nghiêng SGK GV: Nội dung của các tác phẩm chữ Nôm? HS:. - Nội dung: ca ngợi hạnh phúc con người, phê phán xã hội pk.. - Văn học dân gian gồm nhiều thể loại : truyện nôm, truyện thiếu lâm, thơ lục bát b. Nghệ thuật dân gian - Nghệ thuật điêu khắc: điêu khắc gỗ, phật bà quan âm..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> GV: Em có nhận xét gì về văn học - Nghệ thuật sân khấu: chèo, tuồng dân gian thời kì nay (thể loại, nội đa dạng, phong phú. dung)? HS: - Truyện Nôm, Tiếu lâm, Trạng, các thể thơ lục bát, song thất lục bát. - Nội dung: phản ảnh tinh thần tình, cảm lạc quan yêu thương con người của nhân dân lao động. GV: Nghệ thuật nhân gian gồm mấy loại hình? HS: - HS quan sát H54 GV: Kể tên 1 số loại hình nghệ thuật dân gian mà em biết? HS: Chèo, tuồng: nội dung phản ánh đời sống lao động, lên án kẻ gian, ca ngợi người lao động... GV: Vì sao nghệ thuật dân gian thời kỳ này phát triển cao? HS: Sự trỗi dậy của đời sống tinh thần nhân dân ta chống lại hệ phong kiến Nho giáo. 4. Củng cố - Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tôn giáo nào? - Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hãy kể tên một số công trình nghệ thuật dân gian mà em biết ? 5. Hướng dẫn về nhà -Về nhà học bài và làm bài đầy đủ - Hệ thống các sự kiện trong 2 bài: 22 và 23 đã học, tiết sau chúng ta học tiết bài tập lịch sử và kiểm tra 15 phút. Ngày.....tháng.....năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt Tuần 26 soạn: 14/02/2014 Tiết 49 24/02/2014. Ngày Ngày dạy: BÀI TẬP LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố những kiến thức về lịch sử ở các thế kỷ XVI – XVIII - Củng cố những hiểu biết khái quát về những thành tựu mà dân tộc ta đã đạt được trên các lĩnh vực: phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục 2. Kỹ năng Giúp HS rèn luyện thông qua bài tập 3. Tư tưởng Giáo dục cho HS ý thức tôn trọng ngững thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời trung đại, niềm tự hào và tự cường dân tộc, lòng yêu nước, yêu quê hương II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Bảng phụ 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Học bài và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút (đề và đáp án kèm theo) Câu 1: Trình bày tình hình kinh tế nông nghiệp ở Đàng Trong và Đàng Ngoài thế kỷ XVII – XVIII phát triển ntn? Em có nhận xét gì về kinh tế 2 đàng? (4đ) Đáp án: * Đàng Ngoài - Nông nghiệp giảm sút -> Đời sống nhân dân đói khổ * Đàng Trong - Chúa Nguyễn tổ chức khai hoang - Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập thành làng, ấp. - Năm 1698 Nguyễn Hữu Cảnh Đặt phủ Gia Định à Đằng trong phát triển, đằng ngoài trì trệ. Câu 2: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Vì sao chữ cái La tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc Ngữ của nước ta cho đến ngày nay? (3đ) Đáp án: - Thế kỷ XVII một số giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La Tinh ghi âm tiếng Việt. à Tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Câu 3: Nghệ thuật nhân gian gồm mấy loại hình? Kể tên 1 số loại hình nghệ thuật dân gian mà em biết? (3đ) Đáp án: - Nghệ thuật điêu khắc: điêu khắc gỗ, phật bà quan âm. - Nghệ thuật sân khấu: chèo, tuồng đa dạng, phong phú. - VD như chèo, tuồng… 3. Bài mới Hôm nay cô trò ta cùng hệ thống các bài tập qua 2 bài Hoạt động của giáo viên và học sinh GV cho HS hoạt động nhóm, chia thành 4 nhóm Bài tập 1: Khoanh tròn những chữ cái đứng đầu em cho là đúng nhất: HS: Nhóm 1 lên làm. Bài tập 2: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỷ XVI? GV dùng bảng phụ HS: Nhóm 2 lên trình bày. Nội dung. 1. Nguyên nhân nào đầu TK XVI nhà Lê suy sụp? a. Triều đình nhà Lê mục nát, vua quan chỉ biết ăn chơi xa xỉ b. Nhân dân khổ cực đã nổi dậy khắc nơi c. Nội bộ triều đình rối loạn, tranh giành quyền lực lẫn nhau d. giặc cướp nổi lên khắp nơi 2. Năm Người Địa Kết khởi lãnh điểm quả nghĩa đạo. Bài tập 3: Lập bảng so sánh tình 3. hình nông nghiệp và đời sống nông dân Đàng Ngoài và Đàng Trong TK XVI – XVIII? HS: Nhóm 3 lên làm. Bài tập 4: Một sự kiện văn hóa TK. Chính sách NN. Tình hình ruộng đất. Đời sống nông dân. Đàng Ngoài Đàng Trong 4. a. Xóa bỏ chữ Hán và chữ Nôm.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> XVII là sự ra đời của chữ Quốc ngữ theo mẫu La Tinh. Sự kiện đó có ý nghĩa gì? HS: Nhóm 4 lên làm GV nhận xét từng nhóm và kết luận. b. Phục vụ việc truyền đạo cho các giáo sĩ đạo thiên chúa c. Tạo ra một thứ chữ viết dễ học, dễ viết, dễ phổ biên d. Thêm một chữ viết mới. 4. Củng cố - Hãy nêu tên các đền chùa, lễ hội ở vùng quê em? - Đặc điểm nổi bật của văn học, nghệ thuật TK XVI – XVIII là gì? 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và hoàn thành các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài 24: Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài TK XVIII Tuần 26 soạn: 10/02/2014 Tiết 50 28/02/2014. Ngày Ngày dạy:. Bài 24: KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỶ XVIII I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nông dân cơ cực, phiêu tán đã vùng lên mãnh liệt chống lại chính quyền phong kiến - Nhận thấy rõ tính chất quyết liệt quy mô rộng lớn của phong trào khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài mà đỉnh cao là khoản 30 năm giữa TK XVIII 2. Kỹ năng - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, phản ánh sự căm phẫn của nông dân và các tầng lớp bị trị đối với chính quyền phong kiến - Tập vẽ bản đồ, xác định địa danh (đối chiếu với địa danh hiện nay) hình dung địa bàn hoạt động và quy mô của từng cuộc khởi nghĩa lớn 3. Tư tưởng Bồi dưỡng ý thức căm ghét sự áp bức, cầm quyền đồng cảm với nỗi khổ cực của nông dân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo án - Giáo án, SGK - Bản đồ phong trào khởi nghĩa nông dân ở TK XVIII 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Bài mới Ở bài học trước, chúng ta đã thấy dưới quyền cai trị của chúa Trịnh Đàng Ngoài, nền sản xuất bị trì trệ, kìm hãm, không chăm lo phát triển. Tình trạng đó kéo dài ắt dẫn tới cảnh điêu đứng, khổ cực của quần chúng nhân dân. Có áp bức có đấu tranh. Nông dân Đàng Ngoài đã bùng lên đấu tranh lật đổ chính quyền họ Trịnh thối nát. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. 1. Tình hình chính trị GV: Nhận xét về chính quyền - Chính quyền mục nát cực độ: phong kiến Đàng Ngoài giữa TK + Vua Lê bù nhìn XVIII? + Chúa Trịnh quanh năm hội hè, yến HS: tiệc + Quan lại hoành hành, đục khoét nhân dân - HS đọc phần in nghiêng SGK - GV nhấn mạnh: Từ tầng lớp vua chúa, quan lại, hoạn quan đều ra sức ăn chơ hưởng lạc, phè phỡn không còn kĩ cương, phép tắc. GV: Chính quyền PK mục nát dẫn - Hậu quả đến hậu quả gì về sản xuất ? HS: + Sản xuất đnông nghiệp đình đốn + Hạn, lụt mất mùa, đê vỡ xảy ra liên tục + Nhà nước đánh thuế nặng, công GV: Nhân dân phải chịu cảnh tô thương nghiệp sa sút thuế nặng nề bất công như thế nào ? - GV gọi HS đọc đoạn viết sử của Nguyễn Huy Chú GV: Đời sống nhân dân ntn? HS: + Đời sống nhân dân cực khổ - GV: Đây là nét đen tối của bức thường xuyên xảy ra nạn đói tranh lịch sử nửa sau thế kỉ XVIII. + Nhân dân bỏ làng phiêu tán khăp GV: Trước cuộc sống cự khổ ấy nơi. nhân dân có thái độ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> HS : Họ vùng lên đấu tranh - GV: treo lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng 2. Những cuộc khởi nghĩa lớn Ngoài TK XVIII a. Những cuộc khởi nghĩa tiêu - Giải thích kí hiệu các con số để chỉ biểu tên cuộc khởi nghĩa được gọi theo tên thủ lĩnh. GV: Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ở Đàng Ngoài? HS: - Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737) ở Sơn Tây - Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738 1770) ở Thanh Hóa và Nghệ An - Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740 - 1751) ở Tam Đảo (Vĩnh Phúc) GV: Dựa vào lược đồ trên bảng chỉ - Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu địa bàn hoạt động của các cuộc khởi (1739 - 1769) ở Đồ Sơn, Kinh Băc nghĩa? - Khởi nghĩa Hoàng Công Chất HS: Lên bảng chỉ (1739 - 1769)ở Điện Biên (Lai GV: Nhìn trên lược đồ, em có nhận Châu). xét gì về địa bàn của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài ? HS: Lan rộng khắp đồng bằng và miền núi - GV tường thuật cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu tiêu biểu cho ý chí nguyện vọng của nông dân vào năm 40 của TK XVIII. Đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất. GV: Việc nghĩa quân chuyển địa bàn hoạt động có ý nghĩa gì ? HS: đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào. Là tinh thần đoàn kết nông dân giữa miền xuôi và miền núi. GV: Kết quả của các cuộc khởi nghĩa?.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> HS: b. Kết quả GV: Nguyên nhân thất bại của các - Thất bại cuộc khởi nghĩa? HS: Rời rạc, không liên kết thành phong trào rộng lớn GV: Các cuộc khởi nghĩa trên có ý nghĩa ntn? c. Ý nghĩa HS: - Làm cho chính quyền phong kiến Trịnh bị lung lay - Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân - Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc 4. Củng cố - Tình hình chính trị đàng ngoài thế kỉ XVIII như thế nào? - Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ - Chuẩn bị bài 25: Phong trào Tây Sơn + Phần I: Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn Ngày…..tháng…..năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt Tuần 27 22/02/2014 Tiết 51 03/03/2014. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII, từ đó dẫn đến phong trào nông dân ở Đàng Trong mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn. - Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên. 2. Kỹ năng Sử dụng lược đồ kết hợp với tường thuật sự kiện..

<span class='text_page_counter'>(198)</span> 3. Tư tưởng Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bốc lột. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Lược đồ căn cứ địa Tây Sơn. 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 2 . Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Ý nghĩa lịch sử của phong trào khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài? * Đáp án: - Làm cho chính quyền phong kiến Trịnh bị lung lay. - Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân. - Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc. 3. Bài mới: Tình hình đàng ngoài nhân dân bị bóc lột nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ? Vậy Đàng Trong như thế nào chúng ta hãy cùng tìm hiểu cụ thể ở Đàng Trong. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. 1. Xã hội đàng trong nửa sau thế kỷ XVIII. GV: Xã hội Đàng Trong nửa sau thế a.Tình hình xã hội Đàng Trong kỷ XVIII như thế nào? HS: - Chính quyền họ Nguyễn suy yếu mục nát. GV: Những biểu hiện của sự suy yếu HS: - Số quan lại tăng (thu thuế). - Chia bè kéo cánh, ăn chơi xa xỉ. - Tập đoàn Trương Phúc Loan nắm mọi quyền hành - Gv gọi HS đọc phần in nghiêng sgk GV: Qua đoạn trích trên em có nhận.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> xét gì về lối sống của bọn quan lại? HS: Xa hoa, truỵ lạc, khoe khoang của cải, tham nhũng... GV: Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến hậu quả gì đối với nông dân và các tầng lớp khác? HS: + Nông dân mất ruộng đất, nộp nhiều thứ thuế, nộp lâm thổ sản quý, đời sống cực khổ. + Mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội đối với chính quyền họ Nguyễn ngày càng dâng cao, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra. GV: Đời sống nông dân Đàng Trong có khác nông dân Đàng Ngoài? Vì sao? HS: Cơ cực như nhau, vì đều bị giai cấp phong kiến bốc lột thâm tệ. GV: Thái độ của người dân? HS: Nỗi bất bình oán giận chính quyền Nguyễn lên cao -> đấu tranh. GV: Phong trào nông dân ở Đàng Trong giai đoạn này phát triển mạnh, có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra. Khởi nghĩa do người tên Lành cầm đầu ở Quảng Ngãi năm 1695. Khởi nghĩa Lý Văn Quang ở Đông Phố (Gia Định-1747). Tiêu biểu là khởi nghĩa chàng Lía . GV: Nêu một vài nét tiêu biểu của chàng Lía ? HS: GV: Cuộc khởi nghĩa nổ ra ở đâu, chủ trương của cuộc khởi nghĩa là gì? HS: HS đọc phần in nghiêng sgk - GV đọc những câu ca vè ca tụng chàng Lía. GV: Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?. - Hậu quả: + Đời sống nông dân cơ cực + Mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội. b. Khởi nghĩa của Chàng Lía. - Căn cứ: Truông Mây (Bình Định) - Chủ trương: Lấy của nhà giàu, chia cho người nghèo.. - Kết quả : Thất bại.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> HS: GV: Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào ? HS: Tinh thần đấu tranh quật khởi của nông dân chống chính quyền họ Nguyễn, báo trước cơn bão táp đấu tranh giai cấp sẽ giáng vào chính quyền PK họ Nguyễn. *GV: Những cuộc bạo động của nhân dân các dân tộc thiểu số và thương nhân diễn ra từ giữa thế kỷ 2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ. XVIII là bước chuẩn bị, là đêm hôm - Lãnh đạo: Nguyễn Nhạc, Nguyễn trước của cơn bão táp CM to lớn của Huệ, Nguyễn Lữ. nhân dân Đàng Trong, giáng vào toàn bộ cơ cấu của chế độ phong kiến. Mùa xuân năm 1771 cơn bão táp cách mạng bùng nổ ở ấp Tây Sơn GV: Trình bày hiểu biết của em về lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Tây Sơn ? HS: SGK GV: Anh em Nguyễn Nhạc đã chuẩn bị những gì ? HS: Xây dựng căn cứ...; khẩu hiệu “lấy của người giàu chia cho người nghèo” GV: Có nhà chép sử PK cho rằng anh em Tây Sơn khởi nghĩa vì đánh bạc thua, trốn vào rừng làm giặc. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? HS: Đó chỉ là ý kiến xuyên tạc, anh em Tây Sơn khởi nghĩa vì căm giận sự thống trị tàn ác của chúa Nguyễn. Khẩu hiệu được nhân dân hưởng ứng. - GV treo bản đồ, hướng dẫn HS. GV: Căn cứ Tây Sơn đóng quân ở đâu? HS: GV: Chỉ trên lược đồ về căn cứ của. - Căn cứ: + Tây Sơn Thượng Đạo (An Khê, Gia Lai) + Tây Sơn Hạ Đạo (Tây Sơn, Bình Định).

<span class='text_page_counter'>(201)</span> nghĩa quân Tây Sơn. GV: Vì sao anh em Nguyễn Nhạc - Lực lượng: dân nghèo, đồng bào lại đưa căn cứ xuống Tây Sơn Hạ dân tộc: Chămpa, Bana, thợ thủ đạo ? công,thương nhân - HS thảo luận nhóm 2 phút - từng nhóm báo cáo kết quả - lớp góp ý bổ sung - GV kết luận: vì lực lượng lớn mạnh, mở rộng căn cứ khởi nghĩa, địa bàn gần vùng đồng bằng GV: Những lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa? HS: - HS đọc phần in nghiêng SGK. GV: Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa quân Tây Sơn ? HS: Đông, có trang bị vũ khí bênh vực quyền lợi cho người dân nghèo 4. Củng cố - Những nét chính về tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII? - Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn nổ ra có những thuận lợi gì? - BT 1/68. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài đầy đủ - Soạn bài 25 phần II: Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn và đánh tan quân xâm lược Xiêm (tiếp theo) Tuần 27 22/02/2014 Tiết 52 4,7/03/2014. Ngày soạn: Ngày dạy:. BÀI 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> - Các mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn nhằm đánh đổ tập đoàn phong kiến phản động, tiêu diệt quân Xiêm,từng bước thống nhất đất nước. - Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ. 2.Kĩ năng -Trình bày diễn biến phong trào Tây Sơn trên lược đồ. -Trình bày chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút trên lược đồ. 3.Tư tưởng Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc, những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK -Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chông quân xâm lược nước ngoài. - Lược đồ chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2 . Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Những nét chính tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII? * Đáp án: - Chính quyền phong kiến mục nt - Nhân dân đói khổ - Xã hội mâu thuẫn 3. Bài mới Sau khi xây dựng căn cứ nghĩa quân Tây Sơn ngày càng vững, phát triển lực lượng nghĩa quân 3 anh em Nguyễn Nhạc làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung 1. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn. GV: Sau khi dựng cờ khởi nghĩa, anh em Tây Sơn đã giành được những thắng lợi gì? HS: - Tháng 9/1773, hạ thành quy Nhơn. - GV chỉ lược đồ - Năm 1774, mở rộng vùng kiểm - GV Kể chuyện về hạ thành Quy soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận. Nhơn của Nguyễn Nhạc..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> GV kể chuyện: Nguyễn Nhạc giả vờ bị bắt, bị nhốt vào cũi rồi khiêng vào thành nộp cho quân Nguyễn. Nửa đêm ông phá cũi đánh từ trong ra, phối hợp với quân Tây Sơn tấn công từ ngoài vào. Chỉ trong một đêm nghĩa quân hạ được thành Quy Nhơn . GV: Đính niên hiệu 1773 lên địa danh Quy Nhơn ở bản đồ. GV: Thái độ của chính quyền họ Nguyễn và phong trào Tây Sơn sau khi hạ thành Quy Nhơn? HS: - Chúa Nguyễn: suy sụp, mất tinh thần - Nghĩa quân: Tăng thêm khí thế. GV: Em có suy nghĩ gì về cách đánh của Nguyễn Nhac? HS: Táo bạo, dũng cảm, thông minh, bất ngờ. GV: Thành Quy Nhơn thuộc về tay nghĩa quân có ý nghĩa gì ? HS: - Lần đầu tiên nghĩa quân hạ được thành - Uy thế của nhà Nguyễn suy yếu - Uy thế của nghĩa quân phát triển - GV chỉ vùng từ Quảng Nam đến Bình Thuận nghĩa quân đã làm chủ - Chúa Trịnh chiếm Phú Xuân -> khi chiếm được thành Quy Nhơn. chúa Nguyễn chạy vào Gia Định GV: Biết tin Tây Sơn nổi dậy chúa Trịnh có hành động gì ? HS: Phái mấy vạn quân vào đánh chiếm Phú Xuân (Huế) - Tây Sơn hoà hoãn với Trịnh. GV: Tại sao Nguyễn Nhạc phải hoà hoãn với quân Trịnh ? HS: - Họ Nguyễn không chống nổi quân Trịnh phải vượt biển vào Gia Định. - Nghĩa quân Tây Sơn ở vào thế.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> bất lợi, phía Bắc có quân Trịnh, phía Nam có quân Nguyễn. * GV cho HS chỉ: Quân Trịnh vượt sông Gianh đánh Phú Xuân, quân Nguyễn chạy vào Gia Định, nghĩa quân Tây Sơn ở giữa có nguy cơ bị bao vây và tiêu diệt vì vậy kế sách tạm hòa quân Trịnh để tiêu diệt Nguyễn GV: Trình bày diễn biến cuộc tấn công tiêu diệt chính quyền chúa Nguyễn của quân Tây Sơn ? HS: *GV: Từ năm 1776-1783 nghĩa quân 4 lần đánh vào Gia Định. Trong lần tiến quân thứ 2 (năm 1777) Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn chỉ còn Nguyễn Ánh chạy thoát - GV đính niên hiệu 1783 vào Gia Định trên bản đồ. GV: Theo em vì sao cuộc khởi nghĩa lan nhanh và giành được thắng lợi ? HS: Sức mạnh của nhân dân hưởng ứng khởi nghĩa thể hiện lòng căm thù giai cấp phong kiến và sự đoàn kết dân tộc. Tài trí của anh em Tây Sơn lãnh đạo phong trào GV: Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta ? HS: Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm. Vua Xiêm lợi dụng cơ hội này thực hiện âm mưu chiếm đất Gia Định. - GV cho HS quan sát Lược đồ 57 . GV hướng dẫn đọc chú giải và cho HS hoạt động nhóm, chia 3 nhóm, thời gian 3 phút GV: Dựa vào lược. - 1777, chúa Nguyễn bị giết, chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ.. 2. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút a. Nguyên nhân - Nguyễn Ánh sanh cầu cứu quân Xiêm b. Diễn biến. - Cuối 1784, quân Xiêm chiếm hết các tỉnh miền Tây Gia Định. - 1/1785, Nguyễn Huệ vào vùng đất Mĩ Tho, chọn khúc sông Rạch Gầm - Xoài Mút làm trận địa..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> đồ hãy trình bày diễn biến trận Rạch Gầm - Xoài Mút? - HS: Đại diện HS lên trình bày - GV nhận xét, bổ sung và kết luận - GV sử dụng lược đồ H57 chỉ đường tiến quân của quân Xiêm kéo vào Gia Định theo hai dướng Mũi tên: 2 vạn quân thuỷ đổ bộ trên Rạch Giá (Kiên Giang) 3 vạn quân bộ xuyên qua Chân Lạp tiến vào Cần Thơ. GV: Thái độ của quân Xiêm như thế nào khi tiến vào nước ta ? HS: Hung hăng, bạo ngược nên nhân dân căm ghét. - GV chỉ bản đồ địa danh Mĩ Tho (Đại bản danh của nghĩa quân) chọn khoảng sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến. GV: Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn đoạn sông này ? HS: Trả lời theo SGK. - GV nói thêm: Các cù lao Thời Sơn, Bốn Thôn, Bà Kiểu và 2 bên bờ cây cỏ rậm rạp - GV giới thiệu các kí hiệu chỉ thuỷ quân, Bộ binh Tây Sơn, trình bày thế trận của Nguyễn Huệ theo bản đồ: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút . - GV đánh niên hiệu 1785 vào lược đồ H57 phóng to GV: Kết quả như thế nào? HS: GV: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút có ý nghĩa như thế nào ? HS: Là một trong những cuộc thuỷ chiến lớn nhất. Khẳng định sức mạnh to lớn của nghĩa quân, thiên tài quân sự của của Nguyễn Huệ. Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến nhà Xiêm do Nguyễn. c. Kết quả - Quân Xiêm bị thất bại d. Ý nghĩa - Đập tan âm mưu xâm lược của quân Xiêm. - Khẳng định sực mạnh của nghĩa quân..

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Ánh dẫn đường. 4. Củng cố - Trình bày diễn biến, ý nghĩa chiến thắng trận Rạch Gầm - Xoài Mút? - Quá trình lật đổ họ Nguyễn diễn ra như thế nào? - BT 2, 3 / 69. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ - Chuẩn bị bài 25 phần III: Tây Sơn lật dổ chính quyền họ Trịnh (tt) - Xem trước H57 sgk . Ngày…..tháng…..năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt Tuần 28 soạn: 01/03/2014 Tiết 53 10/03/2014. Ngày Ngày dạy:. BÀI 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Mốc niên đại gắn liền với hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền vua Lê,chúa Trịnh. 2. Kĩ năng: Trình bày diễn biến trận đánh trên bản đồ. 3.Tư tưởng Tự hào về truyền thống đấu trang anh dũng của dân tộc, những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến. 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi : Dùng lược đồ thuật lại chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút ? * Đáp án: - HS chỉ được cơ bản trên lược đồ diễn biến và kết quả.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> 3. Bài mới Sau khi tiêu diệt được chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong và đánh tan 5 vạn quân Xiêm. Quân Tây Sơn đã tiến đánh chính hộ Trịnh ở Đàng ngoài như thế nào? Kết quả ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung 1. Hạ thành Phú Xuân, tiến ra Bắc Hà diệt họ Trịnh. - Hè 1786 Nguyễn Huệ tiến quân vượt đèo Hải Vân đánh thành Phú Xuân. GV: Tình hình Đàng Ngoài như thế nào ? HS: Quân Trịnh đóng ở Phú Xuân kiêu căng sách nhiễu dân chúng . - GV dùng lược đôg H57 cho HS chỉ vùng kiểm soát của Tây Sơn. GV: Dùng lược đồ trình bày diễn biến của nghĩa quân Tây sơn đánh chiếm Phú Xuân bằng thuỷ quân vào tháng 6/1786. *GV: 1786 Nguyễn Huệ cho quân đánh thành Phú Xuân - Thuỷ quân Tây Sơn đã lợi dụng lúc nước thuỷ triều lên cao về đêm rồi cho chiến thuyền tiến sát vào thành, đại bác ở các chiến thuyền bắn phá kịch liệt vào thành, bộ binh xông lên giáp chiến với quân Trịnh. -> Tháng 6/1786 hạ thành Phú Xuân - Tháng 6/1786 hạ thành Phú Xuân giải phóng toàn bộ đất Đàng Trong. GV: Đính niên đại vào địa danh Phú Xuân trên lược đồ và nhấn mạnh: Toàn bộ Đàng Trong thuộc về Tây Sơn. - Nhân cơ hội này Nguyễn Huệ tiến thẳng ra Bắc. GV: Vì sao Nguyễn Huệ nêu danh nghĩa "Phù Lê diệt Trịnh" ? HS: Tập hợp dân chúng vì còn nhiều người tưởng nhớ đến nhà Lê. GV: Chỉ lược đồ quá trình lật đổ họ - Giữa 1786 Nguyễn Huệ đánh vào Trịnh. Thăng Long chúa Trịnh bị bắt. *GV: Chỉ bản đồ: Giữa năm 1786 Nguyễn Huệ giao chính quyền cho.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Nguyễn Huệ cho quân từ Phú Xuân đánh ra Thăng Long. Chúa Trịnh bị bắt. Chính quyền phong kiến tồn tại hơn 200 năm đã bị sụp đổ. Nguyễn Huệ giao quyền cho nhà Lê rút về Nam . GV: Vì sao quân Tây Sơn tiêu diệt họ Trịnh nhanh chóng như vậy? HS: - Nhân dân chán ghét nhà Trịnh ,ủng hộ Tây Sơn. - Thế lực nghĩa quân Tây Sơn đang mạnh. GV: Đính niên đại 1786 vào địa danh Thăng Long trên lược đồ. GV: Gọi học sinh đọc mục 2 SGK. GV: Tình hình Bắc Hà sau khi quân Tây Sơn rút về Nam như thế nào ? HS: Con cháu họ Trịnh nổi loạn, Lê Chiêu Thống bạc nhược. - GVchỉ lược đồ: - Nguyễn Nhạc (Trung ương hoàng đế) đóng đô ở Quy Nhơn. - Nguyễn Huệ (Bắc Bình Vương) Phú Xuân. - Nguyễn Lữ (Đông Định Vương) Gia Định. GV: Nhà Lê rối loạn Nguyễn Huệ giao cho ai dẹp loạn? HS: GV: Nguyễn Hữu Chỉnh có thâí độ ra sao? HS:. vua Lê, rồi trở vào Nam.. 2. Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phảnNguyễn Huệ thu phục Bắc Hà.. - Nguyễn Hữu Chỉnh lộng quyền chống Tây Sơn - Nguyễn Huệ cử Vũ Văn Nhậm ra Bắc diệt Chỉnh, nhưng sau đó ra mặt chống Tây Sơn.. GV: Trước tình hình đó Nguyễn Huệ có biện pháp gì ? HS: GV: Tiêu diệt Chỉnh xong Nhậm có ý định gì?. - Giữa năm 1788 Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc lần thứ 2 thu phục Bắc.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> HS: GV: Trước tình hình đó Nguyễn Huệ đã làm gì? HS: Năm 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc lần thứ hai tiêu diệt Nhậm vì sau này Nhậm cũng lộng quyền như Chỉnh. - GV(Nhấn mạnh ) : Khi Nguyễn Huệ đem quân ra Bắc lần thứ hai ông được nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đở. - GV đính niên đại 1788 vào địa danh Thăng Long trên lược đồ . GV: Vì sao quân Tây Sơn tiêu diệt họ Trịnh nhanh như vậy ? HS: - Được nhân và nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đở . - Lực lượng Tây Sơn hùng mạnh . - Chính quyền phong kiến Trịnh - Lê quá thối nát . GV: Việc lật đổ các tập đoàn phong kiến họ Lê, họ Trịnh có ý nghĩa như thế nào ? HS: - Xoá bỏ sự chia cắt đất nước ra Đàng Trong, Đàng Ngoài - Đặt cơ sở cho việc thống nhất lãnh thổ.. Hà. * Ý nghĩa: - Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê. - Đặt cơ sở cho sự thống nhất đất nước.. 4. Củng cố - Kể những hoạt động của Nguyễn Huệ ở Bắc Hà từ năm 1786 - 1788? - Quân Tây Sơn đã lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn Trịnh và Lê như thế nào? - Yếu tố nào giúp Tây Sơn lật đổ được các chính quyền phong kiến? 5. Hướng dẫn về nhà - Về nh học bài và làm bài đầy đủ - Chuẩn bị phần IV / Tây Sơn đánh tan quân Thanh - Xem trước H57 thật kỹ Tuần 28 01/03/2014 Tiết 54 11,14/03/2014. Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> BÀI 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Tài thao lược quân sự của Quang Trung và danh tướng Ngô Thì Nhậm. - Những sự kiện lớn trong chiến dịch phá quânThanh, đặc biệt là đại thắng ở trận Ngọc Hồi - Đống Đa xuân kỉ dậu (1789) 2. Kĩ năng - Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc đại phá quân Thanh. - Đánh giá tầm vóc lịch sử của sự kiện mùa xuân Kỉ dậu (1789) 2. Tư tưởng - Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc ta trong cuộc đại phá quân Thanh xâm lược. - Cảm phục tài quân sự của Nguyễn Huệ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến và ngoại xâm. - Lược đồ trận đánh Ngọc Hồi - Đống Đa. 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 6. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Phong trào Tây Sơn từ 1773 - 1788 đạt được những thành tựu gì? * Đáp án: Năm1788 Nguyễn Huệ lên ngoài đế, tiến quân ra Bắc. Năm 1786 Lật đổ chính quyền chúa Trịnh. Năm 1785 Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút. Năm 1777 Bắt, giết chúa Nguyễn, lật đổ chính quyền Đàng Trong. Năm 1774 Kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận. Năm 1773 Hạ thành Qui Nhơn. Năm 1771 Lập căn cứ khởi nghĩa Tây Sơn. 3 Bài mới: Sau khi thu phục được Bắc Hà Lê Chiêu Thống cổng rắn cắn gà nhà đưa quân Thanh vào nước ta Nguyễn Huệ đã đánh tan quân Thanh.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> như thế nào? Nguyên nhân ý nghĩa của phong trào Tây Sơn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. 1. Quân Thanh xâm lược nước ta. GV: Gọi HS đọc mục 1 sách giáo a. Hoàn cảnh khoa. GV: Sau khi Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà vua Lê Chiêu Thống có hành động gì ? - Lê Chiêu Chống cầu cứu nhà HS: Thanh. GV: Trong điều kiện đó nhà Thanh đã làm gì ? HS: Nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị - 1788 Tôn Sĩ Nghị, đem 29 vạn đem 29 vạn quân tiến vào nước ta quân tiến vào nước ta. chia thành 4 đạo. - GV giảng theo nội dung SGK. GV: Em có suy nghĩ gì về bè lũ Chiêu Thống ? HS: Một ông vua bán nước, hèn hạ, nhục nhã. Chỉ vì quyền lợi cá nhân mà bán rẻ tổ quốc gây đau khổ cho nhân dân. GV: Em có nhận xét gì về lực lượng của địch? HS: Đông, mạnh, gồm nhiều binh chủng, có bè lũ bán nước dãn đường, có nhiều tướng giỏi. GV: Sau khi vào nước Thăng Long, thái độ của quân Thanh và bè lũ Lê Chiêu Thống như thế nào ? HS: tại Thăng Long, quân Thanh và bè lũ Lê Chiêu Thống ra sức cướp bóc, đốt nhà, cướp của, giết người rất tàn bạo… khiến cho lòng căm thù của nhân dân ta lên đến cao độ b. Chuẩn bị của nghĩa quân GV: Trước thế mạnh của quân giặc, quân Tây Sơn có chủ trương đối phó như thế nào - Lập phòng tuyến Tam Điệp, Biệt HS: + Rút khỏi Thăng Long. Sơn -> thủy bộ liên kết chặt chẽ..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> + Lập phòng tuyến chặn giặc Tam Điệp - Biện Sơn. - GV Chỉ bản đồ H57 giới thiệu phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn. GV: Nhìn trên bản đồ tại sao nghĩa quân lập phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn? HS: Phòng tuyến có chiều sâu, liên kết thuỷ bộ vững chắc là bàn đạp cho quân Tây Sơn. GV: Có ý kiến cho rằng: Nghĩa quân Tây Sơn vì hèn nhát nên rút ra khỏi thành Thăng Long, theo em ý kiến đó đúng hay sao? HS: + Để bảo tồn lực lượng + Chờ thời cơ + Là bàn đạp tấn công ra 2. Quang Trung đại phá quân T.Long Thanh (1789) GV: Sau khi biết tin quân Thanh chiếm được Thăng Long, Nguyễn - Tháng 1/1788 Nguyễn Huệ lên Huệ có hành động gì? ngôi Hoàng Đế lấy niên hiệu là HS: Lên ngôi hoàng đế, lấy niên Quang Trung và tiến quân ra Bắc. hiệu Quang Trung -> tiến quân ra Bắc. GV: Vì sao lúc tiêu diệt chính quyền họ Nguyễn và Trịnh, Nguyễn Huệ lại không lên ngôi Vua, mà bây giờ ông mới lên ngôi ? HS: + Lúc đó lấy khẩu hiệu “Ph L……” - Từ Tam Điệp, Quang Trung chia + Vua Lê bán nước, quân làm 5 đạo. Thanh xâm lược, ông lên ngôi Hoàng đế là hợp với lòng dân GV: Việc tiến quân ra Bắc của Quang Trung diễn ra như thế nào? HS: Tại T.Hóa, tại Nghệ An, khen ngợi kế hoạch của Ngô Thì Nhậm GV: Vì sao ông quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp tết Kỷ Dậu?.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> HS: + Địch kiu ngạo, chủ quan + Vào dịp tết quân Thanh bất ngờ GV: Quang Trung đã chuẩn bị cho cuộc đại phá quân Thanh như thế nào? HS: Chuẩn bị chu đáo GV: Trình bày cuộc tiến quân của Quang Trung đánh Quân Thanh? Dựa vào lược đồ. * GV: cho hs hoạt động nhĩm - Đại diện hs trình bày -> GV nhận xét, kết luận GV: Chiến thắng Ngọc Hồi có ý nghĩa như thế nào ? HS: - Đây là vị trí quan trọng nhất của địch ở phía Nam Thăng Long. - Cách đánh bất ngờ, khí thế quân ta dâng cao *GV: Quân Tây Sơn giáp chiến, đốt cháy trại giặc ở gò Đống Đa, Sầm Nghi Đống không còn lối thoát phải thắt cổ tự tử. Tôn Sĩ Nghị làm cầu phao trốn sang Gia Lâm. Trong vòng 5 ngày đêm (30 Tết đến mùng 5 Tết Kỉ Dậu) Quang Trung quét sạch 29 vạn quân Thanh. GV: Suốt 17 năm (1771-1789 ) chiến đấu, phong trào Tây Sơn đã thu được những kết quả to lớn nào? HS: Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê - Xoá bỏ sự chia cắt đất nước - lập lại thống nhất đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh thống nhất đất nước bảo vệ tổ quốc. GV: Vì sao quân T. Sơn tấn công đồn Ngọc Hồi – Khương Thượng vào cùng 1 thời điểm mùng 5 tết ? HS: + Sự chỉ đạo của Q.Trung + Hợp sức tấn công địch. - Đêm 30 vượt sông Gián Khẩu tiêu diệt đồn tiền tiêu của địch. - Đêm mồng 3 tết bí mật vây đồn Hà Hồi (Thường Tín … Hà Tây) - Sáng mùng 5 tết đánh đồn Ngọc Hồi. - Trưa mùng 5 tết, Quang Trung cùng đoàn quân chiến thắng tiến vào Thăng Long.. * Kết quả : -Trong 5 ngày đêm Q.Trung quét sạch 29 vạn quân Thanh 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. a. Nguyên nhân.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> GV: Kết quả cuộc chiến thắng ntn? HS:. GV: Vì sao quân Tây Sơn giành được nhiều thắng lợi như vậy? HS: - Sự ủng hộ hưởng ứng của nhân dân. - Sự lãnh đạo tài tình của vua Quang Trung. *GV: Quang Trung đã đập tan cuồng vọng xâm lược của các đế chế quân chủ phương Bắc. GV: Suốt 17 năm (1771-1789) chiến đấu, phong trào Tây Sơn đã thu được những kết quả to lớn nào? HS: Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê - Xoá bỏ sự chia cắt đất nước-lập lại thống nhất đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh thống nhất đất nước bảo vệ tổ quốc.. - Được nhân dân ủng hộ. - Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy.. b. Ý nghĩa - Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn - Trịnh, Lê Thống Nhất đất nước. - Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh.. GV: Nhận xét về Quang Trung. HS: + Tiến hành cuộc chiến tranh thần tốc (Phú Xuân ra Nghệ An ) + Tiên đoán 7 ngày tết khao quân + Nghệ thuât chỉ đạo thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chỉ đạo chiến đấu hết sức cơ động 4. Củng cố - Trình bày công lao của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 – 1789? - Nguyên nhân, ý nghĩa của phong trào Tây Sơn? 5 . Hướng dẫn về nhà - Vể nh học bài và làm bài đầy đủ - Chuẩn bị bi 26: Quang Trung xây dựng đất nước Ngày.....tháng.....năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Tuần 29 soạn: 09/03/2014 Tiết 55 dạy: /03/2013. Ngày Ngày. BÀI 26: QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Thấy được việc làm của Quang Trung về chính trị, kinh tế, văn hóa đã góp phần tích cực ổn định trật tự xã hội, bảo vệ tổ quốc. 2. Kỹ năng: Bồi dưỡng năng lực đánh giá nhân vật lịch sử. 3. Tư tưởng: Biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Ảnh tượng đài Quang Trung. - Tranh ảnh, câu chuyện về người anh hùng Quang Trung. 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ *Câu hỏi: Trình bày chiến thắng Ngọc Hồi - Đống đa trên bản đồ? *Đáp án: HS trình bày cuộc chiến tranh trên bản đồ -> GV cho HS nhận xét 3. Bài mới Tên tuổi của anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ không chỉ gắn liền với những công lao lừng lẫy về quân sự mà còn rất tài ba trong việc xây dựng đất nước. Hoạt động của giáo viên và học sinh *GV: Nhắc lại tình hình kinh tế, xã hội nước ta trước khi cuộc KN Tây sơn nổ ra: Chính quyền PK suy sụp, Vua lê là bù nhìn, Chúa TrịnhNguyễn ăn chơi sa đoạ, quan lại. Nội dung 1. Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hóa, dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(216)</span> tham ô, đục khoét ND, Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém, công thương nghiệp sa sút GV: Sau khi đánh tan quân xâm lược, Quang trung đã làm gì ? HS: Bắt tay xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở Phú Xuân GV: Vì sao sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm QT chú ý ngay đến việc phục hồi kinh tế xây dựng văn hoá? HS: Do chiến tranh liên miên đất nước bị tàn phá . Nhân dân đói khổ -> Cần xây dựng kinh tế để nhân dân no ấm, đất nước giàu mạnh . GV: Vì sao Quang Trung chú ý đến phát triển nông nghiệp ? HS: Nông nghiệp là bộ phận chủ và quan trọng nhất của nền kinh tế nước ta lúc đó . GV: Để phát triển nông nghiệp Quang Trung đã có những biện pháp gì ? đạt kết quả ra sao ? HS: - Ban hành chiếu khuyến nông - Bãi bỏ và giảm nhẹ tô thức - Mùa màng bội thu đất nước thái bình. - GV: Đọc nội dung chiếu khuyến nông (SGV), mục đích: Chăm lo quyền lợi nhân dân, khuyến khích họ về quê làm ăn, chia ruộng... GV: Nhận xét về chính sách nông nghiệp của Quang Trung? HS: Chăm lo đời sống cho dân GV: Quang Trung còn làm gì để phát triển công thương nghiệp? HS: Buôn bán trao đổi với nước Ngoài . Lưu thông hàng hoá trong nước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. GV: Tại sao “mở cửa ải, thông thương chợ búa” thì công thương nghiệp phát triển?. * Nông nghiệp:. + Ban hành chính sách khuyến nông. + Giảm tô thuế.. * Công thương nghiệp. + Giảm thuế. + Mở cửa ải thông thương chợ búa.. * Văn hóa, giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> HS: Lưu thông hàng hóa trong nước cho dân, đáp ứng nhu cầu cho dân GV: Quang Trung đã thi hành các biện pháp gì để phát triển văn hoá giáo dục ? HS: - Ban chiếu lập học - Chữ Nôm được đề cao, là chữ chính thức cuả nhà nước *GV : Giới thiệu chiếu lập học GV: Chiếu lập học nói lên hoài bão gì của vua Quang Trung ? HS: Bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài đóng góp xây dựng đất nước GV: So sánh những chính sách về văn hoá - giáo dục của Quang Trung với các chính sách đầu thời Lê Sơ? Nhấn mạnh: Lịch sử phong kiến nớc ta chỉ có 2 triều đại dùng chữ Nôm: Triều Hồ và triều Quang Trung. -> Những việc làm của Quang Trung có tác dụng gì? HS: + Kinh tế được phục hồi + Xã hội dần được ổn định. + Ban chiếu lập học. + Đề cao chữ nôm. + Lập viện sùng chính.. 2. Chính sách quốc phòng, ngoại giao * Âm mưu của kẻ thù. - Phía Bắc: Lê Duy Chỉ lén lút hoạt đông - Phía Nam: Nguyễn Ánh cầu viện GV: Sau khi xoá bỏ chia cắt, đánh Pháp đuổi giặc ngoại xâm, vua Quang Trung gặp những khó khăn gì? HS: - Phía Bắc: Lê Duy Chỉ lén lút * Chủ trương của Quang Trung hoạt động ở biên giới Việt - Trung * Quốc phòng: - Phía Nam: Nguyễn Ánh cầu viện Pháp chiểm lại Gia Định . + Thi hành chế độ quân dịch. GV: Trước âm mưu của kẻ thù, + Củng cố quân đội về mọi mặt tạo Quang Trung đã có những chính chiến thuyền lớn. sách gì để củng cố quốc phòng? * Ngoại giao: HS: *GV: Tạo thuyền chiến có nhiều + Đường lối ngoại giao khéo kéo loại, loại lớn có thể chở voi chiến và + Tiêu diệt nội phản. đại bác. GV: Quang Trung đã có những.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> chính sách gì về ngoại giao? HS: GV: Để củng cố nền độc lập trong + 16/9/1792 Quang Trung qua đời. nước Quang Trung đã làm gì? HS: GV: Kế hoạch đánh Gia Định của Quang Trung có thực hiện được không? Vì sao? HS: Không. 16/9/1792 Quang Trung qua đời *GV: Trong khi công việc quốc gia còn giang dở thì ngày 16/9/1792 Quang Trung đột ngột qua đời . Đây là tổn thất lớn cho triều đại Tây Sơn . GV: Công lao của Quang Trung đối với đất nước ta như thế nào? HS: Thống nhất đất nước, đánh đuổi các cuộc xâm lược của quân XiêmThanh, giữ vững nền độc lập, củng cố ổn định kinh tế, chính trị, văn hoá) - HS quan sát ảnh tượng đài Quang Trung. - GVgt về tượng đài, tượng đài Quang Trung nằm trên khu đồ Đống Đa, đường Tây Sơn, Hà Nội . GV: Việc nhân dân ta xây dựng tượng đài nói lên điều gì? HS: Tưởng nhớ Quang Trung, người có công với đất nước – Truyền thống uống nước nhớ nguồn => Mặc dù ông lên ngôi 5 năm (1788-1792) nhưng công lao của ông đối với đất nước vô cùng to lớn - Thống nhất đất nước, đánh đuổi giặc ngoại xâm, củng cố kinh tế, văn hóa 4. Củng cố - Tóm tắt sự nghiệp, cuộc đời của Quang Trung. Nêu cảm nghĩ của em ?.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ - Chuẩn bị cho tiết lịch sử địa phương: tìm hiểu lịch sử tỉnh Bình Phước Tuần 29 09/03/2014 Tiết 56 21/03/2014. Ngày soạn: Ngày dạy: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài lịch sử địa phương học sinh nắm được 1. Kiến thức - Nắm được những điều kiện, lịch sử thực tế qua những kiến thức đã học- Đối chiếu với phần Lịch sử Việt Nam đã học, liên hệ với thực tế lịch sử ở địa phương 2. Kỹ năng Tham gia thực tế, biết kết hợp với những điều kiện đã học để liên hệ với thực tế lịch sử địa phương, khả năng quan sát đánh giá. 3. Tư tưởng - Biết ơn ông cha đã đóng góp công sức vào Lịch sử ở địa phương - Tự hào về truyền thống đấu tranh của cha ông ta II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo viên, SGK - Tranh ảnh, thơ văn có liên quan đến vấn đề giảng dạy 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Sưu tầm tranh ảnh, vở soạn bài III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Từ năm 1771 – 1789 phong trào Tây Sơn đạt được những thành tựu gì? (6đ) Đáp án: - Năm 1771: Lập căn cứ khởi nghĩa Tây Sơn. (0,75đ) - Năm 1773: Hạ thành Qui Nhơn. (0,75đ) - Năm 1774: Kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận. (0,75đ) - Năm 1777: Lật đổ chính quyền họ Nguyễn. (0,75đ) - Năm 1785: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút. (0,75đ) - Năm 1786: Lật đổ chính quyền chúa Trịnh. (0,75đ).

<span class='text_page_counter'>(220)</span> - Năm 1788: Nguyễn Huệ lên ngoài đế, tiến quân ra Bắc (0,75đ) - Năm 1789: Quang Trung đại phá quân Thanh. (0,75đ) Câu 2: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để khôi phục, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc? (4đ) Đáp án: * Nông nghiệp: (1,5đ) + Ban hành chính sách khuyến nông. + Giảm tô thuế. * Công thương nghiệp. (1đ) + Giảm thuế. + Mở cửa ải thông thương chợ búa. * Văn hóa, giáo dục. (1,5đ) + Ban chiếu lập học. + Đề cao chữ nôm. + Lập viện sùng chính. 3. Bài mới Để nắm được những vấn đề lịch sử ở địa phương một cách vững vàng, và để thấy được rằng lịch sử địa phương là 1 bộ phận của lịch sử Việt Nam Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Ở Bình Phước có những danh lam thắng cảnh nào cấp quốc gia và thế giới ? HS: GV: Vậy em hãy kể những di tích và thắng cảnh mà em biết ? HS: -> GV phân tích và bổ sung sau khi hs trình bày GV: Em hãy kể các địa danh lịch sử ở Bình Phước HS:. -> GV nhận xét và nhấn mạnh chứng tích lịch sử Mộ 30000 người. Nội dung I. Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương Bình Phước - Hồ thủy điện Thác Mơ và núi Bà Rá - Khu du lịch Sóc Sim - Khu du lịch Suối Lam - Thác số 4 - Khu bảo tồn thiên nhiên Bù Gia Mập - Trảng cỏ Bù Đăng II. Các địa danh lịch sử ở Bình Phước - Phú Riềng Đỏ - Tiếng chày giã gạo trên sóc Boombo - Lộc Ninh và niềm tự hào của 5 di tích lịch sử CM - Mộ Quận trưởng More - Bình Long và chứng tích lịch sử Mộ 3000 người - Về Phước Long xây chiến.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> GV: Công nhân Phú Riềng đứng dậy đầu thắng tranh chống thực dân Pháp như thế nào ? III. Các sự kiện lịch sử Bình HS: Phước 1. Phong trào CM trong kháng chiến chống Pháp - Đấu tranh chống khủng bố trắng - Phá sản âm mưu cai trị thâm GV: Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ Bình độc của thực dân Pháp Phước cùng nhân dân đã đấu tranh với -T12/1932-T2/1933 cuộc đấu mục đích gì? tranh của đồn điền Lộc Ninh, HS: Đòi tự do dân chủ Đa kia, Xa Cam, Xa Trạch GV: 10/3/1945 nhân dân ta mở đầu bằng 2. Cuộc đấu tranh đòi dân chủ thắng lợi gì? dân sinh (1936-1939) HS: Giải thoát 200 tù chính trị ở Bà Rá - Đòi tự do dân chủ GV: Quân và dân tỉnh nhà tham gia chiến dịch Bến Cát giành thắng lợi như 3. Cao trào kháng Nhật và thế nào? khởi nghĩa dành chính quyền HS: - Giải thoát 200 tù chính trị ở -.> Quân và dân ta phối hợp nhân dân cả Bà Rá nước tham gia chiến dịch Đông –Xuân 4. Phong trào kháng chiến 1953-1954, mở rộng địa bàn hoạt động chống Pháp (T9/1945góp phần thắng lợi cho sự nghiệp cứu T7/1954) nước -15/11/1950 chiến dịch Bến Cát gàinh thắng lợi 4. Củng cố - Nắm vững các địa danh lịch sử và di tích lịch sử - Xâu chuỗi các sự kiện lịch sử để nắm bắt lịch sử tỉnh nhà 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà tham khảo thêm tài liệu ở cuốn sổ tay rèn luyện đội viên để biết các di tích và sự kiện - Lên mạng theo dõi có các hình ảnh, tư liệu - Ôn tập lại các bài 24 -> 26 để tiết sau học tiết bài tập lịch sử Ngày….tháng….năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt Tuần 30 soạn: 12/03/2014 Tiết 57 dạy: /03/2014. Ngày Ngày.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Giúp học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử ở các thế kỷ XVI XVIII. - Củng cố những hiểu biết khái quát về những thành tựu mà dân tộc ta đã đạt được trên các lĩnh vực: phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, kháng chiến chống ngoại xâm. 2. Kỹ năng Giúp học sinh rèn luyện thông qua bài tập. 3. Tư tưởng Giáo dục cho học sinh ý thức tôn trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời trung đại, niềm tự hào và tự cường dân tộc lòng yêu nước, yêu quê hương. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Bảng phụ, BT 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Đọc bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Bài mới Hôm nay cô trò ta cùng hệ thống các bài tập qua chương IV Hoạt động của GV & HS. Nội dung I. Bài tập 1: Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771 - 1789? GV: Dùng bảng phụ. Thời gian Năm 1771 Năm 1773 Năm 1774 Năm 1777 Năm. Qúa trình hoạt động Lập căn cứ khởi nghĩa Tây Sơn. Hạ thành Qui Nhơn. Kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh. Nguyễn Huệ lên ngoài đế Quang Trung đại phá quân Thanh..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> Bài tập 2: Giải thích chủ trương của Quang Trung thông qua các chiếu lệnh.. Bài tập 3: Quang Trung đã có những chủ trương và biện pháp về quốc phòng và ngoại giao để giữ vững an ninh của đất nước?. Bài tập 4 :Trong những năm 1786-1788 nghĩa quân Tây Sơn đã 3 lần tiến quân ra Bắc Hà. Hãy điểm lại ba lần tiến quân đó theo các nội dung sau: GV : Dùng bảng phụ. Bài tập 5 : Đánh dấu những biểu hiện sự suy sụp của xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII?. 1785 Năm 1786 Năm 1788 Năm 1789. - Chiếu khuyến nông: khuyến khích sản xuất nông nghiệp giải quyết tình trạng ruộng đất bị bỏ hoang và nạn lưu vong. - Chiếp lập học: khuyến khích việc học tập, tuyển chọn nhân tài. - Lập viện sùng chính: Dịch sách chữ Hán ra chữ nôm làm tài liệu học tập - Kinh tế : + Nông nghiệp: + Thủ công nghiệp: + Thương nghiệp: - Văn hóa, giáo dục: - Quốc phòng Nguyê n nhân Lần thứ nhất. Mục tiêu. Thời gian. Người Người chỉ huy chỉ huy. Lần thứ hai Lần thứ ba a. Quốc phó Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, khét tiếng tham nhũng. b. Quan lại từ trung ương cũng như ở địa phương quá đông. c. Thuế khoá nặng nề, quan lại tham nhũng, đời.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> sống nhân dân khổ cực. d. Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất 4. Củng cố Tóm tắt những nét chính về sự nghiệp của vua Quang Trung? 5. Hướng dẫn về nhà Học bài, soạn bài ôn tập cho tiết sau Tuần 30 22/03/2014 Tiết 58 /03/2014. Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Khắc sâu kiến thức lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XVI - XVIII về chính trị, xã hội, kinh tế, văn học. - Những nét chính về đời sống nhân dân. 2. Tư tưởng Củng cố tình đoàn kết yêu quê hương, đất nước. 3. Kỹ năng Biết sử dụng bản đồ so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch sử để rút ra qua nhận xét. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Lược đồ Việt Nam 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Soạn bài ôn tập các câu hỏi trong sgk III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Bài mới Chúng ta đã tìm hiểu tình hình đất nước từ thế kỷ XVI - XVIII qua nội dung bài 22 và bài 23, tình hình chính trị, xã hội nước ta không ổn định, chiến tranh liên tục đời sống nhân dân cực khổ, sự phát triển kinh tế ở 2 đàng có sự khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> Hoạt động của GV & HS. Nội dung I. Nội dung ôn tập. GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học Bài 22,23,24,25 và bài 26. qua 2 bài: bài 22 và bài 23. Sau đó cho HS làm bài tập. II. Luyện tập. 1. Lập bảng so sánh tình hình NN và đời sống nông dân ở đàng ngoài và đàng trong thế kỷ XVI - XVIII. GV cho HS đọc bài tập 1, soạn bài tập và hướng dẫn HS dựa vào nội 2. Lập bảng thống kê các cuộc khởi dung bài học, lập bảng thống kê, gọi nghĩa nông dân ở đầu thế kỷ XVI. HS lên điền vào bảng chấm điểm. 3. Phân tích nguyên nhân trực tiếp và hậu quả của 2 cuộc chiến tran phong kiến lớn ở thế kỷ XVI - XVII theo các ý sau: - Cuộc chiến tranh thứ nhất. + Tên gọi. Tên cuộc Thời Địa điểm kn + Hậu quả: kn gian - Cuộc chiến tranh thứ hai. Trần Tuân 1511 Hưng Hoá, + Tên gọi. Sơn Tây + Nguyên nhân. Lê Hy, 1512 Nghệ An, + Hậu quả: Trịnh Thanh Hoá Hưng Phùng 1515 Tam Đảo Chương Trần Cảo 1516 Đông Triều (Quảng Ninh) 4. Củng cố - Tình hình nước ta thế kỷ XVI - XVIII như thế nào? - Đời sống nhân dân ra sao? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập đầy đủ - Ôn bài 22, 23, 24, 25 để tiết sau kiểm tra 1 tiết Ngày….tháng….năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt Tuần 31 Ngày soạn: 22/03/2014.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Tiết 59 Ngày dạy: 31/03/2014 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thống kiến thức đã học chương lịch sử Việt Nam từ TK XVI - XVIII 2. Kỹ năng: Rèn luyện HS nhận biết, vận dụng, thông hiểu thông qua các bài đã học 3. Tư tưởng: Giáo dục HS tính tự lập, nghiêm túc trong các làm bài, nhớ lâu các sự kiện tiêu biểu II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Học bài theo bài ôn tập III. HÌNH THỨC RA ĐỀ - Trắc nghiệm 3 điểm và tự luận 7 điểm IV. MA TRẬN ĐỀ. Mức. Nhận biết. Thông hiểu. độ Chủ đề 1. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 1418 1427. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Nước Đại Việt thời Lê sơ 1428 -. TN. TL. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở đâu. Trình bày trận Tốt Động – Chúc Động. 1 câu 0,25đ 2,5% Bộ “Quốc triều hình. TN. 7/2/141 8 có sự kiện gì Biết được trận đánh nổi tiếng vào 10/1427 1 câu 2 câu 3đ 0,5đ 30% 5%. TL. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL. Cộng. 4 câu 3,75đ 37,5%.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> 1527. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Kinh tế, văn hóa TK XVI XVIII. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4. Phong trào Tây Sơn. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 5. Quang Trung xây dựng đất nước Số câu Số điểm Tỉ lệ %. luật ” do ai biên soạn 1 câu 0,25đ 2,5% Chữ Quốc ngữ ra đời vào thế kỉ nào 1 câu 0,25đ 2,5% Quang Trung đại phá quân Thanh năm nào. 1 câu 0,25đ 2,5%. 1 câu 0,25đ 2,5%. 1 câu 0,25đ 2,5% Năm 1785 có sự kiện gì xảy ra. Nguyê n nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn. 1 câu 1 câu 0,25đ 2đ 2,5% 20% 16/9/17 92 có sự kiện gì 1 câu 0,25đ 2,5%. Lật đổ các tập đoàn phong kiến LêTrịnh có ý nghĩa gì. 1 câu 1đ 10%. Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp tết Kỷ Dậu (1789) 1 câu 5 câu 2đ 5,5đ 20% 55%. 1 câu 0,25đ 2,5%.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Tổng câu: 4 câu Tổng điểm: 1đ Tổng %: 10%. 1 câu 4 câu 3đ 1đ 30% 10%. Trường THCS Tân Hiệp Lớp 7/ Họ và tên:……………………… kể thời gian phát đề). 1 câu 2đ 20%. 1 câu 1đ 10%. 1 câu 2đ 20%. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Lịch sử 7 Thời gian :45 phút (không. A. TRẮC NGHIỆM: (3Đ) I. Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất. (1đ) 1. Bộ “Quốc triều hình luật ” được biên soạn và phát hành dưới thời vua nào: a. Lê Thái Tổ c. Lê Nhân Tông b. Lê Thánh Tông d. Lê Thái Tông 2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở: a. Lũng Nhai c. Lam Sơn b. Tân Bình d. Nghệ An 3. Quang Trung đại phá quân Thanh diễn ra vào năm nào: a. Năm 1788 c. Năm 1786 b. Năm 1779 d. Năm1789 4. Chữ Quốc ngữ ra đời vào thế kỉ nào: a. Thế kỉ XVII c. Thế kỉ XVIII b. Thế kỉ XVI d. Thế kỉ XV II. Điền sự kiện vào niên đại sao cho phù hợp. (1đ) 1. Năm 1785………………………………………………………………………… ……... 2. 7/2/1418…………………………………………………………………… ………… 3. 16/9/1792…………………………………………………………………… …………. 4. 10/1427…………………………………………………………………… ………….. 9TN+3T L 10đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> III. Điền những cụm từ "Tây Sơn, Lê-Trịnh, Tây Sơn, ba lần"vào chỗ trống sao cho thích hợp. (1đ) Cuối năm 1786 đến giữa năm 1788 (1)………..đã (2)………….tiến quân ra Bắc. Các tập đoàn phong kiến (3)……………..lần lượt bị (4) ……………lập đổ B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn ? (2đ) Câu 2: Trình bày trận Tốt Động – Chúc Động ? (3đ) Câu 3: Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp tết Kỷ Dậu (1789)? (2đ) BÀI LÀM ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(230)</span> ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(231)</span> ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: (3Đ) I. Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất. (1đ) - Mỗi câu đúng đạt 0,25đ Câu 1: b Câu 2: c Câu 3: d Câu 4: a II. Điền sự kiện vào niên đại sao cho phù hợp . (1đ) - Mỗi câu đúng đạt 0,25đ 1. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút 2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa 3. Quang Trung mất 4. Trận Chi Lăng – Xương Giang III. Điền vào chỗ trống cho thích hợp (1đ) - Mỗi ý đúng đạt 0,25đ + (1) Tây Sơn + (2) ba lần + (3) Lê-Trịnh + (4) Tây Sơn B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn: (2đ) - Mỗi ý đúng đạt 0,5đ * Nguyên nhân - Được nhân dân ủng hộ. - Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy. * Ý nghĩa - Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn - Trịnh, Lê Thống Nhất đất nước. - Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh. Câu 2: Trận Tốt Động – Chúc Động: (3đ).

<span class='text_page_counter'>(232)</span> a. Hoàn cảnh (1đ) * Địch : 10/1426 Vương Thông cùng 5 vạn quân đến Đông Quan. * Ta: Đặt phục binh ở Tốt Động – Chúc Động b. Diễn biến (1đ) - Tháng 11/1426, quân Minh tiến về Cao Bộ. - Quân ta từ mọi phía tấn công vào địch c. Kết quả (1đ) - 5 vạn quân địch tử thương, Vương Thông chạy về Đông Quan Câu 3: Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp tết Kỷ Dậu (1789) vì: (2đ) - Ngày tết mọi người thường nghĩ ngơi, vui vẻ đón tết. (0,5đ) - Quân Thanh chiếm Thăng Long dễ dàng nên sinh chủ quan, kiêu ngạo, cho quân lính làm điều tàn ác. (0,5đ) → Quang Trung quyết định đánh vào dịp tết để đánh vào yếu tố bất ngờ, chủ quan, làm cho địch trở tay không kịp và nhanh chóng thất bại. (1đ) 4. Củng cố - Thu bài kiểm tra. Rút kinh nghiệm tiết kiểm tra. - GV nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra. 5. Hướng dẫn dặn dò: - Học sinh về sọan bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn + Phần I: Tình hình chính trị - kinh tế + Xem trước H61 lược đồ các đơn vị hành chính VN thời Nguyễn (từ năm 1832) Ngày.....tháng.....năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt Tuần 31 soạn: 22/03/2014 Tiết 60 dạy: 04/04/2014. Ngày Ngày. CHƯƠNG VI: VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX BÀI 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Sự thành lập nhà Nguyễn - Các chính sách sách về chính trị, kinh tế của nhà Nguyễn và tác động của nó tới tình hình chính trị, kinh tế của xã hội Việt Nam. 2. Kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Phân tích nguyên nhân các hiện trạng chính trị, kinh tế thời Nguyễn . 3. Tư tưởng Chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu lịch sử, nền kinh tế xã hội không có điều kiện phát triển. II. CHUẨN BI 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời Nguyễn. - Tranh ảnh thời Nguyễn 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Chuẩn bị bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em kiểm tra 1 tiết nên cô không kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Vua Quang Trung mất đi là một tổn thất lớn cho cả nước, Quang Toản lên ngôi đã không đập tan được âm mưu xâm lược của Nguyễn Ánh, triều đại Tây Sơn chấm dứt, chế độ phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập. Nhà Nguyễn thiết lập chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? Tình hình kinh tế ra sao? Hạt động của giáo viên và học sinh * GV: Sau khi Quang Trung mất, nội bộ triều Tây Sơn bị suy yếu GV: Nhân cơ hội triều Tây Sơn suy yếu, Nguyễn Ánh đã có hành độ gì? HS: Đem thuỷ binh ra lấn dần vùng đất của Tây Sơn. * GV giới thiệu lược đồ; Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn rồi cho hs lên lược đồ chỉ -> GV nhận xét bổ sung và kết luận + Khoảng giữa năm 1802 Nguyễn Ánh kéo quân ra Bắc rồi tiến thẳng về Thăng Long, Quang Toản chạy về Bắc Giang thì bị bắt . Triều Tây Sơn chấm dứt . GV: Nguyễn Ánh đã làm gì để lập. Nội dung 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền.. - Từ t6/1801- giữa năm 1802: Nguyễn Anh đánh bại triều Tây Sơn.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> lại chế độ phong kiến tập quyền? HS: Trả lời. + Năm 1802: Nhà Nguyễn thành lập, đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm Kinh Đô.. GV: Đến năm 1806 Nguyễn Ánh đã làm gì ? + Năm 1806: Nguyễn Ánh lên ngôi HS: Hoàng đế. GV: Vì sao nhà Nguyễn thành lập 1802 mà mãi năm 1806 ông mới lên ngôi Hoàng Đế ? HS: Năm 1804 Vua nhà Thanh sai sứ phong cho Gia Long, nhưng đến năm 1806 ông mới xưng Đế GV: Ai trực tiếp nắm mọi quyền hành trong cả nước ? HS: Trả lời -> GV : Đề cao uy quyền của nhà Vua GV: Vua Gia Long đã chú trọng củng cố luật pháp như thế nào? HS: Trả lời GV: Nội dung chính của bộ luật là gì? HS: *GV: Thể hiện ý đồ bảo vệ quyền tuyệt đối của nhà Vua ,đề cao địa vị quan lại và gia trưởng - Bộ luật gồm 22 quyển, 398 điều, luật Gia Long dựa vào luật nhà Thanh có thay đổi và bổ sung nhưng không đáng kể . * Gv giới thiệu lược đồ đơn vị hành chính nhà Nguyễn (1832) H61 GV: Nhà Nguyễn chia nước ta thành bao nhiêu tỉnh và mấy phủ ? HS: GV: Nhận xét cách tổ chức đơn vị hành chính dưới triều Nguyễn.. + Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành từ trung ương đến địa phương. + Năm 1815 ban hành bộ Hoàng Triều luật lệ (luật Gia Long ).. - Các năm 1831-1832 nhà Nguyễn chia nước ta thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc ( Phủ Thừa Thiên ).

<span class='text_page_counter'>(235)</span> HS: Lần đầu tiên trên đất nước ta các tổ chức đơn vị hành chính được sắp đặt đầy đủ như vậy GV: Nước ta hiện nay có bao nhiêu tỉnh thành ? HS: 63 tỉnh thành GV: Em hãy lên lược đồ chỉ 1 số tỉnh ? HS: Chỉ trên lược đồ GV: Nhà Nguyễn đã thi hành những biện pháp gì để củng cố quân đội? HS:. - Quân đội : + Nhiều binh chủng + Xây dựng thành trì vững chắc, + Lập hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau. -> Quan tâm và củng cố .. - GV cho quan sát H62, H63 và nhận xét ? HS: - Quan võ mặc áo bào ngồi trên - Đối ngoại: + Thần phục nhà Thanh. ngựa có lọng che, oai phong. - Lính cận vệ được trang bị đầy + Khước từ mọi tiếp xúc với các nước Phương Tây đủ vũ khí, quân phục. -> GV bổ sung GV: Nhận xét về chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn. HS: Trả lời GV: Hậu quả của những chính sách đó như thế nào? HS: Càng thúc đẩy TDPháp sang xâm lược nước ta * GV: Năm 1858 TDPháp sang xâm lược nước ta ( các bạn sẽ được học sử 8 bài 24 –T114) GV: Nêu tình hình nền kinh tế nông nghiệp nước ta đầu thế kỷ XIX? HS: Nông nghiệp sa sút ruộng đất bỏ hoang, các vau Nguyễn chú ý khai hoang. Lập ấp đồn điền. (Nguyễn Công Trứ chiêu mộ dân lưu vong khai phá mền ven biển) GV: Công cuộc khai hoang ở thời. 2. Kinh tế dưới triều Nguyễn. a. Nông nghiệp: - Chú trọng khai hoang. - Lập ấp, lập đồn điền ..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> Nguyễn có tác dụng gì? HS: Tăng thêm diện tích canh tác. GV: Mặc dù canh tác tăng thêm nhưng vẫn còn tình trạng nông dân - Đặt lại chế độ quân điền lưu vong. Tại sao? HS: + Ruộng đất bỏ hoang còn nhiều + Bọn địa chủ cường hào cướp hết ruộng đất GV: Ngoài ra nhà Nguyễn lập lại chế độ mà thời Lê Sơ thực hiện là ? HS: GV: Tại sao chế độ quân điền - Đê điều không được quan tâm tu không còn tác dụng ? sửa, nạn tham nhũng phổ biến. HS: + Nông dân bị trói buộc vào ruộng đất để nộp tô thuế + Phần lớn ruộng đât tập trung vào tay địa chủ . GV: Thời Nguyễn có quan tâm tu sửa đê điều không ? HS: GV: Tại sao việc sửa đắp đê thời Nguyễn lại gặp khó khăn ? b.Công thương nghiệp HS: Thời Tự Đức tài chính thiếu hụt, nạn tham nhũng phổ biến - Lập nhiều xưởng: Đúc súng, đúc GV: Không quan tâm đến điều dẫn tiền, đóng tàu .… đến hậu quả gì? HS:Trả lời * GV liên hệ thời Lý, Trần, Lê sơ ... và tích hợp môi trường GV: Thủ công nghiệp thời Nguyễn có những đặc điểm gì? HS: Trả lời - HS đọc phần chữ in nghiêng nhận - Ngành khai thác mỏ được mở rộng xét gì về thợ thủ công đầu thế kỷ (mỏ than, đồng, vàng…)nhưng cách XIX? khai thác còn lạc hậu HS: Thông minh cần cù, sáng tạo, tay nghề cao *GV: Thợ thủ công nhà Nguyễn sáng tạo ra “ thủy hỏa kế ”, xe chữa.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> cháy ... GV: Ngoài ra nhà Nguyễn còn khai - Các nghề thủ công vẫn phát triển thác gì nữa ? nhưng phân tán. HS: GV: Cách khai thác mỏ như thế nào? HS: Cách khai thá còn lạc hậu và hoạt động thất thường và giảm sút GV: Các làng nghề thủ công ở nông thôn và thành thị được phát triển * Nội thương: như thế nào? HS: + Buôn bán có nhiều thuận lợi . + Xuất hiện nhiều thị thứ mới . GV: Em hãy nêu 1 vài làng nghề tiêu biểu ? HS: GV: Vì sao thủ công nghiệp có c. Ngoại thương tiềm lực nhưng không phát triển + Hạn chế buôn bán với nước ngoài. được ? HS: Do phải nộp thuế sản phẩm nặng ( làm giấy 1 năm nộp 6000 tờ, làm gạch nộp 300 viên gạch lớn... ) GV: Nhận xét gì về hoạt động buôn bán trong nước? HS: * GV liện hệ phố chợ hiện nay GV: Quan sát H64 thương cảng Hội An và nhận xét ? HS: GV: Chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn được thể hiện như thế nào? HS: => Mặc dù nền kinh tế có nhiều điều kiện để phát triển nhưng những chính sách của nhà Nguyễn không đáp ứng nhu cầu của lịch sử, không tạo được sự cần thiết cho sự biến chuyển xã hội, dẫn đời sống nhân dân khổ cực buộc họ phải đứng lên.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> đấu tranh. 4. Củng cố - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? - Chính sách kinh tế thời Nguyễn ra sao? + Em có nhận xét gì tình hình thủ công nghiệp thời Nguyễn ? + Chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn với các nước phương Tây được thể hiện như thế nào? 5 . Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và làm các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị phần II: Các cuộc nổi dậy của nông dân dưới thời Nguyễn + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa? + Diễn biến và kết quả các cuộc khởi nghĩa ? Ngày….tháng….năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt Tuần 32 soạn: 30/03/2014 Tiết 61 dạy: 07/04/2014. Ngày Ngày. BÀI 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN (TT) II. CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước. 2. Kỹ năng Hiểu được triều đại nào để cho dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân dân chống lại triều đại đó. 3. Tư tưởng Xác định trên lược đồ địa bàn diễn ra các cuộc khởi nghĩa lớn. II. CHUẨN BI 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Lược đồ những nơi bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống vương triều Nguyễn nửa đầu thế kỷ XX. 2. Học sinh - SGK, sách bài tập.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? * Đáp án: Từ t6/1801- giữa năm 1802: Nguyễn Anh đánh bại triều Tây Sơn 3. Bài mới Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập lại nhưng chưa quan tâm thật sự đến đời sống nhân dân. Nhà Nguyễn xoá bỏ những chính sách tiến bộ của triều Tây Sơn, ban hành những chính sách mới nhằm thiết chặt ách thống trị, duy trì nền kinh tế trong vòng bảo thủ, lạc hậu cô lập với thế giới bên ngoài. Những chính sách bảo thủ đó đã ảnh hưởng đến đời sống nhân dân như thế nào và họ phản ứng ra sao. Qua bài học hôm nay ta sẽ nhìn nhận ra điều đó. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Dưới chính sách bảo thủ của nhà Nguyễn, cuộc sống của nhân dân sẽ như thế nào? Biểu hiện? HS: Khổ cực: Thuế khoá nặng nề, dịch bệnh đói kém, địa chủ cường hào cướp đoạt ruộng đất, hạn hán lũ lụt liên tiếp diễn ra. *GV: - Năm 1842 bảo lớn ở Nghệ An làm đổ trên 4 vạn nóc nhà, hơn 5000 người chết. - Năm 1849-1850 nạn dịch bệnh lớn xãy ra trên cả nước làm cho 60 vạn người chết. - HS đọc phần in nghiêng. GV: Qua đoạn trích đó em có nhận xét gì về chính quyền phong kiến Nguyễn? HS: - Quan lại từ TW -> địa phương ra sức đục khoét nhân dân. - Xã hội loạn lạc, không còn kỉ. Nội dung 1. Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn - Đời sống nhân dân (nhất là nông dân ngày càng cực khổ. + Địa chủ hào lý cướp ruộng đất. + Quan lại tham nhũng, tô thuế nặng nề, bệnh dịch, đói khát hoành hành khắp nơi..

<span class='text_page_counter'>(240)</span> cương phép nước. GV: Nguyễn Công Trứ là một vị quan lớn trong triều đình nhà Nguyễn ông đã có công lớn về mở mang đất đai vùng ven biển cho nhà Nguyễn, ông đã dâng tờ tố cáo điều gì ? HS: Trả lời theo chữ in nghiêng trong SGK GV: Thái độ của nhân dân dói với chính quyền phong kiến Nguyễn? HS: Oán ghét căm phẫn đến tột độ -> 2. Các cuộc khởi nghĩa đấu tranh. - GV: Dùng lược đồ các cuộc khởi nghĩa để giảng (Điền tên các cuộc khởi nghĩa theo số trên lược đồ - Kết hợp đính tên các cuộc khởi nghĩa lên lược đồ) GV: Trình bày hiểu biết của em về Phan Bá Vành ? HS: - Ông là người làng Minh Giám (Thái Bình ). - Xuất thân từ nhà nghèo. *GV: Trong dân gian lúc bây giờ có câu : “Trên trời có ông sao Tua. Ba làng Trà Lũ có vua Ba Vành” - GV tiếp tục tường thuật cuộc khởi nghĩa . - Năm 1821 Ông kêu gọi nông dân trong vùng nổi dậy khởi nghĩa . - Lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định) - Cuộc khởi nghĩa lan rộng nhanh chóng ra khắp các tỉnh Nam Định, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Yên. Đầu năm 1827 Quân triều đình các ngã về bao vây Trà Lũ. Trong lúc tình thế nguy khốn Phan Bá Vành trì hoãn cuộc đối phó. Tháng 3 năm ấy, quân triều đình tấn công. Vào một đêm ông cho quân đào một con sông dài. a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821 - 1827) - Căn cứ (Trà Lũ) Nam Định. - Năm 1827 quân triều trình bao vây khởi nghĩa bị đàn áp.. b. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835).

<span class='text_page_counter'>(241)</span> khoảng 800m để chạy ra biển nhưng - Địa bàn: miền núi Việt Bắc. súng bắn dữ dội ông bị thương và bị - Năm 1835 khởi nghĩa bị dập tắt. bắt ông đã cắn lưởi tự vẫn. => Đây là cuộc khởi nghĩa điển hình nhất nửa đầu thế kỉ XIX dưới thời Nguyễn. GV: Nông Văn Vân là người như thế nào? HS: Trả lời theo sách giáo khoa. - GV Tường thuật: - Khởi nghĩa lan rộng khắp vùng núi Việt Bắc và số làng người Mường, người Việt ở trung du. - Bọn quan tỉnh bị bắt đã bị nghĩa quân thích vào mặt các chữ " Quan tỉnh hay ăn hối lộ" rồi đuổi về. Hai lần nhà Nguyễn đem quân đàn áp bị thất bại Đến lần thứ 3 ông bị bao vây và bị chết cháy trong rừng. GV: Em cho biết vài nét về Lê Văn Khôi ? HS: Là một thổ hào ở Cao Bằng nhưng lại vào Nam khởi nghĩa. Ông là con nuôi của Lê Văn Duyệt, em vợ của Nông Văn Vân. - GV(giải thích): Thổ hào là người có thế lực ở địa phương (miền núi ) thời phong kiến. GV: (Trường thuật): Năm 1833 khởi binh chiếm thành Phiên An tự xưng là Bình Nam Đại Nguyên soái, giết tên quan Bạch Xuân Nguyên. Cuộc khởi nghĩa được nhân 6 tỉnh Nam Kì tham gia. Viên tướng Thái Công Triều làm phản đầu hàng, Lê Văn Khôi bị cô lập. GV: Cho biết một vài nét về Cao Bá Quát ? HS: Là một nhà nho nghèo, một nhà. c. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 1835) - Địa bàn: 6 tỉnh Nam Kỳ. - 1835 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.. d. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (18541856) - Địa bàn: Hà Nội. - 1856 khởi nghĩa bị dập tắt..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> thơ lỗi lạc, ở huyện Gia Lâm Hà Nội. *GV: Cao Bá Quát là anh em song sinh với Cao Bá Đạt, tính nết nghịch ngợm, cao ngạo nên rất nhiều người bất bình với ông . Ông thường nói: "Trong thiên hạ có 4 bồ chữ ..." Đặc biệt ông có tài ứng đáp lanh lợi. Cao Bá Quát đổ cử nhân nhưng sau đó bị bộ xét lại không cho đổ thủ khoa nữa nên từ Cao Bá Quát bất mãn. Mãi về sau nhờ bạn bè bổ dụng ông mới được làm một chức quan nhỏ ở bộ lễ trong thời Tự Đức Ông thông cảm, đau xót nổi thống khổ của nhân dân, căm ghét chế độ nhà Nguyễn. - GV(Tường thuật tiếp ): Cao Bá Quát đưa một người chắt của vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ gương cao lá cờ "Phù Lê " đứng dậy kêu gọi nhân khởi nghĩa . Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị hy sinh, cuối năm 1856 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt. GV: Phong trào đấu tranh của nông dân và nhân dân của các dân tộc ít người dưới triều Nguyễn đã nói lên điều gì ? HS: Kế thừa truyền thống chống áp bức và cường quyền ở các thế kỉ trước. GV: Qua các cuộc khởi nghĩa trên em rút ra điểm giống và khác nhau của các cuộc khởi nghĩa? HS: - Giống: Mục tiêu: chống chính quyền phong kién Nguyễn, kết quả thất bại - Khác: + Đại bàn: đồng bằng miền núi + Lãnh đạo: Nông dân, dân tộc, nho sĩ + Thời gian: cách xa.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> nhau GV: Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều thất bại? HS: Phân tán, thiếu sự lãnh đạo chung, thiếu đoàn kết -> triều đình tập trung đàn áp giã man các cuộc khởi nghĩa. GV: Em có nhận xét chung gì về triều đình nhà Nguyễn? HS: - Thiết lập bộ máy chính quyền hoàn chỉnh. - Đưa ra những chính sách kinh tế bảo thủ lạc hậu vô tình kìm hãm sự phát triển kinh tế của cả nước. - Mặc dầu mở rộng khai hoang nhưng vẫn còn tình trạng dân lưu vong, đời sống nhân dân khổ cực hạn hán dịch bệnh hoành hành, nhân dân >< với chính quyền Nguyễn -> đấu tranh ngay từ khi Gia Long lên ngôi (1803 - K/n Nguyễn Văn Tuyết - Hải Dương.) 4. Củng cố Tóm tắt những nét chính về các cuộc khởi nghĩa nửa đầu thế kỷ XIX? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập - Soạn bài 28: Sự phát triển của văn hóa – dân tộc Tuần 32 soạn: 30/03/2014 Tiết 62 11/04/2014. Ngày Ngày dạy:. BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA, DÂN TỘC CUỐI THẾ KỶ XVIII - NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX I. VĂN HỌC NGHỆ THUẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> - Sự phát triển cao hơn của nền văn hóa dân tộc với nhiều thể loại phong phú, nhiều tác giả nổi tiếng. - Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về họi họa dân gian, kiến trúc. Sự chuyển biến về khoa học, kỹ thuật, sử học, địa lý, y học, cơ khí đạt những thành tựu đáng kể. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng miêu tả thành tựu văn hóa có trong bài học. - Quan sát, phân tích, trình bày suy nghĩ riêng về các tác phẩm nghệ thuật có trong bài. 3. Tư tưởng - Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đổi mới những thành tựu văn hóa, khoa học mà ông cha ta đã sáng tạo. - Góp phần hình thành ý thức, thái độ bảo vệ và phát huy của di sản văn hóa. II. CHUẨN BI 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến các thành tựu văn hóa được nêu trong bài học. 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Em có nhận xét gì về đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn? Đáp án: - Đời sống nhân dân (nhất là nông dân ngày càng cực khổ. + Địa chủ hào lý cướp ruộng đất. + Quan lại tham nhũng, tô thuế nặng nề, bệnh dịch, đói khát hoành hành khắp nơi. 3. Bài mới: Giai đoạn cuối thế kỉ XVIII, nữa đầu thế kỉ XIX là thời kì bảo táp cảu cuộc đáu tranh giai cấp và dân tộc, thời kì chứng kiến sự tàn tạ của chế độ phong kiến và sự trổi dậy mạnh mẽ của dân tộc tạo nên bước chuyển biến sâu sắc trong đời sống tinh thần và văn hóa dân tộc.... Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh GV: Văn học dân gian bao gồm 1. Văn học những thể loại nào?.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> HS:. - Văn học dân gian: tục ngữ ca dao, truyện nôm dài.. GV: Kể tên một vài tác phẩm mà em biết? HS: truyện Trạng Quỳnh, vè Chàng Lía, Thạch Sanh. * GV : Cho hs đọc chữ in nghiêng SGK GV: Trong thời kỳ này nền văn học nước ta có những tác giả, tác phẩm - Văn học viết bằng chữ nôm phát tiêu biểu nào? triển, Truyện Kiều - Nguyễn Du, thơ HS: Hồ Xuân Hương. GV: Em có nhận xét gì về nền văn học dân gian thời kì này? - Nội dung: phản ánh sâu sắc cuộc HS: sống xã hội đương thời, thể hiện tâm GV: Văn học chữ Nôm thời kì này tư nguyện vọng của nhân dân. phát triển rực rỡ nhất, biểu hiện cuả sự phát triển đó? HS: Thời kì này xuất hiện nhiều nhà thơ, nhà văn nổi tiếng, với các tác phẩm có giá trị. GV: Em hãy kể tên những tác giả tác phẩm tiêu biểu thời kì này? HS: theo sgk GV: Trong các tác giả đó ai là người tiêu biểu nhất? HS: Nguyễn Du (truyện Kiều) - GV gọi hs lên đọc một đoạn về Truyện Kiều GV: Vì sao Nguễy Du là nhà thơ tiêu biểu nhất? HS: Thảo luận nhóm => Ông là người đã làm việc, tận mắt chứng kiến những đổi thay của xã hội. Truyện Kiều ra đời từ từ cái thực trạng đó, vừa phản ánh tinh thần nhân đạo và tư tưởng hoà hợp Nho, Phật, Lão của bản thân tác giả vùă là bản cáo trạng của xã hội dương thời... GV: Em hãy cho biết điểm mới của.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> nền văn học thời kì này? HS: Xuất hiện nhiều nhà thơ nữ GV: Gọi một vài học sinh lên đọc những bài thơ do các nhà thơ nữ sáng tác mà các em đã được học. GV: Hiện tượng xuất hiện các nhà thơ nữ nói lên điều gì? HS: Nói lên ý thức đòi quyền bình đẳng của người phụ nữ, đòi những quyền sống cơ bản cảu họ. - GV dẫn một vài câu nói lên điều đó. GV: Văn học dân gian phản ánh nội dung gì? HS: Phản ánh cuộc sống lao đọng của người dân, phê phán những thói hư tật xấu của xã hội phong kiến, lột trần bộ mặt tham lam.. GV: Tại sao văn học thời kì này lại phát triển rực rỡ, đạt tới đỉnh cao như vậy? HS: - Đây là giai đoạn khủng hoảng trầm trọng của chế độ phong kiến, - Là giai đoạn bảo táp của c/m sôi động trọng lịch sử => Văn học phản ánh hiện thực, chính hiện thực xã hội thời kì này là cơ sở để văn học phát triển.. 2. Nghệ thuật * Nghệ thuật dân gian : phát triển, nghệ thuật sân khấu, chèo, tuồng, quan họ lý, hát dặm ở miền xuôi, hát lượm hát xoan ở miền núi.. GV: Văn nghệ dân gian bao gồm những thể loại nào? HS: GV: Quê hương em có điệu hát dân gian nào ? HS: - GV Gới thiệu dòng tranh Đông Hồ và cho HS Xem một số bức tranh ( Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu,...) GV: Em có nhận xét gì về đề tài. * Tranh dân gian : - Mang đậm tính dân tộc, đấu vật, chăn trâu thổi sáo, dòng tranh Đông Hồ.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> tranh dân gian? HS: Mang đậm tính dân gian, dân tộc, phản ánh mọi mặt sịnh hoạt về nguyện vọng của nhân dân. GV: Nhìn vào H66 em hãy miêu tả cuộc sống của 1 vùng quê ? HS: GV: Những thành tự nổi bật về kiến trúc trong thời kì này? HS:. * Kiến trúc: - Chùa Tây Phương, Đình Làng Đình Bảng (Bắc Ninh). - Nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng rất tài hoa.. - GV cho HS xem ảnh chùa Tây Phương (chùa Tây Phương nay ở xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây) chùa do nhân dân thôn Nguyên Xá làm khoảng năm 1794. *GV: Chùa Tây Phương có 18 pho tượng bằng gỗ khác nhau, nét mặt đăm chiêu, toàn thân tượng nói lên đây là 1 con người khổ hạnh, đang tập trung cho việc khổ luyện GV: Em có nhận xét gì về kiến trúc ở chùa Tây Phương? HS: Kiểu kiến trúc đặt sắc, mái uốn cong kiểu cung đình tạo sự tôn vinh cao quý. - GV cho HS xem ảnh chụp 9 đỉnh đồng lớn ở Huế. - GV : Giới thiệu H68 sgk GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật đúc đồng trong thời kì này? HS: nhận xét GV: Hãy kể một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu mà em biết? HS: Chùa Hương, chùa Thiên Mụ, tượng thánh Trấn Võ,.. 4. Củng cố -HS xét về văn học - nghệ thuật thời kỳ này..

<span class='text_page_counter'>(248)</span> - Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuật cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, soạn bài 28: II . Khoa học và kỹ thuật Ngày….tháng….năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt Tuần 33 soạn: 05/04/2014 Tiết 63 14/04/2014. Ngày Ngày dạy:. BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA, DÂN TỘC CUỐI THẾ KỶ XVIII - NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX (tt) II. GIÁO DỤC, KHOA HỌC - KỸ THUẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu, biên soạn lịch sử, địa lý và y học dân tộc. - Một số kỹ thuật phương tây đã được người thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng hiệu quả ứng dụng chưa nhiều. 2. Kỹ năng Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, kỹ thuật nước ta thời kỳ này. 3. Tư tưởng Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực lịch sử, địa lý, y học, tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta ở cuối thế kỷ XVIII, nửa đầu thế kỷ XIX. II. CHUẨN BI 1. Giáo viên - Giáo án, SGK - Tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số:.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: *CH: Văn học và nghệ thuật nước ta cuối thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ XIX đạt những thành tựu gì? *Đáp án - Văn học : Văn học dân gian và văn học Bác học - Nghệ thuật :Văn nghệ và kiến trúc 3. Bài mới: Cùng với sự phát triển của văn hóa, nghệ thuật, khoa học kỹ thuật ở nước ta thời kỳ này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đặc biệt phải kể tới sự du nhập những kỹ thuật tiên tiến của phương tây, với chính sách bảo thủ, đóng kín của chế độ phong kiến, các ngành khoa học mới không tể phát triển mạnh được. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Thời Tây Sơn chính sách giáo dục, thi cử như thế nào? HS:. GV: Tại sao Quang Trung ban chiếu lập học ? HS: GV: Triều Tây Sơn có chữ viết gì ? HS: GV: Hãy nêu 1 vài tác phẩm văn thơ được viết bằng chữ Nôm ? HS: GV: Đến thời Nguyễn việc học như thế nào? HS: Nội dung thi cử không có gì thay đổi GV: Tứ dịch Quán ra đời nhằm mục đích gì? HS: GV: Những thứ đó ngày nay còn nữa không ? HS:. Nội dung 1. Giáo dục, thi cử * Triều Tây Sơn: - Quang Trung ban chiếu lập học, mở đường công các làng xã để con em nhân dân có điều kiện học tập, đưa chữ nôm vào thi cử.. * Thời Nguyễn: - Quốc Tử Giám được đặt ở Huế, thành lập Tứ Dịch Quán năm 1836.. 2. Sử học, địa lý, y học - Sử học: Đại nam thực lục. GV: Trong thời kỳ này, sử học nước Tác giả: Lê Quý Đôn và Phan Huy ta có những tác giả, tác phẩm vào Chú..

<span class='text_page_counter'>(250)</span> tiêu biểu? HS: -> GV: Lê Quy Đôn là nhà Bác học lớn nhất của thế kỷ XVIII - GV: liên hệ thời Lý ,Trần : Lê Văn Hưu, Ngô Sĩ Liên GV: Nêu những tác phẩm tiêu biểu về địa lý? HS: GV: Y học? HS: - GV nêu đôi nét về Lê Hữu Trác qua H69 SGK . GV: Ngày nay còn các loại thuốc nam nữa không ? HS: ->GV sơ kết những cống hiến của ông đối với ngành y học dân tộc . GV: Nêu những thành tựu về kỹ thuật? HS:. - Địa lý: Gia Định thành thông chí, nhất thống dư địa chí của Trịnh Hoài Đức và Lê Quang Định. Ngô Nhân Tỉnh (Gia Định Tam gia) - Y học: Hải Thượng y tông tâm lĩnh của Lê Hữu Trác.. 3. Những thành tựu về kỹ thuật - Kỹ thuật làm đồng hồ, kính thiên lý. - Chế tạo máy xẻ gỗ, tàu thủy chạy bằng hơi nước.. GV: Thái độ của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn trước sự phát triển đó ? HS: Ngăn cản không đưa đất nước đi lên GV: Tại sao nhà Nguyễn lại làm như vậy? HS: Bảo thủ và lạc hậu GV: Còn ngày nay KHKT ở nước ta như thế nào? HS: Trả lời 4. Củng cố - Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học, kỹ thuật thế kỷ XVIII - XIX. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và sưu tầm tài liệu phần lịch sử Bình Phước để tiết sau học lịch sử địa phương.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Tuần 33 05/04/2014 Tiết 64 18/04/2014. Ngày soạn: Ngày dạy: SƯU TẦM LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: giúp hs nắm được. - Nd Bình Phước xây dựng củng cố chính quyền và tích cực kháng chiến trong những năm đầutiên sau cách mạng tháng tám (1945-12/1946) -Tiếp tục xây dưng và ptriển lực lượng đưa k/c tiến lên mạnh mẽ (19471950) - Nd Bình Phước cùng cả nước đưa k/c đến thắng lợi (1951-1954). 2. Tư tưởng: Giáo dục cho hs lòng yêu nước, tôn trọng và xây dựng bảo vệ đất nước. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc. 3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá sự kiện lịch sử địa phương. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo viên, SGK - Tranh ảnh, thơ văn có liên quan đến vấn đề giảng dạy 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Sưu tầm tranh ảnh, vở soạn bài III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: *CH: Nêu những thành tựu về khoa học - kỹ thuật cuối TK XVIII – nửa đầu TK XIX? *Đáp án: - Kỹ thuật làm đồng hồ, kính thiên lý. - Chế tạo máy xẻ gỗ, tàu thủy chạy bằng hơi nước. 3. Bài mới Để nắm được những vấn đề lịch sử ở địa phương một cách vững vàng, và để thấy được rằng lịch sử địa phương là 1 bộ phận của lịch sử Việt Nam Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung I. Xây dựng củng cố chính quyềnvà tích cực kháng chiến.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> GV- giảng dựa vào sách LSĐP (Do quân phục quần áo bà ba màu nâu). GV- giảng dựa vào sách LSĐP. trong những năm đầu tiên sau CMT8 (9/1945-12/1946). 1. Xây dựng chính quyền. - Ở các làng xã ủy ban k/c- hành chính được thành lập. + "Đội quân áo nâu" –lực lượng vũ trang ở Lộc Ninh. + "Đội quân cung tên"- lực lượng vũ trang mới của đồng bào ít người. + Tổ chức đội thiếu niên – lực lượng vũ trang ở Hớn Quản và Thuận Lợi, nhiệm vụ tuần tra canh gác, bảo vệ chính quyền cách mạng. - Các đoàn thể quần chúng được thành lập: Thiếu niên, phụ nữ, công đoàn... 2. Những năm đầu kháng chiên chống pháp xâm lươc. - Ptrào ko hợp tác với giặc diễn ra sôi nổi. - 23/10/1945 Pháp tấn công các đồng điền cao su: Quản Lợi, LNinh,Thuận Lợi...ta chặn đánh quyết liệt nhưng rút lui. - Pháp khủng bố dã man,tăng cường đồn bốt, lập tề xã để kìm kẹp nhân dân. - Quân dân 2 quận Hớn Quản va Bà Rá kiên cường đấu tranh. - Lập nên chiến thắng ở Sóc Xiêm (Quản Lợi) (12/1945) đánh các đồn địch ở Hớn Quản (8/1946). II. Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng đưa cuộc kháng chiến tiến lên mạnh mẽ(19471950). - Cuối 1947 huyện Sông Bé được thành lập: Đồng Xoài, Bù Đăng, Phước Long, Bù Đốp và một phần của Lộc Ninh ngày nay, đẩy mạnh ptrào du kích. - Ở Hớn Quản các nhóm vũ trang.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> được thành lập. - Địch lập nhiều đồn bốt trên đường 14 dồn dân lập ấp... - 4/1947 bộ đội Hớn Quản đánh vào các đồn bốt và trung tâm đồn điền Xa Trạch, Xa Cam,Xa Cát.... - 7/1947du kích Tân Khai và Tân Thành chặn đánh đoàn xe địch. - 19/12/1947 đánh xe địch ở Đồng Xoài. - Cuối 1948 tiểu đoàn 903 cùng công an sung phong đánh úp đồn Bù Đốp. - Chiến dịch Bến Cát, Thuận Lợi(8/10-15/11/1950) - Cuối 1950 tiêu diệt địch ở Thuận Lợi. 4. Củng cố - Nắm vững các địa danh lịch sử và di tích lịch sử - Xâu chuỗi các sự kiện lịch sử để nắm bắt lịch sử tỉnh nhà 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà tham khảo thêm tài liệu ở cuốn sổ tay rèn luyện đội viên để biết các di tích và sự kiện - Lên mạng theo dõi có các hình ảnh, tư liệu để tiết sau học tiết lịch sử địa phương Ngày….tháng….năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt Tuần 34 10/04/2014 Tiết 65 21/04/2014. Ngày soạn: Ngày dạy:. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ SƯU TẦM LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: giúp hs nắm được. - Nd Bình Phước xây dựng củng cố chính quyền và tích cực kháng chiến trong những năm đầutiên sau cách mạng tháng tám (1945-12/1946).

<span class='text_page_counter'>(254)</span> -Tiếp tục xây dưng và ptriển lực lượng đưa k/c tiến lên mạnh mẽ (19471950) - Nd Bình Phước cùng cả nước đưa k/c đến thắng lợi (1951-1954). 2. Tư tưởng: Giáo dục cho hs lòng yêu nước, tôn trọng và xây dựng bảo vệ đất nước. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc. 3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá sự kiện lịch sử địa phương. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo viên, SGK - Tranh ảnh, thơ văn có liên quan đến vấn đề giảng dạy 2. Học sinh - SGK, sách bài tập - Sưu tầm tranh ảnh, vở soạn bài III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Bài mới Để nắm được những vấn đề lịch sử ở địa phương một cách vững vàng, và để thấy được rằng lịch sử địa phương là 1 bộ phận của lịch sử Việt Nam Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung III. Cùng cả nước đưa kháng chiến đến thắng lợi - Thực dân Pháp tìm mọi cáchthực hiện chính sách"bình định gấp rút, phản công quyết liệt". - Ta tổ chức nhiều trận đánh cà hiệu GV: sử dụng tài liệu giảng dạy Ls quảgây cho địch nhiều thiệt hại. địa phương để chuyền thụ kiến thức cho học sinh năm kiến thức cơ bản. - Chính trị công tác vận động quần chúng,vượt qua mọi khó khăn, vận động ngụy binh trở về với gia đình được chú trọng. -Quân sự: lực lượng vũ trang ta đánh phá đèn xe địch dọc tuyến đường 13, đường sắt Sài Gòn, Lộc.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Ninh. -Ngày 13/8/1945tỉnh ủy tổ chức cuộc miết tinhlớn tại Nhà Nai (chiến khu D), chào mừng thắng lợi của hiệp định Giơnevơ, kết thúc 9 năm kháng chiến. 4. Củng cố - Nắm vững các địa danh lịch sử và di tích lịch sử - Xâu chuỗi các sự kiện lịch sử để nắm bắt lịch sử tỉnh nhà 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà tham khảo thêm tài liệu ở cuốn sổ tay rèn luyện đội viên để biết các di tích và sự kiện - Lên mạng theo dõi có các hình ảnh, tư liệu - Ôn tập lại các bài trong chương V và chương VI để tiết sau ôn tập Tuần 34 soạn: 10/04/2014 Tiết 66 dạy: 21/04/2014. Ngày Ngày Bài 29: ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ VI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Từ thế kỷ XVI - XVIII tình hình chính trị có nhiều biến động. - Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng, tiêu biểu là phong trào Tây Sơn. - Tình hình kinh tế, văn hóa có bước phát triển mạnh. 2. Kỹ năng Hệ thống hóa các kiến thức, phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng - Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế, văn hóa đất nước. - Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến thối nát, chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản thống kê những nét cơ bản về kinh tế, văn hóa, thế kỷ XVI - nửa đầu thế kỷ XIX. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Bài mới Trải qua thời kỳ lịch sử từ thế kỷ XVI đến nửa đầu thế kỷ XIX, biết bao những biến cố, thăng trầm đã diễn ra về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. 1. Sự suy yếu của nhà nước phong GV: Biểu hiện sự suy yếu của nhà kiến tập quyền. nước phong kiến tập quền? - Sự mục nát của triều đình phong HS: kiến, tha hóa của tầng lớp thống GV: Quang Trung đã đạt nền tảng trị. cho việc thống nhất đất nước như 2. Quang Trung thống nhất đất thế nào? nước. HS: - Lật đổ các tập đoàn phong kiến. + 1777, Nguyễn + 1786, Trịnh. + 1788, Lê - Đánh đuổi ngoại xâm Xiêm (1785) Thanh (1789) GV: Nhà Nguyễn được thành lập - Phục hồi kinh tế, văn hóa. như thế nào? 3. Nhà Nguyễn lập lại chế độ HS: phong kiến tập quyền. GV: Nguyễn Ánh đã làm gì để lập + Đặt kinh đô, quốc hiệu. lại chính quyền phong kiến tập + Tổ chức bộ máy quan lại ở triều quyền? đình và các địa phương. HS: 4. Tình hình kinh tế, văn hóa. GV: Tình hình kinh tế, văn hóa thế kỷ XVI - nửa đầu thế kỷ XIX có những đặc điểm gì? - GV chia HS thành 4 nhóm 2 nhóm về kinh tế, 2 nhóm về văn hóa, hoàn thành bảng thống kê theo từng nội dung. 4. Củng cố Quang Trung đã đạt nền tảng cho việc thống nhất đất nước như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> - Về nhà làm bài tập đầy đủ - Ôn lại các bài ở chương V và VI để tiết sau làm bài tập lịch sử Ngày…..tháng…..năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt Tuần 35 soạn: 16/04/2014 Tiết 67 dạy: 28/04/2014. Ngày Ngày BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG VI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Hệ thống kiến thức lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XIX thông qua hệ thống bài tập. 2. Kỹ năng: Làm quen với từng kiểu bài tập lịch sử. 3. Tư tưởng - Chính sách của triều đình nhà Nguyễn, không phù hợp với yêu cầu lịch sử nên kinh tế, xã hội không có điều kiện phát triển. - Truyền thống chống áp bức bóc lột của nhân dân ta dưới thời Nguyễn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Đọc bài trước III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới Hoạt động của Nội dung GV và HS GV lập bảng Bài tập1: bảng thống kê cuộc khởi nghĩa nông dân từ đầu thống kê, HS lần thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XIX lược trình bày Số Tên cuộc Lãnh đạo Thời gian Kết quả theo thời gian TT khởi diễn ra các cuộc nghĩa khởi nghĩa. Hãy kể tên các nhà thơ, nhà văn, khoa học nửa sau thế kỷ. Bài tập 2: + Văn thơ. + Y học. Bài tập 3:. + Địa lý. + Sử học..

<span class='text_page_counter'>(258)</span> XVIII và nửa đầu thế kỷ XIX. HS dựa vào phần II bài 28. Trả lời: Trình bày những hiểu biết về tổ chức chính quyền và chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn?. - Trình bày triều đình trung ương và chính quyền,địa phương - Luật pháp. - Quân đội. - Chính sách ngoại giao. Bài tập 4: Khởi nghĩa Tây Sơn được gọi là “Phong trào Tây Sơn” vì: a.Các thủ lĩnh xuất thân từ tầng lóp nông dân. b.Lực lượng tham gia khởi nghĩa đông đảo nhất là nông dân. Mục tiêu đấu tranh giành quyền lợi cho nông dân. d.Cả 3 ý nghĩa trên. Bài tập 5:Người chỉ huy nghĩa quân đánh trận Rạch GầmXoài Mút là: a. Nguyên Nhạc b. Nguyễn Huệ c. Nguyễn Lữ d. Cả 3 anh em Tây Sơn Bài tập 6: Điền vào chỗ………………với những từ thích hợp,ý nghĩa chiến thắng trận Rạch Gầm-Xoài Mút: “Trận Rạch Gầm-Xoài Mút là một trong những trận…………………………..lớn nhất trong lịch sử chống …………………………….của dân tộc ta,đập tan âm mưu xâm lược của………………………..” Bài tập 7: Nối kết sự kiện thể hiện việc làm xây dựng đất nước của Quang Trung trên các lĩnh vực: A. Nông 1. Cho dịch sách chữ Hán nghiệp sang chữ Nôm. 2. Mở cửa ải để trao đổi B. Thủ công buôn bán với nhà Thanh nghiệp 3. Mở trường học đến tận C. Thương xã. nghiệp 4. Ban chiếu khuyến nông 5. Vừa mềm dẻo,vừa kiên D. Văn hoá quyết đối với nhà Thanh 6. Giảm nhẹ nhiều loại thuế E. Giáo dục 7. Ban chiếu lập học 8. Tiếp tục thi hành chế độ G. Ngoại giao quân dịch Bài tập 8: Nhà Nguyễn được thành lập vào thời gian nào? a. Tháng 6/1801 b .Năm 1802 c. Năm 1806 d.Năm 1812 Bài tập 9: Hoàn thành bảng thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới thời Nguyễn..

<span class='text_page_counter'>(259)</span> T T. Tên người lãnh đạo. Năm khởi nghĩa. 1 2 3 4. ……………………… ………………… ……………………… …………………. ……………………… ………………….. ……………………… …………………... …………………………… ……………………… …………………………… ……………………… …………………………… ……………………… …………………………… ………………………. Địa bàn hoạt động ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ………………. 4. Củng cố - Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghiĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? - Tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII? - Diễn biến trận Rạch Gầm-Xoài Mút? - Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và soạn bài 30: Ôn tập Tuần 35 soạn: 16/04/2014 Tiết 68 dạy: 02/05/2014. Ngày Ngày Bài 30: ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Về lịch sử thế giới trung thực, giúp học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản, những đặc điểm chính sách của chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây - Về lịch sử Việt Nam: giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XIX với nhiều biến cố lịch sử. 2. Kỹ năng - Sử dụng SGK, đọc và phát biểu mối liên hệ giữa các bài học, các chương..

<span class='text_page_counter'>(260)</span> - Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lịch sử, rút ra kết luận về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của quá trình lịch sử. 3. Tư tưởng - Giáo dục HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời trung đại. - Giáo dục lòng tự hào về quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Lược đồ thế giới thời trung đại. - Lược đồ Việt Nam thời trung đại, lược đồ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Xã hội phong kiến được hình và phát triển như thế nào? HS: GV: Cơ sở kinh tế, xã hội phong kiến là gì? HS: GV: Trình bày những nét giống giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây (Sử dụng bảng phụ ở bài 7) GV: Thời gian ra đời và tồn tại của xã hội phong kiến phương Tây và phương Đông? HS: GV: Cơ sở kinh tế có gì khác? HS:. Nội dung 1. Những nét lớn về chế độ phong kiến. - Hình thành sự tan rã của xã hội cổ đại. - Cơ sở kinh tế nông nghiệp. - Giai cấp cơ bản: địa chủ, nông dân hoặc nông nô. - Thể chế chính trị: quân chủ chuyên chế. 2. Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở châu Âu.. - Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(261)</span> GV: Chế độ quân chủ ở phương Đông có gì khác so với phương Tây? HS:. - Phương Đông: sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, kinh tế công thương nghiệp không phát triển. - Phương Tây: sau thế kỷ XI thành thị trung đại xuất hiện. - Phương Đông: vua có quyền lực tối cao. - Phương Tây: quyền lực của vua bị hạn chế trong lãnh địa. Thế kỷ XV - XVI là giai đoạn suy vong, CNTB dần hình thành trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn.. 4. Củng cố - Trình bày những nét giống giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại tất cả những kiến thức đã học để tiết sau học bài ôn tập Ngày…..tháng…..năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt Tuần 36 Ngày soạn: 10/04/2014 Tiết 70 Ngày dạy: /2014 THI HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thống kiến thức đã học chương lịch sử Việt Nam từ TK XVI đến nửa đầu thế kỷ XIX 2. Kỹ năng: Rèn luyện HS nhận biết, vận dụng, thông hiểu thông qua các bài đã học 3.Tư tưởng: Giáo dục HS tính tự lập, nghiêm túc trong các làm bài, nhớ lâu các sự kiện tiêu biểu II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra 2. Học sinh: - Học bài theo bài ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> III. HÌNH THỨC RA ĐỀ - Trắc nghiệm 3 điểm và tự luận 7 điểm IV. MA TRẬN ĐỀ Mức. Nhận biết. Thông hiểu. độ Chủ đề 1. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 1418 1427 Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Nước Đại Việt thời Lê sơ 1428 1527. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4. Phong trào Tây Sơn. TN. Ai là tác giả của tác phẩm “Bình Ngô Đại Cáo” 1 câu 0,25đ 2,5%. TL Trình bày trận Chi Lăng – Xương Giang 1 câu 3đ 30%. TN Nêu được ý nghĩa cuộc khởi Lam Sơn 1 câu 1đ 10% Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm vị trí độc tôn 1 câu 0,25đ 2,5% Biết được thời gian hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn. TL. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp TN TL TN TL. Cộng. 2 câu 4đ 40%. 2 câu 0,5đ 5% Tại sao Nguyễ n Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ % 5. Quang Trung xây dựng đất nước. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 6. Chế phong kiến nhà Nguyễn. chiến với địch 1 câu 0,25đ 2,5%. 4 câu 1đ 10% Vua Qung Trung đã làm gì để khuyến khích học tập. Đánh giá công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp giữ nước, chống ngoại xâm và xây dựng đất nước 1 câu 2 câu 2đ 2,25đ 20% 22,5%. 1 câu 0,25đ 2,5%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng câu: 2 câu Tổng 0,5đ điểm: 5% Tổng %:. 5 câu 1,25đ 12,5%. 1 câu 3đ 30%. 6 câu 2,25đ 22,5%. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền 1 câu 2đ 20% 1 câu 2đ 20%. 1 câu 0,25đ 2,5%. 1 câu 2đ 20%. 1 câu 2đ 20% 9TN+3T L 10đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> Phòng GD – ĐT Hớn Quản Trường THCS Tân Hiệp Họ và tên:………………………… Lớp: 7/ (Không kể thời gian phát đề). ĐỀ THI HỌC KỲ II Năm học: 2013 - 2014 Môn: Lịch Sử 7 Thời gian: 45 phút. ĐỀCHÍNH THỨC. A. TRẮC NGHIỆM (3đ) I. Hãy khoanh tròn những chữ cái đầu mà em cho là đúng nhất (1đ) Câu 1: Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với địch: a. Đây là vị trí chiến lược quan trọng b. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh c. Đó là một con sông lớn d. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp Câu 2: Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm vị trí độc tôn trong xã hội: a. Nho giáo b. Phật giáo c. Đạo giáo d. Thiên chúa giáo Câu 3: Vua Qung Trung đã làm gì để khuyến khích học tập: a. Ban hành “Chiếu khuyến học” b. Mở thêm trường dạy học c. Xóa nạn mù chữ d. Ban bố “Chiếu lập học” Câu 4: Ông là tác giả của tác phẩm “Bình Ngô Đại Cáo” và là danh nhân văn hóa dân tộc, văn hóa thế giới. Ông là ai: a. Lê Thánh Tông b. Ngô Sĩ Liên c. Lê Lợi d. Nguyễn Trãi II. Nối thời gian vào sự kiện sao cho phù hợp. (1đ) Thời gian Sự kiện Kết quả 1. Năm 1771 a. Nghĩa quân Tây Sơn hạ thành Quy 1……… Nhơn …. 2. Năm 1773 b. Quang Trung đại phá quân Thanh 2……… …. 3. Năm 1777 c. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh 3……… … 4. Năm 1789 d. Tây Sơn lật đổ chính quyền họ 4……….

<span class='text_page_counter'>(265)</span> Nguyễn …. đ. Lập căn cứ khởi nghĩa Tây Sơn III. Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp. (1đ) Cuộc khởi nghĩa (1)…………………thắng lợi đã kết thúc (2) ………… đô hộ tàn bạo của phong kiến (3)………………., mở ra 1 thời kỳ phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc (4)…………….. – thời Lê sơ B. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Trình bày trận Chi Lăng – Xương Giang (T10/1427)? ( 3đ) Câu 2: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? (2đ) Câu 3: Đánh giá công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp giữ nước, chống ngoại xâm và xây dựng đất nước? (2đ). BÀI LÀM ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM (3đ) I. Hãy khoanh tròn những chữ cái đầu mà em cho là đúng nhất (1đ) - Mỗi câu đúng đạt 0,25đ Câu 1: b Câu 2: a Câu 3: a Câu 4: d II. Nối thời gian vào sự kiện sao cho phù hợp (1đ) - Mỗi câu đúng đạt 0,25đ Câu 1: đ Câu 2: a Câu 3: d Câu 4: b III. Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp (1đ) + (1) Lam Sơn + (2) 20 năm + (3) nhà Minh + (4) Việt Nam B. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Trận Chi Lăng – Xương Giang (T10/1427): ( 3đ) * Chuẩn bị: (1đ) - 5 vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào nước ta . - Ta: tập trung lực lượng tiêu diệt quân của Liễu Thăng trước ..

<span class='text_page_counter'>(266)</span> * Diễn biến: (1đ) - 08/10/1427 Liễu Thăng dẫn quân vào nước ta, đã bị phục kích và bị giết ở ải Chi Lăng - Lương Minh lên thay dẫn quân xuống Xương Giang liên tiếp bị phục kích ở Cần Trạm – Phố Cát. - Biết Liễu Thăng tử trận, Mộc Thạnh vội vã rút quân về nước . * Kết quả: (1đ) - Liễu Thăng, Lương Minh tử trận hàng vạn tên địch bị chết . - Vương Thông xin hòa, mở hội thề Đông Quan, rút quân khỏi nước ta . Câu 2: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền: (2đ) - 1802: Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long. (0,25đ) - Chọn Phú Xuân làm kinh đô. (0,25đ) - 1806: Ông lên ngôi Hoàng Đế. (0,25đ) - 1815: Nhà Nguyễn ban hành bộ luật Gia Long. (0,25đ) - 1831-1832 : Chia nước ta thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. (0,25đ) - Quan tâm và củng cố quân đội. (0,25đ) - Đối ngoại: thần phục nhà Thanh, khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây. (0,5đ) Câu 3: Đánh giá công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp giữ nước, chống ngoại xâm và xây dựng đất nước: (2đ). - Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê. (0,5đ) - Đánh tan quân xâm lược Xiêm - Thanh giải phóng đất nước. (0,5đ) - Xoá bỏ danh giới chia cắt đất nước Đàng Trong- Đàng Ngoài. (0,5đ) - Phục hồi kinh tế đất nước, ổn định trật tự xã hội, phát triển nền văn hóa dân tộc, tăng cường quốc phòng và ngoại giao bảo vệ đất nước... (0,5đ) 4. Củng cố - Thu bài kiểm tra. Rút kinh nghiệm tiết kiểm tra. - GV nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra. 5. Hướng dẫn dặn dò: - Học sinh về chuẩn bị bài để tiết sau ôn tập Tuần 36 Ngày soạn: 10/04/2014 Tiết 70 Ngày dạy: /2014 THI HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thống kiến thức đã học chương lịch sử Việt Nam từ TK XVI đến nửa đầu thế kỷ XIX 2. Kỹ năng: Rèn luyện HS nhận biết, vận dụng, thông hiểu thông qua các bài đã học 3.Tư tưởng: Giáo dục HS tính tự lập, nghiêm túc trong các làm bài, nhớ lâu các sự kiện tiêu biểu II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra 2. Học sinh: - Học bài theo bài ôn tập III. HÌNH THỨC RA ĐỀ - Trắc nghiệm 3 điểm và tự luận 7 điểm IV. MA TRẬN ĐỀ Mức. Nhận biết. Thông hiểu. độ Chủ đề 1. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 1418 1427. TN Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra năm nào Số câu 1 câu Số điểm 0,25đ Tỉ lệ % 2,5% 2. Nước Bộ “ Đại Việt Quốc thời Lê sơ triều 1428 hình 1527 luật” biên soạn dưới thời vua nào Số câu 1 câu Số điểm 0,25đ. TL. TN Nêu được ý nghĩa cuộc khởi Lam Sơn 1 câu 1đ 10%. TL. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN. TL. TN. Cộn. TL. 2 câu 1,25đ 12,5%. 1 câu 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> Tỉ lệ % 4. Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài TK XVIII Số câu Số điểm Tỉ lệ % 5. Phong trào Tây Sơn. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 6. Quang Trung xây dựng đất nước Số câu Số điểm Tỉ lệ % 7. Chế phong kiến nhà. 2,5% Khởi nghĩa Hoàng Công Chất diễn ra năm nào 1 câu 0,25đ 2,5% Anh em Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa năm nào. 2,5%. 1 câu 0,25đ 2,5% Trình bày trận Rạch Gầm – Xoài Mút. 1 câu 1 câu 0,25đ 3đ 2,5% 30% Quang Trung qua đời năm nào 1 câu 0,25đ 2,5% - Nhà nguyễn đặt. Phân tích nguyê n nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn 1 câu 2đ 20%. 3 câu 5,25đ 52,5%. 1 câu 0,25đ 2,5% Điểm cơ bản nhất trong. So sánh chính sách.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> Nguyễn. kinh đô ở đâu - Bộ Hoàng Triều luật lệ ban hành năm nào. chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Nguyễn là gì. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng câu: Tổng điểm: Tổng %:. 2 câu 0,5đ 5% 7 câu 1,75đ 17,5%. 1 câu 0,25đ 2,5% 2 câu 1,25đ 12,5%. 1 câu 3đ 30%. Phòng GD – ĐT Hớn Quản Trường THCS Tân Hiệp Họ và tên:………………………… Lớp: 7/ (Không kể thời gian phát đề). 1 câu 2đ 20%. ngoại giao thời Nguyễn có gì khác với thời Quang Trung? Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại thời Nguyễn 1 câu 2đ 20% 1 câu 2đ 20%. ĐỀ THI HỌC KỲ II Năm học: 2013 - 2014 Môn: Lịch Sử 7 Thời gian: 45 phút. Đề 2 A. TRẮC NGHIỆM (3đ) I. Hãy khoanh tròn những chữ cái đầu mà em cho là đúng nhất (1đ) Câu 1: Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa vào năm nào: a. 1771 b. 1777 c. 1775 d. 1780 Câu 2: Bộ “ Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và phát hành dưới thời vua nào: a. Lê Thái Tổ b. Lê Thánh Tông c. Lê Nhân Tông d. Lê Thái Tông. 4 câu 2,75đ 27,5% 9TN+ 10đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> Câu 3: Kinh đô của triều Nguyễn đặt ở đâu: a. Phủ Quy Nhơn b. Đà Nẵng c. Phú Xuân d. Quảng Trị Câu 4: Điểm cơ bản nhất trong chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Nguyễn là gì: a. Siết chặt ách thống trị đối với nhân dân. Đóng kín, bảo thủ, mù quáng b. Đàn áp nhân dân, thuần phục nhà Thanh c. Đàn áp nhân dân, khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây d. Áp dụng chặt chẽ bộ luật Gia Long, xem nhà Thanh là “Thiên triều” II. Nối thời gian vào sự kiện sao cho phù hợp (1đ) Thời gian Sự kiện Kết quả 1. Năm 1418 a. Quang Trung qua đời 1………… . 2. Năm 1792 b. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế 2………… . 3. Năm 1815 c. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 3………… 4. Năm 1739 – d. Ban hành bộ Hoàng Triều luật lệ 4………… 1769 . đ. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất III. Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp. (1đ) Cuộc khởi nghĩa (1)…………………thắng lợi đã kết thúc (2) ………… đô hộ tàn bạo của phong kiến (3)………………., mở ra 1 thời kỳ phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc (4)…………….. – thời Lê sơ B. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn? ( 2đ) Câu 2 : Em hãy trình bày chiến thắng Rạch Gầm –Xoài Mút (1785)? (3đ) Câu 3: So sánh chính sách ngoại giao thời Nguyễn có gì khác với thời Quang Trung? Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại thời Nguyễn? (2đ) BÀI LÀM ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(271)</span> ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(272)</span> ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM (3đ) I. Hãy khoanh tròn những chữ cái đầu mà em cho là đúng nhất (1đ) - Mỗi câu đúng đạt 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> Câu 1: a Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: a II. Nối thời gian vào sự kiện sao cho phù hợp (1đ) - Mỗi câu đúng đạt 0,25đ Câu 1: c Câu 2: a Câu 3: d Câu 4: đ III. Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp (1đ) + (1) Lam Sơn + (2) 20 năm + (3) nhà Minh + (4) Việt Nam B. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn: ( 2đ) * Nguyên nhân: (1đ) + Mỗi ý đúng đạt: 0,5 điểm - Được sự ủng hộ của nhân dân (tất cả mọi người đều tham gia) - Sự lãnh đạo tài tình của Bộ chỉ huy: Quang Trung, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ. * Ý nghĩa: (1đ) + Mỗi ý đúng đạt: 0,5 điểm - Lật đổ cc tập đoàn phong kiến (Trịnh, Nguyễn, Lê), giặc ngoại xâm (Xiêm, Thanh). - Lập lại thống nhất đất nước. Câu 2: Chiến thắng Rạch Gầm –Xoài Mút (1785): (3đ) * Nguyên nhân : (1đ) - Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm . * Diễn biến (1đ) - 1784 quân Xiêm chiếm được miền Tây Gia Định . - 01/1785 Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa . * Kết quả, ý nghĩa: (0,1đ) - Kết quả: (0,5đ: + Quân Xiêm thất bại + Nghĩa quân giành thắng lợi . -Ý nghĩa : (0,5đ) + Đập tan âm mưu xâm lược của quân Xiêm . + Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân . Câu 3: So sánh chính sách ngoại giao thời Nguyễn có gì khác với thời Quang Trung? Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại thời Nguyễn: (2đ) * So sánh: - Thời Quang Trung: Đối với nhà Thanh: Mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(274)</span> - Thời Nguyễn: Thần phục nhà Thanh 1 cách mù quáng, đối với các nước Phương Tây từ chối. (0,5đ) * Nhận xét: Đây là chính sách sai lầm tạo cơ hội cho các nước phương Tây tiến hành xâm lược. (1đ) 4. Củng cố - Thu bài kiểm tra. Rút kinh nghiệm tiết kiểm tra. - GV nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra. 5. Hướng dẫn dặn dò: - Học sinh về chuẩn bị bài để tiết sau ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(275)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×