Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Nguyễn Thị Thúy Nhung.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ ? Đặt câu có sử dụng quan hệ từ ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 36. Tiếng Việt. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ví dụ: Bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây. (Tương Như dịch).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI TẬP NHANH Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 1. Nhóm 2. 1. Gan dạ 2. Nhà thơ 3. Mổ xẻ. 1. Máy thu thanh 2. Xe hơi 3. Dương cầm. Thời gian 3 phút. Nhóm 3 1. Tía 2. Heo 3. Cá lóc.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 1. Nhóm 2. Nhóm 3. 1. 2. 3. 1. 2. 3. 1. 2. 3.. Gan dạ Nhà thơ Mổ xẻ Máy thu thanh Xe hơi Dương cầm Tía Heo Cá lóc. 1. 2. 3.. Can đảm Thi nhân Phẫu thuật. 1. 2. 3.. Ra-đi-ô Ô tô Pi-a-nô. 1. 2. 3.. Cha/ bố Lợn Cá quả. Từ Hán Việt Đồng nghĩa với từ thuầnViệt Từ gốc Ấn-Âu đồng Nghĩa với từ thuầnViệt. Từ toàn dân đồng nghĩa từ địa phương.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ví dụ 1: Ví dụ 2:. Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. Chim xanh ăn trái xoài xanh Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.. (Trần Tuấn Khải). (Ca dao). - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Quan sát hình ảnh. Mũ-Nón. Kính-Kiếng. Lợn-Heo. Quả na-Trái Mãng Cầu.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện tập Bài tập 4. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau : 1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. 2. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về. 3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. 4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy 5. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.. 1. Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi. 2. Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về. 3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn. 4. Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy 5. Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện tập Cho, Tặng, Biếu. Bài tập 5: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:. Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng. Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.. kẹo. Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận. 13.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện tập. Bài tập 6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau 1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. 2. Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ.. 3. Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó 4. Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp. 5. Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống. 6. Em biếu/ cho bà chiếc áo mới..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> LuyÖn tËp. Bµi 7. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng đợc một trong hai từ đồng nghĩa đó?. đđối èi xö xử đối đãi - Nã ………........ tö tÕ víi mäi ngêi xung quanh nªn ai còng mÕn nã. -Mọi ngời đều bất bình trớc thái độ ……. .. của nó đối với trẻ em B trọng đại to to lín lín - Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ………………… đối víi vËn mÖnh d©n téc. - ¤ng ta th©n h×nh …………… nh hé ph¸p. A..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> LuyÖn tËp. Bµi 8. 1. Néi dung: §Æt c©u víi c¸c tõ: kÕt qu¶, hËu qu¶, trình bày, trưng bày 2. H×nh thøc: Thi theo nhãm , lên bảng ghi ( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng ) 3. Ph©n nhãm: Nhóm theo dãy bàn..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> LuyÖn tËp Bài tập 9: Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau: -Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. => Hưởng thụ -Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. => che chở(bao bọc) -Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. => dạy (nhắc nhở) -Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng. => trưng bày.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span> DÆn dß - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? Có mẫy loại từ đồng nghĩa, sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào? - Làm bài tập 6, 7, 8, 9. - Viết một đoạn văn (10 câu) có sử dụng từ đồng nghĩa. - Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>
<span class='text_page_counter'>(18)</span>