Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.43 KB, 89 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Tiết 73 -74. Ngày soạn:05/01/2015 Ngày dạy : 06/01/2015 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) ( Tô Hoài). I. Mức độ cần đạt - Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn:Một hình ảnh đẹp của tổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2.Kĩ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ sống tự lập, không kiêu ngạo, coi thường người khác. III.Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3.Bài mới: * Lời vào bài: “Dế mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành cho thiếu nhi. Mèn là 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của ngày đầu mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là bài học gì ? Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Giới thiệu chung I.Vài nét về tác giả ,tác phẩm: - Hs: Đọc chú thích sgk. 1.Tác giả: GV giảng giải và chốt ý chính về tác giả (Tô Hoài) - Tô Hoài sinh năm 1920 là nhà văn thành công tác phẩm (Dế Mèn phiêu lưu ký) trước Cách mạng tháng Tám - Ông chuyên viết truyện cho thiếu nhi. 2.Tác phẩm: “Bài học đường đời đầu tiên” trích chương I truyện Hoạt động 2:Đọc – hiểu văn bản Dế Mèn phiêu lưu kí. GV đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc Nhận xét, uốn II. Đọc - hiểu văn bản *Đọc- tìm hiểu từ khó nắn * Tóm tắt - Gv:Hãy kể tóm tắt chương truyện? * Bố cục: Hai đoạn - Hs: Tóm tắt, HS khác nhận xét, bổ sung Đ1/Từ đầu đến thiên hạ rồi: Miêu tả vẻ đẹp hình - Gv:Đoạn trích chia làm mấy phần? dáng của dế mèn Nêu nội dung của mỗi phần? Đ2/Còn lại :1 câu chuyện về đường đời đầu tiên của - Hs: Trả lời Gv: đoạn 1 đề cập đến vấn đề gì? Hình dáng của DM Dế Mèn được miêu tả qua chi tiết nào? Miêu tả hình dáng của 1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn DM tác giả dùng nghệ thuật gì? Qua nghệ thuật ấy Hình dáng: giúp em hình dung ra hình dáng của DM như thế - Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt nào? - Cánh dài tận chấm đuôi, cả người rung rinh. - HSTLN:Trả lời - Đầu to nổi tảng, rất bướng - Gv:Quan sát phần kể tiếp sgk và cho biết phần - Răng đen nhánh,râu dài, rất đỗi hùng dũng truyện giới thiệu DM ở mặt nào? (Tính cách) Tìm chi ->Tính từ miêu tả, từ ngữ độc đáo:Vẻ đẹp khoẻ tiết thể hiện tính cách của DM? Khi viết về tính cách mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> DM tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Qua cử chỉ (Gây sự, quát, đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của dế mèn ? Hs: Kiêu căng, ngạo mạn Tiết 74 Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung đoạn này là gì? - Hs: Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt - Gv:Thái độ của Mèn như thế nào khi choắt nói lời trăn trối? - Hs: Trả lời - Gv:Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của dế mèn được bắt đầu bằng việc gì? Hãy phân tích thái độ của dế mèn đối với chị cốc qua đó dế mèn nhận được bài học bổ ích gì? - Hs: Trả lời - Gv:Trong phần “Câu chuyện ân hận” này, tính nết của mèn có điều gì tốt, điều gì xấu? - Hs:Bộc lộ - Gv: Phân tích để học sinh thấy ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên. Qua bài học đường đời đầu tiên, các em sẽ có thái độ sống như thế nào với mọi người xung quanh? - Hs: Bộc lộ - Gv: Liên hệ giáo dục Hoạt động 3: Hướng dẫn hs khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? - Hs: Đọc ghi nhớ sgk.. Hoạt động 4: Luyện tập (GV gợi ý – HS viết nháp). Tính cách - Dám cà khịa với mọi người trong xóm - Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo mấy anh gọng vó… ->Động từ: Sự kiêu căng, ngạo mạn, tự cao tự đại 2. Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt - Rủ choắt trêu chị Cốc, khi choắt can ngăn thì quắc mắt, mắng - Hát trêu Cốc Tự cao tự đại - Kết quả: Choắt chết oan. 3.Bài học đường đời đầu tiên - Thái độ của mèn “Tôi hối lắm, tôi hối hận lắm” - Tôi đứng lặng giờ lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên “Ở đời mà có thói hung hăng...không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình” Hối hận, ăn năn, tự rút ra bài học không nên kiêu căng, ngạo mạn. III. Tổng kết a, Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp với miêu tả - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. b,Ý nghĩa: - Đoạn trích nêu lên bài học:Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đơi * Ghi nhớ sgk IV. Luyện tập Bài 1: Viết đoạn văn ngắn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn khi chôn cất Dế Choắt. Hướng dẫn tự học - Chuẩn bị bài “Sông nước Cà Mau”: đọc diễn cảm, tìm hiểu vẻ đẹp thiên nhiên và con người vùng đất Phương Nam. Tuần 20 Tiết 75. Ngày soạn:08/01/2015 Ngày dạy : 09/01/2015.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiếng Việt: PHÓ TỪ I. Mức độ cần đạt phó - Nắm được các đặc điểm của phó từ - Nắm được các loại phó từ II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Khái niệm phó từ: + Ý nghĩa khái quát của phó từ + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ(khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ cú pháp của phó từ) - Các loại phó từ 2.Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3.Thái độ: Nghiêm túc học bài và tích cực thảo luận . III. Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy phân tích mô hình cụm động từ sau: Dế Choắt sắp tắt thở. ? 3. Bài mới: * Lời vào bài: Trong cụm động từ trên, tắt thở là động từ, còn sắp đứng trước bổ nghĩa thời gian cho động từ tắt thở. Vậy sắp được xếp vào từ loại gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhóm từ này. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Tìm hiểu chung - Hs: Đọc vd, Gv yêu cầu hs tìm động từ, tính từ, các từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ nghĩa. - HSTL: trả lời - Gv: Những từ in đậm trên đứng ở vị trí nào trong cụm từ ? - Đứng trước trong cụm từ - Đứng sau ở cụm từ - Gv: Các từ ấy gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì? - Hs: Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. - Hs: Đọc ghi nhớ.Cho ví dụ ? - Gv:Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm? Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ. - Gv: Có mấy loại phó từ? - Hs: hai - Gv:Điền các phó từ đã tìm được ở phần 1 & 2 vào bảng phân loại ? - Gv kẻ bảng, hs lên bảng điền. - Gv yêu cầu ghi nhớ về nội dung khái niệm về phó từ và các ý nghĩa mà phó từ có thể bổ sung cho động từ và tính từ. - Tự đặt các câu có phó từ với các ý nghĩa khác nhau.. Nội dung kiến thức I.Tìm hiểu chung 1.Phó từ là gì ? * VD : Đã đi; cũng ra; vẫn chưa thấy;. Hoạt động 2:Luyện tập : Bài 1: Hs đọc đề, Gv hướng dẫn làm mẫu Hs lên bảng làm. * Ghi nhớ sgk/14 II. Luyện tập : Bài 1: Phó từ được in đậm như sau. thật lỗi lạc - Soi gương được ; rất ưa nhìn; Rất to; rất bướng - Động từ : đi, ra, thấy, soi (gương) - Tính từ : lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng => Phó tư: là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. 2.Các loại phó từ : - Phó từ đứng trước động từ, tính từ. - Phó từ đứng sau động từ, tính từ. - Điền phó từ vào bảng phân loại Ý nghĩa Đứng Đứngsau trước - Chỉ quan hệ thời gian đã,đang - Chỉ mức độ. rất lắm -Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng ,vẫn - Chỉ sự phủ định. không - Chỉ sư cầu khiến . đừng - Chỉ kết quả và hướng vào, ra - Chỉ khả năng. thật ,chưa được.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: Hs viết đoạn văn ra giấy nháp, đọc câu có - Đã, đương, sắp : Chỉ quan hệ thời gian. phó từ, cho biết phó từ đó dùng để làm gì? - Không : Chỉ sự phủ định. - Hs: Trả lời. - Còn,đều, cũng, lại : Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Gv: Nhận xét, ghi điểm cá nhan - Ra: Chỉ hướng Bài 3:Gv đọc đoạn trích, học sinh nghe, chép. Bài 2: Cho HS đọc lại đoạn trích và tìm phó từ. Ví dụ: đang, vào, ra, không, đang, lên. Bài 3: Giáo viên đọc đoạn trích, học sinh nghe chép Hướng dẫn tự học * Bãi cũ: - Khái niệm phó từ, các loại phó từ. - Nhận diện được phó từ trong câu văn cụ thể. * Bài mới:Soạn bài “ So sánh” ______________________________________ Ngày soạn:12/01/2014 Ngày dạy : 13/01/2014 Tuần 21 Tiết 76 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. Mức độ cần đạt - Biết được hoàn cảnh sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tat trong khi nói và viết. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3.Thái độ: có ý thức trau chuốt, gọt giũa ngôn từ miêu tả. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Ở cấp I các em đã học về văn miêu tả, vậy miêu tả là gì ? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Trong phân môn Tập làm văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Còn học kì II này các em sẽ được học văn miêu tả mà các em đã từng học ở bậc tiểu học. Để tìm hiểu kĩ hơn về thể loại này, chúng ta bước vào tiết học hôm nay “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Tìm hiểu chung - Gv:Gọi HS đọc 3 tình huống ở bài tập. Cho biết với các tình huống ấy em phải làm gì để giải quyết ? - Hs: Trả lời - Gv:Dựa vào ba tình huống trên hãy nêu lên một số tình huống khác cần dùng văn miêu tả để thể hiện mục đích giao tiếp của mình ? - Hs: trả lời.Gv thêm vài tình huống. - Hs đọc yêu cầu BT 2(SGK) - Gv nêu câu hỏi cho HSTHN:Em hãy chỉ ra 2. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu chung 1.Thế nào là văn miêu tả ? a, Ví dụ 1,2 SGK /15 b, Nhận xét * Bài 1: Tình huống 1:Tả con đường và ngôi nhà. Tình huống 2:Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lẫn, mất thời gian . Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ => để giải quyết tình huống trên người ta phải dùng văn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt. Hai đoạn văn ấy có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế không? Những chi tiết nào giúp em hình dung được điều đó ? - Hs: Làm việc nhóm trả lời. - Gv:Theo em mục đích giao tiếp của hai đoạn văn trên là gì? - Hs: Trả lời - Gv:Vậy theo em thế nào là văn miêu tả? HS đọc to phần ghi nhớ SGK /16 Hoạt động 2:Luyện tập - HS đọc đề bài tập 1/16, nêu yêu cầu của đề. - Gv nhác lại:Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện lại điều gì? Hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của từng sự vật trong mỗi đoạn ? - Hs: Làm việc nhòm.Mỗi nhóm mỗi đoạn văn. - Hs: Trả lời, bổ sung, Gv nhận xét cho điểm.. miêu tả Bài 2: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”tả - Dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu ->Động tác ra oai - Dế choắt: Dáng người gầy, dài lêu nghêu … gilê ->Dùng động từ, tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối => Giúp người đọc hình dung được những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh => Văn miêu tả 2.Ghi nhớ Sgk /16 II.Luyện tập Bài 1 Đ1: tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên cương tráng”. Đặc điểm nổi bật to khoẻ và mạnh mẽ Đ2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc lượm. Đặc điểm nổi bật nhanh nhẹn, vui vẻ hồn nhiên - Hs đọc yêu cầu của đề Đ3 : Miêu tả một vùng bãi ven hồ ngập nước sau mưa. Đặc - Gv gợi mở để hs tìm đặc điểm mùa đông điểm như khí hậu, thiên nhiên, ngày và đêm. nổi bật một thế giới động vật sinh động, ồn áo, hyên náo. - Hs: nêu các đặc điểm nổi bật Bài 2 - Với câu b, Gv để hs tự tìm đặc điểm nổi bật, a) Miêu tả cảnh mùa đông cho Hs về nhà quan sát. Đặc điểm: lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc và mưa phùn + Đêm dài, ngày ngắn + Bầu trời như âm u thấp xuống, ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù + Cây cối trơ trọi, khẳng khiu lá vàng rụng nhiều + Mùa của hoa đào, mai, hoa hồng và nhiều loại hoa, chuẩn bị cho mùa xuân. b, Khuôn mặt của mẹ - Sáng và đẹp - Hiền hậu và nghiêm nghị - Vui vẻ hoặc lo âu trăn trở Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nhớ được khái niệm văn miêu tả. - Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn. * Bài mới: soạn bài “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.” _________________________. Ngày soạn:12/01/2014 Ngày dạy : 13/01/2014 Tuần 21 Tiết 77 Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> (Trích Đất rừng phương Nam) (Đoàn Giỏi) I. Mức độ cần đạt - Bổ sung kiến thức về tác giả, tác phẩm văn học hiện đại. - Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. - Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vúng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2.Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả và kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3.Thái độ: Giáo dục các em tình yêu thiên nhiên đất nước, con người. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn? Ý nghĩa của tác phẩm? 3.Bài mới : * Lời vào bài: Các em đã được xem bộ phim “Đất phương Nam” chưa? Bộ phim ấy được chuyển thể từ tác phẩm “Đất rừng phương Nam” của nhà văn nổi tiếng Đoàn Giỏi. Với tác phẩm này, nhà văn đã đưa người đọc về với thiên nhiên và con người phương Nam. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích ngắn “ Sông nước Cà Mau” trong tác phẩm để cảm nhận đôi nét về thiên nhiên và con người nơi đây. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Giới thiệu chung Gọi HS đọc chú thích SGK/20 - Gv: Dựa vào sgk em hãy nêu những nét chính về tác giả? Hs: Trả lời GV giảng giải thêm về tác phẩm rồi chốt ý - Hs ghi Hoạt động 2:Đọc – Hiểu văn bản GV đđọc mẫu đđoạn đđầu GV gọi HS đđọc tiếp? Giải thích một số từ khó SGK - Gv:Đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn, nội dung mỗi đđoạn - Hs: Chia đoạn, gv gợi ý nêu nọi dung - HS đđọc lại đđoạn đđầu của truyện.Nhắc lại nội dung chính của đđoạn này? - Gv: Đoạn văn miêu tả cảnh gì? Theo trình tự nào? - Hs: Miêu tả cảnh sông nước Cà Mau tự nhiên hợp lý. Điểm nhìn quan sát & miêu tả của người kể chuyện trên con thuyền trên các con kênh rạch vùng Cà Mau. - Gv:Ấn tượng ban đầu về vùng sông nước Cà Mau ntn ? - Hs:Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt như mạng nhện. Trời, nước, cây toàn một sắc xanh. Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác con người. - Gv:Các ấn tượng đó được diễn tả qua các giác quan nào của tgiả ?. Nội dung kiến thức I.Vài nét về tác giả tác phẩm: 1.Tác giả: - Đoàn Giỏi (1925- 1989), quê ở Tiền Giang - Ông chuyên viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người Nam Bộ 2. Tác phẩm: - “Sông nước Cà Mau” trích chương 15 truyện “Đất rừng phương Nam”. - Thể loại:truyện dài `II. Đọc – Hiểu văn bản: * Đọc- tìm hiểu từ khó: * Bố cục: 3 phần + P1: Từ đầu đến màu xanh đơn điệu Những ấn tượng ban đầu về thiên nhiên vùng Cà Mau + P2: Tiếp đến “ban mai” Kênh rạch và chợ Năm Căn + P 3: Còn lại chợ Năm Căn đđông vui, trù phú 1.Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Hs:Thị giác, thính giác Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả ? - Hs:rộng lớn, mênh mông một màu xanh - Gv phân tích lại và chuyển ý: Nhìn từ xa Cà Mau là một vùng sông nước mênh mông. Bầu trừi, rừng cây, sông nước đượm một màu xanh của sự sống. Khi đến gần vùng đất này hiện lên như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. - Hs: Đọc phần 2 - Gv:Tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh sông ngòi, kênh rạch ? - Hs: trả lời - Gv:Cách tả ở đây có gì độc đáo ? Tác dụng của nó - Hs: Miêu tả chi tiết cụ thể làm cảnh vật hiện lên sinh động. - Gv:Cảm nhận của em về thiên nhiên Cà Mau - Hs: Rút ra tiểu kết - Gv chuyển ý: thiên nhiên hoang giã, hùng vĩ còn sinh hoạt của con người ra sao chúng ta tìm hiểu tiếp phần 3 - Gv:Những chi tiết, hình ảnh nào về chợ Năm Căn thể hiện được sự tấp nập, đông vui, trù phú & độc đáo ? - Hs: trả lời. - Gv: Nhận xét về nghệ thuật miểu tả giả sử dụng ở đđoạn văn này? - Hs: Nghệ thuật so sánh, miêu tả độc đáo - Gv: Qua ngòi bút gợi hình của nhà văn em biết gì về chợ Năm Căn. - Hs: Trả lời - Gv phân tích rút ra tiểu kết. - Gv: Trong đoạn trích nhà văn sử dụng những yếu tố nghệ thuật nào? - Hs: Trả lời - Gv: Qua bài học em hiểu biết gì về thiên nhiên con người và nhà văn Đoàn Giỏi? - Hs: cảm nhận - Gv: Em có yêu quê hương mình như nàh văn không? Thử bày tỏ - Hs: bộc lộ - Gv: Liên hệ giáo dục Hoạt động 3: Hs: đọc ghi nhớ. * Ấn tượng chung - Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như. - Trời xanh, nước xanh, cây lá xanh - Tiếng rì rào bất tận của khu rừng, tiếng sóng biển và cả hơi gió muối. So sánh, điệp ngữ, phối hợp tả xen lẫn kể liệt kê:Không gian rộng lớn, bạt ngàn màu xanh * Cảnh sông nước Cà Mau - Kênh rạch: Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía->tên gọi căn cứ vào đặc điểm riêng. - Nước đổ ầm ầm như thác. - Cá hàng đàn đen trũi. - Rừng đước cao ngất... => Miêu tả cụ thể sinh động:sông Năm Căn rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. 2. Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn - Ồn ào, đông vui, tấp nập - Những bến phà nhộn nhịp dọc đi theo sông - Những lò than … - Những ngôi nhà bè.. - Người dân thuộc nhiều dân tộc khác nhau So sánh, quan sát tỉ mỉ => Sự trù phú, những nét độc đáo của chợ Năm Căn. III. Tổng kết * Nghệ thuật - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể - Từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp các phép tu từ - Dùng ngôn ngữ địa phương b, Ý nghĩa: “Sông nước Cà Mau” là một đoạn trích độc đáo, hấp dẫn, thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. * Ghi nhớ SGK/23. Hướng dẫn tự học - Đọc văn bản nhiều lần, chú ý phân tích các hình ảnh có sử dụng phép so sánh, điệp ngữ, từ gợi hình. - Chuẩn bị bài “ Bức tranh của em gái tôi”: Đọc văn bản, tòm tắt văn bản, vẻ đẹp tâm hồn của bé Kiều Phương? ___________________ Ngày soạn:15/01/2015 Ngày dạy : 16/01/2015 Tuần 21,Tiết 78 Tiếng Việt: SO SÁNH.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mức độ cần đạt Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được phép so sánh. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. 3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phó từ ? Cho ví dụ ? - Có mấy loại phó từ ? Nêu rõ tác dụng của mỗi loại ? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Trong khi nói, viết người ta hay dùng những hình ảnh bóng bẩy, gợi cảm, sinh động để diễn đạt ý mình muốn thể hiện. Đó là biện pháp tu từ. Bài học đầu tiên chúng ta học là phép so sánh. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Tìm hiểu chung Gọi HS đọc Vda,b - Gv:Ở Vd a, b, những trường hợp nào chứa hình ảnh so sánh? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? - HSTLN:Trả lời + Trẻ em so sánh với búp trên cành, rừng đước .. . so sánh với hai dãy … ) + Dựa vào sự tương đồng nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng giữa sự vật này với sự vật khác -Gv nhận xét, so sánh như thế nhằm mục đích gì? - Hs:Tạo ra hình ảnh mới mẻ, gợi cảm giác cụ thể hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết. - Gv: sánh các sự vật, sự việc như vậy với nhau gọi là so sánh.Vậy so sánh là gì? - HS đọc to ghi nhớ SGK /24 - Gv:Điền những tập hợp từ có chứa hình ảnh so sánh ở các vd tìm vào mô hình so sánh. GV gợi ý:Quy ước vế A sự vật, sự việc được so sánh.Từ so sánh, PD phương diện so sánh GV ghi VD trên bảng, HS xác định các vế A, B, từ, phương diện so sánh. - Hs: Thực hiện -Gv:Tìm thêm những từ so sánh mà em biết (Như, như là, bằng, tựa, tựa như, hơn…) - So với vd ở trang 24 thì cấu tạo phép so sánh ở a, b có gì đặc biệt ? - Hs: Lược bớt phương diện so sánh,Vế B được tạo lên trước vế A - Gv:Phần cấu tạo của phép so sánh cần ghi nhớ. Nội dung kiến thức I.Tìm hiểu chung 1. Thế nào là so sánh * Vd1 sgk/24 a.Trẻ em như búp trên cành b.Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận -> Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm. *Vd2: Con mèo vằn vào tranh to hơn cả con hổ -> Có nét tương phản để làm nổi bật con mèo => So sánh * Ghi nhớ sgk/24 2. Cấu tạo phép so sánh * Vd1:Mô hình phép so sánh Vế A P Diện TừSS Vế B Trẻ em Như Búp trên cành Dãy trường Rừng Dựng lên Như thành đước * Vd2: Từ so sánh: - Áo chàng đỏ tựa ráng pha - Con ông không giống lông cũng giống cánh * Vd3: a, Lược bớt phương diện, từ so sánh. b, Đảo vế B cùng với từ so sánh ra trước. * Ghi nhớ Sgk /25.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> những gì? - Hs: Trả lời ghi nhớ. Hoạt động 2:Luyện tập - Hs: Đọc yêu cầu của đề. - Gv:Tìm thêm ví dụ với mẫu so sánh gợi ý. SS đồng loại : SS người với người : Người là cha, là Bác là Anh SS vật với vật :Tiếng suối trong như tiếng hát xa. - Hs: Làm việc nhóm.. Điền tiếp vế B vào những chỗ trống để tạo thành phép SS? - Hs lên bảng điền. - Gv cùng hs tìm phép so sánh cho câu a, câu b hs về nhà làm. .. II.Luyện tập Bài 1: Ví dụ so sánh dựa vào mẫu so sánh a, So sánh đồng loại -Thầy thuốc như mẹ hiền (người với người) -Kênh rạch, sông ngòi như mạng nhện (vật với vật) b, So sánh khác loại: - Cả nước từng đàn đen trĩu…như người bơi ếch (vật với người ) - “Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển đông (cái cụ thể với cái trìu tượng) Bài 2: Điền vào chỗ trống tạo thành ngữ - Khoẻ như voi (Trương Phi) - Đen như (cột nhà cháy, củ tam thất ..) - Trắng như (bông, ngà, trứng gà bóc,..) - Cao như (Núi, sếu, cây sào) Bài 3: Tìm những câu có phép so sánh Bài học đường đời đầu tiên - Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao - Hai cái răng đen nhánh …. như lưỡi liềm. Hướng dẫn tự học - Nhận diện phép so sánh trong văn bản “Sông nước Cà Mau” - Chuẩn bị bài “So sánh (tt)”.Đọc bài tìm hiểu các kiểu so sánh cơ bản, tác dụng của so sánh ___________________________ Ngày soạn:19/01/2015 Ngày dạy : 21/01/2015 Tuần 22 Tiết 79, 80 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. I. Mức độ cần đạt - Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả:quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh. - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2.Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản:quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3.Thái độ: Tích cực hoạt động, tiếp thu bài. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả? Yếu tố quan trọng hàng đầu trong văn miêu tả?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.Bài mới: * Lời vào bài: Để viết được bài văn miêu tả hay nhất thiết người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua tiết học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Tìm hiểu chung GV giải nghĩa từ: Quan sát, cầm, nghe, nhìn, ngửi,sờ…bằng các giác quan mắt, mũi, tai, da… Tưởng tượng:Hình dung ra các(thế giới)chưa có(không có) .So sánh: dùng cái đã biết để làm rõ, làm nổi cái chưa biết rõ - Nhận xét: đánh giá, khen, chê … HS đọc 3 đoạn văn SGK - Gv ra câu hỏi thảo luận cho 3 nhóm. Đ1: Tả cái gì? đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả là gì? Được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào? Đ2: Tả cái gì? Cảnh đẹp và hùng vĩ của sông nước Cà Mau, Năm Căn, thể hiện qua từ ngữ hình ảnh nào? Đ3: Tả cảnh gì? Cảnh mùa xuân đẹp, náo nức như thế nào? Chi tiết, hình ảnh nào thể hiện ? Để tả được các đoạn văn trên người viết cần có những năng lực cơ bản nào? - HSTLN trả lời. - Gv:Tìm những câu văn có sự liên tượng, tượng tượng và so sánh trong các đoạn trên? Sự tưởng tượng và so sánh đó có gì đặc sắc? - Hs: Trả lời HS đọc đoạn văn sgk/28. - Gv:Cho biết so với đoạn gốc, đoạn này đã bỏ đi những từ ngữ nào? Những từ ngữ bỏ đi ấy ảnh hưởng như thế nào đến đoạn văn? - Hs: Trả lời. - Gv:Bài học cần ghi nhớ những gì? - HS đọc to ghi nhớ SGK/28 TIẾT 80 Luyện tập - HS đọc yêu cầu BT1/SGK/29. - GV hướng dẫn. Đoạn văn miêu tả cảnh hồ nào? Vì sao biết? Những hình ảnh đó có đặc sắc và tiêu biểu không? Tìm 5 từ thích hợp điền vào chỗ trống? - Gọi HS đọc đoạn văn SGK - Gv:Tìm hình ảnh, chi tiết tả Dế Mèn-Đẹp một thanh niên cường tráng nhưng kiêu căng, hợm hĩnh. Nội dung kiến thức I.Tìm hiểu chung 1.Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả: a) Vd1/sgk/27 Đoạn1:tả chàng Dế Choắt gầy, ốm, đáng thương Cụ thể: gầy gò, têu nghêu, bè bè nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ Đoạn 2:Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông nước Cà Mau – Năm Căn Cụ thể:Giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác Đoạn 3:Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức như ngày hội Chim ríu rít, cây gạo, tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa, ngàn búp nõn nến trong xanh => Để tả được các đoạn văn trên cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. b) Vd2 sgk/28 Đoạn văn bị bỏ đi những động từ, tính từ, những so sánh liên tưởng và tượng tượng nên đoạn văn trở nên chung chung và khô khan.. 2. Ghi nhớ sgk/28. II.Luyện tập Bài 1 : Điền vào chỗ trống từ thích hợp: 1- Gương bầu dục; 2- cong cong; 3-lấp ló; 4-cổ kính; 5xanh um. Bài 2 :Miêu tả Dế Mèn: Cường tráng, bướng bỉnh, kiêu căng Cả người rung rinh, răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp, đầu to nổi từng tảng rất bướng.Trịnh trọng, khoan thai, vuốt râu và lấy làm hãnh diện. Bài 3: Quan sát và ghi chép những đặc điểm ngôi nhà hoăc căn phòng em ở? Trong những đặc điểm đó đặc điểm nào nổi bật nhất? (GV lưu ý HS chỉ nêu những khả năng tiêu biểu đặc sắc nhất?) - HS đọc yêu cầu của đề? Bài 4: Nếu tả lại quang cảnh một buổi sáng trên - GV hướng dẫn và định hướng cho HS viết: Liên tưởng và so sánh những quang cảnh buổi sáng Hướng nhà, nền nhà, mái, tường cửa, trang trí trên quê: trong nhà? - Mặt trời: (mâm lửa, mâm vàng, quả đen… như chiếc - Hs: Viết bài mâm lửa, như chiếc quả cầu lửa, như một hòn than đỏ GV gợi ý cho HS một số hình ảnh nổi bật rực…).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mặt trời? Bầu trời? Hàng cây? Núi? Những ngôi nhà? - Hs: Làm việc theo đôi để liên tưởng, so sánh - Trình bày cho lớp nghe. Hs viết đoạn văn vào vở.. - Bầu trời (lòng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh) - Những hành cây (hành quân, tường thành) - Núi (bát úp) - Những ngôi nhà (viên gạch, bao diên, trạm gác) Bài 5:Tả con suối, dòng sông, ngọn thác, biển cả, mà em từng quan sát bằng một đoạn văn ngắn từ 8 12 câu?. Hướng dẫn tự học - Cần thấy vai trò của quan sát, tưởng tượng trong văn miểu tả và rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng. - Chuẩn bị bài “Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả” Gv cho các tổ chọn đề tài để quan sát, lập dàn ý và luyện nói. Gv gợi ý: Cảnh hoàng hôn trên núi, trăng trên núi, bình minh trong rừng, chân dung người thân … _______________________ Ngày soạn:22/01/2015 Ngày dạy :23/01/2015 Tuần 22 Tiết 81 Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI Tạ Duy Anh I. Mức độ cần đạt - Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miểu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm. - Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố kị. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. - Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt văn bản “Sông nước Cà Mau” ? Nêu nghê thuật và nội dung của văn bản ấy ? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Với văn bản “Sông nước Cà Mau”, nhà văn Đoàn Giỏi đã giúp các em hình dung thiên nhiên và con người Nam Bộ tươi đẹp, sôi động. Còn nhà văn Tạ Duy Anh sẽ gửi gắm cho các em thông điệp gì qua truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi”? Tiết học hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Giới thiệu chung I. Vài nét về tác giả, tác phẩm: - HS đọc phân giải thích SGK 1.Tác giả: Tạ Duy Anh sinh năm 1959, quê ở huyện - Em biết gì về tác giả Tạ Duy Anh ? và Chương Mĩ, tỉnh Hà Tây(nay thuộc Hà Nội) truyện “Bức tranh của em gái tôi”? 2.Tác phẩm: Truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi” - Hs: Trả lời đạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lai vẫy gọi” của.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV giới thiệu và chốt lại nội dung chính Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản - GV hướng dẫn cách đọc chú ý biểu cảm tâm trạng của nhân vật tôi, gv đọc mẫu, gọi Hs đọc, uốn nắn nhận xét. - Hs đọc diễn cảm văn bản. - Gv:Hãy kể tóm tắt truyện - Hs: kể tóm tắt truyện - Gv:Quan sát phần đầu truyện, người em gái được giới thiệu như thế nào qua lời người anh? - Hs: Tìm chi chiết - Gv gợi ý:Kiều Phương đam mê gì ? có thay đổi gì không khi tài năng được phát hiện? tranh em gái được đánh giá như thế nào? - Hs: Trả lời. - Gv: Qua những chi tiết ấy cho thấy Kiều Phương là cô gái như thế nào? - Hs: Cảm nhận - Gv rút ra tiểu kết cho Hs ghi. - Gv chuyển ý: Kiều phương có tài năng, nhân hậu, khiêm tốn. Còn người anh là con người ra sao chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.. báo thiếu niên tiền phong. II. Đọc hiểu văn bản * Đọc-tìm hiểu từ khó * Tóm tắt * Bố cục: 3 phần - P1/ Từ đầu đến “Tài năng”:Kiều Phương được phát hiện có tài năng hội họa. - P2/Tiếp đến “Nhận giải”:Sự thay đổi trong tính cách của người anh đối với Kiều Phương”. - P3/Phần còn lại: Người anh nhận ra nhược điểm của mình và tình cảm trong sáng của em gái 1.Nhận vật Kiều Phương - Say mê hội họa. - Tự chế thuốc vẽ - Tranh vẽ rất độc đáo - Nghe tin đạt giải nhất, lao vào ôm cổ anh muốn cùng anh đi nhận giải. - Vẽ chân dung anh trai. => Hồn nhiên, hiếu động, có tài năng, sự khiêm tốn, nhân hậu.. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. - Về nhà soạn tiếp phần còn lại. _____________________________________ Ngày soạn:26/01/2015 Ngày dạy: 27/01/2015 Tuần 23 Tiết 82 Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI Tạ Duy Anh I. Mức độ cần đạt - Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miểu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm. - Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố kị. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. - Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt văn bản “Bức tranh của em gái tôi” ?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3.Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Giới thiệu chung - HS đọc phân giải thích SGK - Em biết gì về tác giả Tạ Duy Anh ? và truyện “Bức tranh của em gái tôi”? - Hs: Trả lời - GV giới thiệu và chốt lại nội dung chính Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản - Gv định hướng phân tích bàng cách đặt ra các câu hỏi thảo luận cho các nhóm: N1: Cử chỉ, thái độ, tâm trạng của người anh khi thấy em mình say mê vẽ? N2: Cử chỉ, thái độ, tâm trạng của người anh khi em mình được phát hiện tài năng và đạt giải nhất? N3: Thái độ tâm trạng của người anh khi đứng trước bức tranh của em gái? - HSTLN: Trình bày - Gv: Nhận xét của em về sự thay đổi tính cách của người anh? Điều gì khiến cậu thay đổi? - Gv gợi ý:Tại sao người anh lại xấu hổ? Khi nghe mẹ hỏi “Con có nhận ra cong không?” Người anh có tâm trạng gì? Tác giả để người mẹ hai lần hỏi người anh với hai câu hỏi có nghĩa gì? - Hs: Khá trả lời. - Gv giảng giải: Câu nói của người mẹ đã chạm vào đáy lòng của người anh, đánh thức tâm hồn của cậu. Để cậu đối diện sự ích kỷ của mình trước tấm lòng nhân hậu của em gái. - Gv: Phân tích giúp học sinh hiểu được nguyên nhân thay đổi tình cảm của người anh. Đồng thời giúp các em nhận thấy tâm hồn trong sáng và tấm lòng nhân hậu cảm hóa được lòng ích kỷ, hẹp hòi. - Gv: Hãy nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật người anh của tác giả? Người anh có ghì đáng yêu đáng ghét? - Hs: Trả lời - Gv: Truyện giúp em hiểu thêm điều gì? - Hs: Rút ra ý nghĩa - Gv liên hệ giáo dục. * Hs đọc ghi nhớ.. Nội dung kiến thức I. Vài nét về tác giả ,tác phẩm: 1.Tác giả: Tạ Duy Anh sinh năm 1959, quê ở huyện Chương Mĩ, tỉnh Hà Tây(nay thuộc Hà Nội) 2.Tác phẩm: Truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi” đạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lai vẫy gọi” của báo thiếu niên tiền phong. II. Đọc hiểu văn bản 1.Nhận vật Kiều Phương 2.Nhân vật người anh: - Khi thấy em gái say mê hội họa - Gọi em là mèo khi thấy mặt em bị bôi bẩn - Khó chịu khi thấy em lục lọi đồ vật - Bí mật theo dõi em tự pha chế thuốc vẽ. - >Không quan tâm chú ý đến sở thích của em. - Khi tài năng hội hoạ của em được phát hiện - Cảm thấy mình bất tài nên bị đẩy ra ngoài, thất vọng, muốn khóc. Tự tị, mặc cảm - Không thân với em như trước nữa, chỉ một lỗi nhỏ cũng gắt um lên Tự ái, xa lánh em - Xem trộm tranh của em gái. Thấy tranh đẹp thì thở dài Thầm cảm phục em nhưng không công khai, biểu lộ. - Cảm thấy vẻ mặt em ngộ nghĩnh trước kia nay như chọc tức mình -> Ghen tị -Không vui khi được tin em tham dự trại thi vẽ quốc tế - Đẩy nhẹ em khi em ôm cổ mình trong niềm vui đạt giải => Ích kỉ, ghen tị trước tài năng của em. -Khi đứng trước bức tranh giải nhất của em gái + Giật sững người, ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ “Tôi hoàn hảo đến thế ư ?” + Muốn khóc + Muốn nói với mẹ rằng“không phải con đâu, đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy” Lòng ghen tị, ích kỷ được thức tỉnh và tự nhận ra lỗi lầm của mình nhờ vào tâm hồn trong sáng và lòng cao thượng. III.Tổng kết: a, Nghệ thuật - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện. - Miêu tả chân thực diễn biển tâm lí của nhân vật. b,Ý nghĩa:Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét, đố kị. * Ghi nhớ sgk/35. Hướng dẫn tự học - Đọc nhiều lần để tóm tắt được truyện. - Chuẩn bị bài “Vượt thác”. Đọc diễn cảm truyện, cảm nhận về vẻ đẹp hình tượng con người và thiên nhiên trong _______________________ Ngày soạn :29/01/2015.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày dạy: 30/01/2015 Tuần 23 Tiết 83,84 LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XET TRONG VĂN MIÊU TẢ I. Mức độ cần đạt - Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. - Thực hành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói. - Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí. - Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. - Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. 3.Thái độ: Tự tin, bình tĩnh, mạnh dạn. III.Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả? Vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và miêu tả nhận xét trong văn miêu tả ? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Các em vừa học xong tiết Tập làm văn “quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”. Để giúp các em củng cố chắc hơn những kiến thức về quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả và đặc biệt là kĩ năng nói trước tập thể, chúng ta học tiết luyện nói. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Củng cố kiến thức GV nói rõ vai trò quan trọng của việc luyện nói. Luyện nói rèn cho các em kĩ năng nói trôi chảy, lưu loát trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt là trong giao tiếp, nói trước đám đông. Muốn làm được điều này các em phải tập nói từng chủ đề ngắn trong các bài tập hôm nay. Hoạt động 2:Luyện tập: - Gv: Hôm trước các em đã chọn chủ đề trong sgk/36 và đăng kí vời cô. Trước khi thuyết trình trước lớp cô cho các em thảo luận trước nhóm 5phút. - HS các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - Để Hs khỏi lúng túng Gv cần khơi gợi bằng các câu hỏi để các em hoàn thành chủ đề đã chọn. GV nhận xét và bổ sung cho hoàn hảo. Bài 1:Nhận xét về nhân vật Kiều Phương? Ngoại hình? Hành động? Tình cảm? Các em có thể tự tưởng tượng thêm không gò bó.. Nội dung bài dạy I. Củng cố kiến thức - Vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói - Yêu cầu của việc luyện nói:không viết thành bài, nói rõ ràng, mạch lạc, âm lượng vừa nghe. - Tác phong: Mạnh dạn, tự tin, khiêm tốn.. II. Luyện nói Bài 1 Hình ảnh của Kiều Phương theo tượng của em - Kiều phương:là một cô bé nhanh nhẹn, giàu tình cảm, có óc quan sát và trí tưởng tượng phong phú, một cô bé đáng yêu +Ngoại hình:gương mặt bầu bỉnh thường lem luốc, đôi mắt đen, rèm mi uốn cong răng khểnh +Hành động:nhanh nhẹn,kĩ lưỡng pha chế các màu để vào từng lọ, gặp bạn thì thường mừng quýnh lên. +Tình cảm:hồn nhiên trong sáng xem mọi vật trong nhà đều thân thiết, nhất là anh trai Bài 2 Trình bày về anh, chị, em của mình - Anh hay chị em Bài 2: Khi nói về người thân của mình cần làm - Hình dáng ; - Tính cách ; -Tình cảm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nổi bật đặc điểm bẳng các hình ảnh, so sánh và nhận xét Chú ý: Phải trung thực, nói chứ không đọc Các nhóm cử đại diện nói trước lớp HS nhận xét, bổ sung? GV chốt ý Bài 3:Gợi ý: HS làm dàn ý theo các câu hỏi ở BT và nói theo dàn ý đó về một đêm trăng Bài 4:GV gợi ý: Lập dàn ý và nói trước lớp về cảnh bình minh trên biển, cần tập trung vào so sánh, liên tưởng Bài 5: Gv hướng dẫn hs viết dàn ý về nhà luyện nói trong tổ, nhóm.. Bài 3 -Đó là một đêm trăng như thế nào? - Đêm trăng có gì đặc sắc,tiêu biểu -Em so sánh đêm tăng sáng với hình ảnh nào? GV gợi ý :đó là đêm trăng đẹp vô cùng -một đêm trăng mà cả đất trời, con người và vạn vật như được tắm gội bởi ánh trăng … - trăng là cái đĩa bạc trên tấm thảm nhung da trời. Bài 4 Lập dàn ý và nói trước lớp về quang cảnh một buổi sáng trên biển -Bình minh :quả cầu lửa. -Bầu trời: trong veo,rực sáng -Bãi cát: mịn màng, mát rượi - Những con thuyền :nằm ghềnh đầu lên bãi cát Bài 5 Hãy miêu tả người dũng sĩ theo trí tưởng tượng của em. Hướng dẫn tự học - Cần xác định đối tượng miêu tả, làm rõ đặc điểm nổi bật của người dũng sĩ trong bài tập 5. Chuẩn bị bài “Phương pháp tả cảnh”. Đọc sgk, xác định các bước làm văn tả cảnh và bố cục của bài văn tả cảnh. ______________________________. Tuần 24 Tiết 85. Ngày soạn: 17/02/2015 Ngày dạy : 18/02/2015 Văn bản :. VƯỢT THÁC Võ Quảng. I. Mức độ cần đạt : Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong truyện Vượt thác. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động. - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm:giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. 3.Thái độ: yêu và tự hào những cảnh đẹp của quê hương đất nước và người lao động. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kể tóm tắt truyện Bức tranh của em gái tôi? - Phát biểu cảm nghĩ của em về diễn biến tâm trạng của người anh? - Nêu nội dung ý nghĩa của truyện ? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Với văn bản “Sông nước Cà Mau” chúng ta biết về vẻ đẹp thiên nhiên hoang dã, phong phú, độc đáo và cuộc sống con người ở vùng đất cực Nam Tổ Quốc. Nhà văn Võ Quãng sẽ mang đến cho chúng ta vẻ đẹp gì của một khúc sông Thu Bồn qua văn bản “Vượt thác”. Tiết học hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Giới thiệu chung về tác giả I.Giới thiệu chung về tác giả tác phẩm: - HS đọc về tác giả - tác phẩm ở chú thích sgk 1.Tác giả: Võ Quãng(1920-2007 quê ở Quãng - Gv: Đoạn trích “vượt thác” trích từ chương mấy của Nam, là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu tác phẩm nào? nhi. - Hs: Trả lời. 2.Tác phẩm: - Xuất xứ: Trích chương XI của tập truyện ngắn Quê nội- Tác phẩm viết về cuộc sống làng quê ven sông Thu Bồn sau cách mạng tháng 8. - Thể loại: truyện ngắn. Hoạt động 2:Đọc - hiểu văn bản II.Đọc - hiểu văn bản - Gv hướng dẫn cách đọc, chú ý thay đổi giọng điệu cho 1.Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn phù hợp với nội dung của từng đoạn. * Quãng sông ở vùng đồng bằng - Gv và Hs đọc hết văn bản. - Con thuyền rẽ sóng lượt bon bon - Gv:Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian và không - Những bãi dâu trải ra bạt ngàn. gian nào? Dựa vào trình tự đó hãy xác định nội dung và - Những con thuyền xuôi chầm chậm bố cục của đoạn trích? - Những vườn tược càng về ngược càng um - Hs: Xác định bố cục. tùm Bố cục : 3 phần - Những chòm cổ thụ dứng trầm ngâm - P1:Từ đầu đến “nhiều thác nước”:Con thuyền qua - Thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái đoạn sông phẳng lặng. >Từ láy gợi hình :êm đềm, trù phú, giàu đẹp - P2: Tiếp đến “Cổ cò ”:những người trên thuyền đưa * Quãng sông ở vùng rừng núi: thuyền vượt thác - Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng - P3: Còn lại:Thuyền đến đoạn sông hết thác dữ đứng chảy đứt đuôi rắn. - Gv định hướng tìm hiểu văn bản: Qua văn bản, em - Nước văng bọt tứ tung. hình dung được những bức tranh nào? - Dòng sông chảy quanh co dọc những núi cao - Hs: Thiên nhiên và con người. sừng sững - Gv: Thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả ra -> So sánh, nhanh hóa: Cảnh đẹp uy nghiêm, sao? Với không gian nào? Nhận xét về bức tranh thiên hùng vĩ, dữ dội. nhiên đó? => Sông Thu Bồn mang vẻ đẹp êm đềm mà - Hs: Thảo luận nhóm liệt kê các hình ảnh nổi bật, rút ra hùng vĩ, hiền hòa mà dữ dội. nhận xét chung. 2. Dượng Hương Thư và cuộc vượt thác - Gv phân tích lại vẻ đẹp thiên nhiên tươi đẹp, trù phú, - Cởi trần như một pho tượng đồng đúc. hùng vĩ và dữ dội. - Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn - Gv chuyển ý:Con người xuất hiện trong bức tranh chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, thiên nhiên đó là ai? Có ngoại hình và tính cách như - Ghì chặt đầu sào, thả sào, rút sào nhanh như thế nào? Chúng ta tìm hiểu mục b2. cắt - Gv:Hãy chỉ ra những cách so sánh đã được sử dụng ở => Miêu tả, so sánh :một con người hùng đoạn văn này? Em hiểu gì về hình ảnh so sánh Dượng dũng, có sức mạnh và tài nghệ vượt thác. Hương Thư như một pho tượng đồng đúc và ý nghĩa của hình ảnh so sánh ấy ? - Hs: khỏe khoắn, rắn chắc. - Gv: Cuộc vượt thác của DHT được tác giả miêu tả cụ thể như thế nào? Khi thuyền bắt đầu cho đến khi thuyền.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> vượt thác? - Hs: Tìm chi tiết - Gv:Các hình ảnh so sánh ấy có ý nghĩa gì trong việc phản ánh người lao động và biểu hiện tình cảm của tác giả? - Hs: ca ngợi sức khỏe phi thường và tài nghệ tuyệt vời của người lao động vùng sông nước. - Gv: Phân tích lại hình ảnh người lao động. Hoạt động 3: Gv hướng dẫn tổng kết Hãy chỉ ra nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của tác giả? - Hs: Trả lời - Gv: Qua phần phân tích bài học hôm nay, em cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản gì? - Hs: Trả lời phần ghi nhớ. -Gv:Miêu tả cảnh Vượt thác tác giả muốn thể hịên tình cảm gì đối với quê hương? Tình cảm ấy có giống em không? - Hs: Bộc lộ. - Gv liên hệ thực tế để giáo dục: Mỗi chúng ta ai cũng có một quê hương để gắn bó. Dù là miền ngược hay miền xuôi đều có những con người say mê lao động.Tình yêu quê hương đất nước bắt đều từ tình yêu những gì gần gũi quen thuộc các em ạ…. III.Tổng kết a, Nghệ thuật - Phối hợp miêu tả thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người. - Nhân hóa, so sánh phong phú. - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm. b, Ý nghĩa: Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình hình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. * Ghi nhớ sgk/41. Hướng dẫn tự học - Đọc lại văn bản, nắm những hình ảnh miêu tả thiên nhiên và con người. - Tìm nét đặc sắc về cách miêu tả thiên nhiên trong hai văn bản Sông nước Cà Mau và Vượt thác. - Chuẩn bị bài “Buổi học cuối cùng”. Đọc tóm tắt văn bản, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy Ha- men.. Tuần 24,Tiết 86. Ngày soạn: 17/02/2014 Ngày dạy : 18/02/2014. Tiếng Việt: SO SÁNH (TT) I. Mức độ cần đạt - Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết. 2.Kĩ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay. - Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản. 3.Thái độ: Có ý thức trau dồi ngôn từ trong nói và viết bằng cách dùng phép so sánh. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - So sánh là gì? Nêu cấu tạo của phép so sánh ? Cho ví dụ cụ thể ? - Chấm vở bài tập. 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Lời vào bài: So sánh là cách đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật khác có sự tương đồng hoặc tương phản để. So sánh có vai trò gì trong ngôn ngữ nói và viết ? Có những phép so sánh nào? Tiết học hôm nay cô và các em tiếp tục tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Tìm hiểu chung - Hs đọc vd sgk/14 -Gv:Tìm vế A, vế B và từ so sánh trong VD? Từ so sánh trong các phép so sánh trên có gì khác nhau? - Hs: Trả lời - GV giảng giải và chốt: Từ “chẳng bằng” vế A không ngang bằng vế B. Từ “ là” Vế A bằng vế B. Dựa vào nhận xét trên em thấy có mấy kiểu so sánh? Hãy cho biết mô hình so sánh đó? - Hs: Trả lời - Gv: Các em suy nghĩ và trả lời nhanh:tìm những từ ngữ khác chỉ phép so sánh ngang bằng và không ngang bằng? - Hs: Trả lời nhanh. - GV đưa thêm Vd để HS xác định rồi chốt: ở nội dung này em cần ghi nhớ những đơn vị kiến thức gì? - Hs: Đọc ghi nhớ. Gv chuyển ý - Hs đọc Đọc đoạn văn SGK - Gv:Tìm các câu văn có nội dùng phép so sánh? Sự vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn cảnh nào? Cảm nghĩ gì của em sau khi đọc xong đoạn văn này? - HSTLN trả lời. - Gv: Tác dụng của so sánh trong đoạn văn ấy là gì? - Hs: Giúp người đọc hình dung được những cách rụng khác nhau của lá.Đây là lối nói hàm súc giúp người đọc dễ nắm bắt tư tưởng, tình cảm của người viết. - Gv: Qua ví dụ phân tích em thấy so sánh có tác dụng gì trong việc thể hiện tư tưởng người viết? - Hs đọc ghi nhớ SGK/42 Hoạt động 2:Luyện tập GV cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề ? Bài 1 - Gv gợi ý : Chỉ ra các phép so sánh ? cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào ? Phân tích tác dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh mà em thích ? - Vs :Bóng Bác cao lồng lộng Am hơn ngọn lửa hồng. => có giá trị gợi hình, vừa có gtrị biểu cảm cao. Bài 2:Hãy nêu các câu văn có sử dụng phép SS trong bài “ vượt thác “? Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao? c) - Hs: Tự chọn và giải thích. + Nhanh như cắt. + Như một pho tượng đồng đúc. + Như một hiệp sĩ.... Nội dung kiến thức I.Tìm hiểu chung: 1. Các kiểu so sánh a) VD: SGK/14 b) Nhận xét: Những ngôi sao thức So sánh không ngang ngoài kia bằng Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Sosánh ngang Mẹ là ngọn gió của con suốt đời bằng - Mô hình: + So sánh không ngang bằng: A chẳng bằng B(không bằng, không như, hơn, kém, thua…) + So sánh ngang bằng: A là B (Là, tựa, như, giống như…) Ghi nhớ1 sgk/42 2. Tác dụng của so sánh a, Vd: Đoạn văn của Khái Hưng b, Nhận xét: Câu có phép so - Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn … - Có chiếc lá như con chim lảo đảo … - Có chiếc lá như thầm bảo rằng … - Có chiếc lá như sợ hãi … => Đoạn văn hay tả cảnh lá rụng sinh động, giàu hình ảnh gợi cảm và xúc động thắm đượm tâm trạng, tình cảm, tư tưởng của người viết Ghi nhớ2 SGK/42. II.Luyện tập Bài 1: Các phép so sánh và kiểu so sánh a) Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè So sánh ngang bằng ->Tâm hồn nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, bồi hồi với những hoài niệm thời trai trẻ hồn nhiên b) Con đi trăm núi ngàn khe chưa bằng Muôn nỗi tái tê lòng bầm …Con đi đánh giặc 10 năm Khó nhọc đời bầm 60 So sánh không ngang bằng Từ “Như” So sánh ngang bằng Từ “Hơn” So sánh không ngang bằng Bài 2 : Câu văn có sử dụng so sánh trong bài “Vượt thác “ - Thuyền rẽ sóng … như đang nhớ núi rừng ….
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3: Học sinh luyện tập viết đoạn văn ngắn từ 3-5 câu vào vở. - Núi cao như đột ngột hiện ra … - Những động tác … nhánh như cắt … - Dượng Hương Thư như một pho tượng - Những cây to … như những cụ già … - Hình ảnh em thích Dượng Hương Thư … Trí tưởng tượng phong phú của tác giả, vẻ đẹp khoẻ khoắn, hào hùng, sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của người lao động Bài 3: Tả cảnh Dượng Thư đưa thuyền qua thác dữ.. Hướng dẫn tự học - Tiếp tục hoàn thành đoạn văn vào vở - Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương Tiếng Việt”. Đọc sgk, tìm các lỗi thường gặp xem bản thân mắc những lỗi nào? Tự sửa cho mình. _________________ Ngày soạn: 18/02/2014 Ngày dạy : 19/02/2014 Tuần 24, Tiết 87 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mức độ cần đạt - Phát hiện và sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương. 2.Kĩ năng:Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 3. Thái đô: Chăm chỉ rèn luyện chính tả. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút * Đề bài: Nghe và chép lại đúng chính tả 5 khổ thơ đầu bài thơ “Lượm của Tố Hữu. * Đáp án: - Học sinh chép đúng chính tả 5 khổ đầu bài thơ theo sách giáo khoa ngữ văn sáu tập 2 trang 72 (9.0 điểm) - Chữ viết sạch sẽ, trình bày đẹp(1.0 điểm) 3. Bài mới: * Lời vào bài: Ở địa phương em do ảnh hưởng của cách phát âm nên ta thường mắc lỗi chính tả khi viết. Một số bạn chuyển từ Bắc vào cũng hay mắc lỗi chính tả. Đó chính là lí do cô giới thiệu với các em nội dung bài học hôm nay “ Chương trình địa phương rèn luyện chính tả. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Nội dung luyện tập - Gv giới thiệu một số lỗi hay mắc ở miền Bắc, miền Nam. Gv phân biệt cho Hs thấy sự khác nhau về cách viết, cách phát âm của: + Tr/ch, s/x,r/d/gi. + c/t, o/ô. - Hs: Phát âm theo giáo viên. - Gv phát bảng con - Hs viết đúng các cặp phụ âm, thanh, nguyên âm dễ mắc lỗi lên bảng con.. Nội dung kiến thức I. Nội dung bài luyện tập - Viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi + tr / ch + s/x + r / d / gi - Viết đúng các cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi + c/t +o/ô II. Hình thức luyện tập Bài 1: Điền tr / ch ; s/x ; r/d/gi vào chỗ trống.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gv kiểm tra, sửa lỗi Hoạt động 2: Hình thức luyện tập Bài 1: Điền tr/ch, r/d/gi, s/x vào chỗ trống …ái cây - …bánh …ưng; …uyền gọi – …uyên chở - Quả …ấu – …ấu xí ; …inh sản - …inh xắn - …ầu rĩ - …ầu lửa - …àu có ; …ì rầm – …ì cháu - làm …ì? Gv treo bảng phụ, hs lên bảng điền Bài 2:Điền nhác/nhát, bác/bát vào chỗ trống Lười… – hèn…; … cháu – … canh Bài 3:Điền dấu hỏi hoặc ngã thích hợp. - HSTLN: mỗi nhóm điền 10 từ. - Hs trình bày, sửa cho nhau, gv nhận xét ghi điểm. Bài 4: Viết đúng cặp phụ âm - Gv đọc, hs nghe ghi vào bảng con. - Gv sửa giúp Hs Bài 5: - Gv đọc bài “Lượm” cho hs chép. - Hs nghe chép.. - Trái cây - bánh chưng ; truyền gọi – chuyên chở - Quả sấu – xấu xí ; sinh sản - xinh xắn - Rầu rĩ - dầu lửa - giàu có ; rì rầm – dì cháu làm gì? Bài 2: Điền vào chỗ trống: Nhác/ nhát; bác / bát - Lười nhác – hèn nhát; bác cháu – bát canh Bài 3: Điền dấu hỏi hoặc ngã thích hợp - Hạt dẻ, loảng xoảng, bổ ngã, đủng đỉnh, đểnh đoảng, bả lả, lảo đảo, lỏng lẻo, lẽo đẽo, lổm ngổm, nhõng nhẽo, dễ dãi, khủng khỉnh, mũm mĩm, lủng thủng, thủ thỉ… Bài 4: Viết đúng cặp phụ âm ng/n - Con ngoan – nghênh ngang, mênh mang, miên man, tuềnh toàng, tồi tàn, tôm càng - đòn càn, mùa màng – thợ hàn, chàng nàng – nồng nàn , sẵn sàng – sàn nhà, đảm đang - nghê đa, vội vàng muôn vàn Bài 5: Viết chỉnh tả một đoạn văn hay đoạn thơ. Hướng dẫn tự học - Dựa vào từ điển để phân biệt đúng sai, ghi vào sổ tay. Chuẩn bị bài “Nhân hóa”. Đọc sgk, trả lời câu hỏi. Tìm thêm một số ví dụ về nhân hóa. ____________________________________ Ngày soạn: 20/02/2014 Ngày dạy : 21/02/2014 Tuần 24, Tiết 88 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT Ở NHÀ I. Mức độ cần đạt - Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh. - Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. - Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn tả cảnh. - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. 2.Kĩ năng: - Quan sát cảnh vật. - Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí. 3.Thái độ: Có ý thức học tập, yêu văn tả cảnh. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả? - Yếu tố quan trọng trong văn miêu tả là yếu tố nào? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Văn miêu tả giúp người khác hình dung được hình dáng, màu sắc, đặc điểm của sự vật, sự việc. Làm sao để viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh, hôm nay chúng ta tìm hiểu phương pháp tả cảnh? Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương pháp I.Phương pháp viết văn tả cảnh: viết văn tả cảnh. * Ba văn bản sgk/45.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cho HS đđọc các đoạn văn sgk và thảo luận. - Học sinh chuẩn bị vở nháp. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Văn bản đầu miêu tả Dượng Hương Thư trong 1 chặng đường của cuộc vượt thác.Qua hình ảnh con sông có nhiều thác dữ, ta biết được nhân vật nhân vật vượt thác phải là người có sức khoẻ, có nghị lực, có phong thái oai dũng... + Văn bản hai tả quang cảnh của dòng sông Năm Căn theo thứ tự thoát khỏi kênh, đổ ra sông sau đó xuôi về dòng Năm căn. + Văn bản 3:Miêu tả cụ thể, chi tiết tùng luỹ tre, phân biệt sự đặc sắc của các luỹ tre. - Gv : Qua phân tích 3 ví dụ em rút ra phương pháp gì khi làm văn miêu tả. - Hs: Trả lời. - Gv thuyết trình, giảng giải. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 - Hs: Đọc yêu cầu của đề - Gv hướng dẫn HS làm bài + Hoạt động của thầy: Ghi bảng, phát giấy kiểm tra, nhìn đồng hồ, nhắc nhở, đi, ngồi, sự lặng lẽ, vừa gần gũi, vừa nghiêm khắc... + Hoạt động của trò:Chăm chú, thiếu chú ý, tiếng mở sách vở, tiếng ngòi bút... Bài 2: - GV cho HS thảo luận theo bàn về thứ tự miêu tả - Sau khi học sinh thảo luận thứ tự miêu tả, Gv cho Hs luyện viết mở bài, kết bài. Bài 3 - Hs nêu yêu cầu của đề. - GV hướng dẫn HS lập dàn ý “Biển đẹp” Của Vũ Tú Nam. + Đoạn a: Hình ảnh Dương Hương Thư trong một chặng đường vượt thác. Từ hình ảnh đó ta có thể hình dung được cảnh sắc thiên nhiên ở thác sông có nhiều thác dữ, cảnh hùng vĩ, dữ dội … + Đoạn b: Quang cảnh ở dòng sông Năm Căn. Cảnh được miêu tả theo thứ tự từ dưới sông lên bờ sông, từ gần đến xa. + Đoạn c: Hình ảnh luỹ tre làng - Bố cục: 3 phần Mở bài: Từ “lũy làng”-> “Của luỹ” => Giới thiệu khái quát về luỹ tre làng Thân bài: “Luỹ ngoài cùng” -> “không rõ” => Miêu tả cụ thể 3 vòng tre của luỹ làng Kết bài:Phần còn lại=>Cảm nghĩ và nhận xét về loài tre. * Ghi nhớ (SGK /47) II.Luyện tập Bài 1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết Tập làm văn a, Tả theo trình tự không gian và thời gian - Từ ngoài vào trong (Không gian) - Từ lúc trống vào lớp đến khi hết giờ (Trình tự thời gian) b, Những hình ảnh cụ thể + Cảnh học sinh nhận đề. Một vài gương mặt tiêu biểu + Cảnh học sinh chăm chú làm bài + Giaó viên trong khi làm bài + Cảm thụ bài + Cảnh bên ngoài lớp học - Sân trường, gió, cây Bài 2:Tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi - Thứ tự không gian từ xa tới gần - Thứ tự thời gian từ trước, trong và sau giờ ra chơi - Thứ tự khái quát đến cụ thể và ngược lại Bài 3: Dàn ý văn bản “Biển đẹp” của Vũ Tú Nam. Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp của biển. Thân bài:Lần lượt tả vẻ đạp và màu sắc của biển:Buổi sáng.Buổi chiều.Ngày mưa.Ngày lạnh. Kết bài: Nhận xét và suy nghĩ của em về sự thay đổi cảnh sắc của biển .. Hướng dẫn tự học * Hướng dẫn bài viết ở nhà - Đề bài: Em hãy miêu tả cây đào hoặc cây mai vàng vào dịp tết đến ,xuân về. - Soạn bài “Phương pháp tả người” _________________________ Ngày soạn: 25/02/2014 Ngày dạy : 26/02/2014 Tuần 25, Tiết 89,90 Văn bản: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG An-Phông-Xơ Đô-Đê I. Mức độ cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện:Phải biết giừ và yêu tiếng mẹ đẻ, đó là một phương diện quan trọng trong lòng yeey nước. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức - Có cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong truyện. 2.Kĩ năng: - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thấy giáo Ha-Men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3.Thái độ: Yêu và tự hào về ngôn ngữ dân tộc, có ý thức giữ gìn nó. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Cảm nhận của em về vẻ đẹp thiên nhiên của sông Thu Bồn? - Hình ảnh Dượng Hương Thư hiện lên như thế nào? Võ Quảng muốn ca ngợi điều gì qua văn bản “Vượt thác? 3.Bài mới: * Lời vào bài:Lòng yêu nước là tình cảm rất thiêng liêng đối với mỗi người và nó có nhiều cách biểu hiện khác nhau. Ở đây, trong tác phẩm “buổi học cuối cùng” đặc biệt này, lòng yêu nước biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ để của tác giả An – phông Xơ – đô – đê. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Giới thiệu về tác giả tác phẩm: - HS đọc chú thích/54 về tác giả, tác phẩm. - GV: Cho biết đôi nét về tác giả - Hs trả lời. - Gv chốt ý, giới thiệu qua hoàn cảnh lịch sử.. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản - GV đọc mẫu đoạn 1, hướng dẫn cách đọc, giọng điệu và nhịp điệu của lời văn theo cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng. Đoạn cuối nhịp dồn dập, căng thẳng, xúc động. - Hs: Đọc - Gv và Hs giải nghĩa từ khó. - Gv:Qua soạn bài này, tìm bố cục truyện. Nêu nội dung từng đoạn? - Hs: Xác định bố cục - Gv định hướng tìm hiểu văn bản:Câu chuyện được kể trong hoàn cảnh, thời gian nào, không gian nào? Em hiểu gì về nhan đề của truyện? Truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Thuộc ngôi thứ mấy? Nhân vật nào gây cho em ấn tượng nổi bật nhất? - Hs: Trả lời - Gv:Hãy tìm chi tiết trong truyện miêu tả thầy Hamen qua trang phục, thái độ của thầy đối với Phrăng đi trễ, không. Nội dung kiến thức I. Vài nét về tác giả tác phẩm: 1.Tác giả:An-Phong-xơ Đô- đê(1840-1897) là nhà văn Pháp, tác giả của nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng. 2.Tác phẩm: - Hoàn cảnh: Truyện ra đời vào thời điểm hai vùng An-dát và Lo-ren bị cắt cho quân Phổ. - Thể loại: Truyện ngắn. II. Đọc hiểu văn bản * Tóm tắt * Bố cục: P1: Từ đầu -> “Vắng mặt con” :Quang cảnh trước buổi học P2: tiếp-> “Cuối cùng này”:Diễn biến buổi học cuối cùng P3: còn lại:Cảnh kết thúc buổi học cuối cùng. 1.Thầy Hamen : - Trang phục: mặc bộ trang phục đẹp nhất. - Học sinh đi trễ, không thuộc bài nhưng thầy không quở mắng - Lời nói: + “Tiếng Pháp là ngôn ngữ đẹp nhất trong sáng nhất” + Giảng bài say sưa“Chưa bao giờ nhiệt tình như thế” - Không nói được nên lời quay lại bảng viết.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> thuộc bài, lời nói của thầy đối với việc học tiếng Pháp, thái độ, cử chỉ, hành động của thầy Hamen có gì khác thường? Vì sao như vậy? - Hs làm việc theo cặp tìm chi tiết. - Gv:Qua những chi tiết, lời nói, cử chỉ trên diễn tả tâm trạng thầy Hamen trong buổi học cuối cùng như thế nào? - Hs:Yêu tiếng nói dân tộc, yêu đất nước. - Gv phân tích, chốt ý, chuyển ý. TIẾT 90 - Gv:Dựa vào bố cục, em hãy cho biết diễn biến tâm trạng Phrăng được chia mấy thời điểm? - Hs: 3 thời điểm - Gv sử dụng kĩ thuật mảnh ghép + Treo câu hỏi thảo luận: N1+2:Tìm những chi tiết thể hiện diễn biến tâm trạng của Prăng trước buổi học? N3+4: Tìm những chi tiết thể hiện diễn biến tâm trạng của Prăng trong buổi học? - Gv gợi ý:Thấy trễ giờ đến lớp Phrăng đã làm gì? Vì sao? Sau đó Phrăng đã thấy có gì khác lạ trên đường đến trường?Diễn biến tâm trạng Phrăng trong buổi học cuối cùng đó như thế nào? Tâm trạng Phrăng càng ân hận hơn khi nào? Buổi học cuối cùng ấy Phrăng đã học như thế nào? Với thái độ và tình cảm gì? - Các nhóm trình bày, bổ sung cho nhau. + Gv cho thảo luận: - N1+3: Suy nghĩ, tâm trạng của Phrăng trong buổi học cuối cùng tiếng Pháp cuối cùng? - N2+4: Phrăng có tình cảm gì đối với việc học Tiếng Pháp? - Hs: Trả lời, bổ sung cho nhau. - Gv phân tích lại nhân vật Phrăng:Trong giờ phút thiêng liêng, Phrăng hiểu được ý nghĩa của việc học Tiếng Pháp, thấy yêu tiếng mẹ để, yêu quê hương… - Gv:Hãy chỉ ra một số câu văn có dùng phép so sánh ở văn bản này? Nêu tác dụng của phép so sánh này? - Hs: Trả lời - Hoạt động 3:Hướng dẫn hs tổng kết - Gv: Em hãy khái quát nghệ thuật của truyện. - Hs: Trả lời. - Gv:Buổi học cuối cùng là một chân lý quan trọng và phổ biến được khẳng định trong truyện đó là chân lý nào? - Hs: Nêu ý nghĩa. - Gv liên hệ giáo dục: Tiếng nói là nét đẹp văn hóa của mỗi dân tộc. Một dân tộc muốn tồn tại phải giữ gìn văn hóa của mình. Vì vậy các em phải giữ gì, trau dồi tiếng nói dân tộc. Đó cuãng là một của chỉ, một hành động yêu quê hương đất nước. - Hs đọc ghi nhớ.. “nước Pháp muôn năm” ->Tâm trạng đau đớn, xúc động đến tột đỉnh => Yêu tiếng Pháp, yêu đất nước Pháp 2.Nhân vật Phrăng: Tâm trạng Phrăng trước buổi học - Do trễ giờ, chưa thuộc bài nên định trốn học nhưng cưỡng lại, chạy đến trường. - Thấy khác lạ: nhiều người xem cáo thị - Đến lớp: bình lặng, đến trễ nhưng thầy không quở mắng, thầy nói rất dịu dàng. - Ngạc nhiên => Những điều khác lạ như báo hiệu trước điều gì đó rất nghiêm trọng sắp xảy ra Tâm trạng Phrăng trong buổi học cuối cùng - “Choáng váng.A! a quan khốn nạn” - > Bất ngờ, tức giận hiểu ra tất cả - “Chẳng bao giờ được học nữa ư, phải dừng ở đây ư?” -> Hối tiếc, ân hận, đau đớn - Khi không thuộc bài: lúng túng, lòng rầu rĩ không dám ngẩng đầu lên -> Ân hận chuyển thành sự xấu hổ - “Chưa bao giờ chăm chú nghe đến thế.” ->Phrăng hiểu ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp => Yêu đất nước Pháp. III. Tổng kết: a, Nghệ thuật: - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo. - Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình. - Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng câu biểu cảm, từ cảm thán và hình ảnh so sánh. b, Ý nghĩa: - Tiếng nói là một gía trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. Tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hóa. - Đô-đê là một nhà văn yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ để..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hướng dẫn tự học - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. - Sưu tầm những bài văn, thơ bàn về vai trò của tiếng nói dân tộc. - Soạn bài “Đêm nay Bác không ngủ” _____________________________ Ngày soạn: 26/02/2014 Ngày dạy : 27/02/2014 Tuần 25, Tiết 91 NHÂN HÓA I. Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. - Hiểu được tác dụng của nhân hóa. - Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc-hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. - tác dụng của phép nhân hóa. 2.Kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa. - Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết. 3.Thái độ: Nghiêm túc, thích thú môn học. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách so sánh? Cho ví dụ và phân tích tác dụng của phép so sánh đó 3. Bài mới: * Lời vào bài: Nhân hóa là phép tu từ được sử dụng khá nhiều trong tác phẩm văn chương? Vậy nhân hoá là gì? Có mấy kiểu nhân hoá? Tác dụng của phép nhân hoá? Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Tìm hiểu chung - HS đọc to ví dụ sgk/56 - Gv: Nêu các sự vật đề cập đến trong ví dụ? Các sự vật này được miêu tả bằng những từ ngữ nào? - HS đọc ví dụ 2 SGK - Gv:So với cách diễn đạt ở ví dụ 2 thì cách diễn đạt ở ví dụ 1 hay hơn ở chỗ nào? - Hs:Với các gọi, tả con vật, cây cối bằng những từ ngữ dùng để gợi hoặc tả người như ở ví dụ 1 gọi là cách nhân hoá. - Gv:Vậy, nhân hoá là gì? - HS đọc ghi nhớ - HS đọc ví dụ SGK tr57 - HSTLN: Gv chia 4 nhóm, mỗi nhóm làm một ví dụ. - Gv nêu yêu cầu: Hãy nêu các sự vật được nhân hoá? Mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào? - Hs: Trình bày, bổ sung cho nhau. - Gv: Nhận xét, ghi điểm. Qua 3 ví dụ trên cho biết có bao nhiêu kiểu nhân hoá? Đó là những kiểu nào? Cho ví dụ tương tự mỗi loại. - Hs: Thực hiện theo yêu cầu.. Nội dung kiến thức I. Nhân hoá là gì? a. Ví dụ sgk/56 b. Nhận xét - Bầu trời : ông, mặc áo giáp, ra trận - Cây mía: Múa gươm - Kiến :Hành quân ->Gọi hoặc tả con vật, cây cối, loài vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. ->Tác dụng: làm cho thế giới loài vật, cây cối … trở nên gần gũi hơn với con người. => Nhân hoá c, Ghi nhớ sgk/57 II.Các kiểu nhân hoá a, Ví dụ sgk/57 - Miệng: Lão, tai: bác, mắt: cô, chân: cậu -> Những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. Gaäy tre Choâng tre . chống lại Tre: Xung phong giữ … -> Dùng những từ vốn chỉ tính chất hoạt động của người để chỉ tính chất, hoạt động của vật - Trâu: ơi ->Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gv:Ở nội dung này em cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản gì? - Hs: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Gv gọi hs lên bảng làm Bài 2: - Hs đọc yêu cầu bài 2 - Hs nhận xét Bài 4 - Hs đọc yêu cầu bài tập 4 - Hs làm việc theo cặp. - Gv gợi ý: tìm sự vật được nhân hóa, cách nhân hóa và tác dụng. - Hs: Trả lời Bài 5: - Gv yêu cầu Hs viết đoạn văn miêu tả từ 5-6 câu có sử dụng phép nhân hóa. - Hs: Luyện tập viết đoạn văn.. b, Ghi nhớ SGK /58 II. Luyện tập Bài 1: Phép nhân hóa và tác dụng của nó: a. Nhân hoá: Đông vui, mẹ con, anh em tíu tít, bận rộn b. Tác dụng: Làm cho các sự vật ở bến cảng, tàu, xe trở nên gần gũi và thể hiện hoạt động nhộn nhịp khẩn trương náo nhiệt Bài 2: Cách diễn đạt ở đoạn văn trên sinh động, gợi cảm, hay hơn Bài 4 a. Núi ơi! – Tác dụng làm cho sự vật núi trở nên gần gũi, bộc lộ tâm tình tâm sự b. Cua cá .. tấp nập. Cò, sếu, vạc cãi cọ om sòm (Cách 1, 2 ) c.Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn ; thuyền vùng vắng d.Cây bị thương, thân hình, vết thương, cục máu (Cách 2) ->Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người Bài 5 Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa.. Hướng dẫn tự học - Về nhà tiếp tục hoàn thiện đoạn văn vào vở. - Chuẩn bị bài “Ẩn dụ”. Đọc bài, tìm hiểu ví dụ, nắm khái niệm ẩn dụ. Ngày soạn: 27/02/2014 Ngày dạy : 28/02/2014 Tuần 25, Tiết 92 PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I. Mức độ cần đạt - Hiểu được phương pháp làm bài văn tả người. - Rèn bài văn tả người theo thứ tự. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1.Kiến thức: Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. 2. Kĩ năng: - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn, bài văn tả người. -Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp. 3. Thái độ: Chăm chú theo dõi bài, thích văn miêu tả. III.Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày bố cục của bài văn tả cảnh? 3. Bài mới: * Lời vào bài: Bài học hôm trước cho em biết phương pháp làm văn tả cảnh. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết cách làm văn tả người..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Tìm hiểu chung: - HS đọc đoạn văn SGK/59 61 - Gv yêu cầu HS nhận xét: Đoạn văn 1 tả ai? Có đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó được thể hiện ở từ ngữ và hình ảnh nào? Trong các đoạn văn trên đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung? Đoạn nào tả người gắn với công việc? Yêu cầu lựa chọn các chi tiết và hình ảnh ở mỗi bài có khác nhau không? - Hs: Đọc lại đoạn văn 3. - Gv:Đoạn 3 gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có 3 phần. Hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần? Nếu phải đặt tên cho bài văn này thì em sẽ đặt là gì? - HSTLN 3 phút và thuyết trình - Gv: Nhận xét. Quan sát lại 3 ví dụ và những điều nhận xét hãy cho biết bài học này cần ghi nhớ những gì? - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Hs đọc yêu cầu của đề - Gv cho Hs chọn đối tượng, mội HS chỉ làm 1 câu. - Gv phát vấn, Hs trả lời.. Nội dung kiến thức I.Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người a) VD: Các đoạn văn (SGK/59; 60; 61) b) Nhận xét Đoạn 1: Tả hình ảnh dượng Hương Thư khoẻ mạnh, rắn rỏi, vững chắc, dũng mãnh, hào hùng đang chống thuyền vượt thác Đoạn 2: Tả chân dung cái Tứ (xấu xí, gian giảo) Đoạn 3: Gồm 3 phần tả võ sĩ trong keo vật * Mở bài: Giới thiệu người được tả * Thân bài: Miêu tả chi tiết cụ thể người được tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói …) * Kết bài: Nhân xét, cảm nghĩ về nhân vật được tả Nhan đề của bài “Keo vật thách đấu”, “con ếch ôm cột sắt” … * Ghi nhớ (SGK/61) II.Luyện tập Bài 1: Các chi tiết tiêu biểu em lựa chọn khi miêu tả các đối tượng a) Em bé (4-5 tuổi) Mắt to, sáng, tươi tắn, nhanh nhẹn, mặt bầu bĩnh, nghịch ngợm, miệng luôn cười … b) Cụ già cao tuổi: Mắt lờ đờ đục, tóc bạc, da nhăn nheo, đi chậm chạp c) Cô giáo đang say sưa giảng bài trên lớp: ánh mắt hướng về phía HS, miệng không ngớt nnói, tay phụ hoạ cho nội dung giảng bài Bài 2: Dàn bài cơ bản: * Mở bài: Giới thiệu người được tả(em bé, cụ già, cô Bài 2: Cho HS thảo luận tổ nhóm khoảng 5’ Gọi đại diện các tổ trình bày dàn ý bằng cách đọc giáo…) * Thân bài: lại HS bổ sung, GV nhận xét - Ngoại hình:Dáng dấp, mặt mũi, tóc tai,… - Giọng nói - Hành động cử chỉ, việc làm. * Kết bài: Cảm nghĩ về người được tả. Bài 3: Các từ cần điền vào chỗ trống Người ông đỏ như đồng (đồng tụ) Bài 3: Nhác trông không khác gì tượng ông thần ở trong - Gv đọc đoạn văn, hs suy nghĩ 1 phút đền (tượng 2 ông tướng Đá Rãi) - Gv đọc, Hs điền từ. Ông Cản ngũ chuẩn bị tham dự keo vật. Hướng dẫn tự học - Xem lại bài, nắm bố cục của bài văn tả người để viết một đoạn văn tả người thân. - Chuẩn bị bài “Luyện nói về văn miêu tả: + Đọc kĩ 3 bài tập sgk/71, thực hiện các yêu cầu của bài. + Chọn một bài tập và luyện nói. ________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 04/03/2014 Ngày dạy : 05/03/2014 Tuần 26, Tiết 93,94 Văn bản: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ ( Minh Huệ ). I. Mức độ cần đạt: - Cảm nhận được tình yêu thương lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội, dân công và tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ. - Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài thơ. - Kính yêu Bác Hồ, biết ơn thế hệ cha anh. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ. - Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yêu của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ. - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi đọc xong bài thơ. 3. Thái độ: Cảm phục tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân, kính yêu Bác Hồ. III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt truyện ngắn “Buổi học cuối cùng”. - Qua truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” tác giả muốn nói đến điều gì? 3. Bài mới: * Lời vào bài: Mùa đông 1951 bên bờ sông Lam - Nghệ An. Nghe một anh bạn chiến sĩ vệ quốc quân kể những chuyện được chứng kiến về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường người đi chiến dịch biên giới – Thu đông 1950. Minh Huệ vô cùng xúc động viết bài thơ này. Nôi dung, nghệ thuật bài thơ như thế nào? Bài học này chúng ta sẽ rõ tấm lòng, tình cảm của Bác. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Giới thiệu về tác giả tác phẩm Gọi HS đọc phần chú thích SGK. Em hãy trình bày đôi nét chính về nhà thơ Minh Huệ? - Hs: Trả lời - Gv treo tranh, giới thiệu về Minh Huệ. - Gv: Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” ra đời trong hoàncảnhnào? - Hs: Trả lời. Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn HS cách đọc từng đoạn Đ1: nhịp chậm, giọng thấp; Đ2: Nhịp nhanh hơn, giọng lên cao ở khổ cuối để khẳng định. - Hs: Đọc bài thơ. - Gv:Giải thích từ đội viên?. Nội dung kiến thức I.Vài nét về tác giả tác phẩm: 1. Tác giả: Minh Huệ(1927-2003) tên khai sinh là Nguyễn Đức Thái, quê ở Nghệ An. 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh: “Đêm nay Bác không ngủ” được viết năm 1951 dựa trên sự kiện lịch sử có thật trong chiến dịch Biên Giới năm 1950. - Thể thơ: Thơ 5 chữ. II. Đọc - hiểu văn bản: * Đọc - tìm hiểu từ khó: * Tóm tắt * Bố cục: 2 đoạn 1.Tình cảm của anh đội viên đối với Bác Hồ: * Lần thức dậy thứ nhất - “Mà sao Bác vẫn ngồi”.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gv:Bài thơ kể lại câu chuyện gì? Hãy kể lại tóm tắt câu chuyện đó? - Hs:Trả lời, tóm tắt. - Gv:Bố cục bài thơ này như thế nào? - Hs: Trả lời. - Gv định hướng cách phân tích: Câu chuyện giữa Bác Hồ và anh đội viên diễn ra trong một lán trại trên đường hành quân. Trước hết chúng ta sẽ phân tích tâm trạng tình cảm của anh đội viên. Dựa vài đoạn 1 tìm các câu thơ thể hiện tâm trạng tình cảm của anh đội viên? - Hs: Trả lời. - Gv:Em có nhận xét gì về biện pháp tu từ được sử dụng ở khổ thơ này? - Hs: Trả lời. - Gv:Bác khuyên anh … nhưng anh vẫn không ngủ vì sao? - Hs: Trả lời - Gv: Đoạn thơ thể hiện tình cảm, cảm xúc gì của anh đội viên. - Hs: Trả lời, Gv giảng thêm:Với lần thức dậy thứ nhất, anh đội viên vô cùng ngạc nhiên, băn khoăn và lo lắng cho sức khoẻ của Bác và ở đây anh đội viên đã cảm nhận được sự lớn lao ấm áp, gần gũi của người. TIẾT 94 Gv chuyển ý: Sự ấm áp gần gũi của Bác còn thể hiện rõ như thế nào qua lần thức dậy thứ 3 và hình ảnh Bác Hồ đã để lại trong tâm trí anh đội viên như thế nào ta cùng tiếp tục tìm hiểu. Giáo viên cho học sinh đọc từ khổ 10 15. - Gv:Tìm những câu thơ thể hiện tâm trạng và thái độ của anh đội viên khi thức dậy lần thứ ba? Vì sao anh đội viên lại hốt hoảng? - Hs:Bác vẫn ngồi đó, trời sắp sáng… - Gv:Em có nhận xét gì về cấu tạo của lời thơ “Mời Bác ngủ…” - Hs:Đảo trật tự ngôn từ, lặp lại các cụm từ. - Gv:Tác giả sử dụng từ loại gì? Theo em, điều đó có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng và tình cảm của người chiến sĩ? - Hs: Trả lời - Giáo viên bình:Hai câu thơ vừa đảo, vừa điệp vòng tròn thể hiện sự bồn chồn, tình cảmlo lắng của anh đội viên đối với Bác… - Gv:Trước lời năn nỉ thiết tha của anh đội viên Bác có đi nghỉ không?Bác đã trả lời như thế nào? ?Sau khi nghe Bác trả lời, cảm xúc của anh đội viên như thế nào? - Hs: Anh quyết định thức luôn cùng Bác. - Gv gợi ý Hs chốt ý b1 - Gv chuyển ý: Hình ảnh Bác Hồ hiện lên như thế nào trong cảm nhận của anh đội viên ở trong bài thơ? Các em sẽ thảo luận theo nhóm để tìm hiểu nội dung này.. -> Ngạc nhiên, băn khoăn và lo lắng. - “Càng nhìn lại càng thương” -> Yêu thương, kính trọng Bác. - “ Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng” ->So sánh:Cảm nhận được sự lớn lao gần gũi của Bác. - “Bác có lạnh lắm không? Anh nằm lo Bác ốm” -> Xúc động, lo lắng cho sức khoẻ.. * Lần thức dậy thứ 3: - “Anh hốt hoảng giật mình…” - “Anh vội vàng nằng nặc…” - “Mời Bác ngủ Bác ơi…” - “Bác ơi!Mời Bác ngủ” -> Đảo trật tự ngôn từ, động từ:Bồn chồn, lo lắng cho Bác. - “ Anh thức luôn cùng Bác” -> Muốn chia sẻ sự lo lắng sốt ruột với Người => Cảm nhận được tình yêu thương mênh mông của Bác và càng yêu thương, lo lắng cho Bác.. 2.Hình tượng của Bác Hồ * Cảnh: - Trời khuya, mưa lâm thâm - Mái lều tranh xơ xác ->Từ láy gợi hình:Lạnh lẽo, im lặng, gian khổ. * Hình dáng và tư thế - Lặng yên bên bếp lửa.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> N1: Bác Hồ thức trong hoàn cảnh nào? N2: Tìm câu thơ miêu tả tư thế hình dáng của Bác? N3: Chỉ ra các hành động của Bác trong đêm? N4: Lời nói nào thể hiện lòng yêu thương quan tâm của Bác đối với bộ đội và nhân dân? - Hs:Trả lời trên bảng nhóm. - Gv thay đổi nhóm để HSTL nội dung tiếp theo: Từ đó em thấy hình tượng Bác Hồ hiện lên như thế nào, tấm lòng, tình cảm ra sao? - Hs: Thảo luận trả lời. - Gv phân tích: Minh Huệ đã sử dụng nhiều từ láy để miêu tả hình tượng Bác Hồ. Bác Hồ hiện lên chân thật trên nhiều phương diện.Trong đêm khuya rét mướt người vẫn thao thức vì cuộc chiến đấu còn dài, người quên mình để hcawm sóc cho chiến sĩ. Những câu thơ 5 chưc dễ nhớ dễ thuộc đã khắc sâu vào tâm trí người đọc hình ảnh người cha kính yêu, vị lãnh tụ vì dân vì nước cao cả mênh mông. - Gv:Theo em, vì sao ở khổ thơ cuối tác giả lại viết: “Vì một lẽ thường tình Bác là Hồ Chí Minh” - Gv bình:Khổ thơ cuối là nâng ý nghĩa của câu chuyện, của sự việc nêu lên một tầm khái quát lớn, làm người đọc thấu hiểu là một chân lý đơn giản mà lớn lao Đêm nay … Hồ Chí Minh.Việc Bác không ngủ trong bài thơ chỉ là một đêm trong vô vàn những đêm không ngủ của cuộc đời Bác. Vì Bác là Hồ Chí Minh vị lãnh tụ của dân tộc và người cha thân yêu của quân đội ta. Cuộc đời Bác dành trọn cho nhân dân tổ quốc. Đó chính là lẽ sống của Bác mà mọi người dân đều thấu hiểu. Hoạt động 3: Gv:Đặc điểm nghệ thuật nổi bật nhất của bài thơ tự sự này là gì? - Hs: Trả lời - Gv:Bài thơ giúp em hiểu thêm gì về tình cảm của Bác đối với quân dân ta và tình cảm của nhân dân đối với Người? - Hs: Trả lời - Hs:Đọc ghi nhớ sgk.. -Vẻ mặt Bác trầm ngâm -Bác vẫn ngồi đinh ninh - Chòm râu im phăng phắc ->Từ láy: Suy tư, lo lắng của Bác. *Hành động và lời nói: Đốt lửa Bác Dém chăn Động từ Nhón chân =>Tình yêu thương, sự chăm sóc ân cần tỉ mỉ của Bác Hồ với các chiến sĩ. - Chú cứ việc ngủ ngon - Bác thương đoàn dân công - Mong trời sáng mau mau -> Bộc lộ nỗi lòng, sự lo lắng đối với tất cả bộ đội và nhân dân. =>Tấm lòng yêu thương sâu nặng, sự chăm lo ân cần chu đáo của Bác Hồ với chiến sĩ và đồng bào.. III. Tổng kết a, Nghệ thuật - Lựa chọn thể thơ 5 chữ kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Lựa chọn sử dụng lời thơ giản dị có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm chân thành. -Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm. b, Ý nghĩa:Đêm nay Bác không ngủ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân, tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội của nhân dân ta đối với Bác.. Hướng dẫn tự học - Đọc lại nhiều lần bài giảng để nắm nội dung nghệ thuật, hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Hướng dẫn làm bài kiểm tra văn + GV hướng dẫn học ôn tập, nhấn mạnh tác phẩm quan trọng như “Bức tranh em gái tôi”, “Đêm nay Bác không ngủ”. + Cách ra đề: cấu trúc trắc nghiệm tự luận 3/7. Chuẩn bị bài “ Lượm”: Đọc diễn cảm nhiều lần bài thơ, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu sgk, hình dung vẻ đẹp của chú bé Lượm và thử phác họa ra giấy. _______________________ Ngày soạn: 05/03/2014 Ngày dạy: 06/03/2014 Tuần 26, Tiết 95.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> ẨN DỤ I.Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Hiểu được tác dụng của ẩn dụ. - Biết vận dụng kiến thức về ẩn dụ vào việc đọc-hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Tác dụng của phép ẩn dụ. 2.Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói. 3. Thái độ: Chăm chú nghe giảng, tích cực hoạt động và tư duy. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhân hoá là gì? Có mấy kiểu nhân hoá? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Nhân hóa xuất hiện rất nhiều trong truyện ngụ ngôn, truyện đồng thoại cho thiếu nhi. Còn ẩn dụ là phép tu từ nghệ thuật đặc sắc xuất hiện phổ biến trong các văn bản thơ làm cho văn bản hàm súc, gựi cảm. Vậy ẩn dụ là gì? Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu thế nào là ẩn dụ. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Khái niệm ẩn dụ và tác dụng của ẩn dụ - Hs: Đọc ví dụ - Gv:Tìm hiểu nghĩa của cụm từ người cha trong khổ thơ trên? Người cha để chỉ ai? Giải thích vì sao có thể ví Bác Hồ với người cha? Ví như vậy có tác dụng gì? - Hs: Trả lời. - Gv: Cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt là ẩn dụ Vậy ẩn dụ là gì? cho ví dụ? - Hs: Đọc ghi nhớ Sgk, cho ví dụ.. Nội dung kiến thức I . Ẩn dụ là gì? 1. Ví dụ (SGK/68) 2. Nhận xét Người cha: Chỉ Bác Hồ Vì Bác Hồ với nguời cha có những phẩm chất giống nhau(tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con) ->Cách gọi như trên làm câu thơ gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ * Ghi nhớ (SGK). Hoạt động 2: Luyện tập II. Luyện tập BT1:-So sánh các cách diễn đạt sau. Bài 1: Đặc điểm tác dụng 3 cách diễn đạt sau: - So sánh và trình bày vào vở sao cho, rõ, khoa Cách 1: Diễn đạt thông thường học. Cách 2: Sử dụng phép so sánh: Bác Hồ như người -HS thảo luận theo bàn ( 5 phút ) cha Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ người cha BT2: -HS thảo luận thống nhất ghi ra giấy, nộp cho GV So sánh và ẩn dụ đều là phép tu từ giúp cho câu thơ có tính hình tượng, biểu cảm hơn nhưng ẩn dụ làm - GV đọc bài làm của từng tổ và nhận xét , sửa cho câu thơ mang tính hàm súc cao hơn chữa. Bài 2: a) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây BT5: Hs trả lời nhanh Ăn quả chỉ người được thừa hưởng, mang ơn Kẻ trồng cây: Chỉ người cống hiến, giúp đỡ, gây dựng b) Mực – đen: chỉ sự tăm tối, xấu xa Đèn – sáng: chỉ sự tốt đẹp c) Thuyền, bến Thuyền chỉ kẻ ra đi.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bến: chỉ người ở lại d) Mặt trời trong lăng rất đỏ: (mặt trời thực đem sự sống cho nhân loại, mặt trời chỉ Bác Hồ đem lại độc lập tự do cho dân tộc. Bài 5: Các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác là a) Chảy b) Cháy c) Mỏng d) Ướt Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng ghi nhớ. - Viết đoạn văn miêu tả dài 5-6 câu. - Chuẩn bị bài “Hoán dụ”: Đọc vd sgk , trả lời câu hỏi sgk để nắm khái niệm, các kiểu nhân hóa. _______________________ Ngày soạn: 05/03/2014 Ngày dạy: 06/03/2014 Tuần 26, Tiết 96 LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ I.Mức độ cần đạt - Củng cố phương pháp làm bài văn tả người: lập dàn ý dựa vào dàn ý để phát triển thành bài nói. - Rèn kĩ năng nói theo dàn bài. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Phương pháp làm một bài văn tả người. - Cách trình bày miệng một đoạn(bài) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2.Kĩ năng: - Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn một thứ tự hợp lí. - Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm. - Trình bày trước tập thể bài văn miểu tả một cách tự tin. 3. Thái độ: Tích cực thảo luận, tự tin, mạnh dạn khi nói trước lớp. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: * Lời vào bài: Các em đã thực hành viết bài văn miêu tả để rèn kĩ năng viết. Trong cuộc sống hằng ngày việc nói năng giao tiếp rất quan trọng. Để giúp các em có kĩ năng nói mạch lạc, lưu loát, hôm nay các sẽ luyện nói. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Củng cố kiến thức - Gv nêu yêu cầu của tiết luyện nói cho HS - Hs nghe để thực hiện. Hoạt động 2: Luyện tập - Học sinh đọc đoạn văn sgk/71 - Gv: Bài tập 1 yêu cầu gì? - Hs: Trả lời - Gv gợi ý:Lớp học đang ở tiết học nào? Quang cảnh lớp học này tả theo thứ tự nào? Tiếng chim gù thật khẽ biểu thị tình cảm gì đối với lớp học? - Học sinh tổ 1, 2 dựa vào các ý có sẵn để tập nói theo yêu cầu của bài tập 1. Đại diện tổ lên tập nói,. Nội dung kiến thức I.Củng cố kiến thức - Nội dung: Bám sát nội dung yêu cầu của sgk. - Tác phong:Nhanh nhẹn, trình bày mạch lạc, rõ ràng. II. Luyện tập Bài 1 sgk -Tả lại bằng miệng quang cảnh lớp học trong buổi học cuối cùng. - Giờ tập viết. - Những tờ mẫu được treo lên - Không khí lớp học im phăng phắc, tiếng ngòi bút sột soạt. -Tiếng chim gù thật khẽ bày tỏ sự xúc động của.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> lớp và Gv nhận xét. - Hs: Đọc yêu cầu bài 2 - Gv gợi ý Hs luyện nói theo các ý: -Thầy Ha-men là người thế nào? Thầy dạy môn gì? Thầy Ha-men là người như thế nào? Thầy ăn mặc khác với mọi người ra sao? Khi Phrăng đến muộn không thuộc bài thầy có thái độ cử chỉ ra sao? Cuối buổi học thầy có thái độ cử chỉ ra sao? Hành động như thế nào? - Học sinh tổ 3, 4 lập dàn ý trong giấy nháp, thảo luận tổ và cử đại diện trình bày - Giáo viên nhận xét. Gv hướng dẫn hs về nhà tập hợp nhóm, thảo luận nhòm, làm việc theo nhóm. Lập dàn ý MB: Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh gặp gỡ. TB: Miêu tả thầy giáo với đặc điểm khuôn mặt, tóc, lời nói, thái độ, cảm xúc, khi gặp lại trò cũ. KB:Suy nghĩ của em về thầy.. mình đối với buổi học cuối cùng. Bài 2 sgk Tả lại bằng miệng hình ảnh thầy giáo Ha- men trong Buổi học cuối cùng -Thầy tận tâm dạy tiếng Pháp. - Chiếc áo rơ-đanh –gôt màu xanh lục diềm lá sen gấp nếp mịn. - Cái mũ tròn bằng lụa đen thêu -Đến muộn: thầy chẳng giận dữ mà dịu dàng bảo vào lớp nhanh - Phơ-răng không thuộc bài thầy không mắng mà chỉ giảng về sự cần thiết phải học tiếng Pháp. - Nét mặt tái nhợt. - Lời nói: nghẹn ngào không nói được hết lời: “Các bạn hỡi, các bạn tôi… tôi” -Hành động: Cầm phấn viết dằn mạnh thật to dòng chữ : “Nước Pháp… muôn năm”đứng dựa đầu vào tường, giơ tay ra hiệu cho học sinh ra về. Bài 3 sgk ( về nhà). Hướng dẫn tự học: - Đoạn văn miêu tả hình dáng Dế mèn, Sông nước Cà Mau, Vượt thác. - Nhớ lại bài viết tả cảnh, đánh giá bài làm của mình. __________________ Ngày soạn: 11/03/2014 Ngày dạy: 11/03/2014 Tuần 27, Tiết 97 KIỂM TRA VĂN MỘT TIẾT I.Mức độ cần đạt - Biết cách làm bài kiểm tra có kết hợp trắc nghiệm và tự luận - Đáp ứng các yêu cầu của đề theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và đánh giá qua bài viết tự luận. - Cảm nhận được tâm trạng, tình cảm của nhân vật trong truyện và thơ. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Trao đổi với tổ chuyên môn để ra đề kiểm tra, đáp án, ma trận. - Định hướng ôn tập cho học sinh qua các tiết văn bản( Tác giả, thể loại, nhân vật, đối tượng được miêu tả, nội dung ý nghĩa văn bản) 2.Học sinh: - Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Chuẩn bị dụng cụ làm bài kiểm tra. III.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh 3.Bài mới : - Lời vào bài: Để đánh giá mức độ hiểu bài của các em, hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra văn một tiết. - Bài mới:Gv phổ biến yêu cầu của giờ kiểm tra, phát đề. ).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> ___________________ Ngày soạn: 111/03/2014 Ngày dạy: 11/03/2014 Tuần 27, Tiết 98 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH VIẾT Ở NHÀ I.Mức độ cần đạt - Xác định đúng yêu cầu của đề - Biết làm bài văn miêu tả có bố cục ba phần. - Miêu tả được một số quang cảnh, hoạt động trong giờ ra chơi. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chấm bài, nhận xét kĩ lưỡng, thống kê các lỗi của học sinh. 2. Học sinh: Củng cố lại kiến thức có trong bài viết để tự sửa lỗi, rút kinh nghiệm cho bài viết của mình. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới : - Lời vào bài: Văn tả cảnh không có gì xa la với các em. Nhưng bài viết của các em không tránh khỏi hạn chế. Hôm nay cô sẽ nhận xét ưu điểm và hạn chế trong bài viết của các em. Mong các em chú ý rút kinh nghiệm. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: - GV: gọi HS nhắc lại đề. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Hoạt động 2: Dàn ý- thang điểm - Gv gợi ý Hs lập dàn ý. - Gv ghi lên bảng dàn bài và thang điểm. - Hs: Ghi vở để củng cố Hoạt động 3:Nhận xét chung - Gv nhận xét ưu điểm và hạn chế của Hs, Cho Hs ghi một số đặc điểm để Hs rút kinh nghiệm. * Ưu điểm : * Hạn chế Sửa lỗi cụ thể - Gv: Treo các lỗi của HS trên bảng phụ yêu cầu Hs sửa lỗi. - Hs : sửa lỗi. Đọc bài Đọc bài khá làm mẫu (Nam, Huấn). Đọc bài yếu rút kinh nghiệm Đọc văn mẫu.. Nội dung kiến thức 1. Đề bài: Hãy tả lại hình ảnh cây đào hoặc cây mai vào dịp Tết đến, Xuân về. 2. Đáp án và biểu điểm : - Mở bài: (1,0đ) Giới thiệu chung về cây đào hoặc cây mai. - Thân bài:( 8.0 đ) - Tả chi tiết , cụ thể về cây đào hoặc cây mai (gốc, rễ, thân, cành, lá , hoa...) (Khi tả cần phải biết sử dụng hình ảnh so sánh, tưởng tượng, ví von.) - Sự gắn bó của em với cây đào hoặc cây mai - Ích lợi của cây đào hoặc cây mai đối với con người. - Kết bài: (1,0đ): Nêu cảm nghỉ hoặc nhận xét của em về cây đào hoặc cây mai. 3.Nhận xét chung: a.Ưu điểm: - Xác định đúng kiểu văn miêu tả. - Miêu tả được cây đào hoặc cây mai vàng trong dịp Tết đến xuân về. b.Hạn chế: - Sai lỗi chính tả nhiều, tẩy xóa nhiều. - Nhiều bài không viết đúng bố cục. - Ý lộn xộn, không theo trình tự. 4. Sửa lỗi cụ thể a.Lỗi kiến thức: - Dùng kí hiệu, viết tắt trong bài viết. - Nhầm lẫn giữa cây đào ,cây mai với hoa đào ,hoa mai b.Lỗi diễn đạt - Dùng từ: - Lời văn: - Chính tả: 5.Đọc bài:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trả bài- ghi điểm - Bài khá: Hai HS phát bài cho lớp. - Bài yếu: HS đọc bài của nhau và góp ý 6.Trả bài- ghi điểm cho nhau cách sửa. Hướng dẫn tự học - Bài cũ: Về nhà viết lại bài văn vào vở bài tập. - Bài mới: Hướng dẫn viết bài tập làm văn tả người: Chọn một người thân, tìm ý, lập dàn ý, rèn diễn đạt cho đề văn miêu tả người thân. __________________ Ngày soạn: 11/03/2014 Ngày dạy: 12/03/2014 Tuần 27, Tiết 99 Văn bản: LƯỢM ( Tố Hữu ) I. Mức độ cần đạt - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vât Lượm. - Nắm được những đặc điểm nghệ thuật trong bài thơ. - Cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Vẻ đẹp hồn nhiên vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm. - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ(bài thơ tự sự được viết theo thể thơ 4 chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. 3. Thái độ: Yêu mến, trân trọng, khâm phục tinh thần yêu nước của chú bé liên lạc. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của Hs 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Nếu như trong kháng chống Pháp Minh Huệ có bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” thì Tố Hữu có bài thơ “Lượm”. Bài thơ viết về ai? Có ý nghĩa ra sao? Tiết học này cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Giới thiệu về tác giả tác phẩm - HS đọc phần dấu chú thích - Gv:Nêu một số nét cơ bản về tác giả, tác phẩm? - Hs: Trả lời. - Gv chốt ý cho Hs ghi.. Nội dung kiến thức I. Vài nét về tác giả ,tác phẩm: 1.Tác giả: - Tố Hữu(1920-2002) tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê ở Thừa Thiên Huế. - Thơ ông thường viết về người chiến sĩ, mẹ nuôi quan, chị lao công, em bé liên lạc. 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh: “Lượm” viết năm 1949 trong kháng chiến chống Pháp. Hoạt động 2:Đọc - hiểu văn bản - Gv hướng dẫn Hs đọc: Đoạn 1,2 đọc với giọng sôi - Thể thơ: bốn chữ nổi, vui tươi, đoạn cuối đọc với giọng chậm rãi, sâu II. Đọc - hiểu văn bản : lắng. - Gv đọc, Hs đọc lại văn bản. - Hs giải nghĩa một số từ khó. - Gv: Nêu bố cục của bài thơ (3 phần ).
<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Từ đầu …“xa dần”: Cuộc gặp gỡ tình cờ của hai chú cháu -Tiếp -> “Giữa đồng”: Chuyến đi liên lạc cuối cùng, sự hi sinh của Lượm - Còn lại: Tình cảm của tác giả đối với Lượm. - HS đọc 5 khổ đầu. - Gv phát vấn:Hình tượng của nhân vật nào được đề cập đến trong bài thơ? Lượm làm gì? Nếu phân tích hình ảnh này theo em cần chú ý đến những điểm nào cần phân tích. - Hs: Dáng điệu, trang phục, cử chỉ, lời nói, việc liên lạc và sự hi sinh. - Gv:Trong buổi gặp gỡ với tác giả, hình ảnh chú bé Lượm được thể hiện qua dáng điệu cử chỉ, lời nói như thế nào? Tính cách của Lượm? - Hs: Tìm câu thơ thể hiện. - Gv phân tích - Gv: Tìm những chi tiết miêu tả lượm lúc đi liên lạc? “Vụt” là loại từ gì? Miêu tả động tác như thế nào? “Vèo vèo” là từ tượng hình hay từ tượng thanh? Ý nghĩa của từ này? - Hs: Trả lời - Gv: Phân tích nội dung nghệ thuật, cho Hs ghi(Tuy là một cú bé nhỏ nhắn, nhưng Lượm có tinh thần trách nhiệm rất cao. Chú không ngại băng qua làn đạn của quân thù để hoàn thành nhiệm vụ. Các từ tượng thanh tượng hình đã gợi lại không khí chiến tranh ác liệt và tinh thần quả cảm vượt lên hoàn cảnh của Lượm...) - Gv: Hình ảnh thơ nào miểu tả sự hi sinh của Lượm? - Hs: Em nằm.... - Gv: Thử cảm nhận về khổ thơ này? - Hs: Bộc lộ - Gv bình giảng: Nhà thơ đã hình dung tư thế ngã xuống của Lượm rất đẹp, Chú ngã xuống trên cánh đồng quê hương. Chú dùng hơi thở cuối cùng để ngửi hương lúa non “Lúa thơm mùi sữa”. Đây là sự liên tưởng độc đáo, một dụng ý nghệ thuật của nhà thơ... - Hs đọc phần 2. - Gv: Lời thơ nào thể hiện tình cảm của tác giả đối với Lượm? Đó là kiểu câu gì? - Hs: Trả lời. - Gv:Khi nghe tin nhà, Tác giả lo lắng thốt lên:“ Ra thế Lượm ơi ! Nhà thơ theo dõi mọi biến cố trong chuyến liên lạc của Lượm “Bỗng lòe chớp đỏ Thôi rồi Lượm ơi? Lượm ơi còn không? =>Tác giả tưởng như phải chưng kiến cái giây phút đau đớn ấy nên không kìm lòng được đã thốt lên. 1.Hình ảnh Lượm Trong buổi gặp gỡ với tác giả - Dáng điệu, trang phục : Loắt choắt Chân thoăn thoắt Đầu nghênh nghênh Ca lô đội lệch Xắc xinh xinh Từ láy gợi tả: Nhỏ nhắn, nhanh nhẹn nhí nhảnh gọn gàng đáng yêu - Cử chỉ, lới nói : Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy, cười híp mí Má đỏ, cháu đi liên lạc vui hơn ở nhà -> So sánh gợi tả:hồn nhiên, yêu đời, ham thích hoạt động xã hội * Lượm đi liên lạc – hi sinh +Lúc đi liên lạc : Vượt qua mặt trận Đạn bay vèo vèo Sợ chi hiểm nghèo ? Câu hỏi tu từ:gan dạ, dũng cảm, bất chấp nguy hiểm, hồn thành nhiệm vụ. +Lúc hi sinh Nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Hồn bay giữa đồng -> Hình ảnh gợi cảm:Lượm đã hố thân vào thiên nhiên, đất nước. =>Lượm là chú bé liên lạc nhỏ nhắn, hồn nhiên nhí nhảnh, yêu đời gan dạ dũng cảm hi sinh vì đất nước. 2.Tình cảm của tác giả : Ra thế Lượm ơi ! Thôi rồi, Lượm ơi ! Lượm ơi, còn không ? -> Câu biểu cảm:Sự lo lắng, đau đớn, thương mến, trân trọng. - Điệp khúc: Chú bé loắt choắt .. Nghênh nghênh -> Khẳng định sự bất tử của Lượm => Nghẹn ngào, đau xót, thương tiếc Lượm vô hạn..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> lời ... - Gv:Hình ảnh lượm gợi cho em cảm xúc gì ? - Hs:Đau đớn, xót xa, trân trọng. Hoạt động 3: Gv: Qua bài thơ em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của bài thơ? - Hs: Trả lời, đọc ghi nhớ.. Hoạt động 4: hướng dẫn hs luyện tập. III.Tổng kết : a, Nghệ thuật: - Thể thơ 4 chữ giàu chất dân gian, phù hợp lối kể chuyện. - Sử dụng từ láy có giá trị gợi hình, giàu âm điệu. - Kết cấu đầu cuối tương ứng khắc sâu hình ảnh nhân vật. b, Ý nghĩa: Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ khắng chiến. Đồng thời thể hiện tình cảm mến thương cảm phục của tác giả dành cho chú bé Lượm. * Ghi nhớ Sgk IV. luyện tập: Học thuộc lòng bài thơ. Hướng dẫn tự học. + Nắm được hình ảnh Lượm trong buổi đầu gặp gỡ và trong chiến đấu + Cảm xúc của tác giả đối với Lượm + Nắm giá trị nội dung , đặc sắc nghệ thuật của bài thơ + Học thuộc lòng bài thơ + Soạn bài thơ : “Mưa”- (Đăng Khoa) __________________ Ngày soạn: 13/03/2014 Ngày dạy : 14/03/2014 Tuần 27,Tiết:100 Hướng dẫn đọc thêm: MƯA ( Trần Đăng Khoa ) I. Mức độ cần đạt. - Hiểu, cảm nhận được bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ. - Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở bài thơ. - Yêu con người, yêu quê hương, đất nước. II.Trọng tâm kiến thức – kĩ năng. 1. Kiến thức. - Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. 2. Kĩ năng. - Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ đươc viết theo thể thơ tự do. - Đọc – hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hóa, ẩn dụ có trong bài thơ. - Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn bản. III.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm” của Tố Hữu? Nêu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. GV gọi 1 HS đọc phần chú thích-sgk GV treo tranh ảnh về tác giả. Nội dung I. Vài nét về tác giả, tác phẩm: 1.Tác giả: Trần Đăng Khoa sinh năm 1958, quê ở tỉnh Hải Dương, có năng khiếu làm thơ từ rất sớm.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> HS quan sát và cảm nhận Nêu đôi nét về tác giả Trần Đăng Khoa ? Bài thơ được in trong tập thơ nào ? của ai ? Hoạt động 2:Gv hướng dẫn cách đọc cho HS Gv đọc một đoạn Mời hs đọc tiếp . Nêu thể thơ của bài thơ? Thể thơ : Tự do , nhịp nhanh , dồn dập Bài thơ chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung chính của đoạn ? Ba đoạn : Đ1 Từ đầu ……… trọc lốc Đ2 Tiếp ………… cây lá hả hê Đ3 Còn lại Bài thơ tả cơn mưa rào ở vùng nào ? vào mùa nào ? Bài thơ tả về hiện tượng gì trong thiên nhiên ? Miêu tả cơn mưa theo thứ tự nào ? Em hãy tìm những từ ngữ hình ảnh miêu tả cảnh vật trước cơn mưa ? Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng khi đi vào miêu tả ? Câu hỏi thảo luận : Phép nhân hóa được sử dụng rộng rãi trong bài : Hãy nêu một số trường hợp mà em thấy đặc sắc và phân tích giá trị của biện pháp nhân hóa trong những trường hợp đó ? Em hãy đọc những đoạn thơ có miêu tả hình ảnh con người trong bài thơ ? Hoạt động 3:Hãy cho biết ý nghĩa của văn bản? Biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng là gì? HS rút ra ghi nhớ Gọi HS đọc lại bài thơ Gọi HS đọc mục ghi nhớ- sgk. 2. Tác phẩm: Bài thơ được in trong tập thơ đầu tay “Goc sân và khoảng trời” của tác giả II. Đọc – Hiểu văn bản.. 1.Hình ảnh thiên nhiên. + Trước cơn mưa rào: -Những con mối bay ra Con gà ẩn nấp Ông trời mặc áo giáp ra trận Cây mía múa gươm Kiến hành quân Cỏ gà rung tai Bụi tre gỡ tóc Hàng bưởi lếc lũ con Chớp rạch trời Sấm khanh khách cười Mùng tơi nhảy múa Nhân hóa, từ ngữ gợi hình ảnh, cảnh vật hiện lên sinh động, gần gủi với con người + Trong cơn mưa: Mưa ù ù như xay thóc Lộp độp , mưa chéo , cóc nhảy So ánh , nhân hóa , từ ngữ gợi âm thanh , hình ảnh Mưa rào ở làng quê thật sống động 2. Hình ảnh con người. Bố em đi cày Đội sấm , chớp , đội cả trời mưa Ẩn dụ khoa trương , điệp từ Con người có tầm vóc lớn lao và tư thế hiên ngang , sức mạnh to lớn có thể sánh với thiên nhiên III. Tổng kết: * Ý nghĩa của văn bản. Bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên nhiên và tư thế vững chãi của con người. Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi, thân thiện của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê yêu quý của mình.. Hướng dẫn tự học. - Học thuộc lòng bài thơ - Hiểu được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên và con người qua bài thơ - Đọc thêm các bài thơ khác của Trần Đăng Khoa - Soạn bài “Cô Tô” _____________________________________ Ngày soạn: 18/03/2014 Ngày dạy: 18/03/2014 Tuần 28,Tiết 101 HOÁN DỤ I .Mức độ cần đạt - Nắm được khía niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Hiểu được tác dụng của hoán dụ.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Biết vận dụng kiến thức vê fhoasn dụ vào việc đọc hiểu văn bản văn học và viết bài văn miêu tả. II .Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Tac dụng của phép hoán dụ. 2.Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói. 3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực tiếp thu bài. III.Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Lời vào bài: Hoán dụ cũng là một phép tu từ thường xuất hiện trong các tác phẩm văn chương. Vậy thế nào là hoán dụ, có những kiểu hoán dụ nào? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Tìm hiểu hoán dụ là gì và tác dụng của hoán dụ Gv treo bảng phụ ghi ví dụ (sgk) Các từ in đậm trong câu thơ sau chỉ ai? (chỉ người nông dân , công nhân và những người sống ở nông thôn , thành thị) Giữa áo nâu, áo xanh , nông thôn,thành thị với sự vật được chỉ có mối qua hệ ntn ? (quan hệ giữa đặc điểm , tính chất với vật có đặc điểm , tính chất đó) Chúng ta gọi đó là hoán dụ. Vậy theo em hoán dụ là gì? (Hoán: đổi -> cũng như ẩn dụ là 1 sự chuyển đổi tên gọi những sự vật, hiện tượng, khái niệm gần nhau) Nếu ta thay: người dân ở nông thôn cùng người công nhân ở thành thị tất cả cùng đứng lên với cách nói: áo nâu … Hãy so sánh 2 cách nói ấy. Cách nói nào hay hơn có giá trị gợi cảm gợi hình cao hơn? Gọi HS đọc ghi nhớ 1(sgk) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Chỉ ra hoán dụ, nêu tác dụng của phép hoán dụ đó? Quan hệ? (Sự lưu luyến) Trái đất? Quan hệ? (Ghi nhận công lao của Bác). Nội dung kiến thức I. Hoán dụ là gì? 1. Khái niệm: a) VD: SGK/82: b) Nhận xét - Áo nâu: màu áo người nông dân thường mặc người nông dân ở nông thôn. - Áo xanh: màu áo người công nhân thường mặc nguời công nhân ở thành thị. - Nông thôn: chỉ nơi ở sinh sống, sản xuất của nông dân - Thành thị: chỉ nơi ở, làm việc của công nhân Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ tương cận (gần gũi) → Hoán dụ 2. Tác dụng:Tăng sức gợi cảm, gợi hình cho sự biểu đạt. * Ghi nhớ sgk/82 II. Luyện tập: Bài 1: Hoán dụ và mối quan hệ giữa các sự vật a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng c) Áo chàm: chỉ đồng bào Việt Bác quan hệ dấu hiệu sự vật với nhau d) Trái đất: chỉ nhân loại (mọi người sống trên trái đất): quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.. Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng ghi nhớ. Chuẩn bị bài “ Các thành phần chính của câu”. Ôn lại hai thành phần chính của câu. Đọc sgk, xác định thành phần chính. ___________________ Ngày soạn: 18/03/2014 Ngày dạy : 19/03/2014.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 28,Tiết 102 TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ I. Mức độ cần đạt : - Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ. - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ. 3.Thái độ: Có tinh thần học hỏi. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới: - Lời vào bài: Các em đã được học một số bài thơ theo thể 4 chữ. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn thể thơ này để biết cách làm bài thơ 4 chữ. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Củng cố kiến thức - Gv dựa vào bài thơ “Lượm” hãy nhận xét về thể thơ 4 chữ: số chữ trong câu?, nhịp?vần? - Hs: trả lời - Gv chốt ý cho ghi. - Gv hướng dẫn Hs nhận biết cách gieo vần qua các ví dụ sgk/85 - Hs: Quan sát nhận biết, cho ví dụ. Nội dung kiến thức I/Củng cố kiến thức - Thơ 4 chữ là thể thơ có nhiều dòng, mỗi dòng 4 chữ, thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ. - Cách gieo vần: +Vần lưng: được gieo ở giữa dòng thơ. Vd: Ngàn cây nghiêm trang Mơ màng theo bụi. + Vần chân: Vần gieo ở cuối dòng thơ. Vd: Mây lưng chừng hàng Ngàn cây nghiêm trang. + Vần liền: Các câu thơ có vần liên tiếp ở cuối câu. Vd: Nghé hành nghé hẹ Nghé chẳng theo mẹ Thì nghé theo đàn Nghé chớ đi càn + Vần cách: các vần tách ra không liền nhau. Hoạt động 2:Luyện tập Vd: Cháu đi đường cháu * Trình bày khổ thơ 4 chữ đã chuẩn bị ở nhà Chú lên đường ra Hs: Đọc thơ Đến nay tháng sáu - Gv viết lên bảng Chợt nghe tin nhà. - Hs:trình bày nội dung, đặc điểm (vần, nhịp) của II/Luyện tập khổ thơ đó. 1. Tập làm khổ thơ 4 chữ về nội dung tự chọn. - Hs khác nhận xét, bổ sung. - Gv sửa lỗi, đánh giá. * Tập làm bài thơ. - Từng Hs: phát triển khổ thơ thành bài thơ hoặc viết bài thơ mới. 2. Tập làm bài thơ 4 chữ. - Gv theo dõi để giúp các em thống nhất về nội dung, dùng từ để có vần..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Hs trình bày, nhận xét cho nhau. - Gv nhận xét. Hướng dẫn tự học - Xem lại bài giảng, đọc nhiều bài thơ 4 chữ để nắm đặc điểm. - Tự sáng tác một bài thơ 4 chữ hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: Mỗi nhóm tự tìm hiểu thể thơ năm chữ qua bài “Đêm nay Bác không ngủ”, tập làm 1 bài thơ năm chữ.. Ngày soạn: 20/03/2014 Ngày dạy: 21/03/2014 Tuần 28, Tiết 103,104 Văn bản: CÔ TÔ Nguyễn Tuân I. Mức độ cần đạt - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. - Yêu mến thiên nhiên và con người trên đất nứơc. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản:giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Đọc-hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3.Thái độ: Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và có ý thức quảng bá, giữ gìn. III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”?. Cho biết tình cảm của nhà thơ đối với Lượm? 3. Bài mới: - Lời vào bài:Sau một chuyến ra đi thăm Quảng Ninh, nhà văn Nguyễn Tuân đã viết bài kí về Cô Tô. Một hòn đảo ở Quảng Ninh, Bắc Bộ nước ta. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả tác phẩm I.Vài nét về tác giả, tác phẩm: - Hs đọc chú thích 1.Tác giả : - Gv: Nêu một vài nét chính về tác giả ? - Nguyễn Tuân (1910 – 1987) quê ở Hà Nội, sở - Gv: Cho xem chân dung, giới thiệu thêm. trường của ông là thể tuỳ bút và ki. - Gv: Văn bản được trích từ tác phẩm nào? Thể 2.Tác phẩm : loại gì? - Xuất xứ:“ Cô Tô” là phần cuối của bài ký “ Cô Tô “ 1976. - Thể loại :Ký Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản II.Đọc-hiểu văn bản. - GV nêu yêu cầu đọc, Gv và Hs đọc hết văn bản. - HS giải nghĩa từ khó. 1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão: - Gv: Xác định Bố cục của bài văn?.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bố cục - Từ đầu … sóng ở đây: Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau cơn bão. - Tiếp … nhịp cánh”: Cảnh mặt trời mọc trên biển. - Còn lại: Cuộc sống sinh hoạt của người dân trên đảo. - Gv: Nhà văn đứng ở đâu để quan sát quang cảnh Cô Tô? Vẻ đẹp của đảo hiện lên qua những hình ảnh nào? - Hs: Tìm chi tiết. - Gv: Khi miêu tả tác giả sử dụng nghệ thuật và từ loại nào? - Hs: Tính từ màu sắc, nghệ thuật so sánh. - Gv phân tích làm nổi bật vẻ đẹp tinh khôi, bao la, tươi đẹp của Cô Tô sau cơn bão và chuyển ý: Mặt trời mọc trên biển, hoàng hôn xuống trên núi luôn là đề tài hấp dẫn của thơ ca nhạc họa. Bây giờ chúng ta sẽ khám phá cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô qua ngòi bút tài hoa của Nguyễn Tuân. TIẾT 104 - Hs: Đọc đoạn 2 - Gv:Tác giả chọn vị trí nào để miêu tả, miêu tả theo trình tự nào? và tập trung miêu tả cảnh trời mọc trên biển qua những chi tiết nào? - Gv:Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng? - Hs: Miêu tả từ xa đến gàn, so sánh liên tưởng. - Gv:Nhận xét của em về cảnh mặt trời mọc trên biển ở đây như thế nào? - Gv phân tích cảm nhận: Bằng đôi mắt quan sát và tài năng nghệ thuật Nguyễn Tuân đã quan sát và ghi lại những khám phá tinh tế mới mẻ của mình về cảnh mặt trời mọc. Mặt trời nhô lên trên biển như lòng đỏ trứng gà nằm ở nơi trời nước giao nhau.Sự liên tưởng vừa độc đáo vừa cụ thể “Quả trứng hồng hào...”.Mặt trời dần dần lên cao, sự sống thiên nhiên xuất hiện với cánh nhạn, hải âu chao liệng... - HS đọc phần còn lại. - Gv phát phiếu học tập và yêu cầu: Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo cô Tô, tác giả chọn địa điểm nào, thời gian nào để quan sát? Có những hoạt động gì? - Hs: Làm việc theo bàn, trình bày - Gv và Hs nhận xét. - Gv:Tại sao tác giả chọn duy nhất cái giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô ? - Hs: Đây là cảnh sinh hoạt đặc trưng của dân trên đảo. - Gv liên hệ đời sống cần nước ngọt, trữ nước ngọt trên đảo. - Gv:Tác giả tập trung miêu tả cụ thể nhân vật nào? - Hs:Anh chị Châu Hòa Mãn - Gv: Con người ở đây như thế nào? (trẻ trung, yêu. - Điểm nhìn: Trên nóc đồn - Cảnh nổi bật: + Bầu trời trong sáng + Cây thêm xanh mượt + Nước biển lại lam biếc, đặm đà hơn, cát lại vàng giòn hơn. + Lưới càng nặng thêm mẻ cá giã đôi. -> So sánh:Bức tranh tươi sáng, bao la và mang sức sống mới.. 2. Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô : - Điểm nhìn: Ngoài mũi đảo-> phù hợp. - Mặt trời chưa mọc: chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính. - Mặt trời mọc. + Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. + Quả trứng hồng hào thăm thẳm, đường bệ đặt lên một mâm bạc ... - Mặt trời lên: Vài chiếc nhạn chao đi chao lại, hải âu là là nhịp cánh. => So sánh, miêu tả:Nguy nga, tráng lệ, rực rỡ... 3. Cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô: - Điểm quan sát:Cái giếng nước ngọt giữa đảo. - Thời gian: Lúc sáng sớm. - Cảnh sinh hoạt: + Tắm quanh giếng + Gánh nước và múc nước nhộn nhịp + Thuyền chuẩn bị ra khơi. - Hình ảnh so sánh: + Cái sinh hoạt vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền + Chị Hòa Mãn địu con…như biển cả là mẹ hiền.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> lao động, dịu dàng, dịu hiền. - Gv: Qua các hoạt động trên đảo em thấy cuộc sống ở đây ra sao? - Hs: Bộc lộ, chốt ý. Hoạt động 3: Gv cho Hs xem phim về Cô Tô. Qua bài học em học được gì về nghệ thuật miêu tả và tình yêu quê hương của Nguyễn Tuân. - Hs: Tìm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. - Gv liên hệ giáo dục:Là học sinh các em cần học tập, tiếp tục khám phá và quãng bá vẻ đẹp của thiên nhiên. Đó cũng là biểu hiện của tình yêu.. - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 4: Luyện tập. mớm cá cho lũ con lành. -> Cảnh sinh hoạt đầm ấm, đông vui và thanh bình.. III.Tống kết a, Nghệ thuật: - Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo. - Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo. b, Ý nghĩa:Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu quý của tác giả đối với mảnh đất quê hương. * Ghi nhớ sgk/91 IV. Luyện tập:. Hướng dẫn tự học - Đọc lại văn bản để nắm vững vẻ đẹp của Cô Tô - Sưu tầm thêm các bài viết khác về Cô Tô - Chuẩn bị bài “Cây tre Việt Nam”: Đọc bài thơ, cho biết sự gắn bó của tre với người dân Việt Nam? __________________ Ngày soạn:24/03/2014 Ngày dạy: 25/03/2014 Tuần 29,Tiết 105-106 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I.Mức độ cần đạt - Xác định đúng kiểu bài miêu tả người, chọn được đối tượng để tả theo yêu cầu. - Miêu tả được ngoại hình, tích cách làm nổi rõ đặc điểm nổi bật của đối tượng. - Bài viết cso bố cục ba phần. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Trao đổi với tổ chuyên môn để ra đề, thang điểm phù hợp, hướng dẫn học sinh ôn tập. 2.Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên, chuẩn bị bút giấy để viết bài. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3.Bài mới: - Lời vào bài: Tiết hôm trước cô đã hướng dẫn các em bài viết số 6. Hôm nay các sẽ hoàn thành bài viết này trong vòng 90 phút. - Bài mới: Gv phổ biến yêu cầu giờ viết bài, chép đề lên bảng. Hs ghi đề và viết bài. Đề bài: Em hãy viết bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,...) 1.Yêu cầu chung: (1.0 điểm) - Viết được bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình. - Chọn được các đặc điểm nổi bật của đối tượng để miêu tả. - Trình bày đúng hình thức bài văn. 2.Yêu cầu cụ thể:(9.0 điểm) đảm bảo bố cục ba phần * Mở bài: (1.0 điểm): Giới thiệu chung về người được miêu tả(Tên gì? Bao nhiêu tuổi? Có quan hệ với em như thế nào?).
<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Thân bài: ( 7.0 điểm) Miêu tả chi tiết cụ thể. - Ngoại hình: Mặt mũi, tóc tai, nụ cười, ăn mặc, dáng dấp,... - Tính cách, lời nói, cử chỉ, việc làm,... - Sự quan tâm đối với em và mọi người. * Kết bài: (1.0 điểm): Tình cảm của em đối với người thân yêu gần gũi. 3. Thang điểm: - Điểm 9 + 10: bài viết tốt, tái hiện rõ nét chân dung người thân yêu của mình. - Điểm 7 + 8: bài viết khá tốt, diễn đạt rõ, trình bày sạch đẹp, miêu tả được. - Điểm 5 + 6: hình thức và nội dung trung bình, kĩ năng làm bài ở mức trung bình - Điểm 3 + 4: chưa đạt yêu cầu về hình thức lẫn nội dung - Điểm 1 + 2: kiến thức kĩ năng quá yếu, chữ viết quá xấu, cẩu thả. + Gv thu bài, đếm bài, nhận xét giờ viết bài. Hướng dẫn tự học: Về nhà tiếp tục quan sát, hoàn thành bài viết vào vở một lần nữa. ________________________ Ngày soạn: 26/03/2013 Tuần 29,Tiết 107 Ngày dạy: 27/03/2013 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I.Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm thành phần chính của câu. - Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết đúng cấu tạo. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức - Các thành phần chính của câu. - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu. 2.Kĩ năng: - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu. - Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước. 3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực hoạt động, viết nói có chủ ngữ, vị ngữ. III.Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hóan dụ? Các kiểu hóan dụ? Lấy ví dụ minh họa. 3. Bài mới: * Lời vào bài: Câu là đơn vị tạo văn bản. Hằng ngày các em sử dụng câu để giao tiếp. Câu cần phải đảm bảo hai thành phần chính. Tiết học này các em sẽ hiểu rõ hơn vê fthanhf phần chính của câu. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: - Gv:Nhắc lại thành phần chính của a) câu đã được học ở cấp 1 ? b) - HS đọc ví dụ SGK /92 - Gv:Em hãy phân tích ví dụ trên ? thành phần nào có thể bỏ được, thành phần nào không thể bỏ được. Hoạt động 2: - Gv:Tìm vị ngữ chính của câu ? thuộc loại từ nào ? - Gv:Từ đứng trước nó “đã” (phó từ) Phó từ chỉ quan hệ thời gian.VN “trở thành” trả lời cho câu hỏi như thế nào ? Đặc điểm của vị ngữ ?. Nội dung kiến thức I. Phân biệt thành phần chính, thành phần phụ trong câu: Ví dụ : SGK / 92 Nhận xét : Chẳng bao lâu tôi // đã trở TN – TPP CN VN thành một chàng dế thanh niên cường tráng TPCN, VN không thể bỏ được TPP: Bỏ được * Ghi nhớ 1: SGK II.Vị ngữ : + Ví dụ : SGK + Nhận xét : - VN kết hợp với phó từ, trả lới cho câu hỏi: Làm sao ? như thế nào ? làm gì ? là gì ? - Cấu tạo :ĐT (cụm động từ , tính từ (cụm tính từ) - Thường có một ví dụ hoặc hơn Ghi nhớ 2 sgk:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Cấu tạo của vị ngữ ? Trong câu thường có mấy vị ngữ ? Gv thuyết trình lại Hoạt động 3: - Gv:Quan sát ví dụ theo em thế nào là chủ ngữ ? CN thường trả lời cho câu hỏi như thế nào? CN thường do loại từ nào đảm nhận ? Trường hợp ngoại lệ chủ ngữ do ? Một câu thường có mấy chủ ngữ ? - HS đọc ghi nhớ 3 sgk. Hoạt động 4:Luyện tập. III.Chủ ngữ: Thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái được miêu tả ở VN. Trả lời ai ? Cái gì ? còn gì ? CN do danh từ đảm nhận, đại từ, cụm danh từ. - Một câu thường có 1 CN hoặc hơn * Ghi nhớ 3: SGK / 93. IV. Luyện tập : Bài 1 : Xác định CN , VN , cấu tạo - Hs đọc yêu cầu của đề Tôi // đã trở thành cường tráng - Gv hướng dẫn hs làm vào bảng CN VN - HSTL xác định điền vào bảng. CN VN - HS theo dõi, nhận xét bổ sung cho Đôi càng tôi nhau. Những cái vuốt Cứ cứng dần … hoắt (2cụm ĐT) Tôi Co cẳng … ngoan cố (2cụm Đt) Gẫy rạp … lia qua (1cụm ĐT) Bài 2 : - Gv yêu cầu Hs đặt câu dựa vào ghi - VN làm gì ? em bé đang tập chạy ( tập đi) nhớ và ví dụ đã phân tích. - Như thế nào ?: Chợ Tùng Nghĩa nằm cạnh bến xe đông vui, tấp - Hs tập đặt câu, làm việc cá nhân. nập. Len luôn hoà đồng với mọi người - Hs: Trình bày, gv phân tích cho cả Là gì ? Na là một bé ngoan. Lượm là một chú bé liên lạc hồn lớp nghe. nhiên, nhí nhảnh, yêu đời. Hướng dẫn tự học -Tập xác định thành phần chính của câu. - Chuẩn bị bài “Câu trần thuật đơn”. Đọc sgk, tham khảo ví dụ để biết thế nào là câu trần thuật đơn. ___________________ Tuần 29 Tiết 108. Ngày soạn: 28/03/2013 Ngày dạy: 29/03/2013 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN:THI LÀM THƠ NĂM CHỮ. I.Mức độ cần đạt - Ôn lại và nắm chắc các đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ. - Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức - Đặc điểm của thể thơ năm chữ. - Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ. - Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ. 3. Thái độ: Yêu thích thơ ca, sáng tạo thơ. III.Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm thơ 4 chữ ở nhà của học sinh. 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> * Lời vào bài: Tiết trước các em đã làm quen với thể thơ 4 chữ. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu thơ 5 chữ và thi làm thơ năm chữ. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Củng cố kiến thức - GV cho HS đọc 3 đoạn thơ sgk. Rút ra đặc điểm của thể thơ 5 chữ ? - Hs: Rút ra số câu, số dòng, số khổ, nhịp thơ, vần thơ. - Gv chốt ý ghi. - Gv:Dựa vào những hiểu biết về thơ 5 chữ. Mô phỏng tập làm thơ 5 chữ theo đoạn thơ của Trần Hữu Thung. Hoạt động 2:Thi làm thơ năm chữ - Gv chia mỗi nhóm 5 Hs, thảo luận nội dung các bài thơ đã chuẩn bị ở nhà. Chọn 8 câu thơ 5 chữ hay nhất trong nhóm để thi. - Đại diện nhóm trình bày. - Gv và nhóm khác nhận xét, hoàn thiện, chấm điểm.. Nội dung kiến thức I. Củng cố kiến thức - Thơ 5 chữ là thể thơ mỗi dòng 5 chữ (gọi là thơ ngũ ngôn). - Mỗi khổ gồm 4 dòng, số khổ trong bài không hạn đinh, ngắt nhịp 2/3 và 3/2. - Vần thơ có thể dùng vần liền, vần cách, vần chân, vần lưng. => Ghi nhớ sgk/105 II. Thi làm thơ năm chữ: Hãy viết 8 câu bằng 2 khổ thơ 5 chữ nội dung tuỳ chọn. Hướng dẫn tự học Nhớ đặc điểm thể thơ năm chữ, sưu tầm hoặc sáng tác thêm thể thơ năm chữ. _______________________ Tuần 30 Tiết 109. Ngày soạn: 01/04/2013 Ngày dạy: 02/04/2013 Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới). I.Mức độ cần đạt - Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre-một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam. - Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài kí. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam. - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. - Đọc- hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: Miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ. 3.Thái độ:Giáo dục học sinh rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp của một con người Việt Nam thông qua biểu tượng của cây tre. III.Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô được Nguyễn Tuân miêu tả như thế nào? - Cảm nhận của em về cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo ? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi miền đất nước; tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc, trong quá khứ, trong hiện tại và trong cả tương lai. Có một nhà báo viết rất hay về cây tre. Đó là Thép Mới. Hôm nay chúng ta tìm hiểu vẻ đẹp của cây tre Việt Nam qua văn bản “Cây tre Việt Nam”.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Giới thiệu chung - Học sinh đọc chú thích dấu sao trong SGK/98. - Gv:Em có hiểu biết gì về tác giả Thép Mới và văn bản Cây tre Việt Nam. - Sau khi học sinh trả lời, giáo viên chốt ý và cho học sinh ghi nét chính về tác giả tác phẩm.. Nội dung và kiến thức I.Vài nét về tác giả ,tác phẩm: 1.Tác giả: Thép Mới(1925-1991), tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội. Ngoài viết báo, ông còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim. 2.Tác phẩm: - Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan ca ngợi cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta. Hoạt động 2:Đọc-hiểu văn bản - Thể loại: Thể kí - Gv hướng dẫn cho học sinh đọc chú thích trong Sgk, II.Đọc-hiểu văn bản chú ý (1),(2)(4)(7)(8)(10)(11) - Gv hướng dẫn Hs đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Gv đọc mẫu, cho học sinh đọc từng đoạn tiếp theo. - Gv: Hãy tìm bố cục văn bản và nêu ý chính của từng đoạn? - Hs: Chia bố cục 4 đoạn. -Từ đầu “chí khí như người”: Giá trị chung của cây tre. -Tiếp đến “chung thuỷ”: Cây tre trong đời sống lao động, sinh hoạt. -Tiếp đến “tre anh hùng trong chiến đấu”: Cây tre trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước. 1.Những phẩm chất chung của cây tre. - Còn lại: Tre là người bạn đồng hành của dân tộc ta. - Cây tre là người bạn thân của nông dân. - Học sinh đọc đoạn 1 - Gv: Dựa vào đoạn 1 hãy tìm chi tiết thể hiện phẩm - Tre thân thuộc: đâu đâu cũng có - Tre, nứa, trúc, mai, vầu … chất của cây tre? - Gv: Vì sao cây tre là người bạn thân thiết của người - Ơ đâu cũng sống, cũng xanh tốt - Dáng mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo nông dân? - Gv: Qua đó tác giả đã phát biểu và khẳng định những dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí như người phẩm chất tốt đẹp nào ở cây tre? Liệt kê, so sánh, nhân hoá:Cây mang - Hs: Rút ra tiểu kết. - Gv phân tích chốt ý. những phẩm chất tốt đẹp của con người, tre tượng trưng cho dân tộc Việt Nam. Tích hợp: Đọc 1 đoạn trong bài Tre Việt Nam của Nguyễn Duy ở phần đọc thêm. Ngoài những phẩm chất tốt đẹp, tre còn có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và dân tộc Việt Nam thì chúng ta tìm hiểu đoạn 2 - Gv nêu câu hỏi cho HSTLN: Tìm những chi tiết thể hiện sự gắn bó của tre với đới sống con người Để miêu tả cây tre gắn bó với đời sống sinh hoạt lao động của nhân dân, tác giả dùng phép tu từ nào ? - Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung cho nhau - Gv nhận xét, chốt ý cho ghi và phân tích - Gv:Tre được giới thiệu trong cuộc kháng chiến ra sao? - Hs:Tre cùng người làm nên bao trang sử vẻ vang, tên. 2.Cây tre trong đời sống sinh hoạt, lao động - Dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. - Giúp người trăm công nghìn việc, là cánh tay của người nông dân. - Tuổi thơ: Đánh chuyền, chắt - Cụ già: Điếu cày - Cất tiếng chào đời – nhắm mắt xuôi tay Liệt kê, nhân hoá, hoán dụ:Tre là người bạn của nhà nông Việt Nam. 3.Tre với đời sống chiến đấu :.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> sông Bạch Đằng 3 lần đánh tan quân Nam Hán bằng chông tre … - Gv bình: Thép Mới sử dụng nghệ thuật nhân hóa ca ngợi công lao chiến đấu bảo vệ dân tộc của cây tre. Tre mang những phẩm chất cao quý của người Việt Nam: Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo vệ... - Gv:Tiếp đó tác giả giới thịêu vị trí của cây tre trong tương lai. Khẳng định giá trị muôn đời của cây tre đối với người Việt Nam. Hình ảnh nổi bật gần gũi của tre đối với đời sống dân quê Việt Nam là gì? - Hs: Sáo, diều, điếu cày - GvNói như thế có ý nghĩa gì? - Hs: Thể hiện nét đẹp văn hoá độc đáo của tre. – Gv:Hình ảnh măng mọc trên phù hiệu được tác giả đưa ra có tác dụng gì? - Hs:Dẫn tới những suy nghĩ về cây tre trong tương lai của đất nước khi đi vào công nghiệp hoá - Gv:Tác giả đã thể hiện sự gắn bó của cây tre với đất nước và con người Việt Nam trong hiện tại và tương lai như thế nào? Em hãy nêu suy nghĩ của mình về điều đó? - Gv: Qua bài văn em cảm nhận được gì về hình ảnh cây tre? - Hs: Cây tre biểu tượng cho tâm hồn, phẩm chất và dũng khí của con người Việt Nam. Hoạt động 3: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của văn bản? - Hs: Trả lời, đọc ghi nhớ sgk/100. - Là đồng chí cùng ta đánh giặc - Là vũ khí chống lại sắt thép quân thù - Xung phong giữ làng, giữ nước, mái nhà, đồng lúa, hy sinh bảo vệ con người. - Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng chiến đấu! Nhân hoá, điệp ngữ: Tre mang phẩm chất hiền hoà, thẳng thắn, can đảm, thuỷ chung, dũng cảm, anh hùng. 4.Tre là người bạn đồng hành của dân tộc - Tre làm nên âm thanh tiếng sáo, diều. -Tre già, măng mọc… trên phù hiệu -Tre xanh vẫn là bóng mát -Cây tre Việt Nam =>Tre là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai. III.Tổng kết a, Nghệ thuật - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. - Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng. - Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao. - Sử dụng thành công phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. b, Ý nghĩa: Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre. * Ghi nhớ Sgk/100.. Hướng dẫn tự học Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc. - Hiểu vai trò của cây tre đối với đời sống của nhân dân ta trong qua khứ, hiện tại và tương lai. - Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre Việt Nam. Bài mới: Soạn bài “Lao xao” ____________________ Tuần 30 Ngày soạn: 03/04/2013 Tiết 110 Ngày dạy: 04/04/2013 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN I.Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn. - Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. - Tác dụng của câu trần thuật đơn. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> 3.Thái độ: Nghiêm túc học bài tích cực thảo luận. III.Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ? - Thế nào là chủ ngữ và vị ngữ. Nêu cấu tạo của chủ ngữ và vị ngư ? - Cho 2 ví dụ và phân tích cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ ? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Hằng ngày các em sử dụng câu trần thuật đơn để nói và viết rất nhiều. Vậy thế nào là câu trần thuật đơn tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: - Gv ghi các ví dụ trong SGK vào bảng phụ. Cho học sinh đọc ví dụ. - Gv:Các câu dưới đây dùng để làm gì? (Gv hướng dẫn học sinh phân loại các câu dựa theo tác dụng mục đích nói của từng câu) - HSTLN trình bày, Gv sửa bài tập - Gv: Tóm lại câu trần thuật là câu như thế nào?. - Gv:Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong đoạn văn Xếp các câu trần thuật trên thành 2 loại? - Hs: Lên bảng xác định - Gv nhận xét về cấu tạo của câu trần thuật? - Hs: Câu do một cặp CN-VN tạo thành. Câu do hai hoặc nhiều cụm C-V sóng đôi tạo thành. - Gv: Theo em nhóm nào là câu trần thuật đơn - Hs trả lời, Gv nhấn mạnh thêm. - Hs: Đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 2:Luyện tập - Gv gọi học sinh đọc bài tập 1. - Nêu yêu cầu -Lần lượt tìm từng câu trong đoạn văn, xác định CN-VN. Sau đó lược ra được câu trần thuật đơn. -Cho biết những câu tìm được dùng làm gì? Dưới đây là một số câu mở đầu các truyện đã học. Chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì? - Gv Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. -Hướng dẫn học sinh xác định chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì? Cách giới thiệu nhân vật chính trong những truyện sau có gì khác với cách giới thiệu nêu trong bài tập 2: *Giải: Cách giới thiệu nhân vật ở ba ví dụ này là giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu nhân. Nội dung kiến thức I. Câu trần thuật đơn là gì? * Ví dụ sgk/101 - Câu kể, tả, nêu ý kiến: Câu 1, 2, 6, 9 -> Câu trần thuật - Câu dùng để hỏi: câu 4 -> Câu nghi vấn - Bộc lộ cảm xúc: Câu 3.5.7 -> Câu cảm thán - Câu dùng để cầu khiến: Câu 7 ->Câu cầu khiến *Câu trần thuật là câu dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến * Xác định chủ ngữ, vị ngữ - Câu 1:Tôi // đã hếch răng lên xì một tiếng rõ dài. - Câu 2: Tôi // mắng. - Câu 6: Chú mày // hôi như cú mèo thế này, ta // nào chịu được - Câu 9: Tôi // về, không một chút bận tâm. =>Nhóm 1: câu 1, 2, 9 => là câu trần thuật đơn. Nhóm 2: Câu 6 => là câu trần thuật ghép. * Ghi nhớ SGK/101. II. Luyện tập Bài 1 :Tìm câu trần thuật đơn, cho biết tác dụng - Ngày thứ 5 trên đảo CôTô // là một ngày trong trẻo, sáng sủa tả , giới thiệu - Từ …bao giờ bầu trời Cô Tô // cũng trong sáng như vậy->Nêu ý nghĩa, nhận xét Bài 2: Các câu trần thuật đơn: a) Giới thiệu nhân vật Lạc Long Quân b) Giới thiệu con ếch c)Giới thiệu bà đỡ Trần Bài 3 : Cách giới thiệu nhân vật chính a)Giới thiệu nhân vật phụ trước. Từ việc làm, quan hệ của nhân vật phụ Nhân vật chính b)Giới thiệu nhân vật phụ trước. Từ việc kén rể -> Nhân vật chính( 2 chàng rể cầu hôn) c)Giới thiệu nhân vật phụ trước (viên quan tìm nhân tài) gặp 2 cha con->Nhân vật chính (em bé thông minh) Bài 4 : Tác dụng của câu mở đầu : a)Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật ( Người thợ.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> vật chính Ngoài việc giới thiệu nhân vật, những câu mở đầu sau đây còn có tác dụng gì? *Giải: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các câu trong bài tập này, còn miêu tả hoạt động nhân vật.. mộc) ->Miêu tả hoạt động của nhân vật (mua gỗ đẽo cày) b)Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật ( người kiếm củi ) câu mở đầu này còn miêu tả tình trạng, sự quan sát của nhâ vật (Đang bổ củi, thấy hổ cào bới đất). Hướng dẫn tự học Bài cũ: - Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn. - Nhận diện câu trần thuật đơn, tác dụng. Bài mới: soạn bài “Câu trần thuật có từ là” _______________________________________________ Ngày dạy : 05/04/2013 Ngày soạn:06/04/2013 Tuần 30, Tiết:111 Hướng dẫn học thêm: LÒNG YÊU NƯỚC (I-li-a Ê-ren-bua) I.Mức độ cần đạt. - Hiểu được tư tưởng và lòng yêu nước qua một bài tùy bút – chính luận. - Nhận biết được nét đặc sắc về nghệ thuật của bài tùy bút – chính luận này. II.Trọng tâm kiến thức kĩ – năng. 1. Kiến thức. - Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương và được thể hiện rõ nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thách. Lòng yêu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùng trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc. - Nét chính về nghệ thuật của văn bản. 2. Kĩ năng. - Đọc diễn cảm một văn bản chính luận giàu chất trữ tình: giọng đọc vừa rắn rỏi, dứt khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Đọc – hiểu văn bản tùy bút có yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm. - Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân về đất nước mình. III.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Bài cũ. Nêu nội dung chính của bài “Cây tre Việt Nam” ? Theo em , sự gắn bó của cây tre với đất nước và con người Việt Nam trong hiện tại và tương lai ntn ? 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: GV gọi 1 HS đọc phần chú I .Vài nét về tác giả, tác phẩm. thích-sgk -I.Ê-ren-bua (1891-1962), là nhà văn nổi tiếng của Liên Nêu đôi nét về tác giả? Tác phẩm? Xô, ông còn là nhà bao lỗi lạc - Bài “Lòng yêu nước” trích từ bài báo “Thử lửa”Tác giả viết cuối năm 1942 II. Đọc – Hiểu văn bản. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản Gọi HS đọc văn bản GV giải thích từ khó mà HS yêu cầu 1. Ngọn nguồn của lòng yêu nước..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Theo em , bài văn có thể chia làm mấy -Yêu cây trồng , yêu phố nhỏ,yêu vị thơm chua mát của đoạn ? Nêu nội dung chính của từng đoạn ? trái lê , mùi cỏ … (2 đoạn: Đ1 Từ đầu …… lòng yêu tổ quốc ; Đoạn 2: Còn lại ) ->Điệp ngữ , từ ngữ miêu tả =>Lòng yêu nước bắt nguồn GV mời HS đọc lại đoạn 1 . từ yêu những vật tầm thường nhỏ bé nhất Mở đầu bài văn tác giả miêu tả lòng yêu nước bắt đầu bằng yêu những cái gì ? Tìm nghệ thuật tác giả sử dụng trong các -Người vùng Bắc : Nghĩ đến cánh rừng …… câu văn ? Qua đó tác giả muốn nói lên điều -Người xứ U-crai-na : Nhớ bóng thùy dương gì ? -Người thành LêNin Grát: Nhớ dòng sông Vậy trong cuộc sống chúng ta em thấy yêu -Người MátXcơVa : Nhớ phố ngoằn ngoèo những sự vật nào ? (làng , xóm , trường , ->Miêu tả , điệp ngữ , so sánh lớp) =>Họ yêu nhà , làng xóm , quê hương -> Yêu tổ quốc khi Câu hỏi thảo luận : Những người ở đất đi xa tình yêu đó càng được khắc sâu nước Nga khi xa quê họ có nhớ không ? -Suối sông sông dài biển Hãy nêu rõ người của từng vùng khi xa quê -Yêu nhà làng xóm làng quê Tổ quốc họ nhớ cái gì ? → Qui luật tự nhiên chân lí Vì sao họ lại nhớ các sự vật ấy ? Tác giả dùng nghệ thuật gì để miêu tả nỗi 2. Lòng yêu nước được thử thách. nhớ ? (liên hệ nhà thơ Tế Hanh – Đỗ Trung - … đem nó vào lửa đạn gay go thử thách Quân) - “Mất nước Nga thì ta còn sống làm gì nữa” Từ đó đoạn văn dẫn đến sự khái quát một qui luật , chân lí ntn ? → Lòng yêu nước đã được thể hiện với tất cả sức mạnh (so sánh từ gần xa ; từ nhỏ lớn ; từ cụ thể của nó trừu tượng , từ gần gủi thiêng liêng) Mời hs đọc đoạn 2 ! Theo em khi nào lòng yêu nước được thể hiện hãy chứng minh ? Em có suy nghĩ gì về câu nói trên ? Ý nghĩa của văn bản. Điều đó có đúng không ? Tại sao ? Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, “Non sông đã chết sống thêm nhục thân thuộc nhất nơi nhà, xóm, phố, quê hương. Lòng yêu Hiền thánh còn đâu học cũng hoài” nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến (P.Bội Châu – “Xuất Dương Lưu Biệt”) tranh vệ quốc. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn I- LiGV liên hệ hai cuộc kháng chiến của dtộc a Ê- ren – bua truyền tới. Việt Nam đã dành thắng lợi III Tổng kết. Biểu hiện lòng yêu nước hiện nay ntn ? 1. Nội dung Câu hỏi thảo luận : Bài văn đã thể hiện lòng 2. Nghệ thuật yêu nước của những người dân Xô Viết trong hoàn cảnh chiến tranh ntn ? Qua phân tích hãy nêu ý nghĩa của văn bản? Hoạt động 3:Hướng dẫn HS tổng kết bài Gọi HS đọc mục ghi nhớ- sgk Hướng dẫn tự học. - Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong văn bản. - Hiểu được những biểu hiện của lòng yêu nước. - Liên hệ với lịch sử của đất nước ta qua hai cuocj kháng chiến chống pháp và chống Mĩ - Soạn bài “Lao xao”.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 30,Tiết 112. Ngày soạn: 05/04/2013 Ngày dạy: 06/04/2013 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ.. I.Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm loại câu trần thuật có từ là. - Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1.Kiến thức: - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. 2.Kiến thức: - Nhận biết câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là. - Đặt được câu trần thuật đơn có từ là. 3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực xác định cấu tạo III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới: * Lời vào bài:Tiết trước các em đã được học các khái niệm về câu trần thuật đơn. Tiết này chúng ta cùng đi tìm hiểu đặc điểm , các loại câu trần thuật đơn. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: - HS đọc ví dụ sgk, Gv ghi bảng phụ - Theo em đây là 4 câu đơn đúng hay sai ? - Hs: đúng, phân tích chủ-vị ? (bảng phụ) - Gv:Các ví dụ này đều có điểm chung gì ? - Hs: Có từ là - Gv: Vị ngữ do những từ, cụm từ nào tạo thành? - Hs: Danh từ, tính từ. - Gv:Khi thêm các từ phủ định vào trước vị ngữ thì ý nghĩa của câu thế nào? - Hs: Vị ngữ bị phủ định. - Hs: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: -Gv:Ví dụ a giúp ta hiểu những gì về bà Trần ? Ví dụ b Nội dung này mang ý nghĩa gì ? Ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô là một ngày như thế nào ? Ý nghĩa câu này như thế nào ? Câu d mang ý nghĩa gì ? - HSTLN trình bày - Gv:Qua phân tích ví dụ em thấy có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là? - Hs trả lời, đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 - Hs đọc bài tập 1/115. Nêu yêu cầu bài tập 1,. - Thảo luận cặp. - Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.. Nội dung kiến thức I . Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là : 1) Ví dụ : SGK /114 2) Nhận xét : - 4 câu đều là trần thuật đơn có từ là - Ví dụ 2: Cụm danh từ b,c Tính từ : d Ghi nhớ : SGK. II . Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là : 1) Giới thiệu về bà đỡ Trần 2) Định nghĩa về hoán dụ 3) Miêu tả ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô 4) Đánh giá về thái độ của mèo Ghi nhớ SGK. III. Luyện tập : Bài 1: Tìm câu trần thuật đơn có từ là : a) CN : hoán dụ // VN là gọi tên … diễn đạt b) Người ta // gọi chàng / là Sơn Tinh câu ghép không phải câu đơn.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> -Học sinh tự phân tích và giáo viên giảng thêm để học sinh hiểu. VD: Câu b: Người ta// gọi chàng là Sơn Tinh CN ĐT thành phần phụ => VN : cụm ĐT khác với cấu tạo đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là : // +là… Bài 2: Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. -Thảo luận tổ -Học sinh đứng tại chỗ trả lời Bài 3: - Gv nêu yêu cầu của bài Gv đọc đoạn văn mẫu, hướng dẫn Hs về nhà viết. c) Tre // là cánh tay Tre // còn là nguồn vui duy nhất Nhạc của trúc, của tre // là khúc … d) Có 5 câu trần thuật đơn Bồ các // là bác chim si đ) Câu không phải câu trần thuật đơn e) Khóc //là nhục. . và dại khờ // là những lũ người câm Rên, hèn Lược bỏ từ là Rên yếu đuối Bài 2 : xác định kiểu câu : a. Định nghĩa vế hoán dụ b. Tre đồng quê : Miêu tả giá trị của tre c. Bồ các.. giới thiệu Khóc … người câm : Đánh giá Bài 3: Đoạn văn tả người bạn Nam là người bạn thân thiết của em. Bạn Nam học rất giỏi.Năm nào bạn ấy cũng là học sinh xuất sắc, là cháu ngoan Bác Hồ.Em rất thán phục bạn và hứa sẽ phấn đấu học giỏi như bạn ấy. Nam // là bạn thân thiết của em dùng để miêu tả.. Hướng dẫn tự học Bài cũ: - Nhớ đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là. - Viết đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là. Hướng dẫn làm bài kiểm tra Tiếng Việt - Ôn lại các kiến thức đã học: Phó từ, so sánh, nhân hóa, hoán dụ, ẩn dụ, câu trần thuật - Áp dụng viết câu, viết đoạn văn. _________________________ Ngày soạn: 07/04/2013 Tuần 31, Tiết 113 Ngày dạy: 08/04/2013 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản: LAO XAO (Trích tuổi thơ im lặng) (Duy Khán ) I. Mức độ cần đạt - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim trong văn bản. - Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động, hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong văn bản. - Cảm nhận được tâm hồn nhạy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miền Bắc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong văn bản. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu bài hồi kí-tự truyện có yếu tố miêu tả. - Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu mến làng quê, yêu những gì gần gũi và thân thuộc nhất với cuộc sống. III.Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Tre gắn bó với con người Việt Nam trên những phương diện nào? - Tre mang những phẩm chất gì? 3.Bài mới: * Lời vào bài:Ca dao cổ truyền Việt Nam có câu: Trên rừng có ba mươi sáu thứ chim. Có chim chèo bẻo, có chim ác là… Thế còn ở đồng bằng, ở làng quê có chim gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “Lao xao” Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1:Tìm hiểu chung về tác giả ,tác phẩm - Hs đọc chú thích - Gv:Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? - GV nhấn mạnh một số nét về tác giả, tác phẩm? Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản - Gv phát vấn để Hs giải thích từ khó. - Gv hướng dẫn Hs đọc với giọng thanh thoát, hồn nhiên - Hs đọc hết văn bản - Gv: Bạn nào có thể chia bố cục văn bản - Hs:2đoạn. Từ đầu … bay đi:cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê.Còn lại: tả, kể về thế giới loài chim - Gv phát vấn:Tác giả tập trung miêu tả cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê qua những chi tiết nào? Cây cối? Hoa? Ong? Bướm? Am thanh? màu sắc? Nhận xét chung về phương thức biểu đạt in đoạn văn này? Các phép tu từ? Qua nghệ thuật ấy em có nhận xét gù về cảnh ở đây? - Gv phân tích, chuyển ý - Gv phát vấn:Ta có thể chia ra làm mấy nhóm chim? Cơ sở chia như vậy?Nhóm chim hiền lành gồm? Đặc điểm của các loại chim? Câu hát đồng giao có ý nghĩa gì? Tác giả đưa ra câu chuyện cổ tích về ngồn gốc bìm bịp có ý nghĩa ra sao? Liên hệ chim tu hú? Tác giả dùng nghệ thuật gì để tái hiện hình ảnh của loài chim hiền lành? - Gv bình giảng:Khi miêu tả chim lành, tác giả chỉ kể tên, nói về chúng với những điều tốt lành rồi đưa ra những câu thâu tóm đặc điểm của cả nhóm chim lành. Nhóm chim ác tác giả tập trung tả ki, tả chi tiết hai loài: chim diều hâu và chim cắt. Thế giới loài chim hiện lên sinh động, tự nhiên, hấp dẫn qua cách quan sát tinh tế, cách miêu tả tài tình của nhà văn. Mỗi loài một vẻ khác nhau đúng như thực tế cuộc sống của các loài chim - Gv:Qua đoạn văn, em có nhận xét gì về vốn hiểu biết của tác giả?. Nội dung kiến thức I. Vài nét về tác giả, tác phẩm: 1.Tác giả: Duy Khán(1934-1993) quê ở Bắc Ninh, là nhà văn trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 2.Tác phẩm - Xuất xứ: Trích từ Tuổi thơ im lặng. - Thể loại: Hồi kí II. Đọc - hiểu văn bản:. 1.Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê - Cây cối: um tùm - Cả làng thơm: Hoa lan trắng xoá, hoa giẻ mảnh dẻ, hoa móng rồng. - Ong: ong vàng, ong mật đánh lộn nhau để hút mật. - Bướm: hiền lành, bị đuổi rủ nhau lạng lẽ bay đi xa chỗ lao xao. ->Miêu tả, kể, quan sát tinh tế, nhân hoá, so sánh Cảnh đẹp sống động, rực rỡ 2. Thế giới các loài chim Nhóm chim hiền lành - Bồ các: kêu các các .. - Sáo sậu: sáo đen hát được mùa - Tu hú: kêu mùa quả chín - Chim ngói:vội vã kéo nhau về hướng mặt trời - Nhạn: vùng vẫy tít mây xanh Những loài chim dữ, ác: - Diều hâu: Mũi khoắm…lao xuống như mũi tên - Chèo bẻo: kẻ cắp, mờ đất cất tiếng gọi người - Qụa: lía lía, láu láu như quạ dòm chuồng lợn ->Miêu tả, so sánh:Sự đa dạng, phong phú, bản chất mỗi loài chim Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Hs: Am hiểu tường tận về các loài chim và văn hóa dân gian về thế giới loài chim. Hoạt động 3: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của truyện? III.Tổng kết: - Hs: Trả lời, đọc ghi nhớ. a, Nghệ thuật: - Nghệ thuật miêu tả tự nhiên và hấp dẫn - Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, . thành ngữ. b, Ý nghĩa: Bài văn cung cấp những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm một số loài chim ở làng quê đồng thời cho thấy mối quan tâm của con người đến loài vật, tác động đến tình cảm quý mến loài vật, bối đắp tình yêu làng quê đất nước. * Ghi nhớ sgk/113 Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Đọc văn bản nhớ được hình ảnh miêu tả về loài chim, thuộc các câu đồng dao, thành ngữ trong văn bản. * Soạn bài “Ôn tập truyện và kí” Làm các bài tập trong sgk/117-118 ___________________________ Tuần 31,Tiết 114. Ngày soạn: 08/04/2013 Ngày dạy: 09/04/2013 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I.Mức độ cần đạt - Nắm vứng lí thuyết, áp dụng để làm bài kiểm tra có kết hợp trắc nghiệm và tự luậ. - Viết được đoạn văn có sử dụng phép tu từ đã học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Trao đổi với tổ chuyên môn để ra đề kiểm tra, đáp án, ma trận. - Định hướng ôn tập cho học sinh qua các tiết học, phụ đạo. 2.Học sinh: - Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Chuẩn bị dụng cụ làm bài kiểm tra. III.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp : 2.Bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh 3.Bài mới : - Lời vào bài: Để đánh giá mức độ hiểu bài của các em, hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra văn một tiết. - Bài mới:Gv phổ biến yêu cầu của giờ kiểm tra, phát bài Đề bài:( Có đề bài kém theo) Đáp án và ma trận: (Có kèm theo) - Gv gọi lớp trưởng thu bài, đếm bài, nhận xét giờ kiểm tra. 4. Hướng dẫn tự học: Chuẩn bị bài “Câu trần thuật đơn không có từ là” - Đọc sgk, phân tích ví dụ rút ra đặc điểm của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Thử đặt ví dụ về kiểu câu này. ______________________________ Tuần 31 Tiết 115. Ngày soạn: 11/04/2013 Ngày dạy: 12/04/2013.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI. I.Mức độ cần đạt - Học sinh nắm được tác giả, tác phẩm, nội dung nghệ thuật của một số văn bản đã học. - Biết viết bài văn tả người. - Phát hiện lỗi và sử lỗi trong bài viết của mình. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chấm bài chu đáo, nhận xét kĩ lưỡng. 2.Học sinh: Nhớ lại nội dung bài kiểm tra, tự đánh giá kết quả bài làm của mình. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ: kiểm tra sự chuển bị của học sinh 3.Bài mới : - Lời vào bài: Hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra văn và bài tập làm văn tả người cho các em. Cô mong các em chú ý để nhận ra ưu điểm và hạn chế của mình trong hai bài kiểm tra. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Bài kiểm tra văn Gv trả bài, phát vấn để hs tìm ra đáp án. - Gv ghi ngắn gọn đáp án và thang điểm. - GV nhận xét ưu điểm hạn chế của Hs. - Hs nghe - GV chỉ ra một số lỗi trong bài của HS - Hs xem bài để biết cụ thể. Hoạt động 2: Bài tập làm văn tả người Đề bài - GV: gọi HS nhắc lại đề. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Dàn ý- thang điểm - HS chọn 1 truyền thuyết và lập dàn bài chi tiết cho dàn bài đó. - Hs vàGv - Gv ghi lên bảng dàn bài sơ lược và thang điểm. - Hs: Ghi vở để củng cố Hoạt động 3:Nhận xét chung - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm : * Hạn chế:. Hoạt động 4: Sửa lỗi cụ thể - Gv: Treo bảng phụ với những lỗi sai, yêu cầu Hs sửa lỗi.. Nội dung kiến thức I. Bài kiểm tra văn 1. Đáp án và thang điểm (xem tiết kiểm tra) 2.Nhận xét chung a, Ưu điểm: Thuộc thơ. b, Hạn chế: - Chưa hiểu yêu cầu của đề, nội dung ý nghĩa văn bản. - Không biết cách diễn đạt ý. 3. Chữa lỗi cụ thể - Bài thơ-> khổ đầu bài thơ - Lặng yên->Lặng im, xơ xác -> sơ sác - Anh Kiều Phương là xấu xa, độc ác-> ích kỉ, nhở nhen. II.Bài tập làm văn tả người 1. Đề bài: Em hãy viết bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,...) 2.Dàn ý- Thang điểm 1.Dàn ý chi tiết ( xem tiết viết bài) 2.Thang điểm: * Mở bài: (1.0 điểm): Giới thiệu chung về người được tả * Thân bài: ( 8.0 điểm) Miêu tả chi tiết cụ thể bằng các tính từ, từ láy, sử dụng phép so sánh để tăng sức gợi hình. * Kết bài: (1.0 điểm): Tình cảm của em đối với người thân yêu gần gũi. 3.Nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Chọn được người thân yêu và gần gũi. - Tả được vài nét về người thân. - Tình cảm chân thật b.Hạn chế: - Sai lỗi chính tả nhiều - Chưa miêu tả được, sa đà vào kể. - Trình bày không đúng thể thức bài văn. 3. Sửa lỗi cụ thể 1. Lỗi kiến thức: - Nhầm lẫn văn miêu tả với văn kể chuyện. - Kí hiệu trong bài viết 2.Lỗi diễn đạt - Dùng từ: người anh đi về-> Anh của em.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Hs : sửa lỗi. Đọc bài - GV: đọc bài chưa đạt để rút kinh nghiệm ; đọc bài khá làm mẫu Hoạt động 5:Trả bài- ghi điểm Hai HS phát bài cho lớp, đọc bài góp ý cho nhau cách sửa.. - Lời văn: + mẹ em là những một người-> mẹ em là một người + Mắt bà như hòn bi long lanh-> Mắt bà không còn long lanh như ngày trước. - Chính tả: giêu->yêu, phươi-> phơi, luối-> lúa ; giáng-> dáng ); da đình-> gia ; xuôn mề-> suôn mềm ; diệu dàng-> dịu dàng, quyết nhà-> quét, dặt-> giặt ; Dót nước-> rót nước 4. Đọc bài khá 5. Trả bài- ghi điểm. Hướng dẫn tự học - Viết lại bài tập làm văn vào vở. - Chuẩn bị bài “Ôn tập văn miêu tả”: Có những kiểu văn miêu tả nào? Phương pháp? Cách làm? __________________________ Tuần 31 Tiết 116. Ngày soạn: 11/04/2013 Ngày dạy: 12/04/2013. ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ I.Mức độ cần đạt - Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm truyện và ký hiện đại đã học. - Hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể loại truyện, ký trong loại hình tự sự. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và ký. 2.Kĩ năng: - Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và ký đã học. - Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, ký đã học. 3.Thái độ:Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước, yêu văn học. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra việc làm bảng thống kê ở nhà của Hs. 3.Bài mới: Câu 1 Thống kê các tác phẩm truyện và kí đã học từ bài 18-27 Tên tác phẩm Tác giả Stt Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý) (hoặc đoạn trích) Bài học đường đời Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh đầu tiên Truyện niên. Nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng, trò đùa ngỗ 1 Tô Hoài (Trích Dế Mèn phiêu ngắn nghịch… cho mình. lưu kí) Sông nước Cà Mau Cảnh quan độc đáo của rừng Cà Mau với sông ngòi, kênh (Trích Đất rừng Đoàn Truyện rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ 2 phương Nam) Giỏi dài và cảnh chợ Năm Căn tấp nập trù phú họp ngày trên mặt sông. Bức tranh của em gái Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu 3 Tạ Duy Truyện của cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tôi Anh ngắn tự ái và sự tự ti của mình. 4. Vượt thác (Trích Quê Nội). Võ Quảng. Truyện dài. Hành trình ngược sông Thu Bồn của Dượng Hương Thư. Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Buổi học cuối cùng 5. 6. 7. Cô Tô (Trích). Cây tre Việt Nam. Nguyễn Tuân Thép Mới. Truyện ngắn. Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Hamen qua cái nhìn và tâm trạng chú bé Phrăng.. Ký. Vẻ đẹp trong sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một số nét sinh hoạt của con người trên đảo.. Ký. Cây tre người bạn gần gũi thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hằng ngàt, trong lao động và chiến đấu. Cây tre đã thành biểu tượng của đất nước và dân tộc Việt Nam.. Tuỳ bút Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình chính thường gần gũi từ tình yêu gia đình… Lòng yêu nước… luận Lao xao Hồi ký Miêu tả các loài chim ở đồng quê qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự Duy (Trích Tuổi thơ im phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân 9 tự Khán lặng) gian. truyện Câu 2: Chép lại tên tác phẩm (đoạn trích)và thể loại vào bảng theo mẫu dưới đây đánh dấu X vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp theo nếu thấy yếu tố đó. Thể loại Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện Tên tác phẩm 8. Lòng yêu nước (Trích bài báo ). An phôngxơ-Đôđê. I-li-a-Êren-bua. Bài học đường đời đầu tiên. Truyện. x. x. Sông nước Cà Mau. Truyện. Bức tranh của em gái tôi. Truyện. x. x. Vượt thác. Truyện. x. x. Buổi học cuối cùng. Truyện. x. x. Cô Tô. Ký. Cây tre Việt Nam Lòng yêu nước. Ký. Lao xao. Ký. x x x x. Ký x. Những yếu tố thường có chung ở cả truyện và ký: -Truyện và phần lớn các thể ký đều thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính. Tác phẩm tự sự đều có lời kể, các chi tiết và hình ảnh về thiên nhiên, xã hội, con người, thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể. -Truyện phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống và con người theo sự cảm nhận đánh giá của tác giả. Như vậy, những gì được kể ở trong truyện không phải là đã từng xảy ra đúng như trong thực tế. Còn ký lại kể về những gì có thực đã từng xảy ra. -Truyện thường có cốt truyện, nhân vật. Còn ký thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhân vật. Trong truyện và ký đều có người kể chuyện hay người trần thuật có thể xuất hiện trực tiếp dưới dạng một nhân vật hoặc gián tiếp ở ngôi thứ ba thể hiện qua lời kể. Câu 3: Cảm nhận về đất nước, cuộc sống và con người trong các tác phẩm truyện và ký đã học:.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> *Phương pháp: Giáo viên cho học sinh phát biểu trao đổi. Khuyến khích những ý kiến riêng, những cảm nhận thực. Giáo viên tổng hợp lại các ý kiến nêu tóm tắt những cảm nhận thu hoăc của học sinh. *Mẫu:Các truyện, ký đã học giúp chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng, miền từ cảnh sông nước bao la, chằng chịt trên vùng Cà Mau cực Nam tổ quốc đến sông Thu Bồn ở miền Trung êm ả và lắm thác ghềnh rồi vẻ đẹp trong sáng, rực rỡ của vùng biển Cô Tô, sự giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ đến thiên nhiên đất nước là hình ảnh con người và cuộc sống của họ, trước hết là những người lao động. Một số truyện, ký đã đề cập những vấn đề gần gũi, quan trọng trong đời sống tình cảm, tư tưởng và các mối quan hệ của con người. Câu 4: Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật trong các tác phẩm truyện và ký đã học: - Gv hướng dẫn học sinh chọn nhân vật yêu thích để phát biểu như: Kiều Phương, anh của Kiều Phương, Dế Mèn, Dế Choắt, Dượng Hương Thư… - Hs: Bộc lộ. 4. Hướng dẫn tự học - Nhớ nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Nhớ điểm giống và khác nhau của truyện và kí. - Nhận biết được truyện và kí. _______________________________ Tuần 32 Tiết 117. Ngày soạn: 09/04/2012 Ngày dạy: 10/04/2012 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ. A/Mức độ cần đạt -Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn không có từ là. - Biết vận dụng câu trần thuật đơn không có từ là khi nói, viết. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. 2.Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. 3.Thái độ: Chăm chỉ theo dõi bài, tích cực phân tích cấu tạo và đặt câu. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, thuyết trình, thảo luận. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là. Cho ví dụ (có phân tích) -Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là. Cho mỗi kiểu một ví dụ (có phân tích) -Trình bày đoạn văn đã viết ở nhà, chỉ ra câu trần thuật đơn có từ là em dùng ở trong đó. 3.Bài mới: * Lời vào bài: Câu trần thuật đơn có từ là dùng để định nghĩa, giới thiệu nhân vật, miêu tả, đánh giá. Còn câu trần thuật đơn không có từ là dùng để làm gì? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là - Giáo viên chép ví dụ lên bảng . - Học sinh đọc ví dụ . - Gv:Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ ở từng câu. Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành ? Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào trước vị. Nội dung kiến thức I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “ là” 1. Ví dụ : a/ Phú ông / mừng lắm ( cụm tính từ ) b/ Chúng tôi / tụ hội ở góc sân ( cụm động từ) - Phú ông / không mừng lắm . - Chúng tôi / không tụ hội ở góc sân . - Vị ngữ biểu thị ý phủ định ..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> ngữ: không, không phải, chưa, chưa phải . - Học sinh đọc mục ghi nhớ . Hoạt động 2:Câu miêu tả và câu tồn tại - Giáo viên chép ví dụ lên bảng . - Học sinh đọc ví dụ .Học sinh xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu. - Gv: Hãy cho biết câu nào là câu miêu tả? Câu nào là câu tồn tại . - Học sinh đọc đoạn văn rồi điền câu thích hợp vào chỗ trống . Điền câu b . - Học sinh đọc mục ghi nhớ . Hoạt động 3:Luyện tập Bài 1 *Phương pháp: Xác định yêu cầu -Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận trong 5 phút -Mỗi nhóm trình bày lên bảng một bài của mình -Giáo viên nhận xét cho điểm. Xác định CN- VN cho biết câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tại. -Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời. -Giáo viên học sinh đọc bài tập 1. Bài 2: - Gv hướng dẫn, đọc đoạn văn mẫu. - Hs nghe về nhà tập viết đoạn văn Bài 3: - Gv đọc đoạn văn trong bài “Cây tre Việt Nam” cho học sinh viết chính tả. - Hs viết, đổi bài sửa lỗi.. 2. Ghi nhớ 1: SGK . II.Câu miêu tả và câu tồn tại . 1. Ví dụ : a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại -> câu miêu tả . CN VN b/ Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con . -> câu tồn tại. VN CN 2.Ghi nhớ 2: SGK II. Luyện tập Bài 1: a(1)Bóng tre//trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn Câu miêu tả. (2)Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng // mái đình, mái chùa. Câu tồn tại (3)Dưới bóng tre xanh, ta// giữ một nền văn hoá lâu đời. Câu miêu tả. b.(1)Bên hàng xóm tôi có // cái hang của Dế Choắt. Câu tồn tại. (2) Dế Choắt// là tên tôi đã đặt … thế Câu miêu tả c.(1)Dưới gốc tre, tua tủa // những mầm măng. Câu tồn tại. (2)Măng // trồi lên nhọn hoắt như… trỗi dậy Câu miêu tả Bài 2: Đoạn văn tả cảnh trường em có dùng câu tồn tại. Bài 3 : Viết chính tả Cây tre Việt Nam “ Nước Việt Nam… chí khí như người “. Hướng dẫn tự học - Đọc thuộc lòng ghi nhớ, nhận diện câu trần thuật đơn không có từ là trong văn bản bất kì. - Chuẩn bị bài “ Ôn tập văn miêu tả”: + Lập dàn ý cho đề miêu tả đầm sen vào mùa hoa nở vè đề miêu tả em bé. __________________________________________ Tuần 32 Tiết 119. Ngày soạn: 11/4/2012 Ngày dạy: 12/04/2012 ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ. A/Mức độ cần đạt - Nắm vững đặc điểm yêu cầu của bài văn miêu tả, củng cố và hệ thống hóa các bước, các kĩ năng cơ bản để làm bài văn miêu tả. - Nhận biết và phân biệt được các đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự. - Rèn kĩ năng làm văn miêu tả. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Yêu cầu và bố cục của bài văn miêu tả. 2.Kĩ năng: - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng. - Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí. - Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả. 3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực, tự giác. C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, thảo luận nhóm. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ - Chương trình ngữ văn 6 các em đã được học văn miêu tả, miêu tả đối tượng nào? - Bố cục của bài văn miêu tả gồm mấy phần, nêu cụ thể từng phần? Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Hệ thống hóa kiến thức - Gv:Thế nào là văn miêu tả ? - Gv nhấn mạnh cách làm văn miêu tả tốt: năng lực quan sát của người viết. - Gv: Các bước làm bài văn miêu tả?. Nội dung kiến thức I.Hệ thống hóa kiến thức 1.Miêu tả: ghi nhớ trang 16 2.Các bước làm bài văn miêu tả - Xác định đối tượng cần tả - Quan sát, lựa chọn chi tiết tiêu biểu - Trình bày kết quả theo một trình tự hợp lí - Gv: Bài văn miêu tả có mấy phần? (3 phần) 3. Bố cục: 3 phần. Hoạt động 2:Luyện tập II.Luyện tập: Bài 1: Bài 1: Đoạn văn hay, độc đáo nhờ: -Lựa chọn được các chi tiết, hình ảnh đặc sắc. - Hs: Đọc yêu cầu của đề -Có những liên tưởng nhận xét, độc đáo. - Hs trả lời nhanh -Có vốn ngôn ngữ phong phú. - Gv nhận xét -Thể hiện tình cảm và thái độ của tác giả đối với cảnh được tả. Bài 2: Tả cảnh Đầm Sen vào mùa hoa nở . Bài 2: a.Mở bài : Giới thiệu đầm sen ( ở đâu ? mùa nào ? ) - Gv gợi ý;Theo gợi ý trong SGK, bằng quan sát b.Thân bài : cụ thể hoặc trí nhớ của mình, các em tự lập dàn ý - Tả khái quát về đầm sen ( vị trí, diện tích, màu sắc) bài văn Tả cảnh một đầm sưn đang mùa hoa nở - Tả cụ thể đầm sen : (có đủ 3 phần) + Lá, hoa, hương thơm ; … + Màu sắc, ánh sáng, bầu trời, nước, không khí . c.Kết bài: Cảm nghĩ về đầm sen. Bài 3:Miêu tả một em bé Bài 3: Tả em bé - Hs đọc đề và thảo luận theo bàn 4 phút a.Tả hình dáng: - Hs thuyết trình dàn ý, bổ sung cho nhau. -Độ mấy tuổi? Vừa tròn một tuổi. - Gv nhận xét, cho ghi nét chính. -Tầm vóc? (vừa tròn một tuổi)bụ bẫm dễ thương. -Làn da? Trắng mịn, hồng hào. -Mái tóc Đen, lơ thơ. -Khuôn mặt Bầu bĩnh, có lúm đồng tiền, mày rậm -Tay chân bé Tay no trong có ngấn, bàn chân nhỏ nhắn đáng yêu. b.Tả tính nết: -Tính nết bé ra sao Hồn nhiên, ngây thơ -Mẹ tập cho bé đi bằng cách nào? Nắm hai tay dắt bé đi từng bước- khi đã vững, lơi dần tay và rút hẳn để bé đi một mình -Té ngã, bé khóc mếu máo, thấy kẹo lại nín ngay, dần dần bé đi được xa hơn. -Bé đang tập nói (Nói bi bô cả ngày, bập bẹ từng.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Học sinh đọc mục ghi nhớ sgk/121. tiếng) -Ai cũng thương nhớ bé nếu bé đi vắng-Bé là niềm vui cả gia đình.. Hướng dẫn tự học - Nhớ được các bước làm văn miêu tả - Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả. Hướng dẫn làm bài văn miêu tả sáng tạo HS tham khảo các đề bài SgK/ 122, chú ý bài viết có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Đặc biệt để miêu tả sinh động càn phải biết liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, nhân hóa… Sọan bài “Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.” _____________________________________________________________ Tuần 32 Tiết 120. Ngày soạn: 12/04/2012 Ngày dạy: 13/04/2012 CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ. A/Mức độ cần đạt - Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. - Biết tránh các lỗi trên. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1.Kiến thức: - Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. - Cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. 2.Kĩ năng: - Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. - Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. 3.Thái độ: Có ý thức nói, viết câu đúng. C/Phương pháp: Phát vấn, tharp luận, phân tích, thuyết trình. D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là- Cho ví dụ (có phân tích) -Như thế nào là câu miêu tả, câu tồn tại? Đọc đoạn văn ngắn đã sử dụng câu tồn tại (ít nhất 1 câu) đã chuẩn bị ở nhà. 3.Bài mới: * Lời vào bài: Câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ là lỗi thướng gặp trong bài viết của các em. Tránh mắc lỗi này thì các em phải biết phát hiện lỗi và sửa lỗi. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1:Câu thiếu chủ ngữ - Gv ghi ví dụ vào bảng phụ. - Hs đọc ví dụ. - Gv: Tìm chủ ngữ, vị ngữ tromg mỗi câu? - Câu a không tìm được chủ ngữ Đây là câu thiếu chủ ngữ chữa lại câu viêt sai cho đúng. - Gv: Hướng dẫn cách chữa: biến trạng ngữ thành chủ ngữ, biến vị ngữ thành cụm c-v. - Hs: sửa Hoạt động 2: Câu thiếu vị ngữ - Gv ghi ví dụ a, b, c, d vào bảng phụ. Cho. Nội dung kiến thức I.Câu thiếu chủ ngữ a.Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. Câu thiếu chủ ngữ. b.Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”, em thấy Dế Mèn biết phục thiện. Câu đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ. Sửa lại Cách 1: Thêm chủ ngữ: Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”, tác giả // cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện. Cách 2: Biến trạng ngữ thành chủ ngữ: Truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” // cho em thấy Dế Mèn… Cách 3: Biến vị ngữ thành một cụm C-V: Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” em// thấy Dế Mèn… II.Câu thiếu vị ngữ:.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> học sinh đọc xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu? - Muốn tìm chủ ngữ, vị ngữ ta lần lượt đặt câu hỏi: a.Thánh Gióng làm gì? b.Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa, vung roi sắt xông thẳng vào quân thù như thế nào? c.Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A như thế nào? d.Bạn Lan như thế nào? Vậy những câu còn thiếu vị ngữ sẽ sửa lại bằng cách nào? - Gv: biến cụm từ đã cho thành bộ phận của cụm c-v. bộ phận của vị ngữ. - Hs: Thực hành sửa lỗi. Hoạt động 3:Luyện tập Bài 1 -Giáo viên cho học sinh đọc bài tập- xác định yêu cầu -Từng cặp học sinh thảo luận -Giáo viên gọi bất kỳ 1 học sinh đại diện cặp đứng tại chỗ giải đáp -Cả lơp cùng giáo viên nhận xét sửa chữa, đánh giá cho điểm. Bài 2: -Giáo viên cho học sinh đọc bài tập- xác định yêu cầu -Từng cặp học sinh thảo luận -Giáo viên gọi bất kỳ 1 học sinh đại diện cặp đứng tại chỗ giải đáp -Cả lơp cùng giáo viên nhận xét sửa chữa, đánh giá cho điểm. Bài 3: -Cho 1 phút suy nghĩ -Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng điền -Cả lơp cùng giáo viên nhận xét sửa chữa, đánh giá cho điểm. Bài 4 Giống như bài tập 3 Bài 5: Câu ghép là câu có chứa nhiều cụm C-V.Mỗi cụm C-V trong câu ghép được gọi là vế câu Muốn làm được: -Ta tách riêng từng vế câu của câu ghép -Thay dấu phẩy (hoặc quan hệ từ)nếu có bằng dấu chấm- viết hoa các chữ đầu câu.. a.Thánh Gióng // cưỡi ngựa sắt vung… Câu có đầy đủ 2 thành phần chính b.Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi…Câu thiếu vị ngữ c.Bạn Lan // là người học giỏi nhất lớp 6A. Câu có đầy đủ 2 thành phần chính =>Sửa lại câu b-c cho đúng Câu b: Cách 1: Thêm vị ngữ: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù // đã để lại cho em niềm kính phục. Cách 2: Biến cụm danh từ đã cho thành một bộ phận của cụm C-V: Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. Câu c: Cách 1: Thêm một cụm từ là vị ngữ Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A // là bạn thân của tôi. Cách 2:Biến câu đã cho (gồm 2 danh từ) thành một cụm C-V Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A Cách 3:Biến câu đã cho thành một bộ phận bộ phận của câu. Tôi rất quý bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. III. Luyện tập Bài 1: Đặt câu hỏi để kiểm tra những câu dưới đây có thiếu chủ ngữ- vị ngữ không? a.Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay // không làm gì nữa. Câu đầy đủ hai thành phần chính. b.Lát sau, hổ// đẻ được Câu đúng c.Hơn mười năm sau, bác Tiều// già rồi chết. Bài 2: Trong số câu dưới đây câu nào viết sai? Vì sao? Câu b, c viết sai vì: câu b thiếu chủ ngữ, câu c thiếu vị ngữ. Sửa lại: Câu b: Ta bỏ từ “với” Câu c: Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể // luôn đi theo chúng tôi suốt cuộc đời. Bài 3 :Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống a.Học sinh lớp 6A bắt đầu học hát. b.Chim hót líu lo. c.Những bông hoa đua nhau nở rộ. d.Chúng em cười đùa vui vẻ. Bài 4 Điền vị ngữ a.Khi học lớp 5 Hải // học rất giỏi. b.Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn // rất ân hận c.Buổi sáng, mặt trời //chiếu những tia nắng ấm áp đầu tiên xuống mặt đất. d.Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi // ít có dịp gặp nhau. Bài 5:Hãy chuyển mỗi câu ghép dưới đây thành hai câu đơn. a.Hổ đực mừng rỡ đùa giớn với con. Còn Hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi lắm. b.Mẫy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> c.Thuyền xuôi… thước. Trông hai … vô tận. Hướng dẫn tự học - Xem lại cách sử lỗi thiếu chủ ngữ, vị ngữ trang ví dụ để nhứ cách chữa lỗi. Tuần 33 Tiết 121-122. Ngày soạn: 15/04/2012 Ngày dạy: 16/04/2012 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO. A/Mức độ cần đạt - Nhận biết văn miêu tả và xác định đúng đối tượng miêu tả. - Gợi tả được một số hình ảnh nổi bật của cơn mưa. - Trình bày đúng bố cục ba phần của bài văn. B/Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Trao đổi với tổ chuyên môn để ra đề, thang điểm phù hợp, hướng dẫn học sinh ôn tập. 2.Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên, chuẩn bị bút giấy để viết bài. C/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3.Bài mới: - Lời vào bài: Tiết hôm trước cô đã hướng dẫn các em bài viết số 6. Hôm nay các sẽ hoàn thành bài viết số 7 trong vòng 90 phút. - Bài mới: Gv phổ biến yêu cầu giờ viết bài, chép đề lên bảng. Hs ghi đề và viết bài. Đề bài: Từ bài thơ “Mưa” Của Trần Đăng Khoa, em hãy miêu quang cảnh cơn mưa ở quê em ? 1.Yêu cầu chung: (1.0 điểm) - Viết được bài văn miêu tả quang cảnh. - Chọn được các đặc điểm nổi bật của đối tượng để miêu tả. - Sử dụng một số nghệ thuật đã học như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ để miêu tả. 2.Yêu cầu cụ thể:(9.0 điểm) đảm bảo bố cục ba phần * Mở bài: (1.0 điểm): Giới thiệu chung về cơn mưa( Mưa gì? Vào mùa nào? Ơû đâu?) * Thân bài: ( 7.0 điểm) Miêu tả chi tiết cơn mưa theo trình tự thời gian. + Trước cơn mưa: - Bầu trời đầy mây đen, âm u, xám xịt hay trong xanh. - Âm thanh tiếng sấm ầm ầm, gió rít dữ dội - Sự thay đổi của cây cối, con vật. + Trong cơn mưa: - Mưa kéo đến nhanh, bất ngờ hay chậm chạp. Cơn mưa đổ ào ào hay lất phất, lâm thâm. - Cảnh con người, động vật chạy tránh mưa, hay trẻ con tắm mưa. - Tiếng mưa rơi trên lá, trên đá, trên mái nhà, nước mưa tạo thành vũng, chảy thành dòng, cuốn trôi bụi bặm, lá cây... - Cây cối như đang reo hò khi được cơn mưa tắm mát. + Sau con mưa: - Bầu trời trong xanh trở lại, xuất hiện bảy sắc cầu vòng, không khí mát mẻ, đường làng sạch sẽ. - Cây cối như xanh mượt mà, tươi tốt hơn. - Mọi người trở lại công việc thường ngày. * Kết bài: (1.0 điểm): Cảm nghĩ của em về cơn mưa quê em ( Cơn mưa dữ dội, cơn mưa đáng nhớ, một cơn mưa rất riêng của quê hương,...) 3. Thang điểm: - Điểm 9 + 10: bài viết tốt, miêu tả rõ nét, sinh động quang cảnh cơn mưa. - Điểm 7 + 8: bài viết khá tốt, diễn đạt rõ, trình bày sạch đẹp, miêu tả được..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Điểm 5 + 6: hình thức và nội dung trung bình, kĩ năng làm bài ở mức trung bình - Điểm 3 + 4: chưa đạt yêu cầu về hình thức lẫn nội dung - Điểm 1 + 2: kiến thức kĩ năng quá yếu, chữ viết quá xấu, cẩu thả. ( Chú ý : Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng học sinh cụ thể ở địa phương mà giáo viên chấm và cho điểm thích hợp.) Giáo viên thu bài, đếm bài, nhận xét giờ viết bài. Hướng dẫn tự học: - Về nhà hoàn thành bài viết vào vở một lần nữa. - Soạn bài: “Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử”. Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. __________________________________________. Tuần 33 Tiết 123. Ngày soạn: 16/04/2012 Ngày dạy: 17/04/2012. Đọc thêm Văn bản: CẦU LONG BIÊN-CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ (Thúy Lan) A/Mức độ cần đạt - Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học tập loại văn bản nhật dụng này..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Hiểu được ý nghĩa làm “ Chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên qua một bài bút kí có yếu tố hồi kí. - Tăng thêm hiểu biết về tình yêu đối với cầu Long Biên và các cây cầu có ý nghĩa là nhân chứng khác trên đất nước và ở mỗi vùng miền, từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương, đất nước, đối với các di tích lịch sử. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Khái niệm văn bản nhật dụng. - Cầu Long Biên là “ Chứng nhân lịch sử” của thủ đô, chứng kiến cuộc sống đau thương mà anh dũng của dân tộc ta. - Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài. 2.Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dòng hồi tưởng. - Bước đầu làm quen với kĩ năng đọc- hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là bài bút kí mang nhiều yếu tố hồi kí. -Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lòng tự hào của bản thân về lịch sử hào hùng, bi tráng của đất nước. 3. Thái độ: Biết tự hào, giữ gìn một chứng tích lịch sử của dân tộc. C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích, tích hợp lịch sử. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu nội dung chính của văn bản “ Lòng yêu nước”? 3.Bài mới: * Lời vào bài: “Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử” là một văn bản thuộc văn bản nhật dụng, cung cấp cho chúng ta một thông tin cần thiết hiện nay . Đó là phải giữ gìn các di tích lịch sử . Các em sẽ tìm hiểu văn bản qua bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1:Giới thiệu chung - Hs đọc mục chú thích phần dấu sao - Gv:Thế nào là văn bản nhận dụng? - Gv: giới thiệu đề tài mà văn bản nhật dụng thường đề cập đến: Thiên nhiên, môi trường, dân số, quyền trẻ em, các tệ nạn xã hội … Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản: - Gv giới thiệu cách đọc: Đọc rõ ràng chú ý đọc đúng các câu thơ . Gv đọc đọan 1 - Học sinh đọc hết văn bản. - Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa từ khó ở mục chú thích.Bố cục văn bản chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần ? - Gv:Em biết được những gì về cầu Long Biên trong đọan từ đầu đến “trong quá trình làm cầu” ? Hãy giải thích từ “ chứng nhân”.Tại sao tác giả lại đặt nhan đề bài viết như vậy ? Em có nhận xét gì về quy mô và tính chất của cầu Long Biên - Hs:Đây là cây cầu hiện đại nhất Đông Dương lúc bấy giờ và đây cũng là kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp . - Hs đọc lại đọan từ “ Năm 1945” đến “ dẻo dai, vững chắc”. - Gv:Hãy nêu lên những cảnh vật và sự việc đã được ghi lại:. Nội dung kiến thức I.Vài nét về tác giả ,tác phẩm: * Văn bản nhật dụng: - Là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết với cuộc sống con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại. - Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản. * Cầu Long Biên: Là một công trình giao thông ở Hà Nội bắc sang sông Hồng. II.Đọc-hiểu văn bản * Đọc- tìm hiểu từ khó *Tìm hiểu văn bản * Bố cục: ba đoạn - Đ1:Từ đầu…“thủ đô Hà Nội”:Giới thiệu vai trò chứng nhân của cầu Long Biên. - Đ2:Tiếp…dẻo dai vững chắc =>Biểu hiện chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên. -Đ3:Phần còn lại:Cầu Long Biên chứng nhân của tình yêu đất nước. 1. Giới thiệu Cầu Long Biên - Bắc qua sông Hồng, khởi công xây dựng năm 1898, khánh thành 1902 . - Hơn một thế kỷ qua cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử . - Làm bằng sắt, dài 2290m, nặng 17 nghìn tấn ..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> + cảnh người đi lại trên cầu . + Cảnh đầu năm 1947, trung đòan ra đi bí mật + Cảnh cầu bị bom Mỹ bắn phá . + Cảnh nước lũ tràn về. - Gv:Cảnh và sự việc đó cho ta biết điều gì về lịch sử ? - Hs:Việc trích dẫn bài thơ và lời của một bản nhạc trong đọan văn có tác dụng như thế nào trong việc làm nổi bật ý nghĩa của cầu Long Biên? - Hs:Ngôi kể thứ nhất, bộc lộ tình cảm, cảm xúc tha thiết với cây cầu . - Gv yêu cầu Hs đọc đọan cuối, nêu ý nghĩa của câu cầu Long Biên trong hiện tại ? - Gv:Vì sao nhịp cầu bằng thép của cầu Long Biên lại trở thành nhịp cầu vô hình nối những con tim ? - Hs: Trả lời - Gv bình: Chiếc cầu là tình yêu, là niềm tự hào và nơi tìm về lịch sử của con người Việt Nam. Chiếc cầu mang nặng tình yêu mà tác giả dành cho Hà Nội và đất nước. Yêu quý, trân trọng, tự hào về chiếc cầu đẹp đẽ, anh hùng của đất nước. - Gv:Ý nghĩa của văn bản ? - Học sinh đọc mục ghi nhớ . - Gv: Em cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ văn bản cầu Long Biên…? - Hs: Bộc lộ. - Gv liên hệ giáo dục.. - Mang tên tòan quyền Pháp “ Đu - me” . => Phương pháp thuyết minh, miêu tả khẳng định tính chất chứng nhân lịch sử của cầu . 2/Cầu Long Biên qua những chặng đường lịch sử: - Cầu được đổi tên là: Long Biên ( tháng 8/1945). - Cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử. => Vừa tả vừa bộc lộ cảm xúc, hình ảnh cụ thể gợi lại giai đọan lịch sử ác liệt, đau thương và anh dũng của người dân thủ đô Hà Nội và của cả nước . 3/Cầu Long Biên trong hiện tại: - Rút về vị trí khiêm nhường. - Là nơi để du khách đến thăm . - Tác giả : Bắc nhịp cầu vô hình => ý tưởng đẹp, mới, có tính nhân văn. III.Tổng kết: a, Nghệ thuật: - Kết hợp thuyết minh với miêu tả, tự sự, biểu cảm. - Nêu số liệu cụ thể. - Sử dụng phép so sánh nhân hóa. b, Ý nghĩa: Bài văn cho thấy ý nghĩa lịch sử trọng đại của cầu Long Biên; chứng nhân đau thương anh dũng của dân tộc ta trong chiến tranh và sức mạnh vươn lên của đất nước ta trong sự nghiệp đổi mới. bài văn là chứng nhân cho tình yêu sâu nặng của tác giả đối với cầu Long Biên cũng như đối với thủ đô Hà Nội.. Hướng dẫn tự học - Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết tiêu biểu, những hình ảnh đặc sắc trong bài. - Hiểu ý nghĩa chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên. - Soạn bài “ Viết đơn” ___________________________________________. Tuần 33 Tiết 124. Ngày soạn: 18/04/2012 Ngày dạy: 19/04/2012 Tập làm văn: VIẾT ĐƠN. A/Mức độ cần đạt - Nhận biết được khi nào cần viết đơn. - Biết cách viể đơn đúng quy cách (Theo mẫu và không theo mẫu) B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức - Các tình huống cần viết đơn. - Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn. 2.Kĩ năng: - Viết đơn đúng quy cách.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Nhận ra và sửa được sai sót trường gặp khi viết đơn. 3.Thái độ: Nghiêm túc học tập cách viết đơn. C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, liên hệ thực tế. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: không thực hiện 3.Bài mới: * Lời vào bài: Bên cạnh những văn bản nghệ thuật, thì văn bản đơn từ cũng rất cần thiết cho mỗi chúng ta. Vậy khi nào viết đơn? Viết đơn để làm gì? Tiết học hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1:Tìm hiểu chung - Gv: Nhận xét khi nào thì cần viết đơn ? Vì sao cần phải viết đơn ? - Hs: nêu các trường hợp, kể thêm các trường hợp khác. - Gv: Giáo viên giới thiệu về hai lọai đơn: Đơn theo mẫu và đơn không theo mẫu. - Học sinh đọc ví dụ: Đơn xin học, miến giảm học phí. - Gv: Các mục trong đơn được trình bày theo thứ tự nào? Hai mẫu đơn có những điểm gì giống và khác nhau ? - Những phần nào là quan trọng, không thể thiếu trong cả hai mẫu đơn ? - Hs: Trả lời. - Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào chỗ trống trong lá đơn viết theo mẫu. - Học sinh đọc phần viết đơn không theo mẫu, đọc phần lưu ý, đọc mục ghi nhớ Hoạt động 2:Luyện tập - Gv hướng dẫn học sinh chọn tình huống rồi viết.Hs viết. Nội dung kiến thức I/ Khi nào cần viết đơn: - Khi có một yêu cầu, nguyện vọng nào đó cần giải quyết. - Các trường hợp cần viết đơn: xin miễn giảm học phí, xin nhập học. II.Các lọai đơn và những nội dung: a, Các lọai đơn: - Đơn theo mẫu - Đơn không theo mẫu. b,Những nội dung không thể thiếu trong đơn: - Đơn gửi ai ? - Ai gửi đơn ? - Gửi đơn để làm gì ? III.Cách thức viết đơn - Viết theo mẫu:Điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết. - Viết không theo mẫu:Trình bày theo thứ tự nhất định. * Ghi nhớ ( SGK ) II. Luyện tập 1.Viết một lá đơn có đấy đủ nội dung. Hướng dẫn tự học - Sưu tầm một số đơn tham khảo khác. - Soạn bài “ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” _______________________________________________________. Tuần 34 Tiết 125-126. Ngày soạn: 01/05/2013 Ngày dạy: 02/05/2013 BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ Xi-át- tơn. A/Mức độ cần đạt Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản nhật dụng và nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức - Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường. - Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lình Xi-át-tơn..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2.Kĩ năng: - Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng. - Cảm nhận được tình cảm tha thiết của vị thủ lĩnh với mảnh đất quê hương. - Phát hiện nêu được một số phép tu từ trong văn bản. 3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường sống, yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường. C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích, thuyết giảng, thảo luận nhóm. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử? 3. Bài mới: * Lời vào bài: Hiện nay môi trường sống là một vấn đề được cả xã hội quan tâm. Một thế kỉ trước, vấn đề này diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1:Giới thiệu chung - Hs đọc mục chú thích phần dấu sao. - Gv: giới thiệu về xuất xứ của bức thư .. Nội dung kiến thức I.Vài nét về tác giả ,tác phẩm: 1.Tác giả : Thủ lĩnh Xi – át – tơn – người da đỏ. 2.Tác phẩm: Thuộc kiểu văn bản nhật dụng viết về chủ đề môi trường. Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản: II. Đọc – Hiểu văn bản: - Gv giới thiệu cách đọc: Đọc to, rõ ràng. *Đọc – tìm hiểu từ khó: - Gv đọc đọan 1, Học sinh đọc hết văn bản. *Tìm hiểu văn bản: - Gv:hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ khó ở * Bố cục: 3 đoạn mục chú thích. Chú ý các cụm từ “Người da đỏ”, “ Người + Từ đầu đến “ Cha ông chúng tôi”:quan hệ da trắng” của người da đỏ đối với đất và thiên nhiên. - Gv:Văn bản được viết theo thể lọai nào ? + Tiếp đến “ Sự ràng buộc”:cách sống, thái độ Bố cục gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần. đối với đất, với thiên nhiên của người da đỏ - Hs chia bố cục, đọc đọan đầu. và người da trắng. - Gv:Hãy nêu mối quan hệ giữa người da đỏ đối với đất + Còn lại: Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ. và thiên nhiên ? Nghệ thuật nào được sử dụng? Hãy nêu 1/ Quan hệ của người da đỏ đối với đất lên tác dụng của nghệ thuật đó? nước và thiên nhiên: - Hs: Tìm phát hiện, trả lời. - Đất và thiên nhiên là thiêng liêng, là mẹ của - Gv chốt và chuyển ý. người da đỏ . - Phép nhân hóa, so sánh => mối quan hệ mật thiết giữa con người với đất và thiên nhiên .. TIẾT 126 - Hs đọc đọan từ “ Tôi biết” đến “ có sự ràng buộc”. - Gv: Đọan văn đã nói lên sự khác biệt, sự đối lập trong “ cách sống”, trong thái độ đối với “ Đất”, với thiên nhiên giữa người da đỏ và người da trắng mới nhập cư trên những vấn đề gì ?. Gv phát phiếu học tập. - HSTLN hoàn thành phiếu học tập, trình bày. - HS+ Gv nhận xét, bổ sung, Gv ghi điểm. - Gv:Nên hiểu thế nào về câu: Đất là mẹ? - Hs: Bộc lộ - Gv tích hợp ca dao tục ngữ Việt Nam Tấc đất, tấc vàng. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. - Gv: Hãy giải thích vì sao một bức thư nói về chuyện. 2/ Cách sống và thái độ đối với đất của người da đỏ và “người da trắng”: - Người da đỏ: + Coi đất là mẹ, là anh em. + Sống hóa nhập với thiên nhiên, yên tĩnh. - Người da trắng mới nhập cư: + Coi đất như những vật mua được rồi bán đi. + Lấy đi từ lòng đất những gì họ cần + Sống : ồn ào, hủy diệt những thú quý hiếm. => Phép đối lập, dùng điệp ngữ để khẳng định tầm quan trọng của đất, của thiên nhiên đối với con người. 3/Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ. - Khẳng định mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên với con người..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> mua bán đất đai cách đây một thế kỷ rưỡi nay vẫn được nhiều người xem là một trong những văn bản hay nhất nói về thiên nhiên và môi trường? - Hs:Bức thư có ý nghĩa khoa học và triết lý dúng đắn sâu sắc về mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên đối với con người. - Gv: Cho biết thái độ của người thủ lĩnh da đỏ? - Hs: Trả lời. - Gv thuyết giảng: Người thủ lính da đỏ dạy người da trắng phải biết tôn trọng đất đai, xem đất là mẹ. Đất đai sinh ra muôn loài, là nguồn sống của muôn loài, nếu điều gì xảy ra với đất tức là xảy ra với những đứa con của đất. Vì vậy các em cũng cần phải biết cư xử đúng đắn với đất đai, môi trường. - Gv: khái quát một số nét nghệ thuật của văn bản? - Hs: Trả lời. - Gv: sau khi học xong văn bản em sẽ cư xử với môi trường như thế nào? - Hs: Bộc lộ, đọc ghi nhớ. - Gv hướng dẫn luyện tập:Một số câu nói hay về không khí, ánh sáng, đất, lá cây: “Những bông hoa là người chị, là người em;con suối...là máu của tổ tiên chúng tôi, tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nói của cha ông chúng tôi.”. - Nếu người đa đỏ buộc phải bán đất thì người da trắng phải đối xử với đất như người đa đỏ. - Lời cảnh báo: nếu không thì người da trắng cũng bị tổn hại. => Lập luận chặt chẽ, cách so sánh cụ thể bức thư có ý nghĩa sâu sắc. III.Tổng kết : 1, Nghệ thuật : - Phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ và thủ pháp đối lập được sử dụng phong phú đa dạng tạo nên sức hấp dẫn thuyết phục của bức thư. - Ngôn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành, tha thiết . - Khắc họa hình ảnh thiên nhiên đồng hành với cuộc sống của người da đỏ. 2,Ý nghĩa: Nhận thức về vấn đề quan trọng có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: để chăm lo bảo vệ mạng sống của mình con người cần phải biết bảo vệ thiên nhiên môi trường. * Ghi nhớ sgk/140 IV. Luyện tập:. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nhớ hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu của văn bản. - Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường. * Bài mới: soạn bài “ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ tiếp” _________________________________________ Tuần 34 Tiết 127. Ngày soạn: 24/04/2012 Ngày dạy: 25/04/2012. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VỊ NGỮ(tt) A/Mức độ cần đạt - Năm được lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ. - Biết tránh các lỗi trên. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Các loại lỗi do đặt câu thiểu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và vị ngữ. 2. Kiến thức: - Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ. - Chữa được các lỗi trên, bảo đảm phù hợp với ý định diễn đạt của người nói. 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện cách đặt câu đầy đủ chủ ngữ vị ngữ và câu có nghĩa. C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, thảo luận nhóm. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu sau thiếu thành phần nào? Hãy sửa lại cho đúng? a, Dưới cánh đồng quê, đang gặt lúa. b, Bao tháng năm qua, cuộc đời tôi..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 3.Bài mới: * Lời vào bài: Tiết học trước cô đã giúp các em cách chữa câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. Tiết học hôm nay chung ta tiếp tục củng cố thêm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1:Củng cố kiến thức Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ - Học sinh đọc ví dụ . - Chỉ ra chỗ sai trong từng câu -> cả hai câu đều sai. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ . - Học sinh chữa lại . Thêm chủ ngữ và vị ngữ. - Học sinh có thể thêm nhiều cách . Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu - Học sinh đọc ví dụ - Bộ phận in đậm nói về ai ? -> Bộ phận in đậm miêu tả hành động của chủ ngữ trong câu ( ta ) -> Câu viết sai về mặt nghĩa - Học sinh chữa lại câu trên cho đúng .. Nội dung kiến thức I/ Củng cố kiến thức 1.Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ - Thêm CN, VN cho câu. a. Mỗi khi đi qua Cầu Long Biên, tôi cứ muốn dừng chân để ngắm dòng sông Hồng. b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng, chúng tôi đã bắc xong chiếc cầu qua sông thay cho chiếc cầu khỉ trước đây. b.Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu * Ví dụ SGK Cách sắp xếp này làm người đọc hiểu phần in đậm trước dấu phẩy, miêu tả hành động của CN trong câu. * Cách chữa: - Ta thấy dượng Hương Thư hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào. Hoạt động 2: Luyện tập - Ta thấy dượng Hương Thư ghì trên ngọn sào, hai Bài 1 : hàm răng cắn chặt. - Học sinh làm – đọc – giáo viên nhận xét . II/ Luyện tập : - Học sinh sử dụng cách đặt câu hỏi để xác định Bài 1 : chủ ngữ và vị ngữ . a/ Năm 1945, cầu / được đổi tên thành cầu Long Bài 2 : Biên. - Học sinh thảo luận nhóm, làm vào bảng phụ b/ ………..lòng tôi / lại nhớ…. - GV nhận xét . c/ tôi / cảm thấy … Bài 3 : Bài 2 : Viết thêm chủ ngữ và vị ngữ - Học sinh thảo luận nhóm làm vào bảng phụ - Gv a, Mỗi khi tan trường, tôi chờ Thảo cùng về. nhận xét b, Ngoài cánh đồng, nông dân đang gặt lúa. Bài 3: Chữa lại câu . a.Giữa hồ, nơi có một tòa tháp cổ kính. -Thiếu chủ ngữ,vị ngữ. -Sửa: Thêm nồng cốt: một cụ rùa nổi lên. b.-Thiếu C-V - Sửa:…,chúng ta đã bảo vệ vững chắc nền độc lập của mình. Bài 4 : Học sinh làm – đọc – GV nhận xét . c.-Thiếu C-V. Sửa:…, Thúy Lan đã viết tác phẩm “Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử” Bài 4 : a/ Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông, còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh . b/ Thúy vừa đi học về, mẹ đã bảo sang đón em . Thúy vội cất cặp rồi đi ngay. Hướng dẫn tự học - Tìm trong các vở học của em các câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ và sửa. - Chuẩn bị bài “Luyện tập về cách viết đơn và sửa lỗi” + Đọc trước các lá đơn, tìm lỗi sai..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> + Tìm cách bổ sung và sửa lỗi. ______________________________________________. Tuần 34 Tiết 128. Ngày soạn: 27/04/2012 Ngày dạy: 28/04/2012 Tập làm văn: LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI. A/Mức độ cần đạt Phát hiện và khắc phục các lỗi thường gặp khi viết đơn. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Các lỗi thường mắc phải khi viết đơn( Nội dung, hình thức) - Cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn. 2.Kĩ năng: - Phát hiện và sửa được các lỗi sai thường gặp khi viết đơn. - Rèn kĩ năng viết đơn theo đúng nội dung quy định. 3.Thái độ: Có ý thức học tập, rèn luyện cách viết đơn. C/Phương pháp: Phát vấn, đọc hiểu, thảo luận. D/Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi nào cần phải viết đơn? - Nội dung của một lá đơn? 3. Bài mới: * Lời vào bài: Đơn là loại văn bản hành chính rất quan trọng. Vì thế các em cần đảm bảo chính xác các thành phần của lá đơn. Tiết học hôm nay cô và các em cùng tìm các lỗi thường gặp khi viết đơn và tìm cách sửa lỗi. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1:Các lỗi thường mắc khi viết đơn - Hs đọc đơn xin nghỉ học - Gv:Đơn sau đây có những lỗi gì và nếu sửa chữa, em sẽ sửa như thế nào? - Hs làm việc theo cặp phát hiện lỗi và nêu cách chữa lỗi.. Nội dung kiến thức I.Các lỗi thường mắc khi viết đơn: 1.Đơn xin nghỉ học * Lỗi: Thiếu quốc hiệu (tiêu ngữ). Nơi gửi không rõ ràng: lớp, trường? Thiếu họ tên, địa chỉ người làm đơn. Không có lời cam kết. Thiếu địa điểm, ngày tháng viết đơn. Không có chữ ký của người làm đơn. * Cách chữa: Bổ sung vào đơn những mục thiếu hẳn, và những mục chưa đầy đủ. - HS đọc đơn xin theo học lớp nhạc họa, 2.Đơn xin theo học lớp nhạc hoạ. đơn xin phép nghỉ học * Lỗi: - Gv phân nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm - Địa điểm, ngày tháng viết đơn (thiếu). 1-2 làm câu b, nhóm 3-4 làm câu c. - Nơi gửi: không đầy đủ và không đúng người cần gửi - Hs: thảo luận, thuyết trình, sửa lỗi. (phải gửi thầy hiệu trưởng). - Gv: Nhận xét, ghi điểm - Họ tên, địa chỉ người làm đơn vừa thừa, vừa lộn xộn, vừa thiếu. - Lí do viết đơn không chính đáng..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Thiếu lời hứa (cam đoan) và cảm ơn. * Cách chữa: - Bổ sung những mục thiếu và không đầy đủ. - Viết lại phần chính của đơn (lí do xin theo học). - Bỏ đi những thông tin thừa về nghề nghiệp của bố mẹ 3.Đơn xin phép nghỉ học. Lỗi: Hoàn cảnh viết đơn không có sức thuyết phục: đã bị ốm sốt li bì không dậy được thì không thể viết đơn được. - Trong trường hợp này phải do phụ huynh viết thay học Hoạt động 2: Luyện tập sinh mới đúng. Bài 1: Quê em mới có điện, hãy thay bố, mẹ II. Luyện tập làm đơn gửi BQL điện của địa phương xin Bài 1: Đơn xin cấp điện cấp điện cho gia đình. Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Gv hướng dẫn, Hs tự làm Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - Gv: nhận xét, sửa chữa. ĐƠN XIN CẤP ĐIỆN - Kính gửi : BQL điện huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng. - Tôi tên là : Nguyễn Văn Bình, hộ khẩu thường trú thôn 4 xã Đạ Long, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng. - Nay tôi làm đơn này kính xin BQL điện xã Đạ Long và BQL điện huyện Đam Rông cấp điện cho gia đình tôi tại địa chỉ trên để tiện sinh hoạt hằng ngày. Tôi xin hứa sẽ dùng đúng mức quy định và chỉ phục vụ cho việc sinh hoạt mà BQL điện cho phép. - Tôi xin chân thành cảm ơn. Đạ Long, ngày ………. Kính đơn. Nguyễn Văn Bình. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Làm bài tập 2 - Thu thập một số đơn làm tài liệu học tập. * Bài mới: Soạn bài “ Động Phong Nha” ____________________________________________________ Tuần 35 Tiết 129. Ngày soạn: 16/04/2011 Ngày dạy: 19/04/2011. Đọc thêm Văn bản: ĐỘNG PHONG NHA Trần Hoàng A/Mức độ cần đạt - Mở rộng thêm kiến thức về văn bản nhật dụng. - Thấy được vẻ đẹp đáng tự hào và tiềm năng du lịch của động Phong Nha. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch của động Phong Nha. 2.Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh. - Tích hợp với tập làm văn để viết một bài văn miêu tả. 3. Thái độ: Tự hào về danh lam thắng cảnh, có ý thức bảo vệ, quãng bá danh lam thắng cảnh của dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> C/Phương pháp: đọc hiểu văn bản, phát vấn, tích hợp, thuyết giảng. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” đặt ra vấn đề gì cho nhân loại? 3. Bài mới: * Lời vào vài: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. Động Phong Nha Kẻ Bàng nằm ở tỉnh Quảng Bình làm một điểm đến hấp dẫn của du khách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết về vẻ đẹp kỳ thú và tiềm năng du lịch của danh thắng này. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1:Giới thiệu chung - Học sinh đọc mục chú thích phần dấu sao - Giáo viên giới thiệu về động Phong Nha Hoạt động 2:Đọc – Hiểu văn bản: Giáo viên giới thiệu cách đọc: Đọc rõ ràng GV đọc mẫu, HS đọc hết văn bản Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ khó ở mục chú thích. Gv:Theo em, văn bản này có thể chia làm mấy phần? - Hs: Chia bố cục. - Gv: Đặc điểm của động Phong Nha được giới thiệu như thế nào? Động nước được miêu tả như thế nào? Động khô được miêu tả như thế nào? Trong hang có những gì? - HSTLN thuyết trình - Gv Chốt ý, cho ghi. - Gv:Qua đây, em thấy động Phong Nha hiện lên như thế nào? - Hs: Rút ra tiểu kết - Gv: Nhà thám hiểm người Anh có nhận xét gì về động Phong Nha? - Gv: Trong cuộc sống của đất nước đang đổi mới hiện nay, động Phong Nha đang mở ra những triển vọng gì? - Hs: Bộc lộ - Gv liên hệ thực tiễn, ca ngợi giáo dục. Qua văn bản này, em có những hiểu biết gì về động Phong Nha. Từ đó gây cho em những suy nghĩ gì? - Hs: Bộc lộ - Gv: Em hãy khái quát nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản? - Hs: Khái quát. - Hs: Đọc ghi nhớ.. Nội dung kiến thức I.Giới thiệu về tác giả, tác phẩm: 1.Tác giả: 2.Tác phẩm Thể lọai : Văn bản nhật dụng II. Đọc – Hiểu văn bản: *Đọc – tìm hiểu từ khó: *Tìm hiểu văn bản *Bố cục: 3 đoạn: Đ1: Giới thiệu chung về động với những con đường vào động Đ2 : Tả tỉ mỉ về cảnh Động Khô, Động Chính và Động Nước Đ3: Vẻ đẹp đặc sắc của Động Phong Nha theo cách đánh giá của người nước ngoài 1/ Đặc điểm của động Phong Nha. - Nằm trong quần thể hang động thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng ở miền Tây Quảng Bình. - Có hai bộ phận: động khô và động nước. + Động khô: ở độ cao 200m, có những vòm đá trắng vân nhũ; vô số cột đá (màu xanh ngọc bích). + Động nước: sông sâu, nước trong, chảy trong lòng một rặng núi đá vôi. - Trong hang có các khối thạch nhũ với nhiều hình dáng và màu sắc lóng lánh như kim cương. - Có những bãi cát, bãi đá ven 2 bờ sông. - Có bàn thờ của người Chăm, người Việt. -> Cảm giác kinh ngạc, thích thú như lạc vào một thế giới khác lạ - thế giới của tiên cảnh. => Vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo. 2/Giá trị của Động Phong Nha - "Phong Nha là hang động dài và đẹp nhất thế giới", với 7 cái nhất. - Vào thời kỳ đổi mới này, động thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, thám hiểm, khách du lịch trong và ngoài nước đang được đầu tư xây dựng. III.Tổng kết: 1. Nghệ thuật - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả gợi hình, biểu cảm - Sử dụng các số liệu cụ thể, khoa học - Miêu tả sinh động từ xa đến gần theo trình tự thời gian, không gian. 2. Ý nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Cần phải bảo vệ danh lam thắng cảnh cũng như thiên nhiên môi trường để phát triển kinh tế du lịch và bảo vệ cuộc sống của con người. Ghi nhớ: SGK/ 148 Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Chuẩn bị nội dung để giới thiệu về “ Đệ nhất kì quan” Phong Nha với khách du lịch. * Bài mới: soạn bài “ Ôn tập về dấu câu” ____________________________________________ Tuần 35 Tiết 130. Ngày soạn: 1/05/2012 Ngày dạy: 2/05/2012. Tiếng Việt: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN) A/ Mức độ cần đạt Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than. - Phát hiện và sửa lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 3. Thái độ: Có ý thức nâng cao kĩ năng trong việc dùng dấu kết thúc câu. C/ Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, thảo luận nhóm. D/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các dấu câu được phân thành 2 loại: dấu đặt cuối câu và dấu đặt trong câu. Các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than là các dấu đặt cuối câu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1:Hệ thống hóa kiến thức - Hs đọc ví dụ - Gv:Đặt các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than vào chỗ thích hợp có dấu ngoặc đơn? - Hs Làm - Gv:Giải thích vì sao em lại đặt các dấu câu như vậy? - Gv:Cách dùng dấu chấm, chấm hỏi và chấm than trong những câu ở ví dụ 2 có gì đặt biệt? - Hs: Trả lời - Hs đọc ghi nhớ. Chữa một số lỗi thường gặp - Gv:So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu? - Hs trả lời. Gọi học sinh đọc ghi nhớ.. Nội dung kiến thức I. Hệ thống hóa kiến thức 1.Công dụng : * Ví dụ: (Sgk) * Nhận xét: - a, c: Dấu chấm than đặt cuối câu cảm thán và câu cầu khiến. - d: Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật. - b: Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn. - Cách dùng đặt biệt. (Câu 2 và 4 là câu cầu khiến nhưng cuối các câu ấy dùng dấu chấm. Dâu (!), (?) đặt trong ngoặc đơn để thể hiện thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hoặc nội dung của từ ngữ đó). * Ghi nhớ: (Sgk) 2.Chữa một số lỗi thường gặp - 1a: Dùng dấu chấm: đúng, dùng dấu chấm: đúng, dùng dấu (,) làm cho câu này trở thành câu ghép có 2 vế nhưng 2 vế câu không liên quan chặt chẽ với nhau. - 1b: Dùng dấu (;) là đúng, câu có 2 vị ngữ được nối với.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> nhau bằng cặp quan hệ từ: vừa... vừa ... - 2 a, b: Dấu chấm hỏi, dấu chấm than đặt cuối câu trần Hoạt động 2:Luyện tập: thuật: sai. - Học sinh tự làm bài tập 1, 2, 3. II.Luyện tập: - Giáo viên nhận xét, sửa chữa và cho điểm. Bài 1 Bài 1:Đặt dấu chấm vào những chỗ thích hợp ……… sông Lương. ( Hs tự đặt) ……… đen xám. ……… đã đến. Bài 2 : Dấu hỏi đặt vào các câu “chưa” ? ; ……… tỏa khói. …… “như vậy ?” là không đúng vì đó là ……… trắng xóa. những câu trần thuật. Bài 2: Câu (2), (5) là sai. Câu trần thuật đặt dấu (.). . Bài 3: Đặt dấu chấm than câu a.. Hướng dẫn tự học - Chọn một văn bản đã học, tìm các dấu câu vừa học - Chuẩn bị bài ““Ôn về dấu câu (Dấu phẩy)”: Đọc sgk tìm hiểu ví dụ để biết công dụng và cách sử dụng dấu phẩy ________________________________________ Tuần 35 Tiết 131. Ngày soạn: 3/05/2012 Ngày dạy: 4/05/2012. Tiếng Việt: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẤY) A/Mức độ cần đạt Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu phẩy đã được học. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Công dụng của dấu phẩy. 2.Kĩ năng: - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy. - Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp. 3.Thái độ: có ý thức học tập, nâng cao kĩ năng sử dụng dấu phẩy. C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng phân tích, thảo luận nhóm. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Cho biết công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than? Cho ví dụ có sử dụng các dấu câu đó? 3.Bài mới: - Lời vào bài:Nếu như dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than dùng để kết thúc câu. Thì dấu phẩy dùng để làm gì? Tiết học này cô và các em cùng ôn tập lại. - Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Hệ thống hóa kiến thức I. Hệ thống hóa kiến thức Công dụng 1.Công dụng : - GV treo bảng phụ các ví dụ mẫu. a, Ví dụ Sgk 1 - Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ trống b, Ví dụ 2: Nhận xét thích hợp? - Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các - HSTL trả lời bộ phận của câu. a/ Vừa lúc đó, sứ giả…gựa sắt, roi sắt …chú bé + Giữa các thành phần phụ của câu với CN, VN(a) vùng dậy, vươn vai … + Giữa các từ có cùng chức vụ trong câu(a). b/ Suốt 1 đời người, từ thuở lọt lòng đến khi + Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích với nó (b)..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> nhắm mắt xuôi tay, tre với mình sống chết có nhau, chung thuỷ. c/ Nước bị…tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống. - Gv:Vì sao em lại đặt dấu phẩy ở các vị trí trên? - Hs: Trả lời - Gv nhận xét, rút ra kết luận. Chữa một số lỗi thường gặp - Gv:Đặt các dấu phẩy đúng chỗ vào đoạn văn? - HS: Thực hành theo yêu cầu - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 2:Luyện tập: - Bài1: Điền một chủ ngữ thích hợp để tạo câu hoàn chỉnh? - HSTL theo đôi, trả lời. Bài 2: Điền thêm chủ ngữ thích hợp - GV gọi Hs lên bảng điển. Bài 3: Điền thêm vị ngữ thích hợp - Học sinh tự làm. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa và cho điểm.. + Giữa các vế của một câu ghép.(c) * Ghi nhớ Sgk)/158 2.Chữa một số lỗi thường gặp a, Chào mào, sáo sâu, sáo đen…Đàn đàn lũ lũ bay đi, bay về lượn lên lượn xuống. Chúng nó…trò chuyện, trêu ghẹo… được. b, Trên…cổ thụ, những…mùa đông, chúng…vắt vẻo, mềm mại như cái đuôi én.. II. Luyện tập: Bài 1: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp: a)- Từ xưa đến nay,…-> Trạng ngữ với thành phần chính. - Thánh Gióng …yêu nước. -> Có cùng chức vụ. b) - Buổi sáng,…-> Trạng ngữ với thành phần chính - Sương muối…Cành cây,…-> Cùng chức vụ. - Núi đồi, thung lũng, ……… - Mặt đất, tràn vào nhà, ……… -> Cùng chức vụ. Bài 2 : Điền thêm chủ ngữ thích hợp : a) Xe máy, xe đạp b) Hoa lay ơn, hoa cúc c) Vườn nhãn, vườn mít Bài 3 : Điền thêm vị ngữ thích hợp : a) Thu mình trên cành cây b) Thăm ngôi trường cũ c) Thẳng, xoè cánh quạt d) Xanh biết, hiền hoà. Hướng dẫn tự học - Tìm ví dụ sử dụng dấu phẩy có hiệu quả trong sgk - Tìm lỗi về dấu phẩy trong vở của các em và tự sửa. - Chuẩn bị tiết trả bài: Nhớ lại các kiến thức có trong bài viết và bài kiểm tra Tiếng Việt để tự đánh giá, củng cố kiến thức cho bản thân. _______________________________________________. Tuần 33 Tuần 35,Tiết 132. Ngày soạn: 05/05/2012 Ngày dạy: 06/05/2012. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A/Mức độ cần đạt - Xác định đúng yêu cầu của đề. - Viết được bài văn miêu tả sáng tạo và làm được bài kiểm tra Tiếng Việt..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Nắm được cách viết bài văn miêu tả sáng tạo. Hiểu các biện pháp tu từ đã học. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa. 3.Thái độ: Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học C/Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chấm và trả bài khách quan, sửa lỗi cụ thể cho học sinh. 2.Học sinh: Ôn lại các kiến thức có trong hai bài kiểm tra để tự đánh giá bài viết của mình. D/Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học này sẽ giúp các em thấy được những ưu khuyết trong bài làm văn miêu tả sáng tạo và bài kiểm tra Tiếng Việt nhằm mục đích để các em để phát huy, sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài sau đạt kết quả cao hơn và không bị vướng những lỗi đã gặp. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1:Bài tập làm văn miêu tả sáng tạo Đề bài - GV: gọi HS nhắc lại đề. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Dàn ý- thang điểm - Hs lên bảng đọc lại dàn ý - Gv ghi lên bảng dàn bài sơ lược và thang điểm. - Hs: Ghi vở để củng cố. Nhận xét chung - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm : * Hạn chế:. Sửa lỗi cụ thể - Gv: Treo bảng phụ với những lỗi sai, yêu cầu Hs sửa lỗi. - Hs : sửa lỗi.. Đọc bài. Nội dung kiến thức I.Bài tập làm văn miêu tả sáng tạo 1. Đề bài: Em hãy viết bài văn miêu tả cơn mưa ở quê em? 2.Dàn ý- Thang điểm * Dàn ý chi tiết ( xem tiết viết bài) * Thang điểm: - Mở bài: (1.0 điểm): Giới thiệu chung về cơn mưa( Mưa gì? Vào mùa nào? Ơû đâu?) - Thân bài: ( 7.0 điểm) Miêu tả chi tiết cơn mưa theo trình tự thời gian. + Trước cơn mưa: + Trong côn möa: + Sau con möa: - Keát baøi: (1.0 ñieåm): Caûm nghó cuûa em veà côn möa queâ em ( Cơn mưa dữ dội, cơn mưa đáng nhớ, một cơn mưa rất riêng cuûa queâ höông,...) 3.Nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài. - Miêu tả được một số đặc điểm của cơn mưa. b.Hạn chế: - Sai lỗi chính tả nhiều (Nam, Thái, Nếu) - Chưa sáng tạo, còn chép bài thơ mưa của Trần Đăng Khoa. - Trình bày không đúng thể thức bài văn. 4. Sửa lỗi cụ thể * Lỗi kiến thức: - Chép văn bản không hề nói về mưa. - Miêu tả không đúng đặc điểm vốn có của cơn mưa. * Lỗi diễn đạt - Dùng từ: - Lời văn: + Những đám mây dồn về cùng cơn gió như cha mẹ -> những đám mây dồn về như tấm thảm màu đen bồng bềnh trên bầu trời. + Quê em có nhiều cơn mưa to nhưng em thích nhất là cơn mưa ở vùng núi quê em-> Quê em có nhiều cơn mưa nhưng em thích nhất là cơn mưa rào. ( Nguyệt) + Mắt bà như hòn bi long lanh-> Mắt bà không còn long lanh như ngày trước..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - GV: đọc bài chưa đạt để rút kinh nghiệm (Phi, TháiTin, Chiến); đọc bài khá làm mẫu Nam, Quốc) Trả bài- ghi điểm Hai HS phát bài cho lớp, đọc bài góp ý cho nhau cách sửa. Hoạt động 2:Bài kiểm tra Tiếng việt Gv trả bài, phát vấn để hs tìm ra đáp án. - Gv ghi ngắn gọn đáp án và thang điểm. - GV nhận xét ưu điểm hạn chế của Hs. - Hs nghe - GV chỉ ra một số lỗi trong bài của HS - Hs xem bài để biết cụ thể.. - Chính tả: dận-> giận(Sao); chên chời-> trên trời, sin-> xin(Nam); suống-> xuống( Hảo), dồng xông(Nếu)->dòng sông, caay soài-> cây xoài. 5. Đọc bài khá 6. Trả bài- ghi điểm II.Bài kiểm tra Tiếng Việt 1. Đáp án và thang điểm (xem tiết kiểm tra) 2.Nhận xét chung a, Ưu điểm: Nhớ được một số phép tu từ. b, Hạn chế: - Không cho được ví dụ có sử dụng các phép tu từ đã học. - Chưa viết được đoạn văn có sử dụng phép so sánh và nhân hóa. 3. Chữa lỗi cụ thể - Ngoang-> ngoan(Chiến), gà chống(Trống) - Cây đa vừ cao vừ to-> cây đa cao bằng mái nhà. 4. Trả bài-ghi điểm. Hướng dẫn tự học - Viết lại bài tập làm văn vào vở. - Chuẩn bị bài “ Tổng kết phần văn”: Đọc sgk, trả lời các câu hỏi trong sgk trước khi đến lớp.. Tuần 34 01/05/2011 Tiết 133. Ngày. soạn:. Ngày dạy: 03/05/2011 TỔNG KẾT PHẦN VĂN. A/Mức độ cần đạt Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của các văn bản đã học trong chương trình ngữ văn lớp 6. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1.Kiến thức: - Nội dung, nghệ thuật của các văn bản. - Thể loại, phương thức, biểu đạt của các văn bản. 2.Kĩ năng: - Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết. - Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể. - Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân. 3.Thái độ: giáo dục truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống văn bản đã học ở chương trình Ngữ văn 6. C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, thảo luận. D/Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: 6a1………………………………...
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Để giúp các em nắm vững những trọng tâm, trọng điểm của chương trình không để kiến thức vào tình trạng lộn xộn, rời rạc, dễ bị rơi rụng, tiết học hôm nay cô sẽ hệ thống hóa các văn bản đã học cho các em. * Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Câu 1 I. Thống kê, phân loại các tác phẩm đã học ở lớp 6 1.Truyện dân gian: - Gv: Chương trình Ngữ văn 6 bao gồm các tác - Truyền thuyết: 5 văn bản phẩm tự sự và văn bản nhật dụng nào? - Cổ tích: - Gv phân nhóm cho các nhóm liệt kê theo thể - Truyện cười: 2 văn bản loại - Truyện ngụ ngôn: 4 văn bản - Các nhóm thảo luận trình bày 2.Truyện trung đại: 3 văn bản - Gv nhận xét, hs ghi vở 3.Truyện hiện đại - Truyện đồng thoại - Truyện ngắn - Truyện dài 4.Kí : Cô Tô, Cây tre Việt Năm, Lao xao. 5.Thơ 6.Văn bản nhật dụng: - Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Động Phong Nha. Câu 2 II. Khái niệm thể loại: - Gv:Nhắc lại khái niệm các thể loại truyện đã 1.Truyện truyền thuyết học? Kể tên những tác phẩm theo thể loại đó? 2. Truyện cổ tích - Gv phát vấn truy bài học sinh 3. Truyện cười 4. Truyện ngụ ngôn - Hs trả lời, nghe, ghi khái niệm chính 5. Truyện trung đại 6. Văn nhật dụng III. Thống kê văn bản truyện theo mẫu Câu 3 (Có bảng thống kê kèm theo) - Gv phát phiếu học tập theo mẫu thống kê IV. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật yêu thích - HSTLN hoàn thành phiếu học tập, thuyết trình V. Đặc điểm của truyện - Hs và giáo viên nhận xét bổ sung - Cốt truyện Câu 4: Hs chọn nhân vật yêu thích, phát biểu về - Nhân vật nhân vật yêu thích trước lớp. - Lời kể Câu 5: Gv gợi ý, Hs phát hiện điểm giống nhau - Sự việc giữa truyện dân gian, truyện trung đại, truyện VI.Tinh thần yêu nước và tinh thần nhân ái hiện đại. Văn bản thể hiện tinh Văn bản thể hiện tinh Câu 6: thần yêu nước thần nhân ái - Gv kẻ mẫu lên bảng, phát vấn nhanh Lượm, Lòng yêu nước, Dế Mèn phiêu lưu kí, - Hs xung phong trả lời. Buổi học cuối cùng, Cây Đêm nay Bác không ngủ, tre Việt Nam, Cầu Long Lao xao, Bức tranh của Biên-Chứng nhân lịch em gái tôi sử, Bức thư của thủ lĩnh Câu 7: Gv hướng dẫn Hs về nhà đọc bảng tra cứu da đỏ, Động Phong Nha yếu tố Hán Việt trong sgk 169-170. VII.Yếu tố Hán Việt Thống kê văn bản truyện theo mẫu Tên văn bản Nhân vật Bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn. Tính cách, ý nghĩa của nhân vật chính - Hung hăng, hống hách, coi thường người khác. Khi nhận ra lỗi thì đã muộn màng..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Sông nước Cà Mau Vượt thác Bức tranh của em gái tôi Buổi học cuối cùng. Bé An Dượng Hương Thư Anh trai Ha - Men. Ham hiểu biết, thích phiêu lưu Hiệp sĩ, quả cảm, chế ngự thiên hiên Ích kỉ, mặc cảm, ân hận và biết sửa lỗi. Yêu nước, Pháp, yêu tiếng mẹ đẻ, căm thù kẻ xâm lược.. 4. Hướng dẫn tự học - Nắm các thể loại truyện đã học: nội dung, nghệ thuật.Ôn kỹ chuẩn bị kiểm tra học kì. - Soạn bài “Ôn tập phần tập làm văn”: Ôn lại các kiểu bài tập làm văn và cách làm các kiểu tập làm văn đã học. E/Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Tuần 34 Ngày soạn: 01/05/2011 Tiết 133 Ngày dạy: 03/05/2011 TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN A/Mức độ cần đạt - Củng cố kiến thức về đặc điểm các phương thức biểu đạt đã học, bố cục một bài văn. - Ôn lại kiến thức về văn miêu tả, tự sự. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học. - Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản. - Bố cục của các loại văn bản đã học. 2.Kĩ năng: - Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản đã học. - Phân biệt được ba loại văn bản: tự sự, miêu tả, hành chính-công vụ(đơn từ). - Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ. 3.Thái độ: Tích cự ôn tập, hoạt động. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích, thuyết giảng, thảo luận. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a1.............................................. 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài viết tập làm văn quyết định rất lớn đến kết quả điểm thi học kì. Vì vậy các em càn làm tốt bài viết. Để viết văn tốt các em phải nắm vững phương phương pháp làm văn. * Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Hệ thống hóa kiến thức I.Hệ thống hóa kiến thức Bài 1: Em hãy phân loại các văn bản đã 1.Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học a,Tự sự: Truyện dân gian, truyện trung đại, truyện đồng thoại, học theo các phương thức biểu đạt? bức tranh của em gái tôi, đêm nay Bác không ngủ. - HSTLN trả lời b, Miêu tả: Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau, - Hs và Gv nhận xét, bổ sung Vượt thác, Cây tre Việt Nam, Lượm, Mưa. c, Biểu cảm: Cây tre Việt Nam, Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. d, Nghị luận: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.. Bài 2:. e, Thuyết minh: Động Phong Nhan, Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử. f, Hành chính công cụ: Đơn từ.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Gv cho biết phương thức biểu đạt của một số văn bản đã học. - HS trả lời nhanh.. Bài 3: - Gv gợi ý cho Hs - Hs phân biệt sự khác nhau.. Bài 4: Gv thuyết giảng, phân tích cho HS thấy bố cục của hai dạng văn bản tự sự và miêu tả. Luyện tập Bài 1: Hs suy nghĩ làm tại lơp Bài 2: Về nhà làm vào vở. Hướng dẫn tự học - Tiếp tục xác định phương thức biểu đạt của các văn bản đã học. - Chuẩn bị bài “ Tổng kết phần Tiếng Việt”. Xem sơ đồ tư duy ở sgk/168.. 2.Phương thức biểu đạt của một số văn bản STT Tên văn bản Phương thức biểu đạt chính 1 Thạch Sanh Tự sự 2 Lượm Tự sự trữ tình 3 Mưa Miêu tả, biểu cảm 4 Bài học đường Tự sự hiện đại đời đầu tiên 5 Cây tre Việt Nam Miêu tả, biểu cảm, giới thiệu, thuyết minh. 3.Đặc điểm các văn bản Văn Mục đích Nội dung Hình thức bản Tự sự Thông báo, Nhân vật, sự việc, Văn xuôi giải thích, thời gian, địa điểm, nhận thức diễn biến, kết quả. Miêu tả. Cho hình dung, cảm nhận.. Tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật, con người.. Văn xuôi. Đơn từ. Đề đạt yêu cầu. Lí do và yêu cầu. Theo mẫu. 4. Cách làm Các phần Tự sự Mở bài Giới thiệu tên, xuất thân, lai lịch Thân bài Kết bài. Kể hành động, sự việc. Kết quả hành động, sự việc. Miêu tả Miêu tả khái quát Miêu tả chi tiết, cụ thể Cảm nhận chung về đối tượng.. II.Luyện tập 1.Dựa vào bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ”, hãy kể lại bằng bài văn. 2.Từ bài thơ “Mưa” của Trần Đăng Khoa” hãy viết bài văn miêu tả lại trận mưa mà em quan sát được III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Lập bảng hệ thống các phương thức biểu đạt thể hiện qua các bài đã học. * Bài mới: Soạn bài “Tổng kết phần Tiếng Việt”. E/Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần 34 03/05/2011 Tiết 134. Ngày. soạn:. Ngày dạy: 07/05/2011 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT. A/Mức độ cần đạt Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức - Danh từ, động từ, tính từ, cụm động từ. - Các thành phần chính của câu. - Các kiểu câu. - Các phép nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ. - Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Nhận ra các từ loại và phép tu từ. - Chữa được các lỗi về câu và dấu câu. 3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực ôn tập. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích sư đồ tư duy, thảo luận, thuyết trình. D/Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 6a1…………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết tả cơn mưa trong vở của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hệ thống hóa kiến thức I.Hệ thống hóa kiến thức 1. Các từ loại đã học : - Gv: Dựa vào sư đồ tư duy trang 167, cho - Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó biết có những từ loại nào đã được học? từ. - Hs trả lời. 2.Các phép tu từ đã học - Gv: Nêu những phép tu từ đã học? Trình So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. bày định ngữ? Cho ví dụ? 3.Các kiểu cấu tạo câu đã học - HS thảo luận thuyết trình. - Câu trần thuật đơn: - Gv:Nêu các kiểu cấu tạo câu đã học? Nhắc + Có từ là. lại khái niệm các kiểu câu? Cho ví dụ? + Không có từ là. - Hs: Trả lời, cho ví dụ minh họa. 4.Các dấu câu đã học - Gv:Nêu các loại dấu câu đã học? Tác dụng? - Dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. - Dấu phân cách các bộ phận câu: dấu phẩy - Hs trả lời nhanh. II.Luyện tập Luyện tập Bài 1:GV hướng dẫn HS làm bài tập, Hs làm Bài 1: Làm bài tập ở sách bài tập Ngữ văn 6 - Trang 33. Bài 2: Viết đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn có sử dụng theo hướng dẫn Bài 2: Hs luyện tập viết đoạn văn, đọc cho câu trần thuật đơn và các biện pháp tu từ đã học. lớp nghe, sử lỗi. III. Hướng dẫn tự học Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Tóm tắt các kiến thức đã học về Tiếng Việt. - Ôn tập các đơn vị kiến thức đã học * Bài mới: Nắm phần kiến thức đã học. Chuẩn bị thi học - Chuẩn bị kiểm tra học kì II: Làm quen với kì II. dạng đề trắc nghiệm vài tự luận, chú ý văn miêu tả. E/ Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tuần 34 08/05/2011 Tiết 135-136. Ngày soạn: Ngày dạy: 10 /05/2011 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn và Tập làm văn). A/Mức độ cần đạt Biết thêm về một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và kế hoạch bảo vệ môi trường ở địa phương mình. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Vẻ đẹp, ý nghĩa của một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương. 2.Kĩ năng: - Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở địa phương. - Quan sát, tìm hiểu, ghi chép thông tin cụ thể về đối tượng. - Trình bày trước tập thể lớp 3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu và niềm đam mê đối với môn Văn học. C/Phương pháp: Làm việc nhóm, tham quan, phát vấn, thuyết trình, sưu tầm tranh ảnh. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6ª1............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Lời vào bài: Các em đã đã được biết về các địa danh như Đảo Cô Tô, Cầu Long Biên, Động Phong Nha,... Địa phương em có những danh lam thắng cảnh nào. Cô hi vọng các em sẽ tự hào giới thiệu về nó qua tiết học hôm nay. * Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Chuẩn bị ở nhà I.Chuẩn bị ở nhà: Bài 1: Bài 1: Xem lại các văn bản có giới thiệu - Gv hướng dẫn Hs thực hiện theo yêu cầu của sgk/161. địa danh, môi trường. - Tất cả học sinh đều phải tự ôn lại. Bài 2: Chọn 1danh lam thắng cảnh ở địa Bài 2: phương, tham quan, tìm hiểu để giới - Gv cho Hs chọn địa danh, phân nhóm, hướng dẫn các em tham thiệu với bạn bè. quan, tìm hiểu. Bài 3: Tìm hiểu vấn đề môi trường ở địa - HS tổ chức tham quan theo nhóm, tìm tòi tài liệu về địa danh phương: sông, suối, rừng núi, thôn của nhóm mình. bản,..) Bài 3: Bài 4: Sưu tầm bài viết về địa phương - Gv yêu cầu cả bốn nhóm chọn một yếu tố môi trường, tìm hiểu em. thực trạng, nguyên nhân, cách bảo vệ. - Hs: Tự tổ chức tìm hiểu vấn đề môi trường. Bài 4: Gv yêu cầu một Hs sưu tầm 1 bài viết về địa phương. Hoạt động trên lớp: II. Hoạt động trên lớp: Bài 1: 1. Văn bản giới thiệu về danh thắng, - Gv phát vấn Hs để ôn lại các văn bản có giới thiệu danh thắng, di tích lịch sử và môi trường: di tích, môi trường. - Sông nước Cà Mau. - Hs nhớ, học hỏi cách giới thiệu để biết cách giới thiệu một - Cô Tô. danh thắng, di tích ở địa phương mình. - Cầu Long Biên-Chứng nhân lịch sử. Bài 2: - Động Phong Nha. - Gv hướng dẫn:Danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử đó ở - Bức thư của người thủ lĩnh da đỏ. đâu? Có từ bao giờ, được phát hiện khi nào? Do ai, nhân tạo hay 2. Danh lam thắng cảnh, di tích lịch cảnh tự nhiên? sử của quê hương Lâm Đồng: - Các nhóm có 5 phút để trao đổi trước khi lên thuyết trình. - Danh lam thắng cảnh: Đồi Mộng Mơ, - Đại diện nhóm thuyết trình, các nhóm nghe, bổ sung, nhận xét. Thác Cam Ly, Suối Vàng. - Gv nhận xét, giới thiệu lại, ghi điểm. - Di tích lịch sử: Nhà Thờ Con Gà, Dinh.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> TIẾT 136 Bài 3: - HS: Lần lượt các nhóm cử đại diện nhóm lên bảng thuyết trình vấn đề nhóm minh đã chuẩn bị. - Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. - Gv: Theo dõi, nhận xét, chấm điểm. Bài 4: - Gv khuyến khích, chọn bài sưu tầm hoặc bài viết của hay của hs và yêu cầu các em ttrình bày trước lớp. - Hs: Trình bày. Nhớ lại các kiến thức học được trong tiết học về nhà.. Bảo Đại, Nhà Thờ Cam Ly, Ga Đà Lạt. - Vẻ đẹp - Ý nghĩa lịch sử. - Giá trị kinh tế. 3.Vấn đề môi trường và bảo vệ, giữ gìn môi trường ở quê hương em. - Rừng - Rác thải - Nước sạch - Không khí 4. Bài viết hay về quê hương Lâm Đồng. 4. Hướng dẫn về nhà: Viết một bài văn giới thiệu về quê hương Lâm Đồng. E/Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Tuần 35 Ngày soạn: 08/05/2011 Tiết 137 Ngày dạy: 09 /05/2011 ÔN TẬP TỔNG HỢP A/Mức độ cần đạt - Nắm được kiến thức cơ bản của môn ngữ văn 6 về văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn. - Tích hợp ba phân môn để làm tốt bài tập. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức - Bài tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện sau: + Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học Ngữ văn. + Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và miêu tả) trong 1 bài viết và các kĩ năng viết bài nói chung. 2.Kĩ năng: Biết liên hệ phần văn bản nhật dụng đã học trong Ngữ văn 6 - Tập 2 để làm phong phú thêm nhận thức của mình về chủ đề đã học. 3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu và niềm đam mê đối với môn Văn học. C/Phương pháp: Thảo luận, phát vấn, thuyết giảng. D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 6a1…………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tên các thể loại văn bản đã được học? Cho ví dụ văn bản cụ thể. 3.Bài mới: - Lời vào bài: Tiết “Ôn tập tổng hợp” sẽ giúp các em có kiến thức tổng hợp về môn Ngữ văn để làm tốt bài kiểm tra học kì. - Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Phần đọc - hiểu văn bản I. Về phần đọc - hiểu văn bản - Yêu cầu học sinh nắm chắc các đặc điểm thể - Yêu cầu học sinh nắm chắc các đặc điểm thể loại đã loại đã học. học. - Nắm được nội dung cụ thể của các văn bản - Nắm được nội dung cụ thể của các văn bản đã học: đã học: nhân vật, cốt truyện, một số chi tiết nhân vật, cốt truyện, một số chi tiết tiêu biểu, vẻ đẹp của tiêu biểu, vẻ đẹp của các trang văn miêu tả, các trang văn miêu tả, bút pháp miêu tả, kể chuyện của bút pháp miêu tả, kể chuyện của tác giả, cách tác giả, cách dùng và tác dụng của các biện pháp tu từ và dùng và tác dụng của các biện pháp tu từ và ý ý nghĩa của văn bản. nghĩa của văn bản. * Thơ:.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Nắm được sự biểu hiện cụ thể của các đặc điểm, thể loại ở những văn bản đã học. - Nắm nội dung và ý nghĩa 3 văn bản nhật dụng. Phần Tiếng Việt: - Gv:Phần tiếng Việt ở học kì II, cần chú ý những gì? - Hs: - Phó từ. - Các vấn đề về câu: + Các thành phần chính của câu. + Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn. + Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. - Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. Phần Tập Làm Văn - Gv nhắc lại kiến thức về văn tự sự, miêu tả và đơn từ. - Gv cho hs làm quen với một số dạng đề kiểm tra học kì những năm trước. Hướng dẫn tự học: Hướng dẫn làm bài kiểm tra học kì II - Cấu trúc: Trắc nghiệm, tự luận tier lệ 3/7. - Nội dung: Chú ý các phép tu từ, thành phần chính của câu. - Ôn tập chu đáo, luyện tập nhiều về văn miêu tả, đặc biệt là văn tả người.. Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ Lượm – Tố Hữu Mưa – Trần Đăng Khoa *Nội dung và ý nghĩa 3 văn bản nhật dụng. - Động Phong Nha: danh lam thắng cảnh. - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ: bảo vệ, giữ gìn môi trường. - Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử: di tích lịch sử. II. Phần Tiếng Việt: - Phó từ. - Các vấn đề về câu: + Các thành phần chính của câu. + Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn. + Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. - Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.. III. Phần Tập Làm Văn - Tự sự - Miêu tả - Đơn từ. IV.Hướng dẫn tự học: * Bài cũ: - Ôn lại những kiến thức đã học. - Làm một số dạng bài tập trong các đề kiểm tra học kì năm trước. * Bài mới: Kiểm tra học kì II vào sáng ngày 11/05/2011. Cần ôn tập chu đáo để làm bài kiểm tra.. E/Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Tuần 35 Ngày soạn: 09/05/2011 Tiết 138-139 Ngày dạy: 11 /05/2011 KIỂM TRA HỌC KỲ II A/Mức độ cần đạt - Nhận biết tác giả, nội dung, ý nghĩa của văn bản. - Phát hiện được một số biện pháp tu từ, phân tích được thành phần chính của câu. - Viết được bài văn miêu tả. B/Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Trao đổi với tổ chuyên môn để làm đề cương ôn tập, ôn tập chu đáp cho học sinh. 2.Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên, chuẩn bị bút giấy để làm bài kiểm tra học kỳ II. C/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6ª1................................................. 2.Kiểm tra bài cũ: không thực hiện. 3.Bài mới: Giáo viên phổ biến nội quy giờ kiểm tra, hướng dẫn học sinh cách làm bài, phát đề. Đề bài: ( Có kèm theo đề và đáp án của phòng giáo dục Đam rông). D/Hướng dẫn tự học:.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Về nhà xem lại các kiến thức liên quan đến bài thi để tự chấm điểm cho bài thi của mình. E/Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Tuần 35 14/05/2011 Tiết 140. Ngày. soạn:. Ngày dạy: 16 /05/2011. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II A/Mức độ cần đạt: - Học sinh biết được cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Phát hiện ra lỗi sai trong bài văn tả cảnh, xác định được các thành phần câu. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học ở học kỳ II ở 3 phân môn: Văn - Tiếng Việt và Tập làm văn 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng phân tích sửa lỗi trong bài làm của mình 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ trả bài. C/Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chấm và trả bài, vào điểm theo đáp án. 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức có trong bài kiểm tra, tự đánh giá bài viết của mình. D/Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 6ª1.................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện 3.Bài mới : * Giới thiệu bài: Tiết trả bài hôm nay cũng là tiết học cuối cùng của chương trình ngữ văn 6. Các em cần chú ý theo dõi để củng cố kiến thức ngữ văn sáu, làm hành trang tri thức bước vào lớp 7. * Bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Đáp án 1. Đáp án và thang điểm - Gv: Phát vấn về đáp án của phần ( Xem đáp án của phòng giáo dục Đam Rông trong tiết kiểm tra trắc nghiệm. học kỳ II) - Hs Trả lời * Trắc nghiệm: 3.0 điểm - Gv: Gọi Hs lên bảng xác định các *Tự luận :7.0điểm thành phần của câu. - Hs: Xác định. - GV: Qua bài viết của mình em nào có thể lập dàn ý cho đề bài này? - HS: Trả lời các ý chính của bài. - Gv: Viết dàn ý và thang điểm. Nhận 2.Nhận xét: xét: * Ưu điểm: -Ưu điểm: - Nắm được tác giả, nội dung văn bản - Hạn chế - Xác định được thành phần trạng ngữ. * Sửa lỗi - Viết được bài văn tả cảnh. -GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai, * Hạn chế: HS sửa. - Nhiều bạn xác định sai chủ ngữ vị ngữ, không nhớ kiểu câu tồn - GV nhận xét, sửa sai tại. * GV đọc một số bài tốt cho cả lớp - Bài văn miêu tả còn lộn xôn, sai chính tả nhiều. nghe( Huấn, Huyền) - Đoạn văn chưa thống nhất về nội dung. - Gv: Đọc tên, ghi điểm. 3.Sửa lỗi: a, Lỗi kiến thức - Trường em tròn 20 tuổi-> Mới xây dựng được 2 năm. - Miêu tả cây cối sau cơn mưa, gà mẹ gà con.. b, Lỗi diễn đạt.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Dùng từ: lá cờ bay vèo vèo-> phấp phới. - Lời văn: + Lủng củng, kể lể nhiều hơn tả.(Xếp hàng chào cờ, nghe nhận xét của trực tuần, nghe thầy tổng phụ trách nhận xét… c,Sửa lỗi chính tả. Chò trơi-> Trò chơi, tiếng chống-> Tiếng trống, cây sanh, cây xanh, hưu hắt-> hiu hắt. 4. Đọc bài khá: 5. Đọc điểm: 4. Hướng dẫn tự học: Về nhà viết lại bài viết tập làm văn vào vở. Xem lại kiểu câu tồn tại, cho ví dụ. Xem trước các văn bản của sách giáo khoa ngữ văn 7. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II Lớp Sĩ số Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm 9-10 7-8 5-6 >TB 3-4 1-2 < TB 6a1 26 E/Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(88)</span>
<span class='text_page_counter'>(89)</span>
<span class='text_page_counter'>(90)</span>