Tải bản đầy đủ (.docx) (153 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.44 KB, 153 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1, 2:. Ngày soạn: 20/8/2015 Lớp dạy: 9ABC. Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà) I/ Mức độ cần đạt: Giúp hs cảm nhận được: 1/ Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2/ Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa. 3. Thái độ: Tự hào, kính trọng Bác Hồ, biết học và làm theo tấm gương của Bác. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Soạn bài. - GV: Những mẩu chuyện về cuộc đời HCM; tranh ảnh hoặc băng hình về Bác. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. (1 phút) 2. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. (3 phút) 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) Chủ tịch Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: (20 phút) I/ Tìm hiểu chung: 1/Ôn lại khái niệm văn bản nhật - Cho HS nhắc lại đặc điểm của văn bản nhật dụng: dụng. 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp. + HS đọc theo sự hướng dẫn của GV. - GV giải thích một số từ khó trong bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết: (45 phút) II/Tìm hiểu chi tiết: ? Theo em, tại sao vốn tri thức văn hoá của Bác 1/Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá lại sâu rộng? nhân loại của Bác: - HS trả lời, GV chốt lại. - Bác đi nhiều, tiếp xúc nhiều nền ? Theo em, cách tiếp thu của Bác như thế nào? văn hoá..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Bác tiếp thu có chọn lọc; học hỏi những điều tốt có lợi để vận dụng vào cuộc sống thực tại của đất nước; phê phán những hạn chế tiêu cực. + Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những tinh hoa, những ảnh hưởng quốc tế. ? Qua cách tiếp nhận đó, ta thấy nhân cách, lối sống của Người như thế nào? - HS trả lời, GV chốt lại: (Tiết 2) ? Với cương vị là Chủ tịch - vị Lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước Bác đã có lối sống ra sao? - HS thảo luận, trả lời; GV chốt lại: + Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ “Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao”. Chiếc nhà sàn đó cũng chính là nơi ở, nơi làm việc họp Bộ Chính trị của Chủ tich Hồ Chí Minh. + Trang phục giản dị: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ, tư trang ít ỏi. + Ăn uống chỉ là cá kho, dưa ghém, cháo hoa rất đạm bạc. ? Em có nhận xét gì về lối sống đó của Chủ Tịch Hồ Chí Minh? - HS thảo luận, trả lời; GV nhận xét và giảng: + Đây không phải là lối sống khắc khổ theo lối tu hành hiền triết, cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời hơn người mà đây là cách sống có vốn văn hoá đã trở thành một quan điểm thẩm mỹ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. Nét đẹp của lối sống ở Chủ tịch Hồ Chí Minh rất dân tộc, rất Việt Nam. ? Theo em, nghệ thuật đặc sắc trong bài này là gì? - HS trả lời; GV nhận xét, chốt lại. Hoạt động 3: Tổng kết: (5 phút). - Làm nhiều nghề. - Tiếp thu có chọn lọc.. ->Lối sống, nhân cách rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới, rất hiện đại. 2/ Lối sống của Bác:. - Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ. - Trang phục giản dị. - Ăn uống đạm bạc.. -> Đó là lối sống hết sức giản dị nhưng lại rất thanh cao, sang trọng.. 3/ Nghệ thuật: - Kể + bình luận. - Chi tiết chọn lọc. - Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Qua phân tích em rút ra kết luận gì cho toàn III/ Tổng kết: Ghi nhớ: SGK. văn bản? + HS trả lời phần ghi nhớ ở SGK. - GV gọi HS đọc lại ghi nhớ ở SGK và chốt nội dung bài học. Hoạt động 4: Luyện tập: (10 phút) IV/ Luyện tập: GV cho HS tìm hiểu về những mẩu chuyện nói.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> về lối sống giản dị, thanh cao của Bác. - HS thảo luận, trình bày, GV đưa ra nhận xét 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5 phút) 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại một số nét chính về tác giả, giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. GV củng cố. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Khái quát lại nội dung bài học. - Liên hệ giáo dục HS học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Về nhà học bài cũ. - Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại.. Tuần 1 Tiết 3. Ngày soạn: 21/ 8/ 2015 Ngày dạy: 9ABC. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I/ Mức độ cần đạt:Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nắm được phương châm về lượng và phương châm về chất. - Biết vận dụng phương châm này trong giao tiếp. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong một tình hướng cụ thể. - Vận dụng hai phương châm này trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác sử dụng đúng hai phương châm hội thoại khi nói và viết. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Soạn bài, học bài cũ. - GV: Soạn bài; bảng phụ; các đoạn hội thoại. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) Giáo viên gây hứng thú cho tiết học đầu tiên bằng những câu chuyện cười . b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về I/ Phương châm về lượng: lượng: (15 phút) 1/ Ví dụ: SGK. * Ví dụ 1: - GV cho HS tiếp xúc đoạn đối thoại ở phần 1/SGK - HS đọc đoạn đối thoại Câu trả lời của Ba không đúng nội - GV cho HS tìm hiểu: dung. ? Khi An hỏi Ba "Học bơi ở đâu?" mà Ba trả lời "Ở dưới nước" thì câu trả lời đó có đáp ->Khi nói câu nói phải có nội dung ứng điều mà An cần biết không? đúng với yêu cầu giao tiếp. - HS trả lời, GV chốt lại: + Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. Điều mà An cần biết là một địa điểm cụ thể nào đó. Nói như Ba là không có nội dung. ? Với câu trả lời đó em sẽ trả lời như thế nào? + HS có nhiều cách trả lời nhưng cơ bản phải nêu được địa điểm. ? Từ đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp? * Ví dụ 2: SGK. - HS trả lời, GV chốt lại: Người hỏi và người trả lời đều thừa. + Khi nói câu nói phải có nội dung đúng với ->Không nên nói nhiều hơn những gì yêu cầu giao tiếp không nên nói ít hơn những cần nói. gì giao tiếp đòi hỏi. - GV tiếp tục cho HS đọc truyện "Lợn cưới, áo mới". ? Theo em, truyện này vì sao lại gây cười? - HS trả lời, GV chốt lại. ? Như vậy cần tuân thủ yêu cầu gì trong giao tiếp? + HS đọc ghi nhớ- SGK. 2/ Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về II/ Phương châm về chất: chất: (10 phút) 1/ Ví dụ: SGK. Truyện phê phán tính nói khoác. - GV gọi HS đọc ví dụ/SGK. ->Khi giao tiếp không nên nói những + HS đọc ví dụ. điều mà mình không tin là đúng sự ? Truyện phê phán điều gì? thực. ? Từ đó, em rút ra bài học gì cho mình trong giao tiếp? ? Qua đó em hiểu thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất? + HS trả lời phần ghi nhớ/SGK. - GV cho học sinh đọc lại ghi nhớ. 2/ Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 3: Luyện tập: (12 phút) III/ Luyện tập: Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phân tích lỗi ở BT1. - Học sinh trả lời. GV nhận xét và đưa ra đáp án. a) “Gia súc” hàm chứa nghĩa “thú nuôi trong nhà”. b) Vì tất cả loài chim đều có hai cánh. - Tìm từ điền vào chỗ trống: - GV cho học sinh thực hiện theo nhóm, rồi ghi kết quả vào phiếu, GV thu phiếu nhận xét. - HS xác định gọi đại diện một số bạn trả lời. - GV nhận xét và đưa ra đáp án. - HS thảo luận, đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt ý.. a/ Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”. b/ Thừa cụm từ “có hai cánh”. Bài tập 2: Điền từ thích hợp: b) Nói dối. c) Nói mò. d) Nói nhăng nói cuội. e) Nói trạng. Bài tập 3: Thừa câu “Rồi có nuôi được không?” ->Vi phạm phương châm về lượng. Bài tập 4: a) Người nói tin những điều mình nói là đúng nhưng chưa có bằng chứng hoặc chưa kiểm tra được. b) Người nói tôn trọng phương châm về lượng, không nhắc lại điều đã được trình bày.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV củng cố. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài cũ, làm bài tập 5. - Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.. Tuần 1 Tiết 4. Ngày soạn: 21/ 8/ 2015 Lớp dạy: 9ABC. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I/ Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. 2. Kĩ năng: Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Soạn bài, học bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV: Soạn bài; bảng phụ; các đoạn văn bản. III/ Tổ chức các hoạt dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút)Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (25 phút)Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: - GV cho HS ôn lại một số kiến thức về văn bản thuyết minh. ? Văn bản thuyết minh có những tính chất gì? - HS nhớ lại kiến thức và trả lời. ? Nó được viết ra nhằm mục đích gì? + Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giải thích. ? Hãy nêu những phương pháp thuyết minh thường dùng? + Phương pháp nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại, phân tích. * Tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - GV cho HS đọc văn bản thuyết minh "Hạ Long Đá và Nước". + HS đọc. ? Văn bản này thuyết minh về đối tượng nào? - HS trả lời, GV chốt lại. ? Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không? + Nguyên Ngọc giới thiệu Hạ Long theo một phương diện ít ai nghĩ tới, có thể nói là một phát hiện của nhà văn. Đá và Nước nơi Hạ Long đã đem đến cho du khách những cảm giác thú vị. ? Vậy văn bản sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? Để sinh động tác giả còn vận dụng nghệ thuật nào? - HS thảo luận, trả lời. GV chốt lại.. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1/ Ôn lại văn bản thuyết minh.. 2/ Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. * Ví dụ: Văn bản: "Hạ Long - Đá và Nước" - Sự kì lạ của Hạ Long do Đá và Nước miêu tả.. - Phương pháp liệt kê, giải thích. - Biện pháp tưởng tượng và liên tưởng, nhân hóa, so sánh.. * Ghi nhớ: SGK..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Vậy thông qua bài học này em rút ra bài học gì ? + HS trả lời phần ghi nhớ/ SGK. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. + HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: (12 phút) Luyện tập: - GV gọi HS đọc bài “Ngọc Hoàng xử tội Ruồi Xanh” và chia lớp ra bốn tổ thảo luận trình bày, - GV nhận xét bổ sung.. II/ Luyện tập: Bài tập 1: a/ Văn bản có tính chất thuyết minh. b/ Nét đặc biệt của bài thuyết minh: Về hình thức giống như văn bản tường thuật 1 phiên tòa. Về nội dung như một câu chuyện kể về loài ruồi. - Các phương pháp: nêu định nghĩa, phân loại, nêu số liệu, liệt kê. c/ Các biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, miêu tả, ẩn dụ.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV củng cố. 4.2. Hướng dẫn tự học: Về nhà học bài cũ, làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài: Luyện tập.. Tuần 1 Tiết 5. Ngày soạn: 22/ 8/ 2015 Lớp dạy: 9ABC. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I/ Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kẹo,..) - Tác dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài, lập dàn ý một số đề bài trong SGK. - GV: Soạn bài; bảng phụ. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức: (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Em hãy nêu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (20 phút) Lập dàn bài: I/ Lập dàn bài chi tiết: - GV chia lớp ra làm các nhóm khác nhau, thảo Đề: Thuyết minh về chiếc nón. luận để làm bài chi tiết thông qua gợi ý bằng câu hỏi của giáo viên. ? Nón có tác dụng gì? + Dùng để che mưa, che nắng. ? Nón có nguồn gốc từ đâu? + Có từ lâu đời. ? Có những loại nón nào mà em biết? Các loại nón đó có giống nhau không? - Mở bài: Giới thiệu chung về về + HS trả lời, GV chốt lại: Mỗi loại nón có mỗi chiếc nón. đặc điểm khác nhau. - Thân bài: ? Lối thuyết minh của các em dưới hình thức + Nguồn gốc nào và sử dụng nghệ thuật gì? + Đặc điểm + Thuyết minh dưới hình thức tự thuật với + Quy trình làm ra chiếc nón. nghệ thuật nhân hoá… + Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ - Tương tự như vậy giáo viên gợi ý cho HS lập thuật. dàn bài. - Kết bài: Nhận định, khái quát + HS thảo luận nhóm để lập dàn bài chung về chiếc nón. - GV nhận xét. Hoạt động 2: (15 phút) Viết phần mở bài: II/ Viết phần mở bài: - GV cho HS dựa vào phần dàn bài để viết phần mở bài. + HS đọc. - GV nhận xét, góp ý. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5 phút) 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV củng cố. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài cũ. - Chuẩn bị bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 2 Tiết 6, 7. Ngày soạn: 26/ 8/ 2015 Lớp dạy: 9ABC. Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH ( G.G.Mác-két) I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2/ Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại. 3. Thái độ: Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; tranh ảnh, phim tư liệu về sự hủy diệt của chiến tranh. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập được điều gì từ phong cách đó của Bác? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (30 phút)Tìm hiểu chung: - GV gọi HS đọc chú thích * SGK + HS đọc chú thích . ? Em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả và tác phẩm? + HS nêu vắn tắt phần chú thích vừa đọc, GV nhận xét bổ sung rồi chốt ý cho HS về học phần chú thích * SGK. - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp. + HS đọc theo sự hướng dẫn của GV. - GV giải thích một số từ khó ở bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. ? Theo em, văn bản đã nêu lên những luận điểm, luận cứ như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét chốt ý. Hoạt động 2: (40 phút) Tìm hiểu chi tiết: ? Đoạn đầu của văn bản đề cập đến nguy cơ của chiến tranh hạt nhân như thế nào? - HS trả lời, GV chốt lại.  Sức tàn phá khủng khiếp. Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoay quanh hệ mặt trời cộng thêm bốn hành tinh nữa và phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời. ? Tác giả đã đưa ra cách lập luận ra sao? + HSTL trả lời, GV nhận xét.. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả tác phẩm: SGK. 2/ Đọc – tiếp xúc văn bản:. II/ Tìm hiểu chi tiết: 1/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân: - Thời gian: 8.8.1986 - Số liệu: 1 người/ 4 tấn thuốc nổ. - Nguy cơ: nổ tung làm tan biến hết thày. -> Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân. => Tác giả vào đề trực tiếp với những chứng cứ xác thực. 2/ Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (Tiết 7) cho chiến tranh hạt nhân: ? Cuộc chạy đưa vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm tốn kém sự Chi phí các vấn đề Chi phí cho cuộc phát triển như thế nào? xã hội chạy đua vũ trang + HSTL trả lời, GV nhận xét. - Cứu 500 triệu trẻ ->100 máy bay - GV lần lượt cho HS nêu những so sánh em nghèo nhất thế B.1B và dưới để thấy được sự tốn kém và tính chất phi lí giới. 7000 tên lửa vượt của cuộc chạy đưa vũ trang đã cướp đi của - Bảo vệ hơn 1 tỉ đại châu. thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc người khỏi sốt rét ->10 chiếc tàu sân sống, nhất là ở các nước nghèo. và cứu hơn 14 bay kiếu Ni-mít. triệu trẻ em. - Cứu 575 triệu người thiếu dinh ->149 tên lửa dưỡng. MX. - Tiền nông cụ cho các nước nghèo trong 14 ->27 tên lửa MX. năm. - Xóa mù chữ cho ->2 tàu ngầm toàn thế giới. mang vũ khí hạt nhân. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của -> Chứng cứ cụ thể, xác thực ->Tính tác giả? chất phi lý, sự tốn kém, cướp đi nhiều + HS trả lời, GV nhận xét. điều kiện để cải thiện cuộc sống con người. =>Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại mọi ? Vì sao chiến tranh hạt nhân không chỉ đi quy luât: lí trí con người và lí trí tự ngược lại lí trí con người mà còn đi ngược nhiên. lại lí trí tự nhiên? + HS trả lời, GV nhận xét. Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu diệt nhân loại mà còn tiêu diệt mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy nó phản tiến hoá, phản lí trí tự nhiên. Với cách đưa ra dẫn chứng từ khoa học điạ chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá hết sức lâu dài của tự nhiên, một quá trình đựoc tính từ hàng triệu năm “Từ khi mới nhen nhúm 3/ Nhiệm vụ của mọi người: của chiến tranh hạt nhân”. - Đoàn kết, ngăn chặn, phản đối chiến ? Em có nhận xét gì trước lời cảnh báo tranh hạt nhân. trên của tác giả? Tác giả đã có cách nói - Lên án chiến tranh hạt nhân. như thế nào để đấu tranh chống chiến - Lập ngân hàng lưu trữ trí nhớ để lưu tranh hạt nhân? trữ tai họa hạt nhân. (Thảo luận) III/ Tổng kết: + HS trả lời, GV nhận xét. Ghi nhớ: SGK..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 3: (3 phút)Tổng kết: ? Qua phân tích em rút ra kết luận gì cho toàn văn bản? + HS trả lời phần ghi nhớ ở SGK. - GV gọi HS đọc lại ghi nhớ ở SGK và IV/ Luyện tập: chốt nội dung bài học Hoạt động 4: (7 phút) Luyện tập: ? Suy nghĩ của em về việc chạy đua sản xuất vũ khí hạt nhân? 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5 phút) 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV củng cố. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài cũ. - Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại (tiếp theo).. Tuần 2 Tiết 8. Ngày soạn: 27/ 8/ 2015 Lớp dạy: 9ABC. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo) I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hôi thoại: phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. 2. Kĩ năng: - Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống cụ thể. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác sử dụng, tuân thủ các phương châm hội thoại trong giao tiếp hàng ngày II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; chuẩn bị một số đoạn hội thoại; bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Hãy nêu phương châm hội thoại về chất và phương châm hội thoại về lượng? Cho ví dụ về các phương châm đó? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Tiến trình dạy học: 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (2 phút) Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (7 phút) Phương châm quan hệ: - GV cho HS đọc phần I/SGK. ? Em hiểu thế nào về thành ngữ “Ông nói gà bà nói vịt”? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Nếu xuất hiện tình huống đó thì điều gì sẽ xảy ra? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Khi giao tiếp phải như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét. + HS đọc ghi nhớ - SGK. Hoạt động 2: (8 phút) Phương châm cách thức: ? Em hiểu thế nào về thành ngữ “Dây cà ra dây muống” và “Lúng búng như ngậm hột thị”. + HS trả lời,GV nhận xét. ? Những cách nói đó có ảnh hưởng gì đến giao tiếp? + HS trả lời, GV nhận xét. Không đúng nội dung cần truyền đạt-giao tiếp khó đạt hiểu quả. + HS đọc ghi nhớ - SGK Hoạt động 3: (8 phút) Phương châm lịch sự: - GV gọi HS đọc truyện/SGK. + HS đọc. ? Em nhận ra điều gì ở người ăn xin và cậu bé? ? Theo em có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này? + HS trả lời, GV nhận xét. Cần phải có sự tế nhị, lịch sự trong giao tiếp dù người đó là ai. - Gọi HS đọc ghi nhớ + HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: (15 phút) Luyện tập: - GV cho HS đọc đề và sau đó cho HS trả lời tại lớp. - GV ghi kết quả đúng lên bảng.. Nội dung cần đạt I/ Phương châm quan hệ: 1/ Ví dụ: SGK Ông nói gà, bà nói vịt: hai người nói hai vấn đề khác nhau.. -> Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài, đúng nội dung. 2/ Ghi nhớ: SGK II/ Phương châm cách thức: 1/ Ví dụ: SGK - Dây cà ra dây muống -> Dài dòng, rườm rà. - Lúng búng như ngậm hột thị -->Ấp úng không rõ ràng.. 2/ Ghi nhớ: SGK III/ Phương châm lịch sự 1/ Ví dụ: SGK Hai người nhận được những tình cảm của nhau. ->Tế nhị, lịch sự.. 2/ Ghi nhớ: SGK IV/ Luyện tập: Bài tập 1: Những câu tục ngữ ca dao đó khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyến khích ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn. Bài tập 2: Phép tu từ nói giảm nói.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV củng cố. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.. Tuần 2 Tiết 9. Ngày soạn: 27/ 8/ 2015 Lớp dạy: 9ABC. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I/ Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh. - Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Quan sát các sự vật hiện tượng. - Sử dụng yếu tố miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả khi làm văn thuyết minh. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bảng phụ; một số văn bản thuyết minh. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh nhằm mục đích gì? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. (1 phút) b. Tiến trình dạy học: 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (2 phút) Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (25 phút) Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: - Gọi hs đọc văn bản: Cây chuối trong đời sống Việt Nam. ? Em hãy giải thích nhan đề của văn bản? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Hãy tìm những từ ở trong bài chỉ đặc điểm của cây chuối? + HS trả lời, GV nhận xét. Đi khắp núi rừng… cây chuối là thức ăn, thức dụng từ thân lá, từ gốc đến hoa quả… Chuối chín để ăn.. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: 1. Xét văn bản: “Cây chuối trong đời sống Việt Nam”. - Nhan đề: Vai trò, tác dụng của cây chuối với đời sống con người. - Đặc điểm tiêu biểu: hình dáng, nơi sinh sống, công dụng. - Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV củng cố. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. - Soạn bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.. Tuần 2 Tiết 10. Ngày soạn: 27/8/2015 Lớp dạy: 9ABC. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Những yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. - Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh có yếu tố miêu tả sinh động hấp dẫn. 3. Thái độ: Có ý thức và biết vận dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. (1 phút) b. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (5 phút)Tìm hiểu đề, tìm ý: ? Theo em đề trình bày vấn đề gì? + HS trả lời: Vị trí, vai trò của con trâu trong đời sống người nông dân ... ? Em hiểu như thế nào về làng quê Việt Nam? (Là cuộc sống của người làm ruộng, con trâu trong việc đồng áng, trong cuộc sống làng quê) Hoạt động 2: (20 phút)Lập dàn ý: - Hs thảo luận, lập dàn ý và lên bảng làm. - Các nhóm nhận xét. - Gv nhận xét, bổ sung và chốt.. Nội dung cần đạt Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý:. 2. Lập dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam. - Thân bài:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV củng cố. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Về nhà viết hoàn chỉnh bài văn. - Chuẩn bị bài: Tuyên bố Thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.. Tuần 3 Tiết 11, 12. Ngày soạn: 1/ 9/2015 Lớp dạy: 9ABC. TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM Văn bản:. (Trích “Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em”) I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này. - Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản. 2. Kĩ năng: - Nâng cao một bước kĩ năng đọc- hiểu một văn bản nhật dụng. - Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức, thái độ học tập tốt, biết tôn trọng quyền trẻ em của bản thân và người khác. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; tranh ảnh về các nhà lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Theo em chiến tranh hạt nhân có nguy cơ như thế nào? ? Cuộc chạy đua vũ trang có ảnh hưởng gì? Mọi người cần đấu tranh như thế nào cho một thế giới hoà bình? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) b/ Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (20 phút)Tìm hiểu chung: ? Văn bản được trích ở đâu, ra đời trong hoàn cảnh nào? + HS trả lời, GV chốt lại. - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp. - GV giải thích một số từ khó trong bài. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. ? Em hãy nêu bố cục của văn bản và phân tích tính hợp lí, chặt chẽ của bố cục văn bản? + HS trả lời, GV nhận xét chốt ý câu hỏi. Hoạt động 2: (50 phút)Tìm hiểu chi tiết: ?Thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét chốt ý .. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu chung: 1. Xuất xứ văn bản: Trích “Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em”. 2. Đọc - tiếp xúc văn bản. II/ Tìm hiểu chi tiết: 1. Sự thách thức: - Trẻ em trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, của sự phân biệt chủng tộc. ?Em có nhận thức như thé nào về tình trạng - Chịu đói nghèo, khủng hoảng kinh trẻ em hiện nay? tế, suy dinh dưỡng và bệnh tật. + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý . -> Cuộc sống khổ cực về nhiều mặt. Trẻ em là đối tượng trong sáng nhất nhưng lại phải chịu nhiều khổ cực bởi tác động bên 2. Cơ hội: ngoài, nhất là trẻ em của các nước đang phát - Sự liên kết của các quốc gia trên triển. thế giới . (Tiết 12) - Công ước về quyền của trẻ em ra - GV cho HS tìm hiểu tiếp phần cơ hội. đời. ? Việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối cảnh - Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế . hiện nay có những điều kiện thuận lợi gì? -> Thuận lợi cho việc bảo vệ và + HS trả lời, GV nhận xét ,chốt ý . chăm sóc trẻ em. ? Em có suy nghĩ gì về điều kiện của nước ta hiện nay trong việc bảo vệ và phát triển quyền trẻ em? + HS thảo luận trình bày: Nước ta đang từng bước phát triển mọi mặt tạo điều kiện cho trẻ em phát triển. + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý . Bản tuyên bố đã xác định nhiều nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế và từng quốc gia: tăng cường sức khoẻ, chế độ dinh dưỡng, phát triển giáo dục… ? Bản tuyên bố đã nêu ra những nhiệm vụ cụ thể nào? + HS trả lời, GV chốt ý. ? Em có cảm nhận gì về lời văn?. 3. Nhiệm vụ: - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng. - Phát triển môi trường giáo dục - Quyền bình đẳng xã hội. -> Nhiệm vụ cấp thiết..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> (Lời văn dứt khoát, rõ ràng). ? Qua đó em nhận thấy việc bảo vệ và phát triển trẻ em có tầm quan trọng ra sao? + HS thảo luận trả lời. + GV nhận xét, chốt ý: Bảo vệ quyền lợi và chăm sóc trẻ em là vấn đề có liên quan đến tương lai của một đất nước, nhận ra trình độ của một xã hội qua các chủ trương chính sách. III/ Tổng kết: Hoạt động 3: (3 phút)Tổng kết: ? Qua phân tích em rút ra kết luận gì cho toàn bài? Ghi nhớ: SGK. + HS trả lời. IV/ Luyện tập: + HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: (7 phút) Luyện tập: ? Phát biểu về sự chăm sóc trẻ em ở địa phương mà em biết? + HS thảo luận, phát biểu. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV củng cố. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại (tiếp theo).. Tuần 3 Tiết 13. Ngày soạn: 1/ 9/ 2015 Lớp dạy: 9ABC. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo) I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. - Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ phương châm hội thoại. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các phương châm hội thoại phù hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III/ Tổ chức các hoạt động dạy – học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Theo em thế nào là phương châm lịch sự, phương châm cách thức, phương châm quan hệ? Cho ví dụ. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (7 phút) Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp: - GV gọi HS đọc ví dụ ở SGK. + HS đọc ví dụ. ? Theo em anh chàng rể có tuân thủ đúng phương châm lịch sự không? Vì sao? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Từ câu chuyện đó em rút ra bài học gì cho quá trình giao tiếp? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Trong giao tiếp cần chú ý đến tình huống giao tiếp, vì một câu nói có thể thích hợp trong tình huống này mà không phù hợp trong tình huống khác. + HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2:(15 phút) Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại: - GV nhắc lại các ví dụ đã phân tích trong các phương châm hội thoại. ? Em hãy cho biết các phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? Vì sao? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. - GV gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa An và Ba. ? Câu trả lời của Ba như thế nào? Phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? Vì sao? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. - GV cho HS đọc mục 3/II và cho HS giải thích Vì sao bác sĩ không nói thật bệnh tình của bệnh nhân trong trường hợp này? + HSTL trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì có phải người nói không tuân thủ phương châm. Nội dung cần đạt I/ Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp: 1. Ví dụ: SGK. - Chàng rể không tuân thủ phương châm lịch sự. -> Gây phiền hà cho người khác.. => Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Ghi nhớ: SGK II/ Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại: 1. Ví dụ: SGK. *Ví dụ 1: Trừ phương châm lịch sự, các phương châm còn lại đều không tuân thủ. *Ví dụ 2: Vi phạm phương châm về lượng. ->Ba không biết nên trả lời chung chung. *Ví dụ 3: Không tuân thủ phương châm về chất -> Đây là việc làm nhân đạo và cần thiết. *Ví dụ 4: Vi phạm phương châm về lượng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV củng cố. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Khái quát lại nội dung bài học và liên hệ giáo dục. - Học bài cũ. Chuẩn bị bài: Viết bài tập làm văn số 1.. Tuần 3 Tiết 14, 15. Ngày soạn: 3/9/2015 Lớp dạy: 9ABC. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I/ Mức độ cần đạt: - Phải thuyết minh được đối tượng mà giáo viên yêu cầu thuyết minh. - Khi thuyết minh cần vận dụng được yếu tố miêu tả kết hợp với các biện pháp nghệ thuật để làm bài viết thuyết minh thêm sinh động. - Bài viết phải rõ ràng, mạch lac, đúng nội dung, biểu cảm. - Giáo dục HS biết sử dụng các phương pháp thuyết minh trong quá trình làm bài. 1/ Kiến thức: - Nắm được những kiến thức về văn thuyết minh. - Biết sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. 2/ Kĩ năng: Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn. 3/ Thái độ: Nghiêm túc trong làm bài. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Ôn tập về văn thuyết minh; giấy làm bài kiểm tra. - GV: Ra đề; đáp án và biểu điểm. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. 3/ Tiến trình bài viết: * Hoạt động 1: GV chép đề lên bảng. Đề ra: Giới thiệu về cây lúa. Yêu cầu bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau: * Nội dung: (8 điểm) + Mở bài: (1 điểm): Giới thiệu chung về cây lúa. + Thân bài: (6 điểm) - Nguồn gốc của cây lúa. (2 điểm). - Đặc điểm của cây lúa. (2 điểm). - Công dụng, vai trò của cây lúa. (2 điểm). + Kết bài: (1 điểm): Khẳng định vai trò của cây lúa, đồng thời bày tỏ cảm xúc của bản thân về cây lúa. (Phải biết kết hợp yếu tố miêu tả trong quá trình thuyết minh). * Hình thức: (2 điểm):.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đảm bảo bố cục, trình bày sạch đẹp, lời văn mạch lạc, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. * Hoạt động 2: Giám sát HS làm bài. * Hoạt động 3: Thu bài (Đúng thời gian quy định) * Hoạt động 4: Nhận xét tiết viết bài. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 4.1. Tổng kết : 4.2. Hướng dẫn tự học: Chuẩn bị bài “Chuyện người con gái Nam Xương”. Tuần 4 Tiết 16, 17. Ngày soạn: 09/ 9/ 2015 Lớp dạy: 9ABC. Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích “Truyền kì mạn lục”) - Nguyễn DữI/ Mục tiêu cần đạt: - Bước đầu làm quen với thể loại thần kì. - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ trong tác phẩm. 1/ Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện vợ chàng Trương. 2/ Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. - Kể lại được truyện. 3/ Thái độ: Biết cảm thông cho số phận đồng thời trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội phong kiến cũng như trong xã hội hiện nay. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; tranh minh họa cảnh cuối tác phẩm, bảng phụ. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ: . (3 phút) ? Nêu nội dung của văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) b/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: . (30 phút) Tìm hiểu chung: I/ Tìm hiểu chung: - Gọi HS đọc chú thích * SGK. 1. Tác giả, tác phẩm: + HS đọc. - Nguyễn Dữ (?- ?), nhà văn thế kỉ ? Em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả, XVI, quê Hải Dương. tác phẩm? - Văn bản là 1 trong 20 truyện của + HS nêu ngắn gọn phần chú thích * SGK. “Truyền kì mạn lục”. - GV nhận xét, chốt ý, cho HS về học ở phần chú thích. - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi học 2. Đọc - tiếp xúc văn bản. sinh đọc tiếp. - GV giải thích một số từ khó trong bài cho HS. ? Tóm tắt các sự việc chính trong văn bản? HSTL. II/ Tìm hiểu chi tiết: Hoạt động 2: (45 phút)Tìm hiểu chi tiết: 1. Phẩm chất của Vũ Nương: ? Ngay ở phần đầu văn bản em hiểu được gì về nhân vật Vũ Nương? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. - Thuỳ mị, nết na, tư dung tốt đẹp. ? Nhân vật Vũ Nương được miêu tả trong nhưng hoàn cảnh nào? Ở từng hoàn cảnh Vũ Nương bộc lộ đức tính gì của mình? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Tác giả đặt nhân vật vào trong những hoàn cảnh khác nhau nhưng bản chất nhân vật vẫn không hề thay đổi. ? Trước tính hay ghen của Trương Sinh nàng - Luôn giữ gìn khuôn phép, không để đã cư xử như thế nào? bất hoà xảy ra. + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Lúc tiễn chàng đi lính nàng đã làm gì? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. - Người vợ đầy tình nghĩa. Không mong mặc áo gấm trở về chỉ mong mang được hai chữ “ bình yên” thế la đủ rồi. Đồng thời nàng thông cảm với những nỗi vất vả, gian lao mà chồng phải chịu đựng. ? Những lúc xa chồng tình cảm của nàng như thế nào? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Lúc xa chồng nàng buồn nhớ, yêu thương.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chồng tha thiết. (Phải nói rằng tác giả rất tài tình trong việc miêu tả nỗi nhớ thương chồng củaVũ Nương. Nguyễn Dữ đã mượn thiên nhiên để miêu tả sự trôi nổi của thời gian…) ? Còn đối mẹ chồng nàng đã đối xử ra sao? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. ? Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật Vũ Nương? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Vì sao Vũ Nương phải chịu nỗi oan khuất? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. ? Em có nhận xét gì về cuộc hôn nhân của Vũ Nương và Trương Sinh? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Đó là cuộc hôn nhân không bình đẳng. Vũ Nương còn nhà khó, thuỳ mị nết na. Trương Sinh con nhà hào phú, vô học, đa nghi, hay ghen. ? Sau chiến tranh Trương Sinh trở về, nghe lời con trẻ Trương Sinh đã xử sự như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Chàng bỏ ngoài tai những lời phân trần của vợ. Chàng mắng nhiếc, đuổi vợ đi dẫn đến cái chết của Vũ Nương. ? Qua cái chết của nàng, em hiểu được gì về xã hội thời xưa? + HS thảo luận nhanh - trả lời. + GV nhận xét, chốt ý. ? Khi gieo mình xuống sông nàng đã gặp điều gì? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Cách đưa các yếu tố kì lạ vào truyện có tác dụng gì? + HS thảo luận trả lời. + GV nhận xét, chốt ý.. - Người con hiếu thảo. -> Vũ Nương là người mẹ hiền, dâu thảo, người vợ thuỷ chung. 2. Nỗi oan của Vũ Nương. - Do Trương Sinh nghe lời con trẻ.. - Cách xử sự hồ đồ của chàng Trương. - Do xã hội bất công. -> Đoạn truyện có nhiều tình huống, nhiều xung đột hấp dẫn.. => Xã hội bất công, coi trọng quyền uy của kẻ giàu sang và của người đàn ông trong gia đình. 3. Cuộc sống của Vũ Nương nơi sông nước: - Được Linh Phi cứu giúp. - Gặp Phan Lang. - Nỗi oan được giải. -> Sử dụng yếu tố hoang đường: ước mơ về sự công bằng trong xã hội. III/ Tổng kết.. Hoạt động 3: . (5 phút) Tổng kết. ? Qua phân tích em rút ra giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? + HS trả lời. Ghi nhớ: SGK. + HS đọc ghi nhớ. + GV treo bảng phụ chốt ý..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 4: . (2 phút) Luyện tập. GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập ở SGK. IV/ Luyện tập. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học và liên hệ giáo dục hs qua bài học. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài: Xưng hô trong hội thoại.. Tuần 4 Tiết 18. Ngày soạn: 10/ 9/ 2015 Lớp dạy: 9ABC. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI I/ Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt. - Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp. 1/ Kiến thức: - Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. 2/ Kĩ năng: - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. 3/ Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp trong giao tiếp II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp có mối quan hệ với nhau như thế nào? ? Vì sao lại có những phương châm hội thoại không được tuân thủ? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút). b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (20 phút) Từ ngữ xưng hô và cách sử dụng từ ngữ xưng hô:. Nội dung cần đạt I/ Từ ngữ xưng hô và cách sử dụng từ ngữ xưng hô:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Em hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô? + Học sinh trình bày, giáo viên nhận xét, treo bảng phụ từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. ? Nhìn vào bảng phụ, hãy nhận xét về số lượng từ ngữ xưng hô trong TV? - GV cho HS đọc hai đoạn trích ở SGK và xác định từ ngữ xưng hô trong hai đoạn trích đó. + Học sinh trình bày. + Giáo viên nhận xét, chốt ý: ? Từ đó em có nhận xét gì về cách xưng hô trong hai đoạn trích? ? Vì sao lại có sự thay đổi về cách xưng hô như vậy? + Học sinh trả lời. + Giáo viên nhận xét, chốt ý. ? Qua ví dụ đã tìm hiểu, em rút ra kết luận gì về cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại? + HS tự trả lời. GV chốt. + HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 2: (17 phút) Luyện tập: - HS đọc bài tập 1, lên bảng làm. - GV nhận xét đưa ra đáp án. - HS đọc yêu cầu bài tập 2 và lên bảng làm. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đưa ra nhận xét và đưa ra đáp án. - Gọi hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. - Gv gọi một hs đọc đoạn trích, thảo luận, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét rồi đưa ra đáp án.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút). 1. Ví dụ: SGK - Từ ngữ xưng hô: mày, tao, tớ, nó, chúng tớ… -> Phong phú, tinh tế... - Sử dụng từ ngữ xưng hô: a/ Dế Mèn: ta - chú mày. Dế Choắt: anh - em. -> Xưng hô không bình đẳng. b/ Dế Mèn: tôi - anh. Dế Choắt: anh - tôi. -> Xưng hô bình đẳng.. 2. Ghi nhớ: SGK II/ Luyện tập: Bài tập 1: - Chúng ta: người nói và người nghe. - Chúng ta ->chúng em. Bài tập 2: Chúng tôi ->tôi: Thể hiện tính khách quan, khiêm tốn. Bài tập 3: - Chú bé gọi người sinh ra mình bằng mẹ là bình thường. - Chú bé xưng hô với sứ giả là ta – ông là khác thường, mang màu sắc của truyền thuyết. Bài tập 6: - Cai Lệ: thằng kia, chị, mày – ông. =>Hống hách, ngang tàng. - Chị Dậu: ông – cháu ->ông – tôi ->mày - bà. =>Nhún nhường ->ngang hàng ->vùng lên..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học và liên hệ giáo dục hs qua bài học. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.. Tuần 4 Tiết 19. Ngày soạn: 11/ 9/ 2015 Lớp dạy: 9ABC. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Nắm được cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp lời của một người hoặc một nhân vật. - Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại. 2/ Kĩ năng: - Nhân ra được cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp. - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: Có ý thức sử dụng được cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp trong nói và viết. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra vở bài tập của hs. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút). b/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: : (10 phút) Cách dẫn trực tiếp. GV treo bảng phụ VD trong sgk. - HS đọc các đoạn trích ở mục1/ SGK. ? Trong đoạn (a) và (b) bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì? + HS trả lời. + GV nhận xét, chốt ý. ? Vậy trong hai đoạn trích có thể thay đổi. Nội dung cần đạt I/ Cách dẫn trực tiếp: *Ví dụ: SGK. a) Lời nói của nhân vật. b) Ý nghĩ của nhân vật. -> Ngăn cách với bộ phận đứng trước bởi dấu hai chấm và dấu ngoặc kép..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> vị trí giữa bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó được không? Nếu được thì hai bộ phận ấy ngăn cách nhau bởi dấu gì? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Vậy lời dẫn trực tiếp là gì? + HS trả lời phần ghi nhớ. Hoạt động 2: : (10 phút) Cách dẫn gián tiếp: - HS đọc các đoạn trích ở mục 2/ SGK. ? Trong đoạn (a) và (b) bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Ở đoạn trích (a) phần in đậm nó có được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì không? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. ? Ở phần trích (b) giữa phần in đậm với bộ phận đứng trước có từ gì? Có thể thay từ đó bằng từ nào? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Vậy lời dẫn gián tiếp là gì? + HS trả lời. GV chốt ý. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: : (17 phút). Luyện tập: - Tìm lời dẫn . - GV cho HS đọc bài tập 1 và trình bày. GV nhận xét đưa ra đáp án.. *Ghi nhớ: SGK II/ Cách dẫn gián tiếp. *Ví dụ: SGK. a) Lời nói. b) Ý nghĩ. ->Không đặt trong dấu ngoặc kép, có thể thêm hoặc bớt từ. ->Trước đó có từ “rằng” (có thể thay bằng từ “là”).. *Ghi nhớ: SGK.. III/ Luyện tập: Bài tập 1: Tìm lời dẫn . a/ Đó là ý nghĩ mà nhân vật gán cho con chó. b/ Đó cũng là ý nghĩ của nhân vật. ->Cả hai đoạn đều là cách dẫn trực tiếp vì đều đặt trong dấu ngoặc kép. - Viết đoạn văn có sử dụng cách dẫn trực Bài tập 2: tiếp và cách dẫn gián tiếp. a) Trong “Báo cáo chính trị tại ĐHĐB - HS làm thảo luận và trình bày. toàn quốc lần thứ hai của Đảng” Chủ - GV nhận xét, chốt ý: tịch HCM đã nêu rõ “Chúng ta phải …” ->Dẫn trực tiếp. a) Trong “Báo cáo chính trị tại ĐHĐB toàn quốc lần thứ hai của Đảng” Chủ tịch HCM có nói rằng chúng ta phải … ->Dẫn gián tiếp. - Hs đọc bài 3 và thảo luận nhóm trình bày Bài tập 3: - Gv nhận xét, bổ sung. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học và liên hệ giáo dục hs qua bài học. 4.2. Hướng dẫn tự học:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Học bài cũ. Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.. Tuần 4 Tiết 20. Ngày soạn: 10/ 9/ 2015 Lớp dạy: 9ABC. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học. - Nắm được yêu cầu cần đạt của một văn bản tự sự tóm tắt. 2/ Kĩ năng: Biết tóm tắt một văn bản tự sự theo yêu cầu. 3/ Kĩ năng: Có ý thức nghiêm túc, tự giác khi tóm tắt một văn bản tự sự. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: học bài cũ, soạn bài mới. - GV: soạn bài; bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Hãy nêu cách tóm tắt văn bản tự sự mà em đã được học? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (8 phút) I/ Sự cần thiết của việc tóm tắt văn Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự: bản tự sự: - Gọi HS đọc các tình huống trong SGK. ? Từ các tình huống đã nêu em hãy rút ra - Giúp người đọc, người nghe dễ nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản hiểu nội dung. tự sự. - Làm nổi bật các sự việc và nhân + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. vật chính. ? Em hãy tìm hiểu và nêu các tình huống - Ngắn gọn, dễ nhớ. khác trong cuộc sống. + HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm phát biểu. Hoạt động 2: (15 phút) Thực hành: II/ Thực hành: - HS đọc phần bài tập/SGK. ? Theo em các sự việc nêu đầy đủ chưa? Có thiếu sự việc nào quan trọng không? Đó là sự.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> việc gì? Tại sao? Thiếu chi tiết: Sau khi Vũ Nương + Hs trả lời, GV nhận xét, đưa ra đáp án. chết. Một đêm, Trương cùng con trai ? Thông quá các tình huống vừa tìm hiểu em ngồi bên đèn, đứa con chỉ bóng trên rút ra kết luận gì cho toàn bài? tường và nói đó chính là cha - người hay tới đêm đêm. -> Chính sự việc này làm chàng hiểu ra vợ mình bị + HS trả lời phần ghi nhớ/SGK. oan. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ: sgk + HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: (15 phút) Luyện tập. III/ Luyện tập. - GV cho HS tóm tắt văn bản “Lão Hạc” của Bài 1: Tóm tắt văn bản “Lão Hạc”. nhà văn Nam Cao. - HS thảo luận, trình bày. GV nhận xét. - Hs đọc và suy nghĩ, trình bày. - Gv nhận xét. Bài 2. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (2 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học và liên hệ giáo dục hs qua bài học. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần 5 Tiết 21. Ngày soạn: 14/9/2015 Lớp dạy: 9ABC. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I/ Mục tiêu cần đạt: Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc. 1/ Kiến thức: - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. - Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 3/ Thái độ: Có thái độ tự giác, tích cực trong việc sử dụng và tìm hiểu về sự phát triển của từ vựng. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? So sánh sự giống và khác nhau của cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? ? Làm bài tập 3/ 53. (Đáp án tiết 19) 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (17 phút) I/ Sự biến đổi và phát triển nghĩa Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ của từ vựng: vựng: 1/ Ví dụ: SGK - HS đọc phần 1 (I) * Ví dụ 1: ? Em hiểu “kinh tế” trong câu "bủa tay ôm chặt bồ kinh tế" có nghĩa ntn? + HS trả lời, GV chốt ý: - Kinh tế (xưa): trị nước giúp đời. ? Theo em, ngày nay từ “kinh tế” được hiểu ntn? - Kinh tế (nay): của cải, vật chất. + HS trả lời, GV chốt ý: ->Thay đổi về nghĩa. Kinh tế: ngày nay được hiểu là toàn bộ hoạt.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra. - Hs đọc. ? Em hiểu về nghĩa của từ “xuân”, “tay” như thế nào? Hãy chỉ ra các nghĩa của các từ đó? + HS thảo luận, trả lời. GV chốt ý: ? Qua ví dụ, em hiểu thế nào về sự biến đổi và phát triển từ vựng? + HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 56 Hoạt động 2: (20 phút) Luyện tập: Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS xác định nghĩa và phương thức chuyển nghĩa của từ. - HS lên bảng làm. Bài tập 2: ? Em có nhận xét gì về cách dùng các tên “trà”? - HS thảo luận nhóm, trả lời. - GV nhận xét, bổ sung:. * Ví dụ 2: - Xuân (1): thời gian (nghĩa gốc). - Xuân (2): tuổi trẻ (nghĩa chuyển). ->Chuyển theo phương thức ẩn dụ. - Tay (1): bộ phận cơ thể - (nghĩa gốc) - Tay (2): nghề của một người. ->Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ. 2/ Ghi nhớ: SGK II/ Luyện tập: Bài tập 1: Xác định nghĩa và phương thức chuyển nghĩa. a) Chân: nghĩa gốc b) Chân: nghĩa chuyển - hoán dụ c) Chân: nghĩa chuyển - ẩn dụ. d) Chân: nghĩa chuyển - ẩn dụ. Bài tập 2: - Giống: đã chế biến, để pha nước uống. - Khác: dùng để chữa bệnh, bồi bổ sức khỏe. ->Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Bài tập 5: Từ “mặt trời” trong câu thứ 2 được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ.. Bài tập 5: - HS thảo luận nhóm, trình bày. - GV nhận xét. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học và liên hệ giáo dục hs qua bài học. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Trình bày sự phát về nghĩa của từ vựng tiếng Việt? - Học bài và làm bài tập 3, 4. - Chuẩn bị bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. KIỂM TRA 15 PHÚT Đề bài: Từ “đầu” trong từ điển Tiếng Việt có các nghĩa được minh họa bằng các ví dụ: a/ Đầu con người; đầu con ngựa. b/ Anh ta có cái đầu tuyệt vời, nhớ đến từng chi tiết. c/ Đầu máy bay; đầu tủ. d/ Dẫn đầu; lần đầu. e/ Sản lượng tính theo đầu người; mỗi lao động hai đầu lợn..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Hãy giải thích nghĩa của từ “đầu’ trong những ví dụ trên và nói rõ phương thức chuyển nghĩa của từng trường hợp. Đáp án: a/ Đầu: Phần trên cùng của cơ thể người hoặc động vật, nơi chứa bộ óc (nghĩa gốc): b/ Đầu: Trí tuệ, tư tưởng của con người (chuyển - hoán dụ): c/ Đầu: Bộ phận trước nhất, trên cùng của đồ vật (chuyển - ẩn dụ). d/ Đầu: Ở vị trí trước nhất trong không gian hoặc thời gian (chuyển - ẩn dụ). e/ Đầu: Đơn vị người, động vật (chuyển - hoán dụ).. Tuần 5 Tiết 22. Ngày soạn: 16/9/2015 Lớp dạy: 9ABC. Hướng dẫn học thêm: Văn bản: CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH ( Trích “Vũ trung tùy bút”) - Phạm Đình HổI/ Mục tiêu cần đạt: - Bước đầu làm quen với thể loại tùy bút thời kì trung đại. - Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tùy bút trong “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”. - Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện. 1/ Kiến thức: - Sở giản về thể văn tùy bút thời trung đại. - Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê – Trịnh. - Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút thời kì trung đại ở “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”. 2/ Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản tùy bút trung đại. - Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh. 3/ Thái độ: Biết phê phán sự xa hoa, nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê – Trịnh. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bảng phụ; tác phẩm “Vũ trung tùy bút”. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” ? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) . b/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động 1: (10 phút) Tìm hiểu chung: - GV gọi HS đọc chú thích * SGK. + HS đọc. ? Em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm? + HS nêu ngắn gọn phần chú thích * sgk. - GV nhận xét, chốt ý, cho HS về học ở phần chú thích * SGK. - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp. - GV giải thích một số từ khó trong bài cho HS. Hoạt động 2: (22 phút)Tìm hiểu chi tiết: ? Em hãy tìm những chi tiết thể hiện rõ thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và bọn quan hầu cận?. + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Qua cách miêu tả đó em có nhận xét gì về bản chất của bọn hầu cận và chúa Trịnh? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Thái độ của tác giả lúc này như thế nào? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Tác giả xem đây là triệu chứng bất thường, đó là điềm gở như báo trước sự suy vong của một triều đại. - GV tiếp tục cho hs tìm hiểu sự nhũng nhiễu của bọn hầu cận. ? Với bọn hầu cận chúng là những kẻ như thế nào? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Kết thúc đoạn truyện tác giả kể lại việc trong nhà mình như thế nào? Cách dẫn truyện có gì đặc biệt? ( Thảo luận) + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Bà mẹ phải sai chặt đi một cây Lê và hai cây Lựu quý rất đẹp trong vườn nhà mình để tránh tai hoạ. Cách kể như vậy làm tăng sức thuyết phục cho những chi tiết chân thực mà tác giả đã ghi chép ở trên. Đồng thời cũng làm cho cách viết phong phú và sinh động. ? Qua đó em hiểu được gì về bọn hầu cận? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 3: (2 phút)Tổng kết: ? Qua phân tích văn bản em có nhận xét gì. I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả, tác phẩm: SGK. 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản.. II/ Tìm hiểu chi tiết: 1/ Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và quan hầu cận. - Thích chơi đèn đuốc, ngắm cảnh đẹp… - Xây dựng nhiều cung điện, đình đài liên miên… -> Thoả ý thích, hao tài tốn của. - Miêu tả tỉ mỉ, chân thực, khách quan. => Bọn chúng ăn chơi xa xỉ, ra sức bòn rút đục khoét của nhân dân. 2/ Sự nhũng nhiễu nhân dân của bọn hầu cận: - Chúng luôn được sủng ái. - Chúng hoành hành tác quai tác quái. Nó vừa cướp vừa la làng. - Dân chúng khổ cực.. ->Cách kể chuyện thuyết phục.. =>Bọn chúng tàn nhẫn và hết sức nhũng nhiễu. III/ Tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản? + HS trả lời. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: (3 phút) Luyện tập: Ghi nhớ: SGK Viết đoạn văn nêu cảm nhận về tình trạng IV/ Luyện tập. nước ta thời chúa Trịnh? + HS viết, sau đó GV gọi một vài HS đọc, GV nhận xét. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học và liên hệ giáo dục hs. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Khái quát lại nội dung bài học và liên hệ giáo dục. - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài: Hoàng Lê nhất thống chí.. Tuần 5 Tiết 23, 24. Ngày soạn: 16/9/2015 Lớp dạy: 9ABC Văn bản: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ. (Trích hồi thứ 14) - Ngô Gia Văn PháiI/ Mục tiêu cần đạt: - Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung của đoạn trích. 1/ Kiến thức: - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô Gia Văn Phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung trong chiến tranh đại phá quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi. 2/ Kĩ năng: - Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan. 3/ Thái độ: Biết yêu quê hương đất nước, tự hào về những trang lịch sử oai hùng của dân tộc. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bản đồ chiến dịch Tây Sơn đại phá quân Thanh..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Nhắc lại giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (25 phút) Tìm hiểu chung: I/ Tìm hiểu chung. - GV gọi HS đọc chú thích * SGK. 1/ Tác giả, tác phẩm: SGK. ? Em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm? +HS nêu ngắn gọn phần chú thích* SGK. - GV nhận xét, chốt ý, cho HS về học ở phần chú thích * SGK - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi học 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản. sinh đọc tiếp. - GV giải thích một số từ khó trong bài cho HS. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. ? Theo em băn bản này có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần là gì? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: (45 phút)Tìm hiểu chi tiết: II/ Tìm hiểu chi tiết: ? Hãy nêu những chi tiết tiêu biểu mà tác giả 1/ Người anh hùng Nguyễn Huệ. miêu tả về chân dung Nguyễn Huệ? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. - Hành động mạnh mẽ, quyết đoán. . Nghe tin giặc chiếm đóng ở Thăng Long mà không hề nao núng. Chỉ trong một tháng ông vừa lên ngôi, vừa đốc quân đại binh, tuyển - Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén. mộ quân lính, mở cuộc duyệt binh và có kế hoạch đối phó với quân Thanh. - Có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa ? Về ý chí Nguyễn Huệ được miêu tả như thế trông rộng. nào? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. - Tài tổ chức và dụng binh như thần. ? Hãy cho biết hình ảnh Quang Trung được - Là vị tướng có tài. miêu tả trong trận chiến? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. ? Qua cách miêu tả nhân vật Nguyễn Huệ, em có nhận xét gì về các tác giả thuộc họ ->Nguyễn Huệ là người có tính cách Ngô Gia Văn Phái? quả cảm, là người tổ chức và là linh + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. hồn của chiến công vĩ đại. Họ là những cựu thần, chịu ơn sâu nghĩa nặng với nhà Lê, nhưng họ không bỏ qua sự.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> thực lịch sử của nước nhà đó là ông vua nhà Lê hèn nhát và chiến công của vua Quang Trung là niềm tự hào lớn lao của dân tộc. - GV cho HS tìm hiểu tiếp về sự thất bại của quân Thanh và sự nhục nhã của vua tôi nhà Lê. 2/ Sự thất bại của quân Thanh và ? Em có suy nghĩ gì về tướng quân Thanh - nhục nhã của vua tôi nhà Lê. Tôn Sĩ Nghị? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. * Tướng nhà Thanh: ? Sự thất bại của quân Thanh được tác giả miêu tả như thế nào? - Tướng sợ mất mật bỏ chạy. + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. - Quân sợ hãi xin hàng. ? Đoạn trích này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ->Nghệ thuật gường điệu, miêu tả: sự ? Còn bọn vua tôi bán nước hại dân được thất bại. miêu tả ra sao? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Em có nhận xét gì về lối văn trần thuật? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Lối văn trần thuật xen với miêu tả gây ấn * Bọn vua tôi: Phải chịu sự sỉ nhục tượng mạnh. của kẻ đi cầu cạnh. ? Hãy so sánh cách miêu tả hai cuộc tháo - Phải chạy trốn ra ngoài. chạy của tướng nhà Thanh và vua tôi nhà - Nhịn ăn mấy ngày chạy trốn. Lê? - Cướp thuyền dân để qua sông. + HS thảo luận trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Quân nhà Thanh mạnh, hối hả>< Vua tôi Lê ->Tả thực, chi tiết cụ thể, nghệ thuật Chiêu Thống nhịp điệu chậm hơn, miêu tả tỉ cường điệu: thất bại nhục nhã. mỉ những giọt nước mắt thương cảm của người thổ hào. Hoạt động 3: (5 phút)Tổng kết: III/ Tổng kết. ? Qua phân tích văn bản em có nhận xét gì về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản? + HS trình bày. - HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 4: (7 phút) Luyện tập: IV/ Luyện tập. ? Cảm nhận của em sau khi học văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí”? - GV cho HS viết đoạn văn khoảng 5 - 7 dòng. GV nhận xét. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học và liên hệ giáo dục hs. 4.2. Hướng dẫn tự học:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng (tt).. Tuần 5 Tiết 25. Ngày soạn: 16/9/2015 Lớp dạy: 9ABC. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp theo) I/ Mục tiêu cần đạt: Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ nước ngoài. 1/ Kiến thức: - Việc tạo từ ngữ mới. - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. - Sử dụng từ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. 3/ Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, đúng mực khi sử dụng từ ngữ. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Sự biến đổi và phát triển của từ vựng trên cơ sở nào? Những phương thức nào được dùng để phát triển nghĩa của từ vựng? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút). b/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (10 phút)Tìm hiểu sự tạo từ I/ Tạo từ ngữ mới: mới: 1/ Ví dụ: SGK ? Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở của các từ “điện thoại, kinh tế, di động, - Điện thoại di động. sở hữu” và giải nghĩa? - Kinh tế tri thức. + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. - Đặc khu kinh tế. - Sở hữu trí tuệ. ? Trong Tiếng Việt có những từ được cấu -> Ghép các yếu tố có sẵn làm tăng vốn tạo theo mô hình: x + tặc. Hãy tìm từ mới từ, phát triển từ vựng. xuất hiện theo mô hình đó và giải nghĩa?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Ví dụ: Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng. Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại… ? Từ ví dụ em rút ra kết luận gì cho phần này? + HS trả lời phần ghi nhớ - SGK. Hoạt động 2: (10 phút) Mượn tiếng nước ngoài: - HS đọc ví dụ.. ?Tìm từ ngữ Hán Việt trong hai đoạn trích. - Hs suy nghĩ, trình bày. - Gv bổ sung. ?Tiếng Việt mượn từ của nước nào? ?Tìm từ đề chỉ những khái niệm sau? - Hs trả lời. - Gv chốt: ?Ngoài tiếng Hán, từ tiếng Việt còn mượn của những nước nào? - Hs trình bày. ?Qua các ví dụ, em rút ra kết luận gì về từ tiếng Việt? + HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: (17 phút)Luyện tập: Bài 1: - HS đọc bài tập 1 và lên bảng làm. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Tìm 5 từ mới và giải nghĩa. - HS trình bày. - GV nhận xét, bổ sung.. - HS đọc và lên bảng làm. - GV nhận xét, bổ sung.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút). 2/ Ghi nhớ: SGK II/ Mượn từ tiếng nước ngoài: 1/ Ví dụ: SGK *Ví dụ 1: a) Thanh minh, tiết, tảo mộ... b) Bạc mệnh, duyên phận, phỉ nhổ... ->Mượn tiếng Hán. *Ví dụ 2: a) AIDS. b) Makettinh. ->Mượn các nước khác. -> Mượn tiếng nước ngoài để phát triển từ vựng. 2/ Ghi nhớ: SGK. III/ Luyện tập: Bài tập 1: X + trường: chiến trường, công trường, nông trường... X + hoá: ô xi hoá, lão háo, cơ giới hoá, công nghiệp hoá… Bài tập 2: Tìm từ.. - Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại. - Đa dạng sinh học: đa dạng phong phú về nguồn gen, về giống loài sinh vật trong tự nhiên. - Công viên nước: Công viên trong đó có những trò chơi dưới nước. - Cơm bụi, hắc cơ, thẻ ATM... Bài tập 3: - Từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ. - Từ mượn nước khác: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học và liên hệ giáo dục hs. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ, làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du.. Tuần 6 Tiết 26. Ngày soạn: 21/9/2015 Lớp dạy: 9ABC “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU. I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm trung đại. - Những giá trị về nội dung và nghệ thuật cơ bản của truyện Kiều. 2/ Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Đọc – hiểu một tác phẩm thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. 3/ Thái độ: Biết yêu và trân trọng tác giả cũng như tác phẩm truyện Kiều. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; tranh ảnh về Truyện Kiều và tác giả Nguyễn Du. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Hình ảnh Nguyễn Huệ trong đoạn trích “Hoàng Lê nhất thống chí” đã được các tác giả thuộc họ Ngô gia văn phái đánh giá như thế nào? Sự thất bại của quân Thanh và sự nhục nhã của nhà Lê đã chứng tỏ điều gì? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (15 phút) Tác giả Nguyễn I/ Tác giả Nguyễn Du: Du: - HS đọc. ? Em hãy nêu những nét chính về con người, cuộc đời, sự nghiệp của nguyễn Du? + HS trả lời. + GV nhận xét, chốt ý. - Nguyễn Du (1765 - 1820), quê Hà Tĩnh. - Xuất thân trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan. - Sinh trưởng trong một thời đại đầy biến động. - Sống phiêu bạt nhiều năm trên đất Bắc. - Có vốn kiến thức, vốn văn hóa sâu rộng. - Để lại nhiều tác phẩm có giá trị lớn, tiêu biểu là “Truyện Kiều”. Hoạt động 2: (22 phút)Truyện Kiều: II/ Truyện Kiều: ? Truyện Kiều có nguồn gốc từ đâu? + HS trả lời: truyện Kiều là loại truyện Nôm tự sự được dựa theo cốt truyện của Thanh Tâm Tài Nhân ở Trung Quốc. ? Hãy tóm tắt lại nội dung của truyện 1/ Tóm tắt tác phẩm: Kiều? + HS tóm tắt..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + GV nhận xét ghi ý chính lên bảng.. - Gặp gỡ và đính ước. - Gia biến và lưu lạc: - Đoàn tụ: ? Dựa vào cốt truyện, theo em Truyện 2/ Giá trị nội dung, nghệ thuật: Kiều có những giá trị nội dung nào? a/ Giá trị nội dung: + HS trả lời. + GV chốt lại. - Giá trị hiện thực: + Phản ánh xã hội phong kiến bất công, tàn bạo, chà đạp lên quyền sống con người. + Số phận bất hạnh chủ người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Giá trị nhân đạo: + Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo. + Cảm thượng trước số phận bi kịch của con người. + Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và ước mơ, khát vọng chân chính ? Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ của con người. thuật của Truyện Kiều? b/ Nghệ thuật: + HS trả lời, GV nhận xét chốt ý. - Thể thơ lục bát điêu luyện. - Ngôn ngữ đạt đến đỉnh cao: ngôn ngữ bình dân và ngôn ngữ bác học. - Tự sự có bước phát triển rực rỡ: từ dẫn truyện đến miêu tả thiên nhiên; từ khắc hoạ tính cách đến mô tả tâm lí con người. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ, tóm tắt lại truyện Kiều. - Soạn bài: Chị em Thuý Kiều.. Tuần 6 Tiết 27. Ngày soạn: 21/9/2015 Lớp dạy: 9ABC. Văn bản: CHỊ EM THÚY KIỀU (Trích “Truyện Kiều”) - Nguyễn Du – I/ Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1/ Kiến thức: - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2/ Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. 3/ Thái độ: Trân trọng những vẻ đẹp, tài năng của chị em Thúy Kiều II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; tranh ảnh minh họa chị em Thúy Kiều. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Nêu những nét tiêu biểu về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du? ? Tóm tắt truyện kiều? Nêu khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút). b/ Tiến trình dạy học: oạ. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (7 phút)Tìm hiểu chung: - HS đọc chú thích * SGK. ? Đoạn trích nằm ở vị trí nào trong tác phẩm? - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp. - GV giải thích một số từ khó. ? Cho biết bố cục của văn bản? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: (28 phút) Tìm hiểu chi tiết. - GV gọi HS đọc 4 câu thơ đầu. ? Em hiểu thế nào là “hai ả tố nga”? ? Câu thơ “Mai cốt cách, tuyết tinh thần” cho. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu chung: 1/ Vị trí đoạn trích: Phần đầu của tác phẩm. 2/ Đọc - tiếp xúc văn bản.. II/ Tìm hiểu chi tiết. 1/ Vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều. - Trong trắng, thanh cao. - Mỗi người một vẻ nhưng đều.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> em biêt gì về chị em Kiều? ? Từ đó em nhận thấy chị em Kiều là hai cô gái như thế nào? ? Tác giả dùng nghệ thuật gì để miêu tả vẻ đẹp của chị em Kiều? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. - HS đọc 4 câu thơ tiếp theo. ? Vẻ đẹp của Thúy Vân được gợi tả bằng những chi tiết nào? ? Tác giả đã sử dụng những hình tượng nghệ thuật nào khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân? ? Qua đó, em có suy nghĩ gì về vẻ đẹp của nàng Vân? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. ? Qua cách miêu tả đó, tác giả như muốn dự báo trước số phận của nhân vật như thế nào? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. - HS đọc 12 câu tiếp theo. ? So sánh số lượng câu thơ để thấy dụng ý của tác giả khi tả chân dung hai chị em? ? Qua hai câu tiếp, em có thể khái quát gì về vẻ đẹp của hai chị em? ? Miêu tả Thuý Vân trước, Thuý Kiều sau như vậy có tác dụng gì? + HS thảo luận trả lời. GV nhận xét, chốt ý. (Nghệ thuật đòn bẩy để khẳng định vẻ đẹp vượt trội của Kiều). ? Theo em cách miêu tả của tác giả về Thuý Kiều có gì khác với Thuý Vân? Hãy tìm những chi tiết chứng minh điều đó? ? Hãy cho biết nghệ thuật thể hiện trong đoạn truyện? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Với cách miêu tả như vậy tác giả như muốn dự báo cuộc đời của Kiều ra sao? ? Không chỉ đẹp, Kiều còn là cô gái như thế nào? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ?Qua đó, em có nhận xét gì về vẻ đẹp của Kiều ? Qua cách miêu tả nhân vật em nhận ra điều gì về cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. (Đề cao nhân phẩm, khát vọng, tài năng của con người). ? Bốn câu thơ cuối cho ta thấy cuộc sống của. hoàn hảo. -> Bút pháp ước lệ, gợi tả. 2/ Vẻ đẹp của Thuý Vân:. - Đoan trang, phúc hậu. - Hài hòa với xung quanh. -> Nghệ thuật: so sánh, ẩn dụ. =>Dự báo cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. 3/ Chân dung Thúy Kiều:. - Ẩn dụ, điển cố: vẻ đẹp sắc nét, toàn vẹn, tuyeät theá giai nhaân.. -> Dự báo cuộc đời nhiều trắc trở. - Thông minh trời phú. - Đa tài: cầm, kì, thi, họa. Tài đàn là nhất. =>Vẻ đẹp của sắc – tài – tình.. 4/ Cuộc sống của chị em Kiều:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> chị em Kiều như thế nào? Êm đềm, kín đáo. Hoạt động 3: (2 phút) Tổng kết: III/ Tổng kết: ? Qua phân tích em rút ra kết luận gì cho toàn văn bản? - HS trả lời. - HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 4: (1 phút). Luyện tập: IV/ Luyện tập. GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn trích. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (2 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc đoạn trích. - Chuẩn bị bài: Thuật ngữ.. Tuần 6 Tiết 28. Ngày soạn: 24/9/2015 Lớp dạy: 9ABC. THUẬT NGỮ I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Khái niêm thuật ngữ. - Những đặc điểm của thuật ngữ. 2/ Kĩ năng: - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. 3/ Thái độ: Biết sử dụng chính xác thuật ngữ trong qúa trình đọc hiểu và tạo lập văn bản. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bảng phụ; vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Để phát triển từ vựng và tạo từ mới phải dựa trên cơ sở nào? ( HS nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 25). 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (10 phút) Khái niệm thuật I/ Khái niệm thuật ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ngữ: - GV cho HS tiếp xúc ví dụ/SGK. ? Hãy so sánh cách giải thích về nghĩa của từ nước và từ muối? + HS trả lời. GV nhận xét. - GV cho HS đọc các định nghĩa trong sách giáo khoa và cho biết các định nghĩa ấy thuộc bộ môn nào. + HS đọc, trả lời. GV nhận xét. ? Từ các ví dụ trên em rút ra được khái niệm của thuật ngữ như thế nào? + HS trả lời. GV nhận xét. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: (10 phút) Đặc điểm của thuật ngữ: ? Những từ ở ví dụ 2/phần 1 có nghĩa nào khác nữa không? + HS trả lời. GV nhận xét. ? Từ “muối” nào trong các câu sau có sắc thái biểu cảm? + HS trả lời. GV nhận xét. ? Qua đó em thấy thuật ngữ có đặc điểm gì? + HS trả lời. GV chốt ý. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: (18 phút) Luyện tập: Bài tập 1: Điền thuật ngữ. - GV cho HS trả lời tại lớp, GV nhận xét, đưa ra đáp án . Bài tập 2: Xác định nghĩa. - GV cho HS xác định.. 1/ Ví dụ: SGK. - Cách 1: Giải thích từ ngữ thông thường. - Cách 2: Giải thích nghĩa của thuật ngữ. + Thạch nhũ (Địa lí) + Bazơ (Hoá học) + Ẩn dụ (Ngữ văn) + Phân số (Toán học). 2/ Ghi nhớ: SGK II/ Đặc điểm của thuật ngữ: 1/ Ví dụ: SGK *Ví dụ 1: Chỉ biểu thị bằng một khái niệm. *Ví dụ 2: a) Không có tính biểu cảm. b) Chỉ tình cảm sâu đậm của con người.. 2/ Ghi nhớ: SGK III/ Luyện tập: Bài tập 1: Điền thuật ngữ. Lưu: Vật lí. Xâm thực: Địa lí. Di chỉ: Lịch sử. Bài tập 2: Xác định nghĩa. “Điểm tựa”: không được dùng như một thuật ngữ. Bài tập 3: Từ “hỗn hợp” nào được dùng Bài tập 3: như một thuật ngữ? a/ Thuật ngữ. + HS Thảo luận, trình bày. GV nhận xét. b/ Thông thường. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Miêu tả trong văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 6 Tiết 29. Ngày soạn: 24/9/2015 Lớp dạy: 9ABC. MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. - Vai trò tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2/ Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự. 3/ Thái độ: Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong một văn bản tự sự để đọc hiểu văn bản một cách nghiêm túc. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài, bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút). b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (20 phút) I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự văn bản tự sự. sự. 1/ Ví dụ: Đoạn văn/SGK. - GV gọi HS đọc đoạn trích/ SGK. - Đoạn trích kể về trận đánh Ngọc ? Theo em, đoạn trích kể về trận đánh nào? Hồi của quân Tây Sơn. Trong trận đánh đó vua Quang Trung làm - Quang Trung cầm quân và tuyển gì? Ông xuất hiện như thế nào? binh đánh giặc. + HS trả lời. GV nhận xét. ? Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn văn? - Quân Thanh chống cự không nổi. + HS trả lời, GV nhận xét. - Sầm Nghi Đống thắt cổ tự vẫn… Vua Quang Trung cho ghép ván thành tấm, - Quân Thanh đại bại. lưng thắt dao ngắn, vừa khiêng vừa đánh giặc…. Quân Thanh chốùng cự không nổi. Sầm Nghi Đống thát cổ tự vẫn… -> Tái hiện trận đánh bằng các yếu tố ? Các chi tiết ấy nhằm thể hiện đối tượng miêu tả. nào? + HS trả lời, GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Thể hiện cuộc chiến của quân Tây Sơn với quân Thanh. ? Theo em, đoạn trích có sinh động không? Vì sao? + HS trả lời: Đoạn trích rất sinh động vì vừa kể vừa có yếu tố miêu tả. ? Vậy yếu tố miêu tả có vai trò như thế nào trong văn tự sự? + HS trả lời. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: (18 phút) Luyện tập: Bài tập 1: Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn trích. - GV cho HS chuẩn bị 3 phút sau đó trình bày, GV nhận xét và đưa ra đáp án.. Bài tập 2: - GV gợi ý để HS viết, đọc. - HS thảo luận, viết đoạn văn. - GV nhận xét. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (2 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. - Chuẩn bị: Trả bài tập làm văn số 1.. Tuần 6 Tiết 30. 2/ Ghi nhớ: SGK. II/ Luyện tập: Bài tập 1: Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” Đoạn trích tái hiện chân dung Thuý Vân - Thuý Kiều “Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười”. Tác giả đã dùng bút pháp ước lệ, tượng trưng một thủ pháp quen thuộc trong văn học cổ. Bài tập 2: Viết đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả.. Ngày soạn: 24/9/2015 Lớp dạy: 9ABC. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Củng cố lại được phương pháp thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. - Giúp HS đánh giá được bài làm của mình, rút kinh nghiệm, sửa chữa nhữùng sai sót về ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả. - Giáo dục HS ý thức viết bài lần sau được tốt hơn. II/ Chuẩn bị của GV và HS:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - HS: Soạn và lập dàn bài theo hướng dẫn của GV. - GV: Soạn bài, bảng phụ ghi một số lỗi tiêu biểu. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) Nêu yêu cầu tiết trả bài.. b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Đề bài: Giới thiệu về cây lúa. Hoạt đông 1: (8 phút) Tìm hiểu yêu cầu của I/ Tìm hiểu yêu cầu của đề và lập đề và lập dàn ý: dàn ý: Tìm hiểu lại những yêu cầu của đề bài và lập 1/ Yêu cầu: dàn ý tổng quát. * Kiểu bài: Thuyết minh ( kết hợp ? Nhắc lại đề bài viết? với miêu tả + yếu tố nghệ thuật) ? Đề bài yêu cầu gì? * Yêu cầu nội dung: Thuyết minh đặc điểm tiêu biểu của cây lúa. ? Dàn bài sẽ xây dựng như thế nào? 2/ Dàn bài - GV treo bảng phụ bài làm (theo dàn bài tiết + Mở bài: Giới thiệu chung về cây 14+15) lúa. + Thân bài: - Nguồn gốc của cây lúa. - Đặc điểm của cây lúa. - Công dụng, vai trò của cây lúa. + Kết bài: Khẳng định vai trò của cây lúa, đồng thời bày tỏ cảm xúc của bản thân về cây lúa. Hoạt động 2: (15 phút) Đọc lại bài viết: II/ Đọc bài: Hướng dẫn HS đọc lại bài viết để tìm hiểu những thành công và hạn chế so với yêu cầu của đề. + HS xem xét các câu văn đã viết về chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, cách diễn đạt và trình tự sắp xếp các ý, cách chuyển đoạn, có thể trao đổi với bạn ngồi bên. - GV cùng tham gia vào hoạt động soát lỗi của HS, giúp HS nhận thức được những điểm đạt, chưa đạt trong bài viết cá nhân. Hoạt động 3: (10 phút) Chữa lỗi mẫu: III/ Chữa lỗi mẫu: - GV chọn 1, 2 bài tiêu biểu hoặc chọn những lỗi tiêu biểu có nhiều HS cùng mắc để chữa mẫu. - GV treo bảng phụ những lỗi ? Em hãy phát hiện các lỗi trên và sửa lại cho đúng. Nêu nguyên nhân sai do đâu?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> + HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động 4: (5 phút) Nhận xét chung: - GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện, có dẫn chứng.. IV/ Nhận xét chung: 1/ Ưu điểm: - Nắm được đặc trưng phương pháp thuyết minh. - Bố cục 3 phần rõ ràng. - Một số bài vận dụng tốt yếu tố miêu tả, yếu tố nghệ thuật. 2/ Nhược điểm: - Diễn đạt còn vụng. - Nội dung một số bài còn sơ sài, chưa nắm những đối tượng; chưa kết hợp tốt các yếu tố. - Sai nhiều lỗi chính tả, viết hoa bừa bãi, chữ viết cẩu thả.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5 phút) 4.1. Tổng kết : - HS rút ra những yêu cầu cơ bản về việc tạo lập văn bản theo yêu cầu của đề bài. - Tuyên dương và đánh giá rõ nguyên nhân thành công ở những bài viết đạt điểm cao, gọi HS đọc một số bài viết đạt điểm cao. 4.2. Hướng dẫn tự học: - HS về nhà tự sửa chữa lỗi trong bài làm của mình. - Chuẩn bị bài: Cảnh ngày xuân..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần 7 Tiết 31. Ngày soạn: 28/09/2015 Lớp dạy: 9ABC Văn bản:. CẢNH NGÀY XUÂN (Trích “Truyện Kiều”) - Nguyễn Du -. I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2/ Kĩ năng: - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. 3/ Thái độ: Biết yêu và trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; tranh minh họa chị em Thúy Kiều du xuân. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Hãy phân tích vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều để làm nổi bật sự khác nhau trong cách miêu tả của Nguyễn Du? (HS nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 27)..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút). b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (7 phút) Tìm hiểu chung: ? Em hãy cho biết đoạn trích nằm ở vị trí nào trong tác phẩm? + HS trả lời. - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp. - GV giải thích một số từ khó trong bài. Hoạt động 2: (25 phút) Tìm hiểu chi tiết: ? Theo em chi tiết nào trong bài gợi lên đặc điểm của ngày xuân? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ và nghệ thuật miêu tả của tác giả? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Qua đó em có nhận xét gì về cảnh ngày xuân? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. - Tìm hiểu cảnh lễ hội. ? Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh được tác giả miêu tả như thế nào? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Qua cuộc du xuân của hai chị em Thuý Kiều tác giả đã gợi lên điều gì? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý.. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu chung: 1/ Vị trí đoạn trích: Phần 1. 2/ Đọc - tiếp xúc văn bản: II/ Tìm hiểu chi tiết: 1/ Khung cảnh ngày xuân: - Những từ ngữ gợi sắc, gợi hình ảnh. - Nghệ thuật ẩn dụ, nhân hóa. ->Vẻ đẹp mới mẻ tinh khiết và đầy sức sống của mùa xuân. 2/ Cảnh lễ hội:. - Lễ tảo mộ, hội đạp thanh - Từ láy: không khí rộn ràng, đông vui, náo nhiệt. ->Khắc hoạ truyền thống văn hóa của xã hội xưa. - Tìm hiểu cảnh chị em Thuý Kiều du xuân 3/ Cảnh chị em Kiều du xuân trở trở về. về: ? Khung cảnh mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác so với 4 câu đầu? Vì sao? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ láy khi - Thời gian: chiều tối miêu tả cảnh xuân ở cuối đoạn? - Cảnh được cảm nhận qua tâm trạng. + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. (Những từ: tà tà, thanh thanh, nao nao, không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn - Từ láy -> Tâm trạng bâng khuâng, bộc lộ tâm trạng con người). nuối tiếc, lặng buồn. Hoạt động 3: (2 phút)Tổng kết: III/ Tổng kết: ? Qua phân tích em rút ra kết luận gì cho toàn văn bản? - HS trả lời. - HS đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ: SGK..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động 4: (4 phút) Luyện tập. IV/ Luyện tập. Cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK, phát biểu. GV nhận xét. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc đoạn trích. - Chuẩn bị bài: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.. Tuần 7 Tiết 32. Ngày soạn: 28/9/2015 Lớp dạy: 9ABC. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2/ Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự. 3/ Thái độ: Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc - hiểu văn bản. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài, bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Miêu tả có vai trò như thế nào trong văn tự sự? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (22 phút) I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong trong văn bản tự sự: văn bản tự sự. 1/ Ví dụ: - GV gọi HS đọc đoạn trích “Kiều ở lầu *Ví dụ 1: Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngưng Bích”. ? Em hãy tìm những câu thơ miêu tả cảnh sắc bên ngoài? + HS trả lời. GV nhận xét. ? Dấu hiệu nào cho thấy đây là những câu thơ miêu tả cảnh sắc bên ngoài? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Em hãy tìm những câu thơ thể hiện tâm trạng con người? + HS trả lời. GV nhận xét. ? Dấu hiệu nào cho thấy đây là những câu thơ miêu tả nội tâm? + HS trả lời. GV nhận xét. ? Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân vật? ? Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với việc khắc họa nhân vật trong văn bản tự sự? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. ? Vậy miêu tả bên ngoài và miêu tả nội tâm khác nhau như thế nào? + HS thảo luận trả lời. GV nhận xét. a/ Miêu tả bên ngoài: Đối tượng là cảnh vật thiên nhiên, con người với hành động, diện mạo, ngôn ngữ ... và có thể quan sát trực tiếp. b/ Miêu tả nội tâm: Đối tượng miêu tả là những suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm trạng của nhân vật và không quan sát được. + HS đọc đoạn văn trong SGK. ? Nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân vật của tác giả? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. ? Qua việc tìm hiểu các ví dụ trên, em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tư sự? + HS trả lời. + Gv chốt ý. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: (15 phút) Luyện tập: ?Thuật lại văn bản “Mã Giám Sinh mua Kiều” bằng văn xuôi - HS thảo luận, sau đó gọi HS tự thuật. Bích”. Tả tâm trạng: Bẽ bàng ... ghế ngồi.. ->Người đọc thấy được tâm trạng bên trong của nhân vật. - Miêu tả nội tâm nhằm tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. .. *Ví dụ 2:. Miêu tả nội tâm gián tiếp qua nét mặt. ->Tâm trạng đau khổ của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng. 2/ Ghi nhớ: SGK. II/ Luyện tập: Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> lại. - GV nhận xét.. Sau khi quyết định bán mình chuộc cha, có một mụ mối đã dẫn một gã đàn ông đến. Gã đàn ông ấy khoảng hơn bốn mươi tuổi, ăn mặc chải chuốt, cầu kì. Nhìn cách ăn mặc ấy, người ta cũng có thể đoán được đây là một kẻ không đoàng hoàng, đứng đắn ... 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Về nhà làm bài tập 3, học bài cũ. - Soạn bài: Trau dồi vốn từ.. Tuần 7 Tiết 33. Ngày soạn: 28/9/2015 Lớp dạy: 9ABC. TRAU DỒI VỐN TỪ I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2/ Kĩ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đồng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài, bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ?Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút). b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (12 phút) Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:. Nội dung cần đạt I/ Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ: 1/ Ví dụ: - Tìm hiểu ý kiến của cố thủ tướng Phạm *Ví dụ 1: Văn Đồng..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - HS đọc đoạn trích. ? Theo em, qua ý kiến ấy tác giả muốn nói đến điều gì? + HS trả lời. GV nhận xét. ? Hãy xác định lỗi trong các câu ở ví dụ tiếp theo và giải thích? + HS thảo luận, trả lời. + GV nhận xét. Vì thắng cảnh có nghĩa là đẹp ? Vì sao có lỗi này? Em rút ra kết luận gì cho mình trong qua trình sử dụng? + HS trả lời. GV nhận xét. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: (10 phút)Rèn luyện để làm tăng vốn từ: - HS đọc doạn trích /SGK. ? Em hiểu ý kiến của Tô Hoài như thế nào? + HS trả lời. GV nhận xét. ? Vậy qua tìm hiểu em rút ra kết luận gì cho toàn bài? + HS trả lời. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: (15 phút) Luyện tập: Chọn cách giải thích đúng. - GV cho HS chuẩn bị 3 phút sau đó trình bày. Gv nhận xét và đưa ra đáp án.. - Tiếng Việt của chúng ta có khả năng rất lớn để diễn đạt. - Mọi người phải không ngừng trau dồi vốn từ. *Ví dụ 2: a) Thừa từ đẹp. b) Dự đoán ->ước đoán c) Đẩy mạnh -> mở rộng. 2/ Ghi nhớ: SGK II/ Rèn luyện để làm tăng vốn từ: 1/ Ví dụ: SGK. - Để làm tăng vốn từ phải học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Rèn thêm từ chưa biết.. 2/ Ghi nhớ: SGK. III/ Luyện tập: Bài tập 1: - Hậu quả: Kết quả xấu. - Đoạt: Chiếm được phần thắng. - Tinh tú: Sao trên trời (nghĩa khái quát). Sửa lỗi dùng từ. Bài tập 3: - GV gọi HS lên bảng sửa, GV nhận xét, a) Im lặng ->vắng lặng. đưa ra đáp án. b) Thành lập ->thiết lập. Bài tập 6: - Hs đọc và trả lời. a) điểm yếu. - Gv nhận xét, chốt ý. c) đề đạt. d) láu táu. e) hoảng loạn. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ, làm các BT còn lại. - Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 2..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần 7 Tiết 34, 35. Ngày soạn: 29/9/2015 Lớp dạy: 9ABC. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: Biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành bài viết văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động. 2/ Kĩ năng: Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn. 3/ Thái độ: Học sinhcó ý thức tự giác, sáng tạo trong khi làm bài. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Ra đề; đáp án và biểu điểm. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Nêu yêu cầu của tiết kiểm tra. . 3/ Tiến trình kiểm tra: * Hoạt động 1: Thông báo đề bài Đề ra: Tưởng tượng 20 năm sau vào một ngày hè em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một người bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. * Hoạt động 2: Theo dõi HS làm bài. * Hoạt động 3: Thu bài (đúng thời gian quy định) PHẦN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Yêu cầu bài viết phải đảm bào các yêu cầu sau: *Nội dung (8 điểm): + Mở bài: (1,5 điểm): Giới thiệu hoàn cảnh, lý do về thăm trường cũ và vị trí của mình khi viết thư cho bạn + Thân bài: (5 điểm) - Về thăm trường vào thời điểm nào. (0,5 điểm). - Miêu tả cảnh tượng ngôi trường và những đổi thay. (2 điểm). - Tâm trạng của mình (cảm xúc đến và khi ra về. (2 điểm). - Kết thúc buổi thăm như thế nào. (0,5 điểm) + Kết bài: (1,5 điểm): Suy nghĩ gì về ngôi trường. Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp. Kết thúc thư. *Hình thức (2 điểm): Đảm bảo bố cục, trình bày sạch đẹp, lời văn mạch lạc, vận dụng yếu tố miêu tả vào bài viết, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 4.1. Tổng kết : Nhận xét tiết viết bài. 4.2. Hướng dẫn tự học:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Dặn dò: Chuẩn bị bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.. Tuần 8 Tiết 36, 37. Ngày soạn: 05/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”) - Nguyễn Du I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Hiểu được tâm trạng cô đơn, buồn tủi, nhớ thương của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. - Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: diễn biến tâm trạng qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình cũng như khắc hoạ tính cách nhân vật qua diện mạo, cử chỉ. 2/ Kĩ năng: - Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bản truyện thơ trung đại. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Hiểu được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du thể hiện qua đoạn trích. - Rèn kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình. 3/ Thái độ: Biết cảm thông, chia sẽ trước tâm trạng buồn tủi của nhân vật. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài, tranh minh họa Kiều ở lầu Ngưng Bích. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: . (3 phút) ? Đọc thuộc đoạn trích “Cảnh ngày xuân” và phân tích 4 câu thơ đầu? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: . (1 phút) . b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: . (10 phút)Tìm hiểu chung: I/ Tìm hiểu chung: ? Em hãy cho biết đoạn trích nằm ở vị trí nào 1/ Vị trí đoạn trích: trong tác phẩm? Phần II của truyện. + HS trả lời. GV nhận xét. - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi học.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> sinh đọc tiếp. - GV giải thích một số từ khó trong bài. ? Theo em đoạn trích có kết cấu như thế nào? + HS trả lời. GV nhận xét.. Hoạt động 2: . (60 phút) Tìm hiểu chi tiết: ? Qua cái nhìn của Kiều cảnh lầu Ngưng Bích hiện lên như thế nào? Hãy nêu những chi tiết thể hiện điều đó? + HS thảo luận, trả lời. GV nhận xét. ? Qua đó em có nhận xét gì về thân phận của Kiều lúc này? + HS trả lời. GV nhận xét.. 2/ Đọc – tiếp xúc văn bản:. II/ Tìm hiểu chi tiết: 1/ Khung cảnh lầu Ngưng Bích:. - Không gian: mênh mông, vắng vẻ, hiu quạnh. - Thời gian: tuần hoàn khép kín. ->Cảnh tù túng, quẩn quanh và cô - GV cho HS tìm hiểu 6 câu tiếp theo. ? Tại lầu Ngưng Bích Kiều nhớ ai trước? Vì độc. sao? 2/ Nỗi nhớ thương của Kiều: + HS trả lời. GV nhận xét. ? Sau đó Kiều nhớ đến ai? Nỗi nhớ lúc này - Kiều nhớ Kim Trọng với tâm như thế nào? trạng đau đớn xót xa. + HS trả lời. GV nhận xét. ? Qua nỗi nhớ thương của nàng em có suy nghĩ gì về nhân vật Thuý Kiều khi ở lầu - Kiều nhớ cha mẹ tựa cửa ngóng tin con, không ai chăm sóc… Ngưng Bích? + HS trả lời. GV nhận xét.. ->Nàng là người thuỷ chung, hiếu - GV cho HS tìm hiểu 8 câu cuối. ? Tám câu cuối có cảnh thực, cảnh hư. Mỗi thảo với cha mẹ, giàu lòng vị tha. cảnh vật có nét riêng đồng thời có nét chung 3/ Bức tranh tâm trạng của Kiều: để diễn tả tâm trạng. Hãy chứng minh điều đó? + HS thảo luận, trả lời, GV nhận xét. Để diễn tả tâm trạng Kiều nguyễn Du chọn tình trong cảnh, cảnh trong tình: Cảnh chiều tà, cánh chim thấp thoáng, cánh hoa trôi , nội cỏ rầu rầu để gợi lên sự cô đơn, trôi nổi, nỗi buồn tha hương, nối nhớ thương người yêu, cha mẹ và cả sự bàng hoàng lo sợ. ? Em hãy nhận xét cảnh ở lầu Ngưng Bích - Cảnh nhìn: Từ xa đến gần được nhìn qua tâm trạng của Kiều? - Màu sắc: Từ nhàn nhạt đến nhạt + HS trả lời. GV nhận xét. - Âm thanh: Từ tĩnh đến động ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở đoạn cuối - Điệp ngữ, tả cảnh ngụ tình ->Sự này ? Tác dụng của nghệ thuật đó? cô đơn , thân phận trôi nổi vô định, + HS trả lời. GV nhận xét. nỗi buồn tha hương, nỗi nhớ người yêu, cha mẹ, cả nỗi bàng hoàng lo sợ của Kiều. Hoạt động 3: . (5 phút) Tổng kết:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Qua phân tích em rút ra kết luận gì cho toàn III/ Tổng kết: văn bản? - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: . (7 phút) Luyện tập: *Ghi nhớ: SGK. ?Phát biểu giá trị nghệ thuật tả cảnh ngụ tình IV/ Luyện tập: trong đoạn thơ cuối. - HS thảo luận, bộc lộ. - Gv nhận xét, bổ sung. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương.. Tuần 8 Tiết 38. Ngày soạn: 06/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần văn) I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. - Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương. - Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975. 2/ Kĩ năng: - Sưu tầm tuyển chọn văn thơ viết về địa phương. - Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn ở địa phương. 3/ Thái độ: Biết yêu và tự hào về những bài thơ, bài văn, tác giả của địa phương. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Đọc thuộc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và phân tích nỗi nhớ thương của Kiều. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút). b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (10 phút) I/ Sưu tầm, chọn các tác giả địa.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Sưu tầm, chọn các tác giả địa phương. - GV cho HS tập hợp theo tổ các bảng thống kê về các tác giả địa phương mà các cá nhân đã sưu tầm, lựa chọn được … Từng tổ tiến hành tập hợp, bổ sung vào một bảnh thống kê về tác giả, tác phẩm văn học địa phương. Hoạt động 2: (8 phút) Đọc bảng thống kê tên tác giả, tác phẩm địa phương: - Từng tổ cử người đại diện đọc trước lớp. - Các tổ khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 3: (10 phút)Nêu cảm nghĩ về một tác phẩm viết về đại phương: - GV cho HS chuẩn bị vào phiếu học tập. - HS phát biểu, nhận xét, lấy điểm. Hoạt động 4: (8 phút) Nhận xét và nêu tên tác giả địa phương: - GV lấy một số ví dụ giới thiệu cho HS để học sinh biết cách tìm: Ví dụ: 1/ Đất nước đứng lên (Nguyên Ngọc) Nguyên Ngọc: Quê ở Đà Nẵng nhưng đã có những tác phẩm viết về Tây Nguyên rất nổi tiếng đó là tác phẩm Đất nước đứng lên với sự ca ngợi anh hùng Núp người Gia Rai. 2/ Nhà Văn Y Điêng: - Y Điêng có bút danh: Sông Hinh, AmA Tơ, Y Hing. Tên Thật la Y điêng Kpahôji(1928). Quê: Phú Yên- là người dân tộc Eâđê. - Từ 10/ 45->10/ 47 ông làm thư kí xã Việt Minh xã Ka Pin (Đăk Lăk). - Từ 11/ 47 thoát li tham gia cách mạng tại Đăk Lăk, làm cán bộ tuyên truyền ,dạy học, cán bộ tuyên huấn. - Từ 7/ 52 gia nhập quân đội Trung đoàn 84Đăk Lăk. 5/53 làm luật sư tại Ty Công An Đăk Lăk. - Từ năm 1954 đến1975 ông từng phát thanh tại Đài Phát thanh tiếng nói Việt Nam, khu tự trị Việt Bắc, Thư kí riêng cho cụ Ybia Lê ô( phó chủ tịch, đoàn chủ tịch UBTW mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam, sáng tác văn học; Phó chủ tịch hội văn nghệ. phương:. II/ Đọc bảng thống kê tên tác giả, tác phẩm địa phương:. III/ Nêu cảm nghĩ về một tác phẩm viết về địa phương:. IV/ Nhận xét và nêu tên tác giả địa phương:. 1/ Nguyên Ngọc (Đất nước đứng lên). 2/ Nhà Văn Y Điêng:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Khánh Hoà(81) và từng là uỷ viên ban chấp hành hội nhà văn Việt Nam khoá III. - Các tác phẩm của ông: Trường ca Sing Nhã, Ddăm di, Khinh dú, Yban, Ybrao (1961), Truyện cổ tích dân tộc Êđê (1988); Hội viên hội nhà văn năm 1977. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (2 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: Về nhà sư tầm thêm. Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng.. Tuần 8 Tiết 39, 40. Ngày soạn: 07/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. 2/ Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: Tự giác học tập, rèn luyện từ vựng tiếng Việt. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết ôn tập. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút). b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (10 phút)Từ đơn và từ phức: I/ Từ đơn và từ phức: ?Thế nào là từ đơn, từ phức? 1/ Khái niệm + HS nhắc lại. + GV chốt ý và kẻ bảng. - GV gọi HS đọc phần 2(I). 2/ Bài tập: ? Em hãy xác định từ phức, từ ghép? - Từ ghép: Ngoằn ngoèo, giam + HS trả lời. GV nhận xét. giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, - GV gọi HS đọc tiếp phần 3(I). cây cỏ, đưa đón, nhường nhịn, rơi + HS đọc. rụng, mong muốn. ? Hãy xác định từ láy giảm nghĩa so với từ gốc? - Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> + HS trả lời. GV nhận xét. Hoạt động 2: (10 phút) Thành ngữ: ?Thế nào là thành ngữ? + HS nhắc lại. + GV chốt ý: - GV gọi HS đọc phần 2(II). ? Em hãy cho biết trong những tổ hợp từ đó thì tổ hợp từ nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ? Giải nghĩa các tục ngữ và thành ngữ đó? + HS thảo luận, trả lời. GV nhận xét. Hoạt động 3: (10 phút) Nghĩa của từ: Ôn lại nghĩa của từ: ?Em hãy chọn cách giải nghĩa đúng trong các cách giải ở mục III/ SGK. (Thảo luận) + HS trả lời. GV nhận xét. Hoạt động 4: (10 phút)Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: - Ôn tập về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - GV cho HS nhắc lại khái niệm về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - GV gọi HS đọc bài tập trong SGK. ? Từ "hoa" có phải là từ nhiều nghĩa không? Vì sao? + HS trả lời. GV nhận xét và ghi bảng: Hoạt động 5: (10 phút) Từ đồng âm: ?Thế nào là từ đồng âm? ? Em hãy xác định từ đồng âm và từ mhiều nghĩa trong bài tập? + HS trả lời. GV nhận xét và ghi bảng. Hoạt động 6: (10 phút) Từ đồng nghĩa: - GV cho HS nhắc lại khái niệm về từ đồng nghĩa. - GV củng cố lại và cho HS thực hiện phần bài tập trong SGK. ? Em hãy chọn cách giải nghĩa đúng? + HS trả lời. GV nhận xét: Câu (a) không được vì đó là hiện tượng phổ quát của ngôn ngữ nhân loại.. lùng, xa xôi, lấp lánh. - Từ láy giảm nghĩa: Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh. II/ Thành ngữ: 1/ Khái niệm: Là những cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa trọng vẹn. 2/ Bài tập: SGK a) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng (tục ngữ) b) Đánh trống bỏ dùi (thành ngữ) c) Chó treo mèo đậy (thành ngữ). d) Được voi đòi tiên (thành ngữ). III/ Nghĩa của từ: 1/ Khái niệm. 2/ Bài tập: SGK Ý (a). Vì nghĩa của mẹ chỉ khác nghĩa của bố ở phần nghĩa người phụ nữ. IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1/ Khái niệm. 2/ Bài tập: Từ "hoa" không phải là từ nhiều nghĩa mà đó là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. V/ Từ đồng âm: 1/ Khái niệm Là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau. 2/ Bài tập: SGK - Từ “lá” là từ nhiều nghĩa - Từ “đường” là từ đồng âm VI/ Từ đồng nghĩa: 1/ Khái niệm: 2/ Bài tập: SGK Bài 1: Câu (d) là cách giải thích đúng..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2. Hoạt động 7: (10 phút) Từ trái nghĩa: - GV cho HS ôn tập lại khái niệm từ trái nghĩa. - GV cho HS thực hiện nhóm học tập theo yêu cầu bài tập. + HS trả lời. GV nhận xét. Hoạt động 8: (7 phút) Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: Ôn tập về cấp độ khái quát nghĩa của từ. - GV nhắc lại khái niệm về cấp độ khái quát nghĩa của từ. - GV cho HS vẽ sơ đồ theo mẫu trong SGK và điền vào cấp độ khái quát đó. Hoạt động 9: (7 phút) Trường từ vựng: Ôn tập về trường từ vựng - GV cho HS nhắc lại khái niệm về trường. - GV gọi HS đọc bài tập trong SGK ? Em hãy xác định trường từ vựng? + HS trả lời. GV nhận xét.. Bài 2: “Xuân” là từ chỉ một mùa trong năm ->Hình thức chuyển đổi theo phương thức hoán dụ. VII/ Từ trái nghĩa: 1/ Khái niệm: 2/ Bài tập: Cặp quan hệ từ trái nghĩa: xấu đẹp, xa - gần, rộng - hẹp. VIII/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: 1/ Khái niệm. 2/ Bài tập: IX/ Trường từ vựng: 1/ Khái niệm 2/ Bài tập; a) Trường từ vựng: hai từ “tắm bể” nằm trong trường từ vựng nước nói chung. b) Tác dụng: làm cho câu văn có hình ảnh sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (4 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Về nhà học các nội dung ôn tập. - Chuẩn bị bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.. Tuần 9 Tiết 41, 42. Ngày soạn: 12/10/2015 Lớp dạy: 9ABC.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Văn bản: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích truyện “Lục Vân Tiên”) - Nguyễn Đình Chiểu I/ Mức độ cần đạt: 1/ Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Qua hai đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật: Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2/ Kĩ năng: - Đọc - hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích. 3/ Thái độ: HS biết cứu giúp những người bị nạn, lên án những thế lực tàn bạo. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; chân dung Nguyễn Đình Chiểu; tranh minh họa Lục Vân Tiên đánh cướp. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Đọc thuộc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và phân tích 8 câu thơ cuối? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút). b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (33 phút) Tìm hiểu chung: I/ Tìm hiểu chung: - GV gọi HS đọc phần chú thích* SGK 1/ Tác giả, tác phẩm: ? Em hãy nêu vài nét về cuộc đời và sự a) Tác giả: nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu? - Nguyeãn Ñình Chieåu (1822-1888), - HS trả lời. sinh tại Gia Ñịnh. Ông là một thầy - GV chốt ý và ghi vài nét cơ bản lên bảng giáo, một thầy thuốc và là một nhà thơ. - Có lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc nhoại xâm. ? Nêu một số nét chính về tác phẩm? b) Tác phẩm: + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. - Gồm 2082 câu thơ lục bát. ? Em hãy tóm tắt nội dung tác phẩm? - Ra đời vào những năm 50 của thế kỉ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> + HS tóm tắt ngắn gọn nội dung truyện. - GV hướng dẫn HS đọc bài. GV đọc mẫu. - GV gọi HS đọc bài. GV nhận xét. Hoạt động 2: (40 phút) Tìm hiểu chi tiết: ? Em hãy tìm những chi tiết tác giả miêu tả về đặc điểm và phẩm chất nổi bật của Lục Vân Tiên và phân tích những đặc điểm đó? + HS thảo luận, trả lời. GV chốt ý. ? Khi gặp bọn cướp Vân Tiên đã có hành động như thế nào? - HS trả lời. GV chốt lại. ? Cứu được Kiều Nguyệt Nga, Vân Tiên đã có thái độ và hành động ra sao? + HS trả lời. GV chốt lại. ? Em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật Lục Vân Tiên? Điều đó làm rõ hình ảnh Vân Tiên ra sao? + HS trả lời. GV chốt lại: Vân Tiên làm ơn mà không đòi trả ơn. Với những tư cách đó Vân Tiên là một hình ảnh đẹp, đáng kính. Hình ảnh lí tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình vào nhân vật đó. ? Nhân vật Kiều Nguyệt Nga là người ntn? Em hãy phân tích cử chỉ, ngôn ngữ của nàng? + HS thảo luận, trả lời. GV chốt lại. ? Trước tình cảnh đó của Vân Tiên nàng đã có quyết định ntn? + HS trả lời. GV chốt lại: Nàng tự nguyện gắn bó cuộc đời của mình với Vân Tiên, và dám liều mình giữ trọn ân tình thuỷ chung của nàng, nét đẹp đó đã làm cho Kiều Nguyệt Nga chinh phục được tình cảm yêu mến của nhân dân. ? Em có nhận xét gì về nhân vật Kiều Nguyệt Nga? + HS trả lời. GV chốt lại: ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả nhân vật của tác giả? + HS trả lời. GV chốt lại:. 19. Gồm 4 phần. 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản: II/ Tìm hiểu chi tiết: 1/ Nhân vật Lục Vân Tiên:. - Người tài giỏi. - Cứu người gặp nạn. - Đi từ ân tình tới tình yêu. ->Mong ước làm việc thiện của nhân dân trong thời điểm nhiễu nhương, hỗn loạn. - Đánh nhau với bọn cướp đường - Thái độ cư xử chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài. =>Vân Tiên là người sống có lý tưởng, có khí phách anh hùng. 2/ Phẩm chất Kiều Nguyệt Nga: - Thuỳ mị, nết na. - Xưng hô khiêm tốn. - Nói năng dịu dàng, mực thước, rõ ràng. - Tự nguyện gắn bó suốt đời với Lục Vân Tiên. ->Người thuỷ chung, biết trọng ân nghĩa. 3/ Nghệ thuật: - Miêu tả nhân vật qua cử chỉ, hành động. - Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, giàu sắc Nam Bộ. III/ Tổng kết:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động 3: (4 phút) Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK/ 105. ? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? + HS trả lời. GV nhận xét. IV/ Luyện tập: Hoạt động 4: (4 phút) Luyện tập: - Đọc diễn cảm đoạn trích GVcho HS thực hiện phần luyện tập trong SGK. - GS cho HS đọc diễn cảm đoạn trích. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (2 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. Chuẩn bị bài: Trả bài tập làm văn số 2.. Tuần 9 Tiết 43. Ngày soạn: 15/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: Giúp HS đánh giá được bài làm của mình, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả. 2/ Kĩ năng: - Nắm vững và biết vận dụng những kiến thức kĩ năng cơ bản trong việc tạo lập một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả. - Rèn luyện các kỹ năng dùng từ, diễn đạt, trình bày. 3/ Thái độ: Biết tiếp thu và sữa chữa, khắc phục những lỗi sai trong bài viết. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Soạn và lập dàn bài theo hướng dẫn của GV. - GV: Soạn bài, bảng phụ ghi một số lỗi tiêu biểu. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) Nêu yêu cầu tiết trả bài. . b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau về thăm trường. Hãy viết thư cho bạn kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt đông 1: (8 phút)Tìm hiểu đề và tìm ý: Tìm hiểu lại những yêu cầu của đề bài và lập dàn ý tổng quát. ? Nhắc lại đề bài viết? ? Đề bài yêu cầu gì? ? Dàn bài sẽ xây dựng như thế nào? - GV treo bảng phụ bài làm (theo dàn bài tiết 34 + 35) Hoạt động 2: (10 phút) Đọc lại bài: Hướng dẫn HS đọc lại bài viết để tìm hiểu những thành công và hạn chế so với yêu cầu của đề + HS xem xét các câu văn đã viết về chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, cách diễn đạt và trình tự sắp xếp các ý, cách chuyển đoạn, có thể trao đổi với bạn ngồi bên. - GV cùng tham gia vào hoạt động soát lỗi của HS, giúp HS nhận thức được những điểm đạt, chưa đạt trong bài viết cá nhân. Hoạt động 3: (12 phút) Chữa lỗi mẫu: - GV chọn 1, 2 bài tiêu biểu hoặc chọn những lỗi tiêu biểu có nhiều HS cùng mắc để chữa mẫu. - GV treo bảng phụ những lỗi ? Em hãy phát hiện các lỗi trên và sửa lại cho đúng. Nêu nguyên nhân sai do đâu? + HS trả lời. GV nhận xét. Hoạt động 4: (5 phút) Nhận xét chung: GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện, có dẫn chứng.. I/ Tìm hiểu đề và lập dàn ý: 1/ Yêu cầu: - Kiểu bài: Tự sự (kết hợp với miêu tả ) - Yêu cầu nội dung: Viết thư gửi bạn cũ 2/ Dàn bài II/ Đọc lại bài viết để tìm hiểu những thành công và hạn chế so với yêu cầu của đề.. III/ Chữa lỗi mẫu:. IV/ Nhận xét chung: 1/ Ưu điểm: - Nắm được đặc trưng phương pháp tự sự, kết hợp với miêu tả. - Viết đúng hình thức của một bức thư. - Bố cục 3 phần rõ ràng. - Sắp xếp sự việc trình tự tạo ra những tình huống phù hợp. Đã chú ý miêu tả cảnh vật và tâm trạng. - Một số bài vận dụng tốt yếu tố miêu tả, yếu tố nghệ thuật. 2/ Nhược điểm: - Diễn đạt còn vụng; nội dung một số bài còn sơ sài, sự việc lộn xộn, chưa kết hợp.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> tốt các yếu tố. - Thiếu dấu câu, trình bày cẩu thả - Sai nhiều lỗi chính tả. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (8 phút) 4.1. Tổng kết : - GV cho HS rút ra những yêu câu cơ bản về việc tạo lập văn bản theo yêu cầu của đề bài. - GV tuyên dương và đánh giá rõ nguyên nhân thành công ở những bài viết đạt điểm cao, gọi HS đọc một số bài viết đạt điểm cao. 4.2. Hướng dẫn tự học: - HS về nhà tự sửa chữa lỗi trong bài làm của mình. - Về nhà ôn tập chuẩn bị: Ôn tập truyện trung đại.. Tuần 9 Tiết 44. Ngày soạn: 15/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. ÔN TẬP TRUYỆN TRUNG ĐẠI I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về truyện trung đại đã học. - Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. 2/ Kĩ năng: Tổng hợp vấn đề, cảm nhận về nhân vật, về một hình ảnh thơ ... 3/ Thái độ: Biết yêu và trân trong những giá trị của các tác phẩm, học tập những đức tính tốt đẹp của nhân vật. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT – KN, bảng phụ. - HS: Soạn bài, đọc kĩ chú thích, vở ghi chép. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút). b/ Tiến trình dạy học: Hoạt đông 1: (10 phút) GV tóm tắt vài nét về văn học trung đại: I/ Tóm tắt kiến thức cơ bản: 1/ Khái niệm về văn học trung đại:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Văn học trung đại là một cách gọi tên mang tính qui ước, đó là một giai đoạn mà văn học hình thành và phát triển trong khuôn khổ của nhà nước phong kiến Việt Nam (văn học thời phong kiến, văn học cổ) được xác định từ thế kỷ X (dấu mốc cho sự ra đời của nhà nước phong kiến Việt Nam đầu tiên) đến hết thế kỷ XIX. 2/ Vị trí, vai trò của văn học trung đại: - Có vai trò, vị trí rất quan trọng bởi đây là mốc đầu tiên, chặng đường đầu tiên của văn học. - Nội dung tư tưởng của văn học trung đại có tính chất bao trùm lên nền văn học dân tộc. 3. Các giai đoạn của văn học trung đại: Được chia làm 3 giai đoạn: - Từ thế kỷ X -> thế kỷ XV. Tác phẩm tiêu biểu: Nam Quốc Sơn Hà, Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Bình ngô đại cáo. - Từ thế kỷ XVI -> nửa đầu thế kỷ XVIII: Truyền kỳ mạn lục (Nguyễn Dữ), Luận pháp học (Nguyễn Thiếp) - Từ nửa cuối thế kỷ XVIII đến hết thế kỷ XIX: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu), thơ Hồ Xuân Hương... 4. Nội dung văn học trung đại: - Phản ánh khí phách hào hùng, lòng tự hào, tự tôn dân tộc - Phản ánh lòng yêu nước, lòng căm thù giặc, đòi quyền sống quyền làm người ... - Tố cáo chế độ phong kiến, tố cáo vạch trần bộ mặt thối nát của chế độ phong kiến. - Phản ánh số phận con người, đặc biệt là thân phận của người phụ nữ. - Bày tỏ kín đáo tâm sự yêu nước, đề cao đạo lý làm người, ca ngợi cuộc sống ... Hoạt động 2: (27 phút) II/ LËp b¶ng thèng kª: - Học sinh lập bảng thống kê theo mẫu + HS đứng lên trình bày nội dung bảng thống kê đã chuẩn bị ở nhà. + HS khác nhận xét. + GV nhận xét, chốt lại. Đề 1: Hệ thống các tác phẩm văn học trung đại đã được học trong chương trình Ngữ văn 9 (tập một) theo mẫu sau: Tác phẩm, tác giả Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Dữ. Thể loại, Xuất Nội dung PTBĐ xứ - Truyện Thế Khẳng định vẻ đẹp tâm truyền kì. kỉ 16 hồn truyền thống của - Tự sự, người phụ nữ Việt Nam, biểu cảm niềm cảm thương số phận bi kịch của họ dưới chế độ phong kiến.. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Vũ trung tuỳ bút) -. Tuỳ bút. Thế Phản ánh đời sống xa kỉ 18 hoa vô độ, sự nhũng nhiễu nhân dân của bọn vua chúa quan lại phong kiến thời vua Lê chúa. Nghệ thuật Truyện truyền kì viết bằng chữ Hán; kết hợp các yếu tố hiện thực và yếu tố hoang đường kì ảo với cách kể chuyện, xây dựng nhân vật rất thành công. Tuỳ bút chữ Hán, ghi chép theo cảm hứng sự việc, câu chuyện con người đương thời một cách cụ thể, chân thực,.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Phạm Đình Hổ Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14) Ngô gia văn phái. Trịnh suy tàn. - Thể chí- Thế Tiểu kỉ 18 thuyết lịch sử - Tự sự, miêu tả. Truyện - Truyện Kiều thơ Nôm Nguyễn Du - Tự sự, miêu tả, biểu cảm.. Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ - Quang Trung với chiến công thần tốc đại phá quân Thanh; sự thất bại thảm hại của quân Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống phản nước hại dân. Thế - Thời đại, gia đình và kỉ 18 cuộc đời của Nguyễn - 19 Du. - Tóm tắt Truyện Kiều. - Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.. sinh động Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán; cách kể chuyện nhanh gọn, chọn lọc sự việc, khắc hoạ nhân vật chủ yếu qua hành động và lời nói. - Truyện thơ Nôm lục bát. - Ngôn ngữ có chức năng biểu đạt, biểu cảm và thẩm mĩ. - Nghệ thuật tự sự: dẫn chuyện, xây dựng nhân vật, miêu tả thiên nhiên Bố cục chặt chẽ, hoàn chỉnh; bút pháp ước lệ tượng trưng; ngôn ngữ tinh luyện, giàu cảm xúc; khai thác triệt để biện pháp tu từ. Chị em Thuý Kiều - trích Truyện Kiều của Nguyễn Du. Tự sự, miêu tả, biểu cảm (nổi bật là miêu tả). Thế Trân trọng ngợi ca vẻ kỉ 18 đẹp của chị em Thuý - 19 Kiều, dự cảm về số phận nhân vật. ->Cảm hứng nhân văn sâu sắc.. Cảnh ngày xuân - trích Truyện Kiều của Nguyễn Du Kiều ở lầu Ngưng Bích - trích Truyện Kiều của Nguyễn Du Lục Vân Tiên Cứu Kiều Nguyệt Nga - trích Lục Vân Tiên của. Tự sự, miêu tả (nổi bật là miêu tả). Thế Bức tranh thiên nhiên, Từ ngữ bút pháp miêu kỉ 18 lễ hội mùa xuân tươi tả giàu chất tạo hình. - 19 đẹp, trong sáng.. Tự sự, biểu cảm, miêu tả (nổi bật là biểu cảm). Thế Cảnh ngộ cô đơn, buồn Nghệ thuật tả cảnh ngụ kỉ 18 tủi và tấm lòng thuỷ tình, miêu tả nội tâm, sử - 19 chung, hiếu thảo của dụng ngôn ngữ độc Thuý Kiều. thoại, điệp từ, điệp cấu trúc …. - Truyện thơ Nôm. - Tự sự, miêu tả, biểu cảm. Thế Khắc hoạ những phẩm kỉ 18 chất đẹp đẽ của hai nhân - 19 vật: Lục Vân Tiên tài ba dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài; Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết na, ân tình.. Ngôn ngữ giản dị mộc mạc mang màu sắc Nam Bộ; xây dựng nhân vật qua hành động, cử chỉ lời nói..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Nguyễn Đình Chiểu Đề 2: Tìm hiểu luận điểm, luận cứ cơ bản của các tác phẩm và đoạn trích: TT Tác phẩm (đoạn trích) Luận điểm- luận cứ cơ bản 1 Chuyện * Giá trị nội dung: người con gái - Giá trị hiện thực: Nam Xương + Tác phẩm đề cập tới số phận bi kịch của một người phụ nữ (Nguyễn Dữ) dưới chế độ phong kiến qua nhân vật Vũ Nương. + Phản ánh hiện thực về xã hội phong kiến Việt Nam bất công, vô lí. - Giá trị nhân đạo:. 2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Phạm Đình Hổ). + Ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ thông qua hình tượng nhân vật Vũ Nương. + Thương cảm cho số phận đau khổ bi kịch của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến qua nhân vật Vũ Nương. + Lên tiếng tố cáo xã hội phong kiến bất công tàn bạo. + Đề cao nhân nghĩa “ở hiền gặp lành” qua phần kết thúc có hậu. * Nhân vật Vũ Nương: - Vũ Nương tính thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp. + Khi chồng ở nhà nàng hết mực giữ gìn khuôn phép, gia đình êm ấm hoà thuận. + Khi chồng đi lính nàng ở nhà nuôi dạy con thơ, chăm sóc mẹ già. + Trước sau vẫn trọn tình, vẹn nghĩa, thuỷ chung. - Vũ Nương có số phận đau khổ, oan khuất ... + Sống cô đơn trong cảnh thiếu phụ vắng chồng. + Bị chồng nghi oan, ruồng rẫy và đánh đuổi đi. + Tự vẫn ở bến sông Hoàng Giang. * Thói ăn chơi xa xỉ, vô độ của chúa Thịnh Vương (Trịnh Sâm) và các quan hầu cận trong phủ chúa. - Chúa cho xây dựng nhiều cung điện, đình đài ở các nơi để thoả mãn ý thích “đi chơi ngắm cảnh đẹp”, ý thích đó cứ triền miên, nối tiếp đến không cùng, hao tiền tốn của. - Những cuộc rong chơi của chúa Thịnh Vương diễn ra thường xuyên “tháng 3, 4 lần” huy động rất đông người hầu hạ, các nội thần, các quan hộ giá nhạc công ... bày ra nhiều trò giải trí lố lăng và tốn kém. - Thú chơi cây cảnh: trong phủ chúa với bao nhiêu “trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch” điểm xuyết bày vẽ ra hình non bộ trông như bến bể đầu non... * Thói tham lam, nhũng nhiễu của quan lại trong phủ chúa..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 3. Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái). 4. Chị em Thuý Kiều (Truyện Kiều). 5. Cảnh. ngày. - Dùng thủ đoạn “nhờ gió bẻ măng” ra doạ dẫm, cướp bóc của dân. - Lập mưu đêm đến cho tay chân sai lính lẻn vào “lấy phăng đi, rồi buộc cho tội đem giấu vật cung phụng để doạ giẫm lấy tiền”. - Ngang ngược “phá nhà, huỷ tường” của dân để khiêng hòn đá hoặc cây cối mà chúng cướp được. *Hình tượng người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ - Quang Trung. - Là người có lòng yêu nước nồng nàn. + Căm thù và có ý chí quyết tâm diệt giặc + Lời chỉ dụ. - Quang Trung là người quyết đoán, trí thông minh sáng suốt, có tài mưu lược và cầm quân. + Tự mình “đốc suất đại binh” ra Bắc, tuyển mộ quân sĩ và mở cuộc duyệt binh lớn, đích thân dụ tướng sĩ, định kế hoạch tấn công vào đúng dịp Tết Nguyên Đán. + Có tài phán đoán, tài điều binh khiển tướng. + Chiến thuật linh hoạt, xuất quỷ nhập thần, biết tập trung vào những khâu hiểm yếu, then chốt. + Có tầm nhìn chiến lược, trước khi tiến công đánh giặc đã định được ngày chiến thắng. -> Nguyễn Huệ - Quang Trung tiêu biểu cho truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, anh hùng dân tộc. * Bộ mặt bọn xâm lược, bọn bán nước và sự thất bại của chúng. - Bản chất kiêu căng, tự phụ nhưng rất hèn nhát của bọn xâm lược, thể hiện qua nhân vật Tôn Sĩ Nghị và một số tướng của y. - Số phận bi đát của bọn vua quan bán nước hại dân. * Giới thiệu khái quát nét đẹp chung và riêng của hai chị em Thuý Vân và Thuý Kiều. + Vẻ đẹp về hình dáng (mai cốt cách), vẻ đẹp về tâm hồn (tuyết tinh thần) ->hoàn mĩ “mười phân vẹn mười” + Mỗi người có vẻ đẹp riêng. * Nhan sắc của Thuý Vân: + Vẻ đẹp cao sang, quí phái “trang trọng khác vời”: khuôn mặt, nét ngài, tiếng cười, giọng nói, mái tóc, làn da được so sánh với trăng, hoa, mây tuyết ->vẻ đẹp phúc hậu đoan trang. + Vẻ đẹp gần gũi với thiên nhiên, hoà hợp với thiên nhiên-> số phận bình lặng suôn sẻ. * Vẻ đẹp của Thuý Kiều: + Đẹp sắc sảo, mặn mà (trí tuệ và tâm hồn), đẹp nghiêng nước, nghiêng thành. + Đẹp đến nỗi thiên nhiên phải ghen ghét, đố kị->số phận đau khổ, truân chuyên, sóng gió. + Thuý Kiều là con người đa tài, hoàn thiện, xuất chúng. + Trái tim đa sầu, đa cảm. * Khung cảnh mùa xuân bát ngát, tràn đầy sức sống..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 7. 8. xuân (Truyện + Nền xanh ngút mắt, điểm vài bông lê trằng ->màu sắc hài hoà, Kiều) sống động mới mẻ, tinh khiết. + Bút pháp ước lệ cổ điển: pha màu hài hoà. * Không khí lễ hội đông vui, náo nhiệt, nét văn hoá truyền thống. - Lễ tảo mộ - Hội đạp thanh *Cảnh thiên nhiên buổi chiều đẹp nhưng thoáng buồn có dáng người buâng khuâng, bịn rịn, xao xuyến. Kiều ở lầu * Thiên nhiên hoang vắng, bao la đến rợn ngợp; sự cô đơn trơ Ngưng Bích trọi, cay đắng, xót xa của Thuý kiều. (Nguyễn Du) * Nỗi nhớ thương Kim Trọng, và niềm xót thương cho cha mẹ. * Tâm trạng đau buồn, lo lắng sợ hãi của Thuý Kiều: nỗi buồn trào dâng, lan toả vào thiên nhiên như từng đợt sóng. + Cửa bể chiều hôm: bơ vơ, lạc lõng. + Thuyền ai thấp thoáng xa xa: vô định. + Ngọn nước mới sa, hoa trôi: tương lai mờ mịt, không sức sống. + Tiếng sóng: sợ hãi, dự cảm về cuộc sống. + Buồn trông: điệp từ ->nỗi buồn dằng dặc, triền miên, liên tiếp. Lục Vân Tiên * Hình ảnh Lục Vân Tiên - người anh hùng nghĩa hiệp cứu kiều - Là anh hùng tài năng có tấm lòng vì nghĩa vong thân. Nguyệt Nga - Là con người chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm (Truyện Lục nhân hậu. Vân Tiên- - Là người có lý tưởng sống sống cao đẹp : “Nhớ câu kiến nghĩa Nguyễn Đình bất vi - Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”. Chiểu) * Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga: - Là cô gái khuê các, thuỳ mị nết na, có học thức . - Là người rất mực đằm thắm và trọng ân tình.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV khái quát lại nội dung ôn tập. 4.2. Hướng dẫn tự học: Học sinh ôn tập lại nội dung VHTĐ để chuẩn bị kiểm tra.. Tuần 9 Tiết 45. Ngày soạn: 15/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1/ Kiến thức: - Vận dụng những kiến thức đã học về truyện trung đại để làm bài. - Qua bài kiểm tra, HS đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày, sử dụng từ ngữ. 3/ Thái độ: Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Ôn tập các truyện trung đại. - GV: Lập ma trận; ra câu hỏi theo ma trận; xây dựng đáp án biểu điểm. A/ Lập ma trận: Mức độ nhận Thông Vận dụng Vận dụng Tổng số thức hiểu thấp cao Lĩnh vực nội dung Chuyện người con 2 1 gái Nam Xương. Chị em Thúy 1 1 Kiều. - Tổng số câu 1 1 2 - Tổng số điểm 4 6 10 B/ Viết câu hỏi theo ma trận: Câu 1 (4 điểm): Chép thuộc lòng đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. Câu 2 (6 điểm): Phân tích vẻ đẹp và số phận bi kịch của nhân vật Vũ Nương qua tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ? C/ Đáp án và biểu điểm: Câu 1: Yêu cầu HS: - Chép chính xác đoạn trích. (2 điểm) - Nội dung: Vẻ đẹp của chị em Kiều. (1 điểm) - Sử dụng từ ngữ: thành ngữ, điển cố, điển tích. (1 điểm) Câu 2: Yêu cầu nêu được: - Những đức tính tốt đẹp của Vũ Nương (3 điểm) - Bi kịch của Vũ Nương (3 điểm) III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Thông báo nội quy, quy định của tiết kiểm tra: 3/ Tiến trình kiểm tra: * Hoạt động 1: Phát đề kiểm tra * Hoạt động2: Theo dõi HS làm bài. * Hoạt động 3: Thu bài (đúng thời gian quy định) * Hoạt động 4: Nhận xét tiết kiểm tra. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV khái quát lại nội dung ôn tập. 4.2. Hướng dẫn tự học: Dặn dò: Chuẩn bị bài “Đồng chí”..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần 10 Tiết 46. Ngày soạn: 19/10/2015 Lớp dạy: 9ABC Văn bản: ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu). I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2/ Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3/ Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Giáo dục HS có thái độ kính trọng, tự hào về người lính- anh bộ đội cụ Hồ. - Học tập những phẩm chất tốt đẹp của người lính để sống, học tập có lí tưởng. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - HS: học bài cũ, soạn bài mới. - GV: soạn bài, tranh ảnh về tác giả Chính Hữu, tranh minh họa về hình ảnh người lính thời kì kháng chiến chống Pháp. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Đọc thuộc 14 câu đầu trong đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. Qua đó, em thấy Lục Vân Tiên là người như thế nào? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của gv - hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (7 phút) Tìm hiểu chung: I/ Tìm hiểu chung: - Gv trình chiếu chân dung nhà thơ Chính 1/ Tác giả, tác phẩm: Hữu. ?Em biết gì về nhà thơ Chính Hữu? - Chính Hữu (1926 - 2007), quê Hà - Hs trả lời. Tĩnh. Thơ ông chủ yếu viết về người - Gv giới thiệu thêm và chốt: lính. ?Nêu xuất xứ của tác phẩm? - Văn bản sáng tác năm 1948, in trong - Hs trả lời. tập “Đầu súng trăng treo”. - Gv bổ sung, chốt ý: 2/ Đọc - tiếp xúc văn bản. - Gv hướng dẫn cách đọc: giọng chậm rãi, tình cảm, chú ý những câu thơ tự do, cách đối xứng. - Gv đọc, học sinh đọc. ?Theo em băn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - Hs trả lời. - Gv nhận xét, chốt ý: + Phần 1 (7 câu thơ đầu): Cơ sở hình thành tình đồng chí. + Phần 2 (còn lại): Những biểu hiện của tình đồng chí. Hoạt động 2: (28 phút) Tìm hiểu chi tiết: II/ Tìm hiểu chi tiết: - Gọi hs đọc 7 câu đầu. 1/ Cơ sở hình thành tình đồng chí: - Theo dõi vào hai câu đầu tiên. ?Những hình ảnh “nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá” gợi cho em suy nghĩ gì về vùng quê của tôi và anh? - Hs trả lời: đó là những vùng quê nghèo nàn ?Từ đó em nhận thấy hoàn cảnh xuất thân của họ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Hs trả lời. - Gv chốt ý: - Đến ba câu tiếp theo “Anh vơi tôi ... đầu sát bên đầu”. ?Em hãy nhận xét về hình ảnh, giọng điệu thơ? - Gv: hình ảnh sóng đôi, giọng thơ chắc nịch ?Vì sao từ mọi phương trời xa lạ, họ lại quen nhau? - Hs trả lời. - Gv chốt ý: Họ từ “xa lạ” rồi “quen nhau” cũng bởi họ cùng lí tưởng, nhiệm vụ chiến đấu. ?Em hiểu câu thơ “Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ” như thế nào? - Hs trả lời. - Gv giảng: Câu thơ cho ta thấy rõ cái rét buốt của mùa đông giá lạnh miền Bắc cùng sự thiếu thốn của cuộc đời người lính. Song cái thiếu thốn, gian lao ấy không làm họ nản lòng mà ngược lại chính là tác nhân để tình đồng đội thêm bền chặt và cùng chia sẻ gian khổ đó. ?Vậy tình đồng chí còn được hình thành trên cơ cở nào? - Hs trả lời. - Gv chốt ý: ?Từ các câu thơ trên, đến câu thơ thứ 7 tác giả viết “Đồng chí!”, em thấy có điểm gì đặc biệt ở đây? - Hs thảo luận nhóm và trình bày. - Gv nhận xét, bình: Câu đặc biệt có ý kết lại ở phần 1 và mở ra cho phần 2. Câu thơ đặc biệt chỉ có hai tiếng như khép lại tình yêu đặc biệt ở khổ 1, nó như chất chứa bật ra thật thân thiết và thiêng liêng như tiếng gọi tha thiết của đồng đội, ấm áp và xúc động, là cao trào của mọi cảm xúc, mở ra những gì chứa đựng ở những câu sau. - Gọi học sinh đọc 13 câu tiếp theo. - Theo dõi 3 câu đầu. ?Em hiểu thế nào về từ “mặc kệ” ? Đó có phải là sự vô tâm của người lính với gia đình không? ?Em có nhận xét gì về hình ảnh thơ và các. - Cùng cảnh ngộ, giai cấp.. - Cùng lí tưởng, nhiệm vụ.. - Cùng chia sẻ gian lao.. -> Hình ảnh sóng đôi: tình đồng chí là kết tinh của tình bạn, tình người.. 2/ Biểu hiện của tình đồng chí:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> biện pháp nghệ thuật được sử dụng ? - Hs trả lời. - Gv nhận xét, bổ sung: ruộng nương, gian nhà, giếng nước gốc đa …-> Hình ảnh quen thuộc đối với người nông dân, nghệ thuật nhân hóa, liệt kê. ?Vậy ba câu thơ cho em thấy biểu hiện gì của tình đồng chí? - Hs trả lời. - Gv chốt ý: ?Đến 7 câu thơ tiếp theo, những hình ảnh nào làm em xúc động? Vì sao? - Hs trả lời: từng cơn ớn lạnh, sốt run người, áo anh rách vai, quần vài mảnh vá ... - Gv bổ sung: đây là những câu thơ tả thực về cuộc sống gian khổ của người lính. ?Hình ảnh “tay nắm bàn tay” gợi cho em suy nghĩ gì? - Hs trả lời. - Gv nhận xét, bổ sung: Cùng chia sẻ khó khăn, thiếu thốn của đời người lính; tình cảm gắn bó sâu nặng. ?Vậy tình đồng chí còn được biểu hiện như thế nào? - Hs trả lời. - Gv chốt ý: ?Phân tích ba câu thơ cuối? (nghệ thuật, hình ảnh). - Hs thảo luận nhóm và trình bày - Nhóm khác nhận xét. - Gv nhận xét và bình: nghệ thuật ẩn dụ, sự kết hợp của 3 hình ảnh người lính – khẩu súng – vầng trăng tạo nên một biểu tượng đẹp về người lính. ?Từ hình ảnh người lính trong chiến đấu, em có suy nghĩ gì về vai trò của người lính trong cuộc sống hiện nay. - Hs tự bộc lộ. Hoạt động 3: (2 phút) Tổng kết. GV treo bảng phụ. ?Lựa chọn đáp án đúng về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Nội dung: A. Bài thơ như một bức tượng đài bằng thơ về anh bộ đội cụ Hồ trong kháng chiến. - Cảm thông với tâm tư, nỗi lòng của nhau.. - Cùng chia sẻ gian lao, thiếu thốn và lạc quan. - Tình cảm gắn bó sâu nặng.. -> Ẩn dụ, ngôn ngữ bình dị, tả thực: tình đồng chí giúp họ vượt lên mọi khó khăn, khắc nghiệt. => Biểu tượng đẹp về tình đồng chí.. III/ Tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> chống Mĩ với tình đồng đội gắn bó keo sơn. B. Bài thơ khắc họa hình tượng người lính cách mạng trong kháng chiến chống Pháp với vẻ đẹp cao quí của tình đồng chí gắn bó keo sơn. -> Đáp án B Nghệ thuật: A. Hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, chân thực, cô đọng giàu ý nghĩa biểu tượng. B. Giọng thơ tâm tình, sâu lắng, thiết tha. C. Hình ảnh lãng mạn, khoa trương, giọng sôi nổi thiết tha. D. Cả A và B. -> Đáp án D. *Ghi nhớ: (SGK/131). 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV khái quát lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. . 4.2. Hướng dẫn tự học: - Tìm hiểu vai trò của người lính trong cuộc sống. - Học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.. Tuần 10 Tiết 47, 48 Văn bản:. Ngày soạn: 21/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Pham Tiến Duật). I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Những hiểu biết về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng với hình ảnh người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ. 2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc – hiểu một bài thơ hiện đại. - Hiểu được nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ của bài thơ. - Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ. 3/ Thái độ: Giáo dục HS lòng biết ơn, kính trọng anh bộ đội cụ Hồ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; tranh, ảnh, chuyện kể về các anh hùng lái xe. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Đọc thuộc bài thơ Đồng chí và phân tích ba câu thơ cuối bài. ( HS đọc thuộc và nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 46). 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (10 phút) Tìm hiểu chung: ? Em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm? + HS trình bày. + GV nhận xét, chốt ý: Giới thiệu cho HS về bức chân dung nhà thơ.. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả, tác phẩm. - Phạm Tiến Duật (1941 - 2007), quê Phú Thọ. Ông là nhà thơ - chiến sĩ. - Bài thơ được sáng tác năm 1969, in trong tập “Vầng trăng quầng lửa”.. 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản. - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp. ? Bài thơ được chia làm mấy phần? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2: (55 phút) Tìm hiểu chi tiết: ? Em hiểu gì về nhan đề bài thơ? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Nhan đề bài thơ đã làm sáng tỏ hình ảnh toàn bài: Những chiếc xa không kính. Hình ảnh này là một phát hiện thú vị của tác giả, thể hiện sự gắn bó và am hiểu hiện thực đời sống chiến tranh trên tuyến đường Trường Sơn. ? Tác giả đưa vào bài thơ những hình ảnh độc đáo nào? Nguyên nhân nào. II/ Tìm hiểu chi tiết: 1/ Hình ảnh những chiếc xe không kính:. - Động từ mạnh, tả thực giọng ngang tàng ->Không khí dữ dội của chiến tranh..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> khiến xe không có kính? Hãy nhận xét về từ ngữ được tác giả sử dụng trong bài thơ? + HS thảo luận, trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Trải qua chiến tranh những chiếc xe ấy còn bị biến dạng như thế nào? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Qua đó em có nhận xét gì chiến tranh? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Trên những chiếc xe không kính ấy, những chiến sĩ lái xe xuất hiện như thế nào? + HS trả lời,. GV nhận xét, chốt ý. ? Hãy nhận xét về từ ngữ và nhịp điệu thơ? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. ? Tìm những câu thơ thể hiện sức chịu đựng phi thường của những người lính? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Đó là những câu thơ có từ: Bụi phun, mưa tuôn, mưa xối, gió xoa mắt đắng, người lính vẫn cười ngạo nghễ. ? Qua những hình ảnh trên, hãy nêu cảm nhận của em về người lính ở khổ thơ này? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. - GV gọi HS đọc khổ thơ 5,6. + HS đọc. ? Đọc khổ thơ em cảm nhận được điều gì ở hai khổ thơ này? Sự quây quần của người lính làm em liên tưởng tới bài thơ nào đã học? + HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Đó là hình ảnh hào hùng. Cái bắt tay thay cho lời chào hỏi, lời hứa quyết tâm, lời thề ra trận, truyền sức mạnh cho nhau vượt qua gian khổ. Điều đó ta thấy rất rõ trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu. ? Câu kết bài có gì đặc sắc? Từ đó em hiểu gì về những người lính lái xe?. - Liên tiếp các từ phủ định ->Xe bị biến dạng trần trụi, độc đáo. =>Cuộc kháng chiến chống Mĩ đầy gay go, ác liệt, nhất là tại tuyến đường Trường Sơn. 2/ Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: - Tư thế: Ung dung, hiên ngang. ->Cái nhìn đậm chất lãng mạn. - Điệp từ, nhịp thơ dồn dập ->Tư thế làm chủ hoàn cảnh.. - Thái độ: bất chấp khó khăn gian khổ. - Lạc quan, yêu đời.. - Đoàn kết quyết tâm chiến đấu.. => Họ là những con người mang lí tưởng cao đẹp, quyết tâm giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> +HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 3: (5 phút) Tổng kết. III/ Tổng kết. ? Qua phân tích văn bản em có nhận xét gì về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản? + HS trả lời. + HS đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ/ SGK. Hoạt động 4: (12 phút) Luyện tập. IV/ Luyện tập. ?Viết đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của mình về hai câu thơ cuối bài. + Hs trình bày. + Gv nhận xét, bổ sung. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV khái quát lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. Đọc thuộc bài thơ. - Soạn bài: Tổng kết về từ vựng (tiếp). KIỂM TRA 15 PHÚT ? Phân tích ngắn gọn hình ảnh người lính trong hai bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu, “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. ĐÁP ÁN - Hình ảnh người lính trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu (5 điểm) + Cùng hoàn cảnh xuất thân. + Hiểu được nỗi niềm, tâm tư của nhau. + Cùng nhau chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn. + Tinh thần lạc quan - Hình ảnh người lính trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. (5 điểm) + Tư thế chủ động, ung dung. + Ngang tàng, lạc quan, tinh nghịch, trẻ trung trong khó khăn. + Niềm vui gia đình và vẻ đẹp đầm ấm của tình đồng đội.. Tuần 10 Tiết 49. Ngày soạn: 21/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo) (Sự phát triển của từ vựng).

<span class='text_page_counter'>(83)</span> I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt. - Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ. 2/ Kĩ năng: - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: Có ý thức sử dụng trong văn bản cũng như trong giao tiếp. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; một số ví dụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết ôn tập. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) Nêu yêu cầu tiết ôn tập. b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (10 phút) I/ Sự phát triển của từ vựng: Sự phát triển của từ vựng: 1/ Khái niệm - GV cho HS nhắc lại khái niệm. - Phát triển về nghĩa . + HS nhắc lại. GV nhận xét đồng thời đưa - Phát triển về số lượng (tạo từ mới và ra một số ví dụ nhắc lại để HS hiểu. mượn từ) 2/ Bài tập: Ví dụ: Chân: chân đê, chân tường… - Không vì số lượng các sv, hiện tượng Ra dio, cát sét…. là vô hạn, số lượng từ ngữ là có giới Ví dụ: hạn. - Dẫn chứng: kinh tế, kinh bang tế thế (thêm nghĩa, có 2 nghĩa). - Cần thêm nghĩa mới cho từ ngữ và - Chuyển nghĩa: mùa xuân, ngày xuân em vay mượn từ ngữ nước ngoài. hãy còn dài (ẩn dụ). - Tạo từ: điện thoại + di động -> ĐTĐD. Hoạt động 2: (8 phút) Từ mượn: II/ Từ mượn: - GV cho HS nhắc lại khái niệm và nêu ví 1/ Khái niệm: Từ không phải do nhân dụ về từ mượn và cho biết những từ mượn dân tạo ra mà vay mượn ngôn ngữ ấy mượn ở đâu? nước ngoài để gọi tên sự vật hiện + HS nhắc lại. tượng. ?Theo em cách hiểu nào là đúng ? Vì sao? - HS trả lời: cách c 2/ Bài tập : - GV cho HS thảo luận theo cặp BT3. Sau - Săm, lốp, ga, xăng , phanh: Được việt 3 phút đại diện 4 bàn trình bày, các bàn hoá hoàn toàn , có nghĩa. còn lại nhận xét bổ sung. - A-xit, Ra-đi-ô, vi-ta-min: Chưa được - GV chữa BT việt hoá hoàn toàn, mỗi âm tiết riêng không có nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động 3: (7 phút) Từ Hán Việt: - GV cho HS nhắc lại khái niệm. + HS nhắc lại. GV nhận xét . - GV gọi HS đọc BT/SGK. ?Hãy chọn cách hiểu đúng về từ Hán Việt. + HS trả lời. GV nhận xét. Hoạt động 4: (10 phút) Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: - GV cho HS nhắc lại khái niệm đồng thời cho ví dụ. GV liên hệ giáo dục thực tiễn.. + HS nhắc lại, GV nhận xét. Ngỗng (điểm 2); Gậy (điểm 1) ->Biệt ngữ của HS, SV. HS có thể lấy thêm theo sự gợi ý của GV.. III/ Từ Hán Việt: 1/ Khái niệm: 2/ Bài tập: Chọn cách ( b).. IV/ Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: 1/ Khái niệm: - Thuật ngữ: là từ biểu thị các khái niệm KHCN, được dùng trong lĩnh vực KHCN. - Biệt ngữ XH: Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định. Ví dụ : - Thuật ngữ: hiện tượng hoá học, ẩn dụ - Biệt ngữ XH: ngỗng (2đ) 2/ Vai trò: - Diễn tả chính xác khái niệm của sự vật thuộc chuyên ngành của thời kì KHKT phát triển. Hoạt động 5: (10 phút)Trau dồi vốn từ: IV/ Trau dồi vốn từ: ? Tại sao phải trau dồi vốn từ? Để trau dồi - Trau dồi vốn từ để làm giàu tiếng vốn từ ta phải làm gì? Việt. + HS trả lời, GV nhận xét. - Để trau dồi vốn từ ta phải rèn luyện vốn từ và học ngay trong tiếng nói của quần chúng nhân dân. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: Chuẩn bị bài: Nghị luận trong văn bản tự sự.. Tuần 10 Tiết 50. Ngày soạn: 21/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I/ Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghi luận trong văn bản tự sự. - Tác dụng của yếu tố nghi luận trong văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2/ Kĩ năng: - Nghị luận trong văn bản tự sự. - Phân tích được các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự cụ thể. 3/ Thái độ: Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. - GV: Soạn bài; bảng phụ; các đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút). b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (20 phút) Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự: - GV cho HS đọc đoạn trích a, b/SGK + HS đọc và tìm hiểu 2 đoạn trích. ? Đoạn trích (a) nhân vật nêu ra luận điểm gì? Để đi đến kết luận ấy, ông giáo đã đưa ra luận cứ gì và lập luận như thế nào? - GV cho HS thảo luận nhóm, HS trình bày. GV nhận xét và chốt ý. ? Chỉ ra những từ ngữ mang tính chất nghị luận trong hai đoạn trích? + Đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét. ? Đoạn trích (b) nhân vật nêu ra luận điểm gì? Tìm các ý lập luận trong mỗi lời của Kiều? Hoạn Thư đưa ra mấy ý để biện minh cho tội của mình? + HS thảo luận, trình bày. GV nhận xét. Gồm 4 luận điểm. + Là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình. + Đối xử tốt với Kiều khi ở gác viết kinh, không đuổi bắt khi chạy trốn. + Hoạn Thư rất “kính yêu” Thuý Kiều nhưng chồng chung thì chưa dễ ai nhường cho ai.. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự: 1/ Ví dụ: SGK * Đoạn a: Lão Hạc - Luận điểm: Nếu ta không cố tìm mà hiểu họ thì ta chỉ ... không bao giờ ta thương. - Dẫn chứng: Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi. - Lập luận để chứng minh cho vợ mình. ->Ông Giáo đã đưa ra luận điểm và đưa ra dẫn chứng lập luận lôgic. - Dùng các cặp từ hô ứng chặt chẽ: Nếu … thì; khi … thì; vậy … nên. *Đoạn b: Truyện Kiều. - Kiều lập luận để buộc tội Hoạn Thư: Đàn bà dễ có mấy tay,..càng cay..càng oan trái nhiều. - Hoạn Thư đưa ra lí lẽ để gỡ tội: gồm 4 luận điểm..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> + Nhận lỗi, nhờ sự khoan dung. - Kiều tha cho Hoạn Thư bằng lập luận: + Khen Hoạn Thư khôn ngoan nói năng phải lời. ? Các câu văn trong đoạn trích thường là loại câu gì? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Từ việc tìm hiểu hai đoạn trích, hãy thảo luận và rút ra dấu hiệu và đặc điểm của văn nghị luận trong văn bản tự sự? + HS trả lời. GV nhận xét. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: (17 phút) Luyện tập: - GV cho HS thực hiện phần luyện tập. - GV lần lượt cho HS thực hiện các bài tập trong SGK. - Từ ngữ: càng … càng. - Kiểu câu: khẳng định, câu ghép có từ hô ứng, phủ định.. 2/ Ghi nhớ: II/ Luyện tập: Bài tập1: Lời văn trong đoạn trích là của nhân vật ông giáo. Ông đang thuyết phục chính mình. Nội dung thuyết phục thể hiện ở câu đầu của đoạn văn. Bài tập 2: Cách lập luận có tính thuyết phục cao và xác đáng với hoàn cảnh chung, riêng. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài: Đoàn thuyền đánh cá..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần 11 Tiết 51, 52. Ngày soạn: 26/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận) I/ Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh thơ tráng lệ, lãng mạn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, yêu lao động. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; tranh chân dung Huy Cận; tranh đoàn thuyền trên biển ra khơi. - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật và phân tích hình ảnh các chiến sĩ lái xe. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (15 phút) I/ Tìm hiểu chung: - GV gọi HS đọc chú thích * SGK. 1/ Tác giả, tác phẩm. ? Em hãy nêu những nét tiêu biểu về - Cù Huy Cận (1919- 2005), quê Hà tác giả, tác phẩm? Tĩnh, nhà thơ nổi tiếng của phong trào + HS nêu ngắn gọn phần chú thích * thơ mới. SGK. - Bài thơ sáng tác năm 1958, in trong tập - GV nhận xét, chốt ý. “Trời mỗi ngày một sáng”. 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Cho HS tìm hiểu một số từ khó. ? Theo em văn bản này có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần là gì? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: (52phút) ? Đọc bài thơ, em có thể khái quát cảm hứng bao trùm bài thơ là gì? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.. II/ Tìm hiểu chi tiết: 1/ Cảm hứng bao trùm bài thơ: - Cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động, về những người lao động mới đang xây dựng đất nước. 2/ Cảnh ra khơi:. - GV gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu: + HS đọc. ? Mở đầu bài thơ tác giả giới thiệu cảnh đoàn thuyền ra khơi như thế nào? Thảo luận biện pháp tu từ mà tác giả sử dụng để thấy rõ khung cảnh đó? + HS thảo luận, trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Khung cảnh hoàng hôn trên biển diễm lệ, hùng vĩ, đầy sứ sống. Mặt trời…..Sóng…. So sánh, nhân hoá vũ trụ giốngnhư một căn nhà bước vào trạng thái nghỉ ngơi. ? Giữa khung cảnh ấy con người ra đi với khí thế như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Cách giới thiệu như một lời trò chuyện tâm tình. Sóng…sập cửa>< đoàn thuyền…ra khơi ? Tiếng hát diễn tả điều gì? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Diễn tả niềm vui yêu đời, yêu lao động, yêu tự do, tiếng hát của những người làm chủ quê hương đất nước. - GV gọi HS đọc khổ thơ thứ 3 đến khổ thơ thứ 6.. + HS đọc. ? Cảnh biển đêm được miêu tả bằng những chi tiết nào? Cảnh biển ấy thể hiện tình cảm nào của con người? Thảo. So sánh, nhân hoá => Khung cảnh hoàng hôn trên biển tráng lệ, hùng vĩ, đầy sức sống. Vũ trụ giống như một căn nhà bước vào trạng thái nghỉ ngơi. ..  Đối lập => Con người lạc quan, tươi vui, yêu lao động.. 2/ Cảnh đánh cá:. - Cảnh thoáng đãng, đẹp, kì ảo của biển khơi..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> luận về hình ảnh thơ “Đêm thở sao lùa nước Hạ Long”. + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Cảnh: vầng trăng, mây cao, biển bằng.. Các loaị cá: Cá nhụ, cá chim, cá đé.. Nhà thơ tưởng tượng “ đêm….” Đây là một sự sáng tạo nghệ thuật- Biển rất đẹp. ? Bức tranh lao động trong khung cảnh biển đêm đó được tác giả miêu tả như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Thuyền lái gió…dò bựng biển…dàn dan thế trận. Gõ thuyền dã có nhịp trăng cao, kéo xoăn tay… chùm cá nặng. ? Nhận xét bút pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. ? Từ đó em có nhận xét gì về cảnh lao động trên biển của người dân chài? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.. - Nhịp điệu khoẻ khoắn, đa dạng, cách gieo vần biến hoá, sự tưởng tượng phong phú, bút pháp lãng mạn. => Khí thế hào hùng ,sôi nổi, khẩn trương, hăng say. Tinh thần sảng khoái ung dung, lạc quan, yêu biển, yêu lao động. 3/ Cảnh trở về.. - GV gọi HS đọc khổ thơ còn lại. ? Cảnh trở về được miêu tả bằng những  Cảnh kì vĩ, hào hùng, khắc hoạ đậm nét chi tiết nào? Giúp ta hiểu được điều gì? vẻ đẹp khoẻ khoắn và thành quả lao động + HS thảo luận,trả lời, GV nhận xét. của người dân trên biển. Câu hát căng buồm. Đoàn thuyền chạy đua. Mặt trời đội biển. Mắt cá huy hoàn.. III/ Tổng kết. Hoạt động 3: (3 phút) ? Qua phân tích văn bản em có nhận (Ghi nhớ: SGK.) xét gì về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản? + HS trả lời phần ghi nhớ- SGK. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. + HS đọc ghi nhớ. IV/ Luyện tập. Hoạt động 4: (10 phút) Bình khổ thơ cuối của bài bằng một đoạn văn ngắn chọn những hình ảnh thơ tráng lệ trong bài. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết :.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> GV khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. Đọc thuộc bài thơ. - Chuẩn bị bài “Tổng kết về từ vựng” (tiếp theo).. Tuần 11 Tiết 53. Ngày soạn: 26/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo) I/ Mức độ cần đạt: HS nắm được: 1. Kiến thức: - Các khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh và các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Tác dụng của việc sử dụng tượng hình, từ tượng thanh và các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Nắm vững, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. Thực hiện tốt các bài tập về từ vựng. - Rèn kĩ năng nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh và các biện pháp tu từ. Phân tích giá trị của chúng trong văn bản cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết sử dụng từ vựng trong khi nói và viết. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ; lập đề cương và làm các bài tập trong phần luyện tập. - GV: Soạn bài; bài tập thêm ngoài SGK. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết ôn tập. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (10 phút) I/ Từ tượng hình, từ tượng thanh:. - GV cho HS nhắc lại khái niệm. 1/ Khái niệm + HS nhắc lại, GV nhận xét đồng thời đưa ra một số ví dụ nhắc lại để HS hiểu. 2/ Bài tập - GV cho HS làm bài tập 1, 2- SGK. BT1: Từ tượng thanh + HS trả lời, GV nhận xét. Bò, bê, tắc kè, cu cu, đa đa… BT2: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ Từ tượng hình. Hoạt động 2: (30 phút) II/ Một số biện pháp tu từ từ vựng:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - GV cho HS nhắc lại tên các biện pháp tu từ và khái niệm về các biện pháp tu từ đó. + HS nhắc lại. ? Em hãy kể tên các biện pháp tu từ từ vựng mà em đã học? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Em hãy trình bày khái niệm về các biện pháp tu từ từ vựng? - GV cho HS thảo luận nhóm- trả lời, GV nhận xét. ? Em hãy nêu những nét giống nhau và khác nhau của phép tu từ nói giảm, nói tránh? - HS trả lời. Bài tập 2 ? Em hãy xác định và phân tích nét độc đáo của nghệ thuật trong đoạn thơ? - GV cho HS thảo luận nhóm- trả lời, GV nhận xét.. Bài tập 3 ? Xác định, phân tích nét độc đáo về nghệ thuật trong những câu thơ đó? + HS thảo luận, đại diện tổ lên bảng làm, GV nhận xét.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết :. 1/ Các biện pháp tu từ từ vựng: - Chơi chữ - Nói quá - Nói giảm, nói tránh. - So sánh - Ẩn dụ - Nhân hoá - Hoán dụ. 2/ Bài tập; Bài tập 2 a, Ẩn dụ: "Hoa, cánh" chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng."Cây, lá"chỉ về gia đình Thuý Kiều b, So sánh: Tiếng đàn = tiếng hạc, tiếng suối: So sánh tiếng đàn của kiều với các âm thanh khác. c, Nói quá: Hoa ghen, liễu hờn, nghiêng nước, nghiêng thành: Chỉ về tài sắc của kiều khiến thiên nhiên phải ghen tị. d, Nói quá: Gang tấc hơn mười quan san: Chỉ sự xa cách giữa thân phận và cảnh ngộ của kiều với thúc sinh. e, Chơi chữ: Tài tai một vần: Có tài ắt gặp phải tai hoạ chữ. Bài tập 3: a, - Điệp ngữ: còn - Từ đa nghĩa: say sưa (say men và say tình) b, Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn c, So sánh: Tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng. d, Nhân hoá: Ánh trăng là bạn tri kỉ của Bác e, Mặt trời(2): Chỉ em bé người dân tộc Tà Ôi, gắn bó với mẹ..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> GV khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: Về nhà Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ tám chữ”.. Tuần 11 Tiết 54. Ngày soạn: 27/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I/ Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thơ tám chữ. - Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ. 3. Thái độ: Nhiệt tình tham gia tích cực vào tập sáng tác thơ tám chữ. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Soạn bài; chuẩn bị trước một đoạn thơ 8 chữ; bình một đoạn thơ 8 chữ. - GV: Soạn bài; bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và GV Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (7 phút) I/ Nhận diện thơ tám chữ:. Nhận diện thơ tám chữ.. - GV cho HS đọc các đoạn thơ trong SGK. + HS đọc. ? Theo em, đoạn thơ ấy, mỗi câu có - Mỗi câu gồm tám chữ. bao nhiêu chữ? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Tìm những chữ có tính chất gieo vần và cho biết cách gieo vần đó? + HS trả lời, GV nhận xét. - Vần chân liên tiếp, gián cách. Đoạn thơ 1,2 có cách gieo vần liên tiếp, chuyển đổi từng cặp. Đoạn 3 gieo vần gián cách, vần chân. ? Cách ngắt nhịp như thế nào? - Cách ngắt nhịp đa dạng. + HS trả lời, GV nhận xét. Cách ngắt nhịp đa dạng..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Thơ tám chữ có hạn chế số câu hay không? + HS trả lời, GV nhận xét. - Qua quá trình tìm hiểu em rút ra kết luạn gì cho toàn bài? + HS trả lời phần ghi nhớ/ SGK. + HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: (10 phút) - GV cho HS nhận diện thơ tám chữ (điền, sửa vần) + HS thảo luận, lên bảng làm, GV đưa ra đáp án để nhận xét đối chiếu.. Hoạt động 3: (20 phút) Thực hành làm thơ tám chữ.. - Số câu không hạn định.chia thành các khổ thơ.. * Ghi nhớ- SGK. II/ Luyện tập: Bài tập: a/ Điền: Ca hát, ngaỳ qua, bát ngát, muôn hoa. b/ Điền: Cũng mất, tuần hoàn, đất trời. c/ Sửa từ: Rộn rã = vào trường. III/ Thực hành làm thơ tám chữ 1/ Điền từ: - Vườn- qua. Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương. 2/ Đọc, bình thơ tám chữ.. - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp một bài thơ đã chuẩn bị sẵn. + HS trình bày. HS khác lắng nghe và nhận xét. GV nhận xét. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục. 4.2. Hướng dẫn tự học: Về nhà chuẩn bị “Trả bài kiểm tra Văn”.. Tuần 11 Tiết 55. Ngày soạn: 27/10/2015 Lớp dạy: 9ABC. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I/ Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: Đánh giá được những thành công và hạn chế của cá nhân trong tiếp thu những kiến thức về truyện trung đại. 2. Kĩ năng: - Nắm vững và biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng cơ bản trong việc làm bài về truyện trung đại - Biết tự đánh giá và đánh giá được những thành công, hạn chế trong viết bài, làm bài trắc nghiệm của mình và của bạn..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Nắm được yêu cầu và đáp án của đề ra. 3. Thái độ: Có ý thức sữa chữa và làm bài kiểm tra lần sau tốt hơn. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Soạn bài và chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV. - GV: Soạn bài; bảng phụ, các bài làm của HS cần sửa lỗi. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Tiến hành tiết trả bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt đông 1: (10 phút) I/ Tìm hiểu yêu cầu của đề và nêu đáp Tìm hiểu lại những yêu cầu của đề bài và án: xây dựng đáp án. Câu 1: ? Nhắc lại đề bài viết? - Chép chính xác đoạn trích. (2 điểm) ? Đề bài yêu cầu gì? - Nội dung: Vẻ đẹp của chị em Kiều. + HS thảo luận, tìm ra đáp án phần trắc (1 điểm) nghiệm và tự luận. - Sử dụng từ ngữ: thành ngữ, điển cố, điển tích. (1 điểm) - GV treo bảng phụ bài làm (theo dàn bài Câu 2: Yêu cầu nêu được: tiết 34+ 35) - Những đức tính tốt đẹp của Vũ Nương (3 điểm) - Bi kịch của Vũ Nương (3 điểm) Hoạt động 2: (10 phút). II/ Đọc lại bài viết để tìm hiểu những thành công và hạn chế so với yêu cầu của đề. Hướng dẫn HS đọc lại bài viết để tìm hiểu những thành công và hạn chế so với yêu cầu của đề + HS xem xét các câu đã viết về chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, cách diễn đạt và trình tự sắp xếp các ý, cách chuyển đoạn, có thể trao đổi với bạn ngồi bên. - GV cùng tham gia vào hoạt động soát lỗi của HS, giúp HS nhận thức được những điểm đạt, chưa đạt trong bài viết cá nhân. Hoạt động 3: (10 phút) III/ Chữa lỗi mẫu: - GV chọn 1,2 bài tiêu biểu hoặc chọn những lỗi tiêu biểu có nhiều HS cùng mắc để chữa mẫu. - GV treo bảng phụ những lỗi ? Em hãy phát hiện các lỗi trên và sửa lại cho đúng. Nêu nguyên nhân sai do đâu? + HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động 4: (5 phút) IV/ Nhận xét chung:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Nhận xét chung GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện, có dẫn chứng.. 1/ Ưu điểm: - Phần lớn các em hiểu đề. - Có một số bài làm tương đối tốt, đảm bảo nội dung mà GV quy định. 2/ Nhược điểm: - Phần trắc nghiệm chọn đáp án còn tẩy xoá nhiều. - Ở phần tự luận một số bài diễn đạt thiếu rành mạch, đặc biệt câu 1 của phần tự luận nhiều em chưa cắt nghĩa được để trình bày rõ ràng, nội dung còn quá sơ sài nên kết quả không cao. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (4 phút) 4.1. Tổng kết : GV tuyên dương và đánh giá rõ nguyên nhân thành công ở những bài viết đạt điểm cao, gọi HS đọc một số bài viết đạt điểm cao. 4.2. Hướng dẫn tự học: - HS về nhà tự sửa chữa lỗi trong bài làm của mình. - Về nhà chuẩn bị bài “Bếp lửa”.. Tuần 12 Tiết 56, 57. Ngày soạn: 05/11/2015 Lớp dạy: 9ABC. Văn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt) I/ Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài Thơ. - Những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương giàu đức hy sinh. - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa tổ quốc với mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm quê hương đất nước. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thương biết ơn người thân, giữ gìn kí ức thời thơ ấu. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; tranh chân dung tác giả Bằng Việt; tranh minh họa tác phẩm. - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (13 phút) I/ Tìm hiểu chung: - Gọi HS đọc chú thích SGK. 1/ Tác giả tác phẩm: ? Em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh sáng tác bài thơ? + HS nêu ngắn gọn phần chú thích * SGK. - GV nhận xét, chốt ý. Giới thiệu cho - Bằng Việt sinh năm 1941, quê Hà Tây. HS về bức chân dung nhà thơ Bằng Việt. Nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ. - Bài thơ sáng tác 1963, in trong tập “Hương cây- Bếp lửa”.. - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> + HS đọc theo hướng dẫn. ? Theo em bài thơ này có bố cục như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động 2: (52 phút) Hướng dẫn tìm hiểu bài thơ. ? Trong hồi tưởng của người cháu, những kỉ niệm nào về bà và tình bà cháu đã được gợi lại? + HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng, ? Theo em, hình ảnh “bếp lửa” ấy gợi lên điều gì? + HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng. ? Từ hình ảnh “bếp lửa” ấy bài thơ gợi lại cả một thời bên người bà như thế nào? Câu thơ nào chứng minh điều đó? + HS thảo luận, trả lời. GV nhận xét, kết hợp ghi bảng. - Lên bốn tuổi: Kí ức về tuổi thơ cực nhọc, đói nghèo. - Tám năm ròng: Tình cảm ấm áp, sự cưu mang, đùm bọc của bà. - Năm giặc đốt làng: Bà chăm lo chi chút cho tác giả. ? Sự xuất hiện của tiếng chim tu hú có tác dụng gì trong bài thơ? - Phân tích hình ảnh đó trong bài thơ. + HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng ? Để làm nổi bật những kỉ niệm ấy tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng của nghệ ấy? + HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng.. 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản.. II/ Tìm hiểu chi tiết: 1/ Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu. - Kỉ niệm “bếp lửa” Hình ảnh gần gũi, quen thuộc trong gia đình và từ “ấp iu” gợi lên bàn tay kiên nhẫn, khéo léo, tấm lòng chi chút của người nhóm lửa.. - Tiếng chim tu hú như giục giã, khắc khoải -> Tình cảnh vắng vẻ và nhớ mong của hai bà cháu.  Biểu cảm, miêu tả, tự sự, bình luận => Tuổi thơ đầy gian khổ thiếu thốn nhọc nhằn. Bếp lửa hiện lên như tình ấm áp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đầy chi chút của bà. 2/ Suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa.. ? Theo em hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần trong bài thơ? ? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa tác giả lại nhớ đến người bà, và ngược lại, khi nhớ đến người bà là nghĩ ngay đến hình ảnh bếp lửa? + HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng. - “Bếp lửa” được nhắc lại 10 lần -> Hình.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> * HS đọc đoạn: “Lận đận...bếp lửa” ? Trong đoạn thơ tác giả sử dụng biên pháp nghệ thuật gì? Từ nhóm trong từng câu thơ có ý nghĩa giống và khác nhau như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng. ? Vì sao tác giả lại viết “Ôi kì lạ …bếp lửa”. Vì sao ở hai câu cuối tác giả dùng từ ngọn lửa mà không nhắc đến bếp lửa? + HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng. ? Qua đó em có nhận xét gì về tính cách bà cháu trong bài thơ? Và mở rộng ra nữa đó còn là tình cảm gì? + HS Thảo luận trả lời, GV nhận xét. * HS đọc đoạn cuối. ? Ở đoạn cuối, người cháu đã tự nhắc lòng mình điều gì? + HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng. ? Từ đó, em có liên hệ gì đến cuộc sống của thế hệ mình hôm nay? + HS liên hệ bản thân. Hoạt động 3: (5 phút) ? Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Hoạt động 4: (10 phút). ảnh người bà tần tảo, nhẫn nại đầy yêu thương .. - Điệp từ “nhóm -> Bếp lửa của lòng nhân ái, chia sẻ niềm vui chung.. - Bếp lửa kì diệu, thiêng liêng, ấp ủ và sáng mãi lên tình bà cháu.. => Bà là người nhóm lửa, giữ lửa, truyền lửa- ngọn lửa của sự sống, tình thương, niềm tin cho các thế hệ. 3/ Tự cảm của người cháu: - Nhắc lòng mình không được quên quá khứ, không được quên hình ảnh bà với bếp lửa ấm áp nghĩa tình.. III/ Tổng kết * Ghi nhớ: SGK. - Đọc diễn cảm bài thơ. + HS đọc theo hướng dẫn. ? Nêu cảm nhận của em về tình bà cháu IV/ Luyện tập: trong bài thơ của tác giả?. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục hs. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài cũ. - Chuẩn bị bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tuần 12 Tiết 58. Ngày soạn: 05/11/2015 Lớp dạy: 9ABC HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:. Văn bản: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm) I/ Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Cảm nhận được tình yêu con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha trìu mến. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ. - Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua khúc hát ru của bà mẹ của tác giả. - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ trân trọng biết ơn những người mẹ, người phụ nữ của dân tộc thiểu số. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; tranh chân dung tác giả Nguyễn Khoa Điềm; băng bài hát phổ thơ. - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Bếp lửa” và phân tích phần hai? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động: (10 phút) I/ Tìm hiểu chung: - Gọi HS đọc chú thích * SGK, GV 1/ Tác giả, tác phẩm: SGK giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ, hướng dẫn HS về nhà tự tìm hiểu thêm về tác giả tác phẩm. - GV hướng dẫn cách đọc- đọc mẫu- 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> gọi HS đọc. - GV cho HS tìm hiểu bố cục. + HS trả lời, GV nhận xét. Bố cục bài thơ chia làm 3 khúc ru. Mỗi khúc ru có 2 khổ. Khúc mở đầu bằng hai câu “em cu tai…” và kết thúc bằng lời ru trực tiếp của người mẹ. Hoạt động 2: (25 phút) II/ Tìm hiểu chi tiết: 1/ Hình ảnh người mẹ dân tộc Tà Ôi ? Hình ảnh người mẹ được gắn liền với - Mẹ giã gạo hoàn cảnh và công việc như thế nào? - Mẹ tỉa bắp + HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi - Mẹ chuyển lán bảng. - Mẹ đi đạp rừng. ? Qua đó em hiểu được gì về công việc của mẹ và tấm lòng người dân vùng Sự bền bỉ, quyết tâm trong công việc, chiến khu. chiến đấu đó là tình yêu con, yêu buôn (thảo luận) làng, yêu quê hương đất nước. + HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi 2/ Quan hệ giữa công việc và tình cảm. bảng. - Giã gạo nuôi bộ đội, mẹ ước gạo trắng, con lớn. - GV yêu cầu HS đọc kĩ các lời ru trực - Tỉa bắp, mẹ ước bắp lớn đều, khoẻ mạnh. tiếp để nhận xét về mối quan hệ tình - Địu con đi giành trận cuối, mơ thấy Bác cảm, ước mong trong các lời ru? Hồ, người tự do. => Ước vọng của mẹ đều gửi vào giấc mơ ? Qua các khúc ru, em cảm nhận tình con, thể hiện mong ước nước nhà thống cảm của người mẹ đối với con như thế nhất, tự do. nào? 3/ Sự phát triển tình cảm và ước vọng + Tất cả, GV đều hướng dẫn dưới hình của người mẹ. thức nêu câu hỏi ở SGK- HS tự tìm hiểu, tự học để rút ra nội dung cần thiết cho bài học. ? Sự phát triển của tình cảm và ước Ngày càng rộng lớn và hoà vào công việc vọng của người mẹ qua 3 khúc ru như kháng chiến gian khổ của nước nhà. thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng. III/ Tổng kết: (Ghi nhớ- SGK) Hoạt động 3: (5 phút) ? Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ? 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục hs. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ - Chuẩn bị bài “Tổng kết về từ vựng” (Tiếp).

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần 12 Tiết 59. Ngày soạn: 06/11/2015 Lớp dạy: 9ABC. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo) (Luyện tập tổng hợp) I/ Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ trong các văn bản. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và các biện pháp tu từ trong các văn bản. 3. Thái độ: Nghiêm túc xây dựng bài học, có ý thức vận dụng vào thực tế. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK. - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Bài tập 1: (7 phút) - GV cho HS đọc BT1 và so sánh hai dị bản- SGK. + HS đọc, so sánh, sau đó lên bảng làm bài tập, GV nhận xét đưa ra đáp án.. Nội dung cần đạt Bài tập 1: So sánh hai dị bản- SGK. - Gật đầu: Là cúi đầu xuống rồi ngẩng đầu lên ngay để chào hỏi hay tỏ ý đồng ý. - Gật gù: Gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng. Vậy “gật gù” thể hiện trong văn bản này phù hợp hơn. Bài tập 2: (7 phút) Bài tập 2: Xác định nghĩa gốc và nghĩa - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập, chuyển. sau đó GV gợi ý để HS hiểu thế nào là “chân sút” với “chân đá bóng” để Chân sút: Cả đội có một người dá giỏi và ghi HS làm BT đồng thời gọi lên bảng bàn( nghĩa chuyển). làm, GV nhận xét ghi điểm. Chân đá bóng: Bộ phận cơ thể của con người (nghĩa gốc). Bài tập 3: (7 phút) Xác định nghĩa Bài tập 3: gốc và nghĩa chuyển. - Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> GV cho HS thảo luận đại diện tổ lên bảng làm. Bài tập 4: (10 phút) GV gọi HS đọc văn bản, xác định trường từ vựng, phân tích cái hay của trường từ vựng ra phiếu học tập, GV thu, chấm.. Bài tập 5: (6 phút) GV gọi HS đọc bài tập 5. HS thảo GV nhận xét.. - Nghĩa chuyển: Vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ). Bài tập 4: Các từ: đỏ, xanh, hồng, lửa, cháy, tro tạo thành hai trường từ vựng đó là trường từ vựng về màu sắc và trường từ vựng về lửa và hiện tượng lửa. - Màu áo cô gái thắp lên ngọn lửa say đắm trong lòng chàng trai. Ngọn lửa ấy lan toả trong lòng anh làm anh say đắm ngất ngây và lan toả trong không gian khiến không gian cũng biến sắc. Bài tập 5: Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới đựa vào dặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. Ví dụ: Cà tím, gấu Bắc Cực, chè móc câu... 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục hs. 4.2. Hướng dẫn tự học: Về nhà chuẩn bị bài “Ánh trăng”. KIỂM TRA 15 PHÚT ? Chỉ ra và phân tích giá trị của nghệ thuật tu từ chủ yếu trong câu thơ sau: Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng. ĐÁP ÁN: - Các biện pháp tu từ: (5 điểm) + So sánh: Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè + Ẩn dụ: Nước gương trong + Nhân hóa: soi, tóc (hàng tre) - Đoạn thơ nói lên những kỉ niệm về con sông gắn với tuổi thơ yêu dấu. Tâm hồn nhà thơ, nỗi nhớ của ông làm cho con sông ấy như lung linh, huyền diệu. Nó không còn là dòng sông thực mà trở thành dòng sông tâm hồn, gọi ước mơ trở về tuổi nhỏ, trở về những kỉ niệm mộng mơ. (5 điểm). Tuần 12. Ngày soạn: 06/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tiết 60. Lớp dạy: 9ABC Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy). I/ Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. - Sự kết hợp giữa yếu tố nghị luận và yếu tố tự sự trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ mang ý nghĩa biểu tượng. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975 - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ, thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn”. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; tranh chân dung tác giả Nguyễn Duy; tập thơ “Ánh trăng”. - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Phân tích hình ảnh người mẹ Tà Ôi trong bài Khúc....mẹ ? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (8 phút) - GV gọi HS đọc chú thích * SGK. ? Em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm? + HS nêu ngắn gọn phần chú thích * SGK. - GV nhận xét, chốt ý. - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp. - GV giải thích một số từ khó trong bài cho HS. ? Theo em băn bản này có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần là gì? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả, tác phẩm: - Nguyễn Duy sinh 1948, tại thành phố Thanh Hóa. Ông là nhà thơ - chiến sĩ. Nhiều tác phẩm giải nhất thi thơ báo văn nghệ. - Bài thơ sáng tác năm 1978. 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoạt động 2: (25 phút) II/ Tìm hiểu chi tiết: - GV gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu: 1/ Hai khổ thơ đầu: + HS đọc. ? Theo em, bài thơ được viết theo trình tự nào? Quá khứ tuổi thơ của tác giả gắn với những gì? - Tuổi thơ gắn bó gần gũi với thiên nhiên. + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Sống:Với đồng-Với sông-Với bể ? Còn thời chiến tranh hình ảnh nào gắn liền với tác giả? +HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. - Hồi chiến tranh: Gắn bó với vầng trăng tri kỉ tình nghĩa. ? Hãy cho biết nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ và công dụng của nó? - Nghệ thuật nhân hoáTrăng và người trở + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. thành người bạn tri âm và tri kỉ ? Trăng trong quá khứ ấy còn mang một vẻ đẹp như thế nào? Thể hiện vẻ đẹp mộc mạc, hoang sơ. + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. ? Vậy qua hai khổ thơ đó ta thấy vầng trăng trong hoài niệm của nhà thơ như thế nào? => Đẹp đẽ, ân tình gắn với hạnh phúc và + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. gian lao. 2/ Ba khổ thơ tiếp theo: - GV gọi HS đọc 3 khổ thơ tiếp. ? Tác giả khắc hoạ vầng trăng ở thời điểm nào? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. ? Tại sao vầng trăng vốn dĩ tình nghĩa thuỷ chung, nay “Vầng trăng đi qua ngõ- Như người dưng qua - Câu thơ hàm chứa tình cảm chua xót bất đường”? ngờ. + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. ? Đối diện với trăng con người cảm nhận điều gì? - Sự xuất hiện đột ngột của trăng đã gợi lại + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. bao kỉ niệm tình nghĩa. ? Cảm xúc của tác giả lúc này là gì? => Tác giả xúc động “rưng rưng” với những + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. kỉ niệm về những năm tháng gian lao của cuộc sống người lính đã từng gắn bó với thiên nhiên đất nước. 3/ Khổ thơ cuối. - GV gọi HS đọc khổ thơ còn lại. ? Vầng trăng ở khổ thơ cuối được thể Tình cảm của trăng vẫn chung thuỷ, vẹn hiện như thế nào? Việc trăng im nguyên, cao thượng, vị tha, lặng lẽ khoan phăng phắc thể hiện điều gì? dung => Bài thơ là lời nhắc nhở mọi người + HS thảo luận,trả lời, GV nhận xét. hãy sống có đạo lí, thuỷ chung với quá khứ.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> gian lao. Hoạt động 3: (3 phút) III/ Tổng kết. ? Qua phân tích văn bản em có nhận Ghi nhớ- SGK. xét gì về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản? + HS trả lời phần ghi nhớ- SGK. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: (2 phút) IV/ Luyện tập. GV hướng dẫn hs về nhà đọc diễn cảm bài thơ. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : Khái quát lại nội dung bài học, liên hệ giáo dục hs. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ. Đọc thuộc bài thơ. - Chuẩn bị bài “Làng”.. Tuần 13 Tiết 61, 62:. Ngày soạn: 08/11/2015 Lớp dạy: 9ABC. Văn bản: LÀNG (Kim Lân) I/ Mức độ cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Kim Lân - Một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước cách mạng tháng Tám. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Làng: + Nhân vật cốt truyện trong một tác phẩm hiện đại. + Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại. + Tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống pháp. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Pháp. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một tác phẩm tự sự hiện đại. - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, kể và tóm tắt truyện. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Biết yêu và trân trọng những giá trị của quê hương, đất nước. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; tranh chân dung nhà văn Kim Lân; truyện ngắn “Làng”. - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Đọc thuộc bài thơ “Ánh trăng” và nêu ý nghĩa, chủ đề của bài thơ? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (25 phút) - Gọi HS đọc chú thích * SGK + HS đọc - GV cho HS tóm tắt về tiểu sử tác giả và tác phẩm “Làng” - GV nhận xét, giới thiệu thêm (không ghi bảng). - GV hướng dẫn cách đọc- đọc mẫugọi HS đọc tiếp. - Cho HS tóm tắt tác phẩm. + HS tóm tắt. Hoạt động 2: (50 phút) ? Để khắc họa nổi bật chủ đề của truyện, tính cách của nhân vật, tác giả đã đặt nhân vật chính vào một tình huống như thế nào? Tình huống ấy có tác dụng gì? - HS trả lời, GV nhận xét - GV: Trước khi đi phân tích GV nhắc lại một số chi tiết thể hiện tình yêu làng quê của ông Hai như tính khoe làng và tự hào về làng. ? Chi tiết nào trong truyện diễn tả tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng theo giặc? Tâm trạng ấy như thế nào? Hãy phân tích? - HS thảo luận nhĩm trả lời, GV nhaän xeùt ghi yù chính leân baûng. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả, tác phẩm: SGK. 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản:. II/ Tìm hiểu chi tiết: 1/ Tình huống truyện:. Tình huống truyện đặc sắc -> Thể hiện được chủ đề của tác phẩm. 2/ Diễn biến tâm trạng của ông Hai: a/ Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng theo Tây:. - Lúc đầu ông chưa tin, nhưng khi người ta kể quá rành rọt nên không thể không tin. - Lúc nào cũng day dứt không giám đi đâu, chỉ quẩn quanh ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Ông là người yêu làng. Nghe tin làng theo giặc tâm trạng luôn ám ảnh nặng nề và sợ hãi. ? Từ ngày đó ông Hai còn khoe về làng nữa hay không? - HS trả lời, GV nhận xét: Không, chỉ quẩn quanh ở nhà nghe ngóng bên ngoài, chỉ nghe thoáng Tây Việt gian…là ông lủi ra 1 góc nhà nín thít. GV: Đó là nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự sợ hãi thường xuyên trong con người ông. ? Khi nghe tin làng theo giặc tình cảm của ông Hai như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét, chốt lại. (Làng thì yêu thật, nhưng làng theo tây thì phải thù) - Gọi HS đọc lại đoạn “ông lão ôm thằng …đôi phần” ? Em có nhận xét gì về đoạn văn vừa rồi? - HS trả lời, GV nhận xét, chốt lại. -> Ông vô cùng đau xót, tủi hổ.. b/ Tình yêu làng, yêu nước của ông Hai: - Tình yêu nước bao trùm lên tình yêu làng quê.. - Nỗi lòng sâu xa, bền chặt của ông Hai đối với làng.. ? Qua lời tâm sự về cách mạng chúng ta thấy nỗi lòng của ông Hai như thế nào? ? Tâm lí nhân vật được thể hiện qua những phương diện nào? Diễn biến tâm lí của nhân vật có phù hợp không? - HS thảo luận, trình bày. ? Tác giả sử dụng ngôn từ như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét, chốt lại.. - Tình yêu sâu nặng với tình quê, thuỷ chung với kháng chiến, cách mạng.. Hoạt động 3: (3 phút) - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK (hs đọc ghi nhớ) Hoạt động 4: (2 phút). III/ Tổng kết: Ghi nhớ- SGK.. - Diễn biến nội tâm qua suy nghĩ, hành vi, ngôn ngữ.. -> Ngôn từ vừa có nét chung của nội dung, lại mang đậm cá tính của nhân vật.. IV/ Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> GV hướng dẫn hs về nhà tóm tắt văn bản “ làng” của Kim Lân. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại một số nét chính về tác giả, giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện. GV củng cố. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Tóm tắt nội dung văn bản, học thuộc nội dung phần ghi nhớ.. - Chuẩn bị bài “Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận”. Tuần 13 Tiết 63. Ngày soạn: 08/11/2015 Lớp dạy: 9ABC. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I/ Mức độ cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Thấy rõ được vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong văn tự sự và biết vận dụng. - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 2. Kĩ năng: - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luân với độ dài trên 90 chữ. - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự. 3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, thường xuyên luyện tập, vận dụng. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; bảng phụ. - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Nghị luận là gì? Nêu vai trò và tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (15 phút) I/ Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. bản tự sự. * Ví dụ: SGK. - Gọi HS đọc đoạn trích “Lỗi lầm và sự biết ơn” ? Theo em, yếu tố nghị luận được thể.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> hiện trong những câu văn nào? + HS trả lời GV nhận xét. Yếu tố nghị luận được thể hiện ở câu trả lời của người được cứu “Những điều viết lên cát…trong lòng người” và câu kết của đoạn trích “Mỗi chúng ta ..lên đá” ? Yếu tố nghị luận ấy có vai trò như thế nào trong đoạn trích? + HS trả lời GV nhận xét. ? Bài học cho câu chuyện là gì? Bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình. Hoạt động 2: (22 phút) Thực hành viết đoạn văn. Bài tập 1: Yêu cầu các em nắm được các ý: - Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? - Nội dung sinh hoạt lớp là gì? - Em có ý kiến ra sao? tại sao lại phát biểu về chuyện đó? - Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn tốt như thế nào?. Bài tập 2: Người em kể là ai? Người đó đã để lại việc làm, lời nói hay một suy nghĩ, điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung cụ thể là gì? Bài học…?. Giúp cho bài văn thêm sâu sắc, giàu tính triết lí, có ý nghĩa giáo dục cao.. II/ Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. Đề 1: Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. trong buổi sinh hoạt đó em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là người bạn tốt. Ví dụ: Thứ 7 vừa qua chi đội em sinh hoạt tại phòng học của lớp như thường lệ. Mai Lan, lớp trưởng bé nhỏ điều khiển chương trình buổi sinh hoạt. Không khí của buổi sinh hoạt thật sôi nổi. Cả lớp tranh luận xem Nam có phải là người bạn tốt. Nam vốn là người ít nói lại không mấy chịu thanh minh cho mình. Một lần Nam mách cô về việc các bạn tự ý bỏ học đi đá bóng. Một số bạn trong lớp đã hiểu lầm Nam. Tôi thiết nghĩ bạn Nam nói với cô là một việc nên làm. Có như vậy Nam mới giúp các bạn nhận ra khuyết điểm. Đề 2: Viết một đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà kính yêu đủ làm em cảm động.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại vai trò của yếu tố nghị luận trong văn tự sự. GV củng cố. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương” (phần tiếng Việt). Tuần 13 Tiết 64. Ngày soạn: 09/11/2015 Lớp dạy: 9ABC. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) I/ Mức độ cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: Hiểu được sự khác biệt giữa phương ngữ mà học sinh đang sử dụng với phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân thể hiện qua từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất,... 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản. 3. Thái độ: Biết trân trọng ngôn ngữ dân tộc, biết sử dụng từ ngữ địa phương, từ ngữ toàn dân phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; sưu tầm một số ngôn ngữ về địa phương, bảng phụ. - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút)Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (10 phút) Thực hiện bài tập 1/ SGK - GV gọi HS đọc Bài tập 1- hướng dẫn HS tìm các phương ngữ đang dùng hoặc các phương ngữ khác nhau về những từ ngữ địa phương. + HS đọc, trả lời, GV nhận xét, ghi bảng. ? Hãy tìm một số từ có nghĩa giống nhau và khác nhau về âm. - Tìm những từ đồng âm mà khác nghĩa. + HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động 2: (8 phút) Thực hiện bài tập 2.. Nội dung cần dạt Bài tập 1: Tìm từ ngữ. a/ Từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng: Nhát, bồn chồn, mắm tôm chua. b/ Từ đồng nghĩa. - Bà(Bắc), mệ (Miền Trung) - Mẹ- mạ- u. - Đâu- mô. c/ Đồng âm khác nghĩa. - ốm( bị đau), ốm (gầy) - hòm(Quan tài), hòm (rương đựng đồ). Bài tập 2: Giải thích phương ngữ..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ? Vì sao những từ ngữ địa phương như bài tập 1 không có từ ngữ tương đương. + HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động 3: (9 phút) Thực hiện bài tập 3/ SGK. - Gọi HS lên bảng làm- GV sửa. Hoạt động 4: (10 phút) Thực hiện bài tập4/ SGK. - Gọi HS đọc bài tập 4, đoạn thơ “mẹ Suốt” và yêu cầu xác định từ ngữ địa phương và nêu tác dụng của nó?. - Vì nó chỉ xuất hiện ở địa phương này mà không xuất hiện ở địa phương khác. - Do điều kiện tự nhiên, tâm lí, phong tục tập quán khác nhau. Bài tập 3.. Bài tập 4: Từ ngữ địa phương. Chi, rứa, hớ, tui, cớ răng, ưng, mụ phương ngữ miền Trung. Những từ ngữ đó góp phần thể hiện, chân thực hình ảnh của phương ngữ, của một vùng quê và suy nghĩ, tình cảm của người mẹ trên vùng quê ấy làm tăng sự sống động gợi cảm của tác phẩm. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại thế nào là từ ngữ địa phương và từ toàn dân. GV củng cố lại. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Về nhà sưu tầm thêm các từ ngữ địa phương. - Chuẩn bị bài “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự”. Tuần 13 Tiết 65:. Ngày soạn: 09/11/2015 Lớp dạy: 9ABC. ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I/ Mức độ cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: Có ý thức dùng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; các đoạn văn đối thoại, độc thoại nội tâm, bảng phụ. - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút)Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. (1 phút) b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: (17 phút) Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - GV cho đọc đoạn trích “Làng “- SGK. ? Trong ba câu đầu của đoạn trích, ai nói với ai? Dấu hiệu nào cho thấy đó là cuộc trò chuyện trao đổi qua lại? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Đó là cuộc trò chuyện có ít nhất hai người phụ nữ tản cư đang nói chuyện với nhau. Đó có hai lượt lời qua lại. Nội dung nói của mỗi người đều hướngtớí người tiếp chuyện và hình thức thực hiện trong hai đoạn văn bằng hai gạch đầu dòng. ? Câu “Nắng gớm…” ông Hai nói với ai? Có phải có lời đối thoại không? Vì sao? Trong đoạn trích có còn câu nào kiểu này không? Hãy dẫn ra câu đó? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Đây không phải là lời đối thoại, nội dung nói không hướng tới một người tiếp chuyện cụ thể nào cả, chẳng có liên quan gì đến chủ đề mà hai người đàn bà tản cư đang trao đổi. Sau câu nói của ông hai chanưgr có ai đáp lại. Câu: Chúng mày ăn…. Các câu đó là câu độc thoại. ? Những câu “Chúng nó cũng là trẻ con…” là những câu ai hỏi ai? Tại sao trước những câu này không có gạch đầu dòng? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Đó là những câu hỏi của chính mình. Những câu này diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ông Hai. Chúng thẻ hiện tâm trạng dằn vặt, đau đớn của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc.. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 1. Ví dụ:. - Sao bảo làng … - Ấy thế mà…  Đối thoại.. - Hà, nắng gớm, về nào - Chúng mày ăn miếng gì vào mồm…  Độc thoại.. - Chúng nó cũng là trẻ con…..  Độc thoại nội tâm. => Làm sinh động thêm cho cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ? Vậy sử dụng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm nhằm mục đích gì? + HS trả lời, GV nhận xét bằng phần ghi nhớ ở trong bài.. - GV gọi HS đọc ghi nhớ/ SGK. + HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: (20 phút) Bài tập 1: Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại.. - GV cho HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, GV nhận xét, rồi đưa ra đáp án.. 2. Ghi nhớ: (SGK). II/ Luyện tập: Bài tập 1: Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại. - Có ba lượt lời trao nhưng chỉ có hai lượt lời đáp Cuộc đối thoại diễn ra không bình thường giữa vợ chồng ông Hai. Tác giả đã làm nổi bật tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin làng mình theo giặc. Bài tập 2: Viết đoạn văn:. Bài tập 2: Viết đoạn văn: GV hướng dẫn HS viết, đọc, GV nhận xét. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3 phút) 4.1. Tổng kết : GV cho HS nhắc lại thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. GV củng cố lại. 4.2. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc nội dung phần ghi nhớ. Làm các bài tập còn lại. - Soạn bài “Lặng lẽ Sa Pa”..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> TUẦN 14 Tuần: 14 Tiết: 66, 67. Ngày soạn: 16/ 11/2013 Ngày dạy: 18/11/2013 Văn bản: LẶNG LẼ SA PA (Nguyễn Thành Long). I/ Mức độ cần đạt: - Có hiểu biết thêm về tác giả tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại viết về những người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng Lẽ Sa Pa. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì tổ quốc trong tác phẩm. - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt truyện. - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm. III/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; tranh chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long. - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích tình yêu làng, yêu nước của ông hai trong tác phẩm “Làng” của Kim Lân. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung - GV gọi HS đọc chú thích * SGK. 1/ Tác giả, tác phẩm: + HS đọc. - Nguyễn Thành Long (1925? Em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả, 1991), quê Quảng Nam. Ông là.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> tác phẩm? người chuyên viết truyện ngắn và + HS nêu ngắn gọn phần chú thích * SGK. kí. - GV nhận xét, chốt ý, cho HS về học ở phần - Truyện được sáng tác năm 1970, chú thích * SGK. in trong tập “Giữa trong xanh”. - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi học 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản sinh đọc tiếp. - GV yêu cầu HS giải thích một số từ khó. II/ Tìm hiểu chi tiết: Hoạt động 2: 1/ Cốt truyện và tình huống ? Em có nhận xét gì về cốt truyện. truyện. + HS trả lời, GV nhận xét. Cốt truyện, tình huống truyện Cốt truyện đơn giản: Xoay quanh cuộc gặp đơn giản. gỡ tình cờ của mấy người khách trên chuyến xe với người thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh cao Yên Sơn ở Sa Pa. Tuy có nhiều nhân vật nhưng nhân vật chính của truyện là anh thanh niên. TIẾT 67 1/ Nhân vật anh thanh niên: ? Nhân vật anh thanh niên xuất hiện trong a/ Vị trí của nhân vật và cách tình huống nào? miêu tả của tác giả. ? Quan hệ với các nhân vật ra sao? - Anh thanh niên là nhân vật + HS trả lời, GV nhận xét. chính trong truyện, chỉ xuất hiện Anh xuất hiện trong cuộc gặp gỡ giữa các trong chốc lát nhưng để lại ấn nhân vật bác lái xe, ông hoạ sĩ già, cô kĩ sư tượng cho mọi người. trẻ. Nhân vật anh thanh niên chỉ hiện ra trong chốc lát đủ để các nhân vật khác kịp ghi nhận một ấn tượng và để cho mọi người cảm nhận được trong cái im lặng của Sa Pa lại có những người làm việc và lo nghĩ như - Sống một mình trên đỉnh núi. vậy cho đất nước. - Công việc đòi hỏi phải tỉ mỉ, ? Anh thanh niên đã sống và làm việc trong chính xác, có tinh thần trách hoàn cảnh nào? nhiệm cao. + HS trả lời, GV nhận xét. - Vượt qua sự cô đơn vắng vẻ. ? Điều gì đã giúp anh vượt qua được hoàn cảnh ấy? (Thảo luận- trình bày) + HS trả lời, GV nhận xét. ? Ngoài ra ở anh thanh niên ấy ta còn gặp đức tính gì đáng quý ngoài công việc? + HS trả lời, GV nhận ? Qua đó, em có nhận xét gì về anh thanh. - Ý thức về công việc và lòng yêu nghề. - Suy nghĩ sâu sắc về cuộc sống con người. - Luôn tìm được bạn trong sách vở. - Sống ngăn nắp chủ động. - Cởi mở chân thành với mọi người. - Khiêm tốn..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> niên? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Theo em nhân vật ông hoạ sĩ có vị trí gì trong đoạn trích? Tác giả muốn gửi gắm những suy nghĩ của nhân vật này về con người và nghệ thuật? + HS trả lời, GV nhận xét. Tuy tác giả không dùng cách kể từ ngôi 1, nhưng hầu như người kể chuyện để nhập vào cái nhìn và suy nghĩ của nhân vật ông hoạ sĩ để quan sát và miêu tả từ cảnh thiên nhiên đến nội dung chính. Ông là người suốt cuộc đời đi tìm nghệ thuật nên ngay từ phút đầu gặp anh thanh niên ông đã muốn ghi lại hình ảnh của anh bằng nét bút kí hoạ. Tác phẩm này đã chứa đựng chiều sâu tư tưởng.. Anh thanh niên là người sống có lý tưởng, giàu nghị lực, có phẩm chất tốt đẹp, trong sáng. 2/ Các nhân vật khác: a/ Nhân vật ông hoạ sĩ.. - Suốt cuộc đời khao khát đi tìm nghệ thuật. - Tác phẩm về anh thanh niên chứa đựng nhiều chiều sâu tư tưởng.. b/ Nhân vật cô kĩ sư. ? Khi gặp anh thanh niên, cô kĩ sư đã cảm - Nhận ra con đường đang đi là thấy cuộc sống như thế nào? tuyệt vời. + HS trả lời, GV nhận xét. - Khơi dậy những tình cảm lớn lao cao đẹp. - Tình cảm với anh thanh niên. c/ Nhân vật bác lái xe. ? Bác lái xe là người như thế nào? Vui tính, hồ hởi. + HS trả lời, GV nhận xét. Suốt hơn ba mươi năm chở khách trên đường Hà Nội- Sa Pa, bác đã kể về anh thanh niên khiến cho mọi người chú ý, đón chờ. ? Vậy các nhân vật phụ ấy có vai trò gì trong văn bản này? + HS trả lời, GV nhận xét. Các nhân vật phụ có tác dụng làm nổi bật anh thanh niên. Hoạt động 3: III/ Tổng kết: ? Qua phân tích văn bản em có nhận xét gì về ( Ghi nhớ- SGK) giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản? + HS trả lời phần ghi nhớ- SGK. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. + HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: IV/ Luyện tập. Luyện tập: Tóm tắt lại văn bản..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 4/ Củng cố: Khái quát lại nội dung bài học và liên hệ giáo dục. 5/ Dặn dò: Học bài cũ. Chuẩn bị Bài Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm. Tuần 14 Tiết 68. Ngày soạn: 17/11/2013 Ngày dạy: 22/11/2013. LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM I/ Mức độ cần đạt: - Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội taamtrong văn bản tự sự. - Biết kết hợp tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản. - Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. III/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; bảng phụ. - HS: Lập đề cương cho các đề bài trong SGK và tập nói ở nhà. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: GV ghi lại đề lên bảng cho học sinh, HS chuẩn bị nội dung nói. (HS đã chuẩn bị trước ở nhà). * Đề 1: Tâm trạng của em sau khi gây ra một chuyện không hay cho bạn. * Đề 2: Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến chững minh Nam là người bạn tốt. * Đề 3: Đóng vai Vũ Nương, kể lại câu chuyện trước lớp theo ngôi thứ nhất. * Đề 4: Đóng vai Trương Sinh kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất. Hoạt động 2:Chia lớp làm 4 tổ tương ứng với 4 đề để thực hiện. + HS chuẩn bị thảo luận lại nội dung 5 phút để có đề cương thống nhất, hợp lí. - GV lưu ý HS: * Đề 1: Yêu câu đã gây cho bạn chuyện gì? Khi nào? Ở đâu? Hậu quả ra sao? Sau khi gây chuyện tâm trạng của em thế nào? Em đã xử sự ra sao? Em rút ra được bài học gì cho mình?.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> * Đề 2: Có thể dựa vào baì tập đã làm ở bài 12. * Đề 3: - Chú ý ngôi kể: Ngôi 1. Vũ Thị Thiết- Vũ Nương, sự chuyển ngôi thứ nhất xưng tới Trương Sinh (Không gọi tên) mà gọi “Chàng” phù hợp với truyện cổ, gia phong phong xã hội phong kiến. - Lược bỏ một số câu văn miêu tả tư duy khi miêu tả vẻ dẹp của Vũ Nương,lời văn mới hợp lí có sức thuyết phục. - Gia tăng yếu tố bộc lộ cấu trúc hợp lí. * Đề 4: Tương tự đề 3. Hoạt động 3: Cử đại diện của mỗi nhóm lên thuyết trình bài của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, GV nhận xét, uốn nắn. Hoạt động 4: - Nhận xét cách trình bày của mỗi nhóm về nội dung, hình thức và lấy điểm. - GV tổng kết và nhắc nhở HS lỗi cần tránh. * HS lưu ý hình thức trình bày: - Trình tự: + Mở đầu. + Nói vào nội dung gì. + Kết thúc. - Kĩ năng: + Tự nhiên. + Rõ ràng, mạch lạc. - Tư thế: Ngay ngắn, nghiêm trang, đàng hoàng, tự tin, hướng vào người nghe, thu hút họ vào nội dung cần nói. - Yêu câu nghe: Trật tự, nghiêm túc, tập trung, chuẩn bị nhận xét. 4/ Củng cố: GV nhận xét về tinh thần, thái độ của HS trong giờ luyện nói. 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài cũ. - Chuẩn bị “Viết bài tập làm văn số 3”. Tuần 14 Tiết 69, 70. Ngày soạn: 17/11/2013 Ngày dạy: 22/11/2013. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 (Văn tự sự) I/ Mức độ cần đạt: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hiện một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. - Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Nắm được những kiến thức về văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. - Biết sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: Viết đoạn văn, bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. sinh động hấp dẫn. III/ Chuẩn bị của GV và HS:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - HS: Ôn tập; giấy bút để viết bài. - GV: Ra đề; xây dựng đáp án và biểu điểm. ĐỀ BÀI: Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe trong tác phẩm “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: * Nội dung (8 điểm) + Mở bài: giới thiệu tình huống găp gỡ và trò chuyện (1,5điểm) + Thân bài: Kể hình ảnh người chiến sĩ lái xe. (6 điểm) Miêt tả được người chiến sĩ lái xe sau nhiều năm đã kết thúc (Giọng nói, nụ cười, trang phục…) + Kết bài: Suy nghĩ của em về chiến tranh và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với quá khứ lịch sử của cha anh cũng như đối với hiện tại.(1,5điểm) + Yêu cầu của bài: HS nắm được nội dung, hình tượng người chiến sĩ lái xe trong bài thơ. (Khi kể cần kết hợp miêu tả nội tâm và nghị luận, miêu tả những suy nghĩ, tình cảm của em khi gặp các chiến sĩ). * Hình thức (2 điểm): Đảm bảo bố cục, trình bày sạch đẹp, lời văn mạch lạc, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Thông báo nội quy của tiết kiểm tra 3/ Tiến hành kiểm tra Hoạt động 1: GV chép đề lên bảng. Hoạt động 2: Giám sát HS viết bài. Hoạt động 3: Thu bài- nhận xét giờ làm bài. Hoạt động 4: Dặn dò: Chuẩn bị bài “Chiếc lược ngà”.. TUẦN 15 Tuần: 15 Tiết: 71,72. Ngày soạn: 23/11/2013 Ngày dạy: 25/11/2013 Văn bản: CHIẾC LƯỢC NGÀ (Nguyễn Quang Sáng). I/ Mức độ cần đạt: - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con anh Sáu. - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà. - Tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Sự sáng tạo trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vân dụng kiến thức về thể loại và sự kế hợp các phươn thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. III/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; tranh chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng. - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa”. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung: - GV gọi HS đọc chú thích * SGK. 1/ Tác giả, tác phẩm: + HS đọc. - Nguyễn Quang Sáng (1932), ? Em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả, quê ở Quảng Nam. Là nhà văn tác phẩm? quân đội trưởng thành trong quân + HS nêu ngắn gọn phần chú thích * SGK. ngũ từ hai cuộc kháng chiến. - GV nhận xét, chốt ý. - Tác phẩm sáng tác 1966, in trong tập truyện cùng tên của tác giả. 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản. - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp. - GV giải thích một số từ khó trong bài cho HS. - Cho HS tóm tắt văn bản khoảng 8-10 dòng rồi đi vào phân tích. II/ Tìm hiểu chi tiết:. + HS tóm tắt cốt truyện. 1/ Diễn biến tâm lí và tình cảm Hoạt động 2: - GV gợi ý cho HS tìm các chi tiết thể hiện của bé Thu trong lần cha về thăm diễn biến tâm lí của bé Thu trước và sau khi nhà. a/ Thái độ và hành động của bé nhận ra ông Sáu là cha. Thu trước và sau khi nhận ra ông ? Sau nhiều năm xa cách, nay gặp con ông sáu là cha..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> sáu đã có tình cảm như thế nào? Đáp lại tình cảm đó bé Thu đã có thái độ ra sao? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Theo em thái độ của bé Thu có đáng trách không? + HS trả lời, GV nhận xét. Không ! Vì cha nó đi khi nó còn bé xíu, chưa hiểu hết những ngặt nghèo của tình thế. ? Vì sao, bé Thu không nhận ông sáu là cha? Vì Ông Sáu có vết sẹo, khác với hình ba mà nó được biết Phản ứng tự nhiên, chân thật. ? Qua đó em có nhận xét về tình cảm của bé Thu đối với ông Sáu? Suy nghĩ của em về chiến tranh như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét. Tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu là rất sâu sắc. Em chỉ nhận ba khi đúng thực là ba của bé. Tất cả là do chiến tranh đã làm cho bao gia đình cha mất con, vợ mất chồng, vợ chồng li tán.. TIẾT 72 ? Trước lúc ông Sáu lên đường, bé Thu đã có thái độ và hành động như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét. Thái độ thay đổi hoàn toàn, Thu cất tiếng gọi “ba”, tiếng kêu như tiếng xé. Vừa gọi vừa chạy xô tới. Nó hôn ba nó, chân câu chặt lấy ba ? Vì sao bé Thu nhận ba? Từ đó em thấy tình cảm của bé Thu như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét.. - Ngờ vực, lảng tránh. - Lạnh nhạt, xa cách thậm chí bỏ đi khi bị ông Sáu đánh.. Tâm lí tự nhiên, chân thật với tình cảm sâu sắc, đáng yêu. b/ Thái độ và hành động của bé Thu khi nhận ra cha. - Thái độ thay đổi hoàn toàn. - Gọi ba và chạy xô tới. - Chân câu chặt lấy ba. - Hôn ba cùng khắp. Tình cảm mạnh mẽ, cuống quýt và có sự hối hận. 2/ Tình cảm ba con sâu đậm ở ông Sáu.. - GV yêu cầu học sinh tìm các chi tiết thể hiện tình cảm của ông Sáu đối với con và nêu cảm nghĩ về tình cảm ấy. - Day dứt, ân hận vì đánh con. + HS tìm, trả lời, GV nhận xét. - Dồn sức làm chiếc lược bằng ngà. - Nhớ thương con da diết. Yêu thương con thắm thiết. ? Vậy theo em, câu chuyện này nêu lên vấn đề gì? + HS trả lời, GV nhận xét. Câu chuyện không những nói lên tình cảm cha con ông Sáu mà còn gợi cho người đọc nghĩ đến, thấm thía những đau thương mất.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> mát do chiến tranh gây ra cho bao nhiêu gia đình con người. ? Hãy cho biết nghệ thuật được sử dụng trong đoạn truyện? + HS thảo luận ,trả lời, GV nhận xét.. 3/ Nghệ thuật - Tình huống truyện bất ngờ, tự nhiên, hợp lí. - Người kể chuyện rất phù hợp, đáng tin cậy. - Ngôn ngữ dân dã của người dân Nam Bộ. III/ Tổng kết. Ghi nhớ- SGK. Hoạt động 3: ? Qua phân tích văn bản em rút ra được kết luận gì cho toàn bài? + HS trả lời phần ghi nhớ. IV/ Luyện tập: Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.. 4/ Củng cố: Khái quát lại nội dung bài học. Liên hệ giáo dục bản thân. 5/ Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài “Người kể chuyện trong văn bản tự sự”. KIỂM TRA 15 PHÚT ? Hãy sử dụng câu sau đây làm câu chủ đề để viết một đoạn văn hoàn chỉnh (khoảng 10 – 15 câu: “Đọc truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa ta thấy cái lặng lẽ chỉ là bề ngoài giấu kín nhịp sống sôi động mà âm thầm trên núi cao chót vót của những người lao động hết lòng vì đất nước”. ĐÁP ÁN HS viết đúng chủ đề, viết có cảm xúc, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu...(10 điểm) Tuần: 15 Tiết: 73. Ngày soạn: 23/11/2013 Ngày dạy: 27/11/2013. Tự học có hướng dẫn NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I/ Mức độ cần đạt: - Hiểu người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện. - Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong một tác phẩm đã học. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Vận dụng hiểu biết của người kể chuyện để đọc – hiểu văn bản tự sự hiệu quả. III/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; bảng phụ. - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: - GV cho HS đọc đoạn trích trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa”. - Cho HS tìm hiểu đoạn trích. ? Đoạn trích kể về ai và kể về sự việc gì? + HS trả lời, GV nhận xét. Kể về phút chia tay giữa ông hoạ sĩ già, cô kĩ sư trẻ và anh thanh niên. ? Ai là người kể các nhân vật và các sự việc trên? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Dấu hiệu nào cho ta biết các nhân vật không phải là người kể chuyện? + HS trả lời, GV nhận xét.. Nội dung cần đạt I/ Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. 1/ Ví dụ: Đoạn trích- SGK.. - Người kể không xuất hiện. - Người kể nhập vào nhân vật. Nói lên những suy nghĩ tình cảm của nhân vật. - Kể theo ngôi thứ 3.. ? Theo em đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Những câu “Giọng cười…” là nhận xét của người nào? Về ai? + HS trả lời, GV nhận xét. Đó là nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta. ? Qua tìm hiểu đoạn trích em thấy vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự như thế nào? 2/ Ghi nhớ: SGK. + HS trả lời phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. + HS đọc. Hoạt động 2: II/ Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - GV yêu cầu HS so sánh đoạn văn của Nguyên Hồng với đoạn văn của Nguyễn Thành Long và phát biểu để rút ra nhận xét . + HS thảo luận, trình bày.. Bài tập 1, 2: Đọc đoạn trích và so sánh. Người kể chuyện là nhân vật “tôi”- chú bé trong cuộc gặp gỡ với mẹ mình sau những ngày xa cách. * Ưu điểm: Dễ đi sâu vào tâm tư tình cảm , miêu tả diễn biến tâm lí tinh vi, phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi”. * Khuyết điểm: Khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều khi miêu tả các đối tượng. Dễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn trần thuật.. 4/ Củng cố: Khái quát lại nội dung bài học. 5/ Dặn dò: - Học bài cũ, chuẩn bị “Ôn tập Tiếng Việt”.. Tuần 15 Tiết 74. Ngày soạn: 24/11/2013 Ngày dạy: 29/11/2013. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I/ Mục tiêu cần đạt: Củng cố một số nội dung của phần Tiếng Việt đã học ở học kì I. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Các phương châm hội thoại. - Xưng hô trong hội thoại. - Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2. Kĩ năng: - Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. III/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; bảng phụ. - HS: Ôn tập, trả lời các câu hỏi trong SGK. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cho HS nhắc lại các phương châm hội thoại đã được học. + HS nhắc lại, GV nhận xét. ? Hãy kể về một tình huống giao tiếp trong đó có một hoặc một số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ. + HS thảo luận nhóm- trình bày, GV nhận xét. Ví dụ: Truyện “Chào hỏi” Không tuân thủ phương châm lịch sự. Truyện “Mất rồi” không tuân thủ phương châm cách thức. Hoạt động 2: Xưng hô trong hội thoại. - GV yêu cầu HS ôn lại các từ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt và cách dùng chúng. ? Giải thích nghĩa “Xưng khiêm, hô tốn” + HS trình bày, GV nhận xét. Vd:Bệ hạ- gọi vua (tôn kính) Bần tăng- nhà sư ngèo: khiêm tốn ? Vì sao khi giải thích, người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô. + HS trình bày, GV nhận xét.. Nội dung cần đạt I/ Các phương châm hội thoại. - Phương châm về lượng . - Phương châm về chất . - Phương châm quan hệ. - Phương châm cách thức. - Phương châm lich sự.. II/ Xưng hô trong hội thoại. - Anh, tôi, mày, tớ, tao, tuỳ theo điều kiện giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp để có cách xưng hô khác nhau. - Khi xưng hô người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một cách tôn kính .. - Có thể không chỉ dùng các đại từ xưng hô, mà còn có thể dùng chức danh, dùng các từ ngữ thân thiện, chỉ quan hệ. - Mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp và mối quan hệ giữa người với người. III/ Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn Hoạt động 3: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp . gián tiếp. ? So sánh cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián Cách dẫn trực Cách dẫn gián tiếp. tiếp tiếp - HS tự so sánh qua hai khái niệm. - Nhắc lại nguyên - Nhắc lại lời ? Hãy chuyển lời đối thoại trong đoạn trích vẹn lời của người hay ý của người này thành lời dẫn gián tiếp? khác (đúng ý và khác không cần - HS căn cứ vào đoạn đối thoại để chuyển. nguyên văn lời) nguyên vẹn có ? Hãy phân tích sự thay đổi? sự điều chỉnh + HS trình bày, GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Từ xưng hô: tôi-nhà vua Từ chỉ địa điểm: đây tỉnh lược. Từ chỉ thời gian: Bây giờ- bấy giờ.. - Để sau dấu hai (đúng ý chính) chấm và trong - Không dùng dấu ngoặc kép. hai chấm, không dùng dấu ngoặc kép (Có thể thêm từ rằng, là) Giống: Cùng dẫn - Ý của người lại lời của người khác thông qua dẫn lời.. 4/ Củng cố: - Khái quát lại nội dung bài học - Liên hệ cách xưng hô trong hội thoại. 5/ Dặn dò”: Học bài cũ. Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra. Tuần 15 Tiết 75. Ngày soạn: 24/11/2013 Ngày dạy: 29/11/2013. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I/ Mức độ cần đạt: - HS vận dụng dược kiến thức đã học ở chương trình lớp 9 để thực hiện bài kiểm tra. - Xác định đúng yêu cầu của đề. - Giáo dục HS tự đánh giá được khả năng thu nhận kiến thức của mình. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Ôn tập. - GV: Ra đề, xây dựng đáp án và biểu điểm. A/ Lập ma trận: Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số Lĩnh vực nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Các phương châmCâu 1 Câu 2 2 hội thoại. Thuật ngữ Câu 3 1 Thành ngữ Từ ghép Biệt ngữ xã hội Hiện tượng chuyển Câu 7 nghĩa của từ Từ Hán Việt Một số phép tu từ Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp - Tổng số câu 3 - Tổng số điểm 0,75. Câu 4 Câu 5 Câu 6. 1 1 1 1. Câu 8. 1 Câu 9. 1 1. Câu 10 5 1,25. 1 3. 1 5. 8 2. 2 8.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> B/ Viết câu hỏi theo ma trận: I/ Phần trắc nghiệm(2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên mà em đã chọn. Câu 1: Có bao nhiêu phương châm hội thoại? A/ Hai B/ Ba C/ Bốn D/ Năm. Câu 2: Một bài văn điểm kém, bị thầy cô giáo phê là “lạc đề”. Theo ý em thì tác giả bài văn ấy đã vi phạm phương châm nào trong hội thoại giao tiếp? A/ Phương châm về lượng B/ Phương châm về chất C/ Phương châm quan hệ D/ Phương châm cách thức. Câu 3: Nhận định nào, ý kiến nào chỉ rõ đúng đặc điểm của thuật ngữ? A/ Có tính đa nghĩa, biểu cảm. B/ Có tính hình tượng. C/ Mỗi một thuật ngữ biểu thị một khái niệm và không có tính biểu cảm. Câu 4: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như: Dung túng, che chở cho kẻ xấu, kẻ phản trắc. A/ Cháy nhà ra mặt chuột. B/ Nuôi ong tay áo. C/ Mỡ để miệng mèo. D/ Ếch ngồi đáy giếng. Câu 5: Trong ba dòng sau dòng nào có toàn từ ghép? A/ Rả rích, xao xuyến, lăn tăn, lững lờ. B/ Núi non, mây mưa, gió trăng, tốt đẹp, rộng hẹp. C/ Đỏ au, trắng lốp, xanh biếc, vàng tươi, vắng teo. Câu 6: Trong các từ sau từ nào không phải là biệt ngữ xã hội? A/ Cớm B/ Công an C/ Phao. Câu 7: Phương thức chuyển nghĩa chủ yếu của Tiếng Việt là? A/ Ẩn dụ, hoán dụ. B/ Nhân hoá. C/ Nói quá. Câu 8: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt? A/ Tế cáo. B/ Trời đất. C/ Hoàng đế. D/ Niên hiệu. II/ Phần tự luận: (8 điểm). Câu 1( 3 điểm) Chỉ ra nghệ thuật hoán dụ, ẩn dụ, trong đoạn thơ sau: Bóng hồng nhác thấy nẻo xa Xuân lan thu cúc mặn mà cả hai Người quốc sắc, kẻ thiên tài. Tình trong như đã, mặt ngoài còn e. (Truyện Kiều- Nguyễn Du) Câu 2 (5 điểm): Em hãy viết một đoạn văn về chủ đề mái trường, trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp sau đó chuyển thành lời dẫn gián tiếp. C/ Đáp án và biểu điểm: I/ Phần trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.25 điểm. Câu 1D, Câu 2C, Câu 3C Câu 4B, Câu 5B, Câu 6B, Câu 7A, câu 8B. II/ Phần tự luận: Câu 1: + Hoán dụ: “Bóng hồng” chỉ bóng người con gái, ở đây chỉ hai chị em Thuý Kiều. (1đ). + Ẩn dụ: “Xuân lan”: Chỉ Thuý Vân: Thuý Vân đẹp tươi như lan mùa xuân (1đ). “Thu cúc”: Chỉ Thuý Kiều đẹp nhưng buồn như cúc mùa thu. (1đ)..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Câu 2: HS viết được đoạn văn đúng chủ đề, có sử dụng đúng lời dẫn trực tiếp và gián tiếp. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Thông báo nội quy của tiết kiểm tra 3/ Tiến hành kiểm tra Hoạt động 1: GV phát đề cho HS. Hoạt động 2: Giám sát HS viết bài. Hoạt động 3: Thu bài- nhận xét giờ làm bài. Hoạt động 4: Dặn dò: Về nhà soạn bài “Cố hương”.. TUẦN 16 Tuần: 16 Tiết: 76, 77. Ngày soạn: 30/ 11/ 2013 Ngày dạy: 02/ 12/ 2013 Văn bản: CỐ HƯƠNG. (Lỗ Tấn) I/ Mức độ cần đạt: - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố hương. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong tác phẩm Cố hương 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại . - Kể và tóm tắt được truyện. III/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; tranh chân dung nhà văn Lỗ Tấn..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - HS: Học bài cũ; soạn bài mới. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà”? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Hoạt động: - GV gọi HS đọc chú thích* trong SGK ? Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả Lỗ Tấn? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt lại. ? Nêu xuất xứ của tác phẩm? + HS trả lời, GV nhận xét.. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả, tác phẩm: - Lỗ Tấn (1881- 1936), quê Chiết Giang- Trung Quốc. Ông là nhà tư tưởng, nhà văn hóa lớn, nhà cách mạng lỗi lạc của Trung Quốc. - Truyện sáng tác 1912- 1922, in trong tập “Gào thét” 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản:. - GV hướng dẫn cách đọc bài- GV đọc mẫugọi HS đọc tiếp. ? Theo em văn bản có bố cục ntn? Em hãy nêu nhận xét về cách chia bố cục đó? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Văn bản có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? + HS trả lời, GV nhận xét. Nhân vật chính là nhân vật Nhuận Thổ, nhân vật “ tôi” là nhân vật trung tâm. TIẾT 77 II/ Đọc - hiểu văn bản Hoạt động 2: 1/ Nhân vật “tôi” những ngày ở quê a/ Cảnh vật Hoang vắng, hiu quạnh. ? Khi về đến nhà, nhân vật “tôi” đã thấy cảnh vật ở quê mình như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét. b/ Nhân vật Nhuận Thổ ? Nhân vật tôi nhớ lại nhân vật Nhuận Thổ 20 a/ Nhuận Thổ 20 năm về trước năm trước, đó là nhân vật ntn? - Mặt tròn trĩnh, da bánh mật, cổ đeo + HS thảo luận, trả lời, GV nhận xét. vòng sáng loáng, biết nhiều chuyện. ? Điều đó ta hiểu được Nhuận Thổ là đứa trẻ ntn? + HS trả lời, GV nhận xét. => Khỏe mạnh, hiểu biết, dũng cảm. b/ Nhuận Thổ bây giờ ? Nhân vật Nhuận Thổ lúc này ntn? Em hãy.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> tìm những chi tiết tác giả miêu tả về nhân vật - Cao gấp hai trước, da vàng sạm, nếp Nhuận Thổ? nhăn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ, người + HS thảo luận, trả lời, GV nhận xét. co ro cúm rúm, bàn tay thô kệch, nặng nề, nứt nẻ. => Già nua, tiều tụy, hèn kém. ? Nguyên nhân nào dẫn đến nhuận thổ thay đổi đến thế? Sự thay đổi đó đã tác động đến tôi ntn? + HS trả lời, GV nhận xét. Do đông con, mùa mất, thuế nặng, lính tráng, trộm cướp, quan lại cường hào đày đoạ anh ta. ? Qua đó em có suy nghĩ gì về tư tưởng của tác giả?  Tố cáo xã hội phong kiến Trung + HS trả lời, GV nhận xét. Quốc sa sút về mọi mặt. ? Được chứng kiến cảnh và người nơi quê nhà tâm trạng của nhân vật “tôi’” như thế nào? + HS trả lời  Buồn, xót thương trước sự đổi thay - GV nhận xét, chốt lại. của quê hương. ? Khi rời quê, cảm xúc và tâm trạng của nhân 2/ Nhân vật “tôi” những ngày ở quê vật “tôi” như thế nào? - Không lưu luyến, thấy ngột ngạt, lẻ + HS trả lời, GV nhận xét. loi. ? Vì sao “tôi” lại có tâm trạng trên? + HS trả lời, GV nhận xét. ? Hình ảnh con đường có ý nghĩa gì? - Nghĩ về một con đường ? Trước tình cảnh đó tôi có tư tưởng ntn? + HS trả lời, GV nhận xét. Tôi luôn gửi gắm tình cảm của mình với làng quê. Mong làng quê có con đường đi mới hơn, không như con đường tôi và Nhuận Thổ đã từng đi. =>Tình yêu quê hương mãnh liệt. ? Tác giả đã bộc lộ tư tưởng, tình cảm gì với cố hương? Hoạt động 3: III/ Tổng kết: ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật a/ Nghệ thuật: nào để miêu tả về sự thay đổi của Nhuận Thổ? Ngoài ra tác giả còn sử dụng nghệ thuật nào khác? - Hồi ức, đối chiếu + HS thảo luận nhóm, trả lời, GV nhận xét. - Tự sự kết hợp với biểu cảm. - Phương thức lập luận ? Qua việc đối chiếu tác giả đã làm nổi bật b/ Nội dung vấn đề gì? - Phản ánh tình hình sa sút của xã hội - GV cho HS thảo luận nhóm Trung Quốc đầu TK XX. + HS trả lời, GV nhận xét. - Lên án các thế lực tạo nên thực trạng.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK- 219. Hoạt động 4: Thực hiện phần luyện tập - GV cho HS làm bài tập 1, 2- 219. ấy. - Chỉ ra mặt tiêu cực ở người lao động Trung Quốc lúc bấy giờ. IV/ Luyện tập: - Làm bài tập 1, 2- 219. 4/ Củng cố: GV củng cố nội dung bài học. 5/ Dặn dò: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài “Ôn tập thơ và truyện hiện đại”. Tuần: 16 Tiết: 79. Ngày soạn: 30/ 11/ 2013 Ngày dạy: 06/ 12/ 2013. KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI I/ Mức độ cần đạt: - HS vận dụng dược kiến thức đã học về phần văn học hiện đại để làm bài kiểm tra. - Trình bày sạch, đẹp, mạch lạc. - Giáo dục HS tính tự giác, sáng tạo trong quá trình làm bài. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Ôn tập thơ và truyện hiện đại. - GV: Ra đề, xây dựng đáp án và biểu điểm. A/ Lập ma trận: Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số Lĩnh vực nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đồng chí Câu 1 1 Bài thơ về tiểu độiCâu 2 1 xe không kính Làng Câu 7 Câu 3 2 Đoàn thuyền đánh Câu 4 1 cá Lặng lẽ Sa Pa Câu 5 Câu 9 1 1 Ánh trăng Câu 6 1 Chiếc lược ngà Câu 8 1 - Tổng số câu 1 5 1 8 1 - Tổng số điểm 0,75 1,25 8 2 8 B/ Viết câu hỏi theo ma trận: I/ Phần trắc nghiệm(2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên mà em đã chọn..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Câu 1: Chủ đề của bài thơ “Đồng chí” là gì? A/ Tình đoàn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng. B/ Sự nghèo túng, vất vả của những người nông dân măc áo lính. C/ Vẻ đẹp của hình ảnh “Đầu súng trăng treo”. D/ Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính cụ Hồ trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 2: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” được Phạm Tiến Duật sáng tác trong thời điểm nào? A/ Trước Cách mạnh Tháng Tám. B/ Trong kháng chiến chống Pháp. C/ Trong kháng chiến chống Mỹ. D/ Sau đại thắng mùa xuân năm 1975. Câu 3: Dòng nào nói đúng nhất tâm trạng của ông Hai từ khi nghe tin làng Chợ Dầu của ông theo Tây? A/ Bị ám ảnh và lo sợ trước bọn giặc Tây và việt gian bán nước. B/ Luôn sợ hãi mỗi khi nghe ai đó tụ tập và nói về việc làng mình theo giặc. C/ Đau xót, tủi hổ trước cái tin làng mình theo giặc. D/ Cả B và C đều đúng. Câu 4: Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” được viết theo phương thức biểu đạt nào? A/ Miêu tả. B/ Biểu cảm. C/ Kết hợp miêu tả với biểu cảm. Câu 5: Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” chủ yếu được kể qua cái nhìn của ai? A/ Ông họa sĩ. B/ Tác giả. C/ Anh thanh niên. D/ Cô gái. Câu 6: Trong bài thơ “Ánh trăng”, hình ảnh “Trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho điều gì? A/ Thiên nhiên, vạn vật luôn tuần hoàn. B/ Qúa khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không phai mờ. C/ Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng. D/ Hạnh phúc viên mãn, tròn đầy. Câu 7: Truyện ngắn “Làng” viết về đề tài gì? A/ Người trí thức. B/ Người phụ nữ. C/ Người nông dân. D/ Người lính. Câu 8: Nhận định nào sau đây không phù hợp với giá trị nghệ thuật của truyện “Chiếc lược ngà”? A/ Nghệ thuật tả cảnh và độc thoại nội tâm. B/ Đặt nhân vật vào tình huống đặc biệt để bộc lộ tính cách và tâm lý. C/ Xây dựng được nhân vật người kể chuyện thích hợp. D/ Xây dựng được cốt truyện chặt chẽ, có nhiều yếu tố bất ngờ nhưng hợp lý.. II/ Phần tự luận: (8 điểm). Câu 9: Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. C/ Đáp án và biểu điểm: I/ Phần trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm. Câu 1(D), Câu 2 (C), Câu 3 (D), Câu 4 (C ), Câu 5 (A), Câu 6 (B), Câu 7: C, Câu 8 (A). II/ Phần tự luận: Câu 9: - Giới thiệu chung về tác phẩm, nhân vật (1điểm) - Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên: (4 điểm) + Hoàn cảnh sống và làm việc..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> + Yêu nghề, yêu cuộc sống. + Sống ngăn nắp, khoa học. + Khiêm tốn, thành thực. + Lịc sự, hiếu khách, chu đáo... - Kết luận, rút ra bài học và liên hệ thực tế (1 điểm). * Trong qua trình phân tích mỗi ý lấy được dẫn chứng và phân tích cụ thể (1điểm) - Bố cục rõ ràng, rành mạch, hành văn lưu loát, bài viết có cảm xúc, trình bày đẹp (1điểm). III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Thông báo nội quy của tiết kiểm tra 3/ Tiến hành kiểm tra Hoạt động 1: GV phát đề cho HS. Hoạt động 2: Giám sát HS viết bài. Hoạt động 3: Thu bài- nhận xét giờ làm bài. Hoạt động 4: Dặn dò: Về nhà soạn bài “Cố hương”.. Tuần: 16 Tiết: 80. Ngày soạn:01/ 12/ 2013 Ngày dạy: 06/ 12/ 2013. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN I/ Mức độ cần đạt: Hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì I. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. III/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; bảng phụ hệ thống hóa kiến thức. - HS: Học bài cũ; soạn bài ôn tập theo nội dung trong SGK. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự? 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Hoạt động GV và HS Hoạt động1: - GV hướng dẫn ôn tập thông qua hệ thống câu hỏi / SGK. ? Hãy nêu những nội dung lớn trong phần tập làm văn lớp 9. Những nội dung nào là trọng tâm cần chú ý? + HS trả lời, GV nhận xét.. ? Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét.. ? Thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống với văn bản miêu tả, tự sự như thế nào? (HS thảo luận – trình bày) ? Văn bản tự sự nêu lên nội dung gì? (HS nhắc lại nội dung đã nêu ở câu 1) ? Hãy cho biết vai trò, vị trí và tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm? + HS trả lời, GV nhận xét.. Nội dung cần đạt I/ Nội dung ôn tập. 1/ Các nội dung lớn và trọng tâm: - Văn bản thuyết minh: Kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. - Văn bản tự sự: Tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong tự sự và người kể, vai trò của người kể trong văn tự sự. 2/ Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Làm cho bài thuyết minh được sinh động và hấp dẫn hơn (liên tưởng, tưởng tưởng, so sánh, nhân hoá) để khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng thuyết minh. 3/ Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự:. 4/ Miêu tả nội tâm: - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nội dung, làm cho nhân vật sinh động. - Văn bản tự sự sẽ làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.. ? Hãy tìm những đoạn văn tự sự có yếu tố nội tâm và nghị luận? (HS tự nhắc lại nội dung) ? Thế nào là độc thoại, độc thoại nội tâm, 5/ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội đối thoại là gì? tâm: (HS tự nhắc lại nội dung) - Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai người hoặc nhiều người. Trong văn bản tự sự đối thoại được thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời trao và lời đáp. - Độc thoại là lời của một người nào đó nói.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> với chính mình hoăc với một ai đó trong tưởng tượng. Trước lời độc thoại có gạch đầu dòng. Không nói thành lời, không gạch đầu dòng là độc thoại nội tâm. ? Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện 6/ Tìm đoạn văn tự sự kể theo ngôi các yếu tố này trong văn bản tự sự? Tìm ví thứ nhất và thứ ba: dụ? Ví dụ: - Tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” của (HS lấy 2 đoạn kể: tác phẩm “Lặng lẽ Sa Nguyễn Thành Long kể theo ngôi thứ Pa” của Nguyễn Thành Long kể theo ngôi ba, thứ ba, và đoạn văn “Những ngày thơ ấu” - Đoạn văn “Những ngày thơ ấu” của của Nguyên Hồng (ngôi 1)- nhận xét vai Nguyên Hồng (ngôi 1). trò. 4/ Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài ôn tập. 5/ Dặn dò: - Ôn tập kĩ. - Chuẩn bị soạn phần “Ôn tập phần tập làm văn” (tiếp).

<span class='text_page_counter'>(136)</span> TUẦN 17 Tuần: 17 Tiết: 81. Ngày soạn: 07/12/2013 Ngày dạy: 09/12/2013. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tiếp) I/ Mức độ cần đạt: Hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì I. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Giáo dục HS ý thức vận dụng vào bài viết. III/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài; bảng phụ hệ thống hóa kiến thức. - HS: Học bài cũ; soạn bài ôn tập theo nội dung trong SGK. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần ôn tập. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Tiến trình dạy học: Hoạt động 2 7/ So sánh nội dung các văn bản tự sự đã học ở lớp 9 với các nội dung ở kiểu văn bản này ở các lớp dưới: ? Các nội dung văn bản tự sự ở chương * Giống: Đều kể về các sự vật, sự trình lớp 9 có gì giống và khác nhau so việc. với nội dung các kiểu văn bản này đã học * Khác : được lặp lại và nâng cao hơn ở lớp dưới? (có sự dụng một số yếu tố độc thoại, - HS thảo luận, trình bày độc thoại nội tâm và nghị luận). + GV nhận xét, chốt ý. 8/ Nhận diện văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> ? Giải thích vì sao trong 1 văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi văn bản tự sự ? theo em, liệu có 1 văn bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất hay không? - HS trình bày + GV nhận xét, chốt ý. ? Đánh dâu x vào ô trống mà kiểu văn bản chính có thể kết hợp? Hs kẻ bảng vào vở và điền ? Tại sao văn bản tự sự của HS bao giờ cũng phải có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). - HS trình bày + GV nhận xét, chốt ý.. Vì các yếu tố đó chỉ là các yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phương thức chính là phương thức tự sự khi gọi tên một văn bản người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt của văn bản đó. Trong thực tế khó có một văn bản nào đó chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt chung nhất.. 9/ Giải thích: - Bởi hs đang ngồi trên ghế nhà trường đang phải luyện tập theo yêu cầu “chuẩn mực, sau khi đã trưởng thành hs có thể viết tự do “phá cách” như các nhà văn. 10/ Những kiến thức kĩ năng về kiểu ? Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn văn bản tự sự của phần tập làm văn bản tự sự của phần tập làm văn có giúp đã làm soi sáng thêm rất nhiều cho việc việc gì trong việc đọc- hiểu các văn bản đọc hiểu văn bản tác phẩm văn chương tác phẩm văn chương tương ứng trong sgk tương ứng trong sgk ngữ văn. ngữ văn không? Phân tích một vài ví dụ - Chẳng hạn: Khi đọc về các yếu tố độc để làm sáng tỏ? thoại, đối thoại và độc thoại nội tâm - HS thảo luận, trình bày của văn bản tự sự, các kiến thức về tập + GV chốt ý. làm văn sẽ giúp cho người đọc hiểu sâu sắc hơn về các đoạn trích “Truyện Kiều” cũng như truyện ngắn “làng” của Kim Liên. Câu 11: Những kiến thức và kĩ năng về kiểu ? Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn văn bản tự sự của Tập làm văn đã soi bản tự sự của Tập làm văn có giúp được gì sáng thêm rất nhiều cho việc đọc hiểu trong viết đọc hiểu các văn bản tác phẩm các văn bản tác phẩm văn học tương văn học tương ứng trong SGK Ngữ văn ứng trong SGK Ngữ văn. không? Cho ví dụ minh họa? VD: Khi học các yếu tố đối thoại, độc - HS thảo luận, trình bày thoại và độc thoại nội tâm trong văn + GV nhận xét, chốt ý. bản tự sự, các kiến thức về T6ạp làm văn đã giúp người đọc hiểu sâu hơncác đoạn trích “ Truyện Kiều” cũng như truyện ngắn “ Làng”. Câu 12: Những kiến thức và kĩ năng về các tác phẩm tự sự của phần - Đọc hiểu văn ? Những kiến thức và kĩ năng về các tác bản và phần Tiếng Việt tương ứng đã.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> phẩm tự sự của phần - Đọc hiểu văn bản và phần Tiếng Việt tương ứng đã giúp em những gì trong việc viết bài văn tự sự? Cho VD minh họa? - HS thảo luận, trình bày + GV nhận xét, chốt ý.. giúp em học tốt hơn khi làm bài văn kể chuyện. VD: Các văn bản tự sự trong SGK đã cung cấp đề tài, nội dung và cách kể chuyện, cách dùng các ngôi kể, người kể chuyện, cách dẫn dắt, xây dựng và miêu tả sự việc, nhân vật,…. 4/ Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài ôn tập. 5/ Dặn dò: - Ôn tập kĩ. - Chuẩn bị soạn phần “Trả bài tập làm văn số 3”. Tuần 17 Tiết 82. Ngày soạn: 07/12/2013 Ngày dạy: 09/12/2013. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I/ Mức độ cần đạt: - Giúp HS đánh giá được bài làm của mình, rút kinh nghiệm, sửa chữa nhữùng sai sót về ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả. - Nắm vững và biết vận dụng những kiến thức kĩ năng cơ bản trong việc tạo lập một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả. - Giáo dục HS ý thức viết bài lần sau được tốt hơn. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Soạn và lập dàn bài theo hướng dẫn của GV. - GV: Soạn bài, bảng phụ ghi một số lỗi tiêu biểu. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt đông 1: Đề bài: Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và Tìm hiểu lại những yêu cầu của đề bài và trò chuyện với người lính lái xe trong tác lập dàn ý tổng quát. phẩm “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó. ? Nhắc lại đề bài viết? I/ Tìm hiểu yêu cầu của đề và lập dàn ? Đề bài yêu cầu gì? ý: 1/ Yêu cầu: ? Dàn bài sẽ xây dựng như thế nào? * Kiểu bài: Tự sự có miêu tả nội tâm và - GV treo bảng phụ bài làm nghị luận. 2/ Dàn bài Hoạt động 2: II/ Đọc lại bài viết để tìm hiểu những Hướng dẫn HS đọc lại bài viết để tìm hiểu thành công và hạn chế so với yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> những thành công và hạn chế so với yêu của đề cầu của đề + HS xem xét các câu văn đã viết về chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, cách diễn đạt và trình tự sắp xếp các ý, cách chuyển đoạn, có thể trao đổi với bạn ngồi bên. - GV cùng tham gia vào hoạt động soát lỗi của HS, giúp HS nhận thức được những điểm đạt, chưa đạt trong bài viết cá nhân. Hoạt động 3: III/ Chữa lỗi mẫu: - GV chọn 1,2 bài tiêu biểu hoặc chọn những lỗi tiêu biểu có nhiều HS cùng mắc để chữa mẫu. - GV treo bảng phụ những lỗi ? Em hãy phát hiện các lỗi trên và sửa lại cho đúng. Nêu nguyên nhân sai do đâu? + HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động 4: IV/ Nhận xét chung: GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm 1/ Ưu điểm: của HS trong bài viết ở nhiều phương diện, - Nhìn chung bài viết của các em có bố có dẫn chứng. cục rõ ràng của một văn bản. - Sử dụng câu và chữ viết có phần tiến bộ hơn các bài trước. - Nhiều bài viết của các em biết sử dụng câu đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm phong phú.. 2/ Nhược điểm: - Trí tưởng tượng chưa cao. - Chưa có sự bám sát vào bài thơ để kể cho linh hoạt. - Có một số bài có một số câu đối thoại chưa có ý nghĩa... 4/ Củng cố: - GV cho HS rút ra những yêu câu cơ bản về việc tạo lập văn bản theo yêu cầu của đề bài. - GV tuyên dương và đánh giá rõ nguyên nhân thành công ở những bài viết đạt điểm cao, gọi HS đọc một số bài viết đạt điểm cao. 5/ Dặn dò: - HS về nhà tự sửa chữa lỗi trong bài làm của mình. - Về nhà ôn tập chuẩn bị “Trả bài kiểm tra Tiếng Việt”..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Tuần 17 Tiết 83. Ngày soạn: 08/12/2013 Ngày dạy: 11/12/2013. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I/ Mức độ cần đạt: - Nắm được yêu cầu và đáp án của đề ra. - Có ý thức làm bài kiểm tra tốt cho lần sau. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Soạn bài và chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV. - GV: Soạn bài; bảng phụ, các bài làm của HS cần sửa lỗi. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chẩn bị của HS. 3/ Tiến hành tiết trả bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt đông 1: I/ Tìm hiểu yêu cầu của đề và nêu đáp án. Tìm hiểu lại những yêu cầu của đề bài và * Phần trắc nghiệm xây dựng đáp án. Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm: Câu 1(D), ? Nhắc lại đề bài viết? Câu 2 (C), Câu 3 (C) Câu 4 (B), Câu 5 (B), ? Đề bài yêu cầu gì? Câu 6 (B), Câu 7 (A), câu 8 (B). + HS thảo luận, tìm ra đáp án phần trắc * Phần tự luận: nghiệm và tự luận. Câu 1: + Hoán dụ: “Bóng hồng” chỉ bóng người con - GV treo bảng phụ bài làm (theo dàn bài gái, ở đây chỉ hai chị em Thuý Kiều. (1đ). tiết 74, 75) + Ẩn dụ: “Xuân lan”: Chỉ Thuý Vân: Thuý Vân đẹp tươi như lan mùa xuân (1đ). “Thu cúc”: Chỉ Thuý Kiều đẹp nhưng buồn như cúc mùa thu. (1đ). Câu 2: HS viết được đoạn văn đúng chủ đề, có sử dụng đúng lời dẫn trực tiếp và gián tiếp. Hoạt động 2: II/ Đọc lại bài viết để tìm hiểu những thành Hướng dẫn HS đọc lại bài viết để tìm công và hạn chế so với yêu cầu của đề hiểu những thành công và hạn chế so với yêu cầu của đề + HS xem xét các câu đã viết về chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, cách diễn đạt và trình tự sắp xếp các ý, cách chuyển đoạn, có thể trao đổi với bạn ngồi bên. - GV cùng tham gia vào hoạt động soát lỗi của HS, giúp HS nhận thức được những điểm đạt, chưa đạt trong bài viết cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Hoạt động 3: Chữa lỗi mẫu - GV chọn 1,2 bài tiêu biểu hoặc chọn những lỗi tiêu biểu có nhiều HS cùng mắc để chữa mẫu. - GV treo bảng phụ những lỗi ? Em hãy phát hiện các lỗi trên và sửa lại cho đúng. Nêu nguyên nhân sai do đâu? + HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động 4: GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện, có dẫn chứng.. III/ Chữa lỗi mẫu:. IV/ Nhận xét chung: 1/ Ưu điểm: - Phần lớn các em hiểu đề. - Có một số bài làm tương đối tốt, đảm bảo nội dung mà GV quy định. 2/ Nhược điểm: - Phần trắc nghiệm chọn đáp án còn tẩy xoá nhiều. - Ở phần tự luận một số bài diễn đạt thiếu rành mạch, đặc biệt câu 1 của phần tự luận nhiều em chưa cắt nghĩa được để trình bày rõ ràng, nội dung còn quá sơ sài nên kết quả không cao.. 4/ Củng cố: GV tuyên dương và đánh giá rõ nguyên nhân thành công ở những bài viết đạt điểm cao, gọi HS đọc một số bài viết đạt điểm cao. 5/ Dặn dò: - HS về nhà tự sửa chữa lỗi trong bài làm của mình. - Về nhà làm lại bài kiểm tra. Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra Văn ”. Tuần 17 Tiết 84. Ngày soạn: 08/12/2013 Ngày dạy: 13/12/2013. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I/ Mức độ cần đạt: - Nắm được yêu cầu và đáp án của đề ra. - Có ý thức làm bài kiểm tra tốt cho lần sau. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Soạn bài và chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV. - GV: Soạn bài; bảng phụ, các bài làm của HS cần sửa lỗi. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chẩn bị của HS. 3/ Tiến hành tiết trả bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt đông 1: I/ Tìm hiểu yêu cầu của đề và nêu đáp án. Tìm hiểu lại những yêu cầu của đề bài và xây dựng đáp án. * Phần trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng đạt ? Nhắc lại đề bài viết? 0.5 điểm. ? Đề bài yêu cầu gì? Câu 1 (D), Câu 2 (C), Câu 3 (D), Câu 4 (C ), + HS thảo luận, tìm ra đáp án phần trắc Câu 5 (A), Câu 6 (B), Câu 8 (A). nghiệm và tự luận. * Phần tự luận: Câu 9: - GV treo bảng phụ bài làm (theo dàn bài - Giới thiệu chung về tác phẩm, nhân vật tiết 74, 75) - Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên + Hoàn cảnh sống và làm việc. + Yêu nghề, yêu cuộc sống. + Sống ngăn nắp, khoa học. + Khiêm tốn, thành thực. + Lịc sự, hiếu khách, chu đáo... - Kết luận, rút ra bài học và liên hệ thực tế Hoạt động 2: II/ Đọc lại bài viết để tìm hiểu những thành Hướng dẫn HS đọc lại bài viết để tìm công và hạn chế so với yêu cầu của đề hiểu những thành công và hạn chế so với yêu cầu của đề + HS xem xét các câu đã viết về chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, cách diễn đạt và trình tự sắp xếp các ý, cách chuyển đoạn, có thể trao đổi với bạn ngồi bên. - GV cùng tham gia vào hoạt động soát lỗi của HS, giúp HS nhận thức được những điểm đạt, chưa đạt trong bài viết cá nhân. Hoạt động 3: III/ Chữa lỗi mẫu: Chữa lỗi mẫu - GV chọn 1,2 bài tiêu biểu hoặc chọn những lỗi tiêu biểu có nhiều HS cùng mắc để chữa mẫu. - GV treo bảng phụ những lỗi ? Em hãy phát hiện các lỗi trên và sửa lại cho đúng. Nêu nguyên nhân sai do đâu? + HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động 4: IV/ Nhận xét chung: GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm 1/ Ưu điểm: của HS trong bài viết ở nhiều phương - Phần lớn các em hiểu đề. diện, có dẫn chứng. - Có một số bài làm tương đối tốt, đảm bảo nội dung mà GV quy định..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> 2/ Nhược điểm: - Phần trắc nghiệm chọn đáp án còn tẩy xoá nhiều. - Ở phần tự luận một số bài diễn đạt thiếu rành mạch, bố cục chưa rõ ràng, nội dung còn quá sơ sài khi phân tích về anh thanh niên nên kết quả không cao.. 4/ Củng cố: GV tuyên dương và đánh giá rõ nguyên nhân thành công ở những bài viết đạt điểm cao, gọi HS đọc một số bài viết đạt điểm cao. 5/ Dặn dò: - HS về nhà tự sửa chữa lỗi trong bài làm của mình. - Về nhà ôn tập, soạn bài “Tập làm thơ tám chữ”. Tuần 17 Tiết 85. Ngày soạn: 08/12/2013 Ngày dạy: 13/12/2013. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (Tiếp tiết 54) I/ Mức độ cần đạt: Giúp HS: - Vận dụng khả năng miêu tả và biểu hiện của thơ tám chữ vào thực tế. - Giáo dục học sinh tinh thần sáng tạo, rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ, soạn bài mới. - GV: Soạn bài, bảng phụ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS. 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: I/ Nhận diện thơ tám chữ:. - GV đưa ra một đoạn thơ bài “ Tiếng hát con tàu” của Chế Lan Viên cho HS nhận - Về số chữ. diện. - Số câu (Phần này giáo viên không cần giảng kĩ vì - Ngát nhịp. HS đã thực hiện kĩ ở tiết 54) - Vần. Hoạt động 2: II/ Luyện tập: - GV ghi một đoạn thơ tuỳ ý cho HS điền, Bài tập: Điền từ..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> GV nhận xét, sửa chữa.Có thể là các đoạn thơ đã học: Ví dụ đoạn thơ trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt hoạc đoạn thơ sau đây: Trời trong biếc không qua mây gợn nắng Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa Hoa lựu nở đầy một/……/ đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay/…./. + HS thảo luận, lên bảng làm, GV đưa ra đáp án để nhận xét đối chiếu.. Đáp án: Vườn Qua 2/ Tập làm thơ:. - GV cho HS tập hợp thơ tám chữ theo chủ đề tự do. + HS ngồi suy nghĩ làm. - GV gọi ba HS đọc ba bài của mình. - Cho các bạn nhận xét về ba bài thơ. - GV và HS nhậnh xét (Tuỳ từng bài của HS để có cách nhận xét khác nhau). - GV lưu ý HS về số chữ, cách gieo vần, ngắt nhịp. 4/ Củng cố: Khái quát lại nội dung bài học. 5/ Dặn dò: - Về nhà tập làm thơ tám chữ chủ đề tuỳ chọn. - Soạn bài Những đứa trẻ.. Tuần: 17 Tiết: 86, 87. Ngày soạn: 14/12/2013 Ngày dạy: 16/12/2013. HDĐT: NHỮNG ĐỨA TRẺ (M. Go- rơ- ki) I/ Mức độ cần đạt: - Có hiểu biết bước đầu về nhà vă M.Go-rơ-ki và tác phẩm của ông. - Hiểu và cảm nhậnđược giá trị nội dung và nghệ thuật của đọa trích Những đứa trẻ. II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Những đóng góp của M. Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồn cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen với giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vậ dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phước thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Kể và tóm tắt được đoạn truyện. III/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Học bài cũ, soạn bài mới. - GV: Soạn bài, bảng phụ. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: - GV gọi HS đọc chú thích * sgk. ? Em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm? + HS nêu ngắn gọn phần chú thích * sgk. - GV nhận xét , chốt ý, cho HS về học ở phần chú thích * sgk (Không cần ghi bảng). - GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp. - GV giải thích một số từ khó trong bài cho HS. ? Hãy cho biết bố cục của văn bản này như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Bố cục: 3 phần. Phần 1: Tình bạn trong sáng. Phần 2: Tình bạn bị cấm đoán. Phần 3: TÌnh bạn tiếp diễn. ? Hãy tìm những chi tiết tạo sự kết nối? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Nhứng đứa trẻ, những con chim, truyện cổ tích, người dì ghẻ, người bà hiền hậu xuất hiện ở phần đầu, sẽ xuất hiện ở phần ba tạo nên sự kết nối chặt chẽ. TIẾT 84 Hoạt động 2: ? Vì sao những đứa trẻ sống thiếu tình thương? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả, tác phẩm: SGK. 2/ Đọc- tiếp xúc văn bản.. .. II/ Tìm hiểu chi tiết: 1/ Những đứa trẻ sống thiếu tình thương. - Sống gần nhau nhưng do hoàn cảnh khác nhau nên luôn bị cấm đoán. - Do A li ô sa cứu được đứa trẻ bị rơi ? Nguyên nhân nào dẫn đến chúng là bạn với xuống giếng nên trở thành người bạn nhau? thâncủa nhau. + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. - Thiếu tình thương của người thân. Do Alií«a cứu được đứa trẻ bị rơi xuống giếng  Trở thành thân thiết của nhau. nên trở thành bạn của nhau. ? Hãy nêu hoàn cảnh của A li ô sa và tình bạn của những đứa trẻ?.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. A li ô sa mất bố, mẹ đi lấy chồng khác lại thường bị ông ngoại đánh đòn. Qua trò chuyện biết mấy đứa trẻ giàu sang nhưng cũng sống trong hoàn cảnh mẹ chết phải sống với dì ghẻ, lại cũng bị đánh đòn cấp đoán. ? Nguyên nhân nào dẫn đến chúng chơi thân với nhau? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Do cùng hoàn cảnh. ? A li ô sa đã có cách nhìn nhận, quan sát về những đứa trẻ con nhà ông dại tá như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. - GV tự hướng dẫn HS tự tìm hiểu sâu hơn vè ba đứa trẻ.. ? Hãy tìm những chi tiết chuỵên đời thường xen lẫn truyện cổ tích và cho biết ý nghĩa của nó? + HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. - GV cho HS thảo luậnvà tìm ra ý ghi bảng. Hoạt động 3: ? Qua phân tích em rút ra kết luận gì cho toàn bài? + HS trả lời phần ghi nhớ/ sgk. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: GV cho HS về nhà làm bài tập ở sgk.. 2/ Những quan sát và nhận xét tinh tế: - Chúng giống nhau đến nối chỉ có thể nhận qua tầm vóc. - Luôn sợ hãi dì ghẻ như trẻ con sợ Diều hâu. - Sợ bố đến nỗi không dám hé răng. 3/ Chuyện đời thường và chuyện cổ tích: - Dì ghẻ (mẹ khác) người độc ác nhất trong truyện cổ tích. - Mẹ thật (chết) phép thuật của Phù thuỷ. - Bà ngoại (những người hiền lành). III/ Tổng kết. Ghi nhớ/ sgk.. IV/ Luyện tập.. 4/ Củng cố: Khái quát lại nội dung bài học và liên hệ giáo dục. 5/ Dặn dò: Chuẩn bị Trả bài kiểm tra Tiếng Việt và Văn.. TUẦN 18 Tuần 18 Tiết 88, 89. Ngày soạn: 15/12/2013 Ngày dạy: 23/12/2013. KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ Mức độ cần đạt: Giúp HS: - Tự đánh giá lại quá trình tiếp thu kiến thức về môn ngữ văn trong học kì I..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Rèn luyện kĩ năng trình bày một bài kiểm tra mang tính tổng hợp. - Giáo dục HS tính cẩn thận và tính tư duy trong khi làm bài. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Ôn tập thơ và truyện hiện đại. - GV: Ra đề, xây dựng đáp án và biểu điểm. A/ Ma trận đề kiểm tra: Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận Lĩnh vực nội dung thấp TN TL TN TL TN Văn. Nội dung. C9. C8. dụngVận dụng Tổng cao TL TN TL TN C11a 2. Thể loại. C1. Nghệ thuật. Tiếng Việt. Hoàn cảnh sáng C4 tác Các phương châm hội thoại Hiện tượng chuyển nghĩa của từ Thuật ngữ C6 Biện pháp tu từ Từ Hán Việt Từ loại. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự Tập làm Viết bài văn tự văn sự - Tổng số câu 4 - Tổng số điểm 1. 1 C3. C11b. 1 1. C2. 1. C5. 1. C7 C10 C12. 1 1 1 1. C11. 1. C12 8 2. 1 2. 1 5. B/ Viết câu hỏi theo ma trận: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất và ghi vào giấy bài làm. (Ví dụ: Câu 1: A) Câu 1: “Truyện Kiều” thuộc thể loại truyện gì? A/ Truyện lịch sử. C/ Truyện cổ tích. B/ Truyện thơ Nôm lục bát. D/ Truyện ngắn. Câu 2: Các câu tục ngữ sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp? (1). Nói có sách, mách có chứng.. 12 3.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> (2). Biết thì thưa thốt Không biết thì dựa cột mà nghe. A/ Phương châm về lượng. C/ Phương châm về chất. B/ Phương châm quan hệ. D/ Phương châm về chất. Câu 3: Giọng điệu của “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” được biểu hiện như thế nào? A/ Ngang tàng, phóng khoáng, pha chút nghịch ngợm, phù hợp với đối tượng được miêu tả B/ Trữ tình, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả. C/ Sâu lắng, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả. D/ Hào hùng, hoành tráng, phù hợp với đối tượng được miêu tả. Câu 4: Bài thơ “Đồng chí” được sáng tác vào năm nào? A/ 1947. B/ 1948. C/ 1950. D/ 1954. Câu 5: Từ “ngọn” trong câu thơ nào sau đây được dùng với nghĩa gốc? A/ Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng. B/ Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu. C/ Lá bàng đang đỏ ngọn cây. D/ Nghe ngọn gió phương này thổi sang phương ấy. Câu 6: Thuật ngữ gồm các loại từ ngữ nào? A/ Từ ngữ biểu thị các khái niệm khoa học. B/ Từ ngữ biểu thị thái độ, tình cảm. C/ Từ ngữ biểu thị các tính chất. D/ Từ ngữ biểu thị các hành động. Câu 7: Hai câu thơ “Không có kính, rồi xe không có đèn - Không có mui xe, thùng xe có xước” có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A/ So sánh. B/ Nhân hóa. C/ Nói quá. D/ Liệt kê. Câu 8: Chi tiết nào nói lên sự sáng suốt của vua Quang Trung trong việc xét đoán và dùng người? A/ Hành quân thần tốc. C/ Cách xử trí với các tướng lĩnh tại Tam Điệp. B/ Phủ dụ quân lính tại Nghệ An. D/ Sai mở tiệc khao quân. Câu 9: Truyện “Chiếc lược ngà” được trần thuật theo lời kể của ai? A/ Cô giao liên. C/ Người bạn của anh Sáu. B/ Anh Sáu. D/ Cả ba phương án trên đều đúng. Câu 10: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt? A/ Tản cư. B/ Đè nén. C/ Kháng chiến. D/ Lầm than. Câu 11: Câu: “- Hà, nắng gớm, về nào…” trong tác phẩm “Làng” của Kim Lân được xếp vào loại ngôn ngữ gì? A/ Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật. C/ Ngôn ngữ độc thoại nội tâm của nhân vật. B/ Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. D/ Ngôn ngữ trần thuật của tác giả. Câu 12: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? A/ Thình lình. B/ Rưng rưng. C/ Vành vạnh. D/ Đèn điện. II/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Câu 13 (2 điểm): Chép lại theo trí nhớ tám câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đó? Câu 14 (5 điểm): Dựa vào nội dung truyện “Làng” của Kim Lân, hãy đóng vai ông Hai kể lại truyện đó? C/ Đáp án và biểu điểm: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. 1B; 2D; 3A; 4B; 5C; 6A; 7D; 8C; 9C; 10B; 11A; 12D. II/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 13 (2 điểm): - Chép chính xác tám câu thơ cuối của đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và chỉ ra các biện pháp nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ, từ láy.(1,5 điểm). - Viết đúng hình thức thơ lục bát, không mắc lỗi chính tả, viết sạch đẹp. Câu 14 (5 điểm): * Nội dung (4 điểm): - Mở bài (0,5 điểm): Nhân vật ông Hai tự giới thiệu về mình và tình yêu làng của mình. - Thân bài (3 điểm): + Tâm trạng của “tôi” (ông Hai) khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc: . Tự hào về làng chợ Dầu của mình. . Tâm trạng bẽ bàng, đau đớn. . Cảm thấy xấu hổ và tủi thân, vì đi đâu ông cũng khoe làng… . Sống trong tâm trạng lo lắng, từ chỗ yêu làng, tự hào về làng đam ra thù làng. + Tâm trạng của “tôi” (ông Hai) khi nghe tin thất thiệt được cải chính: . Tâm trạng hân hoan, phấn khởi vì làng chợ Dầu không theo giặc. . Lại tiếp tục đi khoe làng với niềm tự hào, sung sướng. - Kết bài (0,5 điểm): Tự hào về quê hương, đất nước. * Hình thức (1 điểm): Viết đúng kiểu bài văn tự sự, văn mạch lạc, lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ đặt câu. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Thông báo nội quy, quy định của tiết kiểm tra 3/ Tiến hành kiểm tra: Hoạt động 1: Giáo viên giao đề cho HS + Đề do Phòng giáo dục ra. Hoạt động 2: Giám sát HS làm bài. Hoạt động 3: Thu bài làm của HS (Khi có hiệu lệnh). Hoạt động 4: Nhận xét giờ làm bài. Hoạt động 5: Dặn dò: Xem lại bài và chuẩn bị giờ sau trả bài . Tuần 18 Tiết 90. Ngày soạn: 24/12/2013 Ngày dạy: 25/12/2013. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> I/ Mức độ cần đạt: Giúp H S: - Nhận ra lỗi diễn đạt của mình trong bài làm. - Đánh giá được quá trình thu nhận kiến thức trong thời gian học tập của mình. - Có ý thức học tốt hơn ở họckì II. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - HS: Soạn bài và chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV. - GV: Soạn bài; bảng phụ, các bài làm của HS cần sửa lỗi. III/ Tổ chức các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chẩn bị của HS. 3/ Tiến hành tiết trả bài: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt đông 1: I/ Tìm hiểu yêu cầu của đề và nêu đáp án. Tìm hiểu lại những yêu cầu của đề bài 1/ Bài kiểm tra kiểm tra Tiếng Việt: và xây dựng đáp án. * Phần trắc nghiệm ? Nhắc lại đề bài viết? Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm: 1B; 2D; ? Đề bài yêu cầu gì? 3A; 4B; 5C; 6A; 7D; 8C; 9C; 10B; 11A; 12D. + HS thảo luận, tìm ra đáp án phần trắc * Phần tự luận: nghiệm và tự luận. Câu 13 (2 điểm): - Chép chính xác tám câu thơ cuối của đoạn - GV treo bảng phụ bài làm (theo dàn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và chỉ ra các bài tiết 74, 75) biện pháp nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ, từ láy.(1,5 điểm). - Viết đúng hình thức thơ lục bát, không mắc lỗi chính tả, viết sạch đẹp. Câu 14 (5 điểm): * Nội dung (4 điểm): - Mở bài (0,5 điểm): Nhân vật ông Hai tự giới thiệu về mình và tình yêu làng của mình. - Thân bài (3 điểm): + Tâm trạng của “tôi” (ông Hai) khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc: + Tâm trạng của “tôi” (ông Hai) khi nghe tin thất thiệt được cải chính: - Kết bài (0,5 điểm): Tự hào về quê hương, đất nước. Hoạt động 2: II/ Đọc lại bài viết để tìm hiểu những Hướng dẫn HS đọc lại bài viết để tìm thành công và hạn chế so với yêu cầu của hiểu những thành công và hạn chế so đề với yêu cầu của đề + HS xem xét các câu đã viết về chính.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> tả, lỗi dùng từ, đặt câu, cách diễn đạt và trình tự sắp xếp các ý, cách chuyển đoạn, có thể trao đổi với bạn ngồi bên. - GV cùng tham gia vào hoạt động soát lỗi của HS, giúp HS nhận thức được những điểm đạt, chưa đạt trong bài viết cá nhân. Hoạt động 3: - GV chọn 1,2 bài tiêu biểu hoặc chọn những lỗi tiêu biểu có nhiều HS cùng mắc để chữa mẫu. - GV treo bảng phụ những lỗi ? Em hãy phát hiện các lỗi trên và sửa lại cho đúng. Nêu nguyên nhân sai do đâu? + HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động 4: GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện, có dẫn chứng.. III/ Chữa lỗi mẫu:. IV/ Nhận xét chung: a/ Ưu điểm: - Phần trắc nghiệm các em làm tốt.. - Ở phần tự luận nhìn chung các em đảm bảo nội dung. b/ Khuyết điểm: + Một số bài diễn đạt chưa lưu loát. + Lỗi chính tả nhiều. + Trình bày chưa sạch đẹp.. 4/ Củng cố: - GV tuyên dương và đánh giá rõ nguyên nhân thành công ở những bài viết đạt điểm cao, gọi HS đọc một số bài viết đạt điểm cao. 5/ Dặn dò: - HS về nhà tự sửa chữa lỗi trong bài làm của mình. - Mua SGK Ngữ Văn tập 2 và soạn bài “Bàn về đọc sách”..

<span class='text_page_counter'>(152)</span>

<span class='text_page_counter'>(153)</span>

<span class='text_page_counter'>(154)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×