Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

TUAN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.14 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 01/11/2017 Tuần: 10 Ngày dạy: từ 06/11/2017 Tiết: 37 Văn bản: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH ( Tĩnh dạ tứ ) Lí Bạch I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ 1.1 Kiến thức - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hình ảnh ánh trăng, vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ. 1.2 Kỹ năng - Đọc - hiểu bài thơ cổ qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 1.3 Thái độ Trau dồi tình yêu thiên nhiên, biết trân trọng tài năng thơ. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực thẩm mỹ II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: giáo án, sgk,… - HS: sgk, học bài cũ, nghiên cứu bài mới,... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (4 phút) - Mục tiêu: giúp các em củng cố lại một số kiến thức và kỹ năng cơ bản về văn bản đã học ở tiết học trước và tạo tâm thế để giúp học sinh hứng thú bước vào bài học mới. - Hoạt động: + Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Đọc thuộc lòng bài Xa ngắm thác núi Lư. Nêu đôi nét về cuộc đời của nhà thơ Lí Bạch. Câu 2: Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ. Hãy giải thích nghĩa của yếu tố Hán Việt có trong từ hương lô. + Giáo viên nhận xét về phần trả lời bài cũ của các em, cùng với những gợi dẫn giáo viên vào bài mới: Vọng nguyệt hoài hương (trông trăng nhớ quê) là một chủ đề phổ biến trong thơ cổ không chỉ ở Việt Nam mà cả ở Trung Quốc. Vầng trăng tròn tượng trưng cho sự đoàn tụ cho nên ở xa quê, trăng càng sáng, càng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tròn lại càng nhớ quê. Tình cảnh trông trăng của Lý Bạch sẽ được tìm hiểu qua bài thơ Tĩnh dạ tứ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu và hoạt động Nội dung Hoạt động giới thiệu về tác phẩm (5 phút) Mục tiêu: - Nắm được hoàn cảnh sáng tác. - Xác định thể thơ. - GV: em hãy nêu hoàn cảnh mà tác I. Giới thiệu về tác phẩm (sgk trang giả Lí Bạch viết bài thơ Cảm nghĩ 123) trong đêm thanh tĩnh. - Hoàn cảnh sáng tác: Sống tha - HS: nêu. phương, trong cơn ly loạn, nhìn trăng - GV: Nhắc lại nét chính về tác giả Lý nhớ quê. Bạch quê ở Cam Túc nhưng sinh ra ở - Lí Bạch có nhiều bài thơ viết về trăng Tứ Xuyên, thuở nhỏ ông thường lên với cách thể hiện giản dị mà độc đáo. núi Nga Mi và núi Thanh Thành đọc - Thể thơ: cổ thể (một thể thơ trong đó sách, ngắm trăng. Những ấn tượng và mỗi câu thường có 5 hoặc 7 chữ, song kỷ niệm đẹp đẽ của quê hương ông không bị những quy tắc chặt chẽ về không thể nào quên. Suốt cuộc đời niêm, luật, đối ràng buộc). mấy mươi năm xa quê hình ảnh của quê hương nhất là những đêm trăng sáng , đối với ông đầy nổi nhớ thương. Tình cảm sâu sắc đó, Lý Bạch đã diễn tả một cách tha thiết trong bài thơ này. - GV: Hãy xác định thể thơ của bài thơ. - HS: Ngũ ngôn tứ tuyệt - GV: chốt lại. Hoạ động đọc và tìm hiểu văn bản (25 phút) Mục tiêu: - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hình ảnh ánh trăng, vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ. - Đọc - hiểu bài thơ cổ qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. - Trau dồi tình yêu thiên nhiên, biết trân trọng tài năng thơ. - GV: hướng dẫn học sinh đọc và hiểu II. Đọc – tìm hiểu văn bản văn bản. 1. Cảnh đêm trăng thanh tĩnh: ánh - GV: Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh trăng như sương mờ ảo, tràn ngập đọc (đọc giọng diễn cảm, thể hiện nỗi khắp phòng. buồn)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS: đọc văn bản. - GV: Gọi học sinh đọc phần chú thích sgk/124. - HS: cho học sinh thảo luận 3 phút 2. Tình yêu cố hương: sâu nặng, da với câu hỏi So sánh hai bài thơ “Xa diết. ngắm thác núi Lư” và “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” hãy nhận xét nội dung miêu tả không gian, thời gian và cảm xúc của tác giả ở 2 bài thơ trên có gì khác nhau? - HS: Thảo luận (3’) và nêu nhận định. - GV: nhận xét, chia sẻ và phân tích + KG: Cảnh thiên nhiên hùng vĩ – Bức tranh thiên nhiên thanh tĩnh. + TG: Ban ngày (nhật) – ban đêm (nguyệt). + Cảnh đẹp thác nước – suy tư trong đêm trăng. - GV: Có người cho rằng bài Tĩnh dạ tứ hai câu đầu tả cảnh, hai câu cuối tả tình. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? - HS: trình bày ý kiến. - GV: Ánh trăng ở lời thơ đầu được miêu tả như thế nào? - HS: ánh trăng cực sáng - GV: Có thể cảm nhận được từ “sáng” ở đây bằng so sánh với câu thơ nổi tiếng của An Thù đời Tống. Trăng sáng chẳng am hiểu nỗi khổ, cảnh biệt ly. Vẫn cứ chênh chếch chiếu mãi vào phòng cho tới sáng. -> Rõ ràng là An Thù cũng như Lý Bạch trong một đêm trăng cực sáng ở chốn tha hương đã trằn trọc không ngủ được, cũng có thể đã ngủ rồi song tỉnh dậy mà không ngủ được. - GV: Vậy ý của hai câu thơ đầu ở đây là gì? - HS: phát biểu. - GV: chốt ý. - GV: Gọi học sinh đọc hai câu thơ cuối cuối, giải thích nghĩa. Nhận xét gì.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> về nghệ thuật hai câu cuối? - HS: Đối ( cử >< đê ; vọng >< tư ; minh nguyệt >< cố hương ). - GV bình: Hành động ngẩng đầu xuất hiện như một động tác tất yếu để kiểm nghiệm điều mà câu thơ thứ hai đặt ra vùng sáng trước giường là sương hay trăng. - GV: Qua hành động của tác giả em hiểu điều gì về tình quê hương của tác giả? - HS: phát biểu (tâm trạng nhớ quê). - GV: phân tích và chốt. Hoạt động tổng kết nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản (8 phút) Mục tiêu: - Tổng kết về giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ. - Trau dồi tình yêu thiên nhiên, biết trân trọng tài năng thơ. - GV: hướng dẫn các em tổng kết nghệ 1. Nghệ thuật thuật tiêu biểu và ý nghĩa của bài thơ. - Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn - GV: gợi dẫn để các em thấy sự độc ngữ tự nhiên, bình dị. đáo của nghệ thuật xây dựng phép đối - Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 (số của nhà thơ. lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc - HS: phát biểu suy nghĩ cảu ca nhân. ngữ pháp, từ loại các chữ ở các vế - GV: hướng dẫn các em phân tích cái tương ứng với nhau). hay trong cách sử dụng hình ảnh quen 2. Ý nghĩa thuộc trong thơ ca là ánh trăng. Nỗi lòng đối với quê hương da diết, - GV: gợi dẫn để các em cảm nhận rõ sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm nét hơn về nỗi lòng đối với quê hương người xa quê. da diết, sâu nặng của tác giả. - HS: phát biểu theo cảm nhận của các em. - GV: phân tích, liên hệ và chốt lại ý nghĩa của văn bản. 3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): 3 phút 3.1 Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố lại bài. - Định hướng được việc tự học ở nhà. 3.2 Hoạt động: - GV: Dựa vào phần dịch nghĩa, tập so sánh để thấy được sự khác nhau giữa bản dịch thơ và nguyên tác của bài thơ. - HS: củng cố bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV: trao đổi, chia sẻ, góp ý. - GV: dặn dò các em về nhà học bài; Chuẩn bị bài Hồi hương ngẫu thư..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS: lắng nghe phần dặn dò của giáo viên. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 01/11/2017 Tuần: 10 Ngày dạy: từ 07/11/2017 Tiết: 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hồi hương ngẫu thư) Hạ Tri Chương I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ 1.1 Kiến thức - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương và hoàn cảnh sáng tác bài thơ. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. Nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 1.2 Kỹ năng - Đọc - hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 1.3 Thái độ Yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực thẩm mỹ II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: giáo án, sgk, một số bài thơ của tác giả Hạ Tri Chương,… - HS: sgk, học bài cũ, nghiên cứu bài mới,... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (4 phút) - Mục tiêu: giúp các em củng cố lại một số kiến thức và kỹ năng cơ bản về văn bản đã học ở tiết học trước và tạo tâm thế để giúp học sinh hứng thú bước vào bài học mới. - Hoạt động: + Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Đọc thuộc lòng bài Tĩnh dạ tứ. Nêu nghệ thuật và ý nghĩa bài thơ. Câu 2: Phân tích nghệ thuật đối trong văn bản. Hãy giải thích nghĩa của yếu tố Hán Việt có trong từ minh nguyệt. + Giáo viên nhận xét về phần trả lời bài cũ của các em, cùng với những gợi dẫn giáo viên vào bài mới: Quê hương – hai tiếng giản dị mà thiêng liêng bởi nó gần gũi và chan chứa tình yêu thương. Tình quê hương thường được bộc lộ sâu sắc mỗi khi phải xa rời, ngăn cách. Và nỗi sầu xa xứ được Lý Bạch và một số.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhà thơ cổ thể hiện khi nhẹ nhàng thấm thía lúc quằn quại nhói đau. Vậy mà Hạ Tri Chương lại khác, khi cáo quan về tận quê nhà rồi mà nỗi nhớ, tình yêu thương không những chẳng vơi đi mà dường như càng tăng lên gấp bội. Để hiểu rõ tâm tình yêu quê hương của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu và hoạt động Nội dung Hoạt động giới thiệu tác giả, tác phẩm ( 7 phút) Mục tiêu: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Hoàn cảnh sáng tác văn bản. - GV: hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm giả, tác phẩm. (sgk trang 127) - HS: đọc thông tin sgk trang 127 1. Tác giả - GV: Hãy giới thiệu đôi nét khái quát về - Hạ Tri Chương là một người tài tác giả Hạ Tri Chương. năng từng đỗ tiến sĩ được nhà vua - HS: giới thiệu đôi nét khái quát về tác vị nể. giả Hạ Tri Chương. - Ông để lại 20 bài thơ, trong đó có - GV: Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài hai bài Hồi hương ngẫu thư (bài thơ? đang học là bài số 1). - HS: trình bày. 2. Tác phẩm - GV: chốt lại Hạ Tri Chương (659-744) - Hoàn cảnh sáng tác: năm 744, lúc quê Chiết Giang. Ông là một người tài 86 tuổi Hạ Tri Chương xin từ quan năng từng đỗ tiến sĩ được nhà vua vị nể. về quê và bài thơ được sáng tác khi Hạ Tri Chương để lại 20 bài thơ, trong đó về đến quê. có hai bài Hồi hương ngẫu thư (bài đang - Thể thơ: phiên âm thể thất ngôn tứ học là bài số1). Năm 744, lúc 86 tuổi Hạ tuyệt, bản dịch thể thơ lục bát. Tri Chương xin từ quan về quê và bài thơ được sáng tác khi về đến quê. Thể thơ: phiên âm thể thất ngôn tứ tuyệt, bản dịch thể thơ lục bát. Hoạt động đọc và tìm hiểu văn bản (20 phút) Mục tiêu: - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. Nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Đọc - hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. - Trau dồi tình yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương. - GV: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn II. Đọc – tìm hiểu văn bản bản. 1. Tình yêu quê hương thắm thiết - GV: Đọc mẫu, nêu cách đọc, gọi học - Câu 1: Là câu kể, khái quát một.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sinh đọc (phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ). Chú ý đọc giọng biểu cảm, cách ngắt nhịp ở câu 1,2,3 là nhịp 4/3. Câu 4 nhịp 2/5 giọng trầm xuống. - HS: Hồi hương ngẫu thư. Khi xa quê về đến làng của mình. - GV bình: Ngày xưa, tình cảm quê hương thường được thể hiện qua nỗi sầu xa xứ. Bài thơ này hoàn toàn khác Hạ Tri Chương được vua mời ở lại – không chịu – nhất định đòi về => Đó là tình cảm quê hương. Đó chính là chỗ đáng quí trong tình cảm của nhà thơ , tình huống đó là điều kiện cơ bản tạo nên tính độc đáo của bài thơ. - GV: Gọi học sinh đọc hai câu đầu bài thơ. - GV: Em hãy giải thích nghĩa từng từ tố trong hai câu thơ? - HS: Tự bộc lộ. - GV: nhận xét. - GV: Nhận xét gì về cách diễn đạt ý của hai câu đầu. Hãy chỉ ra phép đối ở hai câu đó? - HS: Thảo luận, trình bày. - GV: C1: Thiếu >< lão, tiểu >< đại, ly gia >< hồi; Thiếu tiểu ly gia >< lão đại hồi => Đối từ, đối vế. Đối ý, lời, ngữ pháp. - GV: Khi trở về quê nhà thơ đã gặp phải tình huống bất ngờ như thế nào? - HS: bị xem là khách vì không ai nhận ra. - GV: cho học sinh thảo luận 3 phút với câu hỏi Vì sao về đến quê nhà mà chẳng ai nhận ra ông? - HS: Tác giả có quá nhiều thay đổi (vóc người, tuổi, mái tóc ...) Có sự thay đổi ở phía quê hương Những người lạ, thiếu thời, hoặc đã chết, hoặc còn sống chưa chắc đã có ai nhận ra ông. Trẻ con thì không biết ông. - GV bình: Trở thành người lạ ngay chính quê hương mình, nơi mình sinh ra, lớn. cách ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan, làm nổi bật sự thay đổi về vóc người , tuổi tác song đồng thời cũng hé lộ tình cảm quê hương của tác giả. - Câu 2: Là câu tả. Dùng một yếu tố thay đổi (mái tóc) để làm nổi bật yếu tố không thay đổi (hương âm , giọng quê, tiếng nói quê hương).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lên, còn điều gì trớ trêu, ngang trái hơn, đau đớn hơn. Trong khi trẻ con: cười, hỏi ... thì tâm trạng nhà thơ: Buồn đau, ngậm ngùi. Chữ “khách” là nhãn tự của bài thơ tạo nên kịch tính, mang phong vị bi hài. 2. Nỗi niềm của nhà thơ: - GV: Vậy làm cách nào để chúng ta Ngỡ ngàng, ngậm ngùi, đau xót không trở thành khách lạ ngay chính trên khi bị xem là khách ngay chính quê quê hương mình? hương mình. - HS: Liên hệ bản thân. - GV: Theo em văn bản này thuộc loại văn bản nào? Tình cảm mà tác giả bộc lộ trong bài thơ như thế nào? Hình thức bộc lộ? - HS: Ngỡ ngàng, ngậm ngùi, đau xót khi bị xem là khách ngay chính quê hương mình. Hoạt động tổng kết nghệ thuật và ý nghĩa văn bản ( 10 phút) Mục tiêu: - Tổng kết về giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ. - Trau dồi tình yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương. - GV: hướng dẫn các em tổng kết nghệ III. Tổng kết thuật tiêu biểu và ý nghĩa của bài thơ. 1. Nghệ thuật - GV: gợi dẫn để các em thấy sự độc đáo - Điệp từ, đối lập, câu hỏi biểu cảm. của nghệ thuật sử dụng điệp từ, đối lập, - Sử dụng yếu tố tự sự, câu tứ độc câu hỏi biểu cảm của nhà thơ. đáo. Sử dụng biện pháp tiểu đối - HS: phát biểu suy nghĩ cảu ca nhân. hiệu quả. Có giọng điệu bi hài thể - GV: hướng dẫn các em chỉ ra yếu tố tự hiện ở hai câu cuối. sự trong văn bản trữ tình và hiệu quả của nó. 2. Ý nghĩa - GV: gợi dẫn để các em cảm nhận rõ nét Tình quê hương là một trong hơn về tình yêu quê hương da diết, sâu những tình cảm lâu bền và thiêng nặng của tác giả. liêng nhất của con người. - HS: phát biểu theo cảm nhận của các em. - GV: phân tích, liên hệ và chốt lại ý nghĩa của văn bản. 3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): 3 phút 3.1 Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố lại bài. - Định hướng được việc tự học ở nhà. 3.2 Hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV: Cũng với chủ đề về quê hương nhưng mỗi nhà thơ lại thể hiện tình yêu ấy rất khác nhau. Em hãy chỉ ra sự khác biệt trong bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê so với các bài thơ em đã học trước đó. - HS: củng cố bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV: trao đổi, chia sẻ, góp ý. - GV: dặn dò các em về nhà học bài; Chuẩn bị bài Từ đồng nghĩa. - HS: lắng nghe phần dặn dò của giáo viên. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 01/11/2017 Ngày dạy: từ 08/11/2017 Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA. Tuần: 10 Tiết: 39. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ 1.1 Kiến thức - Khái niệm từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 1.2 Kỹ năng - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa. - Lựa chọn cách sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đồng nghĩa. 1.3 Thái độ Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực thẩm mỹ II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: giáo án, sgk, truyền hình,… - HS: sgk, học bài cũ, nghiên cứu bài mới,... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (4 phút) - Mục tiêu: giúp các em củng cố lại một số kiến thức, kỹ năng cơ bản đã học ở tiết học trước và tạo tâm thế để giúp học sinh hứng thú bước vào bài học mới. - Hoạt động: + Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ? Cách khắc phục? Câu 2: Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ Sở dĩ...cho nên...và giải thích ý nghĩa của cặp quan hệ từ trong câu. + Giáo viên nhận xét về phần trả lời bài cũ của các em, cùng với những gợi dẫn giáo viên vào bài mới: giáo viên cho học sinh xem một đoạn văn trên màn hình trong đó có dùng cặp từ quả và trái, chết và từ trần để các nhận ra sự giống nhau về nghĩa của các từ, từ đó giáo viên vào bài ( Từ ngày ông cụ từ trần, mẹ Lan.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> rất buồn. Hôm nay là cúng tuần đầu tiên của cụ, bà sai con gái ra chợ mua ít hoa quả đến cúng cụ. Theo lời mẹ Lan xách vỏ đi chợ, cô ấy mua mấy loại trái cây và một bó hoa đến viếng. Nhìn hai tấm di ảnh, nó ngậm ngùi xót xa. Cái Hoa bạn thân của nó (con gái út của cụ) vừa chết vì tai nạn mới mấy tháng trước giờ thì đến cụ. Đời người thật vô thường). 2. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu và hoạt động Nội dung Hoạt động tìm hiểu thế nào là từ đồng nghĩa (10 phút) Mục tiêu - Khái niệm từ đồng nghĩa. - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp. - GV: hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. Thế nào là từ đồng nghĩa? khái niệm 1. Tìm hiểu ví dụ - GV: Đọc bản dịch thơ Xa ngắm thác - Rọi: chiếu, soi. núi Lư của Tương Như trên màn hình. - Trông: - GV: Dựa vào kiến thức đã học ở bậc + Nhìn, ngó, nhòm, liếc Tiểu học hãy tìm các từ đồng nghĩa với + Trông coi, chăm sóc, coi sóc mỗi từ rọi, trông. + Mong, hy vọng, trông mong - HS: Từ “rọi” và “soi” có nghĩa giống => Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Nghĩa của từ “trông” với “nhìn” nhau. – giống nhau; Nghĩa của từ “trông” với 2. Kết luận “ngó, nhòm, liếc…” gần giống nhau Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa (khác về sắc thái ý trên). giống nhau hoặc gần giống nhau. Một - GV: Vậy em có nhận xét gì về các từ từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều trên (xét mặt nghĩa)? nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - HS: Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - GV: Em thấy từ “trông” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “trông” từ đó em có nhận xét gì không? - HS: Thảo luận (3’) trình bày (trông: nhìn, ngó, nhòm, liếc; trông coi: chăm sóc, coi sóc…Mong, hy vọng: trông mong). - GV: Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa. - HS: lợn và heo,… - GV: mở rộng phần từ ngữ địa phương. Hoạt động tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa (10 phút) Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp. - GV: hướng dẫn các em tìm hiểu các II. Các loại từ đồng nghĩa loại từ đồng nghĩa. 1. Tìm hiểu ví dụ - GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ phần - Qủa = trái, nghĩa giống nhau, có thể 2 sgk. thay thế cho nhau => Từ đồng nghĩa - GV: Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví hoàn toàn. dụ 1. - Bỏ mạng (chết): chết vô ích, coi - HS: quả và trái khinh. - GV: Hãy so sánh nghĩa của từ quả và - Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý trái? tưởng cao cả - sắc thái kính trọng, cao - HS: nghĩa hoàn toàn giống nhau. cả. - GV: quả là tên gọi dùng của các tỉnh -> bỏ mạng và hi sinh nghĩa giống phía Bắc, trái là tên gọi dùng của các nhau, sắc thái ý nghĩa khác nhau. tỉnh phía Nam. => Từ đồng nghĩa không hoàn toàn, - GV: Thử thay thế vị trí cho nhau của không thể thay thế cho nhau. hai từ này? Từ đó em rút ra kết luận 2. Kết luận: gì? - Từ đồng nghĩa có hai loại: đồng - HS: các từ như quả và trái có thể thay nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về thế cho nhau. sắc thái ý nghĩa) và từ đồng nghĩa - GV: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2 không hoàn toàn (có sắc thái ý nghĩa sgk/114. khác nhau). - GV: Cho biết hai từ bỏ mạng và hi - Cần lựa chọn trong số các từ đồng sinh có nghĩa giống nhau ở chỗ nào? nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế Có gì khác nhau không? khách quan và sắc thái biểu cảm bởi - HS: đều chỉ cái chết nhưng sắc thái không phải bao giờ các từ đồng nghĩa biểu cảm khác nhau. cũng có thể thay thế cho nhau. - GV: Yêu cầu học sinh thay thế những từ đồng nghĩa trên trong cùng một ngữ cảnh. Thảo luận 3 phút Quan sát những từ đồng nghĩa sau: a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. b. Ăn, xơi, chén. - HS: Nhận xét để thấy nhóm trong câu b khác nhau về sắc thái biểu cảm. - GV: Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? - HS: các từ có sắc thái khác nhau không thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc thái ý nghĩa sẽ thay đổi. - GV: cho các em thấy cần có sự chọn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> lựa trong việc sử dụng từ đồng nghĩa. Hoạt động luyện tập củng cố các kiến thức (18 phút) Mục tiêu: - Nhận biết từ đồng nghĩa. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa. - Lựa chọn cách sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đồng nghĩa. - Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp. - GV: Hướng dẫn học sinh luyện tập II. Luyện tập - HS: đọc và nhận biết yêu cầu của bài Bài tập 1. Tìm từ đồng nghĩa với các tập 1. từ đã cho: - GV: Gọi học sinh lên bảng làm tìm từ - Gan dạ = can đảm ; Tên lửa = hoả đồng nghĩa với các từ đã cho. tiễn - HS: bài 1 tìm từ đồng nghĩa với các - Nhà thơ = thi sĩ ; Chó biển = hải Cẩu từ đã cho. - Mổ xẻ = phẫu thuật ; Đòi hỏi = nhu - GV: nhận xét, góp ý. cầu - Của cải = tài sản ; Lẽ phải = chân lí - Loài người = nhân loại; - Thay mặt = đại diện; - Nước ngoài = ngoại quốc; - GV: với bài 2 hướng dẫn các em tìm - Năm học = niên khoá từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa; bài 3 Bài tập 2. Tìm từ có gốc Ấn - Âu tìm từ ngữ địa phương đồng nghĩa với đồng nghĩa: từ toàn dân; bài 4 tìm từ đồng nghĩa - Máy thu thanh = Ra- đi- ô thay thế cho các từ in đậm đã cho; bài - Sinh tố = Vi- ta- min 5 xác định sắc thái biểu cảm của một - Xe hơi = Ô-tô số từ đồng nghĩa. - Dương cầm = Pi- a- nô. - HS: tìm và lên bảng trình bày. Bài tập 3 - GV: hướng dẫn học sinh làm nhanh - Hòm = rương, Thìa = muỗng, Mũ = bài tập 3 và bài tập 4. nón, Cha = Tía, Muôi = vá - HS: thực hiện theo sự hướng dẫn cảu Bài tập 4 giáo viên. Đưa, trao, đưa, tiễn… - GV: chiếu bài tập 5 lên màn hình và Bài tập 5 xác định sắc thái biểu cảm hướng dẫn các em xác định sắc thái của một số từ đồng nghĩa biểu cảm của một số từ đồng nghĩa. - Ăn: sắc thái bình thường - HS: phân tích sắc thái biểu cảm của - Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao các từ đồng nghĩa. - Chén: sắc thái thân mật, thông tục - GV: phân tích để các em thấy sự - Cho: người trao vật có ngôi thứ cao khác biệt về sắc thái biểu cảm của các hơn hoặc ngang với người nhận (Em từ đồng nghĩa (yếu đuối: sự thiếu hẳn cho bạn cuốn vở. Mẹ cho con tiền để.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> về sức mạnh về thể chất hoặc tinh ăn quà.) thần, yếu ớt: không nói về trạng thái - Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp tinh thần; xinh: người còn trẻ có hình hơn hoặc ngang với người nhận và có dáng nhỏ nhắn, đẹp: có ý nghĩa chung thái độ kính trọng đối với người nhận. hơn mức độ cao hơn xinh; tu: uống - Tặng: người trao vật không phân biệt nhiều liền mạch bằng cách ngậm trực ngôi thứ với người nhận, vật được trao tiếp vào miệng chai, nhấp: uống từng thường mang ý nghĩa tinh thần để chút chỉ hớp ở đầu môi, nốc; uống khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng nhiều và hết ngay trong một lúc một yêu mến. cách thô tục). 3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): 3 phút 3.1 Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố lại bài. - Định hướng được việc tự học ở nhà. 3.2 Hoạt động: - GV: Em hãy cho biết có những loại từ đồng nghĩa nào? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần lưu ý điều gì? Hãy đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa và chỉ ra sắc thái biểu cảm của chúng. - HS: củng cố bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV: trao đổi, chia sẻ, góp ý. - GV: dặn dò các em về nhà học bài; Chuẩn bị bài Từ trái nghĩa. - HS: lắng nghe phần dặn dò của giáo viên. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 02/11/2017 Ngày dạy: từ 09/11/2017 Tiếng Việt: TỪ TRÁI NGHĨA. Tuần: 10 Tiết: 40. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ 1.1 Kiến thức - Khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 1.2 Kỹ năng - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Lựa chon cách sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ trái nghĩa. 1.3 Thái độ Vận dụng từ trái nghĩa trong văn nói, viết. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực thẩm mỹ II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: giáo án, sgk, truyền hình,… - HS: sgk, học bài cũ, nghiên cứu bài mới,... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (4 phút) - Mục tiêu: giúp các em củng cố lại một số kiến thức, kỹ năng cơ bản đã học ở tiết học trước và tạo tâm thế để giúp học sinh hứng thú bước vào bài học mới. - Hoạt động: + Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ. Câu 2: Đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa, phân tích tác dụng của từ đồng nghĩa trong câu. + Giáo viên nhận xét về phần trả lời bài cũ của các em, cùng với những gợi dẫn giáo viên vào bài mới: Trong khi nói và viết có những từ có nghĩa trái ngược nhau (nóng - lạnh; già - trẻ...) vậy những từ có nghĩa trái ngược nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Mục tiêu và hoạt động Nội dung Hoạt động tìm hiểu thế nào là từ trái nghĩa (10 phút) Mục tiêu: - Khái niệm từ trái nghĩa. - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Vận dụng từ trái nghĩa trong văn nói, viết. - GV: hướng dẫn các em tìm hiểu khái I. Thế nào là từ trái nghĩa? niệm từ trái nghĩa. 1. Tìm hiểu - GV: Gọi học sinh đọc lại bản dịch thơ - Ví dụ 1: Bài Tĩnh dạ tứ Cảm nghĩ trong đêm thinh tĩnh của Ngẩng > < Cúi -> Trái nghĩa về hành Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên động của đầu theo hướng lên xuống. viết nhân buổi mới về quê của Trần - Ví dụ 2: Bài Hồi hương ngẫu thư Trọng San. + Trẻ > < già: Trái nghĩa về tuổi tác. - HS: đọc lại các văn bản. + Đi > < trở lại: Trái nghĩa về sự di - GV: Hãy nêu nhận xét của em về chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay trở nghĩa của các từ Ngẩng - cúi, Trẻ lại nơi xuất phát. già, Đi - trở lại - Già: Trẻ (tuổi tác) - HS: Thảo luận trình bày chỉ ra các từ Non (tính chất) này trái nghĩa nhau. -> Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều - GV: Tìm từ trái nghĩa với từ già cặp từ trái nghĩa nhau. trong: Rau già, cau già, bắp già. 2. Kết luận - HS: non - Từ trái nghĩ là những từ có ý nghĩa - GV: Những từ có nghĩa trái ngược trái ngược nhau. nhau gọi là gì? - Một từ trái nghĩa thuộc nhiều cặp từ - HS: Từ trái nghĩa. trái nghĩa khác nhau. Hoạt động phân tích, tìm hiểu việc sử dụng từ trái nghĩa (12 phút) Mục tiêu: - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Lựa chon cách sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ trái nghĩa. - Vận dụng từ trái nghĩa trong văn nói, viết. - GV: hướng dẫn học sinh tìm hiểu II. Sử dụng từ trái nghĩa. việc sử dụng từ trái nghĩa. 1. Xét ví dụ - GV: Em hãy tìm thêm một số từ trái - Ví dụ 1: Tác dụng của cặp từ trái nghĩa mà em biết qua các bài văn, thơ, nghĩa ở hai văn bản trên tạo ra cặp tiểu ca dao…đã học. Căn cứ vào đâu mà đối. em xác định được nghĩa trái ngược - Ví dụ 2: Tìm các thành ngữ sử dụng nhau của các từ ấy. từ trái nghĩa (Ba chìm bảy nổi, đầu - HS: Thảo luận trình bày. xuôi đuôi lọt)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV: Thử tìm từ trái nghĩa với từ - Ví dụ 3: (đoạn thơ) “đầy” Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí. - HS: Đầy >< vơi, cạn Sống chẳng cúi đầu chết ung dung. - GV: Trong hai văn bản thơ trên tác Giặc muốn ta nô lệ ta lại hóa anh dụng của cặp từ trái nghĩa có tác dụng hùng. gì. Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo. - HS: phân tích trên tác dụng của cặp 2. Kết luận từ trái nghĩa. Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể - GV: Tìm các thành ngữ có sử dụng đối, tạo các hình tượng tương phản, các cặp từ trái nghĩa. gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói - HS: Lên thác xuống ghềnh; Lên voi thêm sinh động. xuống chó; Trên đe dưới búa,... - GV: Tìm từ trái nghĩa và nêu tác dụng của từ trái nghĩa trong đoạn thơ. HS: Thiếu >< giàu; sống >< chết; nhân nghĩa >< cường bạo. - GV: Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa đó? - HS: tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động. Hoạt động luyện tập về từ đồng nghĩa và các loại từ đồng nghĩa ( 15 phút) Mục tiêu: - Đặc điểm của từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Lựa chon cách sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ trái nghĩa. - Vận dụng từ trái nghĩa trong văn nói, viết. - GV: Hướng dẫn học sinh luyện tập III. Luyện tập - GV: Gọi học sinh đọc bài 1/129. Bài tập 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa có - HS: Nêu yêu cầu bài tập. trong các câu ca dao, tục ngữ - GV: Muốn xác định từ trái nghĩa ta - Lành > < rách; giàu > < nghèo; phải dựa trên căn cứ nào? - Ngắn > < dài; Sáng > < tối. - HS: phát biểu. Bài tập 2. Tìm từ trái nghĩa với các từ - GV: gọi học sinh đọc bài 2,3. Nêu đã cho yêu cầu đề và hướng giải quyết. - Tươi: Cá tươi - ươn - HS: lên bảng làm bài tập 2 - Hoa tươi - héo - GV: nhận xét, góp ý. - Yếu: Ăn yếu - ăn khoẻ - HS: Đứng tại chỗ làm bài tập 3. - Học lực yếu - học lực tốt, giỏi….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV: Nhận xét cho điểm. Bài tâp 3. Điền các từ trái nghĩa thích - GV: phân tích giá trị của từ trái nghĩa hợp vào chỗ trống: được sử dụng nhiều trong thành ngữ, mềm, lại, xa, mở, ngửa, phạt, trọng, tục ngữ. đực, cao, ráo 3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): 6 phút 3.1 Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố lại bài. - Định hướng được việc tự học ở nhà. 3.2 Hoạt động: - GV: Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng của từ trái nghĩa. Tìm và giải thích từ trái nghĩa có trong các câu tục ngữ ngữ Lá lành đùm lá rách; Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - HS: củng cố bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV: trao đổi, chia sẻ, góp ý. - GV: dặn dò các em về nhà học bài; Chuẩn bị bài Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người. - HS: lắng nghe phần dặn dò của giáo viên. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Thanh Tùng, ngày…..tháng.....năm 2017 Kí duyệt. Trần Minh Luân.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×