Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GA L5 T20 GIAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.02 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20: Tiết 1: HĐTT:. Thứ 2 ngày 23 tháng 1 năm 2017 Chào cờ.. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh vận dụng kiến thức để tính chu vi hình tròn. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kỹ năng vận dung công thức để tính chu vi hình tròn nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát 2. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. + Mục tiêu: HS thực hiện được các BT theo yêu cầu + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: - HS đọc đề. Tóm tắt. Giải Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề. - Sửa bài. - GV chốt: a) C = 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m) C = d  3,14 b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 C = r  2  3,14 (m) 5. c) C = 2 x 2 x 3,14 =15,7 (cm) Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề. Tóm tắt. - HS trao đổi cặp đôi giải bài tập - GV chốt lại cách tìm bán kính khi biết C - HS trao đổi cặp đôi giải - Nêu công thức tìm bán kính và (dựa vào cách tìm thành phần chưa biết). đường kính khi biết chu vi. C = r  2  3,14 r = C : 3,14 : 2 (1) r  2  3,14 = 12,56 d = C : 3,14 → Tìm r ? - Sửa bài : - Cách tìm đường kính khi biết C. a) d = 15,7 : 3,14 = 5 (m) (2) d  3,14 = 12,56 → Tìm d ? b) r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm) Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề. Tóm tắt - GV chốt: C = d  3,14 - Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng  đi được S - Nêu công thức tìm C. HS làm bài. Sửa bài. đúng bằng chu vi bánh xe. Chu vi bánh xe: 10 vòng là ? chu vi 0,65 x 3,14 = 2,041(m) 100 vòng là ? Xe lăn 10 vòng thì đi được Chấm 5 bài và nhận xét 2,041 x 10 = 20,41(m).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Xe lăn 100 vòng; Bài 4: 2,041 x 100 = 204,1(m) - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi ĐS: 2,041m; 20,41m; 204,1m - GV hướng cách làm bài trắc nghiệm: Hình - HS đọc đề H là hình gì? (nửa hình tròn + đường kính) - HS trao đổi nêu cách làm: - Vận dụng công thức tính: Đáp án là D Chu vi nửa hình tròn là : 6 x 3,14 : 2 = 9,42(cm) Chu vi hình H là : Hoạt động 2: Trò chơi. 9,42 + 6 = 15, 42 (cm) Hoạt động cá nhân, nhóm + Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức + Phương pháp: Luyện tập + Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đua ghi các công - Các nhóm thi đua ghi các công thức về hình tròn. Nhận xét và tuyên dương. thức về hình tròn Tiết 4: Tập đọc: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn: kiệu, chuyên quyền, xã tắc, quở trách - Ðọc lưu loát diễn cảm bài văn, ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: câu đương, quân hiệu, thượng phụ, xã tắc - Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ - Một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước - Yêu mến kính trọng Thái sư Trần Thủ Ðộ II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh họa bài học ở SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội - 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi dung bài: Người công dân số một. + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau ? + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói cử chỉ nào? + “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao lại gọi như vậy ? - Nhận xét 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện Hoạt động lớp, cá nhân. đọc - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn1: Từ đầu … cho tha từng đoạn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Đọan 2: tiếp theo… thưởng cho. + Ðọan 3: Phần còn lại - 3 HS khác đọc lượt 2, GV chú ý sửa lỗi - 3 HS đọc nối tiếp cho HS, ghi bảng. - Gọi HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi - HS luyện đọc - Gọi HS đọc trước lớp - 1, 2 cặp HS đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu Hoạt động nhóm, lớp. bài. Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc thầm đọan 1 và - HS nêu cho biết: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Ðộ đã làm gì? - Theo em Trần Thủ Độ làm vậy nhằm mục - HS trả lời đích gì? - Gọi HS đọc đọan 1 - HS đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cặp đôi - GV đọc mẫu - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 - HS thi đọc Đọan 2: - 2 HS đọc đoạn 2, yêu cầu HS nêu nghĩa - HS đọc từ: thềm cấm - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và cho biết: - HS nêu Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? - Theo em, ông xử lý như vậy có ý gì? - HS trả lời - GV đọc mẫu đoạn 2 - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai 2 - HS đọc trong nhóm lượt. Nhận xét Đoạn 3: HS đọc đoạn 3 - Yêu cầu HS giải nghĩa từ: chầu vua, - HS nêu chuyên quyền, hạ thần - Khi biết có viên quan tâu với vua rằng - HS trả lời mình là người chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? - Lời nói và việc làm của ông cho thấy ông là người thế nào? - HS lắng nghe - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS thi đọc - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai 2 - HS phát biểu lượt. Nhận xét Hoạt động lớp, cá nhân. - Câu chuyện cho em biết điều gì?  Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - GV tổ chức cho HS thi đọc - 2 nhóm thi đọc (1 nhóm 3 HS) - Nhận xét - HS đọc. Nhận xét,bình chọn bạn - Gọi 5 HS đọc lại cả bài theo vai.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đọc hay Chiều, thứ 2 ngày 23 tháng 1 năm 2017 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.. Tiết 2: Kể chuyện: I. MỤC TIÊU: - Biết kể bằng lời của mình câu chuyện về một tấm gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. II. CHUẨN BỊ: + GV: Một số sách báo viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật (được gợi ý ở SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HDHS kể chuyện. Hoạt động lớp. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. của đề bài. - Các em hãy gạch dưới những từ ngữ - HS gạch chân các từ pháp luật, theo nếp sống văn minh. cần chú ý. - Yêu cầu HS đọc toàn bộ phần đề bài và - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. gợi ý 1. - GV chốt lại cả 3 ý a, b, c ở SGK gợi ý chính là những biểu hiện cụ thể của tinh thần sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - HS đọc. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 2. - GV khuyến khích HS nói tên cuốn sách tờ báo nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật (nhất là các sách của nhà xuất bản Kim Đồng). Hoạt động cá nhân, lớp.  Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 3 (cách kể -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Từng HS trong nhóm kể câu chuyện chuyện). - Cho HS làm việc theo nhóm kể câu của mình và trao đổi với nhau về ý chuyện của mình, sau đó cả nhóm trao nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho HS thi đua kể chuyện. mà mình kể. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất. Nêu những điểm hay cần học tập ở bạn. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến, hoặc tham gia” Thứ 3 ngày 24 tháng 1 năm 2017 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.. Tiết 3: Toán: I. MỤC TIÊU: - Giúp cho HS nắm được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - Biết vận dụng tính diện tích hình tròn. Biết chu vi. Tìm r biết d. - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: + HS: Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ. + GV: hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát - Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm - 2 HS làm bảng lớp bảng con - Nhận xét Tính chu vi hình tròn có bán kính: r = 12cm Tính bán kính hình tròn có C = 34,54cm - Nhận xét 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc và Hoạt động cá nhân, lớp. công thức tính diện tích hình tròn - GV giới thiệu về quy tắc và công thức - HS quan sát nêu nhận xét tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK trình bày - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán - HS nêu quy tắc và công thức tính kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14. - Thực hiện ví dụ SGK: Diện tích - Ta có công thức: S = r x r x 3,14 - Nêu VD: tính diện tích hình tròn có bán hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (m2). kính là 2cm. GV nhận xét  Hoạt động 2: Thực hành Hoạt động cá nhân Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề, làm bài - HS đọc đề, làm bảng - HS Vận dụng công thức tính - 3 HS lên bảng sửa bài - Chữa bài: 2 - Cả lớp nhận xét a) S =5 x 5 x 3,14 = 78,5(cm ). 2 b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm ) Bài 2: Nêu yêu cầu bài, yêu cầu HS làm - HS đọc đề, làm bài vào vở - Chữa bài: - 3 HS lên bảng sửa bài. a) r = 12 : 2 = 6(cm) 2 - Cả lớp nhận xét. S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04(cm ). b ) r = 7,2 : 2 = 3,6(m).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944(m2). c) r = 4 : 5 : 2 = 0,4(m) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(m2). Bài 3: Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu? - Tìm S mặt bàn? - Chấm bài và nhận xét. - HS đọc đề, tóm tắt. Giải - Sửa bài: Diện tích mặt bàn là : 45 x 45 x 3,14 = 6358,5cm2. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Bài “Luyện tập” Tiết 4: GDKNS: Chiều, thứ 3 ngày 24 tháng 1 năm 2017 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.. Tiết 1: Luyện từ và câu: I. MỤC TIÊU: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân. - Bước đầu nắm được cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân. - Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm. - Bài tập 4/18: HS khá, giỏi làm được bài tập 4 và giải thích lí do không thay được từ khác II. CHUẨN BỊ: + GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát - GV gọi 2 HS trả bài - 2 HS trả lời Có mấy cách nối các vế câu ghép? Cho - Nhận xét ví dụ? 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: MRVT công dân. Hoạt động cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. Bài 1: - HS làm việc cặp đôi, có thể sử dụng - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cặp đôi hoàn thành bài từ điển, HS nêu: dòng b: công dân là người dân của một nước, có quyền lợi tập và nghĩa vụ đối với đất nước. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - HS hoạt động nhóm bàn có thể sử Bài 2: dụng từ điển: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn hoàn thành yêu cầu bài tập Công là Công là Công là của nhà không thợ khéo nước, của thiên vị tay.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét, chốt lại các từ thuộc chủ điểm công dân.. chung Công dân Công bằng Công nhân Công cộng Công lý Công nghệ Công Công chúng minh  Hoạt động 2: HS biết cách dùng từ Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp thuộc chủ điểm. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS tìm từ đồng nghĩa với công dân. - HS làm việc cặp đôi hoàn thành bài - HS nêu: Đồng nghĩa với từ công tập dân, nhân dân, dân chúng, dân. - Yêu cầu HS trình bày, nhận xét - Không đồng nghĩa với từ công dân, đồng bào, dân tộc, công chúng. - HS thực hiện theo yêu cầu - GV kết hợp cho HS giải nghĩa một vài từ và đặt câu với các từ Bài 4: HS khá , giỏi giải thích lí do không thay được từ khác - 1 HS đọc lại yêu cầu - GV nêu yêu cầu đề bài. - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, đại - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. diện nhóm trả lời: Các từ đồng nghĩa - GV nhận xét chốt lại ý đúng. tìm được ở BT 3 không thay thế được từ công dân. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Bài “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ” Tiết 3: Tự học:. Ôn luyện. Thứ 4 ngày 25 tháng 1 năm 2017 Tiết 2: Tập đọc: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG. I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó: sửng sốt, lạng vàng, màu mỡ - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn giọng các từ ngữ về số tiền, tài sản của ông Đỗ Đình Thiện, đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trọng ông Đỗ Đình Thiện. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đồn điền, đồng Đông Dương, tay hòm chìa khóa, tuần lễ vàng - Nắm được nội dung chính của bài văn: biểu dương một công văn yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính. II. CHUẨN BỊ: + GV: Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK, bảng phụ luyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài: Thái sư Trần Thủ Độ. + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? Nhận xét 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân. - 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu … hoà bình” + Đoạn 2: “Với lòng … 24 đồng”. + Đoạn 3: “Khi CM … phụ trách quỹ”. + Đoạn 4:“Trong thời kỳ … nhà nước”. - 5 HS khác đọc lượt 2, GV chú ý sửa lỗi cho + Đoạn 5: Đoạn còn lại HS, ghi bảng. - 5 học sinh đọc nối tiếp - Gọi HS đọc phần chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi - 1 HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc trước lớp - HS luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1, 2 cặp học sinh đọc  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động nhóm, lớp. - Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi - Vì ông Thiện đã trợ giúp nhiều là nhà tài trợ của cách mạng ? GV chốt tiền bạc cho cách mạng. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài chú ý các - HS đọc lại bài. con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng. - Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và - HS tự do nêu ý kiến. liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng ? - GV chốt: Đóng góp của ông Thiện cho CM rất to lớn và liên tục chứng tỏ ông là một nhà yêu nước, có tấm lòng vĩ đại, khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng. - Các nhóm trao đổi trình bày: - GV nêu câu hỏi để HS các nhóm đôi thảo Ông là 1 công dân yêu nước có luận trao đổi: Việc làm của ông Thiện thể tinh thần dân tộc rất cao..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hiện phẩm chất gì ở ông ? GV chốt - Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước ? - Nêu nội dung chính của bài  Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại. - GV mời 1 – 2 HS (tiếp nối nhau) đọc lại bài văn. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn theo gợi ý. - GV chọn 1 đoạn văn tiêu biểu: đoạn 2, 3. GV đọc mẫu trước. - HS luyện đọc diễn cảm cặp đôi. HS thi đọc 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn”. - HS nêu - HS nêu - HS luyện đọc cặp đôi. HS thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. Tiết 3: Tập làm văn: TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Nắm cách trình bày một bài văn tả người. - Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả người đã học, học sinh viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc. - Giáo dục HS lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: Một số tranh ảnh về nội dung bài văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HDHS làm bài. Hoạt động lớp. - GV mời HS đọc 3 đề bài trong - HS đọc. - HS theo dõi lắng nghe. SGK. - GV gợi ý: Em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề văn đã cho 1 đề hợp nhất với mình. Em nên chọn một nghệ sĩ nào mà em hâm mộ nhất và đã được xem người đó biểu diễn nhiều lần, nên chọn nhân vật em yêu thích trong các truyện đã đọc. - Sau khi chọn đề bài em suy nghĩ, tự tìm ý, sắp xếp thành dàn ý, rồi dựa vào dàn ý đã xây dựng được em viết hoàn chỉnh bài văn tả người.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Hoạt động cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV yêu cầu HS viết bài văn. - HS viết bài văn theo yêu cầu - GV nhắc lại cách trình bày bài làm - GV thu bài 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động” Tiết 4: GDNGLL: Chiều, thứ 4 ngày 25 tháng 1 năm 2017 Tiết 1: Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận biết được các quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép, bước đầu biết cách dùng quan hệ từ trong câu ghép. - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép. II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to viết 3 câu ghép ở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động -Hát 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và - 1 HS đọc đề bài. - HS làm việc cặp đôi gạch chân các thực hiện yêu cầu tìm câu ghép. câu ghép tìm được trong đoạn văn. - GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 - HS phát biểu ý kiến: câu ghép tìm được chốt lại ý kiến đúng. Câu 1: “Anh công nhân… Câu 2: “Tuy đồng chí … Câu 3: “Lênin cũng không … cắt tóc. Bài 2: GV nêu yêu cầu đề bài: xác định - HS làm việc cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, các vế câu trong từng câu ghép. khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu, 3 HS lên bảng làm. - GV yêu cầu HS trình bày - Câu 1: có 3 vế câu. Câu 2: có 2 vế - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. câu. Câu 3: có 2 vế câu. - 1 HS đọc đề bài. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gợi ý: Các vế câu trong từng câu - HS trao đổi, nêu: ghép trên được nối với nhau bằng cách - Câu 1: các vế câu 1 và 2 nối với nhau bằng quan hệ từ, vế 2 và 3 nối nào? với nhau trực tiếp bằng dấu phẩy. - Cho HS trao đổi theo cặp. - Câu 2: 2 vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “tuy …nhưng …”..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Câu 3: 2 vế nối trực tiếp với nhau - Em thấy cách nối bằng quan hệ từ ở bằng dấu phẩy. câu 1 và câu 2 có gì khác nhau? - HS nêu - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. Hoạt động cá nhân, lớp.  Hoạt động 2: Phần luyện tập. - HS đọc, lớp đọc thầm. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhắc HS chú ý : BT có 3 yêu cầu Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu nhỏ: hãy gạch dưới câu ghép tìm được “Nếu trong công tác….thì nhất định và gạch chéo để phân biệt ranh giới giữa các cô…” các vế câu ghép và khoanh tròn cặp quan Cặp QHT trong câu là: Nếu…thì… - Cả lớp nhận xét. hệ từ. - GV nhận xét: chốt lại lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu đề bài. Bài 2: - HS trao đổi trong nhóm rồi đại diện - HS đọc yêu cầu bài - GV lưu ý HS BT nêu 2 yêu cầu: khôi phát biểu ý kiến: phục lại từ bị lược trong câu ghép – giải - Câu 1: “(Nếu)thái hậu hỏi người … thích tại sao có thể lược bỏ những từ đó. thì thần xin cử…” - Cho HS chia thành nhóm, thảo luận - Câu 2: “Còn thái hậu hỏi người tài ba (thì) tôi xin tiến cử Trần Trung Tá. trao đổi vấn đề.  Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Tuy vậy người đọc vẫn hiểu đúng, hiểu đầy đủ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS cả lớp làm cá nhân 3 bạn lên Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã đánh bảng thực hiện và trình bày kết quả. nội dung bài, yêu cầu 3 HS lên bảng thi a) Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám làm đúng nhanh tìm quan hệ từ thích thì lười biếng, độc ác. b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng hợp điền vào chỗ trống. vua không nghe. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình ? 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: công dân” Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. - Vận dụng kết hợp tính diện tích của 1 hình “tổ hợp”. - Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Khởi động 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Củng cố kiến thức - Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn? Công thức? - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn?  Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Tính diện tích hình tròn. - Chữa bài: S = 6 x 6 x 3,14 =113,04 (cm2). S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (m2). - GV nhận xét Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi hình tròn C. - Nêu cách tìm bán kính hình tròn? - GV nhận xét. - Hát Hoạt động lớp. - HS nêu - HS nêu Hoạt động cá nhân, nhóm - HS đọc đề. - HS làm bài bảng con.. - HS đọc đề. HS nêu - HS làm vở, 2 HS bảng phụ. Sửa bài: r = 6,28 : 2 : 3,14 = 1(cm) S = 1 x 1 x 3,14 = 3,14(cm2) - HS đọc đề. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề - Muốn tìm diện tích phần gạch chéo (diện - S gạch chéo = S Lớn– S hình tròn nhỏ - HS làm. Sửa bài tích thành giếng) em làm như thế nào? S tròn nhỏ: - GV sửa bài, nhận xét 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5368 (m2) R hình tròn lớn: 0,7 + 0,3 = 1(m) S tròn lớn: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) S thành giếng: 3,14 - 1,5386 =1,6014(m2) Đáp số : 1,6014(m2) 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” Tiết 3: Tự học: Tiết 1: Chính tả:. Ôn luyện Thứ 5 ngày 2 tháng 2 năm 2017 CÁNH CAM LẠC MẸ.. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ. - Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: GV: Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HDHS nghe, viết. - GV gọi HS đọc toàn bài chính tả - Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế nào? - Những con vật nào đã giúp cánh cam? - Bài thơ cho em biết điều gì? - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết và luyện viết các từ khó - GV lưu ý HS cách viết bài thơ - GV đọc cho HS viết. - Tổ chức cho HS soát lỗi - GV chấm bài  Hoạt động 2: HDHS làm bài tập. Bài 2: GV gọi HS yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi - GV đính 4 tấm bảng phụ lên bảng yêu cầu đại diện các nhóm lên thi đua tiếp sức. - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc lại mẫu chuyện - Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? - Gợi ý hướng dẫn HS làm BT còn lại - Nhận xét 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Nghe viết: Trí dũng song toàn”. Hoạt động của học sinh - Hát Hoạt động lớp, cá nhân. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài - HS trả lời - HS nêu - HS nêu - HS nêu và viết các từ - HS viết bài - HS soát lỗi, sửa bài - HS nộp bài Hoạt động nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS các nhóm lần lượt lên bảng tiếp sức nhau điền tiếng vào chỗ trống. Thứ từ các tiếng điền vào: a) Ra - giữa dòng – rò – ra – duy – ra – giấu – giận – rồi. b) Đông – khô – hốc – gõ – ló – trong – hồi – tròn - một.. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích hình tròn, hình thang, hình thoi, hình tam giác. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài, cân nhắc khi tư duy. II. CHUẨN BỊ: + GV: Hình vẽ BT1, 2, 3, 4 ; phiếu học tập (nhóm nhỏ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Luyện tập Hoạt động nhóm, lớp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình - Sợi dây thép được uốn thành các hình nào? - Lưu ý: Uốn sợi dây thép  theo chu vi 2 hình tròn. Chốt lại: Tính độ dài sợi dây bằng tổng chu vi của 2 hình tròn - HS làm bài, sửa bài. - Đọc đề, nêu yêu cầu. - HS làm bài. -Sửa bài: C hình tròn bé: 7 x 2x 3,14 = 43,96 (cm) C tròn lớn: 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm) Độ dài sợi dây: 43,96 + 62,8 = 106, 76 (cm) Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình và - Đọc đề, nêu yêu cầu. tự làm bài - HS làm bài. Sửa bài. - GV hướng dẫn: Bán kính hình tròn lớn + Tìm bán kính hình tròn lớn 15 + 60 = 75 (cm) + Tính chu vi của hình tròn lớn và hình tròn C hình tròn lớn: nhỏ 75 x 2 x 3,14 = 471(cm) + Lấy chu vi của hình tròn lớn trừ đi chu vi Chu vi hình tròn nhỏ: của hình tròn nhỏ 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm) - Chữa bài: Hình lớn hơn hình nhỏ: 471 - 376,8 = 94,2(cm). Đáp số: 94,2(cm) Bài 3: - GV treo hình vẽ, yêu cầu HS quan sát hình vẽ? - Hình bên gồm mấy bộ phận?. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS trao đổi cặp đôi nêu: Hai nửa hình tròn và hình chữ nhật. - Tính tổng diện tích của hai nửa hình tròn và hình chữ nhật. - HS làm bài và sửa bài.. - Làm thế nào để tính S hình đó? - Nhận xét Dài hình chữ nhật : 7 x 2 = 14(cm) S hình chữ nhật: 10 x1 4 = 140(cm2) S 2 nửa hình tròn: 7 x 7 x 3,14 = Hoạt động cá nhân, nhóm. 153,86(cm2) S hình đó là : 140 + 153,86 = 293,86(cm2) Hoạt động 2: Trò chơi thi đua - Đọc đề, nêu yêu cầu. Bài 4: Tổ chức cho HS thi đua - Yêu cầu HS đọc đề và quan sát hình sau đó - Tính và nêu đáp án. - Đáp án: A nêu cách làm. - Tính diện tích phần được tô màu của hình vuông ta làm thế nào? S phần tô màu =(S hv –S htròn) - Lưu ý: Tính trước khi khoanh tròn đáp án. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Giới thiệu biểu đồ hình quạt”.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 3: Tập làm văn: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho một hoạt động tập thể quen thuộc. - Qua việc lập chương trình hoạt động , rèn luyện óc tổ chức và ý thức tập thể. - Giáo dục HS lòng say mê sáng tạo lập chương trình. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. + HS: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HDHS làm bài tập 1 Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu 1, 2 HS đọc mẩu chuyện - 1 học sinh đọc gợi ý bài làm Một buổi sinh hoạt tập thể. - HS nêu - Em hiểu việc bếp núc nghĩa là gì? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. - Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20+ Buổi họp lớp bàn việc gì? + Các bạn đã quyết định chọn hình thức 11 - Liên hoan văn nghệ tại lớp. hoạt động nào để chúc mừng thầy cô? + Mục đích của hoạt động đó để làm gì? - Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. - GV gắn bảng tờ giấy đã viết: 1. Mục đích: - Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. + Để tổ chức buổi liên hoan, có những - Chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả/ làm việc gì phải làm? + Các công việc đó được phân công ra báo tường/ Chuẩn bị chương trình văn nghệ. sao? - Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa, hoa + Kết quả buổi liên hoan thế nào? tặng thầy cô: … - GV gắn bảng tờ giấy đã viết: - Trang trí lớp học: … 2. Công việc, phân công: - Mua hoa, bánh kẹo, hoa quả, mượn lọ - Ra Báo: chủ bút bạn … cùng nhóm biên tập. Ai cũng phải viết bài, vẽ hoa, chén đĩa, bày biện: bạn … hoặc sưu tầm. - Trang trí: bạn … - Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương - Ra báo: bạn … trình-bạn…; kịch câm:…; kéo đàn:…; - Các tiết mục: các tiết mục khác…. + Kịch câm: bạn … + Kéo đàn: bạn ….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Đồng ca: cả lớp…) - GV gắn tên phần tiếp của bản chương trình hoạt động - Hãy kể lại trình tự buổi liên hoan? - Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ./ các tiết mục văn nghệ hấp dẫn, thú vị./ báo tường rất hay./ Thầy cô giáo rất cảm động, khen buổi liên hoan tổ chức chu đáo./ Cả lớp ai cũng hài lòng, cảm thấy gắn bó với nhau hơn - Theo em một chương trình hoạt động - HS nêu gồm có mấy phần, là những phần nào?  Hoạt động 2: HDHS làm bài tập 2 Hoạt động nhóm, lớp. - HS hoạt động nhóm thực hiện yêu - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp làm 5, 6 nhóm. Yêu cầu cầu. Nhóm nào làm xong dán nhanh HS thảo luận viết lại chương trình hoạt bài lên bảng lớp. động sau đó lập một chương trình hoạt - Đại diện các nhóm trình bày kết động cụ thể, có thể thêm tiết mục văn quả. Nhóm nào làm tốt sẽ được gắn nghệ mà lớp của bạn Thủy Minh chưa nội dung dưới đề mục thứ 3 của bản chương trình. Cả lớp bổ sung có - GV kết luận 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động” Tiết 4: Tự học:. Ôn luyện Thứ 6 ngày 3 tháng 2 năm 2017. Tiết 1: Toán:. GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT.. I. MỤC TIÊU: - Làm quen với biểu đồ hình quạt. - Bước đầu biết cách đọc và phân tích xử lý số liệu trên biểu đồ. - Rèn kĩ năng đọc và phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: + GV: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát 2. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình Hoạt động nhóm, lớp. quạt. a) Ví dụ 1: Yêu cầu HS quan sát kỹ biểu - HS quan sát đồ hình quạt VD1/ SGK và nói: Đây là biểu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các lọai sách trong thư viện của một trường học - Biểu đồ có dạng hình gì? - Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng số nào? - Nhìn vào biểu đồ em thấy sách trong thư viện của trường học này được chia thành mấy loại? Là những loại nào? - Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? - GV chốt lại những thông tin trên bản đồ. b)Ví dụ 2: GV treo biểu đồ yêu cầu HS quan sát, đọc VD2 - Biểu đồ nói về điều gì? - HS lớp 5C tham gia các môn thể thao nào? - Tỉ số % HS của từng môn là bao nhiêu? - Biết số HS lớp 5C là 32 em, trong đó số HS tham gia môn bơi là 12,5%. Tính số HS tham gia môn bơi của lớp 5C - Tương tự yêu cầu HS tính với các môn khác  Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: HS đọc đề và quan sát biểu đồ - Biểu đồ nói về điều gì? - Có bao nhiêu % HS thích màu xanh? - Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều đó? - Vậy có bao nhiêu HS thích màu xanh? - HS làm tương tự với các màu khác - GV sửa bài, chốt bài làm đúng. Bài 2: - HS đọc đề và quan sát biểu đồ - Biểu đồ nói về điều gì? - Kết quả học tập của HS trường này được chia thành mấy loại, đó là những lọai nào? - Phần nào trên biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm HS giỏi, vì sao em biết? - Em hãy chỉ và đọc tỉ số phần trăm HS giỏi, khá, trung bình của trường. - 1 HS thuyết minh lại biểu đồ trong bài 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích” Tiết 4: HĐTT: I. ĐÁNH GIÁ CHUNG:. - Dạng hình tròn chia nhiều phần. - Trên mọi phần đều ghi số phần trăm tương ứng. - HS nêu - HS trả lời - HS quan sát. - HS thực hiện tính. Hoạt động cá nhân, cả lớp - HS thực hiện theo yêu cầu - Chữa bài - HS thích màu xanh: 120x40:100=48(em) Màu đỏ: 120x25:100=30(em) Màu trắng:120x20:100=24(em) Màu tím :120x15:100=18(em) - HS đọc - HS nêu. - HS đọc - 1 HS thuyết minh. SINH HOẠT LỚP.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. GV tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả hoạt động tuần qua của lớp về các mặt: + Nề nếp + Học tập + Các hoạt động giáo dục + Tham gia các phong trào 2. GV nhận xét, đánh giá: a) Ưu điểm: - HS đi học đều, đúng giờ, tham gia tốt các hoạt động phong trào - Chấp hành tốt nội quy nhà trường, lớp học - Có đủ dụng cụ học tập khi đến lớp - Tích cực tham gia học tập, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp b) Tồn tại: - Một vài em chưa biết cách trình bày bài làm, chữ viết còn quá xấu -Vào lớp còn nói chuyện gây mất trật tự nhất là các tiết môn phụ. c) Tuyên dương: d) Nhắc nhở: II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI: - GV tổ chức cho HS cả lớp tập hát một số bài hát mới - Tổ chức cho các em thi hái hoa dân chủ 3 môn Toán, Tiếng Việt, TNXH nhằm giúp HS ôn tập củng cố kiến thức III. ĐÁNH GIÁ CHUNG, NÊU PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN SAU: - Tham gia tốt các hoạt động phong trào của trường - Ổn định tốt nề nếp lớp, có ý thức tự quản tốt hơn - Đến lớp mang đầy đủ dụng cụ và tích cực học tập - Tham gia học tập tốt, tích cực giơ tay phát biểu xây dựng bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×