Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.61 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN (Thời gian thực hiện: Từ ngày 27/09/2021 đến 22/10/2021) Tên chủ đề nhánh 2: Cơ thể tôi (Thời gian thực hiện: Từ ngày 04/10/2021 đến 08/10/2021).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần thứ: 5. Hoạt động. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN (Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần; Tên chủ đề nhánh 2: (Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Nội dung. Mục đích- yêu cầu. 1. Đón trẻ. - Đón trẻ vào lớp, trao - Trao đổi với phụ huynh về đổi với phụ huynh tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ huynh dặn dò. - Kiểm tra đồ dùng, tư - Lấy những vật sắc nhọn trang của trẻ trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ tự cất đồ - Rèn tính tự lập và thói dùng quen gọn gàng, ngăn nắp. - Hướng trẻ vào góc chơi - Tạo hứng thú cho trẻ.. Đón trẻ chơi Thể dục sáng. - Xem tranh, trò chuyện - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, về chủ đề: “Cơ thể tôi” tầm quan trọng của các bộ phận trên cơ thể bé. 3. Điểm danh. - Điểm danh kiểm tra sĩ - Nắm được sĩ số trẻ số - Biết được đặc điểm thời - Dự báo thời tiết tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết. 2. Thể dục sáng. - Động tác hô hấp - Trẻ biết tập các động tác - Động tác phát triển cơ thể dục đúng nhịp theo tay, bả vai hướng dẫn của cô, hứng thú - Động tác phát triển cơ tập các động tác thể dục. lưng, bụng, lườn. - Phát triển thể lực cho trẻ. - Động tác phát triển cơ Tạo thói quen thể dục cho chân trẻ... Chuẩn bị - Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ. - Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ. - Một số đồ chơi ở các góc. - Tranh ảnh về chủ đề.. - Sổ điểm danh - Lch của bé. - Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn. - Bản nhạc bài hát..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BẢN THÂN Từ ngày 27/09/2021đến 22/10/2021) Cơ thể tôi Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 08/10/2021) HOẠT ĐỘNG. Hướng dẫn của giáo viên 1. Đón trẻ: - Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ. - Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay. - Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, độc hại...đến lớp. - Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn. - Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích. * Trò chuyện: - Cô cho trẻ nghe, hát bài “Cái mũi”. Trò chuyện với trẻ về tên gọi, đặc điểm, tầm quan trọng của các bộ phận trên cơ thể trẻ. -> Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh lớp học, vâng lời cô... 3. Điểm danh: - Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định.. - Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét. 2. Thể dục sáng: - Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ. + Khởi động: Cho trẻ đi bộ và chạy 2 vòng quanh sân + Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát. Mỗi động tác tập 4 lần x 8 nhịp. + Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng, vừa đi vừa vẫy tay - Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.. Hoạt động của trẻ - Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp - Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra. - Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân - Trẻ chơi theo ý thích của trẻ. - Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ. - Trẻ trả lời cô - Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe - Gắn kí hiệu thời tiết. - Trẻ đi, chạy nhẹ nhàng - Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.. - Trẻ đi và vẫy tay - Trẻ vào lớp..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> A.TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung. Mục đích- Yêu cầu. 1. Góc xây dựng - Xây nhà của bé, xây khu công viên vui chơi,giải trí, xếp hình bé tập thể dục. Hoạt động góc. Chuẩn bị. - Biết xử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xây công viên, biết nhập vai chơi; Biết phối hợp các vai chơi trong nhóm để xây lên công trình. 2. Góc phân vai: - Trẻ biết nhận vai chơi, - Chơi cửa hàng bán biết nhiệm vụ của vai chơi mũ, nón. mình đảm nhận và thể - Phòng khám bệnh. hiện được một số hành - Người đầu bếp giỏi. động phù hợp với vai chơi của mình. 3. Góc học tập - sách: - Trẻ biết cách giở tranh, - Xem tranh truyện về Trẻ biết kể chuyện theo giữ gìn vệ sinh cơ thể, tranh về bản thân. kể truyện theo tranh về - Phát triển nhận thức ở bản thân. Làm sách, trẻ. tranh truyện “Tác dụng của các giác quan”.. - Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh..... 4. Góc nghệ thuật: - Hát múa về chủ đề. - Biết thể hiện các bài hát, múa về chủ đề một cách mạnh dạn, tự tin. - Luyện kĩ năng nghe nhạc và hát đúng nhạc, kết hợp sử dụng các nhạc cụ.. - Các loại dụng cụ âm nhạc: Trống, phách, sắc xô... - Sân khấu, trang phục.... 5. Góc thiên nhiên: - Chăm sóc cây: Lau lá, tưới cây, tỉa lá úa; - Chơi với cát, nước.. - Trẻ được tiếp xúc với - Nước, khăn lau, môi trường thiên nhiên, bình tưới, kéo. được trải nghiệm một số công việc. - Biết chơi các trò chơi với - Cát, nước,chai lọ cát, nước.. - Bàn, ghế, sách truyện, sắc xô, đồ chơi gia đình, đồ chơi nấu ăn, mũ nón... - Tranh truỵện các loại về chủ đề. - Giấy, tranh ảnh, hồ dán, kéo....
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Trò chuyện với trẻ: - Cho trẻ hát bài “ Cái mũi” - Trò chuyện với trẻ về các bộ phận trên cơ thể của trẻ. 2. Giới thiệu góc chơi: - Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 3 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc, giới thiệu nội dung chơi ở các góc. 3. Trẻ tự chọn góc chơi: - Có rất nhiều góc chơi và đồ chơi trong các góc. Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích. 4. Trẻ phân vai chơi: - Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm, gợi ý một số nhiệm vụ và yêu cầu của các vai chơi cho trẻ ở trong nhóm. + Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ... + Góc phân vai: Ai sẽ đóng vai bác sĩ? Bạn nào sẽ là bệnh nhân?... + Góc học tập: Góc học tập hôm nay con sẽ làm gi? con xem tranh như thế nào? .... + Góc nghệ thuật: Khi thể hiện các bài hát múa ở chủ đề này con sử dụng những nhạc cụ âm nhạc nào? .. + Góc thiên nhiên: Con chăm sóc cây như thế nào? 5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ: - Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết. 6. Nhận xét buổi chơi: - Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi. 7. Củng cố tuyên dương: - Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Trẻ kể tên các góc chơi - Trẻ lắng nghe cô. - Trẻ về góc chơi mình thích.. - Trẻ phân vai chơi.. - Trẻ nói lên dự định của mình. - Trẻ nhận vai chơi, nói cách chơi. - Trẻ nói dự định của mình sẽ làm trong buổi chơi. - Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình. - Trẻ nêu dự định của mình - Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi. - Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô. - Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét - Thu dọn đồ dùng đồ chơi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung. Mục đích- Yêu cầu. 1. Hoạt động có chủ đích - Quan sát tranh bé tập thể dục. - Trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể. - Quan sát sự thay đổi của thời tiết và trò chuyện về sức khoẻ.. Chuẩn bị - Tranh bé tập thể dục.. - Trẻ biết tập thể dục sáng mỗi ngày để cơ thể khỏe mạnh. - Trẻ biết các động tác cơ bản - Trang phục của bài tập thể dục buổi sáng - Trẻ biết tên và chức năng của gọn gàng. một số bộ phận trên cơ thể. Biết - Vị trí quan tự vệ sinh cá nhân chơ cơ thể sát. sạch sẽ. - Vẽ phấn trên sân hình - Trẻ biết vẽ - Sân sạch sẽ, bạn trai/ gái. Hoạt - Nhặt lá hoa về làm đồ - Trẻ biết lợi ích của lá cây bằng phẳng. động chơi ngoà 2. Trò chơi vận động - Trẻ nắm được luật chơi, cách - Rổ con i trời - Truyền bóng chơi của trò chơi - Trẻ hứng thú với trò chơi và - Bóng - Tung bóng - Tạo dáng. hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.. - Gây hứng thú cho trẻ, trẻ có kĩ năng chơi với đồ chơi. - Trẻ có kĩ năng cầm phấn, được tưởng tượng, sáng tạo khi vẽ. - Chơi với đồ chơi ngoài - Trẻ được chơi với lá khô ngoài sân trường. trời - Tạo cảm giác thoải mái hào hứng tíc cực tham gia chơi cùng nhau. 3. Chơi tự do - Nhặt hoa, lá về làm đồ chơi. - Vẽ tự do trên sân. - Đồ chơi ngoài trời. - Phấn trắng. - Rổ con.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Hoạt động có chủ đích: - Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ. - Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát. - Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát: * Cô cho trẻ quan sát tranh bé tập thể dục và hỏi trẻ: + Các bạn đang làm gì? Vì sao các bạn lại phải tập thể dục? * Trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể. - Các con hãy quan sát xem trên cơ thể chúng mình có những bộ phận gì? Để giữ gìn cơ thể sạch sẽ hàng ngày các con phải làm gì? * Quan sát sự thay đổi của thời tiết..... - Cô cho trẻ đi cùng cô ngắm quang cảnh sân trường . - Bầu trời lúc đó ra sao? Có nhiều mây không?... * Vẽ phấn trên sân hình bạn trai/gái. - Cho trẻ vẽ ở nơi sân bằng phẳng, sạch sẽ. * Nhặt lá hoa về làm đồ chơi. - Cho trẻ lấy mỗi trẻ một rổ nhặt lá xung quanh gốc cây. - Kết thúc nhận xét động viên trẻ. 2. Trò chơi vận động: - Cô giới thiệu đồ dùng, đồ chơi, giới thiệu tên các trò chơi: Đội nào giỏi, giúp cô, ai giỏi nhất. - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần (Cô động viên, khích lệ trẻ tham gia trò chơi cùng cô và bạn). - Nhận xét trò chơi 3. Chơi tự do: - Cô giới thiệu các đồ chơi, gợi ý nội dung, cho trẻ chọn nhóm và về nhóm chơi mình thích. - Cô bao quát các nhóm chơi, gợi ý giúp đỡ trẻ khi cần thiết, nhắc nhở trẻ chơi an toàn` - Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, vào lớp vệ sinh rửa tay.. Hoạt động của trẻ. - Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng.. - Quan sát. - Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô. - Trả lời cô. - Trả lời cô. - Trẻ lắng nghe. - Trả lời cô - Lắng nghe. - Trẻ tham gia chơi - Trẻ lắng nghe. - Nghe cô giới thiệu, lựa chọn nhóm chơi mà mình thích. - Chơi theo ý thích - Lắng nghe - Thu dọn đồ dùng. - Vào lớp, vệ sinh rửa tay..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung. Mục đích- Yêu cầu. - Chăm sóc trẻ - Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.. Hoạt động ăn. Chuẩn bị - Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay - Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.. - Chăm sóc trẻ - Trẻ ăn hết xuất - Cơm, canh, thức trong khi ăn - Rèn cho trẻ có thói quen, ăn. hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.. - Chăm sóc trẻ sau - Hình thành thói quen tự phục khi ăn vụ, biết giúp cô công việc vừa - Rổ đựng bát sức. - Chăm sóc trẻ - Hình thành thói quen tự phục trước khi ngủ vụ cho trẻ trước khi đi ngủ. - Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ. Hoạt động ngủ. - Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.. - Chăm sóc trẻ - Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ trong khi ngủ đủ giấc. - Giá để gối, chiếu. - Chăm sóc trẻ sau - Trẻ thấy thoải mái sau khi khi ngủ ngủ dậy, tạo thói quen tự phục - Tủ đựng chăn màn vụ cho trẻ. chiếu.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. - Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng. - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ. - Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ. - Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.. - Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô. - Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.. - Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn. - Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.. Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm. - Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.. - Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định. - Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng. - Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh. - Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ. - Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.. - Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế - Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ - Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng. - Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ - Trẻ ngủ. - Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát - Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi sinh. trẻ ngủ. - Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép - Trẻ vận động nhẹ nhàng đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Chơi , hoạt động theo ý thích. Trả trẻ. Nội dung. Mục đích- Yêu cầu. 1. Vận động nhẹ ăn - Trẻ thấy thoải mái sau khi quà chiều ngủ dậy. - Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của 2. Hoạt động học mình. - Cô cùng trẻ ôn lại các - Củng cố các kiến thức kĩ nội dung hoạt động năng đã học qua các loại vở trong buổi sáng. ôn luyện. * Làm quen kiến thức - Trẻ được làm quen trước với mới. bài mới. * Chơi trò chơi tự do. - Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập. 3. Biểu diễn văn nghệ, - Trẻ biểu diễn các bài hát nêu gương trong chủ đề. - Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan. - Nhận xét các bạn trong lớp. - Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.. Chuẩn bị - Quà chiều. - Sách vở học của trẻ, sáp màu. - Trẻ làm quen - Các góc chơi. - Trẻ hát - Trẻ nêu - Bảng bé ngoan - Cờ. - Hướng dẫn trẻ vệ sinh - Trẻ được gọn gàng, sạch sẽ - Khăn mặt, cá nhân. trước khi ra về. lược, dây buộc tóc... - Hướng dẫn trẻ lấy đồ - Giáo dục cho trẻ có thói dùng cá nhân, trao đổi quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi - Đồ dùng cá với phụ huynh về tình trước khi về. nhân của trẻ. hình trong ngày của trẻ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ. - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay - Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn. * Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng. - Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể. - Cô cho trẻ tự chọn đồ chơ theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng. - Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân. - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô. - Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.. - Trẻ vận động. - Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ. - Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ. - Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân. - Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.. - Trẻ rửa mặt sạch sẽ. - Trẻ ăn - Trẻ trả lời những câu hỏi của cô. - Trẻ làm quen. - Trẻ chơi. - Trẻ biểu diễn văn nghệ. - Trẻ nêu - Trẻ nhận xét.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lên cắm cờ.. - Chuẩn bị đồ dùng cá nhân. - Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về. - Tự lấy đồ dùng cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 04 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục Đi trên ghế thể dục, đầu đội túi cát. Hoạt động bổ trợ: Hát bài hát: đường và chân I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên vận động, đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát. - Trẻ thực hiện đúng vận động theo yêu cầu của cô 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát có chủ đích. - Rèn cho trẻ sự tự tin, nhanh nhẹn, khéo léo không làm rơi túi cát trong khi tập. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết nghe hiệu lệnh của cô.có ý thức trong giờ học II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - đồ chơi: - 2 ghế thể dục, 6 túi cát. - Đĩa nhạc, xắc xô. - Sân tập 2. Địa điểm: - Ngoài sân. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Cô cùng trẻ trò chuyện về cơ thể của mình.. Hoạt động của trẻ - Trẻ trả lời. - Các con muốn cơ thể khoẻ mạnh các con phải - Phải thường xuyên tập làm gì? - Vậy trên cơ thể của mình có những đặc điểm gì?. thể dục..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hàng ngày chúng ta phải chăm sóc bảo vệ cơ - Rửa mặt, đánh răng… thể chúng ta như thế nào? - Để cho cơ thể luôn khỏe mạnh hôm nay chúng ta sẽ cùng tập thể dục với bài: Đi trên ghế thể dục, đầu đội túi cát. 2. Hướng dẫn: a.Hoạt động 1: Khởi động: - Cô cùng trẻ khởi động theo bài: “ Đường và - Trẻ khởi động chân”.Cô hát kết hợp vỗ tay, cô vỗ tay nhanh trẻ đi nhanh, cô vỗ tay chậm trẻ đi chậm, trẻ đi khom lưng, cúi người. b. Hoạt động 2: Trọng động: * Bài tập phát triển chung: - Tay vai 1: Hai tay giang ngang, gập vai.(2 lần - Trẻ tập cùng cô x 8 nhịp) - Bụng 1: Hai tay đưa lên cao,quay người sang 2 bên.( 2 lần x 8 nhịp) - Chân1: Tay chống hông, lần lượt đưa chân ra trước lên cao.( 3 lần x 8 nhịp) - Bật: bật chân trước chân sau.(2 lần x 8 nhịp) * Vận động cơ bản: - Giờ học hôm nay cô cùng các con tập bài vận - Vâng ạ! động cơ bản “ Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát" nhé. - Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích. - Trẻ chú ý quan sát cô. - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác:. tập.. Cô bước chân lên ghế, tay đặt túi cát trên đầu, đầu ngẩng mắt nhìn thẳng về phía trước khi có hiệu lệnh đi, cô đi tự nhiên giữ thăng bằng không để túi cát rơi xuống đến đầu ghế cô cầm túi cát xuống chân bước.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> xuống ghế bỏ túi cát vào rổ và đi về cuối hàng đứng. - Lần 3: Cô mời 2 trẻ lên thực hiện cho cả lớp - Trẻ tập quan sát và nhận xét.. - Trẻ nhận xét. * Trẻ thực hiện: - Mời trẻ lần lượt lên thực hiện.. - Trẻ thực hiện. - Mỗi trẻ lên tập 2 lần. - Cô cho hai thi đua với nhau. - Cô quan sát động viên trẻ. - Sửa sai- khuyến khích trẻ. * Trò chơi: Chuyền bóng - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành 2 hàng dọc khi có hiệu lệnh các con hãy dùng hai tay cầm ốp sát má ngoài của quả bóng chuyền qua đầu cho bạn đằng - Trẻ lắng nghe sau.lần lượt chuyền cho từng thành viên trong đội của mình Đội nào chuyền nhanh hơn đến người cuối cùng của đội mình thì đội đó sẽ chiến thắng. - Luật chơi: Cầm bóng chuyền không được làm - Trẻ chơi rơi xuống đất. Dội nào chuyền nhanh nhất đến bạn cuối sẽ là đội thắng cuộc. - Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần - Trong khi trẻ chơi cô quan sát động viên - Trẻ đi nhẹ nhàng khuyến khích trẻ c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Đi trên ghế thể dục, đầu. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng.. đội túi cát.. 3. Kết thúc - Các con vừa tập bài vận động gì? - Giáo dục – nhận xét – tuyên dương * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trang sức khoẻ: trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: kiến thức của trẻ):.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Khám phá khoa học Các bộ phận trên cơ thể bé Hoạt động bổ trợ: - Hát “Cái mũi”, “Nào chúng ta cùng tập thể dục” - Trò chơi “Hãy nói nhanh” - Trò chơi “Cắt dán hình có biểu thị hoạt động của tay và chân" I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu thêm và phân biệt được một số bộ phận của cơ thể. - Trẻ biết một số chức năng, hoạt động chính của các bộ phận trên cơ thể. - Trẻ hiểu thêm về bản thân trẻ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát. - Rèn kỹ năng phát âm đúng ngữ pháp. - Rèn kỹ năng vận động cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ biết bảo vệ cơ thể theo mùa. - Trẻ biết bảo vệ các bộ phận cơ thể. II. CHUẨN BỊ. 1.Đồ dùng – đồ chơi. a. Đồ dùng của cô: - Gương, tranh về các bộ phận trên cơ thể.. - Đài đĩa nhạc bài hát “Cái mũi” b. Đồ dùng của trẻ: - Keo, giấy - Tranh các bộ phận trên cơ thể.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Địa điểm: - Lớp học III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của giáo viên. Họat động của trẻ. 1. Ổn định tổ chức. - Cho trẻ hát bài "Cái mũi”. - Trẻ hát cùng cô. - Cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. + Các con vừa hát bài hát gì?. - Cái mũi. + Trong bài hát nhắc đến bộ phận cơ thể nào?. - Cái mũi. + Mũi có tác dụng gì?. - Để thở, ngửi. + Ngoài ra các con còn biết những bộ phận cơ thể nào nữa? - Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể. - Tay, chân. Mắt.... - Trẻ nghe. sạch sẽ. - Hôm nay cô cùng các con trò chuyện và phân biệt các chức năng trên cơ thể chúng ta. 2. Hướng dẫn a. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại - Các con có biết trên tay cô là cái gì ?. - Gương ạ. - Đây là cái gương giúp chúng ta nhìn thấy những bộ phận trên cơ thể của chúng ta mà bình thường chúng ta không nhìn thấy được. - Các con cùng soi vào gương xem trên khuôn mặt của chúng ta có những bộ phận nào ?. - Mũi, mắt, miệng…. - Các con nhắm mắt thử xem.Có hiện tượng gì sảy ra?. - Không nhìn thấy gì. - Vậy các con có biết mắt có nhiệm vụ gì ?. - Để nhìn. - Trên mắt , xung quanh mắt có gì nào?. - Lông mi. - Lông mi có tác dụng làm gì ?. - Bảo vệ mắt.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Mũi có tác dụng làm gì ?. - Thở. - Miệng có tác dụng như thế nào ?. - Nói.... - Tai có tác dụng làm gì ?. - Nghe. - Cô cho trẻ lấy 2 ngón tay bịt tai vào thì. - Không nghe thấy gì. chuyện gì xảy ra ? - Cô vừa cho các con cùng nói về các tên, chức năng bộ phận của các con. - Cô khái quát lại: Phần đầu của chúng ta gồm có nhiều bộ phận: Mắt dùng để nhìn, mũi dùng để thở, ngửi; miệng dùng để ăn, nói; tai dùng để nghe.. - Trẻ nghe. Các bộ phận của các ban có kích thước khác nhau: Có bạn tai to, có bạn tai nhỏ, có bạn mắt to, có bạn mắt nhỏ... - Các con có biết tay, chân có những nhiệm vụ gì ?. - Tay cầm nắm, chân đi… - 5 ngón. - Mỗi tay có mấy ngón tay?. - Trẻ đếm. - Cô cho trẻ đếm. Khi gộp các ngón tay ở 2 - Cầm đồ dùng bàn tay các con có mấy ngón tay.. - 5 ngón. - Các ngón tay có nhiệm vụ gì ? - Mỗi bàn chân có mấy ngón chân ? - Các ngón chân có nhiệm vụ gì ?. - Để đi. + Cô chốt lại những tác dụng của các ngón tay, chân, bàn tay, bàn chân... - Các con ạ trong thực tế chân cũng có thể. - Trẻ lắng nghe. lầm được những công việc của tay. Một số bạn bị khuyết tật có thể cầm bút, đũa bằng chân. - Các con có biết khủy tay , đầu gối chân tại. - trẻ trả lời theo ý hiểu. sao lại có nhiều nếp nhăn như vậy không ? - Cô cho trẻ cùng được thử nghiệm với tay ,chân khi gập khuỷu chân, đầu gối thì có hiện tượng. - Trẻ thử nghiệm cùng cô.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> gì xảy ra.( Cô cho trẻ tự nhận xét ) - Móng chân , móng tay các con thấy có tác dụng gì ?. - Trẻ nghe. - Cô chốt lại : Các móng tay, chân có tác dụng để bảo vệ các ngón tay, chân, vì ở đầu các ngón tay, chân có rất nhiều cấc dây thần kinh của cơ thể . - Các con ạ trên cơ thể của chúng ta có rất. - Trẻ nghe. nhiều các bộ phận . Mỗi bộ phận có một chức năng khác nhau và tất cả các bộ phận đó rất cần cho cơ thể của con người chúng ta. Do vậy mà chúng ta phải biết giữ gìn và vệ sinh các bộ phận sạch sẽ , hàng ngày b. Hoạt động 2: Nhận biết tên gọi và so sánh phân biệt các bộ phận đặc điểm của bạn - Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh của các - Trẻ quan sát bạn qua tranh. - Cô cho trẻ quan sát từng tranh và cho trẻ - Trẻ nhận xét nhận xét về những đặc điểm riêng của bạn. - Các con có nhận xét gì về hình ảnh này ? - Mắt của các bạn như thế nào? - Tay của các bạn như thế nào ? - Cô yêu cầu trẻ nói nên được đặc điểm của từng hình ảnh. - Cô chốt lại những đặc điểm giống nhau , khác nhau của từng bộ phận. c. Hoạt động 3: Luyện tập + Trò chơi 1: Hãy nói nhanh - Cô nói các bộ phận, trẻ nói tác dụng + Trò chơi 2: “Cắt dán hình có biểu thị các hoạt động của tay và chân" - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy có. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> hình ảnh:Nhóm 1: Mắt, miệng, mũi, tay,. - Trẻ chơi. chân...Nhóm 2 có: Kính, áo,quần,...Nhiệm vụ của các bạn là phải cắt các hình ảnh ở nhóm 1 dán bên cạnh nhóm 2 sao cho phù hợp. - Tiến hành cho trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi.. - Trẻ chơi. 3. Kết thúc. - Các con vừa được tìm hiểu về gì? - Giáo dục trẻ biết vệ sinh và bảo vệ cơ thể. - Các bộ phận trên cơ thể.. - Nhận xét – tuyên dương * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trang sức khoẻ: trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: kiến thức của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ 4 ngày 06 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Làm quen với chữ cái Làm quen chữ a,ă,â Hoạt động bổ trợ: Hát: "Khuôn mặt cười" Trò chơi: “ Ai nhanh nhất. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái a, ă, â. - Trẻ tìm đúng chữ cái a, ă, â trong các trò chơi luyện tập 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân biệt, so sánh, ngôn ngữ, tư duy ghi nhớ… 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ đoàn kết, chăm học. - Biết chăm sóc bảo vệ cơ thể. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng- đồ chơi: - Thẻ chữ cái dành cho cô và cháu. - Tranh vẽ cái tai, cái mắt, cái đầu 2. Địa điểm: - Trong lớp III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát vận động bài: “Khuôn mặt - Trẻ hát cười” và trò chuyện cùng trẻ - Sau đó cô hỏi trẻ bài hát chúng mình vừa hát nói về điều gì? - Hôm nay cô cùng các con sẽ làm quen với chữ cái a,ă,â. 2. Hướng dẫn 2.1. Hoat động 1: Làm quen với chữ * Làm quen với chữ a. - Cô đọc câu đố Lắng nghe tiếng mẹ tiếng cô Âm thanh tiếng động nhỏ to quanh mình Đó là cái gì? + Cô treo tranh “ Cái tai”. - Khuôn mặt vui tươi - Trẻ lắng nghe. Trẻ chú ý. - Cái tai - Trẻ quan sát.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cô giới thiệu từ: Cái tai - Cô đọc từ: Cái tai ( 2 lần) - Cô cho trẻ phát âm từ “ Cái tai” - Cô giới thiệu trong từ: “Cái tai” có nhiều chữ cái rút lên chữ cái a ( cô rút chữ a ra khỏi từ “ Cái tai”) và hỏi xem có trẻ nào biết chữ cái gì không! + Cô phát âm a - Cho trẻ phát âm a + Cho trẻ quan sát và miêu tả hình dáng cấu tạo chữ a - Cô chốt lại: Chữ a bao gồm một nét cong tròn khép kínvà một nét móc ở phía bên phải nét cong tròn - Cô giới thiệu chữ a in hoa, viết hoa, viết thường và phát âm * Làm quen chữ ă: - Cô đố trẻ: Cái gì một cặp song sinh Long lanh sáng tỏ để nhìn xung quanh Đó là cái gì? ( Đôi mắt ) + Cô giới thiệu từ : Đôi mắt - Cô đọc mẫu từ : Đôi mắt + Cô giới thiệu trong từ : Đôi mắt có nhiều chữ cái, đây là chữ cái ă ( Cô rút chữ cái ă ra khỏi từ “ Đôi mắt”) - Cô phát âm ă và cho trẻ phát âm ă + Cho trẻ quan sát và miêu tả cấu tạo chữ cái ă - Cô chốt lại: Chữ ă gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc ở bên phải nét cong tròn, phía trên có dấu mũ cong ngược - Cô giới thiệu chữ ă in hoa, viết hoa, viết thường. * Làm quen chữ â - Cô treo tranh: Em bé và chỉ váo đầu của bé hỏi trẻ: Đây là cái gì? - Cô cho trẻ đọc từ: Cái đầu - Cho trẻ rút chữ cái â, cô giơ chữ cái â cho. - Trẻ nghe cô giới thiệu - Trẻ chú ý. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe - Trẻ phát âm - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chú ý.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> cả lớp xem - Cô hướng dẫn trẻ phát âm chữ cái â - Trẻ phát âm - Cô cho trẻ tìm các lôtô có tên chứa chữ â: quả sầu riêng, quả bầu, cần câu cá, chân - Cô chốt lại: Chữ â gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc ở bên phải nét cong tròn, phía trên có dấu mũ giống cái nón. - Cô giới thiệu chữ â in hoa, viết hoa, viết thường 2.2. Hoạt động 2: So sánh chữ cái a, ă, â - Con có nhận xét gì 3 chữ cái:a,ă,â - Trẻ nhận xét - Giống nhau như thế nào? - Đều là một nét cong tròn khép kín, có nét móc ở bên - Khác nhau như thế nào? phải nét cong tròn - Khác nhau: + Chữ a không có dấu + Chữ ă có dấu mũ ngược 2.3. Hoạt động 3: “ Luyện tập” + Chữ â có dấu mũ xuôiả * Trò chơi 1: “ Tìm chữ theo yêu cầu” lời - Cô giới thiệu trò chơi - Phổ biến luật chơi, cách chơi - Chú ý nghe cô phổ biến - Trẻ dùng thẻ chữ cái và tìm chữ cái luật chơi và cách chơi o,ô,ơ,a,ă,â theo yêu cầu của cô. + Cô theo dõi động viên và sửa sai cho trẻ - Trẻ chơi * Trò chơi 2: “Thi xem tổ nào nhanh” + Cô giới thiệu trò chơi phổ biến luật chơi cách chơi - Cô treo tờ giấy in bài thơ: Ai dậy sớm - Cho trẻ đọc thơ 1 lần - Trẻ đọc - Cô chia trẻ thành 2 tổ, đứng sau vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh của côthì bạn đứng đầu đi theo đường hẹp lên tìm chữ - Tổ nào gạch được nhiều tổ đó sẽ thắng - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Kiểm tra kết quả chơi - Nhận xét trò chơi 3. Kết thúc - Các con vừa làm quen với chữ cái gì? - Làm quen chữ a, ă, â - Nhận xét tuyên dương.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trang sức khoẻ: trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: kiến thức của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ 5 ngày 07 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Làm quen với toán Nhận biết và phân biệt khối cầu khối trụ Hoạt động bổ trợ: Hát “Cái mũi” Trò chơi: "Nhanh tay nhanh mắt ", “ Vận động viên nhí” I. Mục đích – yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết, phân biệt được khối cầu, khối trụ - Trẻ phân biệt, nhận biết được khối cầu, khối trụ qua một số đồ dùng đồ chơi xung quanh lớp. - Trẻ biết cách tạo ra khối cầu, khối trụ từ đất nặn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, phân biệt, so sánh - Rèn khả năng tri giác cho trẻ - Củng cố kỹ năng xoay tròn lăn dọc khi sử dụng đất nặn. 3. Giáo dục thái độ - Trẻ biết thu dọn đồ dùng sau khi tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng của cô và của trẻ - Mỗi trẻ một khối cầu, khối trụ. - Đồ dùng của cô giống trẻ nhưng to hơn. - Đất nặn, bảng. - Một số khối hình để chơi trò chơi. - Bàn ghế kê theo nhóm. - Mô hình trường mầm non. - 6 vòng thể dục. 2. Địa điểm tổ chức: -. Trong phòng học..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. Tổ chức hoạt động. Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức lớp:. Hoạt động của trẻ. - Cô và trẻ hát và vận động bài “Cái mũi”. - Trẻ hát cùng cô. + Bài hát nói về gì?. Cái mũi. + Cái mũi dùng để làm gì?. Để ngửi ạ!. - Cái mũi để ngửi mọi vật xung quanh vậy hôm nay cô sẽ tặng cho các con một chuyến thăm quan đến trường mầm non của bạn búp bê. - Hôm nay cô cùng các con khám phá về khối cầu khối trụ 2. Hướng dẫn a. Hoạt động 1: Nhận biết khối cầu, khối trụ: - Đến trường mầm non của bạn Búp bê rồi! - Trước khi vào thăm quan trường thì chúng mình sẽ phải đi qua cái gì?( Cái cổng) và chúng mình. - Cái cổng. nhìn xem cái cổng này có gi đặc biệt?( Được làm. - Được. từ quả bóng và ống nước được xếp chồng lên. làm. bóng và ống nhựa. nhau) + Đây là cái gì?. - Quả bóng. + Quả bóng này giống hình gì?. - Hình tròn. + Nó giống hình tròn nhưng tất cả bề mặt quả bóng có các mặt cong bao quanh( cô làm động tác xoay quanh quả bóng) và nó không phải là hình. - Trẻ quan sát. tròn nữa mà người ta gọi là khối cầu. Vì thế từ bây giờ những đồ vật gì mà tất cả bề mặt có các mặt cong bao quanh sẽ gọi là khối cầu. - Cả lớp đọc” khối cầu”. - Trẻ đọc. - Còn ống nước này là trụ cổng các con có biết người ta gọi là khối gì không?. bằng. - Khối trụ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cô cho trẻ đọc “ khối trụ”. - Trẻ đọc.. Như vậy cái cổng này được làm từ 2 khối, khối cầu và khối trụ xếp chồng lên nhau. - Nào chúng mình cùng tiến vào khu vui chơi và quan sát xem còn đồ chơi nào có dạng khối cầu và khối trụ giống như ở cổng không nhé! + Đây là gì các con? + Các con nhìn xem những qủa bóng có dạng. - Nhà bóng - Khối cầu. khối gì? - Ngoài ra còn đồ vật gì có dạng khối cầu khối trụ. - Trẻ kể. không? b. Hoạt động 2: Phân biệt khối cầu và khối trụ - Đi thăm quan trường mầm non của bạn búp bê các con có thích không? Và bây giờ đã đến lúc các con phải tạm biệt trường của bạn búp bê và trở về lớp học của mình để học bài rồi.. - Trẻ ngồi. - Cho trẻ về ngồi chữ u - Đến thăm trường mầm non của bạn búp bê bạn ấy đã gửi tặng cho cả lớp chúng mình rất nhiều rổ quà, các con hãy cùng khám phá xem đó là quà gì nhé ! - Cô giơ hình khối lên cho trẻ đoán tên khối.. - Trẻ đoán. - Cô nói tên khối, trẻ giơ lên. - Cho trẻ trải nghiệm các khối bằng cách: + Cho trẻ sờ tay xung quanh khối cầu và xung quanh khối trụ.. - Trẻ sờ - Trẻ nhận xét. + Các con có nhận xét gì? - Cho trẻ thực hành lăn từng khối một - Hai khối này có lăn được không? - Tại sao hai khối này đều lăn được. - Trẻ lăn - Có lăn được.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> =>Cô chốt lại: vì khối cầu và khối trụ đều có đường bao cong nên chúng đều lăn được. - Bây giờ hai bạn quay mặt vào nhau và cùng lăn. - Trẻ lăn. các khối cho nhau nào? - Bây giờ chúng mình cầm khối cầu, các con lăn về phía trước, lăn về bên phải lăn chếch về bên trái. Các con thấy thế nào? - Khi lăn các hướng khác nhau khối cầu có lăn. - Có lăn được. được không? =>Khối cầu hướng nào cũng lăn được - Các con lăn khối trụ nào. Chúng mình cùng lăn khối trụ về phía trước, lăn về sau lăn sang ngang có lăn được không?. - Không lăn được. - Nếu đặt đứng khối trụ có lăn được? - Theo các con vì sao khối trụ khi đặt ở các kiểu khác nhau, lúc lăn được lúc không lăn được? ( vì khối trụ có hai mặt phẳng) - Cho trẻ thực hành sờ xung quanh khối cầu khối. - Trẻ sờ. trụ nhận xét xem có đúng như vậy không. - Cho cả lớp cùng thực hiện xếp chồng từng loại. - Trẻ xếp chồng. khối này lên nhau( hai trẻ thực hành với nhau) - Khối nào chồng lên được còn khối nào không chồng lên được? - Vì sao khối trụ chồng lên được - Vì sao khối cầu không chồng lên được => Cô cùng trẻ thảo luận và rút ra kết luận. các khối trụ chồng lên nhau được vì chúng có hai mặt phẳng, còn khối cầu các mặt đều cong nên không đặt chồng lên nhau được. c. Hoạt động 3: Luyện tập:. - Khối cầu không chồng lên được, còn khối trụ thì xếp chồng lên được..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Trò chơi 1: Nhanh tay nhanh mắt - Cách chơi: Khi cô yêu cầu tên khối, đặc điểm. - Lắng nghe. của khối các con phải tìm và chọn thật nhanh khối đó và giơ lên. - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.. - Trẻ chơi.. * Trò chơi 2: Vận động viên nhí - Chuẩn bị: Các loại khối trụ khối cầu khối vuông và khối chữ nhật. - Cách chơi: Chia trẻ làm hai đội xếp hai hàng dọc. - Lắng nghe. mỗi lần một trẻ bật qua 3 vòng thể dục lên lấy ở hộp, lấy khối theo yêu cầu của cô giáo ( đội 1 tìm và lấy khối cầu còn đội 2 tìm và lấy khối trụ) khi có hiệu lệnh mới bắt đầu bật mỗi lần bật chỉ một bạn khi bạn lấy về rồi bạn khác mới được lên tiếp. - Luật chơi: Nếu khi lấy ai bật chạm vào vòng hoặc làm rơi khối thì không được tính đội nào nhặt được nhiêu sẽ chiến thắng. - Cho trẻ chơi 2 lần, lần 2 đổi yêu cầu. - Trẻ chơi. - Kiểm tra kết quả: cho cả lớp đếm kết quả đúng theo yêu cầu của cô. 3. Kết thúc - Các con vừa được học gì?. - Khối cầu, khối trụ. - Nhận xét – Tuyên dương - Cho trẻ về nhóm nặn các khối từ đất nặn thi. - Trẻ về nhóm. xem ai nặn được nhiều khối nhất. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trang sức khoẻ: trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: kiến thức của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ 6 ngày 08 tháng 10 năm 2021 Hoạt động chính: Giáo dục âm nhạc Dạy hát: “ Cái mũi ” Hoạt động bổ trợ: - Trò chơi “Tai ai tinh” I . MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, thuộc lời và - Trẻ hiểu nội dung bài hát " Cái mũi" - Biết chơi trò chơi " Tai ai tinh" - Hứng thú nghe hát và hưởng ứng cùng cô 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng ca hát, hát đúng giai điệu, vận động nhịp nhàng theo tính chất bài hát - Rèn sự khéo léo và nhanh nhẹn - Rèn kỹ năng chú ý, tư duy cho trẻ. 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ hào hứng tham gia vào hoạt động âm nhạc II . CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - đồ chơi: - Đàn, đĩa hát, các bài hát - Một số dụng cụ âm nhạc đê sử dụng khi chơi - Khăn bịt mắt 2. Địa điểm: - Trong lớp III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức:. Hoạt động của trẻ. - Hôm nay cô giới thiệu với lớp mình có các cô đến dự giờ thăm lớp đấy.các con hãy cho một tràng pháo tay nào. -Và lớp mình hôm nay có một vị khách rất đặc biệt - Mắt, mũi, tay... các con muốn biết đố là ai không?.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Chú hề xuất hiện: Chú hề chào tất cả các - Mũi để ngửi bạn . - Chú hề chơi vói chúng ta một trò chơi: “Ai nhanh ai giỏi”. - Chú hề nói nhanh các bộ phận trên cơ thể thì các bạn sẽ nói nhanh tác dụng của các bộ phận đó nhé! - Giáo dục: Các con ạ! Các bộ phận trên cơ thể chúng mình rất là quan trọng đấy, và chúng mình phải biết giữ vệ sinh cho thật sạch sẽ nhé. - Trẻ lắng nghe - Các con chơi rất giỏi chú hề sẽ có món quà tặng cả lớp đấy chú tặng cho mỗi bạn môt cái mũ giống của chú. - Vừa rồi chú hề đến và chơi với các con trò chơi rất vui rồi bây giờ cô trò mình cùng làm một thí nghiệm nhỏ nhé các con hãy dùng tay để bịt hai - Lắng nghe lỗ mũi lại chúng mình có thở được không? - À các con có thấy cái mũi quan trọng không nhỉ? Có một bài hát rất hay nói về cái mũi mà hôm nay cô sẽ hát cho lớp mình nghe đố là bài hát” Cái mũi” nhạc nước ngoài, lời việt của Thu Hiền 2. Hướng dẫn: - Trẻ hát Hoạt động 1: Dạy hát: “Cái mũi” * Cô hát mẫu: - Lần 1: Cô hát thể hiện tình cảm. + Các con thấy bài hát như thế nào? + Bài hát có tên là gì, của tác giả nào? - Lần 2: Cô hát sử dụng dụng cụ âm nhạc . + Các con thấy giai điệu của bài hát như thế nào ? + Bài hát “Cái mũi” có giai điệu vui tươi, ngộ nghĩnh nên khi hát hoặc nghe hát bài này thì nét mặt các con hãy tươi tắn, rạng rỡ hồn nhiên để thể hiện niềm vui. Các con nhớ chưa? Lần 3: Cô hát có sử dụng nhạc đệm. + Giảng nội dung bài hát: Các con ạ! Bài hát “Cái mũi” nói về cái mũi là một bộ phận trên cơ thể và là nơi có gió, không khí đi qua giúp chúng ta hít thở được. * Dạy trẻ hát: - Lần 1: Bây giờ cô sẽ bắt nhịp cho cả lớp hát bài hát cùng cô nhé (cho trẻ hát không có nhạc). - Lần 2: Cô thấy lớp mình hát to và đều rồi cô cho cả lớp mình hát cùng nhạc nhé (cho trẻ hát với. - Tổ, cá nhân hát - Nhóm hát. - Trẻ trhi hát - Trẻ hát - Lắng nghe nhận xét. - Lắng nghe cô hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> nhạc đệm). - Lần 3: Cô mời các con đứng lên và nhún nhẩy theo nhạc và hát thật to thật hay bài hát này nhé! - Trẻ chơi hứng thú - Lần 4: Cô cho tổ hát nối tiếp nhau khi cô đánh nhịp tay về phía tổ nào thì tổ đó sẽ hát khi cô bắt nhịp cả hai tay thì cả lớp hát. - Vừa rồi cô thấy lớp mình hát rất hay rồi bây giờ cô mở cuộc thi đua giữa các tổ với nhau. - Cô cho lần lượt các tổ lên hát (khi tổ bạn hát - Bài hát Cái mũi hai tổ còn lại lắng nghe và quan sát tổ bạn). - Cô gọi nhóm các chú hề mũi bóng, mũi hoa, mũi kèn lên hát. - Gọi 1-2 cá nhân lên hát. 2.2. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ nghe - Cách chơi: Trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát bài hát “Cái mũi " theo yêu cầu của cô. Khi cô hát - Trẻ chơi trò chơi nhanh đi nhanh, hát chậm đi chậm, hát nhỏ đi sát vào vòng, hát to kết hợp với lắc xắc xô thì mỗi bạn sẽ nhảy vào một vòng. - Luật chơi: Bạn nào không nhảy được vào vòng thì bạn đấy thua cuộc và phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ nghe - Giáo dục trẻ: Các con ạ, Mỗi bộ phận trên cơ thể của chúng mình đều có tác quả chơi. 3. Kết thúc: - Các con vừa được hát bài hát gì?. - Trẻ trả lời. - Cho trẻ biểu diễn bài hát “ Cái mũi ” + Nhận xét tuyên dương * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trang sức khoẻ: trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: kiến thức của trẻ):.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>