Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giáo án 2 b tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.84 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 26/8/2021 Ngày dạy: 6/9/2021 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA LỄ KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:. - Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng; Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về ngày khai giảng - Làm chủ được cảm xúc của bản thân rèn năng lực giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giáo viên: Máy tính, Video nhạc cho HS vui văn nghệ - Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của Giáo viên 1. Chào cờ (17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - Đại diện BGH triển khai các công việc tuần học mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ(15’) - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của ngày tựu trường và mời một số HS lên trước lớp, trả lời các câu hỏi: + Trong thời gian nghỉ hè em đã làm những gì? + Em có mong đến ngày tựu trường không? Vì sao? + Trong lễ khai giảng năm học mới em đã được tham hia những hoạt động gì? + Em thấy các bạn trong trường đã tham gia lễ khai giảng như thế nào? + Cảm xúc của em khi bước vào năm học mới thế nào?. Hoạt động của Học sinh - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS phát biểu cảm xúc của mình và trả lời câu hỏi. - Ôn tập kiến thức, về quê thăm ông bà, đi du lịch, giúp bố mẹ việc nhà. - Em có mong đến ngày tựu trường vì được gặp thầy cô, bạn bè. Được học tập, vui chơi. - Đón các em học sinh lớp 1, thưởng thức các tiết mục văn nghệ, tham dự lễ khai giảng, nghe thư chủ tịch nước,..... - Trang phục gọn gàng, đúng quy định. Thực hiện nghiêm túc lễ khai giảng. - Cảm xúc của em khi bước vào năm học mới: vui, phấn khởi, hồi hộp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhấn mạnh một số hoạt động học tập, rèn luyện khi bước vào năm học mới. * Củng cố dặn dò(3’) - Hs lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… …….………………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT. ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 ( Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật; Hiểu nội dung bài: cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2. - Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường qua đó hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, tranh, ảnh - HS: SHS, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. HĐ Mở đầu ( 5’)UDCNTT * Khởi động - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận - HS hát và vận động theo động bài Ngày đầu tiên đi học. video bài hát Ngày đầu tiên đi học. * Kết nối - Cho HS quan sát tranh: - Hs quan sát ? Tranh vẽ gì? UDCNTT - Tranh vẽ ngôi trường, các bạn hs nô đùa, mẹ dẫn bạn nữ đến trường… - GV hỏi: + Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng? + Em đã chuẩn cho ngày khai giảng là: bọc sách, đồ dùng học tập, quần áo mới, ….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Cảm xúc của em như thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Đọc văn bản ( 30’) - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. + Đoạn 3: Còn lại. - GV yc HS đọc nối tiếp đoạn - GV theo dõi HS đọc, phát hiện từ HS đọc chưa đúng ghi bảng: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy,… - GV yc HS đọc nối tiếp đoạn tiếp theo - GV hướng dẫn HS cách luyện đọc câu văn dài: - Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.;… - GV nx - GV yc HS đọc phần từ ngữ - Luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm: GV tổchức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - GV tổ chức cho HS các nhóm thi đọc - GV nx, tuyên dương HS - Gọi HS luyện đọc toàn bài. TIẾT 2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ( 13’) - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C1: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường? C2: Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không?. + Cảm thấy vui, hồi hộp,… - 2-3 HS nhắc lại tên bài - Cả lớp theo dõi GV đọc. - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó( cá nhân, nhóm, lớp) - 3 HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc câu dài. - HS nx - Loáng, níu, lớn bổng - HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm ba - Các nhóm thi đọc - HS nx - HS đọc toàn bài - HS lần lượt đọc.. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: a, b, c.. C2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy. C3: Bạn ấy nhận ra mình thay đổi thế như thế nào C3: Điểm thay đổi: tính khi lên lớp 2? cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, trường lớp, ….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C4: Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài C4: Thứ tự tranh: 3-2-1. đọc? * Qua bài học hôm nay em biết cảm nhận điều gì? - Cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Lắng nghe Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( 10’) - GV HD HS luyện đọc đoạn 2 của bài - 4-6 Hs luyện đọc - Hs nx - GV Nhận xét, tuyên dương 3. HĐ Vận dụng( 10’) Bài 1: Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày tựu trường? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.11. - HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu - Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày lí do vì sao lại chọn ý đó. tựu trường? - c. rụt rè - GV nx, tuyên dương HS Bài 2: Thực hiện các yêu cầu sau - Lắng nghe a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. c. Cùng bạn nói và đáp lời chào khi gặp nhau ở trường. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.11. - GV HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm - HS đọc biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. - HS hoạt động nhóm 3, thực - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. hiện đóng vai luyện nói theo - Gọi các nhóm lên thực hiện. yêu cầu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. * Củng cố dặn dò( 2’) - Lắng nghe - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - Em cảm thấy rất vui vẻ mỗi khi nhớ về ngày đầu tiên đến trường được gặp thầy cô và - GV nhận xét giờ học. bạn bè mới. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC. BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - HS nêu được địa chỉ quê hương của mình; Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giúp HS rèn năng lực giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề; Tự điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, bài hát Quê hương tươi đẹp(nhạc: dân ca Nùng, lời Anh Hoàng), tranh ảnh về quê hương. - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập đạo đức. Hình dán mặt cười mặt mếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. HĐ Mở đầu: 3’ - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Quê hương tươi đẹp GV: con hãy chia sẻ với các bạn cảm xúc của mình khi nghe bài hát. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. 10’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh sgk tr.5, tổ chức thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: - Các bạn trong tranh đang làm gì?. Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát và vận động theo bài hát. - Em cảm thấy tự hào, thêm yêu quê hương mình. - Lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: - Đại diện các nhóm lên chia sẻ.. - Các bạn trong tranh đang giới thiệu về tên, địa chỉ quê hương của bản thân. - Địa chỉ quê hương của các bạn ở + Bạn Lan quê ở xã Lũng Cú, huyện đâu? Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. + Bạn Huy ở phường Lê Mao, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. - GVmời một số HS giới thiệu về địa - Lần lượt HS giới thiệu trước lớp. chỉ quê hương của em - GV kết luận: Ai cũng có quê hương, - HS lắng nghe đó là nơi em được sinh ra và lớn lên. Các em cần biết và nhớ địa chỉ quê hương mình. GV mở rộng thêm cho HS biết về quê nội và quê ngoại HĐ 2: Giới thiệu cảnh đẹp quê hương. 10’ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh sát tranh trong sgk trang 6,7, thảo luận và trả lời: và trả lời câu hỏi: + Các bức tranh vẽ cảnh gì? Tranh 1: hình ảnh cao nguyên đá hùng + Nêu nhận xét của em khi quan sát vĩ. bức tranh đó. Tranh 2: biển rộng mênh mông. - Tổ chức cho HS chia sẻ. Tranh 3: sông nước êm đềm, nên thơ. Tranh 4: ruộng đồng bát ngát..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV yêu cầu HS giới thiệu về cảnh đẹp quê hương em - GV cho HS hoạt động nhóm: Chia sẻ với các bạn trong nhóm những tranh ảnh đã sưu tầm được về cảnh đẹp quê hương GV theo dõi, hỗ trợ HS - GV gọi HS đại diện trả lời. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Tranh 5: nhà cao tầng, xe cộ tấp nập. Tranh 6: hải đảo rộng lớn. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe. Thảo luận nhóm, lựa chọn tranh ảnh đẹp, cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - 2,3 HS trả lời - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét về cách giới thiệu cảnh đẹp quê hương của các bạn, bình chọn cách giới thiệu của cá nhân hoặc của nhóm hay nhất.. - GV nhận xét, kết luận: Mỗi người - Hs lắng nghe được sinh ra ở những vùng quê khác nhau, mỗi vùng quê đều có những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp. Các em cần tìm hiểu, yêu mến, tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương mình. HĐ 3: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. 10’ Gv chia lớp thành nhóm 4, hướng dẫn Hs ngồi theo nhóm 4 theo các vị trí học sinh thực hiện hoạt động minh họa như hình vẽ - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh và đọc đoạn văn trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi:. + Người dân quê hương Nam như thế nào? - GV theo dõi, hỗ trợ HS - Gv gọi các nhóm lên trình bày. - Mỗi học sinh sẽ viết câu trả lời vào ô của mình - Hết thời gian làm việc cá nhân các thành viên thống nhất câu trả lời viết vào ô giữa. - Hs giới thiệu cá nhân: Con người thân thiện, giúp đỡ lẫn nhau. Quê hương đẹp có nhiều di sản..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gv, Hs nhận xét, bổ sung. - GV : tổ chức cho HS giới thiệu về con ngừơi và quê hương của em - GV kết luận: Con người ở mỗi vùng quê đều có những vẻ đẹp riêng, em cần tự hào và trân trọng vẻ đẹp của con người quê hương mình. * Củng cố- dặn dò.2’ - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau.. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe - Bài Vẻ đẹp quê hương em (t2). IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN. BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số đến 100; Làm quen với ước lượng đồ số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học. - Phát triển phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, chính xác, trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Giấy A4 để làm Bảng các số từ 1 đến 100; Bút dạ - Học sinh: SHS, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1. HĐ mở đầu:(5’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm - Gv giới thiệu: Học Toán 2 chúng ta sẽ tiếp tục học về số, về hình, làm tính cộng, trừ; làm quen tính nhân, tính chia; làm quen với ứng dụng của Toán học trong cuộc sống qua các hoạt động như: cân, đo, đong, đếm, xem đồng hồ và xem lịch. -> Giới thiệu vào bài học - Gv giới thiệu bộ đồ dùng toán 2 - Hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,… 2. HĐ Thực hành, luyện tập. Hoạt động của học sinh - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm. - HS lắng nghe. - HS lấy bộ đồ dùng cùng tìm hiểu - HS lắng nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1: ( 12’) a) Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100 - GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu - 1 HS đọc Y/c, lớp đọc thầm bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - Phát phiếu BT, Y/c Hs thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận N4, thực hiện yêu cầu - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày, các khác nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 1 9 1. 2 3 12 1 3 22 2 3 32 3 3 42 4 3 52 5 3 62 6 3 72 7 3 82 8 3 92 9 3. 4 5 6 14 15 1 6 24 25 2 6 34 35 3 6 44 45 4 6 54 55 5 6 64 65 6 6 74 75 7 6 84 85 8 6 94 95 9 6. 7 8 9 17 18 1 9 27 28 2 9 37 38 3 9 47 48 4 9 57 58 5 9 67 68 6 9 77 78 7 9 87 88 8 9 97 98 9 9. 10 20 30 40 50 60 70. * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến 80 + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự 90 từ bé đến lớn 100 + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, - Y/c Hs quan sát Bảngcác số từ 1 đến đếm thêm, đếm bớt…. 100và suy nghĩ trả lời câu hỏi + số nào đếm trước thì bé hơn, số + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 nào đếm sau thì lớn hơn,.. được săp xếp theo thứ tự nào +10,20,30,40,50,60,70,80,90 +11,22,33,44,55,66,77,88,99 + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng - HS lắng nghe những cách nào? + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào? + Nêu các số tròn chục? + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? - Gv nhận xét, khen ngợi, động viên HS b)Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra: - GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - HS thảo luận làm bài theo cặp đôi + số 1 + số 10 + số 9 + số 99.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bài. - Gv cho hs thảo luận làm bài theo cặp đôi. - Các nhóm trình bày kết quả - HS lắng nghe. + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? -Y/c các nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100. - Đọc và xác định yêu cầu bài. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS chơi (Theo mẫu)( 11’) Dự kiến kết quả: Số Chục Đơn vị Viết a) 61 6 1 61= 60 + 1 Số Chụ Đơn vị Viết c 40 4 0 40= 40 + 0 61 … … 61= … + … 40 … … 40= … + … - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi:“ Ai nhanh, ai đúng” - HS lắng nghe Chia lớp thành 3 đội chơi:Tổ 1 là đội 1, tổ 2 là đội 2, tổ 3 là đội 3. Mỗi đội 2 người xếp - Hs đọc yêu cầu bài 2b thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. - HS thực hiện theo cặp: Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. + HS1: Đố bạn Số 54 gồm mấy - GV nhận xét. chục và mấy đơn vị? b)Trả lời các câu hỏi: + HS2: Số 54 gồm 5 chục và 4 - Y/c Hs đọc yêu cầu bài 2b đơn vị. - HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài + HS1: Bạn trả lời đúng rồi - Chữa bài theo hình thức trò chơi “ Đố bạn + HS2: Đố bạn Số gồm 4 chục và “ theo từng cặp đôi. 2 bạn 1 bàn là 1 cặp 5 đơn vị là số nào? cùng thực hiện + HS1: Số gồm 4 chục và 5 đơn vị + Đố bạn Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn là số 45 vị? + HS2: Bạn trả lời đúng rồi + Đố bạn Số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số + HS1: Đố bạn Số gồm 7 chục và nào? 0 đơn vị là số nào? + HS2: Số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số 70 + HS1: Bạn trả lời đúng rồi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Các cặp trình bày, nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe + Đố bạn Số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số nào?. - Y/c các cặp trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) Trò chơi “Hái hoa”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.Cách chơi: GV đặt sẵn 3 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 3 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - Tổ chức cho 3 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. *Củng cố - Dặn dò (2’) - Y/c HS chia sẻ lại nội dung bài.. - HS lắng nghe. - Thực hiện chơi - HS lắng nghe - HS chia sẻ lại nội dung bài Bài học hôm nay giúp con ôn lại cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số đến 100 - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà đọc lại Bảng các số đến 100 cho người thân nghevà vận dụng làm bài tập 1, 2 trong VBT toán. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… …..…………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 26/8/2021 Ngày dạy: 7/9/2021 Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾNG VIỆT. VIẾT: CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - Rèn cho HS hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Thẩm mĩ - Giúp hs hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tính cẩn thận, rèn chữ đẹp đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, mẫu chữ hoa A cỡ nhỡ và cỡ vừa. - HS: Vở Tập viết; bảng con, bút, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. HĐ Mở đầu ( 5’) * Khởi động: hát và vận động theo lời bài hát: “ Chữ đẹp mà nết càng ngoan” UDCNTT * Kết nối - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: *HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. ( 6’) - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A. + Chữ hoa A gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. + Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì. Hoạt động của học sinh - HS hát và vận động theo lời bài hát - Lắng nghe - Hs quan sát: Đây là mẫu chữ hoa A - 2-3 HS chia sẻ. - Cao 5 li, rộng 5,5 li - 3 nét - Hs theo dõi - Hs theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dừng lại. + Viết nét lượn ngang : Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượng ngang thân chữ. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. *HĐ 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. ( 6’) - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ A sang n. Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A. + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: Chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li( chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ hoa A(Ánh) và chữ ă (nắng) dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ơ (trường), dấu nặng đặt dưới chữ cái â( ngập). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 10’) - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - GV hướng dẫn chữa một số bài viết trước lớp. - GV nx, tuyên dương HS. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) - Nêu lại độ cao, độ rộng và các nét để viết chữ hoa A. - Viết chữ A hoa theo kiểu chữ sáng tạo. *Củng cố, dặn dò ( 3’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS luyện viết bảng con.. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe.. - HS viết bài - HS theo dõi - Cao 5 li, rộng 5,5 li. - HS chia sẻ: Chữ hoa A - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT. NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ; Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Hình thành cho hs tính Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, tranh, ảnh - HS: Sách giáo khoa. Vở ô li, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. HĐ Mở đầu: ( 5’) * Khởi động - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài “ Chào năm học mới” * Kết nối - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới:( 15’) * HĐ1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: UDCNTT + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì?. Hoạt động của học sinh - HS hoạt động tập thể: hát vận động bài “ Chào năm học mới” - Lắng nghe. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.. + Tranh 1: vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ. + Tranh 2: vẽ cảnh bãi biển, mọi người tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,... + Tranh 3: vẽ các bạn trai chơi đá bóng. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - Trong kì nghỉ hè việc diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể theo cặp về kì nghỉ - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng sẻ về kỳ nghỉ của cá nhân trước lớp. nhớ nhất. + Nghỉ hè, em được đi những đâu? + Nghỉ hè, em được đi biển Hạ Long. + Em được tham gia những hoạt động + Em được tham gia những hoạt động nào? : bơi, chèo thuyền… + Em nhớ nhất điều gì? + Em nhớ nhất: Được chèo thuyền cùng bố ra Vịnh… - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - Lắng nghe. * HĐ2: Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - YC HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại trường học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. HĐ Vận dụng: ( 13’) - HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, … - YCHS hoàn thiện bài tập VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Dặn về nhà chia sẻ lại cảm xúc của mình khi quay lại trường học cho người thân nghe.. - HS suy nghĩ cá nhân. - chia sẻ trước lớp. - Lắng nghe. - Hs chia sẻ bài viết cá nhân trước lớp. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - Nói và nghe: Những ngày hè của em - Lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN. BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số đến 100; Làm quen với ước lượng đồ số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học. - Phát triển phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, chính xác, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Laptop; thẻ Đ/S….. - Học sinh: SHS, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập - HS hát và vận động theo video bài hát thể: hát vận động bài “Em tập làm “Em tập làm toán” toán” - Y/c HS chia sẻ kiến thức đã học: - HS chia sẻ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Đếm các số từ 46 đến 63 + Nêu các số tròn chục? - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) 2. HĐ thực hành, luyện tập: (20’) Bài 3. Câu nào đúng, câu nào sai? - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài. - Y/c HS nói cho bạn nghe cách so sánh hai số dựa vào Bảng 100 - Y/c HS thảo luận N4 so sánh trực tiếp trên từng cặp số, đối chiếu với dấu so sánh đã cho, từ đó nhận biết câu nào đúng, câu nào sai( 5’) - Gv chiếu phép so sánh, HS chữa bài bằng cách giơ thẻ Đ/S. + 46,47,48,….. 63 + 10, 20, 30,…. 90. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - HS chia sẻ ( Số nào đếm trước thì bé hơn) - HS thảo luận nhóm 4. - Các nhóm giơ thẻ Đ/S Đ b) 23 > 32 S - Y/c HS thảo luận và chia sẻ ý kiến về a) 43 > 41 c) 35 < 45 Đ d) 37 = 37 Đ cách so sánh hai số: + Muốn so sánh các số có hai chữ số ta - HS thảo luận N4 làm như thế nào? + Ngoài cách so sánh trên ta còn cách + số nào đếm trước thì bé hơn nào nữa ? + ta so sánh số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Y/c HS so sánh cụ thể trên phép tính Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị. - HS nêu: 43 và 41 - ta so sánh chữ số hàng chục trước, Hai chữ số hàng chục đều là 4, ta so sánh *Câu hỏi phát triển năng lực: tiếp đến chữ số hàng đơn vị. thì ta thấy + Trong các số đã cho, số nào lớn chữ số 3 lớn hơn chữ số 1, vậy 43 > 41. nhất, số nào bé nhất? - GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các - Số lớn nhất: 45, số bé nhất: 23 số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục - HS lắng nghe lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (7’) Bài 4: Ước lượng theo nhóm chục - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. - Gv xem hình mẫu trong VBT - Ước lượng theo nhóm chục:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HD phân tích mẫu để nhận biết các - HS đọc thao tác ước lượng + Hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng - cả lớp quan sát VBT số lượng quyển sách bằng cách nào? - HS trả lời con số ước lượng theo quan sát bằng mắt. + Từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước lượng? - Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 chục quyển sách. - Y/c HS đếm để kiểm tra lại kết quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách ) - Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách. - Gv đưa h/a tranh. - Y/c Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi ước lượng số con trong hình và kiểm tra bằng cách đếm lại: + Ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ ) theo nhóm chục ( nhóm mẫu được chọn là số kiến trong một hàng) + Đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu với ước lượng ban dầu - GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục: + Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục + Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu vì trong cuộc sống không phải lúc nào ta cũng có thể đếm được chính xác số lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần đúng là rất cần thiết. * Củng cố - Dặn dò (3’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được. + 10 quyển sách / 1 chục quyển sách + hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả - HS phân tích mẫu để nhận biết các thao tác ước lượng: + Ước lượng theo nhóm chục:bạn gái ước lượng mỗi chồng sách có khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục quyển sách + Từ ngữ “ có khoảng” - HS thực hiện, làm động tác giơ tay để mô ta độ cao của chồng sách toán.. - HS đếm. - HS trả lời số lượng sách có sau khi đếm là 40 quyển và 3 quyển rời… - Lớp quan sát - Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b theo nhóm đôi. - trả lời theo ước lượng qua quan sát hình vẽ khoảng 4 chục con kiến. - HS đếm và đối chiếu là chính xác. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập em nhắn bạn điều gì? - Dặn dò HS về nhà cùng người thân tập ước lượng theo nhóm chục, ghi nhớ và vận dụng làm bài tập 3, 4 trong VBT toán.. - Làm quen với ước lượng đồ số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Để có thể làm tốt các bài tập cần phải cẩn thận, đọc kĩ y/c bài,… - Lắng nghe và thực hiện. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… …..………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ,…); Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước; Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. - Giúp HS rèn năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,... - Hình thành phẩm chất quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV : Các hình trong SGK. Tranh vẽ, ảnh gia đình HS (hai, ba hoặc bốn thế hệ). - HS : SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài, giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu (5’) - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các thành viên trong gia đình bạn theo thứ tự từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi nhất. - GV mời đại diện 3-4 HS trả lời câu hỏi.. Hoạt động của học sinh - HS trả lời theo gợi ý: Họ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ. Hs1: Ông em tên là: Nguyễn Văn A. Năm nay ông vừa tròn 70 tuổi. Ông là bác sĩ đã về hưu. - Hs nhận xét. - GV Nhận xét - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV dẫn dắt vấn đề: Gia đình thường gồm cặp vợ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chồng, con cái của họ và bố mẹ của họ. Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc và chia sẻ công việc nhà với nhau. Vậy các em có biết gia đình gồm mấy thế hệ ? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình mình? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài ngày hôm nay 2. Hoạt động hình thành kiến thức( 27’) *Các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. HĐ 1 : Tìm hiểu câc thế hệ trong gia đình bạn Hà và An. (12’) - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 SGK trang 6,7 và thảo luận cặp đôi trả lời lời câu hỏi: + Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy thế hệ? + Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. Giađình bạn H Gia đình bạn An. - GV hướng dẫn HS: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.. - HS quan sát tranh. + Gia đình Hà có 2 thế hệ (thế hệ thứ nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là anh em Hà) + Gia đình An có 3 thế hệ (thế hệ thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An). - Quan, sát, lắng nghe. - Hãy giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em. - HS lắng nghe, thực hiện trong nhóm bàn. - HS lên giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình. - Các HS khác đặt câu hỏi, nhận xét.. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành HĐ2: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình - Hãy giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em. em. (15’) - GV gọi học sinh đọc câu hỏi - Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các thế - GV yêu cầu: hệ trong gia đình mình + Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các thế hệ trong gia đình mình: Gia đình có mấy thế hệ? Từng thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình mình. - trong gia đình 3 thế hệ thì - GV mời đại diện một số HS:Giới thiệu về các thế thế hệ thứ 3 gọi thế hệ thứ 1 là gì, thế hệ thứ 2 gọi thế hệ trong gia đình mình..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi. hệ 1 là gì ? - Nhận xét - HS đọc yêu cầu. - Nhận xét - HS lắng nghe. * Thực hành. - GV gọi học sinh đọc yêu cầu - GV yêu cầu: + Từng HS vẽ, viết hoặc cắt dán sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình vào giấy A4 hoặc vào vở và chia sẻ với bạn bên cạnh. - GV mời đại diện một số HS:Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS.. HS:Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết - HS trả lời: Gia đình có gia đình có bốn thế hệ gồm những ai và xưng hô bốn thế hệ gồm có các cụ, với nhau như thế nào? ông bà, bố mẹ và con cùng chung sống trong một nhà. + Thế hệ thứ tư (cháu) gọi thế hệ thứ nhất bằng cụ.. * Củng cố dặn dò (3 phút) - Qua bài học hôm nay con biết được những gì?. Hs chia sẻ cá nhân Qua bài con biết được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ,…) - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.. ...............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình; Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập hình thành, phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. - Hình thành phẩm chất quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - GV : Các hình trong SGK - HS : SGK. Tranh ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu( 3’) - GV giới thiệu trực tiếp vào bài Các thế hệ trong gia đình (tiết 2). 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 15’) Chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình HĐ 3: Tìm hiểu sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 8 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Nói về sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình bạn Hà, bạn An. + Kể tên một số việc làm thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình em. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe.. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.. - HS trả lời: + Hình 1: Bố và anh Hà chơi cờ. + Hình 2: Mẹ Hà đưa Hà đi khám bệnh. + Hình 3: Gia đình An tặng quà bà nhân dịp mừng thọ. + Hình 4: Gia đình An vui vẻ, quây quần bên mâm cơm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. - GV mời đại diện một số HS chia sẻ các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình (GV khuyến khích HS có ảnh minh họa).. - HS trả lời: Các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình: + Ông bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe, cháu nhổ tóc trắng, tóc sâu cho bà; đọc báo cho ông nghe. + Bố mẹ đưa các con đi chơi công viên ngày cuối tuần; các con giúp bố mẹ nhặt rau, quét nhà,,.. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao mọi - HS trả lời: Mọi người trong gia người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm chăm sóc, yêu thương nhau? sóc, yêu thương nhau vì để mọi người đều vui vẻ, khỏe mạnh, tạo ra không khí gia đình ấm áp, hạnh phúc,... 3. HĐ Luyện tập, thực hành (14’) HĐ 4: Thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương đối với các thành viên trong gia đình - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3, - HS quan sát hình và trả lời câu 4 trong SGK trang 9 và trả lời câu hỏi: hỏi. + Bạn Hà và bạn An đang làm gì để thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương với những thành viên thuộc các thế hệ trong gia đình? - GV một số học sinh - HS trả lời: trình bày câu trả lời trước lớp, HS khác nhận + Tranh 1 : bóp vai cho bà xét, bổ sung. + Tranh 2 : giúp bố thu hoạch rau + Tranh 3 : xếp quần áo gọn gàng + Tranh 4 : Làm thiệp tặng mẹ… - HS thực hiện thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. HS phân vai, đóng vai. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời và phần trình bày của các nhóm. * Thực hành. - GV yêu cầu làm việc nhóm 6 + Hãy nói sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, Sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu thương với các thành viên trong gia yêu thương với các thành viên đình em? trong gia đình em: + Mỗi nhóm chọn một việc làm, một hoạt + Ông chơi gập máy bay cùng các.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> động mà các thành viên trong nhóm đã nói cháu. để đóng vai thể hiện trước lớp. + Bố bổ hoa quả cho cả nhà cùng ăn + Mẹ bóp vai cho bà,... - GV hỏi thêm HS: Em thích làm việc nào - HS nêu việc làm mình thích nhất nhất? + Em thích giúp mẹ nấu cơm + Em thích bóp vai cho bà + Em thích nhổ tóc bạc cho ông. GV Chốt: mỗi gia đình có một hoặc nhiều - Hs lắng nghe thế hệ cùng chung sống. Những người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm,chăm sóc, yêu thương nhau. * Củng cố dặn dò( 3P) - GV chốt lại bài học:Bắt nhịp cho cả lớp - HS đồng thanh hát bài Cả nhà hát bài Cả nhà thương nhau, 3 ngọn nến thương nhau, 3 ngọn nến lung lung linh để HS thấy được sự quan trọng của linh. gia đình, HS cần biết quý trọng tất cả các thế hệ trong gia đình. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.. .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ. BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - HS nhận biết được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân; HS đánh giá lại hình ảnh mình thể hiện hằng ngày là vui vẻ hay rầu rĩ, thân thiện hay cau có,… để từ đó muốn thực hành thay đổi hình ảnh của chính mình cho vui vẻ, thân thiện hơn; Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, tranh, ảnh. Thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. Bìa màu. - HS: Sách giáo khoa. Bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’) Chơi trò Máy ảnh thân thiện. - GV hướng dẫn HS chơi: Hai bạn sắm - HS quan sát, chơi TC theo HD. vai chụp ảnh cho nhau. – + GV mời HS chơi theo nhóm bàn. Mỗi + 1- 2 nhóm HS lên chơi trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bạn sửa soạn quần áo, đầu tóc để bạn bên cạnh làm động tác chụp ảnh mình bằng cách đặt ngón tay trỏ và ngón tay cái ghép vào nhau thành hình vuông mô phỏng chiếc máy ảnh. Mỗi lần chụp, HS hô: “Chuẩn bị! Cười! Xoạch!”. + GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm nghĩ/ ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động: ? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì? Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào? ? Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị gì? Em muốn bức ảnh của mình như thế nào? - GV cho hs xem một số bức ảnh thật GV Kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới. ( 13’ ) *Hoạt động 1: Tìm hiểu bản thân - YCHS cùng nhớ lại hình ảnh mình hằng ngày bằng những câu hỏi: + Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười hay… nhăn mặt? Em chào hỏi vồn vã hay vội vàng bỏ đi? + Em thử hỏi bạn bên cạnh xem, bình thường em cười nhiều hơn hay nhăn mặt nhiều hơn? Ở bên em, bạn có thấy vui vẻ không? - GV nêu: Mỗi chúng ta hãy luôn vui vẻ, thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh. *Hoạt động 2: Em muốn thay đổi. - GV hướng dẫn HS nhận diện những biểu hiện của người vui vẻ qua các câu hỏi gợi ý: + Theo các em, người vui vẻ là người thế nào, thường hay làm gì? + Theo các em, người thân thiện là người thường hay làm gì?. ( HS có thể thay đổi vai cho nhau). - Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn chuẩn bị cách đứng, cười. Em muốn tấm ảnh em chụp đẹp. - Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị đầu tóc, quần áo gọn gàng. Em muốn bức ảnh của mình đẹp, vui tươi. - Quan sát - Hs lắng nghe. + Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười. Em chào hỏi vồn vã, từ tốn. - HS trao đổi với bạn bên cạnh - HS chia sẻ theo nhóm bàn. - Hs lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4. - Chia sẻ trước lớp - Mỉm cười, cười thoải mái, hay kể chuyện vui, không buồn bực lâu dù gặp chuyện không vui, hay hát - Hay chào hỏi mọi người, hay trò chuyện, hay khen ngợi hoặc an ủi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> mọi người, sẵn sàng giúp đỡ mọi - Gv nhận xét, chốt người + Em thấy mình đã là người luôn vui vẻ - HS lắng nghe. và thân thiện với mọi người xung - HS thực hiện cá nhân: quanh chưa? vẽ vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa + Để trả lời câu hỏi trên, GV cho cả lớp bí mật: thấy mình đã là người vui vẽ vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa bí vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình mặt cười mật: Nếu bạn nào thấy mình đã là . thấy mình chưa vui vẻ, thân thiện người vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mặt cười . Nếu bạn nào thấy mình mình trong mắt mọi người, hãy vẽ chưa vui vẻ, thân thiện lắm, muốn thay hình dấu cộng . đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng . + Sau đó, GV đưa ra một chiếc hộp to để HS đặt những tờ giấy đã được gấp - Hs cho vào hộp. lại vào đó cùng lời hứa thầy cô sẽ giữ gìn bí mật này cho HS. GV Kết luận: Nếu muốn trở thành người vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV gắn bảng thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ. - HS đồng thanh đọc to: THÂN 3. HĐ luyện tập, thực hành. (14’) THIỆN, VUI VẺ. Nhận biết hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn - YCHSquan sát tranh trong sgk trang 6 và thảo luận nhóm theo gợi ý: - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4. + Em hãy nêu những biểu hiện thân - Chia sẻ trước lớp. thiện, tươi vui của các bạn trong tranh. + Mắt nhìn nhau và nở nụ cười. + Chào hỏi tươi vui. + Kể những biểu hiện thân thiện, tươi + khoác vai thân thiện vui của các bạn khác mà em biết. - Cầm tay nhau, trò chuyện vui vẻ - Cho HS liên hệ những biểu hiện thân thiện, tươi vui của em và các bạn trong - HS thực hiện. lớp. + GV mời 2 HS lên thể hiện tình huống trước lớp - HS khác cho lời khuyên: + 5 − 7 HS đóng góp ý kiến, đưa lời đóng góp các “bí kíp” để bạn A thể khuyên hiện là người thân thiện, vui vẻ đối với - Để thể hiện là người thân thiện thì bạn B. ta cần mỉm cười chào hỏi . - Chúng ta phải tỏ ra là người lịch sự thân thiện và vui vẻ khi gặp người thân quen. + GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV có thể đặt câu hỏi gợi ý như: Mắt nhìn vào đâu? Cười hay cau mày? Nên chào thế nào hay lờ đi? Muốn thể hiện sự thân thiện hơn nếu đã thân quen thì có thể làm gì? − GV mời các HS thể hiện sự thân thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một nhóm bạn trong lớp.. - HS thực hành trước lớp theo cặp đôi. - Gv nhận xét, đưa kết luận: Việc thể - Nhận xét, bổ sung ý kiến. hiện vui vẻ, thân thiện với mọi người - Lắng nghe. cũng không quá khó. 4. Cam kết, hành động:(3’) - Về nhà em hãy cùng bố mẹ ngắm lại những cuốn an-bum ảnh gia đình để tìm - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. những hình ảnh vui vẻ của mình, của cả nhà. Chọn một tấm ảnh hoặc tranh vẽ thể hiện hình ảnh tươi vui, hài hước của em để tham gia triển lãm ảnh của tổ. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 26/8/2021 Ngày dạy: 8/9/2021 Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT. ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ( TIẾT 5 + 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được. - Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học. - HS được hình thành, bồi dưỡng, phát triển những cảm xúc như biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, tranh, ảnh. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên TIẾT 1 1. HĐ Mở đầu: ( 5’) + Khởi động: - Gọi HS đọc bài Tôi là học sinh lớp 2.. Hoạt động của học sinh. - 3 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp 2? - Nhận xét, tuyên dương. + Kết nối:Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. HĐhình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Đọc văn bản ( 30’) - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - GV yc HS đọc nối tiếp các khổ thơ lần 1 - GV theo dõi HS đọc, phát hiện từ HS đọc chưa đúng ghi bảng: lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn, … - GV yc HS đọc nối tiếp các khổ thơ lần 2 - GVHD HS cách ngắt nhịp các khổ thơ - GV nhận xét. - Luyện đọc nối tiếp các khổ thơ trong nhóm: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc - HS nx, tuyên dương HS - HS đọc toàn bài TIẾT 2 Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi ( 13’) - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.14. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C1: Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì?. - HS cảm thấy mình lớn bổng lên, tự tin hơn, thấy yêu trường lớp hơn - Em đã giúp mẹ nấu cơm, quét nhà, học bài, chăm em.... - Lắng nghe - Cả lớp theo dõi GV đọc. - 4 HS đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc từ khó. ( cá nhân, nhóm, lớp) - 2-3 HS đọc nối tiếp - HS theo dõi và luyện đọc - HS nx - HS luyện đọc nối tiếp các khổ thơ theo nhóm bốn. - HS các nhóm thi đọc - HS nx - HS đọc toàn bài - HS đọc câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:. C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi. C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt C2: Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại lúa mẹ trồng; trên cành hoa trong những đâu? vườn; nụ hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày tỏa hương, trong vở hồng của em. C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành C3: Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”. nhỏ làm gì để “ ngày qua vẫn còn” ? - HS: Bài thơ đã cho em hiểu được - GV hỏi: Bài thơ đã giúp em nhận ra điều giá trị của thời gian vì thời gian sẽ ở gì về thời gian? lại mãi nếu chúng ta biết tận dụng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> thời gian làm nhiều việc tốt. - Cần phải biết quý trọng thời gian, * Qua bài học ngày hôm nay con đã hiểu yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ được điều gì? không lấy lại được. b. Luyện đọc lại ( 10’) - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động luyện tập theo văn bản đọc ( 10’) Bài 1: Dựa vào tranh minh họa bài đọc, tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật. M: mẹ, cánh đồng - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.14. - Hs quan sát H/a trong sgk. - HS làm việc theo nhóm - Gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả ,đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5.. - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ bất kì.. -1 - 2 HS đọc. - HS quan sát - Hs thực hiện. - Đại diện nhóm trình bày - Từ ngữ chỉ người: mẹ, con, bạn nhỏ - Từ ngữ chỉ vật: tờ lịch, lúa, sách vở, bông hồng... - HS nhận xét.. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 M: Cánh đồng rộng mênh mông. - HS đọc: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.14. tìm được ở bài tập 1. - HS thực hiện - GV HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. VD: Hoa hồng tỏa hương dịu ngọt. Bạn nhỏ học tập chăm chỉ. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. *Củng cố, dặn dò: 2’ - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?. - Hs thực hiện. - Hs lắng nghe. - Qua bài học em cảm thấy thời gian trôi qua không thể lấy lại được. Và thời gian rất quý giá vì vậy chúng ta phải làm thật nhiều việc có ích để không bị lãng phí thời gian. - Lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TOÁN. BÀI 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 gồm các dạng cơ bản về: tính nhẩm, tính viết ( đặt tính rồi tính ) , thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học. - Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, phiếu BT - Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. HĐ mở đầu: (4’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài “Em tập làm toán” - Y/c HS chia sẻ kiến thức đã học: + Đếm các số từ 63 đến 96 + Nêu số tròn chục nhỏ nhất và lớn nhất? - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) 2. HĐ thực hành, luyện tập: Bài 1: Tính(8’) - GV ghi bài 1, HD HS xác định yêu cầu bài. a) 10 + 3 14 - 4 10 + 9 10 + 6 17 - 7 19 - 9 - Y/c HS làm bài cá nhân - HS quan sát các phép tính rồi tự hoàn thành: - Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi 1hs 1 phép tính ) * Y/c HS suy nghĩ và chia sẻ ý kiến về các phép tính phần a: + Các phép tính cộng có điểm gì giống. Hoạt động của học sinh - HS hát và vận động theo video bài hát “Em tập làm toán” - HS chia sẻ + 64,65,66,….. 96 + Số 10 và 90 - Lắng nghe. - Đọc và xác định yêu cầu bài.. - Làm VBT - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét - HS nếu tiếp theo dãy nêu kết quả * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + số tròn chục cộng với số có 1 chữ số + hàng đơn vị của số có hai chữ số.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhau? giống số đứng sau dấu trừ + Các phép tính trừ có điểm gì giống + HS nêu vd: 10 +4; 15-5… nhau? + Ai có thể lấy vd về phép cộng và - HS kiểm tra đối chiếu kết quả phép trừ tương tự như vừa làm? - GV y/c hs kiểm tra đối chiếu - Phần b cách làm tương tự như phần a + Đếm thêm hoặc đếm bớt + 13 + 5 nhẩm như sau: 13 gồm 1 chục b) 13 + 5 19 - 4 12 + 3 và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 8. 8 thêm 1 11 + 6 18 - 5 3 + 12 chục bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18 - Khuyến khích hs nêu cách nhẩm: - Lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm đúng, nhẩm nhanh các số trong phạm vi 20 chúng ta có thể đếm bớt, đếm thêm hoặc tách số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị. Bài 2: Đặt tính rồi tính(8’) - GV ghi bài 2, HD HS xác định yêu cầu bài. - Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi 2-3 hs nêu cách thực hiện - Cho hs đổi chéo vở kiểm tra - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 3: Tính ( 8’) - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài. - Y/c làm bài cá nhân - Gv chữa bài theo cặp nối tiếp + Nêu cách nhẩm 80 + 10 ?. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - Lớp làm VBT - 2-3 HS nêu cách thực hiện - HS kiểm tra vở nhau - Lắng nghe - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu bài. - HS làm VBT + 3 cặp chữa bài + 8 chục + 1 chục = 9 chục vậy 80 + 10 = 90 + Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải + HS nêu cụ thể cách tính khi chữa bài. + Phép tính vừa có dấu +, vừa có cả dấu - con nhẩm ntn ? - Hs nghe phổ biến luật chơi 3. Hoạt dộng vận dụng (5’) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - Hs tham gia chơi chơi, luật chơi. - Hs giơ thẻ Đ, S - Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà - Hs chia sẻ cá nhân: vì đặt tính sai, hs làm theo 3 cách tính viết khác lệch cột…..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nhau( sai do đặt tính lệch cột, tính sai - Hs lắng nghe và 1 PT đúng), dùng thẻ ĐS nêu ý kiến - Ôn tập về phép cộng, phép trừ. - Hs lắng nghe - Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai? - GV nhận xét, khen ngợi HS *Củng cố - Dặn dò(2’) - GV nêu lại nội dung bài. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.. .............................................................................................................................. ................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/8/2021 Ngày dạy: 9/9/2021 Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT. NGHE – VIẾT : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nghe viết đúng chính tả 2 khổ thơ cuối của bài “Ngày hôm qua đâu rồi”; Làm đúng các bài tập chính tả. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. - Giúp hs hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, bảng phụ BT2. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. HĐ Mở đầu: ( 5’) - GV yc 2 HS lên bảng viết một số từ ngữ: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Nghe – viết chính tả. ( 15’) * HD viết chính tả - GV đọc 2 khổ thơ cuối của bài “ Ngày hôm qua đâu rồi” .. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con. - Hs nhận xét bạn - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Khổ thơ cho em biết điều gì về ngày hôm qua? + Mỗi Khổ thơ có mấy dòng?Mỗi dòng có mấy chữ? + Các chữ cái đầu dòng viết như thế nào? - GV yc HS viết đúng một số từ ngữ. ở lại, trồng, ước mong... - Chỉnh sửa lỗi cho HS. * Nghe- viết - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - GV Nhận xét, đánh giá bài HS. HĐ 2: Bài tập chính tả. ( 13’) Bài 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái. - Gọi HS đọc YC - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6.. - GV chữa bài, nhận xét. - GV HD HS học thuộc bảng chữ cái Bài 3: Sắp xếp các chữ cái dưới đây theo thứ tự trong bảng chữ cái. - Gọi HS đọc YC - YC HS làm bài nhóm đôi - Mời đại diện các nhóm trình bày - GV chữa bài, nhận xét.. - 2-3 HS đọc - Nếu em bé học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong hạt lúa mẹ trồng, trong vở hồng của em. - Có 4 dòng. Có 5 chữ - Viết hoa chữ cái đầu mỗi chữ, viết lùi vào 3 ô. - Hs viết bảng con: ở lại, trồng, ước mong... - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp.. - 2HS đọc YC - HS làm bài - HS chia sẻ. Số thứ Chữ cái tự 1 a 2 ă 3 â 4 b 5 c. Tên chữ cái a á ớ bê xê. Số thứ tự. Chữ cái. Tên chữ cái. 6 7 8 9. d đ e ê. dê đê e ê. - HS học thuộc bảng chữ cái - 2 HS đọc y/c - HS làm việc theo cặp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: a,b,c,đ,ê.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> *Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Hôm nay em học bài gì?. - Nghe viết: Ngày hôm qua đâu rồi. Bảng chữ cái - Lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. TIẾNG VIỆT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. - HS có ý thức chăm chỉ học tập, cẩn thận khi làm bài. Sẽ phát triển phẩm chất: chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, tranh, ảnh. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. HĐ Mở đầu: (5’) *Khởi động: -Y/cHs hát và vận động theo bài bài hát: Con chim vành khuyên. - GV: + Trong bài hát có tên các con vật nào? + Chim vành khuyên trong bài hát đã làm những việc gì? * Kết nối: Vậy với các từ như: vành khuyên, chích chòe, chào, găp,... được dùng như thế nào thì chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này. - GV ghi tên bài 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (27’) Bài 1: Nhìn tranh, tìm từ ngữ. - GV gọi HS đọc YC bài. - Nhìn tranh, tìm từ ngữ: - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các đồ vật. + Các hoạt động.. Hoạt động của học sinh - HS nghe và vận động. - Chim vành khuyên, chào mào, sơn ca, chích chòe, sáo nâu. - Chim vành khuyên gặp, chào, dạ, vâng - HS lắng nghe. - HS đọc: Nhìn tranh, tìm từ ngữ. - Hs quan sát tranh - 3-4 HS nêu. + Tên đồ vật: quần áo, khăn mặt, cặp sách, mũ. + Các hoạt động: đi học, viết bảng, chải tóc..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV yc HS làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.6. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Kết luận: + Những từ chỉ người, chỉ vật được gọi là những từ chỉ sự vật. + Những từ chỉ hoạt động của người, hoạt động của con vật được gọi là những từ chỉ hoạt động. Bài 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. - Gọi HS đọc YC: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu giới thiệu bằng hình thức tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn + Cách chơi: Gv chọn ngẫu nhiên 2 đội mỗi đội 3 HS. Nối các từ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu(trên bảng phụ).. - HS thực hiện làm bài cá nhân. a. Chỉ sự vật: - Chỉ người: học sinh, bác sĩ, cô giáo, em bé... - Chỉ vật: Cặp sách, quần áo, mũ, khăn mặt, quyển sách... b. Chỉ hoạt động: đi học, viết bảng, chải tóc, phơi khăn - Hs làm bài - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - HS lắng nghe.. - HS đọc. - HS nêu: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. - 3-4 HS đọc. - HS thực hiện chơi theo yêu cầu của GV. - 2 đội tham gia chơi, lớp cổ vũ.. - Nhận xét kết quả của 2 đội - GV chốt kết quả, tuyên dương. - GV: +Nêu các từ chỉ sự vật trong các câu trên. + Trong 3 câu trên có từ nào giống nhau. + Các câu này được dùng để làm gì? - YC HS làm bài vào VBT/ tr.7. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Kết luận:Trong câu giới thiệu thường có. - Chỉ người; Bạn Hà, Bố, bác sĩ, học sinh. - Chỉ vật: Trường - là - Dùng để giới thiệu về một người, một vật nào đó - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> từ là và những từ chỉ sự vật. Bài 3: Đặt một câu giới thiệu theo mẫu bài tập 2. - Gọi HS đọc YC bài 3: Đặt một câu giới thiệu theo mẫu bài tập 2. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Củng cố, dặn dò:(3’) - Hôm nay em học bài gì?. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu em đã học qua bài cô vừa dạy? - GV nhận xét giờ học.. - HS đọc. - HS đặt câu (Tôi là học sinh lớp 2C). - Lắng nghe. - Hs chia sẻ cá nhân Hôm nay em biết tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Đặt được câu giới thiệu theo mẫu - Em là học sinh trường TH Hoàng Quế. - Lắng nghe.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân; Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. - HS được hình thành, bồi dưỡng, phát triển những cảm xúc đẹp khi viết đoạn văn. Tính tỉ mỉ, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, tranh, ảnh. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động Mở đầu: (3’) Khởi động + Kết nối - HS hát và vận động theo lời bài hát: Múa vui - GV dẫn dắt, giới thiệu bài - GV ghi bài 2. HĐ Luyện tập, thực hành: ( 30’) Bài 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc YC bài: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện hát và vận động theo lời bài hát: Múa vui - Lắng nghe - 3 HS nhắc lại tên bài và ghi vào vở - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Bài yêu cầu làm gì?. - HS nêu: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - YC HS quan sát tranh, hỏi: - Hs quan sát - 2-3 HS trả lời: + Bình và Khang gặp nhau ở đâu? + Bình và Khang gặp nhau ở sân bóng đá. + Khang đã giới thiệu những gì về mình? + Khang giới thiệu tên, lớp mình học (2C) và sở thích bạn ấy ( đá bóng). - HS thực hiện nói theo cặp. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về bản thân. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Lắng nghe. Bài 2: Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. - GV gọi HS đọc YC bài - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. VD: Tôi tên Nguyễn Minh Anh, học sinh lớp 2E, Trường Tiểu học Hoàng Quế. Tôi thích học môn Toán và môn Tiếng Việt. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - Lắng nghe. *Củng cố, dặn dò: (2’) - Hôm nay em học bài gì? - Viết đoạn văn giới thiệu bản thân - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN. BÀI 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 và vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, góp phần hình thành và phát triển năng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học. - Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Máy tính, 4 bộ thẻ gồm 3 số 25,10,35 ( cho 2 đội chơi )….. - Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu (5’) *Khởi động - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) 2. HĐ thực hành, luyện tập(27’) Bài 4: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng - GV ghi bài 4, HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv y/c HS quan sát các phép tính rồi làm: - Chữa bài nối tiếp theo dãy. Hoạt động của học sinh - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm. - Lắng nghe.. - Đọc đề bài: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng - làm VBT. - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét * Gv hỏi cách làm bài của hs * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + Lỗi sai của pt1 là gì? + sai ở phần tính toán. Kết quả đúng là 88 + Pt 2 sai chỗ nào? + sai phần đặt tính, kết quả đúng là 92 + Lỗi sai của pt3? + sai phần đặt tính, kết quả đúng là 19 + lỗi sai đó nhắc chúng ta điều gì? + cẩn thận khi đặt tính và tính toán - GV y/c hs kiểm tra đối chiếu. - hs kiểm tra bài làm - GV nhận xét, chốt ý: Để làm đúng - hs lắng nghe dạng tính viết đúng lưu ý đặt tính chuẩn và thực hiện tính từ phải sang trái Bài 5: Bài toán - GV ghi bài 5, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu bài. cầu bài. - Gv giúp hs phân tích đề bài: + đề bài cho biết gì ? + đề bài cho biết trên xe buýt có 37 người, đến điểm dừng 11 người xuống xe + Bài toán hỏi gì ? + Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người? - Hs làm bài + cả lớp làm vở BT..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Gv chữa bài - Cho hs đổi chéo vở kiểm tra - GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng toán có lời văn cần đọc kĩ đề bài, phân tích dữ liệu đề bài cho để xác định được phép tính đúng. Bài 6: Thực hành lập phép tính - GV ghi bài 6, HD HS xác định yêu cầu bài. - Tổ chức dưới dạng trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”: Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 4 người xếp thành hàng 1, mỗi người lập 1 pt đúng từ bộ thẻ số Gv đã chuẩn bị. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. - Gv nhận xét và công bố kết quả trò chơi.. - hs kiểm tra vở nhau - hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - Học sinh lắng nghe - hs chơi - cả lớp cổ vũ. - hs nhận xét phần chơi của 2 đội. - Hs lắng nghe. - GV nhận xét, chốt ý: Từ 3 số đề bài cho có thể lập được 4 phép tính đúng ( 2pt cộng, 2 pt trừ ). Qua đó ta biết được các pt này đều có quan hệ với nhau, giúp chúng ta tính nhẩm nhanh và dễ dàng hơn. * Củng cố - Dặn dò (3’) - GV nêu lại nội dung bài. - Hs lắng nghe - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng hoàn thành các bài tập trong VBT toán. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.. .............................................................................................................................. ................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/8/2021 Ngày dạy: 10/9/2021 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một số bài thơ, câu chuyện viết về thiếu nhi. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ. - HS được hình thành, bồi dưỡng, phát triển những cảm xúc đẹp qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV: Máy tính, tranh, phiếu HT. - HS: Bài thơ, câu chuyện đã sưu tầm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu:(3’) Khởi động + Kết nối - Gv kiểm tra nhiệm vụ đã giao cho HS ở - HS báo cáo sản phẩm đã sưu tầm các tiết học trước. các bài thơ, câu chuyện và tên tác giả viết về thiếu nhi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Hoạt động đọc mở rộng (30’) Bài 1: Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi - GV gọi HS đọc YC bài: Tìm đọc một bài - HS đọc. thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS hoạt động nhóm 4 chuyện, tên tác giả Hs đã chuẩn bị theo nhóm 4. - Gv mời các nhóm chia sẻ - Hs chia sẻ: mèo con đi học, đàn gà con, bàn tay cô giáo... - GV Nhận xét, tuyên dương HS. - Lắng nghe. Bài 2: Đọc một số câu thơ hay cho các bạn nghe. - GV gọi HS đọc YC bài: Đọc một số câu - HS đọc. thơ hay cho các bạn nghe. - GV tổ chức cho Hs thi đọc một số câu thơ - HS chia sẻ bài thơ hay. hay. - Vì sao em thích những câu thơ đó? - HS chia sẻ lí do: Em thích những câu thơ bài mèo con đi học vì chú mèo trong bài rất đáng yêu. - Nx, đánh giá việc đọc mở rộng của HS - Lắng nghe. * Củng cố, dặn dò(2’) - Hôm nay học bài gì? - Hs chia sẻ cá nhân: Qua tiết học em thêm yêu thích các bài thơ và muốn đọc thật nhiều bài thơ viết về con vật, về cô giáo, về gia đình mà dành cho thiếu nhi. - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe. - Giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung - Tiết đọc mở rộng tuần 2 trang cho tiết đọc mở rộng tiếp. 23. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TOÁN. BÀI 3: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC - SỐ LIỀN SAU( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số; Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. Biết xếp thứ tự các số - Thông qua nội dung bài học hs biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học. - Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Laptop, mô hình tia số ... - HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1. HĐ mở đầu (4’) - Cho lớp hát bài “ Tập đếm” - GV gt vào bài: Bài hát nói về các phép tính đơn giản mà các con vẫn gặp thường ngày. Hôm nay chúng mình học bài “Tia số. Số liền trước – Số liền sau” 2. HĐ hình thành kiếm thức mới(12’) - Gv y/c hs xem hình ảnh tia số trong sgk, (hình vẽ trên bảng). Hoạt động của học sinh - HS hát kết hợp vận động phụ - Lắng nghe.. - HS quan sát - Nhắm mắt 30 giây nghĩ về hình ảnh tia số trong đầu. - Gv chỉ tay vào mô hình tia số giới thiệu: - HS lắng nghe Đây là tia số, tia số có các vạch cách đều nhau, vạch đầu tiên là số 0, phía cuối cùng của tia số là mũi tên * Nêu một số đặc điểm nhận dạng của tia số * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + Tia số được chia vạch như thế nào? + Tia số được chia vạch cách đều nhau + Vạch đầu tiên của tia số là số mấy? + Vạch đầu tiên của tia số là số 0 + Phía cuối của tia số là gì ? + Phía cuối của tia số là mũi tên - Gv mời hs lên bảng chỉ tay vào từng số dưới - 2- 3 hs lên bảng thao tác mỗi vạch của tia số trên màn hình và đếm: 0,1,2,3…..10 + GV chỉ số 7 trên tia số và giới thiệu: 6 là số - HS quan sát và lắng nghe liền trước của số 6, 8 là số liền sau của số 7. - 2-3 hs đọc lại: : 6 là số liền.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> trước của số 6, 8 là số liền sau của số 7. + GV chỉ tay vào một số cụ thể trên mô hình - 2-3 nêu: 5: số LT: 4, LS: 6… tia số, yêu cầu hs nêu số liền trước, số liền sau của số đã cho. + YCHS thực hiện theo cặp chỉ vào một số - 2 cặp lên thực hiện. trong mô hình tia số rồi đố bạn số liền trước, số liền sau của số đó? -GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe 3. HĐ Thực hành, luyện tập (10’) Bài 1: a. Xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp dưới mỗi vạch của tia số b. Trả lời các câu hỏi - Gv yêu cầu hs nêu đề bài phần a - Hs đọc và xác định yêu cầu đề a. Xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp dưới bài a. mỗi vạch của tia số - GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài - HS quan sát - yêu cầu hs sử dụng bộ đồ dung - hs thực hành xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp - Gv đi kiểm tra từng bàn khi hs thực hành và - Hs đối chiếu kiểm tra nhận xét bài làm của hs - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe b. Trả lời các câu hỏi - GV ghi bài 1b, - HD HS xác định yêu cầu bài - Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài b. - Yêu cầu hs thực hiện theo cặp đố bạn - hs thực hiện theo cặp đố bạn ( 1 người hỏi, 1 người trả lời ) - GV nhận xét, chốt ý: Để nhận biết số liền - HS lắng nghe trước, số liền sau của một số cho trước ta dựa trên thứ tự vị trí hoặc dựa vào phép cộng hoặc phép trừ ( cộng 1 hoặc trừ 1) Bài 2 a. Số? b. Trả lời các câu hỏi - GV ghi bài 2a, HD HS xác định yêu cầu bài - Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài a. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm VBT - Gv chữa bài, nhận xét - HS lắng nghe + tia số được chia vạch như thế nào? + tia số được chia vạch cách đều nhau + các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự + các số trên tia số được sắp xếp nào? theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Trả lời các câu hỏi GV ghi bài 2b, HD HS xác định - Hs đọc và xác định yêu cầu đề.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> bài b. + cách làm tương tự bài 1b + cho hs đố vui theo cặp tìm số liền trước hoặc liền sau của số có 2 chữ số - GV nhận xét, chốt ý: Tia số có các vạch cách đều nhau, các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo chiều mũi tên từ trái sang phải. Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước nó. 4. HĐ vận dụng(6’) Trò chơi “ONG TÌM SỐ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 10 thẻ từ ghi các số có 2 chữ số khác nhau lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ để tạo thành dãy số từ bé đến lớn đính lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * Củng cố, dặn dò(3’): - Em hãy nêu đặc điểm của tia số?. - 3 cặp hs - hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 3.. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - Hs lắng nghe. - hs nêu + tia số được chia vạch cách đều nhau + các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. - Về nhà nói điều em biết về Tia số, Số liền - Hs lắng nghe trước, Số liền sau cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT LỚP- SƠ KẾT TUẦN1. TRIỂN LÃM TRANH, ẢNH VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS có thêm động lực thể hiện mình là người thân thiện, vui vẻ với bạn bè, thầy cô và nhiều tình huống khác trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - HS chia sẻ thu hoạch của mình sau lần trải nghiệm trước. Thân thiện, vui vẻ, đoàn kết với các thành viên trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy tính, Máy ảnh ( điện thoại chụp ảnh). Bảng nhóm/ Giấy A0 - HS: SGK. Ảnh gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động Tổng kết tuần.(14’) a. Sơ kết tuần 1: - Từng tổ báo cáo.tình hình tổ. Hoạt động của học sinh. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. + Về nề nếp ( giờ giấc , xếp hàng…) + Về nề nếp …… + Về học tập ( học bài, làm bài, hăng hái + Về học tập….. phát biểu XD bài. Thi đua giành nhiều lời khen ) + Về các hoạt động khác:(ATGT, + Về các hoạt động khác CSCTMN, VSMT , VSCN, Tiết kiệm - Lớp trưởng tập hợp ý kiến và nhận xét điện, tiết kiệm nước,……) tình hình hoạt động của tổ, lớp trong - Hs lắng nghe, ý kiến bổ sung tuần 1. - GV nhận xét đánh giá các hoạt động - Lắng nghe trong tuần. * Ưu điểm: ……………………………………… … ……………………………………… … ……………………………………… … * Tồn tại ……………………………………… … ……………………………………… - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 2. … ………………………………………… b. Phương hướng tuần 2: a) Nề nếp: - Mặc đồng phục các ngày thứ 2,6. - Đi học đều, đúng giờ, trật tự trong lớp. Nghỉ học phải xin phép. - Xếp hàng ra về và TD giữa giờ nhanh, thẳng hàng, không nói chuyện. - Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện. b) Học tập:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Khắc phục nhược điểm. - Tự giác học bài, làm bài đầy đủ,viết chữ sạch đẹp cả ở nhà và ở lớp. - Hăng hái xây dựng bài, nói to, rõ ràng. - Đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập. c) Công tác khác - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... - Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch bệnh covid khi đến lớp, ở nhà. Thực hiện tốt 5K 2. Hoạt động trải nghiệm.(17P) - HS gắn ảnh vào bảng nhóm theo tổ. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước:Triển lãm tranh, ảnh theo - HS chia sẻ trước lớp tổ. Ví dụ: Đây là ảnh chụp gia đình mình - GV phân vị trí cho mỗi tổ để trưng đi thăm quan vịnh Hạ Long. Chuyến đi bày những hình ảnh vui vẻ của mỗi rất vui, mình được tham quan các hang thành viên trong tổ. động, tắm biển, được vào công viên − GV cho từng HS kể cho các bạn chơi. Mình chọn tấm ảnh này vì trong trong tổ và cả lớp nghe về tấm ảnh: ảnh mọi người trong gia đình mình rất Được chụp lúc nào? Liên quan đến vui vẻ, hạnh phúc, cảnh ở trong ảnh những kỉ niệm gì? Vì sao em lại chọn cũng rất đẹp tấm ảnh này để tham dự triển lãm. - Lắng nghe.. Kết luận: GV tập hợp cả lớp lại nhưng cho đứng theo tổ để cả lớp cảm nhận niềm vui mà mình vừa chia sẻ cho nhau. b. Hoạt động nhóm: - Gv giúp HS chụp ảnh theo tổ + GV HS tạo các động tác giống nhau hoặc động tác độc đáo của riêng mình. - Khen ngợi, về những gương mặt mình nhìn thấy khi chụp ảnh cho các em và bày tỏ rằng: với sự vui tươi, thân thiện này, lớp chúng ta sẽ rất đoàn kết và thương yêu nhau. 3. Cam kết hành động.( 4P). - HS cùng nhau vui cười, tạo động tác khi chụp ảnh. - Lắng nghe.. - HS vừa đọc vừa thực hiện các động tác. Mắt nhìn ấm áp (đưa hai tay thành hai mắt tròn xoe) Miệng nở nụ cười (dùng hai tay tạo.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> − GV cho HS khái quát lại các “bí kíp” thành miệng cười) để trở thành người vui vẻ, thân thiện Khoác vai thân thiện (khoác vai nhau) theo lời thơ, vừa đọc vừa làm động tác Nói lời vui vui (tạo bàn tay như miệng nói và cười xoà) - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. - Về nhà hãy thể hiện sự vui vẻ, thân thiện với các bạn và mọi người xung quanh. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×