Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

KH BÀI DẠY TUẦN 7 - LOP 4B (21-22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.43 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 NS: 4 / 10 / 2020 NG: 18 / 10 / 2020. Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ - CÂU. TIẾT 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2.- Ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong 1số trường hợp (BT3) - Góp phần phát triển các năng lực - PC: +NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. +Ý thức viết đúng qui tắc chính tả. Có thói quen viết tên riêng VNam. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :. - GV: Bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. HĐ Mở đầu: (5p) - Yêu cầu 2 học sinh đại diện 2 tổ lên thi viết câu thơ sau: “Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.” - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương Đội viết đúng. + Những từ nào trong hai câu thơ trên cần phải viết hoa? Tại sao?. Hoạt động của học sinh - LPHT điều hành - 2 HS đại diện 2 tổ lên thi viết, HS lớp viết nháp.. + Nga Sơn, Bát Tràng, Nam Định,, Hà Đông. Vì là tên riêng, địa danh cần viết hoa. +Quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: viết hoa chữ cái đầu của + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa mỗi tiếng. lí Việt Nam. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới: 2. Hình thành kiến thức mới Bài 1: 2’ (Sgk) - HS đọc trong nhóm đôi, đọc đồng - GV đọc mẫu. thanh tên người và tên địa lí trên bảng. - Hd HS đọc đúng tên người và tên địa lí - 2 HS đọc thành tiếng. Bài 2: 3’ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Tên người: Tên địa lí:* Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận * Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a Tôn-xtôi. + Chữ cái đầu mỗi bphận được viết ntn? +Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hoa. + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? phận có dấu gạch nối. Bài 3: 4’ - Gọi HS đọc ycầu và nội dung. ? cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho (bài 3) có gì đặc biệt? - Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng TQuốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. HĐ2: Ghi nhớ: 3’ - Gọi HS đọc Ghi nhớ. -Yc HS lên bảng lấy VD cho từng nd. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: 5’ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS đọc lại đoạn văn + Đoạn văn viết về ai?. -2 HS đọc thành tiếng – TLN 2 + Một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa. -3 HS đọc thành tiếng. -4 HS lên bảng viết. - 2 HS đọc thành tiếng:Ac-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ac-boa, Quy-dăng-xơ. + Đoạn văn viết về gia đình Lu-i Paxtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ (1822-1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh cho bệnh than, bệnh dại. + Em đã biết nhà bác học Lu-i Pa-xtơ qua + Em biết đến Pa-xtơ qua sách TViệt 3, phương tiện nào? qua truyện về nhà bác học nổi tiếng… Bài 2: 6’ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thực hiện viết tên người, tên địa lí - GV có thể dựa vào những thông tin sau để nước ngoài giới thiệu cho HS . Bài 3: 7’ - Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để -Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. đoán thử cách chơi trò chơi du lịch. + Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô của nước đó hoặc tên thủ đô - Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm phù hợp với tên nước. thi tiếp sức. - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp - Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước sức. nhất. - 2 đại diện của nhóm đọc: một HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó. 4- HĐ Vận dụng 5’ - HS lắng nghe + Tìm và viết đúng 1 tên người, tên địa lí.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nước ngoài + HS tìm và lên bảng viết: Củng cố- dặn dò: Ví dụ: In-đô- nê-si- a. (tên địa lí). + Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài Anh- xtanh ( tên người) cần viết như thế nào? + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận. Giữa các tiếng cần có gạch nối. - Nhật xét tiết học. Sau gạch nối không viết hoa - Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TOÁN. TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Rèn kĩ năng giải toán thành thạo, tóm tắt và giải toán có lời văn. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Phát triển cho Hs năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện để học toán; Năng lực giao tiếp toán học . + HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Cho HS chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ - LPHT điều hành: Trong mỗi bông hoa có 1 y/c. HS hái hoa - Hs lên hái hoa và thực hiện y/c và thực hiện y/c của bông hoa đó. * Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15 chúng là: 24 và 6 Số bé là: 15 – 6 = 9 * Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36 chúng là: 60 và 12 Số bé là: 36 – 12 = 24 * Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của b. Số lớn là: (325 + 99): 2 = 212 chúng là: 325 và 99 Số bé là: 325 – 212 = 113 -GV NX tuyên dương, giới thiệu dẫn vào - Gọi bạn nhận xét, bổ sung, sửa bài bài mới GV: Giờ học hôm nay các em sẽ được luyện tập về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 2- HĐ Luyện tập, thực hành. Bài 1: 6’ - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Nêu cách tìm số lớn và số bé khi biết + 1 HS nêu. tổng và hiệu của hai số đó? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Lớp thực hiện, 1 HS đọc bài. - Lớp nhận xét. Đổi chéo vở kểm tra. Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15 Số bé là: 15 – 6 = 9 b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36 Số bé là: 36 - 12 = 24 c. Số bé là: (325 - 99): 2= 113 => GV chốt: Củng cố cách tìm hai số khi Số lớn là: 113 + 99 = 212 biết tổng và hiệu. Bài 2: 7’ - GV gọi HS đọc đề bài toán, nêu dạng - 2 HS nêu trước lớp. toán và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vở nháp. Cách 1: Cách 2: Tuổi của chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của em là: 22 – 8 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Chị 22 tuổi Đáp số: Em 14 tuổi Em 14 tuổi Chị 22 tuổi - GV nhận xét. Bài 3: 6’ - Học sinh đọc yêu cầu của bài + Bài toán cho biết gì? + 2 loại sách: 65 quyển + Bài toán hỏi gì? + Mỗi loại sách có bn quyển? + Bài toán thuộc dạng nào? + Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu + Tổng là bao nhiêu? + 65 quyển + Hiệu là bao nhiêu? + 17 quyển + Hai số là gì? ? + SGK và Sách đọc thêm Sách giáo khoa: Bài giải: Số sách giáo khoa cho mượn 65 Sách đọc thêm: 17 quyển quyển là: (65 + 17) : 2 = 41 (quyển) Số sách đọc thêm là: 65-41=24(quyển) Đáp số: 41 quyển; 24 quyển - GV chữa bài, nhận xét Bài 4: 6’ - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, - 2 HS đọc và làm bài vào vở, chữa bài, hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm bài nhận xét - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 2 HS đọc và làm bài vào vở, chữa bài, Bài giải: Phân xưởng I đã sản xuất: 1200 P xưởng 1: 120 sp (1200 - 120): 2 = 540 ( sản phẩm) Sản P xưởng 2: Phân xưởng II đã sản xuất : phẩm 540 + 120 = 660 (sản phẩm) Đáp số: PX1: 540 sản phẩm - Mời học sinh trình bày bài giải PX2:660 sản phẩm - GV chữa bài, nhận xét Bài 5: 5’ - GV yêu cầu HS đọc đề toán, tự tóm tắt sau đó giải vở nháp + Bài toán cho biết gì? + Hai thửa ruộng thu được 5 tấn 2 tạ thóc, thửa 2 nhiều hơn thửa 1: 8 tạ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Bài toán hỏi gì? + Em có nhận xét gì về số thóc thu được ở 2 thửa? + Để giải được bài toán này ta cần phải làm gì? - Gv gợi ý cách giải, yc HS giải vào vở. Cách 1: Thửa ruộng I: 800 kg 5200 kg Thửa ruộng II:. + Tính số thóc mỗi thửa + Đơn vị không giống nhau.. + Đổi: 5 tấn 2 tạ = 5200 kg 8 tạ = 800 kg 3 HS đọc, 1 HS lên tóm tắt, làm vở chữa bài Cách 1: Đổi 8 tạ = 800 kg 5 tấn 2 tạ = 5200 kg Thửa ruộng thứ 2 thu hoạch được số ki-lô gam thóc là: (5200 – 800):2=2200(kg) Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki- lô- gam thóc là: 5200 – 2200 = 3000 ( kg) Đáp số: Thửa ruộng 1: 3000 kg thóc. Thửa ruộng 2: 2200 kg thóc. Cách 2: Cách 2: 5200 Thửa ruộng I: Đổi 5 tấn 2 tạ = 5200 kg; 8 tạ = 800 kg kg Thửa ruộng II: 800 kg Số thóc thửa ruộng thứ nhất thu được là: (5200 + 800) : 2 = 3 000( kg) Số thóc thửa ruộng thứ 2 thu được là: *GV kết luận: Khi giải bài toán này các 3 000 - 800 = 2 200 (kg) em cần lưu ý đơn vị đo của tổng và hiệu Đáp số: Thửa 1: 3000 kg thóc cần đồng nhất. Thửa 2: 2200 kg thóc 4- HĐ Vận dụng. (5’) + Có mấy cách giải bài toán tìm 2 số khi - Có thể giải bằng 2 cách: biết tổng và hiệu của 2 số đó? Nêu từng + Cách 1: Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2 cách giải đó? + Cách 2: Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 * Củng cố- Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài, nhận xét - HS cả lớp giờ học - Về nhà ôn bài, làm VBT - Học thuộc công thức của dạng toán. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TOÁN. GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Có biểu tượng về: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là gọc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Rèn kĩ năng sử dụng ê ke và nhận dạng các góc vừa kể trên. - Góp phần phát triển các năng lực - PC:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. + Tự tin trình bày ý kiến của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Ê ke, bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Ti vi, máy tính. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - GV quan sát hướng dẫn LPHT + Đố các bạn kể được các góc các bạn đã được học ? + Đố các bạn trong các góc, góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông? (GV chiếu các góc) - GV nhận xét dẫn vào bài mới: Trong giờ học này chúng ta sẽ làm quen … 2. Hình thành kiến thức mới: 12’ a. Góc nhọn: - Vẽ góc nhọn AOB và giới thiệu: Đây là góc nhọn đỉnh O, cạnh OA, OB + Hãy đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc này? - GV vẽ 1 góc nhọn khác. - 1 HS lên bảng dùng ekê để kiểm tra và cho biết:. Hoạt động của học sinh LPHT điều hành cho các bạn chơi trò chơi: “Đố bạn, đố bạn”- “Đố gì, đố gì?” + Góc vuông và góc không vuông. - HS quan sát nêu - HS nhận xét. A. a) O. B. + Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA; OB. P O. Q + Đây là góc nhọn. + Đây có phải góc nhọn không? + Dùng ê-ke để kiểm tra. + Làm thế nào để biết đây là góc nhọn? + Góc nhọn đỉnh O, cạnh OP, OQ + Đọc tên góc, cạnh của góc đó? + VD : Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ + Tìm ví dụ thực tế về góc nhọn? lúc 2 giờ, góc nhọn tạo bởi cạnh góc vuông và cạnh huyền của ê ke. - Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra - HS quan sát độ lớn của góc nhọn đỉnh O cạnh OA, OB và góc nhọn đỉnh O cạnh OP, OQ + Góc nhọn bé hơn góc vuông + Góc nhọn lớn hơn hay bé hơn góc vuông? b. Góc tù: M - Vẽ góc tù MON và giới thiệu: Đây là b) góc tù đỉnh O, cạnh ON, OM. O N. + Hãy đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của + Góc tù đỉnh O, cạnh OM; OM. góc đó? - GV vẽ 1 góc tù khác. B - 1 HS lên bảng kiểm tra xác định là góc gì? A O.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Đọc tên góc, cạnh? + Nêu ví dụ thực tế về góc tù?. + Góc tù đỉnh đỉnh O, cạnh OA, OB + VD: Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 9 giờ 10 phút - Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra - HS quan sát M độ lớn của góc tù AOB - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra độ - HS kiểm tra O lớn của góc tù đỉnh O, cạnh ON, OM và đỉnh O, cạnh OA, OB + Góc tù lớn hơn hay bé hơn góc + Góc tù lớn hơn góc vuông. vuông? c. Góc bẹt: - Vẽ góc COD lên bảng: Đây là góc bẹt. c) C. + Hãy đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc đó? + Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau? + Em có nhận xét về 2 cạnh của góc bẹt?. - Dùng ê kê để kiểm tra + So sánh giữa góc bẹt và góc vuông ? + Em hãy so sánh góc tù với góc vuông, góc tù với góc bẹt? + So sánh góc nhọn với góc vuông? + So sánh góc nhọn với góc tù? + Lấy VD thực tế về góc bẹt? + Nêu cách kiểm tra góc bằng ê ke?. 3. Hoạt động thực hành: Bài tập 1: 9’ - HS đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu gì?. N. D. O. + Góc bẹt đỉnh O, cạnh OC, OD. + Ba điểm thẳng hàng với nhau. + Hai cạnh của góc bẹt thẳng hàng với nhau.. C. O. D. + Góc bẹt bằng 2 góc vuông. + Góc tù lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn góc bẹt. + Góc nhọn bé hơn góc vuông. + Góc nhọn bé hơn góc tù. + Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 9 giờ 15 phút + Đặt 1cạnh của ê ke trùng với một cạnh của góc, đỉnh góc vuông ê ke trùng với đỉnh của góc cần kiểm tra nếu cạnh còn lại của ê ke nằm ngoài cạnh kia của góc thì góc đó là góc nhọn, nếu nằm trong cạnh kia của góc thì góc đó là góc tù. - 2 HS đọc. + Góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV đưa bảng phụ vẽ sẵn góc. - Yêu cầu HS đọc tên các góc, dùng ê + Góc đỉnh A, cạnh AN, AM và góc ke kiểm tra các góc trong SGK và nêu đỉnh D, cạnh DU, DV là các góc nhọn. rõ góc đó là góc gì. +Góc đỉnh C cạnh, CI, CK là góc vuông. + Góc đỉnh O, cạnh OH, OG và góc đỉnh B, cạnh BP, BQ là các góc tù. + Góc đỉnh E, cạnh EI, EX là góc bẹt. - HS báo cáo kết quả - Nhận xét + Vì sao em biết góc đỉnh A, cạnh AM, + Em dùng ê ke để kiểm tra, hoặc em AN là góc nhọn? quan sát thấy góc này bé hơn góc vuông nên em kết luận là góc nhọn. +So sánh góc tù với góc vuông, góc tù + Góc tù lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn với góc bẹt? góc bẹt. + Ssánh góc nhọn với góc vuông? + Góc nhọn bé hơn góc vuông + So sánh góc nhọn với góc tù? + Góc nhọn bé hơn góc tù ? Trong 3 góc, góc nào bé nhất? Góc nào + Góc nhọn < góc tù < góc bẹt. lớn nhất? + Muốn xác định được từng góc thuộc + Dùng êke để đo. loại góc gì ta phải làm gì? Chốt ý : + Góc nhọn bé hơn góc vuông. + Góc tù > góc vuông và < hơn góc bẹt. + Góc bẹt bằng 2 góc vuông. + Mỗi góc đều có một đỉnh và hai cạnh. Bài tập 2: 9’ - HS đọc đề. - 2 HS đọc. + Bài tập yêu cầu gì? + Hình tam giác nào có 3 góc nhọn, 3 góc tù, 3 góc vuông. + Để thực hiện được yêu cầu của đề bài + Kiểm tra các góc của từng hình tam em cần làm gì? giác. - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra các - 1 HS làm bảng phụ. góc của hình tam giác trong bài. + Tam giác ABC có 3 góc nhọn. - HS báo cáo kết quả + Tam giác MNP có 1 góc tù. - Nhận xét, chữa bài. + Tam giác DEG có 1 góc vuông. + Có mấy dạng hình tam giác? + Có ba dạng hình tam giác, đó là hình tam giác có 3 góc nhọn, hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn, hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. + Dựa vào đâu để em xác định được + Dùng êke để đo. từng loại góc? 4. Hoạt động ứng dụng: 3’ + GV quay kim đồng hồ - HS nhận biết góc + Kể tên các đồ vật trong nhà có góc nhọn, góc tù, góc bẹt? 5. Hoạt động sáng tạo: 1’ + Nêu đặc điểm của góc nhọn? Góc tù? + Góc bẹt bằng 2 góc vuông..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Góc bẹt? + Góc nhọn bé hơn góc vuông. - Nhận xét giờ học. + Góc tù lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn - Về nhà ôn bài, làm VBT và chuẩn bị góc bẹt. bài sau: Hai đường thẳng vuông góc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp ND hồi tưởng).- Hiểu ND: chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu rất xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, sử dụng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia TLN cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc. + Giáo dục học sinh phải có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương, quan tâm, chia sẻ giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ/SGK, bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn HS luyện đọc. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) + Bạn thích ước mơ nào trong bài thơ - HS trả lời và đọc bài Nếu chúng mình có phép lạ? Vì sao?Đọc khổ thơ mình thích + Nêu ý chính của bài thơ. Treo tranh minh họa bài tập đọc ? Bức tranh minh hoạ bài tập đọc gợi cho - Bức tranh minh hoạ gợi cho em thấy em biết điều gì? không khí vui tươi trong lớp học và cảm giác sung sướng của một bạn nhỏ - GV giới thiệu dẫn vào bài mới khi có được đôi giày như mình mong ước 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: * HD luyện đọc: (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi. ? Bài văn chia làm mấy đoạn ? - Bài văn chia làm 2 đoạn: - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể + Đ1: Ngày còn bé… đến các bạn tôi. chậm rãi, nhẹ nhàng + Đ2: Sau này … đến nhảy tưng tưng. - Gọi HS đọc nối tiếp. - Nối tiếp đọc bài. + Lần 1: Rèn đọc từ khó: run run, ngọ - HS sửa sai nguậy, mấp máy. + Lần 2: Giải nghĩa từ khó: ba ta, vận động - HS giải nghĩa các từ SGK.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Luyện đọc câu cảm và câu dài + …Tôi tưởng tượng/ nếu mang nó vào/ chắc chắn bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn trong làng/ trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi…. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: (12’) ? Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?. - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.. - HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe. * HS đọc đoạn 1 + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong ? Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. + Em hiểu đôi giày ba ta là đôi giày như + Ba ta: giày vải cứng, cổ thấp thế nào? ? Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày + Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm ba ta? bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải  Từ chốt: ôm sát chân, dáng thon thả. như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua. + Em hiểu “thân giày làm bằng vải cứng, + Thon thả trong câu văn này là tác dáng thon thả” Thon thả trong câu văn giả miêu tả dáng của đôi giày gọn nhỏ, thon nhỏ rất xinh đẹp. này có nghĩa là gì? + Khuy dập: khác với khuy thùa ở + Khuy dập là khuy như thế nào? quần áo, khuy dập thường được làm bằng kim loại dập cho bám chắc vào lỗ khuy. +Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở + Ứơc mơ của chị phụ trách Đội không trở trách hiện thực vì chỉ được tưởng thành hiện thực không? Vì sao em biết? ? Em hiểu từ “tưởng tượng” như thế nào? tượng cảnh mang giày vào chân …. 1. Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. => Đoạn 1 cho em biết điều gì? ? Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được + Chị được giao n/vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học. phân công làm nhiệm vụ gì? +Có nghĩa là không có nhà ở, người ? Lang thang có nghĩa là gì? nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố. ? Vs chị biết ước mơ của một cậu bé lang + Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố. thang? ? Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu trong ngày đầu tới lớp? đến lớp. ? Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách + Vì chị muốn mang lại niềm hp cho Lái. làm đó? * Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung * Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị sướng khi ước mơ của mình thành sự thật. muốn Lái đi học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?  Từ chốt: run run, mấp máy, nhảy tưng tưng => Đoạn 2 nói lên điều gì? ? Nội dung của bài văn là gì? (MT) * Trẻ em có quyền được hưởng mọi sự quan tâm của mọi người xung quanh. 3- HĐ Luyện tập, thực hành. (8’) - Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài, hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài thơ - GV treo bảng phụ có khổ thơ 1, 2 cần luyện đọc - Yc HS tìm cách ngắt nghỉ và nhấn giọng những từ nào để đọc diễn cảm khổ thơ - Cho 3 HS thi đọc, nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng và thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét. 4- HĐ Vận dụng. (5’) + Trong lớp mình những bạn nào được nhận nhiệm vụ phụ trách sao? + Em đã làm gì để tìm hiểu hoàn cảnh và giúp đỡ, động viên những em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn trong sao mình phụ trách? - GV: Cần biết quan tâm giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn... Củng cố - dặn dò: ? Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người như thế nào? ? Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách ? - Nhận xét tiết học.. + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình,…. 2. Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. => Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. - 4 HS đọc 4 khổ. - HS quan sát. + HS tìm từ ngữ cần nhấn giọng, chỗ ngắt nghỉ. - 3 HS thi đọc diễn cảm - HS thi học thuộc lòng - HS lắng nghe. + Em đã động viên những em có hoàn cảnh khó khăn cùng tham gia các hoạt động của trường của lớp.. + Chị phụ trách là người rất thương yêu các em có hoàn cảnh khó khăn như Lái. + Em rút ra bài học con người cần phải giúp đỡ nhau trong lúc gặp khó khăn.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….………………………………………………………………………………….. ======================================== NS: 4 / 10 / 2020 NG: 19 / 10 / 2020. Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2021 TOÁN. TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Góp phần phát triển năng lực - PC:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. + HS có phẩm chất học tập tích cực. * Không làm: Bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Ê ke, thước thẳng - HS: Ê ke, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: + Trò chơi có tên: Ai nhanh- ai đúng? + Tổ trưởng cử đại diện tham gia. + GV nêu luật chơi : Trong hai chiếc rổ chứa rất nhiều các tấm bìa vẽ các loại góc khác nhau. Nhiệm vụ của từng thành viên trong mỗi đội là lần lượt lên - Hai đội dán kết quả lên bảng. nhặt 1góc trong rổ, xác định xem đó là loại góc gì rồi xếp và dán vào cột ghi tên loại góc đó trong bảng. Đội nào xếp đúng, xếp được nhiều góc hơn và nhanh hơn sẽ giành chiến thắng. -> GV chốt lại kết quả. - GV công bố kết quả và tuyên dương đội chiến thắng. + Em hãy nêu đặc điểm của góc nhọn, + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù góc tù, góc bẹt? hơn hơn góc vuông, góc bẹt bằng hai góc - GV nhận xét, dẫn vào bài mới vuông. 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(12’) a. Giới thiệu hai đường thẳng vuông Cá nhân - Nhóm 2-Lớp góc: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD - HS vẽ vào nháp + Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó + Hình ABCD là hình chữ nhật. là hình gì? + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, ABCD đều là góc vuông. góc tù hay góc bẹt?) - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng - HS theo dõi thao tác của GV. DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường - Làm theo GV thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. +Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc + Là góc vuông. NCM, góc BCM là góc gì? + Các góc này có chung đỉnh nào? + Chung đỉnh C. * Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vuông có chung đỉnh C. - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. - GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. 3. HĐ thực hành (18’) Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai đường… - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK. - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. + Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?. - HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, … - HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.. -HS đọc yêu cầu bài Đ/a: - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau. - Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.. +Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì em thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, Đ/a: sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên AB và AD, AD và DC, DC và CB, BC các cặp cạnh vuông góc với nhau có và AB. trong hình chữ nhật ABCD, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự - Thực hiện theo yêu cầu của GV làm bài: dùng ê ke để kiểm tra các hình Đ/a: trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh a. AE và ED, ED và DC vuông góc với nhau. - GV yc HS trình bày bài làm trước lớp. 4. Hoạt động vận dụng 5’ - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng - HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, học tập của mình, quan sát lớp học để quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra tìm hai đường thẳng vuông góc có trong vào, hai cạnh của bảng đen, … thực tế cuộc sống. + Em hãy nêu thêm các đồ dùng ở nhà - Mặt bàn HCN, Mặt Ti vi HCN, hình có hai đường thẳng vuông góc. viên gạch nát nền nhà hình vuông... *GV kết luận: Các em ạ! Trong toán học để kiểm tra các đường thẳng vuông góc ta phải dùng ê- ke. Song nhiều khi cũng có thể bằng trực giác của mình chúng ta cũng phân biệt được các loại góc để chúng ta tìm hai đường thẳng vuông góc. *. Củng cố, dặn dò: + Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian . - Biết cách phát triển câu truyện theo thời gian.- Biết cách sắp xếp các đọan văn kể truyện theo trình tự thời gian. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Tự giác, làm việc nhóm tích cực. Mạnh dạn, tự tin chia sẻ với bạn + Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học. * G/T bài 1,2 * KNS: - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán - Thể hiện sự tư tin - Xác định giá trị II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ truyện “ Ở Vương quốc Tương Lai”. Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Cho 2 hs lên bảng thi kể 1 câu chuyện - 2 HS thi kể trước lớp. mà em đã học theo trình tự thời gian. - nhận xét bạn kể. - GV nhận xét, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV giới thiệu dẫn vào bài mới -> GV giới thiệu: Khi kể chuyện mà không kể theo một trình tự hợp lý thì sẽ làm cho người nghe không hiểu được và câu chuyện sẽ không còn hấp dẫn nữa.Chính vì vậy trong tiết học này các em sẽ luyện phát triển c/c theo trình tự thời gian. 2- HĐ Luyện tập, thực hành. Bài 1, 2: giảm tải. Bài 3: 30’ - Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. - Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể? - Em kể câu chuyện: + Dế mèn bênh vực kẻ yếu. + Lời ước dưới trăng. + Ba lưỡi rìu. + Sự tích hồ Ba Bể. + Người ăn xin. -Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. kể đã đúng trình tự thời gian chưa? - 5 HS tham gia kể chuyện. - Nhận xét HS . 3- HĐ Vận dụng. (5’) + Có những cách nào để phát triển câu + Kể theo trình tự thời gian và kể theo chuyện? trình tự không gian. + Những cách đó có gì khác nhau? + Theo trình tự thời gian: Sự việc nào Củng cố-dặn dò: xảy ra trước thì kể trước, sự việc xảy ra - GV củng cố nội dung bài. Nxét giờ học. sau thì kể sau. - Về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học - Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ - CÂU. DẤU NGOẶC KÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng đúng dấu ngoặc kép trong khi viết. - Nắm được t/dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. + Hình thành và phát triển cho HS tình yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô và những người khác * TT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (PHTM). - GV: Bảng lớp viết sẵn BT 1 (phần nhận xét). Tranh minh hoạ trong SGk..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Gọi 3 học sinh đại diện 3 tổ lên thi viết bảng tên người, tên địa lý nước ngoài, HS lớp viết nháp. - HS + GV nhận xét, tuyên dương, tặng cờ cho đội thắng.. Hoạt động của học sinh. - LPHT điều hành lớp khởi động - 3 HS đại diện 3 tổ lên thi, LPHT đọc cho HS viết, lớp viết nháp. +Xanh Pê- téc- bua + A- ma- dôn + An - be Anh- xtanh + Khổng Tử - HS nhận xét + Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí + Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của nước ngoài mỗi bộ phận, dùng gạch nối giữa các tiếng của mỗi bộ phận + Viết như tên người, tên địa lí VN với - GV nhận xét, dẫn vào bài mới các tên nước ngoài phiên âm Hán Việt *GV giới thiệu: Các em đã được học tác dụng, cách dùng dấu hai chấm. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tác dụng, cách dùng dấu ngoặc kép. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới HĐ1. Nhận xét: Bài 1: 4’ - Gọi HS đọc y/cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng yc và nội dung. + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong + Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh quốc dấu ngoặc kép? dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. - GV dùng phấn màu gạch chân những từ Câu:“Tôi chỉ có một sự ham muốn, ….., ngữ và câu văn đó. ai cũng được học hành.” + Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? + Những TN và câu đó là lời của BHồ. + Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói văn trên có tác dụng gì? trực tiếp của Bác Hồ. * GDTTHCM: Dựa vào câu nói trên, hãy - HS nêu: Bác Hồ rất quan tâm đến cho biết Bác Hồ là người như thế nào? nhân dân.... - Liên hệ giáo dục: Bác Hồ chính là tấm gương sáng về người công dân mẫu mực, hết lòng vì nước,, vì dân. Chúng ta cần noi theo tấm gương của Bác Bài 2: 4’ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi. + khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc +Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lập. lời dẫn trực tiếp chỉ là 1cụm từ như: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”. + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp hợp với dấu 2 chấm? với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *GV kết luận: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. Bài 3: 4’ + Em biết gì về con tắc kè? - GV: Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắc…kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc. + Từ “lầu”chỉ cái gì?. một câu trọn vẹn như lời nói của BH: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học hành.”. - HS đọc yêu cầu và nội dung. + Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắc kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc. +”lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, đẹp đẽ. + Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa + Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, trên không? nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên. + Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với + từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp nghĩa gì? và quý. + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này + Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng được dùng làm gì? nghĩa với tổ của con tắt kè. - GV: Tgiả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép trung trường hợp này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. HĐ2. Ghi nhớ: 3’ - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tìm những VD cụ thể về tác Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại dụng của dấu ngoặc kép. lớp. 3- HĐ Luyện tập, thực hành. Bài 1:Tìm lời nói t/tiếp trog đ/văn sau: 5’ (PHTM) - GV gửi tệp tin - HS nhận bài trên máy - Ycầu HS đọc kĩ, trao đổi và tìm lời nói - 2 HS đọc yc và ND, lớp đọc thầm. trực tiếp trên MT bảng.. (gạch chân dưới lời nói trực tiếp) - Y/c HS gửi bài làm cho GV - HS làm bài trên máy - GV chiếu lên bảng - HS gửi bài làm cho GV - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS đọc thành tiếng. * “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” * “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em - GV nhận xét, chốt đáp án. giặt khăn mùi xoa.” + Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? + Dùng đánh dấu lời nói trực tiếp (đi *GV kết luận: Ở bài tập 1 các em đã thấy kèm dấu hai chấm) được tác dụng của dấu ngoặc kép được sử.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> dụng dùng đánh dấu lời nói trực tiếp (đi kèm dấu hai chấm) Bài 2: 5’ -- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Học sinh suy nghĩ làm bài cá nhân trả lời, trả lời câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng *GV kết luận: Đề bài của cô giáo và câu văn của HS không phải là dạng hội thoại trực tiếp nên không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà chúng ta thường hay nhầm lẫn trong khi viết. Bài 3a. 5’ - Gọi HS đọc y/c và nội dung. + Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. ? Ts từ “vôi vữa” được đặt trong dấu ngoặc kép? - Yêu cầu Hs làm 4- HĐ Vận dụng. (5’) + Hái hoa dân chủ: + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nối tiếp nêu ý kiến cá nhân Đ/a: - Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện. - Lắng nghe.. + Vì từ “Vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt . - Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”.. - HS hái, thực hiện y/c của hoa. + Dấu ngoặc kép được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Dấu ngoặc kép còn được dùng để dánh dấu từ ngữ được + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi dùng với ý nghĩa đặc biệt. nào? + Khi dẫn lời nói trực tiếp là 1 từ, 1 cụm từ hoặc dùng để dánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp vói + Khi dẫn lời nói trực tiếp là một câu dấu hai chấm khi nào? trọn vẹn hay một đoạn văn. + Em hãy lấy ví dụ về tác dụng của dấu +VD: ngoặc kép? - Cô giáo bảo em: “Con hãy cố gắng lên nhé”. - Nhân xét – Tuyên dương. - Bạn Hoa là một “cây” toán của lớp * Củng cố - Dặn dò: em. - GV củng cố nội dung bài. Nxét gìơ học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: MRVT: Ước mơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. KHOA HỌC. PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> VÀ QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gây nên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Kĩ năng phòng tránh một số bệnh do thiếu dinh dưỡng, phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Cùng bố mẹ theo dõi và chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em và cho chính bản thân mình bằng chế độ ăn uống hợp lí, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng. Năng lực giao tiếp, hợp tác nhóm cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Có ý thức ăn uống đầy đủ các thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng, vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì. * KNS. - Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì - Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì - Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.. - GV: + Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (Tivi, máy tính). Phiếu học tập cá nhân. Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK - HS: tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: 3’ - GV t/c HS chơi: Hái hoa dân chủ.. Hoạt động của học sinh - LPHT điều hành có các bạn chơi trò chơi hái hoa dân chủ. - HS trả lời và nhận xét + Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn? + Ướp lạnh, muối, nướng, phơi khô, + Theo em, tại sao những cách bảo quan … thức ăn (Ướp lạnh, muối, nướng, phơi khô, + Vì những cách này làm ngưng lại …) lại giữ thức ăn được lâu hơn? hoạt động của các loại vi khuẩn - GV nx, khen/ động viên. Dẫn vào bài mới: + Hằng này nếu các em chỉ ăn cơm không - Cảm thấy mệt mỏi không muốn làm hoặc ăn cơm với mỗi rau thì điều gì sẽ xảy bất cứ việc gì. ra? + Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc + Sẽ bị suy dinh dưỡng. bệnh gì ? + Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con + Cơ thể sẽ phát béo phì. người sẽ như thế nào ? *GV giới thiệu: Hàng ngày nếu chỉ ăn cơm với rau là ăn thiếu chất dinh dưỡng. Điều đó không chỉ gây cho chúng ta cảm giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây nên rất nhiều các căn bệnh khác. Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Bài Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng (Trang 26) HĐ 1: Quan sát phát hiện bệnh. 8’ GV tiến hành HĐ cả lớp theo định hướng sau: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: +Người trong hình bị bệnh gì ?. -Hoạt động cả lớp.. - HS quan sát. + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. + Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà - HS trả lời. người đó mắc phải ? - Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 - HS quan sát và lắng nghe. hình) - Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên. GV kết luận: - Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh như: ỉa chảy, thương hàn, kiết lị, … làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể. - Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt. GV chuyển hoạt động: Để biết được nguyên nhân và cách phòng một số bệnh do ăn thiếu chất d.dưỡng các em cùng làm phiếu học tập. HĐ 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. 8’ -Phát phiếu học tập cho HS -HS nhận phiếu học tập. -Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của -Hoàn thành phiếu học tập. mình trong 5 phút. - Gọi HS chữa phiếu học tập. -2 HS chữa phiếu học tập. + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh + Các bệnh như: quáng gà, khô dưỡng, bướu cổ em còn biết những bệnh mắt, bệnh phù, chảy máu chân răng. nào do thiếu dinh dưỡng? + Cách phát hiện: Mắt kém, chân + Nêu cách phát hiện và cách đề phòng? tay phù, chân răng dễ bị chảy máu. + Cách phòng: Đề phòng các bệnh các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và đưa trẻ đến bệnh viện khám và chữa trị., … - Gọi các HS khác bổ sung. -HS bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng. * Bài Phòng tránh bệnh béo phì (Trang 28) HĐ3: Tìm hiểu về bệnh béo phì.: 8’ Nhóm 4- Lớp - GV phát phiếu học tập. - Thực hiện theo Yc của GV: - YC HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Phiếu học tập Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b) Mặt to, hai má phúng phíng, c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: a. Chậm chạp. b. Ngại vận động c. Chóng mệt mỏi khi lao động. d. Tất cả các ý trên. 2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống: a. Khó chịu về mùa hè. b. hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân. c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. d. Tất cả các ý trên. 4. Người bị béo phì thường có nguy cơ: a. Bệnh tim mạch. b. Huyết áp cao. c. Bị sỏi mật. d. Bệnh tiểu đường e. Tất cả các bệnh trên. - GV chốt đáp án. Câu 1: b; Câu 2: d. Câu 3: d; Câu 4: e. - GV kết luận: Một em bé có thể được xem là béo phì khi: + Có cân nặng hơn mức bình thường so với chiều cao và tuổi là 20 %. + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. + Bị hụt hơi khi gắng sức. Tác hại của bệnh béo phì: + Mất sự thoải mái trong cuộc sống. + Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: + Người bị béo phì thường có nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bị sỏi mật, bệnh tiểu đường. HĐ4: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì: 8’ Nhóm 2- Lớp - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK , trả lời câu hỏi: - Thực hiện theo Yc của GV + Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì? 1.+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. + Do bị rối loạn nội tiết..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm 2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai gì? kĩ. + Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. + Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? 3. + Đi khám bác sĩ ngay. + Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. * GV: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiề,u ít vận động. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống. Đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. 3- HĐ Vận dụng. (5’) Trò chơi: Kết nối - GV chia lớp làm 2 đội: Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng, rút thăm xem đội nào được nói trước. - GV nêu cách chơi và luật chơi. VD: Đội 1 nói “thiếu chất đạm”. Đội 2 phải - HS tham gia trò chơi dưới sự trả lời nhanh “sẽ bị suy dinh dưỡng”. Tiếp hướng dẫn của GV theo, đội 2 lại nêu, “thiếu i- ốt”. Đến đội 1 phải nói được tên bệnh “sẽ bị bướu cổ”. Trường hợp đội 1 nói sai đội 2 sẽ được ra câu đố. Chú ý: Cũng có thể nêu tên bệnh và đội kia phải nói được là do thiếu chất gì. - Kết thúc trò chơi, GV khen/ động viên. + Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy - Do cơ thể không được cung cấp đủ dinh dưỡng ? năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường. + Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh - Cần theo dõi cân nặng thường xuyên dưỡng hay không ? cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền - GV nhận xét, tuyên dương hs trả lời đúng, không tăng cân cần phải đưa trẻ đi hiểu bài. khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân. *GV kết luận: bệnh suy dinh dưỡng thường gặp ở trẻ dưới 3 tuổi, tuy nhiên chúng ta đã lớn chúng ta cũng không nên chủ quan, cần ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, nên thực đơn ăn uống hàng ngày một cách khoa học, thường xuyên cân và kiểm tra sức khỏe. * Củng cố - Dặn dò - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - 2 HS đọc mục bạn cần biết - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ăn thiếu chất dinh dưỡng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………………………………………………………………………………………….. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV. - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự học, giải quyết vấn đề, khi tìm hiểu cách phát triển câu chuyện. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia kể cùng các bạn. + Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ truyện “ Ở Vương quốc Tương Lai”. Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) Cho 2 HS thi kể lại câu chuyện mình đã viết về 1 c/c đã được nghe hoặc được - 2 HS thi kể trước lớp. đọc ngoài SGK Tiếng việt lớp 4 có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. - HS lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn vào bài mới: Giờ trước các em đã biết cách kể câu chuyện có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. Tiết học hôm nay ngoài việc củng cố cách phát triển đoạn văn theo trình tự thời gian, các em sẽ biết được cách phát triển đoạn văn theo trình tự không gian. 2- HĐ Luyện tập, thực hành. Bài 1: 10’ - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu/ SGK. + Câu chuyện trong công xưởng xanh là + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? lời thoại trực tiếp của các nvật với nhau. - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả - Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lớp đọc thầm. lời thoại thành lời kể. - Q/s tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể - Treo tranh minh hoạ truyện Ở Vương chuyện.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> quốc Tương Lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Nhận xét. Bài 2: 10’ - Gọi HS đọc yêu cầu. + Trong truyện Ở Vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? +2 bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? -Yc HS k/c trong nhóm. - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét HS . Bài 3: 10’ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Về trình tự sắp xếp. +Về ngôn ngữ nối hai đoạn?. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu . + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. - 4 HS tham gia thi kể. - Nxét về câu truyện và lời bạn kể. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. +Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.. 4- HĐ Vận dụng. (5’) + Có những cách nào để phát triển câu + Kể theo trình tự thời gian và kể theo chuyện? trình tự không gian. + Những cách đó có gì khác nhau? + Theo trình tự thời gian: Sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc xảy ra * Củng cố - Dặn dò sau thì kể sau. - GV củng cố nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu các từ khó trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em. Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nào cũng quí. - Đọc đúng các từ khó: cúc cắc, nắm lấy tay mẹ,… Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. + GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình. * KNS: - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp, thương lượng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ bài. Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. HĐ Mở đầu: (5’) - HS đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh. + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giầy ba ta? + Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giầy? + Cho biết ý chính của bài? - GV nhận xét - GV treo tranh và hỏi: + Mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh? - GV: Cậu bé trong bức tranh đang nói gì với mẹ. Bài học hôm nay sẽ cho các em hiểu điều đó: Thưa chuyện với mẹ 2. Hình thành kiến thức mới * HD luyện đọc: (10’) - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV chia đoạn: 2 đoạn.. Hoạt động của học sinh - Những câu: “Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải… vắt qua.” - Tay của Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày màu xanh vào nhau, đeo lên cổ, nhảy tưng tưng.) - Niềm vui sướng và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. - Bức tranh vẽ một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn. Ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.. - Học sinh đọc bài + Đoạn 1: Từ đầu … kiếm sống. + Đoạn 2: còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa - Từ: cúc cắc, nắm lấy tay … phát âm và luyện đọc câu dài. - Câu dài: “Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ/đều đáng trọng như nhau.” - HS đọc thầm phần chú giải SGK - HS đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó + Tìm từ cùng nghĩa với từ “thầy” trong bài? + Con hiểu dòng dõi quan sang có nghĩa là như thế nào? + Bất giác ý chỉ hành động, cử chỉ, trạng thái như thế nào?. + Bố, ba, cha.... + Dòng dõi quan sang: từ đời này sang đời khác đều có người làm quan + Bất giác: hình ảnh những người thợ rèn đang miệt mài làm việc chợt đến thình lình, ngoài chủ định. + Con biết gì về cây bông tác giả nhắc + Cây bông: pháo hoa, khi đốt xoè đến trong bài? thành nhiều màu - HS đọc câu dài - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. *. Tìm hiểu bài: 12’ - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 1. Mơ ước của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. + Tên bài: “Thưa chuyện với mẹ” con - Thưa: Trình bày với người trên về một hiểu nghĩa của từ thưa là gì? vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. + Cương xin mẹ đi học nghề gì? - Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + Con biết gì về nghề rèn? - Là 1 nghề vất vả, đòi hỏi người thợ phải có sức khoẻ,… - GV: Nghề rèn là 1 nghề vất vả không phải ai cũng làm được, người thợ phải có tâm,có sự dẻo dai và cả sức chịu đựng. Người thợ rèn phải có được cái tinh của thợ kim hoàn, có được cái khéo léo của thợ may và cái uyển chuyển của thợ dệt. Trong 1 lò rèn xưa khi chưa có điện ,chưa có máy móc hiện đại thường có 3 thợ. + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? - Cương thương mẹ vất vả muốn học  Từ chốt: thương mẹ, kiếm sống nghề thợ rèn để kiếm sống, giúp đỡ mẹ. - Tìm cách làm việc để tự nuôi mình. + Kiếm sống nghĩa là gì? - GV giảng: Cương thương mẹ vất vả một nắng hai sương, dầm mưa dãi nắng….. + Nêu ý đoạn 1? - Chuyển ý: Cương là 1 người con rất hiếu thảo. Em đã quyết định chọn cho mình nghề thợ rèn vừa để giúp đỡ mẹ vừa để được thực hiện mơ ước của mình. Vậy Cương thuyết phục mẹ ra sao chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: 2. Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi - Ngạc nhiên và phản đối. nghe em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do và phản đối như - Mẹ cho là có ai xui. Nhà thuộc dòng thế nào? dõi quan sang. Bố không cho vì làm mất thể diện của gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách - Nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha: Nghề nào? nào cũng đáng trọng chỉ những ai trộm  Từ chốt: nắm lấy tay mẹ, thiết tha. cắp hay ăn bám mới đáng coi thường..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV: Không có nghề lao động chân chính nào là nghề thấp hèn hay bị coi thường cả. Nghề nào cũng có những đóng góp và ý nghĩa nhất định đối với xã hội. Nếu như không có những người nông dân thì ai sẽ cày cấy ngoài đồng để có những hạt gạo dẻo ngọt, bát cơm trắng ngần, không có những người lao công, trái đất này sẽ ngập tràn trong rác rưởi, không có những người thợ rèn, những thanh sắt vô tri vô giác kia có thành những công cụ phục vụ cho đời sống con người không, hay mãi mãi chỉ là những thanh sắt … + Em hãy nêu nhận xét cách trò truyện - Cách xưng hô đúng thứ bậc trên, dưới của 2 mẹ con? trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Nêu cử chỉ của từng nhân vật? - Cử chỉ trong lúc trò chuyện: Thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy - GV: Khi nói chuyện hay trình bày 1 Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy vấn đề nào đó với người khác cần nói tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lý do chuyện thân mật và tình cảm, cử chỉ phản đối. thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục để đạt được mục đích trao đổi. + Đoạn 2 cho biết gì? + Nêu nội dung chính của toàn bài? * Ý chính: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý *. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 8’ - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. + Nêu giọng đọc của toàn bài? - Toàn bài đọc với giọng trao đổi trò chuyện, thân mật nhẹ nhàng. - GV treo bảng phụ đoạn 2 cần luyện - HS đọc thầm và nêu. đọc diễn cảm. + Để đọc hay đoạn này em cần nhấn - Nhấn giọng: nghèn nghẹn, thiết tha, giọng những từ ngữ nào? đáng trọng - Yêu cầu HS đọc thể hiện. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét, - GV yêu cầu HS đọc phân vai. - HS đọc phân vai. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng: 5’ + Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? - Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu + Em đã bao giờ có ước muốn gì chưa? đã thuyết phục được mẹ. Em trình bày với bố mẹ thế nào để đạt - HS nếu. ước muốn đó? * Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong mọi tình huống. - Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TOÁN. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Góp phần phát huy các năng lực - PC: + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. + HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Thước thẳng và ê ke. - HS: Bộ ĐD Toán 4, thước kẻ, ê ke,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của GV 1- HĐ Mở đầu: (5’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tung hoa” + Nêu tên các góc đã học? + So sánh góc tù với góc vuông? + So sánh góc bẹt với góc vuông? + So sánh góc nhọn với góc vuông? - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (12’) a.Giới thiệu hai đường thẳng song song: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. A B. Hoạt động của HS - HS tham gia chơi - thực hiện theo y/c của bông hoa. - Góc: bẹt, tù, nhọn - Góc tù lớn hơn góc vuông. - Góc bẹt gấp 2 lần góc vuông. - Góc nhọn bé hơn góc vuông.. - Hình chữ nhật ABCD.. C D - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh - HS theo dõi thao tác của GV. đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. A B - HS thao tác C D - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? b.Tính chất của 2 đường thẳng // - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng // có trong thực tế cuộc sống. + Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song 3. Hoạt động thực hành (18’) Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. + Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau? - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. - Gọi 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung, chữa bài. (nếu cần) - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). *GV: Hai cạnh song song không bao giờ cắt nhau. Không chỉ có 2 đường thẳng song song mà có thể có nhiều đường thẳng song song với nhau. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài.. + Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song. - HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, … + Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - HS tự suy nghĩ, làm bài, sau đó 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. Đ/a: a, Trong hình chữ nhật ABCD, có: Cạnh AB song song DC; cạnh AD song song BC. b, Trong hình vuông MNPQ, có: - Cạnh MN song song QP, cạnh MQ song song NP. - Thực hiện theo YC của GV. Đ/a: Trong hình đã cho ta có: + Các cạnh song song với BE là AG, CD.. - Thực hiện theo YC của GV. - Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp Đ/a: + Trong hình MNPQ có các cặp cạnh a, * Trong hình tứ giác MNPQ, có: nào song song với nhau ? - Cạnh MN song song với cạnh QP..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Trong hình EDIHG có các cặp cạnh * Trong hình tứ giác DIHGE, có: nào song song với nhau ? - Cạnh DI song song với cạnh HG. trong sách toán buổi 2 + Trong hình MNPQ có các cặp cạnh * Trong hình tứ giác MNPQ, có: nào vuông góc với nhau ? - Cạnh MN vuông góc với cạnh MQ. + Trong hình EDIHG có các cặp cạnh - Cạnh MQ vuông góc với cạnh QP nào vuông góc với nhau ? * Trong hình tứ giác DIHGE, có: *GV kết luận: hai đường thẳng vuông - Cạnh DE vuông góc với cạnh ED góc với nhau luôn tạo ra 4 góc vuông - Cạnh GH vuông góc với cạnh HI chung 1 đỉnh, còn hai đường thẳng song - Cạnh HI vuông góc với cạnh ID song thì không bao giờ cắt nhau. 4. Hoạt động vận dụng (5’) - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học - HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện tập, quan sát lớp học để tìm hai đường của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh thẳng song song có trong thực tế cuộc đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa sống. chính, khung ảnh, … * Củng cố dặn dò: - Hệ thống bài - Ghi nhớ kiến thức về 2 đt song song - Nhận xét giờ học. * Bài tập: Hình bên có mấy cặp cạnh nào song song?. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….………………………………………………………………………………….. ======================================= NS: 4 / 10 / 2020 NG: 20 / 10 / 2020. Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021 CHÍNH TẢ. THỢ RÈN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Làm đúng bài tập chính tả: Phân biệt l/ n hoặc uôn/ uông. - Nghe - viết đúng bài: Thợ rèn. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - GV đọc, 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - con dao, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét - GV giới thiệu dẫn vào bài mới: Mỗi nghề đều có nét hay, nét đẹp riêng. Bài chính tả hôm nay các em sẽ được biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả phân biệt l-n hoặc uôn- uông. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: a. Tìm hiểu nội dung bài thơ: 5’ - GV 2 gọi HS đọc bài thơ - Gọi 1HS đọc phần chú giải. + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả và vui nhộn? + Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? b. HS luyện viết các từ khó: 2’ c. HS viết chính tả: 18’ - GV đọctừng câu ngắn hoặc cụm từ - GV đọc bài chính tả - Nhận xét 8 bài, nhận xét chung. 3. Hoạt động thực hành: 8’ Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - HS thảo luận trong nhóm bàn. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhận xét, bổ sung. + Đây là cảnh vật ở đâu? vào thời gian nào? - GV: Bài thơ “Thu ẩm” nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. ông được mệnh danh nhà là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của vùng nông thôn - Phần b làm tương tự.. 4. Hoạt động vận dụng: 3’ Mục tiêu: HS rút ra được bài học sau khi học xong bài này. Cách tiến hành:. giẻ.. - HS đọc. - HS đọc phần chú giải. - Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi,…..thở qua tai. - Nghề thợ rèn rất vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. - trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch… - HS viết bài - HS soát lỗi - HS còn lại đổi chéo vở soát lỗi - HS đọc thành tiếng. - Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng. a. Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe b.. - Uống nước nhớ nguồn. - Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương. - Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa - Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành kêu..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Viết từ chứa âm l và n? + Cái nón, quả lê… + Đặt câu với 1 từ vừa tìm được? + Em rất thích ăn quả lê. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà Ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ: Ước. Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ ước mơ. - Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. + HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao. Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt * Không làm bài 5 (giảm tải) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng mô học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - T/c hs chơi bắn tên + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?. Hoạt động của học sinh. - Bắn đến hs nào hs ấy trả lời câu hỏi. - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Hoặc được dùng với nghĩa đặc biệt. - Gọi 2 em lên bảng đặt câu có sử VD: dụng dấu ngoặc kép với 2 trường - Cô giáo em bảo: “Con hãy cố gắng lên hợp khác nhau? nhé”. - GV nhận xét - Bạn Minh là “cây” văn nghệ của lớp em. - Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ. 2. Hoạt động thực hành: 3. Bài 1: 8’ - Gọi 2 HS nêu đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu gì? - Ghi lại những từ trong bài tập đọc “Trung thu độc lập” cùng nghĩa với ước mơ. - Yc HS đọc bài: Trung thu độc lập - 1 HS đọc + Tìm những từ cùng nghĩa với ước - Mơ tưởng; mong ước. mơ?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Giải thích nghĩa từ mơ tưởng và - Mơ tưởng: là mong mỏi và tưởng tượng mong ước? điều mình sẽ đạt được trong tương lai. - Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. + Đặt câu với từ mong ước? - Em mong ước sẽ học giỏi hơn để bố mẹ vui lòng. Bài 2: 7’ - Gọi 2 HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu gì? - Tìm tiếng bắt đầu bằng tiếng ước; mơ cùng nghĩa với từ “ước mơ” - Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận Bắt đầu bằng tiếng Bắt đầu bằng tiếng và tìm từ bắt đầu bằng tiếng: ước. ước mơ Bắt đầu bằng tiếng mơ. ước mơ, ước mơ ước, mơ tưởng, - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp muốn, ước ao, ước mơ mộng, mơ sức. mong, ước vọng… hão… - Nhận xét đội thắng. - HS bổ sung từ mới. - 1 HS đọc toàn bộ các từ đã tìm được. + Đặt câu có 1 trong những từ này? - Em ước ao có một đôi giầy đẹp . Bài 3: 7’ - HS nêu yêu cầu. - HS nêu + Bài tập yêu cầu gì? - Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá. - HS thảo luận cặp đôi. - Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ - Yêu cầu 3 nhóm làm 3 nội dung ra cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. bảng phụ. - Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. - HS trả lời câu hỏi. - Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước - Nhận xét, bổ sung. mơ kì quặc, ước mơ dại dột. + Em hiểu ước mơ được đánh giá - Đó là những ước mơ vươn lên làm được cao là gì? việc có ích cho mọi người + Mơ ước được đánh giá không cao - Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực có là gì? thể thực hiện được không cần nỗ lực phấn đấu + Ước mơ bị đánh giá thấp là như - Đó là những ước mơ phi lí ,không thể thế nào? thực hiện được hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng gây hại cho người khác. Bài 4: 8’ - HS nêu yêu cầu. - Học sinh đọc + Bài tập yêu cầu gì? - Nêu VD minh hoạ về 1 loại ước mơ nói trên. - HS thảo luận nhóm bàn tìm những + VD: ước mơ minh hoạ. - Đánh giá cao: ước mơ học giỏi, trở thành - Đại diện các nhóm nối tiếp nêu kết bác sĩ, kĩ sư… quả thảo luận - Đánh giá không cao: ước muốn có - Nhóm khác nhận xét truyện đọc, có xe đạp có đồng hồ….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV chốt kết quả đúng. - Đánh giá thấp: ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước không phải học bài mà điểm vẫn cao.. Bài 5: (Giảm tải) 4. Hoạt động vận dụng: 5’ + Các em vừa học các từ ngữ thuộc - Chủ điểm ước mơ. chủ điểm nào? + Hãy đặt câu với từ: ao ước, mơ - Đã từ lâu, em ao ước có một chiếc bút tưởng? máy luyện viết chữ đẹp. - Chúng em mơ tưởng sau 15 năm nữa đất * Củng cố - dặn dò: nước ta xây dựng to đẹp hơn rất nhiều. - GV củng cố ndung bài, nx tiết học. - Yc HS HTL các thành ngữ. - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. - Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. TOÁN. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - Góp phần phát triển các kĩ năng - PC: + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. + Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: : Ê-ke, thước - HS: Bộ đồ dùng Toán, ê-ke, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5’) + Nêu đặc điểm của hai đường thẳng - Hai đường thẳng song song không bao song song? giờ cắt nhau + Nêu đặc điểm của hai đường thẳng - Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo vuông góc? ra bốn góc vuông có chung đỉnh - HS làm bài 2 VBT a. Các cạnh song song với MN là: AB và CD - GV nhận xét. b. Các cạnh vuông góc với DC là: NC và - GV dẫn vào bài: Giờ học toán hôm MD nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. 2. Hình thành kiến thức (12’).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> a. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước: - GV thực hiện các bước vẽ như SGK Cá nhân – Lớp. đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu - Theo dõi thao tác của GV. cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke * Trường hợp điểm E nằm trên đường trùng với đường thẳng AB. thẳng AB. - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường C thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một E đường thẳng theo cạnh đó thì được A B đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. Điểm E nằm trên đường thẳng AB. * Trường hợp điểm E nằm ngoài đường - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. thẳng AB + Yc HS vẽ đường thẳng AB bất kì. C + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). E  + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn A B chưa vẽ được hình. b. Hdẫn vẽ đường cao của tam giác: - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK. - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - Tam giác ABC. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy qua điểm A và vuông góc với cạnh BC nháp. A của hình tam giác ABC. - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. + Đường cao của tam giác có đặc + Đường cao của hình tam giác chính là điềm gì? đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc - GV yc HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh với cạnh đối diện của đỉnh đó. B, đỉnh C của hình tam giác ABC. - HS dùng ê ke để vẽ. +1 hình tam giác có mấy đường cao ? + Một hình tam giác có 3 đường cao. 3. HĐ thực hành (18p) Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, - 2 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo sau đó tự vẽ hình. một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. - HS nhận xét. C.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> E C. E. D D. - GV nhận xét, khen/ động viên Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp sau... - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét bài làm của HS.. D E C - Thực hiện theo yêu cầu của GV. A. B C - HS tự vẽ vào vở - Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với cạnh DC, cắt cạnh DC tại điểm G - Nêu tên các hình chữ nhật đó A E B B. Bài 3 - HS đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu gì? - HS làm cá nhân, một HS làm bảng. - Chữa bài - Giải thích cách vẽ? - Nhận xét đúng sai. - Đổi chéo vở kiểm tra. + Nêu tên các hình chữ nhật? 4. Hoạt động vận dụng (5’) + Nêu cách vẽ đường thẳng vuông góc? *. Hoạt động sáng tao: - GV chốt nội dung toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài, làm VBT. - Chuẩn bị bài sau: Vẽ hai đường thẳng song song.. D G C Các hình chữ nhật có trong hình trên là: AEGD; EBCG; ABCD - Đặt thước trùng với đường thẳng cho trước, đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng mép thước, trượt ê ke đến điểm bất kỳ …. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………………………………………………………………………………………….. ======================================== NS: 4 / 10 / 2020 NG: 21 / 10 / 2020. Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2021 TOÁN. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Giúp học sinh: Biết sử dụng thước thẳng và ê ke vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với một đường thẳng cho trước. - HS vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với một đường thẳng cho trước. Biết ứng dụng vào thực tế - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. + Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. CHUẨN BỊ:. - GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) * T/c cho hs chơi Hái hoa dân chủ - HS thực hiện theo y/c của bông hoa + Nêu đặc điểm của hai đường - Hai đường thẳng song song không bao thẳng song song? giờ cắt nhau + Nêu đặc điểm của hai đường - Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thẳng vuông góc? ra bốn góc vuông có chung đỉnh. + Nêu cách vẽ đường thẳng vuông - Đặt thước trùng với đường thẳng CD, đặt góc 1 cạnh góc vuông của trùng mép thước, - GV nhận xét. trượt ê ke đến điểm E … - GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai đường thẳng song song. 2. Hình thành kiến thức mới: a. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi M qua một điểm và song song với C E D một đường thẳng cho trước: 12’ - GV thực hiện thao tác vẽ và giới thiệuđể HS quan sát: - GV vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB - Vẽ đường MN vuông góc với AB đi qua E. A N B - GV yêu cầu vẽ một đường thẳng CD đi qua E vuông góc với MN + Em có nhận xét gì về đường thẳng - Hai đường thẳng song song với nhau AB và CD? - GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. + Nêu lại trình tự các bước vẽ? - Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN ta được đường thẳng AB. 3. Hoạt động thực hành: 18’.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Mục tiêu: HS nhận biết và biết kẻ, vẽ hai đường thẳng song song. Cách tiến hành: Bài 1: 5’ - HS đọc yêu cầu. + Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD - HS làm cá nhân. - 1 HS làm bảng. - Giải thích cách vẽ? - Nhận xét đúng sai. C D - GV chốt cách vẽ đúng A B M + Nêu cách vẽ 2 đường thẳng song - Vẽ đường thẳng thứ nhất vuông góc với song? đường thẳng cho trước, sau đó vẽ đường thẳng thứ hai vuông góc với đường thẳng vừa vẽ ta được 2 đường thẳng song song Bài 2: 8’ - HS đọc yêu cầu. - HS đọc - HS làm bài - HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng. - Giải thích cách vẽ? Y A - Nêu cách vẽ hai đường thẳng song D X song. - Nhận xét đúng sai. - Đổi chéo vở kiểm tra. C B H + Nêu tên các cặp cạnh song song - Các cặp cạnh song song với nhau có trong với nhau? hình tứ giác ABCD là: AD và BC; AB và DC. Bài 3: 5’ - HS đọc yêu cầu - HS đọc. + Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ đường thẳng đi qua B và song song với cạnh AD, cắt cạnh DC tại điểm E - HS làm cá nhân, một HS làm bảng. C - Chữa bài - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với B E AD. - Giải thích cách vẽ? D A + Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi - Vì theo hình vẽ ta đã có AB vuông góc qua B và vuông góc với BA thì với AD đường thẳng này sẽ song song với.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> AD? - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không? - Hình tứ giác BEDA là hình gì? 4. Hoạt động vận dụng: 5’ + Nêu cách vẽ đường thẳng song song? * Củng cố dặn dò: - GV củng cố ND bài, nxét tiết học. - Dặn HS về nhà làm VBT và chuẩn bị bài sau.. - Là góc vuông. - Là hình chữ nhật - Vẽ đường thẳng thứ nhất vuông góc với đường thẳng cho trước, sau đó vẽ đường thẳng thứ hai vuông góc với đường thẳng vừa vẽ ta được 2 đường thẳng song song.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC. ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán… Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Mi- đát, Đi- ô- ni- dốt, Pác- tôn, không chịu nổi, rửa sạch… Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. + Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’). - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới.. Hoạt động của học sinh - TBHT điều hành: Xin chào các bạn, hôm nay tớ sẽ tố chức cho các bạn sắm vai kể lại câu chuyện Thưa chuyện với mẹ. Những bạn nào xung phong? - Mời 3 bạn lên thực hiện. + Qua nghe các bạn kể lại câu chuyện, bạn nào có thể nhắc lại ND bài? (Cương có ước mơ làm thợ rèn và đã thuyết phục mẹ đồng ý với ước mơ của mình) - Tớ thấy các bạn hiểu rất kĩ bài đã học rồi. Cả lớp thưởng cho các bạn một tràng pháo tay nào..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV chiếu tranh dẫn vào bài mới + Bức tranh miêu tả điều gì?. + Bức tranh vẽ cảnh trong một cung điện nguy nga, tráng lệ. Trước mắt ông vua là đầy đủ những thức ăn đủ loại tất *GV giới thiệu: Tại sao ông vua lại cả đều loé lên ánh sáng rực rỡ của khiếp sợ khi nhìn thấy thức ăn như vàng. Nhưng nét mặt của nhà vua có vẻ vậy? Câu chuyện Điều ước của vua hoảng sợ. Mi-đát sẽ cho các em hiểu rõ điều đó 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: * HD luyện đọc: (10’) - HS đọc cả bài - Học sinh đọc bài - GV chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu … hơn thế nữa. + Đoạn 2: Tiếp…được sống. + Đoạn 3: Còn lại. - Lần 1: Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Từ khó: Đi- ô- ni- dốt, Mi-đát, Páckết hợp luyện đọc từ khó và ngắt câu tôn, không chịu nổi, rửa sạch… dài - HS đọc thầm phần chú giải SGK - Học sinh đọc thầm chú giải - Lần 2: Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Khủng khiếp: Là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ - Phán: Là (thần thánh hoặc vua chúa) truyền bảo, ra lệnh. - Phép màu: phép lạ đem lại những kết quả khác thường. - Quả nhiên: đúng như đã nói trước, đoán trước. - Cầu khẩn: Xin những điều mình mong muốn. - Câu dài: “Lúc ấy, nhà vua mới hiểu - Nhận xét, uốn nắn rằng / hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.” - HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn - GV đọc mẫu - HS nghe. *. Tìm hiểu bài: 12’ - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời: 1. Điều ước của vua Mi - đát được thực hiện. + Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua cái gì? - Cho nhà vua một điều ước. + Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt - Vua xin Thần cho mọi vật ông chạm điều gì? tay vào đều biến thành vàng. + Theo em, vì sao vua Mi-đát lại muốn - Vì vua quá tham lam. như vậy? - GV: Các em thấy là vua rất giàu có rồi nhưng còn muốn giàu hơn nữa nên đã xin thần 1 điều ông chạm tay vào mọi vật đều biến thành vàng. + Thoạt đầu điều ước được thực hiện - Vua bẻ một cành sồi, cành đó biến như thế nào? thành vàng. Vua ngắt 1 quả táo, quả táo  Từ chốt: thành vàng cũng hóa thành vàng nốt. + Lúc đó vua nghĩ thế nào? - Lúc đó vua cho rằng mình sung sướng nhất trên đời, không có ai sung sướng hơn thế nữa.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Qua việc bẻ cành sồi và ngắt quả táo - Điều ước của vua đã được thực hiện. của nhà vua đều biến thành vàng cho em biết điều gì? - GV: Qua tìm hiểu đoạn 1 ta thấy điều ước của vua Mi-đát đã được thực hiện. Vậy thì cuộc sống của ông có trở nên sung sướng như ông nghĩ không? Cô trò ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: 2. Vua Mi - đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. + Tại sao vua Mi-đát lại phải xin thần - Vì nhà vua nhận ra là mình đã xin 1 Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? điều ước khủng khiếp.  Từ chốt: khủng khiếp + Sự khủng khiếp của điều ước đó là - Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì, gì? vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn được vàng nên bụng ông đói cồn cào, chịu không nổi. + Vậy khi thực hiện được điều ước rồi, - Nhận ra sự khủng khiếp của điều ước vua Mi-đát mới nhận ra điều gì? + Khi vua Mi - đát nhận ra sự khủng - Chắp tay cầu khẩn: Xin Thần tha tội khiếp của điều ước, ông đã làm gì? cho tôi! Xin Người lấy lại điều ước để cho tôi được sống - GV: Vậy Thần Đi-ô-ni-dốt có giúp vua lấy lại điều ước đó không? Và vua đã rút ra điều gì? chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài. - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu 3. Vua Mi - đát rút ra bài học quí. hỏi: + Thần Đi-ô-ni-dốt có giúp vua Mi-đát - Có giúp. Thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra và không? Nếu có thì giúp thế nào? phán: “Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước. + Vua Mi-đát có được điều gì khi - Mất đi phép màu và rửa sạch lòng nhúng mình vào dòng sông Pác-tôn? tham lam. + Qua sự việc này, vua Mi - đát hiểu ra - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng điều gì? ước muốn tham lam được.  Từ chốt: không thể tham lam + Đoạn cuối bài nói lên điều gì? + Hãy nêu nội dung chính của bài? * Ý chính: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. *. Luyện đọc diễn cảm: 8’ - Gọi 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn - Học sinh đọc + Em hãy tìm ra giọng đọc phù hợp cả - Toàn bài đọc với giọng khoan thai, đổi bài? giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của Vua Mi-đát; lời phán bảo oai vệ của thần Đi - ô - ni - dốt. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm “Thần Đi- ô-ni–dốt liền hiện ra và đoạn 3: phán:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng?. - Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép mầu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham. Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng/ hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.” - Gọi 3 HS đọc đoạn trên - HS đọc. - Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc phân vai - Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất - Đọc đã trôi chảy chưa? theo tiêu chí sau: - Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa? - Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không? 4- HĐ Vận dụng. (5’) + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. + Các em đã được học về MRVT: Ước + Đây là ước mơ viển vông phi lí, được mơ, qua bài tập đọc này em thấy điều đánh giá thấp. ước của vua Mi-đát thuộc loại ước mơ nào? + Em có nên học tập đức tính của nhà + Không nên học tập đức tính tham lam vua không? Vì sao? của nhà vua. Vì tham lam là đức tính * Củng cố - dặn dò: xấu. - GV củng cố nội dung bài: Qua bài tập đọc này chúng ta thấy tham lam không phải là đức tính tốt nên chúng ta không nên học. Tham lam sẽ không mang lại hạnh phúc, sự may mắn trong cuộc sống, mà có khi còn có hại cho bản thân như ông vua Mi-đát qua bài tập đọc này. Đúng như dân gian có câu thành ngữ: “Tham thì thâm” - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Ôn tập để chuẩn bị KT giữa HK1. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nắm được ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ hoạt động, trạng thái…. của người, sự vật, hiện tượng. Nhận biết được động từ trong câu. - Nhận biết được động từ trong câu. - Góp phần phát triển các năng lực - PC:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> + NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. + Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Máy chiếu. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - GV viết câu văn lên bảng: “Vua Miđát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng.” - Yêu cầu HS phân tích câu. (Vua/ Mi-đát/ thử/ bẻ/ một/ cành/ sồi, cành/ đó/ liền/ biến thành/ vàng/. ) + Những từ loại nào trong câu mà em đã biết? - GV: Vậy các từ “bẻ, biến thành” là từ loại gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. 2. Hình thành kiến thức mới: 12’ a. Phần nhận xét: Bài 1: (Slide 1) - Gọi HS đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn văn + Đoạn văn trên nằm trong bài tập đọc nào các em đã học? Bài 2: (Slide 2) - Gọi HS đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu gì? + Những từ chúng ta phải tìm chỉ gì?. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm bàn kết hợp làm bài 2 VBT để tìm các từ theo yêu cầu. (2p) - Đại diện các nhóm báo cáo + Nêu những từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi? + Em cho cô biết từ “thấy” chỉ hoạt động của ai? - Nhận xét phần tìm từ và trả lời của nhóm bạn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động của học sinh - HS đọc câu văn trên bảng.. - Em đã biết: + Danh từ chung: vua, một, cành, sồi, vàng. + Danh từ riêng: Mi-đát.. 1. Đọc lại đoạn văn sau: - 1 HS đọc - Đọc lại đoạn văn sau: - 2 HS đọc. + Đoạn văn trên nằm trong bài Trung thu độc lập 2. Tìm các từ - 1 HS đọc - Tìm các từ - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi - Chỉ trạng thái của các sự vật: dòng thác, lá cờ.. - 2 nhóm trình bày - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, thấy, nghĩ. - Từ “thấy” chỉ hoạt động của thiếu nhi - Nhóm khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> (Slide 3) + Nêu những từ chỉ trạng thái của các - Chỉ trạng thái của các sự vật: sự vật? + Của dòng thác: đổ + Của lá cờ: bay. - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (Slide 3) + Các từ nhìn, nghĩ, thấy chỉ hoạt - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của động của ai? thiếu nhi + Các từ đổ, bay chỉ trạng thái của - Chỉ trạng thái của dòng thác, lá cờ các sự vật nào? - GV chốt: - HS lắng nghe + Những từ nhìn, nghĩ, thấy chỉ hoạt động của người (anh chiến sĩ, thiếu nhi). + Các từ đổ, bay chỉ trạng thái của các sự vật. Các từ đó gọi là động từ. + Vậy động từ là gì? - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người và sự vật. - GV: Đó chính là nội dung phần ghi nhớ. b. Ghi nhớ: (Slide 4) - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/94 - 2 HS đọc ghi nhớ - Động từ chỉ hoạt động không chỉ chỉ hoạt động của người mà còn chỉ hoạt động của con vật. Động từ chỉ trạng thái, ngoài trạng thái của vật, còn có trạng thái tâm lí của người. Ví dụ như: vui, buồn, thích thú... + Cho ví dụ về động từ chỉ hoạt động, + Động từ chỉ hoạt động: ăn (cơm), xem động từ chỉ trạng thái? (ti vi), múa , hát,... + Động từ chỉ trạng thái: bay là, lượn vòng, yên lặng, biến thành 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: 6’ (Slide 5) - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc + Bài tập yêu cầu gì? - Viết tên các hoạt động em thường làm hằng ngày ở nhà và ở trường. Gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ những hoạt động ấy. - HS làm bài - HS làm bài vào vở bài tập - 2 HS làm 2 phần vào bảng phụ a. Nêu hoạt động ở nhà? a. Hoạt động ở nhà: Đánh răng, rửa mặt, lau bát, trông em….. b. Kể tên các hoạt động ở trường ? b. Hoạt động ở trường: học bài, làm bài,.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> nghe giảng, đọc sách, trực nhật….. + Trong các hoạt động đó có từ nào là - HS nối tiếp nêu động từ? + Vì sao từ nghe giảng, trực nhật em + Vì từ nghe giảng gồm hai hoạt động. lại gạch chân cả hai tiếng ? Còn từ trực nhật cả hai tiếng chỉ một hoạt động. + Các từ chúng ta vừa gạch chân là từ + Các từ chúng ta vừa gạch chân là động loại nào? từ - GV: Vừa rồi các con đã tìm những động từ chỉ những hoạt động mà hàng ngày các con thường làm ở nhà và ở trường. Vậy để hiểu rõ hơn về động từ thì chúng ta cùng chuyển sang bài 2. Bài 2: 6’ (Slide 6) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc + Bài tập yêu cầu gì? - Gạch dưới các động từ có trong đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc + Em hiểu yết kiến nghĩa là như thế + Yết kiến: gặp người ở cương vị cao với nào? tư cách là khách - Yêu cầu HS làm bài – đọc bài a) Đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, - Nhận xét, chốt lời giải đúng. có thể, lặn + Vì sao dùi (chiếc dùi sắt) con + Vì dùi (chiếc dùi sắt) chỉ một đồ vật không cho đó là động từ, còn dùi (dùi làm bằng sắt có đầu nhọn nên đó là danh thủng) con cho đó là động từ? (Slide từ. Còn dùi (dùi thủng) chỉ hoạt động 7) dùng tay để đâm cho thủng chiếc thuyền thì đó là động từ b) Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. + Vì sao từ tưởng em lại cho đó là + Vì đó là suy nghĩ của nhà vua. động từ? (Slide 8) + Vì sao từ có thể em lại cho đó là + Động từ biểu thị sự đánh giá về khả động từ? năng (biết lặn hàng giờ dưới nước) + Vì sao từ có em lại cho đó là động + Động từ biểu thị sự tồn tại từ? + Các động từ: biến thành, thành, có + Là động từ chỉ trạng thái thể, có là động từ chỉ hoạt động hay động từ chỉ trạng thái? - GV: Các động từ trên là động từ đặc biệt biến thành, thành: chỉ sự biến hóa; có thể, có: chỉ sự tồn tại nên các động từ này là động từ chỉ trạng thái. Vì vậy, để hiểu rõ hơn về động từ hoặc đó là dộng từ chỉ gì chúng ta cần xem xét, giải nghĩa của từ đó trong.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> văn cảnh + Nêu các động từ chỉ hoạt động, + Động từ chỉ hoạt động: đến, yết kiến, động từ chỉ trạng thái trong bài? cho, nhận, xin, làm, dùi, lặn mỉm cười, ưng thuận, ngắt, thử + Động từ chỉ trạng thái: có thể, biến thành, thành, tưởng, có - HS trình bày kết quả. + Kết quả bài làm - Nhận xét, chốt lời giải đúng. (Slide 9) a. - Đến, yết kiến - Cho, nhận, xin - làm, dùi, có thể, lặn b. - Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. + Thế nào là động từ? - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người và sự vật gọi là động từ. Bài 3: 6’ (Slide 10) 3. Trò chơi Xem kịch câm: Nói tên các - Gọi HS đọc yêu cầu hoạt động, trạng thái được bạn thể hiện bằng cử chỉ, động tác không lời bạn thể hiện + Bài yêu cầu gì? + Nêu tên các hoạt động, trạng thái được bạn thể hiện bằng cử chỉ, động tác không lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh(Slide 11) - HS quan sát. - Giải thích yêu cầu của bài tập bằng + Bạn nam làm động tác cúi gập người cách mời 2 HS chơi mẫu xuống. Bạn nữ đoán là hoạt động cúi (bê, nhấc) + Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Xem động ngủ. kịch câm. - Gợi ý các đề tài cho HS lựa chọn: - Các nhóm biểu diễn các hoạt động bằng (Slide 12) cử chỉ, động tác. + Động tác học tập: đọc bài, viết, mượn bút, lau bảng, mở cặp, phát biểu ý kiến... + Động tác vệ sinh thân thể hoặc môi trường: đánh răng, rửa mặt, chải tóc, quét lớp, … + Động tác khi vui chơi, giải trí: chơi cờ, nhảy dây, kéo co, đá cầu, vươn vai - GV nêu luật chơi, tổ chức chơi - Nhận xét, tuyên dương. - Tổ chức cho HS thi biểu diễn động.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> tác kịch câm các động tác : - GV nêu luật chơi. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng: 5’ + Thế nào là động từ? - GV: Qua các bài luyện tập và trò chơi, các em thấy Động từ là một từ loại được dùng nhiều trong nói, viết. Trong văn kể chuyện, nếu không dùng Động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật * Củng cố - dặn dò: + Yêu cầu HS quan sát bức tranh và đặt một câu văn có Động từ diễn tả hoạt động, trạng thái của sự vật ? (Slide 13) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng. + Bạn đang thổi sáo. + Hoa nở rất đẹp. + Nước suối chảy róc rách.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. LỊCH SỬ. TIẾT 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng : + Ng/nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại. + Diến biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa… Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phomg kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. + GD cho HS phát huy được truyền thống yêu nước bất khuất chống giặc ngoại xâm của cha ông ta nói chung và lòng biết ơn đối với công lao của Hai Bà Trưng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :. - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. - Hình minh hoạ trong sgk Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng phóng to. Máy tính, tivi - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> trò chơi: Chiếc hộp bí mật. - GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Khi nhạc bật lên, các em sẽ truyền tay nhau chiếc hộp. Khi nhạc dừng, chiếc hộp nằm trên tay bạn nào thì bạn ấy có quyền mở nắp chiếc hộp ra và bốc thăm. Trong chiếc hộp có các lá thăm chứa các câu hỏi và phần thưởng. Các em bốc được lá thăm nào thì thực hiện theo lá thăm đó. - Các phiếu lá thăm có thể sử dụng: + Các triều đại phong kiến phương + Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, Bắc đã làm gì khi đô hộ nước ta? xuống biển mò ngọc trai, .. + Nhân dân ta đã phản ứng ntn? + Không chịu sự áp bức bóc lột của chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ… - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi. - Học sinh tham gia trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương. * GV dẫn vào bài mới: Qua trò chơi vừa rồi các em đã biết để chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy khởi nghĩa. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một trong các cuộc khởi nghĩa ấy, đó là khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới. HĐ1: Nguyên nhân của khởi nghĩa: 8’ - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế - HS đọc SGK kỉ thứ I…trả thù nhà”. - GV giải thích + Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa. + Tìm nguyên nhân của cuộc khởi - Căm thù quân xâm lược đặc biệt là thái nghĩa Hai Bà Trưng? thú Tô Định. - Thi Sách bị Tô Định bắt và giết hại.  Đền nợ nước, trả thù nhà. - Yc đại diện các nhóm báo cáo kquả. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Yêu cầu nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. *GV nêu vấn đề: Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà - HS tự do phát biểu. Trưng, có bạn cho rằng: Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là do thái thú Tô + Em đồng tình với ý kiến: Hai Bà Trưng Định giết chết chồng của bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là do căm thù giặc áp Trắc là Thi Sách, có bạn lại cho rằng: bức, bóc lột nhân dân ta đến cùng cực. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là do + Vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán, vì căm thù giặc áp bức, bóc lột nhân dân lòng yêu nước căm thù giặc, vì thù nhà đã ta đến cùng cực. Em đồng tình với ý tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi kiến nào? Vì sao? nghĩa. - GV nhận xét: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> * GV kết luận: Oán hận ách đô hộ của nhà Hán Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. Việc thái thú Tô Định giết chết chồng của bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc. HĐ2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa: 14’ - GV treo lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng và giới thiệu: Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa; cuộc khởi nghĩa nổ ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài sách giáo khoa và quan sát lược đồ để để trình bày lại diễn biến chính của cuộc tường thuật lại diễn biến cuộc khởi khởi nghĩa trong nhóm. nghĩa của Hai Bà Trưng. - Yêu cầu đại diện các nhóm tường - Đại diện nhóm trình bày trước lớp: thuật trước lớp. Cuộc khởi nghĩa + Nêu các sự kiện quan trọng của cuộc + Cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng nổ ra khởi nghĩa Hai bà Trưng? vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn. Từ đây, đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Từ Mê Linh nghĩa quân tiến xuống đánh chiểm Cổ Loa; rồi từ Cổ Loa tấn công Luy - Yc các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Lâu… - Các nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát (Hà Nội ngày nay). Từ đây, đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Sau khi đã làm chủ Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đòn bất ngờ, quân Hán thua trận bỏ chạy tán loạn. HĐ3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: 8’ Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết + Kết quả: Trong vòng chưa đầy một tháng, quả như thế nào? cuộc khởi nghĩa đã hoàn toàn thắng lợi. Đất nước sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng được suy tôn làm vua, đóng đô ở Mê Linh. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các có ý nghĩa gì ? triều đại PKPB đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà + Nhân dân ta rất yêu nước và truyền Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu thống bất khuất chống ngoại xâm. nước của nhân dân ta? + Ngày nay để tưởng nhớ đến công lao + Nhân dân ta đã lập đền thờ hai bà ở.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> của Hai Bà Trưng nhân dân ta đã làm khắp nơi: Lập đền thờ để thờ Hai Bà gì? Trưng ở đền Hát Môn, huyện Phúc Thọ, Hà Tây; ở đền Đồng Nhâm ở quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; ở đền Hạ Lôi ở xã Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc. + Ngoài ra để tưởng nhớ đến công lao - GV chốt: Với chiến công oanh liệt của Hai Bà Trưng nhân dân ta đã đặt tên như trên, Hai Bà Trưng đã trở thành hai cho những con đường, trường học mang nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tên Hai Bà Trưng, sáng tác những bài thơ, tiên trong lịch sử nước nhà. bài hát về Hai Bà Trưng. 3. HĐ vận dụng: 5’ - Chia lớp thành các nhóm lớn (mỗi tổ là một nhóm), yêu cầu HS thảo luận Nhóm – Lớp nhóm trình bày các mẩu truyện, các bài thơ, bài hát về Hai Bà Trưng, trình bày - HS từng tổ góp các tư liệu sưu tầm được các tư liệu về tên đường, tên phố, đền thành tư liệu chung của tổ và thảo luận. thờ Hai Bà Trưng đã sưu tầm được. - GV nxét, tuyên dương các nhóm sưu - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. tầm được nhiều tư liệu và nhắc HS cả lớp góp tư liệu làm thành tư liệu chung và truyền tay nhau để cùng tìm hiểu. * GV kết luận: Với chiến công oanh liệt như trên, Hai Bà Trưng đã trở thành hai nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. Để có được những chiến công vẻ vang như vậy, Hai Bà Trưng phải có lòng yêu nước nồng nàn, lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết tâm đánh giặc mang lại cuộc sống độc lập tự do cho dân tộc ta. Để tỏ lòng biết ơn công lao to lớn của Hai Bà Trưng, nhân dân ta đã lập đền thờ Hai Bà Trưng, lấy tên Hai Bà Trưng để đặt tên cho một cho tuyến phố, con đường, quận huyện, sáng tác các bài thơ, bài hát về Hai Bà Trưng. Thật tự hào khi chúng ta được sinh ra và lớn lên trên đất nước Việt Nam có truyền thống yêu nước và căm thù giặc ngoại xâm. Là HS các em phải luôn chăm ngoan, học giỏi để sau này giúp ích cho đất nước các em nhé. *. Củng cố - dặn dò: + Em học được điều gì qua cuộc khởi + Tinh thần yêu nước và lòng quyết tâm chống lại kẻ thù. nghĩa? - GV ycầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Về nhà học bài và làm bài trong VBT lịch sử, chuẩn bị bài sau. - GV tổng kết giờ học - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………………………………………………………………………………………….. ======================================== NS: 4 / 10 / 2020 NG: 22 / 10 / 2020. Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2021 TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt được mục đích. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo + Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. Có thái độ đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp * KNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Đặt mục tiêu, kiên định. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’) - Đọc lại các đoạn văn của bạn Hà em đã - HS đọc hoàn thành. - Nhận xét Giới thiệu bài: Khi khéo léo thuyết phục người khác thì họ sẽ hiểu và đồng tình với những nguyện vọng chính đáng của chúng ta. Như cậu bé Cương trong bài Thưa chuyện với mẹ đã khéo léo dùng lời lẽ, việc làm của mình như nắm tay mẹ để mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là người ứng xử khéo léo nhất để đạt được mục đích trao đổi. 2. Hoạt động thực hành: a. Hướng dẫn HS phân tích đề: 6’ - HS đọc yêu cầu bài + Đề bài yêu cầu gì? Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm + Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài kết hợp một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ gạch chân từ quan trọng. thuật). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. - Giải thích: Dấu ba chấm tức là còn nhiều môn học khác. + Em hiểu năng khiếu là gì? + Khả năng sẵn có - GV: Năng khiếu là có khả năng bẩm sinh, có sẵn nhưng cũng có trường hợp không có năng khiếu nhưng qua rèn luyện mà có. + Ví dụ về 1 số môn năng khiếu mà em + Môn cầu lông, bóng bàn, cờ vua, biết? bơi... - Gọi 3 HS nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3 - Học sinh đọc gợi ý.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Đối tượng trao đổi với nhau là ai? - Em trao đổi với anh (chị) của em. + Khi trao đổi ý kiến với người thân em - Nội dung, hình thức, mục đích cuộc cần xác định được gì? trao đổi + Nội dung cần trao đổi là gì? - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em. + Muốn cho người thân hiểu và ủng hộ - Nội dung rõ ràng, lôi cuốn người mình thì nội dung cuộc trao đổi phải như nghe. thế nào? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này - Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh như thế nào? hoặc chị của em. - GV: Phải xác định đúng vai. + Mục đích trao đổi để làm gì? - Mục đích trao đổi là làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. + Khi đóng vai trao đổi em cần chú ý - Khi đóng vai trao đổi với bạn cùng điều gì để hỗ trợ cho lời nói có sức thuyết nhóm, cần sử dụng cử chỉ, điệu bộ hỗ phục? trợ cho lời nói. + Khi trao đổi lời nói, cử chỉ cần như thế - Lời nói, cử chỉ thân mật, tự nhiên nào? + Để thực hiện cuộc trao đổi này các em - VD: + Em muốn đi học múa vào các hãy suy nghĩ chọn nguyện vọng học môn buổi chiều tối,... năng khiếu mình yêu thích nhất để phát + Em muốn đi học vẽ vào sáng các biểu trước lớp. ngày thứ bảy, chủ nhật. + Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ c. Khi đề đạt nguyện vọng của mình với thuật. anh (chị) chắc chắn anh(chị) sẽ nêu ra + Hình dung những thắc mắc, khó khăn những thắc mắc, khó khăn. Vậy em thử mà anh (chị) có thể nêu ra để tìm cách hình dung những thắc mắc, khó khăn mà giải đáp: anh (chị) có thể nêu ra là gì? VD: a. Học thêm các môn năng khiếu sẽ mất nhiều thời gian, ảnh hưởng đến việc học văn hóa ở trường. b. Ngoài giờ học ở trường, em phải dành thời gian làm việc nhà. Học thêm các môn năng khiếu, sẽ không làm giúp gia đình được c. Nhà em ở xa CLB đi học các môn năng khiếu sẽ gặp rất nhiều khó khăn. d. Em không có năng khiếu họa, nhạc hoặc võ thuật. e. Em gầy yếu không học võ thuật được. g. Con gái đi học võ thuật người ta chê cười. b. Lập dàn ý để trao đổi: 7’ - Gọi HS đọc phần gợi ý. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp: cùng - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. trao đổi để viết ra nháp dàn ý cuộc trao - HS hoạt động theo nhóm bàn và ghi đổi (cố gắng hình dung ra những thắc lại những ý kiến đã thống nhất mắc, khó khăn mà anh chị nêu ra để tìm.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> cách giải đáp) c. Thực hành trao đổi: 17’ - Yc 2 HS ngồi cạnh nhau tiến hành trao đổi theo cặp theo dàn ý (1 HS đóng vai - HS trao đổi. anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi) - GV yêu cầu HS trao đổi (nhìn vào giấy đã ghi lời lẽ trao đổi) - Yc HS không nhìn dàn ý, thuộc lời để - HS đóng vai trong nhóm. nói tự nhiên hơn (đóng vai trong nhóm) - GV đến từng cặp hướng dẫn HS thể - HS trao đổi. hiện nét mặt, cử chỉ, điệu bộ phù hợp khi thực hiện cuộc trao đổi. - Mời 1 số cặp lên trình bày trước lớp. - Sau mỗi cuộc trao đổi, yêu cầu HS dưới lớp theo dõi nhận xét cuộc trao đổi theo - HS trình bày. các tiêu chí sau. - Gọi HS đọc tiêu chí nhận xét. Tiêu chí nhận xét: + Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề - 1 HS đọc. bài yêu cầu không? - HS nhận xét theo tiêu chí + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi : như mong muốn chưa? + Cặp trao đổi có lí lẽ thuyết phục nhất. + Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp + Cặp trao đổi tự nhiên nhất. chưa, có sức thuyết phục chưa? + Cặp trao đổi vui vẻ, dí dỏm, hài hước + Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của nhất. mình chưa? Bạn có tự nhiên mạnh dạn khi trao đổi không? Em gái: - Anh ơi, sắp tới trường em có mở lớp dạy trường quyền. Em muốn đi học anh ủng hộ em nhé! Anh trai - Trời ơi, con gái sao lại đi học võ ? Em phải đi học nấu ăn hoặc học ( kêu lên) đàn. Học võ là việc của con trai, anh không ủng hộ em đâu. Em gái - Anh lúc nào cũng lo em gái bắt nạt. Em học võ thì sẽ tự bảo vệ (tha thiết) mình, anh sẽ không phải lo nữa. Mới lại anh em mình đều muốn lớn lên thi vào trường cảnh sát để theo nghề bố. Muốn học trường cảnh sát thì nên biết võ từ bây giờ đấy anh ạ. Anh trai -Nhưng anh vẫn thấy con gái mà học võ thì thế nào ấy. Chả còn ra ( gãi đầu con gái nữa. Thế sao không học đàn ? Bố mẹ có thể mua đàn cho lúng túng) em cơ mà. Em gái: - Thầy dạy đàn bảo em tay cứng, không có khiếu học đàn. Mà sao anh lại nghĩ học võ thì không ra con gái nhỉ ? Anh thấy cô Thúy Hiền biểu diễn đẹp thế nào chưa- như là múa ấy, thật mê li. Anh trai: - Em khéo nói lắm. Thôi được, nhưng em học võ thì lấy đâu thời gian học bài ở nhà và phụ nấu cơm đỡ mẹ. Em gái: - Anh cứ yên tâm đi. TKB học võ ở trường em rất hợp lí nên em đảm bảo không anh hưởng đến việc học hành và giúp mẹ đâu..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Anh trai:. - Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ em, sẽ thuyết phục bố mẹ đồng ý cho em đi học võ. - Có thế chứ. Em rất cảm ơn anh!. Em gái (vui mừng) 3. Hoạt động vận dụng: 5’ + Khi trao đổi ý kiến với người thân cần - Cần khéo léo thuyết phục người khác chú ý điều gì? thì họ sẽ hiểu và đồng tình với những * Củng cố - Dặn dò nguyện vọng chính đáng của mình - GV củng cố nd bài, nhận xét tiết học. - VN viết lại cuộc trao đổi vào vở và tìm đọc truyện về những con người có ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. TOÁN. THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, VẼ HÌNH VUÔNG (Gộp 2 bài làm 1) I. MỤC TIÊU:. - Giúp học sinh: Biết sử dụng thước thẳng và ê ke vẽ hình chữ nhật, hình vuông theo độ dài các cạnh cho trước. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận cho HS - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán + Giáo dục HS yêu thích môn học, làm việc nhóm tích cực II. CHUẨN BỊ:. - GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu: 5’ - Gọi 1 HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng vuông góc + Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc? - Gọi 1 em lên bảng vẽ 1 đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc vơi CD + Nêu cách vẽ đường thẳng vuông góc? - GV nhận xét. 2. Hình thành kiến thức mới: a. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh: 7’. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng vẽ và nêu - Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.. - Đặt thước trùng với đường thẳng CD, đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng mép thước, trượt ê ke đến điểm E … M. N.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ Q P + Trên bảng cô có hình gì? Hãy đọc tên - Hình chữ nhật MNPQ hình đó? + Em có nhận xét gì về các góc của - Các góc các của hình chữ nhật MNPQ hình chữ nhật MNPQ? đều là góc vuông. + Hãy nêu các cặp cạnh song song với - MN //QP và MQ// NP nhau trong hình chữ nhật MNPQ? - Dựa vào các đặc điểm chung của hình A B chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình 2cm chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. D 4 cm C - GV nêu ví dụ: Vẽ HCN ABCD có chiều dài 40cm và chiều rộng 20cm - HS lắng nghe - GV hướng dẫn các bước vẽ: + Vẽ đoạn CD có độ dài 40cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D. Lấy đoạn DA = 20 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc DC tại C. Trên đường thẳng đó lấy CB=20cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. - GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình - HS nhắc lại chữ nhật đó- HS khác nhận xét b. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài các cạnh cho trước: 5’ + Hình vuông và hình chữ nhật có điểm - Giống nhau: Có 2 cặp cạnh đối diện gì giống và khác nhau? song song với nhau, có 4 đỉnh và 4 góc vuông - Khác nhau: Hình chữ nhật có 2 chiều dài bằng nhau, 2 chiều rộng bằng nhau. Còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. - GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh - HS đọc yêu cầu dài 30 cm. - Bài toán yêu cầu gì? - HS nêu, GV gạch chân: Vẽ hình vuông, cạnh, 30 cm. - Tương tự cách vẽ hình chữ nhật, 1 HS A B lên bảng vẽ hình vuông (Vừa vẽ vừa nói cách làm ): D. C 3cm.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 3. Hoạt đông luyện tập: Bài 1 (54): 6’ - HS đọc yêu cầu. - HS đọc + Bài 1 có mấy yêu cầu? Là những yêu - Có 2 yêu cầu, là: cầu gì ? a. Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. b. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD + Cần có dụng cụ gì để em vẽ được - Có ê ke, thước kẻ hình chữ nhật theo yêu cầu? - HS làm bài - HS làm cá nhân vào vở - 1 HS làm bảng vẽ hình, 1 em làm phần b vào bảng nhóm. - HS vẽ đó nêu lại cách vẽ a) 5 cm - HS khác lên bảng kiểm tra bằng thước A B và êke - GV chữa bài 3cm D. C. b. Bài giải: Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5+3) 2 = 16 (cm) Đáp số: 16 cm Bài 2 (54): (Giảm tải) Bài 1 (55 ): 6’ - HS đọc yêu cầu. + Bài tập có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu gì? + Muốn vẽ được hình vuông em cần có những dụng cụ gì ? - Cả lớp tự làm bài. - HS vẽ đó nêu lại cách vẽ - Gọi 1 em lên bảng kiểm tra, nhận xét hình vẽ của bạn. - Nhận xét, chữa bài - GV chốt kết quả đúng. 4cm A B 4 cm. - 2 HS đọc. - Vẽ hình vuông có cạnh 4cm, tính chu vi và diện tích của hình vuông đó. - Có ê ke, thước kẻ - 1 HS lên bảng vẽ hình - Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét - HS đọc kết quả phần b. Bài giải: Chu vi của hình vuông đó là: 4 4 = 16 (cm) Diện tích của hình vuông là: 4 4 = 16 (cm2) Đáp số: Chu vi: 16 cm Diện tích: 16 cm2. D C + Tại sao phép tính thứ nhất có kết quả - Vì phép tính thứ nhất tính chu vi. Còn là 16 cm còn phép tính thứ hai lại có phép tính thứ hai là tính diện tích. kết quả là 16 cm2 ?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> + Nêu cách tính chu vi và diện tích hình - Chu vi hình vuông ta lấy số đo một vuông? cạnh nhân với 4. - Diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. Bài 2 (55): (Giảm tải) Bài 3 (55): 6’ - HS đọc yêu cầu. - HS đọc. + Bài tập có mấy yêu cầu? là những - Có 3 yêu cầu là: Hãy vẽ hình vuông yêu cầu gì? ABCD có cạnh 5 cm, rồi kiểm tra xem 2đường chéo AC và BD. a) Có vuông góc với nhau hay không? b) Có bằng nhau hay không? + Muốn kiểm tra xem hai đường chéo - Phải vẽ thêm 2 đường chéo AC và BD AC và BD có vuông góc với nhau hay rồi dùng ê ke kiểm tra xem hai đường không? Có bằng nhau hay không? Sau chéo có vuông góc với nhau không và khi vẽ hình ta phải làm gì? dùng thước kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không. - HS làm bài. - HS lên bảng vẽ hình. - HS vẽ đó nêu lại cách vẽ - Học sinh nêu cách vẽ - Gọi 1 em lên bảng kiểm tra hình vẽ, A 5 cm B nhận xét bài vẽ của bạn. - Vẽ thêm đường chéo và hoàn thiện phần a, b D C - GV chốt kết quả đúng. a) Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo AC và BD có bằng nhau. + Qua bài này em cho biết 2 đường - Hai đường chéo của hình vuông bằng chéo của hình vuông có đặc điểm gì? nhau và vuông góc với nhau + Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? - Là 2 đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm 4. Hoạt động vận dụng: 5’ tạo thành góc vuông. + Khi vẽ hình vuông và hình chữ nhật - Các thao tác và cách vẽ giống nhau. có điểm gì giống và khác nhau? Chỉ khác: Khi vẽ hình vuông ta lấy số đo các cạnh bằng nhau. Còn vẽ hình chữ * Củng cố dặn dò: nhật độ dài của chiều dài và chiều rộng - GV củng cố nd bài, nhận xét tiết học. khác nhau.) - Dặn HS về nhà làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. SINH HOẠT + KNS. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> * SH: + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua. + Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. * ATGT: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: KN là việc mình cần thực hiện hằng ngày trong cuộc sống. . 2. Kĩ năng: Rèn cho HS có kỹ năng tự lập trong sinh hoạt hằng ngày để thích nghi tốt trong cuộc sống. 3. Thái độ: GD ý thức tự phục vụ bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Ghi chép trong tuần, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KNS 20’ CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (TIẾT 3) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 3’ ? Cho HS kể các việc làm em đã tự lập trong - 2 HS cuộc sống hằng ngày. B. Bài mới. 1. GTB: Trực tiếp 1’ 2. Bài giảng * Bài tập 4: Xử lí tình huống 8’ - GV nêu lại tình huống: Trên đường đi học về - HS nêu tình huống nhà, một người lạ mặt tìm cách làm quen với em và hỏi thăm địa chỉ nhà, số điện thoại, tên bố mẹ. Em sẽ lựa chọn cách giải quyết nào dưới đây? a. Cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của người đó. b. Không tiếp chuyện. - HS thảo luận nhóm đôi để chọn c. Cung cấp thông tin nhưng không chính xác. đáp án. d. Hỏi tại sao người đó cần thông tin và nói sẽ - HS nêu ý kiến về cách xử lí của cung cấp sau khi bố mẹ đồng ý. bản thân. e. Cách khác........ - HS khác nhận xét bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý đúng. *Bài tập 5: Đánh số tranh 6’ - GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS nêu yêu cầu của bài tập. 1. Gủi đồ cá nhân 2. Giữ chìa khóa tủ gửi đồ - HS quan sát tranh, suy nghĩ và 3. Lấy xe đẩy hoặc giỏ hàng 4. Xem bảng giá thực hiện bài tập. 5. Chọn đồ 6. Xếp hàng đợi thanh toán - HS nêu kết quả bài làm; HS khác 7. Trả tiền 8. Nhận hóa đơn nhận xét. 9. Nhận lại đồ cá nhân - Rút ra kết luận: Tự lập trong sinh hoạt hằng ngày giúp em thích nghi tốt trong cuộc sống. 3. Củng cố 2’ - Cho HS kể các việc làm em đã tự lập trong cuộc sống hằng ngày. - Theo em tự lập trong sinh hoạt hằng ngày.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> mang lại cho em lợi ích gì ? - VN: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống tốt. B. SINH HOẠT TUẦN: (15’) 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’ - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. 3’ - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà. - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra. - Chú ý vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của PH, HS): ....………........ - Sơ kết các phong trào thi đua của lớp trong tuần: ............................................................................................................................................... * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .................................................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 4. Phương hướng: 2’ - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Tiếp tục củng cố nề nếp học tập. Kiểm tra đồ dùng học tập. + Thực hiện tốt ATGT. Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường, VSMT ... + Thực hiện tốt phòng tránh dịch COVID 19 (VS sạch sẽ, đo thân nhiệt thường - Phát động phong trào thi đua (nếu có): .......……........…………….......................... 5. Tổng kết sinh hoạt. 6’ - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ chào mừng kỉ niệm ngày 20/10 Phụ nữ VN. - GV nhận xét giờ học =====================================.

<span class='text_page_counter'>(60)</span>

×