Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Một số hiện tượng tư nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.94 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Thời gian TH: Số tuần: 3 tuần: Từ ngày 12/04/2021 đến ngày 30/04/2021 Chủ đề nhánh 2: Một số hiện tượng tự nhiên Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 19/04/2021 đến 23/04/2021.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần thứ: 29. Hoạt động. Nội dung 1. Đón trẻ - Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng cá nhân. - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi.. 2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. 3. Điểm danh. 4. Thể dục buổi sáng - Hô hấp: Thổi nơ bay. - Tay vai: Hai tay sang ngang, tay chạm bả vai. - Bụng lườn: Hai tay giơ lên cao, nghiêng người sang 2 bên. - Chân: Đứng nhún chân, khụy gối. - Bật 4: Bật sang 2 bên. (Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc; Thứ 3,5 tập kết hợp sử dụng dụng cụ).. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần; Tên chủ đề nhánh 2: Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị - Giá để - Trẻ nề nếp, ngăn nắp. đồ dùng - Thỏa mãn nhu cầu vui cá nhân chơi của trẻ. sạch sẽ. - Tạo cho trẻ cảm giác - ĐDĐC vui vẻ khi đến lớp. trong các góc theo chủ đề. - Trẻ biết 1 số hiện tượng - Trang trí tự nhiên lớp theo chủ đề - Sổ điểm danh, bút - Trẻ nhớ tên mình và bạn. - Phát triển thể lực. - Phát triển các cơ toàn thân. - Trẻ biết ích lợi của việc tập thể dục sáng.. - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng. Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Kiểm tra sức khỏe của trẻ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Từ ngày 12/04/2020 đến ngày 30/04/2021 Một số hiện tượng tự nhiên Từ ngày 19/04/2021 đến 23/04/2021 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Đón trẻ: - Đón trẻ với thái độ ân cần, vui vẻ, niềm nở, thân thiện -Chia sẻ, trao đổi với phụ huynh về chương trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, tình hình của trẻ. - Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng cá nhân.. Hoạt động của trẻ - Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người. - Trẻ cất đồ dùng cá nhân. - Trẻ chơi.. - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.. 2. Trò chuyện buổi sáng: Xem tranh ảnh, trò chuyện về 1 số hiện tượng tự nhiên. - Trẻ trò chuyện.. 3. Điểm danh: Cô gọi tên từng trẻ. 4. Thể dục: 4.1. Khởi động: - Trẻ xếp hàng đi ra sân tập. - Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ. 4.2. Trọng động : - Cô tập cùng trẻ - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ. - Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời. 4.3. Hồi tĩnh: Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ. - Cho trẻ tự nhận xét. - Cô nhận xét.. - Trẻ dạ cô.. - Xếp hàng. - Thực hiện theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.. - Đi lại nhẹ nhàng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung - Thứ 2: Góc ÂN, XD, PV - Thứ 3: Góc TH, TN, XD - Thứ 4: Góc PV, ÂN , TN - Thứ 5: Góc XD, TH, ÂN - Thứ 6: TH , ÂN , PV * Góc phân vai: Bán hàng: trang phục của Bé theo mùa; Đi siêu thị * Góc xây dựng: Xây nhà, xây trường học.. Hoạt động góc. * Góc tạo hình: Tô màu, vẽ, xé, dán một số HTTT; Vẽ bằng phấn khô: mây, mưa, trăng, sao, ông mặt trời... * Góc thiên nhiên: Tưới cây, chăm sóc cây; Chơi với cát và nước. * Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề ; Chơi với các dụng cụ âm nhạc ; Nghe bài hát về chủ đề.. Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị - Thoả mãn nhu cầu hoạt Trang động vui chơi của trẻ. phục, đồ dùng, đồ chơi phù - Biết thoả thuận về nội hợp. dung chơi, chủ đề chơi và - Đồ chơi phân vai chơi cho hợp lý. lắp ghép hàng rào, - Trẻ biết phân công phối cây xanh hợp với nhau để hoàn - Lôtô các thành nhiệm vụ của mình cây xanh, giấy A4, - Biết cất đồ chơi đúng keo, kéo... góc. - Bút màu, giấy màu, - Trẻ biết tô, vẽ, xé, dán giấy A4, một số HTTT. keo, kéo... Loa, - Rèn kĩ năng khéo léo nhạc, DC của đôi bàn tay cho trẻ. ÂN, t.phục. - Cát, sỏi, - Trẻ biết tưới nước, nước chăm sóc cho cây... Sách truyện, tranh ảnh, về 1 số HTTN. - Máy lọc nước, các con số.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định, trò chuyện: Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi.. - Trẻ trò chuyện.. 2. Giới thiệu góc chơi: - Cho trẻ quan sát các góc chơi. - Trò chuyện về đồ chơi ở các góc.. - Trẻ quan sát và trò chuyện về đồ chơi.. 3.Trẻ tự chọn vai chơi: Cho trẻ tự bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.. 4. Trẻ tự phân vai chơi: - Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn. - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi. - Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết. (Chú ý để một trẻ chơi đều các góc trong tuần) 5. Quá trình chơi: - Cô đến từng góc chơi bao quát trẻ chơi, giúp đỡ khi trẻ chơi lúng túng. - Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).. 6. Nhận xét sau khi chơi: - Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi. - Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra. 7. Củng cố: - Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Cho trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.. - Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.. - Trẻ chơi.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ cất đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Hoạt động ngoài trời. Nội dung 1. Hoạt động có mục đích: - Quan sát những đám mây bay - Quan sát tranh tường có nội dung “Bé giúp đỡ bạn khi trời mưa”. - Làm thí nghiệm vật chìm, vật nổi. - Khám phá về sự bốc hơi của nước (nước bốc hơi nhờ gió và không khí). - Nghe kể chuyện “Sơn tinh, Thủy tinh”.. Mục đích – yêu cầu - Rèn khả năng tập trung, chú ý, phát triển khả năng phán đoán cho trẻ. - Trẻ mạnh dạn, tự tin chia sẻ hiểu biết của mình. - Trẻ biết đặc điểm của một số hiện tượng tự nhiên - Phát triển tư duy và khả năng phán đoán cho trẻ. - Biết dùng giấy để làm chong chóng - Trẻ vui vẻ, tích cực tham gia hoạt động chơi ngoài trời.. 2. Trò chơi vận động - Bật qua suối nhỏ. - Lộn cầu vồng. - Trời nắng, trời mưa.. - Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi. - Phát triển khả năng vận động cho trẻ.. 3. Chơi tự do - Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời; - Vẽ tự do trên sân.. - Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ. - Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.. Chuẩn bị - Địa điểm. - Câu hỏi đàm thoại. - Giấy, nước, cát, sỏi, xốp… - Phấn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Hoạt động có mục đích: 1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát: Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ. 1.2. Đến nơi quan sát: - Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện với trẻ về nội dung quan sát: + Quan sát những đám mây bay + Quan sát tranh tường có nội dung “Bé giúp đỡ bạn khi trời mưa”. + Làm thí nghiệm vật chìm, vật nổi. + Khám phá về sự bốc hơi của nước (nước bốc hơi nhờ gió và không khí). + Nghe kể chuyện “Sơn tinh, Thủy tinh”. - Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày. - Nhận xét, tuyên dương.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.. - Trẻ quan sát, trò chuyện.. - Trẻ lắng nghe.. 2. Trò chơi vận động: - Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ - Trẻ lắng nghe cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi trò chơi chơi. - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ lắng nghe. - Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau. - Đánh giá quá trình chơi của trẻ.. 3. Chơi tự do: - Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi - Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện. - Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi. - Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi - Trẻ TT và về lớp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung hoạt động -Trước khi trẻ ăn. - Trong khi ăn Hoạt động ăn. Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị - Đảm bảo vệ sinh cho trẻ - Nước trước khi ăn. ấm cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát - Tạo không khí vui vẻ, thìa. thoải mái cho trẻ, giúp trẻ - Đĩa ăn hết suất, đảm bảo an đựng cơm toàn cho trẻ trong khi ăn. rơi, khăn lau tay.. - Sau khi ăn. - Hình thành thói quen - Rổ đựng cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa bát, thìa, bàn ghế đúng nơi quy định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong.. - Trước khi trẻ ngủ.. - Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.. - Chải chiếu, kê đệm.. - Trong khi trẻ ngủ.. - Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.. - Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.. - Sau khi trẻ ngủ.. - Tạo cho trẻ thoải mái - Tủ để sau giấc ngủ trưa, hình xếp gối thành cho trẻ thói quen tự sạch sẽ. phục vụ.. Hoạt động ngủ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên - Cho trẻ kê, xếp bàn ghế. - Cho trẻ đi rửa tay. - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn. - Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ. - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.. - Nhắc trẻ ăn xong mang bát, thìa xếp vào rổ, xếp ghế, thu cất bàn để đúng nơi quy định giúp cô. - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước. - Cô bao quát trẻ.. Hoạt động của trẻ - Kê bàn ghế. - Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn. - Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.. - Trẻ cất bát, thìa. - Trẻ đi vệ sinh cá nhân.. - Cho trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và - Trẻ vào chỗ ngủ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa. - Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát - Trẻ ngủ trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ. - Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng - Trẻ cùng cô thu dọn cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định, chiếu, đệm, gối cất gối cô chải tóc cho trẻ gái. vào nơi quy định. - Cho trẻ đi vệ sinh.. - Trẻ đi vệ sinh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung hoạt động 1. Vận động nhẹ ăn quà chiều. 2. Ôn nội dung đã học * Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.. Mục đích - yêu cầu - Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái. - Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình. - Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.. Chuẩn bị - Quà chiều. - Sách vở học của trẻ, sáp màu. * Làm quen kiến thức mới. - Giúp trẻ nắm được một - Đất nặn, Chơi số kiến thứcmới để trẻ dễ bảng, hoạt dàng hơn khi tham gia phấn, bút động * Chơi một số trò chơi tập thể, vàohoạt động học. màu… theo ý chơi tự do theo ý thích. - Trẻ vui vẻ, thoải mái. - Tranh thích truyện, thơ. 3. Biểu diễn văn nghệ, nêu - Trẻ biểu diễn các bài - Đồ chơi gương hát trong chủ đề. - Dụng cụ - Biết tự nhận xét mình âm nhạc, và các bạn trong lớp. nhạc - Trẻ biết được sự tiến bộ - Cờ, bảng của mình và của bạn để bé ngoan cố gắng phấn đấu.. - Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về. - Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ. Trả trẻ. - Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.. Trang phục trẻ gọn gàng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên - Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng. - Cho trẻ vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn. - Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất. * Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại sách, vở. - Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể. - Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng. - Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân. - Cho trẻ nhắc lại quy định bé ngoan của lớp. - Cho trẻ tự nhận xét các bạn trong tổ: những bạn làm được nhiều việc tốt, những bạn mắc lỗi nhưng đã biết sửa lỗi. (Sau mỗi lần nhận xét cô khái quát). - Cô cho trẻ cắm cờ theo từng nhóm. - Khuyến khích, động viên trẻ để tạo hứng thú cho trẻ vào buổi học ngày hôm sau.. Hoạt động của trẻ - Trẻ vận động. - Trẻ ăn quà chiều.. - Trẻ trò chuyện, thực hành vở.. - Trẻ làm quen kiến thức mới. - Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn. - Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan. - Trẻ nhận xét - Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.. - Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, chỉnh sửa trang phục gọn - Trẻ vệ sinh sạch sẽ. gàng trước khi về. - Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ,nhắc trẻ cất - Trẻ chào mọi người và ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và cho trẻ tự lấy tự lấy đồ dùng cá nhân. đồ dùng cá nhân. - Hết trẻ, cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 19 tháng 04 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục - VĐCB: Bật qua vật cản (cao 10-15cm). - TCVĐ “Bò chui qua hang” Hoạt động bổ trợ:Âm nhạc : Nhạc một số bài hát. I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài vận động: Bật qua vật cản cao 10-15cm. - Trẻ biết bật qua vật cản đúng cách. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng bật cho trẻ. - Rèn khả năng phối hợp giữa mắt và chân cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ có tính kỷ luật, trật tự trong giờ học. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Vạch đích, vật cản cao 10 – 15cm . - Hang, chai nước. - 1 số bản nhạc vui nhộn. 2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân trường III. Tổ chức hoạt động: Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Tập trung trẻ. - Trẻ tập trung quanh cô. - Trò chuyện. - Trẻ trò chuyện. - Bài vận động “Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm”. - Trẻ lắng nghe. 2. Nội dung : 2.1. Hoạt động 1: Khởi động: - Kiểm tra sức khỏe trẻ. - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: - Trẻ thực hiện. Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm. - Cho trẻ về 3 hàng dọc. - Trẻ về 3 hàng dọc. 2.2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung: Cho trẻ đứng thành 3 hàng ngang. - Trẻ đứng hàng ngang..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tay vai: Hai tay sang ngang, tay chạm bả vai. - Bụng lườn: Hai tay giơ lên cao, nghiêng người sang 2 bên. - Chân: Đứng nhún chân, khụy gối. - Bật 4: Bật sang 2 bên.- Cho trẻ đứng 3 hàng dọc. * Vận động cơ bản: “Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm ”. - Giới thiệu tên vận động: “Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm ”. - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích. - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích: + TTCB: Đứng thẳng trước vạch, tay thả xuôi, đầu hơi cúi + TH: Khi có hiệu lệnh, tay từ từ đưa ra trước, xuống dưới, ra sau đồng thời nhún chân khụy gối bật thật mạnh qua vật cản cao 10 – 15 cm, tiếp đất bằng chân (từ đầu các ngón chân đến cả bàn chân), đồng thời tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. - Hỏi lại tên vận động? - Trẻ thực hiện. - Cô mời 2 trẻ lên tập mẫu - Cô cho trẻ thực hiện theo hình thức tổ nhóm , cá nhân trẻ. * TCVĐ: “Bò chui qua hang”. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Mỗi lần bò chỉ được lấy 1 chai nước Trong 1 bản nhạc đội nào lấy được nhiều chai nước hơn đội đó sẽ chiến thắng. + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Lần lượt trẻ của 2 đội sẽ bò chui qua hang sau đó lấy 1 chai nước rồi về để vào rổ của đội mình. - Cho trẻ chơi: Cô bao quát và cổ vũ trẻ. - Nhận xét sau chơi. 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân. 3. Kết thúc: - Cho trẻ nhắc lại tên vận động.. - Tập 2 lần x 8 nhịp. - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 3 lần x 8 nhịp - Trẻ đứng 3 hàng dọc.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát. - Trẻ quan sát và lắng nghe.. - Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm. - Trẻ thực hiện.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ chơi. - Trẻ nhận xét. - Trẻ thực hiện. - Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét, tuyên dương trẻ. Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ 3 ngày 20 tháng 04 năm 2021 Tên hoạt động: KPKH Tìm hiểu về mưa Hoạt động bổ trợ: Đồng dao về mưa I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được quá trình tạo thành mưa thông qua quan sát thí nghiệm sự bốc hơi của nước. - Thấy được ích lợi và tác hại của mưa. - Trẻ biết một số thay đổi của cảnh vật và con người khi trời mưa. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tập trung, chú ý và khả năng ghi nhớ cho trẻ. - Phát triển kỹ năng phán đoán, so sánh cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khỏe, Không chơi ngoài trời mưa, nếu cần ra ngoài thì phải mặc áo mưa… II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Tranh quá trình tạo thành mưa. - Phim, hình ảnh về trời mưa. - Đồ dùng thí nghiệm: Nồi thủy tinh, bếp ga nhỏ, nước, khăn - Đàn, tivi, máy vi tính. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động: Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Cô cho trẻ nghe tiếng mưa rơi. - Trẻ lắng nghe - Trò chuyện: - Các con vừa nghe thấy âm thanh gì? - Tiếng mưa - Các con biết gì về mưa? - Để hiểu rõ hơn về hiện tượng mưa, bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau khám phá! - Trẻ lắng nghe. 2. Nội dung: 2.1. Hoạt động 1: Khám phá về mưa: * Quan sát trời mưa: - Các con thấy mưa bao giờ chưa? Các con biết gì - Trả trẻ lời. về mưa kể cho cô và các bạn cùng nghe nào? - Cho trẻ xem một đoạn băng hình về mưa..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Cảnh gió thổi ào ào, mây đen kéo tới. Đây là hiện tượng gì? Con hãy đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra tiếp theo? + Cảnh mưa. - Có những loại mưa nào? - Khi trời mưa thường xuất hiện thêm hiện tượng gì? - Sấm, sét có nguy hiểm không? - Làm thế nào để tránh bị sét đánh? - Các con có nên chơi đùa ngoài trời mưa không? Tại sao? - Nếu có việc cần thiết phải ra ngoài trời mưa, con phải làm gì? * Quan sát thí nghiệm quá trình tạo thành mưa: - Theo các con tại sao trời lại có mưa? - Để biết vì sao có mưa, cô và các con cùng xem thí nghiệm này nhé! + Cô giới thiệu đồ dùng. + Các con thử đoán xem điều gì sẽ xảy ra khi ta cho nước nóng dần lên. Cô cho trẻ quan sát, kết hợp hỏi trẻ, giúp trẻ phát hiện sự thay đổi của nước khi được đun nóng. Đặc biệt giai đoạn nước bốc hơi và ngưng tụ thành các giọt nước. - Các con đã giải thích được: tại sao trời có mưa chưa? - Quá trình tạo thành mưa như thế nào? + Nước ở ao hồ được mặt trời chiếu sáng. + Nước nóng bốc hơi gặp không khí lạnh tạo thành mây. + Các đám mây ngày càng nhiều. + Mây nặng sà xuống thấp gặp không khí nóng tan dần ra tạo thành mưa. - Cho trẻ đọc đồng dao về mưa * Ích lợi và tác hại của mưa: - Theo các con mưa có ích lợi gì? - Mưa là một hiện tượng tự nhiên rất quan trọng đối với đời sống con người. Mưa làm cây tươi tốt, thời tiết mát mẻ, con người sảng khoái. Mưa tạo thành nước. - Trẻ xem. - Trẻ trả lời - Trẻ xem. - Mưa rào, mưa phùn, mưa đá... - Sâm, sét. - Không đứng dưới gốc cây khi trời mưa. - Không chơi đùa. Vì sẽ bị nước mưa ngấm vào người dẫn đến cảm lạnh hoặc bị sét đánh. - Phải đội mặc áo mưa/ che ô. - Trẻ trả lời theo sự nhận biết.. - Trẻ quan sát và lắng nghe.. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ đọc.. - Giúp cây cối tươi tốt, cung cấp nước... - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> giúp cho con người và mọi vật có nước ăn uống và sinh hoạt… - Nước mưa vô xùng quan trọng và cần thiết nhưng - Lũ lụt, xói mòn. nếu mưa nhiều quá thì sẽ như thế nào nhỉ? - Các con đã nhìn thấy hiện tượng lũ lụt chưa? - Trẻ trả lời. - Nếu thời gian dài trời không mưa thì sẽ xảy ra - Hạn hán. hiện tượng gì? 2.2. Hoạt động 2: Luyện tập: * Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chơi trò chơi. - Phổ biến Cách chơi: Trẻ chọn tranh lô tô và xếp thành chu trình tạo thành mưa. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. * Trò chơi 2: Cùng nhau thi tài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội, lần lượt trẻ của 2 đội sẽ bật qua vật cản lên chọn tranh như: Tắm mưa, chơi trong nhà, đi mưa không che ô, đá bóng ngoài trời mưa, bé học bài trong nhà… để dán vào bên mặt mếu, mặt cười. + Luật chơi: Mỗi lần chỉ được dán 1 tranh. Trong thời gian 5 phút, đội nào dán nhiều tranh đúng hơn đội - Trẻ chơi. đó sẽ chiến thắng. - Nhận xét. - Cho trẻ chơi. - Nhận xét sau chơi. 3. Kết thúc: - Cô hỏi lại tên hoạt động. - Tìm hiểu về mưa - Cô cho trẻ hát bài hạt mưa và em bé - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ 4 ngày 21 tháng 04 năm 2021 Tên hoạt động: Văn học: Thơ “Nắng bốn mùa” Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc : Bài hát “Nắng sớm” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả. - Trẻ hiểu được nội dung của bài thơ. 2. Kỹ năng: - Phát triển tư duy, trí nhớ, cảm xúc, ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục cảm xúc thẩm mỹ và yêu thích thơ cho trẻ. - Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Giáo án điện tử. - Ti vi, máy tính, loa. - Tranh minh hoạ nội dung bài thơ. - Nhạc bài hát “Nắng sớm” 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III . Tổ chức hoạt động: Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Cô và trẻ hát bài “Nắng sớm” - Trẻ hát. - Lớp mình vừa hát bài gì? Bài hát nói về hiện - Bài hát “Nắng sớm”, tượng tự nhiên gì? nắng. - Các con có biết nắng buổi sáng từ 7h – 8h có ích - Cho xương chắc khỏe. lợi gì không? - Nắng sớm rất tốt vì vậy các con nên thường - Trẻ lắng nghe. xuyên tắm nắng vào buổi sáng. Có một bài thơ nói về những tia nắng, đó là bài thơ “Nắng bốn mùa” do tác giả Mai Anh Đức sáng tác, - Trẻ lắng nghe. các con cùng lắng nghe nhé! 2. Nội dung: 2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ cho trẻ nghe: * Lần 1: Đọc thơ kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bộ. Giới thiệu lại tên bài thơ, tên tác giả. * Lần 2: Đọc thơ kết hợp với tranh minh họ 2.2. Đàm thoại: - Cô vừa đọc cho lớp mình nghe bài thơ gì? Do ai sáng tác? - Bài thơ nói về điều gì? - Cô đọc 4 câu đầu. + Những mùa nào xuất hiện trong 4 câu thơ đầu? + Nắng mùa xuân thì như thế nào? + Nắng mùa xuân thật là dịu dàng và ấm áp. Mùa xuân là mùa của muôn hoa đua nở và cũng là khởi đầu của một năm mới. + Cô cho trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa xuân. + “Hung hăng hay giận giữ” là nắng của mùa nào? + Mùa hè với ánh nắng thật là oi bức, nóng nực nên các con khi đi ra nắng các con nhớ làm gì? + Trang phục gì được lựa chọn cho mùa hè? + Mùa hè nắng, nóng nên ra nhiều mồ hôi, vậy các con phải thường xuyên làm gì đề giữ gìn sức khỏe? + Cho trẻ trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa hè. - Cô đọc 4 câu cuối. + Nắng của mùa thu thì như thế nào nhỉ? + Nắng mùa thu thì vàng hoe, tức là vàng đã nhạt dần, yếu dần nhưng vẫn tươi và ánh lên. + Mùa thu thì có những lễ hội gì đặc biệt? + Mùa thu có Tết Trung thu, các bạn nhỏ được đi rước đèn, phá cỗ đấy, có ngày khai giảng. + Cho trẻ trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa thu. + Mùa đông thì sao? + Vì sao mùa đông lại khóc hu hu? + Mùa đông rất là lạnh lại không có mặt trời sưởi ấm vì vậy các con hãy mặc thật ấm để giữ ấm cho cơ thể. + Cho trẻ trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa đông.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe và quan sát tranh. - Bài thơ “Nắng bốn mùa”, tác giả Mai Anh Đức. - Bài thơ nói về tia nắng của bốn mùa. - Trẻ lắng nghe. - Mùa xuân và mùa hè. - Nắng mùa xuân dịu dàng và nhẹ nhàng. - Trẻ lắng nghe và quan sát. - Trẻ quan sát. - Mùa hè. - Phải đội mũ, nón. - Trang phục mát mẻ, thấm mồ hồi. - Uống nhiều nước, không ra nằng nhiều. - Trẻ xem. - Trẻ lắng nghe. - Vàng hoe như muốn khóc. - Trẻ lắng nghe. - Tết Trung thu, khai giảng. - Trẻ xem. - Mùa đông khóc hu hu – - Bởi vì mùa đông không có nắng. - Trẻ xem. - Trẻ xem..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Lần 3: Cho trẻ xem video - Một năm thì có bao nhiêu mùa nhỉ? Đó là những mùa nào? Giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp khi thời tiết chuyển mùa. * Trò chơi “Đố vui” - Bài thơ nói về điều gì? - Cô đọc 4 câu đầu. + Những mùa nào xuất hiện trong 4 câu thơ đầu? + Nắng mùa xuân thì như thế nào? + Nắng mùa xuân thật là dịu dàng và ấm áp. Mùa xuân là mùa của muôn hoa đua nở và cũng là khởi đầu của một năm mới. + Cô cho trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa xuân. + “Hung hăng hay giận giữ” là nắng của mùa nào? + Mùa hè với ánh nắng thật là oi bức, nóng nực nên các con khi đi ra nắng các con nhớ làm gì? + Trang phục gì được lựa chọn cho mùa hè? + Mùa hè nắng, nóng nên ra nhiều mồ hôi, vậy các con phải thường xuyên làm gì đề giữ gìn sức khỏe? + Cho trẻ trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa hè. - Cô đọc 4 câu cuối. + Nắng của mùa thu thì như thế nào nhỉ? + Nắng mùa thu thì vàng hoe, tức là vàng đã nhạt dần, yếu dần nhưng vẫn tươi và ánh lên. + Mùa thu thì có những lễ hội gì đặc biệt? + Mùa thu có Tết Trung thu, các bạn nhỏ được đi rước đèn, phá cỗ đấy, có ngày khai giảng. + Cho trẻ trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa thu. + Mùa đông thì sao? + Vì sao mùa đông lại khóc hu hu? + Mùa đông rất là lạnh lại không có mặt trời sưởi ấm vì vậy các con hãy mặc thật ấm để giữ ấm cho cơ thể. + Cho trẻ trẻ xem tranh ảnh về cảnh vật và một số hoạt động của con người vào mùa đông.. - 4 mùa: xuân, hè, thu, đông.. - Trẻ chơi. - Mùa xuân. - Mùa hè..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Lần 3: Cho trẻ xem video - Một năm thì có bao nhiêu mùa nhỉ? Đó là những mùa nào? - Mùa thu. Giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp khi thời tiết chuyển mùa. * Trò chơi “Đố vui” - Mùa đông. Mùa gì cho lá xanh cây Cho bé thêm tuổi hây hây má hồng? Mùa gì phượng đỏ rực trời Ve kêu ra rả rộn ràng khắp nơi? Mùa gì bé đón trăng rằm Rước đèn, phá cỗ, chị Hằng cùng vui? Mùa gì gió rét căm căm Đi học bé phải quàng khăn, đi giày? 3. Kết thúc: - Hỏi lại trẻ tên bài thơ? Tác giả? - Nhận xét, tuyên dương trẻ.. - Bài thơ “Nắng bốn mùa”, tác giả Mai Anh Đức. Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ 5 ngày 22 tháng 04 năm 2021 Tên hoạt động: Toán Xác định các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối Hoạt động bổ trợ:Âm nhạc: Bài hát: Đồng hồ báo thức, Tập thể dục buổi sáng, Giờ ăn đến rồi, Đi học về, Chúc bé ngủ ngon I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết, xác định và gọi đúng tên các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối. - Trẻ biết thứ tự các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. - Phát triển khả năng tư duy cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Đồng hồ - Slide hình ảnh mặt trời (các buổi: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều); hình ảnh mặt trăng. - Slide các hình ảnh về cảnh sinh hoạt đặc thù các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối. - Nhạc bài hát: Đồng hồ báo thức, Tập thể dục buổi sáng, Giờ ăn đến rồi, Đi học về, Chúc bé ngủ ngon; - 4 bức ảnh: Bé tập thể dục sáng, Bé ăn cơm trưa, Bé đi học về, Bé ngủ. - Tranh lô tô, 2 bảng. 2. Địa điểm: - Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động: Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Trẻ lại gần cô và vờ - Cô tập trung trẻ lại gần và cho trẻ vờ ngủ. - Chuông báo thức reo -> cho trẻ nghe câu hát ngủ. - Trẻ tỉnh giấc. “Đồng hồ vừa báo thức, dậy dậy mau bạn ơi”. - Trẻ trò chuyện. - Trò chuyện. - Các con thức dậy/ ngủ dậy vào buổi nào trong - Buổi sáng. ngày?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Ngoài buổi sáng, thì trong ngày con còn biết có những buổi nào nữa? - Để biết một ngày có bao nhiêu buổi và thứ tự các buổi trong ngày, thì bây giờ cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé! 2. Nội dung: 2.1. Hoạt động 1: Xác định: sáng, trưa, chiều, tối: * Buổi sáng: - Cô cho trẻ quan sát slide hình ảnh ông mặt trời buổi sáng, đàm thoại: + Cô đố các con, đây là bức tranh về buổi nào? + Vì sao con biết đây là buổi sáng? + Ông mặt trời buổi sáng tỏa những tia nắng như thế nào? + Buổi sáng, sau khi thức dậy các con làm gì? + Cho trẻ xem một vài hình ảnh về hoạt động của trẻ vào buổi sáng. + Buổi sáng, các con được tham gia những hoạt động gì ở trường, ở lớp? Cho trẻ xem một vài hình ảnh về hoạt động của trẻ ở lớp vào buổi sáng. - Cô giới thiệu: Các con ạ! Thời gian buổi sáng thường được diễn ra từ 6h đến 9h sáng. Buổi sáng các con thức dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng, rồi đến trường tham gia các hoạt động TDS, HĐH, HĐNT, HHG... * Buổi trưa: - Cô mở slide hình ảnh buổi trưa và hỏi trẻ: + Các con biết đây là bức tranh về buổi nào không? + Buổi trưa thì bầu trời như thế nào? + Nắng buổi trưa thường không tốt cho sức khỏe, vì vậy khi ra đường vào buổi trưa thì chúng ta phải làm gì? + Buổi trưa, các con tham gia những hoạt động gì ở trường, lớp? - Cho trẻ xem hình ảnh hoạt động của trẻ ở lớp vào buổi trưa.. - Trẻ kể. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ quan sát. - Buổi sáng - Vì ánh nắng mặt trời vừa mọc ló dạng, trên những chiếc lá có những hạt sương. - Trẻ trả lời. - Những tia nắng rực rỡ. - Trẻ trả lời. - Đánh răng, rửa mặt, ăn sáng, đi học... - Trẻ quan sát. - Tập thể dục sáng, học, chơi ngoài trời, chơi góc. - Trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ quan sát. - Buổi trưa. - Nắng gắt, nắng chói chang. - Đội mũ, che dù, đeo kính râm. - Rửa tay, rửa mặt, trưa, ngủ trưa. - Trẻ xem. - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Khái quát: Buổi trưa thời gian bắt đầu từ khoảng 10h đến 2h hay còn gọi là 14h, và đây là thời gian các con sẽ làm vệ sinh rửa tay, rửa mặt, ăn cơm, ngủ trưa. * Buổi chiều: + Sau buổi trưa là buổi gì? + Buổi chiều thường bắt đầu từ mấy giờ? + Buổi chiều các con thường làm gì? + Mấy giờ các con được ông/ bà, bố/ mẹ đón về? + Cô mở slide cảnh buổi chiều cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: + Ánh nắng của Ông mặt trời buổi chiều như thế nào? + Buổi chiều về nhà các con làm gì? + Bố mẹ các con làm gì? - Cô khái quát: Buổi chiều là lúc ông mặt trời xuống thấp, những tia nắng nhạt dần. Buổi chiều là lúc mọi người trong gia đình lại trở về ngôi nhà thân yêu của mình sau một ngày làm việc vất vả, một ngày học vui vẻ. Có bạn thì giúp bố mẹ nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, có bạn thì chơi trò chơi như: thả diều, đá bóng... sau đó chúng mình sẽ tắm rửa sạch sẽ. * Buổi tối: - Sau buổi chiều là buổi nào? - Vì sao con biết đó là buổi tối? - Tối đến các con thường làm gì? - Làm thế nào để các con nhìn được mọi thứ xung quanh vào buổi tối? - Cô cho trẻ quan sát tranh buổi tối và khái quát: buổi tối bầu trời có màu đen, trời sẽ có trăng, sao, muốn nhìn mọi vật xung quanh phải dùng đèn thắp sáng. Buổi tối mọi người thường xem ti vi, đọc sách báo rồi đi ngủ. - Vậy một ngày có mấy buổi? Thứ tự các buổi trong ngày? -> Cô KQ: Một ngày có 4 buổi, thứ tự các buổi trong ngày là: sáng, trưa, chiều, tối.. - Buổi chiều - 2h chiều. - Ăn quà chiều, chơi, biểu diễn văn nghệ, nêu gương, cắm cờ. - 4h chiều. - Trẻ quan sát. - Nắng nhạt. - Chơi, tưới cây, tắm rửa... - Nấu cơm, tắm rửa cho con... - Trẻ lắng nghe - Buổi tối - Vì trời tối, có trăng, sao. - Xem ti vi, nghe kể chuyện,..., đi ngủ. - Bật bóng điện, đốt nến... - Trẻ quan sát và lắng nghe.. - 4 buổi: sáng, trưa, chiều, tối. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ đọc: sáng, trưa, chiều, tối. - Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cho cả lớp đọc to tên các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối. 3.2. Hoạt động 2: Luyện tập * Trò chơi 1: Đi tìm bí mật - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Trò chơi “Đi tìm bí mật” + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Nhiệm vụ của 2 đội là lắng nghe bản nhạc và đoán xem bản nhạc đó nhắc đến buổi nào trong ngày. 2 đội sẽ suy nghĩ và dành quyền trả lời bằng cách lắc sắc xô. + Luật chơi: Đội nào trả lời sai sẽ phải nhường quyền trả lời cho đội bạn. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 bức tranh. - Cho trẻ chơi: (Bài hát: Tập thể dục buổi sáng, Giờ ăn đến rồi, Đi học về, Chúc bé ngủ ngon). - Sau khi chơi: Vừa rồi các con đã cùng nhau chơi trò chơi và 2 đội đã nhận được 4 bức tranh tương ứng với 4 câu trả lời đúng. Để biết bí mật của trò chơi “Đi tìm bí mật” ngày hôm nay là gì, bây giờ xin mời các đội cử đại diện lên xếp, dán các bức tranh theo thứ tự các bức tranh được thưởng vào ô số tương ứng. - Hỏi trẻ: Các con có nhận xét gì về cách sắp xếp của 4 bức tranh? - Cô khái quát: Bí mật hôm nay của chúng ta đã được tìm ra, đó là thứ tự các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối. Xin chúc mừng các con! * Trò chơi 2: Bé thi tài - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Lần lượt trẻ của 2 đội chui qua 2 cổng thể dục lên lấy tranh về các hoạt động trong ngày dán vào các buổi trong ngày cho phù hợp. + Luật chơi: Mỗi lần chỉ được chọn dán 1 tranh. Sau một bản nhạc đội nào dán được nhiều tranh đúng hơn đội đó sẽ dành chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi , Nhận xét sau chơi: 3. Kết thúc: - Hỏi lại trẻ nội dung bài học: Một ngày có mấy. - Trẻ chơi. - Trẻ lên xếp, dán tranh.. - 4 bức tranh được sắp xếp theo thứ tự các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ chơi - Một ngày có 4 buổi, thứ tự các buổi: sáng, trưa, chiều, tối..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> buổi, thứ tự các buổi đó? - Nhận xét – tuyên dương Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ 6 ngày 23 tháng 04 năm 2021 Tên hoạt động: Tạo hình Tô màu tranh phong cảnh mùa he Hoạt động bổ trợ:Âm nhạc: “ Mùa hè đến” I/ Mục đích - Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Trẻ biết tô mầu tranh phong cảnh mùa hè - Biết phối hợp các màu để tô bức tranh thêm đẹp và sinh động 2. Kĩ năng : - Rèn cho trẻ kỹ năng cầm bút vẽ , tô mầu ,tư thế ngồi tô mầu - Kỹ năng quan sát ,tư duy , tưởng tượng - Phát triển ngôn ngữ và khả năng sáng tạo 3.Giáo dục: - Trẻ yêu mùa hè có ý thức học tập - Trẻ có ý thức giữ gìn sản phẩm tạo ra I.Chuẩn bị 1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ - Tranh phong cảnh mùa hè đã tô , chưa tô - Sáp mầu - Gía trưng bày sản phẩm 2. Địa điểm tổ chức:Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức , giới thiệu bài - Trẻ hát - Cô cho trẻ hát bài: “ Mùa hè đến” - Cô và các con vừa cùng nhau hát bài hát nói về mùa gì? - Trẻ trả lời - Mùa hè đến thời tiết như thế nào nhỉ? - Khi mùa hè đến các con được đi đâu được tham gia các hoạt động gì? - Cô giáo dục trẻ yêu mùa hè tham gia - Trẻ lắng nghe hăng hái vào các hoạt động của mùa hè biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Mùa hè đến thật vui phải không các - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> con? - Các con có thích mùa hè không? - Vậy hôm nay các con hãy cùng nhau làm những họa sĩ tí hon để tô nên bức tranh mùa hè vui tươi nhé! 2.Nội Dung: 2.1. Hoạt động 1.Quan sát nhận xét tranh - Cô cho trẻ quan sát bức tranh phong cảnh mùa hè đã tô - Chúng mình cùng cô quan sát xe m bức tranh của cô có gì nhé! - Bên trên có gì đây? - Ông mặt trời có màu gì nhỉ? Khi mùa hè đến ông mặt trời tỏa những ánh nắng có màu gì đây? - Bên cạnh ông mặt trời là gì đây? - Đám mây có màu gì nhỉ? - Bên dưới có gì đây? - Cây xanh lá có mầu gì? Thân cây có mầu gì? Trên cây quả mầu gì? - Bên cạnh hàng rào có mầu gì gì đây phía trên có những chậu hoa có mầu gì nhỉ? - Ai dang tập thể dục buổi sáng đây các con? - Bức tranh mùa hè của cô có đẹp không các con? - Vậy bây giờ chúng mình hãy cùng cô tô bức tranh mùa hè thật đẹp giống cô như bức tranh này nhé! 2.2. Hoạt động 2: Cô tô mẫu và hướng dẫn trẻ cách tô - Để tô bức tranh đẹp hơn thì trước tiên chúng mình cầm bút bằng tay phải và bằng 3 đầu ngón tay là ngón cái , ngón trỏ và ngón giữa. Khi tô thì các con nhớ là tô từ trên. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát tranh. - Trẻ trả lời theo ý hiểu của trẻ. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát và lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> xuống dưới từ trái sang phải sao cho mầu trùng khít không bị chờm ra ngoài - Trẻ trả lời - Cô vừa tô vưà hướng dẫn trẻ cách tô màu tranh cho đẹp - Cô hướng dẫn trẻ cách tô ông mặt trời đám mây, cây xanh , hàng rào , bạn nhỏ tập thể dục sáng - Cô vừa tô vừa chọn mầu phù hợp để tô và hỏi trẻ về mầu sắc - Trẻ thực hiện 2.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện - Cô phát cho mỗi trẻ một rổ bút chì , sáp mầu - Cô hướng dẫn trẻ ngồi đúng tư thế, cách cầm bút đúng - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ nhận xét - Cô động viên khích lệ trẻ thực hiện những trẻ nà thực hiện chưa được cô giúp - Trẻ lắng nghe trẻ. * Trưng bày sản phẩm -Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm lên giá - Cho cả lớp quan sát tất cả các sản phẩm - Trẻ trả lời của các bạn. - cho trẻ nhận xét bài của bạn và của mình - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung - Động viên khen ngợi trẻ - Giao dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn. 3. Kết thúc - Hôm nay các con được tô mầu tranh gì? - Giao dục trẻ yêu mùa hè hăng hái tham gia các hoạt động mùa hè mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Nhận xét - tuyên dương trẻ * Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

×