Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

sinh 11 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 156 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15/08/2016 Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Tiết 1 - Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây. - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Máy chiếu, H1.1, H1.2, H1.3 2. HS: chuẩn bị một số rễ cây lúa, đậu, lạc III. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Dạy học nhóm 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp , động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3 .Giảng bài mới: Mở bài: Cây hấp thụ nước bằng cách nào? Cây hút nước qua miền lông hút của rễ, một số cây thủy sinh hấp thụ nước qua toàn bộ bề mặt của cây. Rễ là cơ quan chính hấp thụ nước. Nước có vai trò gì đối với thực vật, quá trình trao đổi nước ở thực vật như thế nào Hoạt động của thầy – trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan hấp thụ nước: GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 trả lời câu hỏi: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ? Quan sát tranh nêu cấu tạo TB lông hút. Nội dung I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC VÀ IÔN KHOÁNG. - Rễ gồm rễ chính và các rễ bên, lông hút, miền sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh trưởng, đặc biệt là miền lông hút rất phát triển. 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ:. - Rễ cây phát triển đâm sâu lan toả, hướng đến nguồn nước trong đất. - Rễ hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua lông hút 1. Hình thái của hệ rễ:. - Rễ sinh trưởng nhanh về chiều sâu phân nhánh rộng và tăng nhanh số lượng lông hút -Trong môi trường quá ưu trương, quá axit hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ biến mất..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy – trò HS quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → KL. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây. +PP nhóm +KT động não Gv chia hs thành 4 nhóm Mỗi nhóm tìm hiểu 4 vấn đề: - Nêu cơ chế hấp thụ nước? - Nêu cơ chế hấp thụ muối khoáng? - Phân biệt con đường thành tế bào, Con đường gian bào? HS trong nhóm tìm hiểu vấn đề, trả lời câu hỏit GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu HS: - Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo một chiều? HS quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung II. CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ IÔN KHOÁNG Ở RỄ CÂY 1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút. a. Hấp thụ nước: + Hấp thụ bị động là chủ yếu: ( thế nước cao) ( thế nước thấp) H2O MT nhược trươngMT ưu trương Trong đất TB lông hút TB lông hút ưu trương hơn là do: thoát hơi nước ở lá, nồng độ chất tan trong cây cao b. Hấp thụ muối khoáng. - Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế: + Thụ động: + Chủ động: . 2. Dòng nước đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ. - Theo 2 con đường: * Con đường thàng TB- con đường gian bào: nước đi theo khoảng không gian giữa các bó sợi xenlulô zơ bên trong thành tế bào. Khi vào đến nội bì bị đai Caspari chặn lại nên chuyển sang con đường TB - Đai caspari điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ * Con đường tế bào: đi xuyên qua TBC của các TB III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC TÁC NHÂN MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC VÀ CÁC ION KHOÁNG Ở RỄ - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của đất… - Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng của rễ ntn? - Cho ví dụ. HS nghiên cứu mục III → trả lời GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất? 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 9 - Đọc mục “em có biết”, đọc trước bài 2. Ngày soạn: 16/08/2016.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2- Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển. - Thành phần của dịch vận chuyển. - Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tượng thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK, Máy chiếu, Phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi lệnh III. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: - GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ? - Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ. I. DÒNG MẠCH GỖ GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi: 1. Cấu tạo của mạch gỗ (Xilem) - Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch - Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận mạch gỗ trong cây? chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời câu hỏi: - Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ? HS nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời câu hỏi: GV: Đưa ra tình huống có vấn đề - Làm thế nào dòng mạch gỗ đi ngược chiều. 2. Thành phần của dịch mạch gỗ: - Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ - Áp suất rễ.Gây ra hiện tượng ứ giọt, chảy nhựa - Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung trọng lực? trên). - Hãy cho biết nước và các ion khoáng được - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động với thành mạch gỗ: Tạo thành một dòng vận chuyển lực nào? liên tục từ rễ lên lá HS nghiên cứu mục 3 → trả lời GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. DÒNG MẠCH RÂY 1. Cấu tạo của mạch dây. - Gồm các tế bào sống là ống dây (tế bào hình dây) và tế bào kèm * Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch rây. GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.5, đọc SGK, trả lời câu hỏi. - Mô tả cấu tạo của mạch dây? - Thành phần của dịch mạch dây? - Động lực vận chuyển?. 2. Thành phần của dịch mạch rây. - Gồm: Đường saccarozo, các aa, vitamin, hoocmon thực vật… 3. Động lực của dòng mạch rây. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa. 4. Củng cố: - Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình to ra? - Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào? -Phân biệt giữa dòng mạch gỗ với dòng mạch rây Chỉ số phân Mạch gỗ Mạch rây biệt - Là những tế bào chết. - Là những tế bào sống. - Thành tế bào có chứa linhin. - Các ống rây nối đầu với nhau thành Cấu tạo - Các tế bào nối với nhau thành những ống ống dài đi từ lá xuống rễ. dài từ rễ lên lá. - Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ và - Là các sản phẩm đổng hóa ở lá: Thành các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ + Saccarozo, aa, vitamin… phần + Một số ion khoáng được sử dịch dụng lại. - Là sự phối hợp của 3 lực : - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu + Áp suất rễ. giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. Động + Lực hút do thoát hơi nước ở lá. lực + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ 5. Dặn dò - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” - Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát. Đoan Hùng, ngày ......tháng .......năm 2016 Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam. Ngày soạn: 22/8/2016 Tiết 3 - Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật. - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước . - Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Vận dụng lí thuyết giải thích thực tế - Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hòa thoát hơi nước dễ dàng. - Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK, Máy chiếu. 2.Học sinh: Thí nghiệm GV giao từ tiết 2 III. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Dạy học nhóm 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ : - Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ dưới lên lá ? 3. Bài mới: Mac xi mốp nhà sinh lí thực vật người Nga đã khẳng định ‘thoát hơi nước là một tai hoạ tất yếu của cây’ Tại sao thoát hơi nước là tai hoạ, tại sao thoát hơi nước lại là tất yếu ? Hoạt động của GV-HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thoát I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT hơi nước. HƠI NƯỚC GV cho HS quan sát thí nghiệm (TN) đã - Tạo lực hút đầu trên. chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi nước ở - Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. thực vật, trả lời câu hỏi: - Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá - Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ? cung cấp cho quá trình quang hợp. - Vai trò của thoát hơi nước ? HS quan sát TN → trả lời câu hỏi. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ lá. 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước GV yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, quan - Cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời câu hỏi: nước ở lá: - Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước + Khí khổng : Số lượng khí khổng trên bề mặt ở mặt trên và mặt dưới của lá cây lá là rất lớn - Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào + Tầng cutin (không đáng kể).Do biểu bì tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? ra bao phủ bề mặt lá trừ khí khổng HS đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của GV-HS hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. +PP nhóm +KT động não GV : Chia lớp thành 4 nhóm GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Có mấy con đường thoát hơi nước? So sánh các con đường thoát hơi nước - Trong các con đường thoát hơi nước kể trên con đường nào là chủ yếu ? HS; Các nhóm lên bảng trình bày kết quả GV: Nhận xét các nhóm GV: Trình bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước ? - Hãy trình bày đặc điểm của khí khổng trong mối liên quan đến cơ chế đóng mở của nó?. Nội dung. 2. Hai con đường thoát hơi nước: * Con đường qua khí khổng (chủ yếu): + Vận tốc lớn. + Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. + Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra. + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng. * Con đường qua cutin: + Vận tốc nhỏ. + Không được điều chỉnh. - Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát triển của lớp cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.. HS nghiên cứu SGK → trả lời GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: - Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? HS nghiên cứu mục III → trả lời GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. GV cho HS đọc mục IV - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? HS nghiên cứu mục IV → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC - Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi nước càng nhanh. - Các nhân tố ảnh hưởng: + Nước. + Ánh sáng. + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào(A) và lượng nước thoát ra.(B) A=B Cây đủ nước phát triển bình thường A>B cây thừa nước phát triển bình thường A<B mất cân bằng nước, lá héolâu ngày, sinh trưởng chậm, chết - Tưới nước hợp lí cho cây trồng: + Đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng phát.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV-HS. Nội dung triển của giống và loại cây + Đặc điểm của đất và thời tiết. 4. Củng cố: - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích? 1. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây sẽ làm cây héo rũ và chết khi ta bón phân cho cây quá liều lượng? A. Phân bón làm cây nóng quá gây nên cháy lá, khô thân. B. Phân bón làm cây quá thừa dinh dưỡng gây ngộ độc. C. Phân bón tạo ra áp suất thẩm thấu ngoài đất quá cao. D. Phân bón làm đen rễ và thối rễ cái lẫn rễ con. 2. Nước từ lông hút vào đến mạch gỗ của rễ theo những con đường nào? A. Không bào - Gian bào và ẩm bào - Thực bào. B. Nguyên sinh chất - không bào và thành tế bào - Gian bào. C. Thành tế bào - nội bào và Nguyên sinh chất - thực bào. D. Ngoại bào - thành tế bào và Lưới nội chất - không bào. 5. Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết”. Ngày soạn: 24/8/2016 Tiết 4 - Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng. - Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. - Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên - Hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK, Máy chiếu. - Bảng 4.1, 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK. 2.Học sinh: mẫu lá màu vàng, đỏ một số thực vật III. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ : - Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng? 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố dinh I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. THIẾT YẾU TRONG CÂY GV cho HS quan sát hình 4.1, trả lời câu - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là : hỏi: + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn - Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét và giải thành được chu trình sống. thích ? + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên *Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của các tố nào khác. NTDD khoáng thiết yếu + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là hóa vật chất trong cơ thể. gì ? HS quan sát hình 4.1→ trả lời câu hỏi. - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu GV nhận xét, bổ sung → kết luận. gồm : + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, GV yêu cầu HS dựa vào mô tả của hình 4.2 Ca, Mg. và hình 5.2→ trả lời câu hỏi: + Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, - Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt Mo, Ni. màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng nhạt? II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH +PP nhóm DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG +KT động não CÂY: - Hoàn thành PHT. - Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng: Nguyên tố Dấu hiệu thiếu Vai trò Theo PHT..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV-HS Nitơ Phốtpho Magiê Canxi HS quan sát hình → trả lời câu hỏi và hoàn thành PHT. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. GV cho HS đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi : - Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng? - Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường. HS nghiên cứu mục III, quan sát đồ thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung - Vai trò của các nguyên tố khoáng: + Tham gia cấu tạo chất sống, cấu tạo nên TB và cơ quan + Điều tiết quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lí của cây + Tăng tính chống chịu của cây trồng đối với điều kiện bất thuận của môi trường III. NGUÔN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY:. 1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Không tan và hòa tan. Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan. 2. Phân bón cho cây trồng. - Phân bón là nguồn quan trọng, cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng - Liều lượng phân bón phải hợp lí để có năng suất cao, hạn chế dư thừa phân bón để tránh ô nhiễm môi trường 4. Củng cố: đọc mục ‘’ em có biết’’ và trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ? -Liên hệ thực tế câu hỏi số 2 trang 24. -Đọc trước bài 5 và viết sơ đồ chuyển hóa Nitow trong đật, quá trình cố định N theo con đường sinh học Đoan Hùng, ngày ......tháng .......năm 2016 Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam Đáp án PHT Nguyên tố Dấu hiệu thiếu. Vai trò. N. Lá vàng. Thành phần của protein, axitnucleic.... P. Cây còi cọc, quả cùi dày, ít Thành phần của axitnucleic, ATP, ruột photpholipit, coenzim. Mg. Lá có vệt đỏ. Cấu tạo diệp lục, hoạt hóa enzim.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ca. Tán là nhỏ, đầu lá cuộn lại. Cấu tạo thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 1/9/2016 Tiết5 - Bài 5+ 6 DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây. - Trình bày được quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật - Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây. - Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất. - Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt. - Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và MT 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức vận dụng lý thuyết vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn trong sản xuất. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : PHT 2. Học sinh : theo nội dung về nhà tiết 5 III. PHƯƠNG PHÁP & KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp , XYZ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật? - Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh lí I. VAI TRÒ SINH LÝ CỦA NGUYÊN TỐ của nguyên tố nitơ. NITƠ : +PP giải quyết vấn đề * Vai trò chung: +KT tia chớp - Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. GV cho HS quan sát hình 5.1, 5.2, trả lời * vai trò cấu trúc : câu hỏi: - Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều - Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra hợp chất sinh học quan trọng như : pr, axit nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật. phát triển của cây? * vai trò điều tiết : quan sát hình → trả lời câu hỏi. - Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi GV nhận xét, bổ sung → kết luận. chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động + PP nhóm xúc tác, cung cấp năng lượng và.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV-HS +KT : XYZ * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây. GV cho nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: - Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên Trái đất? - Hoàn thành PHT số 1 Dạng N. Đặcđiểm. Khả năng hấp thụ của cây. N vô cơ N hữu cơ HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Tìm hiểu Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật. GV chia hs thành 4 nhóm GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, quan sát hình 6.2 → hoàn thành PHT số 2 Con đường Điều kiện Phương trình Hóa học Sinh học HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT. Hs : Đại diện nhóm trình bày GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung - Điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào chất. II. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TƯ NHIÊN CHO CÂY : 1. Nitơ trong không khí - Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân tử (N 2) trong không khí. 2. Nitơ trong đất : - Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ đất. Nitơ trong đất gồm : + Nitơ khoáng ( N2 vô cơ ) NO3- và NH4+. Cây hấp thụ trực tiếp. + Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không hấp thụ trực tiếp được.Mà N2 hữu cơ biến đổi thành NH4+ và NO3- cây mới hấp thụ được III. QUÁ TRINH CHUYỂN HOÁ NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ: 1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất: - Gồm quá trình amôn hoá: N2 hữu cơ + KH amon hóa  NH4 - Quá trình nit rat hoá NH4+ + Nitrôxômônas  NO2- + nitrôbacter NO3Lưu ý: quá trình phản nitrat hoá là: NO3 N2 2. Quá trình cố định nitơ : - Con đường hóa học cố định nitơ:N2 + H2 → NH3 - Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực hiện. + Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam. + Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium… V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG: 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng: + Đúng loại, đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm, Đủ lượng. + Điều kiện đất đai, thời tiết. 2. Các phương pháp bón phân: qua rễ, qua lá: 3. Phân bón và môi trường: Bón quá mức  dư thừa  ô nhiễm. * Hoạt động 4 : Tìm hiểu phân bón với năng suất cây trồng và môi trường. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả lời câu hỏi : - Thế nào là bón phân hợp lí ? - Phương pháp bón phân ? HS nghiên cứu mục V → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: HS đọc mục ‘em có biết’ 5. Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị tiết 7 thực hành: mỗi nhóm chuẩn bị : phân bón NPK, 1 đũa tre, 2 chậu xốp (H 7.2) Ngày soạn: 3/9/2016 Tiết 6 -Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá. - Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng. II. CHUẨN BỊ 1. Thí nghiệm 1: - Cây có lá nguyên vẹn. - Cặp nhựa hoặc gỗ. - Giấy lọc. - Đồng hồ bấm tay. - Dung dịch coban clorua 5 %. - bình hút ẩm. 2. Thí nghiệm 2: - Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày. - Chậu hay cốc nhựa. - Thước nhựa có chia mm. - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ. - Ống đong dung tích 100ml. - Đũa thủy tinh. - hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: PP nhóm, PP giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: KH bể cá, tia chớp IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3 . Nội dung và cách tiến hành: Hoạt động GV-HS Nội dung +PP giải quyết vấn đề a. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi +KT tia chớp nước ở hai mặt lá. H: theo lý thuyết thì tốc độ thoát hơi nước ở - Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã mặt trên và mặt dưới như thế nào? sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá. HS: tốc độ thoát hơi nước mặt dưới lớn hơn - Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt mặt trên đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại. Gv cho một nhóm lên làm thí nghiệm, các - Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhóm khác theo dõi, nhận xét.. màu xanh sang màu hồng.. +PP giải quyết vấn đề +KT bể cá b. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân GV YC nhóm 3 lên làm thí nghiệm, các bón NPK. nhóm khác theo dõi, nhận xét - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK. GV tổng kết kiến thức + Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch. Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước. - Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau. 4. Thu hoạch: - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau: a. Thí nghiệm 1: Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian Nhóm. Ngày, giờ. Tên cây, vị trí của lá. Thời gian chuyển màu của giấy coban clorua Mặt trên Mặt dưới. Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá b. Thí nghiệm 2 Tên cây Công thức TN Chiều cao cây (cm/cây) Đối chứng (nước) Mạ lúa Thí nghiệm (dung dịch NPK) Đoan Hùng, ngày ......tháng .......năm 2016 Đã kiểm tra. Lê Thị Hồng Nam Ngày soạn: 09/9/2016 Tiết 7 - Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần:. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm quang hợp. - Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật. - Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Liệt kê được các sắc tố quang hợp 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên- Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK, PHT 2. Học sinh: ôn lại cấu trúc và chức năng của lục lạp III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: PP giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: KT động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS? 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quang I.KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC hợp ở cây xanh. VẬT GV cho quan sát hình 8.1, trả lời câu hỏi: 1. Quang hợp là gì ? - Em hãy cho biết quang hợp là gì? - Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh - Viết phương trình tổng quát. sáng mặt trời được diệp lục hấp thu để tạo ra HS quan sát hình → trả lời câu hỏi. cacbonhidrat và oxy từ khí CO2 và H2O. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Phương trình tổng quát : GV cho HS nghiên cứu mục I.2, kết hợp với 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 +6O2 kiến thức đã học trả lời câu hỏi. 2. Vai trò của quang hợp : - Em hãy cho biết vai trò của quang hợp ? - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu HS nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu hỏi. cho xây dựng và dược liệu cho y học. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của  Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ sinh giới quan quang hợp. - Điều hòa không khí. +PP giải quyết vấn đề +KT động não GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 → hoàn II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP : thành PHT 1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức Tên cơ quan Đặc điểm cấu tạo năng quang hợp : Chức năng a. Hình thái :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV-HS Bề mặt lá Phiến lá Lớp biểu bì dưới Lớp cutin Lớp tb mô giậu Lớp tb mô khuyết. Nội dung - Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời. - Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng. - Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp. b. Giải phẫu : - Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp phân bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ được các tia sáng chiếu lên trên mặt lá. - Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn so với mô giậu nằm ngay ở mặt dưới của phiến lá. Trong mô xốp có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp. - Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây. - Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan quang hợp.. 2. Lục lạp là bào quan quang hợp : - Cấu tạo lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp - hình dạng có hình bầu dục  xoay bề mặt tiếp với ánh sáng - Bên ngoài có màng : gồm màng ngoài và màng GV yêu cầu HS quan sát hình 8.3, hoàn thành trong, để bao bọc và bảo vệ lục lạp - Bên trong gồm : PHT : + Grana : do các tilacoit xếp chồng nên nhau trong Các bộ phận Cấu tạo Chức năng đó : Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang của lục lạp hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. Cơ chất Còn Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng Chất nền quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. HS quan sát hình 8.3→ hoàn thành PHT + Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối GV nhận xét, bổ sung → kết luận. Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục II. 3 SGK, 3. Hệ sắc tố quang hợp : - Hệ sắc tố quang hợp gồm : trả lời câu hỏi : + Nhóm sắc tố chính : Diệp lục a và diệp lục b hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH. + Nhóm sắc tố phụ : (Carotenoit) hấp thụ và - Em hãy nêu các loại sắc tố của cây, và vai truyền năng lượng cho diệp lục a trò của chúng trong quang hợp - Sơ đồ : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp GV nhận xét, bổ sung → kết luận. lục a ở trung tâm. 4. Củng cố: - Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng quang hợp ntn ? HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? 5. Dặn dò - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết”. Ngày soạn: 10/09/2016 Tiết 12 - Bài 13: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit. - Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ. II. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ: - Cốc thủy tinh 20 - 50 ml. - Ống đong 20 - 50 ml có chia độ. - Ống nghiệm. - Kéo. 2. Hóa chất: - Nước sạch, Cồn. 3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố. - Lá xanh tươi. - Lá có màu vàng. - Các loại quả có màu đỏ: Gấc, hồng. - Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: PP nhóm 2. kĩ thuật dạy học: KT bể cá IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3 Nội dung và cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm: a.Thí nghiệm 1: chiết rút diệp lục. Nhóm 1: 6 bạn làm thí nghiệm mẫu, các nhóm khác quan sát, nhận xét : -Các bước tiến tiến hành? -Thao tác tiến hành có nhanh, rứt khoát hay không? -Kết quả thí nghiệm? b. thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit. Nhóm 2: 6 bạn làm thí nghiệm, các nhóm khác quan sát, nhận xét? -Các bước tiến tiến hành? -Thao tác tiến hành có nhanh, rứt khoát hay không? -Kết quả thí nghiệm? 4. Thu hoạch: - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cơ quan của cây Xanh tươi Lá Vàng Gấc Quả Cà chua Cà rốt Củ Nghệ. Dung môi chiết rút. Màu sắc dịch chiết Xanh lục. Đỏ, da cam, vàng, vàng lục. - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm). - Ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét về: + Độ hòa tan của các sắc tố trong các dung môi. + Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì. + Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người Đoan Hùng, ngày ......tháng .......năm 2016 Đã kiểm tra. Lê Thị Hồng Nam. Ngày soạn: 15/9/2016. Tiết 9 - Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 và CAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM - Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C 4 và CAM đối với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK, Máy chiếu, PHT. 2. Học sinh: Kiến thức về QH lớp 10, bài 8 sh11 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: PP nhóm 2. Kĩ thuật dạy học: KT XYZ và KT tia chớp IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ : - Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp? 3. Bài mới: Hoạt động của Gv-HS Nội dung  Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật C3 I. THỰC VẬT C3: +PP nhóm 1. Pha sáng +KT XYZ Là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được Mỗi nhóm gồm 1 bàn 4 HS thực hiện PHT diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết trong thời gian 5 phút hoá học trong ATP và NADPH GV cho quan sát hình 9.1, mục I.1 hoàn thành - Nơi Diễn ra ở tilacoit. PHT, trả lời câu hỏi: - Nguyên liệu : nước, ánh sáng. - Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến đổi nào Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li xảy ra trong pha sáng? nước - PHT 2H2O ⃗ A S, DL 4H+ + 4e- + O2 + Giải phóng O2 Khái niệm + Bù điện tử cho diệp lục a Nơi diễn ra + Các photon H+ đến khử NADP+ NADPH Nguyên liệu - Sản phẩm: ATP, NADPH và O2. Sản phẩm HS quan sát hình, nghiên cứu SGK → hoàn thành PHT và trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. +GV cho HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi : - Pha tối ở thực vật C 3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ?. 2. Pha tối : - Diễn ra ở chất nền của lục lạp. - Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của Gv-HS HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. Mở rộng : sử dụng KT tia chớp -Chất tiếp nhận CO2 đầu tiên ? -Sản phẩm có định CO2 đầu tiên ? -Tại sao gọi là chu trình C3, chu trình Canvin ? * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực vật C4 +PP nhóm +KT XYZ. Mỗi nhóm suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong thời gian 7 phút GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan sát hình 9.3→ trả lời câu hỏi :. Nội dung - Sản phẩm : Cacbohidrat - Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. Gồm 3 giai đoạn : + Giai đoạn cố định CO2. + Giai đoạn khử APG. + Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri1,5-điP. II. THỰC VẬT C4 : - Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê… - Pha tối của quang hợp bao gồm: C 4 và chu trình canlvin -Nhóm thực vật - chu trình C4 chất nhận CO2 đầu tiên là PEP, sản -Chất nhận CO2 đầu tiên phẩm 4C( AOA) -SP đầu tiên của pha tối - E lacbo xylaza có hoạt tính cực mạnh -Các giai đoạn AOA 3C + CO2 ( cung cấp chu trình C3) -Thời gian diễn ra quá trình cố định CO2 III. THỰC VẬT CAM: -Tế bào quang hợp - Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh HS nghiên cứu mục II → trả lời câu hỏi. long… GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm * Hoạt động 3 : Tìm hiểu thực vật CAM lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO 2 GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày. hỏi: - Pha tối của thực vật CAM diễn ra ntn ? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với thực vật ở vùng sa mạc. - Pha tối ở thực vật C3, C4 và CAM có điểm nào giống và khác nhau? HS nghiên cứu mục II → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: - Nguồn gốc của O2 trong quang hợp? - Hãy chọn đáp án đúng: 1. Sản phẩm của pha sáng là: a. H2O, O2, ATP b. H2O, ATP và NADPH c. O2, ATP và NADPH d. ATP, NADPH và APG 2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là : a. O2, ATP và NADPH b. ATP, NADPH và CO2 c. H2O, ATP và NADPH d. NADPH, APG và CO2 5. Dặn dò - Trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Đọc trước bài 10 và +Phân biệt các khái niệm: điểm bù CO2, điểm bão hòa CO2, điểm bù ánh sáng, điểm bão hòa ánh sáng? +Liệt kê vai trò của nước đối với quang hợp +Tại sao nhiệt độ lại ảnh hưởng tới QH? +Những lợi ích của trồng cây dưới ánh sáng?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 17/9/2016 Tiết 9 - Bài 10,11: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP VÀ QUANG HỢP VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU HỌC BÀI 1. Kiến thức: - Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang hợp. - Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2 - Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp. - Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 và 10.5 SGK 2. Học sinh: chuẩn bị theo nội dung đã giao từ tiết 8 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học: giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: KT chia sẻ nhóm đôi, tia chớp IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ : -Nêu khái niệm và điều kiện cần có của pha sáng QH? -KT sự chuẩn bị của HS? 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung  Hoạt động 1: Tìm hiểu ánh sáng I. ÁNH SÁNG: +Thời gian : 10 phút 1. Cường độ ánh sáng +PP giải quyết vấn đề - Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng +KT chia sẻ nhóm đôi → thì cường độ quang hợp cũng tăng. GV cho quan sát hình 10.1, mục I. - Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối thiểu để +Nhóm đôi chia sẻ với nhau theo các câu hỏi (QH) = cường độ hô hấp (HH). sau: - Điểm no ánh sáng: Cường độ AS tối đa để -Phân biệt điểm bù ánh sáng và điểm bão hòa cường độ quang hợp đạt cực đại. ánh sáng? 2. Quang phổ ánh sáng: -Quang hợp xảy ra ở miềm ánh sáng nào? Vai - QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím. trò của từng tia sáng trong QH? - Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các aa, pr - Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành HS quan sát hình, nghiên cứu SGK → trả lời cacbohidrat câu hỏi. KL: Quang phổ ánh sáng ảnh hưởng đến quang GV nhận xét, bổ sung → kết luận. hợp và cường độ quang hợp, phẩm chất, sản *Hoạt động 2 : tìm hiểu về nồng độ CO2 phẩm quang hợp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của GV-HS +Thời gian 5 phút +PP nhóm +KT tia chớp - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa nồng độ CO2 và cường độ QH. - Phân biệt điểm bù CO2 và điểm no CO2? HS nghiên cứu mục II, quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu nước: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: - Vai trò của nước đối với QH? HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 4 : Tìm hiểu nhiệt độ GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, V, trả lời câu hỏi: - Phân tích hình 10.4và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của nhiệt độ đến QH ở thực vật? -Tại sao nhiệt độ lại ảnh hưởng đến QH ? * Hoạt động 5 : tìm hiểu các nguyên tố khoáng - Vì sao các muối khoáng ảnh hưởng ntn đến QH? Cho vd? * Hoạt động 5 : Tìm hiểu trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo Chuyển giao về nhà : Người nông dân đã trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo ở những đối tượng nào ? những lợi ích của PP này ?. Nội dung II. NỒNG ĐỘ CO2 : - Nồng độ CO2 tăng thì cường độ tăng - Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để QH =HH. - Điểm bảo hòa CO2: Khi nồng độ CO2 tối đa để cường độ QH đạt cực đại.. III. NƯỚC : - Là yếu tố rất quan trọng đối với quang hợp. + Nguyên liệu cho QH. + Điều tiết đóng mở khí khổng. + Môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào. + Là dung môi hòa tan các chất… IV. NHIỆT ĐỘ - Ảnh hưởng của nhiệt độ : Nhiệt độ ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim, protein + Nhiệt độ tăng thì cường độ QH tăng. + Nhiệt độ tối ưu cho QH ở thực vật là : 250 0 35 C. + QH ngừng ở 450 - 500 C. V. NGUYÊN TỐ KHOÁNG - Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng : Dinh dưỡng khoáng có ảnh hưởng nhiều mặt đến QH V. TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH SÁNG NHÂN TẠO : - Sử dụng ánh sáng của các loại đèn thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà có mái che, trong phòng - Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo giúp con người khắc phục được điều kiện bất lợi của môi trường. 4. Củng cố::- Ngoại cảnh ảnh hưởng ntn đến quá trình QH? - Vì sao thực vật thủy sinh lại có nhiều màu sắc? 5. Dặn dò : - đọc trước bài 12: Hô hấp ở thực vật. Phân biệt con đường phân giải hiếu khí và phân giải kị khí: nơi xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm; chuẩn bị thí nghiệm hình 12.1a,c -Tìm hiểu các biện pháp kĩ thuật nâng cao năng suất cây trồng Đoan Hùng, ngày ......tháng .......năm 2016 Đã kiểm tra. Ngày soạn: 23/9/2016. Lê Hồng Nam.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 11 - Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu được bản chất của HH ở thực vật, viết được pttq và vai trò của HH đối với cơ thể thực vật. - Phân biệt được các con đường HH ở thực vật liên quan với điều kiện có hay không có oxi. - Mô tả được mqh giữa HH và QH. - Nêu được vd về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với HH. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: thí nghiệm hình 12.1 A,C, PHT 2. Học sinh: Nội dung đã giao ở tiết 10 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. phương pháp dạy học: bàn tay nặn bột 2. Kĩ thuật dạy học: XYZ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ : Kt sự chuẩn bị của HS: chuẩn bị thí nghiệm, trả lời các câu hỏi về nhà từ tiết10 3. Bài mới: Hoạt động của Gv-HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về HH ở I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT thực vật. 1. HH ở thực vật là gì ? +KT XYZ - HH ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng +PP : bàn tay nặn bột của tế bào sống. GV yêu cầu HS tìm ra bản chất của hô hấp các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO 2 và qua các thí nghiệm H2O, +Thí nghiệm hình 12.1a - đồng thời năng lượng được giải phóng và một HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP. ra và giải thích hiện tượng ? - Phương trình tổng quát : +Thí nghiệm hình 12.1c : quan sát chỉ số C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q nhiệt độ trên nhiệt kế 2. Vai trò của HH đối với cơ thể thực vật. +từ 2 thí nghiệm trên hãy nêu : - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống - HH là gì ? Bản chất của hiện tượng HH ? của cây. - Viết pttq của quá trình HH ? - Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các HS làm thí nghiệm → trả lời câu hỏi. hoạt động sống của cây. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.3 → trả tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. lời câu hỏi : II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của Gv-HS - Hãy cho biết HH có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? HS nghiên cứu mục I.3 → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường HH ở thực vật. GV yêu cầu HS quan sát hình 12.2 SGK, trả lời câu hỏi : - Hãy cho biết ở cơ thể thực vật có thể xảy ra con đường HH nào? - Hoàn thành PHT Điểm phân biệt HH kị khí HH hiếu khí Ôxi Nơi xảy ra Sả phẩm Năng lượng HS nghiên cứu quan sát hình → trả lời câu hỏi, hoàn thành PHT. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi : - HH sáng là gì?Hậu quả của HH sáng? HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu quan hệ giữa HH với QH và môi trường. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV SGK, trả lời câu hỏi : - Hãy cho biết QH và HH có mqh với nhau ntn? - Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi trường đối với HH của thực vật ? HS nghiên cứu SGK→ trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung 1. Phân giải kị khí: - Điều kiện : + Xảy ra khi cây ở điều kiện thiếu oxi. - Gồm : + Đường phân : Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong tbc). + Lên men: xảy ra trong tbc và không tích luỹ thêm năng lượng, không có O2 2. Phân giải hiếu khí: - Gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong HH. + Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn + Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước. - Một phân tử glucozo qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng. 3. Hô hấp sáng : - Là quá trình hấp thụ O 2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. III. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Mqh giữa HH và QH: - HH và QH là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau. HH cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho quang hợp ngược lại QH cung cấp nguyên liệu cho HH… 2. Mqh giữa HH và môi trường: a. Nước : - Nước cần cho HH, mất nước làm giảm cường độ HH. b. Nhiệt độ: - Khi nhiệt độ tăng, cường độ HH tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường. c. Oxi : d. Hàm lượng CO2 : - CO2 là sản phẩm của HH vì vậy nếu CO2 được tích lại (> 40%) sẽ ức chế HH → sử dụng CO 2 trong bảo quả nông sản.. 4. Củng cố: - HH hiếu khí có ưu thế gì so với HH kị khí ?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Phân biệt quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron bằng cách điền vào PHT. Điểm phân biệt Vị trí Nguyên liệu Sản phẩn Năng lượng. Đường phân. Chu trình Crep. Chuỗichuyền electron. 5. Dặn dò - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” -Chuẩn bị tiết 12 bài 14 thực hành : phát hiện hô hấp ở thực vật: +mỗi nhóm : 10 HS + Hạt lúa đã nảy mầm ( đỗ xanh đang nảy mầm, diêm) : 1kg nộp trước cho Gv từ hôm trước.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 07/10/2016 Tiết 12 – Bài 14: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Phát hiện HH của thực vật qua sự thải CO2. - Phát hiện HH của thực vật qua sự hút O2. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên a. Dụng cụ: - Bình thủy tinh 1000 ml, nút cao su không khoan lỗ, nút cao su có khoan lỗ vừa khít với ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh, ống nghiệm, cố có mỏ. b. Hóa chất: - Nước bari [Ba(OH)2] hay nước vôi trong [Ca(OH)2], diêm 2. học sinh - Hạt (lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: PP giải quyết vấn đề 2. kĩ thuật dạy học: KT hỏi chuyên gia IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ : -KN hô hấp? Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp?. 3. Nội dung và cách tiến hành: GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 10 HS +Mỗi nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK +Quan sát các hiện tượng xảy ra? Giải thích +HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và thảo luận GV thành lập ‘ nhóm chuyên gia’ lên ngồi phía trên lớp học mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để các chuyên gia giải đáp 1.Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2. + Tại sao lại dẫn nước vào phễu ( hình 14.1) +Vì sao dung dịch nước vôi trong chuyển sang vẩn đục? +Vì sao khi hà hơi vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong trở nên vản đục? +tại sao lại đặt thí nghiệm trước 1,5-2 giờ? Bản chất hô hấp ở thực vật? 2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự thải O2. +Tại sao bên bình đựng hạt nảy mầm thì nến tắt? bên hạt đã chết nến vẫn cháy?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> +Rút ra kết luận về vai trò của hô hấp đối với thực vật? +Tại sao đi thăm ao cá thường thăm vào sáng sớm? 4 . Thu hoạch: - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau: 5. Dặn dò: tiết 13 kiểm tra 1 tiết + Hình thức: : 60% trắc nghiệm; 40% tự luận + Nội dung: toàn bộ phần chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. Tiết 13 I.Mục tiêu. Đoan Hùng, ngày ......tháng .10..năm 2016 Ngày soạn: 16/10/2016 Đã1kiểm KIỂM TRA TIẾTtra. 1. Kiến thức Kiểm tra kiến thức học sinh trong phần: chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật Lê Hồng Nam 2.Kĩ năng: rèn kĩ năng phân tích so sánh, khái quát, trình bày 3.Thái độ: Tích cực học tập, chăm chỉ thường xuyên, ôn tập hệ thống II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án 2.Học sinh: Giấy, bút III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Hình thức: kiểm ta trắc nghiệm 70%; tự luận 30% IV. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2.Giáo viên yêu cầu tiết kiểm tra 3.GV phát đề 4.Học sinh làm bài- Gv quan sát HS làm bài 5.Hết giờ thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 6. Hướng dẫn về nhà: đọc trước bài 15 tiêu hóa ở động vật. Hs Vắng. B - CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT Ngày soạn : 16/10/2016.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 14 Bài 15 TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được sự tiến hóa về HTH ở động vật, từ tiêu hóa nội bào đến túi tiêu hóa và ống tiêu hóa. - Phân biệt được tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào. - Nêu được quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa và trong ống tiêu hóa. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6 SGK, Máy chiếu. 2. Học sinh: sưu tầm các câu hỏi liên quan đến tiêu hóa cở người III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Dạy học nhóm 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp , thảo luận viết IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động GV-HS Nội dung * Hoạt động 1: Tiêu hóa là gì ? I. TIÊU HOÁ LÀ GÌ ? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu - Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh hỏi : dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn - Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về khái giản mà cơ thể hấp thụ được. niệm tiêu hóa. - Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội bào với HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. tiêu hóa ngoại bào. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2 : Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa II. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT CHƯA CÓ CƠ QUAN TIÊU HOÁ ĐT : ĐV đơn bào chưa có cơ quan tiêu hoá - Hình thức tiêu hóa : tiêu hoá nội bào ( Tiêu hoá trong TB). * Hoạt động 3 : Tiêu hóa ở động vật có túi III. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI tiêu hóa . TIÊU HOÁ +Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Cấu tạo túi tiêu hoá.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động GV-HS Nội dung GV chia lớp thành 4 nhóm - Túi tiêu hóa có hình túi và được hình thành từ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát nhiều tế bào. hình 15.2 trả lời câu hỏi : - có một lỗ thông vừa làm chức năng miệng - Hãy mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn trong vừa làm chức năng hậu môn. túi tiêu hóa. - Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến. Các tê - Tại sao trong túi tiêu hóa, thức ăn sau khi bào này tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa hóa. nội bào? - Ở túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào +Thực hiện nhiệm vụ học tập và tiêu hóa nội bào HS nghiên cứu SGK, quan sát hình * Quá trình tiêu hoá thức ăn Báo cáo kết quả và thảo luận - Thức ăn qua lỗ miệng vào túi tiêu hoá Các nhóm trình bày kết quả lên bảng - Các TB tuyến tiết E TH một phần thức ăn +Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học - Thức ăn TH dễ dàng được tiếp tục tiêu hoá nội tập bào để tạo thành chất dinh dưỡng đơn giản hấp GV nhận xét, bổ sung → kết luận. thụ vào cơ thể, phần cặn bã thải ra ngoài qua lỗ  Hoạt động 4 : Tiêu hóa ở động miệng vật có ống tiêu hóa . IV. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG +KT tia chớp TIÊU HOÁ : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát - Ống tiêu hóa gồm : Miệng, hầu, thực quản, dạ hình 15.3 - 15.5 trả lời câu hỏi : dày , ruột, hậu môn . - Ống tiêu hóa của một số động vật như giun - Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa đất, châu chấu, chim có bộ phận nào khác ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác với ống tiêu hóa của người ? Các bộ phận đó dụng của dịch tiêu hóa, rồi hấp thụ vào máu, có chức năng gì ? chất bã thải ra ngoài - Hãy kể tên các bộ phận của ống tiêu hóa ở * Chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá người? - Cấu tạo ngày càng phức tạp HS nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời - chuyên hoá về chức năng của từng cơ quan câu hỏi. tiêu hoá GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 4. Củng cố: - Ống tiêu hóa phân thành những bộ phận khác nhau có tác dụng gì? - Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa. 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. Đoan Hùng, ngày tháng 10 năm 2016 Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam Ngày soạn: 22/10/2016 Tiết 16 Bài 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. - So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật, từ đó rút ra được các đặc điểm thích nghi. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Máy chiếu, PHT 2. Học sinh: Tìm các câu hỏi có liên quan đến tiêu hóa ở ĐV ăn thịt và động vật ăn thực vật. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Dạy học nhóm 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật “ hỏi chuyên gia” IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào? Cho ví dụ - Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy – trò Nội dung * Hoạt động 1: Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú V. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ Ở ăn thực vật THÚ ĂN THỊT VÀ THÚ ĂN Chuyển giao nhiệm vụ học tập THỰC VẬT GV chia lớp thành 4 nhóm 1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 16.1, - Bộ răng: trả lời câu hỏi bằng cách hoàn thành PHT: + răng cửa lấy thịt ra khỏi xương - PHT số 1 + răng nanh nhọn dài cắn và giữ Bộ phận Cấu tạo Chức năng con mồi Bộ răng + răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, Dạ dày cất thịt thành các mảnh nhỏ để nuốt Ruột + Răng hàm và răng cạnh hàm phát Thực hiện nhiệm vụ học tập triển để giữ mồi, xé thức ăn HS nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời câu hỏi - Dạ dày đơn: Dạ dày to chứa nhiều và hoàn thành PHT. thức ăn và tiêu hóa cơ học, hóa học. Báo cáo kết quả và thảo luận - Ruột ngắn do thức ăn giàu chất Các nhóm báo cáo PHT dinh dưỡng. Lớp nhận xét - Manh tràng không phát triển và Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập không có chức năng tiêu hoá thức ăn GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của thầy – trò Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 16.2, trả lời câu hỏi bằng cách hoàn thành PHT: - Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của thú ăn thực vật phù hợp với chức năng tiêu hóa ntn? - PHT số 2 Bộ phận Cấu tạo Chức năng Bộ răng Dạ dày Ruột - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu tạo của ống tiêu hóa với các loại thức ăn ? Thực hiện nhiệm vụ học tập HS nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời câu hỏi và hoàn thành PHT. Báo cáo kết quả và thảo luận Các nhóm báo cáo PHT Lớp nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung vật: - Bộ răng : răng nanh giống răng cửa răng cạnh hàm, răng hàm phát triển để nghiền thức ăn thực vật cứng. - Dạ dày một ngăn( thỏ , ngựa) hoặc 4 ngăn (động vật nhai lại). + Dạ cỏ : lưu trữ thức ăn, làm mền thức ăn, dạ cỏ có nhiều vsv tiêu hoá xenlulô zơ và các chất dinh dưỡng khác + Dạ tổ ong góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại + Dạ lá sách hấp thụ lại nước + Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCL tiêu hoá prooteein có trong cỏ và VSV từ dạ cỏ - Ruột dài do thức ăn nghèo chất dinh dưỡng. Manh tràng phát triển ở thú ăn thực vật có nhiều vsv sống cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenluloozow và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. 4. Củng cố: - So sánh ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật?. - PHT số 3. Bộ phận. Động vật ăn thịt. Động vật ăn thực vật. Răng Dạ dày Ruột Manh tràng 5.Hướng dẫn về nhà - Học bà và trả lời câu hỏi SGK. -Đọc trước bài 17 và phân biệt các hình thức tiêu hóa ở các nhóm động vật.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 23/10/2016 Tiết 17 Bài 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt HH. - Nêu được các cơ quan HH của động vật ở nước và ở cạn. - Giải thích được tại sao động vật sống dưới nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí hiệu quả. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 SGK.- Máy chiếu.- PHT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp , kĩ thuật đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy – trò * Hoạt động 1: Hô hấp là gì? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: - Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật. HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Bề mặt trao đổi khí. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: - Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng ntn ? - Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí qua bề mặt hô hấp ? HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung I. HÔ HẤP LÀ GÌ ? - HH là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. HH ở động vật bao gồm hô hấp ngoài và hô hấp trong - Động vật ở nước HH bằng mang, động vật trên cạn HH bằng phổi. II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ ( 02 ) MT ngoài TB ( hoặc máu) CO 2.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của thầy – trò Nội dung * Hoạt động 3: Các hình thức hô hấp. - Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả -Chuyển giao nhiệm vụ học tập trao đổi khí. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục III, - Đặc điểm bề mặt trao đổi khí : quan sát hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 hoàn + Diện tích bề mặt lớn. thành phiếu học tập: + Mỏng và luôn ẩm ướt. - PHT + Có rất nhiều mao mạch. + Có sắc tố hô hấp. Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại diện + Có sự lưu thông khí. Hô hấp qua bề mặt cơ thể - Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán. Hô hấp bằng hệ thống ống khí Hô hấp bằng mang III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HÂP Hô hấp bằng phổi 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể: - Quan sát hình 17.1, 17.2 hãy mô tả quá trình - Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp trao đổi khí ở giun đất và côn trùng. có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể. - Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bảo hiệu quả 2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí: trao đổi khí, hãy lí giải tại sao trao đổi khí ở - Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những các xương đạt hiệu quả cao và phổi là cơ quan ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân trao đổi khí hiệu quả của động vật trên cạn? nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào -Thực hiện nhiệm vụ học tập của cơ thể. HS nghiên cứu SGK → hoàn thành phiếu học 3. Hô hấp bằng mang: tập, trả lời câu hỏi. - Cấu tạo : -Báo cáo kết quả và thảo luận + Gồm cung mang và các phiến mang. Các nhóm báo cáo PHT + Có mạng lưới mao mạch phân bố dày Lớp nhận xét đặc. -Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học - Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, tập cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng GV nhận xét, bổ sung → kết luận. hiệu quả trao đổi khí là : + Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp nhàng giữa để tạo dòng nước lưu thông từ miệng qua mang. + Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang. 4. Hô hấp bằng phổi: - Động vật sống trên cạn thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú có cơ quan trao đổi khí là phổi. không khí đi vào và đi ra khỏi phổi qua đường dẫn khí. - Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. 4. Củng cố: - Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết. Tại sao?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng, cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú được thực hiện ntn? - Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? a. Phổi của động vật có vú, b. Phổi của ếch nhái c. Phổi của bò sát d. Da của giun đất 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” -Đáp án PHT Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại diện Cơ quan hô hấp Hô hấp qua bề mặt cơ thể. + Chưa có cơ quan hô hấp. Giun đất. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. + Cơ quan hô hấp là hệ thống ống khí. Hô hấp bằng mang. + Cơ quan hô hấp là mang. Hô hấp bằng phổi. + Cơ quan hô hấp là phổi. + Chất khí được trao đổi trực tiếp qua bề mặt cơ thể ẩm ướt Côn trùng. + Chất khí trao đổi trực tiếp giữa tế bào với các ống nhỏ nhất Cá. + Trao đổi khí diễn ra giữa các phiến mang với môi trường nước. + Trao đổi khí xảy ra ở các phế nang. -Tìm hiểu về hệ tuần hoàn ở người Đoan Hùng, ngày tháng 10 năm 2016 Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam. Ngày soạn: 12/11/2016 Tiết 21 - Bài 22 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Lưỡng cư, bò sát, thú.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức chương 1 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: vận dụng kiến thức về tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn vào việc nâng cao sức cho bản thân, gia đình, cộng đồng. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: hệ thống câu hỏi liên quan đến bài 22 - Hình 22.1, 22.2, 22.3 và bảng 22 SGK 2. Học sinh: chuẩn bị trả lời câu hỏi theo bài 21 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: PP nhóm, vấn đáp 2. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Lớp 11A1 11A2 11A3. Ngày dạy. Tiết- thứ. Sĩ số. Hs Vắng. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở học sinh (10 hs) 3. Bài mới. Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật +PP nhóm +KT: động não (1): GV chia lớp thành 4 nhóm (2) Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau: trong thời gian 5 phút + Cấu tạo của mạch gỗ phù hợp với việc vận chuyển nước và muối khoáng? + Động lực vận chuyển nước trong mạch gỗ, mạch rây + Các con đường thoát hơi nước? + Cấu tạo thực vật phù hợp với chức năng quang hợp ( 3) HS thực hiện nhiệm vụ Thảo luận trả lời câu hỏi. ( 4) GV thu phiếu trả lời kết quả thảo luận cho các nhóm khác chấm chéo. Nội dung I. MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT. a. CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá b. Quang hợp trong lục lạp ở lá c. Dòng mạch rây vận chuyển đường sâcc rôzơ từ lá xuống rễ theo mạch rây trong thân cây d. Dòng vận chuyển nước và iôn khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ e. Quá trình thoát hơi nước qua khí khổng và cutin trên lớp biểu bì lá.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> (5) GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời -Đại diện các nhóm chấm chéo. II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP * Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa hô hấp và VÀ QUANG HỢP quang hợp - Sản phẩm của quang hợp là ATP, GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã C6H12O6 là nguyên liệu cho quá trình hô học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: hấp + Nêu mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp? - Sản phẩm của hô hấp là ATP, là + Tại sao nói đó là 2 mặt của một quá trình đối lập nguyên liệu cho quá trình hô hấp nhưng lại thống nhất trong trao đổi năng lượng ở thực vật? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu hóa ở động vật III. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: Qúa trình tiêu hoá Tiêu hoá ở + Khái niệm tiêu hoá? động vật đơn bào Tiêu hoá ở + Sự thích nghi của quá trình và cấu trúc tiêu hoá động vật có túi tiêu hoá Tiêu phù hợp với loại thức ăn? hoá ở động vật có ống tiêu hóa + Diễn biến tiêu hoá ở người? Tỉêu hoá cơ học x HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. Tiêu hoá hoá học x xx GV nhận xét, bổ sung → kết luận IV. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT * Hoạt động 4: Tìm hiểu hô hấp ở động vật GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Phân tích đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? + Tại sao nói mang là cơ quan hô hấp chuyên hoá với việc trao đổi khí dưới nước? Cử động hô hấp của cá? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận V. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN Ở * Hoạt động 5: Tìm hiểu hệ thống tuần hoàn ở động ĐỘNG VẬT vật + Thực vật : dòng mạch gỗ, dòng mạch GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã rây học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Động vật: Hệ tuần hoàn + Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn qua các nhóm động vật? + Nêu mối quan hệ của hệ tuần hoàn + Vai trò của tim ? Tại sao tim có khả năng đập tự với hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tiêu hoá động? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận VI. CƠ CHẾ DUY TRÌ CẦN BẰNG * Hoạt động 6: Tìm hiểu cơ chế duy trì cân bằng nội NỘI MÔI.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> môi GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã Sơ đồ SGK học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Vai trò của thận và gan trong điều hoà ASTT? + Tại sao nói cân bằng nội môi là cơ chế tự điều chỉnh? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận 4.Củng cố: - Hệ thống lại mối quan hệ giữa các quá trình hút nước, vận chuyển các chất trong cây và các nhân tố ảnh hưởng. -Mối quan hệ giữa các quá trình: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn ở người. 5. Hướng dẫn về nhà: ôn lại toàn bộ kiến thức về tiêu hóa ở động vật. tiết sau giờ tự chọn học về tiêu hóa ở động vật. Đoan Hùng, ngày tháng 11 năm 2016 Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam. CHƯƠNG II: CẢM ỨNG A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Ngày soạn: 25/11/2016 Tiết 22 Bài 23 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. HƯỚNG ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của sinh vật. - Khái niệm hướng động. Vai trò hướng động - Các loại hướng động : Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng trọng lực, hướng nước, hướng tiếp xúc 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: -Video hướng sáng ở thực vật, sự nay mầm, vận động cuốn vòng ở thực vật -Hình vè 23.1-23.3 2. Học sinh: đọc truớc nội dung của bài III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp: Giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2.. Kiểm tra bài cũ. 3.. Bài mới. Hoạt động của GV-HS * Tìm hiểu khía niệm hướng động GV yêu cầu HS quan sát hình 23.1, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 23.1 và nhận xét sự thay đổi hướng sinh trưởng của các cây đặt trong điều kiện khác nhau? + Kích thích đồng đều lên mọi hướng thì TV sẽ sinh trưởng theo hướng nào? + Để trả lời kích thích thực vật thực hiện quá trình gì? + Hướng vận động sinh trưởng của thực vật trả lời của thực vật trả lời kích thích từ 1 phía? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.. Nội dung I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG. + Cảm ứng: Là phản ứng của sinh vật đối với kích thích + Tính cảm ứng: Khả năng của thực vật phản ứng với kích thích + Hướng động : Vận động định hướng là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định * Các loại hướng động - 2 kiểu hướng động : + Hướng động dương: Vận động sinh dưỡng hướng về nguồn kích thích + Hướng động âm: Vận động tránh xa nguồn kích thích..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hướng động +GV cho HS xem phim tính hướng sáng ở thực vật và yêu cầu HS trả loìư các câu hỏi: -Hướng sáng là gì? -Phản ứng của cây với ánh sáng? -Nguyên nhân dẫn tới hình thái của cây? -Vai trò của hướng sáng đối với động vật? +HS xem phim và trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận -GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Nếu cây được trồng theo tư thế nằm ngang + Giải thích hiện tượng xảy ra ở trường hợp a và c trong hình 23.3. -HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Hướng hoá là gì? Tác nhân kích thích? HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG 1. Hướng sáng: - Là phản ứng của cây đối với ánh sáng + thân cây sinh trưởng hướng tới ánh sang ( hướng sáng dương) + Rễ cây sinh trưởng tránh xa ánh sáng (hướng sáng âm ) 2. Hướng trọng lực - Là phản ứng của cây đối với trọng lực + đỉnh rễ sinh trưởng về phía trọng lực( hướng trọng lực dương) + đỉnh thân sinh trưởng tránh xa trọng lực ( hướng trọng lực âm) 3. Hướng hoá Phản ứng sinh trưởng của cây đối với hợp chất hoá học - Hướng hoá dương : Đối với các chất dinh dưỡng cần thiết - Hướng hoá âm : Đối với các chất độc cho cây 4. Hướng nước - Là sự sinh trưởng của rễ cây đối với nguồn nước - Rễ cây hướng nước dương 5. Hướng tiếp xúc Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc * cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc + do sự sinh trưởng không đều của tế bào tại 2 phía cơ quan + các tế bào tại 2 phía không được tiếp xúc kích thích sinh trưởng nhanh hơnlàm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc III. Vai trò của hướng động đối với đời sống thực vật Giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Giải thích sự vận động của tua cuốn và cây đối với giàn leo (hình 23.4) HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận - Hướng động có vai trò gì đối với đời sống thực vật? 4. Củng cố: Gv cho HS xem video sự nảy mầm của hạt, vận động cuốn vòng ở thực vật 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và trả lời câu hỏi SGK Tìm hiểu hoạt động của lá cây trinh nữ với sự tiếp xúc? Hoạt động của cây bắy mồi? Đồng hồ hoa là gì?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Loại tác nhân kích thích có định hướng hay không?. Ngày soạn: 26/11/ 2016 Tiết 23 Bài 24 ỨNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm ứng động.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Các loại ứng động - So sánh ứng động và hướng động 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: video phản ứng va chạm của cây trinh nữ, phản ứng nở hoa ở thực vật 2. Học sinh: Ôn bài theo ND hướng dẫn về nhà tiết 22 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: PP nhóm 2. Kĩ thuật: thảo luận viết IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. Kiểm tra bài cũ. + Hướng động là gì? + Các loại hướng động? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ứng I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG động + Là hình thức phản ứng của cây trướcntác nhân GV yêu cầu HS xem video phản ứng nở hoa ở kích thích không định hướng thực vật và trả loìư câu hỏi: + Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng + động lực nở hoa? Tác nhân? động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn + từ đó hãy cho biết ứng động là gì? thương…. HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng động II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu 1. Ứng động sinh trưởng hỏi: + Là kiểu ứng động trong đó các tế bào ở 2 phía + Có mấy kiểu ứng động? đối diện nhau của cơ quan ( lá, hoa…) có tốc độ + Thế nào là ứng động sinh trưởng? sinh trưởng khác nhaudo tác động của các kích +Tại sao gọi là hoa mười giờ? thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh. +Hoa phù dung sớm nở tối tàn? * cơ sở khoa học: có sự tham gia của các hooc môn +Phản ứng nở hoa của các loài hoa này phụ thực vật thuộc vào điều kiện gì? - Nhiệt ứng động : Bảo quản hoa HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu - Quang ứng động : Nở hoa hỏi..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV nhận xét, bổ sung → kết luận GV yêu cầu HS xem video phản ứng va chạm của cây trinh nữ và cho biết 2. Ứng động không sinh trưởng + Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào cành + Là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn cây trinh nữ? Nguyên nhân gây ra hiện tượng lên của các tế bào của cây. này? - Ví dụ: Cụp lá do va chạm + Thế nào là ứng động không sinh trưởng? - Đóng mở khí khổng Lấy ví dụ? - Bắt mồi ở cây gọng vó HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu * các loại ứng động không sinh trưởng hỏi. + ứng động sức trương do sự biến đổi hàm lượng GV nhận xét, bổ sung → kết luận nước trong các tế bào chuyên hoá (TB khí khổng) GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu và các cấu trúc chuyên hoá ( chỗ phình) gây nên hỏi + ứng động tiếp xúc và hoá ứng động: do xuất hiện + Ứng động có vai trò gì đối với đời sống của các kích thích lan truyền thực vật? 3. Vai trò của ứng động HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu + Giúp cây thích nghi đa dạng với biến đổi của môi hỏi. trường, đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển GV nhận xét, bổ sung → kết luận 4. Củng cố: + Ứng động là gì? đặc điểm kích thích trong ứng động? + Có bao nhiêu loại ứng động? Cơ sở phân loại? + So sánh hưóng động và ứng động? 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và trả lời câu hỏi SGK Chuẩn bị bài thực hành: 4 tổ, - mỗi tổ một miễnốp: dài 10cm. rộng 5cm , cao 3 cm -Hạt thóc, hoặc ngô mới nhú mầm. Ngày soạn: 27/11/2016 TiÕt 24 . B ài 25 Thùc hµnh: HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU Häc xong bµi nµy häc sinh ph¶i: 1. KiÕn thøc - Phân biệt đợc các hớng động chính: Hớng đất Híng s¸ng Hướng nước.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Híng ho¸ 2. Kü n¨ng - Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm 3. Thái độ hành vi - TÝnh cÈn thËn, khÐo lÐo, cã ý thøc tæ chøc kØ luËt - ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành II. CHUẨN BỊ 1. Gi¸o viªn chuÈn bÞ: - Hộp giấy có nhiều ngăn đục lỗ trên nắp thủng lỗ - Cèc trång c¸c c©y ®Ëu - Hép nhùa trong suèt - Phân đạm - §Ìn chiÕu s¸ng 2. Häc sinh chuÈn bÞ: - H¹t ®Ëu n¶y mÇm, ng« n¶y mÇm III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp : PP nhóm 2. Kĩ thuật : thực hành thảo luận IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5. Tiết- thứ. 2. KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh 3. TiÕn tr×nh bµi míi Hoạt động 1. Giới thiệu nôi dung bài thực hành Gåm 4 thÝ nghiÖm Hớng đất Híng s¸ng Híng níc Híng ho¸. Sĩ số. Hs Vắng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động 2. Tổ chức, phân công nhóm GV ph©n nhãm thùc hµnh (theo c¸c tæ,mçi tæ tiÕn hµnh 1 thÝ nghiÖm) KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS Ph©n c«ng dông cô vµ vÞ trÝ thùc hµnh cho c¸c nhãm Hoạt động 3. Thực hành HS đọc các nội dung phân tích các bớc thực hành và làm theo nhóm GV quan s¸t HS tiÕn hµnh, gi¶i thÝch c¸c th¾c m¾c Hs quan s¸t vµ gi¶i thÝch hiÖn tîng Hoạt động 4. Đánh giá kết quả thực hành HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả GV căn cứ kết quả thực hành của các tổ để đánh giá, nhận xét rút kinh nghiệm 4. Cñng cè - Yªu cÇu 1 HS gi¶i thÝch hiÖn tîng - Kiểm tra kết quả thu đợc của các nhóm 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn hệ thống toàn bộ chương I( trọng tâm 6 tiết tự chọn) Đoan Hùng, ngày tháng 11 năm 2016 Đã kiểm tra Lê Hồng Nam. Ngày soạn: 03/12/ 2016 Tiết 25 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Củng cố hoàn thiện kiến thức đã học trong kì I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tông hợp kiên thức. 3. Thái độ: Có cách nhìn tổng quát về các quá trình sinh lí trong cơ thể động vật, thực vật. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Hệ thống câu hỏi 2.Học sinh: ôn tập theo nội dung GV giao III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: PP nhóm 2. Kĩ thuật dạy học: thảo luận viết, choiư trò chơi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. Kiểm tra bài cũ - Thu bản thu hoạch của bài thực hành lần trước 3. Giảng bài mới. Hoạt động của GV-HS Nội dung GV chia nhóm HS, mỗi nhóm là1 bàn gồm I. Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng 4 HS lượng: GV nêu luật chơi: GV chuyển giao dần câu 1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở Thực hỏi, mỗi câu hỏi các đội sẽ có một khoảng vật: thoìư gian suy nghĩ, thảo luận. số điểm sẽ - Hấp thụ nước và muối khoáng được ghi theo thứ tự cho các đội có câu trả - Các con đường vận chuyển các chất trong lời sớm và chính xác nhất cây: Mạch gỗ, mạch rây(cấu tạo, động lực vận chuyển các chất tan) GV: Yêu cầu hs ôn tập theo hệ thống câu hỏi: - Mô tả các con đường vận chuyển các nước, muối khoáng hòa tan và các chất hữu cơ trong cây? - Các chất dinh dưỡng trong cây: nước, các - Vai trò của các nguyên tố dinh dương nguyên tố khoáng(vai trò, quá trình sử dụng khoáng trong cây? của cấy) HS: vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi - Tại sao nói: lá là cơ quan quang hợp của thực vật? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi - Trình bày khái quát về quá trình quang - Quang hợp: diễn biến quá trình quang hợp ở hợp? diễn biến quá trình quang hợp ở các các nhóm thực vật, vai trò của quang hợp, các nhóm thực vật? nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp HS: Vận dụng kiến thức cũ để trả lời câu hỏi - Hô hấp: diễn biến, ý nghĩa - Dựa vào sơ đồ các con đường hô hấp ở thực vật hãy so sánh hiệu quả năng lượng 2. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở Động của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men? vật: HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi - Tiêu hóa ở Động vật: + khái niệm: + Các hệ tiêu hóa ở các nhóm động vật khác nhau + Sự khác biệt giữa các hệ tiêu hóa =>sự tiến hóa của hệ tiêu hóa - Trình bày đặc điểm tiêu hóa, hô hấp, tuần + Quá trình tiêu hóa ở người, động vật nhai lại hoàn máu ở các nhóm động vật? -Hô hấp: Các dạng hô hấp các các nhóm sinh vật, sự khác biệt giữa các hệ hô hấp.. - Tuần hoàn: Cấu tạo hệ tuần hoàn, chỉ ra sự.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> tiến hóa - Cân bằng nội môi: khái niệm, cơ chế, ý nghĩa, vai trò của một số tuyến nội tiết: thận, tụy, tuyến yên, tuyến cận giáp…. - Cơ chế duy trì cân bằng nội môi.. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở : A. Miệng, dạ dày, ruột non.. B. Chỉ diễn ra ở dạ dày.. C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.. D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.. Câu 2 Tiêu hóa là A. quá trình biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. B. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng cho cơ thể. C. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. D. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể. Câu 3. Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ (enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào. C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi. D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản. Câu 4. Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận: A. Miệng Thực quản Ruột non Ruột già Dạ dày B. Miệng Dạ dày Thực quản Ruột non Ruột già C. Miệng Thực quản Ruột non Dạ dày Ruột già D. Miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Câu 5. Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa: I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải. II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học, hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. A. I, II, III.. B. I, III, IV.. C. I, II, IV.. D. II, III, IV.. Câu 6. Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là: A. Tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào. B. Tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản. C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào rồi tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào. D. Thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào. Câu 7. Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức: A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng. C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng. Câu 8. Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào. A. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học. B. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều. C. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng. D. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào). Câu 9. Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào. B. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa ngoại bào. C. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào. D. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. Câu 10. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> A. Trâu, bò, cừu, dê.. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò... C. Ngựa, thỏ, chuột.. D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê... Câu 11.Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là A. chỉ nuốt thức ăn.. B. dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.. C. nhai thức ăn trước khi nuốt.. D. vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.. Câu 12. Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa xenlulôzơ. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật. A. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày. B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày. D. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ông tiếu hóa. Câu 13. Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào? A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. B. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại. C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenllulôzơ. D. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. Câu 14.Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là: I. Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức ăn. II. Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlualara. III. Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn. IV. Thú ăn thịt manh trang không có chức năng tiêu hóa thức ăn. A. II, IV.. B. I, III. C. I, II, IV.. D. II, III, IV.. Câu 15. Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách. B. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ lá sách —> Dạ tổ ong. C. Dạ cỏ —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách —> Dạ múi khế. D. Dạ cỏ —> Dạ lá lách —> Dạ tổ ong —> Dạ múi khế..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Câu 16. Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì: A. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa. B. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin C. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to. D. Thức ăn ngheo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể. Câu 17. Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào? A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động D). Chủ yếu là hình thức khuếch tán Câu 18. Ruột non có các hình thức cử động cơ học nào: I. Cử động co thắt từng phần động A. II, III, IV. II. Cử động quả lắc III. Cử động nhu động IV. Cử động phản nhu. B. I, II, III, IV. C. I, III. D. I, II, III. Câu 19. Tại sao người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá tình biến đổi thức ăn? A. Các nhận định đưa ra đều đúng B. Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu C. Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tụy và dịch ruột D. Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipit, và prôtit. Câu 20. Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì: A. Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được. B. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài => giun nhanh chết vì thiếu nước. C. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được. D. Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được (tức là giun không hô hấp được nên bị chết).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu 21. Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò sát, chim - thú được thực hiện như thế nào? A. Trao đổi khí bằng hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi (từ lưỡng cư đến thú). B. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi và da ( từ lưỡng cư đến thú). C. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn ( côn trùng), bằng mang ( cá); bằng phổi (lưỡng cư, bò sát, chim, thú). D. Trao đổi khí bằng: hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng da và phổi (lưỡng cư); bằng phổi (bò sát); bằng phổi và hệ thốn túi khí (chim). Câu 22. Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. B. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. C). các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. Câu 23. Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là: A. Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi. B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi. C. Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi. D. Hô hấp qua da, bằng mang, phổi. Câu 24. Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi? A. Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang. B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể. C. Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi. D. Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp tế bào của phổi. Câu 25. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí? A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua. B. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn. C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn. Câu 26. Bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát vì: I. Chim - thú là động vật hằng nhiệt. II. Chim - thú hoạt động tích cực nên nhu cầu về năng lượng cao. III. Nhu cầu trao đổi khí ở chim và thú cao hơn lưỡng cư và bò sát IV. Chim - thú có cấu tạo cơ quan phổi hoàn thiện nhất trong giới động vật. A. I, III, IV.. B. I, II, IV.. C. II, III, IV.. D. I, II, III.. Câu 27 Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào? I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể. III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở. IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da. A. II, IV.. B. I, II.. C. II, III.. D. I, IV.. Câu 28. Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất.. A. Phổi và da của ếch nhái.. B. Phổi của bò sát.. C. Phổi của động vật có vú.. D. Da của giun đất.. Câu 29. Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể là: A. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn. B. Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. C. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí. D. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua. Câu 30. Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là: A. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn. B. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> C. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2. D. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô. 4. Củng cố : 5. Hướng dẫn về nhà: tiết 26 kiểm tra học kì I : - Tự luận 40% câu hỏi về chuyển hoá vật chất và năng lượng ở động vật. -Trắc nghiệm 60%. Ngày soạn: 25/12/2016. Tiết 27. B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 26 CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: + Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật + Trình bày được cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh + Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới và khả năng cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới + Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và khả năng cảm ứng của động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế. II. CHUẨN BỊ + Hình vẽ hệ thần kinh thuỷ tức, dạng chuỗi hạch +Giun đất, cào cào ( côn trùng), kim châm III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Bàn tay nặn bột 2. Kĩ thuật dạy học: động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1. Ổn định lớp: Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5. Ngày dạy. Tiết- thứ. Sĩ số. Hs Vắng. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Khởi động: GV cho HS tham gia vào trò chơi xem phản ứng của HS trước một sự vật hiện tượng Hoạt động của GV-HS Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về cảm I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG ĐỘNG VẬT ứng ở động vật Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi phản ứng lại kích thích từ môi trường sống + Thế nào là cảm ứng ở động vật? Cho ví dụ đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển + Các khâu của cung phản xạ? + Dạng điển hình của cảm ứng : Phản xạ HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. * 1 Cung phản xạ gồm: GV nhận xét, bổ sung → kết luận + Bộ phận tiếp nhận kích thích * Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các nhóm động vật có tổ chức thần kinh GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Tại sao nói hệ thần kinh của thuỷ tức là hệ thần kinh sơ khai? + Khi kích thích tại một điểm trên cơ thể thủy tức nó phản ứng lại kích thích như thế nào? + Phản ứng của thủy tức có phải là phản xạ không? Tại sao? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. + Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin + Bộ phận thực hiện phản ứng II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT CHƯA CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH (giảm tải) III. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH 1. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng lưới + Nhóm động vật: đối xứng toả tròn, thuộc ruột khoang + Cấu tạo hệ thần kinh : các tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới + Hình thức trả lời kích thích : co rút toàn thân + Phản ứng tiêu tốn nhiều năng lượng 2. Cảm ứng ở nhóm động vật có hệ thàn +PP bàn tay nặn bột kinh dạng chuỗi hạch +GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Đối tượng : từ ruột khoang trở lên đến côn - Hệ thần kinh chuỗi hạch có ở những động vật trùng nào? + Cấu tạo chung : Các dây thần kinh tập trung +GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: theo chiều ngang và tập trung theo chiều dọc -lấy kim đâm vào phân đuôi con giun đất , rồi tạo nên các hạch thần kinh dạng bậc thang, theo dõi phản ứng của giun dạng chuỗi hạch và dạng chuỗi hạch có hạch.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> -Lấy kim đâm vào phần ngựa con cào cào ( bọ não. xít, chuồn chuồn). sau đó theo dõi phản ứng. + Hình thức hoạt động : Mỗi hạch chỉ đạo một + Động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch phản phần cơ thể. (chủ yếu là phản xạ không điều ứng lại kích thích của môi trường như thế nào? kiện) HS: + Phản ứng của cơ thể trước kích thích chính + Tại sao HTK dạng chuỗi hạch có thể trả lời xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn cục bộ khi bị kích thích? + Hệ thần kinh có xu hướng tập trung hay phân tán? + Việc hình thành đầu và hạch não có lợi như thế nào đối với sinh vật? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận 4. Củng cố: + Các khâu của cung phản xạ? + Tại sao động vật có khả năng trả lời kích thích nhanh từ môi trường? + Loại tê bào chuyên hóa với chức năng cảm ứng? + Hệ thần kinh mạng lưới ở thuỷ tức là hệ thần kinh chưa thực hiện phản xạ, tại sao? + Mỗi hạch thần kinh trong hệ thần kinh chuỗi hạch đóng vai trò gì? 5.Hướng dẫn về nhà: Học bài và trả lời câu hỏi SGK Tìm hiểu hệ thần kinh ở người và cá Đoan Hùng, ngày tháng 12 năm 2016 Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: 30/12/2016 Tiết 28 Bài 27 CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: + Nêu được cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống. + Giải thích được sự chuyên hoá của hệ thần kinh + Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Giải thích được các hiện tượng trong đời sống II. CHUẨN BỊ + Hình vẽ : Hệ thần kinh dạng ống ở người + Hình vẽ : Sơ đồ cung phản xạ III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 11A4 11A5 2. Kiểm tra bài cũ. - Cảm ứng là gì? Cho ví dụ cảm ứng - Trình bày cấu tạo và hoạt động của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? 3. Bài mới. Hoạt động của GV-HS Nội dung  Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh vật có hệ thần kinh dạng ống dạng ống +KT tia chớp a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi - Có ở động vật có xương sống + Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng ống? Thần kinh dạng ống được cấu tạo từ rất + Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ? nhiều tế bào thần kinhvà chia thành 2 + Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh học 8, hãy hệ phần rõ rệt thống bằng sơ đồ các thành phần của hệ thần kinh * Thần kinh trung ương gồm: dạng ống ở động vật có xương sống. + Não: 5 phần Bán cầu đại não, não trung + Điền thông tin vào các ô hình 27.1 SGK gian, não giữa, tiểu não và hành não HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. + Tuỷ sống: trong cột sống GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Thần kinh ngoại biên gồm dây thần Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động của Hệ TK dạng kinh, hạch thần kinh ống - Do có số lượng tế bào thần kinh ngày +PP giải quyết vấn đề càng lớn, sự liên kết và phối hợp hoạt +KT động não động ngày càng phức tạp và hoàn thiện do (1) GV chia lớp thành 6 nhóm đó hoạt động của động vật ngày càng đa (2) chuyển giao nhiệm vụ dạng, chính xác và hiệu quả GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi b. Hoạt động của Hệ TK dạng ống + Hoạt động của Hệ TK dạng ống được thực hiện - Hoạt động theo nguyên tắc phản xạ dựa trên nguyên tắc nào và nhờ yếu tố nào? + Phản xạ đơn giản( phản xạ không điều + Có mấy loại phản xạ? kiện, phản xạ bẩm sinh) + Dựa vào hình 27.2 Trả lời 2 câu hỏi lệnh SGK trang Do một số lớn tế bào thần kinh tham gia, 112. không phải học +Từ phân tích trên hãy nêu điểm khác biệt nhất giữa 2 + phản xạ có điều kiện còn gọi là phản xạ loại phản xạ? học được, có tính mềm dẻo, thích nghi + Hãy nêu 3 ví dụ cho mỗi loại phản xạ không điều được với điều kiện sống mới. Vì vậy, cơ kiện và phản xạ có điều kiện. thể mới có thể tồn tại và phát triển. (3) Thảo luận theo nhóm (4) Báo cáo và thảo luận chung - đại diện nhóm trình bày - -Nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung - GV chốt lại KT cơ bản GV nhận xét, bổ sung → kết luận 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> * Nắm bắt được 3 chiều hướng tiến hóa của HTK: - Tập trung hóa , nghĩa là các TBTK nằm rải rác trong HTK dạng lưới -> dạng chuỗi hạch-> HTK ống - Từ đối xứng tỏa tròn -> đ/x 2 bên . Đối xứng 2 ben hình thành nhờ đv chủ động di chuyển theo 1 hướng xác định - Hiện tượng đầu hóa , nghĩa là các TBTK tập trung về phía đầu làm não bộ phát triển , vì vậy khả năng điều khiển , phối hợp và thống nhát hoạt động được tăng cường. 5.Hướng dẫn về nhà: +Học bài và trả lời câu hỏi SGK +Đọc bài 28- 29: -Phân biệt điện thế nghỉ và điện thế hoạt động -So sánh tốc độ lan truyền xung thần kinh trong sợi thần kinh có bao miêlin và sợi thần kinh không có bao Miêlin Ngày soạn: 31/12/2016 Tiết 29 Bài 28- 29 .. ĐIỆN THẾ NGHỈ, ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH. I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: + Nêu được khái niệm điện thế nghỉ. + Nêu được cơ chế hình thành điện thế nghỉ. + Nêu được khái niệm điện thế hoạt động và cơ chế hình thành điện điện thế hoạt động +Trình bày được đặc điểm lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mieelin và không có bao miêlin 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Hiểu được bản chất của điện tế bào - là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh lí II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ : 28.1, 28.2, 28.3 29.1 và 29.4 SGK.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: PP giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: KT hỏi chuyên gia IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định lớp Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5. Ngày dạy. Tiết- thứ. Sĩ số. Hs Vắng. 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống?khi mới vào trườngcấp 3: cảm nhận của em về phong cách dạy, cách cho điểm như thế nào và bây giờ cảm giác của em về phong cách đó. Đây là dạng phản xạ gì? Vì sao? 3.Bài mới Hoạt động của GV-HS. Nội dung. +PP giải quyết vấn đề. I. ĐIỆN THẾ NGHỈ. +KT hỏi chuyên gia. 1. Thí nghiệm:. (1) thành lập nhóm chuyên gia: gồm 6 HS và cử nhóm trưởng điều hành buổi tư vấn (2) xếp vị trí ngồi: Nhóm chuyên gia ngồi lên phía trên của lớp (3) Nội dung buổi tư vấn. Các câu hỏi có thể xảy ra trong buổi tư vấn 1-Điện thế nghỉ đo được khi nào? Điện thế nghỉ: bên ngoài màng tích điện gì? Bên trong màng tích. Dùng 2 điện cực (vi điện cực) nối với một điện kế cực nhạy, đặt 1 điện cực ở mặt ngoài màng của một nơron, còn điện cực thứ hai đâm xuyên qua màng vào mặt trong màng tế bào. Kim của điện kế lệch đi một khoảng, chứng tỏ có sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng. 2. Khái niệm điện thế nghỉ: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch hiệu điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía bên trong màng mang điện âm so với bên ngoài màng điện dương. II. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ Điện thế nghỉ chủ yếu được hình thành do 3 yếu tố sau:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> điện gì?. + Sự phân bố ion ở 2 bên màng tế bào và sự di chuyển của ion qua màng tế bào.. 2-Ở trạng thái nghỉ thì sự phân bố các ion ở 2 bên màng tế bào như + Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion. thế nào? + Bơm Na - K 3- ở trạng thái nghỉ thì cổng các III. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG ion như thế nào? 4- Nguyên nhân ở trạng thái nghỉ phía ngoài tích điện dương, phía trong màng tích điện âm? 5- Bơm Na-K có vai trò gtì? điều kiện hoạt động của bơm này? 6-Đồ thị điện thế hopạt động gồm mấy giai đoạn? đó là những giai đoạn nào? 7-Khi tế bào ở trạng thái hoạt động thì cổng các ion có đặc đỉểm như thế nào? 8-So sánh tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin và trên sợi thần kinh có bao miêlin? Nguyên nhân sự khác nhau đó? 9- Tại sao khi đo huyết áp nguoiừ ta thường đo ở trạng thái nghỉ ngoiư? 10-Vì sao khi ăn cơm no xong đi ngủ. Sau giấc ngủ dậy lại có cảm gicác đói? Nhóm chuyên gia nghiên cứu, thảo luận trả lời hỏi . GV theo dõi (5) GV chốt kiến thức trọng tâm của bài 4. Củng cố: -Câu hỏi 2.SGk. 1. Khái niệm và đồ thị điện thế hoạt động a. KN: Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực b. đồ thị:SGK 2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động IV.. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH 1. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên. - Xung thần kinh lan truyền là do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng khác trên sợi thần kinh. 2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin Trên sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan truyền xung thần kinh được thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Sự lan truyền theo kiểu này ở sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn rất nhiều so với sự lan truyền trên sợi thần kinh không có bao miêlin, lại tiết kiệm được năng lượng hoạt động của bơm.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Đọc mục ghi nhớ SGK và mục “em có biết” 5.Hướng dẫn về nhà: -Học bài và trả lời câu hỏi SGK -Đọc trước bài 30 và so sánh quá trình truyền tin trên sợi thần kinh không có bao miêlin, có bao miêlin và qua xinap. Đoan Hùng, ngày tháng Đã kiểm tra. năm 2017. Lê Hồng Nam Ngày soạn: 03/01/2017 Tiết 31 Bài 30 TRUYỀN TIN QUA XINÁP I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: + Nêu được cấu tạo của xináp. + Trình bày được quá trình truyền tin qua xináp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên 2. Học sịnh III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: + SGK tìm tòi, Vấn đáp gợi mở, Trực quan tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. Kiểm tra bài cũ. - Phân biệt điện thế nghỉ với điện thế hoạt động?. Hs Vắng.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao myelin và không có bao myelin khác nhau như thế nào? 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động vật I. KHÁI NIỆM XINÁP có hệ thần kinh dạng ống - Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh với tế GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế bào khác như hỏi tế bào cơ, tế bào tuyến… + Xináp là gì? Có những kiểu xináp nào. HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu II. CẤU TẠO CỦA XINÁP hỏi. - Có 2 loại xináp: xináp hóa học và xináp điện. GV nhận xét, bổ sung → kết luận 1. Cấu tạo xináp hóa học: * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của xi náp - Màng trước GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát - Chùy xináp gồm: Ti thể, túi chứa chất trung gian hình 30.2 trả lời câu hỏi hóa học và màng trước xi náp. + Có mấy loại xináp, là những loại nào? - Khe xináp. + Trình bày cấu tạo xináp hóa học. - Màng sau xináp và thụ quan tiếp nhận chất trung + Nêu đặc điểm của xináp hóa học gian hóa học. HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận 2. Đặc điểm: trả lời câu hỏi. - Mỗi xináp chỉ chứa một loại chất trung gian hóa GV nhận xét, bổ sung → kết luận học. - Chất trung gian hóa học phổ biến ở động vật là Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình truyền tin axetincolin và noadrenalin. qua xináp III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINÁP. +PP nhóm Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn: +KT: động não - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và (1) GV chia nhóm HS làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp. (2) Chuyển giao nhiệm vụ - Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu SGK, quan học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian sát hình 30.3 trả lời câu hỏi hóa học đi qua khe xi náp đến màng sau. - Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra ntn? - Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng - Tại sao tin được truyền qua xináp chỉ theo sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng một chiều, từ màng trước ra màng sau mà sau. Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi không theo chiều ngược lại? tiếp. 2+ -Vai trò của Ca và ti thể trong quá trình truyền tin qua xinap? (3) HS thảo lụân theo nhóm (4) Báo cáo và thảo luận theo nhóm (5) Tổng kết: GV chốt lại KT cơ bản HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều? 5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài và trả lời câu hỏi SGK -Chuẩn bị nội dung tiết 31,32,33 . Chủ đề ‘Tập tính ở động vật’. Ngày soạn: 07/01/2017. CHỦ ĐỀ: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (3 tiết: 32, 33, 34 - Sinh học 11- chương trình chuẩn) I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ. 1. Kiến thức - Hiểu được dấu hiệu bản chất của các tập tính ở động vật và cơ sở thần kinh của tập tính. - Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được ở động vật. - Giải thích được một số cách hình thành tập tính học được ở động vật. - Phân biệt được các dạng tập tính cơ bản ở động vật và ứng dụng những tập tính của động vật vào đời sống và sản suất của con người. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện được các kỹ năng sau: + Kỹ năng tư duy, kỹ năng GQVĐ. + Kỹ năng khoa học: quan sát, phân loại, phân tích, tổng hợp. + Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, hợp tác, giao tiếp. 3. Thái độ - Có thái độ yêu và say mê nghiên cứu khoa học, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ động vật hoang dã… - Vận dụng vào đời sống thực tiễn. 4. Năng lực cần hướng tới trong chủ đề.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 4.1. NL tự học:.  Mục tiêu học tập chủ đề là: - Hình thành được khái niệm tập tính ở động vật. Tự lấy được ví dụ minh họa. - Xác định được cơ sở thần kinh của tập tính - Phân biệt được sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh với tập tính học được ở động vật. - Hiểu được một số cách hình thành tập tính ở động vật. - Nhận biết và phân biệt các dạng tập tính cơ bản của động vật. - Ứng dụng các kiến thức về tập tính ở động vật vào đời sống và sản xuất..  Kế hoạch học tập chủ đề: - Phần kiến thức (học tập trên lớp): tất cả các nội dung. - Phần kiến thức (học tập ở nhà) thuộc phần dự án được xây dựng thành kế hoạch như sau:. NHÓM: …… STT. NGƯỜI THỰC HIỆN. NHIỆM VỤ. THỜI GIAN HOÀN THÀNH. 1. 2 HS. Chụp ảnh, quay phim… về tập tính 4 ngày ở động vật.. 2. 2 HS. Tra cứu thông tin trên internet. 7 ngày. 3. 2 HS. Tìm tài liệu viết báo cáo. 2 ngày. 4. Cả nhóm. Viết báo cáo. 1 ngày. GHI CHÚ. 4.2. NL giải quyết vấn đề - Được hình thành thông qua: Nhận biết được các tác nhân tác động đến đời sống động vật và tìm hiểu cách phản ứng trả lời của động vật với kích thích đó. - Thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện, thực địa… 4.3. NL tư duy sáng tạo. Thiết kế sản phẩm dự án của nhóm. 4.4. NL tự quản lý.  Quản lí bản thân: + Thời gian: lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội dung học tập khác phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> + Biết cách thực hiện các biện pháp an toàn + Kinh phí: chủ động thu chi trong quá trình thu thập tài liệu, in ấn tài liệu, liên hệ các thư viện. + Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề: chủ động thực hiện nhiệm vụ phân công, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng, nhắc nhở và động viên bạn cùng nhóm cùng hoàn thành nhiệm vụ..  Quản lí nhóm: + Phân công công việc phù hợp với năng lực, điều kiện cá nhân. 4.5. NL giao tiếp - Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa HS với HS (thảo luận), HS với GV (thảo luận, hỗ trợ kiến thức), HS với người dân (khảo sát thông tin). 4.6. NL hợp tác - Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV. - Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận. 4.7. NL sử dụng CNTT - Sử dụng sách, báo, internet tìm kiếm thông tin liên quan đến cảm ứng ở tv - Sử dụng các phần mềm: powpoint để trình chiếu sản phẩm, word trình bày báo cáo. 4.8. NL sử dụng ngôn ngữ - Trình bày bài báo cáo đúng văn phong khoa học, rõ ràng, logic - Sử dụng ngôn ngữ khoa học trong báo cáo. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học:- Dạy học theo dự án, dạy học giải quyết vấn đề, vấn đáp, phương pháp trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật làm việc theo nhóm, kĩ thuật công nãõ, tia chớp III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: -Thiết kế phần trò chơi rung chuông vàng -Video các tập tính ở động vật - Nghiên cứu tài liệu, xây dựng nội dung chuyên đề, soạn giáo án - Thiết kế phiếu học tập…..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Yêu cầu học sinh tìm hiểu trước về tập tính, các dạng tập tính phổ biến, các hình thức học tập ở động vật. 2. Học sinh: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm theo biểu mẫu:. Họ tên. Nội dung công việc. Phương tiện. Sản phẩm dự kiến. +Bảng cá nhân: Mỗi nhóm 1 bảng. Cả lớp 5 bảng. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Lớp 11A1. Ngày dạy. Tiết 32 33 34. 11A2. 32 33 34. 11A3. 32 33 34. 11A4. 32 33 34. 11A5. 32 33 34. Tiết- thứ. Sĩ số. HS vắng. Thời gian hoàn thành.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Dự kiến Tiết 1: - Tìm hiểu về khái niệm tập tính ở động vật, phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được. - Tìm hiểu một số cách hình thành tập tính học được của động vật thông qua các hình thức học được ở động vật. Tiết 2, 3: Các nhóm báo cáo sản phẩm. Kiểm tra đánh giá chuyên đề.. Hoạt động 1. Khởi động: * Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “ai nhanh hơn” thời gian 5p GV: chia lớp thành 2 nhóm A và B - Gv: + nêu thể lệ cuộc chơi: trong thời gian 5p, nhóm nào liệt kê được nhiều tập tính ở động vật thì nhóm đó dành chiến thắng. + sau khi hết thời gian chơi cho nhóm chiến thắng bốc thăm phần thưởng do gv đã chuẩn bị sẵn - Mục đích của việc tìm ra các ví dụ trên để học sinh phân biệt được các dạng tập tính ở động vật và nắm bắt rõ hơn các dạng phản xạ ở động vật. - HS: làm việc theo nhóm sau đó lên trình bày. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1. Nội dung 1. Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được GV: Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 10 HS, các nhóm cử nhóm trưởng và thư kí GV: Phát PHT:. Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được:. Nội dung phân biệt Ví dụ Cơ sở thần kinh. Tập tính bẩm sinh. Tập tính học được.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Đặc điểm. 2. Nội dung 2. Tìm hiểu một số cách hình thành tập tính học được ở động vật (một số hình thức học tập ở động vật). Nội dung. Các hình thức Quen nhờn. In vết. Ví dụ. Đặc điểm. Ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Điều kiện hóa đáp ứng (kiểu Paplop). Điều kiện Hóa. Điều kiện hóa hành động (kiểu Skinner). Học ngầm.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Học khôn. - Giải bài tập toán, lí….. HS: Trao đổi nhóm, nghiên cứu SGK, hoàn thành PHT trong thời gian 10 phút. GV: Yêu cầu 1 nhóm báo cáo sản phẩm, các nhóm còn lại trao đổi chéo kết quả (trao đổi vòng tròn), theo dõi, nhận xét bổ sung và đánh giá cho nhóm bạn. GV: Nhận xét, đánh giá, chính xác hóa những kiến thức cơ bản.. Nội dung 3: Tìm hiểu một số dạng tập tính phổ biến ở Động vật Nội dung 4: Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất của con người. - Nghiệm thu sản phẩm dự án: “Tìm hiểu tập tính của động vật”. GV: Cho lần lượt đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đánh giá. HS: báo cáo sản phẩm theo sự phân công của GV: -. Nhóm 1: Báo cáo sản phẩm, nhóm 3 phản biện. Nhóm 2: Báo cáo sản phẩm, nhóm 4 phản biện..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Nhóm 3: báo cáo sản phẩm, nhóm 1 phản biện. - Nhóm 4: Báo cáo sản phẩm, nhóm 2 phản biện GV: Nhận xét, đánh giá, chuẩn hóa kiến thức. THÔNG TIN PHẢN HỒI Nội dung 3: Tìm hiểu một số dạng tập tính phổ biến ở Động vật 1.Tập tính kiếm ăn. a.Ví dụ b.Đặc điểm + Ở đv có hệ tk chưa phát triển (Đv ko xs): Thuộc tập tính bẩm sinh. + Ở ĐV có hệ Tk phát triển: thuốc tập tính vừa bẩm sinh vừa học được từ đông loại c.Biểu hiện: - Cách rình mồi, rượt đuổi con mồi, vồ mồi… 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ aVí dụ: b.Đặc điểm: tập tính bẩm sinh và học được. - Chiếm cứ vùng lãnh thổ để bảo vệ nguồn thức ăn và nơi ở, sinh sản c.Biểu hiện: - Đe dọa, tấn công kẻ thù, đuổi các thể cùng loài ra khỏi vùng lãnh thổ chiếm lĩnh. - Đánh dấu xác định vùng lãnh thổ bằng tiết chất từ tuyến nhờn, tiết nước tiểu… 3. Tập tính sinh sản a. Ví dụ: b. Đặc điểm: - Duy trì nòi giống - Phần lớn là tập tính bẩm sinh - Gồm nhiều pha hoạt động kế tiếp nhau thể hiện dưới dạng một chuỗi phản xạ. c. Biểu hiện: - Khoe mẽ, ve vãn, tỏ tình, xây tổ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Ấp trứng, đẻ con, chăm sóc, bảo vệ con non và nuôi dưỡng con… 4. Tập tính di cư a. Ví dụ: b. Đặc điểm: - Thuộc tập tính bẩm sinh - Thường xảy ra ở các loài chim, cá, động vật sống bầy đàn… - Thay đổi nơi ở theo mùa, định kì hàng năm hay theo sự phát triển của các thể. c. Biểu hiện: - Định hướng di cư dựa vào hướng mặt trời, trăng, sao, địa hình, từ trường trái đất (chim bồ câu), hướng dòng chảy và thành phần hóa học của nước. 5. Tập tính xã hội a. Ví dụ: b. Đặc điểm: - Là tập tính sống bầy đàn. - Có nhiều loại: tập tính thứ bậc, tập tính vị tha, tập tính hợp tác… - Thuộc loại tập tính bẩm sinh. c. Biểu hiện + Tập tính thứ bậc: Mỗi đàn có con đầu đàn to khỏe, dũng mãnh → bảo vệ đàn, đảm bảo trật tự trong đàn, hỗ trợ kiếm ăn, chống kẻ thù + Tập tính vi tha: hi sinh quyền lợi, tính mạng bản thân vì lợi ích sinh tồn của bầy đàn (ong thợ, kiến lính…). Nội dung 4: Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất của con người. 1. Trong đời sống. + Giải trí: dạy thú làm xiếc + Săn bắn: huấn luyện chó săn + An ninh quốc phòng: chó nghiệp vụ…..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Hình thành thói quen rèn luyện sức khỏe, chấp hành luật giao thông, nếp sống văn minh… 2. Trong sản xuất + Dự báo thời tiết + Bảo vệ mùa màng: làm bù nhìn đuổi chim… + Chăn nuôi: gõ kẻng gọi trâu về… - Hoạt động 3: Luyện tập. GV sử dụng hệ thống câu hỏi theo các mức độ nhận thức Sử dụng hình thức chơi trò chơi “Rung chuông vàng” Phần 1: Khởi động: +10 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng 1,0 điểm +Thời gian suy nghĩ mỗi câu là 30 giây. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất Câu 1: Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều? a. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao. b. Vì sống trong môi trường phức tạp. c. Vì có nhiều thời gian để học tập. d. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron. Câu 2: Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh? a. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ. b. Rất bền vững và không thay đổi. c. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định. d. Do kiểu gen quy định. Câu 3: Các thông tin từ các thụ quan gửi về dưới dạng các xung thần kinh đã được mã hoá như thế nào? a. Chỉ bằng tần số xung thần kinh. b. Chỉ bằng số lượng nơron bị hưng hấn. c. Bằng tần số xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> d. Chỉ bằng vị trí nơron bị hưng phấn. Câu 4: Sự hình thành tập tính học tập là: a.Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững. b.Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi. c. Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi. d. Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền. Câu 5: Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập? a. Tập tính bẩm sinh b. Tập tính học được. c. Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được) d. Tập tính nhất thời. Câu 6: Tập tính quen nhờn là: a. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì. b. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì. c. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì. d. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì. Câu 7: In vết là: a. Hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau. b. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau. c. Hình thức học tập mà con mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần và giảm dần qua những ngày sau. d. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và tăng dần qua những ngày sau. Câu 8: Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành là vì: a. Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn. b. Sống trong môi trường đơn giản. c. Không có thời gian để học tập. d. Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Câu 9: Tập tính học đượclà: a. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. b. Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. c. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền. d. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài. Câu 10: Mối liên hệ giữa kích thích và sự xuất hiện tập tính như thế nào? a. Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính. b. Không phải bất kì kích thích nào cũng là xuất hiện tập tính. c. Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính. d. Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hện tập tính. Phần 2: Tăng tốc. +10 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng 5,0 điểm +Thời gian suy nghĩ mỗi câu là 30 giây.. Câu 11: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi: a. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên. b. Kích thích của môi trường kéo dài. c. Kích thích của môi trường lạp lại nhiều lần. d. Kích thích của môi trường mạnh mẽ. Câu 12: Các loại tập tính có ở động vật có trình độ tổ chức khác nhau như thế nào? a.Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có tập tính chủ yếu là tập tính hỗn hợp. b.Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính hỗn hợp. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được. c. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được. d.Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính học được. Động vật bậc cao có nhiều tập tính bẩm sinh. Câu 13: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> a. Học khôn. b. Học ngầm.. c. Điều kiện hoá hành động.. d. Quen nhờn. Câu 14: Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra: a. Giữa những cá thể cùng loài.. b. Giữa những cá thể khác loài.. c. Giữa những cá thể cùng lứa trong loài.. d. Giữa con với bố mẹ.. Câu 15: Về tập tính con người khác hẳn với động vật ở điểm nào? a. Tập tính xã hội cao.. b. Điều chỉnh được tập tính bẩm sinh.. c. Có nhiều tập tính hỗn hợp d. Phát triển tập tính học tập. Câu 16: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập: a. Học ngầm. c. Học khôn.. b. Điều kiện hoá đáp ứng. d. Điều kiện hoá hành động.. Câu 17: Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh phát triển thuộc loại tập tính nào? a. Phần lớn là ập tính bẩm sinh. c. Số ít là tập tính bẩm sinh.. b. Phần lớn là tập tính học tập. d. Toàn là tập tính học tập.. Câu 18: Thầy giáo yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập: a. Điều kiện hoá đáp ứng.. b. Học ngầm.. c. Điều kiện hoá hành động.. d. Học khôn.. Câu 19: Tập tính sinh sản của động vật thuộc loại tập tính nào? a. Số ít là tập tính bẩm sinh.. b. Toàn là tập tính tự học.. c. Phần lớn tập tính tự học.. d. Phần lớn là tập tính bảm sinh.. Câu 20: Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người? a. Phát huy những tập tính bẩm sinh. b. Phát triển những tập tính học tập. c. Thay đổi tập tính bẩm sinh. d. Thay đổi tập tính học tập..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Phần 3: Vể đích Có 2 câu hỏi,, mỗi câu trả lời đúng 10 điểm. nếu chọn ngôi sao hy vọng là 20 điểm /1 câu +Thời gian suy nghĩ mỗi câu là 2 phút Câu 1. Tại sao ở động vật có hệ thần kinh phát triển như người và thú, tập tính học được chiếm số lượng lớn hơn rất nhiều so với ĐV có hệ TK không PT? Câu 2. Tập tính của con người có gì khác so với tập tính ở động vật? Kết thúc trò chơi. tổng kết điểm mỗi nhóm. Hoạt động 4: Vận dụng Trong thời gian học tại trường THPT Đoan Hùng em đã học tập được những tập tính nào? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục khai thác tìm hiểu ứng dụng về tập tính của động vật vào đời sống và sản xuất ở VN và địa phương. V. Kết thúc bài học 1. Nhận xét hoạt động của các nhóm 2. Ra bài tập về nhà: Hãy vận dụng kiến thức đã học giải thích cơ sở khoa học của việc thuần hóa động vật hoang dã . 3. Rút kinh nghiệm chuyên đề: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………Duyệt của tổ chuyên môn Đoan Hùng, ngày tháng 01 năm 2017 Nhóm thực hiện: Lê Thị Hồng Nam. Nguyễn Thị Hồng Thuý. Nguyễn Thị Tú Linh. CHƯƠNG III: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT Ngày soạn :14/01/2017.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tiết 34. SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Nêu được khái quát về sinh trưởng ở thực vật -Phân biệt sinh truởng sơ cấp và sinh trưởng th ứ cấp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Bảo vệ thực vật II. CHUẨN BỊ. + Hình vẽ : 34.1, 34.2, 34.3, 34.4 SGK + Mẫu vật: đoạn cây mía, đoạn cây diễn, măng. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học: pp nhóm, nêu vấn đề 2.Kỹ thuật dạy học: KT động não, thảo luận viết IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. Kiểm tra bài cũ.: Kiểm tra báo cáo thực hành. Sĩ số. Hs Vắng. 3.Bài mới. Hoạt động của GV-HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm sinh trưởng?. Nội dung I. Khái niệm 1. Định nghĩa sinh trưởng. GV cho ví dụ: cây xoan khi mới trồng cao 50cm., thân cây bằng ngón tay. Sau 1 -KN Sinh trưởng: là sự tăng lên về kích thước khối năm cây cao 3m, thân cây bằng cổ tay. lượng cơ thể tích do tăng số lượng, kích thước tế bào Em có nhận xét gì về sự thay đổi của cây -Dấu hiệu sinh trưởng là tăng kích thước xoan? -Cơ sở sinh học: do quá trình nguyên phân là tăng số lượng tế bào và các hoocmon sinh làm tăng kích thước.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> + Sinh trưởng là gì?. tế bào. HS nêu KN H: nguyên nhân dẫn đến tăng kích thước của cây? HS vận dụng kiến thức phần phân bào để trả lời. II. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật. * Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh trưởng sơ 1. Các mô phân sinh cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật * PP nhóm. - KN Mô phân sinh. *KT thảo luận viết. - Mô phân sinh bao gồm: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng.. Chia học sinh theo nhóm nhỏ (1) Chuyển giáo nhiệm vụ:. * Mô phân sinh đỉnh: chồi đỉnh, chồi ngọn, đỉnh rễ - Vai trò: Giúp thân và rễ dài ra. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan * Mô phân sinh bên( tầng phát sinh): Được tạo ra từ sát hình 34.1 trả lời câu hỏi mô phân sinh đỉnh. + Mô phân sinh là gì? Có những loại mô - Giúp tăng bề dày thân cây phân sinh nào ?. + Mô phân sinh đỉnh : vị trí, vai trò? + Mô phân bên : vị trí, vai trò ?. * Mô phân sinh lóng: Định cư tại chồi mắt của cây 1 lá mầm - vai trò: Giúp lóng thân dài ra. + Mô phân sinh lóng: vị trí, vai trò ?. *Thực vật 1 lá mầm: mô phân sinh đỉnh và mô phân +Hãy chỉ ra vị trí các mô phân sinh trên sinh lóng cây đoạn cây mía ? *Thực vật 2 lá mầm: mô phân sinh đỉnh và mô phân + Tại sao cây tre 15 năm nhưng đường sinh bên kính thân không to bằng cây xoan ? 2. Sinh trưởng sơ cấp: - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan - Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ sát hình 34.2 trả lời câu hỏi theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. + Chỉ rõ vị trí và kết quả của quá trình - xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm sinh trưởng sơ cấp của cây + Sinh trưởng sơ cấp gặp ở đối tượng 3. Sinh trưởng thứ cấp: thực vật nào ? - xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm . Ở thực vật 1 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát lá mầm cũng có kiểu sinh trưởng thứ cấp đặc biệt..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> hình 34.3, 34.4 trả lời câu hỏi + Sinh trưởng thứ cấp là gì?. - Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ. +Đối tượng thực vật có sinh truởng thứ - Sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non và sinh trưởng cấp? thứ cấp ở thân trưởng thành. + Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất +Cách xác định tuổi của thực vật thân gỗ: đếm số xứ từ đâu? vòng tròn đồng tâm (2) Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm HS 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng n/c nội dung và trả lời các câu hỏi a. Nhân tố bên trong (3) Báo cáo kết quả và thảo luận: Đại diện nhóm trả lời , các nhóm khác chú ý - Đặc điểm di truyền, các thời kì sinh trưởng của và đưa ra ý bổ sung giống, của loài cây. (4) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Hoocmôn thực vật b. Nhân tố bên ngoài: - Nhiệt độ. + Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật? + Giải thích hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối?. - Hàm lượng nước - Ánh sáng - Dinh dưỡng khoáng. HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận 4.Củng cố: +Con người đã vận dụng kiến thức về sinh truongử vào việc trồng rungừ như thế nào 5. Hướng dẫn về nhà : -Ôn lại bài và chuẩn bị bài 35 -Đọc bài 35 và lập bảng phân biệt các loại hoocmôn: nơi sản sinh, phân bố, tác dụng sinh lí, ứng dụng Ngày soạn: 15/01/2017. Tiết 35 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:. Bài 35 : HOOCMÔN THỰC VẬT.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Trình bày được khái niệm về hooc môn thực vật. - Kể được tên những loại hooc môn thực vật đã biết và trình bày tác động đặc trưng của mỗi loại hooc môn. - Mô tả được 3 ứng dụng trong nông nghiệp đối với từng hooc môn thuộc nhóm chất kích thích. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Chăm sóc thực vật II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hình vẽ : 35.1, 35.2, 35.3, 35.4 SGK, PHT 2. Học sinh. Đọc truớc bài và hoàn thiện PHT III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm. 2.Kỹ thuật dạy học: động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. Kiểm tra bài cũ.. Tiết- thứ. Sĩ số. Hs Vắng. - Thế nào là sinh trưởng ở thực vật? phân biệt các loại mô phân sinh, cho ví dụ? - Phân biệt sinh trưởng sơ cấp với sinh trưởng thứ cấp? -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (PHT) 3.Bài mới. Hoạt động của GV-HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm hooc môn GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. Nội dung I. Khái niệm. - Khái niệm:Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do + Hooc môn thực vật là gì? được sinh ra từ đâu? Nêu các đặc cơ thể thực vật tiết ra có điểm chung của chúng? tác dụng điều tiết hoạt.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại hooc môn: Hoocmon kish thích:. động sống của cây.. Chia học sinh theo nhóm. - Đặc điểm chung: 3 đặc điểm (SGK). (1) Chuyển giao nhiệm vụ: Phát phiếu học tập theo mẫu sau. II. Hooc môn kích thích:. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 35.1, 35.2, 35.3, 1 Au xin 35.4 v à hoàn thành PHT 2. Giberelin Tên hoocmon Nơi sinh ra Tác động sinh ly Ứng dụng 3. Xitokinin 4. Etilen 5. Axit abxixic (2) Thực hiện nhiệm vụ: HS dựa theo sgk để hoàn thiện phiếu PHT học tập này (3) Báo cáo kết quả: Các nhóm đưa ra kết quả theo PHT, sau đó các nhóm tìm ra ý sai để hoàn thành. (4) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Hoạt động 3: Tìm hiểu tương quan hooc môn thực vật. III. Tương Hoocmôn thực vật. quan. - Tương quan của hm kích thích so với hm ức chế sinh + Nêu những nguyên tắc cần chú ý khi sử dụng hooc môn thực trưởng là ABB và Gibêrin. vật trong nông nghiệp? Tương quan này điều tiết HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. trạng thái ngủ và nảy mầm của hạt và chồi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. - Tương quan giữa các hoocmôn kích thích với nhau: Auxin/Xitôkynin 4. Củng cố:. Kể tên một số ứng dụng của thực vật trong nông nghiệp. 5. Hướng dẫn về nhà: Loại Hoocmôn. Đáp án PHT Tác động. Nơi sản sinh. Ứng dụng. Ở mức tế bào. Ở mức cơ thể. Kích thích. Tham gia vào quá trình. Hooc môn kích thích Auxin. Đỉnh của. Kích thích ra rễ ở cành giâm,.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> thân và cành. Ở lá và rễ Gibêrelin. Xitôkinin. Ở rễ. quá trình phân bào nguyên nhiễm và sinh trưởng kéo dài của TB. sống của cây như hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi; kích thích ra rễ phụ, .v.v.. cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ. Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng kéo dài của mọi tế bào. Kích thích nảy mầm cho hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao cây; tạo quả không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột.. Kích thích nảy mầm cho khoai tây; kích thích chiều cao sinh trưởng của cây lấy sợi; tạo quả nho không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột để sản xuất mạch nha và sử dụng trong công nghiệp sản xuất đồ uống. Kích thích sự phân chia TB làm chậm quá trình già của TB. Hoạt hoá sự phân hoá, phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô callus. Sử dụng phổ biến trong công tác giống đểtrong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật (giúp tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Auxin); sử dụng bảo tồn giống cây quý. Hooc môn ức chế. Etilen. Axit abxixic. lá già, hoa già, quả chín. Trong lá, chóp rễ hoặc các cơ quan đang hoá già. Ức chế phân chia tế bào, làm tăng quá trình già của tế bào.. Ức chế sinh trưởng chiều dài nhưng lại tăng sinh trưởng bề ngang của thân cây.. Khởi động tạo rễ lông hút ở cây mầm rau diếp xoắn, cảm ứng ra hoa ở cây họ Dứa và gây sự ứng động ở lá cà chua, thúc quả chín, tạo quả trái vụ. Kích thích sự rụng lá, sự ngủ của hạt (rụng quả), chồi cây, (rụng cành). Tương quan AAB/ GA điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt, chồi.. - Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân cần phải sử dụng hoocmôn thực vật như thế nào để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? - Tại sao cây lúa nước sâu (lúa ngoi) có thể luôn ngoi lên trên mặt nước khi nước lũ tràn về (25cm/ngày)? -Phân biệt 3 nhóm cây: Cây ngày dài, cây ngày ngắn, cây trung tính? mỗi nhóm cây cho 5 đại diện.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Đoan Hùng, ngày. tháng 01 năm 2017. Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam. Ngày soạn: 20/01/2017 Tiết 36 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:. B ài 36. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA. Sau khi học xong bài này học sinh cần:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Nêu khái niệm về sự phát triển của thực vật. +Nêu được các nhân tố chi phối sự ra hoa +Kể tên các ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển. +Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức hiểu biết về sinh trưởng phát triển của thực vật vào trồng trọt ở gia đình và địa phương. II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: Hình vẽ : 36 SGK Giáo án POWERPOINT 2. Học sinh: bảng phân biệt các nhóm thực vật theo quang chu kì III. PHƯƠNG PHÁP V À KĨ THU ẬT DẠY HỌC: 1.Ph ương pháp dạy học: PP giải quyết vấn đề 2. k ĩ thuật dạy học: KT hỏi chuyên gia. IV. TIẾN TRÌNH D ẠY H ỌC: 1.Ổn định lớp. Lớp Ngày dạy 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. Kiểm tra bài cũ.. Tiết- thứ. Sĩ số. Hs Vắng. Câu hỏi: Hoocmon thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng.? Nêu 2 biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng hoocmon thực vật? 3.Bài mới.. Hoạt động của GV-HS. Nội dung. +PP gi ải quy ết v ấn đ ề. I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?. +KT h ỏi chuy ên gia. - Khái niệm:. (1) Th ành lập nhóm chuy ên gia. Phát triển (PT) của cơ thể thực vật (TV) là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với. (2) X ếp vị trí ng ồi c ủa nhóm chuyên gia, c ử.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> nh óm trưởng, GV là người dẫn chương trình. (3) Nội dung buổi tư vấn GV YCHS: nêu các giai đoạn phát triển của. nhau: ST, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả) II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA. cây lúa từ khi hạt lúa nảy mầm đến khi thu hoạch ?. 1. Tuổi của cây:. H: những dấu hiệu của sự thay đổi đó?. -Ở TV điều tiết sự ra hoa theo tuổi không phụ thuộc vào điều kiện ngoải cảnh.. Nh óm chuy ên gia Vậy :Phát triển là gì?. -Tùy vào giống và loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.. H : Sự khác biệt giữa 2 cây cà chua trên h ình 36 SGK. + Khi nào cây cà chua ra hoa và dựa vào đâu để xác định tuổi của thực vật một năm?. 2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì a. Nhiệt độ thấp:. -GV: tại sao khi đưa một số loài hoa trồng từ - Ở một số loài thực vật sự ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ thấp gọi là hiện tượng xuân hóa. Đà Lạt hay từ miền Bắc về trồng ở miềm Nam thì cây vần sống nhưng không ra hoa? b. Quang chu kì + Thế nào là hiện tượng xuân hóa? +Cho các ví dụ về các loài cây ra hoa khi nhiệt độ thấp? + Tại sao ngày tết thờ vẫn có Thanh long chín?. + Quang chu kì là gì? Dựa vào đâu người ta chia thực vật thành 3 nhóm : Cây ngày ngắn, cây ngày dài và cây trung tính. ? Hãy phân biệt các nhóm thực vật này.. - Quang chu kì là sự tương quan độ dài ngày và đêm. - Phân loại: dựa vào quang chu kì chia thực vật thành 3 nhóm: Cây ngày ngắn, cây ngày dài, cây trung tính. c. Phitocrom -Là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm. + Phitocrom là gì ?Bản chất của phitocroom? trạng thái tồn tại? Ý nghĩa của phitocrom đối với quang chu kì ?. -Tồn tại ở 2 dạng:. + Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa khi cây ở điều kiện quang chu kì thích hợp?. + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa 730 nm được kí hiệu là Pđx.. + Florigen là gì? Trình bày ý nghĩa của. + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ 660nm Pđ. Hai dạng này chuyển hóa thuận nghịch dước tác động của ánh sáng:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> florigen đối với sự ra hoa?. (5)Tổng k ết. 3. Hoocmon ra hoa Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmon ra hoa ( florigen) rồi di chyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra hoa. GV yêu cầu HS: nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN. + Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có mqh với nhau như thế nào?. - ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST. (4)Nhóm chuyên gia nghiên cứu trả lời. HS: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển GV yêu cầu HS: nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về sinh trưởng vào các thao tác xử lí hạt, củ nảy mầm? + Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng vào công nghiệp HS:. - ST và PT là 2 quá trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của cây. IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng - Trong trồng trọt: - Trong công nghệ rượu bia: Sử dụng hoocmon ST giberelin để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch nha 2. Ứng dụng kiến thức về phát triển Kiến thức về PT : cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa; xen canh; chuển, gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài.. GV nhận xét, bổ sung → kết luận 4. Củng cố:Câu 3 C, 4C 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài 37 Sinh trưởng và phát triển ở động vật.. B. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Ngày soạn: 04/02/2017 Tiết 37. I. MỤC TIÊU. Bài 37 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. Lấy ví dụ - Nêu được khái niệm biến thái. - Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái. - Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Lấy được các ví dụ về phát triển qua biến thái và không qua biến thái, phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Bảo vệ động vật II. CHUẨN BỊ + Hình vẽ : 37.1, 37.2, 37.3, 37.4, 37.5 SGK + PHT: BT hoàn toàn. BT không hoàn toàn. KN GĐ phôi GĐ hậu phôi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm - KT: động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. Kiểm tra bài cũ.. Ngày dạy. Tiết- thứ. Sĩ số. Hs Vắng.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Phát triển ở thực vật là gì? cho ví dụ - Trình bày mối quan hệ giữa sinh trưởng với phát triển 3.Bài mới. Hoạt động của GV-HS. Nội dung. * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.. GV cho ví gà con khi mới sinh ra nặng 200g sau 3 tháng nặng 2kg.. 1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển:. H:Em có nhận xét gì về sự thay đổi khối lượng và kích thước của gà? + Thế nào là sinh trưởng ở động vật? GV chiếu hình ảnh các gđ phát triển từ trứng gà đến gà con, gà trưởng thành. H: em có nhận xét gì về vòng đời phát triển ở gà từ khi trứng chưa được ấp đến gà trưởng thành? H: phát triển ở động vật? Cho ví dụ về sự sinh trưởng và phát triển ở động vật. + Biến thái là gì? Các kiểu sinh trưởng ở động vật? H: Tại sao lại có sự nhầm lẫn con của trê và cóc? H:Biến thái là gì?. a. KN:  Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.  Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm phân hóa và phát sinh hình thái cơ quan cơ thể.  Biến thái là sự thay đổi đột ngôt về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng b. các kiểu sinh trưởng - Sinh trưởng và phát triển qua biến thái. * Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn. * Sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn. - Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu phát triển không qua biến thái GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 37.1, 37.2 trả lời câu hỏi + Cho biết tên vài loài động vật có phát triển không qua biến thái. + Nêu đặc điểm của phát triển không qua biến. II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI. Ở đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống VD: người - gồm 2 giai đoạn: - phôi thai.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> thái ở người. Cho dẫn chứng chứng minh?. - sau khi sinh.. HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.. 1. Giai đoạn phôi thai.. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Diễn ra trong tử cung người mẹ. - Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. - Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan kết quả là hình thành thai nhi.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu phát triển qua biến thái - Chia HS theo nhóm, yêu cầu hoàn thành theo PHT. Con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành. III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI.. (1) chuyển giao nhiệm vụ. BTHT. 2. Giai đọan sau khi sinh:. BTKHT. 1.Biến thái hoàn toàn - KN. KN GĐ phôi. - GĐ phôi. GĐ hậu phôi. - GĐ hậu phôi 2. Biến không thái hoàn toàn.. (2) Thực hiện nhiệm vụ: các nhóm hoàn thành theo PHT HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận hoàn thành PHT.. - KN - GĐ Phôi - GĐ hâu phôi. (3) Báo cáo kết quả (4) Đánh giá kết quả thực hiện GV nhận xét, bổ sung → kết luận 4. Củng cố: GV chiếu hình ảnh một số vòng đời phát triển ở các loài động vật. YCHS xác định sinh vật đó có kiểu phát triển gì?( qua biến thái hay ko qua biến thái, biến thái hoàn toàn hay ko?) PHT:. Biến thái hoàn toàn KN. Là kiểu pT mà ấu trùng có hình dạng và cấu tạo sinh lí rất khác với con trưởng thành , trải qua gđ. Biến thái không thái hoàn toàn.. - là kiểu PT mà ấu trùng PT chưa hoàn thiện , trải qua nhiều lần lột.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> trung gian , ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. xác ấu trùng biến đỏi thành con trưởng thành.. - Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi.. - Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi.. GĐ phôi - Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm. - Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm. GĐ Hậu phôi. - Ấu trùng có đặc điểm hình thái cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành.. - Ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng thành. - Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ.. - Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng? Trong nông nghiệp người ta tiêu diệt nó vào giai đoạn nào? 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài 38 và phân biết các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng ở độn vật theo bảng sau: Tên hoocmon Nơi sản sinh Tác dụng sinh lí +Tiết sau chơi trò chơi đề nghị lớp kê bàn hình chữ U. chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm chuẩn bị: bút hoặc phấn, bảng phooc.. Ngày soạn: 05/02/2017 Tiết 38 Bài 38.. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của nhân tố di truyền đối sinh trưởng và phát triển của động vật..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Kể tên được các hôc môn và nêu được vai trò của các hooc môn đó đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và động vật không xương sống. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường sống của động vật. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: giáo án powerpoint - Học sinh: bảng, bút ( phấn) và nội dung theo hướng dẫn về nhà từ tiết 37 III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp dạy học: PP nhóm, PP giải quyết vấn đề 2. Kỹ thuật dạy học: thảo luận viết IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu luật chơi: (1) GV chia lớp thành 4 nhóm (2) Chuyển giao nhiệm vụ theo từng nhóm câu hỏi (3) HS mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ mỗi câu hỏi ghi đáp án ra bảng (4) Hết thời gian suy nghĩ, HS giơ bản kết quả thảo luận (5) GV cho nhận xét , thống nhất ý kiến. (6) Mỗi câu trả lời đúng ghi điểm, đội nào cao điểm nhất sẽ được điểm. 3. Bài mới. Giống như thực vật, sự sinh trưởng và phát triển của động vật cũng chịu tác động của nhiều nhân tố. Đó là những nhân tố nào, hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nhân tố bên trong: 1. Các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống: Phần I: Khởi động: Câu 1: Sinh trưởng và phát triển của mỗi loài, mỗi cá thể động vật do nhân tố nào quyết định trước tiên? Câu 2: Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống là gì? Câu 3: Những hoocmon nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống? Câu 4: Hoocmon nào kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin? Câu 5 : Những hoocmon sinh dục nào ảnh hưởng đến chu kì kinh nguyệt ở người? Câu 6: Hoocmon testostêrôn và ơstrôgen được sản sinh ra từ. Nội dung I. Nhân tố bên trong - Hoocmon là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của ĐV. 1. Các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. PHT.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> đâu? Phần II. Tăng tốc: Câu 7: Hãy chỉ ra những hậu quả do tuyến yên sản xuất ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em? Câu 8: Tại sao gà trống con sau khi bị cắt bỏ tinh hoàn thì phát triển không bình thường: mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy và mất bản năng sinh dục,..? Câu 9: Tại sao trong thức ăn và nước uống thiếu iot thì trẻ em sẽ chậm lớn (ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp? Câu 10: Nguyên nhân dẫn đến bệnh to đầu xương chi ? Câu 11: Người bị bệnh cường giáp sẽ có hậu quả như thế nào? 2. Các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống. Câu 12: Hoocmon nào ảnh hưởng chủ yếu đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng ? Câu 13: Khi phối hợp juvenin và ecđixơn thì chúng có tác dụng sinh lí như thế nào? Câu 14: Ecdixon được sản xuất ra từ tuyến nào của côn trùng? Phần III. Về đích Câu 15: Người chuyển giới khi quan hệ thì có con hay không? Câu 16: Cơ thể có mang 2 bộ phận sinh dục ở nam và nữ hay không? Nếu có, thì nó có ảnh hưởng gì?. .2. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống. ecdixon và juvenin. + Tác dụng sinh lí của ecdixon: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. + Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp với ecdixon gây lột xác ở sâu bướm ức chế quá trình sâu biến đổi thành nhộng và bướm.. 4. Củng cố. +Nhận xét kết quả học của các nhóm. Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà triển ở động vật (tt). Đọc trước bài mới: Bài 39 – Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát. + Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở ĐV? + Trả lời câu hỏi lệnh trong SGK Đoan Hùng, ngày tháng 02 năm 2017 Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam Ngày soạn: 11/02/2017 Tiết 39 Bài 39. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Kể tên được một số nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> + Phân tích được tác động của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển của động vật. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: Tích cực học tập, bảo vệ môi trường sống của động vật. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: PHT, giấy A4, giấy nhớ - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PP dạy học: PP nhóm - Kĩ thuật dạy học: KT thảo luận viết IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định lớp Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5. Ngày dạy. Tiết- thứ. Sĩ số. Hs Vắng. 2 .Kiểm tra bài cũ: Các hoocmon giới tính ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng và phát triển của cơ thể? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. * Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài. II-ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Nhân tố thức ăn.. GV chia lớp thành 7 nhóm yêu cầu HS thảo luận và nghiên cứu SGK và hoàn thiện các nội dung sau: :PHT. - Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các giai đoạn.. Nhân tố Thức ăn Nhiệt độ Ánh sáng. Mức độ ảnh hưởng. Ví dụ. - Ví dụ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Chất độc hại Trả lời các câu hỏi sau Câu 1.Tại sao thức ăn có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật ? Câu 2.Tại sao ở nhiệt độ thấp lại có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt và hằng nhiệt ? Câu 3.Tại sao cho trẻ nhỏ tắm vào sáng sớm hoặc chiều tối sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển của chúng? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Nghiên cứu thảo luận nhóm hoàn thành nội dung được giao 3. Báo cáo kết quả thảo luận GV: gọi đại diện nhóm trình bày báo cáo kết quả thảo luận. HS đại diện nhóm báo cáo. 2. Nhiệt độ. - Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. - Nhiệt độ quá cao hay quá thấp đều làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật. 3. Ánh sáng. - Trời rét làm cho động vật mất nhiều nhiêt nên động vật phơi nắng để thu nhiệt và giảm mất nhiệt. - Tia tử ngoại tác dụng lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa canxi.. HS nhóm khác bổ xung nêu thắc mắc 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: nhận xét, bổ sung chuẩn hóa kiến thức. * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 11 nhóm, mỗi nhóm 4 thành viên. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A4 và mỗi cá nhân 1 tờ giấy nhớ. Yêu cầu HS ghi tên mình vào tờ giấy nhớ đó. GV yêu cầu HS nêu ý tưởng về các biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người. 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS : - Tốc kí viết câu trả lời của mình vào giấy nhớ, dán trên tờ A4 - Tập hợp ý kiến của các thành viên trong nhóm : . Ý trùng nhau lấy một . Ý khác nhau thì ghi hết. III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SỰ ST VÀ PT Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI: 1. Cải tạo giống: - Nhằm tạo ra những giống vật nuôi cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất. - Tạo ra các giống vn có năng suất cao, thích nghi tốt đk môi trường. 2. Cải thiện môi trường.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 3. Báo cáo kết quả thảo luận GV : Gọi đại diện nhóm trình bày. GV : Yêu cầu các nhóm ở dưới lấy bút màu khác lắng nghe nhóm bạn báo cáo. - Thấy có ý giống nhau thì tích vào bài nhóm mình. - Ý chưa có thì bổ sung vào bài nhóm mình. - ý nào bài nhóm mình có mà nhóm bạn chưa có thì sẽ bổ sung sau. HS : Đại diện nhóm trả lời và các nhóm khác phản biện GV : Gọi nhóm khác bổ sung kết quả. 4. Đánh giá kết nhiệm vụ học tập GV : Nhận xét, bổ sung và KL. - Mục đích: làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. - Biện pháp: thức ăn, chuống trại, phòng bệnh. 3. Cải thiện chất lượng dân số - Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm dụng các chất kích thích... 4. Củng cố: - Nêu một số nhân tố của môi trường gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật và con người - Nêu các biện pháp phòng tránh thai chủ yếu để đảm bảo kế hoạch hoá gia đình 5.Hướng dẫn về nhà: - Học nài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 40, chuẩn bị thực hành.. Ngày soạn: 12/02 / 2015. Tiết 40 bài 40: THỰC HÀNH: XEM PHIM VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: trình bày các giai đoạn chủ yếu của quá trình sinh trưởng và phát triển của 1 số loài động vật: Gà, người, châu chấu, bướm tằm, ếch. 2. Kĩ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường sống của động vật II.CHUẨN BỊ. -Phiếu học tập -Phim về sinh trưởng và phát triển ở gà, người, châu chấu, bướm tằm, ếch.. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: PP nhóm 2. Kĩ thuật dạy học: động não IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Tiết- thứ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. Sĩ số. Hs Vắng. 3. Bài mới: giới thiệu các nội dung của bài thực hành A. Nội dung NỘI DUNG 1: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở GÀ GV cho HS+ xem phim về các giai đoạn phát triển ở gà..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> +Hoàn thiện bảng 1: Sự sinh trưởng- phát triển của gà Nội dung quan sát. Kết quả. Nhận xét và kết luận. Đặc điểm của trứng -Đã thụ tinh -Chưa thụ tinh So sánh đĩa phôi và gà con So sánh gà con và gà trưởng thành NỘI DUNG 2: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở NGƯỜI +Xem phim sinh trưởng –phát triển ở người +Câu hỏi thảo luận Câu 1: sự phát triển của người thuộc loại phát triển nào? Câu 2: giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên nên giáo dục vào giai đoạn nào? Tại sao? NỘI DUNG 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở CHÂU CHẤU.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> +XEM PHIM +Bảng 2: các giai đoạn ST-PT ở châu chấu. Giai đoạn. Hình thái. Kết luận. Ấu trùng Con trưởng thành NỘI DUNG 4: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở BƯỚM TẰM + Xem phim +Bảng 3: các giai đoạn sinh trưởng- phát triển bướm tằm Giai đoạn Tằm (sâu non) Nhộng Ngài( bướm trưởng thành). Hình thái. Lối sống. Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> NỘI DUNG 5: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ẾCH +Xem phim +Bảng 4: các giai đoạn phát triển của ếch Giai đoạn. Hình thái. Lối sống. Kết luận. Nòng nọc Ếch B. THU HOẠCH 1. Phân biệt các kiểu biến thái 2. Hoàn thiện các bảng :1-4 5. Hướng dẫn về nhà: viết bài thu hoạch Ôn tập: Cảm ứng và chương III. , tiết 41 kiểm tra 1 tiết. Đoan Hùng, ngày. tháng 02 năm 2017. Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn : 25/02/2017. Tiết 41. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Kiểm tra toàn bộ kiến thức về cảm ứng, sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật. 2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức -Kĩ năng vận dụng hiểu biết về cảm ứng, sinh trưởng phát triển ở động vật vào sản xuất nông nghiệp 3. Thái độ -Làm bài nghiên túc -Say mê nghiên cứu khoa học II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : ma trận, đề và đáp án bài kiểm tra 2.Học sinh : ôn tập kiến thức chương II, chương III. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. cấu trúc đề gồm 2 phần :. -Phần trắc nghiệm 20 câu= 7,0 điểm -Phần tự luận : 2 câu= 3,0 điểm +Câu 1 : truyền tin qua xinap +Câu 2 : Các nhân tố chi phối sinh trưởng và phát triển ở thực vật ( hoặc động vật) IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 1. ổn định lớp. Lớp Ngày dạy Tiết- thứ 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. GV nhắc nhở quy chế kiểm tra. Sĩ số. 3. GV phát đề kiểm tra 4. HS làm bài và giáo viên giám sát 5. Thu bài kiểm tra 6. Nhận xét giờ kiểm tra 7. Hướng dẫn về nhà: chuẩn bị bài 41 và cho biết -các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật -vai trò của sinh sản vô tính ở thực vật đối với con người. Hs Vắng.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH 11 H ỌC K Ì II NĂM HỌC 2016-2017 Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. Chương II: Cảm ứng ( 8 câu – 11 tiết). Thông hiểu TL. TNKQ. Vận dụng thấp TL. Vận dụng cao. TNKQ. TL. TNKQ. - Hướng. H ướng. - Điện thế. - Truyền tin -Truyền. động(1).. động. hoạt động và. qua xinap. sự lan truyền. - Ứng động. TL. tin qua xinap (1). xung thần kinh. (1). (1) - Cảm ứng ở - Tập tính ở. động vật(1).. động vật (1). 40% = 4 điểm Chương III: Sinh trưởng và phát triển. = 1 điểm. = 1 điểm. = 1 điểm. = 1 điểm. Số câu: 3 câu. số câu: 2. số câu: 2. Số câu: 1. - Sinh. - Phát triển. - Các nhân tố. Sinh trưởng. - Các nhân tố. trưởng ở. ở thực vật. ảnh hưởng đến. và phát. ảnh hưởng đến. thực vật(1).. có hoa(3). sinh trưởng và. triển ở thực. sinh trưởng và. phát triển ở. vật.. phát triển ở. - Sinh. (14 câu - 7 tiết). -Hoocmon thực vật (2).. trưởng và. động vật(4). động vật (1). phát triển ở động vật(2). 60% = 6 điểm. = 1 điểm. = 1 điểm. = 3 điểm. = 1 điểm. số câu: 3. Số câu: 3. Số câu: 4. Số câu: 3.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Câu hỏi trắc nghiệm. 1D 2D 11D 12C tt ự lu ận:. 3B 13D. 4B 14. 5A 15C. 6B 16B. 7A 17B. 8C 18B. 9C 19A. 10BB 20D. Câu 1: -Ti thể có vai trò cung cấp năng lượng cho quá trình truy ền tin -Truyền tin qua xi náp chỉ theo một chiều từ màng trước qua khe xi náp ra màng sau xinap vì chỉ ở màng trước xinap mới có enzim xúc tác tổng hợp chất trung gian hoá học . C âu 2. Xây dựng đề án nâng cao giá trị kinh tế của nghành chăn nuôi -Cải tạo giống -cải thiện môi trường sống +Chuồng trại đảm bảo các điều kiện nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm +Chọn giống cho phù hợp với điều kiện tự nhiên + Thức ăn: đảm bảo an toàn, đủ về lượng, cân đối về chất +Chăm sóc hợp lí: vệ sinh chuồng trại, phòng và chữa bệnh Đề 2: 1B. 2C. 3C. 4A. 5C. 6B. 7B. 8C. 9D. 10B. 11C. 12B. 13B. 14D. 15A. 16B. 17D. 18B. 19D. 20B. T ự lu ận c âu 1:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> -KN: xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào khác -Cấu tạo của xinap hoá học +Chuỳ xinap: trong có bóng chứa chất trung gian hoá học, ti thể +Khe xinap +Màng sau xinap: có thụ thể Câu 2 a. Những nhân tố chi phối sự ra hoa: tuổi của cây, nhiệt độ thấp và quang chu kì, xitôcrôm, h oocmon ra hoa (0,5 điểm) b. Các biện pháp điều khiển đào ra hoa vào nhịp tết Tuốt lá, khoanh vỏ, đảo cây, thúc hoa nở, hãm hoa nở (0,5 điểm) -Thúc hoa nở bằng cách ngưng tưới nước khoảng 3 – 4 ngày. Sau đó tưới thật đẫm trở lại bằng nước ấm 40-500C vào quanh gốc 2- 3 lần/ngày, kết hợp quây nilon, thắp điện vào ban đêm và phun phân bón lá Đầu Trâu 901, 902 kích thích cho hoa nhanh nở.. - Hãm nở hoa: Nếu thời tiết nồm ấm kéo dài, vào hạ tuần tháng 11 đầu thâng 12 âm lịch, nụ hoa sẽ phát triển rất hanh, hoa có khả năng nở sớm thì phải hãm bằng các cách:. + Làm giàn che lưới đen che cây kết hợp với pha phân ure nồng độ 1% vào nước lạnh phun nên thân lá hoặc tưới vào gốc.. + Dùng dao khoanh 1 hay nhiều vòng xung quanh cành đào, thân đào để hạn chế vận chuyển dinh dưỡng nuôi cây, ức chế quá trình sinh trưởng như hãm đào lần 1..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> + Chặt bớt từ 10-12% bộ rễ, rải rác quanh gốc cây.. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT ĐOAN HÙNG. ĐỀ KIỂM TRA 1 TI ẾT HỌC KÌ II-2016-2017 MÔN SINH HỌC 11 Thời gian làm bài 45 phút. C ÂU. đề 1. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 1. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời thuộc hình thức vận động sinh trưởng nào ? A. Vận động theo đồng hồ sinh học C.Cảm ứng ánh sáng. B. Cảm ứng theo nhiệt độ D.Vận động cảm ứng theo ánh sáng. Câu 2: Trong các hình thức vận động sinh trưởng sau đây , hình thức vận động nào không liên quan đến sinh trưởng của tế bào ? A. Vận động quấn vòng C.Vận động ngủ thức. B. Vận động nở hoa D.Vận động bắt mồi ở thực vật. Câu 3 : Đặc điểm cảm ứng nào sau đây chỉ có gặp ở động vật và rất ít gặp ở thực vật ? A. Phản ứng trả lời cần nhiều thời gian C.Phản ứng chính xác. B.Phản ứng trả lời nhanh và chính xác D.Phản ứng phối hợp. Câu 4 :Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính thấm chọn lọc của màng tế bào ? A. B. C. D.. sự di chuyển của các ion qua kênh K+ Sự di chuyển hạn chế của các ion qua kênh K+ Sự di chuyển hạn chế của các ion Na+, K+ qua kênh K+ Sự di chuyển không hạn chế của các ion qua kênh K+.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Câu 5: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là: a/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. b/ Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. c/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. d/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc Câu 6: Đặc điểm nào sau đây đúng với hình thức học ngầm? Khả năng phối hợp các kinh nghiệm đã có Khả năng ghi nhớ một cách không chủ định Khả năng trơ đối với các kích thích của môi trường Khả năng liên kết các tác động đồng thời của nhiều kích thích Câu 7: Tại sao tin được truyền qua xinap chỉ theo một chiều từ màng trước qua màng sau mà không theo chiều ngược lại? Do màng trước không có các thụ thể nhận chất trung gian hóa học, màng sau không có chất trung gian hóa học. Do các chất trung gian hóa học đã được phân giải hết ở màng sau xinap. Do không có điện thế từ màng sau xinap đến màng trước xinap Do không có Ca2+ dịch chuyển từ màng sau xinap đến màng trước xinap. Câu 8: Ở Thực vật Hai lá mầm thân và rễ dài ra nhờ hoạt động của ? A: Mô phân sinh lóng. B: Mô phân sinh bên. C: Mô phân sinh đỉnh. D: Mô phân sinh cành. Câu 9: Do đâu mà cây lúa nước sâu (cây lúa ngoi) có thể luôn ngoi lên trên mặt nước khi nước lũ tràn về? A. Do gibêrelin tác động làm tăng tốc độ sinh trưởng của lóng cây lúa. B. Do xitokin tác động lên lóng cây lúa. C. Do gibêrelin, auxin và êtilen cùng phối hợp tác động, trong đó gibêrelin đóng vai trò chủ đạo làm tăng tốc độ sinh trưởng của lóng cây lúa..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> D. Do auxin tác động trực tiếp lên lóng cây lúa. Câu 10: Tại sao không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn? A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá. B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc. C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ. D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân. Câu 11 : Những cây nào sau đây thuộc cây ngày ngắn: A. Dưa chuột, lúa, dâm bụt.. B. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua.. C. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt.. D. Cúc, cà phê, lúa.. Câu 12: Các cây ngày dài là các cây: A.Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương. B. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.. C. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.. D. Thanh long, cà tím, cà phê, ngô, hướng dương.. Câu 13: Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở: A. Chồi nách.. B. Lá.. C. Đỉnh thân.. D. Rễ.. Câu 14: Chọn phương án đúng. Các chất độc hại gây quái thai vì: A. Chất độc gây chết tinh trùng. B. Chất độc gây chết trứng. C. Chất độc gây chết hợp tử. D.Chất độc gây sai lệch quá trình sinh trưởng và phát triển.. Câu 15: Biến thái hoàn toàn có ở các loài sinh vật nào sau đây?. A. Ếch, muỗi, bướm B. Châu chấu, gián đất, dế. B.Chim bồ câu, thỏ, dê C.Cánh cam, bướm cải, ruồi Câu 16: Động vật nào sau đây có biến thái không hoàn toàn trong quá trình phát triển cá thể A. Ếch, muỗi, bướm C.Châu chấu, gián đất, dế. B.Chim bồ câu, thỏ, dê D.Cánh cam, bướm cải, ruồi. Câu 17: Ở người trưởng thành nếu hoocmon sinh trưởng GH được tiết quá nhiều sẽ sảy ra hiện tượng gì? A. Làm xương dài ra và gây bệnh khổng lồ C. Làm tăng sinh TB gây khối u Câu 18: Bệnh bướu cổ nhược giáp là do?. B. Gây bệnh to đầu xương chi D. Làm rối loạn chức năng các tuyến nội tiết khác.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> A: Chế độ ăn uống thừa iot nên chúng tích lũy trong nang tuyến B: Chế độ ăn uống quá nhiều iot nên tuyến giáp phải hoạt động nhiều hơn C: Rối loạn trao đổi canxi nên canxi tích tụ tạo thành “ bướu” D: Tế bào truyến giáp phân chia liên tục tạo thành khối u.. Câu 19: Vật nuôi ở vào giai đoạn nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất đối với nhiệt độ? A. Sơ sinh.. B. Phôi thai.. C. Gần trưởng thành.. D. Trưởng thành.. Câu 20 : Hầu hết động vật đều sinh sản vào mùa xuân, giải thích nào sau đây chưa đúng? A. Ánh sáng, nhiệt độ , môi trường phù hợp. B. Điều kiện phát triển con non thuận lợi. C. Nguồn thức ăn phong phú và dồi dào. D. Sự cạnh tranh ít.. Phần 2. Tự luận C âu 1. vai trò c ủa ti thể trong quá tr ình truyền tin qua xinap? Tại sao truyền tin qua xinap chỉ theo một chi ều từ màng trước qua màng sau xinap? Câu 2. Hãy xây dựng đề án nâng cao giá trị kinh tế của ngành chăn nuôi?.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT ĐOAN HÙNG. ĐỀ KIỂM TRA 1 TI ẾT HỌC KÌ II-2016-2017 MÔN SINH HỌC 11 Thời gian làm bài 45 phút. C ÂU. đề 2. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động? A. Hoa.. B. Thân.. C. Rễ.. D. Lá.. Câu 2: Ứng động (Vận động cảm ứng)là: A. hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. B. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng. C. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. Câu 3: Xinap gồm những loại nào? A. Xinap thần kinh - thần kinh C. Xinap điện và xinap hoá học. B. Xinap hoá học D. Xinap thần kinh - cơ.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Câu 4: Cung phản xạ diến ra theo trật tự nào? A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Hệ thần kinh  Cơ, tuyến. B. Hệ thần kinh  Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Cơ, tuyến. C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Cơ, tuyến  Hệ thần kinh. D. Cơ, tuyến Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm  Hệ thần kinh. Câu 5: Hoạt động của bơm ion Na+ - K+ trong lan truyền xung thần kinh như thế nào? a/ Khe xinap  Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap. b/ Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Khe xinap  Màng sau xinap. c/ Màng trước xinap  Khe xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap. d/ Chuỳ xinap  Màng trước xinap  Khe xinap  Màng sau xinap. Câu 6: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? A. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng. B. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng. C. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào. D. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào. Câu 7: Thân mềm và chân khớp có hạch thần kinh phát triển là: A. Hạch ngực.. B. Hạch não.. C. Hạch bụng.. D. Hạch lưng.. Câu 8: Các loại tập tính có ở động vật có trình độ tổ chức khác nhau như thế nào? A. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có tập tính chủ yếu là tập tính hỗn hợp. B. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính hỗn hợp. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được. C. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được. D. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính học được. Động vật bậc cao có nhiều tập tính bẩm sinh..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Câu 9 : Các yếu tố chủ yếu hình thành điện thế nghỉ ? 1. Sự phân bố ion ở 2 bên màng TB và sự di chuyển của ion qua màng TB 2. Tính thấm có chọn lọc của màng TB đối với ion 3. Bơm Na - K : vận chuyển K+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng TB giúp duy trì nồng độ K+ bên trong Tb cao hơn bên ngoài TB. Phương án đúng : A. 1, 2. B. 1,3. C. 2,3. D. 1,2,3. Câu 10: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp? A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây. B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Câu 11: Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở: A. Đỉnh của thân và cành.. B. Lá, rễ. C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.. D. Thân, cành. Câu 12: Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở: A. Chồi nách.. B. Lá.. C. Đỉnh thân.. D. Rễ.. Câu 13: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.. B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.. C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.. D. Châu chấu, ếch, muỗi.. Câu 14: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là: A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. Câu 15: Ecđixơn có tác dụng: A. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. B. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm. C. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. D. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm. Câu 16: Juvenin có tác dụng: A. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. B. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm. C. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. D. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm. Câu 17: Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì: A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng. B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét. C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng. D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm. Câu 18: Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng? A. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm. B. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét. C. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng. D. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng. Câu 19: Axit abxixic (AAB) chỉ có ở: A. Cơ quan sinh sản.. B. Cơ quan còn non..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> C. Cơ quan sinh dưỡng.. D. Cơ quan đang hoá già. Câu 20: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ? A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương. B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương. C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương. D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương. Phần tự luận: Câu 1 (1,0 điểm). Xi náp là gì? nêu cấu tạo của xi náp hoá học Câu 2. (2,0 điểm) Những nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật? nêu biện pháp điều khiển đào ra hoa vào dịp tết?.

<span class='text_page_counter'>(117)</span>

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn: 26/02/2017 Tiết 42 Bài 41 SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật - Trình bày được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính và vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người 2. Kỹ năng- Kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ:- Nắm vững cơ sở khoa học và biết ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật vào trồng trọt II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: PHT 2. Học sinh: Đọc trước bài theo nội dung giao từ tiết 41 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: PP nhóm 2.Kĩ thuật: thảo luận viết 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5. 2. Kiểm tra bài cũ: đánh giá kết quả bài kiểm tra 1 tiết 3. Bài mới Hoat động của GV-HS * Họat động 1: Tìm hiểu khái niệm chung về sinh sản. Nội dung kiến thức I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN. GV: Em hãy lấy một số ví dụ về SS ở TV ? sau đó ghi bảng: Ví dụ 1: Hạt đậu --> cây đậu. 1. Ví dụ:. 2. Khái niệm: Sinh sản là qúa trình tạo ra các cá thể mới đảm bảo cho sự phát triển liên tục của loài..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ví dụ 2: Dây khoai lang (hoặc củ) --> Cây khoai lang GV: trong 3 ví dụ trên thì VD nào là SS? HS: VD 1 và 2.. 3. Các kiểu sinh sản: - Sinh sản vô tính (VD2) - Sinh sản hữu tính (VD1). GV: sinh sản là gì ? II. II.SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT 1. 1.Khái niệm: Là kiểu sinh sản HS: ở ví dụ 1 có sự hình thành giao tử đực và giao tử cái, không có sự kết hợp các giao tử có sự thụ phấn và sự thụ tinh. đực và cái(không có sự tái tổ hợp di truyền), con cái giống nhau và GV: TV có mấy kiểu sinh sản? giống mẹ * Hoạt động 2: Tìm hiểu sinh sản vô tính ở thực vật GV: Kiểu sinh sản ở ví dụ 1 khác ở ví dụ 2 như thế nào?. GV: - Chia học sinh thành các nhóm và phát phiếu học tập số 1 cho học sinh (1) Chuyển giao nhiệm vụ :Hãy thảo luận theo nhóm trong 7 phút hoàn thiện PHT số 1 và trả lời các câu hỏi 2. 2.Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật a. Sinh sản bào tử: Phiếu học tập số 1 b, Sinh sản sinh dưỡng: CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT - Sinh sản SD tự nhiên - Sinh sản SD nhân tạo Một số ví PHT Các hình thức SS vô tính dụ ở thực Đặc điểm ở thực vật 3. vật Bào tử Rễ Sinh dưỡng. 3.. Thân Lá. Nhận xét. Ưu điểm Nhược điểm. -. Cho HS phân tích các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật thông qua mẫu vật có chuẩn bị ở nhà : rêu, dương xỉ, cỏ gấu, khoai lang, mía, cây thuốc bỏng.....để hoàn thành phiếu học tập. -. Cơ chế của sinh sản vô tính?. - Cơ sở sinh học và lợi thế của nhân giống sinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> so với cây mọc từ hạt? (2) Học sinh thảo luận theo nhóm (3) Báo cáo và thảo luận -GV gọi đại diện nhóm báo cáo -Nhóm khác nhận xét và phản biện (4) Tổng k ết GV ch ốt l ại ki ến th ức cơ b ản (1) Chuyển giao nhiệm vụ. 3. Phương pháp nhân giống vô GV: Phát phiếu học tập số 2 cho học sinh. Nếu có điều tính (nhân giống sinh dưỡng) kiện thì cho HS xem băng hình về giâm, chiết, ghép.... - Giữ nguyên các đặc tính di truyền Phiếu học tập số 2 của cây mẹ nhờ cơ chế nguyên phân. ỨNG DỤNG SSVT Ở TV TRONG NHÂN GIỐNG VT - Rút ngắn đợc thời gian phát triển của cây, sớm cho thu hoạch. Cách thức tiến hành Điều kiện Giâm. PHT số 2. Chiết Ghép Nuôi cấy mô – tế bào Ưu điểm Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cành trồng từ hạt? GV: - Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? Vì sao phải buộc chặt mắt ghép? Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cành trồng từ hạt? (2) Học sinh thảo luận theo nhóm (3) Báo cáo và thảo luận -GV gọi đại diện nhóm báo cáo -Nhóm khác nhận xét và phản biện. 4. Vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con người. a. Đối với thực vật:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> (4) t ổng k ết. - Giúp cây duy trì nòi giống. GV ch ốt l ại ki ến th ức c ơ b ản. - Sống qua đợc mùa bất lợi ở dạng thân, củ, thân, rễ, căn hành.. H Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với - Phát triển nhanh khi gặp điều cành trồng từ hạt? kiện thuận lợi G GV: Sinh sản vô tính có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? HS: ....... GV: Trong sản xuất nông nghiệp, sinh sản sinh dưỡng có vai trò như thế nào?. b. Đối với con ngời trong nông nghiệp: - Duy trì đợc các tính trạng tốt có lợi cho con ngời - Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn. - Tạo giống cây sạch bệnh - Phục chế đợc các giống cây trồng quí đang bị thoái hoá - Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao.. Đáp án phiếu học tập số 1 CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT. Các hình thức SS vô tính ở thực vật. Bào tử Rễ Sinh dưỡng nhiên. tự Thân Lá. Nhận xét. Đặc điểm. Một số ví dụ ở thực vật. Cơ thể mới đợc sinh ra từ bào tử, bào tử lại được hình thành trong Rêu, dương xỉ túi bào tử từ thể bào tử. Khoai lang (rễ củ) Cơ thể mới đựơc sinh ra từ một Thân củ (khoai tây), thân rễ (cỏ gấu, bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể gừng), thân bò (rau má), mẹ Lá thuốc bỏng Ưu điểm: cơ thể con giữ nguyên tính di truyền của cơ thể mẹ nhờ quá trình nguyên phân. Nhược điểm: không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ nên cá thể con kém thích nghi khi điền kiện sống thay đổi.. Đáp án phiếu học tập số 2 ỨNG DỤNG SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> TRONG NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH. Cách thức tiến hành. Điều kiện. Giâm. Tạo cây mới từ một phần cơ quan Bảo đảm giữ ẩm và tuỳ loài cây mà kích sinh dưỡng (thân, rễ, củ) bằng cách thước đoạn thân, cành phù hợp. vùi vào đất ẩm.. Chiết. Chọn cành chiết, cạo lớp vỏ, bọc đất Cạo sạch lớp tế bào mô phân sinh dưới lớp mùn quanh lớp vỏ đã cạo, đợi khi ra vỏ. rễ cắt rời cành đem trồng.. Ghép. Dùng cành, chồi hay mắt ghép của Phần vỏ cành ghép và gốc ghép có các mô một cây này ghép lên thân hay gốc tương đồng tiếp xúc và ăn khớp với nhau. của một cây khác. Buộc chặt cành ghép hay mắt ghép vào góc ghép. - Hai cây cùng ghép cùng loài, cùng giống.. Nuôi cấy Các tế bào -mô thực vật được nuôi Điều kiện vô trùng. mô - tế dưỡng trong môi trường dinh dưỡng bào thích hợp ® cây mới. Ưu điểm. - Giữ nguyên được tính trạng tốt mà ta mong muốn - Cho sản phẩm thu hoạch nhanh. * Nuôi cấy mô - tế bào: sản xuất giống cây sạch bệnh, giữ được các đặc tính DT, tạo đ ược số lượng lớn cây giống quí trong thời gian ngắn.. 4. Củng cố: GV chốt lại các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật 5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài và trả lời câu hỏi SGK -Đọc trước bài 42 và trả lời các câu hỏi +KN thụ phấn, nêu các hình thức thụ phấn +KN thụ tinh, tại sao thụ tinh ở thục vật có hoa là thụ tinh kép +Nguồn gốc của quả và hạt Đoan Hùng, ngày tháng 02 năm 2017 Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Ngày soạn: 04/03/2017 Tiết 43 Bài 42 SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính - Mô tả được sự hình thành hạt phấn, túi phôi, sự thụ tinh kép và kết quả của sự thụ tinh - Nắm được một số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong nông nghiệp 2. Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh 3. Thái độ: Nhìn nhận được vai trò của con người trong cải tạo thiên nhiên II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh hình 42.1 và 42.2 Sgk nâng cao - Hình vẽ minh họa hình 41.2 Sgk - Một số mẫu hoa tự thụ phấn và thụ phấn chéo 2. Học sinh: - Sưu tầm một số loại hoa có hình thức tự thụ phấn và thụ phấn chéo - Xem trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp : PP giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: Chia sẻ nhóm đôi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. Kiểm tra bài cũ: -Câu hỏi: Ở thực vật có mấy hình thức sinh sản? Thế nào là sinh sản vô tính? -Kiểm tra: mẫu vật thật các hoa 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm sinh sản I.Khái niệm về sinh sản hữu tính: hữu tính - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết Cho Hs theo dõi ví dụ: Hãy chỉ ra các hình hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua sự thụ thức sinh sản vô tính? Hình thức 3 có gì khác tinh tạo nên hợp tử so với hình thức 1, 2? Vậy sinh sản hữu tính là gì? 1. Lá thuốc bỏng  cây thuốc bỏng.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 2. Ngọn mía giâm  cây mía mới 3. Bí đỏ ra hoa  quả  hạt  nảy mầm  cây bí HS trả lời Nhận xét và hoàn thiện Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa (1) Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên treo tranh hình 42.1 và yêu cầu HS phân tích các bộ phận của một hoa mà nhóm đã chuẩn bị (2) HS thực hiện nhiệm vụ HS nghiên cứu hình 42.1 kết hợp mẫu vật thật để phân tích ( 3) Báo cáo và thảo luận Gv gọi đại diện nhóm 1 lên báo cáo , nhóm khác theo dõi và phản biện (4) tổng kết: GV chốt kiến thức cơ bản SỰ HÌNH THÀNH HẠT PHẤN VÀ TÚI PHÔI. (1)Chuyển giao nhiệm vụ Nhóm 1, 2Viết sơ đồ sự hình thành hạt phấn Nhóm 3,4 Viết sơ đồ sự hình thành túi phôi (2) HS thực hiện nhiệm vụ Nghiên cứu TTSGK và quan sát hình 42.1 và thảo luận theo nhóm ( 3) Báo cáo và thảo luận Gv gọi đại diện nhóm 1,3 báo cáo, nhóm 2-4 theo dõi và phản biện (4) tổng kết: GV chốt kiến thức cơ bản THỤ PHẤN VÀ THỤ TINH (1)Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và hình 42.2 trả lời câu hỏi: -Thụ phấn là gì? Có mấy hình thức thụ phấn? -Thụ tinh là gì? - Tại sao nói sự thụ tinh ở TV có hoa gọi là thụ tinh kép. -Gv: Thụ tinh kép là gì? Thụ tinh kép có ý nghĩa gì đối với thực vật có hoa? -Nguồn gốc của quả và hạt? (2) HS thực hiện nhiệm vụ HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa 1. Cấu tạo hoa: 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi a. hình thành hạt phấn: TB mẹ hạt phấn (2n) GP tạo 4 tế bào (n), Mỗi tế bào (n) NP tạo 1 hạt phấn + TB sinh sản NP tạo 2 giao tử đực(n) + TB dinh dưỡng tạo ống phấn b. Hình thành túi phôi; -Tế bào mẹ túi phôi (2n) GP tạo 4 TB (n), 3 TB tiêu biến và 1 tế bào NP tạo túi phôi chứa noãn cầu (n) (trứng) và nhân cực (2n) 3.Thụ phấn và thụ tinh: a.Thụ phấn: -Định nghĩa: thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhuỵ của hoa cùng loài. -Hình thức: tự thụ phấn và giao phấn. -Tác nhân: gió hoặc côn trùng. -Sự nảy mầm của hạt phấn b.Thụ tinh: -Quá trình: Khi ống phấn mang hai giao tử đực tới noãn +1 giao tử đực (n) X trứng (n)  hợp tử (2n) +1 giao tử (n) X nhân cực (2n)  nội nhũ (3n) -Cả hai giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh gọi là thụ tinh kép 4.Quá trình hình thành hạt, quả: a. Hình thành hạt: -Sau khi thụ tính: noãn  Hạt -Hạt gồm: Vỏ hạt, phôi hạt và nội nhũ (phôi: rẽ mầm, thân mầm, lá mầm) b. Hình thành quả: -Sau khi thụ tinh; bầu  quả -Quả không có thụ tinh noãn  quả giả (quả đơn.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> tính) ( 3) Báo cáo và thảo luận 5. Sự chín của quả, hạt Nhóm 4 báo cáo, các nhóm khác theo dõi và +Sự biến đổi sinh lí khi quả chín: nhận xét - Sự biến đổi sinh hoá: (4) tổng kết - Màu sắc: GV bổ sung, nhận xét kết luận - Mùi vị: - Độ mềm: 4. Củng cố: -Ưu thế của SSHT so với SSVT ? - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng Câu 1: Trứng được thụ tinh ở: A. bao phấn B. Đầu nhuỵ C. Ống phấn D. Túi phôi Câu 2: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở TV hạt kín là gì? A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử) B. Hình thành nội nhủ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển C. Hình thà(4) tổng kết nh nội nhủ chứa các tế bào tam bội D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới. Câu 3: Quả đơn tính là quả được tạo ra do: A. Không có sự thụ tinh B. Không có sự thụ phấn C. Xảy ra sự thụ phấn nhưng không qua thụ tinh D. Xảy ra sự thụ phấn dẫn đến thụ tinh 5.Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 166 - Đọc và chuẩn bị mẩu cho bài thực hành 43 + Mẫu thực vật: cây lá bỏng, cây sắn, dây khoai lang, rau muống, rau ngót,... Cây xoài, cam, bưởi... + Dụng cụ: dao, kéo cắt cành, rạch vỏ cây, chậu trồng cây hay luống đất ẩm, túi nilông, dây nilông Đoan Hùng, ngày tháng 3 năm 2017 Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam. Ngày soạn: 10/3/2017. Tiết 44 BÀI 43 THỰC HÀNH:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT BẰNG GIÂM, CHIẾT, GHÉP I. MỤC TIÊU Học sinh có khả năng: - Giải thích được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính: Chiết, giâm cành, ghép chồi (ghép mắt), ghép cành. - Thực hiện được các phương pháp nhân giống: Chiết, giâm cành, ghép chồi( ghép mắt), ghép cành. - Nêu được lợi ích của phương pháp nhân giống sinh dưỡng II. CHUẨN BỊ - Mẫu thực vật: cây lá bỏng, cây sắn, dây khoai lang, rau muống, rau ngót,... Cây xoài, cam, bưởi... - Dụng cụ: dao, kéo cắt cành, rạch vỏ cây, chậu trồng cây hay luống đất ẩm, túi nilông, dây nilông. III. PHƯƠNG PHÁP V À KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP nhóm 2. Kĩ thuật dạy học: Bể cá IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. Kiểm tra bài cũ. - Có những phương pháp nhân giống vô tính nào ? - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới : * Hoạt động 1. + GV cho học sinh nhắc lại phương pháp nhân giống vô tính( nhân giống sinh dưỡng) * Hoạt động 2. + GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành:tiến hành làm các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: tập giâm cành (hay lá) - Thí nghiệm 2: Kĩ thuật ghép cành - Thí nghiệm 3: Kĩ thuật ghép chồi ( mắt) + GV hướng dẫn cách làm của từng thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: * Cắt cành thành từng đoạn (10-15cm), có số lượng chồi mắt bằng nhau. * Cắm nghiêng vào đất ẩm, một phần hom ở trên mặt đất. * Theo dõi sự nảy chồi và tốc độ sinh trưởng của cây mới sinh từ các hom (theo bảng ở sgk-167)-> * (thí nghiệm này chỉ làm tập, học sinh về nhà làm lại và theo dõi để báo cáo kết quả vào lần thực hành sau) - Thí nghiệm 2: (Treo tranh 43).

<span class='text_page_counter'>(127)</span> * học sinh xem và nghe giáo viên hướng dẫn: * dao sắc cắt vát gon, sạch gốc ghép và cành ghép để cho bề mặt tiếp xúc thật áp sát. * cắt bỏ lá có trên cành ghép và 1/3 số lá trên gốc ghép * buộc chặt cành ghép với gốc ghép - Thí nghiệm 3: * rạch vỏ gốc ghép hình chử T ( ở đoạn thân muốn ghép) dài 2cm * chon chồi ngủ làm chồi ghép, dùng dao cát gon lớp vỏ kèm theo một phần gổ ở chân mắt ghép đặt mắt ghép vào chổ đả nạy vỏ ( cho vỏ gốc ghép phủ lên vỏ mắt ghép) * buộc chặt ( chú ý: không buộc đè lên mắt ghép) * Hoạt động 3. + Phân công, tổ chức thực hành: - Mỗi tổ học tập chia thành 2 nhóm ( tổ trưởng và tổ phó làm nhóm trưởng - Yêu cầu làm tốt thí nghiệm 2 và 3 tại lớp.Sữ dụng dao thật chuẩn xác, cẩn thận, tránh xẫy ra tai nạn * Hoạt động 4. Củng cố và hoàn thiện: + Học sinh làm bản tường trình về thí nghiệm và báo cáo kết quả trước lớp + GV thu một số thí nghiệm của các nhóm có kết quả tốt, khá, trung bình và chưa đạt yêu cầu để nhận xét trước lớp và rút kinh nghiệm * Hoạt động 5. + Nhận xét buổi thực hành và xếp loại giờ học + Bài tập về nhà: nghiên cứu phần B: sinh sản ở động vật. B-SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT Ngày soạn: 11/3/2017. Tiết 45 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:. Bài 44: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Trình bày được khái niệm sinh sản vô tính - Nêu được các hình thức sinh sản vô tính. - Nêu được ưu điểm, nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ - Tranh (44.1-3), bản trong, máy chiếu, PHT III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP nhóm 2. Kĩ thuật dạy học: KT động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. Kiểm tra bài cũ Hãy phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính ở TV ?Và cho ví dụ? 3. Bài mới : Giáo viên bổ sung ý kiến học sinh , kết luận để đi vào bài mới : Động vật có 2 hình thức sinh sản: * Vô tính : thường gặp ở động vật bậc thấp * Hữu tính: ở hầu hết ĐV không xương và có xương sống Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1. - GV cho học sinh làm bài tập lệnh số 1SGK để rút ra khái niệm về sinh sản vô tính ( đáp án ý đầu tiên) * Hoạt động 2. (1) chuyển giao nhiệm vụ - GV phát phiếu học tập và treo tranh hình 44.1, 44.2, 44.3 - HS tự nghiên cứu mục II- SGK, quan sát tranh H44. cùng thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học tập. Phiếu học tập Các hình thức SSVT ở ĐV HTSS Đặc điểm Đại diện 1. Phân đôi 2. Nãy chồi 3. Phân mảnh 4. Trinh sản. I. Khái niệm sinh sản vô tính: - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ NST giống hệt nó, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. II. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:. * Các hình thức sinh sản vô tính chủ yếu ở động vật là: PHT * Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản trên là: - Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu. - Có ở động vật thấp - Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới (không có sự kết hợp giữa tinh trùng và TB.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Điểm giống nhau ? Hiện tượng thằn lằn tái sinh đuôi; tôm, cua tái sinh được chân và càng bị gãy có phải là hình thức sinh sản vô tính không? Vì sao? (2) HS thực hiện nhiệm vụ HS nghiên cứu các hình 44.1-44.3 kết hợp thong tin trong SGK thảo luận theo nhóm hoàn thành PHT (3) Báo cáo và thảo luận GV cho thu phiếu các nhóm và chấm chéo Gv gọi đại diện nhóm 2 báo cáo, nhóm khác nghe và nhận xét (4) Tổng kết: GV chốt KT cơ bản * Mở rộng GV: - Cho biết những điểm giống nhau, khác nhau của các hình thức sinh sản vô tính? -Vì sao các cá thể trong sinh sản vô tính lại hoàn toàn giống cơ thể bố mẹ ban đầu? - Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là gì? Hoạt động 4. - GV: Cho học sinh đọc sách giáo khoa trang 168 - SSVT có những ưu điểm, nhược điểm gì? - HS: Thảo luận theo nhóm, trả lời giáo viên bổ sung kết luận.. trứng) * Điểm khác nhau của các hình thức sinh sản trên là: (phần đặc điểm ở phiếu HT). III. Ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính: 1. Ưu điểm: - Cơ thẻ sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. - Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về măt di truyền. - Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn - Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh. 2/ Nhược điểm: Tạo ra các thế hệ con cháu giống * Hoạt động 5. nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống - GV nêu một số hiện tượng nuôi cấy mô thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, trong thực tiễn cuộc sống, rồi đặt câu hỏi: thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. - Nuôi cấy mô tế bào được thực hiện trong điều kiện nào? Vì sao? IV. ứng dụng của sinh sản vô tính trong nuôi - ứng dụng của việc nuôi mô sống? cấy mô và nhân bản vô tính ở động vật - Tại sao chưa thể tạo được cá thể mới từ tế 1. Nuôi mô sống bào hoặc mô của động vật có tổ chức cao? - ứng dụng trong y học - Nhân bản vô tính có ý nghĩa gì đối với đời 2. Nhân bản vô tính sống? - Cách tiến hành - ý nghĩa của nhân bản vô tính đối với đời sống..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 4. Củng cố - Cho học sinh đọc để ghi nhớ phần in nghiêng trong khung - Tại sao các cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cá thể mẹ? - Cho biết những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính ở động vật? 5. Hướng dẫn về nhà -So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật. -Đọc trước bài 45 và phân biệt các hình thức thụ tinh trong với thụ tinh ngoài, đẻ trứng và đẻ con. Đáp án phiếu học tập Hình thức sinh sản. Đại diện. Dựa trên phân chia đơn giản TBC và ĐV đơn bào, giun dẹp nhân ( bằng cách tạo ra eo thắt). 1.Phân đôi. Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con. 2. nảy chồi. 3. Phân mảnh. 4. Trinh sản. Đặc điểm. Bọt biển, ruột khoang. Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể Bọt biển, giun dẹp mới Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần Trứng thụ tinh -> thành ong thợ tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội và ong chúa. Không thụ tinh -> ong đực ( NST n). Đoan Hùng, ngày tháng 3 năm 2017 Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam. Ngày soạn: 17/3/2017 Tiết 46. Bài 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa sinh sản hữu tính - Nêu được 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính - Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong. - Nêu được ưu và nhược điểm của đẻ trứng và đẻ con. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức vào thực tiễn sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> II. CHUẨN BỊ - Hình 45.1, 45.2, 45.3. SGK. Bản trong, máy chiếu III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học: PP giải quyết vấn đề 2.Kĩ thuật dạy học: thảo luận viết IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5. Hs Vắng. 2. Kiểm tra bài cũ. - Sinh sản vô tính là gì? Nêu ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính? - Phân biệt trinh sản với các hình thức sinh sản vô tính khác? 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung *. Hoạt động 1.Tìm hiểu Sinh sản hữu tính là gì? I. Sinh sản hữu tính là gì? - Cho ví dụ về vài loài động vật có sinh sản hữu tính? - Tại sao nói hình thức sinh sản của chúng là sinh sản hữu tính? - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản Sau khi HS cho ví dụ, giải thích được chúng là những tạo ra cơ thể mới qua sự hình thành và hợp động vật sinh sản hữu tính  Sinh sản hữu tính là gì? nhất 2 loại giao tử đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển HS nêu khái niệm, GV bổ sung * Hoạt động 2. Tìm hiểu Các hình thức sinh sản hữu và hình thành cá thể mới. II. Các hình thức sinh sản hữu tính tính 1. Sinh sản hữu tính qua tiếp hợp: - Phân biệt cơ thể đơn tính với cơ thể lưỡng tính? - Ví dụ: trùng đế dày, trùng cỏ. - Có gì khác nhau trong sự phát sinh giao tử ở cơ thể - Cơ chế: đơn tính và cơ thể lưỡng tính? - Sự sinh sản HT ở các động vật lưỡng tính được diễn 2. Sinh sản hữu tính qua tự phối (tự thụ tinh) ra như thế nào? - Ví dụ: cầu gai - Các động vật đơn tính sinh sản như thế nào? - Là hình thức sinh sản gặp ở các sinh - Trong các hình thức sinh sản hữu tính nêu trên, hình vật lưỡng tính - có sự thụ tinh giữa tinh thức nào tiến hoá nhất? Vì sao? *. Hoạt động 3. Tìm hiểu Quá trình sinh sản hữu trùng và trứng của cùng một cơ thể. 3. Sinh sản hữu tính qua giao phối tính - Là hình thức sinh sản có sự tham gia GV cho HS quan sát hình 45.1 SGK của 2 cá thể đực và cái.... -Sinh sản hữu tính gồm mấy giai đoạn? - Tinh trùng và trứng được hình thành ở bộ phận nào III. Quá trình sinh sản hữu tính trong cơ thể? - Tại sao số lượng NST trong tinh trùng và trứng giảm - Hình thành giao tử - Thụ tinh đi một nửa so với các loại tế bào khác trong cơ thể? - Phát triển phôi thai - Thụ tinh là gì? Tại sao hợp tử có bộ NST lưỡng bội? HS nêu được khái niệm thụ tinh, giải thích được hợp tử * Hình thành giao tử:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> có bộ NST lưỡng bội là do tổ hợp bộ NST đơn bội của + Nguồn gốc: Buồng trứng và tinh hoàn. giao tử đực và giao tử cái. + Cơ chế: Giao tử cái và giao tử đực có bộ - Tại sao từ một tế bào (hợp tử) lại có thể phát triển NST đơn bội là nhờ quá trình giảm phân thành một cơ thể mới? trong buồng trứng và tinh hoàn. HS giải thích, sau đó GV bổ sung hoàn chỉnh. * Thụ tinh là quá trình hợp nhất 2 loại giao *. Hoạt động 4. Tìm hiểu Thụ tinh ngoài và thụ tinh tử đơn bội(n)đực và cái để tạo ra hợp tử trong lưỡng bội. (1) Chuyển giao nhiệm vụ - Phát triển phôi thai là quá trình phân chia GV cho HS quan sát hình 45.2 và 45.3 SGK, đọc thông và phân hoá tế bào để hình thành các cơ tin trong mục III và trả lời các câu hỏi quan và cơ thể mới - Điểm khác nhau trong sự sinh sản hữu tính của giun IV. Thụ tinh ngoài và thụ tinh trong đốt với ếch? - Vậy thụ tinh ngoài khác thụ tinh trong ở điểm nào? 1. Thụ tinh ngoài HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh phiếu học tập. trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái Phiếu học tập số 1 2. Thụ tinh trong Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh Khái niệm trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục Ưu điểm của con cái Nhược điểm V. Đẻ trứng và đẻ con Phiếu học tập số 2 - Đẻ con có nhiều ưu điểm hơn đẻ trứng Đẻ trứng Đẻ con + Thai được bảo vệ Ưu điểm + Tỉ lệ sống cao … Nhược điểm (2) HS thực hiện nhiệm vụ (3) Báo cáo và thảo luận: Nhóm 3 báo cáo, nhóm khác phản biện (4) Tổng kết: GV chốt lại KT cơ bản 4. Củng cố -Học sinh đọc và ghi nhớ phần in nghiêng trong khung ở cuối bài. -. Chiều hướng tiến hoá của sinh sản ở động vật? - Về cơ quan sinh sản: Từ chưa có cơ quan sinh sản đến có cơ quan sinh sản, từ cơ quan SS đực cái còn nằm trên cùng một cơ thể cơ quan SS đực cái nằm trên hai cơ thể riêng biệt (từ lưỡng tính đơn tính) - Hình thức thụ tinh: từ tự thụ tinh thụ tinh chéo, từ thụ tinh ngoài  thụ tinh trong. - Từ đẻ trứng  đẻ con - Bảo vệ trứng, bảo vệ con và chăm sóc con ngày càng hoàn thiện. 5 .Hướng dẫn về nhà - Học bài theo các câu hỏi ở trên. - Sự sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật có những điểm gì giống nhau? Sự giống nhau đó nói lên điều gì? Đáp án phiếu học tập số 1. Khái niệm. Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh - Là hình thức thụ tinh mà trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái trứng gặp tinh trùng và thụ tinh.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Ưu điểm. Nhược điểm. ở trong cơ quan sinh dục của con cái - Con cái đẻ được nhiều trứng trong cùng 1 - Hiệu suất thụ tinh cao lúc - Hợp tử được bảo vệ tốt, ít - Không tiêu tốn nhiều năng lượng để thụ chịu ảnh hưởng của môi trường tinh ngoài nên tỉ lệ hợp tử phát triển - Đẻ được nhiều lứa hơn trong cùng khoảng và đẻ thành con cao. thời gian so với thụ tinh trong. -Hiệu suất thụ tinh của trứng thấp - Tiêu tốn nhiều năng lượng để - Hợp tử không được bảo vệ nên tỉ lệ phát thụ tinhtriển và đẻ con thấp. - Số lứa đẻ giảm, lượng con đẻ ít. Đáp án phiếu học tập số 2. Ưu điểm. Nhược điểm. Đẻ trứng - Không mang thai nên con cái không khó khăn khi tham gia các hoạt động sống. - Trứng thường có vỏ bọc chống lại các tác nhân môi trường như nhiệt độ, ánh sáng, VSV…. Đẻ con - ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai. - Phôi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp. - Khi môi trường bất lợi phôi phát triển - Mang thai gây khó khăn trong kém và tỉ lệ nở thấp. hoạt động sống của động vật. - Trứng phát triển ngoài cơ thể nên dễ bị - Tiêu tốn nhiều năng lựng để các động vật khác sử dụng làm thức ăn nuôI dưỡng thai nhi. - Sự phát triển của phôi thai phụ thuộcvào sức khoẻ của cơ thể mẹ.. Ngày soạn: 18/3/2017 Tiết 47 Bài 46: CƠ CHÊ ĐIỀU HOÀ SINH SẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS nêu được: - Cơ chế điều hoà sản sinh tinh trùng - Cơ chế điều hoà sản sinh trứng 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ - Hình 46.1, 46.2 SGK III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: PP nhóm 2. Kĩ thuật dạy học:Thảo luận viết IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5. Ngày dạy. Tiết- thứ. Sĩ số. Hs Vắng. 2. Kiểm tra bài cũ. - Quá trình sinh sản hữu tính gồm những giai đoạn nào?. - Cho biết ưu điểm và nhược điểm của sinh sản hữu tính? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Tại sao sinh sản ở động vật diễn ra một cách bình thường theo chu kì? Đó là nhờ cơ chế điều hoà sinh sản chủ yếu là cơ chế điều hoà sản sinh tinh trùng và sinh trứng. Trong đó HTK, môi trường và đặc biệt là hoocmôn đóng vai trò quan trọng. Hoạt động của thầy và trò *. Hoạt động1. Tìm hiểu vai trò của hooc môn điều hoà sinh tinh (1) Chuyển giao nhiệm vụ GV: cho HS quan sát hình 46.1 SGK, đọc thông tin trong mục I.1 HS trả lời các câu hỏi: - Mô tả cơ chế sản sinh tinh trùng? (Tên các loại hoocmôn và tác dụng của chúng, nơi sản sinh ra hoocmôn?) HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1 Tên hoocmôn Nơi sản sinh Tác dụng FSH LH Testostêron (2) HS thực hiện nhiệm vụ (3) Báo cáo và thảo luận đại diện nhóm 5 báo cáo, các nhóm khác nhận xét (4) tổng kết . GV tổng kết KT GV cho một HS trình bày, các em khác bổ sung. * Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của hệ thần kinh và môi trường (1) Chuyển giao nhiệm vụ GV cho HS đọc thông tin trong mục I.2 - HTK và môi trường ảnh hưởng tới quá trình sản sinh tinh trùng như thế nào? -hoàn thành phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 2 Vai trò của Hệ TK và MT sống đối với con đực Nhân tố ảnh hưởng Vai trò. Nội dung I. Cơ chế điều hoà sinh tinh 1. Vai trò của hoocmôn - Các hoocmôn sinh dục như FSH, LH của tuyến yên, testostêron của tinh hoàn và một số hoocmôn của vùng dưới đồi có vai trò chủ yếu trong quá trình sản sinh tinh trùng ở tinh hoàn. 2. Vai trò của hệ thần kinh và môi trường - HTK tác động lên tinh hoàn thông qua tuyến yên. - Môi trường gây ảnh hưởng lên hoạt động của tinh hoàn thông qua HTKvà hệ nôi tiết. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Hệ thần kinh - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, thức ăn. - Thiếu ăn, suy dinh dưỡng. - Các chất kích thích (người nghiện thuốc lá, rượu…) (2) HS thực hiện nhiệm vụ (3) Báo cáo và thảo luận đại diện nhóm 4 báo cáo, các nhóm khác nhận xét (4) tổng kết . GV tổng kết KT *. Hoạt động 3. Tìm hiểu vai trò của hooc môn điều hoà sinh trứng GV cho HS quan sát hình 46.2 SGK, đọc thông tin trong mục II.1 và điền các nội dung thích hợp vào phiếu học tập số 3 Phiếu học tập số 3 Tên hoocmôn Nơi sản sinh FSH LH Ơstrogenvà prôgestêron. II. Cơ chế điều hoà sinh trứng 1. Vai trò của hoocmôn - Các hoocmôn sinh dục như FSH, LH của tuyến yên, ơstrôgen và progestêron của buồng trứng và một số hoocmôn của vùng dưới đồi có vai trò chủ yếu trong quá trình phát triển, chín và rụng trứng ở buồng trứng.. Tác dụng. ? Tại sao phụ nữ uống viên thuốc tránh thai có thể tránh thai? Giải thích? (2) HS thực hiện nhiệm vụ (3) Báo cáo và thảo luận Nhóm 1 báo cáo, các nhóm khác nhận xét và bổ sung (4) tổng kết: GV tổng kết nội dung *. Hoạt động 4. Tìm hiểu vai trò của hệ thần kinh và môi trường (1) Chuyển giao nhiệm vụ GV cho HS đọc thông tin trong mục II.2 Hoàn thành phiếu học tập số 4 Phiếu học tập số 4 Vai trò của Hệ TK và MT sống đối với con cái 2. Vai trò của hệ thần kinh và môi trường Nhân tố ảnh hưởng Vai trò Hệ thần kinh - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, thức ăn. - Thiếu ăn, suy dinh dưỡng. - HTK và các yếu tố môi trường ảnh - Các chất kích thích (người nghiện thuốc lá, rượu…) hưởng lên quá trình sản sinh trứng thông Trả lời các câu hỏi sau qua hệ nội tiết. - HTK và môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến - TK căng thẳng ảnh hưởng đến hệ nội quá trình sản sinh trứng? tiết, dẫn đến rối loạn trong quá trình sinh - TK căng thẳng ảnh hưởng đến hệ nội tiết, dẫn đến rối trứng. loạn trong quá trình sinh trứng. - Sự hiện diện của con đực hoặc cái… - Sự hiện diện của con đực hoặc cái… - Nhiệt độ, thức ăn. - Nhiệt độ, thức ăn. * Tất cả các yếu tố đó đều tác động lên * Tất cả các yếu tố đó đều tác động lên HTK, HTK tác HTK, HTK tác động lên hệ nội tiết mà động lên hệ nội tiết mà ảnh hưởng đến quá trình sản sinh ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng. trứng..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 4. Củng cố - Cho HS đọc phần đóng khung ở cuối bài trong SGK - Tại sao quá trình sinh trứng lại diễn ra theo mùa? * Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng 1. Hoocmôn kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng là A. LH B. FSH C. Ơstrogen 1. Hoocmôn kích thích nang trứng chín và rụng trứng, duy trì thể vàng là A. Ơstrogen B. FSH C. Testosteron Đáp án câu hỏi trắc nghiệm: Câu đúng: 1B, 2D. 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị các câu hỏi SGKhoàn thiện bảng 47 SGK -Sưu tầm các đoạn video về các biện pháp tránh thai. D. Progesteron D. LH. Đáp án phiếu học tập số 1 Tên hoocmôn FSH LH Testostêron. Nơi sản sinh Tuyến yên Tuyến yên Tinh hoàn. Tác dụng Kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng Kích thích tế bào tuyến kẻ sản xuất ra testôstêrôn Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. Đáp án phiếu học tập số 2 Vai trò của Hệ TK và MT sống đối với con đực Nhân tố ảnh hưởng. Vai trò - Hệ TK ảnh hưởng lên hoạt động của tinh hoàn chủ yếu thông qua Hệ thần kinh tuyến yên. - Căng thẳng thần kinh kéo dài….giảm khả năng sản sinh tinh trùng. Môi trường sống Gây ảnh hưởng lên hoạt động của tinh hoàn gián tiếp qua hệ thần kinh - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, và hệ nội tiết. thức ăn. - ảnh hưởng quá trình sản sinh tinh trùng, gây hiện - Thiếu ăn, suy dinh tượng động dục. (ĐV hoang dã sống vùng lạnh) dưỡng. - Giảm khả năng sản sinh tinh trùng - Các chất kích thích (người nghiện thuốc lá, - Tinh hoàn giảm khả năng sản sinh tinh trùng. rượu…) Đáp án phiếu học tập số 3 Tên hoocmôn FSH LH Ơstrôgen prôgestêron. Nơi sản sinh Tuyến yên Tuyến yên. Tác dụng Kích thích phát triển nang trứng Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, duy trì thể vàng và Buồng trứng – thể vàng Làm niêm mạc tử cung dày lên.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Đáp án phiếu học tập số 4 Vai trò của Hệ TK và MT sống đối với con cái Nhân tố ảnh hưởng Hệ thần kinh. Vai trò - Hệ TK ảnh hưởng lên hoạt động của buồng trứng chủ yếu thông qua tuyến yên. - Căng thẳng thần kinh kéo dài….gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng. Lo âu, sợ hãi…kéo dài rối loạn chu kì kinh nguyệt ở phụ nữ. Môi trường sống Gây ảnh hưởng lên hoạt động của buồng trứng gián tiếp qua hệ thần kinh và hệ nội tiết. - Sự thay đổi nhiệt độ, AS, - ảnh hưởng quá trình sinh trứng và hành vi sinh dục của con cái thức ăn. (ĐV hoang dã sống vùng lạnh) - Thiếu ăn, suy dinh - Giảm khả năng sản sinh tinh trùng dưỡng. - Các chất kích thích - Tinh hoàn giảm khả năng sản sinh tinh trùng. (người nghiện thuốc lá, rượu…) Đoan Hùng, ngày tháng 3 năm 2017 Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam Ngày soạn: 25/3/2017 Tiết 49 Bài 47: ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh : - Trình bày được một số biện pháp làm tăng sinh sản ở động vật - Kể tên các biện pháp tránh thai và nêu cơ chế tác dụng của chúng 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ - Bảng 47 SGK (các biện pháp tránh thai) , PHT Tên biện pháp tăng sinh ở động vật Tác dụng - giải thích Biện pháp làm thay đổi số con.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Biện pháp điều khiển giới tính - Một số dụng cụ tránh thai, và một số thuốc tránh thai III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: PP nhóm 2.Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. Kiểm tra bài cũ. - Các hoocmôn FSH, LH được sản xuất ra ở đâu và vai trò của chúng trong quá trình sản sinh tinh trùng? - Cho ví dụ về vai trò của hệ thần kinh và môi trường sống đến quá trình sản sinh trứng. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Đặt vấn đề: Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, nhưng cần giảm sinh đẻ ở người? GV cần giới thiệu để HS thấy được ở nhiều nước trong đó có Việt Nam, nhu cầu lương thực, thực phẩm của người dân chưa được đáp ứng đủ. Mặt khác, tăng dân số nhanh cũng gây áp lực lên nhiều mặt của đời sống, trong đó có việc cung cấp lương thực, thực phẩm. Vì vậy, một mặt cần nâng cao năng suất chân nuôi, cây trồng, mặt khác cần phải giảm dân số. *. Hoạt động 1. - Hãy cho biết một số kinh nghiệm làm tăng sinh sản trong chăn nuôi? HS có thể đưa ra một số kinh nghiệm ở địa phương như tạo điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt. (1)Chuyển giao nhiệm vụ GV cho HS đọc mục I và hoàn thiện PHT sau I. Các biện pháp làm tăng sinh sản ở động Tên biện pháp tăng sinh ở Tác dụng - giải thích vật động vật Biện pháp làm thay đổi số con Biện pháp điều. 1. Các biện pháp làm thay đổi số con a. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp b. Thay đổi các yếu.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> tố môi trường c. Nuôi cấy phôi d. Thụ tinh nhân tạo. khiển giới tính - Hiện nay có những biện pháp nào làm tăng sinh sản ở động vật? - Tại sao sử dụng hoocmôn có thể làm tăng sinh sản ở động vật? - ý nghĩa của việc nôi cấy phôi? - Vì sao cần điều khiển giới tính ở vật nuôi? - Cơ chế của việc xác định giới tính ở động vật? (2) HS thực hiện nhiệm vụ HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập. (3) Báo cáo và thảo luận GV gọi đại diện nhóm 4 báo cáo; các nhóm khác nhận xét và bổ sung (4) đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV tổng kết KT -Nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm *. Hoạt động 2. (1) Chuyển giao nhiệm vụ - Chủ trương của Nhà nước ta hiện nay một cặp vợ chồng nên có bao nhiêu con? Tuổi bao nhiêu thì mới sinh con? Khoảng cách giữa các lần sinh con là bao nhiêu? Từ sự trả lời của HS  khái niệm SĐCKH - Vì sao phải sử dụng các biện pháp tránh thai? - Hãy điền tên các biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng giúp phụ nữ tránh thai vào bảng 47 SGK? (2) Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS nghiên cứu thông tin trong SGK, các kênh thông tin khác, thảo luận theo nhóm trả lời yêu cầu của GV (3) Báo cáo và thảo luận GV gọi đại diện nhóm 2 báo cáo; các nhóm khác nhận xét và bổ sung (4) đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV tổng kết KT -Nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. 2. Các biện pháp điều khiển giới tính - Sử dụng hoocmôn - Tách tinh trùng - Chiếu tia tử ngoại - Thay đổi chế độ ăn … II. Sinh đẻ có kế hoạch ở người 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? SĐCKH là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con cho phù hợp... 2. Các biện pháp tránh thai: + Bao cao su + Dụng cụ tử cung + Thuốc tránh thai + Triệt sản nam và nữ + Tính vòng kinh + Xuất tinh ngoài âm đạo. 4. Củng cố - Tại sao không nên lạm dụng biện pháp nạo hút thai? - Tại sao nữ dưới 19 tuổi không nên dùng thuốc tránh thai? * Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng Một trong những biện pháp thường được sử dụng để điều khiển giới tính ở vật nuôi là A. cho giao phối tự do B. chọn lọc trứng C. tách tinh trùng D. cho giao phối gần Đáp án đúng: C 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo các câu hỏi 1, 2, 3 SGK -Hoàn thiện yêu cầu bài 48 Đáp án phiếu học tập. Tên biện pháp tăng sinh ở động vật. Tác dụng – giải thích.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Sử dụng hoocmôn hoặc Kích thích trứng chín hàng loạt, rụng nhiều trứng- Sử chất kích thích tổng hợp dụng trứng để thụ tinh nhân tạo Thay đổi yếu tố môi Tăng số trứng/lần đẻ, đẻ sớm Biện pháp trường làm thay - Cho nhiều con cái cùng mang thai và đẻ đồng loạt, đổi số con Nuôi cấy phôi tiện chăm sóc - Tăng nhanh số lượng các động vật quí hiếm. Thụ tinh nhân tạo -Hiệu quả thụ tinh cao - Sử dụng hiệu quả các con đực tốt Sử dụng hoocmôn Tạo được giới tính 1 số laài theo yêu cầu sản xuất Tách tinh trùng Biện pháp Chiếu tia tử ngoại điều khiển giới tính Thay đổi chế độ ăn …. Chọn loại tinh trùng mang NST X hay Y để thụ tinh với trứng tạo giới tính theo ý muốn Tạo giới tính vật nuôi theo ý muốn (tằm đực) Tạo giới tính vật nuôi theo ý muốn. Xác định sớm giới tính Giúp phát hiện sớm giới tính vật nuôi để giữ lại hay phôi loại bỏ (thể Bar) Ngày soạn: 26/3/2017. Tiết 49 :. ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh: - Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển, những điểm giống và khác nhau trong quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật và động vật. ý nghĩa của sinh trưởng, phát triển đối với sự duy trì và phát tán của loài. - Kể được tên các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật. - Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái. - Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật, rút ra được điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản giữa thực vật và động vật, cũng như hiểu được vai trò quan trọng của sinh sản đối với sự tồn tại và phát triển liên tục của loài. - Kể được tên các hoocmôn điều hòa sinh sản ở thực vật và động vật 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng hợp tác, tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ: biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ -Tranh và bản trong hình phóng to về sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở thực vật và ở động vật, máy chiếu. - Phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: PP nhóm 2. Kĩ thuật dạy học: KT thảo luận viết.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5. Tiết- thứ. Sĩ số. Hs Vắng. 2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Hãy nêucác biện pháp tránh thai. 2. Bài mới: *Mở bài: Các em đã học các chương về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động vật. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương trên. Hoạt động GV-HS (1) Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: -So sánh cảm ứng ở thực vật và ở động vật? -Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học đươc? -Phân biệt sinh trưởng và phát triển? -Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật? -Kể tên các hôcmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật và ở động vật? Hoàn thiện bảng 48? -Phân biệt sinh trưởng và phát triển. Nội dung I.Cảm ứng 1. So sánh cảm ứng ở thực vật và ở động vật a. giống nhau: Là hình thức phản ứng của sinh vật trước tác nhân kích thích của môi trường giúp sinh vật tồn tại và phát triển. b. Khác nhau: TV: có 2 hình thức: Hướng động và ứng động - TV hướng tới tác nhân kích thích hoặc xa nguồn tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng hoặc ứng động không sinh trưởng ĐV: Mức độ cảm ứng phụ thuộc vào mức độ tiến hoá của hệ thần kinh 2.Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được -tập tính bẩm sinh: Sinh ra đã có sẵn, mang đặc tính di truyền của loài, mang tính bền vững, -Tập tính học được là tập tính có được do cá thể học tập và rút kinh nghiệm. 2. Sinh trưởng và phát triển 1. Sinh trưởng: - Khái niệm sinh trưởng - Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật. - điểm giống nhau và khác nhau giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật và ở động vật. - Các hoocmôn thực vật và ứng dụng của chúng ( bảng 48) - Những điểm giống nhau và khác nhau của hoocmôn thực vật và động vật? 2. Phát triển: Là quá trình bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mô, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể). Phiếu học tập Tiêu chí so sánh Biểu hiện của sinh trưởng. Thực vật Động vật Phần lớn vô hạn(trừ TV Phần lớn là hữu hạn ngắn ngày).

<span class='text_page_counter'>(142)</span> qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái? -Hoàn thiện các PHT: Bảng 2,3,4. ( 2) HS thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo nhóm, trả lời YC của GV. (3) Báo cáo và thảo luận GV cho các nhóm báo cáo và nhận xét theo vòng tròn. (4) Đánh giá kết quả thảo luận: -GV chốt KT và nhận xét hoạt động của mỗi nhóm... Cơ chế trưởng. của. sinh Phân chia và lớn lên của Phân chia và lớn lên các TB ở mô phân sinh của cácTB ở mọi bộ phận cơ thể Biểu hiện của phát Gián đoạn Liên tục triển Cơ chế của phát triển Sinh trưởng,phân chia và Sinh trưởng,phân chia phân hoá các TB nhưng và phân hoá TB nhưng quy trình đơn giản hơn quy trình phức tạp hơn Phitohormome là chất điều hoà sinh trưởng của -Điều hoà sinh trưởng Điều hoà sinh trưởng thực vật bao gồm 2 loại: được thực hiện bởi Nhóm kích thích sinh hormome sinh trưởng trưởng và nhóm kìm (HGH) và hormome hãm sinh trưởng tirôxin,n -Đối với loại phát triển Phitocrom là sắc tố biến thái được điều hoà enzim có tác dụng điều bởi hormome biến thái hoà sự phát triển chất và lột xác Ecđixơn và Điều hoà phát triển này tác động đến sự ra Juvenin. hoa, nảy mầm, tổng hợp -Đối với loại phát triển sắc tố... không qua biến thái được điều hoà bởi các hormome sinh dục Bảng 2: Sinh sản ở thực vật và động vật. Các hình thức Thực vật sinh sản Sinh sản vô tính Là sự hình thành cây mới có đặc tính giống cây mẹ, từ một phần của cơ quan sinh dưỡng Sinh sản hữu Là hình thức tạo cơ thể tính mới do có sự thụ tinh của hai giao tử đực và cái.. Động vật -Là hình thức sinh sản chỉ cần một cá thể mẹ để tạo ra cá thể con. Là hình thức sinh sản tạo cá thể mới nhờ có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái. Bảng 3: Ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính và hữu tính Sinh sản vô tính Sinh sdản hữu tính I. Ưu điểm: I. Ưu điểm: 1. ...................................................... 1 ................................................. 2. ..................................................... 2. ................................................ 3. ...................................................... 3. ................................................ .......................................................... .................................................... II. Nhược điểm II. Nhược điểm. Bảng 4: Các hoocmôn điều hòa sinh sản ở động vật và vai trò Hoocmôn. vai trò.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> ......................................................... 1......................................................... 2....................................................... 2....................................................... 3..................................................... 3..................................................... ,...................................................... ,....................................................... 4. Củng cố : GV hệ thống lại những vấn đề cơ bản của sinh học 11 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại KT của buổi học để chuẩn bị Tiết 50 bài tập Đoan Hùng, ngày tháng 3 năm 2017 Đã kiểm tra Lê Hồng Nam Ngày soạn: 02/ 4 /2017 Tiết 50. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1.kiến thức: -Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật, động vật 2.kĩ năng: -Thụ phấn nhân tạo cho thực vật -nhân giống vô tính ở thực vật: giâm chiết, ghép cành. 3.Thái độ:: trồng và bảo vệ cây xanh, bảo vệ động vật -Yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: KT liên quan đến sinh sản ở sinh vật 2. Học sinh: Ôn toàn bộ chương IV III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: PP giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: Thảo luận viết.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp. Lớp Ngày dạy Tiết- thứ Sĩ số Hs Vắng 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2.kiểm tra bài cũ: CH1: kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến ST-PT ở động vật có xương sống? con người đã vận dụng hiểu biết của mình vào việc chăm sóc trẻ nhỏ như thế nào? CH2: kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến ST-PT ở động vật không xương sống? con người đẫ vận dụng sự hiểu biết đó vào chăn nuôi như thế nào? 3.Bài mới Hoạt động GV- HS. Nội dung. -GV chia lớp thành 11 nhóm nhỏ. A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT. (1)GV giao nhiệm vụ. Câu 1: KN SSVT, ưu nhược điểm của sinh sản vô tính ( xem tiết 42). Câu 1: KN SSVT, ưu nhược điểm của sinh sản vô tính Câu 2: Phân biệt các hình thức SS sinh dưỡng ở thực vật Câu 3: Nêu vai trò của sinh sản vô tính đối với chu trình sống của thực vật và vai trò của sinh sản sinh dưỡng. I. Sinh sản vô tính. Câu 2: Phân biệt các hình thức SS sinh dưỡng ở thực vật Hình thức sinh sản. Đặc điểm. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Trong tự nhiên, thực vật bậc cao có khả năng tạo ra những cá thể mới từ một bộ phận của thân bò ( dâu tây, rau má), thân rễ ( cỏ gấu), thân củ (khoai tây), lá (cây thuốc bỏng), rễ củ ( khoai lang). SS sinh dưỡng nhân tạo. Là sự sinh sản từ một bộ phận hay nhóm tế bào sinh dưỡng tách rời tạo nên cây mới do con người thực hiện. các dạng SSSD nhân tạo gồm: giâm ( cành, lá, rễ0, chiết ( cành), ghép (cành, mắt), nuôi cấy mô.. Câu 3: Nêu vai trò của sinh sản vô tính đối với chu trình sống của thực vật và vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với ngàng nông nghiệp -Sinh sản vô tính giúp cây duy trì nòi giống, có thể sống được trong những điều kiện bất lợi ở dạng thân củ, thân rễ, căn hành và phát triển nhanh khi gặp điều kiện.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> đối với ngàng nông nghiệp Câu 4: Sinh sản hữu tính là gì? Sự hình thành hạt phấn và túi phôi có gì khác nhau. thuận lợi. -Vai trò của hình thức sinh sản sinh dưỡng đối với ngàng nông nghiệp: có thể duy trì các tính trạng tốt cho con người, nhân nhanh giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn, tạo được các giống cây trồng sạch bệnh như khoai tây, phục chế các giống cây trồng quý đang bị thoái hóa nhờ nuôi cvaasy mô và tế bào thực vật, giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao. II. Sinh sản hữu tính. Câu 5: thụ tinh kép là gì? Ý nghĩa thụ tinh kép ở thực vật?. Câu 4: Sinh sản hữu tính là gì? Sự hình thành hạt phấn và túi phôi có gì khác nhau. (2) HS thực hiện nhiệm vụ. -Sự giống nhau quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi: Từ một tế bào mẹ lưỡng bội 2n qua giảm phân hình thành 4 gioa tử đơn bội n. bào tử đơn bội tiếp tục nguyên phân hình thành nên thể giao tử: thể giao tử đực ( hạt phấn), thể giao tử cái ( túi phôi).. Các nhóm hoạt động theo nội dung. -SSHT là sự hợp nhất của các gio tử đực (n) và các giao tử cái (n) thành hợp tử (2n) khởi đầu của cá thể mới. -Khác nhau. (3) Báo cáo và thảo luận. +Quá trình hình thành hạt phấn: tất cả 4 tiểu bào tử đực đều thực hiện NP hai lần tạo nên hạt phấn ( thể giao tử đực).. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. +Quá trình hình thành túi phôi: trong túi phôi: trong 4 bào tử đơn bội( bào tử cái thì 3 bào tử tiêu biến, chỉ còn lại một đại bào tử sống sót tiến hành NP 3 lần để tạo nên túi phôi- thể giao tử cái.). -Nhóm khác nhận xét. Câu 5: thụ tinh kép là gì? Ý nghĩa thụ tinh kép ở thực vật? ( xem tiết 43). (4) Tổng kết. B. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT I.Sinh sản vô tính ở động vật. GV tổng kết và đưa ra KL.. *KN: SSVT là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái. Con sinh ra giống nhau và giống cá thể mẹ. * CSSH: dựa trên hình thức phân chia nguyên nhiễm. Vận dụng: Cho biết những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính ở động vật Đáp án: a. Giống nhau: Từ một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới có bộ NST giống cá thể mẹ, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. b. Điểm khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> –Phân đôi dựa trên phân chia đơn giản tế bào chất và nhân. GV phát vấn HS: KN, cơ sở SH của SSHT Vận dụng: KT tia chớp. –Trinh sản dựa trên phân chia tế bào trứng không thụ tinh theo kiểu nguyên phân nhiều lần nên cá thể mới có bộ NST đơn bội. -Nảy chồi dựa trên nguyên phân nhiều lần để tạo ra một chồi con, sau đó chồi con có thể tách khỏi mẹ tạo thành cá thể mới. -Phân mảnh dựa trewen mảnh vụn của cơ thể, qua nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.. H: KN, các đặc trung của SSHT II. Sinh sản hữu tính ở động vật ở ĐV? -+GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS. 1. KN: SSHT là hình thức sinh sản có sự KH giao tử đục và giao tử cái tạo thành hợp tử.. Nhóm 1,2 câu 1. -GĐ hình thành tinh trùng và trứng. Nhóm 3,4 câu 2. -GĐ thụ tinh: giao tử đực và giao tử cái kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. (2) HS thực hiện nhiệm vụ. -GĐ phát triển phôi thai: hợp tử PT thành cơ thể mới. (3) Báo cáo và thảo luận +Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ xung. (4) Tổng kết +GV chốt KT * lưu ý: Chữa và chốt KT từng câu hỏi. 2. Đặc trưng của SSHT: SSHT gồm 3 gđ kế tiếp. * Vận dụng Câu 1: Phân biệt động vật đơn tính và động vật lưỡng tính. Nêu ưu điểm của động vật lưỡng tính -ĐV dơn tính là động vật chỉ có một cơ quan sinh sản đực hoặc cái trên một cơ thể. -ĐV lưỡng tính là ĐV có cả cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể -Ưu điểm của động vật lưỡng tính là cả 2 cá thể sau khi thụ tinh đều có thể sinh con, trong khi đó động vật đơn tính chỉ có cá thể cái sinh con. Câu 2: Ưu nhược điểm của SSHT -Ưu điểm: tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền, vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triển ttrong điều kiện sống thay đổi. -Nhược điểm: không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. C.ĐIỀU HOÀ SINH SẢN Ở NGƯỜI PHT 1: các hoocmon điều hòa sinh tinh ( tiết 47) PHT SỐ 2: các hoocmon điều hòa sinh trứng (tiết 47). 4. Củng cố: Hệ thống lại KT chương sinh sản.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: ôn tập toàn bộ KT sinh học 11 chuẩn bị tiết 51 ôn tập học kì II. Đoan Hùng, ngày…..tháng. năm 2017. Đã kiểm tra. Lê Hồng Nam Ngày soạn: 05/4/2017. Tiết 51:. ÔN TẬP HỌC KÌ II. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa nội dung kiến thức cơ bản trong chương trình học kì II về cảm ứng, Sinh trưởng – phát trienr và sinh sản ở sinh vật 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, so sánh 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc học tập, biết vận dụng bài học vào cuộc sống II. Chuẩn bị: hệ thống câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: -. Phương pháp: Hoạt động nhóm. -. Kỹ thuật: Tia chớp, thảo luận viếta. III. Phương tiện: Nội dung ôn tập, câu hỏi trắc nghiệm IV. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức: Lớp Ngày dạy 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2.. Kiểm ta bài cũ:. Tiết- thứ. Sĩ số. Hs Vắng.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> 3. Bài mới Hoạt động thầy- trò * Dựa trên kiến thức vè cảm ứng ở dộng vật và thực vật , h/s hoàn thành theo bảng trang bên? - HS suy nghĩ -> gọi từng h/s hoàn thiện theo bảng. Nội dung I. Chương II: Cảm ứng. Hướng động. Thí nghiệm. + Hướng đất + Hướng nước + Hướng hóa + Hướng sáng + Hướng tiếp xúc.. Đặc điểm cơ chế. Vai trò chung. Hướng đất Hướng sáng Hướng nước Hướng hóa chất Hướng tiếp xúc. II. Chương III: sinh trưởng và phát triển: 1. Khái niệm ST – PT ở TV, phân bietj sinh trưởng sơ cáp và thứ cấp? 2. Điểm khác biệt giữa ST sơ cấp và ST thứ cấp? * Hệ thống hóa nội dung cơ bản về sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và thực vật.qua các câu hỏi.. 3. Hooc môn TV là gì? Đặc điểm chung của hooc môn TV, phân biệt các nhóm hooc môn KT và ức chế sự ST ở TV? 4. ST và PT ở động vật, Phân biệt ST qua biến thái và không qua biến thái?. Phương pháp hoạt động nhóm:. 5. Tại sao thiếu Iot trong thức ăn, nước uống , dộng vật non và trẻ em chậm lớn, chịu lạnh kém, bộ não ít nếp nhăn?. Chia HS theo nhóm: 6 nhóm. III. Chương IV: Sinh sản. (1) Chuyển giao nhiệm vụ. 1. Cho biết điểm giống và khác nhau giữa các hính thức SSVT ở động vật?. Nhóm 1,2,3 trả lời câu hỏi 1,2,3 Nhóm 4,5,6 trả lời câu hỏi 4,5,6. 2. Phân biệt động vạt đơn tính, động vật lưỡng tính , ưu điểm của ĐV lưỡng tính?.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> (2) Thực hiện nhiệm vu: các nhóm n/c câu hỏi được giao, n/c và hoàn thiện. (3) Báo cáo thảo luận: Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày nội dung của mình. Các nhóm khác lắng nghe và có ý kiển bổ sung. (4) Kết luận: GV đính chính lại nội dung chuẩn các câu hỏi. 3. Nêu những ưu nhược điểm của thụ tinh trong và thụ tinh ngoài? 4. Nêu ưu nà nhược điểm của đẻ trứng và đẻ con? 5. Trong quá trình TH dộng vật chuyển từ dưới nước lên cạn sẽ gặp những trở ngại gì liên quan đến ss . Những trở ngại đó được khắc phục ntn? 6. Nêu được chiều hước TH trong ss hữu tính ở ĐV?. 4- Củng cố: Áp dụng KT tia chớp để tả lời câu hỏi TNKQ 1. Sinh sản hữu tính ở hầu hết động vật là 1 quá trình gồm 3 giai doạn nối tiếp là? A. giảm phân hình thành tinh trùng và trứng -> thụ tinh tạo hơp tử -> phát tienr phôi và hình thành cá thể mới. B. giảm phân hình thành tinh trùng, trứng -> phát tiển phôi và hình thành cơ thể mới. C. phát tiern phoi và hình thành cơ thể mới -> thụ tinh tạo hợp tử -> giảm phân hình thành tinh trùng và trứng. D. giảm phan hình thành tinh trùng và trứng-> thụ tinh tạo hợp tử. 2. Những nét hoa văn trên gỗ có xuát xứ từ: A. Cây có vòng đời dài. B. Cây có vòng đời trung bình. C. Vòng gỗ hàng năm. D. cây có vòng đời ngắn.. 3. Xitokinin kích thích: A. sự phân bố TB. B. sự phân chia TB. C. sự phân hóa TB. D. tất cả dều sai.. 4. Quá trình phát trienr của ĐV đẻ trứng gồm giai đoạn: A. phôi. B. phôi và hậu phôi. C. hâu phôi. D. phôi thai và sau khi sinh. 5. Sự phát triển của tôm, ve sàu là kieur phát triển: A. không qua biến thái. B. biến thái hoàn toàn C. biến thái không hoàn toàn. D. tất cả đúng. 6. Sự phát triern của caò cào, cua là kiểu phát triển: A. không qua biến thái. B. biến thái không hoàn toàn. 7. Sinh sản vô tính dự tên cơ sở:. C. biến thái hoàn toàn. D. tất cả đúng.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> A. phân bào giảm nhiêm. B. phân bào nguyên nhiễm. C. phân bào giảm nhiễm và phân bào nguyên nhiẽm d. phân bào giảm nhiễm, nguen nhiễm và thụ tinh 8. ý nghĩa sinh học của hiện tựơng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là? A. Tiết kiệm vật liệu di truyền B. hình thành nội nhũ cung cấp chát dinh dưỡng cho phôi phát triển C. hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội. D. cung cấp chát dinh dững cho sự phát triển của phôi và thời kì đàu của cá thể mới Câu 9: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật? a/ Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường. b/ Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể. c/ Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn. d/ Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Câu 10: Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật? a/ Thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái diến ra bên ngoài cơ thể con cái. b/ Thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái diến ra bên trong cơ thể con cái. c/ Thụ tinh trong làm tăng tỷ lệ sống sót của con non. d/ Thụ tinh ngoài làm tăng hiệu quả thụ tinh. Câu 11: Sinh sản vô tính ở động vật là: a/ Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống và khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. b/ Một cá thể luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. c/ Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. d/ Một cá thể luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. Câu 12: Các hình thức sinh sản nào chỉ có ở động vật không xương sốmg? a/ Phân mảng, nảy chồi.. b/ Phân đôi, nảy chồi.. c/ Trinh sinh, phân mảnh.. d/ Nảy chồi, phân mảnh.. Câu 13: Sinh sản hữu tính ở động vật là:.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> a/ Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. b/ Sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. c/ Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. d/ Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Câu 14 Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là: a/ Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. b/ Từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. c/ Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con. d/ Từ vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng. Câu 15: Hình thức sinh sản vô tính nào có ở động vật không xương sống và có xương sống? a/ Phân đôi.. b/ Nảy chồi.. c/ Trinh sinh.. d/ Phân mảnh.. Câu 16. Tuyến yên tiết ra những chất nào? a/ FSH, testôstêron.. b/ LH, FSH. c/ Testôstêron, LH.. d/ Testôstêron, GnRH.. Câu 17 : FSH có vai trò: a/ Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.. b/ Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron. c/ Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. d/ Kích thích tuyến yên sản sinh LH. Câu 18: LH có vai trò: a/ Kích thích phát triển nang trứng. b/ Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động. c/ Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ. d/ Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn. Câu 19:Thể vàng tiết ra những chất nào? a/ Prôgestêron vad Ơstrôgen. b/ FSH, Ơstrôgen.. c/ LH, FSH. d/ Prôgestêron, GnRH. Câu 20: FSH có vai trò: a/ Kích thích phát triển nang trứng.. b/ Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> c/ Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động. d/ Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.. 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập toàn bộ kiến thức chương 3, 4 giờ sau kiểm tra học kì II: 70% trắc nghiệm và 30% tự luận Ngày soạn: 06/ 4/2017 Tiết 52:. KIỂM, TRA HỌC KÌ II. I. Mục tiêu: 1. Kiển thức: - Kiểm tra lại những nội dung kiến thức cơ bản theo chương III, chường IV 2. Kỹ năng: Rèn luyện kx năng phán đoán, tư duy, viết bài 3, Thai độ: có thái độ , hành động đúng đắn khi làm bài. II. Phương tiện: Nội dung câu hỏi, tra trạn, dáp án III. Phương pháp: IV. Tiến trình bài học: 1., ổn định tổ chức: Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 2. 3. 4. 5.. Ngày dạy. Tiết- thứ. phát đề bài Quan sát nhắc nhở trong giờ kiểm tra Thu bài kt Nhận xét giờ kiểm tra. Sĩ số. Hs Vắng.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2016-2017 MÔN : SINH HỌC 11. Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. Vận dụng thấp TL. Vận dụng cao. TNKQ. TL. TNKQ. Sinh trưởng. Sinh trưởng. Các hooc. Hiểu biết vè. Các hooc. Sử dụng. và phát triển. sơ cấp và. môn TV. các yếu tố ảnh. môn TV. hooc mon. sinh trưởng. ảnh hưởng. hưởng đến sự. và chất. nhân tạo. thứ cấp. đến sự ST-. ST ở động vật. điều hòa. vào cuộc. sinh. sống. PT ở TV. trưởng 41,5% =. =1,05 điểm. = 1,4 điểm. = 1,35 điểm. =0,35 điểm. 4,15điểm. Số câu: 3 câu. số câu: 4. số câu: 2( TL; 1). Số câu: 1. - Các hình. Các. thức thụ tinh ử động vật. Sinh sản. Chiều hướng. Vận dung. Biện pháp. HM ảnh tiến hóa. kiến thức. trong việc. hưởng. trong các. về ssvt vào. đk giới tính. quá. hình thức thụ trồng trọt. trình. tinh ở ĐV. ở động vật. sinh tinh, sinh trứng 58,5% = 5,85 điểm. = 1,4 điểm. = 3,75 điểm. = 0,35điẻm. = 0,35 điểm. TL.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> số câu: 4. Số câu: 5+ 1 TL. Số câu: 1. Số câu: 1. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017 MÔN SINH HỌC 11 ĐỀ I 1B. 2B. 3C. 4B. 5D. 6B. 7B. 8C. 9D. 10A. 11A. 12B. 13D. 14B. 15C. 16B. 17B. 18A. 19C. 20A. Câu 1( 2 điểm): Nêu chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật?( Cần nêu được về cơ quan sinh sản, phương thức sinh sản, bảo vệ và chăm sóc con) Đáp án: chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật -Về cơ quan sinh sản +Từ chưa có sự phân hoá giới tính đến có sự phân hoá giới tính (( đực, cái) +Từ chưa có cơ quan chuyên biệt đến có cơ quan sinh sản rõ ràng. +từ các cơ quan sinh sản đực, cái trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) đến các cơ quan này nằm trên các cơ thể chuyên biệt: cá thể đực và cá thể cái (( động vật đơn tính) Về phương thức sinh sản: từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong với sự hình thành cơ quan sinh dục phụ, bảo đảm cho xác suất thụ tinh cao +Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo ( giao phối), bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền -Bảo vệ và chăm sóc con: càng lên thang tiến hoá, các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển phôitừ trứng đã thụ tinh tỏ ra hữu hiệu: +Từ trứng phát triển hoàn toàn lệ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh đến bớt lệ thuộc. +Từ con sinh ra không được bảo vệ chăm sóc nuôi dưỡng ssến được bảo vệ chăm sóc và nuôi dưỡng. KL: với các đặc điểm tiến hoá đó trong hình thức sinh sản ở động vật đã đảm bảo cho tỉ lệ sống sót của các thế hệ con cái ngày càng cao. Câu 2( 1điểm): Thế nào là hiện tượng ưu thế ngọn? Hiểu biết về hiện tượng này được vận dụng như thế nào trong thực tiễn? Đáp án: -KN: ưu thế ngọn là hiện tượng chồi đỉnh ức chế sự sinh trưởng của các chồi bên..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> -Vận dụng: +Trong sản xuất lâm nghiệp muốn thu được cây gồ cho tỉ lệ gỗ cao, đẹp cần trồng cây với mật độ cao, không bẻ ngọn để cây vuơn lên lấy ánh sáng, đồng thời chồi đỉnh phát triển sẽ kìm hãm sự phát triển chồi bên. Giúp cây gỗ cao thẳng đồng thoìư có kế hoạch khai thác tỉa thưa. +Trồng cây cảnh: chủ động tạo dáng, tạo thế cho cây +Trong nông nghiệp trồng các loại rau ăn nên bấm ngọn để kích sự phát triển của các chồi bên làm tăng sản lượng lá được ăn. ĐỀ II 1A. 2A. 3A. 4B. 5B. 6A. 7D. 8D. 9B. 10B. 11C. 12C. 13B. 14D. 15B. 16A. 17B. 18C. 19B. 20D. Câu 1( 2 điểm): Trong quá trình tiến hóa , động vật chuyển từ dưới nước lên cạn sẽ gặp những trở ngại gì liên quan đến sinh sản? Những trở ngại đó được khác phục như thế nào? Đáp án: -Những trở ngại liên quan đến sinh sản + thụ tinh ngoài không thực hiện được vì không có môi trường nước +Trứng đẻ ra sẽ bị khô và dễ bị các tác nhân khác làm hư hỏng như nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, VSV.. -Khắc phục +Đẻ trứng có vỏ bọc dày hoặc phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ. + Thụ tinh trong Câu 2( 1điểm): Khi dùng chất điều hoà sinh trưởng cần chú ý điều gì? -Không nên sử dụng chất điều hoà sinh trưởng nhân tạo vào các sản phẩm trực tiếp làm thức ăn. Các chất này không có enzim phân giải, tích luỹ lại trong nông phẩm sẽ gây độc cho người và gia súc. -Dùng nồng độ tối thích mới có tác động kích thích -Giữa các phitocrom thực vật có sự hỗ trợ và đối kháng -Dùng phytocrom thực vật kết với tưới nước, bón phân hợp lý -Kết quả dùng cho nhiều loại cây..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> ĐỀ III 1D. 2C. 3A. 4C. 5C. 6B. 7D. 8B. 9D. 10A. 11A. 12D. 13D. 14B. 15B. 16B. 17B. 18A. 19D. 20A. Câu 1( 2 điểm): Nêu chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật?( Cần nêu được về cơ quan sinh sản, phương thức sinh sản, bảo vệ và chăm sóc con) Câu 2( 1điểm): Thế nào là hiện tượng ưu thế ngọn? Hiểu biết về hiện tượng này được vận dụng như thế nào trong thực tiễn? Đáp án giống đề II ĐỀ IV 1C. 2b. 3c. 4C. 5D. 6A. 7C. 8C. 9D. 10C. 11A. 12B. 13C. 14B. 15B. 16D. 17A. 18B. 19A. 20A. Câu 1( 2 điểm): Trong quá trình tiến hóa , động vật chuyển từ dưới nước lên cạn sẽ gặp những trở ngại gì liên quan đến sinh sản? Những trở ngại đó được khắc phục như thế nào? Câu 2( 1điểm): Khi dùng chất điều hoà sinh trưởng cần chú ý điều gì? Đáp án giống đề II. Đoan Hùng, ngày tháng 04 năm 2017 Đã kiểm tra Lê Hồng Nam.

<span class='text_page_counter'>(157)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×