Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

GIAO AN VAT LI 8 CA NAM 3 COT CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.49 KB, 121 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng................... CHƯƠNG I : CƠ HỌC TIẾT 1 BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học . - Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động . - Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động . 2. Kĩ năng: - Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống . - Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên . - Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng , cong , tròn . 3. Thái độ : - Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK . 2. HS: - Tài liệu và sách tham khảo . III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: Không. 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương trình và bài dạy ( 3 phút ) - Gv giới thiệu nội dung - HS ghi nhớ chương trình môn học trong năm. - Gv đưa ra một hiện tượng - HS nêu bản chất về sự thường gặp liên quan đến bài chuyển động của mặt học . trăng , mặt trời và trái - Yêu cầu học sinh gải thích đất trong hệ mặt trời . - Gv đặt vấn đề vào bài mới . - HS đưa ra phán đoán.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2 : Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên ( 12 phút ) I. Làm thế nào để biết vật chuyển động hay - Yêu cầu HS thảo luận C1 -HS hoạt động nhóm (2’) đứng yên : - GV nhận xét và đưa ra 1 - Đại diện 1 nhóm nêu , C1: cách xác định khoa học nhất. HS khác giải thích. - Khi vị trí của một vật so với mốc thay đổi theo thời - GV đưa ra khái niệm về - HS ghi nhớ. gian coi là chuyển động chuyển động cơ học . - Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên. C2: - Y/c HS hoàn thành C2 , C3 - HS thảo luận C2 , cá nhân làm C3 - 1 HS trả lời C3: - GV đưa ra kết luận. - 1 HS lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc. Hoạt động 3: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên ( 10 phút ) II . Tính tương đối của chuyển động và đứng - Gv cho HS xác định yên: chuyển động và đứng yên - HS thảo luận theo bàn đối với khách ngồi trên ô tô - 1 HS đại diện trả lời đang chuyển động . - Yêu cầu HS trả lời C4 đến - HS hoạt động cá nhân C4: C7. trả lời từ C4 đến C7. C5: C6: (1)so với vật này (2)đứng yên C7: - GV nhận xét và đưa ra kết -H/s lắng nghe ghi vở. Kết luận : luận về tính thương đối của Chuyển động hay đứng chuyển động . yên chỉ có tính tương đối . -H/s trả lời C8. -Y/c hs trả lời C8 C8:. Hoạt động 4: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp ( 5 phút ) III. Một số chuyển động.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV giới thiêu quỹ đạo chuyển động - ? Có mấy dạng chuyển động .. - Gv nhận xét và cho HS mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế. - HS ghi nhớ. - HS nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng chuyển động. thường gặp : - Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động . - Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động: + Chuyển động thẳng + Chuyển động cong + Chuyển động tròn C9:. -H/s trả lời C9.. Hoạt động 5: Vận dụng ( 13 phút ) IV. Vận dụng: - Cho học sinh đọc ghi nhớ - 1 HS đọc to ghi nhớ - Yêu cầu HS thảo luận C10 SGK và C11 - HS thảo luận ttả lời C10: C10 và C11 . C 11: - 2 HS đại diện trả lời Khi nói khoảng cách từ - GV nhận xét và cho điểm vật tới mốc không thay đổi thì đứng yên so với vật mốc , không phải lúc nào cũng đúng . Ví dụ trong chuyển động tròn thì khoảng cách từ vật đến mốc ( Tâm ) là không đổi song vật vẫn chuyển đông . 3. Củng cố (1 phút ): - Củng cố lại nội dung chính của bài 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút ) - Hướng dẫn HS làm ài tập 1.1 đến 1.4 Tại lớp - Dặn HS học bài cũ làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2 . ----------------------------------------------------------------------------------------------------. Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng....................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 2 BÀI 2 : VẬN TỐC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. - Hiểu được khái niệm , ý nghĩa của vận tốc . - Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc . 2. Kĩ năng: S - Vận dụng được công thức V = t. - So sánh được mức độ nhanh , chậm của chuyển động qua vận tốc . - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính : vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại . 3. Thái độ : - Nghiêm túc , tự giác có ý thức xây dựng bài II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - 1 bảng 2.1 - 1 tốc kế xe máy . 2. HS: - Tài liệu và sách tham khảo . III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ): - Nêu khái niệm về chuyển động cơ học , cho ví dụ : - Tại sao nói chuyển đông hay đứng yên chỉ có tính tương đối . Lấy ví dụ minh hoạ . 2. Bài mới : HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 1 phút ) Từ câu hỏi kiểm tra bài 1 Gv đưa ra câu hỏi : - Làm thế nào để biết một vật - HS đưa ra các cách chuyển động nhanh hay chậm . - GV đặt VĐ bài mới . Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vận tốc ( 15 phút ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I . Vận tốc: - GV cho HS đọc bảng 2.1 - Yêu cầu HS hoàn thànhC1. - Yêu cầu HS tìm hiểu và hoàn thành C2 - GV kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc - Yêu cầu HS hoàn thành C3. - HS quan sát bảng 2.1 - HS hoạt động cá C1: nhân làm C1 - HS ghi kết quả tính được vào bảng 2.1 -Hs hoàn thành C2 C2: -HS ghi nhớ. -HS hoạt động theo C3: nhóm, đại diện 1 nhóm trả lời . - Độ lớn của vận tốc cho biết - 1 HS trả lời 1. Nhanh gì? 2. Chậm - Vận tốc được xác định như - Trả lời 3. Quãng đường thế nào ? 4. Đơn vị - GV nhận xét và kết luận - HS ghi nhớ Hoạt động 3: Xác định công thức tính vận tốc ( 2 phút ) II. Công thức tính vận tốc: - Cho HS nghiên cứu SGK - Từng HS nghiên cứu S - Yêu cầu viết công thức SGK V= - 1 HS lên bảng viết t - Cho HS nêu ý nghĩa của các công thức tính vận đại lượng trong công thức . tốc . Trong đó: - 1 HS nêu ý nghĩa - V: là vận tốc của chuyển của các đại lương động. - GV: nhận xét trong công thức . - S: là quãng đường chuyển động của vật. - HS ghi nhớ - t: là thời gian đi hết quãng đường đó . Hoạt động 4: Xác định đơn vị của vận tốc ( 5 phút ) -Vận tốc có đơn vị đo là gì ? - GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc . - Tốc kế dùng để làm gì và sử dụng ở đâu ?. III . Đơn vị vận tốc: - HS hoàn thành C4 C4: để xác định đơn vi của vận tốc . - Đơn vị vận tốc thường dùng là : m/s; km / h - 1 HS chỉ ra . - Dụng cụ đo vận tốc goi là.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tốc kế . Hoạt động 5: Vận dụng ( 14 phút ) C5: - GV hướng dẫn HS thảo - HS hoạt động cá a, Điều đó cho biết mỗi luận làm C5 đến C7 nhân trả lời C5 đến giây tàu hoả đi được 10m , - GV nhận xét, bổ xung đối C7 ô tô đi được 10 m và xe với từng câu trả lời của HS đạp đi được 3 m b, Chuyển động của ô tô và tàu hoả là bằng nhau và là nhanh nhất . - GV cho 2 HS lên bảng làm C6: C6,C7 -Vận tốc của tầu là : -Y/c Hs khác nhận xét. - Cả lớp cùng làm ,2 81km S HS lên bảng làm C6 ; V = = V= t 1 HS làm C7 1,5 h - HS khác nhận xét V = 54 km / h(hay 15m/s) bài làm trên bảng . - Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như nhau . C7: Quãng đường đi được là : - GV nhận xét và kết luận . - HS ghi nhớ cách S =V. t =12 . 1,5 = 8km /h làm. 3. Củng cố ( 2 phút ) - Củng cố lại nội dung chính của bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 phút ) - GV đặt câu hỏi để HS nêu lại nội dung bài học - GV giới thiêu một số đơn vị đo vận tốc khác - HD HS làm bài tập 2.1 và 2.2 tại lớp hướng dẫn làm bài tập về nhà . - Dặn HS làm lại các bài tập , học bài cũ và nghiên cứu trước bài 3 . -----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng................... TIẾT 3 BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều . - Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều. - Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động . - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn 2. HS: - Tài liệu và sách tham khảo . III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra 15 phút : ĐỀ BÀI: Một người đi xe đạp từ A đến B dài 150 m. Trong 100 m đầu người đó đi mất 25 giây. Đoạn đường còn lại người đó đi mất 20 giây. Tính vận tốc trung bình của xe trên từng đoạn đường và cả quãng đường. ĐÁP ÁN Nội dung. Thang diểm Cho biết ( 1 điểm ) s1 = 100 m s2 = 50 m t1 = 25 s t2 = 20 s Tìm : v1 = ? v2 = ?. S1 100  t 25 = 4 m/s 1 Ta có : v1= S 2 50  t v2= 2 20 = 2,5 m/ s S1  S 2 vtb = t1  t 2 = 3,33 m/s. ( 3 điểm ). (3 điểm) (3 điểm). vtb = ?. 2. Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (10ph ) I. Định nghĩa: - Cho HS nghiên cứu SGK - Từng HS đọc Định - Chuyển động đều là - Chuyển động đều và nghĩa trong SGK chuyển động có vận tốc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chuyển động không đều có đặc điểm gì khác nhau? - GV kết luận. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét -Hs lắng nghe,ghi nhớ.. - Cho HS lấy ví dụ cho từng loại - 2 HS lấy ví dụ - Cho HS làm thí nghiệm như -Hs làm thí nghiệm. hình 3.1. Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường chuyển động sau 3 giây liên tiếp. - Y / c HS làm C1 - 1 HS trả lời - GV nhận xét và kết luận. - Cho HS làm C2. - HS hoạt động cá nhân trả lời C2 - 3 HS lấy ví dụ. không thay đổi theo thời gian. - Chuyển không động đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.. C1 : - Chuyển động đều trên đoạn DF - Chuyển động không đều trên đoạn AD C2 : - Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều. - Chuyển động còn lại là chuyển động không đều.. - Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều - GV nhận xét và phân tích kĩ -Hs lắng nghe. hơn Hoạt động 2 : Xác định công thức tính vận tốc trung bình của CĐ không đều (8 phút ) II . Vận tốc trung bình của chuyển động không - GV giới thiệu và chỉ rõ -HS ghi nhớ đều : công thức tính vận tốc trung C3: bình của chuyển động không đều. Hoạt động 2 : Vận dụng ( 7 phút ) - GV cùng hd HS cùng làm câu hỏi C4 đến C7. - HS hoạt động theo nhóm nhỏ ( Bàn ). - Gọi 1 HS làm C5. - 1 HS lên bảng làm C5 - HS khác làm ra nháp và nhận xét .. III . Vận dụng: C4 : Khi nói ô tô chạy từ HN đến HP với vận tốc 50 km/h là nói vận tốc trung bình C 5: - Vận tốc của xe trên quãng đường dốc là :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét và cho điểm - Vận tốc của xe trên quãng đường bằng là S2 60m V= = =2.5m/s T2. 24 s. - Vận tốc của xe trên cả hai quãng đường là. - 2 HS lên bảng hoàn thành C6. - Từng HS làm C6, 2 HS lên bảng làm .. Vtb = 3,3 m/s C6 : - Quãng đường đoàn tàu đi được là : S = V . t = 5 h . 30 km / h S 150 km / h. 3. Củng cố ( 3 phút ) - Củng cố lại nộidung chính của bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 phút ) - Cho HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ, viết công thức tính vận tốc trung bình - Dặn HS học bài cũ và làm bài tập trong SBT - Yêu cầu HS xem lại kiến thức về lực ở lớp 6 ----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng................... TIẾT 4 BÀI 4 : BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. - Nhận biết được các yếu tố của lực 2. Kĩ năng: - Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Thái độ: - Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS . II . CHUẨN BỊ: 1. Đối với GV: - Giáo án tài liệu tham khảo. 2. Đối với HS: - Xem lại kiến thức về lực - Hai lực cân bằng ở lớp 6. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) - HS1: Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều, cho ví dụ và viết công thức tính vận tốc của chuyển động không đều . - HS 2: Làm bài tập 3.6 SBT 2. Bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về lực ( 5 phút ) - Yêu cầu HS nhắc lại : + Khái niệm về lực + Kết quả gây ra do lực tác dụng - Cho HS làm C1 - GV nhận xét, nhắc lại và giới thiệu phần 2.. - 2 HS nhắc lại.. I. Ôn lại khía niệm lực: ( SGK vật lí 8 ). C1: - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực (15 phút ) II. Biểu diễn lực: - GV đưa ra các yếu tố -HS lắng nghe, ghi nhớ 1. Lực là một đại lượng của lực và giới thiệu đại véctơ: lượng véc tơ. -Một đại lượng vừa có dộ - Trong các đại lượng - Từng HS trả lời, 1HS lớn, phương, chiều và điểm ( vận tốc, khối lượng, lên bảng trả lời: Vận tốc đặt là một véctơ. trọng lượng ,khối lượng và trọng lượng vì nó có riêng ) đại lượng nào đủ các yếu tố của lực. cũng là 1 đại lượng véc tơ? Vì sao? - Yêu cầu HS nêu ra các - Từng HS xác định 1 yếu tố của lực. HS lên bảng HS khác bổ xung. -chú ý: lực cùng độ lớn nhưng phương khác nhau -HS lắng nghe, ghi nhớ. thì tác dụng lực khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Khi bểu diễn một lực ta phải biểu diễn như thế nào? - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn lực - GV lấy ví dụ mịnh hoạ. - Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK - GV nhận xét và đưa ra kết luận - GV giới thiệu về kí hiệu của véctơ lục.. -HS trả lời.. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ. a, Cách biểu diễn: - HS theo dõi và làm Lực được biểu diễn bằng một theo. mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. -2 HS lên bảng trả lời. - Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng. -HS lắng nghe, ghi nhớ. - Độ dài mũi tên biể diễn độ lớn của lực theo tỉ xích. -HS lắng nghe, ghi vở b, Kí hiệu của véc tơ lực là: F , độ lớn của lực là F. -VD:sgk. Hoạt động 3: Vận dụng (15 phút ) - Cho HS hoàn thành C2; C3. - GV nhận xét và cho điểm .. - Từng HS hoàn thành C2; C3 - 2 HS lên bảng làm . - HS khác nhận xét. - Hs lắng nghe.. III. Vận dụng : C2 : P = 40N. P. F = 500N C3: Ví dụ :. F o. A. 30. 10N Hình vẽ cho biết: -Lực kéo có điểm đặt tại A - Có phương hợp với phương ngang 30o - Có chiều từ trái sang phải - Có độ lớn 30 N 3. Củng cố ( 3 phút ) - Củng cố lại nội dung chính của bài 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 2 phút ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dặn HS ôn bài cũ , làm bài tập trong SBT - Nghiên cứu trước bài -----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng................... TIẾT 5 BÀI 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC - LỰC QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cách biểu diễn lực. - Biết được đặc điểm của hai lực cân bằng. 2. Kĩ năng : - Biểu diễn được hai lực cân bằng tác dụng lên vật chuyển động hay đứng yên. - Nhận biết được hai lực cân bằng. 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Tài liệu bài giảng 2. HS: - ôn lại kiến thức về biểu diễn lực và hai lực cân bằng. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) - Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực - Làm bài tập 5.6 SBT 2. Bài mới : HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân bằng và cách biểu diễn ( 17 phút ) I. Lực cân bằng: - Cho HS nhắc lại KN về hai 1. Hai lực cân bằng là lực cân bằng và kết quả gây - Từng HS trả lời, 1 HS gì? ra bởi hai lực cân bằng tác nhắc lại. dụng vào vật. C1: - Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào vật ở C1. - 3 HS lên bảng trình bày.. Q T. - Y/c hs khác nhận xét. - 1HS nhận xét - GV nx và bổ sung - GV cho HS biết hai cặp lực biểu diễn trên là hai lực cân. P. P.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bằng nhau. ? Hai lực cân bằng là hai lực - HS suy nghĩ trả lời có đặc điểm gì? câu hỏi. T = P = 0.5 N;Q =P = 3N Nhận xét: - Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và cùng đặt vào một vật Hoạt động 2: Tìm hiểu khi hai lực cân bằng tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào?( 7 phút) 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang - Yêu cầu HS đưa ra dự - 2, 3 HS đưa ra dự đoán chuyển động: đoán. a) Dự đoán: - GV sử dụng máy Atút để - HS quan sát và đưa ra kiểm tra dự đoán(nếu có) kết luận. b) Thi nghiệm kiểm tra: - Y/c hs qua quan sát để trả - Hs tìm và trả lời câu lời các câu từ C2 →C5. hỏi. C2: FA=F=FB →VA=0 C3: Chuyển động của A là chuyển động nhanh dần. C4: C5: - GV kết luận - HS ghi nhớ Kết luận: Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tực chuyển động thẳng đều. Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính ( 5 phút ) II. Quán tính: 1. Nhận xét : - GV đưa ra thông tin ở SGK Khi có lực tác dụng mọi và trong thực tế từ đó đưa ra vật không thẻ thay đổi vận quán tính . - Hs lắng nghe. tốc đột ngột được vì mọi - ? Mọi vật có thể thay đổi vật đều có vận tốc. vận tốc đột ngột được không, vì sao? - Trả lời - GV NX và đưa ra kết luận, đồng thời giải thích rõ hơn . - HS ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 4: Vận dụng ( 8 phút ) 2. Vận dụng: - Cho HS giải thích một số - HS thảo luận nhóm C6: hiện tượng liên quan ở C6; làm C6; C7 ;C8 C7: C7; C8 . - 3 HS lên bảng trả lời C8 từng câu. - GV NX từng câu trả lời -HS lắng nghe, ghi nhớ. của HS . 3. Củng cố ( 2 phút ) - Củng cố lại nộidung chính của bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút ) - Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 đến 3 SBT --------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng................... TIẾT 6: BÀI 6 : LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS nhận biết đợc lực ma sát là một loại lực cơ học, phân biệt đợc lực ma sát trợt, ma sát nghỉ và ma sát lăn. Đặc điểm của mỗi loại lực này . - Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, kĩ năng đo lực. 3. Thái độ: Tự giác, nghiêm túc, rèn tính chính xác. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Cho mỗi nhóm HS : - 1 lực kế, 1 khúc gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn. 2. HS: SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiển tra bài cũ: ( 4 phút) ? Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Chữa bài 5.1 SBT ? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát ( 20 phút) I. Khi nào có lực ma sát ? 1. Lực ma sát trượt. - Y/c Hs đọc thông tin mục 1 - Hs đọc SGK.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? - Gv nhận xét - Y/c Hs trả lời C1 - Gv nhận xét. - Y/c Hs đọc thông tin mục 2 SGK. ? Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào? ? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? - Gv nhận xét. - Hs trả lời, nhận xét.. - Y/c Hs thảo luận trả lời C2, C3. - Gv nhận xét. - Y/c Hs đọc thông tin mục 3 SGK ? Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm.. - Hs thảo luận trả lời, nhận xét.. - Hs ghi vở - Hs trả lời, nhận xét. - Hs đọc. 2. Lực ma sát lăn. - Hs trả lời, nhận xét. - Hs trả lời, nhận xét. - Hs ghi vở. - Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt vật khác.. C2: C3:. - Hs đọc. 3. Lực ma sát nghỉ. - Hs trả lời, nhận xét.. - Y/c Hs tiến hành thí nghiệm, nêu nhận xét và trả lời C4. - Y/c Hs thảo luận trả lời C5. - Hs tiến hành thí nghiệm, nhận xét, trả lời. - Hs thảo luận trả lời, nhận xét. ? Fms nghỉ xuất hiện khi nào? - Hs trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét. - Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt vật khác. - C1:. C4: C5:. - Hs lắng nghe, ghi vở.. Nhận xét: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên. Hoạt động 2: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật ( 10 phút) II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. 1. Lực ma sát có thể có - Y/c Hs quan sát H: 6.3 thảo - Hs quan sát, thảo luận hại. luận nhóm trả lời C6. trả lời, nhận xét. C6 - Gv nhận xét. 2. Lực ma sát có thể có - Y/c Hs quan sát H: 6.4 thảo - Hs quan sát, thảo luận ích. luận nhóm trả lời C7. trả lời, nhận xét. C7: - Gv nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Y/c Hs lấy ví dụ về lực ma sát có ích? - Hs trả lời, nhận xét. Hoạt động 3: Vận dụng ( 8 phút) III. Vận dụng. - Hướng dẫn Hs thảo luận trả - Hs thảo luận trả lời, C8: lời C8, C9. - Gv nhận xét các câu trả lời nhận xét. C9: của Hs. 3. Củng cố ( 2 phút). GV củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em cha biết. 4. Dặn dò ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, làm các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trớc bài sau. -----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng................... Tiết 7. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hệ thống lại những kiến thức mà HS đã được học từ dầu chương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức, trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: - Nghiêm túc tự giác trong ôn tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiển tra: -? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ? -? Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT. 2. Bài mới:. HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết(12phút) A. Lí thuyết: - GV nêu các câu hỏi - Y/c HS trả lời , hệ thống - HS trả lời câu hỏi lại kiến thức. GV, hệ thống lại kiến thức -? Chuyển động là gì ? -Hs trả lời câu hỏi.. 1. Chuyển động cơ học là sự thay.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?. -? Vận tốc là gì? Công -Hs trả lời câu hỏi. thức tính vận tốc?. đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc theo thời gian. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian . - Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian . 2. Vận tốc là đại lượng vật lí cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. + Đối với chuyển động đều : v=. S t. - S: là quãng đường đi được t: là thời gian đi hết quãng đi hết quảng đường - v :là vận tốc + Đối với chuyển động không đều: S trong đó v tb là vận v tb = t. -? Cách biểu diễn lực? -Hs trả lời câu hỏi Thế nào là hai lực cân bằng?. -? Quán tính là gì?. -? Nêu các loại lực ma. -Hs trả lời câu hỏi. -Hs trả lời câu hỏi. tốc trung bình 3. Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn bằng mũi tên - Gốc là điểm đặt lực . - phương, chiều trùng với phương chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo một tỉ xích . - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau , phương cùng nằm trên một đường thẳng , chiều ngược nhau . 4. Quán tính: - Nếu một vật đang đứng yên dươi tác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục đứng yên. - Nếu một vật đang chuyển động , dưới tác dụng của hai lực cân bằng tiếp tục chuyển động. 5. Lực ma sát :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> sát? Cho ví dụ.. -Gv nx, chốt lại.. - Hs lắng nghe.. - Các lực ma sát : + Lăn, vd. + Trượt, vd. + Nghỉ, vd. - Ma sát có lợi cần phải tăng cường, vd. - Ma sát có hại phải biết khắc phục, vd. Hoạt động 2: Làm bài tập(30phút). - Y/c HS làm một số bài tập. Bài 1: Một người đi xe đạp từ A đến B dài 6km hết 20 phút. Trên đoạn từ từ B đến C dài 2km hết 10 phút. Tính vận tốc trung bình trên các quãng đường AB, BC , AC? - GV: theo dõi hướng dẫn hs làm bài. -Y/c hs khác nx, bổ xung.. -GV nx, chốt lại.. - 3 HS lên bảng, các HS còn lại theo dõi nhận xét. - Chú ý, rút kinh Bài 1: Vận tốc trung bình của nghiệm. người đi xe đạp trên mỗi quãng đường là:. -Hs khác nx, bổ xung. -Hs lắng nghe ghi vở.. Bài 2: Đường bay Hà Nội – Tp -Hs tìm hiểu bài. HCM dài 1400 km. Một máy bay bay hết 1h 45 phút. Hỏi vận tốc của máy bay là bao nhiêu km/ h? -Một hs lên bảng làm bài. -Một hs lên bảng làm bài. - hs khác nx, bổ xung. -Hs khác nx, bổ xung. -Gv nx, chốt lại và cho -Hs lắng nghe ghi điểm. vở.. v AB=. SAB 6 = =18(km/ h) t AB 1 3. SBC 2 = =12( km/h) t BC 1 6 S AC 6+2 v AC= = =16 (km/h) t AC 1 1 + 3 6 v BC =. Bài 2. Tóm tắt: S = 1400 km t = 1h45 = 7/4 h v =?Km/ h Giải Vận tốc của máy bay là: S 1400 v = t = 7 / 4 = 800 km/ h.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đáp số: 800 km/ h Bài 3.3 (SBT/7) - Y/c 3 HS lên bảng - hs khác nx, bổ xung.. -Hs tìm hiểu bài. -Hs khác nx, bổ xung.. -Gv nx, chốt lại và cho -Hs lắng nghe ghi điểm. vở.. Bài 3.3 Tóm tắt: S1= 3km v1 = 2m/s =7,2km/h S2= 1,95km t1 = 0,5h vtb=? km/h Giải: Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là: S1 3 5 t1= v1 = 7,2 = 12 (h). Vận tốc của người đó trên cả hai quãng đường là: S1  S 2 3  1,95 vtb= t1  t 2 = 5 / 12  0,5. = 5,4 (km/h) Đáp số: 5,4km/h 3. Củng cố (2phút) - GV nhắc lại những nội dung chính đã đã được học. 4. Dặn dò (1phút) - Xem lại bài. - Chuẩn bị kiến thức tiết sau kiểm tra 1 tiết. -----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng................... TIẾT 8 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra được kiến thức học sinh học được từ tiết 1 đến tiết 6. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức để trả lời các câu hỏi. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Ma trận, đề kiểm tra. 2. Học sinh: - Kiến thức đã học..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiển tra bài cũ: kết hợp 2. Bài mới:. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Chủ đề. Nhận biết TN. Chuyển 1- Nêu động cơ được. tính tương đối trong chuyển động cơ.. Số câu Số điểm (%). TL. TN. TL. 2- Nêu được ý nghĩa của tốc độ đặc trưng cho sự chuyển độngvà nêu được đơn vị đo tốc độ.. 3- Vận dụng được công thức v = s/t. 4Tính được tốc độ của chuyển động không đều. 1 C1 0.5đ 5%. Cấp độ thấp TN TL. 1 C3 0.5đ 5% 5- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.. Lực cơ. Thông hiểu. 6- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi, làm giảm ma sát có hại.. 7Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.. 8Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.. Vận dụng Cấp độ cao TN TL. Tổng. 1 C2,C3,C4. 3. 3đ 30%. 4đ 40%. 9- Biểu diễn được lực bằng véctơ.. 1 C8 0.5đ 5%. 2 C5,C7,C9. 4. Số điểm (%). 1 C6 0.5 5%. 5đ 50%. 6đ 50%. Tổng số điểm. 2(1) 10%. 2(1) 10%. 3(8) 80%. 7(10) 100%. Số câu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A. ĐỀ KIỂM TRA. I. TRẮC NGHIỆM. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Một ngưởi ngồi trên thuyền trôi theo dòng nước.hãy mô tả chuyển động của người đó. A. Người đứng yên so với dòng nước. B. Người đứng yên so với thuyền và dòng nước. C. Người chuyển động so với dòng nước. D. Người chuyển động so với đò. Câu 2: Một xe máy chuyển động với vận tốc 50km/h, trong 5h xe máy đã đi được quãng đường là: A. 100km B. 500km C. 250km D. 300 km Câu 3: Trong cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát. A Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B.Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. C.Tăng độ nhẵn giữa mặt tiếp xúc. D.Tăng diện tích lên mặt tiếp xúc. Câu 4: Những ứng dụng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng quán tính. A. Khi bút tắc mực ta vẩy mạnh bút. B. Khi tra cán quốc, cán xẻng ta gõ mạnh đuôi cán xuống đất. C. Bánh đà trong động cơ giúp động cơ quay ổn định hơn. D. Phanh xe đạp giúp xe có thể dừng lại. II. TỰ LUẬN : Câu 5: Thế nào là hai lực cân bằng? Vật chụi tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Em hãy lấy VD về một vật chụi tác dụng của hai lực cân bằng? Câu 6: Biểu diễn véctơ trọng lượng của một vật, biết trọng lượng của vật là 1500N, tỉ xích 1cm ứng với 300N Câu 7: Độ lớn của vận tốc cho biết tính chất nào của chuyển động. So sánh vận tốc 100km/h và 10 m/s. Vận tốc nào nhanh hơn tại sao?. B. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM I. Trắc nghiệm(2 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án C C C D Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ II. Tự luận: (8 điểm) Câu 5 - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên một đường thẳng, 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chiều ngược nhau. - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuỷen động thẳng đều. 1 điểm. - Viên bi đang lăn thẳng mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.. 1 điểm. F=1500N. 2điểm. Câu 6. F. Câu 7. - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.(1đ). 1 điểm. - Vận tốc 100 km/h nhanh hơn vận tốc 10m/s.. 1 điểm. - Vì 100 km/h = 27,8 m/s.. 1 điểm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng................... TIẾT 9 BÀI 7 :. ÁP SUẤT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và các đại lượng có mặt trong công thức. - Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Rèn kĩ năng làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa P, F, S. - Vận dụng được công thức tính áp suất để làm các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ : 1.GV: - Bảng phụ, tranh vẽ H: 7.3 cho mỗi nhóm HS : - 1 khay đựng cát, 3 hòn gạch. 2. HS: - SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : Không 2. Bài mới * Đặt vấn đề: Như SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Nghiên cứu áp lực là gì ?: ( 10 phút) I. áp lực là gì ? - Y/c Hs tìm hiểu thông - Hs tìm hiểu tin trong SGK ? áp lực là gì ? Ví dụ. - Hs trả lời, nhận xét. - áp lực là lực tác dụng có - Gv nhận xét phương vuông góc với diện tích bị ép. - Y/c Hs quan sát H: 7.3, - Hs quan sát, trả lời, nhận C1: trả lời C1 xét. - Gv nhận xét. a, Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. b, Hai lực. ? Trọng lượng P có phải - Hs trả lời: có vì nó co là áp lực không ? Vì sao ? phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. - Gv nhận xét các câu trả - Hs trả lời, nhận xét. lời của Hs. - Y/c Hs lấy ví dụ trong - Lấy ví dụ. cuộc sống Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất: ( 22 phút) II. Áp suất : 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những - Y/c Hs đọc C2. - Hs đọc yếu tố nào ? - Gv hướng dẫn, Y/c Hs - Hs hoạt động nhóm tiến tiến hành thí nghiệm, trả hành thí nghiệm, trả lời, lời C2. nhận xét. - Gv nhận xét. C2:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? áp lực càng lớn thì tác dụng của áp lực ntn ? - Hs trả lời các câu hỏi của * Kết luận: ? Diện tích bị ép càng lớn Gv. thì tác dụng của áp lực ntn? ? Vậy muốn tăng áp lực phải có những biện pháp - Hs trả lời, nhận xét. nào? -Gv: Nx, chốt lại. C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. - Y/c Hs tìm hiểu thông 2. Công thức tính áp tin trong SGK. suất: ? áp suất là gì ? - Hs tìm hiểu. ? Công thức tính áp suất ? ? Đơn vị áp suất ? - Cá nhân Hs trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét. - Hs ghi vở. - áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức tính áp suất: F P = S trong đó:. + P là áp suất ( N/m2 hoặc Pa) + F là áp lực ( N) + S là diện tích bị ép ( m2 ) Hoạt động 3: Vận dụng: ( 10 phút) III. Vận dụng. - Hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, nhận trả lời C4, C5. xét. - Gv nhận xét các câu trả - Ghi vở C4: lời của Hs. C5: Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là: F 340000 Px= S = 1,5. =226666,6(N/m2) áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang là: F 20000 P0= S = 250.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> = 80 (N/cm2) = 800000 (N/m2) Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang còn nhỏ hơn nhiều lần áp suất của ô tô. Do đó xe tăng chạy được trên đất mềm. 3. Củng cố: ( 2 phút). - Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút). - Yêu cầu Hs về học, làm các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau.. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng................... TIẾT 10 BÀI 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU. MÁY NÉN THỦY LỰC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. - Nêu được các mặt thoáng trong trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và các đại lượng có mặt trong công thức. - Hs tuyên truyền mọi người dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá, đồng thời có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá không hợp pháp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét. - Vận dụng được công thức tính áp suất để làm các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ : 1.GV: - Bảng phụ, tranh vẽ hình 8.2, 8.3 cho mỗi nhóm HS :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - 1 Bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng, 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy, 1 bình thông nhau, nước, giẻ lau. 2. HS: - SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiển tra bài cũ: ( 5 phút) ? áp suất là gì? biểu thức tính áp suất ? Giải thích các đại lượng trong công thức ? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng (20 phút) I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 1. Thí nghiệm 1. - Y/c Hs đọc thông tin mục I . - Hs đọc SGK. - Y/c 1 Hs dự đoán - 1 Hs dự đoán. - Gv hướng dẫn Hs tiến hành thí - Hs tiến hành thí C1: nghiệm, thảo luận trả lời C1, C2 nghiệm, thảo luận trả - Các màng cao su biến - Gv nhận xét các câu trả lời của lời, nhận xét. dạng, điều đó chứng tỏ Hs. chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình. C2: - Chất lỏng gây ra áp - Y/ c Hs đọc thông tin mục 2 - Hs đọc. suất theo mọi phương SGK. 2. Thí nghiệm 2. - Gv hướng dẫn, Y/c Hs tiến - Hs hoạt động nhóm hành thí nghiệm, trả lời C3. tiến hành thí nghiệm, trả lời, nhận xét. C3: - Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. - Y/c Hs thảo luận nhóm hoàn - Hs thảo luận trả lời, thành C4. nhận xét.. - Khi ngư dân cho nổ mìn dưới biển sẽ gây ra áp suất lớn, áp - Hs lắng nghe, ghi suất này truyền theo mọi nhớ. phương gây tác động mạnh trong một vùng rộng lớn. Dưới tác động của áp suất này, hầu hết các sinh vật trong vùng đó. 3. Kết luận: C4: - Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> đều bị chết. - Việc đánh bắt bằng chất nổ có tác hại: + Huỷ diệt sinh vật biển. + Ô nhiễm môi trờng sinh thái. + Có thể gây chết ngời nếu không cẩn thận - Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá. - Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ. Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng ( 15 phút) II. Công thức tính áp - Y/c Hs đọc thông tin mục II - Hs đọc. suất chất lỏng . SGK P = d.h trong đó: - Y/c 1 Hs lên bảng chứng minh - 1 Hs lên bảng trả P là áp suất ở đáy cột lời, nhận xét. chất lỏng ( Pa) - Gv nhận xét. d. là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3) h. là chiều cao của cột chất lỏng ( m) - Gv thông báo: Trong một chất - Hs lắng nghe, ghi lỏng đứng yên, áp suất tại những nhớ. điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có độ lớn như nhau. - Yêu cầu học sinh vận dụng những kiến thức đã học để trả Trả lời câu hỏi lời câu hỏi C6 - Yêu cầu học sinh dọc nội dung câu C7 và tóm tắt đề bài. Đọc và tóm tắt bài ? Để tính được áp suất ở đáy thùng và áp suất của nước lên Trả lời câu hỏi điểm cách đáy thùng 0,4m ta phải áp dụng công thức nà o.. Bài tập vận dụng C6:. C7: h1=1,2m, h2=1,2 - 0,4 = 0,8m, p1=?, p2=? Giải - Áp suất của nước ở đáy thùng là: p1= d.h1 = 10000.1,2 N/ m2 = 12000 N/ m2 - Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0,4m là: P2 = d.h2 = 10000.(1,2 – 0,4).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> = 8000 N/ m2 3. Củng cố: ( 3 phút). Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 2 phút). Yêu cầu Hs về học, làm các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng................... TIẾT 11 BÀI 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU. MÁY NÉN THỦY LỰC(Tiếp) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét. - Vận dụng được công thức tính áp suất để làm các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ : 1.GV: - Bảng phụ, tranh vẽ hình 8.2, 8.3 cho mỗi nhóm HS : - 1 Bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng, 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy, 1 bình thông nhau, nước, giẻ lau. 2. HS: - SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiển tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Nghiên cứu bình thông nhau ( 20 phút) IV. Bình thông nhau : - Y/c Hs đọc C5. - Hs đọc. C5: - Y/c Hs dự đoán - Hs dự đoán. - Gv hướng dẫn Hs tiến hành thí - Hs hoạt động nghiệm, trả lời C5 nhóm tiến hành thí.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nghiệm, thảo luận trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét. -Ghi vở * Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh Hoạt động 2: Máy nén thủy lực ( 12 phút) III. Máy nén thủy lực: 1. Cấu tạo: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin -Đọc thông tin - Gồm một bình kín, một trong SGK pít tông nhỏ và một pít ? Em hãy nêu cấu tạo của máy -Nêu cấu tạo tông lớn. nen thủy lực ? Dựa vào thông tin đã được tìm -Nêu nguyên lí hoạt 2. Nguyên lí hoạt động: hiểu trong sách giáo khoa em động của máy nén - Dựa theo nguyên lí hãy cho biết nguyên tắc hoạt thủy lực Pa-xcan: động của máy nén thủy lực. f .S s F S  f s suy ra F  p.S . Hoạt động 3: Vận dụng ( 10 phút) IV. VẬN DỤNG: Yêu cầu học sinh vận dụng trả Vận dụng trả lời câu C8: Âm có vòi cao đựng lời câu hỏi C8,C9. hỏi. được nhiều nước hơn. -GV nhận xét, chốt lại. C9: Dựa vào nguyên tắc bình thông nhau để biết mực chất lỏng ở trong bình không trong suốt. 3. Củng cố: ( 2 phút). Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, làm các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau. -----------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng................... TIẾT 12 BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Kiến thức: - Hs biết được trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. - Hs mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Hs hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biến đổi từ cmHg sang đơn vị N/m2. - Hs tuyên truyền mọi người cần tránh thay đổi áp suất đột ngột tại những nơi có áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ô xi.. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét. - Vận dụng được công thức tính áp suất để làm các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Bảng phụ, tranh vẽ H: 9.5, cho mỗi nhóm HS : - 1 cốc nước màu, 1 ống thuỷ tinh. 2. HS: - SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiển tra bài cũ: ( 5 phút) - biểu thức tính áp suất ? - Giải thích các đại lượng trong công thức ? -Chữa bài 8.1 SBT ? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Nghiên cứu để chứng minh có sự tồn tại của áp suất khí quyển ( 27 phút) I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Y/c Hs đọc thông tin mục - Hs đọc. I . SGK. - Không khí có trong lượng ? Tại sao có sự tồn tại của áp - Hs trả lời, nhận xét. nên nó gây ra áp suất chất suất khí quyển ? khí lên các vật trên trái đất. - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe, ghi áp suất này được gọi là áp vở. suất khí quyển 1. Thí nghiệm 1. - Y/c hs đọc thí nghiệm 1, - Hs đọc, trả lời, nhận C1: Khi hút bớt không khí trả lời C1. xét. trong bình ra thì p trong hộp nhỏ hơn p ở ngoài lớp vỏ hộp bị bẹp theo mọi phương. 2. Thí nghiệm 2. - Y/c Hs đọc thí nghiệm 2. - Hs đọc. - Y/c Hs dự đoán . - Hs dự đoán. - Gv hướng dẫn Hs tiến hành - Hs tiến hành thí.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> thí nghiệm, thảo luận trả lời nghiệm, thảo luận trả C2, C3. lời, nhận xét. C2: Nước không chảy ra - Gv nhận xét các câu trả lời khỏi ống vì áp lực của khí của Hs. tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước. C3: Bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nước sẽ chảy ra. Vì khi đó áp suất của cột khí nhỏ hơn áp suất cột nước trong ống. 3. Thí nghiệm 3: - Y/ c Hs đọc thông tin mục 3 - Hs đọc. SGK. - Gv hướng dẫn Hs thảo luận , - Hs hoạt động nhóm, trả lời C4. thảo luận trả lời, nhận xét.. C4: Khi hút hết không khí p trong quả cầu bằng 0, vỏ quả cầu chịu tác dụng của p khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt vào nhau.. - Gv thông báo: Cần tránh thay đổi áp suất đột ngột tại những nơi có áp suất quá cao - Hs lắng nghe, ghi hoặc quá thấp cần mang theo nhớ. bình ô xi Hoạt động 3: Vận dụng: ( 10 phút) - Hướng dẫn Hs thảo luận trả - Hs thảo luận trả lời, II. Vận dụng. lời C8, C9 nhận xét. C8: Nước không chảy ra khỏi cốc vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước trong ly. - Gv nhận xét các câu trả lời -Hs lắng nghe, ghi vở. C9: Bẻ một đầu ống tiêm, của Hs. thuốc không chảy ra ngoài. Bẻ 2 đầu ống tiêm thuốc chảy ra dễ dàng. 3. Củng cố: ( 2 phút). Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, và các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 17. vắng....................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 16. vắng................... TIẾT 13 BÀI 10 : LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hs nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng, chỉ rõ đặc điểm của lực này. - Hs viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy ác si mét, giải thích được các đại lượng trong công thức. - Hs giải thích được một số hiện tượng liên quan đến thực tế . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét. - Vận dụng được công thức tính lực đẩy ác si mét để làm các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Cho mỗi nhóm HS : - 1 giá đỡ, 1 lực kế, 1 quả nặng, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 bình chứa. 2. HS: - SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiển tra bài cũ: ( 4 phút) ? Chữa bài 9.5 SBT. Đáp án: P = 10.m = 10.D.V = 10.1,29.4.6.3 = 928,8N 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Nghiên cứu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó ( 10 phút) I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó: - Y/c Hs quan sát hình 10.2 - Hs quan sát. SGK. ? Nêu dụng cụ, mục đích và - Hs trả lời, nhận xét. cách tiến hành thí nghiệm ? Y/c Hs tiến hành thí nghiệm, trả lời C1, C2. - Hs hoạt động nhóm C1: tiến hành thí nghiệm, P1 < P chứng tỏ trả lời, nhận xét. Chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy - Gv nhận xét các câu trả lời hướng từ dưới lên. của Hs. C2:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Kết luận: ...từ dưới lên. - Gv thông báo: Lực đẩy của chất lỏng lên vật nhúng trong - Hs ghi nhớ nó . Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính độ lớn của lực đẩy ác si mét ( 20 phút) II. Độ lớp của lực đẩy ác si mét: 1. Dự đoán. - Y/c Hs đọc thông tin mục 1 - Hs đọc. ( SGK – T37) SGK. - Y/c Hs nêu dự đoán. - Hs trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét. ? Nếu vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì chất lỏng - Hs trả lời, nhận xét. sẽ dâng lên hay tụt xuống ? ? Đề suất phương án thí 2. Thí nghiệm kiểm tra: nghiệm kiểm tra ? C3: - Hs trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét, Y/c Hs mô tả thí nghiệm kiểm tra dự đoán - Hs hoạt động nhóm và trả lời C3 mô tả thí nghiệm, trả lời, nhận xét.. - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs.. -Hs lắng nghe.. - Y/c Hs tìm hiểu thông tin trong SGK. ? Độ lớn của lực đảy ác si mét được tính theo công thức như thế nào ? Giải thích các đại lượng trong công thức ? - Gv nhận xét.. - Hs tìm hiểu, trả lời, nhận xét.. - Hs ghi vở. 3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy ác si mét: FA = d.V Trong đó: +FA là lực đảy ác si mét. +d. là trọng lương riêng của chất lỏng. +V là thể tích phần chất lỏng chiếm chỗ.. Hoạt động 3: Vận dụng ( 8 phút) - Hướng dẫn Hs thảo luận trả lời C4, C5, C6.. - Hs thảo luận trả lời, nhận xét.. - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs.. -Hs lắng nghe ghi vở.. III. Vận dụng: C4: Khi chìm trong nước, gàu nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-simet hướng từ dưới lên C5: Hai thỏi chịu tác dụng của lực đẩy Ác si mét có.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> độ lớn bằng nhau vì lực đẩy Ác si mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của nước và thể tích của phần nước bị mỗi thỏi chiểm chỗ. C6: Ta có:FA1 = dn.V1 FA2 = dd.V2 Mà V1 = V2 và dn > dd => FA1 > FA2 Vậy thỏi đồng nhúng vào nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-met lớn hơn. 3. Củng cố: ( 2 phút). Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, làm câu C7 và các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Lớp dạy:8A Lớp dạy:8B Lớp dạy:8C Lớp dạy:8D. ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:................... ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:.................. ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:................... ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số:.................. TIẾT 14. BÀI 11 : THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH. NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hs viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy ác - si - mét: FA = dV, giải thích được các đại lượng trong công thức. - Hs đề xuất được phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ đã có. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng lực kế, bình chia độ để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác si mét. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Cho mỗi nhóm HS : - 1 giá đỡ, 1 lực kế, 1 bình chua độ. 2. HS: SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập, nước. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiển tra bài cũ: ( 5 phút) - Viết công thức tính lực đẩy ác si mét, giải thích các đại lượng trong công thức ? Chữa bài 10.2 SBT. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS ( 7 phút) I. Chuẩn bị ( SGK – T40) - Gv Y/c các nhóm trưởng - Nhóm trưởng báo cáo. báo cáo sự chuẩn bị nhà của các bạn trong nhóm. của Hs. . . Hoạt động 2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm ( 25 phút) II. Nội dung thực hành. 1. Đo lực đẩy ác-si-mét. - Y/c Hs tìm hiểu thông tin - Hs tìm hiểu. ( SGK – T40) trong SGK. C1: ? Nêu những dụng cụ cần - Hs trả lời, nhận xét. để tiến hành đo lực đẩy ácsi-mét ? - Y/c Hs nêu các bước tiến - Hs trả lời, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Củng cố: ( 2 phút). -Gv nhận xét thái độ, ý thức học tập của Hs. Thu BCTH. 4.Dặn dò: ( 1 phút). -Yêu cầu Hs về học, làm các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩsố: 15.vắng.................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 14.vắng................... TIẾT 15 Bài 12 : SỰ NỔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giải thích được khi nào thì vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nêu được điều kiện nổi của vật. - Giải thích được các hiện tượng nổi thường gặp trong đời sống. - Giáo dục cho Hs: + Nơi tập trung đông người cần có biện pháp lưu thông không khí. + Hạn chế chất khí thải độc hại. + Có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu lửa, đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn dầu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ : 1.GV: - 1 miếng gỗ, 3 quả bóng bàn, nước, bảng phụ. 2. HS: - SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiển tra bài cũ: ( không) 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK( 1 phút).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm ( 15 phút) I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm. - Y/c Hs tìm hiểu thông tin C1 và thảo luận trả - Hs tìm hiểu. C1: lời. - Hs thảo luận trả Một vật nằm trong chất lỏng chịu -Yc Hs khác nhận xét. lời, nhận xét. tác dụng của: Trọng lượng của vật(P), lực đẩy Ác si mét(F).. -Y/c Hs tìm hiểu thông tin C2 . -Hãy biểu diễn P và F theo các trường hợp trên? -Hãy dự đoán xem có hiện tượng gì xảy ra nếu: +Một vật có P>F đặt trong lòng chất lỏng.. - Hs tìm hiểu.. C2: +P=F +P>F - So sánh trả lời +P<F. câu hỏi +Vật chuyển động xuống dưới. +Đứng yên, lơ lửng trong chất lỏng. -Hs biểu diễn +Vật chuyển dộng lên trên. -HS: Dự đoán và tiến hành TN..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3. Củng cố ( 2 phút). Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4. Dặn dò ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, làm câu C8 và các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩsố: 15.vắng.................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 14.vắng................... TIẾT 16 BÀI 13 : CÔNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được dấu hiệu để có công cơ học. - Sử dụng đúng thuật ngữ công cơ học. - Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Giáo dục cho Hs: +Cải thiện chất lượng đường giao thông và thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm giảm ách tắc giao thông, bảo vệ môi truờng và tiết kiệm năng lượng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, vận dụng được công thức tính công cơ học để giải một số bài tập cơ bản . 3. Thái độ: Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ : 1.GV: - Bảng phụ, tài liệu tham khảo. 2. HS: - SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiển tra bài cũ ( 4 phút ) ? Viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng ? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK( 1 phút) HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào có công cơ học ( 19 phút).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Y/c Hs đọc thông tin mục 1 SGK. - Y/c Hs quan sát, phân tích thảo luận trả lời C1. - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs. - Y/c cá nhân Hs hoàn thành C2. - Gv thông báo: Công cơ học còn được gọi tắt là công.. - Hs đọc.. I. Khi nào có công cơ học. 1. Nhận xét.. - Hs quan sát, thảo luận trả lời, nhận xét. C1: C1: Khi có lực tác -Hs lắng nghe. dụng vào vật và làm vật chuyển dời. - Cá nhân Hs trả lời, 2. Kết luận: nhận xét. C2: … lực……dịch - Hs ghi nhớ. chuyển. 3. Vận dụng. - Gv hướng dẫn trả lời C3, - Hs trả lời theo sự C3: C4. hướng dẫn của Gv. a. Người thợ mỏ đang đẩy. Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính công cơ học ( 10 phút) II. Công thức tính công cơ học: - Y/c Hs tìm hiểu thông tin - Hs tìm hiểu. 1. Công thức tính công trong SGK. cơ học: ? Viết biểu thức tính công cơ - Hs trả lời, nhận xét. A = F.S học, giải thích các đại lượng có mặt trong công thức ? Trong đó: ? Đơn vị vủa công ? - Hs trả lời, nhận xét. A: là công của lực F - Y/c Hs đọc thông tin mục - Hs đọc. F: là lực tác dụng vào chú ý. vật - Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu S: Là quãng đường vật mục chú ý. dịch chuyển. ? Công cơ học phụ thuộc vào - Hs trả lời, nhận xét. Đơn vị công là jun kí những yếu tố nào ?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Gv nhận xét, thông báo: PhảI cảI thiện chất lượng đường giao thông và thực - Hs lắng nghe, ghi hiện các giảI pháp đồng bộ nhớ. nhằm giảm ách tắc giao thông, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng. Hoạt động 3: Vận dụng. hiệu: J. ( 8 phút). - Hướng dẫn Hs thảo luận trả - Hs tìm hiểu. lời C5, C6, C7. - Hs trả lời, nhận xét.. 2. vận dụng: C5:. C6: m=2kg→P=20N=Fh S=6m. A=? Bài giải: Công của trọng lực là: A=Fh.S=20.6J=120J. ĐS: A=120J C7: - Gv nhận xét các câu trả lời - Hs lắng nghe, ghi Trọng lực có phương của Hs. nhớ. thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động của vật, nên không có công cơ học của trọng lực.. 3. Củng cố ( 2 phút). - Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. - Yêu cầu HS tự hoàn thành câu C5. 4. Dặn dò ( 1 phút). - Yêu cầu Hs về học, làm câu C8 và các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩsố: 15.vắng.................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 14.vắng................... TIẾT 17. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản của chương đã học để trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, lô gíc, sáng tạo. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ : 1.GV: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. 2. HS: SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Kiển tra bài cũ: Không 2. Bài mới: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS trả lời mục A ( Ôn tập) ( 15 phút) A. Ôn tập: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở - Hs báo cáo. nhà của Hs. - Gv điều khiển Hs trả lời từ - Hs trả lời theo sự câu 1 đến câu 14 SGK – T62. hướng dẫn của giáo viên, nhận xét. - Gv nhận xét các câu trả lời -Hslắng nghe. của Hs. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập cơ bản ( 27 phút). B. Bài tập: - Y/c Hs đọc bài. - Y/c Hs suy nghĩ trả lời, nhận xét. - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs. - Y/c Hs đọc bài. - Y/c Hs tóm tắt. - Y/c Hs lên bảng chữa bài.. - Hs đọc Bài 1: SGK – T63. - Hs trả lời, nhận đáp án: D xét. -Hs lắng nghe Bài 2: SGK – T63. đáp án: D - Hs đọc Bài 1: SGK – T65. - Hs tóm tắt. Tóm tắt: - 1 Hs lên bảng Biết: S1 = 100m; t1 = 25s chữa bài, Hs còn S2 = 50m; t2 = 20s lại theo dõi, nhận Tìm: V1 = ? m/s; xét. V2 = ?m/s - Gv nhận xét bài làm của -Hs lắng nghe,ghi V = ? m/s. Hs. vở. Giải: Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là: S1 100   4m / s t 25 1 V1 =. Vận tốc trung bình của xe trên.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> quãng đường nằm ngang là: S 2 50  2,5m / s t 20 2 V2 =. Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là: S1  S 2 100  50  3,333m / s t  t 25  20 1 2 V=. Bài 2: SGK – T65. - Hs đọc Tóm tắt: - Hs tóm tắt. - 1 Hs lên bảng Biết: m = 45kg; 2 S = 150cm chữa bài, Hs còn = 150.10-4m2. lại theo dõi, nhận Tìm: a). P1 = ? N/m2 xét. b). P2 = ? N/m2. - Gv nhận xét bài làm của -Hs lắng nghe,ghi Giải: Hs. vở. áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng cả hai chân là: P1 = - Y/c Hs đọc bài. - Y/c Hs tóm tắt. - Y/c Hs lên bảng chữa bài.. P ' 10.m 10.45   15000N / m 2 2S 2S 2.150.10  4. áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi co một chân là: P2 = P ' 10.m 10.45   30000 N / m 2 4 S S .150.10. 3. Củng cố: ( 2 phút). - Gv củng cố lại nội dung bài. 4. Dặn dò: ( 1 phút). - Yêu cầu Hs về học, làm các bài tập chuẩn bị thi học kì I. -------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩsố: 15.vắng.................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 14.vắng................... Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề của PGD&ĐT ra). -------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Lớp dạy:8A ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩsố: 15.vắng.................... Lớp dạy:8B ngày dạy:......................... Tiết TKB:............. sĩ số: 14.vắng................... TIẾT 19 BÀI 14 :. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật về công..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Vận dụng được định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động. - Sử dụng được công thức tính công. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, vận dụng được công thức tính công cơ học để giải một số bài tập cơ bản . 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1.GV: - Cho mỗi nhóm học sinh: 1 thước đo, 1 giá đỡ, 1 thanh nằm ngang, 1 ròng rọc, 1 quả nặng, 1 lực kế, 1 dây kéo. 2. HS: - SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiển tra bài cũ ( 4 phút) ? Chỉ có công cơ học khi nào ? Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích các đại lượng có mặt trong công thức ? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động 1: So sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật khi không dùng MCĐG ( 20 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG I. Thí nghiệm - Y/c Hs đọc thông tin mục - Hs đọc. 1. Nhận xét. 1 I SGK. - Gv hướng dẫn,Y/c Hs tiến Hs lắng nghe, tiến hành C1: F2 = 2 F1 hành thí nghiệm, hoàn thí nghiệm, thảo luận trả C2. S2 = 2 S1 thành bảng 14.1, thảo luận lời, nhận xét. quan sát, C3. A1 = A2 trả lờiC1, C2, C3, C4. thảo luận trả lời, nhận C4. xét. (1)lực, (2) đường đi, (3) công. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật về công ( 10 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG II. Định luật về công. - Y/c Hs tìm hiểu thông tin - Hs tìm hiểu. Không một máy cơ đơn trong SGK. giản nào cho ta lợi về ? Phát biểu nội dung định - Hs trả lời, nhận xét. công. Được lời bao nhiêu luật? lần về lực thì lại thiệt bấy - Gv nhận xét. - Hs ghi vở. nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Hoạt động 3: Vận dụng: ( 8 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Vận dụng. - Hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C5 trả lời C5, C6. nhận xét. a. Trường hợp thứ nhất.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs.. lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. b. Không có trường hợp nào tốn công hơn. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau. c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô. A = p.h = 500.1= 500 J C6 a. Kéo vật lên cao nhờ ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng của vật 1 420 F = 2 p = 2 = 210N. Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực, vậy phải thiệt hại hai lần về đường đi ( theo định luật về công) nghĩa là muốn nâng vật lên độ cao h thì phải kéo đầu dây đi một đoạn l = 2h = 8m 8  h = 2 = 4m. b. Công nâng vật. A = p.h = 420.4 = 1680 J Tính cách khác A = F.l = 210. 8 = 1680 J 3. Củng cố ( 2 phút). Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4. Dặn dò ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, làm câu C8 và các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sa ---------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 19 BÀI 14 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật về công. - Vận dụng được định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động. - Sử dụng được công thức tính công. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, vận dụng được công thức tính công cơ học để giải một số bài tập cơ bản . 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1.GV: - Cho mỗi nhóm học sinh: 1 thước đo, 1 giá đỡ, 1 thanh nằm ngang, 1 ròng rọc, 1 quả nặng, 1 lực kế, 1 dây kéo. 2. HS: - SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiển tra bài cũ ( 4 phút) ? Chỉ có công cơ học khi nào ? Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích các đại lượng có mặt trong công thức ? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: So sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật khi không dùng MCĐG ( 20 phút) HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG I. Thí nghiệm - Y/c Hs đọc thông tin mục - Hs đọc. 1. Nhận xét. 1 I SGK. - Gv hướng dẫn,Y/c Hs tiến Hs lắng nghe, tiến hành C1: F2 = 2 F1 hành thí nghiệm, hoàn thí nghiệm, thảo luận trả C2. S2 = 2 S1 thành bảng 14.1, thảo luận lời, nhận xét. quan sát, C3. A1 = A2 trả lờiC1, C2, C3, C4. thảo luận trả lời, nhận C4. xét. (1)lực, (2) đường đi, (3) công. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật về công ( 10 phút). II. Định luật về công..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Y/c Hs tìm hiểu thông tin trong SGK. ? Phát biểu nội dung định luật? - Gv nhận xét.. - Hs tìm hiểu.. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về - Hs trả lời, nhận xét. công. Được lời bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy - Hs ghi vở. nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Hoạt động 3: Vận dụng: ( 8 phút) III. Vận dụng. - Hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C5 trả lời C5, C6. nhận xét. a. Trường hợp thứ nhất lực - Gv nhận xét các câu trả lời kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn của Hs. hai lần. b. Không có trường hợp nào tốn công hơn. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau. c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô. A = p.h = 500.1= 500 J C6 a. Kéo vật lên cao nhờ ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng của vật 1 420 F = 2 p = 2 = 210N. Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực, vậy phải thiệt hại hai lần về đường đi ( theo định luật về công) nghĩa là muốn nâng vật lên độ cao h thì phải kéo đầu dây đi một đoạn l = 2h = 8m 8  h = 2 = 4m. b. Công nâng vật. A = p.h = 420.4 = 1680 J Tính cách khác A = F.l = 210. 8 = 1680 J.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3. Củng cố ( 2 phút). Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4. Dặn dò ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, làm câu C8 và các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sa ------------------------------------------------------------------------------------------------------8A: TiếtTKB:...ngày soạn:...................... ngày dạy....................... sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy....................... sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 20 BÀI 15 CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nêu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Tìm được ví dụ minh hoạ. - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc dụng cụ hay thiết bị. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết được công thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. 3. Thái độ: Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS : 1.GV: - SGK, giáo án, bảng phụ. 2. HS: - SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiển tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: ( 6 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG I. Ai làm việc khoẻ hơn - Y/c Hs đọc thông tin mục - Hs đọc. C1: I SGK. C2. - Gv hướng dẫn,Y/c Hs hoạt - Hs hoạt động nhóm C3. động nhóm thảo luận trả lời thảo luận trả lời, nhận Anh An thực hiện được một C1, C2, C3. xét. công là: - Gv nhận xét các câu trả lời A1 = 640/50 = 12,8J của Hs. Anh Dũng thực hiện được một Yêu cầu HS tiến hành thí Hs lắng nghe, tiến hành công là: nghiệm, hoàn thành bảng thí nghiệm, thảo luận trả A2 = 960/60 = 16J 14.1, thảo luận trả lờiC1, C2, lời, nhận xét. quan sát, Kết luận: C3, C4. thảo luận trả lời, nhận Anh Dũng làm việc khoẻ hơn,.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> xét.. vì trong cùng một thời gian anh Dũng thực hiện được công lớn hơn Hoạt động 2: Thông báo kiến thức mới: ( 10 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG II. Công suất. - Y/c Hs đọc thông tin mục - Hs đọc - Công suất là công thực hiện II SGK. - Hs tìm hiểu. được trong một đơn vị thời gian ? Công suất là gì? Biểu thức - Hs trả lời, nhận xét. Biểu thức : tính công suất ? A P - Gv nhận xét. t - Hs ghi vở. III. Đơn vị công suất. - Gv thông báo đơn vị công - Hs lắng nghe, ghi nhớ, Ta có: 1J suất và quy đổi. ghi vở. P  1J / s 1s. đơn vị công suất là oát, kí hiệu: W Ta có: 1W = 1J/s 1kW = 1000W 1MW = 1000kW Hoạt động 3: Vận dụng: ( 25 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Vận dụng. - Hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C4: trả lời C4, C5, C6. nhận xét. C5 - Gv nhận xét các câu trả lời C6: của Hs. 3. Củng cố: ( 3 phút). Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4. Dặn dò: ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, làm câu C8 và các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau. ---------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:...................... ngày dạy....................... sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy....................... sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 21 BÀI 16. CƠ NĂNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. Tìm được ví dụ minh hoạ. - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. Tìm được ví dụ minh hoạ. - Giáo dục bảo vệ môi trường cho HS: Mọi người cần phải tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét, giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong đời sống. 3. Thái độ: Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS : 1.GV: 1 lò xo làm bằng thép uốn thành vòng tròn, 1 quả nặng, một sợi dây, 1 bao diêm, 1 máng nghiêng, một miếng gỗ. 2. HS: SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiển tra bài cũ: 5 phút ? Công suất là gì ? Công thức tính công suất ? Giải thích các đại lượng có mặt trong công thức? 2. Bài mới: *. Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ năng: ( 3 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. Cơ năng. - Y/c Hs tìm hiểu thông tin - Hs tìm hiểu mục I SGK. ? Khi nào ta nói vật có cơ - Hs trả lời, nhận xét.. - Khi một vật có khả năng thực.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> năng ? Gv nhận xét, thông báo đơn - Hs lắng nghe, ghi vở vị của cơ năng.. hiện công cơ học, ta nới vật đó có cơ năng. - Đơn vị cơ năng: jun. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thế năng: ( 15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG II. Thế năng. 1. Thế năng hấp dẫn. - Gv treo tranh vẽ hình - Hs quan sát, thảo luận C1. 16.1a,b, hướng dẫn Hs quan trả lời C1. sát thảo luận trả lời C1. ? Khi nào thì thế năng của - Cá nhân Hs trả lời các - Thế năng hấp dẫn của vật phụ vật càng lớn ? câu hỏi của Gv, nhận thuộc vào khối lượng của nó và ? Khi nào thế năng hấp dẫn xét. mốc tính độ cao. của vật bằng không ? ? Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Gv nhận xét. - Hs ghi vở. 2. Thế năng đàn hồi. - Y/c Hs quan sát hình 16.2 - Hs trả lời, nhận xét. C2. nêu những dụng cụ cần để tiến hành thí nghiệm ? - Gv tiến hành thí nghiệm, - Hs quan sát, thảo luận Y/c Hs quan sát, thảo luận trả lời C2. trả lời C2. ? Thế năng đàn hồi phụ - Hs trả lời, nhận xét. - Thế năng đàn hồi phụ thuộc thuộc vào gì ? vào độ biến dạng đàn hồi.. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng: ( 15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Động năng. 1. Khi nào vật có động năng. - Y/c Hs quan sát hình 16.3 - Hs trả lời, nhận xét. *. Thí nghiệm 1: nêu những dụng cụ cần để tiến hành thí nghiệm ? - Y/c Hs dự đoán . - Hs dự đoán. - Gv tiến hành thí nghiệm, - Hs quan sát, thảo luận C3. Y/c Hs quan sát, thảo luận trả lời C3, C4, C5. C4. trả lời C3, C4, C5. C5. ….thực hiện công…. - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs. 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Gv tiến hành thí nghiệm,.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Y/c Hs quan sát, thảo luận trả lời C6, C7, C8. - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs. - Gv thông báo: + Khi tham gia giao thông các phương tiện tham gia có vận tốc lớn sẽ khiến cho việc xử lí sự cố gặp khó khăn… + Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt trái đát có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng con người…  Mọi công dân cần tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động. - Y/c Hs đọc mục chú ý SGK. - Y/c Hs ghi nhớ.. - Hs quan sát, thảo luận * Thí nghiệm 2: trả lời, nhận xét, C6. * Thí nghiệm 3: - Hs lắng nghe, ghi vở. C7. C8.  Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.. - Hs đọc, lắng nghe.. Hoạt động 4: Vận dụng: ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Vận dụng. - Hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C9: trả lời C9, C10. nhận xét. C10 - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs. 3.Củng cố: ( 1 phút). Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4.Dặn dò: ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, làm câu C8 và các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau. ----------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 22. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản của chương để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, lô gíc, sáng tạo. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1.GV: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. 2. HS: SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiển tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS trả lời câu 16, 17 mục A : ( 7 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở - Hs báo cáo. nhà của Hs. - Gv điều khiển Hs trả lời - Hs trả lời theo sự Câu 16 câu 16, 17 SGK – T63. hướng dẫn của giáo Câu 17 viên, nhận xét. - Gv nhận xét các câu trả lời của Hs. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời mục II. Trả lời câu hỏi ( 15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Câu 1: Vì khi đó ta đã chọn ôtô.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Gv điều khiển Hs trả lời từ - Hs trả lời theo sự câu 1 đến câu 6 SGK – T64) hướng dẫn của giáo - Gv nhận xét các câu trả lời viên, nhận xét. của Hs.. làm vật mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ôtô và người. Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6:. Hoạt động : Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập cơ bản: ( 20 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Bài 3: SGK – T65. - Y/c Hs đọc bài. - Hs đọc Vì 2 vật M và N giống hệt nhau - Y/c Hs suy nghĩ trả lời, - Hs trả lời, nhận xét. nên: PM = PN . Theo hình vẽ thì nhận xét. cả hai vật đều nổi nên: - Gv nhận xét các câu trả lời FAM = PM = PN = FAN. của Hs. Vì phần thể tích của vật M ngập trong chất lỏng 1 nhiều hơn phần thể tích của vật N ngập trong chất lỏng 2 nên V1M > V2N. Lực đẩy ác si mét đặt lên mỗi vật FAM = VM.d1, FAN = VN.d2. Do F1 = F2 nên VM.d1 = VN.d2. Kết quả d2> d1. Bài 5: Tóm tắt: - Y/c Hs đọc bài. - Hs đọc Biết: m = 125kg - Y/c Hs tóm tắt. - Hs tóm tắt. h = 70cm = 0,7m - Y/c Hs lên bảng chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa t=3s bài, Hs còn lại theo dõi, Tìm: P = ? W - Gv nhận xét bài làm của nhận xét. Giải: Hs. Công suất của người lực sĩ là: P= A 10.m.h 10.125.0,7   2916,7W t t 3. 3.Củng cố: ( 2 phút). Gv củng cố lại nội dung bài. 4.Dặn dò: ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, làm các bài tập còn lại, đọc và chuẩn bị trước bài sau. ---------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:.................. CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC TIẾT 23 BÀI 19. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. - Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. - Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét, giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong đời sống. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1.GV: Hai bình chia độ, rượu, nước, ngô, cát. Bảng phụ hình 19.3 SGK. 2. HS: SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiển tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chương, tổ chức tình huống học tập: ( 7 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - Gv giới thiệu nội dung của chương.. - Hs lắng nghe, ghi nhớ. Quan sát thảo luận trả lời, nhận xét. - Gv tổ chức tình huống học 4. Hs quan sát, dự.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> tập như SGK, Y/c Hs quan sát, dự đoán.. đoán.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất: ( 15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 4. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt ? Các chất nhìn như có vẻ - Hs dự đoán. không ? liền một khối nhưng có thực chúng lion một khối hay không ? - Y/c Hs đọc thông tin mục - Hs đọc, lắng nghe. I. SGK. ? Các chất được cấu tạo như - Hs trả lời, nhận xét. thế nào ? 4. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là - Gv giới thiệu hình 19.2, - Hs quan sát, lắng nghe. nguyên tử và phân tử. 19.3 SGK. ? Quan sát hình 19.3 các - Hs trả lời, nhận xét. phân tử silic có sắp xếp liền khít nhau không ? - Gv nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử: ( 10 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không ? 1.Thí nghiệm mô hình. - Gv hướng dẫn Hs tiến - Hs tiến hành thí C1. hành thí nghiệm, trả lời C1. nghiệm trả lời, nhận xét. - ? Qua thí nghiệm em rút ra - Hs trả lời. nhận xét gì ? 4. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng - Y/c cá nhân Hs suy nghĩ - Hs trả lời, nhận xét. cách. trả lời C2. C2. - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe. Hoạt động 4: Vận dụng: ( 10 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Vận dụng. - Hướng dẫn Hs thảo luận 4. Hs thảo luận trả C3. trả lời C3, C4, C5. lời, nhận xét. C4. - Gv nhận xét các câu trả lời C5. của Hs. 3.Củng cố: ( 2 phút)..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4.Dặn dò: ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, làm câu C8 và các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau. ------------------------------------------------------. 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 24 BÀI 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ?. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được chuyển động Brao–nơ. - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Brao-nơ. - Nêu được khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, quan sát, giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong đời sống. 3. Thái độ: Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1.GV: Hai cái cốc, thuốc tím, Bảng phụ hình 20.2, 20.3, 20.4 SGK. 2. HS: SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiển tra bài cũ:(3 phút). ? Các chất được cấu tạo như thế nào ? Mô tả một hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách ? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Bơ-rao: ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG I. Thí nghiệm Bơ-rao. (SGK- Gv mô tả thí nghiệm - Hs quan sát, lắng T71).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Brao-nơ.. nghe, ghi nhớ.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử: ( 15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. ? Gv hướng dẫn Hs thảo - Hs thảo luận trả lời, C1. luận trả lời câu C1, C2, C3. nhận xét. C2. - Gv nhận xét các câu trả lời C3. của Hs. - Gv treo tranh vẽ hình 20.2 - Hs lắng nghe. SGK thông báo về chuyển động của các phân tử nước. Hoạt động 3: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ: ( 8 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ. ? Nhiệt độ có mối quan hệ - Cá nhân Hs trả lời các Nhiệt độ càng cao, các nguyên ntn với các nguyên tử, phân câu hỏi của Gv, nhận tử, phân tử chuyển động càng tử ? xét. nhanh. ? Vì sao chuyển động của các nguyên tử, phân tử gọi là chuyển động nhiệt ? - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe. Hoạt động 4: Vận dụng: ( 10 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Vận dụng. - Hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C4. trả lời C4, C5, C6, C7. nhận xét. C5. - Gv nhận xét các câu trả lời C6. của Hs. C7. 3.Củng cố: ( 3 phút). Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. 4.Dặn dò: ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, làm câu C8 và các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau. -------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 25 BÀI 21. NHIỆT NĂNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, quan sát, giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong đời sống. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1.GV: Một miếng kim loại, 1 quả bóng cao su, một phíc nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh. 2. HS: SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập, mỗi Hs 1 đồng xu. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiển tra 15 phút: Câu 1: Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối lượng 100kg lên cao 60cm trong thời gian 0,3 giây. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất là bao nhiêu? Câu 2: Vì sao quả bay bơm căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày một xẹp dần ? ĐÁP ÁN Câu 1: (5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tóm tắt: 1 điểm Biết: m = 100kg h = 60cm = 0,6m t = 0,3 s Tìm: P = ? W Giải: Công suất của người lực sĩ là: A 10.m.h 10.100.0,6   2000W t t 0 , 3 P=. 4 điểm. Câu 2: (5 điểm) Vì vỏ quả bóng bay được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí trong quả bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho quả bóng xẹp dần. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt năng: ( 8 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG I. Nhiệt năng. ? Động năng là gì ? - Hs trả lời, nhận xét. - Y/c Hs tìm hiểu thông tin - Hs tìm hiểu, trả lời các trong SGK. câu hỏi của Gv. ? Thế nào là nhiệt năng của - Tổng động năng của các phân một vật ? tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt ? Nêu mối quan hệ giữa năng của vật. nhiệt năng và nhiệt độ của - Nhiệt độ của vâth càng cao thì vật ? các phân tử cấu tạo nên vật - Gv nhận xét các câu trả lời chuyển động càng nhanh và của Hs. nhiệt năng của vật càng lớn. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng: ( 8phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng. 1. thực hiện công - Y/c Hs thảo luận về các - Hs thảo luận trả lời, C . 1 cách làm thay đổi nhiệt nhận xét. năng của một vật. 2. Truyền nhiệt - Hs thực hiện theo sự C2. - Gv hướng dẫn Hs phân hướng dẫn của Gv. tích để có thể quy về hai loại là thực hiện công và truyền nhiệt. - HS trả lời, nhận xét. - Y/c Hs suy nghĩ trả lời C1, C2. - Gv nhận xét các câu trả lời của Gv. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệt lượng: ( 5 phút).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG III. Nhiệt lượng - Hs lắng nghe, ghi nhớ, - Phần nhiệt năng mà vật nhận ghi vở. thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi - Hs trả lời, nhận xét. là nhiệt lượng. - Đơn vị nhiệt lượng là : jun (J) - Hs lắng nghe, ghi nhớ.. - Gv thông báo về định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. ? Vì sao đơn vị nhiệt lượng là jun ? - Gv thông báo: Muốn cho 1g nước nóng thêm lên 10C thì cần một nhiệt lượng khoảng 4J Hoạt động 4: Vận dụng: ( 7 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG III. Vận dụng. - Hướng dẫn Hs thảo luận - Hs thảo luận trả lời, C3. trả lời C3, C4, C5. nhận xét. C4. - Gv nhận xét các câu trả lời C5. của Hs.. 3.Củng cố: ( 1 phút). Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu Hs đọc ghi nhớ. 4.Dặn dò: ( 1 phút). Yêu cầu Hs về học, làm câu và các bài tập trong SBT, đọc phần có thể em chưa biết, đọc và chuẩn bị trước bài sau.. -----------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:........................ ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:.................. Tiết 26 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn lại kiến thức đã học từ tiết 19 tới tiết 25. 2. Kỹ năng: - Áp dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc, trung thực II. CHUYỂN BỊ HS: Ôn lại kiến thức. GV: Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới A. Ôn tập lý thuyết (15 phút) GV hướng dẫn HS hệ thống kiến thức đã học bằng “ Sơ đồ tư duy” theo gợi ý:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> B. Ôn tập bài tập Dạng 1: Bài tập tính toán (15 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 1. HS: Làm bài 1 Dùng hệ thống ròng rọc để - Trả lời miệng nâng một vật nặng lên cao như hình vẽ. Vật nặng ở hình bên có khối lượng là 100kg. Bỏ qua ma sát ở ròng rọc và trọng lượng của ròng rọc. Hỏi muốn nâng vật nặng lên cao 2m thì lực kéo F tối thiểu phải là bao nhiêu và phải kéo đầu dây đi một đoạn bằng bao nhiêu? 1. Dùng hệ thống ròng rọc để nâng một vật nặng lên cao như hình vẽ. Vật nặng ở hình bên có khối lượng là 100kg. Bỏ qua ma sát ở ròng rọc và. GHI BẢNG Bài 1. Hệ gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động nên có tác dụng làm giảm lực kéo 2 lần và chiều dài dây phải kéo tăng 2 lần..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> trọng lượng của ròng rọc. Hỏi muốn nâng vật nặng lên cao 2m thì lực kéo F tối thiểu phải là bao nhiêu và phải kéo đầu dây đi một đoạn bằng bao nhiêu?.  F. 2. Người ta dùng lực kéo HS: Tính Công dùng để kéo vật lên cao: 125N để đưa một vật có khối lượng 50kg lên cao Chiều dài của mặt phẳng nghiêng: 2m trong 5s bằng mặt phẳng nghiêng. Công suất của người kéo: a. Tính công phải dùng để đưa vật lên cao. b. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng. c. Tính c.suất của người đó. Dạng 2: Bài tập giải thích hiện tượng (10 phút) 1. Giải thích vì sao quá HS: Giải thích Thành bóng cao su hay bóng bay bóng cao su hoặc quả bóng được cấu tạo từ các phẩn tử cao su, bay bơm căng, dù có buộc giữa các phân tử này có khoảng thật chặt cũng cứ ngày một cach. Các phân tử không khí ở trong xẹp dần ? bóng có thể chui qua những khoảng cách này để ra ngoài làm cho bóng xẹp dần. 2. Cá muốn sống được phải HS: Giải thích Giữa phân tử nước có khoảng cách, có không khí. Nhưng ta các phân tử không khí có thể đứg thấy cá vẫn sống được xen vào khoảng cách giữa các phân trong nước? Hãy giải thích? tử nước chính vì vậy mà cá có thể sống được trong nước. 3. Đôi khi ta quan sát được HS: Giải thích Các hạt bụi chuyển động hỗn độn những luồng ánh sáng không phải do chúng có thể tự bay chiếu vào nhà (qua những được. Thức ra các phân tử không khí lỗ tôn thủng chẳng hạn) ta trong phòng luôn chuyển động hỗn thấy có rất nhiều hạt bụi độn không ngừng, chúng tác dụng chuyển động hỗn độn. Có lên các hạt bụi theo nhiều phía khác phải các hạt bụi đó biết bay nhau làm cho các hạt bụi chuyển hay không? Vì sao ? động theo một cách hỗn độn. 3. Củng cố: (4 phút) - Củng cố lại nội dung chính của bài..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 28 BÀI 22 : DẪN NHIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tìm được thí dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. - Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí. 2. Kỹ năng - Quan sát hiện tượng vật lí. 3. Thái độ - Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên - 1 đèn cồn - 1 giá thí nghiệm. - 1 thanh đồng có gắn các đinh a, b, c, d. - 1 thanh đồng có gắn đinh. - 1 thanh nhôm có gắn đinh..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - 1 thanh thuỷ tinh có gắn đinh. + Chuẩn bị dụng cụ cho các nhóm HS. 2. Học sinh *Mỗi nhóm : - 1 giá đựng ống nghiệm. - 1 kẹp gỗ. - 2 ống nghiệm. - 1 khay đựng khăn ướt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi : + HS1 : Nhiệt năng của vật là gì ? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật ? + HS2 : Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách nào ? Cho ví dụ. 2 Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA GHI BẢNG HS HĐ1 : Đặt vấn đề (3 phút) GV : Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách - HS lắng nghe. truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện bằng những cách nào ? Bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu một trong những cách truyền nhiệt, đó là dẫn nhiệt. HĐ2: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt(12 phút) I. Sự dẫn nhiệt 1. Thí nghiệm - Yêu cầu HS đọc mục 1 thí - HS đọc SGK PI. nghiệm, tìm hiểu đồ dùng thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. - Gọi 1, 2 HS nêu tên dụng - 1 giá thí nghiệm, 1 a. Dụng cụ. cụ thí nghiệm và cách tiến thanh đồng có gắn đinh hành thí nghiệm. bằng sáp ở các vị trí khác nhau trên thanh, 1 đèn cồn. b. Cách tiến hành. - Đốt nóng 1 đầu thanh đồng -> Quan sát hiện tượng. - Yêu cầu HS chia nhóm. - HS chia thành 4 nhóm, c. Tiến hành. - GV phát dụng cụ cho các nhận dụng cụ, tiến hành nhóm, hướng dẫn HS các => Theo dõi trả lời câu.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> nhóm cách tiến hành, yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời câu C1, C2, C3. - Nhắc nhở các nhóm lưu ý khi tiến hành xong thí nghiệm, tắt đèn cồn đúng kĩ thuật, dùng khăn ướt đắp lên thanh đồng tránh bỏng. - GV theo dõi, uốn nắn các nhóm tiến hành, quan sát. - Thu dụng cụ. - Gọi đại diện các nhóm mô tả hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi C1, C2, C3. - GV nhận xét, sử chữa.. C1, C2, C3.. - Đại diện các nhóm trả C1 : Các đinh rơi xuống lời. chứng tỏ nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B của - Nhóm khác theo dõi thanh. nhận xét, bổ sung. C2 : Các đinh rơi xuống - Lắng nghe. đầu tiên là các đinh ở vị trí a, rồi đến đinh ở vị trí b, tiếp theo là đinh ở vị trí c, d, cuối cùng là rơi đinh ở vị trí e. - HS lắng nghe, ghi vở. C3.:. - GV thông báo : Sự truyền nhiệt năng như trong thí *Dẫn nhiệt : Sự truyền nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt năng từ phần này nhiệt. - HS lấy ví dụ thực tế. sang phần khác của vật. - Gọi HS nêu một số ví dụ về sự dẫn nhiệt trong thực tế. - Lắng nghe. - GV phân tích đúng, sai. HĐ3: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất(12 phút) II. Tính dẫn nhiệt của các chất. * Thí nghiệm1 : *GV : Các chất khác nhau, - HS nêu phương án tính dẫn nhiệt có khác nhau kiểm tra tính dẫn nhiệt không ? Phải làm thí nghiệm của các chất khác nhau. như thế nào để kiểm tra điều đó ? - GV nhận xét phương án - Lắng nghe. kiểm tra của HS. - GV đưa ra dụng cụ thí - HS quan sát. nghiệm H22.2 (Chưa gắn - HS nêu cách kiểm tra : đinh). Gọi HS nêu cách kiểm Gắn đinh bằng sáp lên 3 tra tính dẫn nhiệt của đồng, thanh. nhôm, thuỷ tinh..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - GV lưu ý HS cách gắn đinh lên 3 thanh trong thí nghiệm. - GV tiến hành thí nghiệm, hyêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C4, C5. - Gọi HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Lắng nghe. - HS htheo dõi thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra, trả lời câu hỏi C4, C5. - HS trả lời. + HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi vở.. - GV nhận xét => Chốt lại câu trả lời đúng.. C4 ; Đinh gắn trên thanh đồng rơi xuống trước => đến đinh gắn trên thanh nhôm và cuối cùng là đinh gắn trên thanh thuỷ tinh. C5 : Chứng tỏ đồng dẫn nhiệt tốt nhất rồi đến nhôm, cuối cùng là thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất trong 3 thanh. *Thí nghiệm 2 :. - GV : Chúng ta vừa kiểm tra tính dẫn nhiệt của chất rắn. Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt - Lắng nghe. như thế nào ? Chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra tính dẫn nhiệt của nước. - Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 2 SGK. - Yêu cầu HS chia nhóm, làm thí nghiệm 2 theo nhóm. - GV hướng dẫn HS cách tiến hành, nhắc nhở các nhóm làm thí nghiệm an toàn.. - HS nghiên cứu SGK. - HS chia thành 4 nhóm, nhận dụng cụ, tiến hành thí nghiệm, quan sát trả lời câu C6.. C6 : Miếng sáp không chảy - Các nhóm lần lượt trả ra => Chứng tỏ chất lỏng - GV theo dõi uốn nắn các lời. dẫn nhiệt kém. nhóm trong khi tiến hành. - HS lắng nghe. - Gọi đại diện các nhóm trả lời câu C6. - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm => Chốt lại kiến *Thí nghiệm 3 : thức đúng. - HS nghiên cứu SGK. - Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 3 SGK. - HS tiến hành thí - GV hướng dẫn HS cách nghiệm, quan sát trả lời tiến hành, nhắc nhở các câu C7. nhóm làm thí nghiệm an toàn. C7 : Miếng sáp không chảy - GV theo dõi uốn nắn các - Các nhóm lần lượt trả ra => Chứng tỏ không khí nhóm trong khi tiến hành. lời. dẫn nhiệt kém. - Gọi đại diện các nhóm trả - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> lời câu C7. - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm => Chốt lại kiến - HS lắng nghe. thức đúng. - GV thông báo : Chất khí còn dẫn nhiệt kém hơn cả - HS ghi vở. chất lỏng. => GV cho HS ghi KL. HĐ4 : Vận dụng.(10 phút) - Hướng dẫn HS thảo luận trả lời các câu hỏi phần vận dụng. - Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Nhận xét => Chốt lại câu trả lời đúng. - GV nhấn mạnh không khí dẫn nhiệt kém. - Về mùa rét nhiệt độ cơ thể (tay) so với nhiệt độ của kim loại như thế nào ?. *Chất rắn dẫn nhiệt tốt ; kim loại dẫn nhiệt tốt. - Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém.. IV. Vận dụng. C8 : C9 : Nồi xoong thường làm - HS trả lời cá nhân bằng kim loại vì kim loại từng câu hỏi. dẫn nhiệt tốt. - HS nhận xét, bổ sung. - Bát đĩa thường làm bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt kém hơn khi cầm đỡ nóng. C10 : C11: C12: Ngày trời rét sờ vào kim loại thấy lạnh do kim loại dẫn nhiệt tốt. Ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể. Khi sờ tay vào kim loại nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta có cảm thấy lạnh. Ngược lại những ngày trời nóng, nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác nóng.. 3. Củng cố(2 phút) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. 4. Dặn dò.(1 phút) - Về nhà học bài. - Đọc phần ‘Có thể em chưa biết’ - Làm các bài tập : 22.1 => 22.6 SBT. - Nghiên cứu bài 23 : Bức xạ nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> -----------------------------------------------------------------------. 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B: TiếtTKB:...ngày soạn:........................ngày dạy....................... sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 29 BÀI 23. ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT.. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. - Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. - Tìm được thí dụ thực tế về bức xạ nhiệt. - Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không. - Giáo dục cho Hs : + Tại các nước lạnh vào mùa đông có thể sử dụng các tia nhiệt của mặt trời để sưởi ấm bằng cách tạo ra nhiều cửa kính. + Các nước sứ nóng không nên làm nhà có nhiều cửa kính vì chúng ngăn các tia nhiệt bức xạ từ trong nhà truyền trở lại môi trường. 2. Kỹ năng - Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế …..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Lắp thí nghiệm theo hình vẽ. - Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ. 3. Thái độ - Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành. - Tích cực tham gia bảo vệ môi trường trong sạch, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên - Giá thí nghiệm. - 1 ống nghiệm. - 1 đèn cồn. - 1 bình tròn. - 1 ống thuỷ tinh hình chữ L. - 1 miếng gỗ. - Hình 23.6 phóng to. + Chuẩn bị dụng cụ cho các nhóm HS. 2. Học sinh * Mỗi nhóm : - 1 nhiệt kế, 1 gói nhỏ thuốc tím, 1 cốc đựng nước, 1 que hương, 1 Cốc, miếng bìa, diêm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút ) Câu hỏi : + HS1 : So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí ? - Làm bài tập 22.1 SBT. + HS2 : Làm bài tập 22.2 ; 22.3 SBT. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA. GHI BẢNG. HS HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập (3 phút ) - GV mô tả thí nghiệm và sử - HS lắng nghe và rút ra lí kết quả thí nghiệm. nhận xét. - GV : Bài trước chúng ta + Nhận xét : Đun nóng biết nước dẫn nhiệt kém. nước từ đáy ống nghiệm Trong trường hợp này nước thì miếng sáp ở miệng đã truyền nhiệt cho sáp bằng ống nghiệm sẽ nóng cách nào ? Chúng ta tìm hiểu chảy trong thời gian qua bài học hôm nay. ngắn. - HS lắng nghe, ghi đầu bài. HĐ2 : Tìm hiểu hiện tượng đối lưu (15 phút ) I. Đối lưu. 1. Thí nghiệm. - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Nghiên cứu SGK. a. Dụng cụ. thí nghiệm 1 SGK..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Yêu cầu HS chia nhóm. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, lưu ý HS cẩn thận khi làm thí nghiệm. - GV phát dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra, và thảo luận trả lời câu hỏi C1, C2, C3. - GV theo dõi uốn nắn các nhóm khi tiến hành.. - HS chia thành 4 nhóm. - Theo dõi. b. Tiến hành. - Nhận dụng cụ, tiến hành thí nghiệm, theo dõi hiện tượng, thảo luận trả lời các câu hỏi C1, C2, C3.. - GV đọc từng câu hỏi. - Gọi đại diện các nhóm trả - Đại diện các nhóm lần lời. lượt trả lời từng câu hỏi. - Nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét câu trả lời của - Ghi vở câu trả lời các nhóm => Câu trả lời đúng. đúng.. - GV thông báo : Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng khí như thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu có thể xảy ra trong chất khí hay không ? Chúng ta cùng trả lời câu C4. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm H23.3 SGK, lưu ý HS cẩn thận khi làm thí nghiệm. - GV phát dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng xảy ra. - Gọi đại diện các nhóm trả. 2. Trả lời câu hỏi. C1 : Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống. C2 : Do lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng. C3. : Nhờ có nhiệt kế ta thấy toàn bộ nước trong cốc đã nóng lên.. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng C4 : - HS theo dõi. - Nhận dụng cụ, tiến hành thí nghiệm, theo dõi hiện tượng, giải thích. - Đại diện các nhóm lần.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> lời.. lượt trả lời từng câu hỏi. - Nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. *Đối lưu : Sự truyền nhiệt - GV nhận xét câu trả lời của - Ghi vở câu trả lời bằng dòng chất lỏng, chất các nhóm => Câu trả lời đúng. khí. đúng - Ghi vở. - GV nhấn mạnh : Sự đối lưu C5: Muốn đun nóng chất xảy ra ở trong chất lỏng và lỏng và chất khí phải đun chất khí. từ phía dưới để phần ở - Yêu cầu HS nghiên cứu trả - HS trả lời cá nhân câu phía dưới nóng lên trước lời câu C5, C6. C5, C6. đi lên (vì trọng lượng riêng - HS theo dõi, nhận xét, giảm), phần ở trên chưa bổ sung. được đun nóng đi xuống - Nhận xét => chốt lại câu trả - Lắng nghe, ghi vở câu tạo thành dòng đối lưu. lời đúng. trả lời đúng. C6: Trong chân không và * Giáo viên : Khi sống và chất rắn không xảy ra đối làm việc lâu trong các phòng lưu vì trong chân không kín không có đối lưu không cũng như trong chât rắn khí sẽ cảm thấy rất oi bức, không thể tạo ra dòng đối khó chịu. lưu. + Tại các nhà máy, nhà ở, nơi làm việc cần có biện pháp để không khí lưu thông dẽ dàng. + Khi xây dựng các nhà ở cần chú ý đến mật độ nhà và - HS chú ý lắng nghe. hành lang giữa các phòng, các dãy nhà đảm bảo không khí được lưu thông. HĐ3 : Tìm hiểu về bức xạ nhiệt (15 phút ) II. Bức xạ nhiệt. - GV chuyển ý : Ngoài lớp khí quyển bao quanh Trái - HS lắng nghe. Đất, khoảng không gian còn lại giữa Trái Đất và Mặt Trời là khoảng chân không. Trong khoảng chân không này có sự dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy năng lượng của Mặt trời đã truyền xuống Trái Đất bằng cách nào ? 1. Thí nghiệm. - GV làm thí nghiệm H23.4 ; - HS quan sát hiện 23.5. tượng xảy ra. - Yêu cầu HS quan sát, mô tả - Mô tả : hiện tượng xảy ra. + Đặt bình cầu gần.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Yêu cầu HS chia nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi C 7, C8, C9. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm => Câu trả lời đúng.. nguồn nhiệt, giọt nước màu dịch chuyển từ đầu A về phía đầu B. + Lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu, thấy giột nước màu dịch chuyển trở lại đầu A. - HS chia thành 4 nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - Ghi vở câu trả lời đúng.. - GV thông báo về định - HS ghi vở. nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt. * GV : Nhiệt lượng từ Mặt Trời qua các cử kính làm - HS lắng nghe. nóng không khí trong nhà và các vật trong phòng. + Tại các nước lạnh vào mùa đông, có thể sử dụng các tia nhiệt của Mặt Trời để sưởi ấm bằng cách tạo ra nhiều của kính. Các tia nhiệt sau khi đi qua kính sưởi ấm không khí và các vật trong nhà. Nhưng các tia nhiệt này bị mái và các cửa thuỷ tinh giữ lại, chỉ một phần truyền. 2. Trả lời câu hỏi. C7 : Không khí trong bình nóng lên, nở ra đẩy giọt nước màu dịch chuyển về phia đầu B. C8: Không khí trong bình đã lạnh đi làm giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A. Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ nguồn nhiệt đến bình. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ nguồn nhiệt đến bình theo đường thẳng. C9: Sự truyền nhiệt trên không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém, cũng không phải đối lưu vì nhiệt truyền đi theo đường thẳng. *Bức xạ nhiệt : Truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> trở lại không gian vì thế nên giữ ấm cho nhà. + Các nước sứ nóng có nên làm nhà có nhiều cửa kính không ? Vì sao ?. + Không, Vì chúng ngăn các tia bức xạ từ trong nhà truyền trở lại môi trường.. - Đối với các nhà kính, để - HS lắng nghe. làm mát cần sử dụng điều hoà, điều này làm tăng chi phí sử dụng năng lượng. Nên trồng nhiều cây xanh quanh nhà. HĐ4 : Vận dụng (4 phút ) - Cá nhân HS suy nghĩ IV. Vận dụng. - Yêu cầu HS trả lời các câu trả lời câu hỏi C10, C11. hỏi C10, C11. - HS trả lời. - Gọi HS trả lời. - HS theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Ghi vở. - GV nhận xét => Câu trả lời C10: Trong thí nghiệm trên chính xác. phải dùng bình phủ muội đèn để làm tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt. C11: Mùa hè thường mặc áo màu trắng để giảm sự hấp thụ tia nhiệt. - 1 HS lên bảng trả lời. C12: Hình thức truyền - Gọi HS lên bảng trả lời câu - HS theo dõi, nhận xét, nhiệt chủ yếu của chất rắn C12. bổ sung là dẫn nhiệt ; Chất lỏng, - GV nhận xét => Câu trả lời chất khí là đối lưu ; Của chính xác. chân không là bức xạ nhiệt . 3. Củng cố (2 phút ) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GV treo tranh vẽ H23.6, yêu cầu HS giải thích vì sao với cấu tạo của phích có thể giữ được nước nóng lâu dài. 4. Dặn dò (1 phút ) - Về nhà học bài. - Đọc phần ‘Có thể em chưa biết’. - Làm bài tập 23.1 => 23.7 SBT. ---------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 30 BÀI 24 CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên. - Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m,  t và chất làm vật. 2. Kỹ năng - Phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn. - Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát hoá. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên - Bảng 24.4 SGK. + Chuẩn bị dụng cụ cho các nhóm HS. 2. Học sinh * Mỗi nhóm : - 3 bảng kết quả thí nghiệm bảng 24.1, 24.2, 24.3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA. GHI BẢNG. HS HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập (3 phút ) - GV nhắc lại định nghĩa nhiệt lượng => Không có - Lắng nghe. dụng cụ nào có thể đo trực - Ghi vở đầu bài. tiếp nhiệt lượng. Vậy muốn xác định nhiệt lượng người ta phải làm thế nào ? HĐ2 : Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào ?(5 phút ) I. Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ - GV : Nhiệt lượng mà vật - HS lắng nghe. thuộc những yếu tố nào ? cần thu vào để nóng lên nhiều hay ít phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Gọi Hs nêu dự đoán. - Nêu dự đoán. + Khối lượng của vật. + Độ tăng nhiệt độ của vật. + Chất cấu tạo nên vật. - Để kiểm tra sự phụ thuộc - Làm các thí nghiệm của nhiệt lượng vào một trong đó yếu tố cần trong 3 yếu tố đó ta phải tiến kiểm tra cho thay đổi hành thí nghiệm như thế nào/ còn hai yếu tố kia phải giữ nguyên. HĐ3 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lựợng của vật(8 phút ) 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lựợng của vật. - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> thông tin P1. - Yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào khối lượng của vật ?. tin SGK. - Để kiểm tra mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật ta làm thí nghiệm đun nóng một chất với với khối lượng khác nhau sao cho độ tăng nhiệt độ của vật như nhau. - GV nêu cách bố trí thí - HS theo dõi. nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm và giới thiệu bảng kết quả thí nghiệm 24.1. - Yêu cầu HS chia nhóm thảo - Chia thành 4 nhóm, luận, GV phát bảng 24.1 cho thảo luận, phân tích kết các nhóm, yêu cầu các nhóm quả trả lời câu C1, C2. phân tích bảng 24.1 trả lời câu C1, C2. - Gọi đại diện các nhóm trình - Cử đại diện nhóm treo bày kết quả phân tích bảng kết quả của nhóm mình 24.1 của nhóm mình. lên bảng, trả lời câu C1, C2. - GV nhận xét kết quả thảo - Theo dõi, ghi vở câu C1 : Độ tăng nhiệt độ và luận của các nhóm => Thống trả lời đúng. chất làm vật được giữ giống nhất câu trả lời đúng. nhau, khối lượng khác nhau. Để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng. C2. : Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. HĐ4 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.(7 phút ) 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. - Yêu cầu các nhóm thảo - Các nhóm thảo luận C3: Phải giữ khối lượng và luận phương án làm thí phương án làm thí chất làm vệt giống nhau. nghiệm tìm hiểu mối quan hệ nghiệm. Muốn vậy hai cốc phải giữa nhiệt lượng và độ tăng đựng cùng một lượng nước. nhiệt độ theo hướng dẫn trả Để kiểm tra sự phụ thuộc lời câu C3, C4. - Đại diện các nhóm của nhiệt lượng vào độ tăng - Gọi đại diện các nhóm báo trình bày phương án thí nhiệt độ. cáo kết quả thảo luận. nghiệm kiểm tra. C4: Phải cho độ tăng nhiệt - Lắng nghe, ghi vở. độ khác nhau. Muốn vậy.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Nhận xét => Câu trả lời đúng.. phải để cho nhiệt độ cuối của hai cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau.. - Nhận bảng, thảo luận, - GV phát bảng 24.2 cho các điền số thích hợp vào ô nhóm, yêu cầu các nhóm tìm trống. số thích hợp cho các ô trống ở 2 cột cuối bảng. - Theo dõi. - Thu bảng kết quả của các nhóm, nhận xét => Câu trả lời đúng. - HS trả lời cá nhân. - Yêu cầu HS trả lời câu C5. - HS theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi vở kết C5 : Độ tăng nhiệt độ càng - GV nhận xét => Thống luận. lớn thì nhiệt lượng vật thu nhất câu trả lời đúng. vào càng lớn. HĐ5 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật (7 phút ) 3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. - Yêu cầu HS nghiên cứu P3 SGK. - GV yêu câu HS thảo luận nhóm. - GV phát bảng 24.3 cho các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận điền vào bảng. - GV thu bảng, nhận xét câu trả lời của các nhóm => Câu trả lời đúng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu C6, C7. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - Nhận xét => Đáp án đúng.. - Nghiên cứu thông tin SGK. - Chia nhóm thảo luận. - Nhận bảng, thảo luận điền vào bảng. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận trả lời câu C6, C7. - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi vở. C6 : Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau. Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào chất làm vật. C7 : Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> vào chất làm vật. HĐ6 : Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng (10 phút ) II. Công thức tính nhiệt lượng. - Yêu cầu HS nhắc lại nhiệt - Nhiệt lượng mà một - Nhiệt lượng vật thu vào lượng của một vật thu vào để vật thu vào để nóng lên được tính theo công thức : nóng lên phụ thuộc vào phụ thuộc vào khối Q = m.c.  t những yếu tố nào ? lượng, độ tăng nhiệt độ *Trong đó : của vật và chất làm vật. + Q là nhiệt lượng vật thu - GV giới thiệu công thức - HS theo dõi, ghi vở. vào (J) tính nhiệt lượng, tên và đơn + m là khối lượng của vật vị của các đại lượng trong (Kg). công thức. +  t = (t2 – t1) là độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K*) + c là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng (J/kg.K). - HS theo dõi. - GV giới thiệu về khái niệm nhiệt dung riêng. - HS quan sát. - GV treo bảng nhiệt dung riêng của một số chất. - HS giải thích theo yêu - Gọi HS giải thích ý nghĩa cầu của GV. các con số nhiệt dung riềng của một số chất thường dùng như nhôm, nước, đồng ….. HĐ7 : Vận dụng (6 phút ) III. Vận dụng. - Gọi HS trả lời câu C8. - HS trả lời cá nhân câu C8 : C8. - HS theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét => Câu trả lời - Lắng nghe. đúng. - Gọi 1 HS đọc câu C9. - 1 HS đọc, lớp theo C9 : - Gọi HS tóm tắt. dõi. Tóm tắt : - 1 HS tóm tắt. m = 5kg. t1 = 200C. t2 = 500C. c = 380J/kg.K. Q=? - Gọi 1 HS nêu cách giải. Bài giải : + Công thức tính nhiệt - 1 HS nêu. áp dụng công thức : lượng ? + Q = m.c.  t. Q = m.c.  t Thay số ta có : Q = 5.380.(50 – 20) =.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> + Gọi HS thay số ?. - HS dựa vào phần tóm tắt thay số vào công thức.. 57000(J). Vậy nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là 57000 (J) hay 57 (KJ).. + 57000(J) = ? (KJ) - 57 (KJ). 3. Củng cố(3 phút ) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. 4. Dặn dò.(2 phút ) - Về nhà học bài, học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Trả lời câu hỏi C10. - Làm các bài tập : 24.1 =>24.7 SBT. - Nghiên cứu bài 25 : Phương trình cân bằng nhiệt.. --------------------------------------------------------------------------. 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 31. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng thành thạo công thức Q = m.c.t để giải bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tóm tắt, đồng nhất đơn vị, vận dụng và biến đổi công thức. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - SBT, giáo án, bảng phụ ghi một số bài tập. 2. Học sinh: - SBT, học bài cũ, làm cá bài tập trong SBT. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: - Viết công thức tính nhiệt lượng và gải thích rõ từng đại lượng trong công thức? - Nói nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, điều đó có ý nghĩa gì? 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA. GHI BẢNG. HS Hoạt động 1: Bài tập 1. (8’) GV: Treo bảng phụ bài tập: Bài tập 1: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng một muỗng Cho biết. nhôm có khối lượng 60g từ m = 60g = 0,6kg 0 0 27 C đến 87 C? Cho biết t1 = 270C nhiệt dung riêng của nhôm t2 = 870C là 880J/kg.K. c = 880J/kg.K 1 em đọc và tóm tắt đề. GV: Gọi 1 em đọc và tóm Tính Q = ? Cá nhân đồng nhất đơn tắt đề bài. ? Hãy đồng nhất đơn vị các vị. Giải: Vận dụng công thức đại lượng trong bài toán? Nhiệt lượng cần truyền cho Q = m.c.∆t ? Để tính nhiệt lượng cần muỗng nhôm là: truyền cho muỗng nhôm ta Q = m.c.∆t = m.c.(t2 - t1) 1 em lên bảng làm; HS vận dụng công thức nào? = 0,6.880.(87 – 27) khác NX. GV: Gọi 1 em lên bảng = 3168 (J) thực hiện. GV: Thống nhất đáp án, cách giải. Hoạt động 2: Bài tập 2. (12’) GV: Treo bảng phụ bài tập: Bài tập 2: Một nồi đồng có khối lượng Cho biết 400g chứa 2 lít nước ở m1 = 400g = 0,4kg 0 20 C. Tính nhiệt lượng cần V2 = 2 lít  m2 = 2kg thiết để đun sôi nước. Cho t1 = 200C nhiệt dung riêng của đồng t2 = 1000C và nước là: c1 = 380J/kg.K; c1 = 380J/kg.K c2 = 4200J/kg.K c2 =4200J/kg.K GV: Gọi 1 em đọc và tóm - 1 em đọc và tóm tắt đề. Tính Q = ? tắt đề bài. - Nước sôi ở 1000C Giải: ? Nước sôi ở nhiệt độ nào? - Cá nhân đồng nhất đơn ? Đơn vị của các đại lượng vị. Nhiệt lượng cần truyền cho trong bài toán đã đồng nhất nồi đồng là:  hay chưa? - V2 = 2 lít m2 = 2kg Q1 = m1.c1.(t2 - t1) ? Biết thể tích của nước là 2 = 0,4.380.(100 - 20) lít ta suy ra khối lượng của = 12200 (J) nước bằng bao nhiêu? - Tính Q = Q1 + Q2 Nhiệt lượng cần truyền cho ? Nêu cách tính nhiệt lượng (Q1 là nhiệt lượng cần nước trong ấm là: cần đun sôi nước? truyền cho nồi đồng và Q2 = m2.c2.(t2 - t1).

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Q2 là nhiệt lượng cần = 2.4200.(100 - 20) truyền cho nước) = 672000 (J) - 1 em lên bảng trình Nhiệt lượng cần để đun sôi GV: Gọi 1 em lên bảng bày. nước là: trình bày. Q = Q 1 + Q2 GV: Thống nhất cách giải, = 12200 + 672000 đáp án. = 684200 (J) Hoạt động 3: Bài tập 3. (10’) GV: Treo bảng phụ bài tập: Bài tập 3: Người ta cung cấp cho 10 Cho biết. lít nước một nhiệt lượng V = 10lít  m = 10kg 840kJ. Hỏi nước nóng lên c = 4200J/kg.K thêm bao nhiêu độ? Cho Q = 840kJ = 840000J biết nhiệt dung riêng của - 1 em đọc và tóm tắt đề. Tính ∆t = ? nước là 4200J/kg.K - Cá nhân đồng nhất đơn Giải: GV Yêu cầu 1 em đọc và vị. Áp dụng công thức: Q tóm tắt đề bài. - Vận dụng công thức   t  Q ? Hãy đồng nhất đơn vị của m.c  t  Q = m.c.∆t m.c các đại lượng trong bài? Q = m.c.∆t Độ tăng nhiệt độ của nước ? Để tính độ tăng nhiệt độ là: của nước ta làm như thế - 1 em lên bảng làm; HS Q 840000 t   200 C nào? khác NX. m.c 10.4200 GV: Gọi 1 em lên bảng trình bày. GV: Thống nhất. 3. Củng cố - Luyện tập: (3’) - Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố: Khối lượng của vật; độ tăng nhiệt độ của vật; chất cấu tạo nên vật. - Công thức: Q m.c.t Trong đó: Q là nhiệt lượng m là khối lượng của vật ∆t là độ tăng nhiệt độ c là nhiệt dung riêng của chất làm vật 4. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà: (2’) - Ôn lại công thức tính nhiệt lượng - Xem lại các dạng bài tập đã chữa.. ----------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 32 BÀI 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau. - Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 2. Kỹ năng - Vận dụng công thức tính nhiệt lượng. 3. Thái độ - Kiên trì, trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên + Chuẩn bị dụng cụ cho các nhóm HS. 2. Học sinh *Mỗi nhóm : - 1 phích nước. - 1 bình chia độ hình trụ. - 1 nhiệt lượng kế. - 1 nhiệt kế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 Phút ) Câu hỏi : + HS1 : Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên ? Giải thích rõ kí hiệu và đơn vị từng đại lượng trong công thức ? - Làm bài tập 24.4 SBT. + HS2 : làm bài tập 24.1, 24.2 SBT 2. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GHI BẢNG HS HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập ( 3 Phút ) - Gv gọi 3 HS đóng vai 3 bạn - 3 HS đọc mẩu đối trong đoạn đối thoại đọc thoại. đoạn đối thoại. - Vậy ai đúng ai sai ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học - Lắng nghe, ghi vở. hôm nay. HĐ2 : Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt ( 5 Phút ) I. Nguyên lí truyền nhiệt. - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông 1. Nhiệt tự truyền từ vật có thông tin phần I. tin. nhiệt độ cao hơn sang vật - GV thông báo ba nội dung - Lắng nghe, ghi vở 3 có nhiệt độ thấp hơn. của nguyên lí truyền nhiệt nguyên lí. 2. Sự truyền nhiệt xảy ra như phần thông báo SGK. cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngưng lại. 3. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do - GV yêu cầu HS vận dụng - Hs trả lời vật kia thu vào. nguyên lí truyền nhiệt giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài. - Nhận xét => Chốt lại ý.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> đúng. HĐ3 : Phương trình cân bằng nhiệt ( 14 Phút ) II. Phương trình cân bằng nhiệt. - GV hướng dẫn HS dựa vào - HS dựa vào nội dung Qtoả ra = Qthu vào nội dung thứ ba của nguyên thứ ba của nguyên lí  m1c1(t1 – t) = m2c2(t – t2) lí truyền nhiệt, viết phương truyền nhiệt, xây dựng  m1c1  t1 = m2c2  t2. trình cân bằng nhiệt : phương trình cân bằng Qtoả ra = Qthu vào nhiệt. - Yêu cầu HS viết công thức - HS xây dựng công tính nhiệt lượng mà vật toả ra thức tính nhiệt lượng khi giảm nhiệt độ. vật toả ra khi giảm nhiệt - Gv yêu cầu HS tự ghi độ. côngthức tính Qtoả ra , Qthu vào, - HS tự ghi phần công vào vở. Lưu ý  t trong công thức tính Qtoả ra , Qthu vào thức tính nhiệt lượng thu vào và giải thích kí hiệu và là độ tăng nhiệt đọ. Trong ghi rõ đơn vị của từng công thức tính nhiệt lượng đại lượng trong công toả ra là độ giảm nhiệt độ. thức vào vở. HĐ4 : Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt( 10 Phút ) III. Ví dụ về dụng phương trình cân bằng - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài ví - 1 HS đọc. nhiệt. dụ. - Lớp theo dõi. (SGK). - Hướng dẫn HS cách dùng - HS tìm hiểu đề bài, các kí hiệu để tóm tắt đề bài, tóm tắt đề bài. đổi đơn vị cho phù hợp. - Hướng dẫn HS giải bài tập - HS phân tích đề bài ví dụ theo các bước : theo hướng dẫn của + Nhiệt độ của vật khi có cân GV. bằng nhiệt là bao nhiêu ? + Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ 2 vật đều + Phân tích xem trong quá bằng 250C. trình trao đổi nhiệt : vật nào + Quả cầu nhôm toả toả nhiệt để giảm từ nhiệt độ nhiệt để giảm nhiệt độ nào xuống nhiệt độ nào , vật từ 1000C xuống 250C. nào thu nhiệt để tăng nhiệt độ Nước thu nhiệt để tăng từ nhiệt độ nào đến nhiệt độ nhiệt độ từ 200C lên nào ? 250C. + Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra, nhiệt lượng thu vào ? + Qtoả ra = m1c1  t1 (Với  t1 = 100 – 25) + Mối quan hệ giữa đại Qthu vào = m2c2  t2 (Với lượng đã biết và đại lượng  t2 = 25 – 20).

<span class='text_page_counter'>(92)</span> cần tìm ? => áp dụng phương trình cân bằng nhiệt. - Cho HS ghi các bước giải bài tập.. + áp dụng phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào *Các bước giải bài tập : - HS ghi các bước giải + B1 : Tính Q1 (nhiệt lượng bài tập. nhôm toả ra). + B2 : Viết công thức tính Q2 (nhiệt lượng nước thu vào). + B3 : Lập phương trình cân bằng nhiệt : Q2 = Q1. + B4 : Thay số tìm m.. HĐ4 : Vận dụng ( 5 Phút ) IV. Vận dụng - GV gọi 1 HS đọc câu C1. - 1 HS đọc lớp theo dõi. C1 : - GV yêu cầu HS chia thành - HS chia thành 4 nhóm. 4 nhóm. - Gv phát dụng cụ cho các - Nhận dụng cụ, tiến nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành theo hướng dẫn hành thí nghiệm theo các của GV. bước : + B1 : Lấy m1 = 300g (tương ứng với 300ml) nước ở nhiệt độ trong phòng đổ vào một cốc thuỷ tinh. Ghi kết quả t1. + Rót 200ml (m2 = 200g) nước phích vào trong bình chia độ, đo nhiệt độ ban đầu của nước. Ghi kết quả t2. + Đổ nước phích trong bình chia độ vào cốc thuỷ tinh, khuấy đều, đo nhiệt độ lúc cân bằng t. - Gv theo dõi uốn nắn các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Gọi đại diện các nhóm báo - Đại diện các nhóm cáo kết quả thí nghiệm. báo cáo kết quả thí nghiệm. - Nhóm khác theo dõi - GV nhận xét => KL. nhận xét, bổ sung. - Gọi 1 HS đọc câu C2. - Lắng nghe. C2 : - Yêu cầu HS hoàn thành cá - 1 HS đọc, lớp theo nhân câu C2. dõi. - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - HS làm vào vở. và chữa bài. - GV nhận xét => Đánh giá. - HS lên bảng làm..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> *GV chốt lại : Nguyên lí cân - HS nhận xét, bổ sung. bằng nhiệt. Khi áp dụng vào bài tập ta phải phân tích được - Lắng nghe. quá trình trao đổi nhiệt diễn ra như thế nào. Vận dụng linh hoạt phương trình cân bằng nhiệt cho từng trường hợp cụ thể. 3. Củng cố ( 2 Phút ) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết. - GV hệ thống lại nội dung bài học. 4. Dặn dò ( 1 Phút ) - Về nhà học bài. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Trả lời câu C3. - Làm các bài tập 25.1 => 25.7 SBT. - Nghiên cứu bài 26 : Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.. -----------------------------------------------------------------------------. 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 33. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng thành thạo công thức Qtỏa ra = Qthu vào để giải bài tập..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tóm tắt, đồng nhất đơn vị, vận dụng và biến đổi công thức. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - SBT, giáo án, bảng phụ ghi một số bài tập. 2. Học sinh: - SBT, học bài cũ, làm cá bài tập trong SBT. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: - Phát biểu nội dung 3 nguyên lý truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt? Đáp án: - Nguyên lý truyền nhiệt: Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau thì ngừng lại. + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. - Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Q thu vào. Đặt vấn đề: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập. 2. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV: Treo bảng phụ bài tập: Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C. a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt? b)Tính nhiệt lượng nước thu vào. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì ghi trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch? GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài. ? Hãy đồng nhất đơn vị các đại lượng trong bài toán? ? Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì bằng bao nhiêu?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Bài tập 1. (13’). GHI BẢNG Bài tập 1:. - 1 em đọc và tóm tắt đề. - Cá nhân đồng nhất đơn vị. - Cá nhân trả lời; HS khác NX.. Cho biết. m1 = 300g = 0,3kg m2 = 250g = 0,25kg t1 = 1000C t2 = 58,50C t = 600C c2 = 4200J/kg.K a) Hỏi nhiệt độ của chì khi cân bằng nhiệt? b) Tính Q2 = ? c) Tính c1 = ? d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với trong bảng? Giải: a) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì và của nước bằng nhau 600C. b) Nhiệt lượng của nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t - t2).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> GV: Thống nhất. = 0,25.4200.(60 - 58,5) ? Nêu cách tính nhiệt lượng - Cá nhân nêu cách làm. = 1575 (J) nước thu vào? c) Nhiệt lượng của chì tỏa ra GV: Gọi 1 em lên thực hiên - 1 em lên bảng làm; HS là: ý b) khác NX. Q1 = m1.c1(t1 - t) = 0,3.c1.(100 - 60) GV: Thống nhất đáp án. 12.c1 (J) ? Nêu cách tính nhiệt dung - Cá nhân nêu cách tính. Theo phương trình cân bằng riêng của chì? - 1 em lên bảng làm; HS nhiệt ta có: Q1 = Q2 GV: Gọi 1 em lên thực hiên khác NX. Hay: 12.c1 = 1575 ý c)  c1 = 131,25 (J/kg.K) d) Sở dĩ có sự chênh lệch là GV: Thống nhất đáp án. do thực tế có sự mất mát ? So sánh nhiệt dung riêng - Cá nhân trả lời; HS khác nhiệt ra môi trường ngoài. của chì tính được với trong NX.. bảng? Giải thích tại sao? GV: Thống nhất. Hoạt động 2: Bài tập 2. (12’) GV: Treo bảng phụ bài tập: Một nhiệt lượng kế chứa 12 lít nước ở 150C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K. GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài. ? Đơn vị của các đại lượng trong bài toán đã đồng nhất hay chưa? ? Biết thể tích của nước là 12 lít ta suy ra khối lượng của nước bằng bao nhiêu? ? Nêu cách tính nhiệt tăng lên của nước?. Bài tập 2: Cho biết V1 = 12 lít  m1 = 12kg m2 = 500g = 0,5kg t1 = 150C t2 = 1000C c1 = 368J/kg.K c2 = 4186J/kg.K Tính t = ?. Giải: Nhiệt lượng do nước thu vào - 1 em đọc và tóm tắt đề. là: - Cá nhân đồng nhất đơn Q1 = m1.c1.(t - t1) vị. = 12.4186.(t - 15) = 50232(t - 15) - V1 = 12 lít Nhiệt lượng do quả cân tỏa  m1 = 12kg ra là: Q2 = m2.c2.(t1 - t) - Tính Q1; Q2. Sau đó áp = 0,5.368.(100 - t) dụng phương trình cân = 184(100 - t) bằng nhiệt: Q1 = Q2. Theo phương trình cân bằng GV: Gọi 1 em lên bảng trình - 1 em lên bảng trình bày. nhiệt ta có: Q1 = Q2 bày. Hay: GV: Thống nhất cách giải, 50232(t - 15)=184(100 - t) đáp án.  t  15,30C Vậy nước nóng lên tới.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 15,30C. Hoạt động 3: Bài tập 3. (10’) GV: Treo bảng phụ bài tập: Thả một quả cầu nhôm có khơi lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 270C. a) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. b) Tìm khối nước trong cốc? GV Yêu cầu 1 em đọc và tóm tắt đề bài. ? Hãy đồng nhất đơn vị của các đại lượng trong bài? ? Để tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra và khối lượng của nước ta làm như thế nào? GV: Gọi 1 em lên bảng trình bày. GV: Thống nhất.. Bài tập 3: Cho biết. m1 = 0,2kg c1 = 880J/kg.K c2 = 4200J/kg.K t1 = 1000C t2 =270C a) Q1 = ? b) m2 = ? Giải: - 1 em đọc và tóm tắt đề. a) Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra là: - Cá nhân đồng nhất đơn Q1 = m1.c1.(t1 - t) vị. = 0,2.880.(100 - 27) - Cá nhân nêu cách làm. = 12848 (J) b) Nhiệt lượng do nước thu vào là: - 1 em lên bảng làm; HS Q2 = m2.c2.(t - t2) khác NX. = m2.4200.(27 - 20) = m2.29400 (J) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 Hay: 12848 = m2.29400  m2  0,44 (kg). 3. Củng cố - Luyện tập: (3’) - Nguyên lý truyền nhiệt: Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau thì ngừng lại. + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. - Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Q thu vào. 4. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà: (2’) - Ôn lại công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Làm các bài tập trong SBT.. ------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 34 BÀI 29: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương nhiệt học. - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy logíc ….

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 3. Thái độ. - Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể lớp… II. CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS. 1. Giáo viên. - Chuẩn bị đề cương ôn tập cho HS. 2. Học sinh. - Chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp với ôn tập). 2. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HĐ CỦA HS HĐ1: Tổ chức (3 phút ) - GV tổ chức cho HS kiểm tra - HS kiểm tra chéo chéo phần tự kiểm tra trong nhau. nhóm (y/c kiểm tra đủ nội dung phần tự kiểm tra).. GHI BẢNG. HĐ2: Yêu cầu HS lần lượt phát biểu phần tự kiểm tra của mình theo các câu(12phút) A. Ôn tập. - Mỗi câu y/c 2 HS trả lời. - HS thảo luận sửa lại các phần còn sai. HĐ3: Vận dụng.(15 phút ) B. Vận dụng I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời - GV yêu cầu HS trả lời các câu - HS trả lời cá nhân mà em cho là đúng. hỏi phần I/ các câu hỏi. 1/ B - HS nhận xét, bổ 2/ A sung. 3/ C - Nhận xét => Câu trả lời đúng. - Lắng nghe, ghi 4/ C vở câu trả lời đúng. 5/ C II/ Trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận 1/ trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 nhóm trả lời các 2/ phần II/ câu hỏi theo hướng 3/ dẫn của GV. 4/ - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Nhận xét => Câu trả lời đúng. vở câu trả lời đúng. III/ Bài tập - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài - 2 HS lên bảng 1/ tập 1, 2 phần III: Bài tập. làm bài tập. 2/ - Yêu cầu các HS khác dưới lớp làm bài tập vào vở. - Gọi HS nhận xét bài của các - HS nhận xét, bổ bạn trên bảng. sung. - Nhận xét => Câu trả lời đúng. - Lắng nghe, ghi vở câu trả lời đúng. HĐ4: Trò chơi ô chữ.(10 phút ) C/ Trò chơi ô chữ. - Y/c 1 HS lên - 1 HS lên dẫn C Ơ N Ă N G dẫn chương chương trình N H I Ệ T N Ă N G trình trò chơi. cho các bạn trả D Ẫ N N H I Ệ T lời lần lượt các N H I Ệ T L Ư Ợ N G từ hàng ngang  từ hàng dọc. N H I Ệ T D U N G R I Ê N G N H I. Ệ. T H U N H I Ệ T H Ọ C B Ứ C X Ạ N H I. 3. Củng cố(4 phút ) - GV hệ thống lại nội dung kiến thức cơ bản của giờ ôn tập. 4. Dặn dò.(1 phút ) - Ôn tập theo câu hỏi hệ thống trên. - Xem lại các câu hỏi trong chương. - Ôn tập tốt các kiến thức đã học. --------------------------------------------------8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 35 KIỂM TRA HỌC KÌ II ( PGD&ĐT Đồng Văn ra đề ). T Ệ. T.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 33 BÀI 26 NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt. - Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng tư duy logic, hệ thống hoá kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 3. Thái độ - Yêu thích môn học. - có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, tránh các tác hại do việc sử dụng các nguồn năng lượng không đúng mục đích và không quá hiệu quả. - Có ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng sạch thay thế các nguồn năng lượng gây ô nhiễm và sắp cạn kiệt. - Tuyên truyền, vận động gia đình và những người xung quanh cùng sử dụng năng lượng có mục đích và hiệu quả. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên - Một số tranh, ảnh tư liệu về khai thác dầu khí của Việt Nam. - Bảng 26.1 SGK. 2. Học sinh - Sưu tầm một số tranh, ảnh tư liệu về khai thác dầu khí của Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) Câu hỏi : + HS1 : Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt ? Viết phương trình cân bằng nhiệt ? + HS2 : làm bài tập 25.1, 25.2 SBT. 2.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA. GHI BẢNG. HS HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập ( 5 phút ) - Gv lấy ví dụ về một số nước giàu lên vì dầu lửa, khí - HS theo dõi. đốt dẫn đến các cuộc tranh - Ghi đầu bài. chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay than đa, dầu lửa, khí đốt … là nguồn năng lượng, là các nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì ? Chúng ta đi tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ2 : Tìm hiểu về nhiên liệu ( 5 phút ) I. Nhiên liệu. - GV : Than đá, dầu lửa, khí - Lắng nghe, ghi vở. đốt …. là các nhiên liệu. - Yêu cầu HS lấy thêm các ví .- HS lấy thêm các ví dụ dụ khác về nhiên liệu. khác về nhiên liệu và ghi vở. HĐ3 : Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ( 8 phút ) II. Năng suất toả nhiệt - Yêu cầu HS đọc định nghĩa - Đọc SGK. của nhiên liệu. SGK. *Định nghĩa : Đại lượng - GV nêu định nghĩa năng - Lắng nghe, ghi vở..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> suất toả nhiệt của nhiên liệu. - Giới thiệu kí hiệu, đơn vị của năng suất toả nhiệt.. vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. + Kí hiệu : q + Đơn vị : J/kg *Bảng năng suất toả nhiệt : (SGK). - Treo bảng 26.1 năng suất - Quan sát. toả nhiệt của một số nhiên liệu. - 1, 2 HS giải thích ý - Gọi HS nêu năng suất toả nghĩa các con số. nhiệt của một số nhiên liệu - HS nhận xét, bổ sung. thường dùng ? Giải thích ý nghĩa các con số ? - Năng suất toả nhiệt - Cho biết năng suất toả nhiệt của hiđrô là 120.106 của hiđrô ? So sánh năng J/kg lớn hơn rất nhiều suất toả nhiệt của hiđrô với năng suất toả nhiệt của năng suất toả nhiệt của nhiên các nhiên liệu khác. liệu khác ? GV : Hiện nay nguồn nhiên - Lắng nghe. liệu than đá, dầu lửa, khí đốt đang cạn kiệt và nhiên liệu này khi cháy toả ra nhiều khí độc gây ô nhiễm môi trường đã buộc con người hướng tới những nguồn năng lượng khác như năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng điện ….. HĐ4 : Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (10 phút) III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt - Yêu cầu HS nêu lại định - 1 HS nêu lạ định cháy toả ra. nghĩa năng suất toả nhiệt của nghĩa. Q = q.m nhiên liệu. Trong đó : - Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn + Q là năng lượng toả ra một lượng m kg nhiên liệu - Cá nhân HS tự thiết (J). có năng suất toả nhiệt q thì lập công thức tính nhiệt + q là năng suất toả nhiệt nhiệt lượng toả ra là bao lượng do nhiên liệu bị của nhiên liệu (J/kg). nhiêu ? đốt cháy toả ra, ghi vở. + m là khối lượng nguyên - GV gợi ý : liệu bị đốt cháy hoàn toàn + Năng suất toả nhiệt của (kg). một nhiên liệu là q (J/kg)..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> + ý nghĩa 1kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng q(J). + Vậy có m kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng Q = ?. - GV theo dõi, uốn nắn HS. HĐ5 : Vận dụng ( 8 phút ) - Gọi 1 HS đọc câu C1. - 1 HS đọc, lớp theo - Yêu cầu HS trả lời cá nhân dõi. câu C1 . - HS trả lời cá nhân câu C1. - GV nhận xét => Câu trả lời - HS nhận xét, bổ sung. đúng. - Lắng nghe, ghi vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm câu C2. + HS1 tính cho củi. + HS2 tính cho than đá. - GV lưu ý HS cách tóm tắt, theo dõi bài làm của HS dưới lớp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét => Đánh giá.. - 2 HS lên bản làm câu C2, HS dưới lớp làm vào vở.. IV. Vận dụng. C1 : Dùng bếp than lợi hơn dùng bếp củi vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn củi. Ngoài ra dùng than đơn giản, tiện lợi hơn củi, dùng than còn góp phần bảo vệ rừng…. C2 : Tóm tắt : mcủi = 15kg. qcủi = 10.106J/kg. mcủi = 15kg. qthan đá = 27.106J/kg. Qcủi, Qthan đá = ?.. Bài giải : Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg - HS theo dõi, nhận xét. củi là : - Chữa vào vở câu trả Q = q .m củi củi củi lời đúng.. = 15.10.106 = 15.107(J). Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá là : Qthan đá = qthan đá.mthan đá. = 15.27.106 = 405.106(J). 3. Củng cố( 3 phút ) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết. + Hiện nay một số các nguồn năng lượng đang ngày càng cạn kiệt và mất đi. Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ các nguồn năng lượng đó? - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. 4. Dặn dò ( 1 phút ) - Về nhà học bài. - Học thuộc nội dung phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. - Làm các bài tập 26.1 => 26.6 SBT..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> + GV hướng dẫn bài 26.4, 26.6 đề cập đến hiệu suất của bếp, GV giải thích ý nghĩa con số hiệu suất. - Nghiên cứu bài 27 : Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.. ----------------------------------------------------------------------------. 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 31 BÀI 27 SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác ; Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. - Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này. 2. Kỹ năng - Phân tích hiện tượng vật lí. 3. Thái độ - Mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp. - Có ý thức tham gia bảo vệ môi trường tránh những tác hại của ma sát gây ra. - Tích cực trong việc đề xuất các giải pháp và vận dụng chúng vào trong việc bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên - Tranh vẽ bảng 27.1, 27.2. 2. Học sinh - Nghiên cứu bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) Câu hỏi : + HS1 : Em hãy phát biểu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ? Kí hiệu đơn vị ? Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra ? + HS2 : Làm bài tập 26.1, 26.2 SBT. 2. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA. NDKT CẦN ĐẠT. HS HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập ( 3 phút ) GV : Trong các hiện tượng cơ và nhiệt luôn luôn xảy ra - Lắng nghe. sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác ; sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng cũng như giữa cơ năng và nhiệt năng. Trong khi truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, các dạng năng lượng trên tuân theo một trong những định luật tổng quát nhất của tự nhiên mà chúng ta sẽ học.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> trong bài hôm nay. HĐ2 : Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng. I. Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. - Gv treo bảng 27.1 lên bảng. - Quan sát. C1 : - GV yêu câu HS chia nhóm, - Chia nhóm, thảo luận nghiên cứu câu C1, thảo luận trả lời câu C1. trả lời. - Gọi đại diện các nhóm lên .- Đại diện nhóm báo báo cáo kết quả thảo luận. cáo. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét => Đáp án - Theo dõi, ghi vở. + (1) – cơ năng. chính xác. + (2) – nhiệt năng. *Lưu ý : ở câu C1 yêu cầu + (3) – cơ năng ; (4) – mô tả sự truyền cơ năng và nhiệt năng. nhiệt năng, nên ở vị trí (1) và (3) điền là ‘Cơ năng’. - Qua các ví dụ ở câu C1 em - Cơ năng và nhiệt năng rút ra nhận xét gì ? có thể truyền từ vật này sang vật khác. HĐ3 : Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng ( 12 phút ) II. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt - Gv treo bảng 27.2 lên bảng. - Quan sát. năng. - GV yêu câu HS chia nhóm, - Chia nhóm, thảo luận nghiên cứu câu C2, thảo luận trả lời câu C2. trả lời. C2: - Khi cọ xát miếng - Gọi đại diện các nhóm lên .- Đại diện nhóm báo đồng vào nền nhà, cơ năng báo cáo kết quả thảo luận. cáo. đã chuyển hóa thành nhiệt - Nhóm khác theo dõi, năng. nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét => Đáp án - Theo dõi, ghi vở. chính xác. - Qua các ví dụ ở câu C2 em - Động năng có thể rút ra nhận xét gì ? chuyển hoá thành thế năng và ngược lại (sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng). Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại.. + (5) – thế năng ; (6) động năng ; (7) - động năng ; (8) – thế năng. + (9) – cơ năng ; (10) – nhiệt năng. + (11) – nhiệt năng ; (12) – cơ năng. HĐ4 : Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng ( 12 phút ).

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.. - Yêu cầu HS nêu ví dụ thực tế minh hoạ sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.. III. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. - Theo dõi, ghi vở định Năng lượng không tự luật bảo toàn năng sinh ra cũng không tự lượng trong các hiện mất đi, nó chỉ truyền từ tượng cơ và nhiệt. vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. - Nêu ví dụ minh hoạ. C3 : - Nước chảy từ trên cao xuống làm quay tua bin máy phát điện, dòng nước đã truyền cơ năng làm tua bin quay.. - Nhận xét. *GV : Trong tự nhiên và kĩ thuật, việc chuyển hoá từ cơ - Lắng nghe. năng thành nhiệt năng thường dễ hơn việc chuyển hoá nhiệt năng thành cơ năng. Trong các máy cơ, luôn có một phần cơ năng chuyển thành nhiệt. Nguyên nhân xuất hiện nhiệt đó là do ma sát. Ma sát không những làm giảm hiệu suất của các máy móc mà còn làm cho các máy móc nhanh hỏng. Vì vậy cần cố gắng làm gảm các tác hại của ma sát. HĐ5 : Vận dụng ( 8 phút ). IV. Vận dụng. C4 : - Gọi 1 HS đọc câu C4. - 1 HS đọc, lớp theo - Yêu cầu HS trả lời cá nhân dõi. câu C4. - HS trả lời. - GV nhận xét => VD. - HS nhận xét, bổ sung. C5 : - Gọi 1 HS đọc câu C5. Trong hiện tượng hòn bi - Yêu cầu HS trả lời cá nhân - 1 HS đọc, lớp theo va vào thanh gỗ, cả hòn bi câu C5. dõi. và thanh gỗ sau khi va - GV nhận xét => Câu trả lời - HS trả lời. chạm chỉ chuyển động đúng. - HS nhận xét, bổ sung. được một đoạn ngắn rồi - Lắng nghe, ghi vở. dừng lại. Một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh. - Gọi 1 HS đọc câu C6. C6 : Trong hiện tượng về - Yêu cầu HS trả lời cá nhân dao động của con lắc, con câu C6. - 1 HS đọc, lớp theo lắc chỉ dao động trong một - GV nhận xét => Câu trả lời dõi. thời gian ngắn rồi dừng lại đúng. - HS trả lời. ở vị trí cân bằng. Một phần - HS nhận xét, bổ sung. cơ năng của con lắc đã - Lắng nghe, ghi vở. chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh. 3. Củng cố( 4 phút ) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Gọi HS đọc nội dung phần có thể em chưa biết SGK. - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. 4. Dặn dò ( 1 phút ) - Về nhà học bài. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm các bài tập 27.1 => 27.6 SBT. - Nghiên cứu bài 28 : Động cơ nhiệt.. -------------------------------------------------------------------------------. 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 32 BÀI 28 ĐỘNG CƠ NHIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này. - Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ 4 kì, có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này. - Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng - Giải được các bài tập đơn giản của động cơ nhiệt. - Đề xuất các biện pháp kĩ thuật làm giảm ô nhiễm do sử dụng động cơ nhiệt gây ra. 3. Thái độ - Có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, tránh những tác hại do việc sử dụng động cơ nhiệt không đúng mục đích và không đạt tiêu chuẩn chất lượng. - Tích cực trong việc đề xuất các giải pháp và vận dụng chúng vào trong việc bảo vệ môi trường, tránh tác hại do việc sử dụng động cơ nhiệt gây ra. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên - ảnh chụp một số loại động cơ nhiệt. - Hình 28.5 phóng to. 2. Học sinh - Nghiên cứu bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút ) Câu hỏi : Phát biểu nội dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trong các hiện tượng cơ và nhiệt ? 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập( 2 phút ) GV : Kể từ chiếc máy hơi nước đầu tiên được chế tạo vào những - Lắng nghe. năm đầu của thế kỉ VXII, vừa cồng kềnh vừa chỉ sử dụng được không quá 5% năng lượng của nhiên liệu được đốt cháy, đến nay con người có những bước tiến khổng lồ trong lĩnh vực chế tạo động cơ nhiệt. Ngày nay, con người sử dụng những động cơ nhiệt bé nhỏ dùng để chạy xe gắn máy đến những động cơ khổng lồ dùng để phóng các con tàu vũ trụ. HĐ2 : Tìm hiểu về động cơ nhiệt ( 10 phút ) I. Động cơ nhiệt là gì ? - Yêu cầu HS nghiên cứu thông - HS nghiên cứu thông tin SGK. tin SGK..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Em hãy phát biểu định nghĩa động cơ nhiệt ? - GV nêu lại định nghĩa động cơ nhiệt.. - Yêu cầu HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt mà các em thường gặp. - GV ghi tên các loại động cơ nhiệt do HS kể lên bảng. - GV treo tranh các loại động cơ nhiệt. Đọc phần thông báo mục I trong SGK. - Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống nhau và khác nhau của các động cơ này ? + Loại nhiên liệu sử dụng. + Nhiên liệu này được đốt cháy bên trong hay bên ngoài xilanh. - GV nhận xét.. - HS phát biểu định nghĩa. - Lắng nghe, ghi *Định nghĩa : Động cơ nhiệt là vở. những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng. - HS nêu.. - HS quan sát, theo dõi.. - HS so sánh. - HS nhận xét, bổ sung. + Động cơ đốt trong có loại sử dụng nhiên liệu là xăng, dầu ma dút…. + Động cơ nhiên liệu đốt ở ngoài xilanh như : Máy hơi nước, tua bin hơi nước….. + Động cơ nhiên liệu đốt trong ở xilanh như : Động cơ ôtô, xe máy, *Sơ đồ tổng hợp động cơ nhiệt - GV tổng hợp về động cơ nhiệt tàu hoả, tàu thuỷ, trên bảng : tên lửa…... Động cơ đốt ngoài. Đốt cơ đốt trong. - Ghi vở sơ đồ tổng hợp về động cơ nhiệt.. hơi nước - Độngcơ cơ nổ nổ 4 4 kì. - GV- Máy thông báo : Động - Tua bin hơi nước - Động cơ điêzen. kì là động cơ nhiệt -thường gặp Động cơ phản lực. nhất hiện nay như động cơ xe máy, động cơ ôtô, máy bay, tàu. Động cơ nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> hoả…. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu về hoạt động của loại động cơ - Lắng nghe. này. HĐ3 : Tìm hiểu về động cơ 4 kì ( 12 phút ) II. Động cơ nổ 4 kì. GV : Động cơ nổ bốn kì là - HS lắng nghe. động cơ nhiệt thường gặp nhất hiện nay. 1. Cấu tạo. (SGK) - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông tin thông tin phần 1 SGK. P1 SGK. - GV treo tranh vẽ H28.4 - HS quan sát, theo dõi. SGK, giới thiệu cấu tạo của động cơ bốn kì. - GV yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại. tên các bộ phận của động cơ nổ bốn kì. 2. Chuyển vận. - GVyêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu thông tin cứu thông tin SGK P2. SGK P2. - GV treo tranh vẽ H28.5, - Quan sát hình, theo dõi. phân tích các kì chuyển vận của động cơ nổ bốn kì. - Gọi HS phân tích lại bốn - HS phân tích. kì chuyển vận của động cơ. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - Lắng nghe, ghi vở. a. Kì thứ nhất. b. Kì thứ hai. (SGK) c. Kì thứ ba. d. Kì thứ tư. - Trong các kì đó, kì nào - Kì thứ 3, khi đốt nhiên động cơ sinh công ? liệu. - Khi đốt nhiên liệu ngoài - Động cơ còn thải ra các việc sinh công, động cơ loại khí thải, bụi và tiếng còn có ảnh hưởng gì đến ồn. môi trường ? - Những sự kiện đó gây ra + Các khí thải và bụi tác những tác hại gì đối với động đến đường hô hấp môi trường ? làm con người khó thở. Ngoài ra khí thải còn gây hiệu ứng nhà kính(là nguyên nhân làm trái đất nóng lên), bụi bám trên lá cây làm cây giảm khả năng quang hợp. Một phần chúng nhiễm vào thực.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Yêu cầu HS quan sát H28.2 SGK. - Trên hình vẽ các em thấy 4 xi lanh này ở vị trí như thế nào ? Tương ứng với kì chuyển động nào ?. phẩm, con người ăn phải thực phẩm đó cũng bị ảnh hưởng. + Âm thanh tiếng nổ động cơ gây ra tình trạng ô nhiễm tiếng ồn tại đô thị và khu công nghiệp. - HS quan sát, nghiên cứu trả lời. + Dựa vào vị trí pittông => 4 xi lanh tương ứng ở 4 kì chuyển vận khác nhau. Như vậy khi hoạt động luôn luôn có 1 xi lanh ở kì sinh công. - HS lắng nghe.. - GV thông báo : Nhờ có cấu tạo như vậy, khi hoạt động trong 4 xi lanh này luôn luôn có một xilanh ở kì thứ 3 (kì sinh công), nên trục quay đều ổn định. HĐ4 : Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt ( 10 phút ) III. Hiệu suất của động cơ nhiệt. - GV gọi HS đọc câu C1. - HS đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS chia nhóm - HS chia thành 4 nhóm, C1 : Động cơ nổ 4 kì cũng thảo luận trả lời câu C1. thảo luận nhóm trả lời câu như ở bất kì động cơ nhiệt C1. nào không phải toàn bộ - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời. nhiệt lượng mà nhiên liệu - Nhóm khác theo dõi nhận bị đốt cháy toả ra được xét, bổ sung. biến thành công có ích vì - Nhận xét => Câu trả lời - Lắng nghe, gi vở. một phần nhiệt lượng này đúng. được truyền cho các bộ phận của động cơ làm nóng các bộ phận này, một phần nữa theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí. - GV thông báo về hiệu - HS theo dõi. C2 : Hiệu suất của động suất (C2). nhiệt được xác định bằng tỉ - Yêu cầu HS phát biểu - HS trả lời. số giữa phần nhiệt được định nghĩa hiệu suất, giải - HS nhận xét. xác định bằng tỉ số giữa thích kí hiệu của các đại phần nhiệt lượng chuyển lượng trong công thức và hoá thành công cơ học và nêu đơn vị của chúng ? nhiệt lượng do nhiên liệu - GV nhận xét => KL. - Lắng nghe, ghi vở. bị đốt cháy toả ra : A H= Q.. Trong đó :.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> + A là công mà động cơ thực hiện được (J). + Q là nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J). HĐ5 : Vận dụng ( 5 phút ) - Gọi 1 HS đọc câu C3. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS trả lời cá - HS trả lời. nhân câu C4. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét => câu trả - Lắng nghe, ghi vở. lời đúng. - Gọi 1 HS đọc câu C4. - Yêu cầu HS trả lời nhân câu C4. - GV nhận xét => Câu lời đúng. - Gọi 1 HS đọc câu C5. - Yêu cầu HS trả lời nhân câu C5. - GV nhận xét => Câu lời đúng.. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. cá - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. trả - Lắng nghe, ghi vở. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. cá - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. trả - Lắng nghe, ghi vở.. IV. Vận dụng. C3 : Các máy cơ đơn giản đã học ở lớp 6 không phải là động cơ nhiệt vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. C4 : Máy nổ, xe máy ….. C5 : Động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại đối với môi trường sống của chúng ta : Gây ra tiếng ồn, khí thải ra ngoài gây ô nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí quyển ....... 3. Củng cố( 2 phút ) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Gọi HS đọc nội dung phần có thể em chưa biết SGK. - Em hãy nêu một số tác hại của động cơ điện đối với môi trường ? - Làm thế nào để tránh được tác hại của động cơ nhiệt đối với môi trường ? - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. 4. Dặn dò( 1 phút ) - Về nhà học bài. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm các bài tập 28.1 => 28.7 SBT. - Ôn tập lại các nội dung kiến thức và bài tập đã học giờ sau ôn tập. --------------------------------------------------------------------8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 33.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học. - Luyện tập cách vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Hệ thống hoá kiến thức đã học. - Vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập định tính, định lượng. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. - Phân tích so sánh tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Nghiêm túc, yêu thích bài học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên - Chuẩn bị đề cương ôn tập cho HS 2. Học sinh: - Chuẩn bị đề cương ôn tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp với ôn tập) 2. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1: Hướng dẫn HS trả ôn tập nội phần lí thuyết ( 10 phút ) I. Lí thuyết - GV nêu từng câu hỏi, yêu cầu - HS suy nghĩ trả lời các HS trả lời cá nhân các câu hỏi: câu hỏi theo yêu cầu của - Bằng cách nào để biết được GV. các phân tử và nguyên tử - HS trả lời. chuyển động hay đứng yên? - HS nhận xét, bổ sung. - Nhiệt năng của một vật là gì? Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách nào? - Đặt hai vật có nhiệt độ khác khác nhau tiếp xúc nhau. Một lúc sau nhiệt độ hai vật thay đổi. Tại sao? - Đối lưu là gì? Bức xạ nhiệt là gì? - Công thức tính nhiệt lượng? Giải thích các đại lượng? Đơn vị? - Viết phương trình cân bằng nhiệt? - Năng suất toả nhiệt của nhiên.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> liệu là gì? Công thức? Đơn vị? - Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? - Động cơ nhiệt là gì? Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt? Giải thích các đại lượng trong công thức? HĐ2: Hướng dẫn HS trả lời các bài tập trắc nghiệm ( 12 phút ) GV cho HS làm dạng bài tập trắc nghiệm khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.. - HS đọc đề bài trên bảng phụ, suy nghĩ và từng HS trả lời. - HS theo dõi, nhận xét bổ sung.. Câu 1: Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật? A/ Cọ xát vật với một vật khác. B/ Đốt nóng vật. C/ Cho vật vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn vật. D/ Tất cả các phương pháp trên. Câu 2: Khi đun nóng một ấm nước, nhiệt độ của nước tăng nhanh chủ yếu là do? A/ Sự trao đổi nhiệt do đối lưu. B/ Sự trao đổi nhiệt do dẫn nhiệt. C/ Sự trao đổi nhiệt do bức xạ nhiệt. D/ Sự trao đổi nhiệt do bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt. Câu 3: Khi một vật chỉ truyền nhiệt lượng cho môi trường ngoài thì? A/ Nhiệt độ của vật giảm đi. B/ Nhiệt độ của vật tăng lên. C/ Khối lượng của vật giảm đi. D/ Khối lượng và nhiệt độ của vật ấy giảm. Câu 4: Động cơ nào sau đây không phải là các động cơ nhiệt? A/ Máy hơi nước. B/ Động cơ ôtô.. Câu 1: D. Tất cả các phương pháp trên.. Trả lời câu hỏi. Câu 2: A. Sự trao đổi nhiệt do đối lưu.. Trả lời câu hỏi. Câu 3: A. Nhiệt độ của vật giảm đi.. Trả lời câu hỏi. Câu 4 : D. Máy bơm nước chạy bằng điện..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> C/ Động cơ máy bay. D/ Máy bơm nước chạy bằng điện. HĐ3 : Hướng dẫn HS trả lời các bài tập tự luận( 20 phút ) I. BÀI TẬP - Gv cho HS chép bài tập. - HS chép bài tập. Bài tập 1: Một chậu bằng nhôm khối lượng 500g đựng 2 lít nước sôi. Phải thêm chậu bao nhiêu lít nước ở 200C để có nước ở 350C? GV gọi 1 HS lên làm bài tập Lên bảng làm bài tập. - HS theo dõi.. Bài tập 2: Một đầu máy tàu hoả thực hiện một công 8 000 000 Ghi đề bài kJ trong 1 giờ và tiêu thụ 800 kg dầu điêzen có năng suất toả nhiệt là 4.107J/kg. Tính hiệu suất của động cơ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải các bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - 2 Hs lên bảng làm. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét => đáp án đúng. - Lắng nghe, ghi vở.. Bài tập 1: - Nước sôi và chậu toả nhiệt lượng: 0,5c0(100 – 35) + 2c(100 – 350. - Lượng nước thêm vào hấp thụ nhiệt lượng: mc(35 – 20). - Từ phương trình cân bằng nhiệt: 0,5c0(100 – 35) + 2c(100 – 350 = mc(35 – 20). => m = 31,57 lít. Bài tập 2: - Nhiệt lượng do 800kg dầu toả ra; Q = 800 x 4.107 = 3.2.1010J - Hiệu suất : H. A 8.10 9  0,25 25% Q 3,2.1010. 3. Củng cố ( 2 phút ) - GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học. 4. Dặn dò( 1 phút ) - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Ôn kiến thức cơ bản đã học - Nghiên cứu bài 29 : Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II : Nhiệt học. -------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 35 BÀI 29: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương nhiệt học. - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy logíc … 3. Thái độ. - Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể lớp… II. CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS. 1. Giáo viên. - Chuẩn bị đề cương ôn tập cho HS. 2. Học sinh. - Chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp với ôn tập). 2. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HĐ CỦA HS HĐ1: Tổ chức (3 phút ) - GV tổ chức cho HS kiểm tra - HS kiểm tra chéo chéo phần tự kiểm tra trong nhau. nhóm (y/c kiểm tra đủ nội dung phần tự kiểm tra).. GHI BẢNG. HĐ2: Yêu cầu HS lần lượt phát biểu phần tự kiểm tra của mình theo các câu(12phút) A. Ôn tập. - Mỗi câu y/c 2 HS trả lời. - HS thảo luận sửa lại các phần còn sai. HĐ3: Vận dụng.(15 phút ) B. Vận dụng I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời - GV yêu cầu HS trả lời các câu - HS trả lời cá nhân mà em cho là đúng. hỏi phần I/ các câu hỏi. 1/ B.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét => Câu trả lời đúng. - Lắng nghe, ghi vở câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần II/ - Gọi đại diện các nhóm trả lời.. - Nhận xét => Câu trả lời đúng.. 2/ A 3/ C 4/ C 5/ C II/ Trả lời câu hỏi - HS thảo luận 1/ nhóm trả lời các 2/ câu hỏi theo hướng 3/ dẫn của GV. 4/ - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi vở câu trả lời đúng. III/ Bài tập - 2 HS lên bảng 1/ làm bài tập. 2/. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 1, 2 phần III: Bài tập. - Yêu cầu các HS khác dưới lớp làm bài tập vào vở. - Gọi HS nhận xét bài của các - HS nhận xét, bổ bạn trên bảng. sung. - Nhận xét => Câu trả lời đúng. - Lắng nghe, ghi vở câu trả lời đúng. HĐ4: Trò chơi ô chữ.(10 phút ) C/ Trò chơi ô chữ. - Y/c 1 HS lên - 1 HS lên dẫn C Ơ N dẫn chương chương trình N H trình trò chơi. cho các bạn trả D Ẫ N N H I lời lần lượt các N H I Ệ từ hàng ngang  từ hàng dọc. N H I Ệ T N H I. Ệ. Ă I Ệ T D T H U T H Ọ C B Ứ C X. 3. Củng cố(4 phút ) - GV hệ thống lại nội dung kiến thức cơ bản của giờ ôn tập. 4. Dặn dò.(1 phút ) - Ôn tập theo câu hỏi hệ thống trên. - Xem lại các câu hỏi trong chương. - Ôn tập tốt các kiến thức đã học.. N Ệ T L U N. G T N Ă N G Ư Ợ N G N G R I Ê H I Ệ T. Ạ N H I. Ệ. T. N G.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 8A: TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. 8B:TiếtTKB:...ngày soạn:....................... ngày dạy........................ sĩsố:.....vắng:................. TIẾT 25. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs vận dụng, tổng hợp được kiến thức để kiểm tra. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng tư duy sáng tạo. 3. Thái độ: Tự giác, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1.GV: - Đề kiểm tra, giấy kiểm tra. 2. HS: - Kiến thức, giấy kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiển tra bài cũ: Không. 2. Phát đề kiểm tra. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Trình độ KT Lĩnh vực KT. Nhận biết. Thông hiểu. TL. TL. TN. Vận dụng. TN. TL. 2. Tổng. TN. 1. 3. Chuyển động cơ học 1 2. 4,5. 3,5 1. 1. 4. Nhiệt học 1 4. 3 1. 1,5 2. 5,5 7. Tổng 2. 3. 5. 10.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : LÍ Thời gian: 45 phút I- TRẮC NGHIỆM : ( 2 điểm) Hãy Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Một vật được gọi là có cơ năng khi : A Trọng lượng của vật rất lớn. B Vật có khối lượng rất lớn C Vật ấy có khả năng thực hiện công cơ học. D Vật có kích thước rất lớn. Câu 2: Ném một vật lên cao động năng giảm. Vì vậy : A Thế năng của vật cũng giảm theo. B Thế năng của vật tăng lên. C Thế năng của vật không đổi. D Thế năng và động năng của vật cùng tăng. Câu 3 : Lấy 100cm3 nước pha với 100cm3 cồn. Hỗn hợp có thể tích 190cm3. Sở dĩ có hiện tường này vì: : A Cồn là một chất dễ bay hơi. B Các phân tử nước và cồn xen kẽ lẫn nhau, lấp vào chỗ trống khiến thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của từng thành phần. C Khi pha trộn các chất lỏng với nhau, khối lượng của hỗn hợp luôn luôn giảm. D Cồn và nước thấm vào thành bình. Câu 4 : Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là: A Các hạt phấn hoa bị nhiễm điện và bị hút hoặc bị đẩy. B Các phân tử nước va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa. C Các vi sinh vật va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa. D Tất cả các lí do trên. II- TỰ LUẬN: (8 Điểm): Câu 5: (3 điểm) Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ? Câu 6: 3,5 điểm Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> lượng dòng nước là 120m3/ phút, khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Câu 7: 1,5 điểm Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã học ?. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM I – TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý đúng 0,5 điểm. Câu 1 C. Câu 2 B. Câu 3 B. Câu 4 B. II – TỰ LUẬN: ( 8 điểm) Câu Câu 5. Câu 6. Câu 7. Nội dung - Do các phân tử mực chuyển động không ngừng về mọi phía. - Khi tăng nhiệt độ thì hiện tượng xảy ra nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. Tóm tắt: Biết: h = 25m, Vn = 120m3, t= 1 phút = 60 giây, Dn = 1000kg/m3. Tìm: P = ? W. Giải: Công suất của dòng nước là:. Thang điểm 2 điểm 1 điểm 1 điểm. A P '.h 10.D.V .h 10.1000.120.25    500000W t t 60 P= t. 2,5 điểm. - Động năng, thế năng, nhiệt năng.. 1,5 điểm. 3. Theo dõi học sinh làm bài 4. Thu bài kiểm tra, nhận xét, dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(122)</span>

×