Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.84 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2017 TẬP ĐỌC TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.Mục tiêu : -Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. -Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo GDHS truyền thống yêu nước và lòng từ hào dân tộc. II.Chuẩn bị: GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định lớp: KT đồ dùng của HS B. Kiểm tra : -2HS đọc bài&trả lời Gọi 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS cả lớp nhận xét. - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì ( trước cách mạng , cách mạng thành công ,…) -Việc làm của ông Thiện thể hiện những -Ông là một công dân yêu nước. phẩm chất gì ? -GV nhận xét . C.Bài mới : -HS lắng nghe. 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: -1HS đọc toàn bài . -GV gọi 1HS đọc toàn bài. -HS đọc đoạn, toàn bài & luyện đọc từ: -Cho HS đọc cặp đôi toàn bài lẽ, thám hoa, thoát …. - Luyện đọc từ: lẽ, thám hoa, thoát … -Cho 2 cặp HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú giải -Cho HS đọc theo cặp -Gọi 1HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: HS đọc và tìm hiểu theo nhóm 4 * Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và chia sẽ câu trả , GVQS và chia sẽ thêm.. -2 cặp HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú giải -HS đọc theo cặp -1 HS đọc toàn bài -HS lắng nghe. - HS đọc thầm tìm hiểu và chia sẽ nội dung . - HS điều khiển các nhóm tìm hiểu . * Các nhóm chia sẽ nội dung thảo luận theo câu hỏi SGK.. Hệ thống câu hỏi : -Giang Văn Minh làm thế nào để được vào -Khóc lóc thảm thiết. gặp vua nhà Minh . Giải nghĩa từ: khóc thảm thiết..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ý 1:Sự khôn khéo của Giang Văn Minh. * Đoạn 2: - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? Giải nghĩa từ: giỗ, tuyên bố.. Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng · Đoạn 3: - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. Giải nghĩa từ: (điển tích) Mã Viện, Bạch Đằng. Ý 3: Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. *Đoạn 4 : -Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? Giải nghĩa từ: anh hùng thiên cổ, điếu văn … Ý 4 : Sự thương tiếc ông Giang Văn Minh. * Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo c/ Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Chờ rất lâu …….lễ vật sang cúng giỗ" -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.. -Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời ….. .. -HS nhắc lại SGK. -HS lắng nghe.. -Ông Giang Văn Minh trí dũng song toàn vì ông vừa là người có mưu trí hơn người và là người có chí khí sắt đá trước kẻ thù.. -Cho 4 HS đọc nối tiếp toàn bài -HS luyện nhóm. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Cả lớp chọn bạn đọc tốt nhất. D. Củng cố , dặn dò : - GV hướng dẫn cho HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. -HS nêu: Ca ngợi sứ thần Giang Văn - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể Minh trí dũng song toàn. thật nhiều về ông Giang Văn Minh đời Lê. - Chuẩn bị tiết sau: Tiếng rao đêm. -HS lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I– Mục tiêu: Giúp HS : - Tính diện tích được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Giáo dục HS tự tin,ham học toán. II- Chuẩn bị:: Bảng phụ. SGK III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KTDCHT - Bày DCHT lên bàn 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Viết công thức tính Dtích hình tam giác,hình thang, hình vuông, hình chữ nhật . - Gọi HS nhận xét . - Nhận xét chung . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Luyện tập về tinh Dtích . b–Hướng dẫn luyện tập: - Giới thiệu cách tính. - Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK . - Muốn tính Dtích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán . - Gọi các nhóm trình bày Kquả thảo luận của nhóm mình . - Hướng dẫn HS nhận xét. - GV Kluận chung. * Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài, kết hợp quan sát hình vẽ - Yêu cầu HS làm vào vở, làm bảng phụ . - Nhận xét,chữa bài . Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ . - Nhận xét chữa bài. 4- Củng cố-Dặn dò : - Nêu công thức tính Dtích các hình đã học . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về tính diện tích. - HS lên bảng viết công thức. - HS nêu . - HS nghe .. - HS nghe. - HS quan sát. -Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính Dtích. - Từng cặp thảo luận. - Các trình bày Kquả. - HS nhận xét.. - HS đọc. - HS làm bài. ĐS : 66,5 m2. - HS nhận xét, chữa bài. - HS đọc. - HS làm bài. ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ b) 7230m2 . - HS nêu. - HS nghe.. MĨ THUẬT GV CHUYÊN THỰC HIỆN. Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tt) I– Mục tiêu :Giúp HS tiếp tục: - Tính diện tích được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo dục HS tự tin,ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV: Bảng phụ ghi số liệu như SGK (tr.104- 105). IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS - Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh - Để tính diện ta thực hiện 3 bước: đất đã học ở bài trước. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích. - Nhận xét,sửa chữa . + Xác định số đo của các hình vừa tạo thành. 2 - Bài mới : + Tính DT từng hình, tính DT mảnh đất. a- Giới thiệu bài : Luyện tập về tính diện tích - HS nghe. b– Hướng dẫn luyện tập * Giới thiệu cách tính - Gắn bảng phụ có vẽ hình như SGK lên - HS quan sát. bảng. - Giới thiệu: G/S đây là mảnh đất ta phải -Lắng nghe. tính DT trong thực tế; khác ở tiết trước, - Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, đó là mảnh đất không được ghi sẵn số đo. hình thang và hình tam giác. - Bước 1 chúng ta cần làm gì? - HS nêu. - Gọi 1 HS nêu cách thực hiện và cách chia. - Mảnh đất được chia thành những hình - Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. nào? - GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS . - Phải tiến hành đo đạc. - Muốn tính được diện tích của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì? - HS nêu - Ta cần đo đạc những khoảng cách nào? - GV : Trên hình vẽ ta xác định như sau: - HS quan sát. + Hạ đường cao BM của hình thang ABCD và đường cao EN của tam giác ADE. - Gỉa sử sau khi tiến hành đo đạc, ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau; - GV gắn bảng số liệu lên bảng. - H: Vậy bước 3 ta phải làm gì? Hình thang - HS nêu Hình tam giác Hình …. A. B.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS đọc. - 1 HSK nêu các bước giải. - HS làm bài. -Cả lớp nhận xét C D E Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HSTB lên bảng làm. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 em lên bảng làm. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố , dặn dò: - Gọi 1 HS nêu các bước tính diện tích ruộng đất trong thực tế. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập. Chia mảnh đất thành hai hình tam giác và một hình chữ nhật. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở nháp. Đáp số: 7833m2. HS neâu caùch chia. HS làm vào vở. Đáp số : 1835,06m2. -1 HS nêu. - Nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I.Mục tiêu: -Làm được BT1,2 -Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục HS ý về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân. II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: -Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to viết theo cột dọc các từ trong BT 1 + băng dính. -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra : -bày DCHT lên bàn -Kiểm tra 2HS nêu kết quả bài tập 2&3 ở tiết trước. -HS làm miệng BT 2,3 của tiết trước -GV nhận xét, ghi điểm. -Lớp nhận xét. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học -HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 :GV Hướng dẫn HS Làm Bt 1. -HS đọc lướt &đọc câu hỏi. -Phát phiếu tên giấy khổ to cho HS viết lên -HS làm bài theo cặp. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng: -Dán phiếu đã làm lên bảng + nêu kết quả. nghĩa vụ công dân -Nhận xét, chốt ý. quyền công dân ý thức công dân bổn phận công dân trách nhiệm công dân công dân gương mẫu công dân danh dự danh dự công dân Bài 2 : -GV Hướng dẫn HS làm BT2. -HS đọc yêu cầu Bt2. Lớp đọc thầm. -Làm theo nhóm. -Theo dõi và giúp HS thi. -Nhóm lên bảng thi làm đúng, nhanh bài -Lớp nhận xét bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 : -GV Hướng dẫn HS làm BT3. -HS đọc yêu cầu bài 3. Lớp đọc thầm. -Làm theo nhóm, viết vào vở bài tập. -Nối tiếp nhau đọc trước lớp. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét HS. -HS nêu. -Chọn đoạn hay nhất. C. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi bảng -HS lắng nghe. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục mở rộng vốn -HS nêu . từ và tập sử dụng đúng. -Chuẩn bị tiết sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I / Mục tiêu: -Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử – văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biét ơn các thương binh, liệt sĩ. Giáo dục HS có ý thức tự giác trong việc bảo vệ và giữ gìn các di tích LSVH.... II / Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh minh hoạ các hoạt động bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá HS:Chuẩn bị câu chuyện theo yêu cầu III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập của HS B/ Kiểm tra bài cũ : Gọi HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về những tấm gương sống , làm -1 HS kể 1 câu chuyện. việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. -Cả lớp nghe và nhân xét C / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2 / Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe. -Cho 1 HS đọc 3 đề bài. -Cho HS nêu yêu cầu từng đề bài. -GV gạch chân các từ ngữ quan trọng: + Đề bài 1:công dân nhỏ, bảo vệ, công cộng, -HS đọc 3 đề bài di tịch sử – văn hoá. -HS nêu từng yêu cầu của đề bài. +Đề 2: chấp hành Luật giao thông đường bộ. -HS chú ý theo dõi trên bảng. + Đề 3: biết ơn các thương binh, liệt sỹ. -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý cho 3 đề. -GV yêu cầu đọc kỹ gợi ý cho đề các em đã chọn. -Cho HS lập nhanh dàn ý. 3 / Thực hành kể chuyện và trao đổi ý -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý nghĩa câu chuyện . -HS đọc kỹ gợi cho đề đã chọn. -HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ uốn nắn. -HS làm dàn ý . -Thi kể chuyện trước lớp. -GV nhận xét tuyên dương. -HS kể theo cặp. DCủng cố dặn dò: - HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp -Đại diện nhóm thi kể và nêu ý nghĩa câu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cho người thân; xem trước nội dung và tranh chuyện. minh hoạ bài kể chuyện tuần 22: Ông -Lớp nhận xét, bình chọn. Nguyễn Khoa Đăng. -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. ĐỊA LÍ CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào : + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên ; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt ; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. * HSNK: Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình. - Tích hợp GD MT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất. II/ĐỒ DÙNG : - Bản đồ tự nhiên châu Á ; Bản đồ các nước châu Á. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2) Bài cũ : - HS trả lời. + Dân cư châu A tập trung đông đúc ở các vùng nào ? Tại sao ? + Dựa vào Lược đồ kinh tế một số nước châu Á em hãy cho biết : Cây lúa gạo và cây bông được trồng ở những nước nào ? Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, sản xuất được nhiều lúa gạo ? - 1 em lên bảng vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu: - Treo lược đồ yêu cầu HS chỉ và nêu tên các + Trung Quốc ở phía Bắc nước ta. nước có chung đường biên giới trên đất liền + Lào ở phía Tây Bắc nước ta. với nước ta. + Cam-pu-chia ở phía Tây Nam nước ta. 3) Bài mới : - Nghe a) GTB : b) Tìm hiểu bài *HĐ1 : Cam - pu- chia - TL nhóm 5, và ghi ra phiếu các câu trả lời - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực cuả nhóm mình. châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á - Một số nhóm chia sẽ: để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về + Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông đất nước Cam-pu-chia. + Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia ? Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc (Nằm ở đâu ? Có những biên giới với những giáp Lào, Thái Lan ; phía Đông giáp với Việt Nam ; phía Nam giáp biển và phía Tây giáp nước nào, ở những phía nào ?) với Thái Lan..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam-pu- +Thủ đô Cam-pu-chia là Phnôm Pênh. chia + Địa hình Cam-pu-chia tương đối bằng + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia ? phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam-pu-chia, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500 m. + Dân cư Cam-Pu-chia tham gia sản xuất + Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản xuất trong nông nghiệp là chủ yếu. Các sản phẩm chính ngành gì là chủ yếu ? Kể tên các sản phẩm của ngành nông nghiệp Cam-pu-chia là lúa chính của ngành này ? gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt. + Vì giữa Cam-pu-chia là Biển Hồ, đây là +Vì sao Cam-pu-chia đánh bắt được rất nhiều một hồ nước ngọt lớn như "biển"có trữ lượng cá nước ngọt ? cá tôm nước ngọt rất lớn. + Mô tả kiến trúc đền Ăng-co Vát và cho biết + Người dân Cam-pu-chia chủ yếu là theo tôn giáo chủ yếu của người dân Cam-pu-chia. đạo phật. Cam-pu-chia có rất nhiều đền, chùa - Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam á, tạo nên những phong cảnh đẹp, hấp dẫn. giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu-chia Cam-pu-chia được gọi là đất nước chùa tháp. đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản. * HĐ2 : Lào - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về - TL nhóm 2 - Chia sẽ nội dung : đất nước Lào. + Em hãy nêu tên vị trí địa lí của Lào ? ( Nằm + Lào nằm trên bán đảo Đông Dương trong ở đâu ? Có những biên giới với những nước khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Trung quốc ; phía Đông và Đông Bắc giáp với Việt nào, ở những phía nào ?) Nam ; phía Nam giáp Cam-pu-chia ; phía Tây giáp với Thái Lan ; phía Tây Bắc giáp Mi-an-ma, nước lào không giáp biển + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào ? + Thủ đô của Lào là Viêng Chăn. + Nêu nét nổi bật của địa hình Lào ? + Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. + Kể tên các sản phẩm của Lào ? + Mô tả kiến trúc Luông Pha - bang. Người + Các sản phẩm của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo. dân Lào chủ yếu theo đạo gì ? + Người dân Lào chủ yếu theo đạo Phật - Kết luận : Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển. * HĐ3 : Trung Quốc - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực - Tìm hiểu và chia sẽ: châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á + Trung quốc trong khu vực Đông Á. Trung tìm hiểu về đất nước Trung quốc. quốc có chung biên giới với nhiều quốc gia +Em hãy nêu tên vị trí địa lí của Trung quốc ? như Mông cổ, Triều Tiên, Liên bang Nga, (Nằm ở đâu ? Có những biên giới với những Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Ấn Độ, Tát-gi-kinước nào, ở những phía nào ?).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Ca-dắc-xtan. Phía Đông giáp Thái Bình Dương. + Thủ đô của Trung Quốc là Bắc Kinh. + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung quốc ? + Trung Quốc là nước có diện tích lớn, dân + Em có nhận xét gì về diện tích và dân số số đông nhất thế giới. Trung Quốc ? + Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. Phía Đông bắc là đồng bằng Hoa Bắc rộng +Nêu nét nổi bật của địa hình Trung quốc ? lớn, ngoài ra còn một số đồng bằng nhỏ ven biển. + Từ xa xưa đất nước Trung quốc đã nổi +Nêu các sản phẩm nổi bật của Trung Quốc ? tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa. Ngày nay, kinh tế Trung quốc đang phát triển rất mạnh. Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô......... + Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được + Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành. xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng (trên 2000 năm trước đây) để bảo vệ đất nước các đời vua Trung Hoa sau này tiếp tục xây thêm nên Trường Thành ngày càng dài. Tổng - Tích hợp GD MT: Ô nhiễm không khí, nguồn chiều dài của Vạn lí Trường Thành là 6700 nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất. km. Hiện nay đây là 1 khu du lịch nổi tiếng. * HĐ4 : Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam - Chia thành 3 nhóm dựa vào các tranh ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được. + Nhóm Lào: sưu tầm tranh ảnh, thông tin về - HS làm việc theo nhóm. nước Lào. + Trình bày tranh ảnh, thông tin của nhóm + Nhóm Cam-pu-chia : sưu tầm tranh ảnh, mình. thông tin về nước Cam - pu - chia. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nhóm Trung quốc : sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nước Trung Quốc. 4) Củng cố, dặn dò - NX tiết học, chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2017 TẬP ĐỌC TIẾNG RAO ĐÊM I.Mục tiêu : -Biết đọc diên cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. -Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương bing. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3trong SGK). GDHS Cảm phục hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo II.Chuẩn bị: GV: SGK .Tranh ảnh minh hoạ bài học. III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra : Gọi 2HS đọc bài & trả lời - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? -Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? -GV nhận xét . B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV gọi 1 HSK-G đọc bài. -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện đọc từ khó. -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú giải -Cho HS đọc theo cặp -Gọi 1HSK đọc toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: * Đoạn 1 +2: Cho HS đọc thầm & trả lời câu hỏi. - Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bàn bánh giò vào nhữnglúc nào? Tác giả có cảm giác như thế nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nào? được miêu tả như thế nào? Giải nghĩa từ :tĩnh mịch ,phừng phừng , thảm thiết … Ý :Cảnh bất ngờ của đám cháy . Đoạn còn lại: HS đọc thầm & trả lời câu hỏi. -Ai đã dũng cảm cứu em bé? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? Giải nghĩa từ: đen nhẻm, thất thần …. Hoạt động của học sinh -2 HS đọc bài Trí dũng song toàn, trả lời -Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời ….. . -HS trả lời theo ý mình. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe.. -1HS đọc toàn bài. -4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện đọc từ khó -4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú giải -HS đọc theo cặp -1 HS đọc toàn bài -HS lắng nghe. - HS đọc thầm&trả lời câu hỏi. -Vào các đêm khuya tĩnh mịch. Cảm giác của tác giả: não ruột. - Vào lúc nửa đêm.Tả: Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mù mịt.. - HS đọc thầm&trả lời câu hỏi. -Người bán bánh giò. Anh là một thương binh nặng, chỉ còn một chân. Anh đã dũng cảm xông vào đám cháy để cứu người. -Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ -HS thảo luận cặp và nêu các bất ngờ. -HS nêu. cho người đọc ? Ý: Hành động cao thượng của anh thương binh -4HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn c/ Đọc diễn cảm:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp. -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: -HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm đoạn Gv "Rồi từ trong nhà ….một cái chân gỗ". ghi trên bảng. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét, khen HS đọc hay. C. Củng cố , dặn dò : -HS nêu : Ca ngợi hành động xả thân cao -GV cho HS nêu nội dung bài, ghi bảng. thượng của anh thương binh nghèo -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục nhớ câu chuyện và kể nhiều lần. -Chuẩn bị tiết sau: Lập làng giữ biển TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I– Mục tiêu: -Tìm một số yếu tố chưa biết của hình đã học. -Vận dụng giải các bài toán có ND thực tế. - Giáo dục HS tự tin,ham học toán. II-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS(K) nêu các bước tính diện tích mảnh đất trong thực tế. - Nhận xét,sửa chữa. 2 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Luyện tập chung b– Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu gạch 1 gạch dưới dữ kiện và gạch 2 gạch dưới y/c của đề bài. - Bài tập yêu cầu gì?. Hoạt động học sinh - Bày DCHT lên bàn - 1HS nêu.. - HS nghe. -HS đọc đề. -HS thực hiện.. - Tính độ dài đáy của hình tam giác biết - Viết công thức tính diện tích hình tam diện tích và chiều cao. giác? - S = (a x h) : 2 - Cho HS dựa vào công thức, làm bài; 1 HS lên bảng làm. -HS làm bài. - Gọi vài HS nhắc lại, ghi bài giải vào vở. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS nhắc lại. - Gắn hình minh họa lên bảng. - Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD HS đọc đề bài và BC như hình vẽ. - HS quan sát. - Gọi 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe - HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ròng rọc. - Độ dài sợi dây bằng tổng độ dài của những cạnh nào? - Có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng AB và DC? - Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào?. - HS thực hiện yêu cầu. - Của AB, DC và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC. - Bằng nhau và bằng 3,1m.. - Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và - Cho HS làm bài vào vở, 1làm vào bảng chu vi của đường tròn đường kính AD phụ. (hoặc BC). - Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh giá. - HS làm bài. 3- Củng cố, dặn dò : - Gọi HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính. -HDBTVN: Bài 2/SGK. - Nhận xét tiết học . - 2 HS nêu. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -Lắng nghe TIN CÔ MÍNH THỰC HIỆN CHÍNH TẢ:( Nghe viết) TRÍ DŨNG SONG TOÀN I / Mục tiêu: Viết đúng bài Chính tả (Nghe – viết): trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm được BT (2) a/b, hoặc (3) a/b, hoặc BT chương trình phương ngữ do GV soạn. -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin. II / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi2 HS lên bảng viết: giữa dòng, giấu, 2 HS lên bảng viết: giữa dòng, giấu, tức tức giận, khản đặc. giận, khản đặc (cả lớp viết nháp). -GV nhận xét, bổ sung. B / Bài mới : -HS lắng nghe. 1 / Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả “Trí dũng song toàn” -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -Hỏi : Bài chính tả cho em biết điều gì? -HS phát biểu : Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông .Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cửu và ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết. -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: linh cửu, thiên cổ, Giang Văn Minh, Lê Thần Tông. -GV đọc bài cho HS viết. -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. -Chấm chữa bài: +GV chọn chấm 10 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để khảo bài . -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2a : - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a. - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi . - 4 HS trình bày kết qua trên giấy khổ to. - GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương HS viết tốt. * Bài tập 3a: -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. -Cho HS làm vào vở. -GV cho HS trình bày kết quả lên bảng phụ. -GV chấm bài, chữa, nhận xét. -Cho 1 HS đọc toàn bài . C/ Củng cố ,dặn dò: -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt. -Về nhà kể lại mẫu chuyện vui: “Sợ mèo không biết” cho người thân nghe. -Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng. -Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết : “Hà Nội”. -HS lắng nghe. -HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để khảo . -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu , cả lớp theo dõi SGK -HS thảo luận theo nhóm. -4 HS lên bảng trình bày kết quả trên tờ giấy . -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS làm bài tập vào vở. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe.. KÓ THUAÄT. VEÄ SINH PHOØNG BEÄNH CHO GAØ I Muïc tieâu: - Nêu được mục đích, tác dụng một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh ở SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Baøi cuõ :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Haõy neâu caùch chaêm soùc gaø ? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích tác dụng cuûa vieäc veä sinh phoøng beänh cho gaø. Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hoûi. - Haõy keå teân caùc coâng vieäc veä sinh phoøng beänh cho gaø . - Theá naøo laø veä sinh phoøng beänh vaø taïi sao phaûi veä sinh phoøng beänh cho gaø ? -+ gọi một số HS trả lời câu hỏi. GV keát luaän: Veä sinh phoøng beänh cho gaø nhaèm tieâu dieät vi truøng gaây beänh, laøm cho khoâng khí chuoàng nuoâi saïch seõ…. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng beänh cho gaø: Yêu cầu HS đọc mục 2a) SGK và đặt câu hoûi . - Haõy keå teân caùc duïng cuï cho gaø aên, uoáng vaø neâu caùch veä sinh caùc duïng cuï cho gaø aên uoáng. - GV nhaän xeùt, toùm taét caùch veä sinh duïng cuï cho gaø aên uoáng. - Haõy neâu taùc duïng cuûa vieäc veä sinh chuoàng nuoâi . GV nhaän xeùt, keát luaän. Cho HS đọc mục 2c) SGK . - Haõy neâu taùc duïng cuûa vieäc tieâm, nhoû thuoác, phoøng beänh cho gaø ? GV nhaän xeùt, keát luaän: Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. Cho HS trả lời các câu hỏi: - Haõy neâu taùc duïng cuûa vieäc veä sinh phoøng beänh cho gaø . - Ở gia đình hoặc địa phương em đã thực hiện những công việc vệ sinh phòng bệnh cho gaø nhö theá naøo? 3. Nhaän xeùt, daën doø: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.. 2 HS leân baûng.. - HS trả lời: - Làm sạch và giữ vệ sinh sạch sẽ các dụng cuï ăn uoáng , chuoàng nuoâi; tieâm, nhoû, thuoác phoøng beänh cho gaø. - Veä sinh phoøng beänh cho gaø nhaèm tieâu dieät vi truøng gaây beänh, laøm cho khoâng khí chuoàng nuoâi saïch seõ.. HS đọc SGK. -. HS trả lời.. Duïng cuï aên uoáng cho gaø aên goàm maùng aên vaø máng uống, thức ăn và nước uống... - Giữ cho không khí chuồng nuôiluôn sạch và tieâu dieät caùc vi truøng gaây beänh coù trong khoâng khí. HS neâu.. HS trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2017 TẬP LÀM VĂN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I / Mục tiêu: -Lập được một chương trình hoạt động tập thể thao theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế dịa phương) * Giáo dục kỹ năng sống: thể hiện sự tự tin -Giáo dục HS có ý thức tôn trọng nhau, dạn dĩ,… II / Chuẩn bị: GV: +Bảng phụ : -Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động (CTHĐ) - Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. III / Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ÁỔn định:Hát B / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS(TB-K) nêu tác dụng của việc lập -2 HS nêu. chương trình hoạt động và cấu tạo của chương trình hoạt động . -GV cùng cả lớp nhận xét. -Cả lớp nghe và nhận xét C / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: a / Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : -GV cho HS đọc đề bài . -GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mới. Các em có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức. -GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình . -Cho HS nêu hoạt động mình chọn. -HS đọc đề bài. -GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của -Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề 1 chương trình hoạt động. hoặc tự tìm đề. b / HS lập chương trình hoạt động: -HS nêu. -GV cho HS làm bài vào vở. GV phát bảng -HS theo dõi bảng phụ. nhóm cho 4 HS lập chương trình hoạt động khác nhau. -GV lưu ý HS nên viết vắn tắt ý chính khi -HS làm việc cá nhân. trình bày miệng mới nói thành câu . -4 HS được chọn làm vào bảng -GV mở bảng phụ có ghi sẵn tiêu chuẩn đánh nhóm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> giá -Cho HS trình bày kết quả. * Giáo dục kỹ năng sống: thể hiện sự tự tin -GV nhận xét và giữ lại trên bảng chương trình hoạt động viết tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh. -Cho HS tự sửa chữa lại chương trình hoạt động của mình. -Mời 1HS đọc lại chương trình hoạt động sau khi sửa chữa. D / Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học, khen những HS lập chương trình hoạt động tốt. -Về nhà hoàn thiện chương trình hoạt động của mình viết vào vở.. -HS lắng nghe. -HS theo dõi bảng phụ. -HS lần lượt đọc bài làm của mình . -HS nhận xét, bổ sung.. -1 HS đọc lại. -HS lắng nghe.. TOÁN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG. I– Mục tiêu: Có biểu tượng về : Hình hộp chữ nhật,hình lập phương. -Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -Biết các đặc đểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương . Giáo dục HS tự tin, ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bảng phụ, vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương III-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HSTB (giải bài tập 2,3) ở tiết trước. - Nhận xét, sửa chữa. B - Bài mới: - HS lên bảng. 1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học 2– Hướng dẫn: * Hình thành một số đặc điểm của hình hộp - HS nghe. chữ nhật và hình lập phương và một số đặc điểm của chúng.. * Hình hộp chữ nhật -Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật. Ví dụ: bao diêm, viên gạch… -Giới thiệu mô, hình hình hộp chữ nhật (trong - HS nghe, quan sát. bộ đồ dùng dạy học) và y/ c HS quan sát. GV chỉ vào từng hình và giới thiệu: …… -KL: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình - HS quan sát . chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh. -Gọi 1 HS nhắc lại. - HS lắng nghe. -Cho HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. * Hình lập phương: -Hướng dẫn tương tự như hình hộp chữ nhật. - HS nhắc lại. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát, đo - HS nêu. kiểm tra chiều dài các cạnh (khai triển hộp làm bằng bìa). -Gọi vài HS trình bày kq đo. -Gọi 1 HS nêu đặc điểm của hình lập phương. - HS thao tác. - Y/ c HS thảo luận nhóm: tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình: hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS trình bày. * Thực hành : -HS nêu: Hình lập phương có 6 mặt, 8 Bài 1: đỉnh và 12 cạnh, các mặt đều là hình - Gọi 1 HS đọc đề. vuông bằng nhau. - Cho HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng -HS thực hiện yêu cầu. phụ. - Chữa bài. - Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh gá. H: từ bài tập này, em rút ra kết luận gì? - HS đọc. Bài 3: - HS làm bài. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra 1 HS đọc kết quả. hình hộp chữ nhật và hình lập phương Và y/ -Hình hộp chữ nhật và hình lập phương cầu HS giải thích cách xác định mỗi hình. đều có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số 4- Củng cố , dặn dò: mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau. - Gọi 2 HS nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS quan sát và nêu - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 2/SGK.. - Chuẩn bị bài sau :DT xung quanh và DT -2 HS nêu. toàn phần của hình hộp chữ nhật. -HS hoàn chỉnh bài tập KHOA HỌC CÔ CHƯỚC THỰC HIỆN LỊCH SỬ : NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT. I/ MỤC TIÊU : - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne-vơ năm 1954 : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sat nhân dân miền Nam, nhân dân phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ – Diệm : thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. II/ ĐỒ DÙNG : - Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2) Bài cũ : - Câu hỏi SGK/40. - Nhận xét . 3) Bài mới : a) GTB : b) Tìm hiểu bài *HĐ1 : Nội dung Hiệp đinh Giơnevơ + Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm : Hiệp định ; Hiệp thương ; tổng tuyển cử ; tố cộng ; diệt cộng ; thảm sát.. + Tại sao có Hiệp định Giơ-ne-vơ ? + Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì ?. + Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ? *HĐ2 : Vì sao đất nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam-Bắc ? - Tổ chức HS làm việc theo nhóm giải quyết các vấn đề sau :. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS trả lời. - Nghe HĐ cá nhân- đọc SGK và tìm hiểu các vấn đề : + Hiệp định là văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên qua kí. + Hiệp thương : Tổ chức hội nghị đại biểu 2 miền Nam-Bắc để bàn về việc thống nhất đất nước. + Tổng tuyển cử : Tổ chức bầu cử trong cả nước. + Tố cộng : Tổ chức tố cáo, bôi nhọ những người cộng sản, những người yêu nước tham gia kháng chiến chống Pháp và đấu tranh chông Mĩ - Diệm. + Diệt cộng : tiêu diệt những người Việt cộng. + Thảm sát : giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào Miền Nam một cách dã man. - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bạn nặng nề ở Điện Biên Phủ. HIệp định kí ngày 21/7/1954. - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo hiệp định, sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời 2 miền Nam-Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc,chuyển vào miền Nam. Đến tháng 7 năm 1956 nhân dâ hai miền Nam- Bắc sẽ tiến hành tỏng tuyển cử thống nhất đất nước. - Hiệp định thể hiện mong muốn, độc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Mĩ có âm mưu gì ?. - HĐ nhóm 4- Các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét sửa sai. + Nêu dẫn chứng để quốc Mĩ cố tình phá + Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ ? Nam Việt Nam. - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. - Ra sức chống phá lực lượng cách mạng. - Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu - Thực hiện chính sách "tố cộng""diệt cộng"với khẩu hiệu "thà giết nhầm còn hơn bỏ sót". quả gì cho dân tộc ta ? + Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia + Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta cắt lâu dài. phải làm gì ? + Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng - Nhận xét kết luận chống đế quốc Mĩ và tay sai. 4) Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học, dặn : làm BT vở BT/ 29 + 30. Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu : - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân-kết quả (Nội dung: Ghi nhớ SGK) -Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mụcIII); thay đổi vị trí các câu để tạo ra mọt câu ghép mới (BT2); chọn được QHT thích hợp (BT3); biét thêm về cấu tạo thành phần câu ghép chỉ nguyên nhân-kq (chọn 2 trong số 3 cau ở BT4). II.Chuẩn bị: GV : -Bảng phụ ghi 2 câu ghép BT 1; 2 câu Bt3. -Bút dạ + giấy khổ tocó nội dung Bt 1, 4 + băng dính. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2HS đọc bài tập 4. -GV nhận xét . -HS lần lượt đọc đoạn văn BBài mới : -Lớp nhận xét. 1.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: -HS lắng nghe. Bài 3: Cho HS đọc bài tập - GV Hướng dẫn HS làm Bt3. - HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt3. -GV cho 2HS làm vào bảng nhóm và giải -HS làm việc cặp, viết ra giấy nháp các thích vì sao mình chọn từ đó . câu ghép. -Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến -GV nhận xét và khen những HS làm đúng ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> và hay + Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt .Từ nhờ hợp nghĩa với câu văn vì quan hệ từ tại thường chỉ nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu. Nghĩa của câu a là kết quả tốt nên quan hệ từ tại chỉ hợp nghĩa với câu b + Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. -Ở câu a em còn có thể thêm quan hệ từ nào nữa mà câu văn vẫn hợp nghĩa? Bài 4 : Cho HS đọc bài tập - GV Hướng dẫn HS làm Bt4. -GV cho 2HS làm bảng nhóm và nêu kết quả -Gọi HS dưới lớp đặt câu mình đặt - Cho HS nhận xét - GV nhận xét và khen những HS làm đúng và hay IV. Củng cố , dặn dò : -GV cho HS nêu nội dung bài, ghi bảng. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập thêm.. - Quan hệ từ : do, bởi -HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt4. - 2HS làm vào bảng nhóm, các HS khác làm vào vở. -Nhiều HS nối tiếp nhau đọc. -HS nêu.. -HS hoàn chỉnh bài ở nhà. TOÁN DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I– Mục tiêu : Giúp HS: -Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Giáo dục HS tự tin, nhanh nhẹn, ham học toán. II- Chuẩn bị: Một số hình hộp chữ nhật, bảng phụ. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A- Kiểm tra bài cũ : Gọi HS - Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật? - Nhận xét,sửa chữa . B - Bài mới : - 1HS lên bảng nêu. 1- Giới thiệu bài : Diện tích xung quanh và -Cả lớp nhận xét diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhât. 2– Hướng dẫn : - HS nghe. * Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. * Diện tích xung quanh: - Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh. - Gọi HS khác nhận xét. - Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - GV nêu bài toán và cho HS quan sát hinh minh họa SGK . - Gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra, gắn lên bảng. - GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Gọi vài HS đọc quy tắc SGK tr.109. * Diện tích toàn phần -Giới thiệu: Diện tích của tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần. -H: Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? -Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? -Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Ở dưới lớp làm nháp.. - HS quan sát; 1 HS lên chỉ. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS theo dõi. - HS thao tác.. - HS tiến hành thảo luận, rồi nêu. - Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao. - 2 HS đọc.. - Là tổng diện tích 6 mặt.. - Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) -Kết luận: như quy tắc SGK tr.109. cộng với diện tích hai đáy. -Gọi vài HS nhắc lại . - Diện tích một mặt đáy là: * Thực hành : 8 x 5 = 40 (cm2) Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. -Diện tích toàn phần của hình hộp - Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm. CN - Chữa bài. 104 + 40 x 2 = 184 (cm2) + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp Theo dõi. chữa bài vào vở. -2 HS nhắc lại. + Nhận xét, chữa bài (nếu sai). - Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung - HS đọc. quanh và diện tích toàn phần của hình hộp - HS làm bài. chữ nhật. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS chữa bài - H: Thùng tôn có đặc điểm gì? - Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào? - HS nêu quy tắc..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cho HS làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài. + Nhận xét, chữa bài C Củng cố , dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. HS đọc. -Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật. -Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy (vì không có nắp). - HS làm bài. - HS chữa bài - HS nhắc lại. - Lắng nghe.. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I / Mục tiêu: -Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. -Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. Giáo dục HS tự tin,sáng tạo trong bài viết. II / Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết (tả người) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …cần chữa chung trước lớp. III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A / Kiểm tra bài cũ : -GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước. -2 HS đọc lần lượt. B/ Bài mới : -Cả lớp nhận xét 1 / Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS : -HS lắng nghe. -GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. -HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng -GV nhận xét kết quả bài làm: phụ. +Ưu điểm: Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp … -HS lắng nghe. +Khuyết điểm: Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, còn sai lỗi chính tả, còn sai dùng từ đặt câu + Thông báo điểm số cụ thể. 3 / Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài : -GV trả bài cho học sinh. a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: +GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.. -Nhận bài.. *Lỗi chính tả: mội người, mặt quần áo, mi kê rô, gọn gàn, hài hướt,… *Lỗi dùng từ: mang bộ com lê,… *Câu:- Nước da trắng mịn. -GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu . b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài : +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay -GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. -Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. * Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.. -1 số HS lên bảng chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp. *Chữa lỗi: -mọi người, mặc quần áo, micrô gọn gàng, hài hước,… - mặc bộ comlê. - Nước da cô trắng mịn. -HS theo dõi trên bảng. -HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi. -HS đổi bài cho bạn soát lỗi.. -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại. được cái hay để học tập. C/ Củng cố dặn dò: -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết -GV nhận xét tiết học. chưa đạt để viết lại cho hay hơn và -Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt. trình bày đoạn văn vừa viết . -Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn kể chuyện -HS lắng nghe. THỂ DỤC CÔ CHƯỚC THỰC HIỆN.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> SINH HOẠT TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 I. Mục tiêu - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần - Biết được phương hướng hoạt động của tuần sau. II. Kế hoạch sinh hoạt - Lớp trưởng đánh giá chung.Cả lớp bổ sung đánh giá Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần Các em biểu diễn các tiết mục văn nghệ em yêu thích nhất. Phương hướng hoạt động cho tuần 21: + Vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, lớp học để phòng tránh các loại bệnh nguy hiễm như: tai chân miệng, sốt xuất huyết. + Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. + Tập thể dục giữa giờ theo bài tập của Đội. + Thực hiện tốt luật an toàn giao thông. III. Biện pháp thực hiện: - Rút kinh nghiệm của từng tổ, từng em sau một tuần học. - Tổ phân công bạn trực nhật vệ sinh trường lớp cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> SINH HOẠT SAO TIẾT 4: TOÁN(ÔN) LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, CHU VI HÌNH TRÒN I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về chu vi và diện tích của hình tròn II/Chuẩn bị: -Giáo viên: Đề bài luyện tập, bảng phụ , phiếu bài tập -Học sinh: Ôn kiến thức đã học ở các bài đã học trong tuần III/Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu -HS nghe 2.Hướng dẫn HS làm các bài sau: *Bài 1:Một hình tròn có chu vi 37,68 dm. Tính -1HS đọc diện tích hình tròn đó. -HS làm bảng con, 1 HS lên bảng -Yêu cầu HS đọc đề -Cho HS làm bảng con -Nhận xét *Bài 2: Miệng giếng nước ăn là 1 hình tròn có -HS đọc đề đường kính 1,8m. Bao quanh miệng giếng có -HS thực hiện yêu cầu của giáo xây thành giếng rộng 0,8m. Tính diện tích của viên thành giếng đó -Gọi HS đọc đề bài -1 HS lên bảng -Bài yêu cầu ta làm gì? -Cho HS vẽ hình và giải -Sửa chữa bài *Bài 3:Tính diện tích phần gạch chéo.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> B A 3 D C d m. -HS nêu -HS làm bài. -2 HS -Yêu cầu HS quan sát hình rồi nêu hướng giải -Cho HS làm bài vào vở -Chữa bài –Nhận xét 3.Củng cố –dặn dò -Nêu cách tính chu vi ,diện tích hình tròn. TIẾT 3: TOÁN(ÔN) LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH CÁC HÌNH ĐÃ HỌC I/ Mục tiêu: -Củng cố lại cách tính diện tích các hình đã học II/Chuẩn bị: -Giáo viên: Đề bài luyện tập, bảng phụ , phiếu bài tập -Học sinh: Ôn kiến thức đã học ở các bài đã học trong tuần III/Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài -HS nghe 2.Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: *Bài 1:Cho hình thang ABCD có kích thước -HS làm theo yêu cầu của cô giáo như hình bên.Tính: a/Diện tích hình thang ABCD b/Diện tích ∇ BEC c/Tỉ số của diện tích tam giác BEC và diện tích hình thang ABED. -Yêu cầu HS vẽ hình, tóm tắt và giải vào vở -Gọi HS chữa bài A. 24m D. -Nhận xét. B. 18m H. 36m. E C.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> *Bài 2: Bánh xe bé của 1 máy kéo có bán kính 0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m . Hỏi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng? -Gọi HS đọc đề bài -Bài yêu cầu ta làm gì? -Cho HS làm bài -Gọi HS chữa bài -Nhận xét 3.Củng cố –dặn dò -Về ôn lại các công thức tính diện tích đã học -Nhận xét giờ học. -1 HS đọc -HS nêu -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở -Nhận xét. -HS nghe. KHOA HỌC NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I – Mục tiêu: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất chiếu sáng sưởi ấm phơi khô phát điện _Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng. II – Chuẩn bị: 1.Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (Ví dụ: máy tính bỏ túi) -Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. -Thông tin & hình trang 84,85 SGK. 2. HS: SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A – Ổn định lớp : KT dụng cụ của HS B – Kiểm tra bài cũ : “Năng lượng” _ Năng lượng là gì? - HS trả lời. _ Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, … - Nhận xét. C – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Năng lượng mặt trời” - HS nghe. 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : Thảo luận. *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi: - HS thảo luận & trả lời: + N.1: Mặt Trời cung cấp năng lượng cho tráu - N. 1: Anh sáng & nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đất ở những dạng nào ? + N.2: Nêu vai trò của năng lượng mặt trời - N.2: Năng lượng mặt trời được dùng để đối với sự sống. chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện + N.3: Nêu vai trò của năng lượng mặt trời - N.3: Nhờ có năng lượng mặt trời mới có đối với thời tiết & khí hậu. quá trình quang hợp của lá cây & cây cối mới sinh trưởng được - Một số nhóm trình bày & cả lớp bổ _Bước 2: Làm việc cả lớp. sung. GV cho một số nhóm trình bày. *Kết luận. b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,… Của con người sử dụng năng lượng mặt trời. *Cách tiến hành: - HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 _Bước 1: Làm việc theo nhóm 6. SGK, thảo luận & trả lời. - Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối … _ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng - Máy tính bỏ túi , … mặt trời trong đời sống hằng ngày. _ Kể tên một số công trình, máy móc được sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. _ Cho HS kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương _Bước 2: Làm việc cả lớp. GV theo dõi và nhận xét. * Kết luận. c) Hoạt động 3 : Trò chơi. *Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời. *Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS chơi. GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc. *GV kết luận. D– Củng cố,dặn dò: -Năng lượng mặt trời dùng để làm gì? - Nhận xét tiết học. - Bài sau : “ Sử dụng năng lượng chất đốt “. HS kể. - Từng nhóm trình bày & cả lớp thảo luận.. - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV - HS lắng nghe. - HS nêu HS lắng nghe. - Xem bài trước.. ĐẠO ĐỨC.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG ) EM (T1) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã ( phường ) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBNDxã ( phường ) đối với trẻ em trên địa bàn. - Biết được trách nhiệm của mỗi người dân là phải tôn trọng UBN xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBN xã (phường). II. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giày đẹp? - Nhận xét . 3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng UBND phường, xã (Tiết 1). 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Học sinh thảo luận truyện “Đến uỷ ban nhân dân phường”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Nêu yêu cầu. - Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? - UBND phường làm các công việc gì?  Kết luận: UBND phường, xã giải quyết rất nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2/ SGK. Phương pháp: Luyện tập. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Kết luận: UBND phường, xã làm các việc sau:  Làm giấy khai sinh.  Xác nhận đăng kí kết hôn.  Xác nhân đăng kí nghĩa vụ quân sự.  Làm giấy chứng tử.  Đơn xin đi làm.  Chứng nhận các giấy tờ khác theo chức năng.  Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Phương pháp: Động não, thuyết trình (sắm vai). - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh trả lời.. - Học sinh lăng nghe. Hoạt động nhóm bốn.. -. Học sinh đọc truyện. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Nhận xét, bổ sung.. Hoạt động cá nhân. - Học sinh làm việc cá nhân. - Một số học sinh trình bày ý kiến.. Hoạt động nhóm.. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày (phân công sắm vai theo cách mà nhóm đã.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>  Kết luận: xử lí tình huống).  Cần phải đăng kí tạm trú để giúp chính - Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến. quyền quản lí nhân khẩu.  Em nên giúp mẹ treo cờ.  Nhắc nhở bạn không được làm như vậy 5. Tổng kết - dặn dò: - Thực hiện những điều đã học. - Đọc ghi nhớ. KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tt) I – Mục tiêu : (Tích hợp toàn phần) - Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy… * Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. _Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng. II – Chuẩn bị - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt - Hình & thông tin trang 86,87,88,89 SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS B – Kiểm tra bài cũ : “Năng lượng mặt trời” Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời? - HS trả lời. - Nhận xét - HS nghe,nhận xét. C – Bài mới : 1-Giới thiệu bài: “Sử dụng năng lượng chất đốt” -Lắng nghe 2 – Hoạt động : a) Họat động 1: - Kể tên một số loại chất đốt. *Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt : rắn , lỏng , khí . *Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, ở thể + Ở thể rắn: củi, than, rơm, rạ; ở thể lỏng: lỏng, ở thể khí. xăng, dầu,…; ở thể khí: ga,… b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được tên & nêu được.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. * Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt (rắn, lỏng, khí) theo các câu hỏi: _ N.1: Sử dụng các chất đốt rắn. + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi . + Than đá được sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?. + Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác? _ N.2: Sử dụng các chất đốt lỏng + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thường được dùng để làm gì? + Ở nước ta, dầu mỏ khai thác ở đâu?. - N.1: + củi, tre, rơm, rạ,… + Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện & một số loại động cơ; dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi …được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh + Than bùn , than củi. - N.2 : + Xăng, dầu di-ê-den dùng để chạy máy. + Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu - N.3: + Khí tự nhiên, khí sinh học + Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào _ N.3: Sử dụng các chất đốt khí. bếp. + Có những loại khí đốt nào? - Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh đã chuẩn bị trước & trong SGK để minh học? hoạ _Bước 2: Làm việc cả lớp. GV theo dõi nhận xét . - HS đọc. D – Củng cố,dặn dò: - HS lắng nghe. Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. -Xem bài trước. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy”.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×