Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.08 KB, 72 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Ngày soạn : 12/8/2012.Ngày dạy:....................... Tiết PPCT: 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến Thức Ôn tập cơ sở lí thuyết hóa học về : - Nguyên tử, liên kết hóa học - Định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn - Phản ứng oxi hóa - khử 2. Kĩ Năng - Viết cấu hình e nguyên tử , cấu hình e của ion - Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng eleectron. - Luyện tập các phương pháp giải bài tập hóa học như phương pháp bảo toàn, phương pháp trung bình, phương pháp đại số, … II. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ....................................................................................................................................... 2. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1 GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi giúp HS ôn tập: - Hãy nhắc lại thành phần cấu tạo nguyên tử ? - Hãy nêu các mức năng lượng của electron từ thấp đến cao ? - Yêu cầu HS viết cấu hình e của Al (Z=13) ; Cl (Z=17) , Cu (Z=29) , Cl- , Al3+ , Cu2+ ? HS: TL....................lên bảng viết cấu hình e. GV: Thế nào là chu kì ? Nhóm ? Cách xác định vị trí của một nguyên tố trong BHTTH ? - Không xem BTH hãy nêu vị trí các nguyên tố Al , Cl , Cu ? HS: TL ................. Hoạt động 2: GV đặt câu hỏi: - Có những dạng liên kết hoá học đã được học? - Các loại đó được hình thành như thế nào? HS: TL....và lấy ví dụ về các loại liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, cho nhận và liên kết ion ? GV: Vũ Thị Luyến. NỘI DUNG I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, BẢNG HTTH - Nguyên tử gồm: Hạt nhân : cấu tạo bởi 2 loại hạt: proton ( mang điện tích dương ) và nơtron ( không mang điện ) Lớp vỏ :chứa các electron ( mang điện tích âm ) chuyển động không quỹ đạo với vận tốc rất lớn. - Mức năng lượng của các phân lớp từ thấp lên cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p….. - VD: Al: 1s2 2s22p6 3s23p1. Cl: 1s2 2s22p6 3s23p5 Cu: 1s2 2s22p6 3s23p6 3d10 4s1 Al3+: 1s2 2s22p6 Cl-: 1s2 2s22p6 3s23p6 Cu2+: 1s2 2s22p6 3s23p6 3d9 - Bảng tuần hoàn có: Chu kì : gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp e Nhóm :gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau , nên tính chất hóa học gần giống nhau. và nhóm được chia ra 2 loại : Nhóm A , nhóm B VD: Al : CK3 ( có 3 lớp e ), nhóm IIIA ( có 3 e lớp ngoài cùng ) Cl : CK3 ( có 3 lớp e ), nhóm VIIA ( có 7e lớp ngoài cùng ) Cu : CK4 ( có 4 lớp e ), nhóm IB ( có 1e hóa trị nằm lớp ngoài cùng ). II. LIÊN KẾT HÓA HỌC 2 loại liên kết hóa học là: - Liên kết ion: được hình thành bởi lực hút tính điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Ví dụ: NaCl, CaSO4 - Liên kết cộng hóa trị: là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e chung.. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Hoạt động 3 GV: Đặt câu hỏi - Thế nào là pứ oxi hóa - khử ? - Thế nào là chất oxi hóa (chất bị khử), chất khử (chất bị oxi hóa)? - Thế nào là quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) và quá trình khử (sự khử) ? HS: TL................... GV: Yêu cầu HS cân bằng 1 số pứ oxi hóa - khử. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ôn tập - Nhóm Halogen , nhóm Oxi - S. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Liên kết cộng hoá trị không cực: là liên kết mà các cặp e chung không bị lệch về phía nguyên tử nào. VD: H2; N2 Liên kết cộng hoá trị có cực: cặp e chung bị lệch về phía một nguyên tử nào. VD: HCl, HI III. PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ - Phản ứng oxi hóa - khử : là phản ứng trong đó có sự cho- nhận e ( hay là có sự thay đổi số oxi hóa ) - Chất oxi hóa là chất thu electron , chất khử là chất nhường electron - Quá trình oxi hóa là quá trình nhường e , quá trình khử là quá trình thu e VD: a) Fe + H2SO4 đ ⃗ t o ............+ SO2 + ............. o b) P + H2SO4 đ ⃗ t H3PO4 + SO2 + H2O c) NH3 + CuO ⃗ t o N2 + Cu + H2O d) KOH + Cl2 ⃗ t o KCl + KClO3 + H2O. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... GV: Vũ Thị Luyến. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Ngày soạn: 20/8/2012.Ngày dạy:.............................. Tiết PPCT: 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Hệ thống hóa tính chất vật lí, hóa học của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố hóa học nhóm halogen, oxi và lưu huỳnh - Vận dụng cơ sở lí thuyết hóa học khi ôn tập nhóm halogen, oxi và lưu huỳnh, chuẩn bị nghiên cứu các nguyên tố nitơ – photpho và acacbon – silic. 2. Kĩ năng - Giải một số bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, bài tập chất khí - Luyện tập các phương pháp giải bài tập hóa học như phương pháp bảo toàn, phương pháp trung bình, phương pháp đại số, … II.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: .......................................................................................................................................... 2. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1 GV: Đặt câu hỏi - Nhóm Halogen gồm những nguyên tố hóa học nào ? - Những tính chất hóa học của các halogen ? Nêu ví dụ minh họa ? HS: TL....................... IV. NHÓM HALOGEN Gồm : F , Cl , Br , I Tính chất hóa học: + Tác dụng với kim loại : Na + X2 ⃗ t o 2 NaX ⃗ 2 HX + Tác dụng với hiđro : H2 + X2 ❑ + Tác dụng với nước +Halogen mạnh hơn tác dụng với dung dịch mối halogen yếu hơn ⃗ NaCl + Br2 Cl2 + NaBr ❑ + Tác dụng với dung dịch kiềm ⃗ NaCl + NaClO + H2O Cl2 + NaOH ❑ - Một số hợp chất quan trọng của halogen + Axit của halogen HX HF. HCl. HBr. HI. GV: Nêu một số hợp chất quan của halogen ? Tính axit tăng , Tính khử tăng, độ bền giảm -Những tính chất hóa học quan trọng của axit - Có thể tạo ra 2 loại axit halogenua. Nêu ví dụ minh họa các tính chất ? + Axit có chứa oxi: HXOm như HClO, HClO2, HS: TL......................... HClO3, HClO4. - Tính chất hoá học của axit halogenua: + Đổi màu quỳ tím. + Tác dụng với kim loại trước H. + Tác dụng với oxit bazơ. + Tác dụng với bazơ. + Tác dụng với muối. + Các axit HBr , HI còn có tính khử, tác dụng với các chất oxi hoá.. Hoạt động 2: GV: Đặt câu hỏi - Nêu tính chất hóa học của O2 ? so sánh tính oxi GV: Vũ Thị Luyến. V. NHÓM OXI-LƯU HUỲNH Tính chất hóa học của O2 : Tính OXH mạnh (tác dụng được với nhiều KL , PK để tạo oxit ) Al + O2 Al2O3 S + O2 SO2. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Hà Huy Tập hóa của O2 với O3 ? HS: TL...................... GV: Lập bảng tóm tắt t/c hóa học của S và các hợp chất của S cho HS đưa ra t/c hóa họa đặc trưng ? HS: TL........................... GV: Cho HS làm BT để củng cố Câu 1: H2S S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 CuS HS: lên bảng làm..... Câu 2: Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tan vừa đủ trong dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). - Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 16,8 lít khí SO2 duy nhất (đktc) Tìm M ?. Hoạt động 3 Củng cố kiến thức - Hướng dẫn học bài Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức trọng tậm của bài học GV nhắc HS về xem trước bài bài điện li ở chương I. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản nhưng oxi hóa yếu hơn O3 VD: KI + O3 + H2O KOH + I2 + O2 H2S S SO2 SO3 Tính khử Tính khử Tính khử Tính oxi hóa mạnh Tính oxi hóa Tính oxi hóa oxit axit Axit yếu Oxit axit H2SO4 loãng : Tính axit mạnh H2SO4 đặc : Tính oxi hóa mạnh Bài tập: Câu 1: H2S + SO2 ( hoặc O2 thiếu ) S + O2 SO2 + O2 ( xt: V2O5 ) SO3 + H2O H2SO4 + CuO ( hoặc Cu(OH)2 ...) CuSO4 + H2S Câu 2: Sử dụng ĐLBT e để giải 2H+ + 2e H2 1,3 0,65 2+ Fe - 2e Fe ; M - ne Mn+ x 2x y ny +6 +4 S + 2e S (SO2) 1,5 0,75 2+ Fe - 3e Fe ; M - ne Mn+ x 3x y ny ¿ 2 x + ny=1,3 3 x+ ny=1,5 Ta có M = 9n hay M là Al 26 x+ My=19 , 3 ¿{{ ¿. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/8/2012.Ngày dạy:...................... Tiết PPCT: 3 CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI GV: Vũ Thị Luyến. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. Bài 1: SỰ ĐIỆN LI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức Biết được : Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. II.TRỌNG TÂM Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản) Viết phương trình điện li của một số chất. III.CHUẨN BỊ GV: - Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện - Tranh vẽ (hình 1.2 và hình 1.3 SGK ) IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ....................................................................................................................................... 2. Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: GV: Lắp hệ thống thí nghiệm như SGK và làm thí nghiệm biểu diễn, HS quan sát, nhận xét và rút ra kết luận. HS: Quan sát TN , nêu hiện tượng , nhận xét. NỘI DUNG I.HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI 1. Thí nghiệm. Kết quả TN: Khi nối các đầu dây dẫn điện với cùng một nguồn điện, ta chỉ thấy bóng đèn ở cốc đựng dung dịch NaCl bật sáng. Vậy dung dịch NaCl dẫn điện, còn nước cất và dung dịch sacarozơ không dẫn điện. Làm thí nghiệm tương tự, người ta thấy NaCl rắn, khan, NaOH rắn khan, các dung dịch C2H5OH, C3H5(OH)3 không dẫn điện. Hoạt động 2: NX: Các dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện. GV: Tại sao các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch điện? axit, bazơ và muối trong nước. Gợi ý: Cho HS nêu lại khái niệm về dòng điện , Do dung dịch các chất axit, bazơ, muối khi tan trong vì sao KL dẫn được điện ? nước phân li thành các ion. GV: nêu khái niệm về sự điện li , chất điện li Kết luận: - Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn được điện. - Sự điện li là quá trình điện li các chất thành ion. - Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion Hoạt động 3: được gọi là chất điện li. GV: Mô tả giới thiệu dụng cụ và hoá chất thí nghiệm. II.PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI Mời 1 học sinh thao tác thí nghiệm trên bàn 1. Thí nghiệm: GV, các học sinh khác quan sát, nhận xét và - Dung dịch HCl bóng đèn sáng rõ hơn so với dung giải thích. dịch CH3COOH. - Các chất khác nhau có khả năng điện li khác nhau. Hoạt động 4: GV: Thế nào là chất điện li mạnh? GV cung cấp : Chất điện li mạnh là: các axit GV: Vũ Thị Luyến. 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu. a.Chất điện li mạnh. Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Hà Huy Tập mạnh, các bazơ mạnh, hầu hết các muối tan. HS: Kể 1 số axit mạnh , bazơ mạnh.......... Giáo án Hóa học 11- Cơ bản tử hoà tan đều phân li ra ion. VD: Na2SO4 2Na+ + SO42NaOH Na+ + OHCác chất điện li mạnh : Hoạt động 5: Axit mạnh : HCl , HNO3 , HClO4 ,...... GV: - Thế nào là chất điện li yếu. Bazơ mạnh : NaOH , KOH ,.... - Chất điện li yếu khi viết pt điện li dùng và hầu hết các muối tan b. Chất điện li yếu. GV: Viết phương trình điện của một số chất Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một điện li yếu. phần số phân tử phân li ra ion. Hoạt động 6: Củng cố bài. VD: CH3COOH H+ + CH3COOSử dụng bài tập 1,4 ( SGK ) để củng cố bài học. Các chất điện li yếu: Axit yếu , bazơ yếu Bài tập về nhà: Bài 2,3, 5 SGK và các bài tập trong sách bài tập Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/8/2012.Ngày dạy:................................ Tiết PPCT: 4 Bài 2:AXIT,BAZƠ VÀ MUỐI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức Biết được : Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. GV: Vũ Thị Luyến. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản 2. Kĩ năng Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa. Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. II.TRỌNG TÂM Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li III.CHUẨN BỊ GV: - Dụng cụ: ống nghiệm. - Hoá chất: Dung dịch NaOH, muối ZnCl2 hoặc ZnSO4; các dung dịch: HCl, NH3; quỳ tím. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ................................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sự điện li ? Chất điện li mạnh ? Chất điện li yếu ? Viết phương trình điện li các chất sau : HF , BaCl2 , Al(NO3)3 , Ba(OH)2 ?. 3. Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: GV: Cho HS nhắc lại các khái niệm axit -bazơ đã được học ở lớp 9 HS: TL............ GV: Yêu cầu HS viết phương trình điện li của các axit : HCl , HNO3 , CH3COOH ... , các bazơ : NaOH , Ba(OH)2... HS: Tìm điểm chung , rồi rút ra khái niệm axit , bazơ. NỘI DUNG I.AXIT , BAZƠ 1. Định nghĩa. - Axit: là chất khi tan trong nước phân li ra cation H + VD: HCl H+ + Cl- Bazơ: là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH -. VD:. NaOH Na+ + OH-. 2. Axit nhiều nấc Hoạt động 2: - Axit một nấc: HCl, CH3COOH, HNO3... + GV: Yêu cầu học sinh nhận xét về số ion H - Axit nhiều nấc: H2S, H2CO3, H3PO4... phân li ra từ mỗi phân tử axit một nấc, nhiều nấc. VD: Axit phôtphoric là axit ba nấc HS: Viết pt phân li của axit H3PO4 H3PO4 H+ + H2PO4GV bổ sung: đối với các axit mạnh nhiều nấc và H2PO4- H+ + HPO42bazơ mạnh nhiều nấc chỉ có nấc thứ nhất phân li HPO42- H+ + PO43hoàn toàn. II. HIĐROXXIT LƯỠNG TÍNH Hoạt động 3: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa GV:- Làm thí nghiệm có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ Zn(OH)2 + 2H+ Zn2+ + 2H2O VD: Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH2Zn(OH)2 + 2OH ZnO2 + 2H2O Zn(OH)2 2H+ + ZnO22GV cung cấp : Một số hiđroxit lưỡngtính thường gặp là: Al(OH)3, Cr(OH)3 Hoạt động 4: GV:- Nghiên cứu SGK, hãy cho biết muối là gì? - Kể tên một số muối thường gặp. - Cho biết tính chất chủ yếu của muối. GV: Vũ Thị Luyến. III. MUỐI 1.Định nghĩa Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4 +) và anion gốc axit. VD: (NH4)2SO4 2NH4+ + SO42NaHCO3 Na+ + HCO3Phân loại muối:. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. GV:-T/c chủ yếu của muối là tính tan và tính điện li - Yêu cầu HS viết PT điện li của một số muối.. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản - Muối axit : gốc axit còn có khả năng phân li ra H+ VD: NaHSO3 , KH2PO4.... - Muối trung hòa : gốc axit còn không có khả năng phân li ra H+ VD: (NH4)2SO4 , KCl.... 2. Sự điện li của muối trong nước VD: K2SO4 2K+ + SO42NaCl . KCl Na+ + K+ + 2Cl-. Hoạt động 5: Củng cố. Dùng bài tập trong SGK để củng cố. Bài tập về nhà: bài 1,,2,3 SGK Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/8/2012.Ngày dạy:....................... Tiết PPCT: 5 Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC .pH.CHẤT CHỈ THỊ AXIT.BAZƠ A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức - Học sinh hiểu: + Sự điện li của nước + Tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này GV: Vũ Thị Luyến. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản + Khái niệm về pH và chất chỉ thị axit -bazơ 2.Kĩ năng: + Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H + và OH - trong dung dịch + Biết đánh giá độ axit, bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ H +, OH-, pH, pOH + Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch II.CHUẨN BỊ GV: + Dung dịch axit loãng (HCl hoặc H2SO4) + Dung dịch bazơ loãng (NaOH hoặc Ca (OH)2) + Phenolphtalein, giấy đo pH III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: .......................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về axit , bazơ , muối và hiđroxxit lưỡng tính theo Ảreniuyt? Viết phương trình điện li các chất sau : KHSO4 , MgBr2 , H2SO3 , KOH , Zn(OH)2. 3. Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1: I.NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI RẤT YẾU GV nêu: Bằng thực nghiệm người ta đã xác nhận 1. Sự điện li của nước rằng nước là chất điện rất yếu. Nước là chất điện li rất yếu: Viết pt điện li yếu của H2O H2O H+ + OH2. Tích số ion của nước +¿ Hoạt động 2: ¿ − H [OH ] GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức hằng số cân K= ¿ bằng của nước. ¿ HS: TL................... ¿ GV: Trình bày để HS hiểu được do độ điện li rất KH ❑2 O = K[H2O] = [H+][OH-] yếu nên nồng độ của nước trong biểu thức hằng Ở điều kiện thường ( 25oC) thì : KH ❑2 O = 10-14 số cân bằng được coi là không đổi [H+] = [OH-] = √ 10−14 = 10-7 mol/l GV: Nước là môi trường trung tính, nên môi Vậy: môi trường trung tính là môi trườngcó: trường trung tính là môi trườngcó: [H+] = [OH-] = 10-7 mol/l + -7 [H ] = [OH ] = 10 mol/l 3. Ý nghĩa tích số ion của nước Hoạt động 3: a. Môi trường axit GV: Tích số ion của nước là một hằng số đối với Là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7 M cả dung dịch loãng của các chất. Vì vậy nếu biết b. Môi trường kiềm Là môi trường trong đó [H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7 M nồng độ H + trong dung dịch sẽ biết được nồng Kết luận: độ OH - trong dung dịch đó và ngược lại. Môi trường axit: [H+] > 10-7M GV: Độ axit, độ kiềm của dung dịch được đánh Môi trường trung tính: [H+] = [OH-] = 10-7 mol/l giá bằng nồng độ H + ở 250C Môi trường kiềm: [H+] < 10-7 M. Hoạt động 4: GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết pH là gì, dung dịch axit, kiềm, trung tính có pH bằng bao nhiêu? Bổ sung: thang pH thường dùng có giá trị từ 0 đến 14. II. KHÁI NIỆM VỀ pH.CHẤT CHỈ THỊ AXIT,BAZƠ 1.Khái niệm về pH Nếu [H+] = 10-a M thì pH = a hay pH = -lg [H+] VD: dd HCl 0,001M có pH = 3 Môi trường axit: pH < 7 Môi trường trung tính: pH = 7. GV: Vũ Thị Luyến. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. GV: Để xác định môi trường của dung dịch người ta thường dùng chất chỉ thị như quỳ, phenolphtalein... GV bổ sung: - Chất chỉ thị là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị của pH - Chất chỉ thị axit -bazơ chỉ cho phép xác định được giá trị pH một cách gần đúng. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Môi trường kiềm; pH > 7 2. Chất chỉ thị axit -bazơ Chất chỉ thị axit -bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch Để xác định tương đối chính xác giá trị pH của dung dịch người ta dùng máy đo pH. Hoạt động 5: Củng cố bài Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6 Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 28/8/2012.Ngày dạy:..................................... Tiết PPCT: 6 Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức: Hiểu được: - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các đk: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí. GV: Vũ Thị Luyến. 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. II. TRỌNG TÂM - Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng - Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. III.CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm. Hoá chất: Các dd Na2SO4, Na2CO3, BaCl2, HCl IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: .................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Tích số ion của H2O là gì ? pH là gì ? theo pH thì chia ra những loại môi trường nào ? Tính pH của dung dịch hỗn hợp HCl 0,05M và H2SO4 0,025M ? 3. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: Vào bài GV: Đặt câu hỏi Thế nào là phản ứng trao đổi ? điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra ? cho VD? HS: TL.................................... GV cung cấp : Phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch các chất điện li được gọi là phản ứng trao đổi ion . Vậy điều kiện để xảy ra là gì?. NỘI DUNG. I.ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI.. 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa. VD1: Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl Giải thích: 2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl- BaSO4 + 2Na+ + 2ClHoạt động 2 PT ion rút gọn: Ba2+ + SO42- BaSO4 GV: Làm TN : Trộn dung dịch Na2SO4 với dung Chú ý: dịch BaCl2 Cách chuyển ptpt thành pt ion thu gọn HS: Quan sát , nêu hiện tượng và viết ptpứ xảy - Chuyển các chất dễ tan , điện li mạnh thành ion ra - Các chất khí , chất kết tủa , chất điện li yếu giữ GV: Hướng dẫn học sinh viết PT hoá học dưới nhuyên dạng phân tử dạng ion và rút gọn , lấy VD cho HS áp dụng HS: lên bảng viết pt ion theo yêu cầu ..................... VD2: 2AgNO3 + CaCl2 2AgCl + Ca(NO3)2 2Ag+ + 2NO3- + Ca2+ + 2Cl- 2AgCl + Ca2+ +2NO3Ag+ + Cl- AgCl Hoạt động 2: GV: Làm thí nghiệm : cho dd HCl vào dd Na2CO3 Yêu cầu HS viết PT dạng phân tử và dạng ion rút gọn của pứ ? GV: Vũ Thị Luyến. 2.Phản ứng tạo thành chất khí VD1: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 2Na+ + CO32- + 2H+ + 2Cl- 2Na+ + 2Cl- + CO2 + H2O. CO32- + 2H+ CO2 + H2O. 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Hà Huy Tập HS: Nêu hiện tượng , viết pứ ........................... Giáo án Hóa học 11- Cơ bản VD2: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + 2H+ + 2Cl- Ca2+ + 2Cl- + CO2 + H2O CaCO3 + 2H+ Ca2+ + CO2 + H2O. GV: Lấy thêm pứ để HS vận dụng , lưu ý các chất phản ứng không tan thì không phân li . Hoạt động 3: Củng cô Sử dụng bài tập SGK để củng cố bài. BTVN: 1,2,3,4,5.. Bài tập vận dụng: Viết PT dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng sau: a) FeSO4 + NaOH b) Na2S + HCl . Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... GV: Vũ Thị Luyến. 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Ngày soạn: 28/8/2012.Ngày dạy:........................ Tiết PPCT: 7 Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức: Hiểu được: - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các đk: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí. 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. II. TRỌNG TÂM - Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng - Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. III.CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm. Hoá chất: Các dd NaOH , HCl , phenolphtalein , CH3COONa IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ..................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình pứ ( dạng phân tử , ion đầy đủ , ion thu gọn ) cho các phản ứng sau: a) Fe2(SO4)3 + KOH c) Na2CO3 + BaCl2 b) FeS + HCl d) H2SO4 + Ba(NO3)2. 3. Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. Hoạt động 1 GV: Làm TN : Cho dung dịch NaOH pứ với dung dịch HCl HS: Quan sát , nêu hiện tượng và viết ptpứ xảy ra GV: Hướng dẫn học sinh viết PT hoá học dưới dạng ion và rút gọn , lấy VD cho HS áp dụng HS: lên bảng viết pt ion theo yêu cầu ...................... NỘI DUNG I.ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI. 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa. 2.Phản ứng tạo thành chất khí 3. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu a. Phản ứng tạo H2O VD1: NaOH + HCl NaCl + H2O Na+ + OH- + H+ + Cl- Na+ + Cl- + H2O OH- + 2H+ H2O VD2: Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + H2O Fe(OH)2 + 2H+ + 2Cl- Fe2+ + 2Cl- + H2O Fe(OH)2 + 2H+ Fe2+ + H2O b.Phản ứng tạo thành axit yếu. GV: Vũ Thị Luyến. 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Hoạt động 2: GV: Làm TN : Cho dd HCl vào dd CH3COONa Yêu cầu HS viết PT dạng phân tử và dạng ion rút gọn của pứ ? HS: Nêu hiện tượng , viết pứ .......................... Hoạt động 3: GV: Từ các điều kiện đã nêu ở trên , yêu cầu HS kết luận điều kiện để pứ trao đổi ion xảy ra HS: TL........................... Giáo án Hóa học 11- Cơ bản CH3COONa + HCl NaCl + CH3COOH + Na + CH3COO- + H+ + Cl- Na+ + Cl- + CH3COOH CH3OO- + H+ CH3COOH II. KẾT LUẬN (SGK) Bài tập vận dụng: Viết PT dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng sau: a) HNO3 + Ba(OH)2 b) NaF + HCl a) HCl + Al(OH)3. Hoạt động 3: Củng cô GV: Lấy thêm pứ để HS vận dụng BTVN: 6,7. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 31/8/2012.Ngày dạy:..................... Tiết PPCT: 8 Bài 6: BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH AXIT-BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: GV: Vũ Thị Luyến. 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Củng cố các kiến thức về axit - bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất. II.CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ thí nghiệm - Đĩa thuỷ tinh: 6 - Ống hút nhỏ giọt: 8 - Bộ giá thí nghiệm: 4 - Ống nghiệm: 12 - Thìa xúc hoá chất: 4 2. Hoá chất: - Dung dịch HCl 0,1M - Dung dịch Na2CO3 đặc - Giấy chỉ thị vạn năng - Dung dịch CaCl2 đặc - Dung dịch NH4Cl 0,1M - Dung dịch phenolphtalein - Dung dịch CH3COONa 0,1M - Dung dịch CuSO4 1M - Dung dịch NaOH 0,1M - Dung dịch NaOH đặc III.PHƯƠNG PHÁP Chia học sinh trong lớp thành các nhóm thực hành, mỗi nhóm khoảng 5 học sinh để tiến hành làm thí nghiệm. IV.TIỀN TRÌNH TIẾT THỰC HÀNH 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ..................................................................................................................................... 2. Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: Thí nghiệm 1 GV: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như SGK. và gợi ý để học sinh giải thích hiện tượng. HS: Làm TN............................ Hoạt động 2: Thí nghiệm 2 GV: - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như SGK. - Hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion rút gọn. - Gợi ý học sinh giải thích các hiện tượng xảy ra. HS: làm TN.................................. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết tường trình thí nghiệm.. GV: Vũ Thị Luyến. NỘI DUNG Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơ - Nhỏ dung dịch HCl 0, 1M lên mẫu giấy chỉ thị pH, so sánh với mẫu chuẩn được giá trị pH 1, môi trường axit mạnh. - Nhỏ dung dịch NH4Cl tương tự như trên xác định được giá trị pH 5, môi trường axit yếu. Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. a.Nhỏ dung dịch Na2CO3 đặc vào dung dịch CaCl2 đặc, xuất hiện kết tủa trắng CaCO3. Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl Ca2+ + CO32- CaCO3 b. Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới thu được bằng dung dịch HCl loãng, xuất hiện bọt khí CO2 trong dung dịch. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + 2H+ Ca2+ + CO2 + H2O c. Nhỏ vài giọt dung dịch phênolphtalêin vào dung dịch NaOH loãng, dung dịch có mầu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào, vừa nhỏ vừa lắc, dung dịch sẽ mất mầu. NaOH + HCl NaCl + H2O H+ + OH- H2O Học sinh viết tường trình thí nghiệm theo mẫu: 1.Tên học sinh............................Lớp....... 2. Tên bài thực hành: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.. 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản 3. Nội dung tường trình: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng quan sát được, giải thích, viết phương trình hoá học các thí nghiệm. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 31/8/2012.Ngày dạy:................................ Tiết PPCT: 9 Bài 5: LUYỆN TẬP AXIT-BAZƠ-MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Củng cố kiến thức: + Củng cố khái niệm axit, bazơ theo thuyết A -rê-ni-ut GV: Vũ Thị Luyến. 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản + Củng cố các khái niệm về chất lưỡng tính, muối. + Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch các chất điện li + ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ, tích số ion của nước 2. Rèn luyện kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng tính pH của dung dịch axit, bazơ. + Sử dụng chất chỉ thị axit -bazơ để xác định môi trường của dung dịch các chất. + Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học dưới dạng ion đầy đủ và rút gọn. II.CHUẨN BỊ + GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi củng cố lí thuyết. + HS chuẩn bị các bài tập trang 21 SGK III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ............................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi luyện tập. 3. Nội dung. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. NỘI DUNG. I.CỦNG CỐ LÍ THUYẾT 1.Axit khi tan trong nước phân li ra cation H + (theo thuyết A -rê-ni-ut Bazơ khi tan trong nước phân li ra anion OH 2. Chất lưỡng tính vừa có thể thể hiện tính axit, vừa có thể thể hiện tính bazơ. 3. Hâu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoạc cation NHh +) và anion gốc axit. - Tích số ion của nước là gì? ý nghĩa tích số ion 3. Tích số ion của nước là K H ❑2 O = [H+][OH-] = của nước. 10-14. Một cách gần đúng có thể coi giá trị của tích số - Môi trường của dung dịch được đánh giá dựa này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất vào nồng độ H + và pH như thế nào? khác nhau. 4. Giá trị H + và pH đặc trưng cho các môi trường: - Chất chỉ thị nào thường được dùng để xác định Môi trường trung tính: pH = 7 môi trường của dung dịch. Màu của chúng thay Môi trường axit : pH < 7 đổi thế nào? Môi trường kiềm : pH > 7 5. Màu của quỳ tím , phenolphtalein và chất chỉ thị vạn năng trong dung dịch ở các giá tri pH khác nhau - Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong 6. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện dung dịch chất điện li là gì? cho ví dụ tương ứng. li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau: a. Tạo thành chất kết tủa. b. Tạo thành chất điện li yếu. c. Tạo thành chất khí. - Phương trình ion rút gọn có ý nghĩa gì? Nêu 7. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản cách viết phương trình ion rút gọn. ứng trong dung dịch các chất điện li. Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS thảo luận để khắc sâu các kiến thức cần nhớ dưới đây: - Quan niệm về axit theo A -rê-ni-ut? Cho ví dụ. - Quan niệm về bazơ theo A -rê-ni-ut - Chất lưỡng tính là gì? cho ví dụ. - Muối là gì? cho ví dụ.. Hoạt dộng 2: GV lựa chọn các bài tập phù hợp để rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết đã học.. Trong phương trình ion rút gọn của phản ứng, người ta lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử. II. BÀI TẬP HS: làm các BT trong SGK. GV: Vũ Thị Luyến. 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản 1. Phương trình điện li MgSO4 Mg2+ + SO42HClO3 H+ + ClO3H2S H+ + HSHS- H+ + S2Bài 4: a.Không xảy ra b. Pb2+ + H2S PbS + 2H+ c. Pb(OH)2 + 2OH- PbO22- + 2H2O d. SO32- + H2O HSO3- + OHe. Cu2+ + H2O Cu(OH)+ + H+ g. HCO3- + OH- CO32- + H2O h. SO32- + 2H+ H2O + SO2 i. HCO3- + H+ H2O + CO2 Bài 7: a.Cr2(SO4)3 + 6NaOH 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4 Cr3+ + 3OH- Cr(OH)3 b. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl Al3+ + 3OH- Al(OH)3 c. Ni(NO3)2 + 2KOH Ni(OH)2 + 2KNO3 Ni2+ + 2OH- Ni(OH)2. Bài tập về nhà: Bài 2, 3, 5, 6SGK và các bài trong sách bài tập.. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 6/9/2012 Tiết PPCT: 10 KIỂM TRA 1 TIẾT Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức. Nhận biết TN. GV: Vũ Thị Luyến. TL. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng TN. TL. Vận dụng ở mức cao hơn TN. Cộng. TL. 1.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Hà Huy Tập 1. Chất điện li mạnh, chất 2 điện li yếu, độ điện li 0,5.2đ 2. Sự điện li của nước, pH của dung dịch 3. Axit, bazơ, muối 1 0,5đ 4. Phản ứng trao đổi ion 2 trong dung dịch 0,5.2đ 5. Tổng hợp kiến thức. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản 2 1 0,5đ. 1 0,5đ. 2 1 1,5đ. 1 0,5đ 1 0,5đ 3 1,5đ. 1 1,0đ. 1 0,5đ. 1 1,0đ. 3 5. 1 1,5đ 2 3,0đ. 2. Tổng số câu 5 1 2 1 14 Tổng số điểm 2,5đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 10,0đ A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng 1. Phản ứng nào sau đây H2O đóng vai trò là 1 axít ? A. Na + H2O NaOH + 1/2 H2. B. HCl + H2O H3O+ + Cl–. C. NH3 + H2O NH4+ + Cl–. D. CuSO4 + 5H2O CuSO4. 5H2O. 2. Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với dd HCl, vừa tác dụng với dd NaOH. A. Mg(OH)2, ZnO, Al(OH)3. B. Cr(OH)3, NaHCO3, Al2O3. C. CO2, Zn(OH)2, NaHCO3. D. Sn(OH)2, K2SO4, ZnO. 3. Có 10 lít dd axit HCl có pH = 2, cần cho thêm bao nhiêu lít H2O để được dd có pH = 3 ? A. 9 lít. B. 100 lít. C. 90 lít. D. 10 lít. 2+ – 4. Phương trình ion Fe + 2OH Fe (OH)2 ứng với phương trình phân tử nào. A. FeSO4 + Cu(OH)2 B. Fe + NaOH C. FeCl2 + KOH D. FeCO3 + Ba(OH)2 5. Trộn 500ml dd HCl pH = 1 với 500 ml dd HCl pH = 3 thu được dung dịch có pH = ? A » 1,3. B. = 2. C. » 0,5. D. 8 3+ 2+ – 6. Dung dịch A chứa 0,3 mol Al , 0,2 mol Fe , 0,1 mol Cl và x mol SO42–. Giá trị x bằng A. 0,4 B. 0,6 C. 0,5 D. x> 0 đều đúng 7. Có mấy chất điện li mạnh trong số : HCl, H2O, Ca3(PO4)2, NaOH, Al(OH)3, H3PO4 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 8. Có mấy chất (hay dung dịch) tác dụng được với NaOH? H2SO4, CuSO4, NaHCO3, K2CO3, Zn(OH)2, SO3, HF, BaCl2. A. 4 B. 5 C. 7 D. 6 9. Có mấy muối bị thuỷ phân trong dd : Na2S, NH4Cl, CH3COONa, KCl, AlCl3 ? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 2– 10. Để kết tủa hết ion SO4 trong 200 ml dd gồm HCl 0,1M, H 2SO4 0,2M cần 1800 ml dd Ba(OH) 2. pH của dd sau phản ứng bằng. A. 1. B. 2. C. 12. D. 13. B. Phần tự luận (6 điểm) 11. ( 1,5 điểm) Có 4 dd mất nhãn, nêu cách nhận biết, viết đầy đủ các phương trình hoá học : Na 2CO3, NaOH, Ba(OH)2, NaCl. 12. ( 1,5 điểm) Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn khi cho dd HCl dư, dd NaOH dư lần lượt tác dụng với dd Ca(HCO3)2. Nhận xét về vai trò của ion HCO3– trong các phản ứng trên. 13. (1,0 điểm). Cho 200 ml dung dịch A chứa hốn hợp 2 axit HCl 0,4 M và HNO 3 0,6M. Để làm kết tủa hết ion Cl– trong A cần cho vào bao nhiêu ml dd AgNO3 0,5M? 14. (1,0 điểm). Cho 200 ml dung dịch A ở câu 13 vào 800 ml dd Ba(OH)2 0,125M. Tính pH của dd sau phản ứng. (Cho H = 1 ; Cl = 35,5 ; N =14 ; O =16 ; Ag = 108) ĐÁP ÁN A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm) 1 2 3 4 5 6 C B C C B C GV: Vũ Thị Luyến. 7 A. 8 D. 9 B. 10 B. 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Hà Huy Tập B. Phần tự luận (6,0 điểm) 11. (1,5 điểm) Na2CO3 NaOH Ba(OH)2 dd HCl có bọt khí dd Na2CO3 có kết tủa dd MgCl2 có kết tủa PTHH : Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2+ H2O Na2CO3 + Ba(OH)2 2NaOH + BaCO3 MgCl2 + 2NaOH 2NaCl + Mg(OH)2 12. (1,5 điểm) PTHH : Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + CO2+ H2O HCO3 + H+ CO + H O ; HCO3 là bazơ. 2. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản NaCl. 2. Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. HCO3 + OH– + Ca2+ CaCO + H O ; HCO3 là axit. 3. 2. 13. (1,0 điểm) Số mol H+ = 0,2. (0,4 + 0,6) = 0,2 (mol) Số mol Cl– = 0,08 (mol) Số mol NO3– = 0,12 (mol) PTHH : Ag+ + Cl– AgCl Số mol AgNO3 = số mol Cl– = 0,08 mol => Vdd AgNO3 = 0,08/ 0,5 = 0,16 (lít) hay 160 ml 14. (1,0 điểm) Số mol OH– = 2. 0,8. 0,125 = 0,2 (mol) PTHH : H+ + OH– H2O 0,2 0,2 Dung dịch sau pư có môi trường trung tính nên pH = 7.. Ngày soạn: 8/ 9 / 2012 CHƯƠNG II: NITƠ-PHÔTPHO Tiết PPCT: 11 Bài 7: NITƠ A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Biết được: - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; GV: Vũ Thị Luyến 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngµy so¹n: / / TiÕt thø: theo PPCT Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Hiểu được: - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. - Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). 2.Kĩ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học. - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí. II. TRỌNG TÂM: - Cấu tạo của phân tử nitơ - Tính oxi hoá và tính khử của nitơ III. CHUẨN BỊ GV:- chuẩn bị các hoá chất: NH4NO2, NH4Cl, NaNO2 - Đèn cồn. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ............................................................................................................................................ 2. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: GV: nêu câu hỏi - Viết cấu hình e, xác định vị trí N trong BTH? - Hãy mô tả liên kết trong phân tử nitơ - Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau như thế nào. HS: TL.................................. GV: Bổ sung Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS bằng hiểu biết và n/c SGK cho biết Màu sắc, mùi vị của khí nitơ? Có duy trì sự sống không? Có độc không? HS: TL................................ GV: Gợi ý N2 có trong không khí ( » 80%Vkk). Hoạt động 3: GV: Yêu cầu HS hãy giải thích vì sao ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoá học. HS: Do liên kết 3 rất bền GV: Hỏi HS - Số oxi hoá của nitơ bằng bao nhiêu? Từ đó dự đoán tính chất hóa học của Nitơ ? HS: N2 vừa có tính khử vừa có tính OXH. GV: Vũ Thị Luyến. NỘI DUNG I.VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH E NGUYÊN TỬ Nguyên tử N có cấu hình electron: 1s22s22p3 ở chu kì 2 , nhóm VA CTPT: N2 CTCT: N N II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Khí nitơ ít tan trong nước - Hoá lỏng, hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp - Không duy trì sự cháy. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoá học. - Còn ở nhiệt độ cao, đặc biệt khi có xúc tác nitơ trở nên hoạt động. - Tuỳ thuộc vào sự thay đổi số oxi hoá, nitơ có thể thể hiện tính khử hay tính oxi hoá. 1. Tính oxi hoá: a. Tác dụng với hiđro: Δ H = -92 KJ N20 + 3H2 2NH3 b. Tác dụng với kim loại: 6Li + N2 2Li3N (ở nhiệt độ thường) - Ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều KL 3Mg + N2 Mg3N2. 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THPT Hà Huy Tập HS: Cho biết vai trò của nitơ trong các phản ứng sau? GV: Kết luận - Nitơ thể hiên tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. - Nitơ thể hiên tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn. Hoạt động 4: GV: Yêu cầu HS n/c SGK cho biết - Trong tự nhiên nitơ có ở đâu và dạng tồn tại của nó là gì. - Người ta điều chế nitơ bằng cách nào. HS: TL.............................. Hoạt động 5: GV: Hỏi HS Nitơ có ứng dụng gì? HS: Đọc SGK trả lời. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản 2. Tính khử: Tác dụng với oxi: N2 + O2 2NO 2NO + O2 2NO2. Δ H = +180 KJ. IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ 1.Trạng thái thiên nhiên. - Nitơ ở dạng tự do chiếm 4/5 thể tích không khí. N - Nitơ có 2 đồng vị : 147 N ( 99,63%) và 157 - Nitơ ở dạng hợp chất có trong thành phần protêin của động vật và thực vật. 2. Điều chế: a. Trong công nghiệp ( SGK ) b. Trong phòng thí nghiệm: NH4NO2 ⃗ t 0 N2 + 2H2O Hoặc: NH4Cl + NaNO2 N2 + NaCl + 2H2O V. ỨNG DỤNG: ( SGK ). Hoạt động 6: Củng cố bài. N2 vừa có tính khử vừa có tính OXH , ở nhiệt độ thường N2 hoạt động hóa học kém Bài tập về nhà: Bài 1,2,3, 4, 5 trang 31 SGK. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 10 /9/2012 Tiết PPCT: 12 Bài 8: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi) Hiểu được: - Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). 2.Kĩ năng - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của NH3 GV: Vũ Thị Luyến. 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. - Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng II. TRỌNG TÂM - Cấu tạo phân tử amoniac - Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử. - Phân biệt được amoniac với một số khí khác bằng phương pháp hoá học. III. CHUẨN BỊ GV:- Dụng cụ và hoá chất phát hiện tính tan của NH3. - Tranh: Sơ đồ tổng hợp amoniăc trong công nghiệp - Các dd: CuSO4, HCl, AlCl3, NH3 IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: .......................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết cấu hình e , nêu tính chất hóa học của nitơ ?. 3. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: GV: Hướng dẫn HS viết công thức electron và CTCT của amoniăc. HS: Lên bảng viết CTe , CTCT.......................... GV: Trong phân tử amoniăc, nguyên tử nitơ liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hoá trị có cực. Amoniắc là phân tử phân cực. Hoạt động 2: GV: Làm thí nghiệm trong SGK. HS : Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận , nêu ra 1 số t/c vật lí của NH3? Hoạt động 3: GV: Dung dịch amoniắc có biểu hiện tính chất của một kiềm yếu như thế nào? HS Trả lời : Tác dụng với nước , với axit , với dd muối GV: Làm thí nghiệm : - ddNH3 + HCl đ - dd AlCl3 + ddNH3 HS: Quan sát hiện tượng , giải thích và viết pứ. Hoạt động 4: GV: Bổ sung thêm GV: Vũ Thị Luyến. NỘI DUNG A. AMONIAC I. CẤU TẠO PHÂN TỬ Công thức electron: H:N:H H Công thức cấu tạo: H - N- H H Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp đáy là tam giác đỉnh là 3 ng tử H , N ở đỉnh chóp và còn 1 cặp e hóa trị chưa liên kết II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Amoniắc là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí ( d/kk = 0,59 ). - Khí amoniắc tan rất nhiều trong nước, tạo thành dung dịch có tính kiềm yếu. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1.Tính bazơ yếu: a. Tác dụng với nước: Khi tan trong nước, một phần nhỏ các phân tử amoniắc tác dụng với nước. NH3 + H2O NH4+ + OHở 250C thì: Kb = 1,8.10-5. amoniắc là một bazơ yếu, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. b. Tác dụng với axit: NH3 (k) + HCl (k) NH4Cl (r) c. Tác dụng với dung dịch muối. Al3+ + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4+. 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Dung dịch NH3 có khả năng hoà tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại ( như Cu, Ag , Zn) tạo thành các dd phức chất. Hoạt động 5: GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của amoniắc dựa vào khả năng thay đổi số oxi hoá của nitơ trong NH3. HS: trong NH3 thì số OXH của N là -3 ( thấp nhất của N) nên NH3 còn có tính khử mạnh GV: Hướng dẫn HS viết các PTHH.. Hoạt động 6: Củng cố bài - Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử. Bài tập về nhà: Bài 1, 3, 5, 8 SGK và các bài trong sách bài tập.. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản 2. Khả năng tạo phức: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2 (xanh thẫm x) 3. Tính khử: a. Tác dụng với oxi: 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O b. Tác dụng với clo: Dẫn khí NH3 vào bình chứa khí clo, NH3 tự bốc cháy tạo ra ngọn lửa có khói trắng. 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl HCl + NH3 NH4Cl (r) c. Tác dụng với oxit kim loại: Khi đun nóng, NH3 có thể khử một số oxit kim loại thành kim loại. 2NH3 + 3CuO ⃗ t o 3Cu + N2 + 3H2O. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .... Ngày soạn: 15 / 9 / 2012 Tiết PPCT: 13 Bài 11: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức Biết được: - Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni , điều chế và ứng dụng của NH3 - Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni. - Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học. - Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. GV: Vũ Thị Luyến 2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản II. TRỌNG TÂM - Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân. - Phân biệt được amoniac với 1số khí khác, muối amoni với 1 số muối khác bằng PP hoá học. III. CHUẨN BỊ GV : Các dd: NH4Cl, Ca(OH)2. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: .......................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của NH3? Lấy các phản ứng minh họa ? 3. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS trình bày tài liệu sưu tầm về ứng dụng của NH3. Hoạt động 2: HS: nghiên cứu SGK và tìm trong thực tế cho biết: Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp amoniắc được điều chế như thế nào? GV dùng sơ đồ thiết bị tổng hợp amoniắc để giải thích quá trình vận chuyển của nguyên liệu và sản phẩm trong thiết bị tổng hợp NH3 chú ý chu trình kín.. NỘI DUNG A. AMONIAC IV. ứng dụng: SGK V. Điều chế: 1. Trong phòng thí nghiệm: Được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với chất kiềm khi đun nóng nhẹ. 2NH4Cl+ Ca(OH)2 ⃗ t o 2NH3 + CaCl2 + 2H2O Muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniắc, người ta thường đun nóng dd amoniắc đậm đặc. 2. Trong công nghiệp: Amoniắc được tổng hợp từ khí nitơ và khí hiđro theo phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k) H = -92KJ Điều kiện tối ưu để sản xuất amoniắc trong công nhiệp là: áp suất: 200 - 300 atm Nhiệt độ: 450 - 5000C Chất xúc tác: Fe, Al2O3, K2O. B. MUỐI AMONI Hoạt động 3: I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ GV: Cho HS quan sát tinh thể muối amoniclorua. Là tinh thể ion không màu, tan dễ dàng trong nước, Dùng quỳ tím để thử môi trường của dd NH4Cl. điện li hoàn toàn. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Hoạt động 4: GV làm TN. (NH4)2SO4 + NaOH HS quan sát hiện tượng, nhận xét và viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion rút gọn.. GV: Làm thí nghiệm nhiệt phân muối NH4Cl HS: quan sát hiện tượng và giải thích................... GV: Lấy thêm một số ví dụ khác về sự phân huỷ của muối amoni., Yêu cầu HS rút ra quy luật nhiệt phân 1 số muối amoni HS: GV: Vũ Thị Luyến. 1.Tác dụng với dung dịch kiềm: (NH4)2SO4 + 2NaOH ⃗ t o 2NH3 + Na2SO4 + 2H2O NH4+ + OH- NH3 + H2O 2. Phản ứng nhiệt phân: Khi đun nóng, các muối amoni dễ bị nhiệt phân huỷ, tạo ra các sản phẩm khác nhau. Sản phẩm của sự phân huỷ được quyết định chủ yếu của bản chất axit tạo nên muối. - Muối amoni có gốc axit không có tính OXH NH4Cl (r) ⃗ t o NH3 (k) + HCl (k) (NH4)2CO3 ⃗ t o NH3 + NH4HCO3 o NH4HCO3 ⃗ t NH3 + CO2 + H2O - Muối amoni có gốc axit có tính OXH. 2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Hoạt động 5: Củng cố bài - Muối amoni dễ dàng tham gia phản ứng trao đổi ion. - Muối amoni dễ dàng bị nhiệt phân huỷ. Tuỳ thuộc vào axit tạo thành muối có tính oxi hoá hay không mà sản phẩm phân huỷ có thể là NH3 hay các sản phẩm khác: N2, N2O ... Bài tập về nhà: Bài 2, 4,6, 7 SGK và các bài trong sách bài tập.. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản NH4NO2 ⃗ t o N2 + 2H2O o NH4NO3 ⃗ t N2O + H2O Phản ứng trên được dùng để điều chế N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 20 / 9 / 2012 Tiết PPCT: 14 Bài 9: AXIT NITƠRIC VÀ MUỐI NITƠRAT I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Biết được: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan) Hiểu được : - HNO3 là một trong những axit mạnh nhất. - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. 2.Kĩ năng - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3. - Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng. - Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. II.TRỌNG TÂM: - HNO3 có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh và là chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa hầu hết các kim GV: Vũ Thị Luyến 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. - Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. III. CHUẨN BỊ GV: Axit HNO3 đặc và loãng , Cu; S; ống nghiệm, đèn cồn... HS: Ôn lại phương pháp cân bằng PT của phản ứng oxi hoá - khử. IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ..................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của muối Amoni ? Lấy các phản ứng minh họa ?. 3. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: GV: cho HS viết CTPT và CTCT, xác định số oxi hoá của nitơ.. NỘI DUNG A. AXIT NITƠRIC I. Câu tạo phân tử: O H. CTCT:. Hoạt động 2: GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd HNO3 đặc, phát hiện tính chất vật lí của axit HNO3.. Hoạt động 3: GV yêu cầu HS lấy thí dụ về tính axit của axit nitric, Viết phương trình hoá học.. Hoạt động 4: GV nêu vấn đề: - Tại sao axit nitric có tính oxi hoá? - Tính oxi hoá của axit nitric được biểu hiện như thế nào?. GV làm thí nghiệm HS nhận xét màu sắc khí thoát ra và viết PT hoá học. GV xác nhận: Như vậy sản phẩm oxi hoá của axit HNO3 rất phong phú có thể là: NH4NO3, N2, N2O, NO, NO2. GV làm thí nghiệm, học sinh nhận xét.. GV: Vũ Thị Luyến. O. N O. Nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5, và có hoá trị là 4. II. Tính chất vật lí: - Axit HNO3 là chất lỏng không màu, bốc khói trong không khí ẩm. - Axit HNO3 dễ bị nhiệt hoặc Ánh sáng phân huỷ. - Axit HNO3 tan vô hạn trong nước. III. Tính chất hoá học: 1.Tính axit. - Làm quỳ tím hoá đỏ. - Tác dụng với bazơ. - Tác dụng với oxit bazơ. - Tác dụng với một số muối. VD: CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O Cu(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O 2. Tính oxi hoá: a. Với kim loại: Axit HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag... trừ Au, Pt. Khi đó kim loại bị oxi hoá đến mức oxi hoá cao nhất và tạo ra muối nitrat. Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu HNO3 đặc bị khử đến NO2 còn HNO3 loãng bị khử đến NO. VD: Cu + 4HNO3(đặc) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3Cu + 8HNO3(loãng) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Khi tác dụng với kim loại có tính khử mạnh HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3. VD: 8Al + 30HNO3(l) 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O LƯU Ý:. 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THPT Hà Huy Tập GV kết luận: axit nitric không những tác dụng với kim loại mà còn phản ứng được với cả một số phi kim.. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Al, Fe bị thụ động hoá trong dd HNO3 đặc nguội.. b. Với phi kim: Khi đun nóng, axut nitric đặc có thể oxi hoá được nhiều GV làm thí nghiệm, học sinh nhận xét. phi kim như C, S, P... VD: Hoạt động 5: Củng cố S + 6HNO3 (đ) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O GV: Axit nitric có đầy đủ tính chất của một axit c. Với hợp chất: mạnh, axit nitric là chất oxi hoá mạnh khả năng Khi đun nóng, axit nitric có thể oxi hoá được nhiều hợp oxi hoá phụ thuộc vào nồng độ của axit và độ chất như H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II)... hoạt động của chất phản ứng với axit và nhiệt độ. VD: 3H2S + 2HNO3(l) 3S + 2NO + 4H2O Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24 / 9 / 2012 Tiết PPCT: 15 Bài 12: AXIT NITƠRIC VÀ MUỐI NITƠRAT I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Biết được: - Ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). - Phản ứng đặc trưng của ion NO3- với Cu trong môi trường axit. - Cách nhận biết ion NO3 – bằng phương pháp hóa học. Chu trình của nitơ trong tự nhiên. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat. - Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng . II.TRỌNG TÂM - Muối nitrat đều dẽ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2.. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục GV: Vũ Thị Luyến. 2.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ....................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày tính chất hóa học của HNO3 ? - Viết ptpư khi cho HNO3 loãng tác dụng với MgO , Al(OH)3 , Fe , K2CO3 , FeO ?Cho biết vai trò của HNO3. 3. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: HS dựa vào SGK và tìm trong thực tế những ứng dụng của axit nitric. Hoạt động 2: GV: Cho HS tìm hiểu SGK. GV nhận xét ý kiến của học sinh. HS dựa vào SGK cho biết phương pháp sản xuất axit HNO3 có mấy giai đoạn. GV nhận xét ý kiến của học sinh. Hoạt động 3: HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm của muối nitrat. GV: ion NO3- không có màu.. NỘI DUNG A. AXIT NITƠRIC IV. Ứng dụng: SGK - SX phân đạm, thuốc nổ TNT... V. Điều chế: 1. Trong phòng thí nghiệm: NaNO3(r) + H2SO4(đ) HNO3 + NaHSO4 2. Trong công nghiệp: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 2NO + O2 2NO2 4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3 B. MUỐI NITƠRAT I. Tính chất của muối nitrat 1. Tính chất vật lí - Tất cả các muối nitrat đều tan. - Đó là những chất điện li mạnh. - PT điện li: NH4NO3 NH4+ + NO3KNO3 K+ + NO32. Tính chất hoá học:. GV làm thí nghiệm, học sinh quan sát hiện tượng Các muối nitrat kém bền nhiệt, chúng bị phân huỷ khi và giải thích. đun nóng GV nhận xét: Muối nitrat kém bền nhiệt, sản VD: phẩm phân huỷ tuỳ thuộc vào bản chất của cation 2KNO3 2KNO2 + O2 kim loại tạo muối. 2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2 Khi đun nóng, muối nitrat là chất oxi hoá mạnh. 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2 NX: *. Muối nitrát của các kim loại hoạt động: Bị phân hủy thành muối nitrit + khí O2 *. Muối nitrát của các kim loại từ Mg Cu : Bị phân hủy thành oxit kim loại + NO2 + O2 *. Muối của những kim loại kém hoạt động: Bị phân hủy thành kim loại + NO2 + O2 Hoạt động 4: GV cho HS nghiên cứu SGK và tìm hiểu trong thực tế cho biêts muối nitrat có những ứng dụng gì?. II. Ứng dụng của muối nitrat. - Chủ yếu được dùng làm phân bón hoá học. - Dùng để đ/c thuốc nổ đen: 75% KNO3, 10% S và 15% C.. Hoạt động 5: Củng cố bài. GV sử dụng bài tập 2( SGK ) để củng cố bài. Bài tập về nhà: SGK trang 45. GV: Vũ Thị Luyến. 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. Rút kinh nghiệm :. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ngày soạn: 28 /9 / 2012 Tiết PPCT: 16 Bài 10: PHÔTPHO I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Biết được: - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho. - Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc tính), ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong công nghiệp . Hiểu được: - Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2). 2.Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .., rút ra được nhận xét về tính chất của photpho. - Viết được PTHH minh hoạ. - Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế II.TRỌNG TÂM - So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về cấu trúc phân tử, một số tính chất vật lí. - Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2). III.CHUẨN BỊ: GV: Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá sắt, đèn cồn. Hoá chất: phốtpho đỏ, phốtpho trắng. IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY GV: Vũ Thị Luyến 3.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ....................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ +NH 3 ? NH3 NO NO2 HNO3 Fe(NO3)3 ⃗ to A ⃗. 3. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS viết cấu hình e , từ đó xác định vị trí của P ( Z=15) trong BTH Hoạt động 2 HS: Quan sát photpho đỏ và photpho trắng - Photpho có mấy dạng thù hình? - Sự khác nhau về tính chất vật lí của các dạng thù hình là gì? GV kết luận: - Photpho có 2 dạng thù hình chính là photpho trắng và photpho đỏ. - Hai dạng thù hình này có thể chuyển hoá cho nhau.. Hoạt động 3: GV yêu cầu HS: - Dựa vào số oxi hoá có thể có của photpho dự đoán khả năng phản ứng hoá học của photpho. HS: Các số OXH của P: -3,+3,+5 GV: Yêu cầu HS giải thích tại sao ở điều kiện thường photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ? HS: Do N2 có liên kết 3 bền , còn các ngtử P chỉ có liên kết đơn GV:Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với một số phi kim và các hợp chất có tính oxi hoá.. NỘI DUNG I.VỊ TRÍ,CẤU HÌNH E NGUYÊN TỬ P(Z=15) : 1s22s22p63s23p3 Thuộc chu kỳ 3 , nhóm VA II.TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1. Photpho trắng: - Có cấu trúc mạng tinh thể phân tủe. - Gồm nhiều phân tử P4 hình tứ diện liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu. - Photpho trắng không tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ. - Photpho trắng bốc cháy trong kk ở nhiệt độ trên 400C. 2. Photpho đỏ: - Có cấu trúc polime, khó nóng chảy khó bay hơi hơn photpho trắng. - Photpho đỏ không tan trong các dung môi huẽu cơ thường, bốc cháy trong kk ở nhiệt độ trên 2500C. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1.Tính oxi hoá: Thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với một số kim loại hoạt động. VD: 2P + 3Ca ⃗ t o Ca3P2 2. Tính khử: Thể hiện tính khử khi tác dụng với một số phi kim hoạt động. a.Tác dụng với oxi: - Thiếu oxi: 4P + 3O2 2P2O3 - Dư oxi: 4P + 5O2 2P2O5 b. Tác dụng với clo: - Thiếu clo: 2P + 3Cl2 2PCl3 - Dư clo: 2P + 5Cl2 2PCl5 c. Tác dụng với hợp chất: Photpho tác dụng dễ dàng với các hợp chất có tính oxi hoá mạnh như HNO3 đặc, KclO3, KNO3, K2Cr2O7... VD: 6P + 5KClO3 ⃗ t o 3P2O5 + 5KCl. IV. Ứng dụng: SGK. Hoạt động 4: HS: Dựa vào SGK và tìm trong thực tế những ứng dụng của photpho. GV: Tóm tắt các ý kiến của học sinh. GV: Vũ Thị Luyến. IV. Trạng thái thiên nhiên và điều chế: 1.Trong tự nhiên không gặp photpho ở trạng thái tự do.. 3.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Hoạt động 5: -HS nghiên cứu SGK. - GV: dẫn dắt, gợi ý giúp HS trả lời các câu hỏi, cần cho HS thấy rõ tầm quan trọng của photpho đối với sinh vật và con người.. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Hai khoáng vật chính của photpho là aptit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2 2. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện: Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C ⃗ t o 3CaSiO3 + 2P + 5CO. Hoạt động 6: Củng cố bài. GV dựa vào nội dung bài tập 1, 2 SGK để củng cố kiến thức. BTVN: Bài 3, 4, 5, 6 SGKvà các bài trong SBT Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 2 / 10 / 2012 Tiết PPCT: 17 Bài 11: AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H 3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dd muối khác), ứng dụng. Hiểu được H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc. 2.Kĩ năng: - Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat. - Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp. II. TRỌNG TÂM - Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H 3PO4 : tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng. - Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat. III.CHUẨN BỊ Hoá chất: H2SO4 đặc, dd AgNO3, dd Na3PO4, dd KNO3. Dụng cụ: ống nghiệm IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ...................................................................................................................................... GV: Vũ Thị Luyến. 3.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THPT Hà Huy Tập 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu tính chất hóa học của P ? Làm BT số 2 ( Trang 49). Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. 3. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: GV yêu cầu HS: Viết CTCT của Axit photphoric, bản chất của liên kết, số oxi hoá của photpho.. NỘI DUNG A.AXIT PHOTPHORIC I. Cấu tạo phân tử: H. O. H. O. H. O. P. O. Photpho có số oxi hoá cao nhất là +5 Hoạt động 2: GV cho HS quan sát lọ đụng axit photphoric và cho nhận xét. Hoạt động 3: GV yêu cầu HS: - Viết PT điện li của Axit photphoric, trong dd tồn tại các loại ion gì ? - Cho HS gọi tên các sản phẩm điện li của Axit photphoric.. GV yêu cầu HS viết PT hoá học của Axit photphoric với NaOH? GV: Tùy vào tỉ lệ mol giữa NaOH và H3PO4 mà tạo ra muối .. II. Tính chất vật lí: Axit photphoric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào là do sự tạo thành liên kết hiđro giữa các phân tử H3PO4 với các phân tử nước. III. Tính chất hoá học: 1.Tính axit: Axit photphoric là axit ba lần axit, có độ mạnh trung bình. Nấc 1: H3PO4 H+ + H2PO4Nấc 2: H2PO4- H+ + HPO42Nấc 3: HPO42- H+ + PO43Dung dịch H3PO4 làm đổi màu quỳ tímthành đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại... VD: H3PO4 + NaOH NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3NaOH Na3PO4 + 3H2O nNaOH Đặt T = nH 3 PO 4 - Nếu T 1 tạo muối H2PO4- Nếu 1 < T < 2 tạo 2 muối H2PO4- và HPO42- Nếu 2 < T < 3 tạo 2 muối HPO42- và PO43- Nếu T 3 tạo muối PO43-. 2. Tính oxi hoá - khử: GV: Do trạng thái số oxi hoá +5 của photpho khá Axit photphoric khó bị khử, không có tính oxi hoá như axit nitric. bền, không dễ gì bị thay đổi trong các phản ứng hoá học. IV. Điều chế và ứng dụng: 1.Điều chế Trong công nghiệp: Hoạt động 4: - Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 3CaSO4 + 2H3PO4 GV cho HS đọc SGK để tìm hiểu axit H3PO4 - 4P + 5O2 2P2O5 được điều chế trong CN như thế nào và có ứng P2O5 + 3H2O 2H3PO4 dụng gì. 2. Ứng dụng : SGK. Hoạt động 5: GV: Vũ Thị Luyến. B. MUỐI PHOTPHAT Có 3 loại muối : H2PO4- , HPO42- và PO431. Tính tan. 2. Nhận biết ion photphat. 3.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THPT Hà Huy Tập GV cho HS dựa vào SGK để cho biết đặc điểm và tính chất của muối photphat: tính tan GV làm thí nghiệm.. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Dùng thuốc thử là dd AgNO3 thì tạo thành kết tủa màu vàng. 3Ag+ + PO43- Ag3PO4. Hoạt động 6: Củng cố bài GV sử dụng bài tập 2, 3, 4 trong SGK để củng cố bài. Bài tập về nhà: Bài 1, 5, 6, 7, 8 SGK. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 5/ 10/ 2012 Tiết PPCT: 18 Bài 12: PHÂN BÓN HÓA HỌC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức Biết được: - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại - Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng. 2.Kĩ năng - Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. - Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học. - Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng II.TRỌNG TÂM - Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này. III.CHUẨN BỊ GV: Một số tranh ảnh, tư liệu về sản xuất các loại phân bón hoá học ở việt nam. HS: Xem lại các bài muối amoni, muối nitrat, photphat. IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ........................................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hóa học của H3PO4 ? Cho 200 ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch H3PO4 1M. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?. 3. Nội dung bài mới. GV: Vũ Thị Luyến. 3.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THPT Hà Huy Tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: Vào bài GV: Đặt vấn đề : Cây trồng muốn phát triển tốt cần những yếu tố nào ? Vì sao ta phải bón phân cho cây ? Phân bón hóa học là gì ? Hoạt động 2: HS nghiên cứu SGK cho biết: - Phân đạm là gì? Có những loại phân đạm nào? Đặc điểm và cách sử dụng? - Có thể bón phân đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không? Tại sao? - Phân đạm amoni và phân đạm nitrat có đặc điểm gì giống, khác nhau. -Ure được sản xuất như thế nào? Tại sao ure được sử dụng rộng rãi như vậy?. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản NỘI DUNG. I. PHÂN ĐẠM Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây trồng dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+. 1. Phân đạm amoni: Đó là các muối amini NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3... Các muối này được điều chế khi cho amoniăc tác dụng với axit tương ứng. VD: 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4 2. Phân đạm nitrat: Đó là các muối nitrat NaNo3, Ca(NO3)2... Các muối này được điều chế khi cho axit nitric tác dụng với muối cácbonat CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O 3. Ure: CTPT: [(NH2)2CO] Điều chế: CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O. Khi bón: (NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3. Hoạt động 2: II. PHÂN LÂN GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và bằng hiểu biết Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion của mình trả lời các câu hỏi: photphat PO43-. Phân lân là gì? Có mấy loại phân lân? Phương pháp sản xuất các loại phân lân? 1. Supephotphat: a. Supephotphat đơn: - Đặc điểm của các loại phân lân. Cách sử dụng Chứa 14 - 20% P2O5. chúng. Sản xuất: - So sánh ưu, nhược điểm của các loại phân lân Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4. tự nhiên và phân lân nung chảy với b. Supephotphat kép: Supephotphat. Chứa 40 - 50% P2O5. Sản xuất: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 2H3PO4 + 3CaSO4. 2. Phân lân nung chảy: SGK III. PHÂN KALI Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới Hoạt động 3: dạng ion K +. Phân kali là gì? Các muối kali được sử dụng nhiều: KCl, K2SO4, Những loại hợp chất nào được dùng làm phân K2CO3. kali? Phân kali cần thiết cho cây trồng như thế nào? IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN PHỨC HỢP 1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp: Hoạt động 4: + Phân hỗn hợp: Chứa cả 3 nguyên tố: N, P, K. -Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác + Phân phức hợp: nhau như thế nào? VD: Amôphôt là hỗn hợp NH4H2PO4, (NH4)2HPO4. - Phân vi lượng là gì? Tại sao cần phải bón phân 2. Phân vi lượng: vi lượng cho đất? Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như B, Zn, Mn, Cu, Mo...ở dạng hợp chất. GV: Vũ Thị Luyến. 3.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Hoạt động 5: Củng cố bài GV dựa vào các bài 1, 2, 3 SGK để củng cố bài. Bài tập về nhà: Bài 4, 5 SGK và các bài trong sách bài tập.. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 9 / 10 / 2012 Tiết PPCT: 19 Bài 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Biết được : Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau hiđro. Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao. Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho). 2.Kĩ năng Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học. Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường. Viết tường trình thí nghiệm. II.TRỌNG TÂM Tính chất một số hợp chất của nitơ ; Tính chất một số hợp chất của photpho . II. CHUẨN BỊ Dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cho một nhóm học sinh: 1. Dụng cụ: - ống nghiệm: 5 - ống hút nhỏ giọt: 5 - Kẹp ống nghiệm: 1 - Nút cao su đục lỗ: 1 - Giá đẻ ống nghiệm: 1 - Thìa xúc hoá chất: 1 - Bộ giá thí nghiêm: 1 - Bông tẩm xút - Đèn cồn: 1 - Chậu nước vôi để khử độc 2. Hoá chất: - NH4Cl, NaOH - Phân KCl, phân supephotphat kép. - quỳ tím, dd phenolphtalein - dd: NaOH, AgNO3, AlCl3 - dd HNO3 đặc, loãng. - Nước vôi. GV: Vũ Thị Luyến. 3.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản - Cu - Phân amoni sunfat III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình hướng dẫn HS thực hành. 3. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. NỘI DUNG. Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của SGK. GV lưu ý lấy lượng nhỏ hoá chất vì trong sản phẩm của phản ứng có khí NO2 và NO bay ra rất độc. Lưu ý: Sau khi làm thí nghiệm xong đậy ống nghiệm bằng bông tẩm xút, sau khi ống nghiệm nguội thả vào chậu nước vôi để khử độc.. Thí nghiệm 1: Tính oxi hoá của axit nitric. HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của SGK, quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. Kết quả: + Ống 1 có khí màu nâu (NO2) bay lên và dung dịch có màu xanh + Ống 2 có khí không màu (NO) bay lên, một lúc sau nhuốm màu nâu (NO2) và dung dịch có màu xanh Cu + 4HNO3(đ) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. 3Cu + 8HNO3(l) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.. Thí nghiệm 2 Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của SGK. GV: Yêu cầu HS quan sát , nêu hiện tượng , Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?. Thí nghiệm 2: Tính OXH của KNO3 nóng chảy Tiến hành: SGK Kết quả: + Muối nóng chảy và có bọt khí bay lên (muối nitrat khi nóng chảy bị phân tích giải phóng O2) 2KNO3 ⃗ t o 2KNO2 + O2 + Mẩu than đang cháy hồng (trong không khí) chuyển thành cháy sáng chói (trong O2). Thí nghiệm 3 Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của SGK GV: Yêu cầu HS quan sát , nêu hiện tượng , Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?. Thí nghiệm 3: Phân biệt một số loại phân bón hoá học. Phân đạm amoni sunfat. HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn của SGK, quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. Kết quả: Muối amoni tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí NH3 có tính bazơ trong nước nên làm xanh quỳ tím ẩm NH4+ + OH- NH3 + H2O. GV: Hướng dẫn HS viết tưòng trình thí nhgiệm theo mẫu, nêu cách tiến hành, hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng, viết các PTHH xảy ra.. HS viết tường trình thí nghiệm theo mẫu: 1.Tên học sinh............................Lớp....... 2. Tên bài thực hành: Tính chất của một số hợp chất nit ơ, photpho. 3. Nội dung tường trình: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng quan sát được, giải thích, viết phương trình hoá học các thí nghiệm. GV: Vũ Thị Luyến. 3.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Rút kinh nghiệm :. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 14 / 10 / 2012 Tiết PPCT: 20 Bài 13. LUYỆN TẬP Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Hệ thống hoá kiến thức đã học trong chương - Có sự so sánh về 2 nguyên tố Nitơ và photpho II. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị bảng so sánh tổng hợp về N và P HS: Ôn tập lại các kiến thức cơ bản về N và P III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: .......................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình hướng dẫn HS thực hành 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1:Giáo viên cùng học sinh xây dựng bảng tổng hợp giữa nitơ và photpho: I. Nguyên tố 1. Cấu hình e 2. Đồng vị 3. Độ âm điện 4. Số OXH III. Hợp chất 1,H/cvới hiđro a. T/C hoá học + Tính bazơ + Tính khử. Ni tơ (N). Photpho (P). 1s22s22p3 14 7N 3,0 -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. 1s22s22p63s23p3 31 15P 2,1 -3, 0, +2, +3, +5. NH3 (amoniac) NH3 có tính bazơ yếu NH3 + HCl NH4Cl 4NH3 + 3O2 = 2N2 + 6H2O 2N2 + 3H2 2NH3. 3, Axit với số HNO3 (axit nitric) oxh +5 Axit mạnh 1 lần axit GV: Vũ Thị Luyến. H3PO4 (axit photphoric) Axit trung bình 3 lần axit. 3.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THPT Hà Huy Tập - Tính axit HNO3 = H+ + NO3Dung dịch Tính oxi hoá mạnh do N +5.Tác dụng - Tính oxi hoá với hầu hết các kim loại đưa kim loại + Tác dụng với lên số OXH cao , tạo muối nitrat +sản kim loại phẩm khử của HNO3 + H2O VD: Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O + Tác dụng với Phản ứng với một số h /c có tính khử: hợp chất có tính h/c Fe(II), NH3; H2S; SO2; … khử NH3NONO2HNO3 NaNO3 (khan) + H2SO4 đặc = NaHSO4 + - Điều chế HNO3 Chưng cất trong chân không. 4, Muối. Muối nitrat (NO3-) -Tất cả các muối nitrat đều tan và là chất điện ly mạnh. -Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân. Muối nitrat của các kim loại: + Kiềm và kiểm thổ muối nitrit và O2 + Từ Mg đến Cu oxit kim loại + O2 + NO2 + Kim loại đứng sau Cu Kim loại + O2 + NO2. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản H3PO4 H+ + H2PO4- (K1) H2PO4- H+ + HPO42- (K2) HPO42- H+ + PO43- (K3) Tính oxi hoá yếu do H + Chỉ tác dụng với các kim loại đứng trước H, Đối với kim loại kiềm có thể chuyển về muối photphat còn lại chỉ ở dạng muối điphotphat. Không tác dụng. P P2O5 H3PO4 Ca3PO4 + H2SO4 = CaSO4 + H3PO4. Muối photphat H2PO4- ; HPO42- ; PO43Hầu hết các muối đihiđro photphat tan, các muối hiđrophotphat và photphat của kim loại kiềm và amoni tan còn lại không tan.. Hoạt động 2:Củng cố bài : 1. Hãy giải thích vì sao HNO3 có tính oxihoa mạnh còn H3PO4 chỉ có tính oxihoa yếu?. 2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết: Dung dịch H2SO4; dung dịch HNO3; dung dịch H3PO4; dung dịch HCl Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... GV: Vũ Thị Luyến. 3.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Ngày soạn: 15 / 10 / 2012. Tiết PPCT: 21 Bài 13. LUYỆN TẬP Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Kiến thức: Củng cố kiến thức về N , P thông qua các bài tập Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập của chương II. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ....................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình Luyện tập 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: GV chọn BT để chữa cho HS Bài tập 4: Từ H2 , Cl2, N2 và các hóa chất cần thiết hãy viết các pthh điều chế phân đạm NH4Cl ? Giải : N2 + 3H2 2NH3 H2 + Cl2 2HCl NH3 + HCl NH4Cl Bài tập 7: Hướng dẫn HS giải theo PP bảo toàn e 4 , 48 =0,2 mol nNO2 = 22 , 4 Cu - 2e Cu2+ ; Al - 3e Al3+ ; N+5 + 1e N+4 (NO2) x 2x y 3y 0,2 0,2 mol BT e ta có : 2x + 3y = 0,2 (*) và ta lại có : 64x + 27y = 3 (**) Giải hệ (*) và (**) ta được : x = 0,026 mol , y = 0,049 mol 1 , 664 .100=54 , 47 % , %Al = 44,53% mCu = 0,026.64 = 1,664 g %Cu = 3 Lưu ý : HS có thể viết 2 phản ứng , đặt ẩn rồi giải hệ phương trình Bài tập 8: Ôn lại cho HS cách tính nồng độ % của các chất trong dung dịch P2O5 + 3H2O 2H3PO4 6 12 mol mol 142 142 25 .1 , 03 .6 12 mH3PO4 6% = = 1,545g ∑ m H3PO4 = 1,545 + 98. = 9,827 g 100 142 m (dd) = 6 + 25.1,03 = 31,75g 9 ,827 . 100 = 30,95% C% H3PO4 = 31 ,75 Bài tập GV ra thêm : Hoà tan hoàn toàn 1,19g hôn hợp A gồm Al, Zn bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thì được 4,03g muối khan. Nếu lấy dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 dư, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm m? Giải: GV: Lưu ý HS có sự tạo phức giữa NH3 với Zn2+ Zn ZnCl2 [Zn(NH3)4](OH)2 x x Al AlCl3 Al(OH)3 ⃗ t o 1/2Al2O3 y y y/2 ¿ 65 x+27 y =1 ,19 Ta có 136 x+133 , 5 y=4 , 03 x = 0,01 , y = 0,02 ¿{ ¿ m = 0,01.102 = 1,02g. GV: Vũ Thị Luyến. 4.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Hoạt động 2: Củng cố + BTVN: 1,2,3,5,6,9 SGK Rút kinh nghiệm :. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... GV: Vũ Thị Luyến. 4.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Ngày soạn: 20 / 10 / 2012 TiÕt PPCT: 22 KiÓm tra 1 tiÕt. Trắc nghiệm ĐỀ 01 Câu 1: HNO3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với chất nào dưới đây? A. CaCO3 B. Fe(OH)2 C. FeO. D. FeCO3 Câu 2: Khi nhiệt phân muối Pb(NO3)2 thu được các chất sau : A. PbO và NO2 B.Pb, NO2 và O2 C. PbO, NO2 và O2 D. Pb và NO2 Câu 3. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H 3PO4 1M. Muối thu được sau phản ứng là: A.NaH2PO4 B. NaH2PO4 và Na2HPO4 C. Na2HPO4 và Na3PO4 D. Na3PO4 Câu 4: Cho phản ứng: Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + H2O . Tổng hệ số cân bằng (tối giản )của các chất trong phản ứng là: A. 11 B. 20 C. 14 D. 21 Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 2 muối Zn(NO3)2 và KNO3, sản phẩm rắn thu được lần lượt là A. ZnO và K2O. B. Zn và K. C. Zn và KNO2 D. ZnO và KNO2 Câu 6: Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng, làm nguội cân, thấy khối lượng giảm đi 5,4 gam Khối lượng muối Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là : A. 4,7g B.4,9g C. 9,4g D. 9,8g Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn mg Al vào dd HNO 3 rất loãng thu được hỗn hợp gồm 0,015mol khí N 2O và 0,01 mol khí NO. Giá trị của m là : A. 1,305g B.1,620 g C. 2,160g D. 1,350g Câu 8:Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ: A. NH4NO2. B. HNO3. C. Không khí. D. NH4NO3. Câu 9. Cho Fe2O3 tác dụng với HNO3 đặc , nóng thì sản phẩm thu được là: A. Fe(NO3)2, NO và H2O B. Fe(NO3)3, NO2 và H2O C. Fe(NO3)2, H2O D. Fe(NO3)3 và H2O Câu 10: Cho 150 ml dung dịch X chứa Al (NO 3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,81 B. 1,56. C. 2,34. D. 1,53 Tự luận: Câu 1:Cho các dung dịch sau: NH3, NH4Cl, HNO3, Fe(NO3)3 ,Ba(OH)2 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra( nếu có) khi cho trộn lẫn từng cặp dung dịch với nhau? Câu 2: Hoà tan 5, 02 gam hỗn hợp Zn và Fe vừa đủ trong dung dịch HNO 3 thu được 1,344lít NO (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí ở nhiệt độ cao được chất rắn Y. a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại b) Tính khối lượng muối nitrat ra trong dung dịch X và khối lượng chất rắn Y Trắc nghiệm ĐỀ 02 Câu 1: HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây? A.Fe2O3 B.Fe(OH)2 C.CuO D.CaCO3 Câu 2: Khi nhiệt phân muối Hg(NO3)2 thu được các chất sau : A. HgO và NO2 B.Hg, NO2 và O2 C. HgO, NO2 và O2 D.Hg và NO2 Câu 3. Cho 2mol axit H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa 5 mol NaOH thì sau phản ứng thu được muối nào: A. NaH2PO4 và Na2HPO4 B. Na2HPO4 và Na3PO4 C. Na3PO4, NaH2PO4 và NaH2PO4 D. Na3PO4 Câu 4: Cho phản ứng: Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO2 + H2O . Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia trong phản ứng sau là: A. 20 B. 14 C. 17 D. 11 Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3, sản phẩm rắn thu được lần lượt là GV: Vũ Thị Luyến. 4.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản A. Cu và Ag2O. B. CuO và Ag. C. Cu và Ag. D. CuO và Ag2O. Câu 6: Đem nung một khối lượng Cu(NO 3)2 sau một thời gian thì dừng, làm nguội cân, thấy khối lượng giảm đi 5,4 gam. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra trong quá trình nung A. 0,56 lit B. 2,24 lit C. 2,80 lit D.3,36 lit Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp gồm 0,015mol khí N2 và 0,01 mol khí NO. Giá trị của m là : A. 1,305g B.1,620 g C. 2,160g D. 1,350g Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế N2 từ: A. NH4NO2. B. HNO3. C. Không khí. D. NH4NO3. Câu 9. Cho FeO tác dụng với HNO3 đặc , nóng thì sản phẩm thu được là: A. Fe(NO3)3, NO và H2O B. Fe(NO3)3, NO2 và H2O C. Fe(NO3)2, H2O D. Fe(NO3)3 và H2O Câu 10: Cho 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO 3)3 0,2M, Zn(NO3)2 0,1M tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,210 B. 4,695. C. 2,340. D. 1,485 Tự luận: Câu 1:Cho các dung dịch sau: NH3, NH4Cl, HNO3, Al(NO3)3 ,Ca(OH)2 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra( nếu có) khi cho trộn lẫn từng cặp dung dịch với nhau? Câu 2: Hòa tan 6,30 gam hoàn toàn Mg và Al trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 13,44lít NO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí ở nhiệt độ cao được chất rắn Y. a) Tính % khối lượng mỗi KL b) Tính khối lượng muối nitơrat tạo ra trong dung dịch X và khối lượng chất rắn Y. Ngày soạn: 25 / 10 / 2012 Chương 3: CACBON-SILIC Tiết PPCT: 23 Bài 15: CÁC BON. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Biết được: Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử , các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện), ứng dụng GV: Vũ Thị Luyến. 4.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Hiểu được: Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi), tính khử ( khử oxi, oxit kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4. 2.Kĩ năng - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C. II.TRỌNG TÂM - Một số dạng thù hình của cacbon có tính chất vật lí khác nhau do cấu trúc tinh thể và khả năng liên lết khác nhau. - Tính chất hóa học cơ bản của cacbon: vừa có tính oxi hóa (oxi hóa hiđro và kim loại ) vừa có tính khử ( khử oxi, hợp chất có tính oxi hóa) III. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị: Mô hình than chì, kim cương, mẩu than gỗ, than muội. HS: Xem lại kiến thức về cấu trúc tinh thể kim cương (lớp 10 ); Tính chất hoá học của cácbon (lớp 9) IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ....................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS lên viết cấu hình e nguyên tử , từ đó xác định vị trí C trong BTH Hỏi: C có thể có những số OXH nào ? HS: TL........................................ Hoạt động 2: GV: Cho HS quan sát mô hình và mẫu vật để tìm hiểu cấu trúc dạng thù hình của các bon. -Hướng dẫn HS dựa vào đặc điểm cấu trúc tinh thể của các dạng thù hình giải thích tại sao dạng thù hình của cácbon có những tính chất vật lí trái ngược nhau.. Hoạt động 3: GV: Cho HS dự đoán tính chất hoá học của cácbon. GV: Cho HS viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của cácbon.. GV: Vũ Thị Luyến. NỘI DUNG I.VỊ TRÍ,CẤU HÌNH E NGUYÊN TỬ C ( Z=6) : 1s2 2s2 2p2 C nằm ở ô thứ 6 , chu kỳ 2 , nhóm IVA Các số OXH của C : -4 , 0 , +2 , +4 II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1.Kim cương: + Cấu trúc: Tinh thể nguyên tử , kiểu tứ diện đều. + Không màu. + Không dẫn điện. + Dẫn nhiệt kém, rất cứng. 2.Than chì: + Cấu trúc lớp. + Xám đen. + Có ánh kim. + Dẫn điện tốt (kém kim loại ). + Các lớp dễ tách ra khỏi nhau. III.TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính khử: a. Tác dụng với oxi: C + O2 ⃗ t o CO2 o C + CO2 ⃗ t 2CO LƯU Ý: Cácbon không tác dụng trực tiếp với clo, brom, iot. b. Tác dụng với hợp chất: Ở nhiệt độ cao, cácbon có thể khử được nhiều oxit, phản ứng với nhiều chất oxi hoá khác nhau như HNO3, H2SO4 đặc, KClO3... VD: C + 4 HNO3 (đặc) CO2 + 4NO2+ 2H2O. 4.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. GV: Nhắc HS cần lưu ý đến điều kiện phản ứng. Chốt lại những kiến thức quan trọng về tính chất hoá học của cácbon.. Hoạt động 4: - Tại sao kim cương lại được dùng làm dao cắt thuỷ tinh, mũi khoan trong khai thác dầu mỏ? - Tại sao than chì có thể dùng làm điện cực?... Hoạt động 5: GV: Cho HS dựa vào SGK và kiến thức thực tế của bản thân để trình bày vấn đề về trạng thái tự nhiên và điều chế các dạng thù hình của cácbon. GV cần bổ sung thêm các kiến thức thực tế.. Hoạt động 6: Củng cố bài. GV thiết kế phiếu bài tập để củng cố nội dung các dạng thù hình của cácbon và tính chất vật lí, hoá học của cácbon. Bài tập về nhà: Bài 1,2,3, 4,5. 2. Tính oxi hoá: a. Tác dụng với hiđro: Cácbon phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao có xúc tác, tạo thành khí mêtan. C + 2H2 ⃗ t o CH4 b. Tác dụng với kim loại: Ở nhiệt độ cao, cácbon phản ứng với kim loại tạo thành cácbua kim loại. VD: 4Al + 3C Al4C3. IV.ỨNG DỤNG HS tham khảo các ứng dụng của cácbon trong SGK, ngoài ra HS cho biết thêm các ứng dụng thực tế khác của cácbon. IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN.ĐIỀU CHẾ 1. Trạng thái thiên nhiên: - Trong tự nhiên, kim cương và than chì là cácbon tự do gần như tinh khiết. - Ngoài ra, cácbon còn có trong các khoáng vật như: Canxit ( CaCO3); magiêzit ( MgCO3 ) Đolomit (CaCO3 . MgCO3 ). - Dỗu mỏ, khí đốt thiên nhiên. 2. Điều chế: HS tham khảo SGK để biết được các cách điều chế cácbon. - Kim cương nhân tạo: - Than chì nhân tạo - Than cốc - Than mỏ - Than gỗ - Muội than. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 2 / 11 / 2012 Tiết PPCT: 24 Bài 16: HỢP CHẤT CỦA CACBON I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: HS biết : - Tính chất vật lí của CO và CO2. - Các phương pháp điều chế và ứng dụng của CO và CO2. HS hiểu: Tính chất hoá học của CO và CO2.. 2. Kĩ năng: GV: Vũ Thị Luyến. 4.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản - Củng cố kiến thức về liên kết hoá học. - Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng của các oxit. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập lí thuyết và tính toán có liên quan. II.TRỌNG TÂM - CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO 2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ). III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ......................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hóa học của C ? Viết phản ứng minh họa?. 3. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: - Khí Cácbon monooxit có những tính chất vật lí gì? - So sánh với khí nitơ có đặc điểm gì giống? Khác? Hoạt động 2: HS dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử để dự đoán tính chất hoá học của CO. GV nhận xét ý kiến của HS và bổ sung: - CO là oxit trung tính. - CO có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật.. NỘI DUNG I. CACBON MONOXIT 1. Tính chất vật lí: -Khí ,không mùi,không màu -Nhẹ hơn KK, tan rất ít trong nước , độc 2. Tính chất hoá học: a. Cácbon monooxit là oxit trung tính. b. Cácbonmonooxit là chất khử mạnh: VD: CO + O2 CO2 CO + CuO Cu + CO2. 3. Điều chế: a. Trong công nghiệp: C + H2O CO + H2 CO2 + C 2CO Hoạt động 3: b. Trong phòng thí nghiệm: GV: Vì CO có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật nên Cácbon monooxit được điều chế bằng cách cho H2SO4 người ta điều chế CO trong công nghiệp. đặc vào axit fomic và đun nóng: GV: Chỉ cho HS thấy được bản chất của phản ứng HCOOH ⃗ H 2 SO 4 , t 0 CO + H2O điều chế CO là dựa vào tính khử của cácbon ở nhiệt độ cao. II. CACBON ĐIOXIT. Hoạt động 4: - GV cho HS nghiên cứu SGK rút ra tính chất vật lí của CO2.. Hoạt động 5: GV: HS cho biết CO2 có những tính chất hoá học gì và viết các PTHH để minh hoạ.. GV cho nhận xét và giải thích rõ hơn về các tính chất hoá học. GV: Yêu cầu HS biện luận các TH để xác định GV: Vũ Thị Luyến. CTPT: CO2 CTCT: O=C=O 1. Tính chất vật lí: - Khí không màu. - Nặng hơn không khí., ít tan trong nước. - Dễ hoá lỏng, dễ hoá rắn. 2. Tính chất hoá học: a. Khí CO2 không cháy và không duy trì sự cháy. Tuy nhiên kim loại có tính khử mạnh có thể cháy được trong CO2. VD: CO2 + 2Mg 2MgO + C b. CO2 là oxit axit, tác dụng với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH NaHCO3. 4.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THPT Hà Huy Tập muối tạo ra. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản nNaOH nCO 2 thì : -Nếu T 1 : Tạo muối axit - Nếu 1 < T < 2 : Tạo 2 muối - Nếu T 2 : Tạo muối trung hòa Nếu đặt T=. Hoạt động 6: GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK để biết cách điều chế CO2. Hoạt động 7: Củng cố - CO có tính khử - CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ).. - CO2 tan trong nước tạo thành dd axit cacbonic CO2 + H2O H2CO3 3. Điều chế: a. Trong phòng thí nghiệm: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O b. Trong công nghiệp: Đốt cháy than: C + O2 CO2 Đốt cháy dầu mỏ, khí thiên nhiên, thu CO2 trong quá trình nung vôi... BT: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo ra?. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 5 / 11 / 2012 Tiết PPCT: 25 Bài 16: HỢP CHẤT CỦA CACBON I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit). - Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng của muối cacbonat - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập lí thuyết và tính toán có liên quan. II.TRỌNG TÂM GV: Vũ Thị Luyến. 4.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản - Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit - Cách nhận biết muối cacbonat. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: .................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau. Nêu rõ t/c của CO , CO2 trong các pứ mà chúng có mặt? C CO2 CO CO2 Na2CO3 +CuO ? CH2 : Dẫn 6,72 lit khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng ? 3. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG III. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT Hoạt động 1: 1. Axit cacbonic GV: Giới thiệu Axit cácbonic là axit rất yếu và kém bền, chỉ tồn tại - Là axit 2 nấc rất yếu và kém bền. trong dung dịch loãng. - Tạo ra 2 loại muối. H2CO3 H+ + HCO3HCO3- H+ + CO32Hoạt động 2 GV cho HS tham khảo SGK để biết được tính tan của muối cácbonat. GV yêu cầu HS: - Nhận thức đúng bản chất của phản ứng trao đổi ion. - Đặc điểm của các muối cácbonat tan.. 2. Muối cacbonat a. Tính tan: SGK. b. Tác dụng với axit: NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O HCO3- + H+ CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O CO32- + 2H+ CO2 + H2O c. Tác dụng với dung dịch kiềm: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O HCO3- + OH- CO32- + H2O d. Phản ứng nhiệt phân: MgCO3 ⃗ t o MgO + CO2 2NaHCO3 ⃗ t o Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 ⃗ t o CaCO3 + CO2 + H2O 3.Ứng dụng của một số muối cácbonat: Học sinh tham khảo SGK.. Hoạt động 3 Tìm hiểu ứng dụng của một số muối cácbonat: CaCO3, Na2CO3, NaHCO3.. Hoạt động 4: Củng cố bài. GV yêu cầu HS so sánh điểm giống nhau và khác nhau về t/c hóa học của muối cacbonat và hiđrocacbonat ? GV: Vũ Thị Luyến. BT: Nhiệt phân hoàn toàn 150 gam CaCO3 . lấy toàn bộ khí thoát ra sục vào 300ml dung dịch KOH 1M . Tính khối lượng muối tạo ra ?. 4.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Bài tập về nhà: Bài 1,2,3 4, 5, 6 SGK. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn :10 / 11 / 2012 Tiết PPCT: 26 Bài 17: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Biết được: - Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử. - Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên , ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2). - Tính chất hoá học : Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie). - SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hoá học (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF). - H2SiO 3 : Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hoá học ( là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng). 2.Kĩ năng - Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của nó. GV: Vũ Thị Luyến. 4.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản - Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp. II. TRỌNG TÂM - Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie). - Tính chất hóa học của hợp chất SiO 2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).hợp chất H2SiO 3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng). III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11C5: ........................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu tính chất hóa học của CO , CO2 . Lấy VD minh họa ? - Cho 4,48 lit CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được ?. 3. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: GV: Cho HS nghiên cứu SGK và cho biết các tính chất vật lí của silic.. NỘI DUNG I. Silic. 1. Tính chất vật lí: - Có 2 dạng thù hình: tinh thể và vô định hình. - Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy rất cao - Silic tinh thể có tính bán dẫn. Hoạt động 2: GV: So sánh với cácbon, silic có tính chất hoá học như thế nào? GV: Yêu cầu HS xác định sự thay đổi số OXH của Si trong các phản ứng ?. 2. Tính chất hoá học: a. Tính khử: - Tác dụng với phi kim: Si + 2F2 SiF4 Si + O2 SiO2 - Tác dụng với hợp chất: Tác dụng với dd kiềm. Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2 b. Tính oxi hoá: Tác dụng với kim loại ở nhiệt độ cao. VD: 2Mg + Si Mg2Si. Hoạt động 3: GV: Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng nào và có ở đâu? GV nhận xét ý kiến của HS, chốt lại những vấn đề quan trọng.. 3. Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên chỉ gặp silic dưới dạng các hợp chất như: Cao lanh ( Al2O3.2SiO2.2H2O ). Xecpentin ( 3MgO.2SiO2.2H2O). Fesfat ( Na2O.Al2O3.6SiO2 ). 4. Ứng dụng và điều chế: - Silic có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật: + Kĩ thuật vô tuyến điện tử. + Dùng trong luyện kim: chế tạo thép silic - Dùng chất khử mạnh để khử SiO2 ở nhiệt độ cao. VD: SiO2 + 2Mg Si + 2MgO SiO2 + 2C Si + 2CO II. Hợp chất của silic: 1. Silic đioxit: Là oxit axit, tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O. Hoạt động 4: GV: Cho HS nghiên cứu SGK, cho biết ứng dụng và phương pháp điều chế silic.. Hoạt động 5: GV: Cho HS quan sát mẫu cát sạch, tinh thể thạch anh, cho nhận xét về tính chất vật lí của SiO2. GV: Vũ Thị Luyến. 5.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THPT Hà Huy Tập - SiO2 có tính chất hoá học gì? - SiO2 có ứng dụng gì trong thực tế? GV: Nhận xét ý kiến của HS và bổ sung những điều cần thiết. Hoạt động 6: GV cho HS nghiên cứu SGK để rút ra các tính chất vật lí, hoá học của Axit silixic. GV cho HS viết các PTHH.. GV kết luận: Chỉ có silicat kim loại kiềm là tan trong nước. Dung dịch muối silicat của kim loại kiềm bị thuỷ phân cho môi trường kiềm. Hoạt động 7: Củng cố bài. GV sử dụng các bài tập 1, 2, 3 để củng cố. Bài tập về nhà: Bài 4, 5 SGK và các bài trong sách BT.. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2 Silic đioxit tan trong dung dịch axit flohiđric: SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O 2. Axit silixic và muối silicat: a. Axit silixic: Là chất ở dạng kết tủa keo, không tan trong nước, khi đun nóng dễ mất nước: H2SiO3 SiO2 + H2O. Là axit yếu, yếu hơn cả axit cácbonic: Na2SiO3 + CO2 + H2O H2SiO3 + Na2CO3. b. Muối silicát: - Chỉ có silicat kim loại kiềm tan được trong nước. - Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng. - ở trong dd, silicat kim loại kiềm bị thuỷ phân mạnh cho phản ứng kiềm. VD: Na2SiO3 + 2H2O 2NaOH + H2SiO3. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 14 / 11 / 2012 Tiết PPCT: 27 Bài 19: LUYỆN TẬP Tính chất của cácbon, silic và hợp chất của chúng I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Củng cố kiến thức: - Tính chất cơ bản của cácbon và silic. - Tính chất CO, CO2, H2CO3, muối cácbonat, axit silixic và muối silicat. 2. Rèn luyện kĩ năng: - Vận dụng lí thuyết để giải thích các tính chất của đơn chất và các hợp chất của cácbon và silic. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. II.CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị sẵn bảng phụ về so sánh tính chất hoá học của các chất CO, CO2, H2CO3, muối cácbonat, axit silixic và muối silicat. - HS ôn tập và chuẩn bị các bài tập trong SGK trang 85 III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: GV: Vũ Thị Luyến. 5.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Lớp 11C5: .................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập. 3. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản. GV: Dùng bảng phụ chuẩn bị sắn và hướng dẫn HS điền vào bảng.. GV: Hãy cho biết các dạng thù hình của cácbon, silic và các tính chất hoá học?. GV: Hãy cho biết các tính chất hoá học của các oxit của cácbon và silic?. GV: Hãy cho biết các tính chất hoá học của các axit cácbonic và Axit silixic.. GV: Hãy cho biết các tính chất hoá học của các muối cácbonat và muối silicat? GV: Cho HS viết các PTHH và nhận xét các PT đó. Hoạt động 2: Bài tập. GV hướng dẫn HS làm các bài tập nhằm củng cố kiến thức phần tính chất của cácbon, silic và hợp chất của chúng. Bài tập về nhà: Các bài trong sách bài tập.. GV: Vũ Thị Luyến. NỘI DUNG I. Ôn tập về lí thuyết: 1. Đơn chất cácbon, silic. a. Cácbon: - Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren. - Thể hiện tính khử và tính oxi hoá: C + 2CuO 2Cu + CO2 C + 2H2 CH4 b. Silic: - Các dạng thù hình: Silic tinh thể và silic vô định hình. - Thể hiện tính khử và tính oxi hoá: Si + 2F2 SiF4 Si + 2Mg Mg2Si 2. Các oxit: a. CO, CO2. CO: Có tính khử mạnh, là oxit trung tính. 4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2 CO2: Có tính oxi hoá, là oxit axit. CO2 + 2Mg C + 2MgO b. SiO2: Tan được trong kiềm nóng chảy, tác dụng với dd axit HF. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O 3. Các axit: a. Axit cácbonic: - Không bền, phân huỷ thành CO2 và H2O - Là axit yếu, trong dd phân li hai nấc. b. Axit silixic. - Là axit ở dạng rắn, ít tan trong nước. H2CO3 H+ + HCO3HCO3- H+ + CO32- Là axit yếu, yếu hơn cả Axit cácbonic. 4. Muối: a. Muối cácbonat: - Muối cácbonat trung hoà: chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni là tan, các muối khác ít tan, bị nhiệt phân: VD: CaCO3 CaO + CO2 - Muối cácbonat axit: dễ tan, dễ bị nhiệt phân. VD: Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O b. Muối silicat: Silicat kim loại kiềm dễ tan. II. Bài tập: Dưới sự hướng dẫn của GV học sinh làm các bài tập 2, 3, 4 SGK. 5.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Rút kinh nghiệm :. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 28 / 10 / 2011 Chương 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Tiết PPCT: 28 Bài 20: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức Biết được : Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và \ công thức cấu tạo. Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng. 2.Kĩ năng Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử. II. TRỌNG TÂM Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng GV: Vũ Thị Luyến. 5.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11B2: .......................................................................................................................................................... ... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi dạy bài mới. 3. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1 GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ, chú ý so sánh tỉ lệ về số lượng hợp chất hữu cơ so với hợp chất của cacbon (chiếm tỉ lệ rất lớn). Hoạt động 2 GV đưa ra một số thí dụ về hợp chất hữu cơ HS đã biết HS viết công thức cấu tạo. GV yêu cầu HS nhận xét. Hoạt động 3 GV mô tả TN phân tích glucozơ: Trộn kĩ khoảng 2 g glucozơ với 2 g bột CuO cho vào đáy ống nghiệm. Đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan vào khoảng 1/3 ống nghiệm (kể từ miệng ống nghiệm).Lắp ống nghiệm lên giá đỡ (chú ý để ống nghiệm nằm ngang miệng ống nghiệm hơi chúc xuống). Đun nóng cẩn thận phần hỗn hợp glucozơ và CuO. Hướng dẫn HS nhận xét hiện tượng rút ra kết luận. Hoạt động 4 HS nghiên cứu SGK rút ra kết luận phương pháp xác định sự có mặt của nitơ trong hợp chất hữu cơ.. GV: Vũ Thị Luyến. NỘI DUNG I. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...). Hoá học hữu cơ là ngành Hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. II. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ CH4 ; C 2 H4 ; C2H5OH ; CH3Cl, .. a) Về thành phần và cấu tạo Nhất thiết phải chứa cacbon. Ngoài ra còn có các nguyên tố khác như H, O, N, S, P, halogen... Liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị. b) Về tính chất vật lí Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi) Thường không tan hoặc ít tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ. c) Về tính chất hoá học Đa số các hợp chất hữu cơ khi bị đốt thì cháy, chúng kém bền với nhiệt nên dễ bị phân huỷ bởi nhiệt. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định, thường cần đun nóng hoặc cần có xúc tác. IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố. 1. Phân tích định tính - Phân tích định tính nguyên tố nhằm xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. 1. Xác định cacbon và hiđro CuO. o . Glucozơ Nhận CO2 :. CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O vẩn đục Nhận ra H2O : CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O trắng xanh KL : Trong thành phần của đường kính có nguyên tố C và H. 2. Xác định nitơ CxHyNtOz. t. H SO ,t o. 2 4 t. (NH4)2SO4 + ....... o. (NH4)2SO4+2NaOH Na2SO4 + 2H2O + NH3. 5.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Hoạt động 5 GV: Cho HS quan sát sơ đồ phân tích định lượng C, H (hình 5.1) tìm hiểu vai trò của các chất trong các thiết bị, thứ tự lắp đặt các thiết bị: - Định lượng oxi: mO = mA - mC - mH -mS - ... Hoạt động 6: HS vận dụng bài học để xác hàm lượng % của C, H, N, O ở hợp chất A. Đáp số: %C = 77,34% ; %H = 7,64% ;%N = 1,48 ; %O = 13,34%. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản 2. Phân tích định lượng Định lượng cacbon, hiđro, nitơ mH 2 O.2 mCO2 . 12 V N 2 .28 mC = 44 ; mH = 18 ; mN = 22 , 4 mC .100 % mH . 100 % ; %H = .... a a %O = 100%- (%C + %H + %N+.....) %C=. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ..................................................... GV: Vũ Thị Luyến. 5.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. Ngày dạy : 17/11/2012 Tiết PPCT: 29 Bài 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I - MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết: các khái niệm và ý nghĩa: Công thức đơn giản nhất, công thức phân tử. 2. Kĩ năng - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố. - Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử. II -TRỌNG TÂM Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách tính % C, %H , %N , %O trong hợp chất hữu cơ A ( chứa 4 nguyên tố C,H,O,N) biết khi đốt cháy A thu được CO2 ,H2O và N2 ? 3. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1 I. Công thức đơn giản nhất GV yêu cầu HS viết công thức phân tử một 1. Định nghĩa số chất đã biết, tìm tỉ lệ số nguyên tử từng a.TD: SGK nguyên tố trong mỗi công thức, suy ra công b.Ý nghĩa: Công thức đơn giản nhất cho biết: Hợp chất tạo thức đơn giản nhất. bởi nguyên tố hoá học nào và tỉ lệ về số lượng nguyên tử các HS nêu ý nghĩa của công thức phân tử và nguyên tố trong phân tử (tỉ lệ tối giản). công thức đơn giản nhất. c. Chú ý: 2. Thiết lập công thức đơn giản nhất a) Thí dụ: Bước 1 : Xác định thành phần định tính chất A: C, H, O Hoạt động 2 Bước 2: Đặt công thức phân tử của A : CxHyOz Dưới sự hướng dẫn của GV, HS lần lượt Bước 3: Căn cứ đầu bài tìm tỉ lệ giải bài toán theo các bước sau: 73, 14 7, 24 19, 62 x : y : z = 12 : 1 : 16 = 5 : 6 : 1 Bước 4: Từ tỉ lệ tìm công thức đơn giản nhất: C5H6O b) Tổng quát:SGK Hoạt động 3 GV: Lấy VD về CTPT một số hợp chất quen thuộc như metan CH4 , rượu etylic C2H6O , etilen C2H4.... HS: nêu ý nghĩa CTPT và tìm hiểu về mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN ? Hoạt động 6: Củng cố GV: Vũ Thị Luyến. II. Công thức phân tử 1.Định nghĩa a. VD b.Ý nghĩa : Công thức phân tử cho biết Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử. 2.Quan hệ giữa CTPT và CTĐGN SGK. 5.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................... GV: Vũ Thị Luyến. 5.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Ngày dạy: 19 / 12 / 2012. Tiết PPCT: 29 Bài 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách tính % C, %H , %N , %O trong hợp chất hữu cơ A ( chứa 4 nguyên tố C,H,O,N) biết khi đốt cháy A thu được CO2 ,H2O và N2 ? 3. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 4: 3. Thiết lập công thức phân tử GV: Hướng dẫn HS các cách lập CTPT a) Thông qua CTĐGN Từ thí dụ trong SGK, HS tính toán Bước 1: Xác định khối lượng mol: MA = 164 (g) Bước 2: Căn cứ đầu bài tìm CTĐGN: C5H6O Bước 3: Xác định CTTQ: (C5H6O)n suy ra n = 2 vậy CTPT của A: C10H12O2. VD: SGK b) Dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố C x Hy O z M 12 x y 16 z = = = Ta có: 100 %C %H %O M .%C M .%H M .%O x= ,y= , z= 12. 100 100 16 .100 VD: SGK c) Lập CTPT qua phản ứng cháy Bước 1: Viết sơ đồ pứ cháy y z y − CxHyOz + ( x+ ) O2 xCO2 + H2O 4 2 2 M 44 x 9y = = Bước 2: Đưa ra tỉ lệ thức: m mCO2 mH 2 O M −(12 x +9 y ) Bước 3: Từ tỉ lệ thức tìm ra x, y z = rồi 16 thay vào CTTQ ta có CTPT VD: SGK III. Xác định phân tử khối M = 22,4.d (d : khối lượng riêng của khí g /l (hơi) ở Hoạt động 5 đktc) HS căn cứ vào kiến thức đã học (bài mol, MA = MB.dA/B thể tích mol phân tử) MA = 29.dA/kk Rút ra các biểu thức tính phân tử khối. Thí dụ: Hiđrocacbon A nặng gấp 2 lần không khí. Hãy tính GV cho một số thí dụ yêu cầu HS áp dụng khối lượng mol của A và suy ra công thức phân tử của A. biểu thức để xác định phân MA = 29 . dA/kk = 29 . 2 = 58 g tử khối. M (C x H y ) = 58 g A = C4H10 Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A ( chứa C,H,O) thu được 0,44 gam CO2 và 0,18 gam H2O. Thể tích hơi của 0,3 gam A bằng thể tích của 0,16 gam khí O2 ở cùng điều kiện (to ,p) a) Lập CTDDGN của A b) Lập CTPT của A theo 2 cách khác nhau GV: Vũ Thị Luyến. Giải:. nA = nO2 =. 0 ,16 =0 , 005 mol MA = 32. 0,3 =60 0 ,005 nCO2 = 0,01 mol nC = 0,01 mol , nH2O = 0,01 mol nH = 0,02 mol mO = mA - mC- mH = 0,3 - 0,01.12 - 0,02.1 = 0,16 g nO = 0,01 mol Gọi CTPT của A là CxHyOz. 5.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản a ) Ta có x : y : z = 0,01 : 0,02 : 0,01 = 1 : 2 : 1 CTĐGN là : CH2O b) Lập CTPT của A Cách 1: Qua CTĐGN Coi A có dạng (CH2O)n 30n = 60 n= 2 . Vậy CTPT của A là : C2H4O2 Cach 2: Qua khối lượng sản phẩm cháy y z y − CxHyOz + ( x+ ) O2 xCO2 + 4 2 2 H2O 1 mol x y/2 0,005 mol x=. 0,01. 0 ,01 . 1 =2 0 , 005. ,. y 0 , 01 .1 = 2 0 ,005. 0,01. y=4 ;z=. 60 −(12. 2+4) =2 . Vậy CTPT của A là C2H4O2 16 Giải:. nA = nO2 =. 0 ,16 =0 , 005 mol MA = 32. 0,3 =60 0 ,005 nCO2 = 0,01 mol nC = 0,01 mol , nH2O = 0,01 mol nH = 0,02 mol mO = mA - mC- mH = 0,3 - 0,01.12 - 0,02.1 = 0,16 g nO = 0,01 mol Gọi CTPT của A là CxHyOz a ) Ta có x : y : z = 0,01 : 0,02 : 0,01 = 1 : 2 : 1 CTĐGN là : CH2O b) Lập CTPT của A Cách 1: Qua CTĐGN Coi A có dạng (CH2O)n 30n = 60 n= 2 . Vậy CTPT của A là : C2H4O2 Cach 2: Qua khối lượng sản phẩm cháy y z y − CxHyOz + ( x+ ) O2 xCO2 + 4 2 2 H2O 1 mol x y/2 0,005 mol x=. 0 ,01 . 1 =2 0 , 005. 0,01 ,. y 0 , 01 .1 = 2 0 ,005. 0,01. y=4 ;z=. 60 −(12. 2+4) =2 . Vậy CTPT của A là C2H4O2 16 Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... GV: Vũ Thị Luyến. 5.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ..................................................... Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A ( chứa C,H,O) thu được 0,44 gam CO2 và 0,18 gam H2O. Thể tích hơi của 0,3 gam A bằng thể tích của 0,16 gam khí O2 ở cùng điều kiện (to ,p) a) Lập CTDDGN của A b) Lập CTPT của A theo 2 cách khác nhau 0 ,16 0,3 =0 , 005 mol MA = Giải: nA = nO2 = =60 32 0 ,005 nCO2 = 0,01 mol nC = 0,01 mol , nH2O = 0,01 mol nH = 0,02 mol mO = mA - mC- mH = 0,3 - 0,01.12 - 0,02.1 = 0,16 g nO = 0,01 mol Gọi CTPT của A là CxHyOz a ) Ta có x : y : z = 0,01 : 0,02 : 0,01 = 1 : 2 : 1 CTĐGN là : CH2O b) Lập CTPT của A Cách 1: Qua CTĐGN Coi A có dạng (CH2O)n 30n = 60 n= 2 . Vậy CTPT của A là : C2H4O2 Cach 2: Qua khối lượng sản phẩm cháy y z y − CxHyOz + ( x+ ) O2 xCO2 + H2O 4 2 2 1 mol x y/2 0,005 mol x=. 0 ,01 . 1 =2 0 , 005. 0,01 ,. y 0 , 01 .1 = 2 0 ,005. 0,01. y=4 ;z=. 60 −( 12. 2+4) =2 . Vậy CTPT của A là 16. C2H4O2 Bài tập 2: Một hợp chất thơm B được dùng để sản xuất kẹo cao su được tách từ dầu hồi. MB = 148g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy %C = 81,08% , %H = 8,1% , còn lại là O a) Lập CTĐGN của B b) Lập CTPT của A theo 2 cách khác nhau Giải: %O = 100- ( 81,08 + 8,1 ) = 10,82% . Gọi CTPT của B là CxHyOz 81 , 08 8,1 10 , 82 : : a) Ta có x : y : z = = 6,76 : 8,1 : 0,676 = 10 : 12 : 1 12 1 16 Vậy CTĐGN của B là : C10H12O b) Lập CTPT của B Cách 1: Qua CTĐGN Coi B có dạng (C10H12O)n 148n = 148 n= 1 . Vậy CTPT của A là : C10H12O Cách 2: Qua % khối lượng các nguyên tố 148 12 x y 16 z = = = Ta có : x =10 , y = 12 , z = 1 . Vậy CTPT của B: C10H12O 100 81, 08 8,1 10 ,82 GV: Vũ Thị Luyến. 6.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Hoạt động 2: Củng cố BTVN: 1 , 2 , 5 ,6 SGK và BT trong SBT Rút kinh nghiệm :. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................. Ngày soạn: 7 / 11 / 2011 Tiết PPCT: 31 Bài 22: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU GV: Vũ Thị Luyến. 6.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản 1.Kiến thức Biết được : - Ý nghĩa của CTCT và các loại CTCT - Nội dung thuyết cấu tạo hoá học 2.Kĩ năng Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. II. TRỌNG TÂM Nội dung thuyết cấu tạo hoá học III.CHUẨN BỊ - Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan - Mô hình phân tử cis -but - 2 - en và trans -but -2 - en IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11B2: .......................................................................................................................................................... ... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi học bài mới. 3. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: GV: Lấy VD yêu cầu HS viết ra cấu tạo của 1 số chất quen thuộc : CH4 , C2H2 , C2H5OH HS: Viết CTCT và nêu ý nghĩa của CTCT GV: Lấy VD cụ thể minh họa 3 dạng CTCT và hướng dẫn HS so sánh được 3 dạng đó. NỘI DUNG I. CÔNG THỨC CẤU TẠO (CTCT) 1. Khái niệm: CTCT biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết ( đơn hay bội ) của các nguyên tử trong phân tử. 2. Các loại công thức cấu tạo - Công thức cấu tạo khai triển - Công thức cấu tạo thu gọn - Công thức cấu tạo thu gọn nhất.. Hoạt động 2 GV viết CTCT 2 chất ứng với CTPT C2H6O, ghi tính chất cơ bản nhất HS so sánh 2 chất về: thành phần, cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học. Từ sự so sánh, HS rút ra luận điểm 1.. II. Thuyết cấu tạo hóa học 1. Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học a. Luận điểm 1 H3C - CH2 -O H H3C - O - CH3 Chất lỏngC Chất khí tác dụng với Na không tác dụng với Na b. Luận điểm 2. Hoạt động 3 GV viết CTCT 3 chất trong SGK. HS nhận xét rút ra luận điểm 2.. CH3 -CH2 -CH2 -CH3 CH2 - CH2 CH2 - CH2. (mạch vòng). Hoạt động 4 c. Luận điểm 3 GV nêu thí dụ về 2 chất có cùng số lượng nguyên H tử nhưng khác nhau về thành phần phân tử: | H H H HS so sánh, rút ra luận điểm 3. | H Khí Cháy GV: Vũ Thị Luyến. CH CH3 - CH3 - CH3. Cl | Cl C Cl | Cl Lỏng không cháy. 6.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. Hoạt động 5 Củng cố: - Viết CTCT dạng thu gọn của các chất có CTPT là C4H10O? Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................. GV: Vũ Thị Luyến. 6.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. Ngày soạn: 7 / 11 / 2011 Tiết PPCT: 32 Bài 22: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức Biết được : Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ. 2.Kĩ năng Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể. II. TRỌNG TÂM Chất đồng đẳng, chất đồng phân Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ III.CHUẨN BỊ - Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan - Mô hình phân tử cis -but - 2 - en và trans -but -2 - en IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11B2: .......................................................................................................................................................... ... 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung của thuyết cấu tạo hóa học ? Cho VD. - Viết CTCT có thể có của C3H8O, biết phân tử chỉ có liên kết đơn. 3. Nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1 GV lấy thí dụ 2 dãy đồng đẳng như trong SGK. HS : -Viết CTTQ cho từng dãy - Rút ra quy luật - Nêu định nghĩa đồng đẳng và giải thích GV nhấn mạnh 2 nội dung quan trọng:. Hoạt động 2 GV sử dụng một số thí dụ những chất khác nhau có cùng CTPT để HS rút ra định nghĩa đồng GV: Vũ Thị Luyến. NỘI DUNG I. CÔNG THỨC CẤU TẠO II.THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC III. ĐỒNG ĐẲNG,ĐỒNG PHÂN 1) Đồng đẳng + Thành phần phân tử hơn kém nhau n nhóm (CH2) + Có tính chất tương tự nhau (nghĩa là có cấu tạo hoá học tương tự nhau) Thí dụ: CH3 - OH và CH3 - O -CH3 không phải là đồng đẳng với nhau. 2) Đồng phân Thí dụ: Etanol CH3CH2OH và đimetyl ete CH3-O-CH3 có tính chất khác nhau nhưng lại có cùng công thức phân tử là C2H6O.. 6.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THPT Hà Huy Tập phân.. Hoạt động 3 - HS nhắc lại các khái niệm về liên kết , liên kết đã học ở lớp 10GV khai thác thí dụ trong SGK để củng cố các khái niệm liên kết đơn, đôi, ba.. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Metyl axetat CH3COOCH3, etyl fomiat HCOOC2H5 và axit propionicCH3CH2COOH là 3 chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là C3H6O2. Định nghĩa: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân. IV. LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ + Liên kết : được tạo thành do sự xen phủ trục + Liên kết : được tạo thành do sự xen phủ bên 1. Liên kết đơn. a. KN : do 1 cặp e chung tạo nên ( - ) H | H H H | H. b. VD: 2. Liên kết đôi. a. KN : do 2 cặp e chung giữa 2 nguyên tử tạo nên Chú ý: Sự xen phủ bên kém hiệu lực nhiều so (=) với sự xen phủ trục (liên kết ) cho nên liên kết b. VD: thường kém bền nhiều so với liên kết . CH2 = CH2 3. Liên kết ba. a. KN: do 2 cặp e chung giữa 2 nguyên tử tạo nên () b. VD: Hoạt động 4: Củng cố H- C C- H - Nắm được nội dung của khái niệm đồng đẳng , đồng phân - liên kết đơn , đôi , ba. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................. GV: Vũ Thị Luyến. 6.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. Ngày soạn: 14 / 11 / 2011 Tiết PPCT: 33 Bài 24: LUYỆN TẬP HỢP CHẤT HỮU CƠ,CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức Củng cố các khái niệm : hợp chất hữu cơ ,các loại hợp chất hữu cơ 2.Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng giải bài tập lập CTPT , Viết CTCT của 1 số chất đơn giản II - CHUẨN BỊ Bảng phụ sơ đồ như trong SGK nhưng để trắng. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11B2: .......................................................................................................................................................... ... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi LUYỆN TẬP 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: GV cho HS ôn lại 1 số kiến thức cơ bản Hoạt động 2: GV cho HS làm các BT trong SGK Bài 1 : Chất nào sau đây là hiđrôcacbon? dẫn xuất hiđrôcacbon? CH2O , C2H5Br , C6H5Br , C6H6 , CH3COOH , CH4 TL: C6H6 , CH4 là hi đrocacbon , còn lại là dẫn xuất Bài 2 : Từ ơgenol điều chế được metyl ơgenol là chất dẫn dụ côn trùng , M= 178g/mol . Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy có: %C = 74,16% , %H = 7,86% , còn lại là oxi . Lập CTĐG nhất, công thức phân tử ? Giải: %O = 100 -(74,16 + 7,86) = 17,98% . Gọi CTPT của chất hữu cơ là : CxHyOz GV: Vũ Thị Luyến. 6.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản 74 , 16 7 ,86 17 , 98 : : x:y:z= = 6,18 : 7,86 : 1,124 = 11 : 14 : 2 12 1 16 Vậy CTĐGN là : C11H14O2 Coi hợp chất có dạng : (C11H14O2 )n 178.n = 178 n = 1 . Vậy CTPT là C11H14O2 HS: có thể làm cách dựa vào % các nguyên tố 178 12 x y 16 z = = = x = 11 , y = 14 , z = 2 100 74 ,16 7 , 86 17 , 98 Câu 3 : Viết CTCT của các chất có CTPT sau: CH2Cl2(một chất ) , C2H4O2 (ba chất ) , C2H4Cl2 (hai chất ) H C. Cl. Cl. H. H. H. H. C. C. H. Cl. OH CH3. H. Cl. H. H. C. C. Cl. Cl. OCH3. C. H. H CH2. C O. O. H. C O. OH. Bài 5 : Cho các chất sau đây là đồng đẳng của ancol etylic C3H8O , C4H10O. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học , viết CTCT của mỗi chất? CH3 CH3. CH2. CH2. CH2. OH. or. CH3. C. OH. CH3 CH3. CH. CH2. or CH3. CH. CH2. CH3. OH. OH. CH3. CH3 CH3. CH2. CH2. OH. or. CH3. CH. OH. Hoạt động 3: Củng cố , BTVN: Các BT trong SBT Hóa 11 Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................. GV: Vũ Thị Luyến. 6.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. Ngày soạn: 22 / 11 / 2011 Tiết PPCT: 34 ÔN TẬP HỌC KỲ I ( TIẾT 1) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức Củng cố lại kiến thức: Chương 1: Sự điện li và chương 2: Nitơ - photpho thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng 2.Kĩ năng Ôn lại kĩ năng : Viết pt điện li , tính pH của dung dịch , Viết ptpt và pt ion thu gọn của các phản ứng Kĩ năng vận dụng lí thuyết vào giải bài tập II.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11B2: .......................................................................................................................................................... ... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi LUYỆN TẬP 3. Nội dung bài mới GV: Chọn 1 số BT trong đề cương ôn tập cho HS Câu1.Thế nào là sự điện li , chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu? cho ví dụ? Câu 2.Viết phương trình điện li của những chất sau: a) Ba(NO3)2 0,1M ; HNO3 0,02M ; KOH 0,01M .Tính nồng độ mol của từng ion trong dung dịch trên. b) Các axit yếu :HClO , HNO2 , H3PO4 , H2SO3, CH3COOH. c) Các muối : K2CO3 , NaClO , NaHS , NH4NO3 , Na3PO4 , AgNO3 , NH4HSO4. d) Hidroxit lưỡng tính : Zn(OH)2 , Sn(OH)2 GV: Vũ Thị Luyến. 6.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Câu 3.Phát biểu các định nghĩa axit , axit một nấc và nhiều nấc, bazơ , hidroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit , lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li chúng? Câu 4.Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 250C? Phát biểu các định nghĩa môi trường axit , trung hoà và kiềm theo nồng độ ion H + và pH. Câu 5.Tính nồng độ ion H+,OH- và pH của dung dịch HCl 0,10M và dung dịch NaOH 0,01M. Câu 6: Trộn 20 ml dung dịch HCl 0,05M với 20 ml dung dịch H 2SO4 0,075M. Nếu coi không có sự thay đổi thể tích khi trộn và các axit phân li hoàn toàn thì pH của dd thu được sau khi trộn là bao nhiêu ? Câu 7: Cho 10ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M . Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M cần để trung hòa dung dịch axit đã cho? Câu 8: Trộn 300mldung dịch hỗn hợp chứa NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,025M vào 200ml dung dịch H2SO4 x(M) thu được mgam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 2. Tìm m , x ? Câu 9.Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì? Câu 10.Viết ptpứ và phương trình ion rút gọn (nếu có ) a) Fe + HNO3 loãng b). CuO + HNO3 loãng c) Ca(OH)2 + NaHCO3 d). AlCl3 + NH3 + H2O e). (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 g) NaH2PO4 + NaOH h) NH4Cl + NaOH i) K2CO3 + NaOH 2+ Câu 11: Một dung dịch có các ion sau : Mg 0,1M ; Na+ 0,15M ; Al3+ 0,1M ; NO-3 0,25M và SO42- a M. a) Hãy xác định giá trị của a ? b) Cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,2M cho vào dd trên để thu được lượng kết tủa lớn nhất? Câu 12.Xác định số OXH của nitơ, photpho trong các hợp chất, ion sau:NO , NO2 , NH3, NH4Cl , N2O , N2O3 , N2O5 ,NH4+ , NO2- , Mg3N2 , P2O3 , KH2PO4 , PO43-, PH3. Câu 13. Trình bày tính chất hoá học và phương pháp điều chế:N2 ; NH3 và muối amoni; HNO3 và muối nitrat; photpho , axit photphoric và muối photphat ? Câu 14: Lập các phương trình hoá học sau: ⃗ NO2 + ? + ? ⃗ N2O + ? + ? a) Ag + HNO3 (đặc) ❑ e) Al+ HNO3 (loãng) ❑ ⃗ NO2 + ? + ? ⃗ NH4NO3+ ? + ? b) Cu+ HNO3 (đặc) ❑ f)Zn + HNO3 ❑ ⃗ NO + ? + ? ⃗ ? +? c) FeO + HNO3 ❑ g)CaCO3 + HNO3 ❑ ⃗ NO2 + ? + ? ⃗ NO2 + ? + ? d) C + HNO3 (đặc) ❑ h) S + HNO3 (đặc) ❑ Câu 15.Viết PTHH theo sơ đồ chuyển hoá sau: a)NH4NO2 N2 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 Cu(NO3)2 CuO Cu b)NH4Cl NH3 NH4NO3 NH3 N2 NH3 NO c)Ca3(PO4)2 P P2O5 H3PO4 Na3PO4 Ag3PO4 Câu 16: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau: a)NH3, Na2SO4,NH4Cl, (NH4)2SO4. b)HCl, HNO3, NaNO3, NaCl . c) NaCl , NaNO3, Na2SO4 , NH4NO3. Câu 17: Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp Fe và Cu bằng dd HNO3 đặc,nóng được 11,2 lít khí NO2(dktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp? Câu 18. Khi hòa tan 40 g hỗn hợp gồm Cu và CuO trong dd HNO3 1M (dư). thấy thóat ra 8,96 lít khí NO (đktc) . a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu b) Tính V dd HNO3 đã tham gia phản ứng Câu 19. Cho 19, 2 g một kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO 3 thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Xác định tên kim loại M? Câu 20: Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H 3PO4 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? Câu 21: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính thể tích khí X (đktc) thu được ? GV: Vũ Thị Luyến. 6.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản Câu 22: Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO vào 0,04 mol NO2. a) Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch? b) Tính số mol HNO3 đã phản ứng Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. a) Tính % về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X b) Tính giá trị của m. Ngày soạn: 22 / 11 / 2011 Tiết PPCT: 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I ( TIẾT 2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức Củng cố lại kiến thức: Chương 3: Cacbon-silic và chương 4: Đại cương hóa học hữu cơ thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng 2.Kĩ năng Ôn lại kĩ năng :Viết ptpt và pt ion thu gọn của các phản ứng , Lập CTĐGN , CTPT và viết CTCT Kĩ năng vận dụng lí thuyết vào giải bài tập II.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức : GV: Vũ Thị Luyến. 7.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THPT Hà Huy Tập Giáo án Hóa học 11- Cơ bản - Kiểm tra tư cách , trang phục - Kiểm diện HS vắng: Lớp 11B2: .......................................................................................................................................................... ... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi LUYỆN TẬP 3. Nội dung bài mới GV: Chọn 1 số BT trong đề cương ôn tập cho HS Câu 24. Trình bài tính chất hoá học và phương pháp điều chế: C ; CO ; CO2 ; muối cacbonat? Câu 25. Trình bài tính chất hoá học và phương pháp điều chế: Si ; SiO2 ; H2SiO3? Câu 26.Viết PTHH theo sơ đồ chuyển hoá sau a)C CO2 NaHCO3 Na2CO3 CO2 CaCO3 CaO Ca(NO3)2 Ca(NO2)2 b) H2SiO3 SiO2 Si Na2SiO3 Câu 27: Sục 4,48lít CO2 (đkkc) vào 160 ml dung dịch Ca(OH) 2 1M. Tính khối lượng muối thu được? Có bao nhiêu gam kết tủa ? Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit khí CO2(đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch A? Câu 29: Khi cho axit clohidric tác dụng vừa đủ với 3,8g hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3, thu được 0,896 lit khí (đktc). a) Viết các phương trình hoá học b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu. Câu 30. Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2(đktc) thoát ra. Tính thể tích khí CO(đktc) tham gia phản ứng ? Câu 31: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO 2 (đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,2M thu được bao nhiêu gam kết tủa? Câu 32: Hỗn hợp 2 khí CO và CO2 có tỉ khối đối với H2 là 16. Hỏi khi cho 1 lit hỗn hợp khí đó đi qua 56 g dung dịch KOH 1% thì thu được muối gì? khối lượng bao nhiêu gam? Câu 33.Nêu các khái niệm: hợp chất hữư cơ, hoá học hữu cơ và phân loại hợp chất hữư cơ ? Câu 34.Nêu các định nghĩa: công thức đơn giản nhất, CTPT .Cho VD. Câu 35.Oxi hóa hoàn toàn 3 g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 g CO2 và 3,6 g H2O. Lập CTĐGN của A? Câu 36: Hợp chất hữu cơ A có thành phần % khối lượng các nguyên tố như sau: C : 40%, H : 6,67%, còn lại là Oxi. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 30. Lập CTPT của A? Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0, 93 gam hợp chất hữu cơ (X) , người ta thu được 1,344lít CO2 ; 112ml N2 và 0,63 gam H2O . Các thể tích khí đo (ở đktc) . Biết tỉ khối hơi của (X) so với không khí là 3,2 . Lập công thức phân tử (X) Câu 38: Đốt cháy hết a gam chất (X) cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2 , 0,3 mol H2O. Hãy xác định a và CTĐGN của (X) ? Câu 39: Nêu các nội dung của thuyết cấu tạo hóa học ? Khái niệm đồng đẳng , đồng phân ? Câu 40: Viết CTCT các đồng phân có CTPT là C4H9Cl , C5H12 , C4H8 ?. Ngày soạn: 2 / 12 / 2011 Tiết PPCT: 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I-MÔN: HÓA HỌC 11 (Thời gian: 45 phút) GV: Vũ Thị Luyến. 7.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THPT Hà Huy Tập ĐỀ CHẴN. Giáo án Hóa học 11- Cơ bản. Câu 1: a)Viết phương trình điện li của các chất cho dưới đây: HBr , Na2SO4, Ca(H2PO4)2 , Zn(NO3)2 b) Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của các cặp chất sau: 1. dd Ba(OH)2 và dd K2SO4 2. dd NaHCO3 và dd KOH. 3. dd NH4Cl và dd AgNO3 Câu 2: Hoàn thành các phản ứng sau ( viết sản phẩm và cân bằng phản ứng) a) Al + dd HNO3 .......+ NO2 +....... b) NH3 + dd Fe(NO3)2 ........ c) Hg(NO3)2 ⃗ t 0 ...... d) KOH + CO2 ( tỉ lệ mol 1 : 1) e) MgO + dd HNO3 Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp X gồm Fe , Ag vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 1,568 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. a) Tính % về khối lượng mỗi KL trong hỗn hợp X b) Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m ------------------------------------***--------------------------------ĐỀ LE Câu 1: a)Viết phương trình điện li của các chất cho dưới đây: HI , ZnSO4 , K2HPO4 , Pb(NO3)2 b) Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của các cặp chất sau: 1. dd Ba(OH)2 và dd Mg(NO3)2 2. dd Ca(HCO3)2 và dd HCl 3. dd (NH4)2SO4 và dd BaCl2 Câu 2: Hoàn thành các phản ứng sau ( viết sản phẩm và cân bằng phản ứng) a) Ag + dd HNO3 .......+ NO +....... b) NH3 + dd FeCl3 ........ c) Pb(NO3)2 ⃗ t 0 ...... d) Ba(OH)2 + CO2 ( tỉ lệ mol 1 : 2) e) Cu(OH)2 + dd HNO3 Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 12,45 gam hỗn hợp X gồm Zn , Al vào dung dịch HNO 3 loãng thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. a) Tính % về khối lượng mỗi KL trong hỗn hợp X b) Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m. GV: Vũ Thị Luyến. 7.
<span class='text_page_counter'>(73)</span>