Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.16 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 5/11 Tuần 15-Tiết 43,44,45. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. - Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. - Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: + Mô hình trục số nằm ngang. + Bảng phụ. - Học sinh: Hình vẽ trục số nằm ngang. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi hai HS lên kiểm tra: + Chữa bài tập 18 <57 SBT>. - HS1: a) Sắp xếp thep thứ tự tăng dần: (- 15) ; - 1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8. b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000 ; 10 ; 4 ; 0 ; - 9 ; - 97. + Chữa bài tập 16 và 17 <73 SGK>. 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô Bài 16/73 SGK trống: 8’ Đ ; 7 Z 7 N GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. Đ ; 0 Z 0 N Bài 16/73 SGK Đ ; -9 N -9 Z GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng 11, 2 Z (Đ), sai (S) vào ô trống. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. * Hoạt động 2:Dạng 2: So sánh hai số nguyên.. S. Î. ÎĐ Î ÎĐ Î ÎS Î.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? HS: Trả lời Bài 18/73 SGK. Bài 18/73 SGK a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.. GV: Cho HS đọc tên bài và thảo luận nhóm.. Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó Hướng dẫn: Vẽ trục số để HS quan sát trả lời cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0) từng câu. b) Số b không chắc chắn là số nguyên - Nhắc lại nhận xét mục 1/72 SGK âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2. HS: Thảo luận nhóm c) Số c không chắc chắn là số nguyên GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải dương, vì c có thể bằng 0. thích vì sao? d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì HS: Thực hiện yêu cầu của GV nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0) số. Nhận xét, ghi điểm Bài 19/73 SGK Bài 19/73 SGK a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0 GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9 HS có thể có nhiều đáp số) * Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức. Bài 20/73 SGK. Bài 20/73 SGK. -8. -4. a) - = 8 – 4 = 4. GV: Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK?. -7. -3. - Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm. + Hướng dẫn:. b) . = 7 . 3 = 21. 18. Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính. HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày.. - 153. - 6 =18 : 6 = 3 - 53. c) :. d) + = 153 + 53 = 206. GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm - Lưu ý: Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N. * Hoạt động 4: Tìm đối số của một số Tìm đối số của một số nguyên. nguyên. Bài 21/73 SGK.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 21/73 SGK. a) Số đối của – 4 là 4. GV: Thế nào là hai số đối nhau?. b) Số đối của 6 lả - 6. HS: Trả lời. -5. GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp. - Gọi một HS lên bảng trình bày.. 3. c) Số đối của = 5 là -5. d) Số đối của = 3 là – 3. Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt e) Số đối của 4 là – 4 đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối. HS: Lên bảng thựa hiện. GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 5: Tìm số liền trước, liền sau Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên. của một số nguyên. Bài 22/74 SGK Bài 22/74 SGK GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1 nguyên a khi nào? lần lượt là: 3; -2; 1; 0 HS: Đọc chú ý SGK/71 GV: Treo hình vẽ trục số cho HS quan sát, trả b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26. lời. e) a = 0 - Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố: Từng phần 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + Vẽ trước trục số vào vở nháp. + Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên” 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc định nghĩa và các nhận xét. - BT: 25 đến 31 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> §4 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU: - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: + SGK, SBT; Phấn màu. + GV: - Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được, dọc theo trục số) hoặc bảng phụ vẽ sẵn trục số. - Bảng phụ ghi sẵn các bài ? và bài tập củng cố SGK. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 29/58 SBT HS2: Làm bài 30/58/SBT 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò * Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương.. Phần ghi bảng 1. Cộng hai số nguyên dương:. GV: Các số như thế nào gọi là số nguyên - Cộng hai số nguyên dương chính là dương? cộng hai số tự nhiên khác 0. HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 dương. + Minh họa: (H.44) GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? HS: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 GV: Minh họa phép cộng trên qua mô hình trục số như SGK hoặc hình vẽ 44/74 SGK.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vậy: (4) + (+2) = + 6 ♦ Củng cố: (+5) + (+2) 2. Cộng hai số nguyên âm: Ví dụ: (SGK) Nhận xét: (SGK) GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu (Vẽ hình 45/74 SGK) HS đọc đề và tóm tắt. * Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm:. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C - Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C - Tính nhiệt độ buổi chiều? GV: Giới thiệu quy ước: + Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C. + Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng. Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? HS: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20C. => Nhận xét SGK. GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơva ta làm như thế nào? HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2) GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số. Ta có: (-3) + (-2) = - 5 Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C GV: Cho HS đọc đề và làm ?1 Tính và nhận xét kết quả của:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -4. -5. (-4) + (-5) và +. HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục số: a/ (-4) + (-5) = - 9 -4. -5. b/ + = 4 + 5 = 9. Nhận xét: Kết quả của phép tính a bằng -9 là số đổi của của kết quả phép tính b là 9 (hay: kết quả của phép tính a và phép tính b là hai số đối nhau) GV: Vậy: Để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào? HS: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là: -4. -5. - ( + ) = - (-4 + 5) = -9. GV: Kết luận và ghi -4. -5. (-4) + (-5) = -( + ) = - (-4 + 5) = -9. GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm? HS: Phát biểu như quy tắc SGK GV: Cho HS đọc quy tắc. HS: Đọc quy tắc SGK GV: Cho HS làm ví dụ: (-17) + (-54) = ? HS: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 ♦ Củng cố: Làm ?2. - Làm ?2 Quy tắc (SGK) Ví dụ: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 - Làm ?2. 4. Củng cố: - Làm bài 23/75 SGK - Làm bài 26/75 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc quy tắc Công hai số nguyên âm - Làm bài tập 24, 25/75 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... §5 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo. - Biết vận dụng các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ vẽ trục số hoặc mô hình trục số. - Bảng phụ: Ghi sẵn đề bài ? SGK và bài tập củng cố. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm? - Làm bài 25/75 SGK HS2: Muốn cộng hai số nguyên dương ta làm như thế nào? - Làm bài 24/75 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò * Hoạt động 1: Ví dụ. Phần ghi bảng 1. Ví dụ. GV: Treo đề bài ví dụ trên bảng phụ. Yêu cầu HS (SGK) đọc và tóm tắt đề. Nhận xét: (SGK) HS: Thực hiện các yêu cầu của GV (Vẽ hình 46 SGK) Tóm tắt: + Nhiệt độ buổi sáng 30C.. - Làm ?1 0. + Buổi chiều nhiệt độ giảm 5 C + Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều? GV: Tương tự ví dụ bài học trước.. - Làm ?2.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm 50C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? HS: Ta có thể nói nhiệt độ tăng - 50C => Nhận xét SGK GV: Muốn tìm nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều cùng ngày ta làm như thế nào? HS: Ta làm phép cộng:. 3 + (-5). GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên dựa vào trục số (H.46) hoặc mô hình trục số. Vậy: 3 + (-5) = -2 Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là – 20C ♦ Củng cố: Làm ?1 HS: Thực hiện trên trục số để tìm kết quả (-3) + (+3) = 0 Và (+3) + (-3) = 0 => Kết quả hai phép tính trên bằng nhau và đều cùng bằng 0. - Làm ?2 GV: Cho HS hoạt động nhóm HS: Thảo luận nhóm và dựa vào trục số để tìm kết quả phép tính => Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu a là hai số đối nhau. a/ 3 + (-6) = -3 -6. 3. => Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu b bằng nhau * Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. GV: Em cho biết hai số hạng của tổng ở bài ?1 là hai số như thế nào? HS: Là hai số đối nhau. GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của hai phép tính của câu a, em rút ra nhận xét gì? HS: Tổng của hai số đối nhau thì bằng 0.. - =6–3=3. b/ (-2) + (+4) = +2 +4. -2. - =4–2=2.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -6 -6. +4 - 2. 3 3. GV: So sánh với và với. HS: = 6 > = 3 ;. +4. -2. 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.. =4 > =2. HS: Phát biểu ý 2 của quy tắc. GV: Cho HS đọc quy tắc SGK. HS: Đọc nhận xét GV: Cho ví dụ như SGK (-273) + 55 Hướng dẫn thực hiện theo 3 bước: + Tìm giá trị tuyệt đối của hai số -273 và 55 (ta + Quy tắc: (SGK) được hai số nguyên dương: 273 và 55) + Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta được kết quả là một số Ví dụ: (-273) + 55 dương: 273 – 55 = 218) = - (273 - 55) (vì 273 > 55) + Chọn dấu (vì số -273 có giá trị tuyệt đối lớn hơn = - 218 nên ta lấy dấu “ – “ của nó) - Làm ?3 ♦ Củng cố: Làm ?3 4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm 27/76 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35/76, 77 SGK. - Chuẩn bị bài tiết “Luyện tập”. IV. RÚT KINH NGHIỆM : .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ký duyệt: 14/11/2016. Lưu Thị Diên.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 15 KIỂM TRA CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng vẽ hình; kĩ năng sử dụng thước thẳng chia khoảng; compa. - Kỹ năng lập luận để giải các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, kỉ kuật, tự giác. II. CHUẨN BỊ: GV: Ra đề, phô tô đề. HS: Dụng cụ đầy đủ, chuẩn bị bài tốt để kiểm tra. III. ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Chủ đề Chủ đề 1: Điểm, đường thẳng Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2: Ba điểm thẳng haøng. Đường thẳng đi qua hai điểm. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3: Tia. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biêt Thông hiểu TNKQ TL Hiểu được khái niệm điểm thuộc, không thuộc đường thẳng. 1 0,5 5% Nắm được khái niệm điểm thuộc và không thuộc đường thẳng, cách đọc tên đường thẳng 1 0,5 5% Hiểu được hai tia đối nhau, trùng nhau Nhận biết được các tia trên hình vẽ.. TNKQ. TL. Î ,Ï Biết dùng kí. Vận dung Cấp độ Thấp Cấp độ Cao TNKQ TL TNKQ TL. Cộng. hiệu ; biết vẽ hình minh họa. 1 0,5 5% Hiểu ba điểm thẳng Tính được số hàng, điểm nằm đường thẳng đi qua giữa hai điểm và hai điểm phân biệt tính chất đường khi biết số điểm. thẳng đi qua 2 điểm. 1 1 0,5 0,5 5% 5% Nắm được mỗi Vẽ hình thành thạo điểm trên đường về tia. Biểu diễn thẳng là gốc chung các điểm trên tia. của hai tia đối nhau. Chỉ ra được hai tia đối nhau.. 2 1,0 10%. 3 1,5 15%.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 4: Đoạn thẳng. Độ daøi đoạn thẳng. 1. 1. 0,5 5% Nhận biết được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. 0,5 5% Hiểu và kể tên các đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng. Vẽ hình thành thạo.. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 0,5 5% 4 5%. 1. 1,0 5% Vận dụng tính chất AM+MB=AB để xác định điểm nằm giữa hai điểm còn lại; tính chất trung điểm của đoạn thẳng. 1 1 1 2 0,5 1,0 0,5 2 5% 5% 5% 20% 5 5 2 3 4 5% 5%. 3 2 5% Vận dụng hệ thức AM+MB=AB để tính độ dài đoạn thẳng 1 7 1,0 5,5 5% 5% 1 15 1 10 10% 100%. ĐỀ: I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Câu 1 : Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu : A. M cách đều hai điểm AB B. M nằm giữa hai điểm A và B C. M nằm giữa hai điểm A và B và M cách đều hai điểm A và B. D. Cả 3 câu trên đều đúng Câu 2 : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm K và L thì : A. MK + ML = KL B. MK + KL = ML C. ML + KL = MK D. Một kết quả khác Câu 3 : Cho đoạn thẳng MN = 8 cm. Điểm M là trung điểm của PQ thì đoạn thẳng PM = A. 8 cm B. 4 cm C. 4,5 cm D. 5 cm Câu 4 : Cho đoạn thẳng AB = 6 cm . Điểm K nằm giữa AB, biết KA = 4 cm thì đoạn thẳng KB bằng: A. 10 cm B. 6 cm C. 4cm D. 2cm Câu 5: Nếu DG + HG = DH thì : A. D nằm giữa H và G B. G nằm giữa D và H C. H nằm giữa D và G D. Một kết quả khác Câu 16 : Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi: MN IM =IN = 2. C.. A. IM = IN IM + IN = MN. II/ TỰ LUẬN :(7 điểm). D.. B. IM = 2 IN.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Î Vẽ tia Ax . Lấy BAx sao cho AB = 8 cm, điểm M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM= 4 cm. a) Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao? b) So sánh MA và MB. c) M có là trung điểm của AB không? Vì sao? d) Î Lấy NAx sao cho AN= 12 cm. So sánh BM và BN ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM: (3điểm) 1 C. 2 A. 3 B. 4 5 6 D B B (Mỗi câu đúng cho 0.5 đ). II/ TỰ LUẬN (7điểm) A. M. - Vẽ hình đúng được 1,0đ a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Vì AM <AB ( 4 cm < 8 cm) b) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên AM + MB = AB Þ MB = AB – AM MB = 8 – 4 = 4 cm Vậy AM = MB. c) Theo câu a và b ta có. AM + MB = AB và MA = MB Þ M là trung điểm của đoạn thẳng AB. ( 0,5đ) d) Vì AB < AN ( 8 cm < 12 cm ) nên B nằm giữa A và M. Ta có: AB + BN = AN. Þ BN = AN – AB = 12 – 8 = 4 cm. Vậy MB = BN = 4 cm. IV. THỐNG KÊ: LỚP SS GIỎI KHÁ TB 6/3 40 6/4 41 Cộng 81. N. B. x. (0,5đ) (0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ). ( 0,5đ) ( 1,0đ) YẾU. KÉM. V. RÚT KINH NGHIỆM : .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày 14 tháng 11 năm 2016. KÍ DUYỆT TUẦN 15.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>
<span class='text_page_counter'>(14)</span>