Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.7 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2017–2018. TIỀN HẢI. MÔN: SINH HỌC 9 (Thời gian làm bài 120 phút). Câu 1: (4,0 điểm).. 1. Phát biểu nội dung quy luật phân li? Nêu ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất? Cho ví dụ? 2. Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa?Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính? Câu 2: (3,0 điểm). 1. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội. 2. Thực chất của sự thụ tinh là gì? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao? Câu 3: (3,0 điểm). 1. C¸c tế bào con t¹o ra khi kÕt thóc mét qu¸ tr×nh nguyªn ph©n vµ mét qu¸ tr×nh gi¶m ph©n cã nh÷ng ®iÓm g× kh¸c nhau? 2. Tại sao nói sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua nguyên phân có tính chu kì? Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể? 3. Vì sao ở kì sau của nguyên phân, khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể đơn trong nhiễm sắc thể kép đi về một cực tế bào, còn ở kì sau giảm phân I khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng đi về một cực tế bào? Câu 4: (3,0 điểm). 1. Hợp tử của một loài có bộ NST kí hiệu là AaBbDdXY. Hãy kí hiệu bộ NST khi hợp tử đang ở kì giữa, kì sau của quá trình nguyên phân. 2. Hợp tử trên nguyên phân liên tiếp 7 lần thì cần bao nhiêu NST đơn tương đương nguyên liệu môi trường cung cấp? 3. Một nhóm tế bào đã trải qua quá trình nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra 16 tế bào con. Cho biết có bao nhiêu tế bào tham gia nguyên phân và mỗi tế bào đã nguyên phân bao nhiêu đợt? Câu 5: (3,0 điểm). Ở gà 2n = 78. Một nhóm tế bào cùng loại có tất cả 4992 NST đơn đang phân li về hai cực tế bào. a. Nhóm tế bào đó đang ở thời kì phân bào nào? Số lượng là bao nhiêu? b. Giả sử nhóm tế bào trên được sinh ra từ hai tế bào gốc ban đầu thì trong toàn bộ quá trình phân bào đó NST đã nhân đôi bao nhiêu lần? Biết rằng tốc độ phân bào của các thế hệ tế bào là đều nhau. Câu 6. (4,0 điểm) 1. Cho phép lai P: ♀ AaBbDdEe x ♂ aaBbDDEe. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, phân li độc lập, tính trội là trội hoàn toàn. Không cần lập bảng, hãy tính: a. Số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con F1. b. Số loại biến dị tổ hợp ở đời con F1. c. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con F1. 2. Người ta thực hiện phép lai sau: Khi lai giữa F 1 có kiểu gen giống nhau với ba cây I, II, III có kiểu gen khác nhau, người ta thu được kết quả: Phép lai 1: F1 x cây I F2 – I: 147 cây chín sớm Phép lai 2: F1 x cây II F2 – II: 98 cây chín sớm: 102 cây chín muộn Phép lai 3: F1 x cây III F2 – III: 297 cây chín sớm: 101 cây chín muộn. Biết tính trạng thời gian chín do một gen qui định. a. Xác định kiểu gen F1 và các cây I, II, III. b. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện một kiểu hình, kiểu gen của thế hệ bố mẹ (P) có thể là gì? Họ và tên: ................................................;Số BD: ...........................;Phòng thi: .......................
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TIỀN HẢI. KỲ KHẢO SÁT SINH GIỎI NĂM HỌC 2017-2018 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN: SINH HỌC 9. (Đáp án và biểu điểm chấm gồm 06 trang) Câu Nội dung 1 1 * Nội dung quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, (4 điểm) mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.. Điểm 0,5. * Nêu ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất : - Trên cơ thể sinh vật, thường các tính trạng trội là tốt, còn các tính lặn là các tính xấu có hại. Do đó trong sản xuất : + Để thu được con lai đồng loạt mang tính trạng trội có lợi, người ta dùng cặp bố mẹ trong đó ít nhất phải có một cơ thể thuần chủng về tính trạng trội (AA) Ví dụ : P: AA (trội) x Gp: A. 0,25. 0,5. AA (trội) A. F1:. AA. Kiểu hình đồng tính trội + Ngược lại để tránh con lai xuất hiện tính lặn (xấu) người ta không sử dụng cơ thể dị hợp (không thuần chủng) làm giống, vì như vậy con lai sẽ có sự phân tính và có kiểu hình lặn (xấu) Ví dụ : P: Aa (không thuần chủng ) x chủng) Gp: (1A : 1a ) F1:. 0,5. Aa (không thuần (1A : 1a ). 1AA : 2Aa: 1aa. Kiểu hình có ¼ mang tính trạng lặn (xấu) 2. * Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (P) làm xuất hiện các kiểu hình khác P ở con lai.. 0,25. * Ý nghĩa. 0,5. - Trong chọn giống: Tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng giúp con người có nhiều điều kiện để chọn và giữ lại những dạng phù hợp nhằm tạo giống mới có năng suất và phẩm chất tốt - Trong tiến hóa: tính đa dạng giúp mỗi loài có khả năng phân bố và thích nghi ở nhiều môi trường sống khác nhau làm tăng khả. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> năng đấu tranh sinh tồn của chúng . * Ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính vì :. 0,5. - Ở các loài sinh sản giao phối do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao tử; các loại giao tử này được tổ hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp kiểu gen khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Loài sinh sản vô tính không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh. Cơ thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ qua nguyên phân nên giống hệt cơ thể mẹ ban đầu. 2 1. (3điểm). Bộ NST lưỡng bội. Bộ NST đơn bội. - Tồn tại trong tế bào sinh dưỡng (tb x«ma).. - Tồn tại trong giao tö.. - Là bộ NST chứa c¸c cặp NST tương đồng. - Là bộ NST tån t¹i thµnh tõng chiÕc cña mçi cặp tơng đồng. + kÝ hiệu là (2n). + kÝ hiệu là (n). 0,25. đơn). + Nguån gèc cña chóng kh¸c nhau nguån gèc tõ mÑ 1 chiÕc cã nguån gèc tõ bè + cã 1 nguån gèc hoặc từ 1 chiÕc cã bố hoặc từ mẹ + H×nh th¸i gièng nhau c¶ h×nh d¹ng, kich thưíc. + CÊu tróc: gièng nhau vÒ sù ph©n bè c¸c gen trªn NST (sè lîng ge. 3. 0,25 0,25. mỗi cặp cã: + Sè lîng gåm 2 chiÕc ( 2 NS. 0,5. 2. Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái, tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai. Vì để sinh con trai cần có sự kết hợp giữa tinh trùng Y với trứng tạo thành hợp tử XY, để sinh con gái cần tinh trùng X kết hợp với trứng tạo hợp tử XX, mà tinh trùng X hay Y là do bố tạo thành, vì vậy sinh con trai hay con gái là do bố quyết định. 1. * Kh¸c nhau: §iÓm kh¸c nhau Nguyªn ph©n Gi¶m ph©n. 0,25 0,25. 0,25 0,5 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> (3điểm). - Sè lîng tÕ bµo con - §Æc ®iÓm bé NST trong mçi tÕ bµo con: + Sè lîng. 2. 4 0,25. 2n. n. + Nguån gèc. - Gièng nhau vµ gièng tÕ bµo ban ®Çu. - Gåm hai nhãm kh¸c nhau vµ kh¸c tÕ bµo ban ®Çu. + CÊu tróc. - Gièng nhau vµ gièng tÕ bµo ban ®Çu. - Cã thÓ kh¸c nhau. Cã thÓ tiÕp tôc NP tiÕp. Kh«ng thÓ tiÕp tôc GP tiÕp. - Xu híng cho tÕ bµo con. 0,25. 0,25. 0,25. 0,25 2. Sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân có tính chu kỳ: đóng xoắn ở kỳ đầu đến kỳ giữa sau đó tháo xoắn ở kỳ sau và kỳ cuèi. - ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST. + Sù th¸o xo¾n tèi ®a ë tr¹ng th¸i sîi m¶nh t¹o ®iÒu kiÖn cho sù tù nhân đôi của NST. + Sự đóng xoắn tối đa tạo điều kiện cho sự phân ly của NST 3- Nguyên phân: Kì giữa NST kép tập hợp thành 1 hàng, mỗi NST kép liên kết với thoi vô sắc ở cả 2 phía của tâm động, đến kì sau thì mỗi NST kép bị chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn nên khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể đơn trong nhiễm sắc thể kép đi về một cực tế bào. - Giảm phân I: Ở kì giữa I NST kép tập hợp thành 2 hàng, mỗi NST trong cặp NST kép tương đồng liên kết với thoi vô sắc ở 1 phía của tâm động, đến kì sau I mỗi NST kép trong cặp kép tương đồng tách nhau, khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng đi về một cực tế bào. 4 1. - Kí hiệu bộ NST ở kì giữa: A.A a.a B.B b.b D.D d.d X.X Y.Y (3điểm) - Kí hiệu bộ NST ở kì sau: AaBbDdXY AaBbDdXY 2. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 7 lần thì số NST môi trường cần cung cấp là : 2n ( 2k - 1) = 8 .127 = 1016( NST) 3. Gọi a là số tế bào của nhóm ( a>1) k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào( k>0) - Theo bài ra ta có : a. 2k = 16 = 21. 23 = 22. 22 =23. 21 Vậy: + ban đầu có 2 tế bào tham gia nguyên phân thì mỗi tế bào nguyên phân 3 đợt. 0,25 0,25 0,25 0,5. 0,5. 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + ban đầu có 4 tế bào tham gia nguyên phân thì mỗi tế bào nguyên phân 2 đợt + ban đầu có 8 tế bào tham gia nguyên phân thì mỗi tế bào nguyên phân 1 đợt 5 a) NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào có thể xảy ra ở kì ( 3điểm) sau của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II -TH1: Kì sau của nguyên phân: Số lượng tế bào của nhóm là: 4992 : ( 78 x 2) = 32 -TH2: Kì sau của giảm phân II: Số lượng tế bào của nhóm là: 4992 : 78 = 64 b) -TH1: Kì sau của nguyên phân: Vì 32 = 2 x 24 Vậy số lần nguyên phân của mỗi tế bào là 4 nên các NST đã nhân đôi 5 lần. -TH2: Kì sau của giảm phân II: Vì 64 tế bào đang ở giảm phân II nên số tế bào bước vào giảm phân là: 64 : 2 = 32 tế bào Vì 32 = 2 x 24 Vậy 2 tế bào ban đầu đã trải qua 4 lần nguyên phân Mỗi lần nguyên phân NST nhân đôi 1 lần Khi giảm phân NST nhân đôi 1 lần Vậy tổng số lần nhân đôi của NST là 5 lần.. 0,25. 6 1. Số loại kiểu gen ở đời con F1: 2×3×2×3 = 36 ( 4điểm) Số loại kiểu hình ở đời con F1. 2×2×1×2 = 8. 0,25. b. Số loại biến dị tổ hợp xuất hiện ở đời con F1. 0,25. 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,25 0,25 0,5. 0,25. = Số loại kiểu hình ở F1 – Số loại kiểu hình ở thế hệ P = 8 -2 = 6 c.Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con F1.. 0,5. + A- B- D- ee: 1/2 × 3/4 × 1 × 1/4 = 3/32 + A- bbD- E- : 1/2× 1/4 × 1 × 3/4 = 3/32 + aaB- D- E- : 1/2 × 3/4 × 1× 3/4 = 9/32 Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: = 3/32+3/32+9/32 = 15/32. 0.25. 2 a. Xét phép lai 3: F2 – III phân li kiểu hình theo tỉ lệ:. 0,5. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li với chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn. F2 có 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái F1 và cây thứ II dị hợp 1 cặp gen..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Qui ước gen: Gen A qui định tính trạng chín sớm. Gen a qui định tính trạng chín muộn. * Phép lai 1:. 0,5. F2 – I: 100% chín sớm kiểu gen cây I phải đồng hợp AA, kiểu hình chín sớm. Sơ đồ lai: F1:. GF1:. chín sớm. x. chín sớm. Aa. AA. (1A: 1a). A. F2: 1 AA : 1 Aa 100% chín sớm * Phép lai 2:. 0,5. F2 – II: Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích cá thể dị hợp. Cây II có kiểu gen aa, kiểu hình chín muộn. Sơ đồ lai: F1:. chín sớm x. chín muộn. Aa GF1:. aa. (1A: 1a). F2:. a. 1 Aa : 1 aa. Kết luận: Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa: 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 1chín sớm: 1 chín muộn * Phép lai 3: Cây III có kiểu gen Aa, kiểu hình chín sớm.. 0,5. Sơ đồ lai: F1:. GF1: F2:. chín sớm x. chín sớm. Aa. Aa. (1A: 1a). (1A: 1a). 1AA : 2 Aa : 1 aa. Kết luận: Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa: 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 3 chín sớm: 1 chín muộn b. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện một kiểu hình, kiểu gen của thế hệ. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> bố mẹ (P) có thể là 1trong 4 trường hợp sau P: AA (chín sớm) x AA (chín sớm) hoặc AA (chín sớm) xAa (chín sớm) hoặc AA (chín sớm) x aa (chín muộn) hoặc aa (chín muộn)x aa (chín muộn) (HS không cần viết Sơ đồ lai).
<span class='text_page_counter'>(8)</span>