Tải bản đầy đủ (.docx) (372 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 372 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 12/08/2013. Giảng: TUẦN 01. TIẾT 01: (HDĐT) CON RỒNG CHÁU TIÊN ___Truyền thuyết___ A. Mục tiêu cần đạt. - Hiểu thế nào là truyền thuyết - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên với những chi tiết tưởng tượng kì ảo - HS kể tóm tắt được câu chuyện - GDHS thái độ yêu quý người dân Việt 1. Kiến thức. - Định nghĩa truyền thuyết - Các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện như nguồn gốc Lạc Long Quân và Âu Cơ, sự sinh nở của Âu Cơ. 2. Kỹ năng. - Giải thích nguồn gốc của dân tộc ta . - Tóm tắt được văn bản - Kể diễn cảm được truyện B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. và trò. Nội dung cần đạt I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc và kể: - GV hướng dẫn cách đọc - Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng - GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS ở những chi tiết kì lạ, phi thường.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đọc. - Nhận xét cách đọc của HS - Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? - Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? 2. Chú thích - Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết? - Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán?. Em hiểu ntn là truyền thuyết ?. ? Theo em, truyện này có thể chia thành mấy phần ? Nội dung chính của từng phần ?. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng). - Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả Lạc Long Quân và Âu Cơ? - Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng Lạc Long Quân nòi rồng, Âu Cơ. 3. Thể loại và bố cục: a. Thể loại. Khái niệm truyền thuyết: - Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời qúa khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. b. Bố cục: 3 phần P1: Từ đầu đến...Long Trang  Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ P2: Tiếp...lên đường  Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con P2: Còn lại  Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản: 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: *Âu Cơ - Nguồn gốc: thần Tiên - Hình dáng: Xinh đẹp tuyệt trần *Lạc Long Quân - Nòi rồng ở dưới nước. - Tài năng: có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái->Là người đức độ, bảo vệ , giúp đỡ nhân dân, hình thành nếp sống văn hoá cho dân..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? * GV bình: Việc tưởng tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng Lạc Long Quân nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. - Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình  Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ hiện lên cùng cao quí. như thế nào? * GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi. 2. Diễn biến truyện: a. Âu Cơ sinh nở kì lạ: - Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.  Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu Đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì? kì, nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng * GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất đồng người Việt hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh  nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. - Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì? b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: - Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như - 50 người con xuống biển thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện - 50 Người con lên núi - Cùng nhau cai quản các phương, gì? dựng xây đất nước.  Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh. - Bằng sự hiểu biết của em về lịch sử chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không? * GV bình: Lịch sử mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, nhân dân ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực. * Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì - Trong tuyện dân gian thường có chi tiết ảo: tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định. - Trong truyện này, chi tiết nói về Lạc -Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo Long Quân và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh trong truyện: nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp ảo. Vai trò của nó trong truyện này như đẽ của các nhân vật, sự kiện. thế nào? + Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. 3. Kết thúc tác phẩm: - Gọi HS đọc đoạn cuối - Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu những sự việc nào? Việc kết thúc như Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên vậy có ý nghĩa gì? nước..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vậy theo em, cốt lõi sự thật lich sử trong truyện là ở chỗ nào? * GV: Cốt lõi sự thật lịch sử là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày Quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN! - Theo em, tại sao tuyện này được gọi là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?. HS đọc * Hoạt động 3: Luyện tập. - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.  Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật.. III.Tổng kết. 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung: Ghi nhớ: SGK- tr3. IV. Luyện tập: 1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao? 2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết? - Kinh và Ba Na là anh em - Quả trứng to nở ra con người (mường) - Quả bầu mẹ (khơ me).. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Đọc kĩ phần đọc thêm 5. Hướng dẫn về nhà: - Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy - Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua. ______________________________________________ Ngày soạn: 12/08/2013 Giảng:. TIẾT 02: (HDĐT) BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ___ Truyền thuyết ___.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Mục tiêu cần đạt. Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy 1. Kiến thức. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết - Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt 2. Kỹ năng. - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy. - Học sinh: + Soạn bài - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra. 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết? 2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích? 3. Bài mới. Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy". * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản: 1. Đọc & kể: - Gv gọi HS đọc truyện - Hùng Vương về già muốn truyền ngôi - Em hãy kể tóm tắt truyện cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. - Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. - Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết. 2. Chú thích: - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13. 3. Bố cục: 3 phần - Theo em, truyện có thể chia làm P1 : Từ đầu...chứng giám: Vua Hùng chọn mấy phần? người nối ngôi. - Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ P2: Tiếp ....hình tròn: Cuộc thi tài giữa các với chúng ta điều gì? Lang. - Vua Hùng chọn người nối ngôi P3: Còn lại: Kết quả cuộc thi. trong hoàn cảnh nào? II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi. - Ý định của vua ra sao?(quan điểm của vua về việc chọn người nối ngôi) - Vua chọn người nối ngôi bằng hình - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thức gì? thái bình, nhân dân no ấm, vua đã già * GV: Trong truyện dân gian giải đố muốn truyền ngôi. là 1 trong những loại thử thách khó - Tiêu chuẩn: Nối chí vua, không nhất khăn đối với nhân vật thiết là con trưởng. - Điều kiện và hình thức truyền ngôi - Hình thức: Ra câu đố dâng lễ vật. có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? - Qua đây, em thấy vua Hùng là vị -> Vua chú trọng tài trí hơn trưởng thứ. Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi vua như thế nào? từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Đây là một vị vua anh minh) 2. Cuộc thi tài giữa các Lang. - Cho HS đọc phần 2 - Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã + Các Lang: thi nhau làm cỗ thật hậu, thật làm gì? ngon. Việc các Lang đua nhau tìm lễ vật Suy nghĩ hạn hẹp, càng biện lễ thật hậu càng xa rời ý vua. quý chứng tỏ điều gì ? + Lang Liêu: - Vì sao Lang Liêu được thần báo - Cùng là con vua nhưng chàng sớm mồ côi, nghèo, thật thà, chăm việc đồng áng. mộng? -> Chàng buồn vì không có lễ vật . Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường. - Vì sao thần chỉ mách bảo mà không - Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> làm giúp lễ vật cho lang Liêu?. - Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh. 3. Kết quả cuộc thi.. - Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào? - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. - Lễ vật của Lang Liêu vừa lạ vừa quen, - Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu thực phẩm lại thông thường, đơn giản. được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Đặc biệt là vua đã tìm thấy ý nghĩa tượng Vương và Lang Liêu được chọn để trưng của nó. Nối ý Vua(ý dân) hợp với ý nối ngôi vua? trời. - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho nhân dân được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo. * Ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ - Truyền thuyết bánh chưng, bánh truyền. giầy có những ý nghĩa gì? - Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt. - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất. - Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật. - Nhiều chi tiết tiêu biểu của truyện DG. 2. Nội dung. - Giải thích nguồn gốc bánh trưng, bánh giầy, đề cao nghề noongms]j tôn thờ trời đất, tổ tiên, * Ghi nhớ: SGK- Tr12III. Tổng kết:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Nghệ thuật. - Nhiều chi tiết tiêu biểu của truyện DG. 2. Nội dung. - Giải thích nguồn gốc bánh trưng, bánh giầy, đề cao nghề noongms]j tôn thờ trời đất, tổ tiên, * Ghi nhớ: SGK- Tr12 * Hoạt động 3: Luyện tập IV. Luyện tập: - Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện 1. Tập kể chuyện. bánh chưng, bánh Giầy? 2. Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy. - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. 3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất. - Đọc truyện này, em thích nhất chi - Lang Liêu được thần báo mộng: đây là tiết nào? Vì sao? chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra. - Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt. ___________________________________.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 12/08/2013 Giảng:. TIẾT 03: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt. - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. Lư ý: Học sinh đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học 1. Kiến thức. - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kỹ năng. - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ . - Học sinh: + Soạn bài - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. Ở tiểu học, các em đã được học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt. * Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt I. Khái niệm về từ. 1. Ngữ liệu: - GV treo bảng phụ đã viết VD. Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/. 2. Nhận xét: - Câu văn này lấy ở văn bản nào? - Mỗi từ đã được phân cách bằng - VD trên có 9 từ, 12 tiếng. dấu gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ và các tiếng ở câu trên?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên? - Vậy tiếng dùng để làm gì? - 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì? (Tạo ra câu có ý nghĩa) - Từ dùng để làm gì? - Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?. - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng. - Tiếng dùng để tạo từ.. - Từ dùng để tạo câu. - Một tiếng được coi là một từ khi nó có nghĩa và trực tiếp tạo nên câu. 3. Kết luận: - Từ nhận xét trên em hãy rút ra Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo khái niệm từ là gì? câu. - GV nhấn mạnh khái niệm. II. Từ đơn và từ phức: 1. Ngữ liệu: - GV treo bảng phụ. - Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/. - Ở Tiểu học các em đã được học * Điền vào bảng phân loại: về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc - Cột từ đơn: từ ,đấy, nước, ta,chăm, nghề, lại khái niệm về các từ trên? và, có, tục, ngày,t ết, làm. - Điền các từ vào bảng phân loại? - Cột từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. - Cột từ láy: trồng trọt. 3. Kết luận. - Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ ghép, từ láy có gì khác nhau? - Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi + Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng) có gì giống và khác nhau? + Khác: Chăn nuôi: gồm hai tiếng có quan hệ về nghiã. Trồng trọt: gồm hai tiếng có quan hệ láy âm. Em hãy phân biệt từ đơn, từ phức, - Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng. từ láy. - Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa. - Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. * Ghi nhớ: - HS đọc to ghi nhớ SGK - Tr13 III. Luyện tập. - Đọc và thực hiện yêu cầu từng 1. Bài 1 - T14: bài tập. a. Từ :nguồn gốc, con cháu -> từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác... c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Bài 2- T14: Các khả năng sắp xếp: - Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ... - Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh... 3. Bài 3- T14: - Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... - Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh... - Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp... - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng... 4. Bài 4 - T15: - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt sùi, rưng rức... 5. Bài 5 - T15: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch... - Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng... - Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha... * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Qua bài học ta có thể dựng thành sơ đồ sau: Từ Từ đơn. 5. Hướng dẫn về nhà:. Từ phức. Từ ghép Từ láy - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang Liêu. - Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.. Ngày soạn:12/08/2013 Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 4: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. Mục tiêu cần đạt. - Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt 1. Kiến thức. - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kỹ năng. - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ - Học sinh: + Soạn bài - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: a. Ngữ liệu: Hs theo dõi các ngữ liệu. Sgk T15,16. b. Nhận xét. Trong đời sống, khi có một tư tưởng, - Em sẽ nói hay viết cho người khác biết. tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó được.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> biết thì em làm thế nào? Khi biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? Em hiểu thế nào là giao tiếp? Trong cuộc sống con người, trong xã hội, giao tiếp có vai trò vô cùng quan trọng. Không có giao tiếp con người không thể hiểu nhau, xã hội sẽ không tồn tại. - Gọi HS đọc câu ca dao “Ai ơi giữ… mặc ai”. Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? Chủ đề của nó? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào (về luật thơ và về ý) Theo em câu ca dao đó đã có thể coi là một văn bản chưa? Vì sao?. - Phải nói có đầu có đuôi, có mạch lạc, lí lẽ. => Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. - Câu ca dao trên được sáng tác ra để khuyên nhủ. - Chủ đề: giữ chí cho bền.. - Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu một ý trọn vẹn (Chí hướng, hoài bão). trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản không? vì sao? - Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng là một văn bản vì đó là chuỗi - Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng là lời nói có chủ đề, có sự liên kết về một dạng văn bản nói. nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới. Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có phải là một văn bản không? - Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết - Bức thư là một văn bản vì có chủ đề, có đó là dạng văn bản viết. nội dung thống nhất tạo sự liên kết đó là Những đơn xin học, bài thơ, truyện dạng văn bản viết. cổ tích, câu đối, thiếp mời dự đám - Đơn xin học, bài thơ, truyện, câu đối, cưới… có phải đều là văn bản thiếp mời…Là những văn bản vì chúng có không? mục đích, thông tin, yêu cầu, thể thức nhất Gv lấy thêm một vài ví dụ: định. - Tự sự: Con rồng, cháu Tiên. - Miêu tả: Sông nước Cà Mau. - Biểu cảm: Thư từ, những câu ca dao về tình cảm gia đình. -Nghị luận: Câu tục ngữ “Tay làm….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> miệng trễ” có hàm ý nghị luận. - Thuyết minh: Các đoạn thuyết minh thí nghiệm trong sách Lí, Hóa, Sinh. - Hành chính công vụ: Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời... => Có chủ đề, liên kết mạch lạc, có phương thức biểu đạt để thực hiện mục đích giao tiếp. => Là những văn bản. Vậy văn bản là gì? c. Kết luận. Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp HS đọc ý 1, 2 ghi nhớ. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt Tùy mục đích giao tiếp khác nhau sẽ của văn bản. có các kiểu văn bản khác nhau a. Hành chính công vụ. b. Tự sự. c. Miêu tả. d. Thuyết minh. e. Biểu cảm. g. Nghị luận.. Gọi HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. TT. Kiểu văn bản, phương thức biểu đạt. 1. Tự sự. 2. Miêu tả. 3. Biểu cảm. 4. Nghị luận.. 5. Thuyết minh.. 6. Hành chính, công vụ. Mục đích giao tiếp. Trình bày diễn biến sự việc. Tái hiện trạng thái sự vật, con người Bày tỏ tình cảm, cảm xúc Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận Giới thiệu đặc điểm, phương pháp. Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn,trách nhiệm giữa người và người. * Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp - Hành chính công vụ - Tự sự - Miêu tả - Thuyết minh - Biểu cảm - Nghị luận * Ghi nhớ: SGK - tr17.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Luyện tập. 1. Bài 1 - T17.. - Cho HS làm bài tập Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức a. Tự sự biểu đạt nào? b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh 2. Bài 2 - T18. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8. __________________________________________ Ngày tháng năm 2013 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần. Nguyễn Thị Kim Yến ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 22/08/2013 Giảng: TUẦN 02. TIẾT 05: THÁNH GIÓNG ___Truyền thuyết___ A. Mục tiêu cần đạt. - Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. 1. Kiến thức. - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - công vụ. 2. Kỹ năng. - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra. 1. Kể tóm tắt tryền thuyết bánh chưng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta mơ ước điều gì? 2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu? 3. Bài mới. Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt lịch sử văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy? Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản: 1. Đọc & kể:. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV đọc mẫu 1 đoạn - Gọi 3 HS lần lượt đọc Em hãy kể tóm tắt những sự việc Kể tóm tắt những sự việc chính: chính của truyện? - Sự ra đời của Thánh Gióng - Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi - Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. 2. Chú thích: - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1,2,4,6,10,11,17,18,19, 3. Thể loại và bố cục. Mạch kể chuyện có thể ngắt làm * Chia làm 4 đoạn: mấy đoạn nhỏ? Ý chính của mỗi - Đoạn 1: Từ đầu đến “đặt đâu thì nằm đấy”: đoạn? Sự ra đời của Gióng. - Đoạn 2: Tiếp theo đến “chú bé dặn”: Gióng đòi đi đánh giăc. - Đoạn 3: Tiếp theo đến “giết giặc cứu nước”: Gióng được nuôi lớn để đánh giặc. - Đoạn 4: Phần còn lại: Gióng đánh thắng giặc và trở về trời. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. - Phần mở đầu truyện ứng với sự 1. Sự ra đời của Thánh Gióng: việc nào? Thánh Gióng ra đời như thế nào? - Bà mẹ ướm chân - Thụ thai 12 tháng mới sinh; - Sinh cậu bé lên 3 không nói, cười, đi; - Nhận xét về sự ra đời của Thánh  Khác thường, kì lạ, hoang đường. Gióng? Vì sao nhân dân muốn sự ra đời của Gióng kì lạ như thế? Trong quan niệm dân gian, đã là bậc anh hùng thì phi thường, kì lạ trong mọi biểu hiện, kể cả lúc được sinh ra. Ra đời kì lạ, nhưng Gióng lại là con của một bà mẹ nông dân chăm chỉ làm ăn và phúc đức. Em nghĩ gì về nguồn gốc đó của Gióng? * Thảo luận trả lời. - Gióng là con của người nông dân lương thiện. - Gióng gần gũi với mọi người. - Gióng là người anh hùng của nhân dân. 2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc: Gọi HS đọc đoạn 2. Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta, thế giặc mạnh, nhà vua bèn sai sứ giả đi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Sứ giả là ai? Nghe sứ giả rao tìm người tài giỏi cứu nước thì đứa bé lên ba cất tiếng nói đầu tiên là tiếng nói gì? Ý nghĩa của việc Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc.. - Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc -> Ý thức đối với đất nước được đặt lên đầu tiên với người anh hùng. - Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc. + Đánh giặc cần lòng yêu nước và cần cả vũ khí sắc bén để thắng giặc. Từ sau hôm gặp sứ giả thì thân - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn hình Gióng có đổi khác không? mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng Điều đó nói lên suy nghĩ và ước đứt chỉ. của nhân dân về người anh hùng mong gì đánh giặc? - Người anh hùng là người khổng lồ trong mọi sự việc, kể cả sự ăn uống. - Ước mong Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc giữ nước. Những người nuôi Gióng lớn lên - Cha mẹ Gióng làm lụng nuôi con. là ai? Nuôi bằng cách nào? - Bà con làng xóm vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé. Như thế Gióng đã lớn lên bằng -> Sức mạnh của người anh hùng và tinh thần cơm gạo của nhân dân. Điều này đoàn kết của dân tộc. có ý nghĩa gì? Việc Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt khi đi đánh giặc đã giúp em hiểu gì về người dân xưa? - Hs trả lời, Gv kết luận: Các chi tiết đó giúp ta hiểu được - Roi sắt, áo giáp sắt, ngựa sắt là thành tựu văn những thành tựu khoa học, kỹ hoá kỹ thuật của nhân dân. thuật chuẩn bị cho cuộc chiến đấu chống giặc ngoại xâm. ? Việc Gióng dùng gậy tre đánh giặc còn mang ý nghĩa ntn? - Gv cho hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời- Gv kết luận: Gióng nhổ tre đánh giặc còn chứng tỏ không những đánh giặc bằng vũ khí mà bằng cả vũ khí thô sơ nhất như gậy gộc, cỏ cây.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thiên nhiên. Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay lên trời? chi tiết đó có ý nghĩa ntn? Gióng ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi thường. Hình ảnh của Gióng bay lên trời là biểu tượng của sự sống mãi của người dân Văn Lang.. * Hình tượng Gióng là biểu tượng tốt đẹp và phi thường, bất tử của người dân Văn Lang -> mơ ước về người anh hùng dân tộc. 3. Ý nghĩa của truyện.. Theo em truyện có ý nghĩa ntn? Truyện biểu tượng của ý thức và - Sức mạnh bảo vệ đất nước và tinh thần sức mạnh bảo vệ đất nước. đồng chống giặc ngoại xâm. thời thể hiện ước mơ về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta thời xưa. III.Tổng kết. 1. Nghệ thuật. - Nhiều chi tiết thần kỳ. 2. Nội dung. - Biểu tượng về ý thức, sức mạnh bảo vệ đất nước; ước mơ của nhân dân về người anh hùng chống ngoại xâm. * Ghi nhớ: SGK- Tr 23 HS đọc to IV. Luyện tập. * Hoạt động 3: Luyện tập 1. Câu 1 HS trả lời theo sự cảm thụ của bản thân... 2. Câu 2. Tại sao hội thi thể thao trong nhà - Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi trường lại mang tên "Hội khoẻ (lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự Phù Đổng" nghiệp bảo vệ và XD đất nước. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Đọc thêm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Sưu tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng - Vẽ tranh Gióng theo tưởng tượng của em. _______________________________________________ Ngày soạn: 22/8/2013 Giảng:. TIẾT 6: TỪ MƯỢN A. Mục tiêu cần đạt. - Hiểu được thế nào là từ mượn - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 1. Kiến thức. - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc từ mượn trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trng hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng. - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Viết đúng những từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD? 3. Bài mới. Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông cha ta còn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mượn là những từ như thế nào? Khi mượn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò.. Em hiểu nghĩa của từ" trượng" và"tráng. Nội dung cần đạt I. Từ thuần Việt và từ mượn. 1. Ngữ liệu. Sgk T24 2. Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> sĩ" là ntn? - Gv gợi ý hs xem lại chú thích bài Tháng Gióng - Gv giảng thêm Trượng có nghĩa là rất cao, tráng sĩ là cường tráng, mạnh mẽ và làm việc lớn. Các từ được chú thích có nguồn gốc từ Các từ này có nguồn gốc từ tiếng Hán đâu? (Trung Quốc) -> Mượn từ tiếng Hán. - Hs đọc mục 3. + Mượn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan. + Mượn ngôn ngữ khác: còn lại Trong số đó một số từ đã được việt hoá ở (Mượn từ các nước Ấn Âu). mức cao như: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga bơm. Em có nhận xét gì cách viết các từ ra-điô, in-tơ-nét. Khi viết giữa các tiếng đó có dấu gạch ngang. Em hiểu thế nào là từ thuần Việt ? thế 3. Kết luận. nào là từ mượn? + Từ mượn là ngôn ngữ mượn từ các nước khác(Hán, Ấn Âu). + Từ thuần Việt là từ do nhân dân ta sáng tác * Ghi nhớ sgk/25 - Hs đọc. II. Nguyên tắc mượn từ. 1. Ngữ liệu. Sgk T25 Gv gọi hs đọc đoạn trích. 2. Nhận xét. Em hiểu ntn về ý kiến của Bác? Ngôn ngữ ta không có thì cần phải mượn đó là mặt tích cực để làm giàu ngôn ngữ cho dân tộc. Còn những từ có sẵn của mình có thể dùng được mà không dùng lại đi mượn ngôn ngữ của nước khác thì đó là sự tiêu cực, càng làm cho ngôn ngữ bị pha tạp mà thôi. 3. Kết luận. Vậy em hiểu gì về nguyên tắc mượn từ? - Mượn từ để làm giàu ngôn ngữ - Cần giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt. * Ghi nhớ sgk/25 III. Luyện tập: * Hoạt động 3: Luyện tập 1. Bài 1 - T26. Ghi lại các từ mượn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gv gọi hs lên làm bài tập 1 trong sgk - Gv sửa lại. Bài tập 2 gv cho hs thảo luận nhóm Bài tập 3 gv cho hs làm bài tập nhanh. a. Mượn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ b. Mượn từ Hán Việt: Gia nhân c. Mượn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắcxơn, in-tơ-nét. 2. Bài 2 - T26. Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt - Khán giả: người xem + Khán: xem + Giả: người - Thính giả: người nghe + Thính: nghe + giả: người - Độc giả: người đọc + Độc: đọc + Giả: người - Yếu điểm: điểm quan trọng + yếu: quan trọng + Điểm: điểm - Yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng + Yếu: quan trọng + Lược: tóm tắt - Yếu nhân: người quan trọng + Yếu: quan trọng + Nhân: người 3. Bài 3 - T26. Hãy kể tên một số từ mượn - Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, km, kg... - Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu... - Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ôlông... Bài 4: Các trừ mượn: phôn, phan, nốc ao - Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo. + Ưu điểm: ngắn gọn + Nhược điểm: không trang trọng. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Nhận xét giờ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: -. Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Làm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12 Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.. _____________________________________________ Ngày soạn: 22/08/2013 Giảng:. TIẾT 7: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt. - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản 1. Kiến thức. - Đặc điểm của văn bản tự sự 2. Kỹ năng. - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể truyện, sự việc, người kể. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra. Văn bản là gì? Lấy VD? - Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp 3. Bài mới. Các em đã được nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phương thức tự sự như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò.. Hs đọc. Nội dung cần đạt I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. 1. Ngữ liệu. Sgk T27, 28. 2. Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trả lời câu hỏi a.. - Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc, để giải thích để khên chê, để học tập. - Đối với người nghe là muốn tìm hiêủ, muốn biết, đối với người kể là thông báo, cho biết, giải thích... Trong trường hợp trên nếu muốn cho + Câu chuyện lạc đề, không đáp ứng mọi người biêt Lan là một người bạn được nhu cầu của người nghe). tốt, em phải kể những việc như thế nào về Lan? Vì sao? Nếu em kể một câu chuyện không liên quan đến Lan là người bạn tốt thì câu chuyện có ý nghĩa không? (Câu chuyện lạc đề, không đáp ứng được nhu cầu của người nghe). - Văn bản Thánh Gióng kể về ai? Ở thời nào? Kể về việc gì? - Hãy liệt kê các sự việc trước sau của - Các sự việc trước sau của truyện Thánh truyện? Gióng 1. Sự ra đời của Thánh Gióng 2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc 3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi 4. Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc. 5. Thánh Gióng đánh tan giặc 6. Thánh Gióng bay về trời 7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu. 8. Những dấu tích còn lại.  Trình bày một chuỗi các sự việc liên tiếp. c. Kết luận:. - Vậy tự sự có ý nghĩa như thế nào? Tự sự giúp người nghe hiểu biết về , sự vật, sự việc. Để giải thích, khen, ngườichê qua việc người nghe thông báo cho biết. - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc từ sự việc này đến sự việc kia… kết thúc để thể hiện một ý nghĩa. - -Giả thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề, khen, chê. * Ghi nhớ. Hs đọc to Sgk T28..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập. 4. Củng cố: - Khái quát, ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn: phần còn lại. _____________________________________________ Ngày soạn: 22/08/2013 Giảng:. TIẾT 8: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt. - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản 1. Kiến thức. - Đặc điểm của văn bản tự sự 2. Kỹ năng. - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể truyện, sự việc, người kể. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra. Em hiểu tự sự là gì? Lấy VD? Ghi nhớ - Sgk T28. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt * Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập. Hướng dẫn làm bài tập 1 1. Bài 1-T 28. ở truyện này, phương thức tự sự thể -Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông gìa hiện như thế nào? mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ; thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cùng hơn chết..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Truyện kể ở ngôi thứ mấy? -ý nghĩa của truyện là gì?. -Truyện kể ở ngôi thứ 3. - ý nghĩa: Cầu được ước thấy. Ngợi ca trí thông minh , linh hoạt. Tư tưởng yêu cuộc sống. 2. Bài 2 -T 28. Hướng dẫn làm bài tập 2 Đây có phải là văn bản tự sự không? - Đây là bài thơ tự sự . Vì sao? - Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn quá nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá đã chuôi vào bẫy ăn tranh phần của chuột và ngủ ở trong bẫy. - Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhưng bài thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu, có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của mèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình  Bài thơ tự sự. - Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ. + Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nướng thơm lừng, treo lơ lửng trong cái cạm sắt. + Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy ngay. + Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí choé khóc lóc, cầu xin tha mạng. + Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn cá nướng, chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò...chắc mèo ta đang mơ. -Mục đích: Chế giễu tính tham ăn của mèo khiến mèo dính bẫy của chính mình. 3. Bài 3 - T 28 Hướng dẫn làm bài tập 3 Học sinh đọc yêu cầu trong SGK và - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại trả lời câu hỏi. cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002. - Văn bản 2: Đoạn văn "Người Âu Lạc đánh quân Tần xâm lược là một bài trong LS lớp 6 Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sử. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh _____________________________________________ Ngày 26 tháng 8 năm 2013 Tổ chuyên môn ký duyệt tuần 2. Nguyễn Thị Kim Yến ___________________________________________________________________. Ngày soạn: 27/8/2013 Giảng:. TIẾT 9: SƠN TINH THỦY TINH ___ Truyền thuyết ___ A. Mục tiêu cần đạt. - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. 1. Kiến thức. - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2. Kỹ năng. - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao? 3. Bài mới. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã được lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tưởng tượng hoang đường nhưng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật. Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình tượng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò. GV đọc mẫu sau đó gọi HS đọc lại - Em hãy tóm tắt các sự việc chính?. - Tìm hiểu các chú thích 1,3,4 - Theo em, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh có phải là từ thuần Việt không? Nó thuộc lớp từ nào mà ta mới học? - VB: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là truyện truyền thuyết, em hãy xác định bố cục 3 phần của truyện?. Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản: 1. Đọc & kể: Các sự việc chính: - Vua Hùng kén rể. - , Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn, điều kiện chọn rể của vua - Sính lễ của vua Hùng - Sơn Tinh rước Mị Nương về núi. - Thuỷ Tinh nổi giạn - Hai bên giao chiến - Nạn lũ lụt ở sông Hồng. 2. Chú thích.. 3. Bố cục. - Mở truyện: Vua Hùng kén rể - Thân truyện: , Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai thần - Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh * Nhân vật : - Truyện có mấy nhân vật? nhân vật nào - Truyện có 5 nhân vật là nhân vật chính? Vì sao? - Nhân vật chính , Sơn Tinh, Thuỷ Tinh : cả hai dều xuất hiện ở mọi sự việc. Hai vị thần này là biểu tượng của thiên nhiên, sông núi cùng đến kén rể, đi suốt diễn biến câu chuyện. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. .- Phần mở truyện giới thiệu với chúng ta 1. Vua Hùng kén rể:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> điều gì? - Ý định của vua Hùng đã dẫn đến sự - Mị Nương xinh đẹp, nết na. - Vua Hùng muốn kén cho con một việc gì? người chồng xứng đáng. 2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai thần: a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn: - Tìm những chi tiết giới thiệu hai thần? - Hai vị thần khổng lồ, uy nghi, tài - Qua đó em thấy hai thần như thế nào? năng siêu phàm, họ có chung một ước nguyện là được cưới Mị Nương làm vợ - Kịch tính của câu chuyện bắt đầu từ khi - Hai vị thần cùng xuất hiện, tài năng ngang nhau. nào? - Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt - Thái độ của Vua Hùng ra sao? điều kiện. - Điều kiện vua Hùng đặt ra là gì? - Em hãy nhận xét về đồ sính lễ của vua - Đồ sính lễ của vua Hùng kì lạ và khó kiếm nhưng đều là những con vật sống Hùng? ở trên cạn. - Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng đã có ý chọn Sơn Tinh nhưng cũng không muốn mất lòng Thuỷ Tinh nên mới bày ra cuộc đua tài về nộp sính lễ. Ý kiến của em như thế nào? - Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm đứng - Qua đó ta thấy vua Hùng ngầm đứng về phía ai? Vua Hùng là người như thế về phía Sơn Tinh, vua đã bộc lộ sự thâm thuý, khôn khéo nào? - Thái độ của vua Hùng cũng chính là thái độ của nhân dân ta đối với nhân vật? Đó là thái độ như thế nào? * GV: Người Việt thời cổ cư trú ở vùng ven núi chủ yếu sống bằng nghề trồng lúa nước. Núi và đất là nơi họ xây dựng bản làng và gieo trồng, là quê hương, là ích lợi, là bè bạn. Sông cho ruộng đồng chất phù sa cùng nước để cây lúa phát triển nhưng nếu nhiều nước quá thì sông nhấn chìm hoa màu, ruộng đồng, làng xóm. Điều đó đã trở thành nỗi ám ảnh tai họa đối với tổ tiên người Việt. - Ai là người được chọn làm rể Vua - Sơn Tinh đến sớm hơn , lấy dược công chúa. Hùng? - Em hãy tưởng tượng cảnh Sơn Tinh rước Mị Nương về núi. ( GV đọc cho hs tham khảo đoạn thơ trong bài thơ "Sơn Tinh, Thủy Tinh"- Nguyễn Nhược.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Pháp). - Không lấy được vợ, Thuỷ Tinh mới -Thuỷ Tinh ghen tức. giận, em hãy thuật lại cuộc giao tranh giữa hai chàng? b. Cuộc giao tranh giữa hai chàng: - Hai thần giao tranh quyết liệt. - Thuỷ Tinh đại diện cho cái ác, cho hiện tượng thiên tai lũ lụt. - Trong trí rưởng tượng của người xưa, - Sơn Tinh: đại diện cho chính nghĩa, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đại diện cho lực cho sức mạnh của nhân dân chống lượng nào? thiên tai. - Theo dõi cuộc giao tranh giữa, Sơn - Chi tiết: nước sông dâng... miêu tả Tinh, Thuỷ Tinh em thấy chi tiết nào là đúng tính chất ác liệt của cuộc đấu nổi bật nhất? Vì sao? tranh chống thiên tai gay go, bền bỉ của nhân dân ta. - Kết quả cuộc giao tranh? 3. Kết quả cuộc giao tranh: - Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh. - Năm nào cũng thắng. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật. Tưởng tượng phong phú kỳ ảo. - Xây dựng hình tượng hình tượng nghệ thuật kì ảo mang tính tượng trưng và khái quát cao. 2. Nội dung. Ý nghĩa của truyện là gì? - Giải thích hiện tượng mưa gió, bão lụt, phản ánh ước mơ của nhân dân ta muốn chiến thắng thiên tai, bão lụt, ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nước của cha ông ta. * Ghi nhớ: Hs đọc SGK- Tr34. * Hoạt động 3: Luyện tập IV. Luyện tập. 1. Kể diễn cảm truyện? 2. Từ truyện , Sơn Tinh, Thuỷ Tinh , em suy nghĩ gì về chủ trương xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng trồng thêm... * Gợi ý: Đảng và nhà nước ta đã ý thức được tác hại to lớn do thiên tai gây ra nên đã chỉ đạo nhân dân ta có những biện pháp phòng chống hữu hiệu, biến ước mơ chế ngự thiên tai của nhân dân thời xưa trở thành hiện thực. 3. Vì sao văn bản ST,TT được coi là.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> truyền thuyết? - Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của truyền thuyết. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài. - Nhận xét giờ 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 3 SGK, bài tập 1 SBT - tr15 ___________________________________ Ngày soạn: 27/8/2013 Giảng:. TIẾT 10: NGHĨA CỦA TỪ A. Mục tiêu cần đạt. - Hiểu thế nào là nghĩa của từ. - Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản. - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ. 1. Kiến thức. - Khái niệm nghĩa của từ. - Cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kỹ năng. - Giải thích nghĩa của từ. - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết. - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk, bảng phụ. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. Những từ sau đây từ nào là từ mượn và mựơn của ngôn ngữ nào: - Chế độ, chính thống, triều đình, tiến sĩ, xung đột, cảnh giới, ân xá. (Hán) - Xà phòng, ga, phanh, len, lốp...(Ấn Âu) 3. Bài mới. Em hiểu thế nào là nghĩa của từ "nao núng". Vậy nghĩa của từ là gì? Dựa vào đâu để ta giải thích? Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. Nghĩa của từ là gì?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1. Ngữ liệu: SGK - Tr35 2. Nhận xét: - Các chú thích trên ở văn bản nào? - Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? Các bộ phận được ngăn cách bằng dấu hiệu ngữ pháp nào? Dấu 2 chấm. Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ? - Em hiểu từ "đi", "chạy"nghĩa là thế nào? - Từ ông, bà. chú, mẹ...cho ta biết điều gì? =>(cho ta biết được tính chất, hoạt động, quan hệ mà từ biểu thị).. - Hai bộ phận: + Từ: tập quán, lẫm liệt, nao núng. + Nội dung của từ: Nêu ý nghĩa của từ (ứng với phần ND trong mô hình) - Bộ phận sau dấu hai chấm nêu lên nghĩa của từ.. - Nghĩa của từ ứng với phần nào - Nghĩa của từ ứng với phần nội dung trong mô hình. trong mô hình? 3. Kết luận. - Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị. từ? * Ghi nhớ 1. Sgk T35. Hs đọc phần ghi nhớ. II. Cách giải thích nghĩa của từ. 1. Ngữ liệu: Đọc lại ngữ liệu. Sgk T35. Nghĩa của từ được giải thích bằng 2. Nhận xét: cách nào? -Tập quán: Khái niệm mà từ đưa -Tập quán: được giải thích bằng cách trình bày khái niệm. ( Thói quen của một cộng ra. đồng được hình thành lâu trong đời sống, - Lẫm liệt: Đồng nghĩa. được mọi người làm theo). - Nao núng: Trái nghĩa. - Gv cho hs tìm hiểu một số chú - Nao núng, lẫm liệt: Đưa ra các từ đồng thích ở sgk và cho các em xác định nghĩa hoặc trái nghĩa để giải thích. các cách giải nghĩa của từ đó. 3. Kết luận. Nghĩa của từ được giải thích bằng -> Có hai cách: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị; đưa ra từ đồng nghĩa hay trái nghĩa. cách nào? * Ghi nhớ 2. Sgk T35. Hs đọc phần ghi nhớ. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1T36. Đọc lại một vài chú thích trong các văn bản đã học, cho biết mỗi - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: Dịch từ Hán Việt..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> chú thích được giảI nghĩa từ theo - Cầu hôn, Lạc hầu: Trình bày khái niệm. cách nào? - Phán, tâu: Dùng từ đồng nghĩa. - Tản Viên: Miêu tả đặc điểm. 2. Bài tập 2T36. a. Học tập. Điền từ thích hợp vào ô trống? b. Học lỏm. Gv dùng bảng phụ viết săn cho Hs c. Học hỏi. lên điền. d. Học hành. 3. Bài tập 3T36. a.Trung bình. - Điền từ thích hợp vào ô trống? b.Trung gian. c.Trung niên. 4. Bài tập 4T36. -GiảI thich các từ sau?. - Giếng: Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước ăn uống. - Rung rinh: Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục. - Hèn nhát: TráI nghĩa với can đảm, dũng cảm. 5. Bài tập 5T36. - Giải nghĩa từ “mất”: + Nghĩa đen: Không còn được sở hữu, không thuộc về mình. + Nghĩa trong truyện: - Mất (theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ): không biết ở đâu. - Mất (thông thường) không còn được sở hữu, không còn thuộc về mình nữa.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Nhắc lại ghi nhớ. -Tập giải nghĩa các từ: Bản sắc, bản lĩnh, bản ngữ. + Bản sắc: Màu sắc, tính chất riêng tạo thành đặc điểm chính. + Bản lĩnh: Đức tính tự quyết định một cách độc lập thái độ hành động của mình không vì áp lực bên ngoài mà thay đổi quan điểm. + Bản ngữ: Ngôn ngữ của bản thân dân tộc được nói đến phân biệt với những ngôn ngữ khác. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học và hoàn thiện bài tập. ____________________________________________ Ngày soạn: 27/8/2013 Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TIẾT 11: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt. - Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự. - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 1. Kiến thức. - Vai trò của sự việc trong văn bản tự sự. - Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 2. Kỹ năng. - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự, - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề tài cụ thể. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk, bảng phụ. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B – 2. Kiểm tra. Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản tự sự? Vì sao em cho đó là văn bản tự sự ? 3. Bài mới. Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này có vai trò quan trọng như thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: 1. Sự việc trong văn tự sự: a. Ngữ liệu:. GV treo bảng phụ đã viết sẵn các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. b. Nhận xét. 1.a - Em hãy chỉ ra các sự việc khởi đầu, - Sự việc mở đầu: 1 sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự - Sự việc phát triển: 2, 3, 4 việc kết thúc trong các sự việc trên? - Sự việc cao trào: 5,6 - Sự việc kết thúc: 7 Có thể bỏ sự việc nào hoặc đảo vị trí - Không thể bỏ bớt hay đảo vị trí các sự sự vật nào trong các sự kiện đó ? việc nếu không cốt truyện sẽ bị phá vỡ. Các sự việc này có mối quan hệ với - Các sự việc có mối quan hệ liên tục, nhau như thế nào ? chặt chẽ, cái trước là nguyên của cái sau, cái sau là kết quả của cái trước để cùng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> dẫn đến một kết thúc. Trong văn bản tự sự, các sự việc được -> Các sự việc trong văn tự sự phải được sắp xếp như thế nào ? sắp xếp theo trật tự hay hệ thống có ý - H: TL nghĩa, các sự việc móc nối chặt chẽ với nhau( Khởi đầu…kết thúc) 1.b - Tổ chức cho học sinh thảo luận các câu hỏi ở phần 1b. - H: thảo luận nhỏ - Học sinh trình bày ý kiến. - Gv nhận xét và hướng dẫn HS rút ra + Việc do ai làm? (nhân vật) những nội dung cụ thể của sự việc + Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm) trong văn tự sự . + Việc xảy ra lúc nào? (thời gian) + Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân) + Xảy ra như thế nào? (diễn biến) + Kết quả ra sao? (kết quả) - Hãy tưởng tượng nếu Thuỷ Tinh thắng thì sẽ ra sao? - Nếu Thuỷ Tinh thắng thì đất bị ngập chìm trong nước, con người không thể sống và như thế ý nghĩa của truyện sẽ bị thay đổi. -> Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ thể gồm 6 yếu tố : Thời gian, địa điểm, nhân vật, nguyên nhân, diễn biến, kết quả) 1.c. Hs trả lời gợi ý c Sơn Tinh có tài xây lũy đất chống lụt, Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm sính lễ là sản vật trên cạn dễ cho Sơn của người kể đối với Sơn Tinh và vua Tinh hơn, Sơn Tinh thắng Thủy Tinh liên Hùng? tục... - Sơn Tinh đã thắng Thuỷ Tinh hai lần Trong truyện ta thấy Sơn Tinh nhiều và mãi mãi. Điều đó ca ngợi sự chiến lần thắng Thuỷ Tinh việc thắng ấy có ý thắng lũ lụt của Sơn Tinh. nghĩa gì? Khi kể cần lựa chọn những sự việc Sự việc trong văn tự sự phải được lựa như thế nào ? chọn cho phù hợp với chủ đề, tư tưởng muốn truyền đạt. c. Kết luận: - Sự việc trong văn tự sự phải được chọn lọc và sắp xếp theo một trình tự hợp lý. 2. Nhân vật trong văn tự sự. a. Ngữ liệu: Sơn Tinh, Thủy Tinh. b. Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Nhân vật trong tự sự là ai?. * Vai trò của nhân vật trong văn tự sự: - Nhân vật là kẻ vừa thực hiện các sự việc vừa là kẻ được nói tới, được biểu Ai là nhân vật chính có vai trò quan dương hay lên án. trọng nhất? - Nhân vật chính: Sơn Tinh và Thủy Ai là nhân vật phụ? Tinh. Nhân vật phụ có thể bỏ được không? - Nhân vật phụ: Vua Hùng, Mị Nương. Vì sao? - Không thể bỏ bớt nhân vật phụ. (Không - Có quan hệ với NV chính, giúp nhân vật chính hoạt động). Các nhân vật được kể như thế nào?. => Vai trò của nhân vật: + Là người làm ra sự việc + Là người được thể hiện trong văn bản. + Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện chủ đề tưởng của tác phẩm. + Nhân vật Phụ giúp nhân vật chính hoạt động. - Nhân vật trong văn tự sự được thể * Cách thể hiện của nhân vật: hiện qua những mặt nào ? - Được gọi tên - Được giới thiệu lai lich, tính tình, tài năng. - Được kể việc làm, hành động, ý nghĩ, lời nói. - Được miêu tả chân dung, trang phục, GV chốt: Đó là dấu hiệu để nhận ra dáng điệu nhân vật đồng thời là dấu hiệu ta phải thể hiện khi muốn kể về nhân vật. Hệ thống nhân vật nào đóng vai trò chủ yếu trong văn bản ? - Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu thể hiện tư tưởng văn bản. Nhân vật phụ giúp nhân vật chính hoạt động. c. Kết luận. HS đọc ghi nhớ SGK. * Ghi nhớ: * Hoạt động 3: Luyện tập Sgk T38 Cho Hs làm bài tập vào bảng phụ.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Hs điền vào bảng, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Nhân vật Vua Hùng. Tên gọi. Chân dung. Tài năng. Việc làm. Hùng Thứ 18. Mị Nương Sơn Tinh. Vương Mị Nương Sơn Tinh. Thủy Tinh. Thủy Tinh. Lạc hầu. Lai lịch. Công chúa ở vùng núi Không Tản Viên ở vùng nước Không thẳm. - Có tài lạ, - Cầu hôn, đem sính lễ - giao trước chiến - Có tài lạ - Cầu hôn, đánh Sơn Tinh Bàn bạc. - Gv chốt: + Nhân vật chính được kể nhiều phương diện + Nhân vật phụ chỉ nói qua, nhắc tên. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài. - Xác định hệ thống sự việc và nhân vật trong các văn bản đã học. _________________________________ Ngày soạn: 27/8/2013 Giảng: TIẾT 12: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt. - Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự. - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 1. Kiến thức. - Vai trò của sự việc trong văn bản tự sự. - Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 2. Kỹ năng. - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự, - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề tài cụ thể. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk, bảng phụ. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B – 2. Kiểm tra. Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản tự sự? Vì sao em cho đó là văn bản tự sự ?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Bài mới. Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này có vai trò quan trọng như thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt II. Luyện tập.. * Hoạt động 3: Luyện tập 1. Bài 1 T38. Chỉ ra các sự việc mà nhân vật đã làm -Vua Hùng kén rể. trong STTT? - Mị Nương: Lấy chồng - Sơn Tinh: Cầu hôn, sính lễ đến trước lấy Mị Nương. -Thuỷ Tinh: Cầu hôn, đến sau, không lấy được Mị Nương, nổi giận. -> Hai bên giao tranh: Sơn Tinh thắng, Thuỷ Tinh thua. a. Vai trò: Vai trò, ý nghĩa của các nhân vật? - Sơn Tinh-Thuỷ Tinh: nhân vật chính. - Vua Hùng, Mị Nương: nhân vật phụ. * Ý nghĩa: - Sơn Tinh: Tượng trưng cho sức mạnh chiến thắng, chinh phục thiên nhiên ->ý chí chống thiên tai của nhân dân ta. -Thuỷ Tinh: Tượng trưng cho sức mạnh thiên nhiên (thiên tai, lũ l b. Tóm tắt truyện theo sự việc của các Tóm tắt theo các nhân vật chính? nhân vật chính: - Nhân vật chính: Nguồn gốc, tài năng Thời vua Hùng Vương thứ 18, - Sự việc đi cầu hôn. ở vùng núi Tản Viên có chàng ST có - ST đến trước - TT đến sau. nhiều tài lạ...ở miền nước thẳm có - Hai bên giao tranh->Kết quả. chàng TT tài năng không kém. Nghe tin vua Hùng kén chồng cho công chúa Mị Nương, hai chàng đến cầu hôn. Vua Hùng kén rể bằng cách đọ tài. ST đem lễ vật đến trước lấy được Mị Nương. TT tức giận đuổi theo hòng cướp lại Mị Nương. Hai bên đánh nhau dữ dội. ST thắng bảo vệ được hạnh phúc của mình, TT thua mãi mãi ôm mối hận thù. Hàng năm TT đem quân đánh ST nhưng đều thua gây ra lũ lụt ở lưu vực sông Hồng..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> c. Đặt tên gọi theo nhân vật chính: - Gọi: Vua Hùng kén rể : Chưa nói Giải thích nhan đề truyện? Có thể đổi đựơc thực chất của truyện. được không? - Gọi: Truyện Vua Hùng..: dài dòng, đánh đồng nhân vật, không thoả đáng. - Gọi: Bài ca chiến công của Sơn Tinh”: Quá nhấn mạnh Sơn Tinh. 2. Bài 2 T39. Tưởng tượng để kể Dự định: - Kể việc gì? - Nhân vật chính là ai? - Chuyện xảy ra bao giờ? ở đâu? - Nguyên nhân? Diễn biến? kết quả? - Rút ra bài học? * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Hai yếu tố then chốt trong tự sự là gì? 5. Hướng dẫn về nhà: - Tập tóm tắt một văn bản đã học theo nhân vật? - Học bài và chuẩn bị bài tập cho tiết 13 (Văn bản tự học có hớng dẫn) _____________________________________________ Ngày 03 tháng 9 năm 2013 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần. Nguyễn Thị Kim Yến ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 06/9/2013 Giảng:. TIẾT 13: (HDĐT) SỰ TÍCH HỒ GƯƠM A. Mục tiêu cần đạt. - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm. - Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện. 1. Kiến thức. - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm. - Truyền thuyết địa danh..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Kỹ năng. - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện. - Kể lại được truyện. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk, tranh ảnh về hồ Gươm. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. Kể tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Cảm nhận của em về 1 nhân vật trong truyện? 3. Bài mới. Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là: Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gươm hay Hồ Hoàn Kiếm, gắn với sự tích nhận gươm, trả gươm thần của người anh hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi. Sự tích ấy như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản: 1. Đọc & kể:. GV đọc mẫu 1 đoạn, sau đó gọi HS đọc. - Tóm tắt truyện bằng một chuỗi sự Tóm tắt: Kể tóm tắt các sự việc chính: việc? - Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhưng thất bại, Long Quân quyết định cho mượn gươm thần. - Lên Thận được lưỡi gươm dưới nước. - Lê Lợi được chuôi gươm trên rừng, trta vào nhau vừa như in. - Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc ngoại xâm. - Đât nước thanh bình, Lê Lợi lên làm vua, Long Quân cho đòi lại gươm thần. - Vua trả gươm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm hay hồ hoàn kiếm..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2. Chú thích: - Giải nghĩa các từ: bạo ngược, thiên hạ, tuỳ tòng, phó thác, Tả Vọng, Hoàn Kiếm? 3. Bố cục: 2 phần - Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần. - Long Quân đòi lại gươm thần. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần: a. Hoàn cảnh lịch sử: - Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn - Giặc Minh đô hộ mượn gươm thần trong hoàn cảnh - Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhiều lần nào? bị thua. - Việc Long quân cho nghĩa quân mượn gươm thần có ý nghĩa gì? Long Quân cho mượn gươm thần chứng tỏ cuộc khởi nghĩa được tổ tiên, thần thánh ủng hộ. b. Cách Long Quân cho mượn gươm: - Lê Lợi nhận được gươm thần như thế - Lê Thận nhặt được lưỡi gươm dưới nào? nước. - Lê Lợi nhặt được chuôi gươm trên rừng. - Gươm tra vào vừa như in  Kì lạ, toàn dân trên dưới một lòng. - Vì sao tác giả dân gian không để cho Lê Lợi trực tiếp nhận gươm? Nếu Lê Lợi trực tiếp nhận gươm thì tác phẩm sẽ không thể hiện tính chất toàn dân trên dưới một lòng của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến. Thanh gươm Lê Lợi nhận được là thanh gươm thống nhất và hội tụ tư tưởng, tình cảm, sức mạnh của toàn dân trên mọi miền đất nước. c. Thanh gươm thần kì: - Tìm những chi tiết cho thấy thanh - Sáng rực gươm này thanh gươm thần kì? - Sáng lạ - Tra lưỡi gươm vào chuôi vừa vặn - Khắc chữ "Thuận thiên" - Em có nhận xét gì về những chi tiết  Chi tiết tưởng tượng kì ảo,thanh gươm này? là tượng trưng cho sức mạnh của toàn dân tham gia đánh giặc.  Thanh gươm toả sáng thể hiện sự.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> thiêng liêng, thanh gươm gặp được minh chủ sử dụng vào việc lớn, hợp lòng dân, thuận ý trời. * Sức mạnh của thanh gươm: Trước và sau khi có gươm thế lực của nghĩa quân như thế nào?. Trước gươm. khi. có Sau khi có gươm. - Non yếu - Nhuệ khí tăng tiến - Trốn tránh - Xông xáo tìm địch -Ăn uống khổ sở - Đầy đủ, chiếm được các kho lương của địch. Sức mạnh của Gươm đã giúp nghĩa Gươm cùng chủ tướng đã tung hoàng quân điều gì ? khắp trận địa, chuyển bại thành thắng đã mở đường cho nghĩa quân đánh tan quân giặc. 2. Long Quân đòi gươm: Long Vương đã đòi lại gươm vào lúc - Đất nước thanh bình, Lê Lợi lên làm vua. nào ? -> Thể hiện quan điểm yêu chuộng hòa Điều đó có ý nghĩa gì ? bình và nhắc nhở việc xây dựng đất nước. - GV treo tranh Cho Hs quan sát tranh và và kể lại việc rùa vàng đòi gươm và Lê Lợi trả gươm? Tại sao gươm đựơc trao ở Thanh Hóa, -> Giải thích nguồn gốc của Hồ Gươm, đánh dấu chiến thắng của dân tộc. lại đòi lại ở Hồ Tả Vọng ? * GV Bình: Chi tiết khẳng định chiến tranh đã kết thúc, đất nước trở lại thanh bình. DT ta là dân tộc yêu hoà bình. Giờ đây thứ mà muôn dân Đại Việt cần hơn là cày, cuốc, là cuộc sống lao động dựng xây đất nước. Trả gươm có ý nghĩa là gươm vẫn còn đó, hàm ý cảnh giác cao độ, răn đe kẻ thù III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo, giàu ý nghĩa. 2. Nội dung: - Ca ngợi tính chất chính nghĩa và chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Giải thích tên Hồ Hoàn Kiếm-> Khát.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> * Hoạt động 3: Luyện tập. vọng hoà bình của dân tộc. IV. Luyện tập. 1-Bài tập 1/SGK 43: HS đọc phần đọc thêm. 2-Bài tập 2/SGK 43: - Tác phẩm sẽ không thể hiện được tính chất toàn dân trên dưới 1 lòng của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến. -Thanh gươm Lê Lợi nhận được là thống nhất và hội tụ tư tưởng, tình cảm, sức mạnh của toàn dân trên mọi miền đất nước. 3-Bài tập 3/SGK 43: - Nếu vậy thì ý nghĩa của truyền thuyết này sẽ bị giới hạn. Vì lúc này Thăng Long là Thủ Đô, Lê Lợi là vua. - Việc trả gươm ở hồ Tả Vọng mới thể hiện hết tư tưởng yêu hòa bình và tinh thần cảnh giác của cả nước. 4-Bài tập 4/SGK 43: - Học sinh nhắc lại.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát bài. - Nhận xét giờ 5. Hướng dẫn về nhà: - Nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết hoang đường kì lạ trong truyện? - Nêu những hiểu biết của em về các hoạt động kỉ niệm 1000 năm Thăng Long diễn ra ở hồ Hoàn Kiếm? ______________________________________ Ngày soạn: 06/9/2013 Giảng:. TIẾT 14: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt. - Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. - Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề. 1. Kiến thức. - Yêu cầu về sự thống nhất trong một văn bản tự sự. - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự. 2. Kỹ năng: -Tìm chủ đề, dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. Nêu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự? nêu các sự việc trong truyện truyền thuyết Hồ Gươm? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò.. Gọi HS đọc - Câu chuyện kể về ai? - Trong phần thân bài có mấy sự việc chính?. - Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa bệnh trước cho chú bé nhà nông bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì của người thấy thuốc? - Theo em những câu văn nào thể hiện tấm lòng của Tuệ Tình với người bệnh?. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. 1. Chủ đề của bài văn tự sự: a. Ngữ liệu: Bài văn mẫu SGK - 44 b. Nhận xét: -Kể về thầy thuốc Tuệ Tĩnh - Phần thân bài có 2 sự việc chính: + Từ chối việc chữa bệnh cho nhà giàu trước. + Chữa bệnh cho con trai nhà nông dân. - Sự việc thứ hai thể hiện: + Tấm lòng của ông đối với người bệnh: ai bệnh nặng nguy hiểm hơn thì lo chữa trị trước. + Thái độ hết lòng cứu giúp người bệnh. - Những câu văn thể hiện tấm lòng của ông đối với người bệnh: + Ông chẳng những mở mang ngành y được dân tộc mà còn là ngườihết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh. + Ta phải chữa gấp cho chú bé này, để chậm tất có hại. + Con người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn, sao ông bà lại nói chuyện ân huệ.. Những việc làm và lời nói của Tuệ Tĩnh đã cho thấy tấm lòng y đức cao đẹp của ông đó cũng là nội dung tư tưởng của truyện  được gọi là chủ đề. - Cho các nhan đề trong SGK, em - 3 Nhan đề trong SGK đều thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> hãy chọn nhan đề và nêu lí do? nhưng sắc thái khác nhau. Hai nhan đề sau - Em có thể đặt tên khác cho bài văn trực tiếp chỉ ra chủ đề khá sát. Nhan đề thứ được không? nhất không trực tiếp nói về chủ đề mà nói lên tình huống buộc thấy Tuệ Tĩnh tỏ rõ y đức của ông. Nhan đề này hay hơn, kín hơn, nhan đề bộc lộ rõ quá thì không hay. - Các nhan đề khác: + Một lòng vì người bệnh + Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa trước cho người đó.... c. Kết luận: - Vậy em hiểu chủ đề của bài văn tự Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết sự là gì? muốn đặt ra trong văn bản. 2. Dàn bài của bài văn tự sự: a. Ngữ liệu: Bài văn SGK - 44 b. Nhận xét. - Bài văn tự sự trên gồm mấy phần và - Mở bài: giới thiệu Tuệ Tĩnh nhiệm vụ của từng phần? - Thân bài: Diễn biến sự việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nông dân bị gãy đùi rồi mới chữa cho con nhà quí tộc. - Kết bài: Kết cục của sự việc c. Kết luận. - Theo em, bài văn tự sự gồm có mấy phần? Nội dung của từng phần? Ghi nhớ: SGK – 45. * Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập. Bài 1 T45: a. Chủ đề: - Tố cáo tên cận thần tham lam - Ca ngợi trí thông minh của người nông dân. - Sự việc thể hiện tập trung chủ đề: Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến của tên quan và người đọc. b. Bố cục: - MB: câu 1 - TB: các câu tiếp theo - KL: câu cuối c. So sánh với truyện Tuệ Tĩnh: * Giống nhau: - Kể theo trình tự thời gian - Có bố cục 3 phần rõ rệt.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Ít hành động, nhiều đối thoại. * Khác nhau: - Chủ đề trong "Tuệ Tĩnh..." nằm ngay ở phần mở bài. - Chủ đề trong phần thưởng không nằm trong câu nào mà phải từ truyện mới rút ra được. d. Câu chuyện thú vị ở chỗ: Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ... nhưng nói lên được sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của người nông dân. Bài 2T46: Đánh giá cách mở bài, kết bài của hai truyện: - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: + MB: Nêu tình huống + KL: Nêu sự việc tiếp diễn. - Sự tích Hồ Gươm: + MB: Nêu tình huống nhưng diễn giải dài + KL: Nêu sự việc kết thúc  Có hai cách mở bài: - Giới thiệu chủ đề câu chuyện - Kể tình huống nảy sinh câu chuyện  Có hai cách kết bài: - Kể sự việc kết thúc - Kể sự việc tiếp tục sang truyện khác như đang tiếp diễn * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, hoàn thiện bài tập. - Tìm chủ đề của các truyện: Thánh Gióng, Bánh... nói rõ cách thể hiện chủ đề của từng truyện? - Lập dàn ý cho hai truyện trên? xác định rõ 3 phần , các phần mở và kết có gì giống và khác nhau? Theo em, mỗi truyện hay nhất, hấp dẫn nhất là ở chỗ nào? - Chuẩn bị làm bài viết số 1: - Tham khảo các đề sau đây: - Đề 1: Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. - Đề 2: kể lại một kỉ niệm mà em nhớ nhất hồi còn học ở Tiểu học. ________________________________________________ Ngày soạn: 06/9/2013 Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TIẾT 15: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt. Biết tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được biểu đạt trong đề). - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2. Kỹ năng - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Chữa bài tập 2. 3. Bài mới. Trước khi bắt tay vào viết bài văn tự sự ta cần phải có những thao tác gì? Làm thế nào để viết được bài văn tự sự đúng và hay? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. 1. Đề văn tự sự: a. Ngữ liệu: Các VD trong SGk - Tr 47 b. Nhận xét: - Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì - Lời văn đề 1 nêu ra các yêu cầu về thể loại? Nội dung? + Thể loại: kể + Nội dung: câu chuyện em thích + Ngôn ngữ: Lời văn của em - Các đề 3,4,5,6 không có từ kể có phải - Các đề 23,4,5,6 không có từ kể nhưng là đề tự sự không? Vì sao? vẫn là đề tự sự vì đề yêu cầu có chuyện, có việc. - Đó là sự việc gì? Chuyện gì? Hãy gạch - Gạch chân các từ trọng tâm trong mỗi chân các từ trọng tâm của mỗi đề? đề: Chuyện về người bạn tốt, chuyện kỉ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> niệm thơ ấu, chuyện sinh nhật của em, chuyện quê em đổi mới, chuyện em đã lớn. - Trong các đề trên, em thấy đề nào - Trong các đề trên: nghiêng về kể người? + Đề nghiêng về kể người: 2,6 - Đề nào nghiêng về kể việc? + Đề nghiêng về kể việc: 3,4,5 - Đề nào nghiêng về tường thuật? + Đề nghiêng về tường thuật: 3,4,5 - Ta xác định được tất cả các yêu cầu trên là nhờ đâu? - Muốn xác định được các yêu cầu trên ta phải bám vào lời văn của đề ra. * GV: Tất cả các thao tác ta vừa làm: đọc. gạch chân các từ trọng tâm, xác định yêu cầu về nội dung... là ta đã thực hiện bước tìm hiểu đề. - Vậy em hãy rút ra kết luận: khi tìm hiểu đề ta cần phải làm gì? * GV: Đề văn tự sự có thể diễn đạt thành nhiều dạng: tường thuật, kể chuyện, tường trình; có thể có phạm vi giới hạn hoặc không giới hạn. cách diễn đạt các đề khác nhau: lộ hoặc ẩn. c. Kết luận. Đọc ghi nhớ 1 Ghi nhớ: SGK - Tr48 2. Cách làm bài văn tự sự: - Gọi HS đoc đề Cho đề văn: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em. a. Tìm hiểu đề: - Đề đã đưa ra yêu cầu nào buộc em - Thể loại: kể phải thực hiện? - Nội dung: câu chuyện em thích - Sau khi xác định yêu cầu của đề em dự định chọn chuyện nào để kể? - Em chọn truyện đó nhằm thể hiện chủ b. Lập ý: Ngữ liệu: : đề gì? - Lựa chọn câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ * GV: VD nếu em chọn truyện Thánh Tinh. Gióng em sẽ thể hiện nội dung gì trong + Chọn nhân vật số những nội dung nào sau đây: + Sự việc chính: Sơn Tinh chiến thắng - Ca ngợi tinh thần đánh giặc quyết Thuỷ Tinh. chiến, quyết thắng của Gióng. - Nếu là chuyện Thánh Gióng thì là tinh - Cho thấy nguồn gốc thần linh của thần quyết chiến của Gióng. nhân vật và chứng tỏ truyện là có thật. - Nếu định thể hiện nội dung 1 em sẽ chọn kể những việc nào? Bỏ việc nào? - Như vậy em thấy kể lại truyện có phải chép y nguyên truyện trong sách không? Ta phải làm thế nào trước khi kể:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Tất cả những thao tác em vừa làm là thao tác lập ý. - Vậy em hiểu thế nào là lập ý? Lập ý: Xác định nội dung sẽ viết. c. Lập dàn ý: Truyện Thánh Gióng Với những sự việc em vừa tìm được * Mở bài: Giới thiệu nhân vật: trên, em định mở đầu câu chuyện như thế nào? - Phần diễn biến nên bắt đàu từ đâu? * Thân bài: - Thánh Gióng bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt. - Thánh Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh. - Khi ngựa sắt và roi sắt được đem đến, Thánh Gióng vươn vai... - Phần kết thúc nên kể đến chỗ nào? - Roi sắt gẫy lấy tre làm vũ khí - Ta có thể đảo vị trí các sự việc được - Thắng giặc, gióng bỏ lại áo giáp sắt không? Vì sao? bay về trời * GV: Như vậy việc sắp xếp các sự việc * KL: Vua nhớ công ơn phong là Phù để kể theo trình tự mở - thân - kết ta gọi Đổng thiên Vương và lập đền thờ ngay là lập dàn ý. Kể chuyện quan trọng nhất tại quê nhà. là biết xác định chỗ bắt đầu và kết thúc. - Vậy thế nào là lập dàn ý? - Muốn làm bài văn hoàn chỉnh khi đã lập dàn ý ta phải làm thế nào? * GV: Lưu ý viết bằng lời văn của mình d. Viết bài: bằng lời văn của mình tức là diễn đạt, dùng từ đặt câu theo ý * Mở bài mình, không lệ thuộc sao chép lại văn * Thân bài bản đã có hay bài làm của người khác. * kết luận - Từ các ý trên, em hãy rút ra cách làm một bài văn * Ghi nhớ: SGK - Tr48 * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát bài. 5. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà học thuộc phần nội dung kiến thức đã học, tìm hiểu thêm một số đề văn tự sự và luyện cách lập dàn bài. -Phân công các nhóm chuẩn bị bài luyện tập. ___________________________________________ Ngày soạn: 06/9/2013 Giảng:. TIẾT 16: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Biết tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được biểu đạt trong đề). - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2. Kỹ năng - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Các bước làm bài văn tự sự. 3. Bài mới. Trước khi bắt tay vào viết bài văn tự sự ta cần phải có những thao tác gì? Làm thế nào để viết được bài văn tự sự đúng và hay? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò. Lập dàn ý bằng cách chỉ ra các sự việc? Sắp xếp các sự việc theo thứ tự? Viết phần mở đầu (MB) như thế nào?. Nội dung cần đạt I. Đề bài: Kể lại truyện Thánh Gióng bằng lời kể của em. a)Viết phần mở bài: * Cách 1: Thánh Gióng là một vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong truyền thuyết. Đã lên ba mà không biết nói, biết cười, biết đi. Một hôm. * Cách 2: Ngày xưa tại làng Gióng có một chú bé rất lạ Đã lên ba mà không biết nói, biết cười, biết đi . * Cách 3: Xưa, giặc Ân xâm lược bờ cõi nước ta, Vua sai sứ giả đi cầu người tài ra đánh giặc cứu nước. Khi tới làng Gióng, một đứa bé lên ba mà không biết nói, biết cười, biết đi tự nhiên nói được, bảo bố mẹ mời sứ giải vào. Chú bé ấy là Thánh Gióng. * Cách 4: Người nước ta không ai là.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> không biết Thánh Gióng. Thánh Gióng là một người đặc biệt. Đời vua Hùng Vương thứ 6 giặc Ân sang xâm lược nước ta. Vua sai sứ giả đi tìm người tài đánh giặc cứu nước, khi tới làng Gióng 1 đứa bé lên 3 mà không biết nói, biết cười, biết đi bỗng nhiên nói được và bảo mẹ ra mời sứ giả vào. Đứa bé ấy là Thánh Gióng -> Nêu sự biến đổi của nhân vật giới thiệu nhân vật. b) Phần thân bài: - Gặp sứ giả Gióng đòi vua làm ngựa Để viết phần TB em chú ý những sự việc sắt, roi sắt, áo giáp sắt. nào? - Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh. (Chú ý: Những sự việc ấy hướng vào chủ - Khi ngựa sắt, roi sắt đến - vươn vai đề đã học) thành tráng sĩ, cưỡi ngựa, cầm roi, mặc Dựa vào các sự việc để viết thành bài áo giáp ra trận văn? - Gióng ra trận giết giặc cứu nước. - Roi sắt gãy nhổ bụi tre làm vũ khí. - Thắng giặc bỏ áo giáp cưỡi ngựa bay về trời. c )Phần kết bài: Vua nhớ công ơn Thánh Gióng, vị anh Kết thúc sự việc viết như thế nào? hùng đánh giặc cứu dân đã phong là Yêu cầu học sinh viết từng phần rồi trình Phù Đổng Thiên Vương và cho lập đền thờ ở ngay quê nhà. Hàng năm vào bày trước lớp. tháng Tư làng Gióng mở hội lớn ở đền thờ ông Gióng. Người ở khắp nơi về dự hội rất đông, họ còn tham gia thi thổi cơm, hái cà để tái hiện quá khứ của dân tộc. II-Lập dàn ý cho đề sau: * Đề:Kể lại truyện “Sơn Tinh Thuỷ Tinh” bằng lời văn của em. 1. Tìm hiểu đề: -Thể loại: Kể -ND: Truyện Sơn Tinh Thủy Tinh. -Phạm vi: Bằng lời văn của mình. 2. Dàn ý: a- Mở bài: -Giới thiệu nhân vật: Vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Sự việc: Kén rể. b-Thân bài: Trình bày diễn biến sự việc.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Sơn Tinh ,Thủy Tinh đến cầu hôn. - Vua Hùng thách cưới. - Sơn Tinh đến trước lấy Mị Nương. - Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mị Nương-> đem quân đánh Sơn Tinh. -Hai bên giao chiến ->Thủy Tinh thua. 3-Kết bài: Kết cục sự việc -Thủy Tinh oán nặng thù sâu->Hàng năm dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng năm nào cũng thua -Hiện tượng lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng vào tháng 6,7 âm lịch hằng năm. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: -Hệ thống kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà chuẩn bị viết bài số 1.. Ngày 8 tháng 9 năm 2013 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần. Nguyễn Thị Kim Yến ___________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 10/9/2013 Giảng:. TIẾT 17+18: BÀI VIẾT SỐ 1 A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Viết được một bài văn kể chuyện hoàn chỉnh có nội dung: nhân vật, sự việc; đủ bố cục ba phần: mở bài, thân bài và kết bài. - Kể lại một trong những truyền thuyết bằng lời văn của mình. B. Đề bài và điểm số. I. Đề bài. Em đã lớn rồi. II. Điểm số. Thang điểm 10. C. Đáp án chi tiết và điểm từng phần.. Các phần Mở bài Thân bài. Gợp ý đáp án Cảm nhận chung của em khi nhận ra mình đã lớn khôn. * Khi em còn nhỏ:. Điểm 1đ. - Hình thể: Bé nhỏ..... 1đ. - Tính tình: Nhõng nhẽo, làm nũng, hay đòi hỏi những 1đ thứ trẻ con, chơi trò chơi của trẻ con, nghịch ngợm những trò dại dột...... * Khi em đã lớn khôn: - Hình thể : Phát triển về chiều cao, cân nặng, giọng 1đ nói..... - Tính tình: Thay đổi (Khôn lớn, chín chắn). Kết bài. + ý thức trong học tập.. 1đ. + Đối với thầy cô, bạn bè.. 1đ. + Đối với người thân và mọi người xung quanh.. 1đ. + Các công việc giúp đỡ cha mẹ.. 1đ. + Sở thích, những điều còn hạn chế. Suy nghĩ về bản thân và mơ ước về tương lai.. 1đ 1đ. Yêu cầu: - Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả. - Bố cục rõ ràng. - Lời kể sinh động, hấp dẫn. D. Tiến hành kiểm tra. 1. Tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: - GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra và ghi đề bài lên bảng. - Hs chép đề, làm bài dưới sự bao quát của giáo viên. - Gv cho các em hs thu bài. - Nhận xét giờ viết bài của H/s E. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại phần văn bản tự sự. - Chuẩn bị bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ _________________________________________. Ngày soạn: 10/9/2013 Giảng: TIẾT 19: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ A. Mục tiêu cần đạt. - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. - Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Biết đặt câu có từ dượcdùng với nghĩa gốc, từ dượcdùng với nghĩa chuyển. Lưu ý: Học sinh đã học về từ nhiều nghĩa ở Tiểu học. 1. Kiến thức. - Từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2. Kỹ năng. - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. - Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa của từ? Đó là những cách nào? Giải nghĩa từ tuấn tú, trạng nguyên? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. Từ nhiều nghĩa. 1. Ngữ liệu:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Đọc bài thơ - Tra từ điển và cho biết từ chân có những nghĩa nào?. - Trong bài thơ, "chân" được gắn với sự vật nào? - Dựa vào nghĩa của từ chân trong từ điển, em thử giải nghĩa của các từ chân trong bài? - Câu thơ: Riêng cái võng Trường Sơn Không chân đi khắp nước - Em hiểu tác giả muốn nói về ai? - Vậy em hiểu nghĩa của từ chân này như thế nào? - Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét gì về nghĩa của từ chân?. Bài thơ Những cái chân. 2. Nhận xét. - Từ chân có một số nghĩa sau: + Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng: dấu chân, nhắm mắt đưa chân... + Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân giường, chân đèn, chân kiềng... + Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường, chân núi, chân răng... - Trong bài thơ, từ "chân" được gắn với nhiều sự vật: + Chân gậy, chân bàn, kiềng, com pa  Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. + Chân võng (hiểu là chân của các chiến sĩ)  Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật.  Từ “chân” là từ có nhiều nghĩa.. - Hãy lấy một số VD về từ nhiều nghĩa mà em biết? - VD1: về từ nhiều nghĩa: từ mắt + Cơ quan nhìn của người hay động vật. + Chỗ lồi lõm giống hình một con mắt ở thân cây. + Bộ phận giống hình một con mắt ở một số vỏ quả. +Ngòai ra còn có: Mắt bão, mắt kính.... - VD2 về từ nhiều nghĩa :Mũi +Cơ quan khứu giác của người , động vật ở trên mặt, có chóp nhọn. (Nghĩa gốc) +Bộ phận phía trước của giao thông đường thuỷ: Mũi tàu +Bộ phận sắc nhọn của vũ khí : Mũi dao, mũi lê... +Phần đất liền nhô ra ngoài biển: Mũi Cà Mau. -VD 3 : Chín.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> +Lương thực, thực phẩm đã xử lí qua nhiệt : Cơm chín, thịt chín.. +Sự vật đã được xử lí qua nhiệt: Vá chín. +Hoa màu đến thời kì thu hoạch: Lúa chín, hồng chín. +Tài năng, trí tuệ phát triển đến trình độ cao: Tài năng chín, suy nghĩ chín. - Từ compa, kiềng, bút, toán, văn có - Từ compa, kiềng, bút, toán, văn có mấy nghĩa? một nghĩa. 3. Kết luận. - Qua phần tìm hiểu trên, em rút ra kết Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. luận gì về từ nhiều nghĩa? * Ghi nhớ: Sgk T56. II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 1. Ngữ liệu. Từ chân. 2. Nhận xét. - Tìm mối quan hệ giữa các nghĩa của - Mối quan hệ giữa các nghĩa của từ từ “chân”? chân: - Trong câu, từ được dùng với mấy + Đau chân: nghĩa gốc nghĩa? + Chân bàn, chân ghế, chân tường: nghĩa chuyển 3. Kết luận. - Thông thường trong câu từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp từ có thể hiểu theo cả hai nghĩa. * GV: Việc thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? - Em hiểu thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển? * GV: Trong từ điển, nghĩa gốc bao giờ cũng được xếp ở vị trí số một. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở của nghiã gốc nên được xếp sau nghĩa gốc. - Em có biết vì sao lại có hiện tượng nhiều nghĩa này không? * GV: Khi mới xuất hiện một từ chỉ được dùng với một nghĩa nhất định nhưng XH phát triển, nhận thức con.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> người cũng phát triển, nhiều sự vật của hiện thực khách quan ra đời và được con người khám phá cũng nảy sinh nhiều khái niệm mới. Để có tên gọi cho những sự vật mới đó con người có hai cách: + Tạo ra một từ mới để gọi sự vật. + Thêm nghĩa mới vào cho những từ đã có sẵn (nghĩa chuyển). * Ghi nhớ: SGK - T56. * Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập. 1. Bài 1 - T56. Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa: a. đầu - Bộ phận cơ thể chứa não bộ: đau đầu, nhức đầu - Bộ phận trên cùng đầu tiên: Nó đứng đầu danh sách HS giỏi - Bộ phận quan trọng nhất trong một tổ chức: Năm Can là đầu bảng băng tội pham ấy. b. Mũi: - Mũi lỏ, mũi tẹt - Mũi kim, mũi kéo, mũi thuyền - Cánh quân chia làm 3 mũi. c. Tay: - Đau tay, cánh tay - Tay nghề, tay vịn cầu thang, - Tay anh chị, tay súng... 2. Bài 2 - T56. - Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan... - Quả: quả tim, quả thận. 3. Bài 3T57. - Chỉ sự vật  chỉ hành động: + Hộp sơn  sơn cửa + Cái bào  bào gỗ + Cân muối  muối dưa - Những từ chỉ hành động chuyển thành từ chỉ đơn vị: + Đang bó lúa  gánh 3 bó lúa. + Cuộn bức tranh  ba cuộn giấy + Gánh củi đi  một gánh củi..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 4. Bài 4 - T57. a. Tác giả nêu hai nghĩa của từ: bụng" còn thiếu một nghĩa nữa: phần phình to ở giữa của một số sự vật. b. Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng: - Ấm bụng: nghĩa 1 - Tốt bụng: nghĩa 2 - Bụng chân: nghĩa 3 * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát bài. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thiện bài tập. - Soạn: Lời văn, đoạn văn tự sự ____________________________________________ Ngày soạn: 10/9/2013 Giảng:. TIẾT 20: LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt. - Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn bản tự sự. - Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 1. Kiến thức. - Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc. - Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng. 2. Kỹ năng. - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiẻu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. Em hãy cho biết cách làm 1 bài văn tự sự? 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Văn tự sự là văn kể người, kể việc nhưng xây dựng nhân vật và kể việc như thế nào cho hay, cho hấp dẫn? Đó chính là nội dung cơ bản của tiết học hôm nay. Hoạt động của thầy & trò.. - Yêu cầu HS đọc - Hai đoạn văn giới thiệu những nhân vật nào? Giới thiệu sự việc gì?. Nội dung cần đạt I. Lời văn, đoạn văn tự sự. 1. Lời văn giới thiệu nhân vật: a. Ngữ liệu: Hai đoạn văn SGk - Tr 58. b. Nhận xét: - Đoạn 1: Giới thiệu nhân vật vua Hùng, Mị Nương Sự việc: kén rể - Đoạn 2: Giới thiệu Sơn Tinh- Thuỷ Tinh. Sự việc: Cầu hôn - Mục đích giới thiệu: + Giúp hiểu rõ về nhân vật + Để mở truyện, chuẩn bị cho diễn biến chủ yếu của câu chuyện - Giới thiệu tên gọi, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, tình cảm.... - Mục đích giới thiệu để làm gì? - Em thấy thứ tự các câu văn trong đoạn như thế nào? Có thể đảo lộn được không? - Hai đoạn văn giới thiệu những gì về các nhân vật? - Quan sát hai đoạn văn, em thấy kiểu - Dùng kiểu câu: câu giới thiệu nhân vật thường có cấu + Kể trúc như thế nào? + Tả 2. Lời văn kể sự việc: a. Ngữ liệu: - Gọi HS đọc đoạn 3 Đoạn văn SGk - Tr 5 9. b. Nhận xét: - Em hãy gạch chân những từ chỉ hành - Đoạn văn kể về việc Thuỷ Tinh đánh động của Thuỷ Tinh? Sơn Tinh - Nhận xét về từ loại? - Hành động của Thuỷ Tinh: đuổi, cướp, - Các hành động được kể theo thứ tự hô, gọi, làm, dâng, đánh  động từ gây nào? ấn tượng mạnh - Hành động ấy đem lại kết quả gì? - Các hành động được kể theo thứ tự trước, sau nối tiếp nhau, tăng tiến. - Lời kể trùng điệp: nước ngập...nước - Kết quả: Thành Phong Châu nổi lềnh dâng...gây ấn tượng gì cho người đọc? bềnh - Lời kể trùng điệp gây ấn tượng mạnh, - Khi kể việc phải kể như thế nào? mau lẹ về hậu quả khủng khiếp của cơn giận. - Qua hai VD hãy rút ra kết luận về lời - Khi kể việc: thì kể các hành động, việc văn giới thiệu nhân vật và kể việc? làm, kết quả và sự thay đổi do hanh.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> động đó đem lạ * Ghi nhớ 1- SGK - Tr59 3. Đoạn văn: - Đọc lại các đoạn văn 1,2,3 a. Ngữ liệu: Đoạn văn SGk - Tr 5 9. b. Nhận xét: *Về nội dung: - Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý - Đoạn 1: Vua Hùng kén rể (Câu 2) chính nào? Câu nào biểu thị ý chính ấy? - Đoạn 2: Có hai chàng trai đến cầu hôn (Câu 1) - Đoạn 3: Thủy Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh (câu 1) - Tại sao gọi đó là câu chủ đề? - Câu nói ý chính  câu chủ đề - Để làm rõ ý chính, các câu trong đoạn - Các câu khác quan hệ chặt chẽ làm rõ có quan hệ với nhau ra sao? ý chính đó. * GV: Các ý phụ đều được kết hợp với nhau để làm rõ ý chính. - Từ phần phân tích trên, em rút ra kết * Ghi nhớ 2: SGK - tr59 luận gì về đoạn văn? * GV: Như vậy mỗi đoạn đều có 1 ý chính. Muốn diễn đạt ý ấy người viết phải biết cái gì nói trước, cái gì nói sau, phải biết dẫn dắt thì mới thành đoạn văn được - Làm thế nào để em nhìn vào mà biết * Về hình thức: đó là đoạn văn? - Mỗi đoạn nói chung gồm nhiều câu. - Mở đầu viết hoa và lùi vào một ô. - Kết đoạn chấm xuống dòng. * Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập. Bài 1: a. ý chính: - ý chính: Cậu chăn bò rất giỏi. ý giỏi được thể hiện ở nhiều ý phụ: + Chăn suốt ngày từ sáng tới tối + Ngày nắng, nưa, con nào con nấy bụng no căng. - Câu 1: dẫn dắt, giới thiệu hành động bước đầu - Câu 2: nhận xét chung về hành động - Câu 3,4: Cụ thể hoá hành động b. Thái độ của các cô con gái Phú Ông đối với SD (câu 2) - Câu 1: dẫn dắt, giải thích c. Tính nết cô hàng nước. - Câu chủ chốt: câu 2.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Các câu sau nói rõ tính trẻ con ấy được biểu hiện như thế nào? - Cách kể có thứ tự lô gích, dẫn dắt, giải thích các sự việc. Bài tập 2: câu b đúng vì nó đảm bảo thứ tự lô gíc. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát bài. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn: Thạch Sanh _____________________________________________ Ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần. Nguyễn Thị Kim Yến ___________________________________________________________________. Ngày soạn: 19/09/2013 Giảng:. TIẾT 21: THẠCH SANH ___Cổ tích___ A. Mục tiêu cần đạt. Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. 1. Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh. 2. Kỹ năng. - Bước đầu biết cách đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk, bảng phụ. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. Kể lại nội dung “Sự tích Hồ Gươm”. 3. Bài mới. Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, được nhân dân ta rất yêu thích. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với sự hấp dẫn của truyện và của nhiều chi tiết thần kì đã làm xúc động, xay mê rất nhiều thế hệ người đọc, người nghe. Để hiểu sâu hơn về truyện và nhân vật TS, cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu... * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản: 1. Đọc & kể:. GV nêu yêu cầu đọc : Chậm, rõ ràng, gợi không khí cổ tích, chú ý phân biệt giọng kể và giọng nhân vật. - Đọc mẫu 1 đoạn - Gọi HS đọc tiếp - Hãy tóm tắt lại truyện Thạch Sanh * Kể tóm tắt: Các sự việc chính bằng một chuỗi sự việc chính? - Thạch Sanh ra đời - Thạch Sanh lớn lên học võ và phép thần thông - Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lí Thông - Mẹ con Lí Thông lừa Thạch Sanh đi chết thay cho mình. - Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lí Thông cướp công. - Thạch Sanh diệt đại bàng cứu công chúa, lại bị cướp công..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tìm những chi tiết nói về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh? - Trong những chi tiết ấy, em thấy những chi tiết nào là bình thường, chi tiết nào mang tính chất khác thường?. - Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch sanh như vậy nhằm mục đích gì?. - Thạch Sanh diệt hồ tinh, cứu thái tử bị vu oan vào tù. - Thạch Sanh được giải oan lấy công chúa. - Thạch Sanh chiến thắng quân 18 nước chư hầu. -Thạch Sanh lên ngôi vua. 2. Chú thích. Giải nghĩa các chú thích: 3,6,7,13 3. Thể loại và bố cục. a. Thể loại. Truyện cổ tích : - Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật: bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh, ngốc nghếch, con vật… - Có yếu tố hoang đường thể hiện ước mơ của nhân dân về sự công bằng trong xã hội: cái thiện thắng cái ác. b. Bố cục. 3 phần + Mở truyện: Giới thiệu nguồn gốc lai lịch nhân vật chính. + Thân truyện : Các chiến công của Thạch Sanh. + Kết truyện : kết cục của nhân vật. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Nhân vật Thạch Sanh: a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh:  Vừa bình thường, vừa khác thường. - Bình thường: + Là con một người nông dân tốt bụng. + Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi trên rừng. - Khác thường: + Thạch Sanh là thái tử con Ngọc Hoàng đầu thai vào nhà họ Thạch. + Bà mẹ mang thai trong nhiều năm. + TS được thiên thần dạy cho đủ các món võ nghệ. * Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh, nhân dân ta nhằm: + Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật, làm tăng sức hấp dẫn của truyện. + Thể hiện ước mơ, niềm tin: con người bình thường cũng là những con người có.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> năng phẩm chất kì lạ. Quan sát phần tiếp theo của câu b. Những thử thách và chiến công của chuyện và cho biết: phần diễn biến này Thạch Sanh: kể về điều gì trong cuộc đời của nhân vật TS? Hãy liệt kê xem trong đời mình, Thạch Sanh đã trải qua những thử thách gì và chàng đã lập những chiến công nào? * GV đưa ra bảng phụ đã liệtkê. Thử thách Chiến công - Bị mẹ con Lí - Thạch Sanh diệt Thông lừa đi canh chằn tinh miếu thờ, thế mạng. - Xuống hang diệt - Diệt đại bàng, đại bàng, cứu cứu công chúa, công chúa, bị Lí cứu con vua Thuỷ thông lấp của Tề hang. - Bị hồn chằn tinh, - Thạch Sanh tự đại bàng báo thù, minh oan, lấy Thạch Sanh bị bắt công chúa vào ngục. - 18 nước chư hầu - Chiến thắng 18 kéo quân sang nước chư hầu. đánh. - Em có nhận xét gì về mức độ và tính  Thử thách ngày một tăng, mức độ chất các cuộc thử thách và những ngày càng nguy hiểm, chiến công ngày chiến công của TS đạt dược? rực rỡ vẻ vang. * Phẩm chất: - Trải qua những thử thách, em thấy - Sự thật thà chất phác HS bộc lộ những phẩm chất gì? - Sự dũng cảm và tài năng - Nhân hậu, cao thượng, yêu hoà bình * GV : những phẩm chất của Thạch Sanh cũng là những phẩm chất tiêu biểu của nhân dân ta. Vì thế truyện cổ tích được nhân dân ta rất yêu thích.. -> Đó là những phẩm chất tốt đẹp , tiêu biểu của Thạch Sanh: Với yêu quáI thì thẳng tay tiêu diệt nhưng với con người đối xử bằng tình cảm, bằng lòng nhân áI và độ lượng. * Kết luận: Thạch Sanh là người anh - Theo em, vì sao TS có thể vượt qua hùng, người nghệ sỹ tài ba có lòng nhân được những thử thách và lập được áI, sức khoẻ, tài năng, lập nhiều chiến những chiến công hiển hách đó? công phi thường vì nhân dân, vì đất nước..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> * Hoạt động 3: Luyện tập Đọc diễn cảm * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát nội dung giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, chuẩn bị phần còn lại _________________________________________ Ngày soạn: 19/09/2013 Giảng:. TIẾT 22: THẠCH SANH (tiết 2) ___Cổ tích___ A. Mục tiêu cần đạt. Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. 1. Kiến thức. - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh. 2. Kỹ năng. - Bước đầu biết cách đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk, bảng phụ. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. a. Nêu những phẩm chất tốt đẹp của Thạch Sanh ? b. Hãy tóm tắt truyện “Thạch Sanh” ? 3. Bài mới. Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, được nhân dân ta rất yêu thích. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với sự hấp dẫn của truyện và của nhiều chi tiết thần kì đã làm xúc động, xay mê rất nhiều thế hệ người đọc, người nghe. Để hiểu sâu hơn về truyện và nhân vật TS, cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu... * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 2. Nhân vật Lí Thông: Lí Thông luôn đối lập với Thạch Sanh về tính cách, hành động. Em hãy chỉ rõ. - Kết nghĩa anh em với Thạch Sanh để mưu lợi. - Lừa Thạch Sanh đi nộp mạng thay mình. - Cướp công của Thạch Sanh (2 lần). - Em hãy nhận xét về nhân vật Lí  Lí Thông là kẻ lừa lọc, phản phúc, Thông? nham hiểm, xảo quyệt, bất nhân, bất * GV: Trong truyện cổ tích, nhân vật nghĩa.... chính và phản diện luôn đối lập nhau về hành động và tính cách. đây là một đặc điểm XD nhân vật của thể loại. 3. Ý nghĩa một số chi tiết thần kì. a. Chi tiết tiếng đàn thần kì: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số chi - Tiếng đàn giúp cho nhân vật được giải tiết thần kì. oan, giải thoát. Nhờ tiếng đàn mà công - Vậy, trong số những vũ khí thần kì, chúa khỏi câm, giải thoát cho Thạch em thấy vũ khí nào đặc biệt nhất? Tại Sanh , Lí Thông bị vạch mặt sao? -> Đó là tiếng đàn của công lí. Tác giả dân gian đã sử dụng chi tiết thần kì để thể hiện quan niệm và ước mơ công lí của mình. - Tiếng đàn làm cho quân 18 nước chư hầu phải cuốn giáp xin hàng. Nó là vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù. ->Tiếng đàn là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hoà bình của nhân dân ta. b. Chi tiêt niêu cơm thần kì: - Niêu cơm có sức mạnh phi thường cứ ăn hết lại đầy, làm cho quân 18 nước - Nếu thay từ niêu cơm bằng nồi cơm chư hầu phải từ chỗ coi thường, chế thì ý nghĩa hình ảnh có thay đổi không? giễu, phải ngạc nhiên, khâm phục. Vì sao? - Niêu cơm và lời thách đố đã chứng tỏ * GV: Nếu thay, ý nghĩa, hình ảnh sự tài giỏi của thạch Sanh. giảm đi: nồi đất nhỏ nhất gợi chất dân - Niêu cơm thần kì là tượng trưng cho gian. Nồi có thể là nồi vừa, có thể là nồi tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hoà to nhưng niêu thì nhất định là nồi rất bình của nhân dân. nhỏ rồi. Do đó, tính chất thần kì vô tận về sức chứa của niêu cơm Thạch Sanh ngày càng được tăng lên. * Kết thúc truyện: - Cách kết thúc có hậu thể hiện công lý xã hội (ở hiền gặp lành, cái thiện chiến thắng cái ác) và ước mơ của nhân dân ta.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> về một sự đổi đời. Đây là cách kết thúc phổ biến trong truyện cổ tích. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật. - Nhiều chi tiết thần kỳ, độc đáo, giàu ý nghĩa. 2. Nội dung. - Truyện cổ tích về người dũng sỹ diệt trằn tinh, diệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa và chống quân xâm lược. -Thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lý xã hội và lý tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. * Ghi nhớ: SGK- Tr67. * Hoạt động 3: Luyện tập. III. Luyện tập. - Giáo viên tổ chức cho học sinh vẽ minh hoạ cho một số chi tiết trong truyện và đặt tên cho bức tranh đó. - Còn thời gian thi GV tổ chức cho học sinh bình tranh.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát bài học. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Chuẩn bị bài “ Chữa lỗi dùng từ”. ______________________________________ Ngày soạn: 19/9/2013 Giảng:. TIẾT 23: CHỮA LỖI DÙNG TỪ A. Mục tiêu cần đạt. - Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. 1. Kiến thức. - Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. - Cách chữa lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. 2. Kỹ năng. - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. - Dùng từ chính xác khi nói, viết. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. Nhận xét về nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? 3. Bài mới. Trong lời nói hằng ngày của chúng ta và ngay cả trong văn viết việc dựng nghĩa, sai lỗi chớnh tả rất phổ biến. Để giúp các em khắc phục phần nào những lỗi, chúng ta hãy cùng phân tích các lỗi thường gặp ở những câu cụ thể và xác định lỗi ấy là lỗi gỡ. Và đó cũng chính là mục đích của bài học hôm nay. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt. I. Lặp từ. 1. Ngữ liệu: SGK - Tr68 2. Nhận xét: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn VD - Lặp từ “tre”: 7 lần, giữ (4 lần), “anh - Hãy gạch dưới những từ giống nhau hùng” (2 lần). trong đoạn trích? - Việc lặp lại nhằm mục đích gì? - Mục đích: Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà cho đoạn văn xuôi. - Trong VD b, Từ ngữ lặp lại có tác - Đoạn b: truyện dân gian 2 lần, đây là lỗi dụng không? Vì sao? lặp từ, khiến cho câu văn trở nên rườm rà, dài dòng. - Theo em, nguyên nhân mắc lỗi là do - Nguyên nhân mắc lỗi là do người viết đâu? diễn đạt kém - Sửa lại: - Vậy nên sửa câu này như thế nào? + Bỏ cụm từ "truyện dân gian" Thứ 2. - đảo cấu trúc: Em thích đọc truyện dân gian vì có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. II. Lẫn lộn các từ gần âm. 1. Ngữ liệu: - GV treo bảng phụ. SGK - 68: 2. Nhận xét: - Trong VD a, em thấy từ ngữ nào - ở VD a: Từ “thăm quan” dùng không người viết dã dùng không đúng? Vì đúng. sao? * GV: Thăm quan không có trong từ điển Tiếng Việt chỉ có thăm hỏi, thăm viếng, thăm dò..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Em biết từ nào phát âm gần giống với từ “thăm quan” và có thể thay thế cho từ “thăm quan”? ( Tham quan) - Tại sao có thể thay thế được? - Theo em, nguyên nhân nào khiến người viết dùng sai từ? - Đọc VD b và phát hiện từ sai? Tại sao dùng từ dó là sai? - Từ nào có cách đọc gần giống với từ “nhấp nháy”? Mấp máy. - Em sẽ sửa như thế nào? - Qua các VD trên, em hãy rút ra kết luận về các thao tác sửa lỗi?. - ở VD b: Từ dùng sai là từ “nhấp nháy”. - Nguyên nhân: Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ. - Cách chữa: + Thay từ “thăm quan” bằng từ “tham quan”. + Thay từ “nhấp nháy” bằng từ mấp máy. * Ghi nhớ: Thao tác chữa lỗi: - Phát hiện lỗi sai - Tìm nguyên nhân sai - Nêu cách chữa và chữa lại.. * Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập. - Yêu cầu HS đọc bài tập 1 Bài 1: Lược bỏ từ ngữ lặp - Ở câu a, những từ ngữ nào bị lặp? a. Bỏ các từ: bạn. ai, cũng rất, lấy, làm bạn, Lan Nguyên nhân? Cách chữa? Chữa lại: - Câu b, c, tương tự + Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến. b. Bỏ "câu chuyện ấy" Thay: + Câu chuyện nay = câu chuyện ấy + Những nhân vật ấy = họ + Những nhân vật = những người. - Sửa lại" Sau khi nghe cô giaó kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ là những người có phẩm chất tốt đẹp. c. Bỏ từ lớn lên vì lặp nghĩa với từ trưởng thành. -xác định nguyên nhân sai và thay thể Câu còn lại: Quá trình vượt núi cao cũng là quá tình con người trưởng thành. từ dùng sai trong các câu? Bài 2: a. Thay từ “linh động” bằng từ “sinh động”..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Nguyên nhân: Lẫn lộn các từ gần âm, nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ. - Phân biệt nghiã: + Sinh động: Gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tưởng. + Linh động: không rập khuôn máy móc các nguyên tắc. b. Thay thế từ “bàng quang” bằng từ “bàng quan”. - Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm - Phân biệt nghĩa: + Bàng quang: bọng chứa nước tiểu + Bàng quan: dửng dưng, thờ ơ như người ngoài cuộc. c. Thay từ “thủ tục” bằng từ “hủ tục” - Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm - Phân biệt nghĩa: + Thủ tục: những việc phải làm theo qui định + Hủ tục: phong tục đã lỗi thời. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Tìm 5 cặp từ có cách đọc gần âm, đặt câu với 5 từ đó. __________________________________________ Ngày soạn: 19/9/2013 Giảng:. TIẾT 24: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. Mục tiêu cần đạt. - HS nhận ra ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. 1. Kiến thức. - Văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 2. Kỹ năng. - Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk, bài viết đã chấm. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò Đọc lại đề bài, bài viết số 1.. Kiểu đề thuộc thể loại nào?. Nội dung của đề yêu cầu?. Hình thức của bài viết?. Nội dung kiến thức I. Đề bài. Em đã lớn khôn. II. Phân tích đề, lập dàn ý. 1. Phân tích đề. -Thể loại: Văn tự sự. - Nội dung : Kể về sự thay đổi của bản thân cả về thể xác, tâm hồn, tính cách. -Yêu cầu: Xác định được hai giai đoan đáng nhớ trong đời: Khi em chưa lớn khôn và khi em đã lớn khôn. Cách viết mạch lạc, rõ ràng. Lời văn hấp dẫn, có cảm xúc. Lựa chọn được những đặc điểm tiêu biểu để làm nổi bật được sự thay đổi của bản thân. 2. Lập dàn ý. 1. Mở bài. Cảm nhận chung của em khi nhận ra mình đã lớn khôn. 2. Thân bài.. * Khi em còn nhỏ: - Hình thể: Bé nhỏ.... - Tính tình: Nhõng nhẽo, làm nũng, hay đòi hỏi những thứ trẻ con, chơi trò chơi của trẻ con, nghịch ngợm những trò dại dột...... Đặt nhan đề để gọi ra hiện tượng của vấn * Khi em đã lớn khôn: - Hình thể : Phát triển về chiều cao, đề cần nghị luận? cân nặng, giọng nói......

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Tính tình: Thay đổi (Khôn lớn, chín chắn) + ý thức trong học tập. + Đối với thầy cô, bạn bè. + Đối với người thân và mọi người xung quanh. + Các công việc giúp đỡ cha mẹ. + Sở thích, những điều còn hạn chế. 3. Kết bài. Suy nghĩ về bản thân và mơ ước về tương lai. Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm qua bài III. Nhận xét. viết của học sinh. 1. Ưu điểm. - Một số em kể chuyện tương đối hấp dẫn, lựa chọn được những chi tiết tiêu biểu làm nổi bật được sự thay đổi của bản thân, đánh dấu sự phát triển cả thể xác lẫn tâm hồn, tính cách. - Trình bày sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả. - Biểu dương: 2. Nhược điểm. - Bên cạnh đó, một số em trình bày bài viết lủng củng, chưa xác định được trọng tâm yêu cầu của đề , kể lan man, kể không theo trình tự nhất định nên bài văn lủng củng. - Trình bày bẩn, sai nhiều lỗi chính tả. - Một số em chưa có bố cục rõ ràng, Trả bài cho học sinh nhận được cụ thể kết bài viết bỏ dở. IV. Trả bài, chữa lỗi. quả về điểm. - Trả bài cho học sinh, yêu cầu học sinh kiểm tra về lỗi chính tả và ngữ pháp sau đó sửa vào bên lề. - Gọi điểm vào sổ nếu học sinh không có thắc mắc. * Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết trả bài. - Kiểm tra lại việc sửa lỗi của Hs. 5. Hướng dẫn về nhà: + Viết lại bài ở nhà. + Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết. _________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày 23 tháng 9 năm 2013 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần. Nguyễn Thị Kim Yến ___________________________________________________________________. Ngày soạn: 25/9/2013 Giảng: TUẦN 7. TIẾT 25: EM BÉ THÔNG MINH ___Truyện cổ tích___ A. Mục tiêu cần đạt. Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích Em bé thông minh. 1. Kiến thức. - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kỹ năng. - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Kể lại một câu truyện cổ tích. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. Trong đời mình, Thạch Sanh đã trải qua những thử thách gì và chàng đã lập những chiến công nào? Nhận xét gì về mức độ và tính chất các cuộc thử thách và những chiến công mà chàng đạt dược? Đáp án: * Thử thách: (4điểm). - Bị mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu thờ, thế mạng. - Xuống hang diệt đại bàng, cứu công chúa, bị Lí thông lấp của hang. - Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù, Thạch Sanh bị bắt vào ngục. - Chống lại quân 18 nước chư hầu. * Chiến công.(4điểm). - Thạch Sanh diệt chằn tinh. - Diệt đại bàng, cứu công chúa, cứu con vua Thuỷ Tề - Thạch Sanh tự minh oan, lấy công chúa - Chiến thắng 18 nước chư hầu. * Nhận xét: (2điểm). Thử thách ngày một tăng, mức độ ngày càng nguy hiểm, chiến công ngày rực rỡ vẻ vang. 3. Bài mới. Kho tàng truyện cổ tích VN và thế giới có một thể loại truyện rất lí thú: truyện về các nhân vật tài giỏi, thông minh. Trí tuệ dân gian VN sắc sảo và vui hài ở đây được tập trung vào việc vượt qua những thử thách của tư duy, đặt và giải nhiều câu đố oái oăm, hóc hiểm trong những tình huống phức tạp. Từ đó tạo nên tiếng cười, sự hứng thú, khâm phục của người nghe. Em bé thông minh là một trong những truyện thuộc loại ấy. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hoạt động của thầy & trò.. - GV hướng dẫn cách đọc - Giọng đọc dí dỏm, hài hước. - Đọc mẫu 1 đoạn - Gọi HS đọc. - Tóm tắt các sự việc chính của truyện?. Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản: 1. Đọc & kể:. -Tóm tắt : Các sự việc chính: - Vua sai cận thần đi tìm người tài giỏi giúp nước..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Cận thần gặp hai cha con đang cày ruộng, hỏi câu hỏi oái oăm. - cậu bé đã trả lời bằng một câu đố lại. - Quan về tâu vua, vua tiếp tục ra câu đố dưới hình thức lệnh vua ban. - Em bé đã tìm cách đối diện vua và giải được câu đố. - Vua quyết định thử tài em bé lần 3 bằng cách đưa một con chim sẻ bắt dọn thành 3 cỗ thức ăn. - Em bé giải đố bằng cách đố lại. - Nước láng giềng muốn xâm chiếm bờ cõi, bèn dò la tìm người tài bằng một câu đố. - Vua quan đều không giải được phải nhờ đến em bé mới giải được. - Em bé được phong là trạng nguyên. 2. Chú thích: - GV hỏi một số chú thích 3,4,6,13,16? 3. Bố cục: - Qua việc đọc và tìm hiểu, em thấy văn bản Em bé thông minh thuộc phương thức biểu đạt nào? (Tự sự). 3 phần - Chỉ rõ bố cục của văn bản? a. Mở truyện: Từ đầu đến Lỗi lạc b. Thân truyện: Tiếp đến Láng giềng c. Còn lại. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Giới thiệu truyện: - Vua tìm người trài giỏi giúp nước - HS đọc phần mở truyện. - Quan: - Để tìm người tài giỏi, viên quan để + Đi khắp nơi để tìm + Ra câu đố oái oăm làm cách nào?  Viên quan tận tuỵ, vua anh minh. - Viên quan và vua là người thế nào? - Hình thức dùng câu đố để thử tài có phổ biến trong truyện cổ tích không? tác dụng ? -> Phổ biến. Tạo bất ngờ, hứng thú cho 2. Diễn biến của truyện: người đọc. - Sự mưu trí thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? a. Lần thử thách thứ nhất: - Viên quan ra câu đố trong hoàn cảnh - Hoàn cảnh: hai cha con đang cày nào? ruộng..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Đọc lại câu đố của viên quan? Câu đố oái oăm ở chỗ nào?. - Viên quan hỏi: Trâu của lão cày một ngày được mấy đường? Câu đố oái oăm ở chỗ: Sự việc đơn giản nhưng ít ai để ý đến. - Em bé: Hỏi vặn lại viên quan - Em bé giải đố như thế nào? Nhận xét  Cách giải bất ngờ, lí thú. Em bé về cách giải đố của em bé? không lúng túng mà đẩy thế bị động sang phía người ra câu đố. - Viên quan: bất ngờ, sửng sốt, phát - Thái độ của viên quan? hiện ra người tài. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Tập kể nhiều lần - Soạn: Phần còn lại. ____________________________________ Ngày soạn: 25/9/2013 Giảng:. TIẾT 26: EM BÉ THÔNG MINH (tiết 2) ___Truyện cổ tích___ A. Mục tiêu cần đạt. Học sinh cảm nhận đầy đủ những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích Em bé thông minh. 1. Kiến thức. - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kỹ năng. - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại một câu truyện cổ tích. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. Tóm tắt truyện em bé thông minh. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Giới thiệu truyện: 2. Diễn biến của truyện: b. Lần thử thách thứ hai: - Lần thứ hai, ai trực tiếp ra câu đố? - Vua ra câu đố dưới hình thức lệnh vua ban. - Tính chất lần thử thách này như thế - Tính chất nghiêm trọng: "Cả làng phải nào? chịu tội" - Em có nhận xét gì về câu đố của - Câu đố hết sức phi lí, trái với qui luật tự vua? nhiên. - Thái độ của dân làng ra sao? (Lo sợ). - Em bé đã giải đố như thế nào? - Em bé đã tìm cách đối diện vua, đưa vua và quần thần vào bẫy của mình, để vua tự nói ra sự vô lí. c. Lần thử thách thứ ba: - Lần thứ ba vua thử tài như thế nào? - Vua lệnh cho hai cha con pha thịt chim Mục đích? - Mục đích: để khẳng định chắc chắn sự thông minh của em bé. - Sự thông minh của em bé đã được - Em bé giải đố bằng cách đố lại vua: khẳng định bằng cách giải đố như thế đưa cây kim  vua rèn dao. nào? - Thái độ của vua? - Vua phục tài, ban thưởng rất hậu. d. lần thử thách thứ tư: - Lần thứ tư, ai đố? Đố như thế nào? - Sứ thần nước ngoài đố: xâu chỉ qua vỏ ốc vặn. - Em có nhận xét gì về tính chất, mức - Tính chất nghiêm trọng, liên quan đến độ của câu đố? vận mệnh quốc gia. - Triều đình nước Nam phải giải đố. - Thái độ và cách giải đố của các quan  Vua quan lúng túng, lo lắng, bất lực. đại thần? - Em bé đã giải đố bằng cách nào? - Em bé đã dùng kinh nghiệm từ đời Nhận xét ? sống dân gian để giải đố. - Cách giải đố dễ như một trò chơi trẻ con. - Em thấy mức độ qua bốn lần thử  Tính chất oái oăm của câu đố ngày thách như thế nào? một tăng tiến. Đối tượng ra câu đố cũng.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Điều đó nhằm mục đích gì?. ngày một cao hơn, điều đó càng làm nổi bật sự thông minh hơn người và tài trí của em bé. * Những cách giải đố của em bé rất lí thú: - Những cách giải đố của em bé lí thú + Đẩy thế bị động về người ra câu đố ở chỗ nào? + Làm cho người ra câu đố thấy cái phi lí, dùng phương pháp "Gậy ông đập lưng ông" + Dựa vào kiến thức đời sống -> Người đọc bất ngờ trước cách giải giản dị, hồn nhiên của người giải.  Em bé có trí tuệ thông minh hơn người. 3. Kết thúc truyện: - Truyện kết thúc như thế nào? - Em bé được phong làm trạng nguyên, được ở gần vua =>Phần thưởng xứng đáng. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật. Truyện cổ tích về nhận vật thông minh – kiểu nhân vật phổ biến trong văn học dân gian và thế giới. 2. Nội dung. Đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian->tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hàng ngày * Ghi nhớ: SGK- Tr74 IV. Luyện tập. * Hoạt động 3: Luyện tập 1. Kể diễn cảm truyện 2. Em thích nhất cho tiết nào của truyện? Vì sao em thích? 3. Đọc truyện Lương Thế Vinh. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. _____________________________________________ Ngày soạn: 25/9/2013.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giảng:. TIẾT 27: CHỮA LỖI DÙNG TỪ (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức. 2. Kỹ năng. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Phối hợp C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6B 2. Kiểm tra. Hãy nhắc lại lỗi dùng từ thường gặp và nêu các thao tác thực hiện khi chữa lỗi? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt I. Dùng từ không đúng nghĩa. 1. Ngữ liệu. GV treo bảng phụ đã viết VD Sgk - T75. 2. Nhận xét. - Hãy chỉ ra các lỗi dùng từ sai trong 3 - Mặc dù còn một số yếu điểm nhưng so VD? với năm học cũ, lớp 6D đã có tiến bộ. - Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. - Nhà thơ Nguyễn Đỡnh Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân. -Yếu điểm: Điểm quan trọng. - Đề bạt: Cấp có thẩm quyền cử một người nào đó giữ chức vụ cao hơn. - Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thực. - Vì sao dùng các từ đó là sai? - Theo em, người viết dùng từ sai là do -> Dùng từ không đúng nghĩa. đâu? * GV: Trong khi nói, viết phải hiểu đúng nghĩa của từ mới dùng. Muốn hiểu đúng nghĩa của từ thì phải đọc sách báo, tra từ điển và có thói quen giải nghĩa từ (theo hai cách đã học) - Em hãy chữa các câu trên cho đúng? - Thay từ:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Vì sao em lại thay thế từ đó?. - Em hãy nhắc lại các bước cần thực hiện khi chữa lỗi?. + Nhược điểm: Điểm yếu kém,điểm yếu + Bầu: Tập thể đơn vị chọn người giao chức vụ bằng cách bỏ phiếu tín nhiệm hoặc biểu quyết + Chứng kiến: Tận mắt nhìn thấy 1 sự việc nào đó đang xảy ra. 3. Kết luận: - Trong khi nói, viết ta hay mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa. - Cách sửa: + Hiểu đúng nghĩa của từ. + Muốn hiểu nghĩa-giải nghĩa theo hai cách đã học. - Ngoài ra có thể đọc sách báo, tra từ điển. * Ghi nhớ. - Phát hiện lỗi sai - Tìm nguyên nhân - Cách khắc phục chữa lỗi.. * Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập. Bài 1- T76 Chữa lỗi dùng từ sai: Dùng sai Dùng đúng - Bảng ( tuyên ngôn) bản - Sáng lạng (tương lai) xán lạn - Buôn ba (hải ngoại) bôn ba - Thuỷ mặc (bức tranh) thuỷ mạc - Tự tiện (nói năng) tuỳ tiện Bài 2- T76 Điền từ a. Khinh khỉnh b. Khẩn trương c. Băn khoăn. Bài 3- T76 Chữa lỗi dùng từ: a. Bộ phận (tay, chân) của người thường có sự tương ứng với các hoạt động sau: - Tống bằng tay tương ứng với một cú đấm - Tung bằng chân tương ứng với một cú đá. - Câu này có hai cách chữa: + Thay cú đá bằng cú đấm, giữ nguyên "tống".

<span class='text_page_counter'>(82)</span> + Thay "tống" bằng "tung" giữ nguyên "cú đá" b. Thay "thực thà" bằng "thành khẩn". - Thay "tinh tú" bằng "tinh hoa" , " tinh tuý" Bài 4- T76. Viết chính tả * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Ôn tập phần văn bản giờ sau kiểm tra 45 phút. ______________________________________________. Ngày soạn: 15/10/2017. TIẾT 28: KIỂM TRA VĂN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Trình bày lại những kiến thức cơ bản về 2 thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết, cổ tích. 2. Kĩ năng: Xử lí thông tin tự giác làm bài...

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 3. Thái độ: Đôc lập tự tin làm bài B. CHUẨN BỊ - GV: Nghiên cứu chương trình, thiết lập ma trận ,ra đề kiểm tra. - HS: Ôn tập văn bản truyện đã học. THIẾT KẾ MA TRẬN Các mức độ cần đạt Phạm vi Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức TN TN TL TL Số câu: 1 Số câu : 1 Thánh Gióng Số Số điểm: 0,5 điểm:0,5 Tỷ lệ: 5% Tỷ lệ: 5% Số câu: 1 Số câu : 1 Thạch Sanh Số Số điểm: 0,5 điểm:0,5 Tỷ lệ: 5% Tỷ lệ: 5% Em bé thông Số câu : 1 minh Số điểm:0,5 Tỷ lệ: 5% Số câu : 1 Số câu: 1 Sơn Tinh, Số điểm: Số điểm:5 Thủy Tinh 0,5 Tỷ lệ: 50% Tỷ lệ: 5% Số câu: 1 Nhân vật Số điểm: 2 văn học Tỷ lệ: 20% Số câu: 2 Số câu : 3 Số câu : 1 Số câu: 2 Tổng cộng Số điểm:1 Số điểm: 1,5 Số điểm: Số điểm: 7 Tỷ lệ: Tỷ lệ: 15% 0,5 Tỷ lệ: 70% 10% Tỷ lệ: 5%. Cộng Số câu :2 Số điểm: 1 Tỷ lệ:10% Số câu :2 Số điểm: 1 Tỷ lệ:10% Số câu : 1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ: 5 % Số câu :2 Số điểm:5,5 Tỷ lệ:55% Số câu :1 Số điểm:2 Tỷ lệ:20% Số câu : 8 Số điểm: 10 Tỷ lệ:100%. I. Đề bài. Phần trắc nghiệm: 3 điểm Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Trong truyện "Thánh Gióng", chi tiết nào không phải là chi tiết kì lạ: A. Người mẹ giẫm vào vết chân lạ, về nhà thụ thai. B. Nhà vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi. C. Gióng lớn nhanh như thổi. D. Thánh Gióng bay về trời. Câu 2: Trong truyền thuyết "Thánh Gióng", Thánh Gióng ra trận bằng roi sắt, ngựa sắt điều đó có ý nghĩa gì:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> A. Thành tựu khoa học kĩ thuật của người Việt cổ đã luyện được sắt. B. Chỉ có triều đình mới có thứ vũ khí như vậy. C. Nếu không có ngựa sắt, áo giáp sắt thì không thể thắng giặc. D. Thể hiện sự oai phong lẫm liệt khiến kẻ thù khiếp sợ. Câu 3: Vì sao Sơn Tinh lại lấy được Mị Nương? A. Vì Mị Nương chọn Sơn Tinh. B. Vì Vua Hùng chọn Sơn Tinh. C. Vì Sơn Tinh mang lễ vật đến trước. D.Vì Thủy Tinh kém tài Sơn Tinh. Câu 4: Trong truyện Thạch Sanh, tấm lòng nhân hậu của Thạch Sanh thể hiện qua chi tiết nào? A. Thay Lí Thông đi canh miếu thờ B. Giết chết chằn tinh. C. Giết chết Đại bàng. D. Tha tội cho Lí Thông. Câu 5: Ai là người ban cho Thạch Sanh cây đàn thần? A. Nhà vua. B. Công chúa C. Con trai vua Thủy Tề. D. Vua Thủy Tề Câu 6: Vì sao em bé trong truyện "Em bé thông minh" được phong là trạng nguyên? A.Vì em giải được câu đố của viên quan. B. Vì em giải được câu đố thứ nhất của nhà vua. C. Vì em giải được câu đố thứ hai của nhà vua. D. Vì em giải được câu đố của sứ thần nước ngoài. Phần tự luận: 7 điểm Câu 1: ( 5đ) Các nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh tượng trưng cho điều gì? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết " Sơn Tinh, Thủy Tinh" ? Câu 2 : ( 2đ) Trong các câu chuyện em đã học từ đầu năm đến giờ, em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?. II. Điểm số. Thang điểm 10. + Phần trắc nghiệm: 3 điểm + Phần tự luận: 7 điểm *. Đáp án và biểu điểm từng phần. Hướng dẫn chấm Phần trắc nghiệm Câu 1 B. Câu 2 A. Câu 3 C. Câu 4 D. Thang điểm Câu 5 D. Câu 6 D. Phần tự luận Câu 1. Các nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh tượng trưng. Mỗi câu đúng được. 1đ.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> cho điều gì? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết " Sơn Tinh, Thủy Tinh"? - Sơn Tinh tượng trưng cho núi rừng, cho sức mạnh của nhân dân chống lại thiên tai. - Thủy Tinh tượng trưng cho thiên tai, bão lũ . * ý nghĩa: - Giải thích hiện tượng mưa gió, bão lụt. - Phản ánh mơ ước của nhân dân ta muốn chiến thắng thiên tai. - Ca ngợi công lao trị thủy, dựng nước của ông cha ta. Câu 2.Trong các câu chuyện em đã học từ đầu năm đến giờ, em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? - Học sinh giới thiệu về nhân vật mà các em yêu thích . - Nêu được lí do vì sao em yêu thích (đúng đặc điểm của nhân vật trong truyện đã học).. 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ. 1đ 1đ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra. (học sinh làm bài trên giấy giáo viên đã chuẩn bị. - Hs làm bài dưới sự bao quát của giáo viên. - Gv cho các em hs thu bài., kiểm tra số bài - Nhận xét giờ kiểm tra 3. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại kiến thức đã học. _________________________. KIỂM TRA VĂN Thời gian : 45 phút Họ và tên Điểm Nhận xét của giáo viên. Lớp: 6. I. Đề bài. Phần trắc nghiệm: 3 điểm Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Trong truyện "Thánh Gióng", chi tiết nào không phải là chi tiết kì lạ: A. Người mẹ giẫm vào vết chân lạ, về nhà thụ thai. B. Nhà vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi. C. Gióng lớn nhanh như thổi. D. Thánh Gióng bay về trời. Câu 2: Trong truyền thuyết "Thánh Gióng", Thánh Gióng ra trận bằng roi sắt, ngựa.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> sắt điều đó có ý nghĩa gì: A. Thành tựu khoa học kĩ thuật của người Việt cổ đã luyện được sắt. B. Chỉ có triều đình mới có thứ vũ khí như vậy. C. Nếu không có ngựa sắt, áo giáp sắt thì không thể thắng giặc. D. Thể hiện sự oai phong lẫm liệt khiến kẻ thù khiếp sợ. Câu 3: Vì sao Sơn Tinh lại lấy được Mị Nương? A. Vì Mị Nương chọn Sơn Tinh. B. Vì Vua Hùng chọn Sơn Tinh. C. Vì Sơn Tinh mang lễ vật đến trước. D.Vì Thủy Tinh kém tài Sơn Tinh. Câu 4: Trong truyện Thạch Sanh, tấm lòng nhân hậu của Thạch Sanh thể hiện qua chi tiết nào? A. Thay Lí Thông đi canh miếu thờ B. Giết chết chằn tinh. C. Giết chết Đại bàng. D. Tha tội cho Lí Thông. Câu 5: Ai là người ban cho Thạch Sanh cây đàn thần? A. Nhà vua. B. Công chúa C. Con trai vua Thủy Tề. D. Vua Thủy Tề Câu 6: Vì sao em bé trong truyện "Em bé thông minh" được phong là trạng nguyên? A.Vì em giải được câu đố của viên quan. B. Vì em giải được câu đố thứ nhất của nhà vua. C. Vì em giải được câu đố thứ hai của nhà vua. D. Vì em giải được câu đố của sứ thần nước ngoài. Phần tự luận: 7 điểm Câu 1: ( 5đ) Các nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh tượng trưng cho điều gì? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết " Sơn Tinh, Thủy Tinh" ? Câu 2 : ( 2đ) Trong các câu chuyện em đã học từ đầu năm đến giờ, em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> _____________ Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần. Nguyễn Thị Kim Yến ___________________________________________________________________. Tiết 29 :. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. A.MỤC TIÊU : Học sinh: - Luyện nói, làm quen với bài phát biểu mịệng. - Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài + Luyện nói ở nhà C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS Luyện nói trong nhà trường là để nói trong một môi trường giao tiếp hoàn toàn khác - môi trường XH, tập thể, công chúng. Nói sao cho có sức truyền cảm để thuyết phục người nghe đó là cả một nghệ thuật. Những giờ tập nói như tiết học hôm nay là để giúp các em đạt điều đó.. Hoạt động của thầy & trò. Hoạt động I: - GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đề. mỗi thành viên trình bày phần chuẩn bị của mình trước nhóm. Nhóm 1,2 : Đề 1 Nhóm 3,4: Đề 2 Hoạt động II: - Nhắc lại nhiệm vụ và bố cục từng phần của bài văn tự sự? - Với đề tự giới thiệu về bản thân mình, em sẽ nói gì ở phần mở bài? - Phần thân bài, em dự kiến sẽ nói những gì?. Nội dung cần đạt I. CHUẨN BỊ: 1. Lập dàn bài một trong các đề sau: a. Em hãy tự giới thiệu về bản thân mình. b. Kể về người bạn mà em yêu thích. c. Kể về gia đình mình. * Yêu cầu khi trình bày: - Tác phong: đành hoàng, tự tin. - Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, cần phân biệt văn nói và đọc. 2. DÀN BÀI THAM KHẢO:. 1. Tự giới thiệu về bản thân mình. * Mở bài: Lời chào và lí do tự giới thiệu. * TB: - Giới thiệu tên, tuổi - Học tại lớp, trường - Vài nét về hình dáng - Có sở thích gì - Có mong ước gì khi được học ở lớp này cùng các bạn. - Có nguyện vọng gì khi đề đạt cùng các bạn * Kết bài: cảm ơn mọi người đã chú ý lắng nghe. 2. Kể về gia đình mình. - Đọc yêu cầu của đề b * Mở bài: Lí do kể. giới thiệu chung về gia - Gia đình em gồm những ai? Giới đình thiệu vài nét về từng người.? * TB: - Nêu suy nghĩ về gia đình mình? - Kể về các thành viên trong gia đình: ông,bà, bố, mẹ. anh, chị, em... - Với từng người lưu ý tả và kể một số y: chân dung, ngoại hình, tính cách, tình cảm, công việc... * Kết bài: tình cảm của mình đối với gia đình Hoạt động III: II. LUYỆN NÓI.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - GV nhận xét, cho điểm - Em hãy đọc 3 đoạn văn tham khảo trong SGk - Nhận xét của em về 3 đoạn văn? * NHẬN XÉT: - Nhận xét về tiết học - Việc chuẩn bị của HS - Quá trình và kết quả tập nói - cách nhận xét của HS 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Viết dàn bài tập nói: Kể một việc làm có ích của em. - Soạn: Cây bút thần TUẦN 8 Tiết 30 :. Văn bản:. CÂY BÚT THẦN ( Truyện cổ tích TQ ). A. MỤC TIÊU: Học sinh: - Thấy được hoàn cảnh mồ côi đáng thương của Mã Lương cùng tài năng đặc biệt của em. - Rèn kĩ năng tóm tắt truyện, kĩ năng giới thiệu nhân vật trong văn tự sự. - Giáo dục tinh thần tự học, vươn lên trong cuộc sống. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + ảnh về bài dạy - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Là một trong những truyện cổ tích thần kì, thuộc loại truyện kể về những con người thông minh, tài giỏi. "Cây bút thần" đã trở thành truyện quen thuộc với cả trăm triệu người dân Trung Quốc và VN từ bao đời nay. Câu chuyện khá li kì, xoay quanh số phận của Mã Lương, từ một em bé nghèo khổ trở thành một hoạ sĩ lừng danh với cây bút kì diệu giúp dân diệt ác. Truyện diễn biến ra sao, bài học hôm nay, cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy & trò. Hoạt động I: - Gv hướng dẫn cách đọc. Nội dung cần đạt I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đọc, kể:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - GV đọc mẫu - Gọi HS kể - GV nhận xét. - Đọc: giọng chậm rãi, bình tĩnh, phân biệt lời kể và một sô nhân vật trong truyện - Kể theo các sự việc chính: + Mã Lương thích học vẽ, say mê, kiên trì ở mọi lúc, mọi nơi. + Mã Lương được thần cho cây bút + Mã Lương vẽ cho người nghèo + Mã Lương vẽ cho tên nhà giàu + Mã Lương với tên vua độc đáo + Vua chết, Mã Lương về với nhân dân. 2. Chú thích: - Em hiểu thế nào là dốc lòng, huyên 3. Bố cục: 3 phần náo, thỏi, mãng xà...? a. Từ đầu  hình vẽ: giới thiệu nhân vật b. Tiếp  hung dữ: Mã Lương với bút - "Cây bút thần" thuộc kiểu văn bản gì? thần Hãy xác định bố cục của văn bản? c. Còn lại: Kết thúc truyện (Văn bản tự sự) Hoạt động II: II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: - Đọc đoạn dầu và cho biết nhân vật 1. Giới thiệu truyện: chính của truyện? - Giới thiệu nhân vật Mã Lương: - Mã Lương được giới thiệu như thế + Hoàn cảnh: mồ côi, chặt củi, cắt cỏ để nào? kiếm sống. (Về hoàn cảnh, gia đình, bản thân) + Bản thân: + thông minh, thích học vẽ + Kiên trì, say mê...  Cách giới thiệu nhân vật quen thuộc - Cách giới thiệu Mã Lương có gì của truyện cổ tích (hoàn cảnh, lai lịch) giống và khác cách giới thiệu trong gây cho người đọc ấn tượng tốt đẹp về những truyện cổ tích đã học? nhân vật. Khác: yếu tố thần kì chưa xuất hiện. 2. Diễn biến truyện: - Mã Lương mong ước điều gì? ( Ao a. Mã LươngMã Lương với cây bút thần. ước có một cây bút vẽ ). - Điều bất ngờ nào đã đến với em? GV: Treo bức tranh minh hoạ cảnh Mã Lương nằm ngủ, tiên ông hiện lên trao Mã Lương cây bút thần. - Bức tranh minh hoạ điều gì? Hãy miêu tả lại bằng lời của em? - Em có nhận xét gì về chi tiết này? - Vì sao Mã Lương lại được thần tặng - Nghèo khổ, mồ côI, tài năng, ham học. cây bút? - Hình ảnh thần trong truyện gợi cho em nghĩ đến những nhân vật nào trong.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> truyện cổ tích? - Nhân vật bụt, tiên. * GV: Đây là hình ảnh đẹp trong các câu chuyện cổ tích. Họ thường xuất hiện kịp thời, đúng lúc để trợ giúp cho những nhân vật chính diện. Họ giúp đỡ người hiền lành, tốt bụng, chống lại cái ác. Họ là biêu tượng cho ước mơ của -> Được thần cho cây bút bằng vàng, vẽ người xưa. gì được nấy: - Cây bút thần kì như thế nào? + Vẽ chim - tung cánh - Có cây bút thần Mã Lương đã vẽ như + Vẽ cá - bơi... thế nào? Chi tiết hoang đường, li kì thường có trong cổ tích.  Say mê kiên trì khổ luyện thành tài và - Tác giả dân gian miêu tả chi tiết này có cả phương tiện sẽ đạt tới đỉnh cao của nhằm gửi gắm điều gì? tài năng. 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị phần còn lại. Tiết 31 :. Văn bản:. CÂY BÚT THẦN (T ruyện cổ tích TQ ). A. MỤC TIÊU : Học sinh: - Thấy được sự dũng cảm của Mã Lương khi chống lại các thế lực tham lam tàn bạo. - Nắm được ý nghĩa một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc tiêu biểu của truyện. - Giáo dục tinh thần tự học, sáng tạo, vượt khó trong học tập và trong cuộc sống. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + ảnh về bài dạy - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể lại truyện “Cây bút thần” và cho biết vì sao Mã.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Lương lại được thần cho cây bút thần ? 3. Bài mới : II. PHÂN TÍCH Hoạt động I: Phân tích b. Mã Lương vẽ cho người nghèo: - Mã Lương đã sử dụng - Mã Lương vẽ cho tất cả người nghèo trong làng: vẽ cây bút thần làm gì? Mã cày, cuốc. Lương đã vẽ những gì cho người nghèo?  Mã Lương nghèo nên thông cảm với người nghèo, từ thực tế bản thân em thấu hiểu hoàn cảnh và ước - Tại sao Mã Lương muốn của người nghèo khổ. Họ thiếu công cụ lao động không dùng bút thần vẽ mặc dù họ có sức lao động Cũng như trước đây em có cho bản thân mà lại vẽ tài nhưng thiếu bút vẽ. cho người nghèo? - Mã Lương không giúp họ bằng của cải mà giúp họ bằng phương tiện lao động. Rõ ràng em đẽ đem đến cho họ những thứ cần thiết nhất cho cuộc sống lao động lâu dài và lương thiện của họ. Sự giúp đỡ đó không biến họ trở thành người ăn bám mà giúp họ - Tại sao Mã Lương bằng việc lao động chân chính để học tự nuôi sống không vẽ cho họ của cải mình, tự tạo hạnh phúc chân chính cho mình. mà lại vẽ cày cuốc?  Tài năng phục vụ nhân dân, phục vụ người nghèo.. - Nếu có bút, em sẽ vẽ c. Mã Lương chống lại bọn gian tham: những gì cho người * Mã Lương vẽ để trừng trị tên địa chủ: nghèo? - Bị địa chủ bắt - Để buộc Mã Lương vẽ theo ý muốn - Qua sự việc Mã Lương - Không vẽ theo yêu cầu của tên địa chủ học vẽ thành tài, nhân dân ta mưốn ta nghĩ gì về mục - Dùng cây bút thần để cứu bản thân đích của tài năng? - Trừng trị tên địa chủ * GV chuyển ý: Chính những việc làm đầy nhân ái của Mã Lương không ngờ lại là đầu mối dẫn đến tai hoạ sau này..  Tài năng không phục vụ cái ác mà chống lại cái ác. * Mã Lương trừng trị bọn vua quan: - Vua bắt Mã Lương vẽ những con vật cao quí.. - Vẽ ngược lại ý vua. - Tài vẽ đã gây ra tai hoạ gì cho Mã Lương?  Ghét tên vua gian ác, không sợ quyền uy. - Tại sao địa chủ bắt Mã.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Lương?.  Dũng cảm, can đảm. - Vua: - Em hình dung địa chủ sẽ + Vẽ núi vàng  tảng đá bắt Mã Lương vẽ những + Vẽ thỏi vàng  mãng xà gì cho hắn? - Nhưng trong thực tế, Mã - Bút thần càng kì diệu hơn, biết phân biệt người tốt, Lương chỉ vẽ những gì? kẻ xấu để phục vụ. - Em nghĩ gì về tài năng của con người qua sự việc Mã Lương vẽ để trừng trị tên địa chủ? - Chi tiết nghệ thuật nào đưa mạch truyện tiếp tục phát triển? - Vua bắt Mã Lương vẽ những gì?. - Có ý định trừng trị tên vua cậy quyền tham của. - Không khoan nhượng bọn vua quan, quyết tâm diệt trừ cái các ( Vì vua là đại diện cho quyền lực tối cao, nếu là kẻ độc ác thì tai họa là khôn lường).  Lấy chính lòng tham của tên vua để trừng trị vua. - Mã Lương đã thực hiện lệnh vua như thế nào? - Tại sao Mã Lương dám 3. Kết thúc truyện: vẽ ngược ý vua? - Mã Lương dùng cây bút tiếp tục giúp đỡ người nghèo. - Hành động đó nói lên phẩm chất gì của Mã Lương? - Cướp được bút thần, nhà vua tự vẽ lấy, hắn đã chuốc lấy tai hoạ như thế nào? - Phải chăng bút thần đã hết phép mầu nhiệm? - Cho HS quan sát tranh và yêu cầu HS kể lại đoạn cuối. - Khi vua yêu cầu vẽ thuyền, biển, tại sao Mã Lương đồng ý vẽ theo yêu cầu của vua? - Khi vua lệnh ngừng vẽ,.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Mã Lương cứ vẽ thậm chí vẽ càng mạnh hơn. Em nghĩ gì về thái độ của Mã Lương? - So sánh cách trừng trị tên vua với tên địa chủ? - Theo em, điều gì đã khiến Mã Lương chiến thắng? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? * GV: Kết thúc truyện là kể sự việc tiếp tục như đang tiếp diễn, mở ra một hướng mới cho nhân vật, gây sự thích thú mới cho người đọc? - Em hãy tưởng tượng và kể tiếp truyện? - Qua tìm hiểu, em thấy nhân vật Mã Lương thuộc kiểu nhân vật nào? Hãy kể tên một số nhân vật tương tự? III. Ý NGHĨA TRUYỆN: Hoạt động II: - Thể hiện quan niệm của nhân dân ta về công lí XH. - Em hãy nêu ý nghĩa - Khẳng định tài năng phục vụ nhân dân, phục vụ truyện chính nghĩa, chống lại cái ác. - Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về nhân dân. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về khả năng kì diệu của con người Hoạt động III IV. LUYỆN TÂP 1. Hình ảnh bút thần giống hình ảnh nào trong các câu chuyện cổ tích đã học. 2. Tại sao câu chuyện này được gọi là câu chuyện cổ tích? 3. Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào trong truyện vì sao? 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới : Danh từ. ****************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tiết 32:. DANH TỪ. A. MỤC TIÊU : Học sinh: - Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc Tiểu học, học sinh nắm được: - Đặc điểm của danh từ. - Các nhóm Danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD: - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài Các em đã làm quen với khái niệm danh từ đã học ở bậc Tiểu học. mới Bài học hôm nay sẽ giúp các em nghiên cứu kĩ hơn về danh từ, các nhóm danh từ. Hoạt động của thầy & trò. Hoạt động I: - GV treo bảng phụ đã viết VD - Gọi HS đọc - Hãy xác định các DT có trong câu văn? - Các danh từ ấy biểu thị những gì? - Như vậy DT là gì? - Quan sát cụm DT: ba con trâu ấy? - Hãy xác định DT trung tâm trong cụm? - Em thấy trước và sau DT trung tâm là những từ nào? Ý nghĩa của những từ ấy? - Vậy DT có thể kết hợp với loại từ nào để tạo thành cụm DT? VD? - Em hãy đặt câu với DT tìm được? Phân tích ngữ pháp của câu? - Vậy theo em, DT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?. Nội dung cần đạt I. ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ: 1. Ngữ liệu: SGK - Tr 86 * Nhận xét: - DT vua: chỉ người - DT thúng gạo, trâu: chỉ sự vật - DT làng: chỉ khái niệm 2. Ghi nhớ: a. Khái niêm: - SGK. b. Khả năng kết hợp - Danh từ có thể kết hợp với các từ : Những, các, một....( Số từ, lượng từ) ở đằng trước và các từ: ấy, đó, nọ, kia (Chỉ từ) ở đằng sau.. c. Chức vụ ngữ pháp: - Làm chủ ngữ hoặc vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Đọc ghi nhớ? Hoạt động II:. II. DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT: - Đọc to VD 1. Ngữ liệu: - Ba con trâu - Một viên quan - Ba thúng gạo - Sáu tạ thóc 2. Nhận xét: - Phân biệt về nghĩa các danh từ: - Con, viên, thúng, tạ  Chỉ loại thể, là con, viên, thúng, tạ với các danh từ danh từ chỉ đơn vị. đứng sau - Trâu, quan, gạo, thóc  Chỉ vật, người, sự vật. Là danh từ chỉ sự vật. - Nếu thay đổi từ in đậm, trường hợp nào đơn vị tính đếm thay đổi, trường hợp nào không thay đổi? + Ba chú trâu, một ông quan: Không thay đổi. + Ba đấu gạo, sáu yến thóc: Thay đổi. 3. Bài học: - Vậy theo em, danh từ gồm mấy loại? * GV: Các loại DT đơn vị dùng để tính đếm người, các loại động vật gọi là danh từ đơn vị tự nhiên. Còn các từ dùng để tính đếm đo lường những sự vật khác gọi là danh từ đơn vị qui ước. - DT đơn vị gồm mấy nhóm? - Vì sao có thể nói: "Nhà có ba thúng gạo rất đầy". Nhưng không thể nói: "Nhà có sáu tạ thóc rất nặng"? * GV: Có thể nói "ba thúng gạo đầy" vì DT thúng chỉ số lượng ước phỏng, không chính xác (to, nhỏ đầy, vơi) nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng. Không thể nói"sáu tạ thóc rất nặng vì các từ sáu, tạ chỉ số lượng chính xác, cụ thể rồi, nếu thêm các từ nặng hay nhẹ đều thừa" - Vậy DT chỉ đơn vị quy ước gồm mấy loại?. a. DT gồm hai loại lớn: - DT chỉ đơn vị: nêu tên đơn vị để tính đếm, đo lường.. - DT chỉ sự vật: nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.... b. DT chỉ đơn vị gồm hai nhóm: - DT chỉ đơn vị tự nhiên - DT chỉ đơn vị qui ước: Hai loại. + Danh từ chỉ đơn vị chính xác ( Không thể thêm tính từ). + Danh từ chỉ đơn vị ước chừng ( Có thể thêm tính từ bổ xung).

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Đọc to phần ghi nhớ 2. * Ghi nhớ: SGk - Tr 87 Danh từ. Tham khảo mô hình bên. Danh từ đơn vị. Danh từ chỉ sự vật. DT chỉ đơn vị tự nhiên. DT chỉ đơn vị quy ước. VD: Ông,con , viên, chú.... DT ĐV chính xác VD: Tạ,yến Kg, m.... Hoạt động III: - Bài tập 1 ngoài SGk - Bài tập 2,3 trong SGk. 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Học bài, thuộc ghi nhớ.. VD: Người, cây, trời.... DT ĐV ước chừng VD: Thúng,đấu , mớ, đàn... III. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Cho nhóm loại từ: ông, anh, gã , thằng, tay, viên...và danh từ "thư kí" để tạo thành các tổ hợp? Nhận xét về cách dùng các loại từ đó có tác dụng gì? - Ông thư kí, tay thư kí, gã thư kí, anh thư kí... - Tác dụng: thể hiện thái độ, tình cảm của người nói, người viết. Bài 2: Liệt kê các loại từ: - Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, cô, bác, chú, dì, cháu, ngài, vị, viên... - Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: Cái, bức, tấm, chiếc, quyển, pho, bộ, Bài 3: Liệt kê các danh từ: - Chỉ đơn vị qui ước chính xác: mét, gam, lít, héc ta, hải lí, dặm, kilôgam... - Chỉ đơn vị qui ước, ước phỏng: nắm, mớ, đàn, thúng....

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Hoàn thiện bài tập. - Soạn: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự. ----------------------------------------Tiết: 33. NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. A. MỤC TIÊU Học sinh: - Năm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba). - Biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự. - Sơ bộ phân biệt được ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết bài tập - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đoạn văn tự giới thiệu về mình? 3. Bài mới Ngôi Kể trong văn tự sự là yếu tố hết sức quan trọng. Có mấy ngôi kể, vai trò của từng ngôi kể ra sao? Bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt Hoạt động I: I. NGÔI KỂ VÀ VAI TRÒ CỦA NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ: 1. Ngôi kể: a. Ngữ liệu: - Khi em kể chuyện cho các - Khi kể chuyện ta đã thực hiện hành bạn nghe một câu chuyện nào động giao tiếp bằng ngôn ngữ. đó, nghĩa là em đã thực hiện hành động gì? - Trong quá trình giao tiếp với - Từ xưng hô: tớ, mình, tôi, cháu, em, người khác, em thường xưng con.... hô nnhư thế nào? - Khi kể cho các bạn nghe câu - Không. chuyện Thạch Sanh em có xưng tôi nữa không? * GV: Như vậy, trong quá trình kể chuyện, để đath được mục đích của mình, em đã lựa chọn vị trí sao cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Việc lựa chọn vị trí để kể người ta gọi là lựa chọn ngôi kể. - Vậy em hiểu ngôi kể là gì? - Đọc phần ghi nhớ 1? b. Ghi nhớ: - SGK tr89 Hoạt động II: 2. Vai trò của ngôi kể: - GV treo bảng phụ a. Ngữ liệu: (SGK): Đoạn văn 1: - Đọc đoạn văn 1 SGK? - Người kể chuyện là tác giả dân gian, - Người kể là ai? Người kể có không xuất hiện trong câu chuyện. xuất hiện trong đoạn truyện không? - Người kể đã gọi các nhân vật - Người kể đã gọi tên các nhân vật trong truyện như thế nào? trong truyện bằng tên gọi. * GV: Cách kể như vậy là kể theo ngôi thứ ba. - Vậy em hiểu thế nào là kể - Kể theo ngôi thứ ba là người kể dấu theo ngôi thứ ba? mình đi, gọi các nhân vật bằng chính tên gọi của chúng. - Kể theo ngôi thứ ba là người kể đóng vai trò chứng kiến, - Cách kể này mang tính khách quan có quan sát mọi sự việc xảy ra. thể kể linh hoạt, tự do, biết mọi việc vậy kể như thế có ưu điểm gì? xảy ra. - Đọc đoạn văn 2 - Đoạn 2 kể theo ngôi nào? b. Ngữ liệu: Đoạn văn 2: làm sao em nhận ra điều đó? - Đoạn văn kể theo ngôi thứ nhất xưng "tôi". - Khi xưng hô như vậy, người kể sẽ được những gì? - Khi xưng hô như vậy người kể sẽ trực tiếp kể ra những điều mình nghe, mình thấy, mình trải qua, trực tiếp nói được ý - Vai trò của ngôi kể thứ nhất? nghĩ, tình cảm của mình. - Theo em, nhân vật tôi trong đoạn văn là ai? - Ngôi thứ nhất: - Nhân vật tôi trong đoạn trích + Tôi có thể là chính tác giả "Tôi đi học" của Thanh Tịnh + Tôi có khi là nhân vật trong truyện. là ai? - Vậy em thấy khi chọn ngôi kể thứ nhất để kể sẽ có mấy trường hợp xảy ra? đó là những trường hợp nào? - Đọc phần ghi nhớ SGK? Ghi nhớ: SGK - tr89.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động III:. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: - Đọc yêu cầu của bài tập Thay ngôi kể và nhận xét - Ở bài tập này, em sẽ thay đổi - Thay tất cả các từ "tôi" bằng từ "Dế Mèn" hoặc từ "Mèn" ngôi kể như thế nào? - Thay đổi như vậy, em thấy - Ta thấy đoạn văn mới nhiều tính đoạn mới có gì khác với đoạn khách quan như đang xảy ra. cũ? - Đọc và thực hiện yêu cầu của Bài tập 2: bài tập 2 - Thay tất cả các từ "Thanh, chàng" bằng "tôi". ta thấy đoạn văn mới mang - xác định ngôi kể trong truyện tính chủ quan, thân thiết. Bài tập 3: Cây bút thần? - Truyện "Cây bút thần" kể theo ngôi thứ ba vì không có nhân vật nào xưng tôi trong truyện. - Vì sao trong các truyện cổ Bài tập 4: tích, truyền thuyết người ta - Kể theo ngôi thứ ba vì: hay kể chuyện theo ngôi thứ - Giữ không khí truyền thuyết, cổ tích. - Giữ khách quan rõ rệt giữa người kể ba? và các nhân vật trong truyện. 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Kể lại truyện Thạch Sanh bằng ngôi kể thứ nhất Thạch Sanh - Soạn: Ông lão đánh cá và con cá vàng -----------------------------------------------. Tiết 34. Văn bản. Hướng dẫn đọc thêm: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG (Truyện cổ tích). A. MỤC TIÊU Học sinh: - Thấy được sự đáng thương cũng như sự bạc nhược đáng phê phán của ông lão đánh cá. - Biết cách tóm tắt văn bản. - Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc trong truyện. - Kể lại được truyện này..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên:. + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Tranh ảnh - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của chi tiết thần cho Mã Lương cây bút trong truyện “Cây bút thần”? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Hoạt động I: - Yêu cầu HS đọc - Nhận xét về cách đọc. Nội dung cần đạt I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đọc:. 2. Các sự việc chính: - Tóm tắt các sự việc chính? - Hoàn cảnh sống của hai vợ chồng ông lão đánh cá - Ông lão bắt được cá vàng - thả cá vàng và nhận được lời hứa của cá vàng. - Mụ vợ biết chuyện bắt ông lão thực hiện yêu cầu của mụ vợ: + Lần 1: đòi máng lợn mới. + Lần 2: đòi ngôi nhà mới + Lần 3: đoì làm nhất phẩm phu nhân + Lần 4: đòi làm nữ hoàng + Lần 5: đòi làm long vương - Gia đình ông lão trở về cuộc sống như - Văn bản có gì khác với các văn bản cũ. truyện cổ tích mà em đã học? ( Cũng là truyện cổ tích nhưng kết thúc không có hậu) - Nêu hiểu biết của em về Pu-skin? 3. Chú thích: 2,5,7,9 - Tìm hiểu chú thích? 4. Bố cục và nhân vật: - Nêu bố cục của bài? Truyện có mấy - Bố cục: chia 3 đoạn: nhân vật, nhân vật nào là chính? nhân + Mở truyện từ dầu đến “kéo sợi” vật nào là phụ? +Thân truyện tiếp đến “ý mụ” + Kết truyện còn lại - Nhân vật: 4 nhân vật: ông lão, mụ vợ. cá vàng, biển cả - Nhân vật chính: Mụ vợ Hoạt động II: II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Nhân vật ông lão: - Trong truyện, em thấy ông lão là một - Ông lão là một ngư dân nghèo khổ.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> người như thế nào?. - Chăm chỉ làm ăn, lương thiện, nhân hậu, rộng lượng, tự bằng lòng với cuộc sống hiện tại, nhu nhược (Mụ vợ đòi hỏi điều gì cũng nghe hoặc có phản ứng yếu - Trong truyện, mấy lần ông lão ra biển ớt). gặp cá vàng? - Trong truyện 5 lần ông lão ra biển gặp cá vàng - Việc kể lại những lần ông lão ra biển gặp cá vàng là việc lặp lại có chủ ý. Em  Tác giả dùng biện pháp lặp lại có chủ hãy nêu tác dụng của biện pháp nghệ ý: thuật này? - Tạo nên tình huống gây sự hồi hộp cho người nghe. - Sự lặp lại không phải nguyên xi mà có sự thay đổi, tăng tiến. Vì vậy, mỗi lần lặp lại là mỗi lần có chi tiết mới xuất hiện. Đây là sự lặp lại tăng tiến. - Qua các lần lặp lại, tính cách, nhân vật và chủ đề câu chuyện được tô đậm. 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Học bài, soạn phần còn lại theo gợi ý SGK. Tiết 35. Văn bản. Hướng thêm:. dẫn. đọc. ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG (Truyện cổ tích) A. MỤC TIÊU Học sinh: - Thấy được lòng tham vô độ của mụ vợ đã bị trả giá xứng đáng. - Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc trong truyện. - Kể lại được truyện này. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Tranh ảnh - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt lại truyện “Ông lão đánh cá và con cá.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> vàng”, phân tích nhân vật ông lão? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. và trò Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích - Em có nhận xét chung gì về tính cách của nhân vật này? - Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tính tham làm của mụ vợ?. Nội dung bài học 2. Nhân vật mụ vợ ông lão đánh cá: - Tính cách: tham lam và bội bạc. a. Sự tham lam của mụ vợ ông lão: - Lần 1: đòi cái máng lợn ăn mới - Lần 2: đòi toà nhà đẹp - Lần 3: đòi làm nhất phẩm phu nhân - Lần 4: đòi làm nữ hoàng - Lần 5: đòi làm long vương.  Lòng tham của mụ vợ tăng lên rất nhanh từ thấp đến cao. Đi từ vật chất đến địa vị: từ địa vị có trong thực tế đến địa vị tưởng tượng. Đó là lòng tham vô - Em có nhận xét gì về độ, không giới hạn, đúng như câu thành ngữ: Được lòng tham của mụ vợ? voi, đòi tiên. b. Sự độc ác, bội bạc của mụ: * Với chồng: - Lần 1: mắng chồng: đồ ngốc - Lần 2: quát to đồ ngốc - Lần 3: mắng như tát nước vào mặt - Sự bội bạc của mụ với - Lần 4: nổi trận lôi đình, tát vào mặt ông lão, gọi chồng tăng lên như thế chồng là mày, đuổi ông lão đi. nào? - Lần 5: nổi cơn thịnh nộ  Sự bội bạc trong cư xử của mụ với chồng ngày càng tăng khi nhu cầu về vật chất và địa vị ngày càng được đáp ứng.. * GV: Chỉ vì lòng tham mà tình nghĩa vợ chồng không còn, ngay cả tình người cũng không có nốt. Ông lão là ân nhân mà mụ "cạn tàu ráo máng" "trở mặt như trở bàn tay". Lúc đầu quan hệ của ông lão với mụ là quan hệ vợ chồng về sau là quan hệ. * Với cá vàng: - Đòi làm Long vương để bắt cá vàng phải hầu hạ, làm theo ý muốn của mụ.  Khi lòng tham của mụ lên tới tột đỉnh thì sự bội bạc của mụ cũng vô độ..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> chủ tớ. - Không chỉ bội bạc với chồng, mụ còn bội bạc với ai? hãy tìm các chi tiết minh họa? - Khi nào thì sự bội bạc của mụ lên tới tột cùng? * GV bình: Mụ không phải là người cứu cá vàng, cá vàng không có nghĩa vụ trả ơn nhưng Cá vàng đã mang lại vinh hoa phú quý cho mụ thế nhưng lòng tham vô độ, mù quáng của mụ dẫn đến chỗ đòi hỏi quá quắt và trơ trẽn. Lòng tham đó đã biến mụ thành kẻ vô ơn, bạc bẽo. Đây là một sự bội bạc không thể ngờ và không thể chấp nhận được. - Mụ vợ tuy là người LĐ nghèo khổ nhưng mụ lại mang trong mình bản chất của giai cấp nào? * GV: Mụ vợ là gia cấp cần lao nhưng mụ lại mang trong mình bản chất của giai cấp bóc lột, thống trị, tham ác, tìm mọi cách đạt được danh vọng. * GV kết: Qua nhân vật mụ vợ, Pu-skin muốn chứng minh rằng cái xấu, cái ác, bội bạc càngđược lên ngôi khi có thêm bạn đồng minh, được tiếp tay bởi sự nhu nhược, dễ mềm lòng, thoả mãn, cam chịu của ông lão.. 3. Hai nhân vật cá vàng và biển cả: a. Biển cả: - Lần 1: biển gợn sóng êm ả. - Lần 2: biển xanh đã nổi sóng. - Lần 3: biển xanh nổi sóng dữ dội. - Lần 4: biển nổi sóng mù mịt. - Lần 5: một cơn giông tố kinh khủng kéo đến, biển nổi sóng ầm ầm.  Hình ảnh biển mang ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc: biển thay đổi ứng với những tham vọng ngày càng tăng tiến, biển tỏ thái độ bất bình, mạnh mẽ đối với mụ vợ ông lão. - Biển cũng tham gia vào câu chuyện: biển cả hiền từ, bao dung, thanh bình nhưng biển cả cũng biết giận dữ trước những thói ác, thói xấu của người đời. b. Cá vàng: - Cá vàng trừng trị mụ bằng cách: thu về những gì mà cá vàng đã cho, đưa mụ trở về với cảnh nghèo đói như xưa. - Cá vàng trừng trị mụ ở cả hai tội: tham lam và độc ác.  Sự trừng trị của cá vàng là sự trừng trị của công lí và đạo lí mà nhân dân ta mong ước. - Câu chuyện kết thúc thật hiền lành. Ông lão vẫn.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Mỗi lần ông lão ra biển, cảnh biển thay đổi như thế nào? Vì sao? Biển có tham gia vào câu chuyện không?. - Cá vàng trừng trị mụ như thế nào? - Cá vàng trừng trị mụ vì tội gì? Cá vàng tượng trưng cho gì?. - Truyện kết thúc như thế nào? Đó có phải là phần kết thúc có hậu không? Nêu ý nghĩa?. Hoạt động II Hoạt động III: Luyện tập. thế, chẳng được gì cũng chẳng mất gì, cuộc sống trở về bình yên. Mụ vợ trở về với địa vị vốn có, mọi sự xảy ra như một sự tỉnh ngộ sau một giấc mơ viển vông. Sau cơn bão, mặt biển lại hiền hoà để khép lại câu chuyện như một lời thức tỉnh: hãy sống lương thiện bằng chính khả năng và sức lực của mình, hãy trân trọng những tình cảm bình dị mà thiêng liêng. III. GHI NHỚ: SGK - TR96 IV. LUYỆN TẬP 1. Tìm những câu ca dao, tục ngữ ứng với phần kết thúc truyện? 2. Có người cho rằng truyện này nên đặt tên là "Mụ vợ ông lão đánh cá và con cá vàng". ý kiến của em thế nào? Pu-skin đặt tên như vậy là muốn tô đậm dấu ấn của các nhân vật đại diện cho nhân dân... 3. Bức tranh SGK - Tr95 minh hoạ cho cảnh nào? Dựa vào bức tranh, kể kết thúc câu chuyện bằng ngôi kể thứ nhất?.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Thứ tự kể trong văn tự sự. **************************************************************** Tiết 36 :. THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. A. MỤC TIÊU : Học sinh: - Thấy được tự sự có thể kể xuôi, có thể kể ngược tuỳ theo nhu cầu thể hiện. - Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể xuôi và cách kể ngược và biết được muốn kể ngược phải có điều kiện gì. - Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài 1. Cho biết ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự? cũ: 3. Bài mới Thứ tự kể trong văn tự sự cùng với ngôi kể cho ta thấy văn tự sự là một kiểu văn bản mà người viết có thể lựa chọn những cách diễn đạt thích hợp để đạt hiệu quả giao tiếp tốt. Có thể kể theo thứ tự ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó? Hoạt động của thầy & trò. Hoạt động 1:. Nội dung cần đạt I. TÌM HIỂU THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ: 1. Ngữ liệu: - Tóm tắt các sự việc trong truyện Em * VD 1: Văn bản Em bé thông minh bé thông minh. - Vua sai viên quan cận thần đi tìm người tài giỏi - Viên quan gặp hai cha con đang cày ruộng và ra câu đố oái oăm. - Em bé giải đố bằng cách hỏi vặn lại. - Nhà vua quyết định thử tài em bé - Em bé giải câu đố lần 1 của vua - Nhà vua thử tài em bé lần 2 - Em bé giải đố bằng cách đó lại vua..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Sứ giả nước ngoài dò la nhân tài nước Nam bằng cách ra câu đố - Em bé giải đố bằng trò chơi dân gian. * Nhận xét: - Các sự việc trong truyện được kể theo Các sự việc được kể theo thứ tự thời thứ tự nào? gian, sự việc nào xảy ra trước kể trước, sự việc nào xảy ra sau kể sau.  Kể như thế thể hiện được trí tuệ thông - Kể theo thứ tự như thế tạo nên hiệu minh hơn người của em bé càng ngày quả nghệ thuật gì? càng được nâng cao. - Nếu ta đảo thứ tự các lần thử thách -> Kể theo trình tự thời gian ( Kể xuôi). của em bé có hợp lí không? - Thế nào là kể theo trình tự tự nhiên? - Đọc bài văn trong SGK * VD 2: SGk - tr 97 - Tóm tắt các sự việc trong văn bản? Các sự việc chính 1. Ngỗ bị chó dại cắn rách chân 2. Ngỗ kêu không ai ra cứu 3. Hoàn cảnh xuất thân của Ngỗ 4. Ngỗ đốt đống rạ kêu cháy làm mọi người tưởng thật. 5. Mọi người lo lắng cho ngỗ vì bị chó cắn. - Bài văn được kể theo ngôi kể nào? * Nhận xét: - Trong 5 sự việc, sự việc nào xảy ra - Bài văn được kể theo ngôi thứ ba trong hiện tại? Vì sao em biết điều đó? - Trong 5 sự việc trên, sự việc xảy ra - Sự việc nào xảy ra trước những sự trong hiện tại:1,2,5 việc này? Từ ngữ nào cho em biết điều - Sự việc xảy ra trong quá khứ: 4 đó?  Sự việc xảy ra trong hiện tại kể trước, - Kể như vậy có tác dụng gì? sự việc xảy ra trong quá khứ kể sau -> - Thế nào là kể ngược kể ngược. - Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: - Gọi HS đọc câu chuyện và trả lời. 2. Ghi nhớ: SGk - Tr 98 II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Kể theo lối kể ngược, người kể hồi tưởng từ hiện tại về quá khứ - Truyện kể theo ngôi thứ nhất, nhân vật xưng tôi. - Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò chủ yếu trong truyện, nó giải thích mối quan hệ thân thiết giữa tôi và Liên. Bài 2: - Có thể dùng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thú ba - Phải nêu rõ lí do vì sao được đi? Đi.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> dâu? Đi với ai? Thời gian? Những sự việc trong chuyến đi? ấn tượng trong và sau chuyến đi? 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Lập dàn ý: - Kể về một việc tốt mà em đã làm - Kể về một lần mắc lỗi - Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 2. **************************************************************** Ngày…….tháng……..năm…… Duyệt giáo án tuần……... Tổ trưởng:……………………………… **************************************************************** Tuần 10: Tiết 37 + 38. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. A. MỤC TIÊU : * Thông qua bài viết học sinh - Biết kể 1 câu truyện có ý nghĩa. - Thể hiện rõ bố cục bài văn trên bài làm - Đánh giá khả năng tiếp thu, ghi nhớ lí thuyết tập làm văn của học sinh B. ĐỀ BÀI, ĐIỂM SỐ I/ Đề bài : Kể về một lần em mắc lỗi. II/ Điểm số - Mở bài : 1đ - Thân bài : 8đ - Kết bài : 1đ. C.ĐÁP ÁN VÀ ĐIỂM TỪNG PHẦN Cácphần Đáp án Điểm Mở bài Giới thiệu chung về lỗi lầm mà em mắc phải. 1đ - Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc. 1 - Nguyên nhân sự việc.. 2. Thân bài - Trình tự, diễn biến sự việc.. 4. - Kết thúc sự việc.. 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Kết bài. - Sự hối hận và những sửa chữa lỗi lầm của em.. 1đ. Yêu cầu 1. Hình thức : - Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả. 2. Nội dung : - Biết xác định đúng trọng tâm yêu cầu của đề bài . - Bài viết đúng thể loại, có bố cục rõ ràng. D.TỔ CHỨC KIỂM TRA 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Giáo viên đọc đề, chép đề, coi kiểm tra. E. NHẬN XÉT, HDVN - Về nhà chuẩn bị T39: Ếch ngồi đáy giếng. --------------------------------------------------. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 39. Văn bản. ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG, THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn). A. MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn. Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện Ếch ngồi đáy giếng. - Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp. - Vận dụng ý nghĩa giáo dục vào bản thân mỗi người. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Hoạt động 1:. Nội dung cần đạt A. VĂN BẢN: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I. Đọc và tìm hiểu chung - GV đọc mẫu 1. Đọc, chú thích: - Gọi HS đọc - Học sinh đọc. - Đọc chú thích, em hiểu thế nào truyện * Khái niệm truyện ngụ ngôn:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> ngụ ngôn?. - Là truyện kể bằng văn vần hoặc văn xuôi. - Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo truyện con người. - So sánh truyện cổ tích với truyện ngụ - Khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài ngôn? học nào đó trong cuộc sống. - Giải nghĩa từ: chúa tể, nhâng nháo? * Giải nghĩa từ SGK 2. Tìm hiểu chung: - Truyện kể dưới hình thức nào? - Truyện kể dưới hình thức văn xuôi. - Đặc điểm chung của nhân vật được kể - Nhân vật là loài vật trong truyện? - Có những sự việc nào liên quan đến - Sự việc: ếch sống trong giếng và ếch ra nhân vật này? Mỗi sự việc tương ứng khỏi giếng. với đoạn truyện nào? - Ở mỗi đoạn truyện có một câu trần - Câu trần thuật: thuầt nòng cốt, em hãy chỉ rõ đó là câu + Ếch cứ tưởng... chú tể nào? + Nó nhâng nháo... giẫm bẹp. Hoạt động 2: II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Cuộc sống của ếch khi ở trong giếng: - Câu văn nào vừa giới thiệu nhân vật, vừa giới thiệu không gian ếch sống? - Giếng là một không gian như thế nào? - Không gian: nhỏ bé, chật hẹp, không thay đổi - Khi ở trong giếng, cuộc sống của ếch - Cuộc sống: xung quanh chỉ có một vài như thế nào? con nhái, cua, ốc nhỏ... Hằng ngày...khiếp - Em có nhận xét gì về cuộc sống đó? sợ. Cuộc sống chật hẹp, trì trệ, đơn giản. - Trong cuộc sống ấy, ếch ta tự cảm Trong cuộc sống ấy, ếch ta oai như một thấy mình như thế nào? vị chúa tể, coi bầu trời chỉ bằng cái vung. - Điều đó cho em thấy đặc điểm gì trong . Hiểu biết nông cạn lại huyênh hoang tính cách của ếch? - Kể về ếch với những nét tính cách như vậy, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? ( Nhân hóa ). - Em thấy cách kể về cuộc sống của ếch trong giếng gợi cho ta liên ttưởng tới một môi trường sống như thế nào?( Hạn hẹp, tù túng). - Với môi trường hạn, hẹp dễ khiến - Môi trường hạn hẹp dễ khiến người ta người ta có thái độ như thế nào? kiêu ngạo, không biết thực chất mình. 2. Ếch ra khỏi giếng: - Nêu sự việc tiếp theo của câu chuyện? - Mưa to, nước tràn giếng đưa ếch ra ngoài. - Ếch ta ra khỏi giếng bằng cách nào?.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Cái cách ra ngoài ấy thuộc về ý muốn chủ quan hay khách quan? ( Khách quan ). - Không gian ngoài giếng có gì khác với không gian trong giếng? - Ếch có thích nghi được với sự thay đổi đó không? - Những cử chỉ nào của ếch chúng tỏ điều đó? - Kết cục, chuyện gì đã xảy ra với ếch? - Theo em, vì sao ếch lại bị giẫm bẹp? * GV: Cứ tưởng mình oai như trong giếng, coi thường mọi thứ xung quanh; do sống lâu trong môi trường chật hẹp, không có kiến thức về thế giới rộng lớn.. - Không gian mở rộng với bầu trời và muôn vật khiến ếch ta có thể đi lại khắp nơi. - Ếch nhâng nháo nhìn bâu trời, chả thèm để ý xung quanh. - Kết cục: Bị một con trâu di qua giẫm bẹp -> Cái chết thảm thương, vô vị.. III. Ý nghĩa: - Theo em, truyện ếch ngồi đáy giếng - Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp ngụ ý phê phán điều gì?, khuyên răn nhưng huyênh hoang. điều gì? - Khuyên nhủ người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo. Hoạt động 3: Luyện tập IV. Luyện tập: 1. Hãy tìm những thành ngữ tương ứng với câu chuyện Ếch ngồi đáy giếng. đặt câu với thành ngữ đó? 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Thầy bói xem voi. ------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 40 Văn bản. ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG, THẦY BÓI XEM VOI (Tru yện ngụ ngôn). A. MỤC TIÊU - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện Thầy bói xem voi..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Biết liên hệ truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp. - Thấy được ý nghĩa giáo dục trong truyện. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyện "Ếch ngồi đáy giếng"? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Hoạt động 1. Nội dung cần đạt B. THẦY BÓI XEM VOI I. Đọc và tìm hiểu chung: - GV đọc, gọi HS đọc, tóm 1. Đọc và kể: tắt 2. Chú thích - Giải nghĩa từ: thầy bói, sun sun, quạt thóc, đòn càn? - Các nhân vật trong truyện này có gì khác với các nhân vật trong truyện Ếch ngồi đáy giếng? ( Là 3. Bố cục: con người ) - Đoạn 1: từ đầu đến "sờ đuôi" - Đoạn 2: tiếp đến "chổi xể cùn" - Đoạn 3: còn lại - Có những sự việc nào xoay quanh những nhân vật này? (Xem voi). - Mỗi sự việc tương ứng với phần nào của văn bản? - Chỉ rõ sự việc nào là nguyên nhân? Sự việc nào là kết quả? Hoạt động 2 II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Các thầy bói xem voi: - Năm ông thầy bói xem voi trong hoàn cảnh nào? - Hoàn cảnh: Hỏng mắt, ế hàng, chưa biết hình thù con - Hoàn cảnh xem voi có voi. dấu hiệu nào không bình thường? - Cách xem: Dùng tay để xem voi, mỗi thầy sờ một bộ - Cách xem voi của các phận thầy có gì đặc biệt?  Giễu cợt, phê phán cách xem voi của các thầy bói..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Mượn chuyện xem voi oái oăm này, nhân dân muốn biểu lộ thái độ gì đối với thầy bói?. 2. Các thầy bói nhận xét về voi: - Con voi nó giống: + Con đỉa + Cái đòn càn + Cái quạt thóc - Sau khi sờ voi, các thầy + Cái cột đình bói lần lượt nhận xét về + Cái chổi xể cùn voi như thế nào?  Nhận thức chỉ đúng một bộ phận - Thái độ của các thầy: + Tin những gì mình nhìn thấy + Khẳng định ý kiến của mình. - Em có nhận xét gì về + Phản bác ý kiến của ngươì khác quyết liệt. những nhận thức của thầy -> Xem xét phiến diện, thái độ bảo thủ. bói về voi? - Thái độ của các thầy?  Không nên chủ quan trong nhận thức sự vật. Muốn - Sai lầm của các thầy bói nhận thức đúng sự vật phải xem xét toàn diện là ở chỗ nào? 3. Hậu quả: - Chưa biết hình thù con voi. - Đánh nhau toạc đầu chảy máu. - Nguyên nhân của những sai lầm ấy? * GV: Tóm lại là sai ở III. Ghi nhớ: SGK - 103 phương pháp nhận thức. - Mượn sự việc này, ND ta IV. Luyện tập: muốn khuyên răn điều gì? 1. Kể diễn cảm truyện? 2.Em có suy ngẫm và rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học xong truyện? - Hậu quả của việc xem voi? - Tác giả dân gian đã sử dụng chi tiết nghệ thuật gì? ( Phóng đại ) - Qua sự việc này ND ta muốn tỏ thái độ như thế nào với những người làm nghề bói toán? - Bài học ngụ ngôn trong truyện này là gì? 4..Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Học bài, thuộc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Soạn bài: Danh từ **************************************************************** Ngày…….tháng……..năm…… Duyệt giáo án tuần……... Tổ trưởng:…………………………… Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 11: Bài 10, 11 Tiết 41 :. DANH TỪ (Tiếp theo). A. MỤC TIÊU Học sinh ôn lại: - Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng. - Cách viết hoa danh từ. - Giáo dục ý thức tự rèn ở mỗi học sinh. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD và bài tập - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Danh từ được chia ra làm mấy loại lớn? Đó là những loại nào? Cho VD? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Hoạt động 1: - GV treo bảng phụ đã viết VD và bảng phân loại. - Đọc to VD. - Hãy xác định các danh từ trong câu trên? - Em hãy nhận xét về ý nghĩa và hình thức chữ viết của các danh từ này? - Em hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng?. Nội dung cần đạt I. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG: 1. Ngữ liệu: SGK -tr108 * Nhận xét: - Các danh từ: vua, công ơn, tráng sĩ, Phù Đổng Thiên Vương, đền thờ, làng Gióng, xã, Phù Đổng, huyện, Gia Lâm, Hà Nội. - Danh từ là tên riêng của người, địa lí : viết hoa. - Danh từ là tên chung của 1 loại sự vật: viết thường..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Em hãy điền danh từ chung và danh từ riêng vào bảng phân loại? - Em có nhận xét gì về cách viết DT riêng trong VD vừa tìm hiểu? - * GV sử dụng bảng phụ Xét các VD sau: - Mao Trạch Đông, Bắc Kinh, Ân Độ... - Pu-skin, Mát-xcơ-va, Vích-to Huygô.. - Trường Trung học cơ sở Yên Hoà, Đảng cộng sản Việt Nam, Liên hợp quốc... Em hãy nhận xét về cách viết hoa của các DT riêng trong VD? - GV tổng hợp và rút ra kết luận.. - Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng.. - Tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua Hán Việt: viết hoa chữ cái dầu tiên của mỗi tiếng. - Tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp: viết hoa chữ cái dầu tiên của mỗi bộ phận; nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối. - Tên các cơ quan, tổ chức: chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này GV lấy Ngữ liệu: minh họa và ra bài dều được viết hoa. tập yêu cầu học sinh sửa. 2. Ghi nhớ: SGK - tr109 Hoạt động 2: II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Tìm DT chung và DT riêng - DT chung: Ngày xưa, miền, đất, bây gìơ, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên. - DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân... Bài 2: Các từ in đậm trong bài: - Chim, Mây, Hoạ Mi, Nước, Hoa: tên riêng của nhân vật vốn là loài vật được nhân cách hoá. - Nàng Út: Tên riêng của người. - Làng Cháy:Tên địa lí. Bài tập 3: Viết hoa lại các DT riêng trong đoạn thơ: Tiền Giang, hậu Giang, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hoà, Phan Giang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, miền Trung, Sông Hương, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam Dân chủ Cộng hoà Bài 4: Chép chính tả 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: :.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 42:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A. MỤC TIÊU Qua giờ trả bài, giúp học snh nhận thấy kỹ năng làm bài của mình cũng như việc huy động kiến thức tổng hợp vào bài làm. Nhận biết được ưu, khuyết điểm của bài làm,tự đánh giá về lực học của mình. - Giáo viên nhận biết được khả năng của học sinh để ra các đề kiểm tra sau. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Trả bài kiểm tra, nhận xét - Học sinh: Xem bài, rút kinh nghiệm C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. và trò Nội dung dạy học I.Phân tích đề Hoạt động 1: Phân tích đề 1. Đề bài : GV nhắc lại đề bài cho hs nhớ lại. 2. Yêu cầu của đề bài: ? Nêu cấu trúc của đề bài - Đề bài gồm hai phần: Trắc nghiệm và tự luận. - Phạm vi: Kiểm tra hầu hết các bài đã ? Em hãy xác định phạm vi của đề ? học về phần nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật - Câu hỏi tự luận giúp các em thể hiện cái nhìn, sự đánh giá về nhân vật, đồng thời giúp các em rèn kĩ năng viết một đoạn văn hoàn chỉnh. Hoạt động II: Nhận xét cụ thể bài làm của II. Nhận xét cụ thể hs. 1. Ưu điểm - Một số em trình bày sạch đẹp, trả lời đầy đủ và tương đối đúng các câu hỏi mà đề bài đã đưa ra. - Diễn đạt lưu loát, mạch lạc. bố cục rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Biểu dương: Tú, Lan, Huệ. 2. Nhược điểm: - Một số bài viết trình bày bẩn, còn tẩy xóa nhiều. Chữ viết còn xấu, thiếu dấu câu, dấu chữ. - Một số bài viết chưa hoàn chỉnh, trả lời chưa chính xác. - Phê bình: III. Trả bài, gọi điểm - Giáo viên trả bài đã chấm cho học sinh. Hoạt động III: Trả bài, chữa bài và gọi - Giáo viên đọc đáp án. Đề nghị các em điểm. kiểm tra lại bài viết, sửa lỗi sai vào vở. Gọi những em mắc lỗi chính tả và ngữ pháp nhiều lên bảng chữa bài. - Gọi điểm vào sổ. 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Hoàn thiện bài viết vào vở bài tập. - Chuẩn bị cho giờ luyện nói kể chuyện. -----------------------------------Tiết 43:. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. A. MỤC TIÊU : Học sinh: - Biết lập dàn bài của bài kể miệng theo 1 đề bài. - Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kể miệng, chú ý lời kể phù hợp với ngôi kể và thứ tự kể, kĩ năng nhận xét bài tập nói của bạn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Hoạt động 1:. Nội dung cần đạt I. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Nêu yêu cầu của tiết luyện nói. 1. Yêu cầu của tiết luyện nói: - Cách nói: Rõ ràng, mạch lạc, tự tin, phân biệt giọng nói và đọc. - Nội dung: đảm bảo yêu cầu đề ra 2. Đề bài: - Đọc 4 đề kể chuyện trong SGK a. Kể về một chuyến về quê. b. Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ neo đơn. c. Kể về một cuộc đi thăm di tích LS. d. Kể về một chuyến ra thành phố. 3. Dàn bài tham khảo: a. Đề 1: HS tìm hiểu kĩ SGK có thể thêm hoặc bớt một số chi tiết. b. Đề 2: - Em dự định sẽ nói gì ở phần mở * Mở bài: bài? - Đi thăm vào dịp nào? - Ai tổ chức? Đoàn gồm những ai? - Dự định dến thăm gia đình nào? ở đâu? * Thân bài: - Diễn biến của cuộc thăm hỏi? - Chuẩn bị cho cuộc đi thăm - Ở phần thân bài em có thể dựng - Tâm trạng của em trước cuộc đi thăm? - Trên đường đi, đến nhà liệt sĩ? Quang thành mấy doạn? cảnh gia đình? - Cuộc gặp gỡ thăm viếng diễn ra như thé nào? Lời nói, việc làm , quà tặng? - Thái độ, lời nói của các thành viên trong gia đình liệt sĩ? * Kết bài: ra về ấn tượng của cuộc đi thăm - Nhắc lại các ngôi kể trong văn tự sự? - Thứ tự kể trong văn tự sự? - Đôí với đề bài này, em sẽ kể theo ngôi kể nào? Thứ tự kể ra sao? - Trong thứ tự kể ngược, thường có những từ ngữ nào? - Đề 3,4 HS tự XD dàn bài của mình Hoạt động II: II. LUYỆN NÓI: - GV đánh giá, cho điểm - Giáo viên gọi học sinh lên trình bày bài nói của mình theo yêu cầu: + Có lời mở đầu và lời kết thúc bài nói của mình. + Trình bày lưu loát, rõ ràng, diễn cảm. + Tư thế, tác phong phù hợp. + Khuyến khích những học sinh biết kết.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> hợp lời nói với ánh mắt, động tác cơ thể. 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: :: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài luyện nói - Chuẩn bị: Cụm danh từ --------------------------------------Tiết 44 :. CỤM DANH TỪ. A. MỤC TIÊU Học sinh nắm được: - Đặc điểm của cụm danh từ. - Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau. - Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích cầu tạo của cụm danh từ. - Đặt câu với các cụm danh từ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD, mô hình, bài tập - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Vẽ sơ đồ thể hiện các loại DT đã học? 3. Bài mới Khi DT hoạt động trong câu, để dảm nhiệm một chức vụ cú pháp nào đó, trước và sau DT còn có thêm một số từ ngữ phụ. Những từ ngữ này cùng với DT tạo thành một cụm, đó là cụm DT. bài học hôm nay sẽ nghiên cứu về cụm từ đó. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. CỤM DANH TỪ LÀ GÌ? 1. Ngữ liệu: - GV treo bảng phụ đã viết VD Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát bên bờ biển. * Nhận xét: - Các từ in đậm bổ nghĩa cho những từ - Các từ in dậm bổ nghĩa cho các từ: ngữ nào? Ngày, vợ chồng, túp lều  đều là danh - Các từ đó thuộc từ loại gì? từ. -* GV: Tổ hợp từ bao gồm danh từ và các từ ngữ bổ sung ý nghĩa cho nó được 2. Ghi nhớ: gọi là cụm danh từ. a. Khái niệm:.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Cụm DT: là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành. - So sánh các cách nói sau: + túp lều/ một túp lều + một túp lều / một túp lều nát + một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển - Em hãy rút ra nhận xét về nghĩa của cụm DT so với nghĩa của một danh từ? * GV: Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một danh từ. Cụm danh từ càng phức tạp (số lượng phụ ngữ càng nhiều) thì nghĩa của cụm danh từ càng dầy đủ. - Em hãy tìm một danh từ và phát triển thành cụm? - Nhận xét về vai trò ngữ pháp của cụm danh từ?. b. Đặc điểm:. - Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ, cấu tạo phức tạp hơn danh từ.. - Hoạt động trong câu giống như danh từ. II. CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ: - GV treo bảng phụ đã viết VD 1. VD: SGK - Tr117 - Em hãy tìm các cụm danh từ trong câu * Nhận xét: trên? - Các cụm danh từ: - Chỉ rõ các từ ngữ đứng trước và sau + làng ấy danh từ? + ba thúng gạo nếp + ba con trâu đực + ba con trâu ấy + chín con + năm sau * GV: Phần trung tâm của cụm danh từ + cả làng là một từ ghép sẽ tạo thành trung tâm 1 và trung tâm 2. Trung tâm 1 chỉ đơn vị tính toán, chỉ chủng loại khái quát, trung tâm 2 chỉ đối tượng cụ thể. - Phụ ngữ đứng trước có hai loại: + cả: chỉ số lượng ước chừng - Đọc to những phụ ngữ đứng trước và + ba: chỉ số lượng chính xác xếp chúng thành từng loại? - Phụ ngữ đứng sau có hai loại: - Đọc những phụ ngữ đứng sau và cho + ấy: chỉ vị trí để phân biệt ( Chỉ từ) biết chúng mang ý nghĩa gì? + đực, nếp: chỉ loại. Phần trước T1 - Hãy điền các cụm danh từ trên vào mô. T2. Phần tâm T1 làng. trung phần sau T2. T1. T2 ấy.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> hình? - Vậy cụm danh từ thường có cấu tạo như thế nào? - Trong cụm danh từ phần nào không thể vắng mặt?. - Đọc ghi nhớ 2? - Đọc và tìm các cụm DT. - Điền vào mô hình. ba thúng gạo nếp - Cụm danh từ gồm ba phần: + Phần trung tâm: Danh từ đảm nhiệm + Phần phụ trước: phụ ngữ bổ nghĩa cho danh từ về số lượng, thứ tự. + Phụ sau: nêu đặc điểm của danh từ hoặc xác định vị trí của danh từ ấy trong không gian và thời gian 2. Ghi nhớ SGK - Tr 118 III.LUYỆN TẬP:. Bài 1: a. Một người chồng thật xứng đáng b. một lưỡi búa của cha dể lại c. Một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ Bài 2: - Chép cụm danh từ vào mô hình SGK. Bài 3: - Lần lượt thêm: rỉ. ấy, đó hoặc: ấy, lúc nãy, ấy.. 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Ôn tập các nội dung: nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, chữa lỗi, DT và cụm DT để kiểm tra **************************************************************** Ngày…….tháng……..năm…….. Duyệt giáo án tuần………. Tổ trưởng:………………………. **************************************************************** TUẦN 12: Tiết 45 :. Bài 11 Văn bản. Hướng dẫn đọc thêm:. CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (Truyện ngụ ngôn) A. MỤC TIÊU - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Biết ứng dụng nội dung của truyện vào thực tế cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện bằng các ngôi kể khác nhau.. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên:. + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể lại truyện Ếch ngồi đáy giếng? nêu bài học trong truyện? 2. Bài học rút ra từ truyện Thầy bói xem voi? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đọc * GV: cần đọc linh động và có sự thay đổi thích hợp với từng nhân vật. - Gọi 3 HS lần lượt đọc - Hãy tóm tắt truyện từ 5 - 7 câu? 2. Tóm tắt: Chân, Tay, Tai, Mắt tị với lão Miệng là lão chẳng làm gì mà được ăn ngon. Cả bọn quyết định không chịu làm gì để cho lão Miệng không còn gì ăn. Qua đôi ba ngày, Chân, Tay, Tai, Mắt thấy mệt mỏi không buồn làm gì cả. Sau đó chúng mới vỡ lẽ ra là nếu miệng không được ăn thì chúng không có sức. Thế rồi, chúng cho lão Miệng ăn và chúng lại có sức khoẻ, tất cả lại hoà thuận như xưa. 3. Bố cục: 3 phần - Văn bản có thể chia làm mấy phần? - Từ đầu đến kéo nhau về  chân tay, - Hãy nêu nội dung chính được kể tai, mắt, miệng, quyết định không làm trong mỗi phần? lụng, không chung sống với lão miệng. - Tiếp đến họp nhau lại để bàn  hậu quả của quyết định này - Còn lại  cách sửa chửa hậu quả - Nhân vật: - 5 nhân vật, không có nhân vật nào là - Truyện có bao nhiêu nhân vật? Có gì chính. độc đáo trong hệ thống các nhân vật? - Các nhân vật đều là những bộ phân cơ thể người được nhân hoá - Theo em, cách ngụ ngôn trong truyện - Mượn truyện các bộ phận cơ thể người này là gì? để nói chuỵên về người. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Cuộc biểu tình của Chân, Tay, Tai,.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Đang sống hoà thuận với nhau, cả 5 người bỗng xảy ra chuyện gì? - Ai là người phát hiện ra vấn đề? Vì sao cô mắt lại là người khơi chuyện? ( Mắt là bộ phận để nhìn nên nhận thấy sự việc trước tiên). - Thái độ của cậu Chân, cậu Tay, bác Tai ra sao? - Tại sao phát hiện của cô Mắt lại được cậu Chân, cậu Tay, bác Tai đồng tình ủng hộ? (Họ cho rằng lão Miệng là người ăn không ngồi rồi, còn họ lại vất vả). - Tuy khác nhau ở cử chỉ, lời nói nhưng họ giống nhau ở điểm nào? - Lòng ghen ghét, đố kị đã khiến họ đi đến quyết định gì?. Mắt - Cô mắt khơi chuyện, tìm cách kích động cậu Chân, cậu Tay. - Cậu Chân, cậu Tay, bác Tai đồng tình ủng hộ.. - Tất cả đều ghen ghét đố kị với lão Miệng.. - Quyết định: đình công không ai làm gì nữa. Thái độ của cả bọn khi đi đến nhà lão - Thái độ dứt khoát, từ chối mọi sự bàn Miệng? bạc. * GV: Cuộc tổng đình công diễn ra thực sự quyết liệt, thời gian kéo dài 7 ngày. 2. Hậu quả của quyết định không cùng chung sống: - Dùng lời văn của em, kể lại diễn biến và kết quả cuộc đình công? - Tất cả mệt mỏi, uể oải, chán chường - Hậu quả của việc làm vội vã ấy? gần như sắp chết. - Suy bì tị nạnh, chia rẽ, không đoàn kết - Theo em, vì sao cả bọn phải chịu hậu làm việc. quả đó?  Cụ thể hoá cảm giác đói thành dáng - Nghệ thuật đặc sắc của đoạn truyện vẻ của các cơ quan rất hợp lí. này là gì?  Nếu không biết đoàn kết hợp tác thì - Em nhận ra ý nghĩa ngụ ngôn nào từ một tập thể cũng sẽ bị suy yếu. sự việc này? 3. Cách sửa chữa hậu quả: - Nguyên nhân của tình trạng cả bọn bị tê liệt sức sống đã được bác Tai nhận ra (Tai là nơi lắng nghe và thấu hiểu). Lời nói của bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, Cậu tay có ý nghĩa gì? Phân tích câu: "Lão miệng không ăn chúng ta cũng bị.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> tê liệt."? * GV: Bác Tai chuyên lắng nghe và bác đã nhận ra sai lầm. Lời nói của bác Tai thể hiện sự ăn năn hối lỗi. Câu nói...sự thống nhất giữa các bộ phận trong cơ thể con người suy rộng hơn là trong cộng dồng, trong XH. - Lời khuyên của bác Tai được cả bọn hưởng ứng như thế nào? - Truyện kết thúc như thế nào? - Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?. - Họ đã nhận ra sai lầm của mình, săn sóc, chăm chút cho lão Miệng, ai làm việc ấy, không suy bì tị nạnh nữa.. -> Hợp tác. tôn trọng lẫn nhau là con đường sống, phát triển của XH ta hiện nay. So bì, tị nạnh, kèn cựa nhỏ nhen là những tính xấu cần tránh, cần phê phán. III. Ý nghĩa: - Truyện nêu ra bài học: Trong một tập - Đọc to phần ghi nhớ trong SGK thể, một cộng đồng XH, mỗi thành viên không thể sống đơn độc, tách biệt mà cần đoàn kết, gắn bó nương tựa vào nhau. gắn bó với nhau dể cùng tồn tại và phát triển. IV. LUYỆN TẬP: 1. Nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngôn? 2. Chứng minh đặc điểm của truyện ngụ ngôn từ các văn bản đã học? 3, Em biết câu chuyện nào tương tự? 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt. Tiết 46 :. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A. MỤC TIÊU - Tái hiện lại kiến thức Tiếng việt đã học - Có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra - Đánh giá năng lực, kỹ năng làm bài của học sinh B. ĐỀ BÀI, ĐIỂM SỐ MA TRẬN Nội dung. Mức độ. Nhận biết TN TL. Thông hiểu TN TL. Vận dụng Thấp Cao.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Cấu tạo của từ Tiếng 1 Việt Nghĩa của từ 1. 1 0,5. 2 1. 1,5. 2 0,5. Cụm danh từ. 3 0,5. 1,5. 1. 1 1. 1. Từ Hán Việt. 1. 1 4. Chữa lỗi dùng từ. 1. 4 1. 2 Tổng. 2. 3 1. 1 2. 2 1. 2 8. 6. 10. I. Đề bài *Phần trắc nghiệm ( Trả lời đúng câu 1,2,3,4 được 0,5đ. Câu 5: 1đ) Câu 1: Trong các từ sau đây, từ nào không phải là từ láy: A. Lủng củng. B. Tươi tốt. C. Lấp lánh. D. Liêu xiêu. Câu 2: Cho chú thích: "Ghẻ lạnh: Thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh". Chú thích trên được giải thích nghĩa bằng cách nào? A. Giải thích bằng cách trình bày khái niệm. B. Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa. C. Giải thích bằng cách dùng từ trái nghĩa. Câu 3: Đâu là nghĩa của từ "Cười nụ": A. Cười theo người khác. B. Cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ hoặc hờn giận. C. Cười chúm môi một cách kín đáo. D. Cười để xua tan căng thẳng. Câu 4: Cụm từ "Xe ăn xăng" mang nghĩa nào sau đây: A. Đưa thức ăn qua mồm vào cơ thể. B. Tiêu thụ năng lượng quá mức. C. Ăn nhân dịp nào đó. D. Lấn ra hoặc hướng tới. Câu 5: Hãy nối cột bên trái ( danh từ chỉ sự vật) v ới c ột bên ph ải (danh t ừ đơn v ị) sao cho đúng: 1 Nước A Thúng, bát, đấu, rá, tải 2 Tranh B Hòn, phiến, mẩu, tảng, viên, cục 3 Đá C Lít, thùng, bát, cốc, chum, vò 4 Gạo D Bức, tấm, tờ Phần tự luận (7đ) Câu 6: Cho các từ cùng chỉ màu đen: Ô, thâm, mực, huyền. Tìm các từ chỉ con vật, đồ vật có thể kết hợp với chúng? Các từ đó có thể đổi chỗ cho nhau được không? Câu 7: Hãy đặt câu với các cặp từ sau đây: Phu nhân/ vợ; Phụ nữ/ Đàn bà. Câu 8: Phát hiện và chữa các lỗi dùng từ sau:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> a. Anh ấy là người rất kiên cố. b. Hôm qua, bà ngoại biếu em một cuốn sách rất hay. C.ĐÁP ÁN VÀ ĐIỂM TỪNG PHẦN *Phần trắc nghiệm( 3điểm) Câu 1,2,3,4 trả lời đúng được 0,5đ. Câu 5, mỗi ý đúng được 0,25đ 1 2 B B Phần tự luận (7đ) Câu 6 (1đ) 7 (4đ). 8 (2đ). 3 C. 4 B. 5 1-C, 2-D, 3-B, 4- A.. Gợi ý đáp án - Ngựa ô, áo thâm, chó mực, mắt huyền. - Các từ trên tuy đều chỉ màu đen nhưng không thể thay thế được cho nhau. VD: Không thể nói : Chó ô. - Học sinh đặt được câu hoàn chỉnh, hợp lí. VD: + Đi cùng đoàn có phu nhân tổng thống. + Bà vợ ông ấy là người khéo léo. + Phụ nữ Việt Nam trung hậu, đảm đang. + Những người đàn bà đang rủ nhau đi chợ.. Điểm 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ 1đ. - Học sinh phát hiện và chữa lỗi : a. Dùng sai từ "Kiên cố". Sửa thành "Ngoan cố". 1đ b. Dùng sai từ "Biếu" . Sửa thành: "Tặng" hoặc 1đ "Cho".. D. TỔ CHỨC KIỂM TRA. 1. ổn định 2.Kiểm tra: GV phát đề và coi kiểm tra E. NHẬN XÉT, HDVN. - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh. - Hướng dẫn về nhà:: -------------------------------------Tiết 47 :. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. A. MỤC TIÊU : - HS nhận ra ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. - Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài chấm - Học sinh: Vở ghi chép C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 3. Bài mới HS nhắc lại đề bài?. I- Đề bài - Kể về một lần em mắc lỗi. II- Phân tích đề, dàn ý - Giới thiệu về lỗi lầm mà em mắc phải. - Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc. - Nguyên nhân sự việc. - Trình tự, diễn biến sự việc. - Kết thúc sự việc. - Sự hối hận của bản thân và cách sửa chữa. III. Nhận xét bài làm của học sinh 1. Ưu điểm:. - Hầu hết các em đều làm đúng thể GV nêu ưu điểm chung của bài các em và phân tích cụ thể một bài. văn tự sự. Một số em tìm được những tình huống hay, trình bày theo trình tự hợp lí. Nguyên nhân cũng như cách giải quyết thấu tình đạt lí. - Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp, đúng chính tả. Bố cục đầy đủ ba phần. - Biểu dương: 2. Nhược điểm - Một số em chưa tìm được những GV nêu nhược điểm những học sinh đã mắc tình huống phù hợp, thường sa vào lỗi. những điều vụn vặt, không đáng viết hoặc trình bày vụng về, lủng củng, sáo rỗng, chưa đi đến một kết thúc có ý nghĩa.....

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Bài viết còn tẩy xóa, sai lỗi chính tả, dở dang, bố cục không rõ ràng... - Phê bình: IV. Trả bài, gọi điểm - Giáo viên trả bài cho học sinh, yêu cầu các em sửa lỗi diễn đạt , Yêu cầu HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai và sửa chữa lỗi chính tả vào bên lề. - Đọc bài văn mẫu, đề nghị các em nhận xét những ưu điểm để rút kinh nghiệm. - Gọi điểm nếu không có thắc mắc gì. 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Chuẩn bị bài luyện tập. Tiết 48:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG. A. MỤC TIÊU : Học sinh: - Hiểu được các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự. - Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài. - Thực hành lập dàn bài. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. - Gọi HS đọc các đề ở SGK - Thế nào là kể chuyện đời thường?. Nội dung cần đạt I. Yêu cầu kể chuyện đời thường: - Kể chuyện đời thường là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen hay lạ.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> nhưng để lại những ấn tượng, cảm xúc - Yêu cầu của kể chuyện đời thường? nhất định. - Nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân thật, không nên bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý. II. Quá trình thưc hiện đề tự sự: Đề bài: Kể chuyện về ông hay bà của em. - Xác định yêu cầu của đề bài? 1 Tìm hiểu đề bài: - Thể loại: văn kể chuyện - Nội dung: ông hay bà của em - Phạm vi: kể chuyện đời thường, người thực, việc thực. - Gọi HS đọc "phương hướng làm bài" trong 2. Phương hướng làm bài: SGK và rút ra kết luận? - Lựa chọn các sự việc, chi tiết để tập trung cho chủ đề. III. TÌM HIỂU DÀN BÀI MẪU: - Bài làm sát với dàn ý - Bài làm có sát với dàn bài đặt ra không? - Tất cả các ý trong bài đều được phát triển thành văn, thành các câu cụ thể. - Các sự việc kể trong bài xoay quanh chủ đề người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu. IV. LUYỆN TẬP: - Lập dàn bài cho đề bài sau: Em hãy kể về a. Mở bài: Giới thiêụ về người bà. người bà của em. b. Thân bài: - Giới thiệu đặc điểm, phẩm chất tiêu biểu. - Kể vài nét về hình dáng - Kể những việc làm của bà trong gia đình, thái độ đối với mọi người - Thái độ, tình cảm của em đối với bà. c. Kết bài: cảm nghĩ của em về bà. 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: : - Hoàn thiện bài tập: Viết thành văn đề bài trên - Đặt một đề kể chuyện đời thường và lập dàn ý cho đề bài đó. ---------------------------------------Tuần 13:. Bài 12. Tiết 49 + 50: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. MỤC TIÊU - Học sinh biết kể một câu truyện đời thường có ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Biết viết bài theo bố cục, đúng văn luận. - Ý thức tự giác, nghiệm túc khi viết bài. B. ĐỀ BÀI, ĐIỂM SỐ Đề bài : Kể về những đổi mới ở quê em? Thang điểm: 10đ C. ĐÁP ÁN VÀ ĐIỂM TỪNG PHẦN Các phần Đáp án Mở bài Giới thiệu chung về quê em. Thân bài *Quê em trước khi chưa đổi mới: - Đường đất, mùa khô bụi bặm, mùa mưa lầy lội.... - Chưa có điện, tăm tối, buồn tẻ, nghèo nàn... - Trường học: Tạm bợ, lụp xụp... - Đời sống người dân vất vả, đói khổ.... * Quê em đổi mới: - Nguyên nhân: Sư quan tâm của nhà nước, sự năng động của người dân. - Đổi mới: + Đường sá đổ bê tông, sạch đẹp, cảnh quan hai bên đường.... + Có điện, làng xóm tươi vui... + Trường học hai tầng kiên cố + Cuộc sống người dân khấm khá, nhà của khang trang,mua sắm được nhiều tiện nghi sinh hoạt đắt tiền..... + Nhiều ngành nghề phát triển.... + Các công trình công cộng được đầu tư, xây dựng... Kết bài. - Cảm nghĩ và mong ước của em.. Yêu cầu : - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lưu loát. - Viết đúng yêu cầu của đề : Kể về quê em đổi mới - Bài viết thể hiện bố cục rõ ràng. Kết hợp kể với miêu tả. D. TỔ CHỨC KIỂM TRA 1. ổn định 2. Kiểm tra E. NHẬN XÉT, HDVN - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh.. Điểm 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ. 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ. 0,5đ 0,5đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Chuẩn bị bài : Treo biển, lợn cưới, áo mới. -------------------------------------------------Tiết 51:. Văn bản. TREO BIỂN HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:LỢN. CƯỚI ÁO MỚI (Truyện cười). A. MỤC TIÊU - Thế nào là truyện cười. - Nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong truyện Treo biển và truyện "Lợn cưới áo mới". - Kể lại được các truyện này. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là truyện ngụ ngôn? Gọi tên các truyện ngụ ngôn mà em thích? - Nêu bài học rút ra từ một câu chuyện ngụ ngôn mà em thích? 3. Bài mới Các em đã học một số thể loại trong văn học dân gian như truyền thuyết, cổ tích..., hôm nay thầy/cô giới thiệu với các em một thể loại mới đó là truyện cười. Thế nào là truyện cười? Ý nghĩa cái cười trong truyện "Treo biển", "Lợn cưới áo mới" như thế nào, bài học... Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt A. VĂN BẢN “TREO BIỂN”: - Đọc chú thích * trong SGK /124 I. Đọc và tìm hiểu chung: - Em hiểu như thế nào về truyện cười? 1. Định nghĩa về truyện cười: * GV giải thích: Hiện tượng đáng cười - Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc là hiện tượng có tính chất ngược đời, lố sống. bịch, trái tự nhiên thể hiện ở hành vi, cử - Tạo ra tiếng cười mua vui hay phê chỉ, lời nói của người đó. phán những thói hư tật xấu trong XH. Những truyện cười có ý nghĩa mua vui  truyện hài hước, những truyện cười có ý nghĩa phê phán  truyện châm biếm. - HS đọc văn bản 2. Đọc và kể - Truyện này có mấy sự việc? Dựa vào II. Tìm hiểu văn bản: các sự việc đó, em hãy tóm tắt ngắn gọn câu chuyện. - Câu chuyện được bắt đầu bằng sự việc.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> nào? - Nội dung tấm biển có mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố? + "ở đây": Thông báo địa điểm của cửa hàng. + "có bán": Thông báo hoạt động. + "cá": Thông báo mặt hàng bán. + "tươi": Thông báo chất lượng hàng - Theo em, biển ghi như vậy hợp lý chưa? vì sao? - Cái đáng cười nảy sinh khi nào? (có người góp ý). - Có mấy người góp ý? Góp ý như thế nào? - Những lời góp ý: cá tươi - cá ươn; hàng cá - hàng hoa đã sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng? - Đọc truyện này những chi tiết nào làm em cười? - Khi nào cái cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao? * GV: (góp ý cho cái biển hợp lý, gọn gàng thí dẫn tới cái biển không còn chữ nào phải cất đi  sự phi lý ngược đời) - Ý nghĩa cái cười trong truyện? - Từ truyện này em có thể rút ra bài học gì? - Nếu nhà hàng bán cá trong truyện nhờ em làm lại cái biển, em sẽ làm như thế nào? - Qua câu truyện, em rút ra bài học gì về cách dùng từ?. 1. Treo biển quảng cáo: - "Ở đây có bán cá tươi" - Biển có 4 yếu tố, thông báo 4 nội dung. - Biển ghi hợp lí, các thông tin đầy đủ, chính xác, không cần thêm bớt chữ nào. 2. Những góp ý về cái biển: - Có 4 người góp ý về cái biển. 3. Sự tiếp thu của nhà hàng: - Mỗi lần nghe góp ý nhà hàng làm theo ngay không cần suy nghĩ. - Cái biển được cất đi  Cái ngược đời phi lí, trái tự nhiên làm tiếng cười bật ra. III. Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập. B. VĂN BẢN: “LỢN CƯỚI ÁO MỚI” I. Đọc và tìm hiểu chung: - Gọi một HS đọc văn bản 1. Đọc, kể. - HS kể lại truyện. 2. Chú thích: - Truyện có mấy nhân vật? Những nhân 3. Tìm hiểu chung: vật này có điểm gì giống và khác nhau? - Truyện có hai nhân vật: anh lợn cưới 2 nhân vật: + giống: khoe của và anh áo mới + khác: mức độ khoe vật khoe - Em hiểu như thế nào là khoe của? * GV giảng thêm: khoe khoang tỏ ra có của hơn người, đây là thói xấu, hay được biểu hiện ở cách ăn mặc, trang sức, xây.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> cất, bài trí nhà cửa, cách nói năng, giao tiếp. - Anh thứ nhất có gì để khoe? - Theo em, một cái áo mới may có đáng để khoe thiên hạ không? - Anh thứ hai có gì để khoe? - Có đáng khoe thiên hạ một con lợn làm cỗ cưới không? - Hai anh kia đã đem những cái rất bình thường để khoe mình có của. Điều đó có đáng cười không? Vì sao? - Qua sự việc này, nhân dân muốn cười diễu tính xấu gì của người đời?. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Những của được đem khoe: - Một cái áo mới may - Một con lợn để cưới  những cái rất bình thường.  Đáng cười, lố bịch,.  Chế giễu tính khoe khoang, nhất là khoe của. 2. Cách khoe của: - Anh có lợn khoe trong tình trạng nào? * Anh lợn cưới: - Em hiểu như thế nào là "tất tưởi"? - Đang tất tưởi chạy tìm lợn sổng - Đó có phải là h/c để khoe lợn không? - Hỏi to: Bác có thấy con lợn cưới của Vì sao? tôi chạy qua đây không? - Cái cách khoe lợn của anh ta như thế nào? - Lẽ ra anh phải hỏi người ta ra sao? - Như thế, trong câu hỏi của anh có lợn bì thừa ra những chữ nào? - Mục đích: Khoe lợn, khoe của. - Vì sao anh có lợn lại cố tình hỏi thừa ra như thế? * Anh áo mới: - Anh áo mới thích khoa của đến mức độ + Đứng hóng ở của để đợi người ta khen nào? + Kiên trì đứng đợi từ sáng đến chiều. - Cái cách đợi để khoe áo ấy đáng cười ở chỗ nào? - Điều bất ngờ gì xảy ra đối với anh áo mới? + Giơ vạt áo, bảo: "Từ lúc tôi..." - Nhận xét về điệu bộ và câu trả lời của  Điệu bộ lố bịch, tức cười; thừa hẳn anh ta? một vế. - Tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật gây cười ở chỗ nào? * GV: đó là sự gặp gỡ của 2 "kì phùng địch thủ" trong cách khoe của  tiếng cười bật ra. III. Ghi nhớ: SGK - Hãy nêu ý nghĩa của truyện ? IV. Luyện tập: 1. Đóng vai một trong hai nhân vật kể lại truyện 2. Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì về cách nói năng? 3. Nhắc lại khái niệm truyện cười? So sánh với truyện ngụ ngôn..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 4. Củng cố - Nội dung bài 5.HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Xem lại các thể loại văn học dân gian đã học - Soạn bài: Số từ và lượng từ - Chuẩn bị ra nháp bài tập 1 - SGk tr130 ----------------------------------------------------------------------------Ngày soạn Ngày giảng. Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ A. MỤC TIÊU - Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ. - Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói và viết. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD và bài tập - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu cấu tạo đầy đủ của cụm DT, cho VD và phân tích? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. SỐ TỪ: - GV treo bảng phụ đã viết VD. 1. Ngữ liệu: SGK - 128 - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ * Nhận xét: nào? - hai: bổ sung cho "chàng" - một trăm ván, nệp - chín: ngà, cựa, hồng mao - Một: đôi - sáu Hùng Vương - Các từ được bổ sung thuộc từ loại nào? - Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho DT? a. Bổ sung ý nghĩa về số lượng - Nhận xét về vị trí đứng của nó so với từ mà b. Bổ sung ý nghĩa về thứ tự nó bổ nghĩa? * Vị trí a. Đứng trước DT b. Đứng sau DT * GV: Những từ in đậm trong VD a và b chính là số từ. vậy, em hiểu thế nào là số từ?.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Từ "đôi" trong "một đôi" có phải là số từ không? Vì sao? - Em hãy tìm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi? - Lấy VD về số từ? - Đọc to ghi nhớ 1? II. LƯỢNG TỪ: - GV treo bảng phụ - Các từ các, cả, mấy có ý nghĩa gì? Nó có gì giống và khác so với số từ? - Em hiểu thế nào là lượng từ? - GV sử dụng bảng phụ vẽ mô hình cụm DT? - Xếp các từ in đậm trên vào mô hình cụm DT? Phần trước Phần trung tâm Phần sau t1 t2 t1 t2 s1 s2 các hoàng tử những kẻ thua trận cả mấy tướng vạn sĩ - Dựa vào vị trí của lượng từ trong cụm DT, có thể chia lượng từ làm mấy loại? Cho VD? - Đọc to phần ghi nhớ? - Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều. 2. Ghi nhớ: SGK - 128. 1. VD: SGk - tr 129 * Nhận xét: - Các, cả, những, mấy chỉ luợng ít hay nhiều của sự vật. - Chúng đứng trước DT. 2. Ghi nhớ: SGK - tr 129 - Khái niệm - Phân loại: - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, các mọi, từng.. III. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Các số từ trong bài thơ "Không ngủ được" a. Một, hai, ba, năm: Chỉ số lượng đứng trước DT. b. Bốn, năm: chỉ số thứ tự đứng sau DT. Bài tập 2: các từ: Trăm, ngàn, muôn: được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều của sự vật. Bài tập3: Điểm giống và khác nhau của cac stừ: từng, mỗi - Giống nhau: tách ra từng cá thể, từng sự vật - khác nhau: + Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự + Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể. Bài tập 4: 4. Củng cố: - Nội dung bài. 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Hoàn thiện bài tập. - Soạn: Kể chuyện tưởng tượng -----------------------------------------------------------Ngày soạn Ngày giảng. Tuần 14. Bài 12, 13. Tiết 53: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG A. MỤC TIÊU - Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong văn kể chuyện. - Điểm lại một bài kể chuyện tưởng tượng đã học phân tích vai trò tưởng tượng trong một số bài văn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG - Hãy kể tóm tắt truyện nụ ngôn? Chân, Tay, Tai, 1. Ngữ liệu: Mắt, Miệng? * Ngữ liệu: 1: - Trong truyện người ta tưởng tượng ra những gì? - Tưởng tượng: - Tưởng tượng đóng vai trò như thế nào trong + Các bộ phận trên cơ thể con truyện này? người được tưởng tượng thành những nhân vật riêng có tên gọi, có - Có phải tất cả mọi chi tiết, sự việc trong truyện nhà, biết suy nghĩ, hành động như đều là bịa đặt hay không? Vì sao? con người. - Sự tưởng tượng đó có ý nghĩa gì? + Chi tiết dựa vào sự thật: Đặc điểm của các nhân vật này trrong - Theo em tưởng tượng trong tự sự có phải là tuỳ thực tế. tiện không? + Ý nghĩa: Trong XH con người phải biết nương tựa vào nhau, tách - HS đọc truyện Lục súc tranh công? rời nhau rhì không thể tồn tại được. - Truyện có thật trong thực tế không? - Mục đích: Nhằm thể hiện một tư - Chỉ ra sự tưởng tượng của tácgiả dân gian? tưởng, một chủ đề - Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào? * Ngữ liệu: 2: - Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì? - Tưởng tượng: - Qua hai bài tập vừa tìm hiểu, em hiểu rthế nào + Sáu con gia súc nói được tiếng là kể chuyện tưởng tượng? người. + Sáu con kể công và kể khổ.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Sự thật: cuộc sống và công việc của mỗi giống vật - Chủ đề: Các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người không nên so bì. 2. Ghi nhớ: SGK - tr133 Hoạt động II: II. LUYỆN TẬP: - Đọc truyện Giấc mơ trò chuyện với Bài 1: Lang Liêu? Bài văn: Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu - Vì sao truyện thuộc truyện kể - Truyện thuộc thể loại tưởng tượng vì: Chỉ có chuyện tưởng tượng? nhân vật người kể xưng em và việc nấu bánh chưng là có thật còn mọi chuyện khác đều do tưởng tượng. - Câu chuyện tưởng tượng: - Câu chuyện đã tưởng tượng những + Tưởng tượng một giấc mơ được gặp Lang gì? Liêu. - Lang Liêu đã tâm sự những gì? + Tưởng tượng LangLiêu đi thăm dân nấu bánh chưng. + Tưởng tượng em trò chuyện với Lang Liêu. - Câu chuyện tưởng tượng như vậy - Mục đích: giúp hiểu thêm về nhân vật Lang nhằm mục đích gì? Liêu, về phng tục làm bánh chưng, bánh giầy của dân tộc ta. 2. Dàn bài: a. Mở bài: Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở đồng bằng sông Cửu Long. Thuỷ Tinh, Sơn Tinh lại đại chiến với nhau trên chiến trường mới này. Thân bài: - Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn công với những vũ khí cũ nhưng mạnh hơn gấp bội, tàn ác hơn gấp bội. - Cảnh Sơn Tinh ngày nay chống lũ lụt: huy động sức mạnh tổng lực: đất, đá, xe ben. xe kama, tàu hoả, trực thăng, xe lội nước... + Các phương tiện thông tin hiện đại: vô tuyến, điện thoại di động... + Cảnh bộ đội, công an giúp dân chống + Cảnh cả nước quyên góp: Lá lành ... + Cảnh những chiến sĩ hi sinh vì dân. c. Kết bài: Thuỷ Tinh lại một lần nữa lại thua những chàng Sơn Tinh của thế kỉ 21. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Nội dung bài 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Làm dàn bài cho đè bài 2,5 phần luyện tập. - Soạn: Ôn tập truyện dân gian ----------------------------------------Ngày soạn. Ngày giảng Tiết 54. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN. A. MỤC TIÊU - Kể lại và hiểu rõ nội dung, ý nghĩa của tất cả các truyện dân gian đã học. - Hiểu rõ tiêu chí phân loại các loại truyện dân gian, nắm vững đặc điểm từng thể loại truyện cụ thể và nội dung tư tưởng, hình thức NT. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể lại truyện Treo biển và nêu ý nghĩa của truyện? 2. Kể lại truyện Lợn cưới áo mới và nêu ý nghĩa của truyện? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. HỆ THỐNG HOÁ ĐỊNH NGHĨA THỂ LOẠI VÀ CÁC TRUỴỆN DÂN GIAN ĐÃ HỌC:. - Điền vào sơ đồ các thể loại truyện dân gia đã học? - Yêu cầu HS nhắc lại ĐN về các thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười? - Em hãy kể tên các truyện đã học trong từng thể loại?. Truyện dân gian. Truyền thuyết. Cổ tích. Ngụ ngôn. Truyệ n cười. II. ĐẶC ĐIỂM TIÊU BIỂU CỦA CÁC THỂ LOẠI:. - GV hướng dẫn HS lập bảng, liệt kê đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại: nhân vật, nội dung, ý nghĩa? Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười - Là truyện kể về - Là truyện kể về - Là truyện kể mượn - Là truyện kể về.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> các nhân vật và cuộc đời một số chuyện về loài vật, đồ sự kiện LS trong kiểu nhân vật vật hoặc con người để quá khứ. quen thuộc. nói bóng gió chuyện con người.. những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống (hiện tượng có tính chất ngược - Có ý nghĩa ẩn dụ, đời, lỗ bịch, trái - Có nhiều chi tiết - Có nhiều chi tiết ngụ ý. tự nhiên) tưởng tượng kì tưởng tượng kì - Có yếu tố gây ảo. ảo. cười. - Người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật. - Thể hiện thái đọ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện như là có thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy - nhằm gây cười người ta trong cuộc mua vui hoặc sống. phê phán những thói hư tật xấu trong XH từ đó hướng người ta tới cái đẹp.. GVđề nghị học sinh đọc thầm một III. Đọc và thống kê các tác phẩm đã học số tác phẩm VHDG và hướng dẫn học sinh về nhà lập bảng thống kê các tác phẩm đã học theo mẫu sau: STT. Thể loại. Tên tác phẩm. Tên nước. 4. Củng cố - Nội dung bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Soạn: Câu hỏi 5, Phân lớp thành 4 nhóm : Mỗi nhóm lựa chọn một tác phẩm thi vẽ minh họa cho tác phẩm đó (Chuẩn bị bút màu, giấy A4....) + Nhóm 1: Minh họa một tác phẩm truyền thuyết. + Nhóm 2: Minh họa một tác phẩm truyện cổ tích + Nhóm 3: Minh họa một tác phẩm ngụ ngôn + Nhóm 4: Minh họa một tác phẩm truyện cười Ngày soạn. Ngày giảng Tiết 55. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> A. MỤC TIÊU - Hệ thống hóa các kiến thức đã học, qua đó nắm được một số đặc điểm tiêu biểu của các tác phẩm văn học dân gian đã học.. - Hiểu rõ tiêu chí phân loại các loại truyện dân gian, nắm vững đặc điểm từng thể loại truyện cụ thể và nội dung tư tưởng, hình thức NT. - Biết vận dụng cách kể chuyện tưởng tượng, sáng tạo các truyện cổ dân gian theo các vai kể khác nhau. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kể diễn cảm một tác phẩm mà em đã học? 3. Bài mới Hướng dẫn trả lời IV.SO SÁNH SỰ một số câu hỏi và GIỐNG VÀ KHÁC NHAU GIỮA CÁC bài tập chuẩn bị THỂ LOẠI:. - GV nhận xét:. Nhân vật. Nội dung, ý nghĩa. Tính xác thực. 1. Truyền thuyết và cổ tích: a. Giống nhau: - Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Có nhiều chi tiết giống nhau: Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường. b. Khác nhau: Truyền thuyết Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến LS thời quá khứ Thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện LS được kể. Cổ tích Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật nhất định. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân ta về chiến thắng cuói cùng của cái thiện đối với cái ác. Người kể, người Người kể, người nghe tin câu nghe không tin câu.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> chuyện là có thật * GV: Truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử trái với điều truyện muốn răn dạy người ta. Vì thế truyện ngụ ngôn thầy bói... thường gậy cười.. 2. Truyện ngụ ngôn và truyện cười: a. Giống nhau: Đều có yếu tố gây cười. b. Khác nhau: - Truyện cười: gây cười để mua vui hoặc phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười. - Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống.. GV chia nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, nêu đề bài như yêu cầu của tiết trước.. V. Hoạt ngoại khóa. động. - Học sinh vẽ theo đề tài của tác phẩm do các em chọn lựa. Thời gian : 7 phút. - Trình bày kết quả: Có lời thuyết trình cho tác phẩm của nhóm mình. - Các nhóm khác quan sát, nhận xét. GV kết luận và cho điểm.. 4. Củng cố - Nội dung bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Soạn: Chỉ từ ------------------------------------------. chuyện là có thật.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Ngày soạn Ngày giảng. Tiết 56. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A. MỤC TIÊU - Nhận thấy ưu điểm, khuyết điểm của bài làm - Kỹ năng tổng hợp kiến thức tiếng việt, rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra lần sau. - Giáo viên đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức, ý thức học bài,làm bài của học sinh. B. CHUẨN BỊ:. - Giáo viên:. - Học sinh: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. và trò GV nhắc lại đề. Các em nhận xét, phân tích yêu cầu của đề bài.. Trả bài, nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. xem lại bài kiểm tra, rút kinh nghiệm. Nội dung bài học. I. Đề và phân tích đề - Đề gồm hai phần: Trắc nghiệm và tự luận. - Phạm vi: Nội dung kiến thức đã học. - Yêu cầu: Vận GV nhận xét ưu dụng lý thuyết vào nhược điểm chung giải bài tập..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> và cụ thể từng bài II. Nhận xét của các em. 1. Ưu điểm - Một số em hiểu đề, vận dụng nhuần nhuyễn kiến thức vào bài kiểm tra, trả lời tương đối đúng, đủ các câu hỏi kiểm tra. - Các em đã có kĩ năng làm bài và trình bày bài sạch đẹp. - Biểu dương: Lan, Tú Định, Huệ, Hương, Linh... 2. Nhược điểm - Một số em nhầm lẫn nên trả lời sai. - Phần tự luận: Chưa hiểu đề nên không làm được bài. Kĩ năng đặt câu, phân biệt sắc thái biểu cảm chưa có. - Bài viết trình bày cẩu thả, lem nhem, sai chính tả, chữ xấu. - Phê bình: Ngọc, Như, Luyến, Trang, Long... III. Chữa bài, trả bài, gọi điểm - Gọi một số em lên chữa bài, sửa lỗi chính tả. - Trả bài, gọi điểm vào sổ 4. Củng cố - Nội dung bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài : Chỉ từ..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> ------------------------------------------Soạn. Giảng Tuần 15. Bài 13, 14. Tiết 57 : CHỈ TỪ A. MỤC TIÊU - Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ. - Luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ thích hợp khi nói và viết. B. CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: - Học sinh:. + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ + Soạn bài. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là số từ? Lượng từ? Cho VD và phân tích? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt I. CHỈ TỪ LÀ GÌ? - GV treo bảng phụ đã viết VD 1. VD: SGK - tr137 - Những từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa * VD 1 cho từ nào? - Nọ bổ sung ý nghĩa cho ông vua - Ấy bổ sung ý nghĩa cho viên quan - Kia bổ sung ý nghĩa cho làng - Nọ bổ sung ý nghĩa cho nhà - Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại - Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại DT. nào đã học? - So sánh các từ và cụm từ: - Em thấy những từ: nọ, kia, ấy có ý + Ông vua / ông vua nọ nghĩa gì? + Viên quan / viên quan ấy + Làng / làng kia + Nhà / nhà nọ - Các từ nọ, kia, ấy dùng đẻ trỏ vào sự vật, xác định vị trí của sự vật ấy, tách biệt sự vật này với sự vật khác. * VD 2: - Ấy bổ nghĩa cho nọ - Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho - Hồi bổ nghĩa cho đêm những từ nào? - So sánh: - So sánh các từ ấy, nọ, ở VD 2 với các + Giống: đều xác định vị trí sự vật từ ấy, nọ ở VD 2 vừa phân tích, chúng + Khác: có điểm gì giống và kghác nhau? VD 1: Xác định vị trí sự vật trong không * GV: Những từ: nọ. ấy, kia là chỉ từ gian - Em hiểu thế nào là chỉ từ? VD 2 Xác định vị trí của sự vật trong thời.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> gian 2. Kết luận: SGk - tr 137 II. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU: - GV sử dụng bảng phụ viết 3 VD (SGk 1. VD: - tr 137,138) VD1 phần I VD 2 phần II. - Xét VD1, cho biết vai trò ngữ pháp * VD 1: của chỉ từ trong VD1? - Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm DT, hoạt động trong câu như một DT. - Có thể làm CN, VN, TN: + Hồi ấy, đêm nọ : TN + Viên qua ấy: CN + Ông vua nọ, nhà nọ, làng kia: BN - Xét VD2 Tìm chỉ từ, xác định chức vụ * VD 2: của chỉ từ trong câu? a. Đó: CN - Đặt câu có chỉ từ? Cho biết vai trò ngữ b. Đấy: CN pháp của chỉ từ trong câu đó? - Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhở những gì? 2. Ghi nhớ : SGk - Tr 138 III. LUYỆN TẬP: Bài 1: Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp của chỉ từ: a. ấy (hai thứ bánh ấy): dùng để định vị sự vật trong không gian và làm phụ ngữ trong cụm DT. b. đấy, đây: định vị sự vật trong không gia, làm CN. c. Này: Định vị sự vật về thời gian, làm TN. d. Đó: định vị sự vật về thời gian, làm TN. Bài 2: Thay các từ in đậm bằng các chỉ từ thích hợp a. Chân núi Sóc = đấy, đó đinh vị về không gian b. Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy. làng đấy, làng đó định vị về không gian  Cần viết như vậy để không bị lặp từ 4. Củng cố 5. HDVN: - Học bài, thuộc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng. --------------------------------------------. Tiết 58 :. LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. A. MỤC TIÊU - Tập giải quyết một số đề tự sự tưởng tượng và sáng tạo. - Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng. - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý một bài văn kể chuyện. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.. - Em hãy xác định yêu cầu của đề bài về thể loại. nội dung, phạm vi?. - Dàn bài của bài văn kể chuyện gồm mấy phần? phần mở bài ta cần viết những gì? - Mười năm nữa em bao nhiêu tuổi? Lúc đó em đang học đại học hay đi làm? - Em về thăm trường vào dịp nào? - Tâm trạng của em trước khi về tăm trường? - Mái trường sau mười năm có gì thay đổi?. Nội dung cần đạt I. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: Đề bài: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay đang học. Hãy tưởng tượng những thay đổi có thể xảy ra. 1. Tìm hiểu đề: - Thể loại: kể chuyện tưởng tượng (kể việc) - Nội dung: Chuyến thăm ngôi trườngcũ sau mười năm. - Phạm vi: tưởng tượng về tương lai ngôi trường sau mười năm. 2. Lập dàn bài: a. Mở bài: - Giới thiệu bản thân: tên, tuổi, nghề nghiệp. - Thăm trường vào ngày hội trường 20 11. b. Thân bài: - Tâm trạng trước khi về thăm trường: bồi hồi, hồi hộp.. - Cảnh trường lớp sau mười năm có sự thay đổi: + Phòng học, phònggiáo viên được tu sửa khang trang, đẹp đẽ với trang thiết.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Các thầy cô giáo trong mười năm như thế nào? Thầy cô giáo cũ có nhận ra em không? Em và thầy cô đã gặp gỡ và trò chuyện với nhau ra sao? - Gặp lại các bạn cùng lớp em có tâm trạng và suy nghĩ gì? - Phút chia tay diễn ra như thế nào? - Em có suy nghĩ gì sau lần về thăm trường?. - Gọi hS đọc 3 đề bài bổ sung - Tìm ý và lập dàn ý cho một đề bài. bị hiện đại. + Các hàng cây lên xanh tốt toả bóng mát rợp cả sân trường. + Xung quanh sân trường các bồn hoa, cây cảnh được cắt tỉa công phu. - Thầy cô giáo mái đầu đã điểm bạc, có thêm nhiều thầy cô giáo mới. - Gặp lại thầy cô em vui mừng khôn xiết, thầy cô cũng hết sức xúc động khi gặp lại trò cũ. Thầy trò hỏi thăm nhau rối rít. - Các bạn cũng đã lớn, người đi học, người đi làm. Chúng em quấn quýt ôn lại truyện cũ. Hỏi thăm nhau về cuộc sống hiện tại và lời hứa hẹn. c. Kết bài: - Phút chia tay lưu luyến bịn rịn. - Ấn tượng sâu đậm về lần tăm trường (cảm động, yêu thương, tự hào) II. CÁC ĐỀ BỔ SUNG Đề bài: Thay đổi ngôi kể, bộc lộ tâm tình của một nhân vật cổ tích mà em thích. - Nhân vật trong truyện cổ tích không được miêu tả đời sống nội tâm HS có thể tưởng tượng sáng tạo nhưng ý nghĩ, tình cảm của nhân vật phải hợp lí.. IV. Củng cố: - Nội dung bài. V. HDVN - Tưởng tượng cuộc gặp gỡ của em với một nhân vật cổ tích mà em yêu thích và kể lại (tìm ý và lập dàn bài) - Soạn : Con hổ có nghĩa -------------------------------------------------. Tiết 59 :. Hướng dẫn đọc thêm: CON HỔ CÓ NGHĨA (Truyện trung đại Việt nam - Vũ Trinh). A. MỤC TIÊU - Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện Con hổ có nghĩa. - Sơ bộ hiêu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Kể lại được truyện. - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện sáng tạo.. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn? Kể tên những truyện ngụ ngôn đã học? Truyện ngụ ngôn nào em thấy thú vị nhất? Vì sao? 3.Bài mới Các em đã đi một chặng đường dài của VH dân gian VN qua các thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn và truyện cười. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ bước sang chặng thứ hai, đến với VH trung đại VN qua tác phẩm: Con hổ có nghĩa. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả: Vũ Trinh 1759 - 1828. - Em biết gì về tác giả: * GV: Giới thiệu thệm về tác giả: Quê: Xuân Lan. huyện Lang Tài, trấn Kinh Bắc. Ông đỗ cử nhân năm 17 tuổi, làm quan dưới thời nhà Lê và nhà Nguyễn. Ông nổi tiếng là người thông minh, học giỏi, cương trực. 2. Đọc và kể tóm tắt: - GV nêu yêu cầu đọc - Yêu cầu đọc: Đọc chậm rãi, nhấn giọng những từ ngừ miêu tả hành động của hai con - Kể tóm tắ lại toàn bộ văn bản hổ - Kể tóm tắt: Bà đỡ Trần được hổ chồng mời đi đỡ đẻ cho hổ vợ. Xong việc, hổ chồng lại cõng bà ra khỏi rừng và đền ơn 10 lạng bạc. Bác Tiều Mỗ ở Lạng Sơn cứu hổ khỏi bị hóc xương. Hổ đền ơn đáp nghĩa bác Tiều. Bác Tiều qua đời, hổ còn đến bên quan tài tỏ lòng thương xót và sau đó, mõi dịp giỗ bác Tiều, hổ lại đem dê hoặc lợn đến tế. - Nêu hiểu biết của em về truyện trung đại 3. Chú thích: (thời gian, nghệ thuật, nội dung) * Truyện trung đại: - Giải nghĩa từ Mỗ, Tiều? - Thời gian: từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Truyện con hổ có nghĩa thuộc kiểu văn bản - Thể loại: truyện văn xuôi chữ Hán, nào đã học? (Tự sự) cách viết gần với kí, sử. - Cốt truyện: đơn giản, kể theo trật tự thời gian, nhân vật được thể hiện qua ngôn ngữ và hành động, tâm lí, tâm trạng còn đơn giản, sơ sài. - Nội dung: mang tính chất giáo huấn đạo đức. - Văn bản có mấy phần? từng phần kể chuyện 4. Tìm hiểu bố cục: gì? Gồm 2 phần - Nhân vật trung tâm của truyện là nhân vật - Từ đầu đến... hổ sống qua được: nào? (Con hổ) Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần. - Cảm nhận chung của em về hai con hổ này - Tiếp đến hết: Hổ trả nghĩa bác là gì? ( Là con vật nhưng có nghĩa có tình). Tiều. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: a. Con hổ với bà b.Con hổ với đỡ Trần bác tiều - Hai con hổ được giới thiệu trong tình huống - Hổ cái sắp sinh - Hổ bị hóc nào? con, hổ đực đi tìm xương - Em có nhận xét gì về hai tình huống này? bà đỡ.  Gay go, nguy hiểm * GV: khi viết bài văn tự sự chúng ta - Run sợ không - Sợ hãi, uống cũng cần phải xây dựng được những tình dám nhúc nhích. rượu chèo lên huống truyện để thúc đẩy câu chuyện phát - Xoa bóp bụng hổ cây triển. nói to. - Thò tay lấy khúc xương bò ra - Thấy hổ trong tình trạng như vậy, bà đỡ  Hành động dũng cảm, cao đẹp thể Trần và bác tiều phu đã có thái độ và hành hiện lòng nhân ái, tình cảm yêu động như thế nào? thương loài vật - Em có nhận xét gì về những hành động đó? - Hành động đó biểu hiện phẩm chất gì? - Cảm kích trước tấm lòng của họ, hổ đã cư - Biếu bà cục bạc xử như thế nào?. -Biếu bác con nai Mười năm sau bác mất đau xót cứ đến ngày giỗ lại mang dê lợn đến tế.  Biết ơn quí trọng người đã giúp - Điều đó cho em thấy tình cảm của hổ đối đỡ mình với bà đỡ trần và bác tiều như thế nào? - Đền ơn một - Đền ơn mãi - Em có nhận xét gì về mức độ đền ơn của lần mãi.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> hai con hổ?. (vật chất). (vật thần). chất+tinh. * GV: Đó chính là NT tăng cấp khi nói đến cái nghĩa của con hổ khi đền ơn con người. - Trong thực tế con hổ có như vậy không? Đó là NT gì? * GV: Nhờ NT nhân hoá, chúng ta không chỉ thấy hổ có lòng biết ơn đối với người đã cứu giúp mình mà hành động của hổ đực ở câu chuyện 1 cũng giúp người thấy được hổ cũng biết thưong vợ quí con...mang tính người đáng quí. - Qua tìm hiểu, em thấy hai phần có điểm gì giống và khác nhau? (về cốt truyện, cách kể, ngôi kể, biện pháp NT) - Mượn truyện con hổ có nghĩa tác giả muốn gửi dến chúng ta điều gì? - Tại sao tác giả không lấy hình tượng con vật khác mà lấy hình tượng con hổ? * GV: Con hổ - chúa sơn lâm nổi tiếng hung dữ, tàn bạo, ấy thế mà hổ còn có tình nghĩa. Mượn truyện con hổ để nói chuyện con người, câu chuyện tự nó toát lên ý nghĩa ngụ ngôn sâu sắc. - Em hiểu "nghĩa" trong truyện Con hổ có nghĩa là như thế nào? -Tại sao tác giả không lấy truyện 1 con hổ với hai sự việc mà lại lấy hai con hổ với hai sự việc khác nhau ở hai nơi khác nhau? - Chúng ta đã biết giúp đỡ nhau chưa? biết dền ơn đáp nghĩa đới với người đã giúp đờ mình chưa? Cho VD cụ thể? * GV: Đó chính là truyền thống đạo lí tốt đẹp của dân tộc ta "Uống nước nhớ nguồn", "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" HS nêu ý nghĩa văn bản 3. Tìm hiểu ý nghĩa văn bản: Ghi nhớ SGK - tr 144 III. LUYỆN TẬP: - GV sử dụng tranh vẽ của HS 1. Bài tập trắc nghiệm: về một chi tiết trong truyện để 1. Lời nhận xét nào sai về truyện trung đại? lại cho em ấn tượng sâu đậm A.Đó là những truyện được viết trong thời kì trung nhất? đại. - Bức tranh miêu tả cho chi B. Đó là những truyện truyền miệng trong dân tiết nào trong truyện? Vì sao gian..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> em thích chi tiết này? Kết hợp với văn bản kể lại? - Đóng vai một trong hai con hổ kể lại truyện? - GV sử dụng bảng phụ. C. Đó là những truyện mang đậm tính giáo huấn. D. Đó là những truyện có cách viết đơn giản nhưng mang ý nghĩa sâu sắc. 2. Nhận xét nào gần đúng với ý nghĩa truyện? A. Truyện đè cao tình cảm thuỷ chung giữa con người với nhau. B. Truyện đề cao tình cảm giữa con người với loài vật. C. truyện đề cao cái nghĩa và khuyên con người luôn biết trọng ân nghĩa. D. Truyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của loài vật. 2. Theo em vì sao truyện Con hổ có nghĩa được xếp vào truyện trung đại? Em biết câu chuyện nào tương tự như câu chuyện Con hổ có nghĩa không? Hãy kể lại?. 4. Củng cố : Nội dung bài 5. HDVN: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Động từ. -----------------------------------------------Soạn. Giảng. Tiết 60 :. ĐỘNG TỪ. A. MỤC TIÊU - Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại dộng từ quan trọng. - Luyện kĩ năng nhận biết phân loại động từ, sử dụng đúng động từ trong khi nói và viết. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Chỉ từ là gì? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ? "Cô kia đi đằng ấy với ai Trồng dưa, dưa héo, trồng khoai khoai hà Cô kia đi đằng này với ta Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai" 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ:.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - GV treo bảng phụ đã viết VD - Bằng hiểu biết của em về ĐT đã học ở bậc Tiểu học, em hãy tìm động từ có trong các câu văn đó?. 1. Ngữ liệu: SGK - tr 145 * Nhận xét: các ĐT có trong các câu văn đó: a. đi, đến, ra, hỏi b. lấy, làm, lễ c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề.  Các động từ trên chủ yếu chỉ hành động, trạng thái của sự vật. * So sánh DT với ĐT: - Những từ đứng trước ĐT thường là những từ đã, hãy, đừng, chớ... trong khi đứng trước DT là những số từ, lượng từ. - Khi làm VN, động từ không đòi hỏi điều kiện gì trong khi đó DT muốn làm VN phải kèm từ "là".. - Những ĐT chúng ta vừa tìm được có ý nghiã gì? - Hãy nêu khả năng kết hợp của ĐT? - Những ĐT chúng ta vừa tìm được có khả năng kết hợp được với những từ nào đứng trước nó? - Qua VD vừa tìm hiểu , em hãy rút ra kết luận về khả năng kết hợp của ĐT? - Tìm một động từ, đặt câu với ĐT đó? - Phân tích thành phần câu? - ĐT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? - Có khi nào ĐT giữ chức vụ CN không? Cho VD? - Nhận xét về khả năng kết hợp của ĐT - Khi ĐT làm CN thì sẽ mất khả năng kết khi làm CN? hợp với đã, sẽ đang... - ĐT có đặc điểm gì khác so với DT? - Cần ghi nhớ điều gì về đặc điểm của ĐT? 2. Ghi nhớ: SGk - tr 146 II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH: 1. VD: SGK - TR146 - GV sử dụng bảng phụ vẽ mô hình bảng phân loại ĐT - Đọc bài tập 1 - SGK tr 146 - Căn cứ vào đâu để phân loại ĐT?. Thường đòi Không đòi hỏi hỏi các ĐT các ĐT khác đi khác đi kèm ở phía sau kèm ở phía sau Trả lời toan, định, chạy, cười, đứng, - ĐT chỉ hoạt động, trạng thái được câu hỏi đừng hỏi, đọc, ngồi, phân định như thế nào? làm gì? yêu, ghét - Trả lời dám buồn, vui, nhức, câu hỏi nứt, gãy, đau làm sao, thế nào? - ĐT có mấy loại? Là những loại nào? 2. Ghi nhớ: SGK - tr 146 - Đọc ghi nhớ 2 - tr 146 - Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những đơn vị kiến thức nào về.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> ĐT? III. LUYỆN TẬP: - Đọc yêu cầu của bài tập - Tìm ĐT và phân loại. 1. Bài tập 1: a. Các ĐT: có, khoe, may, đem,ra, mặc, đứng, hóng, - GV sử dụng bảng phụ chép đoạn đợi, thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo. văn:"Bà đỡ Trần...nhỏ nướcmắt" b. Phân loại: - Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? - ĐT chỉ tình thái: có(thấy) - Tìm ĐT trong đoạn trích trên? - ĐT chỉ hành động, trạng thái: các ĐT - Em có nhận xét gì về cách sử dụng Đt còn lại trong đoạn trích (số lượng, tác dụng) 2. Bài 2: Đọc truyện vui: Thói quen dùng từ, giải thích nguyên nhân gây cười - Truyện buồn cười chính là ở chỗ thói quen dùng từ của anh chàng keo kiệt. Anh ta keo kiệt đến mức kiêng dùng cả những từ như đưa, cho, chỉ thích dùng chững từ như cầm, lấy. Đây chính là thói quen dùng các ĐT mang tính chất nhận về phần mình. 4. Củng cố: Nội dung bài 5. HDVN: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Cụm ĐT Tuần 16. Bài 14, 15. Tiết 61 : CỤM ĐỘNG TỪ A. MỤC TIÊU - Nắm vững khái niệm và cấu tạo của cụm ĐT. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết và vận dụng cụm ĐT khi nói, viết. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ mô hình phân loại ĐT 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. CỤM ĐỘNG TỪ LÀ GÌ?.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - GV sử dụng bảng phụ đã viết bài tập. 1. VD: SGK - tr 147 - Các từ in đậm trong VD trên bổ sung ý nghĩa cho Đt nào? - Đã, nhiều nơi: bổ sung ý nghĩa cho đi - Cũng, những câu đố oái oăm bổ sung ý * GV: tổ hợp từ bao gồm ĐT và một số nghĩa cho ra. từ ngữ phụ thuộc đi kèm được gọi là cụm ĐT. - Thử lược bỏ từ ngữ in đậm rồi rút ra  Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm thì chỉ nhận xét về vai trò của chúng? còn lại ĐT. Các sắc thái ý nghĩa về thời gian, địa điểm, đối tượng mà chúng bổ sung cho ĐT không còn nữa. - Qua VD trên, em rút ra kết luận gì? - Tìm một cụm ĐT, đặt câu với cụm Đt - Cụm ĐT hoạt động trong câu như ĐT ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động của cụm Đt trong câu so với ĐT? 2. Ghi nhớ: SGK - tr 148 - Thế nào là cụm ĐT, cụm ĐT có đặc điểm gì? II. CẤU TẠO CỦA CỤM ĐT: 1. Ngữ liệu: vẽ mô hình cấu tạo của cụm Đt trong các câu đã dẫn ở mục I Phần trung Phụ sau - Qua VD vừa tìm hiểu, em thấy cụm ĐT tâm gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận đã đi, nhiều nơi nào? cũng ra những câu - Dựa vào vị trí các bộ phận, em hãy vẽ đố oái oăm mô hình của cụm ĐT? để hỏi mọi - Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ đã, sẽ, đang, người ngữ ở phần trước, phần sau ĐT, cho biết chưa, chẳng, rồi được, những phụ ngữ ấy bổ sung cho ĐT trung vẫn, hãy, chớ, ngay tâm những ý nghĩa gì? đừng 2. Ghi nhớ: SGk - Tr 148 III. LUYỆN TẬP: - Gọi HS làm bài tập 1. Bài tập 1: Tìm các cụm ĐT có trong những câu sau: a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà PT TT PS b. muốn kén cho con một người chồngthật PT TT PS xứng dáng c. Đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì gìơ hỏi ý kiến em bé thông minh nọ để có thì gìơ hỏi ý kiến em bé thông minh nọ Phụ trước.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> hỏi ý kiến em bé thông minh nọ 2. Bài tập 2: - GV treo bảng phụ đã vẽ mô hình Vẽ mô hình các cụm ĐT ở bài tập 1 Phần phụ trước Trung tâm phần phụ sau 1 2 1 2 còn đang đùa nghịch ở sau nhà muốn kén cho com một người chồng thật xứng đáng đành tìm cách giữ sứ thần nơi công quán... để. cóthì giờ đi. ? Nêu ý nghĩa của phụ ngữ:. hỏi. - ý kiến em bé thông minh nọ. 3. Bài tập 3: - Chưa, không: biểu thị ý nghĩa phủ định - Chưa: biểu thị ý nghĩa phủ định tính kịp thời, linh hoạt, nhanh nhạy. - Không: biểu thị ý phủ định khả năng. - Việc dùng phụ ngữ khẳng định sự thông minh, nhanh nhạy của chú bé.. 4. Củng cố: Nội dung bài 5. Hướng dẫn về nhà:: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Mẹ hiền dạy con Soạn. Giảng Tiết 62:. HDĐT:. Mẹ hiền dạy con (Trích Liệt nữ truyện). A. MỤC TIÊU - Hiểu thái độ, tính cách, phương pháp dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử. - Thấy được ảnh hưởng của môi trường sống tới nhân cách của mỗi người. - Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại. B. CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Nêu ý nghĩa của truyện Con hổ có nghĩa?.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:. - GV hướng dẫn cách đọc và đọc từ 1. Đọc: đầu đến ở được đây. - Đọc to. rõ ràng, chú ý nhấn giọng bà - Gọi HS đọc mẹ khi nói với mình, khi nói với con. - Em có nhận xét gì về ngôi kể. thứ tự kể của câu chuyện? 2 . Kể: - GV sử dụng bảng phụ - hệ thống Sự việc Mẹ bảng câm theo SGK - 152 1 bắt chước đào chôn, lăn khóc 2 bắt chước nô nghịch buôn bán điên đảo 3 bắt chước học tập lễ phép 4 tò mò hỏi mẹ: hàng xóm giết lợn để làm gì Bỏ học về nhà 5. Con chuyển nhà đến gần chợ chuyển nhà đến gần trường học vui lòng nói lỡ lời; sửa chữa ngay bằnh hành động mua thịt cho con ăn cắt đứt tấm vải đang dệt. - Nhìn vào hệ thống nhân vật và sự việc, kể ngắn gọn câu chuyện? - Chú ý phần cuối văn bản và chú 3. Chú thích: thích, truyện có xuất xứ từ đâu? -Truyện Mẹ hiền dạy con được tuyển - Liệt nữ có nghĩa là gì? dịch từ sách"Liệt nữ truyện" của Trung * GV: giải thích: "cổ học tinh hoa": Quốc. tinh hoa của nền cổ học - Em biết gì về thầy Mạnh Tử? Thế nào là bậc đại hiền? * GV: Truyện viết về người thực việc thực, gần với kí , với sử một loại truyện trung đại. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: - Câu chuyện kể về ai? Về điều gì? 1. Cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh - Chú ý 3 sự việc đầu? Tử: - Cậu bé Mạnh Tử thuở nhỏ có nét tính - Mạnh Tử có tính hay bắt chước. cách nào của tuổi thơ? - Thầy Mạnh Tử bắt chước những + Đào, chôn, lăn khóc. hành động nào? Bắt chước từ đâu? + Buôn bán điên đảo. - Em hiểu thế nào là nghĩa địa? Thế nào là điên đảo? - Chứng kiến hành động của con, -Bà mẹ đã chuyển nhà..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> người mẹ đã nghĩ gì và làm gì? - So sánh hai sự việc đầu và sự việc thứ ba? - Tại sao bà mẹ thầy Mạnh Tử không dùng cách khuyên hay ngăn cấm không cho con trai theo cái xấu mà lại quan tâm, chuyển nhà vừa phức tạp lại vừa tốn kém? - Vì sao đến ở cạnh trường học bà lại vui lòng? - Qua ba sự việc đầu, em có nhận xét gì về cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử? - Tìm những câu ca dao tục ngữ nói về ảnh hưởng của môi trường sống? - Kể lại sự việc thứ tư? - Có người nói rằng ở sự việc thứ tư bà mẹ thầy Mạnh Tử cầu kì, nuông chiều con quá đáng. ý kiến của em như thế nào? -Bà đã dạy con trung thực, thật thà bằng cách nào? - Quan sát bức tranh trong SGK- tr151, bức tranh minh hoạ cho sự việc nào trong truyện? Nói rõ sự việc đó? (Sự việc thứ 5) - Khi con bỏ học, em thấy các ông bố, bà mẹ thường xử sự như thế nào? - Bà mẹ thầy Mạnh Tử có xử sự như cách thông thường không? Bà xử sự như thế nào? - Em hiểu gì về câu nói của bà mẹ thầy Mạnh Tử? - Hành động, lời nói của bà đã thể hiện được động cơ, thái độ, tính cách gì của bà khi dạy con? - Qua sự việc thứ năm, bà mẹ thầy Mạnh Tử đã dạy con thêm điều gì? - Nhờ phương pháp dạy con tuyệt vời, bà mẹ thầy Mạnh Tử đã đạt được kết quả như thế nào? - Sau khi học xong truyện, em hãy tóm tắt những bài học dạy con quí báu của bà mẹ thầy mạnh Tử?. - Mạnh Tử lễ phép, chăm lo học hành => Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp lành mạnh, phù hợp ngay từ nhỏ.. - Dạy con chữ tín, đức tính thành thật, trung thực, lời nói đi đôi với việc làm. - Hứa với con điều gì thì thực hiện đúng như vậy.. - Kiên quyết, đúng đắn. - Dạy con chăm chỉ, chuyên cần, học tập đến nơi, đến chốn, có chí học hành. - Kết quả: Con trở thành bậc đại hiền lưu danh sử sách. 2. Những bài học dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử: - Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp; - Dạy con có đạo đức, có chí học hành;.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Thương con nhưng không nuông chiều, rất kiên quyết. III. GHI NHỚ: SGK - TR 153 IV. LUYỆN TẬP: 1. Đóng vai thầy Mạnh Tử kể lại truyện Mẹ hiền dạy con? 2,. Bài tập trắc nghiệm: Nhận xét nào đúng với ý nghĩa truyện? a. Truyện đề cao thầy Mạnh Tử; b. Truyện đề cao phương pháp dạy con của bà - GV sử dụng bảng phụ viết bài mẹ thầy Mạnh Tử; tập c. Truyện đề cao ảnh hưởng của môi trường sống đối với sự hình thành nhân cách con người. d. Truyện khuyên các bà mẹ thương con nhưng không nuông chiều con mà phải nghiêm khắc. 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 1,2 3 - Soạn bài: Tính từ và cụm tính từ --------------------------------------------Soạn Giảng. Tiết 63 :. A. MỤC TIÊU - Nắm được đặc điểm cơ bản của tính từ. Tính từ và cụm tính từ.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> và một số loại tính từ cơ bản. - Nắm được cấu tạo của cụm tính từ. - Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại, phân tích tính từ và cụm tính từ, sử dụng tính từ và cụm tính từ để dặt câu, viết đoạn. B. CHUẨN BỊ: Giáo + Soạn viên: bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> phụ viết VD Học + Soạn sinh: bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm Vẽ mô tra bài hình cấu cũ: tạo của cụm ĐT? Cho VD và phân tích? 3. Bài mới Hoạt Nội dung cần đạt động của thầy & trò. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍNH TỪ: - G V sử 1. VD: SGK - tr 153 dụng * Nhận xét: các tính từ bảng phụ a. Bé, oai đã viết b, Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. VD trang - Ngữ liệu: 153. + Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng... Bằng + Chỉ mùi vị: chua, cay, mặn... hiểu biết + Hình dáng: gầy gò, phốp pháp... của em  chỉ đặc điểm, tính chất của hành động, trạng thái. về tính từ đã được - So sánh với ĐT: học ở bậc + Tính từ cũng có khả năng kết hợp được với: đã , sẽ đang, cũng Tiểu học, vẫn... như ĐT xác định + Kết hợp vơi : hãy, đừng chớ... hạn chế nhiều so với ĐT tính từ VD: không thể nói: hãy bùi, chớ chua. trong các VD trên? + Tính từ làm VN trong câu hạn chế hơn. + Khả năng làm CN, tính từ và ĐT như nhau. - Em hãy 2. Ghi nhớ: SGK: tr 154.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> tìm thêm một số tính từ khác (chỉ màu sắc, mùi vị, hình dáng) - Những tính từ chúng ta vừa tìm có ý nghĩa gì? - Vậy em hiểu thế nào là tính từ? - Nhắc lại khả năng kết hợp của ĐT? - Tính từ có khả năng kết hợp với những từ này không? Lấy VD 2 tính từ? - Em có nhận xét gì về khả năng kết hợp của tính từ? - Tìm 1 ĐT, 1 TT đặt câu với tính từ và ĐT.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> với chức năng làm CN? - Xét 2 VD sau: + Em bé ngã. + Em bé thông minh Theo em, tổ hợp từ nào đã là một câu? - Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào đó từ nào? (Rất) - Qua VD vừa phân tích, em hãy nêu nhận xét về khả năng làm CN, VN của TT so với ĐT? - Cần ghi nhớ điều gì về đặc điểm của TT? II. CÁC LOẠI TÍNH TỪ: 1. VD: - Trong những tính từ vừa tìm - Các tính từ có khả năng kết hợp được với các tính từ chỉ mức độ:.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> được ở mục I, tính từ nào có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá..?. oai, bé, nhạt, héo.. - Từ không thể kết hợp được: vàng - Bé, oai, nhạt. héo ... là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối. - Vàng: là tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. 2. Ghi nhớ SGk - Tr 154. - Từ nào không có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá..? Giải thích hiện tượng trên? - Căn cứ vào đâu người ta phân loại tính từ? Phân làm mấy loại? - Gọi HS đọc ghi nhớ 2 III. CỤM TÌNH TỪ: 1. Ngữ liệu: SGk -tr155 - GV treo bảng phụ đã vẽ mô hình cụm tính từ.. phần trước T1 vốn đã. Phần phần sau trung tâm T2 T1 rất yên tĩnh nhỏ. T2. S1 lại. S2.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Gọi HS lên bảng điền. sáng. vằng vặc. ở trên không. Tìm - Phụ ngữ đứng trước chỉ mức độ, thời gian, sự tiếp diễn. thên - Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức độ những 2. Ghi nhớ: SGK - tr 155 phụ ngữ đứng trước và sau của cụm TT? Cho biết phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho TT về mặt nào? - Nêu cấu tạo của cụm TT? IV. LUYỆN TẬP: Tìm Bài 1: Tìm cụm TT cụm TT - Sun sun như con đĩa Nhận - Chần chẫn như caí đòn càn xét về - Bè bè như cái quạt thóc cấu tạo - Sừng sững như cái cột đình của các - Tun tủn như cái chổi sể cùn cụm TT - Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung tâm và phần này? sau. Bài 2: - Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh. - Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thường, thiếu sự lớn lao, khoáng đạt, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. Tác dụng - Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan của việc Bài tập 3: dùng TT - ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên ả. và phụ - ĐT "nổi": cho thấy sóng biển rất mạnh. ngữ - Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của biển cả (bất bình. giận dữ) trước sự tham lam, bội bạc của mụ vợ. báo trước thế nào mụ cũng bị trả giá..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> So sánh cách dùng ĐT, TT 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị: -----------------------------------------Soạn. Giảng Tiết 64 :. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A. MỤC TIÊU - Học sinh thấy được những tồn tại của bài viết số 3. Học sinh biết khắc phục những tồn tại đó. - Củng cố phương pháp kể chuyện (kể người, kể việc) tạo cơ sở để học sinh chuẩn bị viết bài tưởng tượng. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Trả bài, nhận xét bài viết của học sinh - Học sinh: Xem lại bài, rút kinh nghiệm C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Cơ sở để làm 1 bài văn tưởng tượng là gì. Tưởng tượng khác với bịa đặt ở chỗ nào? 3. Bài mới I. Đề bài, phân tích đề *. Đề bài: Kể về những đổi mới ở quê em? *. Phân tích đề: - Dạng đề: Văn tự sự kể chuyện đời thường. ? Thể loại viết văn theo - Phần trọng tâm: Những đổi mới ở quê em: yêu cầu của đề là gì? + Những đổi mới thể hiện ở: Điện, đường, Trường học, trạm xá, đời sống của người dân.... + Làm nổi bật sự đổi mới thông qua việc so sánh với ? Đổi mới ở quê em là thời điểm chưa đổi mới. đổi mới ở những phương diện nào? II. Nhận xét bài làm của học sinh 1. Ưu điểm ? Để làm nổi bật sự đổi - Một số em hiểu đề, khi viết bài đi đúng vào trọng mới, có thể so sánh quê tâm của bài viết, lựa chọn được những đối tượng,.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> em trong những thời những khía cạnh hợp lí để làm nổi bậ vấn đề. điểm nào? - Một số bài viết bố cục rõ ràng, trình bày sạch sẽ, ít mắc lỗi chính tả hoặc ngữ pháp. - Bài văn mạch lạc, lưu loát, biết lồng cảm nghĩ, ước mơ của bản thân trước quang cảnh quê hương mình đổi mới. - Biểu dương: 2. Nhược điểm - Một số bài viết trình bày các ý lộn xộn, lủng củng, mạch văn và diễn đạt không rõ ràng, chưa làm nổi bật trọng tâm vấn đề. - Chữ viết xấu, chưa thành tự, chưa định hình được cách viết văn. Có em còn viết hoa tùy tiện (Trọng6a), tẩy xóa bài lem nhem. - Phê bình: Ngọc, Luyến, 2 Trang, Hoàng... III. Trả bài, chữa bài, gọi điểm - Giáo viên trả bài cho học sinh, yêu cầu các em tự tìm các lỗi, sửa chữa. Gọi một số em mác các lỗi nghiêm trọng lên bảng sửa lỗi, các em khác nhận xét, góp ý. - Giá viên cho học sinh đọc một bài điểm cao làm mẫu trước lớp. - Gọi điểm vào sổ. - Nhắc các em về nhà đọc tham khảo và luyện viết thêm các bài văn.. 4. Củng cố : - Nhắc nhở 1 lần nữa về những tồn tại của bài viết. 5. HDVN : - Xem lại phần kể chuyện tưởng tượng. - Chuẩn bị tiết 65: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. --------------------------------------------------______________________________________ Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần. Nguyễn Thị Kim Yến ___________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(167)</span>

<span class='text_page_counter'>(168)</span>

<span class='text_page_counter'>(169)</span>

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Ngày soạn: 03/12/1013 Giảng: Tuần 17. TIẾT 65: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG ___Truyện trung đại Việt Nam - Hồ Nguyên Trừng___ A. Mục tiêu cần đạt. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. - Hiểu nét đặc sắc của tình huống gay cấn của truyện. - Hiểu thêm cách viết truyện trung đại. 1. Kiến thức. - Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh. - Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc. - Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính. 2. Kỹ năng. - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện. - Kể lại được truyện. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: - 6A - 6B 2. Kiểm tra. Từ truyện "Mẹ hiền dạy con", em rút ra điều gì về cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử? 3. Bài mới. Trong xã hội có nhiều nghề và làm nghề nào cũng phải có đạo đức.Nhưng có hai nghề mà xã hội đòi hỏi phải có đạo đức nhất do đó cũng được tôn vinh nhất là nghề dạy học và nghề làm thuốc. Truyện “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” của Hồ Nguyên Trừng nói về một bậc lương y chân chính, giỏi về nghể nghiệp nhưng quan trọng hơn là giàu tấm lòng nhân đức * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc, kể:. - GV gọi hs đọc bài. 2. Chú thích: - Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374-.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Nêu những hiểu biết của em về tác giả? 1446) - "Nam ông mông lục" là tập truyện kí viết bằng chữ Hán trong thời gian Hồ Nguyên Trừng sống lưu vong ở Trung Quốc sau khi bị bắt. - Giải thích chú thích 9,10,16,17 - Giải thích từ khó - Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? 3. Thể loại và bố cục: ( Thứ nhất) - Thể loại: Truyện trung đại Việt Nam Kể theo thứ tự nào? ( Trình tự diễn biến sự việc) - Bố cục của truyện? Bố cục: 3 phần - Mở truyện: từ đầu đến trọng vọng Nhân vật chính trong truyện là nhân vật - Thân truyện: tiếp đến mong mỏi nào? - Kết truyện: đoạn còn lại. II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Mở truyện: - Qua phần giới thiệu, em biết gì về ông? - Cụ tổ bên ngoại của Trừng - Họ: phạm - Tên: Bân - Chức vụ: Thái y lệnh Việc lương y họ Phạm được vua Trần  Tài giỏi, Anh Vương phong chức quan thái y lệnh chứng tỏ ông là người thầy thuốc như thế nào? - Vì sao lương y họ Phạm lại được người - Có tấm lòng yêu thương người bệnh. đương thời trọng vọng. 2. Thân truyện: - Theo em, tình huống đặc biệt xảy ra với - Tình huống: Giữa cứu người dân lâm vị lương y họ Phạm là gì? trọng bệnh với phận làm tôi. - Em có nhận xét gì về tình huống đó?  Đây là tình huống thử thách gay go đối với y đức. - Đứng trước tình huống đó thì lương y - Phạm thái y: không chần chừ, quyết họ Phạm có cách giải quyết ra sao? ngay một đường: "Bệnh đó không gấp. Nay mệnh sống...vương phủ." - Điều gì được thể hiện qua lời đối đáp  Coi trọng tính mạng của người bệnh của ông với qua Trung sứ? hơn cả tính mạng của mình. - Không chịu khất phục quyền uy. GV: Câu trả lời chứng tỏ nhân cách và bản lĩnh đáng khâm phục của ông: quyền uy không thắng nổi y đức; tính mệnh của người bệnh quan trọng hơn bản thân; sức mạnh của trí tuệ trong cách ứng xử - Thái độ của vua Trần Anh Vương trước - Vua Trần Anh Vương: cách xử sự của thái y? + Lúc đầu tức giận.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> + Sau ca ngợi - Qua đó, em thấy nhà vua là người như  Một vị vua anh minh thế nào? 3. Kết truyện: Hạnh phúc lâu dài chân chính của gia - Kết thúc truyện, người viết muốn nói đình vị lương y. với chúng ta điều gì? III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật. Ghi chép chuyện thật, xoáy vào tình huống gay cấn. 2. Nội dung. Ca ngợi phẩm chất của thái y họ Phạm. * Ghi nhớ: SGK- Tr 165 * Hoạt động 3: Luyện tập. IV. Luyện tập. 1. Đọc lời thề của Hi pô cơ rát, so sánh nội dung được ghi trong lời thề ấy với nội dung y đức được thể hiện ở nhân vật Thái y lệnh. 2. Bài tập 2: SGK 3. Bài tập 3: Kể lại truyện theo ngôi kể thứ nhất. của Thái Y lệnh.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát bài học. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Kể tóm tắt được truyện. - Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản. ____________________________________ Ngày soạn: 03/12/1013 Giảng:. TIẾT 66: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt. - Củng cố những kiến thức đã học ở học kì I về tiếng việt. - Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp. 1. Kiến thức. - Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2. Kỹ năng..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. - Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh. - Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc. - Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: - 6A - 6B 2. Kiểm tra. Vẽ mô hình cụm TT? Đặt câu với cụm tính từ đó? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung. Gv hướng dẫn học sinh vẽ mô hình cấu tạo từ Tiếng Việt . Giúp học sinh hệ thống kiến thức bằng cách lần lượt trình bày khái niệm từ và nêu ví dụ.. Gv tổ chức cho học sinh ôn tập bằng việc kiểm tra miệng, đàm thoại: Kể tên các từ loại, cụm từ loại đã học ? Nêu khái niệm từ loại, cụm từ, cho ví dụ ? Phân loại từ và cấu tạo cụm từ ? ?Mô hình cấu tạo từ, vai trò của các bộ phận trong mô hình cụm từ ?. Phần I: Lý thuyết. I. Cấu tạo từ và nghĩa từ Tiếng việt . 1. Cấu tạo từ . - Từ đơn. -Từ phức: + Từ ghép. + Từ láy. 2. Phân loại từ theo nguồn gốc . - Từ thuần Việt. -Từ mượn: + Tiếng Hán. + Ngôn ngữ khác. II. Từ loại và cụm từ. 1. Danh từ và cụm danh từ . a. Danh từ. - Danh từ chỉ đơn vị +Danh từ chỉ đơn vị quy ước. + DT chỉ đv ước chừng. + DT chỉ đv chính xác. - Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. Danh từ chỉ sự vật. + Danh từ chung + Danh từ riêng.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Phụ trước t2 t1 Lượng Số từ từ. Cụm danh từ Trung tâm Phụ sau T1 T2 S1 S2 Dt Dt Tính chỉ chỉ chỉ từ từ đơn sự vị vật. 2. Động từ và cụm động từ. + Động từ tình thái: Dám, toan, định… + Động từ chỉ hành động, trạng thái: đi. học, làm… * Cụm động từ: Phụ trước Trung tâm Phụ sau Quan hệ Động từ. Chỉ địa thời gian điểm, Sự tiếp hướng, thời diễn tương gian, tự nguyên Sự khẳng nhân, kết định hay quả, mục pđịnh đích, phương tiện… 3. Tính từ và cụm tính từ . + TT chỉ đặc điểm tương đối. + TT chỉ đặc điểm tuyệt đối. Phụ trước Trung tâm Phụ sau Quan hệ Tính từ Chỉ đặc thời gian, điểm, quan sự tiếp diễn hệ so tương tự… sánh… 4. Số từ, lượng từ, chỉ từ. * Số từ: - Số từ chỉ số lượng và số từ chỉ thứ tự . * Lượng từ : - Chỉ lượng ít hay nhiều . * Chỉ từ : - Xác định vị trí sv trong không gian và xác định vị trí sv trong thời gian. * Hoạt động 3: Luyện tập II : Bài tập. 1. Cho các từ mang nghĩa gốc sau: Chân, mặt, quả, mắt, tay, lá. Hãy tìm các từ chuyển nghĩa từ các từ trên..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Nghĩa gốc Chân. Nghĩa chuyển. Chân trơi, chân tường, chân núi Mặt Mặ biển, mặt trời, mặt bàn... Quả Quả tim, quả núi... Mắt Mắt bão, mắt na, mắt cây.... Tay Tay tre, tay vịn cầu thang.... Lá Lá phổi, lá gan, lá lách... Đầu Đầu súng, đầu giường, đầu máy.... Mũi Mũi dao, mũi kiếm, mũi tàu, mũi đất...... VD: Thuỷ Tinh: từ phức, từ mượn, DT riêng 2. Có bạn phân loại cụm DT, cụm ĐT, cụm TT như sau...bạn ấy sai ở chỗ nào? Cụm Danh Cụm Động Cụm T Từ Từ Những - Đổi tiền - buồn nẫu bàn nhanh ruột chânnh Từ - Xanh biếc - Trận mưa - Cười như màu xanh rào nắc nẻ - Tay làm - Xanh vỏ hàm nhai đỏ lòng 3 . Phát triển các từ sau thành cụm từ và đặt câu: bàn, bảng, phấn, hoa, đẹp, sạch sẽ, đọc, viết, suy nghĩ. VD: Tôi rất thích viết . * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát bài học. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thiện bài tập. - Ôn tập chuẩn bị thi học kì I ________________________________________ Ngày soạn: 03/12/1013 Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> TIẾT 67+ 68: KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I A. Mục tiêu cần đạt. - Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học. - Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ bài học của mỗi học sinh. - Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp. B. Đề bài và điểm số. THIẾT KẾ MA TRẬN Phạm vi kiến thức Văn bản Tiếng Việt Tập làm văn Tổng cộng. Các mức độ cần đạt Nhận biết Thông hiểu TN TL TN TL Số câu: 3 Số câu: 3 Số điểm: 0,75 Số điểm: 0,75 Tỷ lệ: 7,5% Tỷ lệ: 7,5% Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 0,75 Số điểm: 0,5 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 7,5% Tỷ lệ: 5% Tỷ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Tỷ lệ: 2,5% Số câu: 6 Số câu : 6 Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,5 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 15% Tỷ lệ: 15% Tỷ lệ: 20%. Vận dụng TN TL. Cộng. Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỷ lệ: 15% Số câu: 6 Số điểm:3,25 Tỷ lệ: 32,5% Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: 5 Số điểm:5,25 Tỷ lệ: 50% Tỷ lệ: 52,5% Số câu: 1 Số câu :14 Số điểm: 5 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 50% Tỷ lệ:100%. I. Đề bài. Phần trắc nghiệm(3điểm) Câu 1: Đặc điểm chủ yếu của truyền thuyết để phân biệt với thần thoại là: A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người. B. Nhân vật và hành động của nhân vật không có màu sắc thần thánh. C. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lịch sử. D. Truyện không có yếu tố hoang đường, kì ảo. Câu 2. Truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” thuộc thể loại: A. Truyền thuyết B. Cổ tích. C. Ngụ ngôn. D. Truyện cười. Câu 3. Chủ đề của truyện “Thạch Sanh” là: A. Đấu tranh xã hội. B. Đấu tranh chống xâm lược. C. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. D. Đấu tranh chống cái ác. Câu 4: Mục đích chính của truyện “Em bé thông minh” là: A. Gây cười. B. Khẳng định sức mạnh của con người C. Phê phán những kẻ ngu dốt. D. Đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian. Câu 5: Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp. A. B. Nối.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> 1. Con Rồng, cháu Tiên 2. Bánh chưng, bánh giầy 3. Sơn Tinh, Thủy Tinh 4. Thánh Gióng 5. Sự tích Hồ Gươm. A. Giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy B. Ngợi ca người anh hùng làng Gióng C. Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi D. Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm.. 12345-. Câu 6: Truyện: “Treo biển” phê phán: A. Người có tính tham lam. B. Những kẻ hay khoe khoang. C. Người thiếu chủ kiến khi làm việc. D. Những kẻ cơ hội, kiêu kăng Câu 7: Hãy xác định xem dòng nào sau đây chỉ gồm toàn các từ láy? A. Lom khom, vội vàng, khúc khích, tất tưởi, đi đứng. B. Lom khom, sung sướng, khanh khách, lung linh. C. Tươi tốt, lom khom, đẹp đẽ, tướng tá, đi lại. D. Hoàng hôn, hậm hực, trò chuyện, léo nhéo, lừ đừ. Câu 8: Các từ dưới đây từ mượn là: A. Bầu trời B. Gia chủ C. Nghỉ phép D. Cánh đồng Câu 9: Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể là: A. Mỗi B. Từng C. Cả D. Các Câu 10: Các từ “ kia , ấy, đó, nọ” là những: A. Chỉ từ B. Động từ C. Danh từ D.Tính từ Câu 11: Tính từ là: A. Là những từ chỉ trạng thái, hành động của sự vật B. Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm… C. Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái D. Là những từ đi kèm với danh từ để chỉ về số lượng Câu 12: Điều không đúng đối với thể văn tự sự: A. Văn tự sự có nhân vật chính, nhân vật phụ. B. Văn tự sự phải kể những chuyện chính xác, khoa học, có thật. C. Văn tự sự có thời gian, địa điểm, nguyên nhân, diễn biến, kết thúc. D. Văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm. Phần tự luận(7điểm) Câu 1 (2 điểm). Lần lượt gạch chân dưới : A. Cụm động từ: Bạn Nam đang chạy thể dục. B. Cụm danh từ: Trước mắt em là một cánh đồng lúa chín vàng tươi. C. Cụm tính từ: Sọ Dừa cũng thông minh khác thường. D. Số từ: Trường em có một trăm bảy mươi chín học sinh. Câu 2(5 điểm) Kể chuyện 10 năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra. II. Điểm số. Thang điểm 10. C. Đáp án chi tiết và điểm từng phần..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Câu 1 2 C B. 3 D. 4 D. Hướng dẫn chấm Phần trắc nghiệm 5 6 7 8 9 1- C, 2-A C B B C 4 -D, 5-B. Điểm 10 A. 11 C. 12 B. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Phần tự luận. Câu 1. Câu 2. Lần lượt gạch chân dưới : A. Cụm động từ: Bạn Nam đang chạy thể dục. B. Cụm danh từ: Trước mắt em là một cánh đồng lúa chín vàng tươi. C. Cụm tính từ: Sọ Dừa cũng thông minh khác thường. D. Số từ: Trường em có một trăm bảy mươi chín học sinh. Gạch chân đúng : A. Bạn Nam đang chạy thể dục. 0,5 đ B. Trước mắt em là một cánh đồng lúa chín vàng tươi.. 0,5 đ. C. Sọ Dừa cũng thông minh khác thường.. 0,5 đ. D. Trường em có một trăm bảy mươi chín học sinh.. 0,5 đ. Kể chuyện 10 năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra. Më bµi: 0,5 đ - 10 năm nữa là năm nào? lúc đó em bao nhiêu tuổi? Đang đi học hay đi làm? - Em về thăm trường dịp nào? Thân bài: 4đ - Tâm trạng trước khi về thăm. - Cảnh trường, lớp sau 10 năm có gì đổi thay: Cảnh lớp học, sân tập, vườn chơi. - Gặp gỡ các thầy cô giáo cũ, mới; bác bảo vệ, cô văn thư… như thế nào - Gặp lại bạn cũ, kỉ niệm bạn bè và hỏi thăm cuộc sống hiện nay. Kết bài: 0,5 đ - Phút chia tay lưu luyến. - Ấn tượng sâu đậm về lần thăm trường: Cảm động, yêu thương, tự hào.. Yêu cầu: - Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả. - Bố cục rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> - Lời kể sinh động, hấp dẫn. D. Tiến hành kiểm tra. 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: - GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra và giao đề cho học sinh. - Hs làm bài dưới sự bao quát của giáo viên. - Gv cho các em hs thu bài. - Nhận xét giờ viết bài của H/s E. Hướng dẫn về nhà. - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh. - Chuẩn bị tiết: Hoạt động ngữ văn: Thi kể chuyện. ______________________________________ Ngày 09 tháng 12 năm 2013 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần 17. Nguyễn Thị Kim Yến ___________________________________________________________________. Ngày soạn: 10/12/1013 Giảng: Tuần 18. TIẾT 69: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN THI KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu cần đạt. - Học sinh biết kể lại một câu chuyện. - Rèn kỹ năng diễn đạt..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> - Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động ngữ văn. Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích văn chương, yêu Tiếng Việt, tập sáng tác văn thơ. 1. Kiến thức. - Văn học dân gian đã học trong chương trình.. 2. Kỹ năng. - Kể chuyện. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Kể chuyện. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: - 6A - 6B 2. Kiểm tra. Kể tên các truyện dân gian đã học theo thể loại? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. CHUẨN BỊ: - Cử người dẫn chương trình. - Chuẩn bị đề thi, đáp án (Khoảng từ 4-> 6 đề). - Chuẩn bị vài tiết mục xen kẽ. - Nêu yêu cầu, thể lệ thi. - Tiến hành bốc thăm câu hỏi. - Chú ý: +Nội dung truyện phải chính xác, đầy đủ các chi tiết chính. + Lời kể phải rõ ràng, mạch lạc, biết ngừng đúng chỗ, biết kể diễn cảm có ngữ điệu. +Tư thế đàng hoàng, tự tin, mắt nhìn thẳng vào mọi người, tiếng nói đủ nghe, không lí nhí trong cổ họng và cũng không gào khi không cần thiết. + Có lời mở, lời kết. + Người kể chuyện hay, hấp dẫn là người biết làm chủ câu chuyện, thể hiện ở những điểm: thuộc truyện, hiểu truyện, biết kể chuyện ( kể tự nhiên, liền mạch, có ngữ điệu, biết nhấn mạnh, biết diễn cảm, biết ngừng đúng chỗ để gây chú ý, không kể thừa), gây.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> được ấn tượng tốt đẹp cho người nghe. * Hoạt động 3: Luyện tập Kể một câu chuyện đã học mà em thích nhất?. Học sinh có thể kể bất cứ truyện gì Do học sinh sáng tác hay truyện sưu tầm được, miễn là học sinh thích thú, tâm đắc. Các truyện tỏ ra có công phu sưu tầm ở địa phương, trên báo chí nên được đánh giá cao hơn là truyện có sẵn trong sách giáo khoa. Học sinh dựng hoạt cảnh.. II.THI KỂ CHUYỆN: 1. Kể các chuyện đã học trong SGK: - Truyền thuyết. - Cổ tích. - Ngụ ngôn. - Truyện cười. - Truyện trung đại. 2. Kể chuyện ngoài chương trình: -Yêu cầu: +Kể rõ ràng, rành mạch. +Phát âm đúng. +Có ngữ điệu. +Biết mở đầu trước khi kể và cảm ơn người nghe.. II.TẬP DỰNG HOẠT CẢNH: -Tổ 1: Dựng hoạt cảnh về truyền thuyết. -Tổ 2: Dựng hoạt cảnh về ngụ ngôn. -Tổ 3: Dựng hoạt cảnh về truyện cổ tích. -Tổ 4: Dựng hoạt cảnh về truyện cười.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Nhận xét giờ thi kể chuyện. Cho điểm những bạn kể tốt. 5. Hướng dẫn về nhà: + Ôn toàn bộ kiến thức phần ngữ văn đã học. + Chuẩn bị bài : Chương trình ngữ văn địa phương. ______________________________________ Ngày soạn: 10/12/1013 Giảng:. TIẾT 70: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - Nắm được một số truyện kể dân gian trên quê hương Phú Thọ ( đặc biệt là truyện cười và truyện cổ tích ) . - Hiểu được ý nghĩa khác nhau của các câu chuyện Bầy voi truyền thuyết và Xôi dẻo..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: - 6A - 6B 2. Kiểm tra. Lồng vào bài mới. 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò. Học sinh đọc văn bản. Việc 99 con voi phủ phục quanh kinh đô Văn Lang nói lên điều gì ? Qua chi tiết nàng công chúa Bầu xét xử con voi bất bất nghĩa em hiểu gì về dân tộc ta trong buổi đầu dựng nước? Vai trò của người phụ nữ Việt Nam trong buổi đầu dựng nước như thế nào? Nêu ý nghĩa của truyện?. Tìm thủ pháp nghệ thuật gây cười? So sánh nghệ thuật gây cười với các truyện cười đã học?. Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Văn bản: Bầy voi truyền thuyết - Tinh thần đoàn kết một lòng. - Không khoan nhượng đối với kẻ phản bội. - Vai trò của người phụ nữ Việt nam: Kiên quyết, anh hùng. * Ý nghĩa: Truyện thể hiện tinh thần đoàn kết toàn dân và lũng căm thù sâu sắc, thái độ không khoan nhượng đối với kẻ phản bội Tổ Quốc và dân tộc, đồng thời ca ngợi truyền thống anh hùng của người phụ nữ Việt Nam trong công cuộc giữ nước. 2. Văn bản: Xôi dẻo - Thủ pháp nghệ thuật gây cười: cường điệu hóa. So sánh: * Giống: Đều gây cười. * Khác: + Các truyện đã học: châm biếm, chế giễu một số thói xấu… + Xôi dẻo: Thể hiện niềm tự hào về thành quả lao động=> tình yêu quê hương , tâm hồn người lao động. - Ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Truyện cười Văn lang với nghệ thuật gây cười là cường điệu đó thể hiện niềm tự hào về những thành quả trong lao động sản xuất, qua đó nói lên tỡnh yờu quờ hương giản dị , mộc mạc và thấy được đời sống tâm hồn khỏe khoắn của người lao động. * Hoạt động 3: Luyện tập. II. Luyện tập. 1. Kể lại một câu truyện dân gian ở địa phương. 2. Đọc thêm. + Vua Hùng dạy dân cấy lúa. + Cây rau dền. + Tục ăn rau cần. + Nữ tướng Xuân Nương.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát bài học. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: Sưu tầm và kể một số truyện dân gian của vùng Đất Tổ. ________________________________________ Ngày 16 tháng 12 năm 2013 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần 18. Nguyễn Thị Kim Yến ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 17/12/1013 Giảng: Tuần 19. TIẾT 71: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - Nắm được một số hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương, nơi mình sinh sống. Hiểu được mục đích, cách thức tổ chức một số trò chơi và lễ hội dân gian vừa vui, vừa rèn luyện sức khỏe ở Phú Thọ. - Biết vận dụng và tổ chức các trò chơi dân gian trong sinh hoạt hàng ngày nhất là trong sinh hoạt để tạo niềm vui. - Có ý thức tìm hiểu, sưu tầm và giữ gìn giá trị văn hóa truyền thống của các trò chơi dân gian. B. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Giáo án, sgk. - Phương pháp: Đọc, phân tích. C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: - 6A - 6B 2. Kiểm tra. Lồng vào bài mới. 3. Bài mới. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được một số hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương, nơi mình sinh sống. Từ đó các em biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6, tập một để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này. * Hoạt động 2: Nội dung Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản. 1. Đâm lao. Hãy kể lại cách tổ chức trò chơi đâm - Cây lao là cây sặt dài 2 sải tay được vót lao. nhọn.Bia làm bằng gỗ sơn trên vẽ chữ. - Phát lện đâm lao, cầm cây đâm vào tấm bia, ai đâm trúng được thưởng. 2. Chơi đu bay. Đọc Sk T13. Gv giới thiệu thêm: Đu có nhiều loại, nhiều cách chơi, nhưng thông thường là đu bay. Gọi thế vì nó đưa người chơi bay bổng lên không trung, cao hàng chục mét, đến lúc toàn thân như nằm ngang song song với mặt đất. Cây đu-có nơi gọi là đàn đu được dựng trên một vùng ruộng gần đình, đã gặt hái chỉ còn chân rạ, khô ráo, rộng, để người xem có thể quây cả bốn bề. Chọn tre đực bánh tẻ, trồng 4,6 hoặc 8 cột thành hai hàng theo thế hình vuông, chụm đầu lại nhau như gọng vó, kết cấu bằng những then ngang. Đỉnh đu cột, đặt ngang một đoạn tre thon thả rồi buộc chặt bằng dây thừng. Đó là xà đu, có hai cái gông để nối với tay đu. Tay đu phải tìm hai cây tre thuôn, róc nhẵn mấu, vừa tay nắm, độ dài vừa phải, cách mặt đất đủ cho người chơi nhảy được.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> lên bàn đu. Đẻ bảo đảm an toàn cho người đu, cây đu phải làm rất cẩn thận, chắc chắn; tre đúng tuổi, non thì yếu, già lại kém đàn hồi, không được có đốt kiến phòng gẫy. Vì vậy trồng xong cây đu phải niêm phong lại, mời một già làng có kinh nghiệm kiểm tra chất lượng kỹ càng. Nếu thấy cây đu đã đủ tiêu chuẩn, cụ gỡ niêm phong, một hồi trồng vang lên, cụ chấp tay vái bà con rồi thay mặt cộng đồng lên khai đu, mở màn phấp phới gọi trai gái vào cuộc đua. Người chơi phải mặc áo hội hè, nai nịt gọn ghẽ. Con trai áo quan trang nhã, lưng thắt bao điều. Con gái áo tứ thân, chít khăn mỏ quạ giữ tóc khỏi bung, mang bao xanh hoa lý. Có thể chơi đu (một người) hoặc đu kép (hai người ), thường là một đôi trai gái vừa sức nhau, có hẹn trước, mới tạo được thú vui sôi nổi, hào hứng cho cả người "lên đánh", kẻ "ngồi xem".. * Hoạt động 3: Luyện tập. 3. Đấu vật. - Là trò chơi vui khỏe, là môn điền kinh ttruyền thống, được ổ chức vào những ngày đầu xuân. - Đô vật mình trần, đóng khố. II. Ý nghĩa các trò chơi dân gian. - Vui. - Rèn luyện sức khỏe. III. Tổ chức trò chơi. Gv cho Hs chơi trò kéo co.. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát bài. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Những thể loại truyện dân gian trong chương trình ngữ văn 6 tập một. - Tìm hiểu xem quê mình có các thể loại truyện dân gian đã học ở trên không. Nếu có hãy ghi chép và nắm chắc nội dung của một vài truyện thể hiện rõ màu sắc địa phương nhất. - Những truyện dân gian của địa phương em có gì giống, khác với các truyện dân gian đã học ..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> - Ngoài các truyện dân gian, quê hương em còn có các sinh hoạt văn hoá dân gian ( chọi gà, trọi trâu, chơiđu, đấu vật, hội thi bánh giầy...) - Tập kể lại một truyện dân gian hay giới thiệu một trò chơidân gian địa phương mà em yêu thích. ___________________________________________ Ngày soạn: 17/12/1013 Giảng:. TIẾT 72 : TRẢ BÀI KIỂM TRA KỲ I A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm - Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra - Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của tưng học sinh - Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau. B. Chuẩn bị. - Giáo án, sgk. - Phương pháp: C. Tiến trình lên lớp. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. Tổ chức: Sĩ số: - 6A - 6B 2. Kiểm tra. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. Đề bài. Phần trắc nghiệm: 12 câu. Phần tự luận: Câu 1 (2 điểm). Lần lượt gạch chân dưới : A. Cụm động từ: Bạn Nam đang chạy thể dục. B. Cụm danh từ: Trước mắt em là một cánh đồng lúa chín vàng tươi. C. Cụm tính từ: Sọ Dừa cũng thông minh khác thường. D. Số từ: Trường em có một trăm bảy mươi chín học sinh. Câu 2(5 điểm) Kể chuyện 10 năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> xảy ra. II. Phân tích đề, lập dàn ý. - Bài viết gồm hai phần: Trắc nghiệm và tự luận. - Nội dung kiểm tra trải đều ở các phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn. - Phần tự luận: Học sinh phải nắm được khái niệm các cụm từ và số từ và đặt được câu. Phần viết văn: Viết bài văn kể chuyện tưởng tượng. Më bµi: - 10 năm nữa là năm nào? lúc đó em bao nhiêu tuổi? Đang đi học hay đi làm? - Em về thăm trường dịp nào? Thân bài: - Tâm trạng trước khi về thăm. - Cảnh trường, lớp sau 10 năm có gì đổi thay: Cảnh lớp học, sân tập, vườn chơi. - Gặp gỡ các thầy cô giáo cũ, mới; bác bảo vệ, cô văn thư… như thế nào - Gặp lại bạn cũ, kỉ niệm bạn bè và hỏi thăm cuộc sống hiện nay. Kết bài: - Phút chia tay lưu luyến. - Ấn tượng sâu đậm về lần thăm trường: Cảm động, yêu thương, tự hào. - Phần trình bày: Đòi hỏi các em phải trình bày sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả. II. Nhận xét 1. Ưu điểm - Nhiều em nắm vững kiến thức, hiểu đề nên phần trắc nghiệm tỉ lệ câu trả lời đúng cao. - Phần tự luận: Một số em lựa chọn được những tình huống hay, trình bày hợp lí. Bài viết sạch sẽ, khoa học. - Biểu dương: 2. Nhược điểm - Một số em chưa hiểu đề, lười học bài, nắm bài chưa vững nên trả lời sai nhiều. - Bài viết còn tẩy xóa nhiều, chữ viết lem nhem, thiếu dấu, thiếu nét, sai chính tả, diễn đạt lủng củng, bài viết chưa đạt yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Phê bình: Quyết, Tuấn, Hiệp, An… III. Trả bài, gọi điểm - GV trả bài cho các em, công bố đáp án, đề nghị các em soát bài, sửa lỗi vào vở. - Gọi một số em mắc lỗi lên bảng sửa, các em khác nhận xét, Gv uốn nắn. - Gọi điểm vào sổ. - Đọc bài điểm khá làm mẫu. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà 4. Củng cố: - Khái quát bài. - Nhận xét giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị sách vở môn Ngữ văn cho HK II _______________________________________ Ngày 23 tháng 12 năm 2013 Tổ chuyên môn ký duyệt tuần 19.. Nguyễn Thị Kim Yến ___________________________________________________________________ Chuẩn bị sách vở môn Ngữ văn cho HK II. Ngày soạn: Giảng: Tuần 19 Tiết 73. HỌC KÌ II Bài 18 Văn bản:. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tô Hoài). A. MỤC TIÊU - Nắm được nội dung cốt truyện. Thấy được tài năng khắc họa nhân vật của tác giả Tô Hoài. - Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> nhân vật, tả vật. - Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Chân dung Tô Hoài - Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phẩm. 3.Bài mới Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là một trong những tác giả như thế. - Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này? Hoạt động thầy & trò.. của Nội dung cần đạt. I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: 1.Đọc và giải - 2 HS đọc, mỗi nghĩa từ khó: em một đoạn. - Đoạn: Dế Mèn tự - HS trả lời tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả. - HS quan sát - Đoạn trêu chị Cốc: + Giọng Dế Mèn - HS trả lời, nhận trịch thượng khó xét, bổ sung. chịu. + Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm. + Giọng chị Cốc đáo để, tức giận..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> - HS chia bố cục theo hiểu biết của mình. - HS trao đổi cặp: Truyện có mấy sự việc chính? Sự việc nào quan trọng nhất?. - HS trả lời cá nhân: Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Lời kể là của ai? Tác dụng?. - Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bị thương. 2. Tác giả, tác phẩm: * Tác giả: - Tên khai sinh là Nguyễn Sen sinh 1920, huyện Hoài Đức, Hà Đông. Tự học mà thành tài. - Ông có khối lượng tác phẩm phong phú: Dế Mèn phiêu lưu kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng A Phủ... * Tác phẩm: - Dế mèn phiêu lưu kí là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô Hoài, được sáng tác lúc ông 21 tuổi - Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá - Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ. 3. Tìm hiểu bố cục :.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi"  Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn. - Đoạn 2: Còn lại  Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn. - 3 sự việc chính: + Dế Mèn coi thường Dế Choắt + Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. + Sự ân hận của Dế Mèn. - Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc nghiêm trọng nhất. - Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể theo ngôi thứ nhất. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN : - GV: Gọi HS đọc đoạn 1 - HS đọc - Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn đã là "một chàng Dế thanh niên cường tráng". Chàng Dế ấy đã hiện lên qua những nét cụ thể nào về:Hình dáng? - HS theo dõi SGK và trả lời - Cách miêu tả ây. 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn: a. Ngoại hình: - Càng: mẫm bóng - Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch - Cánh: áo dài chấm đuôi - Đầu: to, nổi từng tảng - Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp - Râu: dài, uốn.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> gợi cho em hình ảnh Dế Mèn như thế nào? - HS trao đổi cặp - Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không? - HS : Có. Vì đó là tình cảm chính đáng; Không. Vì nó tạo thành thói kiêu ngạo hại cho Dế Mèn sau này. - Tìm những từ miêu tả hành động và ý nghĩ của Dế Mèn trong đoạn văn? - HS suy nghĩ và trả lời. cong  Chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp trai.. b. Hành động: - Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi - Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh Trọng vút râu... - Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.  Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không - Qua hành động tự biết mình. của Dế Mèn, em  Từ ngữ chính thấy Dế Mèn là xác, sắc cạnh chàng Dế như thế nào? - Thay thế một số từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa và rút ra nhận xét về cách - Trình tự miêu tả: dùng từ của tác từng bộ phận của giả? cơ thể, gắn liền - Thay: Cường miêu tả hình dáng tráng = khoẻ với hành động mạnh, to lớn khiến hình ảnh Dế Cà khịa= Mèn hiện lên mỗ gây sự lúc một rõ nét - Nhận xét về trình * Tóm lại: tự miêu tả của tác - Nét đẹp trong.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> giả. hình dáng của Dế Mèn là khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống, thanh niên; về tính nết: yêu đời, tự tin. - Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, thích ra oai.... - Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn? * GV bình: Đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể. 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn: Phần còn lại.. Tiết 74. Văn bản:. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tô Hoài). A. MỤC TIÊU - Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên, thấy được nét đặc sắc của ngòi bút Tô Hoài trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện. - Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật. - Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> + Chân dung Tô Hoài - Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt đoạn trích? Chàng Dế được tác giả Tô Hoài giới thiệu như thế nào? Qua đó ta biết được gì về Dế Mèn? 3. Bài mới: - Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã 3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế gây ra chuyện gì phải ân hận suốt đời? Mèn: - Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt - Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh * H/ảnh Dế Choắt: của Dế choắt? - Như gã nghiện thuốc phiện; - Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ; - Hôi như cú mèo; - Có lớn mà không có khôn; - Em hãy cho biết thái độ của Dế mèn * Dế Mèn đối với Dế Choắt: đối với Dế choắt (Biểu hiện qua lời - Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù nói, cách xưng hô, giọng điệu)? chạc tuổi với Choắt; - Dưới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh - Rất kiêu căng - Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ. * Dế Mèn khi trêu chị Cốc - En hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự - Qua câu hát ta thấy Dế Mèn xấc xược, với chị Cốc bằng câu hát: "Vặt lông ... ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không tao ăn"? nghĩ đến hậu quả. - Việc trêu chị Cốc không phải dũng - Việc Dế Mèn dám chêu chị Cốc lớn cảm mà ngông cuồng vì nó gây ra hậu khoẻ hơn mình có phải là hành động quả nghiêm trọng cho Dế Choắt. dũng cảm không? Vì sao? - Diễn biến tâm trạng của Dế Mèn: - Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn + Sợ hãi khi nghe Cốc mổ Dế Choắt: trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái "Khiếp nằm im thiêm thít" chết của Dế choắt? + Bàng hoàng, ngơ ngẩn vì hậu quả không lường hết được. + Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của Dế Choắt. + Ân hận, xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả - Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế giá. Dế Mèn còn có tình cảm đồng Mèn? loại, biết ăn năn hối lỗi. - Bài học đường đời đầu tiên:.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Là bài học về tác hại của tính nghịch - Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải ranh, ích kỉ, vô tình giết chết Dế chịu hậu quả là gì? Liệu đây có phải là Choắt... tội lỗi của Dế Mèn thật đáng bài học cuối cùng? phê phán nhưng dù sao anh ta cũng nhận ra và hối hận chân thành. - Ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của - Ý nghĩa của bài học này? tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác. - Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi - Câu cuối cùng của đoạn trích có gì tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu đặc sắc? sắc. - Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời dầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì? III. TỔNG KẾT:"SGK" - Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc Cách quan sát, miêu tả loài vật sắc về nghệ thuật kể và tả của tác giả? sống động; trí tưởng tượng độc - Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và đáo khiến thế giới loài vật hiện kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này? lên dễ hiểu như thế giới con *Tóm lại : Đây là văn bản mẫu nực về kiểu người; dùng ngôi kể thứ nhất. văn miêu tả mà chúng ta sẽ học owrv bài tập làm văn sau này. IV: LUYỆN TẬP: 1. Theo em có đặc điểm nào của con người 1. DM: Kiêu căng nhưng biết được gán cho các con vật ở truyện này? Em hối lỗi. biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự DC: yếu đuối nhưng biết tha như thế? thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy. - Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa... 4. Củng cố: Nội dung bài. Còn thời gian cho học sinh tìm hiểu một số trích đoạn trong: Dế Mèn phiêu lưu kí. 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn: Phó từ -----------------------------------------------------------Ngày soạn: Giảng:. Tiết 75. PHÓ TỪ. A. MỤC TIÊU - Nắm được phó từ là gì? Các loại phó từ? - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ. biết đặt câu có chứa phó từ để rhể hiện các ý nghĩa khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Tích hợp với văn bản Sông nước Cà Mau với sự quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt I. PHÓ TỪ LÀ GÌ? * GV: Treo bảng phụ đã viết VD 1. Ngữ liệu: * GV cho HS đọc VD - Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho rất, ra bổ sung ý nghĩa cho các từ: đi, ra, những từ nào? Những từ được bổ sung ý thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhìn, to, nghĩa thuộc từ loại nào? bướng. - Từ loại: + Động từ: đi, ra, thấy, soi... + Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng... - Nếu quy ước những từ in đậm là X và - Mô hình: những từ bổ sung là Y em hãy vẽ mô X + Y  đã đi, cũng ra, thật lỗi lạc. hình cụ thể từng trường hợp? Y + X  soi gương được, to ra - Nếu gọi mô hình X + Y là một cụm từ, X có thể đứng trước hoặc sau Y trong mô nhận xét về vị trí và vai trò của X? hình X + Y. * GV: Những từ chuyên đi kèm theo động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ gọi là phó từ 2. Ghi nhớ: SGK - tr12 - Phó từ là gì? a. X + Y: đã từng, đừng quên. * Bài tập nhanh: (Bảng phụ) b. X + Y: không trêu xác định mô hình X + Y hoặc Y +X Y + X: thương lắm trong 2 ngữ cảnh sau: a. Ai ơi chua ngọt đã từng Non xanh nước bạc ta đừng quên nhau (Ca dao) b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì. (Tô Hoài) II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ: * GV treo bảng phụ 1. Ngữ liệu: (SGK -Tr13) * GV cho HS đọc Ngữ liệu: * Các phó từ: đừng không, đã, đang, lắm. - Những phó từ nào đi kèm với các từ: * Mô hình: Chóng, trêu, trông thấy, loay hoay? - X + Y: đừng trêu, không trông thấy,.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> - Mô hình hoá từng trường hợp cụ thể. đang loai hoay, đã trông thấy. - Y + X : chóng lớn lắm - Điền các phó từ ở mục I và II vào PT đứng PT đứng bảng? (GV dùng bảng phụ đã chuẩn bị trước trước) Chỉ quan hệ đã, đang thời gian Chỉ mức độ thật, rất lắm Chỉ sự tiếp cũng diễn tương tự Chỉ sự phủ không định Chỉ sự cầu đừng khiến Chỉ kết quả và được, ra hướng Chỉ khả năng vẫn chưa * Em hãy nêu lại các loại phó từ? 2. Ghi nhớ: SGK- tr14 - Em hãy đặt câu có phó từ và cho biết ý nghĩa của phó từ ấy? III. LUYỆN TẬP: * GV: cho HS đọc bài tập Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các - Em hãy tìm phó từ và nêu tác dụng phó từ trong đoạn văn: của phó từ? a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Không: sự phủ định - Còn: sự tiếp diền tương tự - Đã: thời gian - Đều: sự tiếp diễn - Đương, sắp: thời gian - Lại: tiếp diễn - Ra: kết quả và hướng - Cũng sự tiếp diễn - Sắp : thời gian b. Đã: thời gian - Được: kết quả * GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn: Bài 2: - Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt - Độ dài: 3 đến 5 câu trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ chối - Kĩ năng : có ý thức dùng PT đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống. - PT: +Đang: thời gian hiện tại * GV nêu đề tài để HS đặt +Rất : mức độ.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> +Ra: kết quả Bài 3: HS thi đặt câu nhanh có dùng phó từ. 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Tìm hiêủ chung về văn miêu tả. ==================================== Ngày soạn: Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A. MỤC TIÊU - Nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản này. - Nhận diện trước những đoạn văn, bài văn miêu tả. - Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết tình huống - Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ để hoạt động nhóm C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - ở Tiểu học các em đã được học về văn miêu tả. Các em đã viết 1 bài văn miêu tả: tả người, vật, phong cảnh thiên nhiên...Vậy em nào có thể nhớ và trình bày thế nào là văn miêu tả? Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ: * GV treo bảng phụ 1.Ngữ liệu: - Yêu cầu HS đọc 3 tình huống * Cả 3 tình huống dều sử dụng văn miêu tả vì - Trong 3 tình huống này, tình căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp: huống nào cần sử dụng văn miêu - Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để tả? Vì sao? người khác nhận ra, không bị lạc. - Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian. - Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào.  Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức cần thiết * Hai đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động: - Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế - Đoạn tả Dế Mèn: "Bởi tôi ăn uống điều Mèn và Dế Choắt? độ...đưa cả hai chân lên vuốt râu..." - Đoạn tả Dế Choắt: "Cái anh chàng Dế.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Sông nước Cà Mau ----------------------------------------------------Ngày......tháng.........năm 20....... Duyệt giáo án tuần............ ............................................. ............................................. Tổ trưởng: Nguyễn Thị Ngoan Ngàysoạn: Ngày dạy Tiết 77. Văn bản:. Tuần 20. Bài 19. SÔNG MAU. NƯỚC. CÀ. (Đoàn Giỏi) A. MỤC TIÊU Học sinh cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn của tác giả. - Tích hợp với tiếng Việt - phép so sánh, với TLV - quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bản đồ VN + Ảnh nhà văn, tác phẩm - Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ hoạt động nhóm C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của Dế Choắt? 3. Bài mới - GV: Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của Cà mau Đây là vùng đất tận cùng của TQ. Hôm nay chúng ta sẽ đến với vùng dất đó qua văn bản Sông. nước Cà Mau. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: - Nêu những hiểu biết của 1.Tác giả - tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> em về tác giả? tác phẩm? * GV: giới thiệu chân dung nhà văn Đoàn Giỏi và tác phẩm đất rừng phương Nam.. - GV giới thiệu cách đọc sau đó đọc mẫu đoạn 1. - GV cho HS tìm hiểu chú thích 3,5,10,11,12,15. - Em hãy nhận xét về ngôi kể và so sánh với ngôi kể của bài trước? - Tác dụng của ngôi kể?. - Hãy nhận xét về bố cục miêu tả của từng đoạn trích?. - Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé. - Tác giả ( 1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang, viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Ông thường viết về thiên nhiên và cuộc sống con người Nam Bộ. - Tác phẩm Đất rừng phương Nam (1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi - Bài văn Sông nước Cà Mau trích chương 18 truyện này. 2. Đọc và giải nghĩa từ khó: - Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt kê, giới thiệu nhấn mạnh các tên riêng. - Ngôi kể thứ nhất: nhân vật bé An đồng thời là người kể chuyện, kể những điều mắt thấy, tai nghe.  Tác dụng : thấy được cảnh quan vùng sông nước Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận hồn nhiên, tò mò của một đứa trẻ thông minh ham hiểu biết. - Bố cục : Đoạn trích chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: khái quát về cảnh sông nước Cà Mau. + Đoạn 2: Cảnh kênh rạch, sông nước được giới thiệu tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm màu sắc địa phương. + Đoạn 3: Đặc tả cảnh dòng sông Năm Căn. + Đoạn 4: Cảnh chợ Năm Căn. II. TÌM HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN: 1. Cảnh khái quát: - Một vùng sông ngòi kênh.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> An, tác giả chú ý đến những ấn tượng gì nổi bật? - Những từ ngữ hình ảnh nào làm nổi bật rõ màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy? - Qua những âm thanh nào? - Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả?. - Hãy tìm những danh từ riêng trong đoạn văn? - Em có nhận xét gì về cách đặt tên?. - Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau? - Đoạn văn có phải hoàn toàn thuộc văn miêu tả không? Vì sao?. - Dòng sông và rừng đước Năm Căn được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào?. rạch rất nhiều, bủa giăng chằng chịt như mạnh nhện.  So sánh sát hợp. - Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời nước, cây, lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát ngá tnhưng chỉ toàn một màu xanh không phong phú, vui mắt. - Âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển đều ru vỗ triền miên. - Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu, mòn mỏi... - Hình dung: cảnh sông nước Cà Mau có rất nhiều kênh rạch, sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín một màu xanh. Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn. 2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi: - Tên các địa phương: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái Giầm, Ba khía...  Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian. Những cái tên rất riêng ấy góp phần tạo nên màu sắc địa phương không thể chộn lẫn với các vùng sông nước khác. - Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng, hoang sơ; thiên nhiên gắn bó với cuộc sống lao động của con người. - Đoạn văn không chỉ tả cảnh mà còn xen kẻ thể loại văn thuyết minh. Giới thiệu cụ thể, chi tiết về cảnh quan, tập quán, phong tục một vùng đất nước. 3. Tả cảnh dòng sông Năm.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> - Theo em, cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo?Tác dụng của cách tả này? - Đoạn văn tả cảnh sông và đước Năm Căn đã tạo nên một thiên nhiên như thế nào trong tâm tưởng của em? - Em có nhận xét gì về cách dùng động từ của tác giả ở câu văn: "Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh bọ mắt, đổ ra con sông cửa lớn, xuôi về Năm Căn". * GV: Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên sông nước mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt cộng đồng nơi chợ búa. - Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng hiện lên qua các chi tiết điển hình nào? - Ở đoạn văn trước tác giả chú ý đến miêu tả. ở đoạn văn này tác giả chú ý đến kể chuyện. ở đây bút pháp kể được tác giả sử dụng như thế nào ? - Qua cách kể của tác giả, em hình dung như thế nào về chợ Năm Căn?. Căn: - Dòng sông: Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. - Rừng đước: Dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận; cây đước ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh.. - Tác giả tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác. Dùng nhiều so sánh Khiến cảnh hiện lên cụ thể, sinh động, người đọc dễ hình dung.  Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú, một vẻ đẹp chỉ có thời xa xưa. - Một câu văn dùng tới 3 động từ (thoát, đổ, xuôi) chỉ các trạng thái hoạt động khác nhau của con thuyền trong những không gian khác nhau.  Cách dùng từ như vậy vừa tinh tế, vừa chính xác. 4. Tả cảnh chợ Năm Căn: - Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều thuyền trên bến. - Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ đước; nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc - Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi tiết về chợ.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> - Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, Em cảm nhận được gì về vùng đất? - Em có nhận xét gì về tác gỉa qua văn bản này? - Em học tập được gì từ nghệ thuật tả cảnh của tác giả. 4. Củng cố:. năm Căn: Những nhà, những lều, những bến, những lò, những ngôi nhà bè, nhữn người con gái, nhữn bà cụ...  Cảnh tượng đông vui tấp nập, hấp dẫn. III. TỔNG KẾT: (SGK TR23) - Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà tươi đẹp; Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn. - Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết rất phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu sông nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn đến như vậy. - Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng miêu tả, vó tính cmả say mê với đối tượng được tả. IV: LUYỆN TẬP: Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua bài Sông nước Cà Mau (Khoảng 5 câu).. Nội dung bài.. 5. HDVN - Học bài, Soạn bài: So sánh - Hoàn thiện bài tập. ----------------------------------------Ngàysoạn: Ngày dạy: Tiết 78 SO SÁNH A. MỤC TIÊU - Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh. - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đén tạo ra những so sánh hay. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: +.Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài + Tìm các câu văn có chứa so sánh..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. 8 GV treo bảng phụ đã chuẩn bị - Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh? - Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy?. - So sánh như thế nhằm mục đíc gì? (Hãy so sánh với câu không dùng phép so sánh) - Em hiểu thế nào là so sánh? - Câu hỏi 3 SGK: Con mèo được so sánh với con gì? - Con mèo được so sánh với con hổ - Hai con vật này có gì giống và khác nhau? - So sánh này khác so sánh trên ở chỗ nào?. GV: treo bảng phụ đã viết VD - Gọi HS đọc VD. * GV kẻ bảng (đã chuẩn bị trước). Nội dung cần đạt I. SO SÁNH LÀ GÌ? 1.Ngữ liệu: (SGK - tr24) - Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh: Búp trên cành, hai dãy trường thành vô tận. - Các sự vật, sự việc được so sánh: Trẻ em, rừng đước dụng lên cao ngất. - Cơ sở để so sánh: Dựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự việc khác. + Trẻ em là mầm non của đất nước tương đồng với búp trên cành, mầm non của cây cối. Đây là sự tương đồng cả hình thức và tính chất, đó là sự tươi non, đầy sức sống, chan chứa hi vọng. - Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sing động của tiếng Việt 2. Ghi nhớ (SGK- tr24) - Hai con vật này: + Giống nhau về hình thức lông vằn + Khác nhauvề tính cách: mèo hiền đối lập với hổ dữ - Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất và tác dụng cụ thể của sự vật là con mèo. II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH: 1. Ngữ liệu: Cho các câu sau: a. Thân em như ớt trên cây Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng. b. Trường Sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào. c. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. d. Lòng ta vui như hội, Như cờ bay, gió reo!.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> - Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh Vế A (Sự vật Phương Từ so Vế B (Sự so sánh vào mô hình phép so sánh? được so diện so sánh vật dùng sánh) sánh để so sánh) Thân em ẩn (số như Ớt trên phận trớ cây trêu) Chí lớn cha Thay Trường ông; bằng Sơn ; Lòng mẹ bao dấu hai Cửu Long la chấm (đảo vế B) Đường vô xứ như Tranh hoạ Nghệ, non đồ xanh, nước biếc. Lòng ta như hội, cờ bay, gió reo. - Em có nhận xét gì về mô hình cấu tạo * Nhận xét: của phép so sánh? - Phương diện so sánh có thể lộ rõ nhưng có thể ẩn. - Có thể có từ so sánh hoặc không (dấu hai - Gọi HS đọc ghi nhớ chấm). - HS đọc - Vế B có thể được đảo lên trước vế A. - Vế A và B có thể có nhiều vế. 2. Ghi nhớ: (SGK - TR25) III. LUYỆN TẬP: - GV nêu yêu cầu của bài tập Bài 1: - Các tổ thi trò chơi tiếp sức trong 5 a. So sánh đồng loại: phút Người là Cha, là Bác, là Anh Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ (Tố Hữu) Bao bà cụ từ tâm như mẹ Yêu quý con như đẻ con ra (Tố Hữu) Đêm nằm vuốt bụng thở dài Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lươn (Ca dao) b. So sánh khác loại: - So sánh vật với người: Đoạn năn viết về Dế Choắt - So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng: Chí ta như núi Thiên Thai ấy Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> - GV gọi mỗi em làm 1 câu. (Tố Hữu) Đôi ta như cây giữa rừng Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời (Ca dao) Bài 2: - Khoẻ như voi - Đen như cột nhà cháy - Trắng như ngó cần - Cao như cây sào. 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Làm bài tập 3, 4 - Soạn bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. ----------------------------------------------------------. Soạn Giảng Tiết 79. Tuần 22. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. A. MỤC TIÊU - Vai trò của quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Hình thành các kĩ năngtrên khi nhận diện các đoạn, bài văn miêu tả và khi viết kiểu bài này. - Tích hợp với bài bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Để viết được bài văn miêu tả hay, người viết cần phải có một số năng lực gì? Trả lời: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Em có hiểu các khái niệm này không? 3. Bài mới Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. QUAN SÁT TƯỞMG TƯỢNG SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ:. - Gọi HS đọc đoạn văn - Ba đoạn văn trên người viết tả gì? - Điểm nổi bật của đối tượng miêu tả là gì và được thể qua những từ ngữ hình ảnh nào?. - Để tả được như trên người viết cần có được những năng lực gì? - Tìm những câu văn có sự liên tưởng so sánh trong mỗi đoạn?. - Sự liên tưởng và so sánh ấy có gì đặc sắc?. * GV cho HS đọc bài 3 - Em hãy so sánh với đoạn nguyên văn ở trên để chỉ ra đoạn này đã bỏ đi những chữ gì? Những chữ bị bỏ đi. 1. Ngữ liệu: (SGK - 27 -28) * Đoạn 1: -Tả chàng Dế Choắt gầy ốm, đáng thương. - Thể hiện qua các từ ngữ:, hình ảnh: Gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ... * Đoạn 2: - Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông nước Cà Mau - Năm Căn. - Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện: giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh,rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác... * Đoạn 3: - Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức như ngày hội. - Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện: Chim ríu rít, cây gạo, táp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửangàn búp nõn, nến trong xanh... - Các năng lực cần thiết: quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét ..cần sâu sắc, dồi dào, tinh tế. - Các câu văn có sự liên tưởng, tưởng tượng so sánh và nhận xét: + Như gã nghiện thuốc phiện + Như mạng nhện, như thác, như người ếch, như dãy trường thành vô tận....

<span class='text_page_counter'>(209)</span> đã làm ảnh hưởng đến đoạn văn miêu tả này như thế nào? - Quan sát, tưởng tượng , so sánh và nhận xét có vai trò tác dụng gì trong văn miêu tả?. - Như tháp đèn, như ngọn lửa, như nến xanh. - Các hình ảnh so sánh, tưởng tượng, liên tưởng trên nhìn chung đều rất đặc sắc vì nó thể hiện đúng, rõ hơn, cụ thể hơnvề đối tượng và gây bất ngờ, lí thú cho người đọc. * Tất cả những chữ bị bỏ đi đều là những động từ, tính từ, những so sánh, liên tưởng và tưởng tượng làm cho đoạn văn trở nên chung chung và khô khan. 2. Ghi nhớ : (SGK - tr280. 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập trong SGK - Soạn bài: Phần luyện tập. --------------------------------------. Tiết 80. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. A. MỤC TIÊU - Vận dụng lí thuyết về quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả để thực hành trong giờ luyện tập. - Hình thành các kĩ năngtrên khi nhận diện các đoạn, bài văn miêu tả và khi viết kiểu bài này. - Tích hợp với bài bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau. B. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là quan sát, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả? 3. Bài mới Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> II. LUYỆN TẬP: - GV hướng dẫn HS làm 1 Bài 1: bài tập a. Những chữ cần điền: + Gương bầu dục + Uốn, cong cong + Cổ kính + xám xịt + Xanh um b. Tác giả lựa chọn những hình ảnh đặc sắc: Cầu son bắc từ bờ ra đền, tháp giữa hồ... Bài 2: Những hình ảnh tiêunbiểu và đặc sắc: - Rung rinh, bóng mỡ - Đầu to, nổi từng tảng - Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp, - Trịnh trọng, khoan thai vút râu và lấy làm hãnh diện lắm. - Râu dài, rất hùng dũng. Bài 4: Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em, em sẽ liên tưởng và so sánh: - Mặt trời ( mâm lửa, mâm vàng, quạ đen, khách lạ...) -Bầu trời (Lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh...) - hàng cây (hàng quân, tường thành) - Núi đồi (bát úp, cua kềnh) -Những ngôi nhà (Viên gạch, bao diêm, trạm gác...) 5. Tả dòng sông hay hồ nước quê hương em bằng một đoạn văn ngắn. 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập trong SGK - Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi. Ngàysoạn: Ngày dạy: Tiết 81. Bài 20 Văn bản:. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tạ Duy Anh). A. MỤC TIÊU - HS cần nắm vữmg nội dung ý nghĩa của truyện, nghệ thuật kể chuyện và miêutả tâm lí nhân vật của tác giả. - Tích hợp với tiếng Việt ở phép so sánh, tập làm văn ở văn miêu tả. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1- Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, em cảm nhận được gì về vùng đất này? 2- Qua văn bản này, em học tập được tác giả điều gì khi viết văn miêu tả? 3.Bài mới Cuộc đời ai cũng có những lỗi lầm khiến ta ân hận. Song sự ân hận và hhối lỗi đó lại làm tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. truyện Bức tranh của em gái tôi, viết về anh em Kiều Phương rất thành công trong việc thể hiện chủ đề tế nhị đó. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả, tác phẩm: * Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959 quê Hà Tây là cây bút trẻ nổi lên trong thời kì đổi mới văn học những năm 1980. * Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi đạt giải nhì trong cuộc thi thiếu nhi năm 1998.. - Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? * GV bổ sung: Tạ Duy Anh là hội viên hội nhà văn VN; hiện công tác tại nhà xuất bản Hội Nhà văn. Ông đã từng nhận giải thưởng tuyện ngắn nông thôn do báo Văn nghệ, báo Nông nghiệp và Đài tiếng nói VN tổ chức; giải thưởng truyện ngắn của tạp chí Văn nghệ quân đội... 2. Đọc và giải nghĩa từ - GV nêu yêu cầu đọc, đọc khó: mẫu 1 đoạn. - Yêu cầu đọc: Phân biệt rõ giữa lời kể, các đối - Gọi HS đọc 4 chú thích thoại diễn biến tâm lí của trong SGK nhân vật người anh. * GV: Yêu cầu HS kể tóm - Giải nghĩa từ khó: Các tắt theo bố cục : chú thích: 4 chú thích - Chuyện về hai anh em trong SGK Mèo - Kiều Phương anh 3. Kể tóm tắt: trai bực vì em nghịch. - Mèo bí mật học vẽ, tài năng hội hoạ bất ngờ được phát hiện. - Tâm trạng và thái độ của - Ngôi kể: ngôi thứ nhất,.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> người anh trước sự việc ấy. - Em gái thành công, cả nhà mừng vui. - Người anh hối hận vô cùng. - Theo em truyện được kể theo ngôi thứ mấy? - Nhân vật chính trong truyện là ai? vì sao em cho đó là nhân vật chính? - Việc tác giả chọn ngôi kể như vậy có thích hợp không?. người anh xưng tôi. - Nhân vật chính trong truyện là người anh và Kiều Phương vì chủ đề sâu sắc của truyện là lòng nhân hậu và thói đố kị, trong đó nhân vật trung tâm là người anh, mang chủ đề chính của truyện: sự thất bại của lòng đố kị. - Ngôi kể rất thích hợp với chủ đề, hơn nữa để cho sự hối lỗi được bày tỏ một cách chân thành hơn, đáng tin cậy hơn. - Đặt nhan đề khác: - Có thể đặt lại nhan đề + Chuyện anh em Kiều của truyện như thế nào? Phương + Ân hận, ăn năn + Tôi muốn khóc quá! II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: - Nhân vật người anh được 1. Nhân vật người anh: miêu tả chủ yếu ở đời sống tâm trạng. em thấy a. Trong cuộc sống thường tâm trạng người anh diễn ngày với cô em gái: biến trong các thời điểm nào? - HS: Diễn biến qua các thời điểm: + Thái độ thường ngày đối với em + Khi mọi người thấy em - Coi thường, bực bội: Gọi có tài vẽ và được giải em gái Kiều Phương là + khi nhận ra hình ảnh của Mèo, bí mật theo dõi việc mình trong bức tranh của làm bí mật của em, chê cô em gái. bai em gái bẩn thỉu, - Trong cuộc sống thường nghịch ngợm, trẻ con. ngày, người anh đối xử - Tò mò, kẻ cả của đứa trai với em gái như thế nào? được làm anh hơn tuổi. 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn: Phần còn lại..

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Tiết 82. Văn bản:. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tạ Duy Anh). A. MỤC TIÊU - HS cần nắm vữmg nội dung ý nghĩa của truyện, nghệ thuật kể chuyện và miêutả tâm lí nhân vật của tác giả. - Tích hợp với tiếng Việt ở phép so sánh, tập làm văn ở văn miêu tả. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1- Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, em cảm nhận được gì về vùng đất này? 2- Qua văn bản này, em học tập được tác giả điều gì khi viết văn miêu tả? II. Phân tích b. Khi bí mật về tài vẽ của - Thái độ của mọi người Mèo được chú Tiến Lê trong nhà ra sao khi tài phát hiện: năng của Mèo được phát - Mọi người: xúc động, hiện? mừng rỡ, ngạc nhiên (Bố, - Riêng thái độ của người mẹ, chú Tiến Lê) anh ra sao? - Người anh: Buồn rầu, - Vì sao người anh lại muốn khóc, thất vọng vì buồn rầu như vậy? mình bất tài bị vả nhà lãng quên, bỏ rơi. Chú cảm thấy khó chịu hay gắt gỏng và không thể thân với em gái vì tái giỏi hơn mình. Người anh tự ái đố kị ngay cả với em ruột của - Phân tích diễn biến tâm mình. đó là bước chuyển trạng của người anh khi biến nhất trong diễn biến lén lút xem tranh của em? tâm trạng của người anh. - Tại sao người anh lại + Không nén nỗi sự tò mò "lén trút ra một tiếng thở về thành công của em gái dài" sau khi xem tranh của trút tiếng thở dài nhận ra em gái? sự thật đáng buồn với mình (em có tài thật còn mình thì kém cỏi) người anh càng trỏ nên - Nếu cần nói lời khuyên hay gắt gỏng bực bội, xét em sẽ nói gì với người anh nét vô cớ với em..

<span class='text_page_counter'>(214)</span> lúc này? - HS: Ghen tị là thói xấu làm người ta nhỏ bé đi. Ghen tị sẽ chia rẽ tình cảm tốt đẹp của con người. ghen tị với em, sẽ không có tư cách làm anh.. - Bức chân dung được miêu tả như thế nào? - Tại sao tác giả viết: "Mặt chú bé như toả ra một thứ ánh sáng rất lạ." Theo em đó là thứ ánh sáng gì?. - Tìm những từ ngữ tả thái độ và tâm trạng của người anh lúc đó? - Phân tích lô gích diễn biến tâm trạng ấy?. - Theo em nhân vật người anh đáng yêu hay đáng ghét vì sao?. + Miễn cưỡng trước thành công bất ngờ của em, miễn cưỡng cùng gia đình đi xem triễn lãm tranh được giải của Mèo.. c. Khi bất ngờ đứng trước bức chân dung rất đẹp của mình do em gái vẽ: - Tư thế nhân vật trong tranh: đẹp, cảnh đẹp, trong sáng. ánh sáng lạ ấy phải chăng là ánh sáng của lòng mong ước, của bản chất trẻ thơ: cả cặp mắt suy tư và mơ mộng nữa.Rõ ràng người em gái không vẽ bức chân dung người anh bằng dáng vẻ hiện tại mà bằng tình yêu, lòng nhân hậu, bao dung, tin tưởng vào bản chất tốt đẹp của anh trai mình. - Tâm trạng được miêu tả rất cụ thể và ấn tượng: + Giật sững: Bám lấy tay mẹ... đây là từ ghép: Giật mình và sững sờ. + Thôi miên: là từ chỉ trạng thái con người bị chế ngự mê man, vô thức không điều khiển được lí trí, bị thu hút cả tâm trí vào bức tranh. + Ngạc nhiên: vì hoàn toàn không ngờ em gái Mèo vẽ bức tranh đẹp quá, ngoài sức tưởng tượng của người anh. + Hãnh diện: tự hào cũng rất đúngvà tự nhiên vì hoá ra mìnhđẹp đẽ nhường ấy. Đây chính là niềm tự hào.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> - Cuối truyện người anh muốn nói với mẹ: " Không phải con đâu. đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy." Câu nói ấy gợi cho em suy nghĩ gì về nhân vật người anh? - Tại sao bức tranh chứ không phải nhân vật nào khác lại có sức mạnh cảm hoá người anh đến thế? - Em có thích người anh như thế không? - Trong truyện này, nhân vật người em gái hiện lên với những nét đáng yêu, đáng quý nào về ính tình và tài năng? - Theo em tài năng hay tấm lòng của cô em gái đã cảm hoá được người anh? - Ở nhân vật này, điều gì khiến em cảm mến nhất?. trẻ thơ chính đáng của người anh. - Xấu hổ: vì mình đã xa lánh và ghen tị với em gái, tầm thường hơn em gái. - Người anh đáng trách nhưng cũng rất đáng cảm thông vì những tính xấu trên chắc chắn cũng chí nhất thời. Sự hối hận day dứt nhận ra tài năng quan trọng hơn, nhận ra tâm hồn trong sáng của em gái chứng tỏ cậu ta cũng biết sửa mình, muốn vươn lên, cũng biết tính ghen ghét đố kị là xấu - Cuối truyện người anh đã nhận ra thói xấu của mình; nhận ra tình cảm trong sáng, nhân hậu của em gái; biết xấu hổ, người anh có thể trở thành người tốt như bức tranh của cô em gái. - GV bình: Bức tranh là nghệ thuật. Sức mạnh của nghệ thuật là tìm kiếm cái Đẹp, làm cho con người, nâng con người lên bậc thang cao nhất của cái Đẹp, đó là chân - thiện mĩ.. - Tại sao tác giả lại để người em vẽ bức tranh người anh "hoàn thiện " 2. Nhân vật người em - cô đến thế? em gái Kiều Phương: - Tính tình: hồn nhiên, trong sáng, độ lượng, nhân hậu. - Tài năng: vẽ sự vật có hồn, vẽ những gì yêu quí nhất, vẽ đẹp những gì mình yêu mến nhất như con mèo, người anh. - Cả tài năng và tấm lòng.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> nhưng nhiều hơn vẫn là tấm lòng trong sáng đẹp đẽ dành cho người rhân và nghệ thuật. - Tấm lòng trong sáng dành cho người thân và nghệ thuật - Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của em dành cho anh. Em muốn anh mình thật tốt đẹp. GV bình: Cái gốc của nghệ thuật là ở tấm lòng tốt đẹp của con người dành cho con người. Sứ mẹnh của nghệ thuật là hoàn thiện vẻ đẹp của con người. đây là một ý tưởng nghệ thuật sâu sắc mà tác giả gửi gắm vào tác phẩm này. III TỔNG KẾT: - Học xong truyện, em tự rút ra cho bản thân những Ghi nhớ - SGK tr35 bài học gì? - Về nghệ thuật XD nhân vật, em học được điều gì? IV. LUYỆN TẬP: 1. Tả nhân vật người anh theo tưởng tượng của em? 2. Viết đoạn văn thật lại tâm trạng của người anhtrong truyện khi đứng trước bức tranh được giải nhất của em gái? 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện phần luyện tập - Soạn: luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. ----------------------------------------. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỞNG, SO.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> Tiết 83 SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A. MỤC TIÊU -Rèn kĩ năng nói trước tập thể (lớp) qua đó nắm vững hơn kĩ năng quan sá, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Luyện kĩ năng nhận xét cách nói của bạn B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Tập nói ở nhà C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.. - Lập dàn ý câu hỏi a. Theo em Kiều Phương là người như thế nào? từ các chi tiết về nhân vật này hãy miêu tả Kiều Phương theo tưởng tượng của em? b. Hình ảnh người anh như thế nào? hình ảnh người anh trong bức tranh với hình ảnh người anh thực của Kiều Phương có khác không? - HS trao đổi dàn ý trong 5 phút - Tự sửa dàn ý của mình. - GV nhận xét - Mỗi nhóm chọn 1 đại biểu nói trước lớp, lớp nhận xét. Nội dung cần đạt I. YÊU CẦU CỦA TIẾT LUYỆN NÓI: -Tác phong: đàng hoàng, chững chạc, tự tin - Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không ấp úng. - Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề. II. BÀI TẬP Bài 1: a. Nhân vật Kiều Phương: - Hình dáng: gầy, thanh mảnh, mặt lọ lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh - Tính cách: hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ lượng tài năng b. Nhân vật người anh: - Hình dáng: không tả rõ nhưng có thể suy ra từ cô em gái, chẳng hạn: gầy, cao, đẹp trai, sáng sủa. - Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi. - Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức tranh, xem kĩ thì không khác nhau. Hình ảnh người anh trai trong bức tranh thể hiện bản chất và tính cách của người anh qua cái nhiàn trong sáng, nhân hậu của người em. Bài tập 2 - Nói về anh (chị) hoặc em mình? - Chú ý quan sát, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng và nhận xét làm nổi bật.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> những điểm chính trung thực, không tô vẽ. 4. Củng cố 5.HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ - Viết hoàn chỉnh bài tập 3, 4, 5. Tiết 83. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỞNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. A. MỤC TIÊU -Rèn kĩ năng nói trước tập thể (lớp) qua đó nắm vững hơn kĩ năng quan sá, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Luyện kĩ năng nhận xét cách nói của bạn B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Tập nói ở nhà C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới I. YÊU CẦU CỦA TIẾT LUYỆN NÓI -Tác phong: đàng hoàng, chững chạc, tự tin - Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không ấp úng. - Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề. Bài tập 3 - Gv gợi ý cho HS theo Lập dàn ý cho bài văn: tả các câu hỏi một đêm trăng nơi em ở - Gọi HS trình bày trước - Đó là một đêm trăng như lớp thế nào? ở đâu? (đẹp, đáng - HS tự sửa nhớ...) - Trình bày trước nhóm - Đêm trăng có đặc sắc: trong 10 phút, sau đó trình + Bầu trời đêm, vầng bày trước lớp . trăng, cây cối, nhà cửa, đường làng, ngõ phố, ánh.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> trăng, gió... (quan sát) + Những hình ảnh so sánh, liên tưởng, tưởng tượng... + VD: Một đêm trăng kì diệu: Một đêm trăng mà tất cả đất trời, con người, vạn vật như đang tắm gội - GV gợi ý để HS tự sửa bởi ánh trăng... bài của mình. Bài tập 4 - HS tự sửa - Lập dàn ý và nói trước - Trình bày trước tổ trong lớp: Tả quang cảnh một 10 phút sau đó trình bày buổi sáng trên biển trước lớp - Yêu cầu: Lập dàn ý tả - HS lắng nghe cảnh biển buổi sáng, chú ý một số hình ảnh những liên tưởng tưởng tượng: + Bình minh: Cầu lửa + Bầu trời: Trong veo, rực lửa + Mặt biển: Phẳng lì như tấm lụa mênh mông + Bải cát: Min màng, mát rượi + Những con thuyền: Mật mỏi, uể oải, nằm nghếch đầu lên bãi cát Bài tập 5 - Trong thế giới những câu chuyện cổ tích, người dũng sỹ xuất hiện khá nhiều. Họ đều là những nhân vật đẹp, nhân hậu và đặc biệt là khoẻ mạnh, dũng cảm. - Các em đã được học và đọc nhiều truyện cổ, vì thế bài này yêu cầu miêu tả nhân vật theo chí tưởng tượng của mình. Nội dung tuỳ thuộc bvào khả năng tưởng tượng và liên tưởng của mỗi học sinh. 4. Củng cố 5.HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> - Chuẩn bị bài: Vượt thác Tuần 24 Bài 21 Tiết 85. Văn VƯỢT THÁC bản (Trích Quê Nội - Võ Quảng) :. A. MỤC TIÊU - Học sinh cảm nhận được vẽ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiểntên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài. - Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên hoạt động của con người. - Tích hợp với Tiếng Việt về biện pháp so sánh phân phối tả cảnh thiên nhiên và hoạt cảnh của con người. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ trao đổi nhóm C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân tích diễn biến tâm trạng của người anh trong truyện Bức tranh của em gái tôi? Nhân vật này theo em có gì đáng trách, dáng cảm thông, đáng quí? 2. Nhân vật Kiều Phương để lại trong em những cảm nhận gì? 3. Qua bài Bức tranh của em gái tôi, em tự rút ra cho mình bài học gì? 3. Bài mới Nếu như trong truyện Sông nước Cà Mau, Đoàn Giỏi đã đưa người đoc tham quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp của vùng dất cực Nam Tổ Quốc ta, thì Vượt thác trích truyện Quê Nội , Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn, thuộc miền Trung Trung bộ đến tận thượng nguồn lấy gỗ. Bức tranh phong cảnh sông nước và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần lí thú.. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt. I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: - Hãy nêu những hiểu biết của em 1. Tác giả - tác phẩm: về tác giả, tác phẩm? Võ Quảng: sinh 1920 quê ở tỉnh Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. - Tác phẩm: Quê Nội sáng tác vào năm 1974, đoạn trích Vượt thác ở chương XI.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> - GV giới thiệu cách đọc - GV đọc mẫu 1 đoạn. - Dựa vào nội dung em hãy chia bố cục của bài. - GV cho HS đọc phần chú thích - Chú ý một số các thành ngữ. - Đoạn trích viết theo thể loại nào? - Xác định vị trí để quan sát của tác giả? Vị trí quan sát ấy có thích hợp không? vì sao?. - GV: Gọi HS đọc đoạn đầu - Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên được miêu tả trong văn mbản này? - Cảnh dòng sông được miêu tả bằng những chi tiết nào?. của tác phẩm. 2. Đọc và tìm hiểu bố cục: - Cách đọc: + Đoạn 1: đọc giọng chậm, êm + Đoan 2:đọc nhanh hơn, giọng hồi hộp, chờ đợi. + Đoạn 3: dọc với giọng nhanh, mạnhnhấn các động, tính từ chỉ hoạt động. + Đoạn 4: đọc giọng chậm lại, thanh thản. - Bố cục: 3 phần + Từ đầu dến "Vượt nhiều thác nước.  Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi thuyền vượt thác. + Đoạn 2: tiếp đến" Thác cổ cò"Cuộc vượt thác của Dượng Hương Thư. + Đoạn 3: Còn lại cảnh dòng sông và hai bên bờ sau khi thuyền vượt thác. 3. Giải nghĩa từ khó: - Thành ngữ: Chảy đứt đuôi rắn: nhanh, mạnh, từ trên cao xuống, dòng nước như bị ngắt ra. - Nhanh như cắt: Rất nhanh và dứt khoát. - Hiệp sĩ: người có sức mạnh và lòng hào hiệp, hay bênh vực và giúp người bị nạn. - Thể loại: đoạn trích là sự phối hợp giữa tả cảnh thiên nhiên và hoạt động của con ngưồi. - Vị trí quan sát: trên con thuyền di động và vượt thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh rộng, thay đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di động. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN :. 1. Cảnh thiên nhiên: * Hai phạm vi: Cảnh dòng sông và cảnh hai bên bờ. - Cảnh dòng sông: dòng sông chảy chầm chậm, êm ả, gió nồm thổi, cánh buồm nhỏ căng phồng, rẽ sóng lướt bon bon....chở đầy - Tại sao tác giả miêu tả sông chỉ sản vật. bằng hoạt động của con thuyền?  Con thuyền là sự sống của sông; miêu tả con thuyền cũng là miêu tả sông. - Cảnh bờ bãi ven sông được - Hai bên bờ: miêu tả bằng những chi tiết nào? + Bãi dâu trải bạt ngàn + Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> - Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả trên hai phương diện: Dùng từ và biện pháp tu từ? - Sự miêu tả của tác giả đã làm hiện lên một thiên nhiên mnhư thế nào? - Theo em có được cảnh tượng thiên nhiên như thế là do cảnh vốn như thế hay người tả ra như thế? - HS: Phần do cảnh, phần do người tả có khả năng quan sát, tưởng tượng, có sự am hiểu và có tình cảm yêu mến cảnh vật quê hương. Bình: Võ quảng là nhà văn của quê hương Quảng Nam. Những kỉ nệm sâu sắc về dòng sông Thu Bồnđã khiến văn bản tả cảnh của ông sinh động, đầy sức sống. Từ đây sẽ thấy: muốn tả cảnh sinh động, ngoài tài quan sát tưởng tượng phải có tình với cảnh. - Người lao động được miêu tả trong văn bản này là DHT. Lao động của DHT diễn ra trong hoàn cảnh nào? - Em nghĩ gì về hoàn cảnh LĐ của DHT? - Hình ảnh DHT lái thuyền vượt thác được tập trung miêu tả trong đoạn văn nào? - Theo em nét nghệ thuật nổi bật được miêu tả ở đoạn văn này là gì? - Các so sánh đó gợi tả một con. trầm ngâm lặng nhìn xuoóng nước. + Những dãy núi cao sừng sững; + Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước.  Dùng nhiều từ láy gợi hình (trầm ngâm, sừng sững, lúp xúp). Phép nhân hoá (những chòm cổ thụ...); Phép so sánh (những cây to mọc giữa những bụi...). Điều đó khiến cảnh trở nên rõ nét, sinh động.  Cảnh thiên nhiên đa dạng phong phú, giàu sức sống. Thiên nhiên vưèa tươi đẹp, vừa nguyên sơ, cổ kính GV: Cảnh núi còn báo hiệu đoạn sông lắm thác nhiều ghềnh đang đợi đón.. 2. Cuộc vượt thác của Dượng Hương Thư: - Hoàn cảnh: lái thuyền vượt thác giữa mùa nước to. Nước từ trên cao phónh giữa hai vách đá dựng đứng. Thuyền vùng vằng cứ chực tụt xuống.  Đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới sự dũng cảm của con người. - Hình ảnh dượngHươngThư: Như một pho tượmg đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn...ghì trên ngọ sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.  NT so sánh, gợi tả một con người rắn chắc, bền bỉ, quả cảm, có khả năng thể chất và tinh thần vượt lên gian khó. Việc so sánh dượng HươngThư như hiệp sĩ còn gợi ra hình ảnh huyền thoại anh hùng xưa với tầm.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> người như thế nào? ( Chú ý 3 vóc và sức mạnh phi thường của Đam San, hình ảnh so sánh) Xinh Nhã bằng xương bằng thịt đang hiển hiện trước mắt người đọc. So sánh thứ ba như đối lập với hình ảnh dượng HươngThư khi đang làm việc. Ta thấy ở đây còn có sự thống nhất trong con người thể hiện phẩm chất đáng quí cảu người LĐ lhiêm tốn, nhu mì đến nhút nhát trong cuộc sống đời thường nhưng lại dũng mãnh nhanh nhẹn quyết liệt trong công việc trong khó khăn thử thách. - Các hình ảnh so sánh đó có ý  NT so sánh còn có ý nghĩa đề cao sức nghĩa gì trong việc phản ánh mạnh của mgười LĐ trêm sông nước. Biểu người LĐ và biểu hiện tình cảm hiện tình cảm quí trọng đối với người LĐ của tác giả? trên quê hương. III. TỔNG KẾT: - NT đặc sắc của đoạn trích là gì? - Bài văn tả cảnh, tả người toát lên tình cảm - Bài văn tả cảnh gì? Ca ngợi cái yêu quí của tác giả đối với cảnh vật quê gì? Ca ngợi ai? hương, nhất là tình cảm trân trọng dành cho - Miêu tả cảnh vượt thác, tác giả người LĐ. Bài văn là bài ca LĐ cảu con muốn thể hiện tình cảm nào đối người. Từ đó đã kín đáo biểu hiện tình yêu với quê hương? đát nước, tình yêu dân tộc của nhà văn. + Tình yêu thiên nhiên? + Tình yêu người LĐ gian khổ mà hào hùng? + Hay tình yêu đất nước dân tộc? - HS : Có tất cả các tình cảm này nhưng rõ nhât là tình yêu cảnh vật và người. * GV: Bài văn tả cảnh, tả người toát lên tình cảm yêu quí của tác giả đối với cảnh vật quê hương, nhất là tình cảm trân trọng dành GHI NHỚ-SGK-TR40 cho người LĐ. Bài văn là bài ca LĐ cảu con người. Từ đó đã kín đáo biểu hiện tình yêu đát nước, tình yêu dân tộc của nhà văn. IV: LUYỆN TẬP: Bài tập1: SGK Bài 2: Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? - Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát - Có trí tưởng tượng - Có cảm xúc đối với đối tuiượng miêu tả. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: So sánh. NS: NG:. Tiết 86. SO SÁNH. (Tiếp. theo). A. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được các kiểu so sánh. - Cấu tạo của phép so sánh. Biết vận dụng phép so sánh khi viết văn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là so sánh? Phân tích cáu tạo của phép so sánh trong VD sau: Đôi ta như cây giữa rừng Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời. 3. Bài mới Hoạt động của thầy & Nội dung cần đạt trò. I. CÁC KIỂU SO SÁNH: 1. Ngữ liệu: ( SGK) * GV treo bảng phụ đã * Các từ so sánh đã học: viết VD như, như là, bằng, tựa, - Nhắc lại các từ so sánh hơn, tưởng. đã học ở tiết trước? * Trong khổ thơ này - Trong khổ thơ có sử không có các từ so sánh dụng lại các từ so sánh trên. ấy không? - Trong VD có hai phép - Vậy những từ so sánh ở so sánh: khổ thơ này là gì? + Phép 1: Vế A: Những ngôi sao Vế B: Mẹ đã thức Từ so sánh: Chẳng bằng + Phép 2: A: Mẹ.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> - Từ ngữ chỉ ý so sánh B: Ngọn gió trong hai phép so sánh T: Là trên có gì khác nhau? - Từ so sánh "chẳng bằng" ở vế A không ngang bằng vế B. - Từ so sánh "là" vế A - Tìm VD có từ so sánh ngang bằng vế B tương tự: * VD: - Gió thổi là chổi trời - Nước mưa là cưa trời (Tục ngữ) Thà rằng ăn bát cơm rau - Em hãy cho biết có mấy Còn hơn thịt cá nói nhau nặng lời kiểu so sánh?. : * GV: treo bảng phụ - Tìm phép so sánh trong đoạn văn?. - Sự vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn cảnh nào?. - Phát biểu cảm nghĩ của em trong đoạn văn? - HS trao đổi cặp trong 1 phút - Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ ấy? - Phép so sánh có tác. (Ca dao) 2. Ghi nhớ: (SGK - Tr 42) II. TÁC DỤNG CỦA SO SÁNH: 1. Ngữ liệu: (SGK - Tr 42) - Các câu văn có dùng phép so sánh: + Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn... + Có chiếc lá như con chim... + Có chiếc lá như thần bảo rằng... + Có chiếc lá như sợ hãi... - Sự vật được so sánh trong hoàn cảnh: + Sự vật được đem ra so sánh là những chiếc lá. + Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã rụng. + Chiếc lá là một hoàn cảnh điển hình. - Cảm nghĩ: Đoạn văn rất hay, giàu hình ảnh gợi cảm xúc và xúc động. Người đọc trân trọng.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> dụng gì khi nói và viết?. ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả. - Ta có cảm xúc đó là nhờ: Tác giả đã sử dụng phép so sánh một cách linh hoạt, tài tình: Chỉ là một chiếc lá thôi mà có đủ các cung bậc tình cảmvui, buồn của con người được gửi gắm trong đó: Khi thì như mũi tên, húc lại như con chim lảo đảo, có khi thì thầm, lại có lúc sợ hãi... 2. Ghi nhớ: (SGK - Tr42) III. LUYỆN TẬP: - GV gọi HS làm bài tập Bài 1: 1 a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè T: (Là)  So sánh ngang bằng b. - Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. - Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. T: (Chưa bằng)  So sánh không ngang bằng c. Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng ấm hơn ngọn lửa hồng - T: (Như)  so sánh ngang bằng T: (hơn)  so sánh không ngang bằng * Phân tích tác dụng gợi hình của phép so sánh: Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè. - Tâm hồn: Sự vật trừu tượng phi vật thể, không tri giác được, không định lượng được, khó định tính..

<span class='text_page_counter'>(227)</span> - Một buổi trưa hè: Khái niệm tương đối cụ thể, có thể hình dung bằng kinh nghiệm sống có cảm xúc, gắn với những kỉ niệm. Đó là một thời gian cụ thể, một không gian đày - GV: gọi HS trả lời nắng, đầy gió, đầy tiếng ve và rực rỡ hoa phượng đỏ... Tất cả cho ta hiểu * GV: hướng dẫn HS viết rằng tâm hồn tôi là một đoạn tâm hồn nhạy cảm, phong phú, đa dạng, rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên và không khỏi bồi hồi với những hoài niệm của một thời trai tre hồn nhiên, vô tư đến thánh thiện. Bài 2: a. Những câu văn có sử dụng phép so sánh trong đoạn trích Vượt thác: - Thuyền rẽ sóng ... như đng nhớ núi rừng. - Núi cao như đọt ngột hiện ra... - Những động tác... nhanh như cắt... - Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh... - ... những cây to... như những cụ già. b. Em thích hình ảnh: dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh... Vì: Qua hình ảnh ta thấy được trí tưởng tượng phong phú của tác giả.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> - Hình ảnh nhân vật hiện lên khoẻ, đẹp, hào hùng. - Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người. Bài 3: - Nội dung: tả cảnh DHT đưa thuyền vượt qua thác dữ. - Độ dài: 3 - 5 câu - Kĩ năng: sử dụng hai kiểu so sánh ngang bằng và không ngang bằng. 4. Củng cố: 5.HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Chương trình địa phương.. Soạn: Giảng. Tiết 87. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG VIỆT. A. MỤC TIÊU - Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng cách phát âm địa phương. - Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ - Học sinh: + Soạn bài + Các câu văn, thơ có chưa các phụ âm trong bài để chuẩn bị chơ trò chơi. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> 1. PHÂN BIỆT PHỤ ÂM ĐẦU TR/ CH - Gv đọc cho HS viết VD: Trò chơi: - HS viết - Trò chơi là của trời cho - Đổi bài để HS sửa Chớ nên chơi trò chỉ trích, chê bai. - Chòng chành trên chiếc thuyền trôi Chung chiêng mới biết ông trời trớ trêu - Trao cho một chiếc trống tròn Chơi sao cho chiếc trống giòn trơn tru - Trăng chê trời thấp, trăng treo Trời chê trăng thấp trời trèo lên trên - Cá trê khinh trạch rúc bùn Trạch chê cá lùn chỉ trốn với lui! 2. PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU S/X: - GV treo bảng phụ viết Sông xanh như dải lụa mờ đoạn văn có sai lỗi chính xa trong xương sớm. Ánh tả và cho HS tự sửa. sáng mặt trời xua tan màn xương khiến cho dòng sông càng sôn sao màu xanh sao xuyến. Ai đi xa khi trở về sứ sở đều sững sờ trước dòng sông ăm ắp bao kỉ niệm. Ngày xưa, dòng sông tuổi thơ mênh mông như biển. Những con sóng nhỏ sô bờ sao mà thân thuộc? Khi mặt trời xuống núi cả khúc sông sủi nước ùn ùn. Lớn lên tạm biệt dòng sông đi xa, mỗi người mỗi ngả khi trở về, chúng tôi đứng lặng trước dòng sông xưa lòng bồi hồi, sốn sang nỗi niềm sâu xa, trác ẩn. Ai.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> từng đắm mình trong dòng sông tuổi thơ thì sớm muộn cũng tìm về sứ sở quê mình. 3. PHÂN BIỆT PHỤ ÂM L/N: - Gọi 3 HS lên bảng viết - Lúa nếp là lúa nếp làng - 3 HS lên bảng viết, cả Lúa lên lớp lớp lòng nàng lớp viết vào vở, HS nhận lâng lâng xét xem bạn viết đúng - Leo lên đỉnh núi Lĩnh không. Nam Lấy nắm lá sấu nấu làm nước xông - Nỗi niềm này lắm long đong Lửng lờ lời nói khiến lòng nao nao... - Lầm lùi nàng leo lên non Nắng lên lấp loá, nàng còn lắc lư - Lụa là lóng lánh nõn nà Nói năng lịch lãm nết na nên làm 4. PHÂN BIỆT CÁC PHỤ ÂM ĐẦU R/D/GI - GV đọc - Gió rung rinh gió giật - GV treo bảng phụ tơi bời Râu ta rũ rượi rụng rời dầy vườn Xem ra đánh giá con người Giỏi giang một. dịu dàng mười, mới nên Rèn sắt còn đổ mồ hôi Huống chi rèn người lại bỏ dở dang 5. TRÒI CHƠI: - GV làm trọng tài - Tổ 1 đọc các câu văn, thơ có chứa các phụ âm trên, tổ 3, 2, 4 viết (Cử đại diện lên bảng viết) - Các tổ lần lượt thay nhau 4. Củng cố 5. HDVN.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> - Soạn bài: Phương pháp tả cảnh --------------------------------------------NS: Tiết 88 NG:. PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH Ở NHÀ. A. MỤC TIÊU - Nắm đượccách miêu tả và bố cục hình thức của một bài văn, đoạn văn tả cảnh. - Luyện tập kĩ năng quan sát và luqạ chọn, kĩ năng trình bày những điều quan trọng, lựa chon theo một thứ tự hợp lí. - Tích hợp văn bản Vượt thác và các biện pháp so sánh và nhân hóa. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ hoạt động nhóm C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập và soạn bài. 3. Bài mới Chúng ta sống cùng thiên nhiên, sống giữa thiên nhiên nhưng làm thế nào để cảnh thiên nhiên kì thú ấyhiện hình, sống động trên trang giấy qua một bài hoặc đoạn văn miêu tả? Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. PHƯƠNG PHÁP VĂN TẢ CẢNH:. * GV: Sử dụng bảng phụ đã viết VD - Gọi HS đọc - GV chia 3 nhóm chuẩn bị cho 3 văn bản. Nhóm 1: Tổ 1 - Văn bản đầu tiên tả hình ảnh ai trong trong một chặng đường của cuộc vượt thác? - Tại sao có thể nói qua hình ảnh nhân vật, ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ?. VIẾT. 1. Ngữ liệu: * Đoạn a: Tả người chống thuyền vượt thác. - Qua hình ảnh dượng HươngThư, người đọc có thể hình dung được phần nào cảnh sắc ở khúc sông nhiều thác dữ. Đó là bởi vì người vượt thác đã phải đem hết gân sức, tinh thần để chiến đấu cùng thác dữ: Hai hàm răng cắn chặt, cặp mắt nảy lửa, quuai hàm bạnh ra, bắp thịt cuồn cuộn, như hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh..(Nhờ.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Nhóm 2: Tổ 2 - Văn bản thứ hai tả quang cảnh gì? - Người viết đã tả quang cảnh ấy theo một thứ tự nào?. Nhóm 3: Tổ 3 + 4 - Văn bản thứ ba là một bài văn miêu tả có ba phần tương đối chọn vẹn. Em hãy chỉ ra và tóm tắt các ý của mỗi phần - Từ dàn ý đó hãy nhận xét về thứ tự miêu tả của tác giả trong đoạn văn?. - Vậy muốn tả cảnh chúng ta cần ghi nhớ điều gì? - Nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh? * GV nhấn mạnh các bước khi tả và bố cục một bài văn tả cảnh. tả ngoại hình và các động tác) * Đoạn b: tả cảnh sắc một vùng sông nước Cà Mau Năm Căn. - Theo trình tự: + Từ dưới mặt sông nhìn lên bờ. + Từ gần đến xa - Trình tự tả như thế là rất hợp líbởi người tả đang ngồi trên thuyền xuôi từ kênh ra sông. Tất nhiên, cái đạp vào mắt người ngồi trước hết phải là cảnh dồng sông, nước chảy, rồi mới tới cảnh vật hai bên bờ sông. Nếu tả khác đi, ngược lại chẳng hạn thì người tả cũng phải ngồi ở chỗ khác đi. * Đoạn c: dàn ý gồm 3 phần: - Mở đoạn gồm 3 câu đầu: Tả khái quát về tác dụng, cấu tạo, mầu sắc của luỹ tre làng. - Thân đoạn: Tả kĩ 3 vòng của luỹ tre. - Kết đoạn: Tả măng tre dưới gốc. - Nhận xét về trình tự miêu tả: Từ khái quát đến cụ thể, từ ngoài vào trong (trình tự không gian). Cách tả như vậy cũng rất hợp lí bởi cái nhìn của người tả là hướng từ bên ngoài. Nếu tả theo trật tự thời gian thì chắc chắn phải tả khác. 2. Ghi nhớ: (SGK - tr 47) II. LUYỆN TẬP:.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> - Cho HS trả lời từng ý Bài 1: Nếu phải tả quang một cảnh lớp học trong giờ viết bài TLV thì em sẽ miêu tả như thế nào a. Từ ngoài vào trong (Trình tự không gian) b. Từ lúc trống vào lớp đến khi hết giờ. c. Kết hợp cả hai trình tự trên - Những hình ảnh cụ thể tiêu biểu. - GV cho HS viết phần mở - cảnh HS nhận đề, một bài và kết bài vài gương mặt tiêu biểu - HS viết bài - Cảnh HS chăm chú làm - HS đọc bài, GV quan sát HS làm bài. - Cảnh bên ngoài lớp học: Gọi HS đọc Sân trường, gó, cây... - Gọi HS đọc đề bài Bài 2: Tả cảnh sân trường - HS làm việc theo nhóm lúc ra chơi: trong 3 phút a. Cảnh tả theo trình tự - 4 nhóm trình bày thời gian - Trống hết tiết 2, báo giờ ra chơi đã đến - HS từ các lớp ùa ra sân trường - cảnh HS chơi đùa - Các trò chơi quen thuộc - Trống vào lớp, HS về lớp - cảm xúc của người viết b. Cách tả theo trình tự không gian: - Các trò chơi giữa sân trường, các góc sân - Một trò chơi đặc sắc, mới lạ, sôi động. Bài 3: dàn ý chi tiết bài Biển đẹp a. Mở bài: Biển thật đẹp b. Thân bài: - Cảnh biển đẹp trong mọi thời điểm khác nhau - Buổi sớm nắng sáng - Buổi chiều gió mùa đông.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> bắc - Ngày mưa rào - Buổi sớm nắng mờ - Buổi chiều lạnh - Buổi chiều nắng tàn, mát dịu - Buổi trưa xế - Biển, trời đổ màu c. Kết bài: nhận xét vì sao biển đẹp Tóm lại: Người viết không tả theo trình tự thời gian, cũng không tả theo không gian mà theo mạch cảm xúc và hướng theo con mắt của mình. 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Buổi học cuối cùng - Bài viết số 5 ở nhà - Đề bài: Hãy tả hình ảnh cây đào ( hoặc cây mai vàng ) vào dịp tết đến, xuân về. ------------------------------------------NS: Bài 22 NG: Tiết 89 Văn bản: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG. (Chuyện của một người An - dát) (An - phông - xơ Đô - đê) A. MỤC TIÊU - Nắm vững cốt truyện, nhân vật và chủ đề tư tưởng của truyện. Qua câu chuyện về buổi học tiếng Pháp cuối cùngtrong vùng An - Dát, truyện đề cao tình yêu tiếng mẹ đẻ, tiếng nói dân tộc. Một trong những biểu hiện của lòng yêu nước. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vậtphù hợp với lứa tuổi qua ngoại hình nhân vật, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động nhân vật. đặc biệt tác dụng của nghệ thuật so sánh. Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét văn bản, đọc và tóm tắt truyện. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Qua bài văn Vượt thác, em học tập được tác giả diều gì.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> 3. Bài mới. khi viết văn miêu tả? 2. Tại sao tác giả ví DHT như một hiệp sì của Trường Sơn oai linh hùng vĩ - Chân dung tác giả An-phông-xơ Đô-đê Buổi học tiếng Pháp cuối cùng trong vùng An-dát bị quân Phổ chiếm đóng là một buổi học đặc biệt đã để lại trong lòng người đọc một tình cảm đẹp đó là lòng yêu nước. xong lòng yêu nước là một tình cảm thiêng liêng, đối với mỗi người nó có rất nhiều cách để thể hiện khác nhau. ở dây, trong tác phẩm buổi học cuối cùng đặc biệt này thì lòng yêu nước được biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ, Câu chuyện cảm động đã xảy ra như thế nào?. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: - Nêu hiểu biết của em về tác giả, - Tác giả: An-phông-xơ Đô-dê, nhà văn tác phẩm? chuyên viết truyện ngắn của nước Pháp thế kỉ XIX (1840 -1897) - Tác phẩm: Truyện ngắn viết sau chiến tranh Pháp- Phổ (1870). Pháp thua trận phải cắt vùng An-dát và Lo-ren cho Phổ (Đức). - GV cho HS giải nghĩa chú thích 2. Giải nghĩa từ khó: 2.4,6,8. - HS dựa vào sách giải nghĩa từ khó 3. Đọc và tóm tắt tác phẩm: - GV hướng dẫn cách đọc - Giọng đọc chậm, xót xa và cảm động - GV đọc mẫu 1 đoạn day dứt. Lời nói của thầy Ha--men cần đọc thật dịu dàng và buồn. * Tóm tắt theo bố cục sau: - Gọi HS tóm tắt và yêu cầu tóm tắt - Phrăng trên đường tới trường phải theo bố cục - Diễn biến của buổi học cuối cùng + Cảnh lớp học và thầy Ha-men + Tâm trạng của Phrăng + Phrăng lại không thuộc bài + Thái độ cư xử của thầy Ha-men + Thầy Ha-men tiếp tục giảng bài, hướng dẫn viết tập. - Giờ học kết thúc với hành động đột ngột của thầy Ha-men. - Truyện có nhiều nhân vật chính và phụ - Trong truyện có những nhân vật nhưng hai nhân vật Phrăng và Ha-men nào? Ai gây cho em ấn tượng nhất? đóng vai trò nổi trội nhất. thầy giảo già Ha-Men gây xúc động hơn cả. - Chú bé học trò Phrăng vừa đóng vai trò - Truyện được kể theo ngôi nào? người kể chuyện, vừa là nhân vật chính..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> - Câu chuyện của thầy trò Phrăng diễn ra trong hoàn cảnh nào? - Từ đó em hiểu như thế nào về tên truyện Buổi học cuối cùng? - Em hiểu gì về bức tranh minh hoạ?. - Trước khi diễn ra buổi học cuối cùng, cậu bé Phrăng đã thấy những điều gì xảy ra: - Trên đường tới trường? - Không khí lớp học? - Hãy tìm những chi tiết trong văn bản miêu tả điều đó?. - Những điều đó báo hiệu sự việc gì xảy ra?. - Hoàn cảnh: Vùng An-dát của Pháp rơi vào tay nước Phổ. từ đây sẽ không còn được học tiếng Pháp. - Tên truyện: là buổi học tiếng Pháp cuối cùng của người pháp trên đất Pháp - Một buổi học bằng tiếng dân tộc cuối cùng. - Thầy Ha-men đang giảng bài, các trò đang chăm chú nghe. Trên bảng có dòng chữ tiếng Pháp. Ngoài cửa có tên lính Phổ đang ôm súng. Bức tranh đó đã tóm tắt được nội dung của truyện. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1.Nhân vật chú bé Phrăng: a. Quang cảnh chung: - Sau xưởng cưa, lính Phổ đang tập. Nhiều người đang đọc cáo thị của nước Đức. - Vắng lặng y như một buổi sáng chủ nhật. - Lặng ngắt, thầy ha-men dịu dàng mặc đẹp hơn mọi ngày. Có cả dân làng với vẻ buồn rầu. Thầy Ha-men nói: " Hôm nay là bài học tiếng Pháp cuối cùng của các con"  Những điều đó báo hiệu: - Vùng An-dát của Pháp đã rơi vào tay nước Đức. - Việc học tập không còn được như trước nữa. - Tiếng Pháp sẽ không còn được dạy.. 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Phần còn lại NS: NG: Tiết 90. Bài 22 Văn bản:. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Chuyện của một người An - dát) (An - phông - xơ Đô - đê). A. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> - Nắm vững cốt truyện, nhân vật và chủ đề tư tưởng của truyện. Qua câu chuyện về buổi học tiếng Pháp cuối cùngtrong vùng An - Dát, truyện đề cao tình yêu tiếng mẹ đẻ, tiếng nói dân tộc. Một trong những biểu hiện của lòng yêu nước. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vậtphù hợp với lứa tuổi qua ngoại hình nhân vật, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động nhân vật. đặc biệt tác dụng của nghệ thuật so sánh. Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét văn bản, đọc và tóm tắt truyện. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt VB: Buổi học cuối cùng? Cảm nhận của chú bé Phrăng về quang cảnh chung trong buổi học cùng ntn? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. và trò Nội dung bài học II. Phân tích 1. Nhân vật chú bé Phrăng: * GV dẫn: Nhân vật trò Phrăng được b. Tâm trạng nhân vật Phrăng: miêu tả chủ yếu qua thái độ đối với việc - Các chi tiết miêu tả quá trình diễn biến học tiếng Pháp và với thầy Ha-men. thái thái độ của Phrăng của Phrăng đối với độ đó diền ra theo hai quả trình: Từ lơ là việc học tiếng Pháp: đến thiết tha lo lắng việc học; Từ sợ hãi + Định trốn học đi chơi, giận mình vì bỏ đến thân thiết, quí trọng thầy Ha-men. phí thời gian học tập. Từ "chán sách" đến thấy sách là bạn "cố tri". Thấy xấu hổ khi không thuộc bài"lòng rầu rĩ" không dảm ngẩng đầu lên. Trong buổi học cuối cùng kinh ngạc khi thấy mình "hiểu đến thế...chưa bao giờ thấy mình chăm chú nghe đến thế." + Các chi tiết miêu tả thái độ đối với thầy Ha-men: Từ sợ hãi: lẻn vào chỗ ngồi, đỏ mặt tía tai khi nhìn cây thước sắt khủng khiếp của thầy Ha-men, đến thân thiện: quí trọng thầy, thấy thầy mặc đẹp, qua lời thầy nhận thấy quân Phổ là "Quân khốn nạn", nghĩ đến việc thầy sắp ra đi, thấy tội nghệp cho thầy, chưa bao giò thấy thầy lớn lao đến thế. - Hãy tìm các chi tiết trong văn bản miêu - Trong số các chi tiết miêu tả Phrăng, tả hai quá trình này? chi tiết "Lòng rầu rĩ, không dám ngẩng - Trong các chi tiết miêu tả Phrăng, chi đầu lên" khi không đọc được bài trong tiết nào gợi cho em nhiều cảm nghĩ nhất? buổi học cuối cùng(miêu tả sự hói hận,.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> - Các chi tiết miêu tả nhân vật Phrăng đã làm hiện lên hình ảnh một cậu bé như thế nào trong tưởng tượng của em? - Thái độ đối với tiếng pháp và với thầy Ha-men trong buổi học cuối cùngđã bộc lộ phẩm chất nào trong tâm hồn trò Phrăng?. - Nhân vật thầy giao Ha-men trong buổi học cuối cùng đã được miêu tả trên những phương diện nào? - HS: Trang phục, thái độ đối với HS, những lời nói về việc học tiếng Pháp, Hành động, cử chỉ lúc buổi học kết thúc. - Em hãy tìm các chi tiết miêu tả nhân vật này theo các phương diện trên?. - Chi tiết gợi cho em nhiều cảm xúc nhất là chi tiết nào?. - Em hiểu gì về lời nói của thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng: "khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ được tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khoá chốn lao tù."? - Các chi tiết miêu tả thầy ha-men gợi. xóy xa của Phrăng). Hoặc chi tiết: khi thầy Ha-men thông báo lệnh quân Đức buộc người Pháp phải học tiếng Đức, Phrăng choáng váng nghĩ: "A, quân khốn nạn" (Biểu hiện niềm căm giận kẻ thù, lòng yêu nước của Phrăng).  Hồn nhiên, chân thật, biết lẽ phải. - Tình yêu tiếng Pháp; quí trọng biết ơn người thầy. * GV: đó là tình yêu tiếng nói dân tộc, một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. * GV sơ kết: Qua nhân vật Phrăng vừa là nhân vật chính, vừa đóng vai người kể chuyện, qua sự biến đổi tâm trạng, tình cảm, thái độ..Tác giả thể hiện rất thành công lòng yêu nước thiết tha của Nd Pháp, từ trẻ đến già qua tình yêu tiếng Pháp - tiếng mẹ đẻ sắp bị quân thù cấm ngặt. 2. Nhân vật thầy giáo Ha-men: - Trang phục: áo rơ-đanh-gốt màu xanh lục, diềm lá sen, mũ bằng lụa đen thêu. - Thái độ đối với HS: không giận gdữ, thật dịu dàng. - Những lời nói về việc học tiếng Pháp: Tai hoạ lớn nhất là bao giờ cũng hoãn lại việc học đến ngày mai...; Tiếng Pháp là ngôn ngữ hay nhất thế giới...phải giữ lấy nó và đừng bao giờ quên lãng nó... Khi một dân tộc...chốn lao tù. - Hành động, cử chỉ: thầy quay về phía bảng, cầm một hòn phấndằn mạnh hết sức, cố viết thật to: "Nước pháp muôn năm". - Chi tiết gợi cảm xúc: lời nói của thầy về tiếng pháp vì truyền tới người nghe tình yêu tiếng mẹ đẻ, tiếng nói DT. Hay chi tiết cử chỉ và chữ viết của thầy "Nước Pháp muôn năm" truyền tới người nghe lòng yêu nước sau sắc. - Lời nói của thầy đề cao tiếng nói dân tộc, khẳng định sức mạnh của tiếng nói DT..

<span class='text_page_counter'>(239)</span> cho em về một người thầy như thế nào? - Trong những lời thầy truyền lại trong buổi học cuối cùng, điều quí báu nhất đối với em là gì? - Ta có thể hình dung về thầy: yêu nghề dạy học, tin ở tiếng nói DT Pháp, có lòng yêu nước sâu sắc. - Điều quí báu nhất đối với ta là thầy đã truyền dạy cho em ý nghĩa sức mạnh của tiếng nói DT. Cho ta hiểu thêm sự cần thiết phải học tập và giữ gìn tiếng nói DT mình. III. TỔNG KẾT:(SGK - TR 55) - HS viết đoạn sau đó đọc trước lớp IV. Luyện tập: 1. Hãy đọc những đoạn thơ, văn viết về sức sống và sự giàu đẹp của tiếng Việt. 2. Viết đoạn nêu cảm nhận của em về nhân vật thầy ha-men? 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Nhân hoá. S: Tiết 91 NHÂN HOÁ G: A. MỤC TIÊU - Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. - Nắm được tác dụng chính của nhân hoá, giá trị biểu cảm của nhân hoá. - Biết dùng các kiểu nhân hoá trong bài viết của mình. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết hai câu văn có sử dụng phép so sánh và cho biết thuộc kiểu so sánh nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> trò.. * GV sử dụng bảng phụ dã viết VD - Kể tên các sự vật được nói tới? - Các hành động ấy được gán cho những hành động gì? Của ai? - Cách gọi tên các sự vật có gì khác nhau? * GV treo bảng phụ, gọi HS đọc - Em hãy so sánh hai cách diễn đạt. * GV: Những sự vật, con vật... được gán cho những thuộc tính,hành động, cảm nghĩ...của con người để biểu thị những suy nghĩ, tình cảm, tâm rrạng của con người gọi là phép nhân hoá. - Thế nào là nhân hoá? tác dụng của nhân hoá? * Bài tập nhanh: xác định những sự vật nào được nhân hoá? Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu (Ca dao) - Đường nở ngực. những hàng dương liễu nhỏ. I. THẾ NÀO LÀ PHÉP NHÂN HOÁ: 1. Ngữ liệu: (SGK - tr 56-57) - Các sự vật được nói đến trong khổ thơ: Trời, cây mía, kiến. - Các sự vật ấy được gán cho hành động của con người: chuẩn bị chiến đấu: Mặc áo giáp, ra trận, múa gươm, hành quân. - Cách gọi tên các sự vật khác nhau: + Gọi ông trời bằng ông. Dùng loại từ gọi người để gọi sự vật. + Cây mía, kiến: Gọi tên bình thường. - So sánh hai cách diễn đạt: + Cách diễn đạt ở mục I.2 chỉ có tính chất miêu tả, tường thuật. + Cách diễn đạt ở mục I.1 bày tỏ thái độ tình cảm của con người người viết.. 2. Ghi nhớ: (SGK - Tr57) * Bài tập: Các sự vật đã được gán cho hành động của con người: núi chê, núi ngồi, đường nở ngực..

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Đã lên xanh như tóc tuổi mười lăm. (Tố hữu) * GV treo bảng phụ đã viết VD - Tìm các sự vật dã được nhân hoá trong các câu thơ, câu văn đã cho? - Mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào?. - Có mấy kiểu nhân hoá? - Cho HS đọc ghi nhớ. * GV hướng dẫn HS làm bài tập. II. CÁC KIỂU NHÂN HOÁ: 1. Ngữ liệu: (SGK-tr57) - Các sự vật được nhân hoá: a. Miệng, tai, mắt ,chân, tay. b. Tre, c. Trâu. - Mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách: a. dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi một số vật b. Dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chất của vật. c. Trò chuyện, xưnghô với vật như với người. 2. Ghi nhớ: SGK- Tr 58 * GV chốt: nhân hoá được thực hiện bằng nhiều cách. Mỗi cách được gọi là một kiểu nhân hoá. Có ba kiểu nhân hoá cơ bản III. LUYỆN TẬP: Bài 1: xác định và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong đoạn văn gồm 4 câu của Phong Thu: + Bến cảng...đông vui + Tàu mẹ, tàu con + Xe anh, xe em + Tất cả đều bận rộn  Gợi không khí LĐ khẩn chương phấn khởi của con người nơi bến cảng. Bài 2: so sánh hai cách diễn đạt: - Có dùng nhân hoá ở bài.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> 1: cảm nghĩ tự hào, sung sướng của người trong cuộc. - Không dùng nhân hoá ở bài 2: Quan sát, ghi chép, tường thuật khách quan của người ngoài cuộc. Bài 3: So sánh hai cách viết * Giống nhau: đều tả cái chổi rơm * khác nhau: - Cách 1: Có dùng nhân hoá bằng cách gọi chổi rơm là cô bé, cô. đây là văn bản biểu cảm. - Cách 2: không dùng phép nhân hoá. đây là văn bản thuyết minh. Bài 4: chỉ rõ cách nhân hoá và nêu tác dụng của nó: a. Trò chuyện, xưng hô với núi như với ngưòi tác dụng: giãi bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói. b. Dùng những từ ngữchỉ tính chất, hoạt động của người để chỉ tính chất, hoạt động của những con vật. Tác dụng: Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm hỉnh. c. Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, ti nhs chất của cây cối và sự vật. - Tác dụng: Hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ cho con người. d. Tương tự như mục c - Tác dụng: gợi sự cảm.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> phục, lòng thương xót và căm thù nơi người đọc. Bài 5: Viết đoạn có sử dụng phép nhân hoá Bài tập bổ trợ: Xác định và phân tích tác dụng của phép nhân hoá a. Yêu biết mấy những con đường ca hát Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non, b. xuân ơi xuân, vui tới mông mênh, Biển vui dâng sóng trắng đầu ghềnh (a,b Tố Hữu) 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Phương pháp tả người ----------------------------------------------------Tiết 92. PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI. A. MỤC TIÊU - Nắm cách tả người, hình thức, bố cục của độan văn, một bài văn tả người. - Kĩ năng quan sát, lựa chon, trình bày khi viết bài văn tả người. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới Bên cạnh các bài tả cảnh thiên nhiên, loài vật, chúng ta còn gặp trong sách báo, trong thực tế, không ít đoạn, bài văn tả người. nhưng làm thế nào để tả người cho đúng, cho hay? Cần luyện tập những kĩ năng gì? Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> * GV: gọi HS đọc VD - GV chia 3 nhóm trình bày sự chuẩn bị của các nhóm theo câu hỏi. - Mỗi đoạn văn tả ai? - Người đó có đặc điểm gì nổi bật? - Đặc điểm đó được thể hiện ở từ ngữ, hình ảnh nào? - HS trao đổi nhóm trong3 phút. -Trong các đoạn văn trên, đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung nhân vật, đoạn nào tả người gắn với công việc? - Cách dùng từ ở mồi đoạn như thế nào? - Em có nhận xét gì về bố cục của mỗi đoạn văn - Đoạn thứ ba gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có 3 phần. Em hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần? - Nếu phải đặt tên cho bài văn thì em đặt tên gì?. I. PHƯƠNG PÁP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN TẢ NGƯỜI: 1. Ngữ liệu: (SGKTr59,60,61) a.Tả Dượng Hương Thư Người chèo thuyền, vượt thác. b. Tả Cai Tứ - Người đàn ông gian hùng. c. Tả hai đô vật tài, mạnh: Quắm đen và Ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô. * Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện: - Đoạn 1: Như một pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn... - Đoạn 2: Mặt vuông, má hóp, lông mày lổm nhổm, đôi mắt gian hùng, mồm toe toét, tối om, răng vàng hợm... - Đoạn 3: Lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh lắt léo, hóc hiểm, thoắt biến hoá khôn lường...dứng như cây trồng giữa xới, thò tay nhấc bổng như giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng, thần lực ghê gớm... * Trong các đoạn văn trên: - Đoạn 2: Chỉ tả chân dung nhân vật Cai Tứ nên dùng ít động từ mà nhiều tính từ. - Đoạn 1,3: Tập trung miêu tả chân dung nhân vật kết hợp với hành động nên dùng nhiều động từ, ít tính từ. * Đoạn văn thứ 3 gần như.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> một bài văn miêu tả hoàn - Quá trình tả người gồm chỉnh có ba phần: có những bước nào? - Mở đoạn: Cảnh keo vật * GV nhấn mạnh ghi nhớ chuẩn bị bắt đầu. - HS rút ra kất luận - Thân đoạn: Diễn biến - HS đọc ghi nhớ của keo vật. Đoạn này có thể chia làm 3 đoạn nhỏ: + Những nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen ráo riết tấn công. Ông Cản Ngũ lúng túng đón đỡ, bỗng bị mất đà do bước hụt. + Tiếng trống dồn lên, gấp rút giục giã. Quắm Đencố mãi cũng không bê nỗi cái chân của ông Cản Ngũ. + Quắm Đen thất bại nhục nhã. - Kết doạn: Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê gớm của ông Cản Ngũ. Đặt nhan đề cho bài văn: - Keo vật thách đấu - Quắm Đen thản hại - Hội vật đền Đô năm ấy... 2. Ghi nhớ SGK- Tr 61 II. LUYỆN TẬP: - GV hướng dẫn HS làm Bài 1: Tìm các chi tiết bài tập tiêu biểu mà em sẽ lựa - HS chia 3 nhóm mỗi chon khi miêu tả cá đối nhóm làm 1 câu tượng: a/ Một cụ già cao tuổi: Da nhăn nheo nhưng đỏ hồng hào hoặc đồi mồi, vàng vàng, mắt vẫn tunh tường lay láy hoặc châm chạp, tóc bạc như mây trắng hay rụng lơ thơ...Tiếng nói trần vang hay thều thào yếu ớt. b. Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ chon chót, hay cười toe toét, mũi tẹt,.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> thỉnh thoảng thò lò, sịt sịt, nói ngọng... c. Cô giáo say mê giảng bài trên lớp: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật, đôi mắt lóng lánh niềm vui, bàn tay nhịp nhịp viên phấn, chân bước chậm rãi từ trên bậc xuống lối đi giữa lớp... cô như đang trò truỵen với nhà văn, với chúng em, với cả những người trong sách. Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 trong ba đối tượng trên Bài 3: Những từ có thể thêm vào chỗ chấm... - Đỏ như: Tôm luộc, mặt trời, người say rượu... - Trong không khac gì: thiên tướng, võ tòng, con gấu lớn, hộ pháp trong chùa -Đó là hình ảnh Ông cản Ngũ vào xới vật. 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập 2.. Tuần 26. Bài 23. Tiết 93. Văn bản:. ĐÊM NAY KHÔNG NGỦ. BÁC. (Minh Huệ) A. MỤC TIÊU - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương mênh mông, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào. Thấy được tình cảm yêu quí, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ. - Nắm được những đặc sắc NT của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> hiện tình cảm, cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm; thể thơ năm chữ phù hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ trao đổi nhóm C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Em cảm nhận được gì từ văn bản Buổi học cuối cùng? Trong những lời thầy Ha-men truyền lạivào buổi học cuối cùng, điều quí báu nhất đối với em là gì? 3. Bài mới Tuổi già ít ngủ, không ngủ được cũng là chuyện bình thường. Nhưng với Bác Hồ, thì sự mất ngủ của Người còn vì những lí do cao đẹp và cảm động: "Cả một đời như thế Bác ngủ có ngon đâu". (Hải Như) Có một điểm không ngiủ như thế của Bác Hồ nơi núi rừng Việt Bắc hồi kháng chiến chống Pháp đã trở thành nguồn cảm hứng của Bác. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: - Nêu vắn tắt những điều 1. Tác giả, tác phẩm: lưu ý về tác giả? - Minh Huệ: Tên khai sinh - GV nhấn mạnh một số là Nguyễn Thái, sinh điểm 1927, quê Nghệ An, làm thơ từ thời kháng chiến chống thực dân Pháp. - Tác phẩm: Chính Minh Huệ kể lại trong hồi kí của mình. Mùa đông năm 1951 bên bờ sông Lam Nghệ An nghe một anh bạn chiến sĩ về quốc quân kể những truyện được chúng kiến về một đêm - GV nêu yêu cầu đọc bài không ngủ của Bác Hồ thơ trên đường đi chiến dịch - GV đọc mẫu 1 đoạn biên giới Thu - Đông năm 1950. Minh Huệ vô cùng xúc động viết bài thơ này. 2. Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ khó: - Cách đọc: Giọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> - Em hãy cho biết thể thơ và phương thức biểu đạt? - Bài thơ kết hợp kể chuyện với miêu tả, biểu cảm. Em hãy cho biết bài thơ kể chuyện gì? Trong truyện ấy xuất hiện những nhân vật nào? - Trong hai nhân vật trên, theo em nhân vật nào hiện ra qua sự miêu tả của người kể chuyện? Nhân vật nào trực tiếp bộc lộ suy nghĩ của mình? *GV: ở đây có hai phương thức: dùng miêu tả để khắc hoạ hình tượng Bác Hồ và dùng biểu cảm để biểu hiện cảm nghĩ của anh đội viên về Bác. Văn biểu cảm là phương thức trực tiếp bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ của con người, ta sẽ được học kĩ ở lớp 7. - Nêu bố cục của bài?. tình, chậm rãi, thủ thỉ, ngắt nhịp thay đổi lần lượt 3/2, 2/3. - Phân biệt 3 giọng: + Giọng kể chuyện, miêu tả của tác giả. + Lời nói của anh đội viên: Giọng lo lắng, nũng nịu. + Lời Bác Hồ: giọng trầm ấm, chậm rãi. - Tìm hiểu chú thích 3. Tìm hiểu chung: - Thể thơ ngụ ngôn - thể tự sự, kết hợp kể chuyện miêu tảvà biểu cảm. - Bài thơ kể chuyện một đêm không ngủ trên đường đi chiến dịch của Bác. - Hai nhân vật: Bác Hồ, anh đội viên chiến sĩ. - Nhân vật Bác Hồ hiện ra qua sự miêu tả của người kể chuyện. - Nhân vật anh đội viên chiến sĩ trực tiếp bộc lộ suy nghĩ cảm xúc của mình.. - Bố cục: 3 đoạn + Khổ 1: (Mở truyện): Thắc mắc của anh đội viên vì sao bác Hồ mãi không ngủ được. + Khổ 2 - 15 (Thân truyện): Câu chuyện giữa anh đội viên với Bác Hồ.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> trong đêm rừng Việt Bắc. + Khổ 16 (Kết luận): Lí do không ngủ của Bác Hồ. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: - Trong bài thơ, hình ảnh 1. Hình ảnh Bác Hồ: Bác Hồ hiện lên qua các chi tiết nào về: - Thời gian, không gian: + Thời gian, không gian? Trời khuya, bên bếp lửa, + Hình dáng? mưa lâm thâm, mái lều xơ + Cử chỉ? xác. + Lời nói? - Hình dáng: Vẻ mặt trầm + Tâm tư? ngâm, mái tóc bạc, ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng phắc. - Cử chỉ: đốt lửa, đi dém chăn cho từng người, nhón chân nhẹ nhàng. - Lời nói: Cháu cứ việc ngủ ngon Ngày mai đi đánh giặc Bác thức thì mặc bác Bác ngủ không an lòng. - Chi tiết gợi cho em nhiều - Tâm tư: Bác thương cảm xúc nhất là chi tiết đoàn dân quân đêm nay nào? ngủ ngoài rừng rải lá cây làm chiếu Manh áo mỏng làm chăn Càng thương càng nóng - Nhận xét của em về cách ruột tác giả mêu tả Bác trong Mong trời sáng mau mau văn bản này? - Chi tiết: Người cha mái + Thứ tự miêu tả? tóc bạc: Gợi cảm xúc + Cấu tạo lời văn? thương cảm, biết ơn Bác. + Sử dụng ngôn từ? Chi tiết: Bác đi nhón chân + Tác dụng của cách miêu để dém chăn cho từng tả này? người gợi cảm xúc thân - Tưởng tượng của em về thương, cảm phục đối với BH qua các chi tiết miêu Bác... tả của tác giả?  Miêu tả Bác theo trình - Em cảm nhận đức tính tự: Không gian, thời gian, cao đẹp nào của BH được cử chỉ, lời nói, tâm trạng..

<span class='text_page_counter'>(250)</span> thể hiện trong bài thơ? * GV: Đó là một tình thương yêu giản dị, sâu sắc, đến độ quên mình, một phẩm chất tinh thần cao quí để chúng ta gọi Bác là Cha, là Bác, là Ông.... + Dùng thể thơ năm tiếng có vần, điệu + Dùng nhiều từ láy gợi hình (trầm ngâm, đinh ninh, phăng phắc) làm cho hình ảnh bác hiện lên cụ thể, sinh động, chân thực + Cách miêu tả dễ đọc, dễ nhớ, nhớ lâu.  Bác như là người cha, người ông thân thiết đang lo lắng, ân cần chăm sóc đàn con cháu. - Tình thương bao la của Bác dành cho quân và dân.. 4. Củng cố 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Phần còn lại Tiết 94. Văn bản:. ĐÊM NAY KHÔNG NGỦ. BÁC. (Minh Huệ) A. MỤC TIÊU - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương mênh mông, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào. Thấy được tình cảm yêu quí, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ. - Nắm được những đặc sắc NT của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện tình cảm, cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm; thể thơ năm chữ phù hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài + Bảng phụ trao đổi nhóm C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ"? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh Bác qua văn bản 3. Bài mới Đêm...?.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Hoạt động của thầy & trò. Nội dung bài học và trò II. Phân tích - Tâm tư của ngườ chiến sĩ 2. Tâm tư của người đội được thể hiện trong hai lần viên chiến sĩ: anh thức dậy. * Lần thức dậy lần thứ - Trong lần thức dậy lần nhất: thứ nhất, tâm tư của anh - Tâm tư của anh được thể được thể hiện qua những hiện qua những câu thơ: câu thơ nào? + Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người cha mái tốc bạc Đốt lửa cho anh nằm + Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng ấm hơn ngọn lửa hồng + Anh nằm lo Bác ốm - Biện pháp NT nào đã Lòng anh cứ bề bộn được sử dụng trong câu Vì Bác vẫn thức hoài. thơ: - NT so sánh có hai tác Bóng bác cao lồng dụng: lộng + Gợi tả hình ảnh vừa vĩ Ấm hơn ngọn lửa đại, vừa gần gũi của Bác; hồng? + Thể hiện tình cảm thân - Tác dụng của biện pháp thiết, ngưỡng mộ của anh NT đó? đội viên đối với Bác. - Các chi tiết miêu tả tâm  Thương yêu, cảm phục tư của anh đội viên khi trước tấm lòng yêu thương thức dậy lần đầuđã toát bộ đội của Bác Hồ. lên tình cảm nào của người chiến sĩ đối với Bác? * Lần thức dậy thứ ba: - Tâm tư của anh đội viên - Tâm tư của anh đội viên trong lần thức dậy thứ ba được thể hiện qua các câu được diễn tả bằng các chi thơ: tiết thơ nào? + Anh hốt hoảng giật mình + Anh vội vàng nằng nặc Mời bác ngủ Bác ơi! Trời sắp sáng mất rồi Bác ơi! Mời Bác ngủ! + Anh đội viên nhìn Bác.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> - Nhận xét của em về cách cấu tạo lời thơ sau: Mời Bác ngủ Bác ơi! Bác ơi! Mời Bác ngủ! điều đó có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng của người chiến sĩ? - Em cảm nhận được gì từ lời thơ: Lòng vui sướng mênh mông Anh thức luôn cùng Bác? * GV bình: Đó là sức mạnh cảm hoá của tấm lòng HCM. Sự cao cả của người đã nâng người khác thành cao cả... - Trong những câu thơ miêu tả tâm tư của anh đội viên trong lần thức dậy thứ ba, có nhiều từ láy được sử dụng. Từ láy nào em cho là đặc sắc hơn cả? Vì sao? - Các chi tiết thơ trên đều tập trung thể hiện tình cảm của anh đội viên đối với Bác Hồ. Đó là tình cảm nào?. Bác nhìn ngọn lửa hồng Lòng vui sướng mênh mông Anh thức luôn cùng Bác. - Đảo trật tự ngôn từ, lặp lại các cụm từ (Mời Bác ngủ Bác ơi!)  Diễn tả tăng dần mức độ bồn chồn, lo cho sức khoẻ của Bác, diễn tả tình cảm lo lắng chân thành của người đội viên đối với Bác. - Diễn tả niềm vui của anh bộ đội được thức cùng Bác trong đêm Bác không ngủ. ở bên Bác, người chiến sĩ như được tiếp thêm niềm vui, sức sống.. - Từ "nằng nặc" có nghĩa là một mực xin cho kì được, vì diễn tả đúng tình cảm mộc mạc, chân thành của người chiến sĩ đối với Bác; Là từ thường dùng trong đời sống, rất ít gặp trong thơ, nhưng đã được tác giả sử dụng đúng lúc, đúng chỗ nên có sức gợi cảm.  Thương yêu, cảm phục, ngưỡng vọng. III. TỔNG KẾT: SGKTR67. - Em cảm nhận nội dung ý nghĩa nào từ văn bản Đêm ... - Em nhận thức được gì về nghệ thuật thơ? IV. LUYỆN TẬP: 1.Tại sao nhà thơ không.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> tả, kể về lần thức giấc thứ hai của anh đội viên? Có thể câu chuyện bị trùng lặp nhưng cũng có thể lần thứ hai thức dậy anh không nói gì...nghĩa là chẳng có gì đáng kể, tả. 2. Câu 2 - Phần luyện tập SGK 4. Củng cố - Nội dung bài. 5. HDVN - Học bài. Chuẩn bị bài: ẩn dụ Tiết 95 ẨN DỤ A. MỤC TIÊU - Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt. - Bước đầu có kĩ năng tự tạo lập ra một số ẩn dụ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các kiểu nhân hoá? Cho VD có sử dụng một trong các kiểu nhân hoá? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & Nội dung cần đạt trò. I. ẨN DỤ LÀ GÌ? - Gọi HS đọc 1. Tìm hiểu VD: (SGK- Cụm từ người cha dùng Tr68) để chỉ ai? tại sao em biết * VD1- SGK-tr68 điều đó? - Cụm từ "Người cha" chỉ Bác Hồ. - Ta biết được điều đó - Em hãy tìm một vài VD nhờ ngữ cảnh của khổ tương tự? thơ và của cả bài thơ. * VD 2: Tố Hữu có nhiều VD tương tự:.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> - Cụm từ người cha trong khổ thơ của Minh Huệ và trong khổ thơ của Tố Hữu có gì giống nhau và khác nhau?. - Thế nào là ẩn dụ? - GV chốt. * Gv treo bảng phụ - Gọi HS đọc. - Trong câu ca dao, từ thuyền và bến được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? - Giải thích nghĩa gốc hay nghĩa chuyển của hai. +Bác Hồ, cha của chúng con. Hồn của muôn hồn. + Người là Cha, là Bác, là Anh, Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ. (Sáng tháng năm- Tố Hữu) *So sánh: - Giống nhau: Đều so sánh Bác Hồ với người cha. - Khác nhau: Minh Huệ lược bỏ vế A chỉ còn vế B + Tố Hữu không lược bỏmà câu thưo còn nguyên vẹn hai vế A và B.  Khi phép so sánh được lược bỏ vế A người ta gọi là phép so sánh ngầm hay còn gọi là ẩn dụ. 2. Ghi nhớ SGK-Tr68 II. CÁC KIỂU ẨN DỤ: 1. Tìm hiểu VD: a. Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền! (Ca dao) b. Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng. (Ngu yễn Tuân) c. Về thăm nhà Bác làng sen Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. ( Nguyễ n Đức Mậu).

<span class='text_page_counter'>(255)</span> từ đó? - Các hình ảnh thuyền và bến gợi cho em liên tưởng tới ai? - Vì sao em có thể liên tưởng như thế?. - Theo em, từ thấy nắng giòn tan có gì đặc biệt? - Em có nhận xét gì về cách so sánh đó? - Trong câu thơ của Nguyễn Đức Mậu, các từ thắp, lửa hồng dùng để chỉ sự vật và hiện tượng nào? Vì sao có thể so sánh như vậy - Tại sao có thể nói Bác là người Cha? - Có mấy kiểu ẩn dụ? GV: Chốt - HS rút ra KL - Đọc ghi nhớ. d. Anh đội viên nhìn Bác...Nằm (Minh Huệ) * Nhận xét: a. Hai từ thuyền và bến được dùng với nghĩa chuyển - Nghĩa gốc: "thuyền" là sự vật, phương tiện giao thôngvận tải đường thuỷ. "Bến" : Sự vật đầu mối giao thông. Nghĩa chuyển: "Thuyền' có tính chất cơ động chỉ người đi xa, "Bến" có tính chất cố định chỉ người chờ đợi. - Thuyền và bến làm ta liên tưởng tới người con trai và người con gái yêu nhau, xa nhau, nhớ thương nhau Dựa vào cách thức. b. Nắng giòn tan: cách ví von kì lạ "Giòn tan" là âm thamh, đối tượng của thính giác(tai) lại được dùng cho đối tượng của thị giác (mắt).  ở đây có sự chuyển đổi cảm giác từ thính giác sang thị giác. c. Các từ thắp, lửa hồng dùng để chỉ hàng rào hoa râm bụt trước của nhà Bác ở làng Sen.  dựa trên mối tương đồmg giữa màu đỏ của hoa râm bụt và hình ảnh ngọn lửa. Hình ảnh hoa râm bụt khe khẽ đung đưa trong gió như là ngọn lửa đang cháy. Cách ví dựa vào hình.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> thức d. Có thể ví Bác là người cha vì giữa bác và người cha có sự giống nhau về phẩm chất. 2. Ghi nhớ: SGK-tr69 III. LUYỆN TẬP: - HS trả lời miệng Bài 1: So sánh đặc biệt - HS làm vào giấy nhóm và tác dụng của 3 cách sau đó trình bày diễn đạt: - Mỗi em trả lời 1 câu - Cách 1: Miêu tả trực tiếp, có tác dụng nhận thức lí trí. - Cách 2: Dùng phép so sánh, tác dụng định danh lại. - Cách 3: Dùng phép ẩn dụ, có tác dụng hình tượng hoá. Bài 2: Tìm các ẩn dụ và tìm sự tương đồng giữa B và A. a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây - Ăn quả: thừa hưởng thành quả của tiền nhân, của cách mạng. - Kẻ trồng cây: Tiền nhân, người đi trước, cha ông, các chiến sĩ cách mạng. - Quả: (nghĩa đen có sự tương đồng) với thành quả (nghiã bóng). b. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng - Mực: đen, khó tẩy rửa - Rạng: sáng sủa, có thể nhìn rộng hơn - Mực (đen) : có sự tương đồng với ni hoàn cảnh xấu, người xấu. - Đèn (rạng): có sự tương đồng với hoàn cảnh tốt, người tốt..

<span class='text_page_counter'>(257)</span> c. Đã phân tích d. Mặt trời đi qua trên lăng: mặt trời đã được nhân hoá. - Mặt trời trong lăng: Hình ảnh ẩn dụ, ngầm chỉ Bác Hồ. - Cơ sở của sự liên tưởng đó là: + Bác Hồ đã đem lại cho đất nước và dân tộc những thành quả cách mạng vô cùng to lớn, ấm áp, tươi sáng như mặt trời. + Thể hiện lòng thành kính, biết ơn và sự ngưỡng vọng của nhân dân VN đôí với BH. - Cả mặt trời và BH đều là cội nguồn của ánh sáng, nguồn gốc của sự sống, hạnh phúc cho đồng bào VN. Bài 3: Tìm các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và cho biết tác dụng: a. Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt - Thấy mùi: từ khứu giác (mũi) chuyển sang thị giác (mắt) - Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt: từ xúc giác (Cảm giác khi ta tiếp xúc với vật khác) chuyển qua khứu giác. - Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ. b. ánh nắng chảy đầy vai - Xúc giác  thị giác - Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ -d. Tiếng rơi rất mỏng - Xúc giác  thính giác..

<span class='text_page_counter'>(258)</span> - Tác dụng: mới lạ, độc đáo, thú vị. d. ướt tiếng cười của bố - Xúc giác, thị giác  thính giác - Tác dụng: mới lạ, sinh động 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị luyện nói --------------------------------------------------------Tiết 96. LUYỆN NÓI VĂN MIÊU TẢ. VỀ. A. MỤC TIÊU - Củng cố lí thuyết văn miêu tả bằng cách tập nói theo dàn bài đã chuẩn bị. Biến kết quả quan sát thành bài nói. - Tập nói rõ ràng, mạch lạc, bước đầu thể hiện cảm xúc. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt I. YÊU CẦU CỦA TIẾT LUYỆN NÓI: -Tác phong: đàng hoàng, chững chạc, tự tin - Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không ấp úng. - Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề. II. LUYỆN NÓI: - GV yêu cầu HS nói Bài 1: Chú ý: trước tổ trong 15 phút - Giờ học là gì? Tầy Ha- GV cho HS nói trước men làm gì? HS của thầy lớp 25 phút làm gì? - HS chia 4 nhóm trình - Không khí trường, lớp bày trước tổ lúc ấy..

<span class='text_page_counter'>(259)</span> - Cử đại diện trình bày - Âm thanh, tiếng động trước lớp nào đáng chú ý? - Các nhóm nhận xét Bài 2: Tả miệng chân - GV nhận xét và cho dung thầy Ha-men: điểm - Dáng người? nét mặt? Quần áo thầy mặc lên lớp trong buổi học cuối cùng? - Giọng nói? Lời nói? Hành động? - Cách ửng xử đặc biệt của thầy khi Phrăng đến muộn? - Tóm lại: thầy là người như thế nào? - Cảm xúc của bản thân? Bài 3: Khi tả cần chú ý: đi cùng ai? Tâm trạng? cảnh nhà thầy sau năm năm gặp lại? Thầy đón trò như thế nào? Khi nhận ra HS cũ thầy có biểu hiện gì khác thường? Câu nói nào của thầy hôm đó làm em nhớ nhất? Phút chia tay như thế nào? 4. Củng cố - Học bài, thuộc ghi nhớ. 5. HDVN - Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị kiểm tra Văn tiết 97 -------------------------------------------------------Tuần 25 Bài 24 Tiết 97. KIỂM TRA VĂN. A. MỤC TIÊU - Kiểm tra nhận thức của HS về văn bản tự sự, văn xuôi và thơ hiện đại đã học. - Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn. - Hình thức kiểm tra viết 1 tiết B. ĐỀ BÀI, ĐIỂM SỐ: Mức độ Nội dung Bài học đường đời đầu. Nhận biết TN TL. Thông hiểu TN TL 1. Vận dụng Thấp Cao. Tổng 1.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> tiên 0,5 Sông nước Cà Mau. 0,5. 1. 1 0,5. Vượt thác. 1. 0,5 1. 0,5 Bức tranh của em gái tôi. 2 0,5. 1. 1. 1 0,5. Buổi học cuối cùng. 2 4. 1. 4,5 1. 0,5 Đêm nay Bác không ngủ. 0,5 1. 1 3. 2 Tổng. 4 1. 1 2. 3 1. 3. 8 4. 10. I. Trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn vào mỗi đáp án đúng được 0,5đ Câu 1. Vì sao nói : Những con vật trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” được miêu tả bằng nghệ thuật nhân hoá? A. Chúng vốn là những con vật đội lốt vật. B. Chúng được miêu tả thực như chúng vốn thế C. Chúng được gán cho những nét tâm lý, tính cách, tư duy và quan hệ như của con người. D. Chúng là những nhân vật ngụ ngôn. Câu 2. Vị trí của người miêu tả trong đoạn trích “Sông Nước Cà Mau” là ở đâu? A. Trên con đường xuôi theo các kênh rạch. B. Trên đường bộ bám theo các kênh rạch C. Từ trên cao nhìn bao quát toàn cảnh D. Ngồi một nơi và tưởng tượng ra Câu3. Nhận xét nào nêu đúng đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của đoạn trích “Vượt thác ” - Võ Quảng? A. Miêu tả cảnh thiên nhiên trải dọc theo hai bờ sông. B. Miêu tả sự dữ dằn và êm dịu của dòng sông. C. Làm nổi bật hình ảnh con người trong tư thế lao động D. Phối hợp tả cảnh thiên nhiên với tả hoạt động của con người Câu 4. Hai cách so sánh "như một pho tượng đồng đúc" và "như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ" về dượng Hương Thư cho thấy ông là người như thế nào? A. Khoẻ mạnh, vững chắc, dũng mãnh, hào hùng B. Dày dạn kinh nghiệm chèo thuyền vượt thác C. Mạnh mẽ, không sợ khó khăn gian khổ D. Chậm chạp nhưng khoẻ mạnh khó ai địch được. Câu 5: Câu núi của người anh với mẹ “ Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn và lũng nhõn hậu của em con đấy”, có ý nghĩa như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> A. Khẳng định tài năng hội họa của em với một sự thán phục. B. Người anh ca ngợi, thán phục vẻ đẹp tâm hồn của em gái. C. Người anh thấy mình trong tranh đẹp quá. D. Người anh ân hận, vỡ mỡnh khụng xứng đáng với tỡnh cảm của em. Câu 6. ý nghĩa nào không đúng với câu văn :”Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khoá chốn lao tù” (Buổi học cuối cùng) ? A. Dân tộc ấy sẽ không thể bị đồng hoá, bởi họ vẫn còn tiếng nói của mình. B. Giữ được tiếng nói của mình thì sẽ không bao giờ thất bại trước quân giặc. C. Tiếng nói sẽ giúp dân tộc ấy không đánh mất bản sắc của mình D. Tiếng nói của dân tộc là biểu hiện của lòng yêu nước, và chính điều đó sẽ tạo nên sức mạnh để mở cánh cửa nô lệ II. Tự luận: (7đ) Câu 7. (4đ) Em hãy nêu cảm nhận và suy nghĩ của em về nhân vật người anh trong truyện "Bức tranh của em gái tôi" của tác giả Tạ Duy Anh? Theo em, nhân vật người anh là người tốt hay người xấu? Vì sao? Câu 8. (3đ) Sau khi đọc xong bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" (Minh Huệ ), em thấy tình thương bao la của Bác dành cho những ai? Những chi tiết nào nói lên điều đó? C. Đáp án và điểm từng phần I. Phần trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 C A D A B B II. Phần tự luận Câu Đáp án Điểm *Nêu cảm nhận của en về nhân vật người anh, đảm bảo các ý sau: Câu 7 - Trước khi em gái Kiều Phương được phát hiện tài 0,5 (4đ) năng thì tỏ vẻ đàn anh, đặt biệt danh cho em là "Mèo", tò mò trước những việc làm của em. - Khi tài năng của em được phát hiện: + Tự ti, cảm thấy mình bất tài. 0.5 + Buồn bã, tủi thân, ghen tị với em. 0,5 + Gắt gỏng, cáu giận vô lí, xa lánh em. 0,5 - Khi đứng trước bức tranh đạt giải của em: Ngỡ ngàng, ngạc nhiên, hãnh diện và xấu hổ. 0.5 *Nhân vật người anh là một người tốt. 0,5 - Vì tuy có lúc anh quá khắt khe, thậm chí đố kị, tự ái với em nhưng khi hiểu được tấm lòng nhân hậu của em, 1 người anh đã thức tỉnh, nhận ra hạn chế của mình để sống trong sáng, tốt đẹp hơn. Câu 8 Trong bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" , tình thương 1 (3đ) bao la của Bác dành cho các chiến sĩ, cho đoàn dân công đêm mưa lạnh phải ngủ ngoài rừng. *Những chi tiết nói lên sự quan tâm, chăm sóc của Bác: - Người cha mái tóc bạc 0,5.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> Đốt lửa cho anh nằm - Rồi Bác đi dém chăn Từng người từng người một Sợ cháu mình giật thột Bác nhón chân nhẹ nhàng. - Bác thương đoàn dân công Đêm nay ngủ ngoài rừng Rải lá cây làm chiếu Manh áo phủ làm chăn -Trời thì mưa lâm thâm Làm sao cho khỏi ướt Càng thương càng nóng ruột Mong trời sáng mau mau D. Tổ chức kiểm tra 1. ổn đinh 2. Kiểm tra: GV phát đề, coi kểm tra. E. Nhận xét, HDVN. - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh. - HDVN. -----------------------------------------------------Tiết 98 :. 0,5. 0,5 0,5. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH VIẾT Ở NHÀ. A. MỤC TIÊU - HS nhận ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. - Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài chấm - Học sinh: Vở ghi chép C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Họa động của hầy và trò Nội dung bài học I. Đề bài- Phân tích đề 1. Đề bài ? Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài? 1, hãy miêu tả quang cảnh phiên chợ tết quê em? 2, Hãy tả lại cảnh làng quê em trong những ngày mùa đông? 2. Phân tích đề ? Các đề đã cho thuộc dạng đề gì? - Dạng đề: Đề văn miêu tả. ? Xác định phạm vi của đề? - Phạm vi:.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> 1, Cảnh phiên chợ tết quê em. 2, Quang cảnh làng quê trong những ngày mùa đông. ? Thuận lợi của đề bài đối với các em - Đăc điểm: Đề sát với thực tế cuộc là gì? sống, em nào cũng từng trải qua, có điều kiện quan sát, cảm nhận được những đặc trưng của cảnh. Đặc biệt, đây là thời điểm chính các em đang trong thời điểm mùa dông, giáp tết, vì vậy cơ hội được tham gia chơ tết hay sống trong không khí mùa đông là một cơ hội tốt để các em thể hiện khả năng quan sát tinh tế, tỉ mỉ thể hiện trong bài viết. - Đối tượng, yếu tố: ? Xác định những đối tượng, những + Cảnh thiên nhiên. yếu tố được viết trong bài? + Hoạt động của con người. + Âm thanh. + Màu sắc. + Không khí của cảnh. ? Trong bức tranh đó, đối tượng nào là trọng tâm của cảnh? (H/s tự xác định) ? Trong bài viết của mình, em đã vận dụng phép so sánh, nhân hóa, trình tự miêu tả như thế nào? (H/s tự xác định) II. Nhận xét cụ thể 1. Ưu điểm GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Một số em trình bày bài sạch đẹp, ít bài viết của các em. mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt. Bài viết bố cục đầy đủ ba phần. - Nội dung: Các em đã xác định được đối tượng miêu tả chính trong bài, trình tự miêu tả hợp lí. Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa làm cho bài viết sinh động, hấp dẫn. 2. Nhược điểm - Một số em chữ viết không đạt yêu cầu: Chữ viết quá xấu, thiếu dấu, thiếu nét, sai lỗi chính tả. (Hoàng, Trọng, Long) - Một số bài viết lủng củng, mắc nhiều lỗi diễn đạt, bài viết cụt lủn (Luyến, Ngọc, Trang, Chang, Trường) 3. Hưỡng dẫn chữa bài - Lỗi chính tả......................................... - Lỗi diễn đạt:......................................... Đọc bài văn mẫu để các em tham 4. Trả bài, gọi điểm khảo..

<span class='text_page_counter'>(264)</span> 4, Củng cố 5. HDVN - Chuẩn bị bài: Lượm-Mưa. NS: NG:. Tuần: 28. LƯỢM Hướng dẫn đọc thêm: MƯA Tiết 99. A. MỤC TIÊU - HS cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả về sự hi sinh của nhân vật, nghệ thuật miêu tả nhân vật kết hơp tự sự với kể và biểu hiện cảm xúc. - Thấy tài năng quan sát, miêu tả trận mưa rào mùa hè ở nông thôn miền Bắc VN qua cái nhìn và cảm nhận của một thiếu niên 9-10 tuổi. - Luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ, quan sát cảnh vật thiên nhiên, kĩ năng tìm hiểu và phân tích ý nghĩa các từ láy, các loại hoán dụ và đối thoại trong thơ tự sự. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Em xúc động hơn cả trước câu thơ, đoạn thơ nào? Vì sao? 3.Bài mới: Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở HN trở về thành phố Huế quê hương đang đánh Pháp quyết liệt, tình cìư gặp chú bé liên lạc Lượm nhí nhảnh, vui tươi. ít lâu sau, nhà thơ lại nghe tin Lượm đã hi sinh anh dũng trên đường đi công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thương, cảm phục. Tố Hữu viết bài thơ Lượm. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt A. BÀI "LƯỢM": I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: - Gọi HS đọc chú thích trong 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: SGK sau đó GV nhấn mạnh một - Tố Hữu tên là Nguyễn Kim Thàmh, số ý. sinh 1920 quê ở tỉnh Thừa Thiên- Huế, là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại VN. - Bài Lượm được ông sáng tác năm 1949 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. 2. Đọc và tìm hiểu bố cục bài thơ:.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> - Em có nhận xét gì về thể loại - Thể loại: thơ 4 tiếng, nhịp 2/2 thơ? - Loại thơ tự sự - ngôi kể thứ ba. - Bố cục: 3 ý + Năm khổ thơ đầu: Nhớ lại cuộc gặp gỡ - Theo em bố cục của bài thơ như tình cờ giữa nhà thơ và Lượm. thế nào? + Bảy khổ giữa: Chuyến công tác và sự hi sinh của Lượm. + Hai khổ cuối: Hình ảnh Lượm sống - Yêu cầu HS kể và chú thay đổi mãi. giọng và nhịp độc thích hợp với Khi kể lại câu chuyện bằng văn xuôi vẫn từng câu, từng đoạn. Giọng vui có thể dữ nguyên những câu đối thoại tươi sôi nổi nhí nhảnh ở đoạn đầu tiêu biểu của Lượm và nhà thơ. và đoạn cuối. II. TÌM HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN: - GV cho HS đọc đoạn văn đầu - Hoàn cảnh gặp gỡ giữa Lượm 1. Hình ảnh Lượm trong lần gặp gỡ tình với nhà thơ có gì đáng chú ý? cờ với nhà thơ: - Đoạn thơ gợi lên trước mắt - Hoàn cảnh: "Huế đổ máu" - Trong người đọc hình ảnh chú bé Lượm hoàn cảnh chiến đấu chống thực dân như thế nào? Pháp. - Hình dáng: Loắt choắt,chân thoăn thoắt, đầu nghênh ngênh, cười híp mí, má đỏ bồ quân. - Trang phục: Cái xắc xinh xinh Ca lô đội lệch - Cử chỉ: Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng - Lời nói: Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à ở Đồn Mang Cá - Em có nhận xét gì về nghệ thuật Thích hơn ở nhà miêu tả Lượm trên các phương  Tác giả quan sát trực tiếp Lượm bằng diện: Quan sát và tưởng tượng; mắt nhìn và tai nghe, do đó Lượm được đặc sắc trong cách dùng từ? miêu tả rất cụ thể, sống động. Từ láy gợi gợi hình có tác dụng gợi tả hình ảnh Lượm nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, - Đường vàng là con đường như vui tươi và nhí nhảnh, nghịch ngợm. thế nào? - Đường vàng: là con đường cát vàng, - Hình ảnh so sánh Lượm với con đầy nắng vàng, đồng lúa vàng, cũng có chim chích nhảy trên đường vàng thể hiểu là con đường cách mạng mà em đẹp và hay ở chỗ nào? đã lựa chọn theo. Hình ảnh so sánh có gía trị gợi hình (Tả rất đúng về hình dáng Lượm: Nhỏ nhắn, hiếu động, tươi vui giữa không gian cánh đồng lúa vàng). Ngoài ra nó còn có giá.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> - Ngôn ngiữ đối thoại của hai chú trị biểu cảm thể hiện tình cảm yêu mến cháu có gì đáng chú ý? của nhà thơ đối với Lượm. - HS: cuộc trò chuyện ngắn ngủi  Hồn nhiên, nhanh nhẹn, yêu đời. nhưng rất gần gũi, thân mật giữa hai chú cháu 2. Hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên lạc: - Những lời thơ nào miêu tả * Lượm đang làm nhiệm vụ: Lượm đang làm nhiệm vụ? - Bỏ thư vào bao - Thư đề thượng khẩn - Vụt qua mặt trận Đạn bay vèo vèo - Ca lô chú bé Nhấp nhô trên đồng - Theo em, lời thơ nào gây ấn + Lời thơ gây ấn tượng nhất là: tượng nhất cho em? Vụt qua mặt trận - Em có nhận xét gì về cách dùng Đạn bay vèo vèo từ của tác giả?  Động từ vụt, tính từ vèo vèo, miêu tả chính xác hành động dũng cảm của Lượm và sự ác liệt của chiến tranh. - Câu hỏi tu từ gợi cho em suy - Câu hỏi tu từ: Sợ chi hiểm ngèo? nghĩ gì về hình ảnh Lượm? -> Nói lên khí phách dũng cảm như một lời thách thức với quân thù. - Cái chết của Lượm được miêu tả * Cái chết của Lượm: như thế nào? - Một dòng máu tươi - Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng... - Hình ảnh Lượm nằm giữa cánh đồng lúa được miêu tả thật hiện thực và lãng - Hình ảnh Lượm bất ngờ trúng mạn. Lượm ngã ngay trên đất quê đạn ngã xuống nằm trên đồng lúa hương... Hương thơm của lúa cũng như gợi cho em cảm xúc gì? hương của dòng sữa mẹ đưa em vào giấc GV: Cái chết có đổ máu nhưng lại ngủ vĩnh hẵng. Linh hồn bé nhỏ và anh được miêu tả như một giấc ngủ hùnh ấy đã hoá thân vào non sông đất bình yên của trẻ thơ giữa cánh nước. đồng quê hương thơm hương lúa. - Cái chết của Lượm gợi cho người đọc - Cái chết ấy gợi cho em những vừa xót thương, vừa cảm phục. Một cái tình cảm và suy nghĩ gì? chết dũng cảm nhưng nhẹ nhàng thanh thản. Lượm không còn nữa nhưng hình ảnh đẹp đẽ của Lượm còn sống mãi với quê hương. - Tình cảm của tác giả: Ngạc nhiên, bàng - Tình cảm và tâm trạng của tác hoàng, đau đớn, nghẹn ngào trước cái giả khi trở về sự hi sinh của chết của Lượm.nhà thơ đã tách câu thơ.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> Lượm như thế nào? - Nêu ý nghĩa của đoạn thơ điệp khúc này? * GV bình: Điều đó còn thể hiện niềm tin của nhà thơ về sự bất diệt của những con người như Lượm. Nhưng đó còn là ước vọng của nhà thơ về một cuộc sống thanh bình không có chiến tranh để trẻ thơ được sống hồn nhiên, hạnh phúc. Những lời thơ cuối cùng vì thế không chỉ diễn tả tình cảm trìu mến mà còn day dứt niềm xót thương và ước vọng hoà bình. Đó là ý nghĩa nhân đạo sâu xa của bài thơ này.. làn đôi tạo tiếng gọi thân thương thống thiết. 3. Hai khổ cuối: - Điệp khúc Lượm sống mãi: nối tiếp một cách hợp lí, trả lời cho câu hỏi tu từ trên khẳng định Lượm sẽ sống mãi cùng thời gian, trong lòng nhà thơ, trong tình thương nhớ, cảm phục của đồng bào Huế, trong chúng ta và các thế hệ mai sau.. III. TỔNG KẾT: SGK - TR77 - Em cảm nhận được những ý nghĩa nội dung sâu sắc nào từ bài thơ? - Em nhận thức được gì về nghệ thuật thơ qua bài Lượm? 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Mưa ------------------------------------------Tuần: 28 NS: ND:. Tiết 100. LƯỢM. Hướng dẫn đọc thêm: MƯA (Trần Đăng Khoa). A. MỤC TIÊU - Thấy tài năng quan sát, miêu tả trận mưa rào mùa hè ở nông thôn miền Bắc VN qua cái nhìn và cảm nhận của một thiếu niên 9-10 tuổi. - Luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ, quan sát cảnh vật thiên nhiên, kĩ năng tìm hiểu và phân tích ý nghĩa các từ láy, các loại hoán dụ và đối thoại trong thơ tự sự. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ:. 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lượm. Em xúc động hơn cả trước câu thơ, đoạn thơ nào? Vì sao?. 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. - GV cho HS đọc giới thiệu SGK. - GV đọc mẫu và cho HS đọc - Bài thơ làm theo thể thơ gì?. - Bài thơ tả cảnh mưa vào mùa nào? Thuộc vùng nào? - Nêu một số VD cụ thể để chứng tỏ rằng Trần Đăng Khoa trong cơn mưa đã miêu tả mỗi sự vật rất nổi bật, tiêu biểu, rõ từng nét riêng về hình dáng, hành động trước và trong cơn mưa? - Có một biện pháp NT được sử dụng rất phổ biến trong bài thơ đó là biện pháp NT gì?. Nội dung cần đạt BÀI MƯA: (HƯỚNG DẪN TỰ HỌC) 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: - Trần Đăng Khoa sinh năm 1958 quê Nam Sách - Hải Dương hiện đang công tác ở tạp chí Quân đội. - Bài thơ sáng tác năm 1967 2. Đọc bài thơ: - Thể thơ tự do, các câu văn ngắn. - Nhịp thơ nhanh, gấp mạnh, mỗi câu thơ là một nhịp, ít vần chủ yếu là vần cách thể hiện trận mưa rào ở thôn quê mùa hạ. - Bài thơ tả cảnh thiên nhiên, cảnh trận mưa rào mùa hạ ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ. 3. Tìm hiểu bài thơ: - Cảnh trước khi mưa: Đàn mối bay ra, mối trẻ, mối già, đàn kiến tránh mưa, mặt trời đầy mây đen, cây mía múa gươm. - Cảnh trong khi mưa: Mưa rào rào ù ù, rơi lộp bộp, cóc nhảy từng sự vật đều được tả chính xác ở nét nổi bật nhất, rất phù hợp với chúng kể cả về hình dáng và trong hoạt động. - Hầu như trong suốt bài thơ các sự vật đều được gọi tên và gán cho chúng những dáng vẻ, tính chất hoặc động tác giống như con người. Đó là biện pháp NT nhân hoá. - Đoạn thơ: Ông trời...Đầy đường  Âm vang một thời chống Mỹ hào hùng được tái hiện qua 3 hình ảnh: Màu trời, ngọn mía, kiến chạy mưa.. - Cách cảm nhận thiên nhiên của TĐK trong bài thơ này vừa hồn nhiên, trẻ thơ, vừa sâu sắc và in đậm dấu ấn của thời kháng chiến chống Mỹ. Em hãy làm rõ nhận xét trên? - Em có nhận xét gì về hình ảnh - Cuối bài: Con người mới xuất hiện trên cuối bài? cái nền thiên nhiên dữ dội, hùng vĩ vừa mang tính chất cụ thể, khái quát biểu tượng vừa ca ngợi vẻ đẹp lao động cần cù của con người nông dân bình dị chống chọi, vượt qua chiến thắng những trở ngại.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> của thiên nhiên toat lên những tình cảm kính yêu, trân trọng, tự hào của đứa con về người cha của mình. Gợi ấn tượng đẹp, khoẻ của người nông dân lao động VN thời đánh Mỹ. III. TỔNG KẾT: SGK - TR77 - Em cảm nhận được những ý nghĩa nội dung sâu sắc nào từ bài thơ? - Em nhận thức được gì về nghệ thuật thơ qua bài Mưa? 4. Củng cố 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Hoán dụ S: G:. Tiết 101. HOÁN. DỤ. A. MỤC TIÊU - Nắm vững khái niệm hoán dụ, phân biệt hoán dụ với ẩn dụ và các kiểu hoán dụ. - Luyện kĩ năng phân tích được giá trị biểu cảm của phép hoán dụ. - - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau và nêu ý nghĩa cảu ẩn dụ đó? Con cò ăn bãi rau răm Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt I. THẾ NÀO LÀ HOÁN DỤ: * GV treo bảng phụ đã 1. Tìm hiểu VD: SGK viết VD Tr 82 - Em thấy "áo nâu" và "áo - "áo nâu" và "áo xanh" xanh" trong VD gợi cho liên tưởng tới những.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> em liên tưởng tới những ai? - Giữa áo nâu với nông thôn, áo xanh với thành thị có mối liên hệ gì?. - So sánh cách diễn đạt của VD với cách diễn đạt: "Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở các thành phố đều đứng lên"? - GV chốt: Từ áo nâu và áo xanh làm ta liên tưởng tới những người nông dân và công nhân. Vì nông dân thường mặc áo nhuộm màu nâu; công nhân đi làm thường hay mặc quần áo bảo hộ màu xanh. Cách viết như vậy người ta đã sử dụng phép tu từ hoán dụ. -Em hiểu thế nào là hoán dụ? - Cho HS đọc ghi nhớ. người nông dân và công nhân. - áo nâu - nông thôn  Quan hệ đi đôi với nhau. Nói X là nghĩ dến Y. - áo xanh - thành thị VD: + Đầu xanh - tuổi trẻ + Đầu bạc - tuổi già + Mày râu - đàn ông + Má hồng - đàn bà  mối quan hệ khách quan tất yếu nó khác cơ bản quan hệ ẩn dụ (so sánh ngầm). * So sánh: - Cách diễn đạt trong thơ Tố Hữu có giá trị biểu cảm. - Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông báo sự kiện, không có giả trị biểu cảm.. 2. Ghi nhớ: SGK - TR 82 II. CÁC KIỂU HOÁN DỤ: * GV treo bảng phụ đã 1. Tìm hiểu VD: viết VD a. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm b. Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao c. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> Gặp nhau hàng Bè d. Em đã sống bởi vì em đã thắng! Cả nước bbên em, quanh - Bàn tay gợi cho em liên giường nệm trắng, tưởng dến sự vật nào? Hát cho em nghe như - Đó là mối quan hệ gì? tiếng mẹ ngày xưa, Sông Thu Bồn giọng hát - "Một" và "Ba " gợi cho đò đưa... em liên tưởng tới cái gì? - Mối quan hệ giữa chúng (Tố Hữu) * Nhận xét: như thế nào? - "Đổ máu" gợi cho em a. Bàn tay: Bộ phận cơ thể người, công cụ đặc liên tưởng tới sự kiệngì? - Mối quan hệ giữa chúng biệt để LĐ (khả năng sáng tạo của sức LĐ). như thế nào? - Xác định và chỉ rõ mối - Quan hệ: bộ phận và quan hệ của phép hoán dụ toàn thể. b. Một và ba: số lượng ít trong VD d ? và nhiều. - Quan hệ: số lượng cụ - Có mấy kiểu hoán dụ? - GV cho HS đọc lại ghi thể và số lượng vô hạn. c. Đổ máu: Sự kiện khởi nhớ nghĩa tháng Tám năm 1945 ở thành phố Huế. - Quan hệ dấu hiệu đặc trưng của sự kiện, sự việc và bản thân sự kiện, sự việc. d. Phép hoán dụ: Cả nước - Quan hệ: Vật chứa (Cả nước) - Và vật được chứa (Nhân dân VN) sống trên đất nước VN. 2. Ghi nhớ: SGK - tr 83 III. LUYỆN TẬP: - GV hướng dẫn HS làm Bài tập 1: bài tập Xác định các phép hoán - HS đọc bài tập dụ và kiểu quan hệ được - Mỗi HS làm một câu sử dụng. a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm. - Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa..

<span class='text_page_counter'>(272)</span> b) Mười năm: ngắn, trước mắt, cụ thể  quan hệ: cụ thể và triều tượng. - Trăm năm: dài, triều tượng.  Ý nghĩa: Trồng cây: Kinh tế, trồng người: giáo dục. - Một xã hội phát triển là cả kinh tế và giáo dục đề phát triển trong đó kinh tế là động lực, giáo dục là mục đích. + Hoán dụ: Trồng cây: (Xây dựng kinh tế) - xây dựng xã hội phát triển. + Trồng người: (xây dựng con người) - xây dựng xã hội mới. - Hồ Chủ Tịch nói: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, thì phải có con người XHCN. + Quan hệ: * Kinh tế: Bộ phận - Toàn thể. * Giáo dục: Công việc đặc trưng - Toàn bộ sự nghiệp. c) Áo chàm: Hoán dụ kép. - Áo chàm (y phục) chỉ người dân sống ở Việt Bắc thường mặc áo màu chàm. + Quan hệ: Dấu hiệu đặc trưng và sự vật. + Áo chàm: Chỉ quần chúng cách mạng người dân tộc ở Việt Bắc, chỉ tình cảm của quần chúng cách mạng nói chung đối với Đảng, Bác. + Quan hệ: Bộ phận và toàn thể. + Trái đất: Chỉ loài người tiến bộ đang sống trên trái.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> đất. + Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa. Bài tập 2: Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ. - Giống nhau: + Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác. + Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. - Khác nhau: + Ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (qua so sánh ngầm) về hình thức, cách thức, phẩm chất, cảm giác. + Hoán dụ: Dự vào mối quan hệ tương cận (gâng gũi) đi đôi với nhau. Về bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật, cụ thể - trừu tượng. 4. Củng cố: Nội dung bài 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Tập làm thơ 4 chữ , mỗi HS chuẩn bị một bài thơ 4 chữ. ---------------------------------------------S: Tiết 102 G:. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ. A. MỤC TIÊU - HS nắm được những đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ. - Nhận diện và tập phân tích vần luật của thể thơ này khi đọc hay học các bài thơ bốn tiếng. - Tích hợp với văn bản Lượm thực hiện các phép so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> - Học sinh:. + Soạn bài + Chuẩn bị bài thơ C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt I. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HS: - Ngoài bài thơ Lượm, em 1. Những chữ cùng vần còn biết thêm bài thơ, trong bài thơ Lượm: đoạn thơ bốn chũ nào Mai - cháu, về - bè, loắt khác? Hãy nêu và chỉ ra choắt - xắc - thoăn thoắt, những chữ cùng vần với nghênh nghênh - lệch, nhau trong bài thơ đó? vang - vàng, mí - chí, quân - dần - à - cá - nhà.. 2. Đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ: - Mỗi câu gồm bốn tiếng. số câu trong bài không hạn định, các khổ trong bài được chia linh hoạt tuỳ theo nội dung hoặc cảm xúc. - thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa miêu tả (về đồng dao, về hát du...) - Nhịp 2/3, chẵn đều - Vần: kết hợp các kiểu vần: chân, lưng, bằng trắc, liền cách. * Phân tích một đoạn thơ mẫu: Chú bé/ loắt choắt (Vần liền, trắc- VL, T) Cái xắc/ xinh xinh (VL,T - VL, B) Cái chân/ thoăn thoắt (VL, C, T) Cái đầu/ nghênh nghênh (VC , B) Ca lô đội/ lệch (VL, B) Mồm huýt /sáo vang Như con/ chim chích (VC, T).

<span class='text_page_counter'>(275)</span> Nhảy trên/ đường vàng (VC , B) * Ghi chú: - V: vần - L: liền, lưng - C: Cách, chân - B: bằng - T: Trắc - / : Vạch nhịp II. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ: - Cho HS đọc bài thơ đã chuẩn bị sẵn ở nhà và tự phân tích nhịp thơ đó? - Cho HS tự nhận xét và sửa vài của mình - Cho HS đọc lại đoạn thơ đã sửa sẵn - GV nhận xét chung, sửa chữa mhững sai sót về vần, chữ. III. LUYỆN TẬP Tập làm một bài thơ bốn chữ với độ dài không quá 10 câu, đề tài: Tự chọn 4. Củng cố: Nhắc lại đặc điểm thể thơ 4 chữ 5. HDN - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Cô Tô. S: Tiết 103 Tiết CÔ TÔ G: (Nguyễn Tuân) A. MỤC TIÊU - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, tráng lệ, hùng vĩ trong bức tranh thiên nhiên ở vùng đảo biển Cô Tô dưới ngòi bút tài hoa và xúc cảm tinh tế của Nguyễn Tuân. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh trong miêu tả. - Giáo dục tình yêu nhiên, yêu đất nước. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lượm? Hình ảnh nào trong bài thơ làm em cảm động nhất? Vì.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> 3.Bài mới. sao? 2. Hình ảnh Lượm trong đoạn thơ đầu và đoạn thơ thứ hai có gì giống và khác nhau? Sau một chuyến tham quan chòm Cô Tô 17 đảo xanh, trong vịnh Bắc Bộ nhà văn Nguyễn Tuân viết bút kí. Tuỳ bút CôTô nổi tiếng, bào văn khá dài, tả cảnh thiên nhiên, biển đảo trong giông bão, trong bình minh và trong sinh hoạt hàng ngày của bà con trên đảo. Đoạn trích ở gần cuối bài, tái hiện một cảnh sớm bình thường trên biển và đảo Thanh Luân.. Hoạt động của thầy & Nội dung cần đạt trò. I. TÌM HIỂU CHUNG: - Giới thiệu đôi nét về 1. Tác giả- Tác phẩm: tác giả Nguyễn Tuân và - Nguyễn Tuân (1910-1987), quê ở Hà Nội, là nhà tác phẩm? văn nổi tiếng sở trường về thể tuỳ bút và ký. - Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, sự hiểu biết phong phú nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện. - Tác phẩm: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô - Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu nhận được trong chuyến ra thăm đảo. 2. Đọc - tìm hiểu bố cục đoạn trích: - GV nêu yêu cầu đọc: - Đọc đoạn trích + Chú ý các tính từ, động từ miêu tả, các so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, mới lạ, - Bố cục (HS phát biểu): Chia làm ba phần. đặc sắc. a) Từ đầu đến "ở đây" - Toàn cảnh Cô Tô một ngày + Đọc giọng vui tươi hồ sau bão (Điểm nhìn miêu tả: trên nóc đồn biên hởi; phòng Cô Tô). - GV đọc mẫu 1 đoạn sau b) Từ "Mặt trời" đến "nhịp cánh": Cảnh mặt trời lên đó gọi HS đọc trên biển Cô Tô (vị trí: Nơi đầu mũi đảo). - Bài văn có thể chia làm c) Phần còn lại: Cảnh buổi sớm trên đảo Thanh Luân mấy đoạn? Nêu nội dung (vị trí từ cái giếng nước ngọt ở rìa đảo). chính của mỗi đoạn? 3. Giải nghĩa từ khó: - Ngư dân: người đánh cá. - Chài: Lưới đánh cá, nghề đánh cá. - Ghe: Thuyền nhỏ. - Cho HS đọc chú thích SGK - GV giải thích thêm một.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> số từ khó. - Như vậy, bài văn có 3 nét cảnh. Nét cảnh nào hấp dẫn hơn cả đối với em? (Cảnh mặt trời mọc, vì cách tả cảnh đặc sắc gây ấn tượng mới lạ về cảnh tượng lộng lẫy, kì ảo). (Cảnh sinh hoạt của con người vì nó đã gợi sự sống giản dị, thanh bình, hạnh phúc nơi đây). - Em có nhận xét gì về bức tranh minh hoạ trong SGK? - HS: Bức tranh minh hoạ toàn cảnh Cô Tô trong trẻo, sáng sủanhưng chưa tả được các sắc màu cụ thể như lời nhà văn Nguyễn Tuân - Gọi HS đọc đoạn 1 - Dưới ngòi bút miêu tả của Nguyễn Tuân, cảnh Cô Tô sau cơn bão hiện lên qua các chi tiết nào?. - ở đây, lời văn miêu tả có gì đặc sắc về cách dùng từ?. - Nhận xét về NT miêu tả của tác giả? - Lời văn miêu tả của tác giả đã có sức gợi lên một. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão: - Trong trẻo, sáng sủa; - Cây thêm xanh mượt - Nước biển lam biếc đậm đà - Cát vàng giòn hơn - Cá nặng lưới  Dùng các tính từ gợi tả sắc màu vừa tinh tế vừa gợi cảm (Trong trẻo, sáng sủa, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn). - Tính từ vàng giòn tả đúng sắc vàng khô của cát biển, một thứ sắc vàng có thể tan ra được. đó là sắc vàng riêng của cát CôTô trong cảm nhận của tác giả. - NT miêu tả: bao quát từ trên cao thu lấy những hình ảnh chủ yếu đập vào mắt. Qua đó bộc lộ tài quan sát và cách chọn lọc từ ngữ trong vốn từ vựng giàu có của tác giả.  Một bức tranh phong cảnh biển đảo trong sáng, phóng khoáng, lộng lẫy. - "Tác giả càng cảm thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào dã từng dẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây".  Tác giả còn cảm thấy Cô Tô tươi đẹp gần gũi như quê hương của chính mình. Tác giả là.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> cảnh tượng thiên nhiên người yêu mến, gắn bó với thiên nhiên, đất nước. như thế nào trong cảm nhận của em? - Tác giả có cảm nghĩ gì khi ngắm toàn cảnh Cô Tô? - Em hiểu gì về tác giả qua cảm nghĩ đó của ông? 4. Củng cố: - Học bài, thuộc ghi nhớ. 5. HDVN - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Chuẩn bị viết bài TLV tả người -------------------------------------S: Tiết 104 Tiết CÔ TÔ G: (Nguyễn Tuân) A. MỤC TIÊU - Thấy được cuộc sống sinh hoạt và lao động của người dân Cô Tô nhộn nhịp, sinh động. - Vẻ đẹp bình yên của cuộc sống con người trên quần đảo Cô Tô dudocj miêu tả dưới ngòi bút tài hoa và xúc cảm tinh tế của Nguyễn Tuân. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh trong miêu tả. - Giáo dục tình yêu nhiên, yêu đất nước. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Cảnh biển Cô Tô sau cơn bão được miêu tả như thế nào? Nét nghệ thuật độc đáo của nhà văn Nguyễn Tuân 3. Bài mới: trong việc miêu tả cảnh thể hiện như thế nào? - Gọi HS đọc đoạn 2 - Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo Cô Tô được quan sát và miêu tả theo trình tự: + Trước khi mặt trời mọc + Trong lúc mặt trời mọc + Sau khi mặt trời mọc Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời điểm. II. Phân tích (Tiếp) 2. Cảnh mặt trời mọc trên biển, đảo Cô Tô: - Chân trời ngấn bể sạch như tấm kính. - Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm, đường bệ đặt lên một mâm bạc... y như mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh. - Vài chiếc nhạn chao đi chao lại... một con hải âu là là nhịp cánh.  Dùng nhiều hình ảnh, trong đó nổi bật là hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> đó?. so sánh độc đáo mới lạ (Quả trứng tròn trĩnh phúc hậu như,..hồng hào thăm thẳm ... y như..). Thể hiện tài quan sát, tưởng tượng của nhà văn. - Em có nhận xét gì về  Tạo được bức tranh cực kì rực rỡ, lộng lẫy về NT miêu tả của tác giả cảnh mặt trời mọc trên biển. trong các chi tiết trên? - Dậy từ canh tư, ra tận đầu mũi đảo ngồi rình mặt trời lên. Cách đón nhận công phu và trang trọng - Nhà văn là người yêu thiên nhiên. - Cái cách đón nhận mặt trời mọc của tác giả diễn ra như thế nào? Có gì độc đáo trong cách đón 3. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô: nhận ấy? - Cái giếng nước ngọt giữa đảo - Theo em, vì sao nhà văn lại có cách đón nhận mặt trời mọc công phu và trân trọng đến thế? Bình: Nguyễn Tuân là người có tình yêu thiên nhiên đến say đắm và khát vọng khám phá cái đẹp.... - HS đọc đoạn 3 - Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô, nhà văn đã chọn điểm không gian nào? - Tại sao tác giả lại chọn duy nhất cái giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô? - Trong con mắt của Nguyễn Tuân, sự sống nơi đảo Cô Tô diễn ra như thế nào qua cái giếng nước ngọt?. - Một ngày LĐ ở đảo quần tụ quanh giếng nước; là nơi sự sống diễn ra mang tính chất đảo: đông vui, tấp nập, bình dị. - Cái giếng rất đông người: tắm, múc, gánh nước, bao nhiêu là thùng gỗ cong, ang, gốm. Các thuyền mở nắp sạp chờ đổ nước ngọt để chuẩn bị ra khơi đánh cá. Anh hùng Châu Hoà Mãn quẩy nước cho thuyền. Chị Châu Hoà Mãn dịu dàng địu con  Cảnh sinh hoạt nơi đây diễn ra tấp nập đông vui, thân tình. Tác giả cảm thấy đượcbniềm vui và sự thân tình ở chính nơi dây. - Một cuộc sống êm ấm, hạnh phúc trong sự giản dị, thanh bình và lao động.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> - Hình ảnh anh hùng Châu Hoà Mãn gánh nước ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn địu con bên cái giếng nước ngọt trên đảo gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống và con người nơi dây? GV: Tất cả gợi lên không khí sinh hoạt, làm ăn yên vui, đầm ấm, thanh bình, dân dã của những người con LĐ trên biển cả trên một bến thiên nhiên. Thấy được tình nghĩa và nhịp sống khoẻ mạnh, Vui tươi, giản dị của con người đảo biển. III. TỔNG KẾT: SGK - TR 91 - Bài văn cho em hiểu gì về Cô Tô? - Em cảm nhận được những vẻ đẹp độc đáo nào trong văn miêu tả của Nguyễn Tuân? IV. LUYỆN TẬP - HS viết đoạn trong 5 1.Em hãy viết một đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc phút sau đó đọc nơi em ở? - HS trả lời 2. Văn Nguyễn Tuân bồi đắp thêm tình cảm nào trong em? 4. Củng cố: - Nội dung bài. 5. HDVN - Chuẩn bị viết bài TLV tả người NS: ND: Tiết 105 + 106. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI. A. MỤC TIÊU - Học sinh biết viết bài văn tả người. - Biết viết bài theo bố cục, đúng văn luận..

<span class='text_page_counter'>(281)</span> - Ý thức tự giác, nghiệm túc khi viết bài. B. ĐỀ BÀI, ĐIỂM SỐ Đề bài: Hãy miêu tả một người đang làm việc? Thang điểm: 10 C. ĐÁP ÁN VÀ ĐIỂM TỪNG PHẦN Các phần Mở bài Thân bài. Kết bài. Gợi ý đáp án Giới thiệu về người lao động. - Giới thiệu về thời gian, địa điểm, công việc. - Miêu tả hình thức bên ngoài. - Miêu tả nét mặt, cử chỉ, hình dáng kết hợp với động tác, tâm trạng... khi người đó đang làm việc. - Kết thúc, kết quả công việc. - Cảm nghĩ, cảm nhận của em về người đó.. Điểm 1 1 2 4 1. 1. Yêu cầu: - Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, ngữ pháp. - Bố cục đầy đủ ba phần. - Viết đúng thể văn miêu tả. Bài viết sinh động, hấp dẫn. Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật như: So sánh, nhân hóa...trong miêu tả. Bài văn tả theo một trình tự hợp lý. D. TỔ CHỨC KIỂM TRA 1. ổn định 2. Kiểm tra E.Nhận xét, HDVN - Nhận xét ý thức làm bài của HS - Chuẩn bị bài: Các thành phần chính của câu. NS: Tiết 107 CÁC THÀNH PHẦN ND: CHÍNH CỦA CÂU A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Củng cố các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính của câu. - Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ - hai thành phần chính của câu..

<span class='text_page_counter'>(282)</span> - Kỹ năng nhận diện chính xác và phân tích được hai thành phàn chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn. Có ý thức dùng câu trần thuật đơn trong nói và viết. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy cho biết các thành phầnchính của câu đã học ở bậc Tiểu học? 3.Bài mới Trong câu có hai thành phần chính là CN và VN, để hiểu rõ hơn về các thành phần chính cũng như phân biệt chúng với thành phẫn phụ bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy & trò.. - Gv viết VD lên bảng - Em hãy xác định các thành phần trong câu văn? - HS lên bảng xác định thành phần câu - Thử lược bỏ từng thành phần và rút ra nhận xét? + Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn? + Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu? - Vậy hai thành phần chính của câu là gì? GV: Hai thành phần CN và VN không thể lược bỏ trong câu gọi là thành phần chính của câu. - HS rút ra kết luận - HS đọc ghi nhớ. Nội dung cần đạt I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ: 1. Tìm hiểu VD: Chẳng bao lâu, tôi // đã trở thành một TN CN VN chàng dế thanh niên cường tráng. ( Tô Hoài) * Nhận xét: - Không thể bỏ CN và VN vì cấu tạo của câu sẽ không hoàn chỉnh, khi tách khỏi hoàn cảnh giao tiếp câu sẽ trở nên khó hiểu. - Có thể bỏ TN mà ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi (thành phần phụ).. 2. Ghi nhớ: SGK - Tr 92 II. VI NGỮ:.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> - GV treo bảng phụ đã viết VD - Gọi HS đọc VD - Xác định các thành phần chính của câu?. - Từ nào làm VN chính? Từ đó thuộc từ loại nào? - Mỗi câu có thể có mấy VN?. ? VN thường trả lời cho câu hỏi nào? Em hãy đặt một câu hỏi để tìm VN trong các VD trên? - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV chốt lại ý chính. 1. Tìm hiểu VD: SGK - Tr 92+ 93 a. Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa TN CN VN1 hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. VN2 b. Chợ Năm Căn// nằm sát bên bờ sông, ồn ào, CN VN1 VN2 đông vui, tấp nập. VN3 VN4 c. Cây tre// là người bạn thân của nông dân VN CN VN Tre, nứa, trúc, mai, vầu// giúp người . CN VN * Nhận xét: a. VN: đứng, xem (ĐT) b. VN: Nằm (ĐT); ồn ào, đông vui, tấp nập (TT). c. VN: (là) người bạn (DT kết hợp với từ là) VN: Giúp (ĐT) - Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều VN. - VN có thể là ĐT, TT, cụm ĐT, cụm TT, DT hoặc cụm DT. - Trả lời câu hỏi: Làm gì? làm sao? như thế nào?. 2. Ghi nhớ: SGK - Tr93 III. CHỦ NGỮ: - Cho HS đọc lại các câu 1. Tìm hiểu VD: (Các VD vừa phân tích ở phần II ở mục II) - Cho biết mối quan hệ * Nhận xét: giữa sự vật nêu ở CN với - Quan hệ giữa CN và VN: hành động, đặc điểm, trạng Nêu tên sự vật, hiện tượng,.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> thái nêu ở VN là quan hệ thông báo về hành động, gì? trạng thái, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. - CN có thể trả lời cho - CN thường trả lời cho những câu hỏi như thế nào? câu hỏi: Ai? Con gì? cái gì? - Phân tích cấu tạo của CN: - Phân tích cấu tạo của CN + Tôi: đại từ làm CN trong các VD trên? + Chợ Năm Căn: Cụm DT làm CN - Cho HS đọc ghi nhớ + Tre, nứa, trúc, mai, vầu: các DT làm CN - GV củng cố lại kiến thức + Cây tre: Cụm DT làm bằng cách cho HS làm bài CN tập nhanh (Treo bảng phụ) 2. Ghi nhớ: SGk - Tr 93 * Bài tập nhanh: Nhận xét cấu tạo của CN trong các câu sau: a. Thi đua là yêu nước. b. Đẹp là điều ai cũng muốn. - CN: Thi đua... là động từ - CN: Đẹp... Là tính từ. IV. LUYỆN TẬP: Bài 1: xác định CN, VN và - 3 HS lên bảng, mỗi em phân tích: làm một câu, cả lớp làm a. - CN: tôi (đại từ) vào giấy nháp - VN: đã trở tành (Cụm ĐT) b. - CN: Đôi càng tôi (Cụm ĐT) - VN: mẫm bóng (TT) c.- CN: Những cái vút ở chân, ở khoeo (Cụm DT) VN: Cứ cứng dần(VN1), và nhọn hoắt (VN2) (Cụm TT) d.- CN: tôi (Đại từ) - VN: Co cẳng lên (VN1), đạp phanh phách (VN2) - Gv tổ chức cho HS đặt (Cụm ĐT) câu e. - CN: những ngọn cỏ - Giữa các tổ thi đặt câu (Cụm DT) nhanh theo yêu cầu - VN: Gãy rạp (Cụm ĐT) - HS xác định CN một Bài tập 2: Đặt câu theo yêu.

<span class='text_page_counter'>(285)</span> trong các câu mà tổ khác cầu vừa đặt a. VN trả lời câu hỏi: Làm gì? - Bạn Lan viết thư chúc Tết các chú bộ đội ở đảo Trường Sa. b. Vn trả lời câu hỏi: Như thế nào? - Bạn Xuân luôn chan hoà với bạn bè trong lớp. c. VN trả lời câu hỏi: Là gì? - Dế Mèn là chàng dế sớm có lòng tự trọng. Bài 3: xác định CN cho 3 câu trên a. Bạn Lan b. Bạn Xuân c. Dế Mèn 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị mỗi em một bài thơ năm chữ ----------------------------------------------------NS: Tiết 108 THI LÀM THƠ NG: NĂM CHỮ A. MỤC TIÊU -HS nắm vững cấu tạo thể thơ năm chữ (tiếng). -Kích thích tính sáng tạo nghệ thuật, tập làm thơ năm tiếng, tập trình bày, phân tích bài thơ ngũ ngôn. -Tích hợp với phần vần ở bài Đêm nay Bác không ngủ, với phần tiếng ở các phép tu từ từ vững đã học. B. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: + Soạn bài - Học sinh: + Soạn bài + Chuẩn bị bài thơ năm chữ. C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy & Nội dung cần đạt trò..

<span class='text_page_counter'>(286)</span> - Gọi HS đọc 3 đoạn thơ trong SGK - Hãy rút ra đặc điểm của thể thơ năm chữ (Khổ, vần, cách ngắt nhịp..) - HS đọc - HS trả lời - Hãy đọc một bài thơ hoặc đoạn thơ năm chữ và nhận xét về đặc điểm của chúng? - GV bổ sung hoàn chỉnh - HS đọc - HS đọc ghi nhớ. - GV nêu một số điểm cần lưu ý khi làm thơ - HS lắng nghe - HS tự tập làm một đoạn thơ năm chữ ngắn với nội dung vần nhịp tự chọn dể chuẩn bị dư thi (10 phút). - GV nhận xét chung - Công bố giải nhất, nhì, ba. I. MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THỂ THƠ NĂM CHỮ: - Mỗi câu thơ gồm 5 chữ (năm tiếng); số câu trong bài không hạn định. Cách chia khổ, đoạn tuỳ theo ý định của người viết. - Nhịp: 3/2 hoặc 2/3 - Vần: kết hợp giữa các kiểu vần: chân, lưng, liền cách, bằng trắc. - Thích hợp với lối thơ vừa kể chuyện vừa miêu tả. * Đoạn thơ mẫu minh hoạ: Mỗi năm/ hoa đào nở (V,C,T) lại thấy/ ông đồ già (V, C, B) Bày mực Tàu, /giấy đỏ (V, C, T) bên phố/ đông người qua (V,C, B) (Trích Ông Đồ- Vũ Đình Liên) II. TẬP LÀM THƠ: * Lưu ý: Khi mô phỏng hoặc bắt chước cần chú ý: - Nhịp: 2/3 hoặc 3/2 - Vần: + Cách, trắc: tỏ - cỏ + Cách , bằng, lưng: vàng - càng + Liền bằng, chân: Xanh - lanh III. THI TẬP LÀM THƠ NĂM CHỮ TẠI LỚP: - Các nhóm lựa chon đề tài - Tập viết bài thơ trong 20 phút - Cử đại diện đọc một bài thơ hay nhất trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> - Cử một bạn bình bài thơ đã được đọc - Các nhóm, tổ khác nhận xét, đánh giá 4. Củng cố: - Viết 1 bài thơ năm chữ có thể lựa chọn các đề tài sau: + Hoa mùa xuân + Chiều trên sông quê + Quả mùa hè + Người bạn mới quen + Lá mùa thu 5. HDVN - Soạn bài: Cây tre Việt Nam. NS: NG:. Tiết 109. CÂY TRE VIỆT NAM (Trích bút kí - thuyết minh Cây tre Việt Nam) Thép Mới. A. MỤC TIÊU - Vẻ đẹp và giá trị của cây tre trong đời sống của dân tộc ta: + Tre là hình ảnh tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của dân tộc ta. + Tình cảm thiết tha của tác giả dành cho tre cũng là dành cho dân tộc. - Những nét trội trong hình thức văn bản: + Miêu tả kết hợp biểu cảm. + Coi trọng nhạc điệucủa lời văn. + Dùng phép nhân hoá triệt để. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Trong bài Cô Tô, em thích câu văn nào nhất? Em hãy đoạ diễn cảm câu văn đó và cho biết cái hay, cái đẹp trong đó? 2. Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô có gì hay và độc đáo? 3.Bài mới Hình như mỗi đất nước mỗi DT đều chọn một loài cây hoặc một loài hoa làm biểu tượng riêng cho DT của mình. Chẳng hạn: Mía - Cu Ba, Bạch dương - Nga, Bồ đề - Ấn Độ, Liễu - Trung Hoa,.... Đất nước và DT VN của chúng ta tự bao đời nay đã chọn cây tre là loại cây tượng trưng tiêu biểu cho tâm hồn, khí phách, tinh hoa của DT. Ca ngợi NDVN anh hùng đạo diễn người Ba Lan cùng các nhà làm phim VN đã dựa vào bài tuỳ bút Cây tre bạn đường của nhà văn nổi tiếng Nguyễn Tuân để XD bộ phim tài liệu Cây tre VN năm 1956. Nhà báo lừng danh Thép Mới đã viết bài kí Cây tre VN để thuyết minh cho bộ phim này. Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN:.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> - GV cho HS đọc chú thích về tác giả, 1. Tác giả - tác phẩm: tác phẩm trong SGK sau đó tóm tắt - Tác giả: Thép Mới (1925 - 1991), tên những nét chính về tác giả tác phẩm. khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở quận Tây Hồ - HN. Ngoài báo chí, Thép Mới còn viết nhiều bút kí, thuyết minh - Cho HS đọc thầm chú thích trong 1 phim. phút - Tác phẩm: Bài Cây tre VN là lời bình - GV nêu cách đọc sau đó đọc mẫu một cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh đoạn Ba Lan 2. Tìm hiểu từ khó: 11 từ - Theo em bài kí có thể chia làm mấy 3. Đọc và tìm hiểu bố cục: đoạn? - Yêu cầu đọc: Khi trầm lắng dịu dàng, sôi nổi, khẩn trương, thủ thỉ, tâm tình, hân hoan, phấn chấn, ngắt nhịp đúng chỗ, nhấn đúng các vần lưng. * Bố cục: Chia bốn đoạn - Từ đầu đến.. Như người: Giới thiệu về cây tre trong mối quan hệ với con người VN. - Tiếp đến... Chung thuỷ: Cây tre người bạn thân của ND Vn anh hùng trong LĐ. - Tiếp đến... Chiến đấu: Cây tre, người - Bài văn này thuộc thể loại gì? đồng chí - anh hùng chiến đấu. - Đoạn còn lại: Cây tre trong tương lai, biểu tượng đẹp và sáng ngời của đất nước. 4. Thể loại: - Về mặt thể loại có gì giống và khác - Bút kí chính luận trữ tình thuyết bài Cô Tô? minh, giới thiệu phim tài liệu. - Giống nhau: đều là bút lí - Khác nhau: Bài Cây tre VN có sự kết hợp thuyết minh, giới thiệu phim tài liệu. - Theo em, trong văn bản này, tác giả - Phương thức biểu đạt: miêu tả xen đã dùng phương thức biểu đạt nào? biểu cảm Tác dụng của các phương thức biểu đạt - Tác dụng: Vừa cho người đọc cảm đó? nhận được hình ảnh tre một cách sinh động, vừa bộc lộ cảm nghĩ của tác giả về cây tre VN II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: - Tác giả dựa trên căn cứ nào để nhận 1. Tre - người bạn của nhân dân Việt xét: "Tre là người bạn thân của nông Nam: dân VN, của nhân dân VN"? - Cây tre có mặt ở khắp mọi miền đất nước: tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> - Tác giả gọi tre là người bạn thân của ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân nhân dân VN em có suy nghĩ gì về mật làng tôi. cách gọi này? - Tác giả gọi tre là người bạn thân của nhân dân VN: đây là cách gọi rất đúng vì tre gần gũi, gắn bó, thân thuộc với đời sống của con người VN. Cách gọi - Hình vẽ trong SGk gợi cho em cảm ấy chứng tỏ tác giả từng gắn bó với tre, nghĩ gì? hiểu và quí trọng cây tre của dân tộc. - Tre gần gũi thân thuộc, gắn bó với làng quê VN; là hình ảnh của làng quê VN. 2. Vẻ đẹp của cây tre Việt Nam: - Tác giả cảm nhận cây tre VN qua các - Vẻ đẹp của tre: Măng mọc thẳng, biểu hiện cụ thể nào về: dáng vươn mộc mạc, màu tươi nhũn + Vẻ đẹp? nhặn. + Phẩm chất? - Phẩm chất của tre: vào đâu cũng - Nhận xét về cách dùng từ của tác giả sống, ở đâu cũng xanh tốt; cứng cáp, trong các lời văn trên? dẻo dai, vững chắc.  Tác giả dùng nhiều tính từ (thẳng, - Qua vẻ đẹp và phẩm chất của trêm mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo liên tưởng đến đức tính nào của con dai, vững chắc), có tác dụng gợi tả vẻ người VN? đẹp và những phấm chất đáng quí của cây tre VN - Tất cả những phẩm chất cao quí ấy của cây tre cũng giống, cũng gần gũi biết bao với những phẩm chất và tính cách của nhân dân VN, đó là đức tính thanh cao, giản dị, bền bỉ. GV: Đoạn văn mở đầu vừa mang tính chất miêu tả giới thiệu và chính luận một cách nhẹ nhàng tươi mát mà lắng sâu. - Sự gắn bó của tre với đời sống hàng 3. Tre gắn bó với đời sống của con ngày của người VN đã được giới thiệu người VN: như thế nào trên các mặt sinh hoạt: a. Trong đời sống hàng ngày: + Làm ăn? - Làm ăn: Dưới bóng tre xanh, ngươid + Niềm vui? dân cày Vn dựng nhà, dựng cửa , vỡ + Nỗi buồn? ruộng, khai hoang, tre là cánh tay của người nông dân. cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. - Niềm vui: Giang trẻ lạt, buộc mềm, khít chặt như những mối tình quê; là niềm vui duy nhất của tuổi thơ đánh chắt, dánh chuyền; tuổi già vớ chiếc - Hãy chỉ ra nét NT nổi bật trong các điếu cày tre là khoan khoái....

<span class='text_page_counter'>(290)</span> lời văn trên? nêu tác dụng của chúng?. - Câu văn: "Cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc..." có cấu trúc đặc biệt như thế nào?. - Để minh chứng cho nhận xét: "Tre bất khuất, tre cùng ta đánh giặc", Tác giả đã dùng những ,lời văn nào? - Có gì đặc sắc trong các lời văn trên?. - Khúc nhạc đồng quê của tre được tác giả cảm nhận qua những âm thanh nào? - Lời văn ở đây có đặc điểm gì? - Qua đó giá trị của tre được phát hiện ở phương diện nào? - Vị trí của tre trong tương lai đã được tác giả dự đoán như thế nào? - Tác giả dựa vào đâu để dự đoán như thế?. - Nỗi buồn: Suốt một đời người, từ thuở lọt làng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay nằm trên giường tre...  Nét NT nổi bật: Nhân hóa,ãen thơ vào lời văn, tạo nhịp cho lời văn (Cối xay tre, nặng nề quay). Có tác dụng tăng thêm cảm giác gần gũi, thân thuộc của tre đối với người. Lời văn dễ nghe, dễ nhớ. Bộc lộ cảm xúc tha thiết của người viết đối với tre. - Câu văn với cách ngắt nhịp ngắn, khá đều đặn 3/3/4/3 vần lưng "ay" láy 4 lần đã gợi cho người đọc hình dung phần nào sự nghèo khổ vất vả, lam lũ, quanh quẩn, nặng nề của đời sống nhân dân VN chúng ta bao thế kỉ. Hình ảnh cối xay tre dã trở thành một hoán dụ. b. Trong kháng chiến chống Pháp: - Ngọn tầm vông dựng thành đồng Tổ quốc. - Cái chông tre sông Hồng. - Tre chống lại sắt thép quân thù. - Tre xung phong vào xe tăng. - Tre hi sinh để bảo về con người.  Điệp từ tre, hình ảnh nhân hoá đã khẳng định sức mạnh và công lao của tre trong cuộc kháng chiến gian khổ của dân tộcVN. C. Tre là người bạn đồng hành của nhân dân VN: - Âm thanh rung lên man mác trong gió buổi trưa hè nơi khóm tre làng; sáo tre, sáo trúc vang lưng trời.  Câu văn ngắn, cấu trúc như thơ. Qua đó ta thấy được giá trị của tre: là âm nhạc của làng quê. Là cái phần lãng mạn của sự sống làng quê VN. c. Vị trí của tre trong tương lai: Sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa, nhưng tre sẽ còn mãi trong tâm hồn dân tộc VN.  Tác giả đã dựa vào sự tiến bộ của xã hội , dựa vào sự gắn bó của tre với đời sống DT, nhất là tâm hồn DT để dự.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> - Kết thúc bài văn tác giả viết: "Cây tre VN! Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao qúi của dân tộc VN."? - Em hiểu gì về cảm nghĩ đó của tác giả?. đoán. - Tác giả cảm nhận cây từ tre những phẩm chất cao quí của dân tộc VN; đầy lòng tin vào sức sống lâu bền của cây tre VN, cũng là sức sông scủa DT ta. III. TỔNG KẾT: SGK - TR 100. - Em cảm nhận được gì về cây tre VN qua văn bản này? - NT nổi bật trong văn bản? - HS rút ra phần ghi nhớ IV. LUYỆN TẬP: 1. Đọc bài thơ Tre VN của Nguyễn Duy 2. Học thuộc một đoạn mà em thích nhất trong bài? 4.Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Câu trần thuật đơn. ------------------------------------------------NS: Tiết 110 CÂU TRẦN THUẬT ND: ĐƠN A. MỤC TIÊU - HS cần nắm vững: Khái niệm câu trần thuật đơn, các kiểu câu trần thuật đơn. - Luyện kỹ năng: Nhận diện và phân tích câu trần thuật đơn, sử dung câu trần thuật đơn trong nói, viết. - Tích hợp với phần văn bản Cây tre Việt Nam và Lòng yêu nước B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD và bài tập - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Xác định thành phần chính của câu sau và nêu cấu tạo của từng thành phần chính đó? Tre xung phong vào đại bác. 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> - GV treo bảng phụ đã viết VD: - Gọi HS đọc VD - Đọan văn gồm mấy câu? - Mục đích của các câu? - Dựa vào kiến thức dã học, hãy phân loại câu theo mục đích nói?. - Hãy sắp xếp 4 câu trần thuật trên thành 2 loại: Câu có 1 cụm C-V và câu có 2 cụm C-V sóng đôi * GV kết luận: Câu có một cụm C-V dùng để giới thiệu, tả, hoặc kể người ta gọi là câu trần thuật đơn. - Nhắc lại câu trần thuật đơn dùng để làm gì?. I. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN LÀ GÌ? 1. Ngữ liệu: SGK - Tr 101 - Đoạn văn gồm 9 câu. - Câu 1,2,6,9: Dùng để kể. tả, nêu ý kiến  Câu trần thuật (Câu kể). - Câu 4: Dùng để hỏi  Câu nghi vấn (Câu hỏi). - Câu 3,5,8: Bộc lộ cảm xúc  Câu cảm (Cảm thán). - Câu 7: Cầu khiến  câu cầu khiến (Mệnh lệnh). - Câu có một cặp C-V: câu 1, 2, 9. - Câu có hai cặp C-V: câu 6. 2. Ghi nhớ: SGK tr- 101 II. LUYỆN TẬP: - GV yêu cầu HS đọc bài Bài 1: Xác định câu trần tập thuật đơn và cho biết tác - Gọi HS xác định dụng của chúng: - Câu 1: Ngày thứ năm... sáng sủa Dùng để tả cảnh - Câu 2: Từ khi... trong sáng như vậy  dùng để - Gọi HS đọc nêu ý kiến nhận xét. - Gọi HS trả lời Bài 2: xác định kiểu câu và nêu tác dụng của chúng - Gọi HS đọc - Câu a, b, c là câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật. - Yêu cầu HS trả lời cá Bài 3: Nhận xét về cách nhân giới thiệu nhân vật: Cả 3 đoạn văn đều: - Giới thiệu nhân vật phụ.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> trước - Miêu tả việc làm, quan hệ của các nhân vật phụ - Thông qua việc làm, quan hệ của các nhân vật phụ rồi mới giới thiệ nhân vật chính. Bài 4: Nhận xét tác dụng của câu mở đầu - Giới thiệu nhân vật - Miêu tả hoạt động của các nhân vật 4. Củng cố: 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Lòng yêu nước ------------------------------------------NS: Tiết 111 ND:. Hướng dẫn đọc thêm:. LÒNG YÊU NƯỚC (J-li-a Ê-ren-bua). A. MỤC TIÊU - Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương. Sức mạnh của lòng yêu nước được bộc lộ rõ trong cuộc chiến đấu bả vệ đất nước. Lòng yêu nước giản dị mà sâu nặng của tác giả. - Lời văn báo chí nhưng mang tính nghệ thuật: - Giàu hình ảnh. - Chứa đựng những rung cảm, suy tư chân thành của người viết. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc diễn cảm đoạn văn mà em thích nhất trong bài Cây tre VN? Giải thích rõ vì sao em thích? 3. Bài mới Lòng yêu nước là một thứ tình cảm đẹp nhất của mỗi công dân mỗi DT từ xưa tới nay. Các nhà văn, nhà thơ đều có một cách nói riêng về lòng yêu nước. Trong ca dao có câu: Đường vô xứ Huế quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ Hay Nguyễn Trãi có câu: Ngẫm thù lớn há đội trời chung.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> Căm giặc nước thề không cùng sống Cũng nói về lòng yêu nước nhưng nhà văn Nga lại có cách nói riêng. Ta xem nhà văn Nga I-li-a Ê-ren-bua thể hiện tình yêu nước của mình như thế nào qua bài Lòng yêu nước Hoạt động của thầy & trò.. - Nêu những hiểu biết của em về tác giả? - GV giới thiệu thêm về hoàn cảnh sáng tác.. - GV giới thiệu cách đọc - Đọc mẫu 1 đoạn - Gọc 2 HS lần lượt đọc tiếp - HS đọc chú thích trong SGK chú ý hai chú thích 1,9 - Em hãy nhận xét về thể loại. Nội dung cần đạt I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả, tác phẩm: - I-li-a Ê-ren-bua (1891 1962) nhà văn, nhà báo Nga nổi tiếng - Hoàn cảnh sáng tác: Trích bài bút kí, chính luận Thử lửa viết tháng 6/1942 trong thời kì gay go, quyết liêti nhất của thời kì chiến tranh chống phát xít Đức bảo vệ Tổ quốc Xô Viết. Bài báo từng được đánh giá là "một thiên tuỳ bút trữ tình tráng lệ" 2. Đọc và giải nghĩa từ khó: - Yêu cầu đọc: Đọc vừa rắn rỏi vừa rứt khoát, mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc, nhịp điệu chậm, chắc khoẻ, chân thật, đọc giọng thiết tha, xúc động. - Giải nghĩa từ khó:. - Bố cục gồm mấy phần? Nêu nội dung của từng ohần 3. Thể loai và bố cục: - Thể loại: Bút kí - chính luận - Trữ tình - Lập luận theo kiểu diễn dịch và tổng - phân - hợp. - đi từ khái quát đến cụ thể - Bố cục: 3 phần + Hai câu đầu: Giới thiệu tưởng chủ đạo của lòng yêu nước: Cội nguồn của.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> - Tìm câu văn khái quát về lòng yêu nước? - Có gì đặc sắc trong câu văn đó?. - Tại sao lòng yêu nước lại bắt đầu từ lòng yêu những vật tầm thường nhất? - Biểu hiện lòng yêu nước của con người xô Viết gắn liền với nỗi nhớ vẻ đẹp các làng quê yêu dấu của họ. Đó là những vẻ đẹp nào?. lòng yêu nước trong hoàn cảnh chiến tranh. + Người vùng Bắc... ngày mai: những biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân các dân tộc Liên Xô trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. + Đoạn còn lại: Sức mạnh vĩ đại và giản dị của lòng yêu nước chân chính - Bố cục cũng có thể chia hai đoạn: + Từ đầu đến... lòng yêu Tổ quốc: Ngọn nguồn của lòng yêu nước. + Còn lại: Lòng yêu nước được thử thách trong chiến tranh II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Những biểu hiện của lòng yêu nước: - Câu khái quát về lòng yêu nước: " Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất, yêu cái cây... rượu mạnh"  Câu văn khái quát đúng qui luật tình cảm yêu nước của con người: yêu bằng những cái rất gần gũi hàng ngày quanh ta, có thể cảm giác được. Câu văn khái quát mà không trừu tượng, rất thấm thía dễ hiểu. - Lòng yêu nước bắt đầu từ lòng yêu những vật tầm thường vì đó là những biểu hiện của sự sống đất nước được con người tạo ra. Chúng đem lại niềm vui, hạnh phúc, sự sống cho con người. - Biểu hiện cụ thể của.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> - Nhận xét về cách chọn lọc và miêu tả những cảnh đẹp đó? - Em có nhận xét gì về tác giả qua những lời văn miêu tả lòng yêu nước ấy? - Có gì sâu sắc trong câu văn kết đoạn: "Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc."?. - Tìm đọc những câu ca dao, câu thơ nói về tình yêu đất nước?. lòng yêu nước: + Cánh rừng bên bờ sông cây mọc là là mặt nước. + Những đêm tháng sáu sáng hồng. + Bóng thuỳ dương tư lự bên đường, trưa hè vàng ánh, tiếng ong bay. + Khí trời của núi cao, dòng suối óng ánh bạc, vị mát của nước đóng băng, rượu vang rót từ túi da dê. + Sương mù và dòng sông Nê-va, những pho tượng tạc chiến mã. + Những phố cũ ngoằn ngoèo, điện Krem-li, tháp cổ...  Tác giả chọn những cảnh tượng mang vẻ đẹp tiêu biểu cho từng vùng đất nước. Đó đều là những gì thân thuộc nhất đối với sự sống con người trên mỗi vùng đất Xô Viết, từ thiên nhiên đến văn hoá, lịch sử. - Qua những lời văn ta thấy tác giả là người am hiểu và có tình cảm sâu sắc vớu các miền đất nước của ông. Ông như đang bày tỏ lòng yêu nước của chính mình. - Câu kết đoạn: Nêu được một chân lí phổ biến và sâu sắc về lòng yêu nước. Lòng yêu nước thiêng liêng được nâng lên từ lòng yêu nhà, yêu xóm, yêu quê bình thường giản dị. Lòng yêu nước là một thứ tình cảm có thật, từ trong lòng người chứ không hư ảo, trừu tượng. - Các câu ca dao, câu thơ:.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> + Anh đi anh nhớ ... + Đồng Đăng... + Đường vô... + Việt Nam đất nước... (Nguyễn Thi) + đẹp vô cùng Tổ... ( Tố Hữu) 2. Sức mạnh của lòng yêu - Tác giả cảm nhận được nước: sức mạnh của lòng yêu - Thử thách chiến tranh nước trong hoàn cảnh nào? - "Có thể nào quan niệm - Lời văn nào diễn tả điều được sức mãnh liệt của đó? tình yêu nước mà không đem nó vào lửa đạn gay go thử thách" - Vì sao khi có chiến - Lòng yêu nước vốn là tranh, khi có kẻ thì xâm tình cảm thiêng liêng lược thì lòng yêu nước lại trong mỗi con người chân được thử thách cao độ, chính. Tuy nhiên, nó sẽ nghiêm ngặt nhất? chứng tỏ sức mãnh liệt trong những hoàn cảnh ngặt nghèo, gay go, quyết - Tại sao: " Khi kẻ thù giơ liệt khi đất nước bị xâm tay khả ố động đến Tổ lăng, khi độc lập tự do của quốc chúng ta" thì ta mới đất nước bị đe doạ. hiểu "lòng yêu nước của - Khi nguy cơ mất nước mình lớn đến nhường thì lòng yêu nước sẽ trỗi nào?" dậy nếu cần sẽ đổ máu hi sinh để đổi lấy. Như vậy. - Theo em, lòng yêu nước lòng yêu nước là một giá của con người Xô Viết trị tinh thần có thể nhìn được phản ánh trong văn thấy được bản này có gì gần gũi với - Nhiều điều gần gũi: lòng yêu nước của người + Mọi người VN đều sẵn Việt Nam chúng ta? có lòng yêu nhà, yêu xóm, - GV: Liên hệ câu Bác Hồ yêu quê. nói: Mỗi khi Tổ quốc bị + Lòng yêu nước của xâm lăng... chúng ta luôn được thử - Câu : "Mất nước Nga thì thách trong bom đạn chiến ta còn sống làm gì nữa" có tranh. ý nghĩa thiêng liêng như thế nào? - GV: Liên hệ thực tế cuộc kháng chiến chống thực - Câu nói đã nói lên tiếng.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> dân Pháp của nhân dân nói thầm kín nhất, tha ta... thiết nhất, cháy bỏng nhất trong lòng người dân Liên Xô có ý nghĩa thể hiện lòng yêu nước trở thành hành động, chiến đấu hi sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc quang vinh. Và cuối cùng cơn hiểm nghèo đã qua, nước Nga đã từng đứng vững giành chiến thắng vẻ vang. III. TỔNG KẾT: GHI NHỚ SGK - TR108 - Nêu NT đặc sắc của bài văn? - Nêu nội dung của bài? 4. Củng cố - Học bài, thuộc ghi nhớ. 5. HDVN - Soạn bài: Câu trần thuật đơn có từ là ---------------------------------------------------S: Tiết 112 CÂU TRẦN THUẬT G: ĐƠN CÓ TỪ LÀ A. MỤC TIÊU - Nắm được các đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Cách phân loại câu. - Luyện kĩ năng: Xác định CN, VN trong các câu trần thuật đơn có từ là. - Phân loại và biết cáhc sử dụng kiểu câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết. - Tích hợp phần văn ở văn bản Lòng yêu nước và Cây tre Việt Nam. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + GV chuẩn bị bảng phụ đã viết VD - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là câu trần thuật đơn? Đặt câu trần thuật đơn và cho biết câu đó dùng để làm gì? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.. Nội dung cần đạt I.ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ:.

<span class='text_page_counter'>(299)</span> - GV treo bảng phụ đã viết VD - Đọc và xác định C-V trong 4 câu trên?. - VN của câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành? - Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau dây điền vào trước VN của các câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải? - Nhận xét về cấu trúc phủ định? - GV nhận xét lại: + Không phải (chưa phải) + là + danh từ (cụm danh từ) + Thực chất của cấu trúc trên là: (Từ phủ định + động từ tình thái) + là + (danh từ hoặc cụm danh từ) hoặc tính từ (cụm tính từ) - Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. 1. Tìm hiểu Ngữ liệu: (SGK - Tr114) a. Bà đỡ Trần// là người huyện Đông Triều. b. Truyền thuyết// là loại truyện dân gian.... c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô //là một ngày trong trẻo và sáng sủa. d. Dế Mèn trêu chị Cốc// là dại. * Nhận xét: - VN trong câu a,b,c: Từ "là" + cụm DT - VN trong câu d: Từ "là" + tính từ - Chọn từ ngữ phủ định: a. Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông Triều b. ...không phải là loại truyện dân gian kể về... c. ...chưa phải là một ngày trong trẻo sáng sủa. d. ...không phải là dại. - Nhận xét về cấu trúc phủ định: : Không phải (chưa phải) + là + danh từ (cụm danh từ) hoặc tính từ 2. Ghi nhớ: SGK - Tr 114. II. CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ 1. Tìm hiểu VD: Các VD ở Em hãy đặt câu hỏi để tìm mục I VN cho các VD trên? a. Là người ở đâu? - với ý nghĩa giới thiệu quê quán. b. Là loại truyện gì? - Với ý nghĩa trình bày cách hiểu biết. c. Là một ngày như thế nào? - Với ý nghĩa miêu tả - Có mấy kiểu câu trần đặc điểm..

<span class='text_page_counter'>(300)</span> thuật đơn có từ là?. - Cho HS nhắc lại ghi nhớ SGK. - Gọi HS đọc bài tập - Gọi HS xác định CN- VN - Yêu cầu HS xác định câu trần thuật đơn có từ là. - Yêu cầu HS làm bài tập - Cho HS nhắc lại yêu cầu của bài tập. d. Là làm sao? - Với ý nghĩa đánh giá. - Bốn kiểu câu trần thuật đơn có từ là: + Câu giới thiệu: câu a + Câu miêu tả: câu c + Câu đánh giá: câu d + Câu định nghĩa: câu b 2. Ghi nhớ: SGK - Tr115 III. LUYỆN TẬP: Bài 1: a. Hoán dụ// là gọi tên sự vật hiện tượng... C V b. Người ta// gọi chàng là Sơn Tinh. C V Đây không phải là câu trần thuật đơn có từ là c. Tre// là cánh tay của người nông dân. C V Đây là câu trần thuật đơn có từ là. - Tre// còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. C V Đây là câu trần thuật đơn có từ là. - Nhạc của trúc, nhạc của tre //là khúc nhạc của đồng quê. C V Đây là câu trần thuật đơn có từ là. d. Bồ các// là bác chim ri Chim ri// là dì sáo sậu Sáo sậu// là cậu sáo đen Sáo đen// là em tu hú Tu hú là// chú bồ các 4 câu trên là câu trần thuật đơn có từ là. đ. Vua nhớ công ơn// phong là....

<span class='text_page_counter'>(301)</span> Đây không phải là câu trần thuật đơn có từ là. e. Khóc //là nhục Và dại khờ// là những lũ người câm Đây là câu trần thuật đơn có từ là. Bài 2: Gọi tên các kiểu câu trần thuật đơn có từ là a. Câu định nghĩa b. Câu 1,2,3 câu miêu tả d. Câu giới thiệu e,g . Câu đánh giá Bài 3: Viết đoạn về người bạn của em có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là - Độ dài: 5-7 câu - Nội dung: tả một người bàn của em - Kĩ năng: Sử dụng câu trần thuật đơn có từ là để giới thiệu, miêu tả, đánh giá 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Lao xao ----------------------------------------------NS: ND:. Tiết 113:. HDĐT : LAO XAO (Trích "Tuổi thơ im lặng" - Duy Khán). A. MỤC TIÊU - Bằng sự quan sát tinh tường, vốn hiểu biết phong phú và tình cảm yêu mến của thiên nhiên, tác giả đã nêu những bức tranh cụ thể, sinh động nhiều màu sắc và thế giới các loài chim ở đồng quê. - Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm, chọn bố cục thích hợp với đề tài và viết văn miêu tả kể chuyện. - Tích hợp Tiếng Việt về câu trần thuật đơn, biện pháp nhân hoá, so sánh và ẩn dụ, nghệ thuật kể chuyện kết hợp với miêu tả thiên nhiên và loài vật. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm đoạn văn: "Dòng suối đổ vào sông...Tổ quốc" Theo em đoạn văn ấy hay và sâu sắc ở chỗ nào? 2. Bài kí Lòng yêu nước đã chứng minh một chân lí giản dị và đầy sức thuyết phục. Đó là chân lí như thế nào? Cách lập luận và chứng minh của tác giả ra sao? 3. Bài mới Trong những truyện viết về thiếu nhi, viết cho thiếu nhi, Tuổi thơ im lặng của Duy Khán là một tác phẩm đặc sắc. Kỉ niệm tuổi thơ, cảnh sắc làng quê, cuộc sống và hình ảnh con người hồn hậu,chất phác nơi xóm thôn... được tác giả kể lại với bao tình quê vơi đầy. Bài Lao xao trích trong tuổi thơ im lặng nói về vườn quê chớm hè và thế giới loài chim trong bầu trời và tâm hồn bầy trẻ nhỏ. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài văn. Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: - Nêu những hiểu biết của 1. Tác giả - tác phẩm: em về tác giả, tác phẩm? - Tác giả: Duy Khán (1934 - 1995) ở huyện Quốc Võ- bắc Ninh. - Tác phẩm Lao xao trích từ tác phẩm Tuổi thơ im lặng của Duy Khán, tác - GV nêu cách đọc phẩm được giải thưởng - GV đọc mẫu Hội nhà văn 1987 - Gọi HS đọc 2. Đọc và giải nghĩa từ khó: - Cho HS đọc thầm phần - Yêu cầu đọc: Giọng đọc giải nghĩa từ chậm rãi, tâm tình, kể lại - Ngoài các từ trong SGK những kỉ niệm tuổi thơ ở còn thêm các từ quê hương. - Giải nghĩa từ khó: - Em hiểu gì về thể loại + Vung tứ linh: vung ra kí? bốn phía + Láu táu: cách nói - Nêu bố cục của bài? nhanh, có khi lắp, có khi vấp váp, không rõ tiếng. 3. Tìm hiểu thể loại và bố - Tác giả miêu tả theo cục: trình tự nào? - Thể loại : Kí - Hồi.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> - Gọi HS đọc đoạn mở đầu - Nêu cảm nhận của em về cảnh này? - Nhận xét về cách miêu tả loài vật trong đoạn văn?. - Âm thanh nào khiến tác giả chú ý nhất? Vì sao? - Đọc đoạn văn: "Sớm... râm ran" hãy nhận xét về số tiếng của mỗi câu? Các câu ấy thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của tác giả? - Nhận xét về cách miêu tả thế giới loài chim của tác giả? * GV: Dụng ý cách phân loại này là để cho phù hợp với tâm lí trẻ thơ và chịu ảnh hưởng của văn hoá dân gian.. tưởng của bản thân tác giả. - Bố cục: 2 đoạn + Đoạn1: Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê. + Đoạn2: Thế giới các loài chim  Cách miêu tả của tác giả đi từ khái quát đến cụ thể - tả chọn lọc và cụ thể một vài loài chim tiêu biểu II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê qua sự hồi tưởng của tác giả: - Đoạn văn ngắn gồm 10 câu: tác giả miêu tả cảnh khái quát buổi sớm chớm hè ở quê hương có cây, hoa cùng ong bướm. - Tác giả miêu tả dặc điểm hoạt động của ong bướm. miêu tả ong bướm trong môi trường sinh sống của chúng: hoa trong vườn  Cách miêu tả tạo được bức tranh sinh động về sự sống của ong và bướm trong thiên nhiên - Âm thanh Lao xao - Từ láy tượng hình  Đây là âm hưởng nhịp điệu của đất trời, cỏ cây và cả cái lao xao của tâm hồn tác giả. - Những câu văn ngắn, chỉ có một từ-dụng ý nói các loài chim sẽ được miêu tả qua cái nhìn và cảm nhận của trẻ thơ, vui vẻ, hồn nhiên, rất ngây thơ..

<span class='text_page_counter'>(304)</span> - Trong số các loài chim mang vui đến cho mọi nhà, tác giả chú đến những loài nào? 2. Những bức tranh và - Chúng được kể bằng mẩu truyện về thế giới những chi tiết nào? loài chim: - Miêu tả thế giới loài chim theo hai nhóm: chim hiềm và chim ác. - Chúng được kể trên a. Nhóm chim hiền: (Hay phương diện nào: hình còn gọi là chim mang vui dáng, màu sắc hay hoạt đến cho mọi nhà) động? - Chim sáo và tu hú - Những biện pháp NT + Chim sáo: Đậu cả trên nào được sử dụng ở đây? lưng trâu mà hót; tọ toẹ Tác dụng của biện pháp học nói; bay đi ăn, chiều NT đó? lại về với chủ. + Chim tu hú: Báo mùa tu hú chín; đỗ trên ngọn tu - Các câu đồng dao được hú mà kêu. đưa vào bài có ý nghĩa gì? - Chúng được kể về đặc - Vì sao gọi đó là các loài điểm hoạt động (hót, học chim hiền? nói, kêu mùa vải chín) - NT được sử dụng: Nhân hoá (Chị Điệp, cậu Sáo, em Tu hú); Từ láy tượng thanh: các các, chéc chéc, bịp bịp, tu hú  Tạo nên cảnh vui vẻ, sinh động. - Câu đồng dao (ca dao cho trẻ em) quen thuộc phù hợp với tâm lí trẻ thơ. - Gọi đó là loài chim hiền vì chúng thường xuyên mang niềm vui đến cho người nông dân, cho thiên nhiên, cho đất trời 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị phần còn lại..

<span class='text_page_counter'>(305)</span> ---------------------------------------------------. NS: Tiết 114: HDĐT : LAO XAO ND: (Trích "Tuổi thơ im lặng" - Duy Khán) A. MỤC TIÊU - HS nhận rõ vẻ đẹp từ sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Từ đó thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và tình yêu thiên nhiên, hiểu được nghệ thuật quan sát, nửa chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài chim của tác giả. - Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm, chọn bố cục thích hợp với đề tài và viết văn miêu tả - kể chuyện. - Tích hợp Tiếng Việt về câu trần thuật đơn, biện pháp nhân hoá, so sánh và ẩn dụ, nghệ thuật kể chuyện kết hợp với miêu tả thiên nhiên và loài vật. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Cảnh buổi sớm chớm hè được miêu tả như thế nào? Những 3. Bài mới đặc điểm về loài chim hiền được miêu tả ra sao? II. Tìm hiểu bài. 2. Những bức tranh và mẩu truyện về thế giới loài chim: - Câu chuyện về nguồn gốc của - Câu chuyện dân gian về nguồn gốc con chim bìm bịp có ý nghĩa gì? chim bìm bịp thể hiện sự căm ghét cái ác, cái xấu, cái bịp bợm nhất. Nó làm tăng ý vị văn hoá dân gian cho câu chuyện và bức tranh thiên nhiên đầy hấp dẫn. b. Những loài chim ác, dữ: Diều hâu, quạ, - Thống kê những koài chim ác, chèo bẻo, cắt...  Loài chim thường gặp ở dữ? nông thôn - Liệu đó có phải là tất cả các loài - Hình dáng, lai lịch, hoạt động. chim ác, chim dữ? - Chúng được kể và tả trên các + Diều hâu: Mũi khoằm, đánh hơi xác phương diện nào? chết và gà con rất tinh. Nó lao như mũi - Diều hâu có những điểm xấu và tên xuống, tha được gà con, lao vụt lên.

<span class='text_page_counter'>(306)</span> ác nào? - Điểm xấu nhất của quạ là gì? - Chim cắt ác ở điểm nào? - Nếu đánh giá chúng bằng cách nhìn dân gian, em sẽ đặt tên cho mấy thú chim ác, chim xấu đó như thế nào? - Quạ: chim ăn chộm - Diều hâu: chim ăn cướp - Cắt: chim đao phủ - Tại sao tác giả lại gọi chúng là chim ác, chim xấu? - Em có thích cách gọi này không? Vì sao? - Thích vì đó là cách gọi dân tộc thường dùng. - Không vì chưa khoa học. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả ba loại chim trên của tác giả?. - Tại sao tác giả gọi chim chèo bẻo là chim trị ác? - Chèo bẻo đã chứng tỏ là chim trị ác qua những đặc điểm nào về hình dáng và hoạt động?. - Đang kể chuyện chèo bẻo diệt kẻ ác, tác giả viết: "Chèo bẻo ơi, chèo bẻo !" Điều đó có ý nghĩa gì? - Tác giả miêu tả cảnh chim cắt xỉa chết chèo bẻo... trước sự chứng kiến của lũ trẻ làng như thế nào? - Và có ý mghĩa gì?. mây xanh, vừa lượn vừa ăn. + Quạ: Bắt gà con, ăn trộm trứng, ngó nghiêng ở chuồng lợn. + Chim cắt: Cánh nhọn như mũi dao bầu chọc tiết lợn; khi đánh nhau xỉa bằng cánh; vụt đến vụt biến như quỷ..  Cách gọi có kèm theo thái độ yêu ghét của dân gian, chỉ các loại động vật ăn thịt hung dữ..  Cách miêu tả khá ấn tượng (diều hâu), người đọc có thể liên tưởng đến những con người có điệu bộ, hành động ngôn ngữ và đặc biệt tâm hồn, tính cách giống như quạ. Qua đó thể hiện thái độ của tác giả đáng ghét, đáng khinh. c. Chim trị ác: Loại chim dám đánh lại các loài chim ác, chim xấu (chèo bẻo). - Hình dáng: như những mũi tên đen hình đuôi cá. - Hoạt động: + Lao vào đánh diều hâu túi bụi khiến diều hâu phải nhả con mồi, hú vía. + Vây tứ phía đánh quạ. Có con quạ chết đén rũ xương. + Cả đàn vây vào đánh chim cắt để cứu bạn, khiến cắt rơi xuống ngắc ngoải.  Tác giả muốn thể hiện thiện cảm của mình đối với loại chim này; ca ngợi hành động dũng cảm của chèo bẻo. - Chim cắt xỉa chết chèo bẻo - bị đàn chèo bẻo đánh tập kích con chim cắt khác, khiến cho nó ngấp ngoải rơi xuống...  Cách miêu tả sống động như đang xảy ra, tác giả muốn giửi gắm vào đó bài học.

<span class='text_page_counter'>(307)</span> - Em thử đặt tên cho chèo bẻo theo cảm nhận của em? - Chim kết đoàn - Chim hảo hán - Chim dũng sĩ. - Em hiểu biết gì thêm về thế giới tự nhiêmvà con người qua văn bản Lao xao? - Tình cảm nào được khơi dậy trong em khi tiếp xúc với thế giới các loài vật trong văn bản Lao xao? - Em học tập được gì từ NT miêu tả và kể chuyện của tác giả trong văn bản? - Gọi HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị kiểm tra TV. nhẹ nhàng sâu sắc: + Dù mạnh giỏi đến đâu mà gây tội ác thì nhất định sẽ bị trừng trị. + Nói đến sức mạnh của tinh thần đoàn kết cộng đồng sẽ làm nên sức mạnh gấp bội GV: Đó là qui luật của tự nhiên, của loài chim mà cũng là của chính loài người. Một lần nữa triết lí dân gian lại thấp thoáng hiện lân âm thâm trầm, thấm thía. III. Tổng kết: Ghi nhớ: SGK - Tr113 1. Nội dung - Hiểu biết thêm về một số loài chim ở làng quê nước ta. Qua đó thấy được sự quan tâm của con người với loài vật. - Yêu quí các loài vật quanh ta, yêu làng quê, yêu DT. 2. NT: + Quan sát tinh tường đối tượng miêu tả + Vốn sống rất cần khi miêu tả. + Miêu tả, kể chuyện cần được lồng trong cảm xúc. IV. Luyện tập: 1. Giải thích cái hay của nhan đề lao xao? Gợi ý: - Nhan đề vừa nói đến thế giới loài chim. - Gợi nghĩ đến buổi sáng mùa hè ở làng quê. 2. Tại sao với loài chim hiền tác giả chỉ tả qua hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hót. Còn các loài chim ác dữ lại chủ yếu tả qua thói quen hành động gây tội ác của chúng. - Để gây hấp dẫn sinh động, tránh tùng lặp , đơn điệu, nhàm chán. - Phù hợp với tập tính từng nhóm chim, loài chim. - Với tính ác , dữ, cách biểu hiện rõ nét nhất là qua việc làm, qua hành động với chúng. 3. Tả một loài chim mà em yêu thích..

<span class='text_page_counter'>(308)</span> NS: ND:. Tiết 115:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A. MỤC TIÊU - Tái hiện lại kiến thức tiếng việt đã học - Có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra - Đánh giá năng lực, kỹ năng làm bài của học sinh B. CHUẨN BỊ: Nhận Thông Vận Tổng Mức độ biết hiểu dụng Nội dung TN TL TN TL Thấp Các 1 thành 0,5 phần của câu Các biện 1 pháp tu từ từ vựng Phó từ. 1 0,5. Cao 1 4. 2. 1. 3. 0,5. 4,5. 3. 1. 4. 1 0,5. Các cụm 1 từ. 1 0,5. Câu trần thuật đơn Tổng. 0,5 0,5 1. 1 0,5. 3. 3 1,5. 0,5 2. 1,5. 8 7. 10. Trắc nghiệm: (3 điểm) Trả lời đúng mỗi ý được 0,5đ 1. Nếu viết: “Nhỳ lờn dần dần rồi nhụ lờn cho kỳ hết”, câu văn mắc lỗi gỡ ? A. Thiếu chủ ngữ C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ B. Thiếu vị ngữ D. Thiếu trạng ngữ 2. Tỏc giả sử dụng biện phỏp tu từ gỡ trong câu văn: “Bến cảng lỳc nào cũng đụng vui, tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.” ? A. So sỏnh B. Nhõn hoỏ C. Ẩn dụ D. Hoỏn dụ.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> 3. Từ “cứ” trong câu “Chỳng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đỏm mõy nhỏ” thuộc loại phú từ nào ? A. Chỉ quan hệ thời gian C. Chỉ sự tiếp diễn tương tự B. Chỉ mức độ D. Chỉ sự phủ định 4. Tổ hợp từ: “mới biết viết tập toạng” là: A. cụm danh từ B. cụm tính từ C. cụm động từ D. câu trần thuật đơn 5. Ở câu: “Như tre mọc thẳng, con người khụng chịu khuất” tác giả đó sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ ? A. So sỏnh B. Ẩn dụ C. Hoỏn dụ D. Nhõn hoỏ 6. Câu nào dưới đây là câu trần thuật đơn ? A. Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. B. Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. C. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. D. Buổi đầu không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. II. Tự luận: ( 7 điểm ) 7. Đặt bốn câu theo yêu cầu sau và nêu cấu tạo của chúng: a. Một câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm sao để nói về một con vật? b. Một câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì để nói về một việc mà em đã làm? c. Một câu có chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai để giới thiệu một người quen của em? d. Một câu có chủ ngữ trả lời cho câu hỏi cái gì để nói về một dụng cụ học tập? 8. Viết một đoạn văn (khoảng 7-8 câu) miêu tả một loài cây em thích, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa (gạch chân dưới các biện pháp đó). C. Đáp án và điểm từng phần Phần trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C C A C Phần tự luận (7đ) Câu Đáp án Điểm Học sinh đặt được câu theo yêu cầu. VD: a. Con chó nhà em / bị lạc. (VN là tính từ) 1 7 b. Em / đã trồng xong luống rau. (VN là cụm ĐT) 1 (4đ) c. Bạn Nam lớp em / là người cởi mở. (CN là DT) 1 d. Cái thước kẻ của em / bị gãy. (CN là cụm DT) 1 - Viết được một đoạn văn hoàn chỉnh miêu tả một loài 0,5 8 cây. (3đ) - Đảm bảo số lượng câu yêu cầu. 0,5 - Sử dụng biện pháp so sánh hợp lí. 1 - Sử dụng biện pháp nhân hóa hợp lí. 1 D. Tổ chức kiểm tra 1. ổn định 2. Kiểm tra: Phát đề, coi kiểm tra. E. Nhận xét, HDVN - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh. - HDVN: ----------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(310)</span> NS: ND:. Tiết 116. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI. A. MỤC TIÊU : - HS nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. - Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài chấm - Học sinh: Vở ghi chép C. CÁC Ỵ VÀ HOẠT ĐỘNG DAỴ VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HS nhắc lại đề bài? ? Đề gồm mấy phần, yêu cầu của từng phần?. ? Câu 7 phần tự luận đòi hỏi các em phải hiểu như thế nào về nhân vật người anh? Nhân vật người anh được miêu tả chủ yếu ở thái độ đối với người em. Điều đó thể hiện qua những chi tiết nào?. ? Câu 8 yêu cầu các em phải nêu được điều gì?. A. Trả bài kiểm tra văn I- Đề bài II- Phân tích đề, dàn ý - Đề gồm hai phần: Trắc nghiệm và tự luận. Phần tự luận chiếm tổng số điểm 70%, trong đó yêu cầu học sinh nêu cảm nhận về nhân vật người anh trong truyện ngắn "Bức tranh của em gái tôi": Nhân vật này được miêu tả tập trung qua diễn biến tâm trạng đối với người em của mình: Từ chỗ ra vẻ đàn anh với em, theo dõi những việc làm của em rồi cảm thấy ghen tị trước tài năng của em. Cuối cùng là cảm giác ân hận, xấu hổ trước tấm lòng bao dung nhân hậu của em. - Từ chỗ phân tích, học sinh nhận thấy được người anh vừa là người tốt vừa là người xấu, nhưng quan trọng hơn cả là người anh biết phục thiện, biết tự nhận ra lỗi làm của mình. - Câu 8: Cảm nhận được tình thương bao la của Bác dành cho bộ đội và doàn dân công, rộng hơn cả là dành cho tất cả mọi người. Trích dẫn được những câu thơ để chứng minh. III. Nhận xét cụ thể 1. Ưu điểm - Nhiều em trình bày bài sạch sẽ, khoa.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> học. Trả lời được nhiều ý đúng trong phần trắc nghiệm, trả lời tương đối trọn vẹn các ý trong phần tự luận nên bài đạt được điểm há, giỏi. 2. Nhược điểm - Một số em không hiểu nên trả lời sai nhiều câu. - Bên cạnh đó, các em không tận dụng thời gian nên bài viết chưa hoàn chỉnh, trả lời thiếu ý. - Trình bày bẩn, sắp xếp ý lộn xộn. Bài viết sai nhiều lỗi chính tả, chữ xấu, bài viết bẩn. B. Trả bài tập làm văn tả người I.Đề bài - Học sinh nhắc lại đề bài và yêu cầu về nội dung cũng như hình thức đã soạn ở tiết 105-106 II. Nhận xét 1. Ưu điểm GV nêu ưu điểm phân tích cụ thể một bài - Nhiều em trình bày bài sạch sẽ, đúng GV nêu nhược điểm những học sinh đã chính tả. Biết kết hợp giữa miêu tả mắc lỗi yêu cầu HS xem lại bài, phát hiện chân dung với miêu tả hoạt động, miêu lỗi sai và sửa . tả quang cảnh xung quanh ..... - Bài viết có sự so sánh sinh động, hấp dẫn. 2. Nhược điểm - Nhiều em bài viết lủng củng, vụng về. Các ý sắp xếp lộn xộn. Trình bày bài viết cẩu thả, chữ viết xấu, sai nhiều chính tả. C. Trả bài kiểm tra - Giáo viên trả bài kiểm tra cho học sinh. - Yêu cầu các em đọc lại bài và sửa lỗi: + Lỗi chính tả. + Lỗi diễn đạt. - Đọc bài văn mẫu để HS tham khảo. - Gọi điểm vào sổ. 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN: Chuẩn bị bài ôn tâp truyện và kí. Ngày.......tháng............năm 201... Duyệt giáo án tuần............ ..................................................... ......................................................

<span class='text_page_counter'>(312)</span> TT: Nguyễn Thị Ngoan ------------------------------------------NS: Tiết 117 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ ND: A. MỤC TIÊU - Hình thành và củng cố những tiêu biểu sơ lược về các thể truyện và kí trong loại hình tự sự. Nhớ được nội dung cơ bản và nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm truyện và kí hiện đại đã học. - Kết hợi với củng cố về biện pháp nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ trong văn miêu tả và kể chuyện. Xác định ngôi kể, tả, trình tự tả kể. - Luyện các kĩ năng hệ thống hoá,so sánh, tổng hợp khi chuẩn bị và học tập bài ôn tập. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết mục I và II - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. GV chia lớp thành nhóm theo tổ. -Yêu cầu mỗi tổ trình bày bài của mình theo mẫu - Đại diện. Nội dung cần đạt I. HỆ THỐNG HOÁ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG NHỮNG TRUYỆN KÍ HỊÊN ĐẠI ĐÃ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(313)</span> tổ trình bày - GV đưa bảng tổng kết của mình - HS đối chiếu và nhận xét TT. 1. Tên tác Tác giả phẩm (hoặc đoạn trích) Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Tô Hoài Mèn phiêu lưu ký). 2. Sông nước Cà Mau (Trích đất rừng phương Nam). 3. Bức tranh của em gái tôi. Thể loại. Tóm tắt nội dung. Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc Truyện đồng đẫn đến cái thoại chết của Dế Choắt. Mèn ân hận lắm. Đoàn Giỏi Truyện dài Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn hùng vĩ đầy sức sống, hoang dã và hình ảnh cuộc sống tấp nập trù phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng phía Nam Tổ quốc. Tạ Duy Anh Truyện ngắn Tình cảm trong sáng hồn nhiên và lòng nhân hậu của người em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở.

<span class='text_page_counter'>(314)</span> 4. Vượt (Trích nội). thác Quê. Võ Quảng. 5. Buổi học cuối cùng (Trích truyện ngắn những vì sao) An-phôngxơ Đô-đê. 6. Cô Tô (Trích tuỳ bút) Nguyễn Tuân. 7. Cây tre Việt Thép mới Nam (Trích bài kí Thuyết minh cho bộ phim tài liệu Cây tre Việt Nam). chính mình. Một đoạn trong hành trình ngược dòng sông Thu Bồn, Truyện dài vượt thác của con thuyền do Dượng Hương Thư chỉ huy. Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An-dác bị quân Phổ Đức chiếm Truyện ngắn đóng và hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé học trò Phrăng. Vẻ đẹp đảo, biển, cảnh mặt trời lên và một vài Kí (Tuỳ bút) nét cuộc sống sinh hoạt của người dân Cô Tô. Kí - Thuyết Cây tre minh phim Người bạn thân thiết của nhân dân Việt Nam, anh hùng trong lao động, anh.

<span class='text_page_counter'>(315)</span> 8. Lòng yêu nước (Trích tập bút kí Thời gian ủng hộ chúng ta). 9. Lao xao (Trích Tuổi thơ im lặng). hùng trong chiến đấu, biểu tượng cho đất nước và dân tộc Việt Nam. Lòng yêu nươc được khơi nguồn từ những vật bình thường gần gủi, từ tinh yêu gia Ilia Ê-ren- Bút kí đình, quê mua Chính luận hương được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cộng đồng và bảo vệ Tổ quốc. Tả, kể về các loài chim ở làng quê, qua đó thể hiện vẻ đẹp, Hồi kí - Tự Duy Khán sự phong truyện phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian II. HỆ THỐNG HOÁ VỀ ĐẶC ĐIỂM VÀ THỂ LOẠI TRUYỆN VÀ KÍ:. - HS trình bày phần chuẩn bị của tổ.

<span class='text_page_counter'>(316)</span> mình ở nhà - GV đưa ra bảng đã chuẩn bị Tên phẩm (hoặc trích). tác đoạn Thể loại. Cốt truyện. Nhân vật. - Nhân vật chính: Dế Bài học Có: Kể theo Mèn Truyện đồng đường đời trình tự thời - Nhân vật thoại đầu tiên gian phụ: Dế Choắt, chị Cốc Ông Hai, Sông nước Truyện dài Không thằng An, Cà Mau thằng Cò Bức tranh - Người anh, Có: trình tự của em gái Truyện ngắn Kiều thời gian tôi Phương. Vượt thác. Truyện dài. Không. Dượng Hương Thư cùng các bạn chèo thuyền. Có: Theo - Chú bé Buổi học truyện ngắn trình tự thời Phrăng và cuối cùng gian thầy giáo Cô Tô. Kí. Cây tre Việt Bút kí Nam. Lòng nước. Không Không. yêu Bút kí- chính Không luận. Nhân vật kể chuyện. - Dế Mèn - Ngôi thứ nhất - Thằng An - Ngôi kể thứ nhất - Người anh trai - Ngôi kể thứ nhất - Chú bé Cục và Cù Lao - Chọn ngôi kể thứ nhất - Chú bé Phrăng - ngôi kể thứ nhất - Tác giả - Ngôi kể thứ nhất - Giấu mình - xung ngôi thú ba. - Anh hùng Châu Hoà Mãn... - Cây tre và họ hàng của cây tre - Nhân dân các dân tộc các nước - Giấu mình Cộng Hoà - Xung ngôi trong đất thứ ba nước Liên Xô..

<span class='text_page_counter'>(317)</span> Lao xao - Yêu cầu HS phân biệt hai thể loại truyện và kí - HS trao đổi cặp sau đó trình bày GV: Bổ sung thêm một số dặc điểm của thể loại truyện và kí:. Hồi kí - tự Không tuyện. - Đều thuộc loại hình tự sự - Khác: + Truyện phần lớn dựa voà sự tưởng tượng của tác giả. + Kí: Chú trọng ghi chép theo sự cảm nhận, đánh giá của tác giả. Như vậy: Những gì được tả và kể trong truyện không phải là hoàn toàn xảy ra, còn kí là những gì xảy ra đúng như thực tế. + Truyện: Có cốt truyện + Kí: Không có cốt truyện Lưu ý: Thực tế không có thể loại nào. - Các loài - Tác giả hoa, ong - Chọn ngôi bướm, chim kể thứ nhất.

<span class='text_page_counter'>(318)</span> hoàn toàn riêng biệt, các thể loại truyện thường pha trộn, thâm nhập vào nhau. III. TRÌNH BÀY HIỂU BIẾT, CẢM NHẬN: - Yêu cầu HS trình bày - GV: Tổng kết - HS trình bày ý kiến cá nhân - HS trình bày cảm nhận cá nhân. 1. Những tác phẩm truyện, kí đã học để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, về cuộc sống và con người? - Các tuyện kí hiện đại đã giúp ta hình dung được cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, phong phú, giàu có của đất nước VN ta từ Bắc đến Nam, từ biển đảo đến rừng núi, qua đó thể hiện cuộc sống tươi đẹp của con người VN.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> trong LĐ và trong chiến đấu, trong học tập và trong mơ ước, thật giản dị, khiêm tốn, thông minh, tài hoa và rất anh hùng. - Ngoài ra một số truyện kí hiện đại nước ngoài cũng mở rộng tầm hiểu biết cho chúng ta về lòng yêu nước của nhân dân Pháp, Liên Xô trong những năm chiến đấu bảo vệ Tổ quốc (Thế kỉ 19) 2.Nhân vật nào em yêu thích và nhớ nhất trong các truyện đã học? Em hãy phát biểu cảm nhận về nhân vật ấy? 4. Củng cố: Nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(320)</span> 5. HDVN - Học bài - Hoàn thiện bài tập 2 - Soạn bài: Câu trần thuật đơn không có từ "là" ----------------------------------------------------------------S: Tiết 118 G:. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ "LÀ". A. MỤC TIÊU - HS nắm vững: Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. Cấu tạo của câu miêu tả và câu tồn tại. - Luyện kĩ năng nhận diện và câu phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Sử dụng kiểu câu này trong nói và viết. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? VD? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt và trò I.ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ "LÀ". - GV treo bảng phụ đã viết VD - Gọi HS đọc - Xác định CN - VN trong hai câu - VN ở hai câu này do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành? - Chọn những từ ngừ thích hợp điền vào trước VN? - Em hãy nhận xét về cấu trúc của câu phủ định?. 1. Ngữ liệu: a. Bức tranh này// đẹp lắm. C V b. Chúng tôi//tụ hội ở góc sân. C V * Nhận xét: - Câu a: VN do cụm tính từ tạo thành. - Câu b: VN do cụm động từ tạo thành. - Chọn từ: + Bức tranh này không (chưa, chẳng) đẹp lắm. + Chúng tôi không (chẳng chưa) tụ hội ở góc sân..

<span class='text_page_counter'>(321)</span> - Cấu trúc phủ định: Từ phủ định kết hợp trực tiếp với cụm ĐT hoặc cụm TT. 2. Ghi nhớ: SGK - Tr 119 II. CÂU MIÊU TẢ VÀ CÂU TỒN TAI:. - GV treo bảng phụ 1. Ngữ liệu: - Gọi HS đọc a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé - Xác định CN - VN trong con// tiến lại. các câu? TN C V b. Đằng cuối bãi, tiến lại// hai cậu bé con. - Em có nhận xét gì về vị TN V trí của của VN trong câu C b? * Nhận xét: - Dựa vào kiến thức đã học - Câu b: VN được đảo lên về văn miêu tả, em hãy trước CN: Câu tồn tại cho biết đoạn văn ở mục - Câu a: là câu miêu tả II.2 có phải là văn miêu tả - Đoạn văn là văn miêu tả không? - Điền vào chỗ trống là câu - Theo em, em điền câu a vì đó là câu văn miêu tả nào vào chỗ trống của 2. Ghi nhớ: SGK - Tr 119 đoạn văn? Vì sao? III. LUYỆN TẬP: - GV treo bảng phụ 1. Xác định CN _ VN và - HS đọc bài tập cho biết câu nào là cây - Mỗi em lên bảng làm miêu tả và câu nào là câu một câu tồn tại? - HS làm vào vở bài tập a. Bóng tre //trùm lên âu yếm làng bản, xóm thôn. Câu miêu tả - ...Thấp thoáng// mái đình, mái chùa cổ kính.  Câu tồn tại - ...Ta// gìn giữ một nền văn hoá lâu đời.  Câu miêu tả b. - ...Có// cái hang của dế Choắt.  Câu tồn tại - .. Tua tủa //những mầm măng.  Câu tồn tại - Măng //chồi lên nhọn hoắt như một cái gai khổng lồ.  Câu miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(322)</span> 2. Bài 2:Viết đoạn: - Độ dài: 5 - 7 câu - Nội dung: Tả cảnh trường em - Kĩ năng: có sử dụng các - Gọi HS xác định yêu cầu kiểu câu: của bài tập + Câu trần thuật đơn có từ - GV đọc là + Câu trần thuật đơn không có từ là. +Ccâu miêu tả và câu tồn tại. VD: Trường em nằm ở trung tâm thành phố. Giữa những tòa nhà cao tầng, trường chúng em trở nên gọn gàng xinh xắn. Mỗi sáng đi học, từ xa em đã thấy ánh bình minh thoa một màu hồng phấn lên cả bức tường chính đông. Dưới mái vòm cửa đông, nhộn nhịp những cô cậu HS. 3. Bài 3: Viết chính tả: Đoạn dầu bài Cây tre Việt Nam Yêu cầu xác định từ ghép, từ láy trong đoạn văn đó: - Từ ghép: muôn mgàn, cây lá, tre nứa, thân mật, mấy chục, mầm non, xanh tốt,, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. - Từ láy: thân thuộc, ngút ngànm, đâu đâu, mộc mạc, nhũn nhặn, cuứng cáp, dẻo dai. - Có cặp từ gần nghĩa: Vũng chắc - cúng cáp; giản dị - mộc mạc. 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập..

<span class='text_page_counter'>(323)</span> - Chuẩn bị tiết: Ôn tập văn miêu tả -------------------------------------------------------------S: Tiết 119 ÔN TẬP VĂN MIÊU G: TẢ A. MỤC TIÊU - HS: Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả. Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự. - Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong văn 6 ta rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả người. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài + Bảnh phụ trao đổi nhóm C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Các em đã học về văn miêu tả, bao gồm cả hai loại tả cảnh và tả người. Vậy tả cảnh và tả người có nhũng điểm nào chung, điểm nào khác biệt? Làm thế nào để phân biệt một đoạn văn tự sự và một đoạn văn miêu tả? Hoạt động của thầy & trò.- Nội dung cần đạt trò I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN MIÊU TẢ: - Các em đã học về văn 1. Tả cảnh, tả người: miêu tả có những loại - Tả chân dung người nào? - Tả người: - Vậy tả người và tả cảnh + Tả người trong cảnh có những điểm nào chung, + Tả người trong hoạt điểm nào khác? động - Làm thế nào để phân biệt + Tả chân dung người một đoạn văn tự sự và một 2. Các kĩ năng cần có để đoạn văn miêu tả? làm bài văn miêu tả: - Khi làm bài văn miêu tả Quan sát, tưởng tượng, so cần có kĩ năng gì? sánh lựa chon, hồi tưởng, hệ thống hoá... 3. Bố cục của một bài văn - Nêu bố cục của bài văn miêu tả: miêu tả? a. Mở bài: Tả khái quát b. Thân bài: Tả chi tiết c. Kết bài: Nêu ấn tượng, nhận xét về đối tượng II. LUYỆN TẬP:.

<span class='text_page_counter'>(324)</span> - GV gọi HS đọc bài tập 1 1. Bài tập 1: Tả cảnh biển - HS trao đổi cặp trong 2 - Đảo Cô Tô phút ( Nguyễn Tuân) Những điều làm cho bài văn trở nên hay và độc đáo: - Tác giả lựa chon được những chi tiết, hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của tạo vật. - GV nêu yêu cầu của bài - Có những so sánh liên tập tưởng mới lạ, độc đáo và - HS trao đổi nhóm trong rất thú vị. 5 phút sau đó trình bày - Tình cảm và thái độ rõ ràng đối với cảnh vật. Bài 2: Dàn ý tả cảnh đầm sen đang mùa hoa nở. a. Mở bài: Đầm sen nào? Mùa nào? Ở đâu? b. Thân bài: - Theo trình tự nào? Từ bờ - Gọi HS đọc bài tập ra giữa đầm? Hay từ trên - HS làm ra giấy nháp cao? trong 5 phút sau đó trình - Lá? Hoa? Nước? bày, lớp nhận xét Hương? Màu sắc? Gió? Không khí? - HS đọc ghi nhớ c. Kết bài: Ấn tượng của du khách. Bài 3: Tả một em bé bụ bẫm, ngây thơ đang tập đi, tập nói. a. Mở bài: Em bé con nhà ai? Tên? Tháng tuổi? Quan hệ với em? b. Thân bài: - Em bé tập đi (chân, tay, mắt, dáng đi...) - Em bé tập nói (miệng, môi, lưỡi, mắt...) c. Kết bài: - Hình ảnh chung về em bé - Thái độ của mọi người đối với em. * Ghi nhớ: SGK - tr 121.

<span class='text_page_counter'>(325)</span> 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN - Hoàn thiện bài tập. - Đọc phần ghi nhớ - Soạn bài: Chữa lỗi về CN và VN ----------------------------------------------------------------S: Tiết 120 CHỮA LỖI VỀ CHỦ G: NGỮ VÀ VỊ NGỮ A. MỤC TIÊU - Củng cố lại thành phần chính của câu trần thuật đơn. - Luyện kĩ năng. Phát hiện và sử lỗi về chủ ngữ và vị ngữ khi nói, viết. - Củng cố và nhấn mạnh ý thức viết câu đúng ngữ pháp. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD và bài tập - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? Làm bài tập 2 trang 120. 2. Thế nào là câu miêu tả? Câu tồn tại? VD? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & Nội dung cần đạt trò.-trò I. CÂU THẾU CHỦ NGỮ: * GV treo bảng phụ đã 1. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" viết VD TN - Gọi HS đọc cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. - Em hãy xác định CN và VN VN của mỗi câu trên? 2. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", - HS đứng tại chỗ xác TN định em //thấy Dế Mèn biết phục thiện. CN VN * Nhận xét: - Câu a thiếu CN. - Tìm nguyên nhân và - Nguyên nhân: Lầm TN với CN cách sửa lỗi cho câu - Cách sửa: thiếu CN + Thêm CN: Tác giả (hoặc viết như câu b) + Biến TN thành CN bằng cách bỏ từ "qua": Truyện... cho ta thấy II. CÂU THIẾU VN * GV treo bảng phụ đã * VD:.

<span class='text_page_counter'>(326)</span> viết VD a. Thánh Gióng //cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, - Gọi HS đọc CN VN - Gọi HS lên bảng xác xông thẳng vào quân thù. định CN - VN b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, CN vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6 A. CN d.Bạn Lan //là người học giỏi nhất lớp 6a. CN VN * Nhận xét: - Câu b,c thiếu VN - Nguyên nhân mắc lỗi: - Em hãy nêu nguyên + Câu b: Lầm ĐN với VN nhân và cách sửa + Câu c: Lầm phụ chú với VN - Cách sửa: + Câu b: Thêm bộ phận VN ...đã để lại trong em niềm kính phục. ...là một hình ảnh hào hùng và lãng mạn. + Câu c: Thêm VN: ...là bạn thân của tôi. ... đang phổ biến kinh nghiệm học tập cho chúng tôi. Thay dấu phẩy bằng từ là để viết như câu d. III. LUYỆN TẬP * GV treo bảng phụ đã Bài 1: Đặt câu hỏi để tìm CN và VN viết sẵn các bài tập a. Ai? (Bác Tai) - HS đứng tại chỗ, mỗi Như thế nào? (Không làm gì nữa) em làm một câu  Có đủ CN và VN - HS yếu mỗi em điền 1 b. Con gì? (Hổ) câu Làm gì? (Đẻ) - HS TB mỗi em điền  Có đủ CN và VN một câu c. Ai? (Bác tiều) - HS đứng tại chỗ biến Làm sao? (Già rồi chết) đổi  Có đủ CN và VN Bài 2: Phát hiện câu mắc lỗi và chỉ ra nguyên nhân: a. Cái gì? (Kết quả học tập của năm học) Như thế nào? (Đã động viên)  Có đủ CN và VN b. Cái gì? (Không có) Như thế nào? (Đã động viên)  Câu thiếu CN Cách chữa: bỏ từ "với" c. Câu thiếu VN Thêm bộ phận VN: ...đã đi theo tôi suốt cuộc đời..

<span class='text_page_counter'>(327)</span> d. Câu đúng Bài 3: Điền CN thích hợp a. Chúng em... b. Chim hoạ mi... c. Những bông hoa... d. Cả lớp... Bài 4: Điền VN thích hợp vào chỗ trống a. ...rất hồn nhiên. b. ....vô cùng ân hận. c.....bừng lên thật là đẹp. d...đi du lịch ở miền Nam. Bài tập 5: Biến đổi câu ghép thành câu đơn. a. Hổ đực mừng rỡ đùa với con. Còn hổ cái tì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi lắm. b. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bĩa trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. c. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cai ngất như hai dãy trường thành vô tận. * Củng cố: Muốn biết được câu có đủ Cn hay VN thì phải đặt câu hỏi để tìm CN - VN. 4. Củng cố: 5. HDVN - Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị viết bài TLV miêu tả sáng tạo. Ngày.......tháng............năm 201... Duyệt giáo án tuần............ ..................................................... ..................................................... TT: Nguyễn Thị Ngoan S: G:. Tiết 121, 122:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO. A. MỤC TIÊU - Học sinh biết viết bài văn tả sáng tạo. - Biết viết bài theo bố cục, đúng văn luận. - Ý thức tự giác, nghiệm túc khi viết bài. B. ĐỀ BÀI- ĐIỂM SỐ: - Tả khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời dựa vào những gợi ý từ bài “ Lao xao” của Duy Khán và những hiểu biết của em. C. ĐÁP ÁN VÀ ĐIỂM TỪNG PHẦN.

<span class='text_page_counter'>(328)</span> Các phần Mở bài. Thân bài. Kết bài. Đáp án - Giới thiệu chung về khu vườn. *Tả bao quỏt : Vị trớ, đặc điểm của khu vườn. - Khung cảnh buổi sáng của khu vườn: Bầu trời, làn giú, khụng khớ, sương sớm, hương thơm, õm thanh.... *Tả chi tiết : - Tả một số loài cõy tiờu biểu của khu vườn: Hỡnh dỏng, đặc điểm, lợi ớch.... - Miờu tả đặc điểm hoa, lỏ, quả của một số cõy. Ong bướm, chim chóc trong vườn. - Kết thúc cuộc dạo chơi khu vườn. Cảm nghĩ của em về khu vườn : + Suy nghĩ, tỡnh cảm. + Hành động.. Điểm 1 1 3 1,5 1 1 0,5 0,5 0,5. Yêu cầu - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lưu loát. - Viết đúng yêu cầu của đề. - Lời văn sinh động, thể hiện trí tưởng tượng phong phỳ. - Biết kết hợp các yếu tố miờu tả với các biện phỏp so sỏnh, nhõn húa..... D. TỔ CHỨC KIỂM TRA 1. Ổn định 2. Kiểm tra E. NHẬN XẫT, HDVN - Nhận xột ý thức làm bài của học sinh. - HDVN: Chuẩn bị bài: Cầu Long Biờn.... -----------------------------------------------------S: G:. Tiết 123. CẦU LONG BIÊN CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ (Theo Thuý Lan, Người Hà Nội). báo. A. MỤC TIÊU - Bước đàu nắm vững khái niệm Văn bản nhật dụng, ý nghĩa việc học tập loại văn bản đó. Kiểu ý nghĩa làm chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên. - Từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương đất nước. - Rèn luyện kĩ năng viết câu đúng ngữ pháp, kết hợp đã kể và kể trong bài văn kể chuyện hoặc miêu tả. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn..

<span class='text_page_counter'>(329)</span> - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Trong các văn bản đã học, em thích nhất văn bản nào? vài sao em thích? 3. Bài mới Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử của Thuý Lan từng được đăng tải trên báo "Người Hà Nội" và nó đã hiện diện trên trang sách Ngữ Văn lớp 6 của chúng ta. Bài văn sẽ đưa chúng ta ngược thời gian một thế kỉ, để sống với cây cầu, một chứng nhân lịch sử Hoạt động của thầy & trò.- Nội dung cần đạt trò I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: - Em hiểu thế nào văn bản 1. Khái niệm văn bản nhật nhật dung? dụng: - Nội dung: có nội dung gần gũi, bức thiết với cuộc sống của con người và cộng đồng xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý... - Về hình thức: Thường là những bài báo, thường được viết theo thể bút kí trong đó có sự kết hợp giữa các phương thức kể, tảc, biểu cảm... - Tác dụng: Văn bản nhật dụng có giá trị thông tin tuyên truyền, phổ biến, - GV hướng dẫn cho HS cập nhật một vấn đề văn đọc hoá, xã hội nào đó là chủ - GV đọc mẫu 1 đoạn sau yếu. đó gọi HS đọc 2. Tác giả, tác phẩm: - GV hỏi chú thích - Tác giả: Thuý Lan 1,3,7,8,10 - Đây là bài báo đăng trên báo "Người Hà Nội". Thểv - Em thấy bài kí này có nét loại kí, Hồi kímột cây cầu đặc sắc gì về phương nổi tiếng trên đất nước ta. thức? 3. Đọc và giải nghĩa từ khó: - Nêu bố cục của bài kí? - Cách đọc: giọng chậm.

<span class='text_page_counter'>(330)</span> - HS đọc đoạn 1 (từ đầu đến HN) - Tác giả giới thiệu cầu Long Biên bằng những chi tiết nào?. - Em có nhận xét gì về cách trình bày của tác giả?. - Cầu Long Biên khi mới khánh thành mang tên gì? Cái tên đó có ý nghĩa gì? - Tại sao cầu Long Biên là kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất? - Vì sao nói là chứng nhân đau thương của người VN thuộc địa?. rãi, tình cảm như thể đang trò chuyện với cây cầu. 4. Bố cục: - Tác giả chọn sự kết hợp giữa các phương thức tự sự, miêu tả với phương thức trữ tình. - Bài có thể chia làm 3 đoạn: + Khái quát về cây cầu Long Biên - chứng nhân LS. + Cầu Long Biên qua một thế kỉ đau thương và anh dũng của đất nước và nhân dân VN + Cầu Long Biên trong tương lai. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Giới thiệu khái quát về cây cầu Long Biên chứng nhân lịch sử: - Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng. - Khởi công 1898 - 4 năm sau hoàn thành. - Kiến trúc sư người Pháp thiết kế.  Cách giới thiệu ngắn gọn, khái quát đầy đủ, thuyết phục. Hình ảnh nhân hoá trở thành nhan đề rất phù hợp với nội dung của bài viết. 2.Cầu Long Biên qua những chặng đường lịch sử: a. Cầu Long Biên thời Pháp thuộc: - Cầu Long Biên mang tên toàn quyền Pháp Đu-me  Cái tên gợi nhắc một thời thực dân nô lệ, áp bức và bất công. Nó biểu thị quyền lực thống trị của.

<span class='text_page_counter'>(331)</span> thực dân Pháp ở VN. - Cây cầu phục vụ cho - Đoạn văn tác giả sử dụng việc khai thác kinh tế của biện pháp tu từ gì? Biện thực dân Pháp ở VN. pháp tu từ ấy gợi cho em cảm xúc gì? - Nó được XD không chỉ bằng mồ hôi mà còn bằng cả xương máu của bao con người. - Hình ảnh so sánh: Cây cầu như một dải lụa uốn lượn, vắt ngang sông Hồng  Gây cho người đọc bất ngờ lí thú vì sức mạnh của kĩ thuật cầu sắt sự tiến bộ của công nghệ làm cầu, lần đầu tiên được áp dụng ở VN. Ngoài ra còn gợi nhớ đến không khí LS, XH, bày tỏ tình cảm - Năm 1945 cầu Đu-me của người viết khi nhắc được đổi tên là cầu Long nhớ lại những cảnh ăn ở Biên điều đó có ý nghĩa khổ cực của dân phu VN gì? (Long Biên là tên một và cảnh đối xử tàn nhẫn hồ bên làng Bắc Sông của các chủ TB Pháp, Hồng nơi cây cầu bắc khiến hàng nghìn người qua.) VN bị chết trong quá trình - Tác giả tả cụ thể về cây làm cầu cầu nhằm mục đích gì? KL: Như vậy cầu Long - Việc trích dẫn một bài Biên là chứng nhân sống thơ và lời bản nhạc trong động, ghi lại phần nào giai đoạn văn có tác dụng như đoạn LS đau thương của thế nào trong việc nổi bật nhân dân VN. ý nghĩa nhân chứng của b. Cầu Long Biên từ Cách cây cầu? mạng tháng Tám đến nay: -Việc đổi tên chứng tỏ ý thức chủ quyền, độc lập - Kỉ niệm cây cầu trong của dân tộc. thời chống Mĩ được nhớ lại có gì giống và khác với thời chống Pháp? - Mục đích: để người đọc hình dung tường tận về cây cầu hơn. - Cảm xúc của tác giả khi - Chứng minh thêm tính.

<span class='text_page_counter'>(332)</span> đứng trên cây cầu vào những ngày nước lên có ý nghĩa gì? Vì sao người viết thầm cảm ơn cầu?. - Trong sự nghiệp đổi mới, chúng ta có thêm những cây cầu nào bắc qua sông Hồng? Cầu Long Biên lúc này mang ý nghĩa nhân chứng gì?. - Câu văn cuối cùng " Còn tôi cố gắng....VN", câu văn đó gợi cho em những suy nghĩ gì về cầu Long biên và tác giả của bài viết này?. nhân chứng LS của cây cầu, tăng ý vị trữ tình của bài viết. Cầu Long Biên đã trở thành kỉ niệm mang tính chất cá nhân của mỗi mgười dân, mỗi cán bộ, chiến sĩ, mỗi HS khi cắp sách đến trường. - Cây cầu đổ gục, tơi tả, thật bi thương hùng tráng trong mưa bom, bão đạn của giặc Mĩ. - So với thời chống Pháp, thời chống Mĩ ác liệt hùng vĩ hơn, hoành tráng hơn, đau thương và anh dũng. - Ca ngợi cây cầu ở phương diện khác phương diện chống chọi lại thiên nhiên, bão lũ. - Vì cây cầu đã bền bỉ dẻo dai, vững chắc vượt lên và chiến thắng thuỷ thần hung bạo cũng là cảm ơn ND HN đã bảo vệ cây cầu. 3. Cầu Long Biên hôm nay và ngày mai: - Bắc qua sông Hồng có cầu Thăng Long, cầu Chương Dương : nhân chứng cho thời kì đổi mới nhanh chóng của đất nước - Ý tưởng nối nhịp cầu vô hình nơi du khách...  là một ý tưởng đẹp, mới và rất nhân văn, nhân bản. Với ý tưởng này cầu Long Biên còn sống lâu, sẽ trẻ lại, sẽ thành điểm dừng chân du lịch khá lí thú với du khách năm Châu. *KL: Cầu Long Biên là chứng nhân cho tình yêu của mọi người đối với VN. Là nhịp cầu hoà bình và.

<span class='text_page_counter'>(333)</span> thân thiện. Là tình yêu bền chặt trong tâm hồn tác giả. III. TỔNG KẾT: Ghi nhớ - SGK tr128 IV. LUYỆN TẬP: 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ - Soạn bài: Viết đơn ------------------------------------------------------------------------S: Tiết 124 VIẾT ĐƠN G: A. MỤC TIÊU - Thông qua việc thực hành một số tình huống cụ thể, giúp HS nắm được các vấn đề. - Khi nào cần viết đơn? Cách trình bày một lá đơn như thế nào? Những sai sót cần tránh khi viết đơn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.. - Gọi HS đọc tình huống - Em rút ra nhận xét khái quát khi nào thì cần viết đơn? - Cho HS đọc các tình huống trong SGK. - Trong những trường hợp đó, trường hợp nào cần viết đơn? Trường hợp nào cần phải viết văn bản khác? Vì sao?. Nội dung cần đạt I. KHI NÀO CẦN VIẾT ĐƠN 1. VD 1 - Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống phải viết đơn; không có đơn nhất định công việc không được giải quyết. 2. VD2 a. Bị mất chiếc xe đạt khi đến thăm bạn  Viết đơn trình báo cơ quan công an nhờ giúp đỡ tìm lại chiếc xe đạt. b. Muốn theo học lớp nhạc hoạ  Viết đơn xin nhập học..

<span class='text_page_counter'>(334)</span> - Từ 2 bài tập trên em có thể rút ra kết luận gì?. - Hãy so sánh và tìm những chỗ giống và khác nhau trong hai lá đơn từ đó rút ra những nội dung nhất thiết cần phải có trong 1 lá đơn, giải thích lí do? - HS quan sát, đọc kĩ hai lá đơn và rút ra nhận xét.. c. Cãi nhau  Viết bản tường trình hay kiểm điểm. d. Muốn học ở nơi mới  Đơn xin chuyển trường, Đơn xin học.  Kết luận: - Trong cuộc sống con người rất nhiều khi cần phải viết đơn, khi có nguyện vọng, yêu cầu nào đó cần được giải quyết. - Đơn từ là loại văn bản không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày. II. CÁC LOẠI ĐƠN VÀ NHỮNG DUNG KHÔNG THỂ THIẾU ĐƯỢC TRONG ĐƠN. 1. Các loại đơn. a. Đơn viết theo mẫu in sẵn: Người viết đơn chỉ cần điền những từ , câu thích hợp vào những chỗ có dấu ... b. Viết đơn không theo mẫu: Người viết phải tự nghĩ nội dung và trình bày. 2. Nội dung không thể thiếu được trong đơn. - Quốc hiệu, để tỏ ý trang trọng. - Tên của đơn: để người đọc biết được mục đích của người viết đơn. - Tên người viết đơn. - Nơi (tên người) nhận đơn. - Lí do viết đơn và những yêu cầu, đề nghị của người viết đơn. - Ngày tháng năm và nơi viết đơn..

<span class='text_page_counter'>(335)</span> - HS rút ra cách trình bày.. - Chữ kí của người viết đơn. Chú ý: Đơn có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng chữ kí thì nhất thiết phải tự kí. III. CÁCH THỨC VIẾT ĐƠN 1. Đơn có mẫu: Điều vào chỗ trống những nội dung cần thiết. 2. Đơn không theo mẫu: (SGK) 3. Cách trình bày: - Tên đơn phải viết chữ to, chữ hoa hoặc chữ in. - Phần quốc hiệu, tên đơn phải viết giưũa trang giấy. - Lời văn: gọn gàng, sáng sủa, dễ đọc, nhất là phần yêu cầu, dề nghị phải viết thành thực, chính đáng. Không viết dài dòng. IV. GHI NHỚ: (SGK) HS đọc. 4. Củng cố: Nội dung bài 5. HDVN - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Tập viết đơn: nghỉ học, chuyển trường. - Soạn bài: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.. S: G:. Tiết 125. Ngày.......tháng............năm 201... Duyệt giáo án tuần............ ..................................................... ..................................................... TT: Nguyễn Thị Ngoan. BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ (Theo tài liệu Quản lí môi trường phục vụ phát triển bền vững). A. MỤC TIÊU - Thấy được Bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tình yêu thiên nhiên, đất.

<span class='text_page_counter'>(336)</span> nước đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay. Bảo vệ và giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên và môi trường. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, phân tích một bức thư có nội dung chính luận. - Giáo dục tình cảm, tình yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Tích hợp nội dung bảo vệ môi trường B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: +. Soạn bài +. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: +. Soạn bài C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Vì sao nói, Cầu Long Biên là một chứng nhân lịch sử không chỉ đối với thủ đô HN mà đối với nhân dân cả nước hơn một thế kỉ qua? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt & trò.-trò I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG - GV giới thiệu cách 1. Đọc. Giọng tình đọc. cảm, tha thiết khi nói.

<span class='text_page_counter'>(337)</span> - GV đọc 1 đoạn - HS tìm hiểu kĩ chú thích 1, 3, 4, 9, 10, 11. - Thể loại? - Bài viết đề cấp đến mấy nội dung?. - Tìm những từ ngữ, câu nói lên thái độ, tình cảm của người da đỏ đối với thiên nhiên, môi trường, đất đai. - HS đọc từ đầu đến: hoa đồng cỏ. - Em cảm nhận được gì về tình cảm của người da đỏ? - Liên hệ với việc bảo vệ thiên nhiên, môi trường nơi em. đến thiên nhiên, đất nước; mỉa mai, kín đáo khi nói đến Tổng thống Mĩ. 2. Giải nghĩa từ khó. 3. Thể loại: thư từ chính luận - trữ tình. 4. Bố cục: - Vai trò của thiên nhiên. - Cách đối xử với thiên nhiên. - Tác hại II.TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Thái độ ứng xử của con người với thiên nhiên, đất đai, môi trường. a. Người da đỏ: - Đất là thiêng, đất là bà mẹ. - Chúng tôi không thể nào quên được mảnh đất tươi đẹp này. - Chúng tôi là một phần tử của mẹ và mẹ cũng là một phần của chúng tôi. - Hoa là chị, là em ... vũng nước, mõm đá, chú ngựa con ... tất cả đều chung một gia đình. - Dòng sông, con suối là máu của tổ tiên, là anh em, ... - Tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nói của cha ông. - Không khí là quí giá... - Đất đai giàu có được là do nhiều.

<span class='text_page_counter'>(338)</span> sinh sống.. mạng sống bồi đắp nên. - Vì sao họ có thái - Đất là mẹ. độ như vậy?  Quan hệ gắn bó, biết ơn, hài hoà, thân yêu, thiêng liêng mà gần gũi ... như trong một gia đình, như với người anh, chị - Em có nhận xét gì em ruột thịt, như với về cách nói của tác bà mẹ hiền minh, vĩ giả? đại. - Thái độ tình cảm và cách ứng xử rất rõ ràng bởi đó là quan hệ của họ, là mảnh đất bao đời gắn với nòi giống và sâu trong nguồn cội là tinh yêu tha thiết, máu thịt của người da đỏ đối với đất nước, quê hương. - Cách nói nhắc đi nhắc, nhắc lại trùng điệp để nhấn mạnh, khắc sâu tạo ấn tượng. 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN - Học bài. - Soạn: Phần còn lại. S: G:. Tiết 126. BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ (Theo tài liệu Quản lí môi trường phục vụ phát triển bền vững). A. MỤC TIÊU - Thấy được cách ứng xử thô bạo mang tính tàn phá, hủy diệt thiên nhiên của người da trắng. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với việc diễn đạt ý nghĩa và biểu hiện tình cảm đặc biệt là phép nhân hoá, yếu tố trùng điệp và thủ pháp đối lập. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, phân tích một bức thư có nội dung chính.

<span class='text_page_counter'>(339)</span> luận. - Giáo dục tình cảm, tình yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Tích hợp nội dung bảo vệ môi trường B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: +. Soạn bài +. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: +. Soạn bài C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Nội dung bài học & trò. và trò b. Người da trắng. - Những người da - Muốn dùng tiền trắng họ đã có bạc, đô la để mua hành động bằng đất. cách đối xử như - Khi chết, thường thế nào? quên đi đất nước - HS đọc những họ sinh ra. đoạn câu nói về - Không hiểu cách thái độ của người sống của người da da trắng đối với ... đỏ. - GV cho HS khái - Kẻ xa lạ, trong quát ý đêm tối, họ lấy đi từ lòng đất những gì họ cần. - Kẻ thù, kẻ chinh phục, lấn tới. ? Lấy VD về - Đối xử với đất và những hành động anh em bầu trời tàn phá thiên như những vật mua nhiên, hủy hoại được, tước đoạt môi trường xảy ra được và bán đi như ở VN nói chung, những con cừu và địa phương em nói những hạt kim riêng? cương. - GV liên hệ bọn - Thèm khát ngấu lâm tặc phá rừng nghiến đất đai, để săn bắn chim thú lại đằng sau những qúi ở VN... bãi hoang mạc. - Xoá bỏ cuộc sống - Em có suy nghĩ yên tĩnh, thanh gì về cách đối xử khiết ... của người da trắng - Huỷ diệt muông.

<span class='text_page_counter'>(340)</span> với thiên nhiên môi trường? - Vì sao có thể đánh giá đây là bức thư hay bậc nhất ...? - Gọi HS đọc - Vì sao có thể đánh giá đây là bức thư hay nhất?. - Xuất phát từ đâu mà thủ lĩnh da đỏ lại viết bức thư này?. - Em hãy chỉ ra nghệ thuật mà tác giả sử dụng và nêu tác dụng?. thú quý hiếm ...  Chủ yếu nhằm vào việc khai thác, tận dụng vì lợi nhuận tối đa, bất chấp hậu quả trước mắt hay lâu dài. Đó cũng là mặt trái của chủ nghĩa tư bản đế quốc Mĩ trong quá trình phát triển của nó. 2. Một bức thư về chuyện mua bán đất trở thành một bài văn hay bậc nhất về vấn đề bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Xuất phát điểm của bức thư là tình yêu, quê hương, đất nước. - Người ta không thấy người viết thư trả lời có bán hay không, lại càng không bàn về chuyện giá cả. Vấn đề được đặt ra chỉ như một giả thiết để tạo đà, tạo thế cho việc trình bày quan điểm và bộc lộ tình cảm. - Tác giả không chỉ đề cập đến vấn đề về đất nước mà tất cả những hiện tượng có liên quan tới đất: Thiên nhiên, môi trường vấn đề toàn trái đất đang quan tâm. - Phản đối sự huỷ.

<span class='text_page_counter'>(341)</span> hoại môi trường của người da trắng. - Xuất phát từ lòng yêu quê hương đất nước, trở thành một văn bản có giá trị hay nhất về vấn đề bảo vệ thiên nhiên và môi trường. 3. Nghệ thuật. - Nghệ thuật đối lập (mục 1). - Nghệ thuật trùng điệp: nhắc đi, nhắc lại một cách có dụng ý các từ, ngữ, cấu trúc câu ...)  Tác dụng: - Thể hiện được tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương, đất nước. - Phê phán, châm biếm lối sống và thái độ tình cảm của người da trắng. - Thái độ cương quyết, cứng rắn. - Hơi văn nhịp nhàng, lôi cuốn thêm khí thế. III. TỔNG KẾT (SGK) IV. LUYỆN TẬP: Viết một đoạn văn giải thích câu: Đất là Mẹ. -----------------------------------------S: G:. Tiết 127. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ (Tiếp theo). A. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(342)</span> - Nắm được loại lỗi viết câu thiếu cả hai thành phần chính. - Năm được lỗi sai về quan hệ ngữ nghĩa về các thành phần trong câu. - Luyện kĩ năng: Tự phát hiện và tự sửa được hai loại lỗi đã nêu. - Có ý thức viết câu đúng về cấu trúc và ngữ nghĩa. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Chuẩn bị bảng phụ viết VD. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Nội dung cần đạt I. CÂU THIẾU CẢ CHƯ NGỮ LẪN VỊ NGỮ - GV treo bảng phụ đã 1. Ngữ liệu: viết VD. a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên. b. Bằng khối óc sáng tạo - Xác định hai thành phần và bàn tay lao động của chủ ngữ, vị ngữ trong câu mình, chỉ trong vòng 6 a, b. tháng. - HS đứng tại chỗ xác 2. Nhận xét: định thành phần câu và - Hai câu trên đều không nhận xét có CN-VN - Hai câu trên mắc lỗi gì? - Hai câu trên mắc lỗi nguyên nhân? cách sửa thiếu CN-VN, mới chỉ có chữa? trạng ngữ. - Nguyên nhân: Chưa phân biệt được trạng ngữ và CN-VN. - Cách sửa: Bổ sung nòng cốt C-V a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi đều thấy lòng mình bồi hồi rất lạ. b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng 6 tháng nhà điêu khắc đã biến khối đá vô tri thành bức tượng vô cùng sinh động..

<span class='text_page_counter'>(343)</span> - GV treo bảng phụ đã viết VD - Em hãy xác định CN và VN? HS lên bảng xác định CN - VN - Cách viết như phần in đậm có thể gây ra hiểu lầm như thế nào? Nêu cách sửa của em?. - GV treo bảng phụ - Gọi HS lên bảng xác định - Mỗi em xác định một câu (HS yếu). - GV gọi HS mỗi em làm một câu. - GV gọi HS phát hiện. II. CÂU SAI VỀ QUAN HỆ NGỮ NGHĨA GIỮA CÁC THÀNH PHẦN CÂU. 1. Ngữ liệu: Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ta// thấy ... 2. Nhận xét: - Có thể hiểu lầm là : + CN: ta + VN: hai hàm răng cắn chặt... - Cách sửa: Viết lại câu đúng trật tự ngữ pháp: Ta thấy dượng Hương Thư, hai hàm răng cắn chặt...hùng vĩ. III. LUYỆN TẬP 1. Xác định chủ ngữ - vị ngữ. a. Chủ ngữ: cầu Vị ngữ: được đổi tên thành cầu Long Biên b. Chủ ngữ: lòng tôi Vị ngữ: lại nhớ... c. Chủ ngữ: tôi Vị ngữ: cảm thấy... 2. Bổ sung chủ ngữ, vị ngữ. a. Mỗi khi tan trường, học sinh ùa ra đường. b. Ngoài cánh đồng, nước ngập mênh mông. c. Giữa cánh đồng lúa chín, những chiếc nón trắng nhấp nhô. d. ... mọi người cùng reo lên. 3. Phát hiện và sửa lỗi. a. - Thiếu chủ ngữ, vị ngữ. - Thêm nòng cốt, ..., một cụ rùa nổi lên. b. - Thiếu chủ ngữ, vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(344)</span> - Sửa: ..., chúng ta nên xây dựng một nhà bảo tàng cầu Long Biên. 4. Phát hiện lỗi về quan hệ ngữ nghĩa. a. - Lỗi về ý nghĩa từ ngữ: Cây cầu không thể bóp còi. - Sửa: .... và còi xe rộn ràng. b. - Không rõ ai vừa đi học về. - Sửa: Thuý vừa đi học về. c. - Không rõ bạn ấy có phải là Tuấn không? - Không rõ cho em hay cho ai? - Sửa: ... và cho em một cây bút mới. 4. Củng cố: - Hoàn thiện bài tập. - Tự đọc các bài kiểm tra và chọn các câu viết sai để sửa lại. 5. HDVN - Soạn: Luyện tập về cách viết đơn và sửa lỗi. ------------------------------------------------Tiết 128. LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI. A. MỤC TIÊU - Nhận ra những lỗi thường gặp khi viết đơn và tim phương pháp sửa chữa. - Ôn tập những hiểu biết về kiểu đơn từ. - Luyện kĩ năng phát hiện và sửa chữa các lỗi trong khi viết đơn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DAY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các mục không thể thiếu trong một lá đơn? 2. Nêu những điểm lưu ý khi trình bày một lá đơn? 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.- Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(345)</span> trò. - Yêu cầu HS đọc - Chia nhóm để HS làm việc theo nhóm - Mỗi HS đọc một lá đơn - Các nhóm làm việc, thời gian trong 5 phút, đại diện nhóm trình bày.. - GV chia nhóm - Mỗi tổ làm một nhóm, mỗi nhóm viết một lá đơn, cử đại diện trình bày lá đơn của nhóm mình. - Thời gian làm việc trong 10 phút - Các nhóm nhận xét, bổ sung. I. CÁC LỖI THƯỜNG MẮC KHI VIẾT ĐƠN: Bài tập 1: Lá đơn 1 mắc các lỗi: - Thiếu quốc hiệu - Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn, họ và tên người viết đơn. - Người, nơi nhận đơn không rõ. - Thiếu chữ kí của người viết đơn. - Cách sửa: Bổ sung những phần thiếu. Bài 2: Lá đơn thứ hai mắc lỗi: - Thừa phần viết về bố, mẹ vì không cần thiết phải khai trong đơn. - Lí do trình bày trong đơn chưa rõ ràng, xác đáng. - thiếu thời gian, lời cam đoan, chữ kí của người viết đơn. - Cách sửa: Bổ sung những phần thiếu, bỏ phần chữ viết thừa. Bài tập 3: các lỗi mắc phải: - Lí do viết đơn không xác đáng (đang sốt không thể viết đơn) mà phải do phụ huynh viết. - Cách sửa: Thay người viết bằng tên và cách xưng hô của một phụ huynh. - Trình bày lại phần lí do cho thích hợp. II. LUYỆN TẬP: 1. Đơn xin cấp điện cho gia đình. yêu cầu: Nhất thiết phải có lời cam kết tuân thủ nghiêm túc qui chế dùng điện, yêu cầu về đường dây, công tơ... 2. Đơn xin vào đội tình nguyện bảo vệ môi trường. - Có thể gửi người đội trưởng.

<span class='text_page_counter'>(346)</span> - HS tự hoàn thiện đơn vào hoặc hiệu trưởng nhà trường vở cảu mình. và phải có sự đồng ý của GV chủ nhiệm lớp, của gia đình. 3. Đơn xin cấp bàn ghế mới. - Nhất thiết phải trình bày một cách cụ thể tình trạng hỏng của bàn ghế hiện nay. 4. Đơn xin chuyển trường. 4. Củng cố: Ngày.......tháng............năm 201... - Viết đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh Duyệt giáo án tuần............ 5. HDVN ..................................................... - Soạn bài: Động Phong Nha ..................................................... TT: Nguyễn Thị Ngoan. ----------------------------------------------Tiết 129. ĐỘNG PHONG NHA (Trần Hoàng, Sổ tay địa danh du lịch các tỉnh Trung Bộ, NXB Giáo dục, 1998). A. MỤC TIÊU - HS thấy: Vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo của Động Phong Nha. Vị trí vai trò của nó trong cuộc sống của nhân dân Quảng Bình, nhân dân Việt Nam hôm nay và mai sau, yêu quý, tự hào, chăm lo bảo vệ và biết cách khai thác bảo vệ danh lam thắng cảnh, nhằm phát triển kinh tế du lịch, một trong những mũi nhọn của các ngành kinh tế Việt Nam thế kỉ XXI. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét miêu tả, kể chuyện. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DAY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Có ý kiến cho rằng: "Bức thư bàn về chuyện mua bán đất lại là một trong những văn bản hay nhất về vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái". ý kiến của em? 3. Bài mới Quảng Bình mảnh đất nhỏ hẹp và khắc nghiệt của miền Trung lại được trời phú cho một kì quan tuyệt thế, đó là động Phong Nha. Phong Nha đẹp không chỉ bởi phong cảnh nước non hữu tình mà thực ra với thời gian năm tháng những nhủ đá được trau chuốtbào mòn hiện lên những cung điện nguy nga niơi trần thế..

<span class='text_page_counter'>(347)</span> Để biết thêm về kì quan này hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản Động Phong Nha của Trần Hoàn. Hoạt động của thầy & Nội dung cần đạt trò.-trò I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: - GV hướng dẫn cách đọc 1. Đọc: rõ ràng, phấn - GV đọc mẫu 1 đoạn khởi như lời mời gọi du - Gọi HS đọc tiếp khách. - GV hởi một số chú tích và giải nghĩa một số từ 2. Giải nghĩa từ khó: khó. - Động: nơi núi đá bị mưa, nắng gió, hàng nghìn năm bào mòn, đục khoét ăn sâu vào trong - Dựa vào nội dung, em thành hang, vòm. có thể chia văn bản làm - Động Phong Nha: động mấy đoạn? răng nhọn (Phong: nhọn; nha: răng) 3. Bố cục: 3 phần - Từ đầu đến...rải rác  giới thiệu chung về đọng Phong Nha những con đường vào động. - Đoạn 2: từ Phong Nha....đất bứt  tả tỉ mỉ các cảnh động khô, động chímh và động nước. - Đoạn 3: còn lại  Vẻ đẹp đặc sắc của động Phong Nha theo đánh giá của người nước ngoài. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: - Gọi HS đọc đoạn 1 1. Vị trí Phong Nha và hai - Qua đoạn văn, em thử con đường vào động: hình dung và gới thiệu vị - Vị trí: nằm trong quần trí và những con đường thể hang động gồm nhiều vào động? hang, nhiều động liên - Nếu được đi thăm động tiếp. này, em sẽ chọn lối đi - Hai con đường vào nào? Vì sao? Em hiểu câu động: Đường thuỷ và "Đệ nhất kì quan Phong đường bộ. Nha" là thế nào? - Tác giả nghiêng về cảnh.

<span class='text_page_counter'>(348)</span> - Em hãy nhận xét trình tự miêu tả của tác giả? - Vẻ đẹp của động khô và động nước được miêu tả bằng những chi tiết nào? - Động nào được tác giả miêu tả kĩ hơn? Vì sao? - Em cảm nhận được gì về vẻ đẹp của động Phong Nha? - HS đọc đoạn cuối - Nhà thám hiểm nhận xét và đánh giá Phong Nha như thế nào? - Em có cảm nghĩ gì trước lời đánh giá đó?. - Vậy tương lai của Phong Nha như thế nào?. sắc đường thuỷ, có ý khuyên người du lịch hãy chọn con đường sống mà tới nếu muốn còn ái, muốn nghỉ đôi chân mệt mỏi, muốn ngắm cảnh đẹp thanh bình dọc đôi bờ sông. Song đi đường bộ cũng có lí thú riêng. 2. Giới thiệu cụ thể hang động: - Tác giả miêu tả theo trình tự không gian: từ khái quát đến cụ thể, từ ngoài vào trong: 3 bộ phận chủ yếu của quần thể động phong nha: Động khô, Động nước, Động Phong Nha. - Động khô...  giới thiệu vắn - Động nước... tắt nhưng rất đầy đủ cả về nguồn gốc lẫn vẻ đẹp hiện tồn. - Động phong nha là động chính nên được giới thiệu tỉ mỉ nhất.  Đó là vẻ đẹp tổng hoà giữa các nét hoang vu, bí hiểm vừa thanh thoát vừa giàu chất thơ. 3. Người nước ngoài đánh giá về động Phong Nha. - Động Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới. - 7 cái nhất....  Sự đánh giá trên rất có ý nghĩavì đó là sự đánh giá khách quan của người nước ngoài, của những chuyên gia và tổ chức khoa học có uy tín khoa học cao trên thế giới. Bởi vậy Phong Nha không chỉ.

<span class='text_page_counter'>(349)</span> là danh lam thắng cảnh đẹp trên đất nước ta mà còn vào loại nhất thế giới. Việt Nam chúng ta vô cùng tự hào về điều đó. - Phong Nha đang trở thành một điểm du lịch. - Phong Nha có một tương lai đầy hứa hẹn về nhiều mặt: Khoa học, kinh tế, văn hoá. III. TỔNG KẾT IV. LUYỆN TẬP 1. Em hãy đóng vai người hướng dẫn viên du lịch giới thiệu cho khách tham quan về quần thể động Phong Nha. 4. Củng cố: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Sưu tầm tranh ảnh về động Phong Nha và các động khác. 5. HDVN - Chuẩn bị bài: "Ôn tập về dấu câu." S: G: Tiết 130 ÔN TẬP VỀ DẤU. CÂU. (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) A. MỤC TIÊU - Nắm được công dụng và ý nghĩa ngữ pháp của các loại dấu câu: chấm, chấm hỏi, chấm than. - Tích hợp văn bản nhật dụng: Động Phong Nha và bài miêu tả sáng tạo. - Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết văn bản, phát hiện và sử chữa các lỗi về dấu câu. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DAY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.

<span class='text_page_counter'>(350)</span> 3. Bài mới Hoạt động của thầy & Nội dung cần đạt trò.-trò I. CÔNG DỤNG: - GV treo bảng phụ đã 1. Tìm hiểu Ngữ liệu: viết sẵn bài tập để HS Bài tập 1. Điền dấu câu điền vào vào chỗ thích hợp: - HS đọc bài tập a. Câu cảm thán (!) - Mỗi em điền một dấu b. Câu nghi vấn (?) câu c. Câu cầu khiến (!) - HS nhận xét d. Câu trần thuật (.) Bài tập 2: Tìm hiểu cách - GV đánh giá dùng dấu câu trong trường hợp đặc biệt: a. Câu 2 và câu 4 đều là câu cầu khiến. - Gọi HS đọc bài tập 2 và - Đây là cách dùng dấu nêu tên câu 2 và câu 4 ở câu đặc biệt. trên? b. Câu trần thuật. đây là - Tại sao người viết lại đặt cách dùng dấu câu đặc dấu các dấu chấm than và biệt để tỏ ý nghi ngờ hoặc chấm hỏi sau hai câu ấy? mỉa mai. - HS đọc phần ghi nhớ 2. Ghi nhớ: SGK - tr 150 II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP: - HS trao đổi cặp trong 2 phút sau đó trình bày 1. So sánh cách dùng dấu - GV tổng kết đúng sai. câu trong từng cặp câu: a. (1) Dùng dấu chấm sau từ "Quảng Bình" là hợp lí. (2). Dùng dấu phẩy sau từ "Quảng Bình" là không hợp lí vì: - Biến câu a(2) thành câu ghép có hai vế nhưng ý nghĩa của hai vế này lại rời rạc, không liên quan chặt chẽ với nhau. - Câu dài không cần thiết. b. b1. Dùng dấu chấm sau từ "bí hiểm" là không hợp lí vì: - Tách VN2 khỏi CN. - Cắt đôi cặp quan hệ từ.

<span class='text_page_counter'>(351)</span> vừa...vừa... b2. dùng dấu chấm phẩylà hợp lí. 2. Chữa lỗi dùng dấu câu: a. Dùng dấu chấm vì đây là câu trần thuật chứ không phải là câu nghi vấn. b. Dùng dấu chấm. III. LUYỆN TẬP: - Gọi HS đọc bài tập 1. Dùng dấu chấm vào - HS đọc những chỗ thích hợp trong - 1 HS làn, cả lớp nhận đoạn văn: xét - .... sông Lương. - ... đen xám. - ... đã đến. - ... toả khói. - ... trắng xoá. 2. Nhận xét về cách dùng dấu chấm hỏi: - HS trả lời cá nhân và - Bạn đã đến động Phong đưa ra lí do. Nha chưa? (Đúng) - Chưa? (Sai) Thế còn bạn đã đến chưa? (Đ) - Mình đến rồi.....đến thăm động như vậy? (S) 3. Hãy đặt dấu chấm than - HS trả lời cá nhân, lớp vào cuối câu thích hợp: nhận xét. - Động Phong Nha thật đúng là "Đẹ nhất kì quan" của nước ta! - Chúng tôi xin mời các bạn hãy đến thăm động Phong Nha quê tôi! - Động Phong Nha còn cất giữ bao điều huyền bí, thú vị, hấo dẫn mà con người vẫn chưa biết hết. 4. Dùng dấu câu thích hợp: - Mày nói gì? - Lạy chị, em có nói gì đâu! - Chối hả? Chối này! Chối.

<span class='text_page_counter'>(352)</span> này! - Mỗi câu "Chối này" chị Cốc lại giáng một mỏ xuống. 4. Củng cố: - Học bài, thuộc ghi nhớ. 5. HDVN - Hoàn thiện bài tập.. S: G:. Tiết 131: (Dấu phẩy). ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. A. Mục tiêu : - Cụng dụng của dấu phẩy. - Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp. - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy. - Thấy được tác dụng của việc dùng đúng dấu phẩy và ngược lại. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi vớ dụ phần I. - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. C. Các hoạt động dạy -học: - Bài cũ: ? Nêu công dụng của ba loại dấu câu đã học? Em thường mắc những lỗi gì về dấu câu? Cách sửa lỗi. - Bài mới: Hoạt động của thầy & trò. và trò Nội dung c I. Công dụng: - HS đọc bài tập trên bảng phụ và thực hiện yêu cầu. a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa ? Em hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp? sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ. b. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình sống chết có nhau, chung thuỷ. c. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống. ? Em hãy xác định các thành phần của những câu trên?.

<span class='text_page_counter'>(353)</span> a. Vừa lúc đó, sứ giả//đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. TrN CN VN Bổ ngữ của động từ Chú bé //vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ. CN VN 1 VN 2 VN3 b. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay, TrN thành phần chú thích của TrN tre với mình // sống chết có nhau, chung thuỷ. CN VN1 VN2 c. Nước// bị cản văng bọt tứ tung, thuyền // vùng vằng cứ chực trụt xuống. -> Câu ghép có 2 vế câu. ? Giải thích vì sao em lại đặt dấu phẩy vào các - a1: dùng dấu phẩy để tách trạng vị trí trên? ngữ với thành phần câu chính của câu, tách các bổ ngữ của động từ. - a2: dùng dấu phẩy để tách các vị ngữ trong câu. - b: dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa các từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. - c: Dấu phẩy dùng để ngăn cách giữa các vế của câu ghép. ? Như vậy, dấu phẩy được dùng để làm gì? * Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu: - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. - Giữa các vế của một câu ghép. ? Khi đọc câu có dùng các dấu phẩy, em đọc * Dùng dấu phẩy đúng chỗ trong như thế nào? câu, khiến cho câu rõ ràng, tạo nhịp điệu, nhấn mạnh nội dung cần diễn đạt -> Câu dễ hiểu, hiểu đúng ý nghĩa của câu. II. Chữa một số lỗi thường gặp: - HS nêu yêu câu và thực hiện bài tập trên bảng phụ. GV nhận xét. - Câu a1: Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ.

<span class='text_page_counter'>(354)</span> ngữ pháp CN, VN. - Câu a2: dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ cùng làm VN. - Câu b1: Dấu phẩy dùng để ngăn cách giữa trạng ngữ với nòng cốt câu (C-V). - Câu b2: Dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế của một câu ghép. ? Vậy, khi viết câu, người ta có thể mắc những * Những lỗi thường gặp: lỗi gì khi dùng dấu phẩy? - Thiếu dấu phẩy để tách các từ ngữ cùng chức vụ ngữ pháp. - Thiếu dấu phẩy để tách thành phần phụ với nòng cốt câu. - Thiếu dấu phẩy để tách các vế ? Em có hay mắc lỗi khi dùng dấu phẩy không? của một câu ghép. Cho Ngữ liệu:? ? Nguyên nhân của những lỗi trên là gì? * Nguyên nhân: Thiếu thận trọng khi viết câu và dùng dấu câu. ? Tác hại ra sao? * Tác hại: - Làm cho câu mất đi tác dụng nhấn mạnh ý. - Các bộ phận câu không rõ ràng, rành mạch. ? Cách sửa lỗi như thế nào? *Cách sửa: thêm dấu phẩy cho phù hợp, khi dùng dấu phẩy phải chú ý đến công dụng của nó. III. Luyện tập: - HS nêu yêu câu và thực hiện lần lượt các bài Bài 1: tập trên bảng phụ. GV nhận xét. a.Từ xưa đến nay, Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước, sức mạnh phi thường và .... b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ.....Núi đồi, *Củng cố: HS đọc lại Ghi nhớ. thung lũng chìm trong biển mây mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường. Bài 2: a. xe máy, xe đạp b. hoa huệ, hoa lan c. những vườn cam, vườn mía Bài 3: a. thu mình trên cành cây, rụt cổ lại. b. đến thăm trường cũ, thăm thầy.

<span class='text_page_counter'>(355)</span> cô và bạn bè. c. tròn xoe, xòe cánh quạt như tia nắng của mặt trời. d. xanh biếc, hiền hòa, thơ mộng. Bài 4. Cách dùng dấu phẩy giúp cho người đọc hiểu đúng ý nghĩa của câu, dấu phẩy còn có tác dụng tu từ, tạo nhịp điệu cho câu, nhấn mạnh nội dung cần truyền đạt. 4. Củng cố: - Học bài, thuộc ghi nhớ. 5. HDVN - Hoàn thiện bài tập. - Tập viết những đoạn văn (chủ đề tự chọn), trong đó có sử dụng các loại dấu câu đã học.. Tiết 132. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO, TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A. MỤC TIÊU - HS nhận ra ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. - Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài chấm - Học sinh: Vở ghi chép C. CÁC H/Đ DAY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới A. Trả bài tập làm văn miêu tả sáng tao HS nhắc lại đề bài?. I- Đề bài - Từ bài văn "Lao xao" của Duy Khán, hãy tả lại khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời? II- Phân tích đề, dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(356)</span> - Thể loại: Văn miêu tả. - Yêu cầu: Dựa vào bài văn "Lao xao" và bằng những quan sát, tưởng tượng, hiểu biết của bản thân, tả quang cảnh một khu vườn. - Bài văn phải toát lên vẻ đẹp, sự tươi vui của khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời. GV nêu ưu điểm phân tích cụ thể Muốn vậy, phải xác định được đối tượng một bài chính của khu vườn là: cây cối, chim chóc, GV nêu nhược điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu cầu HS xem lại bài, ong bướm. Bên cạnh đó còn có các yếu tố: phát hiện lỗi sai và sửa Bầu trời, làn gió, âm thanh, hương thơm....... III. Nhận xét cụ thể 1. Ưu điểm - Một số bài viết biết vận dụng các phương pháp miêu tả: Quan sát, miêu tả có trình tự, có vận dụng các yếu tố so sánh, ngôn ngữ sinh động, hấp dẫn. - Bài viết trình bày sạch đẹp, bố cục cân đối, hợp lí-> Kết quả cao. 2. Nhược điểm - Bên cạnh đó, một số em không tập trung vào bài viết. Nội dung cẩu thả, sơ sài, không đảm bảo các ý. - Mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. Văn viết vụng về, bố cục chưa hợp lí. - Chữ viết cẩu thả, tẩy xóa nhiều. - Phê bình: Hoàng, Long, Luyến, Ngọc. IV. Trả bài, gọi điểm - Trả bài cho học sinh. - Nêu dàn ý chung cho bài văn. - Đọc bài văn mẫu cho học sinh tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(357)</span> - Chữa lỗi chính tả và lỗi diễn đạt. - Gọi điểm vào sổ. B. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt 1. Đề bài - GV nhắc lại đề bài. - Nêu những đặc điểm chung của các dạng đề. 2. Nhận xét a. Ưu điểm - Một số em hiểu đề, nắm vững kiến thức nên trả lời tương đối hoàn chỉnh cả hai phần trắc nghiệm và tự luận. - Trình bày bài viết sạch đẹp, rõ ràng. b. Nhược điểm - Một số em không nắm vững kiến thức nên phần trắc nghiệm trả lời sai nhiều. - Phần tự luận: cách lập luận và trình bày không chính xác, thiếu khoa học. Kiến thức không đảm bảo, điểm số thấp. 3. Trả bài, chữa lỗi, gọi điểm - Trả bài cho học sinh. - Nêu đáp án để học sinh ham khảo. - Chữa bài của những học sinh có điểm số yếu kém. - Gọi điểm vào sổ. 4. Củng cố: Nội dung bài. 5. HDVN: - Chuẩn bị tiết 133: Tổng kết phần văn và TLV --------------------------------------------Tiết 133. Văn bản. TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(358)</span> A. MỤC TIÊU - Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản trong chương trình. - Hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng nhân vật văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản dã học. - Ôn lại các loại văn cơ bản: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, chính luận, nhật dụng. Nêu các phương thức biểu đạt của các văn bản. - Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp trong việc xây dựng một văn bản hoàn chỉnh nhằm đạt được mục đích giao tiếp. - Rèn luyện kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, tổng hợp và phân tích. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DAY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy & Nội dung cần đạt trò.- trò A. PHẦN VĂN: - GV cho HS kiểm tra 1. Lập bảng thống kê các chéo lẫn nhau văn bản đã học. - GV tổng kết đúng hoặc - Yêu cầu: Nhớ chính xác sai. theo các cụm bài, các - HS trình bày, nhận xét. kiểu văn bản đã học theo thứ tự. a. Tự sự: - Tự sự dân gian: các truyện cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn, cười. - Tự sự trung đại - Tự sự hiện đại: thơ tự sự, trữ tình, b. Văn bản miêu tả: c. Văn bản biểu cảm - HS xem lại chú thích d. Văn bản nhật dụng. - HS trình bày, nhận xét 2. Nêu khái niệm 3. Lập bảng thống kê về - HS được tự do trình bày các nhân vật chính. suy nghĩ của mình. 4. Nêu nhân vật mà mình - HS trả lời thích? Vì sao? 5. Phương thức biểu đạt: Tự sự.

<span class='text_page_counter'>(359)</span> 6. Những văn bản thể hiện: a. Truyền thống yêu nước: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, b. Tinh thần nhân ái: Con rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy... 7. HS về nhà làm. B. TẬP LÀM VĂN - 4 em mỗi em một 1. Các loại văn bản và phương thức biểu đạt phương thức biểu đạt - HS trình bày và nhận 2,3. Xác định phương xét thức biểu đạt: - HS trình bày 4. phần II mục 1,2 - HS trao đổi cặp trong 2 5. Mối quan hệ giữa sự phút. việc nhân vật, chủ đề: - Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có nhân vật thì sự việc trở nên vụn nát ngược lại nếu không có sự vệc thì nhân vật trở nên nhạt nhẽo. - HS trả lời - Sự việc và nhân vật phải cùng tập trung để thể hiện chủ đề. 6. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố: - Chân dungvà ngoại - HS trình bày hình - Ngôn ngữ - Cử chỉ hành động, suy nghĩ - Lời nhận xét của các nhân vật khác 7. Thứ tự và ngôi kể: a. Thứ tự kể: - Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc rõ ràng. - Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật.

<span class='text_page_counter'>(360)</span> trở nên có thứ tự. - Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú. b. Ngôi kể: - Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật. - Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan. 4. Củng cố: - Soạn bài: Tổng kết phần Tiếng Việt - Hoàn thiện bài tập. 5. HDVN: - Chuẩn bị phần tổng kết TV. Tiết 135 TỔNG. KẾT. PHẦN TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6. - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài. - Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC H/Đ DAY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS 3. Bài mới Hoạt động thầy & trò.. của Nội dung cần đạt. - Từ là gí? Cho VD? - Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho VD? - Từ ghép khác từ láy ở điểm nào? VD?. I. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ: - Từ là đơn vị tạo nên câu. Ăn/ uống/ ở/ - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. - Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ phức và từ láy:.

<span class='text_page_counter'>(361)</span> - HS nhắc lại các từ loại đã học và cho VD?. - Nghĩa của từ cío mấy loại? Đó là những loại nào?. đều thuộc loại từ phức, nghĩa là chúng đều gồm ít nhất hai tiếng trở lên. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau thì được gọi là từ ghép. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ lặp âm với nhau thì được gọi là từ láy. II. TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ: 1. Từ loại: DT, ĐT, Dại từ, TT, ST, LT, chỉ từ, phó từ. 2. Cụm từ: Cụm DT, cụm Đt, cụm TT III. NGHĨA CỦA TỪ: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên hiện tượng nhiều nghã của từ. VD: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Xuân1: mùa xuân, mùa đầu của 1 năm. Xuân2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung. IV. NGUỒN GỐC CỦA TỪ:.

<span class='text_page_counter'>(362)</span> - Trong tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay mượn ngôn ngữ của nước nào? - Nhắc lại các lỗi thường gặp. - Nhắc lại các phép tu từ đã học? Tác dụng? - Nêu các loại câu đã học. - Chúng ta vay mượn tiếng Hán và ngôn ngữ Ấn âu V. LỖI DÙNG TỪ - Lặp từ - lần lộn từ gần âm - Dùng từ không đúng nghĩa, VI. Các phép tư từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. VII. Câu: - Câu trần thuật đơn có từ là - Câu trần thuật đơn không có từ là. - Các thành phần chính của câu: CNVN.. 4. Củng cố: - Ôn tập về dấu câu. 5. HDVN: - Chuẩn bị ôn tập TH --------------------------------------------------Tiết 135. ÔN TẬP TỔNG HỢP CUỐI NĂM. A. MỤC TIÊU - Củng cố lại toàn bộ kiến thức ngữ văn đã học. - Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần: + Đọc - hiểu văn bản. + Phần Tiếng Việt. + Phần tập làm văn. - Luyện kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: +. Soạn bài +. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn..

<span class='text_page_counter'>(363)</span> - Học sinh: +. Soạn bài C. CÁC H/Đ DAY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy & Nội dung cần đạt trò. I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : - Từ học kì I đến bây giờ * Học kì I: các em đã được học - Truyện dân gian: những loại văn bản nào? + Truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên, Sự tích Hồ Gươm, Thánh Gióng… + Cổ tớch: Thạch Sanh, Sọ Dừa, Cõy bỳt thần, ễng lóo đánh cá và con - Em hãy kể tên một số cá vàng…. văn bản và cho biết nội + Ngụ ngụn : Chõn, Tay, dung chính của các văn Tai, Mắt, Miệng, Ếch bản ấy? ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi…. + Truyện cười: Treo biển, Lợn cưới, áo mới…. ? Trong các văn bản ấy, - Truyện trung đại: Con em thích nhất văn bản hổ cú nghĩa, Mẹ hiền dạy nào ? Vỡ sao ? con, Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lũng... - Học kì II: - Truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Bức tranh của em gỏi tụi, Buổi học cuối cựng… - Kí : Cụ Tụ, Cõy tre Việt Nam, Lũng yêu nước… - Thơ tự sự - trữ tình hiện đại: Mưa, Đêm nay Bác không ngủ, … - Văn bản nhật dụng: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, Động Phong Nha,.

<span class='text_page_counter'>(364)</span> Cầu Long Biên-Chứng nhân lịch sử. II. PHẦN TIẾNG VIÊT: - GV hỏi các khái niệm - Từ : Từ đơn, từ ghép. và cho HS lấy VD. - Cụm từ : Cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ. - Từ loại : Danh từ, Động từ, Tính từ, Số từ, lượng từ, Phó từ. - Câu: Câu trần thuật đơn có từ là, Câu trần thuật đơn không có từ là. - Các biện pháp tu từ : So sỏnh, Ẩn dụ, Hoỏn dụ, Nhõn húa. 4. Củng cố: - Học bài. 5. HDVN - Hoàn thiện bài tập. --------------------------------------Tiết 136 ÔN TẬP TỔNG HỢP CUỐI A. MỤC TIÊU - Củng cố lại toàn bộ kiến thức ngữ văn đã học. - Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần: + Đọc - hiểu văn bản. + Phần Tiếng Việt. + Phần tập làm văn. - Luyện kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: +. Soạn bài +. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: +. Soạn bài C. CÁC H/Đ DAY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. NĂM. III. TẬP LÀM VĂN: 1. Văn Tự sự. - Ôn lại một số vấn đề về văn tự sự : + Dàn bài của bài văn tự sự : Gồm các Hóy nờu những yếu tố cơ bản của văn tự phần : Mở bài, thõn bài, kết bài. sự ?.

<span class='text_page_counter'>(365)</span> - Cho HS nắm được đặc điểm của thể + Ngôi kể khi viết bài văn tự sự : Có thể loại. kể theo ngôi thứ nhất hoặc kể theo ngôi thứ ba. + Thứ tự kể trong văn tự sự : Văn tự sự nếu kể xuôi thỡ cần tuõn thủ Trình tự các sự việc xảy ra. Nếu kể ngược thỡ truyện kể mang tính chất hồi tưởng. + Cách làm bài văn tự sự : Xác định được đối tượng trung tâm và các đối tượng phụ cần thiết, các yếu tố thời gian, địa điểm, Trình tự các sự việc xảy ra. Khụng được kể lan man, gặp gỡ kể ? Theo em, để làm tốt bài văn miêu tả, nấy.... cần vận dụng các biện pháp nghệ thuật 2. Văn Miêu tả . gỡ ? - Nắm được một số vấn đề chung về văn miêu tả : + Thế nào là văn miêu tả, mục đích và tác dụng của văn miêu tả. + Các thao tác cơ bản của văn miêu tả : Quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh.... + Cách làm bài văn miêu tả : Phương pháp tả cảnh, phương pháp tả người. 3. Đơn từ - Học sinh biết cách viết đơn và nắm được các lỗi thường mắc khi viết đơn. Hóy viết lập dàn ý chi tiết cho đề văn IV. LUYỆN TẬP: sau ? - Đề bài : Có lần trong bữa cơm chiều của gia đỡnh, em đó gõy ra một việc khiến cha mẹ buồn. Em hóy viết bài văn kể và tả lại sự việc đó ? HS làm đề trong SGK tr164 - 166 4. Củng cố : Nội dung bài 5. HDVN - Về nhà ụn tập chuẩn bị kiểm tra học kỡ ****************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(366)</span> Tiết 137, 138 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM A. MỤC TIÊU - Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học. - Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh. - Rèn ý thức tự giác, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp. B. ĐỀ BÀI, ĐIỂM SỐ Ma trận đề kiểm tra: Mức độ. Nhận biết. Lĩnh vực nội dung. Văn học. Tiếng việt. Nội dung. TN 2 0,25. Nghệ thuật. TL. Thông hiểu TN 1 0,25 2. Vận dụng Thấp. Tổng. Cao. TL 3 0.75. 2. 0,25. 0,5. Các thành phần chính của câu Câu trần thuật đơn. 1. 1. Ẩn dụ. 0,25 0,25. 1. 1. 0,25. 0,25. 1. 1. 0,25 0,25. Tập làm văn. Hoỏn dụ. 2. Văn miêu tả. 0,25 1. 2 0,5. 1. 7. 0,25. Viết đơn. 1. 2 7,25 1 0,25. 0,25. Tổng. 3. 9. 1. 13 7. 0,,75. 2,25. 10. I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, trả lời đúng được 0,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh trũn vào chữ cỏi trước câu trả lời đỳng. Câu 1. í nghĩa của khổ thơ cuối bài thơ “Lượm”: A. Hướng người đọc suy nghĩ nhiều hơn về sự sống mói của Lượm trong lũng mọi người. B. Khẳng định rằng tác giả vẫn nhớ mói hỡnh ảnh đáng yêu của Lượm . C. Nhắc mọi người đừng quên một chú bé Lượm hồn nhiên, vui tươi . D. Khẳng định sự thật đau lũng: Lượm không cũn nữa . Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” là gỡ ? A. Miờu tả cú yếu tố biểu cảm C. Tự sự cú yếu tố miờu tả B. Biểu cảm cú yếu tố tự sự D. Biểu cảm cú yếu tố tự sự và miờu tả.

<span class='text_page_counter'>(367)</span> Câu 3. Dũng nào nờu khụng đúng ý nghĩa của 3 câu thơ cuối bài “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” ? Đờm nay Bỏc khụng ngủ Vỡ một lẽ thường tỡnh Bỏc là Hồ Chớ Minh A. Đêm nay chỉ là một đêm trong nhiều đêm Bác không ngủ B. Cả cuộc đời Bác dành trọn cho dân, cho nước C. Đó chính là lẽ sống: “Nõng niu tất cả chỉ quờn mỡnh” của Bỏc D. Là Hồ Chớ Minh thỡ khụng cũn thời gian để ngủ Câu 4 : Theo em, đâu khụng phải là đặc điểm nghệ thuật của bài thơ “Lượm” : A.Miờu tả thành cụng khụng khớ của B.Lựa chọn thể thơ 4 chữ hợp lí. chiến tranh. C.Sử dụng từ láy, so sánh, ẩn dụ đặc sắc. D.Cách tổ chức câu thơ độc đáo. Câu 5: Văn bản nào là văn bản nhật dụng: A. Dế Mèn phiêu lưu kí. B.Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. C.Lao xao. D.Bức tranh của em gỏi tụi. Câu 6. Cụm từ “chẳng bao lõu” trong câu: “Chẳng bao lõu tụi đó trở thành một chàng dế thanh niờn cường trỏng” thuộc thành phần nào dưới đây ? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Phụ ngữ Câu 7. Câu “Cõy hoa lan nở hoa trắng xoỏ.” là câu trần thuật đơn theo kiểu nào? A. Định nghĩa B. Miờu tả C. Giới thiệu D. Đánh giá Câu 8. Câu nào dưới đây khụng sử dụng biện phỏp tu từ hoỏn dụ ? A. Áo chàm đưa buổi phân li C. Ngày Huế đổ máu B. Người Cha mái tóc bạc D. Mồ hôi mà đổ xuống đồng Câu 9. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Gần mực thỡ đen, gần đốn thỡ sỏng” ? A. So sỏnh B. Nhõn hoỏ C. Ẩn dụ D. Hoỏn dụ Câu 10 :Câu ca dao :. “Mồ hôi mà đổ xuống đồng. Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.” Từ “ mồ hụi ”dựng nghệ thuật hoỏn dụ để chỉ điều gỡ ? A.Chỉ người lao động . B.Chỉ quỏ Trình lao động nặng nhọc. C.Chỉ công việc lao động. D.Chỉ kết quả con người thu được trong quỏ Trình lao động. 11. Mục đích của văn bản miêu tả là gỡ? A.Tái hiện sự vật, hiện tượng, con người. B.Trỡnh bày diễn biến sự việc. C.Bày tỏ tỡnh cảm, cảm xỳc. D. Nờu nhận xột, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(368)</span> Câu 12. Trong các tỡnh huống sau, tỡnh huống nào khụng phải viết đơn ? A. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cô giáo không hài lũng. B. Em bị ốm không đến lớp học được. C. Em muốn vào Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh. D. Gia đỡnh em gặp khú khăn, em muốn xin miễn học phớ. II.PHẦN TỰ LUẬN (7đ) Tả quang cảnh làng quê em sau cơn mưa. C.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm. Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C D D A B C B B C B A A II.PHẦN TỰ LUẬN (7 đ) Đề bài :Tả quang cảnh làng quê em sau cơn mưa . Bài làm cần đảm bảo các ý sau : Các phần Mở bài. Thõn bài. Đáp án Giới thiệu khái quát quang cảnh làng quê em sau cơn mưa. (Cụ thể mưa mùa nào, thời gian nào?) Quang cảnh làng quờ em : +Khụng khớ, đất trời + Bầu trời, đám mây, những tia nắng.....(Miờu tả màu sắc, hỡnh khối....) + Khu vườn,cây cối, cánh đồng, dũng sụng, con đường.... được tắm gội sạch sẽ , thay đổi hẳn bộ mặt...( Miờu tả một số chi tiết cụ thể ) + Hoạt động của một số con vật :Tiếng chim hút , đàn gà kiếm ăn … + Hoạt động của con người, tâm trạng, thái độ, cảm nhận của mọi người và bản thân em. Điểm 0,5 0,5 1 3 1 0,5. Kết bài Cảm nghĩ của em khi ngắm nhỡn làng quờ sau cơn mưa. 0,5 Yêu cầu: - Hỡnh thức : Sạch sẽ, đúng chính tả, Trình bày khoa học. - Nội dung : + Trả lời đầy đủ các câu theo yêu cầu. + Đảm bảo đủ ý, diễn đạt trôi chảy. Bài viết giàu hỡnh ảnh, giàu cảm xỳc. Trong bài viết biết sử dụng các biện phỏp nghệ thuật : So sỏnh, nhõn húa một cách nhuần nhuyễn, hợp lớ. D.Tổ chức kiểm tra 1.Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(369)</span> 2.Kiểm tra E.Nhận xột, HDVN - Nhận xột ý thức làm bài của học sinh. -HDVN : Chuẩn bị T 139 : Chương Trình ngữ văn địa phương --------------------------------------------------------T139. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP. A.MỤC TIấU - Qua giờ trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm, phân tích chi tiết đề và tỡm hiểu những yêu cầu cơ bản cần đạt được trong bài kiểm tra. - Nhận xét bài làm của học sinh để các em tự rút ra kinh nghiệm làm bài kiểm tra. - Giỏo dục ý thức cầu tiến, học hỏi của các em. B. CHUẨN BỊ - Đề bài, đáp án. - Bài làm đó chấm của học sinh. - Lựa chọn một hoặc hai bài văn đạt điểm cao của học sinh để làm mẫu. C.CÁC H/Đ DAY VÀ HỌC 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới Hoạt động của thầy & trò. Hoạt động của trũ I.Phân tích đề 1.Đề bài: - Giáo viên nhắc lại đề bài 1 lượt. 2.Yêu cầu cần đạt ? Theo em, để làm tốt phần Trắc nghiệm và tự luận cần phải làm gỡ? -Phần trắc nghiệm: Vận dung kiến thức về phần Văn, Tiếng việt, Tập làm văn để trả lời cho chính xác các câu hỏi. - Phần tự luận: Xác định được thể loại ( Văn miêu tả), đối tượng miêu tả (Quang cảnh làng quê em sau cơn mưa). Xác định được các chi tiết cụ thể, cần có trong bài viết và xắp xếp theo một Trình tự hợp lớ. Vận dụng các yếu tố so sỏnh, nhõn húa trong bài viết một cách khộo lộo, nhuần nhuyễn. II.Nhận xét cụ thể 1.Ưu điểm: Nhận xột cụ thể bài viết của các em. -Một số em hiểu đề nên trả lời phần trắc nghiệm tương đối đạt yêu cầu. - Phần tự luận, các em làm đúng thể văn miêu tả. Trong bài làm, các em có sự.

<span class='text_page_counter'>(370)</span> liên tưởng, tưởng tượng phong phú nên bài viết sinh động. - Biểu dương: 2.Nhược điểm - Một số em vì không chăm học nên dù câu hỏi không khó cũng không trả lời được. - Phần tự luận: Bài viết sơ sài, nội dung lủng củng, câu văn mắc nhiều lỗi ngữ pháp. - Trình bày bẩn, tẩy xóa nhiều, sai nhiều chính tả. - Phờ bỡnh: III. Trả bài - Giỏo viờn trả bài cho học sinh, yêu cầu các em kiểm tra những lỗi sai và sửa lỗi sang bên lề. - Gọi điểm vào sổ nếu học sinh không còn thắc mắc. 4.Củng cố : Nội dung bài 5. HDVN - Chuẩn bị t140 : Chương Trình địa phương . **************************************************************** Tiết 140. CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG. A. MỤC TIÊU - Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương. - Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở Phú Thọ - Học sinh: + Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu C.CÁC H/Đ DAY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy & trò.- Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(371)</span> trò I.Chuẩn bị ở nhà Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được -Giỏo viờn chia lớp thành 6 nhúm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhúm: +Nhúm 1,2 : Câu 1 +Nhúm 3,4 : Câu 2 +Nhúm 5,6 : Câu 3. 1.Câu 1: - SGK Ngữ văn 6 có những bài giới thiệu về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường là : + Sự tích Hồ Gươm. + Động Phong Nha + Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử. - Các thành viờn trong + CôTô nhúm xõy dựng thành bài + Sông nước Cà Mau. viết của mỡnh. + Bức thư của thủ lĩnh da - Các tổ trao đổi, thảo luận đỏ. 2.Câu 2 Những di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương tỉnh Phú Thọ là: + Quần thể di tích Đền Hùng. + Tượng đài chiến thắng Sông Lô.(Đoan Hựng) +Tượng đài chiến thắng Tu Vũ.(Thanh Thủy ) + Đền thờ Mẫu Âu Cơ ( Hạ Hòa ) + Ao Châu ( Hạ Hòa ) -> Giới thiệu về : Tên, vị trí, vẻ đẹp, ý nghĩa, giỏ trị kinh tế… 3.Câu 3 Tỡm hiểu về vấn đề môi trường và việc bảo vệ, giữ gìn môi trường ở quê hương em..

<span class='text_page_counter'>(372)</span> Trình bày tư liệu. II.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP - Các em lựa chọn người Trình bày. - Các nhúm Trình bày trước lớp. - Các học sinh khác lắng nghe và nhận xột.. - Trình bày theo đơn vị tổ - GV tổng kết rút ra bài học - GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở HN. 4. Củng cố: - Hoàn thiện phần giới thiệu. 5. HDVN:.

<span class='text_page_counter'>(373)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×