Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.73 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 13. Chủ đề: Thương người như thể thương thân. LỊCH BÁO GIẢNG MÔN. TÊN BÀI DẠY. TIẾT T. Hai 17.11 2014. T. Ba 18.11 2014. T.Tư 19.11 2014. T. Năm 20.11 2014. T. Sáu 21.11 2014. 1. CC. 2 3 4. TĐ T ĐĐ. 5. LTVC. 1 2 3. AV AV ÂN. 4 1 2 3 4. KT TĐ KC T TLV. 5. T. 1 2. ĐL CT. 3. LT&C. 4 1. T TLV. 2 3. T TV(rèn). 4. TV(rèn. Người gác rừng tí hon Luyện tập chung Có chí thì nên. (Tiết 2). ĐDDH Có. Tự làm. B. phụ B. phụ B. phụ. Tr.ảnh. MRVT: Bảo vệ môi trường. B. phụ Trồng rừng ngập mặn Luyện tập Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia B. phụ Luyện tập chung B.phụ Tả người (tả ngoại hình) Chia một số thập phân cho một. Nhớ viết: Hành trình của bầy ong Luyện tập về quan hệ từ Luyện tập Luyện tập tả người (tả ngoại hình) Chia một số thập phân cho 10,100,1000…. Tr.ảnh Tr.ảnh. B.phụ B.phụ B. phụ B.phụ B. phụ .. Tr.ảnh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 17 tháng 11 năm 2014 TẬP ĐỌC Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn. - Giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật. 2. Kĩ năng: - Hiểu được từ ngữ trong bài. - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm một công dân nhỏ tuổi . 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước. * GDKNS: Biết ứng phó với căng thẳng ( linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. + HS: Bài soạn, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Bài cũ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. trả lời câu hỏi. - HS đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét. 30’ 2. Bài mới:“Người gác rừng tí hon” 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. + Mục tiêu: HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - 1, 2 học sinh đọc bài. + Cách tiến hành:- Luyện đọc - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối + Đoạn 1: Từ đầu …bìa rừng chưa? + Đoạn 2: Qua khe lá … thu gỗ lại nhau đọc trơn từng đoạn. + Đoạn 3: Còn lại . - Sửa lỗi cho học sinh. 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. - Học sinh phát âm từ khó. - Ngắt câu dài. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh Hoạt động nhóm, lớp. tìm hiểu bài. + Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài văn + Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận + Cách tiến hành: - Học sinh đọc đoạn 1. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Các nhóm thảo luận. - Tổ chức cho học sinh thảo luận. + Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ nhận xét. thắc mắc thế nào-Giáo viên ghi bảng: - Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1’. khách tham quan. quan nào + Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn - Hơn chục cây to bị chặt thành từng thấy những gì, nghe thấy những gì? khúc dài;bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. - Tinh thần cảnh giác của chú bé - Giáo viên chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Các nhóm trao đổi thảo luận + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Thông minh: thắc mắc, lần theo dấu thấy bạn là người thông minh, dũng cảm chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm báo công an. + Dũng cảm: Chạy gọi điện thoại, phối - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. hợp với công an. - Giáo viên chốt ý. - Sự thông minh và dũng cảm của câu bé - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / bắt trộm gỗ? … + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo - Cho học sinh nhận xét. bạo … - Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của - Nêu ý 3. chú bé - Yêu cầu học sinh nêu đại ý Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, - Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ sự thông minh và dũng cảm của một môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật công dân nhỏ tuổi. có ích. * Ở địa phương em, xuất hiện một nhóm người chuyên buôn lậu gỗ. Nếu - HS trả lời tình cờ em phát hiện thấy nhóm người Hoạt động lớp, cá nhân. đó đang khai thác và vận chuyển gỗ trong rừng thì em sẽ làm như thế nào? - HS thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng  Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc - Đại diện từng nhóm đọc. Nhóm khác nhận xét. diễn cảm. - Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn. - Yêu cầu từng nhóm đọc. - Đọc cả bài. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai bạn đại diện lên trình bày. - Giáo viên phân nhóm cho học sinh. 4. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. - Nhận xét tiết học Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thậpphân với số thập phân. - Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. 2. Kĩ năng: Rèn HS thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Bài cũ: Luyện tập. - Học sinh sửa bài nhà - Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 1’ 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 30’ 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Làm BT1, 2 Hoạt động nhóm đôi. + Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. + Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành + Nội dung: Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. thuật tính. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. tắc + –  số thập phân. Bài 2: - Học sinh đọc đề. - Giáo viên chốt lại. - Nhân nhẩm một số thập phân với 10; - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. 0,1. 78,29  10 ; 265,307  100 0,68  10 ; 78, 29  0,1 265,307  0,01 ; 0,68  0,1 - Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000; 0,1; 0,01; 0, 001. Hoạt động lớp Hoạt động 2: HDHS làm BT4, 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. + Phương pháp: Đàm thoại, thực hành + Nội dung: Bài 4 : - Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số? - Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). Bài 3: - Giáo viên chốt: giải toán. - Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 1’. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Nhận xét kết quả. - Học sinh nêu nhận xét (a+b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = (a+ b) x c - Học sinh đọc đề. - Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ. - Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét.. 4. Củng cố dặn dò. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội - Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) dung ôn tập. 1,3  13 + 1,8  13 + 6,9  13 - Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2) 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ. * GDKNS: Kĩ năng đưa ra các quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ. - 2 Học sinh. 1’ 32’ 8’. 8’. 3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2. Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. - Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2  Sắm vai.  Kết luận. a) Vân lên dừng lại, dổ dànhem bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫnem bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: - Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác. - Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà. - Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em. c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3. Phương pháp: Thực hành. - Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏmột việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em..  Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan. - Học sinh lắng nghe.. Họat động nhóm, lớp. - Thảo luận nhóm 6. - Đại diện nhóm sắm vai. - Lớp nhận xét.. Hoạt động cá nhân. - Làm việc cá nhân. - Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm. - Một nhóm lên trình bày các việc chăm sóc người già, một nhóm trình bày các việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 8’. 8’. tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau: - Phong trào “Áo lụa tặng bà”. - Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. - Nhà dưỡng lão. - Tổ chức mừng thọ. - Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ. - Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ. - Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ. - Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.  Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. - Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em.  Kết luận: - Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm. - Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu. - Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng. * Trong giờ ra chơi bỗng có một em nhỏ học lớp một bị vấp té mà không có ai đỡ em dậy. Nếu em ở đó thì em sẽ làm gì?  Hoạt động 4: Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta (Củng cố). Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.  Kết luận:- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. - Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ. 5. Tổng kết - dặn dò:. viết các phiếu lên bảng. - Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến.. Hoạt động nhóm đôi, lớp.. - Thảo luận nhóm đôi. - 1 số nhóm trình bày ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS nêu ý kiến. Hoạt động nhóm.. - Nhóm 6 thảo luận. - Đại diện trình bày..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ. - Nhận xét tiết học.. - Các nhóm khác bổ sung.. 1’ Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯÒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường. * GDKNS: Kĩ năng xác định được giá trị của nguồn tài nguyên thiên nhiên. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ môi trường. *GDBVMT: Biết yêu thiên nhiên, tìm những việc làm phù hợp với lứa tuổi. Ý thức bảo vệ môi trường (BT1,2) II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ. + HS: Xem bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Khởi động: - Hát Luyện tập về quan hệ từ. - Giáo viên nhận xét 1’ 2. Giới thiệu bài mới: MRVT: Bảo vệ môi trường. 30’ 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: HDHS làm BT1, 2 Hoạt động nhóm, lớp. + Mục tiêu: Giúp học sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”. + Phương pháp: Hỏi đáp, Luyện tập + Nội dung: Bài 1: - Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm - Học sinh đọc bài 1. xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu - Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào? làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?”.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1’. - Đại diện nhóm trình bày. - Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại lưỡng cư (nêu số liệu) - Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại cây khác nhau  nhiều loại rừng. - Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo - Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh tồn đa dạng sinh học. học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau. * Em hãy nêu những việc làm để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên thiên phù - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. hợp với lứa tuổi chúng ta? - Đại diện nhóm trình bày kết quả Bài 2: - GV phát bút dạ quang và giấy khổ to + Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc cho 2, 3 nhóm + Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã - Cả lớp nhận xét. - HS nêu ý kiến. - Giáo viên chốt lại * Chúng ta cần làm gì để giữ cho môi trường luôn xanh sạch đẹp?  Hoạt động 2: HDHS làm BT3 + Mục tiêu: Giúp học sinh biết sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên. + Phương Pháp: Đàm thoại, Luyện tập - Học sinh đọc bài 3. + Nội dung: - Cả lớp đọc thầm. Bài 3: - Giáo viên gợi ý: viết về đề tài tham gia - Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm phong trào trồng cây gây rừng; viết về từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu hành động săn bắn thú rừng của một - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. người nào đó. - Giáo viên chốt lại  GV nhận xét + Tuyên dương. - (Thi đua 2 dãy). 4. Củng cố dặn dò. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. - Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường”?. Đặt câu. - Học bài. - Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư, ngày 19 tháng 11 năm 2014 TẬP ĐỌC Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, phù hợp với nội dung văn bản KHTM mang tính chính luận. 2. Kĩ năng: - Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, tuyên truyền. - Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng khi được phục hồi. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. + HS: Bài soạn. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Khởi động: - Hát - Học sinh lần lượt đọc cả bài văn. - Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 1’ 2. Giới thiệu bài mới: Trồng rừng ngập mặn 30’ 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch. + Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng văn bản + Phương pháp: Luyện tập + Nội dung: - Lần lượt học sinh đọc bài. - Luyện đọc - Học sinh phát hiện cách phát âm sai của - Giáo viên rèn phát âm cho học sinh. bạn: tr – r. - Yêu cầu học sinh giải thích từ: - Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong câu, trồng – chồng trong đoạn. sừng – gừng - Học sinh theo dõi. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Học sinh nêu cách chia đoạn. - 3 đoạn: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng - Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn. - Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ. đoạn. - Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều. - Cho học sinh đọc chú giải SGK. - Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn bộ đoạn - Đọc nối tiếp từng đoạn. văn. Hoạt động nhóm, lớp. - Giáo viên đọc mẫu  Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài. + Mục tiêu: HS nắm vững bài + Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận - 1, 2 học sinh đọc. + Nội dung: - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn - Tổ chức cho học sinh thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc biển – làm đầm nuôi tôm. phá rừng ngập mặn? - Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biểnkhông còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão. - Giáo viên chốt ý. - Học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Vì làm tốt công tác thông tin tuyên + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào truyền. trồng rừng ngập mặn? - Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn. - Giáo viên chốt. - Học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi nhập cho người. được phục hồi. - Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều. - Các loại chim nước trở nên phong phú. - Nêu đại ý. - Giáo viên chốt ý. - Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng. Hoạt động lớp, cá nhân. - Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài. - Bài tập đọc giúp ta hiểu được điều gì? - Ngắt câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc  Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh mạnh và dứt khoát. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp thi đọc diễn cảm. - Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng từng câu, từng đoạn. - Lớp nhận xét. đoạn - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp giọng diễn cảm. từng câu, từng đoạn. - 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. - Giáo viên nhận xét. 1’. - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.. 4. Củng cố dặn dò. - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất? - Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Về nhà rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”. - Nhận xét tiết học Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KỂ CHUYỆN Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu yêu cầu đề. Chọn câu chuyện đúng yêu cầu đề. 2. Kĩ năng: Học sinh kể lại một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia gắn với chủ điểm “Bảo vệ môi trường”, giọng kể tự nhiên, kể rõ ràng, mạch lạc. 3. Thái độ: Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Ý thức bảo vệ môi trường, không xả rác bừa bãi, giữ gìn vệ sinh nhà ở. II. CHUẨN BỊ: + Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. + Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3’ 1. Khởi động: Ổn định. - Hát - Giáo viên nhận xét – cho điểm - Học sinh kể lại những mẫu chuyện về (giọng kể – thái độ). bảo vệ môi trường. 1’ 2. Giới thiệu bài mới: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 30’ 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh Hoạt động lớp. tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình. + PP: Hỏi đáp, phân tích + Cách tiến hành: Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. - Học sinh lần lượt đọc từng đề bài. Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm - HS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2. bảo vệ môi trường. - Có thể học sinh kể những câu chuyện - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng làm phá hoại môi trường. yêu cầu đề bài. - Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể chuyện. - Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích. - Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dụng cốt truyện, dàn ý. - Học sinh lần lượt nêu đề bài. - Học sinh tự chuẩn bị dàn ý. + Giới thiệu câu chuyện. + Diễn biến chính của câu chuyện. (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện) - Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh – em có những hành động như thế.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chốt lại dàn ý. . Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.. - Nhận xét, tuyên dương.. 1’. nào trong việc bảo vệ môi trường. + Kết luận: - Học sinh khá giỏi trình bày. - Trình bày dàn ý câu chuyện của mình. - Thực hành kể dựa vào dàn ý. - Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm (Học sinh giỏi – khá – trung bình). - Đại diện nhóm tham gia thi kể. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh chọn. - Học sinh nêu. - HS nêu. * Chúng ta cần làm gì để giữ gìn môi trường xung quanh chúng ta đang sống va học tập luôn sạch sẽ? 4. Củng cố dặn dò. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Chuẩn bị: “Pa – xtơ và em bé” - Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm tính toán và giải toán. * Đ/C: Hướng dẫn làm (BT3.a/62) nếu còn thời gian. 2. Kĩ năng: Củng cố kỹ năng về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Bài cũ: Luyện tập chung. - Học sinh sửa bài. - Học sinh sửa bài nhà - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 1’ 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 30’ 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS củng cố phép Hoạt động cá nhân. cộng, trừ, nhân số thập phân + Mục tiêu: HS biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1’. thập phân để làm tình toán và giải toán. + Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập + Nội dung: Bài 1: - Tính giá trị biểu thức. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc - Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng trước khi làm bài. (Tính giá trị biểu thức). - Học sinh làm bài. - Học sinh Sửa bài. Bài 2: - Cả lớp nhận xét. - Tính chất. a  (b+c) = a x c + b x c - Học sinh đọc đề. - Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 - Học sinh làm bài. tổng. - Học sinh sửa bài theo cột ngang của - Cho nhiều học sinh nhắc lại. phép tính – So sánh kết quả, xác định tính Bài 3 a: (Nếu còn thời gian) chất. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại Quy tắc tính nhanh. - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên chốt: tính chất kết hợp. - Cả lớp làm bài. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại. - Học sinh sửa bài. - Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh,  tính chất kết hợp – Nhân số thập phân với Bài 3 b: 10, 100, 1000. - Học sinh đọc đề: tính nhẩm kết quả tìm x. - 1 học sinh làm bài trên bảng (cho kết quả). Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng - Lớp nhận xét. cố kỹ năng nhân nhẩm 10, 100, 1000; Hoạt động lớp. 0,1; 0,01 ; 0,001. + Mục tiêu: HS biết vận dụng quy tắc nhân nhẩm vào giải toán + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Nội dung: Bài 4: - Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, nêu phương pháp - Học sinh đọc đề. - Phân tích đề – Nêu tóm tắt. giải. - Học sinh làm bài. - Giáo viên chốt cách giải. - Học sinh sửa bài. 4. Củng cố dặn dò. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội Thi đua giải nhanh. dung luyện tập. - Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho - Bài tập : Tính nhanh: 15,5  15,5 – 15,5  9,5 + 15,5  4 một số tự nhiên. - Nhận xét tiết học. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết 25:. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật. 2. Kĩ năng: Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà. Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. + HS: Bài soạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan - HS đọc bài làm đã chuẩn bị sát về ngoại hình của người thân trong gia đình. - Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. 1’ 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả người (tả ngoại hình) 30’ 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ Hoạt động nhóm đôi, cá nhân. + Mục tiêu: Giúp HS biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật. + Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận + Nội dung: Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1a. bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài) - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn a/ Bài “Bà tôi” tả người. Giáo viên chốt lại: + Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng - Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2. - Tả ngoại hình. chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối. + Giọng nói trầm bổng – ngân nga – - Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống. + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. b/ Bài “Chú bé vùng biển” - Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật (sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình  nội tâm..  Hoạt động 2: Luyện tập + Mục tiêu: Giúp học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng. + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Nội dung: Bài 2: - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi tiết với những em đã quan sát.. giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn. - Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1b. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. Hoạt động cá nhân.. - Học sinh đọc to bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp xem lại kết quả quan sát. - Học sinh KG đọc kết quả quan sát. - HS lập dàn ý theo yêu cầu bài 2. a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. b) Thân bài: + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt. + Tả thân hình: vai, ngực, bụng,cánh tay, làn da. + Tả giọng nói, tiếng cười. - Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật. c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả. - Học sinh trình bày + Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nghe. 4. Củng cố dặn dò. - Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn - Bình chọn bạn diễn đạt hay. văn tả ngoại hình 1 người em thường.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> gặp. - Giáo viên nhận xét tiết học Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. TOÁN Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. * Làm BT3/64 ( Nếu còn thời gian) 2. Kĩ năng: Rèn học sinh chia nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: Quy tắc chia trong SGK. + HS: Bài soạn, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Khởi động: - Hát - Học sinh sửa bài nhà - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Học sinh sửa bài. 1’ 2. Giới thiệu bài mới: - Lớp nhận xét. Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. 30’ 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ Hoạt động cá nhân, lớp. + Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. + Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập, minh hoạ + Nội dung: - Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm – Phân - GV HDHS tìm kiếm quy tắc chia. - Ví dụ: Một sợi dây dài 8, 4 m được tích, tóm tắt. chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi - Học sinh làm bài. 84 : 4 = 21dm đoạn dài bao nhiêu mét? 84 4 - Yêu cầu học sinh thực hiện 04 21 ( dm ) 8,4 : 4 0 - Học sinh tự làm việc cá nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách 21 dm = 2,1 m 8, 4 4 thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên chốt ý: - Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia. - Giáo viên nêu ví dụ 2. - Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.. 1’. 0 4 2, 1 ( m) 0 - Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. - Học sinh nêu miệng quy tắc. - Học sinh giải. 72 , 58 19 1 5 5 3 , 82 0 38 0 - Học sinh kết luận nêu quy tắc. - 3 học sinh. Hoạt động lớp.. - Giáo viên chốt quy tắc chia. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại  Hoạt động 2: Luyện tập + Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Nội dung: Bài 1: - Học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu yêu cầu đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài (2 nhóm) các nhóm thi đua. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại - Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. - Học sinh giải. quy tắc tìm thừa số chưa biết? - Học sinh thi đua sửa bài. - Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số chưa biết”. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh tìm cách giải. - Học sinh giải vào vở. Tóm tắt đề, tìm cách giải. Hoạt động cá nhân. 4. Củng cố dặn dò - Cho học sinh nêu lại cách chia số - HS chơi trò “Bác đưa thư” để tìm kết quả đúng và nhanh thập phân cho số tự nhiên. 42,7 : 7 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh bài tập. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm, ngày 20 tháng 11 năm 2014 CHÍNH TẢ Tiết 13: NHỚ VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU s – x, ÂM CUỐI t – c I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”. 2. Kĩ năng: Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu s – x hoặc âm cuối t – c dễ lẫn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu. + HS: SGK, Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG 4’. 1’ 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: - Giáo viên nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chúa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học.. 2. Giới thiệu bài mới: Nhớ viết: Hành trình của bầy ong 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh Hoạt động cá nhân, lớp. nhớ viết. + Mục tiêu: HS nhớ viết đúng, đẹp bài chính tả + Phương pháp: Luyện tập + Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh đọc một lần - Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm (10 dòng đầu). bài thơ. - Học sinh trả lời (2). - Lục bát. + Bài có mấy khổ thơ? - Nêu cách trình bày thể thơ lục bát. + Viết theo thể thơ nào? - Nguyễn Đức Mậu. + Những chữ nào viết hoa? - Học sinh nhớ và viết bài. + Viết tên tác giả? - Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả. - Giáo viên chấm bài chính tả. Hoạt động lớp, cá nhân.  Hoạt động 2: HDHS luyện tập. + Mục tiêu: HS làm tốt các bài tập + Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập - 1 học sinh đọc yêu cầu. + Cách tiến hành: - Tổ chức nhóm: Tìm những tiếng có phụ Bài 2a: Yêu cầu đọc bài. âm tr – ch. - Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và đọc kết quả của nhóm mình..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1’. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc thầm. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô Bài 3: trống hoàn chỉnh mẫu tin. - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Học sinh sửa bài (nhanh – đúng). bài tập. - Học sinh đọc lại mẫu tin. Hoạt động lớp. - Giáo viên nhận xét. - Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x. 4. Củng cố dặn dò. - Thi đua, trò chơi. - Giáo viên nhận xét. - Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”. - Nhận xét tiết học. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 26: LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: ĐC 1. Kiến thức: - Học sinh nắm các cặp quan hệ từ trong câu và hiểu tác dụng của chúng. - Bài tập 3: HS khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ. II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Khởi động: - Hát - Học sinh sửa bài tập. - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. - Học sinh nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: 1’ “Luyện tập quan hệ từ”. 3. Phát triển các hoạt động: 30’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và Hoạt động nhóm đôi. nêu tác dụng của chúng. Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. - Học sinh nêu ý kiến - Cả lớp nhận xét. Nhờ… mà… Không những …mà còn… - Giáo viên chốt lại – ghi bảng - Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết - Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu. Bài 2: - Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2. - Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. câu và dùng cặp từ cho đúng. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. a) Vì mấy năm qua …nên ở … b) …chẳng những …ở hầu hết … mà còn lan ra … … Bài 3: HS khá giỏi nêu được tác dụng c) …chẵng những ở hầu hết …mà rừng ngập mặn còn … của quan hệ từ + Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn? + Đó là những từ đóng vai trò gì trong - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. câu? + Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay - Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức nhóm. hơn? - Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm lần lượt trình bày. đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ghi mối quan hệ từ. - Về nhà làm bài tập vào vở. - HS nêu - Chuẩn bị: “Ôn tập từ loại”. - Nhận xét tiết học. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. TOÁN Tiết 64:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên. 2. Kĩ năng: Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn. 3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Khởi động: - Hát Luyện tập. - Học sinh lần lượt sửa bài - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 1’ 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập 30’ 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học Hoạt động cá nhân, lớp. sinh thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. quy tắc chia. - Giáo viên chốt lại: Chia một số thập - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. phân cho một số tự nhiên. Bài 2: - GV lưu ý HS ở trường hợp phép - Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. chia có dư - Học sinh nêu kết quả - Hướng dẫn HS cách thử : - Cả lớp nhận xét. Thương x Số chia + Số dư = SBC  Hoạt động 2: Hướng dẫn học Hoạt động lớp. sinh củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn. Bài 3: - Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta - HS lên bảng có thể viết thêm số 0 vào bên phải số - Học sinh lên bảng sửa bài – Lần lượt học sinh đọc kết quả. dư rồi tiếp tục chia - Cả lớp nhận xét Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, - Học sinh đọc đề. - Học sinh suy nghĩ phân tích đề. vẽ hình, nêu dạng toán. - Học sinh nhắc lại cách tính dạng - Tóm tắt sơ đồ lời và giải - 1 học sinh lên bảng sửa bài. toán “ rút về đơn vị “ - Học sinh sửa bài và nhận xét - Giáo viên chốt lại: Tổng và hiệu. 1’ 4. Củng cố dặn dò. - Học sinh nhắc lại chia số thập phân - Học sinh nhắc lại (5 em) cho số tự nhiên. - Làm bài nhà 3, 4 SGK 65.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000. - Nhận xét tiết học Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ sáu, ngày 21 tháng 11 năm 2014 TẬP LÀM VĂN Tiết 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đoạn văn. 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: Soạn dàn ý bài văn tả ngoại hình nhân vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Cả lớp nhận xét. 1’ 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả người (tả ngoại hình) 30’ 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Củng cố Hoạt động nhóm. + Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. + PP: Hỏi đáp, phân tích + Cách tiến hành: Bài 1: - Giáo viên nhận xét-Có thể giới thiệu - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ - Cả lớp đọc thầm. - Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân hoặc ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, bài. - Cả lớp nhận xét. chiều dài. - Đen mượt mà, chải dài như dòng suối + Hình dáng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1’. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái thơm mùi hoa bưởi. nhìn. - Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) + Khuôn mặt. nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. - Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. - Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). - Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. - Giáo viên nhận xét. - Lần lượt đọc đoạn văn. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân  Hoạt động 2: Luyện tập + Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. + PP: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành - Học sinh đọc yêu cầu bài. Bài 2: - Học sinh làm bài. - Người em định tả là ai? - Em định tả hoạt động gì của người đó? - Diễn đạt bằng lời văn. - Hoạt động đó diễn ra như thế nào? - Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? Hoạt động lớp. 4. Củng cố dặn dò. - Bình chọn đoạn văn hay. - Giáo viên nhận xét – chốt. - Phân tích ý hay - Tự viết hoàn chỉnh bài vào vở. - Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”. - Nhận xét tiết học. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN Tiết 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn học. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS: Bảng con. vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 4’ 1. Khởi động: Luyện tập. - Học sinh lần lượt sửa bài nhà. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 1’ 2. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000. 30’ 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ + Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. + Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập, minh hoạ + Nội dung: Ví dụ 1: 42,31 : 10. - Giáo viên chốt lại: + Các kết quả cùa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Lớp nhận xét.. Hoạt động cá nhân.. - Học sinh đọc đề. + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0. + Nhóm 2: 42,31  0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31  0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31  0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho - Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng 10. cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: - Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10 STP: 10  chuyển dấu phẩy sang bên trái chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 - Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng - Học sinh làm bài. cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý: STP: 100  chuyển dấu phẩy - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu: STP: 100  chuyển dấu sang bên trái hai chữ số. - Giáo viên chốt lại ghi nhớ, dán lên bảng. phẩy sang bên trái hai chữ số.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1’. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực - Học sinh nêu ghi nhớ. hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Bài 1: Hoạt động cả lớp. -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. Bài 2: - Học sinh nêu: Chia một số thập phân - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc cho 10, 100, 1000…ta chỉ việc nhân số nhân nhẩm 0,1; 0,01 ; 0,001. đó với 0,1; 0,01 ; 0,001… Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Giáo viên chốt lại.. - Học sinh lần lượt đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Học sinh so sánh nhận xét. - HS đọc đề bài - Học sinh sửa bàivà nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP” Học sinh thi đua tính: - Nhận xét tiết học 7,864  0,1 : 0,001 Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. SINH HOẠT LỚP I. ĐÁNH GIÁ CHUNG: 1. GV tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả hoạt động tuần qua của lớp về các mặt: + Nề nếp……………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………. + Học tập……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. + Hạnh kiểm…………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………... + Tham gia các phong trào…………………………………………………... ………………………………………………………………………………… 2. GV nhận xét, đánh giá: a) Ưu điểm: - HS đi học đều, đúng giờ, tham gia tốt các phong trào.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chấp hành tốt nội quy nhà trường, lớp học - Có đủ dụng cụ học tập khi đến lớp - Tích cực tham gia học tập, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Tham gia tốt cùng GV môn anh văn cho thi trên mạng môn Anh văn b). Tồn tại: - Một vài em chưa biết cách trình bày bài làm, chữ viết còn quá xấu c) Tuyên dương: d). Nhắc nhở: II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI: - GV tổ chức cho HS cả lớp tập hát một số bài hát mới - Tổ chức cho các em thi hái hoa dân chủ 2 môn Toán, Tiếng Việt nhằm giúp HS ôn tập củng cố kiến thức III. ĐÁNH GIÁ CHUNG, NÊU PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN SAU: - Tham gia tốt các hoạt động phong trào - Ổn định tốt nề nếp lớp, có ý thức tự quản tốt hơn - Đến lớp mang đầy đủ dụng cụ và tích cực học tập - Tham gia học tập tốt các lớp học bồi dưỡng, năng khiếu, phụ đạo..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×