Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.36 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn:8/10/2021 Ngày giảng:11/10/2021 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ. BÀI 6: GÓC HỌC TẬP CỦA EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Biết sắp xếp góc học tập ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập 2. Học sinh:Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Sinh hoạt dưới cờ (15 ’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. (15’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe. - GV cho HS hát, đọc thơ đồ dung học tập - GV cho HS hỏi:. - HS hát, đọc thơ đồ dung học tập -HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Bài hát nhắc đến những vật gì? + Tác dụng của đồ vật đó? + Bảo quản như thế nào? + Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học sinh? *. Tổng kết, dặn dò 5’ - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT. ĐỌC : DANH SÁCH HỌC SINH (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải; biết cách nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp danh sách HS theo bảng chữ cái. Biết lập danh sách HS theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật (các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. HĐ Mở đầu: (5’) - GV cho lớp hoạt động tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát. - GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm - HS nhắc lại tên bài học trước: trước. Cái trống trường em - 1-2 HS đọc và nêu nội dung. - GV cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ trong bài “Cái trống trường em” và nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - GV cho HS quan sát một số bản danh sách GV đã chuẩn bị, sau đó trả lời câu hỏi ở phần khởi động trong SHS: + Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây ….? + Em biết được thông tin gì khi đọc bản danh sách đó? - GV giới thiệu một số đặc điểm của các bản danh sách: + Tiêu đề (Tên danh sách, các cột dọc gồm STT – Họ và tên - …., các hàng ngang) + Họ và tên được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài: Bài nói về việc lập danh sách đọc truyện tự chọn (đọc mở rộng). HS được đăng kí truyện mình thích đọc. Trong bài đọc có bản danh sách đăng kí đọc truyện của một tổ. Khi đọc bài, các em quan sát kĩ bản danh sách và cách đọc bản danh sách. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25’) * HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI “DANH SÁCH HỌC SINH” - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc, GV vừa đọc vừa chỉ vào từng cột, từng hàng, đọc giọng chậm rãi: Chú ý đọc theo số thứ tự, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới; nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - GV cho HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu. *Luyện đọc theo nhóm:. - HS lắng nghe - HS quan sát một số bản danh sách, theo dõi và trả lời câu hỏi. + Danh sách Sao Nhi đồng, Danh sách HS đi tham quan,… + Họ và tên HS tham gia, lớp,… - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1-2 HS đọc theo hướng dẫn của GV làm VD Một (1)/ Trần Trường An/ Ngày khai trường.. - HS lắng nghe + HS đọc nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV hướng dẫn HS luyện đọc + 1-2 nhóm đọc bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi: HS nối tiếp đọc bản danh sách: mỗi HS đọc nối - HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể tiếp từng hàng cho đến hết bản danh khó phát âm và dễ nhầm lẫn . sách. - HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một toàn bài đọc. số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ - HS lắng nghe nhầm lẫn. - GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn bài đọc. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ. TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20’) *HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1. Trong bản danh sách, tổ 2 lớp - HS đọc câu hỏi 2C có bao nhiêu bạn? - GV cho HS đọc câu hỏi - GV nêu câu hỏi, HS theo dõi bản danh - HS tìm câu trả lời:Tổ 2 lớp 2C có 8 bạn. sách để trả lời. - GV có thể hỏi thêm: Dựa vào đâu em + Dựa vào cột Số thứ tự, đếm tên HS.... biết tổ 2 có 8 bạn? - GV theo dõi và hướng dẫn HS nhìn - HS lắng nghe. vào cột số thứ tự để biết số HS trong danh sách. Câu 2. Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí - HS tìm bạn HS ở vị trí số 6 để trả lời câu hỏi: Bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê đọc truyện gì? Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường. - GV nêu câu hỏi, HS theo dõi danh - HS thống nhất câu trả lời. - HS đặt câu hỏi và trả lời. sách để trả lời câu hỏi. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV có thể hướng dẫn HS đặt thêm một số câu hỏi tương tự để đố nhau có HS lắng nghe câu trả lời nhanh nhất, VD: Bạn đứng ở.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> vị trí số 4/3/2/1… đăng kí đọc truyện gì?;... Câu 3. Những bạn nào đăng kí đọc cùng truyện với bạn ở vị trí số 6? - GV cho HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi để thống nhất đáp án với cả - HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi để thống nhất đáp án với cả nhóm. nhóm. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời và - Đại diện các nhóm trả lời và thống thống nhất đáp án. nhất đáp án: Các bạn đọc cùng truyện Ngày khai trường với bạn ở vị trí số 6 là Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc. - Các nhóm trả lời nhanh có thể đặt - Các nhóm đặt câu hỏi gọi nhóm bạn thêm câu hỏi tương tự để đố nhau có trả lời. câu trả lời nhanh nhất. VD: Có mấy bạn đăng kí đọc truyện Ngày khai trường?./ - HS thống nhất câu trả lời Có mấy bạn đăng kí đọc truyện Ếch xanh đi học? Đó là những bạn nào?... Câu 4: Bản danh sách có tác dụng gì? -HS lắng nghe - GV nêu câu hỏi, HS trả lời câu hỏi theo cách hiểu. Nếu HS không nêu được ý kiến, GV đưa câu hỏi lựa chọn phương án: Khoanh vào chữ cái trước các ý em cho là đúng: A. Nhìn vào danh sách, biết được số Hs thực hiện theo hd của gv lượng học sinh. B. Theo bảng chữ cái, dễ tìm tên người trong danh sách. C. Biết được thông tin của từng người. D. Giúp học thuộc bảng chữ cái nhanh nhất. - GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm. *Luyện đọc lại: - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Cả lớp đọc thầm theo..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p) * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC Câu 1. Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp thế nào? - GV cho HS đọc to câu hỏi. - GV nêu câu hỏi, mời 1-2 HS trả lời, cả lớp lắng nghe và góp ý.. - HS đọc to câu hỏi - HS theo dõi, trả lời câu hỏi : Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt. - HS lắng nghe.. - GV và HS thống nhất đáp án. - HS học thuộc. Câu 2. Học thuộc bảng chữ cái Tiếng + HS nhẩm, thi đọc theo cặp. Việt. - HS làm việc chung cả lớp: + Từng em nhẩm đọc bảng chữ cái, sau - 2-3 HS đọc bảng chữ cái. đó thi đọc theo cặp: mỗi bạn đọc một lượt và góp ý cho nhau. + Mời 2-3 HS đọc thuộc bảng chữ cái - HS nêu cảm nhận, ý kiến. trước lớp. - GV nhận xét, chốt. *Củng cố: - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS lắng nghe. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT. ĐỌC : EM HỌC VẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng ,rõ ràng bài thơ. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(từ chỉ đồ dùng học tập). - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu( 5’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS thực hiện *Kết nối: - Chiếu tranh, HS giới thiệu bức tranh. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS đọc nối tiếp. 2. Hoạt động khám phá ( 30’) * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - 4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm ran,… - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm bốn. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập thực hành ( 30’) * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.59. C1: Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đêm có sao lung linh và ông trăng rải hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.29. ánh vàng đầy ngõ. C2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có con thuyền trắng đang giương C3. HDHDQS buồm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi. - Yêu cầu HS quan sát bức tranh. - HS quan sát. - Nhận diện những sự vật trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS tìm khổ thơ có các sự vật đó? - Những sự vật có trong tranh: lớp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ em học, sân trường, cây phượng đỏ, ông thích. mặt trời. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ, diễm cảm. 2 hs đọc toàn bài - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. C3: Khổ thơ tương ứng với bức tranh - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn là khổ thơ cuối. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.29 C4: Các tiếng có cùng vần ở cuối các - Tuyên dương, nhận xét. dòng thơ: sao-cao; ngõ – gió; xanh – Bài 2: lành; khơi – trời; đỏ - gió. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - HS thực hiện. - HDHS đặt câu với 1 trong 3 từ: lung linh, vi vu, râm ran. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - 1 HS đọc câu mẫu: Bầu trời sao lung lớp. linh. - 2-3 HS đọc. - GV giải thích: những từ ngữ, lung linh, - HS nêu nối tiếp. nho nhỏ, râm ran là những từ ngữ chỉ đặc Từ ngữ chỉ sự vật: lớp học, giấy, bút, điểm, khác với các từ ngữ chỉ sự vật ở câu bầu trời, sao, ông trăng, ngõ, cánh 1. diều, biển, con buồm, mặt trời, biển, - HS thảo luận nhóm làm bài sân trường,… - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.30. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, mở rộng ( 5’) - Hôm nay em học bài gì? HS trả lời - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .......................................................................................................................................... .............................................................................................................................. TIẾNG VIỆT. NGHE – VIẾT: EM HỌC VẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu (3’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS thực hiện *Kết nối: - Gv dẫn dắt, giới thiệu vào bài 2. Hoạt động Khám phá ( 12’) * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành ( 15’) * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.30. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. 4. Hoạt động Vận dụng, mở rộng ( 5) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .......................................................................................................................................... .............................................................................................................................. TIẾNG VIỆT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT,DẤU CHẤM , DẤU HỎI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật( từ chỉ đồ dùng học tập). Đặt được nêu công dụng của đồ dùng học tập. Đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ở cuối câu. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Rèn kĩ năng đặt câu nêu công dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu (3’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS thực hiện *Kết nối: - Gv dẫn dắt, giới thiệu vào bài 2. Hoạt động Khám phá ( 12’) * Hoạt động 1: Nói tên các đồ dùng có ở trong góc học tập. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ dùng học tập. Tên các đồ dùng học tập: Cái bàn, ghế, tủ sách, đèn học, bút, thước kẻ, kéo, cặp - YC HS làm bài vào VBT/ tr.6. sách,…. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành ( 15’) * Hoạt động 2: Đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS đọc. - GVHD HS câu mẫu. - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc nhóm 4 kể tên đồ dùn - HS đọc. học tập và đặt câu nêu công dụng của đồ - HS làm việc nhóm dùng đó theo mẫu. - Các nhóm chia sẻ bài làm. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ câu trả lời. * Hoạt động 3. Dấu chấm, dấu hỏi chấm. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - Gọi 2 HS đóng vai: bút chì, tẩy và đọc - 2 HS đọc đoạn thoại..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đoạn thoại. - HDHS và yêu cầu làm nhóm 2. - HS làm việc nhóm. - HS chia sẻ bài làm. - 2-3 nhóm chia sẻ bài làm. - 2 HS đọc lại đoạn thoại. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, mở rộng ( 5’) - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .......................................................................................................................................... .............................................................................................................................. TOÁN. BÀI 20: LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Góp phần hình thành vàphát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học. - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Phiếu học tập đã in sẵn BT2; các tấm thẻ chuẩn bị cho trò chơi ở BT 3a. 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - Tổ chức cho hs chơi trò chơi - HS nêu một phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, đố bạn tính nhẩm. “Truyền điện” - GV nhận xét. Giới thiệu bài: Tiết học trước các con - Lắng nghe. đã thành lập được Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm nay cô trò mình cùng đi thực hành luyện tập nhé! - GV ghi bảng: Bài 20: Luyện tập (tiết 1) - Trình chiếu mục tiêu. - Mở sgk, nhắc nối tiếp tên bài. - Đọc to mục tiêu. 2. Thực hành, luyện tập: 27’.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 1: - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân, sau đó thảo luận - HS làm bài, thảo luận với bạn về cách với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ tính nhẩm. trước lớp. - Tổ chức cho hs báo cáo. - HS chia sẻ trước lớp, các bạn khác hỏi vấn đáp. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS theo dõi, đối chiếu bài làm. - GV hỏi: Em đã nhẩm kết quả của 11 - Em dựa vào Bảng trừ đã học ạ – 8 như nào? - Em thấy 8 + 3 = 11 thì 11 – 8 = 3. - GV tuyên dương, khuyên khích hs dựa vào mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để thực hiện phép tính. (Lấy tổng trừ đi một số hạng, ta được số hạng còn lại) Bài 2: - HS lấy phiếu học tập, quan sát các phép - Cho hs quan sát đề và làm bài. trừ ghi trong mỗi ngôi nhà; đối chiếu với các số biểu thị kết quả phép tính ghi trên mỗi đám mây rồi lựa chọn số thích hợp với từng ô có ghi dấu ?. - HS đổi chéo bài làm, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - GV trình chiếu bài tập 2, gọi 4 hs lần - HS lần lượt chia sẻ trước lớp. lượt chia sẻ về bài làm của mình (theo từng ngôi nhà). - HS theo dõi, đối chiếu bài, sửa sai nếu - GV chốt đáp án đúng sau mỗi ngôi có. nhà, có thể mở rộng hơn các phép tính bằng cách tăng số bị trừ thêm 1 đơn vị. Các em đã sử dụng Bảng trừ để đi tìm kết quả, tìm 1 thành phần chưa biết trong phép tính rất tốt. Cô trò mình cùng chuyển sang bài tập 3a. Bài 3: - Cho hs quan sát đề bài. - Cá nhân hs quan sát đề bài. - Trưởng ban HT lấy 2 bộ thẻ giống nhau - Tổ chức cho hs chơi và tổ chức cho lớp chơi trò “Ai nhanh?Ai “ Ai nhanh? Ai đúng?” đúng?” - GV bao quát lớp. - HS chia thành 2 đội, mỗi đội có 4 người.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chơi. Nhiệm vụ của mỗi bạn là tìm chìa mở từng ổ khóa, bạn mở xong ổ khóa số 1 sẽ đứng xuống cuối hàng và tiếp đến bạn sau. - Nhận xét trò chơi, tuyên dương đội - Lắng nghe. thắng cuộc. 3. Vận dụng: 5’ - HS nếu tình huống, mời bạn trả lời. - Khuyến khích hs tự nghĩ ra một số tình huống trong thực tế có liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20. - GV nhận xét, tuyên dương hs đã biết vận dụng bảng trừ vào thực tế. *Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay em được ôn những - HS chia sẻ. kiến thức nào? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ TOÁN. BÀI 20: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Góp phần hình thành vàphát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học. - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: 2 chiếc mũ ca nô có in 11 - …..; 12 - ……. (BT4) 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Truyền - HS nêu một phép trừ có nhớ trong điện” phạm vi 20, đố bạn tính nhẩm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét. Giới thiệu bài: Tiết học ngày hôm nay, cô trò mình cùng tiếp tục thực hành, luyện tập nhé! - GV ghi bảng: Bài 20: Luyện tập (tiết 2). - Lắng nghe.. - Mở sgk, nhắc nối tiếp tên bài.. 2. Thực hành, luyện tập: 27’ Bài 3b: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân, sau đó thảo luận với - HS làm bài, thảo luận với bạn về cách bạn về cách tính rồi chia sẻ trước lớp. tính. - Tổ chức cho hs báo cáo.. - HS chia sẻ trước lớp, các bạn khác hỏi vấn đáp. - HS theo dõi, đối chiếu bài làm. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - GV hỏi: Để tính 11 – 3 – 1, em đã làm - Em tính 11 – 3 = 8; 8 – 1 = 7. thế nào? - HS quan sát, ghi nhớ. - GV thống nhất cách trình bày với học sinh: 11 – 3 – 1 = 8 – 1 =7 Hoặc 11 – 3 – 1 = 8 -1 = 7 Bài 4: - Cho hs đọc đề bài. - HS đọc to đề bài. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhận nhiệm vụ khác nhau với những số bị trừ khác nhau, các thành viên chọn số trừ rồi nêu hiệu của phép tính. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét. - Gợi ý để học sinh rút ra nhận xét: Trong - HS quan sát phép trừ, rút ra nhận xét một phép trừ, nếu giữ nguyên số bị trừ, số về mối liên hệ giữa số trừ và hiệu. trừ tăng (giảm) bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ giảm (tăng) bấy nhiêu đơn vị. 3. Vận dụng: 5’ Bài 5 - Tổ chức cho hs phân tích đề toán. - HS đọc đề bài. - Phân tích đề theo nhóm đôi: Bài toán.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cho biết gì? Hỏi gì? - Làm bài cá nhân vào vở, sau đó chia sẻ với bạn. - Gọi học sinh báo cáo. - Nhận xét, tuyên dương học sinh vận - HS báo cáo bài làm. dụng kiến thức vào thực tế tốt. *Củng cố, dặn dò. - Bài học hôm nay em được ôn những kiến - HS chia sẻ. thức nào? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ TIẾNG VIỆT. NGHE - VIẾT : CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe – viết đúng chính tả bài Cái trống trường em ( từ Buồn không hả trống đến Tùng! Tùng! Tùng! Tùng); trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, s/x (hoặc tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã). - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu (5’) - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi hỏi: + Cái trống trường em + Tranh vẽ gì? + Tình cảm gắn bó, thân thiết của các + Nội dung của bài đọc? bạn HS với trống trường. - HS nhận xét - GV cho HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới:Nghe - viết: Cái.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trống trường em. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (15’) *Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả. - GV nêu yêu cầu nghe viết bài Cái trống trường em (từ Buồn không hả trống đến Tùng!Tùng!Tùng!Tùng) - GV đọc 1 lần đoạn thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. - GV hỏi: + Trong đoạn văn có sử dụng những dấu câu nào? + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?. - HS lắng nghe.. - HS theo dõi đoạn thơ trong SHS. - 2-3 HS đọc. - HS lắng nghe, theo dõi.. - 2-3 HS chia sẻ. + Dấu hỏi chấm, dấu chấm than (5 lần) và dấu hai chấm. + Viết hoa tên bài, chữ cái đầu mỗi dòng thơ, viết hoa các chữ sau dấu chấm than. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + Chữ dễ viết sai chính tả: im lặng, trên giá, trống, đi vắng, mừng vui,... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng bút đúng cách. cách. - GV đọc cho HS viết bảng con những từ - HS luyện viết bảng con. dễ viết sai. - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV lưu ý: Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. - GV đọc lại một lần cả đoạn - HS lắng nghe - GV cho HS tự soát lỗi. - HS tự soát lỗi - GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi - HS đổi chép theo cặp. giúp bạn. - GV kiểm tra bài viết của HS, sửa một số - HS lắng nghe bài và nhận xét chung cả lớp 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10’)* Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài tập 2: Dựa vào tranh, viết từ ngữ có tiếng bắt đầu g hoặc gh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV chiếu yêu cầu BT lên bảng. - GV cho 3 HS nối tiếp lên bảng viết tiếng phù hợp với yêu cầu . - GV cho HS khác nhận xét, góp ý, đối chiếu kết quả. - GV thống nhất đáp án đúng và khen các nhóm hoàn thành tốt BT (ghế/bàn ghế, ghim/cái ghim, gà/gà mẹ,…). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’) Bài tập 3: Chọn a hoặc b. a. Chọn s hoặc x thay cho ô vuông rồi giải câu đố. - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV chiếu các hình ảnh lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực hiện nhiệm vụ. - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - HS quan sát, làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng. - HS khác nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - HS quan sát - HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực hiện nhiệm vụ. - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình: xanh, xanh, sáng, sông, suối. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe. - GV cho các nhóm khác nhận xét. - GV thống nhất đáp án, nhận xét *Củng cố: - Hôm nay em học bài gì? - GV hỏi: Nội dung của bài chính tả? - GV nhận xét giờ học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Ngày soạn:8/10/2021 Ngày giảng:12/10/2021 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT. BÀI 12:LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT ĐẶC ĐIỂM . CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển vốn từ chỉ sự vật (các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Tự định hướng; Tự học, tự hoàn thiện, phát triển vốn từ của bản thân. - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, yêu quý trường, lớp, bạn bè trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: + Laptop; Máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, … 2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu: (5’) - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - Lớp hát tập thể bài hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: ( 15P) Hoạt động 1: Giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ sự vật. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV chiếu lên bảng các câu đố a, b, c. - HS theo dõi. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm bốn - HS hoạt động nhóm, cùng nhau để thực hiện nhiệm vụ giải đố. đọc câu đố, trao đổi để đoán tên đồ vật. - GV cho 2 – 3 HS lên trình bày kết quả. - GV cho HS đọc to các từ ngữ chỉ tên đồ - 2 – 3 HS lên trình bày kết quả. - 1 HS đọc. vật. - GV thống nhất câu trả lời đúng, nhận xét. - HS lắng nghe Đáp án: a, Chiếc đồng hồ; b, Cái bút chì; c, Cục tẩy. - GV chốt lại: Tên các đồ vật em tìm được - HS quan sát là đồng hồ, bút chì, tẩy. Đó là các từ chỉ đồ - HS nêu ví dụ. vật. - GV yêu cầu HS nêu 1 số ví dụ về đồ vật khác. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của bài (cả mẫu). - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố ở bài tập 1. - GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo luận. - GV cho các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình. - GV và HS thống nhất đáp án, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p Hoạt động 3: Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT, mẫu. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân , suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 câu. - GV cho HS nhận xét. - HS đọc to yêu cầu của bài. - HS làm việc nhóm đôi, tìm từ. - HS trình bày kết quả thảo luận (a. chậm, khoan thai, dài; b. dài; c. nhỏ, dẻo.) - Các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình. - HS lắng nghe. - HS đọc to yêu cầu của BT, mẫu. - HS nối tiếp đặt câu.. - HS bên cạnh nhận xét và đọc câu của mình. - HS lắng nghe - HS viết vào vở bài tập. - HS lắng nghe. - GV nhận xét - HS trả lời - GV yêu cầu HS viết câu vào vở bài tập. - HS lắng nghe - GV nhắc nhở HS trong việc giữ gìn, bảo vệ các đồ vật của trường, lớp. - HS lắng nghe * Củng cố: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nêu một số từ ngữ chỉ sự vật mà em biết? - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài mới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. BÀI 5: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ GIA ĐÌNH (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia đình; nghề nghiệp của người lớn trong gia đình; phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và giữ vệ sinh nhà ở. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, bài giảng - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu(5p) - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Gia đình (tiết 2). 2. Luyện tập, thực hành(25p) Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV yêu cầu HS: + Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 trong - HS lắng nghe, thực hiện. SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. + Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện nhóm lẻ, nhóm chẵn lên bảng - HS trình bày:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét cách xử lí tình huống của từng nhóm. - GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống của từng nhóm.. + Nhóm lẻ: Em sẽ quét dọn nhà cửa cho sạch sẽ và sắp xếp đồ đạc ngắn nắp, gọn gàng. + Nhóm chẵn: Em sẽ gọi/gọi điện và báo với người lớn để theo dõi và đưa em bé đi bệnh viện để cấp cứu kịp thời. Bước 3: Làm việc cá nhân - HS viết cam kết theo gợi ý của - GV hướng dẫn HS: Viết cam kết và cùng gia đình GV. thực hiện để giữ nhà ở sạch sẽ và an toàn theo gợi ý sau: Họ và tên:.................... CAM KẾT Giữ nhà ở sạch sẽ Giữ nhà ở an toàn 1. Quét nhà 1............................... 2............................... 2............................... 3. Vận dụng (5p) - HS nêu theo yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách xử lí khi em hoặc người thân bị ngộ độc ở nhà. *Củng cố-dặn dò: - HS tóm tắt lại những nội dung - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính. chính. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ TIẾNG VIỆT. LUYỆN VIẾT ĐOẠN: LẬP DANH SÁCH HỌC SINH TỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. - Phát triển kĩ năng lập và khai thác thông tin trong danh sách. - Biết tìm hiểu thông tin, tổng hợp dữ liệu để lập danh sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: + Máy tính, máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, … 2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp, ....

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Mở đầu: (5’) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm các - HS các tổ thi tìm đồ vật. đồ vật có ở trong trường, lớp. - GV chữa và bình chọn tổ có kết quả tốt - Cả lớp bình chọn nhất. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức (15) *HĐ 1. Đọc danh sách HS và trả lời câu - HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm hỏi - HS quan sát - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cả lớp đọc - HS lắng nghe. thầm. - GV chiếu các hình ảnh lên màn hình. - GV nêu mục đích của bài tập 1: Bài tập - 1-2 HS nhắc lại: đọc theo STT, giúp các em quan sát thêm 1 mẫu danh sách đọc từ trái sang phải, từ trên xuống để thực hành lập danh sách tốt hơn ở bài tập dưới; nghỉ hơi sau khi đọc xong 2. từng cột, từng dòng). - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc danh - 1-2 HS đọc bản danh sách. sách đã học. - HS hoạt động nhóm. - 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày 1 - GV mời 1-2 HS đọc bản danh sách. câu. - GV cho HS hoạt động nhóm đôi, 1 bạn hỏi - HS nhận xét nhóm bạn. – 1 bạn trả lời, nhận xét góp ý trong nhóm. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV cho HS nhóm khác nhận xét, chốt kết quả. a. Tổ 2 lớp 2A có 8 HS b. Có 4 bạn đăng kí đi tham quan Lăng Bác. c. Có 4 bạn đăng kí đi tham quan Bảo tàng Dân tộc học. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập(15') *HĐ 2. Lập danh sách tổ em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường như: câu lạc bộ cờ vua, võ thuật, bơi lội,....

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV nêu yêu cầu của bài tập và hướng dẫn HS làm bài tập theo nhóm 4 : + Bước 1: Viết họ tên các bạn trong tổ. + Bước 2: Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái. + Bước 3: Tìm hiểu nguyện vọng đăng kí tham gia câu lạc bộ của từng bạn. - GV tiến hành cho HS làm việc nhóm. (Lưu ý hướng dẫn các nhóm làm việc từng bước). - HS nêu yêu cầu của bài tập - HS trao đổi nhóm 4, theo dõi các bước để lập danh sách. - 1-2 HS nêu lại các bước.. - HS hoạt động nhóm: + Nhóm trưởng phân công thành viên làm việc theo các bước. + Cả nhóm trao đổi, lập danh sách theo mẫu. - GV cho 1-2 nhóm báo cáo kết quả. + Đối chiếu kết quả làm việc, góp ý bài cho nhau. - GV cho HS nhận xét. - 1- 2 nhóm trình bày danh sách của - GV nhận xét, góp ý. mình. * Củng cố : - HS nhận xét - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS nhắc lại nội dung bài học ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe, thực hiện. - Tìm đọc bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo về thầy cô. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có ) ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. TIẾNG VIỆT. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm đọc mở rộng được bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo viết về thầy cô. - Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo về thầy cô.Biết cách ghi chép được các tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích vào Phiếu đọc sách.Chia sẻ với cô giáo, các bạn, người thân về một bài thơ câu chuyện em thích một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin.Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ. Biết việc kể, tả về đặc điểm của các sự vật quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm với bạn bè, thầy cô trong nhà trường.); Trách nhiệm (ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Mở đầu: (5’) - Tổ chức cho HS thi nói tên những bài hát -HS thực hiện về thầy cô, mái trường. - Hát 1 bài hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá kiến thức: (20) *HĐ 1. Tìm đọc bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo về thầy cô. - GV choHS đọc lại yêu cầu trong SHS. - GV giới thiệu cho HS những cuốn sách, - HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - HS lắng nghe. những bài báo hay về thầy cô. - GV cho HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa - HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương. phương. - HS chia sẻ bài đọc với bạn theo - GV mang đến lớp một cuốn sách hoặc nhóm hoặc trước lớp. một bài báo hay và giới thiệu về nội dung cuốn sách hoặc bài báo nhằm khơi gợi sự tò mò, hứng thú đọc của HS. (Tốt-tô-chan cô bé ngồi bên cửa sổ - Câu chuyện về - HS lắng nghe nhiệm vụ và trả lời thầy Hiệu trưởng) câu hỏi - GV giao nhiệm vụ cho HS khi đọc sách, hướng dẫn HS cách đọc và nắm bắt thông tin chính của câu chuyện dựa vào các câu - HS thực hiện sau khi đọc hỏi gợi ý: + Tên cuốn sách là gì? + Tên của tác giả và nhà xuất bản là gì?... - GV cho HS thực hiện sau khi đọc: một bài thuyết trình về bài thơ, câu chuyện, bài - HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> báo mà em đã đọc... - Các em đọc độc lập hoặc theo nhóm - GV cho HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng. - GV cho các em đọc độc lập hoặc theo nhóm. 3. Thực hành vận dụng : (10’) HĐ 2. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập. - GV yêu cầu HS viết một số thông tin vào - HS viết một số thông tin vào mẫu mẫu phiếu đọc sách đã cho trong SHS. - GV chiếu lên bảng một số phiếu đọc sách phiếu đọc sách đã cho trong SHS. - HS quan sát phiếu đọc sách mà HS mà HS đã hoàn thành trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân: Chép lại đã hoàn thành trước lớp. những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài - HS ghi lại. đọc. - GV nhận xét, đánh giá. * Củng cố : - GV cho HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung đã học học. - HS lắng nghe. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Sau bài 12 các em đã: + Biết cách đọc bản danh sách, hiểu được tác dụng của việc lập danh sách. + Viết bài chính tả và làm bài tập chính tả + Nhận biết từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. - HS lắng nghe + Biết lập danh sách tổ. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ. - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tiếp tục tìm đọc các bài viết về thầy cô, mái trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TOÁN. BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG(TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:5’ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ” - GV NX, tuyên dương.. 2. Thực hành, luyện tập:27’ * Bài 1: - Gọi HS nêu YC của bài. - Bài 1 yêu cầu gì ?. - GV NX, chữa bài. * Bài 2 - Gọi HS nêu yc của bài. - Yêu cầu của bài 2 là gì ? - GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6’ * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3. - HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9. - 2 HS nêu. - Bài 1 yêu cầu “ Tính ” - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - 2 HS nêu. - Tính nhẩm - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Bài 3 yêu cầu gì ? 3. Vận dụng:5’ - HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm?. - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp ( theo mẫu ) - HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu. - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.. *Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có ) .......................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………......... TOÁN. BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Thực hành vận dụng “ Quan hệ cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ. Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HĐ CỦA GV 1. Khởi động:3’ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”. - GV NX, tuyên dương. 2. Thực hành, luyện tập: 27’ * Bài 4: - Gọi 2 HS nêu YC của bài - Bài 4 yêu câu gì ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính. - Gọi 3 HS lên bảng. - NX, chữa bài. * Bài 5: - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp. * Bài 6: - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở.. 3. Vận dụng:5’ - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. *Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em. HĐ CỦA HS - HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 – 8= 4; 12 – 4 = 8.. - 2 HS nêu. - HS nêu: Tính - HS làm các bài tập có hai phép tính cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - HS suy nghĩ làm bài vào vở.. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - 3 HS làm bảng lớp.. - HS đọc bài toán. - Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 12 – 9 = 3. Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong chóng. - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhắn bạn điều gì?. Bạn hãy làm bài cẩn thận nhé. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Ngày soạn:8/10/2021 Ngày giảng:13/10/2021 Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT. BÀI 13: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ Yêu lắm trường ơi!, ngữ điệu phù hợp với cảmxúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. Từ bài thơ và tranh minh hoạ nhận biết được tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏdành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. - Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm,cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hoá trong bài thơ. Sử dụng ngôn ngữ trong việc nói về tình cảm, thái độ và mong muốn của bản thân. - Có cảm xúc hãnh diện, tự hào về mái trường của mình. Có tình cảm thân thiết, quý mến đối với bạn bè, thầy cô; có niềm vui đến trường; có tinh thẩn hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Laptop; máy chiếu; clip bài hát Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân, slide tranh minh họa, ... + Đặc điểm VB thơ (thể thơ, ngắt nhịp trong dòng thơ, vần trong khổ thơ). - Học sinh: SHS, vở Tập viết 2 tập 1, bảng con,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Mở đầu: (5’) - GV chiếu clip Em yêu trường em của - HS hát và vận động theo bài hát. nhạc sĩ Hoàng Vân cho HS hát theo clip. - Các con cùng đi vàobài đọc bằng cách cho - HS thảo luận nhóm 2 về ND bài hát HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: theo gợi ý. + Có những sự vật nào được nhắc đến trong + Những sự vật được nhắc đến trong bài bài hát? (cô giáo, bạn thân, bàn ghế, sách hát là: cô giáo, bạn thân, bàn ghế, sách vở, trường,...) vở, trường,... + Bài hát nói về điều gì?. + Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> dành cho trường lớp, cô giáo, bạn bè,... - GV mời 2-3 HS nói về tình cảm của mình - HS nối tiếp lên chia sẻ. với ngôi trường. - GV nhận xét kết nối bài mới: Có một bạn - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. nhỏ cũng rất yêu ngôi trường của mình. Chúng ta hãy lắng nghe xem bạn nhỏ nói gì về ngôi trường đó qua bài thơ Yêu lắm trường ơi! củatác giả Nguyễn Trọng Hoàng - GV ghi đề bài: Yêu lắm trường ơi! 2. Khám phá kiến thức: (20) HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI “YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI!” - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi đọc. để nêu ND tranh.. - GV cho HS nêu nội dung tranh (nếu HS + Lớp học, có hai bạn nhỏ đang trao đổi không nêu đc GV mới nêu). bài. Bên ngoài lớp học, cành lá xoè rộng ngang khung cửa sổ. Có hai chú chim đang đậu trên cành. Dưới sân trường, - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ các bạn HS đang vui chơi. hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, - HS đọc thầm theo. đọc đúng, biểu cảm cảm xúc của nhân vật trữ tình “em”. + GV nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm - HS lắng nghe. do ảnh hưởng của tiếng địa phương: trang sách, lời cô, lớp, khúc khích để HS đọc. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS - HS nối tiếp đọc. đọc chưa đúng. - GV hướng dẫn HS cách đọc bài thơ: giọng - HS lắng nghe. đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ dành cho ngôi trưởng; ngắt hơi sau mõi dòng thơ, nghỉ hơi.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> lâu sau mỗi đoạn thơ. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp bài đọc. - Mồi HS đọc 1 khổ thơ. + Gv hướng dẫn HS biết cách luyện đọc + 5 HS đọc nối tiếp. theo nhóm. + GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ - HS đọc phần Từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ - Gv giới thiệu thêm một số từ khác. - HS theo dõi và trả lời. + Từ khúc nhạc có nghĩa là gì? - Khúc nhạc: làmột đoạn trong bài nhạc. +Nhộn nhịp là quang cảnh như thế nào? +Cười khúc khích là cười như thế nào?. - Nhộn nhịp: từ gợi tả không khí đông vui, tấp nập, do có nhiều người qua lại hoặc cùng tham gia hoạt động. - Cười khúc khích: từ gợi tả tiếng cười nhỏ và liên tiếp, biểu lộ sự thích thú. - VD: Ngày khai trường nhộn nhịp.. - Em hãy nói câu có chứa từ ngữ nhộn nhịp. * Luyện đọc theo nhóm + Từng nhóm 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn - 1 nhóm 5 HS đọc mẫu trước lớp. trong nhóm. - 2 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. + YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý - HS nhận xét. bạn đọc. + GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. *Đọc toàn VB - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 – 2 HS đọc. - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm - HS lắng nghe. (nếu có). - Cả lớp đọc đồng thanh toàn VB. - GV tổ chức HS đọc đồng thanh toàn VB. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu ý kiến. nhận hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20’) HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1. Đọc khổ thơ tương ứng với từng - Khổ thơ thứ hai (Mỗi giờ ra chơi... bức tranh. cũng xinh.) tương ứng với tranh số 1. Khổ thơ thứ ba (Yêu lớp học em... gió mát vào.) tương ứng với tranh số 2. Khổ thơ thứ năm (Có đêm trong mơ...đùa vui.) tương ứng với tranh số 3..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận theo bàn. - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp - Đại diện nhóm nêu kết quả: Tranh 1 án của mình. khổ thơ 2, tranh 2 là khổ thơ 3, Tranh 3 là khổ thơ 5. - GV mở rộng: Vì sao khổ thơ thứ 2 lại - Vì tranh vẽ cảnh giờ ra chơi. Khổ thơ tương ứng với tranh số 1? thứ 2 có câu thơ: Mỗi giờ ra chơi, Sân trường nhộn nhịp. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS lắng nghe. Bài 2: Tìm những câu thơ tả các bạn học - HS nêu câu hỏi. sinh trong giờ ra chơi. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm. - HS làm việc theo nhóm 2. - GV nhắc HS đọc khổ thơ thứ hai để tìm - HS đọc khổ thơ thứ 2 nêu ý kiến của câu trả lời. mình, cả nhóm góp ý. - GV mời 2 – 3 HS đại diện một số nhóm - 2 – 3 HS đại diện một số nhóm trả lời trả lời câu hỏi. câu hỏi. - GV và cả lớp thống nhất câu trả lời. - Hồng hào gương mặt/ Bạn nào cũng xinh. Bài 3: Bạn nhỏ yêu những gì ở trường, lớp - HS nêu câu hỏi. của mình? - GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS làm việc nhóm 4: Từng em nêu ý kiến của mình, các bạn góp ý và thống nhất câu trả lời. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện một số nhóm trình bày kết kết quả thảo luận trước lớp. quả thảo luận trước lớp. - GV và cả lớp chốt câu trả lời đúng. - Bạn nhỏ yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót xôn xao như khúc nhạc trên vòm lá xanh, yêu khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió mát. Bài 4: Bạn nhỏ nhớ gì về cô giáo khi không -HS nêu câu hỏi. đến lớp: Cách thực hiện tương tự như những câu trên..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV và cả lớp chốt câu trả lời đúng. *Luyện đọc lại: - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài. - Một HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo. *Đọc toàn bài. - GV cho HS đọc lại toàn VB + 1 – 2 HS đọc. + Cả lớp đọc đồng thanh.. - Lời cô ngọt ngào/ Thấm từng trang sách. - HS lắng nghe Gv đọc mẫu. - HS đọc bài trước lớp.. - 1 – 2 HS đọc, HS khác nhận xét bạn. - HS đọc đồng thanh toàn VB Yêu lắm trường ơi!. - GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm. - HS đọc thi đua giữa các nhóm. - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm - HS cùng GV nhận xét và đánh giá. (nếu có). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC Câu 1. Từ nào trong bài thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp? - GV theo dõi các nhóm hoạt động. + Cả lớp và GV nhận xét câu trả lời của các nhóm, khen tất cả các nhóm đã trả lời đúng.. - HS đọc câu hỏi 1.. - HS làm việc nhóm 2. + Đọc thầm lại cả bài thơ. + Từng em nêu ý kiến của mình, các bạn góp ý (yêu, nhớ, đùa vui). + Cả nhóm thống nhất chọn từ phù hợp - GV thống nhất đáp án. nhất. + Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Yêu cầu các nhóm nêu ý kiến. - Đại diện nhóm ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét câu trả lời của các - HS thực hiện. nhóm, khen tất cả các nhóm đã trả lời đúng. - GV thống nhất đáp án. - yêu, nhớ, đùa vui Câu 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở - HS đọc câu hỏi 2. cột B để tạo câu nêu đặc điểm. - GV chiếu khung chữ lên bảng. - HS quan sát khung chữ và đọc các từ ngữ trong khung. Cả lớp đọc thầm. - GV tổ chức trò chơi Xây nhà như sau: - HS lập thành các đội chơi như GV HD. Chuẩn bị: Mỗi từ ngữ ở cột A và cột B được viết vào mỗi mảnh giấy. Cho tất cả những mảnh giấy này vào các hộp. Tuỳ theo số lượng các nhóm mà số hộp có thể là 3 – 4 hộp. Mỗi đội có một hộp..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Cách chơi: Các đội chạy thật nhanh lên bảng lấy một mảnh giấy trong hộp của đội mình rồi chạy về chỗ để các thành viên trong đội ghép các từ ngữ lấy được thành câu hoàn chỉnh. Mỗi lần chạy lên bảng chỉ được lấy một mảnh giấy. Đội chiến thắng là đội ghép đúng, nhanh. - GV cho HS chơi theo luật. -Các nhóm tham gia chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi. Đáp án: Gương mặt các bạn hồng hào. Lời cô ngọt ngào. Sân trường nhộn nhịp. *Củng cố dặn dò - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời. - Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - HS nêu ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài học - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT. VIẾT : CHỮ HOA G,H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết viết chữ viết hoa G, H cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu (3’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS thực hiện *Kết nối: -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Khám phá ( 30’).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa G đầu câu. + Cách nối từ G sang â. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa H đầu câu. + Cách nối từ H sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.. - 2-3 HS chia sẻ. cHữ hoa G cao 5 ly chữ hoa G gồm 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con.. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe.. Chữ hoa H cao 5 li Chữ hoa H gồm 2 nét Hs xem quy trình viết. Hs lấy bảng con viết chữ hoa H Hs nhận xét. Hs đọc câu ứng dụng Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. Luyện tập thực hành Hs về nhà viết theo sự hướng dẫn của cô Gv yêu cầu hs về nhà viết phối hợp cùng PH 4. Hoạt động Vận dụng, mở rộng ( 2’) Hs chia sẻ : chữ hoa H, G - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .......................................................................................................................................... .............................................................................................................................. TIẾNG VIỆT. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BỮA ĂN TRƯA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết trao đổi về nội dung của VB và các chi tiết trong tranh. - Nghe hiểu câu chuyện Bữa ăn trưa; nhận biết các sự việc trong câu chuyện Bữa ăn trưa qua tranh minh hoạ, biết dựa vào tranh kể lại được 1 – 2 đoạn (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời cô kể). Có khả năng quan sát các sự vật xung quan; biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. - Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui đến trường; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Giáo viên: + Laptop; Tivi; clip, slide tranh minh họa, ... + Nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện kể. 2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu (5’) - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát: Em bài hát. yêu trường em. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’ *HOẠT ĐỘNG 1: NGHE KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - HS quan sát tranh, lắng nghe.. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, GV chỉ vào tranh và giới thiệu nhân vật có trong 4 tranh: Các em thấy truyện có 4 bức tranh rất thân quen với các em. Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp, bạn Chi và các bạn HS. Các em hãy quan sát từng tranh kết hợp với việc lắng nghe cô kể. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi: + Lời nói trong tranh là của ai? + Thầy hiệu trưởng nói gì?. - HS lắng nghe, và quan sát tranh để nắm nội dung. - HS lắng nghe kể chuyện và tương tác cùng GV. + Lời nói trong tranh là của thầy giáo hiệu trưởng. + Thầy hiệu trưởng nói: Các em có mang theo…? + Món ăn đồi núi là những món ăn được làm ra từ các sản phẩm ở vùng đồi núi. +…. +… Cả lớp ồ lên. Còn Chi thấy rất vui khi biết đồ ăn của mình đã thoả mãn hai yêu cầu biển và đồi núi.. + Trong câu chuyện, món ăn từ đồi núi là gì? + Món ăn từ biển là gì? + Sự việc tiếp theo là gì? 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10’) *HOẠT ĐỘNG 2. CHỌN KỂ 1 – 2 ĐOẠN CỦA CÂU CHUYỆN THEO TRANH. - GV hướng dẫn HS cách kể theo hai bước gợi ý. + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh để tập kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời thoại của các nhân vật (nhắc HS không cần kể đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể). . + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kể lại cả hai đoạn rồi góp ý cho nhau).. - HS lắng nghe. + Mỗi HS chọn 1 - 2 đoạn, xem tranh và tập kể. + Các thành viên trong nhóm thay nhau kể 1 – 2 đoạn theo tranh. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nếu cần thiết. - GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - GV động viên, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) *HOẠT ĐỘNG 3: KỂ CHO NGƯỜI THÂN VỀ GIỜ ĂN TRƯA Ở LỚP EM HOẶC KỂ CHO BẠN VỀ GIỜ ĂN TRƯA CỦA EM. a. Kể cho người thân nghe về giờ ăn trưa ở lớp em. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: - Về nhà, các em nhớ kể với người thân về bữa ăn trưa cùng các bạn trong lớp hay ngoài lớp học theo gợi ý sau: + Những món ăn nào em yêu thích? + Em ngồi ăn cạnh bạn nào? + Trước bữa ăn, em làm gì? + Sau bữa ăn em làm gì? - Lắng nghe ý kiến của người thân về câu chuyện và cách kể chuyện của em. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. *CỦNG CỐ: - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. Sau bài thơ Yêu lắm, trường ơi! các em đã: + Đọc được rõ ràng lưu loát bài thơ Yêu lắm, trường ơi!. Nhận biết được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mái trường thân yêu. + Viết đúng chữ E, Ê và câu ứng dụng Em yêu mái trường/ Có hàng cây mát. Các em cần lưu ý về cách viết chữ E, Ê. + Nghe – kể được câu chuyện Bữa ăn trưa. Câu chuyện cho thấy không khí ấm áp, vui vẻ của các bạn nhỏ trong giờ ăn cơm trưa ở trường. Qua đó các em có thể hiểu thêm về việc ăn uống khoa học. Muốn cơ thể khoẻ mạnh, cần phải ăn đầy đủ cá, thịt, rau.. - HS lắng nghe.. - HS nghe và vận dụng kể cho người thân nghe về bữa trưa của mình ở lớp. - HS nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt động nào? Vì sao? Em không thích hoạt động nào? Vì sao?). 2 hs nhắc lại. - HS tóm tắt lại những nội dung chính.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. -Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Ngày soạn:8/10/2021 Ngày giảng:14/10/2021 Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 TOÁN. BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết : Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộngTìm hiểu bài toán: Các thành tố cơ bản của tiến trình giải bài toán. HS trình bày được cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Dựa vào quan sát tranh, video và thực hành giải bài toán để hình thành cách giải bài toán theo các bước.Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận và tự tin khi làm bài.Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS hiểu cách tóm tắt bài toán . Biết cách vận dụng phép cộng giải bài toán. - Rèn phẩm chất trung thực, chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử, bộ đồ dùng toán học 2 2. HS: Sách giáo khoa, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1, Khởi động 3’ - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - GV giới thiệu trò chơi. - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. - Nêu luật chơi. - Cho HS chơi. - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng cuộc - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng. - HS lắng nghe - 2 đội - mỗi đội 3 HS + Đội Sơn Ca. + Đội Họa mi. - HS lắng nghe - HS chơi - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình chọn nhóm chơi tốt nhất..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> cuộc và khen HS. *GV dẫn dắt vào bài mới - GV đưa tên bài mới lên màn chiếu và ghi bảng tên đầu bài. * tóm tắt bài toán - GV trình chiếu bài toán yêu cầu HS đọc bài toán - An có bao nhiêu bông hoa? - Bình có bao nhiêu bông hoa? 2.Hình thành kiến thức mới 12’ - Nêu câu hỏi của bài toán? GV vừa hỏi lần lượt trình chiếu tóm tắt: - An có : 5 bông hoa - Bình có : 4 bông hoa Có tất cả: ? bông hoa Muốn biết hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?. * HD trình bày bài giải: + Viết : “Bài giải” + Viết lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải. + Viết phép tính: (Tên đơn vị đặt trong ngoặc đơn ) + Viết đáp số: Ghi kết quả vừa tìm được, lưu ý lúc này đơn vị không cần dấu ngoặc đơn. -Yêu cầu HS đọc lại lời giải 3.Thực hành, luyện tập.(15’) Bài 1: - GV HDHS quan sát tranh minh họa, đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu ta làm thế nào?. - HS nối tiếp đọc lại tên bài.. -HS quan sát bài -2-3 HS đọc bài toán - An có : 5 bông hoa - Bình có : 4 bông hoa - Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa - Yêu cầu HS đọc lại tóm dựa vào tóm tắt đọc lại đề bài -Ta làm phép cộng: Lấy 5 bông hoa của An + 4 bông hoa của Bình = 9 công hoa. Như vậy hai bạn có 9 bông hoa. -1-2 HS đọc lại lời giải - Cho HS nhắc lại các bước để trình bày giải bài toán có lời văn. Bài 1: - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, đọc đề toán. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. +Long có : 10 chiếc bút màu Bảo có: 9 chiếc bút màu + Có tất cả : ? chiếc bút màu.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài -Ta làm phép cộng. tập. - Lớp làm bài vào vở bài tập. -HS dựa vào phần bài giải có sẵn viết - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm tiếp các phần còn thiếu của mình. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của mình bạn - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - GV nhận xét. - Gv chốt: BT1 thực hành tóm tắt và Lắng nghe. trình bày bài giải. Bài 2: Bài 2: - GV HDHS quan sát tranh minh họa, - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, đọc bài toán. đọc đề toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? +Có : 9 bộ máy tính, thêm vào 3 bộ máy tính + Bài toán hỏi gì? + Có tất cả : ? bộ máy tính ? Khi “thêm vào” chúng ta thực hiện - ta thực hiện phép cộng phép tính gì? - Yêu cầu HS nêu lời giải -2-3 HS nêu lời giải ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài - Lớp làm bài vào vở bài tập. tập. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm mình của mình. - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của - HS đổi chéo vở kiểm tra bài. bạn -Lắng nghe. - GV nhận xét. - GV chốt kiến thức chung: + Tìm hiểu bài toán: Tóm tắt bài toán - Trình bày bài giải theo các bước + Viết : “Bài giải” + Viết lời giải + Viết phép tính + Viết đáp số: * Củng cố và mở rộng(.5’) - Cho HS tự nêu một bài toán trong - HS đọc yêu cầu bài thực tế liên quan đến phép trừ. -nhà bạn Lan có 16 con gà, Mẹ mang bán 9 con. Hỏi nhà bạn lan còn lại mấy - Nhận xét, tuyên dương. con gà? - Hôm nay, em đã học những nội dung.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> gì?. - HS nhắc lại tên bài. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có Hs chia sẻ cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên Hs lắng nghe HS.. TOÁN. BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết : Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ HS tìm hiểu và tóm tắt được các thành tố cơ bản của bài toán. HS trình bày được cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Dựa vào quan sát tranh, video và thực hành giải bài toán để hình thành cách giải bài toán theo các bước. Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận và tự tin khi làm bài. Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS hiểu cách tóm tắt bài toán. Biết cách vận dụng phép trừ giải bài toán. - Rèn phẩm chất trung thực, chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử, sách giáo khoa, bộ đồ dùng toán 2 2 . HS: Sách giáo khoa, vở bài tập. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ CỦA GV 1. Khởi động - HS khởi động thông qua hoạt động “Lời mời chơi”. - Lớp phó học tập mời các bạn lần lượt nêu một tình huống có sử dụng phép trừ ; - Gọi HS nêu ý kiến -GV nhận xét, tuyên dương. HĐ CỦA HS - 2-3 HS nêu tình huống - HS nêu ý kiến, bổ sung cho bạn (nếu có) - HS nối tiếp đọc lại tên bài.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> *GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy để giải bài toán có lời văn có vận dụng phép trừ và trình bày một bài toán có lời văn như thế nào ta cùng hiểu bài hôm nay “Bài 22: bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiết 2)” - GV đưa tên bài mới lên màn chiếu và ghi bảng tên đầu bài. 2. Khám phá kiến thức. - GV trình chiếu bài toán yêu cầu HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? GV vừa hỏi lần lượt trình chiếu tóm tắt: + Có : 10 chiếc bút màu + Lấy đi: 3 chiếc bút màu + Có còn lại : ? chiếc bút màu - Khi “Lấy đi ” vậy trong hộp còn lại bao nhiêu chiếc bút ta làm thế nào ? * HD HS trình bày bài giải: + Viết : “Bài giải” + Viết lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải. + Viết phép tính: (Tên đơn vị đặt trong ngoặc đơn ) + Viết đáp số: Ghi kết quả vừa tìm được, lưu ý lúc này đơn vị không cần dấu ngoặc đơn. -Yêu cầu HS đọc lời giải 3.Thực hành, luyện tập Bài 3: - GV HDHS quan sát tranh minh họa, đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Khi “cho đi ” để tìm còn lại bao nhiêu quyển truyện ta làm như thế nào?. Hs lắng nghe. Hs đọc nối tiếp tên bài -HS quan sát bài -2-3 HS đọc bài toán +Có : 10 chiếc bút màu Lấy đi: 3 chiếc bút màu + Có còn lại : ? chiếc bút màu. - Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt -Ta làm phép trừ -HS quan sát bài -2-3 HS đọc bài toán +Có : 10 chiếc bút màu Lấy đi: 3 chiếc bút màu + Có còn lại : ? chiếc bút -1-2 HS đọc lại lời giải - Cho HS nhắc lại các bước để trình bày giải bài toán có lời văn Bài 3: - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, đọc đề toán. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + Nam có : 16 quyển truyện Cho Hoa: 5 quyển truyện + Còn lại bao nhiêu quyển truyện? -HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - GV nhận xét. - Gv chốt: BT3 thực hành tóm tắt và trình bày giải toán có lời văn có vận dụng phép trừ trong phạm vi 20 Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?. - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn -Lắng nghe.. Bài 4: - HS làm việc cá nhân đọc đề toán. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. +Có : 11chiếc máy bay Bay đi : 2 chiếc máy bay + Còn lại bao nhiêu chiếc máy bay? + Cho học sinh dựa vào đề bài làm tóm tắt - HS trả lời. + Khi máy bay “bay đi” ta có thể thực hiện phép tính gì? +Tìm số máy bay còn lại ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS dựa vào bài giải để viết tiếp các phần còn thiếu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - GV nhận xét. - GV chốt kiến thức chung: - Tìm hiểu bài toán: Tóm tắt bài toán - Trình bày bài giải theo trình tự như sau + Viết : “Bài giải” + Viết lời giải + Viết phép tính + Viết đáp số: . Củng cố và mở rộng.. - HS dựa vào bài giải để viết tiếp các phần còn thiếu - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - HS đổi chéo vở kiểm tra cho nhau -Lắng nghe.. Hs theo dõi gv chốt kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Cho HS tự nêu một bài toán trong - 2 HS nêu thực tế liên quan đến phép trừ. Mẹ có 20 cái kẹo, mẹ cho em 15 cái - Nhận xét, tuyên dương. - Hôm nay, em đã học những nội dung kẹo. Hỏi mẹ còn bao nhiêu cái kẹo? gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nhắc lại tên bài. cảm nhận hay ý kiến gì không?. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe.. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.. TOÁN. BÀI 23: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Luyện tập suy nghĩ, tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: thông qua việc vận dụng các phép tính cộng, trừ để giải bài toán có lời văn cụ thể.Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận và tự tin khi làm bài. Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS thực hiện tóm tắt và trình bày giải bài toán , tư duy sử dụng phép cộng, trừ để tìm được lời giải đúng cho bài toán. - Rèn phẩm chất trung thực, chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử, máy chiếu cây hoa điểm tốt. bảng con. 2. HS: Sách giáo khoa, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Khởi động:5’ - GV cho HS vận động theo bài hát.. - Lớp hát và vận động theo bài: Đi học - 2-3 nêu các bước giải toán có lời văn.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV cho HS nêu lại các bước giải toán có lời văn. - Gọi HS nêu ý kiến -GV nhận xét, tuyên dương *GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy để thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn thật tốt chúng ta cùng học bài hôm nay “Bài 23: luyện tập - GV đưa tên bài mới lên màn chiếu và ghi bảng tên đầu bài 2. Thực hành, luyện tập: 27’ Bài 1: - GV HDHS quan sát tranh minh họa, đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trên sân có tất cả bao nhiêu bạn ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - GV nhận xét. - Gv chốt: BT1 thực hành trình bày giải toán có lời văn có vận dụng phép cộng trong phạm vi 20 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Khi “cho đi ” ta thực hiện phép tính gì +Tìm số máy bay còn lại ta làm như thế nào?. (3 bước). - HS nêu ý kiến, bổ sung cho bạn (nếu có) - HS nối tiếp đọc lại tên bài.. Bài 1: - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, đọc đề toán. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + Có : 6 bạn + Thêm: 5 bạn + Trên sân có tất cả bao nhiêu bạn? -HS nêu. - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn -Lắng nghe.. Bài 2: - HS làm việc cá nhân đọc đề toán. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + Cường có : 12 quả bóng Cho em: 5 quả bóng + Còn lại bao nhiêu quả bóng? + Cho học sinh dựa vào đề bài làm tóm tắt - HS trả lời - HS dựa vào bài giải để viết tiếp các.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Yêu cầu HS dựa vào bài giải để viết tiếp các phần còn thiếu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - GV nhận xét.. phần còn thiếu - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - HS đổi chéo vở kiểm tra cho nhau -Lắng nghe.. - Kiến thức giải bài toán có lời văn vận dụng phép trừ trong phạm vi 20 Bài 3: Bài 3: - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh, - GV HDHS quan sát tranh minh họa, đọc đề toán. đọc bài toán. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + Có : 6 bạn + Bài toán cho biết gì? + Thêm: 5 bạn + Trên sân có tất cả bao nhiêu bạn? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS thảo luận nhóm đôi làm tóm - HS thực hiện yêu cầu. tắt ra giấy nháp - HS đọc - YC học sinh đọc tóm tắt + Muốn biết cả hai đội có tất cả bao - HS trả lời nhiêu bài dự thi ta làm như thế nào? - Lớp làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm mình của mình. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn bạn - GV nhận xét. -Lắng nghe. - Gv chốt: BT3 thực hành trình bày giải toán có lời văn có vận dụng phép cộng trong phạm vi 20 Bài 4: Bài 4: - HS làm việc cá nhân đọc đề toán. - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - HS tìm hiểu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + lớp 2B trồng : 12 khóm hoa + Bài toán cho biết gì? Đã nở : 3 khóm hoa + Bài toán hỏi gì? - Cho HS thảo luận nhóm đôi làm tóm + Còn bao nhiêu khóm hoa chưa nở? + Cho học sinh dựa vào đề bài làm tóm tắt ra giấy nháp tắt - YC học sinh đọc tóm tắt + Muốn biết còn lại bao nhiêu khóm -1-2 HS đọc tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> hoa chưa nở ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của bạn - GV nhận xét. - Gv chốt:BT4 luyện tập kiến thức giải bài toán có lời văn vận dụng phép trừ trong phạm vi 20 3.Vận dụng : 3’ - Cho HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ. *Củng cố, dặn dò - Nhận xét, tuyên dương. -Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì? - GV chốt kiến thức chung:. -1-2 học sinh trả lời - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn -Lắng nghe.. -2 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. -HS nêu: + Tìm hiểu kĩ đề bài : hiểu được các thành tố cơ bản của tiến trình giải bài toán. - Trình bày giải bài toán đúng + Viết câu lời giải + Viết phép tính để giải bài toán + Viết đáp số. + Tìm hiểu bài toán: Tóm tắt bài toán - Trình bày bài giải theo các bước + Viết : “Bài giải” + Viết lời giải + Viết phép tính + Viết đáp số: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT LỚP – SƠ KẾT TUẦN 6 THỰC HÀNH SẮP XẾP SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP TRÊN BÀN HỌC Ở LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HSnhững việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: HS cùng chia sẻ niềm vui của mình khi có thể sắp xếp đồ dùng học tập ngăn nắp và tự hào về điều này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Mở đầu (5p): Chia sẻ về đồ dùng học tập của em. - GV dẫn dắt để cả lớp đọc bài Rap về đồ dùng học tập, sử dụng câu hỏi: “Cái bút để làm gì? − GV mời 2 HS ngồi cạnh nhau chia sẻ về đồ dùng học tập mà em coi là “người bạn thân nhất” của mình. GV đặt câu hỏi gợi ý: Em yêu quý đồ dùng học tập nào nhất? Vì sao? “Người bạn” đó gắn với kỉ niệm nào của em? Kết luận: Mỗi đồ dùng học tập đều là những người bạn ở bên ta, giúp ta học tập hằng ngày. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới (15p): *Hoạt động: Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập của em. − GV dành thời gian để HS tự quan sát cặp sách, các đồ dùng học tập, bàn học của mình và phát hiện những “bạn” cần “chăm sóc” như thế nào. (Ví dụ: Cặp có bẩn không? Bút chì đã mòn chưa? Mỗi đồ dùng đã để đúng chỗ chưa?) − Sau khi quan sát, HS tự thực hiện các việc cần thiết để giữ gìn đồ dùng học tập của mình, sắp xếp lại cặp sách, bàn học cho. Hoạt động của HS. – Cái bút dùng để viết”.. 2 HS chia sẻ Em yêu nhất là chiếc bút mực Vì giúp em viết đẹp Mẹ đã mua tặng em nhân dịp sinh nhật Hs lắng nghe. Hs thực hiện theo yc của gv. Hs thực hành tại lớp với ngăn bàn của mình.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ngăn nắp. − GV cùng HS đánh giá và thưởng sticker Hs nhận xét cho HS làm nhanh và tốt. Hs chia sẻ: Dùng bút xong đóng nắp *THLM: Em cần làm làm gì để bảo quản cẩn thận đồ dùng học tập của mình? ........................ Kết luận: Cả lớp cùng đọc to “Đồ đạc em ĐT cả lớp đọc thường dùng – Em chăm như bạn quý”. 2. Hoạt động trải nghiệm. (16p) a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV mời HS ngồi theo tổ, chia sẻ niềm vui - HS chia sẻ theo tổ. khi tự sắp xếp đồ dùng học tập qua bức ảnh chụp hoặc tranh vẽ. - GV hỏi HS một số câu gợi ý: Nhiệm vụ - HS trả lời. này, em làm lúc nào? Em đã làm gì để trang trí góc học tập? Có ai giúp em không hay em làm một mình? Có điều gì thú vị hay có khó khăn trong quá trình thực hiện không? - GV hỏi HS: Khi đồ dùng học tập được sắp xếp gọn gàng, sạch đẹp, em cảm thấy thế - HS chia sẻ trước lớp. nào? Kết luận: GV mời HS nhắc lại một bí kíp các em đã biết, đưa tấm bìa ghi: “Sống ngăn - HS lắng nghe. nắp – Nhắm mắt thấy đồ”. b. Hoạt động nhóm: − GV mời HS quan sát bàn học và tìm ra bàn học nào đang gọn gàng nhất, tặng - HS quan sát, tìm ra bàn gọn gàng nhất. thưởng ngay cho HS của bàn đó. − GV dành thời gian ngắn để các HS còn lại dọn sách vở và đồ dùng học tập ngăn nắp - Hs sắp xếp lại bàn học gọn gàng. trên bàn. Kết luận: Bàn học ngăn nắp khiến chúng ta thao tác học tập dễ dàng, nhanh nhẹn hơn. - HS lắng nghe. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. (5p) − GV khuyến khích HS luôn giữ bàn học ngăn nắp, sẽ có những cuộc thi đột xuất.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> tặng thưởng cho các bạn làm được.. - HS thực hiện.. − GV gợi ý HS thường xuyên kiểm tra đồ dùng học tập: bút chì mòn, cùn thì gọt; đồ dùng bị bẩn thì lau, thiếu gì cần bổ sung cho đủ. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×