Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE THI LOP 5 HOC KI 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.19 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Học sinh: ……………………………………………. Lớp: 5 Trường: Tiểu học Nam Thành Ngày kiểm tra: Số phách: Điểm toàn bài:. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016– 2017 MÔN: TOÁN. I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số tám trăm linh năm phần nghìn viết dưới Câu 5: 5,06 tấn = ............. kg. dạng số thập phân là: Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: 805 A. 506 B. 5060 A. 805 B. C. 0,805 100. Câu 2: Số 102,21 đọc là: A. Một trăm linh hai phẩy hai mươi mốt. B. Một phẩy hai phần mười. C. Mười nghìn hai trăm hai mươi mốt. Câu 3: Nếu chuyển dấu phẩy của số 28,03 sang trái 1 chữ số thì chữ số 3 của số đó thuộc hàng: A. Hàng đơn vị. B. Hàng phần mười. C. Hàng phần nghìn.. Câu 6: 85m2 7dm2 = ………..m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 85,07 B. 857. C. 50,60. C. 8507. Câu 7: Khi nhân 1 số tự nhiên với 78, bạn Nam đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 1875. Kết quả đúng của phép tính phải là: A. 9750 B. 2075 C. 20750. Câu 8: Một số tăng thêm 25% thì phải giảm đi bao nhiêu phần trăm để lại được số cũ. Câu 4: Dãy số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 30% B. 25% C. 20% A. 0,6; 4,92; 0,06; 7,28. B. 0,06; 0,6; 4,92; 7,28. C. 0,06; 0,6; 4,92; 7,28. II. BÀI TẬP (6 điểm) Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính a) 45,19 + 54,73 b) 303 – 52,18 c) 36,5 x 4,7 d) 425 : 34 ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Bài 2: (1 điểm) a) Tìm x: b) Tính giá trị biểu thức: x : 2,04 = 100 – 28,6 2,06 x 45 – 18,2 : 2 ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Bài 3: (1 điểm) Một hình tam giác có độ dài đáy là 28cm, chiều cao 16cm. Tính diện tích hình tam giác đó. ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Bài 4: (2 điểm) 3 Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 210m, chiều rộng bằng 4 chiều dài. Người ta dùng 65% diện. tích mảnh đất để trồng rau, phần còn lại dùng để trồng khoai tây. Hãy tính diện tích đất trồng rau và diện tích đất trồng khoai tây. ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Học sinh:………………………………………… Lớp: 5 Trường: Tiểu học Nam Thành Ngày kiểm tra: ....................................... KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT Số phách:. Điểm toàn bài:. Trò chơi đom đóm Thuở bé, chúng tôi thú nhất là trò bắt đom đóm! Lũ trẻ chúng tôi cứ chờ trời sẫm tối là dùng vợt làm bằng vải màn, ra bờ ao, bụi hóp đón đường bay của lũ đom đóm vợt lấy vợt để; “ chiến tích” sau mỗi lần vợt là hàng chục con đom đóm lớn nhỏ, mỗi buổi tối như thế có thể bắt hàng trăm con. Việc bắt đom đóm hoàn tất, trò chơi mới bắt đầu; bọn trẻ nít nhà quê đâu có trò gì khác hơn là thú chơi giản dị như thế ! Đầu tiên, chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tối. Bọn con gái bị đẩy đi trước nhìn thấy quầng sáng nhấp nháy tưởng có ma, kêu ré lên, chạy thục mạng. Làm đèn chơi chán chê, chúng tôi lại bỏ đom đóm vào vỏ trứng gà. Nhưng trò này kì công hơn: phải lấy vỏ lụa bên trong quả trứng mới cho đom đóm phát sáng được. Đầu tiên, nhúng trứng thật nhanh vào nước sôi, sau đó tách lớp vỏ bên ngoài, rồi khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra. Thế là được cái túi kì diệu ! Bỏ lũ đom đóm vào trong, trám miệng túi lại đem “ thả” vào vườn nhãn của các cụ phụ lão, cái túi bằng vỏ trứng kia cứ nương theo gió mà bay chập chờn chẳng khác gì ma trơi khiến mấy tên trộm nhát gan chạy thục mạng. Tuổi thơ qua đi, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi. Tôi vào bộ đội, ra canh giữ Trường Sa thân yêu, một lần nghe bài hát “ Đom đóm”, lòng trào lên nỗi nhớ nhà da diết, cứ ao ước trở lại tuổi ấu thơ… 1. Đọc thầm bài văn sau:. 2. Dựa vào nội dung vừa đọc hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Điều gì khiến anh bộ đội Trường Sa nhớ Câu 4: Từ “ nghịch ngợm” thuộc từ loại: nhà, nhớ tuổi thơ da diết? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ A. Anh nghe đài hát bài “ Đom đóm” rất hay. Câu 5: “Lấy trứng khoét một lỗ nhỏ để lòng B. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh được nghe trắng, lòng đỏ chảy ra”. Từ đồng nghĩa với từ “ bài “ Đom đóm”. khoét” là: C. Anh cùng đồng đội ở Trường Sa tập hát bài “ A. đục B. tạo C. cào Đom đóm”. Câu 2: Những từ nào trong câu “Việc bắt đom Câu 6: Mỗi buổi tối, hàng chục con đom đóm đóm hoàn tất, trò chơi mới bắt đầu; bọn trẻ nít lớn nhỏ đều phát sáng. Các cặp từ trái nghĩa là: nhà quê đâu có thú gì khác hơn là thú chơi giản A. tối – sáng; lớn – nhỏ. dị như thế !” là đại từ? B. tối – lớn. A. Như thế. C. lớn – nhỏ. B. Trẻ nít. C. Đâu, gì, thế. Câu 3: Chủ ngữ trong câu “Những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi.” là: A. Những trò nghịch ngợm hồn nhiên. B. Những trò nghịch ngợm. C. Tuổi thơ qua đi.. Học sinh:……………………………………………. KIỂM TRA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp: 5 Trường: Tiểu học Nam Thành Ngày kiểm tra: ......................... NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 5 Số phách:. Điểm toàn bài: A. CHÍNH TẢ: (Nghe-Viết) Bài : Mùa thảo quả Gồm đầu bài và đoạn “ Sự sống cứ tiếp tục … dưới đáy rừng”. % Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 - Tập 1B – Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. TẬP LÀM VĂN: Đề bài: Em hãy tả hình dáng và tính tình của một người trong gia đình mà em yêu quý. Bài làm:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐÁP ÁN THI HKI MÔN TOÁN 2016 - 2017 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 5: B. 5060 Câu 1: C. 0,805 Câu 6: A. 85,07 Câu 2: A. Một trăm linh hai phẩy hai mươi mốt. Câu 7: A. 9750 Câu 3: C. Hàng phần nghìn. Câu 8: C. 20% Câu 4: B. 0,06; 0,6; 4,92; 7,28. II. BÀI TẬP (6 điểm) Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính a) 45,19 + 54,73 = 99,92 b) 303 – 52,18 = 250,82 c) 36,5 x 4,7 = 171,55 d) 425 : 34 = 12,5 Bài 2: (1 điểm) a) Tìm x: x : 2,04 = 100 – 28,6 x : 2,04 = 71,4 x = 71,4 x 2,04 x = 145,656 b) Tính giá trị biểu thức: 2,06 x 45 – 18,2 : 2 = 92,7 - 9,1 = 83,6 Bài 3: (1 điểm) Bài giải Diện tích hình tam giác là: 0,25 điểm 2 28 x 16 : 2 = 224 (cm ) 0,5 điểm 2 Đáp số: 224 cm 0,25 điểm Bài 4: (2 điểm). Bài giải Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 210 : 2 =105 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 105 : (3 + 4) x 3 = 45 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 105 – 45 = 60 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 60 x 45 = 2700 (m2) Diện tích đất trồng rau là: 2700 x 60 : 100 = 1755(m2) Diện tích đất trồng khoai tây là: 2700 – 1755 = 945 (m2) Đáp số: 1755m2 ; 945m2. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐÁP ÁN THI HKI MÔN TIẾNG VIỆT 2016 - 2017 I. ĐỌC HIỂU TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) Câu 1: B. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh Câu 4: B. Động từ được nghe bài “ Đom đóm”. Câu 5: A. đục Câu 2: C. Đâu, gì, thế. Câu 6: A. Tối – sáng; lớn – nhỏ. Câu 3: A. Những trò nghịch ngợm hồn nhiên. II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả ( 2 điểm) Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 2 điểm. Sai một lỗi thông thường (phụ âm đầu. Vần, dấu thanh …) trừ 0,2 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, không đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn … tuỳ mức độ có thể trừ điểm. 2. Tập làm văn: (3 điểm) - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 3 điểm: + Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. + Bài viết rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác, biết sử dụng các kiểu câu chính xác, linh hoạt. + Bài viết rõ ràng, mạch lạc, sinh động, dùng từ có chọn lọc, có những ý văn hay thể hiện rõ đặc điểm của sự việc…, tình cảm của mình. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×