Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.87 KB, 140 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC Ngày soạn: 28/ 8/2016 Ngày giảng: 30/8/2016 Tiết: 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: - Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc 2. HS: Mỗi nhóm :1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hđ1: Tiến hành thí nghiệm. I. Thí nghiệm. GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải thích 1. Sơ đồ mạch điện: SGK HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí 2. Tiến hành thí nghiệm: nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo. Kết quả Hiệu Cường GV: quan sát giúp đỡ HS đo điện thế độ dòng HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1 Lần đo (V) điện (A) GV: giải thích sự khác nhau giữa kết quả của 1 0 0 các nhóm 2 1.5 0.3 HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét mối quan 3 3 0.6 hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế 4 4.5 0.9 5. 6. 1.2. => khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) Hđ 2: Nghiên cứu đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc của II. Đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của cường độ dòng điện vào hiệu 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị theo kết quả của nhóm mình GV: nhận xét đồ thị của HS HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.. điện thế. 1. Dạng đồ thị: Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tạo độ O C2:. 2. Kết luận: SGK - tr 5 Hđ 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C3 III. Vận dụng. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó C3: đưa ra kết luận chung cho câu C3 - điểm 1: 2,5V - 0,5A HS: chia làm 4 nhóm để thảo luận với câu C4 - điểm 2: 3,5V - 0,7A Đại diện các nhóm trình bày - điểm M: …V - …A Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả C4: lời của nhau. Kết quả Hiệu Cường độ đo điện thế dòng điện GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung Lần đo (V) (A) cho câu C4 1 2.0 0.1 2 2.5 0.125 HS: suy nghĩ và trả lời C5 3 4.0 0.2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó 4 5.0 0.25 đưa ra kết luận chung cho câu C5 5 6.0 0.3 C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm: + Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? + Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ: có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4 - SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày soạn: 29/ 8/2016 Ngày giảng: 01/9/2016 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm. 2. Kĩ năng:- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Các loại điện trở 2. HS: - Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở - Bảng tính. U I. theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra Nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn HS: thảo luận với câu C1. Đại diện các nhóm 1. Xác định thương số U/I đối với trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho mỗi dây dẫn: U câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung - bảng 1: I 5 cho câu C1 U 20 HS: suy nghĩ và trả lời C2 - bảng 2: I GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa - đối với mỗi dây dẫn thì U/I không ra kết luận chung cho câu C2 thay đổi GV: cho HS quan sát các điện trở thực tế và - đối với hai dây dẫn khác nhau thì giải thích định nghĩa về điện trở U/I là khác nhau HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó nêu ý 2. Điện trở: nghĩa của điện trở U R GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận I gọi là điện trở của dây dẫn chung cho phần này - đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là Ômega ( ) 1V 1 1A với. Hoạt động 2: Định luật Ôm. GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh luật Ôm 1. Hệ thức của định luật: U : hiệu điện thế và giải thích U I : cường độ dòng điện I HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu định R R : điện trở của dây dẫn luật GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung 2. Phát biểu định luật: ( SGK- 8) cho phần này 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra Hoạt động 3: Vận dụng HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa. C3: từ. U U I .R R thay số: U 0,5.12 6(V ). I. ra kết luận chung cho câu C3 HS: thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung. C4: ta có U 1 U 2 nên I 1 U 1 .R2 R2 3 I 2 R1 .U 2 R1 (lần). vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2. cho câu C4 IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. - Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. - Báo cáo thực hành. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 04/9/20160 Ngày giảng: 06/9/2016 Tiết 3 THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kĩ năng: Xác định được điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ thực hành. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Ampe kê, vôn kế, dây dẫn, nguồn điện 2. HS: - Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. - Báo cáo thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động : Kiểm tra phát biểu định luật và viết hệ thức của định cường độ dòng điện chạy qua dây luật Ôm? dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đăt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ U : hiệu điện thế U I với điện trở của dây dẫn. nghịch R. I : cường độ dòng điện R : điện trở của dây dẫn. Hoạt động 1: Nội dung và trình tự thực hành. GV: hướng dẫn HS các bước thực hành I. Nội dung và trình tự thực hành. HS: nắm bắt thông tin 1. vẽ sơ đồ của mạch điện GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách sử 2. mắc mạch điện theo sơ đồ dụng 3. thay đổi U từ 0 -> 5 V rồi đo I HS: nắm bắt thông tin và chuẩn bị lắp ráp thí tương ứng nghiệm 4. hoàn thành báo cáo Hoạt động 2: Thực hành. HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn II. Thực hành. GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành. Mẫu : Báo cáo thực hành sủa các lỗi HS mắc phải HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành. GV: thu bài và nhận xét kết quả thực hành của các nhóm. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại trình tự thực hành - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. Nguồn điện, dây dẫn, công tắc; 3 điện trở 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 04/9/20160 Ngày giảng: 08/9/2016 Tiết 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp 2. Kĩ năng:- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Ampe kế, nguồn điện, điện trở, dây dẫn 2. HS: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. 3 điện trở III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong đoạn mạch nối tiếp. HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đưa ra hệ thức 1+2 trong đoạn mạch nối tiếp. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: I I 1 I 2 (1) chung cho phần này GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở U U1 U 2 (2) mắc nối tiếp nhau 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc HS: suy nghĩ và trả lời C1 nối tiếp: U. U. I1 I 2 1 2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau R1 R2 đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 U R HS: suy nghĩ và trả lời C2 1 1 U 2 R2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 Hoạt động 2: Điện trở tương đương. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. HS: tham khảo SGK sau đó nêu thông tin 1. Điện trở tương đương: SGK về điện trở tương đương 2. Công thức tính điện trở tương đương GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc luận chung cho phần này nối tiếp: HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: làm TN kiểm tra 3. Thí nghiệm kiểm tra: Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong đoạn mạch nối tiếp. HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đưa ra hệ thức 1+2 trong đoạn mạch nối tiếp. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: I I 1 I 2 (1) chung cho phần này GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở U U1 U 2 (2) mắc nối tiếp nhau 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc HS: suy nghĩ và trả lời C1 nối tiếp: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 câu trả lời của nhau.. I1 I 2 . . U1 U 2 R1 R2. U 1 R1 U 2 R2. 4. Kết luận: SGK GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: đọc kết luận trong SGK Vận dụng. III. Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C4 - khi công tắc mở thì 2 đèn không sáng GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau vì mạch điện bị hở đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 - khi công tắc đóng, cầu chì đứt thì 2 đèn không sáng vì mạch điện bị hở - khi công tắc đóng, dây tóc đèn 1 đứt, đèn 2 không hoạt động vì mạch điện bị hở HS: suy nghĩ và trả lời C5 C5: khi có hai điện trở: R12 R1 R2 20 20 40() GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 khi có thêm điện trở R3 nt R12: R123 R12 R3 40 20 60(). IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.7 (Tr8_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau.. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn:10/ 9/ 2016 Ngày dạy: 13/ 9/ 2016 Tiết 5. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về định luật Ôm, đoạn mạch nối tiếp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập vật lí điện học. 3. Thái độ: Học sinh tích cực, tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : 2. Học sinh : III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động của GV - HS Nội dung Kiểm tra bài cũ - Phát biểu định luật Ôm, viết biểu thức định luật. - Nêu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp, viết các công thức. Bài 1( BT 4.1 SBT): Bài 1. Tóm tắt. - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề Cho biết: bài. R1 = 5Ω, R2 = 10Ω. - HS đọc và tóm tắt đề bài. IA =0,2A. Tính: a/ Vẽ sơ đồ. b/ Tính U ( theo 2 cách) Hướng dẫn. ? Vẽ sơ đồ mạch điện? a/ Sơ đồ mạch điện: - HS trình bày, HS khác làm vào vở. ? Tính hiệu điện thế như thế nào?. R1. R2. b/Cách 1: 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Tính điện trở tương đương của mạch điện?. Điện trở tương tương: Rtd = R1 + R2 = 5 + 10 = 15Ω. áp dụng ĐL Ôm: I = U/Rtd ? Tính hiệu điện thế khi biết cường độ => U = I.Rtd = 0,2.15 = 3V. dòng điện và điện trở? Cách 2: ? Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện - áp dụng ĐL ôm: I =U/R =>U=I.R trở? => U1=I.R1 =0,2.5 =1V. ? Tính hiệu điện thế mạch theo các U2= I.R2=0,2.10 =2V đoạn mạch thành phần ntn? Vì R1 nt R2 nên U = U1+ U2 =1+2=3V. Bài 2: ( Bài 4.2SBT) Bài 2: Tóm tắt. - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề Cho biết: R =10Ω, U = 12V. bài? Tính: a/ I=? - HS đọc và tóm tắt đề bài. Hướng dẫn. a/ - Cường độ dòng điện qua điện trở là: ? Tính cường độ dòng điện như thế I = U/R = 12/10 =1,2A. nào? b/ Muốn kiểm tra kết quả trên ta có thể - 1 HS trình bài, HS khá làm vào vở. dung Am pe kế để đo. Muốn Ampe kế chỉ ? Giải thích ntn? đúng giá trị đã được tính thì ampe kế phải - HS giải thích, GV nhận xét, bổ có điện trở vô cùng nhỏ, khi đó điện trở sung. của ampe kế không ảnh hưởng đến điện trở của mạch, dòng điện chạy qua am pe kế là dòng điện chạy qua điện trở. Bài 3. (Bài 4.3-SBT). 3, Bài số 4.3 SBT Tóm tắt - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt R1 = 10 Bài giải - HS suy nghĩ giải bài tập. R2 = 20 a, Điện trở tương đương của U = 12 V mạch điện là : - 1 HS lên bảng làm bài tập ----------R = R1 + R2 = 30 ( ) a, I = ? Số chỉ của ampekế là : - HS thảo luận thống nhất lời giải. U=? I = U/R = 12/ 30 = 0,4 (A) b, I' = 3I Số chỉ của vôn kế là : - GV nhận xét, đánh giá U = I. R1 = 0,4 . 10 = 4 (V) b, Cách 1: Chỉ mắc điện trở R1 trong mạch, còn hiệu điện thế giữ nguyên như ban đầu. Cách 2: Giữ nguyên mạch nối tiếp đó, nhưng tăng HĐT mạch lên gấp 3 lần 4, Bài số 4.7 SBT Tóm tắt Bài giải - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt R1 = 5 a, Vì ba điện trở mắc nối R2 = 10 tiếp nhau ta có: R3 = 15 R = R1 + R2 + R3 = 30 ( ) - HS suy nghĩ giải bài tập. U = 12 V b, Cường độ dòng điện --------------chạy trong mạch là: a, R = ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4(A) 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 1 HS lên bảng làm bài tập. b, U1 = ? U2 = ? U3 = ?. - HS thảo luận thống nhất lời giải. - GV nhận xét, đánh giá. Hiệu điện thế hai đầu R1 là: U1 = I. R1 = 0,4 . 5 = 2 (V) Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I. R2 = 0,4 . 10 = 4 (V) Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = I. R3 = 0,4 . 15= 6 (V). IV. Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại . - Giờ sau học bài : đoạn mạch song song. Ngày soạn: 10/9/2016 Ngày giảng:9B: 13/9/2016; 9A: 15/9/2016 Tiết 6. ĐOẠN MẠCH SONG SONG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song song 2. Kĩ năng: Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Mỗi nhóm: Ampe kế ;Vôn kế ; Nguồn điện, công tắc: 1; dây dẫn: 8 2. HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra Câu hỏi: cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc Đáp án: vì R1 nt R2 nên ta có: R12 R1 R2 R2 R12 R1 thay số nối tiếp nhau, cho : R1 = 10 ; R12 = 15 . Hỏi R2 bằng bao ta được: R2 15 10 5 nhiêu? Hoạt động 2: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và đưa ra 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: I I 1 I 2 (1) hệ thức 1+2 HS: suy nghĩ và trả lời C1 U U 1 U 2 (2) GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở đưa ra kết luận chung cho câu C1 mắc song song: HS: suy nghĩ và trả lời C2 I R GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung 1 2 I 2 R1 cho câu C2 HS: nhớ lại kiến thức đã học ở 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG lớp 7 và đưa ra hệ thức 1+2 Hoạt động 3: Điện trở tương đương của đoạn mạch song song. HS: suy nghĩ và trả lời C3 1. Công thức R .R GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó Rtd 1 2 đưa ra kết luận chung cho câu C3 R1 R2 HS: làm TN kiểm tra. Đại diện các nhóm 2. Thí nghiệm kiểm tra: trình bàyCác nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: đọc kết luận trong SGK 3. Kết luận:SGK Hoạt động 4: Vận dụng. HS: thảo luận với câu C4 III. Vận dụng. Đại diện các nhóm trình bày C4: đèn và quạt được mắc song Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu song với nhau trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5. - nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường vì vẫn có dòng điện chạy qua. R1 .R2 R1 R2 thay số ta được 30.30 R12 30 30 Rtd 15 R .R 15.30 R123 12 3 10 R R 15 30 12 3 R12 . IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9 - SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau: - Ôn lại kiến thức của định luận Ôm. - Máy tính bỏ túi. Ngày soạn: 10/9/2016 Ngày giảng: 9B: 15/9/2016; 9A: Tiết 7. /9/2016. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nắm vững các công thức về U, I, R đã học 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: máy tính bỏ túi. 2. HS: - Xem lại các bài có liên quan, máy tính bỏ túi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1:Làm bài GV: hướng dẫn HS làm bài 1 Bài 1: HS: suy nghĩ và làm bài 1 a, áp dụng định luật Ôm ta có: U U GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau I AB AB R AB AB đó đưa ra kết luận chung cho phần này. R AB I AB HS: có thể giải bằng các cách khác nhau 6 R AB 12() miễn là đúng 0 , 5 thay số ta được: GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải b, vì R1 nt R2 nên ta có: khác của HS R R R R R R AB. 1. 2. 2. AB. 1. thay số ta được: R2 12 5 7(). Hoạt động 2: Làm bài 2 Hđ 2: Làm bài 2 Bài 2: GV: hướng dẫn HS làm bài 2 a, vì R1 // R2 nên ta có: U AB U 1 U 2 HS: suy nghĩ và làm bài 2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau mà U 1 I 1 .R1 1,2.10 12(V ) đó đưa ra kết luận chung cho phần này. vậy U AB 12(V ) HS: có thể giải bằng các cách khác nhau U U I 2 2 R2 2 miễn là đúng R2 I2 b, ta có: GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS mà: U 2 U 1 12(V ) ; I 2 I AB I 1 1,8 1,2 0,6( A) 12 R2 20() 0,6 nên ta được:. Hoạt động 3: Làm bài 3 Bài 3: GV: hướng dẫn HS làm bài 3 a, vì R2 // R3 nên ta có: R .R 30.30 HS: thảo luận với bài 3 R23 2 3 15() Đại diện các nhóm trình bày R2 R3 30 30 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho vì R1 nt R23 nên ta có: câu trả lời của nhau. R123 R1 R23 15 15 30() GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận b, ta thấy I1 = IAB nên ta có: chung cho phần này U 12 I 1 AB 0,4( A) HS: có thể giải bằng các cách khác nhau R 30 AB. 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> miễn là đúng GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS. ta có: U2 = U3 ; R2 = R3 nên I2 = I3 mà I2 + I3 = I1 vậy I2 = I3 = 02 (A). IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr11- SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. - Mỗi nhóm:Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài). Ngày soạn: 18/9/2016 Ngày giảng: 9B: 22/9/2016; 9A: 22/9/2016 Tiết 8. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 2. Kĩ năng:- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Ampe kế : 5. Vôn kế : 5. Nguồn điện: 5 , dây dẫn: 35, công tắc:1, 3 điện trở giống hệt nhau 2. HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn. I. Xác định sự phụ thuộc của điện HS: suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh trở dây dẫn vào một trong những hưởng tới điện trở của dây dẫn yếu tố khác nhau. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau - chiều dài khác nhau đó đưa ra kết luận chung cho phần này - tiết diện khác nhau - chât liệu khác nhau Hoạt động Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. II. Sự phụ thuộc của điện trở vào HS: suy nghĩ và trả lời C1 chiều dài dây dẫn. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau 1. Dự kiến cách làm: đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 dây dài l thì có điện trở là R dây dài 2l thì có điện trở là 2 R HS: làm TN kiểm tra dây dài 3l thì có điện trở là 3R 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho kết quả của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này GV: lưu ý sự sai số giữa các kết quả của các nhóm thu được HS: đưa ra nhận xét chung về phần này. NỘI DUNG. 2. Thí nghiệm kiểm tra: Bảng 7.1. * Nhận xét: dự đoán ở C1 là đúng 3. Kết luận: SGK Hoạt động 3: Vận dụng HS: suy nghĩ và trả lời C2 III. Vận dụng. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau C2: vì khi chiều dài dây dẫn tăng lên đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 thì điện trở của dây dẫn cũng tăng theo HS: suy nghĩ và trả lời C3 do đó cường độ dòng điện qua đèn yếu GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đi và đèn sáng yếu hơn U U 6 đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 I R 20 R I 0 , 3 HS: làm TN và thảo luận với câu C4 C3: Đại diện các nhóm trình bày cứ dây dài 4m thì có điện trở 2 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho dây dài 40m thì có điện trở 20 câu trả lời của nhau. C4: vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận nên ta có: chung cho câu C4 I R l 1 GV: đưa ra kết luận chung HS: đọc kết luận trong SGk. 1. I2. . 2. R1. . 2. l1. . 0,25. 4. (lần) vậy dây dẫn thứ hai dài hơn dây dẫn thứ nhất là 4 lần. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr12_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau: bảng 1. 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 25/9/2016 Ngày giảng: 9A: 27/9/2016; 9B: 27/9/2016 Tiết 9. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 2. Kĩ năng:- Làm được thí nghiệm kiểm tra 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Ampe kế : 5. Vôn kế : 5. Nguồn điện: 5 , dây dẫn: 35, công tắc:1, 3 điện trở giống hệt nhau 2. HS: bảng 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn. Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn. 1 1 1 2 R I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở R2 R2 R R R 2 vào tiết diện của dây dẫn. HS: 1 1 1 1 3 R R3 R3 R R R R 3. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau. điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài và được làm từ một loại vật liệu tỉ lệ 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 nghịch với tiết diện HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 Hoạt động 3: Thí nghiệm HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa II. Thí nghiệm kiểm tra. Bảng 8.1 điện trở và tiết diện của dây dẫn GV: tổng hợp ý kiến và hướng dẫn HS Hiệu điệnđothế (V)Cường độ dòng điện (A)Điện Kết quả trở dây dẫn (Ω)Với dây dẫn tiết diện S1U1 = 6VI1 làm thí nghiệm kiểm tra. Làm TN = …ΩVới dây dẫn tiết diện S2U2 = 6VI2 = …AR1 HS: làm TN và đưa ra nhận xét = …AR2 = …Ω Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận S 2 d 2 R1 chung cho phần này S d 1 R2 1 HS: đọc kết luận trong SGK. * Nhận xét: * Kết luận:SGK Hoạt động 4: Vận dụng. III. Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau C3: S 2 S1 R2 R1 S 2 R1 R .S đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 R2 1 1 S 2 thay số: C4: S1 R2 HS: suy nghĩ và trả lời C4 5,5.0,5 R2 1,1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau 2,5 đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 1 1 HS: làm TN và thảo luận với câu C5. Đại C5*: l 2 2 l1 R2 2 R1 (1) diện các nhóm trình bày. Các nhóm tự 1 S 2 5S1 R2 R1 nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của 5 (2) nhau. 1 R2 R1 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận 10 từ (1) và (2) ta thấy thy số ta chung cho câu C5 1 GV: hướng dẫn HS trả lời C6 R2 500 50 10 được: HS: suy nghĩ và trả lời C6 C6*: khi dây 1 ngắn lại còn 50m (tức GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau là giảm đi 4 lần) thì R1 120 (cũng đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 8.1 đến 8.5 (Tr13- SBT). - Chuẩn bị : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN Ngày soạn: 25/9/2016 Ngày giảng: 9A: 29/9/2016; 9B: 29/9/2016 Tiết 10. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn 2. Kĩ năng: - Rút ra được công thức tính điện trở 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Ampe kế, vôn kế, công tăc, dây dẫn, điện trở 2. HS: Mỗi nhóm: Ampe kế ; Vôn kế; Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng : 1; điện trở giống nhau khác ở vật liệu : 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết điện trở của các dây dẫn có cùng chiều diện của dây dẫn? dài và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau 1. Thí nghiệm: đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: làm TN kiểm tra. Đại diện các nhóm trình bày, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: kết luận chung . HS: đọc kết luận trong SGK. 2. Kết luận: SGK Hoạt động 2: Công thức điện trở. HS: suy nghĩ và trả lời C2 II. Điện trở suất-công thức điện trở GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau 1. Điện trở suất: SGK đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 C2: R constantan = 0,5.10-6 HS: thảo luận với câu C3. Đại diện các 2. Công thức điện trở: nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận C3: xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. Các Điện trở Dây dẫn được làm từ vật liệu GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết bước của dây có điện trở suất ρ tính dẫn (Ω) luận chung cho câu C3 Chiều dài 1m Tiết diện 1m2 R1 = …. 1 GV: nêu thông tin về công thức tính Chiều dài lm Tiết diện 1m2 R2 = …. 2 điện trở và giải thích các đại lượng 2 Chiều dài lm Tiết diện Sm R = …. 3 HS: nghe và nắm bắt thông tin 3. Kết luận: R .. l S. R : điện trở : điển trở suất. l : chiều dài dây dẫn S : tiết diện dây dẫn. Hoạt động 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C4 III. Vận dụng. 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết điện trở của các dây dẫn có cùng chiều diện của dây dẫn? dài và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau 1. Thí nghiệm: đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: làm TN kiểm tra. Đại diện các nhóm trình bày, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: kết luận chung . HS: đọc kết luận trong SGK. 2. Kết luận: SGK 2 6 2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung C4: ta có: S .r 0.785.10 (m ) sau đó đưa ra kết luận chung cho câu vậy điện trở của dây đồng là: C4 l 4 8 R .. S. 1,7.10. HS: suy nghĩ và trả lời C5 C5: - R = 5,6.10-2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau - R = 0,8 đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 - R = 3,4 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6. 0,785.10 6. 0,09. l l S .r 2 ta có: C6: từ R. .r 2 25.3,14.0,5 2.10 6 l 0,035( m) 5,5.10 8 R .. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 9.1 đến 9.5 (Tr14_SBT). Ngày soạn: 02/10/2016 Ngày giảng: 9A; 9B: 03/10/2016 Tiết 11. BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được cấu tạo và hoạt động của biến trở 2. Kĩ năng:- Biết cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Biến trở các loại, công tắc, nguồn điện 2. HS: Mỗi nhóm:1 biến trở con chạy, 1 biến trở than 3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số 3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu 1.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguồn điện, bóng đèn, công tắc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra: (15’) Câu hỏi: một dây đồng dài 1,85m có điện trở 0,01 , hỏi dây đồng này có đường kính là bao nhiêu? Hđ 1: Biến trở. HS: Quan sát và trả lời C1 I. Biến trở. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 biến trở: HS: suy nghĩ và trả lời C2 C1: quan sát biến trở GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau C2: dịch chuyển con chạy C thì điện trở đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 của biến trở thay đổi vì số vòng dây thay HS: suy nghĩ và trả lời C3 đổi làm chiều dài dây dẫn cũng thay đổi GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau theo đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 C3: khi điện trở của biến trở thay đổi thì HS: suy nghĩ và trả lời C4 làm cho điện trở của cả mạch điện cũng GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau thay đổi theo. đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 C4: dịch chuyển con chạy làm cho điện HS: làm TN và thảo luận với C5 + C6 trở của biến trở thay đổi kéo theo điện Đại diện các nhóm trình bày trở của mạch điện cũng thay đổi theo. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh câu trả lời của nhau. cường độ dòng điện: GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 + C6 C6: khi dịch chuyển con chạy ra xa N thì điển trở của biến trở và của mạch 3. Kết luận: SGK điện giảm nên đèn sáng hơn. Để đèn sáng nhất thì con chạy ở điểm M vì khi đó điện trở của biến trở và của mạch điện là nhỏ nhất HS: đọc kết luận trong SGK Hđ 2: Điện trở trong kĩ thuật. II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật HS: suy nghĩ và trả lời C7 + C8 C7: vì tiết diện nhỏ nên điện trở lớn GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau C8: đó đưa ra kết luận cho câu C7 + C8 - Ghi bằng số - Ghi bằng vạch màu Hđ 3: Vận dụng. III. Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C9 C9: 680 K l R.S GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau R l S thay số: đó đưa ra kết luận chung cho câu C9 C10: ta có: GV: hướng dẫn HS làm C10 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS: suy nghĩ và trả lời C10 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho C10. 20.0,5.10 6 10m 1,1.10 6 mà ta biết l l n.C n.( .d ) n .d 10 n 159 3,14.0,02 vậy: vòng l. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. - Ôn lại các kiến thức có liên quan. Ngày soạn: 02/10/2016 Ngày giảng: 9A; 9B: 06/10/2016 Tiết 12. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nắm chắc công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn 2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập có liên quan 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực tự học; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Kiểm tra U l nêu công thức của định luật Ôm và I R R S điện trở của dây dẫn? Hđ 1: Làm bài 1. GV: hướng dẫn HS làm bài 1 Bài 1:- điện trở của dây dẫn là: l 30 HS: suy nghĩ và làm bài 1 R 1,1.10 6 110 S 0,3.10 6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho bài - theo định luật Ôm ta có: U 220 1 I. R. . 110. 2 A. Hđ 2: Làm bài 2. GV: hướng dẫn HS làm bài 2 Bài 2: yêu cầu HS xác định tính chất của a, - hiệu điện thế của bóng đèn là: đoạn mạch là nối tiếp hay song song, U 1 I1 .R1 0,6.7,5 4,5(V ) sau đó áp dụng các công thức có liên vì đèn mắc nối tiếp với biến trở nên hiệu quan điện thế của biến trở: U 2 U U 1 12 4,5 7,5(V ) HS: suy nghĩ và làm bài 2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung với I 2 I 1 0,6( A) sau đó đưa ra kết luận chung cho bài 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Kiểm tra nêu công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn? này ta có: R2 . NỘI DUNG I. U R. R . l S. U 2 7,5 12,5 I 2 0,6. b) thay số ta được: l. 30.10 6 75(m) 0,4.10 6. Hđ 3: Làm bài 3. GV: hướng dẫn HS làm bài 3 Bài 3: yêu cầu HS xác định tính chất của a, điện trở của dây dẫn là: đoạn mạch là nối tiếp hay song song, R l 1,7.10 8 200 17 d S 0,2.10 6 sau đó áp dụng các công thức có liên quan - điện trở của hai bóng đèn là: R .R HS: thảo luận với bài 3 600.900 R12 1 2 360 Đại diện các nhóm trình bày R1 R2 600 900 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung - điện trở của đoạn MN là: cho câu trả lời của nhau. RMN Rd R12 17 360 377 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết b, vì hai đèn mắc nối tiếp với dây: luận chung cho bài này U 220 I 12 I d I MN . MN. RMN. . 377. ( A). - hiệu điện thế đặt vào hai đèn là: U 12 I 12 .R12 . 220 .360 210(V ) 377. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 11.2 đến 11.4 (Tr18_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi nhóm: Ampe kế, Vôn kế, nguồn điện, bóng đèn các loại, biến trở. Ngày soạn: 09/10/2016 Ngày giảng: 9A: /10/2016; 9B: /10/2016 Tiết 13. Bài tập ôn tập. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nắm chắc công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn 2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập có liên quan 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực tự học; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ U l nêu công thức của định luật Ôm và I R R S điện trở của dây dẫn? Hoạt động 2: Làm bài tập. GV: hướng dẫn HS làm bài 3 a, điện trở của dây dẫn là: l 200 yêu cầu HS xác định tính chất của Rd 1,7.10 8 17 S 0,2.10 6 đoạn mạch là nối tiếp hay song song, sau đó áp dụng các công thức có liên - điện trở của hai bóng đèn là: R .R quan 600.900 R12 1 2 360 HS: thảo luận với bài 3 R1 R2 600 900 Đại diện các nhóm trình bày - điện trở của đoạn MN là: Các nhóm tự nhận xét, bổ xung RMN Rd R12 17 360 377 cho câu trả lời của nhau. b, vì hai đèn mắc nối tiếp với dây: GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết U 220 I 12 I d I MN MN ( A) luận chung cho bài này R 377 MN. - hiệu điện thế đặt vào hai đèn là: U 12 I 12 .R12 . 220 .360 210(V ) 377. Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu HS trả lời : Muốn giải bài Muốn giải bài tập về vận dụng định luật tập về vận dụng định luật ôm cho các ôm cho các đoạn mạch và công thức tính đoạn mạch và công thức tính điện trở điện trở của dây dẫn ta cần tiến hành theo 4 của dây dẫn ta cần làm theo mấy Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt, vẽ sơ đồ mạch bước? điện ( nếu có). HS: Thảo luận theo nhóm và trả lời Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công được : bước;Yêu cầu HS trả lời : thức liên quan đến đại lượng cần tìm. Bước 3: Lập kế hoạch giải, vận dụng các công thức liên quan. Bước 4: Kiểm tra kết quả và biện luận: IV. Hướng dẫn học ở nhà: + Về nhà tiến hành giải lại các bài tập ở trên lớp + Làm bài tập 11.1 ; 11.2 v 11.4 trong SBT. + Chuẩn bị trước bài 12 cho tiết học sau. Ngày soạn: 09/10/2016 Ngày giảng: 9A: /10/2016; 9B: /10/2016 Tiết 14. CÔNG SUẤT ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được công suất định mức của các dụng cụ điện, công thức tính công suất điện 2. Kĩ năng: Tính được công suất điện của một số dụng cụ điện 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Thái độ:Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực tự học; năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ: 1. GV : - Phòng thực hành - Bóng đèn các loại, - Biến trở, - Dây dẫn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Công suất định mức của các dụng cụ điện. 1. Số vôn và số oát trên dụng cụ điện: GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát - Khi đèn sáng càng mạnh thì số oát HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1 càng lớn và ngược lại GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận - Oát là đơn vị của cường độ dòng chung cho phần này điện HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi HS: suy nghĩ và trả lời C3 dụng cụ điện: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó - khi đèn sáng mạnh thì có công suất đưa ra kết luận chung cho câu C3 lớn hơn khi đèn sáng yếu - khi bếp nóng ít thì có công suất nhỏ hơn khi nóng nhiều Hoạt động 2: Công thức tính công suất điện. 1. Thí nghiệm: HS: làm TN và thảo luận với bảng 12.2 p U .I Đại diện các nhóm trình bày, bổ xung cho câu trả lời của nhau. 2. Công thức tính công suất điện GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận p : công suất điện chung cho phần này GV: cung cấp thôn tin về công thức tính p U .I U : hiệu điện thế công suất điện. I : cường độ dòng điện HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó p U .I ( I .R).I I 2 .R đưa ra kết luận cho phần này 2 p U .I U .. U U R R. Hoạt động 3: Vận dụng. HS: thảo luận với câu C6 C6: áp dụng p U .I ta có: Đại diện các nhóm trình bày p 75 I 0,34( A) Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu U 220 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6. - nếu dùng cầu chì 0,5A để bảo vệ thì không được vì cao hơn dòng điện định mức của đèn. HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7. C7: p U .I 0,4.12 4,8(W ). HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8. R. C8:. U 12 30 I 0,4. U U2 R R thay số: 220 2 p 1000(W ) 48,4. p U .I U .. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 12.1 đến 12.7 (Tr19 - SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau: bảng 13.1. 2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 16/10/2016 Ngày giảng: 9A: /10/2016; 9B: /10/2016 Tiết 15. ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được dòng điện có mang năng lượng và sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khá. Biết được công thức tính công của dòng điện và dụng cụ đo 2. Kĩ năng: Tính được công của dòng điện 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực tự học; năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Công tơ điện, máy khoan, mỏ hàn, tranh mẫu 2. HS: - Bàn là, nồi cơm điện, bảng 13.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra Bóng đèn thắp sáng nhà em lúc làm Nhà em dùng bóng thắp sáng 75W để việc bình thường có cường độ dòng thắp sáng nên khi bóng sáng bình 75 điện là bao nhiêu? U .I I 0,34( A) U 220 thường thì Hoạt động 1: Điện năng. GV: cho HS quan sát tranh của các 1. Dòng điện có mang năng lượng: dụng cụ điện - dòng điện thực hiện công ở: máy HS: suy nghĩ và trả lời C1 khoan, máy bơm nước GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao - dòng điện cung cấp nhiệt ở: mỏ hàn, đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 nồi cơm, bàn là HS: thảo luận với câu C2 2. Sự chuyển hóa điện năng thành các Đại diện các nhóm trình bày dạng năng lượng khác: Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho Điện năng được biến đổi Dụng cụ điện thành dạng năng lượng nào? câu trả lời của nhau. Bóng đèn dây tóc Nhiệt năng + Quang năng GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận Đèn LED Quang năng Nồi cơm điện, bàn là Nhiệt năng chung cho câu C2 Quạt điện, máy bơm Cơ năng HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận HS: đọc kết luận trong SGK 3. Kết luận:SGK Hoạt động 2: Công của dòng điện. HS: suy nghĩ và trả lời C4 1. Công của dòng điện: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao - Là số đo lượng điện năng mà đoạn đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành HS: suy nghĩ và trả lời C5 các dạng năng lượng khác GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao 2. Công thức tính công của dòng điện: đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6. NỘI DUNG A p t A p t ta có A p.t U .I .t với. 3. Đo công của dòng điện: - số chỉ của công tơ tăng thêm 1 đơn vị thì lượng điện năng sử dụng là 1kWh Hoạt động 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C7 C7: áp dụng A p.t thay số ta có: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao A 75.4 200Wh 0,2kWh đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 lúc đó số chỉ của công tơ là 0,2 số HS: suy nghĩ và trả lời C8 C8: số chỉ của công tơ là 1,5 số tương GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao ứng lượng điện năng đã tiêu thụ là đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 1,5kWh = 1500Wh với I. A p.t U .I .t I . A U .t thay số ta có:. 1500 3,4( A) 220.2. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 13.1 đến 13.6 (SBT). Ngày soạn: 16/10/2016 Ngày giảng: 9A: /10/2016; 9B: /10/2016 Tiết 16. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nắm chắc hơn các công thức của công suất và điện năng 2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập có liên quan 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực tự học; năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra bài cũ nêu công thức tính công suất và điện U2 p U .I I 2 .R năng của dòng điện? R ; công suất điện: nêu công thức tính công suất và điện điện năng của dòng điện: A p.t năng của dòng điện? Hoạt động 1: Làm bài 1. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm Bài 1: bài 1 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: suy nghĩ và làm bài 1. NỘI DUNG U U I R R I a, áp dụng 220 R 645 0,341 thay số ta được:. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung - áp dụng p U .I 220.0,341 75W sao đó đưa ra kết luận chung cho b, thời gian dùng trong 1 tháng phần này t 4.30 120(h) 432000( s ) HS: có thể có các cách giải khác A p.t 75.432000 32400(kJ ) nhau với A p.t 0,075.120 9(kWh) thì số chỉ GV: lưu ý và nhận xét về các cách của công tơ là 09 số giải của HS đưa ra Hoạt động 2: Làm bài 2. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm Bài 2: bài 2, lưu ý xác định tính chất của đoạn mạch và các công thức có liên quan HS: suy nghĩ và làm bài 2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho. Id . p d 4,5 0,75( A) Ud 6. a, vì đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện trong mạch là 0,75A b, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: U bt U U d 9 6 3V. - điện trở của biến trở là: Rbt . U bt 3 4 I bt 0,75. phần này. - công suất tiêu thụ của biến trở là:. HS: có thể có các cách giải khác. p bt U bt .I bt 3.0,75 2,25W. nhau GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải của HS đưa ra. c, thời gian sử dụng của điện trở là: t 10.60 600( s ). - công của dòng điện sinh ra ở điện trở là: Abt U bt .I bt .t thay số Abt 3.0,75.600 1350( J ). - công của dòng điện sinh ra trên toàn mạch là: A ( Pbt Pd ).t thay số ta được: A (2,25 4,5).600 4050( J ) IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 14.1 đến 14.6 (Tr21_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau: báo cáo thực hành.. 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 23/10/2016 Ngày giảng: 9A: /10/2016; 9B: /10/2016. THỰC HÀNH :. Tiết 17. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết cách xác định công suất của các dụng cụ điện 2. Kĩ năng: - Xác định được công suất của các dụng cụ điện 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phòng thực hành Mỗi nhóm: Vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, quạt điện, công tắc, dây dẫn Biến trở, 2. HS: Báo cáo thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra nêu các công thức tính công suất điện của công suất của dụng cụ điện có thể dụng cụ điện ? được tính theo các công thức sau: p U .I I 2 .R . U2 A p R ; t. Hoạt động 1: Nội dung thực hành. GV: hướng dẫn các nhóm HS nội dung và I. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Xác định công suất suất của bóng trình tự thực hành đèn với các hiệu điện thế khác nhau: HS: nắm bắt thông tin HS: chẩn bị dụng cụ để thực hành 2. Xác định công suất của quạt điện:. Hoạt động 2: Thực hành. HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn II. Thực hành. GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành, sủa các lỗi HS mắc phải. Mẫu : Báo cáo thực hành. HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo 2.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. cáo thực hành. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm lại báo cáo thực hành - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày giảng: Tiết: 18. ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sự chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng - Biết được nội dung của định luật Jun - Lenxơ 2. Kĩ năng: Áp dụng được định luật để tính toán 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nhiệt kế, nguồn điện, ampe kế, vôn kế, biến trở, bình cách nhiệt 2. HS: - Máy tính bỏ túi III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng. I. Trường hợp điện năng biến đổi GV: giới thiệu về trường hợp một phần thành nhiệt năng. điện năng được biến đổi thành nhiệt năng 1. Một phần điện năng được biến HS: nắm bắt thông tin và lấy ví dụ minh đổi thành nhiệt năng: họa a, bóng đèn dây tóc, bóng đèn LED, GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận bóng đèn cao áp chung cho phần này b, máy bơm nước, máy xát gạo, quạt GV: giới thiệu về trường hợp toàn bộ điện điện năng được biến đổi thành nhiệt năng 2. Toàn bộ điện năng được biến HS: nắm bắt thông tin và lấy ví dụ minh đổi thành nhiệt năng: họa a, Bàn là, nồi cơm điện, mỏ hàn… GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận b, các dây Nikêlin, constantan … có chung cho phần này điện trở suất lớn hơn nhiều so với dây đồng. Hoạt động 2: Định luật Jun - Lenxơ. GV: đưa ra hệ thức của định luật và giải II. Định luật Jun - Lenxơ. 1. Hệ thức của định luật: thích Q : nhiệt lượng tỏa ra. HS: nắm bắt thông tin GV: giới thiệu về thí nghiệm và yêu cầu HS xử lí kết quả thí nghiệm. Q I 2 .R.t. I : cường độ dòng điện R : điện trở của dây dẫn t : thời gian. 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HS: thảo luận với câu C1 đến C3. trả lời của nhau.. 2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra: 2 2 C1: A I .R.t 2,4 .5.300 8640( J ) C2: - nhiệt mà nước nhận được là:. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. - nhiệt mà ấm nhận được là:. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu. chung cho câu C1 đến C3 HS: tham khảo SGK và phát biểu định luật. Q1 0,2.4200.9,5 7980( J ) Q2 0,078.880.9,5 652( J ). - nhiệt mà ấm nước nhận được là: Q Q1 Q2 7980 652 8632( J ) C3: A Q nhiệt cung cấp cho ấm. nước sấp xỉ bằng điện năng do dòng điện sinh ra. 3. Phát biểu định luật:SGK Hoạt động 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C4 III. Vận dụng. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5. C4: vì dây tóc bóng đèn có điện trở cao nên nhiệt lượng tỏa ra là lớn. Còn dây dẫn có điện trở nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra cũng nhỏ C5: - nhiệt để đun sôi nước là:. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5. Q1 2.4200.(100 20) 672000( J ). mà nhiệt này ro dây dẫn tỏa ra nên Q = I2.R.t suy ra ta có: t. Q Q 672000 672( s) 2 1000 I .R p. thời gian đun sôi nước là 672 giây. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập (SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau: Ôn lại kiến thức chuẩn bị cho giờ sau làm bài tập.. Ngày soạn: 30/10/2016 Ngày giảng: 9A: 31/10/2016; 9B: 04/11/2016 3.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 19. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm chắc về định luật Jun - Len xơ 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Kiểm tra bài cũ phát biểu nội dung và hệ thức của định nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn kín có luật Jun - Len xơ ? cường độ dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua Hoạt động 1: Bài tập Bài 1: GV: hướng dẫn HS làm bài 1 a, áp dụng thay số ta được: HS: suy nghĩ và làm bài 1 Q 2,5 2.80.1 500( J ) b, nhiệt cung cấp để sôi nước là: Q1 m.c.t. thay số ta được: Q1 1,5.4200.(100 25) 472500( J ). nhiệt do bếp cung cấp là: Q2 I 2 .R.t 2,5 2.80.1200 600000( J ). hiệu suất của bếp là: H. Q1 472500 .100% .100% 78.75% Q2 600000. c, ta có: P 2,5 2.80 500( J ) 0,5( KW ) A P.t với. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: có thể giải bằng các cách khác nhau GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS GV: hướng dẫn HS làm bài 2 HS: suy nghĩ và làm bài 2. thay số ta được: A 0,5.90 45( KWh). vậy số tiền phải trả là : 45 . 700 = 31500 ( đồng ) Bài 2: a, - nhiệt cung cấp để đun sôi nước là Q1 m.c.t. thay số ta được Q1 2.4200.80 672000( J ). 3.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG b, áp dụng:. H. Q1 .100% Q2 ta có. Q1 672000 .100% 746700( J ) H 0,9 Q Q2 A P.t t 2 P c, ta có 746700 t 746,7( s) 1000 thay số ta được: Q2 . GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: có thể giải bằng các cách khác nhau. GV: Nhận xét về các cách giải khác của HS GV: hướng dẫn HS làm bài 3 HS: thảo luận với bài 3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.. Bài 3: a, Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Q m.c.t thay số ta được: Q1 2.4200.(100 20) 672000( J ). b, áp dụng công thức tính hiệu suất: H. Q1 Q .100% .100% Q2 1 Q2 H. thay số ta được: 672000.100% 746700( J ) 90% Q Q2 A P.t t 2 P c, ta có 746700 t 747( s) 1000 thay số ta được: Q2 . GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: có thể giải bằng các cách khác nhau GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập ( SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau: Ôn lại các kiến thức đã học để giờ sau ôn tập. Ngày giảng: 9A: 01/11/2016; 9B: 05/11/2016 Tiết 20. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa lại được các kiến thức đã học 2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi + bài tập 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết. 3.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: nêu hệ thống các câu hỏi để củng cố lại các kiến thức đã học C1: Nêu sự phụ thuộc của I vào U? vẽ đồ thị minh họa?. NỘI DUNG I. Lý thuyết 1. Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn vào hiệu điện thế đặt vào hai ®Çu d©y. U 1 I1 U2 I2. Đồ thị biểu diễnlà một đờng thẳng đi qua gốc toạ độ. 2. §Þnh luËt «m: C2: Phát biểu định luật Ôm? viết biểu thức của định luật? C3: Nêu công thức tính U, I, R của đoạn mạch nối tiếp? C4: nêu công thức tính U, I, R của đoạn mạch song song?. U I R. 3. Định luật ôm đối với các đoạn mạch. R1 nèi tiÕp R2 I = I1 = I2 ; U = U1 + U2 U1 R1 U 2 R2. RT§ = R1 + R2; R1 song song R2 U = U1 = U2 I = I1 + I2 1 1 1 R1 R2 RTD R1 R2 R = R1 R2 ; T§. I1 R2 I 2 R1. 4. Sù phô thuéc cña ®iÖn trë vµo chiÒu dµi, tiÕt diÖn vµ vËt liÖu lµm d©y dÉn. R. . S. C5: nêu mối quan hệ của R vào ,l,s ? Trong đó: R : điện trở của dây( ) viết công thức tính R? : chiÒu dµi cña d©y(m) : ®iÖn trë suÊt( .m ) S: tiÕt diÖn d©y dÉn(m2) 5. C«ng suÊt ®iÖn. U2 P U .I I 2 R R. C6: nêu công thức tính công suất điện? 6. §iÖn n¨ng – C«ng cña dßng ®iÖn đơn vị? A = P.t = U.I.t Trong đó: U đo bằng vôn(V) I ®o b»ng ampe(A) C7: nêu công thức tính công - điện t ®o b»ng gi©y(s) năng của dòng điện? đơn vị? P ®o b»ng o¸t(W) Ac«ng cña dßng ®iÖn (J) 1 (W) . 1(s) = 1(V).1(A).1(s) C«ng cña dßng ®iÖn: 1(kW.h) = 1(kW).1(h) = 1000(W). 3600(s) = 3600000(J) = 3,6.106(J) Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lợng điện năng đã đợc sử dụng là 1(kW.h) 7. §Þnh luËt Jun – Len x¬ Q = I2Rt Trong đó: I đo bằng ampe(A) R ®o b»ng «m( ) t ®o b»ng gi©y(s) Q ®o b»ng Jun(J) 3.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG 1J = 0,24 cal. Q C8: phát biểu định luật Jun-lenxo? viết H CI .100% QTP biểu thức? HiÖu suÊt: ; HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi mà QCI = m.c.(t2 – t1); U2 GV đưa ra t GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung QTP = I2Rt = Pt = UIt = R HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung Hoạt động 2: Vận dụng. GV: nêu câu hỏi và hướng dẫn HS làm Bài 1: bài 1 U = 220 (v) HS: suy nghĩ và trả lời theo câu hỏi l = 100 (m) I=? -8 2 hướng dẫn của GV s = 10 (m ) HS: lên trình bày và nhận xét lẫn nhau 1,7.10 8 (m) GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết l R . luận cho bài này S thay số ta được Giải: ta có: + Xác định đề bài cần tìm gì? các yếu 100 R 1,7.10 8. 8 170() tố liên quan? 10 + Xác định các công thức có liên áp dụng đinh luật Ôm ta có: quan? U 220 I. R. . 170. 1,3( A). Bài 2: GV: nêu câu hỏi và hướng dẫn HS làm Cho mạch điện như hình vẽ biết: bài 2 U AB 10(V ) HS: suy nghĩ và trả lời theo câu hỏi R1 R2 4() hướng dẫn của GV R3 8() HS: lên trình bày và nhận xét lẫn nhau a, Rtd ? GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho bài này b, I 1 , I 2 , I 3 , I ? + Xác định đề bài cần tìm gì? các yếu Giải: tố liên quan? a, vì R1 nt R2 nên R12 R1 R2 + Đây là dạng mạch điện gì? các công thay số R12 4 4 8() thức tính có liên quan? R .R Rtd 12 3 GV: nêu câu hỏi và hướng dẫn HS làm R12 R3 vì R12 // R3 nên Bài 3 8.8 HS: thảo luận và trả lời theo câu hỏi Rtd 4() 8 8 hướng dẫn của GV thay số U 10 HS: đại diện nhóm lên trình bày và I I 2,5( A) R ta có 4 nhận xét lẫn nhau b, áp dụng GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết U U I3 3 luận R3 R3 thay số ta được: mà cho bài này 3.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ + Xác định đề bài cần tìm gì? các yếu tố liên quan? + Xác định các công thức có liên quan?. NỘI DUNG 10 I 3 1,25( A) 8 U U I 1 I 2 I 12 12 R12 R12 ta có với 10 I 1 I 2 1,25( A) 8. Bài 3: U = 220(V) P = 1000(W) t = 900 (s) c = 4200(J/kg.K) t = 750C, H = 80%. m=?. ta có: Qtp A P.t thay số: Qtp 1000.900 900000( J ) 900( KJ ) H. mà ta được. H .Qtp Qi .100% Qi Qtp 100%. 900.80 720( KJ ) 100 Q Qi m.c.t m i c.t Qi . với thay số: m. 720000 2,3(kg ) 4200.75. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết.. 3.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 06/11/2016 Ngày giảng: 9A: 07/10/2016; 9B: 11/11/2016. KIỂM TRA 1 TIẾT. Tiết 21. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa được các kiến thức đã học 2. Kĩ năng: Đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của học sinh 3. Thái độ:- Đánh giá ý thức học tập, khả năng độc lập tư duy của học sinh - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: A. Ma trận: Mức độ Chủ đề Định luật Ôm. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu. TNTL. TNKQ. Vận dụng. TNTL. TNKQ. TNTL. 1. Tổng 1. 2.5 Đoạn mạch nối tiếp- Đoạn mạch song song Điện trở dây dẫn Công thức tính điện trở Công suất điện Điện năng của dòng điện Định luật JunLenxơ Tổng. 2.5. 1. 1 1.5. 2 1. 2.5 1. 1 1. 1. 1 1. 1.5. 1.5 2. 2 2.5. 2. 2 4. 3 2.5. 2.5 7. 3.5. 10. B. Đề kiểm tra: ĐỀ BÀI Câu 1(2,5 điểm). Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Câu 2(3,5 điểm). Có hai điện trở R1=5 , R2= 10 được mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi U=12V. Tính: a. Điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Cường độ dòng điện qua mạch. c. Để cường độ dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc thêm vào mạch một điện trở R3. Tính giá trị R3. 3.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Câu 3 (4 điểm). Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 800 ( ) và cường độ dòng điện là 1( ). Tính: a. Công suất điện của bếp. b. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1000 ( s ). c. Dùng bếp trên để đun sôi 2 lít nước ở 20 oC thì sau 20’ thì nước sôi. Coi nhiệt lượng để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp? Bỏ qua sự hao phí nhiệt lượng ra bên ngoài và nhiệt dung riêng của nước là C 4200 J / Kg.K Đáp án Nội dung Câu 1(2.5 điểm). - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Hệ thức của định luật Ôm: I= U R. Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đơn vị: A. U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đơn vị : V. R là điện trở của dây dẫn, đơn vị: Ω. Câu 2(3.5 điểm). Tóm tắt a. Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1+ R2= 10 + 5 =15 ( Ω ) b. Cường độ dòng điện qua mạch: I=. U 12 = =0,8 (A ) Rtd 15. Điểm 1 0.75 0.25 0.25 0.25 0.5 1 1. c. - Cường độ dòng điện qua mạch sau khi giảm: I 0,8 I' = = =0,4 ( A) 2 2. 0.5. - Điện trở tương đương của đoạn mạch sau khi giảm: Rtđ = '. U 12 = =30(Ω) I ' 0,4. - Điện trở R3: R’tđ = Rt đ + R3=> R3= R’t đ - Rt đ = 30 - 15 = 15( Ω ) Câu 3(4 điểm). Tóm tắt: Giải : a. Công suất của bếp là : Áp dụng công thức: P = I. R Thay số ta được: P = 1 . 800 = 800(W) Vậy công suất của bếp điện là: 800 (W). b. Nhiệt lượng do bết toả ra là: Q I 2 .R.t Áp dụng công thức:. 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 0.5 3.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Thay số ta được: Q 1 .800.1000 800000( j ) 800( Kj ) c. - Nhiệt lượng để đun sối nước là: Áp dụng công thức: Q = m.c.( t - t ). 0.5. Q 2 4200 (100 20) 384000( j ) 384( Kj ). Thay số ta được: - Nhiệt lượng do ấm điện toả ra là : Q I 2 .R.t Áp dụng công thức: 2 Thay số ta được: Q 1 800 1200 960000( j ) 960( Kj ) - Vậy hiệu suất của bếp là : H. Áp dụng công thức. 0.25 0.25 0.25 0.25. Ai Q 384000 100% H 1 100% Atp Q2 960000 =40% H 40 %. 0.5. Ngày giảng: 9A: 08/11/2016; 9B: 12/11/2016 Tiết 22. SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm được một số quy tắc an toàn và tiết kiệm khi sử dụng điện. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bóng đèn, dây dẫn, công tắc, tranh ảnh 2. HS: - Tham khảo thêm thông tin trên sách, báo, ti vi… III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: An toàn sử dụng điện. I. An toàn khi sử dụng điện: 1. Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7: HS: nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 7 C1: U 40V để trả lời lần lượt các câu hỏi trong C2: phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc SGK cách điện. GV: gọi HS khác nhận xét C3: Cần mắc cầu dao, áp-tô-mát để bảo HS: nhận xét bổ xung cho nhau vệ mạch điện. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình chung cho từng câu hỏi. cần lưu ý không để dòng điện chạm vào cơ thể. Vì dòng điện trong gia đình có cường độ rất lớn có thể gây nguy hiểm cho con người. 2. Một số quy tắc an toàn khác khi sử 3.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> HS: thảo luận nhóm và trả lời C5. Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét lẫn nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C5. dụng điện: - Rút phích cắm để đảm bảo không có dòng điện chạy qua khi tiến hành sửa chữa và thay thế đảm bảo an toàn cho con người. - Ngắt công tắc (cầu dao) để đảm bảo không có dòng điện chạy qua khi tiến hành sửa chữa và thay thế đảm bảo an toàn cho con người. - Cách điện giữa người và nền nhà để đảm bảo không có dòng điện khép đi qua cơ thể. C6: vì dây tiếp đất có điện trở nhỏ nên gần như toàn bộ dòng điện sẽ không đi qua cơ thể người mà đi qua dây tiếp đất.. HS: quan sát và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho phần này Hoạt động 2: Sử dụng tiết kiệm điện. II. Sử dụng tiết kiệm điện năng: 1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện HS: thảo luận nhóm với C7 năng: Đại diện các nhóm lên trình bày - hạn chế tai nạn điện Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho - giảm chi phí cho gia đình nhau - dành điện năng cho các nhà máy, xí GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận nghiệp khác … chung cho C7 2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: HS: suy nghĩ và trả lời C8 + C9 - sử dụng có dụng cụ, thiết bị có công GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung suất nhỏ HS: nhận xét, bổ xung cho nhau - nên cho bộ phận hẹn giờ làm việc khi sử dụng các thiết bị điện GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi. Hoạt động 3: Vận dụng. III. Vận dụng: HS: suy nghĩ và trả lời C10 C10: nhắc nhỏ bạn khi ra khỏi nhà nên GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau tắt điện đi. Có thể đặt thiết bị hẹn giờ. đó đưa ra kết luận cho C10 HS: suy nghĩ và trả lời C11 C11: ý D GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận cho C11 GV: hướng dẫn HS trả lời C12 C12: HS: suy nghĩ và trả lời a, áp dụng : A = p . t ta có GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung - với bóng đèn tròn HS: nhận xét, bổ xung cho nhau 3.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung GV: lưu ý các cách giải khác mà HS đưa ra HS: nắm bắt thông tin.. A1 0,075 x8000 600( KWh). - với bóng đèn compac: A2 0,015 x8000 120( KWh). b, - đối với đèn tròn + tiền điện phải trả là: 600 . 700 = 420000 (đồng) + tiền mua bóng là: 3500 . 8 = 28000 (đồng) + tổng chi phí cho bóng tròn là: 420000 + 28000 = 448000 (đồng) - đối với bóng compac: + tiền điện phải trả là: 120 . 700 = 84000 (đồng) + tiền mua bóng là: 60000 . 1 = 60000 (đồng) + tổng chi phí cho bóng compac là: 84000 + 60000 = 144000 (đồng) c, dùng bóng compac có lợi hơn vì tổng chi phí ít hơn.. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho giờ sau tổng kết chương I.. 4.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 13.11.2016 Ngày dạy : 9A: 14.11; 9B: 18.11 Tiết 23. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa được các kiến thức đã học của chương I 2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi và bài tập 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. HS: Ôn lại các kiến thức trong chương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi. GV: nêu các câu hỏi từ C12 đến C16 C12: C; C13: B; HS: suy nghĩ và trả lời C14: D; C15: A; GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung C16: D HS: nhận xét và bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho từng câu. Hoạt động 2: Vận dụng. GV: nêu câu C17 và gợi ý C17: - Khi mắc nối tiếp R1 và R2 thì: 12 HS: thảo luận theo nhóm và cử đại R12 40() 0,3 diện trình bày. Các nhóm tự nhận xét, => R1 R2 40() (1) bổ xung cho nhau - Khi mắc song song thì: GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận R1.R2 12 7,5() R12 7,5() cho câu C17 R R 1,6 => 1 2 => R1.R2 40 x7,5 300() (2) GV: gợi ý cho HS câu 18 HS: suy nghĩ và trả lời từ 1 và 2 ta được: R1 10(); R2 30() GV: gọi HS khác nhận xét hoặc R1 30(); R2 10() . HS: nhận xét, bổ xung cho nhau C18:a, vì khi làm bằng dây có điện trở GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận suất lớn thì nhiệt lượng tỏa ra được nhiều. chung. U 2 220 2 R 48,4() GV: lưu ý các cách giải khác nhau của P 1000 b, ta có HS. l l S . S R thay số ta có c, với 2 S 1,1.10 6. 4,5.10 8 (m 2 ) 48,4 R .. GV: gợi ý cho HS câu 19 HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét HS: nhận xét, bổ xung cho nhau. 4.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận S 4,5.10 8 r 1,2.10 4 (m) chung. 3,14 GV: lưu ý các cách giải khác nhau của C19: a, nhiệt để đun sôi nước là: H Q 2 x 4200 x 75 630000( J ) 1. nhiệt do dòng điện sinh ra là: H . Q1 Q .100% Q2 1 .100% Q2 H. thay số ta được: 630000 .100% 741200( J ) 85% Q Q2 A P.t t P thay số ta có: với 741200 t 741,2( s ) 1000 . Q2 . b, thời gian đun hết 4l nước trong 1 ngày là: 1482,4 x 30 = 44472 (s) = 12,4 (h). vậy A P.t 1x12,4 12,4( KWh) tiền điện phải trả cho bếp trong 30 ngày là: 12,4 x 700 8647 đồng. c, khi gập đôi dây dẫn điện thì điện trở tăng lên 4 lần --> công suất tăng lên 4 lần --> thời gian đun sôi nước giảm đi 4 lần:. t. 741,2 185,3( s ) 4 .. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Ít vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa, xốp.. ĐIỆN TỪ HỌC. CHƯƠNG II: Ngày soạn: 13.11.2016 Ngày dạy : 9A: 15.11; 9B: Tiết 24. .11. NAM CHÂM VĨNH CỬU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được từ tính của nam châm 2. Kĩ năng: - Nắm được sự tương tác giữa hai nam châm 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học.. 4.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: GV: Mỗi nhóm: - Nam châm thẳng và nam châm hình chữ U - La bàn, - Kim nam châm đặt trên mũi nhọn. - Giá thí nghiệm, dây treo. HS: Ít vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa, xốp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Từ tính của nam châm. 1. Thí nghiệm: HS: suy nghĩ và trả lời C1 - nếu chúng hút nhau thì thanh kim loại GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung đó là nam châm sau đó đưa ra kết luận cho C1 - nếu chúng không hút nhau thì thanh kim loại đó không phải nam châm. HS: làm TN và cử đại diện trả lời C2 C2: - khi thăng bằng kim nam châm chỉ các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu theo hướng Bắc-Nam trả lời của nhau. - xoay lệch đi, khi thăng bằng kim GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận nam châm vẫn chỉ về hướng Bắc-Nam. chung cho phần này 2. Kết luận:SGK HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 2: Tương tác giữa hai nam châm. HS: làm TN và trả lời C3 và C4 1. Thí nghiệm: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung HS: đọc kết luận trong SGK 2. Kết luận:SGK Hoạt động 3: Vận dung. HS: suy nghĩ và trả lời C5 C5: nhân vật trên xe của Tổ Xung Chi GV: đưa ra kết luận có chứa nam châm đặt thăng bằng nên nó luôn chỉ về hướng Bắc-Nam. HS: tìm hiểu la bàn và trả lời C6 C6: kim nam châm trong la bàn có tác GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận dụng chỉ hướng IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: - 2 giá thí nghiệm, nguồn điện, công tắc, dây dẫn. - Kim nam châm đặt trên trục thẳng đứng. - 1 đoạn dây constantan dài 40cm. - 5 đoạn dây đồng có bọc cách điện dài 30cm. - Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, biến trở.. 4.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 20.11.2016 Ngày dạy : 9A: 21.11. 9B: 26.11 Tiết 25. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được tác dụng từ của dây dẫn khi có dòng điện chạy qua - Biết được khái niệm về từ trường. 2. Kĩ năng: - Nắm được cách nhận biết từ trường. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Kim nam châm, dây dẫn, biến trở, nguồn điện, ampe kế 2. HS: Mỗi nhóm: - 2 giá thí nghiệm, nguồn điện, công tắc, dây dẫn. - Kim nam châm đặt trên trục thẳng đứng. - 1 đoạn dây constantan dài 40cm. - 5 đoạn dây đồng có bọc cách điện dài 30cm. - Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, biến trở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra bài cũ Nêu sự tương tác giữa hai nam châm? Đưa 2 nam châm lại gần nhau, chúng đẩy nhau nếu các cực cùng tên và hút nhau nếu các cực khác tên. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Lực từ HS: làm TN, thảo luận câu C1. Đại diện I. Lực từ: các nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận 1. Thí nghiệm: xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. C1: kim nam châm bị đẩy lệch đi, khi đã GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cân bằng thì nó không còn song song chung cho câu C1 với dây dẫn nữa. HS: đọc kết luận trong SGK 2. Kết luận: SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ trường. II. Từ trường: HS: làm TN và thảo luận với câu C2, C3 1. Thí nghiệm: Đại diện các nhóm trình bày C2: kim nam châm bị đẩy lệch khỏi Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho hướng Bắc - Nam. 4.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2, C3 GV: đưa ra kết luận chung HS: nắm bắt thông tin. NỘI DUNG. C3: khi cân bằng thì nó lại chỉ theo 1 hướng nhất định. 2. Kết luận: SGK. 3. Cách nhận biết từ trường: HS: suy nghĩ và nêu cách nhận biết từ - Nơi nào làm lệch kim nam châm khỏi trường hướng Bắc - Nam thì nơi đó có từ GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau trường. đó đưa ra kết luận chung cho phần này HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 3: Vận dụng. III. Vận dụng: HS: suy nghĩ và trả lời C4 C4: đưa kim nam châm lại gần dây dẫn GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau AB. Nếu kim bị đẩy lệch đi thì dây dẫn đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 AB có dòng điện. HS: suy nghĩ và trả lời C5 + C6 C5: Thí nghiệm với nam châm thử GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau C6: nơi này đang có từ trường đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 + C6 IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: - Nam châm thẳng, nam châm chữ U, bút dạ. - Tấm nhựa có chứa mạt sắt. Ngày soạn: 20.11.2016 Ngày dạy : 9A: 22.11. 9B: 26.11. Tiết: 26. TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết đượckhái niệm về từ phổ và đường sức từ 2. Kĩ năng:- Vẽ và xác định được chiều của đường sức từ 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nam châm - Bảng nhựa có chứa mạt sắt. 4.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. HS: Mỗi nhóm: - Nam châm thẳng - Nam châm chữ U, - Bút dạ. -Tấm nhựa có chứa mạt sắt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Từ phổ. I. Từ phổ HS: làm TN và thảo luận với câu C1 1. Thí nghiệm: Đại diện các nhóm trình bày C1: các mạt sắt sắp xếp thành Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả từng đường cong nối từ cực nọ lời của nhau. sang cực kia của nam châm GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 2. Kết luận: SGK HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 2: Đường sức từ. II. Đường sức từ: HS: làm TN và thảo luận với câu C2 1. Vẽ và xác định chiều đường Đại diện các nhóm trình bày sức từ: Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả C2: các kim nam châm nằm nối lời của nhau. tiếp nhau trên đường sức từ. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung C3: chiều của đường sức từ đi ra cho câu C2 từ cực Bắc và đi vào cực Nam HS: suy nghĩ và trả lời C3 của thanh nam châm. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 2. Kết luận: SGK Hoạt động 3: Vận dụng. III. Vận dụng: HS: suy nghĩ và trả lời C4 C4: các đường sức từ ở giữa hai GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó cực sắp xếp gần như song song đưa ra kết luận chung cho câu C4 với nhau. HS: suy nghĩ và trả lời C5 C5: hình 23.5 thì: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đầu A là cực Bắc đưa ra kết luận chung cho câu C5 đầu B là cực Nam HS: suy nghĩ và trả lời C6 C6: chiều của các đường sức từ GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó trên hình 23.6 đi từ trái sang phải. đưa ra kết luận chung cho câu C6 IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập. 4.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 27.11.2016 Ngày dạy : 9A: 28.11. 9B: 02.12. Tiết 27. TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được từ phổ và đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Biết được quy tắc nắm tay phải. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . I. CHUẨN BỊ: GV: Phòng thực hành, ống dây, kim nam châm HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra bài cũ Nêu quy ước chiều của đường sức từ của Chiều đường sức từ của thanh nam thanh nam châm? châm có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam. Hoạt động 1: Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. 1. Thí nghiệm: HS: làm TN và thảo luận với câu C1+ C2 - giống nhau: các mạt sắt sắp xếp Đại diện các nhóm trình bày thành các đường cong nối từ đầu nọ Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho tới đầu kia. câu trả lời của nhau. - Khác nhau: ở thanh nam châm là GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận các đường cong hở nối hai đâu. Còn chung cho câu C1+C2 ở ống dây là các đường cong khép HS: suy nghĩ và trả lời C3 kín GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau C2: các đường sức từ là các đường đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 cong khép kín. 4.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HS: đọc kết luận trong SGK. C3: các đường sức từ đi ra từ một đầu và đi vào một đầu. 2. Kết luận: SGK Hoạt động 2: Quy tắc nắm tay phải. II. Quy tắc nắm tay phải: 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc HS: dự đoán yếu tố chi phối chiều đường vào yếu tố nào? sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. - chiều đường sức từ của ống dây có Sau đó làm thí nghiệm kiểm tra dòng điện chạy qua phụ thuộc vào GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chiều của dòng điện chạy trong ống chung cho phần này. Sau đó nêu quy tắc dây. nắm tay phải HS: nắm bắt thông tin. 2. Quy tắc nắm tay phải: SGK Hoạt động 3: Vận dụng. III. Vận dụng: HS: suy nghĩ và trả lời C4 C4: đầu B là cực Bắc GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đầu A là cực Nam. đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 C5: nam châm 5 đặt sai GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau - chiều của dòng điện chạy trong ống đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 dây từ đầu A đến B HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau C6: đầu A là cực Bắc đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 đầu B là cực Nam IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, nam châm thử. - Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - Lõi thép và lõi sắt non, giá TN, nam châm điện. Ngày soạn: 27.11.2016 Ngày dạy : 9A: 29.11. 9B: 03.12 Tiết 28:. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức về nam châm vĩnh cửu, tác dụng từ của dòng điện, từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Các bài tập vận dụng quy tắc bàn tay phải. 4.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2. Kĩ năng - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. 3. Thái độ - Tích cực vận dụng lí thuyết giải các bài tâp. Hứng thú học bộ môn vật lí. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác; năng lực tính toán . I. CHUẨN BỊ: GV HS: Ôn các kiến thức ôn các kiến thức về nam châm, đường sức từ, từ phổ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Kiểm tra bài cũ ?Nam châm vĩnh cửu có đặc tính gi? - Nam châm luôn có 2 từ cực, trạng thái tự do luôn chỉ hướng bắc nam. Khi đặt hai nam châm gần nhau các từ cực cùng tên đẩy nhau,các từ cực khác tên hút nhau. Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết I. Lí thuyết: Nêu sự tương tác giữa các nam châm? 1.Nam châm vĩnh cửu: 2.Từ trường: -Từ trường tồn tại ở xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện. Để nhận biết từ trường người ta dùng ?Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào nam châm. để nhận biết từ trường? 3. Đường sức từ ở bên ngoài thanh nam châm: - Các đường sức từ có chiều đi ra cực bắc, đi vào cực nam. ?Cho biết chiều và mật độ của các Càng gần từ cực mật độ của các đường đường sức từ? sức từ càng dày. 4. Đường sức từ trong lòng ống dây - Quy tắc bàn tay phải: ?Nêu cách xác định chiều của các đường sức từ trong lòng ống dây? Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng II. Bài tập -GV gọi HS TB,Y đọc đề bài bài Bài Bài 24.1 SBT 24.1 SBT -Dựa vào sự tương tác giữa hai nam ?Dựa vào đâu để xác định các từ cực châm để xác định tên các từ cực đó? Hóy xỏc định các từ cực đó? (K,G) a.Cực nam -GV gọi HS TB,Y làm phần a, HS K,G b.Thanh nam cham quay đi ,cực nam làm phần b, c bị hút 4.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV yêu cầu HS TB,Y suy nghĩ làm Bài 24.2 SBT Tương tự với bài: Bài 24.3 SBT, y/c K,G làm Bài 24.4 SBT -GV củng cố lại kiến thức. ?Sử dụng quy tắc nào để xác định các cực của nguồn điện?(K,G). c.Thanh nam châm xoay trở lại Bài 24.2 SBT a. Đẩy nhau b. Hút nhau Bài 24.3 SBT a. Quay sang bên phải b. Không Bài 24.4 SBT a. Cực bắc b. Dòng điện có chiều đi vào ở cuộn dây C Bài 24.5 HS K,G: Đầu A của nguồn điện là cực dương. IV. Hướng dẫn về nhà: ?Nêu các đặc tính của nam châm? ?Nêu cách xác định chiều của các đường sức từ trong ống dây -GV yêu cầu HS về làm những bài tập còn lại. 5.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 04.12.2016 Ngày dạy : 9A: 05.12. 9B: 09.12 Tiết 29 SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP. NAM CHÂM ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được sự nhiễm từ của sắt và thép - Biết được cấu tạo của nam châm điện. 2. Kĩ năng:- Nắm được các yếu tố chi phối độ mạnh yếu của nam châm điện. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nam châm điện, ống dây, biến trở, nguồn điện, kim nam châm 2. HS: Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, nam châm thử. - Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - Lõi thép và lõi sắt non, giá TN, nam châm điện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra bài cũ nêu quy tắc nắm tay phải? nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Hoạt động 1: Sự nhiễm từ của sắt, thép. HS: làm TN và thảo luận với câu C1 I. Sự nhiễm từ của sắt, thép: Đại diện các nhóm trình bày 1. Thí nghiệm: Các nhóm tự nhận xét, bổ xung - khi có lõi sắt non hoặc lõi thép thì góc cho câu trả lời của nhau. lệch của kim nam châm tăng lên. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận C1: tác dụng từ của ống dây tăng lên khi chung cho câu C1 có thêm lõi sắt non hoặc lõi thép HS: đọc kết luận trong SGK 2. Kết luận: SGK Hoạt động 2: Nam châm điện. II. Nam châm điện: HS: suy nghĩ và trả lời C2 Gồm ống dây và lõi sắt non. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung - nam châm (b) mạnh hơn nam châm (a) sau đó đưa ra kết luận chung cho câu - nam châm (d) mạnh hơn nam châm (c) 5.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. C2 - nam châm (e) mạnh hơn nam châm (d) HS: suy nghĩ và trả lời C3 và nam châm (d) mạnh hơn nam châm (b) GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 Hoạt động 3: Vận dụng. III. Vận dụng: HS: suy nghĩ và trả lời C4 C4: vì mũi kéo làm bằng thép nên có GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau khả năng giữ được từ tính nên có thể hút đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 được các vun sắt. HS: suy nghĩ và trả lời C5 C5: để nam châm điện mất hết từ tính GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau thì ta làm lõi nam châm điện bằng thép đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 non. HS: suy nghĩ và trả lời C6 C6: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau - nam châm điện tạo ra nhờ một ống dây đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 quấn quanh một lõi sắt non. - nam châm điện có từ tình mạnh hơn nam châm vĩnh cửu và từ tính của nó mất hoàn toàn khi ta ngắt điện. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, công tắc, dây dẫn. - Ampe kế, giá TN, nam châm chữ U, loa điện hỏng. Ngày soạn: 04.12.2016 Ngày dạy : 9A: 05.12. 9B: 10.12 Tiết 30. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được cấu tạo và hoạt động của Loa điện và rơ le điện từ. 2. Kĩ năng:- Giải thích được hoạt động của chuông báo động. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Rơle điện. - Chuông điện. - Nguồn điện - Ống dây - Biến trở - Nam châm. 5.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Giá TN. 2. HS: Loa điện hỏng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra bài cũ Nêu cấu tạo của nam châm điện? Nam châm điện có cấu tạo gồm một ống dây quấn quanh một lõi sắt non. Hoạt động 1: Loa điện. I. Loa điện: 1. Nguyên tắc hoạt động của loa HS: làm TN và thảo luận để tìm ra hoạt điện: động của loa điện. Đại diện các nhóm a, Thí nghiệm: Hình 26.1 trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung - ống dây bị đẩy lệch đi cho câu trả lời của nhau. - ống dây di chuyển dọc theo ke của GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận nam châm. chung cho phần này b, Kết luận: HS: đọc kết luận trong SGK SGK HS: quan sát sau đó nêu cấu tạo của loa 2. Cấu tạo của loa điện: điện - gồm 3 bộ phận chính: GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận + ống dây L chung cho phần này + nam châm mạnh L + màng loa M Hoạt động 2: Rơ le điện từ. II. Rơle điện từ: 1. Cấu tạo của rơle điện từ: HS: suy nghĩ và trả lời C1 Đóng khóa K thì nam châm điện GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó hoạt động và hút thanh sắt làm đóng đưa ra kết luận chung cho câu C1 tiếp điểm của mạch điện. Khi đó động cơ sẽ hoạt động. 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động: HS: suy nghĩ và trả lời C2 - khi đóng cửa: mạch 1 kín, nam GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó châm điện hút thanh sát làm hở tiếp đưa ra kết luận chung cho câu C2 điểm của mạch 2 nên chuông không kêu - khi mở cửa: mạch 1 hở, nam châm điện không hoạt động nên tiếp điểm mạch 2 đóng kín và chuông kêu. Hoạt động 3: Vận dụng. III. Vận dụng: HS: suy nghĩ và trả lời C3 C3: các Bác sĩ đưa nam châm lại GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó gần mắt bệnh nhân để hút bụi sắt ra đưa ra kết luận chung cho câu C3 vì nam châm có thể hút được các vụn sắt. HS: suy nghĩ và trả lời C4 C4: khi dòng điện tăng lên quá mức 5.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó thì nam châm điện mạnh lên theo và đưa ra kết luận chung cho câu C4 thắng được lực kéo của lò xo. Lúc này tiếp điểm sẽ hở và mạch điện bị Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức hở và động cơ ngừng hoạt động. trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết - 1 vài học sinh đọc ghi nhớ, có thể - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài em chưa biết tập. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, công tắc, dây dẫn. - Ampe kế, giá TN, nam châm chữ U. - Dây dẫn AB bằng đồng dài 10cm. 5.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: 11.12.2016 Ngày dạy : 9A: 12.12. 9B: 16.12 Tiết 31. LỰC ĐIỆN TỪ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện. - Biết được quy tắc bàn tay trái. 2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Khung dây. - Nam châm chữ U. - Nguồn điện. - Biến trở. - Nguồn điện. - Ampe kế. - Giá TN. - Dây dẫn. 2. HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra 15’ Câu 1: a) Nêu cấu tạo của nam châm điện? b) Nam châm điện ở hình nào sau đây có lực từ mạnh nhất ?. Câu 2: a) Nêu quy tắc nắm bàn tay phải b) Ống dây mang dòng điện và đang hút nam châm như hình vẽ. Đầu A, B của ống dâylà cực gi? Đáp án:. A. B. 5.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Câu 1: ( 4đ) a) Nam châm điện có cấu tạo gồm một ống dây quấn quanh một lõi sắt non. b) Nam châm điện ở hình a có lực từ mạnh nhất Câu 2: (6đ) a) Quy tắc nắm bàn tay phải: nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. b) Đầu A của ống dâylà cực Bắc. Đầu B của ống dây là cực Nam Hoạt động 1: Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện. HS: làm TN và thảo luận với câu C1 I. Tác dụng của từ trường lên dây Đại diện các nhóm trình bày dẫn có dòng điện. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho 1. Thí nghiệm: câu trả lời của nhau. khung dây bị đẩy lệch đi chứng tỏ GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận có lực tác dụng lên khung dây. chung cho câu C1 2. Kết luận: HS: đọc kết luận trong SGK SGK Hoạt động 2: Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn tay trái. HS: làm TN và nêu yếu tố chi phối chiều 1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc của lực điện từ vào yếu tố nào? Đại diện các nhóm trình bày a, Thí nghiệm: Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho Hình 27.1 câu trả lời của nhau. b, Kết luận: GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận SGK chung cho phần này. 2. Quy tắc bàn tay trái GV: nêu quy tắc bàn tay trái SGK HS: nắm bắt thông tin. Hoạt động 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C2 III. Vận dụng: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó C2: chiều dòng điện chạy từ B đến đưa ra kết luận chung cho câu C2 A HS: suy nghĩ và trả lời C3 C3: chiều đường sức từ hướng từ dưới lên trên. HS: suy nghĩ và trả lời C4 C4: a, AB bị đẩy lên, CD bị đẩy GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó xuống. Cặp lực này làm khung đưa ra kết luận chung cho câu C4 ABCD quay theo chiều kim đồng hồ. b, AB bị đẩy lên, CD bị đẩy xuống. Cặp lực này làm khung ABCD biến dạng c, AB bị đẩy lên, CD bị đẩy xuống. Cặp lực này làm khung ABCD quay ngược chiều kim đồng hồ. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập 5.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: 11.12.2016 Ngày dạy : 9A: 13.12. 9B: 17.12 Tiết 32. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết vận dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện. - Biết vận dụng quy tắc bàn tay trái. 2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Nêu quy tắc bàn tay trái? ¸p dông x¸c định chiều lực tõ víi chiÒu dßng ®iÖn trong hinh bªn.. NỘI DUNG. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa N hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.. S Hoạt động 2: Bài tập Bµi tËp 1: Quan s¸t vµ chØ ra c¸c bé phËn Bµi tËp 1 cña NC§ ( h×nh 25.3 Trang 69). Cho biÕt c¸c NC§ gåm mét èng d©y trong cã lâi con sè kh¸c nhau ghi trªn èng d©y. s¾t non. - Trªn èng d©y cã ghi: 1A- 22 cho biết ống dây đợc dùng với dòng điện có cờng độ dòng đện là 1A, điệ trở cña èng d©y lµ 22 . - C¸c sè 0, 1000, 1500. cho biÕt èng dây đợc sử dụng với số vòng khác nhau. Ch¼ng h¹n nèi hai ®Çu 10001500 cña èng d©y víi nguån ®iÖn th× sè vßng d©y ®anng sö dông lµ 500 Bµi tËp 2: Nam ch©m ®iÖn gåm mét èng d©y vßng. Bµi tËp 2 dÉn quÊn xung quanh mét lâi s¾t non cã a) Kh«ng. dßng ®iÖn chay qua. 5.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Nõuu ng¾t däng ®iÖn th× nã cã cßn t¸c dùng tõ n÷a kh«ng? Lõi của NC điện phải là sát non mà không đợc làm bằng thép . Vì sao? Bµi tËp 3: §Ó t¨ng lùc tõ cña mét NC§ cã cờng độ dòng điện không thay đổi đi qua ngời ta nên tăng số vòng dây quấn bằng một sợi dây dẫn có tiết diện bé hơn có đợc không? Bµi tËp 4: H·y biÓu diÔn lùc ®iÖn tõ t¸c dụng lên dây dẫn AB cố định đặt vuông góc trôc thanh NC, ë ®Çu cña mét thanh NC khi có dòng điện chạy qua dây AB từ A đến B. Hớng dẫn HS dùng quy tắc bàn tay trái để gi¶i Bài tập 5: Vì sao các đờng sức từ do các nam ch©m t¹o ra kh«ng c¾t nhau?. b) Vì khi ngắt điện lõi sắt non sẽ đợc khử gần hết từ tính NCĐ sẽ mất t¸c dông, cßn nÕu dïng lâi thÐp th× sau khi ng¾t ®iÖn NC§ nµy vÉn cßn tõ tÝnh gièng NC vÜnh cöu. Bµi tËp 3 - §îc. V× lùc tõ cña NC§ t¨ng khi t¨ng sè vßng d©y cña NC§ mµ kh«ng phô thuéc vµo tiÕt diÖn cña d©y dÉn. Bµi tËp 4 Chó ý: XÐt 2 trêng hîp víi 2 ®Çu cùc cña NC. Bµi tËp 5 Các đờng sức từ là các đờng cong tởng tợng mà ở đó trục kim NC thử luôn tiếp tuyến với đờng cong nên nếu tại một điểm nào đó có hai đờng sức từ cắt nhau thì tại điểm ấy sẽ có hai đờng thẳng riêng biệt cùng vuông góc với đờng thẳng thứ ba, ®iÒu nµy v« lý. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị bài: ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU. Ngày soạn: 18.12.2016 Ngày dạy : 9A: 19.12. 9B: 23.12 Tiết 31. ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 5.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Biết được cấu tạo của động cơ điện 1 chiều - Biết được sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện 2. Kĩ năng: - Nắm được nguyên lý hoạt động của động cơ điện 1 chiều - Nắm được sự khác biệt của động cơ điện một chiều trong kỹ thuật. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: GV: - Mô hình động cơ điện 1 chiều. - Nam châm. - Khung dây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra bài cũ Nêu quy tắc bàn tay trái? Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. Hoạt động 1: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện 1 chiều. I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện 1 chiều: 1. Các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều: GV: cho HS quan sát mô hình động cơ Gồm 2 bộ phận chính là: điện 1 chiều - Khung dây HS: quan sát sau đó nêu cấu tạo của động - Nam châm. cơ 2. Hoạt động của động cơ điện 1 GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết chiều: luận C1: AB bị đẩy sang trái HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2 CD bị đẩy sang phải GV: tổng hợp ý kiến và đua ra kết luận C2: khung dây sẽ quay theo chiều chung kim đồng hồ. HS: làm thí nghiệm kiểm tra 3. Kết luận: SGK Hoạt động 2: Động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật II. Động cơ điện 1 chiều trong kĩ HS: quan sát và thảo luận với câu C4 thuật: Đại diện các nhóm trình bày 1. Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho trong kĩ thuật: câu trả lời của nhau. - Stato của động cơ điện 1 chiều trong GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận kĩ thuật là nam châm điện chung cho câu C4. - Roto của động cơ điện 1 chiều trong 5.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HS: đọc kết luận trong SGK. kĩ thuật gồm nhiều cuộn dây. 2. Kết luận: SGK Hoạt động 3: Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện: HS: suy nghĩ và nêu sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện Điện năng Cơ năng. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị bài 30: bài tập Ngày soạn: 18.12.2016 Ngày dạy : 9A: 20.12. 9B: 24.12 Tiết 32. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái 2. Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1: GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS a, thanh nam châm bị hút làm bài tập 1 HS: suy nghĩ và trả lời GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho bài 1 b, đổi chiều dòng điện, thanh nam châm bị đẩy. c, thí nghiệm kiểm tra Hoạt động 2: Làm bài 2. Bài 2: 6.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài tập 2 HS: suy nghĩ và trả lời GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho bài 2. Hoạt động 3: Làm bài 3. Bài 3: HS: thảo luận với bài 3 a, AB bị đẩy xuống; CD bị đẩy lên Đại diện các nhóm trình bày b, khung quay ngược chiều kim đồng hồ. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung c, để cho khung dây ABCD quay theo cho câu trả lời của nhau. chiều ngược lại thì có 2 cách: GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết - đổi chiều dòng điện chạy trong khung luận chung cho phần này. dây ABCD - đổi vị trí các cực của nam châm. Củng cố - Giáo viên nêu lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau: Học và xem lại toàn bộ kiến thức trong chương I và chương II. Ngày soạn: 25.12.2016 Ngày dạy : 9A: 26.12. 9B: 31.12 Tiết 35. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa lại được các kiến thức của học kì I 2. Kĩ năng:Trả lời được các câu hỏi và bài tập có liên quan. 6.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết. GV: ra hệ thống các câu hỏi Câu 1: Nêu sự phụ thuộc của Câu 1: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế đặt I vào U giữa hai đầu dây dẫn? vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Câu 2: Phát biểu định luật Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ Ôm và viết hệ thức. lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U I R trong đó: U đo bằng vôn (V),. I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm ( ). Câu 3: Đoạn mạch mắc nối tiếp Đoạn mạch mắc song I1 = I2 = I song: U1 + U2 = U I1 + I2 = I Rtđ = R1 + R2 U1= U2 = U R=. Câu 4: Nêu mối liên hệ giữa R, I, S, ? Viết hệ thức?. Câu 5: Biến trở là gì? Ý nghĩa của biến trở? Câu 6: Định luật Jun – Len – Xơ ? Viết hệ thức.. R .. R 1 R2 R1 + R2. l S,. Câu 4: trong đó: là điện trở suất ( m); l là chiều dài dây dẫn (m) S là tiết diện dây dẫn (m2). Câu 5: - Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số - Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 6: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Hệ thức của định luật Jun-Len xơ: Q= I2.R.t Trong đó: I đo bằng ampe(A); R đo bằng ôm( ); t đo bằng giây(s) thì Q đo bằng Jun(J). 6.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. NỘI DUNG 2. Lưu ý: Q= 0,24.I .R.t (calo). Câu 7: a. An toàn khi sử dụng Câu 7:a) - Chỉ làm TN với các nguồn điện có điện? HĐT dưới 40V. b. Biên pháp tiết - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện kiệm? đúng tiêu chuẩn quy định. + Nếu đèn treo dùng phích - Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động thì phải rút phích cắm khỏi ổ khi đoản mạch. lấy điện trước khi tháo bóng - Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý: đèn hỏng và lắp bóng đèn + Phải rất thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện khác. này vì nó có HĐT 220V nên có thể gây nguy + Nếu đèn treo không dùng hiểm đến tính mạng con người. phích cắm, bóng đèn bị đứt + Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia dây tóc thì phải ngắt công tắc đình khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn quy hoặc tháo cầu chì trước khi định đối với các bộ phận của thiết bị có sự tiếp tháo bóng đèn hỏng lắp bóng xúc với tay và cơ thể người nói chung. đèn khác. b. Biên pháp tiết kiệm: + Đảm bảo cách điện giữa + Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ hay người và nền nhà. thiết bị điện có công suất hợp lí, đủ mức cần + Chỉ ra dây nối dụng cụ điện thiết. với đất... + Không sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc không cần thiết. Câu 8: Đặc điểm của nam Câu 8: - Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi châm: để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam. - Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. - Cấu tạo và hoạt động Tác dụng của la bàn: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm. bởi vì tại mọi vị trí trên Trái Đất ( trừ ở hai cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc địa lý La bàn dùng để xác định phương hướng dùng cho người đi biển, đi rừng, xác định hướng nhà... Câu 9: Dùng kim nam châm thử đưa vào không Câu 9: Nêu cách nhận biết từ gian cần kiểm tra. Nếu có lực từ tác dụng lên trường : kim nam châm thì nơi đó có từ trường. Câu 10: - Các đường sức từ có chiều nhất định. Câu 10: Nêu đặc điểm đường - Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những sức từ? đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm. Câu 11: Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay Câu 11: Để xác định chiều phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo đường sức từ của ống dây có chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón dòng điện chạy qua ta dùng tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong 6.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. NỘI DUNG. quy tắc nào? Phát biểu quy tắc? Câu 12: Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng các cách nào? Nêu lợi thế của nam châm điện:. lòng ống dây. Câu 12: Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật - Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. - Tăng số vòng của ống dây. *) Lợi thế của nam châm điện: - Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính. - Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây. Câu 13: Bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí Câu 13: Trong bệnh viện, bác có mạt sắt, nam châm tự động hút mạt sắt ra khỏi sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti mắt. ra khỏi mắt của bệnh nhân bằng cách nào. Câu 14: Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái Câu 14: Để xác định chiều sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn lực điện từ khi biết chiều tay, chiều từ cổ tay đén ngón tay giữa hướng dòng điện chạy qua dây dẫn theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra và chiều của đường sức từ ta 900 chie theo chiều của lực điện từ. dùng quy tắc nào, phát biểu quy tắc. Câu 15. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây Câu 15. Nêu điều kiện để dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay dòng điện xuất hiện trong ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại. cuộn dây dẫn kín. Câu 16: Điều kiện xuất hiện dòng điện trong Câu 16: Nêu điều kiện xuất cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua hiện dòng điện trong cuộn dây tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên. dẫn kín. HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên HS: nhận xét, bổ xung cho nhau Hoạt động 2: Vận dụng. GV: nêu đề bài và hướng dẫn II. Bài tập Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ HS làm bài tập 1 HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ 6.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. xung sau đó đưa ra kết luận chung cho bài này GV: lưu ý các cách làm khác nhau của bài này HS: nắm bắt thông tin. NỘI DUNG R 10 ( ) U Biết 1 , AB 15(V ) .. a, Tính điện trở của biến trở khi đó? b, Tính chiều dài của biến trở? Biết biến trở làm bằng dây đồng và có tiết diện 0,1 mm2? Bài 2: Một bàn là có khối lượng 0,8kg tiêu thụ công suất 1000W dưới hiệu điện thế 220V. a) Cường độ dòng điện qua bàn là. b) Điện trở của bàn là.. GV: nêu đề bài và hướng dẫn c) Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là trong thời gian 10 phút. HS làm bài tập 2 Tóm tắt: Giải HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho bài này GV: lưu ý các cách làm khác nhau của bài này. U = 200V. a) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là:. P = 1000W t = 10’ = 600s a) I = ?. P P = U.I => I = U 1000 Thay số: I = 220 = 4,5A. b) R = ? c) Q = ?. b) Điện trở của bàn là:. HS: nắm bắt thông tin. U2 U 2 2202 R P 1000 = 84,4 P= R. c) Nhiệt lượng của bàn là tỏa ra trong 10’ Q = I2.R.t = P . t = 1000.600= 600 000(J) Bài 3: Hãy xác định tên các từ cực của nam châm.. Bài 4: Cho hình vẽ sau hãy xác định . Chiều của lực điện từ. N .. +. S 6.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. NỘI DUNG. Chiều của dòng điện. S. N F. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau: Ôn lại các kiến thức có liên quan để giờ sau thi học kỳ I. Ngày dạy : 9A: 28.12. 9B: 28.12 Tiết 36. THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I (Đề do sở GD ra ). Ngày soạn: 01.01.2017. Ngày dạy : 9A: 03.01. 9B: 06.01. Tiết 37. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 6.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Biết được cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp - Biết được hiện tượng cảm ứng điện từ. 2. Kĩ năng: - Biết cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: - Đinamô xe đạp - Dây dẫn. - Bóng đèn. - Cuộn dây có mắc đèn LED - Nam châm thẳng - Nam châm điện. - Nguồn điện - Giá TN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp. GV: cho HS quan sát cấu tạo của I. Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đinamô xe đạp đạp: HS: quan sát và nêu cấu tạo chính - gồm 2 bộ phận chính: GV: đưa ra nguyên tắc hoạt động của Nam châm - Cuộn dây đinamô xe đạp Hoạt động 2: Dùng nam châm để tạo ra dòng điện II. Dùng nam châm để tạo ra dòng HS: làm TN và thảo luận với câu C1 + điện: C2 1. Dùng nam châm vĩnh cửu: Đại diện các nhóm trình bày * Thí nghiệm: Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho C1: dòng điện xuất hiện trong cuộn câu trả lời của nhau. dây trong trường hợp thanh nam châm GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận lại gần và ra xa cuộn dây. chung cho câu C1+ C2 HS: đưa ra nhận xét 1 C2: di chuyển cuộn dây lại gần và ra HS: làm TN và thảo luận với câu C3 xa nam châm thì trong cuộn dây đều Đại diện các nhóm trình bày có dòng điện. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. * Nhận xét 1: SGK GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 2. Dùng nam châm điện: HS: đưa ra nhận xét 2 * Thí nghiệm 2: C3: dòng điện xuất hiện trong cuộn dây trong trường hợp đóng và ngắt 6.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. mạch điện của nam châm. * Nhận xét 2: SGK Hoạt động 3: Hiện tượng cảm ứng điện từ. III. Hiện tượng cảm ứng điện từ: HS: suy nghĩ và trả lời C4 C4: trong cuộn dây cũng xuất hiện GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau dòng điện cảm ứng đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 C5: đinamô xe đạp gồm 2 bộ phận GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau chính: Nam châm - cuộn dây đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau: Bảng 1 Ngày soạn: 01.01.2017. Ngày dạy : 9A: 09.01. 9B: 07.01. Tiết 38 ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm bắt được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín 2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm kiểm chứng 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: GV: - Cuộn dây - Nguồn điện - Nam châm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra bài cũ Nêu cách tạo ra dòng điện cảm ứng trong có 2 cách để tạo ra dòng điện cảm cuộn dây dẫn kín? ứng trong cuộn dây dẫn kín: + dùng nam châm điện + dùng nam châm vĩnh cửu Hoạt động 1: Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây 6.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên GV: hướng dẫn HS quan sát sự biến thiên qua tiết diện của cuộn dây. của số đường sức từ xuyên qua tiết diện * Quan sát: của cuộn dây dẫn kín. C1: số đường sức từ xuyên qua tiết HS: quan sát và trả lời C1 diện của cuôn dây sẽ: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau + tăng lên khi đưa nam châm lại gần đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 cuộn dây HS: đọc nhận xét 1 trong SGK. + không thay đổi khi đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây. + giảm đi khi khi đưa nam châm ra xa cuộn dây + tăng lên khi đưa cuộn dây lại gần nam châm. * Nhận xét 1: SGK Hoạt động 2: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. HS: thảo luận với câu C2 II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm Đại diện các nhóm trình bày ứng: Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho C2: câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: đọc nhận xét 2 trong SGK HS: suy nghĩ và trả lời C4 C3: điều kiện xuất hiện dòng điện GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 đường sức từ xuyên qua tiết diện của HS: đọc kết luận trong SGK cuộn dây bị biến thiên. * Nhận xét 2: SGK C4: khi đóng (ngắt) dòng điện của nam châm điện thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây bị biến thiên nên trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. * Kết luận: SGK Hoạt động 3: Vận dụng. III. Vận dụng: HS: suy nghĩ và trả lời C5 C5: khi quay núm của đinamô xe đạp GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau thì số đường sức từ xuyên qua tiết đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 diện của cuộn dây bị biến thiên nên HS: suy nghĩ và trả lời C6 đinamô tạo ra dòng điện cảm ứng. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau 6.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. NỘI DUNG. C6: khi quay nam châm thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây bị biến thiên nên trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.. - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. Ngày soạn: 08.01.2017. Ngày dạy : 9A: 10.01. 9B: 13.01. Tiết 39. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. I. MỤC TIÊU: 7.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1. Kiến thức:- Biết được chiều của dòng điện cảm ứng 2. Kĩ năng:- Nắm được cách tạo ra dòng điện xoay chiều 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: GV: - Khung dây. - Nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Chiều của dòng điện cảm ứng. I. Chiều của dòng điện cảm ứng: HS: làm TN và thảo luận với câu C1 1. Thí nghiêm: Đại diện các nhóm trình bày - đèn vàng (đỏ) sáng Các nhóm tự nhận xét, bổ xung - đèn đỏ (vàng) sáng cho câu trả lời của nhau. => chiều của dòng điện trong hai trường GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết hợp trên là ngược nhau. luận chung cho câu C1 HS: đọc kết luận trong SGK 2. Kết luận: GV: cung cấp thông tin về dòng điện SGK xoay chiều 3. Dòng điện xoay chiều: HS: nắm bắt thông tin. SGK Hoạt động 2: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều. II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: HS: làm TN và thảo luận với câu C2 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây Đại diện các nhóm trình bày dẫn kín: Các nhóm tự nhận xét, bổ xung khi nam châm quay thì số đường sức từ cho câu trả lời của nhau. xuyên qua tiết diện S của cuộn dây sẽ GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết biến thiên lúc tăng lúc giảm => chiều của luận chung cho câu C2 dòng điện trong cuộn dây sẽ thay đổi liên GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát tục theo thời gian. HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C3 2. Cho cuộn dây quay trong từ trường: C3: khi cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây sẽ biến thiên lúc tăng lúc giảm => chiều của dòng điện trong cuộn dây sẽ thay đổi liên GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết tục theo thời gian. 7.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. luận chung cho phần này. HS: đọc kết luận trong SGK. NỘI DUNG. 3. Kết luận: SGK. Hoạt động 3: Vận dụng. III. Vận dụng: HS: suy nghĩ và trả lời C4 C4: Khi cuộn dây quay được 1/2 vòng thì GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung số đường sức từ tăng lên và có 1 bóng sau đó đưa ra kết luận chung cho câu sáng. Khi quay tiếp 1/2 vòng nữa thì số C4 đường sức từ lại giảm và bóng còn lại sẽ HS: nắm bắt thông tin sáng. Do vậy cứ 1 vòng quay thì mỗi bóng chỉ sáng trên 1/2 vòng mà thôi. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU. Ngày soạn: 08.01.2017. Ngày dạy : 9A: 16.01. 9B: 14.01. Tiết 40. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 2. Kĩ năng:- So sánh được sự khác biệt của máy phát điện trong kĩ thuật. 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Mô hình máy phát điện xoay chiều - Khung dây. - Nam châm 2. HS: - Tìm hiểu thêm thông tin trong sách báo, tivi … III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Kiểm tra bài cũ. Nêu định nghĩa và cách tạo ra dòng Dòng điện xoay chiều là dòng điện có điện xoay chiều? chiều thay đổi theo thời gian. Để tạo ra dòng điện xoay chiều thì có thể cho nam châm quay trước cuộn dây hoặc cho cuôn dây quay trong từ trường của nam châm. 7.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều. I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều: HS: quan sát sau đó trả lời C1 1. Quan sát: GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết - giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây luận chung cho C1 - khác nhau: nam châm điện và nam châm vĩnh cửu C2: khi nam châm (cuôn dây) quay thì số HS: suy nghĩ và trả lời C2 đường sức từ xuyên qua tiết diện S của GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết cuộn dây biến thiên và trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều cảm ứng. luận chung cho C2 2. Kết luận: SGK. HS: đọc kết luận trong SGK. Hoạt động 2: Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật: II. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật: GV: nêu đặc tính kĩ thuật của máy. 1. Đặc tính kĩ thuật:. phát điện xoay chiều. Umax = 25000 (V). HS: nắm bắt thông tin. Imax = 2000 (A). HS: suy nghĩ và nêu cách làm quay. Pmax = 300 (MW). máy phát điện. f = 50 (HZ).. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết. 2. Cách làm quay máy phát điện:. luận chung cho phần này.. - Có nhiều cách làm quay mát phát điện như: dùng động cơ nổ, tuabin nước, cánh quạt gió … Hoạt động 3: Vận dụng. III.Vận dụng:. HS: thảo luận với câu C3. * Cấu tạo:. Đại diện các nhóm trình bày. - giống nhau: đều có nam châm và cuộn. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho. dây. câu trả lời của nhau.. - khác nhau: nam châm ở máy phát điện. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết. mạnh hơn nhiều so với đinamô.. luận chung cho câu C3. * Hoạt động: - giống nhau: đều có sự quay tương đối 7.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. giữa nam châm và cuộn dây. - khác nhau: vì có cấu tạo rất lớn nên phải quay máy phát điện bằng cách gián - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến tiếp. thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 39 7.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Biết cách đo U và I của dòng xoay chiều 2. Kĩ năng: - Đo được U và I của dòng xoay chiều. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nam châm điện, nguồn điện, ampe kế, vôn kế … 2. HS: - Nam châm vĩnh cửu, bút thử điện, bóng đèn, đinh sắt … III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Đáp án: máy phát điện xoay chiều gồm 2 bộ phận chính (nam châm – khung dây). Khi có sự chuyển động tương đối giữa nam châm và khung dây thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (3’) HS: quan sát và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1. NỘI DUNG. I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều: C1: - dòng điện có tác dụng nhiệt - dòng điện có tác dụng quang - dòng điện có tác dụng từ. Hoạt động 2: (10’) HS: làm TN và thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2. II. Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều: 1. Thí nghiệm: C2: - khi ta đổi chiều dòng điện thì chiều của lực từ tác dụng lên nam châm cũng bị đổi chiều. - thanh nam châm bị hút, đẩy liên tục do chiều của lực điện từ tác dụng lên nó thay đổi liên tục.. 7.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HS: đọc kết luận trong SGK 2. Kết luận: SGK Hoạt động 3: (10’). III. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều: 1. Quan sát giáo viên làm thí nghiệm:. GV: làm thí nghiệm cho HS qua sát HS: lấy kết quả TN để nêu nhận xét. a, đổi chiều dòng điện thì chiều của. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. kim dụng cụ đo cũng thay đổi theo. b, ampe kế và vôn kế 1 chiều chỉ 0. HS: đọc kết luận trong SGK.. c, đổi chiều của phích cắm thì ampe kế. GV: giải thích về giá trị hiệu dụng của hiệu. và vôn kế vẫn hoạt động.. điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều 2. Kết luận:SGK Hoạt động 4: (7’). IV. Vận dụng:. HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4. C3: trong cả 2 trường hợp đèn sáng như nhau vì chúng có chung hiệu điện thế là 6V C4: trong cuộn dây kín B có xuất hiện dòng điện cảm ứng vì chiều của các đường sức từ xuyên qua nó biến thiên liên tục theo thời gian.. 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày giảng: Tiết: 40. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sự hoa phí điện năng trên đường dây tải điện và cách làm giảm sự hoa phí trên. 7.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> 2. Kĩ năng: - Tính được điện năng hoa phí trên đường dây tải điện. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh truyền tải điện năng 2. HS: - Xem thêm thông tin trên tivi, sách, báo … III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều? Đáp án: dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng quang học. - Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ta dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: (25’). I. Sự hoa phí điện năng trên đường dây tải điện: 1. Tính điện năng hoa phí trên đường dây tải điện: - công suất của dòng điện là:. GV: cung cấp thông tin về sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện HS: thảo luận để tìm ra công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. Đại diện nhóm lên trình bày và tự nhận xét lẫn nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3. P U .I. - công suất tỏa nhiệt (hoa phí) là: Php I 2 .R Php . P 2 .R U2. 2. Cách làm giảm hoa phí: C1: để làm giảm hoa phí trên đường dây tải điện ta có thể làm như sau: + giảm công suất của dòng điện + giảm điện trở của dây dẫn + tăng hiệu điện thế C2: giảm điện trở của dây dẫn thì ta phải dùng dây có kích thước lớn gây nhiều khó khăn trong lắp đặt. C3: tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn thì sẽ giảm công suất hao phí. Muốn vậy ta phải làm thế nào để tăng được hiệu 7.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. NỘI DUNG. điện thế ở hai đầu dây dẫn. * Kết luận: SGK. HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 2: (7’). II. Vận dụng:. HS: suy nghĩ và trả lời C4. C4: khi U tăng lên 5 lần thì Php giảm đi là. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. 25 lần.. đưa ra kết luận chung cho câu C4 C5: vì khi tăng U lên như thế thì hao phí HS: suy nghĩ và trả lời C5. trên đường dây tải điện sẽ giảm đi rất. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. nhiều. đưa ra kết luận chung cho câu C5 4. Củng cố: (6’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 41 MÁY BIẾN THẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. 2. Kĩ năng:- Nắm được tác dụng và cách lắp đặt máy biến thế. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . 7.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Máy biến thế, tranh vẽ cách lắp đặt máy biến thế. 2. HS: - Bảng 1, máy tính bỏ túi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (0’) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: (10’) GV: cho HS quan sát mô hình máy biến thế HS: quan sát và nêu cấu tạo GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: đọc phần kết luận trong SGK. I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế: 1. Cấu tạo: máy biến thế gồm hai phần chính: + hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau + một lõi sắt (thép) có pha silic chung cho cả 2 cuộn dây 2. Nguyên tắc hoạt động: C1: khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một U ~ thì số đường sức từ qua cuộn thứ cấp bị biến thiên nên xuất hiện dòng điện cảm ứng làm đèn sáng. C2: hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là xoay chiều vì dây là dòng cảm ứng. 3. Kết luận: SGK Hoạt động 2: (15 phút) II. Tác dụng làm biến đỏi hiệu điện thế GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát của máy biến thế: HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C3 1. Quan sát: Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm tự Kết quả n1 n2 U1 U2 nhận xét bổ xung cho câu trả lời của nhau. đo (vòng (vò (V) (V) GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung Lần TN ) ng) cho phần này. 1 3 6 200 400 2 3 1,5 400 200 HS: đọc kết luận trong SGK 3 9 4,5 400 200 hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn. 2. Kết luận: SGK III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện:. Hoạt động 3: (3’) GV: cho HS quan sát tranh HS: quan sát và nêu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. - ở hai đầu đường dây tải điện phải lắp đặt máy biến thế. 7.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 4: (10’) IV. Vận dụng: U1 n1 HS: luận với câu C4 U n2 suy ra Đại diện các nhóm trình bày 2 C4: áp dụng công thức: Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu n .U n2 1 2 trả lời của nhau. U1 thay các giá trị vào ta được: GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung 4000.6 n2 109 cho câu C4 220 a, (vòng) b,. n2 . 4000.3 55 220 (vòng). 4. Củng cố: (4’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 43 THỰC HÀNH: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết cách vận hành máy phát điện và máy biến thế. 2. Kĩ năng:- Vận hành được máy phát điện và máy biến thế. 3. Thái độ:- Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Máy phát điện và máy biến thế, nguồn điện, vôn kế, dây dẫn 2. HS: - Báo cáo thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: ( phút). NỘI DUNG. I. Nội dung và trình tự thực hành: 8.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: hướng dẫn HS cách vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản và hoàn thiện báo cáo thực hành HS: nắm bắt thông tin GV: hướng dẫn HS cách vận hành máy biến thế và hoàn thiện báo cáo thực hành HS: nắm bắt thông tin HS: có chỗ nào chưa rõ thì hỏi GV GV: giải đáp các thắc mắc của HS. NỘI DUNG. 1. Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản: C1: khi máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu máy phát điện càng lớn. C2: đổi chiều quay của cuộn dây thì đèn vẫn sáng, vôn kế vẫn hoạt động bình thường. 2. Vận hành máy biến thế: C3: U1 n1 U 2 n2. Hoạt động 2: ( phút) II. Thực hành HS: tiến hành vận hành máy phát điện và máy biến thế và lấy kết quả vào báo cáo thực Mẫu: hành GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm HS thực Báo cáo thực hành hành HS: hoàn thiện báo cáo thực hành 4. Củng cố: (3’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Thu báo cáo thực hành và nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Chuẩn bị cho giờ sau.. 8.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn:10/2/2016. Ngày giảng:14/2/2016. Tiết: 44 TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Hệ thống hóa được các kiến thức của chương II 2. Kĩ năng:- Trả lời được các câu hỏi và bài tập 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. HS: - Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (15 phút) I. Tự kiểm tra GV: nêu hệ thống các câu hỏi để củng cố lại các kiến thức đã học HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung Hoạt động 2: (20’) HS: suy nghĩ và trả lời C10. II. Vận dụng: C10:. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C10 HS: thảo luận với câu C11 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu. C11: a, dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế nhằm làm giảm hao phí điện năng 8.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C11. NỘI DUNG trên đường dây tải điện. b, khi U tăng lên 100 lần thì Php giảm đi 1002 lần. c, tóm tắt: U1 220(V ) n1 4400 n2 120. U 2 ?. Giải:. HS: suy nghĩ và trả lời C12 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C12. HS: suy nghĩ và trả lời C13 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C13. U1 n1 U .n U2 1 2 n1 thay số áp dụng: U 2 n2 220.120 U2 6(V ) 4400. C12: vì nếu dùng dòng không đổi thì số đường sức từ qua cuộn thứ cấp không biến thiên nên không có dòng điện. C13: a, khi khung quay quanh trục PQ thì các đường sức từ song song với khung nên không có sự biến thiên nên không xuất hiện dòng điện cảm ứng. b, khi khung quay quanh trục AB thì các đường sức từ xuyên qua khung dây sẽ biến thiên nên xuất hiện dòng điện cảm ứng.. 4. Củng cố: (7’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày giảng: Tiết: 44 CHƯƠNG III: QUANG HỌC. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng và một số khái niệm 2. Kĩ năng:- Làm được thí nghiệm kiểm tra 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 8.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tia sáng, thước đo góc, đinh ghim 2. HS: - Thước đo góc, cốc đựng, nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: (15 phút) HS: quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung HS: đọc kết luận trong SGK GV: nêu một vài khái niệm HS: nắm bắt thông tin GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1 C2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: hoàn thiện kết luận trong SGK HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau HS: nhận xét, bổ xung GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho phần này.. I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 1. Quan sát: a, SI là đường thẳng b, IK là đường thẳng c, SIK là đường gấp khúc 2. Kết luận: SGK 3. Một vài khái niệm: SGK 4. Thí nghiệm: C1: - tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - góc tới lớn hơn góc khúc xạ C2: thay đổi góc tới và giữ nguyên điểm tới I và quan sát. 5. Kết luận:SGK C3:. Hoạt động 2: (10’) HS: suy nghĩ và nêu dự đoán về sự truyền ánh sáng từ nước sang không khí. II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí: 1. Dự đoán: C4: đặt một tia sáng chiếu từ trong nước ra không khí rồi quan sát. 2. Thí nghiệm kiểm tra: C5: vì đinh C che khuất đồng thời đinh ghim A và B nên đường nối từ A C là đường truyền của tia sáng từ đinh A tới mắt. C6: tia sáng bị khúc xạ tại mặt phân cách. GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra HS: làm TN và thảo luận với câu C5+C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. 8.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. chung cho phần này. NỘI DUNG. giữa không khí và nước. + C là điểm tới + AB là tia tới + BC là tia khúc xạ + góc khúc xạ lớn hơn góc tới. HS: đọc kết luận trong SGK. Hoạt động 3: (9 phút) HS: thảo luận với câu C7 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C7 HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8. 3. Kết luận: SGK III. Vận dụng: C7: hiện tượng khúc xạ và phản xạ AS: - giống nhau: đều là hiện tia sáng bị đổi hướng trên đường truyền - khác nhau: hiện tượng khúc xạ AS thì tia khúc xạ và tia tới nằm ở 2 nửa mặt phẳng tới, góc khúc xạ không bằng góc tới. Còn hiện tượng phản xạ AS thì tia phản xạ và tia tới nằm trên cùng 1 nửa mặt phẳng tới, góc phản xạ bằng góc tới. C8: ta nhìn thấy đầu của chiếc đũa vì có hiện tượng khúc xạ ánh sáng.. 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày giảng: Tiết: 45. QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm kiểm tra 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 8.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Thước đo góc, đinh ghim, mảnh thủy tinh hình bán nguyệt. 2. HS: - Thước đo góc, bảng 1, nước, viên đá, khay đựng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu định nghĩa về hiện tượng khúc xạ ánh sáng? cho ví dụ? Đáp án: khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. VD: khi truyền ánh sáng từ không khí vào nước thì tại mặt phân cách ánh sáng bị gãy khúc. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (20’) HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2. NỘI DUNG. I. Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới: 1. Thí nghiệm:. HS: đọc kết luận trọng SGK. C1: vì đinh A’ che khuất đồng thời đinh I và A nên đường nối A, I, A’ là đường truyền của tia sáng từ đinh A đến mắt. C2: tia sáng bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Kết Góc quả đo Góc tới i khúc xạ Lần r đo 1 600 420 2 4500 31,50 3 300 210 4 00 00. GV: nêu phần mở rộng. 2. Kết luận:. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1+C2. SGK. HS: nắm bắt thông tin 3. Mở rộng:. SGK Hoạt động 2: (10’) HS: thảo luận với câu C3. II. Vận dụng: C3:. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu 8.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4. N. C4:. S P. Q. I. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4. H K N ’. G. E. 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng:. 8.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tiết: 46. THẤU KÍNH HỘI TỤ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm của thấu kính hội tụ - Biết được một số khái niệm có liên quan 2. Kĩ năng: - Nhận biết và xác định được trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Thấu kính hội tụ, đèn laze, giá thí nghiệm, hộp đựng khói. 2. HS: - Thước kẻ, hương, bật lửa III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ? Đáp án: khi góc tới tăng hay giảm thì góc khúc xạ cũng tăng hoặc giảm. Khi góc khúc xạ bằng 00 thì tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua 2 môi trường. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (15 phút) GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1+C2. NỘI DUNG. I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ: 1. Thí nghiệm: C1: chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội tụ tại 1 điểm.. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.. C2: - tia tới là các tia song song - tia ló là các tia hội tụ. HS: quan sát và thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 Hoạt động 2: (10’) HS: quan sát và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ: C3: phần rìa của thấu kính mỏng hơn phần ở giữa. II. Trục chính, quan tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ: 1. Trục chính: C4: tia ở giữa qua thấu kính truyền thẳng không bị đổi hướng. 8.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. đưa ra kết luận chung cho câu C4 2. Quang tâm: SGK. GV: cung cấp thông tin về quang tâm HS: nắm bắt thông tin HS: suy nghĩ và trả lời C5+C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5+C6. 3. Tiêu điểm: C5: tiêu điểm F nằm trên trục chính C6: nếu chiếu chùm sáng từ vào mặt kia của thấu kính thì chùm tia ló cũng hội tụ tại 1 điểm. 4. Tiêu cự:. GV: cung cấp thông tin về tiêu cự. SGK. HS: nắm bắt thông tin. Hoạt động 3: (7’). III. Vận dụng:. HS: suy nghĩ và trả lời C7. C7:. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8. C8: thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa. Khi chiếu một chùm sáng song song quan thấu kính thì cho chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm.. 4. Củng cố: (6’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 47. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ 8.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 2. Kĩ năng:- Dựng được ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng ảnh 2. HS: - Bảng 1, nến, bật lửa III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu đặc điểm và hình dạng của thấu kính hội tụ? Đáp án: thấu kính hội tụ thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Khi chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính thì cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (15 phút) GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS: làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV và trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3 Đại diện các nhóm trả lời Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau HS: tổng hợp các kết quả thí nghiệm vào bảng 1 sau đó treo lên bảng chính.. NÔI DUNG. I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ: 1. Thí nghiệm: a, Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự: C1: ảnh thật ngược chiều so với vật C2: dịch vật lại gần thấu kính vẫn thu được ảnh thật và ngược chiều với vật b, Đặt vật trong khoảng tiêu cự: C3: di chuyển màn hứng ảnh vẫn không thu được ảnh (đó là ảnh ảo). ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. 2. Ghi lại các nhận xét trên vào bảng 1:. GV: tổng hợp ý kiến của các nhóm và đưa ra kết luận chung. Hoạt động 2: (10’). II. Cách dựng ảnh: 1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu GV: cung cấp thông tin về cách dựng ảnh kính hội tụ: của một điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ C4: HS: nắm bắt thông tin và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận cho C4 9.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: thảo luận với câu C5 Đại diện các nhóm trình bày. NÔI DUNG. 2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ: C5: a,. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. b,. chung cho câu C5. Hoạt động 3: (10’) GV: hướng dẫn HS trả lời C6. III. Vận dụng: C6: a, - Xét ABF OKF ta có: AB AF OK OF thay số ta được: 1 24 OK 0,5 OK 12. HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. mà OK = A’B’ vậy ảnh cao 0,5 (cm). - Xét ABO A’B’O ta có: AB AO A' B ' A' O thay số ta được: 1 36 A' O 18 0,5 A' O. vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 18 (cm). b, - Xét B’BH B’OF’ ta có: B' B BH B ' O OF ' thay số ta được: B' B 8 B' B 2 B ' O 12 B' O 3. Với B’B + BO = B’O 2 3 BO BO B ' O BO B' O 5 3 (1) - Xét ABO A’B’O ta có: AB BO AO A' B ' B' O A' O thay số ta được: AB BO 1 3 5 A' B' (cm) A' B' B' O A' B ' 5 3. 9.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7. NÔI DUNG AB AO 5 8 24 A' O (cm) A' B' A' O 3 A' O 5. C7: khi ta dịch chuyển thấu kính ra xa thì ảnh của dòng chữ to dần. Đến một lúc nào đó thì ảnh của dòng chữ biến mất.. 4. Củng cố: (4’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 48. THẤU KÍNH PHÂN KỲ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được hình dạng và đặc điểm của thấu kính phân kì. - Biết được các khái niệm về trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự. 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm kiểm chứng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, chùm sáng, giá thí nghiệm. 2. HS: - Giấy A4, bút chì, thước kẻ . . . III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ khi vật đặt xa thấu kính? Đáp án: khi đặt vật ở xa thấu kính (d > f) thì cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Nếu vật ở rắt xa thấu kính thì ảnh của vật hội tụ tại tiêu điểm F của thấu kính. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (15 phút). NỘI DUNG. I. Đặc điểm của thấu kính phân kì: 9.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2. NỘI DUNG. 1. Quan sát và tìm cách nhận biết:. Đại diện các nhóm trình bày. C1: để nhận biết thấu kính hội tụ ta dùng 1 trong các cách sau: Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu - So sánh phần rìa và phần ở giữa.trả lời của nhau. Chiếu 1 chùm sáng song song vào thấu kính và nhìn chùm tia ló. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung - Soi thấu kính lên một dòng chữ. cho câu C1+C2 C2: phần rìa của thấu kính phân kì dày hơn phần ở giữa. GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C3. 2. Thí nghiệm:. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung C3: chùm tia ló phân kì cho phần này. Hoạt động 2: (10’) HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4. II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì: 1. Trục chính: C4: tia ở giữa sau khi qua thấu kính thì không bị đổi hướng.. GV: cung cấp thông tin về trục chính của thấu 2. Quang tâm:. kính phân kì.. SGK. HS: đọc thông tin về quang tâm trong SGK 3. Tiêu điểm: HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5. C5: nếu kéo dài chùm tia ló thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm. C6:. HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. 4. Tiêu cự:. GV: cung cấp thông tin về tiêu cự của thấu. OF = OF’ = f (f: tiêu cự). kính phân kì. Hoạt động 3: (10’) HS: suy nghĩ và trả lời C7. III. Vận dụng: C7: 9.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 HS: suy nghĩ và trả lời C9 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C9. C8: so sánh phần rìa với phần ở giữa để nhận biết đó là thấu kính hội tụ hay phân kì. C9: phần rìa dày hơn phần ở giữa. Chiếu chùm sáng song song qua thì cho chùm tia ló phân kì.. 4. Củng cố: (4’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 49. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được tính chất ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì - Biết được cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. 2. Kĩ năng: - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. 3. Thái độ: 9.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Thấu kính phân kì, giá thí nghiệm, nguồn sáng. 2. HS: - Nến, thước kẻ, bật lửa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu đặc điểm của thấu kính phân kì? Đáp án: thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần ở giữa. Khi chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính phân kì thì cho chùm tia ló phân kì. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: ( phút). I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì: C1: đặt một ngọn nến đang cháy gần thấu kính hội tụ, phía bên kia đặt một màn hứng ảnh. Di chuyển màn ở mọi vị trí từ xa đến gần thấu kính ta đều không thu được ảnh trên màn. HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1+C2 Hoạt động 2: ( phút) HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. C2: để quan sát được ảnh thì ta phải nhìn vật qua thấu kính phân kì. - ảnh ảo, cùng chiều so với vật. II. Cách dựng ảnh: C3: dựng ảnh của điểm B sau đó hạ vuông góc xuống trục chính ta thu được ảnh của điểm A. C4:. HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4. Hoạt động 3: ( phút). - ta thấy B’ thuộc vào FG và BO nên A’B’ thuộc vào tam giác FOG, từ đó ta thấy A’B’ luôn nằm trong khoảng OF. III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu. GV: hướng dẫn HS vẽ ảnh của vật AB trong 2 kính: trường hợp thấu kính là hội tụ và phân kì HS: lên bảng trình bày. C5: a,. GV: gọi HS khác nhận xét 9.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HS: nhận xét, bổ xung GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. b,. Hoạt động 4: ( phút) HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét HS: nhận xét, bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho C6. HS: thảo luận và trả lời C7 Đại diện nhóm lên trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C7. IV. Vận dụng: C6: - giống nhau: đều là ảnh ảo và cùng chiều với vật. - khác nhau: ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật. -> so sánh độ lớn của ảnh ảo và vật để nhận biết thấu kính. C7: a, xét AHA’ OFA’ ta có: AH AA' AA' 8 2 OF A' O A' O 12 3. mà AA’ + A’O = AO nên 2 3 5 A' O A' O AO A' O AO 3 3 3 - xét ABO A’B’O ta có: AB AO 6 5 18 A' B ' A' B' A' O A' B ' 3 5 BO AO 8 5 24 B' O B ' O A' O B' O 3 5. b, làm tương tự. HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. C8: khi bỏ kính ra thì ta thấy mắt bạn Đông to hơn khi đeo kính.. đưa ra kết luận cho phần này. 4. Củng cố: ( ) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. 9.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày giảng: Tiết: 50 TH&KTTH: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. 2. Kĩ năng: - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Thấu kính hội tụ, giá thí nghiệm, vật sáng 2. HS: - Báo cáo thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1:. NỘI DUNG. I. Nội dung và trình tự thực hành:. GV: hướng dẫn và phát đồ thí nghiệm cho các 1. Lắp ráp thí nghiệm: Hình 46.1 nhóm HS 2. Tiến hành thí nghiệm: GV: hướng dẫn các bước thực hành. B1: đo chiều cao của vật.. HS: nắm bắt thông tin.. B2: dịch chuyển vật và màn sao cho thu được ảnh rõ nét trên màn. B3: kiêm tra lại d = d’ và h = h’ B4: tính tiêu cự của thấu kính f . Hoạt động 2: HS: thực hành theo các bước GV: quan sát, giúp đỡ các nhóm thực hành. d d' 4. II. Thực hành:. Mẫu: Báo cáo thực hành. HS: lấy kết quả thực hành và hoàn thiện báo. 9.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. cáo. 4. Củng cố: - Thu bài và nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và xem lại các bước tiến hành. - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 51. SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của máy ảnh và đặc điểm ảnh trên phim. 2. Kĩ năng: -Vẽ được ảnh của vật đặt trước máy ảnh. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Mô hình máy ảnh, thấu kính hội tụ. 2. HS: - Thước, bút chì … III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: 9.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (8’) GV: cho HS quan sát mô hình máy ảnh. NỘI DUNG. I. Cấu tạo của máy ảnh: Gồm 2 bộ phận chính:. HS: quan sát và nêu cấu tạo của máy ảnh. - Vật kính: là một thấu kính hội tụ. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. - Buồng tối. chung cho phần này. Hoạt động 2: (10’) HS: suy nghĩ và trả lời C1+C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1+C2. HS: làm TN và thảo luận với câu C3+C4. ngoài ra còn có phim để chứa ảnh. II. ảnh của một vật trên phim: 1. Trả lời câu hỏi: C1: ảnh của vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. C2: ta thấy ảnh thật và ngược chiều với vật nên vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ: 2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh: C3:. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.. C4: - xét ABO A’B’O ta có: AB AO A' B ' A' O thay số ta được: AB 200 40 A' B ' 5. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.. 3. Kết luận: SGK. HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 3: (10’) HS: quan sát để nhận dạng các bộ phận của. III. Vận dụng: C5: tùy vào học sinh. máy ảnh C6:. HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. - xét ABO A’B’O ta có: AB AO A' B ' A' O thay số ta được:. 9.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. đưa ra kết luận chung cho câu C6. NỘI DUNG 160 300 A' B' 3,2(cm) A' B' 6. 4. Củng cố: (15 phút) Câu hỏi: ảnh của một cái cây trên phim trong máy ảnh cao 2 (cm). Hỏi cái cây này ở ngoài cao bao nhiêu biết rằng cái cây cách vật kính của máy ảnh là 5 (m) ? Đáp án:. - xét ABO A’B’O ta có: AB AO A' B ' A' O thay số ta được: AB 500 AB 250(cm) 2 4. Vậy cái cây ngoài thật cao 2,5 (m). 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 52. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa được các kiến thức của chương 2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Hệ thống câu hỏi + đáp án. 2. HS: - Xem lại kiến thức của các bài có liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: 1.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (10’). NỘI DUNG. I. Lý thuyết:. GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này Hoạt động 2: (30’) GV: nêu đầu bài và gợi ý - Các tia sáng đặc biệt chiếu qua thấu kính là. II. Bài tập: Bài 1: Vẽ ảnh của vật AB? a,. các tia nào? - Sau khi qua thấu kính thì tia ló có đặc điểm như thế nào? HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho nhau. b,. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.. Bài 2: Vẽ ảnh của vật AB ? nhận xét về đặc điểm của ảnh A’B’ ? GV: nêu đầu bài HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. Bài 3: Cho hình vẽ như bài 2 1.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Tính chiều cao và khoảng cách của ảnh HS: thảo luận với bài 3. đến thấu kính biết: Vật AB cao 2cm,. Đại diện các nhóm trình bày. khoảng cách từ vật đến thấu kính là. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu. 24cm, tiêu cự của thấu kính là 12cm.. trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho bài này. 4. Củng cố: (3’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày giảng: Tiết: 53. KIỂM TRA : (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đánh giá được kiến thức của học sinh. 2. Kĩ năng: - Đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của học sinh. 3. Thái độ: - Có ý thức độc lập suy nghĩ, trung thực - Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đề kiểm tra 2. HS: - Bút, nháp, thước kẻ … III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: A. Ma trận 2 chiều: Mức độ Chủ đề Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL 2 2 1 1 1.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Thấu kính Máy ảnh Tổng. 2. 1. 1. 1. 2. 1. 1. 6 5. 2. 8 2. 1. 1. 6. 1 3. 5 1. 10 6. 10. B. Câu hỏi: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) (Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng) Câu 1: Khi chiếu tia sáng từ không khí vào nước, tia khúc xạ sẽ nằm trong mặt phẳng: a. Mặt phẳng chứa tia tới b. Mặt phẳng chứa pháp tuyến tại điểm tới c. Mặt phẳng vuông góc tại điểm tới d. Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. Câu 2: Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước, gọi i và r là góc tới và góc khúc xạ. Kết luận nào sau đây là đúng: a. i > r c. i < r b. i = r d. i = 2r . Câu 3: Thấu kính Hội tụ có đặc điểm : a. Phần rìa mỏng hơn phần giữa c. Phần rìa bằng phần giữa b. Phần rìa dày hơn phần giữa d. Phần rìa trong suốt hơn phần giữa. Câu 4: Khi chiếu chùm sáng song song qua thấu kính Phân kỳ, chùm tia ló có đặc điểm: a. Phân kỳ và có đường kéo dài đi qua quang tâm b. Hội tụ tại tiêu điểm c. Vẫn song song với nhau d. Phân kỳ và có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 5: Vật kính của máy ảnh làm bằng: a. Thấu kính Hội tụ c. Thấu kính Phân kỳ b. Gương phẳng d. Tấm kính trong suốt. Câu 6: ảnh của 1 vật trên phim trong máy ảnh có đặc điểm: a. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật b, ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật c, ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật d. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.. Câu 7(1đ):. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:. ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính ................................ là ảnh ....................cùng chiều và nhỏ hơn vật. 1.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Câu 8(1đ):. Nối cột A và cột B cho đúng:. A: khoảng cách từ vật TKHT. Nối. B:. đặc điểm của ảnh. d > 2f. 1. a ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. f < d < 2f. 2. b. d>f. 3. c ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. 1 + ….. 2 + ….. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. 3 + ….. Phần II: Trắc nghiệm tự luận (5 điểm) Câu 1 (1đ): Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính Phân kỳ:. Câu 2 (4đ): Cho hình vẽ sau: a, Vẽ ảnh A’B’ của AB. b, Cho vật cao 2(cm) và cách thấu kính 24 (cm). Tính chiều cao và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết tiêu cự của thấu kính là 8 (cm). C. Đáp án + Biểu điểm: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Câu 1 câu 6 : 0,5 điểm/ câu. câu 1: câu. d c. câu 3: câu. a d. câu 5: a câu c 1.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2:. 4:. 6:. Câu 7 (1 điểm): ……. phân kỳ ……. ảo ……. Câu 8 (1 điểm): 1+a. 2+c. 3+b. Phần II: Trắc nghiệm tự luận (5 điểm) Câu 1 (2 điểm):. Câu 2 (4 điểm): vẽ đúng được 1 điểm, tóm tắt đúng được 1 điểm, tính đúng được 2 điểm. a,. b, Tóm tắt: h = 2cm h’ = ? d = 24cm f = 8cm d’ = ? Giải: AB AF - xét ABF KOF ta có: KO OF 2 24 8 2 16 KO 1cm 8 KO 8 thay số ta được: KO .. mà KO = A’B’ nên ảnh cao 1cm. AB AO - xét ABO A’B’O ta có: A' B' A' O 2 24 A' O 12cm thay số ta được: 1 A' O .. Đáp số: h’ = 1cm ; d’ = 12cm 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài và nhận xét giờ học. 1.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 54. MẮT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của mắt, điểm cực cận và cực viễn của mắt. 2. Kĩ năng: - So sánh được mắt với máy ảnh. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Mô hình máy ảnh, thấu kính hội tụ. 2. HS: - Bảng thử thị lực III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu cấu tạo của máy ảnh? đặc điểm của ảnh trên phim trong máy ảnh? Đáp án: máy ảnh có cấu tạo chính gồm vật kính (thấu kính hội tụ) và buồng tối. ảnh trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn so với vật. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (10’) HS: đọc thông tin và nêu cấu tạo chính của mắt. HS: thảo luận với câu C2. NỘI DUNG. I. Cấu tạo của mắt: 1. Cấu tạo: - gồm 2 bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới: + Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất lỏng trong suốt và mềm. 1.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu. NỘI DUNG. + Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.. trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2. Hoạt động 2: (5’). 2. So sánh mắt và máy ảnh: C1: - giống nhau: đều có 2 bộ phận đóng vai trò như thấu kính hội tụ và màn hứng ảnh. II. Sự điều tiết:. GV: cung cấp thông tin về sự điều tiết của. SGK. mắt.. C2: khi nhìn các vật ở xa thì tiêu cự của. HS: nắm bắt thông tin và trả lời C2. thể thủy tinh dài hơn so với khi nhìn các. GV: gọi HS khác nhận xét, sau đó đưa ra kết vật ở gần. luận chung. Hoạt động 3: (10’). III. Điểm cực cận và điểm cực viễn:. HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. SGK C3: tùy vào học sinh. đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4. C4: tùy vào học sinh. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 Hoạt động 4: (10’). IV. Vận dụng: C5:. HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5. HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. - Xét ABO A’B’O ta có: AB AO A' B ' A' O thay số ta được: 800 2000 A' B ' 0,8(cm) A' B' 2. C6: khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì ảnh ở gần tiêu điểm --> tiêu cự của thể thủy 1.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. đưa ra kết luận chung cho câu C6. NỘI DUNG. tinh là dài nhất. Ngược lại khi nhìn vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh là ngắn nhất.. 4. Củng cố: (4’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày giảng: Tiết: 55. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các biểu hiện của mắt cận và mắt lão 2. Kĩ năng: - Nắm được cách khắc phục mắt cận và mắt lão. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ. 2. HS: - Kính cận, kính lão. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (15 phút) Câu hỏi: nêu cấu tạo của mắt? so sánh với máy ảnh? Đáp án: mắt gồm 2 bộ phận quan trọng là thể thủy tinh và màng lưới + Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng chất trong suốt và mềm + Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét. - Cấu tạo của mắt tương tự như cấu tạo của máy ảnh nhưng mắt có cấu tạo tinh vi hơn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (10’) HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. NỘI DUNG. I. Mắt cận: 1. Những biểu hiện của tật cận thị: C1: ý a, c, d. đưa ra kết luận chung cho câu C1 C2: mắt cận không nhìn rõ những vật ở 1.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. NỘI DUNG. xa mắt. Điểm Cv của mắt ở xa hơn so với mắt bình thường.. đưa ra kết luận chung cho câu C2. 2. Cách khắc phục:. HS: suy nghĩ và trả lời C3. C3: để nhận biết kính cận là thấu kính phân kì thì ta dùng 1 trong các cách sau đây: + So sánh phần rìa và phần ở giữa + Chiếu 1 chùm sáng song song qua nó + Soi lên một dòng chữ C4: - khi không đeo kính thì mắt không nhìn rõ vật AB vì vật nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt. - khi đeo kính, để nhìn rõ vật AB thì ảnh A’B’ phải hiện lên trong khoảng nhìn rõ của mắt.. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: làm TN và thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4. * Kết luận: HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 2: (10’) GV: nêu thông tin về đặc điểm của mắt lão. SGK II. Mắt lão: 1. Những đặc điểm của mắt lão: SGK. HS: nắm bắt thông tin HS: suy nghĩ và trả lời C5. 2. Cách khắc phục mắt lão:. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. C5: để biết kính cận là thấu kính hội tụ thì ta dùng 1 trong các cách sau: - so sánh phần rìa và phần giữa của thấu kính. - chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính - soi thấu kính lên một dòng chữ.. đưa ra kết luận chung cho câu C5. HS: làm TN và thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 Hoạt động 3: (5’). C6: - khi không đeo kính thì mắt không nhìn rõ vật AB vì vật nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt. - khi đeo kính để nhìn rõ thì ảnh A’B’ phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. III. Vận dụng: 1.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7. HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8. NỘI DUNG. C7: để phân biệt là thấu kính hội tụ hay phân kỳ thì ta dùng 1 trong các cách sau đây: - so sánh phần rìa và phần giữa của thấu kính. - chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính - soi thấu kính lên một dòng chữ. C8: - khoảng cực cận của mắt người bị cận thị là ngắn hơn so với mắt người bình thường, còn khoảng cực cận của mắt người già dài hơn so với mắt người bình thường.. 4. Củng cố: (3’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 56. KÍNH LÚP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được khái niệm về kính lúp về số bội giác G 2. Kĩ năng:- Biết cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Kính lúp, thấu kính hội tụ 2. HS: - Vật nhỏ, máy tính bỏ túi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục? 1.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Đáp án: mắt lão có đặc điểm là nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Để khắc phục tật mắt lão thì ta đeo kính lão là thấu kính hội tụ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (15 phút) GV: cung cấp thông tin về kính lúp HS: nắm bất thông tin GV: cung cấp thông tin về số bội giác G. NỘI DUNG. I. Kính lúp là gì? 1. Định nghĩa: - Kính lúp là thấu kính hôi tụ có tiêu cự ngắn. Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí hiệu là G) được ghi bằng các con số như 2X, 3X, 5X …. HS: nắm bắt thông tin G. 25 f. HS: suy nghĩ và trả lời C1. 2. Tiêu cự của kính lúp:. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. C1: kính lúp có số bội giác G càng lớn thì có tiêu cự f càng ngắn.. đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2. C2: GMin = 1,5X ta có. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. f Max . đưa ra kết luận chung cho câu C2. GMin . 25 f Max. 25 25 16,7 GMin 1,5 (cm). 3. Kết luận: HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 2: (8’) HS: làm TN và thảo luận với câu C3 + C4. SGK II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: 1. Vẽ ảnh:. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 + C4. C3: ảnh ảo và lớn hơn vật C4: để thu được ảnh trên thì ta phải đặt vật nằm trong khoảng tiêu cự. 2. Kết luận:. HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 3: (10’). SGK III. Vận dụng: 1.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: làm TN và thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6. NỘI DUNG. C5: - sửa chữa điện tử - Khám mắt - Khám răng … C6: tùy vào học sinh. 4. Củng cố: (5’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 57. BÀI TẬP QUANG HÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố được về kiến thức của chương quang học. 2. Kĩ năng: - Làm được các bài tập 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đề bài + đáp án 2. HS: - Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (10’). NỘI DUNG. Bài 1: 1.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS HS: suy nghĩ và trả lời bài 1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. Hoạt động 2: (15 phút). Bài 2:. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS. a,. HS: thảo luận với bài 2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. Hoạt động 3: (15 phút) GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS HS: suy nghĩ và trả lời bài 3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này.. b, - xét ABF OKF ta có: OK OF AB AF thay số ta được: OK 12 3 AB 4 mà OK A' B'. vậy ảnh A’B’ cao gấp 3 lần vật AB. Bài 3: a, điểm Cv của Hòa gần hơn so với của Bình nên Hòa bị cận nặng hơn. b, - Hòa và Bình phải đeo kính cận là thấu kính phân kì. - Vì phải đeo loại kính phù hợp sao cho tiêu điểm F của thấu kính trùng với điểm Cv nên kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn.. 4. Củng cố: (3’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: 1.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tiết: 58. ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các nguồn ánh sáng trắng và ánh sáng màu. 2. Kĩ năng: - Biết cách tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nguồn sáng, tấm lọc màu, giá quang học. 2. HS: - Giấy bóng màu, bình đựng, nước màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (5’) GV: giới thiệu về các nguồn phát ra ánh sáng trắng HS: nắm bắt thông tin. NỘI DUNG. I. Nguồn phát ánh sáng trằng và nguồn phát ánh sáng màu: 1. Các nguồn phát ánh sáng trắng: - Mặt trời là một nguồn ánh sáng trắng rất mạnh - Bóng đèn ô tô, xe máy … là các nguồn ánh sáng trắng.. HS: suy nghĩ và tìm ra các nguồn phát ra. 2. Các nguồn phát ánh sáng màu:. ánh sáng màu. - Các đèn LED phát ra ánh sáng màu - Bút laze thường dùng phát ra ánh sáng màu - Các đèn dùng trong quảng cáo phát ra ánh sáng màu.. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. Hoạt động 2: (20’) GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát HS: quan sát và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: làm các thí nghiệm tương tự trong điều. II. Tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu: 1. Thí nghiệm: Hình 52.1 C1: a, thu được ánh sáng màu đỏ b, thu được ánh sáng màu đỏ c, thu được ánh sáng màu đen (tối) 2. Các thí nghiệm tương tự: 1.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. kiện cho phép. 3. Rút ra kết luận: C2: GV: đưa ra các kết luận chung cho phần này a, khi chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu thì thu được ánh sáng mang màu của HS: vận dụng trả lời C2 tấm lọc màu nên ta có ánh sáng màu đỏ. GV: gọi HS khác nhận xét b, chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu thì cho ánh sáng cùng màu nên ta có HS: nhận xét, bổ xung cho nhau ánh sáng màu đỏ. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận c, chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc màu khác thì cho ánh sáng có màu khác nên ta chung cho C2 không thu được ánh sáng đỏ nữa. Hoạt động 3: (12 phút). III. Vận dụng:. HS: suy nghĩ và trả lời C3. C3: ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn sau và. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. các đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra. đưa ra kết luận chung cho câu C3. bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua các. HS: làm TN và thảo luận với câu C4. tấm nhựa màu.. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.. C4: bình cá đựng nước pha màu đỏ đóng vai trò giống như tấm lọc màu đỏ.. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 4. Củng cố: (5’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 59. SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> 1. Kiến thức: - Biết được các cách phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu. 2. Kĩ năng: - Phân tích được ánh sáng trắng thành ánh sáng màu. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Lăng kính, nguồn sáng, tấm lọc màu, giá quang học. 2. HS: - Đĩa CD, gương phẳng, khay nước … III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (15 phút) GV: phát đồ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1+C2. HS: suy nghĩ và trả lời C3+C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3+C4 HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 2: (7’) HS: làm TN và thảo luận với câu C5+C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5+C6 HS: đọc kết luận trong SGK. NỘI DUNG. I. Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính: 1. Thí nghiệm 1: Hình 53.1a + 53.1b C1: ta thấy dải màu ánh sáng gồm: Đỏ - Da cam - Vàng - Lục Lam - Chàm - Tím. 2. Thí nghiệm 2: Hình 53.1c C2: a, - chắn tấm lọc màu đỏ dải màu biến mất, chỉ còn lại màu đỏ. - chắn tấm lọc màu xanh dải màu biến mất chỉ còn lại màu xanh. b, chắn tấm lọc nửa xanh nửa đỏ ta thấy đồng thời cả 2 vạch xanh và đỏ nằm lệch nhau. C3: ý b đúng. C4: vì từ một chùm ánh sáng trắng ta tách ra được nhiều ánh sáng màu khác nhau. 3. Kết luận: SGK II. Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD: 1. Thí nghiệm 3: Hình 53.2 C5: trên mặt đĩa CD có một dải ánh sáng gồm nhiều màu khác nhau. C6: - ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng trắng. - ánh sáng từ đĩa CD hắt đến mắt ta gồm 1.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 3: (2’) GV: đưa ra kết luận chung về sự phân tích ánh sáng HS: nắm bắt thông tin Hoạt động 4: (15 phút) HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 HS: làm TN và thảo luận với câu C8 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C8 HS: suy nghĩ và trả lời C9 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C9. NỘI DUNG. nhiều ánh sáng màu - vì từ một chùm ánh sáng trắng ta đã tách ra thành nhiều ánh sáng màu. 2. Kết luận:SGK III. Kết luận chung: SGK IV. Vận dụng: C7: có vì từ ánh sáng trắng ta đã thu được ánh sáng màu theo màu của tấm lọc. C8: - phần nước và mặt gương tạo thành 1 lăng kính. - xét 1 dải ánh sáng trắng hẹp phát ra từ dòng kẻ nước + gương (lăng kính) mắt ta thấy 1 dải ánh sáng nhiều màu. C9: - hiện tượng cầu vồng - nhìn vào 1 vũng dầu ta thấy ánh sáng nhiều màu. - nhìn vào nước xà phòng ta thấy ánh sáng nhiều màu.. 4. Củng cố: (4’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 60. SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa và cách trộn các ánh sáng màu với nhau. 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm và giải thích về sự trộn các ánh sáng màu. 1.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Hộp trộn ánh sáng màu, giá quang học, tấm lọc màu, màn ảnh. 2. HS: - Bìa cứng có vẽ 3 màu Đỏ – Lục – Lam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu cách phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu? Đáp án: có thể phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu bằng cách cho chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính hoặc phản xạ trên đĩa CD. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (5’). NỘI DUNG. I. Thế nào là trộn các ánh sán màu với. HS: suy nghĩ và tìm ra cách trộn các ánh sáng nhau? màu với nhau. - Ta có thể trộn 2 hay nhiều chùm ánh. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. sáng màu nếu chiếu các chùm ánh sáng. GV: giới thiệu và giải thích về hộp trộn ánh. màu đó vào cùng 1 chỗ trên màn ảnh. sáng màu.. màu trắng. Hoạt động 2: (10’). GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát. II. Trộn 2 ánh sáng màu với nhau: 1. Thí nghiệm 1:. C1: - tùy vào học sinh. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung VD: trộn ánh sáng màu đỏ với ánh sáng màu lục, ta được ánh sáng màu vàng. cho phần này - không bao giờ thu được ánh sáng màu đen sau khi trộn. HS: lấy kết quả TN để trả lời C1. HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 3: (10’) GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát. 2. Kết luận: SGK III. Trộn 3 ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng trắng: 1. Thí nghiệm 2:. HS: lấy kết quả TN để trả lời C2. C2: chỗ gặp nhau của 3 ánh sáng màu là GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung màu trắng. cho phần này. HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 4: (10’). 2. Kết luận: SGK IV. Vận dụng: 1.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HS: làm thí nghiệm và trả lời C3. C3: khi quay tít ta thấy màu của tấm bìa. GV: gọi HS khác nhận xét. là màu trắng. Có thể coi đây là thí. HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của. nghiệm về sự trộn các ánh sáng màu.. nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 61. MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu. 2. Kĩ năng:- Nắm được khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> 1. GV: - Hộp tán xạ màu, tấm lọc màu 2. HS: - Giấy trắng, giấy xanh, tấm lọc màu đỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu sự trộn các ánh sáng màu với nhau. Đáp án: có thể trộn 2 hoặc nhiều ánh sáng màu với nhau để được màu khác. Trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam với nhau 1 cách thích hợp sẽ được ánh sáng trắng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: (5’). I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng: C1: khi thấy vật màu trắng, đỏ, xanh lục thì có ánh sáng trắng, đỏ, xanh lục truyền từ vật vào mất ta. - nếu thấy vật màu đen thì không có ánh sáng nào truyền từ vật vào mắt ta.. HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: đọc nhận xét trong SGK Hoạt động 2: (15 phút) GV: phát đồ và hướng dẫn HS quan sát. * Nhận xét: SGK II. Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật: 1. Thí nghiệm và quan sát: Hình 55.1. HS: làm TN và thảo luận với câu C2+C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. Hoạt động 3: (3’) GV: nêu kết luận chung về khả năng tán xạ. 2. Nhận xét: C2: dưới ánh sáng đỏ thì: - vật màu đỏ vẫn có màu đỏ - vật màu xanh lục có màu đen - vật màu đen có màu đen - vật màu trắng có màu đỏ C3: dưới ánh sáng xanh lục thì: - vật màu đỏ có màu đen - vật màu xanh lục có màu xanh lục - vật màu đen có màu đen - vật màu trắng có màu xanh lục III. Kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật:. ánh sáng màu của các vật HS: nắm bắt thông tin. Hoạt động 4: (10’) HS: suy nghĩ và trả lời C4. SGK IV. Vận dụng: C4: ban ngày lá cây có màu xanh vì nó tán xạ tốt ánh sáng màu xanh. Trong đêm 1.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: làm TN và thảo luận với câu C5 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5. NỘI DUNG. tối lá cây có màu đen vì không có ánh sáng. C5: - ta thấy tờ giấy trắng có màu đỏ vì ánh sáng chiếu vào nó là ánh sáng đỏ. - ta thây tờ giấy xanh có màu đen vì nó tán xạ kém ánh sáng đỏ. C6: vì vật có màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó nên mắt ta nhìn thấy ánh sáng có màu là màu của vật.. HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. 4. Củng cố: (5’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 62. CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các tác dụng Nhiệt – Sinh học – Quang điện của ánh sáng. 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống có liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Hộp thí nghiệm tác dụng nhiệt của ánh sáng, nguồn điện 2. HS: - Bảng 62.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) 1.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Câu hỏi: nêu kết luận chung về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật? Đáp án: các vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác ; vật màu trắng có khả năng tán xạ tốt các ánh sáng màu ; vật màu đen không có khả năng tán xạ ánh sáng màu. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: (10’) HS: suy nghĩ và trả lời C1 +C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 và C2 GV: đưa ra định nghĩa về tác dụng nhiệt của ánh sáng HS: nắm bắt thông tin. I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng: 1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? C1: để xe đạp ngoài trời nắng, khi ngồi lên ta thấy yên xe nóng. C2: - sản xuất muối - úm gà con - sản xuất điện … * Định nghĩa: SGK 2. Nghiêm cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và màu đen: a, Thí nghiệm: Hình 56.2 b, Kết luận: C3: nhiệt độ của tấm kim loại màu đen tăng nhanh hơn nhiệt độ của tấm kim loại màu trắng vật màu đen hấp thụ năng lượng ánh sáng nhiều hơn so với vật màu trắng. II. Tác dụng sinh học của ánh sáng: - ánh sáng gây ra 1 số đột biến nhất định ở các sinh vật đó là tác dụng sinh học của ánh sáng. C4: hiện tượng quang hợp ở cây xanh C5: tắm nắng, ung thư da … III. Tác dụng quang điện của ánh sáng: 1. Pin mặt trời: C6: máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ em, ấm đun nước bằng năng lượng mặt trời.. C7: để pin hoạt động cần có ánh sáng - khi pin hoạt động nó không bị nóng lên pin hoạt động không phải do tác dụng nhiệt của ánh sáng. 2. Tác dụng quang điện của ánh sáng: SGK IV. Vận dụng: C8: Acsimet đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng.. HS: làm TN và thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3. Hoạt động 2: (5’) GV: nêu thông tin về tác dụng sinh học của ánh sáng HS: nắm bắt thông tin và trả lời C4 + C5 GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. Hoạt động 3: (10’) HS: đọc thông tin và trả lời C6 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho phần này HS: làm TN và trả lời câu C7 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C7 HS: đọc thông tin về tác dụng quang điện của ánh sáng trong SGK. Hoạt động 4: (10’) HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. 1.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. đưa ra kết luận chung cho câu C8 HS: suy nghĩ và trả lời C9 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C9 HS: suy nghĩ và trả lời C10 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C10. NỘI DUNG. C9: Bố mẹ nói đến tác dụng sinh học của ánh sáng. C10: mùa đông mặc quần áo tối màu để hấp thụ tốt năng lượng của ánh sáng để ấm hơn. Còn mùa hè mặc quần áo sáng màu để ít hấp thụ năng lượng của ánh sáng để mát.. 4. Củng cố: (4’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 63 THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC. VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD 2. Kĩ năng: - Nhận biết được ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Hộp trộn ánh sáng, tấm lọc màu, đĩa CD. 2. HS: - Đĩa CD, báo cáo thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra 3. Bài mới: 1.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: ( phút). NỘI DUNG. I. Nội dung và trình tự thực hành:. GV: hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm 1. Lắp ráp thí nghiệm: HS: lắp ráp thí nghiệm GV: hướng dẫn HS phân tích kết quả thí 2. Phân tích kết quả thí nghiệm:. nghiệm HS: nắm bắt thông tin. Hoạt động 2: ( phút) HS: làm thí nghiệm theo nhóm. II. Thực hành: Mẫu: Báo cáo thực hành. GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm làm thí nghiệm HS: lấy kết quả thí nghiệm để hoàn thiện báo cáo thực hành. 4. Củng cố: ( 5’) - Giáo viên thu bài và nhận xét giờ thực hành 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày giảng: Tiết: 64 TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm của chương Quang học. 2. Kĩ năng: 1.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Hệ thống câu hỏi + bài tập. 2. HS: - Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (10’). NỘI DUNG. I. Tự kiểm tra:. GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này Hoạt động 2: (30’) HS: suy nghĩ và trả lời C17 đến C21 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. II. Vận dụng: C17: ýB C18:. đưa ra kết luận chung cho câu C17 đến C21. ýB C19: ýB C20: ýD C21: a+4 b+3. HS: suy nghĩ và trả lời C22 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C22. c+2 d+1. C22: a,. b, ảnh là ảnh ảo c, vì B’ là tâm của đường chéo của hình 1.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: thảo luận với câu C23. NỘI DUNG. chữ nhật ABHO nên A’B’ là đường trung bình của tam giác ABO. Vậy ảnh nằm cách thấu kính 10 (cm).. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu. C23: a,. trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C23. b, AB AF - xét ABF KOF ta có: KO OF. thay số ta được: 40 120 8 40 112 KO 2,9cm KO 8 KO 8 .. mà KO = A’B’ nên ảnh cao 2,9 cm. HS: suy nghĩ và trả lời C24. C24:. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C24 AB AO - xét ABO A’B’O ta có: A' B' A' O. thay số ta được: HS: suy nghĩ và trả lời C25 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C25. HS: suy nghĩ và trả lời C26 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C26. 200 500 A' B' 0,8cm A' B' 2 .. C25: a, thấy ánh sáng màu đỏ b, thấy ánh sáng màu lam c, đây không phải là hiện tượng trộng ánh sáng đỏ với ánh sáng lam vì 2 ánh sáng này không được chiếu đồng thời lên 1 chỗ. C26: nói đến tác dụng sinh học của ánh sáng. Nếu thiếu ánh sáng thì cây xanh không quang hợp được và sẽ bị chết.. 4. Củng cố: (3’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 1.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 65 CHƯƠNG IV: SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được năng lượng và các dạng năng lượng. 2. Kĩ năng: - Nắm được sự chuyển hóa giữa các dạng năng lượng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh vẽ, bảng 1, pin, đinamô xe đạp, bóng đèn … 2. HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (4’). NỘI DUNG. I. Năng lượng:. HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2. C1: trường hợp b + c vật có năng lượng. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. cơ học. đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2. C2: trường hợp a là biểu hiện của nhiệt năng.. HS: đọc kết luận 1 trong SGK. * Kết luận 1: SGK. Hoạt động 2: (15 phút) GV: cho HS quan sát hình 59.1. II. Các dạng năng lượng và sự chuyển hóa giữa chúng: C3: - Thiết bị A: (1): Điện năng (2): Quang năng 1.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: quan sát và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. NỘI DUNG. - Thiết bị B: (1): Điện năng (2): Cơ năng - Thiết bị C: (1): Nhiệt năng (2): Cơ năng - Thiết bị D: (1): Hóa năng (2): Quang năng - Thiết bị E: (1): Quang năng (2): Nhiệt năng. HS: lấy kết quả C3 để hoàn thành C4 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. C4:. chung cho phần này. * Kết luận 2: SGK. HS: đọc kết luận 2 trong SGK Hoạt động 3: (15 phút) HS: thảo luận với câu C5 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.. III. Vận dụng: C5: - Nhiệt cung cấp để đun nóng nước là: Q1 m.c.t thay số ta được: Q1 2.4200.(80 60) 504000( J ). GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. - Gọi Q2 là nhiệt năng do dòng điện cung. chung cho câu C5. cấp để đung nóng nước. - áp dụng phương trình Qthu = Qtảo ta có Q2 Q1 504000( J ). 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập 1.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày giảng: Tiết: 66. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sự chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. 2. Kĩ năng: - Nắm được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bộ thí nghiệm biến đổi thế năng thành động năng. 2. HS: - Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu sự chuyển hóa giữa các dạng năng lượng? Đáp án: ta nhận biết được một vật có năng lượng khi nó có khả năng thực hiện công (cơ năng) hay làm nóng các vật khác (nhiệt năng). Và ta nhận biết được điện năng, quang năng, hóa năng khi chúng chuyển hóa thành cơ năng hay nhiệt năng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hoạt động 1: (20’). I. Sự chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng Cơ - Nhiệt - Điện: 1. Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng: a, Thí nghiệm:. GV: làm TN cho HS quan sát HS: quan sát và thảo luận với các câu hỏi từ C1 C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: đọc kết luận 1 trong SGK. Hình 60.1 C1: - Khi viên bi chuyển động từ A đến C: Thế năng Động năng. - Khi viên bi chuyển động từ C đến B: Động năng Thế năng. C2: thế năng tại điểm A lớn hơn thế năng tại điểm B. C3: - Thiết bị thí nghiệm trên không cho ta thêm năng lượng so với ban đầu. - Trong quá trình viên bi chuyển động, ngoài cơ năng còn có nhiệt năng. 1.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. b, Kết luận 1: GV: cho HS quan sát thí nghiệm hình 60.2 HS: quan sát và trả lời các câu C4 + C5 GV: gọi HS khác nhận xét HS: nhận xét, bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: đọc kết luận 2 trong SGK Hoạt động 2: (5’). SGK 2. Biến đổi cơ năng thành nhiệt năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng: * Thí nghiệm: Hình 60.2 C4: - Với máy phát điện: Cơ năng Điện năng. - Với động cơ điện: Điện năng Cơ năng. C5: Thế năng của quả A lớn hơn thế năng của quả B. Có sự hoa hụt cơ năng vì 1 phần cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng. * Kết luận 2: SGK II. Định luận bảo toàn năng lượng:. GV: cung cấp thông tin về định luận bảo toàn SGK. và chuyển hóa năng lượng HS: nắm bắt thông tin Hoạt động 3: (8’) HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. III. Vận dụng: C6: trong quá trình chuyển hóa năng lượng của động cơ có 1 phần bị chuyển hóa thành nhiệt năng. Vì thế năng lượng bị hao hụt dần, do đó không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu. C7: khi dùng bếp củi cải tiến có vách ngăn thì nhiệt thoát ra môi trường ít hơn so với bếp củi thông thường, do đó dùng bếp cải tiến tốn ít củi hơn so với bếp thông thường.. đưa ra kết luận chung cho câu C7 4. Củng cố: (5’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: 1.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tiết: 67 SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG – NHIỆT ĐIỆN VÀ THỦY ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. - Biết được một số nhà máy điện: Nhiệt điện và Thủy điện. 2. Kĩ năng: - Nắm được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nhà máy Nhiệt điện và Thủy điện. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh vẽ cấu tạo nhà máy Nhiệt điện và Thủy điện. 2. HS: - Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu định luận bảo toàn năng lượng? Đáp án: Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (7’) HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. Hoạt động 2: (10’) HS: quan sát và thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu. NỘI DUNG. I. Vai trò của điện năng trong đới sống và sản xuất: C1: Điện được sử dụng trong: - Sinh hoạt gia đình - Nhà máy, xí nghiệp, bệnh viện … C2: - Điện Cơ: quạt điện, máy bơm nước, máy sát thóc … - Điện Nhiệt: Bóng đèn, nồi cơm điện, bàn là … - Điện Quang: Bóng tuýp, đèn LED, đèn laze … - Điện Hóa: mạ điện, sơn điện … C3: điện năng được chuyển hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ nhờ các dây dẫn điện. Việc vận chuyển này nhanh chóng và ít tốn kém hơn so với việc vận chuyển nhiên liệu than đá, dầu hỏa, khí đốt. II. Nhiệt điện: C4: - Lò than Nồi hơi: Nhiệt năng Nhiệt năng. 1.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: đọc kết luận 1 trong SGK Hoạt động 3: (10’) HS: quan sát và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5. NỘI DUNG. - Trong Tua bin: Nhiệt năng Cơ năng. - Máy phát điện: Cơ năng Điện năng. * Kết luận 1: SGK. III. Thủy điện: C5: - ống dẫn nước: Thế năng Động năng. - Tua bin: Động năng Động năng. - Máy phát điện: Động năng Điện năng. HS: suy nghĩ và trả lời C6 C6: về mùa khô lượng nước giảm đi nên GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó cơ năng của nước giảm làm cho công đưa ra kết luận chung cho câu C6 suất của nhà máy Thủy điện giảm theo. HS: đọc kết luận 2 trong SGK * Kết luận 2: SGK Hoạt động 4: (8’) IV. Vận dụng: C7: GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài S = 1 (km2) = 106 HS: lên bảng tóm tắt 2 GV: lưu ý phân biệt giữa 2 độ cao h1 và h2 khi (m ). h1 = 1 (m) tính toán. A=? h2 = 200 (m) HS: nắm bắt thông tin. d = 104 (N/m3) GV: hướng dẫn HS trả lời C7 Giải: HS: trả lời theo hướng dẫn của GV - áp dụng công thức: GV: gọi HS khác nhận xét P HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của d P d .V P d .S .h1 V nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung thay số ta được: 4 6 P 10 .10 .1 1010 ( N ) cho phần này. - áp dụng: A P.h2 thay số: A 200.1010 2.1012 ( J ). Vậy năng lượng điện mà lớp nước cung cấp được là 2.1012 (J). 4. Củng cố: (4’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày giảng: Tiết: 68. ĐIỆN GIÓ – ĐIỆN MẶT TRỜI – ĐIỆN HẠT NHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng tiết kiệm điện năng. 1.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> 2. Kĩ năng: - Nắm được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nhà máy điện gió, pin mặt trời, nhà máy điện hạt nhân. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh vẽ các nhà máy điện, pin mặt trời, dây dẫn, quạt điện. 2. HS: - Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu nguyên tắc biến đổi năng lượng của nhà máy nhiệt điện và thủy điện? Đáp án: trong nhà máy nhiệt điện thì năng lượng của nhiên liệu được chuyển hóa thành điện năng. Còn trong nhà máy thủy điện thì thế năng của nước trong hồ chứa được chuyển hóa thành điện năng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: (5’). NỘI DUNG. I. Máy phát điện gió:. HS: nêu các hiện tượng chứng tỏ gió có. - gió làm đổ cây cối, nhà cửa, làm đắm. năng lượng. thuyền … gió có cơ năng.. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. C1: năng lượng của gió động năng của. HS: suy nghĩ và trả lời C1. cánh quạt động năng của Roto điện. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó. năng trong Stato.. đưa ra kết luận chung cho câu C1 Hoạt động 2: (10’) GV: hướng dẫn HS trả lời C2 HS: thảo luận với câu C2. II. Pin mặt trời: C2: - tổng điện năng sử dụng là: 2750 (W) - ta thấy:. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2. 1 m2. sinh ra được. 140 W. pin x m2. sinh ra được. 2750 W. pin Vậy: x. 1.2750 19,6(m 2 ) 140. 1.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 3: (5’). NỘI DUNG. III. Nhà máy điện hạt nhân:. HS: đọc và nêu thông tin về nhà máy điện SGK. hạt nhân GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. Hoạt động 4: (10’). IV. Sử dụng tiết kiện điện năng:. HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4. C3: - Điện Cơ: quạt điện, máy bơm nước, máy sát thóc … - Điện Nhiệt: Bóng đèn, nồi cơm điện, bàn là … - Điện Quang: Bóng tuýp, đèn LED, đèn laze … C4: dùng động cơ điện và máy phát điện tốn ít năng lượng hơn vì hiệu suất của chúng rất cao (96%).. 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày giảng: Tiết: 69. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức trọng tâm đã học trong học kỳ II 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 1.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Hệ thống câu hỏi + bài tập 2. HS: - Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: (10’). NỘI DUNG I. Lý thuyết: - Nêu định nghĩa về hiện tượng khúc xạ. GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự. ánh sáng?. ôn tập. - Nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?. HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên. - Nêu sự khác nhau cơ bản về tính chất của 2 loại thấu kính hội tụ và thấu kính. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung. phân kỳ?. cho từng câu hỏi của phần này. - Phân biệt mắt và máy ảnh? - Nêu mối quan hệ giữa ánh sáng trắng và ánh sáng màu? - Nêu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng?. Hoạt động 2: (25’) GV: nêu đầu bài và gợi ý - Các tia sáng đặc biệt chiếu qua thấu kính là. II. Bài tập: Bài 1: Vẽ ảnh của vật AB? a,. các tia nào? - Sau khi qua thấu kính thì tia ló có đặc điểm như thế nào? HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho nhau. b,. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. 1.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. GV: nêu đầu bài HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung. Bài 2: Vẽ ảnh của vật AB ? nhận xét về đặc điểm của ảnh A’B’ ?. HS: nhận xét, bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: thảo luận với bài 3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả. Bài 3: Cho hình vẽ như bài 2 Tính chiều cao và khoảng cách của ảnh. lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung. đến thấu kính biết: Vật AB cao 2cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính là. cho bài này.. 24cm, tiêu cự của thấu kính là 12cm. 4. Củng cố: (7’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày giảng: Tiết: 70. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đánh giá được kiến thức của học sinh. 2. Kĩ năng: - Đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của học sinh. 3. Thái độ: 1.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Có ý thức độc lập suy nghĩ, trung thực - Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Đề kiểm tra 2. HS: - Bút, nháp, thước kẻ … III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: A. Ma trận 2 chiều: Mức độ Chủ đề Sự khúc xạ ánh sáng Thấu kính Máy ảnh Định luật bảo toàn năng lượng Tổng. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL 2 1 1 2 1 0,5 2 2 1 1 0,5 3 1 1 5 3 1 3 4 3. Tổng 2 1 4 4,5 2 3,5 1 1 9 10. B. Câu hỏi: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) (Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng) Câu 1: Khi chiếu tia sáng từ không khí vào nước, tia khúc xạ sẽ nằm trong mặt phẳng: e. Mặt phẳng chứa tia tới f. Mặt phẳng chứa pháp tuyến tại điểm tới g. Mặt phẳng vuông góc tại điểm tới h. Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. Câu 2: Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước, gọi i và r là góc tới và góc khúc xạ. Kết luận nào sau đây là đúng: a. i > r c. i < r b. i = r d. i = 2r . Câu 3: Thấu kính Hội tụ có đặc điểm : a. Phần rìa mỏng hơn phần giữa c. Phần rìa bằng phần giữa b. Phần rìa dày hơn phần giữa d. Phần rìa trong suốt hơn phần giữa. Câu 4: ảnh của 1 vật trên phim trong máy ảnh có đặc điểm: a. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật b, ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật c, ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật d. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. 1.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Câu 5(1đ):. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:. ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính ................................ là ảnh ....................cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu 6(1đ):. Nối cột A và cột B cho đúng:. A: khoảng cách từ vật TKHT. Nối. B:. đặc điểm của ảnh. d > 2f. 1. a ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. f < d < 2f. 2. b. d>f. 3. c ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. 1 + ….. 2 + ….. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. 3 + ….. Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6 điểm) Câu 1 (1đ): Nêu định luận bảo toàn năng lượng? Câu 2 (2đ): Cho hình vẽ sau:. Xác định loại thấu kính, tiêu điểm, quang tâm của thấu kính trên. Câu 2 (3đ): Cho hình vẽ sau: a, Vẽ ảnh A’B’ của AB. b, Cho vật cao 2(cm) và cách thấu kính 24 (cm). Tính chiều cao và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết tiêu cự của thấu kính là 8 (cm). 1.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> C. Đáp án + Biểu điểm: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Câu 1 câu 4 : 0,5 điểm/ câu. câu 1: câu 2:. d c. câu 3: câu 4:. a c. Câu 5 (1 điểm): ……. phân kỳ ……. ảo ……. Câu 6 (1 điểm): 1+a. 2+c. 3+b. Phần II: Trắc nghiệm tự luận (5 điểm) Câu 1 (1đ): Định luận bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. Câu 2 (2đ): Cho hình vẽ sau:. Vì cho ảnh thật nên thấu kính này là thấu kính hội tụ. Câu 2 (3đ): vẽ đúng được 1 điểm, tính đúng được 2 điểm. a,. b, Tóm tắt: h = 2cm. h’ = ? 1.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> d = 24cm f = 8cm. d’ = ? Giải: AB AF - xét ABF KOF ta có: KO OF 2 24 8 2 16 KO 1cm 8 KO 8 thay số ta được: KO .. mà KO = A’B’ nên ảnh cao 1cm. AB AO - xét ABO A’B’O ta có: A' B' A' O 2 24 A' O 12cm thay số ta được: 1 A' O .. Đáp số: h’ = 1cm ; d’ = 12cm. 1.
<span class='text_page_counter'>(141)</span>