Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TUAN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.08 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:...... …./20…… Tiết:......... ….../20….... Ngày soạn:…../ Ngày dạy:….../. CHƯƠNG IV. NGÀNH THÂN MỀM Bài 18: TRAI SÔNG. I) Mục tiêu : 1- Kiến thức: - HS nhận biết được hình dạng cấu tạo ,di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trai sông - HS biết được vì sao trai sông xếp vào ngành thân mềm. Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. Kĩ năng hoạt động theo nhóm 3- thái độ: - GD ý thức yêu thích bộ môn, bảo vệ những động vật có ích. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên: - Tranh phóng to H18.2 - 4 SGK - Mẫu vật trai sông, vỏ trai. 2) Học sinh: - Mẫu vật trai sông III) Các bước lên lớp 1) Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động 1: Hình dạng cấu tạo Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. - GV giới thiệu đặc điểm vỏ trai, vòng tăng trưởng trên mẫu vật. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận. + Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm thế nào? + Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?. - HS quan sát H28.1-2 đọc thông tin SGK tr.62 - 1HS chỉ trên mẫu trai sông. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. Nội dung I. Hình dạng cấu tạo. 1) Vỏ trai. - Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn lại với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với hai cơ khép vỏ điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ. - Vỏ trai gồm 3 lớp: lớp sưng, lớp đá vôi và lớp sà cừ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Trai chết thì mở vỏ, tại sao? - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm * GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi: + Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? - GV giải thích khái áo trai, khoang áo. + Trai tự vệ bằng cách nào? nêu đặc điểm cấu tạo trai phù hợp với cách tự vệ đó?. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. 2) Cơ thể trai . - Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài - Cấu tạo: + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống - HS đọc thông tin tự thoát nước rút ra đặc điểm cấu tạo + Giữa tấm mang cơ thể trai + Trong là thân trai - Chân rìu.. Hoạt động 2: Di chuyển. Dinh dưỡng, Sinh sản II. Di chuyển * GV yêu cầu HS đọc - HS căn cứ vào thông - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thông tin và quan sát tin và H18.4 SGK mô tả thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ → Dichuyển H18.4 SGK thảop luận. cách di chuyển. + trai di chuyển bằng - HS phát biểu lớp bổ cách nào ? sung. - Gv chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Dinh dưỡng * GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK thảo luận. + Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai + Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? - GV chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận thông tin - HS thảo luận trong nhóm hoan thành đáp án - Yêu cầu nêu được: + Nước đem đến ôxi và thức ăn. kiểu dinh dưỡng thụ động. III. Dinh dưỡng - Thức ăn: ĐVNS và vụn hữu cơ - Oxi trao đổi qua mang. Hoạt động 4: Sinh sản * GV cho HS nghiên - HS căn cứ vào thông IV. Sinh sản cứu thông tin thảo luận tin SGK thảo luận câu - Trai phân tính nhóm trả lời câu hỏi: trả lời - Trứng phát triển qua giai.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + ý nghĩa của giai đoạn + Trứng phát triển trong trứng phát triển thành mang trai mẹ: được bảo ấu trùng trong mang trai vệ tăng lượng ôxi mẹ? + ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? - GV chốt lại kiến thức.. đoạn ấu trùng trong mang mẹ và bám vào da cá, mang cá một vài tuần rồi rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.. 4. Kiểm tra đánh giá GV cho HS làm bài tập: Những câu dưới đây là đúng hay sai? 1 - Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt. 2 - Cơ thể trai gồm 3 phần: đầu trai, thân trai và chân trai. 3 - Trai di chuyển nhờ chân rìu. 4 - Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào. 5 - Cơ thể trai có đối xướng 2 bên. 5. Dặn dò - Đọc bài trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc" Em có biết" - Sưu tầm tranh ảnh của 1 số đại diện thân mềm. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tuần:...... …./20…… Tiết:......... ….../20….... Ngày soạn:…../ Ngày dạy:….../ Bài 20 : THỰC HÀNH. QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM I.Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện. Phân biệt được cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ đến cấu tạo ngoài của ốc và trai. 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp, kĩ năng quan sát đối chiếu với mẫu vật. 3- Thái độ: - GD ý thức nghiêm túc, cẩn thận, bảo vệ thân mềm có ích. II.Phương tiện dạy học 1) Giáo viên: - Mẫu trai mổ sẵn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mẫu trai, ốc để quan sát cấu tạo ngoài - Tranh mô hình cấu tạo trong của trai 2) Học sinh: - Mẫu trai, ốc III.Hoạt động dạy học 1) Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: Kể đại diện khác của thân mềm và chúng có những đặc điểm gì khác với trai sông? 3) Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành - Phân chia các nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm Hoạt động 2: Tiến trình thực hành. Bước 1: GV hướng dẫn nội quan sát: 1. Quan sát cấu tạo vỏ - Trai: Phân biệt: Đầu, đuôi ; đỉnh vòng tăng trưởng; bản lề - Ốc: Quan sát vỏ ốc, đối chiếu H20.2 SGK tr.68 để nhận biết các bộ phận , chú thích bằng số vào hình. - Mực: Quan sát mai mực, đối chiếu H20.3/SGK - tr.69 để chú thích số vào hình 2. Quan sát cấu tạo ngoài - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: áo trai, khoang áo, mang; thân trai, chân trai; cơ khép vỏ . Đối chiếu mẫu vật với H20.4 tr.69→ Điền chú thích bằng số vào hình - Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: Tua, mắt lỗ miệng, chân thân, Điền chú thích bằng số vào H20.1 - tr.68 Bước 2: HS tiến hành quan sát - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS hỗ trợ các nhóm yếu . - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó Bước 3: Viết thu hoạch. - Hoàn thành chú thích các H20.1- 4. - Hoàn thành bảng thu hoạch (mẫu SGK - tr.70) 4. Kiểm tra đánh giá - Nhận xét tinh thần thái độ của nhóm trong giờ thực hành - GV công bố đáp án đúng các nhóm theo dõi sửa chữa đánh giá chéo Động vật có đặc điểm tương ứng TT 1 2. Đặc điểm cần quan sát Số lớp cấu tạo vỏ Số chân( hay tua). Ốc. Trai. 3 1. 3 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3 4 5 6. Số mắt Có giác bám Có lông trên tua miệng Dạ dày, ruột, gan, túi mực. 2 Không Không Có. Không Không Không Có. 5. Dặn dò - mỗi nhóm chuẩn bị 2 con mực cho giờ sau IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……… KYÙ DUYEÄT TT. Nguyeãn Thò Thaûo.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×