Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.54 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 27 Tiết PPCT: 105-106. Ngày soạn: 03/03/2017 Ngày dạy: 06/03/2017. Văn bản: THUẾ MÁU (Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp) - Nguyễn Ái Quốc A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được bản chất giả dối, tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp. -Thấy rõ tính chiến đấu, lập luận sắc bén cùng nghệ thuật trào phúng trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được phản ánh trong tác phẩm. - Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc xảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận. - Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn chính luận. 3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm sắc sảo, mạch lạc và đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, tích hợp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Trong chương trình ngữ văn lớp 8 em đã học những tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) ? Qua những tác phẩm đó em hiểu biết thêm điều gì về vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ? 3. Bài mới (40’): TIẾT 105 * Vào bài (2’): Gv cho HS xem clip “Tình cảnh người dân thuộc địa” của NTT new 01 rồi vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỌI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (5’) I. GIỚI THIỆU CHUNG Gọi hs đọc chú thích sao 1. Tác giả: Nguyễn Ái Quốc (1890 Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? (Sgk) – 1969) - Nguyễn Ái Quốc dùng văn chương để làm vũ khí chiến đấu. 2. Tác phẩm: Nêu xuất xứ và thể loại của văn bản? Hãy nêu những a. Xuất xứ: Trích chương 1 tác hiểu biết của em về thể loại đó? phẩm « Bản án chế độ thực dân Pháp », viết bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa-ri, năm 1925. b.Thể loại: Phóng sự – chính luận ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (33’) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN * Đọc –Tìm hiểu từ khó (15’) 1. Đọc –Tìm hiểu từ khó: Gv cùng hs đọc (Giọng điệu lúc mỉa mai châm biếm,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> khi đau xót, đồng cảm, khi căm hờn phẫn nộ, khi giễu nhại, trào phúng, khi bác bỏ mạnh mẽ … ) Gv: Em có suy nghĩ gì về cách tác giả đặt tên cho văn bản là “Thuế máu” ? Hs: Trả lời “Tìm hiểu văn bản (18’) Gv: Vb này có bố cục mấy phần, nêu nội dung từng phần ? * HS đọc đoạn đầu Gv: So sánh thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa ở 2 thời điểm trước chiến tranh và sau khi cuộc chiến tranh xảy ra? Hs: Trả lời. Gv: Vì sao thực dân Pháp lại có thái độ mâu thuẫn như vậy ? Hs: Vì thực dân Pháp muốn che giấu dã tâm lợi dụng xương máu của họ trong cuộc chiến tranh cho quyền lợi của nước pháp. Gv: Các cụm từ đặt trong dấu ngoặc kép ở đây được dùng với dụng ý gì? (Mỉa mai, châm biếm sự giả dối, thâm độc của chế độ thực dân) Gv: Để làm rõ cái giá phải trả cho cái vinh dự đột ngột ấy, tác giả đã đưa ra các chứng cớ cùng với lời bình ntn? HS: Đột ngột xa lìa vợ con... Gv: Em có nhận xét gì cách đưa dẫn chứng bà bình luận của tác giả trong đoạn văn này ? Hs: Tiêu biểu, sát thực. Gv: Vậy số phận của người bản xứ ở hậu phương được khái quát bằng sự việc nào ? Hs: Những người làm kiệt sức trong các xưởng thuốc súng …đã khạc ra từng miếng phổi, chẳng khác gì hít phải hơi ngạt. Gv: Cách cấu tạo lời văn có gì đặt biệt ? Cách cấu tạo lời văn như thế có tác dụng gì ? Hs: Cả luận cứ được diễn đạt chỉ một câu với nhiều dâu phẩy, dùng hình ảnh biểu tượng, kết hợp đưa dẫn chứng Tác dụng: Lượng thông tin nhanh, truyền cảm.. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Phương thức biểu đạt: Nghị luận. b. Bố cục: 3 phần P1: Chiến tranh và người bản xứ P2: Chế độ lính tình nguyện P3: Kết quả của sự hi sinh c. Phân tích c1. Chiến tranh và « Người bản xứ » * Thái độ của các quan cai trị + Trước chiến tranh: - Họ bị xem là những tên da đen bẩn thỉu, những tên « An-nam-mit » bẩn thỉu. - Chỉ biết kéo xe và ăn đòn. -> Xem thường, khinh miệt. + Chiến tranh xảy ra: - Họ biến thành“con yêu”, “bạn hiền”, “những chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do” -> Tâng bốc, vỗ về. => Tương phản, giọng điệu mỉa mai, châm biếm : Vạch trần thủ đoạn, mánh khóe thâm độc của thực dân Pháp * Số phận người dân thuộc địa + Đột ngột xa lìa vợ con, quê hương. + Phơi thây trên các chiến trường châu Âu, bỏ xác tại những miền hoang vu. + Đưa thân cho người ta tàn sát. + Làm kiệt sức trong các xưởng thuốc súng đầy khí độc. + Có 8 vạn người trong 70 vạn người đến Pháp không còn thấy mặt trời quê hương. TIẾT 106 (45’) -> Giọng điệu giễu cợt, chua xót: * Chuyển ý (2’) phản ảnh số phận đau thương của * c2 (18’) người dân thuộc địa. * HS đọc đoạn 2 => Giọng điệu giễu nhại, châm Gv: Em hãy giải thích từ “tình nguyện” ? biếm, lời văn chua xót: Vạch trần Hs: Trả lời bộ mặt bỉ ổi của chủ nghĩa thực Gv: Hãy nêu rõ các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của dân, phản ánh số phận thê thảm thực dân ? của người dân thuộc địa. Hs: Tiến hành lùng ráp, vây bắt và cưỡng bức người ta c2. Chế độ lính tình nguyện phải đi lính. Lợi dụng chuyện bắt lính mà doạ nạt, * Thủ đoạn bắt lính:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> xoay xở kiếm tiền đối với những người nhà giàu. Sẵn sàng trói, xích, nhốt Gv: Em thấy thực trạng, chế độ lính tình nguyện ntn? Hs: Là cơ hội làm giàu cho bọn quan chức, là cơ hội củng cố địa vị, thăng quan tiến chức. Gv: Phản ứng của những người bị bắt lính? Hs: Tìm mọi cơ hội trốn thoát.Tự làm cho mình nhiễm phải những bệnh nặng nhất Gv: Người dân thuộc địa có “tình nguyện” hiến dâng xương máu không ? Hs: Trả lời Gv: Phủ toàn quyền Đông Dương đã tuyên bố điều gì? Hs: Các bạn đã tấp nập đầu quân… kẻ thì dâng cánh tay của mình như lính thợ. Gv: Trong thực tế những sự thật nào về lính tính nguyện được phơi bày ? Hs: Tốp thì xích tay, người thì bị nhốt có lính pháp canh gác, lưỡi lê tuốt trần, đạn lên nòng sẵn. Gv: Ở đây diễn ra sự đối lập giữa sự thật với lời nói, sự đối lập này có ý nghĩa gì ? Hs: Vạch trần thủ đoạn lường gạt tàn nhẫn của chính quyền thực dân đối với người bản xứ. c3 (19’) *HS đọc đoạn kết Gv: Nhận xét về cách đối xử của chính quyền thực dân đối với họ sau khi đã bóc lột hết “thuế máu” của họ? Hs: Trả lời. Gv phân tích:Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn của chính quyền thực dân được bộc lộ trắng trợn khi tước đoạt hết của cải mà người lính thuộc địa mua sắm được, đánh đập họ vô cớ, đối xử với họ thô bỉ như đối với súc vật. Người dân thuộc địa lại trở về vị trí hèn hạ ban đầu sau khi bị bóc lột hết “thuế máu”. Bỉ ổi hơn nữa, chính quyền thực dân còn không ngần ngại đầu độc thuộc địa bằng rượu cồn và thuốc phiện. Gv: Hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong đoạn này ? HS: Lập luận phản bác, mâu thuẫn trào phúng, thực tế sinh động, câu hỏi tu từ, điệp từ. Gv: Từ đó, thái độ nào của người viết được bộc lộ? Hs: Mỉa mai, châm biếm, tố cáo quyết liệt chế độ thực dân pháp tại Việt Nam. Gv: Học qua vb này đem lại cho em hiểu biết gì về bản chất chế độ thực dân và số phận của người dân ở các nước thuộc địa cách đây 2/3 thế kỉ? Hs khái quát lại theo hiểu biết của mình.. - Tiến hành lùng ráp, vây bắt, cưỡng bức - Lợi dụng bắt lính để kiếm tiền. - Trói xích, nhốt người dã man. Dùng vũ lực để bắt lính. * Phản ứng của những người bị bắt lính - Người nghèo chịu chết, không có lối thoát. - Người giàu chìa tiền để trốn đi lính. - Làm cho mình nhiễm những căn bệnh nặng. -> Phản đối quyết liệt, gay gắt. * Luận điệu của chính quyền thực dân - Hứa hậu đãi sau chiến tranh. - Rêu rao về sự tình nguyện đầu quân của người dân thuộc địa. - Thực tế: xích trói, bắt nhốt, bạo động nổ ra. -> Lừa dối, mị dân.. c3. Kết quả của sự hi sinh * Sự hi sinh của người dân thuộc địa - Quan cai trị không thực hiện lời hứa - Trở lại giống người bẩn thỉu - “lột hết tất cả của cải của họ từ chiếc đồng hồ, bộ quần áo mới… -“Bây giờ chúng tôi không cần đến các anh nữa, cút đi!” =>Lập luận phản bác, câu hỏi tu từ, điệp từ: Vô nhân đạo, tráo trở, tàn nhẫn. * Sự mất mát của người dân Pháp - Được cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -> Đầu độc ngay cả dân tộc mình. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Tư liệu phong phú, xác thực, hình * Tổng kết (3’) ảnh giàu giá trị biểu cảm Hs khái quát nghệ thuật, nội dung, rút ra ý nghĩa văn - Giọng điệu đanh thép, ngòi bút trào bản ? Đọc ghi nhớ. phúng sắc sảo, mỉa mai. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Văn bản như một bản án tố cáo thủ đoạn và chính sách vô nhân đạo của bọn thực dân đẩy người dân thuộc địa vào các lò lửa chiến tranh III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) * Bài cũ: Tìm hiểu tác dụng của từ Một số từ trái nghĩa thể hiện bút pháp trào phúng, mỉa trái nghĩa được sử dụng trong văn mai trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc bản - Sưu tầm một số tranh ảnh lịch sử minh họa họa cho bài học. - Đọc diễn cảm văn bản (giọng điệu mỉa mai, bút pháp trào phúng). * Bài mới: Chuẩn bị bài tiết sau: Hành động nói (tt) E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tuần 27 Tiết PPCT: 107. Ngày soạn: 04/03/2017 Ngày dạy: 07/03/2017. Tiếng Việt: HÀNH ĐỘNG NÓI (TT) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2. Kỹ năng: - Sử dụng các kiểu câu thực hiện hành động nói phù hợp. 3. Thái độ: Biết vận dụng hành động nói đúng mục đích giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (15’): KIỂM TRA 15 PHÚT ( Xem cuối giáo án) 3. Bài mới (29’): * Vào bài (1’): Tiết học này bàn về cách thực hiện hành động nói, xét trong quan hệ với các kiểu câu đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (14’) I . TÌM HIỂU CHUNG Hs đọc vd1 sgk 1.Cách thực hiện hành động nói Gv: Phát phiếu học tập cho các nhóm và hướng Bài tập 1 Sgk/70 dẫn:Hãy xác định mục đích nói của những câu ấy - Câu trần thuật thực hiện hành động nói bằng cách đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp và trình bày là cách dùng trực tiếp dấu (- ) vào ô trống không thích hợp theo bảng - Câu trần thuật thực hiện hành động nói thống kê kết quả ? cầu khiến là cách dùng gián tiếp. - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày. 2. Quan hệ giữa kiểu câu với hành động Câu 1 2 3 4 5 nói: Mục đích HĐ Hỏ Trìn Điều Hứ Bộ Hỏi nói i h khiể a c lộ bày n hẹn cả Trình bày + + + Kiểu m Điều khiển + + câu xúc Hứa hẹn Bộc lộ cảm xúc Nghi vấn + Cầu + Gv: Cho biết sự giống nhau về hình thức của 5 khiến câu trên Cảm thán + Hs: Đều là câu trần thuật kết thúc bằng dấu chấm. Trần + Gv:Những câu nào giống nhau về mục đích ? thuật Hs: Câu 1,2,3 ) – Trình bày; câu 4, 5 Cầu khiến Gv: Cùng là câu trần thuật, nhưng chúng có những mục đích khác nhau và thực hiện những hành động khác nhau. Vậy chúng ta có thể rút ra nhận xét gì ? Hs: Trả lời Gv: Hãy tìm một số vd về cách dùng trực tiếp và cách dùng gián tiếp cho các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật. VD: Cách dùng trực tiếp - Ôi chao, biển chiều nay đẹp thật ->Câu cảm thán- hành động bộc lộ cảm xúc VD: Cách dùng gián tiếp - Cậu đi lại nhiều thế? ->Câu nghi vấn thực hiện hành động điều khiển: * Ghi nhớ sgk tr 71 Cậu đi lại ít thôi. II. LUYỆN TẬP - Gv hướng dẫn làm bài tập 2 sgk /70 Bài tập 1 tr 71: - Hs làm. - Những câu nghi vấn đứng cuối đoạn văn - Gọi hs đọc ghi nhớ trong bài Hịch tướng sĩ thường dùng để LUYỆN TẬP khẳng định hay phủ định hay phủ định đều Bài 1: Tìm câu nghi vấn trong bài Hịch tướng sĩ được nêu ra trong câu ấy. Còn câu nghi của Trần Quốc Tuấn. Cho biết những câu ấy được vấn mở đầu đoạn dùng để nêu vấn đề cho dùng để làm gì? Vị trí của mỗi câu nghi vấn trong tướng sĩ chuẩn bị tư tưởng đọc (nghe) từng đoạn văn có liên quan như thế nào đến mục phần lí giải..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đích nói của nó. HS làm việc cá nhân và trình bày miệng trước lớp. Câu hỏi thảo luận: Nhóm 1-2: Làm bài tập 2. Nhóm 3-4: Làm bài tập 3. Nhóm 5: Làm bài tập 4. Nhóm 6: Làm bài tập 5. HS làm việc và trình bày kết quả theo nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu thấy cần thiết. Nhận xét theo từng nhóm, biểu dương những nhóm có kết quả tốt, tích cực.. Bài tập 2 tr 71, 72: - Việc dùng câu trần thuật để kêu gọi như thế làm cho quần chúng thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng của mình. Bài tập 3 tr 72: - Câu có mục đích cầu khiến (tức là thuộc hành động điều khiển) có thể không có hình thức của kiểu câu cầu khiến. Cách nói của mỗi nhân vật thường thể hiện quan hệ giữa người nói với người nghe và tính cách của người nói. Dế Choắt yếu đuối hơn Dế Mèn nên nói lời đề nghị khiêm nhường, nhã nhặn, còn Dế Mèn thì huênh hoang, hách dịch. Bài tập 4 tr 72: - Những phương án được chọn mang tính lịch sự cao: b, e Bài tập 5 tr 73: - Nên chọn hành động (c) vì chỉ đưa giúp lọ gia vị mà không nói câu nào thì không lịch sự, còn nếu trả lời Cái lọ ấy không nặng là không hiểu ý người nói. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Học bài và hoàn thiện bài tập HƯỚNG DẪN TỰ HỌC vào vở. - GV hdẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về - Tìm hiểu đặc điểm nhân vật qua cách nhà nhân vật thực hiện hành động nói ở 1 văn bản đã học. - Tiết sau: ôn tập về luận điểm, trả lời các câu hỏi ôn tập trong sgk, xem lại sách Ngữ văn 7 về luận điểm. * Bài mới: Chuẩn bị: Hội thoại. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. Tuần: 27 Tiết PPCT: 108. Ngày soạn: 14/03/2017 Ngày dạy: 07/03/2017. Tập làm văn: TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bổ sung, nâng cao hiểu biết về văn nghị luận. - Nắm được vai trò yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận và cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận. - Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động,truyền cảm của bài văn nghị luận. 2. Kỹ năng : Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận. - Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lý, có hiệu quả phù hợp với logic lập luận của bài văn nghị luận. 3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm sắc sảo, mạch lạc và đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số. - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Hãy kể tên những tác phẩm nghị luận đã học ? Nhận xét mục đích của văn nghị luận qua các tác phẩm nghị luận đã học ? 3. Bài mới (40’): * Vào bài (1’): Ta đã biết yếu tố biểu cảm được thể hiện rõ nhất trong bài văn nghị luận là từ, ngữ, câu cảm, giọng điệu lời văn. Nhưng có thật chỉ có như vậy không? Làm thế nào để có cảm xúc, tình cảm và biểu hiện ra khi viết văn nghị luận thế nào? Biểu cảm trong văn nghị luận có giống như biểu cảm trong văn biểu cảm hay không? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (19’) I. TÌM HIỂU CHUNG Gọi hs đọc vb Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 1. Yếu tố biểu cảm trong bài văn GV: Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh nghị luận liệt của tác giả và những câu cảm thán trong vb trên? a. Phân tích ví dụ: HS suy nghĩ và trả lời + Từ, ngữ biểu cảm: Hỡi, muốn, phải, GV: Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính chất nhân nhượng, lấn tới, quyết tâm cướp, biểu cảm, lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ không, thà, chứ nhất định không chịu, tịch Hồ Chí Minh có giống với Hịch tướng sĩ của phải đứng lên, hễ là, thì, ai có, dù, ai Trần Quốc Tuấn không? (Giống nhau ở chỗ có nhiều cũng phải từ ngữ và nhiều câu văn có giá trị biểu cảm ) + Câu cảm thán: Hỡi đồng bào và Tuy nhiên Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và chiến sĩ toàn quốc! Hỡi đồng bào! Hịch tướng sĩ vẫn được coi là những vb nghị luận Chúng ta phải đứng lên! chứ không phải là văn biểu cảm. Vì sao? (Vì các tác - Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân! phẩm ấy được viết ra chủ yếu không phải nhằm mục Thắng lợi nhất định về dân tộc ta! đích biểu cảm mà nhằm mục đích nghị luận Việt Nam độc lập và thống nhất muôn HS: Hãy theo dõi bảng đối chiếu và nhận xét xem năm! cột nào có sử dụng yếu tố biểu cảm, sử dụng yếu tố - Kháng chiến thắng lợi muôn năm! biểu cảm như thế có tác dụng gì ? ( cột 2 có sử dụng yếu tố biểu cảm vì thế nó giúp cho bài văn nghị luận - Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu hay hơn) cảm, Yếu tố biểu cảm giúp cho bài văn * Gv giải thích: Biểu cảm là yếu tố có khả năng nghị luận có hiểu quả thuyết phục lớn.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> “gây được hứng thú hoặc cảm xúc” đẹp đẽ, mãnh liệt hoặc sâu lắng nhiều nhất, nghĩa là có khả năng nhiều nhất trong việc làm nên cái hay cho vb GV: Qua phhân tích em có nhận xét gì về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? ( ghi nhớ 1 sgk) GV: Có bạn cho rằng: Càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm càng tăng. Ý kiến ấy có đúng không? vì sao? Gv: Vậy, để bài văn nghị luận có sức biểu cảm đòi hỏi người viết cần có yếu tố nào? ( ghi nhớ 2 sgk ). hơn, vì nó có tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc (người nghe) - Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người làm văn phải thật sự có cảm xúc trước những điều mình viết (nói) và phải biết diễn tả cảm xúc đó bằng những từ ngữ, những câu văn có sức truyền cảm. Sự diễn tả cảm xúc cần phải chân thật và không được phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn.. LUYỆN TẬP (17’) 2. Ghi nhớ sgk Bài 1: GV hướng dẫn HS luyện tập bài 1 và 2 kèm theo gợi II. LUYỆN TẬP ý Bài 1: Chỉ ra yếu tố biểu cảm trong phần I – Chiến tranh và “người bản xứ” - Các từ ngữ biểu cảm “ tên da đen bẩn thỉu”, “An-nam -mít bẩn thỉu”, “ con yêu”, “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”, chiến tranh vui tươi, đem nướng họ - Hình ảnh biểu cảm: Xuống tận đáy biển để bảo vệ tổ quốc, bỏ xác qua những miền ...thơ mộng, lúc chết còn ...nguyệt quế. - Dùng từ ngữ có tính chất trái ngược với bản chất sự vật, so sánh, ẩn dụ tăng giá trị biểu cảm - Tác dụng: Lật tẩy bộ mặt bịp bợm, Bài 2:Tác hại của việc học tủ? xảo trá của thực dân Pháp, tăng sức thuyết phục, tạo hiệu quả châm biếm sâu sắc Bài 2:Trong đoạn văn, tác giả không HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) chỉ phân tích điều hơn lẽ thiệt cho học GV hướng dẫn các nội dung ở nhà trò, để họ thấy tác hại của việc “học tủ” và “ học vẹt”. Người thầy ấy còn bộc bạch nỗi buồn và sự khổ tâm của một nhà giáo chân chính trước sự “xuống cấp” trong lối học văn và làm văn của những hs mà ông thật lòng quí mến III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ. - Làm các bài tập. * Bài mới: Chuẩn bị bài tiết sau « Đi bộ ngao du » E. RÚT KINH NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Mức độ. Nhận biết. Ma trận đề kiểm tra Thông hiểu Vận Vận dụng cao dụng. Tổng số.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> thấp Chủ đề Chủ đề 1: Kiểu câu Số câu Số điểm Chủ đề 2: Hành động nói Số câu Số điểm. Nhận biết - Xác định kiểu câu kiểu câu, chức năng 2 1 1.0 0.5 Khái niệm, Hiểu hành động nói cách thực hiện trong văn bản. 2. 3 1.5. 2. 4. 3.5. 3.5 1.0. Chủ đề 3: Tạo lập văn bản Số câu Số điểm Tổng số Số câu Số điểm. 4. Viết đoạn văn có sử dụng cáckiểu câu 1 5.0 1. 3 4.5. 1.5. 5.0. 1 5.0 8 10.0. ĐỀ BÀI 15 PHÚT I. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Câu 1: Hành động nói là gì? A. Là việc làm của con người. C. Là vừa hoạt động, vừa nói. B. Là hành động được thực hiện bằng lời nói. D. Là lời nói thúc đẩy hành động. Câu 2: Chức năng chính của câu nghi vấn là? A. Hỏi. C. Cầu khiến. B. Bộc lộ cảm xúc. D. Kể. Câu 3: Trong những câu sau, câu nào là câu cầu khiến? A. Ôi! Mẹ về! . C. Người thuê viết nay đâu? B. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân. D. Đi đi con! Câu 4: Câu “ Mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh.” thuộc kiểu câu gì? A. Câu nghi vấn; B. Câu phủ định; C. Câu cảm thán; D. Câu cầu khiến. Câu 5: Xác định hành động nói của câu: “ Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!”(Tố Hữu) A.Bộc lộ cảm xúc B. Hứa hẹn C. Trình bày. D. Điều khiển. Câu 6: Hành động điều khiển trong câu “U ăn khoai đi” được dùng: A. Trực diện. B. Gián tiếp. C.Trực tiếp. D. Bắc cầu. II. Trắc nghiệm (7.0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nêu các kiểu hành động nói thường gặp? Câu 2: ( 7 điểm) Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu với chủ đề tự chọn có sử dụng các kiểu câu chia theo mục đích nói (câu cầu khiến, câu cảm thán, câu nghi vấn, câu trần thuật) Hướng dẫn chấm I. Trắc nghiệm (3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B A B B A C.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Tự luận (7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Các hành động nói thường gặp: Hỏi, trình bày, điều khiển, bộc lộ cảm 2.0 điểm xúc, hứa hẹn. 2 *Yêu cầu vê kĩ năng: 1.0 điểm - Hình thức: Viết đoạn văn đảm bảo yêu cầu - Lời văn trong sáng, mạch lạc, không sai chính tả, các ý lo gic *Yêu cầu về kiến thức: 6.0 điểm HS viết đoạn có sử dụng các kiểu câu như đã nêu (Mỗi kiểu câu viết đúng được 1.5 điểm) E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …… …………………………………………………………………………………………………… …… …………………………………………………………………………………………………… …….
<span class='text_page_counter'>(12)</span>